15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh – địa – hóa

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sinh quyển bao gồm tất cả các khu vực trên Trái Đất có sự sống. Ranh giới dưới của sinh quyển được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Độ cao tối đa của tầng đối lưu trong khí quyển
  • B. Độ sâu tối đa của các rãnh đại dương
  • C. Giới hạn phân bố của lớp băng vĩnh cửu ở vùng cực
  • D. Nhiệt độ quá cao trong lớp vỏ Trái Đất

Câu 2: Khu sinh học (biome) nào sau đây được đặc trưng bởi lượng mưa thấp, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn, và thực vật chủ yếu là các loài cây bụi và cây mọng nước?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới
  • B. Đồng cỏ ôn đới
  • C. Hoang mạc
  • D. Rừng Taiga (rừng lá kim phương Bắc)

Câu 3: Trong chu trình cacbon, hoạt động nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đưa cacbon từ khí quyển vào sinh quyển?

  • A. Hô hấp của động vật
  • B. Quang hợp của thực vật
  • C. Phân hủy chất hữu cơ bởi vi sinh vật
  • D. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch

Câu 4: Khu sinh học nào có đa dạng sinh học cao nhất trên cạn, với thảm thực vật nhiều tầng và lượng mưa dồi dào quanh năm?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới
  • B. Rừng lá rộng ôn đới
  • C. Savana
  • D. Tundra

Câu 5: Trong chu trình nước, quá trình nào sau đây chuyển nước từ sinh quyển trở lại khí quyển?

  • A. Ngấm xuống đất
  • B. Lắng đọng
  • C. Thoát hơi nước và bốc hơi
  • D. Mưa

Câu 6: Khu sinh học nào thường xuyên chịu ảnh hưởng của cháy rừng và có thực vật thích nghi với lửa, ví dụ như cây keo và bạch đàn ở Australia?

  • A. Rừng Taiga
  • B. Savana
  • C. Đài nguyên (Tundra)
  • D. Rừng ôn đới rụng lá

Câu 7: Vi khuẩn đóng vai trò quan trọng trong chu trình nitơ bằng cách thực hiện quá trình nào sau đây để biến đổi nitơ phân tử (N2) trong khí quyển thành dạng nitơ mà thực vật có thể hấp thụ?

  • A. Amon hóa
  • B. Nitrat hóa
  • C. Phản nitrat hóa
  • D. Cố định nitơ

Câu 8: Khu sinh học nào dưới đây là khu sinh học dưới nước ngọt?

  • A. Rạn san hô
  • B. Vùng biển khơi
  • C. Hồ và sông
  • D. Cửa sông

Câu 9: Trong chu trình photpho, nguồn dự trữ photpho chủ yếu nằm ở đâu?

  • A. Đá và trầm tích
  • B. Khí quyển
  • C. Sinh vật
  • D. Đại dương

Câu 10: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của khu sinh học Tundra?

  • A. Lớp băng vĩnh cửu (permafrost)
  • B. Mùa sinh trưởng ngắn
  • C. Thực vật chủ yếu là rêu, địa y, cây bụi thấp
  • D. Đa dạng sinh vật cực cao

Câu 11: Hoạt động nào của con người gây ảnh hưởng lớn nhất đến chu trình cacbon, dẫn đến sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển?

  • A. Trồng rừng
  • B. Đốt nhiên liệu hóa thạch
  • C. Sử dụng năng lượng tái tạo
  • D. Bảo tồn đất ngập nước

Câu 12: Khu sinh học nào được tìm thấy ở vùng vĩ độ trung bình, có mùa đông lạnh và mùa hè ấm áp, lượng mưa vừa phải, và rừng cây rụng lá vào mùa đông?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới
  • B. Rừng Taiga
  • C. Rừng lá rộng ôn đới
  • D. Savana

Câu 13: Quá trình nitrat hóa trong chu trình nitơ được thực hiện bởi nhóm vi khuẩn nào và biến đổi dạng nitơ nào?

  • A. Vi khuẩn cố định nitơ, biến đổi N2 thành NH3
  • B. Vi khuẩn nitrat hóa, biến đổi NH3 thành NO3-
  • C. Vi khuẩn amon hóa, biến đổi chất hữu cơ thành NH3
  • D. Vi khuẩn phản nitrat hóa, biến đổi NO3- thành N2

Câu 14: Vùng nào của đại dương nhận được nhiều ánh sáng mặt trời nhất và có năng suất sơ cấp cao nhất?

  • A. Vùng biển khơi (Epipelagic zone)
  • B. Vùng biển giữa (Mesopelagic zone)
  • C. Vùng biển sâu (Abyssal zone)
  • D. Vùng đáy biển (Benthic zone)

Câu 15: Hiện tượng phú dưỡng hóa (eutrophication) trong các hệ sinh thái nước là do sự dư thừa chất dinh dưỡng nào?

  • A. Cacbon và oxy
  • B. Kali và canxi
  • C. Nitơ và photpho
  • D. Magie và lưu huỳnh

Câu 16: Khu sinh học nào có thảm thực vật chủ yếu là cây lá kim, mùa đông dài và lạnh, mùa hè ngắn và mát mẻ?

  • A. Rừng mưa ôn đới
  • B. Rừng Taiga (rừng lá kim phương Bắc)
  • C. Đồng cỏ ôn đới
  • D. Hoang mạc ôn đới

Câu 17: Trong chu trình sinh - địa - hóa, khái niệm "bể chứa" (reservoir) dùng để chỉ điều gì?

  • A. Nơi vật chất được chuyển hóa nhanh chóng
  • B. Nơi vật chất được sinh vật hấp thụ trực tiếp
  • C. Nơi vật chất tích lũy với số lượng lớn
  • D. Nơi vật chất bị mất đi khỏi chu trình

Câu 18: Khu sinh học nào được đặc trưng bởi đồng cỏ rộng lớn, lượng mưa theo mùa, và thường có các loài động vật ăn cỏ lớn như ngựa vằn và linh dương?

  • A. Rừng ngập mặn
  • B. Rừng rụng lá ôn đới
  • C. Đài nguyên
  • D. Savana

Câu 19: Quá trình phản nitrat hóa (denitrification) trong chu trình nitơ có vai trò gì đối với hệ sinh thái?

  • A. Tăng lượng nitơ hữu dụng cho thực vật
  • B. Trả lại nitơ vào khí quyển
  • C. Chuyển đổi amoniac thành nitrat
  • D. Cố định nitơ từ khí quyển

Câu 20: Khu sinh học nào dưới đây là khu sinh học biển?

  • A. Hồ nước ngọt
  • B. Đầm lầy
  • C. Rạn san hô
  • D. Sông băng

Câu 21: Trong chu trình photpho, photpho xâm nhập vào chu trình sinh học chủ yếu thông qua con đường nào?

  • A. Khí quyển
  • B. Hoạt động của núi lửa
  • C. Quá trình cố định photpho bởi vi khuẩn
  • D. Phong hóa đá

Câu 22: Điều gì là đặc điểm chính của khu sinh học rừng ngập mặn?

  • A. Cây cối chịu mặn và ngập lụt
  • B. Đất đai màu mỡ và đa dạng sinh vật trên cạn
  • C. Khí hậu ôn đới và mùa đông lạnh
  • D. Thảm thực vật chủ yếu là cây lá kim

Câu 23: Sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển dẫn đến hiện tượng hiệu ứng nhà kính, gây ra hậu quả chính nào cho sinh quyển?

  • A. Giảm đa dạng sinh học
  • B. Biến đổi khí hậu và nóng lên toàn cầu
  • C. Tăng năng suất cây trồng
  • D. Cải thiện chất lượng không khí

Câu 24: Khu sinh học nào có lượng mưa ít nhất và thực vật phải thích nghi để giữ nước tối đa?

  • A. Đồng cỏ
  • B. Rừng lá rộng ôn đới
  • C. Rừng Taiga
  • D. Hoang mạc

Câu 25: Trong chu trình nước, nước tồn tại ở dạng nào lâu nhất?

  • A. Hơi nước trong khí quyển
  • B. Nước trong sông và hồ
  • C. Nước trong đại dương
  • D. Nước trong băng và tuyết

Câu 26: Khu sinh học nào có mùa đông lạnh giá và mùa hè ấm áp, đủ ẩm để cây lá rộng rụng lá sinh trưởng?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới
  • B. Rừng lá rộng ôn đới
  • C. Savana
  • D. Tundra

Câu 27: Vi khuẩn amon hóa đóng vai trò gì trong chu trình nitơ?

  • A. Phân hủy chất hữu cơ thành amoniac
  • B. Chuyển đổi nitrat thành nitơ phân tử
  • C. Cố định nitơ từ khí quyển
  • D. Chuyển đổi amoniac thành nitrat

Câu 28: Vùng nào của đại dương có ít ánh sáng nhất và sinh vật chủ yếu là các loài dị dưỡng và hóa tự dưỡng?

  • A. Vùng triều
  • B. Vùng biển ven bờ
  • C. Vùng biển sâu (Abyssal zone)
  • D. Vùng biển khơi

Câu 29: Loại phân bón nào gây ra tác động tiêu cực nhất đến chu trình photpho và hệ sinh thái nước?

  • A. Phân hữu cơ
  • B. Phân xanh
  • C. Phân vi sinh
  • D. Phân bón hóa học chứa photpho

Câu 30: Trong các khu sinh học trên cạn, khu sinh học nào có năng suất sinh học sơ cấp thấp nhất?

  • A. Tundra
  • B. Rừng mưa nhiệt đới
  • C. Rừng lá rộng ôn đới
  • D. Đồng cỏ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Sinh quyển bao gồm tất cả các khu vực trên Trái Đất có sự sống. Ranh giới dưới của sinh quyển được xác định bởi yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Khu sinh học (biome) nào sau đây được đặc trưng bởi lượng mưa thấp, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn, và thực vật chủ yếu là các loài cây bụi và cây mọng nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong chu trình cacbon, hoạt động nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đưa cacbon từ khí quyển vào sinh quyển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Khu sinh học nào có đa dạng sinh học cao nhất trên cạn, với thảm thực vật nhiều tầng và lượng mưa dồi dào quanh năm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong chu trình nước, quá trình nào sau đây chuyển nước từ sinh quyển trở lại khí quyển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Khu sinh học nào thường xuyên chịu ảnh hưởng của cháy rừng và có thực vật thích nghi với lửa, ví dụ như cây keo và bạch đàn ở Australia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Vi khuẩn đóng vai trò quan trọng trong chu trình nitơ bằng cách thực hiện quá trình nào sau đây để biến đổi nitơ phân tử (N2) trong khí quyển thành dạng nitơ mà thực vật có thể hấp thụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Khu sinh học nào dưới đây là khu sinh học dưới nước ngọt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong chu trình photpho, nguồn dự trữ photpho chủ yếu nằm ở đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của khu sinh học Tundra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hoạt động nào của con người gây ảnh hưởng lớn nhất đến chu trình cacbon, dẫn đến sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Khu sinh học nào được tìm thấy ở vùng vĩ độ trung bình, có mùa đông lạnh và mùa hè ấm áp, lượng mưa vừa phải, và rừng cây rụng lá vào mùa đông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Quá trình nitrat hóa trong chu trình nitơ được thực hiện bởi nhóm vi khuẩn nào và biến đổi dạng nitơ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Vùng nào của đại dương nhận được nhiều ánh sáng mặt trời nhất và có năng suất sơ cấp cao nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Hiện tượng phú dưỡng hóa (eutrophication) trong các hệ sinh thái nước là do sự dư thừa chất dinh dưỡng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Khu sinh học nào có thảm thực vật chủ yếu là cây lá kim, mùa đông dài và lạnh, mùa hè ngắn và mát mẻ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong chu trình sinh - địa - hóa, khái niệm 'bể chứa' (reservoir) dùng để chỉ điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Khu sinh học nào được đặc trưng bởi đồng cỏ rộng lớn, lượng mưa theo mùa, và thường có các loài động vật ăn cỏ lớn như ngựa vằn và linh dương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Quá trình phản nitrat hóa (denitrification) trong chu trình nitơ có vai trò gì đối với hệ sinh thái?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khu sinh học nào dưới đây là khu sinh học biển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong chu trình photpho, photpho xâm nhập vào chu trình sinh học chủ yếu thông qua con đường nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Điều gì là đặc điểm chính của khu sinh học rừng ngập mặn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển dẫn đến hiện tượng hiệu ứng nhà kính, gây ra hậu quả chính nào cho sinh quyển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Khu sinh học nào có lượng mưa ít nhất và thực vật phải thích nghi để giữ nước tối đa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong chu trình nước, nước tồn tại ở dạng nào lâu nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khu sinh học nào có mùa đông lạnh giá và mùa hè ấm áp, đủ ẩm để cây lá rộng rụng lá sinh trưởng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Vi khuẩn amon hóa đóng vai trò gì trong chu trình nitơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Vùng nào của đại dương có ít ánh sáng nhất và sinh vật chủ yếu là các loài dị dưỡng và hóa tự dưỡng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Loại phân bón nào gây ra tác động tiêu cực nhất đến chu trình photpho và hệ sinh thái nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong các khu sinh học trên cạn, khu sinh học nào có năng suất sinh học sơ cấp thấp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sinh quyển là một hệ thống sống khổng lồ, bao gồm tất cả các hệ sinh thái trên Trái Đất. Ranh giới dưới của sinh quyển được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Đáy của tầng đối lưu trong khí quyển
  • B. Giới hạn của tầng ozon trong khí quyển
  • C. Độ sâu tối đa của đại dương nơi ánh sáng mặt trời chiếu tới
  • D. Độ sâu trong vỏ Trái Đất mà nhiệt độ quá cao và áp suất quá lớn không cho phép sự sống tồn tại

Câu 2: Khu sinh học (biome) nào sau đây đặc trưng bởi lượng mưa thấp, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn, và thực vật chủ yếu là các loài cây bụi và xương rồng?

  • A. Khu sinh học rừng mưa nhiệt đới
  • B. Khu sinh học rừng lá rộng ôn đới
  • C. Khu sinh học hoang mạc
  • D. Khu sinh học đồng cỏ ôn đới

Câu 3: Trong chu trình sinh - địa - hóa, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa chất hữu cơ phức tạp thành các chất vô cơ đơn giản, trả lại cho môi trường?

  • A. Sinh vật sản xuất (Producer)
  • B. Sinh vật phân giải (Decomposer)
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 (Primary consumer)
  • D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 (Secondary consumer)

Câu 4: Cho sơ đồ chu trình cacbon đơn giản:
(1) Khí quyển CO2 → (2) Thực vật → (3) Động vật → (4) Sinh vật phân giải → (5) Khí quyển CO2.
Quá trình nào sau đây thể hiện sự trả lại cacbon từ sinh vật vào khí quyển?

  • A. Quá trình (1) và (2)
  • B. Quá trình (2) và (3)
  • C. Quá trình (3) và (4)
  • D. Quá trình hô hấp của (2), (3) và hoạt động của (4)

Câu 5: Khu sinh học nào có đa dạng sinh học cao nhất, với rừng cây thường xanh nhiều tầng, dây leo và phong lan phát triển mạnh mẽ, và lượng mưa hàng năm rất lớn?

  • A. Khu sinh học rừng mưa nhiệt đới
  • B. Khu sinh học rừng lá kim phương bắc (Taiga)
  • C. Khu sinh học thảo nguyên ôn đới
  • D. Khu sinh học lãnh nguyên (Tundra)

Câu 6: Trong chu trình nitơ, quá trình nào chuyển đổi nitơ phân tử (N2) trong khí quyển thành dạng nitơ hữu cơ mà thực vật có thể hấp thụ được?

  • A. Quá trình phản nitrat hóa (Denitrification)
  • B. Quá trình cố định nitơ (Nitrogen fixation)
  • C. Quá trình nitrat hóa (Nitrification)
  • D. Quá trình amôn hóa (Ammonification)

Câu 7: Khu sinh học nào đặc trưng bởi mùa đông lạnh và khô, mùa hè ấm và ẩm, với thảm thực vật chủ yếu là cây lá kim như thông, tùng, bách?

  • A. Khu sinh học rừng lá rộng ôn đới
  • B. Khu sinh học rừng lá kim phương bắc (Taiga)
  • C. Khu sinh học rừng ngập mặn
  • D. Khu sinh học xavan

Câu 8: Trong chu trình nước, quá trình nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đưa nước từ bề mặt đất trở lại khí quyển?

  • A. Quá trình ngấm (Infiltration)
  • B. Quá trình lắng đọng (Sedimentation)
  • C. Quá trình bốc hơi và thoát hơi nước (Evaporation and Transpiration)
  • D. Quá trình mưa (Precipitation)

Câu 9: Khu sinh học nào có đất đóng băng vĩnh cửu (permafrost), mùa hè ngắn và mát, và thực vật chủ yếu là rêu, địa y, cỏ và cây bụi thấp?

  • A. Khu sinh học rừng ôn đới
  • B. Khu sinh học hoang mạc
  • C. Khu sinh học đồng cỏ nhiệt đới (Xavan)
  • D. Khu sinh học lãnh nguyên (Tundra)

Câu 10: Trong chu trình phốt pho, phốt pho chủ yếu tồn tại trong tự nhiên ở dạng nào?

  • A. Trong các loại đá và trầm tích
  • B. Trong khí quyển dưới dạng khí photphin (PH3)
  • C. Trong nước biển dưới dạng ion phosphat hòa tan
  • D. Trong sinh vật sống dưới dạng ATP

Câu 11: Khu sinh học nào có mùa hè nóng và khô, mùa đông ẩm và mát, với thực vật chủ yếu là cây bụi chịu hạn và cây gỗ nhỏ, thường xuyên xảy ra cháy rừng?

  • A. Khu sinh học rừng lá kim ôn đới
  • B. Khu sinh học đồng cỏ ôn đới
  • C. Khu sinh học cây bụi ven biển (Chaparrral/Địa Trung Hải)
  • D. Khu sinh học rừng ngập mặn

Câu 12: Hoạt động nào của con người sau đây gây ảnh hưởng lớn nhất đến chu trình cacbon, dẫn đến hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu?

  • A. Sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp
  • B. Đốt nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt)
  • C. Khai thác khoáng sản
  • D. Xây dựng đập thủy điện

Câu 13: Khu sinh học nào có lượng mưa vừa phải, mùa hè nóng và mùa đông lạnh, với thảm thực vật chủ yếu là cỏ và cây bụi, thích hợp cho nông nghiệp và chăn nuôi?

  • A. Khu sinh học hoang mạc
  • B. Khu sinh học rừng lá kim phương bắc (Taiga)
  • C. Khu sinh học rừng mưa nhiệt đới
  • D. Khu sinh học đồng cỏ ôn đới

Câu 14: Trong chu trình nitơ, quá trình nào chuyển đổi nitrat (NO3-) trong đất trở lại thành nitơ phân tử (N2) trong khí quyển?

  • A. Quá trình phản nitrat hóa (Denitrification)
  • B. Quá trình nitrat hóa (Nitrification)
  • C. Quá trình amôn hóa (Ammonification)
  • D. Quá trình cố định nitơ (Nitrogen fixation)

Câu 15: Khu sinh học nào là hệ sinh thái nước ngọt chảy, bao gồm sông, suối, kênh rạch, và có vai trò quan trọng trong cung cấp nước và môi trường sống cho nhiều loài?

  • A. Khu sinh học hồ
  • B. Khu sinh học sông, suối (Lotic)
  • C. Khu sinh học biển khơi
  • D. Khu sinh học rừng ngập mặn

Câu 16: Trong chu trình nước, nước tồn tại ở trạng thái nào lâu nhất trong các "bể chứa" sau đây?

  • A. Khí quyển
  • B. Sông và hồ
  • C. Đại dương
  • D. Sinh vật sống

Câu 17: Khu sinh học nào là hệ sinh thái nước mặn ven biển, nơi sông đổ ra biển, có đa dạng sinh vật cao và đóng vai trò là "vườn ươm" cho nhiều loài hải sản?

  • A. Khu sinh học rạn san hô
  • B. Khu sinh học biển khơi
  • C. Khu sinh học hồ
  • D. Khu sinh học cửa sông (Estuary)

Câu 18: Trong chu trình cacbon, quá trình nào sau đây loại bỏ CO2 khỏi khí quyển và chuyển hóa thành chất hữu cơ?

  • A. Quá trình hô hấp
  • B. Quá trình quang hợp
  • C. Quá trình phân giải
  • D. Quá trình đốt cháy nhiên liệu

Câu 19: Khu sinh học nào là hệ sinh thái biển nông ven bờ, được hình thành từ sự tích tụ bộ xương của sinh vật biển, có đa dạng sinh vật biển cao và bảo vệ bờ biển?

  • A. Khu sinh học rạn san hô
  • B. Khu sinh học biển khơi
  • C. Khu sinh học đáy biển sâu
  • D. Khu sinh học rừng ngập mặn

Câu 20: Trong chu trình phốt pho, phốt pho từ đá và trầm tích được đưa vào chu trình sinh học thông qua quá trình nào?

  • A. Quá trình lắng đọng
  • B. Quá trình phân giải
  • C. Quá trình phong hóa đá
  • D. Quá trình bài tiết của động vật

Câu 21: Khu sinh học nào có lượng mưa thấp, nhiệt độ thay đổi theo mùa, với thảm thực vật chủ yếu là cây bụi gai và cây keo, thường có các loài động vật ăn cỏ lớn di cư theo mùa?

  • A. Khu sinh học hoang mạc
  • B. Khu sinh học xavan (đồng cỏ nhiệt đới)
  • C. Khu sinh học rừng mưa nhiệt đới
  • D. Khu sinh học lãnh nguyên (Tundra)

Câu 22: Hoạt động nào của con người sau đây gây ảnh hưởng lớn nhất đến chu trình nitơ, dẫn đến ô nhiễm nguồn nước và hiện tượng phú dưỡng?

  • A. Đốt rừng làm nương rẫy
  • B. Xả thải công nghiệp không qua xử lý
  • C. Khai thác nước ngầm quá mức
  • D. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học trong nông nghiệp

Câu 23: Khu sinh học nào có rừng lá rộng rụng lá theo mùa, mùa hè ấm và ẩm, mùa đông lạnh, và đa dạng sinh vật ở mức trung bình?

  • A. Khu sinh học rừng lá rộng ôn đới
  • B. Khu sinh học rừng lá kim phương bắc (Taiga)
  • C. Khu sinh học rừng mưa nhiệt đới
  • D. Khu sinh học xavan

Câu 24: Trong chu trình lưu huỳnh, lưu huỳnh trong khí quyển chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất nào?

