15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đơn vị cấu trúc cơ bản tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là gì?

  • A. ADN
  • B. Histon
  • C. Cromatit
  • D. Nucleoxom

Câu 2: Thành phần nào sau đây không tham gia cấu tạo nên nucleoxom?

  • A. Protein histon
  • B. Đoạn ADN
  • C. Protein ribosome
  • D. 8 phân tử histon

Câu 3: Sợi nhiễm sắc (sợi хроматин) có đường kính khoảng bao nhiêu nm trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể?

  • A. 2 nm
  • B. 11 nm
  • C. 20 nm
  • D. 30 nm

Câu 4: Chức năng chính của protein histon trong cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Tổng hợp ADN
  • B. Cuộn xoắn và nén chặt ADN
  • C. Giải mã thông tin di truyền
  • D. Vận chuyển nhiễm sắc thể

Câu 5: Vùng centromere có vai trò gì quan trọng trong nhiễm sắc thể?

  • A. Liên kết hai хроматиды chị em và là điểm gắn thoi phân bào
  • B. Chứa các gene mã hóa protein histon
  • C. Bảo vệ đầu mút nhiễm sắc thể
  • D. Khởi đầu quá trình nhân đôi ADN

Câu 6: Cấu trúc nào sau đây được xem là cấp độ tổ chức cao nhất của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của quá trình phân bào?

  • A. Sợi cơ bản
  • B. Sợi nhiễm sắc
  • C. Nhiễm sắc thể
  • D. Nucleoxom

Câu 7: Đoạn ADN quấn quanh khối protein histon trong nucleoxom bao nhiêu vòng xoắn?

  • A. 1 vòng
  • B. 1 3/4 vòng
  • C. 2 vòng
  • D. 2 1/4 vòng

Câu 8: Tại sao nhiễm sắc thể cần được nén xoắn và cuộnSupercoiling ở các mức độ khác nhau?

  • A. Để tăng tốc độ phiên mã gene
  • B. Để dễ dàng di chuyển trong tế bào chất
  • C. Để phù hợp với kích thước nhỏ bé của nhân tế bào
  • D. Để bảo vệ ADN khỏi các tác nhân đột biến

Câu 9: Khái niệm "cromatit" dùng để chỉ cấu trúc nào?

  • A. Một đoạn ADN mạch kép
  • B. Một protein histon
  • C. Một nucleoxom hoàn chỉnh
  • D. Một trong hai phân tử ADN giống hệt nhau của nhiễm sắc thể kép

Câu 10: Điều gì xảy ra với nhiễm sắc thể khi tế bào bước vào kỳ trung gian của chu kỳ tế bào?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn tối đa
  • B. Nhiễm sắc thể duỗi xoắn và nhân đôi
  • C. Nhiễm sắc thể biến mất
  • D. Nhiễm sắc thể phân ly về hai cực tế bào

Câu 11: Loại protein nào không thuộc nhóm protein histon?

  • A. Actin
  • B. H1
  • C. H2A
  • D. H3

Câu 12: Telomere nằm ở đầu mút nhiễm sắc thể có chức năng chính là gì?

  • A. Liên kết nhiễm sắc thể với màng nhân
  • B. Tham gia vào quá trình nhân đôi ADN
  • C. Quy định tính trạng di truyền
  • D. Bảo vệ nhiễm sắc thể khỏi bị dính vào nhau và thoái hóa

Câu 13: Hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở kỳ nào của quá trình phân bào?

  • A. Kỳ đầu
  • B. Kỳ sau
  • C. Kỳ giữa
  • D. Kỳ cuối

Câu 14: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của mỗi loài sinh vật có tính đặc trưng về yếu tố nào?

  • A. Số lượng và hình dạng nhiễm sắc thể
  • B. Kích thước nhiễm sắc thể
  • C. Thành phần hóa học của nhiễm sắc thể
  • D. Số lượng gene trên nhiễm sắc thể

Câu 15: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi, người ta thấy một nhiễm sắc thể có tâm động (centromere) nằm ở giữa, chia nhiễm sắc thể thành hai cánh bằng nhau. Dạng nhiễm sắc thể này được gọi là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể tâm đầu
  • B. Nhiễm sắc thể tâm giữa
  • C. Nhiễm sắc thể tâm lệch
  • D. Nhiễm sắc thể tâm mút

Câu 16: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14, thì số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào của loài đó ở kỳ sau của nguyên phân là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 14
  • C. 28
  • D. 56

Câu 17: Sắp xếp các cấu trúc sau theo thứ tự tăng dần về mức độ tổ chức của nhiễm sắc thể: (1) Sợi nhiễm sắc, (2) ADN, (3) Nucleoxom, (4) Nhiễm sắc thể.

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (4) → (3) → (1) → (2)
  • C. (2) → (3) → (1) → (4)
  • D. (3) → (1) → (4) → (2)

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể?

  • A. Nhiễm sắc thể mang thông tin di truyền
  • B. Nhiễm sắc thể chỉ tồn tại ở tế bào nhân thực
  • C. Nhiễm sắc thể có khả năng nhân đôi và phân ly
  • D. Cấu trúc nhiễm sắc thể thay đổi theo chu kỳ tế bào

Câu 19: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gene ở sinh vật nhân thực, cấu trúc nhiễm sắc thể ở trạng thái nào thường liên quan đến sự biểu hiện gene?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn tối đa
  • B. Nhiễm sắc thể ở dạng sợi siêu xoắn
  • C. Nhiễm sắc thể ở dạng хроматин dị nhiễm sắc (heterochromatin)
  • D. Nhiễm sắc thể ở dạng хроматин euchromatin (vùng chất nhiễm sắc thật)

Câu 20: Cho sơ đồ mô tả cấu trúc nucleoxom. Thành phần được đánh số 1 và 2 lần lượt là:

  • A. 1-ADN, 2-Protein ribosome
  • B. 1-Protein histon, 2-ARN
  • C. 1-Khối protein histon, 2-ADN
  • D. 1-Màng nhân, 2-ADN

Câu 21: Loại liên kết hóa học nào chủ yếu giúp duy trì sự tương tác giữa ADN và protein histon trong nucleoxom?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết водород
  • D. Liên kết kỵ nước

Câu 22: Trong quá trình phân bào, nhiễm sắc thể được nhân đôi ở pha nào của kỳ trung gian?

  • A. Pha G1
  • B. Pha G2
  • C. Pha S
  • D. Pha M

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu protein histon bị đột biến làm mất khả năng tương tác với ADN?

  • A. Quá trình nhân đôi ADN bị ngừng trệ
  • B. Tế bào sẽ tăng cường tổng hợp protein histon khác
  • C. Sự biểu hiện gene sẽ bị ức chế hoàn toàn
  • D. Cấu trúc nhiễm sắc thể bị rối loạn, ADN không được компактизация

Câu 24: Trong kỹ thuật karyotyping, nhiễm sắc thể thường được nhuộm màu để làm gì?

  • A. Làm nổi bật các vùng băng khác nhau để phân biệt các cặp nhiễm sắc thể
  • B. Tăng độ phóng đại của kính hiển vi
  • C. Bảo quản nhiễm sắc thể lâu hơn
  • D. Để ADN có thể phiên mã dễ dàng hơn

Câu 25: Xét nghiệm karyotype của một người cho thấy cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc. Đây là dạng đột biến nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn nhiễm sắc thể
  • B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • D. Thể một nhiễm (Monosomy)

Câu 26: Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của nhiễm sắc thể?

  • A. Lưu trữ thông tin di truyền
  • B. Tổng hợp protein
  • C. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào
  • D. Điều hòa biểu hiện gene

Câu 27: Tại sao cấu trúc nhiễm sắc thể thay đổi từ dạng duỗi xoắn sang co xoắn tối đa trong quá trình phân bào?

  • A. Để tăng cường quá trình phiên mã và dịch mã
  • B. Để bảo vệ ADN khỏi các tác nhân gây hại
  • C. Để tạo thuận lợi cho sự phân ly và di chuyển nhiễm sắc thể về các tế bào con
  • D. Để nhiễm sắc thể dễ dàng tương tác với thoi phân bào

Câu 28: Phân biệt хроматин dị nhiễm sắc (heterochromatin) và хроматин euchromatin (vùng chất nhiễm sắc thật) dựa trên đặc điểm nào?

  • A. Kích thước và hình dạng
  • B. Thành phần protein
  • C. Vị trí trong nhân tế bào
  • D. Mức độ компактизация và hoạt động phiên mã gene

Câu 29: Điều gì quyết định trình tự sắp xếp nucleotit đặc trưng của mỗi phân tử ADN trong nhiễm sắc thể?

  • A. Thông tin di truyền đặc trưng của loài và cá thể
  • B. Số lượng protein histon liên kết với ADN
  • C. Kích thước của nhân tế bào
  • D. Điều kiện môi trường sống của sinh vật

Câu 30: Nghiên cứu cấu trúc và chức năng nhiễm sắc thể có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Công nghệ thực phẩm
  • B. Năng lượng tái tạo
  • C. Khoa học vật liệu
  • D. Y học và công nghệ sinh học

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đơn vị cấu trúc cơ bản tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Thành phần nào sau đây *không* tham gia cấu tạo nên nucleoxom?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Sợi nhiễm sắc (sợi хроматин) có đường kính khoảng bao nhiêu nm trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Chức năng chính của protein histon trong cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Vùng centromere có vai trò gì quan trọng trong nhiễm sắc thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cấu trúc nào sau đây được xem là cấp độ tổ chức cao nhất của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của quá trình phân bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đoạn ADN quấn quanh khối protein histon trong nucleoxom bao nhiêu vòng xoắn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Tại sao nhiễm sắc thể cần được nén xoắn và cuộnSupercoiling ở các mức độ khác nhau?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Khái niệm 'cromatit' dùng để chỉ cấu trúc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Điều gì xảy ra với nhiễm sắc thể khi tế bào bước vào kỳ trung gian của chu kỳ tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Loại protein nào *không* thuộc nhóm protein histon?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Telomere nằm ở đầu mút nhiễm sắc thể có chức năng chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở kỳ nào của quá trình phân bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của mỗi loài sinh vật có tính đặc trưng về yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi, người ta thấy một nhiễm sắc thể có tâm động (centromere) nằm ở giữa, chia nhiễm sắc thể thành hai cánh bằng nhau. Dạng nhiễm sắc thể này được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14, thì số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào của loài đó ở kỳ sau của nguyên phân là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Sắp xếp các cấu trúc sau theo thứ tự tăng dần về mức độ tổ chức của nhiễm sắc thể: (1) Sợi nhiễm sắc, (2) ADN, (3) Nucleoxom, (4) Nhiễm sắc thể.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về nhiễm sắc thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gene ở sinh vật nhân thực, cấu trúc nhiễm sắc thể ở trạng thái nào thường liên quan đến sự biểu hiện gene?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho sơ đồ mô tả cấu trúc nucleoxom. Thành phần được đánh số 1 và 2 lần lượt là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Loại liên kết hóa học nào chủ yếu giúp duy trì sự tương tác giữa ADN và protein histon trong nucleoxom?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong quá trình phân bào, nhiễm sắc thể được nhân đôi ở pha nào của kỳ trung gian?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu protein histon bị đột biến làm mất khả năng tương tác với ADN?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong kỹ thuật karyotyping, nhiễm sắc thể thường được nhuộm màu để làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Xét nghiệm karyotype của một người cho thấy cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc. Đây là dạng đột biến nhiễm sắc thể nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Chức năng nào sau đây *không* phải là chức năng của nhiễm sắc thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Tại sao cấu trúc nhiễm sắc thể thay đổi từ dạng duỗi xoắn sang co xoắn tối đa trong quá trình phân bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phân biệt хроматин dị nhiễm sắc (heterochromatin) và хроматин euchromatin (vùng chất nhiễm sắc thật) dựa trên đặc điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Điều gì quyết định trình tự sắp xếp nucleotit đặc trưng của mỗi phân tử ADN trong nhiễm sắc thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nghiên cứu cấu trúc và chức năng nhiễm sắc thể có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đơn vị cấu trúc cơ bản nhất của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Cromatit
  • B. Nucleoxom
  • C. Sợi nhiễm sắc
  • D. Vùng centromere

Câu 2: Thành phần nào sau đây không tham gia cấu tạo nên nucleoxom?

  • A. Histon H2A
  • B. Histon H2B
  • C. Histon H3 và H4
  • D. Histon H1

Câu 3: Sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng 30nm được hình thành từ cấu trúc nào?

  • A. ADN trần
  • B. Sợi cơ bản (11nm)
  • C. Sợi nhiễm sắc 30nm
  • D. Cromatit

Câu 4: Chức năng chính của protein histon trong nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Cuộn xoắn và nén chặt ADN
  • B. Tổng hợp ADN
  • C. Sao chép thông tin di truyền
  • D. Vận chuyển mRNA ra khỏi nhân

Câu 5: Vùng centromere của nhiễm sắc thể có vai trò gì quan trọng trong quá trình phân bào?

  • A. Khởi đầu quá trình nhân đôi ADN
  • B. Liên kết với thoi phân bào
  • C. Chứa các gene ribosome RNA
  • D. Bảo vệ đầu mút nhiễm sắc thể

Câu 6: Telomere là vùng đầu mút của nhiễm sắc thể, chúng có chức năng chính là:

  • A. Điểm gắn với thoi phân bào
  • B. Vị trí khởi đầu nhân đôi ADN
  • C. Bảo vệ nhiễm sắc thể
  • D. Điều hòa phiên mã gene

Câu 7: Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, nhiễm sắc thể có trạng thái nào?

  • A. Duỗi xoắn hoàn toàn
  • B. Bắt đầu tháo xoắn
  • C. Nhân đôi và chưa co xoắn
  • D. Co xoắn cực đại

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

  • A. Nữ giới có cặp NST giới tính XX, nam giới XY
  • B. NST giới tính X và Y giống nhau về hình dạng và kích thước
  • C. NST Y mang nhiều gene hơn NST X
  • D. NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục

Câu 9: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của người bình thường có bao nhiêu NST?

  • A. 23
  • B. 44
  • C. 46
  • D. 92

Câu 10: Trong tế bào sinh dưỡng của người, số lượng NST thường là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 44
  • C. 46
  • D. 23 cặp

Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Số lượng NST trong tế bào giao tử của loài này là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 12 cặp
  • C. 24
  • D. 12

Câu 12: Cấu trúc nhiễm sắc thể được mô tả là "sợi nhiễm sắc 30nm" có mức độ xoắn cuộn cao hơn cấu trúc nào?

  • A. Cromatit
  • B. Sợi cơ bản (11nm)
  • C. Nhiễm sắc thể ở kì giữa
  • D. Nucleoxom

Câu 13: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi quang học rõ nhất ở kì nào của phân bào?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì cuối
  • C. Kì giữa
  • D. Kì sau

Câu 14: Tại sao cấu trúc xoắn cuộn của nhiễm sắc thể lại quan trọng đối với tế bào?

  • A. Giúp ADN có thể chứa vừa trong nhân tế bào
  • B. Tăng tốc độ phiên mã và dịch mã
  • C. Bảo vệ ADN khỏi bị đột biến
  • D. Giúp tế bào di chuyển dễ dàng hơn

Câu 15: Loại enzyme nào tham gia vào quá trình tháo xoắn nhiễm sắc thể để phiên mã và nhân đôi ADN?

  • A. ADN polymerase
  • B. RNA polymerase
  • C. Ligase
  • D. Histone acetyltransferase

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu telomere của nhiễm sắc thể bị ngắn dần theo mỗi lần phân bào?

  • A. Quá trình phân bào diễn ra nhanh hơn
  • B. Nhiễm sắc thể trở nên kém ổn định
  • C. Tăng cường khả năng sửa chữa ADN
  • D. Tế bào trở nên bất tử

Câu 17: So sánh nhiễm sắc thể ở tế bào nhân sơ và nhân thực, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể
  • B. Hình dạng nhiễm sắc thể
  • C. Cấu trúc phức tạp với protein histon
  • D. Khả năng nhân đôi và phân li

Câu 18: Hình dạng chữ X của nhiễm sắc thể quan sát được rõ nhất ở kì giữa nguyên phân thực chất là:

  • A. Một nhiễm sắc thể đơn
  • B. Hai nhiễm sắc thể đơn liên kết
  • C. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng
  • D. Nhiễm sắc thể kép gồm 2 cromatit

Câu 19: Nếu một gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, kiểu di truyền của gene đó được gọi là:

  • A. Di truyền liên kết với giới tính
  • B. Di truyền ngoài nhân
  • C. Di truyền trội hoàn toàn
  • D. Di truyền tương tác gene

Câu 20: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào làm thay đổi số lượng gene trên một nhiễm sắc thể?

  • A. Đảo đoạn
  • B. Mất đoạn hoặc lặp đoạn
  • C. Chuyển đoạn tương hỗ
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 21: Cho sơ đồ cấu trúc nucleoxom. Thành phần số 1 và số 2 lần lượt là:

  • A. 1-ADN, 2-Protein ribosome
  • B. 1-Protein ribosome, 2-ADN
  • C. 1-Protein histon, 2-ADN
  • D. 1-ADN, 2-Protein histon

Câu 22: Một tế bào có bộ NST 2n=46 đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng NST đơn trong tế bào lúc này là:

  • A. 23
  • B. 46
  • C. 92 kép
  • D. 92 đơn

Câu 23: Loại đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào làm tăng toàn bộ số bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài?

  • A. Lệch bội
  • B. Đa bội thể
  • C. Mất đoạn NST
  • D. Lặp đoạn NST

Câu 24: Nghiên cứu bộ nhiễm sắc thể của một loài sinh vật, người ta thấy có 7 cặp NST tương đồng. Số lượng NST đơn bội của loài này là:

  • A. 7
  • B. 14
  • C. 21
  • D. 28

Câu 25: Trong quá trình giảm phân, sự trao đổi chéo giữa các cromatit không chị em của cặp NST tương đồng xảy ra ở kì nào?

  • A. Kì giữa I
  • B. Kì sau I
  • C. Kì đầu I
  • D. Kì cuối I

Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai về chức năng của nhiễm sắc thể?

  • A. Lưu trữ thông tin di truyền
  • B. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ
  • C. Điều hòa biểu hiện gene
  • D. Tổng hợp protein trực tiếp

Câu 27: Một đoạn ADN dài 5100 Å có bao nhiêu cặp nucleotide? (Biết 1 Å = 0.1 nm và mỗi cặp nucleotide dài 3.4 Å)

  • A. 150
  • B. 1500
  • C. 5100
  • D. 17340

Câu 28: Xét một gene cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân thực. Vùng nào sau đây không thuộc thành phần của gene?

