Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 06
Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong thí nghiệm của Coren trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) về màu sắc lá, ông đã thực hiện phép lai thuận nghịch. Kết quả ông thu được ở đời con F1 khác nhau tùy thuộc vào cây mẹ. Hiện tượng di truyền này chứng tỏ điều gì?
- A. Tính trạng màu sắc lá do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
- B. Tính trạng màu sắc lá tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.
- C. Tính trạng màu sắc lá do gen nằm trong tế bào chất quy định.
- D. Tính trạng màu sắc lá chịu ảnh hưởng của môi trường.
Câu 2: Đặc điểm nổi bật của di truyền gen ngoài nhân (di truyền tế bào chất) khác với di truyền gen trong nhân là gì?
- A. Luôn biểu hiện tính trạng trội hoàn toàn.
- B. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau, con lai mang kiểu hình của mẹ.
- C. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con tuân theo các tỷ lệ đặc trưng của Mendel (ví dụ 3:1, 9:3:3:1).
- D. Gen chỉ tồn tại ở trạng thái dị hợp tử.
Câu 3: Tại sao di truyền gen ngoài nhân lại thường biểu hiện sự di truyền theo dòng mẹ?
- A. Trứng cung cấp phần lớn tế bào chất cho hợp tử, còn tinh trùng hoặc hạt phấn thường chỉ đóng góp nhân.
- B. Gen ngoài nhân chỉ có ở giới cái.
- C. Gen ngoài nhân dễ bị đột biến ở giới đực.
- D. Tế bào chất của bố bị thoái hóa trong quá trình thụ tinh.
Câu 4: Bệnh Leber (một dạng mù do suy giảm thần kinh thị giác) ở người được xác định là do đột biến trên gen ty thể. Nếu một người mẹ bị bệnh Leber và người bố hoàn toàn khỏe mạnh, khả năng các con của họ bị bệnh là bao nhiêu?
- A. 0% (vì bố khỏe mạnh)
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 5: Ở thực vật, gen quy định màu sắc lá (xanh, đốm, trắng) thường nằm ở lục lạp. Nếu lai một cây có lá màu trắng với một cây có lá màu xanh lục, và tất cả cây F1 đều có lá màu xanh lục, nhưng phép lai nghịch lại cho F1 toàn lá màu trắng. Kiểu di truyền này là gì?
- A. Di truyền gen ngoài nhân (tế bào chất).
- B. Di truyền liên kết với giới tính.
- C. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
- D. Di truyền tương tác gen.
Câu 6: Một nhà khoa học tiến hành cấy nhân từ tế bào soma của một con cừu cái giống A vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của một con cừu cái giống B. Tế bào chuyển nhân được nuôi cấy phát triển thành phôi và cấy vào tử cung của một con cừu cái mang thai hộ giống C. Con cừu con sinh ra sẽ có đặc điểm di truyền về các tính trạng do gen trong nhân và các tính trạng do gen ty thể như thế nào?
- A. Gen trong nhân giống A, gen ty thể giống A.
- B. Gen trong nhân giống B, gen ty thể giống B.
- C. Gen trong nhân giống A, gen ty thể giống B.
- D. Gen trong nhân giống B, gen ty thể giống A.
Câu 7: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về đặc điểm của gen ngoài nhân?
- A. Thường di truyền theo dòng mẹ.
- B. DNA có dạng vòng, không liên kết với protein histone (ở sinh vật nhân thực).
- C. Nằm trong bào quan như ty thể, lục lạp.
- D. Phân li đồng đều cho các tế bào con trong quá trình giảm phân và nguyên phân.
Câu 8: Hiện tượng lá đốm (variegation) ở một số loài thực vật là ví dụ điển hình của di truyền gen ngoài nhân. Nếu một cây lá đốm được tạo ra từ phép lai giữa cây mẹ lá trắng và cây bố lá xanh, thì cây mẹ lá trắng có đặc điểm gì về lục lạp?
- A. Chỉ có lục lạp mang gen quy định tổng hợp sắc tố xanh.
- B. Có cả lục lạp bình thường và lục lạp bị đột biến không tổng hợp được sắc tố.
- C. Chỉ có lục lạp bị đột biến không tổng hợp được sắc tố.
- D. Không có lục lạp trong tế bào.
