Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Quần thể sinh vật được định nghĩa là một nhóm cá thể cùng loài sống trong một khu vực địa lí nhất định tại một thời điểm xác định và có khả năng sinh sản để tạo ra thế hệ mới. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng cơ bản của một quần thể?
- A. Kích thước quần thể
- B. Cấu trúc tuổi
- C. Mật độ cá thể
- D. Thành phần loài
Câu 2: Một quần thể hươu sao trong rừng có kích thước ban đầu là 200 cá thể. Trong một năm, có 40 hươu con được sinh ra, 15 hươu chết đi, 10 hươu nhập cư và 5 hươu xuất cư. Kích thước của quần thể hươu sao sau một năm là bao nhiêu?
- A. 200 cá thể
- B. 220 cá thể
- C. 230 cá thể
- D. 240 cá thể
Câu 3: Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Việc xác định mật độ có ý nghĩa gì trong nghiên cứu và quản lý quần thể?
- A. Dự đoán khả năng phân bố của quần thể trong tương lai.
- B. Đánh giá mức độ sử dụng tài nguyên và áp lực cạnh tranh trong quần thể.
- C. Xác định chính xác tổng số cá thể của quần thể.
- D. Phân loại quần thể theo môi trường sống.
Câu 4: Một quần thể có cấu trúc tuổi được mô tả bằng tháp tuổi với đáy rộng (nhiều cá thể non), thân hẹp dần và đỉnh nhọn (ít cá thể già). Kiểu cấu trúc tuổi này thường đặc trưng cho quần thể có xu hướng phát triển như thế nào?
- A. Quần thể đang tăng trưởng mạnh.
- B. Quần thể ổn định, ít biến động.
- C. Quần thể đang suy thoái.
- D. Quần thể đã đạt sức chứa môi trường.
Câu 5: Tỉ lệ giới tính của một quần thể có thể ảnh hưởng lớn đến tốc độ sinh sản của quần thể đó. Trong điều kiện nào sau đây, tỉ lệ giới tính có khả năng thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của quần thể lên mức cao nhất?
- A. Tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1:1.
- B. Số lượng cá thể đực nhiều hơn cá thể cái.
- C. Số lượng cá thể cái trong độ tuổi sinh sản nhiều hơn cá thể đực.
- D. Số lượng cá thể non chiếm ưu thế.
Câu 6: Sự phân bố cá thể trong quần thể thường có ba kiểu chính: đồng đều, ngẫu nhiên và theo nhóm. Kiểu phân bố theo nhóm (phân bố tập trung) thường xuất hiện khi:
- A. Điều kiện môi trường rất đồng nhất và không có cạnh tranh.
- B. Các cá thể không có mối quan hệ ràng buộc với nhau.
- C. Tài nguyên phân bố đồng đều trong môi trường.
- D. Tài nguyên phân bố không đồng đều hoặc các cá thể có xu hướng sống tập trung để hỗ trợ lẫn nhau.
Câu 7: Đồ thị tăng trưởng của một quần thể theo tiềm năng sinh học có dạng chữ J. Kiểu tăng trưởng này xảy ra khi quần thể sống trong điều kiện nào?
- A. Tài nguyên môi trường khan hiếm và có nhiều thiên địch.
- B. Môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào và không bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường.
- C. Quần thể đã đạt đến sức chứa của môi trường.
- D. Tỉ lệ tử vong cao hơn tỉ lệ sinh sản.
Câu 8: Khi quần thể sống trong môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng của quần thể sẽ tuân theo đường cong hình chữ S. Giai đoạn nào của đường cong chữ S mô tả quần thể đang tăng trưởng chậm lại do bắt đầu chịu ảnh hưởng của các yếu tố giới hạn?
- A. Giai đoạn tiềm năng.
- B. Giai đoạn tăng trưởng theo cấp số nhân.
- C. Giai đoạn tăng trưởng chậm dần.
- D. Giai đoạn cân bằng.
