15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tuy nhiên, kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình hoa hồng. Đây là hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Tương tác gen

Câu 2: Một người đàn ông có nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu O. Biết rằng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định, trong đó IA và IB đồng trội so với IO. Con của họ có thể có nhóm máu nào?

  • A. Nhóm máu A hoặc AB
  • B. Nhóm máu B hoặc O
  • C. Nhóm máu A hoặc B
  • D. Nhóm máu AB hoặc O

Câu 3: Ở gà, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z, alen B quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông không vằn. Nếu cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông không vằn, đời con F1 có kiểu hình như thế nào?

  • A. Tất cả gà con đều có lông vằn
  • B. Gà mái lông vằn, gà trống lông không vằn
  • C. Gà mái lông không vằn, gà trống lông vằn
  • D. Gà mái và gà trống có cả lông vằn và không vằn

Câu 4: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị mù màu. Xác suất để đứa con gái tiếp theo của họ cũng bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 5: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi

  • A. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau
  • B. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
  • C. các gen alen tương tác với nhau
  • D. có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể

Câu 6: Ở một loài động vật, màu sắc lông do hai cặp gen (Aa và Bb) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau tương tác theo kiểu bổ trợ. Kiểu gen A-B- quy định lông đen, A-bb và aaB- quy định lông xám, aabb quy định lông trắng. Nếu cho P: AaBb x AaBb, tỉ lệ kiểu hình lông xám ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 9/16
  • B. 1/16
  • C. 6/16
  • D. 3/16

Câu 7: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0.4 AA + 0.4 Aa + 0.2 aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0.3
  • B. 0.2
  • C. 0.15
  • D. 0.1

Câu 8: Ở người, bệnh phenylketonuria do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường có bố mẹ đều bình thường nhưng có anh trai của chồng bị bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị bệnh phenylketonuria là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 1/6
  • D. 1/8

Câu 9: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Khoảng cách di truyền giữa hai gen quy định tính trạng thân và cánh là bao nhiêu cM?

  • A. 82 cM
  • B. 18 cM
  • C. 9 cM
  • D. 41 cM

Câu 10: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì đầu I
  • B. Kì giữa I
  • C. Kì sau I
  • D. Kì cuối I

Câu 11: Ở người, gen quy định nhóm máu Rh nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen D quy định Rh+ trội hoàn toàn so với alen d quy định Rh-. Một người phụ nữ Rh- kết hôn với một người đàn ông Rh+. Nếu con đầu lòng của họ là Rh-, kiểu gen của người đàn ông này là gì?

  • A. DD
  • B. Dd
  • C. dd
  • D. Không xác định được

Câu 12: Một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 9

Câu 13: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 14: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do nhiều gen trội cộng gộp quy định. Cây có kiểu gen chứa càng nhiều alen trội thì càng cao. Nếu cho cây có kiểu gen AabbCcDd lai với cây có kiểu gen aaBbccDd, tỉ lệ cây có chiều cao trung bình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 6/16
  • D. 9/16

Câu 15: Một gen đa hiệu là gen

  • A. quy định nhiều tính trạng khác nhau
  • B. tương tác với nhiều gen khác
  • C. có nhiều alen khác nhau
  • D. nằm trên nhiều nhiễm sắc thể khác nhau

Câu 16: Ở một loài thực vật, màu quả do một cặp gen quy định. Cho lai giữa cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng. Nếu cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3 quả đỏ : 1 quả vàng
  • B. 1 quả đỏ : 1 quả vàng
  • C. Toàn bộ quả đỏ
  • D. Toàn bộ quả vàng

Câu 17: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Cơ chế phát sinh hội chứng này có thể là do

  • A. đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể X
  • B. đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X
  • C. thừa một nhiễm sắc thể X trong quá trình nguyên phân
  • D. rối loạn phân li nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân

Câu 18: Ở một loài thực vật, màu hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Cây mẹ hoa đỏ lai với cây bố hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Nếu cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • C. Toàn bộ hoa đỏ
  • D. Toàn bộ hoa trắng

Câu 19: Trong thí nghiệm của mình, Mendel đã sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu nào?

  • A. Quan sát và mô tả
  • B. Phân tích dòng dõi
  • C. Thống kê toán học
  • D. Nuôi cấy tế bào

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử
  • B. Các tính trạng di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết
  • C. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phân li độc lập
  • D. Các cặp alen của các gen khác nhau phân li độc lập với nhau

Câu 21: Ở một loài động vật, xét 3 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể, gen thứ ba nằm trên cặp nhiễm sắc thể khác. Số loại giao tử tối đa được tạo ra từ một cá thể dị hợp tử về cả 3 gen là bao nhiêu, nếu không xảy ra hoán vị gen?

  • A. 2
  • B. 8
  • C. 4
  • D. 6

Câu 22: Cho phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen (AaBb x AaBb), biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu gen Aabb ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 3/16
  • D. 9/16

Câu 23: Ở một loài thực vật, màu hoa do 2 gen không alen tương tác quy định. Gen R quy định khả năng tạo sắc tố đỏ, gen D quy định khả năng biểu hiện màu. Kiểu gen RR hoặc Rr và D- cho hoa đỏ; RR hoặc Rr và dd cho hoa hồng; rrD- hoặc rrdd cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (RrDd) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 4/16
  • D. 9/16

Câu 24: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái ở một cơ thể có kiểu gen AaBb (các gen liên kết hoàn toàn), có một số tế bào xảy ra sự không phân li cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở kì sau giảm phân I. Tỉ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu?

  • A. AB, ab
  • B. AB, ab, Ab, aB
  • C. AB, ab, O
  • D. AB, ab, AABB, O

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen quy định hình dạng quả nằm trong lục lạp. Cây mẹ quả tròn lai với cây bố quả dài thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho F1 lai với cây quả dài, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3 quả tròn : 1 quả dài
  • B. 1 quả tròn : 1 quả dài
  • C. Toàn bộ quả tròn
  • D. Toàn bộ quả dài

Câu 26: Nghiên cứu về bệnh di truyền ở người thường sử dụng phương pháp nào sau đây để xác định quy luật di truyền?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Lai giống
  • C. Gây đột biến
  • D. Nuôi cấy tế bào

Câu 27: Ở một loài động vật, màu lông do một gen có 2 alen quy định, alen trội quy định lông đen, alen lặn quy định lông trắng. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, tần số alen lặn là 0.4. Tỉ lệ kiểu hình lông trắng trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 16%
  • C. 24%
  • D. 36%

Câu 28: Một đoạn mạch đơn của gen có trình tự các nucleotit là 5"-ATGXGTAT-3". Đoạn mạch bổ sung của gen này có trình tự là:

  • A. 5"-TAXGXATA-3"
  • B. 3"-ATGXGTAT-5"
  • C. 5"-UAGXGUAU-3"
  • D. 5"-ATACGXAT-3"

Câu 29: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của di truyền ngoài nhân?

  • A. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ
  • B. Không tuân theo quy luật Mendel
  • C. Có sự phân li và tổ hợp của nhiễm sắc thể
  • D. Gen nằm trong ti thể hoặc lục lạp

Câu 30: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do một gen lặn liên kết với NST X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với người đàn ông bình thường. Họ sinh được một con trai bị mù màu và một con gái bình thường. Xác suất để người con gái này mang alen bệnh là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tuy nhiên, kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình hoa hồng. Đây là hiện tượng di truyền nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một người đàn ông có nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu O. Biết rằng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định, trong đó IA và IB đồng trội so với IO. Con của họ có thể có nhóm máu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Ở gà, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z, alen B quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông không vằn. Nếu cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông không vằn, đời con F1 có kiểu hình như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị mù màu. Xác suất để đứa con gái tiếp theo của họ cũng bị mù màu là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ở một loài động vật, màu sắc lông do hai cặp gen (Aa và Bb) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau tương tác theo kiểu bổ trợ. Kiểu gen A-B- quy định lông đen, A-bb và aaB- quy định lông xám, aabb quy định lông trắng. Nếu cho P: AaBb x AaBb, tỉ lệ kiểu hình lông xám ở F1 là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0.4 AA + 0.4 Aa + 0.2 aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Ở người, bệnh phenylketonuria do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường có bố mẹ đều bình thường nhưng có anh trai của chồng bị bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị bệnh phenylketonuria là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Khoảng cách di truyền giữa hai gen quy định tính trạng thân và cánh là bao nhiêu cM?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở kì nào của giảm phân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Ở người, gen quy định nhóm máu Rh nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen D quy định Rh+ trội hoàn toàn so với alen d quy định Rh-. Một người phụ nữ Rh- kết hôn với một người đàn ông Rh+. Nếu con đầu lòng của họ là Rh-, kiểu gen của người đàn ông này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do nhiều gen trội cộng gộp quy định. Cây có kiểu gen chứa càng nhiều alen trội thì càng cao. Nếu cho cây có kiểu gen AabbCcDd lai với cây có kiểu gen aaBbccDd, tỉ lệ cây có chiều cao trung bình ở đời con là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một gen đa hiệu là gen

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Ở một loài thực vật, màu quả do một cặp gen quy định. Cho lai giữa cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng. Nếu cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Cơ chế phát sinh hội chứng này có thể là do

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Ở một loài thực vật, màu hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Cây mẹ hoa đỏ lai với cây bố hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Nếu cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong thí nghiệm của mình, Mendel đã sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về quy luật phân li độc lập của Mendel?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Ở một loài động vật, xét 3 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể, gen thứ ba nằm trên cặp nhiễm sắc thể khác. Số loại giao tử tối đa được tạo ra từ một cá thể dị hợp tử về cả 3 gen là bao nhiêu, nếu không xảy ra hoán vị gen?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen (AaBb x AaBb), biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu gen Aabb ở đời con là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Ở một loài thực vật, màu hoa do 2 gen không alen tương tác quy định. Gen R quy định khả năng tạo sắc tố đỏ, gen D quy định khả năng biểu hiện màu. Kiểu gen RR hoặc Rr và D- cho hoa đỏ; RR hoặc Rr và dd cho hoa hồng; rrD- hoặc rrdd cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (RrDd) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái ở một cơ thể có kiểu gen AaBb (các gen liên kết hoàn toàn), có một số tế bào xảy ra sự không phân li cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở kì sau giảm phân I. Tỉ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen quy định hình dạng quả nằm trong lục lạp. Cây mẹ quả tròn lai với cây bố quả dài thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho F1 lai với cây quả dài, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Nghiên cứu về bệnh di truyền ở người thường sử dụng phương pháp nào sau đây để xác định quy luật di truyền?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Ở một loài động vật, màu lông do một gen có 2 alen quy định, alen trội quy định lông đen, alen lặn quy định lông trắng. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, tần số alen lặn là 0.4. Tỉ lệ kiểu hình lông trắng trong quần thể là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một đoạn mạch đơn của gen có trình tự các nucleotit là 5'-ATGXGTAT-3'. Đoạn mạch bổ sung của gen này có trình tự là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của di truyền ngoài nhân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do một gen lặn liên kết với NST X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với người đàn ông bình thường. Họ sinh được một con trai bị mù màu và một con gái bình thường. Xác suất để người con gái này mang alen bệnh là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cho phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa hồng. Tiếp tục cho F1 lai với nhau thu được F2 gồm 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Kiểu di truyền nào sau đây phù hợp với phép lai trên?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Tương tác gen

Câu 2: Hiện tượng di truyền nào sau đây không tuân theo định luật Mendel?

  • A. Di truyền trội lặn hoàn toàn
  • B. Di truyền liên kết
  • C. Di truyền trung gian trội
  • D. Di truyền ngoài nhân

Câu 3: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

  • A. XAXA x XAY
  • B. XAXa x XaY
  • C. XAXa x XAY
  • D. XaXa x XaY

Câu 4: Xét một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen AaBb x AaBb, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở đời con là:

  • A. 9/16
  • B. 3/16
  • C. 1/16
  • D. 6/16

Câu 5: Trong quy luật tương tác gen, kiểu tương tác nào sau đây tạo ra tỉ lệ kiểu hình 9:7 ở đời F2?

  • A. Tương tác cộng gộp
  • B. Tương tác át chế
  • C. Tương tác bổ trợ
  • D. Trội hoàn toàn

Câu 6: Một gen quy định chiều cao cây đậu Hà Lan có 2 alen, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Biết rằng chiều cao cây còn chịu ảnh hưởng của môi trường. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Cây có kiểu gen AA luôn cao hơn cây có kiểu gen Aa trong mọi điều kiện môi trường.
  • B. Cây có cùng kiểu gen có thể có chiều cao khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường.
  • C. Môi trường không ảnh hưởng đến chiều cao cây đậu Hà Lan.
  • D. Cây thấp luôn có kiểu gen aa và không bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 7: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong:

  • A. Nguyên phân
  • B. Giảm phân II
  • C. Kì sau giảm phân I
  • D. Kì đầu giảm phân I

Câu 8: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Cho lai giữa con đực lông đen và con cái lông trắng thu được F1 toàn con lông đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

  • A. 3 lông đen : 1 lông trắng
  • B. 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng
  • C. Toàn lông đen
  • D. 1 lông đen : 1 lông trắng

Câu 9: Trong phép lai phân tích cá thể dị hợp tử Aa, đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 3 trội : 1 lặn
  • B. 1 trội : 1 lặn
  • C. Toàn kiểu hình trội
  • D. Toàn kiểu hình lặn

Câu 10: Gen đa hiệu là hiện tượng:

  • A. Nhiều gen quy định một tính trạng
  • B. Các gen tác động qua lại lẫn nhau
  • C. Một gen quy định nhiều tính trạng
  • D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

Câu 11: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Lai cây hoa đỏ F1 dị hợp tử với cây hoa trắng, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình:

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. Toàn hoa đỏ
  • C. Toàn hoa trắng
  • D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Câu 12: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi:

  • A. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau
  • B. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể
  • C. Các gen alen tác động qua lại
  • D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

Câu 13: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa hai cây hoa hồng (Aa x Aa) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình:

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. Toàn hoa hồng
  • C. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Câu 14: Tần số hoán vị gen phản ánh:

  • A. Khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể
  • B. Số lượng gen trên nhiễm sắc thể
  • C. Mức độ biểu hiện của gen
  • D. Số lượng alen của một gen

Câu 15: Ở người, nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB. Đây là ví dụ về hiện tượng:

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Đồng trội
  • C. Trội không hoàn toàn
  • D. Tương tác gen

Câu 16: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Số nhóm gen liên kết của loài này là:

  • A. 24
  • B. 48
  • C. 12
  • D. 6

Câu 17: Trong quy luật tương tác cộng gộp, nếu có 3 cặp gen dị hợp tử AaBbCc tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình mang 3 alen trội ở đời con là:

  • A. 1/64
  • B. 6/64
  • C. 15/64
  • D. 20/64

Câu 18: Ở một loài chim, màu sắc lông cánh do một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z quy định, alen ZB quy định lông cánh xanh trội hoàn toàn so với alen Zb quy định lông cánh nâu. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?

  • A. ZBZb (♂) x ZBZB (♂)
  • B. ZBZb (♂) x ZBW (♀)
  • C. ZBZB (♂) x ZbW (♀)
  • D. ZbZb (♂) x ZbW (♀)

Câu 19: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai ruồi cái thân xám, cánh dài dị hợp tử lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt (đồng hợp tử lặn) cho đời con với tỉ lệ kiểu hình khác với tỉ lệ 1:1:1:1. Điều này chứng tỏ:

  • A. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh phân li độc lập
  • B. Có hiện tượng trội không hoàn toàn
  • C. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh liên kết không hoàn toàn
  • D. Có hiện tượng tương tác gen

Câu 20: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0.4AA + 0.4Aa + 0.2aa = 1. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aa trong quần thể là:

  • A. 0.2
  • B. 0.25
  • C. 0.4
  • D. 0.3

Câu 21: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động cộng gộp. Cây cao nhất có kiểu gen AABBDD và cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 lai với nhau thu được F2. Cây có chiều cao trung bình ở F2 chiếm tỉ lệ:

  • A. 20/64
  • B. 1/64
  • C. 15/64
  • D. 6/64

Câu 22: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, phép lai giữa cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (Ab/aB) với cá thể đồng hợp tử lặn (ab/ab) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình:

  • A. 4 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau
  • B. 3 kiểu hình
  • C. 2 kiểu hình khác nhau
  • D. 1 kiểu hình

Câu 23: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Cho lai giữa cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 vàng. Đây là kiểu tương tác gen:

  • A. Cộng gộp
  • B. Át chế
  • C. Trội hoàn toàn
  • D. Bổ trợ

Câu 24: Trong di truyền ngoài nhân, tính trạng của con lai F1 thường giống với:

  • A. Bố
  • B. Mẹ
  • C. Trung gian giữa bố và mẹ
  • D. Không giống bố và mẹ

Câu 25: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với người chồng bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là:

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 75%

Câu 26: Thường biến là những biến đổi:

  • A. Ở kiểu hình, không do sự biến đổi kiểu gen
  • B. Ở kiểu gen, không do sự biến đổi kiểu hình
  • C. Vừa ở kiểu gen, vừa ở kiểu hình
  • D. Di truyền được cho đời sau

Câu 27: Khoảng cách di truyền giữa hai gen A và B là 20cM. Tần số hoán vị gen giữa A và B là:

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 5%

Câu 28: Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 8

Câu 29: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y, quy định tính trạng màu mắt ở mèo. Alen XB quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen Xb quy định mắt hung. Mèo cái mắt hung giao phối với mèo đực mắt đen, đời con có mèo cái mắt đen và mèo đực mắt hung. Kiểu gen của mèo bố mẹ là:

  • A. Mèo cái XbXb, mèo đực XBY
  • B. Mèo cái XBXb, mèo đực XbY
  • C. Mèo cái XBXb, mèo đực XBY
  • D. Mèo cái XBXb, mèo đực XbXb

Câu 30: Trong quy luật tương tác át chế, nếu cho lai hai dòng thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 13:3. Kiểu tương tác này là:

  • A. Át chế lặn
  • B. Bổ trợ
  • C. Cộng gộp
  • D. Át chế trội

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cho phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa hồng. Tiếp tục cho F1 lai với nhau thu được F2 gồm 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Kiểu di truyền nào sau đây phù hợp với phép lai trên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hiện tượng di truyền nào sau đây không tuân theo định luật Mendel?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Xét một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen AaBb x AaBb, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở đời con là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong quy luật tương tác gen, kiểu tương tác nào sau đây tạo ra tỉ lệ kiểu hình 9:7 ở đời F2?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một gen quy định chiều cao cây đậu Hà Lan có 2 alen, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Biết rằng chiều cao cây còn chịu ảnh hưởng của môi trường. Phát biểu nào sau đây đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Cho lai giữa con đực lông đen và con cái lông trắng thu được F1 toàn con lông đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong phép lai phân tích cá thể dị hợp tử Aa, đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Gen đa hiệu là hiện tượng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Lai cây hoa đỏ F1 dị hợp tử với cây hoa trắng, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa hai cây hoa hồng (Aa x Aa) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tần số hoán vị gen phản ánh:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Ở người, nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB. Đây là ví dụ về hiện tượng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Số nhóm gen liên kết của loài này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong quy luật tương tác cộng gộp, nếu có 3 cặp gen dị hợp tử AaBbCc tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình mang 3 alen trội ở đời con là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Ở một loài chim, màu sắc lông cánh do một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z quy định, alen ZB quy định lông cánh xanh trội hoàn toàn so với alen Zb quy định lông cánh nâu. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai ruồi cái thân xám, cánh dài dị hợp tử lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt (đồng hợp tử lặn) cho đời con với tỉ lệ kiểu hình khác với tỉ lệ 1:1:1:1. Điều này chứng tỏ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0.4AA + 0.4Aa + 0.2aa = 1. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aa trong quần thể là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động cộng gộp. Cây cao nhất có kiểu gen AABBDD và cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 lai với nhau thu được F2. Cây có chiều cao trung bình ở F2 chiếm tỉ lệ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, phép lai giữa cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (Ab/aB) với cá thể đồng hợp tử lặn (ab/ab) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Cho lai giữa cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 vàng. Đây là kiểu tương tác gen:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong di truyền ngoài nhân, tính trạng của con lai F1 thường giống với:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với người chồng bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Thường biến là những biến đổi:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khoảng cách di truyền giữa hai gen A và B là 20cM. Tần số hoán vị gen giữa A và B là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y, quy định tính trạng màu mắt ở mèo. Alen XB quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen Xb quy định mắt hung. Mèo cái mắt hung giao phối với mèo đực mắt đen, đời con có mèo cái mắt đen và mèo đực mắt hung. Kiểu gen của mèo bố mẹ là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong quy luật tương tác át chế, nếu cho lai hai dòng thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 13:3. Kiểu tương tác này là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen A/a và B/b. Khi lai hai dòng thuần chủng hoa trắng với nhau, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối sự biểu hiện màu hoa ở loài này?

