15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm của Correns về di truyền màu lá ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), phép lai thuận nghịch giữa cây lá xanh và cây lá đốm trắng luôn cho đời con có màu lá giống với cây mẹ. Kết quả này chứng minh điều gì?

  • A. Tính trạng màu lá do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
  • B. Tính trạng màu lá do gen nằm trong tế bào chất quy định và di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Có hiện tượng trội lặn hoàn toàn trong di truyền tính trạng màu lá.
  • D. Tính trạng màu lá chịu sự chi phối của nhiều cặp gen tương tác cộng gộp.

Câu 2: Điều nào sau đây là đặc điểm không đúng của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Gen nằm trong ti thể và lục lạp.
  • B. Di truyền theo dòng mẹ, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ.
  • C. Tuân theo quy luật phân ly độc lập của Mendel.
  • D. Có thể xảy ra hiện tượng di truyền một tính trạng do nhiều gen ngoài nhân chi phối.

Câu 3: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến gen trong ti thể gây ra. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh này kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, thì khả năng con của họ (cả trai và gái) mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 4: Trong tế bào nhân thực, gen ngoài nhân được tìm thấy chủ yếu ở đâu?

  • A. Ti thể và lục lạp.
  • B. Nhân tế bào và ribosom.
  • C. Lưới nội chất và bộ Golgi.
  • D. Trung thể và lysosom.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây so sánh đúng về di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Cả hai đều tuân theo quy luật phân ly của Mendel.
  • B. Di truyền gene ngoài nhân không tuân theo quy luật Mendel, di truyền gene trong nhân thường tuân theo.
  • C. Di truyền gene ngoài nhân xảy ra ở mọi loài sinh vật, di truyền gene trong nhân chỉ xảy ra ở động vật.
  • D. Cả hai đều có cơ chế di truyền giống nhau qua quá trình nguyên phân và giảm phân.

Câu 6: Tại sao phép lai thuận nghịch thường được sử dụng để phân biệt di truyền gene ngoài nhân với di truyền gene trong nhân?

  • A. Vì phép lai thuận nghịch đơn giản và dễ thực hiện hơn các phép lai khác.
  • B. Vì phép lai thuận nghịch luôn cho ra kết quả khác biệt so với di truyền gene trong nhân.
  • C. Vì di truyền gene ngoài nhân thường biểu hiện sự khác biệt kiểu hình ở đời con tùy thuộc vào giới tính của bố mẹ trong phép lai thuận nghịch.
  • D. Vì phép lai thuận nghịch giúp xác định chính xác vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 7: Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ trong di truyền ngoài nhân được giải thích bởi cơ chế nào?

  • A. Do gen ngoài nhân chỉ tồn tại trong tế bào trứng mà không có trong tế bào tinh trùng.
  • B. Do tế bào chất và các bào quan được truyền chủ yếu từ tế bào trứng sang tế bào con.
  • C. Do quá trình thụ tinh diễn ra trong tế bào chất của tế bào trứng.
  • D. Do sự khác biệt về số lượng nhiễm sắc thể giữa tế bào trứng và tế bào tinh trùng.

Câu 8: Một loài thực vật có hai dạng hình thái lá: lá trơn và lá nhăn. Khi lai cây lá trơn (mẹ) với cây lá nhăn (bố) thu được F1 toàn cây lá trơn. Lai ngược lại (cây lá nhăn mẹ x cây lá trơn bố) thu được F1 toàn cây lá nhăn. Tính trạng hình dạng lá ở loài cây này có thể di truyền theo quy luật nào?

  • A. Di truyền ngoài nhân.
  • B. Di truyền liên kết với giới tính.
  • C. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
  • D. Di truyền tương tác gen.

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu ti thể bị đột biến và gen mã hóa enzyme hô hấp tế bào bị ảnh hưởng?

  • A. Tế bào tăng cường quá trình đường phân để bù đắp năng lượng.
  • B. Tế bào sẽ chuyển sang hình thức lên men để tạo năng lượng.
  • C. Tế bào giảm khả năng sản xuất ATP và có thể dẫn đến rối loạn chức năng tế bào, đặc biệt ở các mô cần nhiều năng lượng.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể vì tế bào còn có nhân để điều khiển quá trình hô hấp.

Câu 10: Tại sao DNA ti thể dễ bị đột biến hơn DNA trong nhân tế bào?

  • A. DNA ti thể có cấu trúc mạch đơn nên dễ bị tác động bởi tác nhân gây đột biến.
  • B. DNA ti thể không được bảo vệ bởi protein histon như DNA trong nhân.
  • C. Quá trình phiên mã và dịch mã ở ti thể diễn ra nhanh hơn, dễ gây lỗi.
  • D. Ti thể thiếu cơ chế sửa chữa DNA hiệu quả và chịu nhiều gốc tự do sinh ra từ hô hấp tế bào.

Câu 11: Trong một thí nghiệm chuyển nhân, nhân của tế bào sinh dưỡng từ giống lúa mì A (kháng bệnh) được chuyển vào tế bào trứng đã loại nhân của giống lúa mì B (dễ nhiễm bệnh). Cây lúa mì con được tạo ra từ tế bào chuyển nhân này sẽ có đặc điểm nào?

  • A. Kháng bệnh và có các đặc điểm tế bào chất của giống B.
  • B. Kháng bệnh và có các đặc điểm tế bào chất chủ yếu của giống A.
  • C. Dễ nhiễm bệnh và có các đặc điểm tế bào chất của giống A.
  • D. Dễ nhiễm bệnh và có các đặc điểm tế bào chất chủ yếu của giống B.

Câu 12: Gen đa hiệu là gì?

  • A. Gen có nhiều alen khác nhau trong quần thể.
  • B. Gen tương tác với các gen khác để quy định một tính trạng.
  • C. Một gen duy nhất ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng.

Câu 13: Một đột biến ở gen đa hiệu có thể gây ra hậu quả gì?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến một tính trạng duy nhất mà gen đó quy định.
  • B. Có thể gây ra sự biến đổi ở nhiều tính trạng khác nhau do gen đó chi phối.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các tính trạng liên quan đến giới tính.
  • D. Không gây ra hậu quả đáng kể vì các gen khác có thể bù đắp.

Câu 14: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ điển hình về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền tương tác gen.
  • C. Di truyền trội lặn không hoàn toàn.
  • D. Gen đa hiệu.

Câu 15: Trong trường hợp gen đa hiệu, sản phẩm của gen thường có vai trò gì?

  • A. Tham gia vào các quá trình sinh hóa cơ bản, ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
  • B. Chỉ quy định cấu trúc của một loại protein duy nhất.
  • C. Điều hòa hoạt động của các gen khác.
  • D. Vận chuyển các chất trong tế bào.

Câu 16: Điều gì không phải là bằng chứng cho thấy DNA tồn tại trong ti thể và lục lạp?

  • A. Ti thể và lục lạp có khả năng tự nhân đôi độc lập với nhân tế bào.
  • B. Ti thể và lục lạp có chứa ribosome và các enzyme cần thiết cho quá trình phiên mã và dịch mã.
  • C. Đã phân lập và xác định được DNA trong ti thể và lục lạp.
  • D. Ti thể và lục lạp có thể di chuyển từ tế bào này sang tế bào khác.

Câu 17: Tại sao di truyền gene ngoài nhân còn được gọi là di truyền tế bào chất?

  • A. Vì các gen này chỉ được biểu hiện trong tế bào chất mà không biểu hiện trong nhân.
  • B. Vì các gen này nằm trong các bào quan có trong tế bào chất.
  • C. Vì quá trình di truyền diễn ra chủ yếu trong tế bào chất mà không liên quan đến nhân.
  • D. Vì tế bào chất là thành phần chính quyết định kiểu hình của cơ thể.

Câu 18: Trong phép lai xa khác loài, hiện tượng bất thụ ở con lai thường liên quan đến sự không tương hợp giữa hệ gen nhân và hệ gen nào?

  • A. Hệ gen ribosome.
  • B. Hệ gen lục lạp.
  • C. Hệ gen ti thể.
  • D. Hệ gen Golgi.

Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen ngoài nhân quy định. Cây hoa đỏ (mẹ) lai với cây hoa trắng (bố) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Nếu cho F1 giao phấn với cây hoa trắng, đời con sẽ có kiểu hình gì?

  • A. 100% cây hoa đỏ.
  • B. 100% cây hoa trắng.
  • C. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng.
  • D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng.

Câu 20: Một người đàn ông mắc bệnh di truyền ti thể. Vợ ông ta không mắc bệnh. Nếu họ sinh con gái, khả năng con gái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 21: Trong quá trình tiến hóa, nguồn gốc của ti thể và lục lạp được giải thích bằng giả thuyết nào?

  • A. Giả thuyết tự sinh.
  • B. Giả thuyết màng sinh học.
  • C. Giả thuyết nội cộng sinh.
  • D. Giả thuyết thế giới RNA.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây phản ánh sự khác biệt cơ bản giữa di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Số lượng gen tham gia quy định tính trạng.
  • B. Khả năng biểu hiện tính trạng ở giới đực và giới cái.
  • C. Tốc độ phát sinh đột biến của gen.
  • D. Cơ chế phân ly và tổ hợp của vật chất di truyền trong quá trình sinh sản hữu tính.

Câu 23: Một loại thuốc diệt cỏ chỉ có tác dụng đối với cỏ dại mà không ảnh hưởng đến cây trồng. Cơ chế tác động của thuốc có thể liên quan đến bào quan nào trong tế bào thực vật?

  • A. Ti thể.
  • B. Lục lạp.
  • C. Ribosome.
  • D. Bộ Golgi.

Câu 24: Nếu một tính trạng được quy định bởi gen nằm trong ti thể, phép lai nào sau đây sẽ cho phép xác định chắc chắn kiểu di truyền này?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai tự thụ phấn.
  • C. Lai thuận nghịch.
  • D. Lai khác dòng.

Câu 25: Trong nghiên cứu về di truyền ở người, việc phân tích родословная (phả hệ) có vai trò quan trọng trong việc xác định kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết với giới tính.
  • B. Di truyền trội lặn.
  • C. Di truyền tương tác gen.
  • D. Di truyền theo dòng mẹ (di truyền ngoài nhân).

Câu 26: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen, gen a quy định lông trắng. Các gen này nằm trong nhân tế bào. Một đột biến xảy ra ở gen nằm trong ti thể làm lông trở nên xoăn. Phép lai giữa con cái lông đen, xoăn và con đực lông trắng, thẳng sẽ cho đời con có kiểu hình như thế nào?

  • A. Toàn bộ con lông trắng, thẳng.
  • B. Toàn bộ con lông đen, xoăn.
  • C. Con cái lông đen, xoăn; con đực lông trắng, thẳng.
  • D. Con cái lông trắng, xoăn; con đực lông đen, thẳng.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về gen ngoài nhân ở thực vật?

  • A. Gen ngoài nhân chỉ tồn tại trong ti thể của tế bào thực vật.
  • B. Gen ngoài nhân di truyền theo cả dòng mẹ và dòng bố ở thực vật.
  • C. Gen ngoài nhân có thể nằm trong lục lạp và quy định các tính trạng liên quan đến quang hợp.
  • D. Gen ngoài nhân ở thực vật không có khả năng đột biến.

Câu 28: Trong công nghệ tế bào thực vật, việc dung hợp tế bào trần từ hai loài khác nhau có thể dẫn đến sự kết hợp vật chất di truyền từ cả nhân và bào quan của cả hai loài. Điều này có thể tạo ra những kiểu di truyền mới nào liên quan đến gen ngoài nhân?

  • A. Chỉ tạo ra kiểu di truyền giống với loài cung cấp tế bào chất nhiều hơn.
  • B. Chỉ tạo ra kiểu di truyền trung gian giữa hai loài.
  • C. Không tạo ra kiểu di truyền mới vì gen ngoài nhân không thay đổi.
  • D. Có thể tạo ra kiểu di truyền hỗn hợp hoặc tương tác giữa hệ gen bào quan của cả hai loài.

Câu 29: Trong một quần thể động vật, một đột biến gen ti thể có lợi xuất hiện. Theo thời gian, tần số alen đột biến này sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tần số alen đột biến sẽ giảm dần do di truyền ngoài nhân không chịu tác động của chọn lọc.
  • B. Tần số alen đột biến có thể tăng lên nếu nó mang lại lợi thế chọn lọc cho cá thể mang gen đột biến.
  • C. Tần số alen đột biến sẽ không thay đổi vì di truyền ngoài nhân không ảnh hưởng đến tiến hóa.
  • D. Tần số alen đột biến sẽ chỉ tăng lên ở giới cái mà không tăng ở giới đực.

Câu 30: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Quan sát thấy bệnh chỉ xuất hiện ở con của mẹ bị bệnh, bất kể bố có bệnh hay không. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với sơ đồ phả hệ này?

  • A. Di truyền ngoài nhân (di truyền theo dòng mẹ).
  • B. Di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể X.
  • C. Di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X.
  • D. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong thí nghiệm của Correns về di truyền màu lá ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), phép lai thuận nghịch giữa cây lá xanh và cây lá đốm trắng luôn cho đời con có màu lá giống với cây mẹ. Kết quả này chứng minh điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Điều nào sau đây là đặc điểm *không* đúng của di truyền gene ngoài nhân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến gen trong ti thể gây ra. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh này kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, thì khả năng con của họ (cả trai và gái) mắc bệnh là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong tế bào nhân thực, gen ngoài nhân được tìm thấy chủ yếu ở đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phát biểu nào sau đây so sánh đúng về di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Tại sao phép lai thuận nghịch thường được sử dụng để phân biệt di truyền gene ngoài nhân với di truyền gene trong nhân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ trong di truyền ngoài nhân được giải thích bởi cơ chế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một loài thực vật có hai dạng hình thái lá: lá trơn và lá nhăn. Khi lai cây lá trơn (mẹ) với cây lá nhăn (bố) thu được F1 toàn cây lá trơn. Lai ngược lại (cây lá nhăn mẹ x cây lá trơn bố) thu được F1 toàn cây lá nhăn. Tính trạng hình dạng lá ở loài cây này có thể di truyền theo quy luật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu ti thể bị đột biến và gen mã hóa enzyme hô hấp tế bào bị ảnh hưởng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tại sao DNA ti thể dễ bị đột biến hơn DNA trong nhân tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong một thí nghiệm chuyển nhân, nhân của tế bào sinh dưỡng từ giống lúa mì A (kháng bệnh) được chuyển vào tế bào trứng đã loại nhân của giống lúa mì B (dễ nhiễm bệnh). Cây lúa mì con được tạo ra từ tế bào chuyển nhân này sẽ có đặc điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Gen đa hiệu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một đột biến ở gen đa hiệu có thể gây ra hậu quả gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ điển hình về hiện tượng di truyền nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong trường hợp gen đa hiệu, sản phẩm của gen thường có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Điều gì *không* phải là bằng chứng cho thấy DNA tồn tại trong ti thể và lục lạp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tại sao di truyền gene ngoài nhân còn được gọi là di truyền tế bào chất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong phép lai xa khác loài, hiện tượng bất thụ ở con lai thường liên quan đến sự không tương hợp giữa hệ gen nhân và hệ gen nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen ngoài nhân quy định. Cây hoa đỏ (mẹ) lai với cây hoa trắng (bố) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Nếu cho F1 giao phấn với cây hoa trắng, đời con sẽ có kiểu hình gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một người đàn ông mắc bệnh di truyền ti thể. Vợ ông ta không mắc bệnh. Nếu họ sinh con gái, khả năng con gái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong quá trình tiến hóa, nguồn gốc của ti thể và lục lạp được giải thích bằng giả thuyết nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây phản ánh sự khác biệt cơ bản giữa di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trên nhiễm sắc thể thường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một loại thuốc diệt cỏ chỉ có tác dụng đối với cỏ dại mà không ảnh hưởng đến cây trồng. Cơ chế tác động của thuốc có thể liên quan đến bào quan nào trong tế bào thực vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nếu một tính trạng được quy định bởi gen nằm trong ti thể, phép lai nào sau đây sẽ cho phép xác định chắc chắn kiểu di truyền này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong nghiên cứu về di truyền ở người, việc phân tích родословная (phả hệ) có vai trò quan trọng trong việc xác định kiểu di truyền nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen, gen a quy định lông trắng. Các gen này nằm trong nhân tế bào. Một đột biến xảy ra ở gen nằm trong ti thể làm lông trở nên xoăn. Phép lai giữa con cái lông đen, xoăn và con đực lông trắng, thẳng sẽ cho đời con có kiểu hình như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về gen ngoài nhân ở thực vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong công nghệ tế bào thực vật, việc dung hợp tế bào trần từ hai loài khác nhau có thể dẫn đến sự kết hợp vật chất di truyền từ cả nhân và bào quan của cả hai loài. Điều này có thể tạo ra những kiểu di truyền mới nào liên quan đến gen ngoài nhân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong một quần thể động vật, một đột biến gen ti thể có lợi xuất hiện. Theo thời gian, tần số alen đột biến này sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Quan sát thấy bệnh chỉ xuất hiện ở con của mẹ bị bệnh, bất kể bố có bệnh hay không. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với sơ đồ phả hệ này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế di truyền giữa gen nằm trong nhân tế bào và gen nằm ngoài nhân là gì?

  • A. Gen ngoài nhân trải qua quá trình nhân đôi và phiên mã phức tạp hơn gen trong nhân.
  • B. Gen trong nhân được truyền theo dòng mẹ, còn gen ngoài nhân tuân theo quy luật Mendel.
  • C. Gen ngoài nhân chỉ được biểu hiện ở một số loại tế bào nhất định, trong khi gen nhân biểu hiện ở mọi tế bào.
  • D. Gen ngoài nhân di truyền chủ yếu theo dòng mẹ, trong khi gen trong nhân di truyền theo cả dòng bố và dòng mẹ.

Câu 2: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả ở đời con luôn giống với kiểu hình của mẹ, hiện tượng này là bằng chứng cho thấy tính trạng đang được xét di truyền theo quy luật nào?

  • A. Di truyền liên kết với giới tính.
  • B. Di truyền ngoài nhân.
  • C. Di truyền trội hoàn toàn.
  • D. Di truyền tương tác gen.

Câu 3: Ở thực vật, bào quan nào sau đây chứa vật chất di truyền có khả năng di truyền độc lập với hệ gen trong nhân?

  • A. Lưới nội chất.
  • B. Bộ Golgi.
  • C. Lục lạp.
  • D. Ribosome.

Câu 4: Bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) ở người là một bệnh di truyền do đột biến gen trong ti thể. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, con cái của họ sẽ có nguy cơ mắc bệnh như thế nào?

  • A. Tất cả con cái đều có nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Chỉ con trai có nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Chỉ con gái có nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Không có con cái nào có nguy cơ mắc bệnh.

Câu 5: Trong thí nghiệm chuyển nhân tế bào, nhân của tế bào sinh dưỡng thuộc giống A được chuyển vào tế bào trứng đã loại nhân của giống B. Cơ thể con được tạo ra từ tế bào chuyển nhân này sẽ mang đặc điểm di truyền chủ yếu của giống nào?

  • A. Giống B, vì tế bào chất của giống B quyết định.
  • B. Cả giống A và giống B, vì có sự kết hợp vật chất di truyền.
  • C. Giống A, vì nhân tế bào mang thông tin di truyền chủ yếu.
  • D. Một giống trung gian, mang đặc điểm pha trộn giữa A và B.

Câu 6: Một loài thực vật có hai dòng thuần chủng, một dòng lá xanh và một dòng lá đốm trắng. Khi lai cây lá xanh (mẹ) với cây lá đốm trắng (bố) được F1 toàn lá xanh. Lai ngược lại (lá đốm trắng mẹ x lá xanh bố) được F1 toàn lá đốm trắng. Tính trạng màu lá này di truyền theo quy luật nào?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền ngoài nhân.
  • C. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
  • D. Di truyền tương tác gen.

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến xảy ra trong DNA của ti thể nhưng không ảnh hưởng đến DNA trong nhân tế bào?

  • A. Toàn bộ các tính trạng của tế bào sẽ bị thay đổi.
  • B. Chỉ có các tính trạng do gen nhân quy định bị ảnh hưởng.
  • C. Không có sự thay đổi nào vì ti thể không quan trọng.
  • D. Có thể gây ra sự thay đổi ở một số chức năng tế bào liên quan đến ti thể, nhưng không ảnh hưởng đến các tính trạng do gen nhân quy định.

Câu 8: Tại sao di truyền ngoài nhân thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Vì tế bào chất và các bào quan chứa gen ngoài nhân chủ yếu được truyền từ tế bào trứng của mẹ.
  • B. Vì gen ngoài nhân chỉ được biểu hiện ở giới cái.
  • C. Vì chỉ có mẹ mới có khả năng truyền bệnh di truyền ngoài nhân.
  • D. Vì tinh trùng không mang vật chất di truyền ngoài nhân.

Câu 9: Trong một gia đình, người mẹ mắc bệnh di truyền ti thể, người bố khỏe mạnh. Nếu họ sinh con, tỷ lệ con mắc bệnh sẽ là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 10: Gen đa hiệu là gì và nó khác biệt như thế nào so với một gen thông thường chỉ quy định một tính trạng?

  • A. Gen đa hiệu là gen có nhiều alen, còn gen thường chỉ có hai alen.
  • B. Gen đa hiệu là gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau, trong khi gen thường chỉ ảnh hưởng đến một tính trạng.
  • C. Gen đa hiệu chỉ nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, còn gen thường nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Gen đa hiệu chỉ biểu hiện ở trạng thái dị hợp, còn gen thường biểu hiện ở cả trạng thái đồng hợp và dị hợp.

Câu 11: Một đột biến ở gen đa hiệu có thể gây ra hậu quả gì đối với kiểu hình của sinh vật?

  • A. Chỉ một tính trạng duy nhất bị thay đổi.
  • B. Không có tính trạng nào bị thay đổi nếu đột biến là trung tính.
  • C. Nhiều tính trạng khác nhau có thể bị thay đổi cùng một lúc.
  • D. Chỉ các tính trạng trội mới bị ảnh hưởng.

Câu 12: Ví dụ điển hình về gen đa hiệu ở người là gen quy định bệnh hồng cầu hình liềm. Bệnh này gây ra nhiều triệu chứng khác nhau trên cơ thể. Điều này minh họa cho đặc điểm nào của gen đa hiệu?

  • A. Một gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • B. Các gen có thể tương tác với nhau để tạo ra kiểu hình phức tạp.
  • C. Môi trường có ảnh hưởng lớn đến sự biểu hiện của gen.
  • D. Đột biến gen luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng.

Câu 13: Xét một loài thực vật, màu hoa do di truyền ngoài nhân quy định. Cây mẹ hoa đỏ lai với cây bố hoa trắng cho đời con toàn hoa đỏ. Nếu lấy cây con F1 đem lai trở lại với cây bố hoa trắng, đời cháu F2 sẽ có kiểu hình gì?

  • A. Toàn hoa trắng.
  • B. Toàn hoa đỏ.
  • C. Hoa đỏ và hoa trắng phân li theo tỉ lệ 3:1.
  • D. Hoa đỏ và hoa trắng phân li theo tỉ lệ 1:1.

Câu 14: Tại sao trong di truyền ngoài nhân, phép lai thuận và lai nghịch thường cho kết quả khác nhau?

  • A. Do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Do hiện tượng tương tác gen.
  • C. Do tế bào chất được truyền chủ yếu từ mẹ, dẫn đến sự khác biệt về kiểu hình ở đời con tùy thuộc vào vai trò giới tính của bố mẹ.
  • D. Do đột biến gen xảy ra khác nhau ở bố và mẹ.

Câu 15: Trong tế bào chất, bào quan nào chứa DNA vòng kép và có khả năng nhân đôi độc lập tương tự như vi khuẩn?

  • A. Ribosome.
  • B. Lưới nội chất.
  • C. Bộ Golgi.
  • D. Ti thể và lục lạp.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về di truyền ngoài nhân?

  • A. Gen ngoài nhân phân ly đồng đều trong phân bào giống như gen trong nhân.
  • B. Kiểu hình do gen ngoài nhân quy định thường di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Gen ngoài nhân chỉ được tìm thấy trong nhân tế bào.
  • D. Di truyền ngoài nhân tuân theo các quy luật di truyền của Mendel.

