Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một quần thể thực vật có 1000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen AA, 500 cá thể có kiểu gen Aa và 100 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và a trong quần thể này là bao nhiêu?
- A. A = 0,45, a = 0,55
- B. A = 0,65, a = 0,35
- C. A = 0,50, a = 0,50
- D. A = 0,60, a = 0,40
Câu 2: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen A và a. Biết tần số alen a là 0,3. Cấu trúc di truyền của quần thể này là gì?
- A. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
- B. 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa
- C. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
- D. 0,7 AA : 0,0 Aa : 0,3 aa
Câu 3: Điều kiện nào sau đây KHÔNG PHẢI là điều kiện để một quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hardy-Weinberg?
- A. Quần thể có kích thước lớn.
- B. Không có đột biến.
- C. Không có di nhập gen.
- D. Giao phối không ngẫu nhiên (có chọn lọc hoặc tự thụ phấn).
Câu 4: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gen Aa trong quần thể sẽ là bao nhiêu?
- A. 0,1
- B. 0,2
- C. 0,05
- D. 0,4
Câu 5: Xét một gen có hai alen A và a. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Quần thể này có đang ở trạng thái cân bằng di truyền hay không? Vì sao?
- A. Có, vì tần số kiểu gen AA bằng bình phương tần số alen A, và tương tự với alen a.
- B. Không, vì tần số kiểu gen dị hợp tử (Aa) quá cao.
- C. Có, vì tổng tần số các kiểu gen bằng 1.
- D. Không, vì đây là quần thể tự thụ phấn.
Câu 6: Giả sử một quần thể có tần số alen A = 0,7 và a = 0,3. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên và đạt cân bằng di truyền, tỷ lệ cá thể mang kiểu hình do alen lặn (aa) quy định sẽ là bao nhiêu?
- A. 0,49
- B. 0,21
- C. 0,09
- D. 0,3
Câu 7: Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách có hướng?
- A. Đột biến.
- B. Chọn lọc tự nhiên.
- C. Di nhập gen.
- D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 8: Một quần thể có 1000 cá thể, ban đầu cân bằng di truyền với tần số alen A = 0,8 và a = 0,2. Giả sử có 100 cá thể có kiểu gen aa từ quần thể khác nhập cư vào. Tần số alen a của quần thể sau khi nhập cư là bao nhiêu?
- A. 0,20
- B. 0,25
- C. 0,30
- D. 0,275
Câu 9: Hiện tượng nào sau đây có khả năng làm nghèo vốn gen của quần thể, đặc biệt ở những quần thể có kích thước nhỏ?
- A. Phiêu bạt di truyền (Genetic drift).
- B. Đột biến.
- C. Di nhập gen.
- D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 10: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn) làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào?
- A. Làm tăng tần số alen trội và giảm tần số alen lặn.
- B. Chỉ làm thay đổi tần số alen mà không thay đổi thành phần kiểu gen.
- C. Làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
- D. Làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nhanh hơn.
Câu 11: Một quần thể ban đầu có 100% cá thể dị hợp tử (Aa). Nếu quần thể này tự thụ phấn liên tục qua các thế hệ, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ biến đổi theo hướng nào qua thời gian?
- A. Tần số alen A và a thay đổi, tỷ lệ dị hợp tăng dần.
- B. Tần số alen A và a không đổi, tỷ lệ đồng hợp tăng dần, tỷ lệ dị hợp giảm dần.
- C. Tần số alen A tăng, a giảm, tỷ lệ dị hợp giảm dần.
- D. Tần số alen A và a không đổi, quần thể nhanh chóng đạt cân bằng di truyền.
Câu 12: Trong một quần thể thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng trong quần thể là 16%. Nếu quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen A và a là bao nhiêu?
- A. A = 0,6, a = 0,4
- B. A = 0,84, a = 0,16
- C. A = 0,4, a = 0,6
- D. A = 0,7, a = 0,3
Câu 13: Xét một gen có hai alen B và b. Một quần thể ngẫu phối có tỷ lệ kiểu gen bb là 0,25. Nếu quần thể này đang cân bằng di truyền, tỷ lệ kiểu gen Bb là bao nhiêu?
- A. 0,25
- B. 0,50
- C. 0,75
- D. 0,50
Câu 14: Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc di truyền của quần thể là gì?
- A. Giúp dự đoán chính xác kiểu hình của từng cá thể trong quần thể.
- B. Giúp giải thích cơ chế tiến hóa và dự đoán sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
- C. Chỉ có ý nghĩa trong việc tính toán tần số alen.
- D. Chỉ áp dụng cho các quần thể nhân tạo.
Câu 15: Một quần thể động vật, gen quy định màu lông có 2 alen: G (lông xám) trội hoàn toàn so với g (lông trắng). Tần số alen G là 0,6, tần số alen g là 0,4. Nếu quần thể này ngẫu phối, tỷ lệ cá thể lông xám thuần chủng (GG) theo lý thuyết là bao nhiêu?
- A. 0,36
- B. 0,64
- C. 0,48
- D. 0,60
Câu 16: Sự thay đổi tần số alen của một gen qua các thế hệ do các yếu tố ngẫu nhiên, không liên quan đến giá trị thích nghi của kiểu gen, được gọi là gì?
- A. Đột biến.
- B. Chọn lọc tự nhiên.
- C. Phiêu bạt di truyền.
- D. Di nhập gen.
