15+ Đề Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất về mặt nội dung để một tập hợp câu trở thành một đoạn văn hoàn chỉnh?

  • A. Các câu phải có cùng độ dài.
  • B. Các câu phải cùng làm rõ một ý chủ đề duy nhất.
  • C. Các câu phải sử dụng cùng một biện pháp tu từ.
  • D. Các câu phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau.

Câu 2: Một đoạn văn bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng là yêu cầu về mặt nào của đoạn văn?

  • A. Hình thức trình bày.
  • B. Nội dung ý nghĩa.
  • C. Mạch lạc.
  • D. Liên kết.

Câu 3: Trong đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề thường nằm ở vị trí nào?

  • A. Đầu đoạn văn.
  • B. Cuối đoạn văn.
  • C. Giữa đoạn văn.
  • D. Vị trí bất kỳ, miễn là rõ ý.

Câu 4: Đoạn văn quy nạp được xây dựng bằng cách nào?

  • A. Nêu ý chung trước, rồi triển khai ý cụ thể.
  • B. Trình bày các ý cụ thể, rồi khái quát thành ý chung ở cuối.
  • C. Các ý cụ thể song song làm rõ ý chung ở đầu.
  • D. Câu sau nối tiếp ý câu trước bằng các từ ngữ lặp lại.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định kiểu cấu tạo của nó: "Học sinh cần rèn luyện kĩ năng đọc hiểu. Kĩ năng này giúp các em tiếp cận và phân tích văn bản hiệu quả. Nhờ đọc hiểu tốt, việc học các môn khác cũng trở nên dễ dàng hơn. Tóm lại, rèn luyện đọc hiểu là rất quan trọng đối với học sinh."

  • A. Diễn dịch.
  • B. Quy nạp.
  • C. Song hành.
  • D. Móc xích.

Câu 6: "Tính mạch lạc của văn bản" được hiểu là gì?

  • A. Các phần, các câu, các ý trong văn bản gắn bó chặt chẽ, thống nhất về nội dung và được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
  • B. Văn bản sử dụng nhiều từ ngữ nối, lặp lại hoặc thay thế.
  • C. Văn bản chỉ tập trung vào một chủ đề duy nhất.
  • D. Các câu trong văn bản đều là câu đơn.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về liên kết hình thức trong văn bản?

  • A. Phép lặp (lặp từ ngữ, lặp cấu trúc).
  • B. Phép thế (dùng đại từ, từ đồng nghĩa thay thế).
  • C. Phép nối (dùng quan hệ từ, phó từ nối).
  • D. Liên kết chủ đề (các câu cùng hướng về một ý chính).

Câu 8: Phân tích cách liên kết giữa hai câu trong cặp câu sau: "Mùa xuân đã về. Cây cối đâm chồi nảy lộc."

  • A. Liên kết về nội dung (quan hệ nhân - quả hoặc giải thích).
  • B. Liên kết bằng phép lặp.
  • C. Liên kết bằng phép thế.
  • D. Liên kết bằng phép nối.

Câu 9: Đâu là biểu hiện của lỗi thiếu mạch lạc trong một đoạn văn?

  • A. Đoạn văn có câu chủ đề rõ ràng.
  • B. Các câu được sắp xếp theo một trình tự thời gian hợp lí.
  • C. Có câu lạc sang một ý khác không liên quan đến chủ đề chính.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ nối.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và chỉ ra câu lạc chủ đề: "Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Thành phố này có nhiều di tích lịch sử và văn hóa nổi tiếng như Hồ Gươm, Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Thời tiết ở Hà Nội có bốn mùa rõ rệt. Sông Hương là biểu tượng của thành phố Huế."

  • A. "Hà Nội là thủ đô của Việt Nam."
  • B. "Thành phố này có nhiều di tích lịch sử và văn hóa nổi tiếng như Hồ Gươm, Văn Miếu - Quốc Tử Giám."
  • C. "Thời tiết ở Hà Nội có bốn mùa rõ rệt."
  • D. "Sông Hương là biểu tượng của thành phố Huế."

Câu 11: Để sửa lỗi thiếu liên kết hình thức giữa các câu trong đoạn văn, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Thêm các từ ngữ nối, sử dụng phép lặp, phép thế.
  • B. Thay đổi hoàn toàn nội dung của đoạn văn.
  • C. Viết lại câu chủ đề.
  • D. Xóa bớt các câu trong đoạn.

Câu 12: Khi một đoạn văn có các câu sắp xếp lộn xộn, không theo một trình tự logic nào (thời gian, không gian, quan hệ ý), đoạn văn đó mắc lỗi chủ yếu về:

  • A. Chính tả.
  • B. Ngữ pháp.
  • C. Mạch lạc.
  • D. Dấu câu.

Câu 13: Viết lại câu chủ đề cho đoạn văn sau sao cho phù hợp: "... Các loài cây xanh quang hợp, cung cấp khí oxy cho con người và động vật. Rừng cây còn giúp điều hòa khí hậu, ngăn chặn xói mòn đất. Trồng cây xanh cũng làm cho cảnh quan thêm tươi đẹp."

  • A. Cây xanh cần nước để sống.
  • B. Cây xanh có vai trò vô cùng quan trọng đối với môi trường và cuộc sống.
  • C. Trồng cây xanh rất dễ.
  • D. Có nhiều loại cây xanh khác nhau.

Câu 14: Đâu là cách hiệu quả nhất để kiểm tra tính mạch lạc của văn bản do mình viết?

  • A. Chỉ đọc lướt qua một lần.
  • B. Chỉ kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp.
  • C. Đếm số lượng từ ngữ nối được sử dụng.
  • D. Đọc kĩ lại toàn bộ văn bản, xem các ý có liên kết chặt chẽ và được sắp xếp hợp lí chưa.

Câu 15: Trong một đoạn văn diễn dịch, các câu triển khai có nhiệm vụ gì?

  • A. Nêu lên ý chính của cả đoạn.
  • B. Tổng kết lại nội dung đoạn.
  • C. Làm rõ, cụ thể hóa, chứng minh cho ý của câu chủ đề.
  • D. Giới thiệu sang đoạn văn tiếp theo.

Câu 16: Đoạn văn song hành là đoạn văn mà các câu được xây dựng theo cách nào?

  • A. Câu sau giải thích ý câu trước.
  • B. Câu sau tổng kết ý câu trước.
  • C. Các câu triển khai có vai trò ngang nhau trong việc làm rõ ý chung (thường không có câu chủ đề rõ rệt ở đầu hoặc cuối).
  • D. Các câu đều là câu hỏi tu từ.

Câu 17: Phân tích đoạn văn sau và cho biết có bao nhiêu câu làm rõ ý cho câu chủ đề: "Ô nhiễm môi trường đang là vấn đề nghiêm trọng. Khí thải từ nhà máy làm không khí bị bẩn. Rác thải sinh hoạt xả bừa bãi gây ô nhiễm đất và nước. Tiếng ồn từ giao thông cũng ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Chúng ta cần hành động ngay để bảo vệ môi trường."

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 18: Khi phát hiện một đoạn văn có câu lạc chủ đề, cách sửa lỗi hiệu quả nhất là gì?

  • A. Xóa bỏ câu lạc chủ đề đó.
  • B. Thêm một câu chủ đề mới.
  • C. Đảo vị trí câu lạc chủ đề ra cuối đoạn.
  • D. Thay thế một vài từ trong câu lạc chủ đề.

Câu 19: Đâu là lỗi phổ biến nhất về liên kết nội dung trong đoạn văn?

  • A. Sử dụng quá nhiều từ nối.
  • B. Các câu trong đoạn không cùng hướng về một chủ đề hoặc không có mối quan hệ ý nghĩa logic với nhau.
  • C. Đoạn văn quá dài.
  • D. Thiếu dấu chấm câu.

Câu 20: Đoạn văn móc xích là đoạn văn mà các câu thường liên kết với nhau chủ yếu bằng phép liên kết nào?

  • A. Phép thế.
  • B. Phép nối.
  • C. Liên kết chủ đề.
  • D. Phép lặp hoặc phép thế, trong đó ý của câu trước thường được lặp lại hoặc thay thế ở đầu câu sau.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và đánh giá về tính liên kết: "Em rất thích đọc sách. Sách mở ra thế giới tri thức. Em thường đọc sách vào buổi tối. Bố em cũng hay đọc báo." Đoạn văn này mắc lỗi gì về liên kết?

  • A. Thiếu liên kết hình thức (thiếu từ nối).
  • B. Thiếu liên kết chủ đề (các câu không cùng hướng về một ý chính).
  • C. Mắc cả lỗi thiếu liên kết nội dung (câu cuối lạc chủ đề) và thiếu liên kết hình thức (ít sử dụng phép liên kết).
  • D. Liên kết rất chặt chẽ.

Câu 22: Để cải thiện tính mạch lạc của một đoạn văn, người viết cần chú ý điều gì nhất?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Sắp xếp các câu theo một trình tự logic (thời gian, không gian, quan hệ ý) và đảm bảo chúng cùng làm rõ một ý chính.
  • C. Viết các câu thật dài.
  • D. Chỉ dùng một loại câu duy nhất (câu đơn hoặc câu ghép).

Câu 23: Phân tích đoạn văn sau và xác định phép liên kết được sử dụng chủ yếu: "Tiếng cười là liều thuốc bổ. Nó giúp con người giải tỏa căng thẳng. Nhờ tiếng cười, cuộc sống thêm vui vẻ và lạc quan."

  • A. Phép thế ("Nó").
  • B. Phép lặp ("tiếng cười").
  • C. Phép nối ("Nhờ").
  • D. Cả phép thế và phép lặp.

Câu 24: Khi viết một đoạn văn nghị luận, việc đặt câu chủ đề ở đầu đoạn (kiểu diễn dịch) có ưu điểm gì?

  • A. Tạo sự bất ngờ cho người đọc.
  • B. Phù hợp với các đoạn văn miêu tả.
  • C. Giúp người đọc nắm bắt ngay ý chính của đoạn, tạo sự rõ ràng, rành mạch.
  • D. Thường chỉ dùng trong thơ ca.

Câu 25: Cho đoạn văn: "Nam là một học sinh giỏi. Cậu ấy luôn đạt điểm cao trong các kì thi. Bạn ấy còn rất tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa." Từ "Cậu ấy" và "Bạn ấy" trong đoạn văn này là ví dụ về phép liên kết nào?

  • A. Phép lặp.
  • B. Phép thế.
  • C. Phép nối.
  • D. Phép đối.

Câu 26: Đâu là cách tốt nhất để phát hiện và sửa lỗi về cấu trúc đoạn văn (ví dụ: thiếu câu chủ đề, sắp xếp ý chưa hợp lí)?

  • A. Chỉ đọc lại đoạn văn một cách nhanh chóng.
  • B. Nhờ người khác đọc và sửa giúp mà không tự kiểm tra.
  • C. Chỉ tập trung vào việc thêm bớt từ ngữ.
  • D. Đọc lại đoạn văn, xác định xem có câu chủ đề chưa (nếu cần), xem các câu triển khai đã làm rõ ý chủ đề chưa và trình tự sắp xếp các câu đã hợp lí chưa.

Câu 27: Trong một văn bản, mối quan hệ về ý nghĩa giữa các đoạn văn có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo yếu tố nào?

  • A. Tính mạch lạc của văn bản.
  • B. Tính chính tả của văn bản.
  • C. Tính ngữ pháp của văn bản.
  • D. Độ dài của văn bản.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau: "Du lịch mang lại nhiều lợi ích. Nó giúp con người mở mang kiến thức về các nền văn hóa khác nhau. Du lịch còn là cách để thư giãn sau những giờ làm việc căng thẳng. Ngoài ra, du lịch còn thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương." Đoạn văn này được phát triển theo kiểu cấu tạo nào?

  • A. Diễn dịch.
  • B. Quy nạp.
  • C. Song hành.
  • D. Móc xích.

Câu 29: Khi viết đoạn văn kiểu song hành, người viết cần lưu ý điều gì về các câu triển khai?

  • A. Chỉ cần có một câu chủ đề rõ ràng ở đầu.
  • B. Các câu triển khai cần có sự cân xứng, ngang hàng về ý nghĩa và cùng làm rõ một ý chung (dù ý chung có thể không được nêu thành câu rõ ràng).
  • C. Câu sau phải giải thích cho câu trước.
  • D. Sử dụng thật nhiều từ ngữ nối phức tạp.

Câu 30: Đâu là một lỗi thường gặp khi viết văn bản khiến người đọc khó theo dõi?

  • A. Sử dụng từ ngữ trang trọng.
  • B. Trình bày các ý theo trình tự thời gian.
  • C. Mỗi đoạn văn có một ý chính.
  • D. Các đoạn văn hoặc các câu trong đoạn không có sự liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất về mặt nội dung để một tập hợp câu trở thành một đoạn văn hoàn chỉnh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một đoạn văn bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng là yêu cầu về mặt nào của đoạn văn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề thường nằm ở vị trí nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Đoạn văn quy nạp được xây dựng bằng cách nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định kiểu cấu tạo của nó: 'Học sinh cần rèn luyện kĩ năng đọc hiểu. Kĩ năng này giúp các em tiếp cận và phân tích văn bản hiệu quả. Nhờ đọc hiểu tốt, việc học các môn khác cũng trở nên dễ dàng hơn. Tóm lại, rèn luyện đọc hiểu là rất quan trọng đối với học sinh.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: 'Tính mạch lạc của văn bản' được hiểu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về liên kết hình thức trong văn bản?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phân tích cách liên kết giữa hai câu trong cặp câu sau: 'Mùa xuân đã về. Cây cối đâm chồi nảy lộc.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đâu là biểu hiện của lỗi thiếu mạch lạc trong một đoạn văn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và chỉ ra câu lạc chủ đề: 'Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Thành phố này có nhiều di tích lịch sử và văn hóa nổi tiếng như Hồ Gươm, Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Thời tiết ở Hà Nội có bốn mùa rõ rệt. Sông Hương là biểu tượng của thành phố Huế.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để sửa lỗi thiếu liên kết hình thức giữa các câu trong đoạn văn, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Khi một đoạn văn có các câu sắp xếp lộn xộn, không theo một trình tự logic nào (thời gian, không gian, quan hệ ý), đoạn văn đó mắc lỗi chủ yếu về:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Viết lại câu chủ đề cho đoạn văn sau sao cho phù hợp: '... Các loài cây xanh quang hợp, cung cấp khí oxy cho con người và động vật. Rừng cây còn giúp điều hòa khí hậu, ngăn chặn xói mòn đất. Trồng cây xanh cũng làm cho cảnh quan thêm tươi đẹp.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Đâu là cách hiệu quả nhất để kiểm tra tính mạch lạc của văn bản do mình viết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong một đoạn văn diễn dịch, các câu triển khai có nhiệm vụ gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Đoạn văn song hành là đoạn văn mà các câu được xây dựng theo cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phân tích đoạn văn sau và cho biết có bao nhiêu câu làm rõ ý cho câu chủ đề: 'Ô nhiễm môi trường đang là vấn đề nghiêm trọng. Khí thải từ nhà máy làm không khí bị bẩn. Rác thải sinh hoạt xả bừa bãi gây ô nhiễm đất và nước. Tiếng ồn từ giao thông cũng ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Chúng ta cần hành động ngay để bảo vệ môi trường.'

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Khi phát hiện một đoạn văn có câu lạc chủ đề, cách sửa lỗi hiệu quả nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Đâu là lỗi phổ biến nhất về liên kết nội dung trong đoạn văn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Đoạn văn móc xích là đoạn văn mà các câu thường liên kết với nhau chủ yếu bằng phép liên kết nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và đánh giá về tính liên kết: 'Em rất thích đọc sách. Sách mở ra thế giới tri thức. Em thường đọc sách vào buổi tối. Bố em cũng hay đọc báo.' Đoạn văn này mắc lỗi gì về liên kết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để cải thiện tính mạch lạc của một đoạn văn, người viết cần chú ý điều gì nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Phân tích đoạn văn sau và xác định phép liên kết được sử dụng chủ yếu: 'Tiếng cười là liều thuốc bổ. Nó giúp con người giải tỏa căng thẳng. Nhờ tiếng cười, cuộc sống thêm vui vẻ và lạc quan.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Khi viết một đoạn văn nghị luận, việc đặt câu chủ đề ở đầu đoạn (kiểu diễn dịch) có ưu điểm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho đoạn văn: 'Nam là một học sinh giỏi. Cậu ấy luôn đạt điểm cao trong các kì thi. Bạn ấy còn rất tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa.' Từ 'Cậu ấy' và 'Bạn ấy' trong đoạn văn này là ví dụ về phép liên kết nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đâu là cách tốt nhất để phát hiện và sửa lỗi về cấu trúc đoạn văn (ví dụ: thiếu câu chủ đề, sắp xếp ý chưa hợp lí)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong một văn bản, mối quan hệ về ý nghĩa giữa các đoạn văn có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Đọc đoạn văn sau: 'Du lịch mang lại nhiều lợi ích. Nó giúp con người mở mang kiến thức về các nền văn hóa khác nhau. Du lịch còn là cách để thư giãn sau những giờ làm việc căng thẳng. Ngoài ra, du lịch còn thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương.' Đoạn văn này được phát triển theo kiểu cấu tạo nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Khi viết đoạn văn kiểu song hành, người viết cần lưu ý điều gì về các câu triển khai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Đâu là một lỗi thường gặp khi viết văn bản khiến người đọc khó theo dõi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào lạc chủ đề so với các câu còn lại:

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 2: Cho hai câu sau:

  • A. Tuy nhiên
  • B. Mặc dù
  • C. Vì thế
  • D. Ngược lại

Câu 3: Đoạn văn sau được trình bày theo cách nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Hỗn hợp

Câu 4: Nếu muốn viết một đoạn văn về

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Liệt kê

Câu 5: Câu nào trong đoạn văn sau mắc lỗi ngữ pháp hoặc logic?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 6: Câu

  • A. Nhờ có sự chuẩn bị chu đáo, bởi vậy nên buổi giao lưu diễn ra suôn sẻ.
  • B. Nhờ có sự chuẩn bị chu đáo, buổi giao lưu diễn ra suôn sẻ.
  • C. Bởi vậy có sự chuẩn bị chu đáo, buổi giao lưu diễn ra suôn sẻ.
  • D. Sự chuẩn bị chu đáo, bởi vậy buổi giao lưu diễn ra suôn sẻ.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và cho biết ý chính của đoạn văn là gì?