  • A. Sulfat (SO4^2-)
  • B. Sulfur dioxide (SO2)
  • C. Sunfua kim loại (MS)
  • D. Axit sulfuric (H2SO4)

Câu 25: Khu sinh học nào là vùng chuyển tiếp giữa khu sinh học trên cạn và khu sinh học dưới nước, thường xuyên bị ngập nước hoặc ẩm ướt, có vai trò lọc nước và là nơi cư trú của nhiều loài chim nước?

  • A. Khu sinh học đồng cỏ ngập nước
  • B. Khu sinh học rừng ngập mặn
  • C. Khu sinh học đất ngập nước (Wetland)
  • D. Khu sinh học cửa sông

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của con người đến chu trình cacbon, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học
  • B. Mở rộng diện tích đô thị
  • C. Tăng cường khai thác khoáng sản
  • D. Giảm phát thải khí nhà kính và bảo vệ rừng

Câu 27: Khu sinh học nào có độ cao lớn, khí hậu lạnh giá, thực vật thấp bé và thưa thớt do điều kiện khắc nghiệt của môi trường núi cao?

  • A. Khu sinh học thảo nguyên núi cao
  • B. Khu sinh học núi cao (Alpine)
  • C. Khu sinh học rừng núi ôn đới
  • D. Khu sinh học hoang mạc núi cao

Câu 28: Trong chu trình sinh - địa - hóa, năng lượng được truyền từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật thông qua nhóm sinh vật nào?

  • A. Sinh vật sản xuất (Producer)
  • B. Sinh vật tiêu thụ (Consumer)
  • C. Sinh vật phân giải (Decomposer)
  • D. Sinh vật hoại sinh (Detritivore)

Câu 29: Cho biểu đồ thể hiện lượng mưa và nhiệt độ trung bình năm của một số khu sinh học. Khu sinh học nào có khả năng cao nhất là rừng mưa nhiệt đới?

  • A. Khu sinh học có lượng mưa thấp và nhiệt độ thấp
  • B. Khu sinh học có lượng mưa trung bình và nhiệt độ trung bình
  • C. Khu sinh học có lượng mưa cao và nhiệt độ cao
  • D. Khu sinh học có lượng mưa thấp và nhiệt độ cao

Câu 30: Trong một hệ sinh thái rừng, nếu loại bỏ hết sinh vật phân giải, điều gì sẽ xảy ra đầu tiên và trực tiếp nhất?

  • A. Số lượng sinh vật sản xuất tăng lên
  • B. Chất hữu cơ (xác sinh vật, chất thải) tích tụ
  • C. Chu trình nước bị ngưng trệ
  • D. Năng lượng trong hệ sinh thái tăng lên

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Sinh quyển là một hệ thống sống khổng lồ, bao gồm tất cả các hệ sinh thái trên Trái Đất. Ranh giới dưới của sinh quyển được xác định bởi yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Khu sinh học (biome) nào sau đây đặc trưng bởi lượng mưa thấp, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn, và thực vật chủ yếu là các loài cây bụi và xương rồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong chu trình sinh - địa - hóa, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa chất hữu cơ phức tạp thành các chất vô cơ đơn giản, trả lại cho môi trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho sơ đồ chu trình cacbon đơn giản:
(1) Khí quyển CO2 → (2) Thực vật → (3) Động vật → (4) Sinh vật phân giải → (5) Khí quyển CO2.
Quá trình nào sau đây thể hiện sự trả lại cacbon từ sinh vật vào khí quyển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Khu sinh học nào có đa dạng sinh học cao nhất, với rừng cây thường xanh nhiều tầng, dây leo và phong lan phát triển mạnh mẽ, và lượng mưa hàng năm rất lớn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong chu trình nitơ, quá trình nào chuyển đổi nitơ phân tử (N2) trong khí quyển thành dạng nitơ hữu cơ mà thực vật có thể hấp thụ được?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Khu sinh học nào đặc trưng bởi mùa đông lạnh và khô, mùa hè ấm và ẩm, với thảm thực vật chủ yếu là cây lá kim như thông, tùng, bách?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong chu trình nước, quá trình nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đưa nước từ bề mặt đất trở lại khí quyển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Khu sinh học nào có đất đóng băng vĩnh cửu (permafrost), mùa hè ngắn và mát, và thực vật chủ yếu là rêu, địa y, cỏ và cây bụi thấp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong chu trình phốt pho, phốt pho chủ yếu tồn tại trong tự nhiên ở dạng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Khu sinh học nào có mùa hè nóng và khô, mùa đông ẩm và mát, với thực vật chủ yếu là cây bụi chịu hạn và cây gỗ nhỏ, thường xuyên xảy ra cháy rừng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hoạt động nào của con người sau đây gây ảnh hưởng lớn nhất đến chu trình cacbon, dẫn đến hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Khu sinh học nào có lượng mưa vừa phải, mùa hè nóng và mùa đông lạnh, với thảm thực vật chủ yếu là cỏ và cây bụi, thích hợp cho nông nghiệp và chăn nuôi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong chu trình nitơ, quá trình nào chuyển đổi nitrat (NO3-) trong đất trở lại thành nitơ phân tử (N2) trong khí quyển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khu sinh học nào là hệ sinh thái nước ngọt chảy, bao gồm sông, suối, kênh rạch, và có vai trò quan trọng trong cung cấp nước và môi trường sống cho nhiều loài?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong chu trình nước, nước tồn tại ở trạng thái nào lâu nhất trong các 'bể chứa' sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khu sinh học nào là hệ sinh thái nước mặn ven biển, nơi sông đổ ra biển, có đa dạng sinh vật cao và đóng vai trò là 'vườn ươm' cho nhiều loài hải sản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong chu trình cacbon, quá trình nào sau đây loại bỏ CO2 khỏi khí quyển và chuyển hóa thành chất hữu cơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khu sinh học nào là hệ sinh thái biển nông ven bờ, được hình thành từ sự tích tụ bộ xương của sinh vật biển, có đa dạng sinh vật biển cao và bảo vệ bờ biển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong chu trình phốt pho, phốt pho từ đá và trầm tích được đưa vào chu trình sinh học thông qua quá trình nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khu sinh học nào có lượng mưa thấp, nhiệt độ thay đổi theo mùa, với thảm thực vật chủ yếu là cây bụi gai và cây keo, thường có các loài động vật ăn cỏ lớn di cư theo mùa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Hoạt động nào của con người sau đây gây ảnh hưởng lớn nhất đến chu trình nitơ, dẫn đến ô nhiễm nguồn nước và hiện tượng phú dưỡng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Khu sinh học nào có rừng lá rộng rụng lá theo mùa, mùa hè ấm và ẩm, mùa đông lạnh, và đa dạng sinh vật ở mức trung bình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong chu trình lưu huỳnh, lưu huỳnh trong khí quyển chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khu sinh học nào là vùng chuyển tiếp giữa khu sinh học trên cạn và khu sinh học dưới nước, thường xuyên bị ngập nước hoặc ẩm ướt, có vai trò lọc nước và là nơi cư trú của nhiều loài chim nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của con người đến chu trình cacbon, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khu sinh học nào có độ cao lớn, khí hậu lạnh giá, thực vật thấp bé và thưa thớt do điều kiện khắc nghiệt của môi trường núi cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong chu trình sinh - địa - hóa, năng lượng được truyền từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật thông qua nhóm sinh vật nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho biểu đồ thể hiện lượng mưa và nhiệt độ trung bình năm của một số khu sinh học. Khu sinh học nào có khả năng cao nhất là rừng mưa nhiệt đới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong một hệ sinh thái rừng, nếu loại bỏ hết sinh vật phân giải, điều gì sẽ xảy ra đầu tiên và trực tiếp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sinh quyển là gì và giới hạn của nó được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất, giới hạn bởi sự phân bố của chúng.
  • B. Là toàn bộ sinh vật sống và môi trường vô sinh của chúng, giới hạn bởi các yếu tố vật lí và hóa học cho phép sự sống tồn tại.
  • C. Là các khu sinh học trên cạn và dưới nước, giới hạn bởi ranh giới địa lí giữa các khu vực.
  • D. Là lớp vỏ Trái Đất có sự sống, giới hạn bởi độ sâu của đất và chiều cao của khí quyển.

Câu 2: Thành phần cấu tạo của sinh quyển bao gồm những gì?

  • A. Sinh vật và môi trường vô sinh (khí quyển, thủy quyển, thạch quyển).
  • B. Chỉ bao gồm các quần xã sinh vật và các hệ sinh thái.
  • C. Chỉ bao gồm các yếu tố khí hậu, đất, nước và ánh sáng.
  • D. Chỉ bao gồm các chu trình sinh - địa - hóa.

Câu 3: Tại sao ranh giới trên của sinh quyển (trong khí quyển) lại bị giới hạn ở độ cao nhất định?

  • A. Do áp suất khí quyển quá cao không phù hợp cho sinh vật.
  • B. Do nồng độ khí carbon dioxide quá thấp.
  • C. Do nhiệt độ quá thấp, áp suất khí quyển quá loãng và bức xạ tia cực tím mạnh.
  • D. Do thiếu oxy ở độ cao lớn.

Câu 4: Giới hạn dưới của sinh quyển trong lòng đất và đáy biển thường bị hạn chế bởi yếu tố nào?

  • A. Thiếu ánh sáng và oxy.
  • B. Áp suất và nồng độ muối.
  • C. Thiếu chất dinh dưỡng và nhiệt độ thấp.
  • D. Nhiệt độ cao, áp suất lớn và thiếu oxy/chất hữu cơ.

Câu 5: Khu sinh học (Biome) là gì?

  • A. Là một khu vực địa lí rộng lớn được đặc trưng bởi kiểu thảm thực vật chủ đạo và điều kiện khí hậu tương đồng.
  • B. Là một hệ sinh thái lớn, bao gồm nhiều quần xã sinh vật sống trong một môi trường nhất định.
  • C. Là tổng hợp các quần thể sinh vật sống trong một khu vực địa lí nhất định.
  • D. Là vùng phân bố của một loài sinh vật trên Trái Đất.

Câu 6: Khu sinh học rừng mưa nhiệt đới thường được đặc trưng bởi điều kiện khí hậu nào?

  • A. Nhiệt độ thấp quanh năm, lượng mưa ít.
  • B. Nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa lớn quanh năm.
  • C. Nhiệt độ thay đổi theo mùa rõ rệt, lượng mưa trung bình.
  • D. Nhiệt độ cao vào ban ngày, thấp vào ban đêm, lượng mưa rất ít.

Câu 7: Thảm thực vật đặc trưng của khu sinh học savan là gì?

  • A. Rừng cây lá kim dày đặc.
  • B. Rừng lá rộng rụng lá vào mùa đông.
  • C. Đồng cỏ rộng lớn xen kẽ cây bụi hoặc cây gỗ rải rác.
  • D. Các loài cây mọng nước, chịu hạn tốt.

Câu 8: Khu sinh học nào sau đây thường có lượng mưa rất thấp, nhiệt độ chênh lệch lớn giữa ngày và đêm, và thực vật có khả năng dự trữ nước hoặc vòng đời ngắn?

  • A. Hoang mạc.
  • B. Thảo nguyên.
  • C. Rừng lá kim phương bắc.
  • D. Đồng rêu đới lạnh.

Câu 9: So sánh khu sinh học rừng lá rộng ôn đới và rừng lá kim phương bắc (Taiga), điểm khác biệt rõ rệt nhất về đặc điểm thực vật là gì?

  • A. Rừng lá rộng có nhiều loài cây hơn rừng lá kim.
  • B. Rừng lá kim có tán lá rộng, còn rừng lá rộng có tán lá hẹp.
  • C. Cây ở rừng lá rộng giữ lá quanh năm, còn cây ở rừng lá kim rụng lá vào mùa đông.
  • D. Cây ở rừng lá rộng rụng lá vào mùa đông, còn cây ở rừng lá kim giữ lá quanh năm.

Câu 10: Tại sao khu sinh học đồng rêu đới lạnh (Tundra) lại có lớp đất đóng băng vĩnh cửu (permafrost) và thảm thực vật chủ yếu là rêu, địa y, cây bụi lùn?

  • A. Do lượng mưa rất lớn quanh năm.
  • B. Do nhiệt độ trung bình rất thấp quanh năm và mùa hè ngắn, lạnh.
  • C. Do đất đai rất giàu dinh dưỡng nhưng thiếu ánh sáng.
  • D. Do gió mạnh và độ ẩm không khí cao.

Câu 11: Khu sinh học biển được chia thành các vùng dựa trên độ sâu và khoảng cách đến bờ. Vùng nào sau đây nhận được nhiều ánh sáng mặt trời nhất?

  • A. Vùng biển sâu (Abyssal zone).
  • B. Vùng nước thẳm (Pelagic zone).
  • C. Vùng ven bờ (Intertidal zone) và vùng chiếu sáng (Photic zone).
  • D. Vùng đáy (Benthic zone).

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của khu sinh học nước ngọt (hồ, sông, suối)?

  • A. Độ mặn thấp.
  • B. Nhiệt độ và hàm lượng oxy có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào vị trí và mùa.
  • C. Có sự phân tầng theo độ sâu ở hồ lớn.
  • D. Phần lớn sinh vật là động vật không xương sống và cá sống ở tầng đáy.

Câu 13: Chu trình sinh - địa - hóa là gì?

  • A. Là quá trình chuyển đổi năng lượng trong hệ sinh thái.
  • B. Là chu trình luân chuyển các nguyên tố hóa học trong sinh quyển qua các thành phần sinh vật và môi trường vô sinh.
  • C. Là quá trình tiến hóa của các loài sinh vật theo thời gian địa chất.
  • D. Là sự trao đổi khí giữa sinh vật và khí quyển.

Câu 14: Nguồn carbon chính được các sinh vật sản xuất sử dụng trong chu trình carbon là gì?

  • A. Carbon trong đất.
  • B. Carbon trong các hợp chất hữu cơ.
  • C. Carbon dioxide (CO2) trong khí quyển và hòa tan trong nước.
  • D. Carbon từ các khoáng vật trong đá.

Câu 15: Quá trình nào sau đây giải phóng CO2 vào khí quyển trong chu trình carbon?

  • A. Quang hợp.
  • B. Nitrat hóa.
  • C. Cố định đạm.
  • D. Hô hấp và đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.

Câu 16: Vai trò chính của vi sinh vật trong chu trình nitrogen là gì?

  • A. Thực hiện các quá trình chuyển hóa nitrogen giữa các dạng khí (N2), vô cơ (NH4+, NO2-, NO3-) và hữu cơ.
  • B. Hấp thụ nitrogen trực tiếp từ khí quyển.
  • C. Chỉ tham gia vào quá trình phân giải chất hữu cơ chứa nitrogen.
  • D. Chỉ thực hiện quá trình cố định nitrogen từ khí quyển thành dạng cây trồng hấp thụ được.

Câu 17: Quá trình cố định nitrogen (nitrogen fixation) là gì và được thực hiện chủ yếu bởi nhóm sinh vật nào?

  • A. Chuyển hóa nitrit thành nitrat, bởi vi khuẩn nitrit hóa.
  • B. Chuyển hóa nitrat thành nitrit, bởi vi khuẩn phản nitrat hóa.
  • C. Chuyển hóa nitrogen phân tử (N2) trong khí quyển thành amoni (NH3/NH4+), bởi vi khuẩn cố định nitrogen (ví dụ: Rhizobium, Azotobacter).
  • D. Chuyển hóa amoni thành nitrit, bởi vi khuẩn nitrat hóa.

Câu 18: Chu trình phosphorus (P) khác biệt đáng kể so với chu trình carbon và nitrogen ở điểm nào?

  • A. Phosphorus là nguyên tố khí, luân chuyển chủ yếu qua khí quyển.
  • B. Phosphorus không cần thiết cho sự sống.
  • C. Phosphorus chỉ tồn tại ở dạng hữu cơ.
  • D. Phosphorus là nguyên tố trầm tích, không có pha khí đáng kể trong chu trình tự nhiên.

Câu 19: Hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) xảy ra ở các thủy vực thường liên quan đến sự gia tăng quá mức của nguyên tố nào trong chu trình sinh - địa - hóa?

  • A. Nitrogen và Phosphorus.
  • B. Carbon và Oxy.
  • C. Lưu huỳnh và Sắt.
  • D. Hydro và Heli.

Câu 20: Hoạt động nào của con người có tác động lớn nhất đến việc gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển, gây hiệu ứng nhà kính?

  • A. Trồng rừng.
  • B. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than, dầu mỏ, khí tự nhiên) và phá rừng.
  • C. Sản xuất nông nghiệp.
  • D. Xây dựng nhà cửa.

Câu 21: Việc sử dụng phân bón hóa học chứa nitrogen và phosphorus trong nông nghiệp có thể gây ra hậu quả gì đối với môi trường nước?

  • A. Làm tăng độ trong suốt của nước.
  • B. Giảm nồng độ oxy hòa tan.
  • C. Gây ra hiện tượng phú dưỡng, làm suy giảm đa dạng sinh học thủy vực.
  • D. Tăng khả năng tự làm sạch của thủy vực.

Câu 22: Phân tích sơ đồ chu trình carbon, quá trình nào chuyển carbon từ sinh vật chết và chất thải sang dạng vô cơ trong đất?

  • A. Phân giải (decomposition) bởi vi khuẩn và nấm.
  • B. Quang hợp.
  • C. Hô hấp.
  • D. Đốt cháy.

Câu 23: Giả sử một khu rừng mưa nhiệt đới bị chặt phá hoàn toàn. Hậu quả tức thì và lâu dài nào có thể xảy ra đối với chu trình nước tại khu vực đó?

  • A. Tăng lượng mưa và giảm bốc hơi.
  • B. Giảm dòng chảy bề mặt và tăng lượng nước ngầm.
  • C. Tăng cường thoát hơi nước và hình thành mây.
  • D. Giảm thoát hơi nước, giảm lượng mưa cục bộ, tăng dòng chảy bề mặt gây xói mòn.

Câu 24: Trong khu sinh học thảo nguyên, các loài động vật ăn cỏ lớn (như ngựa vằn, linh dương) đóng vai trò gì trong duy trì cấu trúc hệ sinh thái?

  • A. Giúp tăng độ màu mỡ của đất bằng cách chôn vùi hạt.
  • B. Chỉ là nguồn thức ăn cho động vật ăn thịt.
  • C. Kiểm soát sự phát triển của cây cỏ, ngăn chặn cây bụi và cây gỗ lấn át đồng cỏ.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của rừng.

Câu 25: Khu sinh học nào sau đây có sự thay đổi nhiệt độ theo mùa rõ rệt nhất, với mùa đông lạnh và mùa hè ấm áp, và thảm thực vật đặc trưng là rừng lá rộng rụng lá vào mùa đông?

  • A. Rừng lá rộng ôn đới.
  • B. Rừng mưa nhiệt đới.
  • C. Đồng rêu đới lạnh.
  • D. Hoang mạc.

Câu 26: Nước đóng vai trò trung tâm trong các chu trình sinh - địa - hóa vì:

  • A. Chỉ là môi trường sống cho sinh vật thủy sinh.
  • B. Chỉ tham gia vào quá trình quang hợp.
  • C. Chỉ đóng vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng trong đất.
  • D. Là dung môi hòa tan và vận chuyển các chất, tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học và là môi trường sống cho sinh vật.

Câu 27: Con người đã tác động như thế nào đến chu trình nitrogen?

  • A. Làm giảm lượng nitrogen cố định từ khí quyển.
  • B. Chỉ thúc đẩy quá trình phản nitrat hóa.
  • C. Gia tăng đáng kể lượng nitrogen hoạt tính thông qua sản xuất phân bón và đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Không có tác động đáng kể nào.

Câu 28: Nếu một khu sinh học bị ô nhiễm bởi kim loại nặng, nguyên tố này sẽ luân chuyển trong hệ sinh thái như thế nào?

  • A. Sẽ bị phân hủy hoàn toàn bởi vi sinh vật.
  • B. Sẽ tích lũy trong các mô sinh vật và tăng dần nồng độ qua các bậc dinh dưỡng (khuếch đại sinh học).
  • C. Sẽ bay hơi hoàn toàn vào khí quyển.
  • D. Sẽ được thực vật hấp thụ và chuyển hóa thành dạng không độc.

Câu 29: Phân tích vai trò của sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) trong các chu trình sinh - địa - hóa quan trọng (C, N, P).

  • A. Chỉ tham gia vào việc cố định các nguyên tố từ môi trường vô sinh.
  • B. Chỉ tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên tố vô cơ.
  • C. Chỉ đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ các bậc cao.
  • D. Phân giải xác hữu cơ và chất thải, trả lại các nguyên tố (C, N, P...) về dạng vô cơ để sinh vật sản xuất tái sử dụng.

Câu 30: Để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu liên quan đến chu trình carbon, biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất ở quy mô toàn cầu?

