15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn, Correns nhận thấy rằng kiểu hình của cây con F1 luôn giống với cây mẹ. Hiện tượng này là bằng chứng trực tiếp cho thấy đặc điểm di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết với giới tính.
  • B. Di truyền gene ngoài nhân.
  • C. Di truyền trội hoàn toàn.
  • D. Tương tác gene.

Câu 2: Loại bào quan nào sau đây chứa vật chất di truyền có khả năng di truyền theo dòng mẹ ở thực vật?

  • A. Lục lạp và ti thể.
  • B. Trung thể và ribosom.
  • C. Lưới nội chất và Golgi.
  • D. Lysosome và peroxisome.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về di truyền gene ngoài nhân so với di truyền gene trong nhân?

  • A. Tuân theo các quy luật Mendel.
  • B. Phân li độc lập và tổ hợp tự do.
  • C. Chủ yếu di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Được phân chia đồng đều cho các tế bào con qua nguyên phân.

Câu 4: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến gene trong ti thể gây ra. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh này kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, thì khả năng con của họ (cả trai và gái) mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 5: Trong một thí nghiệm lai tế bào, tế bào chất của tế bào A (chứa lục lạp đột biến) được kết hợp với nhân của tế bào B (lục lạp bình thường). Tế bào lai này phát triển thành cây. Kiểu hình lá của cây lai này sẽ như thế nào?

  • A. Lá cây có màu xanh bình thường.
  • B. Lá cây có kiểu hình đột biến (ví dụ: mất màu).
  • C. Lá cây có kiểu hình trung gian giữa bình thường và đột biến.
  • D. Không thể xác định kiểu hình lá.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của ti thể trong tế bào nhân thực?

  • A. Ti thể là bào quan sản sinh năng lượng chính của tế bào.
  • B. Ti thể chứa DNA và ribosome riêng.
  • C. Ti thể tổng hợp protein cho toàn bộ tế bào.
  • D. Ti thể có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp tế bào.

Câu 7: Hiện tượng di truyền ngoài nhân KHÔNG được ứng dụng trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Nghiên cứu dòng dõi và quan hệ họ hàng.
  • B. Chẩn đoán và tư vấn di truyền các bệnh ti thể.
  • C. Chọn giống cây trồng dựa trên đặc tính tế bào chất.
  • D. Sản xuất vaccine tái tổ hợp.

Câu 8: Một quần thể thực vật có hai dòng: dòng lá xanh hoàn toàn (XX) và dòng lá đốm trắng (xy). Nếu tiến hành lai giữa cây mẹ lá đốm trắng và cây bố lá xanh hoàn toàn, đời con F1 sẽ có kiểu hình gì?

  • A. 100% cây lá xanh hoàn toàn.
  • B. 100% cây lá đốm trắng.
  • C. 100% cây lá đốm trắng.
  • D. 50% cây lá xanh, 50% cây lá đốm.

Câu 9: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa nhiễm sắc thể trong nhân và DNA trong ti thể về cấu trúc.

  • A. NST nhân dạng sợi kép, DNA ti thể dạng thẳng.
  • B. NST nhân dạng sợi kép, DNA ti thể dạng vòng.
  • C. NST nhân dạng vòng, DNA ti thể dạng sợi kép.
  • D. Cả hai đều có cấu trúc dạng sợi kép và thẳng.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến xảy ra trong gene mã hóa tRNA ti thể? Hậu quả nào là ít có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Rối loạn quá trình tổng hợp protein trong ti thể.
  • B. Giảm hiệu suất hô hấp tế bào.
  • C. Tích tụ các chất chuyển hóa trung gian.
  • D. Thay đổi màu sắc của lá cây (nếu ở thực vật).

Câu 11: Tại sao phép lai thuận nghịch lại là phương pháp quan trọng để phân biệt di truyền gene ngoài nhân với di truyền gene trong nhân?

  • A. Kết quả khác nhau giữa lai thuận và nghịch là dấu hiệu của di truyền ngoài nhân.
  • B. Phép lai thuận nghịch luôn cho kết quả giống nhau trong mọi trường hợp di truyền.
  • C. Phép lai thuận nghịch chỉ dùng để nghiên cứu di truyền liên kết giới tính.
  • D. Phép lai thuận nghịch không có ý nghĩa trong nghiên cứu di truyền.

Câu 12: Trong quá trình thụ tinh ở động vật có vú, bào quan nào sau đây chủ yếu được truyền từ tinh trùng vào trứng?

  • A. Lục lạp.
  • B. Ti thể (số lượng rất ít).
  • C. Ribosome.
  • D. Trung thể.

Câu 13: Một bệnh di truyền ở người do đột biến gene ti thể gây ra. Trong gia đình, người mẹ mắc bệnh, người bố không mắc bệnh. Các con của họ đều mắc bệnh. Điều này phù hợp với phương thức di truyền nào?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể X.
  • C. Di truyền gene ngoài nhân (ti thể).
  • D. Di truyền liên kết giới tính.

Câu 14: Hiện tượng "lá đốm" ở cây hoa phấn được Correns nghiên cứu là do đột biến ở gene nào?

  • A. Gene trong nhân tế bào.
  • B. Gene trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Gene trong ribosome.
  • D. Gene trong lục lạp.

Câu 15: Nếu một loài thực vật có cả di truyền gene trong nhân và gene ngoài nhân, thì kiểu hình của đời con sẽ chịu ảnh hưởng từ yếu tố nào?

  • A. Cả gene trong nhân và gene ngoài nhân.
  • B. Chỉ gene trong nhân.
  • C. Chỉ gene ngoài nhân.
  • D. Chỉ yếu tố môi trường.

Câu 16: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của bộ gene ti thể ở động vật?

  • A. Có kích thước nhỏ hơn nhiều so với bộ gene nhân.
  • B. Chứa gene mã hóa các enzyme hô hấp tế bào.
  • C. Có khả năng tái tổ hợp tương đồng cao.
  • D. Di truyền theo dòng mẹ.

Câu 17: Trong một phép lai xa giữa hai loài thực vật, người ta muốn tạo ra cây lai mang tế bào chất của loài A và nhân của loài B. Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Lai hữu tính thông thường.
  • B. Lai tế bào chất.
  • C. Gây đột biến đa bội.
  • D. Chuyển gene.

Câu 18: Một loài tảo lục đơn bào có lục lạp lớn. Người ta phát hiện một đột biến làm cho lục lạp bị mất khả năng quang hợp. Nếu đột biến này xảy ra ở DNA lục lạp, thì đặc điểm nào sau đây sẽ được di truyền cho các thế hệ sau?

  • A. Khả năng quang hợp bị mất sẽ di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Khả năng quang hợp bị mất sẽ di truyền theo quy luật Mendel.
  • C. Khả năng quang hợp bị mất chỉ xuất hiện ở thế hệ đột biến.
  • D. Khả năng quang hợp bị mất sẽ di truyền theo dòng bố.

Câu 19: Phân tích điểm giống nhau giữa di truyền gene ngoài nhân và di truyền liên kết giới tính.

  • A. Đều tuân theo quy luật Mendel.
  • B. Đều có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do.
  • C. Đều liên quan đến nhiễm sắc thể.
  • D. Đều có thể cho kết quả khác nhau ở phép lai thuận và nghịch (trong một số trường hợp).

Câu 20: Trong một quần thể động vật, một số cá thể có kiểu hình khác thường do đột biến gene ti thể. Nếu các cá thể này sinh sản, thì tỷ lệ cá thể mang kiểu hình đột biến trong quần thể ở thế hệ sau sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Tần số đột biến gene trong nhân.
  • B. Tần số cá thể mẹ mang đột biến.
  • C. Áp lực chọn lọc tự nhiên lên kiểu hình đột biến.
  • D. Kích thước quần thể.

Câu 21: Một người đàn ông mắc bệnh Leber (LHON), một bệnh di truyền ti thể. Vợ ông ta không mắc bệnh. Nếu họ có con gái, khả năng con gái của họ mắc bệnh LHON là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 22: Loại phân tử nào sau đây được mã hóa bởi gene trong DNA ti thể?

  • A. Protein histon.
  • B. Enzyme phiên mã DNA.
  • C. tRNA và rRNA.
  • D. mRNA mã hóa protein cấu trúc tế bào.

Câu 23: Trong một nghiên cứu về di truyền bệnh ti thể, người ta phân tích DNA ti thể của các thành viên trong một gia đình. Kết quả cho thấy tất cả những người mắc bệnh đều có chung một dạng đột biến DNA ti thể và đột biến này có nguồn gốc từ người bà (mẹ của mẹ). Điều này củng cố thêm bằng chứng về phương thức di truyền nào?

  • A. Di truyền theo dòng bố.
  • B. Di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể X.

Câu 24: Nếu tiến hành phân tích cây phả hệ cho một tính trạng di truyền ngoài nhân, đặc điểm nào sau đây có thể giúp phân biệt với di truyền gene trong nhân?

  • A. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con tuân theo quy luật Mendel.
  • B. Tính trạng xuất hiện ở cả nam và nữ với tần số ngang nhau.
  • C. Chỉ có mẹ truyền tính trạng cho con.
  • D. Bố và mẹ đều truyền tính trạng cho con với tỷ lệ bằng nhau.

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây của di truyền gene ngoài nhân có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu lịch sử tiến hóa của loài người?

  • A. Chẩn đoán bệnh di truyền.
  • B. Chọn giống cây trồng.
  • C. Liệu pháp gene.
  • D. Phân tích DNA ti thể để xác định nguồn gốc và di cư của loài người.

Câu 26: Một loài thực vật có hai dạng: kháng thuốc diệt cỏ (K) và mẫn cảm (M). Khi lai cây mẹ kháng thuốc với cây bố mẫn cảm, F1 toàn bộ kháng thuốc. Lai ngược lại, F1 vẫn toàn bộ kháng thuốc. Điều này chứng tỏ tính trạng kháng thuốc diệt cỏ được quy định bởi gene nằm ở đâu?

  • A. Nhiễm sắc thể thường.
  • B. Tế bào chất.
  • C. Nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 27: Trong kỹ thuật chuyển gene vào tế bào thực vật, người ta thường sử dụng lục lạp làm mục tiêu chuyển gene. Lý do chính là gì?

  • A. Lục lạp dễ dàng tái tổ hợp DNA.
  • B. Gene trong lục lạp biểu hiện mạnh hơn gene trong nhân.
  • C. Gene chuyển vào lục lạp chỉ di truyền theo dòng mẹ, tránh phát tán gene.
  • D. Lục lạp có hệ thống enzyme phiên mã và dịch mã hiệu quả hơn nhân.

Câu 28: So sánh kích thước bộ gene giữa DNA nhân và DNA ti thể ở tế bào động vật. Bộ gene nào thường có kích thước lớn hơn đáng kể?

  • A. DNA nhân.
  • B. DNA ti thể.
  • C. Kích thước tương đương.
  • D. Tùy thuộc vào loài.

Câu 29: Một đột biến điểm xảy ra trong gene ti thể mã hóa cytochrome c oxidase, một enzyme quan trọng trong chuỗi chuyền electron hô hấp. Hậu quả trực tiếp của đột biến này là gì?

  • A. Tăng cường quá trình đường phân.
  • B. Rối loạn quá trình phiên mã trong nhân.
  • C. Tăng cường tổng hợp ATP.
  • D. Giảm hiệu quả chuỗi chuyền electron và sản xuất ATP.

Câu 30: Trong một gia đình có tiền sử bệnh cơ tim di truyền do đột biến ti thể, người con trai đầu lòng mắc bệnh. Để tư vấn di truyền cho cặp vợ chồng này về nguy cơ sinh con thứ hai mắc bệnh, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tiền sử bệnh của người bố.
  • B. Tình trạng sức khỏe và tiền sử bệnh của người mẹ.
  • C. Nhóm máu của cả bố và mẹ.
  • D. Tuổi của người bố.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn, Correns nhận thấy rằng kiểu hình của cây con F1 luôn giống với cây mẹ. Hiện tượng này là bằng chứng trực tiếp cho thấy đặc điểm di truyền nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Loại bào quan nào sau đây chứa vật chất di truyền có khả năng di truyền theo dòng mẹ ở thực vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là *đúng* khi nói về di truyền gene ngoài nhân so với di truyền gene trong nhân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến gene trong ti thể gây ra. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh này kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, thì khả năng con của họ (cả trai và gái) mắc bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong một thí nghiệm lai tế bào, tế bào chất của tế bào A (chứa lục lạp đột biến) được kết hợp với nhân của tế bào B (lục lạp bình thường). Tế bào lai này phát triển thành cây. Kiểu hình lá của cây lai này sẽ như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về vai trò của ti thể trong tế bào nhân thực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hiện tượng di truyền ngoài nhân KHÔNG được ứng dụng trong lĩnh vực nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một quần thể thực vật có hai dòng: dòng lá xanh hoàn toàn (XX) và dòng lá đốm trắng (xy). Nếu tiến hành lai giữa cây mẹ lá đốm trắng và cây bố lá xanh hoàn toàn, đời con F1 sẽ có kiểu hình gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa nhiễm sắc thể trong nhân và DNA trong ti thể về cấu trúc.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến xảy ra trong gene mã hóa tRNA ti thể? Hậu quả nào là *ít có khả năng* xảy ra nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Tại sao phép lai thuận nghịch lại là phương pháp quan trọng để phân biệt di truyền gene ngoài nhân với di truyền gene trong nhân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong quá trình thụ tinh ở động vật có vú, bào quan nào sau đây chủ yếu được truyền từ tinh trùng vào trứng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một bệnh di truyền ở người do đột biến gene ti thể gây ra. Trong gia đình, người mẹ mắc bệnh, người bố không mắc bệnh. Các con của họ đều mắc bệnh. Điều này phù hợp với phương thức di truyền nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hiện tượng 'lá đốm' ở cây hoa phấn được Correns nghiên cứu là do đột biến ở gene nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Nếu một loài thực vật có cả di truyền gene trong nhân và gene ngoài nhân, thì kiểu hình của đời con sẽ chịu ảnh hưởng từ yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của bộ gene ti thể ở động vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong một phép lai xa giữa hai loài thực vật, người ta muốn tạo ra cây lai mang tế bào chất của loài A và nhân của loài B. Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một loài tảo lục đơn bào có lục lạp lớn. Người ta phát hiện một đột biến làm cho lục lạp bị mất khả năng quang hợp. Nếu đột biến này xảy ra ở DNA lục lạp, thì đặc điểm nào sau đây sẽ được di truyền cho các thế hệ sau?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phân tích điểm giống nhau giữa di truyền gene ngoài nhân và di truyền liên kết giới tính.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong một quần thể động vật, một số cá thể có kiểu hình khác thường do đột biến gene ti thể. Nếu các cá thể này sinh sản, thì tỷ lệ cá thể mang kiểu hình đột biến trong quần thể ở thế hệ sau sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một người đàn ông mắc bệnh Leber (LHON), một bệnh di truyền ti thể. Vợ ông ta không mắc bệnh. Nếu họ có con gái, khả năng con gái của họ mắc bệnh LHON là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Loại phân tử nào sau đây được mã hóa bởi gene trong DNA ti thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong một nghiên cứu về di truyền bệnh ti thể, người ta phân tích DNA ti thể của các thành viên trong một gia đình. Kết quả cho thấy tất cả những người mắc bệnh đều có chung một dạng đột biến DNA ti thể và đột biến này có nguồn gốc từ người bà (mẹ của mẹ). Điều này củng cố thêm bằng chứng về phương thức di truyền nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nếu tiến hành phân tích cây phả hệ cho một tính trạng di truyền ngoài nhân, đặc điểm nào sau đây có thể giúp phân biệt với di truyền gene trong nhân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây của di truyền gene ngoài nhân có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu lịch sử tiến hóa của loài người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một loài thực vật có hai dạng: kháng thuốc diệt cỏ (K) và mẫn cảm (M). Khi lai cây mẹ kháng thuốc với cây bố mẫn cảm, F1 toàn bộ kháng thuốc. Lai ngược lại, F1 vẫn toàn bộ kháng thuốc. Điều này chứng tỏ tính trạng kháng thuốc diệt cỏ được quy định bởi gene nằm ở đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong kỹ thuật chuyển gene vào tế bào thực vật, người ta thường sử dụng lục lạp làm mục tiêu chuyển gene. Lý do chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: So sánh kích thước bộ gene giữa DNA nhân và DNA ti thể ở tế bào động vật. Bộ gene nào thường có kích thước lớn hơn đáng kể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một đột biến điểm xảy ra trong gene ti thể mã hóa cytochrome c oxidase, một enzyme quan trọng trong chuỗi chuyền electron hô hấp. Hậu quả trực tiếp của đột biến này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong một gia đình có tiền sử bệnh cơ tim di truyền do đột biến ti thể, người con trai đầu lòng mắc bệnh. Để tư vấn di truyền cho cặp vợ chồng này về nguy cơ sinh con thứ hai mắc bệnh, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì làm nên sự khác biệt cơ bản giữa di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân ở sinh vật nhân thực?

  • A. Số lượng gene tham gia vào quá trình di truyền.
  • B. Cơ chế phân li và tổ hợp của các alen.
  • C. Khả năng đột biến của gene.
  • D. Vị trí của gene quy định tính trạng trong tế bào.

Câu 2: Trong phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn, Correns nhận thấy rằng kiểu hình về màu lá của cây con luôn giống với cây mẹ. Hiện tượng này là bằng chứng cho thấy điều gì?

  • A. Tính trạng màu lá được quy định bởi gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Tính trạng màu lá được quy định bởi gene nằm trong tế bào chất.
  • C. Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính đã xảy ra.
  • D. Quy luật phân li độc lập của Mendel không còn đúng trong trường hợp này.

Câu 3: Một người phụ nữ mắc bệnh ty thể di truyền. Nếu người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, thì khả năng con của họ (cả trai và gái) mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 4: Điều nào sau đây là đặc điểm không đúng của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Gene nằm trong ti thể hoặc lục lạp.
  • C. Tuân theo quy luật phân li và phân li độc lập của Mendel.
  • D. Kết quả lai thuận nghịch thường khác nhau.

Câu 5: Xét một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gene ngoài nhân quy định. Cây mẹ hoa đỏ lai với cây bố hoa trắng cho đời con toàn cây hoa đỏ. Nếu cho cây con đời F1 giao phấn với nhau, thì đời F2 sẽ có kiểu hình gì?

  • A. 100% cây hoa đỏ.
  • B. 100% cây hoa trắng.
  • C. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng.
  • D. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.

Câu 6: Trong thí nghiệm chuyển nhân, người ta chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ giống cừu A vào tế bào trứng đã loại nhân của giống cừu B. Con cừu con sinh ra sẽ có đặc điểm di truyền giống với giống cừu nào?

  • A. Giống cừu B (cho tế bào chất).
  • B. Giống cừu A (cho nhân tế bào).
  • C. Mang đặc điểm trung gian giữa giống cừu A và B.
  • D. Không thể xác định trước khi sinh ra.

Câu 7: Bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) ở người là một bệnh di truyền qua ty thể. Nếu một người đàn ông mắc bệnh LHON và kết hôn với một phụ nữ không mắc bệnh, thì con cái của họ có nguy cơ mắc bệnh này không?

  • A. Không có nguy cơ, vì bệnh di truyền qua dòng mẹ.
  • B. Có nguy cơ cao, vì bố đã truyền gene bệnh cho con.
  • C. Chỉ con gái có nguy cơ, con trai thì không.
  • D. Nguy cơ phụ thuộc vào giới tính của con.

Câu 8: Trong tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây chứa DNA và có khả năng di truyền độc lập với DNA trong nhân?

  • A. Lưới nội chất.
  • B. Bộ Golgi.
  • C. Ti thể và lục lạp.
  • D. Ribosome.

Câu 9: Hiện tượng "bất thụ đực" ở thực vật có hoa thường liên quan đến đột biến ở gene nào?

  • A. Gene nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gene nằm trong ti thể.
  • C. Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Gene nằm trong lục lạp.

Câu 10: Điểm khác biệt chính giữa sự phân chia nhiễm sắc thể trong phân bào nguyên nhiễm và sự phân chia DNA trong ti thể là gì?

  • A. Chỉ DNA ti thể mới nhân đôi, nhiễm sắc thể thì không.
  • B. Nhiễm sắc thể phân chia theo cơ chế trực phân, DNA ti thể theo cơ chế gián phân.
  • C. Sự phân chia nhiễm sắc thể luôn diễn ra đồng đều, còn DNA ti thể thì không.
  • D. Sự phân chia nhiễm sắc thể được kiểm soát chặt chẽ và chính xác hơn so với DNA ti thể.

Câu 11: Một loại thuốc diệt cỏ chỉ gây hại cho cây trồng có lục lạp bị đột biến gene kháng thuốc diệt cỏ. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với hiện tượng này?

  • A. Thuốc diệt cỏ tác động trực tiếp lên DNA nhân, gây đột biến gene kháng thuốc.
  • B. Gene kháng thuốc được hoạt hóa trong điều kiện có thuốc diệt cỏ.
  • C. Đột biến gene trong lục lạp tạo ra protein kháng thuốc, bảo vệ lục lạp khỏi tác động của thuốc.
  • D. Cây trồng đã trải qua quá trình chọn lọc tự nhiên để hình thành tính kháng thuốc.

Câu 12: Tại sao nói rằng di truyền gene ngoài nhân có thể không tuân theo các quy luật Mendel?

  • A. Vì gene ngoài nhân dễ bị đột biến hơn gene trong nhân.
  • B. Vì gene ngoài nhân không phân li và tổ hợp theo cơ chế giống như nhiễm sắc thể.
  • C. Vì gene ngoài nhân chỉ biểu hiện ở một giới tính.
  • D. Vì gene ngoài nhân chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của môi trường.

Câu 13: Trong phép lai tế bào chất, người ta kết hợp tế bào chất của hai dòng tế bào khác nhau. Kết quả di truyền của dòng tế bào lai này sẽ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Nhân của cả hai dòng tế bào ban đầu.
  • B. Sự tương tác giữa nhân của hai dòng tế bào.
  • C. Tế bào chất của cả hai dòng tế bào ban đầu.
  • D. Chỉ nhân của một trong hai dòng tế bào ban đầu.

Câu 14: Hiện tượng "di truyền theo dòng mẹ" trong di truyền ngoài nhân có nghĩa là gì?

  • A. Kiểu hình của con cái luôn giống với kiểu hình của mẹ.
  • B. Chỉ có mẹ mới truyền gene cho con, bố thì không.
  • C. Gene quy định tính trạng chỉ có trong tế bào chất của trứng.
  • D. Tính trạng chỉ biểu hiện ở giới cái, không biểu hiện ở giới đực.

Câu 15: Nếu một tính trạng được quy định bởi gene ngoài nhân, phép lai thuận nghịch sẽ cho kết quả như thế nào?

  • A. Kết quả của phép lai thuận và nghịch luôn giống nhau.
  • B. Kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ.
  • C. Kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống bố.
  • D. Kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai có kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.

Câu 16: Gen đa hiệu là gì?

  • A. Một gene có nhiều alen.
  • B. Nhiều gene cùng quy định một tính trạng.
  • C. Một gene quy định nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Một gene chỉ biểu hiện ở một điều kiện môi trường nhất định.

Câu 17: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất hiện tượng gen đa hiệu?

  • A. Màu mắt ở người do nhiều gene tương tác quy định.
  • B. Chiều cao cây đậu Hà Lan do nhiều gene cộng gộp quy định.
  • C. Tính trạng nhóm máu ABO ở người do 3 alen IA, IB, IO quy định.
  • D. Đột biến một gene gây hội chứng Marfan ảnh hưởng đến tim, mắt, xương khớp.

