Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 04
Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị sơ cấp (nguyên liệu ban đầu) của quá trình tiến hóa là gì?
- A. Biến dị tổ hợp
- B. Thường biến
- C. Đột biến và di nhập gen
- D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định, thường là hướng có lợi cho sự sống sót và sinh sản của cá thể?
- A. Đột biến
- B. Chọn lọc tự nhiên
- C. Các yếu tố ngẫu nhiên
- D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 3: Quần thể nào sau đây có khả năng bị thay đổi đột ngột tần số alen do các yếu tố ngẫu nhiên (như thảm họa tự nhiên, dịch bệnh) một cách mạnh mẽ nhất?
- A. Quần thể có kích thước lớn, môi trường sống ổn định
- B. Quần thể có kích thước lớn, thường xuyên có di nhập gen
- C. Quần thể có kích thước trung bình, ngẫu phối
- D. Quần thể có kích thước nhỏ, bị cô lập
Câu 4: Trong một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Giả sử quần thể ban đầu có tần số alen A là 0.6 và a là 0.4. Nếu quần thể này xảy ra ngẫu phối và đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tỷ lệ cây hoa trắng (kiểu gen aa) trong quần thể là bao nhiêu?
- A. 0.16
- B. 0.36
- C. 0.48
- D. 0.64
Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
- A. Đột biến
- B. Di nhập gen
- C. Giao phối không ngẫu nhiên
- D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 6: Trong quá trình hình thành loài, cơ chế cách li nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các loài đã hình thành, ngăn cản sự giao phối và trao đổi gen giữa chúng?
- A. Cách li địa lí
- B. Cách li sinh thái
- C. Cách li tập tính
- D. Cách li sinh sản
Câu 7: Một quần thể bướm đêm có hai dạng màu: xám nhạt và xám đen. Ở khu vực nông thôn ít ô nhiễm, cây cối có vỏ màu sáng, dạng xám nhạt khó bị chim ăn thịt phát hiện hơn. Ở khu vực công nghiệp ô nhiễm, cây cối bị bồ hóng làm đen, dạng xám đen lại khó bị phát hiện hơn. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho tác động của nhân tố tiến hóa nào?
- A. Đột biến
- B. Chọn lọc tự nhiên
- C. Di nhập gen
- D. Các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 8: Sự kiện nào sau đây là một ví dụ về cơ chế cách li trước hợp tử?
- A. Hai loài cá sống trong cùng một hồ nhưng sinh sản vào các mùa khác nhau trong năm.
- B. Con lai giữa hai loài ngựa và lừa là con la bất thụ.
- C. Hợp tử được tạo ra từ giao tử của hai loài bị chết ngay sau khi hình thành.
- D. Con lai giữa hai loài phát triển không bình thường và chết trước tuổi trưởng thành.
Câu 9: Con đường hình thành loài nào thường xảy ra một cách nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật, thông qua cơ chế đa bội hóa?
- A. Hình thành loài bằng cách li địa lí
- B. Hình thành loài bằng cách li tập tính
- C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa
- D. Hình thành loài bằng cách li sinh thái
Câu 10: Khi một nhóm nhỏ cá thể của một quần thể lớn di cư đến một khu vực mới và thành lập một quần thể mới, quần thể mới này có thể có tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Hiện tượng này được gọi là gì?
- A. Hiệu ứng cổ chai (Bottleneck effect)
- B. Hiệu ứng người sáng lập (Founder effect)
- C. Di nhập gen (Gene flow)
- D. Chọn lọc phân hóa (Disruptive selection)
Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại so với học thuyết Darwin về nguồn nguyên liệu của tiến hóa là gì?
- A. Darwin chỉ nói về biến dị cá thể, học thuyết tổng hợp nói về cả biến dị cá thể và đột biến.
- B. Học thuyết tổng hợp nhấn mạnh vai trò của thường biến, Darwin thì không.
- C. Darwin coi thường biến là nguồn nguyên liệu chính, học thuyết tổng hợp coi đột biến là chính.
- D. Học thuyết tổng hợp xác định đột biến và di nhập gen là nguồn biến dị sơ cấp, còn Darwin chỉ đề cập đến biến dị cá thể (chưa phân biệt rõ đột biến và thường biến).
Câu 12: Giả sử một quần thể côn trùng bị phun thuốc trừ sâu. Những cá thể có khả năng kháng thuốc bẩm sinh (do đột biến ngẫu nhiên) sẽ sống sót và sinh sản nhiều hơn. Qua nhiều thế hệ, tần số alen kháng thuốc trong quần thể tăng lên. Đây là ví dụ về kiểu chọn lọc tự nhiên nào?
