15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của một đoạn nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể đó?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể động vật, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở kì sau I. Hậu quả có thể xảy ra đối với số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử là gì?

  • A. Tất cả giao tử đều có số lượng nhiễm sắc thể bình thường.
  • B. Một nửa số giao tử thừa một nhiễm sắc thể, nửa còn lại thiếu một nhiễm sắc thể.
  • C. Tất cả giao tử đều thừa một nhiễm sắc thể.
  • D. Một nửa số giao tử có số lượng nhiễm sắc thể bình thường, nửa còn lại bị đột biến lệch bội.

Câu 3: Xét một nhiễm sắc thể có trình tự gen là A-B-C-D-E-F. Sau đột biến, trình tự gen trở thành A-B-E-D-C-F. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn C-D-E
  • B. Lặp đoạn C-D-E
  • C. Đảo đoạn C-D-E
  • D. Chuyển đoạn C-D-E

Câu 4: Thể đột biến nào sau đây là kết quả của sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, làm cho tế bào có ba nhiễm sắc thể thuộc cặp đó?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể đa bội
  • D. Thể không nhiễm

Câu 5: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Trong một quần thể của loài này, người ta phát hiện một cây có bộ nhiễm sắc thể 3n = 36. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Lệch bội thể một
  • B. Lệch bội thể ba
  • C. Đa bội thể
  • D. Dị bội thể

Câu 6: Trong chọn giống cây trồng, dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể được sử dụng để loại bỏ các gen không mong muốn trên nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 7: Cơ chế nào sau đây dẫn đến sự phát sinh đột biến lệch bội?

  • A. Trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc tử chị em.
  • B. Đứt gãy và tái tổ hợp nhiễm sắc thể không tương đồng.
  • C. Nhân đôi nhiễm sắc thể không hoàn chỉnh.
  • D. Sự không phân li của nhiễm sắc thể trong phân bào.

Câu 8: Cho biết NST số 21 ở người bị lặp đoạn có thể gây ra bệnh Down. Đây là ví dụ về hậu quả của dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về đột biến nhiễm sắc thể?

  • A. Đột biến nhiễm sắc thể luôn có hại cho sinh vật.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể có thể di truyền cho thế hệ sau.
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể không làm thay đổi kiểu hình của sinh vật.

Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một thể đột biến của loài này có 15 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là gì?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể đa bội
  • D. Thể khuyết nhiễm

Câu 11: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 12: Trong tế bào sinh dưỡng của người bình thường có 46 nhiễm sắc thể. Một người mắc hội chứng Turner chỉ có 45 nhiễm sắc thể, trong đó có một nhiễm sắc thể giới tính X. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào gây ra hội chứng này?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể đa bội
  • D. Thể dị bội

Câu 13: Cho sơ đồ nhiễm sắc thể trước và sau đột biến: Trước đột biến: A-B-C-D-E-F-G-H; Sau đột biến: A-B-C-G-F-E-D-H. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn D-E-F-G
  • B. Lặp đoạn D-E-F-G
  • C. Đảo đoạn D-E-F-G
  • D. Chuyển đoạn D-E-F-G

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân gây đột biến nhiễm sắc thể?

  • A. Tác nhân vật lý (tia phóng xạ, tia UV)
  • B. Tác nhân hóa học (hóa chất độc hại)
  • C. Rối loạn trong phân bào
  • D. Quang hợp

Câu 15: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật vì làm mất đi một số lượng lớn gen?

  • A. Mất đoạn lớn
  • B. Lặp đoạn lớn
  • C. Đảo đoạn lớn
  • D. Chuyển đoạn lớn

Câu 16: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n+2, đây là dạng đột biến lệch bội nào?

  • A. Thể một nhiễm kép
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể bốn nhiễm
  • D. Thể không nhiễm

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của đột biến nhiễm sắc thể trong thực tiễn?

  • A. Tạo giống cây trồng đa bội có năng suất cao.
  • B. Nghiên cứu bản đồ di truyền và xác định vị trí gen.
  • C. Phát hiện và chẩn đoán các bệnh di truyền do đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Tạo giống thuần chủng bằng đột biến gen.

Câu 18: Điều gì xảy ra với hàm lượng ADN trong tế bào khi có đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể?

  • A. Hàm lượng ADN giảm đi.
  • B. Hàm lượng ADN tăng lên.
  • C. Hàm lượng ADN không thay đổi.
  • D. Hàm lượng ADN thay đổi không đáng kể.

Câu 19: Tại sao đột biến đa bội thường ít gây hại hơn so với đột biến lệch bội ở động vật?

  • A. Đột biến đa bội không làm thay đổi số lượng gen.
  • B. Đột biến đa bội chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, không ảnh hưởng đến giao tử.
  • C. Đột biến đa bội tạo ra sự cân bằng tương đối về gen trong tế bào.
  • D. Đột biến đa bội dễ dàng được sửa chữa hơn so với lệch bội.

Câu 20: Cho một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen 1-2-3-4-5-6. Sau đột biến, trình tự gen trở thành 1-2-3-4-5-6-1-2-3-4-5-6. Dạng đột biến nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 21: Trong quá trình tiến hóa, đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Làm giảm sự đa dạng di truyền.
  • B. Gây ra các bệnh di truyền nghiêm trọng.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • D. Ổn định bộ gen của loài.

Câu 22: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Một cá thể bị đột biến mất đoạn nhỏ ở một nhiễm sắc thể. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cá thể đột biến này là bao nhiêu?

  • A. 15
  • B. 17
  • C. 16
  • D. 32

Câu 23: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được sử dụng để chuyển gen mong muốn từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác trong kỹ thuật di truyền?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 24: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về hậu quả của đột biến lệch bội?

  • A. Gây mất cân bằng gen trong tế bào.
  • B. Thường gây ra các hội chứng bệnh di truyền ở người.
  • C. Luôn tạo ra các biến dị có lợi cho sinh vật.
  • D. Có thể làm thay đổi kiểu hình của sinh vật.

Câu 25: Một cây tứ bội (4n) được hình thành từ cây lưỡng bội (2n) ban đầu. Quá trình hình thành cây tứ bội này là kết quả của dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Lệch bội
  • B. Đa bội
  • C. Dị bội
  • D. Thể ba nhiễm

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm chung của đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen?

  • A. Đều xảy ra do sự thay đổi trong cấu trúc phân tử ADN.
  • B. Đều có thể di truyền cho thế hệ sau.
  • C. Đều có thể gây ra sự thay đổi kiểu hình.
  • D. Đều có thể phát sinh một cách tự phát hoặc do tác nhân bên ngoài.

Câu 27: Trong một quần thể giao phối, đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể góp phần hình thành loài mới bằng cách nào?

  • A. Tăng cường khả năng cạnh tranh của quần thể.
  • B. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Tạo ra sự thích nghi nhanh chóng với môi trường.
  • D. Gây ra cách ly sinh sản, hạn chế trao đổi gen giữa các nhóm cá thể.

Câu 28: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Người ta tạo ra một giống cây tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của giống cây tam bội này là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 30
  • D. 40

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là SAI?

  • A. Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST.
  • B. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng bản sao của một gen.
  • C. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
  • D. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ là sự trao đổi đoạn giữa hai NST tương đồng.

Câu 30: Trong thí nghiệm tạo giống dưa hấu tam bội, người ta sử dụng tác nhân consixin để gây đột biến. Consixin tác động vào giai đoạn nào của quá trình phân bào?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của một đoạn nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể động vật, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở kì sau I. Hậu quả có thể xảy ra đối với số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Xét một nhiễm sắc thể có trình tự gen là A-B-C-D-E-F. Sau đột biến, trình tự gen trở thành A-B-E-D-C-F. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Thể đột biến nào sau đây là kết quả của sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, làm cho tế bào có ba nhiễm sắc thể thuộc cặp đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Trong một quần thể của loài này, người ta phát hiện một cây có bộ nhiễm sắc thể 3n = 36. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong chọn giống cây trồng, dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể được sử dụng để loại bỏ các gen không mong muốn trên nhiễm sắc thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cơ chế nào sau đây dẫn đến sự phát sinh đột biến lệch bội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho biết NST số 21 ở người bị lặp đoạn có thể gây ra bệnh Down. Đây là ví dụ về hậu quả của dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về đột biến nhiễm sắc thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một thể đột biến của loài này có 15 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong tế bào sinh dưỡng của người bình thường có 46 nhiễm sắc thể. Một người mắc hội chứng Turner chỉ có 45 nhiễm sắc thể, trong đó có một nhiễm sắc thể giới tính X. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào gây ra hội chứng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho sơ đồ nhiễm sắc thể trước và sau đột biến: Trước đột biến: A-B-C-D-E-F-G-H; Sau đột biến: A-B-C-G-F-E-D-H. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân gây đột biến nhiễm sắc thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật vì làm mất đi một số lượng lớn gen?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n+2, đây là dạng đột biến lệch bội nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của đột biến nhiễm sắc thể trong thực tiễn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Điều gì xảy ra với hàm lượng ADN trong tế bào khi có đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Tại sao đột biến đa bội thường ít gây hại hơn so với đột biến lệch bội ở động vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen 1-2-3-4-5-6. Sau đột biến, trình tự gen trở thành 1-2-3-4-5-6-1-2-3-4-5-6. Dạng đột biến nào đã xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong quá trình tiến hóa, đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Một cá thể bị đột biến mất đoạn nhỏ ở một nhiễm sắc thể. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cá thể đột biến này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được sử dụng để chuyển gen mong muốn từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác trong kỹ thuật di truyền?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về hậu quả của đột biến lệch bội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một cây tứ bội (4n) được hình thành từ cây lưỡng bội (2n) ban đầu. Quá trình hình thành cây tứ bội này là kết quả của dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm chung của đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong một quần thể giao phối, đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể góp phần hình thành loài mới bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Người ta tạo ra một giống cây tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của giống cây tam bội này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là SAI?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong thí nghiệm tạo giống dưa hấu tam bội, người ta sử dụng tác nhân consixin để gây đột biến. Consixin tác động vào giai đoạn nào của quá trình phân bào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt giống lúa mì. Một số cây lúa mì mọc lên từ hạt chiếu xạ có đoạn nhiễm sắc thể bị lặp lại. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 3: Một nhiễm sắc thể có trình tự gen ban đầu là A-B-C-D-E-F-G-H. Sau đột biến, trình tự gen trở thành A-B-E-D-C-F-G-H. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 4: Xét hai nhiễm sắc thể không tương đồng có trình tự gen lần lượt là M-N-O-P-Q và R-S-T-U-V. Sau đột biến, một nhiễm sắc thể có trình tự M-N-T-U-V và nhiễm sắc thể còn lại có trình tự R-S-O-P-Q. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

  • A. Luôn có lợi cho sinh vật
  • B. Thường gây hại cho sinh vật
  • C. Không ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật
  • D. Chỉ có lợi trong môi trường sống ổn định

Câu 6: Trong các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể, dạng nào làm tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài lên gấp bội?

  • A. Lệch bội
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Thể ba nhiễm
  • D. Đa bội

Câu 7: Hội chứng Down ở người là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Lệch bội thể ba nhiễm
  • B. Lệch bội thể một nhiễm
  • C. Đa bội tự thân
  • D. Đa bội dị nguồn

Câu 8: Cơ chế nào sau đây dẫn đến sự phát sinh đột biến lệch bội?

  • A. Đột biến gen trong quá trình nhân đôi ADN
  • B. Trao đổi chéo không cân giữa các crômatit
  • C. Rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong giảm phân
  • D. Tác động của các tác nhân vật lí, hóa học lên NST

Câu 9: Thể đa bội thường gặp ở thực vật hơn so với động vật vì:

  • A. Động vật có cơ chế sửa chữa sai hỏng NST hiệu quả hơn
  • B. Thực vật có khả năng sinh sản sinh dưỡng và tự thụ phấn
  • C. NST của thực vật bền vững hơn NST của động vật
  • D. Môi trường sống của thực vật dễ gây đột biến đa bội hơn

Câu 10: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể sử dụng đột biến đa bội để:

  • A. Tăng kích thước và năng suất cây trồng
  • B. Tạo ra giống cây kháng bệnh
  • C. Thay đổi màu sắc hoa
  • D. Tăng khả năng chịu hạn của cây

Câu 11: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Một cây đột biến của loài này có 36 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Đây có thể là dạng đột biến nào?

  • A. Thể dị bội
  • B. Thể song nhị bội
  • C. Thể tam bội
  • D. Thể tứ bội

Câu 12: Trong quá trình giảm phân ở một cá thể có kiểu gen AaBb, cặp nhiễm sắc thể mang gen Aa không phân li trong giảm phân I. Các loại giao tử có thể được tạo ra là:

  • A. AB, ab, aB, Ab
  • B. AABb, aabb, O
  • C. A, a, B, b
  • D. AAB, AAb, aaB, aab, OB, Ob

Câu 13: Đột biến nhiễm sắc thể có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa?

  • A. Không có vai trò vì thường gây hại
  • B. Tạo nguồn biến dị di truyền, góp phần hình thành loài mới
  • C. Chỉ có vai trò trong chọn giống, không liên quan tiến hóa
  • D. Ổn định bộ gen, chống lại sự thay đổi của môi trường

Câu 14: Để phát hiện đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở người, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Giải trình tự gen
  • B. Điện di protein
  • C. Phân tích bộ nhiễm sắc thể (karyotype)
  • D. Lai phân tích

Câu 15: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n=14. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử đột biến có thể là:

  • A. 7
  • B. 8 hoặc 6
  • C. 14
  • D. 28

Câu 16: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
  • B. Thay đổi chiều dài nhiễm sắc thể nhưng không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản
  • C. Luôn gây chết cho cơ thể
  • D. Thay đổi nhóm gen liên kết, có thể gây giảm khả năng sinh sản

Câu 17: Trong một quần thể giao phối, đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có thể tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa bằng cách:

  • A. Loại bỏ gen có hại khỏi quần thể
  • B. Ổn định cấu trúc nhiễm sắc thể
  • C. Tạo ra bản sao gen, có thể phát sinh gen mới
  • D. Tăng cường khả năng trao đổi chất của tế bào

Câu 18: Cho sơ đồ bộ nhiễm sắc thể của một người bị hội chứng Turner (XO). Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào đã gây ra hội chứng này?

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • C. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • D. Thể đa bội (Polyploidy)

Câu 19: Một tế bào sinh dưỡng của người có 45 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào có thể xảy ra?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể đa bội
  • D. Thể khuyết nhiễm

Câu 20: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật?

  • A. Mất đoạn lớn
  • B. Chuyển đoạn lớn
  • C. Đảo đoạn nhỏ
  • D. Lặp đoạn lớn

Câu 21: Quan sát tế bào của một bệnh nhân, người ta thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 nhiễm sắc thể số 13. Bệnh nhân này mắc hội chứng:

  • A. Down
  • B. Turner
  • C. Klinefelter
  • D. Patau

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến đa bội?

  • A. Có thể xảy ra do rối loạn phân bào
  • B. Phổ biến ở thực vật hơn động vật
  • C. Luôn tạo ra giống mới có năng suất cao
  • D. Có thể là đa bội tự thân hoặc dị nguồn

Câu 23: Trong một quần thể thực vật, người ta phát hiện một số cây tứ bội (4n) phát sinh từ cây lưỡng bội (2n). Cơ chế phát sinh cây tứ bội này có thể là:

  • A. Lai xa giữa hai loài
  • B. Sự không phân li toàn bộ bộ NST trong nguyên phân
  • C. Đột biến gen làm tăng số lượng NST
  • D. Sự thụ tinh của giao tử lưỡng bội

Câu 24: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn nhỏ
  • B. Lặp đoạn nhỏ
  • C. Đột biến gen
  • D. Đảo đoạn và chuyển đoạn

Câu 25: Nghiên cứu một quần thể côn trùng, người ta thấy một số cá thể có kích thước cánh lớn hơn bình thường do đột biến lặp đoạn một vùng nhiễm sắc thể chứa gen quy định kích thước cánh. Đây là bằng chứng về:

  • A. Đột biến nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi kiểu hình
  • B. Đột biến gen luôn có lợi
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở thực vật
  • D. Kích thước cánh côn trùng chỉ phụ thuộc vào môi trường

Câu 26: Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài 2n=8. Một tế bào của thể một nhiễm kép sẽ có số lượng nhiễm sắc thể là:

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 9
  • D. 10

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về ứng dụng của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể trong chọn giống?

