15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu cơ bản của Mendel trong di truyền học là gì?

  • A. Quan sát và mô tả các biến dị ở sinh vật
  • B. Nghiên cứu tế bào và nhiễm sắc thể
  • C. Sử dụng công nghệ sinh học phân tử
  • D. Lai giống và phân tích con lai

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng tạo ra F1 toàn hoa đỏ. Điều này cho thấy hiện tượng di truyền nào?

  • A. Tính trội hoàn toàn
  • B. Tính trội không hoàn toàn
  • C. Di truyền liên kết
  • D. Tương tác gen

Câu 3: Theo Mendel, "nhân tố di truyền" (mà ngày nay gọi là gen) tồn tại trong tế bào ở trạng thái nào?

  • A. Trạng thái đơn lẻ, không theo cặp
  • B. Trạng thái cặp đôi
  • C. Trạng thái tự do phân li
  • D. Trạng thái liên kết chặt chẽ

Câu 4: Nội dung cơ bản của quy luật phân li của Mendel là gì?

  • A. Các tính trạng di truyền luôn phân li cùng nhau
  • B. Các nhân tố di truyền trộn lẫn vào nhau trong tế bào
  • C. Mỗi cặp nhân tố di truyền phân li về mỗi giao tử
  • D. Các nhân tố di truyền luôn tồn tại thành từng nhóm liên kết

Câu 5: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là hiện tượng nào xảy ra trong quá trình giảm phân?

  • A. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể
  • B. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng
  • C. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể
  • D. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của nhiễm sắc thể

Câu 6: Phép lai phân tích được Mendel sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra giống mới có năng suất cao
  • B. Kiểm tra độ thuần chủng của giống
  • C. Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
  • D. Nghiên cứu sự tương tác gen

Câu 7: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng (Aa) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
  • B. 1 hạt vàng : 2 hạt xanh
  • C. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
  • D. Toàn bộ hạt vàng

Câu 8: Trong phép lai một cặp tính trạng theo Mendel, tỉ lệ kiểu hình 1:1 xuất hiện ở đời con trong trường hợp nào?

  • A. Lai giữa hai cây thuần chủng khác nhau
  • B. Lai giữa hai cây dị hợp tử
  • C. Lai giữa cây dị hợp tử với cây đồng hợp tử trội
  • D. Lai giữa cây dị hợp tử với cây đồng hợp tử lặn

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về giao tử thuần khiết theo quan điểm của Mendel?

  • A. Giao tử chứa cả hai alen của một cặp gen
  • B. Giao tử chỉ chứa một alen của mỗi cặp gen
  • C. Giao tử luôn mang alen trội
  • D. Giao tử luôn mang alen lặn

Câu 10: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen trội quy định hoa đỏ, alen lặn quy định hoa trắng. Nếu F1 có tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng, phép lai nào sau đây tạo ra kết quả này?

  • A. Hoa đỏ thuần chủng x hoa trắng thuần chủng
  • B. Hoa đỏ dị hợp tử x hoa đỏ dị hợp tử
  • C. Hoa đỏ dị hợp tử x hoa trắng thuần chủng
  • D. Hoa đỏ thuần chủng x hoa đỏ dị hợp tử

Câu 11: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 là kết quả của hiện tượng di truyền nào?

  • A. Tương tác gen
  • B. Di truyền liên kết hoàn toàn
  • C. Di truyền liên kết không hoàn toàn
  • D. Phân li độc lập

Câu 12: Nội dung cơ bản của quy luật phân li độc lập của Mendel là gì?

  • A. Các cặp gen luôn di truyền cùng nhau
  • B. Các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp tự do
  • C. Các cặp gen tương tác với nhau để hình thành tính trạng
  • D. Các cặp gen luôn trội so với nhau

Câu 13: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là hiện tượng nào trong giảm phân?

  • A. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể
  • B. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng giống nhau
  • C. Sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
  • D. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng

Câu 14: Ở đậu Hà Lan, alen B quy định hạt trơn, alen b quy định hạt nhăn; alen V quy định hạt vàng, alen v quy định hạt xanh. Cho cây hạt trơn, vàng (BbVv) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hạt nhăn, xanh ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 9/16
  • B. 3/16
  • C. 1/4
  • D. 1/16

Câu 15: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen?

  • A. AABB
  • B. AaBb
  • C. Aabb
  • D. aaBB

Câu 16: Cho phép lai giữa hai cây P thuần chủng: cây thân cao, hoa đỏ và cây thân thấp, hoa trắng. F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai này?

  • A. Quy luật trội lặn
  • B. Quy luật phân li
  • C. Quy luật phân li độc lập
  • D. Quy luật liên kết gen

Câu 17: Để kiểm tra kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ F1 trong câu 16 là đồng hợp tử hay dị hợp tử về cả hai cặp gen, nên thực hiện phép lai nào?

  • A. Lai với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng
  • B. Lai với cây thân cao, hoa đỏ F1
  • C. Lai với cây thân thấp, hoa đỏ
  • D. Lai với cây thân thấp, hoa trắng

Câu 18: Nếu F1 trong câu 16 là dị hợp tử về cả hai cặp gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai phân tích (F1 x cây thân thấp, hoa trắng) sẽ là bao nhiêu?

  • A. 9:3:3:1
  • B. 1:1:1:1
  • C. 3:1
  • D. 1:2:1

Câu 19: Phương pháp phân tích thống kê trong nghiên cứu di truyền của Mendel có vai trò gì?

  • A. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình và kiểu gen
  • B. Quan sát trực tiếp sự di truyền của tính trạng
  • C. Lai các dòng thuần chủng
  • D. Đưa ra giả thuyết về cơ chế di truyền

Câu 20: Mendel đã sử dụng đối tượng nghiên cứu chủ yếu là loài thực vật nào?

  • A. Cây ngô
  • B. Cây đậu Hà Lan
  • C. Cây lúa
  • D. Cây cà chua

Câu 21: Một người đàn ông có kiểu gen Aa, cơ thể sinh vật này được gọi là:

  • A. Đồng hợp tử trội
  • B. Đồng hợp tử lặn
  • C. Dị hợp tử
  • D. Đột biến gen

Câu 22: Kiểu hình là:

  • A. Tổ hợp các alen của một cá thể
  • B. Vật chất di truyền của tế bào
  • C. Cấu trúc của gen
  • D. Tổ hợp các tính trạng của cơ thể

Câu 23: Trong quy luật phân li, mỗi cặp alen phân li đồng đều về giao tử ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì giữa I
  • B. Kì sau I
  • C. Kì đầu II
  • D. Kì cuối II

Câu 24: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật Mendel là:

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
  • C. Có hiện tượng tương tác gen
  • D. Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn

Câu 25: Nếu lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, F2 có 16 tổ hợp giao tử, số loại giao tử của mỗi cây F1 là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 8

Câu 26: Trong một thí nghiệm, Mendel đã tạo ra các dòng đậu Hà Lan thuần chủng bằng phương pháp nào?

  • A. Lai khác dòng
  • B. Gây đột biến
  • C. Nuôi cấy mô
  • D. Tự thụ phấn

Câu 27: Ý nghĩa quan trọng nhất của các quy luật di truyền Mendel trong thực tiễn là:

  • A. Giải thích sự đa dạng sinh học
  • B. Cơ sở khoa học cho chọn giống
  • C. Nghiên cứu cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
  • D. Ứng dụng trong công nghệ ген

Câu 28: Nếu một gen có 3 alen, số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là bao nhiêu, biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 9

Câu 29: Trong phép lai một cặp tính trạng, F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa. Tỉ lệ kiểu hình tương ứng (trội hoàn toàn) là:

  • A. 1:1
  • B. 1:2:1
  • C. 9:3:3:1
  • D. 3:1

Câu 30: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm (2n+1) của loài này, số lượng alen của gen đó có thể là bao nhiêu?

  • A. 1 hoặc 2
  • B. 2 hoặc 3
  • C. 1 hoặc 3
  • D. Luôn luôn là 2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu cơ bản của Mendel trong di truyền học là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng tạo ra F1 toàn hoa đỏ. Điều này cho thấy hiện tượng di truyền nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Theo Mendel, 'nhân tố di truyền' (mà ngày nay gọi là gen) tồn tại trong tế bào ở trạng thái nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Nội dung cơ bản của quy luật phân li của Mendel là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là hiện tượng nào xảy ra trong quá trình giảm phân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phép lai phân tích được Mendel sử dụng nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng (Aa) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong phép lai một cặp tính trạng theo Mendel, tỉ lệ kiểu hình 1:1 xuất hiện ở đời con trong trường hợp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về giao tử thuần khiết theo quan điểm của Mendel?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen trội quy định hoa đỏ, alen lặn quy định hoa trắng. Nếu F1 có tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng, phép lai nào sau đây tạo ra kết quả này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 là kết quả của hiện tượng di truyền nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nội dung cơ bản của quy luật phân li độc lập của Mendel là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là hiện tượng nào trong giảm phân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Ở đậu Hà Lan, alen B quy định hạt trơn, alen b quy định hạt nhăn; alen V quy định hạt vàng, alen v quy định hạt xanh. Cho cây hạt trơn, vàng (BbVv) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hạt nhăn, xanh ở F1 là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho phép lai giữa hai cây P thuần chủng: cây thân cao, hoa đỏ và cây thân thấp, hoa trắng. F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để kiểm tra kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ F1 trong câu 16 là đồng hợp tử hay dị hợp tử về cả hai cặp gen, nên thực hiện phép lai nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Nếu F1 trong câu 16 là dị hợp tử về cả hai cặp gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai phân tích (F1 x cây thân thấp, hoa trắng) sẽ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phương pháp phân tích thống kê trong nghiên cứu di truyền của Mendel có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Mendel đã sử dụng đối tượng nghiên cứu chủ yếu là loài thực vật nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một người đàn ông có kiểu gen Aa, cơ thể sinh vật này được gọi là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Kiểu hình là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong quy luật phân li, mỗi cặp alen phân li đồng đều về giao tử ở kì nào của giảm phân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật Mendel là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Nếu lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, F2 có 16 tổ hợp giao tử, số loại giao tử của mỗi cây F1 là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong một thí nghiệm, Mendel đã tạo ra các dòng đậu Hà Lan thuần chủng bằng phương pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Ý nghĩa quan trọng nhất của các quy luật di truyền Mendel trong thực tiễn là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Nếu một gen có 3 alen, số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là bao nhiêu, biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong phép lai một cặp tính trạng, F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa. Tỉ lệ kiểu hình tương ứng (trội hoàn toàn) là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm (2n+1) của loài này, số lượng alen của gen đó có thể là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Gregor Mendel đã sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa học nào để phát triển các quy luật di truyền?

  • A. Lai giống và phân tích cơ thể lai
  • B. Quan sát và mô tả
  • C. Thực nghiệm và thống kê
  • D. Điều tra và tổng hợp

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, ở thế hệ F2, tỉ lệ kiểu hình 3:1 xuất hiện là do hiện tượng di truyền nào?

  • A. Tương tác gen
  • B. Phân ly tính trạng
  • C. Hoán vị gen
  • D. Di truyền liên kết

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về nội dung của quy luật phân ly của Mendel?

  • A. Các alen của một gen phân ly đồng thời trong quá trình thụ tinh.
  • B. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau trong quá trình giảm phân.
  • C. Mỗi alen của cặp alen phân ly về mỗi giao tử trong quá trình giảm phân.
  • D. Các giao tử kết hợp ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh tạo ra các kiểu gen khác nhau.

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng thuần chủng lai với cây hạt xanh, F1 thu được toàn cây hạt vàng. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện cả hạt vàng và hạt xanh. Kiểu gen của cây F1 là:

  • A. AA
  • B. Aa
  • C. aa
  • D. AA hoặc Aa

Câu 5: Trong phép lai phân tích, mục đích chính của việc lai cơ thể mang kiểu hình trội với cơ thể mang kiểu hình lặn là gì?

  • A. Tạo ra đời con có kiểu hình lặn.
  • B. Tăng tính đa dạng di truyền cho đời sau.
  • C. Xác định kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội.
  • D. Kiểm tra độ thuần chủng của dòng bố mẹ.

Câu 6: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là?

  • A. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể trong pha S của kỳ trung gian.
  • B. Sự trao đổi chéo của nhiễm sắc thể kép ở kỳ đầu giảm phân I.
  • C. Sự tập trung của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo ở kỳ giữa giảm phân II.
  • D. Sự phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.

Câu 7: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen trội (Đ) quy định hoa đỏ, alen lặn (đ) quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của cây P là:

  • A. ĐĐ
  • B. Đđ
  • C. đđ
  • D. Không xác định được

Câu 8: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 là kết quả của quy luật di truyền nào?

  • A. Quy luật phân ly độc lập
  • B. Quy luật phân ly
  • C. Tương tác gen
  • D. Liên kết gen

Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quy luật phân ly độc lập của Mendel?

  • A. Các alen của cùng một gen phân ly độc lập với nhau trong giảm phân.
  • B. Các tính trạng luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm.
  • C. Các cặp alen khác nhau phân ly độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
  • D. Các giao tử luôn kết hợp ngẫu nhiên tạo ra các kiểu hình khác nhau.

Câu 10: Ở một loài động vật, xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng, alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Cho phép lai giữa cá thể lông đen, chân cao (BbDd) với cá thể lông trắng, chân thấp (bbdd). Tỉ lệ kiểu hình lông đen, chân thấp ở đời con là bao nhiêu, nếu các gen phân ly độc lập?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 3/4
  • D. 1/8

Câu 11: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập là?

  • A. Sự nhân đôi nhiễm sắc thể ở kỳ trung gian.
  • B. Sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể ở kỳ đầu giảm phân I.
  • C. Sự phân ly độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kỳ sau giảm phân I.
  • D. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của giao tử trong quá trình thụ tinh.

Câu 12: Trong thí nghiệm của Mendel, việc sử dụng các dòng cây thuần chủng ở thế hệ P có vai trò gì?

  • A. Giảm thiểu thời gian sinh trưởng của cây.
  • B. Tăng tính đa dạng kiểu hình ở đời con.
  • C. Đơn giản hóa quá trình lai giống.
  • D. Đảm bảo tính trạng nghiên cứu không bị biến đổi qua các thế hệ.

Câu 13: Nếu một gen có 3 alen, thì trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 9
  • D. 12

Câu 14: Một người đàn ông có kiểu hình trội về một tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Bố của ông ta có kiểu hình lặn. Kiểu gen của người đàn ông này có thể là:

  • A. Chỉ có kiểu gen đồng hợp trội.
  • B. Chỉ có kiểu gen dị hợp.
  • C. Có thể là kiểu gen đồng hợp trội hoặc dị hợp.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 15: Trong một phép lai giữa hai cá thể dị hợp về một cặp gen (Aa x Aa), xác suất sinh ra con có kiểu gen dị hợp (Aa) là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 16: Ở bí ngô, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả màu vàng, alen b quy định quả màu xanh. Cho cây bí ngô quả tròn, màu vàng (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình quả dài, màu xanh ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 9/16
  • B. 3/16
  • C. 1/4
  • D. 1/16

Câu 17: Nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình 1:1, thì kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội được lai phân tích là:

  • A. Đồng hợp trội
  • B. Dị hợp
  • C. Đồng hợp lặn
  • D. Không xác định được

Câu 18: Trong một gia đình, bố và mẹ đều có kiểu hình bình thường về một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Họ sinh ra một người con bị bệnh. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ cũng bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 19: Trong phép lai hai cặp tính trạng, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ một cá thể có kiểu gen AaBb là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 8

Câu 20: Để kiểm tra độ thuần chủng của một giống đậu Hà Lan hạt vàng, người ta nên thực hiện phép lai nào sau đây?

  • A. Lai với chính nó.
  • B. Lai với một giống đậu Hà Lan hạt vàng khác.
  • C. Lai với giống đậu Hà Lan hạt xanh thuần chủng.
  • D. Lai phân tích (lai với giống hạt xanh).

Câu 21: Trong quy luật phân ly, yếu tố di truyền (gen) được Mendel đề cập đến tương ứng với cấu trúc nào trong tế bào ở thời điểm hiện tại?

  • A. Alen trên nhiễm sắc thể
  • B. Ribonucleic acid (ARN)
  • C. Protein trong tế bào chất
  • D. Màng tế bào

Câu 22: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng, Mendel đã chọn tính trạng nào ở cây đậu Hà Lan để nghiên cứu?

  • A. Chiều cao cây và màu hoa
  • B. Màu sắc hạt và hình dạng hạt
  • C. Số lượng hạt trên cây và kích thước lá
  • D. Thời gian sinh trưởng và khả năng kháng bệnh

Câu 23: Theo Mendel, "tính trạng trội" được hiểu là tính trạng:

  • A. Luôn biểu hiện ở tất cả các thế hệ.
  • B. Chỉ biểu hiện ở thế hệ P thuần chủng.
  • C. Biểu hiện ở F1 trong phép lai giữa bố mẹ thuần chủng có kiểu hình tương phản.
  • D. Không bao giờ biểu hiện ở trạng thái dị hợp tử.

Câu 24: Tại sao Mendel lại chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu di truyền?

  • A. Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể đơn giản.
  • B. Đậu Hà Lan dễ dàng lai giống với các loài khác.
  • C. Đậu Hà Lan có thời gian sinh trưởng rất dài.
  • D. Đậu Hà Lan có nhiều cặp tính trạng tương phản, dễ quan sát và phân tích.

Câu 25: Trong phép lai một cặp tính trạng, tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1:2:1. Tỉ lệ này phản ánh điều gì về sự phân ly của các alen?

  • A. Các alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn.
  • B. Các alen phân ly đồng đều về giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên khi thụ tinh.
  • C. Có hiện tượng tương tác gen giữa các alen.
  • D. Các alen liên kết hoàn toàn với nhau.

Câu 26: Nếu P thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt biểu hiện kiểu hình trội của cả hai tính trạng. Khi F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở Fa (F lai phân tích) sẽ như thế nào nếu các gen phân ly độc lập?

  • A. 3:1
  • B. 9:3:3:1
  • C. 1:1:1:1
  • D. 3:3:1:1

Câu 27: Trong phép lai hai cặp tính trạng, giả sử một cặp gen quy định hình dạng hạt và một cặp gen quy định màu sắc hạt. Nếu hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể, kết quả phép lai có còn tuân theo quy luật phân ly độc lập của Mendel không?

