15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng chung sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ tương hỗ và gắn bó như một thể thống nhất được gọi là gì?

  • A. Quần thể sinh vật
  • B. Hệ sinh thái
  • C. Sinh quyển
  • D. Quần xã sinh vật

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật?

  • A. Thành phần loài
  • B. Độ đa dạng loài
  • C. Mật độ cá thể
  • D. Quan hệ dinh dưỡng

Câu 3: Độ đa dạng loài trong quần xã sinh vật được thể hiện qua những khía cạnh nào?

  • A. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài
  • B. Sự phong phú về loài và số lượng cá thể ưu thế
  • C. Số lượng loài và sự phân bố của chúng trong không gian
  • D. Số lượng loài và mức độ phong phú tương đối của mỗi loài

Câu 4: Trong một quần xã rừng mưa nhiệt đới, tầng cây vượt tán có vai trò sinh thái chủ yếu nào?

  • A. Tạo môi trường sống và điều kiện ánh sáng cho các tầng cây dưới
  • B. Cạnh tranh ánh sáng mạnh mẽ với các loài cây khác
  • C. Cung cấp nguồn dinh dưỡng chính cho hệ sinh thái rừng
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của các loài cây bụi và cỏ dại

Câu 5: Hình thức phân tầng thẳng đứng trong quần xã sinh vật chủ yếu được quy định bởi yếu tố môi trường nào?

  • A. Độ ẩm
  • B. Ánh sáng
  • C. Nhiệt độ
  • D. Gió

Câu 6: Xét về cấu trúc thời gian của quần xã, hiện tượng nào sau đây thể hiện sự thay đổi theo chu kỳ ngày đêm?

  • A. Diễn thế sinh thái
  • B. Sự thay đổi theo mùa
  • C. Hoạt động kiếm ăn của động vật
  • D. Sự phát triển của rừng thứ sinh

Câu 7: Trong mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại, đây là mối quan hệ gì?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Kí sinh
  • D. Cạnh tranh

Câu 8: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã?

  • A. Ong hút mật hoa và hoa được thụ phấn
  • B. Cá ép bám vào cá lớn để di chuyển
  • C. Dây tơ hồng sống trên thân cây gỗ
  • D. Cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng

Câu 9: Loài ưu thế trong quần xã sinh vật có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã
  • B. Làm tăng độ đa dạng loài của quần xã
  • C. Cung cấp nguồn thức ăn duy nhất cho quần xã
  • D. Ổn định số lượng cá thể của các loài khác

Câu 10: Loài nào sau đây thường được xem là loài chỉ thị môi trường?

  • A. Loài có kích thước lớn
  • B. Loài có tuổi thọ cao
  • C. Loài có vùng phân bố hẹp và yêu cầu sinh thái đặc biệt
  • D. Loài có khả năng thích nghi rộng

Câu 11: Nhân tố sinh thái nào sau đây không phải là nhân tố vô sinh ảnh hưởng đến quần xã sinh vật?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Độ ẩm
  • D. Sinh vật kí sinh

Câu 12: Trong một quần xã ao hồ, sự thay đổi của quần xã theo mùa chịu ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố vô sinh nào?

  • A. Gió
  • B. Nhiệt độ
  • C. Độ pH
  • D. Áp suất

Câu 13: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật, diễn thế thứ sinh thường bắt đầu từ môi trường nào?

  • A. Môi trường hoàn toàn trống trơn
  • B. Môi trường nước sâu
  • C. Môi trường đã có sinh vật sống
  • D. Môi trường núi đá

Câu 14: Giả sử một khu rừng bị cháy trụi hoàn toàn. Quá trình phục hồi của quần xã sinh vật tại khu vực này được gọi là gì?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế phân hủy
  • D. Diễn thế sinh học

Câu 15: Trong diễn thế sinh thái, quần xã đỉnh cực là quần xã như thế nào?

  • A. Quần xã có độ đa dạng loài thấp nhất
  • B. Quần xã mới hình thành đầu tiên
  • C. Quần xã có sinh khối thấp nhất
  • D. Quần xã tương đối ổn định và cân bằng với môi trường

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là gì?

  • A. Môi trường khởi đầu diễn thế
  • B. Tốc độ diễn thế
  • C. Thành phần loài trong quần xã
  • D. Mức độ ổn định của quần xã đỉnh cực

Câu 17: Hoạt động nào của con người có thể gây ra diễn thế thứ sinh?

  • A. Hình thành đảo mới từ núi lửa
  • B. Băng hà tan để lại vùng đất trống
  • C. Khai thác rừng tự nhiên
  • D. Sự bồi tụ phù sa ở cửa sông

Câu 18: Trong một hệ sinh thái rừng, loài nào thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cấu trúc và chức năng của quần xã?

  • A. Loài có số lượng cá thể lớn nhất
  • B. Loài có kích thước cơ thể lớn nhất
  • C. Loài có vùng phân bố rộng nhất
  • D. Loài then chốt

Câu 19: Ví dụ nào sau đây không thể hiện vai trò của loài ăn thịt trong việc kiểm soát quần xã?

  • A. Sói kiểm soát số lượng hươu trong rừng
  • B. Cây lớn che ánh sáng của cây nhỏ
  • C. Chim sâu ăn sâu hại lá cây
  • D. Cá mập điều chỉnh số lượng cá nhỏ trong đại dương

Câu 20: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì trong nông nghiệp?

  • A. Tăng năng suất cây trồng trực tiếp
  • B. Cải tạo đất trồng
  • C. Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
  • D. Tăng độ đa dạng sinh học trong nông nghiệp

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây thường không có ở quần xã sinh vật nhân tạo (do con người tạo ra)?

  • A. Độ đa dạng loài cao
  • B. Cấu trúc đơn giản
  • C. Tính ổn định thấp
  • D. Chịu tác động mạnh của con người

Câu 22: Trong một quần xã đồng cỏ, nếu loại bỏ loài động vật ăn cỏ chủ yếu, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Độ đa dạng loài chắc chắn tăng lên
  • B. Loài thực vật ưu thế có thể bị thay đổi
  • C. Quần xã trở nên ổn định hơn
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể

Câu 23: Để đánh giá sức khỏe của một quần xã sinh vật, người ta thường dựa vào chỉ số nào?

  • A. Sinh khối của quần xã
  • B. Số lượng loài ưu thế
  • C. Độ đa dạng loài và độ ổn định
  • D. Mật độ cá thể của loài đặc trưng

Câu 24: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã sinh vật?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên sinh vật
  • B. Chuyển đổi rừng tự nhiên thành đất nông nghiệp
  • C. Sử dụng rộng rãi thuốc bảo vệ thực vật hóa học
  • D. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên

Câu 25: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc trả lại vật chất vô cơ cho môi trường?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật phân giải
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • D. Sinh vật tiêu thụ bậc cao

Câu 26: Sự phát triển của thực vật phù du trong nước vào mùa xuân ở vùng ôn đới là ví dụ về cấu trúc thời gian của quần xã theo chu kỳ nào?

  • A. Chu kỳ ngày đêm
  • B. Chu kỳ năm
  • C. Chu kỳ mùa
  • D. Chu kỳ nhiều năm

Câu 27: Khi nghiên cứu một quần xã sinh vật, việc xác định thành phần loài có ý nghĩa gì?

  • A. Hiểu được sự đa dạng và mối quan hệ giữa các loài
  • B. Xác định được năng suất sơ cấp của quần xã
  • C. Đánh giá được mức độ ô nhiễm môi trường
  • D. Dự đoán được diễn thế sinh thái của quần xã

Câu 28: Trong mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài sinh vật đều có lợi. Ví dụ điển hình của mối quan hệ này là gì?

  • A. Tảo giáp nở hoa gây hại cho cá
  • B. Vi khuẩn Rhizobium và cây họ Đậu
  • C. Cây tầm gửi sống trên cây thân gỗ
  • D. Sư tử và linh cẩu tranh giành con mồi

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra với độ đa dạng loài của quần xã sinh vật khi môi trường sống bị ô nhiễm nặng?

  • A. Độ đa dạng loài thường tăng
  • B. Độ đa dạng loài không thay đổi
  • C. Độ đa dạng loài thường giảm
  • D. Độ đa dạng loài tăng ở loài này và giảm ở loài khác

Câu 30: Cho một khu rừng nguyên sinh bị khai thác trắng. Theo lý thuyết diễn thế sinh thái, quần xã nào có khả năng xuất hiện đầu tiên trong quá trình phục hồi ở khu vực này?

  • A. Quần xã cây cỏ
  • B. Quần xã cây bụi
  • C. Quần xã cây gỗ nhỏ
  • D. Quần xã rừng thứ sinh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng chung sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ tương hỗ và gắn bó như một thể thống nhất được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Độ đa dạng loài trong quần xã sinh vật được thể hiện qua những khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong một quần xã rừng mưa nhiệt đới, tầng cây vượt tán có vai trò sinh thái chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hình thức phân tầng thẳng đứng trong quần xã sinh vật chủ yếu được quy định bởi yếu tố môi trường nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Xét về cấu trúc thời gian của quần xã, hiện tượng nào sau đây thể hiện sự thay đổi theo chu kỳ ngày đêm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại, đây là mối quan hệ gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Loài ưu thế trong quần xã sinh vật có vai trò quan trọng như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Loài nào sau đây thường được xem là loài chỉ thị môi trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nhân tố sinh thái nào sau đây *không* phải là nhân tố vô sinh ảnh hưởng đến quần xã sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong một quần xã ao hồ, sự thay đổi của quần xã theo mùa chịu ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố vô sinh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật, diễn thế thứ sinh thường bắt đầu từ môi trường nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Giả sử một khu rừng bị cháy trụi hoàn toàn. Quá trình phục hồi của quần xã sinh vật tại khu vực này được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong diễn thế sinh thái, quần xã đỉnh cực là quần xã như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Hoạt động nào của con người có thể gây ra diễn thế thứ sinh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong một hệ sinh thái rừng, loài nào thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cấu trúc và chức năng của quần xã?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Ví dụ nào sau đây *không* thể hiện vai trò của loài ăn thịt trong việc kiểm soát quần xã?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì trong nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây thường *không* có ở quần xã sinh vật nhân tạo (do con người tạo ra)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong một quần xã đồng cỏ, nếu loại bỏ loài động vật ăn cỏ chủ yếu, điều gì có thể xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để đánh giá sức khỏe của một quần xã sinh vật, người ta thường dựa vào chỉ số nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã sinh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc trả lại vật chất vô cơ cho môi trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Sự phát triển của thực vật phù du trong nước vào mùa xuân ở vùng ôn đới là ví dụ về cấu trúc thời gian của quần xã theo chu kỳ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Khi nghiên cứu một quần xã sinh vật, việc xác định thành phần loài có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài sinh vật đều có lợi. Ví dụ điển hình của mối quan hệ này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra với độ đa dạng loài của quần xã sinh vật khi môi trường sống bị ô nhiễm nặng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho một khu rừng nguyên sinh bị khai thác trắng. Theo lý thuyết diễn thế sinh thái, quần xã nào có khả năng xuất hiện đầu tiên trong quá trình phục hồi ở khu vực này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của một quần xã sinh vật?

  • A. Tính đa dạng về loài và thành phần loài.
  • B. Sự tương tác giữa các loài trong quần xã.
  • C. Cấu trúc không gian và phân tầng.
  • D. Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của mỗi loài.

Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, tầng cây vượt tán có vai trò sinh thái quan trọng nhất là gì?

  • A. Quy định mức độ ánh sáng và nhiệt độ cho các tầng dưới.
  • B. Cung cấp nguồn dinh dưỡng chính cho toàn bộ quần xã.
  • C. Tạo ra nơi trú ẩn an toàn nhất cho động vật ăn cỏ.
  • D. Hấp thụ toàn bộ lượng mưa, ngăn chặn xói mòn đất.

Câu 3: Xét mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây thân gỗ lớn trong rừng. Đây là ví dụ điển hình cho kiểu tương tác nào?

  • A. Cộng sinh (Mutualism)
  • B. Hội sinh (Commensalism)
  • C. Kí sinh (Parasitism)
  • D. Cạnh tranh (Competition)

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã?

  • A. Sự phân tầng trong rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau về nguồn thức ăn.
  • C. Một loài sử dụng loài khác làm nơi cư trú.
  • D. Sự hợp tác giữa các loài kiến và cây keo.

Câu 5: Trong diễn thế sinh thái thứ sinh, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc định hướng và đẩy nhanh quá trình diễn thế?

  • A. Sự xâm nhập của các loài tiên phong từ vùng khác.
  • B. Khả năng chịu đựng điều kiện khắc nghiệt của các loài.
  • C. Đất và mùn hữu cơ đã có sẵn từ quần xã trước đó.
  • D. Sự thay đổi mạnh mẽ của điều kiện khí hậu.

Câu 6: Một quần xã sinh vật trưởng thành, ổn định thường có đặc điểm nào sau đây nổi bật?

  • A. Số lượng loài ít, nhưng mỗi loài có số lượng cá thể lớn.
  • B. Mạng lưới thức ăn đơn giản và ít mối quan hệ hỗ trợ.
  • C. Dễ bị biến đổi mạnh mẽ trước các tác động nhỏ từ môi trường.
  • D. Khả năng tự điều chỉnh và phục hồi khi có biến động môi trường.

Câu 7: Loài nào sau đây thường được xem là loài ưu thế trong quần xã?

  • A. Loài có số lượng cá thể ít nhất nhưng đóng vai trò quan trọng.
  • B. Loài có số lượng cá thể nhiều và ảnh hưởng lớn đến môi trường.
  • C. Loài xuất hiện đầu tiên trong quá trình diễn thế.
  • D. Loài có kích thước cơ thể lớn nhất trong quần xã.

Câu 8: Trong một hệ sinh thái rừng, sự biến mất của loài động vật ăn thịt đầu bảng có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Tăng tính đa dạng loài thực vật do giảm áp lực ăn cỏ.
  • B. Ổn định cấu trúc quần xã do giảm bớt cạnh tranh.
  • C. Bùng nổ số lượng loài con mồi, gây mất cân bằng quần xã.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể vì loài ăn thịt đầu bảng không quan trọng.

Câu 9: Khi nghiên cứu về một quần xã sinh vật, việc xác định thành phần loài và số lượng cá thể của mỗi loài giúp chúng ta đánh giá điều gì?

  • A. Độ đa dạng loài và mức độ phong phú của quần xã.
  • B. Khả năng thích nghi của quần xã với biến đổi khí hậu.
  • C. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của các loài trong quần xã.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường trong khu vực quần xã sinh sống.

Câu 10: Giả sử một khu rừng bị cháy rụi hoàn toàn do sét. Quá trình phục hồi của quần xã sinh vật tại khu vực này sẽ diễn ra theo kiểu diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh (Primary succession)
  • B. Diễn thế thứ sinh (Secondary succession)
  • C. Diễn thế tuần hoàn (Cyclic succession)
  • D. Không có diễn thế nào xảy ra.

Câu 11: Trong một quần xã sinh vật dưới nước, khu vực nào thường có độ đa dạng loài cao nhất?

  • A. Vùng đáy sâu, nơi ít ánh sáng và áp suất cao.
  • B. Vùng nước sâu, xa bờ.
  • C. Vùng ven bờ, nơi có nhiều ánh sáng và đa dạng môi trường.
  • D. Vùng nước mặt, nơi chịu tác động mạnh của sóng và gió.

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là gì?

  • A. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường trống trơn, diễn thế thứ sinh trên nền đã có quần xã.
  • B. Diễn thế nguyên sinh xảy ra nhanh hơn diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế nguyên sinh luôn dẫn đến quần xã đỉnh cực, diễn thế thứ sinh thì không.
  • D. Diễn thế nguyên sinh chỉ xảy ra ở môi trường nước, diễn thế thứ sinh ở môi trường cạn.

Câu 13: Một ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là gì?

  • A. Cây lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
  • B. Ong hút mật hoa và giúp cây thụ phấn.
  • C. Sâu ăn lá cây.
  • D. Hổ săn mồi là hươu.

Câu 14: Khái niệm "ổ sinh thái" của một loài trong quần xã sinh vật thể hiện điều gì?

  • A. Nơi ở vật lý của loài trong quần xã.
  • B. Số lượng cá thể tối đa mà quần xã có thể chứa.
  • C. Tổng sinh khối của loài trong quần xã.
  • D. Vai trò và vị trí chức năng của loài trong quần xã.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây có thể gây ra diễn thế sinh thái?

  • A. Biến đổi theo mùa của thời tiết.
  • B. Sự thay đổi độ ẩm của đất.
  • C. Cháy rừng hoặc núi lửa phun trào.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một loài.

Câu 16: Trong một quần xã sinh vật, loài nào đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và cân bằng của quần xã, dù số lượng cá thể không nhiều?

  • A. Loài ưu thế (Dominant species)
  • B. Loài chủ chốt (Keystone species)
  • C. Loài đặc trưng (Characteristic species)
  • D. Loài ngẫu nhiên (Random species)

Câu 17: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là cách bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã sinh vật?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • B. Kiểm soát ô nhiễm môi trường và khai thác tài nguyên hợp lý.
  • C. Phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái.
  • D. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học.

Câu 18: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò là sinh vật sản xuất?

  • A. Thực vật và tảo.
  • B. Động vật ăn cỏ.
  • C. Động vật ăn thịt.
  • D. Vi sinh vật phân giải.

Câu 19: Mức độ đa dạng loài của một quần xã sinh vật thường chịu ảnh hưởng lớn nhất bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Kích thước của quần xã sinh vật.
  • B. Sự ổn định của môi trường sống.
  • C. Vị trí địa lý của quần xã.
  • D. Tuổi của quần xã sinh vật.

Câu 20: Điều gì xảy ra với số lượng loài và sự đa dạng loài trong quá trình diễn thế sinh thái?

  • A. Số lượng loài tăng, nhưng đa dạng loài giảm.
  • B. Số lượng loài giảm, đa dạng loài tăng.
  • C. Cả số lượng loài và đa dạng loài đều tăng lên.
  • D. Cả số lượng loài và đa dạng loài đều giảm xuống.

Câu 21: Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã sinh vật rừng thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào?

  • A. Độ ẩm của đất ở các tầng khác nhau.
  • B. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao.
  • C. Sự phân bố của các loài động vật.
  • D. Sự khác biệt về nhu cầu ánh sáng của các loài thực vật.

Câu 22: Kiểu phân bố cá thể phổ biến nhất trong quần xã sinh vật là gì?

