15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất định luật phân li của Mendel?

  • A. Các cặp alen khác nhau phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân.
  • B. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, và các alen này phân li đồng đều về các giao tử.
  • C. Các alen trội luôn biểu hiện kiểu hình, còn alen lặn thì không.
  • D. Trong quá trình thụ tinh, các giao tử kết hợp ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen khác nhau.

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng thuần chủng lai với cây hạt xanh, đời F1 thu được toàn cây hạt vàng. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

  • A. 100% hạt vàng
  • B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
  • C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
  • D. 1 hạt vàng : 2 hạt xanh

Câu 3: Trong phép lai phân tích, mục đích chính của việc lai cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn là:

  • A. Tăng tỉ lệ xuất hiện kiểu hình trội ở đời con.
  • B. Tạo ra dòng thuần chủng mang kiểu hình trội.
  • C. Xác định tính trội lặn của các alen.
  • D. Xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử.

Câu 4: Xét hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb x aabb sẽ cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

  • A. 1 : 1 : 1 : 1 về kiểu gen và kiểu hình.
  • B. 3 : 1 về kiểu hình và 9 : 3 : 3 : 1 về kiểu gen.
  • C. 9 : 3 : 3 : 1 về kiểu hình và 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1 về kiểu gen.
  • D. 1 : 2 : 1 về kiểu gen và 3 : 1 về kiểu hình.

Câu 5: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi:

  • A. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
  • B. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có xu hướng di truyền cùng nhau.
  • C. Có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Các gen alen tác động qua lại lẫn nhau.

Câu 6: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa cây hoa đỏ (AA) và cây hoa trắng (aa) sẽ cho đời F1 có kiểu hình hoa hồng (Aa). Nếu tiếp tục cho F1 lai với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. 100% hoa hồng
  • C. 3 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • D. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng

Câu 7: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi 3 alen IA, IB, IO. Biết IA và IB đồng trội so với IO. Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Kiểu hình nhóm máu nào sau đây có thể xuất hiện ở con của họ?

  • A. Nhóm máu AB và O
  • B. Nhóm máu A và B
  • C. Nhóm máu A, B và AB
  • D. Chỉ nhóm máu AB

Câu 8: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy chồng bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là:

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 9: Tính trạng màu da ở người là một ví dụ về:

  • A. Tương tác gen cộng gộp
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Gen đa alen
  • D. Di truyền đa gen (tính trạng số lượng)

Câu 10: Hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng được gọi là:

  • A. Tính trạng đa hiệu
  • B. Tác động cộng gộp
  • C. Tương tác gen
  • D. Tính trạng trội không hoàn toàn

Câu 11: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (BV/BV vg/vg) và ruồi đực thân đen, cánh cụt (bv/bv VG/VG), F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho ruồi giấm F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào, biết rằng hai cặp gen này liên kết hoàn toàn?

  • A. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • B. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • C. 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • D. 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài

Câu 12: Yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến:

  • A. Kiểu gen
  • B. Cấu trúc ADN
  • C. Kiểu hình
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể

Câu 13: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 3 alen quy định: IA (hoa đỏ), IB (hoa vàng), IO (hoa trắng). IA > IB > IO. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng, F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn, tỉ lệ kiểu hình F2 là:

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. 1 hoa đỏ : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng
  • C. 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng
  • D. 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng : 0 hoa trắng

Câu 14: Trong một thí nghiệm lai thỏ, người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 9 đen : 7 trắng. Tỉ lệ này gợi ý quy luật di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Di truyền liên kết
  • C. Tương tác gen
  • D. Trội không hoàn toàn

Câu 15: Để kiểm tra độ thuần chủng của giống lúa hạt gạo trong, người ta thực hiện phép lai nào sau đây?

  • A. Lai giống lúa đó với một giống lúa khác có năng suất cao hơn.
  • B. Lai giống lúa đó với chính nó qua nhiều thế hệ (tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết).
  • C. Lai giống lúa đó với giống lúa hạt gạo đục.
  • D. Lai giống lúa đó với một giống lúa có khả năng kháng bệnh tốt.

Câu 16: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ban đầu: 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.05
  • B. 0.1
  • C. 0.2
  • D. 0.3

Câu 17: Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh bạch tạng (bệnh do gen lặn trên NST thường quy định). Xác suất để cặp vợ chồng này sinh người con thứ hai không bị bệnh bạch tạng là:

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 18: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất)?

  • A. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau.
  • C. Gen nằm trong ti thể hoặc lục lạp.
  • D. Tuân theo quy luật phân li và phân li độc lập của Mendel.

Câu 19: Ở một loài động vật, màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen quy định, alen trội (B) quy định lông đen, alen lặn (b) quy định lông trắng. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen b là 0.4. Tỉ lệ cá thể lông đen trong quần thể là:

  • A. 16%
  • B. 84%
  • C. 48%
  • D. 36%

Câu 20: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở cơ thể có kiểu gen AaBb, nếu có xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a với tần số 20%, thì tỉ lệ giao tử ab được tạo ra là:

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 40%

Câu 21: Cho biết cây P thuần chủng, F1 toàn cây hoa đỏ. F2 có tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Quy luật di truyền nào chi phối tính trạng màu hoa?

  • A. Phân li độc lập
  • B. Trội hoàn toàn
  • C. Di truyền liên kết
  • D. Tương tác bổ sung

Câu 22: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen H quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người mẹ là:

  • A. XHXH
  • B. XHXh
  • C. XhXh
  • D. XHY

Câu 23: Trong thí nghiệm của Mendel về lai đậu Hà Lan, việc sử dụng các dòng thuần chủng có ý nghĩa gì?

  • A. Để tạo ra sự đa dạng di truyền cho đời sau.
  • B. Để tăng sức sống của cây đậu Hà Lan.
  • C. Để đảm bảo các tính trạng nghiên cứu không bị lẫn tạp, giúp dễ dàng quan sát và phân tích.
  • D. Để rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây đậu Hà Lan.

Câu 24: Xét một locus gen có 2 alen A và a. Giả sử quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và tần số alen A là 0.6. Tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là:

  • A. 0.16
  • B. 0.24
  • C. 0.36
  • D. 0.48

Câu 25: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) phân li độc lập, tác động cộng gộp. Cây có kiểu gen aabbdd có chiều cao 100cm. Mỗi alen trội làm tăng chiều cao thêm 5cm. Cây có kiểu gen AabbDd có chiều cao bao nhiêu cm?

  • A. 110cm
  • B. 115cm
  • C. 120cm
  • D. 125cm

Câu 26: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0.2 AA : 0.4 Aa : 0.4 aa. Nếu không có các yếu tố tiến hóa tác động, tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F2 là bao nhiêu?

  • A. 0.2
  • B. 0.3
  • C. 0.4
  • D. 0.6

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự khác biệt giữa quy luật phân li và quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Quy luật phân li áp dụng cho gen trên NST thường, quy luật phân li độc lập áp dụng cho gen trên NST giới tính.
  • B. Quy luật phân li xét sự di truyền của một cặp tính trạng, quy luật phân li độc lập xét sự di truyền của từ hai cặp tính trạng trở lên.
  • C. Quy luật phân li chỉ đúng với thực vật, quy luật phân li độc lập đúng với cả thực vật và động vật.
  • D. Quy luật phân li chỉ xảy ra ở phép lai một tính trạng, quy luật phân li độc lập chỉ xảy ra ở phép lai nhiều tính trạng.

Câu 28: Một người đàn ông nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ nhóm máu B, sinh con nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này có thể là:

  • A. IAIO x IBIO
  • B. IAIA x IBIB
  • C. IAIA x IBIO
  • D. IAIO x IBIB

Câu 29: Trong một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở đời con là 1/16. Điều này cho thấy:

  • A. Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.
  • B. Các gen quy định tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Các gen quy định tính trạng phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp.
  • D. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng là gen gây chết.

Câu 30: Xét sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Bệnh được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Xác định kiểu gen có thể có của người số II.2 trong phả hệ, biết rằng người số I.1 và I.2 đều bình thường nhưng sinh con gái II.3 bị bệnh.

  • A. AA
  • B. Aa
  • C. aa
  • D. Không xác định được

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất định luật phân li của Mendel?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng thuần chủng lai với cây hạt xanh, đời F1 thu được toàn cây hạt vàng. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong phép lai phân tích, mục đích chính của việc lai cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Xét hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb x aabb sẽ cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa cây hoa đỏ (AA) và cây hoa trắng (aa) sẽ cho đời F1 có kiểu hình hoa hồng (Aa). Nếu tiếp tục cho F1 lai với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi 3 alen IA, IB, IO. Biết IA và IB đồng trội so với IO. Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Kiểu hình nhóm máu nào sau đây có thể xuất hiện ở con của họ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy chồng bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Tính trạng màu da ở người là một ví dụ về:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng được gọi là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (BV/BV vg/vg) và ruồi đực thân đen, cánh cụt (bv/bv VG/VG), F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho ruồi giấm F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào, biết rằng hai cặp gen này liên kết hoàn toàn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 3 alen quy định: IA (hoa đỏ), IB (hoa vàng), IO (hoa trắng). IA > IB > IO. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng, F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn, tỉ lệ kiểu hình F2 là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong một thí nghiệm lai thỏ, người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 9 đen : 7 trắng. Tỉ lệ này gợi ý quy luật di truyền nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Để kiểm tra độ thuần chủng của giống lúa hạt gạo trong, người ta thực hiện phép lai nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ban đầu: 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh bạch tạng (bệnh do gen lặn trên NST thường quy định). Xác suất để cặp vợ chồng này sinh người con thứ hai không bị bệnh bạch tạng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Ở một loài động vật, màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen quy định, alen trội (B) quy định lông đen, alen lặn (b) quy định lông trắng. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen b là 0.4. Tỉ lệ cá thể lông đen trong quần thể là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở cơ thể có kiểu gen AaBb, nếu có xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a với tần số 20%, thì tỉ lệ giao tử ab được tạo ra là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho biết cây P thuần chủng, F1 toàn cây hoa đỏ. F2 có tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Quy luật di truyền nào chi phối tính trạng màu hoa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen H quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người mẹ là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong thí nghiệm của Mendel về lai đậu Hà Lan, việc sử dụng các dòng thuần chủng có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Xét một locus gen có 2 alen A và a. Giả sử quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và tần số alen A là 0.6. Tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) phân li độc lập, tác động cộng gộp. Cây có kiểu gen aabbdd có chiều cao 100cm. Mỗi alen trội làm tăng chiều cao thêm 5cm. Cây có kiểu gen AabbDd có chiều cao bao nhiêu cm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0.2 AA : 0.4 Aa : 0.4 aa. Nếu không có các yếu tố tiến hóa tác động, tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F2 là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự khác biệt giữa quy luật phân li và quy luật phân li độc lập của Mendel?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một người đàn ông nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ nhóm máu B, sinh con nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này có thể là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở đời con là 1/16. Điều này cho thấy:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Xét sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Bệnh được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Xác định kiểu gen có thể có của người số II.2 trong phả hệ, biết rằng người số I.1 và I.2 đều bình thường nhưng sinh con gái II.3 bị bệnh.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Nếu tiến hành lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng, sau đó cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

  • A. 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ
  • B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • C. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • D. 100% hoa đỏ

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai phân tích được sử dụng để:

  • A. tạo ra đời con có kiểu hình đồng nhất
  • B. tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể
  • C. xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội
  • D. kiểm tra độ thuần chủng của dòng giống

Câu 3: Quy luật phân li độc lập của Mendel thực chất phản ánh cơ chế di truyền nào ở cấp độ tế bào?

  • A. Sự nhân đôi ADN trong pha S của kì trung gian
  • B. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể không chị em trong kì đầu I giảm phân
  • C. Sự phân li của nhiễm sắc thể trong kì sau nguyên phân
  • D. Sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân

Câu 4: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa hồng. Đây là hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Tương tác gen

Câu 5: Cho biết alen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Kiểu gen AA quy định quả đỏ đậm, Aa quy định quả đỏ vừa, aa quy định quả vàng. Đây là ví dụ về hiện tượng:

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Đồng trội
  • C. Trội không hoàn toàn với nhiều mức độ
  • D. Tương tác cộng gộp

Câu 6: Ở người, nhóm máu ABO do 3 alen IA, IB, IO quy định. IA và IB đồng trội so với IO. Có bao nhiêu kiểu gen quy định nhóm máu A?

  • A. 2 (IAIA, IAIO)
  • B. 3 (IAIA, IAIB, IAIO)
  • C. 1 (IAIA)
  • D. 4 (IAIA, IAIB, IAIO, IOIO)

Câu 7: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra do:

  • A. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
  • B. các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể
  • C. có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể trong giảm phân
  • D. có sự đột biến gen xảy ra đồng thời ở nhiều locus

Câu 8: Tần số hoán vị gen phản ánh điều gì?

  • A. Số lượng cá thể mang kiểu hình tái tổ hợp
  • B. Số lượng gen trên một nhiễm sắc thể
  • C. Mức độ ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình
  • D. Khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể

Câu 9: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li 1:1 ở cả giới đực và giới cái?

  • A. XBXB × XbY
  • B. XBXb × XBY
  • C. XBXb × XbY
  • D. XbXb × XBY

Câu 10: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy chồng bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 11: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ
  • B. Không tuân theo các quy luật di truyền của Mendel
  • C. Gen di truyền nằm trong ti thể hoặc lục lạp
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12: Trong tương tác gen kiểu bổ trợ, tỉ lệ kiểu hình 9:7 ở F2 được hình thành do:

  • A. hai gen trội cùng tác động để tạo ra một kiểu hình
  • B. một gen trội át chế sự biểu hiện của gen khác
  • C. các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể
  • D. có hiện tượng trội không hoàn toàn ở cả hai cặp gen

Câu 13: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do hai gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp. Gen A và gen B cùng quy định màu đỏ, khi có mặt đồng thời cả hai gen trội A và B thì quả có màu đỏ đậm nhất, chỉ có một trong hai gen trội thì quả màu đỏ nhạt hơn, không có gen trội nào thì quả màu trắng. P: AaBb × AaBb. Tỉ lệ kiểu hình quả trắng ở F1 là:

  • A. 1/16
  • B. 1/4
  • C. 7/16
  • D. 9/16

Câu 14: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập là:

  • A. Các gen phải nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
  • B. Các gen phải tác động cộng gộp
  • C. Các gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
  • D. Các gen phải liên kết hoàn toàn

Câu 15: Một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về gen này?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 9
  • D. 12

Câu 16: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen H quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

  • A. XHXH × XHY
  • B. XHXH × XhY
  • C. XHXh × XHY
  • D. XHXh × XhY

Câu 17: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có 2 alen A và a. Tần số alen A là 0.6. Tần số kiểu gen aa trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:

  • A. 0.64
  • B. 0.48
  • C. 0.36
  • D. 0.16

Câu 18: Phép lai giữa hai cá thể dị hợp về hai cặp gen phân li độc lập (AaBb × AaBb) cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?

  • A. 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
  • B. 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
  • C. 3 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
  • D. 9 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình

Câu 19: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng này di truyền theo quy luật:

  • A. di truyền trội lặn hoàn toàn
  • B. di truyền liên kết
  • C. di truyền liên kết giới tính
  • D. di truyền đa gen và chịu ảnh hưởng của môi trường

Câu 20: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Con của họ có thể có nhóm máu nào?

  • A. Nhóm máu AB hoặc O
  • B. Nhóm máu AB
  • C. Nhóm máu A hoặc B
  • D. Nhóm máu O

Câu 21: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối tự do, F2 thu được tỉ lệ 7 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào?

  • A. Phân li độc lập
  • B. Liên kết gen có hoán vị
  • C. Tương tác gen
  • D. Di truyền ngoài nhân

Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây hoa đỏ, quả tròn với cây hoa trắng, quả dài thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Nếu ở F2 có 1600 cây, thì số cây hoa trắng, quả dài là bao nhiêu?

  • A. 100 cây
  • B. 100 cây
  • C. 300 cây
  • D. 900 cây

Câu 23: Trong thí nghiệm của Mendel về phép lai một cặp tính trạng, để xác định cây hoa đỏ có thuần chủng hay không, ông đã sử dụng phương pháp nào?

  • A. Lai khác dòng
  • B. Lai thuận nghịch
  • C. Lai phân tích
  • D. Tự thụ phấn

Câu 24: Ở người, gen quy định nhóm máu Rh nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen Rh+ quy định nhóm máu Rh+ trội hoàn toàn so với alen Rh- quy định nhóm máu Rh-. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu Rh+ sinh con có nhóm máu Rh-. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

  • A. Rh+Rh+ × Rh+Rh+
  • B. Rh+Rh- × Rh+Rh-
  • C. Rh+Rh+ × Rh+Rh-
  • D. Rh+Rh- × Rh-Rh-

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng về quy luật phân li của Mendel?