  • A. Đảo đoạn luôn tạo ra giống ưu việt
  • B. Lặp đoạn làm giảm năng suất cây trồng
  • C. Mất đoạn có thể loại bỏ gen không mong muốn
  • D. Chuyển đoạn không có ứng dụng trong chọn giống

Câu 28: Loài thực vật A có bộ nhiễm sắc thể 2n=20, loài thực vật B có bộ nhiễm sắc thể 2n=16. Tiến hành lai xa giữa loài A và loài B, sau đó đa bội hóa hợp tử F1. Thể song nhị bội được tạo ra có bộ nhiễm sắc thể là:

  • A. 2n=18
  • B. 2n=20
  • C. 2n=16
  • D. 2n=36

Câu 29: Đột biến lệch bội và đột biến đa bội khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Nguyên nhân phát sinh
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể bị thay đổi
  • C. Mức độ gây hại cho sinh vật
  • D. Khả năng di truyền cho thế hệ sau

Câu 30: Trong quá trình tiến hóa, đột biến nhiễm sắc thể có thể góp phần hình thành loài mới thông qua cơ chế nào?

  • A. Tạo ra các đặc điểm thích nghi hơn
  • B. Tăng cường khả năng sinh sản của quần thể
  • C. Gây cách li sinh sản giữa các quần thể
  • D. Giảm sự cạnh tranh giữa các loài

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt giống lúa mì. Một số cây lúa mì mọc lên từ hạt chiếu xạ có đoạn nhiễm sắc thể bị lặp lại. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một nhiễm sắc thể có trình tự gen ban đầu là A-B-C-D-E-F-G-H. Sau đột biến, trình tự gen trở thành A-B-E-D-C-F-G-H. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Xét hai nhiễm sắc thể không tương đồng có trình tự gen lần lượt là M-N-O-P-Q và R-S-T-U-V. Sau đột biến, một nhiễm sắc thể có trình tự M-N-T-U-V và nhiễm sắc thể còn lại có trình tự R-S-O-P-Q. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể, dạng nào làm tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài lên gấp bội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hội chứng Down ở người là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cơ chế nào sau đây dẫn đến sự phát sinh đột biến lệch bội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Thể đa bội thường gặp ở thực vật hơn so với động vật vì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể sử dụng đột biến đa bội để:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Một cây đột biến của loài này có 36 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Đây có thể là dạng đột biến nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong quá trình giảm phân ở một cá thể có kiểu gen AaBb, cặp nhiễm sắc thể mang gen Aa không phân li trong giảm phân I. Các loại giao tử có thể được tạo ra là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Đột biến nhiễm sắc thể có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để phát hiện đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở người, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n=14. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử đột biến có thể là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong một quần thể giao phối, đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có thể tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa bằng cách:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho sơ đồ bộ nhiễm sắc thể của một người bị hội chứng Turner (XO). Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào đã gây ra hội chứng này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một tế bào sinh dưỡng của người có 45 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào có thể xảy ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Quan sát tế bào của một bệnh nhân, người ta thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 nhiễm sắc thể số 13. Bệnh nhân này mắc hội chứng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến đa bội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong một quần thể thực vật, người ta phát hiện một số cây tứ bội (4n) phát sinh từ cây lưỡng bội (2n). Cơ chế phát sinh cây tứ bội này có thể là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Nghiên cứu một quần thể côn trùng, người ta thấy một số cá thể có kích thước cánh lớn hơn bình thường do đột biến lặp đoạn một vùng nhiễm sắc thể chứa gen quy định kích thước cánh. Đây là bằng chứng về:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài 2n=8. Một tế bào của thể một nhiễm kép sẽ có số lượng nhiễm sắc thể là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về ứng dụng của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể trong chọn giống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Loài thực vật A có bộ nhiễm sắc thể 2n=20, loài thực vật B có bộ nhiễm sắc thể 2n=16. Tiến hành lai xa giữa loài A và loài B, sau đó đa bội hóa hợp tử F1. Thể song nhị bội được tạo ra có bộ nhiễm sắc thể là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Đột biến lệch bội và đột biến đa bội khác nhau cơ bản ở điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong quá trình tiến hóa, đột biến nhiễm sắc thể có thể góp phần hình thành loài mới thông qua cơ chế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể (NST) của một loài thực vật, người ta thấy có một NST có trình tự gen ban đầu là ABCDE*FGH (tâm động tại ). Sau đột biến, NST này có trình tự ABCDFGH. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Lặp đoạn
  • B. Mất đoạn
  • C. Đảo đoạn ngoài tâm động
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Một đoạn NST mang gen có lợi bị lặp lại nhiều lần có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây?

  • A. Tăng cường hoặc thay đổi mức độ biểu hiện của gen
  • B. Làm giảm số lượng gen trên NST
  • C. Thay đổi vị trí tâm động của NST
  • D. Đưa gen từ NST này sang NST khác

Câu 3: Đột biến đảo đoạn trên NST có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với đột biến mất đoạn hoặc lặp đoạn?

  • A. Luôn làm thay đổi hình thái của NST
  • B. Luôn gây chết hoặc giảm sức sống cho sinh vật
  • C. Làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên NST
  • D. Không làm thay đổi số lượng gen trên NST

Câu 4: Tại sao đột biến chuyển đoạn NST (đặc biệt là chuyển đoạn tương hỗ) lại có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho quá trình giảm phân và sinh sản, dù không làm mất hay lặp đoạn gen?

  • A. Làm tăng số lượng NST trong tế bào sinh dục
  • B. Biến đổi gen trên các NST bị chuyển đoạn thành alen lặn gây hại
  • C. Gây khó khăn hoặc rối loạn sự bắt cặp, phân ly của NST trong giảm phân
  • D. Làm cho các gen trên NST bị bất hoạt hoàn toàn

Câu 5: Trong kỹ thuật di truyền thực vật, người ta có thể sử dụng đột biến cấu trúc NST nào để loại bỏ một gen không mong muốn nằm ở đầu mút của một NST?

  • A. Mất đoạn nhỏ
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn lớn

Câu 6: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ NST 2n. Do rối loạn phân bào, một cặp NST tương đồng không phân ly trong nguyên phân. Tế bào con được tạo ra từ lần phân bào này sẽ có bộ NST là gì?

  • A. 2n và 2n
  • B. n+1 và n-1
  • C. 2n+1 và 2n-1
  • D. Một tế bào 2n+2 và một tế bào 2n

Câu 7: Hiện tượng không phân ly của một cặp NST tương đồng trong giảm phân I của cơ thể có kiểu gen AaBb sẽ tạo ra những loại giao tử nào về cặp gen Aa?

  • A. A, a
  • B. AA, aa
  • C. Aa, O
  • D. A, a, O

Câu 8: Nếu một cơ thể đực (XY) bị rối loạn không phân ly cặp NST giới tính trong giảm phân II, nó có thể tạo ra những loại giao tử nào về NST giới tính?

  • A. X, Y, XX, YY, O
  • B. XY, O
  • C. XX, YY, O
  • D. X, Y, O

Câu 9: Hội chứng Down ở người là ví dụ điển hình của dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • C. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • D. Thể tứ nhiễm (Tetrasomy)

Câu 10: Tại sao thể đa bội (ví dụ 3n, 4n) thường gặp ở thực vật và ít gặp, thậm chí gây chết, ở động vật?

  • A. Do động vật có kích thước lớn hơn thực vật
  • B. Do thành tế bào ở thực vật giúp ổn định cấu trúc đa bội
  • C. Do cơ chế xác định giới tính và sự cân bằng gen phức tạp hơn ở động vật
  • D. Do động vật không có khả năng tự thụ phấn

Câu 11: Thể tam bội (3n) ở thực vật thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính. Điều này được giải thích chủ yếu do:

  • A. Sự rối loạn phân ly của các NST tương đồng trong giảm phân tạo giao tử không cân bằng
  • B. Làm tăng kích thước tế bào và cơ quan quá mức gây mất cân đối
  • C. Làm xuất hiện các gen lặn có hại được biểu hiện
  • D. Ngăn cản quá trình thụ tinh diễn ra

Câu 12: Một loài có bộ NST 2n = 14. Khi trong quần thể xuất hiện cá thể có bộ NST là 13, cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • C. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • D. Thể tứ bội (Tetraploid)

Câu 13: Vai trò quan trọng nhất của đột biến đa bội trong tiến hóa của thực vật là:

  • A. Làm tăng tần số alen đột biến trong quần thể
  • B. Tạo ra các gen mới hoàn toàn
  • C. Góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền trong nội bộ loài
  • D. Góp phần hình thành loài mới, đặc biệt là ở thực vật

Câu 14: Phân tích bộ NST của một cá thể cho thấy tất cả các cặp NST đều có 3 chiếc. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • B. Thể ba (Triploid)
  • C. Thể tam bội (Triploid)
  • D. Thể tứ bội (Tetraploid)

Câu 15: Rối loạn không phân ly của toàn bộ bộ NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n) sẽ dẫn đến cơ thể có đặc điểm bộ NST như thế nào?

  • A. Tạo ra thể tứ bội (4n)
  • B. Tạo ra thể tam bội (3n)
  • C. Tạo ra thể một nhiễm (2n-1)
  • D. Tạo ra thể ba nhiễm (2n+1)

Câu 16: Một đoạn NST bị đứt ra và đính vào NST không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 17: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm thay đổi vị trí tương đối của các gen trên cùng một NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 18: Việc tăng số lượng bản sao của một gen thông qua đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến hệ quả nào liên quan đến sản phẩm của gen đó?

  • A. Làm giảm tổng lượng sản phẩm của gen
  • B. Làm tăng tổng lượng sản phẩm của gen
  • C. Ngăn cản quá trình phiên mã và dịch mã
  • D. Thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polypeptide

Câu 19: Cơ chế nào dưới đây thường dẫn đến sự phát sinh của đột biến số lượng NST dạng lệch bội?

  • A. Rối loạn phân ly của một hoặc một vài cặp NST trong giảm phân hoặc nguyên phân
  • B. Sự đứt gãy và nối lại sai vị trí của các đoạn NST
  • C. Sự nhân đôi không kiểm soát của toàn bộ bộ gen
  • D. Trao đổi chéo không đều giữa các cromatit

Câu 20: Một cơ thể cái (XX) bị rối loạn không phân ly cặp NST giới tính trong giảm phân I. Khi thụ tinh với giao tử bình thường của cơ thể đực (XY), các hợp tử có thể có kiểu NST giới tính nào?

  • A. XX, XY, XXX, XXY
  • B. XX, XY, XO
  • C. XXX, XXY, XO, YO
  • D. XXX, XXY, XO (YO thường không sống được)

Câu 21: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên NST thường gây chết hoặc làm giảm sức sống một cách nghiêm trọng cho sinh vật?

  • A. Làm mất đi một lượng lớn vật chất di truyền, bao gồm nhiều gen quan trọng
  • B. Làm tăng số lượng bản sao của các gen gây hại
  • C. Gây rối loạn sự sắp xếp của các gen trên NST
  • D. Ngăn cản quá trình nhân đôi ADN

Câu 22: Trong chọn giống, thể tứ bội (4n) ở thực vật thường có ưu điểm gì so với thể lưỡng bội (2n) cùng loài?

  • A. Tốc độ sinh trưởng chậm hơn
  • B. Kích thước tế bào và cơ quan nhỏ hơn
  • C. Có thể có năng suất, sức chống chịu tốt hơn do hiệu ứng đa bội
  • D. Khả năng sinh sản hữu tính mạnh hơn

Câu 23: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa đột biến lệch bội và đột biến đa bội về số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng:

  • A. Lệch bội là thay đổi số lượng toàn bộ bộ NST, đa bội là thay đổi số lượng ở một hoặc vài cặp NST
  • B. Lệch bội là thay đổi số lượng ở một hoặc vài cặp NST, đa bội là thay đổi số lượng toàn bộ bộ NST
  • C. Lệch bội chỉ xảy ra ở NST thường, đa bội chỉ xảy ra ở NST giới tính
  • D. Lệch bội làm tăng số lượng NST, đa bội làm giảm số lượng NST

Câu 24: Một đoạn NST chứa tâm động bị đứt ra và quay ngược 180 độ rồi nối lại. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nào?

  • A. Đảo đoạn quanh tâm động (pericentric)
  • B. Đảo đoạn ngoài tâm động (paracentric)
  • C. Chuyển đoạn có tâm động
  • D. Lặp đoạn có tâm động

Câu 25: Tại sao đột biến đảo đoạn quanh tâm động (pericentric inversion) có thể ảnh hưởng đến hình thái của NST (ví dụ: từ tâm giữa thành tâm mút)?

  • A. Làm mất đi một phần nhánh của NST
  • B. Làm tăng chiều dài của một nhánh NST
  • C. Làm thay đổi vị trí tương đối của tâm động so với các đầu mút NST
  • D. Làm nhân đôi tâm động trên NST

Câu 26: Cơ thể tứ bội (4n) được tạo ra bằng cách nào sau đây?

  • A. Lai giữa hai loài khác nhau có bộ NST 2n
  • B. Nhân đôi bộ NST lưỡng bội (2n) trong tế bào sinh dưỡng hoặc hợp tử
  • C. Thụ tinh giữa giao tử 2n và giao tử n
  • D. Lai giữa thể tam bội và thể lưỡng bội

Câu 27: Hiện tượng nào dưới đây có thể dẫn đến sự hình thành thể khảm (mosaic) trong cơ thể sinh vật?

  • A. Rối loạn phân ly NST trong nguyên phân ở một số tế bào sau hợp tử
  • B. Không phân ly toàn bộ bộ NST trong giảm phân
  • C. Đứt gãy và chuyển đoạn NST trong tế bào mầm
  • D. Nhân đôi ADN không chính xác trong kì S

Câu 28: Tại sao các loài thực vật đa bội thường có khả năng chống chịu tốt hơn với điều kiện môi trường bất lợi so với thể lưỡng bội?

  • A. Do chúng có ít gen hơn nên ít bị ảnh hưởng bởi đột biến
  • B. Do khả năng tự thụ phấn cao hơn
  • C. Do tốc độ sinh trưởng chậm hơn giúp tích lũy chất dinh dưỡng
  • D. Do có nhiều bản sao của mỗi gen, giúp bù đắp khi một số alen bị đột biến xấu hoặc tăng cường biểu hiện các gen có lợi

Câu 29: Một cặp vợ chồng có kiểu gen bình thường. Tuy nhiên, do đột biến không phân ly cặp NST số 21 ở người mẹ trong giảm phân I, họ sinh ra một người con mắc hội chứng Down. Kiểu NST của giao tử bất thường từ người mẹ và kiểu NST của người con đó lần lượt là:

  • A. Giao tử mang 2 NST 21; Con mang 3 NST 21
  • B. Giao tử không mang NST 21; Con mang 1 NST 21
  • C. Giao tử mang 2 NST 21 và giao tử không mang NST 21; Con mang 3 NST 21 hoặc 1 NST 21
  • D. Giao tử mang 1 NST 21; Con mang 3 NST 21

Câu 30: Sử dụng tác nhân hóa học colchicine trong chọn giống thực vật nhằm mục đích gì?