  • A. Phân bố đồng đều (Uniform distribution)
  • B. Phân bố theo nhóm (Clumped distribution)
  • C. Phân bố ngẫu nhiên (Random distribution)
  • D. Phân bố tuyến tính (Linear distribution)

Câu 23: Trong mối quan hệ cạnh tranh, điều gì KHÔNG đúng?

  • A. Xảy ra khi các loài có nhu cầu về nguồn sống giống nhau.
  • B. Có thể dẫn đến sự loại trừ cạnh tranh hoặc phân hóa ổ sinh thái.
  • C. Luôn mang lại lợi ích cho cả hai loài tham gia.
  • D. Là một trong những động lực của quá trình tiến hóa.

Câu 24: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của loài chủ chốt trong quần xã?

  • A. Rái cá biển kiểm soát số lượng nhím biển, bảo vệ rừng tảo bẹ.
  • B. Cây thông chiếm ưu thế trong rừng thông.
  • C. Cỏ là thức ăn chính của nhiều loài động vật ăn cỏ trên đồng cỏ.
  • D. Vi khuẩn phân giải chất hữu cơ trong đất.

Câu 25: Khi nghiên cứu về quần xã sinh vật, phương pháp nào thường được sử dụng để đánh giá mức độ đa dạng loài?

  • A. Phương pháp nuôi cấy trong phòng thí nghiệm.
  • B. Phương pháp quan sát hành vi động vật.
  • C. Phương pháp điều tra định lượng và định tính.
  • D. Phương pháp phân tích hóa sinh.

Câu 26: Trong một quần xã sinh vật, sự thay đổi về số lượng cá thể của một loài có thể ảnh hưởng đến các loài khác như thế nào?

  • A. Không ảnh hưởng, vì mỗi loài sống độc lập.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến loài có quan hệ trực tiếp (ăn thịt hoặc con mồi).
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các loài có ổ sinh thái tương tự.
  • D. Có thể ảnh hưởng đến nhiều loài khác thông qua mạng lưới thức ăn và các tương tác khác.

Câu 27: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về quần xã sinh vật?

  • A. Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật khác loài.
  • B. Ranh giới giữa các quần xã sinh vật luôn rõ ràng và tách biệt.
  • C. Các loài trong quần xã sinh vật tương tác lẫn nhau.
  • D. Quần xã sinh vật có cấu trúc và chức năng nhất định.

Câu 28: Sự khác biệt chính giữa quần thể và quần xã sinh vật là gì?

  • A. Quần thể chỉ gồm một loài, quần xã gồm nhiều loài.
  • B. Quần thể có tính ổn định cao hơn quần xã.
  • C. Quần thể không có cấu trúc, quần xã có cấu trúc.
  • D. Quần thể chỉ tồn tại trong môi trường nước, quần xã ở cả cạn và nước.

Câu 29: Trong một quần xã sinh vật, sự phong phú loài thường cao nhất ở khu vực nào?

  • A. Khu vực có điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • B. Khu vực có ít nguồn tài nguyên.
  • C. Khu vực có nhiều loại môi trường sống khác nhau.
  • D. Khu vực mới hình thành sau diễn thế nguyên sinh.

Câu 30: Hoạt động nào của con người có tác động tiêu cực lớn nhất đến sự đa dạng sinh học của quần xã sinh vật trên toàn cầu?

  • A. Săn bắt và khai thác một số loài động vật quý hiếm.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Trồng rừng và phục hồi hệ sinh thái.
  • D. Phá rừng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của một quần xã sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, tầng cây vượt tán có vai trò sinh thái quan trọng nhất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Xét mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây thân gỗ lớn trong rừng. Đây là ví dụ điển hình cho kiểu tương tác nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong diễn thế sinh thái thứ sinh, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc định hướng và đẩy nhanh quá trình diễn thế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một quần xã sinh vật trưởng thành, ổn định thường có đặc điểm nào sau đây nổi bật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Loài nào sau đây thường được xem là loài ưu thế trong quần xã?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong một hệ sinh thái rừng, sự biến mất của loài động vật ăn thịt đầu bảng có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Khi nghiên cứu về một quần xã sinh vật, việc xác định thành phần loài và số lượng cá thể của mỗi loài giúp chúng ta đánh giá điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Giả sử một khu rừng bị cháy rụi hoàn toàn do sét. Quá trình phục hồi của quần xã sinh vật tại khu vực này sẽ diễn ra theo kiểu diễn thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong một quần xã sinh vật dưới nước, khu vực nào thường có độ đa dạng loài cao nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khái niệm 'ổ sinh thái' của một loài trong quần xã sinh vật thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Yếu tố nào sau đây có thể gây ra diễn thế sinh thái?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong một quần xã sinh vật, loài nào đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và cân bằng của quần xã, dù số lượng cá thể không nhiều?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là cách bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã sinh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò là sinh vật sản xuất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Mức độ đa dạng loài của một quần xã sinh vật thường chịu ảnh hưởng lớn nhất bởi yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Điều gì xảy ra với số lượng loài và sự đa dạng loài trong quá trình diễn thế sinh thái?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã sinh vật rừng thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Kiểu phân bố cá thể phổ biến nhất trong quần xã sinh vật là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong mối quan hệ cạnh tranh, điều gì KHÔNG đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của loài chủ chốt trong quần xã?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi nghiên cứu về quần xã sinh vật, phương pháp nào thường được sử dụng để đánh giá mức độ đa dạng loài?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong một quần xã sinh vật, sự thay đổi về số lượng cá thể của một loài có thể ảnh hưởng đến các loài khác như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về quần xã sinh vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Sự khác biệt chính giữa quần thể và quần xã sinh vật là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong một quần xã sinh vật, sự phong phú loài thường cao nhất ở khu vực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Hoạt động nào của con người có tác động tiêu cực lớn nhất đến sự đa dạng sinh học của quần xã sinh vật trên toàn cầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quần xã sinh vật được định nghĩa là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định. Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt rõ nhất quần xã với quần thể?

  • A. Có số lượng cá thể lớn.
  • B. Có sự tương tác giữa các quần thể thuộc các loài khác nhau.
  • C. Chỉ bao gồm các sinh vật cùng loài.
  • D. Phân bố rộng khắp trên nhiều môi trường sống khác nhau.

Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, người ta quan sát thấy nhiều loài cây khác nhau cùng tồn tại. Các loài cây này cạnh tranh chủ yếu với nhau về nguồn tài nguyên nào sau đây để tồn tại và phát triển?

  • A. Không khí.
  • B. Các loài động vật ăn thực vật.
  • C. Ánh sáng và chất dinh dưỡng trong đất.
  • D. Độ ẩm không khí.

Câu 3: Đồ thị dưới đây mô tả sự biến động số lượng của hai loài A và B sống trong cùng một khu vực. Dựa vào mối quan hệ giữa đường biểu diễn số lượng của hai loài, mối quan hệ phổ biến nhất giữa loài A và loài B có thể là gì?

  • A. Loài A là con mồi, loài B là vật săn mồi.
  • B. Loài A và loài B cạnh tranh cùng nguồn thức ăn.
  • C. Loài A và loài B có mối quan hệ hợp tác.
  • D. Loài A là vật chủ, loài B là vật kí sinh.

Câu 4: Loài chim sáo thường đậu trên lưng trâu rừng để bắt ve bét và các loài côn trùng khác. Mối quan hệ này mang lại lợi ích cho cả chim sáo (có thức ăn) và trâu rừng (giảm kí sinh trùng). Đây là ví dụ về mối quan hệ tương hỗ nào trong quần xã?

  • A. Hội sinh.
  • B. Cộng sinh (Hợp tác).
  • C. Kí sinh.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 5: Một loài nấm sống bám trên thân cây gỗ mục, sử dụng chất hữu cơ từ gỗ mục để dinh dưỡng mà không gây hại hay mang lại lợi ích đáng kể cho cây gỗ (đã chết). Mối quan hệ này thuộc kiểu tương tác nào?

  • A. Hội sinh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Cạnh tranh.
  • D. Hợp tác.

Câu 6: Trong một hồ nước, loài tảo lục nở hoa tạo ra chất độc gây chết cá và các sinh vật khác. Tảo lục được lợi (giảm cạnh tranh), còn các sinh vật khác bị hại. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Vật ăn thịt - con mồi.
  • B. Kí sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm (Amensalism).

Câu 7: Trong một quần xã rừng, loài cây gỗ lớn chiếm ưu thế về số lượng cá thể, sinh khối và ảnh hưởng mạnh mẽ đến môi trường sống của các loài khác (che bóng, tạo mùn lá...). Loài cây này có thể được xếp vào nhóm loài nào?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài đặc trưng.
  • C. Loài chủ chốt (Keystone species).
  • D. Loài ngẫu nhiên.

Câu 8: Loài chủ chốt (Keystone species) trong quần xã là loài có vai trò đặc biệt quan trọng. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của loài chủ chốt?

  • A. Là loài có số lượng cá thể hoặc sinh khối lớn nhất trong quần xã.
  • B. Là loài chỉ có mặt duy nhất ở một quần xã nhất định.
  • C. Sự có mặt hoặc vắng mặt của nó ảnh hưởng lớn đến cấu trúc và sự ổn định của quần xã, dù số lượng có thể không nhiều.
  • D. Là loài đầu tiên xuất hiện trong quá trình diễn thế sinh thái.

Câu 9: Trong một quần xã thực vật, sự phân bố theo chiều thẳng đứng (phân tầng) chủ yếu phản ánh sự thích nghi của các loài với yếu tố môi trường nào?

  • A. Độ ẩm.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Thành phần hóa học của đất.

Câu 10: Tại sao sự phân tầng theo chiều dọc và phân bố theo chiều ngang lại làm tăng tính đa dạng của quần xã?

  • A. Vì nó làm tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
  • B. Vì nó giúp các loài di chuyển dễ dàng hơn trong môi trường.
  • C. Vì nó làm giảm sự cạnh tranh cùng loài.
  • D. Vì nó tạo ra nhiều ổ sinh thái khác nhau, cho phép nhiều loài cùng tồn tại.

Câu 11: Ổ sinh thái (ecological niche) của một loài trong quần xã là gì?

  • A. Là khu vực phân bố địa lý của loài đó.
  • B. Là nơi ở cụ thể (hang, tổ...) của loài đó.
  • C. Là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
  • D. Là vai trò của loài đó trong chuỗi thức ăn.

Câu 12: Theo nguyên lý ngoại trừ cạnh tranh (Competitive Exclusion Principle) của Gause, nếu hai loài có ổ sinh thái quá giống nhau và cùng sống trong một môi trường, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Hai loài sẽ tiến hóa để sử dụng cùng một nguồn tài nguyên hiệu quả hơn.
  • B. Hai loài sẽ cùng tồn tại ổn định bằng cách chia sẻ nguồn tài nguyên.
  • C. Hai loài sẽ hình thành mối quan hệ hợp tác để vượt qua khó khăn.
  • D. Một loài sẽ cạnh tranh thắng thế và loại trừ loài kia khỏi môi trường đó.

Câu 13: Tại sao các loài có ổ sinh thái khác nhau hoặc chỉ trùng lặp một phần lại có thể cùng tồn tại trong một quần xã?

  • A. Vì sự khác biệt về ổ sinh thái giúp giảm thiểu hoặc loại bỏ sự cạnh tranh trực tiếp giữa chúng.
  • B. Vì chúng có cùng khả năng chống chịu với điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • C. Vì chúng luôn có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau.
  • D. Vì số lượng cá thể của chúng luôn ở mức rất thấp.

Câu 14: Trong một quần xã đồng cỏ, thỏ ăn cỏ, cáo ăn thỏ. Nếu số lượng cáo tăng đột ngột, điều gì có khả năng xảy ra với số lượng thỏ và cỏ trong quần xã?

  • A. Số lượng thỏ tăng, số lượng cỏ giảm.
  • B. Số lượng thỏ giảm, số lượng cỏ tăng.
  • C. Số lượng thỏ tăng, số lượng cỏ tăng.
  • D. Số lượng thỏ giảm, số lượng cỏ giảm.

Câu 15: Mối quan hệ nào sau đây chỉ có lợi cho một loài và không ảnh hưởng đến loài còn lại?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 16: Sự biến động số lượng cá thể của các loài trong quần xã thường xảy ra. Nguyên nhân chủ yếu của sự biến động này là do:

  • A. Tất cả các loài đều có tuổi thọ giới hạn.
  • B. Sự di cư của một số cá thể đến quần xã khác.
  • C. Sự thay đổi cấu trúc tuổi của quần thể.
  • D. Sự tương tác giữa các loài (cạnh tranh, vật ăn thịt - con mồi, kí sinh...) và sự thay đổi của các nhân tố môi trường.

Câu 17: Quần xã nào sau đây thường có tính đa dạng loài cao nhất?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Sa mạc nóng.
  • C. Đồng rêu Bắc Cực.
  • D. Đồng cỏ ôn đới.

Câu 18: Tính đa dạng loài của quần xã được thể hiện qua những chỉ số nào?

  • A. Mật độ cá thể và tỷ lệ sinh sản.
  • B. Tỷ lệ giới tính và cấu trúc tuổi.
  • C. Sinh khối và năng suất sinh học.
  • D. Số lượng loài (loài phong phú) và số lượng cá thể của mỗi loài (tỷ lệ tương đối).

Câu 19: Một quần xã có lưới thức ăn càng phức tạp (nhiều mắt xích, nhiều mối liên hệ) thì thường có đặc điểm gì?

  • A. Tính ổn định thấp hơn.
  • B. Tính ổn định cao hơn.
  • C. Số lượng loài ít hơn.
  • D. Dễ bị tác động bởi các yếu tố môi trường.

Câu 20: Khi một loài ngoại lai xâm nhập vào một quần xã mới, nó có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào?

  • A. Làm tăng tính đa dạng loài của quần xã.
  • B. Thường bị các loài bản địa đào thải ngay lập tức.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến một số ít loài trong quần xã.
  • D. Cạnh tranh với các loài bản địa, làm suy giảm hoặc loại bỏ chúng, gây mất cân bằng sinh thái.

Câu 21: Trong mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh, vật kí sinh thường có kích thước nhỏ hơn và số lượng cá thể lớn hơn vật chủ. Mối quan hệ này có đặc điểm nào khác so với mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?

  • A. Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ ngay lập tức, mà duy trì sự sống của vật chủ để khai thác lâu dài.
  • B. Vật kí sinh luôn sống bên ngoài cơ thể vật chủ.
  • C. Vật kí sinh chỉ tấn công vật chủ khi vật chủ đã chết.
  • D. Mối quan hệ kí sinh không ảnh hưởng đến sức khỏe của vật chủ.

Câu 22: Giả sử trong một hồ nước có quần xã cá, tôm, tảo và một loài vi khuẩn gây bệnh cho cá. Nếu số lượng cá giảm mạnh do bệnh, điều gì có thể xảy ra với số lượng tôm (ăn tảo) và tảo trong hồ?

  • A. Số lượng tôm giảm, số lượng tảo tăng.
  • B. Số lượng tôm tăng, số lượng tảo giảm.
  • C. Số lượng tôm tăng, số lượng tảo tăng (do cá giảm, vi khuẩn gây bệnh cho cá có thể không ảnh hưởng tôm, tôm ăn tảo nên tôm tăng thì tảo giảm).
  • D. Số lượng tôm giảm, số lượng tảo giảm.

Câu 23: Sự phân bố cá thể theo chiều ngang trong quần xã thường phụ thuộc vào yếu tố nào là chính?

  • A. Tuổi của các cá thể trong quần thể.
  • B. Tỷ lệ giới tính của các loài.
  • C. Hoạt động sinh sản theo mùa.
  • D. Sự thay đổi của điều kiện môi trường (độ ẩm, ánh sáng, địa hình...) và mối quan hệ giữa các loài.

Câu 24: Một khu rừng có 50 loài cây khác nhau. Khu rừng thứ hai có 20 loài cây nhưng số lượng cá thể của mỗi loài rất lớn và phân bố đều. So sánh tính đa dạng giữa hai khu rừng này:

  • A. Khu rừng thứ nhất có tính đa dạng loài cao hơn (số lượng loài nhiều hơn).
  • B. Khu rừng thứ hai có tính đa dạng loài cao hơn (số lượng cá thể mỗi loài đều).
  • C. Tính đa dạng của hai khu rừng là tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh tính đa dạng chỉ dựa vào số lượng loài và phân bố.

Câu 25: Hệ sinh thái rạn san hô là một ví dụ điển hình về quần xã có tính đa dạng sinh học rất cao. Yếu tố nào sau đây đóng góp lớn nhất vào tính đa dạng này?

  • A. Sự đồng nhất về nhiệt độ nước biển quanh năm.
  • B. Sự phức tạp về cấu trúc không gian (hang hốc, khe đá...) tạo ra nhiều ổ sinh thái khác nhau.
  • C. Sự vắng mặt hoàn toàn của mối quan hệ cạnh tranh.
  • D. Chỉ có các loài có kích thước nhỏ mới sống được ở đây.

Câu 26: Quan sát một hồ nước theo các mùa trong năm, người ta thấy có sự thay đổi rõ rệt về thành phần loài tảo, thực vật thủy sinh và động vật phù du. Hiện tượng này thể hiện đặc trưng nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc không gian.
  • B. Tính đa dạng loài.
  • C. Cấu trúc thời gian.
  • D. Loài ưu thế.

Câu 27: Trong một quần xã, mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm hỗ trợ?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Vật ăn thịt - con mồi.
  • C. Kí sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 28: Một loài chim ăn hạt sống trong rừng. Ổ sinh thái của loài chim này bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ là khu vực cây có hạt mà nó ăn.
  • B. Chỉ là nhiệt độ và độ ẩm phù hợp cho sự sống của nó.
  • C. Tất cả các yếu tố môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng...), nguồn thức ăn (loại hạt, côn trùng...), nơi làm tổ, kẻ thù tự nhiên, v.v. mà nó cần để tồn tại và sinh sản.
  • D. Chỉ là mối quan hệ của nó với các loài chim khác.