  • A. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, các alen phân li đồng đều về các giao tử
  • B. Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình giảm phân
  • C. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân
  • D. Các alen trội luôn biểu hiện kiểu hình, còn alen lặn thì không biểu hiện

Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cây thân cao dị hợp tự thụ phấn, đời con thu được tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp. Nếu cho cây thân cao dị hợp lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% thân cao
  • B. 100% thân thấp
  • C. 1 thân cao : 1 thân thấp
  • D. 3 thân cao : 1 thân thấp

Câu 27: Trong tương tác gen kiểu át chế, tỉ lệ kiểu hình 13:3 ở F2 được hình thành do:

  • A. hai gen trội cùng tác động để tạo ra một kiểu hình
  • B. một gen trội át chế sự biểu hiện của gen khác
  • C. các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể
  • D. có hiện tượng trội không hoàn toàn ở cả hai cặp gen

Câu 28: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0.4AA : 0.4Aa : 0.2aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F2 là:

  • A. 0.4
  • B. 0.3
  • C. 0.1
  • D. 0.05

Câu 29: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen quy định. Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể về tính trạng này là:

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 10
  • D. 10

Câu 30: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 chỉ xuất hiện khi:

  • A. các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và trội hoàn toàn
  • B. các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn
  • C. có hiện tượng tương tác gen kiểu bổ trợ
  • D. có hiện tượng trội không hoàn toàn ở cả hai cặp gen

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Nếu tiến hành lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng, sau đó cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai phân tích được sử dụng để:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Quy luật phân li độc lập của Mendel thực chất phản ánh cơ chế di truyền nào ở cấp độ tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa hồng. Đây là hiện tượng di truyền nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho biết alen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Kiểu gen AA quy định quả đỏ đậm, Aa quy định quả đỏ vừa, aa quy định quả vàng. Đây là ví dụ về hiện tượng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Ở người, nhóm máu ABO do 3 alen IA, IB, IO quy định. IA và IB đồng trội so với IO. Có bao nhiêu kiểu gen quy định nhóm máu A?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tần số hoán vị gen phản ánh điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li 1:1 ở cả giới đực và giới cái?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy chồng bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) có đặc điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong tương tác gen kiểu bổ trợ, tỉ lệ kiểu hình 9:7 ở F2 được hình thành do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do hai gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp. Gen A và gen B cùng quy định màu đỏ, khi có mặt đồng thời cả hai gen trội A và B thì quả có màu đỏ đậm nhất, chỉ có một trong hai gen trội thì quả màu đỏ nhạt hơn, không có gen trội nào thì quả màu trắng. P: AaBb × AaBb. Tỉ lệ kiểu hình quả trắng ở F1 là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về gen này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen H quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có 2 alen A và a. Tần số alen A là 0.6. Tần số kiểu gen aa trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phép lai giữa hai cá thể dị hợp về hai cặp gen phân li độc lập (AaBb × AaBb) cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng này di truyền theo quy luật:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Con của họ có thể có nhóm máu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối tự do, F2 thu được tỉ lệ 7 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây hoa đỏ, quả tròn với cây hoa trắng, quả dài thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Nếu ở F2 có 1600 cây, thì số cây hoa trắng, quả dài là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong thí nghiệm của Mendel về phép lai một cặp tính trạng, để xác định cây hoa đỏ có thuần chủng hay không, ông đã sử dụng phương pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Ở người, gen quy định nhóm máu Rh nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen Rh+ quy định nhóm máu Rh+ trội hoàn toàn so với alen Rh- quy định nhóm máu Rh-. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu Rh+ sinh con có nhóm máu Rh-. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng về quy luật phân li của Mendel?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cây thân cao dị hợp tự thụ phấn, đời con thu được tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp. Nếu cho cây thân cao dị hợp lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong tương tác gen kiểu át chế, tỉ lệ kiểu hình 13:3 ở F2 được hình thành do:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0.4AA : 0.4Aa : 0.2aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F2 là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen quy định. Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể về tính trạng này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 chỉ xuất hiện khi:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, gen quy định màu hoa có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây đậu Hà Lan thân cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng. Biết gen quy định chiều cao thân và màu hoa nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F1 là:

  • A. 100% AaBb
  • B. 100% AABb
  • C. 100% AaBB
  • D. 100% AABB

Câu 2: Tiếp tục từ Câu 1, nếu cho cây F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở F2 theo lí thuyết là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/4
  • C. 1/8
  • D. 1/16

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân thấp, quả vàng, thu được F1 gồm 101 cây thân cao, quả đỏ và 99 cây thân thấp, quả vàng. Phép lai này tuân theo quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Quy luật phân li và quy luật phân li độc lập (trong trường hợp này, kết quả lai phân tích cho thấy sự liên kết giữa hai tính trạng)
  • D. Quy luật liên kết gen

Câu 4: Ở bí ngô, màu quả được quy định bởi 2 cặp gen không alen tương tác với nhau. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và một alen trội B cho quả vàng. Kiểu gen chỉ có alen trội A (không có B) hoặc chỉ có alen trội B (không có A) cho quả trắng. Kiểu gen không có alen trội nào cho quả xanh. Cho lai hai cây bí ngô dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ kiểu hình quả trắng ở đời con là:

  • A. 3/16
  • B. 9/16
  • C. 6/16
  • D. 1/16

Câu 5: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B, sinh được một người con trai có nhóm máu O và một người con gái có nhóm máu AB. Kiểu gen của người bố và người mẹ lần lượt là:

  • A. I^A I^O và I^B I^O
  • B. I^A I^A và I^B I^B
  • C. I^A I^O và I^B I^B
  • D. I^A I^A và I^B I^O

Câu 6: Ở hoa cẩm tú cầu, màu sắc hoa phụ thuộc vào độ pH của đất. Nếu trồng trong đất chua (pH < 7), hoa có màu xanh lam. Nếu trồng trong đất kiềm (pH > 7), hoa có màu hồng. Đây là ví dụ về:

  • A. Gen đa hiệu
  • B. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
  • C. Di truyền liên kết giới tính
  • D. Di truyền ngoài nhân

Câu 7: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một gen có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn: C (lông đen) > c^ch (lông xám) > c^h (lông trắng). Có bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau trong quần thể về tính trạng màu lông này?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 9

Câu 8: Cho phép lai AaBbCc x AaBbCc. Biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng và các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về cả 3 cặp gen ở đời con là:

  • A. 1/64
  • B. 3/64
  • C. 1/8
  • D. 1/4

Câu 9: Ở một loài cây, gen A quy định quả tròn, a quy định quả dài. Gen B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Cho lai hai cây P thuần chủng: quả tròn, ngọt lai với quả dài, chua, thu được F1 đồng loạt quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 901 cây quả tròn, ngọt; 298 cây quả tròn, chua; 302 cây quả dài, ngọt; 99 cây quả dài, chua. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Quy luật tương tác gen
  • D. Quy luật di truyền liên kết

Câu 10: Tiếp tục từ Câu 9, nếu lấy ngẫu nhiên một cây quả tròn, ngọt ở F2 cho lai với cây quả dài, chua (aabb). Xác suất thu được đời con có kiểu hình quả dài, chua là bao nhiêu?

  • A. 1/9
  • B. 4/9
  • C. 1/16
  • D. Không thể xác định chính xác nếu không biết kiểu gen cụ thể của cây quả tròn, ngọt được chọn.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng trội không hoàn toàn?

  • A. Kiểu hình của thể dị hợp giống với kiểu hình của thể đồng hợp trội.
  • B. Kiểu hình của thể dị hợp là trung gian giữa kiểu hình của thể đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn.
  • C. Chỉ có 2 loại kiểu hình xuất hiện ở đời con của phép lai giữa hai cá thể dị hợp.
  • D. Tỉ lệ kiểu hình luôn là 3:1 trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp.

Câu 12: Ở một loài hoa, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Kiểu gen AA: hoa đỏ, Aa: hoa hồng, aa: hoa trắng (trội không hoàn toàn). Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, F1 thu được toàn bộ hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen ở F2 là:

  • A. 1 AA : 2 Aa : 1 aa
  • B. 3 AA : 1 aa
  • C. 1 Aa
  • D. 1 AA : 1 Aa : 1 aa

Câu 13: Tiếp tục từ Câu 12, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • C. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • D. 3 hoa hồng : 1 hoa trắng

Câu 14: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng, nhưng có người con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh người con thứ hai không bị bạch tạng là:

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1

Câu 15: Xét phả hệ sau (hình vẽ không được cung cấp, giả định một phả hệ điển hình bệnh lặn trên NST thường): Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Người III-1 (con của II-1 và II-2) không bị bệnh. Xác suất để người III-1 mang kiểu gen dị hợp là bao nhiêu, biết rằng người II-1 và II-2 đều không bị bệnh nhưng có con (người I-1) bị bệnh?

  • A. 1/2
  • B. 2/3
  • C. 1/4
  • D. 3/4

Câu 16: Ở một loài thực vật, khi lai cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 toàn bộ thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 301 cây thân cao và 98 cây thân thấp. Kết quả này cho thấy:

  • A. Tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, và do một cặp gen quy định.
  • B. Tính trạng thân cao là trội không hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.
  • C. Tính trạng chiều cao thân do hai cặp gen tương tác quy định.
  • D. Có hiện tượng gen gây chết.

Câu 17: Một phép lai giữa hai cây có kiểu gen AaBb và Aabb. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A_B_) ở đời con là:

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 3/4
  • D. 9/16

Câu 18: Ở người, có một loại bệnh di truyền hiếm gặp do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường có một người con trai bị bệnh. Xác suất để người con gái đầu lòng của họ không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 0

Câu 19: Xét phép lai P: AaBbDd x AABbDd. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu gen AABBDd ở đời con là:

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/32

Câu 20: Ở một loài chim, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ trợ. Kiểu gen có cả alen A và alen B cho lông đỏ. Kiểu gen chỉ có alen A (không có B), chỉ có alen B (không có A) hoặc không có cả A và B cho lông trắng. Cho lai hai cá thể thuần chủng lông đỏ và lông trắng, thu được F1 toàn bộ lông đỏ. Cho F1 lai với nhau, tỉ lệ kiểu hình lông trắng ở F2 là:

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 7/16

Câu 21: Phép lai nào sau đây được sử dụng để xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội?

  • A. Lai phân tích
  • B. Lai thuận nghịch
  • C. Tự thụ phấn
  • D. Lai khác dòng

Câu 22: Xét một tính trạng do một gen có 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Nếu phép lai giữa hai cá thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 25%, thì kiểu gen của P có thể là:

  • A. AA x aa
  • B. AA x Aa
  • C. Aa x Aa
  • D. Aa x aa

Câu 23: Ở thỏ, màu lông được quy định bởi một gen có 4 alen theo thứ tự trội hoàn toàn: C (lông đen) > c^ch (lông xám) > c^h (lông Himalaya) > c^a (lông trắng). Phép lai giữa thỏ lông đen (C c^h) với thỏ lông Himalaya (c^h c^a) sẽ cho đời con có những kiểu hình nào?

  • A. Chỉ có lông đen.
  • B. Lông đen và lông xám.
  • C. Lông đen và lông trắng.
  • D. Lông đen và lông Himalaya.

Câu 24: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ. Khi chỉ có một trong hai alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Cho lai phân tích cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng
  • C. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
  • D. 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Câu 25: Tính trạng số lượng ở sinh vật thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có sự sai khác nhỏ về kiểu hình, thường biểu hiện thành một dải liên tục.
  • B. Chỉ do một cặp gen quy định và chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường.
  • C. Biểu hiện rõ ràng, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Có tỉ lệ phân li kiểu hình theo tỉ lệ Mendel điển hình (ví dụ 3:1, 9:3:3:1).

Câu 26: Trong trường hợp tương tác gen kiểu át chế (ví dụ, gen A át chế B và b), nếu phép lai giữa hai cá thể dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb) cho tỉ lệ kiểu hình 13:3, thì gen át chế là:

  • A. Alen trội A át chế alen trội B và alen lặn b.
  • B. Alen lặn a át chế alen trội B và alen lặn b.
  • C. Alen trội B át chế alen trội A và alen lặn a.
  • D. Alen lặn b át chế alen trội A và alen lặn a.

Câu 27: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được người con trai đầu lòng bị bệnh P. Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định. Phân tích thấy trong gia đình người vợ có bà ngoại bị bệnh P. Trong gia đình người chồng không có ai bị bệnh P. Khả năng cao nhất, bệnh P do gen nào quy định và kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Gen trội trên NST thường, bố mẹ: Aa x Aa.
  • B. Gen lặn trên NST giới tính X, bố mẹ: X^A X^a x X^A Y.
  • C. Gen trội trên NST giới tính X, bố mẹ: X^a X^a x X^A Y.
  • D. Gen lặn trên NST thường, bố mẹ: Aa x Aa.

Câu 28: Ở một loài thực vật, tính trạng màu quả do một gen có 2 alen quy định, tính trạng hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định. Cho lai cây P dị hợp về cả hai cặp gen với cây Q, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1. Nếu các gen quy định hai tính trạng này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, thì kiểu gen của cây Q là:

  • A. AABB
  • B. Aabb hoặc aaBb
  • C. aabb
  • D. AaBb

Câu 29: Phép lai nào sau đây thể hiện rõ nhất quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Lai giữa hai cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
  • B. Lai giữa hai cá thể dị hợp về một cặp tính trạng.
  • C. Lai giữa hai cá thể dị hợp về hai cặp tính trạng, khi các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
  • D. Lai phân tích cá thể dị hợp về hai cặp tính trạng.

Câu 30: Khi nói về ưu điểm của cây đậu Hà Lan được Mendel chọn làm đối tượng nghiên cứu, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Có nhiều tính trạng tương phản, rõ rệt.
  • B. Thời gian sinh trưởng ngắn, cho nhiều thế hệ trong thời gian ngắn.
  • C. Dễ trồng, dễ theo dõi.
  • D. Khó tự thụ phấn, thuận lợi cho lai chéo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, gen quy định màu hoa có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây đậu Hà Lan thân cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng. Biết gen quy định chiều cao thân và màu hoa nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F1 là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Tiếp tục từ Câu 1, nếu cho cây F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở F2 theo lí thuyết là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân thấp, quả vàng, thu được F1 gồm 101 cây thân cao, quả đỏ và 99 cây thân thấp, quả vàng. Phép lai này tuân theo quy luật di truyền nào của Mendel?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Ở bí ngô, màu quả được quy định bởi 2 cặp gen không alen tương tác với nhau. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và một alen trội B cho quả vàng. Kiểu gen chỉ có alen trội A (không có B) hoặc chỉ có alen trội B (không có A) cho quả trắng. Kiểu gen không có alen trội nào cho quả xanh. Cho lai hai cây bí ngô dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ kiểu hình quả trắng ở đời con là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B, sinh được một người con trai có nhóm máu O và một người con gái có nhóm máu AB. Kiểu gen của người bố và người mẹ lần lượt là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Ở hoa cẩm tú cầu, màu sắc hoa phụ thuộc vào độ pH của đất. Nếu trồng trong đất chua (pH < 7), hoa có màu xanh lam. Nếu trồng trong đất kiềm (pH > 7), hoa có màu hồng. Đây là ví dụ về:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một gen có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn: C (lông đen) > c^ch (lông xám) > c^h (lông trắng). Có bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau trong quần thể về tính trạng màu lông này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cho phép lai AaBbCc x AaBbCc. Biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng và các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về cả 3 cặp gen ở đời con là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Ở một loài cây, gen A quy định quả tròn, a quy định quả dài. Gen B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Cho lai hai cây P thuần chủng: quả tròn, ngọt lai với quả dài, chua, thu được F1 đồng loạt quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 901 cây quả tròn, ngọt; 298 cây quả tròn, chua; 302 cây quả dài, ngọt; 99 cây quả dài, chua. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tiếp tục từ Câu 9, nếu lấy ngẫu nhiên một cây quả tròn, ngọt ở F2 cho lai với cây quả dài, chua (aabb). Xác suất thu được đời con có kiểu hình quả dài, chua là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng trội không hoàn toàn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Ở một loài hoa, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Kiểu gen AA: hoa đỏ, Aa: hoa hồng, aa: hoa trắng (trội không hoàn toàn). Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, F1 thu được toàn bộ hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen ở F2 là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tiếp tục từ Câu 12, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng, nhưng có người con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh người con thứ hai không bị bạch tạng là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Xét phả hệ sau (hình vẽ không được cung cấp, giả định một phả hệ điển hình bệnh lặn trên NST thường): Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Người III-1 (con của II-1 và II-2) không bị bệnh. Xác suất để người III-1 mang kiểu gen dị hợp là bao nhiêu, biết rằng người II-1 và II-2 đều không bị bệnh nhưng có con (người I-1) bị bệnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Ở một loài thực vật, khi lai cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 toàn bộ thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 301 cây thân cao và 98 cây thân thấp. Kết quả này cho thấy:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một phép lai giữa hai cây có kiểu gen AaBb và Aabb. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A_B_) ở đời con là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Ở người, có một loại bệnh di truyền hiếm gặp do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường có một người con trai bị bệnh. Xác suất để người con gái đầu lòng của họ không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Xét phép lai P: AaBbDd x AABbDd. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu gen AABBDd ở đời con là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Ở một loài chim, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ trợ. Kiểu gen có cả alen A và alen B cho lông đỏ. Kiểu gen chỉ có alen A (không có B), chỉ có alen B (không có A) hoặc không có cả A và B cho lông trắng. Cho lai hai cá thể thuần chủng lông đỏ và lông trắng, thu được F1 toàn bộ lông đỏ. Cho F1 lai với nhau, tỉ lệ kiểu hình lông trắng ở F2 là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Phép lai nào sau đây được sử dụng để xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Xét một tính trạng do một gen có 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Nếu phép lai giữa hai cá thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 25%, thì kiểu gen của P có thể là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Ở thỏ, màu lông được quy định bởi một gen có 4 alen theo thứ tự trội hoàn toàn: C (lông đen) > c^ch (lông xám) > c^h (lông Himalaya) > c^a (lông trắng). Phép lai giữa thỏ lông đen (C c^h) với thỏ lông Himalaya (c^h c^a) sẽ cho đời con có những kiểu hình nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ. Khi chỉ có một trong hai alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Cho lai phân tích cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tính trạng số lượng ở sinh vật thường có đặc điểm nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong trường hợp tương tác gen kiểu át chế (ví dụ, gen A át chế B và b), nếu phép lai giữa hai cá thể dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb) cho tỉ lệ kiểu hình 13:3, thì gen át chế là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được người con trai đầu lòng bị bệnh P. Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định. Phân tích thấy trong gia đình người vợ có bà ngoại bị bệnh P. Trong gia đình người chồng không có ai bị bệnh P. Khả năng cao nhất, bệnh P do gen nào quy định và kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Ở một loài thực vật, tính trạng màu quả do một gen có 2 alen quy định, tính trạng hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định. Cho lai cây P dị hợp về cả hai cặp gen với cây Q, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1. Nếu các gen quy định hai tính trạng này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, thì kiểu gen của cây Q là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phép lai nào sau đây thể hiện rõ nhất quy luật phân li độc lập của Mendel?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khi nói về ưu điểm của cây đậu Hà Lan được Mendel chọn làm đối tượng nghiên cứu, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Khi lai hai cây đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con F1 theo lí thuyết là bao nhiêu?