Câu 9: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh di truyền ty thể. Nếu một người phụ nữ bị bệnh MELAS và chồng cô ấy khỏe mạnh, con trai của họ có khả năng bị bệnh này không?
- A. Có, 100% con trai sẽ bị bệnh.
- B. Không, con trai sẽ khỏe mạnh vì chỉ nhận ty thể từ bố.
- C. Có, nhưng chỉ 50% con trai bị bệnh.
- D. Không thể dự đoán chắc chắn vì bệnh phụ thuộc vào cả gen nhân.
Câu 10: Trong một quần thể thực vật, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ do gen nằm trong lục lạp quy định. Gen A quy định tính trạng kháng thuốc, gen a quy định tính trạng mẫn cảm với thuốc. Nếu lai một cây mẹ mẫn cảm (a) với cây bố kháng thuốc (A), thế hệ F1 sẽ có kiểu hình như thế nào?
- A. Toàn bộ cây kháng thuốc.
- B. Toàn bộ cây mẫn cảm.
- C. Tỉ lệ 3 cây kháng thuốc : 1 cây mẫn cảm.
- D. Tỉ lệ 1 cây kháng thuốc : 1 cây mẫn cảm.
Câu 11: Giả sử ở một loài nấm men, tính trạng "petite" (tăng trưởng chậm) được quy định bởi đột biến ở gen ty thể. Nếu lai giữa một dòng "petite" (mẹ) và một dòng "wild-type" (bố), thế hệ con sẽ chủ yếu mang kiểu hình gì?
- A. "petite" (tăng trưởng chậm).
- B. "wild-type" (tăng trưởng bình thường).
- C. Tỉ lệ 1 "petite" : 1 "wild-type".
- D. Tỉ lệ 3 "wild-type" : 1 "petite".
Câu 12: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc DNA giữa gen trong nhân và gen ngoài nhân (ty thể, lục lạp) ở sinh vật nhân thực là gì?
- A. Gen trong nhân là DNA sợi đơn, gen ngoài nhân là DNA sợi kép.
- B. Gen trong nhân không có intron, gen ngoài nhân có nhiều intron.
- C. Gen trong nhân dạng thẳng và liên kết với protein histone, gen ngoài nhân dạng vòng và không liên kết với histone.
- D. Gen trong nhân có kích thước nhỏ hơn nhiều so với gen ngoài nhân.
Câu 13: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gen ty thể ở người?
- A. Ảnh hưởng đến các mô đòi hỏi nhiều năng lượng như cơ, thần kinh.
- B. Có thể biểu hiện mức độ bệnh khác nhau ở các cá thể trong cùng một gia đình (hiện tượng heteroplasmy).
- C. Tất cả con cái của người mẹ bị bệnh đều có nguy cơ bị bệnh.
- D. Người bố bị bệnh sẽ truyền bệnh cho tất cả các con gái nhưng không truyền cho con trai.
Câu 14: Một trường hợp hiếm gặp của bệnh ty thể được phát hiện là do sự kết hợp giữa đột biến gen ty thể và đột biến gen nhân. Điều này cho thấy:
- A. Hoạt động của ty thể chịu sự kiểm soát của cả gen nhân và gen ty thể.
- B. Gen ty thể có thể chuyển vị trí vào trong nhân.
- C. Đột biến gen nhân luôn gây ra đột biến gen ty thể.
- D. Bệnh ty thể chỉ xảy ra khi có đột biến ở cả hai loại gen.
Câu 15: Tại sao các bệnh di truyền ty thể thường biểu hiện ở các cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như não, cơ, tim?
- A. Các cơ quan này có số lượng ty thể ít hơn so với các cơ quan khác.
- B. Gen ty thể chỉ biểu hiện ở các cơ quan này.
- C. Ty thể là nơi sản xuất năng lượng (ATP) chính cho tế bào, các cơ quan này cần nhiều ATP.
- D. Đột biến gen ty thể chỉ xảy ra ở các cơ quan này.
Câu 16: Hiện tượng heteroplasmy trong di truyền ty thể đề cập đến điều gì?
- A. Sự tồn tại của cả DNA ty thể bình thường và DNA ty thể đột biến trong cùng một tế bào.
- B. Sự di truyền ty thể từ cả bố và mẹ.