Câu 18: Hậu quả chủ yếu của đột biến ở một gene đa hiệu là gì?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến một tính trạng duy nhất.
  • B. Gây ra sự biến đổi đồng thời ở nhiều tính trạng khác nhau.
  • C. Chỉ gây biến đổi ở kiểu gene, không ảnh hưởng đến kiểu hình.
  • D. Làm tăng sức sống của cơ thể.

Câu 19: Tại sao bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm được xem là một ví dụ về tác động đa hiệu của gene?

  • A. Vì bệnh do đột biến ở nhiều gene khác nhau gây ra.
  • B. Vì gene gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Vì đột biến gene hemoglobin gây ra nhiều biểu hiện khác nhau trên cơ thể.
  • D. Vì bệnh chỉ biểu hiện ở người có kiểu gene đồng hợp lặn.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về gen đa hiệu?

  • A. Sản phẩm của gen đa hiệu tham gia vào nhiều quá trình sinh hóa khác nhau.
  • B. Đột biến ở gen đa hiệu có thể gây ra hàng loạt các rối loạn bệnh lý.
  • C. Gen đa hiệu có vai trò quan trọng trong sự phát triển và hoạt động sống của cơ thể.
  • D. Gen đa hiệu là gene có nhiều alen, mỗi alen quy định một tính trạng khác nhau.

Câu 21: Điểm giống nhau giữa gen liên kết và gen đa hiệu là gì?

  • A. Nhiều tính trạng có xu hướng biểu hiện cùng nhau.
  • B. Đều không tuân theo quy luật phân li độc lập.
  • C. Đều dễ bị đột biến.
  • D. Đều chỉ được di truyền theo dòng mẹ.

Câu 22: Trong một thí nghiệm lai thuận nghịch ở một loài thực vật, phép lai thuận (mẹ lá đốm x bố lá xanh) cho F1 toàn cây lá đốm, phép lai nghịch (mẹ lá xanh x bố lá đốm) cho F1 toàn cây lá xanh. Tính trạng màu lá này di truyền theo quy luật nào?

  • A. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
  • B. Di truyền liên kết với giới tính.
  • C. Di truyền gene ngoài nhân.
  • D. Di truyền tương tác gene.

Câu 23: Ở người, một số bệnh di truyền liên quan đến ti thể có thể biểu hiện mức độ bệnh khác nhau ở những người khác nhau trong cùng một gia đình. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Do sự khác biệt về gene trong nhân giữa các thành viên gia đình.
  • B. Do ảnh hưởng của môi trường sống khác nhau.
  • C. Do sự tương tác giữa gene nhân và gene ngoài nhân.
  • D. Do sự khác nhau về tỷ lệ ti thể đột biến và ti thể bình thường trong tế bào chất (hiện tượng đa hình tế bào chất).

Câu 24: Khi nghiên cứu về di truyền gene ngoài nhân, phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định xem một tính trạng có phải do gene ngoài nhân quy định hay không?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai thuận nghịch.
  • C. Lai tế bào.
  • D. Lai xa.

Câu 25: Bộ phận nào của tế bào trứng đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền gene ngoài nhân cho đời con?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Nhiễm sắc thể.
  • C. Tế bào chất.
  • D. Màng tế bào.

Câu 26: Nếu tiến hành lai giữa cây hoa đốm (lá đốm) làm mẹ và cây hoa xanh (lá xanh) làm bố, đời F1 thu được toàn cây lá đốm. Nếu tiếp tục cho F1 giao phấn trở lại với cây hoa xanh (lá xanh) làm bố, thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây lá đốm.
  • B. 100% cây lá xanh.
  • C. 50% cây lá đốm : 50% cây lá xanh.
  • D. 75% cây lá đốm : 25% cây lá xanh.

Câu 27: Trong một quần thể người, bệnh di truyền do gene ty thể chiếm tỷ lệ 1/10.000. Tỷ lệ người mắc bệnh này ở giới nam và giới nữ có khác nhau không và tại sao?

  • A. Có khác nhau, vì gene ty thể nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Không khác nhau, vì gene ty thể không nằm trên nhiễm sắc thể giới tính và di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Chỉ gặp ở nữ giới, vì ty thể chủ yếu được truyền từ mẹ.
  • D. Chỉ gặp ở nam giới, vì ty thể hoạt động mạnh hơn ở nam.

Câu 28: Nếu một nhà khoa học muốn nghiên cứu về chức năng của gene trong ti thể, phương pháp nào sau đây sẽ phù hợp nhất?

  • A. Phân tích родословных (phả hệ) của các gia đình mắc bệnh ty thể.
  • B. Thực hiện phép lai thuận nghịch để xác định vai trò của gene ti thể.
  • C. Biến đổi gene cụ thể trong ti thể và quan sát sự thay đổi chức năng của ti thể.
  • D. So sánh trình tự gene ti thể giữa các loài khác nhau.

Câu 29: Trong quá trình tiến hóa, tại sao ti thể và lục lạp lại có hệ thống di truyền riêng biệt (gene ngoài nhân) so với nhân tế bào?

  • A. Để tăng cường khả năng đột biến và thích nghi của tế bào.
  • B. Để đảm bảo sự ổn định của vật chất di truyền trong nhân.
  • C. Do sự cách ly về mặt không gian giữa nhân và bào quan.
  • D. Do ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ các sinh vật cộng sinh nội bào (thuyết nội cộng sinh).

Câu 30: So sánh di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Gene ngoài nhân có cấu trúc phức tạp hơn gene trong nhân.
  • B. Di truyền gene ngoài nhân đa dạng và phức tạp hơn di truyền gene trong nhân.
  • C. Gene ngoài nhân thường có số lượng bản sao lớn hơn trong mỗi tế bào so với gene trong nhân.
  • D. Cơ chế di truyền của gene ngoài nhân tuân theo các quy luật Mendel chặt chẽ hơn gene trong nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Điều gì làm nên sự khác biệt cơ bản giữa di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân ở sinh vật nhân thực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn, Correns nhận thấy rằng kiểu hình về màu lá của cây con luôn giống với cây mẹ. Hiện tượng này là bằng chứng cho thấy điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một người phụ nữ mắc bệnh ty thể di truyền. Nếu người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, thì khả năng con của họ (cả trai và gái) mắc bệnh là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Điều nào sau đây là đặc điểm *không* đúng của di truyền gene ngoài nhân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Xét một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gene ngoài nhân quy định. Cây mẹ hoa đỏ lai với cây bố hoa trắng cho đời con toàn cây hoa đỏ. Nếu cho cây con đời F1 giao phấn với nhau, thì đời F2 sẽ có kiểu hình gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong thí nghiệm chuyển nhân, người ta chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ giống cừu A vào tế bào trứng đã loại nhân của giống cừu B. Con cừu con sinh ra sẽ có đặc điểm di truyền giống với giống cừu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) ở người là một bệnh di truyền qua ty thể. Nếu một người đàn ông mắc bệnh LHON và kết hôn với một phụ nữ không mắc bệnh, thì con cái của họ có nguy cơ mắc bệnh này không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây chứa DNA và có khả năng di truyền độc lập với DNA trong nhân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hiện tượng 'bất thụ đực' ở thực vật có hoa thường liên quan đến đột biến ở gene nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Điểm khác biệt chính giữa sự phân chia nhiễm sắc thể trong phân bào nguyên nhiễm và sự phân chia DNA trong ti thể là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một loại thuốc diệt cỏ chỉ gây hại cho cây trồng có lục lạp bị đột biến gene kháng thuốc diệt cỏ. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với hiện tượng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tại sao nói rằng di truyền gene ngoài nhân có thể không tuân theo các quy luật Mendel?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong phép lai tế bào chất, người ta kết hợp tế bào chất của hai dòng tế bào khác nhau. Kết quả di truyền của dòng tế bào lai này sẽ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Hiện tượng 'di truyền theo dòng mẹ' trong di truyền ngoài nhân có nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Nếu một tính trạng được quy định bởi gene ngoài nhân, phép lai thuận nghịch sẽ cho kết quả như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Gen đa hiệu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất hiện tượng gen đa hiệu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hậu quả chủ yếu của đột biến ở một gene đa hiệu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Tại sao bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm được xem là một ví dụ về tác động đa hiệu của gene?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về gen đa hiệu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Điểm giống nhau giữa gen liên kết và gen đa hiệu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong một thí nghiệm lai thuận nghịch ở một loài thực vật, phép lai thuận (mẹ lá đốm x bố lá xanh) cho F1 toàn cây lá đốm, phép lai nghịch (mẹ lá xanh x bố lá đốm) cho F1 toàn cây lá xanh. Tính trạng màu lá này di truyền theo quy luật nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Ở người, một số bệnh di truyền liên quan đến ti thể có thể biểu hiện mức độ bệnh khác nhau ở những người khác nhau trong cùng một gia đình. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Khi nghiên cứu về di truyền gene ngoài nhân, phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định xem một tính trạng có phải do gene ngoài nhân quy định hay không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Bộ phận nào của tế bào trứng đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền gene ngoài nhân cho đời con?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nếu tiến hành lai giữa cây hoa đốm (lá đốm) làm mẹ và cây hoa xanh (lá xanh) làm bố, đời F1 thu được toàn cây lá đốm. Nếu tiếp tục cho F1 giao phấn trở lại với cây hoa xanh (lá xanh) làm bố, thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong một quần thể người, bệnh di truyền do gene ty thể chiếm tỷ lệ 1/10.000. Tỷ lệ người mắc bệnh này ở giới nam và giới nữ có khác nhau không và tại sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nếu một nhà khoa học muốn nghiên cứu về chức năng của gene trong ti thể, phương pháp nào sau đây sẽ phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong quá trình tiến hóa, tại sao ti thể và lục lạp lại có hệ thống di truyền riêng biệt (gene ngoài nhân) so với nhân tế bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: So sánh di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân, nhận định nào sau đây là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phép lai nào sau đây là công cụ quan trọng nhất giúp các nhà khoa học phân biệt di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai thuận nghịch.
  • C. Tự thụ phấn.
  • D. Giao phối cận huyết.

Câu 2: Một tính trạng ở thực vật được quy định bởi gene nằm trong lục lạp. Khi tiến hành phép lai thuận (lấy hạt phấn cây A thụ phấn cho cây B) và phép lai nghịch (lấy hạt phấn cây B thụ phấn cho cây A), kết quả thu được ở F1 khác nhau. Đặc điểm kiểu hình của F1 trong trường hợp di truyền ngoài nhân này thường như thế nào so với bố mẹ?

  • A. Luôn giống kiểu hình của bố.
  • B. Luôn giống kiểu hình của cả bố và mẹ.
  • C. Luôn giống kiểu hình của mẹ.
  • D. Phân li theo tỷ lệ Mendel 3:1 hoặc 1:1.

Câu 3: Tại sao di truyền gene ngoài nhân (ở ti thể và lục lạp) thường thể hiện tính di truyền theo dòng mẹ ở nhiều loài sinh vật?

  • A. Vì gene ngoài nhân chỉ tồn tại ở giới cái.
  • B. Vì tinh trùng chỉ đóng góp nhân, không đóng góp tế bào chất.
  • C. Vì ti thể và lục lạp chỉ có ở tế bào chất của trứng.
  • D. Vì tế bào chất của trứng đóng góp phần lớn hoặc toàn bộ ti thể/lục lạp cho hợp tử, trong khi tinh trùng đóng góp rất ít hoặc không đáng kể.

Câu 4: Quan sát sơ đồ phả hệ sau về một bệnh hiếm gặp ở người. Bệnh này có khả năng cao di truyền theo hình thức nào?

  • A. Di truyền theo dòng mẹ (gene ti thể).
  • B. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 5: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu sắc lá được quy định bởi gene trong lục lạp. Cây lá xanh có lục lạp bình thường, cây lá trắng có lục lạp bị đột biến không tổng hợp được diệp lục, cây lá đốm có cả hai loại lục lạp phân bố không đều. Nếu lấy hạt phấn của cây lá trắng thụ phấn cho cây lá xanh, kiểu hình của thế hệ F1 sẽ là gì?

  • A. 100% lá trắng.
  • B. 100% lá xanh.
  • C. 100% lá đốm.
  • D. 50% lá xanh, 50% lá trắng.

Câu 6: Vẫn ở cây hoa phấn với tính trạng màu lá di truyền ngoài nhân. Nếu lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm, kiểu hình của thế hệ F1 sẽ là gì?

  • A. 100% lá xanh.
  • B. 100% lá trắng.
  • C. 100% lá đốm.
  • D. Phân li theo tỷ lệ nhất định giữa lá xanh và lá đốm.

Câu 7: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) là một bệnh ở người do đột biến gene trong ti thể. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, xác suất để con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 8: Vẫn về bệnh LHON do đột biến gene ti thể. Nếu một người đàn ông mắc bệnh LHON kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh, xác suất để con gái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc vật chất di truyền giữa gene trong nhân và gene ngoài nhân (ở ti thể/lục lạp) là gì?

  • A. Gene ngoài nhân thường có cấu trúc vòng, không liên kết với protein histone và tồn tại thành nhiều bản sao trong mỗi bào quan.
  • B. Gene ngoài nhân thường có cấu trúc thẳng, liên kết chặt chẽ với protein histone tạo thành nhiễm sắc thể.
  • C. Gene ngoài nhân chỉ chứa các exon, không có intron.
  • D. Gene ngoài nhân chỉ mã hóa cho protein, không mã hóa cho RNA.

Câu 10: Hiện tượng lá đốm ở cây hoa phấn là minh chứng cho sự phân bố không đồng đều của các bào quan (lục lạp) mang gene ngoài nhân trong quá trình phân chia tế bào. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Đồng hợp tử.
  • B. Dị hợp tử về tế bào chất (Heteroplasmy).
  • C. Đa hiệu.
  • D. Liên kết gene.

Câu 11: Trong thí nghiệm chuyển nhân tế bào soma vào trứng đã loại bỏ nhân, con vật được tạo ra sẽ mang vật chất di truyền từ những nguồn nào?

  • A. Chỉ từ tế bào soma cho nhân.
  • B. Chỉ từ tế bào trứng cho tế bào chất.
  • C. Từ nhân của tế bào soma và tế bào chất của tế bào trứng.
  • D. Từ cả nhân của tế bào soma và nhân của tế bào trứng.

Câu 12: Một tính trạng ở thực vật được xác định là di truyền ngoài nhân. Điều này có nghĩa là gene quy định tính trạng đó nằm ở đâu?

  • A. Trong ti thể hoặc lục lạp.
  • B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Chỉ trong nhân tế bào.

Câu 13: So với DNA trong nhân, DNA ti thể có tốc độ đột biến như thế nào?

  • A. Thấp hơn nhiều.
  • B. Tương đương.
  • C. Không xảy ra đột biến.
  • D. Cao hơn đáng kể.

Câu 14: Tại sao các bệnh di truyền do đột biến DNA ti thể thường biểu hiện nặng nề ở các mô có nhu cầu năng lượng cao như cơ, thần kinh, tim?

  • A. Vì ti thể là bào quan chính sản xuất năng lượng cho tế bào, đột biến ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng này.
  • B. Vì các mô này không có ti thể.
  • C. Vì đột biến ti thể chỉ xảy ra ở các mô này.
  • D. Vì các mô này có khả năng tự sửa chữa đột biến kém.

Câu 15: Một tính trạng ở loài nấm men được phát hiện là di truyền theo dòng mẹ. Điều này gợi ý rằng gene quy định tính trạng đó có thể nằm ở đâu?

  • A. Trong nhân tế bào.
  • B. Trong ti thể.
  • C. Trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Trong không bào.

Câu 16: Điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau.
  • B. Con lai F1 thường mang kiểu hình giống mẹ.
  • C. Tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel.
  • D. Vật chất di truyền nằm trong các bào quan như ti thể, lục lạp.

Câu 17: Trong trường hợp di truyền ngoài nhân, nếu mẹ có kiểu hình A và bố có kiểu hình B, thì F1 thường có kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% kiểu hình A.
  • B. 100% kiểu hình B.
  • C. Phân li theo tỷ lệ 1A : 1B.
  • D. Phân li theo tỷ lệ 3A : 1B.

Câu 18: Một nhà khoa học muốn xác định xem một tính trạng kháng thuốc diệt cỏ ở một loài cây trồng có di truyền ngoài nhân hay không. Phương pháp lai nào sau đây sẽ giúp thu được thông tin quan trọng nhất để đưa ra kết luận?

  • A. Lai cây kháng thuốc với cây mẫn cảm và theo dõi F2.
  • B. Lai phân tích cây F1 từ phép lai cây kháng thuốc x cây mẫn cảm.
  • C. Cho cây kháng thuốc tự thụ phấn.
  • D. Thực hiện phép lai thuận (kháng x mẫn cảm) và phép lai nghịch (mẫn cảm x kháng) rồi so sánh kết quả F1.

Câu 19: Gen trên plasmid ở vi khuẩn có thể được xem là một dạng gene ngoài nhân không? Tại sao?

  • A. Không, vì plasmid chỉ là vật chất di truyền tạm thời.
  • B. Không, vì vi khuẩn không có nhân.
  • C. Có, vì plasmid là DNA nằm ngoài nhiễm sắc thể chính của vi khuẩn và có thể được truyền cho thế hệ sau hoặc vi khuẩn khác.
  • D. Có, nhưng chỉ khi plasmid tích hợp vào nhiễm sắc thể chính.

Câu 20: Bệnh động kinh do đột biến gene ti thể gây ra ở người. Nếu người mẹ mang đột biến này (dù có thể không biểu hiện bệnh nặng do dị hợp tử tế bào chất), điều gì xảy ra với con cái bà về mặt di truyền gene đột biến?

  • A. Chỉ con trai có nguy cơ thừa hưởng đột biến.
  • B. Tất cả con cái (trai và gái) đều có nguy cơ thừa hưởng đột biến.
  • C. Chỉ con gái có nguy cơ thừa hưởng đột biến.
  • D. Con cái không thừa hưởng đột biến từ mẹ nếu bố khỏe mạnh.

Câu 21: Điều gì xảy ra với vật chất di truyền trong lục lạp của hạt phấn khi thụ tinh với noãn ở thực vật?

  • A. Thường bị loại bỏ hoặc thoái hóa, không đóng góp vào hợp tử.
  • B. Kết hợp với DNA lục lạp của noãn.
  • C. Tích hợp vào nhân của hợp tử.
  • D. Phân chia và phân bố đều cho các tế bào con.

Câu 22: Sự không đồng đều trong phân bố của các bào quan mang gene ngoài nhân (ví dụ: ti thể hoặc lục lạp đột biến và bình thường) trong quá trình phân chia tế bào chất có thể dẫn đến điều gì ở các tế bào con hoặc cá thể con?

  • A. Tất cả các tế bào con đều giống hệt nhau về thành phần bào quan.
  • B. Sự phân li kiểu hình theo tỷ lệ Mendel.
  • C. Sự khác biệt về kiểu hình giữa các tế bào hoặc các phần khác nhau của cùng một cơ thể (ví dụ: lá đốm).
  • D. Đột biến gene trong nhân.

Câu 23: Một tính trạng ở một loài động vật được nghi ngờ di truyền theo dòng mẹ. Để kiểm chứng điều này, nhà khoa học nên thực hiện phép lai nào sau đây và quan sát kết quả ở thế hệ F1?

  • A. Lai hai cá thể có cùng kiểu hình về tính trạng đó.
  • B. Lai cá thể mang tính trạng đó với cá thể đồng hợp lặn.
  • C. Lai cá thể đực mang tính trạng đó với cá thể cái đồng hợp lặn.
  • D. Thực hiện phép lai thuận (đực A x cái B) và phép lai nghịch (đực B x cái A) rồi so sánh kiểu hình F1.

Câu 24: Điều nào sau đây là một đặc trưng của DNA ti thể so với DNA nhân?

  • A. Không có intron hoặc rất ít intron.
  • B. Chỉ mã hóa cho các protein cấu trúc của ti thể.
  • C. Có cấu trúc xoắn kép dạng thẳng.
  • D. Liên kết chặt chẽ với protein histone.

Câu 25: Bệnh MERRF (động kinh rung giật sợi cơ và bệnh lý sợi cơ thô đỏ) là một bệnh di truyền ti thể. Nếu một người mẹ mắc bệnh MERRF ở mức độ nặng (do có tỷ lệ ti thể đột biến cao), thì con cái bà có khả năng mắc bệnh ở mức độ nào?

  • A. Chắc chắn không mắc bệnh.
  • B. Có khả năng cao mắc bệnh, mức độ có thể khác nhau tùy tỷ lệ ti thể đột biến được truyền.
  • C. Chỉ con trai mắc bệnh, con gái khỏe mạnh.
  • D. Chỉ con gái mắc bệnh, con trai khỏe mạnh.

Câu 26: Trong một thí nghiệm, các nhà khoa học chuyển lục lạp từ một loài thực vật này sang tế bào trần của một loài thực vật khác. Nếu tế bào chuyển gen này phát triển thành cây, tính trạng do gene trong lục lạp quy định sẽ mang đặc điểm của loài nào?

  • A. Loài cho lục lạp.
  • B. Loài nhận tế bào trần.
  • C. Kết hợp đặc điểm của cả hai loài.
  • D. Không biểu hiện tính trạng đó.

Câu 27: Điều nào sau đây là một thách thức trong việc nghiên cứu và điều trị các bệnh di truyền ti thể?

  • A. Các bệnh này rất hiếm gặp.
  • B. DNA ti thể quá lớn và phức tạp để phân tích.
  • C. Sự tồn tại của cả ti thể đột biến và ti thể bình thường (heteroplasmy) trong cùng một cá thể có thể dẫn đến biểu hiện bệnh rất đa dạng.
  • D. Các bệnh này chỉ ảnh hưởng đến một loại mô duy nhất.

Câu 28: So với di truyền Mendel, di truyền ngoài nhân có xu hướng tạo ra sự đa dạng kiểu hình trong một quần thể theo cách nào?

  • A. Ít đa dạng hơn vì thường chỉ di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Nhiều đa dạng hơn do sự tái tổ hợp gene cao.
  • C. Đa dạng tương đương.
  • D. Không tạo ra sự đa dạng kiểu hình.

Câu 29: Một tính trạng ở một loài cây được quy định bởi gene trong lục lạp. Nếu cây mẹ có kiểu hình X và cây bố có kiểu hình Y, kiểu hình của đời con F1 sẽ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Kiểu gen của cây bố.
  • B. Kiểu hình của cây mẹ.
  • C. Sự tương tác giữa gene của bố và mẹ.
  • D. Điều kiện môi trường.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây TÓM LƯỢC ĐÚNG nhất về đặc điểm di truyền của gene ngoài nhân?