  • A. Gây đột biến gen
  • B. Ức chế sự hình thành thoi phân bào, gây đột biến đa bội
  • C. Gây đứt gãy NST, tạo đột biến cấu trúc
  • D. Kích thích quá trình giảm phân

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể (NST) của một loài thực vật, người ta thấy có một NST có trình tự gen ban đầu là ABCDE*FGH (tâm động tại *). Sau đột biến, NST này có trình tự ABCD*FGH. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một đoạn NST mang gen có lợi bị lặp lại nhiều lần có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đột biến đảo đoạn trên NST có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với đột biến mất đoạn hoặc lặp đoạn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tại sao đột biến chuyển đoạn NST (đặc biệt là chuyển đoạn tương hỗ) lại có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho quá trình giảm phân và sinh sản, dù không làm mất hay lặp đoạn gen?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong kỹ thuật di truyền thực vật, người ta có thể sử dụng đột biến cấu trúc NST nào để loại bỏ một gen không mong muốn nằm ở đầu mút của một NST?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ NST 2n. Do rối loạn phân bào, một cặp NST tương đồng không phân ly trong nguyên phân. Tế bào con được tạo ra từ lần phân bào này sẽ có bộ NST là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hiện tượng không phân ly của một cặp NST tương đồng trong giảm phân I của cơ thể có kiểu gen AaBb sẽ tạo ra những loại giao tử nào về cặp gen Aa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Nếu một cơ thể đực (XY) bị rối loạn không phân ly cặp NST giới tính trong giảm phân II, nó có thể tạo ra những loại giao tử nào về NST giới tính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Hội chứng Down ở người là ví dụ điển hình của dạng đột biến số lượng NST nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tại sao thể đa bội (ví dụ 3n, 4n) thường gặp ở thực vật và ít gặp, thậm chí gây chết, ở động vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Thể tam bội (3n) ở thực vật thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính. Điều này được giải thích chủ yếu do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một loài có bộ NST 2n = 14. Khi trong quần thể xuất hiện cá thể có bộ NST là 13, cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Vai trò quan trọng nhất của đột biến đa bội trong tiến hóa của thực vật là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phân tích bộ NST của một cá thể cho thấy tất cả các cặp NST đều có 3 chiếc. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Rối loạn không phân ly của toàn bộ bộ NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n) sẽ dẫn đến cơ thể có đặc điểm bộ NST như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một đoạn NST bị đứt ra và đính vào NST không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm thay đổi vị trí tương đối của các gen trên cùng một NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Việc tăng số lượng bản sao của một gen thông qua đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến hệ quả nào liên quan đến sản phẩm của gen đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cơ chế nào dưới đây thường dẫn đến sự phát sinh của đột biến số lượng NST dạng lệch bội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một cơ thể cái (XX) bị rối loạn không phân ly cặp NST giới tính trong giảm phân I. Khi thụ tinh với giao tử bình thường của cơ thể đực (XY), các hợp tử có thể có kiểu NST giới tính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên NST thường gây chết hoặc làm giảm sức sống một cách nghiêm trọng cho sinh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong chọn giống, thể tứ bội (4n) ở thực vật thường có ưu điểm gì so với thể lưỡng bội (2n) cùng loài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa đột biến lệch bội và đột biến đa bội về số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một đoạn NST chứa tâm động bị đứt ra và quay ngược 180 độ rồi nối lại. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tại sao đột biến đảo đoạn quanh tâm động (pericentric inversion) có thể ảnh hưởng đến hình thái của NST (ví dụ: từ tâm giữa thành tâm mút)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cơ thể tứ bội (4n) được tạo ra bằng cách nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Hiện tượng nào dưới đây có thể dẫn đến sự hình thành thể khảm (mosaic) trong cơ thể sinh vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tại sao các loài thực vật đa bội thường có khả năng chống chịu tốt hơn với điều kiện môi trường bất lợi so với thể lưỡng bội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một cặp vợ chồng có kiểu gen bình thường. Tuy nhiên, do đột biến không phân ly cặp NST số 21 ở người mẹ trong giảm phân I, họ sinh ra một người con mắc hội chứng Down. Kiểu NST của giao tử bất thường từ người mẹ và kiểu NST của người con đó lần lượt là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Sử dụng tác nhân hóa học colchicine trong chọn giống thực vật nhằm mục đích gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n) dưới kính hiển vi, người ta phát hiện một tế bào có bộ nhiễm sắc thể là 2n + 1. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể này được gọi là gì?

  • A. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • D. Thể bốn nhiễm (Tetrasomy)

Câu 2: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào vị trí khác trên cùng nhiễm sắc thể đó nhưng theo chiều ngược lại so với ban đầu. Đây là mô tả của dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Chuyển đoạn
  • D. Đảo đoạn

Câu 3: Cơ chế nào sau đây thường dẫn đến sự phát sinh thể lệch bội (ví dụ: thể một nhiễm, thể ba nhiễm)?

  • A. Lai xa và đa bội hóa
  • B. Rối loạn phân li của một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân hoặc nguyên phân
  • C. Sự đứt gãy và tái hợp sai lệch của nhiễm sắc thể
  • D. Nhân đôi không kiểm soát toàn bộ bộ nhiễm sắc thể

Câu 4: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây KHÔNG làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể bị đột biến?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 5: Quan sát tiêu bản tế bào của một cá thể, người ta thấy tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đều có 3 chiếc. Bộ nhiễm sắc thể của cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng nào?

  • A. Tự đa bội (3n)
  • B. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • C. Thể bốn nhiễm (2n+2)
  • D. Dị đa bội

Câu 6: Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

  • A. Loại bỏ các gen không mong muốn.
  • B. Góp phần tạo nên các nòi trong loài.
  • C. Làm thay đổi trình tự sắp xếp của gen.
  • D. Tạo điều kiện cho sự phát sinh các gen mới từ các bản sao gen ban đầu.

Câu 7: Hội chứng Down ở người là hậu quả của dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
  • B. Thể một nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể 21.
  • C. Thể ba nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể 21.
  • D. Thể không nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể 21.

Câu 8: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Một thể đột biến của loài này khi giảm phân tạo ra giao tử có 6 nhiễm sắc thể và giao tử có 8 nhiễm sắc thể với tỉ lệ ngang nhau. Kiểu đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở thể đột biến này là gì?

  • A. Thể một nhiễm (2n - 1)
  • B. Thể ba nhiễm (2n + 1)
  • C. Thể không nhiễm (2n - 2)
  • D. Thể bốn nhiễm (2n + 2)

Câu 9: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ (reciprocal translocation) giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng có thể dẫn đến hậu quả gì trong quá trình giảm phân và tạo giao tử?

  • A. Tạo ra các giao tử mang bộ nhiễm sắc thể mất cân bằng, gây giảm khả năng sinh sản hoặc vô sinh.
  • B. Làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. Chỉ làm thay đổi vị trí của tâm động.
  • D. Luôn tạo ra giao tử bình thường.

Câu 10: Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể sử dụng tác nhân gây đột biến nào để tạo ra các cây dâu tằm tứ bội (4n) có lá to và dày hơn?

  • A. Colchicine
  • B. Tia X
  • C. EMS (Ethyl methanesulfonate)
  • D. UV

Câu 11: Một đoạn nhiễm sắc thể mang các gen ABCDE bị đứt đoạn BCDE và mất đi. Dạng đột biến này là gì và hậu quả thường gặp là gì?

  • A. Lặp đoạn; làm tăng số lượng gen.
  • B. Mất đoạn; thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết.
  • C. Đảo đoạn; thay đổi trình tự gen.
  • D. Chuyển đoạn; trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng.

Câu 12: So với thể lưỡng bội (2n), thể tứ bội (4n) thường có đặc điểm gì về kích thước cơ quan sinh dưỡng và khả năng sinh sản?

  • A. Kích thước nhỏ hơn, khả năng sinh sản cao hơn.
  • B. Kích thước nhỏ hơn, khả năng sinh sản thấp hơn.
  • C. Kích thước lớn hơn, khả năng sinh sản thường giảm.
  • D. Kích thước lớn hơn, khả năng sinh sản cao hơn.

Câu 13: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Một cá thể của loài này bị đột biến và khi quan sát tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 5 nhiễm sắc thể. Kiểu đột biến số lượng nhiễm sắc thể của cá thể này là:

  • A. Thể một nhiễm (2n - 1)
  • B. Thể không nhiễm (2n - 2)
  • C. Thể ba nhiễm (2n + 1)
  • D. Thể tứ bội (4n)

Câu 14: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm thay đổi vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể, dẫn đến thay đổi nhóm gen liên kết?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn có tâm động
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 15: Thể dị đa bội (allopolyploid) thường được hình thành như thế nào?

  • A. Lai giữa hai loài khác nhau, sau đó bộ nhiễm sắc thể của con lai được nhân đôi.
  • B. Nhân đôi toàn bộ bộ nhiễm sắc thể của một loài duy nhất.
  • C. Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • D. Mất một đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 16: Sự đứt gãy nhiễm sắc thể và tái hợp sai vị trí hoặc sai hướng thường là cơ chế gây ra các dạng đột biến nào sau đây?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Đột biến tự đa bội.

Câu 17: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Do đột biến, một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 3n. Cá thể 3n này thường có đặc điểm gì về khả năng sinh sản so với cá thể 2n?

  • A. Sinh sản hữu tính bình thường.
  • B. Sinh sản hữu tính hiệu quả hơn.
  • C. Giảm khả năng sinh sản hữu tính hoặc vô sinh do rối loạn giảm phân.
  • D. Chỉ sinh sản vô tính.

Câu 18: Trong y học, việc lập bản đồ gen hoặc xác định vị trí gen có thể gặp khó khăn hoặc sai lệch khi nhiễm sắc thể mang đột biến cấu trúc nào?

  • A. Mất đoạn nhỏ.
  • B. Lặp đoạn nhỏ.
  • C. Thể ba nhiễm.
  • D. Đảo đoạn hoặc chuyển đoạn.

Câu 19: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ban đầu có cấu trúc AB.CDE và AB.CDE (dấu chấm là tâm động). Sau đột biến, cặp nhiễm sắc thể này có cấu trúc AB.CDBCDE và AB.CDE. Dạng đột biến cấu trúc xảy ra là:

  • A. Mất đoạn.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Đảo đoạn.
  • D. Chuyển đoạn.

Câu 20: Rối loạn phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong nguyên phân của hợp tử 2n có thể dẫn đến dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào ở một dòng tế bào?

  • A. Tự đa bội (4n).
  • B. Thể dị bội (lệch bội).
  • C. Thể ba nhiễm.
  • D. Thể một nhiễm.

Câu 21: Tại sao thể đột biến mất đoạn lớn nhiễm sắc thể thường không có sức sống hoặc giảm sức sống nghiêm trọng?

  • A. Do làm tăng số lượng gen.
  • B. Do làm thay đổi trình tự gen.
  • C. Do làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
  • D. Do làm mất đi nhiều gen quan trọng cho sự phát triển và hoạt động của cơ thể.

Câu 22: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một cá thể của loài này có 25 nhiễm sắc thể. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng nào và có thể tạo ra những loại giao tử nào về số lượng nhiễm sắc thể?

  • A. Thể không nhiễm (2n-2); tạo giao tử n.
  • B. Thể một nhiễm (2n-1); tạo giao tử n và n-1.
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1); tạo giao tử n và n+1.
  • D. Tự đa bội (3n); tạo giao tử 1.5n.

Câu 23: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được sử dụng để loại bỏ các gen không mong muốn ra khỏi nhóm gen liên kết trong chọn giống?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Đảo đoạn.
  • D. Chuyển đoạn.

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa thể tự đa bội (autopolyploid) và thể dị đa bội (allopolyploid) là gì?

  • A. Thể tự đa bội chỉ xảy ra ở thực vật, còn dị đa bội xảy ra ở cả động vật.
  • B. Thể tự đa bội là sự tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể của một loài, còn dị đa bội là sự tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể của con lai khác loài.
  • C. Thể tự đa bội do đột biến gen, còn dị đa bội do đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Thể tự đa bội có kích thước nhỏ hơn, còn dị đa bội có kích thước lớn hơn.

Câu 25: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Do rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I, một cơ thể cái tạo ra trứng bất thường. Trứng này thụ tinh với tinh trùng bình thường của cơ thể đực (giảm phân bình thường). Hợp tử tạo thành có thể có những dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. 2n và 2n+1.
  • B. 2n và 2n-1.
  • C. 2n+1 và 2n+2.
  • D. 2n+1 và 2n-1.

Câu 26: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho các gen vốn không liên kết hoặc liên kết yếu trở nên liên kết chặt chẽ hơn, hoặc ngược lại?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Chuyển đoạn.
  • D. Đảo đoạn.

Câu 27: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Một cá thể bị đột biến dẫn đến bộ nhiễm sắc thể là 2n-2. Dạng đột biến này được gọi là gì và có thể xảy ra khi có sự rối loạn phân li của bao nhiêu cặp nhiễm sắc thể?

  • A. Thể không nhiễm (Nullisomy); 1 cặp.
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy); 2 cặp.
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy); 1 cặp.
  • D. Thể bốn nhiễm (Tetrasomy); 2 cặp.

Câu 28: Tại sao đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến mất đoạn hoặc lặp đoạn có cùng kích thước?

  • A. Vì đảo đoạn làm tăng số lượng gen.
  • B. Vì đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen, chỉ thay đổi trình tự sắp xếp.
  • C. Vì đảo đoạn chỉ xảy ra ở vùng không chứa gen.
  • D. Vì đảo đoạn luôn xảy ra trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 29: Trong kỹ thuật tạo giống, việc gây đột biến tự đa bội ở thực vật nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng và hàm lượng chất hữu cơ.
  • B. Tạo ra các giống cây có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • C. Tạo ra các giống cây chín sớm hơn.
  • D. Giảm số lượng nhiễm sắc thể để dễ nghiên cứu.

Câu 30: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Một thể đột biến được phát hiện có 13 nhiễm sắc thể. Nếu thể đột biến này tự thụ phấn (giả sử vẫn có khả năng sinh sản), tỉ lệ kiểu gen đột biến ở đời con (liên quan đến cặp NST bị đột biến) có thể xuất hiện là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n) dưới kính hiển vi, người ta phát hiện một tế bào có bộ nhiễm sắc thể là 2n + 1. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào vị trí khác trên cùng nhiễm sắc thể đó nhưng theo chiều ngược lại so với ban đầu. Đây là mô tả của dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Cơ chế nào sau đây thường dẫn đến sự phát sinh thể lệch bội (ví dụ: thể một nhiễm, thể ba nhiễm)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây KHÔNG làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể bị đột biến?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Quan sát tiêu bản tế bào của một cá thể, người ta thấy tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đều có 3 chiếc. Bộ nhiễm sắc thể của cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hội chứng Down ở người là hậu quả của dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Một thể đột biến của loài này khi giảm phân tạo ra giao tử có 6 nhiễm sắc thể và giao tử có 8 nhiễm sắc thể với tỉ lệ ngang nhau. Kiểu đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở thể đột biến này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ (reciprocal translocation) giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng có thể dẫn đến hậu quả gì trong quá trình giảm phân và tạo giao tử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể sử dụng tác nhân gây đột biến nào để tạo ra các cây dâu tằm tứ bội (4n) có lá to và dày hơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một đoạn nhiễm sắc thể mang các gen ABCDE bị đứt đoạn BCDE và mất đi. Dạng đột biến này là gì và hậu quả thường gặp là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: So với thể lưỡng bội (2n), thể tứ bội (4n) thường có đặc điểm gì về kích thước cơ quan sinh dưỡng và khả năng sinh sản?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Một cá thể của loài này bị đột biến và khi quan sát tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 5 nhiễm sắc thể. Kiểu đột biến số lượng nhiễm sắc thể của cá thể này là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm thay đổi vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể, dẫn đến thay đổi nhóm gen liên kết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Thể dị đa bội (allopolyploid) thường được hình thành như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Sự đứt gãy nhiễm sắc thể và tái hợp sai vị trí hoặc sai hướng thường là cơ chế gây ra các dạng đột biến nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Do đột biến, một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 3n. Cá thể 3n này thường có đặc điểm gì về khả năng sinh sản so với cá thể 2n?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong y học, việc lập bản đồ gen hoặc xác định vị trí gen có thể gặp khó khăn hoặc sai lệch khi nhiễm sắc thể mang đột biến cấu trúc nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ban đầu có cấu trúc AB.CDE và AB.CDE (dấu chấm là tâm động). Sau đột biến, cặp nhiễm sắc thể này có cấu trúc AB.CDBCDE và AB.CDE. Dạng đột biến cấu trúc xảy ra là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Rối loạn phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong nguyên phân của hợp tử 2n có thể dẫn đến dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào ở một dòng tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tại sao thể đột biến mất đoạn lớn nhiễm sắc thể thường không có sức sống hoặc giảm sức sống nghiêm trọng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một cá thể của loài này có 25 nhiễm sắc thể. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng nào và có thể tạo ra những loại giao tử nào về số lượng nhiễm sắc thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được sử dụng để loại bỏ các gen không mong muốn ra khỏi nhóm gen liên kết trong chọn giống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa thể tự đa bội (autopolyploid) và thể dị đa bội (allopolyploid) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Do rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I, một cơ thể cái tạo ra trứng bất thường. Trứng này thụ tinh với tinh trùng bình thường của cơ thể đực (giảm phân bình thường). Hợp tử tạo thành có thể có những dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho các gen vốn không liên kết hoặc liên kết yếu trở nên liên kết chặt chẽ hơn, hoặc ngược lại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Một cá thể bị đột biến dẫn đến bộ nhiễm sắc thể là 2n-2. Dạng đột biến này được gọi là gì và có thể xảy ra khi có sự rối loạn phân li của bao nhiêu cặp nhiễm sắc thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Tại sao đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến mất đoạn hoặc lặp đoạn có cùng kích thước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong kỹ thuật tạo giống, việc gây đột biến tự đa bội ở thực vật nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Một thể đột biến được phát hiện có 13 nhiễm sắc thể. Nếu thể đột biến này tự thụ phấn (giả sử vẫn có khả năng sinh sản), tỉ lệ kiểu gen đột biến ở đời con (liên quan đến cặp NST bị đột biến) có thể xuất hiện là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 3: Nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n), người ta phát hiện một tế bào có bộ nhiễm sắc thể (NST) gồm 2n+1 chiếc. Dạng đột biến số lượng NST này là gì?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • D. Thể bốn nhiễm (Tetrasomy)

Câu 2: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Do rối loạn giảm phân, một cá thể của loài này tạo ra giao tử có 7 NST. Khi giao tử này thụ tinh với giao tử bình thường của loài (có n NST), hợp tử tạo thành sẽ phát triển thành thể đột biến nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể lưỡng bội (2n)
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • D. Thể tứ nhiễm (2n+2)

Câu 3: Đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn (deletion) có thể gây hậu quả nghiêm trọng vì:

  • A. Làm mất đi một số lượng gen nhất định trên NST.
  • B. Làm thay đổi vị trí các gen trên NST.
  • C. Làm tăng số lượng gen trên NST.
  • D. Chỉ gây hại khi mất đoạn lớn.

Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên NST nhưng có thể ảnh hưởng đến sự liên kết giữa các gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 5: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự hình thành thể lệch bội (aneuploidy)?

  • A. ADN nhân đôi nhưng thoi phân bào không hình thành.
  • B. Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong giảm phân.
  • C. Sự không phân li của một hoặc một vài cặp NST trong giảm phân hoặc nguyên phân.
  • D. Đứt gãy NST và tái tổ hợp sai vị trí.

Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một cá thể đột biến của loài này được phát hiện có 21 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể đột biến này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể tam bội (3n)
  • B. Thể tứ bội (4n)
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • D. Thể một nhiễm (2n-1)

Câu 7: Ưu điểm của thể đa bội (đặc biệt là đa bội chẵn) trong chọn giống cây trồng là gì?

  • A. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • B. Giảm kích thước tế bào và cơ quan.
  • C. Tăng khả năng sinh sản hữu tính.
  • D. Tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng (lá, thân, củ, quả) và hàm lượng các chất hữu cơ.

Câu 8: Cho một đoạn NST có trình tự gen ABCDE. Đột biến cấu trúc tạo ra đoạn NST có trình tự ABEDC. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 9: Hội chứng Đao ở người là một ví dụ về dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • C. Thể tứ bội (Tetraploidy)
  • D. Thể tam bội (Triploidy)

Câu 10: Trong quá trình giảm phân của cơ thể lưỡng bội (2n), sự không phân li của toàn bộ bộ NST sẽ tạo ra loại giao tử nào?

  • A. Giao tử n và giao tử n+1
  • B. Giao tử n và giao tử n-1
  • C. Giao tử n
  • D. Giao tử 2n và giao tử O (không NST)

Câu 11: Một loài có bộ NST 2n = 8. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì sau của nguyên phân. Do đột biến, một cặp NST tương đồng không phân li. Số lượng NST trong hai tế bào con được tạo ra sau nguyên phân này sẽ là bao nhiêu?

  • A. Một tế bào có 2n+2 NST (10 NST), một tế bào có 2n-2 NST (6 NST).
  • B. Cả hai tế bào con đều có 2n NST (8 NST).
  • C. Một tế bào có 2n+1 NST (9 NST), một tế bào có 2n-1 NST (7 NST).
  • D. Cả hai tế bào con đều có 4n NST (16 NST).

Câu 12: Dạng đột biến cấu trúc NST nào thường được sử dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong công tác chọn giống?

  • A. Mất đoạn nhỏ.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Đảo đoạn.
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ.

Câu 13: Khi nói về đột biến số lượng NST, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đột biến đa bội thường gặp ở động vật và ít gặp ở thực vật.
  • B. Thể lệch bội luôn làm tăng số lượng gen trên toàn bộ hệ gen.
  • C. Sự không phân li của NST chỉ xảy ra trong giảm phân.
  • D. Thể lệch bội là sự thay đổi số lượng của một hoặc một vài cặp NST.

Câu 14: Cho hai NST tương đồng có trình tự gen lần lượt là ABCDE và abcde. Đột biến cấu trúc tạo ra NST có trình tự ABCBCDE. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 15: Thể dị đa bội (allopolyploid) được hình thành thông qua cơ chế nào?

  • A. Nhân đôi bộ NST của một loài duy nhất.
  • B. Sự không phân li của một cặp NST trong giảm phân.
  • C. Lai giữa hai loài khác nhau và sau đó đa bội hóa bộ NST của con lai.
  • D. Sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong nguyên phân.

Câu 16: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Một cá thể của loài này bị đột biến làm mất đi 2 NST thuộc hai cặp tương đồng khác nhau. Bộ NST của cá thể đột biến này là:

  • A. 2n-1 (19 NST)
  • B. 2n+1 (21 NST)
  • C. 2n-2 (18 NST)
  • D. 2n-1-1 (18 NST)

Câu 17: Dạng đột biến cấu trúc NST nào có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn quanh tâm động
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST không tương đồng

Câu 18: Tại sao đột biến đa bội lẻ (3n, 5n...) thường gây bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản ở sinh vật sinh sản hữu tính?

  • A. Số lượng gen tăng lên quá nhiều gây mất cân bằng.
  • B. Sự phân li không đồng đều của các NST trong giảm phân tạo giao tử mất cân bằng về số lượng NST.
  • C. Kích thước tế bào quá lớn ảnh hưởng đến quá trình phát triển.
  • D. Các gen trên NST bị đột biến cấu trúc.

Câu 19: Quan sát tiêu bản tế bào của một cá thể ruồi giấm đực (2n=8) dưới kính hiển vi. Người ta thấy có một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có 9 NST. Tế bào này có thể là kết quả của sự không phân li của:

  • A. Một cặp NST trong nguyên phân ở lần phân bào trước đó.
  • B. Toàn bộ bộ NST trong giảm phân.
  • C. Một cặp NST trong giảm phân I.
  • D. Một cặp NST trong giảm phân II.

Câu 20: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào có thể làm tăng số lượng bản sao của một hoặc một số gen trên NST?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 21: Một loài có bộ NST 2n = 24. Thể một kép (double monosomy) của loài này sẽ có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng?

  • A. 2n - 1 - 1 = 22 NST
  • B. 2n - 2 = 22 NST
  • C. 2n + 1 + 1 = 26 NST
  • D. 2n + 2 = 26 NST

Câu 22: Đột biến chuyển đoạn giữa NST thường và NST giới tính có thể gây ra hiện tượng gì?

  • A. Tăng số lượng gen trên NST.
  • B. Thay đổi trình tự gen trên một NST.
  • C. Thay đổi nhóm gen liên kết và có thể gây mất cân bằng giới tính ở đời sau.
  • D. Làm giảm kích thước NST.

Câu 23: Tại sao đột biến mất đoạn lớn thường gây chết hoặc giảm sức sống nghiêm trọng ở sinh vật?

  • A. Làm thay đổi hình thái NST.
  • B. Gây rối loạn quá trình trao đổi chéo.
  • C. Làm tăng số lượng gen không kiểm soát.
  • D. Làm mất đi nhiều gen quan trọng cho sự sống và phát triển.

Câu 24: Một loài thực vật lưỡng bội (2n). Do tác động của hóa chất consixin, một tế bào sinh dưỡng của cây bị đa bội hóa thành 4n. Nếu tế bào 4n này nguyên phân bình thường, các tế bào con sẽ có bộ NST là:

  • A. 2n
  • B. 4n
  • C. 3n
  • D. n

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây là cơ chế chính gây ra đột biến lệch bội (aneuploidy)?

  • A. Sự không phân li của NST trong quá trình phân bào.
  • B. Đứt gãy NST.
  • C. Tăng giảm số lượng bộ NST.
  • D. Tái tổ hợp gen.

Câu 26: Thể ba nhiễm (Trisomy) khác với thể tam bội (Triploidy) ở điểm nào?

  • A. Thể ba nhiễm là đột biến cấu trúc, thể tam bội là đột biến số lượng.
  • B. Thể ba nhiễm chỉ xảy ra ở động vật, thể tam bội chỉ xảy ra ở thực vật.
  • C. Thể ba nhiễm thừa 1 NST ở một cặp, thể tam bội thừa 1 bộ NST.
  • D. Thể ba nhiễm có bộ NST 3n, thể tam bội có bộ NST 2n+1.

Câu 27: Một loài có bộ NST 2n = 6. Một cá thể đột biến có 7 NST. Khi giảm phân, cá thể này có khả năng tạo ra các loại giao tử nào về số lượng NST?

  • A. n (3 NST) và n+1 (4 NST).
  • B. n+1 (4 NST) và n+2 (5 NST).
  • C. n (3 NST) và 2n (6 NST).
  • D. n (3 NST), n+1 (4 NST), n-1 (2 NST), n+2 (5 NST). (Sự phân li không đều của cặp 3 chiếc)

Câu 28: Đột biến lặp đoạn gen có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

  • A. Tạo điều kiện để gen mới phát sinh do một bản sao vẫn giữ chức năng ban đầu, bản sao còn lại có thể biến đổi.
  • B. Làm giảm sự đa dạng di truyền.
  • C. Thay đổi vị trí các gen trên NST.
  • D. Loại bỏ các gen không cần thiết.

Câu 29: Quan sát tiêu bản bộ NST của một người mắc hội chứng Turner, người ta sẽ thấy có bao nhiêu NST và cặp NST giới tính như thế nào?

  • A. 46 NST, XXY.
  • B. 45 NST, XO.
  • C. 47 NST, XXX.
  • D. 47 NST, XXY.

Câu 30: Một cây lưỡng bội (2n) có kiểu gen AA. Do đột biến, cây này tạo ra hạt phấn có kiểu gen AA. Sự kiện đột biến nào đã xảy ra để tạo ra hạt phấn này?

  • A. Đột biến gen lặn.
  • B. Đột biến cấu trúc NST dạng lặp đoạn.
  • C. Sự không phân li của cặp NST mang gen A/a trong giảm phân I hoặc II.
  • D. Đột biến làm tăng số lượng bộ NST.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n), người ta phát hiện một tế bào có bộ nhiễm sắc thể (NST) gồm 2n+1 chiếc. Dạng đột biến số lượng NST này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Do rối loạn giảm phân, một cá thể của loài này tạo ra giao tử có 7 NST. Khi giao tử này thụ tinh với giao tử bình thường của loài (có n NST), hợp tử tạo thành sẽ phát triển thành thể đột biến nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn (deletion) có thể gây hậu quả nghiêm trọng vì:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên NST nhưng có thể ảnh hưởng đến sự liên kết giữa các gen?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự hình thành thể lệch bội (aneuploidy)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một cá thể đột biến của loài này được phát hiện có 21 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể đột biến này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ưu điểm của thể đa bội (đặc biệt là đa bội chẵn) trong chọn giống cây trồng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Cho một đoạn NST có trình tự gen ABCDE. Đột biến cấu trúc tạo ra đoạn NST có trình tự ABEDC. Đây là dạng đột biến nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Hội chứng Đao ở người là một ví dụ về dạng đột biến số lượng NST nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong quá trình giảm phân của cơ thể lưỡng bội (2n), sự không phân li của toàn bộ bộ NST sẽ tạo ra loại giao tử nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một loài có bộ NST 2n = 8. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì sau của nguyên phân. Do đột biến, một cặp NST tương đồng không phân li. Số lượng NST trong hai tế bào con được tạo ra sau nguyên phân này sẽ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Dạng đột biến cấu trúc NST nào thường được sử dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong công tác chọn giống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi nói về đột biến số lượng NST, phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho hai NST tương đồng có trình tự gen lần lượt là ABCDE và abcde. Đột biến cấu trúc tạo ra NST có trình tự ABCBCDE. Đây là dạng đột biến nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Thể dị đa bội (allopolyploid) được hình thành thông qua cơ chế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Một cá thể của loài này bị đột biến làm mất đi 2 NST thuộc hai cặp tương đồng khác nhau. Bộ NST của cá thể đột biến này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Dạng đột biến cấu trúc NST nào có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tại sao đột biến đa bội lẻ (3n, 5n...) thường gây bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản ở sinh vật sinh sản hữu tính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Quan sát tiêu bản tế bào của một cá thể ruồi giấm đực (2n=8) dưới kính hiển vi. Người ta thấy có một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có 9 NST. Tế bào này có thể là kết quả của sự không phân li của:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào có thể làm tăng số lượng bản sao của một hoặc một số gen trên NST?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một loài có bộ NST 2n = 24. Thể một kép (double monosomy) của loài này sẽ có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Đột biến chuyển đoạn giữa NST thường và NST giới tính có thể gây ra hiện tượng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tại sao đột biến mất đoạn lớn thường gây chết hoặc giảm sức sống nghiêm trọng ở sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một loài thực vật lưỡng bội (2n). Do tác động của hóa chất consixin, một tế bào sinh dưỡng của cây bị đa bội hóa thành 4n. Nếu tế bào 4n này nguyên phân bình thường, các tế bào con sẽ có bộ NST là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây là cơ chế chính gây ra đột biến lệch bội (aneuploidy)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Thể ba nhiễm (Trisomy) khác với thể tam bội (Triploidy) ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một loài có bộ NST 2n = 6. Một cá thể đột biến có 7 NST. Khi giảm phân, cá thể này có khả năng tạo ra các loại giao tử nào về số lượng NST?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Đột biến lặp đoạn gen có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Quan sát tiêu bản bộ NST của một người mắc hội chứng Turner, người ta sẽ thấy có bao nhiêu NST và cặp NST giới tính như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một cây lưỡng bội (2n) có kiểu gen AA. Do đột biến, cây này tạo ra hạt phấn có kiểu gen AA. Sự kiện đột biến nào đã xảy ra để tạo ra hạt phấn này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát hình ảnh một nhiễm sắc thể trước và sau khi xảy ra đột biến. Đoạn gen CDE trên nhiễm sắc thể ban đầu (ABC.DEF) đã biến mất trên nhiễm sắc thể đột biến (AB.GF). Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Lặp đoạn
  • B. Mất đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Một đoạn gen BC trên nhiễm sắc thể ban đầu (A.BCDEF) bị lặp lại, tạo thành cấu trúc mới (A.BBCDEF). Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Lặp đoạn
  • B. Mất đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 3: Đoạn gen CDE trên nhiễm sắc thể ban đầu (AB.CDEF) bị đứt ra và gắn trở lại ở vị trí cũ nhưng theo chiều ngược lại (AB.EDCF). Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Lặp đoạn
  • B. Mất đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 4: Hai nhiễm sắc thể không tương đồng có cấu trúc ABC.DEF và MNO.PQR. Một đoạn PQR từ NST thứ hai chuyển sang NST thứ nhất, tạo thành ABC.DEFPQR, đồng thời đoạn DEF từ NST thứ nhất chuyển sang NST thứ hai, tạo thành MNO.QRDEF. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn ngoài tâm động
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 5: Cơ chế nào sau đây được cho là nguyên nhân chính dẫn đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể như mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn?

  • A. Đứt gãy nhiễm sắc thể do tác nhân vật lý, hóa học hoặc rối loạn trao đổi chéo không cân trong giảm phân.
  • B. Sự không phân ly của một hoặc nhiều cặp nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
  • C. Rối loạn tổng hợp ADN dẫn đến sai sót trong trình tự nucleotide.
  • D. Sự nhân đôi bất thường của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể.

Câu 6: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể nhưng thường không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể đó?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 7: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể, dù phương pháp này có thể gây hại nếu đoạn mất quá lớn?

  • A. Lặp đoạn
  • B. Mất đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 8: Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có ý nghĩa gì trong tiến hóa và chọn giống?

  • A. Góp phần tạo ra các gen mới hoàn toàn.
  • B. Dẫn đến sự hình thành các loài mới một cách nhanh chóng.
  • C. Làm giảm số lượng gen trong bộ gen, giúp tinh gọn bộ máy di truyền.
  • D. Tạo điều kiện cho sự tích lũy đột biến gen trên bản sao lặp lại, từ đó có thể phát sinh các gen mới với chức năng mới.

