Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một ngọn núi lửa phun trào tạo ra một hòn đảo đá mới hoàn toàn không có sự sống. Theo thời gian, các loài địa y và rêu bắt đầu xuất hiện, bám vào đá và phân giải chúng, tạo lớp đất mỏng ban đầu. Sau đó, các loài cỏ, cây bụi và cuối cùng là cây gỗ lớn dần thay thế nhau. Quá trình biến đổi tuần tự này là một ví dụ điển hình về loại diễn thế sinh thái nào?
- A. Diễn thế nguyên sinh
- B. Diễn thế thứ sinh
- C. Diễn thế phân hủy
- D. Diễn thế phân tán
Câu 2: Một khu rừng bị cháy trụi do sét đánh, nhưng lớp đất mặt và hạt giống trong đất vẫn còn nguyên vẹn. Vài tuần sau trận cháy, cỏ dại và cây thân thảo bắt đầu mọc lên từ những hạt giống còn sót lại. Đây là ví dụ về loại diễn thế sinh thái nào và tại sao?
- A. Diễn thế nguyên sinh, vì môi trường bị phá hủy hoàn toàn.
- B. Diễn thế thứ sinh, vì môi trường (đất, hạt giống) chưa bị phá hủy hoàn toàn.
- C. Diễn thế nguyên sinh, vì bắt đầu từ một khu vực không có sự sống.
- D. Diễn thế thứ sinh, vì chỉ xảy ra sau một sự kiện gây xáo trộn lớn.
Câu 3: Giai đoạn nào trong diễn thế sinh thái thường có sự đa dạng loài cao nhất và lưới thức ăn phức tạp nhất, thể hiện sự ổn định tương đối của quần xã?
- A. Giai đoạn tiên phong
- B. Giai đoạn đầu của diễn thế thứ sinh
- C. Giai đoạn trung gian với các loài cây bụi
- D. Giai đoạn quần xã đỉnh cực (quần xã ổn định)
Câu 4: Trong diễn thế nguyên sinh trên đá trọc, vai trò của các loài địa y tiên phong là gì?
- A. Cạnh tranh trực tiếp với cây gỗ lớn.
- B. Tạo bóng râm cho các loài cây lớn mọc lên.
- C. Phân giải đá, tạo ra lớp đất mỏng ban đầu làm nền cho các loài thực vật khác.
- D. Cố định đạm từ khí quyển.
Câu 5: Sự thay đổi cấu trúc tuổi của các quần thể sinh vật trong một quần xã theo hướng gia tăng tỉ lệ cá thể trưởng thành và già, giảm tỉ lệ cá thể non là một biểu hiện của diễn thế sinh thái do nguyên nhân nào?
- A. Nguyên nhân nội tại (sự biến đổi của môi trường do hoạt động của quần xã)
- B. Nguyên nhân ngoại cảnh (thay đổi khí hậu, thiên tai)
- C. Hoạt động khai thác quá mức của con người
- D. Sự nhập cư của các loài mới từ nơi khác đến
Câu 6: Một hồ nước ngọt ban đầu trong vắt, theo thời gian bị bồi lắng phù sa và tích tụ chất dinh dưỡng từ các hoạt động nông nghiệp xung quanh. Điều này dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của tảo và thực vật thủy sinh, làm giảm lượng oxy hòa tan và thay đổi thành phần loài động vật. Quá trình biến đổi này là một ví dụ về diễn thế sinh thái trong môi trường nào và hướng biến đổi của nó?
- A. Môi trường trên cạn, hướng suy thoái.
- B. Môi trường trên cạn, hướng phân hủy.
- C. Môi trường nước, hướng biến đổi dần thành cạn.
- D. Môi trường nước, hướng đạt đến quần xã đỉnh cực dưới nước.
Câu 7: Quan sát một khu vực rừng sau khi bị chặt hạ một phần cây gỗ lớn. Ban đầu, các loài cây thân thảo và cây bụi mọc nhanh chóng. Sau đó, cây gỗ nhỏ và cuối cùng là cây gỗ lớn tái xuất hiện. So với diễn thế nguyên sinh, diễn thế thứ sinh ở đây có đặc điểm nào?
- A. Bắt đầu từ môi trường hoàn toàn không có sự sống.
- B. Diễn ra nhanh hơn và không trải qua giai đoạn hình thành đất ban đầu.
- C. Luôn dẫn đến quần xã đỉnh cực khác biệt hoàn toàn so với quần xã ban đầu.
- D. Không có sự tham gia của các loài động vật.
Câu 8: Một khu vực ruộng lúa bị bỏ hoang trong nhiều năm. Ban đầu, cỏ dại và cây thân thảo chiếm ưu thế. Dần dần, cây bụi và cây gỗ nhỏ xuất hiện, cạnh tranh và thay thế các loài trước đó. Nếu không có sự can thiệp, quần xã này có xu hướng phát triển đến giai đoạn nào?