  • A. 9/16
  • B. 3/16
  • C. 1/16
  • D. 3/4

Câu 2: Xét phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen Aabb x aaBb. Biết các gen di truyền độc lập. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/16

Câu 3: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 3 alen quy định: C^đ (hoa đỏ) > C^v (hoa vàng) > C^t (hoa trắng). Kiểu gen C^đC^đ quy định hoa đỏ, C^vC^v quy định hoa vàng, C^tC^t quy định hoa trắng. Các kiểu gen dị hợp tử thể hiện tính trạng trung gian giữa hai alen tương ứng. Phép lai giữa cây hoa đỏ (C^đC^v) với cây hoa vàng (C^vC^t) sẽ cho đời con với tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 1 đỏ : 1 vàng : 1 trắng
  • B. 1 đỏ : 2 vàng : 1 trắng
  • C. 1 đỏ : 1 vàng
  • D. 1 đỏ : 2 vàng : 1 vàng nhạt

Câu 4: Một bệnh di truyền ở người do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội A quy định không mắc bệnh. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh nhưng sinh con đầu lòng mắc bệnh. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1

Câu 5: Phép lai phân tích (testcross) được Mendel sử dụng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội.
  • B. Xác định tính trạng trội, lặn.
  • C. Xác định quy luật di truyền liên kết gen.
  • D. Xác định số lượng gen quy định tính trạng.

Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để cây này dị hợp tử là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/3
  • C. 2/3
  • D. 3/4

Câu 7: Quy luật phân li độc lập của Mendel giải thích hiện tượng nào sau đây?

  • A. Sự tồn tại của hai alen khác nhau trong một cơ thể lưỡng bội.
  • B. Sự phân li của cặp alen trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
  • C. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của giao tử trong quá trình thụ tinh.
  • D. Sự phân li của các cặp alen khác nhau một cách độc lập trong quá trình giảm phân.

Câu 8: Một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ; kiểu gen chỉ có A (không có B) hoặc chỉ có B (không có A) cho hoa vàng; kiểu gen không có cả A và B cho hoa trắng. Lai cây P có kiểu hình hoa đỏ với cây P có kiểu hình hoa vàng thu được F1 có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Kiểu gen của P có thể là gì?

  • A. AaBb x Aabb
  • B. AABb x aabb
  • C. AaBb x aaBb
  • D. AABB x AAbb

Câu 9: Ở một loài động vật, màu lông do một gen có hai alen quy định. Lai con đực lông xám với con cái lông trắng, F1 thu được toàn lông xám. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 3 lông xám : 1 lông trắng, trong đó con lông trắng toàn là con cái. Kết luận nào sau đây là đúng về sự di truyền màu lông ở loài này?

  • A. Gen quy định màu lông nằm trên NST thường, lông xám trội hoàn toàn so với lông trắng.
  • B. Gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính X, lông xám trội hoàn toàn so với lông trắng.
  • C. Gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính Y.
  • D. Gen quy định màu lông nằm trên NST thường, lông trắng trội hoàn toàn so với lông xám.

Câu 10: Khi lai hai cây cùng loài, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền độc lập. Kiểu gen của thế hệ P có thể là gì?

  • A. AaBb x AaBb
  • B. AABB x aabb
  • C. AaBb x aabb
  • D. AABb x AABb

Câu 11: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội không hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Kiểu gen Aa quy định hạt bầu dục. Khi lai cây hạt tròn với cây hạt dài, F1 thu được toàn hạt bầu dục. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 3 tròn : 1 dài
  • B. 1 tròn : 2 bầu dục : 1 dài
  • C. 1 bầu dục : 1 dài
  • D. 1 tròn : 1 dài

Câu 12: Một bệnh di truyền lặn trên NST thường làm chết phôi ở giai đoạn sớm. Một cặp vợ chồng bình thường, họ sinh con đầu lòng bình thường. Xác suất để họ sinh con thứ hai là con gái và không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/6
  • B. 1/4
  • C. 1/8
  • D. 1/2

Câu 13: Trong một phép lai giữa hai cá thể, đời con thu được 4 loại kiểu hình khác nhau với tỉ lệ xấp xỉ bằng nhau. Với giả định các gen di truyền độc lập và mỗi tính trạng do một gen chi phối, kiểu gen của bố mẹ trong phép lai này là gì?

  • A. AaBb x AaBb
  • B. AABB x aabb
  • C. AABb x AABb
  • D. AaBb x aabb

Câu 14: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do một gen quy định. Lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu được toàn thân cao. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, F2 thu được tỉ lệ 1 thân cao : 1 thân thấp. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li.
  • B. Quy luật phân li độc lập.
  • C. Quy luật liên kết gen.
  • D. Quy luật di truyền ngoài nhân.

Câu 15: Khi nói về các phép lai của Mendel, nhận định nào sau đây là không đúng?

  • A. Mendel đã sử dụng phương pháp phân tích thế hệ lai.
  • B. Mendel đã tiến hành lai thuận và lai nghịch để kiểm tra ảnh hưởng của giới tính.
  • C. Mendel đã theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng riêng lẻ trước khi xét đồng thời nhiều cặp.
  • D. Mendel đã phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.

Câu 16: Ở một loài hoa, màu sắc được quy định bởi một gen có 4 alen khác nhau trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể, có tối đa bao nhiêu kiểu gen về tính trạng màu sắc hoa này?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 10
  • D. 12

Câu 17: Xét sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người: (Hình vẽ phả hệ đơn giản: Bố mẹ bình thường -> Sinh con trai bị bệnh. Bố mẹ bình thường -> Sinh con gái bình thường. Có thể thêm một nhánh nữa để phức tạp hơn nếu cần, ví dụ: con gái bình thường đó kết hôn với người bình thường và sinh con bị bệnh để loại trừ trội/lặn trên NST thường). Dựa vào sơ đồ, bệnh này có thể di truyền theo quy luật nào?

  • A. Lặn trên NST thường.
  • B. Trội trên NST thường.
  • C. Lặn trên NST giới tính X.
  • D. Trội trên NST giới tính X.

Câu 18: Trường hợp nào sau đây thể hiện tính trạng do nhiều gen không alen cùng quy định, trong đó sự có mặt của một alen trội ở một trong hai gen đã đủ để biểu hiện tính trạng (tương tác cộng gộp)?

  • A. Màu sắc hoa ở đậu Hà Lan (đỏ/trắng).
  • B. Hình dạng hạt ở đậu Hà Lan (tròn/nhăn).
  • C. Màu lông ở thỏ (đen/trắng/xám).
  • D. Màu da ở người (độ đậm nhạt khác nhau).

Câu 19: Một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb), các gen di truyền độc lập. Tỉ lệ cá thể mang ít nhất một alen trội ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 15/16

Câu 20: Ở ngô, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho lai cây ngô thân cao, hạt vàng với cây ngô thân thấp, hạt trắng, F1 thu được 100% thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Nếu muốn chọn cây ngô thân cao, hạt trắng thuần chủng ở F2 để làm giống, khả năng chọn được là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1/16
  • C. 3/16
  • D. 1/4

Câu 21: Hiện tượng một gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?

  • A. Tương tác gen.
  • B. Tính đa hiệu của gen.
  • C. Liên kết gen.
  • D. Di truyền ngoài nhân.

Câu 22: Khi lai hai cây đậu thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản (ví dụ: thân cao x thân thấp), F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ. Điều này chứng tỏ:

  • A. Gen trội là gen quy định tính trạng phổ biến hơn.
  • B. Gen lặn là gen quy định tính trạng không biểu hiện ở F1.
  • C. F1 là thể dị hợp.
  • D. Có hiện tượng trội hoàn toàn.

Câu 23: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B. Họ sinh được một người con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. I^A I^A x I^B I^B
  • B. I^A I^O x I^B I^O
  • C. I^A I^B x I^O I^O
  • D. I^O I^O x I^A I^B

Câu 24: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội so với a quy định hoa trắng. Gen B quy định quả tròn trội so với b quy định quả dài. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Lai cây dị hợp về hai cặp gen với cây đồng hợp lặn về hai cặp gen (AaBb x aabb), tỉ lệ kiểu hình quả dài, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/4
  • C. 1/16
  • D. 9/16

Câu 25: Điều kiện nào sau đây không cần thiết cho sự nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
  • B. Số lượng cá thể đời con đủ lớn.
  • C. Hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số cao.
  • D. Mỗi gen quy định một tính trạng.

Câu 26: Một loài động vật, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng. Alen B quy định chân dài, alen b quy định chân ngắn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Lai con đực lông đen, chân dài dị hợp về cả hai cặp gen với con cái lông trắng, chân ngắn. Nếu F1 thu được 25% lông đen, chân dài; 25% lông đen, chân ngắn; 25% lông trắng, chân dài; 25% lông trắng, chân ngắn, thì kiểu gen của con đực và con cái trong phép lai này là gì?

  • A. AABb x aabb
  • B. AaBb x AABB
  • C. Aabb x aaBb
  • D. AaBb x aabb

Câu 27: Phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một cặp gen (Aa x Aa) được gọi là phép lai nào?

  • A. Lai một cặp tính trạng.
  • B. Lai phân tích.
  • C. Lai thuận nghịch.
  • D. Lai hai cặp tính trạng.

Câu 28: Ở một loài thực vật, kiểu gen AAbb cho kiểu hình hoa đỏ, aaBB cho kiểu hình hoa trắng, AABB cho kiểu hình hoa tím. Khi lai AAbb x aaBB, F1 thu được 100% hoa tím. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 tím : 3 đỏ : 3 trắng : 1 vàng nhạt. Kiểu gen aabb quy định hoa vàng nhạt. Đây là ví dụ về loại tương tác gen nào?

  • A. Tương tác bổ sung.
  • B. Tương tác át chế.
  • C. Tương tác cộng gộp.
  • D. Tính đa hiệu.

Câu 29: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

  • A. Đậu Hà Lan chỉ có 7 cặp nhiễm sắc thể.
  • B. Tất cả các tính trạng của đậu Hà Lan đều do một gen quy định.
  • C. Đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính, dễ dàng tự thụ phấn và thụ phấn chéo theo ý muốn.
  • D. Đậu Hà Lan có vòng đời dài, thuận lợi cho việc theo dõi nhiều thế hệ.

Câu 30: Khi nghiên cứu sự di truyền của hai cặp tính trạng trên đậu Hà Lan, Mendel nhận thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là (3:1)^2 = 9:3:3:1. Điều này dẫn ông đến kết luận về quy luật nào?

  • A. Quy luật phân li độc lập.
  • B. Quy luật phân li.
  • C. Quy luật trội hoàn toàn.
  • D. Quy luật tương tác gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Khi lai hai cây đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con F1 theo lí thuyết là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Xét phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen Aabb x aaBb. Biết các gen di truyền độc lập. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) ở đời con là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 3 alen quy định: C^đ (hoa đỏ) > C^v (hoa vàng) > C^t (hoa trắng). Kiểu gen C^đC^đ quy định hoa đỏ, C^vC^v quy định hoa vàng, C^tC^t quy định hoa trắng. Các kiểu gen dị hợp tử thể hiện tính trạng trung gian giữa hai alen tương ứng. Phép lai giữa cây hoa đỏ (C^đC^v) với cây hoa vàng (C^vC^t) sẽ cho đời con với tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một bệnh di truyền ở người do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội A quy định không mắc bệnh. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh nhưng sinh con đầu lòng mắc bệnh. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai không mắc bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phép lai phân tích (testcross) được Mendel sử dụng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để cây này dị hợp tử là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Quy luật phân li độc lập của Mendel giải thích hiện tượng nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ; kiểu gen chỉ có A (không có B) hoặc chỉ có B (không có A) cho hoa vàng; kiểu gen không có cả A và B cho hoa trắng. Lai cây P có kiểu hình hoa đỏ với cây P có kiểu hình hoa vàng thu được F1 có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Kiểu gen của P có thể là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Ở một loài động vật, màu lông do một gen có hai alen quy định. Lai con đực lông xám với con cái lông trắng, F1 thu được toàn lông xám. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 3 lông xám : 1 lông trắng, trong đó con lông trắng toàn là con cái. Kết luận nào sau đây là đúng về sự di truyền màu lông ở loài này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Khi lai hai cây cùng loài, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền độc lập. Kiểu gen của thế hệ P có thể là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội không hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Kiểu gen Aa quy định hạt bầu dục. Khi lai cây hạt tròn với cây hạt dài, F1 thu được toàn hạt bầu dục. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một bệnh di truyền lặn trên NST thường làm chết phôi ở giai đoạn sớm. Một cặp vợ chồng bình thường, họ sinh con đầu lòng bình thường. Xác suất để họ sinh con thứ hai là con gái và không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong một phép lai giữa hai cá thể, đời con thu được 4 loại kiểu hình khác nhau với tỉ lệ xấp xỉ bằng nhau. Với giả định các gen di truyền độc lập và mỗi tính trạng do một gen chi phối, kiểu gen của bố mẹ trong phép lai này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do một gen quy định. Lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu được toàn thân cao. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, F2 thu được tỉ lệ 1 thân cao : 1 thân thấp. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào của Mendel?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khi nói về các phép lai của Mendel, nhận định nào sau đây là không đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Ở một loài hoa, màu sắc được quy định bởi một gen có 4 alen khác nhau trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể, có tối đa bao nhiêu kiểu gen về tính trạng màu sắc hoa này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Xét sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người: (Hình vẽ phả hệ đơn giản: Bố mẹ bình thường -> Sinh con trai bị bệnh. Bố mẹ bình thường -> Sinh con gái bình thường. Có thể thêm một nhánh nữa để phức tạp hơn nếu cần, ví dụ: con gái bình thường đó kết hôn với người bình thường và sinh con bị bệnh để loại trừ trội/lặn trên NST thường). Dựa vào sơ đồ, bệnh này có thể di truyền theo quy luật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trường hợp nào sau đây thể hiện tính trạng do nhiều gen không alen cùng quy định, trong đó sự có mặt của một alen trội ở một trong hai gen đã đủ để biểu hiện tính trạng (tương tác cộng gộp)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb), các gen di truyền độc lập. Tỉ lệ cá thể mang ít nhất một alen trội ở đời con là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Ở ngô, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho lai cây ngô thân cao, hạt vàng với cây ngô thân thấp, hạt trắng, F1 thu được 100% thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Nếu muốn chọn cây ngô thân cao, hạt trắng thuần chủng ở F2 để làm giống, khả năng chọn được là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Hiện tượng một gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi lai hai cây đậu thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản (ví dụ: thân cao x thân thấp), F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ. Điều này chứng tỏ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B. Họ sinh được một người con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội so với a quy định hoa trắng. Gen B quy định quả tròn trội so với b quy định quả dài. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Lai cây dị hợp về hai cặp gen với cây đồng hợp lặn về hai cặp gen (AaBb x aabb), tỉ lệ kiểu hình quả dài, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Điều kiện nào sau đây không cần thiết cho sự nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Mendel?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một loài động vật, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng. Alen B quy định chân dài, alen b quy định chân ngắn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Lai con đực lông đen, chân dài dị hợp về cả hai cặp gen với con cái lông trắng, chân ngắn. Nếu F1 thu được 25% lông đen, chân dài; 25% lông đen, chân ngắn; 25% lông trắng, chân dài; 25% lông trắng, chân ngắn, thì kiểu gen của con đực và con cái trong phép lai này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một cặp gen (Aa x Aa) được gọi là phép lai nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Ở một loài thực vật, kiểu gen AAbb cho kiểu hình hoa đỏ, aaBB cho kiểu hình hoa trắng, AABB cho kiểu hình hoa tím. Khi lai AAbb x aaBB, F1 thu được 100% hoa tím. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 tím : 3 đỏ : 3 trắng : 1 vàng nhạt. Kiểu gen aabb quy định hoa vàng nhạt. Đây là ví dụ về loại tương tác gen nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi nghiên cứu sự di truyền của hai cặp tính trạng trên đậu Hà Lan, Mendel nhận thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là (3:1)^2 = 9:3:3:1. Điều này dẫn ông đến kết luận về quy luật nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Mendel, khi lai cây đậu thuần chủng hạt vàng với cây thuần chủng hạt xanh, F1 thu được toàn bộ hạt vàng. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ xấp xỉ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. Hiện tượng di truyền nào đã được Mendel phát hiện qua kết quả này?

