Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật, các nhà khoa học nhận thấy một nhiễm sắc thể (NST) bị đứt một đoạn ở đầu mút và đoạn đứt này bị tiêu biến. Dạng đột biến cấu trúc NST này được gọi là gì?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 2: Một đoạn NST mang các gen theo thứ tự A-B-C-D-E bị đứt tại vị trí giữa B và C, sau đó đoạn C-D-E bị quay ngược 180 độ và nối lại vào vị trí cũ, tạo thành NST có trình tự A-B-E-D-C. Dạng đột biến cấu trúc NST này là gì?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 3: Cho hai NST tương đồng có cấu trúc ban đầu lần lượt là 1-2-3-4-5-6 và 1-2-3-4-5-6. Sau đột biến, một NST có cấu trúc 1-2-3-3-4-5-6. Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là:
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 4: Một cá thể thực vật lưỡng bội (2n) mang một đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. Khi cá thể này giảm phân tạo giao tử, khả năng hình thành các loại giao tử mang NST bất thường (có chuyển đoạn hoặc mất/lặp đoạn do trao đổi chéo không cân) so với giao tử bình thường là:
- A. Chỉ tạo giao tử bình thường.
- B. Chỉ tạo giao tử mang NST bị chuyển đoạn.
- C. Tạo 50% giao tử bình thường và 50% giao tử mang NST bị chuyển đoạn.
- D. Tạo nhiều loại giao tử khác nhau, bao gồm cả bình thường, chuyển đoạn, và mất/lặp đoạn, với tỉ lệ giao tử bình thường thường thấp hơn 50%.
Câu 5: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường được ứng dụng trong chọn giống để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhóm gen liên kết?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 6: Đột biến lặp đoạn NST có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?
- A. Giúp loại bỏ các gen có hại.
- B. Tạo điều kiện để hình thành các gen mới thông qua đột biến điểm trên các bản sao gen.
- C. Làm giảm số lượng gen trên NST, gây hậu quả nghiêm trọng.
- D. Thay đổi vị trí các gen, gây khó khăn cho quá trình giảm phân.
Câu 7: Một cá thể có bộ NST 2n. Do rối loạn giảm phân ở một cặp NST, cơ thể này tạo ra một giao tử có (n+1) NST. Loại giao tử này kết hợp với một giao tử bình thường (n) của loài sẽ tạo ra hợp tử có bộ NST là:
- A. 2n
- B. 2n-1
- C. 2n+1
- D. n+1
Câu 8: Hội chứng Down ở người là hậu quả của dạng đột biến số lượng NST nào?
- A. Thể ba nhiễm (trisomy)
- B. Thể một nhiễm (monosomy)
- C. Thể không nhiễm (nullisomy)
- D. Thể tứ nhiễm (tetrasomy)
Câu 9: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự hình thành thể ba nhiễm (2n+1) ở một loài lưỡng bội (2n)?
- A. NST nhân đôi nhưng không phân chia ở kì cuối nguyên phân.
- B. Toàn bộ bộ NST không phân ly trong giảm phân I.
- C. Sự kết hợp của hai giao tử lưỡng bội (2n).
- D. Một cặp NST không phân ly trong giảm phân I hoặc giảm phân II tạo giao tử (n+1).
Câu 10: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của một cá thể thuộc loài này được phát hiện có 25 NST. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?
- A. Thể một nhiễm (2n-1)
- B. Thể ba nhiễm (2n+1)
- C. Thể tứ bội (4n)
- D. Thể tam bội (3n)
Câu 11: Thể đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n) ở thực vật thường có đặc điểm gì về khả năng sinh sản hữu tính và ứng dụng trong chọn giống?
- A. Sinh sản hữu tính rất tốt, được dùng để tạo giống mới qua hạt.
- B. Vẫn sinh sản hữu tính bình thường, tạo ra thế hệ con đa dạng.
- C. Thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính, thích hợp cho việc tạo giống không hạt.
