Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 06
Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Khi quan sát tế bào nhân thực ở kì giữa của nguyên phân, nhiễm sắc thể được mô tả như cấu trúc đặc trưng nhất. Cấu trúc này thể hiện mức độ đóng xoắn và cô đặc cao nhất của chất nhiễm sắc. Trình bày trình tự các mức độ cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể từ sợi cơ bản đến cấu trúc ở kì giữa nguyên phân?
- A. Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Vùng xếp cuộn (300nm) → Cromatit (700nm) → Nhiễm sắc thể (1400nm)
- B. Sợi nhiễm sắc (30nm) → Sợi cơ bản (11nm) → Vùng xếp cuộn (300nm) → Cromatit (700nm) → Nhiễm sắc thể (1400nm)
- C. Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Vùng xếp cuộn (300nm) → Nhiễm sắc thể (1400nm)
- D. Sợi nhiễm sắc (30nm) → Vùng xếp cuộn (300nm) → Sợi cơ bản (11nm) → Nhiễm sắc thể (1400nm)
Câu 2: Cấu trúc nucleosome là đơn vị cơ bản của sự đóng gói ADN trong nhân tế bào nhân thực. Cấu trúc này bao gồm những thành phần chính nào và vai trò của nó trong việc tổ chức bộ gen là gì?
- A. ADN và protein phi-histone; vai trò làm khuôn mẫu cho phiên mã.
- B. ADN và protein histone; vai trò gói ghém ADN thành các đơn vị cấu trúc nhỏ hơn.
- C. ARN và protein histone; vai trò bảo vệ ADN khỏi bị phân hủy.
- D. ADN và ARN; vai trò điều hòa biểu hiện gen.
Câu 3: Protein histone có vai trò quan trọng trong việc đóng gói ADN. Đặc điểm nào sau đây của protein histone giải thích khả năng tương tác mạnh mẽ của chúng với phân tử ADN?
- A. Chúng chứa nhiều amino acid mang điện tích dương, tương tác với nhóm phosphate mang điện tích âm của ADN.
- B. Chúng có cấu trúc xoắn alpha, dễ dàng quấn quanh ADN.
- C. Chúng là protein kị nước, tạo thành lõi bên trong nucleosome.
- D. Chúng chứa nhiều amino acid mang điện tích âm, đẩy ADN ra xa.
Câu 4: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại tế bào mới và quan sát thấy các nhiễm sắc thể trong nhân tế bào có cấu trúc luôn ở trạng thái đóng xoắn và cô đặc cao, ngay cả trong kì trung gian, tại những vùng không liên quan đến phiên mã. Vùng nhiễm sắc thể này có khả năng là loại nào và đặc điểm hoạt động gen ở đó như thế nào?
- A. Euchromatin; là vùng gen hoạt động mạnh.
- B. Euchromatin; là vùng gen không hoạt động.
- C. Heterochromatin; là vùng gen hoạt động mạnh.
- D. Heterochromatin; là vùng gen ít hoặc không hoạt động.
Câu 5: Vùng tâm động (centromere) của nhiễm sắc thể đóng vai trò thiết yếu trong quá trình phân bào. Chức năng chính của vùng tâm động là gì?
- A. Bảo vệ đầu mút nhiễm sắc thể khỏi bị cắt ngắn sau mỗi lần sao chép.
- B. Chứa các gen mã hóa protein cấu trúc cho nhiễm sắc thể.
- C. Điểm neo cho thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
- D. Nơi khởi đầu quá trình sao chép ADN trên nhiễm sắc thể.
Câu 6: Các đầu mút của nhiễm sắc thể được gọi là telomere. Cấu trúc này có trình tự nucleotit lặp lại đặc trưng và liên kết với các protein đặc hiệu. Vai trò chính của telomere là gì?
- A. Là nơi gắn kết của thoi phân bào trong quá trình phân bào.
- B. Bảo vệ các đầu mút nhiễm sắc thể khỏi bị suy thoái hoặc nối với nhiễm sắc thể khác.
- C. Chứa các gen chịu trách nhiệm điều hòa chu kì tế bào.