  • A. Tương tác át chế của gen trội
  • B. Tương tác át chế của gen lặn
  • C. Tương tác bổ sung
  • D. Tương tác cộng gộp

Câu 2: Ở lúa mì, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen không alen A/a và B/b nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Khi có mặt cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hạt có màu đỏ đậm nhất. Nếu chỉ có một trong hai alen trội (A hoặc B) thì hạt có màu đỏ nhạt hơn. Nếu không có alen trội nào thì hạt có màu trắng. Kiểu tương tác gen nào đang được mô tả?

  • A. Tương tác bổ sung
  • B. Tương tác át chế
  • C. Liên kết gen
  • D. Tương tác cộng gộp

Câu 3: Ở người, hệ nhóm máu ABO được quy định bởi gen I với 3 alen: I^A, I^B, I^O. Alen I^A quy định kháng nguyên A, I^B quy định kháng nguyên B, I^O không quy định kháng nguyên nào. Alen I^A và I^B đồng trội so với I^O. Có bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau quy định hệ nhóm máu ABO ở người?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 9

Câu 4: Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, Aa quy định lông xám, aa quy định lông trắng. Tuy nhiên, khi có mặt alen B (gen B/b), lông sẽ có màu vàng, bất kể kiểu gen của cặp A/a như thế nào. Kiểu gen bb cho phép màu lông biểu hiện bình thường theo quy định của gen A/a. Lai P: AABB x aabb. F1 thu được? Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. F1: 100% lông vàng; F2: 12 vàng : 3 đen : 1 trắng
  • B. F1: 100% lông vàng; F2: 9 vàng : 3 đen : 4 trắng
  • C. F1: 100% lông đen; F2: 9 vàng : 3 đen : 4 trắng
  • D. F1: 100% lông xám; F2: 12 vàng : 3 đen : 1 trắng

Câu 5: Hiện tượng gen đa hiệu là hiện tượng:

  • A. Một gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • B. Nhiều gen không alen cùng quy định một tính trạng.
  • C. Một gen có nhiều alen khác nhau trong quần thể.
  • D. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau.

Câu 6: Ở một loài cây, chiều cao cây được quy định bởi 3 cặp gen không alen A/a, B/b, C/c nằm trên các cặp NST khác nhau, mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm (kiểu gen aabbcc). Cây cao nhất có chiều cao là bao nhiêu?

  • A. 115 cm
  • B. 120 cm
  • C. 125 cm
  • D. 130 cm

Câu 7: Hai cặp gen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cơ thể có kiểu gen AB/ab. Nếu không xảy ra hoán vị gen, cơ thể này sẽ tạo ra những loại giao tử nào với tỉ lệ tương ứng?

  • A. AB : ab = 1 : 1
  • B. AB : Ab : aB : ab = 1 : 1 : 1 : 1
  • C. AB = 50% ; ab = 50%
  • D. AB = 25% ; Ab = 25% ; aB = 25% ; ab = 25%

Câu 8: Hai cặp gen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Cơ thể có kiểu gen AB/ab. Tỉ lệ các loại giao tử hoán vị được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. AB = 10% ; ab = 10%
  • B. Ab = 10% ; aB = 10%
  • C. AB = 20% ; ab = 20%
  • D. Ab = 20% ; aB = 20%

Câu 9: Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa quan trọng trong tiến hóa và chọn giống vì:

  • A. Tạo ra các tổ hợp gen mới (liên kết mới), làm tăng đa dạng di truyền.
  • B. Làm giảm số lượng loại giao tử được tạo ra.
  • C. Đảm bảo sự di truyền nguyên vẹn của các nhóm gen liên kết.
  • D. Chỉ xảy ra ở giới cái của loài.

Câu 10: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu sắc lá được quy định bởi vật chất di truyền trong tế bào chất (lục lạp). Lai cây lá xanh với cây lá đốm, đời con F1 thu được toàn cây lá đốm. Lai cây lá đốm với cây lá xanh, đời con F1 thu được cây lá xanh, lá trắng và lá đốm. Kiểu di truyền nào đã chi phối tính trạng màu sắc lá ở đây?

  • A. Di truyền trội hoàn toàn
  • B. Di truyền liên kết giới tính
  • C. Di truyền theo quy luật Mendel
  • D. Di truyền ngoài nhân (di truyền theo dòng mẹ)

Câu 11: Một cặp gen A/a và B/b quy định hai tính trạng khác nhau, nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Khi lai P: AABB x aabb, F1 thu được 100% AaBb. Cho F1 lai phân tích (với aabb), tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 1:1 (trội, lặn : lặn, trội)
  • B. 3:1 (trội : lặn)
  • C. 1:1:1:1 (A_B_ : A_bb : aaB_ : aabb)
  • D. 9:3:3:1 (A_B_ : A_bb : aaB_ : aabb)

Câu 12: Ở một loài bí, hình dạng quả do hai cặp gen không alen A/a và B/b quy định. Khi có mặt cả hai alen trội A và B cho quả dẹt. Khi chỉ có một trong hai alen trội (A hoặc B) cho quả tròn. Khi không có alen trội nào cho quả dài. Lai P: AAbb x aaBB. F1 thu được toàn quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 9 dẹt : 7 tròn
  • B. 12 tròn : 3 dẹt : 1 dài
  • C. 9 tròn : 6 dẹt : 1 dài
  • D. 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài

Câu 13: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi gen A/a và B/b. Kiểu gen có ít nhất một alen A và ít nhất một alen B cho hoa đỏ. Kiểu gen chỉ có alen A (A_bb) cho hoa hồng. Kiểu gen chỉ có alen B (aaB_) hoặc không có alen trội nào (aabb) cho hoa trắng. Lai cây dị hợp về hai cặp gen (AaBb) với cây có kiểu gen aabb, tỉ lệ kiểu hình hoa hồng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 14: Một cơ thể có kiểu gen Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 18%, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu?

  • A. 9%
  • B. 18%
  • C. 41%
  • D. 82%

Câu 15: Khoảng cách giữa hai gen trên bản đồ di truyền được tính bằng đơn vị centimorgan (cM). 1 cM tương ứng với:

  • A. Tần số alen là 1%
  • B. Tần số kiểu gen là 1%
  • C. Tần số đột biến là 1%
  • D. Tần số hoán vị gen là 1%

Câu 16: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ điển hình của hiện tượng gen đa hiệu. Alen đột biến gây ra sự thay đổi cấu trúc hemoglobin, dẫn đến biến dạng hồng cầu, tắc nghẽn mạch máu và ảnh hưởng đến nhiều cơ quan khác nhau như tim, phổi, thận, não. Điều này thể hiện:

  • A. Một tính trạng do nhiều gen quy định.
  • B. Một gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
  • C. Sự tương tác giữa các gen không alen.
  • D. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 17: Xét một con đường sinh hóa đơn giản: Tiền chất không màu (Gen A) --Enzyme A--> Chất trung gian không màu (Gen B) --Enzyme B--> Sắc tố đỏ. Nếu thiếu Enzyme A hoặc Enzyme B, sắc tố đỏ không được tạo thành, dẫn đến kiểu hình hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào phù hợp với con đường sinh hóa này?

  • A. Tương tác bổ sung (9:7)
  • B. Tương tác át chế (12:3:1)
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Liên kết gen

Câu 18: Đặc điểm phân biệt rõ nhất giữa di truyền ngoài nhân và di truyền theo dòng Mendel là:

  • A. Di truyền ngoài nhân chỉ xảy ra ở thực vật.
  • B. Di truyền ngoài nhân tuân theo tỉ lệ phân li 3:1 ở F2.
  • C. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định thường di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Gen ngoài nhân chỉ quy định các tính trạng liên quan đến màu sắc.

Câu 19: Khi hai cặp gen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn (không có hoán vị gen). Lai P: AB/AB x ab/ab. F1 thu được AB/ab. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào so với quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Giống hệt tỉ lệ 9:3:3:1.
  • B. Đơn giản hơn, chỉ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1 (nếu A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b).
  • C. Đơn giản hơn, chỉ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1 (nếu A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b).
  • D. Phức tạp hơn, có nhiều loại kiểu hình hơn.

Câu 20: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen A/a và B/b tương tác theo kiểu át chế của gen lặn. Kiểu gen có aa sẽ cho lông trắng, bất kể kiểu gen của cặp B/b. Kiểu gen A_B_ cho lông đen, A_bb cho lông xám. Lai P: AABB x aabb. F1 thu được AaBb. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình lông xám ở F2 chiếm bao nhiêu?

  • A. 3/16
  • B. 4/16
  • C. 9/16
  • D. 12/16

Câu 21: Tần số hoán vị gen tối đa giữa hai gen bất kỳ trên cùng một nhiễm sắc thể trong trường hợp không xét đến hoán vị kép là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 40%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 22: Ở một loài cây, màu sắc hoa do hai cặp gen A/a và B/b quy định. Tương tác giữa hai cặp gen này là tương tác bổ sung (9 đỏ : 7 trắng). Lai cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen (AaBb) với cây hoa trắng có kiểu gen Aabb. Tỉ lệ cây hoa đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 3/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 23: Để xác định xem hai gen A và B có liên kết với nhau hay không và ước tính khoảng cách giữa chúng, người ta thường sử dụng phép lai nào?

  • A. Lai thuận nghịch
  • B. Lai tự thụ phấn
  • C. Lai khác dòng
  • D. Lai phân tích

Câu 24: Một cây có kiểu gen quy định khả năng ra hoa sớm. Tuy nhiên, nếu được trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng hoặc nhiệt độ quá thấp, cây sẽ ra hoa muộn hoặc không ra hoa. Hiện tượng này minh họa cho điều gì?

  • A. Sự ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen.
  • B. Hiện tượng gen đa hiệu.
  • C. Hiện tượng tương tác gen.
  • D. Hiện tượng đột biến gen.

Câu 25: Một gen có 4 alen khác nhau trong quần thể. Giả sử gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có hiện tượng đột biến hay di nhập gen. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể về gen này là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 10
  • D. 16

Câu 26: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen A/a và B/b. Lai P: AAbb x aaBB, F1 thu được toàn lông đen. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 đen : 6 xám : 1 trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối tính trạng này?

  • A. Tương tác bổ sung (9:7)
  • B. Tương tác át chế của gen trội (13:3)
  • C. Tương tác át chế của gen lặn (9:3:4)
  • D. Tương tác cộng gộp (9:6:1) hoặc tương tác bổ sung (tạo ra 3 nhóm kiểu hình)

Câu 27: Tần số hoán vị gen giữa hai gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có mối quan hệ như thế nào với khoảng cách vật lý giữa chúng?

  • A. Khoảng cách càng lớn, tần số hoán vị gen càng cao (tối đa 50%).
  • B. Khoảng cách càng lớn, tần số hoán vị gen càng thấp.
  • C. Khoảng cách không ảnh hưởng đến tần số hoán vị gen.
  • D. Khoảng cách chỉ ảnh hưởng khi có nhiều hơn hai gen liên kết.

Câu 28: Vật chất di truyền chính gây ra hiện tượng di truyền ngoài nhân ở thực vật là:

  • A. DNA trong nhân tế bào
  • B. DNA trong ti thể và lục lạp
  • C. RNA trong tế bào chất
  • D. Protein trong màng tế bào

Câu 29: Ở một loài bí, hình dạng quả do hai cặp gen không alen A/a và B/b quy định. Lai hai cây bí thuần chủng (P) thu được F1 toàn quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 271 quả dẹt, 179 quả tròn, 21 quả dài. Tỉ lệ kiểu hình F2 gần nhất với tỉ lệ nào sau đây?

  • A. 9:7
  • B. 12:3:1
  • C. 9:6:1
  • D. 13:3

Câu 30: Ở một loài côn trùng, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) với nhau. Đời con thu được 20% cá thể mắt đỏ, cánh ngắn (A_bb). Tần số hoán vị gen đã xảy ra ở bố mẹ là bao nhiêu?

  • A. 40%
  • B. 20%
  • C. 10%
  • D. 30%

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen A/a và B/b. Khi lai hai dòng thuần chủng hoa trắng với nhau, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối sự biểu hiện màu hoa ở loài này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Ở lúa mì, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen không alen A/a và B/b nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Khi có mặt cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hạt có màu đỏ đậm nhất. Nếu chỉ có một trong hai alen trội (A hoặc B) thì hạt có màu đỏ nhạt hơn. Nếu không có alen trội nào thì hạt có màu trắng. Kiểu tương tác gen nào đang được mô tả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Ở người, hệ nhóm máu ABO được quy định bởi gen I với 3 alen: I^A, I^B, I^O. Alen I^A quy định kháng nguyên A, I^B quy định kháng nguyên B, I^O không quy định kháng nguyên nào. Alen I^A và I^B đồng trội so với I^O. Có bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau quy định hệ nhóm máu ABO ở người?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, Aa quy định lông xám, aa quy định lông trắng. Tuy nhiên, khi có mặt alen B (gen B/b), lông sẽ có màu vàng, bất kể kiểu gen của cặp A/a như thế nào. Kiểu gen bb cho phép màu lông biểu hiện bình thường theo quy định của gen A/a. Lai P: AABB x aabb. F1 thu được? Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hiện tượng gen đa hiệu là hiện tượng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Ở một loài cây, chiều cao cây được quy định bởi 3 cặp gen không alen A/a, B/b, C/c nằm trên các cặp NST khác nhau, mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm (kiểu gen aabbcc). Cây cao nhất có chiều cao là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hai cặp gen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cơ thể có kiểu gen AB/ab. Nếu không xảy ra hoán vị gen, cơ thể này sẽ tạo ra những loại giao tử nào với tỉ lệ tương ứng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hai cặp gen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Cơ thể có kiểu gen AB/ab. Tỉ lệ các loại giao tử hoán vị được tạo ra là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa quan trọng trong tiến hóa và chọn giống vì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu sắc lá được quy định bởi vật chất di truyền trong tế bào chất (lục lạp). Lai cây lá xanh với cây lá đốm, đời con F1 thu được toàn cây lá đốm. Lai cây lá đốm với cây lá xanh, đời con F1 thu được cây lá xanh, lá trắng và lá đốm. Kiểu di truyền nào đã chi phối tính trạng màu sắc lá ở đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một cặp gen A/a và B/b quy định hai tính trạng khác nhau, nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Khi lai P: AABB x aabb, F1 thu được 100% AaBb. Cho F1 lai phân tích (với aabb), tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Ở một loài bí, hình dạng quả do hai cặp gen không alen A/a và B/b quy định. Khi có mặt cả hai alen trội A và B cho quả dẹt. Khi chỉ có một trong hai alen trội (A hoặc B) cho quả tròn. Khi không có alen trội nào cho quả dài. Lai P: AAbb x aaBB. F1 thu được toàn quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi gen A/a và B/b. Kiểu gen có ít nhất một alen A và ít nhất một alen B cho hoa đỏ. Kiểu gen chỉ có alen A (A_bb) cho hoa hồng. Kiểu gen chỉ có alen B (aaB_) hoặc không có alen trội nào (aabb) cho hoa trắng. Lai cây dị hợp về hai cặp gen (AaBb) với cây có kiểu gen aabb, tỉ lệ kiểu hình hoa hồng ở đời con là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một cơ thể có kiểu gen Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 18%, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Khoảng cách giữa hai gen trên bản đồ di truyền được tính bằng đơn vị centimorgan (cM). 1 cM tương ứng với:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ điển hình của hiện tượng gen đa hiệu. Alen đột biến gây ra sự thay đổi cấu trúc hemoglobin, dẫn đến biến dạng hồng cầu, tắc nghẽn mạch máu và ảnh hưởng đến nhiều cơ quan khác nhau như tim, phổi, thận, não. Điều này thể hiện:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Xét một con đường sinh hóa đơn giản: Tiền chất không màu (Gen A) --Enzyme A--> Chất trung gian không màu (Gen B) --Enzyme B--> Sắc tố đỏ. Nếu thiếu Enzyme A hoặc Enzyme B, sắc tố đỏ không được tạo thành, dẫn đến kiểu hình hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào phù hợp với con đường sinh hóa này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Đặc điểm phân biệt rõ nhất giữa di truyền ngoài nhân và di truyền theo dòng Mendel là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khi hai cặp gen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn (không có hoán vị gen). Lai P: AB/AB x ab/ab. F1 thu được AB/ab. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào so với quy luật phân li độc lập của Mendel?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen A/a và B/b tương tác theo kiểu át chế của gen lặn. Kiểu gen có aa sẽ cho lông trắng, bất kể kiểu gen của cặp B/b. Kiểu gen A_B_ cho lông đen, A_bb cho lông xám. Lai P: AABB x aabb. F1 thu được AaBb. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình lông xám ở F2 chiếm bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tần số hoán vị gen tối đa giữa hai gen bất kỳ trên cùng một nhiễm sắc thể trong trường hợp không xét đến hoán vị kép là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Ở một loài cây, màu sắc hoa do hai cặp gen A/a và B/b quy định. Tương tác giữa hai cặp gen này là tương tác bổ sung (9 đỏ : 7 trắng). Lai cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen (AaBb) với cây hoa trắng có kiểu gen Aabb. Tỉ lệ cây hoa đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để xác định xem hai gen A và B có liên kết với nhau hay không và ước tính khoảng cách giữa chúng, người ta thường sử dụng phép lai nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một cây có kiểu gen quy định khả năng ra hoa sớm. Tuy nhiên, nếu được trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng hoặc nhiệt độ quá thấp, cây sẽ ra hoa muộn hoặc không ra hoa. Hiện tượng này minh họa cho điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một gen có 4 alen khác nhau trong quần thể. Giả sử gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có hiện tượng đột biến hay di nhập gen. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể về gen này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen A/a và B/b. Lai P: AAbb x aaBB, F1 thu được toàn lông đen. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 đen : 6 xám : 1 trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối tính trạng này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tần số hoán vị gen giữa hai gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có mối quan hệ như thế nào với khoảng cách vật lý giữa chúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Vật chất di truyền chính gây ra hiện tượng di truyền ngoài nhân ở thực vật là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Ở một loài bí, hình dạng quả do hai cặp gen không alen A/a và B/b quy định. Lai hai cây bí thuần chủng (P) thu được F1 toàn quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 271 quả dẹt, 179 quả tròn, 21 quả dài. Tỉ lệ kiểu hình F2 gần nhất với tỉ lệ nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Ở một loài côn trùng, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) với nhau. Đời con thu được 20% cá thể mắt đỏ, cánh ngắn (A_bb). Tần số hoán vị gen đã xảy ra ở bố mẹ là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa có hai alen: A (hoa đỏ) và a (hoa trắng). Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng, F1 thu được toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Hiện tượng di truyền này là gì?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Gen đa hiệu

Câu 2: Xét tính trạng nhóm máu ABO ở người do hệ alen I^A, I^B, I^O quy định. Alen I^A và I^B đồng trội so với I^O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. I^A I^A x I^B I^B
  • B. I^A I^A x I^B I^O
  • C. I^A I^O x I^B I^O
  • D. I^A I^O x I^B I^B

Câu 3: Ở một loài động vật, alen B quy định lông đen là trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Tuy nhiên, sự có mặt của alen A ở trạng thái đồng hợp lặn (aa) sẽ gây chết ở giai đoạn phôi thai. Lai hai cá thể dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình ở đời con sinh ra (những cá thể sống sót) là bao nhiêu?

  • A. 9 lông đen : 3 lông trắng
  • B. 3 lông đen : 1 lông trắng
  • C. 12 lông đen : 3 lông trắng : 1 không sống sót
  • D. 8 lông đen : 3 lông trắng

Câu 4: Trong thí nghiệm lai ruồi giấm của Morgan, ông nhận thấy hai gen quy định màu mắt và kích thước cánh trên cùng một nhiễm sắc thể X di truyền cùng nhau. Hiện tượng này gọi là gì?

  • A. Di truyền liên kết
  • B. Hoán vị gen
  • C. Di truyền ngoài nhân
  • D. Tương tác gen

Câu 5: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Lai phân tích một cá thể dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb). Tỉ lệ kiểu hình thu được là 40% AB, 40% ab, 10% Ab, 10% aB. Tần số hoán vị gen giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 40%
  • C. 20 cM
  • D. 80%

Câu 6: Cho sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm ở người. Các ô vuông là nam, ô tròn là nữ. Ô trắng không mắc bệnh, ô đen mắc bệnh. Bệnh này có khả năng được di truyền theo quy luật nào?

  • A. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 7: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi sự tương tác của hai cặp gen không alen. Gen A và B đều cần thiết cho sự biểu hiện màu tím (A_B_). Nếu thiếu ít nhất một trong hai alen trội (A_bb, aaB_, aabb) thì hoa có màu trắng. Đây là kiểu tương tác gen nào?

