Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 02
Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể động vật, xét một tế bào sinh tinh có kiểu gene AaBbXDY. Biết rằng có hiện tượng hoán vị gene xảy ra giữa các gene A và B. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ tế bào này?
Câu 2: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai gene không alen tương tác cộng gộp quy định. Gene A và gene B cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn. Cho phép lai giữa hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gene này. Tỷ lệ kiểu hình cây thấp nhất (cây có ít alen trội nhất) ở đời con là bao nhiêu, nếu không có đột biến xảy ra?
- A. 1/16
- B. 1/8
- C. 1/4
- D. 1/2
Câu 3: Trong một phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, người ta thu được đời con gồm 41% thân xám, cánh dài; 41% thân đen, cánh cụt; 9% thân xám, cánh cụt; 9% thân đen, cánh dài. Kết quả này cho thấy hiện tượng di truyền nào đã xảy ra?
- A. Phân li độc lập
- B. Liên kết gene hoàn toàn
- C. Hoán vị gene
- D. Di truyền liên kết với giới tính
Câu 4: Ở một loài động vật, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen: alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Một gene khác quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường khác, có 2 alen: alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 3:1?
- A. Bd/bD x Bd/bD
- B. BD/bd x bd/bd
- C. BD/Bd x BD/Bd
- D. Bd/bd x Bd/bd
Câu 5: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gene Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Cho biết khoảng cách di truyền giữa hai gene này là 20cM. Nếu cho cây có kiểu gene Ab/aB tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?
- A. 17%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 6: Điều nào sau đây là hệ quả của hiện tượng liên kết gene?
- A. Làm tăng sự đa dạng của kiểu hình ở đời con
- B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
- C. Làm tăng tần số xuất hiện của các kiểu gene đồng hợp tử
- D. Tạo ra nhiều giao tử hơn so với phân li độc lập
Câu 7: Trong bản đồ di truyền, đơn vị đo khoảng cách giữa các gene là centimorgan (cM). 1cM tương ứng với điều gì?
- A. Tần số hoán vị 1%
- B. Khoảng cách vật lý 1 micromet trên nhiễm sắc thể
- C. Tần số đột biến gene 1%
- D. 1 cặp nucleotide trên DNA
Câu 8: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên nhiễm sắc thể như sau: gene M cách gene N là 10cM, gene N cách gene P là 5cM, gene M cách gene P là 15cM. Trình tự đúng của 3 gene trên nhiễm sắc thể là:
- A. M - P - N
- B. P - M - N
- C. M - N - P hoặc P - N - M
- D. N - M - P hoặc P - M - N
Câu 9: Hiện tượng hoán vị gene thường xảy ra ở kỳ nào của quá trình giảm phân?
- A. Kỳ giữa I
- B. Kỳ đầu I
- C. Kỳ sau II
- D. Kỳ cuối II
Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Xét 3 gene A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, người ta thấy rằng tần số hoán vị gene giữa A và B là 10%, giữa B và C là 15%, giữa A và C là 25%. Có bao nhiêu loại giao tử hoán vị được tạo ra từ quá trình giảm phân của một tế bào sinh giao tử đực, nếu tế bào này xảy ra hoán vị kép giữa cả 3 gene?
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết gene?
- A. Các gene liên kết cùng nằm trên một nhiễm sắc thể
- B. Liên kết gene làm hạn chế sự tái tổ hợp gene
- C. Các gene liên kết có xu hướng di truyền cùng nhau
- D. Liên kết gene xảy ra giữa các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau
Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của hiện tượng hoán vị gene trong chọn giống và tiến hóa là gì?
- A. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú
- B. Duy trì sự ổn định của bộ gene
- C. Giảm thiểu sự xuất hiện của các đột biến
- D. Tăng cường khả năng thích nghi của quần thể trong điều kiện môi trường ổn định
Câu 13: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gene B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị gene là 20%. Nếu cho cây P có kiểu gene AB/ab lai phân tích, thì tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?
- A. 10%
- B. 40%
- C. 20%
- D. 5%
Câu 14: Trong một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do, F2 thu được 70.5% thân xám, cánh dài; 20.5% thân đen, cánh cụt; 4.5% thân xám, cánh cụt; 4.5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu?
- A. 9%
- B. 4.5%
- C. 18%
- D. 20.5%
Câu 15: Nếu hai gene nằm càng xa nhau trên nhiễm sắc thể thì điều gì sẽ xảy ra?
- A. Tần số hoán vị gene giữa chúng càng lớn
- B. Tần số hoán vị gene giữa chúng càng nhỏ
- C. Hiện tượng liên kết gene càng chặt chẽ
- D. Chúng càng ít có xu hướng di truyền cùng nhau
Câu 16: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (thân xám, cánh dài) thu được tỷ lệ kiểu hình 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Điều này chứng tỏ điều gì về kiểu gene của ruồi cái F1 và quy luật di truyền?
- A. F1 có kiểu gene dị hợp tử và các gene phân li độc lập
- B. F1 có kiểu gene dị hợp tử và các gene liên kết hoàn toàn
- C. F1 có kiểu gene đồng hợp tử trội và các gene liên kết hoàn toàn
- D. F1 có kiểu gene đồng hợp tử lặn và các gene phân li độc lập
Câu 17: Xét một cơ thể có kiểu gene AB/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 30%, thì tỷ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?
