15+ Đề Trắc nghiệm Tháng Tư – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, hình ảnh “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện quy luật nào của thời gian và cuộc đời?

  • A. Tính tuần hoàn của thời gian
  • B. Tính tuyến tính và hữu hạn của thời gian
  • C. Tính vĩnh hằng của thời gian
  • D. Thời gian tâm lý chủ quan

Câu 2: Đọc đoạn trích sau: “...Tôi thấy tôi xưa khác rồi / Sao trong anh vẫn cứ tươi màu xuân”. Đoạn thơ trên thể hiện sự thay đổi tâm trạng của nhân vật trữ tình nào trong tác phẩm nào của văn học Việt Nam hiện đại?

  • A. Nhân vật trữ tình trong "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử
  • B. Nhân vật trữ tình trong "Tràng giang" của Huy Cận
  • C. Nhân vật trữ tình trong "Hai sắc hoa Tigôn" của T.T.Kh.
  • D. Nhân vật trữ tình trong "Tây Tiến" của Quang Dũng

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Nguyễn Du: “Cỏ non xanh rợn chân trời / Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Gợi tả

Câu 4: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chim hót buổi sáng có ý nghĩa gì đối với Chí Phèo?

  • A. Báo hiệu một ngày mới, gợi nhắc về cuộc sống lương thiện
  • B. Âm thanh quen thuộc của làng quê
  • C. Sự đối lập với cuộc đời tăm tối của Chí Phèo
  • D. Tiếng gọi của tự do, giải thoát

Câu 5: Hình tượng “con sóng” trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh tượng trưng cho điều gì?

  • A. Biến động của cuộc đời
  • B. Tình yêu của người phụ nữ
  • C. Sức mạnh của thiên nhiên
  • D. Nỗi cô đơn của con người

Câu 6: Nhân vật nào sau đây đại diện cho kiểu nhân vật “anh hùng thời đại” trong văn học Việt Nam giai đoạn kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Chí Phèo (trong truyện ngắn "Chí Phèo" của Nam Cao)
  • B. Huấn Cao (trong truyện ngắn "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân)
  • C. Nhân vật trong các truyện ngắn của Nguyễn Minh Châu
  • D. Nhân vật trong các bài thơ của Xuân Diệu

Câu 7: Trong tác phẩm “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh rừng xà nu có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Tây Nguyên
  • B. Sự tàn khốc của chiến tranh
  • C. Cuộc sống bình dị của người dân làng Xô Man
  • D. Sức sống và tinh thần bất khuất của dân làng Xô Man

Câu 8: Phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Tính hiện đại, cá tính
  • B. Tính trữ tình chính trị, đậm chất dân tộc
  • C. Tính tượng trưng, siêu thực
  • D. Tính triết luận, suy tư

Câu 9: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất cảm hứng về mùa xuân trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải?

  • A. Đất nước bốn ngàn năm / Vất vả và gian lao
  • B. Ta làm con chim hót / Ta làm một cành hoa
  • C. Mọc giữa dòng sông xanh / Một bông hoa tím biếc
  • D. Lặng lẽ dâng cho đời / Dù là tuổi hai mươi

Câu 10: Tác phẩm “Vợ nhặt” của Kim Lân phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam vào giai đoạn lịch sử nào?

  • A. Thời kỳ Pháp thuộc
  • B. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp
  • C. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ
  • D. Năm 1945, nạn đói Ất Dậu

Câu 11: Trong đoạn trích “Đất Nước” (trường ca Mặt đường khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm, yếu tố nào được nhấn mạnh khi nói về Đất Nước?

  • A. Sự gắn bó giữa Đất Nước và Nhân dân
  • B. Vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ của Đất Nước
  • C. Lịch sử dựng nước và giữ nước hào hùng
  • D. Khát vọng hòa bình, thống nhất đất nước

Câu 12: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng?

  • A. Trữ tình, da diết
  • B. Hào hùng, bi tráng
  • C. Trang trọng, cổ kính
  • D. Hóm hỉnh, trào phúng

Câu 13: Tác phẩm nào sau đây không thuộc thể loại truyện ngắn?

  • A. Vợ chồng A Phủ
  • B. Chiếc thuyền ngoài xa
  • C. Đàn ghi ta của Lorca
  • D. Rừng xà nu

Câu 14: Ý nghĩa của hình ảnh “chiếc thuyền ngoài xa” trong tác phẩm cùng tên của Nguyễn Minh Châu là gì?

  • A. Vẻ đẹp lãng mạn của biển cả
  • B. Cuộc sống lênh đênh, vất vả của người dân chài
  • C. Sự đối lập giữa nghệ thuật và cuộc đời
  • D. Sự đối lập giữa vẻ đẹp bề ngoài và sự thật bên trong cuộc sống

Câu 15: Trong bài thơ “Sóng”, Xuân Quỳnh sử dụng thể thơ nào?

  • A. Năm chữ
  • B. Bảy chữ
  • C. Tự do
  • D. Lục bát

Câu 16: Tình huống truyện độc đáo trong “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài là gì?

  • A. Mị bị bắt về làm dâu gạt nợ
  • B. Mị cởi trói cho A Phủ và cùng nhau trốn khỏi Hồng Ngài
  • C. A Phủ đánh nhau với con hổ
  • D. Cảnh thống khổ của Mị trong nhà thống lý Pá Tra

Câu 17: Đặc điểm nổi bật trong ngôn ngữ thơ của Hàn Mặc Tử là gì?

  • A. Giản dị, đời thường
  • B. Trong sáng, tinh tế
  • C. Ma mị, huyền ảo
  • D. Hùng tráng, mạnh mẽ

Câu 18: Hình ảnh “mặt trời trong lăng” trong bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương tượng trưng cho điều gì?

  • A. Ánh sáng của Đảng
  • B. Khát vọng hòa bình
  • C. Tình yêu thương của nhân dân
  • D. Sự vĩ đại, bất tử của Bác Hồ

Câu 19: Tác phẩm nào sau đây viết về đề tài người lính?

  • A. Vợ nhặt
  • B. Đồng chí
  • C. Sóng
  • D. Vội vàng

Câu 20: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa”, nghệ sĩ Phùng đã nhận ra điều gì sau khi chứng kiến cảnh bạo lực gia đình?

  • A. Vẻ đẹp của cảnh biển bình minh
  • B. Sự bất công của xã hội
  • C. Mối quan hệ phức tạp giữa nghệ thuật và cuộc sống
  • D. Tình yêu thương gia đình

Câu 21: Câu thơ “Con đường của con người” trong bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật thể hiện điều gì?

  • A. Ý chí quyết tâm và tinh thần lạc quan của người lính
  • B. Sự gian khổ, hiểm nguy của chiến tranh
  • C. Vẻ đẹp của tuổi trẻ
  • D. Tình đồng chí, đồng đội

Câu 22: Đặc điểm chung của các tác phẩm văn học giai đoạn 1945-1975 là gì?

  • A. Đề cao chủ nghĩa cá nhân
  • B. Hướng về hiện thực xã hội và chủ nghĩa anh hùng
  • C. Mang đậm yếu tố lãng mạn
  • D. Phản ánh đời sống đô thị

Câu 23: Trong bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh, hình ảnh “sương chùng chình qua ngõ” gợi cảm giác gì?

  • A. Nhanh chóng, vội vã
  • B. Mạnh mẽ, dữ dội
  • C. Chậm rãi, nhẹ nhàng
  • D. Tĩnh lặng, u buồn

Câu 24: Tác phẩm nào sau đây thể hiện rõ nhất khuynh hướng sử thi trong văn học Việt Nam giai đoạn kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Vợ chồng A Phủ
  • B. Chiếc thuyền ngoài xa
  • C. Sóng
  • D. Mặt đường khát vọng

Câu 25: Nhân vật Tràng trong “Vợ nhặt” của Kim Lân được miêu tả như thế nào?

  • A. Nghèo khổ, thô kệch nhưng chất phác, hiền lành
  • B. Giàu có, lịch lãm
  • C. Xảo quyệt, gian dối
  • D. Thông minh, tài giỏi

Câu 26: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng” (Tràng giang - Huy Cận)?

  • A. So sánh
  • B. Phóng đại
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 27: Bài thơ “Từ ấy” của Tố Hữu thể hiện bước ngoặt lớn trong cuộc đời nhà thơ về điều gì?

  • A. Tình yêu đôi lứa
  • B. Nỗi buồn cá nhân
  • C. Lý tưởng cách mạng
  • D. Tình yêu thiên nhiên

Câu 28: “Tháng Giêng hai, tháng Hai, tháng Ba / Ra Giêng anh cưới em a…”. Đoạn ca dao trên thể hiện điều gì?

  • A. Nỗi nhớ quê hương
  • B. Tình yêu gia đình
  • C. Sự chờ đợi khắc khoải
  • D. Ước vọng về hạnh phúc lứa đôi

Câu 29: Trong “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân, Sông Đà được miêu tả ở mấy phương diện chính?

  • A. Một
  • B. Hai
  • C. Ba
  • D. Bốn

Câu 30: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao là gì?

  • A. Phản ánh hiện thực xã hội nông thôn
  • B. Ca ngợi tình người trong cảnh khốn cùng
  • C. Phát hiện và khẳng định bản chất lương thiện của con người
  • D. Tố cáo sự tha hóa của con người

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, hình ảnh “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện quy luật nào của thời gian và cuộc đời?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Đọc đoạn trích sau: “...Tôi thấy tôi xưa khác rồi / Sao trong anh vẫn cứ tươi màu xuân”. Đoạn thơ trên thể hiện sự thay đổi tâm trạng của nhân vật trữ tình nào trong tác phẩm nào của văn học Việt Nam hiện đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Nguyễn Du: “Cỏ non xanh rợn chân trời / Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chim hót buổi sáng có ý nghĩa gì đối với Chí Phèo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hình tượng “con sóng” trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh tượng trưng cho điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nhân vật nào sau đây đại diện cho kiểu nhân vật “anh hùng thời đại” trong văn học Việt Nam giai đoạn kháng chiến chống Mỹ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong tác phẩm “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh rừng xà nu có ý nghĩa biểu tượng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu có đặc điểm nổi bật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất cảm hứng về mùa xuân trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tác phẩm “Vợ nhặt” của Kim Lân phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam vào giai đoạn lịch sử nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong đoạn trích “Đất Nước” (trường ca Mặt đường khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm, yếu tố nào được nhấn mạnh khi nói về Đất Nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Tác phẩm nào sau đây không thuộc thể loại truyện ngắn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Ý nghĩa của hình ảnh “chiếc thuyền ngoài xa” trong tác phẩm cùng tên của Nguyễn Minh Châu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong bài thơ “Sóng”, Xuân Quỳnh sử dụng thể thơ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Tình huống truyện độc đáo trong “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Đặc điểm nổi bật trong ngôn ngữ thơ của Hàn Mặc Tử là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hình ảnh “mặt trời trong lăng” trong bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương tượng trưng cho điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Tác phẩm nào sau đây viết về đề tài người lính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa”, nghệ sĩ Phùng đã nhận ra điều gì sau khi chứng kiến cảnh bạo lực gia đình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Câu thơ “Con đường của con người” trong bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Đặc điểm chung của các tác phẩm văn học giai đoạn 1945-1975 là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh, hình ảnh “sương chùng chình qua ngõ” gợi cảm giác gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tác phẩm nào sau đây thể hiện rõ nhất khuynh hướng sử thi trong văn học Việt Nam giai đoạn kháng chiến chống Mỹ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Nhân vật Tràng trong “Vợ nhặt” của Kim Lân được miêu tả như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng” (Tràng giang - Huy Cận)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Bài thơ “Từ ấy” của Tố Hữu thể hiện bước ngoặt lớn trong cuộc đời nhà thơ về điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: “Tháng Giêng hai, tháng Hai, tháng Ba / Ra Giêng anh cưới em a…”. Đoạn ca dao trên thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân, Sông Đà được miêu tả ở mấy phương diện chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng, quốc gia nào được xem là tiên phong trong việc phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn, tập trung vào tái chế và giảm thiểu chất thải?

  • A. Hoa Kỳ
  • B. Trung Quốc
  • C. Ấn Độ
  • D. Hà Lan

Câu 2: Để đánh giá mức độ hiệu quả của một chiến dịch truyền thông nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng người tiếp cận thông điệp
  • B. Mức độ yêu thích của công chúng đối với thông điệp
  • C. Sự thay đổi hành vi tích cực của cộng đồng mục tiêu
  • D. Số lượng bài báo và tin tức đưa tin về chiến dịch

Câu 3: Phương pháp nào sau đây giúp bảo tồn đa dạng sinh học tại chỗ (in-situ conservation) một cách hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng vườn thú và công viên thực vật
  • B. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia
  • C. Lưu giữ giống cây trồng và vật nuôi trong ngân hàng gen
  • D. Phát triển các chương trình nhân giống và tái thả động vật hoang dã

Câu 4: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, mối quan hệ giữa cây nấm và rễ cây xanh được gọi là gì?

  • A. Cộng sinh
  • B. Ký sinh
  • C. Cạnh tranh
  • D. Ức chế cảm nhiễm

Câu 5: Để giảm thiểu hiệu ứng nhà kính, biện pháp nào sau đây có tác động lâu dài và bền vững nhất?

  • A. Trồng nhiều cây xanh đô thị
  • B. Sử dụng phương tiện giao thông công cộng
  • C. Phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo (gió, mặt trời)
  • D. Tăng cường sử dụng các sản phẩm tái chế

Câu 6: Trong lĩnh vực kinh tế học, khái niệm "lợi thế so sánh" (comparative advantage) được David Ricardo đưa ra nhằm giải thích điều gì?

  • A. Nguyên nhân gây ra lạm phát và suy thoái kinh tế
  • B. Cơ sở của thương mại quốc tế và chuyên môn hóa sản xuất
  • C. Vai trò của chính phủ trong điều tiết nền kinh tế thị trường
  • D. Tác động của công nghệ đến năng suất lao động và tăng trưởng kinh tế

Câu 7: Một quốc gia có GDP tăng trưởng cao nhưng chỉ số GINI (đo lường bất bình đẳng thu nhập) cũng tăng. Điều này cho thấy điều gì về sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Kinh tế quốc gia đang phát triển bền vững và toàn diện
  • B. Mức sống của người dân được cải thiện đồng đều
  • C. Chính sách phân phối thu nhập của quốc gia rất hiệu quả
  • D. Tăng trưởng kinh tế có thể không mang lại lợi ích đồng đều cho mọi tầng lớp dân cư

Câu 8: Trong quản trị dự án, phương pháp sơ đồ PERT (Program Evaluation and Review Technique) được sử dụng để làm gì?

  • A. Lập kế hoạch và quản lý tiến độ thời gian của dự án
  • B. Quản lý rủi ro và các vấn đề phát sinh trong dự án
  • C. Phân bổ nguồn lực và ngân sách cho các hoạt động dự án
  • D. Đánh giá chất lượng và hiệu quả của dự án sau khi hoàn thành

Câu 9: Nguyên tắc "tập trung dân chủ" trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước có nghĩa là gì?

  • A. Quyền lực nhà nước tập trung tuyệt đối vào một cơ quan duy nhất
  • B. Kết hợp hài hòa giữa lãnh đạo tập trung và phát huy dân chủ
  • C. Mọi quyết định của nhà nước đều phải được trưng cầu dân ý
  • D. Các cơ quan nhà nước hoạt động hoàn toàn độc lập và tự chủ

Câu 10: Hình thức nhà nước nào mà trong đó quyền lực tối cao thuộc về một người đứng đầu duy nhất, được truyền ngôi theo huyết thống?

  • A. Cộng hòa nghị viện
  • B. Cộng hòa tổng thống
  • C. Quân chủ chuyên chế
  • D. Nhà nước liên bang

Câu 11: Trong văn học Việt Nam hiện đại, phong trào "Thơ mới" giai đoạn 1932-1945 chịu ảnh hưởng lớn từ trào lưu văn học nào của phương Tây?

  • A. Chủ nghĩa hiện thực
  • B. Chủ nghĩa tự nhiên
  • C. Chủ nghĩa tượng trưng
  • D. Chủ nghĩa lãng mạn

Câu 12: Tác phẩm văn học nào sau đây được xem là đỉnh cao của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945, phản ánh sâu sắc số phận người nông dân trước Cách mạng?

  • A. Số đỏ (Vũ Trọng Phụng)
  • B. Tắt đèn (Ngô Tất Tố)
  • C. Chí Phèo (Nam Cao)
  • D. Vợ nhặt (Kim Lân)

Câu 13: Trong lịch sử Việt Nam, chiến thắng nào sau đây đã đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn ách đô hộ của nhà Minh và mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc?

  • A. Bạch Đằng (938)
  • B. Như Nguyệt (1077)
  • C. Chi Lăng - Xương Giang (1427)
  • D. Đống Đa (1789)

Câu 14: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là mốc mở đầu cho quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp?

  • A. Pháp tấn công Đà Nẵng (1858)
  • B. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)
  • C. Chiến tranh Pháp - Thanh (1884-1885)
  • D. Hiệp ước Patenôtre (1884)

Câu 15: Trong lĩnh vực hóa học, liên kết hydrogen (liên kết hiđrô) đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc bậc cao của phân tử nào?

  • A. Lipid
  • B. Protein
  • C. Carbohydrate
  • D. Vitamin

Câu 16: Phản ứng hóa học nào sau đây là quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học trong thực vật?

  • A. Hô hấp tế bào
  • B. Lên men
  • C. Thủy phân
  • D. Quang hợp

Câu 17: Trong toán học, định lý Pythagoras (Py-ta-go) được áp dụng cho loại tam giác nào?

  • A. Tam giác vuông
  • B. Tam giác đều
  • C. Tam giác cân
  • D. Tam giác tù

Câu 18: Công thức hóa học của ozone (ôzôn) là gì?

  • A. O2
  • B. H2O
  • C. O3
  • D. CO2

Câu 19: Trong tin học, thuật ngữ "URL" (Uniform Resource Locator) dùng để chỉ điều gì?

  • A. Tên người dùng và mật khẩu truy cập website
  • B. Địa chỉ trang web trên internet
  • C. Ngôn ngữ lập trình web phổ biến
  • D. Thiết bị phần cứng kết nối mạng

Câu 20: Loại hình nghệ thuật nào sử dụng ngôn ngữ hình thể, biểu cảm khuôn mặt và không lời thoại để truyền tải câu chuyện?

  • A. Ca kịch
  • B. Tuồng
  • C. Kịch câm
  • D. Chèo

Câu 21: Phong cách kiến trúc Gothic (Gôtích) đặc trưng bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Mái vòm tròn và cột trụ lớn
  • B. Sử dụng nhiều đường cong và họa tiết trang trí phức tạp
  • C. Tường dày, cửa sổ nhỏ và ít trang trí
  • D. Vòm nhọn, cửa sổ kính màu và cấu trúc thẳng đứng

Câu 22: Trong âm nhạc, thuật ngữ "tempo" (tốc độ) dùng để chỉ điều gì?

  • A. Độ cao của âm thanh
  • B. Tốc độ của bản nhạc
  • C. Cường độ âm thanh
  • D. Màu sắc âm thanh

Câu 23: Trong triết học, trường phái "chủ nghĩa hiện sinh" (existentialism) tập trung vào vấn đề cốt lõi nào của con người?

  • A. Bản chất của thế giới vật chất
  • B. Nguồn gốc và bản chất của tri thức
  • C. Sự tồn tại, tự do và ý nghĩa cuộc sống của cá nhân
  • D. Quy luật vận động và phát triển của xã hội

Câu 24: Khái niệm "văn hóa vật chất" (material culture) trong nhân học bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Các đồ vật, công cụ, kiến trúc và sản phẩm do con người tạo ra
  • B. Hệ thống giá trị, niềm tin và phong tục tập quán của một cộng đồng
  • C. Ngôn ngữ, nghệ thuật và các hình thức biểu đạt văn hóa
  • D. Các mối quan hệ xã hội và cơ cấu tổ chức của xã hội

Câu 25: Trong tâm lý học, "hiệu ứng Dunning-Kruger" mô tả hiện tượng gì?

  • A. Xu hướng nhớ lại thông tin tốt hơn khi tâm trạng tích cực
  • B. Hiện tượng đám đông ảnh hưởng đến quyết định cá nhân
  • C. Sự suy giảm trí nhớ do tuổi tác
  • D. Người kém năng lực có xu hướng đánh giá quá cao năng lực của mình

Câu 26: Phương pháp nghiên cứu khoa học nào tập trung vào việc thu thập dữ liệu định tính sâu, thường thông qua phỏng vấn và quan sát, để hiểu sâu sắc về một hiện tượng xã hội cụ thể?

  • A. Thống kê mô tả
  • B. Nghiên cứu dân tộc học
  • C. Thực nghiệm
  • D. Khảo sát diện rộng

Câu 27: Trong thiên văn học, "năm ánh sáng" là đơn vị đo lường gì?

  • A. Thời gian tồn tại của một ngôi sao
  • B. Độ sáng của một thiên thể
  • C. Khoảng cách trong vũ trụ
  • D. Vận tốc của ánh sáng trong chân không

Câu 28: Nguyên tố hóa học nào chiếm phần lớn khối lượng của Trái Đất?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Oxy (O)
  • C. Silic (Si)
  • D. Nhôm (Al)

Câu 29: Trong lĩnh vực robot học, "trí tuệ nhân tạo" (AI) được ứng dụng để làm gì?

  • A. Điều khiển chuyển động cơ học của robot
  • B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động của robot
  • C. Thiết kế hình dáng bên ngoài của robot
  • D. Giúp robot có khả năng nhận thức, học hỏi và ra quyết định

Câu 30: Đâu là một ví dụ về "tài sản vô hình" (intangible assets) của một doanh nghiệp?

  • A. Nhà xưởng và máy móc sản xuất
  • B. Thương hiệu và bằng sáng chế
  • C. Tiền mặt và các khoản đầu tư tài chính
  • D. Hàng tồn kho và nguyên vật liệu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng, quốc gia nào được xem là tiên phong trong việc phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn, tập trung vào tái chế và giảm thiểu chất thải?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Để đánh giá mức độ hiệu quả của một chiến dịch truyền thông nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phương pháp nào sau đây giúp bảo tồn đa dạng sinh học *tại chỗ* (in-situ conservation) một cách hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, mối quan hệ giữa cây nấm và rễ cây xanh được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Để giảm thiểu hiệu ứng nhà kính, biện pháp nào sau đây có tác động lâu dài và bền vững nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong lĩnh vực kinh tế học, khái niệm 'lợi thế so sánh' (comparative advantage) được David Ricardo đưa ra nhằm giải thích điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một quốc gia có GDP tăng trưởng cao nhưng chỉ số GINI (đo lường bất bình đẳng thu nhập) cũng tăng. Điều này cho thấy điều gì về sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong quản trị dự án, phương pháp sơ đồ PERT (Program Evaluation and Review Technique) được sử dụng để làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Nguyên tắc 'tập trung dân chủ' trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước có nghĩa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hình thức nhà nước nào mà trong đó quyền lực tối cao thuộc về một người đứng đầu duy nhất, được truyền ngôi theo huyết thống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong văn học Việt Nam hiện đại, phong trào 'Thơ mới' giai đoạn 1932-1945 chịu ảnh hưởng lớn từ trào lưu văn học nào của phương Tây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tác phẩm văn học nào sau đây được xem là đỉnh cao của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945, phản ánh sâu sắc số phận người nông dân trước Cách mạng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong lịch sử Việt Nam, chiến thắng nào sau đây đã đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn ách đô hộ của nhà Minh và mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là mốc mở đầu cho quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong lĩnh vực hóa học, liên kết hydrogen (liên kết hiđrô) đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc bậc cao của phân tử nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phản ứng hóa học nào sau đây là quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học trong thực vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong toán học, định lý Pythagoras (Py-ta-go) được áp dụng cho loại tam giác nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Công thức hóa học của ozone (ôzôn) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong tin học, thuật ngữ 'URL' (Uniform Resource Locator) dùng để chỉ điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Loại hình nghệ thuật nào sử dụng ngôn ngữ hình thể, biểu cảm khuôn mặt và không lời thoại để truyền tải câu chuyện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phong cách kiến trúc Gothic (Gôtích) đặc trưng bởi yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong âm nhạc, thuật ngữ 'tempo' (tốc độ) dùng để chỉ điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong triết học, trường phái 'chủ nghĩa hiện sinh' (existentialism) tập trung vào vấn đề cốt lõi nào của con người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Khái niệm 'văn hóa vật chất' (material culture) trong nhân học bao gồm những yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong tâm lý học, 'hiệu ứng Dunning-Kruger' mô tả hiện tượng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phương pháp nghiên cứu khoa học nào tập trung vào việc thu thập dữ liệu định tính sâu, thường thông qua phỏng vấn và quan sát, để hiểu sâu sắc về một hiện tượng xã hội cụ thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong thiên văn học, 'năm ánh sáng' là đơn vị đo lường gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nguyên tố hóa học nào chiếm phần lớn khối lượng của Trái Đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong lĩnh vực robot học, 'trí tuệ nhân tạo' (AI) được ứng dụng để làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Đâu là một ví dụ về 'tài sản vô hình' (intangible assets) của một doanh nghiệp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Sự no đủ về vật chất của người dân sau chiến tranh.
  • B. Ước mơ bay bổng, thoát ly thực tại khắc nghiệt.
  • C. Biểu tượng cho sức mạnh quân sự và tinh thần chiến đấu.
  • D. Khát vọng về hòa bình, tự do và sự phát triển phồn vinh của đất nước.