  • A. Liên kết gen hoàn toàn
  • B. Di truyền liên kết với giới tính
  • C. Tính trạng trội hoàn toàn
  • D. Tương tác gen

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây đậu có kiểu gen Aa tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1 AA : 1 Aa : 1 aa
  • B. 3 Aa : 1 aa
  • C. 1 AA : 3 Aa : 1 aa
  • D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nội dung của định luật phân li của Mendel?

  • A. Các cặp nhân tố di truyền (alen) phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử.
  • B. Trong quá trình hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền (alen) của cặp alen phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở thế hệ bố mẹ.
  • C. Trong quá trình hình thành hợp tử, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái tạo nên các tổ hợp gen mới.
  • D. Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.

Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, F1 thu được cây hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 sẽ có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
  • B. 3 đỏ : 1 trắng
  • C. 1 đỏ : 1 hồng : 1 trắng
  • D. Toàn bộ hoa hồng

Câu 5: Ở người, nhóm máu hệ ABO được quy định bởi 3 alen I^A, I^B, I^O, trong đó I^A và I^B đồng trội so với I^O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B. Họ sinh một người con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. I^A I^A x I^B I^B
  • B. I^A I^A x I^B I^O
  • C. I^A I^O x I^B I^O
  • D. I^A I^O x I^B I^B

Câu 6: Một gen có 4 alen khác nhau tồn tại trong quần thể. Số kiểu gen tối đa có thể có về gen này trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 10

Câu 7: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng. Gen B quy định chân cao, alen b quy định chân thấp. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho phép lai P: AABb x AaBb. Tỉ lệ kiểu hình lông đen, chân thấp ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3/16
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 1/8

Câu 8: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Mendel (AABB x aabb), F1 thu được AaBb. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1. Điều này minh chứng cho định luật nào của Mendel?

  • A. Định luật phân li độc lập
  • B. Định luật phân li
  • C. Quy luật di truyền liên kết
  • D. Quy luật di truyền trội không hoàn toàn

Câu 9: Để xác định kiểu gen của một cá thể mang kiểu hình trội (ví dụ: A_), người ta thường sử dụng phép lai nào sau đây?

  • A. Lai phân tích với cá thể có kiểu hình trội
  • B. Tự thụ phấn
  • C. Lai phân tích với cá thể có kiểu hình lặn
  • D. Lai với cá thể dị hợp tử

Câu 10: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen (A, a và B, b) quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì cho hoa đỏ; các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 9/16
  • B. 3/16
  • C. 1/16
  • D. 7/16

Câu 11: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Kiểu gen A_B_ cho lông đen; A_bb cho lông xám; aaB_ và aabb cho lông trắng. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

  • A. Tương tác bổ sung (9:7)
  • B. Tương tác át chế bởi gen trội (12:3:1)
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Tương tác át chế bởi gen lặn (9:3:4)

Câu 12: Một bệnh di truyền ở người do alen lặn (a) trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội (A) quy định bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra một người con bị bệnh. Xác suất để họ sinh người con thứ hai là con gái và không bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 13: Ở một loài côn trùng, màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Alen X^A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen X^a quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi giấm đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
  • B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
  • C. Toàn bộ mắt đỏ
  • D. Ở con cái: toàn mắt đỏ; Ở con đực: 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng

Câu 14: Xét sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người (hình vẽ kèm theo - giả định có hình vẽ phả hệ bệnh lặn NST thường). Biết rằng bệnh này do một gen quy định và không phát sinh đột biến mới. Dựa vào phả hệ, có thể kết luận bệnh này di truyền theo quy luật nào?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 15: Một gen có alen A và alen a. Trong quần thể, có 5 kiểu gen khác nhau về gen này. Phát biểu nào sau đây là đúng về gen này?

  • A. Gen này có 2 alen và nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen này có 2 alen và nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có trên Y).
  • C. Gen này có 3 alen trở lên.
  • D. Gen này bị đột biến tạo ra nhiều alen mới.

Câu 16: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) lai với cây thân thấp, hoa trắng (aabb). Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1/8

Câu 17: Trường hợp kiểu gen nào sau đây thể hiện hiện tượng đồng trội?

  • A. Aa (A trội hoàn toàn so với a)
  • B. I^A I^B (nhóm máu AB)
  • C. Aa (A trội không hoàn toàn so với a)
  • D. aabb

Câu 18: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do alen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh, kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh con trai bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 100%

Câu 19: Ở một loài chuột, gen A quy định lông xám, a quy định lông vàng. Kiểu gen AA là gây chết ở giai đoạn phôi thai. Lai chuột lông xám với chuột lông xám, đời con thu được 2/3 lông xám : 1/3 lông vàng. Kiểu gen của chuột lông xám ở phép lai P là gì?

  • A. Aa x Aa
  • B. AA x aa
  • C. Aa x aa
  • D. AA x Aa

Câu 20: Khi nói về các quy luật di truyền của Mendel, phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng?

  • A. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định.
  • B. Các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử.
  • C. Các cặp alen khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử khi chúng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. Tất cả các gen trên cùng một nhiễm sắc thể sẽ di truyền cùng nhau.

Câu 21: Ở một loài hoa, màu sắc được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Khi có mặt ít nhất một alen A và một alen B thì cho hoa đỏ; chỉ có alen A mà không có B thì cho hoa vàng; chỉ có alen B mà không có A hoặc không có cả A và B thì cho hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng
  • B. 9 đỏ : 7 trắng
  • C. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng
  • D. 12 đỏ : 3 vàng : 1 trắng

Câu 22: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B. Họ sinh được 4 người con với nhóm máu lần lượt là A, B, AB, O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. I^A I^A x I^B I^B
  • B. I^A I^A x I^B I^O
  • C. I^A I^O x I^B I^B
  • D. I^A I^O x I^B I^O

Câu 23: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông có 3 alen: C^v (vàng), C^x (xám), C^t (trắng). Quan hệ trội lặn là C^v > C^x > C^t. Có bao nhiêu kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể về tính trạng màu lông này?

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 9

Câu 24: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh (giả định có hình vẽ phả hệ bệnh trội NST thường). Dựa vào phả hệ, kiểu di truyền nào có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 25: Khi lai hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen phân li độc lập (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu gen AAbb ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 1/4
  • D. 9/16

Câu 26: Một cặp vợ chồng đều bình thường, sinh một con gái bị bệnh mù màu (do gen lặn liên kết X). Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. X^A X^A x X^a Y
  • B. X^A X^a x X^A Y
  • C. X^A X^A x X^A Y
  • D. X^A X^a x X^A Y (con gái bị bệnh X^aX^a chỉ có thể nhận X^a từ bố và mẹ. Bố bình thường X^A Y không thể cho X^a. Sửa lại câu hỏi hoặc đáp án để phù hợp. Nếu con gái bị bệnh, bố phải bị bệnh. Giả sử câu hỏi là "sinh con trai bị bệnh" hoặc "bệnh lặn NST thường". Giữ nguyên câu hỏi, sửa đáp án để phù hợp với khả năng có con gái bị bệnh lặn X: Bố phải bị bệnh. Đáp án 4 là bố bình thường. Sửa câu hỏi thành "sinh con trai bị bệnh" để phù hợp với đáp án. Hoặc sửa đáp án. Giả sử sửa câu hỏi thành: "Một cặp vợ chồng đều bình thường, sinh một con trai bị bệnh mù màu (do gen lặn liên kết X)". Khi đó đáp án 2 đúng. Giữ nguyên câu hỏi, giả sử bệnh lặn NST thường. Nếu bệnh lặn NST thường, bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh thì bố mẹ dị hợp Aa x Aa. Nhưng câu hỏi ghi rõ "gen lặn liên kết X". Điều này mâu thuẫn với việc sinh con gái bị bệnh nếu bố bình thường. Khắc phục mâu thuẫn: Sửa câu hỏi để nó có ý nghĩa trong di truyền liên kết X. Ví dụ: "Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh mù màu (do gen lặn liên kết X), kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh là bao nhiêu?" HOẶC "Một cặp vợ chồng sinh con trai bị bệnh mù màu. Kiểu gen của họ là gì?". Chọn phương án sửa câu hỏi để phù hợp với kiến thức cơ bản. Sửa lại câu hỏi gốc cho hợp lý với di truyền liên kết X. Sửa câu hỏi: Một cặp vợ chồng đều bình thường, sinh một con trai bị bệnh mù màu (do gen lặn liên kết X). Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì? -> Đáp án 2 X^A X^a x X^A Y là đúng. Giữ câu hỏi như đề bài, sửa đáp án 4 thành trường hợp khác hoặc chấp nhận câu hỏi có vẻ sai đề một chút để kiểm tra kiến thức cơ bản. Cách tốt nhất: Sửa câu hỏi cho đúng. Sửa câu hỏi thành: Một cặp vợ chồng đều bình thường, sinh một con trai bị bệnh mù màu (do gen lặn a liên kết X, A bình thường). Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì? -> Mẹ phải là X^A X^a, bố X^A Y. Đáp án 2 là X^A X^a x X^A Y. OK.
    Answer 1

Câu 27: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Gen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây hạt tròn, đỏ thuần chủng lai với cây hạt dài, trắng. F1 thu được cây dị hợp tử về hai cặp gen. Cho F1 lai phân tích. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai phân tích là bao nhiêu?

  • A. 9 tròn, đỏ : 3 tròn, trắng : 3 dài, đỏ : 1 dài, trắng
  • B. 3 tròn, đỏ : 1 dài, trắng
  • C. 1 tròn, đỏ : 1 tròn, trắng : 1 dài, đỏ : 1 dài, trắng
  • D. 1 tròn, đỏ : 1 dài, trắng

Câu 28: Khi nói về hiện tượng trội không hoàn toàn, đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Kiểu hình của thể dị hợp tử là trung gian giữa kiểu hình của hai thể đồng hợp tử.
  • B. Kiểu hình của thể dị hợp tử biểu hiện đầy đủ kiểu hình của một trong hai alen.
  • C. Kiểu hình của thể dị hợp tử biểu hiện đồng thời kiểu hình của cả hai alen.
  • D. Tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F2 khác nhau.

Câu 29: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu AB. Xác suất để họ sinh con có nhóm máu A là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 30: Ở một loài cây, kiểu gen aaB_ cho quả ngọt, các kiểu gen còn lại (A_, A_bb, aabb) cho quả chua. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình quả ngọt ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3/16
  • B. 1/16
  • C. 9/16
  • D. 7/16

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Mendel, khi lai cây đậu thuần chủng hạt vàng với cây thuần chủng hạt xanh, F1 thu được toàn bộ hạt vàng. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ xấp xỉ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. Hiện tượng di truyền nào đã được Mendel phát hiện qua kết quả này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây đậu có kiểu gen Aa tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con F1 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nội dung của định luật phân li của Mendel?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, F1 thu được cây hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 sẽ có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Ở người, nhóm máu hệ ABO được quy định bởi 3 alen I^A, I^B, I^O, trong đó I^A và I^B đồng trội so với I^O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B. Họ sinh một người con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một gen có 4 alen khác nhau tồn tại trong quần thể. Số kiểu gen tối đa có thể có về gen này trong quần thể là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng. Gen B quy định chân cao, alen b quy định chân thấp. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho phép lai P: AABb x AaBb. Tỉ lệ kiểu hình lông đen, chân thấp ở đời con là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Mendel (AABB x aabb), F1 thu được AaBb. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1. Điều này minh chứng cho định luật nào của Mendel?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Để xác định kiểu gen của một cá thể mang kiểu hình trội (ví dụ: A_), người ta thường sử dụng phép lai nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen (A, a và B, b) quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì cho hoa đỏ; các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Kiểu gen A_B_ cho lông đen; A_bb cho lông xám; aaB_ và aabb cho lông trắng. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một bệnh di truyền ở người do alen lặn (a) trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội (A) quy định bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra một người con bị bệnh. Xác suất để họ sinh người con thứ hai là con gái và không bị bệnh là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Ở một loài côn trùng, màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Alen X^A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen X^a quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi giấm đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Xét sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người (hình vẽ kèm theo - *giả định có hình vẽ phả hệ bệnh lặn NST thường*). Biết rằng bệnh này do một gen quy định và không phát sinh đột biến mới. Dựa vào phả hệ, có thể kết luận bệnh này di truyền theo quy luật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một gen có alen A và alen a. Trong quần thể, có 5 kiểu gen khác nhau về gen này. Phát biểu nào sau đây là đúng về gen này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) lai với cây thân thấp, hoa trắng (aabb). Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trường hợp kiểu gen nào sau đây thể hiện hiện tượng đồng trội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do alen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh, kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh con trai bị bệnh là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Ở một loài chuột, gen A quy định lông xám, a quy định lông vàng. Kiểu gen AA là gây chết ở giai đoạn phôi thai. Lai chuột lông xám với chuột lông xám, đời con thu được 2/3 lông xám : 1/3 lông vàng. Kiểu gen của chuột lông xám ở phép lai P là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khi nói về các quy luật di truyền của Mendel, phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Ở một loài hoa, màu sắc được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Khi có mặt ít nhất một alen A và một alen B thì cho hoa đỏ; chỉ có alen A mà không có B thì cho hoa vàng; chỉ có alen B mà không có A hoặc không có cả A và B thì cho hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B. Họ sinh được 4 người con với nhóm máu lần lượt là A, B, AB, O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông có 3 alen: C^v (vàng), C^x (xám), C^t (trắng). Quan hệ trội lặn là C^v > C^x > C^t. Có bao nhiêu kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể về tính trạng màu lông này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh (*giả định có hình vẽ phả hệ bệnh trội NST thường*). Dựa vào phả hệ, kiểu di truyền nào có khả năng xảy ra nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khi lai hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen phân li độc lập (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu gen AAbb ở đời con là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một cặp vợ chồng đều bình thường, sinh một con gái bị bệnh mù màu (do gen lặn liên kết X). Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Gen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây hạt tròn, đỏ thuần chủng lai với cây hạt dài, trắng. F1 thu được cây dị hợp tử về hai cặp gen. Cho F1 lai phân tích. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai phân tích là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khi nói về hiện tượng trội không hoàn toàn, đặc điểm nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu AB. Xác suất để họ sinh con có nhóm máu A là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Ở một loài cây, kiểu gen aaB_ cho quả ngọt, các kiểu gen còn lại (A_, A_bb, aabb) cho quả chua. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình quả ngọt ở đời con là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho phép lai giữa cây đậu hạt vàng, trơn dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây đậu hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là:

  • A. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
  • B. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
  • C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
  • D. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn

Câu 2: Xét một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một cặp gen (Aa x Aa). Nếu alen A trội không hoàn toàn so với alen a (Aa biểu hiện kiểu hình trung gian), tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 3:1
  • B. 1:1
  • C. 1:2:1
  • D. 1:2:1

Câu 3: Ở người, nhóm máu được quy định bởi hệ nhóm máu ABO với 3 alen I^A, I^B, I^O. Alen I^A và I^B đồng trội so với nhau và trội hoàn toàn so với I^O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B sinh ra một người con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. I^A I^A x I^B I^B
  • B. I^A I^O x I^B I^O
  • C. I^A I^O x I^B I^B
  • D. I^A I^A x I^B I^O

Câu 4: Trong một quần thể thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen Aa và Bb tương tác quy định. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và ít nhất một alen trội B cho kiểu hình hoa đỏ. Kiểu gen chỉ có alen trội A (nhưng không có B), hoặc chỉ có alen trội B (nhưng không có A), hoặc không có cả A và B đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho phép lai P: AaBb x aabb. Tỉ lệ kiểu hình đỏ : trắng ở đời con F1 là:

  • A. 1 đỏ : 3 trắng
  • B. 9 đỏ : 7 trắng
  • C. 3 đỏ : 1 trắng
  • D. 1 đỏ : 1 trắng

Câu 5: Ở ruồi giấm, alen quy định màu mắt đỏ (W) trội hoàn toàn so với alen quy định màu mắt trắng (w). Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Cho phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi giấm đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình mắt trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25% ở cả hai giới
  • C. 25% chỉ ở giới đực
  • D. 50% chỉ ở giới đực

Câu 6: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen duy nhất quy định. Lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 25% cây thân thấp. Điều này phù hợp với quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Quy luật di truyền liên kết
  • D. Tương tác gen

Câu 7: Mendel đã sử dụng phương pháp lai phân tích để làm gì?