  • A. Vùng điều hòa
  • B. Vùng mã hóa
  • C. Ribosome
  • D. Vùng kết thúc phiên mã

Câu 29: Cho biết cấu trúc NST ở sinh vật nhân thực được tổ chức theo các mức xoắn cuộn khác nhau. Hãy sắp xếp các mức xoắn cuộn sau theo thứ tự tăng dần về đường kính: (1) Sợi cơ bản, (2) Sợi nhiễm sắc 30nm, (3) Nucleoxom, (4) Nhiễm sắc tử.

  • A. (1) - (2) - (3) - (4)
  • B. (4) - (2) - (1) - (3)
  • C. (2) - (4) - (1) - (3)
  • D. (3) - (1) - (2) - (4)

Câu 30: Một tế bào sinh vật có kiểu gene AaBbDd. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là:

  • A. 2
  • B. 8
  • C. 4
  • D. 16

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đơn vị cấu trúc cơ bản nhất của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Thành phần nào sau đây *không* tham gia cấu tạo nên nucleoxom?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng 30nm được hình thành từ cấu trúc nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Chức năng chính của protein histon trong nhiễm sắc thể là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Vùng centromere của nhiễm sắc thể có vai trò gì quan trọng trong quá trình phân bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Telomere là vùng đầu mút của nhiễm sắc thể, chúng có chức năng chính là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, nhiễm sắc thể có trạng thái nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phát biểu nào sau đây *đúng* về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của người bình thường có bao nhiêu NST?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong tế bào sinh dưỡng của người, số lượng NST thường là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Số lượng NST trong tế bào giao tử của loài này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cấu trúc nhiễm sắc thể được mô tả là 'sợi nhiễm sắc 30nm' có mức độ xoắn cuộn cao hơn cấu trúc nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi quang học rõ nhất ở kì nào của phân bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tại sao cấu trúc xoắn cuộn của nhiễm sắc thể lại quan trọng đối với tế bào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Loại enzyme nào tham gia vào quá trình tháo xoắn nhiễm sắc thể để phiên mã và nhân đôi ADN?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu telomere của nhiễm sắc thể bị ngắn dần theo mỗi lần phân bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: So sánh nhiễm sắc thể ở tế bào nhân sơ và nhân thực, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hình dạng chữ X của nhiễm sắc thể quan sát được rõ nhất ở kì giữa nguyên phân thực chất là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Nếu một gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, kiểu di truyền của gene đó được gọi là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào làm thay đổi số lượng gene trên một nhiễm sắc thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho sơ đồ cấu trúc nucleoxom. Thành phần số 1 và số 2 lần lượt là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một tế bào có bộ NST 2n=46 đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng NST đơn trong tế bào lúc này là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Loại đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào làm tăng toàn bộ số bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Nghiên cứu bộ nhiễm sắc thể của một loài sinh vật, người ta thấy có 7 cặp NST tương đồng. Số lượng NST đơn bội của loài này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong quá trình giảm phân, sự trao đổi chéo giữa các cromatit không chị em của cặp NST tương đồng xảy ra ở kì nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phát biểu nào sau đây *sai* về chức năng của nhiễm sắc thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một đoạn ADN dài 5100 Å có bao nhiêu cặp nucleotide? (Biết 1 Å = 0.1 nm và mỗi cặp nucleotide dài 3.4 Å)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Xét một gene cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân thực. Vùng nào sau đây *không* thuộc thành phần của gene?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho biết cấu trúc NST ở sinh vật nhân thực được tổ chức theo các mức xoắn cuộn khác nhau. Hãy sắp xếp các mức xoắn cuộn sau theo thứ tự tăng dần về đường kính: (1) Sợi cơ bản, (2) Sợi nhiễm sắc 30nm, (3) Nucleoxom, (4) Nhiễm sắc tử.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một tế bào sinh vật có kiểu gene AaBbDd. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST) nhân thực, trình tự các mức độ xoắn từ thấp đến cao nhất được tổ chức như thế nào?

  • A. Sợi cơ bản (11nm) → Nucleosome → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Vùng xếp cuộn (300nm) → Cromatit (700nm).
  • B. ADN xoắn kép → Sợi cơ bản (11nm) → Nucleosome → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Vùng xếp cuộn (300nm) → Cromatit (700nm).
  • C. ADN xoắn kép → Nucleosome → Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Vùng xếp cuộn (300nm) → Cromatit (700nm).
  • D. ADN xoắn kép → Nucleosome → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Sợi cơ bản (11nm) → Vùng xếp cuộn (300nm) → Cromatit (700nm).

Câu 2: Một đoạn phân tử ADN mạch kép có chiều dài 146 cặp nucleotide tham gia vào cấu trúc của nucleosome. Chiều dài này tương ứng với bao nhiêu vòng xoắn quanh khối protein histon?

  • A. 1 vòng.
  • B. 1 và 3/4 vòng.
  • C. 2 vòng.
  • D. 2 và 1/4 vòng.

Câu 3: Vai trò chủ yếu của các protein loại histon trong cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Chứa đựng thông tin di truyền dưới dạng các trình tự nucleotide.
  • B. Tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã.
  • C. Cung cấp năng lượng cho quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Giúp ADN gói ghém và cuộn xoắn lại để tạo nên cấu trúc NST chặt chẽ.

Câu 4: Quan sát tiêu bản tế bào đang phân chia dưới kính hiển vi, nhà khoa học nhận thấy các nhiễm sắc thể có hình dạng đặc trưng (hình que, hình chữ V, hình chữ L) và co xoắn cực đại. Tế bào này có khả năng đang ở kì nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Kì giữa nguyên phân hoặc giảm phân I/II.
  • B. Kì trung gian.
  • C. Kì đầu nguyên phân hoặc giảm phân I/II.
  • D. Kì sau nguyên phân hoặc giảm phân I/II.

Câu 5: Sự co xoắn cực đại của nhiễm sắc thể ở kì giữa có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với quá trình phân bào?

  • A. Tăng khả năng nhân đôi của ADN.
  • B. Giúp dễ dàng thực hiện quá trình phiên mã.
  • C. Giúp nhiễm sắc thể dễ dàng di chuyển và phân ly về hai cực tế bào một cách chính xác.
  • D. Bảo vệ ADN khỏi tác động của môi trường.

Câu 6: Vùng nào trên nhiễm sắc thể là nơi liên kết với thoi phân bào và có vai trò quyết định sự di chuyển của nhiễm sắc thể về các cực của tế bào trong quá trình phân bào?

  • A. Vùng đầu mút.
  • B. Tâm động.
  • C. Eo thứ cấp.
  • D. Vùng xếp cuộn.

Câu 7: Eo thứ cấp trên nhiễm sắc thể là vị trí đặc biệt, thường chứa các gen tổng hợp rARN. Chức năng này liên quan đến cấu trúc nào trong tế bào?

  • A. Lưới nội chất.
  • B. Bộ máy Golgi.
  • C. Ti thể.
  • D. Hạt nhân con (nhân con).

Câu 8: Một nhiễm sắc thể ở kì giữa nguyên phân bao gồm hai crômatit chị em. Hai crômatit này giống hệt nhau về cấu trúc và trình tự nucleotide. Điều này là kết quả của quá trình nào diễn ra trước đó trong chu kỳ tế bào?

  • A. Nhân đôi ADN ở pha S của kì trung gian.
  • B. Tổng hợp protein ở pha G1.
  • C. Sự co xoắn của NST ở kì đầu.
  • D. Sự phân ly của tâm động ở kì sau.

Câu 9: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của một loài thực vật là 12. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng có 12 cặp NST tương đồng.
  • B. Trong mỗi giao tử có 12 NST.
  • C. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng có 12 NST, tồn tại thành từng cặp tương đồng.
  • D. Loài này có tổng cộng 12 gen trên toàn bộ NST.

Câu 10: Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài sinh vật được thể hiện qua những yếu tố nào?

  • A. Số lượng, hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể.
  • B. Chỉ số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Chỉ hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể.
  • D. Chỉ số lượng và kích thước của nhiễm sắc thể.

Câu 11: Chức năng quan trọng nhất của nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Tham gia vào quá trình hô hấp tế bào.
  • B. Tổng hợp các loại protein cho tế bào.
  • C. Thực hiện chức năng tiêu hóa nội bào.
  • D. Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

Câu 12: Tại sao nhiễm sắc thể cần phải giãn xoắn ở kì trung gian (pha S) trước khi bước vào quá trình phân bào?

  • A. Để NST có thể di chuyển dễ dàng hơn.
  • B. Để enzim có thể tiếp cận mạch khuôn ADN và thực hiện quá trình nhân đôi ADN.
  • C. Để tạo điều kiện cho thoi phân bào hình thành.
  • D. Để các gen trên NST có thể biểu hiện thành protein.

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản về hình thái nhiễm sắc thể giữa kì trung gian và kì giữa nguyên phân là gì?

  • A. Ở kì trung gian, NST tồn tại dưới dạng 2n; ở kì giữa, NST tồn tại dưới dạng n.
  • B. Ở kì trung gian, NST co xoắn cực đại; ở kì giữa, NST giãn xoắn.
  • C. Ở kì trung gian, NST giãn xoắn, dạng sợi mảnh; ở kì giữa, NST co xoắn cực đại, dạng đặc trưng.
  • D. Ở kì trung gian, mỗi NST có 1 cromatit; ở kì giữa, mỗi NST có 4 cromatit.

Câu 14: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Hỏi trong một tế bào đang ở kì giữa nguyên phân, có bao nhiêu nhiễm sắc thể và bao nhiêu crômatit?

  • A. 8 nhiễm sắc thể kép, 16 crômatit.
  • B. 8 nhiễm sắc thể đơn, 8 crômatit.
  • C. 16 nhiễm sắc thể kép, 16 crômatit.
  • D. 16 nhiễm sắc thể đơn, 16 crômatit.

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu tâm động của một nhiễm sắc thể bị mất đi?

  • A. Nhiễm sắc thể sẽ tự nhân đôi nhanh hơn.
  • B. Nhiễm sắc thể sẽ không thể tổng hợp protein.
  • C. Nhiễm sắc thể sẽ chỉ tồn tại dưới dạng sợi đơn.
  • D. Nhiễm sắc thể sẽ không thể liên kết với thoi phân bào và di chuyển về cực tế bào trong phân bào.

Câu 16: Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể nhân thực có chức năng gì?

  • A. Nơi bắt đầu quá trình phiên mã.
  • B. Bảo vệ nhiễm sắc thể, ngăn cản sự dính kết của các NST khác nhau, và phân biệt NST của loài này với loài khác.
  • C. Nơi tập trung các gen chịu trách nhiệm tổng hợp histon.
  • D. Nơi xảy ra sự trao đổi chéo giữa các cromatit không chị em.

Câu 17: Khối cầu gồm 8 phân tử protein histon (hai phân tử H2A, H2B, H3 và H4) được quấn quanh bởi một đoạn ADN tạo nên cấu trúc nào?

  • A. Nucleosome.
  • B. Sợi cơ bản.
  • C. Sợi nhiễm sắc.
  • D. Cromatit.

Câu 18: Nếu một tế bào sinh dưỡng của người có 46 nhiễm sắc thể. Hỏi trong một tế bào trứng của người đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

  • A. 46 nhiễm sắc thể.
  • B. 46 cặp nhiễm sắc thể.
  • C. 23 nhiễm sắc thể.
  • D. 23 cặp nhiễm sắc thể.

Câu 19: Tại sao số lượng nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội (2n) của mỗi loài lại thường ổn định qua các thế hệ?

  • A. Do quá trình đột biến gen diễn ra liên tục.
  • B. Do sự kết hợp của quá trình giảm phân (tạo giao tử n) và thụ tinh (kết hợp 2 giao tử n tạo hợp tử 2n).
  • C. Do quá trình nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
  • D. Do các nhiễm sắc thể tự nhân đôi không kiểm soát.

Câu 20: Mối quan hệ giữa số lượng gen trên một nhiễm sắc thể và kích thước của nhiễm sắc thể đó như thế nào?

  • A. Thông thường, nhiễm sắc thể có kích thước lớn hơn chứa nhiều gen hơn.
  • B. Số lượng gen không liên quan gì đến kích thước của nhiễm sắc thể.
  • C. Nhiễm sắc thể có kích thước nhỏ hơn thường chứa nhiều gen hơn.
  • D. Mỗi nhiễm sắc thể chỉ chứa một gen duy nhất.

Câu 21: Quan sát hình ảnh một tế bào đang ở kì giữa nguyên phân của một loài sinh vật, thấy có 6 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là bao nhiêu?

  • A. 2n = 3.
  • B. 2n = 6.
  • C. 2n = 12.
  • D. 2n = 24.

Câu 22: Cấu trúc 11nm trong các mức độ xoắn của NST nhân thực được gọi là gì?

  • A. ADN xoắn kép.
  • B. Nucleosome.
  • C. Sợi nhiễm sắc.
  • D. Sợi cơ bản.

Câu 23: Điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của nhiễm sắc thể ở kì trung gian?

  • A. Co xoắn cực đại, có hình dạng đặc trưng.
  • B. Tồn tại dưới dạng sợi mảnh, khó quan sát dưới kính hiển vi quang học.
  • C. Đã hoàn thành quá trình nhân đôi (ở cuối pha S).
  • D. Thực hiện các hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

Câu 24: Nếu một gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở người. Trong tế bào sinh dưỡng của nam giới, gen này sẽ tồn tại ở trạng thái nào?

  • A. Luôn tồn tại thành cặp alen đồng hợp.
  • B. Luôn tồn tại thành cặp alen dị hợp.
  • C. Chỉ tồn tại một bản sao (trừ trường hợp đột biến).
  • D. Tồn tại hai bản sao trên hai NST thường.

Câu 25: Tại sao việc duy trì sự ổn định của cấu trúc nhiễm sắc thể là rất quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

  • A. Vì NST chứa gen, sự thay đổi cấu trúc NST có thể dẫn đến thay đổi số lượng hoặc vị trí gen, gây ảnh hưởng đến chức năng tế bào và biểu hiện kiểu hình.
  • B. Vì NST là nơi diễn ra quá trình quang hợp.
  • C. Vì NST quy định hình dạng của tế bào.
  • D. Vì NST chỉ tồn tại ở tế bào sinh dục.

Câu 26: Một nhà nghiên cứu quan sát một tế bào và thấy các nhiễm sắc thể đang di chuyển về hai cực của tế bào. Mỗi cấu trúc di chuyển về cực là một nhiễm sắc thể đơn. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân hoặc giảm phân?

  • A. Kì đầu nguyên phân.
  • B. Kì giữa giảm phân I.
  • C. Kì sau giảm phân I.
  • D. Kì sau nguyên phân hoặc kì sau giảm phân II.

Câu 27: Bộ nhiễm sắc thể nào dưới đây được gọi là bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n)?

  • A. Bộ NST chứa tất cả các cặp NST tương đồng.
  • B. Bộ NST của tế bào sinh dưỡng.
  • C. Bộ NST chỉ chứa một chiếc của mỗi cặp NST tương đồng.
  • D. Bộ NST đã nhân đôi thành NST kép.

Câu 28: Khi so sánh cấu trúc của nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính ở người, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Chỉ có NST thường mới chứa gen.
  • B. Cặp NST giới tính có thể không tương đồng hoàn toàn về hình dạng và kích thước (ví dụ: cặp XY ở nam giới), trong khi các cặp NST thường luôn tương đồng.
  • C. Chỉ có NST giới tính mới có tâm động.
  • D. Chỉ có NST thường mới tham gia vào quá trình phân bào.

Câu 29: Tại sao nhiễm sắc thể cần phải co xoắn lại ở các giai đoạn đầu của quá trình phân bào?

  • A. Để ADN được đóng gói chặt chẽ, giảm chiều dài hàng nghìn lần, giúp việc di chuyển và phân chia vật chất di truyền diễn ra gọn gàng và chính xác.
  • B. Để tăng cường hoạt động phiên mã của các gen.
  • C. Để tạo ra nhiều bản sao của mỗi nhiễm sắc thể.
  • D. Để các nhiễm sắc thể có thể trao đổi chéo dễ dàng hơn.

Câu 30: Nếu một tế bào có bộ NST 2n = 4. Hãy mô tả sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể ở kì giữa nguyên phân.

  • A. 4 cặp NST tương đồng xếp song song trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. 4 NST đơn xếp ngẫu nhiên trong tế bào chất.
  • C. 2 cặp NST tương đồng xếp song song trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. 4 NST kép (mỗi NST gồm 2 cromatit chị em) xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST) nhân thực, trình tự các mức độ xoắn từ thấp đến cao nhất được tổ chức như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một đoạn phân tử ADN mạch kép có chiều dài 146 cặp nucleotide tham gia vào cấu trúc của nucleosome. Chiều dài này tương ứng với bao nhiêu vòng xoắn quanh khối protein histon?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Vai trò chủ yếu của các protein loại histon trong cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Quan sát tiêu bản tế bào đang phân chia dưới kính hiển vi, nhà khoa học nhận thấy các nhiễm sắc thể có hình dạng đặc trưng (hình que, hình chữ V, hình chữ L) và co xoắn cực đại. Tế bào này có khả năng đang ở kì nào của chu kỳ tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Sự co xoắn cực đại của nhiễm sắc thể ở kì giữa có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với quá trình phân bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Vùng nào trên nhiễm sắc thể là nơi liên kết với thoi phân bào và có vai trò quyết định sự di chuyển của nhiễm sắc thể về các cực của tế bào trong quá trình phân bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Eo thứ cấp trên nhiễm sắc thể là vị trí đặc biệt, thường chứa các gen tổng hợp rARN. Chức năng này liên quan đến cấu trúc nào trong tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một nhiễm sắc thể ở kì giữa nguyên phân bao gồm hai crômatit chị em. Hai crômatit này giống hệt nhau về cấu trúc và trình tự nucleotide. Điều này là kết quả của quá trình nào diễn ra trước đó trong chu kỳ tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của một loài thực vật là 12. Điều này có nghĩa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài sinh vật được thể hiện qua những yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Chức năng quan trọng nhất của nhiễm sắc thể là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Tại sao nhiễm sắc thể cần phải giãn xoắn ở kì trung gian (pha S) trước khi bước vào quá trình phân bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản về hình thái nhiễm sắc thể giữa kì trung gian và kì giữa nguyên phân là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Hỏi trong một tế bào đang ở kì giữa nguyên phân, có bao nhiêu nhiễm sắc thể và bao nhiêu crômatit?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu tâm động của một nhiễm sắc thể bị mất đi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể nhân thực có chức năng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khối cầu gồm 8 phân tử protein histon (hai phân tử H2A, H2B, H3 và H4) được quấn quanh bởi một đoạn ADN tạo nên cấu trúc nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nếu một tế bào sinh dưỡng của người có 46 nhiễm sắc thể. Hỏi trong một tế bào trứng của người đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Tại sao số lượng nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội (2n) của mỗi loài lại thường ổn định qua các thế hệ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Mối quan hệ giữa số lượng gen trên một nhiễm sắc thể và kích thước của nhiễm sắc thể đó như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Quan sát hình ảnh một tế bào đang ở kì giữa nguyên phân của một loài sinh vật, thấy có 6 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cấu trúc 11nm trong các mức độ xoắn của NST nhân thực được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của nhiễm sắc thể ở kì trung gian?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Nếu một gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở người. Trong tế bào sinh dưỡng của nam giới, gen này sẽ tồn tại ở trạng thái nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tại sao việc duy trì sự ổn định của cấu trúc nhiễm sắc thể là rất quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một nhà nghiên cứu quan sát một tế bào và thấy các nhiễm sắc thể đang di chuyển về hai cực của tế bào. Mỗi cấu trúc di chuyển về cực là một nhiễm sắc thể đơn. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân hoặc giảm phân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Bộ nhiễm sắc thể nào dưới đây được gọi là bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi so sánh cấu trúc của nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính ở người, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tại sao nhiễm sắc thể cần phải co xoắn lại ở các giai đoạn đầu của quá trình phân bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nếu một tế bào có bộ NST 2n = 4. Hãy mô tả sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể ở kì giữa nguyên phân.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu cấu trúc của nhiễm sắc thể ở một loài thực vật. Khi quan sát dưới kính hiển vi điện tử, ông nhận thấy một cấu trúc dạng sợi có đường kính khoảng 11 nm, được hình thành từ các đơn vị lặp lại. Đơn vị cấu trúc cơ bản tạo nên sợi này là gì?