  • A. Di truyền theo quy luật phân li của Mendel và luôn biểu hiện ở cả hai giới.
  • B. Chỉ di truyền ở giới cái và không bị ảnh hưởng bởi đột biến.
  • C. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính và có thể hoán vị gen.
  • D. Nằm trong bào quan tế bào chất, di truyền chủ yếu theo dòng mẹ và không tuân theo quy luật Mendel.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phép lai nào sau đây là công cụ quan trọng nhất giúp các nhà khoa học phân biệt di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một tính trạng ở thực vật được quy định bởi gene nằm trong lục lạp. Khi tiến hành phép lai thuận (lấy hạt phấn cây A thụ phấn cho cây B) và phép lai nghịch (lấy hạt phấn cây B thụ phấn cho cây A), kết quả thu được ở F1 khác nhau. Đặc điểm kiểu hình của F1 trong trường hợp di truyền ngoài nhân này thường như thế nào so với bố mẹ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tại sao di truyền gene ngoài nhân (ở ti thể và lục lạp) thường thể hiện tính di truyền theo dòng mẹ ở nhiều loài sinh vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Quan sát sơ đồ phả hệ sau về một bệnh hiếm gặp ở người. Bệnh này có khả năng cao di truyền theo hình thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu sắc lá được quy định bởi gene trong lục lạp. Cây lá xanh có lục lạp bình thường, cây lá trắng có lục lạp bị đột biến không tổng hợp được diệp lục, cây lá đốm có cả hai loại lục lạp phân bố không đều. Nếu lấy hạt phấn của cây lá trắng thụ phấn cho cây lá xanh, kiểu hình của thế hệ F1 sẽ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Vẫn ở cây hoa phấn với tính trạng màu lá di truyền ngoài nhân. Nếu lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm, kiểu hình của thế hệ F1 sẽ là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) là một bệnh ở người do đột biến gene trong ti thể. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, xác suất để con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Vẫn về bệnh LHON do đột biến gene ti thể. Nếu một người đàn ông mắc bệnh LHON kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh, xác suất để con gái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc vật chất di truyền giữa gene trong nhân và gene ngoài nhân (ở ti thể/lục lạp) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Hiện tượng lá đốm ở cây hoa phấn là minh chứng cho sự phân bố không đồng đều của các bào quan (lục lạp) mang gene ngoài nhân trong quá trình phân chia tế bào. Hiện tượng này được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong thí nghiệm chuyển nhân tế bào soma vào trứng đã loại bỏ nhân, con vật được tạo ra sẽ mang vật chất di truyền từ những nguồn nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một tính trạng ở thực vật được xác định là di truyền ngoài nhân. Điều này có nghĩa là gene quy định tính trạng đó nằm ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: So với DNA trong nhân, DNA ti thể có tốc độ đột biến như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tại sao các bệnh di truyền do đột biến DNA ti thể thường biểu hiện nặng nề ở các mô có nhu cầu năng lượng cao như cơ, thần kinh, tim?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một tính trạng ở loài nấm men được phát hiện là di truyền theo dòng mẹ. Điều này gợi ý rằng gene quy định tính trạng đó có thể nằm ở đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong trường hợp di truyền ngoài nhân, nếu mẹ có kiểu hình A và bố có kiểu hình B, thì F1 thường có kiểu hình như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một nhà khoa học muốn xác định xem một tính trạng kháng thuốc diệt cỏ ở một loài cây trồng có di truyền ngoài nhân hay không. Phương pháp lai nào sau đây sẽ giúp thu được thông tin quan trọng nhất để đưa ra kết luận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Gen trên plasmid ở vi khuẩn có thể được xem là một dạng gene ngoài nhân không? Tại sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Bệnh động kinh do đột biến gene ti thể gây ra ở người. Nếu người mẹ mang đột biến này (dù có thể không biểu hiện bệnh nặng do dị hợp tử tế bào chất), điều gì xảy ra với con cái bà về mặt di truyền gene đột biến?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Điều gì xảy ra với vật chất di truyền trong lục lạp của hạt phấn khi thụ tinh với noãn ở thực vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Sự không đồng đều trong phân bố của các bào quan mang gene ngoài nhân (ví dụ: ti thể hoặc lục lạp đột biến và bình thường) trong quá trình phân chia tế bào chất có thể dẫn đến điều gì ở các tế bào con hoặc cá thể con?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một tính trạng ở một loài động vật được nghi ngờ di truyền theo dòng mẹ. Để kiểm chứng điều này, nhà khoa học nên thực hiện phép lai nào sau đây và quan sát kết quả ở thế hệ F1?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Điều nào sau đây là một đặc trưng của DNA ti thể so với DNA nhân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Bệnh MERRF (động kinh rung giật sợi cơ và bệnh lý sợi cơ thô đỏ) là một bệnh di truyền ti thể. Nếu một người mẹ mắc bệnh MERRF ở mức độ nặng (do có tỷ lệ ti thể đột biến cao), thì con cái bà có khả năng mắc bệnh ở mức độ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong một thí nghiệm, các nhà khoa học chuyển lục lạp từ một loài thực vật này sang tế bào trần của một loài thực vật khác. Nếu tế bào chuyển gen này phát triển thành cây, tính trạng do gene trong lục lạp quy định sẽ mang đặc điểm của loài nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Điều nào sau đây là một thách thức trong việc nghiên cứu và điều trị các bệnh di truyền ti thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: So với di truyền Mendel, di truyền ngoài nhân có xu hướng tạo ra sự đa dạng kiểu hình trong một quần thể theo cách nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một tính trạng ở một loài cây được quy định bởi gene trong lục lạp. Nếu cây mẹ có kiểu hình X và cây bố có kiểu hình Y, kiểu hình của đời con F1 sẽ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phát biểu nào sau đây TÓM LƯỢC ĐÚNG nhất về đặc điểm di truyền của gene ngoài nhân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự di truyền gene ngoài nhân (di truyền tế bào chất) khác biệt cơ bản so với di truyền gene trên nhiễm sắc thể ở điểm nào?

  • A. Chỉ di truyền ở giới cái.
  • B. Chỉ di truyền ở giới đực.
  • C. Kết quả phép lai thuận và nghịch luôn giống nhau.
  • D. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau, con lai mang kiểu hình của mẹ.

Câu 2: Tại sao các gene trong ti thể và lục lạp lại biểu hiện sự di truyền theo dòng mẹ ở phần lớn các loài sinh vật nhân thực?

  • A. Trứng chứa phần lớn tế bào chất và các bào quan này, còn tinh trùng chủ yếu chỉ đóng góp nhân.
  • B. Các gene này chỉ hoạt động ở giới cái.
  • C. Chúng liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Chúng bị phân hủy trong quá trình phát triển của phôi từ bố.

Câu 3: Khi tiến hành phép lai thuận nghịch giữa hai dòng cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), một dòng có lá xanh và một dòng có lá đốm trắng. Phép lai thuận: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm trắng. Phép lai nghịch: ♀ lá đốm trắng x ♂ lá xanh. Kết quả F1 thu được từ phép lai thuận và phép lai nghịch sẽ như thế nào theo quy luật di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Cả hai phép lai đều cho F1 đồng nhất lá xanh.
  • B. Cả hai phép lai đều cho F1 đồng nhất lá đốm trắng.
  • C. Phép lai thuận cho F1 lá xanh, phép lai nghịch cho F1 lá đốm trắng.
  • D. Phép lai thuận cho F1 lá đốm trắng, phép lai nghịch cho F1 lá xanh.

Câu 4: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến ở một gene trong ti thể. Nếu người mẹ mắc bệnh và người bố hoàn toàn bình thường, thì xác suất con trai và con gái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. Con trai 0%, con gái 100%.
  • B. Con trai 100%, con gái 100%.
  • C. Con trai 50%, con gái 50%.
  • D. Con trai 100%, con gái 0%.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
  • B. Vai trò chủ yếu của mẹ trong việc truyền tính trạng cho con.
  • C. Tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật Mendel.
  • D. Các gene di truyền ngoài nhân luôn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 6: Tại sao phép lai thuận nghịch lại là công cụ quan trọng để phát hiện di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Vì nó giúp so sánh ảnh hưởng của nguồn gốc bố mẹ (tế bào chất của mẹ) lên kiểu hình đời con.
  • B. Vì nó giúp xác định vị trí của gene trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Vì nó chứng minh tính trạng do gene lặn quy định.
  • D. Vì nó chỉ áp dụng cho các tính trạng liên kết giới tính.

Câu 7: Trong một thí nghiệm, người ta chuyển nhân từ tế bào xôma của loài A (có ti thể X) vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của loài B (có ti thể Y). Tế bào tái tổ hợp này được nuôi cấy và phát triển thành cơ thể con. Cơ thể con này sẽ mang loại ti thể nào?

  • A. Chỉ ti thể X.
  • B. Chỉ ti thể Y.
  • C. Cả ti thể X và Y.
  • D. Chủ yếu là ti thể Y (từ tế bào chất của trứng).

Câu 8: Giả sử ở một loài thực vật, màu sắc lá do gene trong lục lạp quy định (A: lá xanh, a: lá trắng). Khi thụ phấn, chỉ có tế bào trứng đóng góp lục lạp. Phép lai nào sau đây sẽ cho đời con F1 đồng nhất kiểu hình lá xanh?

  • A. ♀ lá xanh x ♂ lá trắng.
  • B. ♀ lá trắng x ♂ lá xanh.
  • C. ♀ lá xanh x ♂ lá xanh.
  • D. Cả A và C.

Câu 9: Bệnh động kinh ở người có thể do đột biến gene trong ti thể. Điều này giải thích tại sao bệnh này thường có xu hướng di truyền theo dòng họ mẹ. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền của bệnh này?

  • A. Nếu người cha mắc bệnh, tất cả con cái đều mắc bệnh.
  • B. Nếu người mẹ mắc bệnh, chỉ con gái mới mắc bệnh.
  • C. Nếu người mẹ mắc bệnh, cả con trai và con gái đều có nguy cơ cao mắc bệnh.
  • D. Bệnh chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.

Câu 10: Một nhà nghiên cứu phát hiện một tính trạng mới ở một loài cây. Để xác định xem tính trạng này có di truyền theo quy luật Mendel hay không, phương pháp đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai thuận nghịch.
  • C. Tự thụ phấn.
  • D. Phân tích phả hệ.

Câu 11: Ở một loài nấm men, một đột biến gene trong ti thể gây ra bệnh "petite" (tăng trưởng chậm). Khi lai giữa chủng "petite" (do mẹ petite) và chủng bình thường (do bố bình thường), tất cả các con đều "petite". Điều này phù hợp với kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn liên kết giới tính.
  • C. Di truyền trội liên kết giới tính.
  • D. Di truyền theo dòng mẹ (di truyền tế bào chất).

Câu 12: So với gene trên nhiễm sắc thể, ADN trong ti thể và lục lạp có đặc điểm cấu trúc nào?

  • A. Là ADN mạch thẳng, tồn tại theo cặp tương đồng.
  • B. Liên kết với protein histon tạo thành cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Thường là ADN vòng, không liên kết với protein histon.
  • D. Có số lượng lớn gene, mỗi gene mã hóa cho nhiều protein.

Câu 13: Một cặp vợ chồng, người vợ mắc bệnh di truyền do đột biến gene ti thể, người chồng không mắc bệnh. Họ sinh được một người con trai và một người con gái. Khả năng mắc bệnh của hai người con này là bao nhiêu?

  • A. Con trai 100%, con gái 100%.
  • B. Con trai 0%, con gái 100%.
  • C. Con trai 50%, con gái 50%.
  • D. Con trai 100%, con gái 0%.

Câu 14: Tại sao di truyền gene ngoài nhân không tuân theo các quy luật phân li và phân li độc lập của Mendel?

  • A. Vì các gene này thường bị đột biến.
  • B. Vì chúng nằm trong tế bào chất và di truyền theo dòng mẹ, không phân li đồng đều trong giảm phân như NST.
  • C. Vì chúng liên kết chặt chẽ với nhau.
  • D. Vì chúng chỉ biểu hiện ở một giới tính.

Câu 15: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi gene trong tế bào chất. Có hai kiểu hình: hoa đỏ và hoa trắng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng. Nếu phép lai thuận (♀ đỏ x ♂ trắng) cho F1 toàn đỏ, và phép lai nghịch (♀ trắng x ♂ đỏ) cho F1 toàn trắng. Điều này chứng tỏ gì về tính trạng màu sắc hoa?

  • A. Tính trạng do gene trên nhiễm sắc thể thường quy định, hoa đỏ là trội.
  • B. Tính trạng do gene trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
  • C. Tính trạng do gene trong tế bào chất quy định.
  • D. Có sự tương tác giữa các gene.

Câu 16: Trong trường hợp di truyền gene ngoài nhân, sự phân bố không đồng đều của các bào quan chứa ADN (như ti thể, lục lạp) trong quá trình phân chia tế bào có thể dẫn đến hiện tượng gì ở đời con?

  • A. Luôn tạo ra dòng thuần.
  • B. Tất cả cá thể con đều có kiểu hình giống hệt nhau.
  • C. Tuân theo tỉ lệ phân li 3:1.
  • D. Sự đa dạng kiểu hình (khảm) ngay cả trong cùng một thế hệ hoặc trên cùng một cá thể.

Câu 17: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) là một ví dụ điển hình về bệnh di truyền theo dòng mẹ ở người. Nếu một người đàn ông mắc bệnh LHON kết hôn với một người phụ nữ hoàn toàn khỏe mạnh, thì xác suất con cái của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 18: Tại sao đột biến gene trong ti thể lại thường ảnh hưởng đến các mô có nhu cầu năng lượng cao như cơ và thần kinh?

  • A. Vì ti thể chỉ tồn tại trong các mô này.
  • B. Vì ti thể là bào quan chính sản xuất ATP thông qua hô hấp tế bào, cần thiết cho các mô hoạt động mạnh.
  • C. Vì các gene trong ti thể chỉ biểu hiện ở cơ và thần kinh.
  • D. Vì đột biến này chỉ xảy ra ở các mô này.

Câu 19: Một tính trạng ở một loài động vật được theo dõi qua nhiều thế hệ. Kết quả cho thấy khi con cái mang tính trạng A lai với con đực mang tính trạng B, tất cả con cái F1 đều mang tính trạng B. Khi con cái mang tính trạng B lai với con đực mang tính trạng A, tất cả con cái F1 đều mang tính trạng A. Tính trạng này có khả năng cao được quy định bởi:

  • A. Gene trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gene trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gene trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Gene trong tế bào chất.

Câu 20: Điểm khác biệt chính trong cấu tạo di truyền giữa sinh vật nhân sơ (ví dụ: vi khuẩn) và các bào quan như ti thể, lục lạp ở sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Sinh vật nhân sơ có ADN vòng trong tế bào chất, còn ti thể/lục lạp có ADN vòng riêng bên trong bào quan.
  • B. Sinh vật nhân sơ có ADN mạch thẳng, còn ti thể/lục lạp có ADN vòng.
  • C. Sinh vật nhân sơ không có ribosome, còn ti thể/lục lạp có ribosome.
  • D. Sinh vật nhân sơ có màng nhân, còn ti thể/lục lạp không có màng nhân.

Câu 21: Giả sử ở một loài thực vật, khả năng kháng thuốc diệt cỏ được quy định bởi một gene trong lục lạp. Có hai alen: R (kháng thuốc) và r (nhạy cảm). Nếu cây mẹ có kiểu gene lục lạp R và cây bố có kiểu gene lục lạp r, đời con F1 sẽ có kiểu hình về khả năng kháng thuốc như thế nào?

  • A. 100% kháng thuốc.
  • B. 100% nhạy cảm.
  • C. 50% kháng thuốc, 50% nhạy cảm.
  • D. Tùy thuộc vào kiểu gene nhân của cây bố mẹ.

Câu 22: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Bệnh máu khó đông ở người (liên kết X).
  • B. Nhóm máu ABO ở người (trên NST thường).
  • C. Tính trạng màu lá ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa).
  • D. Tính trạng hình dạng hạt đậu Hà Lan (tròn/nhăn).

Câu 23: Tại sao các bệnh di truyền do đột biến ADN ti thể lại khó điều trị hoặc phòng ngừa hơn các bệnh do đột biến gene nhân?

  • A. Vì gene ti thể thường bị đột biến hơn gene nhân.
  • B. Vì ti thể có màng kép nên khó đưa thuốc vào.
  • C. Vì số lượng ti thể trong tế bào rất lớn, khó thay thế.
  • D. Vì chúng di truyền theo dòng mẹ và tồn tại độc lập với gene nhân, các liệu pháp gene truyền thống khó áp dụng hiệu quả cho toàn bộ quần thể ti thể trong tế bào.

Câu 24: Một điểm khác biệt quan trọng giữa ADN nhân và ADN ti thể/lục lạp là?

  • A. ADN nhân có cấu trúc xoắn kép, còn ADN ti thể/lục lạp là mạch đơn.
  • B. ADN nhân có intron và exon, còn ADN ti thể/lục lạp ít hoặc không có intron.
  • C. ADN nhân chỉ mã hóa protein, còn ADN ti thể/lục lạp mã hóa cả protein và RNA.
  • D. ADN nhân có kích thước nhỏ hơn nhiều so với ADN ti thể/lục lạp.

Câu 25: Khi nghiên cứu một bệnh di truyền, nếu phả hệ cho thấy bệnh xuất hiện ở tất cả con cái của người mẹ mắc bệnh, bất kể giới tính hay tình trạng của người cha, thì khả năng cao bệnh này là do:

  • A. Gene lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gene trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gene trong ti thể.
  • D. Gene trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 26: Ở một loài tảo, tính trạng màu sắc do gene trong lục lạp quy định. Có 3 kiểu hình: xanh, trắng, và đốm (khảm). Kiểu hình đốm xuất hiện khi tế bào chứa hỗn hợp lục lạp xanh và trắng. Phép lai giữa tảo mẹ đốm và tảo bố xanh sẽ cho đời con có kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% xanh.
  • B. 100% đốm.
  • C. 50% xanh, 50% trắng.
  • D. Có thể cho cả xanh, trắng, và đốm do sự phân chia không đồng đều của lục lạp từ mẹ.

Câu 27: Một đặc điểm của đột biến ADN ti thể so với đột biến ADN nhân là:

  • A. Tốc độ đột biến thường cao hơn.
  • B. Chỉ xảy ra trong tế bào sinh dục.
  • C. Luôn gây chết.
  • D. Dễ được sửa chữa hơn.

Câu 28: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ vi khuẩn cộng sinh nội bào?

  • A. Chúng đều có màng kép.
  • B. Chúng có ADN vòng và ribosome giống loại ở vi khuẩn.
  • C. Chúng đều thực hiện quá trình hô hấp/quang hợp.
  • D. Kích thước của chúng tương đương với nhân tế bào.

Câu 29: Tại sao trong di truyền gene ngoài nhân, việc xác định kiểu gene của cá thể dựa trên kiểu hình thường khó khăn hơn so với di truyền gene nhân?

  • A. Vì gene ngoài nhân luôn lặn.
  • B. Vì gene ngoài nhân luôn trội.
  • C. Vì môi trường ảnh hưởng mạnh đến biểu hiện của gene ngoài nhân.
  • D. Vì cá thể có thể chứa hỗn hợp các phiên bản khác nhau của ADN ngoài nhân (heteroplasmy), dẫn đến kiểu hình đa dạng hoặc khảm.

Câu 30: Một bệnh di truyền hiếm gặp được nghi ngờ là do đột biến gene trong ti thể. Để kiểm tra giả thuyết này, nghiên cứu nào sau đây sẽ cung cấp bằng chứng mạnh mẽ nhất?

  • A. Phân tích phả hệ, đặc biệt là theo dõi sự truyền bệnh từ mẹ sang tất cả con cái.
  • B. Phân tích tần số alen trong quần thể.
  • C. Thực hiện các phép lai phân tích.
  • D. Kiểm tra sự liên kết giữa bệnh và các marker trên nhiễm sắc thể thường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Sự di truyền gene ngoài nhân (di truyền tế bào chất) khác biệt cơ bản so với di truyền gene trên nhiễm sắc thể ở điểm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Tại sao các gene trong ti thể và lục lạp lại biểu hiện sự di truyền theo dòng mẹ ở phần lớn các loài sinh vật nhân thực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi tiến hành phép lai thuận nghịch giữa hai dòng cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), một dòng có lá xanh và một dòng có lá đốm trắng. Phép lai thuận: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm trắng. Phép lai nghịch: ♀ lá đốm trắng x ♂ lá xanh. Kết quả F1 thu được từ phép lai thuận và phép lai nghịch sẽ như thế nào theo quy luật di truyền gene ngoài nhân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến ở một gene trong ti thể. Nếu người mẹ mắc bệnh và người bố hoàn toàn bình thường, thì xác suất con trai và con gái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tại sao phép lai thuận nghịch lại là công cụ quan trọng để phát hiện di truyền gene ngoài nhân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong một thí nghiệm, người ta chuyển nhân từ tế bào xôma của loài A (có ti thể X) vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của loài B (có ti thể Y). Tế bào tái tổ hợp này được nuôi cấy và phát triển thành cơ thể con. Cơ thể con này sẽ mang loại ti thể nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Giả sử ở một loài thực vật, màu sắc lá do gene trong lục lạp quy định (A: lá xanh, a: lá trắng). Khi thụ phấn, chỉ có tế bào trứng đóng góp lục lạp. Phép lai nào sau đây sẽ cho đời con F1 đồng nhất kiểu hình lá xanh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Bệnh động kinh ở người có thể do đột biến gene trong ti thể. Điều này giải thích tại sao bệnh này thường có xu hướng di truyền theo dòng họ mẹ. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền của bệnh này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một nhà nghiên cứu phát hiện một tính trạng mới ở một loài cây. Để xác định xem tính trạng này có di truyền theo quy luật Mendel hay không, phương pháp đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Ở một loài nấm men, một đột biến gene trong ti thể gây ra bệnh 'petite' (tăng trưởng chậm). Khi lai giữa chủng 'petite' (do mẹ petite) và chủng bình thường (do bố bình thường), tất cả các con đều 'petite'. Điều này phù hợp với kiểu di truyền nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: So với gene trên nhiễm sắc thể, ADN trong ti thể và lục lạp có đặc điểm cấu trúc nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một cặp vợ chồng, người vợ mắc bệnh di truyền do đột biến gene ti thể, người chồng không mắc bệnh. Họ sinh được một người con trai và một người con gái. Khả năng mắc bệnh của hai người con này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tại sao di truyền gene ngoài nhân không tuân theo các quy luật phân li và phân li độc lập của Mendel?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi gene trong tế bào chất. Có hai kiểu hình: hoa đỏ và hoa trắng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng. Nếu phép lai thuận (♀ đỏ x ♂ trắng) cho F1 toàn đỏ, và phép lai nghịch (♀ trắng x ♂ đỏ) cho F1 toàn trắng. Điều này chứng tỏ gì về tính trạng màu sắc hoa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong trường hợp di truyền gene ngoài nhân, sự phân bố không đồng đều của các bào quan chứa ADN (như ti thể, lục lạp) trong quá trình phân chia tế bào có thể dẫn đến hiện tượng gì ở đời con?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) là một ví dụ điển hình về bệnh di truyền theo dòng mẹ ở người. Nếu một người đàn ông mắc bệnh LHON kết hôn với một người phụ nữ hoàn toàn khỏe mạnh, thì xác suất con cái của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Tại sao đột biến gene trong ti thể lại thường ảnh hưởng đến các mô có nhu cầu năng lượng cao như cơ và thần kinh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một tính trạng ở một loài động vật được theo dõi qua nhiều thế hệ. Kết quả cho thấy khi con cái mang tính trạng A lai với con đực mang tính trạng B, tất cả con cái F1 đều mang tính trạng B. Khi con cái mang tính trạng B lai với con đực mang tính trạng A, tất cả con cái F1 đều mang tính trạng A. Tính trạng này có khả năng cao được quy định bởi:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Điểm khác biệt chính trong cấu tạo di truyền giữa sinh vật nhân sơ (ví dụ: vi khuẩn) và các bào quan như ti thể, lục lạp ở sinh vật nhân thực là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Giả sử ở một loài thực vật, khả năng kháng thuốc diệt cỏ được quy định bởi một gene trong lục lạp. Có hai alen: R (kháng thuốc) và r (nhạy cảm). Nếu cây mẹ có kiểu gene lục lạp R và cây bố có kiểu gene lục lạp r, đời con F1 sẽ có kiểu hình về khả năng kháng thuốc như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về di truyền gene ngoài nhân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao các bệnh di truyền do đột biến ADN ti thể lại khó điều trị hoặc phòng ngừa hơn các bệnh do đột biến gene nhân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một điểm khác biệt quan trọng giữa ADN nhân và ADN ti thể/lục lạp là?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi nghiên cứu một bệnh di truyền, nếu phả hệ cho thấy bệnh xuất hiện ở tất cả con cái của người mẹ mắc bệnh, bất kể giới tính hay tình trạng của người cha, thì khả năng cao bệnh này là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Ở một loài tảo, tính trạng màu sắc do gene trong lục lạp quy định. Có 3 kiểu hình: xanh, trắng, và đốm (khảm). Kiểu hình đốm xuất hiện khi tế bào chứa hỗn hợp lục lạp xanh và trắng. Phép lai giữa tảo mẹ đốm và tảo bố xanh sẽ cho đời con có kiểu hình như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một đặc điểm của đột biến ADN ti thể so với đột biến ADN nhân là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ vi khuẩn cộng sinh nội bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao trong di truyền gene ngoài nhân, việc xác định kiểu gene của cá thể dựa trên kiểu hình thường khó khăn hơn so với di truyền gene nhân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một bệnh di truyền hiếm gặp được nghi ngờ là do đột biến gene trong ti thể. Để kiểm tra giả thuyết này, nghiên cứu nào sau đây sẽ cung cấp bằng chứng mạnh mẽ nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm di truyền nào sau đây là đặc trưng của gen nằm trong ti thể hoặc lục lạp?