- A. Trở lại thành ruộng lúa ban đầu.
- B. Duy trì vĩnh viễn ở giai đoạn cây bụi.
- C. Trở thành một sa mạc.
- D. Phát triển dần về phía quần xã đỉnh cực phù hợp với điều kiện khí hậu của vùng.
Câu 9: Tại sao quần xã đỉnh cực (quần xã ổn định) thường có tính đa dạng loài thấp hơn một số giai đoạn trung gian, nhưng lại có sinh khối và năng suất sinh học sơ cấp thuần cao hơn?
- A. Do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài dẫn đến loại bỏ bớt các loài kém thích nghi, trong khi các loài ưu thế phát triển mạnh.
- B. Do môi trường ở giai đoạn đỉnh cực khắc nghiệt hơn các giai đoạn trước.
- C. Do không có sự phân hóa ổ sinh thái giữa các loài.
- D. Do các loài ở quần xã đỉnh cực có kích thước nhỏ hơn và vòng đời ngắn hơn.
Câu 10: Hoạt động nào sau đây của con người có thể gây ra diễn thế sinh thái theo hướng suy thoái?
- A. Trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
- B. Khai thác rừng bừa bãi, gây xói mòn đất.
- C. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên.
- D. Phục hồi các vùng đất ngập nước bị ô nhiễm nhẹ.
Câu 11: Một trong những đặc điểm của quần xã tiên phong trong diễn thế nguyên sinh là gì?
- A. Có lưới thức ăn phức tạp và nhiều bậc dinh dưỡng.
- B. Các loài có kích thước lớn và tuổi thọ cao.
- C. Đa dạng loài thấp, các loài có khả năng phát tán mạnh và thích nghi với điều kiện khắc nghiệt.
- D. Có sinh khối và năng suất sinh học sơ cấp thuần cao.
Câu 12: Giả sử một khu vực đầm lầy ven biển đang trải qua diễn thế sinh thái. Quan sát cho thấy, sau giai đoạn các loài thực vật chịu mặn, dần xuất hiện các loài chịu ngọt hơn, và cuối cùng có thể hình thành rừng ngập mặn hoặc rừng thường xanh tùy thuộc vào điều kiện địa lý. Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình chuyển đổi từ môi trường nước mặn sang môi trường ít mặn hoặc ngọt hơn trong diễn thế này?
- A. Sự bồi tụ phù sa và tích tụ vật chất hữu cơ làm thay đổi độ mặn và nâng cao nền đất.
- B. Sự cạnh tranh ánh sáng giữa các loài thực vật.
- C. Hoạt động săn mồi của các loài động vật.
- D. Sự thay đổi nhiệt độ theo mùa.
Câu 13: Đồ thị nào sau đây (trục tung là số lượng loài, trục hoành là thời gian) có khả năng mô tả diễn biến đa dạng loài trong một quá trình diễn thế thứ sinh ở một khu rừng ôn đới sau khi bị cháy?
- A. Đường thẳng tăng dần theo thời gian.
- B. Đường cong tăng nhanh ở giai đoạn đầu, đạt cực đại ở giai đoạn trung gian, sau đó giảm nhẹ hoặc ổn định ở giai đoạn cuối.
- C. Đường thẳng giảm dần theo thời gian.
- D. Đường cong giảm nhanh ở giai đoạn đầu, sau đó tăng lên và ổn định.
Câu 14: Tại sao việc nghiên cứu diễn thế sinh thái lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác bảo tồn và phục hồi hệ sinh thái?
- A. Giúp dự đoán chính xác thời gian cần thiết để một hệ sinh thái bị phá hủy phục hồi hoàn toàn.
- B. Cho phép xác định loài nào là loài gây hại cần loại bỏ khỏi hệ sinh thái.
- C. Chỉ ra rằng tất cả các hệ sinh thái đều tự phục hồi mà không cần sự can thiệp của con người.
- D. Giúp hiểu được quá trình biến đổi tự nhiên của quần xã, từ đó xây dựng chiến lược phục hồi, quản lý tài nguyên và bảo tồn đa dạng sinh học hiệu quả.
Câu 15: Một quần xã sinh vật được coi là đang ở giai đoạn diễn thế đỉnh cực khi nào?
- A. Thành phần loài, cấu trúc tuổi, sinh khối và mối quan hệ giữa các loài tương đối ổn định và ít thay đổi theo thời gian (nếu không có tác động lớn từ bên ngoài).
- B. Chỉ có một loài duy nhất chiếm ưu thế tuyệt đối.