  • A. Sợi siêu xoắn
  • B. Nucleosome
  • C. Cromatit
  • D. ADN xoắn kép

Câu 2: Cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây chỉ xuất hiện rõ nhất trong kì giữa của quá trình phân bào, khi nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và có hình thái đặc trưng cho từng loài?

  • A. Sợi cơ bản (11 nm)
  • B. Sợi nhiễm sắc (30 nm)
  • C. Cromatit
  • D. Vùng xếp cuộn (300 nm)

Câu 3: Giả sử một đoạn ADN có chiều dài 146 cặp nucleotide được quấn quanh một khối protein histon để tạo thành một nucleosome. Nếu phân tử ADN này có tổng cộng 10 nucleosome liên tiếp, thì tổng số cặp nucleotide trong đoạn ADN tạo nên 10 nucleosome đó (chưa tính đoạn ADN nối giữa các nucleosome) là bao nhiêu?

  • A. 1460 cặp nucleotide
  • B. 146 cặp nucleotide
  • C. 10 cặp nucleotide
  • D. Không xác định được

Câu 4: Trong cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể ở kì giữa, vùng nào là nơi liên kết với thoi phân bào và đóng vai trò quan trọng trong sự phân li của nhiễm sắc thể về hai cực tế bào?

  • A. Telomere
  • B. Eo thứ cấp
  • C. Cánh nhiễm sắc thể
  • D. Tâm động

Câu 5: Telomere là các trình tự nucleotide lặp lại ở hai đầu mút của nhiễm sắc thể. Chức năng chính của telomere là gì?

  • A. Bảo vệ các đầu mút nhiễm sắc thể khỏi bị thoái hóa và ngăn cản sự dính kết các nhiễm sắc thể.
  • B. Nơi gắn của thoi phân bào.
  • C. Chứa các gene quy định tổng hợp protein.
  • D. Nơi phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là gì?

  • A. Sinh vật nhân thực có ADN mạch thẳng, sinh vật nhân sơ có ADN mạch vòng.
  • B. Sinh vật nhân thực có ADN liên kết với protein histon, sinh vật nhân sơ thì không.
  • C. Cả A và B đều đúng.
  • D. Cả A và B đều sai.

Câu 7: Trong quá trình phân bào, nhiễm sắc thể co xoắn lại ở kì đầu và kì giữa. Sự co xoắn này có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp gene biểu hiện dễ dàng hơn.
  • B. Tăng kích thước của nhiễm sắc thể.
  • C. Tạo điều kiện cho quá trình phiên mã diễn ra.
  • D. Giúp nhiễm sắc thể dễ dàng di chuyển và phân li về các tế bào con.

Câu 8: Một tế bào sinh dưỡng của người có 46 nhiễm sắc thể. Số lượng nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn trong một giao tử bình thường của người là bao nhiêu?

  • A. 46
  • B. 23
  • C. 92
  • D. 22

Câu 9: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của một loài côn trùng là 12. Hỏi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 6
  • C. 24 (dạng kép)
  • D. 24 (dạng đơn)

Câu 10: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của nhiễm sắc thể?

  • A. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • B. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể.
  • C. Tổng hợp protein trực tiếp từ môi trường nội bào.
  • D. Điều hòa hoạt động của gene (thông qua cấu trúc NST).

Câu 11: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật dưới kính hiển vi, người ta thấy một tế bào đang phân bào có các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 12: Sự tháo xoắn của nhiễm sắc thể ở kì cuối của nguyên phân có ý nghĩa gì?

  • A. Tạo điều kiện cho quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra.
  • B. Giúp nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực tế bào.
  • C. Giúp nhiễm sắc thể dễ quan sát dưới kính hiển vi.
  • D. Ngăn chặn sự biểu hiện của gene.

Câu 13: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Hãy xác định số lượng cromatit trong một tế bào ở kì đầu của giảm phân I.

  • A. 8
  • B. 16 (dạng đơn)
  • C. 8 (dạng kép)
  • D. 16 (dạng kép)

Câu 14: Tại sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của mỗi loài lại ổn định qua các thế hệ sinh sản hữu tính?

  • A. Nhờ quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
  • B. Chỉ nhờ quá trình nguyên phân.
  • C. Chỉ nhờ quá trình giảm phân.
  • D. Chỉ nhờ quá trình thụ tinh.

Câu 15: Xét một tế bào sinh dục đực của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Tế bào này đang ở kì giữa của giảm phân II. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng cromatit trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 24 nhiễm sắc thể, 24 cromatit
  • B. 12 nhiễm sắc thể, 12 cromatit
  • C. 12 nhiễm sắc thể, 24 cromatit
  • D. 24 nhiễm sắc thể, 48 cromatit

Câu 16: Giả sử một nhà nghiên cứu quan sát tiêu bản tế bào của một loài động vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n. Ông nhận thấy có một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể là 40. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?

  • A. 40
  • B. 20
  • C. 80
  • D. 10

Câu 17: Protein histon có vai trò gì trong cấu trúc của nhiễm sắc thể nhân thực?

  • A. Mang thông tin di truyền.
  • B. Quy định giới tính của cơ thể.
  • C. Liên kết với thoi phân bào.
  • D. Giúp ADN đóng gói và cuộn xoắn lại.

Câu 18: Phân tích thành phần hóa học của nhiễm sắc thể, người ta thấy tỉ lệ ADN/protein thay đổi tùy theo trạng thái hoạt động của tế bào. Tỉ lệ này thường thấp nhất khi nhiễm sắc thể ở trạng thái nào?

  • A. Ở kì giữa của nguyên phân (co xoắn cực đại).
  • B. Ở kì cuối của nguyên phân (tháo xoắn).
  • C. Ở kì trung gian, pha G1 (tháo xoắn mạnh).
  • D. Ở kì đầu của giảm phân I (bắt đầu co xoắn).

Câu 19: Tại sao nhiễm sắc thể giới tính lại có vai trò quan trọng trong việc xác định giới tính ở nhiều loài sinh vật?

  • A. Vì chúng chỉ tồn tại ở một giới nhất định.
  • B. Vì chúng chứa các gene quy định đặc điểm giới tính.
  • C. Vì chúng có hình dạng khác biệt so với nhiễm sắc thể thường.
  • D. Vì chúng có số lượng ít hơn nhiễm sắc thể thường.

Câu 20: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Khi quan sát các tế bào sinh dưỡng của loài này, người ta có thể thấy tối đa bao nhiêu loại nhiễm sắc thể có kích thước và hình dạng khác nhau (không xét đến sự biến đổi hình thái qua các kì phân bào và đột biến)?

  • A. 7
  • B. 14
  • C. 28
  • D. Không xác định được nếu không biết về nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính (ví dụ ở người với cặp XX và XY) là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể thường là mạch vòng, nhiễm sắc thể giới tính là mạch thẳng.
  • B. Nhiễm sắc thể thường chỉ có ở tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
  • C. Ở giới dị giao tử (ví dụ XY), cặp nhiễm sắc thể giới tính thường không tương đồng hoàn toàn về hình dạng và kích thước.
  • D. Nhiễm sắc thể thường không chứa gene, nhiễm sắc thể giới tính có chứa gene.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa gene và nhiễm sắc thể là đúng?

  • A. Mỗi nhiễm sắc thể chỉ chứa một gene duy nhất.
  • B. Mỗi gene là một nhiễm sắc thể hoàn chỉnh.
  • C. Gene là đơn vị cấu trúc của protein histon, còn nhiễm sắc thể là đơn vị cấu trúc của ADN.
  • D. Gene là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm nhất định (protein hoặc ARN) và được sắp xếp dọc theo nhiễm sắc thể.

Câu 23: Caryotype là gì và nó có ý nghĩa như thế nào trong nghiên cứu di truyền?

  • A. Là bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc của một loài, giúp nhận diện loài và phát hiện đột biến số lượng/cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. Là bản đồ vị trí các gene trên nhiễm sắc thể, dùng để xác định khoảng cách giữa các gene.
  • C. Là trình tự nucleotide của toàn bộ hệ gene của một cá thể, dùng để xác định các biến dị di truyền.
  • D. Là tập hợp tất cả các protein trong tế bào, dùng để nghiên cứu chức năng của protein.

Câu 24: Một tế bào đang ở kì trung gian, pha S. Sự kiện quan trọng nhất liên quan đến nhiễm sắc thể diễn ra trong pha này là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • B. Nhân đôi ADN, dẫn đến nhiễm sắc thể từ trạng thái đơn thành trạng thái kép.
  • C. Nhiễm sắc thể tháo xoắn hoàn toàn.
  • D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 25: Tại sao bộ nhiễm sắc thể lại được coi là vật chất di truyền cấp tế bào?

  • A. Vì nó chỉ tồn tại trong nhân tế bào.
  • B. Vì nó có khả năng tự nhân đôi.
  • C. Vì nó chứa protein histon.
  • D. Vì nó chứa toàn bộ thông tin di truyền của tế bào (ở dạng gene) và được truyền nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào nhờ cơ chế phân bào.

Câu 26: Sự khác biệt về số lượng nhiễm sắc thể giữa tế bào sinh dưỡng và giao tử ở một loài sinh vật lưỡng bội là gì?

  • A. Tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
  • B. Tế bào sinh dưỡng có n nhiễm sắc thể, giao tử có 2n nhiễm sắc thể.
  • C. Tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể thay đổi, giao tử có số lượng cố định.
  • D. Tế bào sinh dưỡng có nhiễm sắc thể kép, giao tử có nhiễm sắc thể đơn.

Câu 27: Khi một tế bào của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=16 bước vào giảm phân, tại kì giữa của giảm phân I, số lượng nhiễm sắc thể kép và cách sắp xếp của chúng trên mặt phẳng xích đạo là gì?

  • A. 16 nhiễm sắc thể kép, xếp thành 1 hàng.
  • B. 8 nhiễm sắc thể kép, xếp thành 2 hàng.
  • C. 16 nhiễm sắc thể đơn, xếp thành 1 hàng.
  • D. 8 nhiễm sắc thể đơn, xếp thành 2 hàng.

Câu 28: Một nhà di truyền học đang phân tích bộ nhiễm sắc thể của một cá thể và nhận thấy có sự bất thường về hình dạng của một nhiễm sắc thể, có vẻ như một đoạn ở đầu mút đã bị mất đi. Cấu trúc nào của nhiễm sắc thể có khả năng bị ảnh hưởng trong trường hợp này?

  • A. Tâm động
  • B. Eo thứ cấp
  • C. Telomere
  • D. Vùng xếp cuộn

Câu 29: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Khi quan sát một tế bào đang thực hiện nguyên phân, người ta đếm được 2n nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 30: Mức độ xoắn nào của nhiễm sắc thể có đường kính khoảng 30 nm và được hình thành do sự cuộn xoắn của sợi cơ bản (nucleosome)?

  • A. Sợi nhiễm sắc
  • B. Sợi cơ bản
  • C. Sợi siêu xoắn
  • D. Cromatit

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu cấu trúc của nhiễm sắc thể ở một loài thực vật. Khi quan sát dưới kính hiển vi điện tử, ông nhận thấy một cấu trúc dạng sợi có đường kính khoảng 11 nm, được hình thành từ các đơn vị lặp lại. Đơn vị cấu trúc cơ bản tạo nên sợi này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây chỉ xuất hiện rõ nhất trong kì giữa của quá trình phân bào, khi nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và có hình thái đặc trưng cho từng loài?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Giả sử một đoạn ADN có chiều dài 146 cặp nucleotide được quấn quanh một khối protein histon để tạo thành một nucleosome. Nếu phân tử ADN này có tổng cộng 10 nucleosome liên tiếp, thì tổng số cặp nucleotide trong đoạn ADN tạo nên 10 nucleosome đó (chưa tính đoạn ADN nối giữa các nucleosome) là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể ở kì giữa, vùng nào là nơi liên kết với thoi phân bào và đóng vai trò quan trọng trong sự phân li của nhiễm sắc thể về hai cực tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Telomere là các trình tự nucleotide lặp lại ở hai đầu mút của nhiễm sắc thể. Chức năng chính của telomere là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong quá trình phân bào, nhiễm sắc thể co xoắn lại ở kì đầu và kì giữa. Sự co xoắn này có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một tế bào sinh dưỡng của người có 46 nhiễm sắc thể. Số lượng nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn trong một giao tử bình thường của người là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của một loài côn trùng là 12. Hỏi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của nhiễm sắc thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật dưới kính hiển vi, người ta thấy một tế bào đang phân bào có các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Sự tháo xoắn của nhiễm sắc thể ở kì cuối của nguyên phân có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Hãy xác định số lượng cromatit trong một tế bào ở kì đầu của giảm phân I.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tại sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của mỗi loài lại ổn định qua các thế hệ sinh sản hữu tính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Xét một tế bào sinh dục đực của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Tế bào này đang ở kì giữa của giảm phân II. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng cromatit trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Giả sử một nhà nghiên cứu quan sát tiêu bản tế bào của một loài động vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n. Ông nhận thấy có một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể là 40. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Protein histon có vai trò gì trong cấu trúc của nhiễm sắc thể nhân thực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phân tích thành phần hóa học của nhiễm sắc thể, người ta thấy tỉ lệ ADN/protein thay đổi tùy theo trạng thái hoạt động của tế bào. Tỉ lệ này thường thấp nhất khi nhiễm sắc thể ở trạng thái nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tại sao nhiễm sắc thể giới tính lại có vai trò quan trọng trong việc xác định giới tính ở nhiều loài sinh vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Khi quan sát các tế bào sinh dưỡng của loài này, người ta có thể thấy tối đa bao nhiêu loại nhiễm sắc thể có kích thước và hình dạng khác nhau (không xét đến sự biến đổi hình thái qua các kì phân bào và đột biến)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính (ví dụ ở người với cặp XX và XY) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa gene và nhiễm sắc thể là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Caryotype là gì và nó có ý nghĩa như thế nào trong nghiên cứu di truyền?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một tế bào đang ở kì trung gian, pha S. Sự kiện quan trọng nhất liên quan đến nhiễm sắc thể diễn ra trong pha này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Tại sao bộ nhiễm sắc thể lại được coi là vật chất di truyền cấp tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Sự khác biệt về số lượng nhiễm sắc thể giữa tế bào sinh dưỡng và giao tử ở một loài sinh vật lưỡng bội là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi một tế bào của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=16 bước vào giảm phân, tại kì giữa của giảm phân I, số lượng nhiễm sắc thể kép và cách sắp xếp của chúng trên mặt phẳng xích đạo là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một nhà di truyền học đang phân tích bộ nhiễm sắc thể của một cá thể và nhận thấy có sự bất thường về hình dạng của một nhiễm sắc thể, có vẻ như một đoạn ở đầu mút đã bị mất đi. Cấu trúc nào của nhiễm sắc thể có khả năng bị ảnh hưởng trong trường hợp này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Khi quan sát một tế bào đang thực hiện nguyên phân, người ta đếm được 2n nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Mức độ xoắn nào của nhiễm sắc thể có đường kính khoảng 30 nm và được hình thành do sự cuộn xoắn của sợi cơ bản (nucleosome)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Sóng điện từ

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu trúc nào sau đây thể hiện mức độ xoắn chặt nhất của nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào nhân thực ở kì giữa nguyên phân?

  • A. Sợi cơ bản (Nucleosome)
  • B. Sợi nhiễm sắc
  • C. Vùng xếp cuộn
  • D. Cromatit

Câu 2: Nucleosome là đơn vị cấu trúc cơ bản của NST nhân thực. Thành phần chính cấu tạo nên nucleosome là:

  • A. ADN và protein không phải histon
  • B. ADN và protein histon
  • C. ARN và protein histon
  • D. Chỉ có ADN

Câu 3: Đoạn phân tử ADN trong mỗi nucleosome quấn quanh khối protein histon bao nhiêu vòng?

  • A. 1 vòng
  • B. 1.5 vòng
  • C. 1.75 vòng (khoảng 7/4)
  • D. 2 vòng

Câu 4: Sợi cơ bản (đường kính khoảng 11 nm) được hình thành do sự cuộn xoắn của cấu trúc nào?

  • A. Các nucleosome
  • B. Sợi nhiễm sắc
  • C. Vùng xếp cuộn
  • D. Cromatit

Câu 5: Sợi nhiễm sắc (đường kính khoảng 30 nm) được hình thành do sự cuộn xoắn tiếp theo của cấu trúc nào?

  • A. Vùng xếp cuộn
  • B. Cromatit
  • C. ADN xoắn kép
  • D. Sợi cơ bản

Câu 6: Cấu trúc nào của NST nhân thực có đường kính khoảng 300 nm và được hình thành do sợi nhiễm sắc cuộn xoắn thành hình ống?

  • A. Vùng xếp cuộn
  • B. Sợi nhiễm sắc
  • C. Cromatit
  • D. Sợi cơ bản

Câu 7: Một nhiễm sắc thể kép ở kì giữa nguyên phân được cấu tạo từ hai cromatit chị em đính với nhau tại tâm động. Cấu trúc này có đường kính khoảng bao nhiêu?

  • A. 11 nm
  • B. 30 nm
  • C. 700 nm
  • D. 1400 nm

Câu 8: Trình tự các mức độ cuộn xoắn của ADN trong cấu trúc NST nhân thực từ đơn giản đến phức tạp nhất là:

  • A. Sợi cơ bản → Nucleosome → Sợi nhiễm sắc → Vùng xếp cuộn → Cromatit
  • B. ADN → Nucleosome → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Vùng xếp cuộn → Cromatit
  • C. ADN → Sợi cơ bản → Nucleosome → Sợi nhiễm sắc → Vùng xếp cuộn → Cromatit
  • D. Nucleosome → ADN → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Vùng xếp cuộn → Cromatit

Câu 9: Chức năng quan trọng nhất của nhiễm sắc thể đối với tế bào và cơ thể là gì?