Câu 2: Giả sử bạn là một nhà phân tích lịch sử đang nghiên cứu giai đoạn cuối tháng 4/1975. Dựa trên các yếu tố chính trị và quân sự lúc bấy giờ, yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định nhất dẫn đến sự sụp đổ nhanh chóng của chính quyền Sài Gòn?

  • A. Sự kiện Mỹ ngừng viện trợ quân sự.
  • B. Áp lực từ dư luận quốc tế phản đối chiến tranh.
  • C. Sự suy yếu về tinh thần chiến đấu và tan rã của quân đội Sài Gòn trước sức tiến công của quân Giải phóng.
  • D. Các cuộc biểu tình quy mô lớn của người dân Sài Gòn.

Câu 3: Một bài văn nghị luận về ý nghĩa của ngày 30/4/1975 cần làm rõ mối liên hệ giữa sự kiện này và công cuộc đổi mới đất nước hiện nay. Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất mối liên hệ đó?

  • A. Ngày 30/4 là tiền đề để Việt Nam gia nhập các tổ chức quốc tế.
  • B. Chiến thắng 30/4 tạo nền tảng độc lập, thống nhất để Việt Nam tập trung vào xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • C. Sự kiện 30/4 chỉ mang ý nghĩa lịch sử, không có nhiều liên hệ với công cuộc phát triển hiện tại.
  • D. Ngày 30/4 là dấu mốc kết thúc chiến tranh, mở ra kỷ nguyên hòa bình tuyệt đối cho mọi mặt đời sống.

Câu 4: Phân tích cách tác giả sử dụng hình ảnh đối lập trong câu thơ sau khi viết về tháng Tư lịch sử:

  • A. Đối lập giữa âm thanh chiến tranh (bom rền) và âm thanh hòa bình (chim hót) để nhấn mạnh sự chuyển đổi từ đau thương sang yên bình.
  • B. Đối lập giữa quá khứ (bom rền) và hiện tại (chim hót) để thể hiện sự lãng quên quá khứ.
  • C. Đối lập giữa sức mạnh hủy diệt (bom rền) và vẻ đẹp thiên nhiên (chim hót) để lên án chiến tranh.
  • D. Đối lập giữa tiếng động lớn (bom rền) và tiếng động nhỏ (chim hót) để thể hiện sự tĩnh lặng.

Câu 5: Trong bối cảnh Chiến dịch Hồ Chí Minh, việc quân Giải phóng nhanh chóng làm chủ các mục tiêu chiến lược quan trọng tại Sài Gòn (như sân bay Tân Sơn Nhất, Đài Phát thanh, Dinh Độc Lập) có ý nghĩa gì về mặt chiến thuật và tâm lý?

  • A. Chứng minh ưu thế về số lượng binh lính của quân Giải phóng.
  • B. Gây bất ngờ hoàn toàn cho quân đội Sài Gòn.
  • C. Cho phép quân Giải phóng rút lui an toàn sau khi chiếm đóng.
  • D. Làm tê liệt hệ thống chỉ huy, kiểm soát của địch và tạo hiệu ứng tâm lý sụp đổ dây chuyền.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nỗi buồn, sự mất mát.
  • B. Sự lo lắng, bất an.
  • C. Niềm vui, hy vọng vào cuộc sống mới.
  • D. Sự thờ ơ, lãnh đạm.

Câu 7: Một học sinh được giao nhiệm vụ thuyết trình về chủ đề

  • A. Kể lại chi tiết các trận đánh trong Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • B. Phân tích cách vận dụng tinh thần độc lập, sáng tạo và cống hiến của thế hệ cha ông vào việc học tập và xây dựng đất nước trong bối cảnh hiện tại.
  • C. Liệt kê tên các anh hùng đã hy sinh trong tháng Tư năm 1975.
  • D. Trình bày các số liệu thống kê về thiệt hại trong chiến tranh.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Cánh diều tượng trưng cho ước mơ thanh bình, tự do bay lượn; máy bay chiến đấu tượng trưng cho sự hủy diệt, bạo lực.
  • B. Cánh diều tượng trưng cho sự nghèo khó; máy bay chiến đấu tượng trưng cho sự giàu có.
  • C. Cánh diều chỉ xuất hiện ở nông thôn; máy bay chiến đấu chỉ xuất hiện ở thành phố.
  • D. Cánh diều là biểu tượng của quá khứ; máy bay chiến đấu là biểu tượng của tương lai.

Câu 9: Phân tích vai trò của tuyến đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh) đối với thành công của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975, đặc biệt là Chiến dịch Hồ Chí Minh.

  • A. Là nơi diễn ra trận đánh quyết định cuối cùng.
  • B. Chủ yếu dùng để vận chuyển thương binh về tuyến sau.
  • C. Là tuyến đường liên lạc chính trị giữa hai miền Nam - Bắc.
  • D. Là huyết mạch vận chuyển nhân lực, vật lực quy mô lớn từ hậu phương miền Bắc vào tiền tuyến miền Nam, đảm bảo cung cấp cho các chiến dịch.

Câu 10: Một nhà thơ muốn viết bài thơ về không khí đoàn tụ sau ngày 30/4/1975. Hình ảnh nào sau đây sẽ hiệu quả nhất để gợi tả sự xúc động và hạnh phúc của cuộc gặp gỡ?

  • A. Cảnh đường phố đông đúc, nhộn nhịp.
  • B. Nụ cười rạng rỡ và giọt nước mắt hòa lẫn trên khuôn mặt người thân gặp lại sau bao năm xa cách.
  • C. Hình ảnh những tòa nhà cao tầng mới xây dựng.
  • D. Âm thanh của tiếng loa phát thanh thông báo tin tức.

Câu 11: Đánh giá ý nghĩa của việc Đảng và Nhà nước Việt Nam chọn ngày 30/4 là Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước và ngày 1/5 là Ngày Quốc tế Lao động để kỷ niệm hàng năm.

  • A. Chỉ đơn thuần là trùng hợp ngẫu nhiên về mặt thời gian.
  • B. Nhấn mạnh vai trò của giới công nhân trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
  • C. Thể hiện sự gắn kết chặt chẽ giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với mục tiêu xây dựng xã hội công bằng, tiến bộ và vai trò của nhân dân lao động.
  • D. Là cách để kéo dài kỳ nghỉ lễ cho người dân.

Câu 12: Phân tích sự khác biệt cơ bản về tính chất và mục tiêu giữa Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (kết thúc bằng 30/4/1975) và các cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới sau này.

  • A. Kháng chiến chống Mỹ là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước; các cuộc chiến tranh sau là bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của một quốc gia đã thống nhất.
  • B. Kháng chiến chống Mỹ là chiến tranh nhân dân; các cuộc chiến tranh sau là chiến tranh hiện đại.
  • C. Kháng chiến chống Mỹ có sự giúp đỡ của quốc tế; các cuộc chiến tranh sau Việt Nam tự lực cánh sinh.
  • D. Kháng chiến chống Mỹ diễn ra trên bộ; các cuộc chiến tranh sau diễn ra trên biển.

Câu 13: Trong văn học, hình ảnh

  • A. Mùa xuân của thiên nhiên, cây cối đâm chồi nảy lộc.
  • B. Mùa xuân của tình yêu đôi lứa.
  • C. Mùa xuân của tuổi trẻ, sự khởi đầu mới.
  • D. Mùa xuân của độc lập, tự do, mùa xuân của đất nước thống nhất.

Câu 14: Một nhà sử học đang nghiên cứu về vai trò của công tác dân vận trong Chiến dịch Hồ Chí Minh. Dữ liệu nào sau đây (nếu có) sẽ quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả của công tác này?

  • A. Số lượng vũ khí thu được của địch.
  • B. Tốc độ tiến công của các binh đoàn chủ lực.
  • C. Mức độ người dân Sài Gòn ủng hộ, giúp đỡ quân Giải phóng và tham gia nổi dậy.
  • D. Số lượng quân địch bị tiêu diệt hoặc bắt sống.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc lá cờ Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam tung bay trên nóc Dinh Độc Lập vào trưa ngày 30/4/1975.

  • A. Biểu tượng cho sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn và chiến thắng cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
  • B. Chỉ là một hành động mang tính hình thức, không có nhiều ý nghĩa.
  • C. Đánh dấu sự bắt đầu của một cuộc đàm phán hòa bình.
  • D. Biểu tượng cho sự chiếm đóng tạm thời của quân Giải phóng.

Câu 16: Một giáo viên yêu cầu học sinh viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) về cảm nhận của mình về ngày 30/4/1975. Để đoạn văn thể hiện sự hiểu biết sâu sắc, học sinh nên tập trung vào điều gì?

  • A. Liệt kê các sự kiện diễn ra trong ngày 30/4.
  • B. Chỉ nói về niềm vui chiến thắng.
  • C. Chỉ nói về sự hy sinh, mất mát.
  • D. Kết hợp cảm xúc về niềm tự hào dân tộc, lòng biết ơn các thế hệ đi trước và trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng đất nước hòa bình, phát triển.

Câu 17: Dựa trên bối cảnh lịch sử, tại sao việc giải phóng Buôn Ma Thuột (tháng 3/1975) lại được coi là đòn điểm huyệt, mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?

  • A. Buôn Ma Thuột là căn cứ quân sự lớn nhất của quân đội Sài Gòn.
  • B. Việc mất Buôn Ma Thuột làm rung chuyển hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên, buộc địch phải rút chạy chiến lược, tạo ra sự xáo trộn và cơ hội lớn cho quân Giải phóng.
  • C. Buôn Ma Thuột là trung tâm chính trị quan trọng của miền Nam.
  • D. Việc giải phóng Buôn Ma Thuột cắt đứt tuyến đường vận chuyển quan trọng của địch.

Câu 18: Tinh thần hòa hợp, đoàn kết dân tộc sau ngày 30/4/1975 được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Việc tổ chức các cuộc duyệt binh lớn.
  • B. Tập trung phát triển kinh tế ở các thành phố lớn.
  • C. Chủ trương xóa bỏ hận thù, kêu gọi mọi người Việt Nam cùng chung tay xây dựng đất nước sau chiến tranh.
  • D. Đóng cửa biên giới, không giao lưu với bên ngoài.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và phân tích thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm về ý nghĩa của tháng Tư hiện tại:

  • A. Tháng Tư không chỉ là kỷ niệm quá khứ mà còn là động lực và trách nhiệm cho thế hệ hiện tại hướng tới tương lai tốt đẹp.
  • B. Tháng Tư là thời điểm để ôn lại lịch sử và không làm gì khác.
  • C. Tháng Tư chỉ liên quan đến những người đã trải qua chiến tranh.
  • D. Tháng Tư là lúc để quên đi quá khứ và chỉ tập trung vào hiện tại.

Câu 20: Tại sao Chiến dịch Hồ Chí Minh lại được đặt theo tên Chủ tịch Hồ Chí Minh?

  • A. Vì Bác Hồ trực tiếp chỉ huy chiến dịch.
  • B. Vì chiến dịch diễn ra vào dịp sinh nhật Bác Hồ.
  • C. Thể hiện quyết tâm hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước theo di nguyện của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • D. Để vinh danh công lao của Bác Hồ đối với miền Nam.

Câu 21: Một bài thơ miêu tả cảnh đoàn quân tiến về Sài Gòn những ngày cuối tháng Tư. Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng hiệu quả để thể hiện khí thế hào hùng, quyết tâm của đoàn quân?

  • A. Phép điệp (điệp ngữ, điệp cấu trúc) kết hợp với các từ ngữ gợi tả sức mạnh, tốc độ.
  • B. Phép ẩn dụ về sự yếu đuối, mệt mỏi.
  • C. Phép hoán dụ về cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp.
  • D. Phép so sánh với những hình ảnh tĩnh lặng, yên bình.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam chọn con đường phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa sau năm 1975, trong mối liên hệ với nền tảng độc lập, tự chủ đã giành được.

  • A. Là sự từ bỏ hoàn toàn mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
  • B. Là sự sao chép mô hình kinh tế của các nước tư bản.
  • C. Không có mối liên hệ nào với độc lập, tự chủ.
  • D. Là sự vận dụng sáng tạo con đường phát triển để xây dựng đất nước giàu mạnh trên nền tảng độc lập, tự chủ đã giành được bằng xương máu.

Câu 23: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Không khí hân hoan, phấn khởi, tinh thần hòa hợp dân tộc trong ngày giải phóng.
  • B. Sự hỗn loạn, sợ hãi của người dân trước tình hình mới.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm của người dân đối với sự kiện.
  • D. Cảnh tượng chiến tranh vẫn diễn ra ác liệt.

Câu 24: Để giáo dục thế hệ trẻ về ý nghĩa của ngày 30/4 và 1/5 một cách hiệu quả, hoạt động nào sau đây mang tính tương tác và gợi mở tư duy nhất?

  • A. Cho học sinh chép lại các mốc thời gian lịch sử.
  • B. Yêu cầu học sinh học thuộc lòng bài phát biểu về ngày 30/4.
  • C. Tổ chức tọa đàm, thảo luận về trách nhiệm của thế hệ trẻ trong việc giữ gìn và phát huy giá trị hòa bình, độc lập.
  • D. Chỉ chiếu phim tài liệu lịch sử mà không có phần trao đổi.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên (mở màn cho Tổng tiến công 1975) và Chiến dịch Hồ Chí Minh.

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên là chiến dịch phụ, không ảnh hưởng nhiều đến Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • B. Chiến dịch Tây Nguyên chỉ mang tính nghi binh để chuẩn bị cho Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • C. Hai chiến dịch này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Thắng lợi ở Tây Nguyên tạo ra bước ngoặt chiến lược, làm thay đổi cục diện chiến trường, tạo đà và điều kiện thuận lợi cho Chiến dịch Hồ Chí Minh giành thắng lợi hoàn toàn.

Câu 26: Trong thơ ca, hình ảnh

  • A. Chỉ là con đường giao thông bình thường.
  • B. Con đường hành quân ra trận, con đường về quê hương, con đường thống nhất đất nước, con đường tương lai.
  • C. Con đường chỉ dẫn đến sự giàu có.
  • D. Con đường biểu tượng cho sự chia ly.

Câu 27: Nếu bạn là một nhà biên kịch phim tài liệu về ngày 30/4/1975, chi tiết lịch sử nào sau đây mang tính biểu tượng cao nhất mà bạn sẽ ưu tiên đưa vào phim để khắc họa khoảnh khắc kết thúc chiến tranh?

  • A. Xe tăng của quân Giải phóng húc đổ cổng Dinh Độc Lập.
  • B. Cảnh người dân Sài Gòn đi chợ.
  • C. Hình ảnh một cuộc họp báo của chính quyền Sài Gòn.
  • D. Cảnh máy bay cất cánh từ sân bay Tân Sơn Nhất.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới trong bối cảnh gìn giữ và phát huy thành quả độc lập, thống nhất từ năm 1975.

  • A. Hội nhập là sự phụ thuộc vào các nước khác.
  • B. Hội nhập làm mất đi bản sắc dân tộc.
  • C. Hội nhập chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà không liên quan đến độc lập.
  • D. Hội nhập trên cơ sở độc lập, tự chủ là cách để củng cố vị thế quốc gia, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân, làm cho nền độc lập vững mạnh hơn.

Câu 29: Đọc câu văn sau:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa (gán hành động
  • C. Cả so sánh và nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà giáo dục. Bạn sẽ sử dụng sự kiện 30/4/1975 như một ví dụ điển hình để giảng dạy học sinh về bài học quan trọng nào trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

  • A. Bài học về sự thất bại của chủ nghĩa đế quốc.
  • B. Bài học về sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tinh thần độc lập, tự chủ và khát vọng hòa bình.
  • C. Bài học về tầm quan trọng của vũ khí hiện đại.
  • D. Bài học về sự thay đổi chế độ chính trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "cánh diều no gió" trong bối cảnh tháng Tư lịch sử:

"Tháng tư về, nắng mới lên cao
Cánh diều no gió vọng trời nao
Tiếng sáo ngân nga lời đất nước
Gọi mùa hòa bình, gọi khát khao."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Giả sử bạn là một nhà phân tích lịch sử đang nghiên cứu giai đoạn cuối tháng 4/1975. Dựa trên các yếu tố chính trị và quân sự lúc bấy giờ, yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định nhất dẫn đến sự sụp đổ nhanh chóng của chính quyền Sài Gòn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một bài văn nghị luận về ý nghĩa của ngày 30/4/1975 cần làm rõ mối liên hệ giữa sự kiện này và công cuộc đổi mới đất nước hiện nay. Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất mối liên hệ đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phân tích cách tác giả sử dụng hình ảnh đối lập trong câu thơ sau khi viết về tháng Tư lịch sử:

"Tiếng bom rền vang, giờ đã lặng
Chỉ còn tiếng chim hót gọi bình minh."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong bối cảnh Chiến dịch Hồ Chí Minh, việc quân Giải phóng nhanh chóng làm chủ các mục tiêu chiến lược quan trọng tại Sài Gòn (như sân bay Tân Sơn Nhất, Đài Phát thanh, Dinh Độc Lập) có ý nghĩa gì về mặt chiến thuật và tâm lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:

"Tháng Tư năm ấy, con đường làng ngập tràn sắc hoa phượng. Chú bộ đội về phép, nụ cười hiền hậu lẫn trong màu nắng mới. Lũ trẻ chạy ùa ra, reo hò như đón một cái Tết sớm. Cái Tết hòa bình mà chúng chưa từng biết đến."

Đoạn văn gợi lên cảm xúc chủ đạo nào về tháng Tư sau chiến tranh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một học sinh được giao nhiệm vụ thuyết trình về chủ đề "Thế hệ trẻ với tinh thần 30/4". Để bài thuyết trình có ý nghĩa thực tiễn nhất, học sinh đó nên tập trung vào khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hình ảnh "cánh diều" trong văn học về hòa bình và tuổi thơ thường mang ý nghĩa gì khác biệt so với hình ảnh "máy bay chiến đấu" trong văn học về chiến tranh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phân tích vai trò của tuyến đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh) đối với thành công của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975, đặc biệt là Chiến dịch Hồ Chí Minh.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một nhà thơ muốn viết bài thơ về không khí đoàn tụ sau ngày 30/4/1975. Hình ảnh nào sau đây sẽ hiệu quả nhất để gợi tả sự xúc động và hạnh phúc của cuộc gặp gỡ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đánh giá ý nghĩa của việc Đảng và Nhà nước Việt Nam chọn ngày 30/4 là Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước và ngày 1/5 là Ngày Quốc tế Lao động để kỷ niệm hàng năm.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phân tích sự khác biệt cơ bản về tính chất và mục tiêu giữa Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (kết thúc bằng 30/4/1975) và các cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới sau này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong văn học, hình ảnh "mùa xuân" khi gắn với sự kiện 30/4/1975 thường mang thêm ý nghĩa đặc biệt nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một nhà sử học đang nghiên cứu về vai trò của công tác dân vận trong Chiến dịch Hồ Chí Minh. Dữ liệu nào sau đây (nếu có) sẽ quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả của công tác này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc lá cờ Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam tung bay trên nóc Dinh Độc Lập vào trưa ngày 30/4/1975.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một giáo viên yêu cầu học sinh viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) về cảm nhận của mình về ngày 30/4/1975. Để đoạn văn thể hiện sự hiểu biết sâu sắc, học sinh nên tập trung vào điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Dựa trên bối cảnh lịch sử, tại sao việc giải phóng Buôn Ma Thuột (tháng 3/1975) lại được coi là đòn điểm huyệt, mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Tinh thần hòa hợp, đoàn kết dân tộc sau ngày 30/4/1975 được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và phân tích thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm về ý nghĩa của tháng Tư hiện tại:

"Tháng Tư về, không chỉ là những trang sử hào hùng đã qua, mà còn là lời nhắc nhở về trách nhiệm. Trách nhiệm giữ gìn hòa bình, trách nhiệm xây dựng tương lai, trách nhiệm làm cho 'cánh diều' ước mơ của thế hệ hôm nay bay cao hơn nữa."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tại sao Chiến dịch Hồ Chí Minh lại được đặt theo tên Chủ tịch Hồ Chí Minh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một bài thơ miêu tả cảnh đoàn quân tiến về Sài Gòn những ngày cuối tháng Tư. Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng hiệu quả để thể hiện khí thế hào hùng, quyết tâm của đoàn quân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam chọn con đường phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa sau năm 1975, trong mối liên hệ với nền tảng độc lập, tự chủ đã giành được.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Đọc đoạn trích sau:

"Trưa 30 tháng Tư, nắng Sài Gòn chói chang như nụ cười của đất. Người dân ùa ra đường, không phân biệt già trẻ, gái trai, cùng đón chào đoàn quân giải phóng. Những cái bắt tay, những cái ôm vội vã, nước mắt và nụ cười hòa lẫn."

Đoạn văn khắc họa thành công điều gì về không khí ngày 30/4/1975 tại Sài Gòn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để giáo dục thế hệ trẻ về ý nghĩa của ngày 30/4 và 1/5 một cách hiệu quả, hoạt động nào sau đây mang tính tương tác và gợi mở tư duy nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên (mở màn cho Tổng tiến công 1975) và Chiến dịch Hồ Chí Minh.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong thơ ca, hình ảnh "con đường" xuất hiện trong các bài viết về tháng Tư năm 1975 có thể mang những ý nghĩa biểu tượng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Nếu bạn là một nhà biên kịch phim tài liệu về ngày 30/4/1975, chi tiết lịch sử nào sau đây mang tính biểu tượng cao nhất mà bạn sẽ ưu tiên đưa vào phim để khắc họa khoảnh khắc kết thúc chiến tranh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới trong bối cảnh gìn giữ và phát huy thành quả độc lập, thống nhất từ năm 1975.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Đọc câu văn sau:

"Tháng Tư, bầu trời trong xanh đến lạ, như rửa sạch mọi dấu vết của bom đạn."

Câu văn sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả sự thay đổi sau chiến tranh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà giáo dục. Bạn sẽ sử dụng sự kiện 30/4/1975 như một ví dụ điển hình để giảng dạy học sinh về bài học quan trọng nào trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc diễn tả sự hồi sinh của thiên nhiên vào Tháng Tư:

  • A. So sánh (ví dụ: nắng như dát vàng)
  • B. Điệp ngữ (ví dụ: non)
  • C. Nhân hóa (ví dụ: đất trời như bừng tỉnh)
  • D. Hoán dụ (không có ví dụ rõ ràng trong đoạn)

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho ước mơ, khát vọng bay cao và sự tự do của tâm hồn.
  • B. Chỉ đơn thuần là một trò chơi dân gian phổ biến.
  • C. Hình ảnh gợi nhắc về sự vất vả, lam lũ của người nông dân.
  • D. Đại diện cho sự cô đơn, lạc lõng giữa cuộc đời.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chỉ có niềm vui hân hoan chiến thắng.
  • B. Nỗi buồn thương mất mát và sự chia ly.
  • C. Sự tĩnh lặng, bình yên của cuộc sống nông thôn.
  • D. Sự pha trộn phức tạp giữa niềm vui, nỗi buồn và sự giải tỏa sau biến động lớn.

Câu 4: Trong một bài thơ về Tháng Tư, hình ảnh

  • A. Làm nổi bật sự khắc nghiệt của thời tiết Tháng Tư.
  • B. Gợi cảm giác về sức sống mãnh liệt, sự đổi mới và lan tỏa của mùa xuân/thời đại mới.
  • C. Biểu thị sự tàn phá, hủy diệt của chiến tranh.
  • D. Thể hiện sự bâng khuâng, lưu luyến về quá khứ.

Câu 5: So sánh cách thể hiện đề tài

  • A. Đoạn 1 tạo cảm giác chân thực, sống động; Đoạn 2 tạo cảm giác mơ hồ, giàu suy tư.
  • B. Cả hai đoạn đều sử dụng biện pháp so sánh chủ đạo.
  • C. Đoạn 1 chỉ phù hợp với thơ hiện đại; Đoạn 2 chỉ phù hợp với thơ truyền thống.
  • D. Đoạn 1 thiên về miêu tả ngoại cảnh; Đoạn 2 thiên về miêu tả nội tâm một cách trực tiếp.