- D. Là điểm khởi đầu cho quá trình tái tổ hợp gen trong giảm phân.
Câu 7: Trong quá trình sao chép ADN (nhân đôi ADN), một vấn đề phát sinh là cơ chế sao chép không thể hoàn thành việc tổng hợp sợi ADN ở các đầu mút của nhiễm sắc thể tuyến tính. Cơ chế nào sau đây giúp giải quyết vấn đề này, đặc biệt ở các tế bào sinh dục và tế bào gốc?
- A. Hoạt động của enzyme telomerase.
- B. Sự hình thành các vòng lặp ở đầu mút nhiễm sắc thể.
- C. Liên kết chéo giữa các sợi ADN ở đầu mút.
- D. Sự tham gia của protein chaperone đặc hiệu.
Câu 8: Karyotype (bộ nhiễm sắc thể) là tập hợp đầy đủ các nhiễm sắc thể trong một tế bào của một loài, được sắp xếp theo quy ước. Việc phân tích karyotype có thể cung cấp những thông tin quan trọng nào?
- A. Trình tự nucleotit chính xác của tất cả các gen trong bộ gen.
- B. Mức độ biểu hiện của từng gen ở các loại tế bào khác nhau.
- C. Số lượng protein được tổng hợp bởi tế bào.
- D. Số lượng, hình dạng và cấu trúc bất thường của nhiễm sắc thể.
Câu 9: Quan sát tiêu bản hiển vi một tế bào động vật ở kì giữa nguyên phân, người ta thấy 8 nhiễm sắc thể, mỗi nhiễm sắc thể gồm 2 chromatid. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?
- A. n = 8
- B. 2n = 8
- C. 2n = 16
- D. n = 4
Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn và số lượng tâm động trong tế bào lúc này là bao nhiêu?
- A. 24 nhiễm sắc thể đơn, 24 tâm động.
- B. 12 nhiễm sắc thể đơn, 12 tâm động.
- C. 12 nhiễm sắc thể kép, 12 tâm động.
- D. 24 nhiễm sắc thể kép, 24 tâm động.
Câu 11: Sự đóng xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể diễn ra theo chu kỳ trong quá trình phân bào và kì trung gian. Vai trò của sự thay đổi trạng thái cấu trúc này là gì?
- A. Giúp tăng cường hoạt động phiên mã trong suốt chu kì tế bào.
- B. Đảm bảo tất cả các gen luôn được tiếp cận để sao chép và phiên mã.
- C. Giúp việc phân chia bộ gen được chính xác và hiệu quả, đồng thời cho phép biểu hiện gen trong kì trung gian.
- D. Bảo vệ ADN khỏi bị đột biến trong suốt thời gian tế bào tồn tại.
Câu 12: Khi nghiên cứu một loại protein mới liên kết với ADN, người ta phát hiện protein này có khả năng làm thay đổi mức độ đóng xoắn của sợi nhiễm sắc 30nm thành cấu trúc vùng xếp cuộn 300nm. Loại protein này có khả năng là gì?
- A. Protein histone lõi (H2A, H2B, H3, H4).
- B. Protein histone H1.
- C. Enzyme ADN polymerase.
- D. Protein phi-histone cấu trúc.
Câu 13: Ở kì giữa giảm phân I, các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Mỗi nhiễm sắc thể kép lúc này bao gồm hai chromatid gắn với nhau tại tâm động. Cấu trúc này có đường kính khoảng bao nhiêu nm?
- A. 11 nm (sợi cơ bản)
- B. 30 nm (sợi nhiễm sắc)
- C. 1400 nm (nhiễm sắc thể ở kì giữa)
- D. 300 nm (vùng xếp cuộn)
Câu 14: Một đột biến xảy ra làm mất khả năng tổng hợp một trong các protein histone lõi. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất có thể xảy ra đối với cấu trúc nhiễm sắc thể trong tế bào nhân thực là gì?
- A. Sự hình thành telomere ở đầu mút nhiễm sắc thể bị ảnh hưởng.
- B. ADN không thể được gói ghém thành cấu trúc nucleosome, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự đóng gói ở các mức độ cao hơn.