  • A. Giúp tế bào tổng hợp protein nhanh chóng.
  • B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
  • C. Điều hòa hoạt động của tất cả các bào quan.
  • D. Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

Câu 10: Ở sinh vật nhân thực, NST chỉ co xoắn cực đại và có hình thái đặc trưng rõ nhất vào kì nào của chu kì tế bào?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 11: Quan sát tiêu bản NST dưới kính hiển vi ở kì giữa nguyên phân, người ta thấy mỗi NST kép gồm hai cromatit. Điều này là do:

  • A. NST đã nhân đôi ở kì S trước đó.
  • B. NST chỉ nhân đôi ở kì giữa.
  • C. NST bị đứt gãy thành hai nửa.
  • D. Mỗi NST ban đầu đã có hai sợi ADN.

Câu 12: Tâm động (centromere) của nhiễm sắc thể có chức năng chính là gì?

  • A. Chứa các gen quy định hình dạng NST.
  • B. Là nơi khởi đầu quá trình nhân đôi ADN.
  • C. Nơi đính kèm với thoi phân bào giúp NST di chuyển trong phân bào.
  • D. Bảo vệ hai đầu mút của NST.

Câu 13: Telomere là các trình tự lặp lại ở hai đầu mút của NST nhân thực. Chức năng của telomere là:

  • A. Chứa các gen hoạt động mạnh.
  • B. Là nơi liên kết giữa các NST.
  • C. Khởi đầu quá trình phiên mã.
  • D. Bảo vệ sự toàn vẹn của NST và ngăn không cho các NST dính vào nhau.

Câu 14: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài thể hiện ở các đặc điểm nào?

  • A. Số lượng, hình dạng và cấu trúc của NST.
  • B. Chỉ số lượng NST.
  • C. Chỉ hình dạng NST.
  • D. Chỉ cấu trúc NST.

Câu 15: Tại sao nói số lượng NST trong bộ lưỡng bội là đặc trưng của loài và thường không phản ánh mức độ tiến hóa?

  • A. Vì tất cả các loài có quan hệ họ hàng đều có cùng số lượng NST.
  • B. Vì các loài khác nhau có thể có số lượng NST giống nhau, và số lượng NST không liên quan trực tiếp đến mức độ phức tạp hay tiến hóa.
  • C. Vì số lượng NST luôn tăng lên theo mức độ tiến hóa.
  • D. Vì số lượng NST chỉ phản ánh số lượng gen, không liên quan đến tiến hóa.

Câu 16: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của NST?

  • A. Chứa đựng thông tin di truyền.
  • B. Truyền đạt thông tin di truyền qua phân bào.
  • C. Tổng hợp trực tiếp protein.
  • D. Giúp kiểm soát hoạt động của gen thông qua cấu trúc đóng gói ADN.

Câu 17: Trong tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN (tái bản) chủ yếu diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?

  • A. Kì S
  • B. Kì G1
  • C. Kì G2
  • D. Kì M

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa NST của sinh vật nhân sơ và nhân thực là gì?

  • A. NST nhân sơ không có ADN.
  • B. NST nhân thực có dạng vòng, NST nhân sơ có dạng thẳng.
  • C. NST nhân sơ phức tạp hơn, có nhiều loại protein.
  • D. NST nhân thực có dạng thẳng, phức tạp hơn với nhiều mức độ cuộn xoắn và liên kết với protein histon, còn NST nhân sơ thường dạng vòng và đơn giản hơn.

Câu 19: Nếu một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, thì số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 14
  • C. 28
  • D. 56

Câu 20: Vùng nào trên NST không chứa gen và có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định của NST qua các lần nhân đôi?

  • A. Tâm động
  • B. Telomere
  • C. Vùng khởi đầu nhân đôi
  • D. Các vùng chứa gen cấu trúc

Câu 21: Giả sử một đoạn ADN có chiều dài 204 nm. Nếu đoạn ADN này được cuộn xoắn hoàn toàn để tạo thành sợi cơ bản, nó sẽ chứa khoảng bao nhiêu nucleosome? (Biết mỗi vòng xoắn ADN dài 3.4 nm có 10 cặp nucleotit, mỗi nucleosome quấn 146 cặp nucleotit và có đoạn ADN nối khoảng 54 cặp nucleotit)

  • A. Khoảng 10 nucleosome
  • B. Khoảng 20 nucleosome
  • C. Khoảng 5 nucleosome
  • D. Khoảng 100 nucleosome

Câu 22: Sự đóng gói (cuộn xoắn) ADN thành NST giúp ích gì cho tế bào nhân thực?

  • A. Làm cho ADN dễ dàng bị phân hủy.
  • B. Giúp ADN tự nhân đôi nhanh hơn.
  • C. Tăng kích thước của bộ gen.
  • D. Giúp ADN dài được sắp xếp gọn gàng trong nhân tế bào, thuận tiện cho quá trình phân chia và điều hòa biểu hiện gen.

Câu 23: Nếu một đột biến xảy ra làm mất chức năng của tâm động trên một NST, hậu quả có thể xảy ra trong quá trình phân bào là gì?

  • A. NST đó không thể đính vào thoi phân bào và di chuyển về hai cực tế bào, dẫn đến sự phân li không đều.
  • B. NST đó sẽ nhân đôi nhanh hơn bình thường.
  • C. Cấu trúc xoắn của NST bị phá vỡ.
  • D. Các gen trên NST đó sẽ ngừng hoạt động.

Câu 24: Tại sao việc quan sát hình thái NST ở kì giữa nguyên phân lại có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu di truyền?

  • A. Vì đây là kì NST hoạt động mạnh nhất.
  • B. Vì đây là kì NST có kích thước nhỏ nhất.
  • C. Vì NST co xoắn cực đại, có hình thái rõ ràng và đặc trưng nhất cho phép phân loại và lập bộ NST (karyotype).
  • D. Vì đây là kì NST nhân đôi.

Câu 25: Một tế bào sinh dưỡng của loài A có 2n = 8 NST. Số lượng cromatit trong tế bào này ở kì đầu nguyên phân là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 16
  • C. 4
  • D. 32

Câu 26: Cơ chế nào sau đây giúp NST giữ được sự toàn vẹn ở hai đầu mút và không bị dính vào nhau?

  • A. Sự liên kết với protein histon.
  • B. Sự co xoắn thành sợi nhiễm sắc.
  • C. Vị trí của tâm động.
  • D. Cấu trúc của telomere.

Câu 27: Khi tế bào chuyển từ kì trung gian sang kì đầu nguyên phân, cấu trúc của NST thay đổi như thế nào?

  • A. NST bắt đầu co xoắn lại, ngắn và dày hơn.
  • B. NST duỗi xoắn hoàn toàn.
  • C. NST nhân đôi tạo thành 4 cromatit.
  • D. Tâm động của NST phân chia.

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản trong cách tổ chức vật chất di truyền giữa virus và vi khuẩn so với sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Virus và vi khuẩn không có vật chất di truyền.
  • B. Virus và vi khuẩn có NST dạng thẳng, sinh vật nhân thực có NST dạng vòng.
  • C. Virus có thể có ADN hoặc ARN, thường dạng mạch đơn hoặc kép, không có cấu trúc NST phức tạp. Vi khuẩn có ADN dạng vòng, không liên kết với histon tạo thành NST phức tạp như nhân thực.
  • D. Vật chất di truyền của virus và vi khuẩn luôn là ARN.

Câu 29: Tại sao cấu trúc NST lại thay đổi qua các kì của chu kì tế bào (duỗi xoắn ở kì trung gian, co xoắn ở kì phân bào)?

  • A. Để thay đổi số lượng NST.
  • B. Duỗi xoắn ở kì trung gian thuận lợi cho việc sao chép ADN và phiên mã gen. Co xoắn ở kì phân bào giúp NST di chuyển dễ dàng và phân chia đồng đều về hai tế bào con.
  • C. Duỗi xoắn giúp NST di chuyển, co xoắn giúp nhân đôi.
  • D. Sự thay đổi này không có ý nghĩa sinh học đặc biệt.

Câu 30: Một đoạn ADN có trình tự nu nhất định. Khi đoạn ADN này cuộn xoắn thành cấu trúc NST, trình tự nu đó có thay đổi không?

  • A. Không, cấu trúc cuộn xoắn chỉ là sự đóng gói, trình tự nu trên mạch ADN vẫn được giữ nguyên.
  • B. Có, trình tự nu sẽ thay đổi để phù hợp với cấu trúc xoắn.
  • C. Trình tự nu chỉ thay đổi ở những đoạn ADN liên kết với protein histon.
  • D. Trình tự nu chỉ thay đổi khi có đột biến xảy ra trong quá trình cuộn xoắn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Cấu trúc nào sau đây thể hiện mức độ xoắn chặt nhất của nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào nhân thực ở kì giữa nguyên phân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Nucleosome là đơn vị cấu trúc cơ bản của NST nhân thực. Thành phần chính cấu tạo nên nucleosome là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đoạn phân tử ADN trong mỗi nucleosome quấn quanh khối protein histon bao nhiêu vòng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Sợi cơ bản (đường kính khoảng 11 nm) được hình thành do sự cuộn xoắn của cấu trúc nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Sợi nhiễm sắc (đường kính khoảng 30 nm) được hình thành do sự cuộn xoắn tiếp theo của cấu trúc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cấu trúc nào của NST nhân thực có đường kính khoảng 300 nm và được hình thành do sợi nhiễm sắc cuộn xoắn thành hình ống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một nhiễm sắc thể kép ở kì giữa nguyên phân được cấu tạo từ hai cromatit chị em đính với nhau tại tâm động. Cấu trúc này có đường kính khoảng bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trình tự các mức độ cuộn xoắn của ADN trong cấu trúc NST nhân thực từ đơn giản đến phức tạp nhất là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Chức năng quan trọng nhất của nhiễm sắc thể đối với tế bào và cơ thể là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Ở sinh vật nhân thực, NST chỉ co xoắn cực đại và có hình thái đặc trưng rõ nhất vào kì nào của chu kì tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Quan sát tiêu bản NST dưới kính hiển vi ở kì giữa nguyên phân, người ta thấy mỗi NST kép gồm hai cromatit. Điều này là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tâm động (centromere) của nhiễm sắc thể có chức năng chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Telomere là các trình tự lặp lại ở hai đầu mút của NST nhân thực. Chức năng của telomere là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài thể hiện ở các đặc điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tại sao nói số lượng NST trong bộ lưỡng bội là đặc trưng của loài và thường không phản ánh mức độ tiến hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của NST?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN (tái bản) chủ yếu diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa NST của sinh vật nhân sơ và nhân thực là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Nếu một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, thì số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Vùng nào trên NST không chứa gen và có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định của NST qua các lần nhân đôi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Giả sử một đoạn ADN có chiều dài 204 nm. Nếu đoạn ADN này được cuộn xoắn hoàn toàn để tạo thành sợi cơ bản, nó sẽ chứa khoảng bao nhiêu nucleosome? (Biết mỗi vòng xoắn ADN dài 3.4 nm có 10 cặp nucleotit, mỗi nucleosome quấn 146 cặp nucleotit và có đoạn ADN nối khoảng 54 cặp nucleotit)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Sự đóng gói (cuộn xoắn) ADN thành NST giúp ích gì cho tế bào nhân thực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nếu một đột biến xảy ra làm mất chức năng của tâm động trên một NST, hậu quả có thể xảy ra trong quá trình phân bào là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tại sao việc quan sát hình thái NST ở kì giữa nguyên phân lại có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu di truyền?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một tế bào sinh dưỡng của loài A có 2n = 8 NST. Số lượng cromatit trong tế bào này ở kì đầu nguyên phân là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cơ chế nào sau đây giúp NST giữ được sự toàn vẹn ở hai đầu mút và không bị dính vào nhau?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi tế bào chuyển từ kì trung gian sang kì đầu nguyên phân, cấu trúc của NST thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản trong cách tổ chức vật chất di truyền giữa virus và vi khuẩn so với sinh vật nhân thực là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Tại sao cấu trúc NST lại thay đổi qua các kì của chu kì tế bào (duỗi xoắn ở kì trung gian, co xoắn ở kì phân bào)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một đoạn ADN có trình tự nu nhất định. Khi đoạn ADN này cuộn xoắn thành cấu trúc NST, trình tự nu đó có thay đổi không?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi quan sát tế bào nhân thực ở kì giữa của nguyên phân, nhiễm sắc thể được mô tả như cấu trúc đặc trưng nhất. Cấu trúc này thể hiện mức độ đóng xoắn và cô đặc cao nhất của chất nhiễm sắc. Trình bày trình tự các mức độ cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể từ sợi cơ bản đến cấu trúc ở kì giữa nguyên phân?

  • A. Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Vùng xếp cuộn (300nm) → Cromatit (700nm) → Nhiễm sắc thể (1400nm)
  • B. Sợi nhiễm sắc (30nm) → Sợi cơ bản (11nm) → Vùng xếp cuộn (300nm) → Cromatit (700nm) → Nhiễm sắc thể (1400nm)
  • C. Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Vùng xếp cuộn (300nm) → Nhiễm sắc thể (1400nm)
  • D. Sợi nhiễm sắc (30nm) → Vùng xếp cuộn (300nm) → Sợi cơ bản (11nm) → Nhiễm sắc thể (1400nm)

Câu 2: Cấu trúc nucleosome là đơn vị cơ bản của sự đóng gói ADN trong nhân tế bào nhân thực. Cấu trúc này bao gồm những thành phần chính nào và vai trò của nó trong việc tổ chức bộ gen là gì?

  • A. ADN và protein phi-histone; vai trò làm khuôn mẫu cho phiên mã.
  • B. ADN và protein histone; vai trò gói ghém ADN thành các đơn vị cấu trúc nhỏ hơn.
  • C. ARN và protein histone; vai trò bảo vệ ADN khỏi bị phân hủy.
  • D. ADN và ARN; vai trò điều hòa biểu hiện gen.

Câu 3: Protein histone có vai trò quan trọng trong việc đóng gói ADN. Đặc điểm nào sau đây của protein histone giải thích khả năng tương tác mạnh mẽ của chúng với phân tử ADN?

  • A. Chúng chứa nhiều amino acid mang điện tích dương, tương tác với nhóm phosphate mang điện tích âm của ADN.
  • B. Chúng có cấu trúc xoắn alpha, dễ dàng quấn quanh ADN.
  • C. Chúng là protein kị nước, tạo thành lõi bên trong nucleosome.
  • D. Chúng chứa nhiều amino acid mang điện tích âm, đẩy ADN ra xa.

Câu 4: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại tế bào mới và quan sát thấy các nhiễm sắc thể trong nhân tế bào có cấu trúc luôn ở trạng thái đóng xoắn và cô đặc cao, ngay cả trong kì trung gian, tại những vùng không liên quan đến phiên mã. Vùng nhiễm sắc thể này có khả năng là loại nào và đặc điểm hoạt động gen ở đó như thế nào?

  • A. Euchromatin; là vùng gen hoạt động mạnh.
  • B. Euchromatin; là vùng gen không hoạt động.
  • C. Heterochromatin; là vùng gen hoạt động mạnh.
  • D. Heterochromatin; là vùng gen ít hoặc không hoạt động.

Câu 5: Vùng tâm động (centromere) của nhiễm sắc thể đóng vai trò thiết yếu trong quá trình phân bào. Chức năng chính của vùng tâm động là gì?

  • A. Bảo vệ đầu mút nhiễm sắc thể khỏi bị cắt ngắn sau mỗi lần sao chép.
  • B. Chứa các gen mã hóa protein cấu trúc cho nhiễm sắc thể.
  • C. Điểm neo cho thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
  • D. Nơi khởi đầu quá trình sao chép ADN trên nhiễm sắc thể.

Câu 6: Các đầu mút của nhiễm sắc thể được gọi là telomere. Cấu trúc này có trình tự nucleotit lặp lại đặc trưng và liên kết với các protein đặc hiệu. Vai trò chính của telomere là gì?

  • A. Là nơi gắn kết của thoi phân bào trong quá trình phân bào.
  • B. Bảo vệ các đầu mút nhiễm sắc thể khỏi bị suy thoái hoặc nối với nhiễm sắc thể khác.
  • C. Chứa các gen chịu trách nhiệm điều hòa chu kì tế bào.
  • D. Là điểm khởi đầu cho quá trình tái tổ hợp gen trong giảm phân.

Câu 7: Trong quá trình sao chép ADN (nhân đôi ADN), một vấn đề phát sinh là cơ chế sao chép không thể hoàn thành việc tổng hợp sợi ADN ở các đầu mút của nhiễm sắc thể tuyến tính. Cơ chế nào sau đây giúp giải quyết vấn đề này, đặc biệt ở các tế bào sinh dục và tế bào gốc?

  • A. Hoạt động của enzyme telomerase.
  • B. Sự hình thành các vòng lặp ở đầu mút nhiễm sắc thể.
  • C. Liên kết chéo giữa các sợi ADN ở đầu mút.
  • D. Sự tham gia của protein chaperone đặc hiệu.

Câu 8: Karyotype (bộ nhiễm sắc thể) là tập hợp đầy đủ các nhiễm sắc thể trong một tế bào của một loài, được sắp xếp theo quy ước. Việc phân tích karyotype có thể cung cấp những thông tin quan trọng nào?

  • A. Trình tự nucleotit chính xác của tất cả các gen trong bộ gen.
  • B. Mức độ biểu hiện của từng gen ở các loại tế bào khác nhau.
  • C. Số lượng protein được tổng hợp bởi tế bào.
  • D. Số lượng, hình dạng và cấu trúc bất thường của nhiễm sắc thể.

Câu 9: Quan sát tiêu bản hiển vi một tế bào động vật ở kì giữa nguyên phân, người ta thấy 8 nhiễm sắc thể, mỗi nhiễm sắc thể gồm 2 chromatid. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?

  • A. n = 8
  • B. 2n = 8
  • C. 2n = 16
  • D. n = 4

Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn và số lượng tâm động trong tế bào lúc này là bao nhiêu?

  • A. 24 nhiễm sắc thể đơn, 24 tâm động.
  • B. 12 nhiễm sắc thể đơn, 12 tâm động.
  • C. 12 nhiễm sắc thể kép, 12 tâm động.
  • D. 24 nhiễm sắc thể kép, 24 tâm động.

Câu 11: Sự đóng xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể diễn ra theo chu kỳ trong quá trình phân bào và kì trung gian. Vai trò của sự thay đổi trạng thái cấu trúc này là gì?

