Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA - Đề 10
Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phân tử DNA được cấu tạo từ các đơn phân là nucleotide. Mỗi nucleotide cấu tạo bởi ba thành phần chính. Thành phần nào sau đây không phải là một phần của nucleotide?
- A. Đường deoxyribose
- B. Gốc phosphate
- C. Nucleobase (A, T, G, X)
- D. Amino acid
Câu 2: Trong cấu trúc xoắn kép của DNA, hai mạch polynucleotide liên kết với nhau nhờ loại liên kết hóa học nào giữa các nucleobase?
- A. Liên kết phosphodiester
- B. Liên kết hydrogen
- C. Liên kết cộng hóa trị
- D. Liên kết ion
Câu 3: Theo nguyên tắc bổ sung, nucleobase Adenine (A) trên mạch này của DNA sẽ liên kết với nucleobase nào trên mạch đối diện, và bằng bao nhiêu liên kết hydrogen?
- A. Guanine (G) bằng 3 liên kết
- B. Cytosine (X) bằng 2 liên kết
- C. Thymine (T) bằng 2 liên kết
- D. Thymine (T) bằng 3 liên kết
Câu 4: Một đoạn mạch đơn của phân tử DNA có trình tự nucleobase là 5"-ATGCGTAC-3". Trình tự nucleobase của mạch bổ sung tương ứng là gì?
- A. 3"-TACGCATG-5"
- B. 5"-TACGCATG-3"
- C. 3"-AUGCAUGC-5"
- D. 5"-ATGCGTAC-3"
Câu 5: Một phân tử DNA mạch kép có chiều dài 510 nm. Chiều dài này tương ứng với bao nhiêu cặp nucleotide (bp), biết mỗi vòng xoắn DNA dài 3.4 nm và chứa 10 cặp nucleotide?
- A. 150 bp
- B. 1500 bp
- C. 3000 bp
- D. 5100 bp
Câu 6: Một phân tử DNA mạch kép có tổng số 2400 nucleotide. Số liên kết hydrogen trong phân tử DNA này là 3100. Số lượng từng loại nucleotide (A, T, G, X) trong phân tử DNA này là bao nhiêu?
- A. A=T=350, G=X=850
- B. A=T=850, G=X=350
- C. A=T=400, G=X=800
- D. A=T=500, G=X=700
Câu 7: Chức năng cơ bản và quan trọng nhất của phân tử DNA là gì?
- A. Tham gia cấu tạo riboxome
- B. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa
- C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
- D. Vận chuyển amino acid
Câu 8: Quá trình tái bản DNA (nhân đôi DNA) ở sinh vật nhân thực thường diễn ra vào giai đoạn nào của chu kì tế bào?
- A. Kì đầu nguyên phân
- B. Pha S của kì trung gian
- C. Kì giữa nguyên phân
- D. Kì cuối nguyên phân
Câu 9: Mô tả nào sau đây không đúng về cơ chế tái bản DNA?
- A. Tái bản diễn ra theo nguyên tắc bảo tồn hoàn toàn (conservative), nghĩa là 2 mạch mới tổng hợp kết hợp với nhau, còn 2 mạch cũ vẫn giữ nguyên.
- B. Tái bản diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn (semi-conservative), mỗi phân tử DNA con gồm một mạch cũ và một mạch mới.
- C. Tái bản diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, A liên kết với T, G liên kết với X.
- D. Tái bản diễn ra theo chiều 5" → 3" trên mạch mới được tổng hợp.
Câu 10: Enzyme nào sau đây đóng vai trò chính trong việc tháo xoắn và tách hai mạch của phân tử DNA tại điểm khởi đầu tái bản?
- A. DNA polymerase
- B. Ligase
- C. Helicase
- D. Primase
Câu 11: Enzyme nào có chức năng tổng hợp mạch DNA mới bằng cách gắn các nucleotide tự do theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn?
- A. DNA polymerase
- B. RNA polymerase
- C. Helicase
- D. Topoisomerase
Câu 12: Tại sao một trong hai mạch DNA mới được tổng hợp theo từng đoạn Okazaki rời rạc, thay vì liên tục như mạch còn lại?
- A. Vì mạch khuôn đó bị đứt gãy.
- B. Vì enzyme DNA polymerase chỉ hoạt động trên một mạch.
- C. Vì mạch khuôn đó quá ngắn.
- D. Vì DNA polymerase chỉ tổng hợp theo chiều 5" → 3" trên mạch mới, và mạch khuôn có chiều 3" → 5" theo hướng ngược với chiều tháo xoắn.
Câu 13: Sau khi các đoạn Okazaki được tổng hợp, enzyme nào có vai trò nối các đoạn này lại với nhau để tạo thành mạch DNA hoàn chỉnh?
- A. Helicase
- B. Ligase
- C. Primase
- D. Nuclease
Câu 14: Một phân tử DNA ban đầu chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu phân tử này tái bản 3 lần trong môi trường chỉ chứa N14, thì số phân tử DNA con còn chứa ít nhất một mạch N15 là bao nhiêu?
