15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại chủ yếu tập trung vào việc giải thích cơ chế tiến hóa ở cấp độ nào?

  • A. Loài và quần xã
  • B. Quần thể và các biến đổi tần số alen
  • C. Hệ sinh thái và sinh quyển
  • D. Cá thể và hệ cơ quan

Câu 2: Trong học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị di truyền sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
  • B. Biến dị tổ hợp phát sinh trong sinh sản hữu tính
  • C. Thường biến do môi trường
  • D. Di nhập gen giữa các quần thể

Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra các alen mới trong quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên
  • C. Đột biến
  • D. Trôi dạt di truyền

Câu 4: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào?

  • A. Alen
  • B. Kiểu gen
  • C. Quần thể
  • D. Kiểu hình

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về trôi dạt di truyền?

  • A. Sự tăng lên tần số alen quy định màu lông sáng ở thỏ rừng trong môi trường tuyết phủ.
  • B. Sự thay đổi ngẫu nhiên tần số alen ở một quần thể nhỏ do một sự kiện thiên tai.
  • C. Sự giảm đa dạng di truyền do giao phối cận huyết kéo dài.
  • D. Sự nhập cư của một nhóm cá thể mang alen mới vào quần thể.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của giao phối không ngẫu nhiên trong tiến hóa?

  • A. Giao phối không ngẫu nhiên tạo ra các alen mới.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen một cách định hướng.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền.

Câu 7: Di nhập gen có xu hướng làm thay đổi quần thể theo hướng nào?

  • A. Giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể
  • B. Tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể
  • C. Không ảnh hưởng đến sự khác biệt di truyền giữa các quần thể
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến quần thể nhập cư, không ảnh hưởng đến quần thể gốc

Câu 8: Trong một quần thể thực vật, màu hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với màu hoa trắng (a). Tần số alen a là 0.4. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen aa là bao nhiêu nếu quần thể cân bằng?

  • A. 0.16
  • B. 0.24
  • C. 0.36
  • D. 0.48

Câu 9: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể có kích thước lớn
  • B. Không có đột biến
  • C. Giao phối ngẫu nhiên
  • D. Có chọn lọc tự nhiên mạnh mẽ

Câu 10: Chọn lọc tự nhiên ổn định thường có xu hướng?

  • A. Loại bỏ các kiểu hình trung bình, duy trì kiểu hình cực đoan
  • B. Duy trì các kiểu hình trung bình, loại bỏ kiểu hình cực đoan
  • C. Làm thay đổi hướng kiểu hình của quần thể theo một hướng xác định
  • D. Tăng sự đa dạng kiểu hình trong quần thể

Câu 11: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố cách ly nào đóng vai trò quan trọng đầu tiên?

  • A. Cách ly địa lý
  • B. Cách ly sinh sản
  • C. Cách ly tập tính
  • D. Cách ly sinh thái

Câu 12: Loài mới có thể được hình thành nhanh chóng trong cùng khu vực địa lý thông qua con đường nào?

  • A. Hình thành loài lai xa và đa bội hóa ở động vật
  • B. Hình thành loài bằng con đường địa lý
  • C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái
  • D. Hình thành loài do di nhập gen

Câu 13: Sự khác biệt chính giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ xảy ra ở quần thể, tiến hóa lớn xảy ra ở loài.
  • B. Tiến hóa nhỏ diễn ra chậm chạp, tiến hóa lớn diễn ra nhanh chóng.
  • C. Tiến hóa nhỏ do đột biến, tiến hóa lớn do chọn lọc tự nhiên.
  • D. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen, tiến hóa lớn hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

Câu 14: Cơ chế cách ly sinh sản nào ngăn cản sự thụ tinh giữa giao tử của hai loài khác nhau?

  • A. Cách ly tập tính
  • B. Cách ly cơ học
  • C. Cách ly sinh thái
  • D. Cách ly thời gian

Câu 15: Trong một quần thể bướm, màu sắc cánh được quy định bởi một gen có hai alen: alen trội B quy định cánh đen, alen lặn b quy định cánh trắng. Nghiên cứu cho thấy bướm cánh đen dễ bị chim ăn thịt hơn bướm cánh trắng trong môi trường sống mới. Dạng chọn lọc tự nhiên nào đang diễn ra?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc phân hóa
  • C. Chọn lọc định hướng
  • D. Không có chọn lọc tự nhiên

Câu 16: Điều gì KHÔNG phải là bằng chứng ủng hộ học thuyết tiến hóa?

  • A. Bằng chứng hóa thạch
  • B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
  • C. Bằng chứng sinh học phân tử
  • D. Sự tồn tại của các loài hoàn toàn giống nhau qua hàng triệu năm

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của chọn lọc tự nhiên trong việc hình thành các đặc điểm thích nghi?

  • A. Sự xuất hiện ngẫu nhiên các đột biến kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng.
  • B. Sự tăng cường khả năng ngụy trang của sâu bọ trên thân cây.
  • C. Sự thay đổi tần số alen do trôi dạt di truyền trong quần thể nhỏ.
  • D. Sự giảm kích thước quần thể do biến đổi khí hậu.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đột biến gen?

  • A. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • B. Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính.
  • C. Đột biến gen xảy ra một cách có chủ đích để đáp ứng nhu cầu của môi trường.
  • D. Tần số đột biến gen thường thấp.

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra với tần số alen trội có lợi trong quần thể nếu chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng có lợi cho alen trội đó?

  • A. Tần số alen trội có lợi sẽ tăng lên.
  • B. Tần số alen trội có lợi sẽ giảm xuống.
  • C. Tần số alen trội có lợi sẽ không thay đổi.
  • D. Tần số alen trội có lợi sẽ dao động ngẫu nhiên.

Câu 20: Trong quần thể, yếu tố nào sau đây có thể làm giảm sự đa dạng di truyền?

  • A. Đột biến
  • B. Trôi dạt di truyền trong quần thể nhỏ
  • C. Di nhập gen
  • D. Giao phối ngẫu nhiên

Câu 21: Ví dụ nào sau đây minh họa cho sự hình thành loài bằng con đường sinh thái?

  • A. Sự hình thành loài chim sẻ Darwin trên các đảo Galapagos.
  • B. Sự hình thành loài do cách ly địa lý của các quần thể cá.
  • C. Sự hình thành loài lúa mì do lai xa và đa bội hóa.
  • D. Sự phân hóa thành các loài cá khác nhau sống ở các tầng nước khác nhau trong cùng một hồ.

Câu 22: Khái niệm "vốn gen" dùng để chỉ điều gì?

  • A. Toàn bộ các kiểu hình có trong quần thể.
  • B. Tập hợp các gen trội trong quần thể.
  • C. Tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
  • D. Số lượng cá thể có trong quần thể.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất về chọn lọc tự nhiên?

  • A. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các biến dị mới.
  • B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
  • C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu gen.
  • D. Chọn lọc tự nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền.

Câu 24: Một quần thể sâu bọ cánh cứng ban đầu có màu xám chiếm đa số. Sau một trận cháy rừng, môi trường trở nên tối màu hơn do tro than. Theo thời gian, quần thể sâu bọ cánh cứng chủ yếu có màu đen. Đây là ví dụ về loại chọn lọc nào?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc phân hóa
  • C. Chọn lọc định hướng
  • D. Không có chọn lọc

Câu 25: Điều gì xảy ra với sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể bị cách ly địa lý trong thời gian dài?

  • A. Sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể giảm dần.
  • B. Sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể tăng lên.
  • C. Sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể không thay đổi.
  • D. Sự khác biệt di truyền chỉ thay đổi ở một trong hai quần thể.

Câu 26: Loại bằng chứng tiến hóa nào được xem là trực tiếp nhất?

  • A. Bằng chứng hóa thạch
  • B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
  • C. Bằng chứng sinh học phân tử
  • D. Bằng chứng phôi sinh học

Câu 27: Hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể được duy trì bởi cơ chế nào?

  • A. Chọn lọc định hướng
  • B. Trôi dạt di truyền
  • C. Giao phối ngẫu nhiên
  • D. Chọn lọc duy trì thể dị hợp

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của biến dị tổ hợp?

  • A. Biến dị tổ hợp tạo ra các alen mới.
  • B. Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
  • C. Biến dị tổ hợp tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
  • D. Biến dị tổ hợp chỉ xảy ra ở sinh vật sinh sản vô tính.

Câu 29: Trong quá trình hình thành loài, cách ly sinh sản đóng vai trò gì?

  • A. Tăng cường sự giao phối tự do giữa các quần thể.
  • B. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, dẫn đến phân hóa loài.
  • C. Tạo ra các đột biến mới.
  • D. Thúc đẩy sự thích nghi của quần thể với môi trường.

Câu 30: Giả thuyết trung tính về tiến hóa phân tử cho rằng phần lớn các biến dị di truyền ở cấp độ phân tử là?

  • A. Có lợi và được chọn lọc tự nhiên duy trì.
  • B. Có hại và bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
  • C. Định hướng theo nhu cầu thích nghi.
  • D. Trung tính và được duy trì bởi trôi dạt di truyền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại chủ yếu tập trung vào việc giải thích cơ chế tiến hóa ở cấp độ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị di truyền sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra các alen mới trong quần thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về trôi dạt di truyền?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của giao phối không ngẫu nhiên trong tiến hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Di nhập gen có xu hướng làm thay đổi quần thể theo hướng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong một quần thể thực vật, màu hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với màu hoa trắng (a). Tần số alen a là 0.4. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen aa là bao nhiêu nếu quần thể cân bằng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Chọn lọc tự nhiên ổn định thường có xu hướng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố cách ly nào đóng vai trò quan trọng đầu tiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Loài mới có thể được hình thành nhanh chóng trong cùng khu vực địa lý thông qua con đường nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Sự khác biệt chính giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cơ chế cách ly sinh sản nào ngăn cản sự thụ tinh giữa giao tử của hai loài khác nhau?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong một quần thể bướm, màu sắc cánh được quy định bởi một gen có hai alen: alen trội B quy định cánh đen, alen lặn b quy định cánh trắng. Nghiên cứu cho thấy bướm cánh đen dễ bị chim ăn thịt hơn bướm cánh trắng trong môi trường sống mới. Dạng chọn lọc tự nhiên nào đang diễn ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Điều gì KHÔNG phải là bằng chứng ủng hộ học thuyết tiến hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của chọn lọc tự nhiên trong việc hình thành các đặc điểm thích nghi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đột biến gen?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra với tần số alen trội có lợi trong quần thể nếu chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng có lợi cho alen trội đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong quần thể, yếu tố nào sau đây có thể làm giảm sự đa dạng di truyền?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Ví dụ nào sau đây minh họa cho sự hình thành loài bằng con đường sinh thái?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Khái niệm 'vốn gen' dùng để chỉ điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất về chọn lọc tự nhiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một quần thể sâu bọ cánh cứng ban đầu có màu xám chiếm đa số. Sau một trận cháy rừng, môi trường trở nên tối màu hơn do tro than. Theo thời gian, quần thể sâu bọ cánh cứng chủ yếu có màu đen. Đây là ví dụ về loại chọn lọc nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Điều gì xảy ra với sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể bị cách ly địa lý trong thời gian dài?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Loại bằng chứng tiến hóa nào được xem là trực tiếp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể được duy trì bởi cơ chế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của biến dị tổ hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong quá trình hình thành loài, cách ly sinh sản đóng vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giả thuyết trung tính về tiến hóa phân tử cho rằng phần lớn các biến dị di truyền ở cấp độ phân tử là?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đóng góp chính của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại so với thuyết tiến hóa của Darwin là gì?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của chọn lọc tự nhiên.
  • B. Giải thích cơ chế di truyền và biến dị của các đặc điểm.
  • C. Khẳng định loài người là mục tiêu cuối cùng của tiến hóa.
  • D. Tập trung vào tiến hóa hình thái mà bỏ qua tiến hóa phân tử.

Câu 2: Trong học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị di truyền sơ cấp chủ yếu đến từ đâu?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • C. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Di nhập gen.

Câu 3: Yếu tố tiến hóa nào sau đây tạo ra các alen mới trong quần thể?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Giao phối ngẫu nhiên.
  • D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 4: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào?

  • A. Gen.
  • B. Kiểu hình.
  • C. Kiểu gen.
  • D. Nhiễm sắc thể.

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về chọn lọc vận động?

  • A. Chọn lọc những cá thể có kích thước trung bình.
  • B. Chọn lọc loại bỏ cả hai thái cực của một tính trạng.
  • C. Chọn lọc một thái cực của một tính trạng, làm thay đổi giá trị trung bình của tính trạng.
  • D. Chọn lọc duy trì sự đa hình di truyền trong quần thể.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

  • A. Chọn lọc phân hóa.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
  • D. Di nhập gen.

Câu 7: Trường hợp nào sau đây minh họa rõ nhất cho hiệu ứng sáng lập (founder effect)?

  • A. Một quần thể lớn bị giảm kích thước đột ngột do thiên tai.
  • B. Một nhóm nhỏ cá thể di cư từ quần thể gốc đến một vùng đất mới và hình thành quần thể mới.
  • C. Chọn lọc tự nhiên làm giảm tần số alen có hại trong quần thể.
  • D. Đột biến gen làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 8: Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh vật khác nhau theo quan niệm sinh học là gì?

  • A. Sự khác biệt về hình thái.
  • B. Sự khác biệt về môi trường sống.
  • C. Khả năng cách ly sinh sản.
  • D. Sự khác biệt về cấu trúc gen.

Câu 9: Cơ chế cách ly sinh sản nào xảy ra trước khi hợp tử được hình thành?

  • A. Cách ly tập tính.
  • B. Cách ly sau hợp tử.
  • C. Cách ly con lai bất thụ.
  • D. Cách ly do suy thoái con lai.

Câu 10: Hình thành loài bằng con đường địa lý thường bắt đầu bằng yếu tố nào?

  • A. Đột biến lớn.
  • B. Cách ly địa lý.
  • C. Chọn lọc phân hóa mạnh.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 11: Trong một quần thể thực vật giao phấn, hiện tượng tự thụ phấn bắt buộc có xu hướng dẫn đến điều gì?

  • A. Tăng tính đa dạng di truyền.
  • B. Giảm tần số alen lặn.
  • C. Tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử.
  • D. Tăng hiệu quả chọn lọc tự nhiên.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa?

  • A. Luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • B. Có hướng xác định và dự đoán được.
  • C. Chỉ tác động lên quần thể lớn.
  • D. Có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không định hướng.

Câu 13: Một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc ổn định. Điều gì sẽ xảy ra với sự biến dị của tính trạng đang được chọn lọc?

  • A. Sự biến dị của tính trạng sẽ tăng lên.
  • B. Sự biến dị của tính trạng sẽ giảm đi.
  • C. Sự biến dị của tính trạng không thay đổi.
  • D. Sự biến dị của tính trạng sẽ dao động ngẫu nhiên.

Câu 14: Để đánh giá mức độ tiến hóa của một quần thể, người ta thường dựa vào sự thay đổi của yếu tố nào?

  • A. Tần số alen và tần số kiểu gen.
  • B. Số lượng cá thể trong quần thể.
  • C. Kích thước cơ thể trung bình của quần thể.
  • D. Độ đa dạng loài trong quần xã.

Câu 15: Hiện tượng giao phối gần (giao phối cận huyết) có thể gây ra hậu quả gì cho quần thể?

  • A. Tăng cường tính đa dạng di truyền.
  • B. Giảm tần số alen có hại.
  • C. Tăng khả năng thích nghi của quần thể.
  • D. Tăng nguy cơ suy thoái giống do tích lũy gen lặn có hại.

Câu 16: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò là:

  • A. Nhân tố duy nhất tạo ra biến dị di truyền.
  • B. Nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
  • C. Nhân tố trung hòa các biến dị.
  • D. Nhân tố làm tăng sự đa dạng loài.

Câu 17: Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0.36AA : 0.48Aa : 0.16aa. Tần số alen a trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.16
  • B. 0.24
  • C. 0.4
  • D. 0.6

Câu 18: Nếu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg và tần số alen lặn (a) là 0.3, thì tần số kiểu gen dị hợp (Aa) là bao nhiêu?

  • A. 0.09
  • B. 0.42
  • C. 0.49
  • D. 0.91

Câu 19: Loại đột biến gen nào thường ít ảnh hưởng nhất đến chức năng của protein?

  • A. Đột biến mất đoạn.
  • B. Đột biến thêm đoạn.
  • C. Đột biến dịch khung.
  • D. Đột biến thay thế nucleotide đồng nghĩa.

Câu 20: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, yếu tố cách ly sinh sản nào đóng vai trò quan trọng?

  • A. Cách ly địa lý.
  • B. Cách ly thời gian.
  • C. Cách ly sinh thái.
  • D. Cách ly cơ học.

Câu 21: Phân tích vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong duy trì sự cân bằng di truyền của quần thể?

  • A. Giao phối ngẫu nhiên giúp duy trì tần số alen và tần số kiểu gen ổn định qua các thế hệ nếu không có các yếu tố tiến hóa khác.
  • B. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra biến dị tổ hợp phong phú, thúc đẩy tiến hóa.
  • C. Giao phối ngẫu nhiên làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử, giảm đa dạng di truyền.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên làm tăng hiệu quả của chọn lọc tự nhiên, đẩy nhanh quá trình tiến hóa.

Câu 22: Xét một quần thể động vật có vú, kích thước cơ thể chịu sự chi phối của nhiều gen. Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có khả năng làm giảm sự khác biệt về kích thước cơ thể trong quần thể?