- D. Chỉ sinh sản vô tính, không thể tạo giao tử.
Câu 12: Để tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) có năng suất lá cao, người ta thường sử dụng phương pháp nào?
- A. Lai giữa thể tứ bội (4n) và thể lưỡng bội (2n).
- B. Lai giữa thể lưỡng bội (2n) và thể tam bội (3n).
- C. Xử lý colchicine trực tiếp lên hạt lưỡng bội (2n).
- D. Gây đột biến mất đoạn ở thể lưỡng bội (2n).
Câu 13: So với thể lưỡng bội (2n), thể tứ bội (4n) ở thực vật thường có đặc điểm gì?
- A. Kích thước tế bào nhỏ hơn, cơ quan sinh dưỡng kém phát triển.
- B. Khả năng chống chịu kém hơn.
- C. Tốc độ sinh trưởng chậm hơn.
- D. Kích thước tế bào lớn hơn, cơ quan sinh dưỡng (lá, thân, rễ) thường to hơn.
Câu 14: Cơ chế phát sinh đột biến tự đa bội là do:
- A. Toàn bộ bộ NST không phân ly trong quá trình phân bào (nguyên phân hoặc giảm phân).
- B. Một cặp NST không phân ly trong giảm phân.
- C. Sự đứt gãy và tái sắp xếp các đoạn NST.
- D. Sự trao đổi chéo không cân giữa các NST tương đồng.
Câu 15: Một loài thực vật A có bộ NST 2n=10, loài B có bộ NST 2n=14. Khi lai giữa A và B thu được con lai F1 bất thụ. Xử lý con lai F1 bằng hóa chất cônsixin có thể tạo ra thể dị đa bội có bộ NST là bao nhiêu?
- A. 2n=10+14=24
- B. n=5+7=12
- C. 2n = 2*(5+7) = 24
- D. n=10+14=24
Câu 16: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng gen trên NST, nhưng có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen do hiệu ứng vị trí?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn không tương hỗ
Câu 17: Một tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBb. Trong giảm phân, cặp NST mang gen Aa bị rối loạn phân li ở giảm phân I, còn cặp NST mang gen Bb phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào này là:
- A. AB, ab
- B. AaB, ab, B, b
- C. AB, Ab, aB, ab
- D. AAB, aab, O, O (với O là giao tử không chứa cặp Aa)
Câu 18: Quan sát bộ NST của một bệnh nhân mắc hội chứng Turner, người ta thấy bộ NST có 45 chiếc, trong đó có 1 NST giới tính X (44A + X). Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?
- A. Thể ba nhiễm (2n+1)
- B. Thể một nhiễm (2n-1)
- C. Thể không nhiễm (2n-2)
- D. Thể tứ nhiễm (2n+2)
Câu 19: Tại sao đột biến đa bội thường ít gặp ở động vật hơn so với thực vật?
- A. Động vật có hệ thần kinh phức tạp, dễ bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi số lượng NST.
- B. Động vật có giới tính phân hóa, sự tăng số lượng NST giới tính gây rối loạn nghiêm trọng.
- C. Cơ chế xác định giới tính ở động vật thường phức tạp và dễ bị xáo trộn khi tăng số lượng bộ NST.
- D. Động vật không có khả năng sinh sản sinh dưỡng để duy trì thể đa bội.
Câu 20: Một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào một NST không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 21: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào làm tăng số lượng bản sao của một hoặc một nhóm gen trên NST?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 22: Giả sử một loài thực vật có bộ NST 2n=12. Một cá thể của loài này bị đột biến tạo thành thể tam bội (3n). Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội này là bao nhiêu?
Câu 23: Rối loạn phân ly của một cặp NST tương đồng trong giảm phân I sẽ tạo ra các loại giao tử nào về số lượng NST của cặp đó (so với số lượng bình thường trong giao tử là n)?
