15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

  • A. Mật độ
  • B. Tỉ lệ giới tính
  • C. Nhóm tuổi
  • D. Cấu trúc loài

Câu 2: Kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể thường xuất hiện khi:

  • A. Nguồn sống phân bố không đều trong môi trường
  • B. Có sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các cá thể trong quần thể
  • C. Các cá thể sống thành từng nhóm để hỗ trợ nhau
  • D. Môi trường sống có nhiều yếu tố thuận lợi

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể khi tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử và không có di cư?

  • A. Mật độ quần thể tăng
  • B. Mật độ quần thể giảm
  • C. Mật độ quần thể không đổi
  • D. Mật độ quần thể dao động bất thường

Câu 4: Hình thức tăng trưởng số lượng cá thể theo đường cong chữ S (sigmoit) trong quần thể xảy ra khi:

  • A. Nguồn thức ăn và nơi ở dồi dào, không giới hạn
  • B. Quần thể không chịu tác động của các yếu tố môi trường
  • C. Môi trường sống bị giới hạn, nguồn sống trở nên khan hiếm khi mật độ tăng
  • D. Tỉ lệ sinh sản của quần thể đạt mức tối đa

Câu 5: Trong mô hình tăng trưởng logistic, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc làm chậm tốc độ tăng trưởng của quần thể khi kích thước quần thể đạt gần sức chứa (K)?

  • A. Sự gia tăng tỉ lệ sinh
  • B. Sự gia tăng cạnh tranh và các yếu tố gây tử vong
  • C. Sự giảm thiểu các yếu tố ngẫu nhiên từ môi trường
  • D. Sự ổn định của nguồn tài nguyên môi trường

Câu 6: Điều gì có thể dẫn đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ?

  • A. Sự thay đổi ngẫu nhiên của môi trường
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
  • C. Sự xuất hiện của loài mới xâm lấn
  • D. Sự thay đổi theo mùa của các yếu tố môi trường hoặc chu kỳ sinh học

Câu 7: Nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể có ý nghĩa sinh thái quan trọng nhất ở điểm nào?

  • A. Dự đoán tiềm năng tăng trưởng của quần thể trong tương lai
  • B. Đánh giá mức độ thích nghi của quần thể với môi trường
  • C. Xác định tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể
  • D. Phản ánh trạng thái cân bằng của quần thể với môi trường

Câu 8: Trong một quần thể hươu trong rừng, yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ?

  • A. Cháy rừng
  • B. Lũ lụt
  • C. Dịch bệnh truyền nhiễm
  • D. Biến đổi khí hậu

Câu 9: Cho biểu đồ tháp tuổi của một quần thể. Nếu đáy tháp rộng, thân tháp hẹp và đỉnh tháp rất nhỏ, quần thể này có đặc điểm gì?

  • A. Quần thể đang suy giảm
  • B. Quần thể đang phát triển
  • C. Quần thể ổn định
  • D. Quần thể bị lão hóa

Câu 10: Khả năng chịu đựng của quần thể đối với các yếu tố môi trường được gọi là:

  • A. Giới hạn sinh thái
  • B. Ổ sinh thái
  • C. Môi trường sống
  • D. Khả năng thích ứng

Câu 11: Điều gì xảy ra với kích thước quần thể khi nguồn tài nguyên môi trường trở nên khan hiếm và khả năng sinh sản giảm?

  • A. Kích thước quần thể tăng
  • B. Kích thước quần thể giảm
  • C. Kích thước quần thể dao động
  • D. Kích thước quần thể không đổi

Câu 12: Hiện tượng di cư vào (nhập cư) quần thể có tác động trực tiếp đến đặc trưng nào của quần thể?

  • A. Kích thước và mật độ
  • B. Tỉ lệ giới tính
  • C. Tháp tuổi
  • D. Kiểu phân bố

Câu 13: Trong quần thể người, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tỉ lệ tử vong ở nhóm tuổi già?

  • A. Tai nạn giao thông
  • B. Thiên tai
  • C. Bệnh tật mãn tính
  • D. Chiến tranh

Câu 14: Điều gì có thể gây ra sự phân bố theo nhóm ở các loài động vật?

  • A. Cạnh tranh lãnh thổ gay gắt
  • B. Nhu cầu tự vệ và hợp tác trong kiếm ăn
  • C. Nguồn sống phân bố đồng đều
  • D. Sự khan hiếm nơi ở thích hợp

Câu 15: Sức chứa (K) của môi trường đối với một quần thể được định nghĩa là:

  • A. Kích thước quần thể tối thiểu để tồn tại
  • B. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể
  • C. Kích thước quần thể tối đa mà môi trường có thể duy trì
  • D. Mật độ quần thể lý tưởng cho sự phát triển

Câu 16: Trong quần thể, cạnh tranh cùng loài có xu hướng gia tăng khi:

  • A. Mật độ quần thể tăng cao
  • B. Mật độ quần thể giảm xuống
  • C. Nguồn tài nguyên môi trường dồi dào
  • D. Không có yếu tố giới hạn nào

Câu 17: Đường cong sống kiểu II, đặc trưng cho những loài nào?

  • A. Các loài có tuổi thọ rất cao
  • B. Các loài có tỉ lệ tử vong không đổi theo tuổi
  • C. Các loài có tỉ lệ tử vong cao ở giai đoạn non trẻ
  • D. Các loài sinh sản ít và chăm sóc con non kỹ lưỡng

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp nhân tạo để điều chỉnh kích thước quần thể người?

  • A. Chính sách dân số
  • B. Kế hoạch hóa gia đình
  • C. Nâng cao chất lượng y tế
  • D. Thiên tai

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra với kích thước quần thể thỏ nếu số lượng cáo (động vật ăn thịt thỏ) trong khu vực tăng lên?

  • A. Kích thước quần thể thỏ tăng
  • B. Kích thước quần thể thỏ giảm
  • C. Kích thước quần thể thỏ không đổi
  • D. Kích thước quần thể thỏ dao động mạnh

Câu 20: Trong một quần thể cá, nếu tỉ lệ cá thể cái nhiều hơn tỉ lệ cá thể đực, điều này có thể dẫn đến điều gì trong tương lai?

  • A. Tiềm năng tăng trưởng quần thể cao hơn
  • B. Tiềm năng tăng trưởng quần thể thấp hơn
  • C. Quần thể dễ bị suy thoái
  • D. Quần thể ổn định về kích thước

Câu 21: Một quần thể có cấu trúc tuổi gồm phần lớn là cá thể non và rất ít cá thể già. Dự đoán về sự thay đổi kích thước của quần thể này trong tương lai gần là gì?

  • A. Kích thước quần thể sẽ tăng nhanh
  • B. Kích thước quần thể sẽ giảm dần
  • C. Kích thước quần thể sẽ ổn định
  • D. Không thể dự đoán được

Câu 22: Yếu tố nào sau đây là yếu tố không phụ thuộc mật độ, ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Cạnh tranh thức ăn
  • B. Bệnh tật
  • C. Lũ lụt
  • D. Cạnh tranh nơi ở

Câu 23: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần thể có vai trò gì trong hệ sinh thái?

  • A. Làm tăng sự đa dạng loài
  • B. Duy trì sự cân bằng sinh thái
  • C. Thúc đẩy quá trình diễn thế sinh thái
  • D. Giảm sự cạnh tranh giữa các loài

Câu 24: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

  • A. Quần thể tiếp tục tăng trưởng theo đường cong chữ J
  • B. Môi trường sống được cải thiện
  • C. Tỉ lệ tử vong tăng và tỉ lệ sinh giảm, kích thước quần thể giảm
  • D. Quần thể chuyển sang kiểu phân bố đồng đều

Câu 25: Trong một quần thể động vật ăn thực vật, điều gì xảy ra với quần thể thực vật khi số lượng động vật ăn thực vật tăng lên quá mức?

  • A. Quần thể thực vật tăng trưởng mạnh mẽ
  • B. Quần thể thực vật giảm kích thước
  • C. Quần thể thực vật không bị ảnh hưởng
  • D. Quần thể thực vật chuyển sang giai đoạn ổn định

Câu 26: Nghiên cứu về quần thể có ứng dụng thực tiễn nào trong nông nghiệp?

  • A. Dự đoán và kiểm soát dịch hại nông nghiệp
  • B. Tăng cường đa dạng sinh học trong nông nghiệp
  • C. Cải tạo đất nông nghiệp
  • D. Chọn giống cây trồng và vật nuôi

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây thường gặp ở các loài có đường cong sống kiểu III?

  • A. Tuổi thọ trung bình cao
  • B. Sinh sản ít, chăm sóc con non kỹ
  • C. Sinh sản nhiều, ít chăm sóc con non
  • D. Tỉ lệ tử vong không đổi theo tuổi

Câu 28: Hình thức phân bố nào giúp các cá thể tận dụng tối đa nguồn sống khi nguồn sống phân bố đồng đều?

  • A. Phân bố theo nhóm
  • B. Phân bố đồng đều
  • C. Phân bố ngẫu nhiên
  • D. Phân bố hỗn hợp

Câu 29: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào?

  • A. Mật độ quần thể
  • B. Cấu trúc tuổi
  • C. Kiểu phân bố
  • D. Điều kiện môi trường

Câu 30: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật?

  • A. Kích thước
  • B. Mật độ
  • C. Số lượng loài
  • D. Kiểu phân bố

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể thường xuất hiện khi:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể khi tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử và không có di cư?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hình thức tăng trưởng số lượng cá thể theo đường cong chữ S (sigmoit) trong quần thể xảy ra khi:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong mô hình tăng trưởng logistic, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc làm chậm tốc độ tăng trưởng của quần thể khi kích thước quần thể đạt gần sức chứa (K)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Điều gì có thể dẫn đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể có ý nghĩa sinh thái quan trọng nhất ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong một quần thể hươu trong rừng, yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho biểu đồ tháp tuổi của một quần thể. Nếu đáy tháp rộng, thân tháp hẹp và đỉnh tháp rất nhỏ, quần thể này có đặc điểm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Khả năng chịu đựng của quần thể đối với các yếu tố môi trường được gọi là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Điều gì xảy ra với kích thước quần thể khi nguồn tài nguyên môi trường trở nên khan hiếm và khả năng sinh sản giảm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Hiện tượng di cư vào (nhập cư) quần thể có tác động trực tiếp đến đặc trưng nào của quần thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong quần thể người, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tỉ lệ tử vong ở nhóm tuổi già?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Điều gì có thể gây ra sự phân bố theo nhóm ở các loài động vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Sức chứa (K) của môi trường đối với một quần thể được định nghĩa là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong quần thể, cạnh tranh cùng loài có xu hướng gia tăng khi:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Đường cong sống kiểu II, đặc trưng cho những loài nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Biện pháp nào sau đây *không* phải là biện pháp nhân tạo để điều chỉnh kích thước quần thể người?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra với kích thước quần thể thỏ nếu số lượng cáo (động vật ăn thịt thỏ) trong khu vực tăng lên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong một quần thể cá, nếu tỉ lệ cá thể cái nhiều hơn tỉ lệ cá thể đực, điều này có thể dẫn đến điều gì trong tương lai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một quần thể có cấu trúc tuổi gồm phần lớn là cá thể non và rất ít cá thể già. Dự đoán về sự thay đổi kích thước của quần thể này trong tương lai gần là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Yếu tố nào sau đây là yếu tố không phụ thuộc mật độ, ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần thể có vai trò gì trong hệ sinh thái?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong một quần thể động vật ăn thực vật, điều gì xảy ra với quần thể thực vật khi số lượng động vật ăn thực vật tăng lên quá mức?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Nghiên cứu về quần thể có ứng dụng thực tiễn nào trong nông nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây thường gặp ở các loài có đường cong sống kiểu III?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Hình thức phân bố nào giúp các cá thể tận dụng tối đa nguồn sống khi nguồn sống phân bố đồng đều?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

  • A. Tỉ lệ giới tính
  • B. Mật độ
  • C. Cấu trúc tuổi
  • D. Số lượng loài

Câu 2: Kiểu phân bố cá thể nào sau đây giúp các cá thể quần thể tận dụng tối đa nguồn sống, đồng thời giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể?

  • A. Phân bố theo nhóm
  • B. Phân bố đều
  • C. Phân bố ngẫu nhiên
  • D. Phân bố tập trung

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể khi tỉ lệ sinh và nhập cư lớn hơn tỉ lệ tử và xuất cư?

  • A. Mật độ quần thể tăng lên
  • B. Mật độ quần thể giảm xuống
  • C. Mật độ quần thể không đổi
  • D. Mật độ quần thể dao động bất thường

Câu 4: Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn, quần thể sinh vật sẽ tăng trưởng theo mô hình nào?

  • A. Mô hình tăng trưởng hình chữ S
  • B. Mô hình tăng trưởng tuyến tính
  • C. Mô hình tăng trưởng theo cấp số nhân (chữ J)
  • D. Mô hình tăng trưởng logarit

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng theo chiều hướng không phụ thuộc vào mật độ quần thể?

  • A. Cạnh tranh giữa các cá thể
  • B. Nhiệt độ môi trường
  • C. Dịch bệnh
  • D. Sự săn mồi

Câu 6: Khả năng chịu đựng của quần thể đối với các yếu tố môi trường được gọi là gì?

  • A. Ổ sinh thái
  • B. Nơi ở
  • C. Giới hạn sinh thái
  • D. Kích thước quần thể

Câu 7: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

  • A. Tỉ lệ sinh tăng lên
  • B. Tỉ lệ tử vong tăng lên
  • C. Sức chứa của môi trường tăng lên
  • D. Quần thể chuyển sang mô hình tăng trưởng chữ J

Câu 8: Hình thức cạnh tranh nào xảy ra giữa các cá thể khác loài trong quần thể?

  • A. Cạnh tranh cùng loài
  • B. Cạnh tranh sinh thái
  • C. Cạnh tranh thứ sinh
  • D. Câu hỏi này có lỗi, cạnh tranh trong quần thể là cùng loài

Câu 9: Nghiên cứu về cấu trúc tuổi của quần thể có ý nghĩa quan trọng trong việc nào sau đây?

  • A. Xác định giới hạn sinh thái của loài
  • B. Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường
  • C. Dự đoán sự tăng trưởng của quần thể
  • D. Phân loại các kiểu phân bố cá thể

Câu 10: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp điều chỉnh kích thước quần thể một cách tự nhiên?

  • A. Cạnh tranh nguồn sống
  • B. Dịch bệnh
  • C. Thiên địch
  • D. Săn bắt quá mức của con người

Câu 11: Cho biểu đồ tháp tuổi của một quần thể. Nếu đáy tháp rộng, thân tháp hẹp và đỉnh tháp rất hẹp, quần thể này đang có xu hướng như thế nào?

  • A. Tăng trưởng nhanh
  • B. Suy giảm
  • C. Ổn định
  • D. Dao động mạnh

Câu 12: Trong một quần thể thỏ, nếu nguồn thức ăn dồi dào và không có dịch bệnh, điều gì có khả năng xảy ra với kích thước quần thể?

  • A. Kích thước quần thể có khả năng tăng lên
  • B. Kích thước quần thể có khả năng giảm xuống
  • C. Kích thước quần thể duy trì ổn định
  • D. Kích thước quần thể không bị ảnh hưởng

Câu 13: Mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Hợp tác (sống theo nhóm)
  • C. Kí sinh
  • D. Ăn thịt đồng loại

Câu 14: Đâu là ví dụ về kiểu phân bố theo nhóm của quần thể trong tự nhiên?

  • A. Cây thông trong rừng thông
  • B. Chim hải âu làm tổ trên mỏm đá
  • C. Đàn voi sống trong rừng
  • D. Cỏ mọc trên đồng cỏ

Câu 15: Điều gì quyết định sức chứa của môi trường đối với một quần thể?

  • A. Nguồn lực môi trường có sẵn
  • B. Số lượng cá thể ban đầu của quần thể
  • C. Tốc độ sinh sản của loài
  • D. Khí hậu của khu vực

Câu 16: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là một ví dụ minh họa cho mối quan hệ sinh thái nào trong quần thể?

  • A. Hợp tác
  • B. Cạnh tranh cùng loài
  • C. Ức chế cảm nhiễm
  • D. Cộng sinh

Câu 17: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng quần thể đạt giá trị lớn nhất ở thời điểm nào?

  • A. Giai đoạn đầu của đồ thị
  • B. Giai đoạn cuối của đồ thị
  • C. Khi kích thước quần thể đạt khoảng một nửa sức chứa
  • D. Khi kích thước quần thể đạt sức chứa tối đa

Câu 18: Điều gì có thể dẫn đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể?

  • A. Sự ổn định của môi trường
  • B. Nguồn thức ăn dồi dào
  • C. Khả năng sinh sản cao của loài
  • D. Thay đổi của các yếu tố môi trường và quần thể

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của quần thể sinh vật?

  • A. Quần thể có khả năng sinh sản
  • B. Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng
  • C. Kích thước quần thể luôn cố định và không thay đổi
  • D. Quần thể chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường

Câu 20: Trong một khu rừng, quần thể cây gỗ lim xanh có kiểu phân bố phổ biến nào?

  • A. Phân bố đều
  • B. Phân bố vòng tròn
  • C. Phân bố thẳng hàng
  • D. Phân bố theo nhóm hoặc ngẫu nhiên

Câu 21: Nếu tỉ lệ tử vong của quần thể tăng lên đột ngột do dịch bệnh, điều gì sẽ xảy ra với đồ thị tăng trưởng logistic của quần thể đó?

  • A. Đồ thị tiếp tục tăng trưởng theo đường cong chữ S bình thường
  • B. Đồ thị có thể giảm xuống và sau đó phục hồi dần về đường cong chữ S
  • C. Đồ thị chuyển sang mô hình tăng trưởng chữ J
  • D. Đồ thị không bị ảnh hưởng

Câu 22: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ quần thể loài có nguy cơ tuyệt chủng?

  • A. Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên
  • B. Tăng cường khai thác để giảm mật độ
  • C. Gây ô nhiễm môi trường sống của chúng
  • D. Giảm sức chứa của môi trường

Câu 23: Trong một thí nghiệm, người ta nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường dinh dưỡng giới hạn. Đồ thị tăng trưởng của quần thể vi khuẩn này sẽ có dạng nào?

  • A. Đường thẳng dốc lên
  • B. Đường cong chữ S
  • C. Đường cong chữ J
  • D. Đường thẳng nằm ngang

Câu 24: Để ước tính mật độ quần thể ốc sên trong một khu vườn, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp đánh dấu bắt lại
  • B. Phương pháp phỏng vấn
  • C. Phương pháp ô vuông (quadrat)
  • D. Phương pháp theo dõi vệ tinh

Câu 25: Điều gì xảy ra với kích thước quần thể khi các yếu tố môi trường trở nên bất lợi (ví dụ: hạn hán kéo dài)?

  • A. Kích thước quần thể tăng lên
  • B. Kích thước quần thể giảm xuống
  • C. Kích thước quần thể dao động theo chu kỳ
  • D. Kích thước quần thể không thay đổi

Câu 26: Trong quần thể người, yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến cấu trúc tuổi?

  • A. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong
  • B. Mật độ dân số
  • C. Di cư
  • D. Nền kinh tế

Câu 27: Một quần thể có tỉ lệ giới tính là 1:1 (số lượng con đực và con cái tương đương). Điều này có ý nghĩa gì đối với tiềm năng sinh sản của quần thể?

  • A. Tiềm năng sinh sản của quần thể thấp
  • B. Quần thể có xu hướng suy giảm
  • C. Tiềm năng sinh sản của quần thể đạt mức tối đa hoặc gần tối đa
  • D. Tỉ lệ giới tính không ảnh hưởng đến tiềm năng sinh sản

Câu 28: Điều gì xảy ra khi hai quần thể có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn?

  • A. Hai quần thể hợp tác với nhau
  • B. Xảy ra cạnh tranh gay gắt, dẫn đến một quần thể bị loại trừ hoặc phân hóa ổ sinh thái
  • C. Hai quần thể chung sống hòa bình và hỗ trợ lẫn nhau
  • D. Không có sự tương tác giữa hai quần thể

Câu 29: Trong quần thể động vật, yếu tố sinh thái nào sau đây có thể đóng vai trò là nhân tố điều hòa mật độ quần thể từ bên trong?