  • A. Chọn lọc vận động.
  • B. Chọn lọc ổn định.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 23: Trong một thí nghiệm về chọn lọc nhân tạo, người ta chọn lọc theo hướng tăng kích thước quả ở một giống cà chua. Sau nhiều thế hệ chọn lọc, kích thước quả trung bình của giống cà chua này tăng lên đáng kể. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với kết quả thí nghiệm?

  • A. Đột biến gen ngẫu nhiên làm tăng kích thước quả.
  • B. Môi trường sống thay đổi theo hướng có lợi cho kích thước quả lớn.
  • C. Chọn lọc nhân tạo đã tích lũy các alen quy định kích thước quả lớn qua các thế hệ.
  • D. Giao phối cận huyết làm tăng tính trạng kích thước quả lớn.

Câu 24: Một loài thực vật có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Màu sắc hoa là một tính trạng đa hình trong quần thể. Nếu màu hoa đỏ được ưa chuộng hơn bởi côn trùng thụ phấn so với màu hoa trắng, hình thức chọn lọc nào đang diễn ra?

  • A. Chọn lọc định hướng (vận động).
  • B. Chọn lọc ổn định.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc ngẫu nhiên.

Câu 25: Giả sử có hai quần thể ếch sống ở hai hồ nước cách xa nhau. Theo thời gian, chúng trở nên khác biệt về tập tính giao phối và không còn giao phối với nhau được nữa nếu có cơ hội gặp gỡ. Đây là ví dụ về hình thức hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • C. Hình thành loài nhờ chọn lọc phân hóa.
  • D. Hình thành loài cùng khu vực địa lý.

Câu 26: Trong quá trình tiến hóa, sự xuất hiện của các đặc điểm thích nghi mới thường là kết quả của sự tác động phối hợp giữa yếu tố nào?

  • A. Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên.
  • B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
  • C. Giao phối ngẫu nhiên và di nhập gen.
  • D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 27: Một quần thể chim sẻ ban đầu có mỏ với kích thước trung bình là 20mm. Sau một thời gian, nguồn hạt nhỏ trở nên khan hiếm hơn, chỉ còn lại hạt lớn. Chọn lọc tự nhiên có thể tác động lên kích thước mỏ của chim sẻ theo hướng nào?

  • A. Chọn lọc ổn định, duy trì kích thước mỏ trung bình 20mm.
  • B. Chọn lọc phân hóa, tạo ra hai nhóm chim sẻ với mỏ nhỏ và mỏ lớn.
  • C. Chọn lọc vận động, làm tăng kích thước mỏ trung bình của quần thể.
  • D. Không có chọn lọc nào tác động lên kích thước mỏ.

Câu 28: Giả sử một quần thể thỏ có hai alen quy định màu lông: B (lông đen) trội hoàn toàn so với b (lông trắng). Tần số alen B là 0.6. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tỉ lệ thỏ lông trắng trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 60%
  • B. 48%
  • C. 36%
  • D. 16%

Câu 29: Trong quá trình tiến hóa, yếu tố nào cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Biến dị di truyền.
  • C. Giao phối ngẫu nhiên.
  • D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 30: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã làm sáng tỏ điều gì mà thuyết tiến hóa của Darwin chưa đề cập đến một cách rõ ràng?

  • A. Sự hình thành loài mới.
  • B. Vai trò của chọn lọc tự nhiên.
  • C. Cơ chế di truyền của biến dị và di truyền các đặc tính.
  • D. Nguồn gốc chung của các loài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đóng góp chính của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại so với thuyết tiến hóa của Darwin là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị di truyền sơ cấp chủ yếu đến từ đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Yếu tố tiến hóa nào sau đây tạo ra các alen mới trong quần thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về chọn lọc vận động?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trường hợp nào sau đây minh họa rõ nhất cho hiệu ứng sáng lập (founder effect)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh vật khác nhau theo quan niệm sinh học là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cơ chế cách ly sinh sản nào xảy ra trước khi hợp tử được hình thành?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hình thành loài bằng con đường địa lý thường bắt đầu bằng yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong một quần thể thực vật giao phấn, hiện tượng tự thụ phấn bắt buộc có xu hướng dẫn đến điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc ổn định. Điều gì sẽ xảy ra với sự biến dị của tính trạng đang được chọn lọc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để đánh giá mức độ tiến hóa của một quần thể, người ta thường dựa vào sự thay đổi của yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Hiện tượng giao phối gần (giao phối cận huyết) có thể gây ra hậu quả gì cho quần thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0.36AA : 0.48Aa : 0.16aa. Tần số alen a trong quần thể này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Nếu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg và tần số alen lặn (a) là 0.3, thì tần số kiểu gen dị hợp (Aa) là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Loại đột biến gen nào thường ít ảnh hưởng nhất đến chức năng của protein?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, yếu tố cách ly sinh sản nào đóng vai trò quan trọng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phân tích vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong duy trì sự cân bằng di truyền của quần thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Xét một quần thể động vật có vú, kích thước cơ thể chịu sự chi phối của nhiều gen. Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có khả năng làm giảm sự khác biệt về kích thước cơ thể trong quần thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong một thí nghiệm về chọn lọc nhân tạo, người ta chọn lọc theo hướng tăng kích thước quả ở một giống cà chua. Sau nhiều thế hệ chọn lọc, kích thước quả trung bình của giống cà chua này tăng lên đáng kể. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với kết quả thí nghiệm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một loài thực vật có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Màu sắc hoa là một tính trạng đa hình trong quần thể. Nếu màu hoa đỏ được ưa chuộng hơn bởi côn trùng thụ phấn so với màu hoa trắng, hình thức chọn lọc nào đang diễn ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Giả sử có hai quần thể ếch sống ở hai hồ nước cách xa nhau. Theo thời gian, chúng trở nên khác biệt về tập tính giao phối và không còn giao phối với nhau được nữa nếu có cơ hội gặp gỡ. Đây là ví dụ về hình thức hình thành loài nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong quá trình tiến hóa, sự xuất hiện của các đặc điểm thích nghi mới thường là kết quả của sự tác động phối hợp giữa yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một quần thể chim sẻ ban đầu có mỏ với kích thước trung bình là 20mm. Sau một thời gian, nguồn hạt nhỏ trở nên khan hiếm hơn, chỉ còn lại hạt lớn. Chọn lọc tự nhiên có thể tác động lên kích thước mỏ của chim sẻ theo hướng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Giả sử một quần thể thỏ có hai alen quy định màu lông: B (lông đen) trội hoàn toàn so với b (lông trắng). Tần số alen B là 0.6. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tỉ lệ thỏ lông trắng trong quần thể là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong quá trình tiến hóa, yếu tố nào cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã làm sáng tỏ điều gì mà thuyết tiến hóa của Darwin chưa đề cập đến một cách rõ ràng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là:

  • A. Cá thể
  • B. Quần thể
  • C. Loài
  • D. Hệ sinh thái

Câu 2: Vốn gen của một quần thể được định nghĩa là:

  • A. Tổng số alen của một gen trong quần thể.
  • B. Tần số của các kiểu gen trong quần thể.
  • C. Toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm nhất định.
  • D. Tổng số gen trong tất cả các cá thể của quần thể.

Câu 3: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để một quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể có kích thước lớn.
  • B. Không có đột biến xảy ra.
  • C. Không có di nhập gen.
  • D. Có áp lực chọn lọc tự nhiên mạnh mẽ.

Câu 4: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, nguồn nguyên liệu sơ cấp (nguyên thủy) cung cấp cho quá trình tiến hóa là:

  • A. Đột biến.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 5: Sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể khác nhau được gọi là:

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 6: Yếu tố tiến hóa nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình, thông qua đó làm thay đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể theo một hướng xác định?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 7: Trong một quần thể có kích thước rất nhỏ, một trận bão quét qua làm chết phần lớn các cá thể một cách ngẫu nhiên, chỉ còn lại một nhóm nhỏ sống sót. Tần số alen của quần thể sau bão có thể khác biệt đáng kể so với trước bão. Hiện tượng này là ví dụ về:

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền (hiệu ứng thắt cổ chai).
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 8: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có thể loại bỏ các alen có hại nhưng cũng có thể loại bỏ cả các alen có lợi hoặc trung tính một cách ngẫu nhiên, đặc biệt hiệu quả ở quần thể nhỏ?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 9: Tiến hóa nhỏ là quá trình làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể, diễn ra trong phạm vi quần thể. Kết quả của tiến hóa nhỏ là:

  • A. Hình thành loài mới.
  • B. Hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
  • C. Chỉ tạo ra các biến dị trong quần thể.
  • D. Chỉ làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.

Câu 10: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. Quá trình này chủ yếu nghiên cứu:

  • A. Sự thay đổi tần số alen trong một quần thể.
  • B. Cơ chế tác động của đột biến và di nhập gen.
  • C. Sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo thời gian.
  • D. Lịch sử phát sinh và phát triển của giới sinh vật trên quy mô lớn.

Câu 11: So với học thuyết của Darwin, học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã làm rõ hơn về:

  • A. Vai trò của ngoại cảnh trong quá trình tiến hóa.
  • B. Sự đấu tranh sinh tồn giữa các cá thể.
  • C. Nguồn gốc thực sự của biến dị và cơ chế di truyền của chúng.
  • D. Quá trình phát sinh loài người.

Câu 12: Hai loài động vật sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng có tập tính giao phối khác nhau (ví dụ: một loài hoạt động ban ngày, một loài hoạt động ban đêm) dẫn đến không thể giao phối với nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

  • A. Cách ly tập tính.
  • B. Cách ly nơi ở.
  • C. Cách ly thời gian.
  • D. Cách ly sau hợp tử.

Câu 13: Hai loài thực vật có thể thụ phấn cho nhau, tạo ra hợp tử, nhưng phôi lai không phát triển hoặc cây lai bị chết yểu trước khi trưởng thành. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

  • A. Cách ly trước hợp tử.
  • B. Cách ly địa lí.
  • C. Cách ly cơ học.
  • D. Cách ly sau hợp tử.

Câu 14: Con đường hình thành loài phổ biến nhất ở động vật, khởi đầu bằng sự phân bố khác nhau của quần thể ban đầu trong không gian địa lí, là con đường:

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí (hình thành loài bằng cách li địa lí).
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (hình thành loài bằng cách li sinh thái, cách li tập tính).
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng cách li thời gian.

Câu 15: Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, yếu tố nào sau đây đóng vai trò khởi đầu quan trọng nhất?

  • A. Phát sinh đột biến mới.
  • B. Sự xuất hiện các cơ chế cách ly sinh sản.
  • C. Sự xuất hiện chướng ngại vật địa lí.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 16: Cơ chế hình thành loài cùng khu vực địa lí phổ biến ở thực vật là:

  • A. Cách ly địa lí.
  • B. Lai xa và đa bội hóa.
  • C. Cách ly tập tính.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 17: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài là:

  • A. Khác biệt về hình thái.
  • B. Khác biệt về bộ nhiễm sắc thể.
  • C. Khác biệt về khu vực phân bố địa lí.
  • D. Cách ly sinh sản.

Câu 18: Một quần thể bướm sống trên một hòn đảo nhỏ. Các yếu tố nào sau đây có thể cùng tác động dẫn đến sự hình thành loài mới trên đảo?

  • A. Chỉ có đột biến và giao phối ngẫu nhiên.
  • B. Chỉ có di nhập gen và chọn lọc tự nhiên.
  • C. Đột biến tạo biến dị, phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị, cách ly sinh sản xuất hiện.
  • D. Chỉ có cách ly địa lí và cách ly tập tính.

Câu 19: Một quần thể thực vật có 1000 cây, trong đó có 640 cây có kiểu gen AA, 320 cây có kiểu gen Aa và 40 cây có kiểu gen aa. Tần số alen A và a trong quần thể này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. A = 0.6; a = 0.4
  • B. A = 0.8; a = 0.2
  • C. A = 0.7; a = 0.3
  • D. A = 0.5; a = 0.5

Câu 20: Nếu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg cho một gen, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Quần thể đang không tiến hóa về gen đó.
  • B. Tần số alen của gen đó đang thay đổi nhanh chóng.
  • C. Đột biến đang xảy ra với tần số cao.
  • D. Quần thể đang bị tác động mạnh bởi chọn lọc tự nhiên.

Câu 21: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi tần số alen A qua các thế hệ trong một quần thể. Nếu đồ thị cho thấy tần số alen A tăng dần đều đặn theo thời gian, trong khi tần số alen a giảm tương ứng, điều này có thể do tác động chủ yếu của yếu tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến thuận (a -> A).
  • B. Phiêu bạt di truyền trong quần thể lớn.
  • C. Di nhập các cá thể mang alen a vào quần thể.
  • D. Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình của alen a.

Câu 22: Mặc dù đột biến gen thường có tần số thấp, nhưng tại sao nó vẫn được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa?

  • A. Vì các đột biến gen luôn là có lợi.
  • B. Vì đột biến gen xảy ra ở mọi cá thể trong quần thể.
  • C. Vì đột biến gen tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
  • D. Vì đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen quy định tính trạng quan trọng.

Câu 23: Yếu tố tiến hóa nào sau đây làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể, có thể dẫn đến sự đồng nhất hóa vốn gen giữa chúng?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Đột biến.

Câu 24: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: giao phối cận huyết) có tác động như thế nào đến cấu trúc di truyền của quần thể?

  • A. Làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ thể đồng hợp và giảm tỉ lệ thể dị hợp.
  • B. Làm thay đổi tần số alen một cách đáng kể.
  • C. Làm phát sinh các alen mới trong quần thể.
  • D. Luôn dẫn đến sự hình thành loài mới.

Câu 25: Sự kháng thuốc của vi khuẩn khi tiếp xúc với kháng sinh là một ví dụ điển hình minh họa vai trò của yếu tố tiến hóa nào trong việc hình thành đặc điểm thích nghi?

  • A. Đột biến ngẫu nhiên gây kháng thuốc.
  • B. Di nhập gen kháng thuốc từ quần thể khác.
  • C. Chọn lọc tự nhiên (kháng sinh đóng vai trò áp lực chọn lọc).
  • D. Phiêu bạt di truyền làm tăng tần số gen kháng thuốc.

Câu 26: Tốc độ tiến hóa ở mỗi loài là khác nhau, phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không làm tăng tốc độ tiến hóa của quần thể?

  • A. Tốc độ sinh sản nhanh và vòng đời ngắn.
  • B. Môi trường sống thay đổi nhanh chóng.
  • C. Tần số đột biến cao.
  • D. Kích thước quần thể rất nhỏ.

Câu 27: Trong một quần thể bướm, màu cánh có hai loại: sáng và tối. Ở khu vực rừng nguyên sinh, bướm cánh sáng chiếm ưu thế. Khi rừng bị ô nhiễm và cây cối bị phủ bồ hóng, bướm cánh tối lại trở nên phổ biến hơn. Đây là ví dụ về dạng chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc định hướng.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 28: Dạng chọn lọc tự nhiên nào duy trì kiểu hình trung bình và loại bỏ các cá thể có kiểu hình cực đoan, làm giảm sự đa dạng kiểu hình của quần thể?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc định hướng.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản về quan niệm nguồn nguyên liệu cho tiến hóa giữa Darwin và học thuyết tiến hóa tổng hợp là gì?

  • A. Darwin cho rằng biến dị là ngẫu nhiên, còn học thuyết tổng hợp cho rằng biến dị là có hướng.
  • B. Darwin chỉ nói đến biến dị di truyền, học thuyết tổng hợp nói cả biến dị không di truyền.
  • C. Darwin cho rằng nguồn nguyên liệu là biến dị cá thể, học thuyết tổng hợp chỉ ra đó là biến dị tổ hợp.
  • D. Học thuyết tổng hợp đã làm rõ đột biến là nguồn gốc của các biến dị di truyền, điều mà Darwin chưa giải thích được.