  • A. Hoa đào nở sớm
  • B. Thời tiết ấm áp
  • C. Người dân sắm Tết sớm
  • D. Không khí Tết đang đến gần

Câu 8: Cho câu chủ đề:

  • A. Chúng ta cần giảm thiểu rác thải nhựa trong sinh hoạt hàng ngày.
  • B. Trồng thêm cây xanh giúp cải thiện chất lượng không khí.
  • C. Nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng.
  • D. Tiết kiệm năng lượng cũng là một cách bảo vệ môi trường.

Câu 9: So sánh hai cách diễn đạt sau và cho biết cách nào mạch lạc, dễ hiểu hơn?
A.

  • A. Cách A mạch lạc hơn.
  • B. Cách B mạch lạc hơn.
  • C. Cả hai cách đều mạch lạc như nhau.
  • D. Cả hai cách đều không mạch lạc.

Câu 10: Cho các ý sau: (1) Sự phát triển của công nghệ thông tin. (2) Con người kết nối dễ dàng hơn. (3) Trao đổi thông tin nhanh chóng. Hãy sắp xếp các ý này theo trình tự hợp lý để tạo thành một đoạn văn diễn dịch.

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (2), (1), (3)
  • C. (3), (2), (1)
  • D. (1), (3), (2)

Câu 11: Trong đoạn văn sau, từ ngữ nào được lặp đi lặp lại hoặc xuất hiện dưới dạng đồng nghĩa/liên quan để duy trì sự liền mạch và làm nổi bật chủ đề?

  • A. Toàn cầu
  • B. Thời tiết
  • C. Biến đổi khí hậu / sự thay đổi khí hậu / biến đổi này
  • D. Cộng đồng quốc tế

Câu 12: Trong một đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề thường có vai trò gì?

  • A. Tổng kết lại các ý đã trình bày.
  • B. Nêu khái quát ý chính của cả đoạn.
  • C. Kết nối với đoạn văn phía trước.
  • D. Đưa ra ví dụ minh họa cụ thể.

Câu 13: Đoạn văn nào sau đây mắc lỗi lặp ý?
A.

  • A. Đoạn văn A
  • B. Đoạn văn B
  • C. Cả hai đoạn văn đều mắc lỗi lặp ý.
  • D. Cả hai đoạn văn đều không mắc lỗi lặp ý.

Câu 14: Cách sửa nào sau đây giúp khắc phục lỗi lặp ý trong đoạn văn B ở Câu 13 (

  • A. Em rất thích đọc sách vì sách mang lại nhiều kiến thức bổ ích và giúp mở mang hiểu biết.
  • B. Em rất thích đọc sách. Sách mang lại nhiều kiến thức bổ ích. Sách giúp mở mang hiểu biết.
  • C. Em rất thích đọc sách. Đọc sách giúp mở mang hiểu biết.
  • D. Sách mang lại nhiều kiến thức bổ ích và giúp mở mang hiểu biết, vì thế em rất thích đọc.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào có thể được diễn đạt gọn gàng, tránh dùng từ thừa?

  • A. Để đạt được kết quả tốt trong học tập,
  • B. chúng ta cần phải
  • C. nỗ lực cố gắng
  • D. hết mình

Câu 16: Câu

  • A. Anh ấy nói với bạn của anh ấy về vấn đề của mình.
  • B. Vấn đề của mình được anh ấy nói với bạn.
  • C. Anh ấy đã nói về vấn đề của mình với bạn.
  • D. Tùy thuộc vào ngữ cảnh, cần làm rõ

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản giữa đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp là gì?

  • A. Vị trí của câu chủ đề (đầu đoạn vs cuối đoạn).
  • B. Số lượng câu trong đoạn.
  • C. Việc sử dụng các phép liên kết.
  • D. Tính logic trong lập luận.

Câu 18: Giả sử bạn muốn viết một đoạn văn quy nạp về lợi ích của cây xanh trong thành phố. Bạn có các ý sau: (1) Cây xanh giúp điều hòa không khí. (2) Cây xanh tạo bóng mát, làm đẹp cảnh quan. (3) Cây xanh giảm tiếng ồn, bụi bẩn. (4) Cây xanh mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống đô thị. Thứ tự sắp xếp nào sau đây phù hợp với cấu trúc quy nạp?

  • A. (4), (1), (2), (3)
  • B. (1), (4), (2), (3)
  • C. (4), (3), (2), (1)
  • D. (1), (2), (3), (4)

Câu 19: Trong câu

  • A. Phép nối
  • B. Phép lặp
  • C. Phép thế
  • D. Phép liên tưởng

Câu 20: Chọn từ/cụm từ nối thích hợp điền vào chỗ trống để tạo sự liên kết logic:

  • A. Tuy nhiên,
  • B. Do đó,
  • C. Mặc dù vậy,
  • D. Ngược lại,

Câu 21: Đọc đoạn văn quy nạp sau:

  • A. Tổng hợp các ý chi tiết để rút ra nhận định chung (câu chủ đề).
  • B. Mở đầu cho các ý chi tiết phía sau.
  • C. Chỉ đơn thuần là một ví dụ khác.
  • D. Kết nối sang đoạn văn tiếp theo.

Câu 22: Cho đoạn văn diễn dịch với câu chủ đề:

  • A. Tôi rất thích đi du lịch.
  • B. Có nhiều loại hình du lịch khác nhau.
  • C. Vì vậy, đầu tư vào du lịch mang lại hiệu quả kinh tế cao.
  • D. Du lịch cũng có những mặt trái.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề ngầm (không được nêu rõ bằng câu chủ đề) của đoạn văn:

  • A. Lao động vất vả
  • B. Nỗi lo toan
  • C. Bàn tay chai sạn
  • D. Hình ảnh người mẹ tần tảo

Câu 24: Trong câu

  • A. dài dòng
  • B. khoa học
  • C. ngắn gọn
  • D. trừu tượng

Câu 25: Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ không chính xác hoặc tối nghĩa?
A.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 26: Cách sửa nào sau đây giúp câu

  • A. Cuộc họp đã diễn ra được vào sáng nay.
  • B. Cuộc họp được diễn ra vào sáng nay rồi.
  • C. Cuộc họp đã diễn ra vào sáng nay.
  • D. Cuộc họp diễn ra vào sáng nay được.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thể thao mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.
  • B. Tập thể dục đều đặn giúp tăng cường sức bền.
  • C. Chế độ ăn uống lành mạnh cũng rất quan trọng.
  • D. Chơi thể thao còn giúp giải tỏa căng thẳng.

Câu 28: Cho câu chủ đề:

  • A. Nếu chỉ chú trọng kinh tế mà bỏ qua văn hóa, du lịch sẽ mất đi nét đặc sắc riêng và không bền vững.
  • B. Ngành du lịch mang lại nguồn thu nhập lớn cho địa phương.
  • C. Có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp ở Việt Nam.
  • D. Marketing du lịch hiệu quả rất quan trọng.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và cho biết sự chuyển đổi chủ đề diễn ra ở đâu?

  • A. Giữa câu (1) và (2)
  • B. Giữa câu (2) và (3)
  • C. Giữa câu (3) và (5)
  • D. Giữa câu (3) và (4)

Câu 30: Một đoạn văn đang nói về lịch sử hình thành thủ đô Hà Nội. Có một câu thêm vào là

  • A. Xóa bỏ câu đó vì nó lạc chủ đề.
  • B. Để nguyên câu đó vì nó cung cấp thông tin hữu ích.
  • C. Chuyển câu đó lên đầu đoạn văn.
  • D. Thêm một vài câu nối để liên kết câu đó với chủ đề Hà Nội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào lạc chủ đề so với các câu còn lại:
"(1) Mùa hè ở quê em thật yên bình.
(2) Tiếng ve râm ran trên những tán cây phượng vĩ.
(3) Dòng sông quê hiền hòa chảy qua cánh đồng lúa xanh mướt.
(4) Em rất thích xem phim hoạt hình vào mỗi buổi chiều.
(5) Hoàng hôn buông xuống nhuộm đỏ cả một vùng trời."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho hai câu sau: "Trời đổ mưa rất to. Chuyến dã ngoại của lớp em phải hoãn lại." Từ hoặc cụm từ nào sau đây thích hợp nhất để nối hai câu này thành một câu có quan hệ nguyên nhân - kết quả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đoạn văn sau được trình bày theo cách nào?
"Những cánh đồng lúa chín vàng trải dài bất tận. Mùi hương lúa mới ngào ngạt trong gió. Tiếng chim hót líu lo chào ngày mới. Khung cảnh ấy cho thấy một buổi sáng mùa thu ở nông thôn thật đẹp và yên bình."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Nếu muốn viết một đoạn văn về "Lợi ích của việc đọc sách" và muốn nhấn mạnh ngay từ đầu lợi ích quan trọng nhất là "mở rộng kiến thức", bạn nên chọn cách trình bày đoạn văn nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Câu nào trong đoạn văn sau mắc lỗi ngữ pháp hoặc logic?
"(1) Trường em tổ chức buổi giao lưu văn nghệ rất thành công.
(2) Các tiết mục biểu diễn đều đặc sắc và thu hút người xem.
(3) Nhờ có sự chuẩn bị chu đáo, bởi vậy buổi giao lưu diễn ra suôn sẻ.
(4) Ai cũng vui vẻ và hào hứng sau chương trình."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Câu "Nhờ có sự chuẩn bị chu đáo, bởi vậy buổi giao lưu diễn ra suôn sẻ." (từ Câu 5) mắc lỗi lặp quan hệ từ. Cách sửa nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và cho biết ý chính của đoạn văn là gì?
"Năm nay, hoa đào nở sớm hơn mọi năm. Thời tiết ấm áp hơn bình thường. Người dân cũng đã rục rịch sắm Tết từ giữa tháng Chạp. Không khí Tết đã bắt đầu tràn ngập khắp phố phường."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho câu chủ đề: "Việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người." Câu nào sau đây KHÔNG phải là ý hỗ trợ trực tiếp cho câu chủ đề này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: So sánh hai cách diễn đạt sau và cho biết cách nào mạch lạc, dễ hiểu hơn?
A. "Em thích đọc sách. Sách mang lại nhiều kiến thức. Sách giúp em thư giãn. Em đọc sách mỗi ngày."
B. "Em rất thích đọc sách vì sách mang lại nhiều kiến thức và giúp em thư giãn. Do đó, em duy trì thói quen đọc sách mỗi ngày."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho các ý sau: (1) Sự phát triển của công nghệ thông tin. (2) Con người kết nối dễ dàng hơn. (3) Trao đổi thông tin nhanh chóng. Hãy sắp xếp các ý này theo trình tự hợp lý để tạo thành một đoạn văn diễn dịch.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong đoạn văn sau, từ ngữ nào được lặp đi lặp lại hoặc xuất hiện dưới dạng đồng nghĩa/liên quan để duy trì sự liền mạch và làm nổi bật chủ đề?
"Biến đổi khí hậu đang là vấn đề toàn cầu. Những tác động của sự thay đổi khí hậu ngày càng rõ rệt, gây ra nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan. Để ứng phó với tình trạng biến đổi này, cần có sự chung tay của cả cộng đồng quốc tế."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong một đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề thường có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Đoạn văn nào sau đây mắc lỗi lặp ý?
A. "Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Hà Nội có nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. Hà Nội có Hồ Gươm, Văn Miếu Quốc Tử Giám."
B. "Em rất thích đọc sách. Sách mang lại nhiều kiến thức bổ ích. Đọc sách giúp mở mang hiểu biết."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cách sửa nào sau đây giúp khắc phục lỗi lặp ý trong đoạn văn B ở Câu 13 ("Em rất thích đọc sách. Sách mang lại nhiều kiến thức bổ ích. Đọc sách giúp mở mang hiểu biết.")?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào có thể được diễn đạt gọn gàng, tránh dùng từ thừa?
"Để đạt được kết quả tốt trong học tập, chúng ta cần phải *nỗ lực cố gắng* hết mình."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Câu "Anh ấy nói với bạn về vấn đề của mình." có thể gây hiểu lầm ai là "bạn" của ai. Để làm rõ nghĩa, cách diễn đạt nào sau đây là tốt nhất trong một văn bản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản giữa đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Giả sử bạn muốn viết một đoạn văn quy nạp về lợi ích của cây xanh trong thành phố. Bạn có các ý sau: (1) Cây xanh giúp điều hòa không khí. (2) Cây xanh tạo bóng mát, làm đẹp cảnh quan. (3) Cây xanh giảm tiếng ồn, bụi bẩn. (4) Cây xanh mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống đô thị. Thứ tự sắp xếp nào sau đây phù hợp với cấu trúc quy nạp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong câu "Nam học rất giỏi; *bên cạnh đó*, cậu ấy còn rất năng nổ trong các hoạt động ngoại khóa.", phép liên kết nào đã được sử dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Chọn từ/cụm từ nối thích hợp điền vào chỗ trống để tạo sự liên kết logic:
"Giá xăng tăng cao. ___ người dân bắt đầu chuyển sang sử dụng phương tiện công cộng nhiều hơn."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Đọc đoạn văn quy nạp sau: "Nhiều loại động vật hoang dã đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng. Diện tích rừng tự nhiên ngày càng bị thu hẹp. Ô nhiễm môi trường nước và không khí ở mức báo động. Những điều này cho thấy môi trường sống của chúng ta đang bị suy thoái nghiêm trọng." Câu cuối cùng có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho đoạn văn diễn dịch với câu chủ đề: "Du lịch là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia." Câu kết nào sau đây phù hợp nhất để kết thúc đoạn văn này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề ngầm (không được nêu rõ bằng câu chủ đề) của đoạn văn:
"Dáng vẻ gầy gò, khắc khổ. Đôi mắt luôn ánh lên vẻ lo toan. Bàn tay chai sạn vì lao động. Tất cả gợi lên hình ảnh một người mẹ tần tảo, hi sinh vì con."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong câu "Bài văn của bạn trình bày rất [từ cần điền], dễ theo dõi.", từ nào sau đây thích hợp nhất để điền vào chỗ trống nhằm thể hiện sự rõ ràng, mạch lạc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ không chính xác hoặc tối nghĩa?
A. "Anh ấy là một người rất đáng tin cậy."
B. "Cuộc họp đã được diễn ra vào sáng nay."
C. "Cô giáo giảng bài rất dễ hiểu."
D. "Kết quả này hoàn toàn phù hợp với dự đoán."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cách sửa nào sau đây giúp câu "Cuộc họp đã được diễn ra vào sáng nay." (từ Câu 25) trở nên tự nhiên và chính xác hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Đọc đoạn văn sau: "Thể thao mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Tập thể dục đều đặn giúp tăng cường sức bền. Chế độ ăn uống lành mạnh cũng rất quan trọng. Chơi thể thao còn giúp giải tỏa căng thẳng." Câu nào ít liên quan trực tiếp nhất đến chủ đề chính là LỢI ÍCH CỦA THỂ THAO?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho câu chủ đề: "Phát triển du lịch cần đi đôi với bảo tồn văn hóa." Câu nào sau đây là ý hỗ trợ tốt nhất cho câu chủ đề này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và cho biết sự chuyển đổi chủ đề diễn ra ở đâu?
"(1) Internet đã thay đổi cách chúng ta giao tiếp và làm việc.
(2) Mọi người có thể kết nối với nhau dễ dàng hơn bao giờ hết.
(3) Tuy nhiên, việc sử dụng Internet cũng đặt ra nhiều thách thức về an ninh mạng.
(4) Giá cả hàng hóa đang có xu hướng tăng lên.
(5) Cần có biện pháp để bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một đoạn văn đang nói về lịch sử hình thành thủ đô Hà Nội. Có một câu thêm vào là "Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước." Để đoạn văn được liền mạch và tập trung vào chủ đề ban đầu, cần làm gì với câu thêm vào này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là dấu hiệu hình thức giúp nhận biết một đoạn văn trong văn bản?

  • A. Bắt đầu bằng chữ cái viết hoa và kết thúc bằng dấu chấm.
  • B. Bao gồm nhiều câu văn liên kết chặt chẽ về nội dung.
  • C. Thể hiện một ý chính hoàn chỉnh, độc lập tương đối.
  • D. Bắt đầu bằng chữ cái viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.

Câu 2: Chức năng chính của đoạn văn trong văn bản là gì?

  • A. Đảm bảo tính mạch lạc về hình thức cho văn bản.
  • B. Triển khai và làm sáng tỏ một khía cạnh, một ý nhỏ của chủ đề văn bản.
  • C. Tạo sự ngắt quãng, giúp người đọc dễ theo dõi văn bản.
  • D. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết đối với sự vật, hiện tượng.

Câu 3: Câu chủ đề trong đoạn văn thường chứa đựng điều gì?

  • A. Ý chính, khái quát nhất của cả đoạn văn.
  • B. Thông tin chi tiết, cụ thể để minh họa cho ý chính.
  • C. Lời dẫn dắt, mở đầu cho nội dung của đoạn văn.
  • D. Kết luận, tóm tắt lại nội dung đã trình bày trong đoạn.

Câu 4: Trong đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề thường được đặt ở vị trí nào?

  • A. Đầu đoạn văn.
  • B. Cuối đoạn văn.
  • C. Giữa đoạn văn.
  • D. Có thể ở bất kỳ vị trí nào trong đoạn.

Câu 5: Đoạn văn quy nạp là đoạn văn có cách trình bày như thế nào?

  • A. Đi từ ý khái quát đến các ý chi tiết.
  • B. Đi từ các ý chi tiết, cụ thể đến ý khái quát.
  • C. Trình bày các ý song song, ngang hàng nhau.
  • D. Kết hợp cả diễn dịch và quy nạp.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau: “Mùa xuân là mùa của sự sống. Cây cối đâm chồi nảy lộc. Muôn hoa đua nhau khoe sắc. Chim chóc hót líu lo.” Đoạn văn này được trình bày theo phương thức nào?

  • A. Diễn dịch.
  • B. Quy nạp.
  • C. Song hành.
  • D. Móc xích.

Câu 7: Trong đoạn văn sau, câu nào đóng vai trò là câu chủ đề: “Sông Hương là một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp. Buổi sáng, sông Hương mơ màng trong sương sớm. Buổi trưa, sông Hương rực rỡ dưới ánh mặt trời. Buổi tối, sông Hương huyền ảo trong ánh trăng.”