- A. Chọn lọc định hướng (Directional selection)
- B. Chọn lọc ổn định (Stabilizing selection)
- C. Chọn lọc phân hóa (Disruptive selection)
- D. Chọn lọc giới tính (Sexual selection)
Câu 13: Một quần thể thằn lằn sống trên một hòn đảo bị chia cắt bởi một eo biển mới hình thành do biến đổi địa chất. Hai quần thể con ở hai bên eo biển không thể giao phối với nhau. Theo thời gian, do tác động của các nhân tố tiến hóa khác nhau (đột biến, chọn lọc, yếu tố ngẫu nhiên) trong mỗi quần thể con, chúng có thể trở nên khác biệt đến mức không thể giao phối ngay cả khi eo biển biến mất. Đây là con đường hình thành loài nào?
- A. Hình thành loài bằng cách li địa lí (Allopatric speciation)
- B. Hình thành loài bằng cách li sinh thái (Sympatric speciation)
- C. Hình thành loài bằng cách li tập tính (Sympatric speciation)
- D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa (Sympatric speciation)
Câu 14: Phát biểu nào sau đây về quá trình tiến hóa nhỏ là đúng?
- A. Chỉ diễn ra ở cấp độ loài và trên loài.
- B. Kết quả là sự hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
- C. Diễn ra trong phạm vi quần thể, làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
- D. Thời gian diễn ra rất dài, tính bằng hàng triệu năm.
Câu 15: Sự khác biệt chủ yếu giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?
- A. Tiến hóa nhỏ chỉ do đột biến, tiến hóa lớn do chọn lọc tự nhiên.
- B. Tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ quần thể, dẫn đến hình thành loài mới; tiến hóa lớn diễn ra trên loài, dẫn đến hình thành các nhóm phân loại trên loài.
- C. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở sinh vật đơn bào, tiến hóa lớn xảy ra ở sinh vật đa bào.
- D. Tiến hóa nhỏ có thể quan sát trực tiếp, tiến hóa lớn không thể quan sát trực tiếp.
Câu 16: Một quần thể cá sống trong một hồ nước có môi trường ổn định. Kiểu chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng loại bỏ các cá thể có kiểu hình cực đoan (quá nhỏ hoặc quá lớn) và duy trì các cá thể có kiểu hình trung bình?
- A. Chọn lọc định hướng
- B. Chọn lọc ổn định
- C. Chọn lọc phân hóa
- D. Chọn lọc giới tính
Câu 17: Trong một quần thể thực vật, các cá thể có hoa màu đỏ được côn trùng thụ phấn ưa thích hơn các cá thể có hoa màu trắng. Điều này có thể dẫn đến sự tăng tần số alen quy định hoa đỏ trong quần thể. Nhân tố tiến hóa nào đang tác động chính trong trường hợp này?
- A. Chọn lọc tự nhiên (cụ thể là chọn lọc giới tính hoặc chọn lọc liên quan đến sinh sản)
- B. Đột biến
- C. Di nhập gen
- D. Các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 18: Cơ chế cách li sau hợp tử nào sau đây có thể dẫn đến sự hình thành con lai bất thụ?
- A. Các loài có cơ quan sinh sản không tương thích.
- B. Các loài có mùa sinh sản khác nhau.
- C. Con lai giữa hai loài không có khả năng tạo giao tử sống sót hoặc giao tử bình thường.
- D. Các loài sống trong các môi trường khác nhau trong cùng một khu vực địa lí.
Câu 19: Vai trò của di nhập gen đối với một quần thể là gì?
- A. Luôn làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
- B. Chỉ xảy ra ở thực vật, không xảy ra ở động vật.
- C. Không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhận di nhập.
- D. Có thể đưa các alen mới vào quần thể hoặc làm thay đổi tần số các alen hiện có.
Câu 20: Giả sử một loài cá sống trong một con sông. Do sự hình thành một thác nước lớn, quần thể cá bị chia thành hai quần thể con sống ở thượng nguồn và hạ nguồn. Hai quần thể này không thể trao đổi cá thể với nhau. Theo thời gian, sự khác biệt về môi trường sống (nhiệt độ nước, tốc độ dòng chảy) ở thượng nguồn và hạ nguồn dẫn đến chọn lọc tự nhiên tác động khác nhau lên hai quần thể. Đây là một ví dụ về con đường hình thành loài nào?