Câu 17: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do gen ngoài nhân quy định. Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Nếu lai con cái mắt đỏ với con đực mắt trắng, đời con sẽ có kiểu hình gì?

  • A. Toàn bộ con cái và con đực đều mắt đỏ.
  • B. Toàn bộ con cái và con đực đều mắt trắng.
  • C. Con cái mắt đỏ, con đực mắt trắng.
  • D. Con cái mắt trắng, con đực mắt đỏ.

Câu 18: Điều gì khiến cho các bệnh di truyền do đột biến gen ti thể thường biểu hiện ở nhiều cơ quan và hệ thống trong cơ thể?

  • A. Vì gen ti thể tương tác với nhiều gen trong nhân.
  • B. Vì đột biến gen ti thể luôn là đột biến đa hiệu.
  • C. Vì ti thể có vai trò quan trọng trong sản xuất năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
  • D. Vì gen ti thể dễ bị đột biến hơn gen trong nhân.

Câu 19: Trong một quần thể thực vật, có hiện tượng di truyền ngoài nhân về màu lá. Để xác định xem tính trạng màu lá có thực sự di truyền ngoài nhân hay không, phương pháp lai nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai thuận nghịch.
  • C. Lai khác dòng.
  • D. Lai tự thụ phấn.

Câu 20: Gen đa hiệu có vai trò quan trọng trong việc giải thích hiện tượng nào trong sinh học?

  • A. Hiện tượng di truyền liên kết gen.
  • B. Hiện tượng biến dị tổ hợp.
  • C. Hiện tượng tương tác gen.
  • D. Hiện tượng một gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.

Câu 21: Một gen mã hóa cho một loại protein tham gia vào nhiều quá trình sinh hóa khác nhau trong tế bào. Gen này được gọi là:

  • A. Gen trội.
  • B. Gen lặn.
  • C. Gen đa hiệu.
  • D. Gen điều hòa.

Câu 22: Trong nghiên cứu về bệnh tim mạch, người ta nhận thấy một số gen không chỉ ảnh hưởng đến chức năng tim mà còn ảnh hưởng đến huyết áp và chuyển hóa lipid. Đây là ví dụ về hiện tượng:

  • A. Tương tác gen.
  • B. Gen đa hiệu.
  • C. Di truyền liên kết.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 23: Nếu một người đàn ông mắc bệnh di truyền ti thể và kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh, con cái của họ có nguy cơ mắc bệnh không?

  • A. Có, tất cả con cái đều có nguy cơ cao mắc bệnh.
  • B. Có, nhưng chỉ con trai có nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Có, nhưng chỉ con gái có nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Không, con cái của họ không có nguy cơ mắc bệnh di truyền ti thể từ bố.

Câu 24: Trong trường hợp di truyền ngoài nhân, sự phân ly của các bào quan trong quá trình phân bào diễn ra như thế nào?

  • A. Phân ly đồng đều và chính xác vào các tế bào con, giống như nhiễm sắc thể.
  • B. Chỉ phân ly vào một trong hai tế bào con.
  • C. Phân ly không đồng đều và ngẫu nhiên vào các tế bào con.
  • D. Không phân ly trong quá trình phân bào.

Câu 25: Để phân biệt di truyền ngoài nhân với di truyền gen nhân nằm trên nhiễm sắc thể thường, dấu hiệu nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Kết quả khác nhau giữa phép lai thuận và nghịch.
  • B. Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con tuân theo quy luật Mendel.
  • C. Tính trạng biểu hiện đồng đều ở cả giới đực và giới cái.
  • D. Gen nằm trong nhân tế bào.

Câu 26: Một loại thuốc ức chế hoạt động của ti thể. Nếu tế bào bị xử lý bằng thuốc này, chức năng nào của tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Sao chép DNA.
  • C. Vận chuyển chất.
  • D. Sản xuất ATP (năng lượng).

Câu 27: Trong một thí nghiệm, người ta loại bỏ ti thể khỏi tế bào trứng và sau đó thay thế bằng ti thể từ một tế bào khác. Hợp tử được tạo ra từ tế bào trứng đã chỉnh sửa này sẽ mang đặc điểm di truyền ti thể của tế bào nào?

  • A. Tế bào trứng ban đầu (trước khi loại bỏ ti thể).
  • B. Tế bào đã cung cấp ti thể thay thế.
  • C. Cả tế bào trứng ban đầu và tế bào cung cấp ti thể.
  • D. Không mang đặc điểm di truyền ti thể của tế bào nào.

Câu 28: Ở người, bệnh nào sau đây được biết là do đột biến gen nằm trong ti thể gây ra?

  • A. Bệnh máu khó đông.
  • B. Bệnh bạch tạng.
  • C. Bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON).
  • D. Bệnh phenylketonuria.

Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản giữa DNA trong nhân tế bào và DNA trong ti thể là gì?

  • A. Cấu trúc mạch thẳng.
  • B. Khả năng tái tổ hợp cao.
  • C. Di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Đều là vật chất di truyền mang thông tin quy định tính trạng.

Câu 30: Trong chọn giống thực vật, di truyền ngoài nhân có thể được ứng dụng để tạo ra giống mới mang đặc tính gì?

  • A. Khả năng kháng sâu bệnh cao hơn.
  • B. Khả năng quang hợp hiệu quả hơn (nếu cải thiện lục lạp).
  • C. Kích thước quả lớn hơn.
  • D. Thời gian sinh trưởng ngắn hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế di truyền giữa gen nằm trong nhân tế bào và gen nằm ngoài nhân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả ở đời con luôn giống với kiểu hình của mẹ, hiện tượng này là bằng chứng cho thấy tính trạng đang được xét di truyền theo quy luật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Ở thực vật, bào quan nào sau đây chứa vật chất di truyền có khả năng di truyền độc lập với hệ gen trong nhân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) ở người là một bệnh di truyền do đột biến gen trong ti thể. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, con cái của họ sẽ có nguy cơ mắc bệnh như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong thí nghiệm chuyển nhân tế bào, nhân của tế bào sinh dưỡng thuộc giống A được chuyển vào tế bào trứng đã loại nhân của giống B. Cơ thể con được tạo ra từ tế bào chuyển nhân này sẽ mang đặc điểm di truyền chủ yếu của giống nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một loài thực vật có hai dòng thuần chủng, một dòng lá xanh và một dòng lá đốm trắng. Khi lai cây lá xanh (mẹ) với cây lá đốm trắng (bố) được F1 toàn lá xanh. Lai ngược lại (lá đốm trắng mẹ x lá xanh bố) được F1 toàn lá đốm trắng. Tính trạng màu lá này di truyền theo quy luật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến xảy ra trong DNA của ti thể nhưng không ảnh hưởng đến DNA trong nhân tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tại sao di truyền ngoài nhân thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong một gia đình, người mẹ mắc bệnh di truyền ti thể, người bố khỏe mạnh. Nếu họ sinh con, tỷ lệ con mắc bệnh sẽ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Gen đa hiệu là gì và nó khác biệt như thế nào so với một gen thông thường chỉ quy đ???nh một tính trạng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một đột biến ở gen đa hiệu có thể gây ra hậu quả gì đối với kiểu hình của sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Ví dụ điển hình về gen đa hiệu ở người là gen quy định bệnh hồng cầu hình liềm. Bệnh này gây ra nhiều triệu chứng khác nhau trên cơ thể. Điều này minh họa cho đặc điểm nào của gen đa hiệu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Xét một loài thực vật, màu hoa do di truyền ngoài nhân quy định. Cây mẹ hoa đỏ lai với cây bố hoa trắng cho đời con toàn hoa đỏ. Nếu lấy cây con F1 đem lai trở lại với cây bố hoa trắng, đời cháu F2 sẽ có kiểu hình gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tại sao trong di truyền ngoài nhân, phép lai thuận và lai nghịch thường cho kết quả khác nhau?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong tế bào chất, bào quan nào chứa DNA vòng kép và có khả năng nhân đôi độc lập tương tự như vi khuẩn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về di truyền ngoài nhân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do gen ngoài nhân quy định. Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Nếu lai con cái mắt đỏ với con đực mắt trắng, đời con sẽ có kiểu hình gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Điều gì khiến cho các bệnh di truyền do đột biến gen ti thể thường biểu hiện ở nhiều cơ quan và hệ thống trong cơ thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong một quần thể thực vật, có hiện tượng di truyền ngoài nhân về màu lá. Để xác định xem tính trạng màu lá có thực sự di truyền ngoài nhân hay không, phương pháp lai nào sau đây là phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Gen đa hiệu có vai trò quan trọng trong việc giải thích hiện tượng nào trong sinh học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một gen mã hóa cho một loại protein tham gia vào nhiều quá trình sinh hóa khác nhau trong tế bào. Gen này được gọi là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong nghiên cứu về bệnh tim mạch, người ta nhận thấy một số gen không chỉ ảnh hưởng đến chức năng tim mà còn ảnh hưởng đến huyết áp và chuyển hóa lipid. Đây là ví dụ về hiện tượng:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Nếu một người đàn ông mắc bệnh di truyền ti thể và kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh, con cái của họ có nguy cơ mắc bệnh không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong trường hợp di truyền ngoài nhân, sự phân ly của các bào quan trong quá trình phân bào diễn ra như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để phân biệt di truyền ngoài nhân với di truyền gen nhân nằm trên nhiễm sắc thể thường, dấu hiệu nào sau đây là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một loại thuốc ức chế hoạt động của ti thể. Nếu tế bào bị xử lý bằng thuốc này, chức năng nào của tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong một thí nghiệm, người ta loại bỏ ti thể khỏi tế bào trứng và sau đó thay thế bằng ti thể từ một tế bào khác. Hợp tử được tạo ra từ tế bào trứng đã chỉnh sửa này sẽ mang đặc điểm di truyền ti thể của tế bào nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Ở người, bệnh nào sau đây được biết là do đột biến gen nằm trong ti thể gây ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản giữa DNA trong nhân tế bào và DNA trong ti thể là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong chọn giống thực vật, di truyền ngoài nhân có thể được ứng dụng để tạo ra giống mới mang đặc tính gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở thực vật hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá do gen trong lục lạp quy định. Cây lá đốm (lá xanh xen trắng) có thể tạo ra giao tử cái chứa lục lạp chỉ màu xanh, chỉ màu trắng hoặc cả hai loại. Khi cho cây lá đốm (mẹ) lai với cây lá xanh (bố), kết quả kiểu hình ở F1 có thể là gì?

  • A. Chỉ có cây lá xanh.
  • B. Chỉ có cây lá trắng.
  • C. Chỉ có cây lá đốm.
  • D. Có thể có cây lá xanh, cây lá trắng hoặc cây lá đốm tùy thuộc vào giao tử cái.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
  • B. Gen tồn tại thành từng cặp alen trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Kiểu hình con lai thường giống mẹ.
  • D. Sự phân bố vật chất di truyền cho các tế bào con không đồng đều.

Câu 3: Một bệnh di truyền ở người được xác định do đột biến gen trong ti thể. Nếu người mẹ bị bệnh, người bố không bị bệnh, thì khả năng các con của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100% tất cả các con (cả trai và gái).
  • B. 50% các con.
  • C. Chỉ các con trai bị bệnh.
  • D. Chỉ các con gái bị bệnh.

Câu 4: Tại sao kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau trong di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Do gen ngoài nhân dễ bị đột biến hơn gen trong nhân.
  • B. Do gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • C. Do tế bào chất (chứa gen ngoài nhân) chủ yếu được nhận từ mẹ qua tế bào trứng.
  • D. Do gen ngoài nhân liên kết với giới tính.

Câu 5: So với di truyền gen trong nhân, di truyền gen ngoài nhân có đặc điểm nào khác biệt?

  • A. Gen ngoài nhân luôn tồn tại ở trạng thái dị hợp.
  • B. Gen ngoài nhân có khả năng tái tổ hợp cao hơn.
  • C. Gen ngoài nhân luôn tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.
  • D. Sự phân li kiểu hình ở đời con không tuân theo các tỉ lệ đặc trưng của Mendel.

Câu 6: Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X gây ra. Bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) do đột biến gen ti thể gây ra. Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế di truyền của hai bệnh này là gì?

  • A. Bệnh mù màu chỉ gặp ở nam giới, LHON gặp ở cả hai giới.
  • B. Bệnh mù màu di truyền liên kết giới tính (qua NST X), LHON di truyền theo dòng mẹ (qua tế bào chất).
  • C. Bệnh mù màu có thể chữa khỏi, LHON thì không.
  • D. Bệnh mù màu do đột biến gen trội, LHON do đột biến gen lặn.

Câu 7: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người (hình vuông: nam, hình tròn: nữ, tô đen: bị bệnh, tô trắng: không bị bệnh). Thế hệ I gồm 2 người (1 nam, 1 nữ), sinh ra thế hệ II có 3 người (2 nam, 1 nữ), trong đó người nữ ở thế hệ II bị bệnh. Người nữ bị bệnh này kết hôn với người nam không bị bệnh ở ngoài quần thể và sinh ra thế hệ III có 4 người (2 nam, 2 nữ) đều bị bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này là gì?

  • A. Di truyền gen lặn trên NST thường.
  • B. Di truyền gen trội trên NST giới tính X.
  • C. Di truyền theo dòng mẹ (gen ti thể).
  • D. Di truyền gen trội trên NST thường.

Câu 8: Trong thí nghiệm cấy truyền nhân, nhân được lấy từ tế bào sinh dưỡng của loài A, còn tế bào chất được lấy từ tế bào trứng đã loại bỏ nhân của loài B. Hợp tử tạo ra được nuôi cấy phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh. Đặc điểm nào sau đây của cơ thể con tạo ra chắc chắn giống với loài B?

  • A. Các tính trạng do gen trên NST thường quy định.
  • B. Các tính trạng do gen trong ti thể quy định.
  • C. Giới tính.
  • D. Các tính trạng do gen trên NST giới tính quy định.

Câu 9: Một loài thực vật có tính trạng màu sắc hoa do gen trong lục lạp quy định (A: hoa đỏ, a: hoa trắng). Thực hiện phép lai: Cây hoa đỏ (mẹ) x Cây hoa trắng (bố). Kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây hoa đỏ.
  • B. 100% cây hoa trắng.
  • C. Tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
  • D. Tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Câu 10: Vẫn với loài thực vật ở Câu 9 (màu hoa do gen lục lạp, A: đỏ, a: trắng). Nếu thực hiện phép lai nghịch: Cây hoa trắng (mẹ) x Cây hoa đỏ (bố). Kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây hoa đỏ.
  • B. 100% cây hoa trắng.
  • C. Tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
  • D. Tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Câu 11: Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến:

  • A. Chỉ một tính trạng duy nhất.
  • B. Nhiều gen khác nhau trong bộ gen.
  • C. Sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Tính trạng chỉ ở một giới tính.

Câu 12: Khi một gen đa hiệu bị đột biến, hậu quả thường là gì?

  • A. Chỉ làm thay đổi một tính trạng duy nhất do gen đó quy định.
  • B. Làm thay đổi toàn bộ cấu trúc của nhiễm sắc thể chứa gen đó.
  • C. Làm mất khả năng hoạt động của tất cả các gen khác.
  • D. Gây ra sự biến đổi đồng thời ở một loạt các tính trạng do nó chi phối.

Câu 13: Tại sao ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), phép lai giữa cây lá xanh lục (mẹ) và cây lá trắng (bố) lại cho ra F1 toàn lá xanh lục, trong khi phép lai nghịch lại cho F1 toàn lá trắng?

  • A. Gen quy định màu lá nằm trong lục lạp và lục lạp được truyền chủ yếu qua tế bào chất của noãn (tế bào mẹ).
  • B. Gen quy định màu lá nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gen quy định màu lá là gen đa hiệu.
  • D. Đây là trường hợp tương tác giữa gen trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 14: Bệnh động kinh ở người có thể do đột biến gen trong ti thể. Nhận định nào sau đây về bệnh này là ĐÚNG?

  • A. Bệnh chỉ biểu hiện ở nam giới.
  • B. Nếu người bố bị bệnh, con cái của ông ta có thể không bị bệnh.
  • C. Nếu người mẹ không bị bệnh, tất cả con cái của bà ấy chắc chắn bị bệnh.
  • D. Tỷ lệ mắc bệnh ở con trai và con gái luôn là 1:1.

Câu 15: Sự không đồng đều về số lượng và loại bào quan (như ti thể, lục lạp) trong các tế bào con sau phân bào có thể dẫn đến hiện tượng gì trong di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Tái tổ hợp gen.
  • B. Liên kết gen.
  • C. Sự phân li không đồng đều và kiểu hình của các tế bào con có thể khác nhau.
  • D. Đột biến gen với tần số cao.

Câu 16: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện xem một tính trạng có di truyền theo quy luật di truyền ngoài nhân hay không?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai xa.
  • C. Lai tự thụ phấn.
  • D. Lai thuận nghịch.

Câu 17: Gen ngoài nhân KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn tồn tại thành từng cặp alen trên các NST tương đồng.
  • B. Thường di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Có thể tồn tại ở nhiều bản sao trong một tế bào.
  • D. Nằm trong các bào quan như ti thể hoặc lục lạp.

Câu 18: Một số bệnh ở người như bệnh MELAS (Hội chứng não cơ ty thể) là do đột biến gen ti thể gây ra. Điều này giải thích tại sao bệnh thường ảnh hưởng đến các mô hoặc cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như não và cơ. Đây là ví dụ về hiện tượng gì?

  • A. Di truyền theo dòng mẹ và ảnh hưởng của sự phân bố ty thể không đồng đều (heteroplasmy) đến biểu hiện bệnh ở các mô khác nhau.
  • B. Di truyền liên kết giới tính.
  • C. Tương tác giữa gen trên NST thường.
  • D. Đột biến gen trội trên NST thường.

Câu 19: Trong thí nghiệm của Coren về di truyền màu lá ở cây hoa phấn, kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và kiểu hình con lai luôn giống mẹ đã chứng minh điều gì?

  • A. Gen quy định màu lá nằm trên NST giới tính.
  • B. Gen quy định màu lá là gen đa hiệu.
  • C. Gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất (lục lạp).
  • D. Gen quy định màu lá tuân theo quy luật phân li độc lập.

Câu 20: Bệnh teo cơ do đột biến gen ti thể là một bệnh di truyền theo dòng mẹ. Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh teo cơ, người vợ hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng con cái của họ (cả trai và gái) bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%.
  • B. 50%.
  • C. 25%.
  • D. 0%.

Câu 21: Điểm giống nhau giữa di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân là gì?

  • A. Đều liên quan đến sự truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • B. Đều tuân theo các quy luật di truyền của Mendel.
  • C. Đều chỉ di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Đều chỉ biểu hiện kiểu hình ở một giới tính nhất định.

Câu 22: Gen trong ti thể và lục lạp ở sinh vật nhân thực có cấu trúc và chức năng tương đồng với gen của loại sinh vật nào?

  • A. Virus.
  • B. Nấm.
  • C. Vi khuẩn.
  • D. Động vật nguyên sinh.

Câu 23: Một cây lúa có gen kháng thuốc diệt cỏ nằm trong lục lạp. Để tạo ra giống lúa có gen kháng thuốc này một cách hiệu quả và nhanh chóng, người ta nên sử dụng phương pháp lai nào?

  • A. Lấy cây có gen kháng thuốc làm mẹ (cho noãn) lai với cây bình thường làm bố (cho phấn).
  • B. Lấy cây có gen kháng thuốc làm bố (cho phấn) lai với cây bình thường làm mẹ (cho noãn).
  • C. Lai phân tích cây có gen kháng thuốc.
  • D. Cho cây có gen kháng thuốc tự thụ phấn.

Câu 24: Tại sao hiện tượng di truyền gen ngoài nhân không tuân theo các quy luật của Mendel?

  • A. Vì gen ngoài nhân luôn ở trạng thái lặn.
  • B. Vì gen ngoài nhân dễ bị đột biến.
  • C. Vì gen ngoài nhân chỉ có một alen.
  • D. Vì gen ngoài nhân không nằm trên NST và không phân li đồng đều, ngẫu nhiên trong giảm phân và thụ tinh như NST.

Câu 25: Một tính trạng ở một loài thực vật cho kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau. Điều này GỢI Ý mạnh mẽ nhất về kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết hoàn toàn.
  • B. Di truyền gen ngoài nhân.
  • C. Tương tác gen át chế.
  • D. Di truyền liên kết với giới tính.

Câu 26: Bệnh điếc bẩm sinh ở người có thể do nhiều nguyên nhân, trong đó có đột biến gen trong ti thể. Một gia đình có mẹ bị điếc bẩm sinh do nguyên nhân này, bố không bị bệnh. Khả năng người con trai của họ bị điếc bẩm sinh là bao nhiêu?

  • A. 100%.
  • B. 50%.
  • C. 0%.
  • D. Không thể xác định.

Câu 27: Gen đa hiệu đóng vai trò quan trọng trong sinh vật vì:

  • A. Giúp tăng số lượng alen của mỗi gen.
  • B. Làm giảm khả năng đột biến gen.
  • C. Một gen có thể kiểm soát và phối hợp nhiều quá trình sinh hóa, ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
  • D. Giúp gen dễ dàng tái tổ hợp trong giảm phân.

Câu 28: Bệnh phenylketo niệu ở người là ví dụ về gen đa hiệu. Đột biến ở một gen duy nhất gây ra nhiều triệu chứng khác nhau như thiểu năng trí tuệ, chậm phát triển, da nhạt màu. Điều này minh họa cho đặc điểm nào của gen đa hiệu?

  • A. Một tính trạng do nhiều gen quy định.
  • B. Một gen ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
  • C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Gen chỉ biểu hiện ở một giới tính.

Câu 29: Điểm khác nhau cơ bản giữa gen trong nhân và gen ngoài nhân về cấu trúc là gì?

  • A. Gen trong nhân có cấu trúc mạch thẳng, gen ngoài nhân có cấu trúc mạch vòng.
  • B. Gen trong nhân có chứa intron, gen ngoài nhân thì không.
  • C. Gen trong nhân liên kết với protein histon, gen ngoài nhân thì không.
  • D. Cả 3 điểm khác nhau trên đều đúng (ở sinh vật nhân thực).

Câu 30: Trong di truyền gen ngoài nhân ở thực vật, tại sao gen trong lục lạp thường được truyền theo dòng mẹ?