  • A. Sông Hương là một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp.
  • B. Buổi sáng, sông Hương mơ màng trong sương sớm.
  • C. Buổi trưa, sông Hương rực rỡ dưới ánh mặt trời.
  • D. Buổi tối, sông Hương huyền ảo trong ánh trăng.

Câu 8: Để đảm bảo tính mạch lạc của đoạn văn, các câu văn cần có mối liên hệ như thế nào?

  • A. Chỉ cần liên hệ về mặt hình thức.
  • B. Không cần có mối liên hệ nào cả.
  • C. Liên hệ chặt chẽ về nội dung và logic.
  • D. Liên hệ lỏng lẻo, không rõ ràng.

Câu 9: Lỗi “lạc đề” trong đoạn văn nghĩa là gì?

  • A. Đoạn văn quá dài hoặc quá ngắn.
  • B. Nội dung đoạn văn không tập trung vào chủ đề chính.
  • C. Câu chủ đề không rõ ràng.
  • D. Diễn đạt trong đoạn văn khó hiểu.

Câu 10: Biện pháp nào giúp sửa lỗi “lặp ý” trong đoạn văn?

  • A. Thêm nhiều câu văn khác vào đoạn.
  • B. Thay đổi vị trí các câu trong đoạn.
  • C. Lược bỏ những câu hoặc cụm từ trùng lặp về ý.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ hơn.

Câu 11: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: “Để đoạn văn có tính thống nhất, các câu văn cần hướng vào việc làm rõ… của đoạn.”

  • A. hình thức
  • B. chủ đề
  • C. mạch lạc
  • D. liên kết

Câu 12: Đâu không phải là yêu cầu cơ bản của một đoạn văn?

  • A. Tính thống nhất.
  • B. Tính mạch lạc.
  • C. Tính hoàn chỉnh về ý.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

Câu 13: Văn bản được cấu tạo từ những đơn vị trực tiếp nào?

  • A. Từ ngữ.
  • B. Câu văn.
  • C. Đoạn văn.
  • D. Chữ cái.

Câu 14: Chức năng của văn bản là gì?

  • A. Để giải trí.
  • B. Để trang trí.
  • C. Để ghi nhớ.
  • D. Để giao tiếp và truyền đạt thông tin.

Câu 15: Để sửa lỗi dùng từ không phù hợp trong đoạn văn, cần chú ý đến yếu tố nào?

  • A. Số lượng từ trong câu.
  • B. Nghĩa của từ và ngữ cảnh sử dụng.
  • C. Âm điệu của từ.
  • D. Cấu trúc ngữ pháp của câu.

Câu 16: Đâu là lỗi về liên kết hình thức trong đoạn văn?

  • A. Các câu không cùng chủ đề.
  • B. Ý trước và ý sau mâu thuẫn nhau.
  • C. Không sử dụng từ ngữ liên kết hoặc sử dụng sai.
  • D. Trình bày ý không theo trình tự logic.

Câu 17: Trong các loại liên kết đoạn văn, phép lặp từ ngữ được sử dụng như thế nào?

  • A. Lặp lại từ ngữ hoặc cụm từ đã dùng ở câu trước.
  • B. Sử dụng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
  • C. Dùng các từ chỉ quan hệ.
  • D. Thay thế bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa.

Câu 18: Đọc đoạn văn: “Hà Nội mùa thu, mùa thu Hà Nội. Mùa thu đến, lá vàng rơi xào xạc. Mùa thu đi, để lại bao nỗi nhớ.” Phép liên kết nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn trên?

  • A. Phép thế.
  • B. Phép lặp từ ngữ.
  • C. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa.
  • D. Phép liên tưởng.

Câu 19: Khi sửa lỗi về mạch lạc trong đoạn văn, cần chú ý điều gì?

  • A. Thay đổi hình thức trình bày đoạn văn.
  • B. Thêm các từ ngữ liên kết.
  • C. Sắp xếp lại các câu văn theo trình tự hợp lý.
  • D. Rút ngắn hoặc kéo dài đoạn văn.

Câu 20: Trong quá trình viết đoạn văn, bước nào sau đây cần thực hiện trước bước viết?

  • A. Xác định chủ đề và lập dàn ý.
  • B. Kiểm tra và sửa lỗi đoạn văn.
  • C. Viết câu chủ đề.
  • D. Tìm dẫn chứng và ví dụ.

Câu 21: Đâu là vai trò của câu kết đoạn trong một đoạn văn?

  • A. Nêu ý chính của đoạn.
  • B. Triển khai ý chính.
  • C. Dẫn dắt vào nội dung mới.
  • D. Tóm tắt, khẳng định lại ý chính của đoạn.

Câu 22: Đoạn văn có chức năng liên kết với đoạn văn đứng trước hoặc sau nó, đó là thể hiện tính chất gì của văn bản?

  • A. Tính hình thức.
  • B. Tính thống nhất.
  • C. Tính liên kết.
  • D. Tính mạch lạc.

Câu 23: Khi viết văn bản, việc sắp xếp các đoạn văn theo trình tự hợp lý nhằm mục đích gì?

  • A. Để văn bản có nhiều đoạn văn hơn.
  • B. Đảm bảo tính mạch lạc và logic cho văn bản.
  • C. Tăng tính thẩm mỹ cho văn bản.
  • D. Giúp văn bản dài hơn.

Câu 24: Trong đoạn văn theo kiểu song hành, các ý thường được trình bày như thế nào?

  • A. Ý chính được trình bày trước, các ý phụ theo sau.
  • B. Ý chính được trình bày sau cùng, các ý phụ trước đó.
  • C. Các ý có vai trò ngang nhau, cùng làm rõ chủ đề.
  • D. Các ý được sắp xếp theo thứ tự thời gian.

Câu 25: Để đoạn văn giàu hình ảnh và sinh động, nên sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Lặp từ, phép thế, liên kết.
  • B. So sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
  • C. Điệp ngữ, liệt kê, tương phản.
  • D. Câu hỏi tu từ, câu cảm thán, câu cầu khiến.

Câu 26: Xác định lỗi sai trong cách dùng từ ở câu sau: “Cảnh vật nơi đây thật là đẹp đẽmỹ lệ.”

  • A. Lỗi dùng từ sai nghĩa.
  • B. Lỗi dùng từ không chính xác.
  • C. Lỗi lặp nghĩa (dùng từ đồng nghĩa không cần thiết).
  • D. Lỗi dùng từ không đúng phong cách.

Câu 27: Chọn câu văn diễn đạt đúng và mạch lạc nhất:

  • A. Môi trường cần được bảo vệ, ý thức cộng đồng nâng cao, hành động thiết thực.
  • B. Bảo vệ môi trường là cần thiết, ý thức cộng đồng và hành động cũng vậy.
  • C. Chúng ta cần bảo vệ môi trường, ý thức cộng đồng, hành động thiết thực.
  • D. Để bảo vệ môi trường, chúng ta cần nâng cao ý thức cộng đồng và có hành động thiết thực.

Câu 28: Trong văn bản, các đoạn văn thường được liên kết với nhau bằng cách nào?

  • A. Về nội dung và hình thức.
  • B. Chỉ về hình thức.
  • C. Chỉ về nội dung.
  • D. Không cần liên kết.

Câu 29: Đâu là mục đích chính của việc rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn?

  • A. Để nhớ được nhiều từ vựng hơn.
  • B. Giúp diễn đạt ý tưởng rõ ràng, mạch lạc trong văn bản.
  • C. Để viết được văn bản dài hơn.
  • D. Để trang trí cho văn bản đẹp hơn.

Câu 30: Khi viết đoạn văn nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Độ dài của đoạn văn.
  • B. Hình thức trình bày đẹp mắt.
  • C. Lý lẽ và dẫn chứng xác thực, logic.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đâu là dấu hiệu hình thức giúp nhận biết một đoạn văn trong văn bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Chức năng chính của đoạn văn trong văn bản là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Câu chủ đề trong đoạn văn thường chứa đựng điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề thường được đặt ở vị trí nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Đoạn văn quy nạp là đoạn văn có cách trình bày như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đọc đoạn văn sau: “Mùa xuân là mùa của sự sống. Cây cối đâm chồi nảy lộc. Muôn hoa đua nhau khoe sắc. Chim chóc hót líu lo.” Đoạn văn này được trình bày theo phương thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong đoạn văn sau, câu nào đóng vai trò là câu chủ đề: “Sông Hương là một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp. Buổi sáng, sông Hương mơ màng trong sương sớm. Buổi trưa, sông Hương rực rỡ dưới ánh mặt trời. Buổi tối, sông Hương huyền ảo trong ánh trăng.”

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Để đảm bảo tính mạch lạc của đoạn văn, các câu văn cần có mối liên hệ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Lỗi “lạc đề” trong đoạn văn nghĩa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Biện pháp nào giúp sửa lỗi “lặp ý” trong đoạn văn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: “Để đoạn văn có tính thống nhất, các câu văn cần hướng vào việc làm rõ… của đoạn.”

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đâu không phải là yêu cầu cơ bản của một đoạn văn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Văn bản được cấu tạo từ những đơn vị trực tiếp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Chức năng của văn bản là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Để sửa lỗi dùng từ không phù hợp trong đoạn văn, cần chú ý đến yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Đâu là lỗi về liên kết hình thức trong đoạn văn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong các loại liên kết đoạn văn, phép lặp từ ngữ được sử dụng như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Đọc đoạn văn: “Hà Nội mùa thu, mùa thu Hà Nội. Mùa thu đến, lá vàng rơi xào xạc. Mùa thu đi, để lại bao nỗi nhớ.” Phép liên kết nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn trên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khi sửa lỗi về mạch lạc trong đoạn văn, cần chú ý điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong quá trình viết đoạn văn, bước nào sau đây cần thực hiện trước bước viết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Đâu là vai trò của câu kết đoạn trong một đoạn văn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đoạn văn có chức năng liên kết với đoạn văn đứng trước hoặc sau nó, đó là thể hiện tính chất gì của văn bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi viết văn bản, việc sắp xếp các đoạn văn theo trình tự hợp lý nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong đoạn văn theo kiểu song hành, các ý thường được trình bày như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để đoạn văn giàu hình ảnh và sinh động, nên sử dụng biện pháp tu từ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Xác định lỗi sai trong cách dùng từ ở câu sau: “Cảnh vật nơi đây thật là *đẹp đẽ* và *mỹ lệ*.”

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Chọn câu văn diễn đạt đúng và mạch lạc nhất:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong văn bản, các đoạn văn thường được liên kết với nhau bằng cách nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Đâu là mục đích chính của việc rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khi viết đoạn văn nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là dấu hiệu hình thức giúp nhận biết một đoạn văn trong văn bản?

  • A. Bắt đầu bằng chữ cái viết hoa.
  • B. Bắt đầu bằng chữ cái viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.
  • C. Chứa đựng đầy đủ chủ đề của văn bản.
  • D. Có thể tách rời khỏi văn bản mà không ảnh hưởng đến nghĩa.

Câu 2: Chức năng chính của đoạn văn trong văn bản là gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn và phức tạp hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng tìm kiếm thông tin.
  • C. Diễn đạt một ý tương đối trọn vẹn, góp phần thể hiện chủ đề của văn bản.
  • D. Thay thế cho câu văn trong trường hợp câu văn quá dài.

Câu 3: Từ ngữ chủ đề trong đoạn văn thường có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Được lặp lại nhiều lần hoặc xuất hiện ở vị trí quan trọng như đầu hoặc cuối đoạn.
  • B. Luôn là danh từ hoặc cụm danh từ chỉ đối tượng chính.
  • C. Chỉ xuất hiện một lần duy nhất để tạo sự bất ngờ.
  • D. Thường được ẩn đi và người đọc phải tự suy luận.

Câu 4: Trong đoạn văn diễn dịch, ý chính thường được đặt ở vị trí nào?

  • A. Đầu đoạn văn.
  • B. Cuối đoạn văn.
  • C. Giữa đoạn văn.
  • D. Rải rác trong toàn đoạn văn.

Câu 5: Đoạn văn quy nạp có đặc điểm gì khác biệt so với đoạn văn diễn dịch?

  • A. Đoạn văn quy nạp luôn ngắn gọn hơn đoạn văn diễn dịch.
  • B. Đoạn văn quy nạp trình bày các ý chi tiết trước, sau đó khái quát thành ý chính ở cuối đoạn.
  • C. Đoạn văn quy nạp chỉ sử dụng trong văn bản nghị luận.
  • D. Đoạn văn quy nạp không có câu chủ đề rõ ràng.

Câu 6: Đoạn văn sau được trình bày theo phương thức nào: “Hoa sen có nhiều bộ phận: gương sen, ngó sen, củ sen, lá sen, cánh sen,... Mỗi bộ phận đều có công dụng riêng.”

  • A. Diễn dịch.
  • B. Quy nạp.
  • C. Tổng - phân - hợp.
  • D. Liệt kê.

Câu 7: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để đoạn văn mạch lạc: “..., tiếng Việt ngày càng khẳng định vị thế quan trọng trong giao tiếp quốc tế.”

  • A. Tuy nhiên,
  • B. Bên cạnh đó,
  • C. Ngày nay,
  • D. Vì vậy,

Câu 8: Câu nào sau đây có thể được dùng làm câu chủ đề cho một đoạn văn tả cảnh mùa xuân?

  • A. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây.
  • B. Mùa xuân đến mang theo sức sống tươi mới cho khắp nơi.
  • C. Những cơn mưa phùn nhẹ nhàng rơi.
  • D. Ánh nắng vàng dịu dàng chiếu xuống.

Câu 9: Sắp xếp các câu sau theo trình tự hợp lý để tạo thành một đoạn văn diễn dịch: (1) Điều này giúp bảo vệ môi trường và sức khỏe con người. (2) Sử dụng năng lượng tái tạo là một giải pháp hiệu quả cho vấn đề ô nhiễm môi trường. (3) Năng lượng mặt trời, gió, nước là những nguồn năng lượng tái tạo vô tận.

  • A. (1) - (2) - (3)
  • B. (3) - (1) - (2)
  • C. (2) - (3) - (1)
  • D. (3) - (2) - (1)

Câu 10: Tìm lỗi sai về mạch lạc trong đoạn văn sau và chỉ ra cách sửa: “Hôm nay trời mưa. Tôi rất thích ăn kem.”

  • A. Lỗi dùng từ sai; sửa "trời mưa" thành "trời nắng".
  • B. Lỗi thiếu liên kết ý; cần thêm câu giải thích mối liên hệ giữa trời mưa và việc thích ăn kem (ví dụ: "Vì trời mưa nên tôi ở nhà và muốn ăn kem").
  • C. Lỗi diễn đạt lủng củng; sửa "tôi rất thích ăn kem" thành "tôi thích kem".
  • D. Không có lỗi sai, đoạn văn hoàn toàn bình thường.

Câu 11: Đâu là biện pháp liên kết câu được sử dụng trong đoạn văn sau: “Lan là một học sinh giỏi. Bạn ấy luôn giúp đỡ mọi người.”

  • A. Phép nối.
  • B. Phép tương phản.
  • C. Phép lặp từ ngữ.
  • D. Phép liên tưởng.

Câu 12: Xác định câu chủ đề trong đoạn văn sau: “Sông Hương là một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp. Dòng sông mềm mại uốn lượn quanh thành phố Huế. Hai bên bờ sông, cây cối xanh tươi, soi bóng xuống mặt nước.”

  • A. Sông Hương là một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp.
  • B. Dòng sông mềm mại uốn lượn quanh thành phố Huế.
  • C. Hai bên bờ sông, cây cối xanh tươi.
  • D. Cây cối soi bóng xuống mặt nước.

Câu 13: Đoạn văn sau mắc lỗi liên kết nào: “Tôi đi học về muộn. Vì vậy, tôi ăn cơm.”

  • A. Lỗi lặp từ.
  • B. Lỗi dùng sai phép thế.
  • C. Lỗi diễn đạt.
  • D. Lỗi dùng sai quan hệ từ/cặp quan hệ từ.

Câu 14: Chọn câu văn thích hợp nhất để bổ sung vào chỗ trống trong đoạn văn sau, theo phép liên kết tương phản: “Nhiều loài hoa khoe sắc rực rỡ vào mùa xuân. …, hoa sữa lại nồng nàn vào mùa thu.”

  • A. Trong khi đó, hoa phượng vĩ lại nở đỏ rực vào mùa hè.
  • B. Ngược lại,
  • C. Tương tự như vậy,
  • D. Ví dụ như,

Câu 15: Mục đích của việc sửa lỗi về đoạn văn và văn bản là gì?

  • A. Để văn bản dài hơn và trang trọng hơn.
  • B. Để thể hiện sự am hiểu sâu sắc về ngữ pháp.
  • C. Để đảm bảo văn bản rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu và đạt hiệu quả giao tiếp.
  • D. Để tránh bị phê bình về lỗi chính tả.

Câu 16: Trong các lỗi thường gặp về đoạn văn, lỗi “lạc đề” có nghĩa là gì?

  • A. Đoạn văn nói về một vấn đề không liên quan đến chủ đề chung của văn bản.
  • B. Đoạn văn sử dụng từ ngữ quá khó hiểu.
  • C. Đoạn văn có quá nhiều câu phức.
  • D. Đoạn văn không có câu chủ đề rõ ràng.

Câu 17: Để kiểm tra tính mạch lạc của một đoạn văn, ta cần chú ý đến yếu tố nào?

  • A. Số lượng câu trong đoạn văn.
  • B. Sự liên kết về ý nghĩa và logic giữa các câu.
  • C. Hình thức trình bày của đoạn văn (diễn dịch, quy nạp,...).
  • D. Sự đa dạng về từ ngữ sử dụng.

Câu 18: Cho đoạn văn: “Sách là kho tàng tri thức vô tận. Đọc sách giúp ta mở mang hiểu biết. Vì vậy, chúng ta nên đọc sách thường xuyên.” Câu nào trong đoạn văn trên thể hiện quan điểm cá nhân?

  • A. Sách là kho tàng tri thức vô tận.
  • B. Đọc sách giúp ta mở mang hiểu biết.
  • C. Vì vậy, chúng ta nên đọc sách thường xuyên.
  • D. Cả ba câu đều thể hiện quan điểm.

Câu 19: Trong đoạn văn nghị luận, vai trò của câu chủ đề thường là gì?

  • A. Tóm tắt nội dung toàn bộ văn bản.
  • B. Nêu luận điểm chính mà đoạn văn muốn trình bày.
  • C. Dẫn dắt vào đề tài của văn bản.
  • D. Kết luận lại vấn đề đã thảo luận trong văn bản.