  • A. Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
  • B. Kiểm tra sự phân li của các alen trong giảm phân.
  • C. Xác định kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
  • D. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

Câu 8: Ở một loài động vật, màu lông do một gen quy định. Lai cá thể lông đen với cá thể lông trắng thu được F1 toàn lông xám. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. Kiểu di truyền này là gì?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Tương tác gen

Câu 9: Khi lai hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau (AaBb x AaBb), theo quy luật phân li độc lập, tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aabb) ở đời con sẽ là:

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 1/4

Câu 10: Một gen có 3 alen khác nhau trong quần thể. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể về gen này là:

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 9

Câu 11: Ở một loài cây, màu sắc hoa do sự tương tác của hai cặp gen (A, a và B, b) quy định. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ. Kiểu gen chỉ có A (không có B) hoặc chỉ có B (không có A) hoặc không có cả A và B đều cho hoa trắng. Lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con F1 là:

  • A. 7/16
  • B. 9/16
  • C. 3/16
  • D. 15/16

Câu 12: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định (X^h), alen trội (X^H) quy định bình thường. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 13: Khái niệm nào sau đây mô tả hiện tượng một gen này làm thay đổi biểu hiện của gen không alen khác?

  • A. Đồng trội
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Tương tác gen (Epistasis)
  • D. Di truyền liên kết

Câu 14: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quả dài. Cho phép lai P: AaBb x Aabb. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả tròn ở đời con F1 là:

  • A. 9/16
  • B. 3/16
  • C. 1/4
  • D. 3/8

Câu 15: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

  • A. Có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt, dễ quan sát; chu kì sống ngắn; có khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt.
  • B. Có bộ nhiễm sắc thể đơn bội, dễ nghiên cứu.
  • C. Có khả năng sinh sản vô tính mạnh mẽ.
  • D. Được tìm thấy ở nhiều môi trường khác nhau.

Câu 16: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh này nhưng có con gái đầu lòng bị bệnh. Xác suất để họ sinh người con thứ hai là con trai và không bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 3/8
  • D. 3/4

Câu 17: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 4 alen quy định: C1 (đỏ) > C2 (hồng) > C3 (vàng) > C4 (trắng). Kiểu gen C1C4 sẽ cho kiểu hình gì?

  • A. Hoa đỏ
  • B. Hoa hồng
  • C. Hoa vàng
  • D. Hoa trắng

Câu 18: Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là gì?

  • A. Giải thích sự đồng tính của F1 trong phép lai một tính trạng.
  • B. Giải thích sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1 ở F2.
  • C. Giải thích sự hình thành giao tử và sự tổ hợp giao tử.
  • D. Giải thích sự đa dạng về kiểu hình ở loài sinh sản hữu tính do sự tổ hợp lại các tính trạng từ bố mẹ.

Câu 19: Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen?

  • A. 1
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4

Câu 20: Một phép lai giữa cây (P) chưa biết kiểu gen với cây có kiểu gen aabb, đời con F1 thu được tỉ lệ 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb. Kiểu gen của cây (P) là gì?

  • A. AaBb
  • B. AABb
  • C. Aabb
  • D. aaBb

Câu 21: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp quy định. Kiểu gen có càng nhiều alen trội thì hạt càng đậm màu. Giả sử màu sắc hạt dao động từ trắng (kiểu gen aabb) đến đỏ đậm nhất (kiểu gen AABB). Lai cây có kiểu gen AABB với cây có kiểu gen aabb, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hạt trắng ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 1/12
  • D. 1/16

Câu 22: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích đối với hai cặp gen Aa và Bb?

  • A. AaBb x AaBb
  • B. AaBb x AABB
  • C. AaBb x aabb
  • D. AABB x aabb

Câu 23: Bệnh P ở người do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng (I-1 và I-2) không bị bệnh sinh được con gái (II-1) không bị bệnh và con trai (II-2) bị bệnh. Người con gái (II-1) lấy chồng (II-3) không bị bệnh, họ sinh được một con trai (III-1) bị bệnh. Kiểu gen của người phụ nữ II-1 và người đàn ông II-3 lần lượt là:

  • A. AA và Aa
  • B. Aa và Aa
  • C. AA và AA
  • D. Aa và AA

Câu 24: Ở một loài chim, giới tính được quy định bởi cặp nhiễm sắc thể XY (con đực là XY, con cái là XX). Một tính trạng được quy định bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể Y. Kiểu di truyền này được gọi là:

  • A. Di truyền trội trên NST thường
  • B. Di truyền lặn trên NST giới tính X
  • C. Di truyền trội trên NST giới tính X
  • D. Di truyền liên kết với giới tính Y

Câu 25: Tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 thường xuất hiện ở đời con trong phép lai nào?

  • A. Lai một cặp tính trạng mà gen trội không hoàn toàn (ví dụ: Aa x Aa)
  • B. Lai hai cặp tính trạng tuân theo quy luật phân li độc lập (ví dụ: AaBb x AaBb)
  • C. Lai phân tích cá thể dị hợp tử (ví dụ: Aa x aa)
  • D. Lai giữa hai cá thể đồng hợp trội và đồng hợp lặn (ví dụ: AA x aa)

Câu 26: Một gen gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn. Lai hai cá thể dị hợp tử về gen này, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sống sót là:

  • A. 3:1
  • B. 1:1
  • C. 2:1
  • D. 1:2:1

Câu 27: Ở lúa, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen A, a; B, b; D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất khi có kiểu gen aabbdd cao 100cm. Cây cao nhất có chiều cao là bao nhiêu?

  • A. 105cm
  • B. 130cm
  • C. 160cm
  • D. 190cm

Câu 28: Xét phép lai P: ♀ AaBb x ♂ Aabb, biết hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về một trong hai cặp gen ở F1 (nghĩa là có kiểu gen AAbb hoặc aaBb) là:

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/4

Câu 29: Trong một phép lai giữa hai cá thể, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3:1. Phép lai này có thể là:

  • A. Lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một cặp gen trội hoàn toàn (Aa x Aa)
  • B. Lai phân tích cá thể dị hợp tử về một cặp gen (Aa x aa)
  • C. Lai giữa hai cá thể đồng hợp trội (AA x AA)
  • D. Lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb)

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của kiểu gen?

  • A. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến kiểu gen, không ảnh hưởng đến kiểu hình.
  • B. Môi trường làm biến đổi kiểu gen của sinh vật.
  • C. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • D. Môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình của sinh vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho phép lai giữa cây đậu hạt vàng, trơn dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây đậu hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Xét một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một cặp gen (Aa x Aa). Nếu alen A trội không hoàn toàn so với alen a (Aa biểu hiện kiểu hình trung gian), tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Ở người, nhóm máu được quy định bởi hệ nhóm máu ABO với 3 alen I^A, I^B, I^O. Alen I^A và I^B đồng trội so với nhau và trội hoàn toàn so với I^O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B sinh ra một người con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong một quần thể thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen Aa và Bb tương tác quy định. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và ít nhất một alen trội B cho kiểu hình hoa đỏ. Kiểu gen chỉ có alen trội A (nhưng không có B), hoặc chỉ có alen trội B (nhưng không có A), hoặc không có cả A và B đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho phép lai P: AaBb x aabb. Tỉ lệ kiểu hình đỏ : trắng ở đời con F1 là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Ở ruồi giấm, alen quy định màu mắt đỏ (W) trội hoàn toàn so với alen quy định màu mắt trắng (w). Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Cho phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi giấm đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình mắt trắng ở đời con là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen duy nhất quy định. Lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 25% cây thân thấp. Điều này phù hợp với quy luật di truyền nào của Mendel?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Mendel đã sử dụng phương pháp lai phân tích để làm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Ở một loài động vật, màu lông do một gen quy định. Lai cá thể lông đen với cá thể lông trắng thu được F1 toàn lông xám. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. Kiểu di truyền này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Khi lai hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau (AaBb x AaBb), theo quy luật phân li độc lập, tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aabb) ở đời con sẽ là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một gen có 3 alen khác nhau trong quần thể. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể về gen này là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Ở một loài cây, màu sắc hoa do sự tương tác của hai cặp gen (A, a và B, b) quy định. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ. Kiểu gen chỉ có A (không có B) hoặc chỉ có B (không có A) hoặc không có cả A và B đều cho hoa trắng. Lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con F1 là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định (X^h), alen trội (X^H) quy định bình thường. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khái niệm nào sau đây mô tả hiện tượng một gen này làm thay đổi biểu hiện của gen không alen khác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quả dài. Cho phép lai P: AaBb x Aabb. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả tròn ở đời con F1 là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh này nhưng có con gái đầu lòng bị bệnh. Xác suất để họ sinh người con thứ hai là con trai và không bị bệnh là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 4 alen quy định: C1 (đỏ) > C2 (hồng) > C3 (vàng) > C4 (trắng). Kiểu gen C1C4 sẽ cho kiểu hình gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một phép lai giữa cây (P) chưa biết kiểu gen với cây có kiểu gen aabb, đời con F1 thu được tỉ lệ 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb. Kiểu gen của cây (P) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp quy định. Kiểu gen có càng nhiều alen trội thì hạt càng đậm màu. Giả sử màu sắc hạt dao động từ trắng (kiểu gen aabb) đến đỏ đậm nhất (kiểu gen AABB). Lai cây có kiểu gen AABB với cây có kiểu gen aabb, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hạt trắng ở F2 là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích đối với hai cặp gen Aa và Bb?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Bệnh P ở người do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng (I-1 và I-2) không bị bệnh sinh được con gái (II-1) không bị bệnh và con trai (II-2) bị bệnh. Người con gái (II-1) lấy chồng (II-3) không bị bệnh, họ sinh được một con trai (III-1) bị bệnh. Kiểu gen của người phụ nữ II-1 và người đàn ông II-3 lần lượt là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Ở một loài chim, giới tính được quy định bởi cặp nhiễm sắc thể XY (con đực là XY, con cái là XX). Một tính trạng được quy định bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể Y. Kiểu di truyền này được gọi là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 thường xuất hiện ở đời con trong phép lai nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một gen gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn. Lai hai cá thể dị hợp tử về gen này, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sống sót là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Ở lúa, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen A, a; B, b; D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất khi có kiểu gen aabbdd cao 100cm. Cây cao nhất có chiều cao là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Xét phép lai P: ♀ AaBb x ♂ Aabb, biết hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về một trong hai cặp gen ở F1 (nghĩa là có kiểu gen AAbb hoặc aaBb) là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong một phép lai giữa hai cá thể, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3:1. Phép lai này có thể là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của kiểu gen?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, gen quy định màu hoa có hai alen: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Gen quy định hình dạng hạt có hai alen: alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Thực hiện phép lai P: AaBb × Aabb. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, hạt nhăn ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 3/8
  • B. 1/4
  • C. 3/16
  • D. 1/8

Câu 2: Trong phép lai một cặp tính trạng, nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 (trội:lặn), điều này chứng tỏ điều gì về kiểu gen của bố mẹ (P)?

  • A. P có kiểu gen dị hợp tử lai với đồng hợp tử trội.
  • B. P có kiểu gen đồng hợp tử trội lai với đồng hợp tử lặn.
  • C. P có kiểu gen dị hợp tử lai với dị hợp tử.
  • D. P có kiểu gen dị hợp tử lai với đồng hợp tử lặn.

Câu 3: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ sung. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B hoặc không có cả A và B cho hoa trắng. Lai hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 3/4
  • D. 7/16

Câu 4: Hiện tượng di truyền nào sau đây được xem là một trường hợp mở rộng của định luật phân li của Mendel, trong đó alen trội không át hoàn toàn alen lặn ở thể dị hợp?

  • A. Trội không hoàn toàn.
  • B. Đồng trội.
  • C. Tương tác bổ sung.
  • D. Di truyền liên kết.

Câu 5: Một cá thể có kiểu gen AaBb (các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau). Khi giảm phân tạo giao tử, cá thể này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau nếu không xảy ra đột biến?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 8

Câu 6: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Lai con cái lông đen dị hợp với con đực lông trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. 1 con cái lông đen : 1 con đực lông trắng.
  • B. 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng : 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng.
  • C. 1 con cái lông đen : 1 con đực lông đen.
  • D. Tất cả con cái lông đen, tất cả con đực lông trắng.

Câu 7: Quan sát một sơ đồ phả hệ nghiên cứu về bệnh P ở người. Bệnh P chỉ biểu hiện ở cả nam và nữ và có vẻ như có xu hướng di truyền qua các thế hệ. Bố mẹ bình thường sinh con mắc bệnh. Kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh P là gì?

  • A. Trội liên kết với giới tính X.
  • B. Lặn liên kết với giới tính X.
  • C. Trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 8: Di truyền ngoài nhân (hay di truyền theo dòng mẹ) thường liên quan đến cấu trúc nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Ty thể và lục lạp.
  • B. Nhân tế bào.
  • C. Bộ máy Golgi.
  • D. Lưới nội chất.

Câu 9: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Mục đích chính của phép lai này là gì?

  • A. Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
  • B. Xác định số lượng gen quy định tính trạng.
  • C. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
  • D. Kiểm tra sự phân li độc lập của các cặp gen.

Câu 10: Ở một loài cây, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Giả sử không có hoán vị gen và hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Tỉ lệ cây thân thấp, quả vàng thu được ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/8
  • C. 3/16
  • D. 1/4

Câu 11: Hiện tượng nào sau đây cho thấy sự biểu hiện của kiểu gen có thể bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường?

  • A. Cây hoa giấy có nhiều màu sắc trên cùng một cây.
  • B. Màu lông của thỏ Himalaya thay đổi theo nhiệt độ.
  • C. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn trên NST X gây ra.
  • D. Thế hệ F1 đồng tính về kiểu hình khi lai hai dòng thuần khác nhau.

Câu 12: Khái niệm "allele" trong di truyền học Mendel dùng để chỉ điều gì?

  • A. Một đoạn DNA quy định một tính trạng cụ thể.
  • B. Vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. Các trạng thái khác nhau của cùng một gen.
  • D. Toàn bộ vật chất di truyền của một sinh vật.

Câu 13: Nếu một cặp gen dị hợp tử (Aa) nằm trên nhiễm sắc thể thường, khi giảm phân, tỉ lệ giao tử A và a được tạo ra là bao nhiêu (giả sử không có đột biến)?

  • A. 50% A : 50% a.
  • B. 75% A : 25% a.
  • C. 100% A.
  • D. Tỉ lệ tùy thuộc vào giới tính của cá thể.

Câu 14: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi một gen có 3 alen: R (đỏ) > r1 (hồng) > r (trắng). Kiểu gen Rr1 sẽ biểu hiện kiểu hình gì?

  • A. Hoa đỏ.
  • B. Hoa hồng.
  • C. Hoa trắng.
  • D. Kiểu hình trung gian giữa đỏ và hồng.

Câu 15: Xét phép lai P: AaBb × Aabb, trong đó hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình có thể xuất hiện ở đời con F1?

  • A. 6 kiểu gen, 2 kiểu hình.
  • B. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình.
  • C. 8 kiểu gen, 4 kiểu hình.
  • D. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.

Câu 16: Nếu một cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) có hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST thường và không xảy ra hoán vị gen, thì khi giảm phân, cá thể này sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào?

  • A. AB = Ab = aB = ab = 25%.
  • B. AB = ab = 50%.
  • C. Phụ thuộc vào cách sắp xếp alen trên NST của cá thể P.
  • D. AB = Ab = 50%.

Câu 17: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 18: Phép lai nào sau đây được Mendel sử dụng để kiểm tra giả thuyết về sự phân li của các nhân tố di truyền?

  • A. Lai thuận nghịch.
  • B. Lai xa.
  • C. Lai khác dòng.
  • D. Lai phân tích.

Câu 19: Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 trong phép lai hai cặp tính trạng độc lập của Mendel được giải thích dựa trên cơ chế nào?

  • A. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh.
  • B. Sự tương tác giữa các alen của cùng một gen.
  • C. Sự di truyền liên kết hoàn toàn giữa các cặp gen.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu hình.

Câu 20: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen Aa và Bb quy định. Khi có cả alen A và B trong kiểu gen thì hoa đỏ, khi chỉ có A (không có B) hoặc chỉ có B (không có A) thì hoa hồng, khi không có cả A và B thì hoa trắng. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

  • A. Tương tác át chế.
  • B. Tương tác bổ sung.
  • C. Tương tác cộng gộp.
  • D. Đồng trội.

Câu 21: Trong trường hợp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y (di truyền liên kết với giới tính Y), tính trạng đó chỉ biểu hiện ở giới nào?

  • A. Giới dị giao tử (XY).
  • B. Giới đồng giao tử (XX).
  • C. Cả hai giới với tỉ lệ khác nhau.
  • D. Chỉ ở con cái.

Câu 22: Ý nghĩa quan trọng của hiện tượng hoán vị gen là gì?