  • A. Bổ sung (9:7)
  • B. Át chế lặn (9:3:4)
  • C. Át chế trội (12:3:1)
  • D. Đồng trội

Câu 8: Một người phụ nữ có nhóm máu A, mẹ của cô ấy có nhóm máu O. Chồng của cô ấy có nhóm máu B, bố của anh ấy có nhóm máu O. Xác suất để con đầu lòng của họ có nhóm máu O là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 25%
  • D. 50%

Câu 9: Gen đa hiệu là hiện tượng trong đó:

  • A. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng.
  • B. Một gen có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • C. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau.
  • D. Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn.

Câu 10: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp Bb có kiểu hình lông tam thể. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. 1 mèo đực đen : 1 mèo đực vàng : 1 mèo cái đen : 1 mèo cái vàng
  • B. 1 mèo đực đen : 1 mèo đực vàng : 1 mèo cái tam thể : 1 mèo cái vàng
  • C. 1 mèo đực đen : 1 mèo đực vàng : 1 mèo cái đen : 1 mèo cái tam thể
  • D. 1 mèo đực đen : 1 mèo đực vàng : 1 mèo cái đen : 1 mèo cái tam thể

Câu 11: Hai gen A và B cách nhau 20cM trên cùng một nhiễm sắc thể. Một cá thể có kiểu gen Ab/aB. Nếu cá thể này giảm phân, tỉ lệ giao tử AB tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 10%
  • D. 40%

Câu 12: Tính trạng chiều cao cây ở một loài thực vật được quy định bởi nhiều cặp gen (di truyền đa gen). Biểu đồ phân bố tần số kiểu hình cho tính trạng này thường có dạng nào?

  • A. Đường cong hình chuông (phân bố chuẩn)
  • B. Biểu đồ cột với vài giá trị rời rạc
  • C. Chỉ có hai nhóm kiểu hình rõ rệt
  • D. Không thể dự đoán được dạng phân bố

Câu 13: Một bệnh di truyền ở người biểu hiện ở cả nam và nữ với tỉ lệ tương đương. Tuy nhiên, trong một số gia đình, bệnh xuất hiện ở tất cả các con của người mẹ mắc bệnh, bất kể giới tính hay kiểu hình của bố. Kiểu di truyền nào có thể giải thích hiện tượng này?

  • A. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Di truyền ngoài nhân (ti thể)
  • C. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Liên kết với giới tính Y

Câu 14: Ở chuột, gen A quy định màu lông (A: lông vàng, a: lông xám). Gen A ở trạng thái đồng hợp trội (AA) gây chết phôi. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng, tỉ lệ kiểu hình ở chuột con sống sót là gì?

  • A. 3 vàng : 1 xám
  • B. 1 vàng : 1 xám
  • C. 2 vàng : 1 xám
  • D. 2 vàng : 1 xám

Câu 15: Hai gen độc lập A và B cùng quy định một tính trạng. Kiểu gen A_B_ cho kiểu hình X, A_bb cho kiểu hình Y, aaB_ cho kiểu hình Z, aabb cho kiểu hình W. Đây là ví dụ về loại tương tác gen nào?

  • A. Tương tác không alen (ví dụ: bổ sung, át chế)
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Di truyền liên kết

Câu 16: Tần số hoán vị gen càng cao thì điều gì xảy ra?

  • A. Các gen càng gần nhau trên nhiễm sắc thể.
  • B. Khả năng các gen di truyền cùng nhau càng lớn.
  • C. Khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể càng lớn.
  • D. Sự di truyền của các gen tuân theo quy luật phân li độc lập.

Câu 17: Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh con trai bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 18: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn (không có hoán vị gen) giữa hai cặp gen dị hợp (ví dụ Ab/Ab x aB/aB), đời con F1 sẽ có kiểu hình như thế nào so với quy luật phân li độc lập?

  • A. Chỉ xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ (kiểu hình liên kết).
  • B. Xuất hiện đầy đủ 4 kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1.
  • C. Xuất hiện thêm các kiểu hình mới (kiểu hình hoán vị).
  • D. Tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.

Câu 19: Một gen có 3 alen khác nhau trong quần thể. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể liên quan đến gen này là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 6
  • D. 9

Câu 20: Ở lúa, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen không alen A và B. Khi có ít nhất một alen trội của cả hai gen (A_B_) cho hạt màu đỏ. Khi chỉ có một trong hai alen trội (A_bb, aaB_) hoặc không có alen trội nào (aabb) cho hạt màu trắng. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

  • A. Bổ sung
  • B. Át chế lặn
  • C. Át chế trội
  • D. Đồng trội

Câu 21: Trong di truyền liên kết, tần số hoán vị gen (f) có giá trị nằm trong khoảng nào?

  • A. 0% ≤ f ≤ 100%
  • B. 0% < f < 50%
  • C. 0% ≤ f ≤ 100%
  • D. 0% ≤ f ≤ 50%

Câu 22: Tại sao tần số hoán vị gen giữa hai gen trên cùng một nhiễm sắc thể không vượt quá 50%?

  • A. Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới.
  • B. Vì hoán vị gen chỉ xảy ra giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Vì các gen nằm quá xa nhau sẽ tuân theo quy luật phân li độc lập.
  • D. Vì các gen nằm quá gần tâm động.

Câu 23: Một bệnh di truyền biểu hiện ở tất cả các cá thể đực và chỉ ở cá thể cái đồng hợp lặn. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

  • A. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Liên kết với giới tính Y

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế di truyền của gen trên nhiễm sắc thể thường và gen trên nhiễm sắc thể giới tính X là gì?

  • A. Chỉ gen trên nhiễm sắc thể thường mới có hiện tượng trội, lặn.
  • B. Chỉ gen trên nhiễm sắc thể giới tính X mới có hiện tượng hoán vị gen.
  • C. Gen trên nhiễm sắc thể thường chỉ biểu hiện ở giới này, gen trên X chỉ biểu hiện ở giới kia.
  • D. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể biểu hiện khác nhau ở hai giới do số lượng nhiễm sắc thể X khác nhau (XY vs XX).

Câu 25: Cho phả hệ sau. Biết bệnh do một gen quy định. Dựa vào phả hệ, có thể kết luận chắc chắn về kiểu di truyền của bệnh này là gì?

  • A. Không phải là trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Là lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Là trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Là lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 26: Trong tương tác gen kiểu át chế lặn (ví dụ 9:3:4), alen lặn đồng hợp của một gen (ví dụ aa) có tác dụng gì?

  • A. Tăng cường biểu hiện của gen khác.
  • B. Ngăn cản sự biểu hiện của alen trội của gen khác.
  • C. Chỉ biểu hiện khi có mặt alen trội của gen khác.
  • D. Không ảnh hưởng đến gen khác.

Câu 27: Cho biết khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể là: A-B: 15cM, B-C: 10cM, A-C: 5cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể là gì?

  • A. B - C - A hoặc A - C - B
  • B. A - B - C hoặc C - B - A
  • C. A - C - B hoặc B - C - A
  • D. Không thể xác định từ thông tin trên.

Câu 28: Kiểu di truyền nào mà tính trạng chỉ được truyền từ mẹ sang tất cả các con, không phụ thuộc vào bố?

  • A. Liên kết với giới tính X trội
  • B. Liên kết với giới tính Y
  • C. Di truyền tế bào chất (ngoài nhân)
  • D. Lặn trên nhiễm sắc thể thường

Câu 29: Ở một loài thực vật, gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Lai hai dòng thuần chủng P: AB/AB (thân cao, hoa đỏ) x ab/ab (thân thấp, hoa trắng). Cho F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng (ab/ab) ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 16%
  • C. 20%
  • D. 50%

Câu 30: Một tính trạng ở người có nhiều mức độ biểu hiện khác nhau (ví dụ: màu da từ rất nhạt đến rất sẫm, chiều cao từ rất thấp đến rất cao). Đây là đặc điểm của loại tính trạng nào?

  • A. Tính trạng số lượng (đa gen)
  • B. Tính trạng chất lượng (đơn gen)
  • C. Tính trạng liên kết giới tính
  • D. Tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa có hai alen: A (hoa đỏ) và a (hoa trắng). Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng, F1 thu được toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Hiện tượng di truyền này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Xét tính trạng nhóm máu ABO ở người do hệ alen I^A, I^B, I^O quy định. Alen I^A và I^B đồng trội so với I^O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Ở một loài động vật, alen B quy định lông đen là trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Tuy nhiên, sự có mặt của alen A ở trạng thái đồng hợp lặn (aa) sẽ gây chết ở giai đoạn phôi thai. Lai hai cá thể dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình ở đời con sinh ra (những cá thể sống sót) là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong thí nghiệm lai ruồi giấm của Morgan, ông nhận thấy hai gen quy định màu mắt và kích thước cánh trên cùng một nhiễm sắc thể X di truyền cùng nhau. Hiện tượng này gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Lai phân tích một cá thể dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb). Tỉ lệ kiểu hình thu được là 40% AB, 40% ab, 10% Ab, 10% aB. Tần số hoán vị gen giữa A và B là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm ở người. Các ô vuông là nam, ô tròn là nữ. Ô trắng không mắc bệnh, ô đen mắc bệnh. Bệnh này có khả năng được di truyền theo quy luật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi sự tương tác của hai cặp gen không alen. Gen A và B đều cần thiết cho sự biểu hiện màu tím (A_B_). Nếu thiếu ít nhất một trong hai alen trội (A_bb, aaB_, aabb) thì hoa có màu trắng. Đây là kiểu tương tác gen nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một người phụ nữ có nhóm máu A, mẹ của cô ấy có nhóm máu O. Chồng của cô ấy có nhóm máu B, bố của anh ấy có nhóm máu O. Xác suất để con đầu lòng của họ có nhóm máu O là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Gen đa hiệu là hiện tượng trong đó:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp Bb có kiểu hình lông tam thể. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Hai gen A và B cách nhau 20cM trên cùng một nhiễm sắc thể. Một cá thể có kiểu gen Ab/aB. Nếu cá thể này giảm phân, tỉ lệ giao tử AB tạo ra là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tính trạng chiều cao cây ở một loài thực vật được quy định bởi nhiều cặp gen (di truyền đa gen). Biểu đồ phân bố tần số kiểu hình cho tính trạng này thường có dạng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một bệnh di truyền ở người biểu hiện ở cả nam và nữ với tỉ lệ tương đương. Tuy nhiên, trong một số gia đình, bệnh xuất hiện ở tất cả các con của người mẹ mắc bệnh, bất kể giới tính hay kiểu hình của bố. Kiểu di truyền nào có thể giải thích hiện tượng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Ở chuột, gen A quy định màu lông (A: lông vàng, a: lông xám). Gen A ở trạng thái đồng hợp trội (AA) gây chết phôi. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng, tỉ lệ kiểu hình ở chuột con sống sót là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hai gen độc lập A và B cùng quy định một tính trạng. Kiểu gen A_B_ cho kiểu hình X, A_bb cho kiểu hình Y, aaB_ cho kiểu hình Z, aabb cho kiểu hình W. Đây là ví dụ về loại tương tác gen nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tần số hoán vị gen càng cao thì điều gì xảy ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh con trai bị mù màu là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn (không có hoán vị gen) giữa hai cặp gen dị hợp (ví dụ Ab/Ab x aB/aB), đời con F1 sẽ có kiểu hình như thế nào so với quy luật phân li độc lập?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một gen có 3 alen khác nhau trong quần thể. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể liên quan đến gen này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Ở lúa, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen không alen A và B. Khi có ít nhất một alen trội của cả hai gen (A_B_) cho hạt màu đỏ. Khi chỉ có một trong hai alen trội (A_bb, aaB_) hoặc không có alen trội nào (aabb) cho hạt màu trắng. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong di truyền liên kết, tần số hoán vị gen (f) có giá trị nằm trong khoảng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao tần số hoán vị gen giữa hai gen trên cùng một nhiễm sắc thể không vượt quá 50%?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một bệnh di truyền biểu hiện ở tất cả các cá thể đực và chỉ ở cá thể cái đồng hợp lặn. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế di truyền của gen trên nhiễm sắc thể thường và gen trên nhiễm sắc thể giới tính X là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho phả hệ sau. Biết bệnh do một gen quy định. Dựa vào phả hệ, có thể kết luận chắc chắn về kiểu di truyền của bệnh này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong tương tác gen kiểu át chế lặn (ví dụ 9:3:4), alen lặn đồng hợp của một gen (ví dụ aa) có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho biết khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể là: A-B: 15cM, B-C: 10cM, A-C: 5cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Kiểu di truyền nào mà tính trạng chỉ được truyền từ mẹ sang tất cả các con, không phụ thuộc vào bố?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Ở một loài thực vật, gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Lai hai dòng thuần chủng P: AB/AB (thân cao, hoa đỏ) x ab/ab (thân thấp, hoa trắng). Cho F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng (ab/ab) ở F2 là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một tính trạng ở người có nhiều mức độ biểu hiện khác nhau (ví dụ: màu da từ rất nhạt đến rất sẫm, chiều cao từ rất thấp đến rất cao). Đây là đặc điểm của loại tính trạng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 13: Sóng dừng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen Aa và Bb tương tác với nhau. Khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng (một cây có kiểu gen AA bb và cây còn lại có kiểu gen aa BB), F1 thu được toàn bộ cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối màu sắc hoa ở loài này?

  • A. Tương tác át chế trội
  • B. Tương tác bổ sung
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Tương tác át chế lặn

Câu 2: Ở gà, màu sắc lông được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Gen A át chế gen B và b. Gen B quy định lông màu, gen b quy định lông trắng. Kiểu gen aa bb quy định lông trắng. Lai gà lông trắng có kiểu gen aaBB với gà lông trắng có kiểu gen AAbb, F1 thu được toàn bộ gà lông trắng. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình x lông trắng : y lông màu. Tỉ lệ x : y ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 9 : 7
  • B. 3 : 1
  • C. 13 : 3
  • D. 15 : 1

Câu 3: Ở một loài động vật, tính trạng chiều cao được quy định bởi 3 cặp gen không alen Aa, Bb, Dd nằm trên các cặp NST thường khác nhau và di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội làm tăng chiều cao thêm 5cm. Cây thấp nhất có kiểu gen aa bb dd cao 100cm. Chiều cao của cây có kiểu gen Aa BB Dd là bao nhiêu?

  • A. 110 cm
  • B. 115 cm
  • C. 120 cm
  • D. 125 cm

Câu 4: Một gen đột biến gây ra nhiều hiệu quả biểu hiện khác nhau trên cơ thể sinh vật (ví dụ: một gen ở người gây ra các triệu chứng ở mắt, tim và xương). Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Gen đa hiệu
  • B. Tương tác gen
  • C. Liên kết gen
  • D. Hoán vị gen

Câu 5: Hiện tượng hai hoặc nhiều gen không alen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân được gọi là gì?

  • A. Tương tác gen
  • B. Gen đa hiệu
  • C. Hoán vị gen
  • D. Liên kết gen

Câu 6: Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt. Lai ruồi giấm cái thân xám, cánh dài dị hợp tử về hai cặp gen với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt. Kết quả lai thu được tỉ lệ kiểu hình 41.5% thân xám, cánh dài : 41.5% thân đen, cánh cụt : 8.5% thân xám, cánh cụt : 8.5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B ở ruồi cái là bao nhiêu?

  • A. 8.5%
  • B. 17%
  • C. 41.5%
  • D. 50%

Câu 7: Dựa trên kết quả lai ở Câu 6, kiểu gen của ruồi giấm cái dị hợp tử về hai cặp gen là gì? (Biết P thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản)

  • A. Ab/aB
  • B. AB/ab
  • C. AaBb
  • D. Không xác định được

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của hiện tượng hoán vị gen là gì?

  • A. Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • B. Giữ vững sự ổn định của loài qua các thế hệ.
  • C. Đảm bảo sự di truyền độc lập của các gen.
  • D. Giúp các gen trên cùng NST di truyền cùng nhau.

Câu 9: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Một cá thể có kiểu gen AB/ab giảm phân. Tỉ lệ các loại giao tử AB, ab, Ab, aB được tạo ra lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 20% AB : 20% ab : 30% Ab : 30% aB
  • B. 25% AB : 25% ab : 25% Ab : 25% aB
  • C. 40% AB : 40% ab : 10% Ab : 10% aB
  • D. 10% AB : 10% ab : 40% Ab : 40% aB

Câu 10: Trên một nhiễm sắc thể có 4 gen được sắp xếp theo thứ tự P, Q, R, S. Tần số hoán vị gen giữa P và Q là 10%, giữa Q và R là 15%, giữa R và S là 5%. Tần số hoán vị gen giữa Q và S là 20%. Bản đồ gen nào dưới đây phản ánh đúng vị trí tương đối của các gen?

  • A. P(10)Q(15)R(5)S
  • B. P(10)Q(20)S(5)R
  • C. Q(10)P(15)R(5)S
  • D. S(5)R(15)Q(10)P

Câu 11: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (X^h). Một cặp vợ chồng có người vợ bình thường nhưng mẹ vợ bị bệnh máu khó đông, người chồng bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 12: Ở mèo, màu lông được quy định bởi gen nằm trên NST giới tính X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp Bb có màu lông tam thể (vừa đen vừa vàng). Lai mèo cái lông tam thể với mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. 1 đực đen : 1 đực vàng : 1 cái đen : 1 cái vàng
  • B. 1 đực đen : 1 đực vàng : 1 cái tam thể
  • C. 1 đực đen : 1 cái đen : 1 cái tam thể
  • D. 1 đực đen : 1 đực vàng : 1 cái đen : 1 cái tam thể

Câu 13: Một bệnh di truyền ở người biểu hiện ở cả nam và nữ, trong đó người bố truyền bệnh cho tất cả con gái nhưng không truyền cho con trai, và người mẹ bị bệnh có thể truyền cho cả con trai và con gái. Kiểu di truyền của bệnh này là gì?

  • A. Di truyền liên kết với NST X trội
  • B. Di truyền liên kết với NST X lặn
  • C. Di truyền liên kết với NST Y
  • D. Di truyền gen trên NST thường

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây là của di truyền ngoài nhân (di truyền theo dòng mẹ)?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch luôn giống nhau.
  • B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Tính trạng chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • D. Tính trạng được di truyền chủ yếu từ mẹ sang con.

Câu 15: Ở cây hoa Phụ tử, màu sắc lá có thể là xanh lục, trắng nhạt hoặc đốm xanh trắng. Tính trạng này được quy định bởi gen trong lục lạp. Khi lai cây lá trắng nhạt với cây lá xanh lục, thu được đời con toàn cây lá xanh lục. Khi lai cây lá xanh lục với cây lá trắng nhạt, thu được đời con toàn cây lá trắng nhạt. Hiện tượng di truyền này thuộc loại nào?

  • A. Di truyền liên kết gen
  • B. Di truyền liên kết giới tính
  • C. Di truyền đa hiệu
  • D. Di truyền ngoài nhân

Câu 16: Khả năng của một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Mức phản ứng của kiểu gen
  • B. Thường biến
  • C. Đột biến gen
  • D. Di truyền ngoài nhân

Câu 17: Sự thay đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường, không liên quan đến biến đổi vật chất di truyền, được gọi là gì?

  • A. Đột biến gen
  • B. Thường biến
  • C. Mức phản ứng
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể

Câu 18: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thường biến?

  • A. Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định.
  • B. Không di truyền cho thế hệ sau.
  • C. Là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
  • D. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường.

Câu 19: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen A,a và B,b quy định. Lai P thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng, F1 đồng loạt hoa đỏ. F2 phân li theo tỉ lệ 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng. Kiểu gen nào sau đây có thể quy định kiểu hình hoa trắng?

  • A. A_B_
  • B. A_bb
  • C. aaB_
  • D. Cả B và C đều đúng

Câu 20: Ở một loài côn trùng, gen A quy định mắt đỏ, gen a quy định mắt trắng. Gen B quy định cánh dài, gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai con đực dị hợp tử đều (AB/ab) với con cái đồng hợp tử lặn (ab/ab). Nếu không có hoán vị gen ở cả hai giới, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 1 mắt đỏ, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh cụt
  • B. 3 mắt đỏ, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh cụt
  • C. 1 mắt đỏ, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh cụt : 1 mắt đỏ, cánh cụt : 1 mắt trắng, cánh dài
  • D. Tất cả đều mắt đỏ, cánh dài

Câu 21: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ không bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bị bệnh. Con trai đầu lòng của họ bị bệnh. Kiểu gen của người phụ nữ này là gì?

  • A. X^M X^M
  • B. X^M Y
  • C. X^M X^m
  • D. X^m X^m

Câu 22: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, số loại giao tử tối đa mà một cá thể dị hợp tử về n cặp gen liên kết hoàn toàn có thể tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 2n
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 2^n

Câu 23: Khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể được đo bằng đơn vị centimorgan (cM). Mối quan hệ giữa khoảng cách gen và tần số hoán vị gen (f) là gì?