  • A. Thiên tai
  • B. Dịch bệnh từ loài khác
  • C. Biến đổi khí hậu
  • D. Cạnh tranh cùng loài

Câu 30: Cho một quần thể có kích thước ban đầu là 100 cá thể và tỉ lệ tăng trưởng tự nhiên (r) là 0.2/năm. Sử dụng mô hình tăng trưởng mũ, kích thước quần thể sau 5 năm sẽ là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 120 cá thể
  • B. Khoảng 150 cá thể
  • C. Khoảng 272 cá thể
  • D. Khoảng 500 cá thể

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Kiểu phân bố cá thể nào sau đây giúp các cá thể quần thể tận dụng tối đa nguồn sống, đồng thời giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể khi tỉ lệ sinh và nhập cư lớn hơn tỉ lệ tử và xuất cư?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn, quần thể sinh vật sẽ tăng trưởng theo mô hình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng theo chiều hướng *không phụ thuộc* vào mật độ quần thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khả năng chịu đựng của quần thể đối với các yếu tố môi trường được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hình thức cạnh tranh nào xảy ra giữa các cá thể *khác loài* trong quần thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Nghiên cứu về cấu trúc tuổi của quần thể có ý nghĩa quan trọng trong việc nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Biện pháp nào sau đây *không* phải là biện pháp điều chỉnh kích thước quần thể một cách tự nhiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho biểu đồ tháp tuổi của một quần thể. Nếu đáy tháp rộng, thân tháp hẹp và đỉnh tháp rất hẹp, quần thể này đang có xu hướng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong một quần thể thỏ, nếu nguồn thức ăn dồi dào và không có dịch bệnh, điều gì có khả năng xảy ra với kích thước quần thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Đâu là ví dụ về kiểu phân bố theo nhóm của quần thể trong tự nhiên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Điều gì quyết định sức chứa của môi trường đối với một quần thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là một ví dụ minh họa cho mối quan hệ sinh thái nào trong quần thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng quần thể đạt giá trị lớn nhất ở thời điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Điều gì có thể dẫn đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đặc điểm của quần thể sinh vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong một khu rừng, quần thể cây gỗ lim xanh có kiểu phân bố phổ biến nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Nếu tỉ lệ tử vong của quần thể tăng lên đột ngột do dịch bệnh, điều gì sẽ xảy ra với đồ thị tăng trưởng logistic của quần thể đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ quần thể loài có nguy cơ tuyệt chủng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong một thí nghiệm, người ta nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường dinh dưỡng giới hạn. Đồ thị tăng trưởng của quần thể vi khuẩn này sẽ có dạng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để ước tính mật độ quần thể ốc sên trong một khu vườn, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Điều gì xảy ra với kích thước quần thể khi các yếu tố môi trường trở nên bất lợi (ví dụ: hạn hán kéo dài)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong quần thể người, yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến cấu trúc tuổi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một quần thể có tỉ lệ giới tính là 1:1 (số lượng con đực và con cái tương đương). Điều này có ý nghĩa gì đối với tiềm năng sinh sản của quần thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Điều gì xảy ra khi hai quần thể có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong quần thể động vật, yếu tố sinh thái nào sau đây có thể đóng vai trò là nhân tố điều hòa mật độ quần thể từ bên trong?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho một quần thể có kích thước ban đầu là 100 cá thể và tỉ lệ tăng trưởng tự nhiên (r) là 0.2/năm. Sử dụng mô hình tăng trưởng mũ, kích thước quần thể sau 5 năm sẽ là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhóm cá thể cùng loài sống trong một khu rừng ngập mặn có diện tích 10 ha vào thời điểm nhất định được gọi là gì trong sinh thái học quần thể?

  • A. Một loài
  • B. Một quần xã
  • C. Một quần thể
  • D. Một hệ sinh thái

Câu 2: Mật độ cá thể của một quần thể được tính bằng cách nào?

  • A. Tổng số cá thể chia cho tổng sinh khối
  • B. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích
  • C. Tỉ lệ giữa số cá thể sinh ra và số cá thể chết đi
  • D. Tỉ lệ giữa số cá thể nhập cư và số cá thể xuất cư

Câu 3: Trong một quần thể hươu, tỉ lệ giữa số cá thể đực và cái là 1:3. Đặc trưng nào của quần thể đang được đề cập đến?

  • A. Mật độ cá thể
  • B. Thành phần nhóm tuổi
  • C. Sự phân bố cá thể
  • D. Tỉ lệ giới tính

Câu 4: Một quần thể chim có biểu đồ tháp tuổi với đáy rộng, thể hiện số lượng cá thể non nhiều hơn đáng kể so với cá thể trưởng thành và già. Dự đoán nào sau đây về xu hướng phát triển của quần thể này trong tương lai gần là hợp lý nhất?

  • A. Quần thể có xu hướng tăng trưởng mạnh
  • B. Quần thể đang suy thoái và có nguy cơ tuyệt chủng
  • C. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng, ổn định về số lượng
  • D. Quần thể sẽ giảm mạnh trong thời gian ngắn

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể nào trong quần thể thường gặp khi các cá thể có xu hướng tập trung lại gần nhau do cùng nhu cầu về tài nguyên hoặc hỗ trợ lẫn nhau?

  • A. Phân bố ngẫu nhiên
  • B. Phân bố đồng đều
  • C. Phân bố theo nhóm
  • D. Phân bố phân tán

Câu 6: Đường cong tăng trưởng quần thể theo tiềm năng sinh học (đường cong J) thể hiện điều gì?

  • A. Sự tăng trưởng số lượng cá thể một cách liên tục và không bị giới hạn bởi môi trường
  • B. Sự tăng trưởng số lượng cá thể bị giới hạn bởi sức chứa của môi trường
  • C. Sự biến động số lượng cá thể quanh một giá trị cân bằng
  • D. Giai đoạn quần thể đạt đến kích thước tối đa

Câu 7: Khái niệm "sức chứa của môi trường" (carrying capacity - K) trong mô hình tăng trưởng logistic của quần thể (đường cong S) đề cập đến điều gì?

  • A. Tốc độ sinh sản tối đa của quần thể
  • B. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định trong một thời gian dài
  • C. Tốc độ tăng trưởng nhanh nhất của quần thể
  • D. Tổng sinh khối của tất cả cá thể trong quần thể

Câu 8: Một quần thể thỏ có kích thước ban đầu là 200 cá thể. Trong một năm, có 80 con thỏ con được sinh ra, 30 con bị chết, 10 con di cư đi và 20 con di cư đến. Kích thước quần thể sau một năm là bao nhiêu?

  • A. 240 cá thể
  • B. 250 cá thể
  • C. 260 cá thể
  • D. 280 cá thể

Câu 9: Yếu tố nào sau đây được coi là yếu tố phụ thuộc mật độ, có ảnh hưởng mạnh mẽ hơn khi kích thước quần thể tăng lên?

  • A. Sự cạnh tranh về thức ăn giữa các cá thể
  • B. Một trận lũ lụt lớn
  • C. Nhiệt độ môi trường giảm đột ngột vào mùa đông
  • D. Phun thuốc trừ sâu trên diện rộng

Câu 10: Dịch bệnh lây lan nhanh chóng trong một quần thể động vật khi mật độ cá thể quá cao. Đây là ví dụ về yếu tố nào ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Yếu tố không phụ thuộc mật độ
  • B. Yếu tố phụ thuộc mật độ
  • C. Yếu tố môi trường vật lý
  • D. Yếu tố di truyền

Câu 11: Khi một quần thể đạt đến sức chứa của môi trường (K) trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ có xu hướng như thế nào?

  • A. Tăng lên nhanh chóng
  • B. Giảm xuống dưới 0
  • C. Đạt tốc độ tối đa
  • D. Tiệm cận với 0

Câu 12: Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì thường do yếu tố nào chi phối chủ yếu?

  • A. Thay đổi theo mùa hoặc chu kì sinh học của sinh vật
  • B. Các yếu tố ngẫu nhiên, không dự đoán được
  • C. Sự thay đổi đột ngột của môi trường
  • D. Hoạt động khai thác quá mức của con người

Câu 13: Quần thể gà rừng ở một khu bảo tồn có sự thay đổi số lượng đột ngột qua các năm do ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm bùng phát. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng nào?

  • A. Biến động theo chu kì
  • B. Biến động không theo chu kì
  • C. Tăng trưởng tiềm năng
  • D. Tăng trưởng logistic

Câu 14: Cơ chế nào sau đây giúp điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, tránh tình trạng suy thoái do quá tải?

  • A. Tăng cường nhập cư
  • B. Giảm tỉ lệ tử vong
  • C. Sự cạnh tranh cùng loài và khác loài
  • D. Tăng cường sinh sản

Câu 15: Tại sao việc nghiên cứu cấu trúc tuổi của một quần thể lại quan trọng trong quản lý tài nguyên sinh vật?

  • A. Giúp xác định chính xác tỉ lệ giới tính của quần thể
  • B. Cho biết kiểu phân bố không gian của quần thể
  • C. Chỉ ra mật độ cá thể trung bình của quần thể
  • D. Giúp dự đoán xu hướng phát triển kích thước quần thể trong tương lai

Câu 16: Một quần thể cây thông trong rừng có xu hướng phân bố đồng đều. Nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích cho kiểu phân bố này?

  • A. Các cây có xu hướng tập trung lại để hỗ trợ lẫn nhau
  • B. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cây về nguồn sáng và chất dinh dưỡng
  • C. Các hạt giống được phát tán ngẫu nhiên bởi gió
  • D. Môi trường sống có điều kiện không đồng nhất

Câu 17: Khi nào thì quần thể có khả năng tăng trưởng theo đường cong J (tăng trưởng tiềm năng)?

  • A. Khi môi trường sống thuận lợi và nguồn tài nguyên dồi dào
  • B. Khi quần thể đã đạt đến sức chứa của môi trường
  • C. Khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
  • D. Khi tỉ lệ tử vong cao hơn tỉ lệ sinh sản

Câu 18: Giả sử một quần thể côn trùng ban đầu có 1000 cá thể. Tốc độ sinh sản là 0.2 cá thể/cá thể/tuần và tốc độ tử vong là 0.1 cá thể/cá thể/tuần. Tốc độ tăng trưởng riêng (r) của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.3 cá thể/cá thể/tuần
  • B. -0.1 cá thể/cá thể/tuần
  • C. 0.1 cá thể/cá thể/tuần
  • D. 100 cá thể/tuần

Câu 19: Tiếp theo câu 18, dự đoán sự thay đổi kích thước quần thể côn trùng sau một tuần nếu tăng trưởng theo mô hình tiềm năng (không có nhập cư/xuất cư và môi trường thuận lợi)?

  • A. Tăng thêm khoảng 100 cá thể
  • B. Giảm đi khoảng 100 cá thể
  • C. Tăng thêm khoảng 200 cá thể
  • D. Giữ nguyên kích thước

Câu 20: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố sinh thái ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Nhiệt độ môi trường
  • B. Số lượng kẻ thù ăn thịt
  • C. Nguồn nước và thức ăn
  • D. Màu sắc lông của cá thể

Câu 21: Trong quản lý quần thể cá ở hồ, việc thả thêm cá con (nhập cư) và quy định kích thước cá được phép bắt (ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong) là những biện pháp nhằm điều chỉnh đặc trưng nào của quần thể?

  • A. Kích thước quần thể
  • B. Tỉ lệ giới tính
  • C. Kiểu phân bố
  • D. Thành phần nhóm tuổi

Câu 22: Tại sao khi mật độ quần thể tăng quá cao, tỉ lệ sinh sản có thể giảm xuống?

  • A. Do giảm số lượng cá thể cái
  • B. Do tăng cường nhập cư
  • C. Do cạnh tranh gay gắt về tài nguyên, căng thẳng tâm lý, hoặc dịch bệnh
  • D. Do giảm số lượng kẻ thù tự nhiên

Câu 23: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật, người ta nhận thấy các cây trưởng thành cách đều nhau một khoảng nhất định. Kiểu phân bố này có thể là do yếu tố nào?

  • A. Hạt giống được phát tán ngẫu nhiên
  • B. Môi trường sống có điều kiện không đồng nhất
  • C. Các cây có xu hướng tụ họp thành nhóm
  • D. Có sự cạnh tranh hoặc tương tác tiêu cực giữa các cá thể lân cận (ví dụ: phát hóa chất ức chế)

Câu 24: Điều gì xảy ra với tốc độ tăng trưởng của quần thể trong giai đoạn đầu của đường cong S (tăng trưởng logistic)?

  • A. Tăng trưởng chậm ban đầu, sau đó tăng nhanh dần
  • B. Tăng trưởng nhanh và ổn định
  • C. Giảm dần cho đến khi đạt 0
  • D. Biến động mạnh quanh một giá trị trung bình

Câu 25: Một quần thể cá trong hồ bị ảnh hưởng bởi việc xả thải công nghiệp làm ô nhiễm nguồn nước. Yếu tố nào gây ảnh hưởng đến quần thể trong trường hợp này?

  • A. Yếu tố không phụ thuộc mật độ
  • B. Yếu tố phụ thuộc mật độ
  • C. Cạnh tranh cùng loài
  • D. Cạnh tranh khác loài

Câu 26: Để bảo tồn một loài động vật quý hiếm có số lượng ít và phân bố rải rác, các nhà khoa học cần quan tâm đặc biệt đến đặc trưng nào của quần thể này để lập kế hoạch bảo tồn hiệu quả?

  • A. Kiểu phân bố đồng đều
  • B. Kích thước quần thể và mật độ thấp
  • C. Tỉ lệ giới tính cân bằng
  • D. Cấu trúc tuổi với nhiều cá thể non

Câu 27: Một quần thể chuột trong phòng thí nghiệm được cung cấp đầy đủ thức ăn và không gian sống. Số lượng chuột ban đầu ít. Dự đoán về đường cong tăng trưởng số lượng chuột trong giai đoạn đầu là gì?

  • A. Tăng trưởng theo đường cong J (tiềm năng)
  • B. Tăng trưởng theo đường cong S (logistic), đạt sức chứa môi trường ngay lập tức
  • C. Số lượng giữ ổn định
  • D. Số lượng giảm dần

Câu 28: Tỉ lệ giới tính của quần thể có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ có tốc độ sinh sản
  • B. Chỉ có tốc độ tử vong
  • C. Chỉ có sự nhập cư và xuất cư
  • D. Tất cả các yếu tố: sinh sản, tử vong, nhập cư, xuất cư (có chọn lọc theo giới tính)

Câu 29: Biểu đồ tháp tuổi có dạng hình chuông (đáy hẹp hơn phần giữa, đỉnh nhọn) thường biểu thị điều gì về quần thể?

  • A. Quần thể đang tăng trưởng mạnh
  • B. Quần thể đang suy thoái
  • C. Quần thể đang ở trạng thái ổn định hoặc tăng trưởng chậm
  • D. Quần thể có tỉ lệ tử vong rất cao ở mọi lứa tuổi

Câu 30: Khi áp dụng kiến thức về sinh thái học quần thể để kiểm soát dịch hại (ví dụ: côn trùng gây hại cây trồng), biện pháp nào sau đây dựa trên việc tác động vào yếu tố phụ thuộc mật độ của quần thể dịch hại?

  • A. Phun thuốc hóa học trên diện rộng
  • B. Thả thiên địch (sinh vật ăn thịt hoặc ký sinh) để tiêu diệt dịch hại
  • C. Tưới tiêu hợp lý để cải thiện điều kiện sống cho cây trồng
  • D. Sử dụng giống cây trồng kháng sâu bệnh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một nhóm cá thể cùng loài sống trong một khu rừng ngập mặn có diện tích 10 ha vào thời điểm nhất định được gọi là gì trong sinh thái học quần thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Mật độ cá thể của một quần thể được tính bằng cách nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong một quần thể hươu, tỉ lệ giữa số cá thể đực và cái là 1:3. Đặc trưng nào của quần thể đang được đề cập đến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một quần thể chim có biểu đồ tháp tuổi với đáy rộng, thể hiện số lượng cá thể non nhiều hơn đáng kể so với cá thể trưởng thành và già. Dự đoán nào sau đây về xu hướng phát triển của quần thể này trong tương lai gần là hợp lý nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể nào trong quần thể thường gặp khi các cá thể có xu hướng tập trung lại gần nhau do cùng nhu cầu về tài nguyên hoặc hỗ trợ lẫn nhau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đường cong tăng trưởng quần thể theo tiềm năng sinh học (đường cong J) thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khái niệm 'sức chứa của môi trường' (carrying capacity - K) trong mô hình tăng trưởng logistic của quần thể (đường cong S) đề cập đến điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một quần thể thỏ có kích thước ban đầu là 200 cá thể. Trong một năm, có 80 con thỏ con được sinh ra, 30 con bị chết, 10 con di cư đi và 20 con di cư đến. Kích thước quần thể sau một năm là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Yếu tố nào sau đây được coi là yếu tố phụ thuộc mật độ, có ảnh hưởng mạnh mẽ hơn khi kích thước quần thể tăng lên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Dịch bệnh lây lan nhanh chóng trong một quần thể động vật khi mật độ cá thể quá cao. Đây là ví dụ về yếu tố nào ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khi một quần thể đạt đến sức chứa của môi trường (K) trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ có xu hướng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì thường do yếu tố nào chi phối chủ yếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Quần thể gà rừng ở một khu bảo tồn có sự thay đổi số lượng đột ngột qua các năm do ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm bùng phát. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cơ chế nào sau đây giúp điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, tránh tình trạng suy thoái do quá tải?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao việc nghiên cứu cấu trúc tuổi của một quần thể lại quan trọng trong quản lý tài nguyên sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một quần thể cây thông trong rừng có xu hướng phân bố đồng đều. Nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích cho kiểu phân bố này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khi nào thì quần thể có khả năng tăng trưởng theo đường cong J (tăng trưởng tiềm năng)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Giả sử một quần thể côn trùng ban đầu có 1000 cá thể. Tốc độ sinh sản là 0.2 cá thể/cá thể/tuần và tốc độ tử vong là 0.1 cá thể/cá thể/tuần. Tốc độ tăng trưởng riêng (r) của quần thể này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Tiếp theo câu 18, dự đoán sự thay đổi kích thước quần thể côn trùng sau một tuần nếu tăng trưởng theo mô hình tiềm năng (không có nhập cư/xuất cư và môi trường thuận lợi)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố sinh thái ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong quản lý quần thể cá ở hồ, việc thả thêm cá con (nhập cư) và quy định kích thước cá được phép bắt (ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong) là những biện pháp nhằm điều chỉnh đặc trưng nào của quần thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tại sao khi mật độ quần thể tăng quá cao, tỉ lệ sinh sản có thể giảm xuống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật, người ta nhận thấy các cây trưởng thành cách đều nhau một khoảng nhất định. Kiểu phân bố này có thể là do yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Điều gì xảy ra với tốc độ tăng trưởng của quần thể trong giai đoạn đầu của đường cong S (tăng trưởng logistic)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một quần thể cá trong hồ bị ảnh hưởng bởi việc xả thải công nghiệp làm ô nhiễm nguồn nước. Yếu tố nào gây ảnh hưởng đến quần thể trong trường hợp này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để bảo tồn một loài động vật quý hiếm có số lượng ít và phân bố rải rác, các nhà khoa học cần quan tâm đặc biệt đến đặc trưng nào của quần thể này để lập kế hoạch bảo tồn hiệu quả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một quần thể chuột trong phòng thí nghiệm được cung cấp đầy đủ thức ăn và không gian sống. Số lượng chuột ban đầu ít. Dự đoán về đường cong tăng trưởng số lượng chuột trong giai đoạn đầu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tỉ lệ giới tính của quần thể có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Biểu đồ tháp tuổi có dạng hình chuông (đáy hẹp hơn phần giữa, đỉnh nhọn) thường biểu thị điều gì về quần thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khi áp dụng kiến thức về sinh thái học quần thể để kiểm soát dịch hại (ví dụ: côn trùng gây hại cây trồng), biện pháp nào sau đây dựa trên việc tác động vào yếu tố phụ thuộc mật độ của quần thể dịch hại?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quần thể sinh vật được định nghĩa là tập hợp các cá thể thuộc cùng một loài, cùng sinh sống trong một khu vực địa lí xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng giao phối sinh ra con cái hữu thụ. Dựa vào định nghĩa này, trường hợp nào sau đây không được xem là một quần thể sinh vật?

  • A. Tập hợp các cây thông nhựa trên một đồi ở Đà Lạt.
  • B. Tập hợp các con cá chép trong một ao nuôi ở ngoại thành Hà Nội.
  • C. Tập hợp các con chim cánh cụt hoàng đế ở Nam Cực.
  • D. Tập hợp các loài thực vật khác nhau cùng sống trong một khu rừng nhiệt đới.

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng quan trọng. Mật độ này thường được tính bằng số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích của môi trường. Yếu tố nào sau đây thường có xu hướng giảm khi mật độ quần thể tăng?

  • A. Tốc độ sinh sản của quần thể.
  • B. Tỷ lệ tử vong của quần thể.
  • C. Nguồn thức ăn sẵn có cho mỗi cá thể.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 3: Một quần thể hươu cao cổ sống trong khu bảo tồn có diện tích 500 km². Các nhà khoa học ước tính có khoảng 1500 cá thể hươu cao cổ trong khu vực này. Mật độ trung bình của quần thể hươu cao cổ này là bao nhiêu?

  • A. 0.3 cá thể/km²
  • B. 3 cá thể/km²
  • C. 7.5 cá thể/km²
  • D. 1500 cá thể/km²

Câu 4: Tỷ lệ giới tính của quần thể (tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái) ảnh hưởng lớn đến khả năng sinh sản của quần thể. Trong trường hợp nào sau đây, tỷ lệ giới tính có thể thay đổi và ảnh hưởng đến sự tồn tại của quần thể?

  • A. Một loài rùa biển mà giới tính của con non được quyết định bởi nhiệt độ của cát nơi trứng được vùi lấp.
  • B. Một loài vi khuẩn sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.
  • C. Một quần thể thực vật thụ phấn nhờ gió.
  • D. Một quần thể động vật lưỡng tính tự thụ tinh.

Câu 5: Cấu trúc tuổi của quần thể (tỷ lệ các nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản) cho biết tiềm năng sinh sản và xu hướng phát triển của quần thể trong tương lai. Một quần thể có tỷ lệ nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế so với nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản thường có xu hướng phát triển như thế nào?

  • A. Tăng trưởng nhanh trong tương lai.
  • B. Giảm kích thước trong tương lai.
  • C. Duy trì kích thước ổn định.
  • D. Đã đạt đến sức chứa của môi trường.

Câu 6: Sự phân bố cá thể trong quần thể có thể là phân bố đồng đều, ngẫu nhiên hoặc theo nhóm. Kiểu phân bố nào sau đây thường gặp ở các loài động vật sống thành bầy đàn hoặc thực vật mọc thành cụm?