Câu 9: Sức chứa môi trường (carrying capacity - K) là:
- A. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định trong một khoảng thời gian dài.
- B. Tốc độ sinh sản tối đa của quần thể trong điều kiện lý tưởng.
- C. Tổng diện tích môi trường sống của quần thể.
- D. Khả năng thích nghi của quần thể với sự thay đổi của môi trường.
Câu 10: Một quần thể thỏ sống trong một khu vực cố định. Ban đầu, quần thể tăng trưởng mạnh do nguồn thức ăn dồi dào. Tuy nhiên, sau khi kích thước quần thể vượt quá một ngưỡng nhất định, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm, dịch bệnh bùng phát, dẫn đến số lượng thỏ giảm đột ngột. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?
- A. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (chữ J).
- B. Sự điều chỉnh kích thước quần thể quanh sức chứa môi trường (K).
- C. Biến động số lượng không theo chu kỳ.
- D. Ảnh hưởng của các yếu tố vô sinh đến quần thể.
Câu 11: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố phụ thuộc mật độ (density-dependent factor), có ảnh hưởng mạnh mẽ hơn khi mật độ quần thể càng cao?
- A. Nhiệt độ môi trường.
- B. Ánh sáng mặt trời.
- C. Sự lây lan của dịch bệnh.
- D. Thiên tai (lũ lụt, hạn hán).
Câu 12: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố không phụ thuộc mật độ (density-independent factor), có ảnh hưởng đến quần thể mà không phụ thuộc vào kích thước hay mật độ của quần thể đó?
- A. Cạnh tranh về thức ăn.
- B. Sự săn mồi của thiên địch.
- C. Chất thải tích tụ gây độc.
- D. Một trận cháy rừng lớn.
Câu 13: Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi có thể gây ra biến động số lượng theo chu kỳ cho cả hai quần thể. Điều này được giải thích là do:
- A. Số lượng con mồi tăng dẫn đến số lượng vật ăn thịt tăng, sau đó số lượng con mồi giảm do bị săn nhiều, kéo theo số lượng vật ăn thịt giảm do thiếu thức ăn.
- B. Số lượng vật ăn thịt luôn ổn định, chỉ số lượng con mồi biến động.
- C. Cả hai quần thể cùng tăng hoặc cùng giảm đồng thời.
- D. Mối quan hệ này chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc tuổi, không ảnh hưởng đến số lượng.
Câu 14: Khi mật độ quần thể tăng lên quá cao, các cá thể có thể có những phản ứng tự điều chỉnh để giảm mật độ. Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về cơ chế tự điều chỉnh mật độ ở động vật?
- A. Tăng tỉ lệ sinh sản để bù đắp cá thể chết đi.
- B. Tăng cường di cư ra khỏi khu vực có mật độ cao.
- C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
- D. Tăng kích thước cơ thể ở các cá thể non.
Câu 15: Một quần thể vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng tối ưu. Ban đầu, số lượng vi khuẩn tăng lên rất nhanh theo cấp số nhân. Tuy nhiên, sau một thời gian, tốc độ tăng trưởng chậm lại rồi dừng hẳn. Nguyên nhân chính dẫn đến sự dừng tăng trưởng này là gì?
- A. Sự xuất hiện của thiên địch.
- B. Biến đổi khí hậu đột ngột.
- C. Nguồn dinh dưỡng cạn kiệt và chất thải tích tụ.
- D. Sự xuất hiện của các đột biến có hại.
Câu 16: So sánh đường cong tăng trưởng chữ J và chữ S, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai mô hình này là gì?
- A. Tốc độ sinh sản.
- B. Số lượng cá thể ban đầu.
- C. Thời gian quan sát.
- D. Sự có mặt hay vắng mặt của các yếu tố môi trường giới hạn.
Câu 17: Việc chặt phá rừng làm giảm diện tích môi trường sống của một loài chim. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến quần thể chim đó về lâu dài?
- A. Giảm sức chứa môi trường (K) và có thể dẫn đến suy giảm kích thước quần thể.