  • A. Vẫn tuân theo quy luật phân ly độc lập hoàn toàn.
  • B. Tỉ lệ kiểu hình F2 sẽ thay đổi nhưng vẫn tuân theo quy luật.
  • C. Chỉ có tỉ lệ kiểu gen F2 thay đổi.
  • D. Không tuân theo quy luật phân ly độc lập của Mendel.

Câu 28: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cây mới thuần chủng mang kiểu hình lặn về cả hai tính trạng đang xét. Phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu hình trội.
  • B. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình lặn và cho chúng tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
  • C. Gây đột biến và chọn lọc các đột biến lặn.
  • D. Lai phân tích các cá thể F1.

Câu 29: Mục đích của việc Mendel sử dụng toán xác suất trong phân tích kết quả lai là gì?

  • A. Dự đoán tỉ lệ phân ly kiểu hình và kiểu gen ở các thế hệ sau.
  • B. Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • C. Đo tốc độ sinh trưởng của cây đậu Hà Lan.
  • D. Phân tích thành phần hóa học của gen.

Câu 30: Trong bối cảnh di truyền học hiện đại, công trình nghiên cứu của Mendel có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Không còn giá trị vì đã được thay thế bởi di truyền học phân tử.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt lịch sử, không ứng dụng trong thực tế.
  • C. Vẫn còn nguyên giá trị nhưng chỉ giới hạn trong nghiên cứu thực vật.
  • D. Đặt nền móng cho di truyền học hiện đại, các quy luật vẫn đúng trong nhiều trường hợp và là cơ sở để phát triển các lĩnh vực di truyền khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Gregor Mendel đã sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa học nào để phát triển các quy luật di truyền?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, ở thế hệ F2, tỉ lệ kiểu hình 3:1 xuất hiện là do hiện tượng di truyền nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về nội dung của quy luật phân ly của Mendel?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng thuần chủng lai với cây hạt xanh, F1 thu được toàn cây hạt vàng. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện cả hạt vàng và hạt xanh. Kiểu gen của cây F1 là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong phép lai phân tích, mục đích chính của việc lai cơ thể mang kiểu hình trội với cơ thể mang kiểu hình lặn là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen trội (Đ) quy định hoa đỏ, alen lặn (đ) quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của cây P là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 là kết quả của quy luật di truyền nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quy luật phân ly độc lập của Mendel?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Ở một loài động vật, xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng, alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Cho phép lai giữa cá thể lông đen, chân cao (BbDd) với cá thể lông trắng, chân thấp (bbdd). Tỉ lệ kiểu hình lông đen, chân thấp ở đời con là bao nhiêu, nếu các gen phân ly độc lập?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập là?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong thí nghiệm của Mendel, việc sử dụng các dòng cây thuần chủng ở thế hệ P có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nếu một gen có 3 alen, thì trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một người đàn ông có kiểu hình trội về một tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Bố của ông ta có kiểu hình lặn. Kiểu gen của người đàn ông này có thể là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong một phép lai giữa hai cá thể dị hợp về một cặp gen (Aa x Aa), xác suất sinh ra con có kiểu gen dị hợp (Aa) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Ở bí ngô, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả màu vàng, alen b quy định quả màu xanh. Cho cây bí ngô quả tròn, màu vàng (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình quả dài, màu xanh ở đời con là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình 1:1, thì kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội được lai phân tích là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong một gia đình, bố và mẹ đều có kiểu hình bình thường về một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Họ sinh ra một người con bị bệnh. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ cũng bị bệnh là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong phép lai hai cặp tính trạng, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ một cá thể có kiểu gen AaBb là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để kiểm tra độ thuần chủng của một giống đậu Hà Lan hạt vàng, người ta nên thực hiện phép lai nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong quy luật phân ly, yếu tố di truyền (gen) được Mendel đề cập đến tương ứng với cấu trúc nào trong tế bào ??? thời điểm hiện tại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng, Mendel đã chọn tính trạng nào ở cây đậu Hà Lan để nghiên cứu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Theo Mendel, 'tính trạng trội' được hiểu là tính trạng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Tại sao Mendel lại chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu di truyền?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong phép lai một cặp tính trạng, tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1:2:1. Tỉ lệ này phản ánh điều gì về sự phân ly của các alen?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nếu P thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt biểu hiện kiểu hình trội của cả hai tính trạng. Khi F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở Fa (F lai phân tích) sẽ như thế nào nếu các gen phân ly độc lập?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong phép lai hai cặp tính trạng, giả sử một cặp gen quy định hình dạng hạt và một cặp gen quy định màu sắc hạt. Nếu hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể, kết quả phép lai có còn tuân theo quy luật phân ly độc lập của Mendel không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cây mới thuần chủng mang kiểu hình lặn về cả hai tính trạng đang xét. Phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Mục đích của việc Mendel sử dụng toán xác suất trong phân tích kết quả lai là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bối cảnh di truyền học hiện đại, công trình nghiên cứu của Mendel có ý nghĩa như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi thực hiện phép lai một cặp tính trạng, Mendel đã tuân thủ những nguyên tắc nào để đảm bảo tính chính xác của kết quả?

  • A. Chỉ theo dõi một số ít cá thể ở mỗi thế hệ lai.
  • B. Không cần tạo dòng thuần chủng ban đầu.
  • C. Lai các dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc vài tính trạng tương phản, theo dõi riêng từng cặp tính trạng và phân tích kết quả trên số lượng lớn cá thể.
  • D. Chỉ phân tích kết quả ở thế hệ F1, không cần đến F2 hay F3.

Câu 2: Theo Mendel, tại sao việc sử dụng đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu lại mang lại nhiều thuận lợi?

  • A. Chúng có chu kỳ sống rất dài, dễ theo dõi qua nhiều năm.
  • B. Chúng là loài sinh sản vô tính, giúp dễ dàng tạo ra các dòng lai.
  • C. Chúng có ít tính trạng, đơn giản để phân tích.
  • D. Chúng có nhiều cặp tính trạng tương phản rõ rệt, dễ tạo dòng thuần, hoa lưỡng tính và tự thụ phấn nghiêm ngặt.

Câu 3: Một cây đậu Hà Lan thân cao (T) là trội so với thân lùn (t). Khi cho cây thân cao lai với cây thân lùn, thế hệ F1 thu được toàn bộ cây thân cao. Điều này cho phép kết luận gì về kiểu gen của cây thân cao ban đầu?

  • A. Cây thân cao ban đầu có kiểu gen thuần chủng (TT).
  • B. Cây thân cao ban đầu có kiểu gen dị hợp (Tt).
  • C. Tính trạng thân cao không chịu sự chi phối của quy luật Mendel.
  • D. Cây thân lùn ban đầu có kiểu gen Tt.

Câu 4: Dựa trên kết quả ở Câu 3, nếu cho các cây F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thân lùn ở thế hệ F2 theo lí thuyết sẽ là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 75%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 5: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về "dòng thuần chủng" (pure line) mà Mendel đã sử dụng?

  • A. Là dòng có kiểu hình trội hoàn toàn.
  • B. Là dòng có đặc tính di truyền ổn định, các thế hệ sau giống thế hệ trước và giống nhau về tính trạng đang xét.
  • C. Là dòng chỉ chứa các alen lặn.
  • D. Là dòng được tạo ra từ phép lai giữa hai cá thể khác biệt.

Câu 6: Theo quy luật phân li của Mendel, "nhân tố di truyền" quy định tính trạng tồn tại thành từng cặp trong tế bào sinh dưỡng. Điều gì xảy ra với cặp nhân tố này trong quá trình giảm phân hình thành giao tử?

  • A. Chúng hòa trộn vào nhau.
  • B. Chúng cùng đi về một giao tử.
  • C. Chúng nhân đôi số lượng.
  • D. Chúng phân li đồng đều về các giao tử khác nhau, mỗi giao tử chỉ mang một nhân tố của cặp.

Câu 7: Phép lai phân tích (test cross) là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể nào?

  • A. Cá thể mang kiểu hình lặn.
  • B. Cá thể mang kiểu hình trội thuần chủng.
  • C. Cá thể mang kiểu hình trội dị hợp.
  • D. Cá thể bất kỳ trong quần thể.

Câu 8: Mục đích chính của phép lai phân tích là gì?

  • A. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F2.
  • B. Xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội.
  • C. Tạo ra thế hệ F1 đồng nhất về kiểu hình.
  • D. Kiểm tra sự di truyền của nhiều cặp tính trạng cùng lúc.

Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân lùn. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình thân cao?

  • A. aa
  • B. Chỉ có AA
  • C. Chỉ có Aa
  • D. AA và Aa

Câu 10: P: AA x aa → F1: Aa. Nếu cho F1 (Aa) tự thụ phấn, thế hệ F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen là gì?

  • A. 1 AA : 1 aa
  • B. 3 Aa : 1 AA
  • C. 1 AA : 2 Aa : 1 aa
  • D. 1 AA : 3 aa

Câu 11: Cơ sở tế bào học chủ yếu của quy luật phân li là sự phân li của yếu tố nào trong quá trình giảm phân?

  • A. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Tất cả các nhiễm sắc thể trong bộ gen.
  • D. Các bào quan trong tế bào chất.

Câu 12: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng (Y) trội so với hạt xanh (y). Lai cây hạt vàng với cây hạt xanh, thu được F1 có tỉ lệ 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. Kiểu gen của cây hạt vàng ban đầu là gì?

  • A. YY
  • B. Yy
  • C. yy
  • D. Không xác định được.

Câu 13: Một cặp bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử (Aa). Xác suất để con của họ có kiểu gen đồng hợp tử lặn (aa) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1/1

Câu 14: Nếu tính trạng do gen trội không hoàn toàn quy định, phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử (Aa x Aa) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là gì?

  • A. 3:1 (trội : lặn)
  • B. 1:1 (trội : lặn)
  • C. 1:2:1 (kiểu hình 1 : kiểu hình trung gian : kiểu hình 2)
  • D. 1:1:1:1

Câu 15: Tại sao Mendel lại theo dõi kết quả lai trên số lượng cá thể rất lớn?

  • A. Để làm thí nghiệm phức tạp hơn.
  • B. Để kết quả phù hợp với suy đoán ban đầu của ông.
  • C. Để loại bỏ các cá thể không mong muốn.
  • D. Để kết quả thu được mang tính thống kê, giảm thiểu sai lệch do ngẫu nhiên và làm nổi bật các quy luật di truyền.

Câu 16: Khái niệm "alen" trong di truyền học hiện đại tương ứng với khái niệm nào trong học thuyết của Mendel?

  • A. Nhân tố di truyền.
  • B. Tính trạng.
  • C. Kiểu hình.
  • D. Giao tử.

Câu 17: Một cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, kết quả mong đợi ở thế hệ con lai là gì (giả sử trội hoàn toàn)?

  • A. 100% hoa đỏ.
  • B. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
  • C. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
  • D. 100% hoa trắng.

Câu 18: Ở chuột, lông đen (B) trội so với lông trắng (b). Lai chuột cái lông đen với chuột đực lông trắng, thu được một lứa con gồm 5 con lông đen và 4 con lông trắng. Kiểu gen của chuột cái lông đen là gì?

  • A. BB
  • B. Bb
  • C. bb
  • D. Không xác định được chính xác, có thể là BB hoặc Bb.

Câu 19: Điểm mấu chốt trong giả thuyết của Mendel giải thích kết quả phân li kiểu hình 3:1 ở F2 là gì?

  • A. Các nhân tố di truyền tồn tại thành cặp và phân li đồng đều về các giao tử trong giảm phân.
  • B. Các nhân tố di truyền hòa trộn vào nhau ở thế hệ F1.
  • C. Tính trạng lặn bị biến mất hoàn toàn ở thế hệ F1.
  • D. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các nhân tố di truyền trong tế bào sinh dưỡng.

Câu 20: Mendel đã sử dụng phương pháp toán xác suất để phân tích kết quả thí nghiệm của mình. Việc này có ý nghĩa gì?

  • A. Để làm cho công trình của ông trở nên phức tạp hơn.
  • B. Để che giấu những kết quả không như mong đợi.
  • C. Để làm rõ các quy luật di truyền chi phối sự phân li của các tính trạng và loại bỏ yếu tố ngẫu nhiên.
  • D. Chỉ là một bước phụ không quan trọng trong phương pháp của ông.

Câu 21: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi một gen có hai alen, trong đó alen A quy định hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình hoa hồng. Phép lai nào sau đây sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng?

  • A. AA x aa
  • B. AA x Aa
  • C. Aa x aa
  • D. Aa x Aa

Câu 22: Dựa trên quy luật phân li, nếu một cá thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn, xác suất để một cây con được chọn ngẫu nhiên từ F2 có kiểu hình trội là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1/1

Câu 23: Trong một phép lai, thế hệ con lai (F1) thu được có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1. Phép lai này có thể là phép lai nào sau đây (với A là trội hoàn toàn so với a)?

  • A. AA x AA
  • B. Aa x aa
  • C. AA x aa
  • D. Aa x Aa

Câu 24: Giả sử tính trạng do một gen quy định và có hiện tượng trội hoàn toàn. Nếu thế hệ P thuần chủng khác nhau về tính trạng tương phản (ví dụ: AA x aa), thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 lần lượt là gì?

  • A. F1: 100% trội; F2: 3 trội : 1 lặn.
  • B. F1: 1 trội : 1 lặn; F2: 3 trội : 1 lặn.
  • C. F1: 100% lặn; F2: 1 trội : 3 lặn.
  • D. F1: 3 trội : 1 lặn; F2: 100% trội.

Câu 25: Một người đàn ông có kiểu gen Bb, trong đó B quy định tóc xoăn trội so với b quy định tóc thẳng. Xác suất để giao tử của người này mang alen b là bao nhiêu?

  • A. 1/1
  • B. 0
  • C. 1/2
  • D. 1/4

Câu 26: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn (a) nằm trên NST thường quy định, alen trội (A) quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng nhưng sinh ra một đứa con bị bạch tạng. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Bố AA, mẹ Aa.
  • B. Bố AA, mẹ AA.
  • C. Bố aa, mẹ AA.
  • D. Bố Aa, mẹ Aa.

Câu 27: Dựa trên quy luật phân li, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội (AA) trong số các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2 (từ phép lai P: AA x aa → F1: Aa → F2) là bao nhiêu?

  • A. 1/3
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 2/3

Câu 28: Mendel đã rút ra quy luật phân li sau khi phân tích kết quả của phép lai nào?

  • A. Lai hai cặp tính trạng.
  • B. Lai nhiều cặp tính trạng.
  • C. Lai một cặp tính trạng.
  • D. Lai thuận nghịch.

Câu 29: Nếu một cá thể có kiểu gen AA, nó sẽ sản xuất loại giao tử nào liên quan đến gen này?

  • A. Chỉ giao tử mang alen A.
  • B. Chỉ giao tử mang alen a.
  • C. Giao tử mang cả A và a.
  • D. 50% mang A, 50% mang a.

Câu 30: Điều nào sau đây là KHÔNG đúng khi nói về định nghĩa của "kiểu hình"?

  • A. Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
  • B. Là biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen dưới tác động của môi trường.
  • C. Có thể là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí, tập tính,...
  • D. Chỉ bao gồm các tính trạng được quy định bởi gen trội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Khi thực hiện phép lai một cặp tính trạng, Mendel đã tuân thủ những nguyên tắc nào để đảm bảo tính chính xác của kết quả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Theo Mendel, tại sao việc sử dụng đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu lại mang lại nhiều thuận lợi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một cây đậu Hà Lan thân cao (T) là trội so với thân lùn (t). Khi cho cây thân cao lai với cây thân lùn, thế hệ F1 thu được toàn bộ cây thân cao. Điều này cho phép kết luận gì về kiểu gen của cây thân cao ban đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Dựa trên kết quả ở Câu 3, nếu cho các cây F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thân lùn ở thế hệ F2 theo lí thuyết sẽ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về 'dòng thuần chủng' (pure line) mà Mendel đã sử dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Theo quy luật phân li của Mendel, 'nhân tố di truyền' quy định tính trạng tồn tại thành từng cặp trong tế bào sinh dưỡng. Điều gì xảy ra với cặp nhân tố này trong quá trình giảm phân hình thành giao tử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phép lai phân tích (test cross) là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Mục đích chính của phép lai phân tích là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân lùn. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình thân cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: P: AA x aa → F1: Aa. Nếu cho F1 (Aa) tự thụ phấn, thế hệ F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cơ sở tế bào học chủ yếu của quy luật phân li là sự phân li của yếu tố nào trong quá trình giảm phân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng (Y) trội so với hạt xanh (y). Lai cây hạt vàng với cây hạt xanh, thu được F1 có tỉ lệ 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. Kiểu gen của cây hạt vàng ban đầu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một cặp bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử (Aa). Xác suất để con của họ có kiểu gen đồng hợp tử lặn (aa) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Nếu tính trạng do gen trội không hoàn toàn quy định, phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử (Aa x Aa) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao Mendel lại theo dõi kết quả lai trên số lượng cá thể rất lớn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khái niệm 'alen' trong di truyền học hiện đại tương ứng với khái niệm nào trong học thuyết của Mendel?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, kết quả mong đợi ở thế hệ con lai là gì (giả sử trội hoàn toàn)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Ở chuột, lông đen (B) trội so với lông trắng (b). Lai chuột cái lông đen với chuột đực lông trắng, thu được một lứa con gồm 5 con lông đen và 4 con lông trắng. Kiểu gen của chuột cái lông đen là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Điểm mấu chốt trong giả thuyết của Mendel giải thích kết quả phân li kiểu hình 3:1 ở F2 là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Mendel đã sử dụng phương pháp toán xác suất để phân tích kết quả thí nghiệm của mình. Việc này có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi một gen có hai alen, trong đó alen A quy định hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình hoa hồng. Phép lai nào sau đây sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Dựa trên quy luật phân li, nếu một cá thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn, xác suất để một cây con được chọn ngẫu nhiên từ F2 có kiểu hình trội là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong một phép lai, thế hệ con lai (F1) thu được có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1. Phép lai này có thể là phép lai nào sau đây (với A là trội hoàn toàn so với a)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Giả sử tính trạng do một gen quy định và có hiện tượng trội hoàn toàn. Nếu thế hệ P thuần chủng khác nhau về tính trạng tương phản (ví dụ: AA x aa), thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 lần lượt là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một người đàn ông có kiểu gen Bb, trong đó B quy định tóc xoăn trội so với b quy định tóc thẳng. Xác suất để giao tử của người này mang alen b là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn (a) nằm trên NST thường quy định, alen trội (A) quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng nhưng sinh ra một đứa con bị bạch tạng. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Dựa trên quy luật phân li, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội (AA) trong số các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2 (từ phép lai P: AA x aa → F1: Aa → F2) là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Mendel đã rút ra quy luật phân li sau khi phân tích kết quả của phép lai nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nếu một cá thể có kiểu gen AA, nó sẽ sản xuất loại giao tử nào liên quan đến gen này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Điều nào sau đây là KHÔNG đúng khi nói về định nghĩa của 'kiểu hình'?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel trên cây đậu Hà Lan, tại sao Mendel lại chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

  • A. Cây đậu Hà Lan có vòng đời dài, dễ theo dõi qua nhiều thế hệ.
  • B. Cây đậu Hà Lan chỉ có một số ít tính trạng biểu hiện rõ ràng.
  • C. Cây đậu Hà Lan là loài thực vật giao phấn chéo bắt buộc, dễ dàng tạo ra các phép lai.
  • D. Cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt, dễ dàng tạo dòng thuần và kiểm soát phép lai.