  • A. Phân bố đồng đều.
  • B. Phân bố ngẫu nhiên.
  • C. Phân bố theo nhóm.
  • D. Cả ba kiểu phân bố đều phổ biến như nhau ở các loài này.

Câu 7: Kích thước quần thể là tổng số cá thể trong quần thể. Kích thước này không cố định mà luôn biến động. Yếu tố nào sau đây làm tăng kích thước quần thể?

  • A. Sức sinh sản.
  • B. Sức tử vong.
  • C. Sự di cư ra khỏi quần thể.
  • D. Cạnh tranh cùng loài.

Câu 8: Một quần thể cá trong hồ có kích thước ban đầu là 1000 cá thể. Trong một năm, có 300 cá thể con được sinh ra, 150 cá thể chết đi, 50 cá thể di cư vào hồ và 100 cá thể di cư ra khỏi hồ. Kích thước quần thể sau một năm là bao nhiêu?

  • A. 1050 cá thể.
  • B. 1100 cá thể.
  • C. 1150 cá thể.
  • D. 1200 cá thể.

Câu 9: Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất cần thiết để quần thể có thể duy trì nòi giống và tồn tại. Nếu kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Quần thể sẽ tăng trưởng nhanh hơn do giảm cạnh tranh.
  • B. Quần thể dễ bị suy thoái và có nguy cơ tuyệt chủng do giảm đa dạng di truyền và khó khăn trong sinh sản.
  • C. Tỷ lệ sinh sản sẽ tăng đột ngột để bù đắp số lượng.
  • D. Quần thể sẽ chuyển sang hình thức sinh sản vô tính.

Câu 10: Kích thước tối đa (sức chứa của môi trường - K) là số lượng cá thể lớn nhất mà môi trường có thể cung cấp đủ nguồn sống cho quần thể tồn tại lâu dài. Khi kích thước quần thể vượt quá K, điều gì thường xảy ra?

  • A. Tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ tăng nhanh.
  • B. Nguồn tài nguyên môi trường trở nên dồi dào hơn.
  • C. Cạnh tranh giữa các cá thể gia tăng, tỷ lệ tử vong tăng và/hoặc tỷ lệ sinh sản giảm, dẫn đến giảm kích thước quần thể.
  • D. Quần thể sẽ di cư hàng loạt đến môi trường mới.

Câu 11: Tốc độ tăng trưởng của quần thể thường được biểu diễn bằng đường cong tăng trưởng. Đường cong tăng trưởng hình chữ J (mô hình tăng trưởng hàm mũ) thường xuất hiện khi nào?

  • A. Khi quần thể đã đạt đến sức chứa của môi trường.
  • B. Khi quần thể sống trong điều kiện môi trường thuận lợi, nguồn sống dồi dào và không bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường.
  • C. Khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • D. Khi tỷ lệ tử vong vượt quá tỷ lệ sinh sản.

Câu 12: Đường cong tăng trưởng hình chữ S (mô hình tăng trưởng logistic) phản ánh sự tăng trưởng của quần thể bị giới hạn bởi sức chứa của môi trường (K). Giai đoạn nào của đường cong chữ S cho thấy tốc độ tăng trưởng quần thể chậm lại sau khi đạt đỉnh?

  • A. Giai đoạn tiềm năng (pha ban đầu).
  • B. Giai đoạn tăng trưởng lũy thừa (pha giữa, tốc độ tăng trưởng cao nhất).
  • C. Giai đoạn suy thoái (pha cuối, tiến đến tiệm cận K).
  • D. Giai đoạn vượt quá sức chứa môi trường.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố môi trường phụ thuộc mật độ, nghĩa là ảnh hưởng của nó đến quần thể thay đổi tùy thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể?

  • A. Sự lây lan của dịch bệnh.
  • B. Nhiệt độ môi trường.
  • C. Lượng mưa hàng năm.
  • D. Thiên tai (bão, lũ lụt).

Câu 14: Một trận cháy rừng lớn đã thiêu rụi một diện tích rộng lớn, làm giảm đột ngột số lượng cá thể của một quần thể động vật sống trong rừng đó, bất kể mật độ ban đầu của chúng. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến quần thể trong trường hợp này?

  • A. Yếu tố phụ thuộc mật độ.
  • B. Yếu tố không phụ thuộc mật độ.
  • C. Yếu tố điều hòa nội tại.
  • D. Yếu tố di truyền.

Câu 15: Trong điều kiện nào, tốc độ sinh sản của quần thể có xu hướng giảm?

  • A. Khi nguồn thức ăn dồi dào.
  • B. Khi mật độ quần thể thấp.
  • C. Khi mật độ quần thể quá cao, dẫn đến cạnh tranh gay gắt về thức ăn và không gian sống.
  • D. Khi không có kẻ thù tự nhiên.

Câu 16: Quần thể thỏ ở một khu vực có kích thước ban đầu là 200 con. Trong một năm, có 80 con thỏ con được sinh ra và 40 con thỏ trưởng thành chết đi. Tốc độ tăng trưởng tự nhiên của quần thể thỏ trong năm đó là bao nhiêu?

  • A. 40 con/năm.
  • B. -40 con/năm.
  • C. 120 con/năm.
  • D. 0.2 con/cá thể/năm.

Câu 17: Giả sử quần thể ở Câu 16 không có sự di cư. Tốc độ tăng trưởng riêng (tốc độ tăng trưởng trên mỗi cá thể ban đầu) của quần thể thỏ trong năm đó là bao nhiêu?

  • A. 0.1 cá thể/cá thể/năm.
  • B. 0.2 cá thể/cá thể/năm.
  • C. 0.3 cá thể/cá thể/năm.
  • D. 0.4 cá thể/cá thể/năm.

Câu 18: Trong quản lý tài nguyên thiên nhiên, việc xác định sức chứa của môi trường (K) cho một quần thể là rất quan trọng. Nếu một quần thể cá trong hồ có sức chứa K = 5000 con, và hiện tại quần thể có 6000 con, người quản lý nên làm gì để đưa quần thể về trạng thái cân bằng bền vững?

  • A. Tăng cường thả thêm cá giống vào hồ.
  • B. Giảm diện tích hồ nuôi.
  • C. Bổ sung thêm thức ăn công nghiệp không giới hạn.
  • D. Tăng cường khai thác (đánh bắt) cá một cách hợp lý để giảm bớt số lượng.

Câu 19: Một quần thể côn trùng gây hại trên cây trồng đang tăng trưởng theo mô hình hàm mũ. Biện pháp kiểm soát nào sau đây có khả năng hiệu quả nhất để giảm nhanh chóng kích thước quần thể này?

  • A. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có hiệu lực diệt trừ cao ngay khi phát hiện dịch.
  • B. Chờ cho mật độ quần thể tăng cao để cạnh tranh tự nhiên diễn ra.
  • C. Chỉ áp dụng biện pháp thủ công bắt từng con.
  • D. Để tự nhiên điều chỉnh, không can thiệp.

Câu 20: Sự cạnh tranh cùng loài thường xảy ra khi mật độ quần thể tăng cao. Hậu quả của cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến điều gì?

  • A. Tăng tốc độ sinh sản của mỗi cá thể.
  • B. Giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể, tăng tỷ lệ tử vong, hoặc giảm tỷ lệ sinh sản.
  • C. Tăng kích thước cá thể trung bình.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn một số cá thể yếu khỏi quần thể.

Câu 21: Một quần thể cây cỏ dại mọc chen chúc trên một mảnh đất màu mỡ. Các cây có xu hướng phân bố như thế nào và tại sao?

  • A. Đồng đều, vì các cây cần khoảng cách nhất định để hấp thụ ánh sáng.
  • B. Ngẫu nhiên, vì hạt giống được phát tán không đều.
  • C. Theo nhóm, vì hạt giống thường rơi và nảy mầm gần cây mẹ hoặc tại những nơi có điều kiện thuận lợi cục bộ.
  • D. Ngẫu nhiên, vì không có tương tác xã hội giữa các cây.

Câu 22: Biểu đồ dưới đây mô tả sự thay đổi kích thước của một quần thể côn trùng theo thời gian. Quần thể này đang tuân theo mô hình tăng trưởng nào?

  • A. Hàm mũ (chữ J).
  • B. Logistic (chữ S).
  • C. Tuyệt chủng.
  • D. Ổn định hoàn toàn.

Câu 23: Quan sát biểu đồ tăng trưởng logistic (chữ S). Tại điểm mà tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt giá trị lớn nhất, kích thước quần thể thường bằng khoảng bao nhiêu so với sức chứa của môi trường (K)?

  • A. Rất gần 0.
  • B. Rất gần K.
  • C. Khoảng K/2.
  • D. Lớn hơn K.

Câu 24: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật khi mọc quá dày đặc là một ví dụ về yếu tố nào ảnh hưởng đến quần thể?

  • A. Cạnh tranh cùng loài phụ thuộc mật độ.
  • B. Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường.
  • C. Ảnh hưởng của ánh sáng không phụ thuộc mật độ.
  • D. Sự phát tán hạt giống.

Câu 25: Một quần thể cá trong ao đang được khai thác. Để đảm bảo khai thác bền vững, người ta nên duy trì kích thước quần thể ở mức nào để tốc độ tăng trưởng quần thể bù đắp được lượng khai thác?

  • A. Mức tối thiểu (kích thước nhỏ nhất).
  • B. Mức cho tốc độ tăng trưởng tối đa (gần K/2).
  • C. Mức tối đa (gần K).
  • D. Bất kỳ mức nào, miễn là khai thác ít hơn số lượng cá thể hiện có.

Câu 26: Trong một quần thể động vật, tỷ lệ giới tính lúc mới sinh là 1:1. Tuy nhiên, ở nhóm tuổi trưởng thành, tỷ lệ này có thể thay đổi đáng kể. Điều gì có thể giải thích sự thay đổi này?

  • A. Tốc độ sinh sản khác nhau giữa cá thể đực và cái.
  • B. Kích thước cơ thể khác nhau giữa đực và cái.
  • C. Chỉ có cá thể cái mới có khả năng di cư.
  • D. Tỷ lệ tử vong khác nhau giữa cá thể đực và cái do các yếu tố như cạnh tranh, săn mồi, hoặc bệnh tật.

Câu 27: Khi nghiên cứu về quần thể cây tràm trên một vùng đất ngập mặn mới được phục hồi, người ta quan sát thấy các cây tràm mọc thành từng đám nhỏ, rải rác trên diện tích. Kiểu phân bố này có thể giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Sự phân tán hạt giống không đều và điều kiện môi trường chỉ thuận lợi ở một số điểm nhất định.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cây tràm.
  • C. Các cây tràm có khả năng tự điều chỉnh khoảng cách giữa chúng.
  • D. Sự săn bắt của động vật ăn thực vật.

Câu 28: Một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy lý tưởng (nguồn dinh dưỡng không giới hạn, không có chất độc hại tích tụ). Quần thể này sẽ tăng trưởng theo mô hình nào?

  • A. Hàm mũ (chữ J), cho đến khi nguồn dinh dưỡng cạn kiệt hoặc chất độc hại tích tụ.
  • B. Logistic (chữ S) ngay từ đầu.
  • C. Duy trì kích thước ổn định.
  • D. Giảm kích thước liên tục.

Câu 29: Việc bảo vệ môi trường sống tự nhiên cho các loài động vật hoang dã nhằm mục đích chính là gì liên quan đến quần thể?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn sự cạnh tranh giữa các cá thể.
  • B. Giảm sức chứa của môi trường (K) để dễ quản lý.
  • C. Duy trì sức chứa của môi trường ở mức cao và ổn định, tạo điều kiện cho quần thể tồn tại và phát triển bền vững.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tăng số lượng cá thể một cách tối đa.

Câu 30: Khi nói về thành phần nhóm tuổi của quần thể, nhóm tuổi nào đóng vai trò quyết định trực tiếp đến tốc độ sinh sản của quần thể trong hiện tại?

  • A. Nhóm tuổi trước sinh sản.
  • B. Nhóm tuổi sinh sản.
  • C. Nhóm tuổi sau sinh sản.
  • D. Tất cả các nhóm tuổi đều đóng vai trò như nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Quần thể sinh vật được định nghĩa là tập hợp các cá thể thuộc cùng một loài, cùng sinh sống trong một khu vực địa lí xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng giao phối sinh ra con cái hữu thụ. Dựa vào định nghĩa này, trường hợp nào sau đây *không* được xem là một quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng quan trọng. Mật độ này thường được tính bằng số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích của môi trường. Yếu tố nào sau đây thường có xu hướng *giảm* khi mật độ quần thể *tăng*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một quần thể hươu cao cổ sống trong khu bảo tồn có diện tích 500 km². Các nhà khoa học ước tính có khoảng 1500 cá thể hươu cao cổ trong khu vực này. Mật độ trung bình của quần thể hươu cao cổ này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tỷ lệ giới tính của quần thể (tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái) ảnh hưởng lớn đến khả năng sinh sản của quần thể. Trong trường hợp nào sau đây, tỷ lệ giới tính có thể thay đổi và ảnh hưởng đến sự tồn tại của quần thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cấu trúc tuổi của quần thể (tỷ lệ các nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản) cho biết tiềm năng sinh sản và xu hướng phát triển của quần thể trong tương lai. Một quần thể có tỷ lệ nhóm tuổi trước sinh sản *chiếm ưu thế* so với nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản thường có xu hướng phát triển như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Sự phân bố cá thể trong quần thể có thể là phân bố đồng đều, ngẫu nhiên hoặc theo nhóm. Kiểu phân bố nào sau đây thường gặp ở các loài động vật sống thành bầy đàn hoặc thực vật mọc thành cụm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Kích thước quần thể là tổng số cá thể trong quần thể. Kích thước này không cố định mà luôn biến động. Yếu tố nào sau đây làm *tăng* kích thước quần thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một quần thể cá trong hồ có kích thước ban đầu là 1000 cá thể. Trong một năm, có 300 cá thể con được sinh ra, 150 cá thể chết đi, 50 cá thể di cư vào hồ và 100 cá thể di cư ra khỏi hồ. Kích thước quần thể sau một năm là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất cần thiết để quần thể có thể duy trì nòi giống và tồn tại. Nếu kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Kích thước tối đa (sức chứa của môi trường - K) là số lượng cá thể lớn nhất mà môi trường có thể cung cấp đủ nguồn sống cho quần thể tồn tại lâu dài. Khi kích thước quần thể vượt quá K, điều gì thường xảy ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tốc độ tăng trưởng của quần thể thường được biểu diễn bằng đường cong tăng trưởng. Đường cong tăng trưởng hình chữ J (mô hình tăng trưởng hàm mũ) thường xuất hiện khi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đường cong tăng trưởng hình chữ S (mô hình tăng trưởng logistic) phản ánh sự tăng trưởng của quần thể bị giới hạn bởi sức chứa của môi trường (K). Giai đoạn nào của đường cong chữ S cho thấy tốc độ tăng trưởng quần thể *chậm lại* sau khi đạt đỉnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố môi trường *phụ thuộc mật độ*, nghĩa là ảnh hưởng của nó đến quần thể thay đổi tùy thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một trận cháy rừng lớn đã thiêu rụi một diện tích rộng lớn, làm giảm đột ngột số lượng cá thể của một quần thể động vật sống trong rừng đó, bất kể mật độ ban đầu của chúng. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến quần thể trong trường hợp này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong điều kiện nào, tốc độ sinh sản của quần thể có xu hướng *giảm*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Quần thể thỏ ở một khu vực có kích thước ban đầu là 200 con. Trong một năm, có 80 con thỏ con được sinh ra và 40 con thỏ trưởng thành chết đi. Tốc độ tăng trưởng tự nhiên của quần thể thỏ trong năm đó là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Giả sử quần thể ở Câu 16 không có sự di cư. Tốc độ tăng trưởng riêng (tốc độ tăng trưởng trên mỗi cá thể ban đầu) của quần thể thỏ trong năm đó là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong quản lý tài nguyên thiên nhiên, việc xác định sức chứa của môi trường (K) cho một quần thể là rất quan trọng. Nếu một quần thể cá trong hồ có sức chứa K = 5000 con, và hiện tại quần thể có 6000 con, người quản lý nên làm gì để đưa quần thể về trạng thái cân bằng bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một quần thể côn trùng gây hại trên cây trồng đang tăng trưởng theo mô hình hàm mũ. Biện pháp kiểm soát nào sau đây có khả năng *hiệu quả nhất* để giảm nhanh chóng kích thước quần thể này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Sự cạnh tranh cùng loài thường xảy ra khi mật độ quần thể tăng cao. Hậu quả của cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một quần thể cây cỏ dại mọc chen chúc trên một mảnh đất màu mỡ. Các cây có xu hướng phân bố như thế nào và tại sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Biểu đồ dưới đây mô tả sự thay đổi kích thước của một quần thể côn trùng theo thời gian. Quần thể này đang tuân theo mô hình tăng trưởng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Quan sát biểu đồ tăng trưởng logistic (chữ S). Tại điểm mà tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt giá trị lớn nhất, kích thước quần thể thường bằng khoảng bao nhiêu so với sức chứa của môi trường (K)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật khi mọc quá dày đặc là một ví dụ về yếu tố nào ảnh hưởng đến quần thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một quần thể cá trong ao đang được khai thác. Để đảm bảo khai thác bền vững, người ta nên duy trì kích thước quần thể ở mức nào để tốc độ tăng trưởng quần thể bù đắp được lượng khai thác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong một quần thể động vật, tỷ lệ giới tính lúc mới sinh là 1:1. Tuy nhiên, ở nhóm tuổi trưởng thành, tỷ lệ này có thể thay đổi đáng kể. Điều gì có thể giải thích sự thay đổi này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi nghiên cứu về quần thể cây tràm trên một vùng đất ngập mặn mới được phục hồi, người ta quan sát thấy các cây tràm mọc thành từng đám nhỏ, rải rác trên diện tích. Kiểu phân bố này có thể giải thích bởi yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy lý tưởng (nguồn dinh dưỡng không giới hạn, không có chất độc hại tích tụ). Quần thể này sẽ tăng trưởng theo mô hình nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc bảo vệ môi trường sống tự nhiên cho các loài động vật hoang dã nhằm mục đích chính là gì liên quan đến quần thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi nói về thành phần nhóm tuổi của quần thể, nhóm tuổi nào đóng vai trò quyết định trực tiếp đến tốc độ sinh sản của quần thể trong hiện tại?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguồn điện

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quần thể cá chép trong hồ có tổng sinh khối là 500 kg. Mật độ cá chép được tính bằng số cá thể trên đơn vị diện tích hoặc thể tích nước. Nếu muốn tính mật độ cá chép trong hồ này theo đơn vị sinh khối trên thể tích (kg/m³), bạn cần thông tin nào sau đây?

  • A. Tổng số cá thể cá chép trong hồ.
  • B. Tỉ lệ giới tính của quần thể cá chép.
  • C. Tổng thể tích nước của hồ.
  • D. Tốc độ sinh sản của quần thể cá chép.

Câu 2: Trong một quần thể hươu, tỉ lệ giới tính lúc mới sinh là 1 đực : 1 cái. Tuy nhiên, khi trưởng thành, tỉ lệ này là 1 đực : 3 cái. Sự thay đổi này có thể dẫn đến hệ quả nào đối với quần thể hươu?

  • A. Tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể cái.
  • B. Giảm tỉ lệ tử vong của cá thể đực.
  • C. Tăng tiềm năng sinh sản tối đa của quần thể.
  • D. Hạn chế tốc độ tăng trưởng của quần thể do thiếu cá thể đực tham gia sinh sản.

Câu 3: Quan sát tháp tuổi của một quần thể thực vật cho thấy số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản rất ít, nhóm tuổi sinh sản chiếm tỉ lệ cao nhất, và nhóm tuổi sau sinh sản cũng có một số lượng đáng kể. Dự đoán xu hướng phát triển của quần thể này trong tương lai gần?

  • A. Quần thể đang phát triển mạnh.
  • B. Quần thể có xu hướng suy thoái.
  • C. Quần thể đang ở trạng thái ổn định.
  • D. Quần thể sẽ tăng trưởng theo cấp số nhân.

Câu 4: Kiểu phân bố cá thể nào trong quần thể thường gặp ở những loài động vật sống thành bầy đàn hoặc ở thực vật mọc thành cụm? Giải thích nguyên nhân chính của kiểu phân bố này.

  • A. Phân bố đồng đều, do cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • B. Phân bố ngẫu nhiên, do môi trường đồng nhất.
  • C. Phân bố theo nhóm, do các cá thể hỗ trợ nhau hoặc môi trường sống phân bố không đồng đều.
  • D. Phân bố đồng đều, do các yếu tố môi trường phân bố không đồng đều.

Câu 5: Kích thước của một quần thể sinh vật thay đổi phụ thuộc vào 4 yếu tố chính: tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, số lượng cá thể nhập cư và số lượng cá thể xuất cư. Nếu trong một năm, tỉ lệ sinh sản lớn hơn tỉ lệ tử vong và số lượng cá thể nhập cư lớn hơn số lượng cá thể xuất cư, thì kích thước quần thể sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Ổn định.
  • D. Không thay đổi.

Câu 6: Mô hình tăng trưởng quần thể theo đường cong chữ J (tăng trưởng lũy thừa) thường xảy ra trong điều kiện nào?

  • A. Môi trường sống bị giới hạn bởi nhiều yếu tố.
  • B. Kích thước quần thể đã đạt đến sức chứa môi trường.
  • C. Tỉ lệ tử vong cao hơn tỉ lệ sinh sản.
  • D. Môi trường sống có nguồn tài nguyên dồi dào và không bị giới hạn bởi các yếu tố vật lý, hóa học hay sinh học.