Câu 6: Một nhà văn miêu tả không khí Tháng Tư ở thành phố sau giải phóng bằng câu:

  • A. Thể hiện sự ngạc nhiên, không tin vào chiến thắng.
  • B. Miêu tả sự xa lạ của người dân với chính thành phố của mình.
  • C. Gợi lên cảm giác về sự thay đổi đột ngột, chưa kịp thích ứng hoàn toàn của con người trước hoàn cảnh mới.
  • D. Chỉ đơn giản là sự e ngại khi tiếp xúc với người lạ.

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, cô độc của nhân vật.
  • B. Diễn tả sự lắng nghe, cảm nhận sâu sắc những tín hiệu tinh tế của sự sống, sự đổi thay từ thiên nhiên trong Tháng Tư.
  • C. Gợi ý về một cuộc đối thoại trực tiếp với thiên nhiên.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, vô cảm của nhân vật trước cảnh vật.

Câu 8: Một bài viết phê bình văn học nhận xét về một tác phẩm lấy bối cảnh Tháng Tư rằng:

  • A. Nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • C. Sự đón nhận của công chúng đối với tác phẩm.
  • D. Giá trị kinh tế của tác phẩm.

Câu 9: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa của từ

  • A. Câu 1 dùng nghĩa đen, câu 2 dùng nghĩa bóng.
  • B. Câu 1 thể hiện sự chủ động, câu 2 thể hiện sự bị động.
  • C. Câu 1 thể hiện sự dịch chuyển của thời gian/mùa, câu 2 thể hiện sự trở lại của con người đến một địa điểm.
  • D. Cả hai câu đều thể hiện sự kết thúc của một hành trình.

Câu 10: Trong một đoạn trích truyện ngắn, nhân vật nhìn bầu trời Tháng Tư và hồi tưởng về một lời hứa. Việc đặt lời hứa trong bối cảnh Tháng Tư có thể gợi ý điều gì về tâm trạng hoặc ý nghĩa của lời hứa đó?

  • A. Lời hứa đó chắc chắn sẽ không bao giờ thực hiện được.
  • B. Lời hứa gắn liền với một thời điểm quan trọng, có thể là khởi đầu mới hoặc kết thúc của một giai đoạn.
  • C. Lời hứa chỉ mang tính nhất thời, thoáng qua như cơn gió Tháng Tư.
  • D. Nhân vật đang cố gắng quên đi lời hứa đó.

Câu 11: Đọc đoạn thơ:

  • A. Điệp cấu trúc.
  • B. Đối lập.
  • C. Liệt kê.
  • D. Ẩn dụ kết hợp với tương phản (nỗi nhớ hóa chùm quả chín - chạm vào thấy hư không).

Câu 12: Một đoạn văn mô tả cảnh vật Tháng Tư ở vùng quê:

  • A. Giúp người đọc hình dung rõ nét, sinh động và cảm nhận được không khí đặc trưng, yên bình của Tháng Tư ở làng quê.
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, khó hiểu.
  • C. Chỉ đơn thuần là liệt kê cảnh vật mà không có ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Nhấn mạnh sự cô đơn, buồn bã của không gian.

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ hiện đại về Tháng Tư, việc xem xét cấu trúc câu thơ tự do, ngắt nhịp bất thường (nếu có) giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

  • A. Bài thơ tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc thơ truyền thống.
  • B. Tác giả thiếu kiến thức về luật thơ.
  • C. Cấu trúc và nhịp điệu có thể phản ánh dòng suy nghĩ, cảm xúc đột ngột, hoặc sự phá cách trong tư duy của nhân vật trữ tình/tác giả.
  • D. Bài thơ chắc chắn không có giá trị nghệ thuật.

Câu 14: Một nhân vật trong truyện nói:

  • A. Sự tự tin, mạnh mẽ.
  • B. Sự cô đơn, yếu đuối, cố gắng níu giữ điều gì đó sắp mất đi hoặc chống chọi với hoàn cảnh khắc nghiệt.
  • C. Niềm vui, hy vọng vào tương lai.
  • D. Sự tức giận, căm ghét.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự khắc nghiệt của thời tiết (nắng đổ lửa, bỏng rát) đối lập với sức sống, vẻ tươi mới của con người và cảnh vật (gánh hàng rong, trái cây tươi roi rói).
  • B. Đối lập giữa thành phố hiện đại và làng quê truyền thống.
  • C. Đối lập giữa quá khứ và hiện tại.
  • D. Đối lập giữa con người và thiên nhiên một cách tuyệt đối.

Câu 16: Trong một bài thơ, tác giả liên tục đặt câu hỏi tu từ về Tháng Tư và ý nghĩa của nó đối với cuộc đời. Mục đích chính của việc sử dụng câu hỏi tu từ này là gì?

  • A. Yêu cầu người đọc đưa ra câu trả lời cụ thể.
  • B. Thể hiện sự chắc chắn, khẳng định một điều gì đó.
  • C. Gợi sự suy ngẫm, băn khoăn, trăn trở của tác giả về thời gian, ý nghĩa cuộc sống hoặc sự kiện liên quan đến Tháng Tư.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu.

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố

  • A. Thời gian chỉ là bối cảnh phụ, không quan trọng.
  • B. Thời gian (Tháng Tư) là trục chính để triển khai các hình ảnh, sự kiện, cảm xúc; là điểm neo để nhân vật trữ tình/người kể chuyện hồi tưởng hoặc suy ngẫm.
  • C. Thời gian được sử dụng để che giấu ý đồ nghệ thuật của tác giả.
  • D. Thời gian chỉ mang ý nghĩa thông báo đơn thuần.

Câu 18: Một bài thơ về Tháng Tư kết thúc bằng hình ảnh

  • A. Thể hiện sự tuyệt vọng, bế tắc.
  • B. Nụ cười đó không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • C. Gợi ý về một kết thúc buồn, đầy nước mắt.
  • D. Cho thấy sự phục hồi, hy vọng xuất hiện sau những khó khăn, mất mát; nụ cười đến không dễ dàng mà phải trải qua một quá trình.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Diễn tả sự đột ngột, nhanh chóng và dữ dội của những cơn mưa rào Tháng Tư và sự chuyển đổi thời tiết.
  • B. Làm cho đoạn văn trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Thể hiện sự kéo dài, lê thê của thời gian.
  • D. Nhấn mạnh sự buồn bã, u ám.

Câu 20: Trong một bài thơ, hình ảnh

  • A. Sự giàu có, sung túc.
  • B. Sự di cư, sum họp, trở về nhà sau một hành trình hoặc biến cố.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng.
  • D. Biểu tượng cho chiến tranh, xung đột.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự tương phản này không có ý nghĩa nghệ thuật.
  • B. Nhấn mạnh sự ồn ào, náo nhiệt của đường phố.
  • C. Làm nổi bật sự tĩnh lặng, cô quạnh bên ngoài (đường phố vắng tanh) nhưng vẫn có sự sống động, thầm kín bên trong (tiếng gió gọi thầm), gợi cảm giác suy tư, nội tâm.
  • D. Thể hiện sự tức giận của tác giả.

Câu 22: Khi phân tích ý nghĩa của một sự kiện lịch sử (ví dụ: 30/4) được nhắc đến trong tác phẩm văn học viết về Tháng Tư, điều quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Tác giả sử dụng sự kiện đó như thế nào để thể hiện tư tưởng, cảm xúc, hoặc xây dựng câu chuyện/nhân vật, chứ không phải chỉ là sự kiện đó xảy ra khi nào.
  • B. Tìm hiểu tất cả các chi tiết lịch sử chính xác nhất về sự kiện đó.
  • C. So sánh sự kiện đó với các sự kiện khác trong lịch sử thế giới.
  • D. Xác định xem tác giả có phải là nhân chứng trực tiếp của sự kiện đó hay không.

Câu 23: Đọc đoạn văn:

  • A. So sánh tiếng ve với tiếng mưa.
  • B. So sánh tiếng ve đầu mùa với tiếng ve mùa hè (để làm nổi bật sự khác biệt về cường độ và sắc thái).
  • C. So sánh tiếng ve với tiếng người nói chuyện.
  • D. So sánh tiếng ve với tiếng gió.

Câu 24: Một bài thơ về Tháng Tư có câu:

  • A. Nhân hóa, gợi niềm vui.
  • B. Ẩn dụ, gợi sự tức giận.
  • C. So sánh, gợi nỗi nhớ nhung, luyến tiếc về quá khứ.

Câu 25: Đọc đoạn văn:

  • A. Tập trung miêu tả vẻ đẹp của các loài hoa đặc trưng Tháng Tư, sử dụng chủ yếu thị giác.
  • B. Tập trung miêu tả âm thanh của Tháng Tư, sử dụng chủ yếu thính giác.
  • C. Tập trung miêu tả mùi hương của Tháng Tư, sử dụng chủ yếu khứu giác.
  • D. Tập trung miêu tả cảm giác về nhiệt độ, sử dụng chủ yếu xúc giác.

Câu 26: Trong một đoạn hồi ký về Tháng Tư, nhân vật kể về việc đi qua một địa danh cũ và cảm thấy

  • A. Nhân vật đang cố gắng quên đi quá khứ.
  • B. Nhân vật không nhận ra địa danh đó nữa.
  • C. Nhân vật chỉ cảm thấy buồn bã, tiếc nuối.
  • D. Tâm trạng phức tạp, vừa nhận ra dấu vết của quá khứ (quen thuộc) vừa cảm nhận sự thay đổi lớn của hiện tại (xa lạ), thể hiện sự giằng xé giữa ký ức và thực tại.

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Miêu tả mái tóc bị bẩn.
  • B. Ẩn dụ cho sự già đi, dấu vết của thời gian in hằn lên con người khi ký ức ùa về.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • D. Chỉ đơn giản là miêu tả cảnh tuyết rơi vào Tháng Tư.

Câu 28: Khi đọc một tác phẩm văn học lấy bối cảnh Tháng Tư, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác của tác giả (ví dụ: tác phẩm được viết vào giai đoạn nào sau sự kiện lịch sử) có thể giúp ích gì cho việc phân tích tác phẩm?

  • A. Giúp hiểu rõ hơn tâm thế, góc nhìn, cảm xúc của tác giả đối với sự kiện/thời điểm Tháng Tư, từ đó giải mã sâu sắc hơn các thông điệp trong tác phẩm.
  • B. Chỉ đơn thuần là cung cấp thông tin tiểu sử không liên quan đến tác phẩm.
  • C. Giúp xác định xem tác phẩm có phải là tác phẩm hay hay không.
  • D. Không có ảnh hưởng gì đến việc phân tích nội dung và nghệ thuật.

Câu 29: Đọc đoạn văn:

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên rời rạc, thiếu liên kết.
  • B. Chỉ đơn thuần là liệt kê hai yếu tố không liên quan.
  • C. Thiên nhiên (bầu trời, mây) trở thành phông nền, là yếu tố gợi mở hoặc phản chiếu trực tiếp tâm trạng của nhân vật.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập giữa con người và thiên nhiên.

Câu 30: Một bài thơ về Tháng Tư sử dụng rất nhiều động từ mạnh, diễn tả sự bứt phá, vươn lên (ví dụ: bật, vỡ, bừng, trỗi dậy). Phong cách sử dụng động từ này gợi không khí chung gì của bài thơ?

  • A. Không khí tĩnh lặng, trầm buồn.
  • B. Không khí u ám, bế tắc.
  • C. Không khí lãng mạn, mơ mộng.
  • D. Không khí sôi nổi, mạnh mẽ, đầy sức sống và sự thay đổi tích cực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc diễn tả sự hồi sinh của thiên nhiên vào Tháng Tư:

"Tháng Tư về, nắng dát vàng trên lối
Cây bàng non bật chồi biếc xanh non
Tiếng chim ca rộn rã sớm hôm
Đất trời như bừng tỉnh sau giấc ngủ."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cánh diều" trong bối cảnh một bài thơ viết về ký ức tuổi thơ gắn với bầu trời Tháng Tư.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:

"Tháng Tư năm ấy, con đường làng vẫn ngập ngừng bụi đỏ. Nhưng trên những mái nhà rêu phong, cờ hoa đã rực rỡ. Tiếng loa vang vọng bài ca chiến thắng, trộn lẫn với tiếng cười nói, cả tiếng khóc nghẹn ngào của những người tìm lại người thân sau bao năm cách biệt."

Đoạn văn gợi lên cảm xúc chủ đạo nào về Tháng Tư lịch sử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong một bài thơ về Tháng Tư, hình ảnh "gió" được miêu tả rất mạnh mẽ, mang theo mùi hương của đất mới và hoa dại. Tác dụng của hình ảnh này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: So sánh cách thể hiện đề tài "ký ức" trong hai đoạn thơ ngắn (tự tạo) về Tháng Tư. Đoạn 1: tập trung vào hình ảnh cụ thể, sống động (mùi hương, âm thanh). Đoạn 2: tập trung vào cảm xúc mơ hồ, tiếc nuối. Hãy nhận xét về hiệu quả diễn đạt của mỗi cách.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một nhà văn miêu tả không khí Tháng Tư ở thành phố sau giải phóng bằng câu: "Những con phố quen bỗng lạ lẫm trong tiếng cười chưa hẳn đã hết bỡ ngỡ." Phân tích ý nghĩa của từ "bỡ ngỡ" trong ngữ cảnh này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau:

"Ta về đứng giữa Tháng Tư
Nghe trong gió thoảng lời ru non nớt
Nghe trong nắng mới hạt mầm vừa vỡ
Nghe trong đất đai chuyển động dịu dàng."

Điệp ngữ "Nghe trong" và các hình ảnh đi kèm (lời ru, hạt mầm, đất đai chuyển động) có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm nhận của nhân vật trữ tình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một bài viết phê bình văn học nhận xét về một tác phẩm lấy bối cảnh Tháng Tư rằng: "Tác phẩm đã thành công trong việc lột tả không khí lịch sử nhưng còn thiếu chiều sâu tâm lý nhân vật." Nhận xét này thuộc khía cạnh phân tích nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa của từ "về" trong hai câu:

1. "Tháng Tư về trên phố." (Miêu tả sự xuất hiện theo quy luật tự nhiên)
2. "Anh ấy về sau bao năm xa cách." (Miêu tả sự trở lại)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong một đoạn trích truyện ngắn, nhân vật nhìn bầu trời Tháng Tư và hồi tưởng về một lời hứa. Việc đặt lời hứa trong bối cảnh Tháng Tư có thể gợi ý điều gì về tâm trạng hoặc ý nghĩa của lời hứa đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đọc đoạn thơ:

"Tháng Tư, nỗi nhớ hóa chùm quả chín
Trĩu nặng cành, gọi sắc đỏ yêu thương
Nhưng chạm tay vào chỉ thấy hư không
Giọt nước mắt lăn trên gò má."

Biện pháp tu từ chủ đạo nào được sử dụng để diễn tả nỗi nhớ và cảm giác hụt hẫng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một đoạn văn mô tả cảnh vật Tháng Tư ở vùng quê: "Hoa xoan rụng tím sân đình, lũy tre làng rì rào trong gió, xa xa tiếng sáo diều vi vút." Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều chi tiết gợi cảm giác (thị giác: tím; thính giác: rì rào, vi vút).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ hiện đại về Tháng Tư, việc xem xét cấu trúc câu thơ tự do, ngắt nhịp bất thường (nếu có) giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một nhân vật trong truyện nói: "Tháng Tư năm ấy, tôi thấy mình như chiếc lá bàng cuối cùng, cố bám víu vào cành." Câu nói này thể hiện tâm trạng gì của nhân vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

"Mùa khô Sài Gòn đỉnh điểm vào Tháng Tư. Cái nắng như đổ lửa, khiến nhựa đường chảy ra, bước chân người như muốn bỏng rát. Vậy mà, ở những góc phố cũ, vẫn thấy những gánh hàng rong với đủ sắc màu trái cây nhiệt đới tươi roi rói."

Đoạn văn sử dụng biện pháp đối lập nào để làm nổi bật ý tứ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong một bài thơ, tác giả liên tục đặt câu hỏi tu từ về Tháng Tư và ý nghĩa của nó đối với cuộc đời. Mục đích chính của việc sử dụng câu hỏi tu từ này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố "thời gian" (Tháng Tư) trong việc tổ chức cấu tứ và mạch cảm xúc của một bài thơ hoặc đoạn văn.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một bài thơ về Tháng Tư kết thúc bằng hình ảnh "nụ cười nở muộn màng trên gương mặt." Hãy đánh giá ý nghĩa của hình ảnh kết thúc này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

"Tháng Tư, những cơn mưa rào bất chợt. Mưa như trút nước, xối xả lên mái tôn, lên mặt đường. Rồi tạnh. Nắng lại lên ngay, rực rỡ, chói chang."

Đoạn văn sử dụng nhịp điệu câu ngắn, dứt khoát có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong một bài thơ, hình ảnh "chim én" thường xuất hiện vào Tháng Tư. Ngoài ý nghĩa là dấu hiệu của mùa xuân, hình ảnh này còn có thể biểu tượng cho điều gì trong một tác phẩm văn học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:

"Tháng Tư, đường phố vắng tanh
Chỉ còn tiếng gió mong manh gọi thầm."

Phân tích sự tương phản giữa "đường phố vắng tanh" và "tiếng gió mong manh gọi thầm".

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi phân tích ý nghĩa của một sự kiện lịch sử (ví dụ: 30/4) được nhắc đến trong tác phẩm văn học viết về Tháng Tư, điều quan trọng nhất cần xem xét là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Đọc đoạn văn:

"Tháng Tư, tiếng ve bắt đầu râm ran. Không phải tiếng ve mùa hè dữ dội, mà là thứ âm thanh mỏng mảnh, thăm dò, như còn e dè, chưa dám cất lên trọn vẹn."

Đoạn văn sử dụng biện pháp so sánh nào để miêu tả tiếng ve đầu mùa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một bài thơ về Tháng Tư có câu: "Mặt hồ soi bóng mây trời, xanh như màu mắt em ngày xưa." Câu thơ sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi cảm xúc gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đọc đoạn văn:

"Tháng Tư, những khu vườn bỗng bừng sáng. Không phải bởi ánh nắng chói chang, mà bởi màu trắng tinh khôi của hoa bưởi, màu tím nhạt của hoa xoan, màu đỏ rực của hoa phượng chớm nở. Một bức tranh đa sắc, dịu dàng mà rộn rã."

Đoạn văn tập trung miêu tả điều gì và sử dụng những giác quan nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong một đoạn hồi ký về Tháng Tư, nhân vật kể về việc đi qua một địa danh cũ và cảm thấy "mọi thứ vừa quen thuộc vừa xa lạ". Phân tích tâm trạng này.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau:

"Tháng Tư gõ cửa miền ký ức
Bụi thời gian rơi trắng mái đầu..."

Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "bụi thời gian rơi trắng mái đầu".

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Khi đọc một tác phẩm văn học lấy bối cảnh Tháng Tư, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác của tác giả (ví dụ: tác phẩm được viết vào giai đoạn nào sau sự kiện lịch sử) có thể giúp ích gì cho việc phân tích tác phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Đọc đoạn văn:

"Tháng Tư, bầu trời cao vời vợi. Những đám mây trắng bồng bềnh trôi. Lòng chợt thấy nhẹ nhõm đến lạ."

Sự kết hợp giữa miêu tả cảnh vật và cảm xúc có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một bài thơ về Tháng Tư sử dụng rất nhiều động từ mạnh, diễn tả sự bứt phá, vươn lên (ví dụ: bật, vỡ, bừng, trỗi dậy). Phong cách sử dụng động từ này gợi không khí chung gì của bài thơ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 44 Tập 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích tác dụng nghệ thuật của biện pháp tu từ được sử dụng nổi bật trong câu thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa".

  • A. Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên sống động.
  • B. Hoán dụ, lấy vật gợi tả cảnh vật.
  • C. So sánh, gợi hình ảnh mặt trời tròn rực như hòn lửa, tạo ấn tượng mạnh về cảnh hoàng hôn trên biển.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự rực rỡ của mặt trời.

Câu 2: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định nhịp điệu và vần có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc làm sáng tỏ điều gì?

  • A. Thời điểm sáng tác bài thơ.
  • B. Tiểu sử của tác giả.
  • C. Số lượng câu thơ trong bài.
  • D. Nhạc điệu, cảm xúc và ý tứ mà nhà thơ muốn truyền tải.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết bút pháp nghệ thuật chủ đạo được tác giả sử dụng để khắc họa nhân vật: "Lão Hạc bỗng nhiên hú lên một tiếng thật to. Tiếng hú dữ dội. Rồi cứ thế trên hai mắt ngoáy ngược, lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại giật mạnh một cái, nẩy lên. Cái đầu lão ngoẹo đi một lúc lâu rồi mới thấy chết." (Trích "Lão Hạc" - Nam Cao).

  • A. Hiện thực khắc nghiệt, miêu tả chân thực và trần trụi cái chết đau đớn của nhân vật.
  • B. Lãng mạn hóa, tô đậm vẻ đẹp bi tráng của nhân vật.
  • C. Tượng trưng, dùng cái chết để biểu tượng cho số phận chung của nông dân.
  • D. Hài hước châm biếm, thể hiện sự mỉa mai đối với hoàn cảnh.

Câu 4: So sánh hai đoạn trích về mùa xuân trong thơ Nguyễn Bính ("Tháng Giêng ngon như một cặp môi gần...") và thơ Xuân Diệu ("Xuân đang tới nghĩa là xuân đang qua / Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già..."), ta thấy sự khác biệt rõ rệt nhất về cách cảm nhận và thể hiện mùa xuân là gì?

  • A. Một bên tả cảnh, một bên tả tình.
  • B. Nguyễn Bính cảm nhận mùa xuân truyền thống, gắn với phong tục quê nhà; Xuân Diệu cảm nhận mùa xuân hiện đại, gắn với sự vội vàng, nuối tiếc thời gian và khát khao giao cảm.
  • C. Một bên dùng nhiều tính từ, một bên dùng nhiều động từ.
  • D. Một bên viết theo thể thơ lục bát, một bên viết theo thể thơ tự do.

Câu 5: Nhân vật "tôi" trong truyện ngắn "Chí Phèo" của Nam Cao chủ yếu đóng vai trò gì trong việc thể hiện tư tưởng của tác phẩm?

  • A. Là nhân chứng trực tiếp tham gia vào mọi sự kiện.
  • B. Là người kể chuyện ngôi thứ nhất, chỉ thuật lại những gì mình nghe thấy.
  • C. Là điểm nhìn trần thuật linh hoạt, lúc nhập vai nhân vật, lúc đứng ngoài quan sát và bình luận, thể hiện cái nhìn đa chiều và sự suy ngẫm về số phận con người.
  • D. Là người đại diện cho tầng lớp địa chủ, thể hiện cái nhìn của họ về nông dân.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau: "Rồi con chim chiền chiện / Hót chi mà vang trời / Từng giọt long lanh rơi / Tôi đưa tay tôi hứng." (Trích "Mùa xuân nho nhỏ" - Thanh Hải). Biện pháp nghệ thuật "chuyển đổi cảm giác" được thể hiện rõ nhất ở câu thơ nào và có tác dụng gì?

  • A. "Rồi con chim chiền chiện" - gợi hình ảnh âm thanh.
  • B. "Hót chi mà vang trời" - gợi âm thanh lan tỏa.
  • C. "Tôi đưa tay tôi hứng" - gợi hành động đón nhận.
  • D. "Từng giọt long lanh rơi" - chuyển đổi từ thính giác (âm thanh tiếng chim hót) sang thị giác (giọt long lanh), thể hiện sự trân trọng, hữu hình hóa âm thanh của sự sống, mùa xuân.

Câu 7: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo hướng tiếp cận thi pháp học, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Thể loại, cấu trúc, ngôn ngữ, điểm nhìn, giọng điệu, không gian, thời gian nghệ thuật.
  • B. Tiểu sử tác giả, hoàn cảnh sáng tác, phong trào văn học đương thời.
  • C. Giá trị nội dung, tư tưởng, ý nghĩa giáo dục của tác phẩm.
  • D. Sự tiếp nhận của độc giả qua các thời kỳ.

Câu 8: Hình ảnh "đám mây ngũ sắc" trong thơ ca trung đại thường mang ý nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Sự giàu có, phú quý.
  • B. Sự may mắn, điềm lành, cảnh thịnh trị của triều đình.
  • C. Cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp.
  • D. Nỗi buồn, sự chia ly.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau: "Ta về mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người". Biện pháp nghệ thuật điệp cấu trúc "Ta về... ta nhớ" có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tạo nhạc điệu vui tươi cho bài thơ.
  • B. Nhấn mạnh sự trở về của chủ thể trữ tình.
  • C. Diễn tả nỗi nhớ da diết, sâu nặng và bền chặt của chủ thể trữ tình đối với cảnh vật và con người Việt Bắc.
  • D. Liệt kê các đối tượng được nhắc tới trong bài thơ.

Câu 10: Khác với văn học trung đại thường mang tính ước lệ, tượng trưng, văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 có đặc điểm nổi bật về phương pháp sáng tác là gì?