Câu 15: Vẫn với điều kiện như câu 14 (DNA ban đầu N15, tái bản 3 lần trong môi trường N14), tổng số phân tử DNA con được tạo ra là bao nhiêu?
Câu 16: Một gen có tổng số 3000 nucleotide. Số chu kỳ xoắn của gen này là bao nhiêu? (Biết mỗi chu kỳ xoắn có 10 cặp nucleotide)
- A. 150
- B. 200
- C. 150
- D. 300
Câu 17: Một phân tử DNA có 20% số nucleotide loại A. Tỷ lệ phần trăm số nucleotide loại G trong phân tử này là bao nhiêu?
Câu 18: Giả sử một phân tử DNA mạch kép có 600 nucleotide loại T và có tỷ lệ A/G = 1/2. Tổng số nucleotide của phân tử DNA này là bao nhiêu?
- A. 1800
- B. 2400
- C. 3000
- D. 3600
Câu 19: Quá trình tái bản DNA đảm bảo tính ổn định của thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào nhờ vào nguyên tắc nào là chủ yếu?
- A. Nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn
- B. Nguyên tắc bảo tồn hoàn toàn
- C. Chỉ nguyên tắc bổ sung
- D. Chỉ nguyên tắc bán bảo tồn
Câu 20: Enzyme nào có vai trò tổng hợp đoạn mồi (primer) RNA ngắn để khởi đầu cho quá trình tổng hợp mạch DNA mới?
- A. DNA polymerase
- B. Helicase
- C. Primase
- D. Ligase
Câu 21: Nếu một phân tử DNA có tổng số 4000 liên kết hydrogen và có 600 nucleotide loại A. Tổng số nucleotide loại X trong phân tử này là bao nhiêu?
- A. 800
- B. 933
- C. 1000
- D. 1400
Câu 22: Quan sát dưới kính hiển vi điện tử, người ta thấy một chạc tái bản DNA ở sinh vật nhân thực. Nhận định nào sau đây về chạc tái bản là đúng?
- A. Tại mỗi chạc tái bản, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục.
- B. Enzyme Helicase di chuyển theo chiều 3" → 5" trên cả hai mạch khuôn.
- C. Tổng hợp mạch mới luôn bắt đầu từ đầu 3" của mạch khuôn.
- D. Có một mạch mới được tổng hợp liên tục và một mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
Câu 23: Một gen có chiều dài 0.408 micromet. Số nucleotide của gen này là bao nhiêu? (Biết 1 nm = 10 Å, 1 micromet = 1000 nm, và chiều dài mỗi cặp nucleotide là 3.4 Å)
- A. 2400
- B. 1200
- C. 4080
- D. 8160
Câu 24: Giả sử một phân tử DNA mạch kép có 15% số nucleotide loại G. Tỷ lệ (A+T)/(G+X) trong phân tử DNA này là bao nhiêu?
- A. 0.4
- B. 2.33
- C. 0.6
- D. 1.5
Câu 25: Nếu quá trình tái bản DNA của một gen diễn ra không chính xác, ví dụ như enzyme DNA polymerase gắn sai nucleotide, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì cho thông tin di truyền?
- A. Giảm số lượng phân tử DNA.
- B. Tăng tốc độ tái bản DNA.
- C. Phát sinh đột biến gene.
- D. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình tái bản DNA nếu enzyme Helicase bị ức chế hoạt động?
- A. Hai mạch DNA không thể tách rời nhau, quá trình tái bản không bắt đầu hoặc bị dừng lại.
- B. Các đoạn Okazaki không thể nối lại.
- C. Không tổng hợp được đoạn mồi RNA.
- D. Các nucleotide tự do không thể gắn vào mạch khuôn.
Câu 27: Một gen có tổng số 1200 nucleotide và có A = 200 nucleotide. Nếu gen này nhân đôi 2 lần, số lượng nucleotide loại G mà môi trường nội bào cần cung cấp là bao nhiêu?
- A. 400
- B. 800
- C. 1200
- D. 1800
Câu 28: Một phân tử DNA có chiều dài 340 nm. Số liên kết phosphodiester trong phân tử DNA mạch kép này là bao nhiêu? (Lưu ý: liên kết phosphodiester nối các nucleotide trên cùng một mạch)
- A. 1000
- B. 1998
- C. 1998
- D. 2000
Câu 29: Quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân sơ (ví dụ: vi khuẩn) khác với sinh vật nhân thực ở đặc điểm nào sau đây?
- A. Chỉ có một điểm khởi đầu tái bản trên phân tử DNA vòng.
- B. Tái bản diễn ra theo nguyên tắc bảo tồn hoàn toàn.
- C. Không cần enzyme Primase.
- D. Tổng hợp mạch mới theo chiều 3" → 5".
Câu 30: Ý nghĩa của nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình tái bản DNA là gì?
- A. Giúp tiết kiệm năng lượng cho tế bào.
- B. Đảm bảo thông tin di truyền được sao chép chính xác cho thế hệ sau.
- C. Tạo ra các phân tử DNA con hoàn toàn mới.
- D. Cho phép tái bản chỉ diễn ra ở một mạch DNA.