  • A. Giúp tăng cường hoạt động phiên mã trong suốt chu kì tế bào.
  • B. Đảm bảo tất cả các gen luôn được tiếp cận để sao chép và phiên mã.
  • C. Giúp việc phân chia bộ gen được chính xác và hiệu quả, đồng thời cho phép biểu hiện gen trong kì trung gian.
  • D. Bảo vệ ADN khỏi bị đột biến trong suốt thời gian tế bào tồn tại.

Câu 12: Khi nghiên cứu một loại protein mới liên kết với ADN, người ta phát hiện protein này có khả năng làm thay đổi mức độ đóng xoắn của sợi nhiễm sắc 30nm thành cấu trúc vùng xếp cuộn 300nm. Loại protein này có khả năng là gì?

  • A. Protein histone lõi (H2A, H2B, H3, H4).
  • B. Protein histone H1.
  • C. Enzyme ADN polymerase.
  • D. Protein phi-histone cấu trúc.

Câu 13: Ở kì giữa giảm phân I, các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Mỗi nhiễm sắc thể kép lúc này bao gồm hai chromatid gắn với nhau tại tâm động. Cấu trúc này có đường kính khoảng bao nhiêu nm?

  • A. 11 nm (sợi cơ bản)
  • B. 30 nm (sợi nhiễm sắc)
  • C. 1400 nm (nhiễm sắc thể ở kì giữa)
  • D. 300 nm (vùng xếp cuộn)

Câu 14: Một đột biến xảy ra làm mất khả năng tổng hợp một trong các protein histone lõi. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất có thể xảy ra đối với cấu trúc nhiễm sắc thể trong tế bào nhân thực là gì?

  • A. Sự hình thành telomere ở đầu mút nhiễm sắc thể bị ảnh hưởng.
  • B. ADN không thể được gói ghém thành cấu trúc nucleosome, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự đóng gói ở các mức độ cao hơn.
  • C. Vùng tâm động mất khả năng liên kết với thoi phân bào.
  • D. Các vùng heterochromatin chuyển đổi thành euchromatin.

Câu 15: Tại sao nhiễm sắc thể cần phải cô đặc (đóng xoắn) tối đa ở kì giữa của nguyên phân/giảm phân?

  • A. Để dễ dàng di chuyển và phân ly về hai cực tế bào một cách chính xác, tránh bị đứt gãy hoặc rối loạn.
  • B. Để tăng cường hoạt động sao chép ADN trước khi phân chia.
  • C. Để các gen trên nhiễm sắc thể có thể được phiên mã đồng thời.
  • D. Để bảo vệ ADN khỏi tác động của enzyme phân giải.

Câu 16: So sánh vùng euchromatin và heterochromatin, điểm khác biệt quan trọng nhất về chức năng liên quan đến hoạt động gen là gì?

  • A. Euchromatin chỉ có ở tế bào sinh dục, heterochromatin chỉ có ở tế bào sinh dưỡng.
  • B. Euchromatin chứa ADN, heterochromatin chứa ARN.
  • C. Euchromatin là vùng đóng xoắn lỏng, chứa gen hoạt động; heterochromatin là vùng đóng xoắn chặt, chứa gen ít hoặc không hoạt động.
  • D. Euchromatin nằm ở trung tâm nhân, heterochromatin nằm ở ngoại vi nhân.

Câu 17: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài người là 2n = 46. Điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào sinh dưỡng của người?

  • A. Mỗi tế bào sinh dưỡng chứa 46 cặp nhiễm sắc thể.
  • B. Mỗi tế bào sinh dưỡng chứa 46 nhiễm sắc thể đơn (trước khi sao chép) hoặc 46 nhiễm sắc thể kép (sau khi sao chép) tồn tại thành 23 cặp tương đồng.
  • C. Mỗi tế bào sinh dưỡng chỉ chứa 23 nhiễm sắc thể đơn.
  • D. Tổng số nhiễm sắc thể trong tất cả các tế bào sinh dưỡng là 46.

Câu 18: Một tế bào lưỡng bội của một loài có 2n = 20. Sau khi trải qua nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể và trạng thái của chúng như thế nào?

  • A. 20 nhiễm sắc thể đơn.
  • B. 20 nhiễm sắc thể kép.
  • C. 10 nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 10 nhiễm sắc thể kép.

Câu 19: Cấu trúc nhiễm sắc thể thay đổi rõ rệt nhất giữa kì trung gian và kì đầu của nguyên phân. Sự thay đổi này là gì và tại sao nó lại quan trọng cho việc bước vào phân bào?

  • A. Nhiễm sắc thể từ trạng thái kép chuyển thành đơn; để chuẩn bị cho sự phân ly.
  • B. Nhiễm sắc thể từ trạng thái đóng xoắn chặt thành tháo xoắn; để gen có thể biểu hiện.
  • C. Nhiễm sắc thể từ trạng thái đơn chuyển thành kép; để tăng gấp đôi vật chất di truyền.
  • D. Nhiễm sắc thể từ trạng thái tháo xoắn (sợi mảnh) đóng xoắn lại thành cấu trúc hiển vi rõ ràng; để dễ dàng di chuyển và phân chia.

Câu 20: Dựa vào vị trí tâm động, người ta chia nhiễm sắc thể thành các loại hình thái khác nhau. Nhiễm sắc thể có tâm động nằm gần một đầu mút, tạo thành một cánh rất ngắn và một cánh dài, được gọi là loại gì?

  • A. Tâm giữa (Metacentric).
  • B. Tâm lệch (Submetacentric).
  • C. Tâm mút (Acrocentric).
  • D. Tâm đầu (Telocentric).

Câu 21: Chức năng quan trọng nhất của nhiễm sắc thể đối với sự sống của sinh vật là gì?

  • A. Lưu trữ, truyền đạt và biểu hiện thông tin di truyền.
  • B. Tổng hợp năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
  • C. Tham gia vào quá trình vận chuyển các chất trong tế bào.
  • D. Cung cấp khung nâng đỡ cấu trúc cho nhân tế bào.

Câu 22: Một nhà nghiên cứu sử dụng thuốc ức chế hoạt động của enzyme ADN ligase. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra đối với cấu trúc nhiễm sắc thể sau khi sao chép?

  • A. ADN không thể tháo xoắn để bắt đầu sao chép.
  • B. Các nucleosome không thể được lắp ráp đúng cách.
  • C. Các đầu mút nhiễm sắc thể (telomere) bị ngắn lại nhanh chóng.
  • D. Các đoạn Okazaki trên sợi ADN gián đoạn không thể được nối lại hoàn chỉnh.

Câu 23: Sự phân ly không đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân có thể dẫn đến hậu quả gì đối với bộ nhiễm sắc thể của giao tử và hợp tử?

  • A. Tạo ra giao tử và hợp tử có số lượng nhiễm sắc thể bất thường (thể lệch bội).
  • B. Làm tăng số lượng gen trên mỗi nhiễm sắc thể.
  • C. Gây ra đột biến gen trên nhiễm sắc thể.
  • D. Làm thay đổi trình tự các mức độ đóng xoắn của nhiễm sắc thể.

Câu 24: Cấu trúc nào sau đây KHÔNG phải là thành phần cấu tạo của nhiễm sắc thể nhân thực?

  • A. ADN.
  • B. ARN polymerase.
  • C. Protein histone.
  • D. Protein phi-histone.

Câu 25: Một tế bào đang tổng hợp protein. Vùng nào trên nhiễm sắc thể có khả năng đang ở trạng thái tháo xoắn mạnh nhất để phục vụ cho quá trình phiên mã?

  • A. Euchromatin.
  • B. Heterochromatin.
  • C. Tâm động.
  • D. Telomere.

Câu 26: Sự khác biệt về hình thái nhiễm sắc thể giữa các loài chủ yếu thể hiện ở các đặc điểm nào?

  • A. Số lượng nucleotit trên mỗi nhiễm sắc thể.
  • B. Trình tự gen trên mỗi nhiễm sắc thể.
  • C. Tỷ lệ protein histone so với ADN.
  • D. Kích thước, hình dạng và vị trí tâm động của nhiễm sắc thể.

Câu 27: Xét một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit quấn quanh lõi protein. Cấu trúc này được gọi là gì?

  • A. Sợi cơ bản.
  • B. Sợi nhiễm sắc.
  • C. Nucleosome.
  • D. Cromatit.

Câu 28: Nếu một tế bào mất khả năng tổng hợp protein phi-histone cấu trúc, điều gì có khả năng xảy ra với sự đóng gói nhiễm sắc thể?

  • A. Các nucleosome sẽ không thể hình thành.
  • B. Sự đóng xoắn ở các mức độ cao hơn (sợi nhiễm sắc, vùng xếp cuộn, chromatid) có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
  • C. ADN sẽ bị phân giải ngay lập tức.
  • D. Chỉ có các vùng heterochromatin bị ảnh hưởng, euchromatin vẫn bình thường.

Câu 29: Trong quá trình giảm phân, đặc biệt là giảm phân I, các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp và có thể xảy ra trao đổi chéo. Cấu trúc nào của nhiễm sắc thể cho phép quá trình này diễn ra và đảm bảo sự phân ly chính xác sau đó?

  • A. Cấu trúc nhiễm sắc thể kép và sự hiện diện của tâm động.
  • B. Sự tháo xoắn hoàn toàn của nhiễm sắc thể.
  • C. Sự hiện diện của các vùng heterochromatin.
  • D. Chiều dài của các telomere.

Câu 30: Sự khác biệt về số lượng nhiễm sắc thể giữa các loài là một trong những đặc điểm quan trọng để phân loại sinh vật. Điều này phản ánh điều gì?

  • A. Mức độ tiến hóa của loài (loài càng tiến hóa thì số NST càng nhiều).
  • B. Mối quan hệ họ hàng gần gũi giữa các loài (số NST giống nhau thì họ hàng gần).
  • C. Số lượng gen trong bộ gen của loài (số NST tỉ lệ thuận với số gen).
  • D. Tính đặc trưng cho mỗi loài, không phản ánh trực tiếp mức độ tiến hóa hay mối quan hệ họ hàng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Khi quan sát tế bào nhân thực ở kì giữa của nguyên phân, nhiễm sắc thể được mô tả như cấu trúc đặc trưng nhất. Cấu trúc này thể hiện mức độ đóng xoắn và cô đặc cao nhất của chất nhiễm sắc. Trình bày trình tự các mức độ cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể từ sợi cơ bản đến cấu trúc ở kì giữa nguyên phân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cấu trúc nucleosome là đơn vị cơ bản của sự đóng gói ADN trong nhân tế bào nhân thực. Cấu trúc này bao gồm những thành phần chính nào và vai trò của nó trong việc tổ chức bộ gen là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Protein histone có vai trò quan trọng trong việc đóng gói ADN. Đặc điểm nào sau đây của protein histone giải thích khả năng tương tác mạnh mẽ của chúng với phân tử ADN?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại tế bào mới và quan sát thấy các nhiễm sắc thể trong nhân tế bào có cấu trúc luôn ở trạng thái đóng xoắn và cô đặc cao, ngay cả trong kì trung gian, tại những vùng không liên quan đến phiên mã. Vùng nhiễm sắc thể này có khả năng là loại nào và đặc điểm hoạt động gen ở đó như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Vùng tâm động (centromere) của nhiễm sắc thể đóng vai trò thiết yếu trong quá trình phân bào. Chức năng chính của vùng tâm động là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Các đầu mút của nhiễm sắc thể được gọi là telomere. Cấu trúc này có trình tự nucleotit lặp lại đặc trưng và liên kết với các protein đặc hiệu. Vai trò chính của telomere là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong quá trình sao chép ADN (nhân đôi ADN), một vấn đề phát sinh là cơ chế sao chép không thể hoàn thành việc tổng hợp sợi ADN ở các đầu mút của nhiễm sắc thể tuyến tính. Cơ chế nào sau đây giúp giải quyết vấn đề này, đặc biệt ở các tế bào sinh dục và tế bào gốc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Karyotype (bộ nhiễm sắc thể) là tập hợp đầy đủ các nhiễm sắc thể trong một tế bào của một loài, được sắp xếp theo quy ước. Việc phân tích karyotype có thể cung cấp những thông tin quan trọng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Quan sát tiêu bản hiển vi một tế bào động vật ở kì giữa nguyên phân, người ta thấy 8 nhiễm sắc thể, mỗi nhiễm sắc thể gồm 2 chromatid. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn và số lượng tâm động trong tế bào lúc này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Sự đóng xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể diễn ra theo chu kỳ trong quá trình phân bào và kì trung gian. Vai trò của sự thay đổi trạng thái cấu trúc này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi nghiên cứu một loại protein mới liên kết với ADN, người ta phát hiện protein này có khả năng làm thay đổi mức độ đóng xoắn của sợi nhiễm sắc 30nm thành cấu trúc vùng xếp cuộn 300nm. Loại protein này có khả năng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Ở kì giữa giảm phân I, các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Mỗi nhiễm sắc thể kép lúc này bao gồm hai chromatid gắn với nhau tại tâm động. Cấu trúc này có đường kính khoảng bao nhiêu nm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một đột biến xảy ra làm mất khả năng tổng hợp một trong các protein histone lõi. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất có thể xảy ra đối với cấu trúc nhiễm sắc thể trong tế bào nhân thực là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao nhiễm sắc thể cần phải cô đặc (đóng xoắn) tối đa ở kì giữa của nguyên phân/giảm phân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: So sánh vùng euchromatin và heterochromatin, điểm khác biệt quan trọng nhất về chức năng liên quan đến hoạt động gen là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài người là 2n = 46. Điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào sinh dưỡng của người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một tế bào lưỡng bội của một loài có 2n = 20. Sau khi trải qua nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể và trạng thái của chúng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cấu trúc nhiễm sắc thể thay đổi rõ rệt nhất giữa kì trung gian và kì đầu của nguyên phân. Sự thay đổi này là gì và tại sao nó lại quan trọng cho việc bước vào phân bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Dựa vào vị trí tâm động, người ta chia nhiễm sắc thể thành các loại hình thái khác nhau. Nhiễm sắc thể có tâm động nằm gần một đầu mút, tạo thành một cánh rất ngắn và một cánh dài, được gọi là loại gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Chức năng quan trọng nhất của nhiễm sắc thể đối với sự sống của sinh vật là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một nhà nghiên cứu sử dụng thuốc ức chế hoạt động của enzyme ADN ligase. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra đối với cấu trúc nhiễm sắc thể sau khi sao chép?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Sự phân ly không đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân có thể dẫn đến hậu quả gì đối với bộ nhiễm sắc thể của giao tử và hợp tử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cấu trúc nào sau đây KHÔNG phải là thành phần cấu tạo của nhiễm sắc thể nhân thực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một tế bào đang tổng hợp protein. Vùng nào trên nhiễm sắc thể có khả năng đang ở trạng thái tháo xoắn mạnh nhất để phục vụ cho quá trình phiên mã?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Sự khác biệt về hình thái nhiễm sắc thể giữa các loài chủ yếu thể hiện ở các đặc điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Xét một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit quấn quanh lõi protein. Cấu trúc này được gọi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Nếu một tế bào mất khả năng tổng hợp protein phi-histone cấu trúc, điều gì có khả năng xảy ra với sự đóng gói nhiễm sắc thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong quá trình giảm phân, đặc biệt là giảm phân I, các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp và có thể xảy ra trao đổi chéo. Cấu trúc nào của nhiễm sắc thể cho phép quá trình này diễn ra và đảm bảo sự phân ly chính xác sau đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Sự khác biệt về số lượng nhiễm sắc thể giữa các loài là một trong những đặc điểm quan trọng để phân loại sinh vật. Điều này phản ánh điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu trúc siêu hiển vi cơ bản nhất của nhiễm sắc thể (NST) nhân thực, được hình thành do phân tử ADN quấn quanh khối protein histone, được gọi là gì?

  • A. Nucleosome
  • B. Sợi cơ bản (11nm)
  • C. Sợi nhiễm sắc (30nm)
  • D. Cromatit

Câu 2: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể đạt trạng thái xoắn cực đại và có hình thái đặc trưng rõ nét nhất, thuận lợi cho việc quan sát dưới kính hiển vi vào kì nào?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì sau
  • C. Kì giữa
  • D. Kì cuối

Câu 3: Phân tử nào đóng vai trò chính trong việc "đóng gói" (packaging) phân tử ADN mạch dài thành cấu trúc nhỏ gọn hơn trong nhân tế bào nhân thực?

  • A. Enzyme polymerase
  • B. ADN ligase
  • C. Protein không histone
  • D. Protein histone

Câu 4: Một nhiễm sắc thể điển hình ở kì giữa nguyên phân có cấu trúc gồm hai cromatit chị em gắn với nhau tại tâm động. Nếu một tế bào lưỡng bội (2n) của loài có 8 nhiễm sắc thể ở kì đầu nguyên phân, thì số lượng cromatit trong tế bào đó là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 16
  • C. 4
  • D. 32

Câu 5: Chức năng chính của nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
  • B. Tổng hợp protein
  • C. Cung cấp năng lượng cho tế bào
  • D. Điều hòa áp suất thẩm thấu

Câu 6: Vùng nào trên nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong việc đính các vi ống tơ vô sắc, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào?

  • A. Telomere
  • B. Vùng dị nhiễm sắc
  • C. Tâm động (Centromere)
  • D. Vùng xếp cuộn

Câu 7: Tại sao nhiễm sắc thể phải co xoắn cực đại ở kì giữa của nguyên phân và giảm phân?

  • A. Để dễ dàng nhân đôi ADN
  • B. Để tăng cường hoạt động phiên mã
  • C. Để bảo vệ ADN khỏi các tác nhân gây hại
  • D. Để thuận lợi cho sự di chuyển và phân ly đồng đều về hai cực tế bào

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa nhiễm sắc thể của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

  • A. NST nhân sơ không chứa ADN, NST nhân thực chứa ADN.
  • B. NST nhân sơ thường là phân tử ADN vòng, không liên kết với protein histone; NST nhân thực là phân tử ADN mạch thẳng, liên kết với protein histone.
  • C. NST nhân sơ chỉ có một chiếc, NST nhân thực có nhiều chiếc.
  • D. NST nhân sơ không có tâm động, NST nhân thực có tâm động.

Câu 9: Một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotide quấn quanh 8 phân tử protein histone tạo thành cấu trúc nào?

  • A. Nucleosome
  • B. Sợi cơ bản
  • C. Sợi nhiễm sắc
  • D. Cromatit

Câu 10: Vùng tận cùng của nhiễm sắc thể được gọi là telomere, có chức năng chính là gì?

  • A. Chứa các gen mã hóa protein
  • B. Vị trí khởi đầu nhân đôi ADN
  • C. Vị trí gắn với thoi phân bào
  • D. Bảo vệ đầu mút nhiễm sắc thể và ngăn ngừa sự dính kết các NST lại với nhau

Câu 11: Khi tế bào chuyển từ kì trung gian sang kì đầu của nguyên phân, cấu trúc nhiễm sắc thể thay đổi như thế nào?