Câu 20: Để viết một đoạn văn tả cảnh sinh động, biện pháp tu từ nào thường được sử dụng?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Điệp từ.
  • D. So sánh và nhân hóa.

Câu 21: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo tính thống nhất của đoạn văn?

  • A. Các câu trong đoạn phải cùng hướng về một chủ đề chung.
  • B. Các câu trong đoạn phải có độ dài tương đương nhau.
  • C. Đoạn văn phải sử dụng nhiều loại câu khác nhau (câu đơn, câu ghép,...).
  • D. Đoạn văn phải có đầy đủ các phép liên kết câu.

Câu 22: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Để đoạn văn ... , cần chú ý đến sự liên kết giữa các câu và mạch lạc của ý.”

  • A. dài
  • B. hay
  • C. độc đáo
  • D. ngắn gọn

Câu 23: Trong đoạn văn sau, câu nào không phù hợp với chủ đề chung: “Hà Nội mùa thu rất đẹp. (1) Cây cơm nguội vàng trên hè phố. (2) Hồ Gươm xanh biếc, lấp lánh nắng. (3) Mùa hè Hà Nội thường có mưa rào. (4) Hương hoa sữa nồng nàn lan tỏa khắp phố phường.”

  • A. Câu (1)
  • B. Câu (2)
  • C. Câu (3)
  • D. Câu (4)

Câu 24: Biện pháp liên kết bằng phép thế trong đoạn văn là gì?

  • A. Sử dụng các từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau.
  • B. Sử dụng các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã dùng trước đó.
  • C. Lặp lại một số từ ngữ quan trọng.
  • D. Sử dụng các từ ngữ chỉ quan hệ thời gian, không gian.

Câu 25: Đoạn văn sau thuộc loại nào: “Mặt trời lên cao, tỏa ánh nắng chói chang xuống mặt đất. Không khí trở nên oi bức, ngột ngạt. Mọi người tìm bóng râm để tránh nắng.”

  • A. Đoạn văn miêu tả.
  • B. Đoạn văn tự sự.
  • C. Đoạn văn nghị luận.
  • D. Đoạn văn thuyết minh.

Câu 26: Để đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ về mặt hình thức, cần sử dụng yếu tố nào?

  • A. Sự thống nhất về chủ đề.
  • B. Trình tự sắp xếp ý hợp lý.
  • C. Các từ ngữ có tác dụng liên kết (quan hệ từ, đại từ, từ nối,...).
  • D. Sử dụng các biện pháp tu từ.

Câu 27: Đoạn văn sau trình bày theo cách nào: “Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ. Chế độ ăn uống, môi trường ngủ, và thói quen sinh hoạt đều có vai trò quan trọng.”

  • A. Diễn dịch.
  • B. Quy nạp.
  • C. Song hành.
  • D. Móc xích.

Câu 28: Trong đoạn văn, câu nào thường mang ý nghĩa khái quát, bao trùm nhất?

  • A. Câu bổ trợ.
  • B. Câu chủ đề.
  • C. Câu dẫn nhập.
  • D. Câu kết luận.

Câu 29: Để sửa lỗi lặp ý trong đoạn văn, cần thực hiện thao tác nào?

  • A. Thay đổi từ ngữ diễn đạt.
  • B. Thêm các ý chi tiết để làm rõ.
  • C. Lược bỏ bớt những câu có ý trùng lặp hoặc không cần thiết.
  • D. Sắp xếp lại trình tự các câu.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn thiếu yếu tố nào để trở nên hoàn chỉnh: “Mùa hè đến rồi. Ve kêu râm ran. Phượng nở đỏ rực.”

  • A. Thiếu câu chủ đề.
  • B. Thiếu phép liên kết.
  • C. Thiếu từ ngữ gợi hình, gợi cảm.
  • D. Thiếu sự phát triển ý, chưa đủ thông tin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đâu là dấu hiệu hình thức giúp nhận biết một đoạn văn trong văn bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Chức năng chính của đoạn văn trong văn bản là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Từ ngữ chủ đề trong đoạn văn thường có đặc điểm nổi bật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong đoạn văn diễn dịch, ý chính thường được đặt ở vị trí nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đoạn văn quy nạp có đặc điểm gì khác biệt so với đoạn văn diễn dịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Đoạn văn sau được trình bày theo phương thức nào: “Hoa sen có nhiều bộ phận: gương sen, ngó sen, củ sen, lá sen, cánh sen,... Mỗi bộ phận đều có công dụng riêng.”

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để đoạn văn mạch lạc: “..., tiếng Việt ngày càng khẳng định vị thế quan trọng trong giao tiếp quốc tế.”

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Câu nào sau đây có thể được dùng làm câu chủ đề cho một đoạn văn tả cảnh mùa xuân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Sắp xếp các câu sau theo trình tự hợp lý để tạo thành một đoạn văn diễn dịch: (1) Điều này giúp bảo vệ môi trường và sức khỏe con người. (2) Sử dụng năng lượng tái tạo là một giải pháp hiệu quả cho vấn đề ô nhiễm môi trường. (3) Năng lượng mặt trời, gió, nước là những nguồn năng lượng tái tạo vô tận.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tìm lỗi sai về mạch lạc trong đoạn văn sau và chỉ ra cách sửa: “Hôm nay trời mưa. Tôi rất thích ăn kem.”

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đâu là biện pháp liên kết câu được sử dụng trong đoạn văn sau: “Lan là một học sinh giỏi. Bạn ấy luôn giúp đỡ mọi người.”

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Xác định câu chủ đề trong đoạn văn sau: “Sông Hương là một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp. Dòng sông mềm mại uốn lượn quanh thành phố Huế. Hai bên bờ sông, cây cối xanh tươi, soi bóng xuống mặt nước.”

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Đoạn văn sau mắc lỗi liên kết nào: “Tôi đi học về muộn. Vì vậy, tôi ăn cơm.”

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Chọn câu văn thích hợp nhất để bổ sung vào chỗ trống trong đoạn văn sau, theo phép liên kết tương phản: “Nhiều loài hoa khoe sắc rực rỡ vào mùa xuân. …, hoa sữa lại nồng nàn vào mùa thu.”

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Mục đích của việc sửa lỗi về đoạn văn và văn bản là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong các lỗi thường gặp về đoạn văn, lỗi “lạc đề” có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Để kiểm tra tính mạch lạc của một đoạn văn, ta cần chú ý đến yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho đoạn văn: “Sách là kho tàng tri thức vô tận. Đọc sách giúp ta mở mang hiểu biết. Vì vậy, chúng ta nên đọc sách thường xuyên.” Câu nào trong đoạn văn trên thể hiện quan điểm cá nhân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong đoạn văn nghị luận, vai trò của câu chủ đề thường là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để viết một đoạn văn tả cảnh sinh động, biện pháp tu từ nào thường được sử dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo tính thống nhất của đoạn văn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Để đoạn văn ... , cần chú ý đến sự liên kết giữa các câu và mạch lạc của ý.”

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong đoạn văn sau, câu nào không phù hợp với chủ đề chung: “Hà Nội mùa thu rất đẹp. (1) Cây cơm nguội vàng trên hè phố. (2) Hồ Gươm xanh biếc, lấp lánh nắng. (3) Mùa hè Hà Nội thường có mưa rào. (4) Hương hoa sữa nồng nàn lan tỏa khắp phố phường.”

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Biện pháp liên kết bằng phép thế trong đoạn văn là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đoạn văn sau thuộc loại nào: “Mặt trời lên cao, tỏa ánh nắng chói chang xuống mặt đất. Không khí trở nên oi bức, ngột ngạt. Mọi người tìm bóng râm để tránh nắng.”

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Để đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ về mặt hình thức, cần sử dụng yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Đoạn văn sau trình bày theo cách nào: “Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ. Chế độ ăn uống, môi trường ngủ, và thói quen sinh hoạt đều có vai trò quan trọng.”

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong đoạn văn, câu nào thường mang ý nghĩa khái quát, bao trùm nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để sửa lỗi lặp ý trong đoạn văn, cần thực hiện thao tác nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn thiếu yếu tố nào để trở nên hoàn chỉnh: “Mùa hè đến rồi. Ve kêu râm ran. Phượng nở đỏ rực.”

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là dấu hiệu hình thức giúp nhận biết một đoạn văn trong văn bản?

  • A. Bắt đầu bằng chữ cái viết hoa.
  • B. Kết thúc bằng dấu chấm câu.
  • C. Thường chứa một ý chính.
  • D. Bắt đầu lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.

Câu 2: Trong một đoạn văn nghị luận, câu chủ đề thường có vai trò gì?

  • A. Nêu ý chính, định hướng nội dung cho toàn đoạn.
  • B. Giải thích chi tiết cho các ý phụ.
  • C. Liên kết đoạn văn này với đoạn văn khác.
  • D. Tóm tắt nội dung của toàn văn bản.

Câu 3: Cho đoạn văn: “Mùa xuân là mùa của sự sống. Cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa lá khoe sắc thắm. Chim muông ca hót rộn ràng, ong bướm lượn lờ tìm mật.” Đoạn văn này được trình bày theo phương thức biểu đạt chính nào?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 4: Sắp xếp các câu sau theo trình tự hợp lý để tạo thành một đoạn văn diễn dịch:
A. Nó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh.
B. Sách là kho tàng tri thức của nhân loại.
C. Qua sách, ta có thể học hỏi kinh nghiệm của người đi trước.
D. Vì vậy, đọc sách là một việc vô cùng quan trọng.

  • A. B - A - C - D
  • B. C - B - A - D
  • C. B - D - A - C
  • D. B - C - A - D

Câu 5: Trong các lỗi thường gặp về đoạn văn, lỗi “lạc đề” nghĩa là gì?

  • A. Đoạn văn quá dài hoặc quá ngắn.
  • B. Đoạn văn không tập trung vào chủ đề chính.
  • C. Các câu trong đoạn văn không liên kết với nhau.
  • D. Đoạn văn sử dụng từ ngữ không phù hợp.

Câu 6: Để sửa lỗi “diễn đạt lủng củng” trong đoạn văn, chúng ta cần chú ý điều gì?

  • A. Thay đổi chủ đề của đoạn văn.
  • B. Thêm nhiều câu ghép vào đoạn văn.
  • C. Sắp xếp lại trật tự từ ngữ, câu văn cho mạch lạc.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ hơn.

Câu 7: Cho câu văn: “Những quyển sách này rất là hay.” Từ ngữ nào trong câu văn cần được lược bỏ để câu văn trở nên ngắn gọn và tự nhiên hơn?

  • A. Những
  • B. là
  • C. rất
  • D. hay

Câu 8: Trong đoạn văn quy nạp, ý chính thường được đặt ở vị trí nào?

  • A. Đầu đoạn
  • B. Giữa đoạn
  • C. Cuối đoạn
  • D. Rải rác trong cả đoạn

Câu 9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “Để đoạn văn có tính __________, các câu văn cần được liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức.”

  • A. mạch lạc
  • B. rõ ràng
  • C. sinh động
  • D. liên kết

Câu 10: Biện pháp liên kết câu nào thường sử dụng các từ ngữ như: nhưng, tuy nhiên, ngược lại, trái lại,...?

  • A. Lặp từ ngữ
  • B. Dùng từ nối
  • C. Dùng từ trái nghĩa, tương phản
  • D. Dùng đại từ thay thế

Câu 11: Đoạn văn sau mắc lỗi liên kết nào: “Hôm nay trời mưa. Tôi đi học muộn. Vì vậy, tôi bị cô giáo phạt. Nhưng tôi không buồn.”

  • A. Lặp ý
  • B. Thiếu liên kết hình thức
  • C. Liên kết không phù hợp về nghĩa
  • D. Không mắc lỗi liên kết

Câu 12: Trong văn bản, đoạn văn có vai trò là gì?

  • A. Đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên văn bản.
  • B. Đơn vị cơ bản để thể hiện một ý chính trong văn bản.
  • C. Đơn vị dùng để ngắt nhịp điệu cho văn bản.
  • D. Đơn vị trang trí hình thức cho văn bản.

Câu 13: Để đoạn văn được mạch lạc, các câu văn trong đoạn cần tuân thủ yêu cầu nào?

  • A. Cùng hướng về một chủ đề.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • C. Có độ dài tương đương nhau.
  • D. Đa dạng về kiểu câu.

Câu 14: Xác định câu chủ đề trong đoạn văn sau: “Hoa phượng vĩ nở đỏ rực cả một góc trời. Màu đỏ ấy như ngọn lửa hè, nồng nàn và cháy bỏng. Nhìn hoa phượng, ta cảm nhận được cái nắng gay gắt của mùa hè.”

  • A. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực cả một góc trời.
  • B. Màu đỏ ấy như ngọn lửa hè, nồng nàn và cháy bỏng.
  • C. Nhìn hoa phượng, ta cảm nhận được cái nắng gay gắt của mùa hè.
  • D. Cả ba câu trên đều là câu chủ đề.

Câu 15: Chọn biện pháp liên kết phù hợp nhất để nối hai câu sau: “Trời hôm nay rất đẹp. ______ , chúng tôi quyết định đi dã ngoại.”

  • A. Nhưng
  • B. Vì vậy
  • C. Tuy nhiên
  • D. Mặt khác

Câu 16: Đâu không phải là yêu cầu của một đoạn văn tốt?

  • A. Thống nhất chủ đề
  • B. Mạch lạc, liên kết
  • C. Diễn đạt rõ ràng
  • D. Sử dụng nhiều câu phức

Câu 17: Cho đoạn văn: “Sông Hương là một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp. Dòng sông uốn lượn mềm mại giữa lòng thành phố Huế. Hai bên bờ sông, cây cối xanh tươi, nhà cửa san sát.” Đoạn văn này tập trung miêu tả về yếu tố nào của sông Hương?

  • A. Vẻ đẹp ngoại hình
  • B. Lịch sử và văn hóa
  • C. Giá trị kinh tế
  • D. Tác động môi trường

Câu 18: Trong đoạn văn, từ ngữ chủ đề thường có đặc điểm gì?

  • A. Luôn đứng ở đầu đoạn văn.
  • B. Được lặp lại hoặc thể hiện ý chính của đoạn.
  • C. Chỉ xuất hiện một lần duy nhất.
  • D. Là từ ngữ khó hiểu, mang tính chuyên môn.

Câu 19: Để sửa lỗi dùng từ không phù hợp trong đoạn văn, cần chú ý đến yếu tố nào?

  • A. Ngữ pháp
  • B. Chính tả
  • C. Ngữ nghĩa và phong cách
  • D. Âm điệu

Câu 20: Cho đoạn văn sau, xác định phương thức liên kết chủ yếu được sử dụng: “Tôi yêu Hà Nội. Hà Nội có Hồ Gươm xanh mát. Hà Nội có những con phố cổ kính. Hà Nội còn có cả những món ăn ngon.”

  • A. Lặp từ ngữ
  • B. Dùng từ nối
  • C. Dùng đại từ thay thế
  • D. Dùng câu hỏi tu từ

Câu 21: Đoạn văn nào sau đây có cách trình bày theo lối diễn dịch?

  • A. Mỗi người đều có một ước mơ. Người thì mơ làm bác sĩ, người lại mơ làm giáo viên, còn tôi mơ trở thành một nhà văn.
  • B. Đọc sách mang lại nhiều lợi ích. Nó giúp mở rộng kiến thức, phát triển tư duy và nuôi dưỡng tâm hồn. Vì vậy, hãy chăm chỉ đọc sách mỗi ngày.
  • C. Cây tre là người bạn thân thiết của người nông dân Việt Nam. Tre giúp chắn gió, giữ đất, và còn được dùng để làm nhà, làm đồ dùng.
  • D. Thời tiết hôm nay thật đẹp. Trời xanh, mây trắng, nắng vàng nhẹ nhàng. Gió thổi nhè nhẹ làm lay động hàng cây.

Câu 22: Trong đoạn văn, yếu tố nào giúp tạo nên tính thống nhất?

  • A. Sự đa dạng về chủ đề
  • B. Sự phong phú về từ ngữ
  • C. Sự tập trung vào một chủ đề chính
  • D. Sự thay đổi linh hoạt về giọng điệu

Câu 23: Cho câu văn: “Cậu ấy học giỏi, lại còn rất chăm chỉ.” Câu văn này mắc lỗi liên kết nào?

  • A. Lỗi lặp từ
  • B. Lỗi dùng sai từ nối
  • C. Lỗi diễn đạt
  • D. Không mắc lỗi liên kết

Câu 24: Khi viết đoạn văn, việc xác định chủ đề trước tiên có vai trò gì?

  • A. Định hướng nội dung và đảm bảo tính thống nhất cho đoạn văn.
  • B. Giúp đoạn văn trở nên dài hơn.
  • C. Làm cho đoạn văn có nhiều ý phụ.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng tìm thấy từ khóa.

Câu 25: Để làm cho đoạn văn sinh động, hấp dẫn hơn, có thể sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Liệt kê
  • B. So sánh, nhân hóa
  • C. Giải thích
  • D. Chứng minh

Câu 26: Trong một văn bản, các đoạn văn thường được liên kết với nhau bằng cách nào?

  • A. Ngắt dòng
  • B. Dấu chấm xuống dòng
  • C. Từ ngữ chuyển đoạn, ý chuyển đoạn
  • D. Số thứ tự

Câu 27: Đoạn văn sau trình bày theo cách nào: “Có nhiều loài hoa đẹp: hoa hồng, hoa lan, hoa cúc, hoa ly,…”

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Tổng phân hợp
  • D. Liệt kê

Câu 28: Để kiểm tra tính mạch lạc của đoạn văn, ta cần xem xét điều gì?

  • A. Số lượng câu trong đoạn
  • B. Trình tự sắp xếp các câu và mối liên hệ giữa chúng
  • C. Sự đa dạng về từ ngữ
  • D. Hình thức trình bày của đoạn văn

Câu 29: Khi viết đoạn văn biểu cảm, yếu tố nào cần được chú trọng nhất?

  • A. Tính chính xác của thông tin
  • B. Tính logic của lập luận
  • C. Cảm xúc chân thật, sâu sắc
  • D. Sự đa dạng về hình ảnh

Câu 30: Tìm câu lạc đề trong đoạn văn sau: “Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Nơi đây có nhiều di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh nổi tiếng. Thời tiết Hà Nội mùa này rất dễ chịu. Vì vậy, mỗi năm Hà Nội thu hút hàng triệu lượt khách du lịch.”