Câu 7: Sức chứa môi trường (K) là gì trong mô hình tăng trưởng quần thể theo đường cong chữ S?

  • A. Kích thước quần thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định.
  • B. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • C. Số lượng cá thể tối thiểu để quần thể tồn tại.
  • D. Tổng lượng tài nguyên có sẵn trong môi trường.

Câu 8: Khi một quần thể đang tăng trưởng theo mô hình logistic (đường cong chữ S), pha tăng trưởng nhanh nhất thường xảy ra khi kích thước quần thể đạt khoảng bao nhiêu so với sức chứa môi trường (K)?

  • A. Rất nhỏ, gần 0.
  • B. Bằng K.
  • C. Khoảng K/2.
  • D. Lớn hơn K.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ, có khả năng điều chỉnh kích thước quần thể khi mật độ quần thể tăng cao?

  • A. Lũ lụt.
  • B. Dịch bệnh lây lan.
  • C. Cháy rừng.
  • D. Nhiệt độ môi trường xuống rất thấp.

Câu 10: Một quần thể côn trùng bị suy giảm đột ngột do một trận bão lớn. Đây là tác động của yếu tố nào đến kích thước quần thể?

  • A. Yếu tố không phụ thuộc mật độ.
  • B. Yếu tố phụ thuộc mật độ.
  • C. Yếu tố sinh học.
  • D. Yếu tố tự điều chỉnh.

Câu 11: Cơ chế tự điều chỉnh kích thước quần thể là khả năng quần thể duy trì sự cân bằng động về số lượng cá thể thông qua các mối quan hệ cùng loài và khác loài. Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa môi trường, điều gì có xu hướng xảy ra để điều chỉnh quần thể về trạng thái cân bằng?

  • A. Tăng tỉ lệ sinh sản và giảm tỉ lệ tử vong.
  • B. Giảm cạnh tranh cùng loài.
  • C. Tăng tỉ lệ tử vong và/hoặc giảm tỉ lệ sinh sản.
  • D. Tăng khả năng chống chịu với dịch bệnh.

Câu 12: Một quần thể cáo trong khu rừng có mật độ tăng cao. Điều này có thể dẫn đến sự gia tăng của yếu tố nào sau đây, góp phần điều chỉnh kích thước quần thể cáo?

  • A. Nguồn thức ăn sẵn có.
  • B. Không gian sống.
  • C. Tỉ lệ sinh sản.
  • D. Sự lây lan của bệnh tật.

Câu 13: Trong nông nghiệp, việc gieo trồng với mật độ quá cao so với khuyến cáo có thể dẫn đến hậu quả gì đối với năng suất cây trồng và sức khỏe quần thể thực vật?

  • A. Tăng cạnh tranh về dinh dưỡng, ánh sáng, nước, dẫn đến cây còi cọc và dễ bị sâu bệnh.
  • B. Giảm cạnh tranh và tăng cường sự phát triển của từng cá thể cây.
  • C. Tăng năng suất thu hoạch trên một đơn vị diện tích.
  • D. Giảm tỉ lệ tử vong và tăng tỉ lệ sinh sản của cây trồng.

Câu 14: Để bảo tồn một loài động vật quý hiếm đang có kích thước quần thể rất nhỏ và có nguy cơ tuyệt chủng, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất dựa trên nguyên tắc sinh thái học quần thể?

  • A. Tăng cường khai thác các cá thể già yếu.
  • B. Bảo vệ môi trường sống, giảm tỉ lệ tử vong và tăng tỉ lệ sinh sản.
  • C. Di chuyển toàn bộ quần thể đến một môi trường sống mới hoàn toàn khác.
  • D. Tăng cường cạnh tranh với các loài khác để nâng cao khả năng thích nghi.

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa mô hình tăng trưởng lũy thừa (J) và mô hình tăng trưởng logistic (S) là gì?

  • A. Mô hình J áp dụng cho thực vật, mô hình S áp dụng cho động vật.
  • B. Mô hình J có pha suy vong, mô hình S thì không.
  • C. Mô hình J tính đến sức chứa môi trường, mô hình S thì không.
  • D. Mô hình J giả định môi trường không giới hạn, mô hình S tính đến giới hạn của môi trường (sức chứa K).

Câu 16: Giả sử một quần thể chuột có kích thước ban đầu là 100 cá thể. Tỉ lệ sinh sản là 0.5 cá thể/cá thể/năm, tỉ lệ tử vong là 0.2 cá thể/cá thể/năm. Không có nhập cư hoặc xuất cư. Sau 1 năm, kích thước quần thể dự kiến là bao nhiêu?

  • A. 130 cá thể.
  • B. 130 cá thể. (Tốc độ tăng trưởng r = 0.5 - 0.2 = 0.3. Kích thước sau 1 năm = 100 + 100*0.3 = 130)
  • C. 150 cá thể.
  • D. 120 cá thể.

Câu 17: Tại sao hiện tượng "tự tỉa thưa" thường xảy ra ở các quần thể thực vật có mật độ quá cao?

  • A. Do cạnh tranh gay gắt về ánh sáng, nước và chất dinh dưỡng giữa các cá thể yếu hơn.
  • B. Do các cá thể mạnh chủ động loại bỏ các cá thể yếu.
  • C. Do bệnh tật chỉ tấn công các cá thể khỏe mạnh.
  • D. Do môi trường sống đột ngột trở nên thuận lợi hơn.

Câu 18: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy đủ dinh dưỡng và không có yếu tố giới hạn. Quần thể này có khả năng tăng trưởng theo mô hình nào?

  • A. Logistic (chữ S).
  • B. Suy thoái.
  • C. Lũy thừa (chữ J).
  • D. Cân bằng.

Câu 19: Trong mô hình tăng trưởng logistic, khi quần thể đạt đến pha cân bằng, điều gì xảy ra với tốc độ tăng trưởng (dN/dt)?

  • A. Tốc độ tăng trưởng đạt cực đại.
  • B. Tốc độ tăng trưởng âm.
  • C. Tốc độ tăng trưởng luôn dương và tăng dần.
  • D. Tốc độ tăng trưởng gần bằng không.

Câu 20: Sự phân bố cá thể theo kiểu đồng đều thường xuất hiện khi nào?

  • A. Các cá thể có xu hướng tập trung lại để hỗ trợ nhau.
  • B. Các cá thể cạnh tranh gay gắt và có xu hướng tránh xa nhau.
  • C. Môi trường sống phân bố không đồng đều.
  • D. Các cá thể di chuyển hoàn toàn ngẫu nhiên trong môi trường đồng nhất.

Câu 21: Nếu một quần thể động vật có tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản rất cao, nhóm tuổi sinh sản ít và nhóm tuổi sau sinh sản rất ít, tháp tuổi của quần thể này có dạng gì và dự đoán xu hướng phát triển?

  • A. Dạng đáy rộng, quần thể đang phát triển.
  • B. Dạng đáy hẹp, quần thể đang suy thoái.
  • C. Dạng cân bằng, quần thể ổn định.
  • D. Dạng hình chuông, quần thể phát triển không ổn định.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?

  • A. Mật độ cá thể.
  • B. Thành phần tuổi.
  • C. Tỉ lệ giới tính.
  • D. Sự đa dạng loài.

Câu 23: Việc kiểm soát dịch hại bằng cách sử dụng thiên địch (vật ăn thịt hoặc vật ký sinh của loài gây hại) dựa trên nguyên tắc sinh thái học quần thể nào?

  • A. Tăng cường cạnh tranh cùng loài trong quần thể dịch hại.
  • B. Tăng cường tác động của yếu tố phụ thuộc mật độ (thiên địch) lên quần thể dịch hại.
  • C. Giảm sức chứa môi trường cho quần thể dịch hại.
  • D. Ứng dụng mô hình tăng trưởng lũy thừa để dự đoán sự bùng phát dịch hại.

Câu 24: Giả sử một quần thể nai có kích thước là 500 cá thể. Trong một năm, có 100 con nai con được sinh ra, 50 con nai chết đi, 20 con nai nhập cư và 30 con nai xuất cư. Kích thước quần thể sau 1 năm là bao nhiêu?

  • A. 540 cá thể. (500 + 100 - 50 + 20 - 30 = 540)
  • B. 560 cá thể.
  • C. 520 cá thể.
  • D. 510 cá thể.

Câu 25: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất cơ chế điều chỉnh kích thước quần thể theo hướng giảm khi mật độ tăng cao?

  • A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong sinh sản.
  • B. Mở rộng vùng phân bố của quần thể.
  • C. Tăng khả năng lây nhiễm bệnh tật giữa các cá thể.
  • D. Giảm sự cạnh tranh về nguồn sống.

Câu 26: Tại sao tỉ lệ giới tính 1 đực : 1 cái thường là tỉ lệ tối ưu cho khả năng sinh sản của nhiều quần thể động vật?

  • A. Vì tỉ lệ này giúp giảm cạnh tranh giữa các cá thể đực.
  • B. Vì tỉ lệ này giúp tăng cường sự hỗ trợ giữa các cá thể cái.
  • C. Vì tỉ lệ này đảm bảo số lượng con non sinh ra nhiều nhất.
  • D. Vì tỉ lệ này tối đa hóa số cặp sinh sản có thể hình thành, tận dụng hiệu quả khả năng sinh sản của cả hai giới.

Câu 27: Trong mô hình tăng trưởng logistic, pha cân bằng (pha ổn định) xảy ra khi nào?

  • A. Tỉ lệ sinh sản cân bằng với tỉ lệ tử vong và nhập cư cân bằng với xuất cư.
  • B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới sức chứa môi trường.
  • C. Tốc độ tăng trưởng đạt cực đại.
  • D. Các yếu tố môi trường không còn ảnh hưởng đến quần thể.

Câu 28: Sự phân bố cá thể theo kiểu ngẫu nhiên thường chỉ xuất hiện trong điều kiện nào?

  • A. Môi trường sống không đồng nhất và có sự cạnh tranh gay gắt.
  • B. Các cá thể có xu hướng sống thành bầy đàn hoặc cụm.
  • C. Môi trường sống đồng nhất và các cá thể không có xu hướng liên kết hay cạnh tranh mạnh mẽ.
  • D. Các cá thể di chuyển có định hướng để tìm kiếm nguồn sống tập trung.

Câu 29: Một quần thể cá trong ao đang có kích thước ổn định gần với sức chứa môi trường. Nếu đột ngột có một lượng lớn thức ăn bổ sung vào ao và không có yếu tố giới hạn nào khác thay đổi đáng kể, kích thước quần thể cá có khả năng thay đổi như thế nào trong ngắn hạn?

  • A. Giảm nhanh chóng do sự cạnh tranh tăng lên.
  • B. Tăng lên, có thể vượt quá sức chứa môi trường ban đầu.
  • C. Duy trì ổn định ở kích thước hiện tại.
  • D. Giảm từ từ rồi ổn định ở mức thấp hơn.

Câu 30: Tháp tuổi của một quần thể có dạng hình chuông, với số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản chiếm tỉ lệ cao nhất, nhóm tuổi trước và sau sinh sản tương đối cân bằng. Điều này cho thấy quần thể đang ở trạng thái nào?

  • A. Ổn định về kích thước.
  • B. Phát triển mạnh mẽ.
  • C. Suy thoái nghiêm trọng.
  • D. Đang trong giai đoạn tăng trưởng lũy thừa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một quần thể cá chép trong hồ có tổng sinh khối là 500 kg. Mật độ cá chép được tính bằng số cá thể trên đơn vị diện tích hoặc thể tích nước. Nếu muốn tính mật độ cá chép trong hồ này theo đơn vị sinh khối trên thể tích (kg/m³), bạn cần thông tin nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong một quần thể hươu, tỉ lệ giới tính lúc mới sinh là 1 đực : 1 cái. Tuy nhiên, khi trưởng thành, tỉ lệ này là 1 đực : 3 cái. Sự thay đổi này có thể dẫn đến hệ quả nào đối với quần thể hươu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Quan sát tháp tuổi của một quần thể thực vật cho thấy số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản rất ít, nhóm tuổi sinh sản chiếm tỉ lệ cao nhất, và nhóm tuổi sau sinh sản cũng có một số lượng đáng kể. Dự đoán xu hướng phát triển của quần thể này trong tương lai gần?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Kiểu phân bố cá thể nào trong quần thể thường gặp ở những loài động vật sống thành bầy đàn hoặc ở thực vật mọc thành cụm? Giải thích nguyên nhân chính của kiểu phân bố này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Kích thước của một quần thể sinh vật thay đổi phụ thuộc vào 4 yếu tố chính: tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, số lượng cá thể nhập cư và số lượng cá thể xuất cư. Nếu trong một năm, tỉ lệ sinh sản lớn hơn tỉ lệ tử vong và số lượng cá thể nhập cư lớn hơn số lượng cá thể xuất cư, thì kích thước quần thể sẽ thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Mô hình tăng trưởng quần thể theo đường cong chữ J (tăng trưởng lũy thừa) thường xảy ra trong điều kiện nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Sức chứa môi trường (K) là gì trong mô hình tăng trưởng quần thể theo đường cong chữ S?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi một quần thể đang tăng trưởng theo mô hình logistic (đường cong chữ S), pha tăng trưởng nhanh nhất thường xảy ra khi kích thước quần thể đạt khoảng bao nhiêu so với sức chứa môi trường (K)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ, có khả năng điều chỉnh kích thước quần thể khi mật độ quần thể tăng cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một quần thể côn trùng bị suy giảm đột ngột do một trận bão lớn. Đây là tác động của yếu tố nào đến kích thước quần thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cơ chế tự điều chỉnh kích thước quần thể là khả năng quần thể duy trì sự cân bằng động về số lượng cá thể thông qua các mối quan hệ cùng loài và khác loài. Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa môi trường, điều gì có xu hướng xảy ra để điều chỉnh quần thể về trạng thái cân bằng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một quần thể cáo trong khu rừng có mật độ tăng cao. Điều này có thể dẫn đến sự gia tăng của yếu tố nào sau đây, góp phần điều chỉnh kích thước quần thể cáo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong nông nghiệp, việc gieo trồng với mật độ quá cao so với khuyến cáo có thể dẫn đến hậu quả gì đối với năng suất cây trồng và sức khỏe quần thể thực vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Để bảo tồn một loài động vật quý hiếm đang có kích thước quần thể rất nhỏ và có nguy cơ tuyệt chủng, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất dựa trên nguyên tắc sinh thái học quần thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa mô hình tăng trưởng lũy thừa (J) và mô hình tăng trưởng logistic (S) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Giả sử một quần thể chuột có kích thước ban đầu là 100 cá thể. Tỉ lệ sinh sản là 0.5 cá thể/cá thể/năm, tỉ lệ tử vong là 0.2 cá thể/cá thể/năm. Không có nhập cư hoặc xuất cư. Sau 1 năm, kích thước quần thể dự kiến là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao hiện tượng 'tự tỉa thưa' thường xảy ra ở các quần thể thực vật có mật độ quá cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy đủ dinh dưỡng và không có yếu tố giới hạn. Quần thể này có khả năng tăng trưởng theo mô hình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong mô hình tăng trưởng logistic, khi quần thể đạt đến pha cân bằng, điều gì xảy ra với tốc độ tăng trưởng (dN/dt)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Sự phân bố cá thể theo kiểu đồng đều thường xuất hiện khi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Nếu một quần thể động vật có tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản rất cao, nhóm tuổi sinh sản ít và nhóm tuổi sau sinh sản rất ít, tháp tuổi của quần thể này có dạng gì và dự đoán xu hướng phát triển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Việc kiểm soát dịch hại bằng cách sử dụng thiên địch (vật ăn thịt hoặc vật ký sinh của loài gây hại) dựa trên nguyên tắc sinh thái học quần thể nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Giả sử một quần thể nai có kích thước là 500 cá thể. Trong một năm, có 100 con nai con được sinh ra, 50 con nai chết đi, 20 con nai nhập cư và 30 con nai xuất cư. Kích thước quần thể sau 1 năm là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất cơ chế điều chỉnh kích thước quần thể theo hướng giảm khi mật độ tăng cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tại sao tỉ lệ giới tính 1 đực : 1 cái thường là tỉ lệ tối ưu cho khả năng sinh sản của nhiều quần thể động vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong mô hình tăng trưởng logistic, pha cân bằng (pha ổn định) xảy ra khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Sự phân bố cá thể theo kiểu ngẫu nhiên thường chỉ xuất hiện trong điều kiện nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một quần thể cá trong ao đang có kích thước ổn định gần với sức chứa môi trường. Nếu đột ngột có một lượng lớn thức ăn bổ sung vào ao và không có yếu tố giới hạn nào khác thay đổi đáng kể, kích thước quần thể cá có khả năng thay đổi như thế nào trong ngắn hạn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Tháp tuổi của một quần thể có dạng hình chuông, với số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản chiếm tỉ lệ cao nhất, nhóm tuổi trước và sau sinh sản tương đối cân bằng. Điều này cho thấy quần thể đang ở trạng thái nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quần thể sinh vật được định nghĩa là tập hợp các cá thể cùng loài. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?

  • A. Kích thước quần thể.
  • B. Thành phần nhóm tuổi.
  • C. Mật độ cá thể.
  • D. Độ đa dạng loài.

Câu 2: Trong một quần thể hươu sao, số lượng cá thể hươu đực trưởng thành và hươu cái trưởng thành có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến đặc trưng nào của quần thể?

  • A. Mật độ cá thể.
  • B. Tỉ lệ giới tính.
  • C. Thành phần nhóm tuổi.
  • D. Kiểu phân bố cá thể.

Câu 3: Biểu đồ phân bố nhóm tuổi của một quần thể cho thấy tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản rất cao, nhóm tuổi sinh sản khá thấp và nhóm tuổi sau sinh sản rất ít. Dự đoán nào về xu hướng phát triển của quần thể này trong tương lai gần là hợp lí nhất?

  • A. Quần thể đang phát triển mạnh, kích thước sẽ tăng nhanh.
  • B. Quần thể đang suy thoái, kích thước sẽ giảm dần.
  • C. Quần thể đang ổn định, kích thước ít biến động.
  • D. Không thể dự đoán xu hướng chỉ dựa vào thành phần nhóm tuổi.

Câu 4: Mật độ cá thể của quần thể là gì?

  • A. Tổng số cá thể trong quần thể.
  • B. Tổng sinh khối của quần thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
  • C. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của môi trường.
  • D. Tỷ lệ giữa số cá thể đực và cái trong quần thể.

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm thường gặp ở các loài nào?

  • A. Các loài sống thành bầy đàn để hỗ trợ nhau săn mồi hoặc chống kẻ thù.
  • B. Các loài có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • C. Các loài phân bố đồng đều trong môi trường.
  • D. Các loài thực vật phát tán hạt nhờ gió.

Câu 6: Phân bố cá thể trong quần thể có ý nghĩa sinh thái quan trọng nào?

  • A. Giúp xác định chính xác tỉ lệ giới tính của quần thể.
  • B. Là yếu tố duy nhất quyết định tốc độ tăng trưởng của quần thể.
  • C. Phản ánh sức chứa tối đa của môi trường đối với quần thể.
  • D. Ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống, cạnh tranh và tự vệ của quần thể.

Câu 7: Tiềm năng sinh học của quần thể là gì?

  • A. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể cung cấp.
  • B. Khả năng sinh sản tối đa của quần thể trong điều kiện môi trường lí tưởng.
  • C. Tốc độ tăng trưởng thực tế của quần thể trong môi trường tự nhiên.
  • D. Tổng sinh khối mà quần thể đạt được ở trạng thái cân bằng.

Câu 8: Sức chứa (dung lượng) tối đa của môi trường (K) là gì?

  • A. Tốc độ sinh sản tối đa của quần thể.
  • B. Số lượng cá thể ban đầu của quần thể.
  • C. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định.
  • D. Tổng số cá thể của quần thể khi đạt tiềm năng sinh học.

Câu 9: Đường cong tăng trưởng của quần thể theo lí thuyết (đường cong J) mô tả sự tăng trưởng theo cấp số nhân. Điều này xảy ra khi nào?

  • A. Quần thể sống trong điều kiện môi trường lí tưởng, nguồn sống dồi dào, không có vật cản.
  • B. Quần thể đã đạt đến sức chứa môi trường (K).
  • C. Tốc độ sinh sản bằng tốc độ tử vong.
  • D. Quần thể chịu tác động mạnh mẽ của các yếu tố phụ thuộc mật độ.

Câu 10: Đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể (đường cong S) thường có pha suy thoái sau khi đạt pha cân bằng. Nguyên nhân chính dẫn đến pha suy thoái là gì?

  • A. Tốc độ sinh sản tăng đột ngột.
  • B. Nguồn sống trong môi trường trở nên vô hạn.
  • C. Giảm tác động của các yếu tố phụ thuộc mật độ.
  • D. Môi trường bị ô nhiễm, nguồn sống cạn kiệt, dịch bệnh bùng phát.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố phụ thuộc mật độ trong việc điều hòa kích thước quần thể?

  • A. Lũ lụt.
  • B. Cháy rừng do sét đánh.
  • C. Sự lây lan của dịch bệnh.
  • D. Nhiệt độ môi trường giảm sâu đột ngột.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố không phụ thuộc mật độ trong việc điều hòa kích thước quần thể?

  • A. Thiên tai như hạn hán kéo dài.
  • B. Cạnh tranh về thức ăn giữa các cá thể trong quần thể.
  • C. Số lượng vật ăn thịt tăng lên.
  • D. Tích lũy chất thải độc hại trong môi trường sống.