  • A. Di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Chỉ biểu hiện ở giới đực.
  • C. Luôn tuân theo các định luật Mendel về phân li và phân li độc lập.
  • D. Có khả năng hoán vị gen cao.

Câu 2: Gen ngoài nhân ở tế bào nhân thực chủ yếu được tìm thấy ở những bào quan nào?

  • A. Nhân và bộ máy Golgi.
  • B. Lưới nội chất và ribosome.
  • C. Ti thể và lục lạp.
  • D. Trung thể và lysosome.

Câu 3: Khi tiến hành phép lai thuận và phép lai nghịch ở một loài thực vật, người ta thu được kết quả khác nhau. Cụ thể, kiểu hình của đời con F1 luôn giống với kiểu hình của cây mẹ (cây lấy noãn). Hiện tượng này gợi ý điều gì về vị trí của gen quy định tính trạng đang xét?

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Gen nằm trong tế bào chất (ti thể hoặc lục lạp).

Câu 4: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Gen A quy định lá xanh, gen a quy định lá trắng. Nếu cây lá xanh được dùng làm mẹ và cây lá trắng được dùng làm bố trong phép lai, kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

  • A. Toàn bộ cây lá trắng.
  • B. Toàn bộ cây lá xanh.
  • C. 50% cây lá xanh, 50% cây lá trắng.
  • D. Có thể có cây lá xanh, trắng hoặc đốm.

Câu 5: Tiếp tục với ví dụ cây hoa phấn ở Câu 4, nếu cây lá trắng được dùng làm mẹ và cây lá xanh được dùng làm bố, kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

  • A. Toàn bộ cây lá trắng.
  • B. Toàn bộ cây lá xanh.
  • C. 50% cây lá xanh, 50% cây lá trắng.
  • D. Có thể có cây lá xanh, trắng hoặc đốm.

Câu 6: Tại sao di truyền gen ngoài nhân ở động vật thường biểu hiện là di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Trứng đóng góp phần lớn tế bào chất (chứa ti thể) cho hợp tử, trong khi tinh trùng chỉ đóng góp nhân hoặc rất ít tế bào chất.
  • B. Gen ngoài nhân chỉ tồn tại ở giới cái.
  • C. Tinh trùng đóng góp cả nhân và toàn bộ tế bào chất.
  • D. Gen ngoài nhân bị loại bỏ trong quá trình giảm phân ở giới đực.

Câu 7: Một bệnh di truyền ở người được biểu hiện qua một phả hệ, trong đó tất cả con cái sinh ra từ người mẹ bị bệnh đều bị bệnh, bất kể tình trạng của bố. Người bố bị bệnh không truyền bệnh cho bất kỳ người con nào. Kiểu di truyền này phù hợp nhất với loại gen nào?

  • A. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gen nằm trong ti thể.
  • D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 8: Các bệnh do đột biến gen ti thể ở người thường ảnh hưởng đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao. Điều này giải thích tại sao đột biến ti thể thường gây ra các vấn đề liên quan đến:

  • A. Chức năng tiêu hóa.
  • B. Hệ miễn dịch.
  • C. Sự phát triển xương.
  • D. Hệ thần kinh và cơ bắp.

Câu 9: So với DNA trong nhân tế bào, DNA trong ti thể và lục lạp có đặc điểm cấu trúc nào tương đồng với DNA của vi khuẩn?

  • A. Cấu trúc thẳng và liên kết với protein histone.
  • B. Cấu trúc vòng và không liên kết với protein histone.
  • C. Kích thước rất lớn so với toàn bộ hệ gen.
  • D. Chứa các trình tự intron và exon phức tạp.

Câu 10: Sự tồn tại của DNA vòng trong ti thể và lục lạp được xem là bằng chứng ủng hộ cho giả thuyết nào về nguồn gốc của các bào quan này?

  • A. Thuyết nội cộng sinh (Endosymbiotic theory).
  • B. Thuyết đột biến.
  • C. Thuyết chọn lọc tự nhiên.
  • D. Thuyết di truyền Mendel.

Câu 11: Hiện tượng "heteroplasmy" trong di truyền ti thể đề cập đến điều gì?

  • A. Sự hiện diện của nhiều alen khác nhau của một gen ti thể trong quần thể.
  • B. Sự tương tác giữa gen ti thể và gen nhân ảnh hưởng đến kiểu hình.
  • C. Sự hiện diện của cả ti thể bình thường và ti thể đột biến trong cùng một tế bào hoặc cá thể.
  • D. Sự thay đổi số lượng ti thể trong tế bào tùy thuộc vào điều kiện môi trường.

Câu 12: Mức độ nghiêm trọng của các bệnh ti thể ở người thường liên quan trực tiếp đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Giới tính của cá thể.
  • B. Tuổi của cá thể khi bệnh khởi phát.
  • C. Kiểu gen của bố.
  • D. Tỷ lệ ti thể mang đột biến so với tổng số ti thể trong các mô bị ảnh hưởng (mức độ heteroplasmy).

Câu 13: Trong một thí nghiệm chuyển nhân, nhân từ tế bào soma của cá thể A được cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cá thể B. Tế bào tái tạo này được phát triển thành một cá thể mới. Tính trạng nào của cá thể mới này sẽ giống với cá thể B?

  • A. Các tính trạng do gen trong nhân quy định.
  • B. Các tính trạng do gen trong ti thể quy định.
  • C. Các tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
  • D. Tất cả các tính trạng.

Câu 14: Ở một loài thực vật, tính trạng đốm lá (xen kẽ vùng xanh và trắng) là do gen đột biến trong lục lạp gây ra. Nếu lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh, kiểu hình đời con F1 sẽ như thế nào?

  • A. Toàn bộ cây lá đốm.
  • B. 50% lá xanh, 50% lá đốm.
  • C. Toàn bộ cây lá xanh.
  • D. Có thể có cây lá xanh, trắng hoặc đốm tùy vào tỷ lệ lục lạp trong hạt phấn.

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế di truyền của gen ngoài nhân so với gen trong nhân là gì?

  • A. Không tuân theo sự phân li đồng đều và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • B. Chỉ biểu hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp lặn.
  • C. Luôn tạo ra tỷ lệ kiểu hình 3:1 ở F2 khi lai hai dòng thuần tương phản.
  • D. Bị ảnh hưởng bởi môi trường nhiều hơn so với gen trong nhân.

Câu 16: Hiện tượng "mitochondrial bottleneck" (nút thắt cổ chai ti thể) trong quá trình hình thành trứng giải thích cho điều gì trong di truyền bệnh ti thể?

  • A. Tại sao bệnh ti thể chỉ ảnh hưởng đến nữ giới.
  • B. Tại sao mức độ nghiêm trọng của bệnh ti thể luôn giống nhau ở tất cả các con của người mẹ bị bệnh.
  • C. Tại sao gen ti thể có thể hoán vị với gen nhân.
  • D. Tại sao các con của người mẹ bị bệnh ti thể có thể có mức độ nghiêm trọng của bệnh khác nhau.

Câu 17: Gen đa hiệu (pleiotropic gene) là gen có đặc điểm nào?

  • A. Một gen có khả năng chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • B. Một tính trạng được quy định bởi sự tương tác của nhiều gen.
  • C. Gen có nhiều alen khác nhau trong quần thể.
  • D. Gen chỉ hoạt động trong một giai đoạn phát triển nhất định của cơ thể.

Câu 18: Nếu một gen đa hiệu bị đột biến, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Chỉ một tính trạng do gen đó quy định bị thay đổi.
  • B. Một loạt các tính trạng do gen đó chi phối đều có thể bị ảnh hưởng.
  • C. Toàn bộ kiểu hình của cơ thể sẽ không biểu hiện được.
  • D. Đột biến sẽ được sửa chữa ngay lập tức.

Câu 19: Một ví dụ cổ điển về di truyền gen ngoài nhân ở thực vật là màu lá lốm đốm (variegation) ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), được phát hiện bởi Carl Correns. Đặc điểm quan sát nào là chìa khóa để ông kết luận đây là di truyền ngoài nhân?

  • A. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, kiểu hình con lai phụ thuộc vào cây mẹ.
  • B. Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới.
  • C. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 tuân theo tỷ lệ 3:1.
  • D. Sự xuất hiện đột ngột của tính trạng mới.

Câu 20: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một bệnh do đột biến ở gen trong ti thể. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, những người con của họ có khả năng bị bệnh như thế nào?

  • A. Không có người con nào bị bệnh.
  • B. Chỉ các con trai bị bệnh.
  • C. Chỉ các con gái bị bệnh.
  • D. Tất cả các con (cả trai và gái) đều có khả năng bị bệnh.

Câu 21: Trong trường hợp cây lá đốm ở Mirabilis jalapa (do lục lạp), tại sao một cây có thể có cả cành lá xanh, cành lá trắng và cành lá đốm trên cùng một cá thể?

  • A. Do sự tương tác giữa gen nhân và gen lục lạp.
  • B. Do đột biến mới phát sinh ở các cành khác nhau.
  • C. Do sự phân bố không đồng đều của các loại lục lạp (bình thường/đột biến) trong quá trình phát triển mô.
  • D. Do ảnh hưởng của môi trường ánh sáng khác nhau lên từng cành.

Câu 22: Gen ngoài nhân thường có số lượng bản sao (copy number) trong mỗi tế bào như thế nào so với gen trong nhân?

  • A. Có nhiều bản sao hơn (thường hàng chục đến hàng nghìn bản).
  • B. Có ít bản sao hơn (thường chỉ 1 hoặc 2 bản).
  • C. Số lượng bản sao tương đương với gen trong nhân.
  • D. Số lượng bản sao luôn cố định ở mọi loại tế bào.

Câu 23: Bệnh động kinh do đột biến gen ti thể gây ra. Nếu một cặp vợ chồng mà người chồng bị bệnh, người vợ hoàn toàn khỏe mạnh. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?

  • A. Tất cả các con đều bị bệnh.
  • B. Chỉ các con trai bị bệnh.
  • C. Tất cả các con đều khỏe mạnh (không bị bệnh do gen ti thể của bố).
  • D. 50% con trai và 50% con gái bị bệnh.

Câu 24: Trong một nghiên cứu, người ta chuyển ti thể từ tế bào của cá thể A sang tế bào đã loại bỏ ti thể của cá thể B. Tế bào nhận được phát triển thành một cá thể mới. Cá thể mới này sẽ có các tính trạng do gen ti thể quy định giống với cá thể nào?

  • A. Cá thể A (người cho ti thể).
  • B. Cá thể B (người nhận ti thể).
  • C. Kết hợp của cả A và B.
  • D. Không thể xác định.

Câu 25: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Kết quả lai thuận và lai nghịch có thể khác nhau.
  • B. Di truyền theo dòng mẹ là phổ biến.
  • C. Không tuân theo các tỷ lệ phân li Mendel.
  • D. Gen thường nằm trên các nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 26: Cytoplasmic male sterility (CMS - bất thụ đực tế bào chất) ở thực vật là một tính trạng thường được kiểm soát bởi gen nằm trong ti thể. Tính trạng này ảnh hưởng đến khả năng sản xuất phấn hoa chức năng. Điều này cho thấy gen ti thể có thể ảnh hưởng đến quá trình nào ở thực vật?

  • A. Sự phát triển của cơ quan sinh sản (như bao phấn).
  • B. Màu sắc của hoa.
  • C. Khả năng hấp thụ nước của rễ.
  • D. Tốc độ quang hợp.

Câu 27: So với bộ gen nhân, bộ gen ti thể ở người có kích thước như thế nào?

  • A. Lớn hơn đáng kể.
  • B. Nhỏ hơn rất nhiều.
  • C. Tương đương nhau.
  • D. Chỉ nhỏ hơn một chút (khoảng 10%).

Câu 28: Một số tính trạng ở sinh vật nhân thực có thể do gen nằm trong ribosome quy định. Nhận định này là đúng hay sai?

  • A. Đúng, ribosome chứa DNA vòng riêng.
  • B. Sai, ribosome không chứa DNA, chúng được tổng hợp từ rRNA (mã hóa bởi gen nhân hoặc gen ti thể/lục lạp) và protein (mã hóa bởi gen nhân).
  • C. Đúng, ribosome là bào quan duy nhất ngoài nhân có DNA.
  • D. Sai, chỉ có nhân, ti thể và lục lạp mới chứa DNA.

Câu 29: Nếu một đột biến xảy ra trong gen ti thể mã hóa một trong các tiểu đơn vị của enzyme ATP synthase, hậu quả chính đối với tế bào sẽ là gì?

  • A. Giảm khả năng sản xuất ATP thông qua hô hấp tế bào.
  • B. Tăng tốc độ phân chia tế bào.
  • C. Ngừng tổng hợp protein.
  • D. Thay đổi màu sắc của tế bào.

Câu 30: Phép lai thuận và nghịch là công cụ quan trọng để phân biệt di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân vì:

  • A. Luôn cho kết quả giống nhau đối với cả hai kiểu di truyền.
  • B. Chỉ áp dụng được cho tính trạng do gen lặn quy định.
  • C. Kết quả khác nhau khi gen nằm ngoài nhân do sự đóng góp tế bào chất không đồng đều của bố và mẹ.
  • D. Giúp xác định chính xác vị trí gen trên từng nhiễm sắc thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đặc điểm di truyền nào sau đây là đặc trưng của gen nằm trong ti thể hoặc lục lạp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Gen ngoài nhân ở tế bào nhân thực chủ yếu được tìm thấy ở những bào quan nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khi tiến hành phép lai thuận và phép lai nghịch ở một loài thực vật, người ta thu được kết quả khác nhau. Cụ thể, kiểu hình của đời con F1 luôn giống với kiểu hình của cây mẹ (cây lấy noãn). Hiện tượng này gợi ý điều gì về vị trí của gen quy định tính trạng đang xét?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Gen A quy định lá xanh, gen a quy định lá trắng. Nếu cây lá xanh được dùng làm mẹ và cây lá trắng được dùng làm bố trong phép lai, kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Tiếp tục với ví dụ cây hoa phấn ở Câu 4, nếu cây lá trắng được dùng làm mẹ và cây lá xanh được dùng làm bố, kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tại sao di truyền gen ngoài nhân ở động vật thường biểu hiện là di truyền theo dòng mẹ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một bệnh di truyền ở người được biểu hiện qua một phả hệ, trong đó tất cả con cái sinh ra từ người mẹ bị bệnh đều bị bệnh, bất kể tình trạng của bố. Người bố bị bệnh không truyền bệnh cho bất kỳ người con nào. Kiểu di truyền này phù hợp nhất với loại gen nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Các bệnh do đột biến gen ti thể ở người thường ảnh hưởng đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao. Điều này giải thích tại sao đột biến ti thể thường gây ra các vấn đề liên quan đến:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: So với DNA trong nhân tế bào, DNA trong ti thể và lục lạp có đặc điểm cấu trúc nào tương đồng với DNA của vi khuẩn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Sự tồn tại của DNA vòng trong ti thể và lục lạp được xem là bằng chứng ủng hộ cho giả thuyết nào về nguồn gốc của các bào quan này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hiện tượng 'heteroplasmy' trong di truyền ti thể đề cập đến điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Mức độ nghiêm trọng của các bệnh ti thể ở người thường liên quan trực tiếp đến yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong một thí nghiệm chuyển nhân, nhân từ tế bào soma của cá thể A được cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cá thể B. Tế bào tái tạo này được phát triển thành một cá thể mới. Tính trạng nào của cá thể mới này sẽ giống với cá thể B?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Ở một loài thực vật, tính trạng đốm lá (xen kẽ vùng xanh và trắng) là do gen đột biến trong lục lạp gây ra. Nếu lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh, kiểu hình đời con F1 sẽ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế di truyền của gen ngoài nhân so với gen trong nhân là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Hiện tượng 'mitochondrial bottleneck' (nút thắt cổ chai ti thể) trong quá trình hình thành trứng giải thích cho điều gì trong di truyền bệnh ti thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Gen đa hiệu (pleiotropic gene) là gen có đặc điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Nếu một gen đa hiệu bị đột biến, điều gì có khả năng xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một ví dụ cổ điển về di truyền gen ngoài nhân ở thực vật là màu lá lốm đốm (variegation) ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), được phát hiện bởi Carl Correns. Đặc điểm quan sát nào là chìa khóa để ông kết luận đây là di truyền ngoài nhân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một bệnh do đột biến ở gen trong ti thể. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, những người con của họ có khả năng bị bệnh như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong trường hợp cây lá đốm ở Mirabilis jalapa (do lục lạp), tại sao một cây có thể có cả cành lá xanh, cành lá trắng và cành lá đốm trên cùng một cá thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Gen ngoài nhân thường có số lượng bản sao (copy number) trong mỗi tế bào như thế nào so với gen trong nhân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Bệnh động kinh do đột biến gen ti thể gây ra. Nếu một cặp vợ chồng mà người chồng bị bệnh, người vợ hoàn toàn khỏe mạnh. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong một nghiên cứu, người ta chuyển ti thể từ tế bào của cá thể A sang tế bào đã loại bỏ ti thể của cá thể B. Tế bào nhận được phát triển thành một cá thể mới. Cá thể mới này sẽ có các tính trạng do gen ti thể quy định giống với cá thể nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cytoplasmic male sterility (CMS - bất thụ đực tế bào chất) ở thực vật là một tính trạng thường được kiểm soát bởi gen nằm trong ti thể. Tính trạng này ảnh hưởng đến khả năng sản xuất phấn hoa chức năng. Điều này cho thấy gen ti thể có thể ảnh hưởng đến quá trình nào ở thực vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: So với bộ gen nhân, bộ gen ti thể ở người có kích thước như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một số tính trạng ở sinh vật nhân thực có thể do gen nằm trong ribosome quy định. Nhận định này là đúng hay sai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Nếu một đột biến xảy ra trong gen ti thể mã hóa một trong các tiểu đơn vị của enzyme ATP synthase, hậu quả chính đối với tế bào sẽ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Phép lai thuận và nghịch là công cụ quan trọng để phân biệt di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân vì:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong cơ chế di truyền của gen ngoài nhân (trong ti thể, lục lạp) so với gen trong nhân là gì?

  • A. Gen ngoài nhân chỉ tồn tại ở sinh vật nhân sơ, gen trong nhân chỉ tồn tại ở sinh vật nhân thực.
  • B. Gen ngoài nhân có cấu trúc mạch đơn, gen trong nhân có cấu trúc mạch kép.
  • C. Gen ngoài nhân tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel, gen trong nhân thì không.
  • D. Gen ngoài nhân thường được di truyền qua tế bào chất của giao tử cái (di truyền theo dòng mẹ).

Câu 2: Trong một nghiên cứu trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), người ta tiến hành hai phép lai: Lai thuận (cây mẹ lá xanh x cây bố lá đốm) và Lai nghịch (cây mẹ lá đốm x cây bố lá xanh). Kết quả F1 ở phép lai thuận là toàn cây lá xanh, F1 ở phép lai nghịch là toàn cây lá đốm. Kết quả này chứng minh điều gì về tính trạng màu lá?

  • A. Tính trạng màu lá di truyền liên kết với giới tính.
  • B. Tính trạng màu lá do gen trên nhiễm sắc thể thường quy định và có hiện tượng trội không hoàn toàn.
  • C. Tính trạng màu lá do gen nằm trong tế bào chất quy định.
  • D. Tính trạng màu lá do gen đa hiệu quy định.

Câu 3: Tại sao di truyền gen ngoài nhân ở động vật thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Tế bào trứng (giao tử cái) đóng góp phần lớn tế bào chất và các bào quan chứa gen ngoài nhân cho hợp tử, trong khi tinh trùng (giao tử đực) chỉ đóng góp nhân.
  • B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • C. Gen ngoài nhân nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X của mẹ.
  • D. Quá trình giảm phân ở con cái tạo ra nhiều tế bào chứa gen ngoài nhân hơn con đực.

Câu 4: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một ví dụ điển hình của bệnh do đột biến gen nằm trong ti thể. Nếu một người phụ nữ bị bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, xác suất con của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 5: Vẫn với bệnh LHON do gen ti thể, nếu một người đàn ông bị bệnh LHON kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh, xác suất con của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 6: Một đặc điểm của gen ngoài nhân khác với gen trong nhân là gì?

  • A. Gen ngoài nhân luôn tồn tại theo cặp alen tương đồng.
  • B. Gen ngoài nhân có khả năng tái tổ hợp mạnh mẽ hơn gen trong nhân.
  • C. Gen ngoài nhân thường tồn tại dưới dạng phân tử DNA vòng, không liên kết với protein histone.
  • D. Gen ngoài nhân chỉ mã hóa cho protein, không mã hóa cho các loại RNA.

Câu 7: Trong thí nghiệm chuyển nhân, nhân của một tế bào được chuyển vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của một cá thể khác. Nếu tế bào chất của tế bào trứng ban đầu chứa các bào quan mang gen quy định một tính trạng X, còn nhân được chuyển vào mang gen quy định tính trạng Y (khác X) cho cùng đặc điểm đó, thì kiểu hình của cơ thể con sinh ra từ tế bào chuyển nhân này sẽ chủ yếu được quyết định bởi yếu tố nào?

  • A. Gen trong nhân được chuyển vào.
  • B. Gen nằm trong tế bào chất của tế bào trứng ban đầu.
  • C. Sự tương tác giữa gen trong nhân và gen ngoài nhân theo tỉ lệ 1:1.
  • D. Kiểu hình sẽ là trung gian giữa X và Y.

Câu 8: Sự không đồng nhất về bộ gen ti thể trong các tế bào hoặc thậm chí trong cùng một tế bào của một cá thể được gọi là gì?

  • A. Heteroplasmy.
  • B. Homoplasmy.
  • C. Epigenetics.
  • D. Pleiotropy.

Câu 9: Ở thực vật, tính trạng màu lá xanh, trắng, đốm có thể do gen nằm trong lục lạp quy định. Cây mẹ lá đốm có thể tạo ra con có kiểu hình lá xanh, lá trắng hoặc lá đốm. Hiện tượng này giải thích bằng cơ chế nào?

  • A. Đột biến gen mới xảy ra trong quá trình phát triển phôi.
  • B. Sự phân bố không đều của các lục lạp mang gen khác nhau trong tế bào chất của giao tử cái.
  • C. Sự tương tác giữa gen trong nhân và gen trong lục lạp.
  • D. Hiện tượng hoán vị gen giữa gen trong nhân và gen trong lục lạp.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Kết quả phép lai thuận và lai nghịch thường khác nhau.
  • B. Kiểu hình đời con thường giống kiểu hình của mẹ.
  • C. Gen ngoài nhân tuân theo các quy luật di truyền của Mendel (phân li, phân li độc lập).
  • D. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định có thể biểu hiện ở cả hai giới.

Câu 11: Một nhà khoa học lai cây A có kiểu hình chân cao, lá xanh với cây B có kiểu hình chân thấp, lá trắng. Kết quả thu được F1 toàn cây chân cao, lá xanh. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 75% chân cao, 25% chân thấp; 100% lá xanh. Từ kết quả này, có thể rút ra kết luận gì về sự di truyền của hai tính trạng?