  • A. Miêu tả chân thực đời sống xã hội và con người, đi sâu vào khám phá hiện thực khách quan.
  • B. Đề cao cái tôi cá nhân, bay bổng, lãng mạn.
  • C. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích Trung Quốc.
  • D. Tập trung khắc họa hình tượng người anh hùng lý tưởng.

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là "linh hồn" của bài thơ, nơi tập trung mọi cảm xúc và suy tư của nhà thơ?

  • A. Thể thơ.
  • B. Nhịp điệu.
  • C. Từ ngữ.
  • D. Hình tượng trữ tình (hoặc cái tôi trữ tình).

Câu 12: Đoạn kết của truyện ngắn "Vợ nhặt" của Kim Lân miêu tả hình ảnh "đám người đói bồng bế, dắt díu nhau đi trên đê sộp... và lá cờ đỏ bay phấp phới". Chi tiết "lá cờ đỏ" mang ý nghĩa biểu tượng gì trong bối cảnh tác phẩm?

  • A. Biểu tượng cho sự tuyệt vọng và cái chết.
  • B. Biểu tượng cho hy vọng về sự đổi đời, về một tương lai tươi sáng hơn, gợi mở con đường giải phóng.
  • C. Biểu tượng cho sự hỗn loạn, bạo động.
  • D. Biểu tượng cho tình yêu đôi lứa.

Câu 13: Trong một văn bản nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng, dẫn chứng cụ thể có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Tăng tính thuyết phục, làm rõ và củng cố cho luận điểm được đưa ra.
  • B. Làm cho văn bản dài hơn.
  • C. Chứng tỏ người viết có kiến thức sâu rộng.
  • D. Gây ấn tượng mạnh với người đọc bằng những con số.

Câu 14: Đọc đoạn văn: "Những đêm trăng sáng, dòng sông trở nên hiền hòa, lấp lánh như dát bạc. Cây cối hai bên bờ in bóng xuống mặt nước, tạo nên một bức tranh thủy mặc." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả?

  • A. Thính giác.
  • B. Khứu giác.
  • C. Thị giác.
  • D. Xúc giác.

Câu 15: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về cấu trúc bắt buộc?

  • A. 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • B. Vần bằng ở cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8.
  • C. Luật bằng trắc theo quy định nghiêm ngặt.
  • D. Có sử dụng điển cố, điển tích ở tất cả các câu.

Câu 16: Đoạn thơ sau gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên: "Ta làm con chim hót / Ta làm một cành hoa / Ta nhập vào hòa ca / Một nốt trầm xao xuyến." (Trích "Mùa xuân nho nhỏ" - Thanh Hải).

  • A. Thể hiện khát vọng hóa thân, hòa nhập trọn vẹn cái tôi cá nhân vào sự sống chung của đất nước, thiên nhiên, đóng góp phần nhỏ bé nhưng có ý nghĩa.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp đa dạng của thiên nhiên mùa xuân.
  • C. Thể hiện sự cô đơn, lạc lõng giữa cuộc đời.
  • D. Kêu gọi mọi người bảo vệ môi trường thiên nhiên.

Câu 17: Trong các yếu tố của truyện ngắn, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sự kịch tính, mâu thuẫn và thúc đẩy cốt truyện phát triển?

  • A. Bối cảnh không gian.
  • B. Ngôn ngữ của người kể chuyện.
  • C. Xung đột (mâu thuẫn nội tâm hoặc mâu thuẫn giữa các nhân vật/lực lượng).
  • D. Chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật.

Câu 18: Khi phân tích một tác phẩm văn học trong bối cảnh lịch sử - xã hội cụ thể, người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu sâu sắc giá trị của tác phẩm?

  • A. Chỉ cần biết năm xuất bản của tác phẩm.
  • B. Tập trung vào việc tác phẩm có phản ánh đúng lịch sử hay không.
  • C. So sánh tác phẩm với các tài liệu lịch sử chính thống.
  • D. Xem xét tác phẩm như một sản phẩm tinh thần của thời đại, chịu ảnh hưởng và phản ánh các vấn đề, tư tưởng, hoàn cảnh sống của giai đoạn đó.

Câu 19: Đọc đoạn văn: "Hắn về làng hôm trước thì hôm sau đã thấy hắn ngồi ở chợ uống rượu với thịt chó từ sáng đến chiều." (Trích "Chí Phèo" - Nam Cao). Chi tiết "uống rượu với thịt chó từ sáng đến chiều" có tác dụng gì trong việc khắc họa nhân vật Chí Phèo?

  • A. Thể hiện Chí Phèo là người giàu có, thích ăn chơi.
  • B. Gợi tả lối sống tha hóa, say xỉn, be tha, không có mục đích của Chí Phèo sau khi ra tù, biểu hiện sự "vật hóa" con người.
  • C. Cho thấy Chí Phèo có nhiều bạn bè ở chợ.
  • D. Miêu tả một nét văn hóa ẩm thực truyền thống.

Câu 20: Trong thơ ca hiện đại Việt Nam, hình ảnh "con đường" thường được sử dụng để biểu tượng cho điều gì?

  • A. Con đường cách mạng, con đường đời, con đường tìm kiếm lý tưởng hoặc hạnh phúc.
  • B. Con đường đi đến trường học.
  • C. Con đường làng quen thuộc.
  • D. Con đường trải đầy hoa.

Câu 21: Khi phân tích tâm lý nhân vật trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần dựa vào lời nói của nhân vật.
  • B. Chỉ cần dựa vào hành động của nhân vật.
  • C. Chỉ cần dựa vào suy nghĩ nội tâm (nếu có).
  • D. Dựa vào lời nói, hành động, suy nghĩ nội tâm, cử chỉ, ngoại hình, và lời kể, bình luận của người trần thuật về nhân vật đó.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người kể chuyện: "Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu vào là hắn chửi. Chửi trời. Chửi đất. Chửi cha mẹ thằng nào không chửi nhau với hắn. Cái thằng nào đã đẻ ra cái thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này? A ha! Có phải hắn đấy không? Cái lò gạch cũ đây rồi! Ba nó ngày trước vẫn... Cái lò gạch cũ!" (Trích "Chí Phèo" - Nam Cao).

  • A. Trân trọng, ngợi ca.
  • B. Giễu cợt, chua chát, xen lẫn sự đồng cảm, thương xót cho bi kịch nhân vật.
  • C. Vui tươi, hồn nhiên.
  • D. Khách quan, lạnh lùng, chỉ thuật lại sự việc.

Câu 23: Liên kết giữa các câu trong một đoạn văn có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Tạo sự mạch lạc, thống nhất về nội dung và hình thức, giúp người đọc dễ dàng theo dõi ý tưởng.
  • B. Làm cho đoạn văn trở nên dài hơn.
  • C. Sử dụng được nhiều từ ngữ phong phú.
  • D. Chứng tỏ người viết có khả năng sử dụng nhiều phép liên kết.

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh biểu tượng, người đọc cần làm gì để hiểu đúng ý nghĩa tác phẩm?

  • A. Chỉ cần hiểu nghĩa đen của các từ ngữ.
  • B. Tra cứu tất cả các biểu tượng trong từ điển.
  • C. Đặt các biểu tượng vào hệ thống hình ảnh chung của bài thơ, kết hợp với bối cảnh văn hóa, lịch sử và dụng ý của tác giả để giải mã ý nghĩa hàm ẩn.
  • D. Chỉ cần cảm nhận cảm xúc chung mà bài thơ mang lại.

Câu 25: Đọc đoạn trích: "Hắn thấy hơi cháo hành thơm phức xông vào mũi. Hắn ngạc nhiên. Hết ngạc nhiên thì hắn thấy mắt hình như ươn ướt. Ai xoa đầu hắn đấy thế này? Hắn uống. Hắn húp lia húp lịa." (Trích "Chí Phèo" - Nam Cao). Sự xuất hiện của chi tiết "bát cháo hành" và phản ứng của Chí Phèo cho thấy điều gì về nhân vật?

  • A. Chí Phèo là người thích ăn cháo hành.
  • B. Chí Phèo rất đói bụng.
  • C. Chí Phèo sợ hãi trước sự quan tâm của Thị Nở.
  • D. Bát cháo hành là biểu tượng của tình yêu thương, sự quan tâm chân thành, đánh thức lương tri tưởng chừng đã mất ở Chí Phèo, mở ra khả năng hoàn lương cho hắn.

Câu 26: Trong văn học, "điểm nhìn" là gì?

  • A. Là vị trí, góc độ mà người kể chuyện/nhân vật quan sát và miêu tả sự vật, sự việc, con người trong tác phẩm.
  • B. Là nơi tác giả ngồi viết truyện.
  • C. Là cao trào của câu chuyện.
  • D. Là kết thúc của tác phẩm.

Câu 27: Khi phân tích một văn bản thông tin hoặc nghị luận về một vấn đề xã hội (ví dụ: Cách mạng công nghiệp 4.0, bảo vệ môi trường), người đọc cần chú trọng nhất vào việc xác định điều gì?

  • A. Tác giả viết bài này khi nào và ở đâu.
  • B. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong bài.
  • C. Vấn đề trung tâm được bàn luận, các luận điểm chính, lý lẽ và bằng chứng mà tác giả dùng để làm sáng tỏ vấn đề.
  • D. Màu sắc trang giấy mà bài viết được in ra.

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau: "Đất nước của những người đi không tiếc đời mình / Sau bốn nghìn năm sen nở / Trong và ngoài dòng sữa mẹ / Xin được hóa thân làm sóng lúa / Để đời mai sau con gặt hái." (Trích "Đất Nước" - Nguyễn Khoa Điềm). Đoạn thơ thể hiện tư tưởng gì về mối quan hệ giữa cá nhân và Đất Nước?

  • A. Đất Nước là cái gì đó xa lạ, vĩ đại, tách rời khỏi cuộc sống cá nhân.
  • B. Đất Nước được cảm nhận từ những điều gần gũi, bình dị của đời sống hàng ngày và được kết tinh trong sự hy sinh, cống hiến của mỗi cá nhân qua các thế hệ.
  • C. Đất Nước chỉ thuộc về quá khứ hào hùng, không liên quan đến hiện tại.
  • D. Đất Nước là gánh nặng mà mỗi cá nhân phải chịu đựng.

Câu 29: Khi so sánh hai tác phẩm thơ cùng viết về một chủ đề (ví dụ: tình yêu quê hương), ngoài việc chỉ ra những điểm giống và khác nhau về nội dung, người đọc còn cần phân tích sự khác biệt về mặt nghệ thuật, bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần so sánh số câu, số chữ.
  • B. Chỉ cần so sánh các từ ngữ được dùng nhiều nhất.
  • C. Chỉ cần so sánh hoàn cảnh sáng tác.
  • D. So sánh về thể thơ, cấu tứ, giọng điệu, cách sử dụng hình ảnh, biện pháp tu từ, nhạc điệu, ngôn ngữ thơ...

Câu 30: Trong phân tích truyện ngắn, "chi tiết nghệ thuật" là gì và có vai trò như thế nào?

  • A. Là những tiểu tiết nhỏ nhưng giàu sức gợi, có giá trị trong việc khắc họa tính cách nhân vật, thể hiện tư tưởng chủ đề, hoặc tạo không khí cho tác phẩm.
  • B. Là những đoạn văn dài, miêu tả chi tiết sự kiện.
  • C. Là tên của các nhân vật trong truyện.
  • D. Là số trang của tác phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phân tích tác dụng nghệ thuật của biện pháp tu từ được sử dụng nổi bật trong câu thơ sau: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa'.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định nhịp điệu và vần có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc làm sáng tỏ điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết bút pháp nghệ thuật chủ đạo được tác giả sử dụng để khắc họa nhân vật: 'Lão Hạc bỗng nhiên hú lên một tiếng thật to. Tiếng hú dữ dội. Rồi cứ thế trên hai mắt ngoáy ngược, lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại giật mạnh một cái, nẩy lên. Cái đầu lão ngoẹo đi một lúc lâu rồi mới thấy chết.' (Trích 'Lão Hạc' - Nam Cao).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: So sánh hai đoạn trích về mùa xuân trong thơ Nguyễn Bính ('Tháng Giêng ngon như một cặp môi gần...') và thơ Xuân Diệu ('Xuân đang tới nghĩa là xuân đang qua / Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già...'), ta thấy sự khác biệt rõ rệt nhất về cách cảm nhận và thể hiện mùa xuân là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Nhân vật 'tôi' trong truyện ngắn 'Chí Phèo' của Nam Cao chủ yếu đóng vai trò gì trong việc thể hiện tư tưởng của tác phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau: 'Rồi con chim chiền chiện / Hót chi mà vang trời / Từng giọt long lanh rơi / Tôi đưa tay tôi hứng.' (Trích 'Mùa xuân nho nhỏ' - Thanh Hải). Biện pháp nghệ thuật 'chuyển đổi cảm giác' được thể hiện rõ nhất ở câu thơ nào và có tác dụng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo hướng tiếp cận thi pháp học, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hình ảnh 'đám mây ngũ sắc' trong thơ ca trung đại thường mang ý nghĩa biểu tượng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau: 'Ta về mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người'. Biện pháp nghệ thuật điệp cấu trúc 'Ta về... ta nhớ' có tác dụng chủ yếu gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khác với văn học trung đại thường mang tính ước lệ, tượng trưng, văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 có đặc điểm nổi bật về phương pháp sáng tác là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là 'linh hồn' của bài thơ, nơi tập trung mọi cảm xúc và suy tư của nhà thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Đoạn kết của truyện ngắn 'Vợ nhặt' của Kim Lân miêu tả hình ảnh 'đám người đói bồng bế, dắt díu nhau đi trên đê sộp... và lá cờ đỏ bay phấp phới'. Chi tiết 'lá cờ đỏ' mang ý nghĩa biểu tượng gì trong bối cảnh tác phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong một văn bản nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng, dẫn chứng cụ thể có vai trò quan trọng nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Đọc đoạn văn: 'Những đêm trăng sáng, dòng sông trở nên hiền hòa, lấp lánh như dát bạc. Cây cối hai bên bờ in bóng xuống mặt nước, tạo nên một bức tranh thủy mặc.' Đoạn văn này chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về cấu trúc bắt buộc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Đoạn thơ sau gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên: 'Ta làm con chim hót / Ta làm một cành hoa / Ta nhập vào hòa ca / Một nốt trầm xao xuyến.' (Trích 'Mùa xuân nho nhỏ' - Thanh Hải).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong các yếu tố của truyện ngắn, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sự kịch tính, mâu thuẫn và thúc đẩy cốt truyện phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Khi phân tích một tác phẩm văn học trong bối cảnh lịch sử - xã hội cụ thể, người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu sâu sắc giá trị của tác phẩm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Đọc đoạn văn: 'Hắn về làng hôm trước thì hôm sau đã thấy hắn ngồi ở chợ uống rượu với thịt chó từ sáng đến chiều.' (Trích 'Chí Phèo' - Nam Cao). Chi tiết 'uống rượu với thịt chó từ sáng đến chiều' có tác dụng gì trong việc khắc họa nhân vật Chí Phèo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong thơ ca hiện đại Việt Nam, hình ảnh 'con đường' thường được sử dụng để biểu tượng cho điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi phân tích tâm lý nhân vật trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người kể chuyện: 'Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu vào là hắn chửi. Chửi trời. Chửi đất. Chửi cha mẹ thằng nào không chửi nhau với hắn. Cái thằng nào đã đẻ ra cái thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này? A ha! Có phải hắn đấy không? Cái lò gạch cũ đây rồi! Ba nó ngày trước vẫn... Cái lò gạch cũ!' (Trích 'Chí Phèo' - Nam Cao).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Liên kết giữa các câu trong một đoạn văn có vai trò quan trọng nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh biểu tượng, người đọc cần làm gì để hiểu đúng ý nghĩa tác phẩm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Đọc đoạn trích: 'Hắn thấy hơi cháo hành thơm phức xông vào mũi. Hắn ngạc nhiên. Hết ngạc nhiên thì hắn thấy mắt hình như ươn ướt. Ai xoa đầu hắn đấy thế này? Hắn uống. Hắn húp lia húp lịa.' (Trích 'Chí Phèo' - Nam Cao). Sự xuất hiện của chi tiết 'bát cháo hành' và phản ứng của Chí Phèo cho thấy điều gì về nhân vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong văn học, 'điểm nhìn' là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi phân tích một văn bản thông tin hoặc nghị luận về một vấn đề xã hội (ví dụ: Cách mạng công nghiệp 4.0, bảo vệ môi trường), người đọc cần chú trọng nhất vào việc xác định điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau: 'Đất nước của những người đi không tiếc đời mình / Sau bốn nghìn năm sen nở / Trong và ngoài dòng sữa mẹ / Xin được hóa thân làm sóng lúa / Để đời mai sau con gặt hái.' (Trích 'Đất Nước' - Nguyễn Khoa Điềm). Đoạn thơ thể hiện tư tưởng gì về mối quan hệ giữa cá nhân và Đất Nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi so sánh hai tác phẩm thơ cùng viết về một chủ đề (ví dụ: tình yêu quê hương), ngoài việc chỉ ra những điểm giống và khác nhau về nội dung, người đọc còn cần phân tích sự khác biệt về mặt nghệ thuật, bao gồm những yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong phân tích truyện ngắn, 'chi tiết nghệ thuật' là gì và có vai trò như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ để thể hiện thái độ về vấn đề biến đổi khí hậu:

  • A. So sánh và liệt kê
  • B. Nhân hóa và ẩn dụ
  • C. Hoán dụ và điệp ngữ
  • D. Chơi chữ và nói giảm nói tránh

Câu 2: Xét hai câu thơ sau:
(1)

  • A. Quan niệm về sự giàu có vật chất.
  • B. Quan niệm về tình yêu quê hương, đất nước.
  • C. Quan niệm về mối quan hệ cá nhân với cộng đồng/thế giới.
  • D. Quan niệm về vẻ đẹp của thiên nhiên.

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm chính của tác giả có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng.
  • B. Tìm hiểu tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • C. Xác định cấu trúc câu và cách dùng từ.
  • D. Hiểu rõ vấn đề đang được bàn luận và lập trường của tác giả.

Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau:

  • A. Cung cấp bằng chứng khoa học để hỗ trợ luận điểm.
  • B. Trình bày quan điểm cá nhân của tác giả.
  • C. Phản bác một luận điểm trái chiều.
  • D. Giới thiệu chủ đề một cách chung chung.

Câu 5: Trong bài viết về vai trò của phụ nữ trong xã hội hiện đại, nếu tác giả đưa ra ví dụ về những nữ lãnh đạo thành công trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, chính trị, thì các ví dụ này nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Minh họa và củng cố cho luận điểm về năng lực của phụ nữ.
  • C. Gây ấn tượng với độc giả bằng những câu chuyện cá nhân.
  • D. Phủ nhận những thành tựu của nam giới.

Câu 6: Khi so sánh hai tác phẩm văn học (ví dụ: hai bài thơ), việc tập trung vào điểm tương đồng và khác biệt về mặt nghệ thuật (thể thơ, ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ...) giúp người đọc đạt được điều gì sâu sắc nhất?

  • A. Ghi nhớ các chi tiết nhỏ trong từng tác phẩm.
  • B. Biết được tác phẩm nào hay hơn tác phẩm nào.
  • C. Thuộc lòng các đoạn trích nổi tiếng.
  • D. Hiểu rõ hơn về phong cách sáng tác, tư tưởng của tác giả và giá trị thẩm mỹ của tác phẩm.

Câu 7: Đọc câu sau:

  • A. Câu đơn.
  • B. Câu ghép đẳng lập.
  • C. Câu có chủ ngữ là danh từ trừu tượng và vị ngữ diễn tả sự biến đổi.
  • D. Câu bị động.

Câu 8: Trong một bài phát biểu về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường, người nói kết thúc bằng câu hỏi tu từ:

  • A. Kêu gọi suy nghĩ và hành động từ phía người nghe.
  • B. Mong đợi một câu trả lời cụ thể từ khán giả.
  • C. Để kiểm tra kiến thức của người nghe về môi trường.
  • D. Thể hiện sự băn khoăn, không chắc chắn của người nói.

Câu 9: Phân tích đoạn thơ sau:

  • A. Sự dữ dội, nguy hiểm của biển đêm.
  • B. Sự khép lại, yên nghỉ của ngày và sự bắt đầu của đêm trên biển.
  • C. Hoạt động tấp nập của con người trên biển.
  • D. Vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của biển lúc hoàng hôn.

Câu 10: Giả sử bạn đọc hai bài báo về cùng một sự kiện xã hội. Bài báo thứ nhất tập trung vào những con số thống kê và phân tích dữ liệu khách quan. Bài báo thứ hai lại nhấn mạnh những câu chuyện cá nhân và cảm xúc của những người liên quan. Sự khác biệt này chủ yếu phản ánh điều gì trong cách tiếp cận vấn đề của hai tác giả?

  • A. Trình độ học vấn khác nhau.
  • B. Sự thiên vị chính trị.
  • C. Mục đích và đối tượng độc giả khác nhau.
  • D. Khả năng sử dụng ngôn ngữ khác nhau.

Câu 11: Trong bài viết nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ mang tính cầu khiến hoặc kêu gọi (ví dụ: "chúng ta hãy", "cần phải", "mỗi người nên") thường xuất hiện nhiều nhất ở phần nào?

  • A. Phần mở bài.
  • B. Phần thân bài (khi đưa ra bằng chứng).
  • C. Phần thân bài (khi phân tích vấn đề).
  • D. Phần kết bài.

Câu 12: Phân tích câu thơ:

  • A. Sự gắn bó, hòa nhập sâu sắc giữa cái tôi cá nhân và cộng đồng.
  • B. Nỗi cô đơn, lạc lõng của cá nhân trước cuộc đời.
  • C. Mong muốn được nổi bật, khác biệt so với mọi người.
  • D. Sự ép buộc, gò bó khi phải sống cùng xã hội.

Câu 13: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài nghị luận, yếu tố nào sau đây thường được xem xét là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng từ ngữ khó hiểu.
  • B. Tính logic của lập luận và sự vững chắc của bằng chứng.
  • C. Độ dài của bài viết.
  • D. Cách dùng dấu câu phong phú.

Câu 14: Đọc đoạn văn:

  • A. Chỉ ra mặt tích cực của vấn đề.
  • B. Chỉ ra mặt tiêu cực của vấn đề.
  • C. Xem xét vấn đề từ nhiều khía cạnh (lợi ích và thách thức).
  • D. Phủ nhận hoàn toàn tác động của trí tuệ nhân tạo.

Câu 15: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc trong văn bản, việc lựa chọn từ ngữ trang trọng hay thân mật phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Đối tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp.
  • B. Số lượng từ vựng mà người nói/viết biết.
  • C. Tâm trạng của người nói/viết.
  • D. Độ tuổi của người nói/viết.

Câu 16: Khi phân tích một đoạn thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần luật giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Ý nghĩa bề mặt của từ ngữ.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
  • C. Tiểu sử của nhà thơ.
  • D. Nhạc điệu, cảm xúc và cấu tứ của bài thơ.

Câu 17: Đọc câu văn sau:

  • A. Miêu tả hình dạng của công nghệ.
  • B. Nhấn mạnh tốc độ phát triển rất nhanh và mạnh mẽ.
  • C. So sánh công nghệ với hiện tượng thiên nhiên.
  • D. Thể hiện sự lo sợ về công nghệ.

Câu 18: Trong một bài viết về vấn đề bình đẳng giới, tác giả sử dụng hình ảnh

  • A. Miêu tả một đồ vật cụ thể.
  • B. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.
  • C. Biểu đạt một khái niệm trừu tượng bằng hình ảnh cụ thể, gợi cảm.
  • D. Che giấu ý định thực sự của tác giả.

Câu 19: Khi phân tích một đoạn trích kịch, việc chú ý đến lời thoại và hành động của nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Tính cách, tâm trạng và mối quan hệ của nhân vật.
  • B. Toàn bộ nội dung của vở kịch.
  • C. Kỹ thuật dàn dựng sân khấu.
  • D. Tiểu sử của diễn viên thủ vai.

Câu 20: Đọc câu sau và xác định hàm ý của tác giả:

  • A. Khen ngợi ý thức bảo vệ môi trường của mọi người.
  • B. Thông báo một sự thật hiển nhiên.
  • C. Khẳng định mọi người đều nhận thức được vấn đề.
  • D. Phê phán sự thiếu ý thức và hành động vô trách nhiệm của một số người.

Câu 21: Trong một bài viết khoa học về công nghệ, tác giả thường sử dụng loại ngôn ngữ nào để đảm bảo tính chính xác và khách quan?

  • A. Ngôn ngữ giàu cảm xúc, hình ảnh.
  • B. Ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc, sử dụng thuật ngữ chuyên ngành chính xác.
  • C. Ngôn ngữ mỉa mai, châm biếm.
  • D. Ngôn ngữ mang tính cá nhân, chủ quan.