  • A. Giảm phát thải khí nhà kính từ việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch và tăng cường hấp thụ CO2 (ví dụ: trồng rừng).
  • B. Chỉ tập trung vào việc giảm sử dụng nước.
  • C. Chỉ tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • D. Không cần can thiệp vì chu trình carbon tự cân bằng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Sinh quyển là gì và giới hạn của nó được xác định bởi yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Thành phần cấu tạo của sinh quyển bao gồm những gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tại sao ranh giới trên của sinh quyển (trong khí quyển) lại bị giới hạn ở độ cao nhất định?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Giới hạn dưới của sinh quyển trong lòng đất và đáy biển thường bị hạn chế bởi yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khu sinh học (Biome) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Khu sinh học rừng mưa nhiệt đới thường được đặc trưng bởi điều kiện khí hậu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Thảm thực vật đặc trưng của khu sinh học savan là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khu sinh học nào sau đây thường có lượng mưa rất thấp, nhiệt độ chênh lệch lớn giữa ngày và đêm, và thực vật có khả năng dự trữ nước hoặc vòng đời ngắn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: So sánh khu sinh học rừng lá rộng ôn đới và rừng lá kim phương bắc (Taiga), điểm khác biệt rõ rệt nhất về đặc điểm thực vật là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tại sao khu sinh học đồng rêu đới lạnh (Tundra) lại có lớp đất đóng băng vĩnh cửu (permafrost) và thảm thực vật chủ yếu là rêu, địa y, cây bụi lùn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khu sinh học biển được chia thành các vùng dựa trên độ sâu và khoảng cách đến bờ. Vùng nào sau đây nhận được nhiều ánh sáng mặt trời nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của khu sinh học nước ngọt (hồ, sông, suối)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Chu trình sinh - địa - hóa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Nguồn carbon chính được các sinh vật sản xuất sử dụng trong chu trình carbon là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Quá trình nào sau đây giải phóng CO2 vào khí quyển trong chu trình carbon?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Vai trò chính của vi sinh vật trong chu trình nitrogen là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Quá trình cố định nitrogen (nitrogen fixation) là gì và được thực hiện chủ yếu bởi nhóm sinh vật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Chu trình phosphorus (P) khác biệt đáng kể so với chu trình carbon và nitrogen ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) xảy ra ở các thủy vực thường liên quan đến sự gia tăng quá mức của nguyên tố nào trong chu trình sinh - địa - hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Hoạt động nào của con người có tác động lớn nhất đến việc gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển, gây hiệu ứng nhà kính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Việc sử dụng phân bón hóa học chứa nitrogen và phosphorus trong nông nghiệp có thể gây ra hậu quả gì đối với môi trường nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phân tích sơ đồ chu trình carbon, quá trình nào chuyển carbon từ sinh vật chết và chất thải sang dạng vô cơ trong đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Giả sử một khu rừng mưa nhiệt đới bị chặt phá hoàn toàn. Hậu quả tức thì và lâu dài nào có thể xảy ra đối với chu trình nước tại khu vực đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong khu sinh học thảo nguyên, các loài động vật ăn cỏ lớn (như ngựa vằn, linh dương) đóng vai trò gì trong duy trì cấu trúc hệ sinh thái?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Khu sinh học nào sau đây có sự thay đổi nhiệt độ theo mùa rõ rệt nhất, với mùa đông lạnh và mùa hè ấm áp, và thảm thực vật đặc trưng là rừng lá rộng rụng lá vào mùa đông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Nước đóng vai trò trung tâm trong các chu trình sinh - địa - hóa vì:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Con người đã tác động như thế nào đến chu trình nitrogen?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Nếu một khu sinh học bị ô nhiễm bởi kim loại nặng, nguyên tố này sẽ luân chuyển trong hệ sinh thái như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phân tích vai trò của sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) trong các chu trình sinh - địa - hóa quan trọng (C, N, P).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu liên quan đến chu trình carbon, biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất ở quy mô toàn cầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sinh quyển được cấu tạo bởi những thành phần nào?

  • A. Chỉ bao gồm các sinh vật sống trên Trái Đất.
  • B. Chỉ bao gồm khí quyển, thủy quyển và thạch quyển.
  • C. Bao gồm các khu sinh học trên cạn và dưới nước.
  • D. Bao gồm sinh vật và các nhân tố vô sinh của môi trường.

Câu 2: Giới hạn phía trên của sinh quyển được xác định chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Độ cao tối đa của các loài chim bay.
  • B. Nồng độ oxygen trong khí quyển.
  • C. Cường độ bức xạ tử ngoại gây chết và nồng độ khí oxygen giảm.
  • D. Nhiệt độ môi trường xung quanh.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của khu sinh học rừng mưa nhiệt đới?

  • A. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.
  • B. Thực vật chủ yếu là cây thân cỏ và cây bụi rải rác.
  • C. Có sự phân tầng rõ rệt về cấu trúc thực vật.
  • D. Đa dạng sinh học cao nhất trong các khu sinh học trên cạn.

Câu 4: Khu sinh học nào thường có khí hậu khô hạn, lượng mưa rất thấp và sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn?

  • A. Hoang mạc.
  • B. Thảo nguyên.
  • C. Đài nguyên.
  • D. Rừng rụng lá ôn đới.

Câu 5: Tại sao khu sinh học đài nguyên (tundra) lại có độ đa dạng sinh học thấp và thực vật chủ yếu là rêu, địa y, cây bụi lùn?

  • A. Do lượng mưa rất lớn quanh năm.
  • B. Do nhiệt độ cao và đất đai màu mỡ.
  • C. Do có nhiều loài động vật ăn thực vật lớn.
  • D. Do khí hậu lạnh giá khắc nghiệt và lớp đất đóng băng vĩnh cửu (permafrost).

Câu 6: Một khu vực có mùa đông lạnh, mùa hè ấm áp và lượng mưa vừa phải, cây cối rụng lá vào mùa đông. Đây là đặc điểm của khu sinh học nào?

  • A. Rừng lá kim phương Bắc.
  • B. Savanna.
  • C. Rừng rụng lá ôn đới.
  • D. Rừng ẩm nhiệt đới.

Câu 7: Khu sinh học nước ngọt bao gồm những hệ sinh thái nào?

  • A. Chỉ bao gồm các sông, suối, hồ.
  • B. Bao gồm các vùng nước chảy (sông, suối) và vùng nước đứng (hồ, ao, đầm lầy).
  • C. Bao gồm cửa sông và vùng triều.
  • D. Chỉ bao gồm các đại dương.

Câu 8: Vùng nào trong khu sinh học biển có độ sâu lớn nhất, thiếu ánh sáng và áp suất cao?

  • A. Vùng triều.
  • B. Vùng khơi (pelagic zone).
  • C. Vùng đáy (benthic zone).
  • D. Vùng vực sâu (abyssal zone).

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của các chu trình sinh - địa - hóa trong sinh quyển là gì?

  • A. Tuần hoàn vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, duy trì sự sống.
  • B. Chỉ vận chuyển năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
  • C. Làm tăng lượng vật chất trong sinh quyển theo thời gian.
  • D. Biến đổi tất cả các nguyên tố hóa học thành dạng năng lượng.

Câu 10: Quá trình nào sau đây là giai đoạn cố định carbon từ khí quyển vào sinh vật sống trong chu trình carbon?

  • A. Hô hấp.
  • B. Quang hợp.
  • C. Phân giải xác chết.
  • D. Đốt nhiên liệu hóa thạch.

Câu 11: Khí CO2 trong khí quyển tăng lên do hoạt động nào của con người có thể gây ra hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu?

  • A. Trồng rừng.
  • B. Sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
  • C. Sử dụng năng lượng tái tạo.
  • D. Đốt nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí đốt).

Câu 12: Trong chu trình nitrogen, vi khuẩn nitrat hóa (nitrifying bacteria) có vai trò chuyển đổi hợp chất nào thành hợp chất nào?

  • A. N2 (khí nitrogen) thành NH3 (ammonia).
  • B. Nitrate (NO3-) thành N2 (khí nitrogen).
  • C. Ammonia (NH3) thành Nitrite (NO2-) và sau đó thành Nitrate (NO3-).
  • D. Protein thành amino acid.

Câu 13: Quá trình nào trong chu trình nitrogen giúp trả lại khí N2 vào khí quyển?

  • A. Quá trình phản nitrat hóa (denitrification).
  • B. Quá trình cố định nitrogen (nitrogen fixation).
  • C. Quá trình nitrat hóa (nitrification).
  • D. Quá trình ammon hóa (ammonification).

Câu 14: Không giống như chu trình carbon và nitrogen, chu trình phosphorus KHÔNG có giai đoạn nào?

  • A. Lưu thông qua sinh vật.
  • B. Lưu thông trong đất và nước.
  • C. Lưu thông trong các trầm tích địa chất.
  • D. Lưu thông chủ yếu dưới dạng khí trong khí quyển.

Câu 15: Nguồn cung cấp phosphorus chính cho sinh quyển đến từ đâu?

  • A. Khí quyển.
  • B. Sự phong hóa đá chứa phosphate.
  • C. Hoạt động hô hấp của sinh vật.
  • D. Quá trình cố định bởi vi khuẩn.

Câu 16: Hoạt động nào của con người có thể gây ra hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) ở các thủy vực, liên quan đến chu trình phosphorus và nitrogen?

  • A. Sử dụng phân bón hữu cơ với lượng vừa phải.
  • B. Giảm thiểu xả thải công nghiệp.
  • C. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và xả nước thải sinh hoạt chưa xử lý.
  • D. Bảo vệ rừng đầu nguồn.

Câu 17: Chu trình nước có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu và phân phối nước ngọt trên toàn cầu. Đâu là động lực chính thúc đẩy chu trình này?

  • A. Năng lượng mặt trời.
  • B. Trọng lực Trái Đất.
  • C. Hoạt động núi lửa.
  • D. Sự phân giải của vi sinh vật.

Câu 18: Quá trình nào trong chu trình nước giúp nước từ thực vật thoát ra ngoài khí quyển?

  • A. Ngưng tụ.
  • B. Thấm lọc.
  • C. Dòng chảy mặt.
  • D. Thoát hơi nước.

Câu 19: So sánh khu sinh học thảo nguyên và hoang mạc, điểm khác biệt cơ bản nhất về thực vật là gì?

  • A. Thảo nguyên có cây lá kim, hoang mạc có cây lá rộng.
  • B. Thảo nguyên có nhiều loài xương rồng, hoang mạc không có.
  • C. Thảo nguyên chủ yếu là cây thân cỏ, hoang mạc có thực vật thưa thớt, chịu hạn (xương rồng, cây bụi gai).
  • D. Thảo nguyên có cây rụng lá theo mùa, hoang mạc có cây thường xanh.

Câu 20: Phân tích vai trò của vi sinh vật trong các chu trình sinh - địa - hóa. Vi sinh vật tham gia vào những quá trình nào sau đây?

  • A. Chỉ tham gia vào quá trình cố định nitrogen.
  • B. Chỉ tham gia vào quá trình phân giải xác hữu cơ.
  • C. Chỉ tham gia vào quá trình quang hợp và hô hấp.
  • D. Tham gia vào hầu hết các quá trình chuyển hóa vật chất như phân giải, cố định nitrogen, nitrat hóa, phản nitrat hóa, v.v.

Câu 21: Quan sát sơ đồ chu trình carbon. Nếu lượng lớn rừng bị chặt phá và đốt cháy, điều này sẽ ảnh hưởng thế nào đến chu trình carbon?

  • A. Làm giảm lượng CO2 trong khí quyển.
  • B. Làm tăng lượng CO2 trong khí quyển do giảm khả năng quang hợp và phát thải từ việc đốt.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến lượng CO2 trong khí quyển.
  • D. Làm tăng lượng carbon trong đất.

Câu 22: Tại sao khu sinh học biển có độ đa dạng sinh học cao nhất ở vùng triều và vùng nước nông ven bờ so với vùng khơi sâu?

  • A. Do vùng khơi sâu có nhiệt độ cao hơn.
  • B. Do vùng khơi sâu có nhiều động vật săn mồi hơn.
  • C. Do vùng triều và ven bờ có ánh sáng đầy đủ, nhiệt độ ổn định hơn và nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn.
  • D. Do vùng triều có áp suất nước cao hơn.

Câu 23: Một hồ nước bị ô nhiễm nặng do nước thải công nghiệp chứa nhiều hợp chất nitrogen và phosphorus. Dự đoán hiện tượng có khả năng xảy ra nhất trong hồ này.

  • A. Hiện tượng phú dưỡng, làm bùng phát tảo và suy giảm oxygen trong nước.
  • B. Tăng số lượng các loài cá nước ngọt.
  • C. Nước hồ trở nên trong suốt và sạch hơn.
  • D. Giảm nồng độ các chất dinh dưỡng trong nước.

Câu 24: Chu trình nào sau đây liên quan trực tiếp đến sự hình thành và phong hóa của đá trầm tích chứa phosphate?

  • A. Chu trình nước.
  • B. Chu trình carbon.
  • C. Chu trình phosphorus.
  • D. Chu trình nitrogen.

Câu 25: Hoạt động canh tác nông nghiệp sử dụng nhiều phân đạm hóa học có thể gây ra hậu quả gì đối với môi trường liên quan đến chu trình nitrogen?

  • A. Làm giảm nồng độ nitrogen trong đất.
  • B. Tăng cường quá trình cố định nitrogen tự nhiên.
  • C. Không ảnh hưởng đến chu trình nitrogen.
  • D. Gây ô nhiễm nguồn nước do rửa trôi nitrate và phát thải khí N2O (khí nhà kính).

Câu 26: So sánh khu sinh học rừng lá kim phương Bắc (Taiga) và rừng rụng lá ôn đới. Điểm khác biệt chính về loại cây gỗ chiếm ưu thế là gì?

  • A. Taiga chủ yếu là cây lá kim (thông, vân sam), rừng rụng lá ôn đới chủ yếu là cây lá rộng rụng lá theo mùa (sồi, phong).
  • B. Taiga chủ yếu là cây bụi, rừng rụng lá ôn đới chủ yếu là cây thân cỏ.
  • C. Taiga có đa dạng cây gỗ cao, rừng rụng lá ôn đới có ít loài hơn.
  • D. Cả hai khu sinh học đều chủ yếu là cây thân thảo.

Câu 27: Lượng carbon dioxide (CO2) trong khí quyển biến động theo mùa. Ở Bắc bán cầu, nồng độ CO2 thường giảm vào mùa hè và tăng vào mùa đông. Giải thích nào hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. Mùa hè con người ít sử dụng năng lượng hơn.
  • B. Mùa hè thực vật quang hợp mạnh mẽ, hấp thụ nhiều CO2; mùa đông thực vật quang hợp yếu đi và quá trình phân giải chiếm ưu thế.
  • C. Mùa hè các đại dương hấp thụ nhiều CO2 hơn.
  • D. Nhiệt độ cao vào mùa hè làm CO2 bị phân hủy.

Câu 28: Khu sinh học Savanna (xavan) thường nằm ở vùng khí hậu nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới với đặc điểm gì về lượng mưa?

  • A. Có mùa khô kéo dài và mùa mưa ngắn.
  • B. Mưa phân bố đều quanh năm với lượng lớn.
  • C. Lượng mưa rất thấp, gần như không có.
  • D. Mưa nhiều vào mùa đông và khô vào mùa hè.

Câu 29: Tại sao chu trình phosphorus được coi là chậm hơn nhiều so với chu trình carbon và nitrogen?

  • A. Vì phosphorus chỉ tồn tại trong sinh vật.
  • B. Vì phosphorus không tham gia vào quá trình quang hợp.
  • C. Vì phosphorus chủ yếu được lưu trữ trong đá và trầm tích, giải phóng chậm qua phong hóa và không có pha khí đáng kể.
  • D. Vì vi sinh vật không tham gia vào chu trình phosphorus.

Câu 30: Việc khai thác quá mức nước ngầm có thể ảnh hưởng như thế nào đến chu trình nước và hệ sinh thái?

  • A. Làm tăng mực nước mặt.
  • B. Gây hạ thấp mực nước ngầm, sụt lún đất, suy thoái các vùng đất ngập nước và suối liên quan.
  • C. Làm tăng lượng mưa trong khu vực.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể vì nước ngầm là nguồn độc lập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Sinh quyển được cấu tạo bởi những thành phần nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Giới hạn phía trên của sinh quyển được xác định chủ yếu bởi yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của khu sinh học rừng mưa nhiệt đới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khu sinh học nào thường có khí hậu khô hạn, lượng mưa rất thấp và sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tại sao khu sinh học đài nguyên (tundra) lại có độ đa dạng sinh học thấp và thực vật chủ yếu là rêu, địa y, cây bụi lùn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một khu vực có mùa đông lạnh, mùa hè ấm áp và lượng mưa vừa phải, cây cối rụng lá vào mùa đông. Đây là đặc điểm của khu sinh học nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khu sinh học nước ngọt bao gồm những hệ sinh thái nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Vùng nào trong khu sinh học biển có độ sâu lớn nhất, thiếu ánh sáng và áp suất cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của các chu trình sinh - địa - hóa trong sinh quyển là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Quá trình nào sau đây là giai đoạn cố định carbon từ khí quyển vào sinh vật sống trong chu trình carbon?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khí CO2 trong khí quyển tăng lên do hoạt động nào của con người có thể gây ra hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong chu trình nitrogen, vi khuẩn nitrat hóa (nitrifying bacteria) có vai trò chuyển đổi hợp chất nào thành hợp chất nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Quá trình nào trong chu trình nitrogen giúp trả lại khí N2 vào khí quyển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Không giống như chu trình carbon và nitrogen, chu trình phosphorus KHÔNG có giai đoạn nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Nguồn cung cấp phosphorus chính cho sinh quyển đến từ đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Hoạt động nào của con người có thể gây ra hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) ở các thủy vực, liên quan đến chu trình phosphorus và nitrogen?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Chu trình nước có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu và phân phối nước ngọt trên toàn cầu. Đâu là động lực chính thúc đẩy chu trình này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Quá trình nào trong chu trình nước giúp nước từ thực vật thoát ra ngoài khí quyển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: So sánh khu sinh học thảo nguyên và hoang mạc, điểm khác biệt cơ bản nhất về thực vật là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phân tích vai trò của vi sinh vật trong các chu trình sinh - địa - hóa. Vi sinh vật tham gia vào những quá trình nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Quan sát sơ đồ chu trình carbon. Nếu lượng lớn rừng bị chặt phá và đốt cháy, điều này sẽ ảnh hưởng thế nào đến chu trình carbon?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao khu sinh học biển có độ đa dạng sinh học cao nhất ở vùng triều và vùng nước nông ven bờ so với vùng khơi sâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một hồ nước bị ô nhiễm nặng do nước thải công nghiệp chứa nhiều hợp chất nitrogen và phosphorus. Dự đoán hiện tượng có khả năng xảy ra nhất trong hồ này.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Chu trình nào sau đây liên quan trực tiếp đến sự hình thành và phong hóa của đá trầm tích chứa phosphate?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Hoạt động canh tác nông nghiệp sử dụng nhiều phân đạm hóa học có thể gây ra hậu quả gì đối với môi trường liên quan đến chu trình nitrogen?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: So sánh khu sinh học rừng lá kim phương Bắc (Taiga) và rừng rụng lá ôn đới. Điểm khác biệt chính về loại cây gỗ chiếm ưu thế là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Lượng carbon dioxide (CO2) trong khí quyển biến động theo mùa. Ở Bắc bán cầu, nồng độ CO2 thường giảm vào mùa hè và tăng vào mùa đông. Giải thích nào hợp lý nhất cho hiện tượng này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Khu sinh học Savanna (xavan) thường nằm ở vùng khí hậu nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới với đặc điểm gì về lượng mưa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao chu trình phosphorus được coi là chậm hơn nhiều so với chu trình carbon và nitrogen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Việc khai thác quá mức nước ngầm có thể ảnh hưởng như thế nào đến chu trình nước và hệ sinh thái?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sinh quyển được cấu tạo từ những thành phần nào của Trái Đất?

  • A. Chỉ có khí quyển và thủy quyển.
  • B. Chỉ có thổ nhưỡng quyển và khí quyển.
  • C. Chỉ có thủy quyển và thổ nhưỡng quyển.
  • D. Toàn bộ các sinh vật sống và môi trường vô sinh nơi chúng tồn tại (một phần khí quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển).

Câu 2: Ranh giới của sinh quyển không được xác định rõ ràng mà là một vùng chuyển tiếp. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất ranh giới phía trên của sinh quyển?

  • A. Kết thúc ở độ cao máy bay dân dụng có thể bay (khoảng 10 km).
  • B. Ngay trên đỉnh các ngọn núi cao nhất.
  • C. Nơi bức xạ tia cực tím của Mặt Trời còn cho phép sự sống tồn tại (khoảng 20 - 30 km trong khí quyển).
  • D. Tại tầng đối lưu của khí quyển (khoảng 7 - 17 km).

Câu 3: Khu sinh học (Biome) là gì?

  • A. Một khu vực địa lý có khí hậu đồng nhất và chỉ có một loài sinh vật đặc trưng sinh sống.
  • B. Một hệ sinh thái lớn đặc trưng bởi kiểu thảm thực vật chính và điều kiện khí hậu chi phối.
  • C. Toàn bộ các hệ sinh thái trên Trái Đất.
  • D. Một quần xã sinh vật và môi trường sống của nó trong một khu vực nhỏ.

Câu 4: Tại sao nhiệt độ và lượng mưa là hai yếu tố khí hậu quan trọng nhất chi phối sự hình thành và phân bố của các khu sinh học trên cạn?

  • A. Chúng ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của thực vật, từ đó quyết định cấu trúc và thành phần loài của toàn bộ khu sinh học.
  • B. Chúng chỉ ảnh hưởng đến động vật, thực vật có thể thích nghi với mọi điều kiện khí hậu.
  • C. Chúng quyết định độ cao của địa hình trong khu vực.
  • D. Chúng là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến sự sống trên Trái Đất.

Câu 5: Một khu sinh học được mô tả có nhiệt độ trung bình cao quanh năm (trên 25°C) và lượng mưa rất lớn, phân bố đều trong năm (trên 2000 mm/năm). Thảm thực vật chủ yếu là rừng cây gỗ lớn xanh quanh năm, nhiều tầng tán, đa dạng loài rất cao. Đây là đặc điểm của khu sinh học nào?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Savanna.
  • C. Rừng lá rộng ôn đới.
  • D. Đồng rêu đới lạnh (Tundra).

Câu 6: So sánh rừng lá rộng ôn đới và rừng taiga, điểm khác biệt nổi bật về khí hậu và thảm thực vật là gì?

  • A. Rừng lá rộng ôn đới có mùa đông lạnh hơn và cây chủ yếu là lá kim, còn Taiga có mùa đông ôn hòa hơn và cây chủ yếu là lá rộng.
  • B. Rừng lá rộng ôn đới có lượng mưa ít hơn và cây thường xanh, còn Taiga có lượng mưa nhiều hơn và cây rụng lá theo mùa.
  • C. Rừng lá rộng ôn đới chỉ có một mùa sinh trưởng, còn Taiga có hai mùa sinh trưởng rõ rệt.
  • D. Rừng lá rộng ôn đới có mùa đông lạnh và cây rụng lá theo mùa, còn Taiga có mùa đông cực lạnh, kéo dài và cây chủ yếu là lá kim thường xanh.

Câu 7: Khu sinh học nào trên cạn thường có lượng mưa rất thấp (dưới 250 mm/năm) và sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn?

  • A. Đồng cỏ ôn đới.
  • B. Savanna.
  • C. Hoang mạc.
  • D. Đồng rêu đới lạnh.

Câu 8: Tại sao các khu sinh học dưới nước, đặc biệt là khu sinh học biển, lại có sự phân tầng rõ rệt theo độ sâu?

  • A. Do sự khác biệt về nồng độ muối ở các độ sâu khác nhau.
  • B. Do ánh sáng Mặt Trời giảm dần theo độ sâu, ảnh hưởng đến khả năng quang hợp và nhiệt độ nước.
  • C. Do áp lực nước tăng dần theo độ sâu, chỉ cho phép một số loài nhất định tồn tại.
  • D. Do sự khác biệt về dòng chảy và sóng biển ở các tầng nước.