  • A. Khoảng cách gen tỉ lệ thuận với tần số hoán vị gen.
  • B. Khoảng cách gen tỉ lệ nghịch với tần số hoán vị gen.
  • C. Khoảng cách gen bằng bình phương tần số hoán vị gen.
  • D. Khoảng cách gen không liên quan đến tần số hoán vị gen.

Câu 24: Ở lúa, chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cây cao nhất có chiều cao 180cm, cây thấp nhất 120cm. Chiều cao của cây có kiểu gen aa bb dd là bao nhiêu cm?

  • A. 180 cm
  • B. 150 cm
  • C. 130 cm
  • D. 120 cm

Câu 25: Một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb) cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 15 : 1. Đây là kết quả của kiểu tương tác gen nào?

  • A. Tương tác bổ sung (9:7)
  • B. Tương tác cộng gộp (gen đồng nghĩa)
  • C. Tương tác át chế trội (13:3)
  • D. Tương tác át chế lặn (9:3:4)

Câu 26: Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y ở người có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ di truyền từ bố sang con trai.
  • B. Chỉ di truyền từ mẹ sang con.
  • C. Di truyền cho cả con trai và con gái với tỉ lệ ngang nhau.
  • D. Chỉ biểu hiện ở giới cái.

Câu 27: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có 2 alen: W (mắt đỏ) và w (mắt trắng), nằm trên NST X. Gen quy định dạng cánh có 2 alen: V (cánh bình thường) và v (cánh xẻ), nằm trên NST X. Tần số hoán vị giữa hai gen này là 20%. Lai ruồi cái dị hợp tử về cả hai cặp gen (Wv/wV) với ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ (wV/Y). Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường (WV/Y) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 40%
  • C. 20%
  • D. 50%

Câu 28: Một nhà khoa học tiến hành lai hai dòng bí ngô thuần chủng có quả tròn với nhau, thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối hình dạng quả bí ngô trong phép lai này?

  • A. Tương tác bổ sung (9:7)
  • B. Tương tác át chế trội (12:3:1)
  • C. Tương tác bổ sung (9:6:1)
  • D. Tương tác át chế lặn (9:3:4)

Câu 29: Sự biểu hiện màu hoa ở cây hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea) có thể thay đổi từ đỏ sang tím hoặc xanh lam tùy thuộc vào độ pH của đất. Đây là một ví dụ điển hình minh họa cho hiện tượng nào?

  • A. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
  • B. Đột biến gen
  • C. Gen đa hiệu
  • D. Di truyền liên kết giới tính

Câu 30: Phép lai nào dưới đây có thể được sử dụng để kiểm tra xem hai cặp gen đang xét có liên kết với nhau hay không?

  • A. Lai phân tích giữa hai cá thể đồng hợp trội (AABB x aabb).
  • B. Tự thụ phấn ở F1 dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb).
  • C. Lai thuận nghịch giữa P thuần chủng.
  • D. Lai phân tích cá thể dị hợp tử về hai cặp gen với cá thể đồng hợp tử lặn về hai cặp gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen Aa và Bb tương tác với nhau. Khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng (một cây có kiểu gen AA bb và cây còn lại có kiểu gen aa BB), F1 thu được toàn bộ cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối màu sắc hoa ở loài này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Ở gà, màu sắc lông được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Gen A át chế gen B và b. Gen B quy định lông màu, gen b quy định lông trắng. Kiểu gen aa bb quy định lông trắng. Lai gà lông trắng có kiểu gen aaBB với gà lông trắng có kiểu gen AAbb, F1 thu được toàn bộ gà lông trắng. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình x lông trắng : y lông màu. Tỉ lệ x : y ở F2 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Ở một loài động vật, tính trạng chiều cao được quy định bởi 3 cặp gen không alen Aa, Bb, Dd nằm trên các cặp NST thường khác nhau và di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội làm tăng chiều cao thêm 5cm. Cây thấp nhất có kiểu gen aa bb dd cao 100cm. Chiều cao của cây có kiểu gen Aa BB Dd là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một gen đột biến gây ra nhiều hiệu quả biểu hiện khác nhau trên cơ thể sinh vật (ví dụ: một gen ở người gây ra các triệu chứng ở mắt, tim và xương). Hiện tượng này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hiện tượng hai hoặc nhiều gen không alen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt. Lai ruồi giấm cái thân xám, cánh dài dị hợp tử về hai cặp gen với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt. Kết quả lai thu được tỉ lệ kiểu hình 41.5% thân xám, cánh dài : 41.5% thân đen, cánh cụt : 8.5% thân xám, cánh cụt : 8.5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B ở ruồi cái là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Dựa trên kết quả lai ở Câu 6, kiểu gen của ruồi giấm cái dị hợp tử về hai cặp gen là gì? (Biết P thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của hiện tượng hoán vị gen là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Một cá thể có kiểu gen AB/ab giảm phân. Tỉ lệ các loại giao tử AB, ab, Ab, aB được tạo ra lần lượt là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trên một nhiễm sắc thể có 4 gen được sắp xếp theo thứ tự P, Q, R, S. Tần số hoán vị gen giữa P và Q là 10%, giữa Q và R là 15%, giữa R và S là 5%. Tần số hoán vị gen giữa Q và S là 20%. Bản đồ gen nào dưới đây phản ánh đúng vị trí tương đối của các gen?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (X^h). Một cặp vợ chồng có người vợ bình thường nhưng mẹ vợ bị bệnh máu khó đông, người chồng bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Ở mèo, màu lông được quy định bởi gen nằm trên NST giới tính X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp Bb có màu lông tam thể (vừa đen vừa vàng). Lai mèo cái lông tam thể với mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một bệnh di truyền ở người biểu hiện ở cả nam và nữ, trong đó người bố truyền bệnh cho tất cả con gái nhưng không truyền cho con trai, và người mẹ bị bệnh có thể truyền cho cả con trai và con gái. Kiểu di truyền của bệnh này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây là của di truyền ngoài nhân (di truyền theo dòng mẹ)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Ở cây hoa Phụ tử, màu sắc lá có thể là xanh lục, trắng nhạt hoặc đốm xanh trắng. Tính trạng này được quy định bởi gen trong lục lạp. Khi lai cây lá trắng nhạt với cây lá xanh lục, thu được đời con toàn cây lá xanh lục. Khi lai cây lá xanh lục với cây lá trắng nhạt, thu được đời con toàn cây lá trắng nhạt. Hiện tượng di truyền này thuộc loại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khả năng của một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Sự thay đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường, không liên quan đến biến đổi vật chất di truyền, được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thường biến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen A,a và B,b quy định. Lai P thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng, F1 đồng loạt hoa đỏ. F2 phân li theo tỉ lệ 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng. Kiểu gen nào sau đây có thể quy định kiểu hình hoa trắng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Ở một loài côn trùng, gen A quy định mắt đỏ, gen a quy định mắt trắng. Gen B quy định cánh dài, gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai con đực dị hợp tử đều (AB/ab) với con cái đồng hợp tử lặn (ab/ab). Nếu không có hoán vị gen ở cả hai giới, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ không bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bị bệnh. Con trai đầu lòng của họ bị bệnh. Kiểu gen của người phụ nữ này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, số loại giao tử tối đa mà một cá thể dị hợp tử về n cặp gen liên kết hoàn toàn có thể tạo ra là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể được đo bằng đơn vị centimorgan (cM). Mối quan hệ giữa khoảng cách gen và tần số hoán vị gen (f) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Ở lúa, chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cây cao nhất có chiều cao 180cm, cây thấp nhất 120cm. Chiều cao của cây có kiểu gen aa bb dd là bao nhiêu cm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb) cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 15 : 1. Đây là kết quả của kiểu tương tác gen nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y ở người có đặc điểm di truyền như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có 2 alen: W (mắt đỏ) và w (mắt trắng), nằm trên NST X. Gen quy định dạng cánh có 2 alen: V (cánh bình thường) và v (cánh xẻ), nằm trên NST X. Tần số hoán vị giữa hai gen này là 20%. Lai ruồi cái dị hợp tử về cả hai cặp gen (Wv/wV) với ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ (wV/Y). Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường (WV/Y) ở đời con là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một nhà khoa học tiến hành lai hai dòng bí ngô thuần chủng có quả tròn với nhau, thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối hình dạng quả bí ngô trong phép lai này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Sự biểu hiện màu hoa ở cây hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea) có thể thay đổi từ đỏ sang tím hoặc xanh lam tùy thuộc vào độ pH của đất. Đây là một ví dụ điển hình minh họa cho hiện tượng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Phép lai nào dưới đây có thể được sử dụng để kiểm tra xem hai cặp gen đang xét có liên kết với nhau hay không?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen (A,a và B,b) quy định. Khi cho cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào chi phối tính trạng màu hoa ở loài này?

  • A. Tương tác át chế trội
  • B. Tương tác bổ trợ
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Đồng trội

Câu 2: Ở gà, màu lông do hai cặp gen không alen quy định. Gen A quy định lông màu, gen a quy định lông trắng. Gen B át chế sự biểu hiện của gen A, gen b không có khả năng này. Cho gà lông trắng có kiểu gen AAbb lai với gà lông trắng có kiểu gen aaBB, đời con F1 thu được toàn bộ gà lông trắng. Cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 9 lông màu : 7 lông trắng
  • B. 13 lông trắng : 3 lông màu
  • C. 12 lông trắng : 3 lông màu : 1 lông màu khác
  • D. 12 lông trắng : 3 lông màu

Câu 3: Ở một loài động vật, màu sắc lông được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác với nhau. Khi lai hai dòng thuần chủng lông trắng thu được F1 toàn lông xám. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F2 thu được 91 con lông xám và 69 con lông trắng. Kiểu tương tác gen nào có thể giải thích kết quả trên?

  • A. Tương tác bổ trợ
  • B. Tương tác át chế lặn
  • C. Tương tác át chế trội
  • D. Tương tác cộng gộp

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, chiều cao cây do một gen quy định, hạt vàng trội so với hạt xanh. Gen quy định chiều cao có 3 alen: T1 (cao), T2 (trung bình), T3 (thấp), trong đó T1 trội hoàn toàn so với T2 và T3, T2 trội hoàn toàn so với T3. Lai cây thân cao, hạt vàng thuần chủng với cây thân thấp, hạt xanh thuần chủng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập. Có bao nhiêu kiểu hình ở F2?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 9
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về alen quy định màu hạt

Câu 5: Một gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó có khả năng ảnh hưởng đến sự biểu hiện của:

  • A. Nhiều alen khác nhau của cùng một gen.
  • B. Nhiều tính trạng khác nhau của cơ thể.
  • C. Sự hoạt động của nhiều gen khác trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • D. Sự biểu hiện của gen khác trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 6: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là ví dụ về hiện tượng gen đa hiệu. Một đột biến ở gen quy định chuỗi beta-globin của hemoglobin có thể gây ra nhiều biểu hiện bệnh lý như thiếu máu, tổn thương xương, suy thận... Điều này chứng tỏ:

  • A. Tính trạng do nhiều gen tương tác quy định.
  • B. Tính trạng do ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Một gen có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau.

Câu 7: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (alen a). Alen trội A quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

  • A. Mẹ X^A X^a, bố X^A Y
  • B. Mẹ X^A X^A, bố X^a Y
  • C. Mẹ X^a X^a, bố X^A Y
  • D. Mẹ X^A X^a, bố X^a Y

Câu 8: Ở mèo, màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Gen B quy định lông đen, gen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp tử (X^B X^b) có kiểu hình lông tam thể (vừa đen, vừa vàng, có thêm mảng trắng do gen khác quy định). Hiện tượng mèo đực không có lông tam thể (trừ trường hợp đột biến) được giải thích dựa trên:

  • A. Gen đa hiệu
  • B. Di truyền liên kết với giới tính
  • C. Tương tác bổ trợ
  • D. Tương tác át chế

Câu 9: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu lấy chồng bình thường. Xác suất để họ sinh con trai bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 0%

Câu 10: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới đực hoặc giới cái.
  • B. Tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.
  • C. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Tính trạng thường chỉ di truyền theo dòng mẹ.

Câu 11: Ở một loài thực vật, màu lá do gen trong lục lạp quy định. Lai cây lá đốm với cây lá xanh, F1 thu được toàn bộ cây lá xanh. Lai cây lá xanh với cây lá đốm, F1 thu được cây lá xanh, cây lá đốm, cây lá trắng với tỉ lệ không xác định. Hiện tượng này là ví dụ về:

  • A. Di truyền liên kết với giới tính
  • B. Tương tác gen
  • C. Di truyền tế bào chất
  • D. Gen đa hiệu

Câu 12: Tại sao trong di truyền tế bào chất, tính trạng thường chỉ di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Trứng cung cấp phần lớn tế bào chất và các bào quan chứa gen ngoài nhân cho hợp tử.
  • B. Tinh trùng chỉ đóng góp nhân và không có tế bào chất.
  • C. Gen ngoài nhân chỉ có ở giới cái.
  • D. Gen ngoài nhân bị át chế bởi gen trong nhân của bố.

Câu 13: Ở lúa mì, màu sắc hạt do hai cặp gen không alen (A,a và B,b) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Kiểu gen AABB quy định hạt đỏ đậm nhất, aabb quy định hạt trắng. Các kiểu gen khác cho màu hạt trung gian với mức độ đỏ giảm dần theo số lượng alen trội. Lai cây có kiểu gen AaBb với cây có kiểu gen AaBb, tỉ lệ kiểu hình hạt trắng ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 1/16
  • D. Không xác định được nếu không biết số lượng alen trội tối đa

Câu 14: Vẫn xét bài toán lúa mì ở Câu 13. Lai cây có kiểu gen AaBb với cây có kiểu gen AaBb, tỉ lệ kiểu hình hạt đỏ đậm nhất (đỏ đậm như AABB) ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 1/16
  • D. 1/32

Câu 15: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do hai cặp gen không alen (A,a và B,b) quy định. Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì cho quả đỏ; khi chỉ có một trong hai alen trội (A hoặc B) thì cho quả vàng; khi không có alen trội nào thì cho quả trắng. Lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình quả đỏ : quả vàng : quả trắng ở F1 là:

  • A. 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng
  • B. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng
  • C. 12 vàng : 3 đỏ : 1 trắng
  • D. 9 vàng : 3 đỏ : 4 trắng

Câu 16: Xét phép lai P: AaBb x Aabb. Nếu hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập và tương tác bổ trợ theo kiểu 9:7 (A_B_ cho kiểu hình A, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình B). Tỉ lệ kiểu hình A : B ở đời con là:

  • A. 9 : 7
  • B. 3 : 5
  • C. 1 : 1
  • D. 3 : 1

Câu 17: Ở người, nhóm máu hệ ABO được quy định bởi 3 alen I^A, I^B, I^O. I^A và I^B đồng trội so với I^O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

  • A. I^A I^A x I^B I^B
  • B. I^A I^A x I^B I^O
  • C. I^A I^O x I^B I^O
  • D. I^A I^O x I^B I^B

Câu 18: Hiện tượng đồng trội là hiện tượng trong đó:

  • A. Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn.
  • B. Alen trội át chế một phần alen lặn, tạo ra kiểu hình trung gian.
  • C. Hai alen không alen cùng quy định một tính trạng.
  • D. Hai alen khác nhau của cùng một gen cùng biểu hiện kiểu hình của chúng ở cơ thể dị hợp tử.

Câu 19: Ở một loài cây, màu sắc hoa do một gen có 3 alen quy định: R (đỏ), W (trắng), RW (hồng). R trội không hoàn toàn so với W. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

  • A. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
  • B. 3 đỏ : 1 trắng
  • C. 1 đỏ : 1 trắng
  • D. 1 đỏ : 1 hồng : 1 trắng

Câu 20: Khả năng biểu hiện của một kiểu gen thành kiểu hình có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất sự ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen?

  • A. Bệnh Down do thừa một nhiễm sắc thể 21.
  • B. Màu hoa cẩm tú cầu thay đổi tùy thuộc độ pH của đất.
  • C. Bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST X.
  • D. Chiều cao cây ngô được quy định bởi nhiều cặp gen tương tác cộng gộp.

Câu 21: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Các cá thể được tô đen là bị bệnh. (Assume a standard pedigree chart structure is implied where squares are males, circles are females, horizontal lines connect parents, vertical lines connect parents to offspring). Based on this pedigree, which mode of inheritance is LEAST likely for this disease?

  • A. Gen lặn trên NST thường
  • B. Gen trội trên NST thường
  • C. Gen lặn trên NST X
  • D. Gen trội trên NST Y

Câu 22: Ở một loài côn trùng, màu mắt do một gen nằm trên NST X quy định. Alen W quy định mắt đỏ, alen w quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi giấm đực mắt trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là:

  • A. 100% mắt đỏ
  • B. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
  • C. 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng
  • D. 1 cái mắt đỏ : 1 đực mắt trắng

Câu 23: Lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài, F1 thu được toàn bộ quả tròn. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được tỉ lệ xấp xỉ 9 quả tròn : 6 quả dẹt : 1 quả dài. Kiểu tương tác gen nào chi phối hình dạng quả bí ngô trong trường hợp này?

  • A. Tương tác bổ trợ
  • B. Tương tác át chế lặn
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Tương tác gen không alen quy định kiểu hình mới

Câu 24: Vẫn xét bài toán bí ngô ở Câu 23. Nếu quy ước A và B là các alen trội, a và b là các alen lặn. Phép lai P thuần chủng có thể có kiểu gen là:

  • A. AABB (dẹt) x aabb (dài)
  • B. AAbb (dẹt) x aaBB (dài)
  • C. AABB (tròn) x aabb (dài)
  • D. AAbb (tròn) x aaBB (dẹt)

Câu 25: Một bệnh hiếm gặp ở người do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh nhưng có con trai đầu lòng bị bệnh. Người con trai này khi trưởng thành lấy vợ không mắc bệnh và không có ai trong gia đình vợ (bố mẹ, anh chị em) mắc bệnh đó. Xác suất để cặp vợ chồng mới này sinh con gái đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 1/8
  • D. 0

Câu 26: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi một gen có 4 alen khác nhau: C1 (đỏ) > C2 (vàng) > C3 (hồng) > C4 (trắng). Lai cây hoa vàng dị hợp tử (C2C4) với cây hoa hồng dị hợp tử (C3C4), tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 1 vàng : 1 hồng : 2 trắng
  • B. 1 vàng : 2 hồng : 1 trắng
  • C. 1 vàng : 1 hồng : 1 trắng
  • D. 2 vàng : 1 hồng : 1 trắng

Câu 27: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tính trạng di truyền theo quy luật Mendel (phân li và phân li độc lập)?

  • A. Tỉ lệ phân li kiểu hình thường là số nguyên đơn giản (ví dụ 3:1, 9:3:3:1).
  • B. Sự biểu hiện của gen thường ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • C. Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.
  • D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 28: Một nhà khoa học lai hai dòng chuột thuần chủng: chuột A lông đen và chuột B lông trắng. F1 thu được toàn chuột lông đen. Khi cho F1 giao phối với chuột lông trắng có kiểu gen aabb, F2 thu được tỉ lệ 1 chuột đen : 3 chuột trắng. Biết màu lông do hai cặp gen không alen quy định. Kiểu tương tác gen nào có thể xảy ra ở đây?

