Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 09
Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b) tương tác bổ sung. Khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen khác nhau về hai cặp gen này với nhau, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình nào?
- A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- B. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
- C. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
- D. 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Câu 2: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen (D, d và E, e). Cho phép lai P: DDEE x ddee thu được F1 đồng hình dị hợp tử về cả hai cặp gen. Lai phân tích F1, thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 lông xám : 1 lông vàng : 1 lông đen : 1 lông trắng. Kiểu gen quy định lông xám là D_E_, lông vàng là D_ee, lông đen là ddE_, lông trắng là ddee. Nếu cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ con lông vàng ở F2 sẽ là bao nhiêu?
- A. 3/16
- B. 3/16
- C. 1/4
- D. 1/16
Câu 3: Ở ngô, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b) nằm trên hai cặp NST khác nhau. Khi lai hai dòng ngô thuần chủng hạt trắng, F1 đều có hạt đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 901 hạt đỏ và 699 hạt trắng. Tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ thu được ở F2 là bao nhiêu? Từ đó, xác định kiểu tương tác gen giữa A và B.
- A. 9:7, tương tác bổ sung
- B. 12:4, tương tác át chế
- C. 1:1, tương tác cộng gộp
- D. 15:1, tương tác bổ sung
Câu 4: Một tính trạng ở chuột được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Kiểu gen A_B_ quy định lông xám, A_bb và aaB_ quy định lông đen, aabb quy định lông trắng. Khi lai hai con chuột lông xám dị hợp tử về cả hai cặp gen, tỷ lệ con lông trắng thu được ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 1/8
- C. 3/16
- D. 1/16
Câu 5: Ở một loài cây trồng, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; C, c) nằm trên các cặp NST khác nhau tương tác cộng gộp quy định. Mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm, cây thấp nhất có chiều cao 100cm (có kiểu gen aabbcc). Cây cao nhất có chiều cao bao nhiêu?
- A. 115 cm
- B. 125 cm
- C. 130 cm
- D. 105 cm
Câu 6: Vẫn với thông tin về chiều cao cây ở Câu 5, nếu lai cây có kiểu gen AaBbCc với cây có kiểu gen AABBCc, đời con F1 có thể đạt được bao nhiêu loại chiều cao khác nhau?
Câu 7: Ở một loài, màu sắc quả được quy định bởi hai cặp gen (A, a và B, b) nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Khi cho cây quả đỏ thuần chủng lai với cây quả vàng thuần chủng, F1 thu được toàn quả đỏ. F1 tự thụ phấn, F2 thu được 1201 cây quả đỏ và 299 cây quả vàng. Kiểu tương tác gen nào có thể giải thích kết quả này?
- A. Át chế trội
- B. Bổ sung
- C. Cộng gộp
- D. Đồng trội
Câu 8: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen (A, a và B, b) quy định. Kiểu gen A_B_, A_bb cho hoa đỏ; aaB_ và aabb cho hoa trắng. Lai cây thuần chủng hoa đỏ AABB với cây thuần chủng hoa trắng aabb, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen aabb, tỷ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?
- A. 3 đỏ : 1 trắng
- B. 9 đỏ : 7 trắng
- C. 15 đỏ : 1 trắng
- D. 1 đỏ : 3 trắng
Câu 9: Ở một loài, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Alen A quy định tổng hợp enzyme A, alen B quy định tổng hợp enzyme B. Để có màu lông xám cần cả hai loại enzyme A và B. Nếu thiếu một trong hai hoặc cả hai enzyme thì lông có màu trắng. Kiểu gen aabb quy định lông trắng do thiếu cả hai enzyme. Kiểu tương tác gen nào đang diễn ra?
- A. Tương tác bổ sung
- B. Tương tác át chế
- C. Tương tác cộng gộp
- D. Trội không hoàn toàn
Câu 10: Ở người, bệnh mù màu (red-green color blindness) là do gen lặn nằm trên NST giới tính X gây ra (Xm). Alen trội X^M quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông nhìn màu bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 11: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên NST giới tính X. Kiểu gen X^B quy định lông đen, X^b quy định lông vàng, kiểu gen dị hợp X^B X^b quy định lông tam thể. Gen trên NST Y không có alen tương ứng. Một con mèo tam thể giao phối với một con mèo đực lông đen. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?