Câu 29: Khi hai loài vi khuẩn được nuôi cấy riêng rẽ trong môi trường đầy đủ dinh dưỡng, cả hai đều phát triển tốt. Khi nuôi cấy chung trong cùng môi trường đó, số lượng của một loài giảm đáng kể hoặc biến mất, còn loài kia vẫn phát triển bình thường. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh khác loài.
  • B. Hợp tác.
  • C. Hội sinh.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 30: Trong một nghiên cứu về quần xã sinh vật đáy ở một con sông, các nhà khoa học ghi nhận sự hiện diện và số lượng của các loài côn trùng thủy sinh, giáp xác, và các loài không xương sống khác. Họ sử dụng các chỉ số đa dạng loài để đánh giá sức khỏe của hệ sinh thái sông. Việc sử dụng đa dạng loài như một chỉ số sức khỏe dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Quần xã càng có nhiều loài thì càng dễ bị suy thoái.
  • B. Quần xã có tính đa dạng loài cao thường có lưới thức ăn phức tạp và khả năng chống chịu tốt hơn trước biến động môi trường, do đó ổn định hơn.
  • C. Các loài có số lượng lớn nhất quyết định sức khỏe của toàn bộ quần xã.
  • D. Chỉ số đa dạng loài không liên quan đến sức khỏe hay sự ổn định của quần xã.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một quần xã sinh vật được định nghĩa là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định. Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt rõ nhất quần xã với quần thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, người ta quan sát thấy nhiều loài cây khác nhau cùng tồn tại. Các loài cây này cạnh tranh chủ yếu với nhau về nguồn tài nguyên nào sau đây để tồn tại và phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đồ thị dưới đây mô tả sự biến động số lượng của hai loài A và B sống trong cùng một khu vực. Dựa vào mối quan hệ giữa đường biểu diễn số lượng của hai loài, mối quan hệ phổ biến nhất giữa loài A và loài B có thể là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Loài chim sáo thường đậu trên lưng trâu rừng để bắt ve bét và các loài côn trùng khác. Mối quan hệ này mang lại lợi ích cho cả chim sáo (có thức ăn) và trâu rừng (giảm kí sinh trùng). Đây là ví dụ về mối quan hệ tương hỗ nào trong quần xã?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một loài nấm sống bám trên thân cây gỗ mục, sử dụng chất hữu cơ từ gỗ mục để dinh dưỡng mà không gây hại hay mang lại lợi ích đáng kể cho cây gỗ (đã chết). Mối quan hệ này thuộc kiểu tương tác nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong một hồ nước, loài tảo lục nở hoa tạo ra chất độc gây chết cá và các sinh vật khác. Tảo lục được lợi (giảm cạnh tranh), còn các sinh vật khác bị hại. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong một quần xã rừng, loài cây gỗ lớn chiếm ưu thế về số lượng cá thể, sinh khối và ảnh hưởng mạnh mẽ đến môi trường sống của các loài khác (che bóng, tạo mùn lá...). Loài cây này có thể được xếp vào nhóm loài nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Loài chủ chốt (Keystone species) trong quần xã là loài có vai trò đặc biệt quan trọng. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của loài chủ chốt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong một quần xã thực vật, sự phân bố theo chiều thẳng đứng (phân tầng) chủ yếu phản ánh sự thích nghi của các loài với yếu tố môi trường nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tại sao sự phân tầng theo chiều dọc và phân bố theo chiều ngang lại làm tăng tính đa dạng của quần xã?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Ổ sinh thái (ecological niche) của một loài trong quần xã là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Theo nguyên lý ngoại trừ cạnh tranh (Competitive Exclusion Principle) của Gause, nếu hai loài có ổ sinh thái quá giống nhau và cùng sống trong một môi trường, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tại sao các loài có ổ sinh thái khác nhau hoặc chỉ trùng lặp một phần lại có thể cùng tồn tại trong một quần xã?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong một quần xã đồng cỏ, thỏ ăn cỏ, cáo ăn thỏ. Nếu số lượng cáo tăng đột ngột, điều gì có khả năng xảy ra với số lượng thỏ và cỏ trong quần xã?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Mối quan hệ nào sau đây chỉ có lợi cho một loài và không ảnh hưởng đến loài còn lại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Sự biến động số lượng cá thể của các loài trong quần xã thường xảy ra. Nguyên nhân chủ yếu của sự biến động này là do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Quần xã nào sau đây thường có tính đa dạng loài cao nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Tính đa dạng loài của quần xã được thể hiện qua những chỉ số nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một quần xã có lưới thức ăn càng phức tạp (nhiều mắt xích, nhiều mối liên hệ) thì thường có đặc điểm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi một loài ngoại lai xâm nhập vào một quần xã mới, nó có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh, vật kí sinh thường có kích thước nhỏ hơn và số lượng cá thể lớn hơn vật chủ. Mối quan hệ này có đặc điểm nào khác so với mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Giả sử trong một hồ nước có quần xã cá, tôm, tảo và một loài vi khuẩn gây bệnh cho cá. Nếu số lượng cá giảm mạnh do bệnh, điều gì có thể xảy ra với số lượng tôm (ăn tảo) và tảo trong hồ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Sự phân bố cá thể theo chiều ngang trong quần xã thường phụ thuộc vào yếu tố nào là chính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một khu rừng có 50 loài cây khác nhau. Khu rừng thứ hai có 20 loài cây nhưng số lượng cá thể của mỗi loài rất lớn và phân bố đều. So sánh tính đa dạng giữa hai khu rừng này:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Hệ sinh thái rạn san hô là một ví dụ điển hình về quần xã có tính đa dạng sinh học rất cao. Yếu tố nào sau đây đóng góp lớn nhất vào tính đa dạng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Quan sát một hồ nước theo các mùa trong năm, người ta thấy có sự thay đổi rõ rệt về thành phần loài tảo, thực vật thủy sinh và động vật phù du. Hiện tượng này thể hiện đặc trưng nào của quần xã?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong một quần xã, mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm hỗ trợ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một loài chim ăn hạt sống trong rừng. Ổ sinh thái của loài chim này bao gồm những yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khi hai loài vi khuẩn được nuôi cấy riêng rẽ trong môi trường đầy đủ dinh dưỡng, cả hai đều phát triển tốt. Khi nuôi cấy chung trong cùng môi trường đó, số lượng của một loài giảm đáng kể hoặc biến mất, còn loài kia vẫn phát triển bình thường. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho mối quan hệ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong một nghiên cứu về quần xã sinh vật đáy ở một con sông, các nhà khoa học ghi nhận sự hiện diện và số lượng của các loài côn trùng thủy sinh, giáp xác, và các loài không xương sống khác. Họ sử dụng các chỉ số đa dạng loài để đánh giá sức khỏe của hệ sinh thái sông. Việc sử dụng đa dạng loài như một chỉ số sức khỏe dựa trên nguyên tắc nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quần xã sinh vật là tập hợp của:

  • A. Nhiều cá thể cùng loài sống trong một không gian và thời gian nhất định.
  • B. Nhiều quần thể cùng loài sống trong một không gian và thời gian nhất định.
  • C. Nhiều cá thể khác loài sống trong một không gian và thời gian nhất định.
  • D. Nhiều quần thể khác loài sống trong một không gian và thời gian nhất định.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản về cấu trúc của quần xã?

  • A. Tỉ lệ giới tính.
  • B. Thành phần loài.
  • C. Cấu trúc không gian.
  • D. Cấu trúc dinh dưỡng.

Câu 3: Trong một khu rừng nhiệt đới, các loài cây gỗ tầng cao, tầng trung, tầng thấp và cây bụi tạo thành các lớp phân bố theo chiều thẳng đứng. Đặc điểm này thể hiện cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc thời gian.
  • B. Cấu trúc không gian (phân tầng).
  • C. Cấu trúc dinh dưỡng.
  • D. Tỉ lệ giới tính.

Câu 4: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn trong rừng, trong đó phong lan có lợi còn cây gỗ không bị ảnh hưởng được gọi là mối quan hệ gì?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 5: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong cùng một môi trường sống, mối quan hệ nào có khả năng xảy ra mạnh mẽ nhất giữa chúng?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Cộng sinh.
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 6: Một quần xã có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của mỗi loài tương đối đồng đều. Quần xã này có đặc điểm gì về thành phần loài?

  • A. Độ phong phú thấp, độ đồng đều thấp.
  • B. Độ phong phú cao, độ đồng đều thấp.
  • C. Độ phong phú thấp, độ đồng đều cao.
  • D. Độ phong phú cao, độ đồng đều cao.

Câu 7: Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ hỗ trợ giữa các loài?

  • A. Cạnh tranh khác loài.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Vật ăn thịt - con mồi.
  • D. Kí sinh.

Câu 8: Tại sao vùng chuyển tiếp giữa hai quần xã (vùng bờ) thường có đa dạng loài cao hơn vùng trung tâm của mỗi quần xã?

  • A. Vì chỉ có các loài đặc trưng của vùng chuyển tiếp sinh sống.
  • B. Vì các loài ở vùng chuyển tiếp có sức sống mạnh hơn các loài khác.
  • C. Vì vùng này tập hợp các loài đặc trưng của cả hai quần xã và các loài chỉ sống ở vùng chuyển tiếp.
  • D. Vì ở vùng này các mối quan hệ cạnh tranh bị triệt tiêu hoàn toàn.

Câu 9: Diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
  • B. Sự thay đổi số lượng cá thể của một loài theo thời gian.
  • C. Sự phát triển của một cá thể từ khi sinh ra đến khi chết.
  • D. Quá trình hình thành loài mới trong một khu vực địa lí.

Câu 10: Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường như thế nào?

  • A. Môi trường đã tồn tại quần xã nhưng bị suy thoái nghiêm trọng.
  • B. Môi trường đã bị tác động bởi con người nhưng vẫn còn một số loài sinh vật.
  • C. Môi trường đã từng tồn tại sinh vật nhưng bị hủy diệt hoàn toàn.
  • D. Môi trường hoàn toàn chưa có sinh vật sinh sống.

Câu 11: Quần xã đỉnh cực (climax community) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có cấu trúc ổn định tương đối, tồn tại bền vững với điều kiện môi trường.
  • B. Luôn có đa dạng loài cao nhất trong suốt quá trình diễn thế.
  • C. Là giai đoạn đầu tiên của diễn thế sinh thái.
  • D. Số lượng cá thể của các loài luôn biến động mạnh.

Câu 12: Mối quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium và cây họ đậu, trong đó vi khuẩn cung cấp nitơ cho cây và cây cung cấp nơi ở và dinh dưỡng cho vi khuẩn, là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Kí sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 13: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, quần xã sinh vật bao gồm:

  • A. Chỉ các quần thể thực vật.
  • B. Chỉ các quần thể động vật.
  • C. Tất cả các quần thể sinh vật sống trong đồng cỏ (thực vật, động vật, vi sinh vật...).
  • D. Chỉ các quần thể sinh vật có kích thước lớn.

Câu 14: Sự phân bố của các loài sinh vật theo chiều ngang, ví dụ như sự phân bố của thực vật từ chân núi lên đỉnh núi theo các vành đai thực vật khác nhau, thể hiện cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc thời gian.
  • B. Cấu trúc không gian (phân bố theo chiều ngang).
  • C. Cấu trúc dinh dưỡng.
  • D. Độ phong phú loài.

Câu 15: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây chủ, trong đó tầm gửi lấy nước và khoáng chất từ cây chủ gây hại cho cây chủ, là ví dụ về mối quan hệ gì?

  • A. Hội sinh.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Nửa kí sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 16: Trong diễn thế sinh thái, sự thay thế quần xã này bằng quần xã khác thường diễn ra theo một trật tự nhất định. Nguyên nhân chính của sự thay đổi này là gì?

  • A. Sự thay đổi ngẫu nhiên của các yếu tố vô sinh.
  • B. Sự di cư hàng loạt của một số loài chủ chốt.
  • C. Sự bùng nổ số lượng của một loài duy nhất.
  • D. Sự biến đổi của môi trường do hoạt động của các loài sinh vật trong quần xã và tác động từ bên ngoài.

Câu 17: Quần xã có tính đa dạng loài cao thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Ít có khả năng chống chịu với sự biến động của môi trường.
  • B. Có tính ổn định cao hơn và khả năng phục hồi tốt hơn khi bị tác động.
  • C. Các mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài yếu hơn.
  • D. Chỉ tồn tại ở những vùng có khí hậu khắc nghiệt.

Câu 18: Một quần xã rừng bị chặt phá một phần. Sau đó, các loài thực vật mới bắt đầu tái sinh và phát triển. Đây là ví dụ về dạng diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Quần xã đỉnh cực.
  • D. Diễn thế phân hủy.

Câu 19: Mối quan hệ giữa cây lúa và cỏ dại trên cùng một thửa ruộng là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Hội sinh.
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 20: Cấu trúc dinh dưỡng của quần xã thể hiện điều gì?

  • A. Sự phân bố của các loài theo không gian.
  • B. Sự thay đổi hoạt động của các loài theo mùa hoặc ngày đêm.
  • C. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
  • D. Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài, tạo nên chuỗi và lưới thức ăn.

Câu 21: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự biến động số lượng cá thể của hai loài thường có đặc điểm gì?

  • A. Số lượng vật ăn thịt và con mồi luôn tỉ lệ nghịch với nhau.
  • B. Số lượng vật ăn thịt và con mồi luôn tăng hoặc giảm đồng thời.
  • C. Số lượng vật ăn thịt biến động chậm hơn và theo sau sự biến động của con mồi.
  • D. Số lượng con mồi không bị ảnh hưởng bởi số lượng vật ăn thịt.

Câu 22: Sự xuất hiện và phát triển của rêu, địa y trên đá trọc là giai đoạn tiên phong trong dạng diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế phân hủy.
  • D. Quần xã đỉnh cực.

Câu 23: Mối quan hệ nào sau đây là ví dụ về quan hệ ức chế - cảm nhiễm?

  • A. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt ve bét.
  • B. Nấm và tảo tạo thành địa y.
  • C. Cây tầm gửi sống trên cây xoài.
  • D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá và các sinh vật khác trong nước.

Câu 24: Trong quá trình diễn thế sinh thái, xu hướng chung về đa dạng loài thường là:

  • A. Giảm dần theo thời gian.
  • B. Tăng dần liên tục cho đến khi quần xã bị hủy diệt.
  • C. Tăng lên ở các giai đoạn đầu và giữa, sau đó có thể giảm hoặc ổn định ở quần xã đỉnh cực.
  • D. Không thay đổi đáng kể trong suốt quá trình diễn thế.

Câu 25: Đặc trưng nào về thành phần loài của quần xã thể hiện số lượng loài có mặt trong quần xã?

  • A. Độ phong phú loài.
  • B. Độ đồng đều loài.
  • C. Loài ưu thế.
  • D. Loài đặc trưng.

Câu 26: Mối quan hệ giữa cá ép sống bám vào cá mập để di chuyển và kiếm thức ăn thừa, trong khi cá mập không bị ảnh hưởng, là ví dụ về mối quan hệ gì?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 27: Vai trò của loài ưu thế trong quần xã là gì?

  • A. Luôn là loài có số lượng cá thể ít nhất nhưng có vai trò quan trọng.
  • B. Là loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
  • C. Là loài chỉ có mặt ở một quần xã nhất định.
  • D. Là loài đóng vai trò điều hòa mật độ của các loài khác.

Câu 28: Sự phân bố của các loài động vật hoạt động vào ban ngày và các loài động vật hoạt động vào ban đêm trong cùng một khu rừng thể hiện cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc thời gian.
  • B. Cấu trúc không gian.
  • C. Cấu trúc dinh dưỡng.
  • D. Độ đồng đều loài.

Câu 29: Một khu vực bị ngập lụt nghiêm trọng, tiêu diệt hầu hết sinh vật. Sau khi nước rút, thảm thực vật mới bắt đầu mọc lên từ hạt giống còn sót lại trong đất. Đây là ví dụ về dạng diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Quần xã đỉnh cực.
  • D. Diễn thế ổn định.

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Dự đoán chính xác số lượng cá thể của từng loài trong tương lai.
  • B. Phục vụ mục đích khai thác cạn kiệt tài nguyên sinh vật.
  • C. Chỉ để hiểu biết về lịch sử hình thành các quần xã.
  • D. Ứng dụng vào việc xây dựng kế hoạch khai thác hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường và phục hồi hệ sinh thái đã bị suy thoái.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Quần xã sinh vật là tập hợp của:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản về cấu trúc của quần xã?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong một khu rừng nhiệt đới, các loài cây gỗ tầng cao, tầng trung, tầng thấp và cây bụi tạo thành các lớp phân bố theo chiều thẳng đứng. Đặc điểm này thể hiện cấu trúc nào của quần xã?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn trong rừng, trong đó phong lan có lợi còn cây gỗ không bị ảnh hưởng được gọi là mối quan hệ gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong cùng một môi trường sống, mối quan hệ nào có khả năng xảy ra mạnh mẽ nhất giữa chúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một quần xã có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của mỗi loài tương đối đồng đều. Quần xã này có đặc điểm gì về thành phần loài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ hỗ trợ giữa các loài?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tại sao vùng chuyển tiếp giữa hai quần xã (vùng bờ) thường có đa dạng loài cao hơn vùng trung tâm của mỗi quần xã?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Diễn thế sinh thái là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Quần xã đỉnh cực (climax community) có đặc điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Mối quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium và cây họ đậu, trong đó vi khuẩn cung cấp nitơ cho cây và cây cung cấp nơi ở và dinh dưỡng cho vi khuẩn, là ví dụ về mối quan hệ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, quần xã sinh vật bao gồm:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Sự phân bố của các loài sinh vật theo chiều ngang, ví dụ như sự phân bố của thực vật từ chân núi lên đỉnh núi theo các vành đai thực vật khác nhau, thể hiện cấu trúc nào của quần xã?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây chủ, trong đó tầm gửi lấy nước và khoáng chất từ cây chủ gây hại cho cây chủ, là ví dụ về mối quan hệ gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong diễn thế sinh thái, sự thay thế quần xã này bằng quần xã khác thường diễn ra theo một trật tự nhất định. Nguyên nhân chính của sự thay đổi này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Quần xã có tính đa dạng loài cao thường có đặc điểm nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một quần xã rừng bị chặt phá một phần. Sau đó, các loài thực vật mới bắt đầu tái sinh và phát triển. Đây là ví dụ về dạng diễn thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Mối quan hệ giữa cây lúa và cỏ dại trên cùng một thửa ruộng là ví dụ về mối quan hệ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cấu trúc dinh dưỡng của quần xã thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự biến động số lượng cá thể của hai loài thường có đặc điểm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Sự xuất hiện và phát triển của rêu, địa y trên đá trọc là giai đoạn tiên phong trong dạng diễn thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Mối quan hệ nào sau đây là ví dụ về quan hệ ức chế - cảm nhiễm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong quá trình diễn thế sinh thái, xu hướng chung về đa dạng loài thường là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đặc trưng nào về thành phần loài của quần xã thể hiện số lượng loài có mặt trong quần xã?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Mối quan hệ giữa cá ép sống bám vào cá mập để di chuyển và kiếm thức ăn thừa, trong khi cá mập không bị ảnh hưởng, là ví dụ về mối quan hệ gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Vai trò của loài ưu thế trong quần xã là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Sự phân bố của các loài động vật hoạt động vào ban ngày và các loài động vật hoạt động vào ban đêm trong cùng một khu rừng thể hiện cấu trúc nào của quần xã?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một khu vực bị ngập lụt nghiêm trọng, tiêu diệt hầu hết sinh vật. Sau khi nước rút, thảm thực vật mới bắt đầu mọc lên từ hạt giống còn sót lại trong đất. Đây là ví dụ về dạng diễn thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác một quần xã sinh vật?