  • A. Vì hạt phấn (giao tử đực) không chứa lục lạp.
  • B. Vì lục lạp trong hạt phấn bị tiêu biến trước khi thụ tinh.
  • C. Vì noãn (giao tử cái) chứa lượng tế bào chất và lục lạp lớn hơn rất nhiều so với hạt phấn.
  • D. Vì gen trong lục lạp chỉ hoạt động ở giới cái.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Ở thực vật hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá do gen trong lục lạp quy định. Cây lá đốm (lá xanh xen trắng) có thể tạo ra giao tử cái chứa lục lạp chỉ màu xanh, chỉ màu trắng hoặc cả hai loại. Khi cho cây lá đốm (mẹ) lai với cây lá xanh (bố), kết quả kiểu hình ở F1 có thể là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một bệnh di truyền ở người được xác định do đột biến gen trong ti thể. Nếu người mẹ bị bệnh, người bố không bị bệnh, thì khả năng các con của họ bị bệnh là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tại sao kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau trong di truyền gen ngoài nhân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: So với di truyền gen trong nhân, di truyền gen ngoài nhân có đặc điểm nào khác biệt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X gây ra. Bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) do đột biến gen ti thể gây ra. Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế di truyền của hai bệnh này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người (hình vuông: nam, hình tròn: nữ, tô đen: bị bệnh, tô trắng: không bị bệnh). Thế hệ I gồm 2 người (1 nam, 1 nữ), sinh ra thế hệ II có 3 người (2 nam, 1 nữ), trong đó người nữ ở thế hệ II bị bệnh. Người nữ bị bệnh này kết hôn với người nam không bị bệnh ở ngoài quần thể và sinh ra thế hệ III có 4 người (2 nam, 2 nữ) đều bị bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong thí nghiệm cấy truyền nhân, nhân được lấy từ tế bào sinh dưỡng của loài A, còn tế bào chất được lấy từ tế bào trứng đã loại bỏ nhân của loài B. Hợp tử tạo ra được nuôi cấy phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh. Đặc điểm nào sau đây của cơ thể con tạo ra chắc chắn giống với loài B?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một loài thực vật có tính trạng màu sắc hoa do gen trong lục lạp quy định (A: hoa đỏ, a: hoa trắng). Thực hiện phép lai: Cây hoa đỏ (mẹ) x Cây hoa trắng (bố). Kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Vẫn với loài thực vật ở Câu 9 (màu hoa do gen lục lạp, A: đỏ, a: trắng). Nếu thực hiện phép lai nghịch: Cây hoa trắng (mẹ) x Cây hoa đỏ (bố). Kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Khi một gen đa hiệu bị đột biến, hậu quả thường là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tại sao ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), phép lai giữa cây lá xanh lục (mẹ) và cây lá trắng (bố) lại cho ra F1 toàn lá xanh lục, trong khi phép lai nghịch lại cho F1 toàn lá trắng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Bệnh động kinh ở người có thể do đột biến gen trong ti thể. Nhận định nào sau đây về bệnh này là ĐÚNG?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Sự không đồng đều về số lượng và loại bào quan (như ti thể, lục lạp) trong các tế bào con sau phân bào có thể dẫn đến hiện tượng gì trong di truyền gen ngoài nhân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện xem một tính trạng có di truyền theo quy luật di truyền ngoài nhân hay không?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Gen ngoài nhân KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một số bệnh ở người như bệnh MELAS (Hội chứng não cơ ty thể) là do đột biến gen ti thể gây ra. Điều này giải thích tại sao bệnh thường ảnh hưởng đến các mô hoặc cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như não và cơ. Đây là ví dụ về hiện tượng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong thí nghiệm của Coren về di truyền màu lá ở cây hoa phấn, kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và kiểu hình con lai luôn giống mẹ đã chứng minh điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Bệnh teo cơ do đột biến gen ti thể là một bệnh di truyền theo dòng mẹ. Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh teo cơ, người vợ hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng con cái của họ (cả trai và gái) bị bệnh là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Điểm giống nhau giữa di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Gen trong ti thể và lục lạp ở sinh vật nhân thực có cấu trúc và chức năng tương đồng với gen của loại sinh vật nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một cây lúa có gen kháng thuốc diệt cỏ nằm trong lục lạp. Để tạo ra giống lúa có gen kháng thuốc này một cách hiệu quả và nhanh chóng, người ta nên sử dụng phương pháp lai nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao hiện tượng di truyền gen ngoài nhân không tuân theo các quy luật của Mendel?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một tính trạng ở một loài thực vật cho kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau. Điều này GỢI Ý mạnh mẽ nhất về kiểu di truyền nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Bệnh điếc bẩm sinh ở người có thể do nhiều nguyên nhân, trong đó có đột biến gen trong ti thể. Một gia đình có mẹ bị điếc bẩm sinh do nguyên nhân này, bố không bị bệnh. Khả năng người con trai của họ bị điếc bẩm sinh là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Gen đa hiệu đóng vai trò quan trọng trong sinh vật vì:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Bệnh phenylketo niệu ở người là ví dụ về gen đa hiệu. Đột biến ở một gen duy nhất gây ra nhiều triệu chứng khác nhau như thiểu năng trí tuệ, chậm phát triển, da nhạt màu. Điều này minh họa cho đặc điểm nào của gen đa hiệu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Điểm khác nhau cơ bản giữa gen trong nhân và gen ngoài nhân về cấu trúc là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong di truyền gen ngoài nhân ở thực vật, tại sao gen trong lục lạp thường được truyền theo dòng mẹ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm cơ bản phân biệt di truyền gene ngoài nhân với di truyền gene trong nhân là gì?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới đực hoặc giới cái.
  • B. Luôn tuân theo định luật phân li độc lập của Mendel.
  • C. Có tần số hoán vị gene cao hơn di truyền trong nhân.
  • D. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau, con lai thường có kiểu hình giống mẹ.

Câu 2: Gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực chủ yếu tồn tại ở những bào quan nào?

  • A. Ribosome và trung thể.
  • B. Lưới nội chất và bộ máy Golgi.
  • C. Ti thể và lục lạp.
  • D. Không bào và lysosome.

Câu 3: Tại sao di truyền gene ngoài nhân thường biểu hiện sự di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Vì tinh trùng không mang gene ngoài nhân.
  • B. Vì tế bào chất (chứa ti thể, lục lạp) chủ yếu được truyền từ trứng cho hợp tử.
  • C. Vì gene ngoài nhân chỉ có trong nhiễm sắc thể X của mẹ.
  • D. Vì nhân của tinh trùng bị tiêu biến sau khi thụ tinh.

Câu 4: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu sắc lá do gene trong lục lạp quy định. Lai cây lá xanh với cây lá đốm (có cả phần xanh và trắng). Kết quả lai F1 có thể dự đoán như thế nào?

  • A. Nếu cây lá xanh là mẹ, F1 toàn lá đốm.
  • B. Nếu cây lá đốm là mẹ, F1 toàn lá xanh.
  • C. Nếu cây lá xanh là mẹ, F1 có tỉ lệ 3 xanh : 1 đốm.
  • D. Nếu cây lá đốm là mẹ, F1 có thể có cả cây lá xanh, lá trắng và lá đốm.

Câu 5: Một bệnh di truyền ở người được xác định do đột biến gene trong ti thể. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền của bệnh này?

  • A. Bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới.
  • B. Bố bị bệnh chắc chắn sẽ truyền bệnh cho tất cả các con trai.
  • C. Mẹ bị bệnh chắc chắn sẽ truyền bệnh cho tất cả các con (cả trai và gái).
  • D. Bệnh tuân theo tỉ lệ phân li 3:1 ở đời con khi bố mẹ dị hợp.

Câu 6: Để chứng minh một tính trạng di truyền theo kiểu ngoài nhân (di truyền tế bào chất), phương pháp lai nào là quan trọng nhất?

  • A. Lai thuận nghịch.
  • B. Lai phân tích.
  • C. Lai xa.
  • D. Lai cận huyết.

Câu 7: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả phép lai thuận (ví dụ: ♀ A x ♂ B) khác với kết quả phép lai nghịch (♀ B x ♂ A), và kiểu hình đời con F1 luôn giống với cây mẹ, thì có thể kết luận điều gì về gene quy định tính trạng đó?

  • A. Gene nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gene nằm trong tế bào chất (ngoài nhân).
  • C. Gene nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gene nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.

Câu 8: Một cặp vợ chồng, người vợ mắc bệnh di truyền do đột biến gene ti thể, người chồng hoàn toàn khỏe mạnh. Hỏi khả năng con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 9: Một cặp vợ chồng, người bố mắc bệnh di truyền do đột biến gene ti thể, người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh. Hỏi khả năng con gái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Kết quả lai thuận và nghịch khác nhau.
  • C. Tuân theo các tỉ lệ phân li đặc trưng của Mendel (như 3:1, 9:3:3:1).
  • D. Gene nằm ngoài nhân tế bào.

Câu 11: Ở nấm men, đột biến "petite" (tăng trưởng chậm) là do đột biến gene trong ti thể. Nếu lai giữa một dòng "petite" (mẹ) với một dòng bình thường (bố), kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. 100% petite.
  • B. 100% bình thường.
  • C. Tỉ lệ 1 petite : 1 bình thường.
  • D. Tỉ lệ 3 bình thường : 1 petite.

Câu 12: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm chuyển nhân: lấy nhân từ tế bào sinh dưỡng của một cá thể A (có kiểu gene nhân là AA, kiểu gene tế bào chất là mt+) cấy vào tế bào trứng đã loại nhân của cá thể B (có kiểu gene nhân là aa, kiểu gene tế bào chất là mt-). Hợp tử tái tạo này phát triển thành cá thể C. Kiểu gene nhân và kiểu gene tế bào chất của cá thể C là gì?

  • A. Nhân AA, tế bào chất mt+.
  • B. Nhân AA, tế bào chất mt-.
  • C. Nhân aa, tế bào chất mt+.
  • D. Nhân aa, tế bào chất mt-.

Câu 13: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một ví dụ điển hình của bệnh di truyền theo dòng mẹ. Điều này có ý nghĩa gì trong tư vấn di truyền cho các gia đình có người mắc bệnh?

  • A. Chỉ cần kiểm tra tiền sử bệnh của bố.
  • B. Nguy cơ mắc bệnh của con cái phụ thuộc vào kiểu gene nhân của cả bố và mẹ.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh của con cái chỉ phụ thuộc vào tình trạng bệnh của mẹ.
  • D. Bệnh chỉ di truyền cho con trai.

Câu 14: So với ADN nhân, ADN ti thể có đặc điểm nào khác biệt?

  • A. Cấu trúc mạch thẳng.
  • B. Số lượng bản sao ít hơn.
  • C. Có các protein histone liên kết chặt chẽ.
  • D. Cấu trúc mạch vòng và không liên kết với protein histone.

Câu 15: Tại sao các tính trạng do gene trong lục lạp quy định ở thực vật cũng thường di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Vì lục lạp chủ yếu được truyền từ tế bào trứng.
  • B. Vì hạt phấn không chứa lục lạp.
  • C. Vì lục lạp chỉ có ở cây mẹ.
  • D. Vì gene trong lục lạp liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 16: Dựa vào đặc điểm di truyền theo dòng mẹ, làm thế nào để phân biệt một tính trạng do gene ti thể quy định với một tính trạng do gene lặn trên nhiễm sắc thể X quy định?

  • A. Di truyền theo dòng mẹ chỉ xảy ra với gene ti thể, không xảy ra với gene trên NST X.
  • B. Gene ti thể truyền cho TẤT CẢ con cái từ mẹ, còn gene lặn trên NST X chỉ truyền cho con trai từ mẹ dị hợp hoặc con gái từ mẹ dị hợp và bố bị bệnh.
  • C. Gene ti thể chỉ biểu hiện ở nữ, còn gene trên NST X biểu hiện ở cả hai giới.
  • D. Gene ti thể không bị ảnh hưởng bởi môi trường, còn gene trên NST X có.

Câu 17: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do gene trong nhân quy định (A: cao >> a: thấp), tính trạng màu sắc hoa do gene trong tế bào chất quy định (Đ: đỏ >> T: trắng). Thực hiện phép lai thuận: cây (lá xanh, hoa đỏ) x cây (lá xanh, hoa trắng). F1 thu được toàn cây lá xanh, hoa đỏ. Phép lai nghịch: cây (lá xanh, hoa trắng) x cây (lá xanh, hoa đỏ). F1 thu được toàn cây lá xanh, hoa trắng. Từ kết quả này, có thể kết luận gì về kiểu gene của cây bố mẹ ban đầu?

  • A. Cây lá xanh ở cả hai phép lai đều có kiểu gene nhân là AA.
  • B. Cây hoa đỏ ở phép lai thuận có kiểu gene tế bào chất là T.
  • C. Cây hoa trắng ở phép lai thuận có kiểu gene tế bào chất là Đ.
  • D. Cây hoa đỏ ở phép lai nghịch có kiểu gene tế bào chất là Đ.

Câu 18: Bệnh MERRF (Myoclonic Epilepsy with Ragged Red Fibers) là một bệnh thần kinh do đột biến gene ti thể. Nếu một người mẹ mắc bệnh MERRF (do có một lượng lớn ti thể mang đột biến), khả năng con của cô ấy mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. Dưới 50%, tùy thuộc vào bố.
  • C. Có nguy cơ cao (thường được xem là 100% trong trường hợp di truyền qua mẹ), bất kể giới tính con và tình trạng bố.
  • D. Chỉ con trai có nguy cơ mắc bệnh.

Câu 19: Sự phân chia không đều của các bào quan chứa gene ngoài nhân (như ti thể, lục lạp) trong quá trình phân bào có thể dẫn đến hiện tượng gì ở đời con?

  • A. Phân li độc lập theo Mendel.
  • B. Sự không đồng nhất về kiểu hình giữa các cá thể con, ngay cả trong cùng một lứa đẻ/quả.
  • C. Liên kết gene hoàn toàn.
  • D. Xuất hiện tỉ lệ 1:1 ở đời con lai phân tích.

Câu 20: Gen đa hiệu là gì?

  • A. Là gene mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • B. Là gene có nhiều alen khác nhau cùng tồn tại trong quần thể.
  • C. Là nhóm các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau.
  • D. Là gene chỉ quy định một tính trạng duy nhất nhưng có mức độ biểu hiện khác nhau.

Câu 21: Nếu một gene đa hiệu bị đột biến, hậu quả thường là gì?

  • A. Chỉ một tính trạng trong số các tính trạng nó chi phối bị thay đổi.
  • B. Không có tính trạng nào bị ảnh hưởng vì các gene khác sẽ bù đắp.
  • C. Toàn bộ kiểu hình của cơ thể bị thay đổi một cách ngẫu nhiên.
  • D. Một loạt các tính trạng do gene đó chi phối sẽ có sự biến đổi.

Câu 22: Ở đậu Hà Lan, gene quy định màu hoa cũng ảnh hưởng đến màu vỏ hạt và màu nách lá. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết với giới tính.
  • B. Di truyền ngoài nhân.
  • C. Di truyền đa hiệu.
  • D. Tương tác gene.

Câu 23: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến điểm ở gene mã hóa chuỗi beta-globin của hemoglobin. Đột biến này không chỉ làm thay đổi hình dạng hồng cầu mà còn gây ra nhiều triệu chứng khác như tắc mạch, đau khớp, tổn thương nội tạng. Đây là một ví dụ về:

  • A. Di truyền liên kết.
  • B. Gene đa hiệu.
  • C. Di truyền đa gene.
  • D. Di truyền tế bào chất.

Câu 24: Sự khác biệt trong kết quả phép lai thuận nghịch là bằng chứng quan trọng để xác định:

  • A. Tính trạng do gene ngoài nhân quy định.
  • B. Tính trạng do gene trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định.
  • C. Tính trạng do gene lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định.
  • D. Tính trạng do gene trội không hoàn toàn quy định.

Câu 25: Tại sao các bệnh di truyền liên quan đến đột biến ADN ti thể lại thường ảnh hưởng đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ, não, mắt?

  • A. Vì ADN ti thể chỉ biểu hiện ở các mô này.
  • B. Vì các mô này có khả năng sửa chữa ADN ti thể kém hơn.
  • C. Vì ti thể là trung tâm sản xuất năng lượng (ATP), đột biến ảnh hưởng đến chức năng này sẽ tác động mạnh nhất đến các mô cần nhiều năng lượng.
  • D. Vì các mô này chứa số lượng ti thể ít hơn các mô khác.

Câu 26: Trong một quần thể thực vật, có hai dòng thuần: dòng A lá xanh và dòng B lá trắng. Lai dòng A (mẹ) với dòng B (bố) thu được F1 toàn lá xanh. Lai dòng B (mẹ) với dòng A (bố) thu được F1 toàn lá trắng. Kết quả này cho thấy tính trạng màu lá di truyền theo kiểu nào?

  • A. Di truyền Mendel (trội lặn hoàn toàn).
  • B. Di truyền ngoài nhân (tế bào chất).
  • C. Di truyền liên kết giới tính.
  • D. Tương tác gene bổ sung.

Câu 27: Một cây hoa phấn có lá đốm (có cả phần xanh và trắng). Cây này tự thụ phấn. Dự đoán kiểu hình của cây con ở đời sau sẽ như thế nào?

  • A. 100% lá đốm.
  • B. Tỉ lệ 1 xanh : 1 trắng.
  • C. Tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng.
  • D. Có thể xuất hiện cả cây lá xanh, lá trắng và lá đốm với tỉ lệ không xác định rõ theo Mendel.

Câu 28: Sự khác nhau về số lượng ti thể hoặc lục lạp mang đột biến trong các tế bào của cùng một cá thể được gọi là gì? Hiện tượng này có thể giải thích sự đa dạng về mức độ biểu hiện bệnh ở người mắc bệnh di truyền ti thể.

  • A. Heteroplasmy.
  • B. Pleiotropy.
  • C. Epistasis.
  • D. Penetrance.

Câu 29: Mặc dù gene đa hiệu và di truyền gene ngoài nhân đều có thể dẫn đến việc một gene ảnh hưởng đến nhiều tính trạng hoặc nhiều tính trạng biểu hiện cùng nhau, điểm khác biệt cốt lõi giữa hai hiện tượng này là gì?

  • A. Gene đa hiệu nằm trong nhân, còn gene ngoài nhân nằm ngoài nhân.
  • B. Gene đa hiệu tuân theo Mendel, còn gene ngoài nhân không tuân theo Mendel.
  • C. Gene đa hiệu giải thích việc một gene ảnh hưởng đến nhiều tính trạng, còn di truyền gene ngoài nhân giải thích cách thức truyền đạt (thường theo dòng mẹ) của các gene nằm ngoài nhân.
  • D. Gene đa hiệu chỉ xảy ra ở thực vật, còn di truyền gene ngoài nhân chỉ xảy ra ở động vật.

Câu 30: Trong trường hợp di truyền gene ngoài nhân, nếu xảy ra đột biến ở ADN ti thể của mẹ, những đứa con nào có nguy cơ nhận được ti thể mang đột biến này?

  • A. Chỉ con trai.
  • B. Chỉ con gái.
  • C. Chỉ những đứa con trai mà bố cũng mang đột biến.
  • D. Tất cả các con (cả trai và gái).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đặc điểm cơ bản phân biệt di truyền gene ngoài nhân với di truyền gene trong nhân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực chủ yếu tồn tại ở những bào quan nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tại sao di truyền gene ngoài nhân thường biểu hiện sự di truyền theo dòng mẹ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu sắc lá do gene trong lục lạp quy định. Lai cây lá xanh với cây lá đốm (có cả phần xanh và trắng). Kết quả lai F1 có thể dự đoán như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một bệnh di truyền ở người được xác định do đột biến gene trong ti thể. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền của bệnh này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Để chứng minh một tính trạng di truyền theo kiểu ngoài nhân (di truyền tế bào chất), phương pháp lai nào là quan trọng nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả phép lai thuận (ví dụ: ♀ A x ♂ B) khác với kết quả phép lai nghịch (♀ B x ♂ A), và kiểu hình đời con F1 luôn giống với cây mẹ, thì có thể kết luận điều gì về gene quy định tính trạng đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một cặp vợ chồng, người vợ mắc bệnh di truyền do đột biến gene ti thể, người chồng hoàn toàn khỏe mạnh. Hỏi khả năng con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một cặp vợ chồng, người bố mắc bệnh di truyền do đột biến gene ti thể, người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh. Hỏi khả năng con gái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Ở nấm men, đột biến 'petite' (tăng trưởng chậm) là do đột biến gene trong ti thể. Nếu lai giữa một dòng 'petite' (mẹ) với một dòng bình thường (bố), kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm chuyển nhân: lấy nhân từ tế bào sinh dưỡng của một cá thể A (có kiểu gene nhân là AA, kiểu gene tế bào chất là mt+) cấy vào tế bào trứng đã loại nhân của cá thể B (có kiểu gene nhân là aa, kiểu gene tế bào chất là mt-). Hợp tử tái tạo này phát triển thành cá thể C. Kiểu gene nhân và kiểu gene tế bào chất của cá thể C là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một ví dụ điển hình của bệnh di truyền theo dòng mẹ. Điều này có ý nghĩa gì trong tư vấn di truyền cho các gia đình có người mắc bệnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: So với ADN nhân, ADN ti thể có đặc điểm nào khác biệt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tại sao các tính trạng do gene trong lục lạp quy định ở thực vật cũng thường di truyền theo dòng mẹ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Dựa vào đặc điểm di truyền theo dòng mẹ, làm thế nào để phân biệt một tính trạng do gene ti thể quy định với một tính trạng do gene lặn trên nhiễm sắc thể X quy định?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do gene trong nhân quy định (A: cao >> a: thấp), tính trạng màu sắc hoa do gene trong tế bào chất quy định (Đ: đỏ >> T: trắng). Thực hiện phép lai thuận: cây (lá xanh, hoa đỏ) x cây (lá xanh, hoa trắng). F1 thu được toàn cây lá xanh, hoa đỏ. Phép lai nghịch: cây (lá xanh, hoa trắng) x cây (lá xanh, hoa đỏ). F1 thu được toàn cây lá xanh, hoa trắng. Từ kết quả này, có thể kết luận gì về kiểu gene của cây bố mẹ ban đầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Bệnh MERRF (Myoclonic Epilepsy with Ragged Red Fibers) là một bệnh thần kinh do đột biến gene ti thể. Nếu một người mẹ mắc bệnh MERRF (do có một lượng lớn ti thể mang đột biến), khả năng con của cô ấy mắc bệnh là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Sự phân chia không đều của các bào quan chứa gene ngoài nhân (như ti thể, lục lạp) trong quá trình phân bào có thể dẫn đến hiện tượng gì ở đời con?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Gen đa hiệu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nếu một gene đa hiệu bị đột biến, hậu quả thường là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Ở đậu Hà Lan, gene quy định màu hoa cũng ảnh hưởng đến màu vỏ hạt và màu nách lá. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến điểm ở gene mã hóa chuỗi beta-globin của hemoglobin. Đột biến này không chỉ làm thay đổi hình dạng hồng cầu mà còn gây ra nhiều triệu chứng khác như tắc mạch, đau khớp, tổn thương nội tạng. Đây là một ví dụ về:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Sự khác biệt trong kết quả phép lai thuận nghịch là bằng chứng quan trọng để xác định:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Tại sao các bệnh di truyền liên quan đến đột biến ADN ti thể lại thường ảnh hưởng đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ, não, mắt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong một quần thể thực vật, có hai dòng thuần: dòng A lá xanh và dòng B lá trắng. Lai dòng A (mẹ) với dòng B (bố) thu được F1 toàn lá xanh. Lai dòng B (mẹ) với dòng A (bố) thu được F1 toàn lá trắng. Kết quả này cho thấy tính trạng màu lá di truyền theo kiểu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một cây hoa phấn có lá đốm (có cả phần xanh và trắng). Cây này tự thụ phấn. Dự đoán kiểu hình của cây con ở đời sau sẽ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Sự khác nhau về số lượng ti thể hoặc lục lạp mang đột biến trong các tế bào của cùng một cá thể được gọi là gì? Hiện tượng này có thể giải thích sự đa dạng về mức độ biểu hiện bệnh ở người mắc bệnh di truyền ti thể.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Mặc dù gene đa hiệu và di truyền gene ngoài nhân đều có thể dẫn đến việc một gene ảnh hưởng đến nhiều tính trạng hoặc nhiều tính trạng biểu hiện cùng nhau, điểm khác biệt cốt lõi giữa hai hiện tượng này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong trường hợp di truyền gene ngoài nhân, nếu xảy ra đột biến ở ADN ti thể của mẹ, những đứa con nào có nguy cơ nhận được ti thể mang đột biến này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 4: Sóng dừng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là KHÔNG phải của gen ngoài nhân?

  • A. Tồn tại ở ti thể hoặc lục lạp.
  • B. Luôn di truyền theo quy luật Mendel.
  • C. Thường di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Có thể tồn tại ở vi khuẩn (ADN vòng).

Câu 2: Cơ sở vật chất di truyền nào sau đây được tìm thấy trong tế bào chất của tế bào thực vật, tham gia vào quá trình quang hợp và có khả năng tự nhân đôi?

  • A. ADN nhân.
  • B. ADN ti thể.
  • C. ADN lục lạp.
  • D. ARN ribosome.

Câu 3: Hiện tượng di truyền nào sau đây được phát hiện thông qua việc thực hiện phép lai thuận nghịch và thu được kết quả khác nhau, trong đó kiểu hình của đời con F1 luôn giống với kiểu hình của cây mẹ?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền tương tác gen.
  • C. Di truyền liên kết gen.
  • D. Di truyền ngoài nhân.

Câu 4: Tại sao di truyền gen ngoài nhân ở động vật thường chỉ di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Tế bào chất (chứa ti thể) chủ yếu được nhận từ trứng của mẹ.
  • B. Gen ngoài nhân chỉ tồn tại ở giới cái.
  • C. Tinh trùng của bố không có ti thể.
  • D. Gen ngoài nhân bị đột biến ở giới đực.