- C. Vùng tâm động mất khả năng liên kết với thoi phân bào.
- D. Các vùng heterochromatin chuyển đổi thành euchromatin.
Câu 15: Tại sao nhiễm sắc thể cần phải cô đặc (đóng xoắn) tối đa ở kì giữa của nguyên phân/giảm phân?
- A. Để dễ dàng di chuyển và phân ly về hai cực tế bào một cách chính xác, tránh bị đứt gãy hoặc rối loạn.
- B. Để tăng cường hoạt động sao chép ADN trước khi phân chia.
- C. Để các gen trên nhiễm sắc thể có thể được phiên mã đồng thời.
- D. Để bảo vệ ADN khỏi tác động của enzyme phân giải.
Câu 16: So sánh vùng euchromatin và heterochromatin, điểm khác biệt quan trọng nhất về chức năng liên quan đến hoạt động gen là gì?
- A. Euchromatin chỉ có ở tế bào sinh dục, heterochromatin chỉ có ở tế bào sinh dưỡng.
- B. Euchromatin chứa ADN, heterochromatin chứa ARN.
- C. Euchromatin là vùng đóng xoắn lỏng, chứa gen hoạt động; heterochromatin là vùng đóng xoắn chặt, chứa gen ít hoặc không hoạt động.
- D. Euchromatin nằm ở trung tâm nhân, heterochromatin nằm ở ngoại vi nhân.
Câu 17: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài người là 2n = 46. Điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào sinh dưỡng của người?
- A. Mỗi tế bào sinh dưỡng chứa 46 cặp nhiễm sắc thể.
- B. Mỗi tế bào sinh dưỡng chứa 46 nhiễm sắc thể đơn (trước khi sao chép) hoặc 46 nhiễm sắc thể kép (sau khi sao chép) tồn tại thành 23 cặp tương đồng.
- C. Mỗi tế bào sinh dưỡng chỉ chứa 23 nhiễm sắc thể đơn.
- D. Tổng số nhiễm sắc thể trong tất cả các tế bào sinh dưỡng là 46.
Câu 18: Một tế bào lưỡng bội của một loài có 2n = 20. Sau khi trải qua nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể và trạng thái của chúng như thế nào?
- A. 20 nhiễm sắc thể đơn.
- B. 20 nhiễm sắc thể kép.
- C. 10 nhiễm sắc thể đơn.
- D. 10 nhiễm sắc thể kép.
Câu 19: Cấu trúc nhiễm sắc thể thay đổi rõ rệt nhất giữa kì trung gian và kì đầu của nguyên phân. Sự thay đổi này là gì và tại sao nó lại quan trọng cho việc bước vào phân bào?
- A. Nhiễm sắc thể từ trạng thái kép chuyển thành đơn; để chuẩn bị cho sự phân ly.
- B. Nhiễm sắc thể từ trạng thái đóng xoắn chặt thành tháo xoắn; để gen có thể biểu hiện.
- C. Nhiễm sắc thể từ trạng thái đơn chuyển thành kép; để tăng gấp đôi vật chất di truyền.
- D. Nhiễm sắc thể từ trạng thái tháo xoắn (sợi mảnh) đóng xoắn lại thành cấu trúc hiển vi rõ ràng; để dễ dàng di chuyển và phân chia.
Câu 20: Dựa vào vị trí tâm động, người ta chia nhiễm sắc thể thành các loại hình thái khác nhau. Nhiễm sắc thể có tâm động nằm gần một đầu mút, tạo thành một cánh rất ngắn và một cánh dài, được gọi là loại gì?
- A. Tâm giữa (Metacentric).
- B. Tâm lệch (Submetacentric).
- C. Tâm mút (Acrocentric).
- D. Tâm đầu (Telocentric).
Câu 21: Chức năng quan trọng nhất của nhiễm sắc thể đối với sự sống của sinh vật là gì?
- A. Lưu trữ, truyền đạt và biểu hiện thông tin di truyền.
- B. Tổng hợp năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
- C. Tham gia vào quá trình vận chuyển các chất trong tế bào.
- D. Cung cấp khung nâng đỡ cấu trúc cho nhân tế bào.