  • A. Từ trạng thái xoắn cực đại sang duỗi xoắn hoàn toàn.
  • B. Từ sợi mảnh, duỗi xoắn sang co xoắn dần và đóng gói chặt hơn.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể tăng lên gấp đôi.
  • D. Tâm động tách ra và hai cromatit chị em phân ly.

Câu 12: Cho trình tự các mức độ xoắn của nhiễm sắc thể nhân thực: (1) ADN mạch kép, (2) Sợi cơ bản (11nm), (3) Sợi nhiễm sắc (30nm), (4) Vùng xếp cuộn (300nm), (5) Cromatit (700nm). Trình tự đúng của các mức độ xoắn từ đơn giản đến phức tạp là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5)
  • B. (5) → (4) → (3) → (2) → (1)
  • C. (1) → (3) → (2) → (4) → (5)
  • D. (2) → (1) → (3) → (4) → (5)

Câu 13: Vùng nào trên nhiễm sắc thể thường chứa ít gen hơn, co xoắn chặt hơn và bắt màu đậm khi nhuộm?

  • A. Vùng nguyên nhiễm sắc (euchromatin)
  • B. Vùng dị nhiễm sắc (heterochromatin)
  • C. Tâm động
  • D. Telomere

Câu 14: Tại sao sự co xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong hoạt động sống của tế bào?

  • A. Sự co xoắn giúp ADN nhân đôi dễ dàng hơn.
  • B. Sự tháo xoắn giúp nhiễm sắc thể di chuyển trong phân bào.
  • C. Sự co xoắn giúp gen biểu hiện mạnh mẽ hơn.
  • D. Sự tháo xoắn tạo điều kiện cho nhân đôi ADN và phiên mã; sự co xoắn giúp phân chia vật chất di truyền đồng đều.

Câu 15: Một tế bào sinh dưỡng của loài A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 12
  • C. 24
  • D. 48

Câu 16: Tâm động của nhiễm sắc thể được cấu tạo chủ yếu từ các trình tự ADN đặc biệt và liên kết với phức hợp protein động học (kinetochore). Chức năng của phức hợp động học này là:

  • A. Vị trí để sợi tơ vô sắc bám vào và kéo NST về cực.
  • B. Vị trí để ADN nhân đôi.
  • C. Vị trí chứa các gen quy định tính trạng.
  • D. Vị trí kết thúc quá trình phiên mã.

Câu 17: Phân tích tiêu bản nhiễm sắc thể của một loài thực vật lưỡng bội (2n = 14) ở kì giữa nguyên phân. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép trong mỗi tế bào đang ở kì giữa?

  • A. 7
  • B. 14
  • C. 28
  • D. Không xác định được

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính ở động vật là gì?

  • A. NST thường chỉ có ở con đực, NST giới tính chỉ có ở con cái.
  • B. NST thường chứa gen quy định tính trạng sinh dục, NST giới tính chứa gen quy định tính trạng khác.
  • C. NST thường tồn tại thành cặp tương đồng ở cả hai giới (trừ trường hợp đột biến), NST giới tính có thể không tương đồng ở một giới (ví dụ: XY ở người).
  • D. NST thường có cấu trúc ADN mạch vòng, NST giới tính có cấu trúc ADN mạch thẳng.

Câu 19: Tại sao bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) lại mang tính đặc trưng cho mỗi loài sinh vật nhân thực?

  • A. Vì số lượng nhiễm sắc thể 2n luôn là số chẵn.
  • B. Vì mỗi loài chỉ có duy nhất một bộ nhiễm sắc thể 2n.
  • C. Vì bộ nhiễm sắc thể 2n phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
  • D. Vì bộ nhiễm sắc thể 2n ở mỗi loài đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc.

Câu 20: Vùng nào của nhiễm sắc thể có vai trò như "đồng hồ sinh học", ngắn dần sau mỗi lần nhân đôi ADN và được cho là có liên quan đến quá trình lão hóa tế bào?

  • A. Telomere
  • B. Tâm động
  • C. Vùng nguyên nhiễm sắc
  • D. Vùng dị nhiễm sắc

Câu 21: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì sau của giảm phân II. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào đó là bao nhiêu?

  • A. 4 (đơn)
  • B. 8 (kép)
  • C. 8 (đơn)
  • D. 16 (đơn)

Câu 22: Cấu trúc nào sau đây KHÔNG phải là một mức độ siêu xoắn của nhiễm sắc thể nhân thực?

  • A. Sợi cơ bản (11nm)
  • B. Sợi nhiễm sắc (30nm)
  • C. Vùng xếp cuộn (300nm)
  • D. Phức hệ Golgi

Câu 23: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Số lượng phân tử ADN trong một tế bào sinh dưỡng ở kì G2 của chu kì tế bào là bao nhiêu?

  • A. n
  • B. 2n
  • C. 4n
  • D. n/2

Câu 24: Quan sát một nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi ở kì giữa. Nó có dạng chữ V. Vị trí của tâm động trên nhiễm sắc thể này là ở đâu?

  • A. Gần chính giữa (tâm giữa - metacentric)
  • B. Gần đầu mút (tâm mút - telocentric)
  • C. Hơi lệch tâm (tâm lệch - submetacentric)
  • D. Rất gần đầu mút (tâm đầu - acrocentric)

Câu 25: Vai trò của protein histone trong cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Mang thông tin di truyền chính của tế bào.
  • B. Đóng vai trò lõi để ADN quấn quanh, giúp ADN được đóng gói gọn gàng.
  • C. Tham gia vào quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Quy định hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể.

Câu 26: Tại sao sự đóng gói (co xoắn) của ADN thành nhiễm sắc thể lại cần thiết cho tế bào nhân thực?

  • A. Để tăng tốc độ nhân đôi ADN.
  • B. Để tạo ra nhiều bản sao của ADN.
  • C. Để ADN có thể di chuyển tự do trong nhân.
  • D. Để phân tử ADN dài được sắp xếp gọn gàng trong nhân và dễ dàng phân chia đồng đều trong phân bào.

Câu 27: Nếu một gen nằm trong vùng dị nhiễm sắc (heterochromatin) của nhiễm sắc thể, khả năng gen đó được biểu hiện (phiên mã) sẽ như thế nào so với gen nằm trong vùng nguyên nhiễm sắc (euchromatin)?

  • A. Ít hoặc không được biểu hiện.
  • B. Được biểu hiện mạnh mẽ hơn.
  • C. Mức độ biểu hiện không thay đổi.
  • D. Chỉ được biểu hiện trong các tế bào sinh dục.

Câu 28: Một tế bào đang ở kì cuối nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhân con được hình thành là bao nhiêu so với số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài?

  • A. Bằng 2n và ở dạng kép.
  • B. Bằng 2n và ở dạng đơn.
  • C. Bằng n và ở dạng đơn.
  • D. Bằng n và ở dạng kép.

Câu 29: Xét mối quan hệ giữa cấu trúc nhiễm sắc thể và chức năng: Sự co xoắn cực đại của nhiễm sắc thể ở kì giữa có mối liên hệ trực tiếp với chức năng nào sau đây?

  • A. Nhân đôi ADN.
  • B. Tổng hợp ARN.
  • C. Phân ly nhiễm sắc thể về hai cực tế bào.
  • D. Trao đổi chéo giữa các cromatit.

Câu 30: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa số lượng nhiễm sắc thể và mức độ phức tạp của sinh vật?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể càng lớn thì sinh vật càng phức tạp.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể càng nhỏ thì sinh vật càng phức tạp.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể tỉ lệ thuận với tổng số gen của loài.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể không phản ánh mức độ phức tạp của sinh vật hay mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Cấu trúc siêu hiển vi cơ bản nhất của nhiễm sắc thể (NST) nhân thực, được hình thành do phân tử ADN quấn quanh khối protein histone, được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể đạt trạng thái xoắn cực đại và có hình thái đặc trưng rõ nét nhất, thuận lợi cho việc quan sát dưới kính hiển vi vào kì nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tử nào đóng vai trò chính trong việc 'đóng gói' (packaging) phân tử ADN mạch dài thành cấu trúc nhỏ gọn hơn trong nhân tế bào nhân thực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một nhiễm sắc thể điển hình ở kì giữa nguyên phân có cấu trúc gồm hai cromatit chị em gắn với nhau tại tâm động. Nếu một tế bào lưỡng bội (2n) của loài có 8 nhiễm sắc thể ở kì đầu nguyên phân, thì số lượng cromatit trong tế bào đó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Chức năng chính của nhiễm sắc thể là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Vùng nào trên nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong việc đính các vi ống tơ vô sắc, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tại sao nhiễm sắc thể phải co xoắn cực đại ở kì giữa của nguyên phân và giảm phân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa nhiễm sắc thể của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotide quấn quanh 8 phân tử protein histone tạo thành cấu trúc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vùng tận cùng của nhiễm sắc thể được gọi là telomere, có chức năng chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khi tế bào chuyển từ kì trung gian sang kì đầu của nguyên phân, cấu trúc nhiễm sắc thể thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho trình tự các mức độ xoắn của nhiễm sắc thể nhân thực: (1) ADN mạch kép, (2) Sợi cơ bản (11nm), (3) Sợi nhiễm sắc (30nm), (4) Vùng xếp cuộn (300nm), (5) Cromatit (700nm). Trình tự đúng của các mức độ xoắn từ đơn giản đến phức tạp là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Vùng nào trên nhiễm sắc thể thường chứa ít gen hơn, co xoắn chặt hơn và bắt màu đậm khi nhuộm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tại sao sự co xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong hoạt động sống của tế bào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một tế bào sinh dưỡng của loài A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tâm động của nhiễm sắc thể được cấu tạo chủ yếu từ các trình tự ADN đặc biệt và liên kết với phức hợp protein động học (kinetochore). Chức năng của phức hợp động học này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tích tiêu bản nhiễm sắc thể của một loài thực vật lưỡng bội (2n = 14) ở kì giữa nguyên phân. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép trong mỗi tế bào đang ở kì giữa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính ở động vật là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tại sao bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) lại mang tính đặc trưng cho mỗi loài sinh vật nhân thực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Vùng nào của nhiễm sắc thể có vai trò như 'đồng hồ sinh học', ngắn dần sau mỗi lần nhân đôi ADN và được cho là có liên quan đến quá trình lão hóa tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì sau của giảm phân II. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào đó là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cấu trúc nào sau đây KHÔNG phải là một mức độ siêu xoắn của nhiễm sắc thể nhân thực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Số lượng phân tử ADN trong một tế bào sinh dưỡng ở kì G2 của chu kì tế bào là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Quan sát một nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi ở kì giữa. Nó có dạng chữ V. Vị trí của tâm động trên nhiễm sắc thể này là ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Vai trò của protein histone trong cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tại sao sự đóng gói (co xoắn) của ADN thành nhiễm sắc thể lại cần thiết cho tế bào nhân thực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nếu một gen nằm trong vùng dị nhiễm sắc (heterochromatin) của nhiễm sắc thể, khả năng gen đó được biểu hiện (phiên mã) sẽ như thế nào so với gen nằm trong vùng nguyên nhiễm sắc (euchromatin)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một tế bào đang ở kì cuối nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhân con được hình thành là bao nhiêu so với số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Xét mối quan hệ giữa cấu trúc nhiễm sắc thể và chức năng: Sự co xoắn cực đại của nhiễm sắc thể ở kì giữa có mối liên hệ trực tiếp với chức năng nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa số lượng nhiễm sắc thể và mức độ phức tạp của sinh vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử ADN trong nhân tế bào nhân thực được tổ chức và đóng gói như thế nào để nằm gọn trong nhân có kích thước nhỏ hơn nhiều lần chiều dài của nó?

  • A. ADN liên kết trực tiếp với màng nhân tạo thành cấu trúc cuộn xoắn.
  • B. ADN liên kết với protein histon tạo thành các nucleosome, sau đó các cấu trúc này tiếp tục co xoắn ở nhiều cấp độ.
  • C. ADN tự cuộn xoắn lại thành một khối đặc không cần sự hỗ trợ của protein.
  • D. ADN được cắt thành nhiều đoạn ngắn và phân tán trong nhân.

Câu 2: Cấu trúc nào sau đây được mô tả gồm một lõi protein gồm 8 phân tử histon, xung quanh quấn 7/4 vòng xoắn ADN dài khoảng 146 cặp nucleotide?

  • A. Sợi nhiễm sắc
  • B. Cromatit
  • C. Tâm động
  • D. Nucleosome

Câu 3: Sợi cơ bản trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực có đường kính bao nhiêu nanomet?

  • A. 11 nm
  • B. 30 nm
  • C. 300 nm
  • D. 700 nm

Câu 4: Trình tự các cấp độ xoắn của nhiễm sắc thể nhân thực từ thấp đến cao (co xoắn dần) là:

  • A. Sợi nhiễm sắc → Sợi cơ bản → Nucleosome → Vùng xếp cuộn → Cromatit
  • B. Nucleosome → Sợi nhiễm sắc → Sợi cơ bản → Vùng xếp cuộn → Cromatit
  • C. Nucleosome → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Vùng xếp cuộn → Cromatit
  • D. Sợi cơ bản → Nucleosome → Sợi nhiễm sắc → Vùng xếp cuộn → Cromatit

Câu 5: Tại sao nhiễm sắc thể phải co xoắn cực đại vào kì giữa của quá trình phân bào?

  • A. Để dễ dàng cho quá trình nhân đôi ADN.
  • B. Để thuận tiện cho sự di chuyển và phân li đồng đều về hai cực tế bào.
  • C. Để các gen trên nhiễm sắc thể được biểu hiện mạnh mẽ nhất.
  • D. Để bảo vệ ADN khỏi bị tổn thương bởi các yếu tố bên ngoài.

Câu 6: Vị trí trên nhiễm sắc thể mà thoi phân bào đính vào trong quá trình phân bào được gọi là:

  • A. Tâm động
  • B. Eo thứ cấp
  • C. Vệ tinh
  • D. Telomere

Câu 7: Chức năng chính của vùng telomere ở đầu mút nhiễm sắc thể nhân thực là gì?

  • A. Chứa các gen quy định tổng hợp protein.
  • B. Nơi bắt đầu quá trình nhân đôi ADN.
  • C. Điểm đính kèm của thoi phân bào.
  • D. Bảo vệ các đầu mút nhiễm sắc thể, ngăn chặn sự rút ngắn sau mỗi lần nhân đôi và sự kết dính các nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 8: Quan sát tiêu bản tế bào dưới kính hiển vi, một nhà khoa học nhận thấy các nhiễm sắc thể đã nhân đôi, co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 9: Nếu một tế bào bị đột biến mất đi chức năng của protein liên quan đến việc tạo thành tâm động, điều gì có khả năng xảy ra trong quá trình nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể sẽ không thể nhân đôi.
  • B. Các nhiễm sắc thể sẽ co xoắn mạnh hơn bình thường.
  • C. Các nhiễm sắc thể không thể di chuyển và phân li về hai cực tế bào một cách chính xác.
  • D. Quá trình tổng hợp protein histon sẽ bị dừng lại.

Câu 10: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của một loài đặc trưng bởi những yếu tố nào?

  • A. Chỉ có số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Chỉ có hình thái nhiễm sắc thể.
  • C. Chỉ có cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Số lượng, hình dạng và cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 11: Phân tích thành phần hóa học của nhiễm sắc thể nhân thực, người ta thấy thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất (tính theo khối lượng khô) là:

  • A. Protein (chủ yếu là histon)
  • B. ADN
  • C. ARN
  • D. Lipid

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Sinh vật nhân sơ có ADN mạch thẳng, nhân thực có ADN mạch vòng.
  • B. Sinh vật nhân sơ có nhiều phân tử ADN, nhân thực chỉ có một phân tử ADN.
  • C. Nhiễm sắc thể sinh vật nhân thực có cấu trúc phức tạp gồm ADN liên kết với protein histon và có nhiều cấp độ xoắn, trong khi nhiễm sắc thể sinh vật nhân sơ thường là ADN vòng trần.
  • D. Nhiễm sắc thể sinh vật nhân sơ nằm trong nhân, nhân thực nằm trong vùng nhân.

Câu 13: Quan sát một tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm (2n=8) đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn và số lượng tâm động trong tế bào này là bao nhiêu?

  • A. 8 nhiễm sắc thể đơn, 8 tâm động
  • B. 16 nhiễm sắc thể đơn, 16 tâm động
  • C. 16 nhiễm sắc thể kép, 8 tâm động
  • D. 8 nhiễm sắc thể kép, 16 tâm động

Câu 14: Trong các kì của chu kì tế bào, nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng sợi mảnh, không co xoắn và thực hiện quá trình nhân đôi ADN chủ yếu ở kì nào?

  • A. Kì trung gian
  • B. Kì đầu
  • C. Kì giữa
  • D. Kì cuối

Câu 15: Sự tháo xoắn của nhiễm sắc thể sau quá trình phân bào có ý nghĩa gì đối với hoạt động sống của tế bào ở kì trung gian?

  • A. Giúp nhiễm sắc thể di chuyển dễ dàng hơn.
  • B. Chuẩn bị cho sự phân li nhiễm sắc thể.
  • C. Ngăn chặn quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phiên mã (tổng hợp ARN) và dịch mã (tổng hợp protein).

Câu 16: Một nhiễm sắc thể ở kì giữa nguyên phân có cấu trúc gồm:

  • A. Một phân tử ADN mạch thẳng.
  • B. Một phân tử ADN mạch vòng và protein.
  • C. Hai cromatit chị em gắn với nhau tại tâm động, mỗi cromatit chứa một phân tử ADN.
  • D. Một sợi cơ bản được cuộn xoắn.

Câu 17: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một loài, người ta thấy có 23 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là bao nhiêu?

  • A. 2n = 48
  • B. 2n = 24
  • C. 2n = 46
  • D. 2n = 23

Câu 18: Vùng nào của nhiễm sắc thể được cho là đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và toàn vẹn của bộ gen qua các thế hệ tế bào?

  • A. Tâm động
  • B. Vùng xếp cuộn
  • C. Sợi nhiễm sắc
  • D. Telomere

Câu 19: Khi nói về mối quan hệ giữa gen, ADN và nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Mỗi gen là một nhiễm sắc thể hoàn chỉnh.
  • B. Mỗi nhiễm sắc thể chứa một hoặc nhiều phân tử ADN, và mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen.
  • C. Mỗi phân tử ADN chỉ chứa một gen duy nhất.
  • D. Gen là đơn vị cấu trúc của protein, không liên quan đến ADN hay nhiễm sắc thể.

Câu 20: Giả sử một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=12. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép?