Câu 5: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá do gen nằm trong lục lạp quy định. Gen A quy định lá xanh, gen B quy định lá trắng, và thể dị hợp tử chứa cả lục lạp mang gen A và lục lạp mang gen B biểu hiện lá đốm xanh trắng. Nếu lai cây có lá đốm xanh trắng làm mẹ với cây có lá xanh làm bố, dự đoán kiểu hình F1 là gì?

  • A. 100% lá xanh.
  • B. 100% lá trắng.
  • C. Lá xanh, lá trắng và lá đốm xanh trắng (tùy thuộc sự phân bố ngẫu nhiên của lục lạp trong trứng).
  • D. 50% lá xanh, 50% lá đốm xanh trắng.

Câu 6: Vẫn xét trường hợp cây hoa phấn ở Câu 5. Nếu lai cây có lá trắng làm mẹ với cây có lá đốm xanh trắng làm bố, dự đoán kiểu hình F1 là gì?

  • A. 100% lá xanh.
  • B. 100% lá trắng.
  • C. Lá xanh, lá trắng và lá đốm xanh trắng.
  • D. 50% lá trắng, 50% lá đốm xanh trắng.

Câu 7: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến gen trong ti thể. Nếu người mẹ mắc bệnh, bố không mắc bệnh, thì xác suất con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 8: Vẫn xét bệnh di truyền ti thể ở Câu 7. Nếu người bố mắc bệnh, mẹ không mắc bệnh, thì xác suất con gái mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về sự khác biệt giữa di truyền gen nhân và di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Gen nhân chỉ có ở động vật, gen ngoài nhân chỉ có ở thực vật.
  • B. Gen nhân tuân theo quy luật Mendel, gen ngoài nhân thì không.
  • C. Gen nhân chỉ quy định tính trạng hình thái, gen ngoài nhân quy định tính trạng sinh lý.
  • D. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau đối với di truyền gen ngoài nhân.

Câu 10: Trong một thí nghiệm, người ta chuyển nhân từ tế bào soma của một con cừu cái (A) có lông trắng vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của một con cừu cái (B) có lông đen. Tế bào chuyển nhân này được nuôi cấy và phát triển thành một con cừu con (C). Dự đoán màu lông của cừu con C?

  • A. Lông trắng (giống cừu A).
  • B. Lông đen (giống cừu B).
  • C. Lông đốm trắng đen.
  • D. Không thể dự đoán được màu lông.

Câu 11: Điều nào sau đây giải thích tại sao kiểu hình do gen ngoài nhân quy định không phân li theo tỉ lệ Mendel?

  • A. Gen ngoài nhân dễ bị đột biến hơn gen nhân.
  • B. Gen ngoài nhân chỉ có một alen.
  • C. Các bào quan chứa gen ngoài nhân được phân chia không đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào và di truyền chủ yếu qua tế bào chất trứng.
  • D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ở một giới tính.

Câu 12: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một ví dụ về bệnh di truyền do đột biến gen ti thể. Nếu một gia đình có người mẹ mắc bệnh LHON và người bố khỏe mạnh, thì trong số các con của họ, những ai có nguy cơ mắc bệnh?

  • A. Tất cả các con trai và con gái.
  • B. Chỉ các con trai.
  • C. Chỉ các con gái.
  • D. Không có con nào mắc bệnh.

Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng lùn do gen trong ti thể quy định (l), gen bình thường (L). Lai cây đực lùn với cây cái bình thường, F1 thu được 100% cây bình thường. Lai cây đực bình thường với cây cái lùn, F1 thu được 100% cây lùn. Điều này chứng tỏ:

  • A. Gen quy định tính trạng lùn là gen trội.
  • B. Tính trạng lùn di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X.
  • D. Có sự tương tác giữa gen nhân và gen ngoài nhân.

Câu 14: Vẫn xét loài thực vật ở Câu 13. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 từ phép lai đực bình thường x cái lùn, thụ phấn cho cây F1 từ phép lai đực lùn x cái bình thường, thì kiểu hình F2 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây bình thường.
  • B. 100% cây lùn.
  • C. 100% cây bình thường (vì cây cái là F1 từ đực lùn x cái bình thường, mang tế bào chất của mẹ bình thường).
  • D. 50% cây bình thường, 50% cây lùn.

Câu 15: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Gen ngoài nhân chỉ chứa thông tin di truyền cho các protein cấu trúc của bào quan.
  • B. Số lượng bản sao của gen ngoài nhân có thể khác nhau giữa các tế bào.
  • C. Gen ngoài nhân có cấu trúc là ADN vòng, mạch kép.
  • D. Đột biến gen ngoài nhân có thể gây ra các bệnh di truyền.

Câu 16: Tại sao trong trường hợp di truyền gen ngoài nhân, phép lai thuận và phép lai nghịch thường cho kết quả khác nhau?

  • A. Do gen ngoài nhân dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • B. Do gen ngoài nhân tương tác với gen trên NST giới tính.
  • C. Do gen ngoài nhân có tần số hoán vị cao.
  • D. Do sự di truyền không đồng đều của tế bào chất từ bố và mẹ cho hợp tử.

Câu 17: Một tính trạng ở thực vật được cho là do gen trong lục lạp quy định. Lai cây lá xanh với cây lá trắng được F1 toàn lá xanh. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được toàn lá xanh. Phát biểu nào sau đây có thể giải thích kết quả này?

  • A. Lá xanh là tính trạng trội hoàn toàn so với lá trắng, gen nằm trên NST thường.
  • B. Lá trắng là tính trạng trội hoàn toàn so với lá xanh, gen nằm trên NST thường.
  • C. Gen quy định lá xanh nằm trong lục lạp của cây mẹ (lá xanh).
  • D. Có sự tương tác cộng gộp giữa các gen quy định màu lá.

Câu 18: Vẫn xét trường hợp ở Câu 17. Nếu thực hiện phép lai nghịch (cây lá trắng x cây lá xanh), dự đoán kết quả F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% lá xanh.
  • B. 100% lá trắng.
  • C. 50% lá xanh, 50% lá trắng.
  • D. Lá xanh, lá trắng và lá đốm xanh trắng.

Câu 19: Ở người, bệnh động kinh do đột biến gen ti thể gây ra. Một phụ nữ mắc bệnh kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh. Con trai đầu lòng của họ mắc bệnh. Nếu họ sinh thêm con, những người con sau sẽ có nguy cơ mắc bệnh như thế nào?

  • A. Tất cả các con (trai và gái) đều có nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Chỉ các con trai có nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Chỉ các con gái có nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Các con sau sẽ khỏe mạnh.

Câu 20: Sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN nhân và ADN ti thể/lục lạp là gì?

  • A. ADN nhân là mạch đơn, ADN ti thể/lục lạp là mạch kép.
  • B. ADN nhân có cấu trúc vòng, ADN ti thể/lục lạp là mạch thẳng.
  • C. ADN nhân không có protein liên kết, ADN ti thể/lục lạp có protein histon.
  • D. ADN nhân có cấu trúc thẳng, liên kết với protein histon tạo thành nhiễm sắc thể; ADN ti thể/lục lạp thường có cấu trúc vòng, không liên kết với histon.

Câu 21: Trong nghiên cứu về di truyền gen ngoài nhân ở thực vật, tại sao việc sử dụng phép lai thuận nghịch lại quan trọng?

  • A. Để xác định xem gen quy định tính trạng có nằm trong nhân hay ngoài nhân dựa vào sự khác biệt kết quả giữa hai phép lai.
  • B. Để kiểm tra xem tính trạng có tuân theo quy luật phân li độc lập hay không.
  • C. Để xác định kiểu gen của cây bố mẹ.
  • D. Để tạo ra thế hệ con lai đồng nhất về kiểu hình.

Câu 22: Giả sử một đột biến xảy ra trong ADN ti thể của người mẹ. Đột biến này có thể ảnh hưởng đến những tế bào nào trong cơ thể của đứa con?

  • A. Chỉ các tế bào thần kinh.
  • B. Chỉ các tế bào cơ.
  • C. Hầu hết các tế bào trong cơ thể, vì ti thể có mặt ở khắp nơi.
  • D. Chỉ các tế bào sinh dục.

Câu 23: Một nhà khoa học phát hiện một tính trạng ở ruồi giấm có kiểu hình đời con luôn giống với kiểu hình của ruồi mẹ trong các phép lai thuận nghịch. Ông kết luận gen quy định tính trạng này là gen ngoài nhân. Kết luận này có chính xác không? Tại sao?

  • A. Chính xác, vì di truyền ngoài nhân đặc trưng bởi sự di truyền theo dòng mẹ, thể hiện rõ qua kết quả lai thuận nghịch.
  • B. Không chính xác, vì tính trạng có thể do gen trên NST giới tính X quy định.
  • C. Không chính xác, vì cần phải kiểm tra thêm các thế hệ sau.
  • D. Chính xác, vì đây là quy luật di truyền phổ biến ở ruồi giấm.

Câu 24: Hiện tượng "heteroplasmy" (sự tồn tại của nhiều loại ADN ti thể khác nhau trong cùng một tế bào) có thể giải thích điều gì trong di truyền bệnh ti thể ở người?

  • A. Tại sao bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới.
  • B. Tại sao mức độ biểu hiện bệnh có thể khác nhau giữa các cá thể trong cùng một gia đình, ngay cả khi cùng mang đột biến.
  • C. Tại sao bệnh ti thể di truyền theo quy luật Mendel.
  • D. Tại sao đột biến ti thể luôn gây chết.

Câu 25: So sánh sự di truyền gen trên NST thường và gen trong ti thể ở người. Điểm khác biệt cơ bản nhất là:

  • A. Gen trên NST thường chỉ có 2 alen, gen ti thể có nhiều alen.
  • B. Gen trên NST thường có thể đột biến, gen ti thể thì không.
  • C. Gen trên NST thường di truyền từ cả bố và mẹ theo quy luật Mendel, gen ti thể di truyền chủ yếu từ mẹ.
  • D. Gen trên NST thường quy định tính trạng, gen ti thể không quy định tính trạng.

Câu 26: Tại sao trong công nghệ chuyển nhân để tạo động vật nhân bản, nhân được chuyển vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân chứ không phải tế bào trứng còn nhân?

  • A. Để tránh nhiễm sắc thể của trứng ban đầu.
  • B. Để đảm bảo tế bào chuyển nhân chỉ có một nhân.
  • C. Để tế bào chất của trứng cung cấp môi trường phát triển ban đầu.
  • D. Tất cả các lý do trên đều đúng.

Câu 27: Một nhà nghiên cứu quan sát thấy một tính trạng ở một loài nấm men. Khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau về tính trạng này, kết quả F1 và F2 không tuân theo bất kỳ tỉ lệ Mendel nào. Hơn nữa, khi thực hiện phép lai thuận nghịch, kết quả khác nhau. Điều này gợi ý rằng gen quy định tính trạng có thể nằm ở đâu?

  • A. Trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trong ti thể.
  • C. Trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Trong nhân tế bào.

Câu 28: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào KHÔNG biểu hiện sự di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Màu lá ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa).
  • B. Một số bệnh thần kinh do đột biến ti thể ở người.
  • C. Bệnh máu khó đông ở người.
  • D. Tính kháng thuốc ở một số chủng nấm men do gen ti thể.

Câu 29: Tại sao nghiên cứu di truyền gen ngoài nhân lại quan trọng trong y học?

  • A. Giúp hiểu và chẩn đoán các bệnh di truyền do đột biến ti thể gây ra.
  • B. Giúp xác định giới tính của thai nhi.
  • C. Giúp điều trị các bệnh ung thư.
  • D. Giúp dự đoán nguy cơ mắc các bệnh truyền nhiễm.

Câu 30: Một loài tảo đơn bào có lục lạp. Người ta phân lập được hai dòng: dòng X có lục lạp màu xanh lá (gen A) và dòng Y có lục lạp màu vàng (gen B). Khi cho giao phối giữa dòng X và dòng Y, toàn bộ thế hệ con có màu xanh lá. Khi cho giao phối giữa dòng Y và dòng X, toàn bộ thế hệ con có màu vàng. Từ kết quả này, có thể kết luận gì về sự di truyền tính trạng màu lục lạp ở loài tảo này?

  • A. Màu xanh lá là trội hoàn toàn so với màu vàng.
  • B. Gen quy định màu lục lạp nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Có sự tương tác gen giữa gen A và gen B.
  • D. Tính trạng màu lục lạp di truyền theo dòng mẹ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là KHÔNG phải của gen ngoài nhân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cơ sở vật chất di truyền nào sau đây được tìm thấy trong tế bào chất của tế bào thực vật, tham gia vào quá trình quang hợp và có khả năng tự nhân đôi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Hiện tượng di truyền nào sau đây được phát hiện thông qua việc thực hiện phép lai thuận nghịch và thu được kết quả khác nhau, trong đó kiểu hình của đời con F1 luôn giống với kiểu hình của cây mẹ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tại sao di truyền gen ngoài nhân ở động vật thường chỉ di truyền theo dòng mẹ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá do gen nằm trong lục lạp quy định. Gen A quy định lá xanh, gen B quy định lá trắng, và thể dị hợp tử chứa cả lục lạp mang gen A và lục lạp mang gen B biểu hiện lá đốm xanh trắng. Nếu lai cây có lá đốm xanh trắng làm mẹ với cây có lá xanh làm bố, dự đoán kiểu hình F1 là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Vẫn xét trường hợp cây hoa phấn ở Câu 5. Nếu lai cây có lá trắng làm mẹ với cây có lá đốm xanh trắng làm bố, dự đoán kiểu hình F1 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến gen trong ti thể. Nếu người mẹ mắc bệnh, bố không mắc bệnh, thì xác suất con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Vẫn xét bệnh di truyền ti thể ở Câu 7. Nếu người bố mắc bệnh, mẹ không mắc bệnh, thì xác suất con gái mắc bệnh là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về sự khác biệt giữa di truyền gen nhân và di truyền gen ngoài nhân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong một thí nghiệm, người ta chuyển nhân từ tế bào soma của một con cừu cái (A) có lông trắng vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của một con cừu cái (B) có lông đen. Tế bào chuyển nhân này được nuôi cấy và phát triển thành một con cừu con (C). Dự đoán màu lông của cừu con C?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Điều nào sau đây giải thích tại sao kiểu hình do gen ngoài nhân quy định không phân li theo tỉ lệ Mendel?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một ví dụ về bệnh di truyền do đột biến gen ti thể. Nếu một gia đình có người mẹ mắc bệnh LHON và người bố khỏe mạnh, thì trong số các con của họ, những ai có nguy cơ mắc bệnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng lùn do gen trong ti thể quy định (l), gen bình thường (L). Lai cây đực lùn với cây cái bình thường, F1 thu được 100% cây bình thường. Lai cây đực bình thường với cây cái lùn, F1 thu được 100% cây lùn. Điều này chứng tỏ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Vẫn xét loài thực vật ở Câu 13. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 từ phép lai đực bình thường x cái lùn, thụ phấn cho cây F1 từ phép lai đực lùn x cái bình thường, thì kiểu hình F2 sẽ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây là SAI?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tại sao trong trường hợp di truyền gen ngoài nhân, phép lai thuận và phép lai nghịch thường cho kết quả khác nhau?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một tính trạng ở thực vật được cho là do gen trong lục lạp quy định. Lai cây lá xanh với cây lá trắng được F1 toàn lá xanh. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được toàn lá xanh. Phát biểu nào sau đây có thể giải thích kết quả này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Vẫn xét trường hợp ở Câu 17. Nếu thực hiện phép lai nghịch (cây lá trắng x cây lá xanh), dự đoán kết quả F1 sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Ở người, bệnh động kinh do đột biến gen ti thể gây ra. Một phụ nữ mắc bệnh kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh. Con trai đầu lòng của họ mắc bệnh. Nếu họ sinh thêm con, những người con sau sẽ có nguy cơ mắc bệnh như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN nhân và ADN ti thể/lục lạp là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong nghiên cứu về di truyền gen ngoài nhân ở thực vật, tại sao việc sử dụng phép lai thuận nghịch lại quan trọng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Giả sử một đột biến xảy ra trong ADN ti thể của người mẹ. Đột biến này có thể ảnh hưởng đến những tế bào nào trong cơ thể của đứa con?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một nhà khoa học phát hiện một tính trạng ở ruồi giấm có kiểu hình đời con luôn giống với kiểu hình của ruồi mẹ trong các phép lai thuận nghịch. Ông kết luận gen quy định tính trạng này là gen ngoài nhân. Kết luận này có chính xác không? Tại sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Hiện tượng 'heteroplasmy' (sự tồn tại của nhiều loại ADN ti thể khác nhau trong cùng một tế bào) có thể giải thích điều gì trong di truyền bệnh ti thể ở người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: So sánh sự di truyền gen trên NST thường và gen trong ti thể ở người. Điểm khác biệt cơ bản nhất là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tại sao trong công nghệ chuyển nhân để tạo động vật nhân bản, nhân được chuyển vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân chứ không phải tế bào trứng còn nhân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một nhà nghiên cứu quan sát thấy một tính trạng ở một loài nấm men. Khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau về tính trạng này, kết quả F1 và F2 không tuân theo bất kỳ tỉ lệ Mendel nào. Hơn nữa, khi thực hiện phép lai thuận nghịch, kết quả khác nhau. Điều này gợi ý rằng gen quy định tính trạng có thể nằm ở đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào KHÔNG biểu hiện sự di truyền theo dòng mẹ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Tại sao nghiên cứu di truyền gen ngoài nhân lại quan trọng trong y học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một loài tảo đơn bào có lục lạp. Người ta phân lập được hai dòng: dòng X có lục lạp màu xanh lá (gen A) và dòng Y có lục lạp màu vàng (gen B). Khi cho giao phối giữa dòng X và dòng Y, toàn bộ thế hệ con có màu xanh lá. Khi cho giao phối giữa dòng Y và dòng X, toàn bộ thế hệ con có màu vàng. Từ kết quả này, có thể kết luận gì về sự di truyền tính trạng màu lục lạp ở loài tảo này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm của Coren trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) về màu sắc lá, ông đã thực hiện phép lai thuận nghịch. Kết quả ông thu được ở đời con F1 khác nhau tùy thuộc vào cây mẹ. Hiện tượng di truyền này chứng tỏ điều gì?

  • A. Tính trạng màu sắc lá do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
  • B. Tính trạng màu sắc lá tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.
  • C. Tính trạng màu sắc lá do gen nằm trong tế bào chất quy định.
  • D. Tính trạng màu sắc lá chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của di truyền gen ngoài nhân (di truyền tế bào chất) khác với di truyền gen trong nhân là gì?

  • A. Luôn biểu hiện tính trạng trội hoàn toàn.
  • B. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau, con lai mang kiểu hình của mẹ.
  • C. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con tuân theo các tỷ lệ đặc trưng của Mendel (ví dụ 3:1, 9:3:3:1).
  • D. Gen chỉ tồn tại ở trạng thái dị hợp tử.

Câu 3: Tại sao di truyền gen ngoài nhân lại thường biểu hiện sự di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Trứng cung cấp phần lớn tế bào chất cho hợp tử, còn tinh trùng hoặc hạt phấn thường chỉ đóng góp nhân.
  • B. Gen ngoài nhân chỉ có ở giới cái.
  • C. Gen ngoài nhân dễ bị đột biến ở giới đực.
  • D. Tế bào chất của bố bị thoái hóa trong quá trình thụ tinh.

Câu 4: Bệnh Leber (một dạng mù do suy giảm thần kinh thị giác) ở người được xác định là do đột biến trên gen ty thể. Nếu một người mẹ bị bệnh Leber và người bố hoàn toàn khỏe mạnh, khả năng các con của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0% (vì bố khỏe mạnh)
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 5: Ở thực vật, gen quy định màu sắc lá (xanh, đốm, trắng) thường nằm ở lục lạp. Nếu lai một cây có lá màu trắng với một cây có lá màu xanh lục, và tất cả cây F1 đều có lá màu xanh lục, nhưng phép lai nghịch lại cho F1 toàn lá màu trắng. Kiểu di truyền này là gì?

  • A. Di truyền gen ngoài nhân (tế bào chất).
  • B. Di truyền liên kết với giới tính.
  • C. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
  • D. Di truyền tương tác gen.

Câu 6: Một nhà khoa học tiến hành cấy nhân từ tế bào soma của một con cừu cái giống A vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của một con cừu cái giống B. Tế bào chuyển nhân được nuôi cấy phát triển thành phôi và cấy vào tử cung của một con cừu cái mang thai hộ giống C. Con cừu con sinh ra sẽ có đặc điểm di truyền về các tính trạng do gen trong nhân và các tính trạng do gen ty thể như thế nào?

  • A. Gen trong nhân giống A, gen ty thể giống A.
  • B. Gen trong nhân giống B, gen ty thể giống B.
  • C. Gen trong nhân giống A, gen ty thể giống B.
  • D. Gen trong nhân giống B, gen ty thể giống A.

Câu 7: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về đặc điểm của gen ngoài nhân?

  • A. Thường di truyền theo dòng mẹ.
  • B. DNA có dạng vòng, không liên kết với protein histone (ở sinh vật nhân thực).
  • C. Nằm trong bào quan như ty thể, lục lạp.
  • D. Phân li đồng đều cho các tế bào con trong quá trình giảm phân và nguyên phân.

Câu 8: Hiện tượng lá đốm (variegation) ở một số loài thực vật là ví dụ điển hình của di truyền gen ngoài nhân. Nếu một cây lá đốm được tạo ra từ phép lai giữa cây mẹ lá trắng và cây bố lá xanh, thì cây mẹ lá trắng có đặc điểm gì về lục lạp?

  • A. Chỉ có lục lạp mang gen quy định tổng hợp sắc tố xanh.
  • B. Có cả lục lạp bình thường và lục lạp bị đột biến không tổng hợp được sắc tố.
  • C. Chỉ có lục lạp bị đột biến không tổng hợp được sắc tố.
  • D. Không có lục lạp trong tế bào.

Câu 9: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh di truyền ty thể. Nếu một người phụ nữ bị bệnh MELAS và chồng cô ấy khỏe mạnh, con trai của họ có khả năng bị bệnh này không?

  • A. Có, 100% con trai sẽ bị bệnh.
  • B. Không, con trai sẽ khỏe mạnh vì chỉ nhận ty thể từ bố.
  • C. Có, nhưng chỉ 50% con trai bị bệnh.
  • D. Không thể dự đoán chắc chắn vì bệnh phụ thuộc vào cả gen nhân.

Câu 10: Trong một quần thể thực vật, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ do gen nằm trong lục lạp quy định. Gen A quy định tính trạng kháng thuốc, gen a quy định tính trạng mẫn cảm với thuốc. Nếu lai một cây mẹ mẫn cảm (a) với cây bố kháng thuốc (A), thế hệ F1 sẽ có kiểu hình như thế nào?

  • A. Toàn bộ cây kháng thuốc.
  • B. Toàn bộ cây mẫn cảm.
  • C. Tỉ lệ 3 cây kháng thuốc : 1 cây mẫn cảm.
  • D. Tỉ lệ 1 cây kháng thuốc : 1 cây mẫn cảm.

Câu 11: Giả sử ở một loài nấm men, tính trạng "petite" (tăng trưởng chậm) được quy định bởi đột biến ở gen ty thể. Nếu lai giữa một dòng "petite" (mẹ) và một dòng "wild-type" (bố), thế hệ con sẽ chủ yếu mang kiểu hình gì?

  • A. "petite" (tăng trưởng chậm).
  • B. "wild-type" (tăng trưởng bình thường).
  • C. Tỉ lệ 1 "petite" : 1 "wild-type".
  • D. Tỉ lệ 3 "wild-type" : 1 "petite".

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc DNA giữa gen trong nhân và gen ngoài nhân (ty thể, lục lạp) ở sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Gen trong nhân là DNA sợi đơn, gen ngoài nhân là DNA sợi kép.
  • B. Gen trong nhân không có intron, gen ngoài nhân có nhiều intron.
  • C. Gen trong nhân dạng thẳng và liên kết với protein histone, gen ngoài nhân dạng vòng và không liên kết với histone.
  • D. Gen trong nhân có kích thước nhỏ hơn nhiều so với gen ngoài nhân.