Câu 9: Khu sinh học nước ngọt nào có đặc điểm nước chảy liên tục theo một hướng nhất định, thường có hàm lượng oxygen hòa tan cao hơn và ít lắng đọng phù sa hơn so với khu sinh học nước ngọt khác?

  • A. Sông, suối.
  • B. Ao, hồ.
  • C. Đầm lầy.
  • D. Nước ngầm.

Câu 10: Chu trình sinh - địa - hóa là gì?

  • A. Sự luân chuyển năng lượng giữa các thành phần của hệ sinh thái.
  • B. Quá trình tiến hóa của các loài sinh vật theo thời gian địa chất.
  • C. Sự trao đổi và tái sử dụng các chất hóa học giữa các thành phần hữu sinh và vô sinh của sinh quyển.
  • D. Quá trình hình thành và phân hủy các hợp chất hữu cơ trong cơ thể sinh vật.

Câu 11: Nguồn cung cấp Carbon lớn nhất cho chu trình Carbon trong sinh quyển là gì?

  • A. Các hợp chất hữu cơ trong đất.
  • B. Khí carbon dioxide (CO2) trong khí quyển và hòa tan trong nước.
  • C. Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • D. Carbon trong cơ thể sinh vật chết.

Câu 12: Quá trình nào đóng vai trò chủ yếu trong việc chuyển Carbon từ dạng vô cơ (CO2) sang dạng hữu cơ trong chu trình Carbon?

  • A. Quang hợp.
  • B. Hô hấp.
  • C. Phân giải.
  • D. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.

Câu 13: Trong chu trình Nitrogen, vi khuẩn cố định Nitrogen (nitrogen-fixing bacteria) có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chuyển hóa nitrate (NO3-) thành khí Nitrogen (N2).
  • B. Chuyển hóa ammonia (NH3) thành nitrite (NO2-) và nitrate (NO3-).
  • C. Phân giải chất hữu cơ chứa Nitrogen thành ammonia (NH3).
  • D. Chuyển hóa khí Nitrogen (N2) trong khí quyển thành các dạng Nitrogen mà thực vật có thể hấp thụ (như ammonia).

Câu 14: Quá trình nào trong chu trình Nitrogen chuyển hóa ammonia (NH3) thành nitrite (NO2-) và sau đó thành nitrate (NO3-), là dạng Nitrogen dễ dàng được thực vật hấp thụ nhất?

  • A. Cố định Nitrogen.
  • B. Nitrate hóa (Nitrification).
  • C. Phản nitrate hóa (Denitrification).
  • D. Amon hóa (Ammonification).

Câu 15: Chu trình Phosphorus khác biệt cơ bản với chu trình Carbon và Nitrogen ở điểm nào?

  • A. Phosphorus chỉ tồn tại ở dạng khí trong khí quyển.
  • B. Phosphorus được cố định bởi vi khuẩn trong đất.
  • C. Phosphorus không có giai đoạn tồn tại ở dạng khí trong khí quyển đáng kể.
  • D. Phosphorus chỉ được thực vật hấp thụ từ nước.

Câu 16: Nguồn gốc chính của Phosphorus trong các hệ sinh thái trên cạn là từ đâu?

  • A. Sự phong hóa đá và khoáng vật.
  • B. Khí quyển.
  • C. Hoạt động của núi lửa.
  • D. Phân bón hóa học do con người sản xuất (chỉ là bổ sung, không phải nguồn gốc chính tự nhiên).

Câu 17: Một khu vực rừng bị chặt phá để làm nông nghiệp. Sự thay đổi này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến chu trình nước tại địa phương?

  • A. Tăng lượng mưa do đất trống hấp thụ nhiều nhiệt hơn.
  • B. Giảm bốc hơi nước từ mặt đất và thực vật.
  • C. Tăng lượng nước ngầm do nước mưa thấm sâu hơn.
  • D. Giảm lượng nước thoát hơi từ thực vật, tăng dòng chảy bề mặt và khả năng xói mòn đất.

Câu 18: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học chứa Nitrogen và Phosphorus trong nông nghiệp có thể gây ra vấn đề môi trường nào ở các thủy vực lân cận?

  • A. Giảm nồng độ oxygen hòa tan, có lợi cho cá.
  • B. Phú dưỡng hóa (eutrophication), dẫn đến bùng phát tảo và giảm oxygen hòa tan.
  • C. Tăng độ trong của nước do giảm lượng phù sa.
  • D. Giảm nhiệt độ nước do phản ứng hóa học của phân bón.

Câu 19: Hoạt động đốt cháy nhiên liệu hóa thạch của con người ảnh hưởng trực tiếp và đáng kể nhất đến chu trình sinh - địa - hóa nào?

  • A. Chu trình Carbon.
  • B. Chu trình Nitrogen.
  • C. Chu trình Phosphorus.
  • D. Chu trình nước.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của con người đến chu trình Carbon, đặc biệt là việc tăng nồng độ CO2 trong khí quyển?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • B. Chặt phá rừng để mở rộng diện tích canh tác.
  • C. Chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo và tăng cường trồng cây xanh.
  • D. Thải trực tiếp chất thải hữu cơ chưa xử lý ra môi trường.

Câu 21: Một khu sinh học có đặc điểm mùa hè khô nóng, mùa đông ẩm ướt và ôn hòa. Thảm thực vật chủ yếu là cây bụi và cây gỗ nhỏ, lá cứng, thường xanh, có khả năng chịu hạn. Đây là khu sinh học nào?

  • A. Savanna.
  • B. Rừng cây bụi lá cứng (Chaparral/Địa Trung Hải).
  • C. Đồng cỏ ôn đới.
  • D. Rừng mưa nhiệt đới.

Câu 22: Trong chu trình sinh - địa - hóa, vai trò của sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) là gì?

  • A. Phân hủy chất hữu cơ từ sinh vật chết và chất thải, giải phóng các nguyên tố hóa học về dạng vô cơ để sinh vật sản xuất tái sử dụng.
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ bằng quang hợp.
  • C. Hấp thụ năng lượng Mặt Trời và chuyển hóa thành năng lượng hóa học.
  • D. Sản xuất oxygen cho khí quyển.

Câu 23: Giả sử một khu vực rừng mưa nhiệt đới bị suy thoái nặng do chặt phá. Điều này có thể ảnh hưởng đến chu trình nước toàn cầu như thế nào?

  • A. Tăng lượng nước bốc hơi từ đại dương.
  • B. Giảm khả năng hình thành mây và mưa ở các khu vực xa.
  • C. Giảm lượng nước thoát hơi (transpiration), làm giảm lượng hơi nước cung cấp cho khí quyển, có thể ảnh hưởng đến lượng mưa ở các khu vực khác.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể vì chu trình nước chỉ diễn ra cục bộ.

Câu 24: Khu sinh học nào thường có lớp đất đóng băng vĩnh cửu (permafrost) bên dưới bề mặt, hạn chế sự phát triển của rễ cây và thoát nước?

  • A. Rừng lá kim (Taiga).
  • B. Đồng cỏ ôn đới.
  • C. Savanna.
  • D. Đồng rêu đới lạnh (Tundra).

Câu 25: Nước ngọt, mặc dù chỉ chiếm một phần nhỏ tổng lượng nước trên Trái Đất, lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với sinh quyển. Lý do chính là gì?

  • A. Nó là nguồn nước uống và tưới tiêu chính cho phần lớn sinh vật trên cạn và nông nghiệp của con người.
  • B. Nó chứa hàm lượng muối cao, cung cấp khoáng chất cho thực vật.
  • C. Nó chỉ tồn tại ở dạng lỏng, không bị đóng băng.
  • D. Nó là môi trường sống cho phần lớn các loài sinh vật biển.

Câu 26: Quan sát sơ đồ chu trình Carbon, nếu lượng CO2 trong khí quyển tăng lên liên tục, điều này có thể dẫn đến hiện tượng nào?

  • A. Giảm nhiệt độ trung bình toàn cầu.
  • B. Tăng hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu.
  • C. Giảm tốc độ quang hợp của thực vật.
  • D. Tăng lượng mưa axit.

Câu 27: Tại sao chu trình Nitrogen lại cần sự tham gia của nhiều nhóm vi sinh vật khác nhau (cố định Nitrogen, nitrate hóa, phản nitrate hóa, amon hóa)?

  • A. Mỗi nhóm vi sinh vật chỉ có thể tồn tại trong một loại đất nhất định.
  • B. Để tạo ra sự cạnh tranh giữa các nhóm vi sinh vật.
  • C. Vì Nitrogen chỉ có thể được chuyển hóa trong điều kiện kỵ khí.
  • D. Vì Nitrogen tồn tại ở nhiều dạng hóa học khác nhau và mỗi nhóm vi sinh vật chuyên biệt thực hiện một bước chuyển hóa cụ thể trong chu trình.

Câu 28: Khu sinh học nào có đặc điểm là đồng cỏ rộng lớn, lượng mưa vừa phải, có cả mùa khô và mùa mưa rõ rệt, là nơi sinh sống của nhiều loài động vật ăn cỏ lớn và động vật ăn thịt?

  • A. Savanna.
  • B. Đồng cỏ ôn đới.
  • C. Hoang mạc.
  • D. Rừng lá rộng ôn đới.

Câu 29: Trong các khu sinh học dưới nước, vùng nào có sự đa dạng sinh vật cao nhất và năng suất sinh học sơ cấp lớn nhất?

  • A. Vùng biển khơi sâu.
  • B. Vùng nước ngọt tĩnh lặng ở đáy hồ sâu.
  • C. Vùng ven bờ biển (vùng triều, rạn san hô) và vùng cửa sông.
  • D. Vùng nước ngầm.

Câu 30: Hoạt động khai thác quặng chứa Phosphorus và sản xuất phân bón Phosphorus có thể gây ra tác động nào đến chu trình Phosphorus?

  • A. Tăng lượng Phosphorus bị giữ lại trong đá.
  • B. Tăng tốc độ đưa Phosphorus từ lớp vỏ Trái Đất vào các hệ sinh thái và thủy vực, dẫn đến phú dưỡng hóa.
  • C. Chuyển Phosphorus sang dạng khí trong khí quyển.
  • D. Giảm khả năng thực vật hấp thụ Phosphorus từ đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Sinh quyển được cấu tạo từ những thành phần nào của Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Ranh giới của sinh quyển không được xác định rõ ràng mà là một vùng chuyển tiếp. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất ranh giới phía trên của sinh quyển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khu sinh học (Biome) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tại sao nhiệt độ và lượng mưa là hai yếu tố khí hậu quan trọng nhất chi phối sự hình thành và phân bố của các khu sinh học trên cạn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một khu sinh học được mô tả có nhiệt độ trung bình cao quanh năm (trên 25°C) và lượng mưa rất lớn, phân bố đều trong năm (trên 2000 mm/năm). Thảm thực vật chủ yếu là rừng cây gỗ lớn xanh quanh năm, nhiều tầng tán, đa dạng loài rất cao. Đây là đặc điểm của khu sinh học nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: So sánh rừng lá rộng ôn đới và rừng taiga, điểm khác biệt nổi bật về khí hậu và thảm thực vật là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khu sinh học nào trên cạn thường có lượng mưa rất thấp (dưới 250 mm/năm) và sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tại sao các khu sinh học dưới nước, đặc biệt là khu sinh học biển, lại có sự phân tầng rõ rệt theo độ sâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Khu sinh học nước ngọt nào có đặc điểm nước chảy liên tục theo một hướng nhất định, thường có hàm lượng oxygen hòa tan cao hơn và ít lắng đọng phù sa hơn so với khu sinh học nước ngọt khác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Chu trình sinh - địa - hóa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nguồn cung cấp Carbon lớn nhất cho chu trình Carbon trong sinh quyển là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Quá trình nào đóng vai trò chủ yếu trong việc chuyển Carbon từ dạng vô cơ (CO2) sang dạng hữu cơ trong chu trình Carbon?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong chu trình Nitrogen, vi khuẩn cố định Nitrogen (nitrogen-fixing bacteria) có vai trò quan trọng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Quá trình nào trong chu trình Nitrogen chuyển hóa ammonia (NH3) thành nitrite (NO2-) và sau đó thành nitrate (NO3-), là dạng Nitrogen dễ dàng được thực vật hấp thụ nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Chu trình Phosphorus khác biệt cơ bản với chu trình Carbon và Nitrogen ở điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nguồn gốc chính của Phosphorus trong các hệ sinh thái trên cạn là từ đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một khu vực rừng bị chặt phá để làm nông nghiệp. Sự thay đổi này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến chu trình nước tại địa phương?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học chứa Nitrogen và Phosphorus trong nông nghiệp có thể gây ra vấn đề môi trường nào ở các thủy vực lân cận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hoạt động đốt cháy nhiên liệu hóa thạch của con người ảnh hưởng trực tiếp và đáng kể nhất đến chu trình sinh - địa - hóa nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của con người đến chu trình Carbon, đặc biệt là việc tăng nồng độ CO2 trong khí quyển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một khu sinh học có đặc điểm mùa hè khô nóng, mùa đông ẩm ướt và ôn hòa. Thảm thực vật chủ yếu là cây bụi và cây gỗ nhỏ, lá cứng, thường xanh, có khả năng chịu hạn. Đây là khu sinh học nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong chu trình sinh - địa - hóa, vai trò của sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Giả sử một khu vực rừng mưa nhiệt đới bị suy thoái nặng do chặt phá. Điều này có thể ảnh hưởng đến chu trình nước toàn cầu như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khu sinh học nào thường có lớp đất đóng băng vĩnh cửu (permafrost) bên dưới bề mặt, hạn chế sự phát triển của rễ cây và thoát nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nước ngọt, mặc dù chỉ chiếm một phần nhỏ tổng lượng nước trên Trái Đất, lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với sinh quyển. Lý do chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Quan sát sơ đồ chu trình Carbon, nếu lượng CO2 trong khí quyển tăng lên liên tục, điều này có thể dẫn đến hiện tượng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao chu trình Nitrogen lại cần sự tham gia của nhiều nhóm vi sinh vật khác nhau (cố định Nitrogen, nitrate hóa, phản nitrate hóa, amon hóa)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khu sinh học nào có đặc điểm là đồng cỏ rộng lớn, lượng mưa vừa phải, có cả mùa khô và mùa mưa rõ rệt, là nơi sinh sống của nhiều loài động vật ăn cỏ lớn và động vật ăn thịt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong các khu sinh học dưới nước, vùng nào có sự đa dạng sinh vật cao nhất và năng suất sinh học sơ cấp lớn nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Hoạt động khai thác quặng chứa Phosphorus và sản xuất phân bón Phosphorus có thể gây ra tác động nào đến chu trình Phosphorus?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sinh quyển là gì và bao gồm những thành phần nào của Trái Đất?

  • A. Là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất.
  • B. Là lớp đất đá chứa sinh vật.
  • C. Là toàn bộ nước trên Trái Đất chứa sinh vật.
  • D. Là toàn bộ sinh vật sống và các yếu tố vô sinh của khí quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển mà sinh vật sinh sống.

Câu 2: Phân tích vai trò chủ yếu của sinh vật trong việc duy trì ổn định cấu trúc và chức năng của sinh quyển.

  • A. Chúng chỉ đơn thuần là đối tượng chịu tác động của các yếu tố vô sinh.
  • B. Chúng chỉ đóng vai trò tiêu thụ và phân giải vật chất.
  • C. Chúng tham gia vào các chu trình sinh - địa - hóa, chuyển hóa năng lượng và vật chất, tạo nên sự cân bằng động.
  • D. Chúng chỉ làm thay đổi các điều kiện khí hậu cục bộ.

Câu 3: Khu sinh học (Biome) trên cạn chủ yếu được phân biệt dựa vào yếu tố nào?

  • A. Thành phần loài động vật chủ yếu.
  • B. Điều kiện khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa) và thảm thực vật đặc trưng.
  • C. Độ cao so với mực nước biển.
  • D. Loại đất và địa hình.

Câu 4: Một khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa thấp và tập trung vào một mùa, thảm thực vật chủ yếu là cây bụi gai và cỏ chịu hạn. Khu vực này có khả năng thuộc khu sinh học nào?

  • A. Thảo nguyên hoặc savan.
  • B. Rừng mưa nhiệt đới.
  • C. Hoang mạc.
  • D. Rừng lá kim phương Bắc.

Câu 5: So sánh khu sinh học rừng mưa nhiệt đới và hoang mạc về đa dạng sinh học và năng suất sinh học sơ cấp. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới có đa dạng sinh học thấp hơn nhưng năng suất sơ cấp cao hơn hoang mạc.
  • B. Hoang mạc có đa dạng sinh học và năng suất sơ cấp đều cao hơn rừng mưa nhiệt đới.
  • C. Rừng mưa nhiệt đới có đa dạng sinh học và năng suất sơ cấp đều cao hơn hoang mạc.
  • D. Hoang mạc có đa dạng sinh học cao hơn nhưng năng suất sơ cấp thấp hơn rừng mưa nhiệt đới.

Câu 6: Chu trình sinh - địa - hóa là gì?

  • A. Là sự vận chuyển năng lượng trong hệ sinh thái.
  • B. Là sự phân bố sinh vật trên Trái Đất.
  • C. Là quá trình hình thành đất đá.
  • D. Là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên, trong đó vật chất được luân chuyển từ môi trường vô sinh vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng rồi trở lại môi trường vô sinh.

Câu 7: Trong chu trình Carbon, sinh vật nào đóng vai trò chủ yếu trong việc chuyển hóa Carbon từ dạng vô cơ (CO2 trong khí quyển) thành dạng hữu cơ?

  • A. Sinh vật sản xuất (thực vật, tảo, vi khuẩn quang hợp).
  • B. Sinh vật tiêu thụ (động vật).
  • C. Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm).
  • D. Tất cả các loại sinh vật đều đóng vai trò như nhau.

Câu 8: Hoạt động nào của con người gây ảnh hưởng tiêu cực đáng kể nhất đến sự cân bằng của chu trình Carbon, dẫn đến biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Trồng rừng.
  • B. Sử dụng năng lượng mặt trời.
  • C. Đốt nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên) và phá rừng.
  • D. Sử dụng phân bón hóa học.

Câu 9: Chu trình Nitrogen là chu trình quan trọng vì Nitrogen là thành phần cấu tạo của các hợp chất hữu cơ nào trong cơ thể sinh vật?

  • A. Chỉ carbohydrate.
  • B. Protein và nucleic acid.
  • C. Chỉ lipid.
  • D. Chỉ vitamin.

Câu 10: Vi khuẩn cố định đạm (ví dụ: Rhizobium trong nốt sần cây họ Đậu) đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong chu trình Nitrogen vì chúng có khả năng làm gì?

  • A. Chuyển hóa nitrat (NO3-) thành khí nitrogen (N2).
  • B. Chuyển hóa ammonia (NH3) thành nitrat (NO3-).
  • C. Phân giải protein thành ammonia (NH3).
  • D. Chuyển hóa khí nitrogen (N2) trong khí quyển thành dạng hợp chất chứa nitrogen mà thực vật có thể hấp thụ.

Câu 11: Phân bón hóa học chứa Nitrogen được sử dụng quá mức có thể gây ra hậu quả gì đối với môi trường nước?

  • A. Gây hiện tượng phú dưỡng hóa (eutrophication), làm giảm lượng oxy hòa tan trong nước và ảnh hưởng đến sinh vật thủy sinh.
  • B. Làm tăng độ trong của nước, có lợi cho sinh vật thủy sinh.
  • C. Không ảnh hưởng đến môi trường nước vì Nitrogen chỉ tồn tại trong đất.
  • D. Làm tăng lượng khí nitrogen trong nước.

Câu 12: Chu trình Phosphorus khác biệt đáng kể so với chu trình Carbon và Nitrogen ở điểm nào?

  • A. Phosphorus không phải là nguyên tố thiết yếu cho sinh vật.
  • B. Chu trình Phosphorus diễn ra rất nhanh.
  • C. Phosphorus không có dạng khí trong khí quyển và chủ yếu luân chuyển trong đất, đá, nước và sinh vật.
  • D. Chu trình Phosphorus không chịu ảnh hưởng của hoạt động con người.

Câu 13: Nguồn gốc chính của Phosphorus trong tự nhiên mà sinh vật có thể sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp là từ đâu?

  • A. Khí quyển.
  • B. Đá và khoáng vật trong vỏ Trái Đất.
  • C. Nước biển sâu.
  • D. Các sinh vật đã chết.

Câu 14: Trong chu trình Nước, quá trình nào chuyển nước từ dạng lỏng trên bề mặt Trái Đất hoặc trong thực vật thành dạng hơi trong khí quyển?

  • A. Bay hơi và thoát hơi nước.
  • B. Kết tủa.
  • C. Thấm lọc.
  • D. Dòng chảy bề mặt.

Câu 15: Hoạt động nào của con người có thể làm giảm khả năng tái tạo nguồn nước ngầm và tăng nguy cơ lũ lụt?

  • A. Xây dựng hồ chứa nước.
  • B. Trồng cây xanh.
  • C. Sử dụng nước tiết kiệm.
  • D. Phá rừng và bê tông hóa đô thị.

Câu 16: Dựa vào sơ đồ phân bố các khu sinh học trên cạn theo nhiệt độ và lượng mưa, hãy dự đoán khu sinh học nào có thể tồn tại ở vùng có nhiệt độ trung bình năm khoảng 5-10 độ C và lượng mưa trung bình năm khoảng 500-1000 mm?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Rừng ôn đới lá rụng.
  • C. Đài nguyên.
  • D. Hoang mạc.

Câu 17: Tại sao đa dạng sinh học thường cao nhất ở khu sinh học rừng mưa nhiệt đới?

  • A. Có điều kiện khí hậu ổn định, ấm áp, ẩm ướt quanh năm và năng suất sinh học sơ cấp cao.
  • B. Có sự biến động nhiệt độ và lượng mưa lớn theo mùa.
  • C. Có nguồn tài nguyên Phosphorus dồi dào trong đất.
  • D. Có ít sự cạnh tranh giữa các loài.

Câu 18: Khu sinh học dưới nước nào có đặc điểm là nước lợ, là vùng chuyển tiếp giữa sông và biển, có năng suất sinh học cao và là nơi sinh sản quan trọng của nhiều loài?

  • A. Hồ nước ngọt.
  • B. Đại dương (vùng khơi).
  • C. Vùng cửa sông (Estuary).
  • D. Suối nước nóng.

Câu 19: Phân tích vai trò của sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) trong các chu trình sinh - địa - hóa.

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • B. Phân giải xác hữu cơ và chất thải thành chất vô cơ, trả lại cho môi trường.
  • C. Chỉ tham gia vào chu trình nước.
  • D. Cố định các nguyên tố từ khí quyển.