  • A. 12
  • B. 24
  • C. 6
  • D. 48

Câu 21: Vùng nào trên nhiễm sắc thể nhân thực thường chứa các trình tự lặp lại, ít chứa gen và có vai trò trong việc tổ chức cấu trúc nhiễm sắc thể, đặc biệt là tạo nên dị nhiễm sắc (heterochromatin)?

  • A. Tâm động
  • B. Telomere
  • C. Cả tâm động và telomere
  • D. Vùng chứa gen hoạt động mạnh (euchromatin)

Câu 22: Phân tích sự khác biệt giữa vùng dị nhiễm sắc (heterochromatin) và vùng nguyên nhiễm sắc (euchromatin) về mức độ co xoắn và hoạt động gen.

  • A. Dị nhiễm sắc ít co xoắn, gen hoạt động mạnh; Nguyên nhiễm sắc co xoắn chặt, gen ít hoạt động.
  • B. Dị nhiễm sắc co xoắn chặt, gen ít hoặc không hoạt động; Nguyên nhiễm sắc ít co xoắn, gen hoạt động mạnh.
  • C. Cả hai vùng đều co xoắn như nhau và gen đều hoạt động mạnh.
  • D. Cả hai vùng đều ít co xoắn và gen đều ít hoạt động.

Câu 23: Tại sao sự co xoắn và tháo xoắn luân phiên của nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào lại có ý nghĩa quan trọng?

  • A. Co xoắn giúp phân li NST dễ dàng khi phân bào; Tháo xoắn giúp gen biểu hiện khi không phân bào.
  • B. Co xoắn giúp gen biểu hiện; Tháo xoắn giúp phân li NST.
  • C. Cả hai quá trình chỉ có ý nghĩa trong việc duy trì hình dạng NST.
  • D. Co xoắn xảy ra ở kì trung gian, tháo xoắn xảy ra khi phân bào.

Câu 24: Một nhà nghiên cứu muốn quan sát hình thái nhiễm sắc thể của một loài động vật để lập bộ nhiễm sắc thể. Kì nào của quá trình nguyên phân là thời điểm thích hợp nhất để thu mẫu và quan sát rõ nhất hình dạng, số lượng của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì sau
  • C. Kì giữa
  • D. Kì cuối

Câu 25: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của nhiễm sắc thể?

  • A. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • B. Truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • C. Điều hòa hoạt động của gen.
  • D. Tổng hợp protein trực tiếp từ các nucleotide.

Câu 26: Giả sử có một loại protein đột biến làm cho các phân tử histon không thể liên kết với nhau để tạo thành lõi nucleosome. Hậu quả trực tiếp nào có khả năng xảy ra đối với cấu trúc nhiễm sắc thể?

  • A. ADN sẽ bị cắt thành các đoạn ngắn hơn.
  • B. Quá trình đóng gói ADN ở cấp độ nucleosome sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, dẫn đến cấu trúc sợi cơ bản không hình thành.
  • C. Nhiễm sắc thể sẽ co xoắn mạnh hơn bình thường.
  • D. Tâm động sẽ không được hình thành.

Câu 27: Tại sao số lượng nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội lại mang tính đặc trưng cho mỗi loài?

  • A. Vì nó đảm bảo sự ổn định của bộ gen và được duy trì qua các thế hệ nhờ quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
  • B. Vì số lượng NST càng lớn thì loài càng tiến hóa.
  • C. Vì số lượng NST quyết định số lượng cá thể của loài.
  • D. Vì số lượng NST phản ánh môi trường sống của loài.

Câu 28: So sánh nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính ở động vật lưỡng bội.

  • A. NST thường chỉ có ở giới đực, NST giới tính chỉ có ở giới cái.
  • B. NST thường quy định tính trạng giới tính, NST giới tính quy định tính trạng thường.
  • C. NST thường luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng ở cả hai giới, NST giới tính có thể không tương đồng ở một giới.
  • D. NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng ở cả hai giới và quy định các tính trạng thường; NST giới tính tồn tại thành cặp tương đồng hoặc không tương đồng tùy giới và quy định giới tính cùng một số tính trạng liên quan đến giới tính.

Câu 29: Một tế bào đang tiến hành giảm phân. Quan sát dưới kính hiển vi ở kì giữa I, người ta đếm được 10 thể lưỡng trị (bivalent). Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?

  • A. 2n = 5
  • B. 2n = 10
  • C. 2n = 20
  • D. 2n = 40

Câu 30: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể, vai trò chính của protein histon là gì?

  • A. Mang thông tin di truyền quy định các tính trạng.
  • B. Giúp ADN co xoắn và tổ chức thành cấu trúc nhỏ gọn hơn.
  • C. Xúc tác cho quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Bảo vệ đầu mút nhiễm sắc thể khỏi bị thoái hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phân tử ADN trong nhân tế bào nhân thực được tổ chức và đóng gói như thế nào để nằm gọn trong nhân có kích thước nhỏ hơn nhiều lần chiều dài của nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cấu trúc nào sau đây được mô tả gồm một lõi protein gồm 8 phân tử histon, xung quanh quấn 7/4 vòng xoắn ADN dài khoảng 146 cặp nucleotide?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Sợi cơ bản trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực có đường kính bao nhiêu nanomet?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trình tự các cấp độ xoắn của nhiễm sắc thể nhân thực từ thấp đến cao (co xoắn dần) là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tại sao nhiễm sắc thể phải co xoắn cực đại vào kì giữa của quá trình phân bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Vị trí trên nhiễm sắc thể mà thoi phân bào đính vào trong quá trình phân bào được gọi là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Chức năng chính của vùng telomere ở đầu mút nhiễm sắc thể nhân thực là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Quan sát tiêu bản tế bào dưới kính hiển vi, một nhà khoa học nhận thấy các nhiễm sắc thể đã nhân đôi, co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nếu một tế bào bị đột biến mất đi chức năng của protein liên quan đến việc tạo thành tâm động, điều gì có khả năng xảy ra trong quá trình nguyên phân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của một loài đặc trưng bởi những yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phân tích thành phần hóa học của nhiễm sắc thể nhân thực, người ta thấy thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất (tính theo khối lượng khô) là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Quan sát một tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm (2n=8) đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn và số lượng tâm động trong tế bào này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong các kì của chu kì tế bào, nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng sợi mảnh, không co xoắn và thực hiện quá trình nhân đôi ADN chủ yếu ở kì nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Sự tháo xoắn của nhiễm sắc thể sau quá trình phân bào có ý nghĩa gì đối với hoạt động sống của tế bào ở kì trung gian?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một nhiễm sắc thể ở kì giữa nguyên phân có cấu trúc gồm:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một loài, người ta thấy có 23 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Vùng nào của nhiễm sắc thể được cho là đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và toàn vẹn của bộ gen qua các thế hệ tế bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khi nói về mối quan hệ giữa gen, ADN và nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Giả sử một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=12. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Vùng nào trên nhiễm sắc thể nhân thực thường chứa các trình tự lặp lại, ít chứa gen và có vai trò trong việc tổ chức cấu trúc nhiễm sắc thể, đặc biệt là tạo nên dị nhiễm sắc (heterochromatin)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phân tích sự khác biệt giữa vùng dị nhiễm sắc (heterochromatin) và vùng nguyên nhiễm sắc (euchromatin) về mức độ co xoắn và hoạt động gen.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tại sao sự co xoắn và tháo xoắn luân phiên của nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào lại có ý nghĩa quan trọng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một nhà nghiên cứu muốn quan sát hình thái nhiễm sắc thể của một loài động vật để lập bộ nhiễm sắc thể. Kì nào của quá trình nguyên phân là thời điểm thích hợp nhất để thu mẫu và quan sát rõ nhất hình dạng, số lượng của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của nhiễm sắc thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Giả sử có một loại protein đột biến làm cho các phân tử histon không thể liên kết với nhau để tạo thành lõi nucleosome. Hậu quả trực tiếp nào có khả năng xảy ra đối với cấu trúc nhiễm sắc thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tại sao số lượng nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội lại mang tính đặc trưng cho mỗi loài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: So sánh nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính ở động vật lưỡng bội.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một tế bào đang tiến hành giảm phân. Quan sát dưới kính hiển vi ở kì giữa I, người ta đếm được 10 thể lưỡng trị (bivalent). Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể, vai trò chính của protein histon là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần hóa học chính cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực bao gồm?

  • A. ADN và protein không phải là histon.
  • B. ARN và protein histon.
  • C. ADN và protein histon.
  • D. ARN và protein không phải là histon.

Câu 2: Cấu trúc nào sau đây là đơn vị cơ bản của sợi cơ bản trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực?

  • A. Nucleosome.
  • B. Sợi nhiễm sắc.
  • C. Vùng xếp cuộn.
  • D. Cromatit.

Câu 3: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực ở kì giữa, đường kính của sợi nhiễm sắc là bao nhiêu?

  • A. 2 nm.
  • B. 11 nm.
  • C. 30 nm.
  • D. 300 nm.

Câu 4: Vai trò chủ yếu của protein histon trong cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Mang thông tin di truyền chính của tế bào.
  • B. Giúp gói bọc và cuộn xoắn phân tử ADN.
  • C. Tham gia vào quá trình phiên mã gen.
  • D. Chứa các gen mã hóa cho protein cấu trúc.

Câu 5: Trình tự các mức độ xoắn của ADN để hình thành nhiễm sắc thể ở kì giữa được sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp là?

  • A. ADN → sợi nhiễm sắc → nucleosome → sợi cơ bản → vùng xếp cuộn → cromatit.
  • B. ADN → sợi cơ bản → nucleosome → sợi nhiễm sắc → vùng xếp cuộn → cromatit.
  • C. ADN → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → nucleosome → vùng xếp cuộn → cromatit.
  • D. ADN → nucleosome → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → vùng xếp cuộn → cromatit.

Câu 6: Cấu trúc nào trên nhiễm sắc thể có vai trò gắn kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân chia?

  • A. Tâm động.
  • B. Vệ tinh.
  • C. Eo thứ cấp.
  • D. Telomere.

Câu 7: Một nhiễm sắc thể ở kì giữa nguyên phân bao gồm bao nhiêu cromatit chị em gắn với nhau tại tâm động?

  • A. Một cromatit.
  • B. Hai cromatit.
  • C. Bốn cromatit.
  • D. Số lượng cromatit phụ thuộc vào loài.

Câu 8: Telomere là cấu trúc nằm ở vị trí nào trên nhiễm sắc thể và có chức năng gì?

  • A. Ở tâm động, giúp gắn với thoi phân bào.
  • B. Ở eo thứ cấp, chứa vùng tổ chức hạt nhân.
  • C. Ở vùng giữa cánh NST, chứa các gen hoạt động mạnh.
  • D. Ở đầu mút NST, bảo vệ NST khỏi bị phân hủy và dính vào nhau.

Câu 9: Sự thay đổi trạng thái đóng xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể diễn ra theo chu kì tế bào có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tế bào thay đổi hình dạng.
  • B. Tăng tốc độ tổng hợp protein.
  • C. Thuận lợi cho quá trình nhân đôi ADN và phân chia NST về tế bào con.
  • D. Bảo vệ ADN khỏi bị đột biến.

Câu 10: Nếu một tế bào mất đi khả năng tổng hợp protein histon, điều gì có khả năng xảy ra với cấu trúc nhiễm sắc thể của nó?

  • A. ADN sẽ không được gói bọc và cuộn xoắn đúng mức, gây ảnh hưởng đến quá trình phân chia tế bào.
  • B. Nhiễm sắc thể sẽ trở nên quá chặt, không thể nhân đôi ADN.
  • C. Các gen sẽ bị bất hoạt hoàn toàn.
  • D. Tâm động sẽ không hình thành được.

Câu 11: Tại sao nhiễm sắc thể phải đóng xoắn cực đại ở kì giữa của nguyên phân và giảm phân?

  • A. Để tăng cường hoạt động phiên mã của các gen.
  • B. Để dễ dàng di chuyển và phân li đồng đều về hai cực tế bào.
  • C. Để bảo vệ ADN khỏi tác động của môi trường.
  • D. Để tạo điều kiện cho quá trình tái tổ hợp gen.

Câu 12: Vùng tổ chức hạt nhân (NOR) thường nằm ở eo thứ cấp của một số nhiễm sắc thể và có chức năng?

  • A. Kiểm soát sự phân li của nhiễm sắc thể.
  • B. Nơi tổng hợp protein histon.
  • C. Chứa các gen mã hóa rARN và là nơi hình thành hạt nhân con.
  • D. Bảo vệ đầu mút nhiễm sắc thể.

Câu 13: Quan sát một tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể có tâm động nằm gần một đầu, khiến một cánh rất ngắn và một cánh rất dài. Đây là loại nhiễm sắc thể gì?

  • A. Tâm giữa (metacentric).
  • B. Tâm dưới giữa (submetacentric).
  • C. Tâm đầu (acrocentric).
  • D. Tâm mút (telocentric).

Câu 14: Tại sao cấu trúc nhiễm sắc thể ở trạng thái tháo xoắn (sợi chất nhiễm sắc) lại cần thiết trong kì trung gian của chu kì tế bào?

  • A. Giúp tế bào di chuyển dễ dàng hơn.
  • B. Bảo vệ ADN khỏi bị hư hại.
  • C. Tạo điều kiện cho sự hình thành thoi phân bào.
  • D. Cho phép các enzym tiếp cận ADN để thực hiện nhân đôi và phiên mã.

Câu 15: Chức năng quan trọng nhất của nhiễm sắc thể đối với sự sống của sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
  • B. Tổng hợp tất cả các loại protein cần thiết cho tế bào.
  • C. Điều hòa tốc độ trao đổi chất của tế bào.
  • D. Tham gia vào quá trình quang hợp ở thực vật.

Câu 16: Khi nói về nucleosome, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Mỗi nucleosome gồm một phân tử ADN vòng quấn quanh khối protein.
  • B. Mỗi nucleosome gồm một đoạn ADN quấn khoảng 1.75 vòng quanh khối lõi gồm 8 phân tử protein histon.
  • C. Nucleosome chỉ tồn tại ở nhiễm sắc thể của vi khuẩn.
  • D. Nucleosome là mức độ xoắn chặt nhất của nhiễm sắc thể.

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc nhiễm sắc thể giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Sinh vật nhân sơ có ADN mạch kép, còn nhân thực có ADN mạch đơn.
  • B. Sinh vật nhân sơ có nhiều phân tử ADN, còn nhân thực chỉ có một.
  • C. Sinh vật nhân sơ có nhiễm sắc thể nằm trong nhân, còn nhân thực không có nhân.
  • D. Sinh vật nhân thực có nhiễm sắc thể phức tạp gồm ADN và protein histon, còn nhân sơ thường chỉ có ADN vòng trần.

Câu 18: Karyotype (Bộ nhiễm sắc thể) của một loài sinh vật được đặc trưng bởi những yếu tố nào?

  • A. Số lượng, hình dạng và cấu trúc của các nhiễm sắc thể.
  • B. Chỉ số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Chỉ hình dạng của nhiễm sắc thể.
  • D. Chỉ cấu trúc hóa học của nhiễm sắc thể.

Câu 19: Giả sử bạn đang nghiên cứu một tế bào ở kì cuối nguyên phân. Trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này sẽ như thế nào?

  • A. Đang ở trạng thái đóng xoắn cực đại.
  • B. Đang xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Đang tháo xoắn để trở về dạng sợi chất nhiễm sắc.
  • D. Vừa mới nhân đôi xong.

Câu 20: Đoạn ADN dài 146 cặp nucleotide quấn quanh khối 8 phân tử protein histon tạo nên cấu trúc có đường kính khoảng bao nhiêu?

  • A. 11 nm.
  • B. 2 nm.
  • C. 30 nm.
  • D. 300 nm.

Câu 21: Cấu trúc nào sau đây không phải là một phần của nhiễm sắc thể ở kì giữa?

  • A. Tâm động.
  • B. Cromatit.
  • C. Telomere.
  • D. Thoi phân bào.

Câu 22: Ý nghĩa của việc nhiễm sắc thể có cấu trúc theo các mức độ xoắn khác nhau là gì?

  • A. Giúp tăng kích thước của nhiễm sắc thể.
  • B. Giúp gói gọn phân tử ADN rất dài vào trong nhân tế bào và điều hòa biểu hiện gen.
  • C. Làm cho ADN bền vững hơn với nhiệt độ.
  • D. Tăng số lượng gen trên mỗi nhiễm sắc thể.

Câu 23: Quan sát một nhiễm sắc thể có dạng chữ V trong quá trình phân bào, bạn có thể suy đoán tâm động của nhiễm sắc thể này nằm ở vị trí nào?

  • A. Tâm giữa (metacentric).
  • B. Tâm dưới giữa (submetacentric).
  • C. Tâm đầu (acrocentric).
  • D. Tâm mút (telocentric).

Câu 24: Khi một tế bào đang trong quá trình phiên mã mạnh mẽ, trạng thái đóng xoắn của vùng nhiễm sắc thể chứa các gen đang hoạt động sẽ như thế nào?

  • A. Đóng xoắn cực đại thành cromatit.
  • B. Đóng xoắn ở mức độ sợi nhiễm sắc (30 nm).
  • C. Tháo xoắn ở mức độ sợi cơ bản (11 nm) hoặc thậm chí là sợi ADN trần.
  • D. Không thay đổi trạng thái đóng xoắn.

Câu 25: Vệ tinh của nhiễm sắc thể (nếu có) là cấu trúc nằm ở vị trí nào?

  • A. Tại tâm động.
  • B. Ở đầu mút của cánh dài, cách ly bởi một eo thứ cấp.
  • C. Ở eo thứ cấp chính.
  • D. Phủ toàn bộ bề mặt nhiễm sắc thể.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa cromatit và nhiễm sắc thể?

  • A. Cromatit là nhiễm sắc thể sau khi đã phân li về hai cực.
  • B. Nhiễm sắc thể ở kì giữa gồm một cromatit.
  • C. Cromatit là dạng tháo xoắn của nhiễm sắc thể.
  • D. Một nhiễm sắc thể ở kì giữa gồm hai cromatit chị em gắn tại tâm động.

Câu 27: Nếu telomere của nhiễm sắc thể liên tục bị ngắn lại sau mỗi lần phân chia tế bào, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Giới hạn số lần phân chia của tế bào, liên quan đến sự lão hóa.
  • B. Tăng khả năng nhân đôi ADN.
  • C. Làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể.
  • D. Giúp tâm động hoạt động hiệu quả hơn.

Câu 28: Loại protein nào khác ngoài histon cũng tham gia vào cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể, ví dụ như trong quá trình nhân đôi ADN, phiên mã hay sửa chữa ADN?

  • A. Protein màng tế bào.
  • B. Protein vận chuyển.
  • C. Protein không phải histon.
  • D. Enzym tiêu hóa.