Câu 13: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Tốc độ sinh sản tăng lên để duy trì kích thước lớn.
  • B. Tỉ lệ tử vong và xuất cư tăng lên do cạnh tranh nguồn sống và tích lũy chất thải.
  • C. Sức chứa môi trường tự động tăng lên để đáp ứng nhu cầu của quần thể.
  • D. Các yếu tố không phụ thuộc mật độ sẽ giảm tác động.

Câu 14: Một quần thể cá chép trong ao nuôi có kích thước ban đầu là 1000 cá thể. Sau một năm, số cá chép con nở ra là 500, số cá chép bị chết là 150, số cá chép được bán đi là 200, và không có cá chép nào được thả thêm vào. Kích thước của quần thể cá chép sau một năm là bao nhiêu?

  • A. 1000 + 500 + 150 + 200 = 1850.
  • B. 1000 + 500 - 150 = 1350.
  • C. 1000 + 500 - 150 - 200 = 1150.
  • D. 1000 - 150 - 200 = 650.

Câu 15: Giả sử một quần thể côn trùng có tốc độ tăng trưởng riêng (r) là 0.1 cá thể/cá thể/ngày. Nếu kích thước quần thể ban đầu là 500 cá thể và môi trường là lí tưởng, thì tốc độ tăng trưởng tuyệt đối của quần thể tại thời điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 50 cá thể/ngày.
  • B. 5000 cá thể/ngày.
  • C. 0.1 cá thể/ngày.
  • D. 500.1 cá thể/ngày.

Câu 16: Trong mô hình tăng trưởng logistic (đường cong S), tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cực đại khi nào?

  • A. Khi kích thước quần thể rất nhỏ, gần bằng 0.
  • B. Khi kích thước quần thể bằng khoảng một nửa sức chứa môi trường (K/2).
  • C. Khi kích thước quần thể đạt đến sức chứa môi trường (K).
  • D. Khi quần thể bước vào pha suy thoái.

Câu 17: Một quần thể thỏ sống trong khu rừng có diện tích 10 ha. Các nhà khoa học đếm được 2000 cá thể thỏ. Mật độ cá thể của quần thể thỏ này là bao nhiêu?

  • A. 20 cá thể/ha.
  • B. 200 cá thể.
  • C. 10 ha.
  • D. 200 cá thể/ha.

Câu 18: Quần thể nào sau đây có khả năng phục hồi kích thước nhanh nhất khi bị suy giảm nghiêm trọng do một tác động ngẫu nhiên (ví dụ: bão lũ)?

  • A. Quần thể có tiềm năng sinh học cao (tỉ lệ sinh sản lớn, tuổi thành thục sớm).
  • B. Quần thể có tỉ lệ giới tính nghiêng hẳn về con đực.
  • C. Quần thể có mật độ rất cao.
  • D. Quần thể có thành phần nhóm tuổi chủ yếu là cá thể già.

Câu 19: Hiện tượng tự tỉa ở thực vật trong một quần thể cây trồng là ví dụ về tác động của yếu tố nào đến kích thước quần thể?

  • A. Yếu tố không phụ thuộc mật độ (thiên tai).
  • B. Cạnh tranh gay gắt khi mật độ quần thể quá cao (yếu tố phụ thuộc mật độ).
  • C. Sự di cư của các cá thể.
  • D. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường J).

Câu 20: Một quần thể chim sẻ ở trạng thái cân bằng. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Quần thể không còn khả năng sinh sản.
  • B. Số lượng cá thể luôn cố định không đổi theo thời gian.
  • C. Tốc độ sinh sản và nhập cư cân bằng với tốc độ tử vong và xuất cư, kích thước quần thể dao động quanh mức K.
  • D. Tất cả các cá thể trong quần thể đều đã trưởng thành.

Câu 21: Phân tích thành phần nhóm tuổi của hai quần thể A và B cho thấy: Quần thể A có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao, nhóm tuổi sinh sản trung bình, nhóm tuổi sau sinh sản thấp. Quần thể B có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản thấp, nhóm tuổi sinh sản trung bình, nhóm tuổi sau sinh sản cao. Dự đoán nào sau đây là hợp lí?

  • A. Quần thể A đang phát triển, quần thể B đang suy thoái.
  • B. Quần thể A đang suy thoái, quần thể B đang phát triển.
  • C. Cả hai quần thể đều đang ổn định.
  • D. Không thể dự đoán xu hướng phát triển của hai quần thể.

Câu 22: Hiện tượng di cư khỏi quần thể (xuất cư) có xu hướng xảy ra mạnh nhất khi nào?

  • A. Khi nguồn sống trong môi trường rất dồi dào.
  • B. Khi mật độ cá thể trong quần thể rất thấp.
  • C. Khi tỉ lệ giới tính cân bằng.
  • D. Khi mật độ cá thể quá cao, dẫn đến cạnh tranh gay gắt về nguồn sống.

Câu 23: Trong một quần thể thực vật, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ước tính kích thước quần thể?

  • A. Phương pháp đếm trực tiếp hoặc đếm trên các ô mẫu ngẫu nhiên.
  • B. Phương pháp đánh dấu - bắt lại.
  • C. Phương pháp theo dõi sự thay đổi về hành vi của các cá thể.
  • D. Phương pháp dựa vào tỉ lệ giới tính.

Câu 24: Tại sao tỉ lệ giới tính 1:1 (đực : cái) thường tối ưu cho khả năng sinh sản của nhiều quần thể động vật lưỡng tính?

  • A. Vì con đực luôn có vai trò quan trọng hơn con cái trong sinh sản.
  • B. Vì tỉ lệ này giúp giảm thiểu cạnh tranh giữa các cá thể cùng giới.
  • C. Vì mỗi cá thể cái đều có thể tìm được một cá thể đực để giao phối, tối đa hóa số lần sinh sản.
  • D. Vì tỉ lệ này giúp quần thể phân bố đồng đều hơn trong không gian.

Câu 25: Tốc độ tử vong của một quần thể có xu hướng tăng lên khi nào?

  • A. Khi nguồn sống dồi dào và mật độ thấp.
  • B. Khi môi trường sống suy thoái, dịch bệnh bùng phát, hoặc có nhiều kẻ thù tự nhiên.
  • C. Khi tỉ lệ sinh sản tăng cao.
  • D. Khi quần thể nhập cư nhiều cá thể mới.

Câu 26: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt quần thể sinh vật với các tập hợp cá thể khác trong tự nhiên?

  • A. Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
  • B. Tập hợp các cá thể cùng loài sống gần nhau.
  • C. Tập hợp các cá thể khác loài sống chung một khu vực.
  • D. Tất cả các sinh vật sống trong một môi trường nhất định.

Câu 27: Phân bố đồng đều thường ít gặp trong tự nhiên vì sao?

  • A. Vì các cá thể thường có xu hướng sống thành bầy đàn.
  • B. Vì nguồn sống trong môi trường thường phân bố không đồng đều.
  • C. Vì sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể khiến chúng phải phân tán đều.
  • D. Vì kiểu phân bố này không mang lại lợi ích cho quần thể.

Câu 28: Một quần thể có kích thước nhỏ có nguy cơ tuyệt chủng cao hơn quần thể có kích thước lớn. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Tỉ lệ giới tính luôn không cân bằng.
  • B. Khả năng cạnh tranh với các loài khác thấp.
  • C. Không có khả năng sinh sản.
  • D. Dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngẫu nhiên (thiên tai, dịch bệnh) và suy giảm đa dạng di truyền.

Câu 29: Quần thể nào sau đây có cấu trúc thành phần nhóm tuổi được coi là đặc trưng cho quần thể đang suy thoái?

  • A. Tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản > nhóm tuổi sinh sản > nhóm tuổi sau sinh sản.
  • B. Tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản < nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản.
  • C. Tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản ≈ nhóm tuổi sinh sản ≈ nhóm tuổi sau sinh sản.
  • D. Chỉ có nhóm tuổi sinh sản chiếm ưu thế.

Câu 30: Khi nói về sự điều hòa kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Các yếu tố phụ thuộc mật độ thường có vai trò điều hòa kích thước quần thể về trạng thái cân bằng.
  • B. Các yếu tố không phụ thuộc mật độ luôn làm giảm kích thước quần thể.
  • C. Sự cạnh tranh chỉ xảy ra khi kích thước quần thể đạt đến mức K.
  • D. Kích thước quần thể luôn tăng trưởng theo đường cong J trong tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Quần thể sinh vật được định nghĩa là tập hợp các cá thể cùng loài. Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong một quần thể hươu sao, số lượng cá thể hươu đực trưởng thành và hươu cái trưởng thành có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến đặc trưng nào của quần thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Biểu đồ phân bố nhóm tuổi của một quần thể cho thấy tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản rất cao, nhóm tuổi sinh sản khá thấp và nhóm tuổi sau sinh sản rất ít. Dự đoán nào về xu hướng phát triển của quần thể này trong tương lai gần là hợp lí nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Mật độ cá thể của quần thể là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm thường gặp ở các loài nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phân bố cá thể trong quần thể có ý nghĩa sinh thái quan trọng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tiềm năng sinh học của quần thể là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Sức chứa (dung lượng) tối đa của môi trường (K) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đường cong tăng trưởng của quần thể theo lí thuyết (đường cong J) mô tả sự tăng trưởng theo cấp số nhân. Điều này xảy ra khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể (đường cong S) thường có pha suy thoái sau khi đạt pha cân bằng. Nguyên nhân chính dẫn đến pha suy thoái là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố phụ thuộc mật độ trong việc điều hòa kích thước quần thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố không phụ thuộc mật độ trong việc điều hòa kích thước quần thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một quần thể cá chép trong ao nuôi có kích thước ban đầu là 1000 cá thể. Sau một năm, số cá chép con nở ra là 500, số cá chép bị chết là 150, số cá chép được bán đi là 200, và không có cá chép nào được thả thêm vào. Kích thước của quần thể cá chép sau một năm là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Giả sử một quần thể côn trùng có tốc độ tăng trưởng riêng (r) là 0.1 cá thể/cá thể/ngày. Nếu kích thước quần thể ban đầu là 500 cá thể và môi trường là lí tưởng, thì tốc độ tăng trưởng tuyệt đối của quần thể tại thời điểm đó là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong mô hình tăng trưởng logistic (đường cong S), tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cực đại khi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một quần thể thỏ sống trong khu rừng có diện tích 10 ha. Các nhà khoa học đếm được 2000 cá thể thỏ. Mật độ cá thể của quần thể thỏ này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Quần thể nào sau đây có khả năng phục hồi kích thước nhanh nhất khi bị suy giảm nghiêm trọng do một tác động ngẫu nhiên (ví dụ: bão lũ)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hiện tượng tự tỉa ở thực vật trong một quần thể cây trồng là ví dụ về tác động của yếu tố nào đến kích thước quần thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một quần thể chim sẻ ở trạng thái cân bằng. Điều này có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phân tích thành phần nhóm tuổi của hai quần thể A và B cho thấy: Quần thể A có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao, nhóm tuổi sinh sản trung bình, nhóm tuổi sau sinh sản thấp. Quần thể B có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản thấp, nhóm tuổi sinh sản trung bình, nhóm tuổi sau sinh sản cao. Dự đoán nào sau đây là hợp lí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Hiện tượng di cư khỏi quần thể (xuất cư) có xu hướng xảy ra mạnh nhất khi nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong một quần thể thực vật, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ước tính kích thước quần thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao tỉ lệ giới tính 1:1 (đực : cái) thường tối ưu cho khả năng sinh sản của nhiều quần thể động vật lưỡng tính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tốc độ tử vong của một quần thể có xu hướng tăng lên khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt quần thể sinh vật với các tập hợp cá thể khác trong tự nhiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân bố đồng đều thường ít gặp trong tự nhiên vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một quần thể có kích thước nhỏ có nguy cơ tuyệt chủng cao hơn quần thể có kích thước lớn. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Quần thể nào sau đây có cấu trúc thành phần nhóm tuổi được coi là đặc trưng cho quần thể đang suy thoái?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Khi nói về sự điều hòa kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhóm các cá thể cùng loài sống trong một khu rừng ngập mặn ở Cần Giờ, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới. Nhóm cá thể này được gọi là gì trong sinh thái học?

  • A. Quần xã sinh vật
  • B. Hệ sinh thái
  • C. Loài sinh vật
  • D. Quần thể sinh vật

Câu 2: Tại sao kích thước quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản quan trọng nhất của quần thể sinh vật?

  • A. Vì nó quyết định cấu trúc tuổi của quần thể.
  • B. Vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc giới tính.
  • C. Vì nó phản ánh mức độ tồn tại và phát triển của quần thể, ảnh hưởng đến các đặc trưng khác và mối quan hệ với môi trường.
  • D. Vì nó chỉ đơn thuần là số lượng cá thể.

Câu 3: Một hồ nước có diện tích 10 ha. Người ta đếm được 2000 con cá rô phi trong hồ. Mật độ cá rô phi trong hồ này là bao nhiêu?

  • A. 200 cá thể/ha
  • B. 2000 cá thể/ha
  • C. 20 cá thể/ha
  • D. 20000 cá thể/ha

Câu 4: Một quần thể cây thông trong rừng có mật độ rất cao. Điều này có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây đối với các cá thể trong quần thể đó?

  • A. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • B. Tăng cường cạnh tranh về ánh sáng, nước và dinh dưỡng.
  • C. Giảm tỉ lệ tử vong do thiếu thức ăn.
  • D. Tăng khả năng sinh sản của mỗi cá thể.

Câu 5: Quan sát một quần thể chim trong một khu vực nghiên cứu, bạn ghi nhận tỉ lệ các nhóm tuổi như sau: nhóm trước sinh sản (non): 40%; nhóm sinh sản (trưởng thành): 50%; nhóm sau sinh sản (già): 10%. Nhận định nào sau đây về xu hướng phát triển của quần thể này là hợp lý nhất?

  • A. Quần thể đang phát triển, kích thước có xu hướng tăng trong tương lai.
  • B. Quần thể đang suy thoái, kích thước có xu hướng giảm trong tương lai.
  • C. Quần thể đang ổn định, kích thước ít thay đổi.
  • D. Không thể dự đoán xu hướng phát triển chỉ dựa vào cấu trúc tuổi.

Câu 6: Trong một quần thể hươu, tỉ lệ giới tính đực/cái là 1:5. Điều này có ý nghĩa gì đối với tiềm năng sinh sản của quần thể?

  • A. Tiềm năng sinh sản rất cao do có nhiều cá thể đực.
  • B. Tiềm năng sinh sản bị hạn chế nghiêm trọng do thiếu cá thể đực.
  • C. Tiềm năng sinh sản có thể bị ảnh hưởng nếu số lượng cá thể đực không đủ để thụ tinh cho tất cả cá thể cái trong mùa sinh sản.
  • D. Tỉ lệ giới tính không ảnh hưởng đến tiềm năng sinh sản.

Câu 7: Kiểu phân bố nào của các cá thể trong không gian quần thể thường gặp ở các loài động vật sống thành đàn, bầy hoặc thực vật mọc theo cụm?

  • A. Phân bố đồng đều.
  • B. Phân bố theo nhóm.
  • C. Phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Cả ba kiểu phân bố trên đều có thể xảy ra.

Câu 8: Kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể thường xuất hiện khi nào?

  • A. Môi trường sống không đồng nhất và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • B. Môi trường sống đồng nhất và không có sự tương tác giữa các cá thể.
  • C. Môi trường sống đồng nhất và có sự hỗ trợ giữa các cá thể.
  • D. Môi trường sống đồng nhất và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

Câu 9: Potencial sinh học (biotic potential) của quần thể là gì?

  • A. Khả năng tối đa mà quần thể có thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường lý tưởng, không bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường.
  • B. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì.
  • C. Tốc độ tăng trưởng thực tế của quần thể trong môi trường tự nhiên.
  • D. Khả năng sinh sản của một cá thể duy nhất trong quần thể.

Câu 10: Đường cong tăng trưởng quần thể theo lý thuyết (đường cong J) mô tả sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện nào?

  • A. Môi trường có nguồn sống bị giới hạn.
  • B. Môi trường có nguồn sống dồi dào, không bị giới hạn.
  • C. Quần thể đã đạt đến sức chứa của môi trường.
  • D. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 11: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) là gì?

  • A. Tốc độ sinh sản tối đa của quần thể.
  • B. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • C. Kích thước tối thiểu để quần thể tồn tại.
  • D. Số lượng cá thể tối đa của một loài mà môi trường có thể duy trì ổn định trong một khoảng thời gian dài.

Câu 12: Khi một quần thể đạt đến kích thước bằng sức chứa của môi trường (K), xu hướng tăng trưởng của quần thể đó sẽ như thế nào?

  • A. Tốc độ tăng trưởng sẽ giảm dần và có xu hướng tiến tới 0, kích thước quần thể dao động quanh K.
  • B. Tốc độ tăng trưởng sẽ tăng lên đột ngột.
  • C. Quần thể sẽ suy thoái và có thể bị diệt vong.
  • D. Kích thước quần thể sẽ tiếp tục tăng theo cấp số nhân.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể phụ thuộc vào mật độ?

  • A. Lũ lụt đột ngột.
  • B. Sự lây lan của dịch bệnh trong quần thể.
  • C. Cháy rừng do sét đánh.
  • D. Nhiệt độ môi trường thay đổi đột ngột.

Câu 14: Một quần thể thỏ sống trong một khu rừng. Khi mật độ thỏ tăng cao, tỉ lệ cá thể bị nhiễm bệnh ghẻ cũng tăng lên đáng kể. Đây là ví dụ về yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể nào?

  • A. Yếu tố phụ thuộc mật độ.
  • B. Yếu tố không phụ thuộc mật độ.
  • C. Yếu tố vô sinh.
  • D. Yếu tố di truyền.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây thường được xem là yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể không phụ thuộc vào mật độ?

  • A. Sự cạnh tranh thức ăn.
  • B. Sự tích lũy chất thải.
  • C. Thời tiết khắc nghiệt (băng giá, hạn hán kéo dài).
  • D. Sự ăn thịt của động vật săn mồi.

Câu 16: Trong quần thể, mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể biểu hiện rõ nhất ở những hoạt động nào?

  • A. Tránh né lẫn nhau để giảm cạnh tranh.
  • B. Chiếm giữ nguồn tài nguyên độc lập.
  • C. Loại bỏ các cá thể yếu hơn.
  • D. Bảo vệ lẫn nhau khỏi kẻ thù, tìm kiếm thức ăn theo nhóm, cùng nhau chống chọi điều kiện bất lợi.

Câu 17: Hiện tượng "hiệu quả nhóm" (group effect) trong quần thể sinh vật là biểu hiện của mối quan hệ nào?

  • A. Hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài.
  • B. Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
  • C. Cộng sinh giữa các loài khác nhau.
  • D. Ký sinh giữa các loài khác nhau.

Câu 18: Khi mật độ quần thể tăng quá cao, mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài thường dẫn đến hệ quả gì?

  • A. Tăng tỉ lệ sinh sản.
  • B. Giảm tỉ lệ tử vong.
  • C. Giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong, cá thể kém phát triển.
  • D. Tăng kích thước trung bình của cá thể.

Câu 19: Đường cong tăng trưởng thực tế (đường cong S) cho thấy kích thước quần thể ban đầu tăng chậm, sau đó tăng nhanh, và cuối cùng tăng chậm lại rồi dao động quanh một giá trị ổn định. Giá trị ổn định đó chính là gì?

  • A. Potencial sinh học (biotic potential).
  • B. Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K).
  • C. Kích thước quần thể tối thiểu.
  • D. Tốc độ tăng trưởng riêng.

Câu 20: Một quần thể cá chép trong ao nuôi có kích thước ban đầu là 1000 cá thể. Sau một năm, số cá thể được sinh ra là 500 và số cá thể chết đi là 200. Ngoài ra, có 100 cá thể nhập cư và 50 cá thể xuất cư. Kích thước quần thể sau một năm là bao nhiêu?

  • A. 1250 cá thể.
  • B. 1300 cá thể.
  • C. 1350 cá thể.
  • D. 1400 cá thể.

Câu 21: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể có thể theo chu kỳ hoặc không theo chu kỳ. Biến động không theo chu kỳ thường do yếu tố nào gây ra?

  • A. Sự thay đổi mùa trong năm.
  • B. Chu kỳ hoạt động của vật ăn thịt.
  • C. Chu kỳ hoạt động của dịch bệnh.
  • D. Những thay đổi bất thường, đột ngột của môi trường như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng.

Câu 22: Tại sao sự cạnh tranh cùng loài lại là một yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể phụ thuộc vào mật độ?

  • A. Vì mức độ cạnh tranh tăng lên khi mật độ quần thể tăng, dẫn đến giảm tốc độ tăng trưởng.
  • B. Vì mức độ cạnh tranh không thay đổi khi mật độ quần thể thay đổi.
  • C. Vì cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ quần thể rất thấp.
  • D. Vì cạnh tranh chỉ phụ thuộc vào nguồn tài nguyên, không liên quan đến mật độ.

Câu 23: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể (ví dụ: chim cánh cụt tập trung thành bầy để giữ ấm) có ý nghĩa sinh thái gì?

  • A. Làm tăng sự cạnh tranh về thức ăn.
  • B. Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể, giúp quần thể tồn tại tốt hơn trong điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • C. Giảm kích thước quần thể.
  • D. Chỉ có lợi cho một số ít cá thể đầu đàn.

Câu 24: Giả sử một quần thể côn trùng có tốc độ tăng trưởng riêng (r) dương. Điều này cho thấy điều gì về quần thể đó trong điều kiện hiện tại?