- B. Tăng kích thước quần thể do giảm cạnh tranh.
- C. Làm cho quần thể chuyển sang kiểu tăng trưởng chữ J.
- D. Không ảnh hưởng đáng kể đến kích thước quần thể.
Câu 18: Quan sát đồ thị biến động số lượng của một quần thể côn trùng gây hại trên cây trồng cho thấy cứ sau 2-3 năm, số lượng côn trùng lại tăng vọt rồi giảm mạnh. Kiểu biến động này có khả năng là biến động theo chu kỳ, nguyên nhân phổ biến nhất gây ra kiểu biến động này là gì?
- A. Thiên tai không lường trước được.
- B. Sự thay đổi ngẫu nhiên của nhiệt độ.
- C. Biến động theo mùa hoặc mối quan hệ với thiên địch/nguồn thức ăn.
- D. Sự xuất hiện của một loài mới xâm lấn.
Câu 19: Nhập cư và xuất cư là hai yếu tố có vai trò quan trọng trong việc làm thay đổi kích thước quần thể. Trong trường hợp nào, nhập cư có thể giúp một quần thể đang gặp khó khăn phục hồi kích thước?
- A. Khi quần thể đã đạt đến sức chứa môi trường tối đa.
- B. Khi nguồn tài nguyên trong môi trường đang cạn kiệt.
- C. Khi tỉ lệ tử vong trong quần thể rất cao.
- D. Khi các cá thể từ quần thể khác di chuyển vào và bổ sung vào nhóm cá thể trong độ tuổi sinh sản.
Câu 20: Trong công tác bảo tồn một loài động vật quý hiếm, việc nghiên cứu đặc trưng nào của quần thể giúp các nhà khoa học dự đoán được xu hướng phát triển trong tương lai và đưa ra biện pháp bảo vệ phù hợp?
- A. Kiểu phân bố cá thể.
- B. Cấu trúc tuổi và tỉ lệ sinh sản.
- C. Màu sắc và kích thước cơ thể.
- D. Thức ăn chủ yếu của loài.
Câu 21: Khi mật độ quần thể tăng quá cao, cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài diễn ra gay gắt. Hậu quả của cạnh tranh cùng loài là gì?
- A. Giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong, tăng khả năng di cư.
- B. Tăng tỉ lệ sinh sản, giảm tỉ lệ tử vong.
- C. Tăng kích thước cơ thể và khả năng chống chịu.
- D. Làm cho quần thể phân bố đồng đều hơn.
Câu 22: Một quần thể cá trong hồ có cấu trúc tuổi cho thấy tỉ lệ cá non và cá trưởng thành trong độ tuổi sinh sản tương đối cân bằng, trong khi tỉ lệ cá già rất thấp. Dự đoán nào về xu hướng phát triển của quần thể này trong tương lai gần là hợp lý nhất?
- A. Quần thể sẽ suy thoái nhanh chóng.
- B. Quần thể sẽ tăng trưởng với tốc độ rất cao.
- C. Quần thể có xu hướng ổn định về kích thước.
- D. Quần thể sẽ biến động số lượng không theo quy luật.
Câu 23: Để kiểm soát số lượng một loài sâu hại trên đồng ruộng, người ta có thể áp dụng nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây dựa trên nguyên tắc điều hòa mật độ quần thể tự nhiên của loài sâu hại đó?
- A. Phun thuốc trừ sâu hóa học diện rộng.
- B. Thả thiên địch (loài ăn thịt hoặc ký sinh) của sâu hại vào ruộng.
- C. Thay đổi loại cây trồng để sâu hại không có thức ăn.
- D. Dùng bẫy đèn để thu hút và tiêu diệt sâu trưởng thành.
Câu 24: Kiểu phân bố cá thể nào trong quần thể thường gặp nhất trong tự nhiên và tại sao?
- A. Phân bố theo nhóm, vì tài nguyên thường phân bố không đồng đều và các cá thể có xu hướng hỗ trợ nhau.