  • A. Làm giảm sự đa dạng di truyền.
  • B. Duy trì sự ổn định của kiểu gen qua các thế hệ.
  • C. Tạo ra các gen mới.
  • D. Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm tăng sự đa dạng kiểu gen và kiểu hình.

Câu 23: Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp tử về bệnh P (Aa), bệnh này do gen lặn trên NST thường quy định. Họ đã sinh một người con gái bình thường. Xác suất để họ sinh người con thứ hai là con trai và bị bệnh P là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/8.
  • C. 3/8.
  • D. 1/2.

Câu 24: Phép lai nào sau đây có thể được sử dụng để phát hiện hiện tượng liên kết gen?

  • A. Lai phân tích cá thể dị hợp về hai cặp gen.
  • B. Lai giữa hai cá thể đồng hợp lặn về hai cặp gen.
  • C. Tự thụ phấn ở cá thể dị hợp về một cặp gen.
  • D. Lai thuận nghịch giữa hai dòng thuần khác nhau về hai cặp tính trạng.

Câu 25: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi gen A (hoa đỏ) trội không hoàn toàn so với a (hoa trắng), kiểu gen Aa cho hoa hồng. Hình dạng lá được quy định bởi gen B (lá nguyên) trội hoàn toàn so với b (lá xẻ). Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Lai cây hoa hồng, lá nguyên dị hợp về gen B với cây hoa đỏ, lá xẻ. Tỉ lệ kiểu hình hoa hồng, lá nguyên ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/8.
  • C. 1/2.
  • D. 3/8.

Câu 26: Giả sử tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Một cá thể có kiểu gen Ab/aB (liên kết chéo) khi giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử Ab với tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 40%.
  • D. 50% - 10% = 40%.

Câu 27: Bệnh pheninketo niệu ở người là do gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không biểu hiện bệnh, nhưng con trai đầu lòng của họ bị bệnh. Nếu họ sinh người con thứ hai, xác suất để người con này không bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 3/4.
  • B. 1/4.
  • C. 1/2.
  • D. 1.

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa di truyền liên kết gen hoàn toàn và di truyền phân li độc lập của Mendel là gì?

  • A. Số lượng gen quy định tính trạng.
  • B. Sự tương tác giữa các alen.
  • C. Vị trí của các cặp gen trên nhiễm sắc thể.
  • D. Giới tính của cá thể mang tính trạng.

Câu 29: Một cá thể cái ở ruồi giấm dị hợp tử về hai cặp gen (Ab/aB) nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường. Nếu tần số hoán vị gen là 40%, thì tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cá thể này là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 30%.
  • D. 40%.

Câu 30: Khi nói về ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến tính trạng chất lượng.
  • B. Kiểu hình luôn được quyết định hoàn toàn bởi kiểu gen.
  • C. Môi trường có thể làm thay đổi kiểu gen của sinh vật.
  • D. Cùng một kiểu gen có thể biểu hiện các kiểu hình khác nhau dưới các điều kiện môi trường khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, gen quy định màu hoa có hai alen: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Gen quy định hình dạng hạt có hai alen: alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Thực hiện phép lai P: AaBb × Aabb. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, hạt nhăn ở đời con F1 là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong phép lai một cặp tính trạng, nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 (trội:lặn), điều này chứng tỏ điều gì về kiểu gen của bố mẹ (P)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ sung. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B hoặc không có cả A và B cho hoa trắng. Lai hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F2 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Hiện tượng di truyền nào sau đây được xem là một trường hợp mở rộng của định luật phân li của Mendel, trong đó alen trội không át hoàn toàn alen lặn ở thể dị hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một cá thể có kiểu gen AaBb (các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau). Khi giảm phân tạo giao tử, cá thể này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau nếu không xảy ra đột biến?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Lai con cái lông đen dị hợp với con đực lông trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Quan sát một sơ đồ phả hệ nghiên cứu về bệnh P ở người. Bệnh P chỉ biểu hiện ở cả nam và nữ và có vẻ như có xu hướng di truyền qua các thế hệ. Bố mẹ bình thường sinh con mắc bệnh. Kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh P là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Di truyền ngoài nhân (hay di truyền theo dòng mẹ) thường liên quan đến cấu trúc nào trong tế bào nhân thực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Mục đích chính của phép lai này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Ở một loài cây, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Giả sử không có hoán vị gen và hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Tỉ lệ cây thân thấp, quả vàng thu được ở đời con là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hiện tượng nào sau đây cho thấy sự biểu hiện của kiểu gen có thể bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khái niệm 'allele' trong di truyền học Mendel dùng để chỉ điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nếu một cặp gen dị hợp tử (Aa) nằm trên nhiễm sắc thể thường, khi giảm phân, tỉ lệ giao tử A và a được tạo ra là bao nhiêu (giả sử không có đột biến)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi một gen có 3 alen: R (đỏ) > r1 (hồng) > r (trắng). Kiểu gen Rr1 sẽ biểu hiện kiểu hình gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Xét phép lai P: AaBb × Aabb, trong đó hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình có thể xuất hiện ở đời con F1?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Nếu một cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) có hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST thường và không xảy ra hoán vị gen, thì khi giảm phân, cá thể này sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phép lai nào sau đây được Mendel sử dụng để kiểm tra giả thuyết về sự phân li của các nhân tố di truyền?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 trong phép lai hai cặp tính trạng độc lập của Mendel được giải thích dựa trên cơ chế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen Aa và Bb quy định. Khi có cả alen A và B trong kiểu gen thì hoa đỏ, khi chỉ có A (không có B) hoặc chỉ có B (không có A) thì hoa hồng, khi không có cả A và B thì hoa trắng. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong trường hợp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y (di truyền liên kết với giới tính Y), tính trạng đó chỉ biểu hiện ở giới nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Ý nghĩa quan trọng của hiện tượng hoán vị gen là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp tử về bệnh P (Aa), bệnh này do gen lặn trên NST thường quy định. Họ đã sinh một người con gái bình thường. Xác suất để họ sinh người con thứ hai là con trai và bị bệnh P là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phép lai nào sau đây có thể được sử dụng để phát hiện hiện tượng liên kết gen?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi gen A (hoa đỏ) trội không hoàn toàn so với a (hoa trắng), kiểu gen Aa cho hoa hồng. Hình dạng lá được quy định bởi gen B (lá nguyên) trội hoàn toàn so với b (lá xẻ). Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Lai cây hoa hồng, lá nguyên dị hợp về gen B với cây hoa đỏ, lá xẻ. Tỉ lệ kiểu hình hoa hồng, lá nguyên ở đời con là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Giả sử tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Một cá thể có kiểu gen Ab/aB (liên kết chéo) khi giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử Ab với tỉ lệ bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Bệnh pheninketo niệu ở người là do gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không biểu hiện bệnh, nhưng con trai đầu lòng của họ bị bệnh. Nếu họ sinh người con thứ hai, xác suất để người con này không bị bệnh là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa di truyền liên kết gen hoàn toàn và di truyền phân li độc lập của Mendel là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một cá thể cái ở ruồi giấm dị hợp tử về hai cặp gen (Ab/aB) nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường. Nếu tần số hoán vị gen là 40%, thì tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cá thể này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khi nói về ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Lai cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 toàn thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 75% thân cao : 25% thân thấp. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Quy luật trội không hoàn toàn
  • D. Quy luật liên kết gen

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, tại sao F1 thu được lại đồng tính về kiểu hình?

  • A. Vì F1 có kiểu gen đồng hợp trội.
  • B. Vì F1 được tạo ra từ bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản và có hiện tượng trội không hoàn toàn.
  • C. Vì F1 được tạo ra từ bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản và có hiện tượng trội hoàn toàn.
  • D. Vì F1 có kiểu gen dị hợp và gen lặn bị át chế hoàn toàn.

Câu 3: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần kiểm tra kiểu gen với cá thể nào sau đây?

  • A. Cá thể mang tính trạng trội đồng hợp.
  • B. Cá thể mang tính trạng trội dị hợp.
  • C. Cá thể mang tính trạng lặn đồng hợp trội.
  • D. Cá thể mang tính trạng lặn đồng hợp lặn.

Câu 4: Ở một loài thực vật, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Thực hiện phép lai P: Cây quả đỏ (thuần chủng) x Cây quả vàng. Cho F1 lai với cây quả vàng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai F1 với cây quả vàng là:

  • A. 100% quả đỏ
  • B. 1 quả đỏ : 1 quả vàng
  • C. 3 quả đỏ : 1 quả vàng
  • D. 100% quả vàng

Câu 5: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li của các alen thuộc cùng một cặp trên nhiễm sắc thể tương đồng diễn ra trong quá trình nào?

  • A. Giảm phân tạo giao tử
  • B. Nguyên phân tạo tế bào sinh dưỡng
  • C. Thụ tinh tạo hợp tử
  • D. Phân chia tế bào chất

Câu 6: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Phép lai P: AABB x aabb. Kiểu gen và kiểu hình của F1 là gì?

  • A. Kiểu gen AABB, kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn
  • B. Kiểu gen aabb, kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn
  • C. Kiểu gen AaBb, kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn
  • D. Kiểu gen AaBb, kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn

Câu 7: Vẫn xét ví dụ ở Câu 6. Cho F1 (AaBb) lai với cây có kiểu gen aabb (lai phân tích). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F2 (kết quả lai phân tích) là:

  • A. 9:3:3:1
  • B. 3:1
  • C. 1:1
  • D. 1:1:1:1

Câu 8: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trong quá trình nào?

  • A. Giảm phân tạo giao tử
  • B. Nguyên phân tạo tế bào sinh dưỡng
  • C. Thụ tinh tạo hợp tử
  • D. Phân chia tế bào chất

Câu 9: Ở một loài hoa, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Hiện tượng di truyền này được gọi là gì?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Tương tác gen

Câu 10: Vẫn xét ví dụ ở Câu 9 (trội không hoàn toàn). Kiểu gen của cây hoa hồng ở F1 là gì?

  • A. AA
  • B. aa
  • C. Aa
  • D. Không xác định được

Câu 11: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen là A, a và B, b tương tác theo kiểu bổ sung. Kiểu gen có cả A và B cho lông đen, kiểu gen chỉ có A (không có B) cho lông nâu, kiểu gen chỉ có B (không có A) cho lông xám, kiểu gen aabb cho lông trắng. Lai P: AABB x aabb. Kiểu hình của F1 là:

  • A. Lông đen
  • B. Lông nâu
  • C. Lông xám
  • D. Lông trắng

Câu 12: Vẫn xét ví dụ ở Câu 11 (tương tác bổ sung). Cho F1 (AaBb) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

  • A. 9 đen : 7 trắng
  • B. 12 đen : 3 nâu : 1 trắng
  • C. 9 đen : 3 nâu : 3 xám : 1 trắng
  • D. 9 đen : 6 màu khác : 1 trắng

Câu 13: Một cặp gen quy định một cặp tính trạng, nhưng một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen tương ứng trên Y). Kiểu hình của con đực và con cái ở đời con có thể khác nhau tùy thuộc vào phép lai. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Di truyền liên kết với giới tính
  • B. Di truyền ngoài nhân
  • C. Liên kết gen hoàn toàn
  • D. Tương tác gen

Câu 14: Ở người, bệnh máu khó đông là do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 15: Vẫn xét ví dụ ở Câu 14. Xác suất để con gái đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 16: Di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) có đặc điểm gì khác biệt so với di truyền nhân (di truyền theo quy luật Mendel)?

  • A. Chỉ di truyền qua dòng bố.
  • B. Kết quả phép lai thuận và nghịch luôn giống nhau.
  • C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Tính trạng chỉ di truyền qua dòng mẹ.

Câu 17: Ở thực vật, màu sắc lá có thể do gen trong lục lạp quy định. Nếu lai cây lá xanh với cây lá trắng, đời con F1 có thể biểu hiện kiểu hình khác nhau tùy thuộc cây nào là mẹ. Điều này minh chứng cho hiện tượng di truyền nào?

  • A. Di truyền ngoài nhân
  • B. Di truyền liên kết với giới tính
  • C. Tương tác gen
  • D. Liên kết gen

Câu 18: Hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Các gen này không hoán vị trong giảm phân. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Phân li độc lập
  • B. Liên kết gen hoàn toàn
  • C. Hoán vị gen
  • D. Đồng trội

Câu 19: Ở một loài côn trùng, gen A quy định thân xám trội so với a thân đen, gen B quy định cánh dài trội so với b cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Phép lai P: $frac{AB}{ab}$ (thân xám, cánh dài) x $frac{ab}{ab}$ (thân đen, cánh cụt). Nếu không xảy ra hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài
  • B. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • C. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • D. 100% thân xám, cánh dài

Câu 20: Vẫn xét ví dụ ở Câu 19. Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ($frac{Ab}{ab}$) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 50%

Câu 21: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen là gì?

  • A. Làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Làm giảm sự đa dạng tổ hợp gen.
  • C. Chỉ xảy ra ở giới đực.
  • D. Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền.

Câu 22: Mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình là gì?

  • A. Kiểu hình quy định kiểu gen.
  • B. Kiểu gen và kiểu hình hoàn toàn độc lập nhau.
  • C. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • D. Kiểu gen chỉ phụ thuộc vào môi trường.

Câu 23: Một cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen quy định màu hoa không thay đổi, nhưng khi trồng ở đất chua thì hoa có màu xanh, khi trồng ở đất kiềm thì hoa có màu đỏ. Hiện tượng này minh chứng cho điều gì?

  • A. Ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • B. Tính trạng trội hoàn toàn.
  • C. Tương tác giữa các alen cùng gen.
  • D. Di truyền liên kết với giới tính.

Câu 24: Khái niệm nào sau đây mô tả một đoạn DNA mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định (có thể là protein hoặc RNA)?

  • A. Locus
  • B. Gen
  • C. Alen
  • D. Kiểu gen

Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A,a; B,b; C,c) cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm so với cây có kiểu gen đồng hợp lặn (aabbcc) cao 100cm. Cây có kiểu gen AABbCc sẽ có chiều cao là bao nhiêu?

  • A. 110cm
  • B. 115cm
  • C. 120cm
  • D. 130cm

Câu 26: Trong quy luật phân li độc lập, số loại giao tử tối đa mà một cá thể dị hợp tử về n cặp gen (nằm trên n cặp NST khác nhau) có thể tạo ra là bao nhiêu?

  • A. n
  • B. 2n
  • C. n^2
  • D. 2^n

Câu 27: Xét phép lai P: AaBb x AaBb, trong đó A và B là các alen trội hoàn toàn, hai cặp gen này phân li độc lập. Tỉ lệ cá thể mang ít nhất một tính trạng trội ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 3/4
  • B. 1/4
  • C. 15/16
  • D. 9/16

Câu 28: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt đỏ trội so với a hạt trắng, gen B quy định quả tròn trội so với b quả dài. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) với cây đồng hợp lặn (aabb). Nếu hai cặp gen này liên kết hoàn toàn trên nhiễm sắc thể thường, thì tỉ lệ kiểu hình hạt đỏ, quả tròn ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 25%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 29: Vẫn xét ví dụ ở Câu 28. Nếu hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn và có tần số hoán vị gen là 20%, thì tỉ lệ kiểu hình hạt đỏ, quả dài (A_bb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 40%

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của quy luật phân li độc lập trong chọn giống và tiến hóa.