Câu 29: Giả sử có một đột biến làm thay đổi cấu trúc của tâm động trên một nhiễm sắc thể. Hậu quả có thể xảy ra trong quá trình phân bào là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể sẽ nhân đôi nhanh hơn.
  • B. Nhiễm sắc thể sẽ tháo xoắn hoàn toàn.
  • C. Gen trên nhiễm sắc thể đó sẽ ngừng hoạt động.
  • D. Nhiễm sắc thể có thể không gắn được với thoi phân bào hoặc phân li không đều về các tế bào con.

Câu 30: Sự sắp xếp của các nucleosome tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11 nm. Sợi cơ bản này tiếp tục xoắn lại để tạo thành cấu trúc nào có đường kính lớn hơn?

  • A. Sợi nhiễm sắc (30 nm).
  • B. Vùng xếp cuộn (300 nm).
  • C. Cromatit (700 nm).
  • D. Phân tử ADN kép (2 nm).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Loại protein nào khác ngoài histon cũng tham gia vào cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể, ví dụ như trong quá trình nhân đôi ADN, phiên mã hay sửa chữa ADN?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Giả sử có một đột biến làm thay đổi cấu trúc của tâm động trên một nhiễm sắc thể. Hậu quả có thể xảy ra trong quá trình phân bào là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Sự sắp xếp của các nucleosome tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11 nm. Sợi cơ bản này tiếp tục xoắn lại để tạo thành cấu trúc nào có đường kính lớn hơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong phương pháp nghiên cứu của Mendel là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Mendel đã giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng trên đậu Hà Lan như thế nào để đi đến định luật phân li?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi cho cây đậu Hà Lan thân cao thuần chủng lai với cây thân thấp thuần chủng, F1 thu được toàn bộ cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ khoảng 3 thân cao : 1 thân thấp. Kết quả này chứng minh điều gì về tính trạng thân cao và thân thấp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp. Kiểu gen của cây F1 trong phép lai ở Câu 3 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cơ sở tế bào học chủ yếu nào giải thích cho sự phân li đồng đều của các alen trong mỗi cặp về các giao tử trong quá trình giảm phân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể có kiểu hình lặn. Mục đích của phép lai phân tích là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, thu được đời con có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa đỏ tham gia phép lai này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tại sao Mendel lại chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 và tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng của Mendel được giải thích dựa trên cơ chế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một cá thể có kiểu gen Aa khi giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào (giả sử không có đột biến)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Ở chuột, lông đen (B) trội hoàn toàn so với lông trắng (b). Lai chuột lông đen với chuột lông trắng, thu được F1 gồm 81 con lông đen và 78 con lông trắng. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong một phép lai, đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1. Phép lai đó có thể là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Giả sử có một cặp gen gồm 2 alen (A và a). Một quần thể đang xét có 500 cá thể, trong đó có 150 cá thể có kiểu gen AA, 250 cá thể có kiểu gen Aa, và 100 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Ý nghĩa của việc Mendel sử dụng phương pháp thống kê toán học trong phân tích kết quả thí nghiệm là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong một phép lai giữa hai cây đậu, F1 thu được 100% cây quả vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 301 cây quả vàng và 98 cây quả xanh. Tính trạng màu sắc quả ở đậu di truyền theo quy luật nào của Mendel?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Vẫn với dữ liệu ở Câu 15, nếu quy ước alen A: quả vàng, a: quả xanh, thì kiểu gen của cây F1 là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao Mendel phải tạo ra các dòng thuần chủng trước khi tiến hành lai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một cá thể có kiểu gen AA khi giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử nào và với tỉ lệ bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Kiểu hình là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong trường hợp trội hoàn toàn, kiểu hình lặn chỉ biểu hiện khi cá thể có kiểu gen như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Giả sử ở người, tóc thẳng (gen lặn a) là lặn so với tóc xoăn (gen trội A). Một cặp vợ chồng đều có tóc xoăn sinh được một người con gái tóc thẳng. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Vẫn với dữ liệu ở Câu 21, xác suất để cặp vợ chồng đó sinh được một người con trai tóc xoăn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tại sao Mendel lại tập trung nghiên cứu từng cặp tính trạng riêng lẻ trước khi nghiên cứu sự di truyền của nhiều cặp tính trạng cùng lúc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong một phép lai giữa hai cây, F1 thu được 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Nếu cho tất cả các cây thân cao ở F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời con F2 (tính trên tổng số cây F2) là bao nhiêu? (Biết thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một cá thể có kiểu gen aa khi giảm phân tạo ra loại giao tử nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Ý nghĩa của định luật phân li của Mendel là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tại sao trong phép lai một cặp tính trạng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 lại xấp xỉ 3:1?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu trúc nào sau đây thể hiện mức độ cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể trong kì giữa của nguyên phân?

  • A. Sợi nhiễm sắc (đường kính 30nm)
  • B. Sợi cơ bản (đường kính 11nm)
  • C. Vùng xếp cuộn (đường kính 300nm)
  • D. Cromatit (đường kính 700nm)

Câu 2: Đơn vị cấu trúc cơ bản nhất của nhiễm sắc thể nhân thực, được tạo thành từ phân tử ADN quấn quanh khối protein histone, là gì?

  • A. Sợi cơ bản
  • B. Sợi nhiễm sắc
  • C. Nucleosome
  • D. Cromatit

Câu 3: Protein nào đóng vai trò trung tâm trong cấu trúc của nucleosome, giúp ADN cuộn xoắn lại?

  • A. Histone
  • B. Enzyme polymerase
  • C. Protein không histone
  • D. Actin

Câu 4: Nếu một đoạn ADN có chiều dài 146 cặp nucleotide, nó sẽ quấn khoảng bao nhiêu vòng quanh khối protein histone trong một nucleosome?

  • A. 1 vòng
  • B. 1,75 vòng (7/4 vòng)
  • C. 2 vòng
  • D. 11/4 vòng

Câu 5: Sợi cơ bản (đường kính 11nm) được hình thành do sự cuộn xoắn tiếp theo của cấu trúc nào?

  • A. Phân tử ADN xoắn kép
  • B. Sợi nhiễm sắc
  • C. Vùng xếp cuộn
  • D. Chuỗi các nucleosome nối tiếp nhau

Câu 6: Sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng 30nm được hình thành từ sự cuộn xoắn của cấu trúc nào?

  • A. Sợi cơ bản
  • B. Nucleosome
  • C. Vùng xếp cuộn
  • D. Cromatit

Câu 7: Vùng tâm động (centromere) của nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng nhất trong quá trình nào sau đây?

  • A. Nhân đôi ADN
  • B. Tổng hợp protein
  • C. Phân li nhiễm sắc thể về hai cực tế bào trong phân bào
  • D. Bảo vệ đầu mút nhiễm sắc thể

Câu 8: Cấu trúc nào nằm ở hai đầu mút của nhiễm sắc thể nhân thực, có vai trò bảo vệ và ngăn ngừa sự gắn kết giữa các nhiễm sắc thể khác nhau?

  • A. Tâm động
  • B. Telomere
  • C. Cromatit
  • D. Eo thứ cấp

Câu 9: Ở kì giữa của nguyên phân, mỗi nhiễm sắc thể kép bao gồm hai cấu trúc giống hệt nhau được gọi là gì, chúng gắn với nhau tại tâm động?

  • A. Cromatit
  • B. Nucleosome
  • C. Sợi nhiễm sắc
  • D. Telomere

Câu 10: Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của mỗi loài sinh vật được phân biệt dựa trên các tiêu chí nào?

  • A. Chỉ số lượng nhiễm sắc thể
  • B. Chỉ hình dạng nhiễm sắc thể
  • C. Chỉ cấu trúc nhiễm sắc thể
  • D. Số lượng, hình dạng và cấu trúc nhiễm sắc thể

Câu 11: Tại sao bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) lại phản ánh tính đặc trưng của loài?

  • A. Vì số lượng NST luôn là số chẵn ở mọi loài.
  • B. Vì tất cả các loài đều có cùng số lượng NST.
  • C. Vì số lượng, hình dạng và cấu trúc NST là ổn định và đặc trưng cho từng loài.
  • D. Vì nó quyết định mức độ phức tạp của sinh vật.

Câu 12: Chức năng quan trọng nhất của nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
  • B. Tổng hợp protein
  • C. Cung cấp năng lượng cho tế bào
  • D. Điều hòa hoạt động trao đổi chất

Câu 13: Tại sao nhiễm sắc thể cần phải đóng xoắn cực đại vào kì giữa của nguyên phân và giảm phân?

  • A. Để tăng cường hoạt động phiên mã
  • B. Để thuận tiện cho sự phân li đồng đều về hai cực tế bào
  • C. Để tăng kích thước tế bào
  • D. Để giảm thiểu đột biến

Câu 14: Vùng nào trên nhiễm sắc thể thường có mức độ đóng xoắn lỏng lẻo hơn, chứa các gen đang hoạt động phiên mã mạnh?

  • A. Euchromatin
  • B. Heterochromatin
  • C. Tâm động
  • D. Telomere

Câu 15: So với euchromatin, heterochromatin có đặc điểm nào về mức độ đóng xoắn và hoạt động gen?

  • A. Đóng xoắn lỏng lẻo, gen hoạt động mạnh
  • B. Đóng xoắn lỏng lẻo, gen ít hoạt động
  • C. Đóng xoắn chặt, gen ít hoặc không hoạt động
  • D. Đóng xoắn chặt, gen hoạt động mạnh

Câu 16: Hình ảnh bộ nhiễm sắc thể sắp xếp theo từng cặp tương đồng và được đánh số thứ tự gọi là gì?

  • A. Bộ gen
  • B. Karyotype (Bộ NST)
  • C. Bản đồ gen
  • D. Hồ sơ ADN

Câu 17: Một tế bào sinh dưỡng của người có 46 nhiễm sắc thể. Điều này có ý nghĩa gì về bộ nhiễm sắc thể của loài người?

  • A. Bộ đơn bội (n) là 46.
  • B. Bộ tam bội (3n) là 46.
  • C. Bộ tứ bội (4n) là 46.
  • D. Bộ lưỡng bội (2n) là 46.

Câu 18: Tại sao nhiễm sắc thể thường chỉ quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi quang học vào kì giữa của nguyên phân?

  • A. Vì ở kì giữa, NST co xoắn cực đại, đạt kích thước lớn nhất và hình thái ổn định nhất.
  • B. Vì ở kì giữa, NST đang nhân đôi.
  • C. Vì ở kì giữa, màng nhân biến mất.
  • D. Vì ở kì giữa, thoi phân bào được hình thành.

Câu 19: Nếu một tế bào đang ở kì cuối của nguyên phân, các nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con sẽ ở trạng thái nào?

  • A. Đóng xoắn cực đại (dạng cromatit)
  • B. Vẫn ở dạng sợi nhiễm sắc (30nm)
  • C. Tháo xoắn trở lại dạng sợi cơ bản (11nm) hoặc ADN
  • D. Gắn kết với nhau tại tâm động

Câu 20: Vai trò nào của protein histone là quan trọng nhất trong việc đóng gói phân tử ADN?

  • A. Mang thông tin di truyền
  • B. Tạo lõi để ADN quấn quanh, giúp nén chặt ADN
  • C. Xúc tác cho phản ứng nhân đôi ADN
  • D. Bảo vệ đầu mút nhiễm sắc thể

Câu 21: Sự khác biệt chính giữa nhiễm sắc thể và cromatit là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể chỉ tồn tại ở tế bào sinh dục, cromatit ở tế bào sinh dưỡng.
  • B. Nhiễm sắc thể chỉ có protein, cromatit chỉ có ADN.
  • C. Cromatit là đơn vị chức năng của nhiễm sắc thể.
  • D. Nhiễm sắc thể có thể là đơn hoặc kép, còn cromatit là một nửa của nhiễm sắc thể kép sau khi nhân đôi.

Câu 22: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=8, thì số lượng nhiễm sắc thể tại kì sau của nguyên phân trong một tế bào là bao nhiêu?

  • A. 8 nhiễm sắc thể kép
  • B. 8 nhiễm sắc thể đơn
  • C. 16 nhiễm sắc thể đơn
  • D. 16 nhiễm sắc thể kép

Câu 23: Sự co xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể theo chu kỳ tế bào có ý nghĩa gì đối với hoạt động của gen?

  • A. Giúp gen hoạt động liên tục.
  • B. Đóng xoắn chặt giúp bảo vệ gen khi phân chia, tháo xoắn giúp gen bộc lộ thông tin khi tế bào hoạt động bình thường.
  • C. Chỉ liên quan đến quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Không ảnh hưởng đến hoạt động của gen.

Câu 24: Vùng nào trên nhiễm sắc thể không chứa gen hoặc chứa rất ít gen, thường đóng xoắn chặt trong suốt chu kỳ tế bào và có vai trò cấu trúc?

  • A. Euchromatin
  • B. Vùng hoạt động phiên mã
  • C. Protein không histone
  • D. Heterochromatin

Câu 25: Khi quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của một loài, nhà khoa học nhận thấy có 3 cặp nhiễm sắc thể hình chữ V, 1 cặp hình que và 1 cặp hình hạt. Thông tin này mô tả khía cạnh nào của bộ nhiễm sắc thể?

  • A. Hình dạng nhiễm sắc thể
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể
  • C. Cấu trúc phân tử ADN
  • D. Hoạt động phiên mã của gen

Câu 26: Tại sao sự ổn định về số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể lại quan trọng đối với sự sống của loài?

  • A. Vì nó ảnh hưởng đến tốc độ sinh sản.
  • B. Vì nó đảm bảo thông tin di truyền được truyền nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào và cơ thể, duy trì đặc điểm loài.
  • C. Vì nó quyết định kích thước cơ thể.
  • D. Vì nó chỉ liên quan đến khả năng chống chịu bệnh tật.

Câu 27: Trong mô hình cấu trúc nhiễm sắc thể, sự liên kết giữa các nucleosome để tạo thành sợi cơ bản (11nm) chủ yếu nhờ vào thành phần nào?

  • A. Phân tử ADN nối (linker DNA)
  • B. Protein không histone
  • C. Tâm động
  • D. Telomere

Câu 28: Khi tế bào bước vào kì trung gian, nhiễm sắc thể ở trạng thái nào để thuận lợi cho quá trình nhân đôi ADN và phiên mã?

  • A. Đóng xoắn cực đại (dạng cromatit)
  • B. Dạng sợi nhiễm sắc (30nm)
  • C. Dạng vùng xếp cuộn (300nm)
  • D. Tháo xoắn ở mức độ sợi cơ bản (11nm) hoặc ADN trần (dạng sợi mảnh)

Câu 29: Nếu một nhiễm sắc thể có tâm động nằm ở gần một đầu mút, hình dạng của nó khi co xoắn cực đại ở kì giữa thường là gì?

  • A. Hình chữ V (tâm giữa)
  • B. Hình chữ L (tâm lệch)
  • C. Hình que (tâm đầu mút hoặc gần đầu mút)
  • D. Hình hạt (không rõ tâm động)

Câu 30: Sự khác biệt về cấu trúc giữa euchromatin và heterochromatin chủ yếu liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Mức độ đóng xoắn của sợi nhiễm sắc chất
  • B. Loại protein histone
  • C. Chiều dài phân tử ADN
  • D. Vị trí của tâm động

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cấu trúc nào sau đây thể hiện mức độ cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể trong kì giữa của nguyên phân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đơn vị cấu trúc cơ bản nhất của nhiễm sắc thể nhân thực, được tạo thành từ phân tử ADN quấn quanh khối protein histone, là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Protein nào đóng vai trò trung tâm trong cấu trúc của nucleosome, giúp ADN cuộn xoắn lại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nếu một đoạn ADN có chiều dài 146 cặp nucleotide, nó sẽ quấn khoảng bao nhiêu vòng quanh khối protein histone trong một nucleosome?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Sợi cơ bản (đường kính 11nm) được hình thành do sự cuộn xoắn tiếp theo của cấu trúc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng 30nm được hình thành từ sự cuộn xoắn của cấu trúc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vùng tâm động (centromere) của nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng nhất trong quá trình nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cấu trúc nào nằm ở hai đầu mút của nhiễm sắc thể nhân thực, có vai trò bảo vệ và ngăn ngừa sự gắn kết giữa các nhiễm sắc thể khác nhau?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ở kì giữa của nguyên phân, mỗi nhiễm sắc thể kép bao gồm hai cấu trúc giống hệt nhau được gọi là gì, chúng gắn với nhau tại tâm động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của mỗi loài sinh vật được phân biệt dựa trên các tiêu chí nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) lại phản ánh tính đặc trưng của loài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chức năng quan trọng nhất của nhiễm sắc thể là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao nhiễm sắc thể cần phải đóng xoắn cực đại vào kì giữa của nguyên phân và giảm phân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vùng nào trên nhiễm sắc thể thường có mức độ đóng xoắn lỏng lẻo hơn, chứa các gen đang hoạt động phiên mã mạnh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So với euchromatin, heterochromatin có đặc điểm nào về mức độ đóng xoắn và hoạt động gen?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hình ảnh bộ nhiễm sắc thể sắp xếp theo từng cặp tương đồng và được đánh số thứ tự gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một tế bào sinh dưỡng của người có 46 nhiễm sắc thể. Điều này có ý nghĩa gì về bộ nhiễm sắc thể của loài người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao nhiễm sắc thể thường chỉ quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi quang học vào kì giữa của nguyên phân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nếu một tế bào đang ở kì cuối của nguyên phân, các nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con sẽ ở trạng thái nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vai trò nào của protein histone là quan trọng nhất trong việc đóng gói phân tử ADN?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Sự khác biệt chính giữa nhiễm sắc thể và cromatit là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=8, thì số lượng nhiễm sắc thể tại kì sau của nguyên phân trong một tế bào là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Sự co xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể theo chu kỳ tế bào có ý nghĩa gì đối với hoạt động của gen?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vùng nào trên nhiễm sắc thể không chứa gen hoặc chứa rất ít gen, thường đóng xoắn chặt trong suốt chu kỳ tế bào và có vai trò cấu trúc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của một loài, nhà khoa học nhận thấy có 3 cặp nhiễm sắc thể hình chữ V, 1 cặp hình que và 1 cặp hình hạt. Thông tin này mô tả khía cạnh nào của bộ nhiễm sắc thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao sự ổn định về số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể lại quan trọng đối với sự sống của loài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong mô hình cấu trúc nhiễm sắc thể, sự liên kết giữa các nucleosome để tạo thành sợi cơ bản (11nm) chủ yếu nhờ vào thành phần nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi tế bào bước vào kì trung gian, nhiễm sắc thể ở trạng thái nào để thuận lợi cho quá trình nhân đôi ADN và phiên mã?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nếu một nhiễm sắc thể có tâm động nằm ở gần một đầu mút, hình dạng của nó khi co xoắn cực đại ở kì giữa thường là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Sự khác biệt về cấu trúc giữa euchromatin và heterochromatin chủ yếu liên quan đến yếu tố nào?

Xem kết quả