  • A. Tập hợp các cá thể cùng loài sống trong một khu vực địa lí xác định tại một thời điểm nhất định.
  • B. Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian và thời gian xác định, có mối quan hệ tương tác với nhau và với môi trường.
  • C. Toàn bộ các sinh vật sống và các yếu tố vô sinh của môi trường trong một khu vực nhất định.
  • D. Một nhóm sinh vật có khả năng giao phối với nhau và sinh ra con cái có khả năng sinh sản.

Câu 2: Trong một khu rừng, các loài cây gỗ lớn chiếm ưu thế về số lượng, kích thước và chi phối điều kiện sống của các loài khác dưới tán rừng. Các loài cây gỗ lớn này được xem là:

  • A. Loài đặc trưng.
  • B. Loài ngẫu nhiên.
  • C. Loài ưu thế.
  • D. Loài chủ chốt.

Câu 3: Quan hệ giữa nấm và rễ cây trong cấu trúc địa y, trong đó cả hai bên đều có lợi và cần thiết cho sự tồn tại của nhau, là ví dụ về mối quan hệ:

  • A. Hội sinh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Nồng độ CO2 và O2.
  • D. Thành phần hóa học của nước.

Câu 15: Mối quan hệ giữa cây phong lan bám trên thân cây gỗ lớn để nhận ánh sáng mà không gây hại cho cây gỗ là ví dụ về:

  • A. Hội sinh.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Kí sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 16: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong cùng một khu vực sống, mối quan hệ nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Hợp tác.
  • D. Cạnh tranh.

Câu 17: Một số loài tảo biển khi nở hoa (bùng phát số lượng) có thể tiết ra độc tố gây hại cho các loài cá và sinh vật biển khác trong khu vực. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Kí sinh.
  • B. Ức chế - cảm nhiễm.
  • C. Cạnh tranh.
  • D. Sinh vật ăn sinh vật khác.

Câu 18: Trong một hồ nước ngọt, loài cá A ăn các loài côn trùng sống trên mặt nước, còn loài cá B ăn các loài giáp xác sống dưới đáy hồ. Sự khác biệt này giúp hai loài cùng tồn tại trong hồ thông qua cơ chế:

  • A. Cạnh tranh loại trừ.
  • B. Quan hệ vật chủ - kí sinh.
  • C. Phân hóa ổ sinh thái.
  • D. Quan hệ cộng sinh.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa đa dạng loài và sự ổn định của quần xã?

  • A. Quần xã có đa dạng loài càng cao thì càng dễ bị tổn thương trước biến động môi trường.
  • B. Đa dạng loài cao thường làm tăng khả năng chống chịu và phục hồi của quần xã trước các rối loạn.
  • C. Độ ổn định của quần xã chỉ phụ thuộc vào số lượng cá thể của loài ưu thế.
  • D. Đa dạng loài và sự ổn định của quần xã không có mối liên hệ rõ ràng.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây là của loài đặc trưng trong quần xã?

  • A. Có số lượng cá thể lớn nhất hoặc sinh khối lớn nhất.
  • B. Có tần suất xuất hiện và độ thường gặp cao trong quần xã.
  • C. Có vai trò quan trọng trong việc điều hòa cấu trúc quần xã.
  • D. Chỉ có ở một quần xã nhất định hoặc có số lượng vượt trội so với các quần xã khác.

Câu 21: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự tiến hóa nào sau đây giúp con mồi tồn tại?

  • A. Phát triển khả năng ngụy trang hoặc cảnh báo.
  • B. Tăng cường khả năng sinh sản vô tính.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang chế độ ăn thực vật.
  • D. Giảm kích thước cơ thể.

Câu 22: Việc sử dụng ong mắt đỏ để tiêu diệt trứng sâu đục thân ngô là một biện pháp sinh học. Biện pháp này dựa trên mối quan hệ nào trong quần xã?

  • A. Hội sinh.
  • B. Cạnh tranh.
  • C. Vật chủ - kí sinh (Ong mắt đỏ kí sinh trứng sâu).
  • D. Hợp tác.

Câu 23: Sự phân bố cá thể theo chiều ngang trong quần xã thường có xu hướng tập trung ở những nơi có điều kiện sống thuận lợi hoặc theo nhóm. Điều này chủ yếu phản ánh:

  • A. Sự đồng đều của môi trường sống.
  • B. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Cấu trúc tuổi của quần thể.
  • D. Sự không đồng nhất của điều kiện môi trường và nguồn sống.

Câu 24: Quan hệ giữa cây nắp ấm và côn trùng, trong đó cây nắp ấm bắt và tiêu hóa côn trùng, được xếp vào nhóm mối quan hệ nào?

  • A. Hội sinh.
  • B. Sinh vật ăn sinh vật khác (Thực vật ăn động vật).
  • C. Kí sinh.
  • D. Cộng sinh.

Câu 25: Khi giới thiệu một loài sinh vật ngoại lai vào một quần xã bản địa, nếu loài ngoại lai này có ổ sinh thái rộng và khả năng cạnh tranh cao, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Loài ngoại lai sẽ nhanh chóng bị các loài bản địa loại bỏ.
  • B. Quan hệ cộng sinh sẽ được thiết lập giữa loài ngoại lai và các loài bản địa.
  • C. Loài ngoại lai có thể cạnh tranh và làm suy giảm hoặc loại bỏ một số loài bản địa.
  • D. Độ đa dạng loài của quần xã bản địa sẽ tăng lên.

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản giữa mối quan hệ kí sinh và mối quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác là gì?

  • A. Kí sinh vật thường không giết chết vật chủ ngay lập tức, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi.
  • B. Kí sinh vật nhỏ hơn vật chủ, còn vật ăn thịt lớn hơn con mồi.
  • C. Kí sinh vật sống bên trong vật chủ, còn vật ăn thịt sống bên ngoài con mồi.
  • D. Kí sinh vật chỉ gây hại cho vật chủ, còn vật ăn thịt có thể có lợi cho con mồi (ví dụ kiểm soát số lượng).

Câu 27: Một khu rừng có độ đa dạng loài cao hơn một khu rừng khác. Điều này có thể biểu thị điều gì về khu rừng có độ đa dạng cao?

  • A. Khu rừng đó có ít mối quan hệ tương tác giữa các loài.
  • B. Khu rừng đó có khả năng phục hồi tốt hơn sau các biến động môi trường.
  • C. Khu rừng đó có số lượng cá thể của mỗi loài thấp hơn.
  • D. Khu rừng đó có điều kiện môi trường kém ổn định hơn.

Câu 28: Trong một quần xã, các loài chim ăn sâu bọ có thể cùng tồn tại trên cùng một cây vì chúng kiếm ăn ở các vị trí khác nhau (trên lá, trên cành, trên thân) hoặc vào các thời điểm khác nhau trong ngày. Hiện tượng này được gọi là:

  • A. Phân hóa ổ sinh thái.
  • B. Cạnh tranh loại trừ.
  • C. Quan hệ hội sinh.
  • D. Quan hệ cộng sinh.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng về cấu trúc không gian của quần xã?

  • A. Cấu trúc không gian bao gồm phân bố theo chiều ngang và phân bố theo chiều thẳng đứng.
  • B. Phân bố theo chiều ngang thường phụ thuộc vào sự phân bố không đồng đều của nguồn sống.
  • C. Sự phân tầng theo chiều thẳng đứng chỉ có ở quần xã trên cạn, không có ở quần xã dưới nước.
  • D. Cấu trúc không gian ảnh hưởng đến việc sử dụng nguồn sống và làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài.

Câu 30: Khi nói về các mối quan hệ đối kháng giữa các loài, mối quan hệ nào sau đây chỉ có một bên bị hại, còn bên kia không bị ảnh hưởng?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Sinh vật ăn sinh vật khác.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

1 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác một quần xã sinh vật?

2 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong một khu rừng, các loài cây gỗ lớn chiếm ưu thế về số lượng, kích thước và chi phối điều kiện sống của các loài khác dưới tán rừng. Các loài cây gỗ lớn này được xem là:

3 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Quan hệ giữa nấm và rễ cây trong cấu trúc địa y, trong đó cả hai bên đều có lợi và cần thiết cho sự tồn tại của nhau, là ví dụ về mối quan hệ:

4 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Mối quan hệ giữa cây phong lan bám trên thân cây gỗ lớn để nhận ánh sáng mà không gây hại cho cây gỗ là ví dụ về:

5 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong cùng một khu vực sống, mối quan hệ nào sau đây sẽ xảy ra?

6 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một số loài tảo biển khi nở hoa (bùng phát số lượng) có thể tiết ra độc tố gây hại cho các loài cá và sinh vật biển khác trong khu vực. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

7 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong một hồ nước ngọt, loài cá A ăn các loài côn trùng sống trên mặt nước, còn loài cá B ăn các loài giáp xác sống dưới đáy hồ. Sự khác biệt này giúp hai loài cùng tồn tại trong hồ thông qua cơ chế:

8 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa đa dạng loài và sự ổn định của quần xã?

9 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây là của loài đặc trưng trong quần xã?

10 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự tiến hóa nào sau đây giúp con mồi tồn tại?

11 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Việc sử dụng ong mắt đỏ để tiêu diệt trứng sâu đục thân ngô là một biện pháp sinh học. Biện pháp này dựa trên mối quan hệ nào trong quần xã?

12 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Sự phân bố cá thể theo chiều ngang trong quần xã thường có xu hướng tập trung ở những nơi có điều kiện sống thuận lợi hoặc theo nhóm. Điều này chủ yếu phản ánh:

13 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Quan hệ giữa cây nắp ấm và côn trùng, trong đó cây nắp ấm bắt và tiêu hóa côn trùng, được xếp vào nhóm mối quan hệ nào?

14 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khi giới thiệu một loài sinh vật ngoại lai vào một quần xã bản địa, nếu loài ngoại lai này có ổ sinh thái rộng và khả năng cạnh tranh cao, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

15 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản giữa mối quan hệ kí sinh và mối quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác là gì?

16 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một khu rừng có độ đa dạng loài cao hơn một khu rừng khác. Điều này có thể biểu thị điều gì về khu rừng có độ đa dạng cao?

17 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong một quần xã, các loài chim ăn sâu bọ có thể cùng tồn tại trên cùng một cây vì chúng kiếm ăn ở các vị trí khác nhau (trên lá, trên cành, trên thân) hoặc vào các thời điểm khác nhau trong ngày. Hiện tượng này được gọi là:

18 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng về cấu trúc không gian của quần xã?

19 / 19

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khi nói về các mối quan hệ đối kháng giữa các loài, mối quan hệ nào sau đây chỉ có một bên bị hại, còn bên kia không bị ảnh hưởng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu vực địa lý bao gồm rừng cây, đồng cỏ, sông hồ và tất cả các loài sinh vật (thực vật, động vật, nấm, vi sinh vật) cùng tồn tại và tương tác với nhau trong phạm vi đó. Cấu trúc sinh học nào sau đây mô tả chính xác nhất tập hợp sinh vật này?

  • A. Quần thể sinh vật
  • B. Hệ sinh thái
  • C. Quần xã sinh vật
  • D. Sinh quyển

Câu 2: Quan sát hai quần xã A và B. Quần xã A có 20 loài khác nhau, trong đó mỗi loài chiếm một tỉ lệ số lượng/sinh khối tương đối đồng đều. Quần xã B cũng có 20 loài, nhưng có 3 loài chiếm tới 80% tổng số lượng cá thể, 17 loài còn lại chỉ chiếm 20%. Nhận định nào sau đây về đa dạng loài của hai quần xã là chính xác nhất?

  • A. Quần xã B có đa dạng loài cao hơn vì có cùng số lượng loài nhưng có sự phân bố không đồng đều.
  • B. Quần xã A có đa dạng loài cao hơn vì có sự phân bố số lượng cá thể giữa các loài đồng đều hơn.
  • C. Đa dạng loài của quần xã A và B là như nhau vì có cùng số lượng loài.
  • D. Không thể so sánh đa dạng loài của hai quần xã chỉ dựa vào số lượng loài.

Câu 3: Trong một khu rừng, loài cây A và loài cây B cùng cạnh tranh ánh sáng và chất dinh dưỡng. Khi số lượng cây A tăng lên đáng kể, cây B có xu hướng sinh trưởng kém hơn hoặc số lượng giảm đi. Mối quan hệ giữa cây A và cây B trong trường hợp này là gì?

  • A. Cạnh tranh khác loài
  • B. Hợp tác
  • C. Hội sinh
  • D. Kí sinh

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây, một loài sinh vật sử dụng loài khác làm thức ăn, thường dẫn đến sự biến động số lượng của cả hai quần thể theo chu kỳ?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Kí sinh
  • D. Vật ăn thịt - con mồi

Câu 5: Tại sao mối quan hệ giữa vi khuẩn cố định đạm (ví dụ: Rhizobium) sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu và cây họ Đậu lại được xem là cộng sinh?

  • A. Vi khuẩn gây hại cho cây Đậu.
  • B. Chỉ có vi khuẩn có lợi, cây Đậu không bị ảnh hưởng.
  • C. Cả vi khuẩn và cây Đậu đều có lợi từ mối quan hệ này.
  • D. Vi khuẩn chỉ lợi dụng cây Đậu làm nơi ở.

Câu 6: Loài cá ép sống bám vào cơ thể cá mập để di chuyển và ăn thức ăn thừa mà cá mập để lại, trong khi cá mập không bị ảnh hưởng đáng kể. Mối quan hệ này thuộc loại nào?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Hội sinh
  • C. Kí sinh
  • D. Ức chế - cảm nhiễm

Câu 7: Giun đũa sống trong ruột người, hấp thụ chất dinh dưỡng từ người và gây suy yếu cho người. Mối quan hệ giữa giun đũa và người là ví dụ điển hình về mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Kí sinh
  • D. Hợp tác

Câu 8: Một loài tảo biển khi nở hoa với số lượng lớn sẽ tiết ra chất độc gây chết hàng loạt các loài cá và sinh vật khác trong vùng nước đó, trong khi loài tảo này không bị ảnh hưởng bởi các loài đó. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Vật ăn thịt - con mồi
  • B. Cạnh tranh
  • C. Hội sinh
  • D. Ức chế - cảm nhiễm (Amensalism)

Câu 9: Trong một khu rừng mưa nhiệt đới, các loài thực vật thường phân bố thành nhiều tầng khác nhau từ thảm mục dưới đất, tầng thân thảo, tầng cây bụi, tầng cây gỗ dưới tán đến tầng cây gỗ vượt tán. Hiện tượng này thể hiện đặc điểm cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Phân bố theo chiều thẳng đứng (phân tầng)
  • B. Phân bố theo chiều ngang (phân khu)
  • C. Đa dạng loài
  • D. Thành phần loài

Câu 10: Sự phân tầng thực vật trong quần xã rừng có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố của nhóm sinh vật nào sau đây?

  • A. Vi sinh vật phân giải
  • B. Thực vật kí sinh
  • C. Động vật
  • D. Nấm

Câu 11: Trong một quần xã, loài nào sau đây thường chiếm số lượng lớn, sinh khối cao và đóng vai trò quan trọng quyết định chiều hướng phát triển của quần xã?

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài chủ chốt
  • C. Loài đặc trưng
  • D. Loài ngẫu nhiên

Câu 12: Một loài sinh vật có số lượng cá thể không lớn trong quần xã, nhưng lại đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã. Nếu loài này bị loại bỏ, toàn bộ quần xã có thể bị xáo trộn hoặc sụp đổ nghiêm trọng. Đây là đặc điểm của loài nào?

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài chủ chốt (Keystone species)
  • C. Loài đặc trưng
  • D. Loài ngẫu nhiên

Câu 13: Yếu tố môi trường vô sinh nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các khu phân bố (phân khu) của sinh vật theo chiều ngang trên một sườn núi?

  • A. Ánh sáng
  • B. Độ ẩm không khí
  • C. Nhiệt độ trung bình
  • D. Độ dốc và hướng phơi sáng của sườn núi

Câu 14: Sự biến đổi có hướng của cấu trúc quần xã theo thời gian, từ trạng thái ban đầu đến trạng thái ổn định tương đối cuối cùng, được gọi là gì?

  • A. Diễn thế sinh thái
  • B. Biến động số lượng
  • C. Phân bố không gian
  • D. Đa dạng loài

Câu 15: Một quần xã có đa dạng loài cao và cấu trúc lưới thức ăn phức tạp thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kém ổn định trước các biến động của môi trường.
  • B. Có khả năng chống chịu và phục hồi tốt hơn trước các tác động gây xáo trộn.
  • C. Năng suất sinh học thấp hơn.
  • D. Chỉ bao gồm các mối quan hệ cạnh tranh.

Câu 16: Mối quan hệ nào sau đây KHÔNG phải là mối quan hệ giữa các loài trong quần xã?

  • A. Cạnh tranh giữa hai cây thông cùng mọc trên một diện tích đất.
  • B. Cạnh tranh giữa cây thông và cây dương xỉ cùng mọc trên một diện tích đất.
  • C. Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên cây gỗ.
  • D. Mối quan hệ giữa chim ăn sâu và sâu hại lá cây.

Câu 17: Tại sao trong mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh, vật kí sinh thường không giết chết vật chủ ngay lập tức?

  • A. Để vật chủ kịp thời sinh sản.
  • B. Vì vật kí sinh quá yếu không thể giết chết vật chủ.
  • C. Để vật chủ có thời gian tìm kiếm thức ăn cho cả hai.
  • D. Vì sự sống còn của vật kí sinh phụ thuộc vào sự sống của vật chủ.

Câu 18: Quan sát đồ thị biến động số lượng của quần thể thỏ rừng và mèo rừng trong một khu rừng. Khi số lượng quần thể thỏ rừng (con mồi) tăng lên, sau một thời gian, số lượng quần thể mèo rừng (vật ăn thịt) cũng có xu hướng tăng theo. Ngược lại, khi số lượng mèo rừng tăng cao, số lượng thỏ rừng lại có xu hướng giảm. Hiện tượng này thể hiện đặc điểm nào của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?

  • A. Sự biến động số lượng của hai quần thể có mối quan hệ mật thiết và thường là chu kỳ.
  • B. Vật ăn thịt luôn tiêu diệt hết con mồi trong khu vực.
  • C. Số lượng con mồi chỉ phụ thuộc vào nguồn thức ăn mà không liên quan đến vật ăn thịt.
  • D. Vật ăn thịt và con mồi luôn cùng tăng hoặc cùng giảm số lượng.

