Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 06
Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong cơ chế di truyền của gen ngoài nhân (trong ti thể, lục lạp) so với gen trong nhân là gì?
- A. Gen ngoài nhân chỉ tồn tại ở sinh vật nhân sơ, gen trong nhân chỉ tồn tại ở sinh vật nhân thực.
- B. Gen ngoài nhân có cấu trúc mạch đơn, gen trong nhân có cấu trúc mạch kép.
- C. Gen ngoài nhân tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel, gen trong nhân thì không.
- D. Gen ngoài nhân thường được di truyền qua tế bào chất của giao tử cái (di truyền theo dòng mẹ).
Câu 2: Trong một nghiên cứu trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), người ta tiến hành hai phép lai: Lai thuận (cây mẹ lá xanh x cây bố lá đốm) và Lai nghịch (cây mẹ lá đốm x cây bố lá xanh). Kết quả F1 ở phép lai thuận là toàn cây lá xanh, F1 ở phép lai nghịch là toàn cây lá đốm. Kết quả này chứng minh điều gì về tính trạng màu lá?
- A. Tính trạng màu lá di truyền liên kết với giới tính.
- B. Tính trạng màu lá do gen trên nhiễm sắc thể thường quy định và có hiện tượng trội không hoàn toàn.
- C. Tính trạng màu lá do gen nằm trong tế bào chất quy định.
- D. Tính trạng màu lá do gen đa hiệu quy định.
Câu 3: Tại sao di truyền gen ngoài nhân ở động vật thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?
- A. Tế bào trứng (giao tử cái) đóng góp phần lớn tế bào chất và các bào quan chứa gen ngoài nhân cho hợp tử, trong khi tinh trùng (giao tử đực) chỉ đóng góp nhân.
- B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ở giới cái.
- C. Gen ngoài nhân nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X của mẹ.
- D. Quá trình giảm phân ở con cái tạo ra nhiều tế bào chứa gen ngoài nhân hơn con đực.
Câu 4: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một ví dụ điển hình của bệnh do đột biến gen nằm trong ti thể. Nếu một người phụ nữ bị bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, xác suất con của họ bị bệnh là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 5: Vẫn với bệnh LHON do gen ti thể, nếu một người đàn ông bị bệnh LHON kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh, xác suất con của họ bị bệnh là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 6: Một đặc điểm của gen ngoài nhân khác với gen trong nhân là gì?
- A. Gen ngoài nhân luôn tồn tại theo cặp alen tương đồng.
- B. Gen ngoài nhân có khả năng tái tổ hợp mạnh mẽ hơn gen trong nhân.
- C. Gen ngoài nhân thường tồn tại dưới dạng phân tử DNA vòng, không liên kết với protein histone.
- D. Gen ngoài nhân chỉ mã hóa cho protein, không mã hóa cho các loại RNA.
Câu 7: Trong thí nghiệm chuyển nhân, nhân của một tế bào được chuyển vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của một cá thể khác. Nếu tế bào chất của tế bào trứng ban đầu chứa các bào quan mang gen quy định một tính trạng X, còn nhân được chuyển vào mang gen quy định tính trạng Y (khác X) cho cùng đặc điểm đó, thì kiểu hình của cơ thể con sinh ra từ tế bào chuyển nhân này sẽ chủ yếu được quyết định bởi yếu tố nào?
- A. Gen trong nhân được chuyển vào.
- B. Gen nằm trong tế bào chất của tế bào trứng ban đầu.
- C. Sự tương tác giữa gen trong nhân và gen ngoài nhân theo tỉ lệ 1:1.
- D. Kiểu hình sẽ là trung gian giữa X và Y.
Câu 8: Sự không đồng nhất về bộ gen ti thể trong các tế bào hoặc thậm chí trong cùng một tế bào của một cá thể được gọi là gì?
- A. Heteroplasmy.
- B. Homoplasmy.
- C. Epigenetics.
- D. Pleiotropy.
Câu 9: Ở thực vật, tính trạng màu lá xanh, trắng, đốm có thể do gen nằm trong lục lạp quy định. Cây mẹ lá đốm có thể tạo ra con có kiểu hình lá xanh, lá trắng hoặc lá đốm. Hiện tượng này giải thích bằng cơ chế nào?
- A. Đột biến gen mới xảy ra trong quá trình phát triển phôi.
- B. Sự phân bố không đều của các lục lạp mang gen khác nhau trong tế bào chất của giao tử cái.
- C. Sự tương tác giữa gen trong nhân và gen trong lục lạp.