- C. Sự tương tác giữa gen ty thể và gen nhân.
- D. Sự biểu hiện khác nhau của gen ty thể ở các giới tính.
Câu 17: Mức độ nghiêm trọng của bệnh di truyền ty thể ở một cá thể có thể khác nhau tùy thuộc vào tỷ lệ DNA ty thể đột biến so với DNA ty thể bình thường trong tế bào của họ. Khái niệm nào giải thích hiện tượng này?
- A. Trội lặn không hoàn toàn.
- B. Đồng trội.
- C. Đa hiệu.
- D. Heteroplasmy.
Câu 18: Trong các bệnh di truyền ty thể, người bố bị bệnh có truyền bệnh cho con không? Giải thích tại sao.
- A. Có, vì tinh trùng của bố chứa ty thể.
- B. Không đáng kể, vì tinh trùng đóng góp rất ít hoặc không có ty thể vào hợp tử.
- C. Có, nhưng chỉ truyền cho con trai.
- D. Có, nhưng chỉ truyền cho con gái.
Câu 19: Ở thực vật, gen trong lục lạp có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp. Nếu một cây bị đột biến gen trong lục lạp dẫn đến mất khả năng quang hợp, thì đặc điểm màu sắc lá của cây đó có thể như thế nào?
- A. Chắc chắn có màu xanh đậm hơn bình thường.
- B. Không bị ảnh hưởng về màu sắc.
- C. Có màu đỏ.
- D. Có thể có màu trắng hoặc vàng do thiếu sắc tố diệp lục.
Câu 20: So với DNA nhân, DNA ty thể và lục lạp có đặc điểm nào giống với DNA của vi khuẩn?
- A. Có cấu trúc dạng vòng.
- B. Chứa protein histone.
- C. Nằm gọn trong nhân tế bào.
- D. Kích thước rất lớn.
Câu 21: Tại sao các gen ngoài nhân được xem là không tuân theo các quy luật di truyền của Mendel?
- A. Chúng luôn ở trạng thái đồng hợp tử.
- B. Chúng chỉ biểu hiện ở một giới tính.
- C. Chúng không phân li đồng đều và độc lập trong giảm phân như nhiễm sắc thể.
- D. Chúng bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường.
Câu 22: Khi nghiên cứu một tính trạng, nếu kết quả phép lai thuận và nghịch cho thấy kiểu hình ở F1 phụ thuộc vào giới tính của bố mẹ (cụ thể là giống mẹ), ta có thể kết luận gì về tính trạng này?
- A. Tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể thường quy định.
- B. Tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
- C. Tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định.
- D. Tính trạng do gen ngoài nhân (trong tế bào chất) quy định.
Câu 23: Giả sử ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen trong nhân quy định, còn tính trạng khả năng chịu nhiệt do gen trong ty thể quy định. Tiến hành lai giữa con cái (♀) có lông đen, chịu nhiệt tốt với con đực (♂) có lông trắng, chịu nhiệt kém. Nếu F1 thu được toàn con lông đen, chịu nhiệt tốt, và F2 phân li theo tỉ lệ 3 lông đen : 1 lông trắng (về màu lông), còn khả năng chịu nhiệt ở F2 toàn chịu nhiệt tốt. Giải thích nào sau đây là hợp lý?
- A. Lông đen trội so với lông trắng, khả năng chịu nhiệt tốt do gen ty thể của mẹ quy định.
- B. Lông đen liên kết hoàn toàn với khả năng chịu nhiệt tốt.
- C. Cả hai tính trạng đều do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- D. Lông trắng trội so với lông đen, khả năng chịu nhiệt kém do gen ty thể của mẹ quy định.
Câu 24: Một số bệnh di truyền ty thể có thể được chẩn đoán bằng cách phân tích DNA từ mẫu máu hoặc mô cơ. Điều này dựa trên đặc điểm nào của DNA ty thể?
- A. DNA ty thể chỉ tồn tại trong tế bào máu và cơ.
- B. DNA ty thể có thể được phân lập và giải trình tự để tìm kiếm đột biến.
- C. DNA ty thể chỉ di truyền từ bố.
- D. DNA ty thể có kích thước lớn hơn nhiều so với DNA nhân.