- C. Đạt được số lượng cá thể lớn nhất trong lịch sử phát triển của nó.
- D. Hoàn toàn không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
Câu 16: Trong diễn thế sinh thái, sự thay thế các loài này bằng các loài khác thường diễn ra theo quy luật nào?
- A. Các loài có kích thước lớn hơn luôn thay thế các loài có kích thước nhỏ hơn.
- B. Các loài có tuổi thọ ngắn luôn thay thế các loài có tuổi thọ dài.
- C. Các loài có khả năng cạnh tranh và thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường mới sẽ thay thế các loài kém thích nghi hơn.
- D. Các loài động vật bậc cao luôn xuất hiện trước các loài thực vật.
Câu 17: Con người có thể tác động làm chậm hoặc dừng quá trình diễn thế sinh thái như thế nào?
- A. Bằng cách trồng thêm nhiều loài cây khác nhau.
- B. Bằng cách giảm thiểu sự xáo trộn môi trường.
- C. Bằng cách chỉ khai thác các loài động vật.
- D. Bằng cách thường xuyên duy trì các yếu tố gây xáo trộn hoặc loại bỏ các loài ở giai đoạn sau (ví dụ: đốt cỏ định kỳ, chặt cây gỗ non).
Câu 18: Diễn thế thứ sinh có thể bắt đầu từ những dạng quần xã nào?
- A. Quần xã đã tồn tại trước đó nhưng bị phá hủy một phần (ví dụ: rừng sau cháy, đồng cỏ sau lũ lụt).
- B. Môi trường hoàn toàn trơ trụi, chưa có sự sống.
- C. Chỉ bắt đầu từ các khu vực có đất đai màu mỡ.
- D. Chỉ bắt đầu từ các quần xã thủy sinh.
Câu 19: Trong diễn thế sinh thái, sinh khối toàn bộ quần xã có xu hướng thay đổi như thế nào từ giai đoạn tiên phong đến giai đoạn đỉnh cực?
- A. Giảm dần.
- B. Tăng dần và ổn định ở mức cao.
- C. Biến động không theo quy luật.
- D. Ổn định ngay từ giai đoạn đầu.
Câu 20: Phân tích vai trò của cạnh tranh trong quá trình diễn thế sinh thái.
- A. Cạnh tranh chỉ xảy ra ở giai đoạn cuối của diễn thế.
- B. Cạnh tranh giúp tất cả các loài cùng tồn tại và phát triển.
- C. Cạnh tranh giữa các loài là động lực quan trọng dẫn đến sự thay thế loài và thúc đẩy quá trình diễn thế.
- D. Cạnh tranh luôn dẫn đến sự suy giảm đa dạng loài ở mọi giai đoạn.
Câu 21: Một khu vực rừng bị khai thác gỗ chọn lọc, chỉ lấy đi một số cây lớn. Hoạt động này có khả năng gây ra loại diễn thế nào và ảnh hưởng ra sao đến quần xã?
- A. Diễn thế nguyên sinh, do môi trường bị phá hủy hoàn toàn.
- B. Diễn thế thứ sinh, dẫn đến sự hình thành quần xã đỉnh cực hoàn toàn mới.
- C. Không gây ra diễn thế, vì chỉ khai thác một phần.
- D. Diễn thế thứ sinh, làm thay đổi cấu trúc quần xã, có thể tạo cơ hội cho các loài ưa sáng phát triển, nhưng vẫn giữ lại nền tảng của quần xã cũ.
Câu 22: Sự tích lũy mùn và chất dinh dưỡng trong đất, làm cho đất trở nên màu mỡ hơn, là một yếu tố quan trọng thúc đẩy sự xuất hiện và phát triển của các loài thực vật đòi hỏi điều kiện đất tốt hơn. Đây là một ví dụ về cơ chế nào trong diễn thế sinh thái?
- A. Thúc đẩy (Facilitation)
- B. Ức chế (Inhibition)
- C. Chịu đựng (Tolerance)
- D. Cạnh tranh (Competition)
Câu 23: Một loài thực vật tiên phong tiết ra chất độc vào đất, ngăn cản sự phát triển của các loài khác, bao gồm cả chính nó. Tuy nhiên, một số loài khác có khả năng chịu đựng hoặc phân giải chất độc này có thể xâm nhập và phát triển. Đây là ví dụ về cơ chế nào ảnh hưởng đến diễn thế sinh thái?