Câu 22: Khi so sánh hai bài thơ, nếu một bài sử dụng nhiều từ láy, từ tượng thanh, còn bài kia lại tập trung vào các động từ mạnh và câu ngắn, điều này nói lên điều gì về phong cách của hai tác giả?

  • A. Họ có cùng một chủ đề sáng tác.
  • B. Họ sống cùng thời đại.
  • C. Họ có cách sử dụng ngôn ngữ và tạo nhịp điệu khác nhau.
  • D. Họ đều viết về thiên nhiên.

Câu 23: Phân tích cấu trúc lập luận trong đoạn văn sau:

  • A. Phản đề (bác bỏ quan điểm sai lầm và đưa ra quan điểm đúng).
  • B. Diễn dịch (từ cái chung đến cái riêng).
  • C. Quy nạp (từ cái riêng đến cái chung).
  • D. So sánh (đối chiếu hai đối tượng để làm rõ vấn đề).

Câu 24: Trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0, vai trò của người trí thức khoa học - công nghệ được nhấn mạnh. Điều này hàm ý rằng, bên cạnh kiến thức chuyên môn, người trí thức cần có thêm phẩm chất nào để đóng góp hiệu quả?

  • A. Khả năng ghi nhớ thông tin nhanh.
  • B. Khả năng sáng tạo, thích ứng và giải quyết vấn đề phức tạp.
  • C. Khả năng nói trước đám đông.
  • D. Khả năng tuân thủ nghiêm ngặt các quy định.

Câu 25: Khi đọc một bài viết mang tính dự báo về tương lai của công nghệ, người đọc cần đặc biệt lưu ý điều gì để đánh giá độ tin cậy của bài viết?

  • A. Số lượng hình ảnh minh họa trong bài.
  • B. Ngôn ngữ bay bổng, giàu chất thơ.
  • C. Việc sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • D. Nguồn thông tin, bằng chứng được sử dụng để hỗ trợ dự báo.

Câu 26: Phân tích câu:

  • A. Thành phần phụ chú (giải thích thêm cho chủ ngữ).
  • B. Vị ngữ (nêu đặc điểm của chủ ngữ).
  • C. Trạng ngữ (bổ sung ý nghĩa về hoàn cảnh).
  • D. Bổ ngữ (bổ sung ý nghĩa cho động từ).

Câu 27: Trong một bài nghị luận về bảo vệ môi trường, việc tác giả trích dẫn lời nói của một nhà khoa học nổi tiếng về biến đổi khí hậu nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên trang trọng hơn.
  • B. Tăng tính khách quan và độ tin cậy cho lập luận.
  • C. Chứng tỏ tác giả có đọc sách.
  • D. Thay thế cho việc phân tích của chính tác giả.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chỉ nói về lợi ích của Internet.
  • B. Chỉ nói về tác hại của Internet.
  • C. Phân tích cả lợi ích và thách thức của Internet.
  • D. Đưa ra giải pháp cụ thể cho vấn đề thông tin sai lệch.

Câu 29: Khi viết bài văn phân tích, đánh giá về một tác phẩm văn học, việc sắp xếp ý theo trình tự hợp lý (ví dụ: giới thiệu chung -> phân tích nội dung -> phân tích nghệ thuật -> đánh giá chung) có vai trò gì?

  • A. Giúp bài viết mạch lạc, logic và dễ theo dõi.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Giúp người viết không cần suy nghĩ nhiều.
  • D. Thể hiện sự sáng tạo đột phá trong cấu trúc.

Câu 30: Giả sử bạn đọc một bài báo về vai trò của phụ nữ trong việc bảo vệ môi trường, trong đó tác giả kể câu chuyện về một nhóm phụ nữ ở vùng nông thôn đã cùng nhau xây dựng mô hình thu gom rác thải hiệu quả. Câu chuyện này đóng vai trò gì trong bài viết?

  • A. Là luận điểm chính của bài viết.
  • B. Là phần kết luận của bài viết.
  • C. Là một quan điểm phản bác.
  • D. Là một ví dụ thực tế để minh họa và củng cố cho luận điểm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ để thể hiện thái độ về vấn đề biến đổi khí hậu:
"Những dòng sông từng hiền hòa nay gầm gừ đe dọa. Những cánh đồng xanh mướt giờ đây nứt nẻ vì hạn hán kéo dài. Chúng ta không còn đứng ngoài cuộc, chúng ta đang sống trong tâm bão của một cuộc khủng hoảng mà chính tay con người tạo ra."
Đoạn văn chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức biểu cảm và nhấn mạnh thông điệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Xét hai câu thơ sau:
(1) "Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."
(Ca dao)
(2) "Mỗi con người đều là một hòn đảo
Độc lập, kiêu hãnh giữa trùng khơi."
(Phỏng theo John Donne)
Điểm khác biệt cơ bản về quan niệm sống được thể hiện qua hình ảnh trung tâm (ao nhà và hòn đảo) trong hai câu thơ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm chính của tác giả có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau:
"Báo cáo mới nhất từ Liên Hợp Quốc chỉ ra rằng, nếu nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng thêm 1.5°C so với thời kỳ tiền công nghiệp, nguy cơ xảy ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão mạnh, lũ lụt và hạn hán sẽ gia tăng đáng kể ở nhiều khu vực trên thế giới."
Thông tin này đóng vai trò gì trong một bài viết nghị luận về biến đổi khí hậu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong bài viết về vai trò của phụ nữ trong xã hội hiện đại, nếu tác giả đưa ra ví dụ về những nữ lãnh đạo thành công trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, chính trị, thì các ví dụ này nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Khi so sánh hai tác phẩm văn học (ví dụ: hai bài thơ), việc tập trung vào điểm tương đồng và khác biệt về mặt nghệ thuật (thể thơ, ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ...) giúp người đọc đạt được điều gì sâu sắc nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Đọc câu sau:
"Trí tuệ nhân tạo đang dần thay đổi bộ mặt của nhiều ngành công nghiệp, từ y tế đến giáo dục."
Câu này chủ yếu sử dụng cấu trúc ngữ pháp nào để nhấn mạnh quá trình tác động của trí tuệ nhân tạo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong một bài phát biểu về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường, người nói kết thúc bằng câu hỏi tu từ: "Chúng ta sẽ để lại cho thế hệ mai sau một hành tinh xanh hay một bãi rác khổng lồ?" Mục đích chính của câu hỏi này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phân tích đoạn thơ sau:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa"
(Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận)
Hình ảnh "sóng đã cài then đêm sập cửa" thể hiện điều gì về thời gian và không gian lúc hoàng hôn trên biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Giả sử bạn đọc hai bài báo về cùng một sự kiện xã hội. Bài báo thứ nhất tập trung vào những con số thống kê và phân tích dữ liệu khách quan. Bài báo thứ hai lại nhấn mạnh những câu chuyện cá nhân và cảm xúc của những người liên quan. Sự khác biệt này chủ yếu phản ánh điều gì trong cách tiếp cận vấn đề của hai tác giả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong bài viết nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ mang tính cầu khiến hoặc kêu gọi (ví dụ: 'chúng ta hãy', 'cần phải', 'mỗi người nên') thường xuất hiện nhiều nhất ở phần nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phân tích câu thơ: "Tôi buộc lòng tôi với mọi người" (Chế Lan Viên). Câu thơ thể hiện điều gì trong tư tưởng, tình cảm của nhà thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài nghị luận, yếu tố nào sau đây thường được xem xét là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đọc đoạn văn:
"Việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong chẩn đoán y tế có thể giúp phát hiện bệnh sớm hơn, tăng cơ hội cứu sống bệnh nhân. Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra những thách thức về đạo đức và bảo mật dữ liệu."
Đoạn văn này thể hiện cách tiếp cận vấn đề nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc trong văn bản, việc lựa chọn từ ngữ trang trọng hay thân mật phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Khi phân tích một đoạn thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần luật giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Đọc câu văn sau: "Sự phát triển như vũ bão của công nghệ đã kéo theo những thay đổi sâu sắc trong mọi mặt đời sống." Từ "như vũ bão" là một biện pháp tu từ, nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong một bài viết về vấn đề bình đẳng giới, tác giả sử dụng hình ảnh "chiếc lồng vô hình" để nói về những rào cản xã hội và định kiến mà phụ nữ phải đối mặt. Đây là cách sử dụng ngôn ngữ nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi phân tích một đoạn trích kịch, việc chú ý đến lời thoại và hành động của nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đọc câu sau và xác định hàm ý của tác giả: "Có vẻ như một số người vẫn chưa nhận ra rằng việc xả rác bừa bãi đang trực tiếp hủy hoại môi trường sống của chính họ."
Câu này mang hàm ý gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong một bài viết khoa học về công nghệ, tác giả thường sử dụng loại ngôn ngữ nào để đảm bảo tính chính xác và khách quan?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi so sánh hai bài thơ, nếu một bài sử dụng nhiều từ láy, từ tượng thanh, còn bài kia lại tập trung vào các động từ mạnh và câu ngắn, điều này nói lên điều gì về phong cách của hai tác giả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phân tích cấu trúc lập luận trong đoạn văn sau:
"Nhiều người cho rằng mạng xã hội gây lãng phí thời gian. Tuy nhiên, nếu biết cách sử dụng, mạng xã hội có thể là công cụ hữu ích để kết nối, học hỏi và cập nhật thông tin. Quan trọng là cách chúng ta quản lý thời gian và nội dung sử dụng."
Đoạn văn này sử dụng cấu trúc lập luận nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0, vai trò của người trí thức khoa học - công nghệ được nhấn mạnh. Điều này hàm ý rằng, bên cạnh kiến thức chuyên môn, người trí thức cần có thêm phẩm chất nào để đóng góp hiệu quả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khi đọc một bài viết mang tính dự báo về tương lai của công nghệ, người đọc cần đặc biệt lưu ý điều gì để đánh giá độ tin cậy của bài viết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phân tích câu: "Mẹ tôi, người phụ nữ cả đời tần tảo vì gia đình, là nguồn cảm hứng lớn nhất của tôi." Cụm từ "người phụ nữ cả đời tần tảo vì gia đình" có chức năng ngữ pháp gì trong câu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong một bài nghị luận về bảo vệ môi trường, việc tác giả trích dẫn lời nói của một nhà khoa học nổi tiếng về biến đổi khí hậu nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:
"Internet đã mở ra một kỷ nguyên mới về tiếp cận thông tin. Chỉ với vài thao tác, chúng ta có thể tìm thấy bất kỳ kiến thức nào mình cần. Tuy nhiên, cùng với đó là thách thức về việc phân biệt thông tin chính xác và sai lệch."
Đoạn văn này tập trung làm rõ khía cạnh nào của vấn đề Internet?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi viết bài văn phân tích, đánh giá về một tác phẩm văn học, việc sắp xếp ý theo trình tự hợp lý (ví dụ: giới thiệu chung -> phân tích nội dung -> phân tích nghệ thuật -> đánh giá chung) có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Giả sử bạn đọc một bài báo về vai trò của phụ nữ trong việc bảo vệ môi trường, trong đó tác giả kể câu chuyện về một nhóm phụ nữ ở vùng nông thôn đã cùng nhau xây dựng mô hình thu gom rác thải hiệu quả. Câu chuyện này đóng vai trò gì trong bài viết?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng nổi bật:

  • A. So sánh, tạo hình ảnh quen thuộc, gần gũi.
  • B. Nhân hóa, diễn tả sự vật như con người, tăng tính biểu cảm.
  • C. Ẩn dụ và nhân hóa, tạo hình ảnh vũ trụ lao động lớn lao, kỳ vĩ và con người làm chủ thiên nhiên.
  • D. Hoán dụ, lấy bộ phận chỉ toàn thể, nhấn mạnh sự vất vả của người lao động.

Câu 2: Dựa vào đoạn trích sau, hãy nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình:

  • A. Phấn khởi, hào hứng trước cảnh thiên nhiên rộng lớn.
  • B. Lo lắng, bất an trước dòng nước chảy xiết.
  • C. Cô đơn, lạc lõng nhưng vẫn giữ thái độ kiên cường.
  • D. Nỗi buồn mênh mang, thấm thía trước cảnh vật, thể hiện sự cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân nhỏ bé giữa vũ trụ.

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi hiện đại, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội ra đời tác phẩm có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp xác định chính xác tên thật của tác giả.
  • B. Giúp hiểu sâu sắc hơn về nguồn gốc, ý nghĩa, giá trị tư tưởng và nghệ thuật của tác phẩm, lý giải được những vấn đề mà tác phẩm đặt ra.
  • C. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề, không ảnh hưởng đến việc phân tích nội dung.
  • D. Giúp so sánh tác phẩm đó với các tác phẩm cùng thời khác.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

  • A. Thuyết minh và nghị luận.
  • B. Tự sự và miêu tả.
  • C. Biểu cảm và hành chính công vụ.
  • D. Nghị luận và tự sự.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Chỉ đơn thuần là phương tiện di chuyển trên biển.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • C. Biểu tượng cho sự tĩnh lặng, yên bình.
  • D. Biểu tượng cho khát vọng vươn xa, chinh phục biển cả, sức sống và sự lao động của con người trước thiên nhiên.

Câu 6: Trong một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng các bằng chứng, số liệu cụ thể có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Chỉ để trang trí, không có ý nghĩa quan trọng.
  • C. Tăng tính khách quan, thuyết phục cho lập luận, làm cho vấn đề được trình bày rõ ràng và đáng tin cậy hơn.
  • D. Khiến người đọc khó hiểu hơn.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Trực tiếp kể lại suy nghĩ của nhân vật.
  • B. Miêu tả cảnh vật bên ngoài (mưa, thành phố) để gợi tả tâm trạng, kết hợp với hành động (ngồi lặng lẽ).
  • C. Thông qua đối thoại với nhân vật khác.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ khoa trương, phóng đại.

Câu 8: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong cách thể hiện cái tôi của nhà thơ Mới (thời kỳ 1930-1945) so với nhà thơ lãng mạn cùng thời.

  • A. Nhà thơ Mới thể hiện cái tôi cá nhân, còn nhà thơ lãng mạn chỉ nói về cộng đồng.
  • B. Nhà thơ Mới tập trung vào thiên nhiên, còn nhà thơ lãng mạn tập trung vào tình yêu.
  • C. Không có sự khác biệt cơ bản, chỉ là tên gọi khác nhau.
  • D. Nhà thơ Mới thể hiện cái tôi cá nhân, thường là cái tôi cô đơn, buồn bã, bơ vơ trước cuộc đời, trong khi nhà thơ lãng mạn có thể thể hiện cái tôi vượt thoát, lý tưởng hóa, hướng tới những điều phi thường.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ:

  • A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm, sử dụng nhiều từ láy và biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa để khắc họa vẻ đẹp độc đáo, lung linh huyền ảo của cảnh vật.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày.
  • C. Ngôn ngữ khô khan, chỉ chú trọng kể sự việc.
  • D. Ngôn ngữ mang tính triết lý sâu sắc, khó hiểu.

Câu 10: Phân tích vai trò của chi tiết

  • A. Chỉ là một món quà bình thường của người cha dành cho con.
  • B. Là biểu tượng sâu sắc cho tình cha con thiêng liêng, là kết tinh tình yêu và sự ân hận của ông Sáu dành cho bé Thu, là cầu nối tinh thần giữa hai cha con trong hoàn cảnh chiến tranh khốc liệt.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của gia đình.
  • D. Biểu tượng cho ước mơ hòa bình.

Câu 11: Khi đọc một văn bản nghị luận, để đánh giá tính thuyết phục của lập luận, người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Tác giả có nổi tiếng hay không.
  • B. Văn bản có dài hay không.
  • C. Tính logic, chặt chẽ của các luận điểm, sự phù hợp và sức mạnh của các bằng chứng, lý lẽ được đưa ra để làm sáng tỏ luận điểm.
  • D. Ngôn ngữ có hoa mỹ, bay bổng hay không.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975:

  • A. Ca ngợi lãnh tụ, đề cao tình cảm cách mạng, thể hiện sự gắn bó giữa cá nhân và cộng đồng.
  • B. Thể hiện cái tôi cô đơn, lạc lõng trước cuộc đời.
  • C. Tập trung khai thác vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
  • D. Phản ánh những mâu thuẫn nội tâm phức tạp của con người hiện đại.

Câu 13: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện đề tài người lính giữa thơ ca kháng chiến chống Pháp và thơ ca kháng chiến chống Mỹ.

  • A. Thơ chống Pháp lãng mạn, chống Mỹ hiện thực.
  • B. Thơ chống Pháp tập trung vào chiến đấu, chống Mỹ tập trung vào hậu phương.
  • C. Không có sự khác biệt, chỉ là sự tiếp nối.
  • D. Thơ chống Pháp thường khắc họa người lính với vẻ đẹp lãng mạn, lý tưởng, hào hùng (ví dụ: Tây Tiến); thơ chống Mỹ bên cạnh vẻ đẹp lãng mạn, anh hùng còn đi sâu vào hiện thực chiến tranh khốc liệt, sự mất mát, đau thương, và đời sống nội tâm phong phú, giản dị của người lính (ví dụ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính).

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự vui mừng vì bán được chó.
  • B. Sự tức giận vì mất mát.
  • C. Nỗi đau đớn tột cùng, sự day dứt, ân hận khi phải bán con chó Vàng - đứa con tinh thần của lão.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm trước mọi chuyện.

Câu 15: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc chú ý đến vần và nhịp có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để giúp đọc thơ dễ dàng hơn.
  • B. Góp phần tạo nên nhạc điệu, âm hưởng riêng cho bài thơ, thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhà thơ và tạo hiệu quả nghệ thuật đặc biệt.
  • C. Không có ý nghĩa gì ngoài quy tắc làm thơ.
  • D. Giúp xác định thể loại thơ.

Câu 16: Đọc đoạn trích sau và xác định chủ đề chính:

  • A. Nỗi nhớ quê hương và những kỷ niệm tuổi thơ gắn với dòng sông.
  • B. Vẻ đẹp của dòng sông vào mùa hè.
  • C. Sự vất vả của người lái đò.
  • D. Cảnh tấp nập trên bến sông.

Câu 17: Trong tác phẩm

  • A. Thể hiện sự tham lam, ích kỷ của nhân vật.
  • B. Cho thấy cô gái này rất khỏe mạnh.
  • C. Gợi tả hoàn cảnh đói kém thê thảm, sự cùng quẫn đến mức mất hết sĩ diện của con người trong nạn đói năm 1945, đồng thời cho thấy khát vọng sống mãnh liệt của nhân vật.
  • D. Chỉ là một chi tiết ngẫu nhiên, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 18: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo trong truyện ngắn

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó tin, xa rời thực tế.
  • B. Không có yếu tố kỳ ảo nào trong truyện.
  • C. Chỉ để tạo không khí ma quái, rùng rợn.
  • D. Yếu tố kỳ ảo (như cảnh Huấn Cao cho chữ trong ngục tối) góp phần tô đậm vẻ đẹp phi thường, khí phách hiên ngang và tài hoa xuất chúng của Huấn Cao, nâng tầm nhân vật lên thành biểu tượng của cái đẹp và khí phách trong hoàn cảnh tăm tối.

Câu 19: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, việc chú ý đến diễn biến tâm trạng của nhân vật qua từng tình huống có tác dụng gì?

  • A. Giúp hiểu rõ hơn về tính cách, chiều sâu nội tâm, sự phát triển hay thay đổi của nhân vật trước các tác động của hoàn cảnh.
  • B. Chỉ làm cho việc phân tích phức tạp hơn.
  • C. Giúp đoán được kết thúc của câu chuyện.
  • D. Chỉ liên quan đến nhân vật chính, không áp dụng cho nhân vật phụ.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cảm hứng chủ đạo:

  • A. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa.
  • B. Cảm hứng về tình cảm gắn bó sâu nặng giữa người cách mạng và Việt Bắc - căn cứ địa cách mạng, thể hiện nỗi nhớ da diết về cảnh vật và con người Việt Bắc.
  • C. Cảm hứng về vẻ đẹp thiên nhiên miền núi.
  • D. Cảm hứng về cuộc sống lao động sản xuất.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của nhan đề

  • A. Chỉ đơn thuần là tên một loại cây trong rừng.
  • B. Biểu tượng cho sự tĩnh lặng, bình yên.
  • C. Biểu tượng cho sự tàn phá của chiến tranh.
  • D. Là hình ảnh trung tâm, biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, bất diệt của con người và mảnh đất Tây Nguyên, gắn liền với cuộc đấu tranh kiên cường chống giặc ngoại xâm.

Câu 22: Khi đọc một bài thơ trữ tình, để hiểu được cảm xúc chủ đạo của bài thơ, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào nhất?

  • A. Ngôn ngữ, hình ảnh, nhạc điệu, và giọng điệu của bài thơ.
  • B. Tiểu sử của nhà thơ.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của bài thơ.
  • D. Số lượng câu chữ trong bài thơ.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh trực tiếp tâm trạng với một sự vật khác.
  • B. Nhân hóa nỗi đau.
  • C. Miêu tả ngoại hình, cử chỉ (lưng còng, mắt trũng, ngồi đăm đăm) và diễn tả trực tiếp nỗi đau nội tâm (
  • D. Sử dụng ẩn dụ phức tạp.

Câu 24: Phân tích sự đối lập trong hình tượng nhân vật Huấn Cao và Viên Quản ngục trong

  • A. Sự đối lập giữa giàu và nghèo.
  • B. Sự đối lập giữa cái Đẹp, cái Thiện, khí phách cao thượng và cái xấu xa, tàn bạo của chế độ nhà tù, nhưng đồng thời cũng cho thấy sự gặp gỡ, tri âm hiếm có giữa những con người đặc biệt trong hoàn cảnh éo le.
  • C. Sự đối lập giữa người cầm quyền và người bị trị.
  • D. Sự đối lập giữa già và trẻ.

Câu 25: Khi viết một bài văn phân tích thơ, ngoài việc phân tích nội dung và nghệ thuật, người viết cần làm gì để bài viết có chiều sâu và sức thuyết phục?

  • A. Kể lại toàn bộ nội dung bài thơ.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tìm ra thật nhiều biện pháp tu từ.
  • C. Nêu cảm nhận cá nhân mà không cần lý giải.
  • D. Liên hệ, mở rộng vấn đề (ví dụ: liên hệ với bối cảnh lịch sử, văn hóa, hoặc các tác phẩm khác) để làm nổi bật giá trị, ý nghĩa của bài thơ, thể hiện được sự đồng cảm, suy ngẫm của người viết.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo:

  • A. Hào hùng, tự hào, hoài niệm.
  • B. Bi quan, chán nản.
  • C. Khách quan, trung lập.
  • D. Mỉa mai, châm biếm.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Chỉ là một hiện tượng tự nhiên.
  • B. Biểu tượng cho sự phù du, không bền vững.
  • C. Biểu tượng cho sự tự do, bay bổng của tâm hồn, khát vọng được đi xa, khám phá những chân trời mới, đồng thời cũng gợi lên nỗi buồn, sự chia ly.
  • D. Biểu tượng cho sự tĩnh tại, bất động.

Câu 28: Khi phân tích một đoạn trích kịch, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ xung đột và tính cách nhân vật?

  • A. Chỉ cần đọc lời thoại của nhân vật chính.
  • B. Lời thoại của các nhân vật, hành động, cử chỉ, ngữ cảnh giao tiếp, và các chỉ dẫn sân khấu (nếu có).
  • C. Chỉ cần xem tên của các nhân vật.
  • D. Tìm hiểu về lịch sử ra đời của vở kịch.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách nhìn về cuộc sống và con người giữa văn học hiện thực phê phán (trước Cách mạng tháng Tám 1945) và văn học cách mạng (sau Cách mạng tháng Tám 1945).

  • A. Văn học hiện thực phê phán lạc quan, văn học cách mạng bi quan.
  • B. Văn học hiện thực phê phán tập trung vào nông thôn, văn học cách mạng tập trung vào thành thị.
  • C. Không có sự khác biệt lớn, chỉ là sự tiếp nối đề tài.
  • D. Văn học hiện thực phê phán chủ yếu phơi bày, tố cáo những bất công, thối nát của xã hội đương thời và số phận bi thảm của con người; văn học cách mạng lại tập trung ca ngợi cuộc sống mới, con người mới, đề cao chủ nghĩa anh hùng cách mạng và niềm tin vào tương lai.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của phong cách ngôn ngữ báo chí:

  • A. Tính thời sự, tính thông tin khách quan, sử dụng số liệu cụ thể, ngôn ngữ rõ ràng, trực tiếp.
  • B. Tính cá thể, giàu cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • C. Tính khoa học, sử dụng thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • D. Tính hình tượng, giàu sức gợi cảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng nổi bật:

"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa."