Câu 9: Hội chứng Cri-du-chat (mèo kêu) ở người là do mất một đoạn nhiễm sắc thể. Đây là ví dụ về hậu quả của dạng đột biến nào?

  • A. Đột biến cấu trúc: mất đoạn
  • B. Đột biến cấu trúc: lặp đoạn
  • C. Đột biến số lượng: thể một nhiễm
  • D. Đột biến số lượng: thể ba nhiễm

Câu 10: Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể gây ra hậu quả gì đối với sinh vật?

  • A. Luôn làm tăng số lượng gen trong tế bào.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các gen nằm ở đầu mút nhiễm sắc thể.
  • C. Làm thay đổi nhóm gen liên kết, có thể gây mất cân bằng hệ gen và giảm khả năng sinh sản.
  • D. Chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 11: Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào làm thay đổi số lượng của chỉ một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội?

  • A. Đột biến lệch bội (Aneuploidy)
  • B. Đột biến đa bội (Polyploidy)
  • C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • D. Đột biến gen

Câu 12: Thể một nhiễm (monosomy) là dạng đột biến lệch bội mà tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể là:

  • A. 2n + 1
  • B. 2n - 1
  • C. 2n + 2
  • D. 2n - 2

Câu 13: Thể ba nhiễm (trisomy) là dạng đột biến lệch bội mà tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể là:

  • A. 2n + 1
  • B. 2n - 1
  • C. 3n
  • D. 4n

Câu 14: Cơ chế phát sinh thể lệch bội là do sự không phân ly của nhiễm sắc thể. Sự không phân ly này có thể xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình phân bào?

  • A. Chỉ trong giảm phân I.
  • B. Chỉ trong giảm phân II.
  • C. Chỉ trong nguyên phân.
  • D. Trong cả nguyên phân và giảm phân.

Câu 15: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân ly trong giảm phân I sẽ tạo ra các loại giao tử mang bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với bộ đơn bội bình thường (n)?

  • A. n và n
  • B. n+1 và n-1
  • C. n+1, n-1, n
  • D. 2n và 0

Câu 16: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân ly bình thường trong giảm phân I, nhưng ở giảm phân II, một crômatit của một nhiễm sắc thể kép không phân ly. Cơ thể này sẽ tạo ra những loại giao tử nào?

  • A. n+1 và n-1
  • B. n+1, n-1
  • C. n+1, n-1, n, n
  • D. 2n và 0

Câu 17: Hội chứng Down ở người là hậu quả của đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể một nhiễm sắc thể 21.
  • B. Thể không nhiễm sắc thể 21.
  • C. Thể tứ nhiễm sắc thể 21.
  • D. Thể ba nhiễm sắc thể 21.

Câu 18: Hội chứng Turner ở người (chỉ gặp ở nữ) có bộ nhiễm sắc thể giới tính là gì?

  • A. XXY
  • B. XO
  • C. XXX
  • D. XYY

Câu 19: Hội chứng Klinefelter ở người (chỉ gặp ở nam) có bộ nhiễm sắc thể giới tính là gì?

  • A. XXY
  • B. XO
  • C. XXX
  • D. XYY

Câu 20: Tỷ lệ mắc hội chứng Down ở trẻ sơ sinh tăng lên đáng kể ở những bà mẹ lớn tuổi. Điều này liên quan chủ yếu đến cơ chế đột biến nào?

  • A. Tăng tần suất đột biến gen ở tế bào trứng.
  • B. Tăng tần suất đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Tăng tần suất không phân ly của nhiễm sắc thể trong giảm phân tạo noãn.
  • D. Tăng tần suất đột biến đa bội.

Câu 21: Đột biến đa bội (Polyploidy) là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể mà tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể:

  • A. Chỉ tăng thêm một hoặc vài nhiễm sắc thể.
  • B. Chỉ giảm đi một hoặc vài nhiễm sắc thể.
  • C. Bị mất hoặc lặp đoạn nhiễm sắc thể.
  • D. Tăng theo bội số của bộ đơn bội (lớn hơn 2n).

Câu 22: Thể tự đa bội là dạng đột biến đa bội phát sinh do:

  • A. Tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể của cùng một loài.
  • B. Lai giữa hai loài khác nhau và sau đó tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể.
  • C. Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • D. Mất một đoạn lớn nhiễm sắc thể.

Câu 23: Thể dị đa bội (Allopolyploidy) thường được hình thành thông qua cơ chế nào?

  • A. Sự không phân ly của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể trong nguyên phân ở một cá thể lưỡng bội.
  • B. Lai giữa hai loài khác nhau, tạo ra con lai bất thụ, sau đó bộ nhiễm sắc thể của con lai được nhân đôi.
  • C. Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
  • D. Sự nhân đôi của một đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 24: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18. Bộ nhiễm sắc thể của thể tam bội (3n) thuộc loài này là bao nhiêu?

  • A. 9
  • B. 27
  • C. 27
  • D. 36

Câu 25: Hai loài thực vật A và B có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội lần lượt là 2n(A) = 10 và 2n(B) = 14. Khi lai giữa loài A và B tạo ra con lai F1 bất thụ. Nếu xử lý F1 bằng cônsixin để tạo ra thể song nhị bội (amphidiploid) hữu thụ, bộ nhiễm sắc thể của thể song nhị bội này sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2n = 12
  • B. 2n = 24
  • C. 2n = 28
  • D. 2n = 24

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của thể đa bội?

  • A. Thể đa bội thường có kích thước cơ quan sinh dưỡng nhỏ hơn thể lưỡng bội.
  • B. Thể đa bội lẻ thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản.
  • C. Thể đa bội có thể được ứng dụng trong chọn giống để tạo ra các giống cây trồng năng suất cao.
  • D. Thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường hơn thể đa bội lẻ.

Câu 27: Tại sao thể tam bội (3n) ở thực vật thường bất thụ hoặc có khả năng sinh sản rất kém?

  • A. Do số lượng nhiễm sắc thể quá lớn gây chết.
  • B. Do sự phân ly không đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân tạo giao tử.
  • C. Do đột biến gen tích lũy quá nhiều.
  • D. Do không có cặp nhiễm sắc thể tương đồng để bắt cặp trong giảm phân.

Câu 28: Trong kỹ thuật tạo giống cây trồng, hóa chất cônsixin được sử dụng để gây đột biến đa bội bằng cách:

  • A. Gây đứt gãy các nhiễm sắc thể.
  • B. Làm thay đổi trình tự nucleotide của gen.
  • C. Ức chế sự hình thành thoi phân bào, làm cho nhiễm sắc thể không phân ly.
  • D. Kích thích sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.

Câu 29: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài động vật có vú, người ta thấy có 45 nhiễm sắc thể, trong đó chỉ có một nhiễm sắc thể X và không có nhiễm sắc thể Y. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể một nhiễm (monosomy) ở nhiễm sắc thể giới tính (XO).
  • B. Thể ba nhiễm (trisomy) ở nhiễm sắc thể giới tính (XXX).
  • C. Mất đoạn ở nhiễm sắc thể X.
  • D. Đa bội lẻ (3n).

Câu 30: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều có thể được phát hiện bằng phương pháp nào phổ biến nhất trong phòng thí nghiệm di truyền tế bào?

  • A. Giải trình tự gen (DNA sequencing).
  • B. Điện di trên gel (Gel electrophoresis).
  • C. Lai phân tử (Molecular hybridization).
  • D. Quan sát và phân tích tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi (Karyotyping).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Quan sát hình ảnh một nhiễm sắc thể trước và sau khi xảy ra đột biến. Đoạn gen CDE trên nhiễm sắc thể ban đầu (ABC.DEF) đã biến mất trên nhiễm sắc thể đột biến (AB.GF). Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một đoạn gen BC trên nhiễm sắc thể ban đầu (A.BCDEF) bị lặp lại, tạo thành cấu trúc mới (A.BBCDEF). Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Đoạn gen CDE trên nhiễm sắc thể ban đầu (AB.CDEF) bị đứt ra và gắn trở lại ở vị trí cũ nhưng theo chiều ngược lại (AB.EDCF). Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Hai nhiễm sắc thể không tương đồng có cấu trúc ABC.DEF và MNO.PQR. Một đoạn PQR từ NST thứ hai chuyển sang NST thứ nhất, tạo thành ABC.DEFPQR, đồng thời đoạn DEF từ NST thứ nhất chuyển sang NST thứ hai, tạo thành MNO.QRDEF. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cơ chế nào sau đây được cho là nguyên nhân chính dẫn đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể như mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể nhưng thường không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể, dù phương pháp này có thể gây hại nếu đoạn mất quá lớn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có ý nghĩa gì trong tiến hóa và chọn giống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hội chứng Cri-du-chat (mèo kêu) ở người là do mất một đoạn nhiễm sắc thể. Đây là ví dụ về hậu quả của dạng đột biến nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể gây ra hậu quả gì đối với sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào làm thay đổi số lượng của chỉ một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Thể một nhiễm (monosomy) là dạng đột biến lệch bội mà tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Thể ba nhiễm (trisomy) là dạng đột biến lệch bội mà tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cơ chế phát sinh thể lệch bội là do sự không phân ly của nhiễm sắc thể. Sự không phân ly này có thể xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình phân bào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân ly trong giảm phân I sẽ tạo ra các loại giao tử mang bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với bộ đơn bội bình thường (n)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân ly bình thường trong giảm phân I, nhưng ở giảm phân II, một crômatit của một nhiễm sắc thể kép không phân ly. Cơ thể này sẽ tạo ra những loại giao tử nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hội chứng Down ở người là hậu quả của đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Hội chứng Turner ở người (chỉ gặp ở nữ) có bộ nhiễm sắc thể giới tính là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hội chứng Klinefelter ở người (chỉ gặp ở nam) có bộ nhiễm sắc thể giới tính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tỷ lệ mắc hội chứng Down ở trẻ sơ sinh tăng lên đáng kể ở những bà mẹ lớn tuổi. Điều này liên quan chủ yếu đến cơ chế đột biến nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đột biến đa bội (Polyploidy) là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể mà tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Thể tự đa bội là dạng đột biến đa bội phát sinh do:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Thể dị đa bội (Allopolyploidy) thường được hình thành thông qua cơ chế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18. Bộ nhiễm sắc thể của thể tam bội (3n) thuộc loài này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Hai loài thực vật A và B có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội lần lượt là 2n(A) = 10 và 2n(B) = 14. Khi lai giữa loài A và B tạo ra con lai F1 bất thụ. Nếu xử lý F1 bằng cônsixin để tạo ra thể song nhị bội (amphidiploid) hữu thụ, bộ nhiễm sắc thể của thể song nhị bội này sẽ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đặc điểm của thể đa bội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tại sao thể tam bội (3n) ở thực vật thường bất thụ hoặc có khả năng sinh sản rất kém?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong kỹ thuật tạo giống cây trồng, hóa chất cônsixin được sử dụng để gây đột biến đa bội bằng cách:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài động vật có vú, người ta thấy có 45 nhiễm sắc thể, trong đó chỉ có một nhiễm sắc thể X và không có nhiễm sắc thể Y. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều có thể được phát hiện bằng phương pháp nào phổ biến nhất trong phòng thí nghiệm di truyền tế bào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát bộ nhiễm sắc thể (NST) của một cá thể ruồi giấm cái dưới kính hiển vi, người ta phát hiện một NST X bị mất một đoạn ở đầu mút. Dạng đột biến cấu trúc NST này được gọi là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Một đoạn NST mang các gen theo trình tự ABCDE bị đứt ra và gắn vào một NST không tương đồng khác. Đây là ví dụ về dạng đột biến cấu trúc NST nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 3: Trên một NST, đoạn gen BCD bị đứt ra và đảo ngược lại thành DCB, sau đó gắn trở lại vị trí cũ trên NST đó. Dạng đột biến này là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 4: Sự không phân li của một cặp NST tương đồng trong giảm phân I ở bố mẹ có thể tạo ra loại giao tử nào dẫn đến thể ba nhiễm (2n+1) ở con?

  • A. Giao tử chứa n NST
  • B. Giao tử chứa n+1 NST
  • C. Giao tử chứa n-1 NST
  • D. Giao tử chứa 2n NST

Câu 5: Hội chứng Down ở người là hậu quả của dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể ba nhiễm (trisomy)
  • B. Thể một nhiễm (monosomy)
  • C. Thể không nhiễm (nullisomy)
  • D. Thể tứ bội (tetraploidy)

Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Trong một tế bào sinh dưỡng của thể đột biến, người ta đếm được 13 NST. Thể đột biến này thuộc dạng nào?

  • A. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • B. Thể một nhiễm (2n-1)
  • C. Thể không nhiễm (2n-2)
  • D. Thể tứ bội (4n)

Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc NST nào có thể làm mất đi một số gen nhất định trên NST, gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 8: Việc tăng số lượng bản sao của một hoặc một vài gen trên NST là đặc điểm của dạng đột biến cấu trúc nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc NST nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST nhưng làm thay đổi trình tự sắp xếp của chúng?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 10: Cơ chế nào dưới đây có thể dẫn đến đột biến lặp đoạn hoặc mất đoạn NST?

  • A. Rối loạn sự đóng xoắn của NST
  • B. Tâm động bị đứt gãy
  • C. Sự nhân đôi ADN không chính xác
  • D. Trao đổi chéo không đều giữa các cromatit

Câu 11: Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng có thể gây hậu quả gì cho sinh vật?

  • A. Thay đổi nhóm gen liên kết
  • B. Tăng số lượng NST trong bộ đơn bội
  • C. Làm giảm kích thước của tất cả các NST
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến NST giới tính

Câu 12: Thể đa bội (polyploid) là những cá thể có bộ NST như thế nào?

  • A. Thừa hoặc thiếu một vài NST trong bộ lưỡng bội
  • B. Có các đoạn NST bị mất, lặp, đảo hoặc chuyển
  • C. Có số lượng NST là bội số của n (lớn hơn 2n)
  • D. Chỉ có một NST giới tính duy nhất

Câu 13: Sự không phân li của TẤT CẢ các cặp NST trong nguyên phân của tế bào lưỡng bội (2n) có thể tạo ra tế bào con có bộ NST là bao nhiêu?

  • A. n
  • B. 2n
  • C. 3n
  • D. 4n

Câu 14: Dạng đột biến số lượng NST nào thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật, thường gây tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng và năng suất?

  • A. Thể đa bội
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Thể ba nhiễm
  • D. Đột biến mất đoạn

Câu 15: Hội chứng Turner ở người (XO) là dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • B. Thể một nhiễm (2n-1)
  • C. Thể không nhiễm (2n-2)
  • D. Thể tứ bội (4n)

Câu 16: Một loài có bộ NST 2n = 12. Một cá thể của loài này có bộ NST là 2n + 2. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • C. Thể tứ nhiễm (2n+2)
  • D. Thể ba bội (3n)

Câu 17: Loại hóa chất nào thường được sử dụng để gây đột biến đa bội ở thực vật bằng cách cản trở sự hình thành thoi phân bào?

  • A. Colchicine
  • B. EMS
  • C. Tia X
  • D. UV

Câu 18: Trong chọn giống cây trồng, đột biến lặp đoạn có thể được ứng dụng để làm gì?

  • A. Loại bỏ gen không mong muốn
  • B. Tạo ra giống cây không hạt
  • C. Thay đổi nhóm gen liên kết
  • D. Tăng cường biểu hiện của các gen có lợi

Câu 19: Đột biến cấu trúc NST nào có thể gây ra hiệu ứng vị trí (position effect), tức là làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen do vị trí của nó bị thay đổi?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn và chuyển đoạn
  • D. Chỉ lặp đoạn

Câu 20: Một loài thực vật lưỡng bội (2n). Do đột biến, xuất hiện một cá thể có bộ NST 3n. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

  • A. Thể tam bội (triploid)
  • B. Thể ba nhiễm (trisomy)
  • C. Thể tứ bội (tetraploid)
  • D. Thể một nhiễm (monosomy)

Câu 21: Cơ chế phát sinh thể lệch bội (aneuploidy) chủ yếu là do:

  • A. Đứt gãy và tái hợp sai vị trí của NST
  • B. Sự không phân li của một hoặc một vài cặp NST trong giảm phân hoặc nguyên phân
  • C. Nhân đôi không kiểm soát của toàn bộ bộ NST
  • D. Trao đổi chéo không xảy ra trong giảm phân

Câu 22: Tại sao thể đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính?