Câu 13: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gen ty thể ở người?

  • A. Ảnh hưởng đến các mô đòi hỏi nhiều năng lượng như cơ, thần kinh.
  • B. Có thể biểu hiện mức độ bệnh khác nhau ở các cá thể trong cùng một gia đình (hiện tượng heteroplasmy).
  • C. Tất cả con cái của người mẹ bị bệnh đều có nguy cơ bị bệnh.
  • D. Người bố bị bệnh sẽ truyền bệnh cho tất cả các con gái nhưng không truyền cho con trai.

Câu 14: Một trường hợp hiếm gặp của bệnh ty thể được phát hiện là do sự kết hợp giữa đột biến gen ty thể và đột biến gen nhân. Điều này cho thấy:

  • A. Hoạt động của ty thể chịu sự kiểm soát của cả gen nhân và gen ty thể.
  • B. Gen ty thể có thể chuyển vị trí vào trong nhân.
  • C. Đột biến gen nhân luôn gây ra đột biến gen ty thể.
  • D. Bệnh ty thể chỉ xảy ra khi có đột biến ở cả hai loại gen.

Câu 15: Tại sao các bệnh di truyền ty thể thường biểu hiện ở các cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như não, cơ, tim?

  • A. Các cơ quan này có số lượng ty thể ít hơn so với các cơ quan khác.
  • B. Gen ty thể chỉ biểu hiện ở các cơ quan này.
  • C. Ty thể là nơi sản xuất năng lượng (ATP) chính cho tế bào, các cơ quan này cần nhiều ATP.
  • D. Đột biến gen ty thể chỉ xảy ra ở các cơ quan này.

Câu 16: Hiện tượng heteroplasmy trong di truyền ty thể đề cập đến điều gì?

  • A. Sự tồn tại của cả DNA ty thể bình thường và DNA ty thể đột biến trong cùng một tế bào.
  • B. Sự di truyền ty thể từ cả bố và mẹ.
  • C. Sự tương tác giữa gen ty thể và gen nhân.
  • D. Sự biểu hiện khác nhau của gen ty thể ở các giới tính.

Câu 17: Mức độ nghiêm trọng của bệnh di truyền ty thể ở một cá thể có thể khác nhau tùy thuộc vào tỷ lệ DNA ty thể đột biến so với DNA ty thể bình thường trong tế bào của họ. Khái niệm nào giải thích hiện tượng này?

  • A. Trội lặn không hoàn toàn.
  • B. Đồng trội.
  • C. Đa hiệu.
  • D. Heteroplasmy.

Câu 18: Trong các bệnh di truyền ty thể, người bố bị bệnh có truyền bệnh cho con không? Giải thích tại sao.

  • A. Có, vì tinh trùng của bố chứa ty thể.
  • B. Không đáng kể, vì tinh trùng đóng góp rất ít hoặc không có ty thể vào hợp tử.
  • C. Có, nhưng chỉ truyền cho con trai.
  • D. Có, nhưng chỉ truyền cho con gái.

Câu 19: Ở thực vật, gen trong lục lạp có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp. Nếu một cây bị đột biến gen trong lục lạp dẫn đến mất khả năng quang hợp, thì đặc điểm màu sắc lá của cây đó có thể như thế nào?

  • A. Chắc chắn có màu xanh đậm hơn bình thường.
  • B. Không bị ảnh hưởng về màu sắc.
  • C. Có màu đỏ.
  • D. Có thể có màu trắng hoặc vàng do thiếu sắc tố diệp lục.

Câu 20: So với DNA nhân, DNA ty thể và lục lạp có đặc điểm nào giống với DNA của vi khuẩn?

  • A. Có cấu trúc dạng vòng.
  • B. Chứa protein histone.
  • C. Nằm gọn trong nhân tế bào.
  • D. Kích thước rất lớn.

Câu 21: Tại sao các gen ngoài nhân được xem là không tuân theo các quy luật di truyền của Mendel?

  • A. Chúng luôn ở trạng thái đồng hợp tử.
  • B. Chúng chỉ biểu hiện ở một giới tính.
  • C. Chúng không phân li đồng đều và độc lập trong giảm phân như nhiễm sắc thể.
  • D. Chúng bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường.

Câu 22: Khi nghiên cứu một tính trạng, nếu kết quả phép lai thuận và nghịch cho thấy kiểu hình ở F1 phụ thuộc vào giới tính của bố mẹ (cụ thể là giống mẹ), ta có thể kết luận gì về tính trạng này?

  • A. Tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể thường quy định.
  • B. Tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
  • C. Tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định.
  • D. Tính trạng do gen ngoài nhân (trong tế bào chất) quy định.

Câu 23: Giả sử ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen trong nhân quy định, còn tính trạng khả năng chịu nhiệt do gen trong ty thể quy định. Tiến hành lai giữa con cái (♀) có lông đen, chịu nhiệt tốt với con đực (♂) có lông trắng, chịu nhiệt kém. Nếu F1 thu được toàn con lông đen, chịu nhiệt tốt, và F2 phân li theo tỉ lệ 3 lông đen : 1 lông trắng (về màu lông), còn khả năng chịu nhiệt ở F2 toàn chịu nhiệt tốt. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • A. Lông đen trội so với lông trắng, khả năng chịu nhiệt tốt do gen ty thể của mẹ quy định.
  • B. Lông đen liên kết hoàn toàn với khả năng chịu nhiệt tốt.
  • C. Cả hai tính trạng đều do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Lông trắng trội so với lông đen, khả năng chịu nhiệt kém do gen ty thể của mẹ quy định.

Câu 24: Một số bệnh di truyền ty thể có thể được chẩn đoán bằng cách phân tích DNA từ mẫu máu hoặc mô cơ. Điều này dựa trên đặc điểm nào của DNA ty thể?

  • A. DNA ty thể chỉ tồn tại trong tế bào máu và cơ.
  • B. DNA ty thể có thể được phân lập và giải trình tự để tìm kiếm đột biến.
  • C. DNA ty thể chỉ di truyền từ bố.
  • D. DNA ty thể có kích thước lớn hơn nhiều so với DNA nhân.

Câu 25: Sự phân chia không đều của ty thể hoặc lục lạp trong quá trình phân bào (đặc biệt là giảm phân tạo giao tử cái) có thể dẫn đến hiện tượng gì ở đời con liên quan đến tính trạng di truyền ngoài nhân?

  • A. Tất cả các con đều có kiểu hình giống mẹ.
  • B. Kiểu hình của con hoàn toàn ngẫu nhiên.
  • C. Mức độ biểu hiện tính trạng ở các con có thể khác nhau (do lượng bào quan đột biến nhận được khác nhau).
  • D. Kiểu hình của con hoàn toàn giống bố.

Câu 26: Ở cây hoa giấy, hiện tượng cành đột biến (sectorial chimera) với các mảng lá màu trắng trên nền lá xanh có thể là do đột biến xảy ra ở lục lạp của một tế bào mô phân sinh. Nếu lấy cành có mảng trắng này để giâm cành, cây con mọc ra từ cành giâm đó có thể có đặc điểm gì về màu sắc lá?

  • A. Tùy thuộc vào loại tế bào (chứa lục lạp đột biến hay bình thường) phát triển thành cây con, có thể là cây lá trắng, cây lá xanh, hoặc cây lá đốm.
  • B. Chắc chắn là cây lá xanh vì màu xanh là trội.
  • C. Chắc chắn là cây lá trắng vì đột biến đã xảy ra.
  • D. Sẽ có tỉ lệ 3 cây lá xanh : 1 cây lá trắng theo Mendel.

Câu 27: So sánh di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân, điểm khác biệt nào sau đây là chính xác?

  • A. Gen trong nhân luôn có kích thước lớn hơn gen ngoài nhân.
  • B. Gen trong nhân chỉ quy định tính trạng về hình thái, gen ngoài nhân quy định tính trạng về sinh lý.
  • C. Di truyền gen trong nhân chịu ảnh hưởng của giới tính, di truyền gen ngoài nhân thì không.
  • D. Di truyền gen trong nhân tuân theo quy luật phân li, phân li độc lập; di truyền gen ngoài nhân thường di truyền theo dòng mẹ.

Câu 28: Bệnh MERRF (Myoclonic Epilepsy with Ragged Red Fibers) là một bệnh di truyền ty thể. Một gia đình có người mẹ bị MERRF ở mức độ nhẹ, người bố khỏe mạnh. Con gái đầu lòng bị MERRF ở mức độ nặng, con trai thứ hai bị bệnh ở mức độ nhẹ, con gái thứ ba khỏe mạnh. Hiện tượng nào có thể giải thích sự khác biệt về mức độ biểu hiện bệnh giữa các con?

  • A. Sự phân chia ngẫu nhiên của ty thể (chứa DNA đột biến và bình thường) trong quá trình phát triển phôi (heteroplasmy).
  • B. Sự tương tác giữa gen ty thể và gen nhân của từng cá thể.
  • C. Đột biến mới xảy ra ở gen nhân của từng người con.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường sống khác nhau lên từng người con.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về DNA ty thể ở người là đúng?

  • A. Chỉ mã hóa các protein tham gia vào chuỗi truyền electron hô hấp.
  • B. Có kích thước lớn hơn nhiều so với DNA của một nhiễm sắc thể thường.
  • C. Được sử dụng trong nghiên cứu phả hệ theo dòng mẹ và xác định nguồn gốc dân tộc.
  • D. Có số lượng bản sao ít và ổn định trong mỗi tế bào.

Câu 30: Trong công nghệ cấy chuyển phôi ở động vật có vú, phôi được cấy vào tử cung của con cái nhận phôi. Con non sinh ra từ phôi này sẽ có các tính trạng di truyền về nhân và ty thể như thế nào so với con cái cho trứng (nhận nhân) và con cái nhận phôi?

  • A. Tính trạng nhân giống con cái nhận phôi, tính trạng ty thể giống con cái cho trứng.
  • B. Tính trạng nhân giống con cái cho trứng, tính trạng ty thể giống con cái cho trứng.
  • C. Tính trạng nhân giống con cái nhận phôi, tính trạng ty thể giống con cái nhận phôi.
  • D. Tính trạng nhân giống con cái cho trứng, tính trạng ty thể giống con cái nhận phôi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong thí nghiệm của Coren trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) về màu sắc lá, ông đã thực hiện phép lai thuận nghịch. Kết quả ông thu được ở đời con F1 khác nhau tùy thuộc vào cây mẹ. Hiện tượng di truyền này chứng tỏ điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của di truyền gen ngoài nhân (di truyền tế bào chất) khác với di truyền gen trong nhân là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Tại sao di truyền gen ngoài nhân lại thường biểu hiện sự di truyền theo dòng mẹ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Bệnh Leber (một dạng mù do suy giảm thần kinh thị giác) ở người được xác định là do đột biến trên gen ty thể. Nếu một người mẹ bị bệnh Leber và người bố hoàn toàn khỏe mạnh, khả năng các con của họ bị bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Ở thực vật, gen quy định màu sắc lá (xanh, đốm, trắng) thường nằm ở lục lạp. Nếu lai một cây có lá màu trắng với một cây có lá màu xanh lục, và tất cả cây F1 đều có lá màu xanh lục, nhưng phép lai nghịch lại cho F1 toàn lá màu trắng. Kiểu di truyền này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một nhà khoa học tiến hành cấy nhân từ tế bào soma của một con cừu cái giống A vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của m???t con cừu cái giống B. Tế bào chuyển nhân được nuôi cấy phát triển thành phôi và cấy vào tử cung của một con cừu cái mang thai hộ giống C. Con cừu con sinh ra sẽ có đặc điểm di truyền về các tính trạng do gen trong nhân và các tính trạng do gen ty thể như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về đặc điểm của gen ngoài nhân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hiện tượng lá đốm (variegation) ở một số loài thực vật là ví dụ điển hình của di truyền gen ngoài nhân. Nếu một cây lá đốm được tạo ra từ phép lai giữa cây mẹ lá trắng và cây bố lá xanh, thì cây mẹ lá trắng có đặc điểm gì về lục lạp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh di truyền ty thể. Nếu một người phụ nữ bị bệnh MELAS và chồng cô ấy khỏe mạnh, con trai của họ có khả năng bị bệnh này không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong một quần thể thực vật, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ do gen nằm trong lục lạp quy định. Gen A quy định tính trạng kháng thuốc, gen a quy định tính trạng mẫn cảm với thuốc. Nếu lai một cây mẹ mẫn cảm (a) với cây bố kháng thuốc (A), thế hệ F1 sẽ có kiểu hình như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Giả sử ở một loài nấm men, tính trạng 'petite' (tăng trưởng chậm) được quy định bởi đột biến ở gen ty thể. Nếu lai giữa một dòng 'petite' (mẹ) và một dòng 'wild-type' (bố), thế hệ con sẽ chủ yếu mang kiểu hình gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc DNA giữa gen trong nhân và gen ngoài nhân (ty thể, lục lạp) ở sinh vật nhân thực là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gen ty thể ở người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một trường hợp hiếm gặp của bệnh ty thể được phát hiện là do sự kết hợp giữa đột biến gen ty thể và đột biến gen nhân. Điều này cho thấy:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao các bệnh di truyền ty thể thường biểu hiện ở các cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như não, cơ, tim?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hiện tượng heteroplasmy trong di truyền ty thể đề cập đến điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Mức độ nghiêm trọng của bệnh di truyền ty thể ở một cá thể có thể khác nhau tùy thuộc vào tỷ lệ DNA ty thể đột biến so với DNA ty thể bình thường trong tế bào của họ. Khái niệm nào giải thích hiện tượng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong các bệnh di truyền ty thể, người bố bị bệnh có truyền bệnh cho con không? Giải thích tại sao.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Ở thực vật, gen trong lục lạp có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp. Nếu một cây bị đột biến gen trong lục lạp dẫn đến mất khả năng quang hợp, thì đặc điểm màu sắc lá của cây đó có thể như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: So với DNA nhân, DNA ty thể và lục lạp có đặc điểm nào giống với DNA của vi khuẩn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tại sao các gen ngoài nhân được xem là không tuân theo các quy luật di truyền của Mendel?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi nghiên cứu một tính trạng, nếu kết quả phép lai thuận và nghịch cho thấy kiểu hình ở F1 phụ thuộc vào giới tính của bố mẹ (cụ thể là giống mẹ), ta có thể kết luận gì về tính trạng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Giả sử ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen trong nhân quy định, còn tính trạng khả năng chịu nhiệt do gen trong ty thể quy định. Tiến hành lai giữa con cái (♀) có lông đen, chịu nhiệt tốt với con đực (♂) có lông trắng, chịu nhiệt kém. Nếu F1 thu được toàn con lông đen, chịu nhiệt tốt, và F2 phân li theo tỉ lệ 3 lông đen : 1 lông trắng (về màu lông), còn khả năng chịu nhiệt ở F2 toàn chịu nhiệt tốt. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một số bệnh di truyền ty thể có thể được chẩn đoán bằng cách phân tích DNA từ mẫu máu hoặc mô cơ. Điều này dựa trên đặc điểm nào của DNA ty thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Sự phân chia không đều của ty thể hoặc lục lạp trong quá trình phân bào (đặc biệt là giảm phân tạo giao tử cái) có thể dẫn đến hiện tượng gì ở đời con liên quan đến tính trạng di truyền ngoài nhân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Ở cây hoa giấy, hiện tượng cành đột biến (sectorial chimera) với các mảng lá màu trắng trên nền lá xanh có thể là do đột biến xảy ra ở lục lạp của một tế bào mô phân sinh. Nếu lấy cành có mảng trắng này để giâm cành, cây con mọc ra từ cành giâm đó có thể có đặc điểm gì về màu sắc lá?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: So sánh di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân, điểm khác biệt nào sau đây là chính xác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Bệnh MERRF (Myoclonic Epilepsy with Ragged Red Fibers) là một bệnh di truyền ty thể. Một gia đình có người mẹ bị MERRF ở mức độ nhẹ, người bố khỏe mạnh. Con gái đầu lòng bị MERRF ở mức độ nặng, con trai thứ hai bị bệnh ở mức độ nhẹ, con gái thứ ba khỏe mạnh. Hiện tượng nào có thể giải thích sự khác biệt về mức độ biểu hiện bệnh giữa các con?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về DNA ty thể ở người là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong công nghệ cấy chuyển phôi ở động vật có vú, phôi được cấy vào tử cung của con cái nhận phôi. Con non sinh ra từ phôi này sẽ có các tính trạng di truyền về nhân và ty thể như thế nào so với con cái cho trứng (nhận nhân) và con cái nhận phôi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng quan trọng nhất giúp phân biệt di truyền gen ngoài nhân với di truyền gen trong nhân?

  • A. Gen tồn tại theo cặp alen.
  • B. Có hiện tượng hoán vị gen.
  • C. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau.
  • D. Gen có thể bị đột biến.

Câu 2: Trong tế bào thực vật nhân thực, DNA ngoài nhân có thể được tìm thấy chủ yếu ở những bào quan nào?

  • A. Ribosome và lưới nội chất.
  • B. Bộ Golgi và không bào.
  • C. Nhân tế bào và trung thể.
  • D. Ti thể và lục lạp.

Câu 3: Tại sao di truyền gen ngoài nhân ở nhiều loài thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Hợp tử nhận chủ yếu tế bào chất từ trứng (giao tử cái).
  • B. Gen ngoài nhân chỉ có ở nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Số lượng gen ngoài nhân ở bố ít hơn ở mẹ.
  • D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ở giới cái.

Câu 4: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá do gen nằm trong lục lạp quy định. Gen M quy định màu lục, gen m quy định màu trắng. Kiểu hình lá sọc do tế bào có cả lục lạp M và m. Thực hiện phép lai thuận: Lấy hạt phấn từ cây lá xanh thụ phấn cho cây lá trắng. Kết quả F1 thu được sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây lá xanh.
  • B. 100% cây lá trắng.
  • C. 50% cây lá xanh, 50% cây lá trắng.
  • D. Cây lá sọc.

Câu 5: Vẫn ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) với quy ước gen như câu 4. Thực hiện phép lai nghịch: Lấy hạt phấn từ cây lá trắng thụ phấn cho cây lá xanh. Kết quả F1 thu được sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây lá xanh.
  • B. 100% cây lá trắng.
  • C. 50% cây lá xanh, 50% cây lá trắng.
  • D. Cây lá sọc.

Câu 6: Một bệnh di truyền ở người được nghi ngờ do đột biến gen trong ti thể. Đặc điểm nào sau đây trong phả hệ sẽ CÓ THỂ củng cố mạnh mẽ cho giả thuyết này?

  • A. Bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới.
  • B. Bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ nhưng tỷ lệ ở nam cao hơn.
  • C. Người bố bị bệnh truyền bệnh cho tất cả các con.
  • D. Người mẹ bị bệnh truyền bệnh cho tất cả các con.

Câu 7: So với DNA trong nhân, DNA trong ti thể người có đặc điểm gì?

  • A. Có cấu trúc mạch thẳng và liên kết với protein histon.
  • B. Có cấu trúc mạch vòng kép và không liên kết với protein histon.
  • C. Kích thước lớn hơn nhiều.
  • D. Số lượng gen nhiều hơn.

Câu 8: Hiện tượng "heteroplasmy" (không đồng nhất về bộ gen ti thể trong cùng một tế bào) có thể giải thích điều gì ở các bệnh ti thể?

  • A. Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới tính.
  • B. Tính trạng biểu hiện theo tỷ lệ Mendel.
  • C. Mức độ biểu hiện bệnh (độ nặng của triệu chứng) khác nhau ở các cá thể trong cùng một gia đình.
  • D. Bệnh có thể được chữa khỏi dễ dàng.

Câu 9: Trong sản xuất hạt giống lai ở thực vật, tính trạng bất dục đực tế bào chất (CMS) do gen ti thể quy định rất hữu ích. Tại sao?

  • A. Giúp loại bỏ thao tác khử nhị đực thủ công, tiết kiệm chi phí.
  • B. Tăng khả năng tự thụ phấn.
  • C. Giúp gen kháng bệnh liên kết chặt chẽ với gen năng suất.
  • D. Làm tăng số lượng hạt phấn hữu thụ.

Câu 10: Xét một tính trạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và một tính trạng khác do gen lặn nằm trong ti thể quy định. Nếu tiến hành lai phân tích cá thể dị hợp về cả hai tính trạng (giả sử cá thể dị hợp ti thể có cả ti thể bình thường và đột biến lặn), kết quả ở đời con sẽ khác nhau như thế nào về hai tính trạng này?

  • A. Tính trạng lặn NST thường chỉ biểu hiện ở một giới, tính trạng lặn ti thể biểu hiện ở cả hai giới.
  • B. Tính trạng lặn NST thường biểu hiện theo tỷ lệ 1:1, tính trạng lặn ti thể biểu hiện 100% ở đời con.
  • C. Tính trạng lặn NST thường biểu hiện 100% ở đời con, tính trạng lặn ti thể biểu hiện theo tỷ lệ 1:1.
  • D. Tính trạng lặn NST thường biểu hiện theo tỷ lệ 1:1 (trội:lặn), tính trạng lặn ti thể biểu hiện theo kiểu hình của mẹ (cá thể đem lai phân tích là mẹ).

Câu 11: Ở một loài thực vật, màu sắc cánh hoa được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Có hai alen: L (lục) và T (trắng). Cây có lục lạp L cho hoa xanh, cây có lục lạp T cho hoa trắng. Cây có cả hai loại lục lạp cho hoa đốm xanh trắng. Nếu lấy cây hoa đốm làm mẹ, thụ phấn với cây hoa trắng làm bố, thế hệ con F1 sẽ có kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% hoa trắng.
  • B. 100% hoa xanh.
  • C. 50% hoa xanh, 50% hoa trắng.
  • D. Hoa đốm xanh trắng (hoặc có thể là xanh, trắng, đốm tùy sự phân bố lục lạp khi phân bào).

Câu 12: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau.
  • B. Kiểu hình đời con thường phụ thuộc vào kiểu hình của mẹ.
  • C. Gen di truyền theo quy luật phân li và tổ hợp của Mendel.
  • D. Gen tồn tại trong tế bào chất.

Câu 13: Bệnh Leber (LHON) là một bệnh thần kinh gây mù đột ngột ở người trưởng thành, do đột biến gen trong ti thể. Nếu một người phụ nữ bị bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, xác suất sinh con trai bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%.
  • B. 50%.
  • C. 0%.
  • D. Không xác định được vì phụ thuộc vào kiểu gen của bố.

Câu 14: Vẫn với bệnh LHON như câu 13. Nếu một người đàn ông bị bệnh LHON kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh, xác suất sinh con gái bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%.
  • B. 50%.
  • C. 0%.
  • D. Không xác định được vì phụ thuộc vào kiểu gen của mẹ.

Câu 15: DNA ti thể và DNA lục lạp có nguồn gốc từ đâu theo thuyết Nội cộng sinh (Endosymbiotic Theory)?

  • A. Từ DNA trong nhân của tế bào chủ.
  • B. Từ vi khuẩn cổ và vi khuẩn lam.
  • C. Từ virus xâm nhập vào tế bào.
  • D. Từ quá trình đột biến của DNA tế bào chất.

Câu 16: Tại sao tốc độ đột biến ở DNA ti thể thường cao hơn so với DNA trong nhân?

  • A. DNA ti thể thiếu cơ chế sửa chữa hiệu quả như DNA nhân và gần nguồn gốc gốc tự do (sản xuất năng lượng).
  • B. DNA ti thể có cấu trúc mạch thẳng dễ bị đứt gãy.
  • C. DNA ti thể liên kết chặt chẽ với protein histon.
  • D. DNA ti thể thường xuyên tiếp xúc với môi trường bên ngoài tế bào.

Câu 17: Giả sử ở một loài nấm men, tính trạng "khả năng hô hấp" do gen nằm trong ti thể quy định. Nấm men có thể sinh sản vô tính (nảy chồi) hoặc hữu tính (tạo bào tử). Nếu một tế bào nấm men mẹ có cả ti thể bình thường và ti thể đột biến gây suy giảm hô hấp (heteroplasmy), khi nấm men này sinh sản vô tính (nảy chồi), điều gì có thể xảy ra với các tế bào con?