- A. 15%
- B. 30%
- C. 35%
- D. 70%
Câu 18: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên cơ sở nào?
- A. Tần số đột biến gene
- B. Tần số thụ tinh
- C. Tần số hoán vị gene
- D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
Câu 19: Tại sao trong phép lai phân tích, người ta thường sử dụng cơ thể đồng hợp tử lặn?
- A. Để tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp
- B. Để dễ dàng nhận biết các loại giao tử của cơ thể dị hợp tử
- C. Để đảm bảo tính thuần chủng của dòng dõi
- D. Để tăng sức sống của đời con
Câu 20: Cho phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gene Ab/aB x Ab/aB. Biết tần số hoán vị gene là 40%. Tỷ lệ kiểu gene Ab/Ab ở đời con là bao nhiêu?
- A. 4%
- B. 16%
- C. 9%
- D. 25%
Câu 21: Điều gì xảy ra nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene đạt 50%?
- A. Các gene liên kết hoàn toàn với nhau
- B. Khoảng cách giữa hai gene là rất gần
- C. Hoán vị gene không xảy ra
- D. Các gene phân li độc lập như thể chúng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau
Câu 22: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gene có 2 alen A và a liên kết với gene B có 2 alen B và b. Biết tần số hoán vị gene là 20%. Ở một cá thể dị hợp tử chéo (Ab/aB), tỷ lệ giao tử nào sau đây là giao tử liên kết?
- A. Ab và aB
- B. AB và ab
- C. Ab và AB
- D. aB và ab
Câu 23: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định có 3 alen: CD (đen) > CV (vàng) > CTr (trắng). Một gene khác quy định hình dạng lông nằm trên nhiễm sắc thể thường khác có 2 alen: R (xoăn) > r (thẳng). Cho phép lai giữa cá thể lông đen, xoăn với cá thể lông trắng, thẳng. F1 thu được toàn lông đen, xoăn. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình phân li 9 đen, xoăn : 3 đen, thẳng : 3 vàng, xoăn : 1 vàng, thẳng. Nếu hai gene này liên kết hoàn toàn thì tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
- A. 9 đen, xoăn : 3 đen, thẳng : 3 vàng, xoăn : 1 vàng, thẳng
- B. 3 đen, xoăn : 1 vàng, thẳng
- C. 1 đen, xoăn : 2 đen, thẳng : 1 vàng, thẳng
- D. Tỷ lệ kiểu hình khác với 9:3:3:1 và số loại kiểu hình ít hơn 4
Câu 24: Xét hai gene A và B cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Alen A trội hoàn toàn so với alen a, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho ruồi giấm cái F1 lai phân tích, đời Fa thu được 40% thân xám, cánh dài; 40% thân đen, cánh cụt; 10% thân xám, cánh cụt; 10% thân đen, cánh dài. Kiểu gene của ruồi giấm cái F1 là:
- A. Ab/aB
- B. AB/ab
- C. AA/Bb
- D. Aa/BB
Câu 25: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở một cơ thể có kiểu gene Ab/aB, hiện tượng hoán vị gene xảy ra giữa alen A và a với tần số 20%. Tỷ lệ giao tử Ab được tạo ra là:
- A. 10%
- B. 40%
- C. 20%
- D. 80%
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về tần số hoán vị gene?
- A. Tần số hoán vị gene luôn nhỏ hơn 25%
- B. Tần số hoán vị gene không phụ thuộc vào khoảng cách giữa các gene
- C. Tần số hoán vị gene phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gene trên nhiễm sắc thể
- D. Tần số hoán vị gene chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính
Câu 27: Cho sơ đồ bản đồ di truyền của một đoạn nhiễm sắc thể như sau: M-----10cM-----N-----5cM-----P. Nếu tần số hoán vị giữa M và P là 15%, thì tần số hoán vị giữa M và N là:
- A. 10%
- B. 5%
- C. 15%
- D. 25%
Câu 28: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết không hoàn toàn, tỷ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng lặn ở đời con có thể đạt tối đa là bao nhiêu?
- A. 6.25%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 29: Ở một loài thực vật, gene A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; gene B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gene AB/ab lai với cây X, đời con thu được tỷ lệ 1 tròn, đỏ : 1 dài, trắng. Kiểu gene của cây X là:
- A. AB/AB
- B. Ab/aB
- C. AB/Ab
- D. ab/ab
Câu 30: Trong phép lai giữa ruồi giấm đực thân xám, cánh dài và ruồi giấm cái thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do, F2 thu được tỷ lệ 51% thân xám, cánh dài : 24% thân đen, cánh cụt : 25% kiểu hình khác. Nếu vai trò của giới tính trong hoán vị gene đảo ngược (tức là con đực có hoán vị, con cái không), thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tỷ lệ kiểu hình F2 không thay đổi
- B. Tỷ lệ kiểu hình F2 sẽ là 3:1
- C. Tỷ lệ kiểu hình F2 sẽ khác và tỷ lệ kiểu hình giống P sẽ giảm
- D. Tỷ lệ kiểu hình F2 sẽ là 1:1:1:1