Câu 30: Trong một quần thể lớn sống trong môi trường ổn định, yếu tố tiến hóa nào sau đây có vai trò chủ yếu trong việc duy trì sự thích nghi của quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Phiêu bạt di truyền.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Đột biến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Vốn gen của một quần thể được định nghĩa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Điều kiện nào sau đây *không* phải là điều kiện để một quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, nguồn nguyên liệu sơ cấp (nguyên thủy) cung cấp cho quá trình tiến hóa là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể khác nhau được gọi là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Yếu tố tiến hóa nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình, thông qua đó làm thay đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể theo một hướng xác định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong một quần thể có kích thước rất nhỏ, một trận bão quét qua làm chết phần lớn các cá thể một cách ngẫu nhiên, chỉ còn lại một nhóm nhỏ sống sót. Tần số alen của quần thể sau bão có thể khác biệt đáng kể so với trước bão. Hiện tượng này là ví dụ về:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có thể loại bỏ các alen có hại nhưng cũng có thể loại bỏ cả các alen có lợi hoặc trung tính một cách ngẫu nhiên, đặc biệt hiệu quả ở quần thể nhỏ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tiến hóa nhỏ là quá trình làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể, diễn ra trong phạm vi quần thể. Kết quả của tiến hóa nhỏ là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. Quá trình này chủ yếu nghiên cứu:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: So với học thuyết của Darwin, học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã làm rõ hơn về:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hai loài động vật sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng có tập tính giao phối khác nhau (ví dụ: một loài hoạt động ban ngày, một loài hoạt động ban đêm) dẫn đến không thể giao phối với nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hai loài thực vật có thể thụ phấn cho nhau, tạo ra hợp tử, nhưng phôi lai không phát triển hoặc cây lai bị chết yểu trước khi trưởng thành. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Con đường hình thành loài phổ biến nhất ở động vật, khởi đầu bằng sự phân bố khác nhau của quần thể ban đầu trong không gian địa lí, là con đường:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, yếu tố nào sau đây đóng vai trò *khởi đầu* quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cơ chế hình thành loài cùng khu vực địa lí phổ biến ở thực vật là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một quần thể bướm sống trên một hòn đảo nhỏ. Các yếu tố nào sau đây có thể cùng tác động dẫn đến sự hình thành loài mới trên đảo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một quần thể thực vật có 1000 cây, trong đó có 640 cây có kiểu gen AA, 320 cây có kiểu gen Aa và 40 cây có kiểu gen aa. Tần số alen A và a trong quần thể này lần lượt là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Nếu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg cho một gen, điều này có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi tần số alen A qua các thế hệ trong một quần thể. Nếu đồ thị cho thấy tần số alen A tăng dần đều đặn theo thời gian, trong khi tần số alen a giảm tương ứng, điều này có thể do tác động chủ yếu của yếu tố tiến hóa nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Mặc dù đột biến gen thường có tần số thấp, nhưng tại sao nó vẫn được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Yếu tố tiến hóa nào sau đây làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể, có thể dẫn đến sự đồng nhất hóa vốn gen giữa chúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: giao phối cận huyết) có tác động như thế nào đến cấu trúc di truyền của quần thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Sự kháng thuốc của vi khuẩn khi tiếp xúc với kháng sinh là một ví dụ điển hình minh họa vai trò của yếu tố tiến hóa nào trong việc hình thành đặc điểm thích nghi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Tốc độ tiến hóa ở mỗi loài là khác nhau, phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây *không* làm tăng tốc độ tiến hóa của quần thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong một quần thể bướm, màu cánh có hai loại: sáng và tối. Ở khu vực rừng nguyên sinh, bướm cánh sáng chiếm ưu thế. Khi rừng bị ô nhiễm và cây cối bị phủ bồ hóng, bướm cánh tối lại trở nên phổ biến hơn. Đây là ví dụ về dạng chọn lọc tự nhiên nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Dạng chọn lọc tự nhiên nào duy trì kiểu hình trung bình và loại bỏ các cá thể có kiểu hình cực đoan, làm giảm sự đa dạng kiểu hình của quần thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản về quan niệm nguồn nguyên liệu cho tiến hóa giữa Darwin và học thuyết tiến hóa tổng hợp là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong một quần thể lớn sống trong môi trường ổn định, yếu tố tiến hóa nào sau đây có vai trò chủ yếu trong việc duy trì sự thích nghi của quần thể?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị sơ cấp (nguyên liệu ban đầu) của quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Biến dị tổ hợp
  • B. Thường biến
  • C. Đột biến và di nhập gen
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định, thường là hướng có lợi cho sự sống sót và sinh sản của cá thể?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Các yếu tố ngẫu nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 3: Quần thể nào sau đây có khả năng bị thay đổi đột ngột tần số alen do các yếu tố ngẫu nhiên (như thảm họa tự nhiên, dịch bệnh) một cách mạnh mẽ nhất?

  • A. Quần thể có kích thước lớn, môi trường sống ổn định
  • B. Quần thể có kích thước lớn, thường xuyên có di nhập gen
  • C. Quần thể có kích thước trung bình, ngẫu phối
  • D. Quần thể có kích thước nhỏ, bị cô lập

Câu 4: Trong một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Giả sử quần thể ban đầu có tần số alen A là 0.6 và a là 0.4. Nếu quần thể này xảy ra ngẫu phối và đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tỷ lệ cây hoa trắng (kiểu gen aa) trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0.16
  • B. 0.36
  • C. 0.48
  • D. 0.64

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 6: Trong quá trình hình thành loài, cơ chế cách li nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các loài đã hình thành, ngăn cản sự giao phối và trao đổi gen giữa chúng?

  • A. Cách li địa lí
  • B. Cách li sinh thái
  • C. Cách li tập tính
  • D. Cách li sinh sản

Câu 7: Một quần thể bướm đêm có hai dạng màu: xám nhạt và xám đen. Ở khu vực nông thôn ít ô nhiễm, cây cối có vỏ màu sáng, dạng xám nhạt khó bị chim ăn thịt phát hiện hơn. Ở khu vực công nghiệp ô nhiễm, cây cối bị bồ hóng làm đen, dạng xám đen lại khó bị phát hiện hơn. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 8: Sự kiện nào sau đây là một ví dụ về cơ chế cách li trước hợp tử?

  • A. Hai loài cá sống trong cùng một hồ nhưng sinh sản vào các mùa khác nhau trong năm.
  • B. Con lai giữa hai loài ngựa và lừa là con la bất thụ.
  • C. Hợp tử được tạo ra từ giao tử của hai loài bị chết ngay sau khi hình thành.
  • D. Con lai giữa hai loài phát triển không bình thường và chết trước tuổi trưởng thành.

Câu 9: Con đường hình thành loài nào thường xảy ra một cách nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật, thông qua cơ chế đa bội hóa?

  • A. Hình thành loài bằng cách li địa lí
  • B. Hình thành loài bằng cách li tập tính
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa
  • D. Hình thành loài bằng cách li sinh thái

Câu 10: Khi một nhóm nhỏ cá thể của một quần thể lớn di cư đến một khu vực mới và thành lập một quần thể mới, quần thể mới này có thể có tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Hiệu ứng cổ chai (Bottleneck effect)
  • B. Hiệu ứng người sáng lập (Founder effect)
  • C. Di nhập gen (Gene flow)
  • D. Chọn lọc phân hóa (Disruptive selection)

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại so với học thuyết Darwin về nguồn nguyên liệu của tiến hóa là gì?

  • A. Darwin chỉ nói về biến dị cá thể, học thuyết tổng hợp nói về cả biến dị cá thể và đột biến.
  • B. Học thuyết tổng hợp nhấn mạnh vai trò của thường biến, Darwin thì không.
  • C. Darwin coi thường biến là nguồn nguyên liệu chính, học thuyết tổng hợp coi đột biến là chính.
  • D. Học thuyết tổng hợp xác định đột biến và di nhập gen là nguồn biến dị sơ cấp, còn Darwin chỉ đề cập đến biến dị cá thể (chưa phân biệt rõ đột biến và thường biến).

Câu 12: Giả sử một quần thể côn trùng bị phun thuốc trừ sâu. Những cá thể có khả năng kháng thuốc bẩm sinh (do đột biến ngẫu nhiên) sẽ sống sót và sinh sản nhiều hơn. Qua nhiều thế hệ, tần số alen kháng thuốc trong quần thể tăng lên. Đây là ví dụ về kiểu chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc định hướng (Directional selection)
  • B. Chọn lọc ổn định (Stabilizing selection)
  • C. Chọn lọc phân hóa (Disruptive selection)
  • D. Chọn lọc giới tính (Sexual selection)

Câu 13: Một quần thể thằn lằn sống trên một hòn đảo bị chia cắt bởi một eo biển mới hình thành do biến đổi địa chất. Hai quần thể con ở hai bên eo biển không thể giao phối với nhau. Theo thời gian, do tác động của các nhân tố tiến hóa khác nhau (đột biến, chọn lọc, yếu tố ngẫu nhiên) trong mỗi quần thể con, chúng có thể trở nên khác biệt đến mức không thể giao phối ngay cả khi eo biển biến mất. Đây là con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài bằng cách li địa lí (Allopatric speciation)
  • B. Hình thành loài bằng cách li sinh thái (Sympatric speciation)
  • C. Hình thành loài bằng cách li tập tính (Sympatric speciation)
  • D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa (Sympatric speciation)

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về quá trình tiến hóa nhỏ là đúng?

  • A. Chỉ diễn ra ở cấp độ loài và trên loài.
  • B. Kết quả là sự hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
  • C. Diễn ra trong phạm vi quần thể, làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
  • D. Thời gian diễn ra rất dài, tính bằng hàng triệu năm.

Câu 15: Sự khác biệt chủ yếu giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ chỉ do đột biến, tiến hóa lớn do chọn lọc tự nhiên.
  • B. Tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ quần thể, dẫn đến hình thành loài mới; tiến hóa lớn diễn ra trên loài, dẫn đến hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • C. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở sinh vật đơn bào, tiến hóa lớn xảy ra ở sinh vật đa bào.
  • D. Tiến hóa nhỏ có thể quan sát trực tiếp, tiến hóa lớn không thể quan sát trực tiếp.

Câu 16: Một quần thể cá sống trong một hồ nước có môi trường ổn định. Kiểu chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng loại bỏ các cá thể có kiểu hình cực đoan (quá nhỏ hoặc quá lớn) và duy trì các cá thể có kiểu hình trung bình?

  • A. Chọn lọc định hướng
  • B. Chọn lọc ổn định
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 17: Trong một quần thể thực vật, các cá thể có hoa màu đỏ được côn trùng thụ phấn ưa thích hơn các cá thể có hoa màu trắng. Điều này có thể dẫn đến sự tăng tần số alen quy định hoa đỏ trong quần thể. Nhân tố tiến hóa nào đang tác động chính trong trường hợp này?

  • A. Chọn lọc tự nhiên (cụ thể là chọn lọc giới tính hoặc chọn lọc liên quan đến sinh sản)
  • B. Đột biến
  • C. Di nhập gen
  • D. Các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 18: Cơ chế cách li sau hợp tử nào sau đây có thể dẫn đến sự hình thành con lai bất thụ?

  • A. Các loài có cơ quan sinh sản không tương thích.
  • B. Các loài có mùa sinh sản khác nhau.
  • C. Con lai giữa hai loài không có khả năng tạo giao tử sống sót hoặc giao tử bình thường.
  • D. Các loài sống trong các môi trường khác nhau trong cùng một khu vực địa lí.

Câu 19: Vai trò của di nhập gen đối với một quần thể là gì?

  • A. Luôn làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • B. Chỉ xảy ra ở thực vật, không xảy ra ở động vật.
  • C. Không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhận di nhập.
  • D. Có thể đưa các alen mới vào quần thể hoặc làm thay đổi tần số các alen hiện có.

Câu 20: Giả sử một loài cá sống trong một con sông. Do sự hình thành một thác nước lớn, quần thể cá bị chia thành hai quần thể con sống ở thượng nguồn và hạ nguồn. Hai quần thể này không thể trao đổi cá thể với nhau. Theo thời gian, sự khác biệt về môi trường sống (nhiệt độ nước, tốc độ dòng chảy) ở thượng nguồn và hạ nguồn dẫn đến chọn lọc tự nhiên tác động khác nhau lên hai quần thể. Đây là một ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài bằng cách li địa lí kết hợp với chọn lọc tự nhiên
  • B. Hình thành loài bằng cách li tập tính
  • C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa
  • D. Hình thành loài bằng cách li sinh sản

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là đúng?

  • A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên alen, làm thay đổi tần số alen.
  • B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi có đột biến mới xuất hiện.
  • C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen và tần số alen.
  • D. Chọn lọc tự nhiên luôn loại bỏ các alen lặn có hại ra khỏi quần thể một cách hoàn toàn.

Câu 22: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện cần để một quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

  • A. Có chọn lọc tự nhiên tác động.
  • B. Kích thước quần thể rất lớn.
  • C. Không có đột biến xảy ra.
  • D. Không có di nhập gen.

Câu 23: Trong học thuyết tiến hóa tổng hợp, nhân tố nào cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Giao phối
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Biến dị tổ hợp
  • D. Đột biến

Câu 24: Sự hình thành loài bằng con đường sinh thái (Sympatric speciation) có thể xảy ra khi nào?

  • A. Khi có sự chia cắt địa lí kéo dài giữa các quần thể.
  • B. Khi các cá thể trong quần thể gốc chuyển sang sống và sinh sản ở các ổ sinh thái khác nhau trong cùng một khu vực địa lí.
  • C. Chỉ xảy ra ở thực vật thông qua cơ chế đa bội hóa.
  • D. Khi có sự di cư của một nhóm cá thể nhỏ đến một vùng lãnh thổ mới.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên (genetic drift) trong tiến hóa?

  • A. Luôn làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • B. Chỉ tác động lên các alen có lợi.
  • C. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, bất kể alen đó có lợi, có hại hay trung tính, đặc biệt ở quần thể nhỏ.
  • D. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định, thích nghi với môi trường.

Câu 26: Một loài côn trùng có hai dạng: dạng thích nghi với môi trường ẩm và dạng thích nghi với môi trường khô. Trong một khu vực có cả hai loại môi trường xen kẽ, kiểu chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng duy trì cả hai dạng và loại bỏ các cá thể có kiểu hình trung gian?

  • A. Chọn lọc định hướng
  • B. Chọn lọc ổn định
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 27: Trong quá trình tiến hóa, sự xuất hiện của các đột biến có vai trò gì?

  • A. Luôn tạo ra các alen có lợi cho sinh vật.
  • B. Là yếu tố duy nhất làm thay đổi tần số alen.
  • C. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng xác định.
  • D. Cung cấp nguồn biến dị mới, ngẫu nhiên, làm phong phú vốn gen của quần thể.

Câu 28: Sự khác biệt giữa cách li địa lí và cách li sinh sản trong quá trình hình thành loài là gì?

  • A. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới, còn cách li sinh sản thì không.
  • B. Cách li địa lí tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen, còn cách li sinh sản là rào cản ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể/loài.
  • C. Cách li địa lí chỉ xảy ra ở động vật, cách li sinh sản chỉ xảy ra ở thực vật.
  • D. Cách li địa lí là cơ chế cách li trước hợp tử, cách li sinh sản là cơ chế cách li sau hợp tử.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về vai trò của môi trường trong tiến hóa theo học thuyết tổng hợp là đúng?

  • A. Môi trường là nhân tố đóng vai trò sàng lọc, định hướng quá trình chọn lọc tự nhiên.
  • B. Môi trường trực tiếp gây ra các đột biến có lợi.
  • C. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình, không ảnh hưởng đến kiểu gen.
  • D. Môi trường luôn ổn định, không thay đổi trong suốt quá trình tiến hóa.

Câu 30: Tại sao các yếu tố ngẫu nhiên (genetic drift) lại có vai trò quan trọng trong tiến hóa của các loài có số lượng cá thể ít?

  • A. Vì ở quần thể nhỏ, đột biến xảy ra thường xuyên hơn.
  • B. Vì quần thể nhỏ ít bị ảnh hưởng bởi chọn lọc tự nhiên.
  • C. Vì quần thể nhỏ có xu hướng ngẫu phối nhiều hơn.
  • D. Vì sự biến động ngẫu nhiên về tần số alen do lấy mẫu (sampling error) hoặc sự kiện bất ngờ có ảnh hưởng lớn hơn đến cấu trúc di truyền của toàn bộ quần thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị sơ cấp (nguyên liệu ban đầu) của quá trình tiến hóa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định, thường là hướng có lợi cho sự sống sót và sinh sản của cá thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Quần thể nào sau đây có khả năng bị thay đổi đột ngột tần số alen do các yếu tố ngẫu nhiên (như thảm họa tự nhiên, dịch bệnh) một cách mạnh mẽ nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Trong một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Giả sử quần thể ban đầu có tần số alen A là 0.6 và a là 0.4. Nếu quần thể này xảy ra ngẫu phối và đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tỷ lệ cây hoa trắng (kiểu gen aa) trong quần thể là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Trong quá trình hình thành loài, cơ chế cách li nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các loài đã hình thành, ngăn cản sự giao phối và trao đổi gen giữa chúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Một quần thể bướm đêm có hai dạng màu: xám nhạt và xám đen. Ở khu vực nông thôn ít ô nhiễm, cây cối có vỏ màu sáng, dạng xám nhạt khó bị chim ăn thịt phát hiện hơn. Ở khu vực công nghiệp ô nhiễm, cây cối bị bồ hóng làm đen, dạng xám đen lại khó bị phát hiện hơn. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho tác động của nhân tố tiến hóa nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Sự kiện nào sau đây là một ví dụ về cơ chế cách li trước hợp tử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Con đường hình thành loài nào thường xảy ra một cách nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật, thông qua cơ chế đa bội hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Khi một nhóm nhỏ cá thể của một quần thể lớn di cư đến một khu vực mới và thành lập một quần thể mới, quần thể mới này có thể có tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Hiện tượng này được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại so với học thuyết Darwin về nguồn nguyên liệu của tiến hóa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Giả sử một quần thể côn trùng bị phun thuốc trừ sâu. Những cá thể có khả năng kháng thuốc bẩm sinh (do đột biến ngẫu nhiên) sẽ sống sót và sinh sản nhiều hơn. Qua nhiều thế hệ, tần số alen kháng thuốc trong quần thể tăng lên. Đây là ví dụ về kiểu chọn lọc tự nhiên nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Một quần thể thằn lằn sống trên một hòn đảo bị chia cắt bởi một eo biển mới hình thành do biến đổi địa chất. Hai quần thể con ở hai bên eo biển không thể giao phối với nhau. Theo thời gian, do tác động của các nhân tố tiến hóa khác nhau (đột biến, chọn lọc, yếu tố ngẫu nhiên) trong mỗi quần thể con, chúng có thể trở nên khác biệt đến mức không thể giao phối ngay cả khi eo biển biến mất. Đây là con đường hình thành loài nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Phát biểu nào sau đây về quá trình tiến hóa nhỏ là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Sự khác biệt chủ yếu giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Một quần thể cá sống trong một hồ nước có môi trường ổn định. Kiểu chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng loại bỏ các cá thể có kiểu hình cực đoan (quá nhỏ hoặc quá lớn) và duy trì các cá thể có kiểu hình trung bình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Trong một quần thể thực vật, các cá thể có hoa màu đỏ được côn trùng thụ phấn ưa thích hơn các cá thể có hoa màu trắng. Điều này có thể dẫn đến sự tăng tần số alen quy định hoa đỏ trong quần thể. Nhân tố tiến hóa nào đang tác động chính trong trường hợp này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Cơ chế cách li sau hợp tử nào sau đây có thể dẫn đến sự hình thành con lai bất thụ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Vai trò của di nhập gen đối với một quần thể là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Giả sử một loài cá sống trong một con sông. Do sự hình thành một thác nước lớn, quần thể cá bị chia thành hai quần thể con sống ở thượng nguồn và hạ nguồn. Hai quần thể này không thể trao đổi cá thể với nhau. Theo thời gian, sự khác biệt về môi trường sống (nhiệt độ nước, tốc độ dòng chảy) ở thượng nguồn và hạ nguồn dẫn đến chọn lọc tự nhiên tác động khác nhau lên hai quần thể. Đây là một ví dụ về con đường hình thành loài nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Điều kiện nào sau đây *không* phải là điều kiện cần để một quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Trong học thuyết tiến hóa tổng hợp, nhân tố nào cung cấp nguồn nguyên liệu *sơ cấp* cho quá trình tiến hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Sự hình thành loài bằng con đường sinh thái (Sympatric speciation) có thể xảy ra khi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên (genetic drift) trong tiến hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Một loài côn trùng có hai dạng: dạng thích nghi với môi trường ẩm và dạng thích nghi với môi trường khô. Trong một khu vực có cả hai loại môi trường xen kẽ, kiểu chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng duy trì cả hai dạng và loại bỏ các cá thể có kiểu hình trung gian?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Trong quá trình tiến hóa, sự xuất hiện của các đột biến có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Sự khác biệt giữa cách li địa lí và cách li sinh sản trong quá trình hình thành loài là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Phát biểu nào sau đây về vai trò của môi trường trong tiến hóa theo học thuyết tổng hợp là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Tại sao các yếu tố ngẫu nhiên (genetic drift) lại có vai trò quan trọng trong tiến hóa của các loài có số lượng cá thể ít?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Năng lượng và ứng dụng của tụ điện