Câu 2: Phương pháp nghiên cứu đặc trưng mà Mendel đã sử dụng để khám phá ra các quy luật di truyền cơ bản là gì?

  • A. Nghiên cứu tế bào học kết hợp với di truyền phân tử.
  • B. Quan sát trực tiếp sự biến đổi của tính trạng qua các thế hệ.
  • C. Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích thống kê các kết quả lai.
  • D. Sử dụng các kỹ thuật biến đổi gen để tạo ra các dạng đột biến.

Câu 3: Theo Học thuyết Mendel, "nhân tố di truyền" mà ông đề cập ngày nay tương ứng với khái niệm nào trong di truyền học hiện đại?

  • A. Gen
  • B. Chromatid
  • C. Protein
  • D. Nhiễm sắc thể

Câu 4: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần kiểm tra kiểu gen với cá thể nào? Phép lai này có ý nghĩa gì?

  • A. Với cá thể dị hợp tử; để xác định tính trạng nào là trội, lặn.
  • B. Với cá thể đồng hợp lặn; để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
  • C. Với cá thể đồng hợp trội; để kiểm tra sự biểu hiện của alen trội.
  • D. Với cá thể mang tính trạng lặn bất kỳ; để phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình.

Câu 5: Cơ sở tế bào học nào giải thích cho sự phân li đồng đều của các alen thuộc cùng một cặp về các giao tử trong Quy luật phân li của Mendel?

  • A. Sự phân chia của trung tử trong quá trình nguyên phân.
  • B. Sự nhân đôi của DNA trước giảm phân.
  • C. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa cặp gen alen ở kì sau giảm phân I.
  • D. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.

Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Nếu chỉ xét các cây hoa đỏ ở F2, tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng (AA) so với tổng số cây hoa đỏ ở F2 theo lí thuyết là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/3
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 7: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội so với hạt xanh. Lai cây đậu hạt vàng thuần chủng với cây đậu hạt xanh, F1 thu được 100% hạt vàng. Cho cây F1 lai phân tích. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình thu được ở đời con của phép lai phân tích này là gì?

  • A. 1AA : 2Aa : 1aa; 3 vàng : 1 xanh.
  • B. 1AA : 1aa; 1 vàng : 1 xanh.
  • C. 1Aa : 1aa; 3 vàng : 1 xanh.
  • D. 1Aa : 1aa; 1 vàng : 1 xanh.

Câu 8: Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải (tính trạng do gen trội A quy định so với gen lặn a quy định tay trái). Họ sinh được một người con trai thuận tay trái. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Aa x Aa
  • B. AA x aa
  • C. AA x Aa
  • D. Aa x aa

Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nội dung của Quy luật phân li của Mendel?

  • A. Các cặp gen alen phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân.
  • B. Mỗi tính trạng do nhiều cặp gen quy định và di truyền liên kết với nhau.
  • C. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi alen của cặp gen alen phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở P.
  • D. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử đực và cái tạo ra các tổ hợp gen mới ở đời con.

Câu 10: Tại sao kết quả của phép lai phân tích F1 dị hợp (Aa x aa) lại giúp Mendel kiểm tra được giả thuyết về sự phân li của các nhân tố di truyền?

  • A. Vì cá thể đồng hợp lặn chỉ cho một loại giao tử mang alen lặn, nên tỉ lệ kiểu hình ở đời con phản ánh trực tiếp tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cá thể F1.
  • B. Vì phép lai phân tích luôn cho tỉ lệ kiểu hình 1:1, chứng minh tính trạng trội là trội hoàn toàn.
  • C. Vì đời con của phép lai phân tích luôn có kiểu gen đồng hợp tử lặn, giúp dễ dàng quan sát tính trạng lặn.
  • D. Vì phép lai phân tích giúp xác định tần số alen của quần thể nghiên cứu.

Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Kiểu di truyền của tính trạng màu hoa trong trường hợp này là gì?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Lặn hoàn toàn
  • C. Trội không hoàn toàn
  • D. Đồng trội

Câu 12: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Lai cây đậu hạt vàng với cây đậu hạt xanh, đời con thu được tỉ lệ 50% hạt vàng : 50% hạt xanh. Kiểu gen của cây đậu hạt vàng tham gia phép lai này là gì?

  • A. AA
  • B. Aa
  • C. aa
  • D. Không xác định được

Câu 13: Cho biết alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai cây hoa đỏ dị hợp tử với cây hoa đỏ dị hợp tử (Bb x Bb). Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng thu được ở đời con theo lí thuyết là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 14: Khi nói về các thuật ngữ trong di truyền học Mendel, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Kiểu gen là tập hợp toàn bộ các gen trong cơ thể sinh vật.
  • B. Kiểu hình là tập hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
  • C. Dòng thuần chủng là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất, thế hệ sau giống thế hệ trước.
  • D. Alen là các trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một kiểu hình.

Câu 15: Giả sử ở người, mắt nâu (B) là trội hoàn toàn so với mắt xanh (b). Một cặp vợ chồng có kiểu gen Bb và bb. Xác suất để họ sinh được 3 người con đều mắt nâu là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 3/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 16: Phép lai nào sau đây được sử dụng để kiểm tra xem một cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp tử hay dị hợp tử?

  • A. Lai thuận nghịch
  • B. Lai tự thụ phấn
  • C. Lai phân tích
  • D. Lai khác dòng

Câu 17: Theo Quy luật phân li của Mendel, một cá thể dị hợp tử (Aa) sẽ tạo ra các loại giao tử nào với tỉ lệ tương ứng là bao nhiêu?

  • A. Chỉ tạo ra giao tử A với tỉ lệ 100%.
  • B. Tạo ra giao tử A và giao tử a với tỉ lệ 1:1.
  • C. Tạo ra giao tử Aa với tỉ lệ 100%.
  • D. Tạo ra giao tử A và giao tử a với tỉ lệ 3:1.

Câu 18: Nếu kết quả của phép lai phân tích một cá thể mang tính trạng trội cho tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 1 lặn, điều này chứng tỏ cá thể mang tính trạng trội đó có kiểu gen như thế nào?

  • A. Dị hợp tử (Aa)
  • B. Đồng hợp tử trội (AA)
  • C. Đồng hợp tử lặn (aa)
  • D. Không thể xác định kiểu gen

Câu 19: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân lùn. Lai cây thân cao với cây thân lùn, thu được đời F1 có 51% cây thân cao và 49% cây thân lùn. Phép lai này thuộc dạng nào?

  • A. AA x AA
  • B. AA x aa
  • C. Aa x Aa
  • D. Aa x aa

Câu 20: Điểm mới và quan trọng nhất trong phương pháp nghiên cứu của Mendel, giúp ông thành công trong khi những người đi trước thất bại là gì?

  • A. Ông chỉ nghiên cứu trên một loài thực vật duy nhất là đậu Hà Lan.
  • B. Ông phân tích riêng rẽ từng cặp tính trạng và sử dụng phương pháp thống kê, toán xác suất để phân tích kết quả.
  • C. Ông theo dõi sự di truyền của tính trạng qua rất nhiều thế hệ.
  • D. Ông sử dụng kính hiển vi để quan sát cấu trúc tế bào và nhiễm sắc thể.

Câu 21: Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng có kiểu gen Aa và Aa. Xác suất để họ sinh được một người con gái có kiểu hình trội là bao nhiêu?

  • A. 3/8
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1/4

Câu 22: Nếu ở F2 của phép lai một cặp tính trạng thu được tỉ lệ kiểu hình 1:2:1, điều này thường xảy ra trong trường hợp nào?

  • A. Trội hoàn toàn từ phép lai P thuần chủng khác nhau.
  • B. Lai phân tích cá thể dị hợp tử.
  • C. Trội không hoàn toàn từ phép lai F1 dị hợp tử tự thụ phấn.
  • D. Lai giữa hai cá thể đồng hợp tử lặn.

Câu 23: Tại sao Mendel lại phải tạo ra các dòng thuần chủng trước khi tiến hành các phép lai?

  • A. Để đảm bảo thế hệ sau luôn có sức sống cao hơn.
  • B. Để đảm bảo tính trạng nghiên cứu không bị biến đổi do các yếu tố di truyền khác và kết quả phép lai được chính xác.
  • C. Để tạo ra sự đa dạng di truyền tối đa ở thế hệ F1.
  • D. Để rút ngắn thời gian nghiên cứu.

Câu 24: Một cây đậu có kiểu hình thân cao. Để xác định chính xác kiểu gen của cây này dựa trên Quy luật phân li, cần thực hiện phép lai nào và dự đoán kết quả có thể xảy ra?

  • A. Lai với cây thân cao khác. Nếu đời con có thân lùn thì cây đó dị hợp, nếu toàn thân cao thì cây đó đồng hợp.
  • B. Cho cây đó tự thụ phấn. Nếu đời con có thân lùn thì cây đó dị hợp, nếu toàn thân cao thì cây đó đồng hợp.
  • C. Lai với cây thân lùn. Nếu đời con toàn thân cao thì cây đó dị hợp, nếu có cả thân cao và thân lùn thì cây đó đồng hợp.
  • D. Lai với cây thân lùn. Nếu đời con toàn thân cao thì cây đó đồng hợp, nếu có cả thân cao và thân lùn thì cây đó dị hợp.

Câu 25: Ở một loài động vật, màu lông đen (B) là trội hoàn toàn so với màu lông trắng (b). Cho lai giữa cá thể đực lông đen với cá thể cái lông trắng, thu được F1 có tỉ lệ 1 lông đen : 1 lông trắng. Kiểu gen của cá thể đực và cái trong phép lai này là gì?

  • A. Đực BB x Cái bb
  • B. Đực Bb x Cái bb
  • C. Đực BB x Cái Bb
  • D. Đực Bb x Cái Bb

Câu 26: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen quy định. Lai cây quả tròn với cây quả bầu dục, F1 đồng loạt quả tròn. Cho F1 giao phấn với cây quả bầu dục, thu được đời con có tỉ lệ 1 quả tròn : 1 quả bầu dục. Kiểu hình quả tròn ở F1 cho thấy điều gì về tính trạng?

  • A. Quả tròn là tính trạng trội so với quả bầu dục.
  • B. Quả bầu dục là tính trạng trội so với quả tròn.
  • C. Đây là trường hợp di truyền trội không hoàn toàn.
  • D. Tính trạng hình dạng quả do nhiều gen quy định.

Câu 27: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội (A) quy định bình thường. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh nhưng có con đầu lòng mắc bệnh. Xác suất để người con thứ hai của họ là con trai và không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 3/8

Câu 28: Phát biểu nào sau đây giải thích chính xác nhất mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình theo quan điểm của Mendel?

  • A. Kiểu gen quy định khả năng biểu hiện của kiểu hình, kiểu hình là sự biểu hiện ra ngoài của kiểu gen dưới tác động của môi trường.
  • B. Kiểu hình quyết định kiểu gen của cơ thể.
  • C. Kiểu gen và kiểu hình luôn giống hệt nhau.
  • D. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào môi trường, không phụ thuộc vào kiểu gen.

Câu 29: Mendel đã phát hiện ra Quy luật phân li dựa trên kết quả phân tích thống kê tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F2 của phép lai nào?

  • A. Lai phân tích F1.
  • B. Lai giữa P thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng.
  • C. F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn với nhau.
  • D. Lai thuận nghịch giữa P.

Câu 30: Một cây có kiểu gen Aa. Trong quá trình giảm phân, sự phân li của cặp alen A/a diễn ra ở giai đoạn nào?

  • A. Kì đầu giảm phân I.
  • B. Kì sau giảm phân I.
  • C. Kì sau giảm phân II.
  • D. Kì cuối giảm phân II.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel trên cây đậu Hà Lan, tại sao Mendel lại chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phương pháp nghiên cứu đặc trưng mà Mendel đã sử dụng để khám phá ra các quy luật di truyền cơ bản là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Theo Học thuyết Mendel, 'nhân tố di truyền' mà ông đề cập ngày nay tương ứng với khái niệm nào trong di truyền học hiện đại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần kiểm tra kiểu gen với cá thể nào? Phép lai này có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cơ sở tế bào học nào giải thích cho sự phân li đồng đều của các alen thuộc cùng một cặp về các giao tử trong Quy luật phân li của Mendel?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Nếu chỉ xét các cây hoa đỏ ở F2, tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng (AA) so với tổng số cây hoa đỏ ở F2 theo lí thuyết là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội so với hạt xanh. Lai cây đậu hạt vàng thuần chủng với cây đậu hạt xanh, F1 thu được 100% hạt vàng. Cho cây F1 lai phân tích. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình thu được ở đời con của phép lai phân tích này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải (tính trạng do gen trội A quy định so với gen lặn a quy định tay trái). Họ sinh được một người con trai thuận tay trái. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nội dung của Quy luật phân li của Mendel?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tại sao kết quả của phép lai phân tích F1 dị hợp (Aa x aa) lại giúp Mendel kiểm tra được giả thuyết về sự phân li của các nhân tố di truyền?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Kiểu di truyền của tính trạng màu hoa trong trường hợp này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Lai cây đậu hạt vàng với cây đậu hạt xanh, đời con thu được tỉ lệ 50% hạt vàng : 50% hạt xanh. Kiểu gen của cây đậu hạt vàng tham gia phép lai này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho biết alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai cây hoa đỏ dị hợp tử với cây hoa đỏ dị hợp tử (Bb x Bb). Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng thu được ở đời con theo lí thuyết là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi nói về các thuật ngữ trong di truyền học Mendel, phát biểu nào sau đây không đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Giả sử ở người, mắt nâu (B) là trội hoàn toàn so với mắt xanh (b). Một cặp vợ chồng có kiểu gen Bb và bb. Xác suất để họ sinh được 3 người con đều mắt nâu là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Phép lai nào sau đây được sử dụng để kiểm tra xem một cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp tử hay dị hợp tử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Theo Quy luật phân li của Mendel, một cá thể dị hợp tử (Aa) sẽ tạo ra các loại giao tử nào với tỉ lệ tương ứng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Nếu kết quả của phép lai phân tích một cá thể mang tính trạng trội cho tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 1 lặn, điều này chứng tỏ cá thể mang tính trạng trội đó có kiểu gen như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân lùn. Lai cây thân cao với cây thân lùn, thu được đời F1 có 51% cây thân cao và 49% cây thân lùn. Phép lai này thuộc dạng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Điểm mới và quan trọng nhất trong phương pháp nghiên cứu của Mendel, giúp ông thành công trong khi những người đi trước thất bại là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng có kiểu gen Aa và Aa. Xác suất để họ sinh được một người con gái có kiểu hình trội là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Nếu ở F2 của phép lai một cặp tính trạng thu được tỉ lệ kiểu hình 1:2:1, điều này thường xảy ra trong trường hợp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao Mendel lại phải tạo ra các dòng thuần chủng trước khi tiến hành các phép lai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một cây đậu có kiểu hình thân cao. Để xác định chính xác kiểu gen của cây này dựa trên Quy luật phân li, cần thực hiện phép lai nào và dự đoán kết quả có thể xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Ở một loài động vật, màu lông đen (B) là trội hoàn toàn so với màu lông trắng (b). Cho lai giữa cá thể đực lông đen với cá thể cái lông trắng, thu được F1 có tỉ lệ 1 lông đen : 1 lông trắng. Kiểu gen của cá thể đực và cái trong phép lai này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen quy định. Lai cây quả tròn với cây quả bầu dục, F1 đồng loạt quả tròn. Cho F1 giao phấn với cây quả bầu dục, thu được đời con có tỉ lệ 1 quả tròn : 1 quả bầu dục. Kiểu hình quả tròn ở F1 cho thấy điều gì về tính trạng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội (A) quy định bình thường. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh nhưng có con đầu lòng mắc bệnh. Xác suất để người con thứ hai của họ là con trai và không mắc bệnh là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phát biểu nào sau đây giải thích chính xác nhất mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình theo quan điểm của Mendel?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Mendel đã phát hiện ra Quy luật phân li dựa trên kết quả phân tích thống kê tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F2 của phép lai nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một cây có kiểu gen Aa. Trong quá trình giảm phân, sự phân li của cặp alen A/a diễn ra ở giai đoạn nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Giao thoa sóng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi thực hiện phép lai một cặp tính trạng trên cây đậu Hà Lan, Mendel đã tuân thủ những nguyên tắc cơ bản nào để đảm bảo tính chính xác của kết quả thí nghiệm? (Chọn phương án đầy đủ nhất).

  • A. Chỉ theo dõi một cặp tính trạng; sử dụng phương pháp lai và phân tích cơ thể lai.
  • B. Theo dõi riêng rẽ từng cặp tính trạng; sử dụng phương pháp lai phân tích.
  • C. Sử dụng cây thuần chủng; theo dõi riêng rẽ từng cặp tính trạng; thống kê kết quả bằng toán học.
  • D. Tạo dòng thuần chủng; lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng; theo dõi riêng rẽ từng cặp tính trạng; sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai; tiến hành lai phân tích để kiểm tra giả thuyết.