Câu 19: Mối quan hệ nào sau đây mang lại lợi ích cho cả hai loài tham gia, nhưng sự tồn tại của mỗi loài không hoàn toàn phụ thuộc vào loài kia?

  • A. Cộng sinh bắt buộc
  • B. Hợp tác (Proto-cooperation)
  • C. Kí sinh
  • D. Ức chế - cảm nhiễm

Câu 20: Hoạt động nào sau đây của con người có khả năng gây ra sự suy giảm nghiêm trọng nhất về đa dạng loài và thay đổi cấu trúc quần xã tự nhiên một cách nhanh chóng?

  • A. Quan sát và ghi chép về các loài sinh vật.
  • B. Trồng bổ sung một số loài cây bản địa vào rừng.
  • C. Phá rừng làm nương rẫy hoặc xây dựng khu công nghiệp.
  • D. Thu thập mẫu đất để nghiên cứu vi sinh vật.

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản về thành phần loài của quần xã?

  • A. Số lượng loài (độ phong phú của loài)
  • B. Tỉ lệ % số lượng cá thể của mỗi loài trong tổng số cá thể của quần xã.
  • C. Loài ưu thế, loài chủ chốt.
  • D. Tỉ lệ giới tính của các loài.

Câu 22: Trong mối quan hệ cộng sinh giữa nấm và tảo tạo thành địa y, nấm và tảo trao đổi với nhau những gì?

  • A. Tảo cung cấp chất hữu cơ (do quang hợp), nấm cung cấp nước và muối khoáng.
  • B. Nấm cung cấp chất hữu cơ, tảo cung cấp nước và muối khoáng.
  • C. Cả hai đều cung cấp chất hữu cơ cho nhau.
  • D. Cả hai đều cung cấp nước và muối khoáng cho nhau.

Câu 23: Năng suất sinh học của quần xã là gì?

  • A. Tổng số lượng cá thể của tất cả các loài trong quần xã.
  • B. Tốc độ sinh sản của loài ưu thế.
  • C. Tổng sinh khối hoặc năng lượng mà quần xã tích lũy được trên một đơn vị diện tích hay thể tích trong một đơn vị thời gian.
  • D. Số lượng loài khác nhau có trong quần xã.

Câu 24: So với quần xã trên cạn, quần xã dưới nước (ví dụ: hồ nước) có đặc điểm khác biệt rõ rệt nào về cấu trúc phân bố không gian?

  • A. Không có sự phân tầng.
  • B. Có sự phân tầng theo chiều sâu dựa vào độ xuyên sáng và nhiệt độ.
  • C. Chỉ có sự phân bố theo chiều ngang.
  • D. Sự phân bố hoàn toàn ngẫu nhiên.

Câu 25: Việc bảo vệ các loài chim ăn côn trùng trong một khu vườn có thể giúp giảm thiểu thiệt hại do sâu bọ gây ra cho cây trồng. Đây là ứng dụng của mối quan hệ nào trong quần xã?

  • A. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi
  • B. Quan hệ kí sinh
  • C. Quan hệ hội sinh
  • D. Quan hệ cạnh tranh

Câu 26: Khi hai loài có nhu cầu sử dụng nguồn tài nguyên (thức ăn, không gian sống, ánh sáng...) giống nhau và nguồn tài nguyên đó bị hạn chế, mối quan hệ cạnh tranh khác loài sẽ diễn ra. Hậu quả lâu dài của cạnh tranh gay gắt có thể dẫn đến điều gì đối với một trong hai loài?

  • A. Cả hai loài cùng tăng số lượng.
  • B. Cả hai loài cùng chuyển sang sử dụng nguồn tài nguyên khác.
  • C. Một loài bị loại bỏ khỏi khu vực hoặc số lượng giảm đáng kể.
  • D. Hai loài tiến hóa để trở thành một loài duy nhất.

Câu 27: Mối quan hệ giữa cây nắp ấm và côn trùng (cây nắp ấm bắt và tiêu hóa côn trùng) là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Kí sinh
  • D. Vật ăn thịt - con mồi (thực vật bắt động vật)

Câu 28: Trong một quần xã, lưới thức ăn càng phức tạp (nhiều mắt xích, nhiều con đường năng lượng) thì quần xã đó càng có xu hướng như thế nào?

  • A. Ổn định và bền vững hơn trước biến động.
  • B. Kém ổn định và dễ sụp đổ.
  • C. Có ít loài hơn.
  • D. Chỉ bao gồm các sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ bậc 1.

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ các loài động vật ăn thịt đầu bảng (như hổ, báo, sói) lại quan trọng đối với việc duy trì sự ổn định của các quần xã tự nhiên?

  • A. Vì chúng là loài ưu thế, chiếm số lượng lớn.
  • B. Vì chúng là nguồn thức ăn chính cho các loài khác.
  • C. Vì chúng thường là loài chủ chốt, kiểm soát số lượng con mồi và duy trì cấu trúc lưới thức ăn.
  • D. Vì chúng chỉ ăn thực vật, giúp bảo vệ cây cối.

Câu 30: Khi nghiên cứu một quần xã, việc xác định thành phần loài bao gồm những công việc chính nào?

  • A. Chỉ đếm tổng số cá thể của tất cả các loài.
  • B. Chỉ xác định mối quan hệ giữa các loài.
  • C. Chỉ đo đạc sinh khối của từng loài.
  • D. Liệt kê các loài có trong quần xã và xác định số lượng cá thể (hoặc sinh khối, tần suất xuất hiện) của mỗi loài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một khu vực địa lý bao gồm rừng cây, đồng cỏ, sông hồ và tất cả các loài sinh vật (thực vật, động vật, nấm, vi sinh vật) cùng tồn tại và tương tác với nhau trong phạm vi đó. Cấu trúc sinh học nào sau đây mô tả chính xác nhất tập hợp sinh vật này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Quan sát hai quần xã A và B. Quần xã A có 20 loài khác nhau, trong đó mỗi loài chiếm một tỉ lệ số lượng/sinh khối tương đối đồng đều. Quần xã B cũng có 20 loài, nhưng có 3 loài chiếm tới 80% tổng số lượng cá thể, 17 loài còn lại chỉ chiếm 20%. Nhận định nào sau đây về đa dạng loài của hai quần xã là chính xác nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong một khu rừng, loài cây A và loài cây B cùng cạnh tranh ánh sáng và chất dinh dưỡng. Khi số lượng cây A tăng lên đáng kể, cây B có xu hướng sinh trưởng kém hơn hoặc số lượng giảm đi. Mối quan hệ giữa cây A và cây B trong trường hợp này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây, một loài sinh vật sử dụng loài khác làm thức ăn, thường dẫn đến sự biến động số lượng của cả hai quần thể theo chu kỳ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tại sao mối quan hệ giữa vi khuẩn cố định đạm (ví dụ: Rhizobium) sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu và cây họ Đậu lại được xem là cộng sinh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Loài cá ép sống bám vào cơ thể cá mập để di chuyển và ăn thức ăn thừa mà cá mập để lại, trong khi cá mập không bị ảnh hưởng đáng kể. Mối quan hệ này thuộc loại nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Giun đũa sống trong ruột người, hấp thụ chất dinh dưỡng từ người và gây suy yếu cho người. Mối quan hệ giữa giun đũa và người là ví dụ điển hình về mối quan hệ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một loài tảo biển khi nở hoa với số lượng lớn sẽ tiết ra chất độc gây chết hàng loạt các loài cá và sinh vật khác trong vùng nước đó, trong khi loài tảo này không bị ảnh hưởng bởi các loài đó. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong một khu rừng mưa nhiệt đới, các loài thực vật thường phân bố thành nhiều tầng khác nhau từ thảm mục dưới đất, tầng thân thảo, tầng cây bụi, tầng cây gỗ dưới tán đến tầng cây gỗ vượt tán. Hiện tượng này thể hiện đặc điểm cấu trúc nào của quần xã?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Sự phân tầng thực vật trong quần xã rừng có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố của nhóm sinh vật nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong một quần xã, loài nào sau đây thường chiếm số lượng lớn, sinh khối cao và đóng vai trò quan trọng quyết định chiều hướng phát triển của quần xã?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một loài sinh vật có số lượng cá thể không lớn trong quần xã, nhưng lại đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã. Nếu loài này bị loại bỏ, toàn bộ quần xã có thể bị xáo trộn hoặc sụp đổ nghiêm trọng. Đây là đặc điểm của loài nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Yếu tố môi trường vô sinh nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các khu phân bố (phân khu) của sinh vật theo chiều ngang trên một sườn núi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Sự biến đổi có hướng của cấu trúc quần xã theo thời gian, từ trạng thái ban đầu đến trạng thái ổn định tương đối cuối cùng, được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một quần xã có đa dạng loài cao và cấu trúc lưới thức ăn phức tạp thường có đặc điểm nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Mối quan hệ nào sau đây KHÔNG phải là mối quan hệ giữa các loài trong quần xã?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tại sao trong mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh, vật kí sinh thường không giết chết vật chủ ngay lập tức?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Quan sát đồ thị biến động số lượng của quần thể thỏ rừng và mèo rừng trong một khu rừng. Khi số lượng quần thể thỏ rừng (con mồi) tăng lên, sau một thời gian, số lượng quần thể mèo rừng (vật ăn thịt) cũng có xu hướng tăng theo. Ngược lại, khi số lượng mèo rừng tăng cao, số lượng thỏ rừng lại có xu hướng giảm. Hiện tượng này thể hiện đặc điểm nào của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Mối quan hệ nào sau đây mang lại lợi ích cho cả hai loài tham gia, nhưng sự tồn tại của mỗi loài không hoàn toàn phụ thuộc vào loài kia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Hoạt động nào sau đây của con người có khả năng gây ra sự suy giảm nghiêm trọng nhất về đa dạng loài và thay đổi cấu trúc quần xã tự nhiên một cách nhanh chóng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản về thành phần loài của quần xã?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong mối quan hệ cộng sinh giữa nấm và tảo tạo thành địa y, nấm và tảo trao đổi với nhau những gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Năng suất sinh học của quần xã là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: So với quần xã trên cạn, quần xã dưới nước (ví dụ: hồ nước) có đặc điểm khác biệt rõ rệt nào về cấu trúc phân bố không gian?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Việc bảo vệ các loài chim ăn côn trùng trong một khu vườn có thể giúp giảm thiểu thiệt hại do sâu bọ gây ra cho cây trồng. Đây là ứng dụng của mối quan hệ nào trong quần xã?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi hai loài có nhu cầu sử dụng nguồn tài nguyên (thức ăn, không gian sống, ánh sáng...) giống nhau và nguồn tài nguyên đó bị hạn chế, mối quan hệ cạnh tranh khác loài sẽ diễn ra. Hậu quả lâu dài của cạnh tranh gay gắt có thể dẫn đến điều gì đối với một trong hai loài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Mối quan hệ giữa cây nắp ấm và côn trùng (cây nắp ấm bắt và tiêu hóa côn trùng) là ví dụ về mối quan hệ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong một quần xã, lưới thức ăn càng phức tạp (nhiều mắt xích, nhiều con đường năng lượng) thì quần xã đó càng có xu hướng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ các loài động vật ăn thịt đầu bảng (như hổ, báo, sói) lại quan trọng đối với việc duy trì sự ổn định của các quần xã tự nhiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Khi nghiên cứu một quần xã, việc xác định thành phần loài bao gồm những công việc chính nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quần xã sinh vật được định nghĩa là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc:

  • A. Nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khu vực địa lí xác định và có mối quan hệ cạnh tranh.
  • B. Một loài xác định, cùng sống trong một khu vực địa lí xác định và có mối quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh.
  • C. Nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian xác định, có mối quan hệ sinh thái gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
  • D. Nhiều cá thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một môi trường và không có mối quan hệ sinh thái nào.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản về cấu trúc của quần xã sinh vật?

  • A. Tỉ lệ giới tính của các loài.
  • B. Thành phần loài (số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài).
  • C. Sự phân bố cá thể trong không gian (phân tầng, phân bố theo chiều ngang).
  • D. Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài (chuỗi, lưới thức ăn).

Câu 3: Trong một quần xã, loài có vai trò quan trọng nhất, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là:

  • A. Loài đặc trưng.
  • B. Loài ưu thế.
  • C. Loài chủ chốt.
  • D. Loài ngẫu nhiên.

Câu 4: Sự phân tầng thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác biệt về:

  • A. Nhiệt độ và độ ẩm.
  • B. Thành phần khoáng chất trong đất.
  • C. Sự cạnh tranh về không gian sống.
  • D. Nhu cầu ánh sáng của các loài thực vật.

Câu 5: Mối quan hệ nào sau đây thuộc về quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?

  • A. Cạnh tranh giữa cây lúa và cỏ dại.
  • B. Hổ bắt nai ăn thịt.
  • C. Nấm và vi khuẩn lam cộng sinh tạo thành địa y.
  • D. Cây tỏi tiết chất gây ức chế sự phát triển của vi sinh vật đất.

Câu 6: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong cùng một không gian sống, mối quan hệ có khả năng xảy ra cao nhất giữa chúng là:

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Hội sinh.
  • D. Ký sinh.

Câu 7: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn để lấy ánh sáng là mối quan hệ gì? (Cây gỗ không bị ảnh hưởng).

  • A. Ký sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Hợp tác.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác?

  • A. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần cây họ đậu.
  • B. Cây tầm gửi sống trên cây thân gỗ.
  • C. Cây lúa và cỏ dại cùng phát triển trên một thửa ruộng.
  • D. Hươu cao cổ ăn lá cây keo.

Câu 9: Diễn thế sinh thái là quá trình:

  • A. Thay đổi thành phần loài của một quần thể theo thời gian.
  • B. Phân tán cá thể của một loài ra khắp môi trường.
  • C. Biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
  • D. Tăng trưởng kích thước quần thể của một loài trong điều kiện thuận lợi.

Câu 10: Diễn thế nguyên sinh (primary succession) khởi đầu từ môi trường:

  • A. Chưa từng có sự sống.
  • B. Đã từng tồn tại quần xã nhưng bị hủy diệt hoàn toàn.
  • C. Đã có quần xã tương đối ổn định.
  • D. Bị tác động bởi con người nhưng vẫn còn một số loài sinh vật.

Câu 11: Một khu rừng bị cháy trụi, sau đó cây cỏ và cây bụi bắt đầu mọc lại trên nền đất cũ. Đây là ví dụ về:

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Quần xã đỉnh cực.
  • D. Biến động số lượng cá thể.

Câu 12: Giai đoạn cuối cùng của diễn thế sinh thái, thường hình thành một quần xã tương đối ổn định và bền vững, được gọi là:

  • A. Giai đoạn tiên phong.
  • B. Giai đoạn giữa.
  • C. Quần xã đỉnh cực (climax).
  • D. Giai đoạn suy thoái.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây chủ yếu thúc đẩy quá trình diễn thế sinh thái?

  • A. Sự ổn định của điều kiện môi trường.
  • B. Giảm số lượng loài trong quần xã.
  • C. Giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
  • D. Sự thay đổi của môi trường vật lí hoặc sự tác động qua lại giữa các loài.

Câu 14: Khi nói về sự đa dạng của quần xã, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

  • A. Thành phần loài (số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài).
  • B. Tổng khối lượng sinh vật trong quần xã.
  • C. Mật độ trung bình của các loài.
  • D. Tỉ lệ giữa sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.

Câu 15: Loài chủ chốt (keystone species) trong quần xã là loài:

  • A. Có số lượng cá thể lớn nhất và sinh khối lớn nhất.
  • B. Có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã, dù số lượng có thể không lớn.
  • C. Chỉ sống ở một khu vực địa lí hẹp và có nguy cơ tuyệt chủng.
  • D. Có khả năng cạnh tranh mạnh mẽ với các loài khác và chiếm ưu thế về nguồn sống.

Câu 16: Xét một quần xã gồm 4 loài A, B, C, D với số lượng cá thể tương ứng là 100, 80, 15, 5. Loài nào có khả năng là loài ưu thế?

  • A. Loài A.
  • B. Loài B.
  • C. Loài C.
  • D. Loài D.

Câu 17: Mối quan hệ giữa vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần cây họ đậu và cây họ đậu là ví dụ điển hình của mối quan hệ:

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Hợp tác (cộng sinh).
  • D. Ký sinh.

Câu 18: Khi phân tích một lưới thức ăn trong quần xã, chúng ta có thể biết được điều gì về cấu trúc của quần xã?

  • A. Tỉ lệ giới tính của các loài.
  • B. Mật độ phân bố của từng loài.
  • C. Sự phân tầng không gian của quần xã.
  • D. Các mối quan hệ dinh dưỡng và dòng năng lượng giữa các sinh vật.

Câu 19: Tại sao quần xã rừng nhiệt đới thường có sự phân tầng đa dạng hơn so với quần xã đồng cỏ?

  • A. Do sự cạnh tranh gay gắt hơn về nước.
  • B. Do sự cạnh tranh gay gắt hơn về ánh sáng và sự đa dạng về chiều cao của các loài thực vật.
  • C. Do nhiệt độ cao và độ ẩm ổn định quanh năm.
  • D. Do có nhiều loài động vật ăn thực vật.

Câu 20: Sự đa dạng loài của quần xã được thể hiện qua hai chỉ số chính là:

  • A. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài (tỉ lệ tương đối).
  • B. Tổng số cá thể và tổng sinh khối của quần xã.
  • C. Mật độ trung bình và tần suất bắt gặp của các loài.
  • D. Tỉ lệ giữa loài ưu thế và loài ngẫu nhiên.

Câu 21: Giả sử một loài động vật ăn thịt trong quần xã bị săn bắt quá mức dẫn đến số lượng giảm sút nghiêm trọng. Điều này có khả năng dẫn đến hậu quả gì đối với quần xã nếu loài đó là loài chủ chốt?

  • A. Tăng sự ổn định của quần xã.
  • B. Giảm số lượng các loài con mồi của nó.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến cấu trúc quần xã.
  • D. Gây ra sự thay đổi lớn về cấu trúc và thành phần loài của quần xã, có thể dẫn đến sự suy thoái.

Câu 22: Khi nghiên cứu một quần xã, việc lập biểu đồ tháp sinh khối giúp chúng ta hình dung được điều gì?

  • A. Tốc độ sinh sản của các loài.
  • B. Sự phân bố cá thể trong không gian.
  • C. Quan hệ dinh dưỡng và mức năng lượng ở các bậc dinh dưỡng khác nhau.
  • D. Tỉ lệ giới tính của các loài trong quần xã.

Câu 23: Trong diễn thế thứ sinh, giai đoạn tiên phong thường là sự xuất hiện của nhóm sinh vật nào?