- A. Tất cả con cái lông tam thể, tất cả con đực lông đen.
- B. Con cái có thể lông đen hoặc tam thể, con đực có thể lông vàng hoặc đen.
- C. Con cái có thể lông đen hoặc tam thể, con đực có thể lông đen hoặc vàng.
- D. Tất cả con cái lông đen, con đực có thể lông tam thể hoặc vàng.
Câu 12: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng không bị bệnh nhưng có con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất để con gái thứ hai của họ không mang gen bệnh là bao nhiêu?
- A. 25%
- B. 50%
- C. 75%
- D. 100%
Câu 13: Ở một loài chim, giới tính được quy định là giới đực là ZZ, giới cái là ZW. Một gen quy định màu lông có hai alen (B: lông đen, b: lông trắng) nằm trên NST giới tính Z, không có alen tương ứng trên W. Lai chim mái lông đen với chim trống lông trắng thuần chủng, F1 thu được kiểu hình như thế nào?
- A. Tất cả F1 đều lông đen.
- B. F1 có tỷ lệ 1 mái đen : 1 trống trắng.
- C. F1 có tỷ lệ 1 mái trắng : 1 trống đen.
- D. F1 có 100% con mái lông trắng và 100% con trống lông đen.
Câu 14: Một gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính Y ở người sẽ có đặc điểm di truyền như thế nào?
- A. Chỉ biểu hiện ở giới nam và di truyền cho tất cả con trai.
- B. Chỉ biểu hiện ở giới nữ và di truyền cho tất cả con gái.
- C. Biểu hiện ở cả hai giới nhưng tỷ lệ khác nhau.
- D. Di truyền từ bố cho con gái và từ mẹ cho con trai.
Câu 15: Một cặp vợ chồng, người chồng bị tật có túm lông ở tai (do gen nằm trên Y), người vợ không có tật này. Họ sinh được một người con trai và một người con gái. Khả năng người con trai bị tật và người con gái không bị tật là bao nhiêu?
- A. Con trai 0%, con gái 100%
- B. Con trai 50%, con gái 50%
- C. Con trai 100%, con gái 0%
- D. Con trai 100%, con gái 100%
Câu 16: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có 2 alen, gen quy định hình dạng cánh có 2 alen. Lai ruồi cái mắt đỏ, cánh dài với ruồi đực mắt trắng, cánh cụt, F1 thu được 100% mắt đỏ, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được: 45% mắt đỏ, cánh dài; 5% mắt đỏ, cánh cụt; 45% mắt trắng, cánh cụt; 5% mắt trắng, cánh dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Kết luận nào sau đây đúng?
- A. Hai cặp gen này phân li độc lập.
- B. Một gen nằm trên NST thường, một gen nằm trên NST giới tính X.
- C. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và có hoán vị gen.
- D. Hai cặp gen cùng nằm trên NST giới tính X và có hoán vị gen.
Câu 17: Ở người, bệnh M do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh N do gen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định (không có alen trên Y). Một cặp vợ chồng, người chồng không bị cả hai bệnh, người vợ không bị bệnh M nhưng mang gen gây bệnh M và không bị bệnh N. Xác suất để họ sinh con trai bị cả hai bệnh M và N là bao nhiêu?
- A. 1/8
- B. 1/16
- C. 3/16
- D. 1/4
Câu 18: Vẫn với thông tin về hai bệnh M và N ở Câu 17, xác suất để họ sinh con gái không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 3/8
- C. 1/2
- D. 3/4
Câu 19: Khi nói về ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Kiểu hình của sinh vật luôn chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
- B. Môi trường có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen, dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.
- C. Các tính trạng chất lượng thường chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của môi trường hơn tính trạng số lượng.
- D. Mức phản ứng là khả năng di truyền của một kiểu gen.
Câu 20: Hiện tượng hoa cẩm tú cầu có màu sắc khác nhau (đỏ, hồng, xanh lam) tùy thuộc vào độ pH của đất là một ví dụ minh họa cho khái niệm nào sau đây?
- A. Đột biến gen
- B. Thường biến
- C. Mềm dẻo kiểu hình (Sự mềm dẻo kiểu hình)
- D. Di truyền liên kết
Câu 21: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?
- A. Khả năng biến đổi kiểu hình của một cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau.