  • A. Do số lượng gen quá lớn gây độc cho tế bào
  • B. Do NST bị đứt gãy hàng loạt trong quá trình phân bào
  • C. Do chúng chỉ có thể sinh sản vô tính
  • D. Do sự phân li không đồng đều của các NST trong giảm phân tạo giao tử không cân bằng

Câu 23: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào làm tăng kích thước của NST bị đột biến?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 24: Một cá thể có bộ NST lưỡng bội 2n. Do rối loạn giảm phân, cá thể này tạo ra loại giao tử chứa 2n NST. Sự kết hợp của giao tử này với một giao tử bình thường (n) từ cá thể khác sẽ tạo ra hợp tử có bộ NST là bao nhiêu?

  • A. n
  • B. 2n
  • C. 3n
  • D. 4n

Câu 25: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là đột biến lệch bội?

  • A. Tế bào sinh dưỡng có 2n + 1 NST
  • B. Tế bào sinh dưỡng có 2n - 1 NST
  • C. Tế bào sinh dưỡng thiếu 2 NST của một cặp tương đồng (2n-2)
  • D. Tế bào sinh dưỡng có 4n NST

Câu 26: Đột biến cấu trúc NST nào có vai trò làm thay đổi trình tự sắp xếp các gen trên NST, góp phần tạo nên các nòi khác nhau trong cùng một loài?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 27: Giả sử một loài có bộ NST 2n = 6. Một cá thể đột biến có 7 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này có thể là dạng nào?

  • A. Thể ba nhiễm
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Thể ba bội
  • D. Thể tứ nhiễm

Câu 28: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai cặp NST. Khi giảm phân, cơ thể mang đột biến này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử mang bộ NST đột biến (không phải giao tử bình thường)?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Sử dụng đột biến mất đoạn nhỏ trên NST có thể được ứng dụng trong chọn giống để làm gì?

  • A. Tăng kích thước quả
  • B. Loại bỏ gen có hại hoặc không mong muốn
  • C. Tạo ra giống có khả năng chống chịu cao
  • D. Tăng số lượng NST trong tế bào

Câu 30: Tại sao đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến cấu trúc NST (trừ mất đoạn lớn)?

  • A. Làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen do thay đổi số lượng của cả một NST chứa nhiều gen
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các gen nằm ở đầu mút NST
  • C. Làm tăng khả năng phát sinh đột biến gen kèm theo
  • D. Do chúng chỉ xảy ra ở NST thường, không ảnh hưởng đến NST giới tính

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Quan sát bộ nhiễm sắc thể (NST) của một cá thể ruồi giấm cái dưới kính hiển vi, người ta phát hiện một NST X bị mất một đoạn ở đầu mút. Dạng đột biến cấu trúc NST này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một đoạn NST mang các gen theo trình tự ABCDE bị đứt ra và gắn vào một NST không tương đồng khác. Đây là ví dụ về dạng đột biến cấu trúc NST nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trên một NST, đoạn gen BCD bị đứt ra và đảo ngược lại thành DCB, sau đó gắn trở lại vị trí cũ trên NST đó. Dạng đột biến này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Sự không phân li của một cặp NST tương đồng trong giảm phân I ở bố mẹ có thể tạo ra loại giao tử nào dẫn đến thể ba nhiễm (2n+1) ở con?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hội chứng Down ở người là hậu quả của dạng đột biến số lượng NST nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Trong một tế bào sinh dưỡng của thể đột biến, người ta đếm được 13 NST. Thể đột biến này thuộc dạng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc NST nào có thể làm mất đi một số gen nhất định trên NST, gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Việc tăng số lượng bản sao của một hoặc một vài gen trên NST là đặc điểm của dạng đột biến cấu trúc nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc NST nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST nhưng làm thay đổi trình tự sắp xếp của chúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Cơ chế nào dưới đây có thể dẫn đến đột biến lặp đoạn hoặc mất đoạn NST?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng có thể gây hậu quả gì cho sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Thể đa bội (polyploid) là những cá thể có bộ NST như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Sự không phân li của TẤT CẢ các cặp NST trong nguyên phân của tế bào lưỡng bội (2n) có thể tạo ra tế bào con có bộ NST là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Dạng đột biến số lượng NST nào thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật, thường gây tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng và năng suất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Hội chứng Turner ở người (XO) là dạng đột biến số lượng NST nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một loài có bộ NST 2n = 12. Một cá thể của loài này có bộ NST là 2n + 2. Đây là dạng đột biến nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Loại hóa chất nào thường được sử dụng để gây đột biến đa bội ở thực vật bằng cách cản trở sự hình thành thoi phân bào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong chọn giống cây trồng, đột biến lặp đoạn có thể được ứng dụng để làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đột biến cấu trúc NST nào có thể gây ra hiệu ứng vị trí (position effect), tức là làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen do vị trí của nó bị thay đổi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một loài thực vật lưỡng bội (2n). Do đột biến, xuất hiện một cá thể có bộ NST 3n. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Cơ chế phát sinh thể lệch bội (aneuploidy) chủ yếu là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao thể đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào làm tăng kích thước của NST bị đột biến?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một cá thể có bộ NST lưỡng bội 2n. Do rối loạn giảm phân, cá thể này tạo ra loại giao tử chứa 2n NST. Sự kết hợp của giao tử này với một giao tử bình thường (n) từ cá thể khác sẽ tạo ra hợp tử có bộ NST là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là đột biến lệch bội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Đột biến cấu trúc NST nào có vai trò làm thay đổi trình tự sắp xếp các gen trên NST, góp phần tạo nên các nòi khác nhau trong cùng một loài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Giả sử một loài có bộ NST 2n = 6. Một cá thể đột biến có 7 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này có thể là dạng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai cặp NST. Khi giảm phân, cơ thể mang đột biến này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử mang bộ NST đột biến (không phải giao tử bình thường)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Sử dụng đột biến mất đoạn nhỏ trên NST có thể được ứng dụng trong chọn giống để làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Tại sao đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến cấu trúc NST (trừ mất đoạn lớn)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đổi số lượng vật chất di truyền trên nhiễm sắc thể bị đột biến?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Đảo đoạn.
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ.

Câu 2: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Quan sát quá trình giảm phân của một cây trong loài, người ta thấy ở kì sau I, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li. Số lượng nhiễm sắc thể trong các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này (nếu các cặp NST khác phân li bình thường) là bao nhiêu?

  • A. n; n+1; n-1.
  • B. n+1; n-1.
  • C. n; n+1; n-1; n+2; n-2.
  • D. n+1; n-1; n.

Câu 3: Hội chứng Turner ở người có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XO. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc loại nào?

  • A. Thể ba (Trisomy).
  • B. Thể một (Monosomy).
  • C. Thể không (Nullisomy).
  • D. Thể tam bội (Triploid).

Câu 4: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự hình thành đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể?

  • A. Trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong giảm phân.
  • B. Đứt gãy và tái hợp sai vị trí trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
  • D. Sự đứt gãy và chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng.

Câu 5: Một đoạn nhiễm sắc thể mang gen ABCDE bị đột biến thành ABBCDE. Dạng đột biến này là gì và nó thường gây hậu quả như thế nào?

  • A. Mất đoạn, làm giảm số lượng gen.
  • B. Lặp đoạn, làm tăng số lượng gen.
  • C. Đảo đoạn, không làm thay đổi số lượng gen.
  • D. Chuyển đoạn, làm thay đổi vị trí gen.

Câu 6: Tại sao đột biến đa bội lẻ (ví dụ: tam bội, ngũ bội) thường gây bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản ở thực vật?

  • A. Do số lượng nhiễm sắc thể tăng lên quá nhiều gây mất cân bằng trao đổi chất.
  • B. Do các nhiễm sắc thể bị biến đổi cấu trúc nghiêm trọng.
  • C. Do sự phân li không đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân tạo giao tử lệch bội không sống được.
  • D. Do gen trên các nhiễm sắc thể này bị đột biến thành alen lặn gây hại.

Câu 7: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của một tế bào sinh dưỡng ở người, đếm được tổng cộng 45 nhiễm sắc thể, trong đó có một nhiễm sắc thể X và không có nhiễm sắc thể Y. Cá thể này có thể mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Turner (XO).
  • B. Hội chứng Down (Trisomy 21).
  • C. Hội chứng Klinefelter (XXY).
  • D. Hội chứng siêu nữ (XXX).

Câu 8: Ý nghĩa thực tiễn quan trọng nhất của đột biến đa bội trong chọn giống cây trồng là gì?

  • A. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • B. Tạo ra các giống cây có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn.
  • C. Tạo ra các giống cây có quả không hạt, kích thước lớn, năng suất cao.
  • D. Tăng kích thước tế bào và cơ quan, tạo giống cây có năng suất cao, phẩm chất tốt.

Câu 9: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra, quay ngược 180 độ và nối lại vào vị trí cũ trên nhiễm sắc thể đó. Dạng đột biến cấu trúc này được gọi là gì?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Đảo đoạn.
  • D. Chuyển đoạn.

Câu 10: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về đột biến lệch bội?

  • A. Tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1.
  • B. Tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 3n.
  • C. Tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 4n.
  • D. Tế bào mang bộ nhiễm sắc thể (n1 + n2).

Câu 11: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng có thể gây hậu quả gì trong quá trình giảm phân?

  • A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử.
  • B. Gây khó khăn trong sự tiếp hợp và phân li của các nhiễm sắc thể, dẫn đến tạo giao tử bất thường.
  • C. Làm giảm kích thước của các nhiễm sắc thể bị chuyển đoạn.
  • D. Ngăn cản hoàn toàn quá trình trao đổi chéo.

Câu 12: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Một thể đột biến của loài này khi giảm phân tạo giao tử thấy có loại giao tử mang 6 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể thuộc dạng nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1).
  • B. Thể không nhiễm (2n-2).
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1).
  • D. Thể tứ bội (4n).

Câu 13: Đột biến mất đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể thường có thể được ứng dụng trong chọn giống cây trồng với mục đích gì?

  • A. Loại bỏ những gen không mong muốn.
  • B. Tăng cường biểu hiện của các gen có lợi.
  • C. Tạo ra các alen mới có lợi.
  • D. Gây bất thụ để tạo giống lai ưu thế.

Câu 14: Quá trình nào sau đây xảy ra ở kì sau của giảm phân II có thể dẫn đến sự hình thành giao tử mang cả hai nhiễm sắc thể giới tính XX hoặc không mang nhiễm sắc thể giới tính nào (O)?

  • A. Không phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở giảm phân I.
  • B. Trao đổi chéo không cân tại giảm phân I.
  • C. Đảo đoạn có tâm động.
  • D. Không phân li của các cromatit chị em ở giảm phân II.

Câu 15: Một loài có 2n = 8. Có bao nhiêu loại thể ba (trisomy) khác nhau có thể tồn tại ở loài này liên quan đến nhiễm sắc thể thường?

  • A. 1.
  • B. 4.
  • C. 8.
  • D. 16.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây là sai khi nói về thể đa bội?

  • A. Tế bào có số lượng nhiễm sắc thể tăng theo bội số của n (lớn hơn 2n).
  • B. Thường gặp ở thực vật hơn động vật.
  • C. Thể đa bội lẻ thường bất thụ.
  • D. Luôn gây chết ở mọi loài sinh vật.

Câu 17: Cho cấu trúc nhiễm sắc thể ban đầu là ABC.DEF*GHI (dấu * là tâm động). Đột biến tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABC.GFE*DHI. Dạng đột biến cấu trúc này là gì?

  • A. Đảo đoạn ngoài tâm động.
  • B. Đảo đoạn có tâm động.
  • C. Chuyển đoạn.
  • D. Mất đoạn.

Câu 18: Sử dụng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn để phòng trừ sâu hại dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Làm giảm sức sống của sâu hại.
  • B. Làm tăng khả năng cạnh tranh của côn trùng có lợi.
  • C. Gây bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản ở thế hệ con lai.
  • D. Tạo ra các cá thể kháng thuốc trừ sâu.

Câu 19: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân, người ta đếm được 27 nhiễm sắc thể. Tế bào này có thể là kết quả của hiện tượng đột biến nào?

  • A. Thể ba nhiễm (2n+1).
  • B. Thể một nhiễm (2n-1).
  • C. Thể tứ bội (4n).
  • D. Thể tam bội (3n).

Câu 20: Đột biến lặp đoạn có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

  • A. Làm giảm sự đa dạng di truyền.
  • B. Tạo vật liệu cho đột biến gen, từ đó tạo ra các gen mới có chức năng khác nhau.
  • C. Loại bỏ các gen không cần thiết.
  • D. Gây cách li sinh sản giữa các quần thể.

Câu 21: Sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào 2n có thể tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

  • A. n.
  • B. 2n.
  • C. 3n.
  • D. 4n.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không phải là hậu quả của đột biến mất đoạn lớn trên nhiễm sắc thể?

  • A. Làm giảm sức sống của sinh vật.
  • B. Gây chết sinh vật.
  • C. Tạo ra các alen mới có lợi.
  • D. Làm mất cân bằng hệ gen.

Câu 23: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Một thể đột biến của loài này khi giảm phân tạo ra các giao tử có số lượng nhiễm sắc thể n và n+n. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Tự đa bội (4n) giảm phân tạo giao tử 2n.
  • B. Lệch bội (2n+1) giảm phân tạo giao tử n và n+1.
  • C. Chuyển đoạn tương hỗ.
  • D. Đảo đoạn.

Câu 24: Hội chứng mèo kêu (Cri-du-chat) ở người là do dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào gây ra?

  • A. Mất đoạn trên nhiễm sắc thể số 5.
  • B. Lặp đoạn trên nhiễm sắc thể số 5.
  • C. Đảo đoạn trên nhiễm sắc thể số 5.
  • D. Chuyển đoạn giữa nhiễm sắc thể số 5 và nhiễm sắc thể khác.

Câu 25: Tại sao đột biến đa bội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật?

  • A. Động vật có cấu tạo cơ thể đơn giản hơn.
  • B. Cơ chế xác định giới tính ở động vật phức tạp hơn, đa bội dễ gây rối loạn giới tính.
  • C. Thực vật có khả năng tự thụ phấn cao hơn.
  • D. Động vật có tốc độ sinh sản nhanh hơn.

Câu 26: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng AaBb (A, B là các gen trên một NST, a, b là alen tương ứng trên NST còn lại). Nếu xảy ra đột biến đảo đoạn chứa cả hai gen A và B trên một trong hai chiếc nhiễm sắc thể này, cấu trúc của cặp nhiễm sắc thể sau đột biến có thể là gì?

  • A. AaBb và AaBb.
  • B. AABb và aaBb.
  • C. AbBa và abba.
  • D. AB/ab và BA/ba hoặc AB/ab và Ab/aB (tùy thuộc đảo đoạn có tâm động hay không).

Câu 27: Phân biệt giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội?

  • A. Thể tự đa bội có bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội của cùng một loài; Thể dị đa bội có bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau cộng lại.
  • B. Thể tự đa bội chỉ xảy ra ở thực vật; Thể dị đa bội chỉ xảy ra ở động vật.
  • C. Thể tự đa bội luôn bất thụ; Thể dị đa bội luôn hữu thụ.
  • D. Thể tự đa bội do không phân li nguyên phân; Thể dị đa bội do không phân li giảm phân.

Câu 28: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Một cá thể của loài này bị đột biến dẫn đến bộ nhiễm sắc thể là 21. Quan sát tiêu bản ở kì giữa nguyên phân thấy có 9 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và 3 nhiễm sắc thể đơn lẻ. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

  • A. Thể một nhiễm kép (2n-1-1).
  • B. Thể khuyết nhiễm (2n-2).
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1).
  • D. Thể tứ nhiễm (2n+2).

Câu 29: Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Làm thay đổi vị trí gen nhưng không thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Làm mất một đoạn nhiễm sắc thể.
  • C. Làm tăng một đoạn nhiễm sắc thể.
  • D. Một nhiễm sắc thể mất đoạn và một nhiễm sắc thể nhận thêm đoạn, làm thay đổi cấu trúc cả hai NST.

Câu 30: Tại sao đột biến lặp đoạn nhỏ thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với mất đoạn nhỏ có kích thước tương đương?