  • A. Tương tác át chế lặn (alen lặn át chế alen trội không alen)
  • B. Tương tác bổ trợ
  • C. Tương tác át chế trội (alen trội át chế alen trội không alen)
  • D. Tương tác cộng gộp

Câu 29: Ở người, gen quy định màu sắc da có nhiều alen khác nhau (ví dụ A1, A2, A3, B1, B2, B3, ...). Sự biểu hiện của màu da là kết quả của sự cộng gộp tác dụng của nhiều cặp gen này. Đây là ví dụ về:

  • A. Di truyền liên kết với giới tính
  • B. Di truyền đa gen (tính trạng số lượng)
  • C. Gen đa hiệu
  • D. Di truyền tế bào chất

Câu 30: Giả sử ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen (A, a và B, b) tương tác theo kiểu: có cả A và B cho hoa đỏ; chỉ có A hoặc chỉ có B cho hoa vàng; không có A và B cho hoa trắng. Lai cây hoa đỏ (AaBb) với cây hoa vàng (Aabb). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 3 đỏ : 1 vàng : 1 trắng
  • B. 1 đỏ : 1 vàng : 1 trắng
  • C. 3 đỏ : 3 vàng : 2 trắng
  • D. 3 đỏ : 5 vàng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen (A,a và B,b) quy định. Khi cho cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào chi phối tính trạng màu hoa ở loài này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Ở gà, màu lông do hai cặp gen không alen quy định. Gen A quy định lông màu, gen a quy định lông trắng. Gen B át chế sự biểu hiện của gen A, gen b không có khả năng này. Cho gà lông trắng có kiểu gen AAbb lai với gà lông trắng có kiểu gen aaBB, đời con F1 thu được toàn bộ gà lông trắng. Cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Ở một loài động vật, màu sắc lông được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác với nhau. Khi lai hai dòng thuần chủng lông trắng thu được F1 toàn lông xám. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F2 thu được 91 con lông xám và 69 con lông trắng. Kiểu tương tác gen nào có thể giải thích kết quả trên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, chiều cao cây do một gen quy định, hạt vàng trội so với hạt xanh. Gen quy định chiều cao có 3 alen: T1 (cao), T2 (trung bình), T3 (thấp), trong đó T1 trội hoàn toàn so với T2 và T3, T2 trội hoàn toàn so với T3. Lai cây thân cao, hạt vàng thuần chủng với cây thân thấp, hạt xanh thuần chủng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập. Có bao nhiêu kiểu hình ở F2?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó có khả năng ảnh hưởng đến sự biểu hiện của:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là ví dụ về hiện tượng gen đa hiệu. Một đột biến ở gen quy định chuỗi beta-globin của hemoglobin có thể gây ra nhiều biểu hiện bệnh lý như thiếu máu, tổn thương xương, suy thận... Điều này chứng tỏ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (alen a). Alen trội A quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Ở mèo, màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Gen B quy định lông đen, gen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp tử (X^B X^b) có kiểu hình lông tam thể (vừa đen, vừa vàng, có thêm mảng trắng do gen khác quy định). Hiện tượng mèo đực không có lông tam thể (trừ trường hợp đột biến) được giải thích dựa trên:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu lấy chồng bình thường. Xác suất để họ sinh con trai bị mù màu là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) có đặc điểm nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Ở một loài thực vật, màu lá do gen trong lục lạp quy định. Lai cây lá đốm với cây lá xanh, F1 thu được toàn bộ cây lá xanh. Lai cây lá xanh với cây lá đốm, F1 thu được cây lá xanh, cây lá đốm, cây lá trắng với tỉ lệ không xác định. Hiện tượng này là ví dụ về:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Tại sao trong di truyền tế bào chất, tính trạng thường chỉ di truyền theo dòng mẹ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Ở lúa mì, màu sắc hạt do hai cặp gen không alen (A,a và B,b) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Kiểu gen AABB quy định hạt đỏ đậm nhất, aabb quy định hạt trắng. Các kiểu gen khác cho màu hạt trung gian với mức độ đỏ giảm dần theo số lượng alen trội. Lai cây có kiểu gen AaBb với cây có kiểu gen AaBb, tỉ lệ kiểu hình hạt trắng ở F1 là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vẫn xét bài toán lúa mì ở Câu 13. Lai cây có kiểu gen AaBb với cây có kiểu gen AaBb, tỉ lệ kiểu hình hạt đỏ đậm nhất (đỏ đậm như AABB) ở F1 là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do hai cặp gen không alen (A,a và B,b) quy định. Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì cho quả đỏ; khi chỉ có một trong hai alen trội (A hoặc B) thì cho quả vàng; khi không có alen trội nào thì cho quả trắng. Lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình quả đỏ : quả vàng : quả trắng ở F1 là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Xét phép lai P: AaBb x Aabb. Nếu hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập và tương tác bổ trợ theo kiểu 9:7 (A_B_ cho kiểu hình A, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình B). Tỉ lệ kiểu hình A : B ở đời con là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Ở người, nhóm máu hệ ABO được quy định bởi 3 alen I^A, I^B, I^O. I^A và I^B đồng trội so với I^O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Hiện tượng đồng trội là hiện tượng trong đó:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Ở một loài cây, màu sắc hoa do một gen có 3 alen quy định: R (đỏ), W (trắng), RW (hồng). R trội không hoàn toàn so với W. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khả năng biểu hiện của một kiểu gen thành kiểu hình có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất sự ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Các cá thể được tô đen là bị bệnh. (Assume a standard pedigree chart structure is implied where squares are males, circles are females, horizontal lines connect parents, vertical lines connect parents to offspring). Based on this pedigree, which mode of inheritance is LEAST likely for this disease?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Ở một loài côn trùng, màu mắt do một gen nằm trên NST X quy định. Alen W quy định mắt đỏ, alen w quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi giấm đực mắt trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài, F1 thu được toàn bộ quả tròn. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được tỉ lệ xấp xỉ 9 quả tròn : 6 quả dẹt : 1 quả dài. Kiểu tương tác gen nào chi phối hình dạng quả bí ngô trong trường hợp này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Vẫn xét bài toán bí ngô ở Câu 23. Nếu quy ước A và B là các alen trội, a và b là các alen lặn. Phép lai P thuần chủng có thể có kiểu gen là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một bệnh hiếm gặp ở người do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh nhưng có con trai đầu lòng bị bệnh. Người con trai này khi trưởng thành lấy vợ không mắc bệnh và không có ai trong gia đình vợ (bố mẹ, anh chị em) mắc bệnh đó. Xác suất để cặp vợ chồng mới này sinh con gái đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi một gen có 4 alen khác nhau: C1 (đỏ) > C2 (vàng) > C3 (hồng) > C4 (trắng). Lai cây hoa vàng dị hợp tử (C2C4) với cây hoa hồng dị hợp tử (C3C4), tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tính trạng di truyền theo quy luật Mendel (phân li và phân li độc lập)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một nhà khoa học lai hai dòng chuột thuần chủng: chuột A lông đen và chuột B lông trắng. F1 thu được toàn chuột lông đen. Khi cho F1 giao phối với chuột lông trắng có kiểu gen aabb, F2 thu được tỉ lệ 1 chuột đen : 3 chuột trắng. Biết màu lông do hai cặp gen không alen quy định. Kiểu tương tác gen nào có thể xảy ra ở đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Ở người, gen quy định màu sắc da có nhiều alen khác nhau (ví dụ A1, A2, A3, B1, B2, B3, ...). Sự biểu hiện của màu da là kết quả của sự cộng gộp tác dụng của nhiều cặp gen này. Đây là ví dụ về:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Giả sử ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen (A, a và B, b) tương tác theo kiểu: có cả A và B cho hoa đỏ; chỉ có A hoặc chỉ có B cho hoa vàng; không có A và B cho hoa trắng. Lai cây hoa đỏ (AaBb) với cây hoa vàng (Aabb). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác với nhau. Khi lai hai dòng thuần chủng hoa trắng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào chi phối phép lai này?

  • A. Tương tác át chế của gen trội
  • B. Tương tác bổ trợ
  • C. Tương tác át chế của gen lặn
  • D. Tương tác cộng gộp

Câu 2: Cho phép lai P: AAbb (trắng) x aaBB (trắng). F1 thu được toàn AaBb (đỏ). Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 9 đỏ : 7 trắng. Nếu cho cá thể F1 (AaBb) lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 9 đỏ : 7 trắng
  • B. 3 đỏ : 1 trắng
  • C. 1 đỏ : 3 trắng
  • D. 1 đỏ : 3 trắng

Câu 3: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và một alen trội B quy định lông vàng. Kiểu gen chỉ có alen trội A (không có B) hoặc chỉ có alen trội B (không có A) quy định lông đen. Kiểu gen aabb quy định lông trắng. Khi lai P: AABB x aabb, F1 thu được toàn lông vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 vàng : 6 đen : 1 trắng. Kiểu tương tác gen nào chi phối phép lai này?

  • A. Tương tác bổ trợ (kiểu 9:6:1)
  • B. Tương tác át chế của gen trội
  • C. Tương tác át chế của gen lặn
  • D. Tương tác cộng gộp

Câu 4: Ở bí ngô, hình dạng quả do hai cặp gen không alen quy định. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và không có alen lặn bb quy định quả tròn. Kiểu gen có ít nhất một alen trội B và không có alen lặn aa quy định quả dài. Kiểu gen có cả aabb quy định quả dẹt. Khi lai P thuần chủng quả dẹt với nhau, F1 thu được toàn quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 tròn : 6 dài : 1 dẹt. Nếu lai F1 với cây có kiểu gen aabb, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 1 tròn : 1 dài : 1 dẹt
  • B. 3 tròn : 1 dài
  • C. 1 tròn : 2 dài : 1 dẹt
  • D. 1 tròn : 1 dẹt

Câu 5: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do hai cặp gen không alen quy định. Kiểu gen có alen trội A quy định hạt đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hạt trắng. Gen B có vai trò tổng hợp chất làm mất màu đỏ, alen lặn b không có khả năng này. Phép lai P: AAbb x aaBB thu được F1 toàn hạt đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 12 đỏ : 3 trắng : 1 vàng. Kiểu tương tác gen nào chi phối phép lai này?

  • A. Tương tác át chế của gen trội B
  • B. Tương tác bổ trợ
  • C. Tương tác át chế của gen A
  • D. Tương tác cộng gộp

Câu 6: Ở một loài động vật, màu lông do hai cặp gen không alen quy định. Gen A quy định tổng hợp enzyme A, gen B quy định tổng hợp enzyme B. Để có màu lông nâu cần có cả hai enzyme A và B. Chỉ có enzyme A hoặc B cho màu lông đen. Không có cả hai enzyme cho màu lông trắng. Phép lai P: AAbb (đen) x aaBB (đen) thu được F1 toàn lông nâu. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 nâu : 6 đen : 1 trắng. Nếu lai cá thể có kiểu gen Aabb với aaBb, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 1 nâu : 1 đen
  • B. 3 nâu : 1 đen
  • C. 1 nâu : 2 đen : 1 trắng
  • D. 1 nâu : 2 đen : 1 trắng

Câu 7: Ở lúa mì, màu sắc hạt do hai cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội A hoặc B làm cho hạt đỏ hơn. Kiểu gen aabb cho hạt trắng. Lai P: AABB (đỏ đậm nhất) x aabb (trắng), F1 thu được toàn AaBb (đỏ trung bình). Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 5 loại kiểu hình màu sắc hạt với tỉ lệ 1:4:6:4:1. Nếu lai F1 (AaBb) với cá thể có kiểu gen Aabb, đời con sẽ có bao nhiêu loại kiểu hình về màu sắc hạt?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 8: Ở người, màu da do nhiều cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Giả sử màu da do 3 cặp gen Aa, Bb, Cc nằm trên các NST thường khác nhau quy định. Cứ mỗi alen trội làm da sẫm màu hơn. Kiểu gen aabbcc cho da trắng nhất, AABBCC cho da đen nhất. Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbCc. Khả năng sinh con có màu da trắng nhất (aabbcc) là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/32
  • C. 1/64
  • D. 1/128

Câu 9: Gen đa hiệu là hiện tượng:

  • A. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng.
  • B. Các gen không alen tương tác với nhau để quy định một tính trạng.
  • C. Một gen bị gen khác át chế sự biểu hiện.
  • D. Một gen có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.

Câu 10: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là một ví dụ về gen đa hiệu. Gen đột biến gây ra bệnh này có thể dẫn đến nhiều triệu chứng khác nhau như chậm phát triển trí tuệ, da và tóc nhạt màu hơn bình thường, co giật. Điều này giải thích cho hiện tượng gen đa hiệu như thế nào?

  • A. Một đột biến gen duy nhất ảnh hưởng đến nhiều con đường sinh hóa hoặc chức năng tế bào khác nhau, dẫn đến nhiều biểu hiện kiểu hình.
  • B. Nhiều gen cùng phối hợp để gây ra một bệnh duy nhất.
  • C. Gen gây bệnh PKU át chế hoạt động của nhiều gen khác.
  • D. Môi trường tác động lên sự biểu hiện của gen PKU theo nhiều cách khác nhau.

Câu 11: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X. Gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử lai với ruồi đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là:

  • A. 3 đỏ : 1 trắng (ở cả hai giới)
  • B. 3 đỏ : 1 trắng (trong đó ruồi đực có 1/2 đỏ, 1/2 trắng)
  • C. Toàn mắt đỏ
  • D. 1 đỏ : 1 trắng (ở cả hai giới)

Câu 12: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định (alen h). Alen H quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Khả năng họ sinh con trai bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền liên kết với NST giới tính Y?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới đực (XY).
  • B. Gen được truyền từ bố sang con trai.
  • C. Tính trạng luôn biểu hiện ở con trai khi gen có mặt trên NST Y.
  • D. Tính trạng có thể biểu hiện ở cả giới đực và giới cái.

Câu 14: Cho một sơ đồ phả hệ về bệnh M do gen lặn trên NST X quy định. Người phụ nữ I-1 bình thường, người đàn ông I-2 bị bệnh. Họ sinh được con gái II-1 bình thường và con trai II-2 bình thường. Người con gái II-1 kết hôn với người đàn ông III-1 bình thường (không liên quan đến gia đình trên). Khả năng họ sinh con trai bị bệnh M là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 15: Di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tính trạng di truyền chủ yếu qua tế bào chất của giao tử cái.
  • B. Tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp độc lập của Mendel.
  • C. Gen chỉ tồn tại ở dạng dị hợp tử.
  • D. Sự biểu hiện của tính trạng phụ thuộc vào giới tính của cá thể.

Câu 16: Ở cây hoa phấn, màu sắc lá do gen nằm trong lục lạp quy định. Lá xanh do gen G, lá trắng do gen g. Cây có cả lục lạp chứa gen G và lục lạp chứa gen g có lá đốm xanh trắng. Khi lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ tinh cho noãn của cây lá đốm, đời con F1 sẽ có kiểu hình như thế nào?

  • A. Toàn bộ cây lá xanh.
  • B. Toàn bộ cây lá đốm.
  • C. Tất cả cây con có lá đốm xanh trắng.
  • D. Tỉ lệ 1 xanh : 1 đốm.

Câu 17: Một tính trạng ở người có thể biểu hiện khác nhau ở các môi trường sống khác nhau, mặc dù kiểu gen là như nhau. Ví dụ, một người có kiểu gen quy định khả năng cao lớn có thể không đạt được chiều cao tối đa nếu dinh dưỡng kém trong giai đoạn phát triển. Hiện tượng này thể hiện:

  • A. Gen đa hiệu.
  • B. Sự ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của kiểu gen.
  • C. Tương tác gen.
  • D. Di truyền ngoài nhân.

Câu 18: Tập hợp các kiểu hình khác nhau của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Mức phản ứng của kiểu gen.
  • B. Kiểu hình trung gian.
  • C. Thể đột biến.
  • D. Độ mềm dẻo kiểu hình.

Câu 19: So sánh tương tác bổ trợ (ví dụ 9:7) và tương tác át chế của gen lặn (ví dụ 9:3:4), điểm khác biệt cơ bản về cơ chế là gì?

  • A. Tương tác bổ trợ cần cả hai gen trội cùng có mặt, còn tương tác át chế lặn chỉ cần một gen trội.
  • B. Tương tác bổ trợ tạo ra 2 loại kiểu hình, còn tương tác át chế lặn tạo ra 3 loại kiểu hình.
  • C. Tương tác bổ trợ cần có ít nhất một alen trội của mỗi gen để biểu hiện tính trạng trội, còn tương tác át chế lặn thì alen lặn của một gen khi ở trạng thái đồng hợp sẽ át chế sự biểu hiện của gen không alen.
  • D. Tương tác bổ trợ chỉ xảy ra giữa 2 gen, còn tương tác át chế lặn có thể xảy ra giữa nhiều gen.

Câu 20: Phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb) trong trường hợp tương tác át chế của gen trội B (kiểu gen có B_ át chế A_) cho tỉ lệ kiểu hình 12:3:1. Tỉ lệ này cho thấy:

  • A. Alen trội B khi có mặt sẽ ngăn cản sự biểu hiện của alen A.
  • B. Alen lặn b khi đồng hợp sẽ át chế alen A.
  • C. Alen A chỉ biểu hiện khi không có alen trội B.
  • D. Cần cả A và B để có một kiểu hình đặc trưng.

Câu 21: Ở một loài cây, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; C, c) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội làm cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có kiểu gen aabbcc cao 100 cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AABbCc là bao nhiêu?

  • A. 115 cm
  • B. 120 cm
  • C. 125 cm
  • D. 130 cm

Câu 22: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người do gen lặn nằm trên NST X gây ra. Một cặp vợ chồng đều có thị lực bình thường, nhưng người con trai đầu lòng của họ bị mù màu. Khả năng người con gái thứ hai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 23: Trong trường hợp di truyền ngoài nhân, kết quả của phép lai thuận khác với phép lai nghịch là do:

  • A. Gen nằm trên các NST khác nhau.
  • B. Có sự tương tác giữa các gen.
  • C. Gen nằm trên NST giới tính.
  • D. Tế bào chất (chứa các bào quan mang gen) được truyền chủ yếu từ giao tử cái.

Câu 24: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định. Kiểu gen A_B_ cho hoa đỏ, A_bb cho hoa hồng, aaB_ và aabb cho hoa trắng. Phép lai P: AaBb x Aabb. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là:

  • A. 3/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 9/16

Câu 25: Vẫn với quy luật di truyền màu hoa như ở Câu 24 (A_B_: đỏ, A_bb: hồng, aaB_, aabb: trắng). Nếu lai cây hoa đỏ (chưa biết kiểu gen) với cây hoa trắng có kiểu gen aabb, đời con thu được tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng. Kiểu gen của cây hoa đỏ ban đầu là:

  • A. AABB
  • B. AABb
  • C. AaBB
  • D. AaBb

Câu 26: Một nhà khoa học nghiên cứu về bệnh di truyền hiếm gặp ở một gia đình. Ông nhận thấy bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ người bố bị bệnh sang tất cả các con trai của họ. Khả năng cao là gen gây bệnh này nằm trên:

  • A. Nhiễm sắc thể thường.
  • B. Nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Trong ty thể.

Câu 27: Ở chuột, màu lông do hai cặp gen không alen quy định. Gen A quy định màu sắc, gen a không quy định màu. Gen B quy định màu xám, gen b quy định màu đen. Kiểu gen A_B_ cho lông xám, A_bb cho lông đen, aaB_ và aabb cho lông trắng. Phép lai giữa hai cá thể chuột đều dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 9 xám : 3 đen : 4 trắng
  • B. 9 xám : 3 đen : 4 trắng
  • C. 12 xám : 3 đen : 1 trắng
  • D. 9 xám : 6 đen : 1 trắng

Câu 28: Vẫn với quy luật di truyền màu lông chuột như ở Câu 27 (A_B_: xám, A_bb: đen, aaB_, aabb: trắng). Nếu lai chuột lông xám có kiểu gen AaBB với chuột lông đen có kiểu gen Aabb, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 3 xám : 1 đen
  • B. 1 xám : 1 đen
  • C. 1 xám : 1 trắng
  • D. 1 xám : 2 đen : 1 trắng

Câu 29: Sự khác biệt chính giữa tương tác gen và di truyền liên kết hoàn toàn là gì?

  • A. Tương tác gen xảy ra trên NST thường, di truyền liên kết trên NST giới tính.
  • B. Tương tác gen làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen, di truyền liên kết làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình.
  • C. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen không alen để cùng quy định một tính trạng, còn di truyền liên kết là các gen cùng nằm trên một NST và di truyền cùng nhau.
  • D. Tương tác gen chỉ xảy ra giữa 2 cặp gen, di truyền liên kết có thể xảy ra giữa nhiều cặp gen.