Câu 22: Một nhà nghiên cứu sử dụng thuốc ức chế hoạt động của enzyme ADN ligase. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra đối với cấu trúc nhiễm sắc thể sau khi sao chép?
- A. ADN không thể tháo xoắn để bắt đầu sao chép.
- B. Các nucleosome không thể được lắp ráp đúng cách.
- C. Các đầu mút nhiễm sắc thể (telomere) bị ngắn lại nhanh chóng.
- D. Các đoạn Okazaki trên sợi ADN gián đoạn không thể được nối lại hoàn chỉnh.
Câu 23: Sự phân ly không đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân có thể dẫn đến hậu quả gì đối với bộ nhiễm sắc thể của giao tử và hợp tử?
- A. Tạo ra giao tử và hợp tử có số lượng nhiễm sắc thể bất thường (thể lệch bội).
- B. Làm tăng số lượng gen trên mỗi nhiễm sắc thể.
- C. Gây ra đột biến gen trên nhiễm sắc thể.
- D. Làm thay đổi trình tự các mức độ đóng xoắn của nhiễm sắc thể.
Câu 24: Cấu trúc nào sau đây KHÔNG phải là thành phần cấu tạo của nhiễm sắc thể nhân thực?
- A. ADN.
- B. ARN polymerase.
- C. Protein histone.
- D. Protein phi-histone.
Câu 25: Một tế bào đang tổng hợp protein. Vùng nào trên nhiễm sắc thể có khả năng đang ở trạng thái tháo xoắn mạnh nhất để phục vụ cho quá trình phiên mã?
- A. Euchromatin.
- B. Heterochromatin.
- C. Tâm động.
- D. Telomere.
Câu 26: Sự khác biệt về hình thái nhiễm sắc thể giữa các loài chủ yếu thể hiện ở các đặc điểm nào?
- A. Số lượng nucleotit trên mỗi nhiễm sắc thể.
- B. Trình tự gen trên mỗi nhiễm sắc thể.
- C. Tỷ lệ protein histone so với ADN.
- D. Kích thước, hình dạng và vị trí tâm động của nhiễm sắc thể.
Câu 27: Xét một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit quấn quanh lõi protein. Cấu trúc này được gọi là gì?
- A. Sợi cơ bản.
- B. Sợi nhiễm sắc.
- C. Nucleosome.
- D. Cromatit.
Câu 28: Nếu một tế bào mất khả năng tổng hợp protein phi-histone cấu trúc, điều gì có khả năng xảy ra với sự đóng gói nhiễm sắc thể?
- A. Các nucleosome sẽ không thể hình thành.
- B. Sự đóng xoắn ở các mức độ cao hơn (sợi nhiễm sắc, vùng xếp cuộn, chromatid) có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
- C. ADN sẽ bị phân giải ngay lập tức.
- D. Chỉ có các vùng heterochromatin bị ảnh hưởng, euchromatin vẫn bình thường.
Câu 29: Trong quá trình giảm phân, đặc biệt là giảm phân I, các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp và có thể xảy ra trao đổi chéo. Cấu trúc nào của nhiễm sắc thể cho phép quá trình này diễn ra và đảm bảo sự phân ly chính xác sau đó?
- A. Cấu trúc nhiễm sắc thể kép và sự hiện diện của tâm động.
- B. Sự tháo xoắn hoàn toàn của nhiễm sắc thể.
- C. Sự hiện diện của các vùng heterochromatin.
- D. Chiều dài của các telomere.
Câu 30: Sự khác biệt về số lượng nhiễm sắc thể giữa các loài là một trong những đặc điểm quan trọng để phân loại sinh vật. Điều này phản ánh điều gì?
- A. Mức độ tiến hóa của loài (loài càng tiến hóa thì số NST càng nhiều).
- B. Mối quan hệ họ hàng gần gũi giữa các loài (số NST giống nhau thì họ hàng gần).
- C. Số lượng gen trong bộ gen của loài (số NST tỉ lệ thuận với số gen).
- D. Tính đặc trưng cho mỗi loài, không phản ánh trực tiếp mức độ tiến hóa hay mối quan hệ họ hàng.