  • A. Tất cả tế bào con đều có khả năng hô hấp bình thường.
  • B. Tất cả tế bào con đều bị suy giảm hô hấp như tế bào mẹ.
  • C. Một nửa tế bào con bình thường, một nửa bị suy giảm hô hấp.
  • D. Các tế bào con có thể nhận tỷ lệ ti thể đột biến khác nhau, dẫn đến mức độ suy giảm hô hấp khác nhau.

Câu 18: Nếu một tính trạng ở thực vật được quy định bởi gen trong lục lạp, và bạn muốn tạo ra dòng thuần chủng cho tính trạng này, bạn nên chọn phương pháp nào?

  • A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, chọn lọc dựa trên kiểu hình của cây mẹ.
  • B. Lai phân tích.
  • C. Giao phối cận huyết.
  • D. Lai khác dòng.

Câu 19: Trong thí nghiệm chuyển nhân, nhân từ tế bào soma của cá thể A được cấy vào tế bào trứng đã loại nhân của cá thể B. Hợp tử tái tạo phát triển thành cá thể C. Kiểu hình của cá thể C sẽ chủ yếu mang đặc điểm di truyền của ai đối với các tính trạng do gen ngoài nhân quy định?

  • A. Cá thể A.
  • B. Cá thể B.
  • C. Lai giữa A và B.
  • D. Không xác định được.

Câu 20: Tại sao nghiên cứu di truyền ti thể lại hữu ích trong việc theo dõi lịch sử di cư của loài người?

  • A. DNA ti thể có kích thước rất lớn.
  • B. DNA ti thể có khả năng tái tổ hợp cao.
  • C. DNA ti thể chỉ tồn tại ở một số ít cá thể.
  • D. DNA ti thể di truyền theo dòng mẹ và ít bị tái tổ hợp, giúp bảo tồn các dấu ấn đột biến theo dòng dõi.

Câu 21: Ở một loài tảo, tính trạng màu sắc đốm trên lá do gen nằm trong lục lạp quy định. Lai giữa cây lá đốm (mẹ) với cây lá xanh (bố). Thế hệ F1 có thể xuất hiện những kiểu hình lá nào và giải thích sự đa dạng đó?

  • A. Lá xanh, lá trắng, lá đốm. Do sự phân chia không đồng đều của lục lạp chứa gen đột biến và gen bình thường trong quá trình phân bào.
  • B. Chỉ có lá xanh. Do gen lá xanh là trội hoàn toàn.
  • C. Chỉ có lá đốm. Do đây là kiểu hình trung gian.
  • D. Lá xanh và lá trắng theo tỷ lệ 3:1. Do tuân theo quy luật phân li Mendel.

Câu 22: Một số bệnh di truyền ở người có liên quan đến đột biến DNA ti thể thường ảnh hưởng nặng nề đến các mô và cơ quan nào?

  • A. Da và tóc.
  • B. Hệ thần kinh và cơ bắp.
  • C. Xương và răng.
  • D. Hệ tiêu hóa và hô hấp.

Câu 23: Giả sử có một gen trong nhân (A/a) và một gen trong ti thể (B/b) cùng ảnh hưởng đến một tính trạng. Phép lai P: ♀ AaBb (ti thể bb) x ♂ aaBB (ti thể BB). Kiểu gen và kiểu hình về ti thể ở F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% ti thể bb, kiểu hình do bb quy định.
  • B. 100% ti thể BB, kiểu hình do BB quy định.
  • C. 50% ti thể bb, 50% ti thể BB.
  • D. 100% ti thể Bb (heteroplasmy).

Câu 24: Trong một phép lai, kiểu hình của thế hệ con luôn giống với cây mẹ, bất kể kiểu gen của cây bố. Điều này gợi ý mạnh mẽ về kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết với giới tính.
  • B. Di truyền tương tác gen.
  • C. Di truyền gen ngoài nhân.
  • D. Di truyền gen đa hiệu.

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế truyền gen từ bố mẹ sang con giữa gen nhân và gen ti thể là gì?

  • A. Gen nhân chỉ truyền qua giao tử đực, gen ti thể chỉ truyền qua giao tử cái.
  • B. Gen nhân truyền ngẫu nhiên, gen ti thể truyền theo tỷ lệ nhất định.
  • C. Gen nhân truyền qua nhiễm sắc thể, gen ti thể truyền qua RNA thông tin.
  • D. Gen nhân truyền từ cả bố và mẹ thông qua nhân giao tử, gen ti thể chủ yếu truyền từ mẹ thông qua tế bào chất của trứng.

Câu 26: Ở cây ngô, tính trạng bất dục đực tế bào chất (CMS) do gen m trong ti thể quy định (mm gây bất dục đực), gen M trong ti thể gây hữu dục đực (MM, Mm). Ngoài ra, có gen phục hồi hữu dục R (trội) và r (lặn) trong nhân. Cây có kiểu gen nhân R- mới có thể phục hồi hữu dục đực khi có ti thể bất dục đực. Nếu lai cây bất dục đực (ti thể mm, nhân rr) với cây hữu dục đực (ti thể MM, nhân RR), kiểu hình của đời con F1 sẽ là gì?

  • A. 100% hữu dục đực.
  • B. 100% bất dục đực.
  • C. 50% hữu dục đực, 50% bất dục đực.
  • D. Tỷ lệ 3 hữu dục đực : 1 bất dục đực.

Câu 27: Vẫn với thông tin về tính trạng bất dục đực tế bào chất và gen phục hồi hữu dục ở ngô như câu 26. Nếu cho F1 (thu được từ câu 26) tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

  • A. 100% hữu dục đực.
  • B. 3 hữu dục đực : 1 bất dục đực.
  • C. 1 hữu dục đực : 1 bất dục đực.
  • D. 9 hữu dục đực : 7 bất dục đực.

Câu 28: Tại sao trong các nghiên cứu về sự tiến hóa và mối quan hệ họ hàng giữa các loài, DNA ti thể (mtDNA) thường được sử dụng phổ biến hơn DNA nhân?

  • A. mtDNA có kích thước lớn và chứa nhiều gen hơn.
  • B. mtDNA có cấu trúc phức tạp hơn, khó phân tích.
  • C. mtDNA di truyền theo dòng mẹ, ít bị tái tổ hợp và có tốc độ đột biến tương đối nhanh, phù hợp nghiên cứu mối quan hệ gần.
  • D. mtDNA chỉ tồn tại ở động vật, không có ở thực vật.

Câu 29: Một nhà khoa học muốn tạo ra cây trồng có khả năng kháng thuốc diệt cỏ nhờ một gen kháng thuốc nằm trong lục lạp. Phương pháp nào sau đây có khả năng thành công cao nhất để chuyển gen và đảm bảo tính trạng được di truyền ổn định qua các thế hệ?

  • A. Chuyển gen vào nhân tế bào và lai tạo.
  • B. Sử dụng kỹ thuật gây đột biến ngẫu nhiên.
  • C. Lai hữu tính với cây bố mang gen kháng thuốc trong nhân.
  • D. Chuyển gen trực tiếp vào lục lạp và nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô từ cây mẹ chuyển gen thành công.

Câu 30: Trong trường hợp di truyền gen ngoài nhân, nếu cây mẹ là cây lá xanh và cây bố là cây lá trắng, và tính trạng màu lá do gen lục lạp quy định, thế hệ F1 sẽ có kiểu hình lá như thế nào?

  • A. 100% cây lá xanh.
  • B. 100% cây lá trắng.
  • C. 50% cây lá xanh, 50% cây lá trắng.
  • D. Cây lá sọc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng quan trọng nhất giúp phân biệt di truyền gen ngoài nhân với di truyền gen trong nhân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong tế bào thực vật nhân thực, DNA ngoài nhân có thể được tìm thấy chủ yếu ở những bào quan nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tại sao di truyền gen ngoài nhân ở nhiều loài thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá do gen nằm trong lục lạp quy định. Gen M quy định màu lục, gen m quy định màu trắng. Kiểu hình lá sọc do tế bào có cả lục lạp M và m. Thực hiện phép lai thuận: Lấy hạt phấn từ cây lá xanh thụ phấn cho cây lá trắng. Kết quả F1 thu được sẽ như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Vẫn ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) với quy ước gen như câu 4. Thực hiện phép lai nghịch: Lấy hạt phấn từ cây lá trắng thụ phấn cho cây lá xanh. Kết quả F1 thu được sẽ như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một bệnh di truyền ở người được nghi ngờ do đột biến gen trong ti thể. Đặc điểm nào sau đây trong phả hệ sẽ CÓ THỂ củng cố mạnh mẽ cho giả thuyết này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: So với DNA trong nhân, DNA trong ti thể người có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hiện tượng 'heteroplasmy' (không đồng nhất về bộ gen ti thể trong cùng một tế bào) có thể giải thích điều gì ở các bệnh ti thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong sản xuất hạt giống lai ở thực vật, tính trạng bất dục đực tế bào chất (CMS) do gen ti thể quy định rất hữu ích. Tại sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Xét một tính trạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và một tính trạng khác do gen lặn nằm trong ti thể quy định. Nếu tiến hành lai phân tích cá thể dị hợp về cả hai tính trạng (giả sử cá thể dị hợp ti thể có cả ti thể bình thường và đột biến lặn), kết quả ở đời con sẽ khác nhau như thế nào về hai tính trạng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Ở một loài thực vật, màu sắc cánh hoa được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Có hai alen: L (lục) và T (trắng). Cây có lục lạp L cho hoa xanh, cây có lục lạp T cho hoa trắng. Cây có cả hai loại lục lạp cho hoa đốm xanh trắng. Nếu lấy cây hoa đốm làm mẹ, thụ phấn với cây hoa trắng làm bố, thế hệ con F1 sẽ có kiểu hình như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Bệnh Leber (LHON) là một bệnh thần kinh gây mù đột ngột ở người trưởng thành, do đột biến gen trong ti thể. Nếu một người phụ nữ bị bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, xác suất sinh con trai bị bệnh là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Vẫn với bệnh LHON như câu 13. Nếu một người đàn ông bị bệnh LHON kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh, xác suất sinh con gái bị bệnh là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: DNA ti thể và DNA lục lạp có nguồn gốc từ đâu theo thuyết Nội cộng sinh (Endosymbiotic Theory)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại sao tốc độ đột biến ở DNA ti thể thường cao hơn so với DNA trong nhân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Giả sử ở một loài nấm men, tính trạng 'khả năng hô hấp' do gen nằm trong ti thể quy định. Nấm men có thể sinh sản vô tính (nảy chồi) hoặc hữu tính (tạo bào tử). Nếu một tế bào nấm men mẹ có cả ti thể bình thường và ti thể đột biến gây suy giảm hô hấp (heteroplasmy), khi nấm men này sinh sản vô tính (nảy chồi), điều gì có thể xảy ra với các tế bào con?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nếu một tính trạng ở thực vật được quy định bởi gen trong lục lạp, và bạn muốn tạo ra dòng thuần chủng cho tính trạng này, bạn nên chọn phương pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong thí nghiệm chuyển nhân, nhân từ tế bào soma của cá thể A được cấy vào tế bào trứng đã loại nhân của cá thể B. Hợp tử tái tạo phát triển thành cá thể C. Kiểu hình của cá thể C sẽ chủ yếu mang đặc điểm di truyền của ai đối với các tính trạng do gen ngoài nhân quy định?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tại sao nghiên cứu di truyền ti thể lại hữu ích trong việc theo dõi lịch sử di cư của loài người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Ở một loài tảo, tính trạng màu sắc đốm trên lá do gen nằm trong lục lạp quy định. Lai giữa cây lá đốm (mẹ) với cây lá xanh (bố). Thế hệ F1 có thể xuất hiện những kiểu hình lá nào và giải thích sự đa dạng đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một số bệnh di truyền ở người có liên quan đến đột biến DNA ti thể thường ảnh hưởng nặng nề đến các mô và cơ quan nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Giả sử có một gen trong nhân (A/a) và một gen trong ti thể (B/b) cùng ảnh hưởng đến một tính trạng. Phép lai P: ♀ AaBb (ti thể bb) x ♂ aaBB (ti thể BB). Kiểu gen và kiểu hình về ti thể ở F1 sẽ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong một phép lai, kiểu hình của thế hệ con luôn giống với cây mẹ, bất kể kiểu gen của cây bố. Điều này gợi ý mạnh mẽ về kiểu di truyền nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế truyền gen từ bố mẹ sang con giữa gen nhân và gen ti thể là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Ở cây ngô, tính trạng bất dục đực tế bào chất (CMS) do gen m trong ti thể quy định (mm gây bất dục đực), gen M trong ti thể gây hữu dục đực (MM, Mm). Ngoài ra, có gen phục hồi hữu dục R (trội) và r (lặn) trong nhân. Cây có kiểu gen nhân R- mới có thể phục hồi hữu dục đực khi có ti thể bất dục đực. Nếu lai cây bất dục đực (ti thể mm, nhân rr) với cây hữu dục đực (ti thể MM, nhân RR), kiểu hình của đời con F1 sẽ là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Vẫn với thông tin về tính trạng bất dục đực tế bào chất và gen phục hồi hữu dục ở ngô như câu 26. Nếu cho F1 (thu được từ câu 26) tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao trong các nghiên cứu về sự tiến hóa và mối quan hệ họ hàng giữa các loài, DNA ti thể (mtDNA) thường được sử dụng phổ biến hơn DNA nhân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một nhà khoa học muốn tạo ra cây trồng có khả năng kháng thuốc diệt cỏ nhờ một gen kháng thuốc nằm trong lục lạp. Phương pháp nào sau đây có khả năng thành công cao nhất để chuyển gen và đảm bảo tính trạng được di truyền ổn định qua các thế hệ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong trường hợp di truyền gen ngoài nhân, nếu cây mẹ là cây lá xanh và cây bố là cây lá trắng, và tính trạng màu lá do gen lục lạp quy định, thế hệ F1 sẽ có kiểu hình lá như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Gen ngoài nhân ở tế bào nhân thực chủ yếu được tìm thấy trong những bào quan nào sau đây?

  • A. Nhân tế bào và ti thể.
  • B. Ti thể và lục lạp.
  • C. Lục lạp và ribôxôm.
  • D. Nhân tế bào và trung thể.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của di truyền gen ngoài nhân, phân biệt rõ nhất với di truyền gen trong nhân?

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Tuân theo các định luật Mendel.
  • C. Thường biểu hiện sự di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Chỉ biểu hiện ở một giới nhất định.

Câu 3: Khi tiến hành phép lai thuận nghịch giữa hai dòng thực vật thuần chủng có kiểu hình khác nhau về màu lá, người ta thu được kết quả: Phép lai thuận: ♂ lá xanh x ♀ lá trắng → F1 toàn lá trắng. Phép lai nghịch: ♂ lá trắng x ♀ lá xanh → F1 toàn lá xanh. Kết quả này chứng tỏ gen quy định màu lá có kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết với giới tính.
  • B. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền tương tác gen.
  • D. Di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất).

Câu 4: Ở cây hoa Nguyệt quế (Mirabilis jalapa), màu lá do gen trong lục lạp quy định. Alen A quy định màu xanh, alen a quy định màu trắng. Kiểu hình lá đốm chứa cả lục lạp xanh và trắng. Nếu lai cây có lá xanh (♂) với cây có lá đốm (♀), kiểu hình của thế hệ F1 sẽ như thế nào?

  • A. Toàn cây lá xanh.
  • B. Toàn cây lá đốm.
  • C. Toàn cây lá trắng.
  • D. Tỷ lệ 1 lá xanh : 1 lá đốm.

Câu 5: Vẫn với ví dụ cây hoa Nguyệt quế ở Câu 4. Nếu lấy hạt phấn từ cây F1 lá đốm (♀ từ phép lai lá xanh x lá đốm) thụ phấn cho cây F1 lá xanh (♀ từ phép lai lá đốm x lá xanh), kiểu hình của thế hệ F2 sẽ ra sao?

  • A. Toàn cây lá đốm.
  • B. Toàn cây lá xanh.
  • C. Tỷ lệ 1 lá xanh : 1 lá đốm.
  • D. Tỷ lệ 3 lá xanh : 1 lá trắng.

Câu 6: Một bệnh di truyền ở người có đặc điểm: Người bố bị bệnh sinh ra tất cả các con đều không bị bệnh. Người mẹ bị bệnh sinh ra tất cả các con (trai và gái) đều bị bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này nhiều khả năng là gì?

  • A. Di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền gen trội trên nhiễm sắc thể X.
  • C. Di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
  • D. Di truyền gen trong ti thể.

Câu 7: Tại sao di truyền gen nằm trong ti thể hoặc lục lạp thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Hợp tử nhận phần lớn tế bào chất (chứa ti thể/lục lạp) từ trứng của mẹ.
  • B. Gen trong ti thể/lục lạp chỉ hoạt động ở cơ thể cái.
  • C. Ti thể/lục lạp của bố bị tiêu biến hoàn toàn sau khi thụ tinh.
  • D. Gen nằm trong ti thể/lục lạp chỉ có ở nhiễm sắc thể X của mẹ.

Câu 8: So với số lượng bản sao của hầu hết các gen trong nhân (ở tế bào lưỡng bội), số lượng bản sao của một gen trong ti thể hoặc lục lạp ở cùng một tế bào thường như thế nào?

  • A. Ít hơn nhiều.
  • B. Tương đương nhau.
  • C. Nhiều hơn đáng kể.
  • D. Chỉ có 1 bản sao duy nhất.

Câu 9: Trong quá trình thụ tinh ở động vật, nguồn gốc chủ yếu của ti thể trong hợp tử đến từ đâu?

  • A. Tế bào chất của trứng.
  • B. Nhân của trứng.
  • C. Ti thể của tinh trùng.
  • D. Nhân của tinh trùng.

Câu 10: Người ta thực hiện kỹ thuật chuyển nhân từ tế bào soma của con cừu cái A (lông thẳng, không bị bệnh cơ do ti thể) sang tế bào trứng đã loại nhân của con cừu cái B (lông xoăn, ti thể mang đột biến gây bệnh cơ). Tế bào chuyển nhân này phát triển thành cừu con C. Kiểu hình lông và tình trạng bệnh cơ của cừu con C sẽ là gì?

  • A. Lông thẳng, không bị bệnh cơ.
  • B. Lông xoăn, không bị bệnh cơ.
  • C. Lông thẳng, bị bệnh cơ.
  • D. Lông xoăn, bị bệnh cơ.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về di truyền gen ngoài nhân là KHÔNG chính xác?

  • A. Gen ngoài nhân có thể bị đột biến.
  • B. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau.
  • C. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định thường di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Sự phân li của gen ngoài nhân tuân theo các định luật Mendel.

Câu 12: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen lặn (m) nằm trong ti thể quy định. Alen trội (M) không gây bệnh. Một người mẹ có kiểu gen ti thể là mm (bị bệnh) kết hôn với người bố có kiểu gen ti thể MM (không bị bệnh). Xác suất để con gái của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 75%
  • C. 50%
  • D. 0%

Câu 13: Thí nghiệm lai thuận nghịch ở cây hoa Nguyệt quế của Coren với kết quả F1 luôn mang kiểu hình của mẹ đã chứng minh điều gì?

  • A. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Tính trạng quy định bởi gen nằm trong tế bào chất (ngoài nhân).
  • D. Hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế di truyền dẫn đến tỷ lệ phân li kiểu hình của di truyền gen ngoài nhân không giống với tỷ lệ Mendel là do:

  • A. Gen ngoài nhân có nhiều alen hơn gen trong nhân.
  • B. Ti thể và lục lạp phân chia và phân bố không đồng đều trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
  • C. Gen ngoài nhân thường bị đột biến với tần suất cao hơn.
  • D. Gen ngoài nhân không tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã.

Câu 15: Ở hầu hết các loài động vật, ti thể từ tinh trùng có vai trò như thế nào trong việc truyền thông tin di truyền cho hợp tử?

  • A. Đóng góp số lượng ti thể tương đương với trứng.
  • B. Đóng góp toàn bộ ti thể cho hợp tử.
  • C. Đóng góp một lượng nhỏ ti thể nhưng mang các gen quan trọng.
  • D. Vai trò rất hạn chế hoặc không đáng kể do ti thể tinh trùng thường bị tiêu biến sau khi xâm nhập vào trứng.

Câu 16: Vẫn với ví dụ cây hoa Nguyệt quế ở Câu 4 (A: xanh, a: trắng, lá đốm chứa A và a). Nếu lai cây lá đốm (♂) với cây lá trắng (♀), kiểu hình của thế hệ F1 sẽ như thế nào?

  • A. Toàn cây lá xanh.
  • B. Toàn cây lá đốm.
  • C. Toàn cây lá trắng.
  • D. Tỷ lệ 1 lá xanh : 1 lá trắng.

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây giải thích TỐT NHẤT tại sao di truyền gen ngoài nhân không tuân theo các định luật phân li và tổ hợp của Mendel?

  • A. Gen ngoài nhân không nằm trên nhiễm sắc thể và không phân li đồng đều theo cơ chế giảm phân của nhiễm sắc thể.
  • B. Gen ngoài nhân có tốc độ đột biến cao hơn gen trong nhân.
  • C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ở một giới tính.
  • D. Gen ngoài nhân luôn ở trạng thái đồng hợp tử.

Câu 18: ADN trong ti thể và lục lạp có cấu trúc và đặc điểm nào sau đây?

  • A. ADN mạch thẳng, liên kết với protein histon.
  • B. ADN mạch vòng, dạng trần (không liên kết với histon).
  • C. ADN mạch đơn, dạng vòng.
  • D. ADN mạch kép, liên kết với protein phi histon.

Câu 19: Thuật ngữ "di truyền tế bào chất" thường được sử dụng để chỉ sự di truyền của các gen nằm ở đâu?

  • A. Trong nhân tế bào.
  • B. Trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Trong các bào quan có ADN riêng (như ti thể, lục lạp) hoặc các yếu tố di truyền khác trong tế bào chất.

Câu 20: Một cành của cây có lá đốm (do di truyền gen lục lạp) được giâm cành. Nếu cành giâm này là một cành chỉ có lá màu trắng tinh, thì cây mới mọc ra từ cành giâm đó sẽ có kiểu hình lá như thế nào?

  • A. Lá xanh.
  • B. Lá đốm.
  • C. Lá trắng.
  • D. Tùy thuộc vào điều kiện môi trường.

Câu 21: Hiện tượng một tế bào hoặc cơ thể chứa hỗn hợp các phân tử ADN ti thể hoặc lục lạp khác nhau về trình tự (ví dụ, mang cả alen bình thường và alen đột biến) được gọi là gì?

  • A. Heteroplasmy.
  • B. Homoplasmy.
  • C. Đa hiệu.
  • D. Liên kết gen.

Câu 22: Trong phân tích phả hệ, dấu hiệu nào sau đây là bằng chứng mạnh mẽ nhất để nghi ngờ một bệnh di truyền ở người là do gen trong ti thể quy định?

  • A. Bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam giới.
  • B. Người mẹ bị bệnh truyền bệnh cho TẤT CẢ các con, bất kể giới tính.
  • C. Người bố bị bệnh truyền bệnh cho TẤT CẢ các con gái.
  • D. Bệnh bỏ qua một thế hệ.

Câu 23: Khái niệm homoplasmy mô tả tình trạng nào liên quan đến ADN ti thể hoặc lục lạp?

  • A. Tế bào chứa nhiều loại bào quan khác nhau.
  • B. Sự phân bố không đồng đều của bào quan trong tế bào.
  • C. Tế bào chứa hỗn hợp ADN ti thể/lục lạp bình thường và đột biến.
  • D. Tế bào chỉ chứa một loại phân tử ADN ti thể hoặc lục lạp duy nhất (đồng nhất).

Câu 24: Tại sao các bệnh di truyền liên quan đến đột biến gen ti thể thường gây tổn thương nặng nề cho các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ tim, cơ xương và hệ thần kinh?

  • A. Ti thể là bào quan chính sản xuất năng lượng (ATP) cho tế bào thông qua hô hấp tế bào.
  • B. Gen ti thể quy định các protein cấu trúc chính của cơ và thần kinh.
  • C. Đột biến ti thể gây ra phản ứng miễn dịch mạnh mẽ ở các mô này.
  • D. Ti thể là nơi lưu trữ các chất độc hại tích lũy trong cơ thể.