(Trích: Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dựa vào đoạn trích sau, hãy nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình:

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

(Trích: Tràng Giang - Huy Cận)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi hiện đại, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội ra đời tác phẩm có vai trò quan trọng như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

"Hàng loạt nhà máy, xí nghiệp mọc lên, kéo theo sự gia tăng nhanh chóng của dân số đô thị. Ô nhiễm môi trường trở thành vấn đề nhức nhối, đòi hỏi những giải pháp cấp bách từ cộng đồng và chính phủ."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "cánh buồm" trong một số tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại (ví dụ: "Quê hương" - Tế Hanh, "Đoàn thuyền đánh cá" - Huy Cận).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng các bằng chứng, số liệu cụ thể có tác dụng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

"Hắn ngồi lặng lẽ bên cửa sổ, nhìn những hạt mưa rơi tí tách trên mái hiên. Mỗi hạt mưa như gieo thêm một nỗi buồn vào lòng hắn. Thành phố về đêm chìm trong màn sương mỏng, lạnh lẽo và xa lạ."

Đoạn văn trên sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm nhân vật chủ yếu qua cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong cách thể hiện cái tôi của nhà thơ Mới (thời kỳ 1930-1945) so với nhà thơ lãng mạn cùng thời.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ:

"Đây thôn Vĩ Dạ
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền"

(Trích: Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Phân tích vai trò của chi tiết "chiếc lược ngà" trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Quang Sáng.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khi đọc một văn bản nghị luận, để đánh giá tính thuyết phục của lập luận, người đọc cần chú ý điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975:

"Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm."

(Trích: Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện đề tài người lính giữa thơ ca kháng chiến chống Pháp và thơ ca kháng chiến chống Mỹ.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

"Lão Hạc móm mém cười, cái cười như mếu và đôi mắt ầng ậng nước. Lão đưa tay run run vuốt râu, giọng lạc đi: 'Nó đi thật rồi ông giáo ạ! Đi thật rồi!'"

Đoạn văn trên thể hiện điều gì về nhân vật lão Hạc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc chú ý đến vần và nhịp có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đọc đoạn trích sau và xác định chủ đề chính:

"Mỗi lần đi xa, tôi lại nhớ về con sông quê hương. Dòng sông uốn lượn như dải lụa mềm, ôm ấp những cánh đồng xanh mướt. Tiếng hò của người lái đò, tiếng trẻ thơ tắm mát gợi về những kỷ niệm êm đềm của tuổi thơ."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân, chi tiết người vợ nhặt "cắm đầu ăn một chặp hết bốn bát bánh đúc" có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo trong truyện ngắn "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, việc chú ý đến diễn biến tâm trạng của nhân vật qua từng tình huống có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cảm hứng chủ đạo:

"Ta về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang."

(Trích: Việt Bắc - Tố Hữu)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Rừng xà nu" trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Trung Thành.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khi đọc một bài thơ trữ tình, để hiểu được cảm xúc chủ đạo của bài thơ, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

"Ông Hai vẫn ngồi đó, cái lưng còng xuống, đôi mắt trũng sâu đăm đăm nhìn vào khoảng không. Làng Chợ Dầu của ông, cái làng mà ông yêu quý hơn cả sinh mạng, giờ đây lại mang tiếng Việt gian. Nỗi đau cứ xoáy vào tim gan lão."

Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để khắc họa tâm trạng nhân vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân tích sự đối lập trong hình tượng nhân vật Huấn Cao và Viên Quản ngục trong "Chữ người tử tù" để làm nổi bật điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khi viết một bài văn phân tích thơ, ngoài việc phân tích nội dung và nghệ thuật, người viết cần làm gì để bài viết có chiều sâu và sức thuyết phục?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo:

"Ôi, những năm tháng ấy! Tuổi trẻ của chúng tôi đã sống và chiến đấu thật hào hùng. Dù khó khăn, gian khổ, nhưng mỗi bước chân đều in dấu niềm tin và khát vọng. Chúng tôi đã đi qua lửa đạn để giành lấy ngày hôm nay."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "đám mây" trong bài thơ "Đám mây" của Nguyễn Đình Thi.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi phân tích một đoạn trích kịch, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ xung đột và tính cách nhân vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách nhìn về cuộc sống và con người giữa văn học hiện thực phê phán (trước Cách mạng tháng Tám 1945) và văn học cách mạng (sau Cách mạng tháng Tám 1945).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của phong cách ngôn ngữ báo chí:

"Theo báo cáo mới nhất từ Bộ Y tế, số ca mắc bệnh X trong tuần qua đã giảm 15% so với tuần trước. Các chuyên gia khuyến cáo người dân tiếp tục thực hiện nghiêm các biện pháp phòng ngừa."

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một đoạn thơ về tháng Tư, tác giả viết: "Tháng Tư về, nắng hanh hao/ Hoa sữa cuối mùa vương vấn". Hình ảnh "nắng hanh hao" gợi lên cảm giác gì về thời tiết và không gian?

  • A. Nắng gay gắt, oi ả của mùa hè.
  • B. Nắng dịu nhẹ, trong trẻo của mùa xuân.
  • C. Nắng khô, có chút se lạnh, mang sắc thái chuyển mùa.
  • D. Nắng nhạt nhòa, u ám của những ngày mưa.

Câu 2: Câu thơ "Cánh diều tuổi thơ bay qua/ Chở theo ước mơ xanh ngát" sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện điều gì về tâm trạng nhân vật trữ tình?

  • A. So sánh, thể hiện sự tiếc nuối về quá khứ.
  • B. Nhân hóa, thể hiện sự vui tươi, hồn nhiên.
  • C. Ẩn dụ, thể hiện khát vọng bay cao, vươn xa.
  • D. Hoán dụ (lấy "cánh diều" chỉ "tuổi thơ"), thể hiện sự hoài niệm về những kỷ niệm đẹp.

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc "Tháng Tư về..." ở đầu mỗi khổ thơ (nếu có) trong bài thơ "Tháng Tư".

  • A. Nhấn mạnh sự đơn điệu, buồn tẻ của tháng Tư.
  • B. Tạo nhịp điệu, cấu trúc cho bài thơ và nhấn mạnh sự lặp lại, tuần hoàn của thời gian, hoặc sự trở về của một ký ức/cảm xúc.
  • C. Gợi ý về một sự kiện bất ngờ, đột ngột xảy ra vào tháng Tư.
  • D. Thể hiện sự bối rối, không chắc chắn của nhân vật trữ tình.

Câu 4: Nếu bài thơ "Tháng Tư" được đặt trong bối cảnh lịch sử tháng 4 năm 1975, thì hình ảnh "tiếng chim hót trên cành me" có thể mang ý nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Sự bình yên vĩnh cửu, không bị ảnh hưởng bởi chiến tranh.
  • B. Nỗi buồn man mác về những mất mát đã qua.
  • C. Niềm hy vọng, sự sống nảy nở trở lại sau những biến động.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm của thiên nhiên trước số phận con người.

Câu 5: Khi đọc một đoạn văn miêu tả không khí tháng Tư ở nông thôn, nếu tác giả tập trung vào mùi rơm rạ sau vụ gặt, tiếng cười nói của người dân và hình ảnh những con đường đất, đoạn văn đó chủ yếu khai thác giác quan nào của người đọc và gợi không khí gì?

  • A. Khứu giác, thính giác, thị giác; không khí bình yên, quen thuộc.
  • B. Vị giác, xúc giác; không khí náo nhiệt, tấp nập.
  • C. Thính giác, thị giác; không khí căng thẳng, lo âu.
  • D. Khứu giác, xúc giác; không khí lãng mạn, mơ mộng.

Câu 6: So sánh cách sử dụng từ ngữ miêu tả "gió" trong hai câu sau: (1) "Gió tháng Tư mơn man gò má" và (2) "Gió tháng Tư ào ào cuốn lá". Sự khác biệt về sắc thái biểu cảm do cách dùng từ tạo ra là gì?

  • A. (1) Gợi sự dữ dội, (2) Gợi sự nhẹ nhàng.
  • B. (1) Gợi sự lạnh lẽo, (2) Gợi sự ấm áp.
  • C. (1) Gợi sự tĩnh lặng, (2) Gợi sự êm đềm.
  • D. (1) Gợi sự dịu dàng, ve vuốt, (2) Gợi sự mạnh mẽ, gấp gáp.

Câu 7: Nếu một bài thơ về tháng Tư kết thúc bằng hình ảnh "một chiếc lá vàng rơi", hình ảnh này thường mang ý nghĩa biểu tượng gì trong thơ ca?

  • A. Sự tàn phai, kết thúc, hoặc dấu hiệu của sự chuyển mùa/thời gian trôi chảy.
  • B. Sự giàu sang, phú quý.
  • C. Niềm vui, hạnh phúc bất ngờ.
  • D. Sức sống mãnh liệt, sự nảy nở.

Câu 8: Trong một đoạn trích nói về kỷ niệm tháng Tư của tuổi học trò, nhân vật hồi tưởng về "những buổi chiều tan trường, đạp xe trên con đường đầy hoa phượng". Chi tiết "hoa phượng" ở đây có vai trò gì trong việc gợi lại ký ức?

  • A. Là một vật trang trí đơn thuần, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • B. Là tín hiệu, biểu tượng gắn liền với mùa hè và kỷ niệm tuổi học trò cuối cấp.
  • C. Thể hiện sự khó khăn, vất vả của quãng đường đi học.
  • D. Gợi ý về một sự kiện lịch sử quan trọng xảy ra vào tháng Tư.

Câu 9: Phân tích sự tương phản (nếu có) giữa hình ảnh "cánh diều bay cao" và "sợi dây níu giữ" trong một câu thơ về ước mơ tháng Tư.

  • A. Thể hiện sự đồng điệu giữa khát vọng và hiện thực.
  • B. Nhấn mạnh sự tự do tuyệt đối của con người.
  • C. Biểu trưng cho mâu thuẫn giữa khát vọng vươn tới (cánh diều) và những ràng buộc, níu kéo của cuộc sống (sợi dây).
  • D. Gợi ý về sự cô đơn, lạc lõng của nhân vật.

Câu 10: Nếu một bài văn miêu tả tháng Tư ở thành phố, tác giả có thể tập trung vào những chi tiết nào để làm nổi bật không khí hiện đại và nhộn nhịp, khác với không khí ở nông thôn?

  • A. Mùi đất ẩm, tiếng gà gáy.
  • B. Hình ảnh cánh đồng lúa chín.
  • C. Tiếng chim hót trên cây đa cổ thụ.
  • D. Tiếng còi xe, ánh đèn đường, dòng người hối hả, các tòa nhà cao tầng.

Câu 11: Xét về cấu trúc, một bài thơ tự do về tháng Tư thường có đặc điểm gì khác biệt so với thơ truyền thống (như lục bát, thất ngôn tứ tuyệt)?

  • A. Không tuân thủ nghiêm ngặt số tiếng, vần, nhịp cố định; chú trọng cảm xúc và ý tứ tự nhiên.
  • B. Chỉ sử dụng duy nhất một vần xuyên suốt bài thơ.
  • C. Mỗi khổ thơ luôn có đúng 4 câu.
  • D. Bắt buộc phải có niêm luật chặt chẽ giữa các câu.

Câu 12: Khi phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ "Tháng Tư", nếu nhận thấy sự đan xen giữa niềm vui và nỗi buồn, điều này cho thấy đặc điểm gì về cảm xúc của con người?

  • A. Cảm xúc luôn nhất quán, không thay đổi.
  • B. Con người chỉ có thể trải qua một loại cảm xúc tại một thời điểm.
  • C. Cảm xúc con người phức tạp, đa chiều, có thể tồn tại song song nhiều trạng thái khác nhau.
  • D. Nhân vật trữ tình đang giả tạo cảm xúc của mình.

Câu 13: Hình ảnh "mưa phùn cuối xuân" xuất hiện trong thơ tháng Tư có thể mang ý nghĩa gì, đặc biệt khi tháng Tư được xem là giao thoa giữa xuân và hè?

  • A. Dấu hiệu rõ rệt của mùa hè đã đến.
  • B. Sự níu kéo, vấn vương của mùa xuân trước khi nhường chỗ cho mùa hè.
  • C. Biểu tượng của sự khởi đầu mới.
  • D. Gợi lên không khí khô hạn, thiếu nước.

Câu 14: Phân tích vai trò của các động từ mạnh như "cuộn", "thổi bùng", "ào ạt" khi miêu tả cơn gió tháng Tư trong một đoạn văn.

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên nhàm chán, thiếu sinh động.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về hướng gió.
  • C. Gợi lên sự tĩnh lặng, êm đềm của cảnh vật.
  • D. Nhấn mạnh sự mạnh mẽ, dữ dội, đầy sức sống hoặc sự biến động của cơn gió.

Câu 15: Nếu một bài thơ về tháng Tư sử dụng nhiều từ láy như "man mác", "chao liệng", "rì rào", tác dụng chủ yếu của việc này là gì?

  • A. Tăng tính nhạc điệu, gợi hình, gợi cảm, làm cho ngôn ngữ thơ thêm sinh động và giàu sức biểu đạt.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ dùng để kéo dài số tiếng trong câu thơ.
  • D. Nhấn mạnh sự khô khan, cứng nhắc của bài thơ.

Câu 16: Khi đọc một đoạn văn kể về một sự kiện lịch sử xảy ra vào tháng Tư, tác giả có thể sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để tăng tính chân thực và gợi cảm xúc cho người đọc?

  • A. Chỉ liệt kê các số liệu, sự kiện khô khan.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ trừu tượng, khó hiểu.
  • C. Miêu tả chi tiết các hình ảnh, âm thanh, cảm xúc của con người trong bối cảnh đó; sử dụng các biện pháp so sánh, ẩn dụ.
  • D. Tập trung vào việc phê phán, chỉ trích mà không miêu tả bối cảnh.

Câu 17: Dựa vào hiểu biết chung về các mùa trong năm ở miền Bắc Việt Nam, tháng Tư thường là thời điểm chuyển tiếp từ mùa xuân sang mùa hè. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến tâm trạng chung thường được thể hiện trong thơ ca về tháng Tư?

  • A. Chỉ có niềm vui rộn ràng của mùa hè.
  • B. Chỉ có nỗi buồn u ám của mùa đông.
  • C. Chỉ có sự tĩnh lặng, trầm mặc.
  • D. Có thể đan xen cảm giác vấn vương, luyến tiếc mùa xuân và sự háo hức, chờ đợi mùa hè.

Câu 18: Trong một đoạn văn nghị luận về ý nghĩa của tháng Tư, nếu tác giả đưa ra dẫn chứng về một sự kiện lịch sử trọng đại diễn ra vào tháng này, mục đích chính của việc sử dụng dẫn chứng đó là gì?

  • A. Để làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Làm tăng tính thuyết phục, minh họa cho luận điểm về ý nghĩa của tháng Tư.
  • C. Để khoe khoang kiến thức lịch sử.
  • D. Làm cho người đọc mất tập trung vào chủ đề chính.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "cánh diều" trong bối cảnh văn học Việt Nam, đặc biệt khi gắn với tuổi thơ và những tháng ngày tươi đẹp.

  • A. Biểu tượng của sự giàu có, sung túc.
  • B. Biểu tượng của sự cô đơn, lạc lõng.
  • C. Biểu tượng của ước mơ, khát vọng bay cao, sự tự do, và gắn liền với những kỷ niệm hồn nhiên, trong sáng của tuổi thơ.
  • D. Biểu tượng của sự bế tắc, không lối thoát.

Câu 20: Khi đọc một đoạn thơ miêu tả cảnh vật tháng Tư, nếu tác giả sử dụng nhiều tính từ chỉ màu sắc tươi sáng như "xanh ngắt", "đỏ rực", "vàng óng", điều này gợi lên không khí gì?

  • A. Sự sống động, tràn đầy sức sống, tươi mới.
  • B. Sự u ám, buồn tẻ, thiếu sức sống.
  • C. Sự bí ẩn, huyền ảo.
  • D. Sự lạnh lẽo, hoang vắng.

Câu 21: Một đoạn văn miêu tả tháng Tư bắt đầu bằng câu "Tháng Tư, thành phố bỗng khác lạ". Để làm rõ sự "khác lạ" này, tác giả cần tập trung vào việc miêu tả điều gì?

  • A. Những điều vẫn diễn ra bình thường hàng ngày.
  • B. Những sự kiện chỉ có ở các tháng khác.
  • C. Những chi tiết chung chung, không đặc trưng cho tháng Tư.
  • D. Những thay đổi cụ thể về cảnh vật, không khí, hoạt động của con người chỉ xuất hiện hoặc rõ nét hơn vào tháng Tư.

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa tiêu đề "Tháng Tư - Cánh diều" và nội dung bài thơ/bài văn (giả định). Tiêu đề này gợi ý gì về chủ đề hoặc cảm hứng của tác phẩm?

  • A. Tác phẩm chỉ nói về thời tiết tháng Tư.
  • B. Tác phẩm có thể kết hợp miêu tả không khí tháng Tư với những suy ngẫm, kỷ niệm liên quan đến tuổi thơ, ước mơ (biểu tượng cánh diều).
  • C. Tác phẩm là một bài hướng dẫn cách làm diều.
  • D. Tác phẩm hoàn toàn không liên quan đến tháng Tư hay cánh diều.

Câu 23: Trong một đoạn văn hồi ký, nhân vật kể về một kỷ niệm sâu sắc vào tháng Tư của nhiều năm trước. Để đoạn văn trở nên hấp dẫn, tác giả nên chú trọng yếu tố nào nhất?

  • A. Liệt kê càng nhiều sự kiện càng tốt.
  • B. Chỉ tập trung vào việc miêu tả cảnh vật mà bỏ qua cảm xúc.
  • C. Tập trung vào việc tái hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật tại thời điểm đó và ý nghĩa của kỷ niệm đối với hiện tại.
  • D. Viết thật ngắn gọn, thiếu chi tiết.

Câu 24: Nếu một bài thơ về tháng Tư sử dụng hình ảnh "con đường" xuyên suốt, hình ảnh này có thể biểu trưng cho điều gì trong cuộc sống?

  • A. Hành trình cuộc đời, sự lựa chọn, tương lai phía trước.
  • B. Sự đứng yên, trì trệ.
  • C. Nỗi sợ hãi, lo lắng.
  • D. Sự giàu có, thành công.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt về sắc thái giữa hai cụm từ "ký ức tháng Tư ùa về" và "ký ức tháng Tư phai nhạt".

  • A. Cả hai đều diễn tả ký ức bị lãng quên.
  • B. Cả hai đều diễn tả ký ức hiện về rõ nét.
  • C. "Ùa về" chỉ sự mờ nhạt, "phai nhạt" chỉ sự đột ngột.
  • D. "Ùa về" diễn tả ký ức hiện ra mạnh mẽ, bất ngờ; "phai nhạt" diễn tả ký ức dần mờ đi theo thời gian.

Câu 26: Khi phân tích một đoạn thơ miêu tả sự chuyển mùa sang hè vào tháng Tư, người đọc cần chú ý đến những dấu hiệu nào trong ngôn ngữ để nhận biết sự thay đổi đó?

  • A. Các từ chỉ màu sắc tối, lạnh.
  • B. Các từ miêu tả nhiệt độ tăng lên (nắng nóng, oi ả), các loài hoa đặc trưng của mùa hè (phượng, bằng lăng), tiếng ve kêu.
  • C. Các từ miêu tả tuyết rơi.
  • D. Các từ miêu tả lá rụng, sương mù.

Câu 27: Giả sử bài thơ "Tháng Tư" có sử dụng phép đối trong cấu trúc câu hoặc hình ảnh. Tác dụng của phép đối trong thơ là gì?

  • A. Làm cho câu thơ trở nên lủng củng.
  • B. Giảm bớt sự chú ý của người đọc.
  • C. Tạo sự cân đối, nhịp điệu, nhấn mạnh ý nghĩa, làm nổi bật sự tương phản hoặc tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng.
  • D. Chỉ mang tính chất trang trí, không có ý nghĩa nội dung.

Câu 28: Một bài văn miêu tả tháng Tư có thể sử dụng ngôi kể thứ nhất ("tôi") hoặc ngôi kể thứ ba ("anh ấy", "cô ấy"). Việc lựa chọn ngôi kể ảnh hưởng như thế nào đến cách người đọc tiếp nhận câu chuyện?

  • A. Ngôi thứ nhất tạo cảm giác gần gũi, chân thực, người đọc dễ đồng cảm với suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật; ngôi thứ ba tạo cái nhìn khách quan, bao quát hơn.
  • B. Ngôi thứ nhất luôn khách quan hơn ngôi thứ ba.
  • C. Ngôi thứ ba luôn mang tính chủ quan.
  • D. Việc lựa chọn ngôi kể không ảnh hưởng đến người đọc.

Câu 29: Nếu một đoạn văn miêu tả cảnh "cánh diều chao lượn trên bầu trời tháng Tư" và sau đó chuyển sang miêu tả "bóng người cha cặm cụi dưới ruộng", sự chuyển cảnh này có thể gợi ý điều gì về mối quan hệ giữa ước mơ và hiện thực, hoặc giữa tuổi thơ và gánh nặng cuộc sống?

  • A. Ước mơ và hiện thực luôn tách biệt hoàn toàn.
  • B. Tuổi thơ và gánh nặng cuộc sống không liên quan đến nhau.
  • C. Sự đối lập không có ý nghĩa nào.
  • D. Gợi sự đối lập/liên hệ giữa thế giới ước mơ, bay bổng của tuổi thơ (cánh diều) và gánh nặng mưu sinh, hiện thực vất vả (bóng người cha), tạo chiều sâu suy ngẫm cho đoạn văn.

Câu 30: Khi phân tích giá trị nhân đạo trong một tác phẩm văn học lấy bối cảnh tháng Tư (ví dụ, về cuộc sống sau chiến tranh), người đọc cần tìm hiểu những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tác giả lên án cái xấu.
  • B. Sự đồng cảm, xót thương của tác giả trước số phận đau khổ của con người; việc ngợi ca phẩm chất tốt đẹp của họ; niềm tin vào khả năng vươn dậy của con người.
  • C. Chỉ tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • D. Tập trung vào việc phê phán nhân vật phản diện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong một đoạn thơ về tháng Tư, tác giả viết: 'Tháng Tư về, nắng hanh hao/ Hoa sữa cuối mùa vương vấn'. Hình ảnh 'nắng hanh hao' gợi lên cảm giác gì về thời tiết và không gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Câu thơ 'Cánh diều tuổi thơ bay qua/ Chở theo ước mơ xanh ngát' sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện điều gì về tâm trạng nhân vật trữ tình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc 'Tháng Tư về...' ở đầu mỗi khổ thơ (nếu có) trong bài thơ 'Tháng Tư'.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Nếu bài thơ 'Tháng Tư' được đặt trong bối cảnh lịch sử tháng 4 năm 1975, thì hình ảnh 'tiếng chim hót trên cành me' có thể mang ý nghĩa biểu tượng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khi đọc một đoạn văn miêu tả không khí tháng Tư ở nông thôn, nếu tác giả tập trung vào mùi rơm rạ sau vụ gặt, tiếng cười nói của người dân và hình ảnh những con đường đất, đoạn văn đó chủ yếu khai thác giác quan nào của người đọc và gợi không khí gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: So sánh cách sử dụng từ ngữ miêu tả 'gió' trong hai câu sau: (1) 'Gió tháng Tư mơn man gò má' và (2) 'Gió tháng Tư ào ào cuốn lá'. Sự khác biệt về sắc thái biểu cảm do cách dùng từ tạo ra là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Nếu một bài thơ về tháng Tư kết thúc bằng hình ảnh 'một chiếc lá vàng rơi', hình ảnh này thường mang ý nghĩa biểu tượng gì trong thơ ca?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong một đoạn trích nói về kỷ niệm tháng Tư của tuổi học trò, nhân vật hồi tưởng về 'những buổi chiều tan trường, đạp xe trên con đường đầy hoa phượng'. Chi tiết 'hoa phượng' ở đây có vai trò gì trong việc gợi lại ký ức?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phân tích sự tương phản (nếu có) giữa hình ảnh 'cánh diều bay cao' và 'sợi dây níu giữ' trong một câu thơ về ước mơ tháng Tư.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nếu một bài văn miêu tả tháng Tư ở thành phố, tác giả có thể tập trung vào những chi tiết nào để làm nổi bật không khí hiện đại và nhộn nhịp, khác với không khí ở nông thôn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Xét về cấu trúc, một bài thơ tự do về tháng Tư thường có đặc điểm gì khác biệt so với thơ truyền thống (như lục bát, thất ngôn tứ tuyệt)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ 'Tháng Tư', nếu nhận thấy sự đan xen giữa niềm vui và nỗi buồn, điều này cho thấy đặc điểm gì về cảm xúc của con người?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Hình ảnh 'mưa phùn cuối xuân' xuất hiện trong thơ tháng Tư có thể mang ý nghĩa gì, đặc biệt khi tháng Tư được xem là giao thoa giữa xuân và hè?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phân tích vai trò của các động từ mạnh như 'cuộn', 'thổi bùng', 'ào ạt' khi miêu tả cơn gió tháng Tư trong một đoạn văn.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Nếu một bài thơ về tháng Tư sử dụng nhiều từ láy như 'man mác', 'chao liệng', 'rì rào', tác dụng chủ yếu của việc này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi đọc một đoạn văn kể về một sự kiện lịch sử xảy ra vào tháng Tư, tác giả có thể sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để tăng tính chân thực và gợi cảm xúc cho người đọc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Dựa vào hiểu biết chung về các mùa trong năm ở miền Bắc Việt Nam, tháng Tư thường là thời điểm chuyển tiếp từ mùa xuân sang mùa hè. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến tâm trạng chung thường được thể hiện trong thơ ca về tháng Tư?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong một đoạn văn nghị luận về ý nghĩa của tháng Tư, nếu tác giả đưa ra dẫn chứng về một sự kiện lịch sử trọng đại diễn ra vào tháng này, mục đích chính của việc sử dụng dẫn chứng đó là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'cánh diều' trong bối cảnh văn học Việt Nam, đặc biệt khi gắn với tuổi thơ và những tháng ngày tươi đẹp.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi đọc một đoạn thơ miêu tả cảnh vật tháng Tư, nếu tác giả sử dụng nhiều tính từ chỉ màu sắc tươi sáng như 'xanh ngắt', 'đỏ rực', 'vàng óng', điều này gợi lên không khí gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một đoạn văn miêu tả tháng Tư bắt đầu bằng câu 'Tháng Tư, thành phố bỗng khác lạ'. Để làm rõ sự 'khác lạ' này, tác giả cần tập trung vào việc miêu tả điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa tiêu đề 'Tháng Tư - Cánh diều' và nội dung bài thơ/bài văn (giả định). Tiêu đề này gợi ý gì về chủ đề hoặc cảm hứng của tác phẩm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong một đoạn văn hồi ký, nhân vật kể về một kỷ niệm sâu sắc vào tháng Tư của nhiều năm trước. Để đoạn văn trở nên hấp dẫn, tác giả nên chú trọng yếu tố nào nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nếu một bài thơ về tháng Tư sử dụng hình ảnh 'con đường' xuyên suốt, hình ảnh này có thể biểu trưng cho điều gì trong cuộc sống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phân tích sự khác biệt về sắc thái giữa hai cụm từ 'ký ức tháng Tư ùa về' và 'ký ức tháng Tư phai nhạt'.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi phân tích một đoạn thơ miêu tả sự chuyển mùa sang hè vào tháng Tư, người đọc cần chú ý đến những dấu hiệu nào trong ngôn ngữ để nhận biết sự thay đổi đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Giả sử bài thơ 'Tháng Tư' có sử dụng phép đối trong cấu trúc câu hoặc hình ảnh. Tác dụng của phép đối trong thơ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một bài văn miêu tả tháng Tư có thể sử dụng ngôi kể thứ nhất ('tôi') hoặc ngôi kể thứ ba ('anh ấy', 'cô ấy'). Việc lựa chọn ngôi kể ảnh hưởng như thế nào đến cách người đọc tiếp nhận câu chuyện?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nếu một đoạn văn miêu tả cảnh 'cánh diều chao lượn trên bầu trời tháng Tư' và sau đó chuyển sang miêu tả 'bóng người cha cặm cụi dưới ruộng', sự chuyển cảnh này có thể gợi ý điều gì về mối quan hệ giữa ước mơ và hiện thực, hoặc giữa tuổi thơ và gánh nặng cuộc sống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi phân tích giá trị nhân đạo trong một tác phẩm văn học lấy bối cảnh tháng Tư (ví dụ, về cuộc sống sau chiến tranh), người đọc cần tìm hiểu những khía cạnh nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một tác phẩm văn học có tiêu đề "Tháng Tư - Cánh diều", hình ảnh "cánh diều" bay cao trên bầu trời "Tháng Tư" thường gợi cho người đọc liên tưởng mạnh mẽ nhất đến điều gì?