Câu 20: Nếu một khu rừng lớn bị chặt phá hoàn toàn, điều gì có khả năng xảy ra đối với chu trình nước trong khu vực đó?

  • A. Lượng mưa sẽ tăng đáng kể.
  • B. Quá trình thoát hơi nước từ thực vật sẽ tăng lên.
  • C. Lượng nước ngầm có thể giảm do giảm thấm lọc, và dòng chảy bề mặt tăng.
  • D. Không có ảnh hưởng nào đáng kể đến chu trình nước.

Câu 21: Hoạt động khai thác quặng apatit (chứa Phosphorus) để sản xuất phân bón có ảnh hưởng gì đến chu trình Phosphorus?

  • A. Làm tăng tốc độ di chuyển của Phosphorus từ vỏ Trái Đất vào hệ sinh thái nông nghiệp, có thể dẫn đến tích tụ và gây ô nhiễm.
  • B. Làm giảm lượng Phosphorus trong hệ sinh thái.
  • C. Không ảnh hưởng vì Phosphorus chỉ luân chuyển trong nước.
  • D. Giúp cân bằng chu trình Phosphorus tự nhiên.

Câu 22: So sánh khu sinh học đài nguyên và rừng lá kim phương Bắc (Taiga) về điều kiện khí hậu và thảm thực vật. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Đài nguyên có nhiệt độ ấm hơn Taiga và nhiều cây thân gỗ lớn.
  • B. Taiga có lượng mưa thấp hơn Đài nguyên và đất đóng băng vĩnh cửu.
  • C. Cả hai đều có thảm thực vật chủ yếu là cây lá rộng rụng lá theo mùa.
  • D. Đài nguyên có nhiệt độ lạnh hơn Taiga, mùa hè ngắn, đất đóng băng vĩnh cửu, thảm thực vật chủ yếu là rêu, địa y, cây bụi lùn.

Câu 23: Tại sao các khu sinh học trên núi cao lại có sự phân bố thực vật tương tự như sự phân bố các khu sinh học theo vĩ độ?

  • A. Vì nhiệt độ giảm dần khi lên cao, tương tự như giảm dần khi tăng vĩ độ.
  • B. Vì lượng mưa tăng dần khi lên cao.
  • C. Vì áp suất khí quyển thay đổi khi lên cao.
  • D. Vì cường độ ánh sáng mặt trời tăng khi lên cao.

Câu 24: Trong chu trình Carbon, quá trình nào giải phóng CO2 vào khí quyển?

  • A. Quang hợp.
  • B. Cố định Carbon.
  • C. Hô hấp của sinh vật, phân giải xác hữu cơ, đốt cháy nhiên liệu.
  • D. Sự hình thành đá vôi.

Câu 25: Khu sinh học nào dưới đây có đặc điểm là nhiệt độ trung bình năm thấp, có mùa đông dài và lạnh giá, mùa hè ngắn, thảm thực vật chủ yếu là cây lá kim (thông, vân sam)?

  • A. Rừng ôn đới lá rụng.
  • B. Rừng lá kim phương Bắc (Taiga).
  • C. Thảo nguyên.
  • D. Rừng cận nhiệt đới ẩm.

Câu 26: Phân tích ảnh hưởng của hiện tượng nóng lên toàn cầu đến các khu sinh học trên Trái Đất.

  • A. Chỉ gây ảnh hưởng ở các vùng cực.
  • B. Làm cho các khu sinh học trở nên ổn định hơn.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố của các loài.
  • D. Gây thay đổi ranh giới các khu sinh học, làm biến đổi thành phần loài và có thể dẫn đến tuyệt chủng cục bộ.

Câu 27: Trong chu trình Nitrogen, quá trình nitrat hóa là gì?

  • A. Là quá trình vi khuẩn chuyển hóa ammonia (NH3) thành nitrit (NO2-) và sau đó thành nitrat (NO3-).
  • B. Là quá trình cây xanh hấp thụ nitrat.
  • C. Là quá trình vi khuẩn phân giải nitrat thành khí nitrogen.
  • D. Là quá trình cố định khí nitrogen từ khí quyển.

Câu 28: Tại sao việc bảo vệ các hệ sinh thái rừng, đặc biệt là rừng ngập mặn, lại quan trọng đối với chu trình Carbon?

  • A. Rừng không tham gia vào chu trình Carbon.
  • B. Rừng là bể chứa Carbon khổng lồ thông qua quá trình quang hợp và tích lũy sinh khối, giúp hấp thụ CO2 từ khí quyển.
  • C. Rừng chỉ giải phóng Carbon vào khí quyển.
  • D. Rừng chỉ ảnh hưởng đến chu trình nước.

Câu 29: Khu sinh học nào dưới đây có thảm thực vật đặc trưng là cây lá rộng rụng lá theo mùa, phân bố ở các vùng ôn đới có mùa hè ấm áp và mùa đông lạnh?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Đài nguyên.
  • C. Rừng ôn đới lá rụng.
  • D. Hoang mạc.

Câu 30: Phân tích vai trò của sinh quyển như một hệ thống tự điều chỉnh.

  • A. Sinh quyển không có khả năng tự điều chỉnh, mọi thay đổi đều dẫn đến suy thoái.
  • B. Sự tự điều chỉnh chỉ diễn ra ở cấp độ quần thể, không phải toàn sinh quyển.
  • C. Sự tự điều chỉnh dựa vào sự can thiệp của con người.
  • D. Sự tự điều chỉnh thể hiện ở khả năng duy trì trạng thái cân bằng động thông qua các chu trình sinh - địa - hóa và mối quan hệ tương hỗ giữa các thành phần, mặc dù có giới hạn trước tác động mạnh mẽ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Sinh quyển là gì và bao gồm những thành phần nào của Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích vai trò chủ yếu của sinh vật trong việc duy trì ổn định cấu trúc và chức năng của sinh quyển.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Khu sinh học (Biome) trên cạn chủ yếu được phân biệt dựa vào yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa thấp và tập trung vào một mùa, thảm thực vật chủ yếu là cây bụi gai và cỏ chịu hạn. Khu vực này có khả năng thuộc khu sinh học nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: So sánh khu sinh học rừng mưa nhiệt đới và hoang mạc về đa dạng sinh học và năng suất sinh học sơ cấp. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Chu trình sinh - địa - hóa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong chu trình Carbon, sinh vật nào đóng vai trò chủ yếu trong việc chuyển hóa Carbon từ dạng vô cơ (CO2 trong khí quyển) thành dạng hữu cơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hoạt động nào của con người gây ảnh hưởng tiêu cực đáng kể nhất đến sự cân bằng của chu trình Carbon, dẫn đến biến đổi khí hậu toàn cầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Chu trình Nitrogen là chu trình quan trọng vì Nitrogen là thành phần cấu tạo của các hợp chất hữu cơ nào trong cơ thể sinh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Vi khuẩn cố định đạm (ví dụ: Rhizobium trong nốt sần cây họ Đậu) đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong chu trình Nitrogen vì chúng có khả năng làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phân bón hóa học chứa Nitrogen được sử dụng quá mức có thể gây ra hậu quả gì đối với môi trường nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Chu trình Phosphorus khác biệt đáng kể so với chu trình Carbon và Nitrogen ở điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Nguồn gốc chính của Phosphorus trong tự nhiên mà sinh vật có thể sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp là từ đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong chu trình Nước, quá trình nào chuyển nước từ dạng lỏng trên bề mặt Trái Đất hoặc trong thực vật thành dạng hơi trong khí quyển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Hoạt động nào của con người có thể làm giảm khả năng tái tạo nguồn nước ngầm và tăng nguy cơ lũ lụt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Dựa vào sơ đồ phân bố các khu sinh học trên cạn theo nhiệt độ và lượng mưa, hãy dự đoán khu sinh học nào có thể tồn tại ở vùng có nhiệt độ trung bình năm khoảng 5-10 độ C và lượng mưa trung bình năm khoảng 500-1000 mm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tại sao đa dạng sinh học thường cao nhất ở khu sinh học rừng mưa nhiệt đới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Khu sinh học dưới nước nào có đặc điểm là nước lợ, là vùng chuyển tiếp giữa sông và biển, có năng suất sinh học cao và là nơi sinh sản quan trọng của nhiều loài?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phân tích vai trò của sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) trong các chu trình sinh - địa - hóa.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nếu một khu rừng lớn bị chặt phá hoàn toàn, điều gì có khả năng xảy ra đối với chu trình nước trong khu vực đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hoạt động khai thác quặng apatit (chứa Phosphorus) để sản xuất phân bón có ảnh hưởng gì đến chu trình Phosphorus?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: So sánh khu sinh học đài nguyên và rừng lá kim phương Bắc (Taiga) về điều kiện khí hậu và thảm thực vật. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao các khu sinh học trên núi cao lại có sự phân bố thực vật tương tự như sự phân bố các khu sinh học theo vĩ độ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong chu trình Carbon, quá trình nào giải phóng CO2 vào khí quyển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khu sinh học nào dưới đây có đặc điểm là nhiệt độ trung bình năm thấp, có mùa đông dài và lạnh giá, mùa hè ngắn, thảm thực vật chủ yếu là cây lá kim (thông, vân sam)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phân tích ảnh hưởng của hiện tượng nóng lên toàn cầu đến các khu sinh học trên Trái Đất.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong chu trình Nitrogen, quá trình nitrat hóa là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tại sao việc bảo vệ các hệ sinh thái rừng, đặc biệt là rừng ngập mặn, lại quan trọng đối với chu trình Carbon?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khu sinh học nào dưới đây có thảm thực vật đặc trưng là cây lá rộng rụng lá theo mùa, phân bố ở các vùng ôn đới có mùa hè ấm áp và mùa đông lạnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phân tích vai trò của sinh quyển như một hệ thống tự điều chỉnh.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sinh quyển được định nghĩa là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất và các nhân tố vô sinh của môi trường mà chúng tương tác. Theo phân loại, sinh quyển được chia thành các khu sinh học. Tiêu chí chủ yếu nào được sử dụng để phân chia sinh quyển thành các khu sinh học trên cạn?

  • A. Độ cao địa hình và loại đất.
  • B. Kiểu thảm thực vật chủ yếu và điều kiện khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa).
  • C. Sự hiện diện của các loài động vật đặc trưng.
  • D. Mật độ dân số và hoạt động của con người.

Câu 2: Rừng mưa nhiệt đới là một trong những khu sinh học trên cạn có đa dạng sinh học cao nhất. Đặc điểm khí hậu nào dưới đây là đặc trưng quan trọng nhất giúp duy trì sự đa dạng và cấu trúc phức tạp của rừng mưa nhiệt đới?

  • A. Nhiệt độ thấp quanh năm.
  • B. Lượng mưa theo mùa rõ rệt.
  • C. Nhiệt độ cao và lượng mưa dồi dào quanh năm.
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn.

Câu 3: Một khu vực địa lý có lượng mưa rất thấp (dưới 250mm/năm) và biên độ nhiệt ngày đêm lớn, với thảm thực vật chủ yếu là các loài chịu hạn như xương rồng, cây bụi gai. Khu vực này có khả năng cao thuộc về khu sinh học nào?

  • A. Thảo nguyên.
  • B. Savan.
  • C. Rừng lá kim phương Bắc.
  • D. Sa mạc.

Câu 4: Khu sinh học đồng rêu đới lạnh (Tundra) có những đặc điểm khắc nghiệt như nhiệt độ thấp, mùa sinh trưởng ngắn. Lớp đất mặt thường đóng băng vĩnh cửu (permafrost). Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái đồng rêu?

  • A. Hạn chế sự phát triển của rễ cây sâu, dẫn đến thảm thực vật chủ yếu là cây thân thảo, rêu và địa y.
  • B. Tăng cường khả năng thoát nước, làm đất trở nên khô hạn.
  • C. Thúc đẩy sự phân giải xác hữu cơ, giải phóng nhiều chất dinh dưỡng.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho các loài cây gỗ lớn phát triển.

Câu 5: Khu sinh học nước ngọt bao gồm sông, hồ, ao, đầm lầy. Sự khác biệt cơ bản giữa khu sinh học sông (nước chảy) và khu sinh học hồ (nước đứng) là gì?

  • A. Độ mặn của nước.
  • B. Đặc điểm dòng chảy và sự phân tầng nhiệt độ/oxy.
  • C. Sự hiện diện của thực vật thủy sinh.
  • D. Nồng độ chất dinh dưỡng hòa tan.

Câu 6: Vùng cửa sông là khu vực chuyển tiếp giữa môi trường nước ngọt và nước mặn. Đặc điểm nổi bật nhất của khu sinh học cửa sông, tạo nên sự đa dạng sinh học đặc thù, là gì?

  • A. Độ sâu lớn và ổn định.
  • B. Nhiệt độ nước luôn ở mức thấp.
  • C. Độ mặn thay đổi liên tục theo thủy triều.
  • D. Ánh sáng mặt trời chiếu tới đáy.

Câu 7: Rạn san hô được xem là một trong những hệ sinh thái dưới nước có năng suất sinh học cao nhất và đa dạng loài phong phú. Vị trí địa lý điển hình của các rạn san hô lớn là ở đâu?

  • A. Vùng biển sâu, lạnh giá.
  • B. Vùng nước lợ, cửa sông.
  • C. Vùng biển ôn đới, gần bờ.
  • D. Vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới, nước trong, nông.

Câu 8: Chu trình sinh - địa - hóa mô tả sự luân chuyển của các nguyên tố hóa học trong sinh quyển. Vai trò trung tâm của sinh vật (sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải) trong các chu trình này là gì?

  • A. Chuyển hóa các dạng vật chất vô cơ thành hữu cơ, và ngược lại, giúp vật chất tuần hoàn.
  • B. Chỉ đơn thuần sử dụng năng lượng từ môi trường.
  • C. Lưu trữ vật chất vĩnh viễn trong cơ thể.
  • D. Ngăn chặn sự di chuyển của vật chất giữa các thành phần môi trường.

Câu 9: Trong chu trình Carbon, quá trình nào sau đây đóng vai trò chính trong việc chuyển Carbon từ dạng khí (CO2 trong khí quyển) thành dạng hữu cơ trong sinh vật?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Quang hợp.
  • C. Phân giải xác hữu cơ.
  • D. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.

Câu 10: Hoạt động nào của con người được xem là nguyên nhân chính làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển, gây ra hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu?

  • A. Trồng rừng.
  • B. Sản xuất nông nghiệp bền vững.
  • C. Sử dụng năng lượng tái tạo.
  • D. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên).

Câu 11: Chu trình Nitrogen là một trong những chu trình phức tạp nhất. Vi khuẩn đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong chu trình này thông qua các quá trình như cố định Nitrogen, nitrat hóa, và phản nitrat hóa. Quá trình cố định Nitrogen (Nitrogen fixation) là gì?

  • A. Chuyển hóa Nitrogen khí (N2) trong khí quyển thành các dạng Nitrogen dễ hấp thụ cho thực vật (như NH3, NH4+).
  • B. Chuyển hóa amoniac (NH3) thành nitrit (NO2-) và sau đó thành nitrat (NO3-).
  • C. Chuyển hóa nitrat (NO3-) thành Nitrogen khí (N2).
  • D. Phân giải xác hữu cơ chứa Nitrogen thành amoniac (NH3).

Câu 12: Phân bón hóa học chứa Nitrogen được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Việc sử dụng quá mức loại phân bón này có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường nước?

  • A. Làm tăng độ pH của nước.
  • B. Giảm nồng độ oxy hòa tan do tảo nở hoa (hiện tượng phú dưỡng).
  • C. Gây ô nhiễm nguồn nước ngầm và mặt nước do rửa trôi, dẫn đến hiện tượng phú dưỡng.
  • D. Tăng cường sự phát triển của các loài cá.

Câu 13: Phosphor (P) là một nguyên tố thiết yếu cho sinh vật, là thành phần của DNA, RNA, ATP và màng tế bào. Chu trình Phosphor khác biệt đáng kể so với chu trình Carbon và Nitrogen ở điểm nào?

  • A. Nó diễn ra hoàn toàn trong môi trường nước.
  • B. Nó chỉ liên quan đến sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải.
  • C. Nó có một lượng lớn trong khí quyển dưới dạng khí.
  • D. Nó không có pha khí đáng kể trong khí quyển và chủ yếu luân chuyển trong đất, đá, nước và sinh vật.

Câu 14: Phosphor trong tự nhiên chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất vô cơ trong đất và đá. Quá trình nào giải phóng Phosphor từ đá mẹ để đưa vào chu trình tuần hoàn trong sinh quyển?

  • A. Xói mòn và phong hóa đá.
  • B. Quang hợp của thực vật.
  • C. Hô hấp của động vật.
  • D. Cố định Phosphor từ khí quyển.

Câu 15: Chu trình nước (chu trình thủy văn) là một chu trình sinh - địa - hóa quan trọng. Nguồn năng lượng chính thúc đẩy chu trình nước diễn ra trên quy mô toàn cầu là gì?

  • A. Hoạt động núi lửa.
  • B. Năng lượng mặt trời.
  • C. Trọng lực của Trái Đất.
  • D. Năng lượng từ sự phân giải xác hữu cơ.

Câu 16: Trong chu trình nước, quá trình nào chuyển nước từ trạng thái lỏng trên bề mặt thực vật hoặc trong đất thành hơi nước trong khí quyển?

  • A. Ngưng tụ.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Thoát hơi nước (transpiration) và bay hơi (evaporation).
  • D. Kết tủa.

Câu 17: Khu sinh học rừng lá rộng ôn đới đặc trưng bởi sự thay đổi rõ rệt theo mùa. Sự thay đổi nào là đặc trưng nhất của thảm thực vật trong khu sinh học này?

  • A. Cây rụng lá vào mùa đông.
  • B. Cây giữ lá xanh quanh năm.
  • C. Thực vật chủ yếu là cây bụi gai.
  • D. Chỉ có rêu và địa y phát triển.

Câu 18: Khu sinh học Savan thường nằm ở vùng nhiệt đới, đặc trưng bởi sự kết hợp giữa đồng cỏ và cây gỗ phân tán. Yếu tố khí hậu quan trọng nhất ảnh hưởng đến cấu trúc này của Savan là gì?

  • A. Nhiệt độ rất thấp quanh năm.
  • B. Lượng mưa phân bố đều quanh năm.
  • C. Độ ẩm không khí rất cao.
  • D. Mùa khô kéo dài và lượng mưa theo mùa rõ rệt.

Câu 19: Sinh quyển bao gồm nhiều khu vực khác nhau, từ đỉnh núi cao nhất đến đáy đại dương sâu nhất. Giới hạn trên của sinh quyển chủ yếu được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Nồng độ oxy và bức xạ tia cực tím của khí quyển.
  • B. Nhiệt độ môi trường.
  • C. Sự hiện diện của nước lỏng.
  • D. Áp suất khí quyển.

Câu 20: Khu sinh học nước mặn chiếm phần lớn diện tích Trái Đất. Vùng nào trong khu sinh học nước mặn có năng suất sinh học sơ cấp cao nhất và là nơi tập trung nhiều loài sinh vật nhất?

  • A. Vùng khơi sâu (Abyssal zone).
  • B. Vùng biển khơi (Pelagic zone).
  • C. Vùng ven bờ (Coastal zone) và rạn san hô.
  • D. Vùng nước lợ.

Câu 21: Biến đổi khí hậu toàn cầu, chủ yếu do tăng nồng độ khí nhà kính, đang ảnh hưởng mạnh mẽ đến các khu sinh học. Hiện tượng nào dưới đây là ví dụ về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến khu sinh học đồng rêu đới lạnh?

  • A. Tăng diện tích băng vĩnh cửu.
  • B. Băng vĩnh cửu tan chảy, giải phóng Carbon và Methane.
  • C. Giảm nhiệt độ trung bình hàng năm.
  • D. Kéo dài mùa đông.

Câu 22: Chu trình Carbon và chu trình Oxygen có mối liên hệ chặt chẽ thông qua những quá trình sinh học nào?

  • A. Chỉ có hô hấp tế bào.
  • B. Chỉ có phân giải xác hữu cơ.
  • C. Chỉ có đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Quang hợp và hô hấp tế bào.

Câu 23: Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) đóng vai trò thiết yếu trong các chu trình sinh - địa - hóa. Vai trò chính của chúng là gì?

  • A. Phân hủy xác hữu cơ thành các chất vô cơ, trả lại môi trường.
  • B. Sản xuất năng lượng từ ánh sáng mặt trời.
  • C. Hấp thụ trực tiếp Carbon từ khí quyển.
  • D. Cố định Nitrogen từ khí quyển.

Câu 24: Nếu một khu rừng lá rộng ôn đới bị chặt phá hoàn toàn để xây dựng khu dân cư, điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến chu trình nước tại khu vực đó?

  • A. Tăng cường quá trình thoát hơi nước.
  • B. Giảm lượng nước bốc hơi và thoát hơi nước, tăng dòng chảy mặt, có thể gây xói mòn và lũ lụt.
  • C. Làm tăng lượng nước mưa.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến chu trình nước.

Câu 25: Quá trình phản nitrat hóa (denitrification) trong chu trình Nitrogen được thực hiện chủ yếu bởi nhóm sinh vật nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Thực vật, chuyển nitrat thành amoniac.
  • B. Động vật, chuyển nitrat thành nitrit.
  • C. Vi khuẩn cố định đạm, chuyển nitrat thành Nitrogen khí.
  • D. Vi khuẩn phản nitrat hóa, chuyển nitrat (NO3-) thành Nitrogen khí (N2), trả lại Nitrogen cho khí quyển.

Câu 26: Giả sử một hồ nước ngọt bị ô nhiễm nặng bởi các chất thải chứa Phosphor. Hiện tượng nào có khả năng xảy ra nhất trong hồ do sự gia tăng đột ngột của Phosphor?

  • A. Tảo nở hoa (phú dưỡng), làm giảm oxy hòa tan khi tảo chết và phân hủy.
  • B. Tăng số lượng cá do có nhiều thức ăn.
  • C. Nước hồ trở nên trong hơn.
  • D. Giảm nồng độ chất dinh dưỡng khác trong nước.

Câu 27: Trong các khu sinh học trên cạn, khu sinh học nào thường có tầng thảm mục (lớp lá cây chết, xác động vật...) dày nhất và quá trình phân giải diễn ra chậm nhất? (Xét các khu sinh học điển hình).

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Sa mạc.
  • C. Thảo nguyên.
  • D. Rừng lá kim phương Bắc (Taiga).