Câu 2: Mendel đã sử dụng phép lai nào để kiểm tra giả thuyết về sự phân li đồng đều của các nhân tố di truyền (alen) trong quá trình hình thành giao tử của cơ thể lai F1?

  • A. Lai phân tích (cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn).
  • B. Lai thuận nghịch (đổi vai trò bố mẹ).
  • C. Tự thụ phấn ở F1.
  • D. Lai giữa F1 với cơ thể đồng hợp trội.

Câu 3: Theo Quy luật phân li của Mendel, phát biểu nào sau đây là không chính xác?

  • A. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định.
  • B. Các alen của cùng một gen tồn tại thành cặp trong tế bào lưỡng bội.
  • C. Khi giảm phân, các alen của một cặp phân li đồng đều về các giao tử.
  • D. Các alen khác nhau của cùng một gen tổ hợp ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh.

Câu 4: Cơ sở tế bào học giải thích cho sự phân li đồng đều của cặp alen trong Quy luật phân li của Mendel là sự kiện nào diễn ra trong giảm phân?

  • A. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các NST tương đồng ở kì đầu I.
  • B. Sự phân li của cặp NST tương đồng về hai cực tế bào ở kì sau I.
  • C. Sự tập trung của các NST kép trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa II.
  • D. Sự phân li của các cromatit trong mỗi NST kép ở kì sau II.

Câu 5: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp, F1 thu được toàn bộ cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 100% Aa.
  • B. 3 A- : 1 aa.
  • C. 1 AA : 2 Aa : 1 aa.
  • D. 1 AA : 1 aa.

Câu 6: Vẫn với ví dụ ở Câu 5 (A: thân cao trội, a: thân thấp lặn), nếu lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F2 cho tự thụ phấn, xác suất để thu được đời con (F3) có cả cây thân cao và cây thân thấp là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 2/3.
  • C. 3/4.
  • D. 1/3.

Câu 7: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn bộ hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Kiểu quan hệ trội lặn giữa hai alen này là gì?

  • A. Trội hoàn toàn.
  • B. Lặn hoàn toàn.
  • C. Trội không hoàn toàn.
  • D. Đồng trội.

Câu 8: Vẫn với ví dụ ở Câu 7 (hoa đỏ x hoa trắng → F1 hoa hồng, F2 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng), nếu lấy cây hoa hồng ở F2 lai với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là?

  • A. 3 hoa hồng : 1 hoa trắng.
  • B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
  • C. 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng.
  • D. 1 hoa hồng : 1 hoa trắng.

Câu 9: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể nào?

  • A. Đồng hợp trội.
  • B. Đồng hợp lặn.
  • C. Dị hợp.
  • D. Bất kỳ cá thể mang tính trạng lặn nào.

Câu 10: Tại sao kết quả của phép lai phân tích lại có thể giúp xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội?

  • A. Vì cá thể đồng hợp lặn chỉ cho một loại giao tử mang alen lặn.
  • B. Vì cá thể mang tính trạng trội chỉ cho một loại giao tử mang alen trội.
  • C. Vì cá thể đồng hợp lặn chỉ cho một loại giao tử mang alen lặn, do đó kiểu hình của đời con chỉ phụ thuộc vào loại giao tử mà cá thể mang tính trạng trội tạo ra.
  • D. Vì cá thể đồng hợp lặn có kiểu gen đã biết chắc chắn.

Câu 11: Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng nhưng sinh con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là con gái và không bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 3/4.
  • B. 1/4.
  • C. 1/2.
  • D. 3/8.

Câu 12: Vẫn với ví dụ ở Câu 11, xác suất để họ sinh hai người con liên tiếp đều không bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 9/16.
  • B. 3/4.
  • C. 1/16.
  • D. 6/16.

Câu 13: Một nhà thực vật học phát hiện một cây có hoa đỏ và muốn biết nó có thuần chủng hay không. Ông tiến hành lai cây này với cây hoa trắng (biết hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng). Nếu kết quả lai thu được 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng, thì kiểu gen của cây hoa đỏ ban đầu là gì?

  • A. Đồng hợp trội.
  • B. Dị hợp.
  • C. Đồng hợp lặn.
  • D. Không thể xác định chỉ với kết quả này.

Câu 14: Nếu ở phép lai phân tích trong Câu 13, kết quả thu được 100% cây hoa đỏ, thì kiểu gen của cây hoa đỏ ban đầu là gì?

  • A. Đồng hợp trội.
  • B. Dị hợp.
  • C. Đồng hợp lặn.
  • D. Không thể xác định chỉ với kết quả này.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất khái niệm "alen" theo quan điểm của Mendel?

  • A. Là một đoạn ADN mang thông tin quy định một tính trạng.
  • B. Là nhân tố di truyền quy định một tính trạng.
  • C. Là các trạng thái khác nhau của cùng một gen.
  • D. Là các dạng khác nhau của cùng một nhân tố di truyền (gen) quy định một tính trạng.

Câu 16: Một cặp bố mẹ đều có kiểu gen Aa. Xác suất để họ sinh ra một người con có kiểu gen giống bố mẹ là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 3/4.
  • D. 1.

Câu 17: Tại sao Mendel lại sử dụng số lượng cá thể lớn và tiến hành thí nghiệm trên nhiều thế hệ (P, F1, F2, F3)?

  • A. Để kết quả thí nghiệm không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • B. Để dễ dàng quan sát sự biểu hiện của tính trạng.
  • C. Để thu được các tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen chính xác và phát hiện các quy luật di truyền.
  • D. Để chứng minh tính trạng trội hoàn toàn che lấp tính trạng lặn.

Câu 18: Ở một loài thực vật, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Lai cây quả tròn thuần chủng với cây quả dài, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây quả dài, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là?

  • A. 1 quả tròn : 1 quả dài.
  • B. 3 quả tròn : 1 quả dài.
  • C. 100% quả tròn.
  • D. 100% quả dài.

Câu 19: Phép lai nào dưới đây sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1 trong trường hợp tính trạng trội hoàn toàn?

  • A. AA x AA.
  • B. Aa x Aa.
  • C. Aa x aa.
  • D. AA x aa.

Câu 20: Nếu một cá thể có kiểu gen AaBb, theo Mendel, khi giảm phân sẽ tạo ra những loại giao tử nào với tỉ lệ tương ứng là bao nhiêu? (Giả sử hai gen này phân li độc lập).

  • A. 1 AB : 1 ab.
  • B. 1 A : 1 a : 1 B : 1 b.
  • C. 1 AB : 1 Ab : 1 aB : 1 ab.
  • D. 1 AB : 1 Ab : 1 aB : 1 ab (tỉ lệ bằng nhau, mỗi loại chiếm 1/4).

Câu 21: Ở một loài động vật, màu lông do một gen quy định. Lai cá thể lông đen thuần chủng với cá thể lông trắng thuần chủng, F1 thu được toàn bộ lông xám. Cho F1 lai với cá thể lông trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là?

  • A. 3 xám : 1 trắng.
  • B. 1 xám : 1 trắng.
  • C. 1 đen : 1 trắng.
  • D. 1 đen : 2 xám : 1 trắng.

Câu 22: Điều nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản khi Mendel nghiên cứu di truyền so với các nhà khoa học trước đó?

  • A. Ông sử dụng cây trồng làm đối tượng nghiên cứu.
  • B. Ông theo dõi sự di truyền của các tính trạng.
  • C. Ông áp dụng phương pháp lai và phân tích cơ thể lai kết hợp với thống kê toán học.
  • D. Ông nghiên cứu trên các tính trạng đơn giản, dễ phân biệt.

Câu 23: Tại sao việc sử dụng cây đậu Hà Lan trong thí nghiệm của Mendel lại là một lựa chọn tối ưu?

  • A. Có vòng đời ngắn, dễ trồng, cho nhiều hạt.
  • B. Có nhiều cặp tính trạng tương phản rõ rệt.
  • C. Hoa lưỡng tính, có khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt.
  • D. Tất cả các lý do trên.

Câu 24: Một cặp vợ chồng có kiểu gen Aa và aa. Xác suất để họ sinh được ít nhất một người con có kiểu gen Aa trong hai lần sinh là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 3/4.
  • D. 1.

Câu 25: Trong phép lai P: AA x aa, F1 là Aa. Khi F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn (aa) là 1/4. Điều này chứng minh cho giả thuyết nào của Mendel?

  • A. Tính trạng trội hoàn toàn che lấp tính trạng lặn ở F1.
  • B. Sự phân li đồng đều của cặp alen về các giao tử ở F1.
  • C. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh.
  • D. Sự hình thành dòng thuần chủng ở P.

Câu 26: Ở một loài cây, gen quy định màu hoa có hai alen: A (hoa đỏ) và a (hoa trắng). Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được 75% hoa đỏ và 25% hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa đỏ ban đầu là gì?

  • A. AA.
  • B. Aa.
  • C. aa.
  • D. Không thể xác định.

Câu 27: Khái niệm "kiểu hình" (phenotype) được Mendel sử dụng để chỉ điều gì?

  • A. Toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
  • B. Thành phần kiểu gen của cơ thể.
  • C. Tập hợp các tính trạng và đặc điểm sinh lí, hình thái của cơ thể.
  • D. Sự tương tác giữa gen và môi trường.

Câu 28: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp về một cặp gen (Aa x Aa), nếu có 400 cây con thu được, theo lý thuyết, số lượng cây có kiểu gen đồng hợp trội (AA) sẽ là bao nhiêu?

  • A. 100.
  • B. 200.
  • C. 300.
  • D. 400.

Câu 29: Một người đàn ông có bố bị bệnh P (do gen lặn trên NST thường quy định), còn mẹ không mang gen gây bệnh. Người đàn ông này kết hôn với một phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh P. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị bệnh P là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/8.
  • C. 1/2.
  • D. 3/4.

Câu 30: Giả sử ở đậu Hà Lan, gen quy định màu hoa có hai alen (A: đỏ > a: trắng), gen quy định hình dạng hạt có hai alen (B: tròn > b: nhăn). Nếu tiến hành lai P: AABB x aabb, F1 sẽ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% AABb, hoa đỏ, hạt tròn.
  • B. 100% AaBB, hoa đỏ, hạt tròn.
  • C. 100% AaBb, hoa đỏ, hạt tròn.
  • D. 100% AaBb, hoa đỏ, hạt nhăn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Khi thực hiện phép lai một cặp tính trạng trên cây đậu Hà Lan, Mendel đã tuân thủ những nguyên tắc cơ bản nào để đảm bảo tính chính xác của kết quả thí nghiệm? (Chọn phương án *đầy đủ nhất*).

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Mendel đã sử dụng phép lai nào để kiểm tra giả thuyết về sự phân li đồng đều của các nhân tố di truyền (alen) trong quá trình hình thành giao tử của cơ thể lai F1?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Theo Quy luật phân li của Mendel, phát biểu nào sau đây là *không chính xác*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cơ sở tế bào học giải thích cho sự phân li đồng đều của cặp alen trong Quy luật phân li của Mendel là sự kiện nào diễn ra trong giảm phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp, F1 thu được toàn bộ cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Vẫn với ví dụ ở Câu 5 (A: thân cao trội, a: thân thấp lặn), nếu lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F2 cho tự thụ phấn, xác suất để thu được đời con (F3) có cả cây thân cao và cây thân thấp là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn bộ hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Kiểu quan hệ trội lặn giữa hai alen này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Vẫn với ví dụ ở Câu 7 (hoa đỏ x hoa trắng → F1 hoa hồng, F2 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng), nếu lấy cây hoa hồng ở F2 lai với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tại sao kết quả của phép lai phân tích lại có thể giúp xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng nhưng sinh con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là con gái và không bị bạch tạng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Vẫn với ví dụ ở Câu 11, xác suất để họ sinh hai người con liên tiếp đều không bị bạch tạng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một nhà thực vật học phát hiện một cây có hoa đỏ và muốn biết nó có thuần chủng hay không. Ông tiến hành lai cây này với cây hoa trắng (biết hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng). Nếu kết quả lai thu được 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng, thì kiểu gen của cây hoa đỏ ban đầu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nếu ở phép lai phân tích trong Câu 13, kết quả thu được 100% cây hoa đỏ, thì kiểu gen của cây hoa đỏ ban đầu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất khái niệm 'alen' theo quan điểm của Mendel?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một cặp bố mẹ đều có kiểu gen Aa. Xác suất để họ sinh ra một người con có kiểu gen giống bố mẹ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao Mendel lại sử dụng số lượng cá thể lớn và tiến hành thí nghiệm trên nhiều thế hệ (P, F1, F2, F3)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Ở một loài thực vật, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Lai cây quả tròn thuần chủng với cây quả dài, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây quả dài, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phép lai nào dưới đây sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1 trong trường hợp tính trạng trội hoàn toàn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nếu một cá thể có kiểu gen AaBb, theo Mendel, khi giảm phân sẽ tạo ra những loại giao tử nào với tỉ lệ tương ứng là bao nhiêu? (Giả sử hai gen này phân li độc lập).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Ở một loài động vật, màu lông do một gen quy định. Lai cá thể lông đen thuần chủng với cá thể lông trắng thuần chủng, F1 thu được toàn bộ lông xám. Cho F1 lai với cá thể lông trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Điều nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản khi Mendel nghiên cứu di truyền so với các nhà khoa học trước đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tại sao việc sử dụng cây đậu Hà Lan trong thí nghiệm của Mendel lại là một lựa chọn tối ưu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một cặp vợ chồng có kiểu gen Aa và aa. Xác suất để họ sinh được ít nhất một người con có kiểu gen Aa trong hai lần sinh là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong phép lai P: AA x aa, F1 là Aa. Khi F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn (aa) là 1/4. Điều này chứng minh cho giả thuyết nào của Mendel?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Ở một loài cây, gen quy định màu hoa có hai alen: A (hoa đỏ) và a (hoa trắng). Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được 75% hoa đỏ và 25% hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa đỏ ban đầu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khái niệm 'kiểu hình' (phenotype) được Mendel sử dụng để chỉ điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp về một cặp gen (Aa x Aa), nếu có 400 cây con thu được, theo lý thuyết, số lượng cây có kiểu gen đồng hợp trội (AA) sẽ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một người đàn ông có bố bị bệnh P (do gen lặn trên NST thường quy định), còn mẹ không mang gen gây bệnh. Người đàn ông này kết hôn với một phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh P. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị bệnh P là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Giả sử ở đậu Hà Lan, gen quy định màu hoa có hai alen (A: đỏ > a: trắng), gen quy định hình dạng hạt có hai alen (B: tròn > b: nhăn). Nếu tiến hành lai P: AABB x aabb, F1 sẽ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu của Mendel được xem là đột phá so với những người cùng thời vì ông đã áp dụng phương pháp nào sau đây một cách hiệu quả?

  • A. Chỉ nghiên cứu trên cây trồng có vòng đời dài.
  • B. Lai nhiều cặp tính trạng cùng lúc và theo dõi chung.
  • C. Sử dụng kính hiển vi để quan sát cấu trúc di truyền.
  • D. Sử dụng phương pháp lai, phân tích cơ thể lai kết hợp với thống kê toán học.

Câu 2: Để khởi đầu các thí nghiệm của mình, Mendel đã tiến hành tạo ra các dòng đậu Hà Lan thuần chủng. Việc này có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp cây sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Đảm bảo tất cả các cây ban đầu đều có cùng kiểu hình.
  • C. Loại bỏ sự ảnh hưởng của các yếu tố di truyền không mong muốn và dễ dàng theo dõi sự di truyền của các tính trạng nghiên cứu.
  • D. Tăng khả năng chống chịu bệnh cho cây.

Câu 3: Nội dung cốt lõi của quy luật phân li (Mendel"s First Law) là sự phân li của các nhân tố di truyền (alen) trong quá trình nào?

  • A. Giảm phân tạo giao tử.
  • B. Nguyên phân tạo tế bào sinh dưỡng.
  • C. Thụ tinh tạo hợp tử.
  • D. Tự thụ phấn ở cây F1.

Câu 4: Cơ sở tế bào học giải thích cho sự phân li của các alen trong quy luật phân li của Mendel là sự phân li của cấu trúc nào trong giảm phân?

  • A. Nhiễm sắc thể kép trong giảm phân I.
  • B. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
  • C. Cromatit trong giảm phân II.
  • D. Tâm động của nhiễm sắc thể.

Câu 5: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây đậu hạt vàng thuần chủng lai với cây đậu hạt xanh. F1 thu được 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen ở F2 theo lí thuyết là:

  • A. 100% Aa.
  • B. 3 A_ : 1 aa.
  • C. 1 AA : 2 Aa : 1 aa.
  • D. 1 AA : 1 aa.

Câu 6: Cũng với ví dụ ở Câu 5 (A: vàng trội, a: xanh), nếu cho cây F1 lai phân tích (lai với cây hạt xanh), tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con theo lí thuyết là:

  • A. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
  • B. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
  • C. 100% hạt vàng.
  • D. 1 hạt vàng : 2 hạt lai : 1 hạt xanh.

Câu 7: Phép lai phân tích thường được sử dụng để xác định điều gì?

  • A. Tỉ lệ kiểu hình ở F2.
  • B. Tính trạng trội hay lặn.
  • C. Số lượng giao tử mà một cá thể tạo ra.
  • D. Kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

Câu 8: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen quy định. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa hồng ở F1 là gì, biết đây là trường hợp trội không hoàn toàn?

  • A. Đồng hợp trội (ví dụ: AA).
  • B. Dị hợp (ví dụ: Aa).
  • C. Đồng hợp lặn (ví dụ: aa).
  • D. Không thể xác định được kiểu gen.

Câu 9: Cùng với ví dụ ở Câu 8 (trội không hoàn toàn, 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng ở F2), nếu cho cây hoa hồng ở F1 lai với cây hoa đỏ, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con theo lí thuyết là:

  • A. 100% hoa hồng.
  • B. 1 hoa hồng : 1 hoa trắng.
  • C. 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng.
  • D. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.

Câu 10: Nội dung cốt lõi của quy luật phân li độc lập (Mendel"s Second Law) là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền (alen) trong quá trình nào?

  • A. Giảm phân tạo giao tử.
  • B. Nguyên phân tạo tế bào sinh dưỡng.
  • C. Thụ tinh tạo hợp tử.
  • D. Tự thụ phấn ở cây F1.