  • A. Sự tĩnh lặng, bình yên của cuộc sống nông thôn.
  • B. Nỗi buồn man mác về những điều đã qua.
  • C. Khát vọng tự do, ước mơ bay bổng và tuổi trẻ.
  • D. Sự khắc nghiệt của thiên nhiên vào đầu hạ.

Câu 2: Phân tích cách tác giả sử dụng màu sắc trong đoạn văn miêu tả bầu trời "Tháng Tư" và cánh diều để làm nổi bật cảm xúc chủ đạo. (Giả định đoạn văn sử dụng các từ như "xanh ngắt", "trắng", "vàng rực").

  • A. Màu sắc đối lập tạo cảm giác mâu thuẫn, bế tắc.
  • B. Sử dụng màu tối để nhấn mạnh nỗi cô đơn.
  • C. Màu sắc nhạt nhòa thể hiện sự lãng quên.
  • D. Màu sắc tươi sáng, rực rỡ làm nổi bật niềm vui, hy vọng.

Câu 3: Cho đoạn thơ: "Cánh diều ai buộc vào mây / Để hồn ta ngược những ngày xa xôi". Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong hai câu thơ này để diễn tả sự kết nối giữa hiện tại và quá khứ?

  • A. Ẩn dụ (Cánh diều/mây ẩn dụ cho ký ức, sự kết nối vô hình).
  • B. Hoán dụ (Lấy vật chứa đựng chỉ vật bị chứa đựng).
  • C. Nhân hóa (Gán đặc tính con người cho sự vật).
  • D. So sánh (Đối chiếu hai sự vật có nét tương đồng).

Câu 4: Nếu tác phẩm "Tháng Tư - Cánh diều" là một truyện ngắn, chi tiết "sợi dây diều" đứt đột ngột có thể mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự giải thoát hoàn toàn khỏi mọi ràng buộc.
  • B. Sự mất mát, tan vỡ của một ước mơ hoặc mối liên kết.
  • C. Khởi đầu cho một cuộc phiêu lưu mới.
  • D. Dấu hiệu của sự trưởng thành, tự lập.

Câu 5: Khi phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh "Tháng Tư" và "cánh diều" trong tác phẩm, yếu tố nào sau đây thường được xem là điểm gặp gỡ, tạo nên sự hài hòa giữa hai hình ảnh này?

  • A. Bầu trời rộng lớn, không gian khoáng đạt.
  • B. Mặt đất cằn cỗi, khô khan.
  • C. Những cơn mưa rào bất chợt.
  • D. Không khí oi bức, khó chịu.

Câu 6: Giả sử tác phẩm miêu tả cảnh một đứa trẻ chạy theo cánh diều. Phân tích hành động này dưới góc độ biểu tượng có thể gợi lên điều gì về tâm hồn con người?

  • A. Sự mệt mỏi, chán chường trước cuộc sống.
  • B. Nỗi sợ hãi trước những điều không chắc chắn.
  • C. Sự theo đuổi không ngừng nghỉ những ước mơ, khát vọng.
  • D. Mong muốn quay trở lại tuổi thơ vô lo vô nghĩ.

Câu 7: So sánh hình ảnh "cánh diều" trong tác phẩm này với hình ảnh "con thuyền" trong một tác phẩm khác cùng viết về ước mơ. Điểm khác biệt cơ bản về sắc thái ý nghĩa biểu tượng giữa hai hình ảnh này là gì?

  • A. Cánh diều thường biểu tượng cho sự ổn định, con thuyền cho sự mạo hiểm.
  • B. Cánh diều liên quan đến biển cả, con thuyền liên quan đến bầu trời.
  • C. Cánh diều chỉ ước mơ nhỏ bé, con thuyền chỉ ước mơ vĩ đại.
  • D. Cánh diều bay lên cao (hướng thượng, tinh thần), con thuyền đi xa (hướng ngoại, khám phá).

Câu 8: Nếu tác giả miêu tả "Tháng Tư" không chỉ với nắng vàng mà còn với những cơn gió mạnh bất chợt, điều này có thể hàm ý gì về con đường thực hiện ước mơ?

  • A. Ước mơ chỉ có thể đạt được trong điều kiện thuận lợi.
  • B. Con đường đi đến ước mơ luôn có những khó khăn, thử thách bất ngờ.
  • C. Gió mạnh giúp cánh diều bay cao hơn một cách dễ dàng.
  • D. Thời tiết tháng Tư không ảnh hưởng đến việc thả diều.

Câu 9: Giả sử trong tác phẩm có câu: "Tiếng sáo diều vi vút mang theo bao lời thì thầm của đất". Phân tích mối quan hệ giữa "tiếng sáo diều" và "lời thì thầm của đất" dưới góc độ nghệ thuật.

  • A. Tạo ra sự đối lập giữa âm thanh và sự im lặng.
  • B. Nhấn mạnh sự cô lập, xa cách giữa trời và đất.
  • C. Sử dụng thính giác để gợi tả cảm giác về sự sống, sự kết nối giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Thể hiện sự nhàm chán, đơn điệu của cảnh vật.

Câu 10: Đánh giá vai trò của yếu tố thời gian ("Tháng Tư") trong việc định hình tâm trạng và chủ đề của tác phẩm "Tháng Tư - Cánh diều".

  • A. Tháng Tư, với đặc trưng giao mùa, là bối cảnh lý tưởng để thể hiện sự chuyển mình, hy vọng, và những ước mơ đang chớm nở.
  • B. Tháng Tư chỉ là một mốc thời gian ngẫu nhiên, không có ý nghĩa đặc biệt.
  • C. Tháng Tư được chọn để gợi nhớ một sự kiện lịch sử cụ thể.
  • D. Thời gian tháng Tư làm tăng thêm không khí u buồn, tiếc nuối.

Câu 11: Cho một đoạn miêu tả cánh diều bay lạc vào khu rừng. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh này trong bối cảnh tác phẩm về "Tháng Tư" và "cánh diều".

  • A. Biểu thị sự tìm thấy một con đường mới.
  • B. Thể hiện sự hòa nhập hoàn toàn với thiên nhiên.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp bí ẩn của khu rừng.
  • D. Gợi lên sự lạc lõng, bế tắc, hoặc nguy cơ tan biến của ước mơ/khát vọng.

Câu 12: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ mang tên "Tháng Tư - Cánh diều", việc lặp lại hình ảnh "cánh diều" ở đầu và cuối bài có tác dụng gì về mặt nghệ thuật?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên đơn điệu, nhàm chán.
  • B. Tạo cấu trúc vòng tròn, nhấn mạnh chủ đề hoặc cảm xúc xuyên suốt.
  • C. Biểu thị sự thay đổi hoàn toàn của cảm xúc.
  • D. Nhằm kéo dài độ dài của bài thơ một cách không cần thiết.

Câu 13: Giả sử tác phẩm có sự đối thoại giữa một người lớn và một đứa trẻ về cánh diều. Phân tích sự khác biệt trong cách cảm nhận về hình ảnh cánh diều giữa hai thế hệ này có thể làm nổi bật chủ đề gì?

  • A. Sự khác biệt giữa ước mơ thơ trẻ và những suy tư, nuối tiếc của tuổi trưởng thành.
  • B. Sự giống nhau hoàn toàn về quan niệm sống.
  • C. Mâu thuẫn không thể hòa giải giữa các thế hệ.
  • D. Ước mơ chỉ tồn tại ở tuổi thơ.

Câu 14: Nếu tác phẩm được viết theo thể hồi ký, việc nhân vật "tôi" hồi tưởng về hình ảnh "cánh diều Tháng Tư" thời thơ ấu có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là kể lại một kỷ niệm cũ.
  • B. Nhấn mạnh sự giàu có, sung túc của tuổi thơ.
  • C. Gợi lên nỗi nhớ, sự luyến tiếc về một thời đã xa với những ước mơ, khát vọng trong trẻo.
  • D. Biểu thị sự từ bỏ hoàn toàn quá khứ.

Câu 15: Phân tích cách tác giả sử dụng âm thanh (tiếng gió, tiếng sáo diều, tiếng cười trẻ thơ) để xây dựng không khí và tâm trạng trong tác phẩm.

  • A. Tạo ra sự im lặng đáng sợ.
  • B. Nhấn mạnh sự cô lập của nhân vật.
  • C. Gợi lên cảm giác hỗn loạn, căng thẳng.
  • D. Làm sống động bức tranh Tháng Tư, gợi cảm giác bình yên, trong trẻo hoặc man mác.

Câu 16: Hãy đánh giá tính hợp lý của việc đặt tên tác phẩm là "Tháng Tư - Cánh diều" dựa trên khả năng gợi mở chủ đề và cảm xúc cho người đọc.

  • A. Hợp lý, vì kết hợp thời gian đẹp (Tháng Tư) với biểu tượng ước mơ/tự do (Cánh diều) tạo sức gợi lớn về tuổi trẻ, hy vọng hoặc ký ức.
  • B. Không hợp lý, vì hai hình ảnh này không liên quan đến nhau.
  • C. Chỉ hợp lý nếu tác phẩm hoàn toàn tập trung vào việc thả diều.
  • D. Tên gọi quá chung chung, không thể gợi mở bất cứ điều gì.

Câu 17: Nếu tác phẩm chứa đựng hình ảnh cánh diều mắc kẹt trên cây cao, điều này có thể được phân tích như một biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự thành công mỹ mãn.
  • B. Ước mơ bị cản trở, mắc kẹt, không thể bay cao hơn được nữa.
  • C. Sự an toàn, ổn định.
  • D. Điểm dừng chân tạm thời trước khi bay tiếp.

Câu 18: Phân tích sự tương phản giữa không gian "mặt đất" nơi người thả diều đứng và không gian "bầu trời" nơi cánh diều bay để làm rõ hơn ý nghĩa của hình ảnh cánh diều.

  • A. Cả hai không gian đều mang ý nghĩa tiêu cực.
  • B. Mặt đất biểu trưng cho sự tự do, bầu trời cho sự tù túng.
  • C. Sự tương phản này không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • D. Mặt đất (hiện thực, ràng buộc) đối lập với bầu trời (ước mơ, tự do), làm nổi bật khát vọng vươn tới những điều cao đẹp.

Câu 19: Giả sử tác phẩm kết thúc bằng hình ảnh cánh diều khuất dần sau rặng cây lúc hoàng hôn. Phân tích ý nghĩa của kết thúc này.

  • A. Gợi cảm giác chia ly, kết thúc một giai đoạn (tuổi thơ, ước mơ), hoặc sự nuối tiếc khi điều đẹp đẽ trôi qua.
  • B. Hứa hẹn một tương lai tươi sáng hơn.
  • C. Nhấn mạnh sự vĩnh cửu của ước mơ.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ của con người trước thiên nhiên.

Câu 20: Áp dụng kiến thức về các phong cách văn học, nếu tác phẩm "Tháng Tư - Cánh diều" sử dụng nhiều hình ảnh lãng mạn, bay bổng, tập trung vào cảm xúc chủ quan và khát vọng, nó có xu hướng thuộc về phong cách nào?

  • A. Hiện thực (Tập trung miêu tả hiện thực khách quan).
  • B. Lãng mạn (Đề cao cảm xúc, trí tưởng tượng, lý tưởng).
  • C. Trào phúng (Sử dụng yếu tố hài hước, châm biếm).
  • D. Sử thi (Miêu tả các sự kiện lịch sử, cộng đồng).

Câu 21: Khi đọc tác phẩm, chi tiết nào sau đây (nếu có) sẽ là bằng chứng rõ nét nhất cho thấy "cánh diều" không chỉ là trò chơi trẻ con mà còn mang ý nghĩa triết lý sâu sắc?

  • A. Miêu tả chi tiết cách làm một chiếc diều.
  • B. Nhân vật chạy nhảy vui đùa khi thả diều.
  • C. Những suy ngẫm của nhân vật về sợi dây diều, hướng bay của diều, hoặc cảm giác khi nhìn diều bay cao.
  • D. Liệt kê các loại diều khác nhau.

Câu 22: Phân tích sự thay đổi (nếu có) trong cách cảm nhận về "cánh diều" của nhân vật "tôi" từ tuổi thơ đến khi trưởng thành trong tác phẩm.

  • A. Từ biểu tượng của trò chơi đơn thuần sang biểu tượng của ước mơ, khát vọng, hoặc ký ức đẹp đẽ nhưng xa vời.
  • B. Từ biểu tượng của ước mơ sang biểu tượng của sự giàu có.
  • C. Không có sự thay đổi nào trong cách cảm nhận.
  • D. Từ biểu tượng của sự sợ hãi sang biểu tượng của lòng dũng cảm.

Câu 23: Giả sử tác phẩm có đoạn: "Gió Tháng Tư mơn man da thịt, mang theo mùi cỏ non và tiếng sáo diều từ rất xa vọng lại". Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để kết nối các giác quan và tạo ấn tượng về không gian, thời gian?

  • A. Nói quá (Phóng đại sự thật).
  • B. Nói giảm nói tránh (Diễn đạt nhẹ nhàng hơn).
  • C. Liệt kê (Kể ra hàng loạt).
  • D. Chuyển đổi cảm giác (Từ xúc giác "mơn man" sang khứu giác "mùi cỏ non" và thính giác "tiếng sáo diều").

Câu 24: Đánh giá ý nghĩa của việc tác giả lựa chọn thời điểm "Tháng Tư" thay vì một tháng khác trong năm để làm bối cảnh chính cho hình ảnh "cánh diều".

  • A. Tháng Tư là tháng duy nhất có gió để thả diều.
  • B. Tháng Tư thường gắn liền với sự chuyển mình của thiên nhiên (cuối xuân, đầu hạ), không khí trong lành, bầu trời cao và gió nhẹ, tạo bối cảnh thuận lợi cho hình ảnh cánh diều bay cao, phù hợp với chủ đề ước mơ/hy vọng.
  • C. Tháng Tư là tháng có nhiều lễ hội thả diều nhất.
  • D. Việc chọn tháng nào không ảnh hưởng đến ý nghĩa tác phẩm.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa việc ngắm nhìn cánh diều bay và cảm xúc/suy nghĩ của nhân vật trong tác phẩm.

  • A. Việc ngắm diều làm nhân vật cảm thấy buồn chán.
  • B. Việc ngắm diều khiến nhân vật quên hết mọi suy nghĩ.
  • C. Hình ảnh cánh diều bay cao gợi lên trong nhân vật những suy ngẫm về ước mơ, tự do, hoặc kỷ niệm đã qua, từ đó tạo ra cảm xúc nhất định (vui, buồn, hy vọng, nuối tiếc...).
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa việc ngắm diều và cảm xúc của nhân vật.

Câu 26: Trong phân tích văn học, hình ảnh "sợi dây" nối cánh diều với người thả có thể được xem là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự kết nối giữa ước mơ và hiện thực, hoặc những ràng buộc/trách nhiệm giữ chân con người với mặt đất.
  • B. Sự tự do tuyệt đối, không giới hạn.
  • C. Sự cô lập, tách biệt.
  • D. Quyền lực và sự kiểm soát hoàn toàn.

Câu 27: Giả sử tác phẩm miêu tả cánh diều của nhân vật "tôi" là chiếc diều tự làm, không cầu kỳ nhưng bay rất cao. Phân tích ý nghĩa của chi tiết "chiếc diều tự làm" này.

  • A. Nhấn mạnh sự nghèo khó của nhân vật.
  • B. Thể hiện sự thiếu thốn, không có điều kiện.
  • C. Chi tiết này không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • D. Biểu tượng cho sự giản dị, chân thành của ước mơ; hoặc khả năng biến những điều bình thường thành phi thường bằng nỗ lực cá nhân.

Câu 28: So sánh và đối chiếu cảm giác của nhân vật khi nhìn lên bầu trời ngắm cánh diều bay cao với cảm giác khi nhìn xuống mặt đất. Sự đối lập này làm nổi bật điều gì?

  • A. Sự buồn tẻ của bầu trời và sự thú vị của mặt đất.
  • B. Cả hai đều gợi lên cảm giác tiêu cực.
  • C. Sự đối lập giữa khát vọng vươn lên, thoát ly (nhìn lên trời) và những lo toan, ràng buộc của cuộc sống thực tại (nhìn xuống đất).
  • D. Không có sự khác biệt nào đáng kể.

Câu 29: Đưa ra dự đoán về tâm trạng chung mà tác giả muốn truyền tải thông qua việc kết hợp hình ảnh "Tháng Tư" (thường gợi sự sống mới, tươi sáng) và "cánh diều" (thường gợi ước mơ, tự do).

  • A. Niềm hy vọng, sự lạc quan, khao khát vươn tới những điều tốt đẹp trong cuộc sống.
  • B. Nỗi thất vọng, bi quan về tương lai.
  • C. Sự thờ ơ, vô cảm trước cuộc đời.
  • D. Nỗi sợ hãi trước sự thay đổi.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các động từ mạnh, giàu sức gợi như "vút", "bay bổng", "chao lượn" khi miêu tả cánh diều trong tác phẩm.

  • A. Làm cho câu văn trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • B. Nhấn mạnh sự nhẹ nhàng, linh hoạt, tự do và sức sống của cánh diều, góp phần thể hiện chủ đề về ước mơ, khát vọng.
  • C. Chỉ đơn thuần là miêu tả hành động vật lý.
  • D. Gợi cảm giác nặng nề, trì trệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Giả sử trong tác phẩm có câu: 'Tiếng sáo diều vi vút mang theo bao lời thì thầm của đất'. Phân tích mối quan hệ giữa 'tiếng sáo diều' và 'lời thì thầm của đất' dưới góc độ nghệ thuật.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đánh giá vai trò của yếu tố thời gian ('Tháng Tư') trong việc định hình tâm trạng và chủ đề của tác phẩm 'Tháng Tư - Cánh diều'.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho một đoạn miêu tả cánh diều bay lạc vào khu rừng. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh này trong bối cảnh tác phẩm về 'Tháng Tư' và 'cánh diều'.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ mang tên 'Tháng Tư - Cánh diều', việc lặp lại hình ảnh 'cánh diều' ở đầu và cuối bài có tác dụng gì về mặt nghệ thuật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Giả sử tác phẩm có sự đối thoại giữa một người lớn và một đứa trẻ về cánh diều. Phân tích sự khác biệt trong cách cảm nhận về hình ảnh cánh diều giữa hai thế hệ này có thể làm nổi bật chủ đề gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Nếu tác phẩm được viết theo thể hồi ký, việc nhân vật 'tôi' hồi tưởng về hình ảnh 'cánh diều Tháng Tư' thời thơ ấu có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Phân tích cách tác giả sử dụng âm thanh (tiếng gió, tiếng sáo diều, tiếng cười trẻ thơ) để xây dựng không khí và tâm trạng trong tác phẩm.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Hãy đánh giá tính hợp lý của việc đặt tên tác phẩm là 'Tháng Tư - Cánh diều' dựa trên khả năng gợi mở chủ đề và cảm xúc cho người đọc.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Nếu tác phẩm chứa đựng hình ảnh cánh diều mắc kẹt trên cây cao, điều này có thể được phân tích như một biểu tượng cho điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Phân tích sự tương phản giữa không gian 'mặt đất' nơi người thả diều đứng và không gian 'bầu trời' nơi cánh diều bay để làm rõ hơn ý nghĩa của hình ảnh cánh diều.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Giả sử tác phẩm kết thúc bằng hình ảnh cánh diều khuất dần sau rặng cây lúc hoàng hôn. Phân tích ý nghĩa của kết thúc này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Áp dụng kiến thức về các phong cách văn học, nếu tác phẩm 'Tháng Tư - Cánh diều' sử dụng nhiều hình ảnh lãng mạn, bay bổng, tập trung vào cảm xúc chủ quan và khát vọng, nó có xu hướng thuộc về phong cách nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi đọc tác phẩm, chi tiết nào sau đây (nếu có) sẽ là bằng chứng rõ nét nhất cho thấy 'cánh diều' không chỉ là trò chơi trẻ con mà còn mang ý nghĩa triết lý sâu sắc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phân tích sự thay đổi (nếu có) trong cách cảm nhận về 'cánh diều' của nhân vật 'tôi' từ tuổi thơ đến khi trưởng thành trong tác phẩm.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Giả sử tác phẩm có đoạn: 'Gió Tháng Tư mơn man da thịt, mang theo mùi cỏ non và tiếng sáo diều từ rất xa vọng lại'. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để kết nối các giác quan và tạo ấn tượng về không gian, thời gian?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Đánh giá ý nghĩa của việc tác giả lựa chọn thời điểm 'Tháng Tư' thay vì một tháng khác trong năm để làm bối cảnh chính cho hình ảnh 'cánh diều'.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa việc ngắm nhìn cánh diều bay và cảm xúc/suy nghĩ của nhân vật trong tác phẩm.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong phân tích văn học, hình ảnh 'sợi dây' nối cánh diều với người thả có thể được xem là biểu tượng cho điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Giả sử tác phẩm miêu tả cánh diều của nhân vật 'tôi' là chiếc diều tự làm, không cầu kỳ nhưng bay rất cao. Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'chiếc diều tự làm' này.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: So sánh và đối chiếu cảm giác của nhân vật khi nhìn lên bầu trời ngắm cánh diều bay cao với cảm giác khi nhìn xuống mặt đất. Sự đối lập này làm nổi bật điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đưa ra dự đoán về tâm trạng chung mà tác giả muốn truyền tải thông qua việc kết hợp hình ảnh 'Tháng Tư' (thường gợi sự sống mới, tươi sáng) và 'cánh diều' (thường gợi ước mơ, tự do).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các động từ mạnh, giàu sức gợi như 'vút', 'bay bổng', 'chao lượn' khi miêu tả cánh diều trong tác phẩm.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đêm trăng và cây sồi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hoàng tử An-đrây Bôn-côn-xki trên đường đi thăm bá tước Rô-xtốp mang tâm trạng chủ yếu nào trước khi nhìn thấy cây sồi lần đầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đêm trăng và cây sồi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khi An-đrây lần đầu nhìn thấy cây sồi già bên đường, hình ảnh cây sồi đó gợi cho chàng suy nghĩ gì về số phận và thái độ sống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đêm trăng và cây sồi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa tâm trạng của An-đrây và không khí vui tươi, tràn đầy sức sống ở nhà Rô-xtốp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đêm trăng và cây sồi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cuộc trò chuyện của Xô-ni-a và Na-ta-sa dưới đêm trăng có tác động như thế nào đến tâm trạng của An-đrây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đêm trăng và cây sồi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Hình ảnh đêm trăng trong đoạn trích chủ yếu mang ý nghĩa biểu tượng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đêm trăng và cây sồi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi trở về, An-đrây nhìn thấy cây sồi già lần thứ hai. Sự thay đổi của cây sồi lúc này được miêu tả như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đêm trăng và cây sồi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Sự thay đổi của cây sồi già trong lần thứ hai An-đrây gặp lại có mối liên hệ như thế nào với tâm trạng của chàng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đêm trăng và cây sồi - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Suy nghĩ 'Không, cuộc đời chưa chấm dứt ở tuổi ba mươi mốt' của An-đrây thể hiện điều gì về sự chuyển biến trong nhận thức của chàng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết, hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự chuyển mình của thiên nhiên vào tháng Tư theo cảm nhận của tác giả?