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, yếu tố nào sau đây là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Quá trình giao phối ngẫu nhiên.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 2: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ban đầu là 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ, tần số kiểu gen Aa trong quần thể ở thế hệ thứ 2 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.1
  • B. 0.05
  • C. 0.2
  • D. 0.4

Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định, thường dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 4: Một quần thể chim nhỏ sống trên một hòn đảo bị chia cắt bởi một cơn bão lớn, làm giảm đáng kể số lượng cá thể của quần thể ban đầu. Quá trình nào sau đây có khả năng tác động mạnh mẽ nhất đến cấu trúc di truyền của quần thể chim còn sót lại trên đảo?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Yếu tố ngẫu nhiên (hiệu ứng thắt cổ chai).

Câu 5: Một quần thể côn trùng sống trên cây có màu xanh lục là chủ yếu. Môi trường thay đổi đột ngột do ô nhiễm công nghiệp làm thân cây chuyển sang màu đen. Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, nhân tố nào sau đây sẽ tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất, dẫn đến sự tăng tần số alen quy định màu sắc sẫm ở quần thể côn trùng này?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 6: Trong một quần thể, hiện tượng giao phối cận huyết diễn ra thường xuyên. Điều này sẽ dẫn đến sự thay đổi nào trong cấu trúc di truyền của quần thể?

  • A. Làm thay đổi tần số alen.
  • B. Làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
  • C. Làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng giảm tỉ lệ đồng hợp và tăng tỉ lệ dị hợp.
  • D. Không làm thay đổi cả tần số alen lẫn tần số kiểu gen.

Câu 7: Nhân tố tiến hóa nào sau đây được xem là nhân tố duy nhất tạo ra các alen mới cho quần thể?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản trong quan niệm về nguồn gốc biến dị giữa học thuyết Darwin và học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Darwin cho rằng biến dị là di truyền, còn học thuyết tổng hợp cho rằng biến dị là không di truyền.
  • B. Học thuyết tổng hợp chỉ xem xét biến dị trên cấp độ cá thể, còn Darwin xem xét trên cấp độ quần thể.
  • C. Darwin xem biến dị là vô hướng và không giải thích rõ cơ chế, còn học thuyết tổng hợp giải thích biến dị chủ yếu do đột biến (ngẫu nhiên, vô hướng) và biến dị tổ hợp.
  • D. Darwin nhấn mạnh vai trò của biến dị thích nghi, còn học thuyết tổng hợp nhấn mạnh biến dị không thích nghi.

Câu 9: Một quần thể cá chép sống trong hồ A. Do biến đổi khí hậu, hồ A bị khô hạn và chỉ còn một vũng nhỏ chứa ít cá thể. Một số cá thể từ hồ B (có cấu trúc di truyền khác biệt) di chuyển đến hồ A thông qua một con kênh tạm thời. Hiện tượng này được gọi là gì và ảnh hưởng của nó đến vốn gen quần thể A là gì?

  • A. Đột biến; làm xuất hiện alen mới.
  • B. Chọn lọc tự nhiên; làm tăng tần số alen thích nghi.
  • C. Yếu tố ngẫu nhiên; làm giảm đa dạng di truyền.
  • D. Di nhập gen; có thể làm phong phú thêm vốn gen hoặc làm suy giảm sự khác biệt giữa hai quần thể.

Câu 10: Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài theo khái niệm loài sinh học của học thuyết tiến hóa tổng hợp là:

  • A. Khác biệt về hình thái.
  • B. Cách li sinh sản.
  • C. Khác biệt về khu phân bố địa lí.
  • D. Khác biệt về tập tính.

Câu 11: Tại sao yếu tố ngẫu nhiên thường có tác động mạnh mẽ hơn đến sự thay đổi tần số alen ở quần thể có kích thước nhỏ so với quần thể có kích thước lớn?

  • A. Vì quần thể nhỏ có tốc độ đột biến cao hơn.
  • B. Vì quần thể nhỏ dễ xảy ra di nhập gen hơn.
  • C. Vì sự biến động về số lượng cá thể và cấu trúc di truyền do ngẫu nhiên dễ làm mất hẳn một alen nào đó hoặc cố định một alen khác ở quần thể nhỏ.
  • D. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động hiệu quả ở quần thể lớn.

Câu 12: Một quần thể cây có cấu trúc di truyền 0.5 AA : 0.5 aa. Nếu xảy ra giao phối ngẫu nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể sau một thế hệ là bao nhiêu?

  • A. 0.25 AA : 0.5 Aa : 0.25 aa.
  • B. 0.5 AA : 0.5 aa.
  • C. 0.5 AA : 0 Aa : 0.5 aa.
  • D. 0.75 AA : 0.25 aa.

Câu 13: Sự hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với những loài động vật có đặc điểm nào?

  • A. Có khả năng di chuyển xa và phân tán rộng.
  • B. Sống ở môi trường nước.
  • C. Có vòng đời ngắn.
  • D. Có khả năng di chuyển hoặc phân tán kém.

Câu 14: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể loại bỏ các alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại các alen có lợi, làm tăng tần số các alen thích nghi?

  • A. Yếu tố ngẫu nhiên.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Đột biến.
  • D. Di nhập gen.

Câu 15: Phân tích một quần thể thực vật, người ta thấy tần số alen A là 0.6 và tần số alen a là 0.4. Nếu quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.36
  • B. 0.16
  • C. 0.48
  • D. 0.5

Câu 16: Quá trình nào sau đây KHÔNG làm thay đổi tần số alen của quần thể?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 17: Một quần thể bướm có hai dạng màu sắc: nâu và xanh. Các cá thể màu xanh dễ bị chim ăn thịt phát hiện hơn trong môi trường rừng cây thân nâu. Theo thời gian, tần số alen quy định màu xanh giảm dần. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc định hướng (directional selection).
  • B. Chọn lọc ổn định (stabilizing selection).
  • C. Chọn lọc phân hóa (disruptive selection).
  • D. Chọn lọc giới tính (sexual selection).

Câu 18: Vai trò của cách li sinh sản trong quá trình hình thành loài là gì?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị mới.
  • B. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, duy trì sự khác biệt di truyền.
  • C. Làm thay đổi tần số alen theo hướng thích nghi.
  • D. Làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 19: Sự hình thành loài mới KHÔNG nhất thiết phải trải qua giai đoạn nào sau đây?

  • A. Tích lũy các biến đổi di truyền.
  • B. Xuất hiện cách li sinh sản.
  • C. Cách li địa lí.
  • D. Tác động của các nhân tố tiến hóa.

Câu 20: Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể, dẫn đến sự hình thành loài mới. Phát biểu này đúng hay sai? Tại sao?

  • A. Đúng, vì tiến hóa nhỏ là giai đoạn đầu của quá trình hình thành loài.
  • B. Sai, vì tiến hóa nhỏ chỉ là sự thay đổi tần số alen và kiểu gen trong quần thể, còn sự hình thành loài là kết quả của tiến hóa nhỏ kéo dài, dẫn đến cách li sinh sản.
  • C. Đúng, vì mọi thay đổi di truyền trong quần thể đều dẫn đến hình thành loài mới.
  • D. Sai, vì tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở cấp độ dưới loài.

Câu 21: Giả sử một quần thể sóc sống trong rừng. Một nhóm sóc nhỏ tách ra và di cư đến một khu vực núi đá hẻo lánh do một rào cản địa lý mới xuất hiện. Theo thời gian, nhóm sóc ở khu vực núi đá có thể tiến hóa thành loài mới do tác động kết hợp của các yếu tố nào sau đây?

  • A. Cách li địa lí, đột biến, chọn lọc tự nhiên, yếu tố ngẫu nhiên.
  • B. Chỉ có đột biến và chọn lọc tự nhiên.
  • C. Chỉ có cách li địa lí và giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Chỉ có di nhập gen và yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 22: Trong các yếu tố tiến hóa, yếu tố nào có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt ở quần thể nhỏ?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên (chọn lọc ổn định).
  • D. Yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 23: Khi nói về vai trò của đột biến trong tiến hóa, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất theo học thuyết tiến hóa tổng hợp?

  • A. Đột biến là yếu tố duy nhất làm thay đổi tần số alen.
  • B. Đột biến luôn tạo ra các alen có lợi cho sinh vật.
  • C. Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • D. Tần số đột biến ở mỗi gen là rất cao, đảm bảo luôn có đủ nguyên liệu cho tiến hóa.

Câu 24: Sự hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với những loài có đặc điểm nào?

  • A. Có vùng phân bố rộng và đa dạng về điều kiện sinh thái.
  • B. Chỉ sống trong môi trường nước ngọt.
  • C. Có khả năng di chuyển xa.
  • D. Chỉ sinh sản vô tính.

Câu 25: Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn:

  • A. Tiến hóa nhỏ xảy ra ở cấp độ loài, tiến hóa lớn ở cấp độ quần thể.
  • B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất dài, tiến hóa lớn trong thời gian ngắn.
  • C. Tiến hóa nhỏ chỉ do đột biến, tiến hóa lớn do chọn lọc tự nhiên.
  • D. Tiến hóa nhỏ là sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể, tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).

Câu 26: Cơ chế nào sau đây là cơ chế cách li trước hợp tử (pre-zygotic isolation)?

  • A. Hợp tử chết sớm.
  • B. Con lai bất thụ.
  • C. Các loài có tập tính giao phối khác nhau.
  • D. Con lai sống được nhưng sức sống kém.

Câu 27: Trong một quần thể ngẫu phối, tần số alen A là 0.7, a là 0.3. Nếu có một dòng di cư từ quần thể khác với 10% số cá thể mang tần số alen A là 0.9, a là 0.1 nhập vào quần thể ban đầu. Tần số alen A của quần thể sau khi di nhập gen là bao nhiêu?

  • A. 0.72
  • B. 0.68
  • C. 0.8
  • D. 0.7

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là đúng theo quan điểm hiện đại?

  • A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu gen.
  • B. Chọn lọc tự nhiên tạo ra alen mới.
  • C. Chọn lọc tự nhiên luôn loại bỏ hoàn toàn alen có hại ra khỏi quần thể.
  • D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, từ đó gián tiếp làm thay đổi tần số alen và kiểu gen.

Câu 29: Con đường hình thành loài nào sau đây thường diễn ra nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật, và có thể dẫn đến cách li sinh sản tức thời?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Lai xa và đa bội hóa.
  • C. Cách li sinh thái.
  • D. Cách li tập tính.

Câu 30: Giả sử một quần thể động vật sống trên một chuỗi các đảo nhỏ. Các cá thể ít khi di chuyển giữa các đảo (di nhập gen hạn chế). Kích thước quần thể trên mỗi đảo tương đối nhỏ. Điều kiện môi trường trên mỗi đảo có sự khác biệt nhỏ. Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, sự đa dạng hóa của quần thể động vật này trên các đảo có khả năng cao là do sự kết hợp của các nhân tố nào?

  • A. Cách li địa lí, yếu tố ngẫu nhiên, đột biến và chọn lọc tự nhiên cục bộ.
  • B. Chỉ do đột biến và di nhập gen.
  • C. Chỉ do chọn lọc tự nhiên tác động đồng nhất trên tất cả các đảo.
  • D. Chỉ do giao phối không ngẫu nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, yếu tố nào sau đây là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ban đầu là 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ, tần số kiểu gen Aa trong quần thể ở thế hệ thứ 2 sẽ là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định, thường dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một quần thể chim nhỏ sống trên một hòn đảo bị chia cắt bởi một cơn bão lớn, làm giảm đáng kể số lượng cá thể của quần thể ban đầu. Quá trình nào sau đây có khả năng tác động mạnh mẽ nhất đến cấu trúc di truyền của quần thể chim còn sót lại trên đảo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một quần thể côn trùng sống trên cây có màu xanh lục là chủ yếu. Môi trường thay đổi đột ngột do ô nhiễm công nghiệp làm thân cây chuyển sang màu đen. Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, nhân tố nào sau đây sẽ tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất, dẫn đến sự tăng tần số alen quy định màu sắc sẫm ở quần thể côn trùng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong một quần thể, hiện tượng giao phối cận huyết diễn ra thường xuyên. Điều này sẽ dẫn đến sự thay đổi nào trong cấu trúc di truyền của quần thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Nhân tố tiến hóa nào sau đây được xem là nhân tố duy nhất tạo ra các alen mới cho quần thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản trong quan niệm về nguồn gốc biến dị giữa học thuyết Darwin và học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một quần thể cá chép sống trong hồ A. Do biến đổi khí hậu, hồ A bị khô hạn và chỉ còn một vũng nhỏ chứa ít cá thể. Một số cá thể từ hồ B (có cấu trúc di truyền khác biệt) di chuyển đến hồ A thông qua một con kênh tạm thời. Hiện tượng này được gọi là gì và ảnh hưởng của nó đến vốn gen quần thể A là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài theo khái niệm loài sinh học của học thuyết tiến hóa tổng hợp là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tại sao yếu tố ngẫu nhiên thường có tác động mạnh mẽ hơn đến sự thay đổi tần số alen ở quần thể có kích thước nhỏ so với quần thể có kích thước lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một quần thể cây có cấu trúc di truyền 0.5 AA : 0.5 aa. Nếu xảy ra giao phối ngẫu nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể sau một thế hệ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Sự hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với những loài động vật có đặc điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể loại bỏ các alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại các alen có lợi, làm tăng tần số các alen thích nghi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phân tích một quần thể thực vật, người ta thấy tần số alen A là 0.6 và tần số alen a là 0.4. Nếu quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Quá trình nào sau đây KHÔNG làm thay đổi tần số alen của quần thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một quần thể bướm có hai dạng màu sắc: nâu và xanh. Các cá thể màu xanh dễ bị chim ăn thịt phát hiện hơn trong môi trường rừng cây thân nâu. Theo thời gian, tần số alen quy định màu xanh giảm dần. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Vai trò của cách li sinh sản trong quá trình hình thành loài là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Sự hình thành loài mới KHÔNG nhất thiết phải trải qua giai đoạn nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể, dẫn đến sự hình thành loài mới. Phát biểu này đúng hay sai? Tại sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Giả sử một quần thể sóc sống trong rừng. Một nhóm sóc nhỏ tách ra và di cư đến một khu vực núi đá hẻo lánh do một rào cản địa lý mới xuất hiện. Theo thời gian, nhóm sóc ở khu vực núi đá có thể tiến hóa thành loài mới do tác động kết hợp của các yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong các yếu tố tiến hóa, yếu tố nào có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt ở quần thể nhỏ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khi nói về vai trò của đột biến trong tiến hóa, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất theo học thuyết tiến hóa tổng hợp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Sự hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với những loài có đặc điểm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cơ chế nào sau đây là cơ chế cách li trước hợp tử (pre-zygotic isolation)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong một quần thể ngẫu phối, tần số alen A là 0.7, a là 0.3. Nếu có một dòng di cư từ quần thể khác với 10% số cá thể mang tần số alen A là 0.9, a là 0.1 nhập vào quần thể ban đầu. Tần số alen A của quần thể sau khi di nhập gen là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là đúng theo quan điểm hiện đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Con đường hình thành loài nào sau đây thường diễn ra nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật, và có thể dẫn đến cách li sinh sản tức thời?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Giả sử một quần thể động vật sống trên một chuỗi các đảo nhỏ. Các cá thể ít khi di chuyển giữa các đảo (di nhập gen hạn chế). Kích thước quần thể trên mỗi đảo tương đối nhỏ. Điều kiện môi trường trên mỗi đảo có sự khác biệt nhỏ. Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, sự đa dạng hóa của quần thể động vật này trên các đảo có khả năng cao là do sự kết hợp của các nhân tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại khác biệt cơ bản với quan niệm của Darwin về nguồn nguyên liệu tiến hoá ở điểm nào?