  • A. Các loài cây bụi, cây thân thảo, động vật nhỏ.
  • B. Các loài cây gỗ lớn, động vật cỡ lớn.
  • C. Vi khuẩn, nấm, địa y.
  • D. Các loài sinh vật chỉ sống trong môi trường nước.

Câu 24: Tại sao quần xã đỉnh cực lại có tính ổn định tương đối cao?

  • A. Vì nó chỉ bao gồm các loài có khả năng chống chịu cao.
  • B. Vì không còn sự cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Vì môi trường vật lí không còn thay đổi.
  • D. Vì có sự cân bằng động giữa các mối quan hệ sinh học và với môi trường, lưới thức ăn phức tạp.

Câu 25: Một khu vực bị ô nhiễm nặng dẫn đến nhiều loài biến mất, chỉ còn lại một số ít loài có khả năng chịu đựng tốt. Sự thay đổi này thể hiện:

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Sự suy thoái của quần xã.
  • C. Sự tăng trưởng của quần thể.
  • D. Hình thành quần xã đỉnh cực mới.

Câu 26: Trong mối quan hệ cạnh tranh cùng loài, khi mật độ cá thể tăng quá cao, có thể dẫn đến hiện tượng:

  • A. Tăng tỉ lệ sinh sản.
  • B. Giảm tỉ lệ tử vong.
  • C. Tăng khả năng chống chịu bệnh tật.
  • D. Tăng tỉ lệ tử vong, giảm tỉ lệ sinh sản hoặc di cư.

Câu 27: Khi nói về sự phân bố theo chiều ngang của quần xã, kiểu phân bố nào thường gặp ở các loài sống thành bầy đàn hoặc tập trung ở những nơi có điều kiện thuận lợi?

  • A. Phân bố theo nhóm.
  • B. Phân bố đồng đều.
  • C. Phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Phân bố theo tầng.

Câu 28: Sự xuất hiện của loài đặc trưng trong một quần xã cho biết điều gì?

  • A. Loài đó có số lượng cá thể lớn nhất trong quần xã.
  • B. Loài đó có vai trò quyết định sự phát triển của quần xã.
  • C. Loài đó chỉ có ở quần xã đang xét hoặc có số lượng vượt trội so với các quần xã khác.
  • D. Loài đó là mắt xích quan trọng trong lưới thức ăn.

Câu 29: Một hồ nước ngọt bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi chất thải hữu cơ. Ban đầu, số lượng vi khuẩn phân giải tăng vọt, sau đó tảo nở hoa, làm giảm lượng oxy hòa tan. Các loài cá lớn dần biến mất. Sự thay đổi này minh họa cho:

  • A. Diễn thế thứ sinh theo hướng suy thoái.
  • B. Diễn thế nguyên sinh.
  • C. Sự hình thành quần xã đỉnh cực.
  • D. Sự tăng trưởng ổn định của quần xã.

Câu 30: Việc bảo tồn đa dạng sinh học trong quần xã có ý nghĩa quan trọng nhất là:

  • A. Tăng số lượng cá thể của một số loài có giá trị kinh tế.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự thay đổi của quần xã.
  • C. Loại bỏ các mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
  • D. Duy trì sự ổn định, khả năng chống chịu và cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái cho con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Quần xã sinh vật được định nghĩa là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản về cấu trúc của quần xã sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong một quần xã, loài có vai trò quan trọng nhất, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Sự phân tầng thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác biệt về:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Mối quan hệ nào sau đây thuộc về quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong cùng một không gian sống, mối quan hệ có khả năng xảy ra cao nhất giữa chúng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn để lấy ánh sáng là mối quan hệ gì? (Cây gỗ không bị ảnh hưởng).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Diễn thế sinh thái là quá trình:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Diễn thế nguyên sinh (primary succession) khởi đầu từ môi trường:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một khu rừng bị cháy trụi, sau đó cây cỏ và cây bụi bắt đầu mọc lại trên nền đất cũ. Đây là ví dụ về:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Giai đoạn cuối cùng của diễn thế sinh thái, thường hình thành một quần xã tương đối ổn định và bền vững, được gọi là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Yếu tố nào sau đây chủ yếu thúc đẩy quá trình diễn thế sinh thái?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi nói về sự đa dạng của quần xã, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Loài chủ chốt (keystone species) trong quần xã là loài:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Xét một quần xã gồm 4 loài A, B, C, D với số lượng cá thể tương ứng là 100, 80, 15, 5. Loài nào có khả năng là loài ưu thế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Mối quan hệ giữa vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần cây họ đậu và cây họ đậu là ví dụ điển hình của mối quan hệ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi phân tích một lưới thức ăn trong quần xã, chúng ta có thể biết được điều gì về cấu trúc của quần xã?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tại sao quần xã rừng nhiệt đới thường có sự phân tầng đa dạng hơn so với quần xã đồng cỏ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Sự đa dạng loài của quần xã được thể hiện qua hai chỉ số chính là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Giả sử một loài động vật ăn thịt trong quần xã bị săn bắt quá mức dẫn đến số lượng giảm sút nghiêm trọng. Điều này có khả năng dẫn đến hậu quả gì đối với quần xã nếu loài đó là loài chủ chốt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khi nghiên cứu một quần xã, việc lập biểu đồ tháp sinh khối giúp chúng ta hình dung được điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong diễn thế thứ sinh, giai đoạn tiên phong thường là sự xuất hiện của nhóm sinh vật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tại sao quần xã đỉnh cực lại có tính ổn định tương đối cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một khu vực bị ô nhiễm nặng dẫn đến nhiều loài biến mất, chỉ còn lại một số ít loài có khả năng chịu đựng tốt. Sự thay đổi này thể hiện:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong mối quan hệ cạnh tranh cùng loài, khi mật độ cá thể tăng quá cao, có thể dẫn đến hiện tượng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi nói về sự phân bố theo chiều ngang của quần xã, kiểu phân bố nào thường gặp ở các loài sống thành bầy đàn hoặc tập trung ở những nơi có điều kiện thuận lợi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Sự xuất hiện của loài đặc trưng trong một quần xã cho biết điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một hồ nước ngọt bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi chất thải hữu cơ. Ban đầu, số lượng vi khuẩn phân giải tăng vọt, sau đó tảo nở hoa, làm giảm lượng oxy hòa tan. Các loài cá lớn dần biến mất. Sự thay đổi này minh họa cho:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Việc bảo tồn đa dạng sinh học trong quần xã có ý nghĩa quan trọng nhất là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản của một quần xã sinh vật?

  • A. Thành phần loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
  • B. Sự phân bố không gian của các loài trong quần xã.
  • C. Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
  • D. Tốc độ tăng trưởng riêng của từng quần thể loài.

Câu 2: Một nghiên cứu so sánh hai quần xã thực vật A và B. Quần xã A có 10 loài, mỗi loài có 100 cá thể. Quần xã B có 10 loài, trong đó có 1 loài có 910 cá thể và 9 loài còn lại, mỗi loài có 10 cá thể. Dựa vào thông tin này, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Quần xã B có độ đa dạng loài cao hơn quần xã A.
  • B. Quần xã A có độ đồng đều loài (evenness) cao hơn quần xã B.
  • C. Quần xã A có số lượng cá thể ít hơn quần xã B.
  • D. Cả hai quần xã có cùng thành phần loài và số lượng cá thể.

Câu 3: Chỉ số đa dạng loài (ví dụ: chỉ số Shannon hoặc Simpson) của một quần xã càng cao thường phản ánh điều gì về quần xã đó?

  • A. Quần xã có ít loài nhưng số lượng cá thể mỗi loài rất lớn.
  • B. Quần xã đang trong giai đoạn diễn thế nguyên sinh.
  • C. Quần xã có nhiều loài và số lượng cá thể giữa các loài tương đối đồng đều.
  • D. Quần xã có một số ít loài ưu thế chi phối hoàn toàn.

Câu 4: Trong một quần xã, loài A có số lượng cá thể rất lớn và sinh khối vượt trội so với các loài khác, đóng vai trò quyết định đến sự phát triển của quần xã. Loài A được gọi là gì?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài chủ chốt.
  • C. Loài đặc trưng.
  • D. Loài ngoại lai.

Câu 5: Loài nào sau đây có vai trò duy trì cấu trúc của quần xã bằng cách kiểm soát số lượng của các loài khác, và sự biến mất của chúng có thể gây ra sự sụp đổ hoặc thay đổi lớn trong quần xã, mặc dù số lượng cá thể của chúng có thể không nhiều?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài chủ chốt.
  • C. Loài đặc trưng.
  • D. Loài chỉ thị.

Câu 6: Loài chỉ sinh sống hoặc chủ yếu sinh sống trong một khu vực địa lý nhất định và không tìm thấy ở nơi nào khác trên thế giới được gọi là?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài chủ chốt.
  • C. Loài đặc hữu (đặc trưng).
  • D. Loài nhập nội.

Câu 7: Trong một khu rừng nhiệt đới, các loài thực vật thường phân bố thành nhiều tầng khác nhau như tầng cây gỗ vượt tán, tầng tán rừng, tầng dưới tán, tầng cây bụi và tầng thảm rừng. Đặc điểm này thể hiện rõ nhất cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc phân bố theo chiều thẳng đứng.
  • B. Cấu trúc phân bố theo chiều ngang.
  • C. Cấu trúc theo thành phần loài.
  • D. Cấu trúc theo số lượng cá thể.

Câu 8: Sự phân bố các cá thể của quần xã theo chiều ngang thường có tính chất không đồng đều, tạo thành các vùng hoặc đám. Yếu tố nào sau đây chủ yếu chi phối sự phân bố này?

  • A. Sự phân tầng ánh sáng.
  • B. Sự thay đổi của điều kiện môi trường (độ ẩm, thổ nhưỡng, địa hình) và các mối quan hệ giữa các loài.
  • C. Chiều cao trung bình của các loài thực vật.
  • D. Số lượng cá thể của loài ưu thế.

Câu 9: Khi hai loài cùng tồn tại trong một khu vực và sử dụng chung nguồn tài nguyên sống (thức ăn, không gian, ánh sáng...), dẫn đến việc cả hai đều bị hạn chế về khả năng sinh trưởng và phát triển. Đây là mối quan hệ sinh thái nào?

  • A. Hội sinh.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Vật ăn thịt - con mồi.
  • D. Cạnh tranh.

Câu 10: Mối quan hệ giữa chim sáo đậu trên lưng trâu để bắt ve bét là mối quan hệ gì, trong đó chim sáo có lợi vì có thức ăn, còn trâu cũng có lợi vì bớt bị ve bét làm phiền?

  • A. Hợp tác (Proto-cooperation).
  • B. Hội sinh (Commensalism).
  • C. Cộng sinh (Mutualism).
  • D. Kí sinh (Parasitism).

Câu 11: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây chủ là mối quan hệ nào, trong đó cây tầm gửi lấy chất dinh dưỡng từ cây chủ gây hại cho cây chủ?

  • A. Hội sinh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Kí sinh.
  • D. Cạnh tranh.

Câu 12: Mối quan hệ giữa vi khuẩn E.coli sống trong ruột già của con người là mối quan hệ gì, trong đó vi khuẩn được cung cấp môi trường sống và thức ăn, đồng thời tổng hợp vitamin K có lợi cho con người?

  • A. Hội sinh.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Kí sinh.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 13: Hiện tượng một loài sinh vật tiết ra chất hóa học vào môi trường sống gây ức chế hoặc tiêu diệt các loài sinh vật khác cùng sống trong khu vực đó là biểu hiện của mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Cộng sinh.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm (Amensalism).

Câu 14: Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi thường dẫn đến sự biến động số lượng cá thể của hai quần thể theo một chu kỳ. Nhận định nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ này?

  • A. Số lượng con mồi tăng thì số lượng vật ăn thịt có xu hướng tăng theo sau đó, và ngược lại.
  • B. Số lượng con mồi tăng thì số lượng vật ăn thịt có xu hướng giảm.
  • C. Số lượng vật ăn thịt tăng thì số lượng con mồi có xu hướng tăng theo.
  • D. Số lượng của hai quần thể biến động độc lập với nhau.

Câu 15: Trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng thiên địch (ví dụ: bọ rùa ăn rệp cây) để kiểm soát số lượng sâu hại thay vì dùng thuốc trừ sâu hóa học. Biện pháp này dựa trên hiện tượng sinh thái nào?

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Hội sinh.
  • C. Khống chế sinh học (dựa trên quan hệ vật ăn thịt - con mồi hoặc kí sinh).
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 16: Tại sao quần xã có độ đa dạng loài cao thường có tính ổn định cao hơn so với quần xã có độ đa dạng loài thấp?

  • A. Các loài trong quần xã đa dạng không có mối quan hệ sinh thái với nhau.
  • B. Số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã đa dạng luôn ổn định.
  • C. Quần xã đa dạng có nhiều loài ưu thế chi phối.
  • D. Quần xã đa dạng có nhiều mối liên hệ dinh dưỡng chằng chịt, khi một loài bị suy giảm thì có loài khác thay thế vai trò của nó.

Câu 17: Giới hạn của một quần xã sinh vật trên thực tế thường là không cố định và rõ ràng như ranh giới vật lý. Tuy nhiên, người ta thường xác định ranh giới quần xã dựa trên sự thay đổi nhanh chóng của yếu tố nào?

  • A. Thành phần loài và mật độ cá thể của các loài.
  • B. Nhiệt độ trung bình của môi trường.
  • C. Độ pH của đất hoặc nước.
  • D. Diện tích địa lý của khu vực.

Câu 18: Điểm khác biệt cốt lõi giữa quần xã sinh vật (community) và hệ sinh thái (ecosystem) là gì?

  • A. Quần xã bao gồm sinh vật và các yếu tố vô sinh, còn hệ sinh thái chỉ bao gồm các sinh vật.
  • B. Quần xã chỉ gồm các mối quan hệ cùng loài, còn hệ sinh thái gồm cả mối quan hệ khác loài.
  • C. Quần xã chỉ bao gồm tập hợp các quần thể sinh vật, còn hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh.
  • D. Quần xã chỉ có ở môi trường trên cạn, còn hệ sinh thái có cả ở môi trường nước.

Câu 19: Ổ sinh thái (niche) của một loài trong quần xã bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ là không gian sống (nơi ở) của loài đó.
  • B. Chỉ là thức ăn mà loài đó sử dụng.
  • C. Chỉ là vai trò của loài đó trong lưới thức ăn.
  • D. Bao gồm không gian sống, nguồn thức ăn, thời gian hoạt động, và mối quan hệ với các loài khác.

Câu 20: Ổ sinh thái lí thuyết (fundamental niche) của một loài là toàn bộ các điều kiện môi trường mà loài đó có thể tồn tại. Ổ sinh thái thực tế (realized niche) là phần không gian và tài nguyên mà loài đó thực sự sử dụng khi có sự cạnh tranh với các loài khác. Sự khác biệt giữa hai loại ổ sinh thái này chủ yếu do yếu tố nào gây ra?

  • A. Cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Sự biến động của nhiệt độ môi trường.
  • C. Số lượng cá thể của loài đó.
  • D. Khả năng sinh sản của loài đó.

Câu 21: Trong một lưới thức ăn đơn giản gồm: Cỏ -> Thỏ -> Cáo; Cỏ -> Châu chấu -> Ếch -> Rắn. Sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3?

  • A. Cỏ.
  • B. Ếch và Cáo.
  • C. Thỏ và Châu chấu.
  • D. Rắn.

Câu 22: Giả sử trong một quần xã, số lượng của loài ăn thực vật (động vật ăn cỏ) bị suy giảm đột ngột. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến quần thể thực vật trong quần xã đó?

  • A. Số lượng quần thể thực vật có xu hướng gia tăng.
  • B. Số lượng quần thể thực vật có xu hướng suy giảm.
  • C. Số lượng quần thể thực vật không bị ảnh hưởng.
  • D. Quần thể thực vật sẽ tiến hóa nhanh hơn.

Câu 23: Trong một khu vực đồng cỏ, các loài thực vật khác nhau sử dụng nước và chất dinh dưỡng từ các tầng đất khác nhau, hoặc ra hoa vào các thời điểm khác nhau trong năm. Hiện tượng này là ví dụ về?

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Ức chế - cảm nhiễm.
  • C. Phân hóa ổ sinh thái (phân chia nguồn tài nguyên).
  • D. Khống chế sinh học.

Câu 24: Mối quan hệ giữa cá ép sống bám vào cá mập để di chuyển xa và kiếm thức ăn thừa từ cá mập là mối quan hệ nào? Cá mập không bị ảnh hưởng bởi sự có mặt của cá ép.

  • A. Hội sinh.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Kí sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 25: Tại sao việc du nhập một loài sinh vật ngoại lai vào một quần xã bản địa thường gây ra những tác động tiêu cực, thậm chí làm suy thoái quần xã bản địa?

  • A. Loài ngoại lai thường có tốc độ sinh sản thấp hơn loài bản địa.
  • B. Loài ngoại lai có thể cạnh tranh mạnh với loài bản địa về tài nguyên hoặc trở thành thiên địch mới.
  • C. Loài ngoại lai thường chỉ sống được trong môi trường nhân tạo.
  • D. Loài ngoại lai không có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường mới.

Câu 26: Để đánh giá sự đa dạng của một quần xã, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu như số lượng loài (richness) và sự đồng đều về số lượng cá thể giữa các loài (evenness). Tại sao cả hai chỉ tiêu này đều quan trọng?

  • A. Chỉ cần biết số lượng loài là đủ để đánh giá đa dạng.
  • B. Chỉ cần biết sự đồng đều giữa các loài là đủ để đánh giá đa dạng.
  • C. Số lượng loài chỉ quan trọng ở quần xã trên cạn, còn sự đồng đều quan trọng ở quần xã dưới nước.
  • D. Quần xã có nhiều loài nhưng chỉ một vài loài có số lượng lớn sẽ kém đa dạng hơn quần xã cũng có nhiều loài nhưng số lượng các loài tương đương nhau.

Câu 27: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp duy trì sự cân bằng số lượng cá thể của các quần thể trong quần xã.
  • B. Làm tăng số lượng cá thể của tất cả các loài trong quần xã.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các loài yếu thế khỏi quần xã.
  • D. Thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các loài diễn ra mạnh mẽ hơn.

Câu 28: Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài, như hợp tác hoặc cộng sinh, đóng vai trò gì trong quần xã?

  • A. Làm suy giảm khả năng chống chịu của quần xã trước biến động môi trường.
  • B. Chỉ có lợi cho một loài duy nhất trong mối quan hệ.
  • C. Tăng cường khả năng khai thác nguồn sống, giúp các loài tồn tại và phát triển tốt hơn, góp phần vào sự ổn định của quần xã.
  • D. Luôn dẫn đến sự gia tăng không kiểm soát số lượng của các loài tham gia.