  • A. Nắng đã hanh vàng
  • B. Hoa loa kèn trắng ngập lối làng
  • C. Heo may khẽ thổi
  • D. Gọi mùa hè tới

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:

  • A. So sánh, làm nổi bật sức mạnh của gió heo may.
  • B. Ẩn dụ, tạo ra hình ảnh trừu tượng về sự thay đổi thời tiết.
  • C. Nhân hóa, làm cho gió heo may trở nên có hồn, có khả năng "gọi" và "đơm" như sinh vật.
  • D. Hoán dụ, dùng gió heo may để chỉ toàn bộ mùa xuân.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết, chi tiết nào bộc lộ rõ nhất tâm trạng lưu luyến, tiếc nuối của nhân vật trữ tình trước khoảnh khắc chuyển mùa?

  • A. Cái nắng không còn non tơ
  • B. Phượng chưa nở rộ, chỉ lác đác vài bông
  • C. Nghe tiếng ve râm ran vọng lại từ xa
  • D. Lòng bỗng chùng xuống. Sắp hết xuân rồi sao?

Câu 4: Dựa vào đoạn văn ở Câu 3, hãy nhận xét về mối quan hệ giữa cảnh vật và tâm trạng của nhân vật trữ tình.

  • A. Cảnh vật chỉ là phông nền, không ảnh hưởng đến tâm trạng.
  • B. Cảnh vật (nắng hanh, phượng lác đác, tiếng ve) là yếu tố gợi mở, khơi gợi tâm trạng tiếc nuối, xao xuyến trước sự trôi chảy của thời gian.
  • C. Tâm trạng vui tươi của nhân vật làm cho cảnh vật trở nên sinh động hơn.
  • D. Cảnh vật đối lập hoàn toàn với tâm trạng của nhân vật.

Câu 5: Khi phân tích một bài thơ viết về tháng Tư, việc tìm hiểu bối cảnh ra đời (ví dụ: bài thơ được viết vào thời kỳ lịch sử nào, trong hoàn cảnh riêng của tác giả ra sao) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định thể loại và bố cục của bài thơ.
  • B. Chỉ có ý nghĩa tham khảo, không ảnh hưởng đến việc giải mã ý nghĩa văn bản.
  • C. Giúp hiểu sâu sắc hơn về cảm hứng sáng tác, ý đồ nghệ thuật và tầng nghĩa ẩn chứa trong tác phẩm, đặc biệt là cách tác giả nhìn nhận tháng Tư trong mối liên hệ với cuộc đời và thời đại.
  • D. Chủ yếu để đánh giá tài năng và phong cách của tác giả.

Câu 6: Đoạn trích sau miêu tả không khí một ngày tháng Tư. Hãy xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo của đoạn trích này:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • C. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tâm lý muốn nghỉ ngơi, tĩnh tại.
  • B. Tâm lý lo lắng, bất an trước sự thay đổi.
  • C. Tâm lý muốn sum họp gia đình.
  • D. Tâm lý khao khát khám phá, trải nghiệm, dịch chuyển.

Câu 8: Trong văn học, hình ảnh "cánh diều" thường mang ý nghĩa biểu tượng gì? Hãy chọn ý nghĩa phù hợp nhất với ngữ cảnh của một bộ đề về "Tháng Tư - Cánh diều" (có thể liên quan đến tuổi trẻ, ước mơ, sự tự do).

  • A. Sự ràng buộc, giới hạn.
  • B. Ước mơ, khát vọng bay cao, tự do, tuổi thơ.
  • C. Nỗi buồn, sự cô đơn.
  • D. Sự giàu có, sung túc.

Câu 9: Đọc đoạn thơ:

  • A. So sánh, cụ thể hóa, hữu hình hóa những "hoài bão" trừu tượng, thể hiện ước mơ được nâng đỡ và vươn xa.
  • B. Nhân hóa, làm cho cánh diều trở nên sống động.
  • C. Ẩn dụ, tạo ra một lớp nghĩa mới cho hình ảnh cánh diều.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự quan trọng của hoài bão.

Câu 10: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về chủ đề "Tuổi trẻ và ước mơ" dựa trên cảm hứng từ hình ảnh "cánh diều tháng Tư". Luận điểm nào sau đây ít phù hợp nhất để phát triển trong bài viết?

  • A. Ước mơ là động lực để tuổi trẻ vươn tới thành công.
  • B. Giống như cánh diều cần gió, ước mơ cần được nuôi dưỡng và hành động để bay cao.
  • C. Cánh diều chỉ là một trò chơi trẻ con, không liên quan đến những vấn đề nghiêm túc của tuổi trẻ.
  • D. Tuổi trẻ hãy mạnh dạn thả cánh diều ước mơ của mình, dám đối mặt với thử thách.

Câu 11: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ, việc xác định các khổ thơ, số câu trong mỗi khổ, và vần/nhịp có ý nghĩa gì đối với việc giải mã nội dung và cảm xúc của bài thơ?

  • A. Chỉ giúp phân loại bài thơ theo thể loại.
  • B. Giúp nhận diện nhịp điệu, âm hưởng chung của bài thơ, sự chuyển biến trong cảm xúc hoặc ý tứ giữa các phần, từ đó hiểu sâu hơn cách tác giả tổ chức ngôn ngữ để truyền tải thông điệp.
  • C. Không có ý nghĩa gì đặc biệt ngoài việc trình bày hình thức.
  • D. Chủ yếu để kiểm tra khả năng đếm của người đọc.

Câu 12: Cho đoạn văn sau:

  • A. Nhân hóa.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Liệt kê và so sánh (không dai dẳng như, không ào ạt như) để làm nổi bật sự "dịu dàng" và "đủ" của mưa tháng Tư.

Câu 13: Trong một văn bản nghị luận xã hội về chủ đề "Ý nghĩa của việc đối mặt với thử thách", nếu sử dụng hình ảnh "cánh diều gặp gió lớn" làm dẫn chứng, bạn sẽ phân tích hình ảnh này như thế nào để làm rõ luận điểm của mình?

  • A. Gió lớn ban đầu có thể làm cánh diều chao đảo, tưởng chừng sắp rơi, nhưng nếu người giữ dây vững vàng và cánh diều đủ chắc chắn, gió lớn lại là lực đẩy giúp cánh diều bay cao hơn, xa hơn.
  • B. Gió lớn là biểu tượng của sự thất bại không thể vượt qua.
  • C. Cánh diều gặp gió lớn cho thấy sự vô nghĩa của việc cố gắng.
  • D. Việc giữ dây diều tượng trưng cho sự kiểm soát quá mức, cản trở sự phát triển.

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Vui tươi, phấn khởi.
  • B. Cô đơn, buồn man mác, nhớ quê hương.
  • C. Tức giận, khó chịu.
  • D. Hồi hộp, chờ đợi.

Câu 15: Khi đọc một bài viết (không phải văn học) về hiện tượng thời tiết tháng Tư (ví dụ: nắng nóng, mưa rào), bạn cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá tính khách quan và độ tin cậy của thông tin?

  • A. Ngôn ngữ có giàu hình ảnh hay không.
  • B. Tác giả có nổi tiếng hay không.
  • C. Nguồn thông tin có được trích dẫn rõ ràng (ví dụ: từ cơ quan khí tượng thủy văn, các nghiên cứu khoa học), các số liệu (nếu có) có cụ thể và có thể kiểm chứng được không.
  • D. Bài viết có sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành hay không.

Câu 16: Phân tích cách sử dụng từ láy trong câu sau và cho biết tác dụng:

  • A. Từ láy
  • B. Từ láy
  • C. Từ láy
  • D. Từ láy

Câu 17: Trong một bài thơ hoặc truyện ngắn về tháng Tư, nếu xuất hiện hình ảnh "tiếng ve sầu", hình ảnh này thường mang ý nghĩa báo hiệu điều gì?

  • A. Mùa đông sắp đến.
  • B. Mùa thu đang về.
  • C. Mùa hè đã bắt đầu hoặc sắp đến, thường gợi liên tưởng đến chia ly (cuối năm học).
  • D. Mùa xuân đang còn kéo dài.

Câu 18: Đọc đoạn văn:

  • A. Chỉ sự căng thẳng của kỳ thi.
  • B. Chỉ những trò chơi giải trí.
  • C. Chỉ sự buồn bã khi sắp chia tay.
  • D. Sự đan xen giữa áp lực thi cử và những kỷ niệm đẹp của tình bạn, tuổi học trò.

Câu 19: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định chủ đề (theme) của tác phẩm đòi hỏi người đọc phải thực hiện thao tác tư duy nào là chủ yếu?

  • A. Tổng hợp và khái quát hóa các chi tiết, hình ảnh, sự kiện, mạch cảm xúc xuyên suốt tác phẩm để rút ra vấn đề chính mà tác giả muốn đề cập.
  • B. Chỉ cần đọc lướt qua tác phẩm và tìm từ khóa lặp lại nhiều lần.
  • C. Thuộc lòng tóm tắt nội dung của tác phẩm.
  • D. Tìm hiểu tiểu sử của tác giả thật kỹ lưỡng.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết, câu nào thể hiện rõ nhất sự thay đổi trong cảm nhận về thời gian của nhân vật khi bước vào tháng Tư?

  • A. Tháng Ba trôi đi nhẹ nhàng như một giấc mơ.
  • B. Bỗng thấy thời gian như có cánh, vội vã hơn, gấp gáp hơn.
  • C. Những dự định còn dang dở bỗng hiện lên rõ mồn một.
  • D. Không thể chậm trễ nữa rồi.

Câu 21: Dựa vào đoạn văn ở Câu 20, sự thay đổi trong cảm nhận về thời gian của nhân vật dẫn đến hành động hoặc suy nghĩ gì?

  • A. Nhân vật trở nên buồn bã, chán nản.
  • B. Nhân vật quyết định gác lại mọi việc.
  • C. Nhân vật cảm thấy bị thúc giục, cần phải hành động nhanh chóng để hoàn thành các dự định.
  • D. Nhân vật muốn quay ngược thời gian trở lại tháng Ba.

Câu 22: Trong một bài thơ tự sự về tuổi thơ, hình ảnh "cánh diều" bay cao trên bầu trời tháng Tư có thể tượng trưng cho điều gì?

  • A. Nỗi sợ hãi trước không gian rộng lớn.
  • B. Sự mất mát, chia ly.
  • C. Gánh nặng trách nhiệm của người lớn.
  • D. Những kỷ niệm đẹp đẽ, hồn nhiên, ước mơ giản dị của tuổi thơ đã qua.

Câu 23: Phân tích vai trò của các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác...) trong việc xây dựng hình ảnh và cảm xúc về "Tháng Tư" trong các tác phẩm văn học.

  • A. Các giác quan giúp tác giả tái hiện một cách sinh động, cụ thể và giàu cảm xúc những đặc trưng của tháng Tư (nắng, mưa, gió, mùi hương hoa, tiếng ve...), từ đó lay động trực tiếp cảm nhận của người đọc.
  • B. Các giác quan chỉ dùng để liệt kê các sự vật xuất hiện trong tháng Tư.
  • C. Các giác quan chỉ có vai trò thứ yếu, không quan trọng bằng việc miêu tả nội tâm.
  • D. Việc sử dụng nhiều giác quan làm cho văn bản trở nên khó hiểu.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Không khí lễ hội.
  • B. Những ngày trước hoặc trong sự kiện lịch sử trọng đại, có sự biến động lớn (ví dụ: những ngày cuối tháng 4 năm 1975).
  • C. Một ngày nghỉ lễ thông thường.
  • D. Mùa du lịch cao điểm.

Câu 25: Khi đọc một bài văn nghị luận về "Vai trò của trí thức trong xã hội hiện đại" (như chủ đề gợi ý trong `#Data Training`), bạn cần chú ý phân tích cấu trúc lập luận của tác giả như thế nào?

  • A. Chỉ cần tìm các câu chứa từ "trí thức".
  • B. Tóm tắt lại nội dung từng đoạn văn.
  • C. Xác định luận đề chính, các luận điểm hỗ trợ, các dẫn chứng được sử dụng để chứng minh cho luận điểm, và mối liên hệ logic giữa các phần.
  • D. Đếm số lượng các từ ngữ khó hiểu trong bài.

Câu 26: So sánh cách miêu tả cảnh vật tháng Tư trong hai đoạn thơ sau và rút ra điểm khác biệt cơ bản về cảm nhận của hai tác giả:
Đoạn A:

  • A. Đoạn A nhấn mạnh sự khắc nghiệt, vất vả của nắng tháng Tư trên hành trình, trong khi đoạn B tập trung vào sự nhẹ nhàng, lãng đãng và dư âm của mùa hoa.
  • B. Cả hai đoạn đều miêu tả sự vui tươi của tháng Tư.
  • C. Đoạn A nói về mùa đông, đoạn B nói về mùa hè.
  • D. Đoạn A sử dụng nhiều biện pháp tu từ hơn đoạn B.

Câu 27: Trong ngữ cảnh của "Tháng Tư - Cánh diều" (liên quan đến tuổi học trò cuối cấp), hình ảnh "chuyến đò ngang" có thể mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự bế tắc, không lối thoát.
  • B. Một cuộc gặp gỡ tình cờ.
  • C. Sự chuyển giao, bước ngoặt từ tuổi học trò sang một giai đoạn mới của cuộc đời (qua sông/qua đò để đến bến bờ mới).
  • D. Sự ổn định, không có thay đổi.

Câu 28: Đọc câu văn:

  • A. Ước mơ không có giá trị.
  • B. Ước mơ quá lớn lao, không thể đạt được.
  • C. Ước mơ tiêu cực, sai trái.
  • D. Ước mơ còn đơn giản, chưa đầy đủ, chưa chín chắn do còn ở lứa tuổi nhỏ, nhưng lại rất chân thành và mãnh liệt.

Câu 29: Khi đọc một văn bản thông tin về "Cách mạng công nghiệp 4.0" (như chủ đề gợi ý), kỹ năng đọc hiểu quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi là gì?

  • A. Khả năng xác định ý chính, các khái niệm quan trọng, mối quan hệ giữa các khái niệm, và phân biệt thông tin chính với thông tin phụ hoặc ví dụ minh họa.
  • B. Thuộc lòng tất cả các số liệu được trình bày trong bài.
  • C. Tìm kiếm và gạch chân tất cả các từ mới.
  • D. Đánh giá cảm xúc của tác giả khi viết bài.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của dấu chấm lửng (...) trong câu thơ:

  • A. Báo hiệu có phần văn bản bị lược bỏ.
  • B. Diễn tả sự ngập ngừng, xao xuyến, cảm xúc bâng khuâng, tiếc nuối hoặc suy tư của nhân vật trữ tình trước sự trôi nhanh của thời gian.
  • C. Dùng để kết thúc câu kể.
  • D. Liệt kê chưa đầy đủ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết, hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự chuyển mình của thiên nhiên vào tháng Tư theo cảm nhận của tác giả?
"Tháng Tư về, nắng đã hanh vàng
Hoa loa kèn trắng ngập lối làng
Heo may khẽ thổi, dịu dàng qua
Gọi mùa hè tới, đơm bông hoa."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: "Heo may khẽ thổi, dịu dàng qua / Gọi mùa hè tới, đơm bông hoa."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết, chi tiết nào bộc lộ rõ nhất tâm trạng lưu luyến, tiếc nuối của nhân vật trữ tình trước khoảnh khắc chuyển mùa?
"Tháng Tư, cái nắng không còn non tơ như tháng Ba, đã bắt đầu chói chang hơn. Phượng chưa nở rộ, chỉ lác đác vài bông như đốm lửa nhỏ trên tán lá xanh. Ngồi dưới hiên, nghe tiếng ve râm ran vọng lại từ xa, lòng bỗng chùng xuống. Sắp hết xuân rồi sao? Cái cảm giác thời gian trôi đi vội vã..."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Dựa vào đoạn văn ở Câu 3, hãy nhận xét về mối quan hệ giữa cảnh vật và tâm trạng của nhân vật trữ tình.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi phân tích một bài thơ viết về tháng Tư, việc tìm hiểu bối cảnh ra đời (ví dụ: bài thơ được viết vào thời kỳ lịch sử nào, trong hoàn cảnh riêng của tác giả ra sao) có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đoạn trích sau miêu tả không khí một ngày tháng Tư. Hãy xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo của đoạn trích này:
"Tháng Tư. Sài Gòn bắt đầu vào mùa mưa. Những cơn mưa chợt đến, chợt đi mang theo hơi ẩm dịu mát, xua đi cái nắng gay gắt của những ngày cuối tháng Ba. Đường phố như được gột rửa, sạch sẽ hơn. Tiếng rao hàng vội vã hơn, tiếng còi xe cũng có vẻ gấp gáp hơn."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:
"Tháng Tư, mùa của những chuyến đi. Người ta rủ nhau lên miền núi ngắm hoa ban nở muộn, hay xuống biển đón những con sóng đầu mùa hè. Những dự định được ấp ủ từ lâu bỗng trở nên thôi thúc."
Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tâm lý chung của con người được thể hiện trong đoạn văn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong văn học, hình ảnh 'cánh diều' thường mang ý nghĩa biểu tượng gì? Hãy chọn ý nghĩa phù hợp nhất với ngữ cảnh của một bộ đề về 'Tháng Tư - Cánh diều' (có thể liên quan đến tuổi trẻ, ước mơ, sự tự do).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đọc đoạn thơ:
"Ta thả cánh diều lên bầu trời tháng Tư
Mang theo ước mơ tuổi dại khờ
Gió nâng cánh diều bay thật xa
Như chở những hoài bão thiết tha."
Biện pháp tu từ 'như chở những hoài bão thiết tha' trong câu cuối có tác dụng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về chủ đề 'Tuổi trẻ và ước mơ' dựa trên cảm hứng từ hình ảnh 'cánh diều tháng Tư'. Luận điểm nào sau đây *ít* phù hợp nhất để phát triển trong bài viết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ, việc xác định các khổ thơ, số câu trong mỗi khổ, và vần/nhịp có ý nghĩa gì đối với việc giải mã nội dung và cảm xúc của bài thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho đoạn văn sau:
"Tháng Tư về, mang theo những cơn mưa rào bất chợt. Mưa không dai dẳng như mùa đông, cũng không ào ạt như mùa hè đỉnh điểm. Mưa tháng Tư dịu dàng, đủ làm ướt mái hiên, đủ làm xanh thêm vạt cỏ, đủ để người đi đường phải vội vã tìm chỗ trú chân, nhưng cũng đủ để lại mùi đất ẩm quen thuộc."
Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả đặc trưng của mưa tháng Tư?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong một văn bản nghị luận xã hội về chủ đề 'Ý nghĩa của việc đối mặt với thử thách', nếu sử dụng hình ảnh 'cánh diều gặp gió lớn' làm dẫn chứng, bạn sẽ phân tích hình ảnh này như thế nào để làm rõ luận điểm của mình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau:
"Tháng Tư về, phố xá thưa vắng hơn
Người về quê, người đi xa
Chỉ còn ta với nỗi nhớ nhà
Nghe tiếng tàu đêm vọng qua ga."
Không gian và âm thanh trong đoạn thơ gợi lên cảm xúc gì ở nhân vật trữ tình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi đọc một bài viết (không phải văn học) về hiện tượng thời tiết tháng Tư (ví dụ: nắng nóng, mưa rào), bạn cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá tính khách quan và độ tin cậy của thông tin?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích cách sử dụng từ láy trong câu sau và cho biết tác dụng: "Cơn mưa bóng mây thoáng đến rồi đi, chỉ để lại những vệt ẩm **lấm tấm** trên sân gạch."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong một bài thơ hoặc truyện ngắn về tháng Tư, nếu xuất hiện hình ảnh 'tiếng ve sầu', hình ảnh này thường mang ý nghĩa báo hiệu điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đọc đoạn văn:
"Tháng Tư, mùa của những kỳ thi cuối cấp. Áp lực học hành, ôn luyện bao trùm. Nhưng đâu đó, vẫn có những tiếng cười trong veo của đám bạn, những buổi học nhóm thâu đêm, hay chỉ đơn giản là cái vỗ vai động viên. Tháng Tư vì thế không chỉ có căng thẳng, mà còn có cả sự sẻ chia và những kỷ niệm đáng nhớ."
Đoạn văn này làm nổi bật khía cạnh nào của tháng Tư đối với lứa tuổi học sinh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định chủ đề (theme) của tác phẩm đòi hỏi người đọc phải thực hiện thao tác tư duy nào là chủ yếu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết, câu nào thể hiện rõ nhất sự thay đổi trong cảm nhận về thời gian của nhân vật khi bước vào tháng Tư?
"Tháng Ba trôi đi nhẹ nhàng như một giấc mơ. Rồi tháng Tư đến. Bỗng thấy thời gian như có cánh, vội vã hơn, gấp gáp hơn. Những dự định còn dang dở bỗng hiện lên rõ mồn một, thúc giục. Không thể chậm trễ nữa rồi."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Dựa vào đoạn văn ở Câu 20, sự thay đổi trong cảm nhận về thời gian của nhân vật dẫn đến hành động hoặc suy nghĩ gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong một bài thơ tự sự về tuổi thơ, hình ảnh 'cánh diều' bay cao trên bầu trời tháng Tư có thể tượng trưng cho điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích vai trò của các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác...) trong việc xây dựng hình ảnh và cảm xúc về 'Tháng Tư' trong các tác phẩm văn học.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:
"Tháng Tư năm ấy, mọi thứ thật khác. Đường phố vắng lặng. Tiếng cười nói không còn rộn rã. Chỉ có tiếng gió và tiếng lá cây xào xạc. Một nỗi buồn lạ lùng bao trùm."
Đoạn văn này có thể gợi liên tưởng đến bối cảnh đặc biệt nào của tháng Tư trong lịch sử Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi đọc một bài văn nghị luận về 'Vai trò của trí thức trong xã hội hiện đại' (như chủ đề gợi ý trong `#Data Training`), bạn cần chú ý phân tích cấu trúc lập luận của tác giả như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So sánh cách miêu tả cảnh vật tháng Tư trong hai đoạn thơ sau và rút ra điểm khác biệt cơ bản về cảm nhận của hai tác giả:
Đoạn A: "Tháng Tư nắng rát trên vai / Bước chân lữ thứ đường dài mồ hôi."
Đoạn B: "Tháng Tư dịu dàng gió bay / Hoa sữa cuối mùa vương vấn."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong ngữ cảnh của 'Tháng Tư - Cánh diều' (liên quan đến tuổi học trò cuối cấp), hình ảnh 'chuyến đò ngang' có thể mang ý nghĩa biểu tượng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc câu văn: "Cánh diều tuổi thơ tôi bay cao, mang theo cả những ước mơ **non nớt** nhưng cháy bỏng của một thời áo trắng." Từ "non nớt" ở đây được sử dụng để diễn tả đặc điểm gì của ước mơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi đọc một văn bản thông tin về 'Cách mạng công nghiệp 4.0' (như chủ đề gợi ý), kỹ năng đọc hiểu quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tháng Tư - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của dấu chấm lửng (...) trong câu thơ: "Tháng Tư ơi... sao vội vàng đến thế?"

Xem kết quả