  • A. Lặp đoạn chỉ làm tăng số lượng gen, còn mất đoạn làm mất gen quan trọng.
  • B. Lặp đoạn chỉ xảy ra ở thực vật, mất đoạn xảy ra ở cả động vật.
  • C. Lặp đoạn dễ dàng được sửa chữa hơn mất đoạn.
  • D. Lặp đoạn không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đổi số lượng vật chất di truyền trên nhiễm sắc thể bị đột biến?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Quan sát quá trình giảm phân của một cây trong loài, người ta thấy ở kì sau I, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li. Số lượng nhiễm sắc thể trong các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này (nếu các cặp NST khác phân li bình thường) là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Hội chứng Turner ở người có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XO. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc loại nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự hình thành đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một đoạn nhiễm sắc thể mang gen ABCDE bị đột biến thành ABBCDE. Dạng đột biến này là gì và nó thường gây hậu quả như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tại sao đột biến đa bội lẻ (ví dụ: tam bội, ngũ bội) thường gây bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản ở thực vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của một tế bào sinh dưỡng ở người, đếm được tổng cộng 45 nhiễm sắc thể, trong đó có một nhiễm sắc thể X và không có nhiễm sắc thể Y. Cá thể này có thể mắc hội chứng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Ý nghĩa thực tiễn quan trọng nhất của đột biến đa bội trong chọn giống cây trồng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra, quay ngược 180 độ và nối lại vào vị trí cũ trên nhiễm sắc thể đó. Dạng đột biến cấu trúc này được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về đột biến lệch bội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng có thể gây hậu quả gì trong quá trình giảm phân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Một thể đột biến của loài này khi giảm phân tạo giao tử thấy có loại giao tử mang 6 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể thuộc dạng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Đột biến mất đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể thường có thể được ứng dụng trong chọn giống cây trồng với mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Quá trình nào sau đây xảy ra ở kì sau của giảm phân II có thể dẫn đến sự hình thành giao tử mang cả hai nhiễm sắc thể giới tính XX hoặc không mang nhiễm sắc thể giới tính nào (O)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một loài có 2n = 8. Có bao nhiêu loại thể ba (trisomy) khác nhau có thể tồn tại ở loài này liên quan đến nhiễm sắc thể thường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây là sai khi nói về thể đa bội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho cấu trúc nhiễm sắc thể ban đầu là ABC.DEF*GHI (dấu * là tâm động). Đột biến tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABC.GFE*DHI. Dạng đột biến cấu trúc này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Sử dụng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn để phòng trừ sâu hại dựa trên nguyên tắc nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân, người ta đếm được 27 nhiễm sắc thể. Tế bào này có thể là kết quả của hiện tượng đột biến nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Đột biến lặp đoạn có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào 2n có thể tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không phải là hậu quả của đột biến mất đoạn lớn trên nhiễm sắc thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Một thể đột biến của loài này khi giảm phân tạo ra các giao tử có số lượng nhiễm sắc thể n và n+n. Đây là dạng đột biến nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Hội chứng mèo kêu (Cri-du-chat) ở người là do dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào gây ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Tại sao đột biến đa bội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng AaBb (A, B là các gen trên một NST, a, b là alen tương ứng trên NST còn lại). Nếu xảy ra đột biến đảo đoạn chứa cả hai gen A và B trên một trong hai chiếc nhiễm sắc thể này, cấu trúc của cặp nhiễm sắc thể sau đột biến có thể là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân biệt giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Một cá thể của loài này bị đột biến dẫn đến bộ nhiễm sắc thể là 21. Quan sát tiêu bản ở kì giữa nguyên phân thấy có 9 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và 3 nhiễm sắc thể đơn lẻ. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng có thể dẫn đến hậu quả gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Tại sao đột biến lặp đoạn nhỏ thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với mất đoạn nhỏ có kích thước tương đương?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát bộ nhiễm sắc thể (NST) của một loài thực vật lưỡng bội (2n), người ta phát hiện một cá thể có số lượng NST là 2n-1. Dạng đột biến NST này được gọi là gì?

  • A. Thể tam bội (3n)
  • B. Thể một nhiễm (2n-1)
  • C. Thể khuyết nhiễm (2n-2)
  • D. Thể tứ nhiễm (2n+2)

Câu 2: Cơ chế nào sau đây thường dẫn đến sự hình thành thể lệch bội (aneuploidy) như thể một nhiễm hoặc thể ba nhiễm?

  • A. Sự nhân đôi NST không chính xác trong pha S của chu kì tế bào.
  • B. Sự đứt gãy và tái hợp bất thường của các đoạn NST.
  • C. Sự không phân li của một hoặc một vài cặp NST trong quá trình giảm phân hoặc nguyên phân.
  • D. Sự hình thành thoi phân bào bị ức chế hoàn toàn.

Câu 3: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=14. Một thể đột biến của loài này có 20 NST trong tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến NST ở cá thể này là gì?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • C. Thể tam bội (3n)
  • D. Thể lệch bội (không phải tam bội, ví dụ như 2n+6)

Câu 4: Đột biến cấu trúc NST dạng nào làm tăng số lượng gen trên một NST?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 5: Một đoạn NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng được gọi là đột biến gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 6: Đột biến cấu trúc NST dạng nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST nhưng có thể làm thay đổi vị trí của gen và ảnh hưởng đến sự tiếp hợp của NST trong giảm phân?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 7: Hội chứng Down ở người là hậu quả của dạng đột biến NST nào?

  • A. Thể ba nhiễm ở NST số 21
  • B. Thể một nhiễm ở NST giới tính X
  • C. Thể ba nhiễm ở NST giới tính X
  • D. Mất đoạn NST số 5

Câu 8: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là đột biến đa bội?

  • A. Tế bào có bộ NST 3n
  • B. Tế bào có bộ NST 4n
  • C. Tế bào có bộ NST 2n+1
  • D. Tế bào có bộ NST 6n

Câu 9: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n=24. Thể tứ bội (4n) của loài này sẽ có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng?

  • A. 12
  • B. 24
  • C. 36
  • D. 48

Câu 10: Cơ chế phát sinh thể tự đa bội (autopolyploidy) thường liên quan đến sự kiện gì?

  • A. Sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong nguyên phân hoặc giảm phân.
  • B. Sự đứt gãy của một đoạn NST.
  • C. Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit.
  • D. Sự kết hợp của hai giao tử không giảm nhiễm (n).

Câu 11: Tại sao thể đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản?

  • A. Do số lượng gen tăng lên gây rối loạn hoạt động tế bào.
  • B. Do sự phân li không đồng đều của các NST trong giảm phân tạo giao tử bất bình thường.
  • C. Do kích thước tế bào quá lớn ảnh hưởng đến quá trình phân chia.
  • D. Do chúng thường là kết quả của lai xa.

Câu 12: Trong chọn giống thực vật, dạng đột biến NST nào thường được sử dụng để tạo ra các giống cây có năng suất cao, quả to, không hạt?

  • A. Mất đoạn
  • B. Chuyển đoạn
  • C. Tự đa bội
  • D. Thể một nhiễm

Câu 13: Một đoạn NST có trình tự gen ABCDE bị đột biến thành ABEDC. Dạng đột biến này là gì?

  • A. Mất đoạn DE
  • B. Lặp đoạn BC
  • C. Đảo đoạn CDE
  • D. Chuyển đoạn DE

Câu 14: Xét một cặp NST tương đồng. Nếu trong giảm phân I, cặp NST này không phân li, kết quả sẽ tạo ra các loại giao tử mang bao nhiêu NST của cặp đó?

  • A. n và n
  • B. n-1 và n+1
  • C. 0 và 2n
  • D. 0 và 2 NST (của cặp đó, tức n-1 và n+1 nếu xét toàn bộ bộ NST đơn bội n)

Câu 15: Một cá thể có bộ NST 2n. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp NST thường bị không phân li ở giảm phân II. Cá thể này có thể tạo ra những loại giao tử đột biến nào về số lượng NST của cặp đó?

  • A. n+1 và n-1
  • B. n+1 và n
  • C. n-1 và n
  • D. n+2 và n-2

Câu 16: Phân tích tiêu bản NST của một người mắc hội chứng Turner cho thấy bộ NST là 45, XO. Đây là dạng đột biến NST nào?

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • B. Thể tam bội (Triploid)
  • C. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • D. Thể tứ nhiễm (Tetrasomy)

Câu 17: Ý nghĩa của đột biến lặp đoạn trong tiến hóa là gì?

  • A. Loại bỏ các gen không cần thiết.
  • B. Làm thay đổi vị trí của gen, ảnh hưởng đến biểu hiện.
  • C. Gây chết hoặc giảm sức sống, loại bỏ khỏi quần thể.
  • D. Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa do làm tăng số lượng bản sao gen, một bản có thể đột biến tạo chức năng mới.

Câu 18: Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương pháp được sử dụng để tạo ra dạng đột biến nào, thường gặp trong tạo giống cây trồng mới như lúa mì?

  • A. Tự đa bội
  • B. Dị đa bội
  • C. Thể ba nhiễm
  • D. Thể một nhiễm

Câu 19: Một loài có bộ NST 2n=6 (ký hiệu AABBCC). Thể ba nhiễm kép ở cặp A và B sẽ có bộ NST ký hiệu là gì?

  • A. AAABBBCC
  • B. AABBCC
  • C. AAABBC
  • D. AABBC

Câu 20: Tại sao đột biến mất đoạn lớn thường gây chết hoặc giảm sức sống nghiêm trọng ở sinh vật?

  • A. Làm mất đi nhiều gen quan trọng cho sự sống.
  • B. Làm tăng số lượng gen gây mất cân bằng.
  • C. Làm thay đổi vị trí của gen.
  • D. Gây rối loạn sự tiếp hợp NST trong giảm phân.

Câu 21: Quan sát tế bào đang phân chia của một cá thể, người ta thấy có sự xuất hiện của cầu NST và mảnh NST. Đây là dấu hiệu của dạng đột biến cấu trúc nào?

  • A. Lặp đoạn
  • B. Đảo đoạn quanh tâm động
  • C. Đảo đoạn ngoài tâm động
  • D. Chuyển đoạn hoặc mất đoạn

Câu 22: Một loài thực vật có bộ NST 2n=16. Một thể đột biến có khả năng sinh sản bình thường và khi giảm phân tạo ra giao tử có 12 NST. Bộ NST của thể đột biến này là bao nhiêu?

  • A. 2n-1 = 15
  • B. 2n+1 = 17
  • C. 3n = 24
  • D. 4n = 32

Câu 23: Đột biến đảo đoạn có tâm động (pericentric inversion) khác với đảo đoạn ngoài tâm động (paracentric inversion) ở điểm nào?

  • A. Đoạn NST bị đảo có chứa tâm động.
  • B. Chỉ xảy ra ở NST giới tính.
  • C. Làm thay đổi số lượng gen trên NST.
  • D. Không ảnh hưởng đến hình thái NST.

Câu 24: Trong y học, việc phân tích karyotype (bộ NST) của bệnh nhân được sử dụng chủ yếu để phát hiện dạng đột biến nào?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến điểm
  • C. Đột biến dịch khung
  • D. Đột biến NST (cấu trúc và số lượng)

Câu 25: Xét một loài có 2n=4. Một cá thể bị đột biến thể tứ nhiễm kép. Bộ NST của cá thể này là bao nhiêu?

  • A. 2n+1 = 5
  • B. 2n+2 = 6
  • C. 2n+1+1 = 6
  • D. 4n = 8

Câu 26: Một trong những ứng dụng của đột biến chuyển đoạn trong nghiên cứu di truyền là gì?

  • A. Loại bỏ gen có hại.
  • B. Xác định vị trí của gen trên NST hoặc tạo nhóm gen liên kết mới.
  • C. Tăng kích thước cơ quan.
  • D. Tạo giống cây không hạt.

Câu 27: Tại sao thể tự đa bội chẵn (4n, 6n...) thường có khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn thể tự đa bội lẻ (3n, 5n...)?

  • A. Các NST có thể bắt cặp đồng đều và phân li cân bằng trong giảm phân.
  • B. Số lượng gen tăng gấp đôi giúp tăng sức sống.
  • C. Kích thước tế bào lớn giúp dễ dàng thụ tinh.
  • D. Chúng là kết quả của lai khác loài.

Câu 28: Một loài có bộ NST 2n=8. Thể tam nhiễm (trisomy) ở một cặp NST bất kỳ sẽ có tổng số NST là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 8
  • C. 9
  • D. 9

Câu 29: Đột biến cấu trúc NST nào có thể dẫn đến hiệu ứng vị trí (position effect), tức là sự biểu hiện của gen bị thay đổi do thay đổi vị trí trên NST?

  • A. Mất đoạn và Lặp đoạn
  • B. Lặp đoạn và Đa bội
  • C. Lệch bội và Đảo đoạn
  • D. Đảo đoạn và Chuyển đoạn

Câu 30: Nhận định nào sau đây về đột biến NST là KHÔNG đúng?

  • A. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
  • B. Đột biến NST thường gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật hơn đột biến gen.
  • C. Tất cả các dạng đột biến cấu trúc NST đều làm thay đổi số lượng gen trên NST.
  • D. Đột biến số lượng NST bao gồm lệch bội và đa bội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một loài có bộ NST 2n=8. Thể tam nhiễm (trisomy) ở một cặp NST bất kỳ sẽ có tổng số NST là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đột biến cấu trúc NST nào có thể dẫn đến hiệu ứng vị trí (position effect), tức là sự biểu hiện của gen bị thay đổi do thay đổi vị trí trên NST?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nhận định nào sau đây về đột biến NST là KHÔNG đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây được xem là phương pháp cơ bản và phổ biến nhất trong nghiên cứu di truyền học người, đặc biệt là để xác định quy luật di truyền của các tính trạng đơn gen?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khi phân tích một phả hệ, nếu thấy một bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ qua nhiều thế hệ, và người bệnh luôn có ít nhất một phụ huynh bị bệnh (trừ trường hợp đột biến mới), thì khả năng cao bệnh đó được di truyền theo quy luật nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một bệnh di truyền chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ bố cho tất cả con trai. Quy luật di truyền nào có thể giải thích hiện tượng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Nghiên cứu trẻ đồng sinh, đặc biệt là so sánh giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng, có vai trò quan trọng trong việc đánh giá yếu tố nào ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng hoặc bệnh tật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh con gái mắc bệnh P. Bệnh P nhiều khả năng được di truyền theo quy luật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Quan sát tiêu bản tế bào tại kì giữa nguyên phân để nghiên cứu hình thái, số lượng nhiễm sắc thể và lập bản đồ nhiễm sắc thể (karyotype) thuộc phương pháp nghiên cứu nào trong di truyền học người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hội chứng Down ở người là hậu quả của đột biến nhiễm sắc thể nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hội chứng Turner là một bệnh di truyền liên quan đến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của người mắc hội chứng Turner là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Bệnh máu khó đông (Hemophilia) ở người là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ mang gen bệnh dị hợp tử kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Bệnh Pheninketo niệu (Phenylketonuria - PKU) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen gây bệnh này. Xác suất để họ sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Những bệnh như tiểu đường type 2, bệnh tim mạch, ung thư thường có xu hướng di truyền trong gia đình nhưng sự biểu hiện của bệnh lại chịu ảnh hưởng lớn của chế độ ăn uống, lối sống, môi trường. Đây là ví dụ về loại bệnh di truyền nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tư vấn di truyền là quá trình cung cấp thông tin và lời khuyên cho các cá nhân hoặc gia đình về nguy cơ mắc các bệnh di truyền. Đối tượng nào sau đây KHÔNG cần thiết phải tìm đến dịch vụ tư vấn di truyền?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Mục đích chính của liệu pháp gen là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phương pháp chẩn đoán trước sinh nào sau đây có thể phát hiện các bất thường về số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể của thai nhi thông qua việc phân tích tế bào lấy từ nước ối?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao việc nghiên cứu di truyền học người gặp nhiều khó khăn hơn so với các loài sinh vật khác như ruồi giấm hay vi khuẩn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B. Họ sinh được một người con có nhóm máu O. Hãy xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này và xác suất để họ sinh con có nhóm máu AB?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con gái của họ bị mù màu là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh nhằm mục đích chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Liệu pháp gen soma (somatic gene therapy) khác với liệu pháp gen dòng tế bào sinh dục (germline gene therapy) ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Dựa vào phả hệ dưới đây (hình vuông: nam, hình tròn: nữ, tô đen: mắc bệnh). Bệnh này nhiều khả năng di truyền theo quy luật nào? (Giả định bệnh do 1 gen chi phối)

Thế hệ I: ▢ (bình thường) - ◯ (bình thường)
Thế hệ II: ◯ (bình thường) - ▢ (bình thường) - ◯ (bình thường) - ▢ (bình thường)
Thế hệ III: ▢ (bình thường) - ◯ (bình thường) - ▢ (bệnh) - ◯ (bình thường)