  • A. Tính trạng chiều cao cây do gen trong nhân quy định, tính trạng màu lá do gen ngoài nhân quy định.
  • B. Cả hai tính trạng đều do gen trong nhân quy định và di truyền độc lập.
  • C. Cả hai tính trạng đều do gen ngoài nhân quy định.
  • D. Tính trạng chiều cao cây do gen ngoài nhân quy định, tính trạng màu lá do gen trong nhân quy định.

Câu 12: Phân tử DNA ti thể và DNA lục lạp có những điểm chung nào với DNA của vi khuẩn?

  • A. Đều liên kết với protein histone tạo thành cấu trúc nhiễm sắc thể phức tạp.
  • B. Đều chứa intron trong cấu trúc gen.
  • C. Đều có cấu trúc tuyến tính (thẳng).
  • D. Đều có cấu trúc DNA vòng và không liên kết với protein histone (hoặc liên kết với protein không phải histone).

Câu 13: Bệnh động kinh do đột biến gen ti thể là một ví dụ về bệnh di truyền theo dòng mẹ. Điều này có ý nghĩa gì trong tư vấn di truyền cho một gia đình có tiền sử bệnh này?

  • A. Chỉ những người con trai mới có nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Nguy cơ mắc bệnh của con phụ thuộc hoàn toàn vào tình trạng bệnh của người mẹ.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh của con phụ thuộc hoàn toàn vào tình trạng bệnh của người bố.
  • D. Bệnh chỉ di truyền cho thế hệ sau nếu cả bố và mẹ đều mang gen bệnh.

Câu 14: Tại sao tỉ lệ kiểu hình ở đời con của các phép lai liên quan đến di truyền gen ngoài nhân thường không tuân theo các tỉ lệ Mendel điển hình như 3:1 hay 9:3:3:1?

  • A. Gen ngoài nhân dễ bị đột biến hơn gen trong nhân.
  • B. Có hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở gen ngoài nhân.
  • C. Sự phân li và phân phối các bào quan chứa gen ngoài nhân trong quá trình giảm phân và thụ tinh không giống với sự phân li của nhiễm sắc thể.
  • D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện khi có mặt gen trong nhân tương ứng.

Câu 15: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống cây có tính trạng kháng bệnh X do gen trong lục lạp quy định. Giống A có khả năng kháng bệnh (mang gen kháng bệnh trong lục lạp), giống B không kháng bệnh. Để nhanh chóng tạo ra giống cây mang đặc điểm hình thái của giống B nhưng có khả năng kháng bệnh X, phương pháp lai nào hiệu quả nhất?

  • A. Lai thuận: A (cây mẹ) x B (cây bố).
  • B. Lai nghịch: B (cây mẹ) x A (cây bố).
  • C. Tự thụ phấn cây A.
  • D. Lấy hạt phấn của cây B thụ phấn cho cây A.

Câu 16: Hiện tượng "lá đốm" ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) là do sự hiện diện của các lục lạp bình thường (lá xanh) và lục lạp bị đột biến (lá trắng) trong cùng một tế bào. Đây là một ví dụ của:

  • A. Heteroplasmy.
  • B. Homoplasmy.
  • C. Đồng hợp tử.
  • D. Dị hợp tử.

Câu 17: Gen ngoài nhân có vai trò quan trọng trong việc mã hóa các thành phần nào của bào quan chứa nó?

  • A. Tất cả các protein cấu tạo nên bào quan.
  • B. Một số thành phần của hệ thống tổng hợp protein (như rRNA, tRNA) và một số protein cấu trúc hoặc enzyme của bào quan.
  • C. Chỉ các enzyme tham gia vào quá trình sao chép DNA của bào quan.
  • D. Các yếu tố phiên mã điều hòa hoạt động của gen trong nhân.

Câu 18: So sánh di truyền gen ngoài nhân và di truyền gen trên NST giới tính X, điểm khác biệt rõ nhất thể hiện qua phép lai thuận nghịch là gì?

  • A. Di truyền gen ngoài nhân không có sự phân li kiểu hình, còn di truyền gen trên X thì có.
  • B. Di truyền gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ở một giới, còn di truyền gen trên X biểu hiện ở cả hai giới.
  • C. Di truyền gen ngoài nhân đời con giống mẹ, còn di truyền gen trên X đời con có thể khác mẹ tùy giới tính và kiểu gen bố mẹ.
  • D. Di truyền gen ngoài nhân chỉ xảy ra ở thực vật, còn di truyền gen trên X xảy ra ở động vật.

Câu 19: Tại sao các bệnh do đột biến DNA ti thể thường ảnh hưởng đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ, thần kinh, tim?

  • A. Các mô này có khả năng hấp thụ đột biến ti thể từ mẹ tốt hơn.
  • B. DNA ti thể chỉ tồn tại trong các tế bào của các mô này.
  • C. Protein do gen ti thể mã hóa chỉ hoạt động trong các mô này.
  • D. Ti thể là nơi sản xuất năng lượng (ATP) chính cho tế bào, đột biến ở DNA ti thể làm suy giảm chức năng này, ảnh hưởng nghiêm trọng đến các mô cần nhiều năng lượng.

Câu 20: Một nhà nghiên cứu thực hiện phép lai giữa một dòng nấm Neurospora cái có tính trạng A với một dòng nấm đực có tính trạng B. Tất cả bào tử túi (ascospore) thu được đều có tính trạng A. Kết quả này gợi ý điều gì về tính trạng A?

  • A. Tính trạng A có thể do gen nằm trong ti thể quy định.
  • B. Tính trạng A là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng B.
  • C. Tính trạng A di truyền liên kết với giới tính của nấm.
  • D. Tính trạng A do nhiều gen trong nhân tương tác quy định.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự phân bố của ti thể và lục lạp trong quá trình phân bào?

  • A. Ti thể và lục lạp phân li đồng đều và chính xác như nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân.
  • B. Ti thể và lục lạp chỉ được phân bố vào tế bào con trong nguyên phân, không phải giảm phân.
  • C. Sự phân bố của ti thể và lục lạp vào các tế bào con trong phân bào là ngẫu nhiên, không theo cơ chế phân li có kiểm soát như nhiễm sắc thể.
  • D. Ti thể được phân bố đều, còn lục lạp thì không.

Câu 22: Tại sao việc nghiên cứu và điều trị các bệnh do đột biến gen ti thể gặp nhiều thách thức hơn so với bệnh do đột biến gen trong nhân?

  • A. DNA ti thể không thể bị đột biến.
  • B. Sự hiện diện của heteroplasmy (hỗn hợp các loại DNA ti thể khác nhau) làm cho biểu hiện bệnh rất đa dạng và khó dự đoán.
  • C. Gen ti thể không mã hóa protein nên không thể sử dụng liệu pháp enzyme.
  • D. DNA ti thể không thể được truyền từ bố mẹ sang con.

Câu 23: Trong kỹ thuật "chuyển nhân ti thể" hoặc "thay thế ti thể" nhằm ngăn ngừa bệnh di truyền ti thể, người ta loại bỏ nhân của trứng mẹ bị bệnh, giữ lại tế bào chất có ti thể bệnh, sau đó chuyển nhân từ trứng mẹ vào trứng của người hiến tặng khỏe mạnh (đã loại bỏ nhân). Hợp tử được tạo ra sau đó được thụ tinh bằng tinh trùng của bố. Mục đích chính của kỹ thuật này là gì?

  • A. Tạo ra phôi mang bộ gen nhân của bố mẹ nhưng bộ gen ti thể của người hiến tặng khỏe mạnh.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn DNA của bố khỏi phôi.
  • C. Thay thế tất cả nhiễm sắc thể của mẹ bằng nhiễm sắc thể của người hiến tặng.
  • D. Chỉ đơn giản là tăng số lượng ti thể trong trứng.

Câu 24: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc cánh hoa do gen trong nhân quy định (A- hoa đỏ, a- hoa trắng), còn tính trạng khả năng chịu hạn do gen trong ti thể quy định (M- chịu hạn, m- không chịu hạn). Lai cây hoa đỏ, chịu hạn (từ dòng mẹ chịu hạn) với cây hoa trắng, không chịu hạn. Kiểu gen trong nhân của cây bố mẹ là AAmm x aaMM. Kết quả kiểu hình ở F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% hoa đỏ, chịu hạn.
  • B. 100% hoa đỏ, không chịu hạn.
  • C. 50% hoa đỏ chịu hạn : 50% hoa trắng không chịu hạn.
  • D. 100% hoa đỏ, chịu hạn (vì F1 nhận gen A từ mẹ (AA), gen M từ mẹ chịu hạn (ti thể M)). Lưu ý: Đề bài có thể gây nhầm lẫn về bố mẹ, xem lại câu chữ. Giả sử P: ♀ (hoa đỏ, chịu hạn) x ♂ (hoa trắng, không chịu hạn). Mẹ có kiểu gen trong nhân AA, kiểu gen ti thể M. Bố có kiểu gen trong nhân aa, kiểu gen ti thể m. F1 sẽ nhận nhân Aa từ bố mẹ và ti thể M từ mẹ. -> Kiểu hình hoa đỏ, chịu hạn.

Câu 25: Tiếp tục câu 24, nếu cho cây F1 (kiểu gen trong nhân Aa, kiểu gen ti thể M) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 75% hoa đỏ, chịu hạn : 25% hoa trắng, chịu hạn.
  • B. 75% hoa đỏ chịu hạn : 25% hoa trắng không chịu hạn.
  • C. 75% hoa đỏ chịu hạn : 25% hoa đỏ không chịu hạn.
  • D. Tỉ lệ không xác định được vì có cả di truyền nhân và ngoài nhân.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của gen ngoài nhân?

  • A. Vị trí nằm trong ti thể hoặc lục lạp (ở sinh vật nhân thực).
  • B. Luôn phân li đồng đều về các tế bào con trong giảm phân.
  • C. Thường di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Tồn tại dưới dạng DNA vòng.

Câu 27: Sự khác biệt về kiểu hình giữa phép lai thuận và phép lai nghịch là bằng chứng quan trọng để nhận biết kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết gen.
  • B. Di truyền tương tác gen.
  • C. Di truyền gen ngoài nhân hoặc di truyền liên kết với giới tính.
  • D. Di truyền theo dòng bố.

Câu 28: Ở người, một số bệnh liên quan đến rối loạn chức năng ti thể có thể biểu hiện mức độ nặng nhẹ khác nhau ở các cá thể trong cùng một gia đình, ngay cả khi họ cùng mang đột biến DNA ti thể. Yếu tố nào sau đây có thể giải thích sự biến đổi này?

  • A. Đột biến mới xảy ra ở gen trong nhân của từng cá thể.
  • B. Sự khác biệt về giới tính giữa các cá thể.
  • C. Hiện tượng hoán vị gen giữa các ti thể.
  • D. Mức độ heteroplasmy (tỉ lệ ti thể mang đột biến so với ti thể bình thường) khác nhau ở các mô hoặc cá thể.

Câu 29: Giả sử một tính trạng ở cây được quy định bởi cả gen trong nhân và gen trong lục lạp. Nếu gen trong nhân quy định hình dạng lá (A- lá nguyên, a- lá xẻ) và gen trong lục lạp quy định màu sắc gân lá (M- gân đỏ, m- gân trắng). Lai cây có kiểu gen nhân Aa và lục lạp M với cây có kiểu gen nhân aa và lục lạp m. Cây đầu tiên được dùng làm mẹ, cây thứ hai làm bố. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là gì?

  • A. 100% lá nguyên, gân đỏ.
  • B. 50% lá nguyên, gân đỏ : 50% lá xẻ, gân đỏ.
  • C. 50% lá nguyên, gân đỏ : 50% lá nguyên, gân trắng.
  • D. 25% lá nguyên gân đỏ : 25% lá nguyên gân trắng : 25% lá xẻ gân đỏ : 25% lá xẻ gân trắng.

Câu 30: Di truyền gen ngoài nhân có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa?

  • A. Giúp theo dõi lịch sử di cư và mối quan hệ họ hàng theo dòng mẹ của các loài hoặc quần thể.
  • B. Là nguồn vật liệu di truyền chính tạo ra tính đa dạng cho chọn lọc tự nhiên.
  • C. Giải thích sự hình thành các loài mới do đột biến gen ti thể.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong tiến hóa của vi khuẩn, không có ý nghĩa ở sinh vật nhân thực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong cơ chế di truyền của gen ngoài nhân (trong ti thể, lục lạp) so với gen trong nhân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong một nghiên cứu trên cây hoa phấn (*Mirabilis jalapa*), người ta tiến hành hai phép lai: Lai thuận (cây mẹ lá xanh x cây bố lá đốm) và Lai nghịch (cây mẹ lá đốm x cây bố lá xanh). Kết quả F1 ở phép lai thuận là toàn cây lá xanh, F1 ở phép lai nghịch là toàn cây lá đốm. Kết quả này chứng minh điều gì về tính trạng màu lá?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Tại sao di truyền gen ngoài nhân ở động vật thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một ví dụ điển hình của bệnh do đột biến gen nằm trong ti thể. Nếu một người phụ nữ bị bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, xác suất con của họ bị bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Vẫn với bệnh LHON do gen ti thể, nếu một người đàn ông bị bệnh LHON kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh, xác suất con của họ bị bệnh là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một đặc điểm của gen ngoài nhân khác với gen trong nhân là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong thí nghiệm chuyển nhân, nhân của một tế bào được chuyển vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của một cá thể khác. Nếu tế bào chất của tế bào trứng ban đầu chứa các bào quan mang gen quy định một tính trạng X, còn nhân được chuyển vào mang gen quy định tính trạng Y (khác X) cho cùng đặc điểm đó, thì kiểu hình của cơ thể con sinh ra từ tế bào chuyển nhân này sẽ chủ yếu được quyết định bởi yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Sự không đồng nhất về bộ gen ti thể trong các tế bào hoặc thậm chí trong cùng một tế bào của một cá thể được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Ở thực vật, tính trạng màu lá xanh, trắng, đốm có thể do gen nằm trong lục lạp quy định. Cây mẹ lá đốm có thể tạo ra con có kiểu hình lá xanh, lá trắng hoặc lá đốm. Hiện tượng này giải thích bằng cơ chế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là *sai* khi nói về đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một nhà khoa học lai cây A có kiểu hình chân cao, lá xanh với cây B có kiểu hình chân thấp, lá trắng. Kết quả thu được F1 toàn cây chân cao, lá xanh. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 75% chân cao, 25% chân thấp; 100% lá xanh. Từ kết quả này, có thể rút ra kết luận gì về sự di truyền của hai tính trạng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phân tử DNA ti thể và DNA lục lạp có những điểm chung nào với DNA của vi khuẩn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Bệnh động kinh do đột biến gen ti thể là một ví dụ về bệnh di truyền theo dòng mẹ. Điều này có ý nghĩa gì trong tư vấn di truyền cho một gia đình có tiền sử bệnh này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Tại sao tỉ lệ kiểu hình ở đời con của các phép lai liên quan đến di truyền gen ngoài nhân thường không tuân theo các tỉ lệ Mendel điển hình như 3:1 hay 9:3:3:1?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống cây có tính trạng kháng bệnh X do gen trong lục lạp quy định. Giống A có khả năng kháng bệnh (mang gen kháng bệnh trong lục lạp), giống B không kháng bệnh. Để nhanh chóng tạo ra giống cây mang đặc điểm hình thái của giống B nhưng có khả năng kháng bệnh X, phương pháp lai nào hiệu quả nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hiện tượng 'lá đốm' ở cây hoa phấn (*Mirabilis jalapa*) là do sự hiện diện của các lục lạp bình thường (lá xanh) và lục lạp bị đột biến (lá trắng) trong cùng một tế bào. Đây là một ví dụ của:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Gen ngoài nhân có vai trò quan trọng trong việc mã hóa các thành phần nào của bào quan chứa nó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: So sánh di truyền gen ngoài nhân và di truyền gen trên NST giới tính X, điểm khác biệt rõ nhất thể hiện qua phép lai thuận nghịch là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tại sao các bệnh do đột biến DNA ti thể thường ảnh hưởng đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ, thần kinh, tim?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một nhà nghiên cứu thực hiện phép lai giữa một dòng nấm *Neurospora* cái có tính trạng A với một dòng nấm đực có tính trạng B. Tất cả bào tử túi (ascospore) thu được đều có tính trạng A. Kết quả này gợi ý điều gì về tính trạng A?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự phân bố của ti thể và lục lạp trong quá trình phân bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao việc nghiên cứu và điều trị các bệnh do đột biến gen ti thể gặp nhiều thách thức hơn so với bệnh do đột biến gen trong nhân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong kỹ thuật 'chuyển nhân ti thể' hoặc 'thay thế ti thể' nhằm ngăn ngừa bệnh di truyền ti thể, người ta loại bỏ nhân của trứng mẹ bị bệnh, giữ lại tế bào chất có ti thể bệnh, sau đó chuyển nhân từ trứng mẹ vào trứng của người hiến tặng khỏe mạnh (đã loại bỏ nhân). Hợp tử được tạo ra sau đó được thụ tinh bằng tinh trùng của bố. Mục đích chính của kỹ thuật này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc cánh hoa do gen trong nhân quy định (A- hoa đỏ, a- hoa trắng), còn tính trạng khả năng chịu hạn do gen trong ti thể quy định (M- chịu hạn, m- không chịu hạn). Lai cây hoa đỏ, chịu hạn (từ dòng mẹ chịu hạn) với cây hoa trắng, không chịu hạn. Kiểu gen trong nhân của cây bố mẹ là AAmm x aaMM. Kết quả kiểu hình ở F1 sẽ như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tiếp tục câu 24, nếu cho cây F1 (kiểu gen trong nhân Aa, kiểu gen ti thể M) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phát biểu nào sau đây *không* phải là đặc điểm của gen ngoài nhân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Sự khác biệt về kiểu hình giữa phép lai thuận và phép lai nghịch là bằng chứng quan trọng để nhận biết kiểu di truyền nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Ở người, một số bệnh liên quan đến rối loạn chức năng ti thể có thể biểu hiện mức độ nặng nhẹ khác nhau ở các cá thể trong cùng một gia đình, ngay cả khi họ cùng mang đột biến DNA ti thể. Yếu tố nào sau đây có thể giải thích sự biến đổi này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Giả sử một tính trạng ở cây được quy định bởi cả gen trong nhân và gen trong lục lạp. Nếu gen trong nhân quy định hình dạng lá (A- lá nguyên, a- lá xẻ) và gen trong lục lạp quy định màu sắc gân lá (M- gân đỏ, m- gân trắng). Lai cây có kiểu gen nhân Aa và lục lạp M với cây có kiểu gen nhân aa và lục lạp m. Cây đầu tiên được dùng làm mẹ, cây thứ hai làm bố. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Di truyền gen ngoài nhân có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi tiến hành phép lai thuận nghịch trên một loài thực vật, người ta thu được kết quả ở đời con F1 khác nhau giữa phép lai thuận và phép lai nghịch. Cụ thể, kiểu hình của F1 trong mỗi phép lai luôn giống với kiểu hình của cây mẹ. Đặc điểm di truyền này cho thấy gen quy định tính trạng đang xét có khả năng nằm ở đâu?

  • A. Trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Trong tế bào chất (gen ngoài nhân).

Câu 2: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tính trạng màu lá (xanh, trắng, đốm) được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Nếu lai cây có lá màu trắng với cây có lá màu xanh, đời con F1 sẽ có kiểu hình như thế nào nếu cây mẹ là cây lá trắng?

  • A. 100% lá trắng.
  • B. 100% lá xanh.
  • C. 50% lá trắng, 50% lá xanh.
  • D. Tất cả lá đốm.

Câu 3: Tiếp tục với ví dụ cây hoa phấn ở Câu 2. Nếu lai cây có lá màu trắng với cây có lá màu xanh, đời con F1 sẽ có kiểu hình như thế nào nếu cây mẹ là cây lá xanh?

  • A. 100% lá trắng.
  • B. 100% lá xanh.
  • C. 50% lá trắng, 50% lá xanh.
  • D. Tất cả lá đốm.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau.
  • B. Kiểu hình đời con thường giống mẹ.
  • C. Gen tồn tại thành từng cặp alen trên nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Không tuân theo các định luật phân li và phân li độc lập của Mendel.

Câu 5: Gen ngoài nhân được tìm thấy ở những bào quan nào trong tế bào thực vật nhân thực?

  • A. Nhân và ti thể.
  • B. Ti thể và lục lạp.
  • C. Lục lạp và bộ máy Golgi.
  • D. Ti thể và lưới nội chất.

Câu 6: Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng di truyền theo dòng mẹ của gen ngoài nhân?

  • A. Trứng chỉ chứa nhân, còn tinh trùng chứa toàn bộ tế bào chất.
  • B. Gen ngoài nhân chỉ hoạt động ở cơ thể cái.
  • C. Hầu hết tế bào chất và các bào quan chứa gen ngoài nhân của hợp tử được thừa hưởng từ trứng của mẹ.
  • D. Tinh trùng không có bất kỳ bào quan nào chứa ADN.

Câu 7: Một bệnh hiếm gặp ở người gây ra bởi đột biến trên ADN ti thể. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh này kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, khả năng con cái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0% (Vì bố khỏe mạnh).
  • B. 50% (Theo quy luật phân li).
  • C. Chỉ con gái mắc bệnh, con trai thì không.
  • D. 100% (Tất cả con cái, bất kể giới tính).

Câu 8: Một người đàn ông mắc bệnh do đột biến gen ti thể kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh. Khả năng con cái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 50%.
  • C. Chỉ con trai mắc bệnh, con gái thì không.
  • D. 100%.

Câu 9: So với gen trong nhân, gen ngoài nhân có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Thường là ADN vòng, không liên kết với protein histone.
  • B. Thường là ADN thẳng, liên kết với protein histone.
  • C. Số lượng bản sao trong mỗi tế bào cố định và ít hơn gen trong nhân.
  • D. Luôn được di truyền theo quy luật Mendel.

Câu 10: Hiện tượng "heteroplasmy" trong di truyền ti thể đề cập đến điều gì?

  • A. Sự hiện diện của gen trội và lặn trên cùng một ti thể.
  • B. Sự tồn tại của nhiều bản sao ADN ti thể khác nhau (đột biến và bình thường) trong cùng một tế bào.
  • C. Sự di truyền gen ti thể từ cả bố và mẹ.
  • D. Sự biểu hiện của gen ti thể bị ảnh hưởng bởi gen trong nhân.

Câu 11: Cây hoa phấn lá đốm (có cả vùng màu xanh và màu trắng trên lá) là một ví dụ điển hình của di truyền gen ngoài nhân. Kiểu hình lá đốm này thường là do sự phân bố ngẫu nhiên của các lục lạp chứa gen đột biến (màu trắng) và lục lạp chứa gen bình thường (màu xanh) trong quá trình phát triển. Điều này liên quan chủ yếu đến bào quan nào?

  • A. Ti thể.
  • B. Nhân tế bào.
  • C. Lục lạp.
  • D. Bộ máy Golgi.

Câu 12: Một cặp vợ chồng đều khỏe mạnh nhưng con trai đầu lòng mắc bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON), một bệnh do đột biến gen ti thể gây ra. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho trường hợp này?

  • A. Người mẹ mang đột biến gen ti thể ở mức độ thấp (heteroplasmy) nên không biểu hiện bệnh, nhưng con trai nhận được lượng bào quan chứa đột biến đủ lớn để mắc bệnh.
  • B. Bệnh này di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường và cả bố mẹ đều dị hợp tử.
  • C. Bệnh này di truyền lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X và mẹ là người mang gen bệnh.
  • D. Con trai bị đột biến mới phát sinh ở gen ti thể sau khi thụ tinh.