  • A. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
  • B. Nơi đây có nhiều di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh nổi tiếng.
  • C. Thời tiết Hà Nội mùa này rất dễ chịu.
  • D. Vì vậy, mỗi năm Hà Nội thu hút hàng triệu lượt khách du lịch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đâu là dấu hiệu hình thức giúp nhận biết một đoạn văn trong văn bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong một đoạn văn nghị luận, câu chủ đề thường có vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho đoạn văn: “Mùa xuân là mùa của sự sống. Cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa lá khoe sắc thắm. Chim muông ca hót rộn ràng, ong bướm lượn lờ tìm mật.” Đoạn văn này được trình bày theo phương thức biểu đạt chính nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Sắp xếp các câu sau theo trình tự hợp lý để tạo thành một đoạn văn diễn dịch:
A. Nó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh.
B. Sách là kho tàng tri thức của nhân loại.
C. Qua sách, ta có thể học hỏi kinh nghiệm của người đi trước.
D. Vì vậy, đọc sách là một việc vô cùng quan trọng.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong các lỗi thường gặp về đoạn văn, lỗi “lạc đề” nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Để sửa lỗi “diễn đạt lủng củng” trong đoạn văn, chúng ta cần chú ý điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho câu văn: “Những quyển sách này rất là hay.” Từ ngữ nào trong câu văn cần được lược bỏ để câu văn trở nên ngắn gọn và tự nhiên hơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong đoạn văn quy nạp, ý chính thường được đặt ở vị trí nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “Để đoạn văn có tính __________, các câu văn cần được liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức.”

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Biện pháp liên kết câu nào thường sử dụng các từ ngữ như: nhưng, tuy nhiên, ngược lại, trái lại,...?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đoạn văn sau mắc lỗi liên kết nào: “Hôm nay trời mưa. Tôi đi học muộn. Vì vậy, tôi bị cô giáo phạt. Nhưng tôi không buồn.”

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong văn bản, đoạn văn có vai trò là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Để đoạn văn được mạch lạc, các câu văn trong đoạn cần tuân thủ yêu cầu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Xác định câu chủ đề trong đoạn văn sau: “Hoa phượng vĩ nở đỏ rực cả một góc trời. Màu đỏ ấy như ngọn lửa hè, nồng nàn và cháy bỏng. Nhìn hoa phượng, ta cảm nhận được cái nắng gay gắt của mùa hè.”

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Chọn biện pháp liên kết phù hợp nhất để nối hai câu sau: “Trời hôm nay rất đẹp. ______ , chúng tôi quyết định đi dã ngoại.”

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Đâu không phải là yêu cầu của một đoạn văn tốt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho đoạn văn: “Sông Hương là một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp. Dòng sông uốn lượn mềm mại giữa lòng thành phố Huế. Hai bên bờ sông, cây cối xanh tươi, nhà cửa san sát.” Đoạn văn này tập trung miêu tả về yếu tố nào của sông Hương?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong đoạn văn, từ ngữ chủ đề thường có đặc điểm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để sửa lỗi dùng từ không phù hợp trong đoạn văn, cần chú ý đến yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cho đoạn văn sau, xác định phương thức liên kết chủ yếu được sử dụng: “Tôi yêu Hà Nội. Hà Nội có Hồ Gươm xanh mát. Hà Nội có những con phố cổ kính. Hà Nội còn có cả những món ăn ngon.”

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Đoạn văn nào sau đây có cách trình bày theo lối diễn dịch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong đoạn văn, yếu tố nào giúp tạo nên tính thống nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho câu văn: “Cậu ấy học giỏi, lại còn rất chăm chỉ.” Câu văn này mắc lỗi liên kết nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khi viết đoạn văn, việc xác định chủ đề trước tiên có vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để làm cho đoạn văn sinh động, hấp dẫn hơn, có thể sử dụng biện pháp tu từ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong một văn bản, các đoạn văn thường được liên kết với nhau bằng cách nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Đoạn văn sau trình bày theo cách nào: “Có nhiều loài hoa đẹp: hoa hồng, hoa lan, hoa cúc, hoa ly,…”

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để kiểm tra tính mạch lạc của đoạn văn, ta cần xem xét điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi viết đoạn văn biểu cảm, yếu tố nào cần được chú trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Tìm câu lạc đề trong đoạn văn sau: “Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Nơi đây có nhiều di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh nổi tiếng. Thời tiết Hà Nội mùa này rất dễ chịu. Vì vậy, mỗi năm Hà Nội thu hút hàng triệu lượt khách du lịch.”

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là dấu hiệu hình thức giúp nhận biết một đoạn văn trong văn bản?

  • A. Bắt đầu bằng chữ cái viết hoa và kết thúc bằng dấu chấm câu.
  • B. Chứa đựng một ý chính hoàn chỉnh và rõ ràng.
  • C. Có sự liên kết chặt chẽ giữa các câu văn.
  • D. Bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.

Câu 2: Chức năng chính của đoạn văn trong văn bản là gì?

  • A. Đảm bảo tính mạch lạc cho từng câu văn trong văn bản.
  • B. Triển khai và làm rõ một khía cạnh, một ý nhỏ của chủ đề văn bản.
  • C. Liên kết các câu văn rời rạc thành một chỉnh thể thống nhất.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng nắm bắt nội dung chính của văn bản.

Câu 3: Trong đoạn văn diễn dịch, ý chính thường được đặt ở vị trí nào?

  • A. Đầu đoạn văn.
  • B. Cuối đoạn văn.
  • C. Giữa đoạn văn.
  • D. Ý chính được ẩn đi, người đọc tự suy luận.

Câu 4: Đoạn văn quy nạp khác với đoạn văn diễn dịch ở điểm nào?

  • A. Đoạn quy nạp thường dài hơn đoạn diễn dịch.
  • B. Đoạn quy nạp sử dụng nhiều phép tu từ hơn.
  • C. Đoạn quy nạp trình bày ý chính ở cuối đoạn, sau các ý chi tiết.
  • D. Đoạn quy nạp chỉ sử dụng trong văn bản khoa học.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau: "Hoa phượng vĩ không chỉ đẹp mà còn mang nhiều ý nghĩa. Màu đỏ rực của hoa tượng trưng cho sự nhiệt huyết, tuổi trẻ. Tiếng ve kêu râm ran trong những ngày hè gắn liền với hình ảnh hoa phượng, gợi nhớ về kỷ niệm học trò." Đoạn văn trên được trình bày theo phương pháp nào?

  • A. Diễn dịch.
  • B. Quy nạp.
  • C. Song hành.
  • D. Móc xích.

Câu 6: Trong các lỗi sau, lỗi nào thuộc về mạch lạc của đoạn văn?

  • A. Lặp từ ngữ quá nhiều lần.
  • B. Câu văn lạc đề, không liên quan đến chủ đề chung.
  • C. Sử dụng sai dấu câu.
  • D. Diễn đạt không rõ ràng, gây khó hiểu về nghĩa.

Câu 7: Để đảm bảo tính liên kết trong đoạn văn, người viết thường sử dụng biện pháp nào?

  • A. Sử dụng câu văn ngắn gọn, đơn giản.
  • B. Thay đổi giọng điệu giữa các câu văn.
  • C. Sử dụng các từ ngữ liên kết như quan hệ từ, đại từ, từ ngữ chuyển tiếp.
  • D. Tập trung vào một ý chính duy nhất trong đoạn văn.

Câu 8: Từ ngữ chủ đề trong đoạn văn thường có đặc điểm gì?

  • A. Xuất hiện lặp lại hoặc được triển khai, giải thích nhiều lần trong đoạn.
  • B. Luôn được đặt ở đầu câu chủ đề của đoạn văn.
  • C. Chỉ xuất hiện một lần duy nhất để gợi mở ý chính.
  • D. Thường là các từ ngữ mang tính trừu tượng, khái quát cao.

Câu 9: Chọn câu văn đúng về mặt liên kết và mạch lạc để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau: "... Vì vậy, chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường sống."

  • A. Môi trường sống của chúng ta rất đẹp.
  • B. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người.
  • C. Ô nhiễm môi trường đang ngày càng trở nên nghiêm trọng.
  • D. Chúng ta cần xây dựng nhiều công viên cây xanh.

Câu 10: Đâu là lỗi sai về chủ đề trong đoạn văn sau: "Sách là kho tàng tri thức vô tận của nhân loại. Đọc sách giúp chúng ta mở mang kiến thức, hiểu biết về thế giới xung quanh. Ngoài ra, chúng ta cũng nên tập thể dục thường xuyên để nâng cao sức khỏe."

  • A. Lỗi lặp từ "sách" nhiều lần.
  • B. Lỗi diễn đạt ý chưa rõ ràng.
  • C. Lỗi sử dụng từ ngữ không phù hợp.
  • D. Lỗi lạc đề, câu cuối không phục vụ chủ đề chính về sách.

Câu 11: Biện pháp sửa lỗi mạch lạc trong đoạn văn là gì?

  • A. Thay đổi từ ngữ, diễn đạt cho hay hơn.
  • B. Sắp xếp lại các câu văn theo trình tự hợp lý, loại bỏ câu lạc đề.
  • C. Sử dụng thêm nhiều từ ngữ liên kết.
  • D. Chia đoạn văn thành nhiều đoạn nhỏ hơn.

Câu 12: Trong đoạn văn có câu chủ đề "Ô nhiễm không khí gây ra nhiều tác hại cho sức khỏe con người.", các câu văn nào sau đây KHÔNG phù hợp để triển khai ý?

  • A. Ô nhiễm không khí có thể gây ra các bệnh về đường hô hấp như viêm phổi, hen suyễn.
  • B. Các chất ô nhiễm trong không khí có thể xâm nhập vào máu, gây ảnh hưởng đến tim mạch.
  • C. Trẻ em và người già là những đối tượng dễ bị tổn thương nhất bởi ô nhiễm không khí.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước cũng là một vấn đề môi trường đáng lo ngại.

Câu 13: Chọn từ ngữ thích hợp để liên kết hai câu sau: "Trời mưa rất to. ... đường phố ngập lụt."

  • A. Nhưng
  • B. Vì vậy
  • C. Và
  • D. Hoặc

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn mắc lỗi liên kết ở đâu: "Tôi rất thích mèo. Mèo rất đáng yêu. Chúng có bộ lông mềm mại. Chó cũng là loài vật nuôi được yêu thích."

  • A. Giữa câu "Tôi rất thích mèo" và "Mèo rất đáng yêu".
  • B. Giữa câu "Mèo rất đáng yêu" và "Chúng có bộ lông mềm mại".
  • C. Giữa câu "Chúng có bộ lông mềm mại" và "Chó cũng là loài vật nuôi được yêu thích".
  • D. Đoạn văn không mắc lỗi liên kết.

Câu 15: Để đoạn văn sau mạch lạc hơn, cần sắp xếp các câu theo thứ tự nào: (1) Chim sâu giúp cây cối sinh sôi, nảy nở. (2) Chim sâu ăn sâu bọ, bảo vệ mùa màng. (3) Chim sâu là loài chim có ích cho nhà nông.

  • A. 1-2-3
  • B. 2-1-3
  • C. 3-2-1
  • D. Không cần sắp xếp lại, đoạn văn đã mạch lạc.

Câu 16: Trong đoạn văn, câu chủ đề thường đóng vai trò gì?

  • A. Nêu ý chính, bao quát nội dung của cả đoạn văn.
  • B. Giải thích chi tiết cho một ý nhỏ trong đoạn.
  • C. Liên kết đoạn văn này với đoạn văn khác.
  • D. Tạo sự đa dạng về giọng điệu cho đoạn văn.

Câu 17: Đâu là đặc điểm của đoạn văn song hành?

  • A. Có câu chủ đề đặt ở đầu đoạn.
  • B. Có câu chủ đề đặt ở cuối đoạn.
  • C. Các câu văn được sắp xếp theo trình tự thời gian.
  • D. Các câu văn trình bày các khía cạnh khác nhau của cùng một vấn đề, không có ý chính rõ ràng.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây KHÔNG giúp tăng tính liên kết giữa các đoạn văn trong một văn bản?

  • A. Sử dụng từ ngữ chuyển đoạn.
  • B. Lặp lại từ ngữ, hình ảnh, ý ở đoạn trước.
  • C. Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ giữa các đoạn.
  • D. Sử dụng câu hỏi hoặc câu kết thúc mở ở cuối đoạn trước để dẫn sang đoạn sau.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về mạch lạc: "Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Thời tiết hôm nay rất đẹp. Tôi thích đi dạo phố phường Hà Nội vào buổi tối."

  • A. Đoạn văn mạch lạc, các câu văn liên kết chặt chẽ.
  • B. Đoạn văn chưa mạch lạc, câu "Thời tiết hôm nay rất đẹp" không liên quan đến các câu khác.
  • C. Đoạn văn chỉ mắc lỗi về liên kết hình thức.
  • D. Đoạn văn cần được bổ sung thêm thông tin để rõ ràng hơn.

Câu 20: Trong câu văn "Tuy trời mưa nhưng tôi vẫn đi học.", quan hệ từ "tuy...nhưng" thể hiện mối quan hệ gì giữa hai vế câu?

  • A. Nguyên nhân - kết quả.
  • B. Điều kiện - kết quả.
  • C. Thời gian.
  • D. Tương phản, đối lập.

Câu 21: Để sửa lỗi lặp từ trong đoạn văn, biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp?

  • A. Sử dụng từ đồng nghĩa thay thế.
  • B. Sử dụng đại từ thay thế.
  • C. Tăng số lượng từ ngữ liên kết.
  • D. Lược bỏ bớt những từ ngữ không cần thiết.

Câu 22: Chọn câu văn có sử dụng phép liên kết bằng cách lặp từ ngữ:

  • A. Hôm nay trời nắng đẹp, chim hót líu lo.
  • B. Mùa xuân đến, khắp nơi tràn ngập sắc xuân.
  • C. Tôi thích đọc sách và nghe nhạc.
  • D. Bạn Lan là một học sinh giỏi.

Câu 23: Trong đoạn văn sau, câu nào KHÔNG liên kết chặt chẽ với các câu còn lại: "Hồ Gươm là một thắng cảnh nổi tiếng của Hà Nội. Mặt hồ xanh biếc, soi bóng cây cổ thụ. Buổi tối, Hồ Gươm lung linh huyền ảo. Vũng Tàu cũng là một thành phố biển xinh đẹp."

  • A. Hồ Gươm là một thắng cảnh nổi tiếng của Hà Nội.
  • B. Mặt hồ xanh biếc, soi bóng cây cổ thụ.
  • C. Buổi tối, Hồ Gươm lung linh huyền ảo.
  • D. Vũng Tàu cũng là một thành phố biển xinh đẹp.

Câu 24: Đoạn văn sau đây mắc lỗi gì về mạch lạc: "Tôi rất thích xem phim hoạt hình. Phim hoạt hình có nhiều nhân vật ngộ nghĩnh. Điện ảnh Việt Nam ngày càng phát triển."

  • A. Lỗi lặp từ.
  • B. Lỗi lạc đề, thiếu tập trung.
  • C. Lỗi liên kết hình thức.
  • D. Đoạn văn không mắc lỗi.

Câu 25: Để làm cho đoạn văn giàu hình ảnh và sinh động hơn, người viết có thể sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Lặp cấu trúc câu.
  • B. Sử dụng câu hỏi tu từ.
  • C. Liệt kê các chi tiết.
  • D. Sử dụng các biện pháp tu từ như so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.

Câu 26: Trong đoạn văn, các câu văn cần hướng tới việc làm rõ điều gì?

  • A. Ý chính của đoạn văn (thường được thể hiện ở câu chủ đề).
  • B. Ý chính của toàn bộ văn bản.
  • C. Mục đích giao tiếp của người viết.
  • D. Tình cảm, cảm xúc của người viết.

Câu 27: Đâu là dấu hiệu nhận biết đoạn văn quy nạp?

  • A. Đoạn văn ngắn gọn, súc tích.
  • B. Các câu văn được liên kết bằng quan hệ từ.
  • C. Ý chính được trình bày ở cuối đoạn, thường có các từ ngữ mang tính kết luận, khái quát.
  • D. Đoạn văn tập trung miêu tả một đối tượng cụ thể.

Câu 28: Biện pháp nào giúp đoạn văn có tính thống nhất cao?

  • A. Sử dụng nhiều loại câu khác nhau (câu trần thuật, câu nghi vấn...).
  • B. Tất cả các câu văn trong đoạn đều tập trung làm rõ một chủ đề.
  • C. Đảm bảo sự cân đối giữa các phần của đoạn văn.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ gợi hình, gợi cảm.

Câu 29: Trong đoạn văn, câu nào thường có vai trò chuyển ý, liên kết với đoạn văn trước hoặc sau?

  • A. Câu chủ đề.
  • B. Câu giải thích, chứng minh.
  • C. Câu mở đoạn hoặc kết đoạn.
  • D. Câu nêu cảm xúc, đánh giá.