Câu 25: Gen đa hiệu (pleiotropic gene) là gen:

  • A. Có nhiều alen khác nhau.
  • B. Nằm ở nhiều vị trí trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Chỉ hoạt động trong một giai đoạn phát triển nhất định của cơ thể.

Câu 26: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến ở một gen duy nhất mã hóa enzyme phenylalanine hydroxylase. Sự thiếu hụt enzyme này dẫn đến tích tụ phenylalanine, gây ra nhiều triệu chứng như chậm phát triển trí tuệ, co giật, các vấn đề về hành vi, và da, tóc nhạt màu. Đây là một ví dụ điển hình của hiện tượng gì?

  • A. Di truyền đa gen.
  • B. Gen đa hiệu.
  • C. Liên kết gen.
  • D. Tương tác gen.

Câu 27: Cơ chế nào giải thích tại sao một gen đa hiệu lại có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau?

  • A. Sản phẩm của gen (protein hoặc RNA) tham gia vào nhiều con đường sinh hóa hoặc ảnh hưởng đến chức năng của nhiều loại tế bào/mô khác nhau.
  • B. Gen đa hiệu có khả năng dịch mã thành nhiều loại protein khác nhau từ cùng một bản sao mRNA.
  • C. Gen đa hiệu nằm trên vùng nhiễm sắc thể có chứa nhiều gen khác liên kết chặt chẽ.
  • D. Gen đa hiệu có khả năng thay đổi vị trí trong bộ gen, tác động đến các gen lân cận.

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền đa gen (polygenic inheritance) và gen đa hiệu (pleiotropy) là gì?

  • A. Di truyền đa gen chỉ xảy ra ở thực vật, còn gen đa hiệu chỉ ở động vật.
  • B. Di truyền đa gen liên quan đến gen trong nhân, còn gen đa hiệu liên quan đến gen ngoài nhân.
  • C. Di truyền đa gen là nhiều gen quy định nhiều tính trạng, còn gen đa hiệu là một gen quy định một tính trạng.
  • D. Di truyền đa gen là nhiều gen cùng quy định MỘT tính trạng, còn gen đa hiệu là MỘT gen quy định NHIỀU tính trạng.

Câu 29: Nếu một gen được xác định là gen đa hiệu, khi gen này bị đột biến, hậu quả có thể là gì?

  • A. Chỉ một tính trạng duy nhất do gen đó quy định bị thay đổi.
  • B. Một loạt các tính trạng khác nhau do gen đó chi phối đều có thể bị ảnh hưởng.
  • C. Không có tính trạng nào bị ảnh hưởng do các gen khác sẽ bù đắp.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cơ thể mang đột biến.

Câu 30: Điều nào sau đây là KHÔNG phải đặc điểm của di truyền gen trong ti thể?

  • A. Gen luôn được phân li đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
  • B. Tốc độ đột biến của ADN ti thể thường cao hơn ADN nhân.
  • C. Có thể tồn tại nhiều bản sao ADN ti thể trong một tế bào.
  • D. Gen di truyền theo dòng mẹ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Gen ngoài nhân ở tế bào nhân thực chủ yếu được tìm thấy trong những bào quan nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của di truyền gen ngoài nhân, phân biệt rõ nhất với di truyền gen trong nhân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Khi tiến hành phép lai thuận nghịch giữa hai dòng thực vật thuần chủng có kiểu hình khác nhau về màu lá, người ta thu được kết quả: Phép lai thuận: ♂ lá xanh x ♀ lá trắng → F1 toàn lá trắng. Phép lai nghịch: ♂ lá trắng x ♀ lá xanh → F1 toàn lá xanh. Kết quả này chứng tỏ gen quy định màu lá có kiểu di truyền nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Ở cây hoa Nguyệt quế (*Mirabilis jalapa*), màu lá do gen trong lục lạp quy định. Alen A quy định màu xanh, alen a quy định màu trắng. Kiểu hình lá đốm chứa cả lục lạp xanh và trắng. Nếu lai cây có lá xanh (♂) với cây có lá đốm (♀), kiểu hình của thế hệ F1 sẽ như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Vẫn với ví dụ cây hoa Nguyệt quế ở Câu 4. Nếu lấy hạt phấn từ cây F1 lá đốm (♀ từ phép lai lá xanh x lá đốm) thụ phấn cho cây F1 lá xanh (♀ từ phép lai lá đốm x lá xanh), kiểu hình của thế hệ F2 sẽ ra sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một bệnh di truyền ở người có đặc điểm: Người bố bị bệnh sinh ra tất cả các con đều không bị bệnh. Người mẹ bị bệnh sinh ra tất cả các con (trai và gái) đều bị bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này nhiều khả năng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tại sao di truyền gen nằm trong ti thể hoặc lục lạp thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: So với số lượng bản sao của hầu hết các gen trong nhân (ở tế bào lưỡng bội), số lượng bản sao của một gen trong ti thể hoặc lục lạp ở cùng một tế bào thường như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong quá trình thụ tinh ở động vật, nguồn gốc chủ yếu của ti thể trong hợp tử đến từ đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Người ta thực hiện kỹ thuật chuyển nhân từ tế bào soma của con cừu cái A (lông thẳng, không bị bệnh cơ do ti thể) sang tế bào trứng đã loại nhân của con cừu cái B (lông xoăn, ti thể mang đột biến gây bệnh cơ). Tế bào chuyển nhân này phát triển thành cừu con C. Kiểu hình lông và tình trạng bệnh cơ của cừu con C sẽ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về di truyền gen ngoài nhân là KHÔNG chính xác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen lặn (m) nằm trong ti thể quy định. Alen trội (M) không gây bệnh. Một người mẹ có kiểu gen ti thể là mm (bị bệnh) kết hôn với người bố có kiểu gen ti thể MM (không bị bệnh). Xác suất để con gái của họ bị bệnh là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Thí nghiệm lai thuận nghịch ở cây hoa Nguyệt quế của Coren với kết quả F1 luôn mang kiểu hình của mẹ đã chứng minh điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế di truyền dẫn đến tỷ lệ phân li kiểu hình của di truyền gen ngoài nhân không giống với tỷ lệ Mendel là do:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Ở hầu hết các loài động vật, ti thể từ tinh trùng có vai trò như thế nào trong việc truyền thông tin di truyền cho hợp tử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Vẫn với ví dụ cây hoa Nguyệt quế ở Câu 4 (A: xanh, a: trắng, lá đốm chứa A và a). Nếu lai cây lá đốm (♂) với cây lá trắng (♀), kiểu hình của thế hệ F1 sẽ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây giải thích TỐT NHẤT tại sao di truyền gen ngoài nhân không tuân theo các định luật phân li và tổ hợp của Mendel?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: ADN trong ti thể và lục lạp có cấu trúc và đặc điểm nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Thuật ngữ 'di truyền tế bào chất' thường được sử dụng để chỉ sự di truyền của các gen nằm ở đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một cành của cây có lá đốm (do di truyền gen lục lạp) được giâm cành. Nếu cành giâm này là một cành chỉ có lá màu trắng tinh, thì cây mới mọc ra từ cành giâm đó sẽ có kiểu hình lá như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hiện tượng một tế bào hoặc cơ thể chứa hỗn hợp các phân tử ADN ti thể hoặc lục lạp khác nhau về trình tự (ví dụ, mang cả alen bình thường và alen đột biến) được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong phân tích phả hệ, dấu hiệu nào sau đây là bằng chứng mạnh mẽ nhất để nghi ngờ một bệnh di truyền ở người là do gen trong ti thể quy định?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khái niệm homoplasmy mô tả tình trạng nào liên quan đến ADN ti thể hoặc lục lạp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao các bệnh di truyền liên quan đến đột biến gen ti thể thường gây tổn thương nặng nề cho các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ tim, cơ xương và hệ thần kinh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Gen đa hiệu (pleiotropic gene) là gen:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến ở một gen duy nhất mã hóa enzyme phenylalanine hydroxylase. Sự thiếu hụt enzyme này dẫn đến tích tụ phenylalanine, gây ra nhiều triệu chứng như chậm phát triển trí tuệ, co giật, các vấn đề về hành vi, và da, tóc nhạt màu. Đây là một ví dụ điển hình của hiện tượng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cơ chế nào giải thích tại sao một gen đa hiệu lại có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền đa gen (polygenic inheritance) và gen đa hiệu (pleiotropy) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nếu một gen được xác định là gen đa hiệu, khi gen này bị đột biến, hậu quả có thể là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Điều nào sau đây là KHÔNG phải đặc điểm của di truyền gen trong ti thể?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi phân biệt di truyền gene ngoài nhân với di truyền gene trong nhân là gì?

  • A. Tính trạng do gene ngoài nhân quy định thường di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Gene ngoài nhân chỉ tồn tại ở trạng thái dị hợp tử.
  • C. Sự biểu hiện của gene ngoài nhân không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Gene ngoài nhân chỉ quy định các tính trạng liên quan đến sinh sản.

Câu 2: Ở thực vật, gene ngoài nhân chủ yếu được tìm thấy ở những bào quan nào?

  • A. Nhân tế bào và ribôxôm.
  • B. Ti thể và trung thể.
  • C. Ti thể và lục lạp.
  • D. Lưới nội chất và bộ máy Gôngi.

Câu 3: Khi thực hiện phép lai thuận và phép lai nghịch cho kết quả khác nhau, trong đó kiểu hình đời con luôn giống với kiểu hình của mẹ, điều này là bằng chứng quan trọng cho thấy tính trạng đang xét có thể do loại gene nào quy định?

  • A. Gene trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gene trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gene gây chết.
  • D. Gene nằm trong tế bào chất (gene ngoài nhân).

Câu 4: Tại sao sự di truyền gene ngoài nhân ở động vật thường biểu hiện rõ rệt tính di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Vì gene ngoài nhân chỉ có ở tế bào trứng, không có ở tinh trùng.
  • B. Vì hợp tử nhận chủ yếu tế bào chất từ trứng, trong khi tinh trùng đóng góp rất ít hoặc không đáng kể tế bào chất.
  • C. Vì gene ngoài nhân dễ bị đột biến hơn gene trong nhân.
  • D. Vì gene ngoài nhân chỉ hoạt động trong môi trường tế bào chất của trứng.

Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng màu lá được quy định bởi gene trong lục lạp. Cây lá xanh lai với cây lá đốm trắng (do đột biến ở lục lạp). Nếu lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm trắng, kết quả F1 dự kiến sẽ như thế nào?

  • A. Toàn bộ cây F1 có lá đốm trắng.
  • B. Toàn bộ cây F1 có lá xanh.
  • C. 50% cây F1 lá xanh, 50% cây F1 lá đốm trắng.
  • D. Tỉ lệ kiểu hình phụ thuộc vào tỉ lệ lục lạp đột biến trong cây mẹ.

Câu 6: Tiếp tục từ Câu 5, nếu lấy hạt phấn của cây lá đốm trắng thụ phấn cho cây lá xanh, kết quả F1 dự kiến sẽ như thế nào?

  • A. Toàn bộ cây F1 có lá đốm trắng.
  • B. Toàn bộ cây F1 có lá xanh.
  • C. 50% cây F1 lá xanh, 50% cây F1 lá đốm trắng.
  • D. Tỉ lệ kiểu hình phụ thuộc vào tỉ lệ lục lạp đột biến trong cây bố.

Câu 7: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một bệnh do đột biến gene trong ti thể gây ra. Một cặp vợ chồng, người mẹ mắc bệnh LHON, người bố hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng con cái của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25% (chỉ con gái)
  • C. 50% (cả con trai và con gái)
  • D. 100% (cả con trai và con gái)

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về DNA trong ti thể?

  • A. DNA ti thể là dạng mạch thẳng, liên kết với protein histon.
  • B. DNA ti thể có cấu trúc dạng vòng.
  • C. DNA ti thể thường có kích thước nhỏ hơn DNA nhân.
  • D. DNA ti thể có khả năng tự nhân đôi độc lập với DNA nhân.

Câu 9: Hiện tượng dị thể tế bào chất (heteroplasmy) trong di truyền ti thể là gì?

  • A. Sự tồn tại của nhiều loại ti thể khác nhau trong cùng một tế bào.
  • B. Sự tồn tại của nhiều gene trong cùng một ti thể.
  • C. Sự tồn tại của nhiều bản sao DNA ti thể với trình tự khác nhau (đột biến và không đột biến) trong cùng một tế bào.
  • D. Sự phân bố không đều của ti thể trong tế bào chất.

Câu 10: Hiện tượng dị thể tế bào chất (heteroplasmy) có thể giải thích cho điều gì trong biểu hiện kiểu hình của bệnh di truyền ti thể?

  • A. Tại sao bệnh chỉ di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Sự biến đổi mức độ nghiêm trọng của bệnh giữa các cá thể trong cùng một gia đình.
  • C. Tại sao bệnh chỉ ảnh hưởng đến một giới tính nhất định.
  • D. Tại sao bệnh có thể bỏ qua một thế hệ.

Câu 11: Giả sử ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông được quy định bởi gene trong ti thể. Con cái có màu lông trắng lai với con đực có màu lông đen. Đời con F1 thu được toàn bộ có màu lông trắng. Khi cho các cá thể F1 giao phối với nhau, đời F2 dự kiến sẽ như thế nào?

  • A. Toàn bộ F2 có màu lông trắng.
  • B. Toàn bộ F2 có màu lông đen.
  • C. Tỉ lệ 3 trắng : 1 đen.
  • D. Tỉ lệ 1 trắng : 1 đen.

Câu 12: Tiếp tục từ Câu 11, nếu thực hiện phép lai nghịch: con cái màu lông đen lai với con đực màu lông trắng. Đời con F1 dự kiến sẽ như thế nào?

  • A. Toàn bộ F1 có màu lông trắng.
  • B. Toàn bộ F1 có màu lông đen.
  • C. Tỉ lệ 3 trắng : 1 đen.
  • D. Tỉ lệ 1 trắng : 1 đen.

Câu 13: Một nhà khoa học thực hiện phép lai giữa hai dòng tế bào thực vật A và B bằng phương pháp lai tế bào trần. Tế bào A có lục lạp màu xanh và nhân chứa gene kháng thuốc diệt cỏ. Tế bào B có lục lạp màu trắng và nhân chứa gene nhạy cảm với thuốc diệt cỏ. Sau khi tạo ra tế bào lai và nuôi cấy thành cây, người ta thu được cây có lá màu xanh và nhạy cảm với thuốc diệt cỏ. Kết luận nào sau đây có thể được rút ra?

  • A. Gene quy định màu lá nằm trong lục lạp, gene quy định tính kháng thuốc nằm trong nhân.
  • B. Gene quy định màu lá nằm trong nhân, gene quy định tính kháng thuốc nằm trong lục lạp.
  • C. Cả hai gene quy định màu lá và tính kháng thuốc đều nằm trong lục lạp.
  • D. Cả hai gene quy định màu lá và tính kháng thuốc đều nằm trong nhân.

Câu 14: So với di truyền Mendel (di truyền gene trong nhân), di truyền gene ngoài nhân có đặc điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Không tuân theo quy luật phân li và phân li độc lập.
  • B. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau.
  • C. Tần số hoán vị gene có thể tính toán được dựa trên tỉ lệ kiểu hình.
  • D. Kiểu hình đời con thường phụ thuộc vào kiểu hình của mẹ.

Câu 15: Tại sao các bệnh di truyền do đột biến gene ti thể ở người thường ảnh hưởng đến các mô có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp và hệ thần kinh?

  • A. Vì gene ti thể chỉ biểu hiện ở các mô này.
  • B. Vì các mô này có khả năng tích lũy đột biến ti thể cao hơn.
  • C. Vì ti thể ở các mô này có cấu trúc khác biệt.
  • D. Vì ti thể là nơi sản xuất năng lượng (ATP), các mô có nhu cầu năng lượng cao sẽ bị ảnh hưởng nặng khi chức năng ti thể suy giảm do đột biến.

Câu 16: Trong nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân ở thực vật, việc sử dụng tính trạng màu lá đốm trắng trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) là một ví dụ kinh điển. Tại sao tính trạng này lại đặc trưng cho di truyền ngoài nhân?

  • A. Vì nó chỉ xuất hiện ở cây cái.
  • B. Vì nó là kết quả của sự tương tác giữa gene nhân và gene tế bào chất.
  • C. Vì kiểu hình (lá xanh, trắng, đốm) được quy định bởi gene trong lục lạp, di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Vì nó là tính trạng đa hiệu do một gene trong nhân quy định.

Câu 17: Khi lai một cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) có cành lá hoàn toàn màu trắng với một cây có cành lá hoàn toàn màu xanh. Nếu cây màu trắng đóng vai trò làm mẹ, kết quả F1 sẽ như thế nào?

  • A. Toàn bộ F1 có lá xanh.
  • B. Toàn bộ F1 có lá trắng.
  • C. F1 có cả cây lá xanh và cây lá trắng với tỉ lệ 1:1.
  • D. F1 có cả cây lá xanh, cây lá trắng và cây lá đốm.

Câu 18: Khi lai một cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) có cành lá hoàn toàn màu trắng với một cây có cành lá hoàn toàn màu xanh. Nếu cây màu xanh đóng vai trò làm mẹ, kết quả F1 sẽ như thế nào?

  • A. Toàn bộ F1 có lá xanh.
  • B. Toàn bộ F1 có lá trắng.
  • C. F1 có cả cây lá xanh và cây lá trắng với tỉ lệ 1:1.
  • D. F1 có cả cây lá xanh, cây lá trắng và cây lá đốm.

Câu 19: Một gen đột biến lặn nằm trong ti thể gây ra một bệnh hiếm gặp ở người. Một người phụ nữ mắc bệnh này kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh. Phát biểu nào sau đây về con cái của họ là đúng?

  • A. Tất cả con trai sẽ mắc bệnh, con gái thì không.
  • B. Tất cả con gái sẽ mắc bệnh, con trai thì không.
  • C. Tất cả con trai và con gái đều có khả năng mắc bệnh.
  • D. Không có người con nào mắc bệnh.

Câu 20: Nếu trong tế bào chất của cây mẹ có cả lục lạp bình thường (xanh) và lục lạp đột biến (trắng), thì hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác (hoặc tự thụ) có thể cho ra đời con có kiểu hình lá như thế nào?

  • A. Chỉ có lá xanh.
  • B. Chỉ có lá trắng.
  • C. Chỉ có lá xanh và lá trắng.
  • D. Có thể có lá xanh, lá trắng hoặc lá đốm (xen kẽ xanh và trắng).

Câu 21: Vai trò chủ yếu của DNA trong ti thể là gì?

  • A. Mã hóa cho một số protein tham gia vào chuỗi chuyền electron và tổng hợp ATP.
  • B. Mã hóa cho tất cả các enzyme tham gia vào chu trình Krebs.
  • C. Mã hóa cho toàn bộ các protein cấu trúc của ti thể.
  • D. Mã hóa cho các kháng thể giúp bảo vệ tế bào.

Câu 22: Tại sao đột biến gene ngoài nhân thường có tỉ lệ đột biến cao hơn đột biến gene trong nhân?

  • A. Vì DNA ngoài nhân có cấu trúc phức tạp hơn.
  • B. Vì hệ thống sửa chữa DNA ngoài nhân kém hiệu quả hơn hệ thống sửa chữa DNA nhân.
  • C. Vì DNA ngoài nhân tiếp xúc trực tiếp với môi trường tế bào chất.
  • D. Vì DNA ngoài nhân có số lượng bản sao lớn trong tế bào.

Câu 23: Một tính trạng ở thực vật được quy định bởi gene trong lục lạp. Khi lai cây P có kiểu hình lá xanh với cây có kiểu hình lá trắng, F1 thu được toàn bộ cây lá xanh. Điều này cho thấy điều gì về kiểu hình của cây mẹ trong phép lai này?

  • A. Cây mẹ có kiểu hình lá xanh.
  • B. Cây mẹ có kiểu hình lá trắng.
  • C. Không thể xác định kiểu hình cây mẹ chỉ dựa vào F1.
  • D. Cây mẹ có kiểu hình lá đốm.

Câu 24: So với di truyền gene trên nhiễm sắc thể giới tính X, di truyền gene ngoài nhân có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ biểu hiện ở một giới tính.
  • B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con tuân theo quy luật Mendel.
  • C. Kết quả phép lai thuận và nghịch giống nhau.
  • D. Di truyền chủ yếu theo dòng mẹ, không phụ thuộc vào giới tính của đời con.

Câu 25: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh do đột biến gene ti thể. Nếu một người đàn ông mắc bệnh MELAS kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh, khả năng con cái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 26: Trong thí nghiệm của Coren với cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tại sao phép lai thuận (cây đực lá xanh x cây cái lá trắng) và phép lai nghịch (cây đực lá trắng x cây cái lá xanh) lại cho kết quả khác nhau?

  • A. Vì gene quy định màu lá nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Vì có hiện tượng liên kết gene hoàn toàn.
  • C. Vì gene quy định màu lá nằm trong lục lạp (tế bào chất) và di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Vì có sự tương tác giữa gene trội và gene lặn.

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây của DNA ti thể cho thấy nguồn gốc tiến hóa của nó có thể liên quan đến vi khuẩn?

  • A. Kích thước nhỏ.
  • B. Khả năng tự nhân đôi.
  • C. Nằm ngoài nhân tế bào.
  • D. Có cấu trúc dạng vòng và không liên kết với histon như DNA nhân của sinh vật nhân thực.

Câu 28: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một tính trạng mới ở một loài côn trùng. Khi thực hiện phép lai thuận nghịch, ông nhận thấy kiểu hình của đời con F1 luôn giống với kiểu hình của con cái P. Ông có thể kết luận sơ bộ về vị trí của gene quy định tính trạng này là ở đâu?

  • A. Trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trong ti thể hoặc các bào quan tế bào chất khác.
  • C. Trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 29: Tại sao việc nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân lại quan trọng trong y học?

  • A. Vì tất cả các bệnh di truyền ở người đều do đột biến gene ngoài nhân gây ra.
  • B. Vì gene ngoài nhân chỉ ảnh hưởng đến các tính trạng thứ yếu.
  • C. Vì đột biến gene ti thể là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh nghiêm trọng ở người, đặc biệt là các bệnh liên quan đến chuyển hóa năng lượng.
  • D. Vì gene ngoài nhân có thể được dễ dàng chỉnh sửa để điều trị bệnh.