Câu 29: Khu sinh học (biome) là khái niệm rộng hơn hay hẹp hơn quần xã sinh vật?

  • A. Rộng hơn, bao gồm nhiều quần xã tương đồng và môi trường vô sinh trên một vùng địa lý rộng lớn.
  • B. Hẹp hơn, chỉ là một phần nhỏ của quần xã.
  • C. Tương đương với quần xã sinh vật.
  • D. Là một tập hợp các quần thể cùng loài.

Câu 30: Điều nào sau đây là ví dụ về sự phân bố không gian theo chiều ngang trong một quần xã?

  • A. Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Sự xuất hiện các đám cây bụi riêng biệt trong một đồng cỏ lớn.
  • C. Sự phân bố của các loài cá ở các độ sâu khác nhau trong hồ.
  • D. Sự phân chia vai trò dinh dưỡng giữa các loài trong lưới thức ăn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản của một quần xã sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một nghiên cứu so sánh hai quần xã thực vật A và B. Quần xã A có 10 loài, mỗi loài có 100 cá thể. Quần xã B có 10 loài, trong đó có 1 loài có 910 cá thể và 9 loài còn lại, mỗi loài có 10 cá thể. Dựa vào thông tin này, nhận định nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Chỉ số đa dạng loài (ví dụ: chỉ số Shannon hoặc Simpson) của một quần xã càng cao thường phản ánh điều gì về quần xã đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong một quần xã, loài A có số lượng cá thể rất lớn và sinh khối vượt trội so với các loài khác, đóng vai trò quyết định đến sự phát triển của quần xã. Loài A được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Loài nào sau đây có vai trò duy trì cấu trúc của quần xã bằng cách kiểm soát số lượng của các loài khác, và sự biến mất của chúng có thể gây ra sự sụp đổ hoặc thay đổi lớn trong quần xã, mặc dù số lượng cá thể của chúng có thể không nhiều?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Loài chỉ sinh sống hoặc chủ yếu sinh sống trong một khu vực địa lý nhất định và không tìm thấy ở nơi nào khác trên thế giới được gọi là?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong một khu rừng nhiệt đới, các loài thực vật thường phân bố thành nhiều tầng khác nhau như tầng cây gỗ vượt tán, tầng tán rừng, tầng dưới tán, tầng cây bụi và tầng thảm rừng. Đặc điểm này thể hiện rõ nhất cấu trúc nào của quần xã?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Sự phân bố các cá thể của quần xã theo chiều ngang thường có tính chất không đồng đều, tạo thành các vùng hoặc đám. Yếu tố nào sau đây chủ yếu chi phối sự phân bố này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Khi hai loài cùng tồn tại trong một khu vực và sử dụng chung nguồn tài nguyên sống (thức ăn, không gian, ánh sáng...), dẫn đến việc cả hai đều bị hạn chế về khả năng sinh trưởng và phát triển. Đây là mối quan hệ sinh thái nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Mối quan hệ giữa chim sáo đậu trên lưng trâu để bắt ve bét là mối quan hệ gì, trong đó chim sáo có lợi vì có thức ăn, còn trâu cũng có lợi vì bớt bị ve bét làm phiền?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây chủ là mối quan hệ nào, trong đó cây tầm gửi lấy chất dinh dưỡng từ cây chủ gây hại cho cây chủ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Mối quan hệ giữa vi khuẩn E.coli sống trong ruột già của con người là mối quan hệ gì, trong đó vi khuẩn được cung cấp môi trường sống và thức ăn, đồng thời tổng hợp vitamin K có lợi cho con người?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Hiện tượng một loài sinh vật tiết ra chất hóa học vào môi trường sống gây ức chế hoặc tiêu diệt các loài sinh vật khác cùng sống trong khu vực đó là biểu hiện của mối quan hệ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi thường dẫn đến sự biến động số lượng cá thể của hai quần thể theo một chu kỳ. Nhận định nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng thiên địch (ví dụ: bọ rùa ăn rệp cây) để kiểm soát số lượng sâu hại thay vì dùng thuốc trừ sâu hóa học. Biện pháp này dựa trên hiện tượng sinh thái nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao quần xã có độ đa dạng loài cao thường có tính ổn định cao hơn so với quần xã có độ đa dạng loài thấp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Giới hạn của một quần xã sinh vật trên thực tế thường là không cố định và rõ ràng như ranh giới vật lý. Tuy nhiên, người ta thường xác định ranh giới quần xã dựa trên sự thay đổi nhanh chóng của yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Điểm khác biệt cốt lõi giữa quần xã sinh vật (community) và hệ sinh thái (ecosystem) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Ổ sinh thái (niche) của một loài trong quần xã bao gồm những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Ổ sinh thái lí thuyết (fundamental niche) của một loài là toàn bộ các điều kiện môi trường mà loài đó có thể tồn tại. Ổ sinh thái thực tế (realized niche) là phần không gian và tài nguyên mà loài đó thực sự sử dụng khi có sự cạnh tranh với các loài khác. Sự khác biệt giữa hai loại ổ sinh thái này chủ yếu do yếu tố nào gây ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong một lưới thức ăn đơn giản gồm: Cỏ -> Thỏ -> Cáo; Cỏ -> Châu chấu -> Ếch -> Rắn. Sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Giả sử trong một quần xã, số lượng của loài ăn thực vật (động vật ăn cỏ) bị suy giảm đột ngột. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến quần thể thực vật trong quần xã đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong một khu vực đồng cỏ, các loài thực vật khác nhau sử dụng nước và chất dinh dưỡng từ các tầng đất khác nhau, hoặc ra hoa vào các thời điểm khác nhau trong năm. Hiện tượng này là ví dụ về?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Mối quan hệ giữa cá ép sống bám vào cá mập để di chuyển xa và kiếm thức ăn thừa từ cá mập là mối quan hệ nào? Cá mập không bị ảnh hưởng bởi sự có mặt của cá ép.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Tại sao việc du nhập một loài sinh vật ngoại lai vào một quần xã bản địa thường gây ra những tác động tiêu cực, thậm chí làm suy thoái quần xã bản địa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để đánh giá sự đa dạng của một quần xã, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu như số lượng loài (richness) và sự đồng đều về số lượng cá thể giữa các loài (evenness). Tại sao cả hai chỉ tiêu này đều quan trọng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài, như hợp tác hoặc cộng sinh, đóng vai trò gì trong quần xã?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khu sinh học (biome) là khái niệm rộng hơn hay hẹp hơn quần xã sinh vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Điều nào sau đây là ví dụ về sự phân bố không gian theo chiều ngang trong một quần xã?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới được mô tả có nhiều tầng tán khác nhau, từ lớp cây bụi thấp, tầng cây gỗ trung bình đến tầng vượt tán cao. Đặc trưng nào của quần xã sinh vật được thể hiện rõ nhất qua mô tả này?

  • A. Độ đa dạng loài
  • B. Loài ưu thế
  • C. Cấu trúc không gian (phân tầng)
  • D. Sự khống chế sinh học

Câu 2: Trong một quần xã hồ nước ngọt, loài cá A ăn thực vật phù du, cá B ăn cá A, và cá C ăn cả cá A lẫn thực vật phù du. Mối quan hệ giữa cá A và thực vật phù du là gì?

  • A. Vật ăn thịt - Con mồi
  • B. Cạnh tranh
  • C. Kí sinh
  • D. Hợp tác

Câu 3: Nghiên cứu hai quần xã A và B. Quần xã A có 10 loài, mỗi loài có số lượng cá thể gần như bằng nhau. Quần xã B có 10 loài, nhưng một loài chiếm tới 80% tổng số cá thể, các loài còn lại rất ít. Nhận định nào sau đây về độ đa dạng của hai quần xã là chính xác nhất?

  • A. Quần xã A có độ đa dạng loài thấp hơn quần xã B.
  • B. Quần xã A có độ đa dạng loài cao hơn quần xã B.
  • C. Quần xã A và quần xã B có độ đa dạng loài như nhau vì cùng có 10 loài.
  • D. Không thể so sánh độ đa dạng nếu không biết tổng số cá thể của mỗi quần xã.

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự khống chế sinh học trong quần xã?

  • A. Sự gia tăng số lượng cá thể của một loài khi nguồn sống dồi dào.
  • B. Sự giảm số lượng cá thể của một loài do bệnh dịch lây lan nhanh.
  • C. Sự phân bố không gian của các loài trong quần xã theo tầng.
  • D. Số lượng hươu giảm khi số lượng sói (kẻ thù tự nhiên) tăng lên.

Câu 5: Trong một quần xã cỏ, có loài cỏ A và cỏ B cùng cạnh tranh ánh sáng, nước và chất dinh dưỡng trong đất. Nếu cỏ A có khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng hiệu quả hơn, điều gì có khả năng xảy ra đối với quần thể cỏ B theo thời gian?

  • A. Số lượng cá thể cỏ B sẽ tăng lên do có sự cạnh tranh.
  • B. Cỏ B sẽ tiến hóa để không cần cạnh tranh với cỏ A nữa.
  • C. Số lượng cá thể cỏ B có thể giảm hoặc bị loại bỏ khỏi khu vực đó.
  • D. Cỏ B sẽ chuyển sang sử dụng nguồn dinh dưỡng khác không cạnh tranh với cỏ A.

Câu 6: Mối quan hệ nào sau đây là ví dụ về hội sinh?

  • A. Cá ép sống bám trên cá mập.
  • B. Vi khuẩn nốt sần sống trong rễ cây họ đậu.
  • C. Cây phong lan bám trên cây gỗ lớn để lấy ánh sáng.
  • D. Nấm và tảo cộng sinh tạo địa y.

Câu 7: Khi nói về diễn thế sinh thái, điều nào sau đây là đặc điểm của diễn thế thứ sinh?

  • A. Bắt đầu từ môi trường hoàn toàn trống trơn, chưa có sự sống.
  • B. Xảy ra ở nơi đã từng tồn tại một quần xã sinh vật nhưng bị hủy diệt.
  • C. Thường diễn ra chậm hơn và phức tạp hơn diễn thế nguyên sinh.
  • D. Dẫn đến hình thành một quần xã đỉnh cực rất kém ổn định.

Câu 8: Một loài được coi là loài chủ chốt (key species) trong quần xã khi nào?

  • A. Có số lượng cá thể lớn nhất trong quần xã.
  • B. Có sinh khối lớn nhất trong quần xã.
  • C. Có vai trò quan trọng duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã, dù số lượng có thể không lớn.
  • D. Là loài đầu tiên xuất hiện trong quá trình diễn thế sinh thái.

Câu 9: Giả sử có hai loài chim cùng ăn một loại hạt. Nếu nguồn hạt này trở nên khan hiếm, mối quan hệ giữa hai loài chim này có xu hướng chuyển thành gì?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Kí sinh.
  • D. Hội sinh.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của quần xã sinh vật?

  • A. Có cấu trúc không gian.
  • B. Có các mối quan hệ tương tác giữa các loài.
  • C. Có độ đa dạng về thành phần loài.
  • D. Các cá thể cùng loài có mối quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh với nhau.

Câu 11: Quan sát một quần xã thực vật, bạn thấy các loài cây phân bố không đồng đều mà tập trung thành từng đám nhỏ trong khu vực. Kiểu phân bố không gian này được gọi là gì?

  • A. Phân bố đồng đều.
  • B. Phân bố theo nhóm.
  • C. Phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Phân bố theo tầng.

Câu 12: Khi một quần xã đang ở giai đoạn đỉnh cực, đặc điểm nào sau đây thường được quan sát thấy?

  • A. Độ đa dạng loài rất thấp.
  • B. Lưới thức ăn đơn giản.
  • C. Cấu trúc tương đối ổn định và ít biến động.
  • D. Năng suất sinh học sơ cấp rất cao.

Câu 13: Mối quan hệ nào sau đây là ví dụ về hợp tác (protocooperation)?

  • A. Cây nắp ấm bắt côn trùng.
  • B. Địa y (nấm và tảo).
  • C. Vi khuẩn lactic trong sữa chua.
  • D. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng để bắt ve bét.

Câu 14: Tại sao một quần xã có độ đa dạng loài cao thường được cho là ổn định hơn quần xã có độ đa dạng loài thấp?

  • A. Lưới thức ăn phức tạp hơn, khi một loài bị suy giảm sẽ có loài khác thay thế vai trò.
  • B. Số lượng cá thể của mỗi loài đều rất lớn, khó bị ảnh hưởng bởi biến động môi trường.
  • C. Các loài ít cạnh tranh với nhau hơn.
  • D. Năng suất sinh học sơ cấp luôn cao hơn.

Câu 15: Một loài thực vật tiết ra chất độc vào đất, ức chế sự phát triển của các loài thực vật khác xung quanh. Mối quan hệ này thuộc về kiểu tương tác nào?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Ức chế - cảm nhiễm (Amensalism).
  • D. Đối kháng.

Câu 16: Quá trình diễn thế sinh thái có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?

  • A. Chỉ do tác động của ngoại cảnh như cháy rừng, lũ lụt.
  • B. Chỉ do hoạt động nội tại của quần xã.
  • C. Chỉ do sự nhập cư của các loài mới.
  • D. Cả do tác động của ngoại cảnh, hoạt động nội tại của quần xã và sự can thiệp của con người.

Câu 17: Loài ưu thế trong quần xã là loài:

  • A. Có kích thước lớn nhất trong quần xã.
  • B. Có số lượng hoặc sinh khối lớn, hoạt động mạnh, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
  • C. Có vai trò kiểm soát các loài khác, dù số lượng ít.
  • D. Chỉ xuất hiện ở giai đoạn cuối của diễn thế sinh thái.

Câu 18: Phân tích lưới thức ăn của một quần xã cho thấy có nhiều chuỗi thức ăn và các mắt xích chung. Đặc điểm này phản ánh điều gì về quần xã?

  • A. Độ phức tạp của lưới thức ăn và tính ổn định tương đối.
  • B. Quần xã đang ở giai đoạn đầu của diễn thế.
  • C. Chỉ có ít loài tham gia vào chuỗi thức ăn.
  • D. Các loài trong quần xã ít có mối quan hệ tương tác.

Câu 19: Khi hai loài có ổ sinh thái (niche) trùng lặp đáng kể, điều gì có khả năng xảy ra giữa chúng?

  • A. Chúng sẽ dễ dàng cùng tồn tại và phát triển.
  • B. Một loài sẽ trở thành vật ký sinh của loài kia.
  • C. Chúng sẽ hình thành mối quan hệ cộng sinh bắt buộc.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt để giành nguồn sống chung.

Câu 20: Một vùng đất bị bỏ hoang sau khi canh tác nông nghiệp. Theo thời gian, cỏ dại mọc lên, sau đó là cây bụi, rồi cây gỗ nhỏ và cuối cùng có thể hình thành rừng thứ sinh. Đây là ví dụ về loại diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế phân hủy.
  • D. Diễn thế đỉnh cực.

Câu 21: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (key species) lại quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Sự biến mất của chúng có thể gây ra sự sụp đổ hoặc thay đổi lớn trong cấu trúc và hoạt động của toàn bộ quần xã.
  • B. Chúng là những loài có số lượng cá thể lớn nhất, dễ bị tổn thương bởi hoạt động của con người.
  • C. Chúng là những loài chỉ sống trong môi trường rất đặc thù, khó phục hồi.
  • D. Chúng có giá trị kinh tế hoặc y học cao.

Câu 22: Mối quan hệ giữa nấm rễ (mycorrhiza) và cây xanh, trong đó nấm giúp cây hấp thụ nước và khoáng, còn cây cung cấp chất hữu cơ cho nấm, là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Hội sinh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Cộng sinh.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 23: Khi con người phá rừng để làm nương rẫy, sau đó bỏ hoang, quần xã mới hình thành trên khu đất đó thường có đặc điểm gì so với quần xã rừng ban đầu?

  • A. Độ đa dạng loài cao hơn.
  • B. Lưới thức ăn đơn giản hơn.
  • C. Tính ổn định cao hơn.
  • D. Số lượng cá thể của mỗi loài đều lớn hơn.

Câu 24: Sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc phân giải vật chất hữu cơ chết trong quần xã?

  • A. Sinh vật sản xuất (cây xanh).
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 (động vật ăn thực vật).
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc cao (động vật ăn thịt).
  • D. Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm).

Câu 25: Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã diễn ra gay gắt nhất khi nào?

  • A. Các loài có nhu cầu sử dụng nguồn sống (thức ăn, không gian, ánh sáng...) giống nhau hoặc trùng lặp nhiều.
  • B. Số lượng cá thể của mỗi loài đều rất ít.
  • C. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào.
  • D. Các loài sống ở các tầng không gian khác nhau.

Câu 26: Trong một quần xã, sự hiện diện của loài này tạo điều kiện thuận lợi cho loài khác phát triển, nhưng bản thân loài đó không được lợi cũng không bị hại. Mối quan hệ này là gì?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Hợp tác.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 27: Đồ thị biểu diễn sự biến động số lượng của hai quần thể A và B trong một quần xã cho thấy khi số lượng quần thể A tăng thì số lượng quần thể B giảm và ngược lại. Mối quan hệ giữa hai quần thể này có khả năng là gì?

  • A. Vật ăn thịt - Con mồi hoặc Kí sinh - Vật chủ.
  • B. Cộng sinh hoặc Hợp tác.
  • C. Hội sinh hoặc Ức chế - cảm nhiễm.
  • D. Cạnh tranh cùng loài.

Câu 28: Tại sao việc du nhập một loài ngoại lai vào quần xã bản địa thường gây ra những hậu quả tiêu cực?

  • A. Loài ngoại lai thường có số lượng cá thể rất ít nên không thể cạnh tranh với loài bản địa.
  • B. Loài ngoại lai thường chỉ ăn những loại thức ăn không được loài bản địa sử dụng.
  • C. Loài ngoại lai có thể cạnh tranh gay gắt, ăn thịt, hoặc gây bệnh cho các loài bản địa, làm suy giảm đa dạng sinh học.
  • D. Loài ngoại lai luôn hình thành mối quan hệ cộng sinh với loài bản địa.

Câu 29: Sự phân bố theo chiều thẳng đứng (phân tầng) trong quần xã thực vật chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố môi trường nào?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Độ ẩm.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Thành phần hóa học của đất.

Câu 30: Diễn thế nguyên sinh kết thúc khi nào?