Câu 30: Khi viết đoạn văn, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Đoạn văn phải dài, nhiều câu văn.
  • B. Đoạn văn phải sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, trau chuốt.
  • C. Đoạn văn phải thể hiện được cá tính của người viết.
  • D. Đoạn văn phải rõ ràng về ý, mạch lạc và liên kết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đâu là dấu hiệu hình thức giúp nhận biết một đoạn văn trong văn bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Chức năng chính của đoạn văn trong văn bản là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong đoạn văn diễn dịch, ý chính thường được đặt ở vị trí nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đoạn văn quy nạp khác với đoạn văn diễn dịch ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Đọc đoạn văn sau: 'Hoa phượng vĩ không chỉ đẹp mà còn mang nhiều ý nghĩa. Màu đỏ rực của hoa tượng trưng cho sự nhiệt huyết, tuổi trẻ. Tiếng ve kêu râm ran trong những ngày hè gắn liền với hình ảnh hoa phượng, gợi nhớ về kỷ niệm học trò.' Đoạn văn trên được trình bày theo phương pháp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong các lỗi sau, lỗi nào thuộc về mạch lạc của đoạn văn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Để đảm bảo tính liên kết trong đoạn văn, người viết thường sử dụng biện pháp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Từ ngữ chủ đề trong đoạn văn thường có đặc điểm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Chọn câu văn đúng về mặt liên kết và mạch lạc để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau: '... Vì vậy, chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường sống.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đâu là lỗi sai về chủ đề trong đoạn văn sau: 'Sách là kho tàng tri thức vô tận của nhân loại. Đọc sách giúp chúng ta mở mang kiến thức, hiểu biết về thế giới xung quanh. Ngoài ra, chúng ta cũng nên tập thể dục thường xuyên để nâng cao sức khỏe.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Biện pháp sửa lỗi mạch lạc trong đoạn văn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong đoạn văn có câu chủ đề 'Ô nhiễm không khí gây ra nhiều tác hại cho sức khỏe con người.', các câu văn nào sau đây KHÔNG phù hợp để triển khai ý?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Chọn từ ngữ thích hợp để liên kết hai câu sau: 'Trời mưa rất to. ... đường phố ngập lụt.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn mắc lỗi liên kết ở đâu: 'Tôi rất thích mèo. Mèo rất đáng yêu. Chúng có bộ lông mềm mại. Chó cũng là loài vật nuôi được yêu thích.'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để đoạn văn sau mạch lạc hơn, cần sắp xếp các câu theo thứ tự nào: (1) Chim sâu giúp cây cối sinh sôi, nảy nở. (2) Chim sâu ăn sâu bọ, bảo vệ mùa màng. (3) Chim sâu là loài chim có ích cho nhà nông.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong đoạn văn, câu chủ đề thường đóng vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Đâu là đặc điểm của đoạn văn song hành?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Biện pháp nào sau đây KHÔNG giúp tăng tính liên kết giữa các đoạn văn trong một văn bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về mạch lạc: 'Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Thời tiết hôm nay rất đẹp. Tôi thích đi dạo phố phường Hà Nội vào buổi tối.'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong câu văn 'Tuy trời mưa nhưng tôi vẫn đi học.', quan hệ từ 'tuy...nhưng' thể hiện mối quan hệ gì giữa hai vế câu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Để sửa lỗi lặp từ trong đoạn văn, biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Chọn câu văn có sử dụng phép liên kết bằng cách lặp từ ngữ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong đoạn văn sau, câu nào KHÔNG liên kết chặt chẽ với các câu còn lại: 'Hồ Gươm là một thắng cảnh nổi tiếng của Hà Nội. Mặt hồ xanh biếc, soi bóng cây cổ thụ. Buổi tối, Hồ Gươm lung linh huyền ảo. Vũng Tàu cũng là một thành phố biển xinh đẹp.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Đoạn văn sau đây mắc lỗi gì về mạch lạc: 'Tôi rất thích xem phim hoạt hình. Phim hoạt hình có nhiều nhân vật ngộ nghĩnh. Điện ảnh Việt Nam ngày càng phát triển.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để làm cho đoạn văn giàu hình ảnh và sinh động hơn, người viết có thể sử dụng biện pháp tu từ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong đoạn văn, các câu văn cần hướng tới việc làm rõ điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Đâu là dấu hiệu nhận biết đoạn văn quy nạp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Biện pháp nào giúp đoạn văn có tính thống nhất cao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong đoạn văn, câu nào thường có vai trò chuyển ý, liên kết với đoạn văn trước hoặc sau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Khi viết đoạn văn, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là đơn vị cấu tạo nên văn bản một cách trực tiếp?

  • A. Từ ngữ
  • B. Câu văn
  • C. Đoạn văn
  • D. Bài văn

Câu 2: Hình thức trình bày nào sau đây không phải là đặc điểm nhận biết một đoạn văn?

  • A. Bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng
  • B. Kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng
  • C. Do nhiều câu văn tạo thành
  • D. Luôn có độ dài trên 5 dòng

Câu 3: Trong một đoạn văn, từ ngữ chủ đề thường có vai trò gì?

  • A. Thể hiện nội dung chính, được lặp lại hoặc dùng làm đề mục
  • B. Nằm ở vị trí cuối đoạn để nhấn mạnh ý
  • C. Chỉ xuất hiện một lần duy nhất để tạo sự bất ngờ
  • D. Là các từ ngữ mang tính trang trí, không có nghĩa thực

Câu 4: Đoạn văn sau được trình bày theo phương thức biểu đạt chính nào?

"Mặt trời mọc rồi lặn. Trăng tròn rồi lại khuyết. Xuân đi rồi xuân đến. Quy luật của vũ trụ là vậy."

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 5: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để đoạn văn sau mạch lạc: "..., chúng ta cần bảo vệ môi trường sống. Vì môi trường sạch đẹp mang lại lợi ích cho chính cuộc sống của chúng ta."

  • A. Tuy nhiên
  • B. Vì vậy
  • C. Mặt khác
  • D. Bên cạnh đó

Câu 6: Đoạn văn nào sau đây có cách trình bày theo lối diễn dịch?

  • A. Sách là kho tàng tri thức của nhân loại. Nhờ có sách, con người tích lũy được kinh nghiệm của quá khứ, hiểu biết về hiện tại và hướng tới tương lai.
  • B. Những cánh hoa phượng đỏ rực như ngọn lửa. Ve kêu râm ran trên những cành cây. Học sinh háo hức chờ đợi kỳ nghỉ hè.
  • C. Mưa rơi làm cây cối xanh tươi. Mưa rơi làm dịu đi cái nóng mùa hè. Mưa rơi mang lại nguồn nước cho đồng ruộng.
  • D. Để đạt kết quả cao trong học tập, chúng ta cần có phương pháp học tập khoa học. Cần xác định mục tiêu rõ ràng, lập kế hoạch học tập cụ thể và kiên trì thực hiện kế hoạch.

Câu 7: Đoạn văn sau mắc lỗi nào về mạch lạc? "Hôm nay trời nắng đẹp. Tôi thích ăn kem. Vì vậy, tôi quyết định đi bơi ở biển."

  • A. Lỗi dùng từ
  • B. Lỗi lạc ý
  • C. Lỗi lặp từ
  • D. Lỗi chính tả

Câu 8: Để sửa lỗi mạch lạc trong đoạn văn ở câu 7, cách nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thêm các từ liên kết giữa các câu
  • B. Thay đổi trật tự các câu trong đoạn văn
  • C. Loại bỏ câu "Tôi thích ăn kem."
  • D. Viết lại câu đầu tiên cho dài hơn

Câu 9: Trong đoạn văn quy nạp, ý chính thường được đặt ở vị trí nào?

  • A. Đầu đoạn
  • B. Giữa đoạn
  • C. Đầu và cuối đoạn
  • D. Cuối đoạn

Câu 10: Chức năng chính của đoạn văn trong văn bản là gì?

  • A. Tạo sự ngắt quãng cho văn bản
  • B. Triển khai một khía cạnh, một nội dung của chủ đề
  • C. Đảm bảo văn bản có độ dài nhất định
  • D. Giúp văn bản dễ đọc hơn về mặt hình thức

Câu 11: Liên kết hình thức trong đoạn văn được tạo ra bởi yếu tố nào?

  • A. Từ ngữ, câu, phép lặp, phép thế, phép nối
  • B. Ý tưởng, chủ đề, mạch lập luận
  • C. Giọng điệu, cảm xúc của người viết
  • D. Bố cục, kết cấu của văn bản

Câu 12: Đoạn văn theo kiểu song hành có đặc điểm gì?

  • A. Ý chính đặt ở đầu đoạn, các ý sau giải thích
  • B. Ý chính đặt ở cuối đoạn, các ý trước dẫn dắt
  • C. Các ý có vai trò ngang nhau, cùng bổ sung cho chủ đề
  • D. Các ý được sắp xếp theo trình tự thời gian

Câu 13: Trong quá trình viết văn bản, khi nào chúng ta cần xuống dòng và bắt đầu một đoạn văn mới?

  • A. Khi câu văn trở nên quá dài
  • B. Khi chuyển sang một ý mới hoặc một khía cạnh khác của chủ đề
  • C. Khi muốn nhấn mạnh một ý nào đó
  • D. Khi cảm thấy đoạn văn hiện tại đã đủ dài

Câu 14: Biện pháp liên kết nào được sử dụng trong câu văn thứ hai của đoạn trích sau? "Sông Hương là một bức tranh phong cảnh. Ở đây, mỗi mùa đều có một vẻ đẹp riêng."

  • A. Phép lặp
  • B. Phép nối
  • C. Phép đối
  • D. Phép thế

Câu 15: Đâu là dấu hiệu nhận biết một đoạn văn thường được trình bày theo lối quy nạp?

  • A. Câu mở đầu đoạn mang tính khái quát cao
  • B. Câu cuối đoạn thường là câu kết luận, tổng hợp ý
  • C. Các câu trong đoạn đều có cấu trúc tương đồng
  • D. Đoạn văn thường ngắn gọn, súc tích

Câu 16: Chọn đoạn văn có cách trình bày theo kiểu tổng - phân - hợp.

  • A. Mùa hè đến rồi. Ve kêu râm ran. Phượng nở đỏ rực. Học sinh được nghỉ hè.
  • B. Sách là người bạn tốt. Sách giúp ta mở rộng kiến thức. Sách dạy ta làm người.
  • C. Văn học dân gian có giá trị to lớn. Nó phản ánh đời sống tinh thần phong phú của nhân dân. Nó là kho tàng nghệ thuật độc đáo. Vì vậy, chúng ta cần trân trọng và giữ gìn văn học dân gian.
  • D. Hoa hồng có nhiều màu sắc. Có hoa hồng đỏ, hoa hồng vàng, hoa hồng trắng, hoa hồng cam.

Câu 17: Để đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ về nội dung, cần đảm bảo yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ liên kết
  • B. Các câu cùng hướng về một chủ đề, một ý tưởng chung
  • C. Trình bày các ý theo một trình tự hợp lý
  • D. Sử dụng câu văn ngắn gọn, rõ ràng

Câu 18: Trong đoạn văn, câu chủ đề có vai trò quan trọng nhất vì?

  • A. Nêu ý chính, định hướng nội dung cho toàn đoạn
  • B. Liên kết các câu trong đoạn văn
  • C. Tạo sự mạch lạc về hình thức cho đoạn văn
  • D. Giúp đoạn văn trở nên dài hơn, đầy đủ hơn

Câu 19: Đoạn văn sau có cấu trúc theo kiểu nào? "Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 có nhiều thành tựu xuất sắc. Thơ ca cách mạng phát triển mạnh mẽ. Văn xuôi hiện thực xã hội chủ nghĩa đạt được những đỉnh cao mới. Kịch nói cũng có những đóng góp đáng kể."

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Tổng - phân - hợp

Câu 20: Để kiểm tra tính mạch lạc của một đoạn văn, ta cần xem xét điều gì?

  • A. Số lượng câu trong đoạn văn
  • B. Sự đa dạng về từ ngữ
  • C. Mối liên hệ về ý nghĩa giữa các câu
  • D. Hình thức trình bày của đoạn văn

Câu 21: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết nào chủ yếu? "Hoa sen tượng trưng cho sự thanh cao, thuần khiết. thường được dùng trong Phật giáo và là quốc hoa của Việt Nam."

  • A. Phép lặp từ ngữ
  • B. Phép thế đại từ
  • C. Phép nối bằng quan hệ từ
  • D. Phép liên tưởng

Câu 22: Trong đoạn văn sau, câu nào có thể được coi là câu chủ đề? "...(1)... Chim chóc hót líu lo trên cành cây. ...(2)... Ánh nắng ban mai chiếu rọi khắp nơi. ...(3)... Một ngày mới bắt đầu thật tươi đẹp."

  • A. Câu (1)
  • B. Câu (2)
  • C. Cả câu (1) và (2)
  • D. Câu (3)

Câu 23: Để đoạn văn có tính mạch lạc, các ý trong đoạn cần được sắp xếp theo một trình tự...

  • A. Ngẫu nhiên
  • B. Đa dạng
  • C. Hợp lý, logic
  • D. Đảo lộn

Câu 24: Đoạn văn nào sau đây có thể mắc lỗi về tính thống nhất?

  • A. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Hà Nội có nhiều di tích lịch sử và văn hóa.
  • B. Hôm nay tôi đi học muộn. Buổi sáng tôi thường ăn sáng ở nhà. Vì vậy, tôi bị cô giáo phê bình.
  • C. Mùa xuân là mùa đẹp nhất trong năm. Cây cối đâm chồi nảy lộc. Hoa lá khoe sắc.
  • D. Đọc sách mang lại nhiều lợi ích. Nó giúp ta mở rộng kiến thức và phát triển tư duy.

Câu 25: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính liên kết giữa các đoạn văn trong một văn bản?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Lặp ý, từ khóa, câu chuyển đoạn

Câu 26: Chọn từ ngữ thích hợp nhất để hoàn thiện phép nối trong đoạn văn sau: "Môi trường ô nhiễm gây ra nhiều tác hại cho sức khỏe con người. ..., chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường."

  • A. Vì vậy
  • B. Tuy nhiên
  • C. Bên cạnh đó
  • D. Mặt khác

Câu 27: Đoạn văn sau trình bày theo kiểu cấu trúc nào? "Vấn đề ô nhiễm môi trường đang ngày càng trở nên nghiêm trọng. Ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất đai... tất cả đều đe dọa cuộc sống của chúng ta. Chúng ta cần hành động ngay để bảo vệ môi trường sống."

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Tổng - phân - hợp

Câu 28: Để làm cho đoạn văn trở nên sinh động, hấp dẫn hơn, người viết có thể sử dụng yếu tố nào?

  • A. Câu văn phức tạp
  • B. Từ ngữ chuyên môn
  • C. Yếu tố biểu cảm, hình ảnh, biện pháp tu từ
  • D. Trình bày theo lối liệt kê

Câu 29: Khi sửa lỗi đoạn văn, việc xác định từ ngữ chủ đề có vai trò gì?

  • A. Giúp phát hiện lỗi chính tả
  • B. Giúp kiểm tra tính thống nhất và mạch lạc của đoạn văn
  • C. Giúp lựa chọn từ ngữ liên kết phù hợp
  • D. Giúp xác định cấu trúc đoạn văn

Câu 30: Đâu là trình tự hợp lý để xây dựng một đoạn văn mạch lạc?

  • A. Diễn đạt ý -> Xác định chủ đề -> Sắp xếp ý -> Tìm ý
  • B. Sắp xếp ý -> Diễn đạt ý -> Xác định chủ đề -> Tìm ý
  • C. Xác định chủ đề -> Tìm ý -> Sắp xếp ý -> Diễn đạt ý
  • D. Tìm ý -> Diễn đạt ý -> Sắp xếp ý -> Xác định chủ đề

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đâu là đơn vị cấu tạo nên văn bản một cách trực tiếp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Hình thức trình bày nào sau đây *không* phải là đặc điểm nhận biết một đoạn văn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong một đoạn văn, từ ngữ chủ đề thường có vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Đoạn văn sau được trình bày theo phương thức biểu đạt chính nào?

'Mặt trời mọc rồi lặn. Trăng tròn rồi lại khuyết. Xuân đi rồi xuân đến. Quy luật của vũ trụ là vậy.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để đoạn văn sau mạch lạc: '..., chúng ta cần bảo vệ môi trường sống. Vì môi trường sạch đẹp mang lại lợi ích cho chính cuộc sống của chúng ta.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đoạn văn nào sau đây có cách trình bày theo lối diễn dịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Đoạn văn sau mắc lỗi nào về mạch lạc? 'Hôm nay trời nắng đẹp. Tôi thích ăn kem. Vì vậy, tôi quyết định đi bơi ở biển.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Để sửa lỗi mạch lạc trong đoạn văn ở câu 7, cách nào sau đây là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong đoạn văn quy nạp, ý chính thường được đặt ở vị trí nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chức năng chính của đoạn văn trong văn bản là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Liên kết hình thức trong đoạn văn được tạo ra bởi yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Đoạn văn theo kiểu song hành có đặc điểm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong quá trình viết văn bản, khi nào chúng ta cần xuống dòng và bắt đầu một đoạn văn mới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Biện pháp liên kết nào được sử dụng trong câu văn thứ hai của đoạn trích sau? 'Sông Hương là một bức tranh phong cảnh. *Ở đây*, mỗi mùa đều có một vẻ đẹp riêng.'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Đâu là dấu hiệu nhận biết một đoạn văn thường được trình bày theo lối quy nạp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Chọn đoạn văn có cách trình bày theo kiểu tổng - phân - hợp.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ về nội dung, cần đảm bảo yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong đoạn văn, câu chủ đề có vai trò quan trọng nhất vì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đoạn văn sau có cấu trúc theo kiểu nào? 'Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 có nhiều thành tựu xuất sắc. Thơ ca cách mạng phát triển mạnh mẽ. Văn xuôi hiện thực xã hội chủ nghĩa đạt được những đỉnh cao mới. Kịch nói cũng có những đóng góp đáng kể.'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Để kiểm tra tính mạch lạc của một đoạn văn, ta cần xem xét điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết nào chủ yếu? 'Hoa sen tượng trưng cho sự thanh cao, thuần khiết. *Nó* thường được dùng trong Phật giáo và là quốc hoa của Việt Nam.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong đoạn văn sau, câu nào có thể được coi là câu chủ đề? '...(1)... Chim chóc hót líu lo trên cành cây. ...(2)... Ánh nắng ban mai chiếu rọi khắp nơi. ...(3)... Một ngày mới bắt đầu thật tươi đẹp.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để đoạn văn có tính mạch lạc, các ý trong đoạn cần được sắp xếp theo một trình tự...

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Đoạn văn nào sau đây có thể mắc lỗi về tính thống nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính liên kết giữa các đoạn văn trong một văn bản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Chọn từ ngữ thích hợp nhất để hoàn thiện phép nối trong đoạn văn sau: 'Môi trường ô nhiễm gây ra nhiều tác hại cho sức khỏe con người. ..., chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Đoạn văn sau trình bày theo kiểu cấu trúc nào? 'Vấn đề ô nhiễm môi trường đang ngày càng trở nên nghiêm trọng. Ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất đai... tất cả đều đe dọa cuộc sống của chúng ta. Chúng ta cần hành động ngay để bảo vệ môi trường sống.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để làm cho đoạn văn trở nên sinh động, hấp dẫn hơn, người viết có thể sử dụng yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi sửa lỗi đoạn văn, việc xác định từ ngữ chủ đề có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Đâu là trình tự hợp lý để xây dựng một đoạn văn mạch lạc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là dấu hiệu hình thức giúp nhận biết một đoạn văn trong văn bản?

  • A. Bắt đầu bằng chữ cái viết hoa và kết thúc bằng dấu chấm.
  • B. Thường chứa một câu chủ đề và các câu triển khai.
  • C. Có thể có hoặc không có dấu hiệu xuống dòng.
  • D. Bắt đầu bằng chữ cái viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.