  • A. Nhấn mạnh vai trò của biến dị cá thể là nguồn nguyên liệu duy nhất.
  • B. Chỉ coi trọng đột biến gen mà bỏ qua đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Xem xét nguồn nguyên liệu chỉ từ biến dị không di truyền.
  • D. Giải thích nguồn nguyên liệu tiến hoá bằng các đột biến (gen, NST) và biến dị tổ hợp.

Câu 2: Trong học thuyết tiến hoá tổng hợp, đơn vị cơ sở của tiến hoá là gì và tại sao?

  • A. Cá thể, vì cá thể là đơn vị trực tiếp chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
  • B. Loài, vì loài là tập hợp các quần thể có khả năng giao phối sinh sản ra con cái hữu thụ.
  • C. Quần thể, vì quần thể là đơn vị có cấu trúc di truyền (vốn gen) có thể thay đổi qua các thế hệ.
  • D. Hệ sinh thái, vì tiến hoá diễn ra trong mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường.

Câu 3: Giả sử một quần thể thực vật lưỡng bội có tần số alen A là 0.6 và a là 0.4. Nếu quần thể này đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen Aa là bao nhiêu?

  • A. 0.36
  • B. 0.48
  • C. 0.16
  • D. 0.50

Câu 4: Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể bằng cách đưa các alen mới từ quần thể khác đến?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 5: Trong một quần thể nhỏ, nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Giao phối ngẫu nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền (Genetic drift).

Câu 6: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào của quần thể?

  • A. Kiểu hình của cá thể.
  • B. Tần số alen của quần thể.
  • C. Tần số kiểu gen của quần thể.
  • D. Vốn gen của quần thể.

Câu 7: Khi nói về vai trò của đột biến trong tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng theo học thuyết tiến hoá tổng hợp?

  • A. Đột biến luôn tạo ra alen có lợi cho sinh vật.
  • B. Đột biến chỉ xảy ra khi có tác nhân gây đột biến.
  • C. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp tạo ra các alen mới cho quần thể.
  • D. Tần số đột biến của mỗi gen là rất cao, đảm bảo sự thay đổi nhanh chóng của vốn gen.

Câu 8: Sự cách ly địa lí đóng vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới theo con đường khác khu vực địa lí?

  • A. Trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • B. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, góp phần phân hóa vốn gen.
  • C. Là nhân tố tiến hoá duy nhất tạo ra loài mới.
  • D. Thúc đẩy quá trình giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 9: Một quần thể chim sẻ trên một hòn đảo nhỏ mới được hình thành từ một nhóm cá thể rất nhỏ di cư từ đất liền đến. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho nhân tố tiến hoá nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Di nhập gen (sau khi thành lập quần thể mới).
  • D. Hiệu ứng kẻ sáng lập (Founder effect), một dạng của phiêu bạt di truyền.

Câu 10: Sự khác biệt chủ yếu giữa chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền là gì?

  • A. Chọn lọc tự nhiên có hướng, phiêu bạt di truyền không có hướng.
  • B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở quần thể lớn, phiêu bạt di truyền chỉ tác động ở quần thể nhỏ.
  • C. Chọn lọc tự nhiên làm tăng tính đa dạng di truyền, phiêu bạt di truyền làm giảm tính đa dạng di truyền.
  • D. Chọn lọc tự nhiên dựa trên kiểu gen, phiêu bạt di truyền dựa trên kiểu hình.

Câu 11: Giả sử một quần thể côn trùng bị phun thuốc trừ sâu. Những cá thể mang gen kháng thuốc (dù ban đầu hiếm) sống sót và sinh sản, truyền gen kháng thuốc cho thế hệ sau. Hiện tượng này là ví dụ về dạng chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc định hướng.
  • B. Chọn lọc ổn định.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 12: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết) có ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc di truyền của quần thể?

  • A. Làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen.
  • B. Chỉ làm thay đổi tần số alen mà không thay đổi tần số kiểu gen.
  • C. Làm thay đổi tần số kiểu gen (tăng đồng hợp, giảm dị hợp) nhưng không làm thay đổi tần số alen (nếu không có CLTN kèm theo).
  • D. Không làm thay đổi cả tần số alen lẫn tần số kiểu gen.

Câu 13: Theo quan niệm hiện đại, loài sinh học là gì?

  • A. Tập hợp các cá thể có hình thái giống nhau.
  • B. Tập hợp các cá thể sống trong cùng một khu vực địa lí.
  • C. Tập hợp các cá thể có cùng số lượng và hình dạng nhiễm sắc thể.
  • D. Tập hợp các quần thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con cái có sức sống, có khả năng sinh sản, và bị cách ly sinh sản với các nhóm quần thể khác.

Câu 14: Cơ chế cách ly nào sau đây là cơ chế cách ly sau hợp tử?

  • A. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.
  • B. Con lai chết non hoặc bất thụ.
  • C. Mùa sinh sản khác nhau.
  • D. Cơ quan sinh sản không tương thích.

Câu 15: Quá trình hình thành loài mới thường bắt đầu bằng sự cách ly địa lí, sau đó củng cố bằng các cơ chế cách ly sinh sản. Điều này phù hợp với con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation).
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric speciation).
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng con đường đột biến lớn.

Câu 16: Nhân tố tiến hoá nào có vai trò chủ yếu trong việc tạo ra sự đa dạng di truyền ban đầu trong quần thể?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 17: Tại sao phiêu bạt di truyền lại có ảnh hưởng mạnh mẽ hơn ở các quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Vì quần thể nhỏ có tốc độ đột biến cao hơn.
  • B. Vì chọn lọc tự nhiên ít tác động ở quần thể nhỏ.
  • C. Vì sai sót lấy mẫu ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản ảnh hưởng lớn hơn đến tần số alen ở quần thể nhỏ.
  • D. Vì giao phối không ngẫu nhiên chỉ xảy ra ở quần thể nhỏ.

Câu 18: Trong một quần thể thực vật, các cây cao (kiểu gen TT, Tt) có khả năng chống chịu gió bão tốt hơn cây thấp (kiểu gen tt). Nếu khu vực sống thường xuyên xảy ra bão, dạng chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng tác động?

  • A. Chọn lọc định hướng.
  • B. Chọn lọc ổn định.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 19: Giả sử một quần thể cá sống trong hồ nước có hai màu đá đáy chủ yếu là sáng và tối. Các cá thể có màu sắc tương ứng với nền đá sẽ tránh được kẻ săn mồi hiệu quả hơn. Dạng chọn lọc tự nhiên nào có thể diễn ra trong trường hợp này?

  • A. Chọn lọc định hướng.
  • B. Chọn lọc ổn định.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 20: Nhân tố tiến hoá nào sau đây làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể trong cùng một loài?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên (nếu môi trường khác nhau).
  • C. Di nhập gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 21: Quần thể A có 1000 cá thể, tần số alen A là 0.7. Quần thể B có 500 cá thể, tần số alen A là 0.3. Nếu có 100 cá thể từ quần thể B di cư sang quần thể A và hòa nhập vào quần thể A, tần số alen A trong quần thể A sau khi di nhập là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0.664
  • B. Khoảng 0.7
  • C. Khoảng 0.5
  • D. Khoảng 0.336

Câu 22: Sự hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở nhóm sinh vật nào và tạo ra cơ chế cách ly sinh sản nào ngay lập tức?

  • A. Chủ yếu ở động vật; cách ly trước hợp tử.
  • B. Chủ yếu ở thực vật; cách ly sau hợp tử (do bộ NST khác nhau).
  • C. Chủ yếu ở vi sinh vật; cách ly địa lí.
  • D. Xảy ra phổ biến ở cả động vật và thực vật; cách ly tập tính.

Câu 23: Theo học thuyết tiến hoá tổng hợp, sự tiến hoá nhỏ là gì?

  • A. Là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể, dẫn đến hình thành loài mới.
  • B. Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
  • C. Là quá trình tích lũy các biến đổi nhỏ trong thời gian ngắn.
  • D. Là quá trình chỉ chịu tác động của đột biến và chọn lọc tự nhiên.

Câu 24: Cơ chế cách ly nào sau đây ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử?

  • A. Con lai bất thụ.
  • B. Con lai chết non.
  • C. Suy yếu của con lai.
  • D. Cách ly sinh thái (sống ở môi trường khác nhau).

Câu 25: Sự xuất hiện của một đột biến mới có lợi trong một quần thể đang bị chọn lọc tự nhiên tác động mạnh sẽ có xu hướng như thế nào?

  • A. Sẽ ngay lập tức trở nên phổ biến trong quần thể.
  • B. Có khả năng được chọn lọc giữ lại và tăng tần số lên qua các thế hệ.
  • C. Sẽ nhanh chóng bị loại bỏ khỏi quần thể do phiêu bạt di truyền.
  • D. Không ảnh hưởng đến sự tiến hoá của quần thể.

Câu 26: Khái niệm "vốn gen" của quần thể là gì?

  • A. Toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm nhất định.
  • B. Toàn bộ các gen có trong một cá thể lưỡng bội.
  • C. Tập hợp các nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng.
  • D. Toàn bộ các kiểu gen của tất cả các cá thể trong quần thể.

Câu 27: Tại sao quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở mà không phải là cá thể?

  • A. Cá thể không có khả năng sinh sản.
  • B. Cá thể không chịu tác động của môi trường.
  • C. Cá thể không có vốn gen, vốn gen chỉ tồn tại ở cấp độ quần thể và biến đổi qua các thế hệ quần thể.
  • D. Cá thể không có khả năng đột biến.

Câu 28: Tác động của giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn) lên cấu trúc di truyền của quần thể có điểm gì khác biệt so với chọn lọc tự nhiên?

  • A. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen, chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng dị hợp tử, chọn lọc tự nhiên làm giảm dị hợp tử.
  • C. Cả hai đều làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen theo hướng xác định.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen (tăng đồng hợp, giảm dị hợp) mà không làm thay đổi tần số alen (nếu không có CLTN), còn chọn lọc tự nhiên làm thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen.

Câu 29: Một quần thể cây có gen A quy định khả năng chống bệnh, alen a quy định mẫn cảm với bệnh. Giả sử cây có kiểu gen AA và Aa đều chống được bệnh, còn cây kiểu gen aa thì mẫn cảm. Trong môi trường có dịch bệnh, dạng chọn lọc tự nhiên nào có khả năng diễn ra?

  • A. Chọn lọc định hướng (loại bỏ kiểu hình mẫn cảm).
  • B. Chọn lọc ổn định.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 30: Điều kiện nào sau đây có nhiều khả năng dẫn đến sự hình thành loài mới nhanh chóng theo con đường cùng khu vực địa lí (sympatric speciation)?

  • A. Sự di cư liên tục giữa các quần thể.
  • B. Kích thước quần thể rất lớn và môi trường ổn định.
  • C. Sự xuất hiện đột biến đa bội hoặc sự phân hóa ổ sinh thái mạnh mẽ trong cùng khu vực.
  • D. Sự tác động đồng đều của chọn lọc tự nhiên lên mọi cá thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại khác biệt cơ bản với quan niệm của Darwin về nguồn nguyên liệu tiến hoá ở điểm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong học thuyết tiến hoá tổng hợp, đơn vị cơ sở của tiến hoá là gì và tại sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Giả sử một quần thể thực vật lưỡng bội có tần số alen A là 0.6 và a là 0.4. Nếu quần thể này đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen Aa là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể bằng cách đưa các alen mới từ quần thể khác đến?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong một quần thể nhỏ, nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào của quần thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi nói về vai trò của đột biến trong tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng theo học thuyết tiến hoá tổng hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Sự cách ly địa lí đóng vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới theo con đường khác khu vực địa lí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một quần thể chim sẻ trên một hòn đảo nhỏ mới được hình thành từ một nhóm cá thể rất nhỏ di cư từ đất liền đến. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho nhân tố tiến hoá nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Sự khác biệt chủ yếu giữa chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Giả sử một quần thể côn trùng bị phun thuốc trừ sâu. Những cá thể mang gen kháng thuốc (dù ban đầu hiếm) sống sót và sinh sản, truyền gen kháng thuốc cho thế hệ sau. Hiện tượng này là ví dụ về dạng chọn lọc tự nhiên nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết) có ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc di truyền của quần thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Theo quan niệm hiện đại, loài sinh học là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cơ chế cách ly nào sau đây là cơ chế cách ly sau hợp tử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Quá trình hình thành loài mới thường bắt đầu bằng sự cách ly địa lí, sau đó củng cố bằng các cơ chế cách ly sinh sản. Điều này phù hợp với con đường hình thành loài nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Nhân tố tiến hoá nào có vai trò chủ yếu trong việc tạo ra sự đa dạng di truyền ban đầu trong quần thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tại sao phiêu bạt di truyền lại có ảnh hưởng mạnh mẽ hơn ở các quần thể có kích thước nhỏ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong một quần thể thực vật, các cây cao (kiểu gen TT, Tt) có khả năng chống chịu gió bão tốt hơn cây thấp (kiểu gen tt). Nếu khu vực sống thường xuyên xảy ra bão, dạng chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng tác động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Giả sử một quần thể cá sống trong hồ nước có hai màu đá đáy chủ yếu là sáng và tối. Các cá thể có màu sắc tương ứng với nền đá sẽ tránh được kẻ săn mồi hiệu quả hơn. Dạng chọn lọc tự nhiên nào có thể diễn ra trong trường hợp này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nhân tố tiến hoá nào sau đây làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể trong cùng một loài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Quần thể A có 1000 cá thể, tần số alen A là 0.7. Quần thể B có 500 cá thể, tần số alen A là 0.3. Nếu có 100 cá thể từ quần thể B di cư sang quần thể A và hòa nhập vào quần thể A, tần số alen A trong quần thể A sau khi di nhập là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Sự hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở nhóm sinh vật nào và tạo ra cơ chế cách ly sinh sản nào ngay lập tức?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Theo học thuyết tiến hoá tổng hợp, sự tiến hoá nhỏ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cơ chế cách ly nào sau đây ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Sự xuất hiện của một đột biến mới có lợi trong một quần thể đang bị chọn lọc tự nhiên tác động mạnh sẽ có xu hướng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khái niệm 'vốn gen' của quần thể là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tại sao quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở mà không phải là cá thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tác động của giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn) lên cấu trúc di truyền của quần thể có điểm gì khác biệt so với chọn lọc tự nhiên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một quần thể cây có gen A quy định khả năng chống bệnh, alen a quy định mẫn cảm với bệnh. Giả sử cây có kiểu gen AA và Aa đều chống được bệnh, còn cây kiểu gen aa thì mẫn cảm. Trong môi trường có dịch bệnh, dạng chọn lọc tự nhiên nào có khả năng diễn ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Điều kiện nào sau đây có nhiều khả năng dẫn đến sự hình thành loài mới nhanh chóng theo con đường cùng khu vực địa lí (sympatric speciation)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của quá trình tiến hoá là:

  • A. Cá thể.
  • B. Quần thể.
  • C. Loài.
  • D. Hệ sinh thái.

Câu 2: Vốn gen của quần thể là:

  • A. Tập hợp tất cả các cá thể trong quần thể tại một thời điểm.
  • B. Tổng số alen của một gen đặc trưng cho quần thể.
  • C. Tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm.
  • D. Tổng số kiểu gen của tất cả các cá thể trong quần thể.

Câu 3: Nguồn nguyên liệu sơ cấp, chủ yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa theo quan niệm hiện đại là:

  • A. Đột biến.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Thường biến.
  • D. Di nhập gen.

Câu 4: Biến dị tổ hợp được coi là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa vì:

  • A. Nó phát sinh do sự tương tác của môi trường lên kiểu gen.
  • B. Nó chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen.
  • C. Nó chỉ xuất hiện ở các loài sinh sản hữu tính.
  • D. Nó tạo ra tổ hợp gen mới trên cơ sở các alen đã có do đột biến tạo ra trước đó.

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 6: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, thậm chí làm mất hẳn một số alen, đặc biệt ở quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Đột biến.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 7: Giả sử một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Nếu xảy ra hiện tượng tự thụ phấn bắt buộc qua 1 thế hệ, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tần số alen không đổi, tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng.
  • B. Tần số alen A tăng, tần số alen a giảm.
  • C. Tần số alen A giảm, tần số alen a tăng.
  • D. Tần số alen và thành phần kiểu gen đều không đổi.

Câu 8: Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

  • A. Đột biến.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 9: Tại sao Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại coi quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở, thay vì cá thể?