Câu 13: Khi nói về bệnh di truyền do gen ti thể, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến các mô có nhu cầu năng lượng thấp.
  • B. Mức độ nghiêm trọng của bệnh có thể thay đổi do hiện tượng heteroplasmy.
  • C. Luôn được di truyền từ bố sang tất cả các con.
  • D. Có thể bỏ qua quy luật di truyền theo dòng mẹ nếu bố mắc bệnh nặng.

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản nhất trong kết quả của phép lai thuận nghịch giúp phân biệt di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân là gì?

  • A. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con.
  • B. Số lượng cá thể ở đời con.
  • C. Kiểu hình của đời con phụ thuộc vào giới tính của bố mẹ mang tính trạng.
  • D. Sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

Câu 15: Giả sử ở một loài động vật, tính trạng màu lông được quy định bởi gen nằm trong ti thể. Lai con đực lông đen với con cái lông trắng, F1 thu được toàn con lông trắng. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên, kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

  • A. 3 lông trắng : 1 lông đen.
  • B. 1 lông trắng : 1 lông đen.
  • C. 100% lông đen.
  • D. 100% lông trắng.

Câu 16: Điều nào sau đây giải thích tại sao di truyền gen ngoài nhân không tuân theo các định luật Mendel?

  • A. Gen ngoài nhân không nằm trên nhiễm sắc thể trong nhân và không phân li đồng đều trong giảm phân tạo giao tử đực.
  • B. Gen ngoài nhân chỉ có ở giới cái.
  • C. Gen ngoài nhân luôn bị đột biến.
  • D. Gen ngoài nhân có quá nhiều alen.

Câu 17: Trong kỹ thuật chuyển nhân để tạo động vật nhân bản vô tính, con vật tạo ra có kiểu hình chủ yếu giống với cơ thể cho nhân hay cơ thể cho tế bào chất (trứng đã loại nhân)?

  • A. Giống hoàn toàn cơ thể cho nhân.
  • B. Giống hoàn toàn cơ thể cho tế bào chất.
  • C. Chủ yếu giống cơ thể cho nhân, nhưng có một số tính trạng (do gen ngoài nhân quy định) giống cơ thể cho tế bào chất.
  • D. Là sự pha trộn ngẫu nhiên các tính trạng của cả hai cơ thể.

Câu 18: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một ví dụ về bệnh di truyền ti thể. Nếu trong một gia đình, người mẹ mắc bệnh MELAS ở mức độ nhẹ và người bố hoàn toàn khỏe mạnh, khả năng con trai của họ sẽ bị ảnh hưởng bởi bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 0% vì con trai nhận nhiễm sắc thể Y từ bố.
  • B. 25% vì bệnh di truyền lặn.
  • C. 50% vì mẹ là người mang bệnh.
  • D. 100% vì bệnh di truyền theo dòng mẹ, nhưng mức độ có thể khác nhau do heteroplasmy.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về gen ngoài nhân ở vi khuẩn là ĐÚNG?

  • A. Vi khuẩn không có gen ngoài nhân.
  • B. Gen ngoài nhân ở vi khuẩn thường nằm trên plasmid.
  • C. Gen ngoài nhân ở vi khuẩn chỉ quy định các tính trạng liên quan đến quang hợp.
  • D. Tất cả gen của vi khuẩn đều nằm trên nhiễm sắc thể vòng duy nhất.

Câu 20: Sự khác biệt nào giữa di truyền gen trong nhân và gen ngoài nhân giải thích tại sao đột biến gen ti thể có thể gây ra các bệnh ảnh hưởng đến nhiều hệ cơ quan khác nhau, đặc biệt là những hệ cơ quan có nhu cầu năng lượng cao?

  • A. Gen ti thể có kích thước lớn hơn gen trong nhân.
  • B. Gen ti thể có tốc độ đột biến thấp hơn gen trong nhân.
  • C. Ti thể là trung tâm sản xuất năng lượng (ATP) cho tế bào, do đó đột biến ảnh hưởng đến chức năng này sẽ tác động lên các mô phụ thuộc nhiều vào năng lượng.
  • D. Gen ti thể chi phối trực tiếp sự phát triển của các cơ quan.

Câu 21: Trong thí nghiệm của Coren trên cây hoa phấn, khi lai cây hoa trắng (mẹ) với cây hoa đỏ (bố), F1 thu được toàn cây hoa trắng. Khi cho F1 tự thụ phấn, kiểu hình của F2 như thế nào? Phân tích kết quả này để chỉ ra đặc điểm của di truyền ngoài nhân.

  • A. F2 toàn cây hoa trắng. Kết quả này chứng tỏ tính trạng màu hoa di truyền theo dòng mẹ.
  • B. F2 có tỷ lệ 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Kết quả này tuân theo định luật phân li của Mendel.
  • C. F2 có tỷ lệ 1 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Kết quả này là do gen nằm trên NST giới tính X.
  • D. F2 toàn cây hoa đỏ. Kết quả này chứng tỏ tính trạng màu hoa di truyền theo dòng bố.

Câu 22: Tại sao việc dự đoán chính xác kiểu hình và mức độ nghiêm trọng của bệnh di truyền ti thể trong một gia đình có thể gặp khó khăn hơn so với bệnh di truyền Mendel?

  • A. Vì gen ti thể luôn bị đột biến ngẫu nhiên ở mỗi thế hệ.
  • B. Vì gen ti thể chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.
  • C. Vì gen ti thể tương tác phức tạp với gen trong nhân theo cách không thể dự đoán.
  • D. Vì hiện tượng heteroplasmy và sự phân bố ngẫu nhiên của ti thể đột biến trong quá trình phân bào và tạo giao tử.

Câu 23: Giả sử ở một loài nấm men, tính trạng kháng thuốc A được quy định bởi gen nằm trên ADN ti thể. Nấm men có thể sinh sản vô tính (nảy chồi) hoặc hữu tính (kết hợp hai loại giao tử khác giới). Nếu một tế bào nấm men kháng thuốc A (do gen ti thể) sinh sản vô tính, các tế bào con sẽ có kiểu hình như thế nào?

  • A. Tất cả các tế bào con đều kháng thuốc A.
  • B. Một nửa số tế bào con kháng thuốc A, một nửa không kháng.
  • C. Tất cả các tế bào con đều không kháng thuốc A.
  • D. Kiểu hình kháng thuốc chỉ biểu hiện khi có mặt một gen trong nhân.

Câu 24: Tiếp tục với ví dụ nấm men ở Câu 23. Nếu một tế bào nấm men kháng thuốc A (loại giao tử "+") kết hợp với một tế bào nấm men nhạy cảm với thuốc A (loại giao tử "-"), và trong quá trình kết hợp, hầu hết tế bào chất được truyền từ loại giao tử "+", thì hợp tử và các tế bào con sinh ra từ nó sẽ có kiểu hình như thế nào đối với tính trạng kháng thuốc A?

  • A. Tất cả đều nhạy cảm với thuốc A.
  • B. Một nửa kháng thuốc, một nửa nhạy cảm.
  • C. Tất cả đều kháng thuốc A.
  • D. Kiểu hình kháng thuốc phụ thuộc vào giới tính của tế bào con.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về sự di truyền của gen trong lục lạp là ĐÚNG?

  • A. Gen lục lạp chỉ được di truyền từ bố qua hạt phấn.
  • B. Gen lục lạp tuân thủ nghiêm ngặt quy luật phân li độc lập của Mendel.
  • C. Đột biến gen lục lạp luôn gây chết cho cây.
  • D. Kiểu hình do gen lục lạp quy định thường biểu hiện sự di truyền theo dòng mẹ ở thực vật.

Câu 26: Tại sao nghiên cứu di truyền gen ngoài nhân lại quan trọng trong y học, đặc biệt là trong nghiên cứu các bệnh ở người?

  • A. Vì hầu hết các bệnh di truyền ở người đều do gen ngoài nhân gây ra.
  • B. Vì đột biến gen ti thể là nguyên nhân của nhiều bệnh lý nghiêm trọng ảnh hưởng đến hệ thần kinh, cơ bắp, tim mạch...
  • C. Vì gen ngoài nhân quyết định giới tính của thai nhi.
  • D. Vì gen ngoài nhân giúp chẩn đoán sớm các bệnh ung thư.

Câu 27: Một trong những thách thức khi nghiên cứu và điều trị các bệnh di truyền ti thể là gì?

  • A. Sự biến đổi mức độ biểu hiện bệnh do hiện tượng heteroplasmy và ảnh hưởng môi trường.
  • B. Gen ti thể quá lớn và phức tạp để phân tích.
  • C. Không thể xác định được nguồn gốc di truyền của gen ti thể.
  • D. Đột biến gen ti thể luôn gây chết phôi sớm.

Câu 28: Kỹ thuật nào sau đây có thể được xem xét để ngăn ngừa sự di truyền của bệnh do đột biến gen ti thể từ mẹ sang con?

  • A. Thụ tinh nhân tạo (IVF) thông thường.
  • B. Chọn lọc phôi dựa trên giới tính.
  • C. Kỹ thuật thay thế ti thể (Mitochondrial Replacement Therapy - MRT).
  • D. Chỉnh sửa gen trực tiếp trên tế bào sinh dưỡng của người mẹ.

Câu 29: Giả sử một đột biến ở gen ti thể gây ra bệnh X. Một người phụ nữ mang đột biến này với tỷ lệ 70% ti thể trong tế bào bị ảnh hưởng (heteroplasmy 70%). Khả năng con của cô ấy mắc bệnh X và mức độ nghiêm trọng của bệnh sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Kiểu gen của người bố đối với gen đột biến tương ứng trong nhân.
  • B. Việc con là trai hay gái (vì gen ti thể liên kết giới tính).
  • C. Chỉ phụ thuộc vào việc con có nhận được bất kỳ ti thể nào từ mẹ hay không.
  • D. Tỷ lệ ti thể mang đột biến mà từng giao tử trứng nhận được và sự phân bố ngẫu nhiên của chúng trong quá trình phát triển phôi.

Câu 30: Tóm lại, điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân là gì?

  • A. Số lượng gen tham gia quy định tính trạng.
  • B. Cơ chế phân li và tổ hợp của vật chất di truyền trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
  • C. Loại axit nucleic tạo nên gen (ADN hay ARN).
  • D. Khả năng bị đột biến của gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Khi tiến hành phép lai thuận nghịch trên một loài thực vật, người ta thu được kết quả ở đời con F1 khác nhau giữa phép lai thuận và phép lai nghịch. Cụ thể, kiểu hình của F1 trong mỗi phép lai luôn giống với kiểu hình của cây mẹ. Đặc điểm di truyền này cho thấy gen quy định tính trạng đang xét có khả năng nằm ở đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tính trạng màu lá (xanh, trắng, đốm) được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Nếu lai cây có lá màu trắng với cây có lá màu xanh, đời con F1 sẽ có kiểu hình như thế nào nếu cây mẹ là cây lá trắng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tiếp tục với ví dụ cây hoa phấn ở Câu 2. Nếu lai cây có lá màu trắng với cây có lá màu xanh, đời con F1 sẽ có kiểu hình như thế nào nếu cây mẹ là cây lá xanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Gen ngoài nhân được tìm thấy ở những bào quan nào trong tế bào thực vật nhân thực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng di truyền theo dòng mẹ của gen ngoài nhân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một bệnh hiếm gặp ở người gây ra bởi đột biến trên ADN ti thể. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh này kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, khả năng con cái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một người đàn ông mắc bệnh do đột biến gen ti thể kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh. Khả năng con cái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: So với gen trong nhân, gen ngoài nhân có những đặc điểm nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Hiện tượng 'heteroplasmy' trong di truyền ti thể đề cập đến điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cây hoa phấn lá đốm (có cả vùng màu xanh và màu trắng trên lá) là một ví dụ điển hình của di truyền gen ngoài nhân. Kiểu hình lá đốm này thường là do sự phân bố ngẫu nhiên của các lục lạp chứa gen đột biến (màu trắng) và lục lạp chứa gen bình thường (màu xanh) trong quá trình phát triển. Điều này liên quan chủ yếu đến bào quan nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một cặp vợ chồng đều khỏe mạnh nhưng con trai đầu lòng mắc bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON), một bệnh do đột biến gen ti thể gây ra. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho trường hợp này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khi nói về bệnh di truyền do gen ti thể, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản nhất trong kết quả của phép lai thuận nghịch giúp phân biệt di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Giả sử ở một loài động vật, tính trạng màu lông được quy định bởi gen nằm trong ti thể. Lai con đực lông đen với con cái lông trắng, F1 thu được toàn con lông trắng. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên, kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Điều nào sau đây giải thích tại sao di truyền gen ngoài nhân không tuân theo các định luật Mendel?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong kỹ thuật chuyển nhân để tạo động vật nhân bản vô tính, con vật tạo ra có kiểu hình chủ yếu giống với cơ thể cho nhân hay cơ thể cho tế bào chất (trứng đã loại nhân)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một ví dụ về bệnh di truyền ti thể. Nếu trong một gia đình, người mẹ mắc bệnh MELAS ở mức độ nhẹ và người bố hoàn toàn khỏe mạnh, khả năng con trai của họ sẽ bị ảnh hưởng bởi bệnh này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về gen ngoài nhân ở vi khuẩn là ĐÚNG?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Sự khác biệt nào giữa di truyền gen trong nhân và gen ngoài nhân giải thích tại sao đột biến gen ti thể có thể gây ra các bệnh ảnh hưởng đến nhiều hệ cơ quan khác nhau, đặc biệt là những hệ cơ quan có nhu cầu năng lượng cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong thí nghiệm của Coren trên cây hoa phấn, khi lai cây hoa trắng (mẹ) với cây hoa đỏ (bố), F1 thu được toàn cây hoa trắng. Khi cho F1 tự thụ phấn, kiểu hình của F2 như thế nào? Phân tích kết quả này để chỉ ra đặc điểm của di truyền ngoài nhân.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao việc dự đoán chính xác kiểu hình và mức độ nghiêm trọng của bệnh di truyền ti thể trong một gia đình có thể gặp khó khăn hơn so với bệnh di truyền Mendel?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Giả sử ở một loài nấm men, tính trạng kháng thuốc A được quy định bởi gen nằm trên ADN ti thể. Nấm men có thể sinh sản vô tính (nảy chồi) hoặc hữu tính (kết hợp hai loại giao tử khác giới). Nếu một tế bào nấm men kháng thuốc A (do gen ti thể) sinh sản vô tính, các tế bào con sẽ có kiểu hình như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tiếp tục với ví dụ nấm men ở Câu 23. Nếu một tế bào nấm men kháng thuốc A (loại giao tử '+') kết hợp với một tế bào nấm men nhạy cảm với thuốc A (loại giao tử '-'), và trong quá trình kết hợp, hầu hết tế bào chất được truyền từ loại giao tử '+', thì hợp tử và các tế bào con sinh ra từ nó sẽ có kiểu hình như thế nào đối với tính trạng kháng thuốc A?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về sự di truyền của gen trong lục lạp là ĐÚNG?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tại sao nghiên cứu di truyền gen ngoài nhân lại quan trọng trong y học, đặc biệt là trong nghiên cứu các bệnh ở người?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một trong những thách thức khi nghiên cứu và điều trị các bệnh di truyền ti thể là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Kỹ thuật nào sau đây có thể được xem xét để ngăn ngừa sự di truyền của bệnh do đột biến gen ti thể từ mẹ sang con?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Giả sử một đột biến ở gen ti thể gây ra bệnh X. Một người phụ nữ mang đột biến này với tỷ lệ 70% ti thể trong tế bào bị ảnh hưởng (heteroplasmy 70%). Khả năng con của cô ấy mắc bệnh X và mức độ nghiêm trọng của bệnh sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Tóm lại, điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của di truyền gene ngoài nhân (ở ti thể hoặc lục lạp) so với di truyền gene trong nhân?

  • A. Luôn tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel.
  • B. Chỉ biểu hiện tính trạng ở một giới tính nhất định (đực hoặc cái).
  • C. Kiểu hình đời con thường phụ thuộc vào kiểu hình của mẹ.
  • D. Gen tồn tại trên các nhiễm sắc thể hình que và liên kết với protein histone.

Câu 2: Khi nói về vật chất di truyền trong ti thể và lục lạp ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Là phân tử ADN vòng, kép, không liên kết với protein histone.
  • B. Là phân tử ADN thẳng, kép, liên kết với protein histone.
  • C. Chỉ chứa các gen mã hóa cho protein tham gia hô hấp tế bào hoặc quang hợp.
  • D. Số lượng bản sao ADN trong mỗi bào quan là cố định và ít hơn trong nhân.

Câu 3: Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ (maternal inheritance) trong di truyền gene ngoài nhân xảy ra là do:

  • A. Tinh trùng chỉ đóng góp nhân vào hợp tử, không có tế bào chất.
  • B. Trứng đóng góp phần lớn (hoặc toàn bộ) tế bào chất chứa các bào quan này cho hợp tử.
  • C. Các gen ngoài nhân chỉ hoạt động biểu hiện ở giới cái.
  • D. Các gen ngoài nhân bị bất hoạt hoàn toàn trong quá trình phát triển của con đực.

Câu 4: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một ví dụ về bệnh do đột biến gen trong ti thể gây ra. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh này lấy chồng hoàn toàn khỏe mạnh, khả năng con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 5: Vẫn với thông tin về bệnh LHON ở Câu 4. Khả năng con gái của cặp vợ chồng này (mẹ bệnh, bố khỏe mạnh) bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 6: Một cặp vợ chồng, người bố mắc bệnh LHON (do gen ti thể), người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh. Họ sinh được 2 người con. Xác suất để cả hai người con đều không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 75%
  • C. 50%
  • D. 0%

Câu 7: Trong thí nghiệm lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) của Coren, kết quả phép lai thuận (♂ cây hoa xanh x ♀ cây hoa trắng) và phép lai nghịch (♂ cây hoa trắng x ♀ cây hoa xanh) khác nhau. Cụ thể, F1 ở phép lai thuận toàn cây hoa trắng, F1 ở phép lai nghịch toàn cây hoa xanh. Kết quả này chứng tỏ tính trạng màu hoa được quy định bởi gen nằm ở đâu?

  • A. Trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Trong tế bào chất (lục lạp).
  • D. Trong nhân tế bào nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính.

Câu 8: Vẫn sử dụng kết quả thí nghiệm của Coren ở Câu 7. Nếu lấy hạt phấn từ cây F1 của phép lai thuận (hoa trắng) thụ phấn cho noãn từ cây F1 của phép lai nghịch (hoa xanh), kiểu hình của F2 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây hoa xanh.
  • B. 100% cây hoa trắng.
  • C. 75% cây hoa xanh : 25% cây hoa trắng.
  • D. 50% cây hoa xanh : 50% cây hoa trắng.

Câu 9: Hiện tượng lá đốm (variegation) ở một số loài thực vật, với các mảng màu xanh, trắng hoặc vàng trên cùng một lá, thường là biểu hiện của:

  • A. Tính trạng trội không hoàn toàn do gen nhân quy định.
  • B. Sự phân bố không đồng đều của các lục lạp (hoặc tiền lục lạp bị đột biến) trong tế bào chất.
  • C. Hiện tượng liên kết gen hoàn toàn trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 10: Một bệnh hiếm gặp ở người gây suy giảm chức năng cơ và thần kinh được xác định là do đột biến ở một gen mã hóa protein của chuỗi truyền electron trong ti thể. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với bệnh này?

  • A. Bệnh có thể xuất hiện ở cả nam và nữ.
  • B. Nếu mẹ mắc bệnh, tất cả con cái đều có nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Nếu bố mắc bệnh, tất cả con cái đều có nguy cơ mắc bệnh như bố.
  • D. Mức độ nghiêm trọng của bệnh có thể khác nhau giữa các thành viên trong cùng một gia đình do hiện tượng heteroplasmy.

Câu 11: Trong kỹ thuật chuyển nhân tế bào soma, nhân của tế bào được chuyển vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Cơ thể con được tạo ra từ tế bào chuyển nhân này sẽ thừa hưởng vật chất di truyền nào từ tế bào trứng nhận nhân?

  • A. Toàn bộ hệ gen trong nhân.
  • B. Các gen nằm trong ti thể (và có thể cả các bào quan khác trong tế bào chất).
  • C. Các gen trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Không thừa hưởng vật chất di truyền nào từ tế bào trứng nhận nhân.

Câu 12: Khi thực hiện phép lai thuận nghịch, nếu kết quả ở đời con F1 luôn giống kiểu hình của cây (hoặc cá thể) làm mẹ, điều này là bằng chứng mạnh mẽ nhất cho thấy:

  • A. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • B. Gen quy định tính trạng là gen trội hoàn toàn.
  • C. Gen quy định tính trạng bị đột biến lặn.
  • D. Gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất.

Câu 13: Tại sao các bệnh liên quan đến đột biến DNA ti thể thường ảnh hưởng nặng nề đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ, thần kinh, tim?

  • A. Vì các mô này là nơi DNA ti thể tập trung nhiều nhất.
  • B. Vì các mô này có tốc độ đột biến DNA ti thể cao hơn các mô khác.
  • C. Vì ti thể là bào quan chính sản xuất năng lượng (ATP) thông qua hô hấp tế bào, và các mô này cần nhiều ATP để hoạt động.
  • D. Vì các mô này là mục tiêu tấn công chính của hệ miễn dịch khi có đột biến ti thể.

Câu 14: Hiện tượng heteroplasmy (sự cùng tồn tại của các quần thể DNA ti thể khác nhau trong một tế bào hoặc cá thể) có thể giải thích điều gì trong di truyền các bệnh ti thể?

  • A. Tại sao bệnh chỉ biểu hiện ở một giới tính.
  • B. Sự biến đổi về mức độ nghiêm trọng của bệnh giữa các cá thể trong cùng một gia đình hoặc giữa các mô khác nhau trong cùng một cá thể.
  • C. Tại sao kết quả lai thuận và lai nghịch lại khác nhau.
  • D. Sự di truyền đột biến ti thể theo quy luật Mendel.

Câu 15: Trong hầu hết các loài động vật, ti thể của tinh trùng thường bị loại bỏ hoặc thoái hóa sau khi thụ tinh. Điều này góp phần quan trọng vào đặc điểm nào của di truyền ti thể?

  • A. Di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Di truyền theo dòng bố.
  • C. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Di truyền liên kết với giới tính.

Câu 16: Để phân biệt một tính trạng do gen nằm trong ti thể quy định với một tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định, phương pháp lai nào là hữu ích nhất?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai thuận nghịch.
  • C. Lai tế bào soma.
  • D. Tự thụ phấn (đối với thực vật).

Câu 17: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu di truyền của một tính trạng mới phát hiện ở một loài thực vật. Ông nghi ngờ gen quy định tính trạng này nằm trong lục lạp. Ông nên tiến hành phép lai nào để kiểm chứng giả thuyết của mình một cách hiệu quả nhất?

  • A. Lai hai cây bố mẹ dị hợp tử về tính trạng đó.
  • B. Lai cây mang tính trạng trội với cây mang tính trạng lặn.
  • C. Tiến hành phép lai thuận và phép lai nghịch giữa cây mang tính trạng đó và cây đối chứng.
  • D. Cho cây mang tính trạng đó tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.

Câu 18: Giả sử ở một loài thực vật, gen A nằm trong lục lạp quy định màu lá xanh, alen a đột biến gây ra màu lá trắng. Cây có kiểu gen lục lạp "A" có lá xanh, "a" có lá trắng, "Aa" (heteroplasmy) có lá đốm. Nếu lấy hạt phấn từ cây lá xanh (A) thụ phấn cho cây lá đốm (Aa) làm mẹ, kiểu hình lá của đời con F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% lá xanh.
  • B. 100% lá trắng.
  • C. 100% lá đốm.
  • D. Tùy thuộc vào tỉ lệ lục lạp A và a được truyền từ mẹ, đời con có thể có lá xanh, lá trắng hoặc lá đốm với tỉ lệ không theo Mendel.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về di truyền gene ngoài nhân là KHÔNG chính xác?