  • A. Kích thước quần thể đang tăng lên.
  • B. Kích thước quần thể đang giảm xuống.
  • C. Kích thước quần thể đang ổn định.
  • D. Quần thể đã đạt đến sức chứa của môi trường.

Câu 25: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt giá trị lớn nhất khi kích thước quần thể ở mức nào so với sức chứa môi trường (K)?

  • A. Rất thấp, gần 0.
  • B. Rất cao, gần bằng K.
  • C. Khoảng K/2.
  • D. Tại bất kỳ kích thước nào dưới K.

Câu 26: Một quần thể bị suy giảm nghiêm trọng về số lượng do săn bắt quá mức. Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra do kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu?

  • A. Tăng khả năng tìm kiếm bạn tình.
  • B. Giảm sự cạnh tranh cùng loài.
  • C. Tăng tỉ lệ thụ tinh và sinh sản.
  • D. Giảm khả năng tìm kiếm bạn tình, giảm khả năng chống chọi kẻ thù và điều kiện bất lợi, dễ dẫn đến diệt vong.

Câu 27: Phân tích một quần thể cây cỏ dại trên một đồng cỏ lớn, bạn nhận thấy các cá thể mọc rải rác một cách ngẫu nhiên. Kiểu phân bố này thường xảy ra khi nào?

  • A. Môi trường sống không đồng nhất và có sự cạnh tranh mạnh.
  • B. Môi trường sống đồng nhất và các cá thể không có xu hướng liên kết hay cạnh tranh gay gắt.
  • C. Có sự hỗ trợ chặt chẽ giữa các cá thể.
  • D. Nguồn tài nguyên tập trung ở một vài điểm.

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng theo lý thuyết (J) và tăng trưởng thực tế (S) của quần thể nằm ở yếu tố nào?

  • A. Tốc độ sinh sản của cá thể.
  • B. Tỉ lệ giới tính của quần thể.
  • C. Sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường giới hạn (đặc biệt là các yếu tố phụ thuộc mật độ).
  • D. Cấu trúc tuổi của quần thể.

Câu 29: Trong quản lý tài nguyên sinh vật, việc hiểu biết về sức chứa môi trường (K) của một quần thể có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

  • A. Giúp xác định số lượng cá thể tối đa có thể khai thác bền vững hoặc số lượng cá thể cần duy trì để bảo tồn.
  • B. Giúp dự đoán chính xác thời điểm quần thể bị suy thoái.
  • C. Giúp loại bỏ hoàn toàn sự cạnh tranh trong quần thể.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong nghiên cứu lý thuyết, không áp dụng được vào thực tế.

Câu 30: Cấu trúc giới tính của quần thể có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến đặc trưng nào sau đây?

  • A. Mật độ quần thể.
  • B. Kiểu phân bố cá thể.
  • C. Sức chống chịu của quần thể.
  • D. Tốc độ sinh sản của quần thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một nhóm các cá thể cùng loài sống trong một khu rừng ngập mặn ở Cần Giờ, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới. Nhóm cá thể này được gọi là gì trong sinh thái học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tại sao kích thước quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản quan trọng nhất của quần thể sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một hồ nước có diện tích 10 ha. Người ta đếm được 2000 con cá rô phi trong hồ. Mật độ cá rô phi trong hồ này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một quần thể cây thông trong rừng có mật độ rất cao. Điều này có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây đối với các cá thể trong quần thể đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Quan sát một quần thể chim trong một khu vực nghiên cứu, bạn ghi nhận tỉ lệ các nhóm tuổi như sau: nhóm trước sinh sản (non): 40%; nhóm sinh sản (trưởng thành): 50%; nhóm sau sinh sản (già): 10%. Nhận định nào sau đây về xu hướng phát triển của quần thể này là hợp lý nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong một quần thể hươu, tỉ lệ giới tính đực/cái là 1:5. Điều này có ý nghĩa gì đối với tiềm năng sinh sản của quần thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Kiểu phân bố nào của các cá thể trong không gian quần thể thường gặp ở các loài động vật sống thành đàn, bầy hoặc thực vật mọc theo cụm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể thường xuất hiện khi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Potencial sinh học (biotic potential) của quần thể là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Đường cong tăng trưởng quần thể theo lý thuyết (đường cong J) mô tả sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khi một quần thể đạt đến kích thước bằng sức chứa của môi trường (K), xu hướng tăng trưởng của quần thể đó sẽ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể phụ thuộc vào mật độ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một quần thể thỏ sống trong một khu rừng. Khi mật độ thỏ tăng cao, tỉ lệ cá thể bị nhiễm bệnh ghẻ cũng tăng lên đáng kể. Đây là ví dụ về yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Yếu tố nào sau đây thường được xem là yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể không phụ thuộc vào mật độ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong quần thể, mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể biểu hiện rõ nhất ở những hoạt động nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Hiện tượng 'hiệu quả nhóm' (group effect) trong quần thể sinh vật là biểu hiện của mối quan hệ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi mật độ quần thể tăng quá cao, mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài thường dẫn đến hệ quả gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đường cong tăng trưởng thực tế (đường cong S) cho thấy kích thước quần thể ban đầu tăng chậm, sau đó tăng nhanh, và cuối cùng tăng chậm lại rồi dao động quanh một giá trị ổn định. Giá trị ổn định đó chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một quần thể cá chép trong ao nuôi có kích thước ban đầu là 1000 cá thể. Sau một năm, số cá thể được sinh ra là 500 và số cá thể chết đi là 200. Ngoài ra, có 100 cá thể nhập cư và 50 cá thể xuất cư. Kích thước quần thể sau một năm là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể có thể theo chu kỳ hoặc không theo chu kỳ. Biến động không theo chu kỳ thường do yếu tố nào gây ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao sự cạnh tranh cùng loài lại là một yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể phụ thuộc vào mật độ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể (ví dụ: chim cánh cụt tập trung thành bầy để giữ ấm) có ý nghĩa sinh thái gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Giả sử một quần thể côn trùng có tốc độ tăng trưởng riêng (r) dương. Điều này cho thấy điều gì về quần thể đó trong điều kiện hiện tại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt giá trị lớn nhất khi kích thước quần thể ở mức nào so với sức chứa môi trường (K)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một quần thể bị suy giảm nghiêm trọng về số lượng do săn bắt quá mức. Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra do kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích một quần thể cây cỏ dại trên một đồng cỏ lớn, bạn nhận thấy các cá thể mọc rải rác một cách ngẫu nhiên. Kiểu phân bố này thường xảy ra khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng theo lý thuyết (J) và tăng trưởng thực tế (S) của quần thể nằm ở yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong quản lý tài nguyên sinh vật, việc hiểu biết về sức chứa môi trường (K) của một quần thể có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cấu trúc giới tính của quần thể có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến đặc trưng nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quần thể sinh vật được định nghĩa là tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong một không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?

  • A. Mật độ cá thể
  • B. Tỉ lệ giới tính
  • C. Mức độ đa dạng loài
  • D. Thành phần nhóm tuổi

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng quan trọng. Nếu một quần thể có diện tích phân bố là 10 ha và tổng số cá thể là 500 con, thì mật độ cá thể của quần thể đó là bao nhiêu?

  • A. 50 cá thể/ha
  • B. 5000 cá thể/ha
  • C. 5 cá thể/ha
  • D. 0.02 cá thể/ha

Câu 3: Tỉ lệ giới tính của quần thể thường thay đổi tùy thuộc vào loài và giai đoạn phát triển. Trong trường hợp nào sau đây, tỉ lệ giới tính có xu hướng nghiêng về con cái có thể mang lại lợi thế sinh sản cao nhất cho quần thể?

  • A. Khi mỗi con đực chỉ có thể thụ tinh cho một số lượng con cái nhất định.
  • B. Khi số lượng con đực và con cái bằng nhau để đảm bảo giao phối.
  • C. Khi môi trường sống khắc nghiệt, cần nhiều con đực bảo vệ.
  • D. Khi một con đực có khả năng thụ tinh cho rất nhiều con cái.

Câu 4: Thành phần nhóm tuổi của quần thể phản ánh tình hình sinh sản và tử vong, từ đó dự đoán xu hướng phát triển của quần thể trong tương lai. Một quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao, nhóm tuổi sinh sản trung bình và nhóm tuổi sau sinh sản thấp thường có xu hướng phát triển như thế nào?

  • A. Quần thể đang phát triển mạnh.
  • B. Quần thể đang suy thoái.
  • C. Quần thể ổn định về số lượng.
  • D. Quần thể đã đạt sức chứa của môi trường.

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể đồng đều trong không gian thường gặp ở những quần thể nào và nói lên điều gì về mối quan hệ giữa các cá thể?

  • A. Gặp ở những loài sống thành bầy đàn, thể hiện sự hỗ trợ lẫn nhau.
  • B. Gặp ở những loài có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể, cố gắng giữ khoảng cách.
  • C. Gặp ở những loài phân bố ngẫu nhiên theo điều kiện môi trường.
  • D. Gặp ở những loài tập trung ở nơi có điều kiện sống thuận lợi.

Câu 6: Kích thước của quần thể là số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật của quần thể đó. Kích thước quần thể dao động trong khoảng giá trị nào để quần thể tồn tại và phát triển ổn định?

  • A. Luôn cố định và không thay đổi.
  • B. Luôn tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • C. Dao động trong khoảng từ kích thước tối thiểu đến kích thước tối đa.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản và tử vong.

Câu 7: Tiềm năng sinh học (hay sức sinh sản tối đa) của quần thể là khả năng sinh sản tối đa trong điều kiện môi trường tối ưu và không bị giới hạn bởi bất kỳ yếu tố nào. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp và lớn nhất đến tiềm năng sinh học của một loài?

  • A. Số lượng trứng/con non đẻ ra trong một lứa và số lứa đẻ trong đời.
  • B. Số lượng kẻ thù tự nhiên trong môi trường.
  • C. Số lượng cá thể nhập cư vào quần thể.
  • D. Sự cạnh tranh về thức ăn giữa các cá thể.

Câu 8: Sức chứa của môi trường (K) là số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì bền vững. Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tỉ lệ sinh sản tăng cao hơn.
  • B. Nguồn tài nguyên môi trường trở nên dồi dào hơn.
  • C. Số lượng cá thể nhập cư tăng lên.
  • D. Tỉ lệ tử vong tăng lên và/hoặc tỉ lệ sinh sản giảm xuống, dẫn đến giảm kích thước quần thể.

Câu 9: Sự tăng trưởng kích thước quần thể theo thời gian có thể biểu diễn bằng các đường cong. Đường cong tăng trưởng hình chữ J thường xuất hiện trong điều kiện nào?

  • A. Môi trường sống bị giới hạn nghiêm trọng bởi tài nguyên.
  • B. Quần thể sống trong môi trường có nguồn sống dồi dào, không bị giới hạn.
  • C. Quần thể có kích thước lớn và mật độ cao.
  • D. Quần thể đang trong giai đoạn suy thoái.

Câu 10: Đường cong tăng trưởng hình chữ S biểu thị sự tăng trưởng của quần thể bị giới hạn bởi sức chứa của môi trường. Giai đoạn nào trên đường cong chữ S cho thấy tốc độ tăng trưởng quần thể đạt cực đại?

  • A. Giai đoạn ban đầu khi số lượng cá thể còn ít.
  • B. Giai đoạn ổn định khi quần thể đạt sức chứa môi trường.
  • C. Giai đoạn giữa, khi quần thể tăng trưởng nhanh nhất.
  • D. Giai đoạn suy thoái khi quần thể vượt quá sức chứa.

Câu 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước quần thể được chia thành hai loại chính: nhân tố phụ thuộc mật độ và nhân tố không phụ thuộc mật độ. Nhân tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ?

  • A. Sự cạnh tranh về thức ăn giữa các cá thể.
  • B. Lũ lụt gây chết hàng loạt cá thể.
  • C. Nhiệt độ môi trường giảm đột ngột.
  • D. Cháy rừng lan rộng trên diện tích lớn.

Câu 12: Nhân tố không phụ thuộc mật độ là những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước quần thể mà mức độ ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ cá thể của quần thể. Yếu tố nào sau đây là nhân tố không phụ thuộc mật độ?

  • A. Dịch bệnh lây lan nhanh trong quần thể.
  • B. Số lượng vật ăn thịt tăng lên.
  • C. Sự tích lũy chất thải độc hại.
  • D. Thiên tai như động đất, sóng thần.

Câu 13: Điều hòa mật độ quần thể là quá trình tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể, giúp quần thể tồn tại và phát triển phù hợp với sức chứa môi trường. Cơ chế nào sau đây là một cơ chế tự điều hòa mật độ quần thể?

  • A. Sự di cư của quần thể sang môi trường khác.
  • B. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các cá thể khi mật độ cao.
  • C. Giảm số lượng vật ăn thịt.
  • D. Tăng nguồn thức ăn trong môi trường.

Câu 14: Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể bao gồm quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh. Quan hệ hỗ trợ mang lại lợi ích gì cho quần thể?

  • A. Giúp loại bỏ các cá thể yếu trong quần thể.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào môi trường bên ngoài.
  • C. Tăng khả năng chống chọi với điều kiện bất lợi, tăng hiệu quả kiếm ăn, sinh sản.
  • D. Dẫn đến sự phân hóa về mặt di truyền giữa các cá thể.

Câu 15: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xảy ra khi nào?

  • A. Khi nguồn sống (thức ăn, nơi ở) trở nên khan hiếm.
  • B. Khi quần thể có mật độ rất thấp.
  • C. Khi các cá thể có cùng giới tính.
  • D. Khi môi trường sống rất thuận lợi.

Câu 16: Phân tích sơ đồ tháp tuổi của một quần thể, nếu đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn và hẹp, điều này cho thấy quần thể đang ở trạng thái nào?

  • A. Quần thể trẻ, đang phát triển.
  • B. Quần thể già, đang suy thoái.
  • C. Quần thể ổn định.
  • D. Quần thể có tỉ lệ tử vong cao ở mọi lứa tuổi.

Câu 17: Một quần thể cá sống trong hồ có diện tích 1000 m². Ước tính có khoảng 2000 cá thể. Sau một năm, số lượng cá thể tăng lên 2500. Nếu không tính đến nhập cư và xuất cư, tốc độ tăng trưởng của quần thể trong năm đó là bao nhiêu cá thể/năm?

  • A. 0.5 cá thể/m²/năm
  • B. 2.5 cá thể/m²/năm
  • C. 500 cá thể/năm
  • D. 2500 cá thể/năm

Câu 18: Trong một quần thể hươu, tỉ lệ con cái trên con đực là 3:1. Điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng sinh sản của quần thể?

  • A. Quần thể có ít con đực nên khả năng sinh sản thấp.
  • B. Quần thể có tiềm năng sinh sản cao vì số lượng con cái sinh sản nhiều.
  • C. Tỉ lệ này không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
  • D. Điều này cho thấy quần thể đang bị suy thoái.

Câu 19: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm thường gặp ở những loài nào và có ý nghĩa thích nghi gì?

  • A. Những loài sống đơn độc, cần không gian riêng.
  • B. Những loài phân bố đồng đều do cạnh tranh.
  • C. Những loài bị phân tán ngẫu nhiên bởi gió hoặc nước.
  • D. Những loài sống thành bầy đàn, hỗ trợ nhau kiếm ăn, chống kẻ thù.

Câu 20: Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì nòi giống và tồn tại. Nếu một quần thể giảm xuống dưới kích thước tối thiểu, nguy cơ nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Tăng khả năng chống chịu bệnh tật.
  • B. Giảm sự cạnh tranh, giúp quần thể phục hồi nhanh.
  • C. Giảm đa dạng di truyền, tăng khả năng giao phối cận huyết, dễ bị tuyệt chủng.
  • D. Tăng khả năng sinh sản do nguồn sống dồi dào hơn trên mỗi cá thể.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây là một ví dụ về nhân tố phụ thuộc mật độ ảnh hưởng đến kích thước quần thể thỏ trong một khu rừng?

  • A. Sự lây lan của bệnh dịch Myxomatosis khi mật độ thỏ cao.
  • B. Một trận bão tuyết lớn giết chết nhiều thỏ bất kể mật độ.
  • C. Nhiệt độ mùa đông giảm xuống dưới mức chịu đựng của thỏ.
  • D. Việc chặt cây rừng làm giảm diện tích sống.

Câu 22: Một quần thể chuột đang tăng trưởng theo đường cong chữ J. Điều này cho thấy môi trường sống của chúng có đặc điểm gì tại thời điểm đó?

  • A. Đã đạt đến sức chứa tối đa.
  • B. Nguồn thức ăn và nơi ở đang khan hiếm.
  • C. Có nhiều kẻ thù tự nhiên săn bắt chuột.
  • D. Nguồn sống dồi dào, không gian sống rộng rãi, ít bị hạn chế.

Câu 23: Quan hệ "ăn thịt đồng loại" (cannibalism) là một dạng của quan hệ nào trong quần thể?

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Hỗ trợ cùng loài.
  • C. Hợp tác giữa các cá thể.
  • D. Quan hệ vật chủ - kí sinh.

Câu 24: Khi nghiên cứu một quần thể cây dương xỉ trong một khu rừng, người ta nhận thấy các cây phân bố rải rác, độc lập với nhau. Kiểu phân bố này có thể là do yếu tố nào chi phối?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • B. Sự tập trung nguồn sống ở những điểm nhất định.
  • C. Hạt giống phát tán ngẫu nhiên và điều kiện môi trường tương đối đồng đều.
  • D. Các cá thể cần tụ tập lại để hỗ trợ nhau.

Câu 25: Sự tăng trưởng của quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư. Công thức nào mô tả sự thay đổi kích thước quần thể (ΔN) trong một khoảng thời gian (Δt)?

  • A. ΔN = (Sinh sản - Tử vong) / (Nhập cư + Xuất cư)
  • B. ΔN = (Sinh sản + Nhập cư) - (Tử vong + Xuất cư)
  • C. ΔN = Sinh sản x Nhập cư / (Tử vong x Xuất cư)
  • D. ΔN = (Sinh sản + Tử vong) - (Nhập cư + Xuất cư)

Câu 26: Giả sử một quần thể côn trùng có kích thước ban đầu là 1000 cá thể. Trong một tháng, có 200 cá thể được sinh ra, 150 cá thể chết đi, 50 cá thể nhập cư và 20 cá thể xuất cư. Kích thước quần thể sau một tháng là bao nhiêu?

  • A. 1000 + 200 - 150 = 1050
  • B. 1000 + 200 + 50 = 1250
  • C. 1000 - 150 - 20 = 830
  • D. 1000 + (200 + 50) - (150 + 20) = 1080

Câu 27: Điều gì xảy ra với tốc độ tăng trưởng của một quần thể khi nó tiến gần đến sức chứa của môi trường (K) trong mô hình tăng trưởng logistics (đường cong chữ S)?

  • A. Tốc độ tăng trưởng chậm lại.
  • B. Tốc độ tăng trưởng đạt cực đại.
  • C. Tốc độ tăng trưởng không thay đổi.
  • D. Tốc độ tăng trưởng chuyển sang âm (quần thể suy giảm).

Câu 28: Một quần thể cá chép trong ao nuôi có mật độ quá cao dẫn đến hiện tượng cá chậm lớn, dễ mắc bệnh. Biện pháp nào sau đây dựa trên nguyên tắc điều hòa mật độ quần thể để cải thiện tình hình?

  • A. Tăng cường cho cá ăn thêm thức ăn.
  • B. San bớt cá sang ao khác hoặc thu hoạch bớt.
  • C. Bổ sung thêm cá thể mới khỏe mạnh.
  • D. Tăng cường sử dụng thuốc phòng bệnh.

Câu 29: Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự hợp tác có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất quan hệ hỗ trợ trong kiếm ăn hoặc chống kẻ thù?

  • A. Cây cùng loài cạnh tranh ánh sáng trong rừng.
  • B. Cá thể đực và cái giao phối để sinh sản.
  • C. Các cá thể sói cùng nhau săn mồi lớn.
  • D. Chim non tranh giành thức ăn trong tổ.

Câu 30: Sự cạnh tranh cùng loài không chỉ diễn ra trực tiếp (đánh nhau, tranh giành) mà còn gián tiếp (khai thác chung nguồn tài nguyên). Kết quả của cạnh tranh cùng loài là gì?