Câu 2: Chức năng chính của đoạn văn trong văn bản là gì?

  • A. Để văn bản dài hơn và phức tạp hơn.
  • B. Để triển khai một ý chính hoặc một khía cạnh của chủ đề.
  • C. Để tạo sự ngắt quãng và thay đổi nhịp điệu cho văn bản.
  • D. Để thể hiện trình độ viết văn cao siêu của tác giả.

Câu 3: Trong đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề thường được đặt ở vị trí nào?

  • A. Đầu đoạn văn.
  • B. Cuối đoạn văn.
  • C. Giữa đoạn văn.
  • D. Không có vị trí cố định.

Câu 4: Đoạn văn quy nạp có đặc điểm gì khác biệt so với đoạn văn diễn dịch?

  • A. Chỉ sử dụng câu ghép, không dùng câu đơn.
  • B. Luôn có câu chủ đề rõ ràng ở đầu đoạn.
  • C. Câu chủ đề thường nằm ở cuối đoạn, khái quát ý của các câu trước.
  • D. Không cần có sự liên kết giữa các câu trong đoạn.

Câu 5: Để đảm bảo tính mạch lạc của đoạn văn, cần chú ý đến yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Sự liên kết chặt chẽ về ý và hình thức giữa các câu.
  • C. Độ dài của các câu văn trong đoạn.
  • D. Sử dụng đa dạng các kiểu câu.

Câu 6: Trong các biện pháp liên kết câu và đoạn văn sau, biện pháp nào chủ yếu tạo sự liên kết về mặt nội dung?

  • A. Phép lặp từ ngữ.
  • B. Phép thế.
  • C. Phép nối.
  • D. Phép liên tưởng.

Câu 7: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống: “Để đoạn văn có tính thống nhất, các câu văn cần cùng hướng về một ………”

  • A. Hình thức.
  • B. Chủ đề.
  • C. Âm điệu.
  • D. Cấu trúc.

Câu 8: Biện pháp liên kết câu nào sử dụng các từ ngữ có tác dụng chỉ quan hệ giữa các ý?

  • A. Phép lặp.
  • B. Phép thế.
  • C. Phép đối.
  • D. Phép nối.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn được trình bày theo cách nào:
“Hà Nội mùa thu, mùa của cốm, mùa của sấu chín. Cốm là thức quà đặc trưng của Hà Nội mỗi độ thu về. Sấu chín lại mang đến vị chua thanh dịu mát cho những ngày hè còn vương vấn.”

  • A. Diễn dịch.
  • B. Quy nạp.
  • C. Song hành.
  • D. Tổng - phân - hợp.

Câu 10: Trong đoạn văn sau, câu nào đóng vai trò là câu chủ đề:
“Sông Hương là một bức tranh phong cảnh hữu tình. Dòng sông mềm mại như dải lụa, uốn lượn quanh thành phố Huế mộng mơ. Hai bên bờ sông, cây cối xanh tươi, soi bóng xuống dòng nước trong veo.”

  • A. Sông Hương là một bức tranh phong cảnh hữu tình.
  • B. Dòng sông mềm mại như dải lụa, uốn lượn quanh thành phố Huế mộng mơ.
  • C. Hai bên bờ sông, cây cối xanh tươi, soi bóng xuống dòng nước trong veo.
  • D. Cả ba câu đều là câu chủ đề.

Câu 11: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau, sử dụng phép thế: “Chiếc áo này màu xanh rất đẹp, ……… tôi mua tặng mẹ nhân ngày sinh nhật.”

  • A. cái áo
  • B. nó
  • C. chiếc áo xanh
  • D. vật này

Câu 12: Đoạn văn sau mắc lỗi gì:
“Hoa phượng vĩ nở đỏ rực cả sân trường. Màu đỏ của hoa phượng rất đẹp. Học sinh chúng em rất thích hoa phượng.”

  • A. Lỗi dùng từ.
  • B. Lỗi chính tả.
  • C. Lỗi ngữ pháp.
  • D. Lỗi lặp ý.

Câu 13: Để sửa lỗi lặp ý trong đoạn văn ở câu 12, cách nào sau đây hiệu quả nhất?

  • A. Thay đổi trật tự các câu.
  • B. Thêm một vài câu văn khác vào đoạn.
  • C. Lược bỏ câu “Màu đỏ của hoa phượng rất đẹp.”
  • D. Thay từ “hoa phượng” bằng từ “phượng vĩ”.

Câu 14: Trong đoạn văn, phép lặp từ ngữ thường được sử dụng với mục đích gì?

  • A. Tránh sự nhàm chán trong diễn đạt.
  • B. Nhấn mạnh ý và tạo liên kết giữa các câu.
  • C. Thể hiện sự giàu vốn từ vựng của người viết.
  • D. Tạo sự đa dạng về hình thức cho đoạn văn.

Câu 15: Khi viết đoạn văn theo cách diễn dịch, người viết cần lưu ý điều gì?

  • A. Câu chủ đề phải khái quát được nội dung toàn đoạn.
  • B. Các câu triển khai phải có ý đối lập với câu chủ đề.
  • C. Sử dụng nhiều câu ghép và câu phức.
  • D. Câu chủ đề nên đặt ở cuối đoạn để gây bất ngờ.

Câu 16: Đâu là vai trò của dấu chấm xuống dòng trong việc trình bày đoạn văn?

  • A. Để phân tách các câu văn trong đoạn.
  • B. Để kết thúc một ý nhỏ trong đoạn.
  • C. Để báo hiệu kết thúc một đoạn văn và chuyển sang đoạn mới.
  • D. Để tạo sự rõ ràng về mặt ngữ pháp.

Câu 17: Trong văn bản, các đoạn văn thường được sắp xếp theo trình tự nào để đảm bảo tính logic?

  • A. Ngẫu nhiên, tùy ý.
  • B. Theo trình tự thời gian, không gian, hoặc logic lập luận.
  • C. Đan xen lẫn nhau, không theo quy tắc.
  • D. Từ đoạn văn dài nhất đến đoạn văn ngắn nhất.

Câu 18: Khi viết văn bản nghị luận, việc sử dụng đoạn văn có vai trò gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên hoa mỹ và hấp dẫn hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng tiếp thu cảm xúc của người viết.
  • C. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc về vấn đề nghị luận.
  • D. Triển khai các luận điểm, luận cứ một cách rõ ràng, mạch lạc.

Câu 19: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để liên kết hai câu sau: “Trời mưa rất to. ………., đường phố trở nên vắng vẻ hơn.”

  • A. Vì vậy
  • B. Tuy nhiên
  • C. Do đó
  • D. Bởi vì

Câu 20: Trong đoạn văn sau, phép liên kết nào được sử dụng chủ yếu:
“Chúng ta cần bảo vệ môi trường. Môi trường sống trong lành sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh hơn. Bảo vệ môi trường cũng là bảo vệ chính mình.”

  • A. Phép lặp từ ngữ.
  • B. Phép thế.
  • C. Phép nối.
  • D. Phép liên tưởng.

Câu 21: Khi viết đoạn văn miêu tả, yếu tố nào cần được chú trọng để tạo nên sự sinh động và hấp dẫn?

  • A. Sử dụng nhiều câu phức.
  • B. Trình bày theo lối quy nạp.
  • C. Sử dụng từ ngữ trang trọng.
  • D. Sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm và các biện pháp tu từ.

Câu 22: Để đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ, ngoài phép lặp và phép thế, có thể sử dụng thêm biện pháp nào?

  • A. Phép đảo ngữ.
  • B. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng.
  • C. Phép liệt kê.
  • D. Phép ẩn dụ.

Câu 23: Trong đoạn văn, câu chủ đề thường thể hiện điều gì?

  • A. Ý chính, bao quát của cả đoạn.
  • B. Ý chi tiết, cụ thể của một khía cạnh.
  • C. Ý so sánh, đối chiếu với các đoạn khác.
  • D. Ý dẫn dắt, mở đầu cho đoạn văn.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai:
“Cuốn sách này rất hay. Nội dung sách phong phú và hình thức trình bày đẹp mắt. Vì vậy, tôi rất thích đọc sách.”

  • A. Lỗi dùng từ không phù hợp.
  • B. Lỗi chính tả.
  • C. Lỗi ngữ pháp.
  • D. Đoạn văn không có lỗi.

Câu 25: Để viết một đoạn văn giới thiệu về bản thân, nên lựa chọn cách trình bày nào?

  • A. Diễn dịch hoàn toàn.
  • B. Kết hợp diễn dịch và quy nạp.
  • C. Quy nạp hoàn toàn.
  • D. Song hành liên tiếp.

Câu 26: Trong văn bản tự sự, các đoạn văn thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Miêu tả cảnh vật.
  • B. Biểu lộ cảm xúc.
  • C. Kể một sự việc, một diễn biến trong câu chuyện.
  • D. Nêu ý kiến, đánh giá về nhân vật.

Câu 27: Khi sửa lỗi về liên kết trong đoạn văn, cần chú ý đến điều gì?

  • A. Đảm bảo sự mạch lạc về ý và sự phù hợp về phương tiện liên kết.
  • B. Chỉ cần thay đổi từ ngữ liên kết cho đa dạng.
  • C. Ưu tiên sử dụng các phép liên kết hình thức.
  • D. Không cần quan tâm đến nội dung của các câu.

Câu 28: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính liên kết giữa các đoạn văn trong văn bản?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ, điệp cấu trúc.

Câu 29: Để viết đoạn văn theo cách tổng - phân - hợp, cần thực hiện theo trình tự nào?

  • A. Triển khai ý chi tiết trước, sau đó khái quát ý chung.
  • B. Nêu ý khái quát, phân tích ý chi tiết, rồi khái quát lại.
  • C. Chỉ nêu ý khái quát và ý chi tiết xen kẽ.
  • D. Trình bày các ý chi tiết một cách ngẫu nhiên.

Câu 30: Trong quá trình viết văn bản, việc kiểm tra và sửa lỗi đoạn văn nên được thực hiện vào giai đoạn nào?

  • A. Trước khi viết đoạn văn.
  • B. Trong khi viết đoạn văn.
  • C. Sau khi hoàn thành bản черновик văn bản.
  • D. Chỉ cần kiểm tra và sửa lỗi ở văn bản hoàn chỉnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đâu là dấu hiệu hình thức giúp nhận biết một đoạn văn trong văn bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Chức năng chính của đoạn văn trong văn bản là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề thường được đặt ở vị trí nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Đoạn văn quy nạp có đặc điểm gì khác biệt so với đoạn văn diễn dịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Để đảm bảo tính mạch lạc của đoạn văn, cần chú ý đến yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong các biện pháp liên kết câu và đoạn văn sau, biện pháp nào chủ yếu tạo sự liên kết về mặt nội dung?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống: “Để đoạn văn có tính thống nhất, các câu văn cần cùng hướng về một ………”

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Biện pháp liên kết câu nào sử dụng các từ ngữ có tác dụng chỉ quan hệ giữa các ý?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn được trình bày theo cách nào:
“Hà Nội mùa thu, mùa của cốm, mùa của sấu chín. Cốm là thức quà đặc trưng của Hà Nội mỗi độ thu về. Sấu chín lại mang đến vị chua thanh dịu mát cho những ngày hè còn vương vấn.”

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong đoạn văn sau, câu nào đóng vai trò là câu chủ đề:
“Sông Hương là một bức tranh phong cảnh hữu tình. Dòng sông mềm mại như dải lụa, uốn lượn quanh thành phố Huế mộng mơ. Hai bên bờ sông, cây cối xanh tươi, soi bóng xuống dòng nước trong veo.”

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau, sử dụng phép thế: “Chiếc áo này màu xanh rất đẹp, ……… tôi mua tặng mẹ nhân ngày sinh nhật.”

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Đoạn văn sau mắc lỗi gì:
“Hoa phượng vĩ nở đỏ rực cả sân trường. Màu đỏ của hoa phượng rất đẹp. Học sinh chúng em rất thích hoa phượng.”

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Để sửa lỗi lặp ý trong đoạn văn ở câu 12, cách nào sau đây hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong đoạn văn, phép lặp từ ngữ thường được sử dụng với mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khi viết đoạn văn theo cách diễn dịch, người viết cần lưu ý điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Đâu là vai trò của dấu chấm xuống dòng trong việc trình bày đoạn văn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong văn bản, các đoạn văn thường được sắp xếp theo trình tự nào để đảm bảo tính logic?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khi viết văn bản nghị luận, việc sử dụng đoạn văn có vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để liên kết hai câu sau: “Trời mưa rất to. ………., đường phố trở nên vắng vẻ hơn.”

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong đoạn văn sau, phép liên kết nào được sử dụng chủ yếu:
“Chúng ta cần bảo vệ môi trường. Môi trường sống trong lành sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh hơn. Bảo vệ môi trường cũng là bảo vệ chính mình.”

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khi viết đoạn văn miêu tả, yếu tố nào cần được chú trọng để tạo nên sự sinh động và hấp dẫn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ, ngoài phép lặp và phép thế, có thể sử dụng thêm biện pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong đoạn văn, câu chủ đề thường thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai:
“Cuốn sách này rất hay. Nội dung sách phong phú và hình thức trình bày đẹp mắt. Vì vậy, tôi rất thích đọc sách.”

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để viết một đoạn văn giới thiệu về bản thân, nên lựa chọn cách trình bày nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong văn bản tự sự, các đoạn văn thường được sử dụng để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi sửa lỗi về liên kết trong đoạn văn, cần chú ý đến điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính liên kết giữa các đoạn văn trong văn bản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để viết đoạn văn theo cách tổng - phân - hợp, cần thực hiện theo trình tự nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong quá trình viết văn bản, việc kiểm tra và sửa lỗi đoạn văn nên được thực hiện vào giai đoạn nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là đặc điểm chính xác nhất để nhận diện một đoạn văn trong văn bản?

  • A. Bắt đầu bằng chữ cái viết hoa và kết thúc bằng dấu chấm.
  • B. Thể hiện một ý chính hoặc một khía cạnh của chủ đề chung.
  • C. Luôn chứa ít nhất ba câu văn trở lên.
  • D. Được phân tách khỏi các phần khác bằng dấu xuống dòng.

Câu 2: Trong một đoạn văn nghị luận, câu chủ đề thường đóng vai trò gì?

  • A. Nêu luận điểm chính mà cả đoạn văn sẽ triển khai và chứng minh.
  • B. Tóm tắt nội dung của đoạn văn sau khi đã trình bày chi tiết.
  • C. Dẫn dắt vào đề tài chung của toàn bộ văn bản.
  • D. Đưa ra ví dụ minh họa cụ thể cho ý kiến đã nêu trước đó.

Câu 3: Cho đoạn văn sau: “Mùa xuân là mùa của sự sống. Cây cối đâm chồi nảy lộc. Muôn hoa đua nở khoe sắc. Chim chóc hót vang rộn ràng.” Phương thức liên kết câu chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn trên là gì?

  • A. Phép lặp từ ngữ
  • B. Phép nối
  • C. Phép liên tưởng
  • D. Phép đối

Câu 4: Khi sửa lỗi mạch lạc trong đoạn văn, chúng ta cần tập trung vào điều gì?

  • A. Sửa lỗi chính tả và ngữ pháp trong từng câu.
  • B. Đảm bảo các câu văn được sắp xếp theo một trình tự hợp lý, thể hiện rõ ý chính.
  • C. Thay thế các từ ngữ không phù hợp bằng từ ngữ trau chuốt hơn.
  • D. Thêm các câu văn chuyển ý để đoạn văn dài hơn và đầy đủ hơn.

Câu 5: Trong các cách trình bày đoạn văn sau, cách nào thường được sử dụng để nêu ý chính ở đầu đoạn, sau đó triển khai bằng các ý chi tiết, dẫn chứng, phân tích?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Tổng - phân - hợp
  • D. Song hành

Câu 6: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau để đảm bảo tính liên kết: “..., văn bản cần có sự thống nhất về chủ đề, đoạn văn cần tập trung làm rõ một ý.”

  • A. Tuy nhiên
  • B. Bởi vì
  • C. Mặt khác
  • D. Tương tự

Câu 7: Đoạn văn sau đây mắc lỗi gì trong cách diễn đạt: “Hôm nay, trời mưa rất to. Tôi đi học muộn. Vì vậy, tôi bị ướt hết quần áo. Ngoài ra, tôi còn quên mang ô.”

  • A. Lỗi dùng từ không chính xác
  • B. Lỗi ngữ pháp
  • C. Lỗi lặp ý, không cần thiết
  • D. Lỗi diễn đạt lan man, dài dòng

Câu 8: Để đoạn văn trình bày theo cách quy nạp đạt hiệu quả cao, câu chủ đề nên được đặt ở vị trí nào?

  • A. Đầu đoạn văn
  • B. Giữa đoạn văn
  • C. Có thể đặt ở bất kỳ vị trí nào
  • D. Cuối đoạn văn

Câu 9: Trong đoạn văn miêu tả, yếu tố nào thường được chú trọng để tạo nên sự sinh động, hấp dẫn?

  • A. Tính logic, chặt chẽ trong lập luận
  • B. Sử dụng các hình ảnh, chi tiết gợi cảm, giàu sức biểu đạt
  • C. Thông tin chính xác, khách quan về đối tượng
  • D. Giọng văn trang trọng, lịch sự

Câu 10: Khi viết đoạn văn, việc xác định từ ngữ chủ đề có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp giới hạn phạm vi nội dung, đảm bảo đoạn văn không lạc đề.
  • B. Giúp đoạn văn trở nên dài hơn, phong phú về ý.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ thông tin chính của đoạn văn.
  • D. Giúp đoạn văn có tính nghệ thuật và giàu cảm xúc hơn.

Câu 11: Để kiểm tra tính thống nhất của một đoạn văn, chúng ta cần xem xét mối quan hệ giữa các câu văn với yếu tố nào?

  • A. Từ ngữ liên kết
  • B. Cấu trúc ngữ pháp
  • C. Chủ đề chung của đoạn
  • D. Hình thức trình bày

Câu 12: Trong đoạn văn nghị luận xã hội, bên cạnh lý lẽ, dẫn chứng, yếu tố nào sau đây cũng rất quan trọng để tăng tính thuyết phục?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, khoa học
  • B. Kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn
  • C. Miêu tả chi tiết, cụ thể
  • D. Giọng văn chân thành, thể hiện thái độ rõ ràng

Câu 13: Đoạn văn sau được trình bày theo kiểu nào: “Văn học dân gian có nhiều thể loại phong phú. Ví dụ, truyện cổ tích thường kể về những người hiền lành, tốt bụng. Ca dao, dân ca lại thể hiện tình cảm, cảm xúc của con người. Tục ngữ, quán ngữ đúc kết kinh nghiệm sống.”