(Trong đó, cặp vợ chồng II-1 và II-2 sinh ra con III-3 mắc bệnh)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Quan sát bộ nhiễm sắc thể (karyotype) của một người cho kết quả 47, XX, +18. Người này mắc hội chứng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng liệu pháp gen hiện nay là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh thoái hóa do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người có bố hoặc mẹ mắc bệnh Huntington (kiểu gen dị hợp) thì xác suất người đó mắc bệnh là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp chẩn đoán trước sinh xâm lấn (có can thiệp trực tiếp vào thai hoặc môi trường thai)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Ý nghĩa của việc nghiên cứu di truyền học người là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con trai mắc bệnh teo cơ Duchenne (bệnh lặn liên kết X). Khả năng người con gái tiếp theo của họ là người mang gen bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phân tích karyotype của một người cho thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 2 nhiễm sắc thể X và 1 nhiễm sắc thể Y (47, XXY). Người này mắc hội chứng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật, các nhà khoa học nhận thấy một nhiễm sắc thể (NST) bị đứt một đoạn ở đầu mút và đoạn đứt này bị tiêu biến. Dạng đột biến cấu trúc NST này được gọi là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Một đoạn NST mang các gen theo thứ tự A-B-C-D-E bị đứt tại vị trí giữa B và C, sau đó đoạn C-D-E bị quay ngược 180 độ và nối lại vào vị trí cũ, tạo thành NST có trình tự A-B-E-D-C. Dạng đột biến cấu trúc NST này là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 3: Cho hai NST tương đồng có cấu trúc ban đầu lần lượt là 1-2-3-4-5-6 và 1-2-3-4-5-6. Sau đột biến, một NST có cấu trúc 1-2-3-3-4-5-6. Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là:

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 4: Một cá thể thực vật lưỡng bội (2n) mang một đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. Khi cá thể này giảm phân tạo giao tử, khả năng hình thành các loại giao tử mang NST bất thường (có chuyển đoạn hoặc mất/lặp đoạn do trao đổi chéo không cân) so với giao tử bình thường là:

  • A. Chỉ tạo giao tử bình thường.
  • B. Chỉ tạo giao tử mang NST bị chuyển đoạn.
  • C. Tạo 50% giao tử bình thường và 50% giao tử mang NST bị chuyển đoạn.
  • D. Tạo nhiều loại giao tử khác nhau, bao gồm cả bình thường, chuyển đoạn, và mất/lặp đoạn, với tỉ lệ giao tử bình thường thường thấp hơn 50%.

Câu 5: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường được ứng dụng trong chọn giống để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhóm gen liên kết?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 6: Đột biến lặp đoạn NST có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

  • A. Giúp loại bỏ các gen có hại.
  • B. Tạo điều kiện để hình thành các gen mới thông qua đột biến điểm trên các bản sao gen.
  • C. Làm giảm số lượng gen trên NST, gây hậu quả nghiêm trọng.
  • D. Thay đổi vị trí các gen, gây khó khăn cho quá trình giảm phân.

Câu 7: Một cá thể có bộ NST 2n. Do rối loạn giảm phân ở một cặp NST, cơ thể này tạo ra một giao tử có (n+1) NST. Loại giao tử này kết hợp với một giao tử bình thường (n) của loài sẽ tạo ra hợp tử có bộ NST là:

  • A. 2n
  • B. 2n-1
  • C. 2n+1
  • D. n+1

Câu 8: Hội chứng Down ở người là hậu quả của dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể ba nhiễm (trisomy)
  • B. Thể một nhiễm (monosomy)
  • C. Thể không nhiễm (nullisomy)
  • D. Thể tứ nhiễm (tetrasomy)

Câu 9: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự hình thành thể ba nhiễm (2n+1) ở một loài lưỡng bội (2n)?

  • A. NST nhân đôi nhưng không phân chia ở kì cuối nguyên phân.
  • B. Toàn bộ bộ NST không phân ly trong giảm phân I.
  • C. Sự kết hợp của hai giao tử lưỡng bội (2n).
  • D. Một cặp NST không phân ly trong giảm phân I hoặc giảm phân II tạo giao tử (n+1).

Câu 10: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của một cá thể thuộc loài này được phát hiện có 25 NST. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • C. Thể tứ bội (4n)
  • D. Thể tam bội (3n)

Câu 11: Thể đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n) ở thực vật thường có đặc điểm gì về khả năng sinh sản hữu tính và ứng dụng trong chọn giống?

  • A. Sinh sản hữu tính rất tốt, được dùng để tạo giống mới qua hạt.
  • B. Vẫn sinh sản hữu tính bình thường, tạo ra thế hệ con đa dạng.
  • C. Thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính, thích hợp cho việc tạo giống không hạt.
  • D. Chỉ sinh sản vô tính, không thể tạo giao tử.

Câu 12: Để tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) có năng suất lá cao, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Lai giữa thể tứ bội (4n) và thể lưỡng bội (2n).
  • B. Lai giữa thể lưỡng bội (2n) và thể tam bội (3n).
  • C. Xử lý colchicine trực tiếp lên hạt lưỡng bội (2n).
  • D. Gây đột biến mất đoạn ở thể lưỡng bội (2n).

Câu 13: So với thể lưỡng bội (2n), thể tứ bội (4n) ở thực vật thường có đặc điểm gì?

  • A. Kích thước tế bào nhỏ hơn, cơ quan sinh dưỡng kém phát triển.
  • B. Khả năng chống chịu kém hơn.
  • C. Tốc độ sinh trưởng chậm hơn.
  • D. Kích thước tế bào lớn hơn, cơ quan sinh dưỡng (lá, thân, rễ) thường to hơn.

Câu 14: Cơ chế phát sinh đột biến tự đa bội là do:

  • A. Toàn bộ bộ NST không phân ly trong quá trình phân bào (nguyên phân hoặc giảm phân).
  • B. Một cặp NST không phân ly trong giảm phân.
  • C. Sự đứt gãy và tái sắp xếp các đoạn NST.
  • D. Sự trao đổi chéo không cân giữa các NST tương đồng.

Câu 15: Một loài thực vật A có bộ NST 2n=10, loài B có bộ NST 2n=14. Khi lai giữa A và B thu được con lai F1 bất thụ. Xử lý con lai F1 bằng hóa chất cônsixin có thể tạo ra thể dị đa bội có bộ NST là bao nhiêu?

  • A. 2n=10+14=24
  • B. n=5+7=12
  • C. 2n = 2*(5+7) = 24
  • D. n=10+14=24

Câu 16: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng gen trên NST, nhưng có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen do hiệu ứng vị trí?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 17: Một tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBb. Trong giảm phân, cặp NST mang gen Aa bị rối loạn phân li ở giảm phân I, còn cặp NST mang gen Bb phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào này là:

  • A. AB, ab
  • B. AaB, ab, B, b
  • C. AB, Ab, aB, ab
  • D. AAB, aab, O, O (với O là giao tử không chứa cặp Aa)

Câu 18: Quan sát bộ NST của một bệnh nhân mắc hội chứng Turner, người ta thấy bộ NST có 45 chiếc, trong đó có 1 NST giới tính X (44A + X). Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • B. Thể một nhiễm (2n-1)
  • C. Thể không nhiễm (2n-2)
  • D. Thể tứ nhiễm (2n+2)

Câu 19: Tại sao đột biến đa bội thường ít gặp ở động vật hơn so với thực vật?

  • A. Động vật có hệ thần kinh phức tạp, dễ bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi số lượng NST.
  • B. Động vật có giới tính phân hóa, sự tăng số lượng NST giới tính gây rối loạn nghiêm trọng.
  • C. Cơ chế xác định giới tính ở động vật thường phức tạp và dễ bị xáo trộn khi tăng số lượng bộ NST.
  • D. Động vật không có khả năng sinh sản sinh dưỡng để duy trì thể đa bội.

Câu 20: Một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào một NST không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 21: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào làm tăng số lượng bản sao của một hoặc một nhóm gen trên NST?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 22: Giả sử một loài thực vật có bộ NST 2n=12. Một cá thể của loài này bị đột biến tạo thành thể tam bội (3n). Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội này là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 18
  • C. 18
  • D. 24

Câu 23: Rối loạn phân ly của một cặp NST tương đồng trong giảm phân I sẽ tạo ra các loại giao tử nào về số lượng NST của cặp đó (so với số lượng bình thường trong giao tử là n)?

  • A. Giao tử chứa cả hai NST của cặp (n+1) và giao tử không chứa NST nào của cặp (n-1).
  • B. Giao tử chứa một NST của cặp (n) và giao tử chứa cả hai NST của cặp (n+1).
  • C. Giao tử chứa một NST của cặp (n) và giao tử không chứa NST nào của cặp (n-1).
  • D. Giao tử chứa một NST của cặp (n) và giao tử chứa hai NST của cặp (n+1).

Câu 24: Đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến gen vì:

  • A. Chỉ làm thay đổi cấu trúc của một gen.
  • B. Làm thay đổi trình tự nucleotide trong ADN.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến một vài gen riêng lẻ.
  • D. Làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen do thay đổi số lượng lớn gen trên toàn bộ NST.

Câu 25: Xét một cặp NST tương đồng có cấu trúc A-B-C-D-E. Sau đột biến, NST này có cấu trúc A-B-C-C-D-E. Khi cá thể mang đột biến này giảm phân, cấu trúc nào có thể xuất hiện trong giao tử do trao đổi chéo không cân giữa NST đột biến và NST bình thường?

  • A. A-B-C-D-E (bình thường) và A-B-C-C-D-E (đột biến lặp đoạn), cùng với A-B-D-E (mất đoạn) và A-B-C-C-C-D-E (lặp đoạn lớn hơn).
  • B. Chỉ tạo ra giao tử A-B-C-C-D-E.
  • C. Chỉ tạo ra giao tử A-B-C-D-E.
  • D. Tạo ra giao tử A-B-E-D-C (đảo đoạn).

Câu 26: Trong kỹ thuật phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền, người ta có thể sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm giảm khả năng sinh sản của quần thể sâu hại trong tự nhiên. Cơ sở khoa học của biện pháp này là gì?

  • A. Đột biến chuyển đoạn làm côn trùng không thể giao phối.
  • B. Côn trùng mang chuyển đoạn khi giao phối với cá thể bình thường sẽ tạo ra đời con có NST bất thường, dẫn đến giảm sức sống hoặc bất thụ.
  • C. Đột biến chuyển đoạn làm côn trùng chết ngay sau khi nở.
  • D. Đột biến chuyển đoạn làm côn trùng mất khả năng ăn lá cây trồng.

Câu 27: Tại sao thể tam bội (3n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính?

  • A. Trong giảm phân, các NST trong mỗi nhóm 3 chiếc không phân ly đồng đều về các giao tử, dẫn đến giao tử có số lượng NST không cân bằng và không sống được hoặc bất thụ.
  • B. Thể tam bội không thể tạo ra giao tử.
  • C. Số lượng NST lẻ gây cản trở quá trình nguyên phân.
  • D. Các gen ở thể tam bội không thể biểu hiện đúng chức năng.

Câu 28: Một loài thực vật có bộ NST 2n=16. Khi quan sát một nhóm tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có các tế bào mang bộ NST 15, 17, 32. Các dạng đột biến số lượng NST tương ứng được tìm thấy là:

  • A. Thể ba nhiễm, thể một nhiễm, thể tứ bội.
  • B. Thể không nhiễm, thể lưỡng bội, thể tam bội.
  • C. Thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể tứ bội.
  • D. Thể một nhiễm, thể tam bội, thể lưỡng bội.

Câu 29: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm thay đổi vị trí của gen trên NST, dẫn đến sự thay đổi nhóm gen liên kết?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn có tâm động
  • D. Chuyển đoạn

Câu 30: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một mẫu mô từ phôi người cho thấy có sự hiện diện của 47 nhiễm sắc thể, với cặp nhiễm sắc thể số 18 có 3 chiếc. Tình trạng này dẫn đến hội chứng Edwards. Đây là một ví dụ về dạng đột biến nào?

  • A. Lệch bội (Thể ba nhiễm)
  • B. Đa bội (Thể tam bội)
  • C. Đột biến mất đoạn NST
  • D. Đột biến chuyển đoạn NST

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật, các nhà khoa học nhận thấy một nhiễm sắc thể (NST) bị đứt một đoạn ở đầu mút và đoạn đứt này bị tiêu biến. Dạng đột biến cấu trúc NST này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một đoạn NST mang các gen theo thứ tự A-B-C-D-E bị đứt tại vị trí giữa B và C, sau đó đoạn C-D-E bị quay ngược 180 độ và nối lại vào vị trí cũ, tạo thành NST có trình tự A-B-E-D-C. Dạng đột biến cấu trúc NST này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho hai NST tương đồng có cấu trúc ban đầu lần lượt là 1-2-3-4-5-6 và 1-2-3-4-5-6. Sau đột biến, một NST có cấu trúc 1-2-3-3-4-5-6. Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một cá thể thực vật lưỡng bội (2n) mang một đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. Khi cá thể này giảm phân tạo giao tử, khả năng hình thành các loại giao tử mang NST bất thường (có chuyển đoạn hoặc mất/lặp đoạn do trao đổi chéo không cân) so với giao tử bình thường là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường được ứng dụng trong chọn giống để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhóm gen liên kết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đột biến lặp đoạn NST có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một cá thể có bộ NST 2n. Do rối loạn giảm phân ở một cặp NST, cơ thể này tạo ra một giao tử có (n+1) NST. Loại giao tử này kết hợp với một giao tử bình thường (n) của loài sẽ tạo ra hợp tử có bộ NST là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hội chứng Down ở người là hậu quả của dạng đột biến số lượng NST nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự hình thành thể ba nhiễm (2n+1) ở một loài lưỡng bội (2n)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của một cá thể thuộc loài này được phát hiện có 25 NST. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Thể đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n) ở thực vật thường có đặc điểm gì về khả năng sinh sản hữu tính và ứng dụng trong chọn giống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) có năng suất lá cao, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So với thể lưỡng bội (2n), thể tứ bội (4n) ở thực vật thường có đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cơ chế phát sinh đột biến tự đa bội là do:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một loài thực vật A có bộ NST 2n=10, loài B có bộ NST 2n=14. Khi lai giữa A và B thu được con lai F1 bất thụ. Xử lý con lai F1 bằng hóa chất cônsixin có thể tạo ra thể dị đa bội có bộ NST là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng gen trên NST, nhưng có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen do hiệu ứng vị trí?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBb. Trong giảm phân, cặp NST mang gen Aa bị rối loạn phân li ở giảm phân I, còn cặp NST mang gen Bb phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quan sát bộ NST của một bệnh nhân mắc hội chứng Turner, người ta thấy bộ NST có 45 chiếc, trong đó có 1 NST giới tính X (44A + X). Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao đột biến đa bội thường ít gặp ở động vật hơn so với thực vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào một NST không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào làm tăng số lượng bản sao của một hoặc một nhóm gen trên NST?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giả sử một loài thực vật có bộ NST 2n=12. Một cá thể của loài này bị đột biến tạo thành thể tam bội (3n). Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Rối loạn phân ly của một cặp NST tương đồng trong giảm phân I sẽ tạo ra các loại giao tử nào về số lượng NST của cặp đó (so với số lượng bình thường trong giao tử là n)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến gen vì:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Xét một cặp NST tương đồng có cấu trúc A-B-C-D-E. Sau đột biến, NST này có cấu trúc A-B-C-C-D-E. Khi cá thể mang đột biến này giảm phân, cấu trúc nào có thể xuất hiện trong giao tử do trao đổi chéo không cân giữa NST đột biến và NST bình thường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong kỹ thuật phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền, người ta có thể sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm giảm khả năng sinh sản của quần thể sâu hại trong tự nhiên. Cơ sở khoa học của biện pháp này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao thể tam bội (3n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một loài thực vật có bộ NST 2n=16. Khi quan sát một nhóm tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có các tế bào mang bộ NST 15, 17, 32. Các dạng đột biến số lượng NST tương ứng được tìm thấy là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm thay đổi vị trí của gen trên NST, dẫn đến sự thay đổi nhóm gen liên kết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một mẫu mô từ phôi người cho thấy có sự hiện diện của 47 nhiễm sắc thể, với cặp nhiễm sắc thể số 18 có 3 chiếc. Tình trạng này dẫn đến hội chứng Edwards. Đây là một ví dụ về dạng đột biến nào?

Xem kết quả