Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 09
Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong khi gen quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên Y). Một cặp vợ chồng, người vợ có nhóm máu A và không bị mù màu, người chồng có nhóm máu B và bị mù màu. Con gái đầu lòng của họ có nhóm máu O và không bị mù màu. Kiểu gen về nhóm máu và bệnh mù màu của người vợ là gì?
- A. I^A I^A X^M X^m
- B. I^A I^A X^M X^M
- C. I^A I^O X^M X^m
- D. I^O I^O X^M X^M
Câu 2: Tiếp theo câu 1, cặp vợ chồng này sinh được một người con trai. Xác suất để người con trai này có nhóm máu A và bị mù màu là bao nhiêu?
- A. 1/8
- B. 1/4
- C. 1/2
- D. 3/8
Câu 3: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Gen quy định chiều dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh dài dị hợp tử về cả hai cặp gen với ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh dài. Biết không có đột biến và hoán vị gen. Tỷ lệ kiểu hình ruồi đực mắt trắng, cánh ngắn ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/16
- B. 3/16
- C. 1/8
- D. 0
Câu 4: Tiếp theo câu 3, nếu xảy ra hoán vị gen ở ruồi cái với tần số 20%, thì tỷ lệ ruồi cái mắt trắng, cánh dài ở đời con là bao nhiêu?
- A. 2.5%
- B. 5%
- C. 10%
- D. 7.5%
Câu 5: Trong cơ chế xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể, hệ nào sau đây giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính không tương đồng (ví dụ: XY, X0)?
- A. Hệ XY và hệ X0
- B. Hệ ZW và hệ XX/XY ở chim
- C. Hệ đơn bội/lưỡng bội
- D. Chỉ hệ XY
Câu 6: Ở loài chim, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính không tương đồng (ZW), giới đực mang cặp tương đồng (ZZ). Một gen lặn a gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể Z. Gen trội A không gây bệnh. Lai một con mái không bệnh với một con trống không bệnh dị hợp tử. Xác suất để đời con có kiểu hình bị bệnh là bao nhiêu?
- A. 0
- B. 1/4
- C. 1/8
- D. 1/2
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen trên Y)?
- A. Gen quy định tính trạng có thể di truyền chéo (từ bố sang con gái, từ mẹ sang con trai).
- B. Tính trạng thường biểu hiện khác nhau ở hai giới.
- C. Ở giới dị giao tử (ví dụ: XY ở người), gen lặn nằm trên X có thể biểu hiện thành kiểu hình ngay cả khi chỉ có một bản sao.
- D. Gen chỉ được truyền từ bố cho con trai.
Câu 8: Ở một loài động vật, màu lông do một gen duy nhất nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Lai con cái lông đen với con đực lông trắng, F1 thu được 100% con cái lông đen, 100% con đực lông trắng. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng : 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Kết luận nào sau đây là đúng về tính trạng màu lông này?
- A. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X, alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng.
- B. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X, alen quy định lông trắng trội hoàn toàn so với alen quy định lông đen.
- C. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường, lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng.
- D. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 9: Ở ong mật, giới tính được xác định theo cơ chế đơn bội/lưỡng bội. Ong chúa (2n) thụ tinh sẽ nở ra ong thợ (2n, cái) hoặc ong chúa mới (2n, cái). Trứng không thụ tinh (n) sẽ nở ra ong đực (n). Gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen a quy định cánh ngắn. Ong chúa dị hợp tử về gen này (Aa) giao phối với ong đực cánh dài (ong đực nở từ trứng không thụ tinh của ong chúa cánh dài). Tỷ lệ ong đực cánh ngắn ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/2
- B. 1/4
- C. 0
- D. Không thể xác định vì ong đực nở từ trứng không thụ tinh.
Câu 10: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai. Chế độ di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?
- A. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể Y.
- B. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể X lặn.
- C. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể X trội.
- D. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 11: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh. Xác suất để con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 12: Tiếp theo câu 11, xác suất để con gái của họ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 13: Ở mèo, màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp tử Bb có màu lông tam thể. Một con mèo cái lông tam thể lai với một con mèo đực lông đen. Tỷ lệ kiểu hình mèo con lông vàng ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 1/2
- C. 3/4
- D. 1/8
Câu 14: Phân tích một quần thể ruồi giấm cho thấy có 1000 con cái và 1000 con đực. Trong số con đực, có 200 con mắt trắng. Trong số con cái, không có con nào mắt trắng. Biết tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST X quy định, mắt đỏ (A) trội hoàn toàn so với mắt trắng (a). Tần số alen a trong quần thể ruồi giấm này là bao nhiêu?
- A. 0.1
- B. 0.2
- C. 0.4
- D. 0.8
Câu 15: Tiếp theo câu 14, nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ ruồi cái mắt trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?