  • A. Vì cá thể có tuổi thọ ngắn, không đủ thời gian cho tiến hóa.
  • B. Vì cá thể không có khả năng sinh sản để truyền lại đặc điểm cho thế hệ sau.
  • C. Vì quần thể là đơn vị tồn tại, sinh sản và có cấu trúc di truyền (vốn gen) biến đổi qua các thế hệ dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
  • D. Vì cá thể không có khả năng tích lũy các biến dị nhỏ.

Câu 10: Quá trình hình thành loài theo quan niệm hiện đại thường bắt đầu bằng:

  • A. Sự cách li địa lí hoặc cách li sinh thái.
  • B. Sự xuất hiện đột biến mới.
  • C. Sự tăng cường giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Sự tác động mạnh mẽ của chọn lọc tự nhiên.

Câu 11: Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài thân thuộc theo quan niệm hiện đại là:

  • A. Khác biệt về hình thái.
  • B. Khác biệt về tập tính.
  • C. Khác biệt về khu phân bố địa lí.
  • D. Cách li sinh sản.

Câu 12: Hai quần thể của cùng một loài sống trong hai khu vực địa lí khác nhau. Theo thời gian, sông xuất hiện chia cắt hai khu vực này. Đây là ví dụ về cơ chế cách li nào trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li sinh thái.
  • C. Cách li tập tính.
  • D. Cách li thời gian.

Câu 13: Con lai giữa hai loài bị chết ngay sau khi sinh hoặc không có khả năng sinh sản (bất thụ). Đây là biểu hiện của cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cơ chế cách li trước hợp tử.
  • B. Cơ chế cách li sau hợp tử.
  • C. Cách li địa lí.
  • D. Cách li tập tính.

Câu 14: Một loài thực vật có hoa nở vào mùa xuân, trong khi một loài thực vật thân thuộc khác lại nở hoa vào mùa hè, dù sống cùng khu vực. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li tập tính.
  • C. Cách li thời gian (mùa vụ).
  • D. Cách li cơ học.

Câu 15: Tiến hóa nhỏ là quá trình:

  • A. Hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
  • B. Diễn ra trên quy mô lớn, trong thời gian địa chất lâu dài.
  • C. Chỉ liên quan đến sự thay đổi hình thái và sinh lí của cá thể.
  • D. Thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể, dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 16: Tiến hóa lớn là quá trình:

  • A. Hình thành các nhóm phân loại trên loài, diễn ra trên quy mô lớn, trong thời gian địa chất lâu dài.
  • B. Thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể, dẫn đến hình thành loài mới.
  • C. Chỉ xảy ra ở cấp độ cá thể, không liên quan đến quần thể.
  • D. Chủ yếu do giao phối không ngẫu nhiên gây ra.

Câu 17: Hiện tượng kháng thuốc ở vi khuẩn hoặc kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng là một ví dụ điển hình cho quá trình:

  • A. Tiến hóa lớn.
  • B. Tiến hóa nhỏ.
  • C. Thường biến.
  • D. Đột biến ngẫu nhiên không chịu tác động của chọn lọc.

Câu 18: Trong quá trình hình thành loài, vai trò của cách li địa lí là:

  • A. Gây ra các đột biến mới tạo nguồn nguyên liệu.
  • B. Trực tiếp tạo ra sự cách li sinh sản.
  • C. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen dưới tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
  • D. Làm tăng cường sự giao phối không ngẫu nhiên trong quần thể.

Câu 19: Tại sao chọn lọc tự nhiên được coi là nhân tố tiến hóa có hướng?

  • A. Vì nó làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • B. Vì nó không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
  • C. Vì nó chỉ tác động lên kiểu gen, không tác động lên kiểu hình.
  • D. Vì nó tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại, làm cho quần thể ngày càng thích nghi với môi trường.

Câu 20: Sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể do sự di chuyển của cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể được gọi là:

  • A. Di nhập gen.
  • B. Phiêu bạt di truyền.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Đột biến.

Câu 21: Một quần thể thực vật sống trên đảo nhỏ bị bão lớn làm giảm kích thước quần thể một cách đột ngột, chỉ còn lại một số ít cá thể sống sót. Vốn gen của quần thể mới này có thể khác biệt đáng kể so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này là ví dụ về:

  • A. Di nhập gen.
  • B. Hiệu ứng nhà sáng lập.
  • C. Hiệu ứng thắt cổ chai.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 22: Một nhóm nhỏ cá thể tách khỏi quần thể gốc và di cư đến một vùng đất mới để thành lập quần thể mới. Vốn gen của quần thể mới này có thể chỉ là một phần nhỏ và không đại diện cho vốn gen của quần thể gốc. Hiện tượng này là ví dụ về:

  • A. Hiệu ứng thắt cổ chai.
  • B. Hiệu ứng nhà sáng lập.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 23: Theo Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, đột biến gen có vai trò gì trong tiến hóa?

  • A. Làm thay đổi tần số alen rất nhanh theo hướng xác định.
  • B. Là nhân tố duy nhất tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
  • C. Trực tiếp tạo ra các đặc điểm thích nghi cho sinh vật.
  • D. Tạo ra các alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

Câu 24: Trong một quần thể thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tần số alen A là 0,7 và tần số alen a là 0,3. Nếu quần thể này đang cân bằng Hacđi-Vanbec, tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp (Aa) là bao nhiêu?

  • A. 0,42.
  • B. 0,49.
  • C. 0,09.
  • D. 0,58.

Câu 25: Tại sao các alen lặn có hại vẫn có thể tồn tại trong quần thể với tần số nhất định, dù có tác động của chọn lọc tự nhiên đào thải chúng?

  • A. Vì đột biến mới liên tục phát sinh bù đắp.
  • B. Vì chúng chỉ biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp lặn, và chọn lọc chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình.
  • C. Vì chúng được bảo tồn trong các kiểu gen dị hợp (Aa), nơi kiểu hình trội che lấp tác động của alen lặn.
  • D. Vì giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ dị hợp.

Câu 26: Môi trường sống có vai trò gì trong quá trình tiến hóa theo Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Gây ra các đột biến có lợi cho sinh vật.
  • B. Là sàng lọc, chọn lọc các cá thể có kiểu hình thích nghi trong quần thể.
  • C. Làm thay đổi trực tiếp tần số alen của quần thể theo hướng ngẫu nhiên.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến thường biến, không ảnh hưởng đến biến dị di truyền.

Câu 27: Xét một gen có 2 alen A và a. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là 0,6 AA : 0,4 aa. Nếu có một dòng di cư mang các cá thể chỉ có kiểu gen aa từ quần thể khác nhập vào quần thể này với tỉ lệ 20% so với kích thước ban đầu của quần thể gốc. Sau khi nhập cư, tần số alen a của quần thể mới là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0,5.
  • B. 0,4.
  • C. 0,6.
  • D. 0,8.

Câu 28: Kiểu chọn lọc tự nhiên nào sau đây có xu hướng duy trì kiểu hình trung bình trong quần thể, chống lại các kiểu hình cực đoan?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc định hướng.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 29: Kiểu chọn lọc tự nhiên nào sau đây thường xảy ra khi môi trường sống đa dạng, tạo ra nhiều hướng thích nghi khác nhau, có thể dẫn đến hình thành loài mới?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc định hướng.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn theo Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Tiến hóa lớn là quá trình hoàn toàn độc lập với tiến hóa nhỏ.
  • B. Tiến hóa nhỏ chỉ dẫn đến sự thay đổi cấu trúc di truyền, không liên quan đến hình thành loài mới.
  • C. Tiến hóa lớn là sự lặp lại của tiến hóa nhỏ trong thời gian ngắn.
  • D. Tiến hóa lớn là kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian dài, trên quy mô rộng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Theo Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của quá trình tiến hoá là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Vốn gen của quần thể là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Nguồn nguyên liệu sơ cấp, chủ yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa theo quan niệm hiện đại là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Biến dị tổ hợp được coi là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa vì:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, thậm chí làm mất hẳn một số alen, đặc biệt ở quần thể có kích thước nhỏ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Giả sử một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Nếu xảy ra hiện tượng tự thụ phấn bắt buộc qua 1 thế hệ, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tại sao Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại coi quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở, thay vì cá thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Quá trình hình thành loài theo quan niệm hiện đại thường bắt đầu bằng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài thân thuộc theo quan niệm hiện đại là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hai quần thể của cùng một loài sống trong hai khu vực địa lí khác nhau. Theo thời gian, sông xuất hiện chia cắt hai khu vực này. Đây là ví dụ về cơ chế cách li nào trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Con lai giữa hai loài bị chết ngay sau khi sinh hoặc không có khả năng sinh sản (bất thụ). Đây là biểu hiện của cơ chế cách li sinh sản nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một loài thực vật có hoa nở vào mùa xuân, trong khi một loài thực vật thân thuộc khác lại nở hoa vào mùa hè, dù sống cùng khu vực. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tiến hóa nhỏ là quá trình:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tiến hóa lớn là quá trình:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Hiện tượng kháng thuốc ở vi khuẩn hoặc kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng là một ví dụ điển hình cho quá trình:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong quá trình hình thành loài, vai trò của cách li địa lí là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tại sao chọn lọc tự nhiên được coi là nhân tố tiến hóa có hướng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể do sự di chuyển của cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể được gọi là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một quần thể thực vật sống trên đảo nhỏ bị bão lớn làm giảm kích thước quần thể một cách đột ngột, chỉ còn lại một số ít cá thể sống sót. Vốn gen của quần thể mới này có thể khác biệt đáng kể so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này là ví dụ về:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một nhóm nhỏ cá thể tách khỏi quần thể gốc và di cư đến một vùng đất mới để thành lập quần thể mới. Vốn gen của quần thể mới này có thể chỉ là một phần nhỏ và không đại diện cho vốn gen của quần thể gốc. Hiện tượng này là ví dụ về:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Theo Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, đột biến gen có vai trò gì trong tiến hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong một quần thể thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tần số alen A là 0,7 và tần số alen a là 0,3. Nếu quần thể này đang cân bằng Hacđi-Vanbec, tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp (Aa) là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tại sao các alen lặn có hại vẫn có thể tồn tại trong quần thể với tần số nhất định, dù có tác động của chọn lọc tự nhiên đào thải chúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Môi trường sống có vai trò gì trong quá trình tiến hóa theo Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Xét một gen có 2 alen A và a. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là 0,6 AA : 0,4 aa. Nếu có một dòng di cư mang các cá thể chỉ có kiểu gen aa từ quần thể khác nhập vào quần thể này với tỉ lệ 20% so với kích thước ban đầu của quần thể gốc. Sau khi nhập cư, tần số alen a của quần thể mới là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Kiểu chọn lọc tự nhiên nào sau đây có xu hướng duy trì kiểu hình trung bình trong quần thể, chống lại các kiểu hình cực đoan?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Kiểu chọn lọc tự nhiên nào sau đây thường xảy ra khi môi trường sống đa dạng, tạo ra nhiều hướng thích nghi khác nhau, có thể dẫn đến hình thành loài mới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn theo Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo quan niệm của Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

  • A. Cá thể
  • B. Loài
  • C. Quần thể
  • D. Nhiễm sắc thể

Câu 2: Yếu tố nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa theo Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Biến dị tổ hợp
  • B. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
  • C. Di nhập gen
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 3: Một quần thể thực vật có 1000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, và 200 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.4
  • B. 0.6
  • C. 0.5
  • D. 0.8

Câu 4: Giả sử một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên đào thải những cá thể có kiểu hình lặn. Tần số kiểu gen dị hợp tử (Aa) sẽ thay đổi như thế nào qua các thế hệ (nếu các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không đổi
  • D. Tăng lên rồi giảm xuống

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa quá trình tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn theo Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Thời gian diễn ra
  • B. Quy mô địa lí
  • C. Loại sinh vật bị tác động
  • D. Kết quả (hình thành loài mới hay các nhóm phân loại trên loài)

Câu 6: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú vốn gen của quần thể bằng cách đưa các alen mới từ quần thể khác vào?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 7: Trong một quần thể ngẫu phối, nếu không có các yếu tố tiến hóa tác động, tần số alen và tần số kiểu gen sẽ duy trì ổn định qua các thế hệ. Đây là nội dung của định luật nào?

  • A. Định luật Hardy-Weinberg
  • B. Định luật Mendel
  • C. Thuyết tiến hóa của Darwin
  • D. Thuyết đột biến của De Vries

Câu 8: Nhân tố tiến hóa nào có tính ngẫu nhiên, không định hướng, vừa tạo ra alen mới vừa làm thay đổi tần số alen theo một cách không dự đoán trước được?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Di nhập gen
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Đột biến

Câu 9: Một quần thể ban đầu có 500 cá thể. Do một thảm họa tự nhiên, chỉ còn lại 50 cá thể sống sót. Những cá thể sống sót này có thể có tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Hiện tượng này minh họa rõ nhất vai trò của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Phiêu bạt di truyền (Trôi dạt di truyền)
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Đột biến

Câu 10: Cơ chế cách li nào sau đây được xem là dấu mốc quan trọng đánh dấu sự hình thành loài mới trong quá trình tiến hóa?

  • A. Cách li địa lí
  • B. Cách li tập tính
  • C. Cách li sinh sản
  • D. Cách li thời gian

Câu 11: Xét một quần thể thực vật có gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Tần số alen A là 0.7, tần số alen a là 0.3. Nếu quần thể này ngẫu phối và đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỷ lệ cá thể hoa đỏ dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.49
  • B. 0.09
  • C. 0.7
  • D. 0.42

Câu 12: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối gần) tác động đến cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào?

  • A. Làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen.
  • B. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen (nếu không có các yếu tố khác).
  • C. Chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi tần số kiểu gen.
  • D. Không làm thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen.

Câu 13: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào của sinh vật?

  • A. Kiểu hình
  • B. Kiểu gen
  • C. Alen
  • D. Nhiễm sắc thể

Câu 14: Sự phát sinh các đột biến gen thường là ngẫu nhiên, vô hướng. Tuy nhiên, nhân tố tiến hóa nào làm cho quá trình tiến hóa có hướng?

  • A. Di nhập gen
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 15: Cơ chế cách li sau hợp tử nào sau đây xảy ra khi con lai giữa hai loài có sức sống kém hoặc không có khả năng sinh sản?

  • A. Cách li nơi ở
  • B. Con lai bất thụ
  • C. Cách li cơ học
  • D. Cách li thời vụ

Câu 16: Sự hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với những loài động vật có khả năng di chuyển như thế nào?

  • A. Kém
  • B. Rất tốt
  • C. Chỉ di chuyển trong phạm vi hẹp
  • D. Chỉ di chuyển theo mùa

Câu 17: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về cách li trước hợp tử?

  • A. Con la (lai giữa ngựa và lừa) không có khả năng sinh sản.
  • B. Con lai giữa hai loài bông có sức sống yếu.
  • C. Hạt của cây lai giữa hai loài lúa bị chết yểu.
  • D. Hai loài ếch sống cùng một khu vực nhưng có tiếng kêu gọi bạn tình khác nhau.

Câu 18: Trong quá trình hình thành loài, vai trò của cách li địa lí là gì?

  • A. Trực tiếp tạo ra loài mới.
  • B. Ngăn cản hoàn toàn sự trao đổi gen giữa các quần thể ngay từ đầu.
  • C. Góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể, tạo điều kiện cho các cơ chế cách li sinh sản phát triển.
  • D. Chỉ có vai trò thứ yếu, không quan trọng bằng các yếu tố khác.

Câu 19: Xét một quần thể có kích thước nhỏ. Yếu tố nào sau đây có khả năng làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng và ngẫu nhiên, đặc biệt khi quần thể trải qua "hiệu ứng thắt cổ chai" hoặc "hiệu ứng người sáng lập"?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Đột biến
  • D. Di nhập gen

Câu 20: Tại sao đột biến gen thường được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa?

  • A. Vì nó tạo ra các alen mới, làm xuất hiện các tính trạng mới.
  • B. Vì nó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • C. Vì nó làm tăng nhanh số lượng cá thể trong quần thể.
  • D. Vì nó làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Câu 21: Quá trình nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Giao phối ngẫu nhiên (trong quần thể cân bằng)
  • D. Di nhập gen

Câu 22: Trong mô hình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là động lực trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể con?

  • A. Các nhân tố tiến hóa (đột biến, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền,...)
  • B. Sự khác biệt về địa hình
  • C. Thời gian cách li
  • D. Kích thước ban đầu của quần thể

Câu 23: Khi nói về vai trò của di nhập gen trong tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Luôn làm tăng sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể.
  • B. Luôn làm giảm kích thước của quần thể nhận gen.
  • C. Chỉ xảy ra ở các quần thể có kích thước lớn.
  • D. Có thể làm thay đổi tần số alen và làm phong phú hoặc nghèo đi vốn gen của quần thể.

Câu 24: Một quần thể cây có gen A quy định khả năng chống chịu hạn, gen a quy định mẫn cảm với hạn. Trong điều kiện môi trường khô hạn kéo dài, kiểu gen aa bị chọn lọc đào thải mạnh. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc định hướng
  • B. Chọn lọc ổn định
  • C. Chọn lọc phân hóa (đa hình)
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 25: Sự hình thành loài mới có thể diễn ra nhanh chóng bằng con đường lai xa kèm theo đa bội hóa. Cơ chế cách li sinh sản chủ yếu hoạt động trong trường hợp này là gì?

  • A. Cách li tập tính
  • B. Cách li địa lí
  • C. Cách li sau hợp tử (do bộ nhiễm sắc thể không tương đồng)
  • D. Cách li sinh thái

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về phiêu bạt di truyền (trôi dạt di truyền) là không đúng?