- B. Phân bố đồng đều, vì cạnh tranh giữa các cá thể rất gay gắt.
- C. Phân bố ngẫu nhiên, vì môi trường sống rất đồng nhất.
- D. Phân bố đồng đều, vì đó là kiểu phân bố ổn định nhất.
Câu 25: Biến đổi khí hậu (ví dụ: tăng nhiệt độ đột ngột, hạn hán kéo dài) thường được xem là yếu tố gây biến động số lượng quần thể. Đây là yếu tố phụ thuộc mật độ hay không phụ thuộc mật độ? Giải thích ngắn gọn.
- A. Không phụ thuộc mật độ, vì ảnh hưởng của nó thường không thay đổi theo số lượng cá thể của quần thể.
- B. Phụ thuộc mật độ, vì khi mật độ cao hơn, quần thể sẽ dễ bị tổn thương hơn bởi biến đổi khí hậu.
- C. Không phụ thuộc mật độ, vì nó chỉ ảnh hưởng đến các loài thực vật.
- D. Phụ thuộc mật độ, vì nó làm tăng cường cạnh tranh giữa các cá thể.
Câu 26: Một quần thể có tỉ lệ sinh sản là 0.2 cá thể/cá thể/năm và tỉ lệ tử vong là 0.1 cá thể/cá thể/năm. Nếu không có nhập cư hay xuất cư, quần thể này sẽ có xu hướng:
- A. Tăng kích thước.
- B. Giảm kích thước.
- C. Ổn định kích thước.
- D. Biến động không dự đoán được.
Câu 27: Tại sao trong thực tế, hầu hết các quần thể sinh vật không thể duy trì tốc độ tăng trưởng theo đường cong chữ J (tiềm năng sinh học) trong một thời gian dài?
- A. Do tỉ lệ sinh sản luôn giảm theo thời gian.
- B. Do tỉ lệ tử vong luôn tăng theo thời gian.
- C. Do môi trường sống luôn có các yếu tố giới hạn (tài nguyên, không gian, thiên địch, dịch bệnh...).
- D. Do các cá thể trong quần thể tự điều chỉnh để không vượt quá một ngưỡng nhất định.
Câu 28: Dữ liệu quan sát cho thấy kích thước của một quần thể chuột đồng trong một khu vực nhất định giảm mạnh trong vòng vài tháng. Nguyên nhân nào sau đây ÍT CÓ khả năng gây ra sự sụt giảm đột ngột này?
- A. Một dịch bệnh nguy hiểm bùng phát trong quần thể chuột.
- B. Số lượng loài rắn (thiên địch của chuột) tăng lên đột ngột.
- C. Một đợt lũ lụt lớn nhấn chìm khu vực sống của chuột.
- D. Sự thay đổi nhẹ về tỉ lệ giới tính của quần thể.
Câu 29: Sức chứa môi trường (K) đối với một quần thể có thể thay đổi theo thời gian. Yếu tố nào sau đây có thể làm TĂNG sức chứa môi trường cho một quần thể hươu trong rừng?
- A. Số lượng sói (thiên địch của hươu) tăng lên.
- B. Diện tích rừng tăng lên do phục hồi sinh thái, kèm theo nguồn thức ăn dồi dào hơn.
- C. Mùa đông khắc nghiệt kéo dài.
- D. Sự xuất hiện của một dịch bệnh mới ảnh hưởng đến hươu.
Câu 30: Hiện tượng bùng nổ số lượng của một loài sâu bọ hại cây trồng, sau đó số lượng lại giảm mạnh về mức thấp, rồi lại bùng nổ trong các chu kỳ tiếp theo, thường được giải thích dựa trên mối quan hệ phức tạp giữa quần thể sâu hại với:
- A. Nguồn thức ăn (cây trồng) và thiên địch (các loài ăn sâu bọ).
- B. Chỉ các yếu tố khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm).
- C. Chỉ sự cạnh tranh giữa các cá thể sâu bọ.
- D. Chỉ khả năng di cư của sâu bọ.