- A. 4%
- B. 10%
- C. 20%
- D. 16%
Câu 16: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a (hoa trắng). Gen quy định hình dạng lá nằm trên nhiễm sắc thể X, alen B (lá nguyên) trội hoàn toàn so với b (lá xẻ). Cho cây lưỡng bội dị hợp tử về cả hai cặp gen lai với cây đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen. Biết cây đực là loài dị giao tử XY. Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/8
- B. 1/4
- C. 3/8
- D. 1/2
Câu 17: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn trên NST giới tính X gây ra. Một gia đình có bố không bị bệnh, mẹ bị bệnh. Khả năng người con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 18: Một tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định. Đặc điểm di truyền của tính trạng này là gì?
- A. Chỉ biểu hiện ở giới đực và được truyền từ bố sang tất cả con trai.
- B. Chỉ biểu hiện ở giới cái và được truyền từ mẹ sang tất cả con gái.
- C. Biểu hiện ở cả hai giới nhưng phổ biến hơn ở giới đực.
- D. Được truyền từ bố sang con gái và từ mẹ sang con trai.
Câu 19: Trong hệ xác định giới tính ZW (ở chim, bướm), nhiễm sắc thể nào là nhiễm sắc thể giới tính đặc trưng cho giới cái?
Câu 20: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu (gen lặn liên kết X). Khả năng người con gái tiếp theo của họ bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 21: Tiếp theo câu 20, khả năng người con gái tiếp theo của họ mang gen gây bệnh mù màu (dị hợp tử) là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 22: Ở một loài côn trùng, giới đực có cặp NST giới tính X0, giới cái có cặp XX. Gen quy định màu sắc cơ thể nằm trên NST X, alen A (màu xám) trội hoàn toàn so với alen a (màu đen). Lai con cái màu xám dị hợp tử với con đực màu xám. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?
- A. 3 xám : 1 đen (ở cả hai giới)
- B. 1 cái xám : 1 cái đen : 1 đực xám : 1 đực đen
- C. 2 cái xám : 1 cái đen : 1 đực xám
- D. 1 cái xám : 1 cái đen : 1 đực xám : 1 đực đen
Câu 23: Xét một gen có 2 alen (A và a). Nếu gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen trên Y), thì ở giới dị giao tử (ví dụ: XY ở người), số loại kiểu gen tối đa về gen này là bao nhiêu?
Câu 24: Tại sao các tính trạng liên kết với NST giới tính X thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn ở nữ giới (đối với các gen lặn)?
- A. Nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, nên gen lặn trên X sẽ biểu hiện ra kiểu hình ngay cả khi chỉ có một bản sao.
- B. Nhiễm sắc thể Y của nam giới mang nhiều gen trội át chế các gen lặn trên X.
- C. Nữ giới có hai nhiễm sắc thể X, nên gen lặn trên X không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.
- D. Tất cả các gen trên nhiễm sắc thể X đều là gen lặn.
Câu 25: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Hình vuông biểu thị nam, hình tròn biểu thị nữ. Tô đen biểu thị người bị bệnh. Quan sát sơ đồ và cho biết chế độ di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì? (Sơ đồ: Thế hệ I: 1 (trống, trắng) x 2 (mái, trắng). Thế hệ II: 1 (trống, trắng), 2 (mái, đen), 3 (trống, trắng), 4 (mái, đen). Thế hệ III: Từ II-2 x II-3 sinh ra III-1 (trống, đen), III-2 (mái, trắng).)
- A. Trội trên nhiễm sắc thể thường.
- B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.
- C. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
- D. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 26: Tiếp theo câu 25, nếu chế độ di truyền là lặn liên kết X, kiểu gen của cá thể II-2 là gì?
- A. X^a X^a
- B. X^A X^a
- C. X^A X^A
- D. X^A Y
Câu 27: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST X quy định, alen A mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a mắt trắng. Lai con cái mắt đỏ với con đực mắt đỏ, đời con F1 xuất hiện cả con đực mắt trắng. Kiểu gen của con cái P là gì?
- A. X^A X^a
- B. X^A X^A
- C. X^a X^a
- D. X^A Y
Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra nếu một gen nằm trên nhiễm sắc thể X bị đột biến thành gen lặn gây chết ở giai đoạn phôi sớm?
- A. Tất cả con cái sẽ bị chết.
- B. Tất cả con đực sẽ bị chết.
- C. Chỉ những con cái dị hợp tử mang gen đột biến sẽ bị chết.
- D. Chỉ những con đực mang gen đột biến sẽ bị chết.
Câu 29: Ở loài bướm, giới cái là dị giao tử ZW, giới đực là đồng giao tử ZZ. Gen quy định màu cánh nằm trên NST Z, alen A (cánh đen) trội hoàn toàn so với alen a (cánh trắng). Lai bướm đực cánh đen với bướm cái cánh trắng. Đời F1 thu được 100% bướm đực cánh đen và 100% bướm cái cánh đen. Kiểu gen của bướm đực P là gì?
- A. Z^A Z^A
- B. Z^A Z^a
- C. Z^a Z^a
- D. Z^A W
Câu 30: Tiếp theo câu 29, cho F1 giao phối ngẫu nhiên. Tỷ lệ kiểu hình bướm cái cánh trắng ở đời F2 là bao nhiêu?
- A. 1/8
- B. 1/4
- C. 1/2
- D. 3/8