  • A. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • B. Tác động mạnh hơn ở các quần thể có kích thước nhỏ.
  • C. Có thể làm mất hẳn một alen nào đó ra khỏi quần thể, kể cả alen có lợi.
  • D. Luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 27: Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng nào?

  • A. Tăng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử, giảm tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử.
  • B. Giảm tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử, tăng tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử.
  • C. Chỉ làm tăng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội.
  • D. Chỉ làm tăng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.

Câu 28: Khi nói về mối quan hệ giữa các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là chính xác theo Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Đột biến và di nhập gen là các nhân tố làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
  • B. Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen.
  • C. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu, chọn lọc tự nhiên sàng lọc và tích lũy các biến dị có lợi, các yếu tố khác góp phần làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền là nhân tố duy nhất dẫn đến sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.

Câu 29: Tại sao khái niệm "loài" theo quan niệm sinh học hiện đại lại nhấn mạnh khả năng giao phối sinh ra con có khả năng sinh sản?

  • A. Để phân biệt loài dựa trên đặc điểm hình thái bên ngoài.
  • B. Vì khả năng sinh sản tạo ra sự cách li sinh sản, ngăn cản sự trao đổi vốn gen giữa các nhóm cá thể khác loài.
  • C. Vì đây là tiêu chí dễ dàng quan sát và kiểm tra trong tự nhiên.
  • D. Để nhấn mạnh vai trò của môi trường trong việc hình thành loài.

Câu 30: Xét hai quần thể A và B cùng loài sống ở hai khu vực khác nhau. Quần thể A có tần số alen a là 0.2, quần thể B có tần số alen a là 0.5. Một số cá thể từ quần thể B di cư sang quần thể A và tham gia sinh sản. Điều này sẽ tác động như thế nào đến tần số alen a của quần thể A?

  • A. Làm tăng tần số alen a của quần thể A.
  • B. Làm giảm tần số alen a của quần thể A.
  • C. Không làm thay đổi tần số alen a của quần thể A.
  • D. Làm tần số alen a của quần thể A tiến về 0.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Theo quan niệm của Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Yếu tố nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa theo Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một quần thể thực vật có 1000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, và 200 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Giả sử một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên đào thải những cá thể có kiểu hình lặn. Tần số kiểu gen dị hợp tử (Aa) sẽ thay đổi như thế nào qua các thế hệ (nếu các yếu tố khác không đổi)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa quá trình tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn theo Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú vốn gen của quần thể bằng cách đưa các alen mới từ quần thể khác vào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong một quần thể ngẫu phối, nếu không có các yếu tố tiến hóa tác động, tần số alen và tần số kiểu gen sẽ duy trì ổn định qua các thế hệ. Đây là nội dung của định luật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nhân tố tiến hóa nào có tính ngẫu nhiên, không định hướng, vừa tạo ra alen mới vừa làm thay đổi tần số alen theo một cách không dự đoán trước được?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một quần thể ban đầu có 500 cá thể. Do một thảm họa tự nhiên, chỉ còn lại 50 cá thể sống sót. Những cá thể sống sót này có thể có tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Hiện tượng này minh họa rõ nhất vai trò của nhân tố tiến hóa nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cơ chế cách li nào sau đây được xem là dấu mốc quan trọng đánh dấu sự hình thành loài mới trong quá trình tiến hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Xét một quần thể thực vật có gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Tần số alen A là 0.7, tần số alen a là 0.3. Nếu quần thể này ngẫu phối và đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỷ lệ cá thể hoa đỏ dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối gần) tác động đến cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào của sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Sự phát sinh các đột biến gen thường là ngẫu nhiên, vô hướng. Tuy nhiên, nhân tố tiến hóa nào làm cho quá trình tiến hóa có hướng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cơ chế cách li sau hợp tử nào sau đây xảy ra khi con lai giữa hai loài có sức sống kém hoặc không có khả năng sinh sản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Sự hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với những loài động vật có khả năng di chuyển như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về cách li trước hợp tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong quá trình hình thành loài, vai trò của cách li địa lí là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Xét một quần thể có kích thước nhỏ. Yếu tố nào sau đây có khả năng làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng và ngẫu nhiên, đặc biệt khi quần thể trải qua 'hiệu ứng thắt cổ chai' hoặc 'hiệu ứng người sáng lập'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tại sao đột biến gen thường được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Quá trình nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong mô hình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là động lực trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể con?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi nói về vai trò của di nhập gen trong tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một quần thể cây có gen A quy định khả năng chống chịu hạn, gen a quy định mẫn cảm với hạn. Trong điều kiện môi trường khô hạn kéo dài, kiểu gen aa bị chọn lọc đào thải mạnh. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Sự hình thành loài mới có thể diễn ra nhanh chóng bằng con đường lai xa kèm theo đa bội hóa. Cơ chế cách li sinh sản chủ yếu hoạt động trong trường hợp này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về phiêu bạt di truyền (trôi dạt di truyền) là không đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Khi nói về mối quan hệ giữa các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là chính xác theo Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tại sao khái niệm 'loài' theo quan niệm sinh học hiện đại lại nhấn mạnh khả năng giao phối sinh ra con có khả năng sinh sản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Xét hai quần thể A và B cùng loài sống ở hai khu vực khác nhau. Quần thể A có tần số alen a là 0.2, quần thể B có tần số alen a là 0.5. Một số cá thể từ quần thể B di cư sang quần thể A và tham gia sinh sản. Điều này sẽ tác động như thế nào đến tần số alen a của quần thể A?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại khác biệt cơ bản với quan niệm của Darwin ở điểm nào về vai trò của các nhân tố tiến hóa?

  • A. Nhấn mạnh vai trò duy nhất của chọn lọc tự nhiên trong mọi quá trình tiến hóa.
  • B. Bổ sung các nhân tố tiến hóa khác ngoài chọn lọc tự nhiên và làm rõ cơ chế tác động của chúng ở cấp độ quần thể.
  • C. Phủ nhận hoàn toàn vai trò của đột biến và biến dị cá thể trong quá trình tiến hóa.
  • D. Cho rằng tiến hóa chỉ xảy ra ở cấp độ cá thể, không phải quần thể.

Câu 2: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

  • A. Cá thể
  • B. Loài
  • C. Quần thể
  • D. Hệ sinh thái

Câu 3: Vốn gen của quần thể được định nghĩa là gì?

  • A. Toàn bộ các alen của tất cả các gen có trong quần thể tại một thời điểm nhất định.
  • B. Toàn bộ các kiểu gen của tất cả các cá thể trong quần thể.
  • C. Tổng số gen có trong một cá thể điển hình của quần thể.
  • D. Tần số xuất hiện của một alen trội trong quần thể.

Câu 4: Một quần thể thực vật có gen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Tần số alen A là 0.7, tần số alen a là 0.3. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen Aa là bao nhiêu?

  • A. 0.49
  • B. 0.42
  • C. 0.09
  • D. 0.50

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên, không theo một hướng xác định?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Phiêu bạt di truyền (biến động di truyền)
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 6: Đột biến gen thường có vai trò gì đối với quá trình tiến hóa?

  • A. Làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen.
  • B. Chỉ tạo ra các alen có hại cho sinh vật.
  • C. Là nhân tố duy nhất tạo ra vật chất sơ cấp cho tiến hóa.
  • D. Tạo ra nguồn biến dị sơ cấp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Câu 7: Khi một nhóm nhỏ cá thể tách khỏi quần thể gốc và di cư đến một môi trường mới, lập nên một quần thể mới. Hiện tượng này có thể dẫn đến sự thay đổi đáng kể về tần số alen trong quần thể mới so với quần thể gốc, đặc biệt nếu quần thể mới có kích thước nhỏ. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Hiệu ứng người sáng lập (Founder effect)
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Đột biến gen
  • D. Giao phối ngẫu nhiên

Câu 8: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm nghèo vốn gen (giảm sự đa dạng di truyền) của quần thể, đặc biệt là ở các quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Đột biến và di nhập gen.
  • B. Phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn có hại.
  • C. Giao phối ngẫu nhiên và di nhập gen.
  • D. Chọn lọc tự nhiên và đột biến.

Câu 9: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn ở thực vật, giao phối cận huyết ở động vật) có tác động như thế nào đến cấu trúc di truyền của quần thể?

  • A. Làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen theo hướng tăng alen lặn.
  • B. Làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen.
  • C. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen (tăng đồng hợp, giảm dị hợp) mà không làm thay đổi tần số alen (nếu không có các nhân tố khác).
  • D. Làm tăng cả tần số alen và tần số kiểu gen của các đột biến mới.

Câu 10: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào của sinh vật?

  • A. Kiểu hình của cá thể.
  • B. Kiểu gen của cá thể.
  • C. Tần số alen của quần thể.
  • D. Đột biến gen mới phát sinh.

Câu 11: Sự khác biệt về thời điểm ra hoa giữa hai quần thể thực vật sống trong cùng một khu vực địa lý có thể dẫn đến cơ chế cách ly sinh sản nào?

  • A. Cách ly sau hợp tử.
  • B. Cách ly trước hợp tử (cách ly thời gian).
  • C. Cách ly địa lý.
  • D. Cách ly tập tính.

Câu 12: Cơ chế cách ly sinh sản nào dưới đây là cách ly sau hợp tử?

  • A. Hai loài côn trùng có cơ quan sinh dục khác nhau, không thể giao phối.
  • B. Hai loài chim có tiếng hót khác nhau, không nhận biết nhau khi giao phối.
  • C. Con lai giữa hai loài bị chết ở giai đoạn phôi hoặc không có khả năng sinh sản.
  • D. Hai loài cá sống ở hai độ sâu khác nhau trong cùng một hồ.

Câu 13: Theo quan niệm hiện đại, loài sinh học được phân biệt với loài khác chủ yếu dựa trên tiêu chuẩn nào?

  • A. Cách ly sinh sản.
  • B. Sự khác biệt về hình thái.
  • C. Sự khác biệt về môi trường sống.
  • D. Sự khác biệt về phân bố địa lý.

Câu 14: Quá trình hình thành loài mới thường bắt đầu bằng sự xuất hiện của rào cản nào?

  • A. Rào cản tập tính.
  • B. Rào cản sinh thái.
  • C. Rào cản thời gian.
  • D. Rào cản địa lý hoặc sinh thái dẫn đến cách ly quần thể.

Câu 15: Hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra ở những nhóm sinh vật nào?

  • A. Những sinh vật có khả năng phát tán kém và sống trong các vùng địa lý khác nhau.
  • B. Những sinh vật có khả năng di chuyển và phát tán mạnh.
  • C. Những sinh vật sống cố định và dễ dàng trao đổi gen với nhau.
  • D. Những sinh vật chỉ sinh sản vô tính.

Câu 16: Quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở nhóm sinh vật nào và có đặc điểm gì?

  • A. Thường gặp ở động vật, diễn ra chậm và cần nhiều thế hệ.
  • B. Thường gặp ở vi sinh vật, tạo ra loài mới rất nhanh.
  • C. Thường gặp ở thực vật, có thể tạo ra loài mới chỉ sau một vài thế hệ.
  • D. Luôn tạo ra con lai bất thụ, không có ý nghĩa trong hình thành loài.

Câu 17: Phân tích một quần thể côn trùng cho thấy tần số alen kháng thuốc trừ sâu (R) tăng lên đáng kể sau nhiều năm sử dụng loại thuốc đó. Nhân tố tiến hóa chủ yếu nào đã gây ra sự thay đổi này?

  • A. Đột biến (tạo ra alen R).
  • B. Di nhập gen (côn trùng kháng thuốc từ nơi khác bay đến).
  • C. Phiêu bạt di truyền (do quần thể nhỏ ngẫu nhiên tăng R).
  • D. Chọn lọc tự nhiên (thuốc trừ sâu là áp lực chọn lọc).

Câu 18: Giả sử một quần thể động vật bị chia cắt bởi một dãy núi mới hình thành. Theo thời gian, hai quần thể con phát triển các đặc điểm khác biệt do thích nghi với môi trường riêng và tích lũy đột biến. Cuối cùng, chúng không thể giao phối và sinh ra con cái hữu thụ khi gặp lại. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài nhanh chóng do đột biến.

Câu 19: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 20: Sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ, dẫn đến sự sai khác giữa các quần thể và hình thành loài mới được gọi là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ.
  • B. Tiến hóa lớn.
  • C. Đồng quy tính trạng.
  • D. Phân ly tính trạng.

Câu 21: Vai trò chủ yếu của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài là gì?

  • A. Trực tiếp tạo ra các đột biến mới.
  • B. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, tạo điều kiện cho các nhân tố tiến hóa phát huy tác dụng riêng biệt.
  • C. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • D. Làm tăng tần số kiểu gen dị hợp tử.

Câu 22: Phân tích một quần thể cá trong hồ cho thấy sự phân hóa thành hai nhóm có tập tính kiếm ăn khác nhau: một nhóm kiếm ăn ở vùng nước nông gần bờ, nhóm kia ở vùng nước sâu hơn. Sự phân hóa này có thể dẫn đến cơ chế cách ly nào và khả năng hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Cách ly địa lý; con đường địa lý.
  • B. Cách ly thời gian; con đường địa lý.
  • C. Cách ly sinh thái/tập tính; con đường sinh thái.
  • D. Cách ly sau hợp tử; con đường lai xa.

Câu 23: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò định hướng quá trình tiến hóa bằng cách tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Di nhập gen.

Câu 24: Tại sao phiêu bạt di truyền (biến động di truyền) thường có tác động mạnh mẽ hơn đối với các quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Vì quần thể nhỏ có tần số đột biến cao hơn.
  • B. Vì chọn lọc tự nhiên diễn ra mạnh hơn ở quần thể nhỏ.
  • C. Vì giao phối không ngẫu nhiên chỉ xảy ra ở quần thể nhỏ.
  • D. Vì sai sót ngẫu nhiên trong việc lấy mẫu alen từ thế hệ này sang thế hệ khác có ảnh hưởng lớn hơn đến tần số alen trong quần thể nhỏ.

Câu 25: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, nhận định nào sau đây là đúng theo học thuyết tiến hóa tổng hợp?

  • A. Đột biến là nhân tố duy nhất tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất định hướng quá trình tiến hóa.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên tạo ra alen mới cho quần thể.
  • D. Di nhập gen luôn làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể nhận.

Câu 26: Quá trình nào dưới đây được xem là tiến hóa lớn (macroevolution)?

  • A. Sự xuất hiện của các nhóm phân loại trên cấp loài (ví dụ: chi, họ, bộ).
  • B. Sự thay đổi tần số alen của một gen trong quần thể.
  • C. Sự hình thành các nòi địa lý khác nhau của cùng một loài.
  • D. Sự tích lũy các đột biến trung tính theo thời gian.

Câu 27: Trong một quần thể thực vật, một nhóm cá thể thích nghi với đất chua trong khi nhóm khác thích nghi với đất kiềm trong cùng một khu vực. Sự khác biệt về môi trường sống (đất) này có thể dẫn đến hình thành loài theo con đường nào?

  • A. Con đường địa lý.
  • B. Con đường sinh thái.
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Con đường đột biến lớn.

Câu 28: Con lai giữa ngựa và lừa là con la thường không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

  • A. Cách ly trước hợp tử (cách ly tập tính).
  • B. Cách ly trước hợp tử (cách ly cơ học).
  • C. Cách ly sau hợp tử (bất thụ của con lai).
  • D. Cách ly địa lý.

Câu 29: Nhân tố tiến hóa nào có thể làm phong phú thêm vốn gen của một quần thể bằng cách đưa vào các alen mới từ quần thể khác?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Phiêu bạt di truyền.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Di nhập gen.

Câu 30: Sự kiện nào sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect) trong phiêu bạt di truyền?