Câu 11: Quy luật phân li độc lập của Mendel chỉ đúng trong trường hợp các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên:

  • A. Cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
  • C. Cùng một nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 12: Cơ sở tế bào học giải thích cho sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen trong quy luật phân li độc lập của Mendel là sự sắp xếp ngẫu nhiên và phân li của cấu trúc nào trong giảm phân I?

  • A. Các nhiễm sắc thể kép.
  • B. Các crômatit.
  • C. Các cặp nhiễm sắc thể chị em.
  • D. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 13: Ở đậu Hà Lan, A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định vỏ trơn, b quy định vỏ nhăn. Các gen phân li độc lập. Phép lai P: AABB x aabb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

  • A. 100% hạt vàng, vỏ trơn.
  • B. 100% hạt xanh, vỏ nhăn.
  • C. 1 hạt vàng, vỏ trơn : 1 hạt xanh, vỏ nhăn.
  • D. 9 hạt vàng, vỏ trơn : 3 hạt vàng, vỏ nhăn : 3 hạt xanh, vỏ trơn : 1 hạt xanh, vỏ nhăn.

Câu 14: Cùng với ví dụ ở Câu 13 (A: vàng, a: xanh, B: trơn, b: nhăn, độc lập), cho F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn ở F2 theo lí thuyết là:

  • A. 3/16.
  • B. 1/16.
  • C. 9/16.
  • D. 6/16.

Câu 15: Cùng với ví dụ ở Câu 13 (A: vàng, a: xanh, B: trơn, b: nhăn, độc lập), cho F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu gen AaBb ở F2 theo lí thuyết là:

  • A. 1/16.
  • B. 2/16.
  • C. 6/16.
  • D. 4/16 (hoặc 1/4).

Câu 16: Cùng với ví dụ ở Câu 13 (A: vàng, a: xanh, B: trơn, b: nhăn, độc lập), cho F1 tự thụ phấn. Xác suất để một cá thể ở F2 có kiểu hình hạt vàng và vỏ nhăn là bao nhiêu?

  • A. 3/16.
  • B. 9/16.
  • C. 1/16.
  • D. 6/16.

Câu 17: Ở lợn, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng, gen B quy định thân dài trội hoàn toàn so với b quy định thân ngắn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai lợn cái lông đen, thân ngắn với lợn đực lông trắng, thân dài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 lợn lông đen, thân dài : 1 lợn lông đen, thân ngắn : 1 lợn lông trắng, thân dài : 1 lợn lông trắng, thân ngắn. Kiểu gen của lợn bố mẹ trong phép lai này là:

  • A. AAbb x aaBB.
  • B. Aabb x aaBb.
  • C. AaBb x aabb.
  • D. AABb x aaBb.

Câu 18: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do gen D quy định (D: cao > d: thấp), tính trạng màu hoa do gen E quy định (E: đỏ > e: trắng). Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (DdEe) với cây đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (ddee). Tỉ lệ kiểu hình cây thấp, hoa trắng ở đời con theo lí thuyết là:

  • A. 1/8.
  • B. 3/8.
  • C. 1/2.
  • D. 1/4.

Câu 19: Giả sử có 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau. Kiểu gen AaBbDd khi giảm phân sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử về mặt tổ hợp gen?

  • A. 4.
  • B. 6.
  • C. 8.
  • D. 16.

Câu 20: Cùng với ví dụ ở Câu 19 (3 cặp gen độc lập Aa, Bb, Dd). Phép lai AaBbDd x AaBbdd. Tỉ lệ kiểu gen AABbdd ở đời con theo lí thuyết là:

  • A. 1/32.
  • B. 1/16.
  • C. 1/8.
  • D. 1/4.

Câu 21: Cùng với ví dụ ở Câu 19 (3 cặp gen độc lập Aa, Bb, Dd). Phép lai AaBbDd x AaBbdd. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội (A_B_D_) ở đời con theo lí thuyết là:

  • A. 3/32.
  • B. 9/32.
  • C. 27/64.
  • D. 9/16.

Câu 22: Nếu một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb) mà kết quả thu được ở đời con có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3:1:3:1, điều này gợi ý rằng:

  • A. Hai cặp gen này nằm trên cùng một NST và có hoán vị gen.
  • B. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau và phân li độc lập.
  • C. Có hiện tượng tương tác giữa hai gen.
  • D. Một trong hai cặp gen không tuân theo quy luật phân li độc lập (ví dụ: liên kết gen hoàn toàn hoặc một gen liên kết giới tính).

Câu 23: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, việc ông theo dõi kết quả không chỉ ở F1 mà còn ở F2, F3 có ý nghĩa gì?

  • A. Để kiểm tra lại giả thuyết về sự phân li của các nhân tố di truyền và xác định tỉ lệ phân li.
  • B. Để tạo ra nhiều giống mới có năng suất cao hơn.
  • C. Để tìm hiểu sự ảnh hưởng của môi trường lên tính trạng.
  • D. Để chứng minh tính trạng trội là luôn xuất hiện ở tất cả các thế hệ.

Câu 24: Một người đàn ông có khả năng cuốn lưỡi (tính trạng trội do gen A quy định) lấy vợ không có khả năng cuốn lưỡi (tính trạng lặn do gen a quy định). Họ sinh được một người con gái không có khả năng cuốn lưỡi. Kiểu gen của người đàn ông này là gì?

  • A. AA.
  • B. Aa.
  • C. aa.
  • D. Không thể xác định chính xác.

Câu 25: Cặp vợ chồng ở Câu 24 (chồng A_, vợ aa, con gái aa). Xác suất để họ sinh thêm một người con trai có khả năng cuốn lưỡi (kiểu hình trội) là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 1/4 (Xác suất con trai là 1/2, xác suất có khả năng cuốn lưỡi (A_) từ phép lai Aa x aa là 1/2. Tổng xác suất = 1/2 * 1/2 = 1/4).
  • D. 3/4.

Câu 26: Ở chuột, màu lông đen (B) trội so với lông trắng (b), mắt đỏ (R) trội so với mắt nâu (r). Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho chuột F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen (BbRr) lai với chuột có kiểu gen BbRr. Tỉ lệ chuột F2 có kiểu hình lông trắng, mắt đỏ là bao nhiêu?

  • A. 3/16.
  • B. 1/16.
  • C. 9/16.
  • D. 6/16.

Câu 27: Cùng với ví dụ ở Câu 26 (B: đen, b: trắng, R: đỏ, r: nâu, độc lập). Cho chuột F1 (BbRr) lai với chuột có kiểu gen BBrr. Tỉ lệ chuột đời con có kiểu hình lông đen, mắt nâu là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 3/4.
  • D. 1.

Câu 28: Một cây đậu lai F1 có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn. Khi cho cây này lai phân tích, đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ 1:1:1:1 (vàng trơn : vàng nhăn : xanh trơn : xanh nhăn). Dựa vào kết quả này, có thể kết luận gì về cây F1 và sự di truyền của hai tính trạng màu sắc hạt và hình dạng vỏ?

  • A. Cây F1 dị hợp tử về một cặp gen, hai gen liên kết.
  • B. Cây F1 đồng hợp tử về cả hai cặp gen, hai gen phân li độc lập.
  • C. Cây F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen, hai gen phân li độc lập.
  • D. Cây F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen, hai gen liên kết hoàn toàn.

Câu 29: Khái niệm "nhân tố di truyền" mà Mendel sử dụng trong các thí nghiệm của mình, ngày nay được hiểu là gì?

  • A. Gen.
  • B. Nhiễm sắc thể.
  • C. ADN.
  • D. Protein.

Câu 30: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình? Chọn phương án đúng nhất.

  • A. Vì đậu Hà Lan chỉ có ít tính trạng để nghiên cứu.
  • B. Vì đậu Hà Lan rất dễ trồng và chăm sóc.
  • C. Vì đậu Hà Lan có thể tự thụ phấn hoặc giao phấn dễ dàng, có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt, vòng đời ngắn.
  • D. Vì đậu Hà Lan có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt, có thể tự thụ phấn hoặc giao phấn theo ý muốn, vòng đời ngắn, số lượng con cháu nhiều và dễ theo dõi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu của Mendel được xem là đột phá so với những người cùng thời vì ông đã áp dụng phương pháp nào sau đây một cách hiệu quả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Để khởi đầu các thí nghiệm của mình, Mendel đã tiến hành tạo ra các dòng đậu Hà Lan thuần chủng. Việc này có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Nội dung cốt lõi của quy luật phân li (Mendel's First Law) là sự phân li của các nhân tố di truyền (alen) trong quá trình nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cơ sở tế bào học giải thích cho sự phân li của các alen trong quy luật phân li của Mendel là sự phân li của cấu trúc nào trong giảm phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây đậu hạt vàng thuần chủng lai với cây đậu hạt xanh. F1 thu được 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen ở F2 theo lí thuyết là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cũng với ví dụ ở Câu 5 (A: vàng trội, a: xanh), nếu cho cây F1 lai phân tích (lai với cây hạt xanh), tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con theo lí thuyết là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phép lai phân tích thường được sử dụng để xác định điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen quy định. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa hồng ở F1 là gì, biết đây là trường hợp trội không hoàn toàn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Cùng với ví dụ ở Câu 8 (trội không hoàn toàn, 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng ở F2), nếu cho cây hoa hồng ở F1 lai với cây hoa đỏ, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con theo lí thuyết là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Nội dung cốt lõi của quy luật phân li độc lập (Mendel's Second Law) là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền (alen) trong quá trình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Quy luật phân li độc lập của Mendel chỉ đúng trong trường hợp các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cơ sở tế bào học giải thích cho sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen trong quy luật phân li độc lập của Mendel là sự sắp xếp ngẫu nhiên và phân li của cấu trúc nào trong giảm phân I?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Ở đậu Hà Lan, A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định vỏ trơn, b quy định vỏ nhăn. Các gen phân li độc lập. Phép lai P: AABB x aabb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cùng với ví dụ ở Câu 13 (A: vàng, a: xanh, B: trơn, b: nhăn, độc lập), cho F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn ở F2 theo lí thuyết là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cùng với ví dụ ở Câu 13 (A: vàng, a: xanh, B: trơn, b: nhăn, độc lập), cho F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu gen AaBb ở F2 theo lí thuyết là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cùng với ví dụ ở Câu 13 (A: vàng, a: xanh, B: trơn, b: nhăn, độc lập), cho F1 tự thụ phấn. Xác suất để một cá thể ở F2 có kiểu hình hạt vàng và vỏ nhăn là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Ở lợn, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng, gen B quy định thân dài trội hoàn toàn so với b quy định thân ngắn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai lợn cái lông đen, thân ngắn với lợn đực lông trắng, thân dài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 lợn lông đen, thân dài : 1 lợn lông đen, thân ngắn : 1 lợn lông trắng, thân dài : 1 lợn lông trắng, thân ngắn. Kiểu gen của lợn bố mẹ trong phép lai này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do gen D quy định (D: cao > d: thấp), tính trạng màu hoa do gen E quy định (E: đỏ > e: trắng). Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (DdEe) với cây đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (ddee). Tỉ lệ kiểu hình cây thấp, hoa trắng ở đời con theo lí thuyết là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Giả sử có 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau. Kiểu gen AaBbDd khi giảm phân sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử về mặt tổ hợp gen?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cùng với ví dụ ở Câu 19 (3 cặp gen độc lập Aa, Bb, Dd). Phép lai AaBbDd x AaBbdd. Tỉ lệ kiểu gen AABbdd ở đời con theo lí thuyết là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cùng với ví dụ ở Câu 19 (3 cặp gen độc lập Aa, Bb, Dd). Phép lai AaBbDd x AaBbdd. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội (A_B_D_) ở đời con theo lí thuyết là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Nếu một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb) mà kết quả thu được ở đời con có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3:1:3:1, điều này gợi ý rằng:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, việc ông theo dõi kết quả không chỉ ở F1 mà còn ở F2, F3 có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một người đàn ông có khả năng cuốn lưỡi (tính trạng trội do gen A quy định) lấy vợ không có khả năng cuốn lưỡi (tính trạng lặn do gen a quy định). Họ sinh được một người con gái không có khả năng cuốn lưỡi. Kiểu gen của người đàn ông này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cặp vợ chồng ở Câu 24 (chồng A_, vợ aa, con gái aa). Xác suất để họ sinh thêm một người con trai có khả năng cuốn lưỡi (kiểu hình trội) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Ở chuột, màu lông đen (B) trội so với lông trắng (b), mắt đỏ (R) trội so với mắt nâu (r). Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho chuột F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen (BbRr) lai với chuột có kiểu gen BbRr. Tỉ lệ chuột F2 có kiểu hình lông trắng, mắt đỏ là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cùng với ví dụ ở Câu 26 (B: đen, b: trắng, R: đỏ, r: nâu, độc lập). Cho chuột F1 (BbRr) lai với chuột có kiểu gen BBrr. Tỉ lệ chuột đời con có kiểu hình lông đen, mắt nâu là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một cây đậu lai F1 có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn. Khi cho cây này lai phân tích, đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ 1:1:1:1 (vàng trơn : vàng nhăn : xanh trơn : xanh nhăn). Dựa vào kết quả này, có thể kết luận gì về cây F1 và sự di truyền của hai tính trạng màu sắc hạt và hình dạng vỏ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khái niệm 'nhân tố di truyền' mà Mendel sử dụng trong các thí nghiệm của mình, ngày nay được hiểu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình? Chọn phương án đúng nhất.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu đặc trưng mà Mendel đã sử dụng để khám phá ra các quy luật di truyền cơ bản là gì?

  • A. Quan sát và mô tả tỉ mỉ các đặc điểm của sinh vật.
  • B. Sử dụng kính hiển vi để nghiên cứu cấu trúc tế bào.
  • C. Lai các dòng thuần chủng, phân tích định lượng kết quả lai và sử dụng xác suất thống kê.
  • D. Gây đột biến để tạo ra các biến dị mới và nghiên cứu sự di truyền của chúng.

Câu 2: Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong phương pháp nghiên cứu của Mendel là gì?

  • A. Tạo ra các dòng thuần chủng (true-breeding lines) về các tính trạng nghiên cứu.
  • B. Lai các cá thể thuộc dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng tương phản.
  • C. Thu thập và ghi chép số liệu về số lượng cá thể và kiểu hình ở các thế hệ lai (F1, F2...).
  • D. Sử dụng toán xác suất để phân tích tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen.

Câu 3: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, khi lai cây đậu Hà Lan thuần chủng thân cao với cây thuần chủng thân lùn, F1 thu được 100% cây thân cao. Điều này cho thấy điều gì?

  • A. Tính trạng thân cao là lặn so với tính trạng thân lùn.
  • B. Tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân lùn.
  • C. Tính trạng thân cao và thân lùn là đồng trội.
  • D. Có sự tương tác giữa các gen chi phối chiều cao thân cây.

Câu 4: Tiếp tục thí nghiệm ở Câu 3, Mendel cho F1 tự thụ phấn và thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 theo dự đoán của Mendel sẽ là bao nhiêu?

  • A. 100% thân cao.
  • B. 1 thân cao : 1 thân lùn.
  • C. 2 thân cao : 1 thân lùn.
  • D. 3 thân cao : 1 thân lùn.

Câu 5: Theo giả thuyết của Mendel, mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp "nhân tố di truyền". Trong tế bào lưỡng bội, các "nhân tố di truyền" này tồn tại như thế nào?

  • A. Thành từng cặp alen tương ứng.
  • B. Hòa trộn vào nhau tạo thành một yếu tố mới.
  • C. Luôn tồn tại độc lập và không tương tác.
  • D. Chỉ tồn tại một yếu tố cho mỗi tính trạng.

Câu 6: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng về thể dị hợp (heterozygous)?

  • A. Cá thể mang hai alen giống nhau cho một gen.
  • B. Cá thể mang hai alen khác nhau cho một gen.
  • C. Cá thể chỉ biểu hiện tính trạng lặn.
  • D. Cá thể luôn biểu hiện tính trạng trội.

Câu 7: Quy luật Phân li của Mendel (Law of Segregation) phát biểu rằng các cặp nhân tố di truyền (alen) phân li như thế nào trong quá trình hình thành giao tử?

  • A. Hòa trộn vào nhau và cùng đi vào một giao tử.
  • B. Luôn đi cùng nhau vào một giao tử.
  • C. Phân li đồng đều về các giao tử, mỗi giao tử chỉ chứa một alen của cặp.
  • D. Phân li ngẫu nhiên và không đồng đều về các giao tử.

Câu 8: Cơ sở tế bào học của quy luật Phân li của Mendel là sự kiện nào diễn ra trong giảm phân?

  • A. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
  • B. Sự phân li của các nhiễm sắc thể chị em trong giảm phân II.
  • C. Sự trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gốc.
  • D. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể trước giảm phân.

Câu 9: Phép lai phân tích (test cross) là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cá thể có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

  • A. Đồng hợp trội.
  • B. Dị hợp.
  • C. Mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen.
  • D. Đồng hợp lặn.

Câu 10: Mục đích chính của phép lai phân tích là gì?

  • A. Kiểm tra tính trội hoàn toàn của tính trạng.
  • B. Xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội.
  • C. Tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1.
  • D. Tăng cường sự đa dạng di truyền.

Câu 11: Cho một cá thể thực vật tự thụ phấn, đời con thu được có tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của cây bố mẹ (P) trong phép lai này là gì? (Biết tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng).

  • A. AA x AA
  • B. aa x aa
  • C. Aa x Aa
  • D. AA x aa

Câu 12: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho cá thể lông đen lai với cá thể lông trắng, đời con thu được tỉ lệ 1 lông đen : 1 lông trắng. Kiểu gen của cá thể lông đen đem lai là gì?

  • A. AA
  • B. Aa
  • C. aa
  • D. Không thể xác định.

Câu 13: Phép lai giữa cá thể có kiểu gen AaBb với cá thể có kiểu gen Aabb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb ở đời con là bao nhiêu? (Biết các gen di truyền độc lập).

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 14: Cho phép lai P: Aa x Aa. Xác suất để đời con (F1) có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 3/4
  • D. 1/1

Câu 15: Mendel đã giải thích tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng bằng cách đưa ra giả thuyết về sự tồn tại của "nhân tố di truyền" và sự phân li của chúng. Giả thuyết này sau này được gọi là gì?

  • A. Quy luật trội hoàn toàn.
  • B. Quy luật phân li độc lập.
  • C. Quy luật phân li (của cặp alen).
  • D. Quy luật đồng trội.