- D. Hiện tượng hoán vị gen giữa gen trong nhân và gen trong lục lạp.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?
- A. Kết quả phép lai thuận và lai nghịch thường khác nhau.
- B. Kiểu hình đời con thường giống kiểu hình của mẹ.
- C. Gen ngoài nhân tuân theo các quy luật di truyền của Mendel (phân li, phân li độc lập).
- D. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định có thể biểu hiện ở cả hai giới.
Câu 11: Một nhà khoa học lai cây A có kiểu hình chân cao, lá xanh với cây B có kiểu hình chân thấp, lá trắng. Kết quả thu được F1 toàn cây chân cao, lá xanh. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 75% chân cao, 25% chân thấp; 100% lá xanh. Từ kết quả này, có thể rút ra kết luận gì về sự di truyền của hai tính trạng?
- A. Tính trạng chiều cao cây do gen trong nhân quy định, tính trạng màu lá do gen ngoài nhân quy định.
- B. Cả hai tính trạng đều do gen trong nhân quy định và di truyền độc lập.
- C. Cả hai tính trạng đều do gen ngoài nhân quy định.
- D. Tính trạng chiều cao cây do gen ngoài nhân quy định, tính trạng màu lá do gen trong nhân quy định.
Câu 12: Phân tử DNA ti thể và DNA lục lạp có những điểm chung nào với DNA của vi khuẩn?
- A. Đều liên kết với protein histone tạo thành cấu trúc nhiễm sắc thể phức tạp.
- B. Đều chứa intron trong cấu trúc gen.
- C. Đều có cấu trúc tuyến tính (thẳng).
- D. Đều có cấu trúc DNA vòng và không liên kết với protein histone (hoặc liên kết với protein không phải histone).
Câu 13: Bệnh động kinh do đột biến gen ti thể là một ví dụ về bệnh di truyền theo dòng mẹ. Điều này có ý nghĩa gì trong tư vấn di truyền cho một gia đình có tiền sử bệnh này?
- A. Chỉ những người con trai mới có nguy cơ mắc bệnh.
- B. Nguy cơ mắc bệnh của con phụ thuộc hoàn toàn vào tình trạng bệnh của người mẹ.
- C. Nguy cơ mắc bệnh của con phụ thuộc hoàn toàn vào tình trạng bệnh của người bố.
- D. Bệnh chỉ di truyền cho thế hệ sau nếu cả bố và mẹ đều mang gen bệnh.
Câu 14: Tại sao tỉ lệ kiểu hình ở đời con của các phép lai liên quan đến di truyền gen ngoài nhân thường không tuân theo các tỉ lệ Mendel điển hình như 3:1 hay 9:3:3:1?
- A. Gen ngoài nhân dễ bị đột biến hơn gen trong nhân.
- B. Có hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở gen ngoài nhân.
- C. Sự phân li và phân phối các bào quan chứa gen ngoài nhân trong quá trình giảm phân và thụ tinh không giống với sự phân li của nhiễm sắc thể.
- D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện khi có mặt gen trong nhân tương ứng.
Câu 15: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống cây có tính trạng kháng bệnh X do gen trong lục lạp quy định. Giống A có khả năng kháng bệnh (mang gen kháng bệnh trong lục lạp), giống B không kháng bệnh. Để nhanh chóng tạo ra giống cây mang đặc điểm hình thái của giống B nhưng có khả năng kháng bệnh X, phương pháp lai nào hiệu quả nhất?
- A. Lai thuận: A (cây mẹ) x B (cây bố).
- B. Lai nghịch: B (cây mẹ) x A (cây bố).
- C. Tự thụ phấn cây A.
- D. Lấy hạt phấn của cây B thụ phấn cho cây A.
Câu 16: Hiện tượng "lá đốm" ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) là do sự hiện diện của các lục lạp bình thường (lá xanh) và lục lạp bị đột biến (lá trắng) trong cùng một tế bào. Đây là một ví dụ của:
- A. Heteroplasmy.
- B. Homoplasmy.
- C. Đồng hợp tử.
- D. Dị hợp tử.
Câu 17: Gen ngoài nhân có vai trò quan trọng trong việc mã hóa các thành phần nào của bào quan chứa nó?
- A. Tất cả các protein cấu tạo nên bào quan.
- B. Một số thành phần của hệ thống tổng hợp protein (như rRNA, tRNA) và một số protein cấu trúc hoặc enzyme của bào quan.
- C. Chỉ các enzyme tham gia vào quá trình sao chép DNA của bào quan.