Câu 25: Sự phân chia không đều của ty thể hoặc lục lạp trong quá trình phân bào (đặc biệt là giảm phân tạo giao tử cái) có thể dẫn đến hiện tượng gì ở đời con liên quan đến tính trạng di truyền ngoài nhân?
- A. Tất cả các con đều có kiểu hình giống mẹ.
- B. Kiểu hình của con hoàn toàn ngẫu nhiên.
- C. Mức độ biểu hiện tính trạng ở các con có thể khác nhau (do lượng bào quan đột biến nhận được khác nhau).
- D. Kiểu hình của con hoàn toàn giống bố.
Câu 26: Ở cây hoa giấy, hiện tượng cành đột biến (sectorial chimera) với các mảng lá màu trắng trên nền lá xanh có thể là do đột biến xảy ra ở lục lạp của một tế bào mô phân sinh. Nếu lấy cành có mảng trắng này để giâm cành, cây con mọc ra từ cành giâm đó có thể có đặc điểm gì về màu sắc lá?
- A. Tùy thuộc vào loại tế bào (chứa lục lạp đột biến hay bình thường) phát triển thành cây con, có thể là cây lá trắng, cây lá xanh, hoặc cây lá đốm.
- B. Chắc chắn là cây lá xanh vì màu xanh là trội.
- C. Chắc chắn là cây lá trắng vì đột biến đã xảy ra.
- D. Sẽ có tỉ lệ 3 cây lá xanh : 1 cây lá trắng theo Mendel.
Câu 27: So sánh di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân, điểm khác biệt nào sau đây là chính xác?
- A. Gen trong nhân luôn có kích thước lớn hơn gen ngoài nhân.
- B. Gen trong nhân chỉ quy định tính trạng về hình thái, gen ngoài nhân quy định tính trạng về sinh lý.
- C. Di truyền gen trong nhân chịu ảnh hưởng của giới tính, di truyền gen ngoài nhân thì không.
- D. Di truyền gen trong nhân tuân theo quy luật phân li, phân li độc lập; di truyền gen ngoài nhân thường di truyền theo dòng mẹ.
Câu 28: Bệnh MERRF (Myoclonic Epilepsy with Ragged Red Fibers) là một bệnh di truyền ty thể. Một gia đình có người mẹ bị MERRF ở mức độ nhẹ, người bố khỏe mạnh. Con gái đầu lòng bị MERRF ở mức độ nặng, con trai thứ hai bị bệnh ở mức độ nhẹ, con gái thứ ba khỏe mạnh. Hiện tượng nào có thể giải thích sự khác biệt về mức độ biểu hiện bệnh giữa các con?
- A. Sự phân chia ngẫu nhiên của ty thể (chứa DNA đột biến và bình thường) trong quá trình phát triển phôi (heteroplasmy).
- B. Sự tương tác giữa gen ty thể và gen nhân của từng cá thể.
- C. Đột biến mới xảy ra ở gen nhân của từng người con.
- D. Ảnh hưởng của môi trường sống khác nhau lên từng người con.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây về DNA ty thể ở người là đúng?
- A. Chỉ mã hóa các protein tham gia vào chuỗi truyền electron hô hấp.
- B. Có kích thước lớn hơn nhiều so với DNA của một nhiễm sắc thể thường.
- C. Được sử dụng trong nghiên cứu phả hệ theo dòng mẹ và xác định nguồn gốc dân tộc.
- D. Có số lượng bản sao ít và ổn định trong mỗi tế bào.
Câu 30: Trong công nghệ cấy chuyển phôi ở động vật có vú, phôi được cấy vào tử cung của con cái nhận phôi. Con non sinh ra từ phôi này sẽ có các tính trạng di truyền về nhân và ty thể như thế nào so với con cái cho trứng (nhận nhân) và con cái nhận phôi?
- A. Tính trạng nhân giống con cái nhận phôi, tính trạng ty thể giống con cái cho trứng.
- B. Tính trạng nhân giống con cái cho trứng, tính trạng ty thể giống con cái cho trứng.
- C. Tính trạng nhân giống con cái nhận phôi, tính trạng ty thể giống con cái nhận phôi.
- D. Tính trạng nhân giống con cái cho trứng, tính trạng ty thể giống con cái nhận phôi.