Câu 16: Khi nói về quy luật phân li, nhận định nào sau đây là không đúng?

  • A. Quy luật này chỉ đúng với các tính trạng do nhiều gen quy định.
  • B. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định.
  • C. Các alen của một cặp phân li đồng đều về các giao tử.
  • D. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh dẫn đến các tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời con.

Câu 17: Ở đậu Hà Lan, gen quy định màu sắc hoa có hai alen: A (hoa đỏ) và a (hoa trắng). Gen quy định hình dạng hạt có hai alen: B (hạt trơn) và b (hạt nhăn). Các gen này di truyền độc lập. Phép lai P: AABB x aabb. Kiểu gen của F1 là gì?

  • A. AABB
  • B. aabb
  • C. AaBB
  • D. AaBb

Câu 18: Tiếp tục thí nghiệm ở Câu 17, khi cho F1 (AaBb) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, hạt trơn ở F2 dự kiến là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 12/16

Câu 19: Tỉ lệ kiểu gen AABb thu được từ phép lai AaBb x AABb (các gen di truyền độc lập) là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 20: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với b hạt nhăn. Cho phép lai P: AaBb x Aabb. Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, hạt nhăn (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 9/16

Câu 21: Trong một phép lai, đời con xuất hiện tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1. Phép lai này có thể là phép lai nào sau đây?

  • A. Aa x Aa (trội hoàn toàn)
  • B. AA x aa (trội hoàn toàn)
  • C. AA x AA
  • D. Aa x aa (phép lai phân tích)

Câu 22: Nhận định nào sau đây giải thích đúng về sự khác biệt giữa kiểu gen và kiểu hình?

  • A. Kiểu gen là biểu hiện bên ngoài, kiểu hình là cấu trúc di truyền.
  • B. Kiểu gen là toàn bộ tổ hợp alen của cá thể, kiểu hình là tập hợp các đặc điểm bên ngoài và bên trong của cá thể.
  • C. Kiểu gen chỉ bị ảnh hưởng bởi môi trường, kiểu hình chỉ bị ảnh hưởng bởi gen.
  • D. Kiểu gen luôn xác định duy nhất một kiểu hình.

Câu 23: Mendel đã lựa chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu vì những lý do nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

  • A. Có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt, dễ trồng.
  • B. Thời gian sinh trưởng ngắn, có khả năng tự thụ phấn và giao phấn.
  • C. Có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt, dễ trồng, thời gian sinh trưởng ngắn, có khả năng tự thụ phấn và giao phấn.
  • D. Chỉ vì ông tình cờ tìm thấy chúng trong vườn.

Câu 24: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Mendel (P: AABB x aabb), F1 có kiểu gen AaBb. F1 tạo ra các loại giao tử nào với tỉ lệ như thế nào?

  • A. AB, Ab, aB, ab với tỉ lệ 1:1:1:1.
  • B. AB, ab với tỉ lệ 1:1.
  • C. Aa, Bb với tỉ lệ 1:1.
  • D. A, a, B, b với tỉ lệ 1:1:1:1.

Câu 25: Khi cho cây F1 (AaBb) tự thụ phấn trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, sự phân li kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 được giải thích dựa trên quy luật nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li của cặp alen.
  • B. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong giảm phân.
  • C. Quy luật trội không hoàn toàn.
  • D. Quy luật liên kết gen.

Câu 26: Một cá thể có kiểu gen Aa. Tỉ lệ loại giao tử mang alen A mà cá thể này tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 3/4
  • D. 1/1

Câu 27: Mendel đã chứng minh tính "thuần khiết" của giao tử bằng cách nào?

  • A. Cho F1 giao phấn với nhau.
  • B. Cho F2 tự thụ phấn.
  • C. Sử dụng phép lai phân tích F1 và thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1.
  • D. Quan sát trực tiếp giao tử dưới kính hiển vi.

Câu 28: Giả sử ở một loài thực vật, gen A quy định màu sắc hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có 120 cây. Số cây hoa trắng ở F2 theo lí thuyết là bao nhiêu?

  • A. 30 cây.
  • B. 40 cây.
  • C. 60 cây.
  • D. 90 cây.

Câu 29: Tại sao việc Mendel sử dụng phương pháp phân tích định lượng (đếm số lượng cá thể của từng loại kiểu hình) lại là một điểm đột phá so với các nhà khoa học trước đó?

  • A. Vì nó giúp thí nghiệm của ông tốn ít thời gian hơn.
  • B. Vì nó cho phép ông sử dụng nhiều loại cây khác nhau.
  • C. Vì nó giúp ông dễ dàng quan sát các tính trạng.
  • D. Vì nó cho phép ông phát hiện ra các tỉ lệ di truyền ổn định, từ đó suy luận về cơ chế truyền đạt của các "nhân tố di truyền".

Câu 30: Cho phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen chưa biết, đời con thu được 50% cá thể mang kiểu hình A và 50% cá thể mang kiểu hình a. (Biết A trội hoàn toàn so với a). Kiểu gen của hai cá thể bố mẹ có thể là gì?

  • A. Aa x aa
  • B. AA x aa
  • C. Aa x Aa
  • D. AA x Aa

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu đặc trưng mà Mendel đã sử dụng để khám phá ra các quy luật di truyền cơ bản là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong phương pháp nghiên cứu của Mendel là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, khi lai cây đậu Hà Lan thuần chủng thân cao với cây thuần chủng thân lùn, F1 thu được 100% cây thân cao. Điều này cho thấy điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tiếp tục thí nghiệm ở Câu 3, Mendel cho F1 tự thụ phấn và thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 theo dự đoán của Mendel sẽ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Theo giả thuyết của Mendel, mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp 'nhân tố di truyền'. Trong tế bào lưỡng bội, các 'nhân tố di truyền' này tồn tại như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng về thể dị hợp (heterozygous)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Quy luật Phân li của Mendel (Law of Segregation) phát biểu rằng các cặp nhân tố di truyền (alen) phân li như thế nào trong quá trình hình thành giao tử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cơ sở tế bào học của quy luật Phân li của Mendel là sự kiện nào diễn ra trong giảm phân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phép lai phân tích (test cross) là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cá thể có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Mục đích chính của phép lai phân tích là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cho một cá thể thực vật tự thụ phấn, đời con thu được có tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của cây bố mẹ (P) trong phép lai này là gì? (Biết tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho cá thể lông đen lai với cá thể lông trắng, đời con thu được tỉ lệ 1 lông đen : 1 lông trắng. Kiểu gen của cá thể lông đen đem lai là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phép lai giữa cá thể có kiểu gen AaBb với cá thể có kiểu gen Aabb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb ở đời con là bao nhiêu? (Biết các gen di truyền độc lập).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho phép lai P: Aa x Aa. Xác suất để đời con (F1) có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Mendel đã giải thích tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng bằng cách đưa ra giả thuyết về sự tồn tại của 'nhân tố di truyền' và sự phân li của chúng. Giả thuyết này sau này được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Khi nói về quy luật phân li, nhận định nào sau đây là *không* đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Ở đậu Hà Lan, gen quy định màu sắc hoa có hai alen: A (hoa đỏ) và a (hoa trắng). Gen quy định hình dạng hạt có hai alen: B (hạt trơn) và b (hạt nhăn). Các gen này di truyền độc lập. Phép lai P: AABB x aabb. Kiểu gen của F1 là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tiếp tục thí nghiệm ở Câu 17, khi cho F1 (AaBb) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, hạt trơn ở F2 dự kiến là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tỉ lệ kiểu gen AABb thu được từ phép lai AaBb x AABb (các gen di truyền độc lập) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với b hạt nhăn. Cho phép lai P: AaBb x Aabb. Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, hạt nhăn (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong một phép lai, đời con xuất hiện tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1. Phép lai này có thể là phép lai nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Nhận định nào sau đây giải thích đúng về sự khác biệt giữa kiểu gen và kiểu hình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Mendel đã lựa chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu vì những lý do nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Mendel (P: AABB x aabb), F1 có kiểu gen AaBb. F1 tạo ra các loại giao tử nào với tỉ lệ như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khi cho cây F1 (AaBb) tự thụ phấn trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, sự phân li kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 được giải thích dựa trên quy luật nào của Mendel?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một cá thể có kiểu gen Aa. Tỉ lệ loại giao tử mang alen A mà cá thể này tạo ra là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Mendel đã chứng minh tính 'thuần khiết' của giao tử bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Giả sử ở một loài thực vật, gen A quy định màu sắc hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có 120 cây. Số cây hoa trắng ở F2 theo lí thuyết là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tại sao việc Mendel sử dụng phương pháp phân tích định lượng (đếm số lượng cá thể của từng loại kiểu hình) lại là một điểm đột phá so với các nhà khoa học trước đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen chưa biết, đời con thu được 50% cá thể mang kiểu hình A và 50% cá thể mang kiểu hình a. (Biết A trội hoàn toàn so với a). Kiểu gen của hai cá thể bố mẹ có thể là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi tiến hành lai một cặp tính trạng ở đậu Hà Lan, Mendel đã thực hiện các bước thí nghiệm theo trình tự nào để đảm bảo tính chính xác của kết quả?

  • A. (1) Lai các dòng thuần khác nhau → (2) Tạo dòng thuần chủng → (3) Phân tích kết quả lai bằng toán xác suất → (4) Đưa giả thuyết và kiểm tra.
  • B. (1) Phân tích kết quả lai bằng toán xác suất → (2) Tạo dòng thuần chủng → (3) Lai các dòng thuần khác nhau → (4) Đưa giả thuyết và kiểm tra.
  • C. (1) Tạo dòng thuần chủng → (2) Lai các dòng thuần khác nhau → (3) Phân tích kết quả lai bằng toán xác suất → (4) Đưa giả thuyết và kiểm tra.
  • D. (1) Đưa giả thuyết và kiểm tra → (2) Tạo dòng thuần chủng → (3) Lai các dòng thuần khác nhau → (4) Phân tích kết quả lai bằng toán xác suất.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với nội dung cơ bản của quy luật phân li của Mendel?

  • A. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định.
  • B. Các alen của cùng một cặp phân li đồng đều về các giao tử trong giảm phân.
  • C. Trong tế bào sinh dưỡng, các alen tồn tại thành cặp.
  • D. Các cặp alen khác nhau phân li độc lập trong giảm phân.

Câu 3: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Mendel là sự kiện nào trong quá trình giảm phân?

  • A. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I.
  • B. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
  • C. Sự phân li của các cromatit trong mỗi nhiễm sắc thể ở kì sau II.
  • D. Sự sắp xếp ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể kép ở mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I.

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tử lai với cây thân thấp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 dự kiến là bao nhiêu?

  • A. 3 thân cao : 1 thân thấp.
  • B. 1 thân cao : 1 thân thấp.
  • C. 100% thân cao.
  • D. 100% thân thấp.

Câu 5: Một phép lai giữa hai cây đậu có kiểu gen chưa biết, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3/4 hoa đỏ : 1/4 hoa trắng. Biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ trong phép lai này là gì?

  • A. Aa x Aa.
  • B. AA x Aa.
  • C. Aa x aa.
  • D. AA x aa.

Câu 6: Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể nào?

  • A. Cơ thể đồng hợp trội.
  • B. Cơ thể dị hợp tử.
  • C. Cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen.
  • D. Cơ thể đồng hợp lặn.

Câu 7: Mục đích chính của phép lai phân tích mà Mendel sử dụng là để làm gì?

  • A. Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
  • B. Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội.
  • C. Tạo ra thế hệ con lai có ưu thế lai cao.
  • D. Kiểm tra quy luật phân li độc lập.

Câu 8: Ở một loài thực vật, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Phép lai giữa cây quả tròn và cây quả dài thu được F1 có tỉ lệ 50% quả tròn : 50% quả dài. Kiểu gen của cây quả tròn trong phép lai này là gì?

  • A. Bb.
  • B. BB.
  • C. bb.
  • D. Không xác định được.

Câu 9: Mendel đã giải thích kết quả F2 (3 trội : 1 lặn) trong phép lai một cặp tính trạng bằng giả thuyết nào?

  • A. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể ở kì giữa I.
  • B. Sự trao đổi chéo giữa các cromatit chị em.
  • C. Sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền (alen) trong quá trình tạo giao tử.
  • D. Sự nhân đôi của ADN trước khi giảm phân.

Câu 10: Nếu F1 của phép lai một cặp tính trạng có kiểu gen dị hợp tử (Aa), khi F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen ở F2 dự kiến là bao nhiêu?

  • A. 1 AA : 1 Aa : 1 aa.
  • B. 3 AA : 1 aa.
  • C. 1 AA : 3 aa.
  • D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa.

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa kiểu gen và kiểu hình là gì?

  • A. Kiểu gen là biểu hiện ra bên ngoài, kiểu hình là cấu tạo di truyền.
  • B. Kiểu gen là cấu tạo di truyền của cơ thể, kiểu hình là tổ hợp các tính trạng biểu hiện ra bên ngoài.
  • C. Kiểu gen chỉ có ở tế bào sinh dục, kiểu hình chỉ có ở tế bào sinh dưỡng.
  • D. Kiểu gen chịu ảnh hưởng của môi trường, kiểu hình không chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 12: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

  • A. Chu kỳ sống dài, dễ trồng, có ít tính trạng tương phản.
  • B. Có nhiều tính trạng phức tạp, khó phân biệt.
  • C. Dễ trồng, chu kỳ sống ngắn, có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt, tự thụ phấn nghiêm ngặt.
  • D. Chỉ có một vài tính trạng đồng nhất, dễ theo dõi.

Câu 13: Ở lúa, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Gen B quy định hạt tròn, gen b quy định hạt dài. Hai cặp gen này di truyền độc lập. Phép lai nào sau đây không thể tạo ra đời con có kiểu hình thân thấp, hạt dài?

  • A. AaBb x aabb.
  • B. Aabb x aaBb.
  • C. AaBb x AaBb.
  • D. AABB x aabb.

Câu 14: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
  • B. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
  • C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
  • D. 100% hoa hồng.

Câu 15: Một cá thể mang kiểu gen Aa. Khi giảm phân, cá thể này sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào theo quy luật phân li của Mendel?

  • A. 50% giao tử mang alen A và 50% giao tử mang alen a.
  • B. 100% giao tử mang alen A.
  • C. 100% giao tử mang alen a.
  • D. 25% giao tử mang alen A và 75% giao tử mang alen a.

Câu 16: Ở người, bệnh pheninketo niệu do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh được một con trai mắc bệnh. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là con gái và không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 3/8.
  • D. 3/4.

Câu 17: Cho cây đậu Hà Lan hạt vàng, vỏ trơn lai với cây hạt xanh, vỏ nhăn. F1 thu được 100% hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 315 hạt vàng, vỏ trơn; 101 hạt xanh, vỏ trơn; 108 hạt vàng, vỏ nhăn; 32 hạt xanh, vỏ nhăn. Kết quả này minh chứng cho quy luật nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li.
  • B. Quy luật trội không hoàn toàn.
  • C. Quy luật liên kết gen.
  • D. Quy luật phân li độc lập.

Câu 18: Phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?

  • A. Lai cây hoa đỏ (mẹ) với cây hoa trắng (bố), sau đó lai cây hoa trắng (mẹ) với cây hoa đỏ (bố).
  • B. Lai cây hoa đỏ với cây hoa đỏ.
  • C. Lai cây hoa đỏ dị hợp với cây hoa trắng.
  • D. Lai cây hoa đỏ với cây hoa hồng.

Câu 19: Ý nghĩa của việc Mendel sử dụng phương pháp thống kê toán học trong phân tích kết quả thí nghiệm là gì?

  • A. Giúp tăng số lượng cá thể ở đời con.
  • B. Giúp phát hiện ra quy luật di truyền dựa trên các tỉ lệ số lượng lớn.
  • C. Rút ngắn thời gian nghiên cứu.
  • D. Tránh được sự ảnh hưởng của môi trường.

Câu 20: Một cơ thể có kiểu gen AaBb. Theo quy luật phân li độc lập, cơ thể này có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau về kiểu gen?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 4.
  • D. 8.

Câu 21: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội so với a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng lai với cây hạt xanh, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
  • B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
  • C. 100% hạt vàng.
  • D. 1 hạt vàng : 2 hạt lai : 1 hạt xanh.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất về khái niệm dòng thuần chủng?

  • A. Là dòng có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
  • B. Là dòng có kiểu gen dị hợp về tất cả các gen.
  • C. Là dòng có kiểu hình giống nhau qua nhiều thế hệ.
  • D. Là dòng có kiểu gen đồng hợp về cặp gen đang xét và kiểu hình ổn định qua các thế hệ tự thụ phấn.

Câu 23: Giả sử ở một loài thực vật, alen quy định thân cao là T, thân thấp là t. Lai hai cây P chưa biết kiểu gen thu được F1 có tỉ lệ 75% thân cao : 25% thân thấp. Nếu cho tất cả cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp thu được ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/8.
  • C. 3/16.
  • D. 1/16.

Câu 24: Tại sao trong thí nghiệm của mình, Mendel lại theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng một cách riêng lẻ trước khi xét đến nhiều cặp tính trạng?

  • A. Để đơn giản hóa vấn đề, dễ dàng phân tích kết quả và phát hiện quy luật di truyền của từng cặp tính trạng.
  • B. Để tránh sự tương tác giữa các gen.
  • C. Để đảm bảo các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. Vì các tính trạng ở đậu Hà Lan chỉ do một gen chi phối.

Câu 25: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định, không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Kiểu gen là sự tương tác giữa kiểu hình và môi trường.
  • C. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • D. Môi trường quy định kiểu hình, kiểu gen không quan trọng.

Câu 26: Một cặp vợ chồng đều có khả năng cuộn lưỡi (tính trạng trội do gen A quy định, alen lặn a quy định không cuộn lưỡi). Họ sinh được một người con không có khả năng cuộn lưỡi. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là con trai và có khả năng cuộn lưỡi là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 3/4.
  • D. 3/8.

Câu 27: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa có 2 alen, trong đó alen B quy định hoa xanh trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen Bb quy định hoa màu lam. Cho cây hoa lam tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1 hoa xanh : 2 hoa lam : 1 hoa trắng.
  • B. 3 hoa xanh : 1 hoa trắng.
  • C. 1 hoa xanh : 1 hoa trắng.
  • D. 1 hoa lam : 1 hoa trắng.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về "nhân tố di truyền" của Mendel là tương đương với khái niệm "gen" trong di truyền học hiện đại?