  • A. Gen ngoài nhân thường có tốc độ đột biến cao hơn gen nhân.
  • B. Sự phân li của gen ngoài nhân diễn ra một cách đồng đều và có thể dự đoán được trong quá trình phân bào.
  • C. Kiểu hình do gen ngoài nhân quy định có thể bị ảnh hưởng bởi kiểu gen trong nhân và các yếu tố môi trường.
  • D. Các gen ngoài nhân thường mã hóa cho các thành phần cần thiết cho chức năng của chính bào quan đó.

Câu 20: Một bệnh di truyền do đột biến gen trong ti thể. Cây phả hệ dưới đây có thể minh họa cho kiểu di truyền của bệnh này không? (Giả định: Hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là mắc bệnh, không tô đen là không mắc bệnh)

  • A. Có, nếu tất cả con của người mẹ mắc bệnh đều mắc bệnh.
  • B. Không, vì bệnh này không bao giờ xuất hiện ở nam giới.
  • C. Không, vì bệnh này luôn di truyền từ bố sang tất cả các con.
  • D. Có, nếu bệnh chỉ xuất hiện ở các thế hệ sau.

Câu 21: Trong một số trường hợp hiếm gặp, ti thể từ tinh trùng có thể đi vào hợp tử và tồn tại. Nếu điều này xảy ra, nó có thể dẫn đến hiện tượng gì?

  • A. Chỉ con gái mới thừa hưởng ti thể từ bố.
  • B. Di truyền ti thể hoàn toàn theo quy luật Mendel.
  • C. Sự loại bỏ hoàn toàn ti thể của mẹ trong hợp tử.
  • D. Di truyền ti thể lưỡng tính (thừa hưởng từ cả bố và mẹ) ở mức độ thấp.

Câu 22: Điều gì làm cho di truyền gene ngoài nhân khác biệt cơ bản so với di truyền gene nhân trong việc dự đoán tỉ lệ kiểu hình ở đời con?

  • A. Gen ngoài nhân có nhiều alen hơn gen nhân.
  • B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ở một giai đoạn phát triển nhất định.
  • C. Sự phân chia và phân bố của các bào quan chứa gen ngoài nhân trong quá trình phân bào và hình thành giao tử là không đồng đều và ngẫu nhiên.
  • D. Gen ngoài nhân bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường nhiều hơn gen nhân.

Câu 23: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu về lịch sử di cư của một quần thể người cổ đại. Loại DNA nào sau đây là lựa chọn tốt nhất để phân tích và truy tìm nguồn gốc theo dòng mẹ?

  • A. DNA trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. DNA ti thể.
  • C. DNA trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. DNA trong nhân của tế bào hồng cầu.

Câu 24: So sánh bộ gen của ti thể hoặc lục lạp với bộ gen của vi khuẩn, ta thấy có những điểm tương đồng. Điểm tương đồng nào sau đây là quan trọng nhất để ủng hộ giả thuyết nội cộng sinh (endosymbiotic theory)?

  • A. Bộ gen là phân tử DNA vòng, kép, không liên kết với protein histone.
  • B. Kích thước bộ gen tương đương nhau.
  • C. Số lượng gen mã hóa protein là như nhau.
  • D. Cả hai đều có khả năng tồn tại độc lập bên ngoài tế bào chủ.

Câu 25: Tại sao việc chẩn đoán và điều trị các bệnh di truyền ti thể lại phức tạp hơn so với các bệnh do gen nhân quy định?

  • A. Vì gen ti thể chỉ biểu hiện ở một số loại tế bào nhất định.
  • B. Vì DNA ti thể có cấu trúc hóa học khác biệt hoàn toàn với DNA nhân.
  • C. Vì hiện tượng heteroplasmy và ngưỡng biểu hiện bệnh gây khó khăn trong việc xác định mối liên hệ giữa kiểu gen và kiểu hình, cũng như sự di truyền không theo quy luật Mendel.
  • D. Vì các bệnh ti thể không thể phát hiện được bằng các xét nghiệm di truyền thông thường.

Câu 26: Nếu một cây ngô có đột biến gen trong lục lạp khiến lục lạp không tổng hợp được diệp lục, kiểu hình của cây sẽ là gì?

  • A. Cây có màu xanh bình thường.
  • B. Cây có màu trắng hoặc vàng, không thể sống sót nếu không được cung cấp dinh dưỡng từ bên ngoài.
  • C. Cây có lá đốm xanh trắng.
  • D. Cây vẫn có màu xanh nhưng năng suất quang hợp giảm mạnh.

Câu 27: Xét một tính trạng ở người do gen lặn nằm trong ti thể quy định. Nếu một người phụ nữ đồng hợp tử lặn về gen này kết hôn với một người đàn ông đồng hợp tử trội (về gen nhân tương ứng, nếu có), kiểu hình của con cái họ sẽ như thế nào?

  • A. Tất cả con cái đều biểu hiện tính trạng lặn.
  • B. Tất cả con cái đều biểu hiện tính trạng trội.
  • C. Con trai biểu hiện tính trạng lặn, con gái biểu hiện tính trạng trội.
  • D. Con trai biểu hiện tính trạng trội, con gái biểu hiện tính trạng lặn.

Câu 28: Một tính trạng ở một loài nấm được nghi ngờ là do gen trong ty thể quy định. Để chứng minh điều này, nhà khoa học cần thực hiện thí nghiệm nào và quan sát kết quả gì?

  • A. Lai phân tích cá thể mang tính trạng đó; đời con phân li theo tỉ lệ 1:1.
  • B. Lai hai cá thể dị hợp tử; đời con phân li theo tỉ lệ 3:1.
  • C. Lai cá thể mang tính trạng đó với cá thể đối chứng; quan sát sự biểu hiện khác nhau ở con đực và con cái.
  • D. Tiến hành phép lai thuận và phép lai nghịch; quan sát kiểu hình đời con F1 luôn giống kiểu hình của bố mẹ làm mẹ.

Câu 29: Tại sao di truyền gene ngoài nhân không tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel?

  • A. Vì gen ngoài nhân là gen lặn.
  • B. Vì các bào quan chứa gen (ti thể, lục lạp) không phân li đồng đều và ngẫu nhiên như nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh.
  • C. Vì gen ngoài nhân chỉ tồn tại ở trạng thái dị hợp tử.
  • D. Vì gen ngoài nhân bị đột biến với tần suất rất cao.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây TÓM TẮT đúng nhất về đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Di truyền theo dòng bố, tuân theo quy luật Mendel, gen nằm trong nhân.
  • B. Di truyền theo dòng mẹ, tuân theo quy luật Mendel, gen nằm trong ti thể và lục lạp.
  • C. Di truyền theo dòng mẹ, không tuân theo quy luật Mendel, gen nằm trong ti thể và lục lạp.
  • D. Di truyền theo dòng bố, không tuân theo quy luật Mendel, gen nằm trong ti thể và lục lạp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của di truyền gene ngoài nhân (ở ti thể hoặc lục lạp) so với di truyền gene trong nhân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khi nói về vật chất di truyền trong ti thể và lục lạp ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ (maternal inheritance) trong di truyền gene ngoài nhân xảy ra là do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một ví dụ về bệnh do đột biến gen trong ti thể gây ra. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh này lấy chồng hoàn toàn khỏe mạnh, khả năng con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Vẫn với thông tin về bệnh LHON ở Câu 4. Khả năng con gái của cặp vợ chồng này (mẹ bệnh, bố khỏe mạnh) bị bệnh là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một cặp vợ chồng, người bố mắc bệnh LHON (do gen ti thể), người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh. Họ sinh được 2 người con. Xác suất để cả hai người con đều không mắc bệnh là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong thí nghiệm lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) của Coren, kết quả phép lai thuận (♂ cây hoa xanh x ♀ cây hoa trắng) và phép lai nghịch (♂ cây hoa trắng x ♀ cây hoa xanh) khác nhau. Cụ thể, F1 ở phép lai thuận toàn cây hoa trắng, F1 ở phép lai nghịch toàn cây hoa xanh. Kết quả này chứng tỏ tính trạng màu hoa được quy định bởi gen nằm ở đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Vẫn sử dụng kết quả thí nghiệm của Coren ở Câu 7. Nếu lấy hạt phấn từ cây F1 của phép lai thuận (hoa trắng) thụ phấn cho noãn từ cây F1 của phép lai nghịch (hoa xanh), kiểu hình của F2 sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hiện tượng lá đốm (variegation) ở một số loài thực vật, với các mảng màu xanh, trắng hoặc vàng trên cùng một lá, thường là biểu hiện của:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một bệnh hiếm gặp ở người gây suy giảm chức năng cơ và thần kinh được xác định là do đột biến ở một gen mã hóa protein của chuỗi truyền electron trong ti thể. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với bệnh này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong kỹ thuật chuyển nhân tế bào soma, nhân của tế bào được chuyển vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Cơ thể con được tạo ra từ tế bào chuyển nhân này sẽ thừa hưởng vật chất di truyền nào từ tế bào trứng nhận nhân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi thực hiện phép lai thuận nghịch, nếu kết quả ở đời con F1 luôn giống kiểu hình của cây (hoặc cá thể) làm mẹ, điều này là bằng chứng mạnh mẽ nhất cho thấy:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tại sao các bệnh liên quan đến đột biến DNA ti thể thường ảnh hưởng nặng nề đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ, thần kinh, tim?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Hiện tượng heteroplasmy (sự cùng tồn tại của các quần thể DNA ti thể khác nhau trong một tế bào hoặc cá thể) có thể giải thích điều gì trong di truyền các bệnh ti thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong hầu hết các loài động vật, ti thể của tinh trùng thường bị loại bỏ hoặc thoái hóa sau khi thụ tinh. Điều này góp phần quan trọng vào đặc điểm nào của di truyền ti thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Để phân biệt một tính trạng do gen nằm trong ti thể quy định với một tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định, phương pháp lai nào là hữu ích nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu di truyền của một tính trạng mới phát hiện ở một loài thực vật. Ông nghi ngờ gen quy định tính trạng này nằm trong lục lạp. Ông nên tiến hành phép lai nào để kiểm chứng giả thuyết của mình một cách hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Giả sử ở một loài thực vật, gen A nằm trong lục lạp quy định màu lá xanh, alen a đột biến gây ra màu lá trắng. Cây có kiểu gen lục lạp 'A' có lá xanh, 'a' có lá trắng, 'Aa' (heteroplasmy) có lá đốm. Nếu lấy hạt phấn từ cây lá xanh (A) thụ phấn cho cây lá đốm (Aa) làm mẹ, kiểu hình lá của đời con F1 sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về di truyền gene ngoài nhân là KHÔNG chính xác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một bệnh di truyền do đột biến gen trong ti thể. Cây phả hệ dưới đây có thể minh họa cho kiểu di truyền của bệnh này không? (Giả định: Hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là mắc bệnh, không tô đen là không mắc bệnh)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong một số trường hợp hiếm gặp, ti thể từ tinh trùng có thể đi vào hợp tử và tồn tại. Nếu điều này xảy ra, nó có thể dẫn đến hiện tượng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Điều gì làm cho di truyền gene ngoài nhân khác biệt cơ bản so với di truyền gene nhân trong việc dự đoán tỉ lệ kiểu hình ở đời con?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu về lịch sử di cư của một quần thể người cổ đại. Loại DNA nào sau đây là lựa chọn tốt nhất để phân tích và truy tìm nguồn gốc theo dòng mẹ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: So sánh bộ gen của ti thể hoặc lục lạp với bộ gen của vi khuẩn, ta thấy có những điểm tương đồng. Điểm tương đồng nào sau đây là quan trọng nhất để ủng hộ giả thuyết nội cộng sinh (endosymbiotic theory)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Tại sao việc chẩn đoán và điều trị các bệnh di truyền ti thể lại phức tạp hơn so với các bệnh do gen nhân quy định?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nếu một cây ngô có đột biến gen trong lục lạp khiến lục lạp không tổng hợp được diệp lục, kiểu hình của cây sẽ là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Xét một tính trạng ở người do gen lặn nằm trong ti thể quy định. Nếu một người phụ nữ đồng hợp tử lặn về gen này kết hôn với một người đàn ông đồng hợp tử trội (về gen nhân tương ứng, nếu có), kiểu hình của con cái họ sẽ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một tính trạng ở một loài nấm được nghi ngờ là do gen trong ty thể quy định. Để chứng minh điều này, nhà khoa học cần thực hiện thí nghiệm nào và quan sát kết quả gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tại sao di truyền gene ngoài nhân không tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phát biểu nào sau đây TÓM TẮT đúng nhất về đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân là gì?

  • A. Vị trí của gene trên nhiễm sắc thể.
  • B. Sự phân li và tổ hợp của các allele qua giảm phân và thụ tinh.
  • C. Cấu trúc hóa học của ADN.
  • D. Khả năng bị đột biến của gene.

Câu 2: Trong thí nghiệm lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) của Coren, kết quả nào sau đây không ủng hộ giả thuyết về di truyền gene trong nhân theo quy luật Mendel?

  • A. F1 đồng nhất về kiểu hình.
  • B. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 phân li theo tỷ lệ 3:1.
  • C. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau.
  • D. Kiểu hình ở F1 luôn giống với kiểu hình của bố mẹ.

Câu 3: Giải thích nào sau đây hợp lý nhất cho hiện tượng kiểu hình đời con luôn giống mẹ trong phép lai thuận nghịch ở một số tính trạng?

  • A. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Gen quy định tính trạng là gen trội hoàn toàn.
  • C. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Trứng cung cấp phần lớn tế bào chất và các bào quan chứa gene, trong khi tinh trùng chỉ đóng góp nhân.

Câu 4: Một loài thực vật có tính trạng màu lá được quy định bởi gene nằm trong lục lạp. Gen A quy định lá xanh, gen a quy định lá trắng. Lai cây mẹ lá xanh với cây bố lá trắng, thu được F1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, dự đoán kiểu hình ở F2 là gì?

  • A. 100% lá xanh.
  • B. 100% lá trắng.
  • C. 75% lá xanh : 25% lá trắng.
  • D. 50% lá xanh : 50% lá trắng.

Câu 5: Ở người, bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) là do đột biến gene trong ti thể. Một người phụ nữ bị bệnh LHON kết hôn với người đàn ông không bị bệnh. Xác suất để con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 6: Vẫn với thông tin về bệnh LHON ở Câu 5, xác suất để con gái của cặp vợ chồng đó bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%..
  • D. 100%.

Câu 7: Một người đàn ông bị bệnh LHON (do đột biến ti thể) kết hôn với người phụ nữ không bị bệnh. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?

  • A. Tất cả các con đều không bị bệnh.
  • B. Tất cả các con đều bị bệnh.
  • C. Chỉ các con trai bị bệnh.
  • D. Chỉ các con gái bị bệnh.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của ADN ti thể và ADN lục lạp so với ADN trong nhân của tế bào nhân thực?

  • A. Có cấu trúc mạch vòng.
  • B. Không liên kết với protein histone.
  • C. Số lượng bản sao trong mỗi bào quan luôn cố định.
  • D. Có thể tồn tại nhiều bản sao trong một tế bào.

Câu 9: Hiện tượng "heteroplasmy" trong di truyền ti thể là gì?

  • A. Sự có mặt của nhiều loại ti thể khác nhau trong một tế bào.
  • B. Sự có mặt của nhiều loại ADN ti thể khác nhau (có hoặc không có đột biến) trong một tế bào.
  • C. Sự di truyền của ti thể từ cả bố và mẹ.
  • D. Sự thay đổi số lượng ti thể trong các loại tế bào khác nhau.

Câu 10: Hiện tượng heteroplasmy có thể giải thích điều gì về biểu hiện bệnh do đột biến ti thể?

  • A. Sự biến đổi về mức độ nghiêm trọng của bệnh ở các cá thể khác nhau trong cùng một gia đình.
  • B. Tại sao chỉ có nam giới bị bệnh.
  • C. Tại sao bệnh chỉ biểu hiện ở thế hệ sau.
  • D. Tại sao bệnh thường xuất hiện ở người già.

Câu 11: Một tính trạng ở thực vật được quy định bởi gene trong lục lạp. Phép lai thuận là cái lá đốm (xanh trắng) lai với bố lá xanh. Phép lai nghịch là cái lá xanh lai với bố lá đốm. Kiểu hình F1 của phép lai thuận và nghịch lần lượt là gì?

  • A. Thuận: 100% lá xanh; Nghịch: 100% lá đốm.
  • B. Thuận: 100% lá đốm; Nghịch: 100% lá xanh.
  • C. Thuận: Lá đốm; Nghịch: Lá xanh.
  • D. Thuận: Lá xanh; Nghịch: Lá đốm.

Câu 12: Tại sao ADN ti thể và lục lạp lại được coi là bằng chứng ủng hộ thuyết nội cộng sinh (endosymbiotic theory)?

  • A. Chúng chứa các gene giống hệt gene trong nhân.
  • B. Chúng có cấu trúc và cách biểu hiện gene giống với ADN của vi khuẩn.
  • C. Chúng có khả năng tự tổng hợp protein độc lập với nhân.
  • D. Chúng chỉ được tìm thấy trong tế bào nhân thực.

Câu 13: Nếu một đột biến mới phát sinh trong ADN ti thể của một tế bào sinh dục cái, đột biến này có khả năng được di truyền cho thế hệ sau như thế nào?

  • A. Được di truyền cho tất cả các con.
  • B. Chỉ được di truyền cho các con trai.
  • C. Chỉ được di truyền cho các con gái.
  • D. Không được di truyền cho thế hệ sau vì nằm ngoài nhân.

Câu 14: Gen đa hiệu (Pleiotropy) là hiện tượng một gen có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Mặc dù không phải là di truyền ngoài nhân, nhưng trong một số trường hợp, đột biến gen đa hiệu có thể gây ra nhiều triệu chứng bệnh cùng lúc. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về gen đa hiệu?

  • A. Sản phẩm của gen (protein hoặc RNA) tham gia vào nhiều con đường sinh hóa hoặc cấu trúc khác nhau trong tế bào.
  • B. Gen có nhiều hơn hai allele.
  • C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Gen có khả năng tự nhân đôi độc lập.

Câu 15: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ điển hình về gen đa hiệu. Đột biến gen mã hóa chuỗi beta-globin của hemoglobin không chỉ gây ra hình dạng bất thường của hồng cầu mà còn dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác như tắc nghẽn mạch máu, đau đớn, tổn thương nội tạng. Điều này thể hiện đặc điểm nào của gen đột biến?

  • A. Liên kết gen.
  • B. Tương tác gen.
  • C. Đa hiệu.
  • D. Di truyền liên kết giới tính.

Câu 16: Một nhà khoa học thực hiện phép lai thuận nghịch trên một loài nấm, nghiên cứu tính trạng khả năng kháng thuốc. Kết quả cho thấy: Lai thuận (cái kháng x bố không kháng) cho F1 100% kháng. Lai nghịch (cái không kháng x bố kháng) cho F1 100% không kháng. Điều này gợi ý điều gì về vị trí gen quy định tính trạng kháng thuốc?

  • A. Nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Nằm trong tế bào chất (ví dụ: ti thể).

Câu 17: Khác với di truyền gene trong nhân, di truyền gene ngoài nhân không tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Các gene ngoài nhân thường bị đột biến.
  • B. Các gene ngoài nhân có cấu trúc mạch vòng.
  • C. Các bào quan chứa gene ngoài nhân (như ti thể, lục lạp) không phân li đồng đều và ngẫu nhiên như nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • D. Các gene ngoài nhân luôn ở trạng thái dị hợp.

Câu 18: ADN ti thể ở người có kích thước nhỏ (khoảng 16.500 cặp base) và mã hóa cho một số lượng protein hạn chế (chủ yếu liên quan đến hô hấp tế bào). Điều này cho thấy:

  • A. Ti thể vẫn phụ thuộc phần lớn vào gene trong nhân để hoạt động.
  • B. Ti thể có khả năng tồn tại độc lập với tế bào.
  • C. Tất cả protein của ti thể đều được mã hóa bởi ADN ti thể.
  • D. ADN ti thể chứa toàn bộ thông tin di truyền của cơ thể.

Câu 19: Trong nghiên cứu di truyền, việc sử dụng ADN ti thể (mtDNA) rất hữu ích để truy nguồn gốc theo dòng mẹ. Lý do chính cho điều này là:

  • A. mtDNA có tốc độ đột biến rất cao.
  • B. mtDNA chủ yếu được di truyền từ mẹ sang con.
  • C. mtDNA có cấu trúc rất khác biệt giữa các cá thể.
  • D. mtDNA chỉ tồn tại ở nữ giới.

Câu 20: Một tính trạng ở sinh vật nhân thực được quy định bởi gene ngoài nhân. Phép lai nào sau đây có thể giúp xác định tính trạng đó do gene ngoài nhân quy định?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai xa.
  • C. Lai thuận nghịch.
  • D. Tự thụ phấn.

Câu 21: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do gen trong tế bào chất quy định. Kiểu gen tế bào chất quy định hoa đỏ (TĐ), hoa vàng (TV). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây hoa vàng, thu được F2. Kiểu hình ở F2 sẽ là gì?

  • A. 100% hoa đỏ.
  • B. 100% hoa vàng.
  • C. 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.
  • D. 75% hoa đỏ : 25% hoa vàng.

Câu 22: Vẫn với thông tin ở Câu 21, nếu lai cây hoa vàng với cây hoa đỏ, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây hoa đỏ, thu được F2. Kiểu hình ở F2 sẽ là gì?

  • A. 100% hoa đỏ.
  • B. 100% hoa vàng.
  • C. 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.
  • D. 75% hoa vàng : 25% hoa đỏ.

Câu 23: Sự khác biệt về kết quả giữa lai thuận và lai nghịch là bằng chứng quan trọng để kết luận về di truyền gene ngoài nhân. Tuy nhiên, kết quả lai thuận nghịch khác nhau cũng có thể xảy ra trong trường hợp nào khác?

  • A. Di truyền trội không hoàn toàn.
  • B. Tương tác gen.
  • C. Gen gây chết.
  • D. Di truyền liên kết giới tính (gen trên NST giới tính không tương đồng).

Câu 24: Làm thế nào để phân biệt di truyền gene ngoài nhân với di truyền liên kết giới tính (gen trên NST giới tính X ở động vật) khi cả hai đều có thể cho kết quả lai thuận nghịch khác nhau?

  • A. Dựa vào tỷ lệ kiểu hình ở F2.
  • B. Dựa vào số lượng cá thể ở F1.
  • C. Di truyền ngoài nhân thường chỉ di truyền từ mẹ (giống mẹ hoàn toàn), di truyền liên kết X phân bố kiểu hình khác nhau ở hai giới.
  • D. Di truyền ngoài nhân chỉ xảy ra ở thực vật, liên kết X chỉ xảy ra ở động vật.

Câu 25: Một số bệnh ở người do đột biến gene ti thể biểu hiện nặng hơn ở các mô có nhu cầu năng lượng cao như cơ, thần kinh. Điều này liên quan trực tiếp đến chức năng chính của ti thể là:

  • A. Tổng hợp ATP thông qua hô hấp tế bào.
  • B. Tổng hợp protein.
  • C. Thực hiện quang hợp.
  • D. Giải độc tế bào.

Câu 26: Trong trường hợp cây lá đốm (xanh trắng) ở Mirabilis jalapa, kiểu hình đốm là do sự phân bố không đồng đều của lục lạp bình thường (chứa gene xanh) và lục lạp đột biến (chứa gene trắng) trong các mô. Điều này là một ví dụ về:

  • A. Tương tác gen.
  • B. Di truyền tế bào chất và sự phân chia bào quan không đều.
  • C. Đột biến gen trong nhân.
  • D. Di truyền liên kết giới tính.