- B. Tập hợp tất cả các kiểu hình có thể có của một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.
- C. Giới hạn các biến đổi về kiểu hình của một kiểu gen trước các điều kiện môi trường khác nhau.
- D. Tập hợp tất cả các kiểu hình có thể có của một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.
Câu 22: Tính trạng nào sau đây thường là tính trạng số lượng và chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường?
- A. Năng suất sữa của bò
- B. Nhóm máu ở người
- C. Màu mắt ở ruồi giấm
- D. Bệnh máu khó đông ở người
Câu 23: Ở lúa, chiều cao cây được quy định bởi 3 cặp gen không alen tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất (aabbcc) cao 110cm, cứ mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Lai cây AABBCC với cây aabbcc, F1 dị hợp về cả 3 cặp gen. Chiều cao trung bình của cây F1 là bao nhiêu?
- A. 120 cm
- B. 125 cm
- C. 130 cm
- D. 140 cm
Câu 24: Vẫn với thông tin về chiều cao cây lúa ở Câu 23, nếu cho cây F1 (AaBbCc) tự thụ phấn, tỷ lệ cây có chiều cao 130cm ở F2 là bao nhiêu?
- A. 1/64
- B. 6/64
- C. 15/64
- D. 20/64
Câu 25: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Kiểu gen có ít nhất một alen A và ít nhất một alen B cho hoa đỏ. Kiểu gen chỉ có alen A (nhưng không có B), hoặc chỉ có alen B (nhưng không có A), hoặc không có cả A và B đều cho hoa trắng. Lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?
- A. 15 đỏ : 1 trắng
- B. 9 đỏ : 7 trắng
- C. 13 đỏ : 3 trắng
- D. 3 đỏ : 1 trắng
Câu 26: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Kiểu gen A_B_ cho lông đen, A_bb cho lông nâu, aaB_ và aabb cho lông trắng. Lai con đực lông đen với con cái lông trắng, thu được đời con có tỷ lệ 1 con đực lông đen : 1 con cái lông đen : 1 con đực lông trắng : 1 con cái lông trắng. Kiểu gen của bố mẹ là gì?
- A. Đực AABb x Cái aabb
- B. Đực AaBB x Cái aabb
- C. Đực Aabb x Cái aaBb
- D. Đực AaBb x Cái aabb
Câu 27: Ở gà, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Kiểu gen có alen A và B cho lông trắng (do át chế), kiểu gen chỉ có alen A (A_bb) cho lông màu, kiểu gen chỉ có alen B (aaB_) và không có cả A và B (aabb) cho lông trắng. Lai gà lông trắng thuần chủng (có alen A) với gà lông trắng thuần chủng (có alen B), F1 thu được toàn gà lông trắng. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình nào?
- A. 9 trắng : 3 màu : 4 trắng
- B. 13 trắng : 3 màu
- C. 13 trắng : 3 màu
- D. 15 trắng : 1 màu
Câu 28: Vẫn với thông tin về màu lông gà ở Câu 27, kiểu gen nào quy định lông màu?
- A. A_bb
- B. A_B_
- C. aaB_
- D. aabb
Câu 29: Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh X (do gen lặn trên X, không có alen trên Y), người vợ không bị bệnh X nhưng mang gen gây bệnh. Họ còn bị bệnh Y (do gen lặn trên NST thường, alen trội quy định bình thường). Người chồng không bị bệnh Y, người vợ bị bệnh Y. Xác suất để họ sinh con gái không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
- A. 1/8
- B. 1/4
- C. 3/8
- D. 1/2
Câu 30: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự biểu hiện màu lông ở thỏ Himalaya, người ta thấy thỏ có màu lông trắng ở toàn thân, chỉ có các đầu chi (tai, mũi, đuôi, bàn chân) có màu đen. Khi nuôi thỏ này ở nhiệt độ cao hơn, các vùng màu đen này cũng trở nên trắng. Hiện tượng này cho thấy điều gì?
- A. Gen quy định màu lông đã bị đột biến do nhiệt độ.
- B. Nhiệt độ đã làm thay đổi cấu trúc của protein quy định màu lông.
- C. Kiểu gen của thỏ Himalaya đã thay đổi do ảnh hưởng của môi trường.
- D. Sự biểu hiện của gen quy định màu lông phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.