- D. Các yếu tố phiên mã điều hòa hoạt động của gen trong nhân.
Câu 18: So sánh di truyền gen ngoài nhân và di truyền gen trên NST giới tính X, điểm khác biệt rõ nhất thể hiện qua phép lai thuận nghịch là gì?
- A. Di truyền gen ngoài nhân không có sự phân li kiểu hình, còn di truyền gen trên X thì có.
- B. Di truyền gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ở một giới, còn di truyền gen trên X biểu hiện ở cả hai giới.
- C. Di truyền gen ngoài nhân đời con giống mẹ, còn di truyền gen trên X đời con có thể khác mẹ tùy giới tính và kiểu gen bố mẹ.
- D. Di truyền gen ngoài nhân chỉ xảy ra ở thực vật, còn di truyền gen trên X xảy ra ở động vật.
Câu 19: Tại sao các bệnh do đột biến DNA ti thể thường ảnh hưởng đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ, thần kinh, tim?
- A. Các mô này có khả năng hấp thụ đột biến ti thể từ mẹ tốt hơn.
- B. DNA ti thể chỉ tồn tại trong các tế bào của các mô này.
- C. Protein do gen ti thể mã hóa chỉ hoạt động trong các mô này.
- D. Ti thể là nơi sản xuất năng lượng (ATP) chính cho tế bào, đột biến ở DNA ti thể làm suy giảm chức năng này, ảnh hưởng nghiêm trọng đến các mô cần nhiều năng lượng.
Câu 20: Một nhà nghiên cứu thực hiện phép lai giữa một dòng nấm Neurospora cái có tính trạng A với một dòng nấm đực có tính trạng B. Tất cả bào tử túi (ascospore) thu được đều có tính trạng A. Kết quả này gợi ý điều gì về tính trạng A?
- A. Tính trạng A có thể do gen nằm trong ti thể quy định.
- B. Tính trạng A là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng B.
- C. Tính trạng A di truyền liên kết với giới tính của nấm.
- D. Tính trạng A do nhiều gen trong nhân tương tác quy định.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự phân bố của ti thể và lục lạp trong quá trình phân bào?
- A. Ti thể và lục lạp phân li đồng đều và chính xác như nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân.
- B. Ti thể và lục lạp chỉ được phân bố vào tế bào con trong nguyên phân, không phải giảm phân.
- C. Sự phân bố của ti thể và lục lạp vào các tế bào con trong phân bào là ngẫu nhiên, không theo cơ chế phân li có kiểm soát như nhiễm sắc thể.
- D. Ti thể được phân bố đều, còn lục lạp thì không.
Câu 22: Tại sao việc nghiên cứu và điều trị các bệnh do đột biến gen ti thể gặp nhiều thách thức hơn so với bệnh do đột biến gen trong nhân?
- A. DNA ti thể không thể bị đột biến.
- B. Sự hiện diện của heteroplasmy (hỗn hợp các loại DNA ti thể khác nhau) làm cho biểu hiện bệnh rất đa dạng và khó dự đoán.
- C. Gen ti thể không mã hóa protein nên không thể sử dụng liệu pháp enzyme.
- D. DNA ti thể không thể được truyền từ bố mẹ sang con.
Câu 23: Trong kỹ thuật "chuyển nhân ti thể" hoặc "thay thế ti thể" nhằm ngăn ngừa bệnh di truyền ti thể, người ta loại bỏ nhân của trứng mẹ bị bệnh, giữ lại tế bào chất có ti thể bệnh, sau đó chuyển nhân từ trứng mẹ vào trứng của người hiến tặng khỏe mạnh (đã loại bỏ nhân). Hợp tử được tạo ra sau đó được thụ tinh bằng tinh trùng của bố. Mục đích chính của kỹ thuật này là gì?
- A. Tạo ra phôi mang bộ gen nhân của bố mẹ nhưng bộ gen ti thể của người hiến tặng khỏe mạnh.
- B. Loại bỏ hoàn toàn DNA của bố khỏi phôi.
- C. Thay thế tất cả nhiễm sắc thể của mẹ bằng nhiễm sắc thể của người hiến tặng.
- D. Chỉ đơn giản là tăng số lượng ti thể trong trứng.
Câu 24: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc cánh hoa do gen trong nhân quy định (A- hoa đỏ, a- hoa trắng), còn tính trạng khả năng chịu hạn do gen trong ti thể quy định (M- chịu hạn, m- không chịu hạn). Lai cây hoa đỏ, chịu hạn (từ dòng mẹ chịu hạn) với cây hoa trắng, không chịu hạn. Kiểu gen trong nhân của cây bố mẹ là AAmm x aaMM. Kết quả kiểu hình ở F1 sẽ như thế nào?