Câu 27: ADN trong ti thể và lục lạp có một số điểm tương đồng với ADN của vi khuẩn. Tuy nhiên, chúng vẫn có những khác biệt nhất định. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi so sánh ADN bào quan với ADN vi khuẩn?

  • A. Cả hai đều có cấu trúc mạch vòng.
  • B. Cả hai thường không liên kết với protein histone.
  • C. Cả hai đều có thể chứa các intron (đoạn không mã hóa).
  • D. Kích thước bộ gene của ADN bào quan thường nhỏ hơn nhiều so với bộ gene của vi khuẩn.

Câu 28: Một bệnh di truyền hiếm gặp được nghi ngờ là do gene ti thể gây ra. Để xác nhận giả thuyết này, thông tin nào trong phả hệ sẽ cung cấp bằng chứng mạnh mẽ nhất?

  • A. Tất cả con của người mẹ bị bệnh đều bị bệnh, bất kể giới tính.
  • B. Chỉ có con trai của người mẹ bị bệnh là bị bệnh.
  • C. Chỉ có con gái của người bố bị bệnh là bị bệnh.
  • D. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1.

Câu 29: Nếu so sánh tốc độ đột biến, ADN ti thể ở người có tốc độ đột biến cao hơn đáng kể so với ADN trong nhân. Điều này có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa và bệnh tật?

  • A. Làm cho ADN ti thể ổn định hơn qua các thế hệ.
  • B. Giảm khả năng phát sinh bệnh do đột biến ti thể.
  • C. Giúp theo dõi sự thay đổi di truyền và mối quan hệ họ hàng gần hoặc nghiên cứu sự thích nghi nhanh chóng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các tính trạng không quan trọng.

Câu 30: Trong kỹ thuật chuyển nhân tế bào, nhân được lấy từ tế bào soma của cá thể cho và đưa vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cá thể nhận. Nếu tế bào chuyển nhân này phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh, cơ thể đó sẽ mang đặc điểm di truyền nào từ cá thể cho và cá thể nhận?

  • A. Mang toàn bộ đặc điểm di truyền của cá thể cho.
  • B. Mang đặc điểm di truyền của nhân từ cá thể cho và đặc điểm di truyền tế bào chất từ cá thể nhận.
  • C. Mang đặc điểm di truyền của nhân từ cá thể nhận và đặc điểm di truyền tế bào chất từ cá thể cho.
  • D. Mang đặc điểm di truyền hỗn hợp không thể dự đoán trước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một bệnh di truyền hiếm gặp được nghi ngờ là do gene ti thể gây ra. Để xác nhận giả thuyết này, thông tin nào trong phả hệ sẽ cung cấp bằng chứng mạnh mẽ nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nếu so sánh tốc độ đột biến, ADN ti thể ở người có tốc độ đột biến cao hơn đáng kể so với ADN trong nhân. Điều này có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa và bệnh tật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong kỹ thuật chuyển nhân tế bào, nhân được lấy từ tế bào soma của cá thể cho và đưa vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cá thể nhận. Nếu tế bào chuyển nhân này phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh, cơ thể đó sẽ mang đặc điểm di truyền nào từ cá thể cho và cá thể nhận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phân tử DNA được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học chính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một nucleotide cấu tạo từ ba thành phần chính là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong phân tử DNA, base Adenine (A) luôn liên kết bổ sung với base nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Mạch đơn của phân tử DNA được nối với nhau bởi loại liên kết hóa học nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hai mạch đơn của phân tử DNA xoắn kép liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Mô hình cấu trúc không gian của phân tử DNA theo Watson và Crick có đặc điểm là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Đường kính của phân tử DNA xoắn kép là khoảng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Mỗi chu kỳ xoắn của phân tử DNA xoắn kép có chiều dài khoảng bao nhiêu và chứa bao nhiêu cặp nucleotide?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một đoạn DNA có trình tự mạch khuôn là 3'-TAGGCTAG-5'. Trình tự mạch mới được tổng hợp từ mạch khuôn này sẽ là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nếu một phân tử DNA có 20% số nucleotide loại Adenine (A), thì tỷ lệ phần trăm số nucleotide loại Guanine (G) trong phân tử này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một gen có chiều dài 510 nm. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một gen có 2400 nucleotide. Chiều dài của gen này là bao nhiêu (tính bằng Å)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một gen có tổng số 3000 liên kết hydrogen. Số lượng nucleotide loại A (hoặc T) và G (hoặc X) của gen lần lượt là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Quá trình tái bản DNA (nhân đôi DNA) ở sinh vật nhân thực thường diễn ra ở đâu trong tế bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Quá trình tái bản DNA tuân theo nguyên tắc nào dưới đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Nguyên tắc bán bảo tồn trong tái bản DNA có nghĩa là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Enzyme nào có vai trò tháo xoắn và tách hai mạch đơn của phân tử DNA trong quá trình tái bản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Enzyme nào có vai trò tổng hợp mạch DNA mới theo chiều 5' → 3' dựa trên mạch khuôn 3' → 5'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Mạch DNA mới được tổng hợp liên tục trong quá trình tái bản được gọi là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Các đoạn Okazaki là các đoạn DNA ngắn được tổng hợp trên mạch nào trong quá trình tái bản DNA?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Enzyme nào chịu trách nhiệm nối các đoạn Okazaki lại với nhau trên mạch muộn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Nếu một tế bào có 1 phân tử DNA ban đầu, sau 4 lần tái bản liên tiếp, sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử DNA con?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một phân tử DNA ban đầu chứa N15 ở cả hai mạch. Nếu phân tử này tái bản 3 lần trong môi trường chỉ chứa N14, số phân tử DNA con hoàn toàn chứa N14 là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một gen có 120 chu kỳ xoắn. Số lượng nucleotide của gen này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một gen có 1500 cặp nucleotide. Số liên kết hydrogen của gen này là 3500. Số lượng nucleotide loại A và G của gen lần lượt là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một gen có tổng số 3600 liên kết hydrogen và tỉ lệ A/G = 2/3. Số lượng từng loại nucleotide của gen là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong cơ chế di truyền của gene nằm trong ti thể so với gene nằm trong nhân tế bào là gì?

  • A. Gene ti thể chỉ biểu hiện ở giới đực, còn gene nhân biểu hiện ở cả hai giới.
  • B. Sản phẩm của gene ti thể là protein, còn sản phẩm của gene nhân là ARN.
  • C. Gene ti thể thường di truyền theo dòng mẹ, không tuân theo quy luật phân li của Mendel.
  • D. Gene ti thể có cấu trúc mạch thẳng, còn gene nhân có cấu trúc mạch vòng.

Câu 2: Trong thí nghiệm lai thuận nghịch ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), khi lai cây có hoa màu lục với cây có hoa màu trắng, đời con F1 thu được toàn cây có hoa màu lục. Kết quả này gợi ý điều gì về vị trí của gene quy định màu hoa?

  • A. Gene nằm trên nhiễm sắc thể thường và trội hoàn toàn.
  • B. Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Gene nằm trong tế bào chất (lục lạp).

Câu 3: Một cặp vợ chồng, người vợ bị bệnh do đột biến gene trong ti thể, người chồng hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng con cái của họ bị bệnh là bao nhiêu phần trăm? (Biết bệnh do gene ti thể đột biến gây ra và di truyền theo dòng mẹ).

  • A. 100%
  • B. 75%
  • C. 50%
  • D. 0%

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau.
  • B. Kiểu hình đời con thường giống mẹ.
  • C. Tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel.
  • D. Tính trạng được quy định bởi gene nằm trong ti thể hoặc lục lạp.

Câu 5: Tại sao trong sinh sản hữu tính ở động vật, gene ti thể chủ yếu được di truyền từ mẹ sang con?

  • A. Tinh trùng mang số lượng ti thể lớn hơn trứng.
  • B. Trứng chứa nhiều tế bào chất và ti thể hơn tinh trùng, và ti thể của tinh trùng thường bị tiêu biến sau khi thụ tinh.
  • C. Gene ti thể của bố không hoạt động trong hợp tử.
  • D. Ti thể của bố chỉ tồn tại trong phần đuôi tinh trùng và bị loại bỏ.

Câu 6: Một nhà khoa học tiến hành chuyển nhân từ tế bào sinh dưỡng của một cây A (lá xanh) vào tế bào chất của một cây B (lá đốm) đã loại bỏ nhân. Tế bào chuyển nhân này được nuôi cấy để phát triển thành cây hoàn chỉnh. Dự đoán kiểu hình lá của cây con được tạo ra là gì?

  • A. Lá xanh.
  • B. Lá đốm.
  • C. Lá xanh và lá đốm lẫn lộn.
  • D. Lá đốm, vì gene quy định màu lá nằm trong lục lạp của tế bào chất cây B.

Câu 7: Bệnh động kinh ở người có thể do đột biến gene trong ti thể gây ra. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh này kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh, thì khả năng con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 8: Tại sao di truyền gene ngoài nhân KHÔNG tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Các gene ngoài nhân nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Các gene ngoài nhân có nhiều alen.
  • C. Các gene ngoài nhân không phân li đồng đều và độc lập trong giảm phân tạo giao tử như gene nhân.
  • D. Các gene ngoài nhân luôn di truyền cùng nhau thành từng nhóm.

Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng màu lá do gene trong lục lạp quy định. Có hai kiểu hình là lá xanh và lá vàng. Khi lai cây lá vàng làm mẹ với cây lá xanh làm bố, F1 thu được 100% cây lá vàng. Cho F1 tự thụ phấn, kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

  • A. 3/4 lá vàng : 1/4 lá xanh.
  • B. 100% lá xanh.
  • C. 100% lá vàng.
  • D. 1/2 lá vàng : 1/2 lá xanh.

Câu 10: Di truyền gene ngoài nhân có vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu và ứng dụng nào sau đây?

  • A. Xác định giới tính của cá thể.
  • B. Nghiên cứu lịch sử tiến hóa và di cư của loài người (qua ADN ti thể).
  • C. Xác định nhóm máu ABO.
  • D. Tạo ra các giống cây trồng lai có ưu thế lai cao.

Câu 11: Sự phân chia không đồng đều của ti thể hoặc lục lạp trong quá trình phân bào có thể dẫn đến hiện tượng gì ở đời con đối với tính trạng do gene ngoài nhân quy định?

  • A. Hiện tượng hoán vị gene.
  • B. Hiện tượng liên kết gene hoàn toàn.
  • C. Hiện tượng đột biến gene.
  • D. Sự không đồng nhất về kiểu hình ở các cá thể đời con, ngay cả trong cùng một dòng.

Câu 12: Gene ngoài nhân ở vi khuẩn thường nằm ở đâu?

  • A. Trong nhân giả.
  • B. Trong plasmid.
  • C. Trên thành tế bào.
  • D. Trong ribôxôm.

Câu 13: Tại sao phép lai thuận nghịch lại là phương pháp quan trọng để phát hiện di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Vì kết quả khác nhau giữa phép lai thuận và nghịch cho thấy vai trò của tế bào chất (nguồn gốc từ mẹ).
  • B. Vì nó giúp xác định tính trạng trội hay lặn.
  • C. Vì nó kiểm tra sự liên kết gene trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Vì nó kiểm tra sự di truyền liên kết với giới tính.

Câu 14: Ở một loài nấm, tính trạng khả năng tổng hợp một loại enzyme X do gene nằm trong ti thể quy định. Khi lai hai dòng nấm đơn bội có kiểu gene nhân giống nhau nhưng khác nhau về khả năng tổng hợp enzyme X (một dòng tổng hợp được, một dòng không), F1 thu được chỉ biểu hiện khả năng tổng hợp enzyme X giống dòng mẹ. Điều này củng cố nhận định nào?

  • A. Gene quy định enzyme X nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gene quy định enzyme X có tính chất trội hoàn toàn.
  • C. Gene quy định enzyme X nằm trong ti thể và di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Có sự tương tác giữa gene nhân và gene ngoài nhân.

Câu 15: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là ví dụ điển hình về bệnh do đột biến gene nào gây ra và có kiểu di truyền như thế nào?

  • A. Gene trên nhiễm sắc thể giới tính X, di truyền liên kết giới tính.
  • B. Gene trong ti thể, di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Gene trên nhiễm sắc thể thường, di truyền Mendel.
  • D. Gene trên nhiễm sắc thể giới tính Y, di truyền thẳng.

Câu 16: Trong trường hợp di truyền gene ngoài nhân, nếu mẹ dị hợp tử về ti thể (mang cả ti thể bình thường và ti thể đột biến), đời con có thể biểu hiện kiểu hình bệnh ở mức độ khác nhau. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Hiện tượng không đồng nhất (Heteroplasmy).
  • B. Hiện tượng đồng hợp tử (Homoplasmy).
  • C. Hiện tượng trội không hoàn toàn.
  • D. Hiện tượng tương tác gene.

Câu 17: Điều nào sau đây giải thích tại sao không thể xác định tần số alen của gene ngoài nhân trong quần thể theo định luật Hardy-Weinberg?

  • A. Gene ngoài nhân có quá nhiều alen.
  • B. Gene ngoài nhân luôn bị đột biến.
  • C. Gene ngoài nhân chỉ có ở giới cái.
  • D. Di truyền gene ngoài nhân không tuân theo quy luật phân li của Mendel và sự phân phối alen khác biệt giữa hai giới.

Câu 18: Các gene trong lục lạp của thực vật đóng vai trò chủ yếu trong quá trình nào?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Tổng hợp protein (ngoài lục lạp).
  • C. Quang hợp.
  • D. Phân chia tế bào.

Câu 19: Một tính trạng ở thực vật được quy định bởi gene trong lục lạp. Khi lai cây đực có kiểu hình A với cây cái có kiểu hình B, F1 đồng loạt biểu hiện kiểu hình B. Khi lai cây đực có kiểu hình B với cây cái có kiểu hình A, F1 đồng loạt biểu hiện kiểu hình A. Từ kết quả này, có thể kết luận gì về kiểu di truyền của tính trạng này?

  • A. Tính trạng do gene nhân quy định, A trội so với B.
  • B. Tính trạng do gene ngoài nhân quy định, di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Tính trạng do gene nhân quy định, B trội so với A.
  • D. Tính trạng do gene liên kết giới tính quy định.

Câu 20: Di truyền gene ngoài nhân có ý nghĩa thực tiễn nào trong chọn giống cây trồng?

  • A. Kiểm soát tính bất dục đực tế bào chất để tạo hạt lai F1.
  • B. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh cho cây trồng.
  • C. Tạo ra các giống cây trồng lưỡng bội hóa từ đơn bội.
  • D. Phát hiện các đột biến gene nhân có lợi.

Câu 21: Bệnh MERRF (Myoclonic Epilepsy with Ragged Red Fibers), một rối loạn thần kinh cơ, là ví dụ về bệnh di truyền qua ti thể. Đặc điểm nào sau đây là đúng về sự di truyền của bệnh này?

  • A. Chỉ truyền từ bố sang con trai.
  • B. Chỉ truyền từ bố sang con gái.
  • C. Truyền từ cả bố và mẹ sang con.
  • D. Truyền từ mẹ sang tất cả các con (cả trai và gái).

Câu 22: Cấu trúc di truyền nào sau đây ở sinh vật nhân thực chứa gene ngoài nhân?

  • A. Trung thể.
  • B. Ti thể.
  • C. Bộ máy Golgi.
  • D. Lưới nội chất.

Câu 23: So với hệ gene nhân, hệ gene ti thể có đặc điểm nào?

  • A. Thường có cấu trúc mạch vòng và không liên kết với protein histon.
  • B. Có kích thước lớn hơn và chứa nhiều gene hơn.
  • C. Chỉ tồn tại ở sinh vật đơn bào.
  • D. Luôn có số lượng bản sao duy nhất trong mỗi tế bào.

Câu 24: Thí nghiệm của Coren trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) chứng minh điều gì?

  • A. Quy luật phân li của Mendel.
  • B. Quy luật liên kết gene.
  • C. Sự di truyền theo dòng mẹ (di truyền ngoài nhân).
  • D. Hiện tượng đột biến gene.

Câu 25: Nếu một tính trạng do gene ngoài nhân quy định, khi thực hiện phép lai phân tích với cơ thể mang tính trạng lặn (do gene nhân quy định), kết quả thu được sẽ như thế nào?

  • A. Tỉ lệ kiểu hình 1:1.
  • B. Tỉ lệ kiểu hình 3:1.
  • C. Tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
  • D. Kiểu hình đời con phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu hình của cơ thể mẹ mang tính trạng đang xét.

Câu 26: Sự khác biệt về số lượng bản sao của ADN ti thể hoặc lục lạp trong các tế bào khác nhau của cùng một cơ thể có thể giải thích hiện tượng nào?

  • A. Biểu hiện bệnh di truyền ti thể ở mức độ nặng nhẹ khác nhau.
  • B. Hiện tượng đa bội thể.
  • C. Sự hình thành thể đột biến gen lặn.
  • D. Hiện tượng ưu thế lai.

Câu 27: Một nhà nghiên cứu quan sát thấy ở cây A có lá xanh và cây B có lá đốm (xen kẽ xanh và vàng). Khi lấy hạt phấn từ cây A thụ phấn cho cây B, đời con F1 có lá đốm. Khi lấy hạt phấn từ cây B thụ phấn cho cây A, đời con F1 có lá xanh. Kết quả này khẳng định điều gì về tính trạng màu lá?

  • A. Gene quy định màu lá nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gene quy định màu lá nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gene quy định màu lá nằm trong lục lạp và di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Gene quy định màu lá là gene đa hiệu.

Câu 28: Tại sao việc nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân lại có ý nghĩa trong y học, đặc biệt là đối với các bệnh liên quan đến rối loạn chuyển hóa năng lượng?

  • A. Vì các bệnh này chỉ ảnh hưởng đến nam giới.
  • B. Vì ti thể là bào quan chính tham gia vào quá trình hô hấp tế bào và sản xuất năng lượng.
  • C. Vì gene ngoài nhân dễ dàng sửa chữa hơn gene nhân.
  • D. Vì các bệnh này có thể chữa khỏi hoàn toàn bằng liệu pháp gen.

Câu 29: Gene nào trong số các gene sau đây ở người có khả năng cao nằm ngoài nhân?

  • A. Gene quy định nhóm máu.
  • B. Gene quy định màu mắt.
  • C. Gene quy định chiều cao.
  • D. Gene mã hóa các chuỗi polypeptide của enzyme trong chuỗi truyền electron (nằm ở ti thể).

Câu 30: Sự khác biệt chính giữa di truyền gene nhân và di truyền gene ngoài nhân thể hiện rõ nhất qua kết quả của phép lai nào?

  • A. Phép lai thuận nghịch.
  • B. Phép lai phân tích.
  • C. Phép lai tự thụ.
  • D. Phép lai xa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong cơ chế di truyền của gene nằm trong ti thể so với gene nằm trong nhân tế bào là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong thí nghiệm lai thuận nghịch ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), khi lai cây có hoa màu lục với cây có hoa màu trắng, đời con F1 thu được toàn cây có hoa màu lục. Kết quả này gợi ý điều gì về vị trí của gene quy định màu hoa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một cặp vợ chồng, người vợ bị bệnh do đột biến gene trong ti thể, người chồng hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng con cái của họ bị bệnh là bao nhiêu phần trăm? (Biết bệnh do gene ti thể đột biến gây ra và di truyền theo dòng mẹ).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao trong sinh sản hữu tính ở động vật, gene ti thể chủ yếu được di truyền từ mẹ sang con?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một nhà khoa học tiến hành chuyển nhân từ tế bào sinh dưỡng của một cây A (lá xanh) vào tế bào chất của một cây B (lá đốm) đã loại bỏ nhân. Tế bào chuyển nhân này được nuôi cấy để phát triển thành cây hoàn chỉnh. Dự đoán kiểu hình lá của cây con được tạo ra là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Bệnh động kinh ở người có thể do đột biến gene trong ti thể gây ra. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh này kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh, thì khả năng con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao di truyền gene ngoài nhân KHÔNG tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng màu lá do gene trong lục lạp quy định. Có hai kiểu hình là lá xanh và lá vàng. Khi lai cây lá vàng làm mẹ với cây lá xanh làm bố, F1 thu được 100% cây lá vàng. Cho F1 tự thụ phấn, kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Di truyền gene ngoài nhân có vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu và ứng dụng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sự phân chia không đồng đều của ti thể hoặc lục lạp trong quá trình phân bào có thể dẫn đến hiện tượng gì ở đời con đối với tính trạng do gene ngoài nhân quy định?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Gene ngoài nhân ở vi khuẩn thường nằm ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao phép lai thuận nghịch lại là phương pháp quan trọng để phát hiện di truyền gene ngoài nhân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ở một loài nấm, tính trạng khả năng tổng hợp một loại enzyme X do gene nằm trong ti thể quy định. Khi lai hai dòng nấm đơn bội có kiểu gene nhân giống nhau nhưng khác nhau về khả năng tổng hợp enzyme X (một dòng tổng hợp được, một dòng không), F1 thu được chỉ biểu hiện khả năng tổng hợp enzyme X giống dòng mẹ. Điều này củng cố nhận định nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là ví dụ điển hình về bệnh do đột biến gene nào gây ra và có kiểu di truyền như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong trường hợp di truyền gene ngoài nhân, nếu mẹ dị hợp tử về ti thể (mang cả ti thể bình thường và ti thể đột biến), đời con có thể biểu hiện kiểu hình bệnh ở mức độ khác nhau. Hiện tượng này được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Điều nào sau đây giải thích tại sao không thể xác định tần số alen của gene ngoài nhân trong quần thể theo định luật Hardy-Weinberg?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Các gene trong lục lạp của thực vật đóng vai trò chủ yếu trong quá trình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một tính trạng ở thực vật được quy định bởi gene trong lục lạp. Khi lai cây đực có kiểu hình A với cây cái có kiểu hình B, F1 đồng loạt biểu hiện kiểu hình B. Khi lai cây đực có kiểu hình B với cây cái có kiểu hình A, F1 đồng loạt biểu hiện kiểu hình A. Từ kết quả này, có thể kết luận gì về kiểu di truyền của tính trạng này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Di truyền gene ngoài nhân có ý nghĩa thực tiễn nào trong chọn giống cây trồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Bệnh MERRF (Myoclonic Epilepsy with Ragged Red Fibers), một rối loạn thần kinh cơ, là ví dụ về bệnh di truyền qua ti thể. Đặc điểm nào sau đây là đúng về sự di truyền của bệnh này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cấu trúc di truyền nào sau đây ở sinh vật nhân thực chứa gene ngoài nhân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: So với hệ gene nhân, hệ gene ti thể có đặc điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Thí nghiệm của Coren trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) chứng minh điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nếu một tính trạng do gene ngoài nhân quy định, khi thực hiện phép lai phân tích với cơ thể mang tính trạng lặn (do gene nhân quy định), kết quả thu được sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sự khác biệt về số lượng bản sao của ADN ti thể hoặc lục lạp trong các tế bào khác nhau của cùng một cơ thể có thể giải thích hiện tượng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một nhà nghiên cứu quan sát thấy ở cây A có lá xanh và cây B có lá đốm (xen kẽ xanh và vàng). Khi lấy hạt phấn từ cây A thụ phấn cho cây B, đời con F1 có lá đốm. Khi lấy hạt phấn từ cây B thụ phấn cho cây A, đời con F1 có lá xanh. Kết quả này khẳng định điều gì về tính trạng màu lá?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao việc nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân lại có ý nghĩa trong y học, đặc biệt là đối với các bệnh liên quan đến rối loạn chuyển hóa năng lượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Gene nào trong số các gene sau đây ở người có khả năng cao nằm ngoài nhân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Sự khác biệt chính giữa di truyền gene nhân và di truyền gene ngoài nhân thể hiện rõ nhất qua kết quả của phép lai nào?

Xem kết quả