  • A. Tăng số lượng cá thể trong quần thể.
  • B. Giảm tỉ lệ tử vong của quần thể.
  • C. Tăng khả năng sinh sản của tất cả cá thể.
  • D. Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể, góp phần chọn lọc tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một quần thể sinh vật được định nghĩa là tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong một không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng quan trọng. Nếu một quần thể có diện tích phân bố là 10 ha và tổng số cá thể là 500 con, thì mật độ cá thể của quần thể đó là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tỉ lệ giới tính của quần thể thường thay đổi tùy thuộc vào loài và giai đoạn phát triển. Trong trường hợp nào sau đây, tỉ lệ giới tính có xu hướng nghiêng về con cái có thể mang lại lợi thế sinh sản cao nhất cho quần thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Thành phần nhóm tuổi của quần thể phản ánh tình hình sinh sản và tử vong, từ đó dự đoán xu hướng phát triển của quần thể trong tương lai. Một quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao, nhóm tuổi sinh sản trung bình và nhóm tuổi sau sinh sản thấp thường có xu hướng phát triển như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể đồng đều trong không gian thường gặp ở những quần thể nào và nói lên điều gì về mối quan hệ giữa các cá thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Kích thước của quần thể là số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật của quần thể đó. Kích thước quần thể dao động trong khoảng giá trị nào để quần thể tồn tại và phát triển ổn định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tiềm năng sinh học (hay sức sinh sản tối đa) của quần thể là khả năng sinh sản tối đa trong điều kiện môi trường tối ưu và không bị giới hạn bởi bất kỳ yếu tố nào. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp và lớn nhất đến tiềm năng sinh học của một loài?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Sức chứa của môi trường (K) là số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì bền vững. Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, điều gì có khả năng xảy ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Sự tăng trưởng kích thước quần thể theo thời gian có thể biểu diễn bằng các đường cong. Đường cong tăng trưởng hình chữ J thường xuất hiện trong điều kiện nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Đường cong tăng trưởng hình chữ S biểu thị sự tăng trưởng của quần thể bị giới hạn bởi sức chứa của môi trường. Giai đoạn nào trên đường cong chữ S cho thấy tốc độ tăng trưởng quần thể đạt cực đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước quần thể được chia thành hai loại chính: nhân tố phụ thuộc mật độ và nhân tố không phụ thuộc mật độ. Nhân tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nhân tố không phụ thuộc mật độ là những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước quần thể mà mức độ ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ cá thể của quần thể. Yếu tố nào sau đây là nhân tố không phụ thuộc mật độ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Điều hòa mật độ quần thể là quá trình tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể, giúp quần thể tồn tại và phát triển phù hợp với sức chứa môi trường. Cơ chế nào sau đây là một cơ chế tự điều hòa mật độ quần thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể bao gồm quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh. Quan hệ hỗ trợ mang lại lợi ích gì cho quần thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xảy ra khi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phân tích sơ đồ tháp tuổi của một quần thể, nếu đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn và hẹp, điều này cho thấy quần thể đang ở trạng thái nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một quần thể cá sống trong hồ có diện tích 1000 m². Ước tính có khoảng 2000 cá thể. Sau một năm, số lượng cá thể tăng lên 2500. Nếu không tính đến nhập cư và xuất cư, tốc độ tăng trưởng của quần thể trong năm đó là bao nhiêu cá thể/năm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong một quần thể hươu, tỉ lệ con cái trên con đực là 3:1. Điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng sinh sản của quần thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm thường gặp ở những loài nào và có ý nghĩa thích nghi gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì nòi giống và tồn tại. Nếu một quần thể giảm xuống dưới kích thước tối thiểu, nguy cơ nào sau đây có thể xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Yếu tố nào sau đây là một ví dụ về nhân tố phụ thuộc mật độ ảnh hưởng đến kích thước quần thể thỏ trong một khu rừng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một quần thể chuột đang tăng trưởng theo đường cong chữ J. Điều này cho thấy môi trường sống của chúng có đặc điểm gì tại thời điểm đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Quan hệ 'ăn thịt đồng loại' (cannibalism) là một dạng của quan hệ nào trong quần thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khi nghiên cứu một quần thể cây dương xỉ trong một khu rừng, người ta nhận thấy các cây phân bố rải rác, độc lập với nhau. Kiểu phân bố này có thể là do yếu tố nào chi phối?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Sự tăng trưởng của quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư. Công thức nào mô tả sự thay đổi kích thước quần thể (ΔN) trong một khoảng thời gian (Δt)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Giả sử một quần thể côn trùng có kích thước ban đầu là 1000 cá thể. Trong một tháng, có 200 cá thể được sinh ra, 150 cá thể chết đi, 50 cá thể nhập cư và 20 cá thể xuất cư. Kích thước quần thể sau một tháng là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Điều gì xảy ra với tốc độ tăng trưởng của một quần thể khi nó tiến gần đến sức chứa của môi trường (K) trong mô hình tăng trưởng logistics (đường cong chữ S)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một quần thể cá chép trong ao nuôi có mật độ quá cao dẫn đến hiện tượng cá chậm lớn, dễ mắc bệnh. Biện pháp nào sau đây dựa trên nguyên tắc điều hòa mật độ quần thể để cải thiện tình hình?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự hợp tác có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất quan hệ hỗ trợ trong kiếm ăn hoặc chống kẻ thù?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Sự cạnh tranh cùng loài không chỉ diễn ra trực tiếp (đánh nhau, tranh giành) mà còn gián tiếp (khai thác chung nguồn tài nguyên). Kết quả của cạnh tranh cùng loài là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quần thể cây thông có diện tích phân bố là 10 ha. Quan sát thấy trên 2 ha đầu tiên có 500 cây, 3 ha tiếp theo có 750 cây, và 5 ha còn lại có 1250 cây. Mật độ trung bình của quần thể cây thông này là bao nhiêu?

  • A. 200 cây/ha
  • B. 225 cây/ha
  • C. 250 cây/ha
  • D. 275 cây/ha

Câu 2: Trong một quần thể động vật, nhóm tuổi có vai trò chủ yếu quyết định mức sinh sản của quần thể trong tương lai là nhóm tuổi nào?

  • A. Trước sinh sản
  • B. Đang sinh sản
  • C. Sau sinh sản
  • D. Tất cả các nhóm tuổi đều có vai trò như nhau

Câu 3: Quan sát biểu đồ tháp tuổi của hai quần thể A và B. Quần thể A có đáy rộng, đỉnh hẹp; quần thể B có đáy hẹp, đỉnh rộng. Dự đoán nào sau đây về xu hướng phát triển của hai quần thể là hợp lý nhất?

  • A. Quần thể A có xu hướng tăng trưởng, quần thể B có xu hướng suy thoái.
  • B. Quần thể A có xu hướng suy thoái, quần thể B có xu hướng tăng trưởng.
  • C. Cả hai quần thể đều có xu hướng ổn định.
  • D. Thông tin không đủ để dự đoán xu hướng phát triển.

Câu 4: Một quần thể cá chép trong hồ có kích thước ban đầu là 500 cá thể. Sau một năm, số lượng cá thể tăng lên 600. Tỉ lệ tăng trưởng riêng của quần thể này trong năm đó là bao nhiêu?

  • A. 0,2
  • B. 0,167
  • C. 100
  • D. 500

Câu 5: Khi một quần thể đạt đến kích thước tối đa mà môi trường có thể cung cấp đủ tài nguyên và không gian sống, nó đang ở trạng thái nào?

  • A. Giai đoạn tiềm năng sinh học
  • B. Giai đoạn tăng trưởng theo hàm mũ
  • C. Giai đoạn suy thoái
  • D. Gần đạt hoặc đã đạt sức chứa của môi trường

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ, có xu hướng điều chỉnh kích thước quần thể khi mật độ cá thể tăng cao?

  • A. Nhiệt độ môi trường
  • B. Độ ẩm không khí
  • C. Dịch bệnh lây lan
  • D. Ánh sáng mặt trời

Câu 7: Sự phân bố cá thể theo nhóm (ví dụ: đàn voi, bầy cá) trong không gian sống của quần thể thường do nguyên nhân chủ yếu nào gây ra?

  • A. Cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
  • B. Nguồn sống phân bố không đồng đều hoặc tập tính sống bầy đàn
  • C. Điều kiện môi trường đồng nhất khắp nơi
  • D. Sự ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản

Câu 8: Trong mô hình tăng trưởng quần thể theo đường cong hình chữ S, giai đoạn tăng trưởng chậm ban đầu chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
  • B. Tài nguyên môi trường cạn kiệt
  • C. Sự tích lũy chất thải
  • D. Số lượng cá thể còn ít, tiềm năng sinh sản chưa được phát huy tối đa

Câu 9: Tỷ lệ giới tính trong quần thể có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá khả năng nào của quần thể?

  • A. Khả năng sinh sản và tăng trưởng trong tương lai
  • B. Mức độ cạnh tranh về thức ăn
  • C. Sự phân bố cá thể trong không gian
  • D. Tốc độ tử vong do dịch bệnh

Câu 10: Giả sử một quần thể châu chấu có kích thước 1000 cá thể. Trong một tháng, có 200 cá thể con non ra đời, 150 cá thể chết đi, 50 cá thể từ quần thể khác nhập vào và 20 cá thể di cư ra khỏi quần thể. Kích thước quần thể sau một tháng là bao nhiêu?

  • A. 1030 cá thể
  • B. 1050 cá thể
  • C. 1080 cá thể
  • D. 1100 cá thể

Câu 11: Hiện tượng di cư ra khỏi quần thể (xuất cư) có xu hướng làm thay đổi đặc trưng nào sau đây của quần thể theo hướng giảm?

  • A. Tỉ lệ giới tính
  • B. Mật độ cá thể
  • C. Thành phần nhóm tuổi
  • D. Sự phân bố

Câu 12: Trong điều kiện môi trường sống lý tưởng, nguồn sống dồi dào và không có các yếu tố hạn chế, sự tăng trưởng kích thước của quần thể thường tuân theo dạng đường cong nào?

  • A. Đường cong hình chữ J (tăng trưởng theo hàm mũ)
  • B. Đường cong hình chữ S (tăng trưởng theo hàm logistic)
  • C. Đường thẳng
  • D. Đường zic-zac

Câu 13: Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao so với sức chứa của môi trường, những yếu tố nào sau đây có khả năng gia tăng, dẫn đến giảm kích thước quần thể?

  • A. Tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ nhập cư
  • B. Khả năng chống chịu bệnh tật và khả năng tìm kiếm thức ăn
  • C. Nguồn tài nguyên và không gian sống
  • D. Mức độ cạnh tranh, dịch bệnh, stress và tỉ lệ tử vong

Câu 14: Sự khác biệt chủ yếu giữa quần thể sinh vật và các tập hợp cá thể ngẫu nhiên trong tự nhiên là gì?

  • A. Số lượng cá thể lớn
  • B. Cùng loài và sống trong cùng một khu vực địa lý
  • C. Các cá thể có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới
  • D. Sống cùng nhau trong một thời điểm nhất định

Câu 15: Trong quản lý quần thể vật nuôi hoặc cây trồng, việc duy trì tỉ lệ giới tính như thế nào thường mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất?

  • A. Tăng tỉ lệ con cái đối với vật nuôi lấy sản phẩm (sữa, trứng) hoặc cây trồng lấy hạt/quả.
  • B. Tăng tỉ lệ con đực đối với vật nuôi lấy thịt.
  • C. Duy trì tỉ lệ giới tính 1:1.
  • D. Giảm thiểu số lượng cá thể non.

Câu 16: Kiểu phân bố cá thể nào trong quần thể thường gặp khi môi trường sống đồng nhất và giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt hoặc không có tập tính liên kết?

  • A. Phân bố theo nhóm
  • B. Phân bố đồng đều
  • C. Phân bố ngẫu nhiên
  • D. Phân bố đồng đều hoặc ngẫu nhiên

Câu 17: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ sinh sản của quần thể
  • B. Khả năng cung cấp tài nguyên và không gian sống của môi trường
  • C. Tuổi thọ trung bình của cá thể
  • D. Tốc độ di cư của quần thể

Câu 18: Giả sử một quần thể có tỉ lệ giới tính là 0,7 (tức 7 con cái / 10 cá thể). Điều này có ý nghĩa gì đối với quần thể này?

  • A. Số lượng con cái nhiều hơn con đực, có thể ảnh hưởng tích cực đến tiềm năng sinh sản.
  • B. Số lượng con đực nhiều hơn con cái, có thể làm giảm tiềm năng sinh sản.
  • C. Quần thể đang có xu hướng suy thoái.
  • D. Mật độ cá thể trong quần thể rất cao.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là yếu tố không phụ thuộc mật độ, có thể gây giảm kích thước quần thể một cách đột ngột mà không liên quan trực tiếp đến số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích?

  • A. Sự cạnh tranh về thức ăn
  • B. Sự lây lan của bệnh truyền nhiễm
  • C. Thiên tai (lũ lụt, hạn hán, cháy rừng)
  • D. Sự tích tụ chất thải

Câu 20: Phân tích biểu đồ tháp tuổi của một quần thể cho thấy nhóm tuổi sau sinh sản chiếm tỉ lệ rất lớn. Dự đoán nào sau đây về trạng thái của quần thể là chính xác nhất?

  • A. Quần thể đang tăng trưởng mạnh.
  • B. Quần thể đang suy thoái hoặc ổn định chậm.
  • C. Quần thể có tiềm năng sinh sản lớn trong tương lai.
  • D. Mật độ cá thể trong quần thể rất cao.

Câu 21: Tại sao việc xác định kích thước tối thiểu của quần thể có ý nghĩa quan trọng trong công tác bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng?

  • A. Kích thước tối thiểu giúp xác định số lượng cá thể cần săn bắt hàng năm.
  • B. Dưới kích thước tối thiểu, quần thể chắc chắn sẽ tăng trưởng theo hàm mũ.
  • C. Kích thước tối thiểu cho biết sức chứa tối đa của môi trường.
  • D. Dưới kích thước tối thiểu, quần thể dễ bị suy thoái do các yếu tố ngẫu nhiên và mất đa dạng di truyền.

Câu 22: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật sống trên sa mạc, kiểu phân bố cá thể nào có khả năng được quan sát thấy nhiều nhất và tại sao?

  • A. Phân bố theo nhóm, vì nguồn nước và chất dinh dưỡng tập trung không đồng đều.
  • B. Phân bố đồng đều, vì cạnh tranh về nguồn nước rất gay gắt.
  • C. Phân bố ngẫu nhiên, vì môi trường sa mạc rất khắc nghiệt.
  • D. Phân bố theo nhóm, vì có tập tính sống bầy đàn.

Câu 23: Sự tăng trưởng của quần thể theo mô hình logistic (chữ S) thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa quần thể và môi trường?

  • A. Quần thể tăng trưởng không giới hạn bất chấp điều kiện môi trường.
  • B. Môi trường luôn cung cấp đủ nguồn sống cho sự tăng trưởng của quần thể.
  • C. Môi trường có giới hạn về nguồn sống, dẫn đến tốc độ tăng trưởng giảm dần khi quần thể lớn.
  • D. Tốc độ tăng trưởng của quần thể luôn ổn định theo thời gian.

Câu 24: Một quần thể chim sẻ có kích thước ban đầu là N0. Nếu tỉ lệ sinh sản là b và tỉ lệ tử vong là d, giả sử không có nhập cư và xuất cư, thì kích thước quần thể sau một đơn vị thời gian (N1) được tính bằng công thức nào?

  • A. N1 = N0 + N0 * (b - d)
  • B. N1 = N0 * b / d
  • C. N1 = N0 - (b + d)
  • D. N1 = N0 * (b + d)

Câu 25: Trong một quần thể cá sống ở sông, việc xây dựng đập thủy điện có thể ảnh hưởng đến đặc trưng nào của quần thể này một cách rõ rệt nhất?

  • A. Tỉ lệ giới tính
  • B. Thành phần nhóm tuổi (chỉ ảnh hưởng nhỏ)
  • C. Mật độ cá thể (chỉ ảnh hưởng cục bộ)
  • D. Kích thước quần thể (do ngăn cản di cư sinh sản)

Câu 26: Phân tích thành phần nhóm tuổi có ý nghĩa quan trọng trong việc dự báo điều gì về quần thể?

  • A. Tiềm năng sinh sản và xu hướng phát triển kích thước của quần thể trong tương lai.
  • B. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể hiện tại.
  • C. Sự phân bố cá thể trong không gian sống.
  • D. Tốc độ nhập cư và xuất cư của quần thể.

Câu 27: Một quần thể hươu sống trong khu rừng có diện tích 50 km2. Quan sát thấy có 200 cá thể hươu. Tuy nhiên, các cá thể hươu thường tập trung ở các khu vực có nguồn nước và thức ăn phong phú, chiếm khoảng 10 km2 diện tích rừng. Mật độ sinh thái (mật độ thực tế trên không gian sống phù hợp) của quần thể hươu này là bao nhiêu?

  • A. 4 cá thể/km2
  • B. 10 cá thể/km2
  • C. 20 cá thể/km2
  • D. 50 cá thể/km2

Câu 28: Khi một quần thể động vật đạt đến sức chứa của môi trường (K), tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể có xu hướng như thế nào?

  • A. Tăng tốc nhanh chóng.
  • B. Duy trì tốc độ tăng trưởng cực đại.
  • C. Giảm xuống dưới 0 (suy thoái).
  • D. Tiệm cận 0 (kích thước quần thể ổn định quanh K).

Câu 29: Yếu tố nào sau đây là ví dụ về yếu tố phụ thuộc mật độ ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong trong một quần thể?

  • A. Một cơn bão lớn quét qua khu vực sống.
  • B. Sự lây lan nhanh chóng của bệnh dại khi mật độ chó hoang tăng cao.
  • C. Nhiệt độ môi trường giảm đột ngột vào mùa đông.
  • D. Hoạt động chặt phá rừng của con người.

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản giữa tiềm năng sinh học và sức chứa của môi trường (carrying capacity) là gì?

  • A. Tiềm năng sinh học là số lượng cá thể, còn sức chứa là diện tích sống.
  • B. Tiềm năng sinh học chỉ áp dụng cho thực vật, sức chứa cho động vật.
  • C. Tiềm năng sinh học là khả năng tăng trưởng tối đa trong điều kiện lý tưởng, sức chứa là giới hạn kích thước do môi trường đặt ra.
  • D. Tiềm năng sinh học là yếu tố phụ thuộc mật độ, sức chứa là yếu tố không phụ thuộc mật độ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi một quần thể động vật đạt đến sức chứa của môi trường (K), tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể có xu hướng như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Yếu tố nào sau đây là ví dụ về yếu tố phụ thuộc mật độ ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong trong một quần thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản giữa tiềm năng sinh học và sức chứa của môi trường (carrying capacity) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới được mô tả có nhiều tầng tán khác nhau, từ lớp cây bụi thấp, tầng cây gỗ trung bình đến tầng vượt tán cao. Đặc trưng nào của quần xã sinh vật được thể hiện rõ nhất qua mô tả này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong một quần xã hồ nước ngọt, loài cá A ăn thực vật phù du, cá B ăn cá A, và cá C ăn cả cá A lẫn thực vật phù du. Mối quan hệ giữa cá A và thực vật phù du là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Nghiên cứu hai quần xã A và B. Quần xã A có 10 loài, mỗi loài có số lượng cá thể gần như bằng nhau. Quần xã B có 10 loài, nhưng một loài chiếm tới 80% tổng số cá thể, các loài còn lại rất ít. Nhận định nào sau đây về độ đa dạng của hai quần xã là chính xác nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự khống chế sinh học trong quần xã?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong một quần xã cỏ, có loài cỏ A và cỏ B cùng cạnh tranh ánh sáng, nước và chất dinh dưỡng trong đất. Nếu cỏ A có khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng hiệu quả hơn, điều gì có khả năng xảy ra đối với quần thể cỏ B theo thời gian?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Mối quan hệ nào sau đây là ví dụ về hội sinh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi nói về diễn thế sinh thái, điều nào sau đây là đặc điểm của diễn thế thứ sinh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một loài được coi là loài chủ chốt (key species) trong quần xã khi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Giả sử có hai loài chim cùng ăn một loại hạt. Nếu nguồn hạt này trở nên khan hiếm, mối quan hệ giữa hai loài chim này có xu hướng chuyển thành gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của quần xã sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Quan sát một quần xã thực vật, bạn thấy các loài cây phân bố không đồng đều mà tập trung thành từng đám nhỏ trong khu vực. Kiểu phân bố không gian này được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Khi một quần xã đang ở giai đoạn đỉnh cực, đặc điểm nào sau đây thường được quan sát thấy?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Mối quan hệ nào sau đây là ví dụ về hợp tác (protocooperation)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tại sao một quần xã có độ đa dạng loài cao thường được cho là ổn định hơn quần xã có độ đa dạng loài thấp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một loài thực vật tiết ra chất độc vào đất, ức chế sự phát triển của các loài thực vật khác xung quanh. Mối quan hệ này thuộc về kiểu tương tác nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Quá trình diễn thế sinh thái có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Loài ưu thế trong quần xã là loài:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Phân tích lưới thức ăn của một quần xã cho thấy có nhiều chuỗi thức ăn và các mắt xích chung. Đặc điểm này phản ánh điều gì về quần xã?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi hai loài có ổ sinh thái (niche) trùng lặp đáng kể, điều gì có khả năng xảy ra giữa chúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một vùng đất bị bỏ hoang sau khi canh tác nông nghiệp. Theo thời gian, cỏ dại mọc lên, sau đó là cây bụi, rồi cây gỗ nhỏ và cuối cùng có thể hình thành rừng thứ sinh. Đây là ví dụ về loại diễn thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (key species) lại quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Mối quan hệ giữa nấm rễ (mycorrhiza) và cây xanh, trong đó nấm giúp cây hấp thụ nước và khoáng, còn cây cung cấp chất hữu cơ cho nấm, là ví dụ về mối quan hệ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Khi con người phá rừng để làm nương rẫy, sau đó bỏ hoang, quần xã mới hình thành trên khu đất đó thường có đặc điểm gì so với quần xã rừng ban đầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc phân giải vật chất hữu cơ chết trong quần xã?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã diễn ra gay gắt nhất khi nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong một quần xã, sự hiện diện của loài này tạo điều kiện thuận lợi cho loài khác phát triển, nhưng bản thân loài đó không được lợi cũng không bị hại. Mối quan hệ này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Đồ thị biểu diễn sự biến động số lượng của hai quần thể A và B trong một quần xã cho thấy khi số lượng quần thể A tăng thì số lượng quần thể B giảm và ngược lại. Mối quan hệ giữa hai quần thể này có khả năng là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quần thể sinh vật được định nghĩa là một nhóm cá thể cùng loài sống trong một khu vực địa lí nhất định tại một thời điểm xác định và có khả năng sinh sản để tạo ra thế hệ mới. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng cơ bản của một quần thể?