- A. Thúc đẩy (Facilitation)
- B. Ức chế (Inhibition)
- C. Chịu đựng (Tolerance)
- D. Hợp tác (Cooperation)
Câu 24: Trong một bãi cỏ bị bỏ hoang, các loài cỏ ban đầu mọc nhanh và chiếm lĩnh không gian. Sau đó, các loài cây bụi có khả năng nảy mầm và phát triển dưới bóng râm của cỏ dần xuất hiện. Các loài cây bụi này không bị cỏ ức chế và cuối cùng vượt lên cạnh tranh ánh sáng với cỏ. Cơ chế nào đóng vai trò chính trong sự chuyển đổi từ bãi cỏ sang quần xã cây bụi trong trường hợp này?
- A. Thúc đẩy (Facilitation) do cỏ tạo điều kiện thuận lợi cho cây bụi.
- B. Ức chế (Inhibition) do cỏ tiết độc tố ngăn cây bụi.
- C. Chịu đựng (Tolerance), nơi các loài cây bụi có khả năng chịu đựng điều kiện do cỏ tạo ra và cuối cùng vượt lên cạnh tranh.
- D. Cạnh tranh trực tiếp về dinh dưỡng trong đất.
Câu 25: Tại sao các loài ở giai đoạn cuối (gần quần xã đỉnh cực) trong diễn thế sinh thái thường có chiến lược sinh sản khác với các loài ở giai đoạn tiên phong?
- A. Các loài ở giai đoạn cuối thường có tuổi thọ dài, sinh sản ít, đầu tư nhiều vào mỗi cá thể con, thích nghi với môi trường ổn định và cạnh tranh cao.
- B. Các loài ở giai đoạn cuối sinh sản nhanh, số lượng lớn, phát tán rộng để chiếm lĩnh môi trường mới.
- C. Các loài ở giai đoạn cuối chỉ sinh sản vô tính.
- D. Các loài ở giai đoạn cuối không cần cạnh tranh nên sinh sản ít hơn.
Câu 26: Hoạt động nào của con người có thể làm đảo ngược hoặc làm chậm quá trình diễn thế tiến tới quần xã đỉnh cực?
- A. Trồng cây bản địa.
- B. Kiểm soát loài xâm hại.
- C. Tăng cường đa dạng sinh học.
- D. Chăn thả gia súc quá mức trên đồng cỏ.
Câu 27: Khi nghiên cứu diễn thế sinh thái, các nhà khoa học thường thu thập dữ liệu về những chỉ số nào để đánh giá sự thay đổi của quần xã?
- A. Chỉ số ô nhiễm không khí và nước.
- B. Tốc độ gió và lượng mưa hàng năm.
- C. Thành phần loài, cấu trúc tuổi của quần thể, sinh khối, năng suất sinh học, lưới thức ăn.
- D. Nhiệt độ trung bình và độ cao địa hình.
Câu 28: So sánh quần xã ở giai đoạn tiên phong và quần xã ở giai đoạn đỉnh cực về mức độ chuyên hóa của ổ sinh thái.
- A. Giai đoạn tiên phong: ổ sinh thái rộng, ít chuyên hóa. Giai đoạn đỉnh cực: ổ sinh thái hẹp, chuyên hóa cao hơn.
- B. Giai đoạn tiên phong: ổ sinh thái hẹp, chuyên hóa cao. Giai đoạn đỉnh cực: ổ sinh thái rộng, ít chuyên hóa.
- C. Cả hai giai đoạn đều có ổ sinh thái rất hẹp.
- D. Cả hai giai đoạn đều có ổ sinh thái rất rộng.
Câu 29: Diễn thế sinh thái không phải là một quá trình ngẫu nhiên mà tuân theo những quy luật nhất định. Quy luật đó chủ yếu dựa trên yếu tố nào?
- A. Sự thay đổi ngẫu nhiên của số lượng cá thể trong quần thể.
- B. Sự tương tác giữa các loài (cạnh tranh, hỗ trợ) và sự biến đổi môi trường do chính quần xã gây ra.
- C. Chỉ dựa vào sự thay đổi của các yếu tố khí hậu bên ngoài.
- D. Chỉ dựa vào tốc độ sinh sản của các loài.
Câu 30: Nhìn vào một khu rừng ngập mặn đang có xu hướng bồi tụ phù sa và lấn dần ra biển, đồng thời ở phía đất liền, các loài cây chịu mặn kém hơn đang thay thế các loài chịu mặn tốt. Quá trình này cho thấy diễn thế sinh thái có thể diễn ra theo hướng nào?
- A. Chỉ theo hướng suy thoái do tác động của biển.
- B. Chỉ theo hướng phục hồi và đạt đến quần xã đỉnh cực là rừng ngập mặn vĩnh cửu.
- C. Ngừng lại khi đạt đến trạng thái cân bằng với mực nước biển.
- D. Có thể diễn ra đồng thời theo hướng tiến hóa (phía đất liền) và hướng trẻ hóa/nguyên sinh (phía lấn biển) tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng khu vực.