  • A. Nhiễm sắc thể.
  • B. Gen.
  • C. Alen.
  • D. ADN.

Câu 29: Một cây đậu có kiểu hình thân cao. Để xác định chính xác kiểu gen của cây này là đồng hợp trội (AA) hay dị hợp tử (Aa), phương pháp lai nào là phù hợp nhất theo Mendel?

  • A. Tự thụ phấn.
  • B. Lai với cây thân cao khác.
  • C. Lai với cây thân thấp.
  • D. Lai phân tích.

Câu 30: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở F2 chỉ xuất hiện khi nào?

  • A. Tính trạng trội là trội hoàn toàn và F1 dị hợp tử.
  • B. Tính trạng trội là trội không hoàn toàn và F1 dị hợp tử.
  • C. Cả bố và mẹ ở P đều đồng hợp lặn.
  • D. Các gen di truyền liên kết với nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Khi tiến hành lai một cặp tính trạng ở đậu Hà Lan, Mendel đã thực hiện các bước thí nghiệm theo trình tự nào để đảm bảo tính chính xác của kết quả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phát biểu nào sau đây *không* đúng với nội dung cơ bản của quy luật phân li của Mendel?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Mendel là sự kiện nào trong quá trình giảm phân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tử lai với cây thân thấp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 dự kiến là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một phép lai giữa hai cây đậu có kiểu gen chưa biết, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3/4 hoa đỏ : 1/4 hoa trắng. Biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ trong phép lai này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Mục đích chính của phép lai phân tích mà Mendel sử dụng là để làm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Ở một loài thực vật, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Phép lai giữa cây quả tròn và cây quả dài thu được F1 có tỉ lệ 50% quả tròn : 50% quả dài. Kiểu gen của cây quả tròn trong phép lai này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Mendel đã giải thích kết quả F2 (3 trội : 1 lặn) trong phép lai một cặp tính trạng bằng giả thuyết nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nếu F1 của phép lai một cặp tính trạng có kiểu gen dị hợp tử (Aa), khi F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen ở F2 dự kiến là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa kiểu gen và kiểu hình là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Ở lúa, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Gen B quy định hạt tròn, gen b quy định hạt dài. Hai cặp gen này di truyền độc lập. Phép lai nào sau đây *không* thể tạo ra đời con có kiểu hình thân thấp, hạt dài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một cá thể mang kiểu gen Aa. Khi giảm phân, cá thể này sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào theo quy luật phân li của Mendel?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Ở người, bệnh pheninketo niệu do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh được một con trai mắc bệnh. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là con gái và không mắc bệnh là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho cây đậu Hà Lan hạt vàng, vỏ trơn lai với cây hạt xanh, vỏ nhăn. F1 thu được 100% hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 315 hạt vàng, vỏ trơn; 101 hạt xanh, vỏ trơn; 108 hạt vàng, vỏ nhăn; 32 hạt xanh, vỏ nhăn. Kết quả này minh chứng cho quy luật nào của Mendel?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Ý nghĩa của việc Mendel sử dụng phương pháp thống kê toán học trong phân tích kết quả thí nghiệm là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một cơ thể có kiểu gen AaBb. Theo quy luật phân li độc lập, cơ thể này có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau về kiểu gen?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội so với a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng lai với cây hạt xanh, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất về khái niệm dòng thuần chủng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Giả sử ở một loài thực vật, alen quy định thân cao là T, thân thấp là t. Lai hai cây P chưa biết kiểu gen thu được F1 có tỉ lệ 75% thân cao : 25% thân thấp. Nếu cho tất cả cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp thu được ở F2 là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao trong thí nghiệm của mình, Mendel lại theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng một cách riêng lẻ trước khi xét đến nhiều cặp tính trạng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, phát biểu nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một cặp vợ chồng đều có khả năng cuộn lưỡi (tính trạng trội do gen A quy định, alen lặn a quy định không cuộn lưỡi). Họ sinh được một người con không có khả năng cuộn lưỡi. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là con trai và có khả năng cuộn lưỡi là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa có 2 alen, trong đó alen B quy định hoa xanh trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen Bb quy định hoa màu lam. Cho cây hoa lam tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về 'nhân tố di truyền' của Mendel là tương đương với khái niệm 'gen' trong di truyền học hiện đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một cây đậu có kiểu hình thân cao. Để xác định chính xác kiểu gen của cây này là đồng hợp trội (AA) hay dị hợp tử (Aa), phương pháp lai nào là phù hợp nhất theo Mendel?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở F2 chỉ xuất hiện khi nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong phương pháp nghiên cứu của Mendel là gì?

  • A. Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng.
  • B. Phân tích kết quả lai bằng toán xác suất.
  • C. Tạo (chọn) các dòng thuần chủng tương phản nhau về tính trạng nghiên cứu.
  • D. Đưa ra giả thuyết giải thích kết quả và kiểm tra giả thuyết.

Câu 2: Mendel đã giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng trên đậu Hà Lan như thế nào để đi đến định luật phân li?

  • A. Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (gen) quy định, các nhân tố này không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân.
  • B. Mỗi tính trạng do một nhân tố di truyền quy định và nhân tố này được truyền nguyên vẹn qua các thế hệ.
  • C. Các nhân tố di truyền tổ hợp ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh.
  • D. Các tính trạng khác nhau do các cặp nhân tố di truyền khác nhau quy định và phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.

Câu 3: Khi cho cây đậu Hà Lan thân cao thuần chủng lai với cây thân thấp thuần chủng, F1 thu được toàn bộ cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ khoảng 3 thân cao : 1 thân thấp. Kết quả này chứng minh điều gì về tính trạng thân cao và thân thấp?

  • A. Thân cao là tính trạng lặn, thân thấp là tính trạng trội.
  • B. Thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp.
  • C. Tính trạng thân cao và thân thấp di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
  • D. Cây F1 là dòng thuần chủng về tính trạng chiều cao thân.

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp. Kiểu gen của cây F1 trong phép lai ở Câu 3 là gì?

  • A. AA
  • B. aa
  • C. Aa
  • D. Có thể là AA hoặc Aa

Câu 5: Cơ sở tế bào học chủ yếu nào giải thích cho sự phân li đồng đều của các alen trong mỗi cặp về các giao tử trong quá trình giảm phân?

  • A. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
  • B. Sự phân li của các chromatid chị em trong giảm phân II.
  • C. Sự tái tổ hợp vật chất di truyền (hoán vị gen).
  • D. Sự kết hợp ngẫu nhiên của giao tử đực và giao tử cái.

Câu 6: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể có kiểu hình lặn. Mục đích của phép lai phân tích là gì?

  • A. Để tạo ra đời con có ưu thế lai cao.
  • B. Để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử.
  • C. Để kiểm tra sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.
  • D. Để tạo ra dòng thuần chủng.

Câu 7: Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, thu được đời con có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa đỏ tham gia phép lai này là gì?

  • A. BB
  • B. bb
  • C. BB hoặc Bb
  • D. Bb

Câu 8: Tại sao Mendel lại chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

  • A. Có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt, dễ trồng, vòng đời ngắn, tự thụ phấn nghiêm ngặt.
  • B. Có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) chẵn.
  • C. Dễ dàng gây đột biến.
  • D. Sản lượng hạt lớn.

Câu 9: Tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 và tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng của Mendel được giải thích dựa trên cơ chế nào?

  • A. Sự phân li ngẫu nhiên của các cặp gen trong giảm phân.
  • B. Sự phân li đồng đều của các alen trong cặp ở F1 khi tạo giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh.
  • C. Sự trội không hoàn toàn của alen trội.
  • D. Sự liên kết gen hoàn toàn.

Câu 10: Một cá thể có kiểu gen Aa khi giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào (giả sử không có đột biến)?

  • A. 100% A
  • B. 100% a
  • C. 50% A : 50% a
  • D. 75% A : 25% a

Câu 11: Ở chuột, lông đen (B) trội hoàn toàn so với lông trắng (b). Lai chuột lông đen với chuột lông trắng, thu được F1 gồm 81 con lông đen và 78 con lông trắng. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai này là gì?

  • A. Bb x bb
  • B. BB x bb
  • C. Bb x Bb
  • D. BB x Bb

Câu 12: Trong một phép lai, đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1. Phép lai đó có thể là gì?

  • A. Lai hai cá thể đồng hợp trội.
  • B. Lai hai cá thể đồng hợp lặn.
  • C. Lai hai cá thể dị hợp.
  • D. Lai phân tích cá thể dị hợp.

Câu 13: Giả sử có một cặp gen gồm 2 alen (A và a). Một quần thể đang xét có 500 cá thể, trong đó có 150 cá thể có kiểu gen AA, 250 cá thể có kiểu gen Aa, và 100 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.3
  • B. 0.55
  • C. 0.45
  • D. 0.7

Câu 14: Ý nghĩa của việc Mendel sử dụng phương pháp thống kê toán học trong phân tích kết quả thí nghiệm là gì?

  • A. Giúp ông thu được kết quả chính xác tuyệt đối.
  • B. Giúp ông phát hiện ra các đột biến gen.
  • C. Giúp ông phát hiện ra các quy luật di truyền từ số liệu thực nghiệm và giảm thiểu ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên.
  • D. Giúp ông chứng minh tính trạng lặn luôn biểu hiện ở F2.

Câu 15: Trong một phép lai giữa hai cây đậu, F1 thu được 100% cây quả vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 301 cây quả vàng và 98 cây quả xanh. Tính trạng màu sắc quả ở đậu di truyền theo quy luật nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li của Mendel (trội hoàn toàn).
  • B. Quy luật phân li độc lập của Mendel.
  • C. Quy luật trội không hoàn toàn.
  • D. Di truyền liên kết với giới tính.

Câu 16: Vẫn với dữ liệu ở Câu 15, nếu quy ước alen A: quả vàng, a: quả xanh, thì kiểu gen của cây F1 là gì?

  • A. AA
  • B. Aa
  • C. aa
  • D. A hoặc a

Câu 17: Tại sao Mendel phải tạo ra các dòng thuần chủng trước khi tiến hành lai?

  • A. Để đảm bảo tất cả các cá thể trong dòng đều có kiểu hình giống nhau.
  • B. Để tăng sức sống cho đời con F1.
  • C. Để dễ dàng theo dõi sự biểu hiện của tính trạng qua các thế hệ.
  • D. Để đảm bảo thế hệ bố mẹ (P) mang những cặp gen đồng hợp tử tương phản, giúp kết quả F1, F2 rõ ràng và dễ phân tích.

Câu 18: Một cá thể có kiểu gen AA khi giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử nào và với tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. 100% giao tử mang alen A.
  • B. 100% giao tử mang alen a.
  • C. 50% giao tử mang alen A và 50% giao tử mang alen a.
  • D. Chỉ tạo ra giao tử đực hoặc giao tử cái.

Câu 19: Kiểu hình là gì?

  • A. Tập hợp toàn bộ các gen trong cơ thể.
  • B. Tổ hợp alen của một hoặc một số gen đang xét.
  • C. Tập hợp toàn bộ các đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể.
  • D. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.

Câu 20: Trong trường hợp trội hoàn toàn, kiểu hình lặn chỉ biểu hiện khi cá thể có kiểu gen như thế nào?

  • A. Đồng hợp tử trội.
  • B. Đồng hợp tử lặn.
  • C. Dị hợp tử.
  • D. Có ít nhất một alen trội.

Câu 21: Giả sử ở người, tóc thẳng (gen lặn a) là lặn so với tóc xoăn (gen trội A). Một cặp vợ chồng đều có tóc xoăn sinh được một người con gái tóc thẳng. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Bố AA, mẹ AA.
  • B. Bố AA, mẹ Aa.
  • C. Bố Aa, mẹ Aa.
  • D. Bố Aa, mẹ aa.

Câu 22: Vẫn với dữ liệu ở Câu 21, xác suất để cặp vợ chồng đó sinh được một người con trai tóc xoăn là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 3/8

Câu 23: Tại sao Mendel lại tập trung nghiên cứu từng cặp tính trạng riêng lẻ trước khi nghiên cứu sự di truyền của nhiều cặp tính trạng cùng lúc?

  • A. Để đơn giản hóa vấn đề, dễ dàng phân tích và kiểm soát các biến số.
  • B. Vì ông không đủ số lượng cây để nghiên cứu nhiều tính trạng.
  • C. Vì các tính trạng di truyền hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Để chứng minh quy luật phân li trước khi phát hiện quy luật phân li độc lập.

Câu 24: Trong một phép lai giữa hai cây, F1 thu được 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Nếu cho tất cả các cây thân cao ở F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời con F2 (tính trên tổng số cây F2) là bao nhiêu? (Biết thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp).

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 3/16
  • D. 1/16

Câu 25: Một cá thể có kiểu gen aa khi giảm phân tạo ra loại giao tử nào?

  • A. Chỉ tạo ra giao tử mang alen a.
  • B. Chỉ tạo ra giao tử mang alen A.
  • C. Tạo ra cả giao tử mang alen A và a.
  • D. Không tạo ra giao tử.

Câu 26: Ý nghĩa của định luật phân li của Mendel là gì?

  • A. Giải thích sự đa dạng của sinh vật.
  • B. Giải thích cơ chế hình thành loài mới.
  • C. Giải thích sự di truyền của các tính trạng đơn gen ở sinh vật lưỡng bội và là cơ sở để dự đoán kết quả các phép lai.
  • D. Giải thích hiện tượng liên kết gen.

Câu 27: Tại sao trong phép lai một cặp tính trạng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 lại xấp xỉ 3:1?

  • A. Do số lượng cá thể F2 quá lớn.
  • B. Do sự phân li của cặp alen ở F1 tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1, và sự tổ hợp ngẫu nhiên của chúng trong thụ tinh.
  • C. Do tính trạng lặn bị biến mất hoàn toàn ở F1.
  • D. Do alen trội có khả năng sinh sản mạnh hơn alen lặn.

Câu 28: Một gia đình có bố tóc xoăn (A_), mẹ tóc thẳng (aa). Họ sinh được 2 người con, một người tóc xoăn và một người tóc thẳng. Kiểu gen của người bố là gì?

  • A. AA
  • B. Aa
  • C. aa
  • D. Không thể xác định chỉ với thông tin này.

Câu 29: Trong thí nghiệm của Mendel, tại sao ông lại theo dõi kết quả lai không chỉ ở F1 mà còn ở F2 và F3?

  • A. Để kéo dài thời gian nghiên cứu.
  • B. Để tăng số lượng hạt thu được.
  • C. Chỉ cần theo dõi đến F2 là đủ để phát hiện quy luật phân li.
  • D. Để kiểm tra giả thuyết về sự phân li và tổ hợp của các nhân tố di truyền qua nhiều thế hệ, đặc biệt là sự tái xuất hiện của tính trạng lặn ở F2 và kiểm tra tính thuần chủng ở F3.