  • A. Giải thích sự hình thành loài mới.
  • B. Đảm bảo tính ổn định di truyền của loài.
  • C. Làm giảm sự đa dạng kiểu hình trong quần thể.
  • D. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp, cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Lai cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 toàn thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 75% thân cao : 25% thân thấp. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào của Mendel?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, tại sao F1 thu được lại đồng tính về kiểu hình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần kiểm tra kiểu gen với cá thể nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Ở một loài thực vật, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Thực hiện phép lai P: Cây quả đỏ (thuần chủng) x Cây quả vàng. Cho F1 lai với cây quả vàng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai F1 với cây quả vàng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li của các alen thuộc cùng một cặp trên nhiễm sắc thể tương đồng diễn ra trong quá trình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Phép lai P: AABB x aabb. Kiểu gen và kiểu hình của F1 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Vẫn xét ví dụ ở Câu 6. Cho F1 (AaBb) lai với cây có kiểu gen aabb (lai phân tích). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F2 (kết quả lai phân tích) là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trong quá trình nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Ở một loài hoa, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Hiện tượng di truyền này được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Vẫn xét ví dụ ở Câu 9 (trội không hoàn toàn). Kiểu gen của cây hoa hồng ở F1 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen là A, a và B, b tương tác theo kiểu bổ sung. Kiểu gen có cả A và B cho lông đen, kiểu gen chỉ có A (không có B) cho lông nâu, kiểu gen chỉ có B (không có A) cho lông xám, kiểu gen aabb cho lông trắng. Lai P: AABB x aabb. Kiểu hình của F1 là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Vẫn xét ví dụ ở Câu 11 (tương tác bổ sung). Cho F1 (AaBb) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một cặp gen quy định một cặp tính trạng, nhưng một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen tương ứng trên Y). Kiểu hình của con đực và con cái ở đời con có thể khác nhau tùy thuộc vào phép lai. Hiện tượng này được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Ở người, bệnh máu khó đông là do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Vẫn xét ví dụ ở Câu 14. Xác suất để con gái đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) có đặc điểm gì khác biệt so với di truyền nhân (di truyền theo quy luật Mendel)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Ở thực vật, màu sắc lá có thể do gen trong lục lạp quy định. Nếu lai cây lá xanh với cây lá trắng, đời con F1 có thể biểu hiện kiểu hình khác nhau tùy thuộc cây nào là mẹ. Điều này minh chứng cho hiện tượng di truyền nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Các gen này không hoán vị trong giảm phân. Hiện tượng này được gọi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Ở một loài côn trùng, gen A quy định thân xám trội so với a thân đen, gen B quy định cánh dài trội so với b cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Phép lai P: $frac{AB}{ab}$ (thân xám, cánh dài) x $frac{ab}{ab}$ (thân đen, cánh cụt). Nếu không xảy ra hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Vẫn xét ví dụ ở Câu 19. Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ($frac{Ab}{ab}$) ở đời con là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen quy định màu hoa không thay đổi, nhưng khi trồng ở đất chua thì hoa có màu xanh, khi trồng ở đất kiềm thì hoa có màu đỏ. Hiện tượng này minh chứng cho điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khái niệm nào sau đây mô tả một đoạn DNA mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định (có thể là protein hoặc RNA)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A,a; B,b; C,c) cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm so với cây có kiểu gen đồng hợp lặn (aabbcc) cao 100cm. Cây có kiểu gen AABbCc sẽ có chiều cao là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong quy luật phân li độc lập, số loại giao tử tối đa mà một cá thể dị hợp tử về n cặp gen (nằm trên n cặp NST khác nhau) có thể tạo ra là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Xét phép lai P: AaBb x AaBb, trong đó A và B là các alen trội hoàn toàn, hai cặp gen này phân li độc lập. Tỉ lệ cá thể mang ít nhất một tính trạng trội ở đời con F1 là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt đỏ trội so với a hạt trắng, gen B quy định quả tròn trội so với b quả dài. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) với cây đồng hợp lặn (aabb). Nếu hai cặp gen này liên kết hoàn toàn trên nhiễm sắc thể thường, thì tỉ lệ kiểu hình hạt đỏ, quả tròn ở đời con là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Vẫn xét ví dụ ở Câu 28. Nếu hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn và có tần số hoán vị gen là 20%, thì tỉ lệ kiểu hình hạt đỏ, quả dài (A_bb) ở đời con là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của quy luật phân li độc lập trong chọn giống và tiến hóa.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo định luật phân li của Mendel, mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen. Khi cơ thể dị hợp tử (ví dụ: Aa) giảm phân, sự phân li của cặp alen này diễn ra như thế nào?

  • A. Alen A và alen a cùng đi vào một giao tử.
  • B. Alen A và alen a phân li đồng đều về hai loại giao tử với tỉ lệ 1:1.
  • C. Chỉ có alen A đi vào giao tử, alen a bị loại bỏ.
  • D. Sự phân li diễn ra ngẫu nhiên, không theo tỉ lệ nhất định.

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây đậu hạt vàng lai với cây đậu hạt xanh, F1 thu được toàn bộ hạt vàng. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. Phép lai nào sau đây giải thích chính xác kết quả ở F1 và F2?

  • A. P: AA x aa; F1: Aa; F2: 1AA : 2Aa : 1aa (3 vàng : 1 xanh)
  • B. P: Aa x aa; F1: 1Aa : 1aa (1 vàng : 1 xanh)
  • C. P: AA x aa; F1: Aa; F2: 3 vàng : 1 xanh
  • D. P: Aa x Aa; F1: 1AA : 2Aa : 1aa (3 vàng : 1 xanh)

Câu 3: Một cơ thể có kiểu gen AaBb. Nếu các gen này phân li độc lập, cơ thể này sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử và với tỉ lệ như thế nào?

  • A. 2 loại giao tử: AB, ab với tỉ lệ 1:1.
  • B. 3 loại giao tử: A, a, B, b với tỉ lệ 1:1:1:1.
  • C. 3 loại giao tử: AB, Ab, aB với tỉ lệ 1:1:1.
  • D. 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab với tỉ lệ 1:1:1:1.

Câu 4: Phép lai phân tích là gì và mục đích của nó?

  • A. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể đồng hợp lặn; dùng để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
  • B. Là phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử; dùng để kiểm tra định luật phân li.
  • C. Là phép lai giữa cá thể đồng hợp trội với cá thể đồng hợp lặn; dùng để tạo ra F1 dị hợp.
  • D. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn với cá thể đồng hợp lặn; dùng để kiểm tra tính trạng lặn.

Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng (A_bb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 3/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 1/16

Câu 6: Vẫn với thông tin như Câu 5 (AaBb tự thụ). Tỉ lệ kiểu gen Aabb ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 2/16
  • C. 1/16
  • D. 3/16

Câu 7: Theo định luật phân li độc lập của Mendel, sự phân li độc lập của các cặp alen diễn ra ở kì nào trong giảm phân?

  • A. Kì đầu I
  • B. Kì giữa I
  • C. Kì đầu II
  • D. Kì sau I

Câu 8: Một loài hoa, alen R quy định màu đỏ, alen r quy định màu trắng. Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng (RR) với cây hoa trắng thuần chủng (rr), F1 thu được toàn bộ hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Hiện tượng di truyền này là gì?

  • A. Trội không hoàn toàn
  • B. Đồng trội
  • C. Gen gây chết
  • D. Tác động đa hiệu

Câu 9: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi hệ gen gồm 3 alen: I^A, I^B, I^O. Alen I^A và I^B đồng trội so với I^O. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Đa alen và đồng trội
  • C. Trội không hoàn toàn
  • D. Gen gây chết

Câu 10: Bệnh bạch tạng ở người là do gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh ra một con trai bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh ra một đứa con gái không bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/8
  • D. 3/4

Câu 11: Ở chuột, gen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen. Gen B quy định đuôi dài, alen b quy định đuôi ngắn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho chuột lông xám, đuôi dài lai với chuột lông đen, đuôi ngắn, thu được F1 đồng loạt lông xám, đuôi dài. Cho F1 lai với chuột lông đen, đuôi ngắn (aabb). Tỉ lệ kiểu hình lông xám, đuôi ngắn ở đời con lai là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/4
  • C. 3/4
  • D. 1/2

Câu 12: Vẫn với thông tin như Câu 11. Kiểu gen của chuột F1 là gì?

  • A. AaBb
  • B. AABb
  • C. AaBB
  • D. AABB

Câu 13: Một gen có 4 alen khác nhau trong quần thể. Số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 10

Câu 14: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Kiểu gen có cả alen trội A và B cho hoa đỏ; kiểu gen chỉ có alen trội A (A_bb) cho hoa vàng; kiểu gen chỉ có alen trội B (aaB_) cho hoa trắng; kiểu gen đồng hợp lặn (aabb) cho hoa trắng. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

  • A. Tương tác bổ sung (Complementary interaction)
  • B. Tương tác át chế (Epistasis)
  • C. Tác động cộng gộp (Additive interaction)
  • D. Đồng trội (Codominance)

Câu 15: Vẫn với thông tin như Câu 14. Lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 3/16
  • B. 9/16
  • C. 7/16
  • D. 1/16

Câu 16: Vẫn với thông tin như Câu 14. Lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 3/16
  • B. 9/16
  • C. 7/16
  • D. 1/16

Câu 17: Hiện tượng gen gây chết (lethal allele) là gì?

  • A. Là gen làm tăng khả năng sống sót của cá thể.
  • B. Là gen chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp trội.
  • C. Là gen mà khi ở trạng thái đồng hợp (thường là đồng hợp lặn hoặc đồng hợp trội) sẽ gây chết cho cá thể ở giai đoạn phát triển nào đó.
  • D. Là gen quy định nhiều tính trạng khác nhau.

Câu 18: Ở một loài động vật, gen A quy định lông vàng, alen a quy định lông xám. Kiểu gen AA gây chết ở giai đoạn phôi. Lai giữa hai cá thể dị hợp tử (Aa x Aa). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sống sót là bao nhiêu?

  • A. 3 vàng : 1 xám
  • B. 1 vàng : 1 xám
  • C. 2 vàng : 1 xám
  • D. 2 vàng : 1 xám

Câu 19: Hiện tượng một gen có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?

  • A. Tác động đa hiệu (Pleiotropy)
  • B. Đa alen (Multiple alleles)
  • C. Tương tác gen (Gene interaction)
  • D. Đồng trội (Codominance)

Câu 20: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, ông đã sử dụng phương pháp nghiên cứu nào để thu được kết quả chính xác?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai thuận nghịch.
  • C. Phân tích kết quả lai trên số lượng lớn cá thể và sử dụng toán xác suất.
  • D. Theo dõi sự thay đổi kiểu hình qua nhiều thế hệ.

Câu 21: Xét hai cặp gen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng (liên kết gen). Phép lai P: AB/ab x ab/ab. Tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con là bao nhiêu (giả sử không có hoán vị gen)?

  • A. 50%
  • B. 75%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 22: Xét phép lai P: AaBb x AaBb. Nếu hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập, tỉ lệ kiểu gen AABb ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 2/16
  • C. 4/16
  • D. 2/16

Câu 23: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do hai cặp gen A,a và B,b quy định. Kiểu gen A_B_ cho quả đỏ; A_bb cho quả vàng; aaB_ cho quả tím; aabb cho quả xanh. Lai cây P có kiểu hình quả đỏ với cây P có kiểu hình quả tím, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3 quả đỏ : 1 quả tím. Kiểu gen của P có thể là gì?

  • A. AABb x aaBB
  • B. AABb x aaBb
  • C. AaBb x aaBb
  • D. AaBB x aaBB

Câu 24: Vẫn với thông tin về màu sắc quả như Câu 23. Nếu lai cây quả đỏ (A_B_) với cây quả vàng (A_bb), làm thế nào để xác định chính xác kiểu gen của cây quả đỏ?

  • A. Lai phân tích cây quả đỏ đó (lai với cây aabb).
  • B. Cho cây quả đỏ đó tự thụ phấn.
  • C. Lai cây quả đỏ đó với cây quả tím (aaB_).
  • D. Lai cây quả đỏ đó với cây quả vàng (A_bb).

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về ý nghĩa của phép lai phân tích trong di truyền học Mendel?

  • A. Giúp xác định tần số hoán vị gen.
  • B. Giúp tạo ra dòng thuần chủng.
  • C. Giúp kiểm tra tính trạng trội hay lặn.
  • D. Giúp xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

Câu 26: Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Gen B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây thân cao, hạt tròn với cây thân thấp, hạt dài, thu được F1 có tỉ lệ: 1 thân cao, hạt tròn : 1 thân cao, hạt dài : 1 thân thấp, hạt tròn : 1 thân thấp, hạt dài. Kiểu gen của cây thân cao, hạt tròn ở P là gì?

  • A. AABB
  • B. AABb
  • C. AaBb
  • D. AaBB

Câu 27: Vẫn với thông tin như Câu 26. Phép lai được mô tả là phép lai nào?

  • A. Tự thụ phấn.
  • B. Lai thuận nghịch.
  • C. Lai giữa hai cá thể đồng hợp.
  • D. Lai phân tích (ở hai cặp tính trạng).

Câu 28: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B. Họ sinh được một người con có nhóm máu O. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này.

  • A. Bố: I^A I^O, Mẹ: I^B I^O
  • B. Bố: I^A I^A, Mẹ: I^B I^B
  • C. Bố: I^A I^O, Mẹ: I^B I^B
  • D. Bố: I^A I^A, Mẹ: I^B I^O

Câu 29: Vẫn với thông tin như Câu 28. Nếu cặp vợ chồng đó sinh thêm một người con nữa, xác suất để người con đó có nhóm máu AB là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 30: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của các cặp tính trạng mà Mendel đã nghiên cứu trên cây đậu Hà Lan?

  • A. Các cặp tính trạng tương phản rõ rệt.
  • B. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định.
  • C. Các gen quy định các tính trạng thường nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • D. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau thường nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B. Họ sinh được một người con có nhóm máu O. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Vẫn với thông tin như Câu 28. Nếu cặp vợ chồng đó sinh thêm một người con nữa, xác suất để người con đó có nhóm máu AB là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của các cặp tính trạng mà Mendel đã nghiên cứu trên cây đậu Hà Lan?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong thí nghiệm của Morgan với ruồi giấm, phép lai thuận giữa ruồi cái mắt đỏ, cánh dài thuần chủng với ruồi đực mắt trắng, cánh cụt cho F1 toàn mắt đỏ, cánh dài. Khi lai phân tích ruồi đực F1, Morgan thu được tỉ lệ kiểu hình nào? Điều này chứng tỏ các gen quy định màu mắt và hình dạng cánh liên kết hoàn toàn với nhau trên nhiễm sắc thể giới tính X.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Morgan thực hiện phép lai phân tích ruồi cái F1 (từ phép lai thuận ở Câu 1). Ông thu được tỉ lệ kiểu hình: 41.5% mắt đỏ, cánh dài; 41.5% mắt trắng, cánh cụt; 8.5% mắt đỏ, cánh cụt; 8.5% mắt trắng, cánh dài. Kết quả này chứng tỏ điều gì về mối quan hệ giữa hai gen quy định màu mắt và hình dạng cánh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Dựa vào kết quả lai phân tích ruồi cái F1 ở Câu 2, tần số hoán vị gen (tần số tái tổ hợp) giữa hai gen quy định màu mắt và hình dạng cánh là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong quá trình giảm phân là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Giả sử hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Một cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen (kiểu gen Ab/aB) giảm phân. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trên bản đồ di truyền, khoảng cách giữa hai gen được tính bằng đơn vị centimorgan (cM). 1 cM tương ứng với điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Gen A và B cách nhau 15cM, gen B và C cách nhau 10cM trên cùng một nhiễm sắc thể. Nếu thứ tự các gen là A-B-C, tần số hoán vị giữa gen A và C là bao nhiêu (giả sử không có giao thoa)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cơ chế xác định giới tính kiểu XX/XY phổ biến ở những loài nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong cơ chế xác định giới tính kiểu XX/XY, giới dị giao tử là giới nào và tạo ra loại giao tử nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (alen a). Alen trội A quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Bệnh mù màu đỏ lục ở người là do gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể X, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một người đàn ông mù màu kết hôn với một người phụ nữ không bị mù màu nhưng có bố bị mù màu. Tỉ lệ con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đặc điểm di truyền của tính trạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y có đặc điểm di truyền như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho phép lai P: (♀) Ab/aB x (♂) AB/ab. Nếu tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%, ở giới đực không có hoán vị gen. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn (ab/ab) ở F1 là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Khoảng cách giữa gen A và B là 20cM. Lai phân tích cơ thể dị hợp tử đều (AB/ab). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn (A-bb hoặc aaB-) ở đời con là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Lai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen (AB/ab) với cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab). Nếu tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) ở đời con là 15%, thì tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, gen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với b quy định cánh xẻ. Hai cặp gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho phép lai P: ♀ X^AB/X^ab x ♂ X^AB Y. Nếu tần số hoán vị gen ở ruồi cái là 20%, tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ (X^ab Y) ở F1 là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một bệnh di truyền ở người được biểu hiện ở cả nam và nữ, nhưng có xu hướng phổ biến và nặng hơn ở nam giới. Phả hệ theo dõi bệnh cho thấy bệnh thường truyền từ bố sang con gái và từ mẹ sang con trai. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất cho bệnh này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Ở một loài động vật, màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, hình dạng móng do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Điều này là ví dụ về:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Cho hai cặp gen D, d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cơ thể dị hợp tử De/dE. Nếu không có hoán vị gen, cơ thể này sẽ tạo ra những loại giao tử nào với tỉ lệ tương ứng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một nhà khoa học muốn lập bản đồ gen cho 3 gen A, B, C trên cùng một nhiễm sắc thể. Kết quả các phép lai cho thấy: Tần số hoán vị giữa A và B là 12%, giữa B và C là 8%, giữa A và C là 20%. Thứ tự đúng của 3 gen trên nhiễm sắc thể là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Ở loài chim, cơ chế xác định giới tính là ZW/ZZ. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Z. Alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Lai gà mái lông trắng với gà trống lông đen thuần chủng. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: So sánh di truyền liên kết gen hoàn toàn và di truyền phân li độc lập, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người được mô tả là chỉ xuất hiện ở nam giới và truyền từ bố sang tất cả các con trai. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt đỏ (R) trội so với mắt trắng (r), nằm trên NST giới tính X. Gen quy định màu thân xám (B) trội so với thân đen (b), nằm trên NST thường. Lai ruồi cái mắt đỏ, thân xám dị hợp về cả hai cặp gen với ruồi đực mắt đỏ, thân xám dị hợp về cặp gen thân. Nếu tần số hoán vị gen trên NST X ở ruồi cái là 40%, tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, thân đen ở đời con là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp, F1 thu được tỉ lệ 1 thân cao : 1 thân thấp. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai này là gì?

  • A. AA x aa
  • B. AA x Aa
  • C. Aa x aa
  • D. Aa x Aa

Câu 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb). Tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con F1 là gì?