- A. Hình thành loài bằng cách li địa lí kết hợp với chọn lọc tự nhiên
- B. Hình thành loài bằng cách li tập tính
- C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa
- D. Hình thành loài bằng cách li sinh sản
Câu 21: Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là đúng?
- A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên alen, làm thay đổi tần số alen.
- B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi có đột biến mới xuất hiện.
- C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen và tần số alen.
- D. Chọn lọc tự nhiên luôn loại bỏ các alen lặn có hại ra khỏi quần thể một cách hoàn toàn.
Câu 22: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện cần để một quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?
- A. Có chọn lọc tự nhiên tác động.
- B. Kích thước quần thể rất lớn.
- C. Không có đột biến xảy ra.
- D. Không có di nhập gen.
Câu 23: Trong học thuyết tiến hóa tổng hợp, nhân tố nào cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
- A. Giao phối
- B. Chọn lọc tự nhiên
- C. Biến dị tổ hợp
- D. Đột biến
Câu 24: Sự hình thành loài bằng con đường sinh thái (Sympatric speciation) có thể xảy ra khi nào?
- A. Khi có sự chia cắt địa lí kéo dài giữa các quần thể.
- B. Khi các cá thể trong quần thể gốc chuyển sang sống và sinh sản ở các ổ sinh thái khác nhau trong cùng một khu vực địa lí.
- C. Chỉ xảy ra ở thực vật thông qua cơ chế đa bội hóa.
- D. Khi có sự di cư của một nhóm cá thể nhỏ đến một vùng lãnh thổ mới.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên (genetic drift) trong tiến hóa?
- A. Luôn làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
- B. Chỉ tác động lên các alen có lợi.
- C. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, bất kể alen đó có lợi, có hại hay trung tính, đặc biệt ở quần thể nhỏ.
- D. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định, thích nghi với môi trường.
Câu 26: Một loài côn trùng có hai dạng: dạng thích nghi với môi trường ẩm và dạng thích nghi với môi trường khô. Trong một khu vực có cả hai loại môi trường xen kẽ, kiểu chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng duy trì cả hai dạng và loại bỏ các cá thể có kiểu hình trung gian?
- A. Chọn lọc định hướng
- B. Chọn lọc ổn định
- C. Chọn lọc phân hóa
- D. Chọn lọc giới tính
Câu 27: Trong quá trình tiến hóa, sự xuất hiện của các đột biến có vai trò gì?
- A. Luôn tạo ra các alen có lợi cho sinh vật.
- B. Là yếu tố duy nhất làm thay đổi tần số alen.
- C. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng xác định.
- D. Cung cấp nguồn biến dị mới, ngẫu nhiên, làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 28: Sự khác biệt giữa cách li địa lí và cách li sinh sản trong quá trình hình thành loài là gì?
- A. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới, còn cách li sinh sản thì không.
- B. Cách li địa lí tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen, còn cách li sinh sản là rào cản ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể/loài.
- C. Cách li địa lí chỉ xảy ra ở động vật, cách li sinh sản chỉ xảy ra ở thực vật.
- D. Cách li địa lí là cơ chế cách li trước hợp tử, cách li sinh sản là cơ chế cách li sau hợp tử.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây về vai trò của môi trường trong tiến hóa theo học thuyết tổng hợp là đúng?
- A. Môi trường là nhân tố đóng vai trò sàng lọc, định hướng quá trình chọn lọc tự nhiên.
- B. Môi trường trực tiếp gây ra các đột biến có lợi.
- C. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình, không ảnh hưởng đến kiểu gen.
- D. Môi trường luôn ổn định, không thay đổi trong suốt quá trình tiến hóa.
Câu 30: Tại sao các yếu tố ngẫu nhiên (genetic drift) lại có vai trò quan trọng trong tiến hóa của các loài có số lượng cá thể ít?
- A. Vì ở quần thể nhỏ, đột biến xảy ra thường xuyên hơn.
- B. Vì quần thể nhỏ ít bị ảnh hưởng bởi chọn lọc tự nhiên.
- C. Vì quần thể nhỏ có xu hướng ngẫu phối nhiều hơn.
- D. Vì sự biến động ngẫu nhiên về tần số alen do lấy mẫu (sampling error) hoặc sự kiện bất ngờ có ảnh hưởng lớn hơn đến cấu trúc di truyền của toàn bộ quần thể.