Câu 30: Nếu một cá thể dị hợp tử (Aa) tự thụ phấn, xác suất để đời con có kiểu gen đồng hợp tử (AA hoặc aa) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một gia đình có bố tóc xoăn (A_), mẹ tóc thẳng (aa). Họ sinh được 2 người con, một người tóc xoăn và một người tóc thẳng. Kiểu gen của người bố là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong thí nghiệm của Mendel, tại sao ông lại theo dõi kết quả lai không chỉ ở F1 mà còn ở F2 và F3?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nếu một cá thể dị hợp tử (Aa) tự thụ phấn, xác suất để đời con có kiểu gen đồng hợp tử (AA hoặc aa) là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b) tương tác bổ sung. Khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen khác nhau về hai cặp gen này với nhau, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen (D, d và E, e). Cho phép lai P: DDEE x ddee thu được F1 đồng hình dị hợp tử về cả hai cặp gen. Lai phân tích F1, thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 lông xám : 1 lông vàng : 1 lông đen : 1 lông trắng. Kiểu gen quy định lông xám là D_E_, lông vàng là D_ee, lông đen là ddE_, lông trắng là ddee. Nếu cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ con lông vàng ở F2 sẽ là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Ở ngô, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b) nằm trên hai cặp NST khác nhau. Khi lai hai dòng ngô thuần chủng hạt trắng, F1 đều có hạt đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 901 hạt đỏ và 699 hạt trắng. Tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ thu được ở F2 là bao nhiêu? Từ đó, xác định kiểu tương tác gen giữa A và B.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một tính trạng ở chuột được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Kiểu gen A_B_ quy định lông xám, A_bb và aaB_ quy định lông đen, aabb quy định lông trắng. Khi lai hai con chuột lông xám dị hợp tử về cả hai cặp gen, tỷ lệ con lông trắng thu được ở đời con là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Ở một loài cây trồng, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; C, c) nằm trên các cặp NST khác nhau tương tác cộng gộp quy định. Mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm, cây thấp nhất có chiều cao 100cm (có kiểu gen aabbcc). Cây cao nhất có chiều cao bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Vẫn với thông tin về chiều cao cây ở Câu 5, nếu lai cây có kiểu gen AaBbCc với cây có kiểu gen AABBCc, đời con F1 có thể đạt được bao nhiêu loại chiều cao khác nhau?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ở một loài, màu sắc quả được quy định bởi hai cặp gen (A, a và B, b) nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Khi cho cây quả đỏ thuần chủng lai với cây quả vàng thuần chủng, F1 thu được toàn quả đỏ. F1 tự thụ phấn, F2 thu được 1201 cây quả đỏ và 299 cây quả vàng. Kiểu tương tác gen nào có thể giải thích kết quả này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen (A, a và B, b) quy định. Kiểu gen A_B_, A_bb cho hoa đỏ; aaB_ và aabb cho hoa trắng. Lai cây thuần chủng hoa đỏ AABB với cây thuần chủng hoa trắng aabb, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen aabb, tỷ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Ở một loài, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Alen A quy định tổng hợp enzyme A, alen B quy định tổng hợp enzyme B. Để có màu lông xám cần cả hai loại enzyme A và B. Nếu thiếu một trong hai hoặc cả hai enzyme thì lông có màu trắng. Kiểu gen aabb quy định lông trắng do thiếu cả hai enzyme. Kiểu tương tác gen nào đang diễn ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Ở người, bệnh mù màu (red-green color blindness) là do gen lặn nằm trên NST giới tính X gây ra (Xm). Alen trội X^M quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông nhìn màu bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên NST giới tính X. Kiểu gen X^B quy định lông đen, X^b quy định lông vàng, kiểu gen dị hợp X^B X^b quy định lông tam thể. Gen trên NST Y không có alen tương ứng. Một con mèo tam thể giao phối với một con mèo đực lông đen. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng không bị bệnh nhưng có con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất để con gái thứ hai của họ không mang gen bệnh là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Ở một loài chim, giới tính được quy định là giới đực là ZZ, giới cái là ZW. Một gen quy định màu lông có hai alen (B: lông đen, b: lông trắng) nằm trên NST giới tính Z, không có alen tương ứng trên W. Lai chim mái lông đen với chim trống lông trắng thuần chủng, F1 thu được kiểu hình như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính Y ở người sẽ có đặc điểm di truyền như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một cặp vợ chồng, người chồng bị tật có túm lông ở tai (do gen nằm trên Y), người vợ không có tật này. Họ sinh được một người con trai và một người con gái. Khả năng người con trai bị tật và người con gái không bị tật là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có 2 alen, gen quy định hình dạng cánh có 2 alen. Lai ruồi cái mắt đỏ, cánh dài với ruồi đực mắt trắng, cánh cụt, F1 thu được 100% mắt đỏ, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được: 45% mắt đỏ, cánh dài; 5% mắt đỏ, cánh cụt; 45% mắt trắng, cánh cụt; 5% mắt trắng, cánh dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Kết luận nào sau đây đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Ở người, bệnh M do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh N do gen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định (không có alen trên Y). Một cặp vợ chồng, người chồng không bị cả hai bệnh, người vợ không bị bệnh M nhưng mang gen gây bệnh M và không bị bệnh N. Xác suất để họ sinh con trai bị cả hai bệnh M và N là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Vẫn với thông tin về hai bệnh M và N ở Câu 17, xác suất để họ sinh con gái không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi nói về ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen, phát biểu nào sau đây đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Hiện tượng hoa cẩm tú cầu có màu sắc khác nhau (đỏ, hồng, xanh lam) tùy thuộc vào độ pH của đất là một ví dụ minh họa cho khái niệm nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tính trạng nào sau đây thường là tính trạng số lượng và chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Ở lúa, chiều cao cây được quy định bởi 3 cặp gen không alen tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất (aabbcc) cao 110cm, cứ mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Lai cây AABBCC với cây aabbcc, F1 dị hợp về cả 3 cặp gen. Chiều cao trung bình của cây F1 là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Vẫn với thông tin về chiều cao cây lúa ở Câu 23, nếu cho cây F1 (AaBbCc) tự thụ phấn, tỷ lệ cây có chiều cao 130cm ở F2 là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Kiểu gen có ít nhất một alen A và ít nhất một alen B cho hoa đỏ. Kiểu gen chỉ có alen A (nhưng không có B), hoặc chỉ có alen B (nhưng không có A), hoặc không có cả A và B đều cho hoa trắng. Lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Kiểu gen A_B_ cho lông đen, A_bb cho lông nâu, aaB_ và aabb cho lông trắng. Lai con đực lông đen với con cái lông trắng, thu được đời con có tỷ lệ 1 con đực lông đen : 1 con cái lông đen : 1 con đực lông trắng : 1 con cái lông trắng. Kiểu gen của bố mẹ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Ở gà, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Kiểu gen có alen A và B cho lông trắng (do át chế), kiểu gen chỉ có alen A (A_bb) cho lông màu, kiểu gen chỉ có alen B (aaB_) và không có cả A và B (aabb) cho lông trắng. Lai gà lông trắng thuần chủng (có alen A) với gà lông trắng thuần chủng (có alen B), F1 thu được toàn gà lông trắng. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu đặc trưng mà Mendel sử dụng để phát hiện ra các quy luật di truyền cơ bản là gì?

  • A. Nghiên cứu cấu trúc hiển vi của tế bào sinh dục.
  • B. Quan sát sự phát triển phôi thai qua các giai đoạn.
  • C. Phân tích thành phần hóa học của vật chất di truyền.
  • D. Lai các dòng thuần chủng khác nhau và phân tích thống kê kết quả lai.

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, khi lai hai dòng đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản (ví dụ: hoa đỏ thuần chủng lai với hoa trắng thuần chủng), thế hệ F1 thu được kết quả như thế nào?

  • A. Đồng nhất về kiểu hình, biểu hiện tính trạng của một trong hai cây bố mẹ.
  • B. Phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1.
  • C. Biểu hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
  • D. Phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1.

Câu 3: Theo giả thuyết của Mendel về sự di truyền của một cặp tính trạng, mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (sau này gọi là alen của gen) quy định. Các nhân tố này tồn tại như thế nào trong tế bào sinh dưỡng và phân li ra sao khi hình thành giao tử?

  • A. Tồn tại độc lập và luôn đi cùng nhau vào một giao tử.
  • B. Hòa trộn vào nhau trong tế bào sinh dưỡng và phân li ngẫu nhiên vào giao tử.
  • C. Tồn tại thành cặp trong tế bào sinh dưỡng và phân li đồng đều về các giao tử khi giảm phân.
  • D. Tồn tại thành cặp trong tế bào sinh dưỡng và chỉ một nhân tố được truyền cho thế hệ sau mà không qua giao tử.

Câu 4: Quy luật phân li của Mendel (quy luật 1) giải thích hiện tượng gì trong quá trình di truyền?

  • A. Sự di truyền của các tính trạng liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • B. Sự phân li của cặp alen trong quá trình hình thành giao tử dẫn đến sự phân li kiểu hình ở đời con lai.
  • C. Sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng khác nhau.
  • D. Hiện tượng biến dị tổ hợp xuất hiện ở đời con lai.

Câu 5: Cơ sở tế bào học nào giải thích cho sự phân li đồng đều của cặp alen về các giao tử trong quy luật phân li của Mendel?

  • A. Sự nhân đôi của DNA trong pha S.
  • B. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự xếp hàng của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo ở kì giữa nguyên phân.
  • D. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa cặp alen tương ứng trong giảm phân I.

Câu 6: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây đậu hạt vàng lai với cây đậu hạt xanh, F1 thu được tỉ lệ 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai này là gì?

  • A. AA x aa
  • B. Aa x aa
  • C. AA x Aa
  • D. Aa x Aa

Câu 7: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần kiểm tra kiểu gen với cá thể có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

  • A. Kiểu gen đồng hợp trội, kiểu hình trội.
  • B. Kiểu gen dị hợp, kiểu hình trội.
  • C. Kiểu gen đồng hợp lặn, kiểu hình lặn.
  • D. Kiểu gen bất kì, kiểu hình trội.

Câu 8: Mục đích chính của phép lai phân tích là gì?

  • A. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
  • B. Kiểm tra sự di truyền của hai cặp tính trạng.
  • C. Tạo ra thế hệ con lai có ưu thế lai cao.
  • D. Xác định tần số hoán vị gen.

Câu 9: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa có hai alen: A (hoa đỏ), a (hoa trắng). Gen quy định hình dạng quả có hai alen: B (quả tròn), b (quả dài). Hai cặp gen này di truyền độc lập. Cho cây P dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả dài thu được ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 9/16
  • B. 3/16
  • C. 1/16
  • D. 3/4

Câu 10: Vẫn sử dụng thông tin về màu hoa và hình dạng quả ở Câu 9. Nếu cho cây P dị hợp tử về cả hai cặp gen lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con sẽ là bao nhiêu?

  • A. 9:3:3:1
  • B. 3:1
  • C. 1:1:1:1
  • D. 1:2:1

Câu 11: Quy luật phân li độc lập của Mendel (quy luật 2) được phát hiện dựa trên kết quả của phép lai nào?

  • A. Lai hai cặp tính trạng.
  • B. Lai một cặp tính trạng.
  • C. Lai phân tích.
  • D. Lai thuận nghịch.

Câu 12: Điều kiện cơ bản để các gen di truyền tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel là gì?

  • A. Các alen phải có quan hệ trội hoàn toàn.
  • B. Các gen phải nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn.
  • D. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

Câu 13: Cơ sở tế bào học nào giải thích cho sự phân li độc lập của các cặp alen trong quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Sự nhân đôi của DNA.
  • B. Sự sắp xếp ngẫu nhiên và phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa và kì sau giảm phân I.
  • C. Sự phân li của các nhiễm sắc thể chị em ở kì sau giảm phân II.
  • D. Sự trao đổi chéo giữa các cromatit không chị em.

Câu 14: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Lai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng thu được ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1/8

Câu 15: Vẫn sử dụng thông tin về cây thân cao, hoa đỏ và thân thấp, hoa trắng ở Câu 14. Lai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen với chính nó (tự thụ phấn). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ thu được ở F1, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 2/16
  • C. 4/9
  • D. 2/3

Câu 16: Ở một loài hoa, alen R quy định hoa đỏ, r quy định hoa trắng. Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng, F1 thu được toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Hiện tượng di truyền này được gọi là gì?

  • A. Trội hoàn toàn.
  • B. Trội không hoàn toàn.
  • C. Đồng trội.
  • D. Di truyền liên kết.

Câu 17: Vẫn sử dụng thông tin về màu hoa ở Câu 16 (trội không hoàn toàn). Nếu lai cây hoa hồng với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là gì?

  • A. 1 hoa hồng : 1 hoa trắng.
  • B. Toàn hoa hồng.
  • C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
  • D. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.

Câu 18: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình?

  • A. Đậu Hà Lan có số lượng nhiễm sắc thể rất ít.
  • B. Đậu Hà Lan có thể sinh sản vô tính.
  • C. Đậu Hà Lan là loài cây tự thụ phấn nghiêm ngặt, dễ tạo dòng thuần và có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt.
  • D. Cả B và C đều đúng.

Câu 19: Biến dị tổ hợp là loại biến dị nào xuất hiện ở đời con lai của các phép lai theo quy luật Mendel?

  • A. Biến đổi cấu trúc của gen.
  • B. Biến đổi số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ làm xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ.
  • D. Biến đổi do ảnh hưởng của môi trường.

Câu 20: Giả sử ở người, gen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Một cặp vợ chồng, cả hai đều có tóc xoăn, sinh được một đứa con có tóc thẳng. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Bố AA, mẹ Aa.
  • B. Bố Aa, mẹ Aa.
  • C. Bố AA, mẹ AA.
  • D. Bố Aa, mẹ aa.

Câu 21: Vẫn sử dụng thông tin về tóc xoăn/thẳng ở Câu 20. Xác suất để cặp vợ chồng đó sinh ra một đứa con gái có tóc thẳng là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/8

Câu 22: Một cây đậu có kiểu hình thân cao, hạt vàng. Để xác định chính xác kiểu gen của cây này, cần thực hiện phép lai nào?

  • A. Lai với cây thân thấp, hạt vàng.
  • B. Lai với cây thân cao, hạt xanh.
  • C. Lai với cây thân thấp, hạt xanh.
  • D. Tự thụ phấn.

Câu 23: Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Gen B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài. Các gen di truyền độc lập. Cho lai hai cây lúa, F1 thu được 75% thân cao, hạt tròn : 25% thân cao, hạt dài. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai này là gì?

  • A. AaBb x aabb
  • B. AABb x AaBb
  • C. AaBB x Aabb
  • D. AaBb x AABb

Câu 24: Phân tích kết quả một phép lai, người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:1. Phép lai này có thể là phép lai nào?

  • A. Lai phân tích F1 dị hợp về một cặp gen.
  • B. F1 dị hợp về một cặp gen tự thụ phấn hoặc lai F1 dị hợp với cá thể dị hợp khác.
  • C. Lai F1 dị hợp về hai cặp gen với nhau.
  • D. Lai hai dòng thuần khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa alen, gen và nhiễm sắc thể theo quan điểm di truyền học hiện đại dựa trên nền tảng của Mendel?

  • A. Mỗi nhiễm sắc thể chỉ chứa một gen, và mỗi gen chỉ có một alen.
  • B. Alen là một đoạn nhiễm sắc thể, gen là tập hợp các alen.
  • C. Gen là một đoạn DNA, alen là các trạng thái khác nhau của cùng một gen, và các gen/alen nằm trên nhiễm sắc thể.
  • D. Nhiễm sắc thể là đơn vị cấu trúc của gen và alen.

Câu 26: Một cặp vợ chồng có kiểu gen Bb (mang gen gây bệnh lặn b, B bình thường). Xác suất để họ sinh được hai đứa con liên tiếp đều không mang alen gây bệnh (kiểu gen BB) là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 27: Quan sát sơ đồ phả hệ dưới đây (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là bị bệnh, không tô là bình thường). Bệnh này được quy định bởi gen trên nhiễm sắc thể thường. Dựa vào phả hệ, tính trạng bệnh là trội hay lặn?

  • A. Trội.
  • B. Lặn.
  • C. Không xác định được từ phả hệ này.
  • D. Trội không hoàn toàn.

Câu 28: Vẫn sử dụng sơ đồ phả hệ ở Câu 27. Nếu bệnh là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định (aa là bệnh, AA/Aa bình thường). Xác suất người con ở thế hệ III (con của cặp vợ chồng II-3 và II-4) bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 29: Trong thí nghiệm của Mendel về lai hai cặp tính trạng (hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn), ông đã thu được F2 với 4 kiểu hình theo tỉ lệ xấp xỉ 9:3:3:1. Tỉ lệ này chỉ ra điều gì về sự di truyền của hai cặp tính trạng này?

  • A. Hai cặp gen quy định hai tính trạng này nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • B. Có hiện tượng trội không hoàn toàn xảy ra.
  • C. Các alen lặn có khả năng gây chết.
  • D. Hai cặp gen quy định hai tính trạng này di truyền độc lập với nhau.

Câu 30: Điều nào sau đây KHÔNG phải là điểm thành công trong phương pháp nghiên cứu của Mendel?

  • A. Chọn đối tượng nghiên cứu phù hợp (đậu Hà Lan).
  • B. Sử dụng kính hiển vi để quan sát chi tiết cấu trúc của nhiễm sắc thể và sự phân li của chúng.
  • C. Theo dõi riêng rẽ từng cặp tính trạng qua các thế hệ.
  • D. Ứng dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu đặc trưng mà Mendel sử dụng để phát hiện ra các quy luật di truyền cơ bản là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, khi lai hai dòng đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản (ví dụ: hoa đỏ thuần chủng lai với hoa trắng thuần chủng), thế hệ F1 thu được kết quả như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Theo giả thuyết của Mendel về sự di truyền của một cặp tính trạng, mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (sau này gọi là alen của gen) quy định. Các nhân tố này tồn tại như thế nào trong tế bào sinh dưỡng và phân li ra sao khi hình thành giao tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quy luật phân li của Mendel (quy luật 1) giải thích hiện tượng gì trong quá trình di truyền?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cơ sở tế bào học nào giải thích cho sự phân li đồng đều của cặp alen về các giao tử trong quy luật phân li của Mendel?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây đậu hạt vàng lai với cây đậu hạt xanh, F1 thu được tỉ lệ 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần kiểm tra kiểu gen với cá thể có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Mục đích chính của phép lai phân tích là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa có hai alen: A (hoa đỏ), a (hoa trắng). Gen quy định hình dạng quả có hai alen: B (quả tròn), b (quả dài). Hai cặp gen này di truyền độc lập. Cho cây P dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả dài thu được ở F1 là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vẫn sử dụng thông tin về màu hoa và hình dạng quả ở Câu 9. Nếu cho cây P dị hợp tử về cả hai cặp gen lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con sẽ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Quy luật phân li độc lập của Mendel (quy luật 2) được phát hiện dựa trên kết quả của phép lai nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Điều kiện cơ bản để các gen di truyền tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cơ sở tế bào học nào giải thích cho sự phân li độc lập của các cặp alen trong quy luật phân li độc lập của Mendel?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Lai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng thu được ở đời con là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vẫn sử dụng thông tin về cây thân cao, hoa đỏ và thân thấp, hoa trắng ở Câu 14. Lai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen với chính nó (tự thụ phấn). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ thu được ở F1, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Ở một loài hoa, alen R quy định hoa đỏ, r quy định hoa trắng. Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng, F1 thu được toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Hiện tượng di truyền này được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vẫn sử dụng thông tin về màu hoa ở Câu 16 (trội không hoàn toàn). Nếu lai cây hoa hồng với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Biến dị tổ hợp là loại biến dị nào xuất hiện ở đời con lai của các phép lai theo quy luật Mendel?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử ở người, gen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Một cặp vợ chồng, cả hai đều có tóc xoăn, sinh được một đứa con có tóc thẳng. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vẫn sử dụng thông tin về tóc xoăn/thẳng ở Câu 20. Xác suất để cặp vợ chồng đó sinh ra một đứa con gái có tóc thẳng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một cây đậu có kiểu hình thân cao, hạt vàng. Để xác định chính xác kiểu gen của cây này, cần thực hiện phép lai nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Gen B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài. Các gen di truyền độc lập. Cho lai hai cây lúa, F1 thu được 75% thân cao, hạt tròn : 25% thân cao, hạt dài. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích kết quả một phép lai, người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:1. Phép lai này có thể là phép lai nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa alen, gen và nhiễm sắc thể theo quan điểm di truyền học hiện đại dựa trên nền tảng của Mendel?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một cặp vợ chồng có kiểu gen Bb (mang gen gây bệnh lặn b, B bình thường). Xác suất để họ sinh được hai đứa con liên tiếp đều không mang alen gây bệnh (kiểu gen BB) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Quan sát sơ đồ phả hệ dưới đây (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là bị bệnh, không tô là bình thường). Bệnh này được quy định bởi gen trên nhiễm sắc thể thường. Dựa vào phả hệ, tính trạng bệnh là trội hay lặn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Vẫn sử dụng sơ đồ phả hệ ở Câu 27. Nếu bệnh là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định (aa là bệnh, AA/Aa bình thường). Xác suất người con ở thế hệ III (con của cặp vợ chồng II-3 và II-4) bị bệnh là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong thí nghiệm của Mendel về lai hai cặp tính trạng (hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn), ông đã thu được F2 với 4 kiểu hình theo tỉ lệ xấp xỉ 9:3:3:1. Tỉ lệ này chỉ ra điều gì về sự di truyền của hai cặp tính trạng này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Điều nào sau đây KHÔNG phải là điểm thành công trong phương pháp nghiên cứu của Mendel?

Xem kết quả