Câu 30: Một tính trạng ở người có thể di truyền theo quy luật Mendel, nhưng mức độ biểu hiện (nặng hay nhẹ) lại phụ thuộc nhiều vào chế độ ăn uống, sinh hoạt. Ví dụ điển hình cho sự ảnh hưởng này là bệnh:

  • A. Máu khó đông.
  • B. Phenylketonuria (PKU).
  • C. Mù màu.
  • D. Hội chứng Down.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác với nhau. Khi lai hai dòng thuần chủng hoa trắng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào chi phối phép lai này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cho phép lai P: AAbb (trắng) x aaBB (trắng). F1 thu được toàn AaBb (đỏ). Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 9 đỏ : 7 trắng. Nếu cho cá thể F1 (AaBb) lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và một alen trội B quy định lông vàng. Kiểu gen chỉ có alen trội A (không có B) hoặc chỉ có alen trội B (không có A) quy định lông đen. Kiểu gen aabb quy định lông trắng. Khi lai P: AABB x aabb, F1 thu được toàn lông vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 vàng : 6 đen : 1 trắng. Kiểu tương tác gen nào chi phối phép lai này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Ở bí ngô, hình dạng quả do hai cặp gen không alen quy định. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và không có alen lặn bb quy định quả tròn. Kiểu gen có ít nhất một alen trội B và không có alen lặn aa quy định quả dài. Kiểu gen có cả aabb quy định quả dẹt. Khi lai P thuần chủng quả dẹt với nhau, F1 thu được toàn quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 tròn : 6 dài : 1 dẹt. Nếu lai F1 với cây có kiểu gen aabb, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do hai cặp gen không alen quy định. Kiểu gen có alen trội A quy định hạt đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hạt trắng. Gen B có vai trò tổng hợp chất làm mất màu đỏ, alen lặn b không có khả năng này. Phép lai P: AAbb x aaBB thu được F1 toàn hạt đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 12 đỏ : 3 trắng : 1 vàng. Kiểu tương tác gen nào chi phối phép lai này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Ở một loài động vật, màu lông do hai cặp gen không alen quy định. Gen A quy định tổng hợp enzyme A, gen B quy định tổng hợp enzyme B. Để có màu lông nâu cần có cả hai enzyme A và B. Chỉ có enzyme A hoặc B cho màu lông đen. Không có cả hai enzyme cho màu lông trắng. Phép lai P: AAbb (đen) x aaBB (đen) thu được F1 toàn lông nâu. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 nâu : 6 đen : 1 trắng. Nếu lai cá thể có kiểu gen Aabb với aaBb, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Ở lúa mì, màu sắc hạt do hai cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội A hoặc B làm cho hạt đỏ hơn. Kiểu gen aabb cho hạt trắng. Lai P: AABB (đỏ đậm nhất) x aabb (trắng), F1 thu được toàn AaBb (đỏ trung bình). Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 5 loại kiểu hình màu sắc hạt với tỉ lệ 1:4:6:4:1. Nếu lai F1 (AaBb) với cá thể có kiểu gen Aabb, đời con sẽ có bao nhiêu loại kiểu hình về màu sắc hạt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Ở người, màu da do nhiều cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Giả sử màu da do 3 cặp gen Aa, Bb, Cc nằm trên các NST thường khác nhau quy định. Cứ mỗi alen trội làm da sẫm màu hơn. Kiểu gen aabbcc cho da trắng nhất, AABBCC cho da đen nhất. Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbCc. Khả năng sinh con có màu da trắng nhất (aabbcc) là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Gen đa hiệu là hiện tượng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là một ví dụ về gen đa hiệu. Gen đột biến gây ra bệnh này có thể dẫn đến nhiều triệu chứng khác nhau như chậm phát triển trí tuệ, da và tóc nhạt màu hơn bình thường, co giật. Điều này giải thích cho hiện tượng gen đa hiệu như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X. Gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử lai với ruồi đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định (alen h). Alen H quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Khả năng họ sinh con trai bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền liên kết với NST giới tính Y?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho một sơ đồ phả hệ về bệnh M do gen lặn trên NST X quy định. Người phụ nữ I-1 bình thường, người đàn ông I-2 bị bệnh. Họ sinh được con gái II-1 bình thường và con trai II-2 bình thường. Người con gái II-1 kết hôn với người đàn ông III-1 bình thường (không liên quan đến gia đình trên). Khả năng họ sinh con trai bị bệnh M là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) có đặc điểm nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Ở cây hoa phấn, màu sắc lá do gen nằm trong lục lạp quy định. Lá xanh do gen G, lá trắng do gen g. Cây có cả lục lạp chứa gen G và lục lạp chứa gen g có lá đốm xanh trắng. Khi lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ tinh cho noãn của cây lá đốm, đời con F1 sẽ có kiểu hình như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một tính trạng ở người có thể biểu hiện khác nhau ở các môi trường sống khác nhau, mặc dù kiểu gen là như nhau. Ví dụ, một người có kiểu gen quy định khả năng cao lớn có thể không đạt được chiều cao tối đa nếu dinh dưỡng kém trong giai đoạn phát triển. Hiện tượng này thể hiện:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tập hợp các kiểu hình khác nhau của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: So sánh tương tác bổ trợ (ví dụ 9:7) và tương tác át chế của gen lặn (ví dụ 9:3:4), điểm khác biệt cơ bản về cơ chế là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb) trong trường hợp tương tác át chế của gen trội B (kiểu gen có B_ át chế A_) cho tỉ lệ kiểu hình 12:3:1. Tỉ lệ này cho thấy:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Ở một loài cây, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; C, c) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội làm cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có kiểu gen aabbcc cao 100 cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AABbCc là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người do gen lặn nằm trên NST X gây ra. Một cặp vợ chồng đều có thị lực bình thường, nhưng người con trai đầu lòng của họ bị mù màu. Khả năng người con gái thứ hai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong trường hợp di truyền ngoài nhân, kết quả của phép lai thuận khác với phép lai nghịch là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định. Kiểu gen A_B_ cho hoa đỏ, A_bb cho hoa hồng, aaB_ và aabb cho hoa trắng. Phép lai P: AaBb x Aabb. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Vẫn với quy luật di truyền màu hoa như ở Câu 24 (A_B_: đỏ, A_bb: hồng, aaB_, aabb: trắng). Nếu lai cây hoa đỏ (chưa biết kiểu gen) với cây hoa trắng có kiểu gen aabb, đời con thu được tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng. Kiểu gen của cây hoa đỏ ban đầu là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một nhà khoa học nghiên cứu về bệnh di truyền hiếm gặp ở một gia đình. Ông nhận thấy bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ người bố bị bệnh sang tất cả các con trai của họ. Khả năng cao là gen gây bệnh này nằm trên:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Ở chuột, màu lông do hai cặp gen không alen quy định. Gen A quy định màu sắc, gen a không quy định màu. Gen B quy định màu xám, gen b quy định màu đen. Kiểu gen A_B_ cho lông xám, A_bb cho lông đen, aaB_ và aabb cho lông trắng. Phép lai giữa hai cá thể chuột đều dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Vẫn với quy luật di truyền màu lông chuột như ở Câu 27 (A_B_: xám, A_bb: đen, aaB_, aabb: trắng). Nếu lai chuột lông xám có kiểu gen AaBB với chuột lông đen có kiểu gen Aabb, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Sự khác biệt chính giữa tương tác gen và di truyền liên kết hoàn toàn là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một tính trạng ở người có thể di truyền theo quy luật Mendel, nhưng mức độ biểu hiện (nặng hay nhẹ) lại phụ thuộc nhiều vào chế độ ăn uống, sinh hoạt. Ví dụ điển hình cho sự ảnh hưởng này là bệnh:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Tuy nhiên, khi có mặt alen B (quy định khả năng tổng hợp sắc tố) thì alen A mới biểu hiện màu đỏ; không có alen B, hoa không màu dù có alen A hay không. Gen b quy định không tổng hợp sắc tố. Kiểu gen nào sau đây sẽ biểu hiện kiểu hình hoa trắng?

  • A. AABB
  • B. AABb
  • C. AaBB
  • D. AAbb

Câu 2: Xét phép lai P: AaBb x AaBb. Nếu hai cặp gen này tương tác bổ trợ theo kiểu 9:7, thì tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 9/16
  • B. 7/16
  • C. 3/16
  • D. 1/16

Câu 3: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen Aa và Bb tương tác với nhau. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và ít nhất một alen trội B biểu hiện màu lông đen. Kiểu gen chỉ có alen trội A (nhưng không có B) hoặc chỉ có alen trội B (nhưng không có A), hoặc không có cả A và B đều biểu hiện màu lông trắng. Cho phép lai P: Aabb x aaBb. Tỉ lệ kiểu hình lông đen ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 3/4
  • D. 0

Câu 4: Trong trường hợp tương tác gen cộng gộp, giả sử mỗi alen trội đóng góp như nhau vào sự biểu hiện của tính trạng. Một tính trạng được quy định bởi 3 cặp gen không alen (A,a; B,b; D,d) nằm trên các NST thường khác nhau. Kiểu gen aabbdd biểu hiện kiểu hình thấp nhất (0 alen trội). Kiểu gen AABBDD biểu hiện kiểu hình cao nhất (6 alen trội). Nếu cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen aabbdd, đời con F1 có bao nhiêu loại kiểu hình?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 7
  • D. 6

Câu 5: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp tử Bb có kiểu hình lông tam thể. Mèo đực XY chỉ có thể có lông đen (XB Y) hoặc lông vàng (Xb Y). Cho lai mèo mẹ lông tam thể với mèo bố lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ như thế nào?

  • A. 1 lông đen : 1 lông vàng : 1 lông tam thể
  • B. 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông vàng : 1 mèo cái lông đen : 1 mèo cái lông vàng
  • C. 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông vàng : 1 mèo cái lông tam thể
  • D. 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông vàng : 1 mèo cái lông đen : 1 mèo cái lông tam thể

Câu 6: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên NST giới tính X quy định, alen trội (H) quy định bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Mẹ XHXH x Bố XHY
  • B. Mẹ XHXH x Bố XhY
  • C. Mẹ XHXh x Bố XHY
  • D. Mẹ XHXh x Bố XhY

Câu 7: Tại sao di truyền liên kết với giới tính lại có sự phân bố kiểu hình khác nhau ở hai giới?

  • A. Vì NST giới tính X và Y có vùng không tương đồng mang các gen đặc trưng cho giới tính.
  • B. Vì NST giới tính X lớn hơn NST giới tính Y.
  • C. Vì NST giới tính Y chỉ tồn tại ở giới đực.
  • D. Vì gen trên NST giới tính luôn là gen trội.

Câu 8: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người chỉ biểu hiện ở nam giới, nhưng mẹ của người bệnh không biểu hiện bệnh. Bố của người bệnh cũng không biểu hiện bệnh. Khả năng cao gen gây bệnh này là gì?

  • A. Gen trội trên NST thường.
  • B. Gen lặn trên NST giới tính X.
  • C. Gen trội trên NST giới tính Y.
  • D. Gen lặn trên NST thường.

Câu 9: Di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Gen nằm trên NST giới tính.
  • B. Gen nằm trên NST thường.
  • C. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau.
  • D. Tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.

Câu 10: Ở thực vật, màu sắc lá có thể được quy định bởi gen trong lục lạp. Giả sử gen trong lục lạp có 2 alen: M (lá xanh), m (lá trắng). Phép lai thuận: cây mẹ lá xanh x cây bố lá trắng. Phép lai nghịch: cây mẹ lá trắng x cây bố lá xanh. Hiện tượng di truyền nào sau đây giải thích kết quả phép lai thuận F1 100% lá xanh và phép lai nghịch F1 100% lá trắng?

  • A. Di truyền theo dòng mẹ (di truyền ngoài nhân).
  • B. Di truyền liên kết với giới tính.
  • C. Tương tác gen bổ trợ.
  • D. Gen gây chết.

Câu 11: Bệnh teo cơ Duchenne ở người là do gen lặn trên NST giới tính X gây ra. Gen này cũng biểu hiện tính đa hiệu, gây ra các triệu chứng khác như chậm phát triển trí tuệ nhẹ và các vấn đề về tim. Tính chất nào của gen đang được mô tả ở đây?

  • A. Tính trạng đa gen.
  • B. Tính đa hiệu của gen.
  • C. Gen gây chết.
  • D. Di truyền liên kết hoàn toàn.

Câu 12: Gen gây chết là gen mà khi ở trạng thái nào đó sẽ làm sinh vật không có khả năng sống sót hoặc giảm sức sống đáng kể. Gen lặn gây chết có thể tồn tại trong quần thể ở trạng thái dị hợp tử mà không biểu hiện kiểu hình gây chết. Điều này giải thích tại sao alen gây bệnh di truyền lặn nguy hiểm vẫn tồn tại trong quần thể. Khẳng định nào sau đây là đúng về gen gây chết?

  • A. Chỉ có gen trội mới là gen gây chết.
  • B. Gen gây chết luôn làm chết sinh vật ở giai đoạn phôi thai.
  • C. Gen gây chết chỉ xuất hiện do đột biến mới.
  • D. Gen lặn gây chết có thể tồn tại trong quần thể ở trạng thái dị hợp.

Câu 13: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen duy nhất (A, a) nằm trên NST thường. Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Tương tác gen bổ trợ.
  • B. Trội không hoàn toàn.
  • C. Tương tác gen át chế.
  • D. Di truyền liên kết với giới tính.

Câu 14: Xét một tính trạng được quy định bởi hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Nếu có hiện tượng tương tác gen, thì số loại kiểu hình tối đa có thể có ở F1 từ phép lai AaBb x AaBb là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5 (Ví dụ: 9:3:3:1 của phân li độc lập là 4 kiểu hình, 9:7 là 2, 12:3:1 là 3, 9:6:1 là 3, 15:1 là 2. Tối đa có thể là 5 kiểu hình với các kiểu tương tác phức tạp hơn hoặc tính trạng đa gen). Tối đa 9 loại kiểu gen có thể tạo ra tối đa 9 kiểu hình nếu mỗi kiểu gen quy định 1 kiểu hình riêng biệt (không tương tác). Với 2 cặp gen tương tác, số kiểu hình thường ít hơn 4 hoặc 4, nhưng trong một số trường hợp phức tạp có thể lên đến 5 (ví dụ, tương tác giữa 2 cặp gen tạo 5 kiểu hình như 9:3:3:1 + 1 kiểu hình mới do tương tác đặc biệt, hoặc tương tác giữa 3 alen của 1 gen với 1 cặp gen khác). Tuy nhiên, phổ biến nhất với 2 cặp gen tương tác là 2, 3 hoặc 4 kiểu hình. Câu hỏi này hơi mở, nhưng trong phạm vi SGK 12, các kiểu tương tác thường dẫn đến 2, 3, 4 kiểu hình. Tuy nhiên, nếu xét cả trội lặn hoàn toàn và không hoàn toàn kết hợp với tương tác, số kiểu hình có thể tăng. Xem lại các dạng tương tác phổ biến: 9:7 (2), 9:3:4 (3), 12:3:1 (3), 13:3 (2), 9:6:1 (3). Nếu là 2 cặp gen trội không hoàn toàn, có thể có 3x3=9 kiểu gen, mỗi kiểu gen là 1 kiểu hình nếu không có tương tác đặc biệt. Nếu có tương tác, số kiểu hình có thể là 5 (ví dụ, tương tác át chế lặn 9:3:4 kết hợp trội không hoàn toàn ở 1 gen). Đáp án 4 (4 kiểu hình) là phổ biến nhất từ 9:3:3:1 gốc. Tuy nhiên, nếu tính cả các trường hợp phức tạp hơn hoặc hiểu "tối đa có thể có" là giới hạn lý thuyết với 2 cặp gen tương tác, thì 9 kiểu gen có thể cho 5 kiểu hình (vd: A_B_ = X, A_bb = Y, aaB_ = Z, aabb = W, và 1 kiểu hình nữa do sự kết hợp đặc biệt). Với 2 cặp gen, tối đa 9 kiểu gen. Nếu tương tác, số kiểu hình <= số kiểu gen. Các tỉ lệ phổ biến là 2, 3, 4. Tuy nhiên, nếu có trường hợp đặc biệt hoặc câu hỏi muốn kiểm tra giới hạn, 5 là một khả năng. Ví dụ, 9(A_B_):3(A_bb):3(aaB_):1(aabb) là 4 kiểu hình. Một dạng tương tác khác có thể tạo ra 5 kiểu hình. Giả sử A_B_ = KH1, A_bb = KH2, aaB_ = KH3, aabb = KH4, và kiểu gen AAB_ = KH5 (khác KH1). Đây là trường hợp phức tạp hơn, không chỉ tương tác giữa các locus mà còn giữa các alen. Tuy nhiên, nếu chỉ xét tương tác giữa các gen (locus), các tỉ lệ phổ biến là 9:x:y:z với x+y+z = 7. Số kiểu hình là số phần tử trong tỉ lệ. 9:7 (2), 9:3:4 (3), 12:3:1 (3), 13:3 (2), 9:6:1 (3). Tối đa là 4 kiểu hình từ 9:3:3:1 gốc. Có thể câu hỏi đang ám chỉ trường hợp phức tạp hơn hoặc có lỗi. Tuy nhiên, nếu chọn từ các đáp án, 4 là số kiểu hình phổ biến nhất từ phân li độc lập. Nếu có tương tác, số kiểu hình thường giảm. Nhưng một số trường hợp có thể tạo ra 5. Ví dụ, một dạng tương tác cộng gộp không hoàn toàn. Xét lại: 2 cặp gen Aa, Bb. Kiểu gen: AABB, AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb (9 kiểu gen). Nếu mỗi alen trội đóng góp 1 đơn vị, và có ngưỡng biểu hiện: 0 trội (aabb) = KH1; 1 trội (Aabb, aaBb) = KH2; 2 trội (AAbb, aaBB, AaBb) = KH3; 3 trội (AABb, AaBB) = KH4; 4 trội (AABB) = KH5. Đây là tương tác cộng gộp với 2 cặp gen tạo 5 kiểu hình. Phép lai AaBb x AaBb tạo ra tỉ lệ số alen trội là 1:4:6:4:1, tương ứng 5 kiểu hình. Vậy 5 là số kiểu hình tối đa với 2 cặp gen cộng gộp. Chọn 4 là sai. Chọn 5 là đúng cho trường hợp cộng gộp 2 cặp gen. Vì câu hỏi nói "tương tác gen", bao gồm cả cộng gộp, nên 5 là đáp án đúng.

Câu 15: Ở một loài côn trùng, màu mắt được quy định bởi gen nằm trên NST giới tính X. Alen R quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen r quy định mắt trắng. Phép lai nào sau đây sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 khác nhau ở hai giới?

  • A. Mẹ mắt đỏ (thuần chủng) x Bố mắt trắng
  • B. Mẹ mắt trắng x Bố mắt đỏ (thuần chủng)
  • C. Mẹ mắt đỏ (dị hợp) x Bố mắt đỏ
  • D. Mẹ mắt trắng x Bố mắt trắng

Câu 16: Một gen có tính đa hiệu là gen:

  • A. Ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • B. Chỉ biểu hiện khi có mặt của gen khác.
  • C. Nằm trên NST giới tính X.
  • D. Chỉ tồn tại ở trạng thái dị hợp.

Câu 17: Bệnh phênylkêtôn niệu ở người là một bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường gây ra, dẫn đến thiếu enzyme chuyển hóa phênylalanin. Nếu không được phát hiện và điều trị sớm bằng chế độ ăn kiêng, phênylalanin tích tụ sẽ gây hại cho não, dẫn đến thiểu năng trí tuệ. Trường hợp này minh họa rõ nét ảnh hưởng của yếu tố nào đến sự biểu hiện của kiểu gen?

  • A. Tương tác gen.
  • B. Di truyền liên kết giới tính.
  • C. Tính đa hiệu của gen.
  • D. Môi trường.

Câu 18: Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 cặp gen (A,a; B,b; C,c) phân li độc lập và tương tác cộng gộp. Mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất có kiểu gen aabbcc cao 100cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBBCc là bao nhiêu?

  • A. 115cm
  • B. 120cm
  • C. 125cm
  • D. 130cm

Câu 19: Tại sao trong quần thể người, tỉ lệ nam giới mắc các bệnh di truyền lặn liên kết với NST X thường cao hơn tỉ lệ nữ giới?

  • A. Nam giới chỉ có một NST X nên chỉ cần nhận một alen lặn từ mẹ là biểu hiện bệnh, trong khi nữ giới cần nhận cả hai alen lặn từ cả bố và mẹ.
  • B. Gen gây bệnh chỉ biểu hiện ở giới đực.
  • C. NST Y mang gen gây bệnh.
  • D. Nữ giới không thể là người mang gen bệnh.

Câu 20: Khi nghiên cứu một tính trạng di truyền ở thực vật, người ta nhận thấy kết quả phép lai thuận (cây A x cây B) khác với phép lai nghịch (cây B x cây A). Hiện tượng này có thể do kiểu di truyền nào chi phối?

  • A. Tương tác gen.
  • B. Di truyền theo dòng bố.
  • C. Tính đa hiệu của gen.
  • D. Di truyền theo dòng mẹ (di truyền ngoài nhân).

Câu 21: Ở một loài hoa, màu sắc được quy định bởi hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Kiểu gen có cả A và B (A_B_) cho hoa đỏ. Kiểu gen chỉ có A (A_bb) hoặc chỉ có B (aaB_) cho hoa vàng. Kiểu gen không có cả A và B (aabb) cho hoa trắng. Đây là dạng tương tác gen nào?

  • A. Tương tác gen át chế.
  • B. Tương tác gen bổ trợ (9:3:3:1 biến đổi thành 9:6:1).
  • C. Tương tác gen cộng gộp.
  • D. Di truyền liên kết hoàn toàn.

Câu 22: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên NST thường gây ra. Bệnh mù màu đỏ - xanh lá cây do gen lặn trên NST giới tính X gây ra. Một cặp vợ chồng đều không mắc hai bệnh này nhưng sinh được một con trai bị cả hai bệnh. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này.

  • A. Mẹ: AaXBXb, Bố: AaXBY
  • B. Mẹ: AaXBXB, Bố: AaXbY
  • C. Mẹ: AAXBXb, Bố: AaXBY
  • D. Mẹ: AaXbXb, Bố: AaXBY

Câu 23: Tại sao gen nằm trên NST Y ở người chỉ di truyền cho giới đực?

  • A. Vì NST Y là NST giới tính.
  • B. Vì NST Y chỉ có ở giới đực.
  • C. Vì NST Y chỉ truyền từ bố sang con trai.
  • D. Vì gen trên NST Y là gen gây chết ở giới cái.