Câu 28: Sinh quyển hoạt động như một hệ thống mở về năng lượng nhưng gần như đóng kín về vật chất. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Năng lượng và vật chất đều không trao đổi với bên ngoài.
  • B. Năng lượng được tái chế hoàn toàn, còn vật chất thì không.
  • C. Năng lượng liên tục được nhận từ Mặt Trời và bức xạ trở lại không gian, còn vật chất được luân chuyển và tái sử dụng trong sinh quyển.
  • D. Vật chất liên tục được bổ sung từ vũ trụ, còn năng lượng thì không.

Câu 29: Một nhà khoa học nghiên cứu về sự phân bố của một loài chim di cư. Ông nhận thấy loài chim này chỉ xuất hiện ở các khu vực có kiểu khí hậu ấm áp và lượng mưa trung bình, với thảm thực vật chủ yếu là đồng cỏ xen lẫn cây bụi hoặc cây gỗ thưa thớt. Khu sinh học mà nhà khoa học đang quan sát có khả năng là gì?

  • A. Đồng rêu đới lạnh.
  • B. Savan hoặc Thảo nguyên.
  • C. Rừng lá kim phương Bắc.
  • D. Sa mạc lạnh.

Câu 30: Việc phá rừng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất ở quy mô lớn có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến các chu trình sinh - địa - hóa toàn cầu?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến chu trình nước.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến chu trình Carbon.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến chu trình Nitrogen và Phosphor.
  • D. Ảnh hưởng đến nhiều chu trình, bao gồm Carbon (giảm hấp thụ CO2), Nước (giảm thoát hơi nước, tăng dòng chảy), Nitrogen và Phosphor (tăng rửa trôi).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Sinh quyển được định nghĩa là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất và các nhân tố vô sinh của môi trường mà chúng tương tác. Theo phân loại, sinh quyển được chia thành các khu sinh học. Tiêu chí chủ yếu nào được sử dụng để phân chia sinh quyển thành các khu sinh học trên cạn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Rừng mưa nhiệt đới là một trong những khu sinh học trên cạn có đa dạng sinh học cao nhất. Đặc điểm khí hậu nào dưới đây là đặc trưng quan trọng nhất giúp duy trì sự đa dạng và cấu trúc phức tạp của rừng mưa nhiệt đới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một khu vực địa lý có lượng mưa rất thấp (dưới 250mm/năm) và biên độ nhiệt ngày đêm lớn, với thảm thực vật chủ yếu là các loài chịu hạn như xương rồng, cây bụi gai. Khu vực này có khả năng cao thuộc về khu sinh học nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khu sinh học đồng rêu đới lạnh (Tundra) có những đặc điểm khắc nghiệt như nhiệt độ thấp, mùa sinh trưởng ngắn. Lớp đất mặt thường đóng băng vĩnh cửu (permafrost). Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái đồng rêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Khu sinh học nước ngọt bao gồm sông, hồ, ao, đầm lầy. Sự khác biệt cơ bản giữa khu sinh học sông (nước chảy) và khu sinh học hồ (nước đứng) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Vùng cửa sông là khu vực chuyển tiếp giữa môi trường nước ngọt và nước mặn. Đặc điểm nổi bật nhất của khu sinh học cửa sông, tạo nên sự đa dạng sinh học đặc thù, là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Rạn san hô được xem là một trong những hệ sinh thái dưới nước có năng suất sinh học cao nhất và đa dạng loài phong phú. Vị trí địa lý điển hình của các rạn san hô lớn là ở đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Chu trình sinh - địa - hóa mô tả sự luân chuyển của các nguyên tố hóa học trong sinh quyển. Vai trò trung tâm của sinh vật (sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải) trong các chu trình này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong chu trình Carbon, quá trình nào sau đây đóng vai trò chính trong việc chuyển Carbon từ dạng khí (CO2 trong khí quyển) thành dạng hữu cơ trong sinh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Hoạt động nào của con người được xem là nguyên nhân chính làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển, gây ra hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Chu trình Nitrogen là một trong những chu trình phức tạp nhất. Vi khuẩn đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong chu trình này thông qua các quá trình như cố định Nitrogen, nitrat hóa, và phản nitrat hóa. Quá trình cố định Nitrogen (Nitrogen fixation) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phân bón hóa học chứa Nitrogen được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Việc sử dụng quá mức loại phân bón này có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phosphor (P) là một nguyên tố thiết yếu cho sinh vật, là thành phần của DNA, RNA, ATP và màng tế bào. Chu trình Phosphor khác biệt đáng kể so với chu trình Carbon và Nitrogen ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Phosphor trong tự nhiên chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất vô cơ trong đất và đá. Quá trình nào giải phóng Phosphor từ đá mẹ để đưa vào chu trình tuần hoàn trong sinh quyển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Chu trình nước (chu trình thủy văn) là một chu trình sinh - địa - hóa quan trọng. Nguồn năng lượng chính thúc đẩy chu trình nước diễn ra trên quy mô toàn cầu là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong chu trình nước, quá trình nào chuyển nước từ trạng thái lỏng trên bề mặt thực vật hoặc trong đất thành hơi nước trong khí quyển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khu sinh học rừng lá rộng ôn đới đặc trưng bởi sự thay đổi rõ rệt theo mùa. Sự thay đổi nào là đặc trưng nhất của thảm thực vật trong khu sinh học này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khu sinh học Savan thường nằm ở vùng nhiệt đới, đặc trưng bởi sự kết hợp giữa đồng cỏ và cây gỗ phân tán. Yếu tố khí hậu quan trọng nhất ảnh hưởng đến cấu trúc này của Savan là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Sinh quyển bao gồm nhiều khu vực khác nhau, từ đỉnh núi cao nhất đến đáy đại dương sâu nhất. Giới hạn trên của sinh quyển chủ yếu được xác định bởi yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khu sinh học nước mặn chiếm phần lớn diện tích Trái Đất. Vùng nào trong khu sinh học nước mặn có năng suất sinh học sơ cấp cao nhất và là nơi tập trung nhiều loài sinh vật nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Biến đổi khí hậu toàn cầu, chủ yếu do tăng nồng độ khí nhà kính, đang ảnh hưởng mạnh mẽ đến các khu sinh học. Hiện tượng nào dưới đây là ví dụ về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến khu sinh học đồng rêu đới lạnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Chu trình Carbon và chu trình Oxygen có mối liên hệ chặt chẽ thông qua những quá trình sinh học nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) đóng vai trò thiết yếu trong các chu trình sinh - địa - hóa. Vai trò chính của chúng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nếu một khu rừng lá rộng ôn đới bị chặt phá hoàn toàn để xây dựng khu dân cư, điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến chu trình nước tại khu vực đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Quá trình phản nitrat hóa (denitrification) trong chu trình Nitrogen được thực hiện chủ yếu bởi nhóm sinh vật nào và có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Giả sử một hồ nước ngọt bị ô nhiễm nặng bởi các chất thải chứa Phosphor. Hiện tượng nào có khả năng xảy ra nhất trong hồ do sự gia tăng đột ngột của Phosphor?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong các khu sinh học trên cạn, khu sinh học nào thường có tầng thảm mục (lớp lá cây chết, xác động vật...) dày nhất và quá trình phân giải diễn ra chậm nhất? (Xét các khu sinh học điển hình).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Sinh quyển hoạt động như một hệ thống mở về năng lượng nhưng gần như đóng kín về vật chất. Điều này có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một nhà khoa học nghiên cứu về sự phân bố của một loài chim di cư. Ông nhận thấy loài chim này chỉ xuất hiện ở các khu vực có kiểu khí hậu ấm áp và lượng mưa trung bình, với thảm thực vật chủ yếu là đồng cỏ xen lẫn cây bụi hoặc cây gỗ thưa thớt. Khu sinh học mà nhà khoa học đang quan sát có khả năng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Việc phá rừng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất ở quy mô lớn có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến các chu trình sinh - địa - hóa toàn cầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất và các nhân tố vô sinh của môi trường mà các sinh vật đó tương tác. Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi trực tiếp của sinh quyển xét về mặt vật lí?

  • A. Phần dưới của khí quyển (tầng đối lưu)
  • B. Toàn bộ thuỷ quyển (nước mặn, nước ngọt, băng)
  • C. Lớp đất (thổ nhưỡng) và một phần của thạch quyển (lớp vỏ Trái Đất)
  • D. Lõi Trái Đất

Câu 2: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm của một khu vực. Nhiệt độ trung bình dao động từ 25°C đến 30°C quanh năm, lượng mưa rất cao, thường vượt quá 2000 mm/năm, phân bố đều hoặc có một mùa mưa nổi bật nhưng vẫn duy trì độ ẩm cao. Khu sinh học trên cạn điển hình nào có đặc điểm khí hậu như vậy?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới
  • B. Thảo nguyên ôn đới
  • C. Hoang mạc nóng
  • D. Rừng lá kim phương Bắc (Taiga)

Câu 3: Chu trình sinh - địa - hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên, bao gồm các nguyên tố hóa học di chuyển giữa các thành phần vô sinh và hữu sinh của hệ sinh thái. Quá trình nào sau đây thể hiện sự chuyển hóa vật chất từ dạng vô cơ sang dạng hữu cơ trong chu trình carbon?

  • A. Hô hấp của sinh vật
  • B. Phân giải xác bã hữu cơ
  • C. Quang hợp của thực vật và vi sinh vật
  • D. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch

Câu 4: Trong chu trình nitrogen, vi khuẩn đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Nhóm vi khuẩn nào chịu trách nhiệm chuyển hóa nitrogen phân tử (N₂) trong khí quyển thành ammonia (NH₃), một dạng nitrogen mà thực vật có thể sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp?

  • A. Vi khuẩn nitrit hóa
  • B. Vi khuẩn cố định đạm
  • C. Vi khuẩn phản nitrat hóa
  • D. Vi khuẩn amon hóa

Câu 5: So sánh khu sinh học thảo nguyên ôn đới và khu sinh học rừng lá rộng ôn đới. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc thực vật giữa hai khu sinh học này là gì, chủ yếu do yếu tố khí hậu nào chi phối?

  • A. Thảo nguyên chủ yếu là cỏ, rừng lá rộng chủ yếu là cây thân gỗ; do sự khác biệt về lượng mưa.
  • B. Thảo nguyên có đa dạng sinh học cao hơn rừng lá rộng; do sự khác biệt về nhiệt độ.
  • C. Thảo nguyên có chu kỳ sinh trưởng dài hơn rừng lá rộng; do sự khác biệt về ánh sáng.
  • D. Thảo nguyên chỉ có thực vật một năm, rừng lá rộng có cây lâu năm; do sự khác biệt về độ ẩm đất.

Câu 6: Biến đổi khí hậu toàn cầu, đặc biệt là sự gia tăng nồng độ CO₂ trong khí quyển, ảnh hưởng trực tiếp đến chu trình carbon. Hoạt động nào sau đây của con người là nguyên nhân chính gây ra sự gia tăng đáng kể CO₂ trong khí quyển trong vài thế kỷ qua?

  • A. Trồng rừng quy mô lớn
  • B. Sản xuất nông nghiệp truyền thống
  • C. Quá trình hô hấp của sinh vật
  • D. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên)

Câu 7: Khu sinh học hoang mạc được đặc trưng bởi lượng mưa rất thấp, điều kiện khắc nghiệt. Thực vật ở hoang mạc thường có những đặc điểm thích nghi đặc trưng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là sự thích nghi điển hình của thực vật hoang mạc để tồn tại trong điều kiện khô hạn?

  • A. Lá biến thành gai hoặc rất nhỏ để giảm thoát hơi nước
  • B. Hệ rễ phát triển sâu hoặc lan rộng trên bề mặt để hấp thụ nước
  • C. Tốc độ sinh trưởng nhanh, chu kỳ sống dài ngày để tích lũy chất khô
  • D. Mô mọng nước để dự trữ nước

Câu 8: Chu trình phosphorus khác biệt đáng kể so với chu trình carbon và nitrogen chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Không có giai đoạn khí quyển đáng kể, chủ yếu di chuyển trong đất, đá và nước.
  • B. Phosphorus được cố định từ khí quyển bởi vi sinh vật.
  • C. Con người ít có tác động đến chu trình phosphorus.
  • D. Phosphorus là thành phần chính của khí nhà kính.

Câu 9: Một hồ nước sâu, có độ trong kém, giàu dinh dưỡng và thường xảy ra hiện tượng nở hoa tảo. Dựa vào đặc điểm này, đây là loại hồ thuộc khu sinh học nước ngọt nào?

  • A. Hồ vô dưỡng (Oligotrophic)
  • B. Hồ trung dưỡng (Mesotrophic)
  • C. Hồ phú dưỡng (Eutrophic)
  • D. Hồ loạn dưỡng (Dystrophic)

Câu 10: Quá trình nào trong chu trình nitrogen giúp trả lại nitrogen dạng khí (N₂) vào khí quyển, hoàn thành chu trình?

  • A. Cố định nitrogen
  • B. Nitrit hóa
  • C. Nitrat hóa
  • D. Phản nitrat hóa

Câu 11: Khu sinh học rừng lá kim phương Bắc (Taiga) chiếm diện tích rộng lớn ở vĩ độ cao. Đặc điểm khí hậu nổi bật của khu sinh học này là gì?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa lớn.
  • B. Mùa đông dài và lạnh khắc nghiệt, mùa hè ngắn và mát mẻ.
  • C. Nhiệt độ ôn hòa quanh năm, lượng mưa vừa phải.
  • D. Biên độ nhiệt trong ngày lớn, lượng mưa rất thấp.

Câu 12: Con người tác động mạnh mẽ đến chu trình sinh - địa - hóa. Việc sử dụng quá nhiều phân bón chứa nitrogen và phosphorus trong nông nghiệp có thể dẫn đến hậu quả gì đối với các khu sinh học nước ngọt lân cận?

  • A. Gây hiện tượng phú dưỡng, làm suy giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước.
  • B. Làm tăng đa dạng sinh học của các loài cá.
  • C. Giảm độ đục của nước, tăng cường ánh sáng cho sinh vật dưới đáy.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của thực vật thủy sinh có lợi.

Câu 13: Trong khu sinh học biển, vùng nào nhận được nhiều ánh sáng mặt trời nhất, cho phép quá trình quang hợp diễn ra mạnh mẽ, là nơi tập trung đa số sinh vật sản xuất?

  • A. Vùng đáy (Benthic zone)
  • B. Vùng tầng mặt (Photic zone)
  • C. Vùng tầng giữa (Aphotic zone)
  • D. Vùng vực thẳm (Abyssal zone)

Câu 14: Sinh quyển có tính thống nhất và được duy trì nhờ các chu trình sinh - địa - hóa và sự vận chuyển năng lượng. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối liên hệ giữa sinh quyển và các chu trình sinh - địa - hóa?

  • A. Chu trình sinh - địa - hóa chỉ diễn ra ở các khu sinh học trên cạn.
  • B. Sinh quyển chỉ là nơi chứa vật chất, không tham gia vào các chu trình.
  • C. Các chu trình sinh - địa - hóa hoàn toàn độc lập với hoạt động của sinh vật trong sinh quyển.
  • D. Các chu trình sinh - địa - hóa vận chuyển vật chất qua lại giữa các thành phần của sinh quyển (khí quyển, thủy quyển, thạch quyển) với sự tham gia của sinh vật.

Câu 15: Khu sinh học đài nguyên (Tundra) nằm ở vĩ độ cao hoặc trên các đỉnh núi cao. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của đài nguyên, ảnh hưởng lớn đến sự sống của sinh vật?

  • A. Lớp băng vĩnh cửu dưới bề mặt đất, mùa sinh trưởng ngắn.
  • B. Nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa lớn.
  • C. Đất đai màu mỡ, thảm thực vật phong phú với cây thân gỗ lớn.
  • D. Mùa khô kéo dài, dễ xảy ra cháy rừng.

Câu 16: Trong chu trình nước, quá trình nào chuyển nước từ trạng thái lỏng trên bề mặt Trái Đất (sông, hồ, biển) hoặc từ thực vật sang trạng thái hơi trong khí quyển?

  • A. Ngưng tụ
  • B. Bay hơi và thoát hơi nước
  • C. Thấm lọc
  • D. Kết tủa

Câu 17: Rừng mưa nhiệt đới có năng suất sinh học sơ cấp ròng (Net Primary Productivity - NPP) cao nhất trong các khu sinh học trên cạn. Điều này chủ yếu là do các yếu tố khí hậu thuận lợi nào?

  • A. Nhiệt độ thấp và ánh sáng yếu quanh năm.
  • B. Biên độ nhiệt ngày đêm lớn và lượng mưa thấp.
  • C. Đất đai rất giàu dinh dưỡng do tích lũy lâu dài.
  • D. Nhiệt độ cao và lượng mưa lớn quanh năm.

Câu 18: Phân giải xác bã hữu cơ bởi vi sinh vật là một quá trình quan trọng trong các chu trình sinh - địa - hóa. Vai trò chính của quá trình này là gì?

  • A. Chuyển hóa năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học.
  • B. Tạo ra các hợp chất hữu cơ phức tạp từ vô cơ.
  • C. Giải phóng các nguyên tố dinh dưỡng (như C, N, P) từ vật chất hữu cơ trở lại môi trường vô cơ.
  • D. Cố định khí quyển CO₂ và N₂.

Câu 19: Khu sinh học rừng lá rụng ôn đới có sự thay đổi rõ rệt theo mùa. Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự thích nghi của thực vật ở khu sinh học này với điều kiện khí hậu?

  • A. Rụng lá vào mùa đông để giảm mất nước và tránh tổn thương do sương giá.
  • B. Lá có lớp sáp dày để chống hạn.
  • C. Thân cây mọng nước để dự trữ nước.
  • D. Hệ rễ ăn sâu vào đất để tìm kiếm nước ngầm.

Câu 20: Hoạt động khai thác mỏ và công nghiệp có thể giải phóng các kim loại nặng (như chì, thủy ngân) vào môi trường. Các chất này thường không được sinh vật phân giải và có thể tích lũy trong các chuỗi thức ăn, gây độc cho sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao. Hiện tượng này liên quan đến khía cạnh nào của chu trình sinh - địa - hóa?

  • A. Sự cố định khí quyển.
  • B. Quá trình quang hợp.
  • C. Chu trình nước.
  • D. Sự di chuyển và tích lũy của vật chất trong hệ sinh thái.

Câu 21: Một khu vực ven biển có hệ sinh thái đặc trưng bởi sự pha trộn giữa nước ngọt và nước mặn, chịu ảnh hưởng của thủy triều, là nơi sinh sản và ương nuôi quan trọng cho nhiều loài. Đây là đặc điểm của khu sinh học dưới nước nào?

  • A. Hồ nước ngọt
  • B. Đại dương vùng khơi
  • C. Vùng cửa sông và đầm lầy nước mặn
  • D. Suối nước nóng

Câu 22: Chu trình lưu huỳnh (sulfur) cũng là một chu trình sinh - địa - hóa quan trọng. Khí nào chứa lưu huỳnh, thường được giải phóng vào khí quyển từ hoạt động núi lửa hoặc phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện yếm khí, sau đó có thể tham gia vào quá trình tạo mưa axit?

  • A. Lưu huỳnh dioxide (SO₂)
  • B. Nitrogen dioxide (NO₂)
  • C. Methane (CH₄)
  • D. Carbon monoxide (CO)

Câu 23: Khu sinh học nhiệt đới có sự đa dạng sinh học cao nhất trong các khu sinh học trên cạn. Yếu tố nào sau đây được xem là góp phần quan trọng nhất tạo nên sự đa dạng này?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài.
  • B. Đất đai nghèo dinh dưỡng, buộc sinh vật phải thích nghi.
  • C. Sự phân bố không đều của các nguồn tài nguyên.
  • D. Khí hậu ổn định (nhiệt độ, độ ẩm cao quanh năm) và năng lượng mặt trời dồi dào.

Câu 24: Trong chu trình carbon, đại dương đóng vai trò là một bể chứa carbon khổng lồ. Carbon dioxide từ khí quyển có thể hòa tan vào nước biển. Quá trình sinh học nào trong đại dương giúp hấp thụ lượng lớn CO₂ này?

  • A. Hô hấp của cá và động vật biển.
  • B. Quang hợp của thực vật phù du và tảo biển.
  • C. Phân hủy xác sinh vật dưới đáy biển.
  • D. Hoạt động núi lửa dưới đáy biển.

Câu 25: Khu sinh học nào trên cạn có đặc điểm khí hậu là mùa hè nóng, khô và mùa đông ẩm ướt, mát mẻ? Thảm thực vật đặc trưng thường là cây bụi cứng, lá nhỏ, chịu hạn.

  • A. Rừng lá rộng ôn đới
  • B. Thảo nguyên ôn đới
  • C. Vùng cây bụi Địa Trung Hải (Chaparral)
  • D. Rừng ẩm nhiệt đới

Câu 26: Con người can thiệp vào chu trình nước thông qua các hoạt động như xây đập thủy điện, tưới tiêu nông nghiệp, phá rừng. Hậu quả nào sau đây là một trong những tác động tiêu cực của con người đến chu trình nước?

  • A. Làm thay đổi dòng chảy của sông, gây khô hạn hoặc lũ lụt ở các khu vực khác nhau.
  • B. Giảm lượng mưa trung bình toàn cầu.
  • C. Tăng cường khả năng hấp thụ nước của đất.
  • D. Thúc đẩy quá trình bay hơi và ngưng tụ diễn ra nhanh hơn.

Câu 27: Sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học khác nhau dựa trên sự phân bố của các yếu tố khí hậu chính. Hai yếu tố khí hậu quan trọng nhất quyết định loại khu sinh học trên cạn là gì?

  • A. Ánh sáng và độ cao địa hình
  • B. Độ mặn và pH của đất
  • C. Gió và áp suất khí quyển
  • D. Nhiệt độ và lượng mưa

Câu 28: Trong chu trình phosphorus, nguồn dự trữ chính của phosphorus là ở đâu?

  • A. Khí quyển
  • B. Đá và khoáng chất trong vỏ Trái Đất
  • C. Nước ngọt trong sông, hồ
  • D. Sinh vật sống

Câu 29: Khu sinh học nào dưới nước có đặc điểm nước chuyển động liên tục theo một hướng, mang theo oxy và chất dinh dưỡng, đồng thời cuốn trôi các chất thải?

  • A. Hệ sinh thái nước chảy (sông, suối)
  • B. Hệ sinh thái nước đứng (hồ, ao)
  • C. Hệ sinh thái biển vùng khơi
  • D. Hệ sinh thái cửa sông

Câu 30: Sự nóng lên toàn cầu do hiệu ứng nhà kính tăng cường có thể gây ra những thay đổi lớn trong các khu sinh học. Ví dụ, sự tan chảy của băng vĩnh cửu ở đài nguyên có thể ảnh hưởng đến chu trình carbon như thế nào?