Câu 30: Phân tích một phả hệ cho thấy một bệnh di truyền chỉ xuất hiện ở tất cả con của những người mẹ bị bệnh, bất kể giới tính hay tình trạng của người bố. Kiểu di truyền này phù hợp nhất với loại di truyền nào?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn liên kết với giới tính X.
  • C. Di truyền trội liên kết với giới tính X.
  • D. Di truyền theo dòng mẹ (di truyền ti thể).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một tính trạng mới ở một loài côn trùng. Khi thực hiện phép lai thuận nghịch, ông nhận thấy kiểu hình của đời con F1 luôn giống với kiểu hình của con cái P. Ông có thể kết luận sơ bộ về vị trí của gene quy định tính trạng này là ở đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Tại sao việc nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân lại quan trọng trong y học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phân tích một phả hệ cho thấy một bệnh di truyền chỉ xuất hiện ở tất cả con của những người mẹ bị bệnh, bất kể giới tính hay tình trạng của người bố. Kiểu di truyền này phù hợp nhất với loại di truyền nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình được mô tả chính xác nhất như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khả năng của một kiểu gene có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau dưới các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gene là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Thỏ Himalaya có kiểu gene quy định màu lông. Ở nhiệt độ thấp (tai, mõm, chân, đuôi), enzyme tổng hợp melanin hoạt động, tạo lông màu đen. Ở nhiệt độ cao hơn (phần thân), enzyme này bị bất hoạt, tạo lông màu trắng. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene quy định năng suất lúa, các nhà khoa học thường tiến hành như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Bệnh Phenylketonuria ở người là do đột biến gene lặn gây ra. Người bệnh không có khả năng chuyển hóa phenylalanine. Nếu người bệnh được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt (hạn chế phenylalanine), các biểu hiện bệnh (như chậm phát triển trí tuệ) có thể giảm nhẹ. Điều này cho thấy:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong chọn giống, tại sao người ta quan tâm đến mức phản ứng của kiểu gene?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hiện tượng cây rau mác khi sống ở môi trường nước thì lá dài, hình dải; khi sống ở môi trường trên cạn thì lá ngắn, hình mũi mác là một ví dụ điển hình về:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Điểm khác biệt cốt lõi giữa thường biến và đột biến là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tại sao sự mềm dẻo kiểu hình lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại của cá thể sinh vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một giống lúa A có mức phản ứng về năng suất rộng, trong khi giống lúa B có mức phản ứng về năng suất hẹp. Nếu điều kiện canh tác ở một vùng không ổn định (thời tiết, đất đai có thể thay đổi nhiều), nhà nông nên ưu tiên chọn giống nào để giảm thiểu rủi ro mất mùa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về mức phản ứng của kiểu gene?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cây hoa cẩm tú cầu có màu hoa phụ thuộc vào độ pH của đất: pH thấp cho hoa màu tím, pH cao cho hoa màu đỏ, pH trung bình cho màu trung gian. Nếu lấy hạt từ một cây cẩm tú cầu có hoa màu tím và trồng chúng ở những vùng đất có độ pH khác nhau, ta sẽ quan sát được hiện tượng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một quần thể thực vật gồm các cá thể có kiểu gene khác nhau. Khi trồng quần thể này trong một điều kiện môi trường ổn định, ta có thể quan sát được gì liên quan đến kiểu hình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, các cây con được tạo ra từ cùng một mô ban đầu thường có kiểu gene giống hệt nhau. Khi trồng các cây con này ở các điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, dinh dưỡng khác nhau, sự khác biệt về chiều cao, màu lá... giữa chúng chủ yếu là do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Giả sử có hai giống lúa thuần chủng A và B. Khi trồng trong điều kiện tối ưu, cả hai giống đều cho năng suất cao như nhau. Tuy nhiên, khi gặp điều kiện khô hạn nhẹ, giống A vẫn cho năng suất khá, trong khi giống B bị giảm năng suất đáng kể. Điều này cho thấy:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng HẸP?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của một loài côn trùng. Ông nuôi các nhóm côn trùng có cùng kiểu gene trong các phòng có nhiệt độ khác nhau và theo dõi tốc độ lớn, kích thước cơ thể... Ông đang nghiên cứu về khía cạnh nào của tương tác kiểu gene và môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Sự mềm dẻo kiểu hình KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra các giống có mức phản ứng rộng có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Giả sử bạn có hai dòng cây ngô thuần chủng A và B. Khi trồng cả hai dòng trên cùng một loại đất (môi trường 1), dòng A cao hơn dòng B. Khi trồng cả hai dòng trên loại đất khác (môi trường 2), dòng B lại cao hơn dòng A. Điều này chứng tỏ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong chăn nuôi, việc cải thiện chế độ dinh dưỡng và điều kiện chăm sóc (chuồng trại, vệ sinh...) cho đàn gia súc nhằm mục đích gì liên quan đến kiểu gene và kiểu hình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Giả sử một nhà khoa học phát hiện một giống cây trồng mới có kiểu gene chịu mặn tốt hơn các giống hiện có. Để đưa giống này vào sản xuất ở vùng đất nhiễm mặn, ông cần xác định điều gì về giống mới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Câu nói 'Nòi nào giống ấy' thường được sử dụng để nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong việc hình thành tính trạng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một tính trạng được coi là tính trạng chất lượng thường có đặc điểm nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền gene ngoài nhân (di truyền tế bào chất) và di truyền gene trong nhân (di truyền nhiễm sắc thể) là gì?

  • A. Di truyền gene ngoài nhân tuân theo các quy luật Mendel, còn di truyền gene trong nhân thì không.
  • B. Di truyền gene ngoài nhân chỉ xảy ra ở thực vật, còn di truyền gene trong nhân xảy ra ở cả động vật và thực vật.
  • C. Di truyền gene ngoài nhân thường biểu hiện sự di truyền theo dòng mẹ, còn di truyền gene trong nhân biểu hiện đồng đều ở con đực và con cái (trừ trường hợp liên kết giới tính).
  • D. Di truyền gene ngoài nhân dễ xảy ra đột biến hơn di truyền gene trong nhân.

Câu 2: Trong thí nghiệm của Coren về màu lá cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), khi lai cây có lá xanh với cây có lá đốm, kết quả thu được ở đời con F1 phụ thuộc vào màu lá của cây mẹ. Hiện tượng này minh chứng cho điều gì?

  • A. Tính trạng màu lá do gen trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
  • B. Tính trạng màu lá do gen đa hiệu quy định.
  • C. Tính trạng màu lá tuân theo quy luật phân li của Mendel.
  • D. Tính trạng màu lá do gen nằm trong tế bào chất (lục lạp) quy định và di truyền theo dòng mẹ.

Câu 3: Gen ngoài nhân được tìm thấy ở những bào quan nào trong tế bào thực vật nhân thực?

  • A. Nhân tế bào và ti thể.
  • B. Ti thể và lục lạp.
  • C. Lục lạp và riboxom.
  • D. Trung thể và ti thể.

Câu 4: Tại sao di truyền gene ngoài nhân ở động vật thường chỉ biểu hiện sự di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Vì trứng của mẹ chứa nhiều nhiễm sắc thể hơn tinh trùng của bố.
  • B. Vì gene ngoài nhân chỉ có ở giới cái.
  • C. Vì hầu hết các bào quan chứa gene ngoài nhân (như ti thể) được truyền từ mẹ qua tế bào chất của trứng.
  • D. Vì tinh trùng của bố không chứa bất kỳ gene ngoài nhân nào.

Câu 5: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến gen lặn nằm trên ADN của ti thể. Nếu người mẹ bình thường (không mang đột biến) và người bố bị bệnh, thì khả năng con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 6: Vẫn xét bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên ADN ti thể như ở Câu 5. Nếu người mẹ bị bệnh và người bố bình thường, thì khả năng con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 7: Cho phép lai thuận và phép lai nghịch ở một loài thực vật như sau:
- Phép lai thuận: ♂ cây lá xanh x ♀ cây lá trắng -> F1: 100% cây lá xanh.
- Phép lai nghịch: ♂ cây lá trắng x ♀ cây lá xanh -> F1: 100% cây lá xanh.
Kết quả này cho thấy tính trạng màu lá có thể do gen nào quy định?

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc gen nằm trong lục lạp có ảnh hưởng của gen nhân.
  • B. Chắc chắn do gen nằm trong lục lạp.
  • C. Chắc chắn do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Chắc chắn do gen đa hiệu.

Câu 8: Cho phép lai thuận và phép lai nghịch ở một loài thực vật như sau:
- Phép lai thuận: ♂ cây lá xanh x ♀ cây lá trắng -> F1: 100% cây lá trắng.
- Phép lai nghịch: ♂ cây lá trắng x ♀ cây lá xanh -> F1: 100% cây lá xanh.
Kết quả này chứng tỏ điều gì về tính trạng màu lá?

  • A. Tính trạng màu lá do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
  • B. Tính trạng màu lá do gen nằm trong tế bào chất (lục lạp) quy định.
  • C. Tính trạng màu lá do gen trội không hoàn toàn quy định.
  • D. Tính trạng màu lá do sự tương tác giữa gen trong nhân và gen ngoài nhân.

Câu 9: Một đột biến điểm xảy ra trên ADN ti thể ở người có thể gây ra bệnh lý liên quan đến chuyển hóa năng lượng. Tại sao các bệnh do đột biến ADN ti thể thường ảnh hưởng nhiều nhất đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp và hệ thần kinh?

  • A. Vì ADN ti thể chỉ được biểu hiện ở các mô này.
  • B. Vì các mô này có khả năng sửa chữa ADN ti thể kém hơn.
  • C. Vì đột biến ti thể làm tăng sản xuất năng lượng, gây quá tải cho các mô này.
  • D. Vì ti thể là bào quan chính sản xuất ATP thông qua hô hấp tế bào, các mô có nhu cầu năng lượng cao phụ thuộc nhiều vào chức năng của ti thể.

Câu 10: Bệnh động kinh ở người có thể do đột biến gen trong ti thể gây ra. Nếu gia đình có mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh, thì dự đoán nào sau đây về sự di truyền của bệnh là đúng?

  • A. Tất cả con cái (cả trai lẫn gái) đều có nguy cơ cao mắc bệnh.
  • B. Chỉ có con gái có nguy cơ cao mắc bệnh, con trai thì không.
  • C. Chỉ có con trai có nguy cơ cao mắc bệnh, con gái thì không.
  • D. Khả năng mắc bệnh ở con cái là 50%.

Câu 11: Trong một quần thể vi khuẩn, khả năng kháng thuốc kháng sinh có thể do gen nằm trên plasmid quy định. Nếu một dòng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc nhận được plasmid mang gen kháng thuốc từ một dòng vi khuẩn kháng thuốc thông qua quá trình tiếp hợp, hiện tượng này là ví dụ về:

  • A. Di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Di truyền nhiễm sắc thể.
  • C. Di truyền gene ngoài nhân (trường hợp ở vi khuẩn).
  • D. Đột biến gen.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Thường di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
  • C. Không tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel.
  • D. Gen chỉ tồn tại dưới dạng alen lặn.

Câu 13: Tại sao việc nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân lại có ý nghĩa trong y học, đặc biệt là trong việc chẩn đoán và điều trị các bệnh liên quan đến ti thể?

  • A. Giúp hiểu rõ cơ chế di truyền và dự đoán nguy cơ mắc bệnh theo dòng mẹ, từ đó đưa ra tư vấn di truyền phù hợp.
  • B. Giúp thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính để loại bỏ gen bệnh.
  • C. Cho phép dự đoán chính xác kiểu hình của con cái dựa trên kiểu gen của bố.
  • D. Chứng minh rằng các bệnh ti thể chỉ ảnh hưởng đến giới tính nhất định.

Câu 14: Trong một nghiên cứu về bệnh lý ti thể, các nhà khoa học phát hiện ra rằng mức độ nghiêm trọng của bệnh ở các cá thể cùng mang đột biến ti thể có thể khác nhau đáng kể. Hiện tượng này có thể giải thích bằng khái niệm nào sau đây?

  • A. Đột biến điểm.
  • B. Tính không đồng nhất (Heteroplasmy) của ti thể trong tế bào.
  • C. Liên kết gen hoàn toàn.
  • D. Quy luật tương tác gen.

Câu 15: Khi nói về gen đa hiệu, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Gen đa hiệu là gen có nhiều alen khác nhau.
  • B. Gen đa hiệu là gen nằm trên nhiều nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Gen đa hiệu chỉ có ở các loài sinh vật nhân sơ.

Câu 16: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến ở một gen duy nhất mã hóa enzyme chuyển hóa phenylalanine. Sự thiếu hụt enzyme này dẫn đến tích tụ phenylalanine trong máu, gây ra nhiều triệu chứng như chậm phát triển trí tuệ, rối loạn hành vi, da nhạt màu. Đây là ví dụ về:

  • A. Gen đa hiệu.
  • B. Di truyền liên kết giới tính.
  • C. Di truyền tế bào chất.
  • D. Tương tác bổ sung giữa các gen.

Câu 17: Sự khác biệt về kiểu hình giữa phép lai thuận và phép lai nghịch là dấu hiệu quan trọng để nhận biết loại hình di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền tế bào chất hoặc di truyền liên kết giới tính (gen nằm trên X hoặc Y).
  • C. Di truyền gen trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Di truyền tương tác gen.

Câu 18: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp trong một gia đình. Bệnh biểu hiện ở tất cả con của người mẹ bị bệnh, bất kể giới tính và tình trạng của người bố. Ngược lại, con của người bố bị bệnh và mẹ không bị bệnh thì đều không mắc bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này rất có thể là:

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền theo dòng mẹ (gene ngoài nhân).

Câu 19: Một điểm khác biệt nữa giữa ADN ti thể/lục lạp và ADN nhân là gì?

  • A. ADN ti thể/lục lạp thường có dạng vòng và không liên kết với protein histone, trong khi ADN nhân có dạng thẳng và liên kết với histone tạo thành nhiễm sắc thể.
  • B. ADN ti thể/lục lạp chỉ chứa các gen quy định protein cấu trúc, còn ADN nhân chứa các gen quy định enzyme.
  • C. ADN ti thể/lục lạp có kích thước lớn hơn ADN nhân.
  • D. ADN ti thể/lục lạp luôn tồn tại độc lập, không nhân đôi cùng với ADN nhân.

Câu 20: Hiện tượng "lát gạch" (mosaic) trên lá cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), với các mảng màu xanh, trắng, và đốm trên cùng một cây, là do:

  • A. Đột biến gen trong nhân xảy ra ngẫu nhiên trong quá trình phát triển.
  • B. Sự tương tác giữa gen trội và gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Sự phân bố không đồng đều của các lục lạp (chứa gen quy định màu lá) trong tế bào chất của hợp tử.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện màu sắc lá.

Câu 21: Tại sao trong kỹ thuật chuyển nhân ở động vật (tạo ra nhân bản vô tính), tế bào chất của trứng nhận nhân chuyển thường được giữ lại?

  • A. Để cung cấp nhiễm sắc thể giới tính cần thiết cho cơ thể mới.
  • B. Để cung cấp các bào quan chứa gene ngoài nhân (như ti thể) và các yếu tố tế bào chất cần thiết cho sự phát triển phôi.
  • C. Để loại bỏ hoàn toàn ADN ti thể ban đầu của tế bào trứng.
  • D. Để đảm bảo cơ thể nhân bản có kiểu gen hoàn toàn giống với cá thể cho nhân.

Câu 22: Trong trường hợp di truyền tế bào chất, thế hệ con cái nhận được gene tế bào chất chủ yếu từ nguồn nào?

  • A. Tế bào chất của giao tử cái (trứng).
  • B. Tế bào chất của giao tử đực (tinh trùng/hạt phấn).
  • C. Tế bào chất của cả giao tử đực và cái với tỉ lệ ngang nhau.
  • D. Tế bào chất của tế bào sinh dưỡng.

Câu 23: Khả năng kháng một loại thuốc diệt cỏ ở một số loài thực vật có thể do đột biến gen trong lục lạp quy định. Nếu tiến hành lai cây cái kháng thuốc với cây đực mẫn cảm (không kháng thuốc), kết quả mong đợi ở đời con F1 là gì?

  • A. 50% kháng thuốc, 50% mẫn cảm.
  • B. 100% mẫn cảm.
  • C. 100% kháng thuốc.
  • D. Tỉ lệ kiểu hình phụ thuộc vào môi trường.

Câu 24: Tại sao các bệnh di truyền ti thể có thể biểu hiện mức độ nặng nhẹ khác nhau ngay trong cùng một gia đình hoặc thậm chí trong cùng một cá thể?

  • A. Do sự phân ly độc lập của các nhiễm sắc thể.
  • B. Do sự khác biệt về tỉ lệ ti thể mang đột biến so với ti thể bình thường trong các tế bào hoặc mô khác nhau (heteroplasmy).
  • C. Do ảnh hưởng của gen trội lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Do đột biến chỉ xảy ra ở một số tế bào sinh dục.

Câu 25: Gen đa hiệu và gen liên kết có điểm giống nhau nào trong việc biểu hiện kiểu hình?

  • A. Đều chỉ chi phối một tính trạng duy nhất.
  • B. Đều nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Đều tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.
  • D. Đều có thể dẫn đến việc nhiều tính trạng cùng được di truyền hoặc biểu hiện cùng nhau.

Câu 26: Một bệnh di truyền ở người do đột biến gen lặn trên ADN ti thể gây ra. Người phụ nữ mang đột biến nhưng ở mức độ nhẹ (chỉ một phần ti thể mang đột biến). Khi người này sinh con, khả năng con của họ mắc bệnh ở mức độ nặng hay nhẹ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ ti thể mang đột biến được truyền sang cho từng tế bào trứng trong quá trình tạo giao tử.
  • B. Kiểu gen của người bố.
  • C. Sự tái tổ hợp giữa ADN ti thể của bố và mẹ.
  • D. Giới tính của đứa trẻ.

Câu 27: Tại sao hệ gen của ti thể và lục lạp được xem là bằng chứng ủng hộ thuyết nội cộng sinh (endosymbiotic theory)?

  • A. Vì chúng có cấu trúc dạng thẳng giống hệ gen nhân.
  • B. Vì chúng chứa rất ít gen.
  • C. Vì chúng có nhiều đặc điểm giống hệ gen của vi khuẩn (dạng vòng, không histone, ribosome 70S), gợi ý nguồn gốc từ vi khuẩn cộng sinh.
  • D. Vì chúng chỉ được tìm thấy trong tế bào nhân thực.

Câu 28: Một nhà khoa học muốn xác định xem một tính trạng mới xuất hiện ở cây cà chua có phải do di truyền tế bào chất hay không. Phương pháp lai nào là phù hợp nhất để kiểm tra giả thuyết này?

  • A. Lai phân tích (lai với cá thể đồng hợp lặn).
  • B. Lai tự thụ phấn.
  • C. Lai xa (lai giữa các loài khác nhau).
  • D. Lai thuận nghịch.

Câu 29: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh lý ti thể nghiêm trọng. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh MELAS do đột biến ti thể sinh con, điều gì có khả năng xảy ra với con của bà?

  • A. Tất cả các con của bà (trai và gái) đều có nguy cơ di truyền đột biến ti thể và có thể mắc bệnh.
  • B. Chỉ có con trai của bà có nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Chỉ có con gái của bà có nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Con của bà sẽ chỉ mắc bệnh nếu người bố cũng mang đột biến ti thể.

Câu 30: Giả sử một loài thực vật có tính trạng chiều cao thân do gen A/a nằm trong nhân quy định (A: cao, a: thấp) và tính trạng màu hoa do gen M/m nằm trong lục lạp quy định (M: đỏ, m: trắng). Phép lai nào sau đây KHÔNG thể sử dụng để xác định kiểu gen về màu hoa theo di truyền tế bào chất?

  • A. ♀ (hoa đỏ) x ♂ (hoa trắng)
  • B. Cây F1 (từ phép lai ♀ hoa đỏ x ♂ hoa trắng) tự thụ phấn
  • C. ♂ (hoa đỏ) x ♀ (hoa trắng)
  • D. Lai thuận nghịch giữa cây hoa đỏ và cây hoa trắng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền gene ngoài nhân (di truyền tế bào chất) và di truyền gene trong nhân (di truyền nhiễm sắc thể) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong thí nghiệm của Coren về màu lá cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), khi lai cây có lá xanh với cây có lá đốm, kết quả thu được ở đời con F1 phụ thuộc vào màu lá của cây mẹ. Hiện tượng này minh chứng cho điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Gen ngoài nhân được tìm thấy ở những bào quan nào trong tế bào thực vật nhân thực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao di truyền gene ngoài nhân ở động vật thường chỉ biểu hiện sự di truyền theo dòng mẹ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến gen lặn nằm trên ADN của ti thể. Nếu người mẹ bình thường (không mang đột biến) và người bố bị bệnh, thì khả năng con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vẫn xét bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên ADN ti thể như ở Câu 5. Nếu người mẹ bị bệnh và người bố bình thường, thì khả năng con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho phép lai thuận và phép lai nghịch ở một loài thực vật như sau:
- Phép lai thuận: ♂ cây lá xanh x ♀ cây lá trắng -> F1: 100% cây lá xanh.
- Phép lai nghịch: ♂ cây lá trắng x ♀ cây lá xanh -> F1: 100% cây lá xanh.
Kết quả này cho thấy tính trạng màu lá có thể do gen nào quy định?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho phép lai thuận và phép lai nghịch ở một loài thực vật như sau:
- Phép lai thuận: ♂ cây lá xanh x ♀ cây lá trắng -> F1: 100% cây lá trắng.
- Phép lai nghịch: ♂ cây lá trắng x ♀ cây lá xanh -> F1: 100% cây lá xanh.
Kết quả này chứng tỏ điều gì về tính trạng màu lá?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một đột biến điểm xảy ra trên ADN ti thể ở người có thể gây ra bệnh lý liên quan đến chuyển hóa năng lượng. Tại sao các bệnh do đột biến ADN ti thể thường ảnh hưởng nhiều nhất đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp và hệ thần kinh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bệnh động kinh ở người có thể do đột biến gen trong ti thể gây ra. Nếu gia đình có mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh, thì dự đoán nào sau đây về sự di truyền của bệnh là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong một quần thể vi khuẩn, khả năng kháng thuốc kháng sinh có thể do gen nằm trên plasmid quy định. Nếu một dòng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc nhận được plasmid mang gen kháng thuốc từ một dòng vi khuẩn kháng thuốc thông qua quá trình tiếp hợp, hiện tượng này là ví dụ về:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao việc nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân lại có ý nghĩa trong y học, đặc biệt là trong việc chẩn đoán và điều trị các bệnh liên quan đến ti thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong một nghiên cứu về bệnh lý ti thể, các nhà khoa học phát hiện ra rằng mức độ nghiêm trọng của bệnh ở các cá thể cùng mang đột biến ti thể có thể khác nhau đáng kể. Hiện tượng này có thể giải thích bằng khái niệm nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi nói về gen đa hiệu, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến ở một gen duy nhất mã hóa enzyme chuyển hóa phenylalanine. Sự thiếu hụt enzyme này dẫn đến tích tụ phenylalanine trong máu, gây ra nhiều triệu chứng như chậm phát triển trí tuệ, rối loạn hành vi, da nhạt màu. Đây là ví dụ về:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Sự khác biệt về kiểu hình giữa phép lai thuận và phép lai nghịch là dấu hiệu quan trọng để nhận biết loại hình di truyền nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp trong một gia đình. Bệnh biểu hiện ở tất cả con của người mẹ bị bệnh, bất kể giới tính và tình trạng của người bố. Ngược lại, con của người bố bị bệnh và mẹ không bị bệnh thì đều không mắc bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này rất có thể là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một điểm khác biệt nữa giữa ADN ti thể/lục lạp và ADN nhân là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hiện tượng 'lát gạch' (mosaic) trên lá cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), với các mảng màu xanh, trắng, và đốm trên cùng một cây, là do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao trong kỹ thuật chuyển nhân ở động vật (tạo ra nhân bản vô tính), tế bào chất của trứng nhận nhân chuyển thường được giữ lại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong trường hợp di truyền tế bào chất, thế hệ con cái nhận được gene tế bào chất chủ yếu từ nguồn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khả năng kháng một loại thuốc diệt cỏ ở một số loài thực vật có thể do đột biến gen trong lục lạp quy định. Nếu tiến hành lai cây cái kháng thuốc với cây đực mẫn cảm (không kháng thuốc), kết quả mong đợi ở đời con F1 là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao các bệnh di truyền ti thể có thể biểu hiện mức độ nặng nhẹ khác nhau ngay trong cùng một gia đình hoặc thậm chí trong cùng một cá thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Gen đa hiệu và gen liên kết có điểm giống nhau nào trong việc biểu hiện kiểu hình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một bệnh di truyền ở người do đột biến gen lặn trên ADN ti thể gây ra. Người phụ nữ mang đột biến nhưng ở mức độ nhẹ (chỉ một phần ti thể mang đột biến). Khi người này sinh con, khả năng con của họ mắc bệnh ở mức độ nặng hay nhẹ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao hệ gen của ti thể và lục lạp được xem là bằng chứng ủng hộ thuyết nội cộng sinh (endosymbiotic theory)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một nhà khoa học muốn xác định xem một tính trạng mới xuất hiện ở cây cà chua có phải do di truyền tế bào chất hay không. Phương pháp lai nào là phù hợp nhất để kiểm tra giả thuyết này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh lý ti thể nghiêm trọng. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh MELAS do đột biến ti thể sinh con, điều gì có khả năng xảy ra với con của bà?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử một loài thực vật có tính trạng chiều cao thân do gen A/a nằm trong nhân quy định (A: cao, a: thấp) và tính trạng màu hoa do gen M/m nằm trong lục lạp quy định (M: đỏ, m: trắng). Phép lai nào sau đây KHÔNG thể sử dụng để xác định kiểu gen về màu hoa theo di truyền tế bào chất?

Xem kết quả