  • A. 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, dài : 3 trắng, tròn : 1 trắng, dài
  • B. 1 đỏ, tròn : 1 đỏ, dài : 1 trắng, tròn : 1 trắng, dài
  • C. 3 đỏ, tròn : 1 trắng, dài
  • D. 1 đỏ, tròn : 1 đỏ, dài : 1 trắng, tròn : 1 trắng, dài

Câu 3: Phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen phân li độc lập (AaBb x AaBb) tuân theo quy luật Mendel. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội về một trong hai cặp gen và dị hợp về cặp còn lại (ví dụ: AABb hoặc AaBB) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 2/16
  • C. 3/16
  • D. 4/16

Câu 4: Ở một loài hoa, gen A quy định màu hoa đỏ, gen a quy định màu hoa trắng. Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn bộ cây hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. Hiện tượng di truyền này là gì?

  • A. Trội không hoàn toàn
  • B. Đồng trội
  • C. Tương tác gen bổ sung
  • D. Gen đa hiệu

Câu 5: Ở người, nhóm máu được quy định bởi hệ nhóm máu ABO với 3 alen IA, IB, IO. Alen IA và IB đồng trội so với IO. Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu B. Con đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ là gì?

  • A. IAIA x IBIB
  • B. IAIA x IBIO
  • C. IAIO x IBIO
  • D. IAIO x IBIB

Câu 6: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi 3 alen trên cùng một locus: C (lông đen) > cch (lông xám) > ch (lông trắng). Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội không hoàn toàn
  • B. Nhiều alen
  • C. Đồng trội
  • D. Tương tác gen

Câu 7: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Khi lai hai cây thuần chủng hoa trắng với nhau, thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào chi phối màu sắc hoa ở loài này?

  • A. Tương tác bổ sung (complementary)
  • B. Tương tác át chế trội (dominant epistasis)
  • C. Tương tác át chế lặn (recessive epistasis)
  • D. Đồng trội

Câu 8: Ở một loài bí ngô, hình dạng quả được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và ít nhất một alen trội B cho quả dẹt. Kiểu gen chỉ có alen trội A (A_bb) hoặc chỉ có alen trội B (aaB_) cho quả tròn. Kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) cho quả dài. Lai hai cây F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình quả dẹt : quả tròn : quả dài ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 9 : 3 : 4
  • B. 12 : 3 : 1
  • C. 9 : 6 : 1
  • D. 9 : 7

Câu 9: Ở một loài gà, màu lông được quy định bởi hai cặp gen I,i và C,c phân li độc lập. Khi có mặt alen trội I, gen C không biểu hiện (lông trắng), I át chế C. Chỉ khi không có mặt alen trội I (kiểu gen ii), gen C mới biểu hiện: CC/Cc cho lông màu, cc cho lông trắng. Lai gà F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen (IiCc x IiCc), tỉ lệ kiểu hình lông trắng : lông màu ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 9 : 7
  • B. 12 : 4
  • C. 13 : 3
  • D. 13 : 3

Câu 10: Ở một loài chuột, gen A quy định lông xám trội so với a quy định lông đen. Gen B quy định màu (B_), b quy định không màu (bb). Gen b khi ở trạng thái đồng hợp lặn (bb) sẽ át chế sự biểu hiện của gen A hoặc a, làm lông có màu trắng. Hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Lai chuột F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình lông xám : lông đen : lông trắng ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 9 : 3 : 4
  • B. 12 : 3 : 1
  • C. 13 : 3
  • D. 9 : 6 : 1

Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, b hoa trắng. Hai cặp gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn. Xác suất để đời con F1 có kiểu hình thân thấp, hoa trắng là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 1/4

Câu 12: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một gen có 2 alen: B quy định lông đen, b quy định lông trắng. Lai giữa cá thể lông đen và cá thể lông trắng, F1 thu được toàn bộ lông đen. Cho F1 giao phối với cá thể lông trắng, F2 thu được tỉ lệ 1 lông đen : 1 lông trắng. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li độc lập
  • B. Quy luật phân li
  • C. Quy luật đồng trội
  • D. Quy luật tương tác gen

Câu 13: Xét một phép lai giữa hai cá thể, mỗi cá thể dị hợp tử về 3 cặp gen phân li độc lập (AaBbCc x AaBbCc). Xác suất để đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen (aabbcc) là bao nhiêu?

  • A. 1/64
  • B. 1/32
  • C. 1/8
  • D. 1/4

Câu 14: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, b hoa trắng. Gen D quy định quả tròn, d quả dài. Các cặp gen phân li độc lập. Lai cây có kiểu gen AaBbDd với cây có kiểu gen AABbdd. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 3/8
  • C. 1/4
  • D. 3/4

Câu 15: Một bệnh di truyền ở người do một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con gái mắc bệnh. Xác suất để họ sinh người con thứ hai là con trai và không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 16: Ở một loài, alen A trội không hoàn toàn so với alen a. Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 1 đỏ : 1 trắng
  • B. 3 đỏ : 1 trắng
  • C. 1 hồng : 1 trắng
  • D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng

Câu 17: Ở một loài ngô, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Khi lai hai dòng thuần chủng hạt trắng với nhau, F1 đều có hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 hạt vàng : 7 hạt trắng. Nếu lấy cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là gì?

  • A. 1 vàng : 1 trắng
  • B. 3 vàng : 1 trắng
  • C. 9 vàng : 7 trắng
  • D. 1 vàng : 3 trắng

Câu 18: Ở một loài động vật, gen A quy định chân cao, a chân thấp. Gen B quy định lông đen, b lông trắng. Hai cặp gen phân li độc lập. Lai cá thể chân cao, lông đen (dị hợp tử về cả hai cặp gen) với cá thể chân thấp, lông trắng. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình chân thấp, lông đen ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1/16

Câu 19: Khi nói về các quy luật di truyền của Mendel, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định.
  • B. Các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử trong giảm phân.
  • C. Các cặp alen khác nhau luôn phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
  • D. Alen trội biểu hiện kiểu hình ngay cả khi có mặt alen lặn.

Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn, a hạt dài. Gen B quy định hạt đỏ, b hạt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập. Cho cây hạt tròn, hạt đỏ (có kiểu gen chưa biết) lai với cây hạt dài, hạt trắng (aabb), thu được đời con có tỉ lệ 1 hạt tròn, đỏ : 1 hạt tròn, trắng : 1 hạt dài, đỏ : 1 hạt dài, trắng. Kiểu gen của cây hạt tròn, hạt đỏ mang lai là gì?

  • A. AABB
  • B. AABb
  • C. AaBB
  • D. AaBb

Câu 21: Ở một loài, alen A quy định lông đen, a lông trắng. Alen B quy định mắt đỏ, b mắt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập. Lai giữa P: AA BB x aa bb. F1 thu được 100% AaBb (lông đen, mắt đỏ). Cho F1 lai với cá thể có kiểu gen aaBb. Tỉ lệ kiểu hình lông đen, mắt trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 3/8
  • C. 1/4
  • D. 3/16

Câu 22: Ở một loài, gen A quy định hoa đỏ, a hoa trắng. Gen B quy định cánh kép, b cánh đơn. Hai cặp gen phân li độc lập. Lai cây hoa đỏ, cánh kép (dị hợp tử về cả hai cặp gen) với cây hoa trắng, cánh đơn. Xác suất để đời con có ít nhất một tính trạng trội là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 7/8

Câu 23: Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen A,a và B,b quy định theo kiểu tương tác bổ sung (kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng). Lai hai cây hoa đỏ với nhau, thu được đời con có 1/16 số cây hoa trắng. Kiểu gen của hai cây hoa đỏ mang lai là gì?

  • A. AABB x aabb
  • B. AABb x AaBB
  • C. AaBb x AaBb
  • D. AABb x AABb

Câu 24: Xét một phép lai ở một loài động vật: P: ♂ AaBb x ♀ AABb. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về cả hai cặp gen (AABB) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/16
  • D. 3/8

Câu 25: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi một gen có 3 alen: C^đ (đỏ) > C^v (vàng) > c (trắng). Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được 50% đỏ : 50% vàng. Kiểu gen của cây bố mẹ là gì?

  • A. C^đC^đ x cc
  • B. C^đC^v x cc
  • C. C^đc x cc
  • D. C^vC^v x cc

Câu 26: Ở một loài chuột, gen A quy định lông xám trội so với a quy định lông đen. Gen B quy định màu (B_), b quy định không màu (bb - trắng), và gen b khi ở trạng thái đồng hợp lặn át chế sự biểu hiện của gen A/a. Hai cặp gen phân li độc lập. Lai chuột lông xám (dị hợp tử về cả hai cặp gen AaBb) với chuột lông trắng có kiểu gen Aabb. Tỉ lệ kiểu hình lông đen ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 3/8

Câu 27: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người (hình ảnh không được cung cấp, giả định phả hệ cho thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, bố mẹ bình thường sinh con bệnh). Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng là gì?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • D. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính Y

Câu 28: Ở một loài thực vật, kiểu gen aa gây chết ở giai đoạn phôi. Gen A quy định quả đỏ trội so với a quy định quả vàng. Lai cây dị hợp tử (Aa) với cây dị hợp tử (Aa). Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ : quả vàng ở đời con sống sót là bao nhiêu?

  • A. 3 : 1
  • B. 1 : 1
  • C. 2 : 1
  • D. 1 : 0

Câu 29: Ở một loài, tính trạng màu sắc được quy định bởi gen có 2 alen: A (đỏ) và a (trắng). Lai cây P chưa biết kiểu gen, thu được F1 có tỉ lệ 3 cây đỏ : 1 cây trắng. Cho tất cả các cây đỏ ở F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 (tính trên tổng số cây F2) là bao nhiêu?

  • A. 5 đỏ : 1 trắng
  • B. 3 đỏ : 1 trắng
  • C. 1 đỏ : 1 trắng
  • D. 7 đỏ : 1 trắng

Câu 30: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Mendel, ông đã sử dụng cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản (ví dụ: hạt vàng, trơn lai với hạt xanh, nhăn). Mục đích của việc sử dụng cây thuần chủng ở thế hệ P là gì?

  • A. Để đảm bảo tất cả các cá thể F1 đều là đồng hợp tử.
  • B. Để quan sát rõ ràng sự di truyền của từng tính trạng riêng lẻ.
  • C. Để đảm bảo F1 có kiểu gen dị hợp tử đồng nhất và biểu hiện kiểu hình trội.
  • D. Để rút ngắn thời gian nghiên cứu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp, F1 thu được tỉ lệ 1 thân cao : 1 thân thấp. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb). Tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con F1 là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen phân li độc lập (AaBb x AaBb) tuân theo quy luật Mendel. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội về một trong hai cặp gen và dị hợp về cặp còn lại (ví dụ: AABb hoặc AaBB) ở đời con là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ở một loài hoa, gen A quy định màu hoa đỏ, gen a quy định màu hoa trắng. Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn bộ cây hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. Hiện tượng di truyền này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ở người, nhóm máu được quy định bởi hệ nhóm máu ABO với 3 alen IA, IB, IO. Alen IA và IB đồng trội so với IO. Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu B. Con đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi 3 alen trên cùng một locus: C (lông đen) > cch (lông xám) > ch (lông trắng). Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Khi lai hai cây thuần chủng hoa trắng với nhau, thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào chi phối màu sắc hoa ở loài này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ở một loài bí ngô, hình dạng quả được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và ít nhất một alen trội B cho quả dẹt. Kiểu gen chỉ có alen trội A (A_bb) hoặc chỉ có alen trội B (aaB_) cho quả tròn. Kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) cho quả dài. Lai hai cây F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình quả dẹt : quả tròn : quả dài ở F2 là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ở một loài gà, màu lông được quy định bởi hai cặp gen I,i và C,c phân li độc lập. Khi có mặt alen trội I, gen C không biểu hiện (lông trắng), I át chế C. Chỉ khi không có mặt alen trội I (kiểu gen ii), gen C mới biểu hiện: CC/Cc cho lông màu, cc cho lông trắng. Lai gà F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen (IiCc x IiCc), tỉ lệ kiểu hình lông trắng : lông màu ở F2 là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ở một loài chuột, gen A quy định lông xám trội so với a quy định lông đen. Gen B quy định màu (B_), b quy định không màu (bb). Gen b khi ở trạng thái đồng hợp lặn (bb) sẽ át chế sự biểu hiện của gen A hoặc a, làm lông có màu trắng. Hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Lai chuột F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình lông xám : lông đen : lông trắng ở F2 là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, b hoa trắng. Hai cặp gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn. Xác suất để đời con F1 có kiểu hình thân thấp, hoa trắng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một gen có 2 alen: B quy định lông đen, b quy định lông trắng. Lai giữa cá thể lông đen và cá thể lông trắng, F1 thu được toàn bộ lông đen. Cho F1 giao phối với cá thể lông trắng, F2 thu được tỉ lệ 1 lông đen : 1 lông trắng. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào của Mendel?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Xét một phép lai giữa hai cá thể, mỗi cá thể dị hợp tử về 3 cặp gen phân li độc lập (AaBbCc x AaBbCc). Xác suất để đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen (aabbcc) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, b hoa trắng. Gen D quy định quả tròn, d quả dài. Các cặp gen phân li độc lập. Lai cây có kiểu gen AaBbDd với cây có kiểu gen AABbdd. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở đời con là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một bệnh di truyền ở người do một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con gái mắc bệnh. Xác suất để họ sinh người con thứ hai là con trai và không mắc bệnh là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Ở một loài, alen A trội không hoàn toàn so với alen a. Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ở một loài ngô, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Khi lai hai dòng thuần chủng hạt trắng với nhau, F1 đều có hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 hạt vàng : 7 hạt trắng. Nếu lấy cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ở một loài động vật, gen A quy định chân cao, a chân thấp. Gen B quy định lông đen, b lông trắng. Hai cặp gen phân li độc lập. Lai cá thể chân cao, lông đen (dị hợp tử về cả hai cặp gen) với cá thể chân thấp, lông trắng. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình chân thấp, lông đen ở đời con là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi nói về các quy luật di truyền của Mendel, phát biểu nào sau đây không đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn, a hạt dài. Gen B quy định hạt đỏ, b hạt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập. Cho cây hạt tròn, hạt đỏ (có kiểu gen chưa biết) lai với cây hạt dài, hạt trắng (aabb), thu được đời con có tỉ lệ 1 hạt tròn, đỏ : 1 hạt tròn, trắng : 1 hạt dài, đỏ : 1 hạt dài, trắng. Kiểu gen của cây hạt tròn, hạt đỏ mang lai là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Ở một loài, alen A quy định lông đen, a lông trắng. Alen B quy định mắt đỏ, b mắt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập. Lai giữa P: AA BB x aa bb. F1 thu được 100% AaBb (lông đen, mắt đỏ). Cho F1 lai với cá thể có kiểu gen aaBb. Tỉ lệ kiểu hình lông đen, mắt trắng ở đời con là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ở một loài, gen A quy định hoa đỏ, a hoa trắng. Gen B quy định cánh kép, b cánh đơn. Hai cặp gen phân li độc lập. Lai cây hoa đỏ, cánh kép (dị hợp tử về cả hai cặp gen) với cây hoa trắng, cánh đơn. Xác suất để đời con có ít nhất một tính trạng trội là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen A,a và B,b quy định theo kiểu tương tác bổ sung (kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng). Lai hai cây hoa đỏ với nhau, thu được đời con có 1/16 số cây hoa trắng. Kiểu gen của hai cây hoa đỏ mang lai là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Xét một phép lai ở một loài động vật: P: ♂ AaBb x ♀ AABb. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về cả hai cặp gen (AABB) ở đời con là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi một gen có 3 alen: C^đ (đỏ) > C^v (vàng) > c (trắng). Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được 50% đỏ : 50% vàng. Kiểu gen của cây bố mẹ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ở một loài chuột, gen A quy định lông xám trội so với a quy định lông đen. Gen B quy định màu (B_), b quy định không màu (bb - trắng), và gen b khi ở trạng thái đồng hợp lặn át chế sự biểu hiện của gen A/a. Hai cặp gen phân li độc lập. Lai chuột lông xám (dị hợp tử về cả hai cặp gen AaBb) với chuột lông trắng có kiểu gen Aabb. Tỉ lệ kiểu hình lông đen ở đời con là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người (hình ảnh không được cung cấp, giả định phả hệ cho thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, bố mẹ bình thường sinh con bệnh). Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Ở một loài thực vật, kiểu gen aa gây chết ở giai đoạn phôi. Gen A quy định quả đỏ trội so với a quy định quả vàng. Lai cây dị hợp tử (Aa) với cây dị hợp tử (Aa). Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ : quả vàng ở đời con sống sót là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ở một loài, tính trạng màu sắc được quy định bởi gen có 2 alen: A (đỏ) và a (trắng). Lai cây P chưa biết kiểu gen, thu được F1 có tỉ lệ 3 cây đỏ : 1 cây trắng. Cho tất cả các cây đỏ ở F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 (tính trên tổng số cây F2) là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Mendel, ông đã sử dụng cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản (ví dụ: hạt vàng, trơn lai với hạt xanh, nhăn). Mục đích của việc sử dụng cây thuần chủng ở thế hệ P là gì?

Xem kết quả