- A. Giao tử chứa cả hai NST của cặp (n+1) và giao tử không chứa NST nào của cặp (n-1).
- B. Giao tử chứa một NST của cặp (n) và giao tử chứa cả hai NST của cặp (n+1).
- C. Giao tử chứa một NST của cặp (n) và giao tử không chứa NST nào của cặp (n-1).
- D. Giao tử chứa một NST của cặp (n) và giao tử chứa hai NST của cặp (n+1).
Câu 24: Đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến gen vì:
- A. Chỉ làm thay đổi cấu trúc của một gen.
- B. Làm thay đổi trình tự nucleotide trong ADN.
- C. Chỉ ảnh hưởng đến một vài gen riêng lẻ.
- D. Làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen do thay đổi số lượng lớn gen trên toàn bộ NST.
Câu 25: Xét một cặp NST tương đồng có cấu trúc A-B-C-D-E. Sau đột biến, NST này có cấu trúc A-B-C-C-D-E. Khi cá thể mang đột biến này giảm phân, cấu trúc nào có thể xuất hiện trong giao tử do trao đổi chéo không cân giữa NST đột biến và NST bình thường?
- A. A-B-C-D-E (bình thường) và A-B-C-C-D-E (đột biến lặp đoạn), cùng với A-B-D-E (mất đoạn) và A-B-C-C-C-D-E (lặp đoạn lớn hơn).
- B. Chỉ tạo ra giao tử A-B-C-C-D-E.
- C. Chỉ tạo ra giao tử A-B-C-D-E.
- D. Tạo ra giao tử A-B-E-D-C (đảo đoạn).
Câu 26: Trong kỹ thuật phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền, người ta có thể sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm giảm khả năng sinh sản của quần thể sâu hại trong tự nhiên. Cơ sở khoa học của biện pháp này là gì?
- A. Đột biến chuyển đoạn làm côn trùng không thể giao phối.
- B. Côn trùng mang chuyển đoạn khi giao phối với cá thể bình thường sẽ tạo ra đời con có NST bất thường, dẫn đến giảm sức sống hoặc bất thụ.
- C. Đột biến chuyển đoạn làm côn trùng chết ngay sau khi nở.
- D. Đột biến chuyển đoạn làm côn trùng mất khả năng ăn lá cây trồng.
Câu 27: Tại sao thể tam bội (3n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính?
- A. Trong giảm phân, các NST trong mỗi nhóm 3 chiếc không phân ly đồng đều về các giao tử, dẫn đến giao tử có số lượng NST không cân bằng và không sống được hoặc bất thụ.
- B. Thể tam bội không thể tạo ra giao tử.
- C. Số lượng NST lẻ gây cản trở quá trình nguyên phân.
- D. Các gen ở thể tam bội không thể biểu hiện đúng chức năng.
Câu 28: Một loài thực vật có bộ NST 2n=16. Khi quan sát một nhóm tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có các tế bào mang bộ NST 15, 17, 32. Các dạng đột biến số lượng NST tương ứng được tìm thấy là:
- A. Thể ba nhiễm, thể một nhiễm, thể tứ bội.
- B. Thể không nhiễm, thể lưỡng bội, thể tam bội.
- C. Thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể tứ bội.
- D. Thể một nhiễm, thể tam bội, thể lưỡng bội.
Câu 29: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm thay đổi vị trí của gen trên NST, dẫn đến sự thay đổi nhóm gen liên kết?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn có tâm động
- D. Chuyển đoạn
Câu 30: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một mẫu mô từ phôi người cho thấy có sự hiện diện của 47 nhiễm sắc thể, với cặp nhiễm sắc thể số 18 có 3 chiếc. Tình trạng này dẫn đến hội chứng Edwards. Đây là một ví dụ về dạng đột biến nào?
- A. Lệch bội (Thể ba nhiễm)
- B. Đa bội (Thể tam bội)
- C. Đột biến mất đoạn NST
- D. Đột biến chuyển đoạn NST