Câu 17: Một quần thể thực vật có 80% cá thể hoa đỏ và 20% cá thể hoa trắng. Biết hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng (do alen a quy định). Nếu quần thể này ngẫu phối và đạt cân bằng di truyền, tần số alen a ban đầu trong quần thể là bao nhiêu?
- A. 0,20
- B. 0,45
- C. 0,55
- D. 0,80
Câu 18: Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở cây giao phấn sẽ dẫn đến hệ quả nào về cấu trúc di truyền của quần thể?
- A. Tăng tỷ lệ dị hợp tử, giảm tỷ lệ đồng hợp tử.
- B. Làm thay đổi tần số alen theo hướng có lợi.
- C. Duy trì sự cân bằng di truyền.
- D. Tăng tỷ lệ đồng hợp tử, giảm tỷ lệ dị hợp tử.
Câu 19: Một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên đào thải kiểu gen đồng hợp lặn (aa). Ban đầu quần thể có cấu trúc 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa. Sau một thế hệ chọn lọc, nếu chỉ có kiểu gen aa bị loại bỏ hoàn toàn, tần số alen a trong quần thể còn lại là bao nhiêu?
- A. 1/3
- B. 1/4
- C. 1/2
- D. 2/3
Câu 20: Giả sử một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tần số người mắc bệnh trong một quần thể là 1/10000. Nếu quần thể này ngẫu phối, tần số người mang gen bệnh (dị hợp tử Aa) theo lý thuyết là bao nhiêu?
- A. 0,01%
- B. Khoảng 2%
- C. 1%
- D. Khoảng 0,1%
Câu 21: Phân tích thành phần kiểu gen của một quần thể cho thấy tỷ lệ kiểu gen AA, Aa, aa lần lượt là 0,49, 0,42, 0,09. Nếu quần thể này tiếp tục ngẫu phối, cấu trúc di truyền ở thế hệ tiếp theo sẽ như thế nào?
- A. Tỷ lệ AA tăng, Aa giảm, aa giảm.
- B. Tỷ lệ AA giảm, Aa tăng, aa giảm.
- C. Cấu trúc di truyền vẫn giữ nguyên như thế hệ trước.
- D. Tất cả cá thể dị hợp tử sẽ biến mất.
Câu 22: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào của quần thể?
- A. Kiểu hình.
- B. Kiểu gen.
- C. Tần số alen.
- D. Tốc độ đột biến.
Câu 23: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,3 AA : 0,5 Aa : 0,2 aa. Nếu quần thể này chỉ có các cá thể có kiểu hình trội (AA và Aa) tham gia sinh sản, tần số alen a ở thế hệ con (F1) được tạo ra từ các cá thể này theo nguyên tắc ngẫu phối là bao nhiêu?
- A. 0,25
- B. 0,278
- C. 0,5
- D. 0,3
Câu 24: Hiện tượng nào sau đây là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa và làm xuất hiện alen mới trong quần thể?
- A. Chọn lọc tự nhiên.
- B. Giao phối.
- C. Phiêu bạt di truyền.
- D. Đột biến.
Câu 25: Xét 2 gen độc lập A/a và B/b trong một quần thể. Tần số alen A=0.8, a=0.2, B=0.7, b=0.3. Nếu quần thể ngẫu phối và cân bằng di truyền về cả 2 gen, tỷ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen (AaBb) là bao nhiêu?
- A. 0,084
- B. 0,168
- C. 0,042
- D. 0,21
Câu 26: Trong chăn nuôi, việc áp dụng phương pháp giao phối cận huyết (giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng gần) thường dẫn đến hệ quả nào?
- A. Tăng sức sống và khả năng sinh sản của thế hệ sau.
- B. Làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
- C. Tăng tỷ lệ đồng hợp tử, có thể làm bộc lộ các gen lặn có hại.
- D. Duy trì tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi.
Câu 27: Một quần thể thực vật có 100% cá thể dị hợp tử (Aa). Nếu quần thể này tự thụ phấn, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen AA trong quần thể sẽ là bao nhiêu?
- A. 1/8
- B. 3/8
- C. 7/16
- D. 7/16
Câu 28: Một quần thể động vật có vú sống trên một hòn đảo nhỏ. Màu lông được quy định bởi một gen có 2 alen D (lông đen) và d (lông trắng). Ban đầu, quần thể có 50 cá thể DD, 50 cá thể Dd, 0 cá thể dd. Một cơn bão lớn làm chết ngẫu nhiên 80% số cá thể trong quần thể. Tần số alen D và d của quần thể còn lại (sau bão) có khả năng thay đổi đáng kể so với ban đầu do yếu tố nào là chủ yếu?
- A. Phiêu bạt di truyền (hiệu ứng thắt cổ chai).
- B. Chọn lọc tự nhiên.
- C. Đột biến.
- D. Di nhập gen.
Câu 29: Trong một quần thể ngẫu phối, tỷ lệ kiểu hình trội do gen có 2 alen A/a quy định là 91%. Nếu quần thể cân bằng di truyền, tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) là bao nhiêu?
- A. 0,81
- B. 0,18
- C. 0,09
- D. 0,91
Câu 30: Sự di nhập của một nhóm cá thể từ quần thể này sang quần thể khác (di nhập gen) có thể dẫn đến hệ quả nào đối với quần thể nhận và quần thể cho?
- A. Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không ảnh hưởng đến tần số alen.
- B. Luôn làm tăng sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể.
- C. Chỉ ảnh hưởng đến quần thể nhận, không ảnh hưởng đến quần thể cho.
- D. Có thể làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của cả hai quần thể và làm giảm sự khác biệt giữa chúng.