- A. 100% hoa đỏ, chịu hạn.
- B. 100% hoa đỏ, không chịu hạn.
- C. 50% hoa đỏ chịu hạn : 50% hoa trắng không chịu hạn.
- D. 100% hoa đỏ, chịu hạn (vì F1 nhận gen A từ mẹ (AA), gen M từ mẹ chịu hạn (ti thể M)). Lưu ý: Đề bài có thể gây nhầm lẫn về bố mẹ, xem lại câu chữ. Giả sử P: ♀ (hoa đỏ, chịu hạn) x ♂ (hoa trắng, không chịu hạn). Mẹ có kiểu gen trong nhân AA, kiểu gen ti thể M. Bố có kiểu gen trong nhân aa, kiểu gen ti thể m. F1 sẽ nhận nhân Aa từ bố mẹ và ti thể M từ mẹ. -> Kiểu hình hoa đỏ, chịu hạn.
Câu 25: Tiếp tục câu 24, nếu cho cây F1 (kiểu gen trong nhân Aa, kiểu gen ti thể M) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là bao nhiêu?
- A. 75% hoa đỏ, chịu hạn : 25% hoa trắng, chịu hạn.
- B. 75% hoa đỏ chịu hạn : 25% hoa trắng không chịu hạn.
- C. 75% hoa đỏ chịu hạn : 25% hoa đỏ không chịu hạn.
- D. Tỉ lệ không xác định được vì có cả di truyền nhân và ngoài nhân.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của gen ngoài nhân?
- A. Vị trí nằm trong ti thể hoặc lục lạp (ở sinh vật nhân thực).
- B. Luôn phân li đồng đều về các tế bào con trong giảm phân.
- C. Thường di truyền theo dòng mẹ.
- D. Tồn tại dưới dạng DNA vòng.
Câu 27: Sự khác biệt về kiểu hình giữa phép lai thuận và phép lai nghịch là bằng chứng quan trọng để nhận biết kiểu di truyền nào?
- A. Di truyền liên kết gen.
- B. Di truyền tương tác gen.
- C. Di truyền gen ngoài nhân hoặc di truyền liên kết với giới tính.
- D. Di truyền theo dòng bố.
Câu 28: Ở người, một số bệnh liên quan đến rối loạn chức năng ti thể có thể biểu hiện mức độ nặng nhẹ khác nhau ở các cá thể trong cùng một gia đình, ngay cả khi họ cùng mang đột biến DNA ti thể. Yếu tố nào sau đây có thể giải thích sự biến đổi này?
- A. Đột biến mới xảy ra ở gen trong nhân của từng cá thể.
- B. Sự khác biệt về giới tính giữa các cá thể.
- C. Hiện tượng hoán vị gen giữa các ti thể.
- D. Mức độ heteroplasmy (tỉ lệ ti thể mang đột biến so với ti thể bình thường) khác nhau ở các mô hoặc cá thể.
Câu 29: Giả sử một tính trạng ở cây được quy định bởi cả gen trong nhân và gen trong lục lạp. Nếu gen trong nhân quy định hình dạng lá (A- lá nguyên, a- lá xẻ) và gen trong lục lạp quy định màu sắc gân lá (M- gân đỏ, m- gân trắng). Lai cây có kiểu gen nhân Aa và lục lạp M với cây có kiểu gen nhân aa và lục lạp m. Cây đầu tiên được dùng làm mẹ, cây thứ hai làm bố. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là gì?
- A. 100% lá nguyên, gân đỏ.
- B. 50% lá nguyên, gân đỏ : 50% lá xẻ, gân đỏ.
- C. 50% lá nguyên, gân đỏ : 50% lá nguyên, gân trắng.
- D. 25% lá nguyên gân đỏ : 25% lá nguyên gân trắng : 25% lá xẻ gân đỏ : 25% lá xẻ gân trắng.
Câu 30: Di truyền gen ngoài nhân có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa?
- A. Giúp theo dõi lịch sử di cư và mối quan hệ họ hàng theo dòng mẹ của các loài hoặc quần thể.
- B. Là nguồn vật liệu di truyền chính tạo ra tính đa dạng cho chọn lọc tự nhiên.
- C. Giải thích sự hình thành các loài mới do đột biến gen ti thể.
- D. Chỉ có ý nghĩa trong tiến hóa của vi khuẩn, không có ý nghĩa ở sinh vật nhân thực.