  • A. Làm tăng khả năng cố định CO₂ của thực vật ở đài nguyên.
  • B. Giảm lượng khí methane (CH₄) được giải phóng.
  • C. Giải phóng một lượng lớn carbon (dưới dạng CO₂ hoặc CH₄) đã được lưu trữ trong đất đóng băng, làm tăng nồng độ khí nhà kính trong khí quyển.
  • D. Tăng cường quá trình hấp thụ carbon của đại dương vùng cực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất và các nhân tố vô sinh của môi trường mà các sinh vật đó tương tác. Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi trực tiếp của sinh quyển xét về mặt vật lí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm của một khu vực. Nhiệt độ trung bình dao động từ 25°C đến 30°C quanh năm, lượng mưa rất cao, thường vượt quá 2000 mm/năm, phân bố đều hoặc có một mùa mưa nổi bật nhưng vẫn duy trì độ ẩm cao. Khu sinh học trên cạn điển hình nào có đặc điểm khí hậu như vậy?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Chu trình sinh - địa - hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên, bao gồm các nguyên tố hóa học di chuyển giữa các thành phần vô sinh và hữu sinh của hệ sinh thái. Quá trình nào sau đây thể hiện sự chuyển hóa vật chất từ dạng vô cơ sang dạng hữu cơ trong chu trình carbon?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong chu trình nitrogen, vi khuẩn đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Nhóm vi khuẩn nào chịu trách nhiệm chuyển hóa nitrogen phân tử (N₂) trong khí quyển thành ammonia (NH₃), một dạng nitrogen mà thực vật có thể sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: So sánh khu sinh học thảo nguyên ôn đới và khu sinh học rừng lá rộng ôn đới. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc thực vật giữa hai khu sinh học này là gì, chủ yếu do yếu tố khí hậu nào chi phối?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Biến đổi khí hậu toàn cầu, đặc biệt là sự gia tăng nồng độ CO₂ trong khí quyển, ảnh hưởng trực tiếp đến chu trình carbon. Hoạt động nào sau đây của con người là nguyên nhân chính gây ra sự gia tăng đáng kể CO₂ trong khí quyển trong vài thế kỷ qua?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Khu sinh học hoang mạc được đặc trưng bởi lượng mưa rất thấp, điều kiện khắc nghiệt. Thực vật ở hoang mạc thường có những đặc điểm thích nghi đặc trưng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là sự thích nghi điển hình của thực vật hoang mạc để tồn tại trong điều kiện khô hạn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Chu trình phosphorus khác biệt đáng kể so với chu trình carbon và nitrogen chủ yếu ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một hồ nước sâu, có độ trong kém, giàu dinh dưỡng và thường xảy ra hiện tượng nở hoa tảo. Dựa vào đặc điểm này, đây là loại hồ thuộc khu sinh học nước ngọt nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Quá trình nào trong chu trình nitrogen giúp trả lại nitrogen dạng khí (N₂) vào khí quyển, hoàn thành chu trình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Khu sinh học rừng lá kim phương Bắc (Taiga) chiếm diện tích rộng lớn ở vĩ độ cao. Đặc điểm khí hậu nổi bật của khu sinh học này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Con người tác động mạnh mẽ đến chu trình sinh - địa - hóa. Việc sử dụng quá nhiều phân bón chứa nitrogen và phosphorus trong nông nghiệp có thể dẫn đến hậu quả gì đối với các khu sinh học nước ngọt lân cận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong khu sinh học biển, vùng nào nhận được nhiều ánh sáng mặt trời nhất, cho phép quá trình quang hợp diễn ra mạnh mẽ, là nơi tập trung đa số sinh vật sản xuất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Sinh quyển có tính thống nhất và được duy trì nhờ các chu trình sinh - địa - hóa và sự vận chuyển năng lượng. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối liên hệ giữa sinh quyển và các chu trình sinh - địa - hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khu sinh học đài nguyên (Tundra) nằm ở vĩ độ cao hoặc trên các đỉnh núi cao. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của đài nguyên, ảnh hưởng lớn đến sự sống của sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong chu trình nước, quá trình nào chuyển nước từ trạng thái lỏng trên bề mặt Trái Đất (sông, hồ, biển) hoặc từ thực vật sang trạng thái hơi trong khí quyển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Rừng mưa nhiệt đới có năng suất sinh học sơ cấp ròng (Net Primary Productivity - NPP) cao nhất trong các khu sinh học trên cạn. Điều này chủ yếu là do các yếu tố khí hậu thuận lợi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phân giải xác bã hữu cơ bởi vi sinh vật là một quá trình quan trọng trong các chu trình sinh - địa - hóa. Vai trò chính của quá trình này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khu sinh học rừng lá rụng ôn đới có sự thay đổi rõ rệt theo mùa. Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự thích nghi của thực vật ở khu sinh học này với điều kiện khí hậu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Hoạt động khai thác mỏ và công nghiệp có thể giải phóng các kim loại nặng (như chì, thủy ngân) vào môi trường. Các chất này thường không được sinh vật phân giải và có thể tích lũy trong các chuỗi thức ăn, gây độc cho sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao. Hiện tượng này liên quan đến khía cạnh nào của chu trình sinh - địa - hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một khu vực ven biển có hệ sinh thái đặc trưng bởi sự pha trộn giữa nước ngọt và nước mặn, chịu ảnh hưởng của thủy triều, là nơi sinh sản và ương nuôi quan trọng cho nhiều loài. Đây là đặc điểm của khu sinh học dưới nước nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Chu trình lưu huỳnh (sulfur) cũng là một chu trình sinh - địa - hóa quan trọng. Khí nào chứa lưu huỳnh, thường được giải phóng vào khí quyển từ hoạt động núi lửa hoặc phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện yếm khí, sau đó có thể tham gia vào quá trình tạo mưa axit?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khu sinh học nhiệt đới có sự đa dạng sinh học cao nhất trong các khu sinh học trên cạn. Yếu tố nào sau đây được xem là góp phần quan trọng nhất tạo nên sự đa dạng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong chu trình carbon, đại dương đóng vai trò là một bể chứa carbon khổng lồ. Carbon dioxide từ khí quyển có thể hòa tan vào nước biển. Quá trình sinh học nào trong đại dương giúp hấp thụ lượng lớn CO₂ này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Khu sinh học nào trên cạn có đặc điểm khí hậu là mùa hè nóng, khô và mùa đông ẩm ướt, mát mẻ? Thảm thực vật đặc trưng thường là cây bụi cứng, lá nhỏ, chịu hạn.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Con người can thiệp vào chu trình nước thông qua các hoạt động như xây đập thủy điện, tưới tiêu nông nghiệp, phá rừng. Hậu quả nào sau đây là một trong những tác động tiêu cực của con người đến chu trình nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học khác nhau dựa trên sự phân bố của các yếu tố khí hậu chính. Hai yếu tố khí hậu quan trọng nhất quyết định loại khu sinh học trên cạn là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong chu trình phosphorus, nguồn dự trữ chính của phosphorus là ở đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khu sinh học nào dưới nước có đặc điểm nước chuyển động liên tục theo một hướng, mang theo oxy và chất dinh dưỡng, đồng thời cuốn trôi các chất thải?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Sự nóng lên toàn cầu do hiệu ứng nhà kính tăng cường có thể gây ra những thay đổi lớn trong các khu sinh học. Ví dụ, sự tan chảy của băng vĩnh cửu ở đài nguyên có thể ảnh hưởng đến chu trình carbon như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sinh quyển là hệ sinh thái khổng lồ bao gồm toàn bộ sinh vật sống và các nhân tố vô sinh của Trái Đất tương tác với sinh vật. Ranh giới của sinh quyển được xác định bởi sự tồn tại của sinh vật. Dựa vào kiến thức này, hãy phân tích yếu tố chính nào giới hạn chiều sâu tối đa của sinh quyển trong lòng đất?

  • A. Áp suất nước tăng cao.
  • B. Nhiệt độ và áp suất tăng cao, cùng với sự khan hiếm nước và chất dinh dưỡng.
  • C. Thiếu ánh sáng mặt trời.
  • D. Sự phân hủy của các hợp chất hữu cơ.

Câu 2: Khu sinh học (Biome) là một khu vực địa lý rộng lớn trên Trái Đất được đặc trưng bởi kiểu khí hậu và quần xã sinh vật điển hình. Tại sao khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa) được xem là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự phân bố của các khu sinh học trên cạn?

  • A. Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ gió, quyết định sự phát tán hạt giống.
  • B. Khí hậu chỉ ảnh hưởng đến động vật mà không ảnh hưởng nhiều đến thực vật.
  • C. Khí hậu quyết định năng suất sinh học sơ cấp (sản xuất của thực vật) và điều kiện sống chung cho các loài sinh vật.
  • D. Độ cao địa hình mới là yếu tố chính quyết định sự phân bố khu sinh học.

Câu 3: Rừng mưa nhiệt đới là khu sinh học có đa dạng sinh học cao nhất trên Trái Đất. Đặc điểm nổi bật nào về khí hậu và thực vật giúp giải thích sự đa dạng vượt trội này?

  • A. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn quanh năm và cấu trúc rừng phân tầng phức tạp tạo nhiều ổ sinh thái.
  • B. Nhiệt độ thấp vào ban đêm và lượng mưa theo mùa rõ rệt.
  • C. Đất đai màu mỡ và có nhiều loài động vật ăn thực vật lớn.
  • D. Ánh sáng mặt trời chiếu thẳng xuống tầng mặt đất và ít cạnh tranh giữa các loài.

Câu 4: Một khu vực có nhiệt độ trung bình ngày dao động lớn, lượng mưa rất thấp, thảm thực vật chủ yếu là các loài chịu hạn (như xương rồng, cây bụi gai) và động vật có khả năng tích trữ nước hoặc sống về đêm. Dựa vào mô tả này, đây có khả năng là khu sinh học nào?

  • A. Rừng ôn đới rụng lá.
  • B. Thảo nguyên.
  • C. Savanna.
  • D. Hoang mạc.

Câu 5: So sánh khu sinh học Savanna và Thảo nguyên. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai khu sinh học này về thảm thực vật là gì?

  • A. Savanna có nhiều cây bụi, Thảo nguyên không có.
  • B. Savanna có cả cây thân gỗ phân tán trên nền cỏ, còn Thảo nguyên chủ yếu là cỏ.
  • C. Thảo nguyên có nhiều cây thân gỗ mọc dày đặc, Savanna thì không.
  • D. Savanna chỉ có thực vật một lá mầm, Thảo nguyên có cả hai loại.

Câu 6: Khu sinh học Rừng lá kim (Taiga) thường phân bố ở các vĩ độ cao và có mùa đông kéo dài, lạnh giá. Đặc điểm nào của cây lá kim giúp chúng thích nghi với điều kiện khí hậu khắc nghiệt này?

  • A. Lá rộng bản giúp quang hợp tối đa trong mùa đông.
  • B. Khả năng rụng lá hàng loạt vào mùa đông để giảm thoát hơi nước.
  • C. Lá hình kim, diện tích bề mặt nhỏ, có lớp cutin dày giúp giảm mất nước và chịu được tuyết phủ.
  • D. Hệ rễ nông giúp hấp thụ nước nhanh chóng từ lớp băng tan.

Câu 7: Đài nguyên (Tundra) là khu sinh học nằm ở vĩ độ cực hoặc trên các đỉnh núi cao, đặc trưng bởi lớp đất đóng băng vĩnh cửu (permafrost). Lớp băng vĩnh cửu này ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái đài nguyên?

  • A. Hạn chế sự phát triển của rễ cây sâu, dẫn đến thảm thực vật thấp lùn (rêu, địa y, cây bụi thấp).
  • B. Tăng cường quá trình phân giải vật chất hữu cơ trong đất.
  • C. Tạo điều kiện cho các loài cây thân gỗ lớn phát triển mạnh.
  • D. Làm tăng đa dạng sinh học của các loài động vật máu lạnh.

Câu 8: Khu sinh học nước ngọt bao gồm sông, hồ, ao, suối. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng ít nhất đến sự phân bố và đặc điểm của các quần xã sinh vật trong khu sinh học nước ngọt?

  • A. Tốc độ dòng chảy.
  • B. Hàm lượng oxy hòa tan.
  • C. Nhiệt độ nước.
  • D. Nồng độ muối khoáng hòa tan (trừ một số trường hợp đặc biệt).

Câu 9: Khu sinh học biển chiếm phần lớn diện tích Trái Đất và có vai trò quan trọng trong điều hòa khí hậu toàn cầu. Vùng nào của khu sinh học biển có năng suất sinh học sơ cấp (sản xuất của thực vật phù du) cao nhất và tại sao?

  • A. Vùng ven bờ (neritic zone) và vùng nước trồi (upwelling zones) do giàu chất dinh dưỡng.
  • B. Vùng khơi (oceanic zone) do diện tích rộng lớn.
  • C. Vùng đáy sâu (benthic zone) do nhiệt độ ổn định.
  • D. Vùng chiếu sáng (photic zone) xa bờ do ánh sáng mạnh.

Câu 10: Chu trình sinh - địa - hóa là các quá trình trao đổi vật chất trong sinh quyển, bao gồm sự luân chuyển của các nguyên tố hóa học giữa các thành phần vô sinh và hữu sinh. Vai trò trung tâm của sinh vật trong các chu trình này là gì?

  • A. Chỉ làm tăng tốc độ phân hủy vật chất.
  • B. Tổng hợp vật chất hữu cơ từ vô cơ, chuyển hóa các dạng vật chất và phân giải trả lại môi trường.
  • C. Chỉ đóng vai trò là vật tiêu thụ các chất vô cơ.
  • D. Ngăn cản sự luân chuyển của các nguyên tố.

Câu 11: Chu trình nước là chu trình sinh - địa - hóa quan trọng nhất đối với sự sống. Quá trình nào trong chu trình nước chuyển nước từ trạng thái lỏng trên bề mặt Trái Đất thành hơi nước trong khí quyển?

  • A. Ngưng tụ (Condensation).
  • B. Thấm nhập (Infiltration).
  • C. Bốc hơi (Evaporation) và Thoát hơi nước (Transpiration).
  • D. Lắng đọng (Precipitation).

Câu 12: Một khu rừng bị chặt phá trên diện rộng. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến chu trình nước tại khu vực đó?

  • A. Giảm lượng nước bốc hơi/thoát hơi nước, tăng dòng chảy bề mặt và xói mòn đất.
  • B. Tăng lượng mưa và giảm dòng chảy bề mặt.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến chu trình nước.
  • D. Tăng lượng nước ngầm và giảm xói mòn.

Câu 13: Chu trình Carbon (C) liên quan chặt chẽ đến biến đổi khí hậu toàn cầu. Quá trình sinh học nào đóng vai trò chính trong việc loại bỏ Carbon dioxide (CO2) khỏi khí quyển và chuyển nó vào sinh vật?

  • A. Hô hấp (Respiration).
  • B. Quang hợp (Photosynthesis).
  • C. Phân hủy (Decomposition).
  • D. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.

Câu 14: Việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên) ảnh hưởng như thế nào đến chu trình Carbon?

  • A. Giảm lượng CO2 trong khí quyển.
  • B. Chuyển Carbon từ sinh quyển sang địa quyển.
  • C. Tăng cường quá trình quang hợp của thực vật.
  • D. Giải phóng lượng lớn Carbon đã được lưu trữ hàng triệu năm dưới dạng CO2 vào khí quyển.

Câu 15: Chu trình Nitrogen (N) là một trong những chu trình phức tạp nhất, liên quan đến hoạt động của nhiều nhóm vi sinh vật. Nhóm vi sinh vật nào chịu trách nhiệm cố định Nitrogen (N2) từ khí quyển thành các dạng hợp chất Nitrogen mà thực vật có thể hấp thụ?

  • A. Vi khuẩn cố định đạm (ví dụ: Rhizobium trong nốt sần cây họ Đậu, vi khuẩn lam).
  • B. Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrobacter).
  • C. Vi khuẩn amon hóa.
  • D. Vi khuẩn phản nitrat hóa (Denitrifying bacteria).

Câu 16: Quá trình Nitrat hóa (Nitrification) trong chu trình Nitrogen bao gồm hai bước chính do các nhóm vi khuẩn khác nhau thực hiện. Trình tự đúng của các bước này là gì?

  • A. Nitrat (NO3-) → Nitrit (NO2-) → Amoni (NH4+).
  • B. Nitrogen khí (N2) → Amoni (NH4+).
  • C. Amoni (NH4+) → Nitrit (NO2-) → Nitrat (NO3-).
  • D. Nitrat (NO3-) → Nitrogen khí (N2).

Câu 17: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học chứa Nitrogen trong nông nghiệp có thể gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa ở các thủy vực lân cận. Giải thích mối liên hệ giữa việc sử dụng phân bón Nitrogen quá mức và hiện tượng phú dưỡng.

  • A. Làm giảm lượng Nitrogen trong đất, buộc thực vật thủy sinh phải lấy từ nước.
  • B. Tiêu diệt vi khuẩn cố định đạm trong nước.
  • C. Biến Nitrogen thành dạng khí, thoát ra khỏi nước.
  • D. Lượng Nitrogen dư thừa bị rửa trôi xuống thủy vực, cung cấp chất dinh dưỡng dồi dào làm tảo và thực vật thủy sinh phát triển bùng phát.

Câu 18: Chu trình Phosphorus (P) khác biệt đáng kể so với chu trình Carbon và Nitrogen ở điểm nào?

  • A. Không cần sự tham gia của sinh vật.
  • B. Không có giai đoạn khí quyển đáng kể; chủ yếu luân chuyển trong đá, đất, nước và sinh vật.
  • C. Chỉ diễn ra trong môi trường nước.
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi hoạt động của con người.

Câu 19: Phosphorus (P) thường là yếu tố hạn chế năng suất sinh học trong nhiều hệ sinh thái, đặc biệt là hệ sinh thái dưới nước. Tại sao Phosphorus lại dễ trở thành yếu tố hạn chế?

  • A. Phosphorus rất dễ bay hơi vào khí quyển.
  • B. Vi sinh vật không thể phân giải các hợp chất Phosphorus.
  • C. Phosphorus thường tồn tại ở dạng ít tan hoặc bị giữ chặt trong đất/đá, khó được sinh vật hấp thụ.
  • D. Thực vật không cần Phosphorus cho quá trình sinh trưởng.

Câu 20: Trong chu trình Carbon, quá trình nào giải phóng CO2 vào khí quyển?

  • A. Hô hấp của sinh vật, phân hủy vật chất hữu cơ, đốt cháy.
  • B. Quang hợp của thực vật.
  • C. Lắng đọng Carbon trong trầm tích.
  • D. Sự hình thành nhiên liệu hóa thạch.

Câu 21: Vùng nào của khu sinh học biển được đặc trưng bởi sự thay đổi lớn về nhiệt độ, độ mặn, và mực nước theo chu kỳ thủy triều, đồng thời là nơi sinh sống của nhiều loài có khả năng thích nghi cao?

  • A. Vùng biển khơi (Oceanic zone).
  • B. Vùng đáy sâu (Abyssal zone).
  • C. Vùng chiếu sáng (Photic zone).
  • D. Vùng gian triều (Intertidal zone).

Câu 22: Giả sử một khu vực rừng ôn đới rụng lá chuyển đổi sang khí hậu ấm hơn và khô hơn đáng kể trong một thời gian dài. Dựa trên đặc điểm của các khu sinh học, khu vực này có khả năng chuyển đổi dần sang kiểu khu sinh học nào?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Đài nguyên.
  • C. Thảo nguyên hoặc Savanna (tùy mức độ khô hạn).
  • D. Rừng lá kim.

Câu 23: Quá trình nào trong chu trình Nitrogen giúp chuyển Nitrat (NO3-) trong đất trở lại thành Nitrogen khí (N2) trong khí quyển, hoàn thành chu trình?

  • A. Amon hóa.
  • B. Cố định đạm.
  • C. Nitrat hóa.
  • D. Phản nitrat hóa (Denitrification).

Câu 24: Sinh quyển được cấu tạo bởi các thành phần chính là?

  • A. Khí quyển, thủy quyển và thạch quyển có sự sống tồn tại.
  • B. Toàn bộ Trái Đất.
  • C. Chỉ sinh vật và môi trường sống của chúng.
  • D. Địa quyển và thủy quyển.

Câu 25: Tại sao khu sinh học nước mặn (biển và đại dương) lại có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ toàn cầu?

  • A. Chúng hấp thụ một lượng lớn khí oxy từ khí quyển.
  • B. Chúng chỉ phản xạ ánh sáng mặt trời trở lại không gian.
  • C. Khối lượng nước khổng lồ có khả năng hấp thụ và giải phóng nhiệt chậm, các dòng hải lưu phân phối nhiệt khắp hành tinh.
  • D. Nước mặn làm tăng hiệu ứng nhà kính.

Câu 26: Chu trình Phosphorus bị ảnh hưởng nặng nề bởi hoạt động khai thác mỏ và sản xuất phân bón. Hậu quả chính của việc khai thác và sử dụng quá mức Phosphorus từ các mỏ quặng là gì?

  • A. Tăng lượng Phosphorus trong khí quyển.
  • B. Làm cạn kiệt nguồn Phosphorus không tái tạo ở dạng quặng và gây ô nhiễm môi trường nước do rửa trôi.
  • C. Thúc đẩy quá trình cố định Phosphorus trong đất.
  • D. Không ảnh hưởng đến chu trình tự nhiên vì Phosphorus rất dồi dào.

Câu 27: So sánh vai trò của vi khuẩn trong chu trình Carbon và chu trình Nitrogen. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Trong chu trình Nitrogen, vi khuẩn có vai trò chuyển hóa các dạng Nitrogen giữa khí quyển, đất và nước; trong chu trình Carbon, vi khuẩn chủ yếu tham gia phân hủy và hô hấp.
  • B. Vi khuẩn chỉ tham gia chu trình Carbon, không tham gia chu trình Nitrogen.
  • C. Vi khuẩn cố định Carbon từ khí quyển, còn vi khuẩn chỉ phân giải hợp chất Nitrogen.
  • D. Vai trò của vi khuẩn trong hai chu trình là hoàn toàn giống nhau.

Câu 28: Một hồ nước ngọt bị ô nhiễm bởi nước thải giàu chất hữu cơ. Phân tích tác động ban đầu của sự ô nhiễm này đến chu trình Carbon trong hồ.