  • A. Kích thước quần thể
  • B. Cấu trúc tuổi
  • C. Mật độ cá thể
  • D. Thành phần loài

Câu 2: Một quần thể hươu sao trong rừng có kích thước ban đầu là 200 cá thể. Trong một năm, có 40 hươu con được sinh ra, 15 hươu chết đi, 10 hươu nhập cư và 5 hươu xuất cư. Kích thước của quần thể hươu sao sau một năm là bao nhiêu?

  • A. 200 cá thể
  • B. 220 cá thể
  • C. 230 cá thể
  • D. 240 cá thể

Câu 3: Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Việc xác định mật độ có ý nghĩa gì trong nghiên cứu và quản lý quần thể?

  • A. Dự đoán khả năng phân bố của quần thể trong tương lai.
  • B. Đánh giá mức độ sử dụng tài nguyên và áp lực cạnh tranh trong quần thể.
  • C. Xác định chính xác tổng số cá thể của quần thể.
  • D. Phân loại quần thể theo môi trường sống.

Câu 4: Một quần thể có cấu trúc tuổi được mô tả bằng tháp tuổi với đáy rộng (nhiều cá thể non), thân hẹp dần và đỉnh nhọn (ít cá thể già). Kiểu cấu trúc tuổi này thường đặc trưng cho quần thể có xu hướng phát triển như thế nào?

  • A. Quần thể đang tăng trưởng mạnh.
  • B. Quần thể ổn định, ít biến động.
  • C. Quần thể đang suy thoái.
  • D. Quần thể đã đạt sức chứa môi trường.

Câu 5: Tỉ lệ giới tính của một quần thể có thể ảnh hưởng lớn đến tốc độ sinh sản của quần thể đó. Trong điều kiện nào sau đây, tỉ lệ giới tính có khả năng thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của quần thể lên mức cao nhất?

  • A. Tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1:1.
  • B. Số lượng cá thể đực nhiều hơn cá thể cái.
  • C. Số lượng cá thể cái trong độ tuổi sinh sản nhiều hơn cá thể đực.
  • D. Số lượng cá thể non chiếm ưu thế.

Câu 6: Sự phân bố cá thể trong quần thể thường có ba kiểu chính: đồng đều, ngẫu nhiên và theo nhóm. Kiểu phân bố theo nhóm (phân bố tập trung) thường xuất hiện khi:

  • A. Điều kiện môi trường rất đồng nhất và không có cạnh tranh.
  • B. Các cá thể không có mối quan hệ ràng buộc với nhau.
  • C. Tài nguyên phân bố đồng đều trong môi trường.
  • D. Tài nguyên phân bố không đồng đều hoặc các cá thể có xu hướng sống tập trung để hỗ trợ lẫn nhau.

Câu 7: Đồ thị tăng trưởng của một quần thể theo tiềm năng sinh học có dạng chữ J. Kiểu tăng trưởng này xảy ra khi quần thể sống trong điều kiện nào?

  • A. Tài nguyên môi trường khan hiếm và có nhiều thiên địch.
  • B. Môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào và không bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường.
  • C. Quần thể đã đạt đến sức chứa của môi trường.
  • D. Tỉ lệ tử vong cao hơn tỉ lệ sinh sản.

Câu 8: Khi quần thể sống trong môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng của quần thể sẽ tuân theo đường cong hình chữ S. Giai đoạn nào của đường cong chữ S mô tả quần thể đang tăng trưởng chậm lại do bắt đầu chịu ảnh hưởng của các yếu tố giới hạn?

  • A. Giai đoạn tiềm năng.
  • B. Giai đoạn tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • C. Giai đoạn tăng trưởng chậm dần.
  • D. Giai đoạn cân bằng.

Câu 9: Sức chứa môi trường (carrying capacity - K) là:

  • A. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định trong một khoảng thời gian dài.
  • B. Tốc độ sinh sản tối đa của quần thể trong điều kiện lý tưởng.
  • C. Tổng diện tích môi trường sống của quần thể.
  • D. Khả năng thích nghi của quần thể với sự thay đổi của môi trường.

Câu 10: Một quần thể thỏ sống trong một khu vực cố định. Ban đầu, quần thể tăng trưởng mạnh do nguồn thức ăn dồi dào. Tuy nhiên, sau khi kích thước quần thể vượt quá một ngưỡng nhất định, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm, dịch bệnh bùng phát, dẫn đến số lượng thỏ giảm đột ngột. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

  • A. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (chữ J).
  • B. Sự điều chỉnh kích thước quần thể quanh sức chứa môi trường (K).
  • C. Biến động số lượng không theo chu kỳ.
  • D. Ảnh hưởng của các yếu tố vô sinh đến quần thể.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố phụ thuộc mật độ (density-dependent factor), có ảnh hưởng mạnh mẽ hơn khi mật độ quần thể càng cao?

  • A. Nhiệt độ môi trường.
  • B. Ánh sáng mặt trời.
  • C. Sự lây lan của dịch bệnh.
  • D. Thiên tai (lũ lụt, hạn hán).

Câu 12: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố không phụ thuộc mật độ (density-independent factor), có ảnh hưởng đến quần thể mà không phụ thuộc vào kích thước hay mật độ của quần thể đó?

  • A. Cạnh tranh về thức ăn.
  • B. Sự săn mồi của thiên địch.
  • C. Chất thải tích tụ gây độc.
  • D. Một trận cháy rừng lớn.

Câu 13: Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi có thể gây ra biến động số lượng theo chu kỳ cho cả hai quần thể. Điều này được giải thích là do:

  • A. Số lượng con mồi tăng dẫn đến số lượng vật ăn thịt tăng, sau đó số lượng con mồi giảm do bị săn nhiều, kéo theo số lượng vật ăn thịt giảm do thiếu thức ăn.
  • B. Số lượng vật ăn thịt luôn ổn định, chỉ số lượng con mồi biến động.
  • C. Cả hai quần thể cùng tăng hoặc cùng giảm đồng thời.
  • D. Mối quan hệ này chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc tuổi, không ảnh hưởng đến số lượng.

Câu 14: Khi mật độ quần thể tăng lên quá cao, các cá thể có thể có những phản ứng tự điều chỉnh để giảm mật độ. Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về cơ chế tự điều chỉnh mật độ ở động vật?

  • A. Tăng tỉ lệ sinh sản để bù đắp cá thể chết đi.
  • B. Tăng cường di cư ra khỏi khu vực có mật độ cao.
  • C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
  • D. Tăng kích thước cơ thể ở các cá thể non.

Câu 15: Một quần thể vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng tối ưu. Ban đầu, số lượng vi khuẩn tăng lên rất nhanh theo cấp số nhân. Tuy nhiên, sau một thời gian, tốc độ tăng trưởng chậm lại rồi dừng hẳn. Nguyên nhân chính dẫn đến sự dừng tăng trưởng này là gì?

  • A. Sự xuất hiện của thiên địch.
  • B. Biến đổi khí hậu đột ngột.
  • C. Nguồn dinh dưỡng cạn kiệt và chất thải tích tụ.
  • D. Sự xuất hiện của các đột biến có hại.

Câu 16: So sánh đường cong tăng trưởng chữ J và chữ S, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai mô hình này là gì?

  • A. Tốc độ sinh sản.
  • B. Số lượng cá thể ban đầu.
  • C. Thời gian quan sát.
  • D. Sự có mặt hay vắng mặt của các yếu tố môi trường giới hạn.

Câu 17: Việc chặt phá rừng làm giảm diện tích môi trường sống của một loài chim. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến quần thể chim đó về lâu dài?

  • A. Giảm sức chứa môi trường (K) và có thể dẫn đến suy giảm kích thước quần thể.
  • B. Tăng kích thước quần thể do giảm cạnh tranh.
  • C. Làm cho quần thể chuyển sang kiểu tăng trưởng chữ J.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến kích thước quần thể.

Câu 18: Quan sát đồ thị biến động số lượng của một quần thể côn trùng gây hại trên cây trồng cho thấy cứ sau 2-3 năm, số lượng côn trùng lại tăng vọt rồi giảm mạnh. Kiểu biến động này có khả năng là biến động theo chu kỳ, nguyên nhân phổ biến nhất gây ra kiểu biến động này là gì?

  • A. Thiên tai không lường trước được.
  • B. Sự thay đổi ngẫu nhiên của nhiệt độ.
  • C. Biến động theo mùa hoặc mối quan hệ với thiên địch/nguồn thức ăn.
  • D. Sự xuất hiện của một loài mới xâm lấn.

Câu 19: Nhập cư và xuất cư là hai yếu tố có vai trò quan trọng trong việc làm thay đổi kích thước quần thể. Trong trường hợp nào, nhập cư có thể giúp một quần thể đang gặp khó khăn phục hồi kích thước?

  • A. Khi quần thể đã đạt đến sức chứa môi trường tối đa.
  • B. Khi nguồn tài nguyên trong môi trường đang cạn kiệt.
  • C. Khi tỉ lệ tử vong trong quần thể rất cao.
  • D. Khi các cá thể từ quần thể khác di chuyển vào và bổ sung vào nhóm cá thể trong độ tuổi sinh sản.

Câu 20: Trong công tác bảo tồn một loài động vật quý hiếm, việc nghiên cứu đặc trưng nào của quần thể giúp các nhà khoa học dự đoán được xu hướng phát triển trong tương lai và đưa ra biện pháp bảo vệ phù hợp?

  • A. Kiểu phân bố cá thể.
  • B. Cấu trúc tuổi và tỉ lệ sinh sản.
  • C. Màu sắc và kích thước cơ thể.
  • D. Thức ăn chủ yếu của loài.

Câu 21: Khi mật độ quần thể tăng quá cao, cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài diễn ra gay gắt. Hậu quả của cạnh tranh cùng loài là gì?

  • A. Giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong, tăng khả năng di cư.
  • B. Tăng tỉ lệ sinh sản, giảm tỉ lệ tử vong.
  • C. Tăng kích thước cơ thể và khả năng chống chịu.
  • D. Làm cho quần thể phân bố đồng đều hơn.

Câu 22: Một quần thể cá trong hồ có cấu trúc tuổi cho thấy tỉ lệ cá non và cá trưởng thành trong độ tuổi sinh sản tương đối cân bằng, trong khi tỉ lệ cá già rất thấp. Dự đoán nào về xu hướng phát triển của quần thể này trong tương lai gần là hợp lý nhất?

  • A. Quần thể sẽ suy thoái nhanh chóng.
  • B. Quần thể sẽ tăng trưởng với tốc độ rất cao.
  • C. Quần thể có xu hướng ổn định về kích thước.
  • D. Quần thể sẽ biến động số lượng không theo quy luật.

Câu 23: Để kiểm soát số lượng một loài sâu hại trên đồng ruộng, người ta có thể áp dụng nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây dựa trên nguyên tắc điều hòa mật độ quần thể tự nhiên của loài sâu hại đó?

  • A. Phun thuốc trừ sâu hóa học diện rộng.
  • B. Thả thiên địch (loài ăn thịt hoặc ký sinh) của sâu hại vào ruộng.
  • C. Thay đổi loại cây trồng để sâu hại không có thức ăn.
  • D. Dùng bẫy đèn để thu hút và tiêu diệt sâu trưởng thành.

Câu 24: Kiểu phân bố cá thể nào trong quần thể thường gặp nhất trong tự nhiên và tại sao?

  • A. Phân bố theo nhóm, vì tài nguyên thường phân bố không đồng đều và các cá thể có xu hướng hỗ trợ nhau.
  • B. Phân bố đồng đều, vì cạnh tranh giữa các cá thể rất gay gắt.
  • C. Phân bố ngẫu nhiên, vì môi trường sống rất đồng nhất.
  • D. Phân bố đồng đều, vì đó là kiểu phân bố ổn định nhất.

Câu 25: Biến đổi khí hậu (ví dụ: tăng nhiệt độ đột ngột, hạn hán kéo dài) thường được xem là yếu tố gây biến động số lượng quần thể. Đây là yếu tố phụ thuộc mật độ hay không phụ thuộc mật độ? Giải thích ngắn gọn.

  • A. Không phụ thuộc mật độ, vì ảnh hưởng của nó thường không thay đổi theo số lượng cá thể của quần thể.
  • B. Phụ thuộc mật độ, vì khi mật độ cao hơn, quần thể sẽ dễ bị tổn thương hơn bởi biến đổi khí hậu.
  • C. Không phụ thuộc mật độ, vì nó chỉ ảnh hưởng đến các loài thực vật.
  • D. Phụ thuộc mật độ, vì nó làm tăng cường cạnh tranh giữa các cá thể.

Câu 26: Một quần thể có tỉ lệ sinh sản là 0.2 cá thể/cá thể/năm và tỉ lệ tử vong là 0.1 cá thể/cá thể/năm. Nếu không có nhập cư hay xuất cư, quần thể này sẽ có xu hướng:

  • A. Tăng kích thước.
  • B. Giảm kích thước.
  • C. Ổn định kích thước.
  • D. Biến động không dự đoán được.

Câu 27: Tại sao trong thực tế, hầu hết các quần thể sinh vật không thể duy trì tốc độ tăng trưởng theo đường cong chữ J (tiềm năng sinh học) trong một thời gian dài?

  • A. Do tỉ lệ sinh sản luôn giảm theo thời gian.
  • B. Do tỉ lệ tử vong luôn tăng theo thời gian.
  • C. Do môi trường sống luôn có các yếu tố giới hạn (tài nguyên, không gian, thiên địch, dịch bệnh...).
  • D. Do các cá thể trong quần thể tự điều chỉnh để không vượt quá một ngưỡng nhất định.

Câu 28: Dữ liệu quan sát cho thấy kích thước của một quần thể chuột đồng trong một khu vực nhất định giảm mạnh trong vòng vài tháng. Nguyên nhân nào sau đây ÍT CÓ khả năng gây ra sự sụt giảm đột ngột này?

  • A. Một dịch bệnh nguy hiểm bùng phát trong quần thể chuột.
  • B. Số lượng loài rắn (thiên địch của chuột) tăng lên đột ngột.
  • C. Một đợt lũ lụt lớn nhấn chìm khu vực sống của chuột.
  • D. Sự thay đổi nhẹ về tỉ lệ giới tính của quần thể.

Câu 29: Sức chứa môi trường (K) đối với một quần thể có thể thay đổi theo thời gian. Yếu tố nào sau đây có thể làm TĂNG sức chứa môi trường cho một quần thể hươu trong rừng?

  • A. Số lượng sói (thiên địch của hươu) tăng lên.
  • B. Diện tích rừng tăng lên do phục hồi sinh thái, kèm theo nguồn thức ăn dồi dào hơn.
  • C. Mùa đông khắc nghiệt kéo dài.
  • D. Sự xuất hiện của một dịch bệnh mới ảnh hưởng đến hươu.

Câu 30: Hiện tượng bùng nổ số lượng của một loài sâu bọ hại cây trồng, sau đó số lượng lại giảm mạnh về mức thấp, rồi lại bùng nổ trong các chu kỳ tiếp theo, thường được giải thích dựa trên mối quan hệ phức tạp giữa quần thể sâu hại với:

  • A. Nguồn thức ăn (cây trồng) và thiên địch (các loài ăn sâu bọ).
  • B. Chỉ các yếu tố khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm).
  • C. Chỉ sự cạnh tranh giữa các cá thể sâu bọ.
  • D. Chỉ khả năng di cư của sâu bọ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quần thể sinh vật được định nghĩa là một nhóm cá thể cùng loài sống trong một khu vực địa lí nhất định tại một thời điểm xác định và có khả năng sinh sản để tạo ra thế hệ mới. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng cơ bản của một quần thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một quần thể hươu sao trong rừng có kích thước ban đầu là 200 cá thể. Trong một năm, có 40 hươu con được sinh ra, 15 hươu chết đi, 10 hươu nhập cư và 5 hươu xuất cư. Kích thước của quần thể hươu sao sau một năm là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Việc xác định mật độ có ý nghĩa gì trong nghiên cứu và quản lý quần thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một quần thể có cấu trúc tuổi được mô tả bằng tháp tuổi với đáy rộng (nhiều cá thể non), thân hẹp dần và đỉnh nhọn (ít cá thể già). Kiểu cấu trúc tuổi này thường đặc trưng cho quần thể có xu hướng phát triển như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tỉ lệ giới tính của một quần thể có thể ảnh hưởng lớn đến tốc độ sinh sản của quần thể đó. Trong điều kiện nào sau đây, tỉ lệ giới tính có khả năng thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của quần thể lên mức cao nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sự phân bố cá thể trong quần thể thường có ba kiểu chính: đồng đều, ngẫu nhiên và theo nhóm. Kiểu phân bố theo nhóm (phân bố tập trung) thường xuất hiện khi:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đồ thị tăng trưởng của một quần thể theo tiềm năng sinh học có dạng chữ J. Kiểu tăng trưởng này xảy ra khi quần thể sống trong điều kiện nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi quần thể sống trong môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng của quần thể sẽ tuân theo đường cong hình chữ S. Giai đoạn nào của đường cong chữ S mô tả quần thể đang tăng trưởng chậm lại do bắt đầu chịu ảnh hưởng của các yếu tố giới hạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Sức chứa môi trường (carrying capacity - K) là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một quần thể thỏ sống trong một khu vực cố định. Ban đầu, quần thể tăng trưởng mạnh do nguồn thức ăn dồi dào. Tuy nhiên, sau khi kích thước quần thể vượt quá một ngưỡng nhất định, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm, dịch bệnh bùng phát, dẫn đến số lượng thỏ giảm đột ngột. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố phụ thuộc mật độ (density-dependent factor), có ảnh hưởng mạnh mẽ hơn khi mật độ quần thể càng cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố không phụ thuộc mật độ (density-independent factor), có ảnh hưởng đến quần thể mà không phụ thuộc vào kích thước hay mật độ của quần thể đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi có thể gây ra biến động số lượng theo chu kỳ cho cả hai quần thể. Điều này được giải thích là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi mật độ quần thể tăng lên quá cao, các cá thể có thể có những phản ứng tự điều chỉnh để giảm mật độ. Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về cơ chế tự điều chỉnh mật độ ở động vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một quần thể vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng tối ưu. Ban đầu, số lượng vi khuẩn tăng lên rất nhanh theo cấp số nhân. Tuy nhiên, sau một thời gian, tốc độ tăng trưởng chậm lại rồi dừng hẳn. Nguyên nhân chính dẫn đến sự dừng tăng trưởng này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh đường cong tăng trưởng chữ J và chữ S, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai mô hình này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc chặt phá rừng làm giảm diện tích môi trường sống của một loài chim. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến quần thể chim đó về lâu dài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quan sát đồ thị biến động số lượng của một quần thể côn trùng gây hại trên cây trồng cho thấy cứ sau 2-3 năm, số lượng côn trùng lại tăng vọt rồi giảm mạnh. Kiểu biến động này có khả năng là biến động theo chu kỳ, nguyên nhân phổ biến nhất gây ra kiểu biến động này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nhập cư và xuất cư là hai yếu tố có vai trò quan trọng trong việc làm thay đổi kích thước quần thể. Trong trường hợp nào, nhập cư có thể giúp một quần thể đang gặp khó khăn phục hồi kích thước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong công tác bảo tồn một loài động vật quý hiếm, việc nghiên cứu đặc trưng nào của quần thể giúp các nhà khoa học dự đoán được xu hướng phát triển trong tương lai và đưa ra biện pháp bảo vệ phù hợp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi mật độ quần thể tăng quá cao, cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài diễn ra gay gắt. Hậu quả của cạnh tranh cùng loài là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một quần thể cá trong hồ có cấu trúc tuổi cho thấy tỉ lệ cá non và cá trưởng thành trong độ tuổi sinh sản tương đối cân bằng, trong khi tỉ lệ cá già rất thấp. Dự đoán nào về xu hướng phát triển của quần thể này trong tương lai gần là hợp lý nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để kiểm soát số lượng một loài sâu hại trên đồng ruộng, người ta có thể áp dụng nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây dựa trên nguyên tắc điều hòa mật độ quần thể tự nhiên của loài sâu hại đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Kiểu phân bố cá thể nào trong quần thể thường gặp nhất trong tự nhiên và tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Biến đổi khí hậu (ví dụ: tăng nhiệt độ đột ngột, hạn hán kéo dài) thường được xem là yếu tố gây biến động số lượng quần thể. Đây là yếu tố phụ thuộc mật độ hay không phụ thuộc mật độ? Giải thích ngắn gọn.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một quần thể có tỉ lệ sinh sản là 0.2 cá thể/cá thể/năm và tỉ lệ tử vong là 0.1 cá thể/cá thể/năm. Nếu không có nhập cư hay xuất cư, quần thể này sẽ có xu hướng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao trong thực tế, hầu hết các quần thể sinh vật không thể duy trì tốc độ tăng trưởng theo đường cong chữ J (tiềm năng sinh học) trong một thời gian dài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Dữ liệu quan sát cho thấy kích thước của một quần thể chuột đồng trong một khu vực nhất định giảm mạnh trong vòng vài tháng. Nguyên nhân nào sau đây ÍT CÓ khả năng gây ra sự sụt giảm đột ngột này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Sức chứa môi trường (K) đối với một quần thể có thể thay đổi theo thời gian. Yếu tố nào sau đây có thể làm TĂNG sức chứa môi trường cho một quần thể hươu trong rừng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Hiện tượng bùng nổ số lượng của một loài sâu bọ hại cây trồng, sau đó số lượng lại giảm mạnh về mức thấp, rồi lại bùng nổ trong các chu kỳ tiếp theo, thường được giải thích dựa trên mối quan hệ phức tạp giữa quần thể sâu hại với:

Xem kết quả