  • A. Một thảm họa tự nhiên (lũ lụt, cháy rừng) làm giảm đáng kể kích thước quần thể một cách ngẫu nhiên.
  • B. Một nhóm nhỏ cá thể di cư đến vùng đất mới.
  • C. Các cá thể trong quần thể chỉ giao phối với những cá thể có kiểu hình tương tự.
  • D. Sự du nhập của các cá thể từ quần thể khác vào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Con lai giữa ngựa và lừa là con la thường không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nhân tố tiến hóa nào có thể làm phong phú thêm vốn gen của một quần thể bằng cách đưa vào các alen mới từ quần thể khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Sự kiện nào sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect) trong phiêu bạt di truyền?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Quá trình nào sau đây **không** được xem là một phần của tiến hóa lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Hai quần thể A và B của cùng một loài sống ở hai vùng địa lý khác biệt, ngăn cách bởi một dãy núi cao. Theo thời gian, do chọn lọc tự nhiên và đột biến tích lũy, hai quần thể này trở nên khác biệt đáng kể về mặt di truyền và hình thái. Đây là ví dụ về con đường phát sinh loài nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây được xếp vào loại cách li trước hợp tử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) đột ngột phát sinh thể tứ bội (4n). Thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phối với các thể tứ bội khác, nhưng khi giao phối với thể lưỡng bội (2n) ban đầu thì con lai (3n) thường bất thụ. Đây là một ví dụ về con đường phát sinh loài nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Bằng chứng nào sau đây về cấu tạo giải phẫu được coi là bằng chứng trực tiếp và rõ ràng nhất cho thấy nguồn gốc chung của các loài và sự tiến hóa theo hướng phân li?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi nói về vai trò của các yếu tố tiến hóa trong quá trình phát sinh loài, phát biểu nào sau đây **không** đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Sự kiện nào sau đây là một ví dụ về cách li sau hợp tử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Phân tích trình tự nu của ADN hoặc trình tự axit amin của protein ở các loài khác nhau cho thấy sự tương đồng càng lớn thì mối quan hệ họ hàng càng gần gũi. Bằng chứng này thuộc loại nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong quá trình phát sinh loài, yếu tố nào đóng vai trò chủ đạo trong việc tạo ra sự phân hóa thành phần kiểu gen giữa các quần thể, dẫn đến hình thành các rào cản sinh sản?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Lai xa và đa bội hóa là con đường phát sinh loài phổ biến ở nhóm sinh vật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Khi hai quần thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực địa lí, nhưng sự phân hóa ổ sinh thái hoặc tập tính giao phối dẫn đến sự cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là con đường phát sinh loài nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Sự phát tán của một nhóm nhỏ cá thể đến một vùng địa lí mới và hình thành một quần thể mới, sau đó tiến hóa khác biệt so với quần thể gốc do tác động của phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự nhiên ở môi trường mới, là một cơ chế khởi đầu cho kiểu phát sinh loài nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Bằng chứng nào sau đây chứng minh các loài động vật có xương sống thuộc các lớp khác nhau (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú) đều có chung nguồn gốc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Hiện tượng một loài ban đầu nhanh chóng phân hóa thành nhiều loài mới, thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau, thường xảy ra khi có sự thay đổi lớn của môi trường hoặc khi loài di cư đến một vùng sinh thái mới còn trống (ví dụ: quần đảo). Hiện tượng này được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi nói về mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn, phát biểu nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Giả sử có hai quần thể côn trùng sống trên cùng một loại cây. Do sự khác biệt về thời điểm hoạt động trong ngày (một quần thể hoạt động ban ngày, quần thể kia hoạt động ban đêm), chúng không gặp gỡ và giao phối với nhau. Đây là dạng cách li sinh sản nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Bằng chứng hóa thạch cung cấp thông tin quan trọng nào cho nghiên cứu tiến hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khái niệm 'loài' theo quan niệm sinh học hiện đại (Biological Species Concept) được định nghĩa dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Tại sao sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa lại diễn ra nhanh chóng hơn so với các con đường khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một quần thể chim sống trên một hòn đảo. Một cơn bão lớn đã cuốn trôi một số cá thể đến một hòn đảo lân cận. Nhóm cá thể mới này có thành phần alen khác biệt ngẫu nhiên so với quần thể gốc do số lượng ít. Theo thời gian, quần thể mới này tiến hóa khác biệt và có thể dẫn đến hình thành loài mới. Hiện tượng này chủ yếu chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi xem xét sự tiến hóa của chi người, bằng chứng hóa thạch nào là quan trọng nhất để dựng lại phả hệ và xác định các dạng chuyển tiếp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Sự khác biệt về cấu tạo cơ quan sinh dục giữa các cá thể đực và cái của hai quần thể (hoặc loài), ngăn cản chúng giao phối với nhau, là dạng cách li sinh sản nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Mô hình tiến hóa nào cho rằng sự thay đổi diễn ra từ từ, liên tục qua hàng triệu năm với tốc độ tương đối ổn định?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Mô hình tiến hóa nhảy vọt (Punctuated equilibrium) cho rằng sự tiến hóa thường diễn ra như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Sự kiện tuyệt chủng hàng loạt (Mass extinction) có vai trò gì trong quá trình tiến hóa lớn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi phân tích protein Cytochrome c ở các loài khác nhau, người ta thấy số lượng axit amin khác biệt giữa người và khỉ là 1, giữa người và chó là 10, giữa người và cá ngừ là 21. Kết luận nào sau đây có thể rút ra từ dữ liệu này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa, sự kiện nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thiết lập cách li sinh sản với loài bố mẹ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ bản của tiến hóa là gì?

  • A. Cá thể
  • B. Loài
  • C. Quần thể
  • D. Nhiễm sắc thể

Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định?

  • A. Đột biến gen
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 3: Xét một quần thể thực vật có gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Giả sử có một dòng phấn hoa từ quần thể khác mang alen A bay đến thụ phấn cho quần thể này. Hiện tượng này thể hiện vai trò của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 4: Quần thể nào sau đây có thể đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể lớn, không có đột biến, không có di nhập gen, không có chọn lọc tự nhiên, giao phối ngẫu nhiên.
  • B. Quần thể nhỏ, có đột biến, không có di nhập gen, không có chọn lọc tự nhiên, giao phối ngẫu nhiên.
  • C. Quần thể lớn, có đột biến, có di nhập gen, không có chọn lọc tự nhiên, giao phối ngẫu nhiên.
  • D. Quần thể lớn, không có đột biến, không có di nhập gen, có chọn lọc tự nhiên, giao phối ngẫu nhiên.

Câu 5: Phiêu bạt di truyền (Genetic Drift) có xu hướng rõ rệt nhất trong trường hợp nào?

  • A. Quần thể có kích thước lớn.
  • B. Quần thể chịu áp lực chọn lọc mạnh.
  • C. Quần thể có kích thước nhỏ.
  • D. Quần thể có tần số alen không đổi qua các thế hệ.

Câu 6: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) không làm thay đổi đại lượng nào sau đây của quần thể?

  • A. Tần số kiểu gen dị hợp tử.
  • B. Tần số alen.
  • C. Tần số kiểu gen đồng hợp tử trội.
  • D. Thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 7: Một quần thể có 500 cá thể, trong đó có 200 cá thể có kiểu gen AA, 200 cá thể có kiểu gen Aa, và 100 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.6
  • B. 0.4
  • C. 0.5
  • D. 0.8

Câu 8: Từ dữ liệu ở Câu 7, tần số kiểu gen AA là 200/500 = 0.4, Aa là 200/500 = 0.4, aa là 100/500 = 0.2. Tần số alen A = 0.4 + 0.4/2 = 0.6, tần số alen a = 0.2 + 0.4/2 = 0.4. Nếu quần thể này đạt cân bằng Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp tử (Aa) dự kiến sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.36
  • B. 0.16
  • C. 0.48
  • D. 0.40

Câu 9: So sánh tần số kiểu gen dị hợp tử thực tế (0.4) và tần số dự kiến khi cân bằng H-W (0.48) từ Câu 7 và Câu 8. Quần thể này có đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg không? Tại sao?

  • A. Có, vì tổng tần số kiểu gen bằng 1.
  • B. Không, vì tần số kiểu gen dị hợp tử thực tế khác với tần số dự kiến khi cân bằng.
  • C. Có, vì tần số alen không thay đổi.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào tần số kiểu gen.

Câu 10: Nhân tố tiến hóa nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Giao phối

Câu 11: Một quần thể chim cánh cụt sống trên một hòn đảo nhỏ. Một nhóm nhỏ chim cánh cụt từ quần thể này bị bão cuốn trôi dạt đến một hòn đảo mới và thiết lập một quần thể mới. Vốn gen của quần thể mới này có thể khác biệt đáng kể so với quần thể gốc do hiện tượng nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Hiệu ứng người sáng lập (Founder effect)
  • D. Giao phối ngẫu nhiên

Câu 12: Sự hình thành loài mới theo quan niệm hiện đại thường bắt đầu bằng sự hình thành những trở ngại nào?

  • A. Cách li sinh thái
  • B. Cách li tập tính
  • C. Cách li thời gian
  • D. Cách li sinh sản

Câu 13: Hai quần thể chim sống ở hai khu rừng khác nhau bị chia cắt bởi một dãy núi. Theo thời gian, sự khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể ngày càng tăng lên. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường nào?

  • A. Cách li địa lí
  • B. Cách li sinh thái
  • C. Cách li tập tính
  • D. Tự đa bội

Câu 14: Một loài cây ra hoa vào đầu mùa xuân, trong khi một loài cây có quan hệ gần gũi lại ra hoa vào cuối mùa hè, dù sống cùng khu vực địa lí. Đây là dạng cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li cơ học
  • B. Cách li nơi ở
  • C. Cách li thời vụ (thời gian)
  • D. Cách li sau hợp tử

Câu 15: Con lai giữa hai loài không có khả năng sinh sản (ví dụ: con la giữa ngựa và lừa). Đây là dạng cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li trước hợp tử
  • B. Cách li tập tính
  • C. Cách li cơ học
  • D. Cách li sau hợp tử

Câu 16: Tiến hóa nhỏ là quá trình gì?

  • A. Sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • B. Sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
  • C. Sự phát sinh các đặc điểm thích nghi mới ở cá thể.
  • D. Sự tuyệt chủng của các loài kém thích nghi.

Câu 17: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của tiến hóa lớn?

  • A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn, thời gian địa chất lâu dài.
  • B. Dẫn đến sự hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành).
  • C. Là kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ tích lũy lại.
  • D. Quan sát trực tiếp được trong thời gian ngắn.

Câu 18: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, sự đa dạng của sinh vật trên Trái Đất là kết quả chủ yếu của quá trình nào?

  • A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong các quần thể và tích lũy dần.
  • B. Chỉ do đột biến và di nhập gen tạo ra các biến dị mới.
  • C. Chỉ do chọn lọc tự nhiên đào thải các cá thể kém thích nghi.
  • D. Chỉ do cách li địa lí dẫn đến phân hóa quần thể.

Câu 19: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa theo học thuyết tổng hợp là gì?

  • A. Tạo ra các biến dị mới cho quần thể.
  • B. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng thích nghi.
  • C. Gây ra sự phân hóa ngẫu nhiên về tần số alen.
  • D. Duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

Câu 20: Một quần thể bướm có hai màu cánh: nâu và xanh. Quần thể này sống trong môi trường có nhiều cây thân nâu. Các cá thể bướm cánh xanh dễ bị chim ăn thịt phát hiện và ăn hơn. Hiện tượng này minh họa cho tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 21: Từ tình huống ở Câu 20, nếu môi trường thay đổi và cây thân xanh trở nên phổ biến hơn, điều gì có khả năng xảy ra với tần số alen quy định màu cánh xanh trong quần thể bướm?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không đổi
  • D. Biến động ngẫu nhiên

Câu 22: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò trung tâm, là động lực chính chi phối chiều hướng tiến hóa và tích lũy các biến dị có lợi?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 23: Sự phát sinh các đột biến gen mới thường diễn ra như thế nào so với sự tác động của chọn lọc tự nhiên?

  • A. Ngẫu nhiên, không theo hướng xác định.
  • B. Theo hướng có lợi cho sinh vật.
  • C. Theo hướng chống lại tác động của môi trường.
  • D. Chỉ xảy ra khi có áp lực chọn lọc.

Câu 24: Phân biệt giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. Khía cạnh nào sau đây là đúng?

  • A. Tiến hóa nhỏ tạo ra loài mới, tiến hóa lớn tạo ra các nhóm phân loại dưới loài.
  • B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô toàn cầu, tiến hóa lớn diễn ra trong từng quần thể.
  • C. Tiến hóa nhỏ là quá trình thay đổi tần số alen trong quần thể, tiến hóa lớn là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
  • D. Tiến hóa nhỏ chịu tác động của chọn lọc nhân tạo, tiến hóa lớn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu 25: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, con đường hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation) thường trải qua các giai đoạn nào?

  • A. Cách li sinh sản → Cách li địa lí → Phân hóa vốn gen.
  • B. Cách li địa lí → Phân hóa vốn gen → Cách li sinh sản.
  • C. Phân hóa vốn gen → Cách li sinh sản → Cách li địa lí.
  • D. Cách li địa lí → Cách li sinh sản → Phân hóa vốn gen.

Câu 26: Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là gì?

  • A. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen dưới tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
  • B. Trực tiếp tạo ra các biến dị mới cho quần thể.
  • C. Làm thay đổi tần số alen theo hướng thích nghi với môi trường.
  • D. Dẫn đến sự hình thành ngay lập tức các rào cản sinh sản.

Câu 27: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các nhân tố tiến hóa?

  • A. Tất cả các nhân tố đều làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
  • B. Đột biến và di nhập gen luôn tạo ra các alen có lợi.
  • C. Phiêu bạt di truyền chỉ xảy ra ở quần thể lớn.
  • D. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu, chọn lọc tự nhiên sàng lọc và tích lũy các biến dị thích nghi.

Câu 28: Giả sử một quần thể côn trùng bị phun thuốc trừ sâu. Hầu hết các cá thể bị tiêu diệt, nhưng một số ít cá thể có khả năng kháng thuốc sống sót và sinh sản. Thế hệ sau có tỉ lệ cá thể kháng thuốc cao hơn. Đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến ngẫu nhiên tạo ra khả năng kháng thuốc.
  • B. Di nhập gen mang alen kháng thuốc từ quần thể khác đến.
  • C. Chọn lọc tự nhiên tác động lên sự khác biệt về khả năng sống sót.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ kiểu gen kháng thuốc.

Câu 29: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, sự thích nghi của sinh vật được hình thành như thế nào?

  • A. Thông qua quá trình chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp có lợi.
  • B. Do sinh vật chủ động rèn luyện để thích ứng với môi trường.
  • C. Nhờ sự di truyền các đặc điểm thu được trong đời sống của cá thể.
  • D. Chỉ do đột biến tạo ra các đặc điểm thích nghi trực tiếp.

Câu 30: So với quan niệm của Darwin, học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã bổ sung và làm sáng tỏ điều gì?

  • A. Vai trò của ngoại cảnh trong việc tạo ra biến dị theo hướng xác định.
  • B. Cơ chế di truyền của các biến dị và nguồn gốc của chúng.
  • C. Sự di truyền các đặc điểm thu được trong đời sống cá thể.
  • D. Cả cơ chế phát sinh (đột biến, tái tổ hợp) và cơ chế duy trì/thay đổi (chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên) vốn gen quần thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ bản của tiến hóa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Xét một quần thể thực vật có gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Giả sử có một dòng phấn hoa từ quần thể khác mang alen A bay đến thụ phấn cho quần thể này. Hiện tượng này thể hiện vai trò của nhân tố tiến hóa nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quần thể nào sau đây có thể đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hardy-Weinberg?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phiêu bạt di truyền (Genetic Drift) có xu hướng rõ rệt nhất trong trường hợp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) không làm thay đổi đại lượng nào sau đây của quần thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một quần thể có 500 cá thể, trong đó có 200 cá thể có kiểu gen AA, 200 cá thể có kiểu gen Aa, và 100 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Từ dữ liệu ở Câu 7, tần số kiểu gen AA là 200/500 = 0.4, Aa là 200/500 = 0.4, aa là 100/500 = 0.2. Tần số alen A = 0.4 + 0.4/2 = 0.6, tần số alen a = 0.2 + 0.4/2 = 0.4. Nếu quần thể này đạt cân bằng Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp tử (Aa) dự kiến sẽ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: So sánh tần số kiểu gen dị hợp tử thực tế (0.4) và tần số dự kiến khi cân bằng H-W (0.48) từ Câu 7 và Câu 8. Quần thể này có đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg không? Tại sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhân tố tiến hóa nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một quần thể chim cánh cụt sống trên một hòn đảo nhỏ. Một nhóm nhỏ chim cánh cụt từ quần thể này bị bão cuốn trôi dạt đến một hòn đảo mới và thiết lập một quần thể mới. Vốn gen của quần thể mới này có thể khác biệt đáng kể so với quần thể gốc do hiện tượng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sự hình thành loài mới theo quan niệm hiện đại thường bắt đầu bằng sự hình thành những trở ngại nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hai quần thể chim sống ở hai khu rừng khác nhau bị chia cắt bởi một dãy núi. Theo thời gian, sự khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể ngày càng tăng lên. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một loài cây ra hoa vào đầu mùa xuân, trong khi một loài cây có quan hệ gần gũi lại ra hoa vào cuối mùa hè, dù sống cùng khu vực địa lí. Đây là dạng cách li sinh sản nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Con lai giữa hai loài không có khả năng sinh sản (ví dụ: con la giữa ngựa và lừa). Đây là dạng cách li sinh sản nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tiến hóa nhỏ là quá trình gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Điều nào sau đây *không* phải là đặc điểm của tiến hóa lớn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, sự đa dạng của sinh vật trên Trái Đất là kết quả chủ yếu của quá trình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa theo học thuyết tổng hợp là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một quần thể bướm có hai màu cánh: nâu và xanh. Quần thể này sống trong môi trường có nhiều cây thân nâu. Các cá thể bướm cánh xanh dễ bị chim ăn thịt phát hiện và ăn hơn. Hiện tượng này minh họa cho tác động của nhân tố tiến hóa nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Từ tình huống ở Câu 20, nếu môi trường thay đổi và cây thân xanh trở nên phổ biến hơn, điều gì có khả năng xảy ra với tần số alen quy định màu cánh xanh trong quần thể bướm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò trung tâm, là động lực chính chi phối chiều hướng tiến hóa và tích lũy các biến dị có lợi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Sự phát sinh các đột biến gen mới thường diễn ra như thế nào so với sự tác động của chọn lọc tự nhiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân biệt giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. Khía cạnh nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, con đường hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation) thường trải qua các giai đoạn nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các nhân tố tiến hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử một quần thể côn trùng bị phun thuốc trừ sâu. Hầu hết các cá thể bị tiêu diệt, nhưng một số ít cá thể có khả năng kháng thuốc sống sót và sinh sản. Thế hệ sau có tỉ lệ cá thể kháng thuốc cao hơn. Đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, sự thích nghi của sinh vật được hình thành như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: So với quan niệm của Darwin, học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã bổ sung và làm sáng tỏ điều gì?

Xem kết quả