  • A. Giảm hoạt động của vi khuẩn phân hủy, tích tụ chất hữu cơ.
  • B. Tăng cường quá trình quang hợp của thực vật thủy sinh.
  • C. Tăng hoạt động của vi khuẩn phân hủy hiếu khí, làm tăng lượng CO2 và giảm lượng oxy hòa tan trong nước.
  • D. Chuyển toàn bộ Carbon hữu cơ thành dạng Carbon vô cơ rắn.

Câu 29: Sinh quyển bị giới hạn ở độ cao tối đa khoảng 10 km trong khí quyển. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc giới hạn sự sống ở độ cao này?

  • A. Áp suất khí quyển tăng cao.
  • B. Nồng độ oxy giảm, nhiệt độ và áp suất thấp, bức xạ tia cực tím cao.
  • C. Sự thiếu vắng Carbon dioxide.
  • D. Không có vi sinh vật tồn tại ở độ cao này.

Câu 30: Khu sinh học Rừng ôn đới rụng lá có sự thay đổi mùa rõ rệt. Sự thích nghi nổi bật nhất của thực vật ở khu sinh học này để tồn tại qua mùa đông lạnh giá là gì?

  • A. Rụng lá vào mùa đông để giảm mất nước và tránh tổn thương do sương giá/tuyết.
  • B. Tích trữ nước trong thân cây để sử dụng vào mùa đông.
  • C. Thực hiện quang hợp mạnh mẽ dưới lớp tuyết.
  • D. Phát triển lớp cutin rất dày trên lá quanh năm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một hồ nước ngọt bị ô nhiễm bởi nước thải giàu chất hữu cơ. Phân tích tác động ban đầu của sự ô nhiễm này đến chu trình Carbon trong hồ.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Sinh quyển bị giới hạn ở độ cao tối đa khoảng 10 km trong khí quyển. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc giới hạn sự sống ở độ cao này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khu sinh học Rừng ôn đới rụng lá có sự thay đổi mùa rõ rệt. Sự thích nghi nổi bật nhất của thực vật ở khu sinh học này để tồn tại qua mùa đông lạnh giá là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một khu rừng bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác gỗ trái phép. Bước đầu tiên quan trọng nhất trong kế hoạch phục hồi sinh thái cho khu rừng này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Sinh thái học phục hồi chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một vùng đất ngập nước ven biển đang bị ô nhiễm bởi nước thải công nghiệp, làm chết nhiều loài thủy sinh. Biện pháp phục hồi nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả lâu dài nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đa dạng sinh vật có vai trò quan trọng đối với con người vì nó cung cấp các 'dịch vụ hệ sinh thái'. Dịch vụ nào sau đây *không* phải là dịch vụ hệ sinh thái do đa dạng sinh vật cung cấp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao đa dạng di truyền (sự khác biệt về gen giữa các cá thể trong cùng một loài) lại quan trọng cho sự tồn tại lâu dài của loài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Bảo tồn tại chỗ (in-situ conservation) là chiến lược bảo tồn như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ conservation) là chiến lược bảo tồn như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một loài động vật quý hiếm chỉ còn một quần thể rất nhỏ trong một khu rừng đang bị đe dọa bởi nạn phá rừng và săn trộm. Chiến lược bảo tồn nào sau đây có thể cần ưu tiên áp dụng *đồng thời* với bảo tồn tại chỗ để tăng cơ hội sống sót cho loài này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Nguyên nhân chính và phổ biến nhất dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật trên toàn cầu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phân mảnh môi trường sống (habitat fragmentation) ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh vật như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Thuật ngữ "hotspot" đa dạng sinh học (biodiversity hotspot) dùng để chỉ khu vực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Việc thành lập và quản lý nghiêm ng???t các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên là một ví dụ điển hình cho chiến lược bảo tồn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Ngân hàng hạt giống (seed bank) đóng vai trò gì trong công tác bảo tồn đa dạng sinh vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một loài ốc sên ngoại lai được du nhập vào một hòn đảo và sinh sản nhanh chóng, cạnh tranh thức ăn với các loài ốc sên bản địa. Hiện tượng này là một ví dụ về mối đe dọa nào đối với đa dạng sinh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Mục tiêu chính của 'tái hoang dã' (rewilding) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Nhận định nào sau đây về bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ conservation) là *không chính xác*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khái niệm 'dịch vụ hệ sinh thái' (ecosystem services) đề cập đến điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một con sông bị ô nhiễm nặng bởi hóa chất nông nghiệp, làm suy giảm nghiêm trọng quần thể cá bản địa. Biện pháp phục hồi nào cần được ưu tiên thực hiện *trước tiên* để giải quyết vấn đề này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Công ước quốc tế nào sau đây là một trong những công cụ pháp lý quan trọng nhất nhằm bảo tồn đa dạng sinh học ở cấp độ toàn cầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Du lịch sinh thái được quản lý tốt có thể đóng góp vào bảo tồn đa dạng sinh vật như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: 'Độ phong phú loài' (species richness) trong đa dạng sinh học đề cập đến khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một vùng đất nông nghiệp bị bỏ hoang, đất đã bị bạc màu và cấu trúc kém. Biện pháp phục hồi nào sau đây là cần thiết để cải thiện chất lượng đất trước khi tái trồng rừng bản địa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Loài chủ chốt (keystone species) là loài như thế nào trong hệ sinh thái?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao sự biến mất của một loài chủ chốt (keystone species) lại có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho toàn bộ hệ sinh thái?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Hành lang đa dạng sinh học (wildlife corridor) được thiết lập với mục đích chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một chương trình bảo tồn cho loài hổ đang nguy cấp bao gồm cả việc nuôi nhốt và nhân giống, sau đó là tái thả hổ con về môi trường tự nhiên. Yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để đảm bảo sự thành công lâu dài của việc tái thả hổ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong bối cảnh phục hồi sinh thái, quá trình diễn thế sinh thái (ecological succession) có ý nghĩa như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sinh quyển là cấp độ tổ chức sống lớn nhất, bao gồm toàn bộ sinh vật và phần môi trường vô sinh mà sinh vật sinh sống và tương tác. Giới hạn phía dưới của sinh quyển trong thạch quyển (lớp vỏ rắn của Trái Đất) thường được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Giới hạn của ánh sáng mặt trời chiếu tới.
  • B. Độ sâu mà nhiệt độ và áp suất cho phép sự sống tồn tại.
  • C. Giới hạn của nước lỏng trong lòng đất.
  • D. Độ sâu tối đa mà rễ cây có thể vươn tới.

Câu 2: Khu sinh học (biome) là những vùng địa lí rộng lớn có kiểu khí hậu đặc trưng, chi phối sự phát triển của các quần xã sinh vật điển hình. Yếu tố khí hậu nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự hình thành và phân bố các khu sinh học trên cạn?

  • A. Độ cao địa hình.
  • B. Độ mặn của đất.
  • C. Nhiệt độ và lượng mưa trung bình hàng năm.
  • D. Thành phần hóa học của không khí.

Câu 3: Quan sát các đặc điểm sau: nhiệt độ trung bình năm rất thấp, lượng mưa ít, phần lớn nước đóng băng vĩnh cửu, thực vật chủ yếu là rêu, địa y, cỏ lùn và cây bụi thấp. Đây là những đặc điểm điển hình của khu sinh học nào?

  • A. Hoang mạc nóng.
  • B. Rừng lá kim phương Bắc (Taiga).
  • C. Đồng cỏ ôn đới.
  • D. Đồng rêu đài nguyên (Tundra).

Câu 4: Chu trình carbon là một trong những chu trình sinh-địa-hóa quan trọng nhất. Nguồn dự trữ carbon lớn nhất trên Trái Đất tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Các trầm tích cacbonat (đá vôi) và nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Khí carbon dioxide (CO2) trong khí quyển.
  • C. Carbon hữu cơ trong sinh vật sống và xác bã hữu cơ.
  • D. Carbon hòa tan trong nước biển.

Câu 5: Quá trình nào sau đây đóng vai trò chính trong việc chuyển hóa carbon từ dạng vô cơ (CO2) trong khí quyển thành dạng hữu cơ trong sinh vật?

  • A. Hô hấp.
  • B. Quang hợp.
  • C. Phân giải.
  • D. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.

Câu 6: Chu trình nitrogen là một chu trình phức tạp với sự tham gia của nhiều loại vi sinh vật. Quá trình nào sau đây chuyển hóa nitrogen phân tử (N2) trong khí quyển thành các hợp chất nitrogen vô cơ có thể sử dụng được cho thực vật (như NH4+)?

  • A. Nitrat hóa.
  • B. Phản nitrat hóa.
  • C. Cố định nitrogen.
  • D. Ammon hóa.

Câu 7: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosomonas và Nitrobacter) đóng vai trò quan trọng trong chu trình nitrogen bằng cách thực hiện quá trình chuyển hóa nào?

  • A. Chuyển NH4+ thành NO2- và sau đó thành NO3-.
  • B. Chuyển N2 thành NH3.
  • C. Chuyển NO3- thành N2.
  • D. Phân giải protein thành NH4+.

Câu 8: Chu trình phosphorus khác biệt đáng kể so với chu trình carbon và nitrogen ở điểm nào sau đây?

  • A. Không có sự tham gia của vi sinh vật.
  • B. Không có pha khí quyển đáng kể.
  • C. Chỉ diễn ra trong môi trường nước.
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi hoạt động của con người.

Câu 9: Nguồn dự trữ chính của phosphorus trong sinh quyển là gì?

  • A. Phosphorus hòa tan trong khí quyển.
  • B. Phosphorus hữu cơ trong sinh vật sống.
  • C. Phosphorus hòa tan trong nước biển.
  • D. Các khoáng chất chứa phosphate trong đá và trầm tích.

Câu 10: Hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) xảy ra khi các thủy vực tích lũy quá nhiều chất dinh dưỡng, đặc biệt là nitrogen và phosphorus. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này thường là do hoạt động nào của con người?

  • A. Nước thải sinh hoạt và nông nghiệp chứa phân bón, chất thải.
  • B. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.
  • C. Phá rừng và xói mòn đất.
  • D. Khai thác quá mức tài nguyên nước.

Câu 11: Chu trình nước là chu trình sinh-địa-hóa thiết yếu cho sự sống. Quá trình nào sau đây đưa nước từ bề mặt Trái Đất (sông, hồ, đại dương) và từ thực vật trở lại khí quyển dưới dạng hơi nước?

  • A. Ngưng tụ.
  • B. Bay hơi và thoát hơi nước.
  • C. Giáng thủy.
  • D. Thấm lọc.

Câu 12: Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong các chu trình sinh-địa-hóa bằng cách thực hiện chức năng nào?

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
  • C. Phân giải xác bã hữu cơ và trả lại chất dinh dưỡng cho môi trường.
  • D. Hấp thụ năng lượng từ chất hữu cơ để duy trì sự sống.

Câu 13: Một khu sinh học có nhiệt độ trung bình cao và lượng mưa rất lớn quanh năm, với thảm thực vật đa dạng, nhiều tầng tán, là nơi sinh sống của vô số loài động vật. Đây là mô tả về khu sinh học nào?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Rừng lá rộng ôn đới.
  • C. Savan.
  • D. Rừng lá kim phương Bắc.

Câu 14: Khu sinh học hoang mạc được đặc trưng bởi yếu tố khí hậu nào là chính?

  • A. Nhiệt độ thấp quanh năm.
  • B. Độ ẩm không khí cao.
  • C. Lượng mưa phân bố đều trong năm.
  • D. Lượng mưa rất thấp.

Câu 15: Trong chu trình carbon, hoạt động nào của con người đã và đang gây ra sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển, dẫn đến biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Trồng rừng và tái tạo rừng.
  • B. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên).
  • C. Sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • D. Bảo vệ đa dạng sinh học.

Câu 16: Chu trình nitrogen có một giai đoạn gọi là phản nitrat hóa (denitrification), do một số loại vi khuẩn kị khí thực hiện. Quá trình này có tác dụng gì đối với lượng nitrogen cố định trong đất?

  • A. Tăng lượng nitrogen cố định trong đất.
  • B. Chuyển nitrogen hữu cơ thành dạng vô cơ.
  • C. Chuyển NO3- thành khí N2, làm mất nitrogen khỏi đất và trở lại khí quyển.
  • D. Chuyển NH4+ thành NO2-.

Câu 17: So với chu trình carbon và nitrogen, chu trình phosphorus diễn ra chậm hơn đáng kể. Lý do chính là vì phosphorus chủ yếu tuần hoàn giữa:

  • A. Thạch quyển, thủy quyển và sinh quyển mà không có pha khí quyển.
  • B. Khí quyển và sinh quyển.
  • C. Chỉ trong nội bộ sinh vật.
  • D. Chỉ giữa đất và thực vật.

Câu 18: Trong chu trình nước, quá trình nào xảy ra khi hơi nước trong khí quyển nguội đi và chuyển thành dạng lỏng hoặc rắn, tạo thành mây?

  • A. Bay hơi.
  • B. Thấm lọc.
  • C. Giáng thủy.
  • D. Ngưng tụ.

Câu 19: Khu sinh học nào sau đây có đặc điểm là mùa đông lạnh kéo dài, mùa hè ngắn, nhiệt độ thấp, lượng mưa vừa phải, thảm thực vật chủ yếu là các loài cây lá kim thường xanh như thông, vân sam?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Đồng cỏ ôn đới.
  • C. Rừng lá kim phương Bắc (Taiga).
  • D. Rừng lá rộng ôn đới.

Câu 20: Sinh quyển được phân chia thành các khu sinh học trên cạn và khu sinh học dưới nước. Khu sinh học dưới nước được phân loại chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Độ mặn của nước.
  • B. Nhiệt độ trung bình.
  • C. Lượng ánh sáng mặt trời chiếu xuống.
  • D. Tốc độ dòng chảy.

Câu 21: Trong chu trình carbon, quá trình nào đưa carbon từ sinh vật chết và chất thải trở lại môi trường dưới dạng CO2?

  • A. Quang hợp.
  • B. Cố định carbon.
  • C. Nitrat hóa.
  • D. Hô hấp của sinh vật phân giải.

Câu 22: Quá trình nào trong chu trình nitrogen chuyển hóa các hợp chất nitrogen hữu cơ trong xác bã sinh vật và chất thải thành amonium (NH4+)?

  • A. Ammon hóa (Ammonification).
  • B. Cố định nitrogen.
  • C. Nitrat hóa.
  • D. Phản nitrat hóa.

Câu 23: Khu sinh học nước ngọt bao gồm các hệ sinh thái nào sau đây?

  • A. Đại dương, biển, cửa sông.
  • B. Sông, hồ, ao, suối, đầm lầy.
  • C. Các dòng hải lưu.
  • D. Băng và tuyết vĩnh cửu.

Câu 24: Con người tác động tiêu cực đến chu trình nước chủ yếu thông qua các hoạt động nào sau đây?

  • A. Xây dựng nhà máy năng lượng mặt trời.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước, phá rừng đầu nguồn, xây đập thủy điện lớn.
  • D. Sử dụng phương tiện giao thông công cộng.

Câu 25: Giả sử một khu rừng bị chặt phá hoàn toàn. Điều này sẽ ảnh hưởng đến chu trình carbon như thế nào trong khu vực đó?

  • A. Giảm lượng CO2 hấp thụ qua quang hợp và tăng lượng CO2 thải ra từ phân giải xác bã.
  • B. Tăng lượng CO2 hấp thụ qua quang hợp và giảm lượng CO2 thải ra.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến chu trình carbon.
  • D. Làm tăng tốc độ cố định carbon từ khí quyển.

Câu 26: Trong chu trình nitrogen, thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng ion vô cơ nào từ đất?

  • A. N2.
  • B. NH3.
  • C. Nitrogen hữu cơ.
  • D. NO3- và NH4+.

Câu 27: Khu sinh học nào thường có nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa theo mùa (mùa mưa và mùa khô rõ rệt), thảm thực vật chủ yếu là cỏ cao xen kẽ cây bụi và cây gỗ rải rác, là nơi sinh sống của nhiều loài động vật ăn cỏ lớn?

  • A. Đồng cỏ ôn đới.
  • B. Savan.
  • C. Rừng lá rộng ôn đới.
  • D. Hoang mạc lạnh.

Câu 28: Hoạt động nào sau đây của con người làm tăng đáng kể lượng nitrogen hoạt tính (reactive nitrogen) trong sinh quyển, gây ra các vấn đề môi trường như mưa acid và phú dưỡng?

  • A. Sản xuất và sử dụng phân bón hóa học chứa nitrogen.
  • B. Trồng cây họ Đậu.
  • C. Bảo vệ các vùng đất ngập nước.
  • D. Giảm lượng chất thải hữu cơ.

Câu 29: Khu sinh học biển được phân chia thành các vùng dựa trên độ sâu và sự hiện diện của ánh sáng. Vùng nào sau đây là nơi diễn ra quá trình quang hợp mạnh mẽ nhất?

  • A. Vùng biển sâu.
  • B. Vùng đáy biển.
  • C. Vùng mặt (vùng chiếu sáng).
  • D. Vùng nước lợ.

Câu 30: Vai trò của các chu trình sinh-địa-hóa trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là sự di chuyển của vật chất.
  • B. Cung cấp năng lượng cho hệ sinh thái.
  • C. Chỉ liên quan đến sự sống của sinh vật sản xuất.
  • D. Tuần hoàn các nguyên tố hóa học thiết yếu, duy trì sự sống và cân bằng hệ sinh thái.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sinh quyển là cấp độ tổ chức sống lớn nhất, bao gồm toàn bộ sinh vật và phần môi trường vô sinh mà sinh vật sinh sống và tương tác. Giới hạn phía dưới của sinh quyển trong thạch quyển (lớp vỏ rắn của Trái Đất) thường được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khu sinh học (biome) là những vùng địa lí rộng lớn có kiểu khí hậu đặc trưng, chi phối sự phát triển của các quần xã sinh vật điển hình. Yếu tố khí hậu nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự hình thành và phân bố các khu sinh học trên cạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Quan sát các đặc điểm sau: nhiệt độ trung bình năm rất thấp, lượng mưa ít, phần lớn nước đóng băng vĩnh cửu, thực vật chủ yếu là rêu, địa y, cỏ lùn và cây bụi thấp. Đây là những đặc điểm điển hình của khu sinh học nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chu trình carbon là một trong những chu trình sinh-địa-hóa quan trọng nhất. Nguồn dự trữ carbon lớn nhất trên Trái Đất tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Quá trình nào sau đây đóng vai trò chính trong việc chuyển hóa carbon từ dạng vô cơ (CO2) trong khí quyển thành dạng hữu cơ trong sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chu trình nitrogen là một chu trình phức tạp với sự tham gia của nhiều loại vi sinh vật. Quá trình nào sau đây chuyển hóa nitrogen phân tử (N2) trong khí quyển thành các hợp chất nitrogen vô cơ có thể sử dụng được cho thực vật (như NH4+)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosomonas và Nitrobacter) đóng vai trò quan trọng trong chu trình nitrogen bằng cách thực hiện quá trình chuyển hóa nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chu trình phosphorus khác biệt đáng kể so với chu trình carbon và nitrogen ở điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nguồn dự trữ chính của phosphorus trong sinh quyển là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) xảy ra khi các thủy vực tích lũy quá nhiều chất dinh dưỡng, đặc biệt là nitrogen và phosphorus. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này thường là do hoạt động nào của con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chu trình nước là chu trình sinh-địa-hóa thiết yếu cho sự sống. Quá trình nào sau đây đưa nước từ bề mặt Trái Đất (sông, hồ, đại dương) và từ thực vật trở lại khí quyển dưới dạng hơi nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong các chu trình sinh-địa-hóa bằng cách thực hiện chức năng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một khu sinh học có nhiệt độ trung bình cao và lượng mưa rất lớn quanh năm, với thảm thực vật đa dạng, nhiều tầng tán, là nơi sinh sống của vô số loài động vật. Đây là mô tả về khu sinh học nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khu sinh học hoang mạc được đặc trưng bởi yếu tố khí hậu nào là chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong chu trình carbon, hoạt động nào của con người đã và đang gây ra sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển, dẫn đến biến đổi khí hậu toàn cầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Chu trình nitrogen có một giai đoạn gọi là phản nitrat hóa (denitrification), do một số loại vi khuẩn kị khí thực hiện. Quá trình này có tác dụng gì đối với lượng nitrogen cố định trong đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: So với chu trình carbon và nitrogen, chu trình phosphorus diễn ra chậm hơn đáng kể. Lý do chính là vì phosphorus chủ yếu tuần hoàn giữa:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong chu trình nước, quá trình nào xảy ra khi hơi nước trong khí quyển nguội đi và chuyển thành dạng lỏng hoặc rắn, tạo thành mây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khu sinh học nào sau đây có đặc điểm là mùa đông lạnh kéo dài, mùa hè ngắn, nhiệt độ thấp, lượng mưa vừa phải, thảm thực vật chủ yếu là các loài cây lá kim thường xanh như thông, vân sam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sinh quyển được phân chia thành các khu sinh học trên cạn và khu sinh học dưới nước. Khu sinh học dưới nước được phân loại chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong chu trình carbon, quá trình nào đưa carbon từ sinh vật chết và chất thải trở lại môi trường dưới dạng CO2?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Quá trình nào trong chu trình nitrogen chuyển hóa các hợp chất nitrogen hữu cơ trong xác bã sinh vật và chất thải thành amonium (NH4+)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khu sinh học nước ngọt bao gồm các hệ sinh thái nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Con người tác động tiêu cực đến chu trình nước chủ yếu thông qua các hoạt động nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Giả sử một khu rừng bị chặt phá hoàn toàn. Điều này sẽ ảnh hưởng đến chu trình carbon như thế nào trong khu vực đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong chu trình nitrogen, thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng ion vô cơ nào từ đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khu sinh học nào thường có nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa theo mùa (mùa mưa và mùa khô rõ rệt), thảm thực vật chủ yếu là cỏ cao xen kẽ cây bụi và cây gỗ rải rác, là nơi sinh sống của nhiều loài động vật ăn cỏ lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hoạt động nào sau đây của con người làm tăng đáng kể lượng nitrogen hoạt tính (reactive nitrogen) trong sinh quyển, gây ra các vấn đề môi trường như mưa acid và phú dưỡng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khu sinh học biển được phân chia thành các vùng dựa trên độ sâu và sự hiện diện của ánh sáng. Vùng nào sau đây là nơi diễn ra quá trình quang hợp mạnh mẽ nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vai trò của các chu trình sinh-địa-hóa trong hệ sinh thái là gì?

Xem kết quả