Câu 24: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST và cách nhau 20cM. Phép lai P: Ab/aB x Ab/aB. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 0.04
  • B. 0.06
  • C. 0.25
  • D. 0.56

Câu 25: Phân tích một sơ đồ phả hệ về một bệnh di truyền ở người, bạn nhận thấy bệnh chỉ xuất hiện ở một số cá thể nam giới trong gia đình và được truyền từ ông ngoại sang cháu trai thông qua mẹ không biểu hiện bệnh. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất?

  • A. Gen lặn liên kết với NST giới tính X.
  • B. Gen trội liên kết với NST giới tính X.
  • C. Gen trên NST thường.
  • D. Di truyền ngoài nhân.

Câu 26: Ở một loài động vật, màu lông do một cặp gen quy định. Kiểu gen HH cho lông xám, Hh cho lông nhạt, hh gây chết ở giai đoạn phôi. Phép lai P: Hh x Hh. Tỉ lệ kiểu hình ở con non (sống sót) F1 sẽ như thế nào?

  • A. 3 lông xám : 1 lông nhạt
  • B. 1 lông xám : 2 lông nhạt : 1 chết
  • C. 1 lông xám : 2 lông nhạt
  • D. 1 lông xám : 1 lông nhạt

Câu 27: Hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là hiện tượng:

  • A. Các alen của cùng một gen tương tác với nhau.
  • B. Sản phẩm của các gen khác nhau tương tác với nhau để tạo ra một kiểu hình chung.
  • C. Các gen trên cùng một NST tương tác với nhau.
  • D. Gen trên NST thường tương tác với gen trên NST giới tính.

Câu 28: Một tính trạng ở thực vật được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b tương tác theo kiểu át chế, trong đó gen A át chế gen B và b (tức là có A thì B và b không biểu hiện, chỉ biểu hiện kiểu hình của A). Gen A cho kiểu hình màu đỏ, a cho màu trắng. Gen B cho kiểu hình màu vàng, b cho màu trắng. Kiểu gen aabb cho màu trắng. Phép lai P: AaBb x aabb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 1 đỏ : 1 vàng : 2 trắng
  • B. 3 đỏ : 1 vàng
  • C. 1 đỏ : 1 vàng : 1 trắng
  • D. 1 đỏ : 2 vàng : 1 trắng

Câu 29: Màu sắc vỏ ốc sên được quy định bởi một số cặp gen khác nhau và chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường. Điều này cho thấy tính trạng màu sắc vỏ ốc sên là kết quả của:

  • A. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • B. Chỉ do kiểu gen quyết định.
  • C. Chỉ do môi trường quyết định.
  • D. Tính đa hiệu của một gen duy nhất.

Câu 30: Phân tích một quần thể thực vật, người ta thấy có một số cây bị bệnh lùn, không có khả năng sinh sản và chết sớm. Các cây này đều có kiểu gen đồng hợp lặn về một gen nào đó. Đây là ví dụ về:

  • A. Gen trội gây chết.
  • B. Gen lặn gây chết.
  • C. Tính trạng đa gen.
  • D. Di truyền liên kết giới tính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Tuy nhiên, khi có mặt alen B (quy định khả năng tổng hợp sắc tố) thì alen A mới biểu hiện màu đỏ; không có alen B, hoa không màu dù có alen A hay không. Gen b quy định không tổng hợp sắc tố. Kiểu gen nào sau đây sẽ biểu hiện kiểu hình hoa trắng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Xét phép lai P: AaBb x AaBb. Nếu hai cặp gen này tương tác bổ trợ theo kiểu 9:7, thì tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội ở đời con F1 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen Aa và Bb tương tác với nhau. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và ít nhất một alen trội B biểu hiện màu lông đen. Kiểu gen chỉ có alen trội A (nhưng không có B) hoặc chỉ có alen trội B (nhưng không có A), hoặc không có cả A và B đều biểu hiện màu lông trắng. Cho phép lai P: Aabb x aaBb. Tỉ lệ kiểu hình lông đen ở F1 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong trường hợp tương tác gen cộng gộp, giả sử mỗi alen trội đóng góp như nhau vào sự biểu hiện của tính trạng. Một tính trạng được quy định bởi 3 cặp gen không alen (A,a; B,b; D,d) nằm trên các NST thường khác nhau. Kiểu gen aabbdd biểu hiện kiểu hình thấp nhất (0 alen trội). Kiểu gen AABBDD biểu hiện kiểu hình cao nhất (6 alen trội). Nếu cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen aabbdd, đời con F1 có bao nhiêu loại kiểu hình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp tử Bb có kiểu hình lông tam thể. Mèo đực XY chỉ có thể có lông đen (XB Y) hoặc lông vàng (Xb Y). Cho lai mèo mẹ lông tam thể với mèo bố lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên NST giới tính X quy định, alen trội (H) quy định bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tại sao di truyền liên kết với giới tính lại có sự phân bố kiểu hình khác nhau ở hai giới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người chỉ biểu hiện ở nam giới, nhưng mẹ của người bệnh không biểu hiện bệnh. Bố của người bệnh cũng không biểu hiện bệnh. Khả năng cao gen gây bệnh này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) có đặc điểm nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Ở thực vật, màu sắc lá có thể được quy định bởi gen trong lục lạp. Giả sử gen trong lục lạp có 2 alen: M (lá xanh), m (lá trắng). Phép lai thuận: cây mẹ lá xanh x cây bố lá trắng. Phép lai nghịch: cây mẹ lá trắng x cây bố lá xanh. Hiện tượng di truyền nào sau đây giải thích kết quả phép lai thuận F1 100% lá xanh và phép lai nghịch F1 100% lá trắng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Bệnh teo cơ Duchenne ở người là do gen lặn trên NST giới tính X gây ra. Gen này cũng biểu hiện tính đa hiệu, gây ra các triệu chứng khác như chậm phát triển trí tuệ nhẹ và các vấn đề về tim. Tính chất nào của gen đang được mô tả ở đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Gen gây chết là gen mà khi ở trạng thái nào đó sẽ làm sinh vật không có khả năng sống sót hoặc giảm sức sống đáng kể. Gen lặn gây chết có thể tồn tại trong quần thể ở trạng thái dị hợp tử mà không biểu hiện kiểu hình gây chết. Điều này giải thích tại sao alen gây bệnh di truyền lặn nguy hiểm vẫn tồn tại trong quần thể. Khẳng định nào sau đây là đúng về gen gây chết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen duy nhất (A, a) nằm trên NST thường. Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Xét một tính trạng được quy định bởi hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Nếu có hiện tượng tương tác gen, thì số loại kiểu hình tối đa có thể có ở F1 từ phép lai AaBb x AaBb là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Ở một loài côn trùng, màu mắt được quy định bởi gen nằm trên NST giới tính X. Alen R quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen r quy định mắt trắng. Phép lai nào sau đây sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 khác nhau ở hai giới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một gen có tính đa hiệu là gen:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Bệnh phênylkêtôn niệu ở người là một bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường gây ra, dẫn đến thiếu enzyme chuyển hóa phênylalanin. Nếu không được phát hiện và điều trị sớm bằng chế độ ăn kiêng, phênylalanin tích tụ sẽ gây hại cho não, dẫn đến thiểu năng trí tuệ. Trường hợp này minh họa rõ nét ảnh hưởng của yếu tố nào đến sự biểu hiện của kiểu gen?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 cặp gen (A,a; B,b; C,c) phân li độc lập và tương tác cộng gộp. Mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất có kiểu gen aabbcc cao 100cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBBCc là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tại sao trong quần thể người, tỉ lệ nam giới mắc các bệnh di truyền lặn liên kết với NST X thường cao hơn tỉ lệ nữ giới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi nghiên cứu một tính trạng di truyền ở thực vật, người ta nhận thấy kết quả phép lai thuận (cây A x cây B) khác với phép lai nghịch (cây B x cây A). Hiện tượng này có thể do kiểu di truyền nào chi phối?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Ở một loài hoa, màu sắc được quy định bởi hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Kiểu gen có cả A và B (A_B_) cho hoa đỏ. Kiểu gen chỉ có A (A_bb) hoặc chỉ có B (aaB_) cho hoa vàng. Kiểu gen không có cả A và B (aabb) cho hoa trắng. Đây là dạng tương tác gen nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên NST thường gây ra. Bệnh mù màu đỏ - xanh lá cây do gen lặn trên NST giới tính X gây ra. Một cặp vợ chồng đều không mắc hai bệnh này nhưng sinh được một con trai bị cả hai bệnh. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tại sao gen nằm trên NST Y ở người chỉ di truyền cho giới đực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST và cách nhau 20cM. Phép lai P: Ab/aB x Ab/aB. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phân tích một sơ đồ phả hệ về một bệnh di truyền ở người, bạn nhận thấy bệnh chỉ xuất hiện ở một số cá thể nam giới trong gia đình và được truyền từ ông ngoại sang cháu trai thông qua mẹ không biểu hiện bệnh. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Ở một loài động vật, màu lông do một cặp gen quy định. Kiểu gen HH cho lông xám, Hh cho lông nhạt, hh gây chết ở giai đoạn phôi. Phép lai P: Hh x Hh. Tỉ lệ kiểu hình ở con non (sống sót) F1 sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là hiện tượng:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một tính trạng ở thực vật được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b tương tác theo kiểu át chế, trong đó gen A át chế gen B và b (tức là có A thì B và b không biểu hiện, chỉ biểu hiện kiểu hình của A). Gen A cho kiểu hình màu đỏ, a cho màu trắng. Gen B cho kiểu hình màu vàng, b cho màu trắng. Kiểu gen aabb cho màu trắng. Phép lai P: AaBb x aabb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Màu sắc vỏ ốc sên được quy định bởi một số cặp gen khác nhau và chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường. Điều này cho thấy tính trạng màu sắc vỏ ốc sên là kết quả của:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phân tích một quần thể thực vật, người ta thấy có một số cây bị bệnh lùn, không có khả năng sinh sản và chết sớm. Các cây này đều có kiểu gen đồng hợp lặn về một gen nào đó. Đây là ví dụ về:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b) tương tác bổ sung. Khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen khác nhau về hai cặp gen này với nhau, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình nào?

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
  • C. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
  • D. 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Câu 2: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen (D, d và E, e). Cho phép lai P: DDEE x ddee thu được F1 đồng hình dị hợp tử về cả hai cặp gen. Lai phân tích F1, thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 lông xám : 1 lông vàng : 1 lông đen : 1 lông trắng. Kiểu gen quy định lông xám là D_E_, lông vàng là D_ee, lông đen là ddE_, lông trắng là ddee. Nếu cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ con lông vàng ở F2 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 3/16
  • B. 3/16
  • C. 1/4
  • D. 1/16

Câu 3: Ở ngô, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b) nằm trên hai cặp NST khác nhau. Khi lai hai dòng ngô thuần chủng hạt trắng, F1 đều có hạt đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 901 hạt đỏ và 699 hạt trắng. Tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ thu được ở F2 là bao nhiêu? Từ đó, xác định kiểu tương tác gen giữa A và B.

  • A. 9:7, tương tác bổ sung
  • B. 12:4, tương tác át chế
  • C. 1:1, tương tác cộng gộp
  • D. 15:1, tương tác bổ sung

Câu 4: Một tính trạng ở chuột được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Kiểu gen A_B_ quy định lông xám, A_bb và aaB_ quy định lông đen, aabb quy định lông trắng. Khi lai hai con chuột lông xám dị hợp tử về cả hai cặp gen, tỷ lệ con lông trắng thu được ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 3/16
  • D. 1/16

Câu 5: Ở một loài cây trồng, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; C, c) nằm trên các cặp NST khác nhau tương tác cộng gộp quy định. Mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm, cây thấp nhất có chiều cao 100cm (có kiểu gen aabbcc). Cây cao nhất có chiều cao bao nhiêu?

  • A. 115 cm
  • B. 125 cm
  • C. 130 cm
  • D. 105 cm

Câu 6: Vẫn với thông tin về chiều cao cây ở Câu 5, nếu lai cây có kiểu gen AaBbCc với cây có kiểu gen AABBCc, đời con F1 có thể đạt được bao nhiêu loại chiều cao khác nhau?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 7

Câu 7: Ở một loài, màu sắc quả được quy định bởi hai cặp gen (A, a và B, b) nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Khi cho cây quả đỏ thuần chủng lai với cây quả vàng thuần chủng, F1 thu được toàn quả đỏ. F1 tự thụ phấn, F2 thu được 1201 cây quả đỏ và 299 cây quả vàng. Kiểu tương tác gen nào có thể giải thích kết quả này?

  • A. Át chế trội
  • B. Bổ sung
  • C. Cộng gộp
  • D. Đồng trội

Câu 8: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen (A, a và B, b) quy định. Kiểu gen A_B_, A_bb cho hoa đỏ; aaB_ và aabb cho hoa trắng. Lai cây thuần chủng hoa đỏ AABB với cây thuần chủng hoa trắng aabb, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen aabb, tỷ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3 đỏ : 1 trắng
  • B. 9 đỏ : 7 trắng
  • C. 15 đỏ : 1 trắng
  • D. 1 đỏ : 3 trắng

Câu 9: Ở một loài, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Alen A quy định tổng hợp enzyme A, alen B quy định tổng hợp enzyme B. Để có màu lông xám cần cả hai loại enzyme A và B. Nếu thiếu một trong hai hoặc cả hai enzyme thì lông có màu trắng. Kiểu gen aabb quy định lông trắng do thiếu cả hai enzyme. Kiểu tương tác gen nào đang diễn ra?

  • A. Tương tác bổ sung
  • B. Tương tác át chế
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Trội không hoàn toàn

Câu 10: Ở người, bệnh mù màu (red-green color blindness) là do gen lặn nằm trên NST giới tính X gây ra (Xm). Alen trội X^M quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông nhìn màu bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 11: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên NST giới tính X. Kiểu gen X^B quy định lông đen, X^b quy định lông vàng, kiểu gen dị hợp X^B X^b quy định lông tam thể. Gen trên NST Y không có alen tương ứng. Một con mèo tam thể giao phối với một con mèo đực lông đen. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. Tất cả con cái lông tam thể, tất cả con đực lông đen.
  • B. Con cái có thể lông đen hoặc tam thể, con đực có thể lông vàng hoặc đen.
  • C. Con cái có thể lông đen hoặc tam thể, con đực có thể lông đen hoặc vàng.
  • D. Tất cả con cái lông đen, con đực có thể lông tam thể hoặc vàng.

Câu 12: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng không bị bệnh nhưng có con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất để con gái thứ hai của họ không mang gen bệnh là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 13: Ở một loài chim, giới tính được quy định là giới đực là ZZ, giới cái là ZW. Một gen quy định màu lông có hai alen (B: lông đen, b: lông trắng) nằm trên NST giới tính Z, không có alen tương ứng trên W. Lai chim mái lông đen với chim trống lông trắng thuần chủng, F1 thu được kiểu hình như thế nào?

  • A. Tất cả F1 đều lông đen.
  • B. F1 có tỷ lệ 1 mái đen : 1 trống trắng.
  • C. F1 có tỷ lệ 1 mái trắng : 1 trống đen.
  • D. F1 có 100% con mái lông trắng và 100% con trống lông đen.

Câu 14: Một gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính Y ở người sẽ có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới nam và di truyền cho tất cả con trai.
  • B. Chỉ biểu hiện ở giới nữ và di truyền cho tất cả con gái.
  • C. Biểu hiện ở cả hai giới nhưng tỷ lệ khác nhau.
  • D. Di truyền từ bố cho con gái và từ mẹ cho con trai.

Câu 15: Một cặp vợ chồng, người chồng bị tật có túm lông ở tai (do gen nằm trên Y), người vợ không có tật này. Họ sinh được một người con trai và một người con gái. Khả năng người con trai bị tật và người con gái không bị tật là bao nhiêu?

  • A. Con trai 0%, con gái 100%
  • B. Con trai 50%, con gái 50%
  • C. Con trai 100%, con gái 0%
  • D. Con trai 100%, con gái 100%

Câu 16: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có 2 alen, gen quy định hình dạng cánh có 2 alen. Lai ruồi cái mắt đỏ, cánh dài với ruồi đực mắt trắng, cánh cụt, F1 thu được 100% mắt đỏ, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được: 45% mắt đỏ, cánh dài; 5% mắt đỏ, cánh cụt; 45% mắt trắng, cánh cụt; 5% mắt trắng, cánh dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Kết luận nào sau đây đúng?

  • A. Hai cặp gen này phân li độc lập.
  • B. Một gen nằm trên NST thường, một gen nằm trên NST giới tính X.
  • C. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và có hoán vị gen.
  • D. Hai cặp gen cùng nằm trên NST giới tính X và có hoán vị gen.

Câu 17: Ở người, bệnh M do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh N do gen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định (không có alen trên Y). Một cặp vợ chồng, người chồng không bị cả hai bệnh, người vợ không bị bệnh M nhưng mang gen gây bệnh M và không bị bệnh N. Xác suất để họ sinh con trai bị cả hai bệnh M và N là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/16
  • C. 3/16
  • D. 1/4

Câu 18: Vẫn với thông tin về hai bệnh M và N ở Câu 17, xác suất để họ sinh con gái không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 19: Khi nói về ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Kiểu hình của sinh vật luôn chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
  • B. Môi trường có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen, dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.
  • C. Các tính trạng chất lượng thường chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của môi trường hơn tính trạng số lượng.
  • D. Mức phản ứng là khả năng di truyền của một kiểu gen.

Câu 20: Hiện tượng hoa cẩm tú cầu có màu sắc khác nhau (đỏ, hồng, xanh lam) tùy thuộc vào độ pH của đất là một ví dụ minh họa cho khái niệm nào sau đây?

  • A. Đột biến gen
  • B. Thường biến
  • C. Mềm dẻo kiểu hình (Sự mềm dẻo kiểu hình)
  • D. Di truyền liên kết

Câu 21: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

  • A. Khả năng biến đổi kiểu hình của một cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Tập hợp tất cả các kiểu hình có thể có của một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.
  • C. Giới hạn các biến đổi về kiểu hình của một kiểu gen trước các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Tập hợp tất cả các kiểu hình có thể có của một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.

Câu 22: Tính trạng nào sau đây thường là tính trạng số lượng và chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường?

  • A. Năng suất sữa của bò
  • B. Nhóm máu ở người
  • C. Màu mắt ở ruồi giấm
  • D. Bệnh máu khó đông ở người

Câu 23: Ở lúa, chiều cao cây được quy định bởi 3 cặp gen không alen tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất (aabbcc) cao 110cm, cứ mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Lai cây AABBCC với cây aabbcc, F1 dị hợp về cả 3 cặp gen. Chiều cao trung bình của cây F1 là bao nhiêu?

  • A. 120 cm
  • B. 125 cm
  • C. 130 cm
  • D. 140 cm

Câu 24: Vẫn với thông tin về chiều cao cây lúa ở Câu 23, nếu cho cây F1 (AaBbCc) tự thụ phấn, tỷ lệ cây có chiều cao 130cm ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/64
  • B. 6/64
  • C. 15/64
  • D. 20/64

Câu 25: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Kiểu gen có ít nhất một alen A và ít nhất một alen B cho hoa đỏ. Kiểu gen chỉ có alen A (nhưng không có B), hoặc chỉ có alen B (nhưng không có A), hoặc không có cả A và B đều cho hoa trắng. Lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 15 đỏ : 1 trắng
  • B. 9 đỏ : 7 trắng
  • C. 13 đỏ : 3 trắng
  • D. 3 đỏ : 1 trắng

Câu 26: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Kiểu gen A_B_ cho lông đen, A_bb cho lông nâu, aaB_ và aabb cho lông trắng. Lai con đực lông đen với con cái lông trắng, thu được đời con có tỷ lệ 1 con đực lông đen : 1 con cái lông đen : 1 con đực lông trắng : 1 con cái lông trắng. Kiểu gen của bố mẹ là gì?

  • A. Đực AABb x Cái aabb
  • B. Đực AaBB x Cái aabb
  • C. Đực Aabb x Cái aaBb
  • D. Đực AaBb x Cái aabb

Câu 27: Ở gà, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Kiểu gen có alen A và B cho lông trắng (do át chế), kiểu gen chỉ có alen A (A_bb) cho lông màu, kiểu gen chỉ có alen B (aaB_) và không có cả A và B (aabb) cho lông trắng. Lai gà lông trắng thuần chủng (có alen A) với gà lông trắng thuần chủng (có alen B), F1 thu được toàn gà lông trắng. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình nào?

  • A. 9 trắng : 3 màu : 4 trắng
  • B. 13 trắng : 3 màu
  • C. 13 trắng : 3 màu
  • D. 15 trắng : 1 màu

Câu 28: Vẫn với thông tin về màu lông gà ở Câu 27, kiểu gen nào quy định lông màu?