  • A. Khi các loài sinh vật đầu tiên xuất hiện.
  • B. Khi các loài cây gỗ lớn bắt đầu mọc.
  • C. Khi độ đa dạng loài đạt mức cao nhất.
  • D. Khi hình thành quần xã đỉnh cực tương đối ổn định và cân bằng với điều kiện môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tại sao việc du nhập một loài ngoại lai vào quần xã bản địa thường gây ra những hậu quả tiêu cực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Sự phân bố theo chiều thẳng đứng (phân tầng) trong quần xã thực vật chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố môi trường nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Diễn thế nguyên sinh kết thúc khi nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Thành phần nào dưới đây thuộc thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong một hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là những sinh vật có khả năng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Quan sát lưới thức ăn sau: Cỏ -> Thỏ -> Cáo; Cỏ -> Chuột -> Cú; Hạt -> Chuột -> Cáo. Sinh vật nào đóng vai trò vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong chu trình Carbon, quá trình nào giải phóng khí CO2 vào khí quyển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tại sao năng lượng trong hệ sinh thái chỉ truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc tiêu thụ đến sinh vật phân giải và mất dần qua mỗi bậc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới thường có tháp sinh khối dạng tháp xuôi (đáy rộng, đỉnh hẹp). Điều này thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong một hệ sinh thái hồ nước, thành phần nào dưới đây đóng vai trò sinh vật sản xuất chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hiệu suất sinh thái là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Giả sử hiệu suất sinh thái trung bình giữa các bậc dinh dưỡng là 10%. Nếu sinh vật sản xuất trong một hệ sinh thái tích lũy được 10.000 kcal năng lượng, thì năng lượng tối đa có thể tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của nhóm sinh vật phân giải trong hệ sinh thái là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hệ sinh thái nào dưới đây thường có năng suất sinh học sơ cấp (tổng hợp chất hữu cơ từ năng lượng ánh sáng) cao nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong một hệ sinh thái, sự đa dạng loài góp phần quan trọng nhất vào yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về tháp sinh thái là không chính xác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: cánh đồng lúa) thường có đặc điểm gì so với hệ sinh thái tự nhiên tương ứng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong chu trình Nitơ, vi khuẩn cố định đạm có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Giả sử bạn đang nghiên cứu một hệ sinh thái đồng cỏ. Bạn đo được tổng năng lượng mà thực vật hấp thụ từ ánh sáng (GPP) và lượng năng lượng thực vật sử dụng cho hô hấp (R). Năng suất sinh học sơ cấp tinh (NPP) của hệ sinh thái này được tính bằng công thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Điều gì xảy ra với năng lượng khi nó truyền từ bậc dinh dưỡng này sang bậc dinh dưỡng tiếp theo trong hệ sinh thái?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Hệ sinh thái nào dưới đây là hệ sinh thái nhân tạo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong chuỗi thức ăn: Cỏ -> Châu chấu -> Ếch -> Rắn -> Đại bàng, rắn là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Sự khác biệt chính giữa chuỗi thức ăn đồng cỏ và chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Yếu tố nào dưới đây thường không được coi là thành phần vô sinh của hệ sinh thái?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao việc loại bỏ một loài chủ chốt (keystone species) có thể gây ra tác động lớn đến cấu trúc và chức năng của toàn bộ hệ sinh thái?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong một hệ sinh thái, mối quan hệ giữa cây cỏ và hươu ăn cỏ là mối quan hệ thuộc bậc dinh dưỡng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi một hệ sinh thái bị suy thoái do ô nhiễm, thường dẫn đến hậu quả gì đối với lưới thức ăn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Năng lượng cung cấp cho hệ sinh thái từ nguồn nào là chủ yếu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới đa dạng sinh học cao thường có cấu trúc phân tầng rõ rệt. Đặc điểm này thể hiện khía cạnh nào của quần xã?

  • A. Tính đa dạng về loài.
  • B. Sự phân bố theo chiều ngang.
  • C. Cấu trúc phân tầng theo chiều dọc.
  • D. Mối quan hệ giữa các loài.

Câu 2: Trong một hồ nước, tảo phát triển mạnh do dư thừa dinh dưỡng, dẫn đến thiếu oxy và cá chết hàng loạt. Đây là ví dụ về sự thay đổi nào trong quần xã?

  • A. Tăng tính đa dạng loài.
  • B. Thay đổi thành phần loài và mật độ cá thể.
  • C. Ổ sinh thái được mở rộng.
  • D. Quan hệ hỗ trợ giữa tảo và cá.

Câu 3: Khi hai loài chim sẻ cùng sử dụng một loại hạt làm thức ăn và sống trong cùng một khu vực, chúng đang thể hiện mối quan hệ nào trong quần xã?

  • A. Cạnh tranh khác loài.
  • B. Hợp tác.
  • C. Hội sinh.
  • D. Kí sinh.

Câu 4: Một loài cây gỗ lớn trong rừng cung cấp nơi ở và thức ăn cho nhiều loài côn trùng, chim và nấm. Nếu loài cây này biến mất, nhiều loài khác trong quần xã cũng sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Loài cây gỗ này có thể được xem là loài gì?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài chỉ thị.
  • C. Loài đặc trưng.
  • D. Loài chủ chốt (Keystone species).

Câu 5: Sự phân bố của các cây đước ở rừng ngập mặn ven biển, nơi có điều kiện môi trường đặc thù (độ mặn cao, ngập nước), thể hiện khía cạnh nào trong cấu trúc không gian của quần xã?

  • A. Phân tầng theo chiều dọc.
  • B. Phân bố theo chiều ngang.
  • C. Cấu trúc tuổi.
  • D. Mối quan hệ hỗ trợ.

Câu 6: Khi một quần xã trải qua một biến cố lớn như cháy rừng hoặc lũ lụt, sau đó các loài mới dần xuất hiện và thay thế các loài cũ, quá trình này được gọi là gì?

  • A. Ổ sinh thái.
  • B. Phân hóa ổ sinh thái.
  • C. Diễn thế sinh thái.
  • D. Đồng hành tiến hóa.

Câu 7: Một số loài chim sống trên lưng trâu rừng để bắt côn trùng, trâu rừng không bị ảnh hưởng đáng kể. Mối quan hệ này là gì?

  • A. Hội sinh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Kí sinh.
  • D. Đối kháng.

Câu 8: Sự khác biệt về ổ sinh thái giữa các loài sống cùng trong một quần xã giúp chúng có thể cùng tồn tại. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Diễn thế nguyên sinh.
  • C. Cạnh tranh cùng loài.
  • D. Phân hóa ổ sinh thái.

Câu 9: Một loài bướm chỉ ăn lá của một loại cây duy nhất. Nếu loại cây này bị khai thác hết, quần thể bướm sẽ có nguy cơ tuyệt chủng. Mối quan hệ giữa bướm và cây này là ví dụ về:

  • A. Hợp tác.
  • B. Hội sinh.
  • C. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi hoặc vật chủ - vật kí sinh (ở mức độ đặc thù).
  • D. Cạnh tranh.

Câu 10: Trong một quần xã rừng, các loài cây cao tạo thành tầng trên cùng, các cây bụi và cây thân thảo tạo thành tầng dưới. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của quần xã?

  • A. Sự phân bố theo chiều ngang.
  • B. Cấu trúc phân tầng theo chiều dọc.
  • C. Tính đa dạng loài.
  • D. Mối quan hệ cạnh tranh.

Câu 11: Khi số lượng cá thể của một loài trong quần xã tăng quá mức, chúng có thể tự cạnh tranh gay gắt về thức ăn, nơi ở, dẫn đến giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong. Hiện tượng này là ví dụ về:

  • A. Cạnh tranh khác loài.
  • B. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • C. Hỗ trợ cùng loài.
  • D. Cạnh tranh cùng loài.

Câu 12: Một loài thực vật chỉ có thể sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện đất chua và ẩm ướt. Sự hiện diện của loài thực vật này có thể được dùng làm dấu hiệu nhận biết điều kiện môi trường đó. Đây là ví dụ về loài gì?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài chủ chốt.
  • C. Loài chỉ thị.
  • D. Loài đặc trưng.

Câu 13: Trong một quần xã đồng cỏ, loài cỏ A chiếm ưu thế về số lượng và sinh khối, tạo nên cảnh quan chính của đồng cỏ. Loài cỏ A được xem là loài gì trong quần xã này?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài chủ chốt.
  • C. Loài chỉ thị.
  • D. Loài đặc trưng.

Câu 14: Hệ số đa dạng loài (ví dụ: chỉ số Shannon-Wiener) thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc phân tầng.
  • B. Tính đa dạng loài.
  • C. Mật độ cá thể của loài.
  • D. Sự phân bố theo chiều ngang.

Câu 15: Quá trình diễn thế sinh thái trên một bãi cát mới bồi ở cửa sông, nơi ban đầu không có sự sống, được gọi là gì?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế phân hủy.
  • D. Diễn thế đỉnh cực.

Câu 16: Khi một loài vật ăn thịt (ví dụ: cáo) xuất hiện trong một khu vực có quần thể con mồi (ví dụ: thỏ) đang phát triển mạnh, dự đoán nào sau đây về số lượng cá thể của hai loài có khả năng xảy ra nhất trong thời gian ngắn?

  • A. Số lượng thỏ tăng, số lượng cáo giảm.
  • B. Số lượng thỏ giảm, số lượng cáo tăng.
  • C. Cả số lượng thỏ và cáo cùng tăng.
  • D. Cả số lượng thỏ và cáo cùng giảm.

Câu 17: Mối quan hệ giữa nấm và rễ cây trong địa y, trong đó cả hai đều có lợi, là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Hội sinh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Cạnh tranh.
  • D. Hợp tác (cộng sinh).

Câu 18: Trong một quần xã, nếu một loài có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và chức năng của quần xã dù số lượng không lớn, thì loài đó là:

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài chủ chốt.
  • C. Loài chỉ thị.
  • D. Loài đặc trưng.

Câu 19: Biểu đồ dưới đây thể hiện sự biến động số lượng của hai loài A và B theo thời gian. Loài A và B có thể đang thể hiện mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Vật ăn thịt - con mồi (hoặc vật chủ - vật kí sinh).
  • D. Hội sinh.

Câu 20: Tính ổn định của quần xã được thể hiện qua khả năng nào?

  • A. Tăng trưởng số lượng cá thể nhanh chóng.
  • B. Giảm số lượng loài.
  • C. Xuất hiện nhiều loài ngoại lai.
  • D. Duy trì tương đối ổn định cấu trúc và chức năng trước các biến động.

Câu 21: Khi một khu rừng bị chặt phá một phần, sau đó cây cỏ, cây bụi mọc lên và dần dần thay thế bằng cây gỗ nhỏ, rồi cây gỗ lớn. Đây là ví dụ về:

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Ổ sinh thái.
  • D. Phân hóa ổ sinh thái.

Câu 22: Tại sao quần xã rừng mưa nhiệt đới thường có tính đa dạng loài cao hơn quần xã hoang mạc?

  • A. Môi trường rừng mưa nhiệt đới có điều kiện khí hậu thuận lợi (nhiệt độ, độ ẩm cao, ổn định) và tài nguyên phong phú.
  • B. Quần xã hoang mạc có nhiều loài chủ chốt hơn.
  • C. Các loài ở hoang mạc cạnh tranh gay gắt hơn.
  • D. Diễn thế sinh thái ở rừng mưa diễn ra nhanh hơn.

Câu 23: Quần xã nào sau đây có tính ổn định thấp nhất và dễ bị suy thoái khi có tác động của con người hoặc biến đổi môi trường?

  • A. Quần xã rừng nguyên sinh.
  • B. Quần xã rạn san hô.
  • C. Quần xã trên đồng ruộng độc canh.
  • D. Quần xã rừng ngập mặn.

Câu 24: Một loài cá sống ở tầng đáy của hồ, ăn mùn bã hữu cơ và sinh sản vào mùa xuân. Đây là mô tả về khía cạnh nào của loài cá trong quần xã?

  • A. Phân bố theo chiều ngang.
  • B. Cấu trúc tuổi.
  • C. Tập tính xã hội.
  • D. Ổ sinh thái.

Câu 25: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã thể hiện mối quan hệ nào là chủ yếu?

  • A. Vật ăn thịt - con mồi và vật chủ - vật kí sinh.
  • B. Hội sinh và hợp tác.
  • C. Cạnh tranh cùng loài.
  • D. Trung tính.

Câu 26: Giả sử một quần xã có 5 loài A, B, C, D, E với số lượng cá thể tương ứng là 100, 80, 10, 5, 5. Loài nào có khả năng là loài ưu thế nhất trong quần xã này?

  • A. Loài A.
  • B. Loài C.
  • C. Loài E.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào số lượng.

Câu 27: Trong quá trình diễn thế thứ sinh, quần xã đỉnh cực thường có đặc điểm nào?

  • A. Tính đa dạng loài giảm.
  • B. Lưới thức ăn đơn giản.
  • C. Năng suất sinh học sơ cấp thuần giảm.
  • D. Đạt trạng thái cân bằng tương đối ổn định với môi trường.

Câu 28: Sự phân bố các loài chim trên cây theo các tầng tán khác nhau (tầng trên, tầng giữa, tầng dưới) thể hiện sự thích nghi để giảm thiểu mối quan hệ nào?

  • A. Hợp tác.
  • B. Hội sinh.
  • C. Cạnh tranh khác loài.
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 29: Một nhóm các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và ở một thời điểm nhất định. Đây là định nghĩa về:

  • A. Quần xã sinh vật.
  • B. Quần thể sinh vật.
  • C. Hệ sinh thái.
  • D. Sinh quyển.

Câu 30: Việc du nhập một loài ngoại lai ăn thịt vào một quần xã có thể gây ra hậu quả gì đối với quần xã bản địa?

  • A. Tăng tính đa dạng loài do có thêm loài mới.
  • B. Làm suy giảm số lượng hoặc tuyệt chủng các loài con mồi bản địa, gây mất cân bằng quần xã.
  • C. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể vì loài ngoại lai khó thích nghi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới đa dạng sinh học cao thường có cấu trúc phân tầng rõ rệt. Đặc điểm này thể hiện khía cạnh nào của quần xã?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một hồ nước, tảo phát triển mạnh do dư thừa dinh dưỡng, dẫn đến thiếu oxy và cá chết hàng loạt. Đây là ví dụ về sự thay đổi nào trong quần xã?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi hai loài chim sẻ cùng sử dụng một loại hạt làm thức ăn và sống trong cùng một khu vực, chúng đang thể hiện mối quan hệ nào trong quần xã?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một loài cây gỗ lớn trong rừng cung cấp nơi ở và thức ăn cho nhiều loài côn trùng, chim và nấm. Nếu loài cây này biến mất, nhiều loài khác trong quần xã cũng sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Loài cây gỗ này có thể được xem là loài gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Sự phân bố của các cây đước ở rừng ngập mặn ven biển, nơi có điều kiện môi trường đặc thù (độ mặn cao, ngập nước), thể hiện khía cạnh nào trong cấu trúc không gian của quần xã?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi một quần xã trải qua một biến cố lớn như cháy rừng hoặc lũ lụt, sau đó các loài mới dần xuất hiện và thay thế các loài cũ, quá trình này được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một số loài chim sống trên lưng trâu rừng để bắt côn trùng, trâu rừng không bị ảnh hưởng đáng kể. Mối quan hệ này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sự khác biệt về ổ sinh thái giữa các loài sống cùng trong một quần xã giúp chúng có thể cùng tồn tại. Hiện tượng này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một loài bướm chỉ ăn lá của một loại cây duy nhất. Nếu loại cây này bị khai thác hết, quần thể bướm sẽ có nguy cơ tuyệt chủng. Mối quan hệ giữa bướm và cây này là ví dụ về:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong một quần xã rừng, các loài cây cao tạo thành tầng trên cùng, các cây bụi và cây thân thảo tạo thành tầng dưới. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của quần xã?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi số lượng cá thể của một loài trong quần xã tăng quá mức, chúng có thể tự cạnh tranh gay gắt về thức ăn, nơi ở, dẫn đến giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong. Hiện tượng này là ví dụ về:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một loài thực vật chỉ có thể sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện đất chua và ẩm ướt. Sự hiện diện của loài thực vật này có thể được dùng làm dấu hiệu nhận biết điều kiện môi trường đó. Đây là ví dụ về loài gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong một quần xã đồng cỏ, loài cỏ A chiếm ưu thế về số lượng và sinh khối, tạo nên cảnh quan chính của đồng cỏ. Loài cỏ A được xem là loài gì trong quần xã này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hệ số đa dạng loài (ví dụ: chỉ số Shannon-Wiener) thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của quần xã?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quá trình diễn thế sinh thái trên một bãi cát mới bồi ở cửa sông, nơi ban đầu không có sự sống, được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi một loài vật ăn thịt (ví dụ: cáo) xuất hiện trong một khu vực có quần thể con mồi (ví dụ: thỏ) đang phát triển mạnh, dự đoán nào sau đây về số lượng cá thể của hai loài có khả năng xảy ra nhất trong thời gian ngắn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Mối quan hệ giữa nấm và rễ cây trong địa y, trong đó cả hai đều có lợi, là ví dụ về mối quan hệ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong một quần xã, nếu một loài có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và chức năng của quần xã dù số lượng không lớn, thì loài đó là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Biểu đồ dưới đây thể hiện sự biến động số lượng của hai loài A và B theo thời gian. Loài A và B có thể đang thể hiện mối quan hệ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tính ổn định của quần xã được thể hiện qua khả năng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi một khu rừng bị chặt phá một phần, sau đó cây cỏ, cây bụi mọc lên và dần dần thay thế bằng cây gỗ nhỏ, rồi cây gỗ lớn. Đây là ví dụ về:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao quần xã rừng mưa nhiệt đới thường có tính đa dạng loài cao hơn quần xã hoang mạc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Quần xã nào sau đây có tính ổn định thấp nhất và dễ bị suy thoái khi có tác động của con người hoặc biến đổi môi trường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một loài cá sống ở tầng đáy của hồ, ăn mùn bã hữu cơ và sinh sản vào mùa xuân. Đây là mô tả về khía cạnh nào của loài cá trong quần xã?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã thể hiện mối quan hệ nào là chủ yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử một quần xã có 5 loài A, B, C, D, E với số lượng cá thể tương ứng là 100, 80, 10, 5, 5. Loài nào có khả năng là loài ưu thế nhất trong quần xã này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong quá trình diễn thế thứ sinh, quần xã đỉnh cực thường có đặc điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sự phân bố các loài chim trên cây theo các tầng tán khác nhau (tầng trên, tầng giữa, tầng dưới) thể hiện sự thích nghi để giảm thiểu mối quan hệ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một nhóm các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và ở một thời điểm nhất định. Đây là định nghĩa về:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc du nhập một loài ngoại lai ăn thịt vào một quần xã có thể gây ra hậu quả gì đối với quần xã bản địa?

Xem kết quả