  • A. A_bb
  • B. A_B_
  • C. aaB_
  • D. aabb

Câu 29: Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh X (do gen lặn trên X, không có alen trên Y), người vợ không bị bệnh X nhưng mang gen gây bệnh. Họ còn bị bệnh Y (do gen lặn trên NST thường, alen trội quy định bình thường). Người chồng không bị bệnh Y, người vợ bị bệnh Y. Xác suất để họ sinh con gái không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 1/2

Câu 30: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự biểu hiện màu lông ở thỏ Himalaya, người ta thấy thỏ có màu lông trắng ở toàn thân, chỉ có các đầu chi (tai, mũi, đuôi, bàn chân) có màu đen. Khi nuôi thỏ này ở nhiệt độ cao hơn, các vùng màu đen này cũng trở nên trắng. Hiện tượng này cho thấy điều gì?

  • A. Gen quy định màu lông đã bị đột biến do nhiệt độ.
  • B. Nhiệt độ đã làm thay đổi cấu trúc của protein quy định màu lông.
  • C. Kiểu gen của thỏ Himalaya đã thay đổi do ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Sự biểu hiện của gen quy định màu lông phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Vẫn với thông tin về màu lông gà ở Câu 27, kiểu gen nào quy định lông màu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh X (do gen lặn trên X, không có alen trên Y), người vợ không bị bệnh X nhưng mang gen gây bệnh. Họ còn bị bệnh Y (do gen lặn trên NST thường, alen trội quy định bình thường). Người chồng không bị bệnh Y, người vợ bị bệnh Y. Xác suất để họ sinh con gái không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự biểu hiện màu lông ở thỏ Himalaya, người ta thấy thỏ có màu lông trắng ở toàn thân, chỉ có các đầu chi (tai, mũi, đuôi, bàn chân) có màu đen. Khi nuôi thỏ này ở nhiệt độ cao hơn, các vùng màu đen này cũng trở nên trắng. Hiện tượng này cho thấy điều gì?

4 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

5 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 2: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

6 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 3: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

7 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 4: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

8 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 5: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

9 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 6: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

10 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 7: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

11 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 8: Choose the word that has a different stress pattern from the others.

12 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 9: Choose the word that has a different stress pattern from the others.

13 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 10: Choose the word that has a different stress pattern from the others.

14 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 11: Choose the word that has a different stress pattern from the others.

15 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 12: Choose the word that has a different stress pattern from the others.

16 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 13: Choose the word that has a different stress pattern from the others.

17 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 14: Choose the word that has a different stress pattern from the others.

18 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 15: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

19 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 16: Linda: "I think parents should share household chores." - Mary: "___________. It helps build stronger family bonds."

20 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 17: Peter: "In my opinion, children should be obedient to their parents." - Jane: "___________. They should also learn to think for themselves."

21 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 18: Mark: "What do you think about living with extended family?" - Sarah: "___________. It has both advantages and disadvantages."

22 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 19: Tom: "We need to decide who will do the cleaning this week." - Alice: "___________. How about we make a chore schedule?"

23 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 20: The phrase "That's a valid point, but..." is typically used to express:

24 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 21: Emily: "I'm feeling a bit overwhelmed with all the housework." - David: "___________. Let me help you with the laundry."

25 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 22: Which phrase is used to ask for someone's opinion?

26 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 23: When expressing strong agreement, which phrase is NOT suitable?

27 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 24: Which phrase is used to make a suggestion?

28 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 25: Your younger sibling is struggling with homework. You want to offer help. What is a suitable phrase?

29 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 26: Your friend says, "I think children nowadays spend too much time on screens." You partially agree. How might you respond?

30 / 30

Category: Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 Phonetics and Speaking

Tags: Bộ đề 9

Question 27: Mom: "We should clean the garage this Saturday." - Son: "___________. I'll help you organize the tools."

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b) phân li độc lập. Khi có cả alen trội A và B trong kiểu gen thì cho hoa đỏ; khi chỉ có alen trội A hoặc chỉ có alen trội B thì cho hoa vàng; khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào chi phối sự biểu hiện màu hoa ở loài này?

  • A. Tương tác bổ sung.
  • B. Tương tác át chế lặn.
  • C. Tương tác át chế trội.
  • D. Tương tác cộng gộp.

Câu 2: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác với nhau. Lai hai dòng thuần chủng, thu được F1 toàn lông xám. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 lông xám : 3 lông đen : 4 lông trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối kết quả này?

  • A. Tương tác bổ sung.
  • B. Tương tác cộng gộp.
  • C. Tương tác át chế lặn.
  • D. Tương tác át chế trội.

Câu 3: Ở một loài cây, chiều cao được quy định bởi 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) nằm trên các cặp NST khác nhau. Cứ mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Lai cây có kiểu gen AaBbDd với cây có kiểu gen aabbdd, đời con F1 sẽ có những kiểu hình chiều cao nào và tỉ lệ tương ứng?

  • A. 100cm (100%); 110cm (100%); 120cm (100%).
  • B. 100cm (1/8); 110cm (3/8); 120cm (3/8); 130cm (1/8).
  • C. 130cm (100%).
  • D. 100cm (1/4); 110cm (1/2); 120cm (1/4).

Câu 4: Cho phép lai P: AABb x aaBb. Biết hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Nếu có hiện tượng tương tác bổ sung giữa A và B (A_B_: đỏ; A_bb, aaB_, aabb: trắng), tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là:

  • A. 3 đỏ : 1 trắng.
  • B. 1 đỏ : 1 trắng.
  • C. 9 đỏ : 7 trắng.
  • D. 12 đỏ : 4 trắng.

Câu 5: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Lai phân tích cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb), thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào có thể chi phối kết quả này?

  • A. Tương tác bổ sung.
  • B. Tương tác cộng gộp.
  • C. Tương tác át chế trội.
  • D. Không thể xác định chính xác chỉ với phép lai phân tích này, nhưng có thể là tương tác gen tạo ra tỉ lệ 1:3 từ phép lai phân tích AaBb.

Câu 6: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai P: AaBb x AaBb. Nếu F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 15:1, thì kiểu tương tác gen nào đã xảy ra?

  • A. Tương tác bổ sung (9:7).
  • B. Tương tác át chế lặn (9:3:4).
  • C. Tương tác cộng gộp (từ 2 cặp gen trội có vai trò như nhau).
  • D. Tương tác át chế trội (12:3:1 hoặc 13:3).

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa liên kết gen hoàn toàn và phân li độc lập là gì?

  • A. Liên kết gen hoàn toàn chỉ xảy ra ở động vật, phân li độc lập xảy ra ở thực vật.
  • B. Liên kết gen hoàn toàn làm giảm số loại giao tử và số biến dị tổ hợp so với phân li độc lập.
  • C. Liên kết gen hoàn toàn chỉ xét 1 cặp gen, phân li độc lập xét nhiều cặp gen.
  • D. Liên kết gen hoàn toàn chỉ xảy ra trên NST giới tính, phân li độc lập xảy ra trên NST thường.

Câu 8: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?

  • A. Sự trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
  • B. Sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng ở kì sau giảm phân I.
  • C. Sự phân li của các cromatit trong NST kép ở kì sau giảm phân II.
  • D. Sự kết hợp ngẫu nhiên của giao tử đực và cái trong thụ tinh.

Câu 9: Một cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (Ab)/(aB). Nếu có hoán vị gen với tần số 20%, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là:

  • A. Ab = aB = 50%; AB = ab = 0%.
  • B. Ab = aB = 40%; AB = ab = 10%.
  • C. Ab = aB = 10%; AB = ab = 40%.
  • D. Ab = aB = 40%; AB = ab = 10%.

Câu 10: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Lai ruồi cái thân xám, cánh dài dị hợp tử về cả hai cặp gen với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Đời con thu được 40% thân xám, cánh dài; 40% thân đen, cánh cụt; 10% thân xám, cánh cụt; 10% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái là bao nhiêu?

  • A. 20%.
  • B. 20%.
  • C. 10%.
  • D. 40%.

Câu 11: Cho phép lai P: (AB)/(ab) x (AB)/(ab). Biết có hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 20%. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A_B_) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 66%.
  • B. 50%.
  • C. 54%.
  • D. 75%.

Câu 12: Khoảng cách giữa hai gen trên NST được đo bằng gì trong di truyền học?

  • A. Số lượng nucleotit giữa hai gen.
  • B. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
  • C. Tần số hoán vị gen giữa hai gen.
  • D. Độ dài của NST.

Câu 13: Ở người, bệnh mù màu đỏ-lục do gen lặn (m) nằm trên NST giới tính X quy định, alen trội (M) quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng đều nhìn màu bình thường sinh ra một con trai bị mù màu. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này.

  • A. Vợ X^M X^M, chồng X^M Y.
  • B. Vợ X^M X^m, chồng X^M Y.
  • C. Vợ X^m X^m, chồng X^M Y.
  • D. Vợ X^M X^M, chồng X^m Y.

Câu 14: Ở mèo, màu lông được quy định bởi gen nằm trên NST giới tính X: B (lông đen), b (lông vàng). Mèo cái dị hợp tử X^B X^b có kiểu hình lông tam thể. Mèo đực X^B Y lông đen, X^b Y lông vàng. Lai mèo cái lông tam thể với mèo đực lông đen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. Mèo cái: 1 lông đen : 1 lông tam thể; Mèo đực: 1 lông đen : 1 lông vàng.
  • B. Mèo cái: 1 lông đen : 1 lông vàng; Mèo đực: 1 lông tam thể : 1 lông đen.
  • C. Tất cả mèo cái lông tam thể, tất cả mèo đực lông đen.
  • D. Tất cả mèo con đều có lông tam thể.

Câu 15: Tại sao trong di truyền liên kết với giới tính, kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau?

  • A. Do gen nằm trên NST thường.
  • B. Do gen nằm trên NST Y.
  • C. Do gen nằm trên NST X và NST giới tính phân li không đều ở hai giới.
  • D. Do có hiện tượng hoán vị gen.

Câu 16: Một gen nằm trên NST giới tính Y ở người sẽ có đặc điểm di truyền nào?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới nữ.
  • B. Di truyền cho cả con trai và con gái.
  • C. Chỉ di truyền từ mẹ sang con.
  • D. Chỉ di truyền từ bố sang con trai.

Câu 17: Bệnh teo cơ Duchenne ở người là bệnh di truyền lặn trên NST giới tính X. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất)?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
  • B. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Gen nằm trên NST thường.
  • D. Mọi cá thể F1 đều giống mẹ.

Câu 19: Ở một loài thực vật, gen quy định tính trạng lục lạp nằm trong tế bào chất. Lai cây lá đốm (có cả lục lạp bình thường và lục lạp đột biến) với cây lá xanh, đời con thu được những cây lá xanh, lá đốm và lá trắng với tỉ lệ không xác định. Hiện tượng này giải thích cho đặc điểm nào của di truyền ngoài nhân?

  • A. Sự phân chia không đồng đều của các bào quan chứa gen ngoài nhân trong quá trình phân bào.
  • B. Hiện tượng hoán vị gen.
  • C. Hiện tượng tương tác gen.
  • D. Hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Câu 20: Cho phép lai thuận: ♀ (lá đốm) x ♂ (lá xanh) thu được F1 toàn lá đốm. Phép lai nghịch: ♀ (lá xanh) x ♂ (lá đốm) thu được F1 toàn lá xanh. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho kết quả này?

  • A. Tính trạng màu lá do gen trên NST Y quy định.
  • B. Tính trạng màu lá do gen trong tế bào chất quy định.
  • C. Tính trạng màu lá do gen lặn trên NST thường quy định.
  • D. Tính trạng màu lá do gen trội trên NST thường quy định.

Câu 21: Ở một loài thực vật, gen A và B nằm trên cùng một NST. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen (AB)/(ab) với cây đồng hợp tử lặn (ab)/(ab). Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 22: Vẫn với các gen như câu 21, nhưng cá thể dị hợp tử là (Ab)/(aB). Lai (Ab)/(aB) với (ab)/(ab). Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 0%.
  • D. 50%.

Câu 23: Xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên cùng một cặp NST thường. Lai P: (AB)/(ab) x (aB)/(ab). Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội (A_bb + aaB_) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 40%.
  • B. 50%.
  • C. 60%.
  • D. 50%.

Câu 24: Ở cà chua, gen A: quả đỏ trội hoàn toàn so với a: quả vàng, gen B: quả tròn trội hoàn toàn so với b: quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên cùng một NST thường. Lai P: cà chua quả đỏ, tròn dị hợp tử về 2 cặp gen với cà chua quả vàng, bầu dục. Đời con F1 thu được 180 cây quả đỏ, tròn; 180 cây quả vàng, bầu dục; 20 cây quả đỏ, bầu dục; 20 cây quả vàng, tròn. Kiểu gen của cây P dị hợp tử và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. (AB)/(ab), f = 10%.
  • B. (AB)/(ab), f = 10%.
  • C. (Ab)/(aB), f = 20%.
  • D. (Ab)/(aB), f = 10%.

Câu 25: Vẫn ở cà chua như câu 24. Nếu lai P: cà chua (AB)/(ab) với cà chua (Ab)/(aB), tần số hoán vị gen ở cả hai cây đều là 20%. Tỉ lệ cây quả đỏ, tròn (A_B_) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 50%.
  • B. 54%.
  • C. 54%.
  • D. 75%.

Câu 26: So sánh di truyền liên kết với giới tính (gen trên NST X) và di truyền trên NST thường, điểm khác biệt chủ yếu nằm ở đâu?

  • A. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình ở hai giới khác nhau.
  • B. Tần số hoán vị gen khác nhau.
  • C. Số lượng alen của gen khác nhau.
  • D. Khả năng biểu hiện của gen trội và lặn.

Câu 27: Ở một loài động vật, màu mắt do gen A, a quy định. Lai con cái mắt đỏ với con đực mắt trắng, F1 thu được 50% con cái mắt đỏ và 50% con đực mắt đỏ. F2 thu được 75% mắt đỏ và 25% mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực. Kết luận nào sau đây là đúng về sự di truyền tính trạng màu mắt?

  • A. Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, alen trội A quy định mắt đỏ.
  • B. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, alen trội A quy định mắt đỏ.
  • C. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính Y.
  • D. Gen quy định màu mắt nằm trong tế bào chất.

Câu 28: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới.
  • B. Vì NST chỉ có hai cromatit.
  • C. Vì khi khoảng cách giữa hai gen đủ lớn, sự trao đổi chéo xảy ra ngẫu nhiên và tỉ lệ giao tử hoán vị không thể vượt quá tổng tỉ lệ giao tử liên kết.
  • D. Vì mỗi cặp NST tương đồng chỉ có 1 lần trao đổi chéo.

Câu 29: Về mặt di truyền, sự khác biệt giữa gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y với gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X là gì?

  • A. Gen trên vùng tương đồng X/Y chỉ di truyền cho con cái, gen trên vùng không tương đồng X di truyền cho cả hai giới.
  • B. Gen trên vùng tương đồng X/Y luôn có cả alen trội và lặn, gen trên vùng không tương đồng X chỉ có 1 alen.
  • C. Gen trên vùng tương đồng X/Y chỉ tồn tại ở giới đực, gen trên vùng không tương đồng X tồn tại ở cả hai giới.
  • D. Gen trên vùng tương đồng X/Y tồn tại thành cặp alen ở cả hai giới (trừ XY), gen trên vùng không tương đồng X chỉ tồn tại thành cặp ở giới cái (XX) và tồn tại 1 alen ở giới đực (XY).

Câu 30: Dựa vào kết quả phép lai nào sau đây để kết luận tính trạng được quy định bởi gen nằm trong tế bào chất?

  • A. Phép lai thuận và nghịch cho kết quả khác nhau, đời con luôn mang tính trạng của mẹ.
  • B. Phép lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
  • C. Phép lai giữa hai cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng cho F1 đồng loạt, F2 phân li theo tỉ lệ 3:1.
  • D. Phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen cho F1 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b) phân li độc lập. Khi có cả alen trội A và B trong kiểu gen thì cho hoa đỏ; khi chỉ có alen trội A hoặc chỉ có alen trội B thì cho hoa vàng; khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào chi phối sự biểu hiện màu hoa ở loài này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác với nhau. Lai hai dòng thuần chủng, thu được F1 toàn lông xám. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 lông xám : 3 lông đen : 4 lông trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối kết quả này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ở một loài cây, chiều cao được quy định bởi 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) nằm trên các cặp NST khác nhau. Cứ mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Lai cây có kiểu gen AaBbDd với cây có kiểu gen aabbdd, đời con F1 sẽ có những kiểu hình chiều cao nào và tỉ lệ tương ứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho phép lai P: AABb x aaBb. Biết hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Nếu có hiện tượng tương tác bổ sung giữa A và B (A_B_: đỏ; A_bb, aaB_, aabb: trắng), tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Lai phân tích cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb), thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào có thể chi phối kết quả này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai P: AaBb x AaBb. Nếu F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 15:1, thì kiểu tương tác gen nào đã xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa liên kết gen hoàn toàn và phân li độc lập là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (Ab)/(aB). Nếu có hoán vị gen với tần số 20%, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Lai ruồi cái thân xám, cánh dài dị hợp tử về cả hai cặp gen với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Đời con thu được 40% thân xám, cánh dài; 40% thân đen, cánh cụt; 10% thân xám, cánh cụt; 10% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho phép lai P: (AB)/(ab) x (AB)/(ab). Biết có hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 20%. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A_B_) ở đời con F1 là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khoảng cách giữa hai gen trên NST được đo bằng gì trong di truyền học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ở người, bệnh mù màu đỏ-lục do gen lặn (m) nằm trên NST giới tính X quy định, alen trội (M) quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng đều nhìn màu bình thường sinh ra một con trai bị mù màu. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ở mèo, màu lông được quy định bởi gen nằm trên NST giới tính X: B (lông đen), b (lông vàng). Mèo cái dị hợp tử X^B X^b có kiểu hình lông tam thể. Mèo đực X^B Y lông đen, X^b Y lông vàng. Lai mèo cái lông tam thể với mèo đực lông đen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao trong di truyền liên kết với giới tính, kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một gen nằm trên NST giới tính Y ở người sẽ có đặc điểm di truyền nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Bệnh teo cơ Duchenne ở người là bệnh di truyền lặn trên NST giới tính X. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ở một loài thực vật, gen quy định tính trạng lục lạp nằm trong tế bào chất. Lai cây lá đốm (có cả lục lạp bình thường và lục lạp đột biến) với cây lá xanh, đời con thu được những cây lá xanh, lá đốm và lá trắng với tỉ lệ không xác định. Hiện tượng này giải thích cho đặc điểm nào của di truyền ngoài nhân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho phép lai thuận: ♀ (lá đốm) x ♂ (lá xanh) thu được F1 toàn lá đốm. Phép lai nghịch: ♀ (lá xanh) x ♂ (lá đốm) thu được F1 toàn lá xanh. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho kết quả này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Ở một loài thực vật, gen A và B nằm trên cùng một NST. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen (AB)/(ab) với cây đồng hợp tử lặn (ab)/(ab). Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vẫn với các gen như câu 21, nhưng cá thể dị hợp tử là (Ab)/(aB). Lai (Ab)/(aB) với (ab)/(ab). Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên cùng một cặp NST thường. Lai P: (AB)/(ab) x (aB)/(ab). Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội (A_bb + aaB_) ở đời con là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ở cà chua, gen A: quả đỏ trội hoàn toàn so với a: quả vàng, gen B: quả tròn trội hoàn toàn so với b: quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên cùng một NST thường. Lai P: cà chua quả đỏ, tròn dị hợp tử về 2 cặp gen với cà chua quả vàng, bầu dục. Đời con F1 thu được 180 cây quả đỏ, tròn; 180 cây quả vàng, bầu dục; 20 cây quả đỏ, bầu dục; 20 cây quả vàng, tròn. Kiểu gen của cây P dị hợp tử và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vẫn ở cà chua như câu 24. Nếu lai P: cà chua (AB)/(ab) với cà chua (Ab)/(aB), tần số hoán vị gen ở cả hai cây đều là 20%. Tỉ lệ cây quả đỏ, tròn (A_B_) ở đời con F1 là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So sánh di truyền liên kết với giới tính (gen trên NST X) và di truyền trên NST thường, điểm khác biệt chủ yếu nằm ở đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Ở một loài động vật, màu mắt do gen A, a quy định. Lai con cái mắt đỏ với con đực mắt trắng, F1 thu được 50% con cái mắt đỏ và 50% con đực mắt đỏ. F2 thu được 75% mắt đỏ và 25% mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực. Kết luận nào sau đây là đúng về sự di truyền tính trạng màu mắt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Về mặt di truyền, sự khác biệt giữa gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y với gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa vào kết quả phép lai nào sau đây để kết luận tính trạng được quy định bởi gen nằm trong tế bào chất?

Xem kết quả