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Tổng - phân - hợp
  • D. Song hành

Câu 14: Khi viết đoạn văn biểu cảm, điều gì cần được thể hiện rõ nét nhất?

  • A. Thông tin khách quan, chính xác
  • B. Cảm xúc, tình cảm chân thật của người viết
  • C. Lập luận sắc bén, chặt chẽ
  • D. Miêu tả tỉ mỉ, sinh động

Câu 15: Để sửa lỗi liên kết trong đoạn văn, chúng ta có thể sử dụng những biện pháp nào?

  • A. Thay đổi chủ đề của đoạn văn
  • B. Xóa bỏ những câu văn không cần thiết
  • C. Sử dụng các từ ngữ, câu văn chuyển ý, lặp từ, dùng đại từ, ...
  • D. Viết lại toàn bộ đoạn văn theo một cấu trúc khác

Câu 16: Trong đoạn văn, câu văn nào thường có vai trò chuyển ý, liên kết giữa đoạn văn này với đoạn văn khác?

  • A. Câu cuối đoạn văn trước hoặc câu đầu đoạn văn sau
  • B. Câu chủ đề của đoạn văn
  • C. Câu văn có nhiều từ ngữ liên kết nhất
  • D. Bất kỳ câu văn nào trong đoạn văn

Câu 17: Cho đoạn văn: “Sông Hương là một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp. Mặt sông êm đềm như tấm gương khổng lồ phản chiếu bầu trời xanh. Hai bên bờ sông, cây cối xanh tươi, hoa lá rực rỡ. Đêm xuống, sông Hương trở nên huyền ảo, lung linh dưới ánh trăng.” Đoạn văn này tập trung miêu tả vẻ đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?

  • A. Sông Hương mùa lũ
  • B. Sông Hương mùa cạn
  • C. Vẻ đẹp sông Hương nói chung, cả ban ngày và ban đêm
  • D. Vẻ đẹp sông Hương vào buổi sáng sớm

Câu 18: Khi viết đoạn văn giải thích, yếu tố nào cần được đảm bảo để người đọc dễ hiểu vấn đề?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh
  • B. Trình bày vấn đề một cách phức tạp, đa chiều
  • C. Đưa ra nhiều ý kiến trái chiều
  • D. Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu, trình bày rõ ràng, mạch lạc

Câu 19: “Để viết một đoạn văn tốt, trước hết cần xác định rõ chủ đề. Sau đó, lập dàn ý chi tiết. Cuối cùng, diễn đạt các ý thành câu văn mạch lạc.” Đoạn văn trên trình bày nội dung theo trình tự nào?

  • A. Không theo trình tự nào
  • B. Trình tự thời gian (các bước thực hiện)
  • C. Trình tự không gian
  • D. Trình tự logic (từ khái quát đến cụ thể)

Câu 20: Trong một văn bản, các đoạn văn có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ có vai trò hình thức, phân chia văn bản thành các phần nhỏ
  • B. Chỉ có vai trò diễn đạt ý chi tiết, minh họa cho chủ đề
  • C. Vừa là đơn vị nội dung, triển khai ý, vừa là đơn vị hình thức, tạo bố cục văn bản
  • D. Chỉ có vai trò tạo sự đa dạng về hình thức trình bày văn bản

Câu 21: Đâu là lỗi thường gặp khi viết đoạn văn theo kiểu diễn dịch?

  • A. Câu chủ đề không rõ ràng
  • B. Ý chi tiết không đủ để làm rõ câu chủ đề
  • C. Câu chủ đề đặt ở cuối đoạn
  • D. Ý triển khai lạc đề so với câu chủ đề

Câu 22: Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định từ ngữ chủ đề giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Nắm bắt nhanh chóng ý chính, nội dung trọng tâm của đoạn văn
  • B. Đánh giá được trình độ sử dụng từ ngữ của người viết
  • C. Phân biệt được đoạn văn hay và đoạn văn dở
  • D. Hiểu rõ phong cách viết của tác giả

Câu 23: Để tạo tính liên kết chặt chẽ giữa các đoạn văn trong một bài văn, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

  • A. Sử dụng từ ngữ chuyển đoạn, câu chuyển đoạn
  • B. Lặp lại từ ngữ, hình ảnh, ý tưởng chủ đạo
  • C. Thay đổi đột ngột phong cách viết giữa các đoạn
  • D. Đảm bảo sự mạch lạc về nội dung giữa các đoạn

Câu 24: Trong đoạn văn tự sự, yếu tố nào thường đóng vai trò quan trọng trong việc dẫn dắt người đọc theo dõi câu chuyện?

  • A. Lập luận logic, chặt chẽ
  • B. Diễn biến sự việc, tình tiết hấp dẫn
  • C. Miêu tả ngoại hình, tính cách nhân vật chi tiết
  • D. Biểu cảm trực tiếp, mạnh mẽ

Câu 25: Khi viết đoạn văn tổng - phân - hợp, phần “hợp” có chức năng chính là gì?

  • A. Nêu ý chính của đoạn văn
  • B. Triển khai, phân tích ý chính
  • C. Khái quát lại ý chính, nâng cao hoặc mở rộng vấn đề
  • D. Dẫn dắt sang nội dung đoạn văn tiếp theo

Câu 26: Để đoạn văn có tính mạch lạc, các câu văn trong đoạn cần phải đáp ứng yêu cầu nào?

  • A. Có độ dài tương đương nhau
  • B. Sử dụng nhiều kiểu câu khác nhau
  • C. Chứa nhiều thông tin mới, hấp dẫn
  • D. Có sự liên kết chặt chẽ về ý và trình tự sắp xếp hợp lý

Câu 27: Trong quá trình sửa lỗi đoạn văn, bước nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Kiểm tra lỗi chính tả, ngữ pháp
  • B. Xác định rõ lỗi sai về nội dung, ý tưởng và cách diễn đạt
  • C. Thay thế từ ngữ, chỉnh sửa câu văn cho hay hơn
  • D. Đọc lại đoạn văn nhiều lần

Câu 28: Khi viết đoạn văn theo kiểu móc xích, các câu văn được liên kết với nhau bằng cách nào?

  • A. Ý của câu sau được phát triển từ ý của câu trước đó
  • B. Các câu văn cùng hướng về một chủ đề chung
  • C. Các câu văn được liên kết bằng từ ngữ
  • D. Câu chủ đề được lặp lại ở mỗi câu

Câu 29: Để đoạn văn không bị lan man, lạc đề, người viết cần chú ý điều gì?

  • A. Sử dụng nhiều câu văn dài, phức tạp
  • B. Đưa ra nhiều ví dụ, dẫn chứng
  • C. Tập trung vào chủ đề chính, phát triển ý xoay quanh chủ đề đó
  • D. Viết đoạn văn với số lượng câu văn nhất định

Câu 30: Trong các loại đoạn văn sau, loại đoạn văn nào thường được sử dụng để trình bày thông tin, kiến thức một cách khách quan, trung thực?

  • A. Đoạn văn biểu cảm
  • B. Đoạn văn thuyết minh (giải thích)
  • C. Đoạn văn nghị luận
  • D. Đoạn văn miêu tả

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đâu là đặc điểm chính xác nhất để nhận diện một đoạn văn trong văn bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong một đoạn văn nghị luận, câu chủ đề thường đóng vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cho đoạn văn sau: “Mùa xuân là mùa của sự sống. Cây cối đâm chồi nảy lộc. Muôn hoa đua nở khoe sắc. Chim chóc hót vang rộn ràng.” Phương thức liên kết câu chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn trên là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Khi sửa lỗi mạch lạc trong đoạn văn, chúng ta cần tập trung vào điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong các cách trình bày đoạn văn sau, cách nào thường được sử dụng để nêu ý chính ở đầu đoạn, sau đó triển khai bằng các ý chi tiết, dẫn chứng, phân tích?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau để đảm bảo tính liên kết: “..., văn bản cần có sự thống nhất về chủ đề, đoạn văn cần tập trung làm rõ một ý.”

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Đoạn văn sau đây mắc lỗi gì trong cách diễn đạt: “Hôm nay, trời mưa rất to. Tôi đi học muộn. Vì vậy, tôi bị ướt hết quần áo. Ngoài ra, tôi còn quên mang ô.”

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Để đoạn văn trình bày theo cách quy nạp đạt hiệu quả cao, câu chủ đề nên được đặt ở vị trí nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong đoạn văn miêu tả, yếu tố nào thường được chú trọng để tạo nên sự sinh động, hấp dẫn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khi viết đoạn văn, việc xác định từ ngữ chủ đề có vai trò quan trọng như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Để kiểm tra tính thống nhất của một đoạn văn, chúng ta cần xem xét mối quan hệ giữa các câu văn với yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong đoạn văn nghị luận xã hội, bên cạnh lý lẽ, dẫn chứng, yếu tố nào sau đây cũng rất quan trọng để tăng tính thuyết phục?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đoạn văn sau được trình bày theo kiểu nào: “Văn học dân gian có nhiều thể loại phong phú. Ví dụ, truyện cổ tích thường kể về những người hiền lành, tốt bụng. Ca dao, dân ca lại thể hiện tình cảm, cảm xúc của con người. Tục ngữ, quán ngữ đúc kết kinh nghiệm sống.”

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi viết đoạn văn biểu cảm, điều gì cần được thể hiện rõ nét nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Để sửa lỗi liên kết trong đoạn văn, chúng ta có thể sử dụng những biện pháp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong đoạn văn, câu văn nào thường có vai trò chuyển ý, liên kết giữa đoạn văn này với đoạn văn khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cho đoạn văn: “Sông Hương là một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp. Mặt sông êm đềm như tấm gương khổng lồ phản chiếu bầu trời xanh. Hai bên bờ sông, cây cối xanh tươi, hoa lá rực rỡ. Đêm xuống, sông Hương trở nên huyền ảo, lung linh dưới ánh trăng.” Đoạn văn này tập trung miêu tả vẻ đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khi viết đoạn văn giải thích, yếu tố nào cần được đảm bảo để người đọc dễ hiểu vấn đề?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: “Để viết một đoạn văn tốt, trước hết cần xác định rõ chủ đề. Sau đó, lập dàn ý chi tiết. Cuối cùng, diễn đạt các ý thành câu văn mạch lạc.” Đoạn văn trên trình bày nội dung theo trình tự nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong một văn bản, các đoạn văn có vai trò như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Đâu là lỗi thường gặp khi viết đoạn văn theo kiểu diễn dịch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định từ ngữ chủ đề giúp ích gì cho người đọc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để tạo tính liên kết chặt chẽ giữa các đoạn văn trong một bài văn, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong đoạn văn tự sự, yếu tố nào thường đóng vai trò quan trọng trong việc dẫn dắt người đọc theo dõi câu chuyện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Khi viết đoạn văn tổng - phân - hợp, phần “hợp” có chức năng chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Để đoạn văn có tính mạch lạc, các câu văn trong đoạn cần phải đáp ứng yêu cầu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong quá trình sửa lỗi đoạn văn, bước nào sau đây là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi viết đoạn văn theo kiểu móc xích, các câu văn được liên kết với nhau bằng cách nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để đoạn văn không bị lan man, lạc đề, người viết cần chú ý điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong các loại đoạn văn sau, loại đoạn văn nào thường được sử dụng để trình bày thông tin, kiến thức một cách khách quan, trung thực?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là dấu hiệu hình thức giúp nhận biết một đoạn văn trong văn bản?

  • A. Bắt đầu bằng chữ cái viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.
  • B. Luôn chứa đựng một ý chính hoàn chỉnh và trọn vẹn.
  • C. Được tạo thành từ hai hoặc ba câu văn có liên kết chặt chẽ.
  • D. Sử dụng các từ ngữ chủ đề lặp lại xuyên suốt.

Câu 2: Chức năng chính của đoạn văn trong văn bản là gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên dài hơn và phức tạp hơn.
  • B. Triển khai chi tiết một khía cạnh, một ý nhỏ của chủ đề văn bản.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng xác định các từ ngữ chủ đề.
  • D. Thể hiện rõ phong cách viết của tác giả.

Câu 3: Trong một đoạn văn, "từ ngữ chủ đề" thường có vai trò gì?

  • A. Liên kết các câu trong đoạn văn với các đoạn văn khác.
  • B. Làm cho câu văn trở nên giàu hình ảnh và biểu cảm hơn.
  • C. Góp phần thể hiện ý chính, nội dung bao quát của cả đoạn văn.
  • D. Xác định thể loại và phong cách của văn bản.

Câu 4: Đoạn văn sau đây được trình bày theo phương pháp nào?

"Hà Nội có nhiều hồ đẹp: hồ Gươm, hồ Tây, hồ Trúc Bạch, hồ Thiền Quang... Mỗi hồ mang một vẻ đẹp riêng, góp phần tạo nên nét thơ mộng của thủ đô."

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Tòng tiến
  • D. Song hành

Câu 5: Đoạn văn quy nạp thường có đặc điểm gì nổi bật về mặt cấu trúc?

  • A. Câu chủ đề đứng ở đầu đoạn, sau đó là các câu giải thích, chứng minh.
  • B. Các câu văn được sắp xếp theo trình tự thời gian.
  • C. Các ý được trình bày song song, không có ý nào làm chủ đạo.
  • D. Câu chủ đề thường nằm ở cuối đoạn, tổng kết ý của các câu trước đó.

Câu 6: Trong đoạn văn sau, câu nào có thể được xem là câu chủ đề?

"(1) Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc. (2) Hoa đào khoe sắc thắm trên khắp phố phường. (3) Chim én từ phương Nam bay về ríu rít gọi nhau. (4) Tất cả những dấu hiệu ấy báo hiệu mùa xuân đã về."

  • A. Câu (1)
  • B. Câu (2)
  • C. Câu (3)
  • D. Câu (4)

Câu 7: Lỗi "lạc đề" trong đoạn văn hoặc văn bản có nghĩa là gì?

  • A. Sử dụng quá nhiều từ Hán Việt hoặc từ ngữ khó hiểu.
  • B. Nội dung trình bày không đúng với chủ đề hoặc yêu cầu đặt ra.
  • C. Câu văn diễn đạt lủng củng, khó hiểu về mặt ngữ pháp.
  • D. Thiếu sự liên kết giữa các câu văn trong đoạn.

Câu 8: Để sửa lỗi "diễn đạt lủng củng" trong câu văn, chúng ta cần chú ý đến yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ hơn.
  • B. Thay đổi từ ngữ chủ đề cho phù hợp.
  • C. Rà soát lại cấu trúc ngữ pháp, trật tự từ trong câu.
  • D. Tăng số lượng câu văn trong đoạn.

Câu 9: Biện pháp liên kết nào được sử dụng trong đoạn văn sau?

"Chúng ta cần bảo vệ môi trường. Vì vậy, mỗi người hãy nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh chung."

  • A. Lặp từ ngữ
  • B. Sử dụng từ ngữ có ý nghĩa liên kết
  • C. Phép thế
  • D. Liệt kê

Câu 10: Trong các lỗi thường gặp về đoạn văn, lỗi "thiếu mạch lạc" chủ yếu liên quan đến điều gì?

  • A. Sử dụng sai dấu câu hoặc lỗi chính tả.
  • B. Câu văn quá dài hoặc quá ngắn.
  • C. Trình tự sắp xếp các ý không hợp lý, gây khó hiểu.
  • D. Thiếu dẫn chứng hoặc ví dụ minh họa.

Câu 11: Để đảm bảo tính thống nhất trong đoạn văn, các câu văn cần phải cùng hướng tới điều gì?

  • A. Thể hiện rõ một chủ đề chung, ý chính của đoạn.
  • B. Sử dụng các loại câu khác nhau (câu trần thuật, câu nghi vấn...).
  • C. Đảm bảo số lượng câu văn vừa đủ, không quá dài hoặc quá ngắn.
  • D. Sử dụng đa dạng các biện pháp tu từ.

Câu 12: Trong đoạn văn tòng tiến, các ý thường được sắp xếp theo trình tự nào?

  • A. Từ khái quát đến cụ thể.
  • B. Từ quan trọng nhất đến ít quan trọng hơn.
  • C. Ngẫu nhiên, không theo trật tự nhất định.
  • D. Từ ý nhỏ đến ý lớn, ý sau phát triển ý trước.

Câu 13: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết hai câu sau:

"Hoa sen là quốc hoa của Việt Nam. ______, nó còn là biểu tượng của sự thanh cao, thuần khiết."

  • A. Tuy nhiên
  • B. Mặt khác
  • C. Hơn nữa
  • D. Ví dụ

Câu 14: Đoạn văn sau mắc lỗi gì?

"Hôm nay trời nắng đẹp. Chúng em được nghỉ học. Vì vậy, chúng em quyết định đi xem phim. Phim rất hay."

  • A. Lỗi chính tả
  • B. Lỗi dùng từ
  • C. Lỗi ngữ pháp
  • D. Thiếu liên kết ý

Câu 15: Để sửa lỗi "thiếu liên kết ý" trong đoạn văn, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Thay đổi từ ngữ chủ đề của đoạn.
  • B. Sử dụng các từ ngữ liên kết, sắp xếp lại trật tự các câu.
  • C. Tăng số lượng câu văn trong đoạn để giải thích rõ hơn.
  • D. Loại bỏ bớt những câu văn không cần thiết.

Câu 16: Trong văn bản, các đoạn văn thường được liên kết với nhau bằng cách nào?

  • A. Sử dụng dấu chấm xuống dòng.
  • B. Thay đổi kiểu chữ hoặc màu chữ.
  • C. Liên kết về nội dung và hình thức (từ ngữ liên kết, phép lặp...).
  • D. Đánh số thứ tự cho từng đoạn.

Câu 17: Đâu không phải là yêu cầu cơ bản đối với một đoạn văn?

  • A. Tính thống nhất
  • B. Tính mạch lạc
  • C. Tính trọn vẹn
  • D. Tính đa nghĩa

Câu 18: Chọn câu văn diễn đạt đúng và mạch lạc nhất trong các phương án sau:

  • A. Về vấn đề ô nhiễm môi trường, nó đang là một thách thức lớn của toàn cầu.
  • B. Ô nhiễm môi trường đang là một thách thức lớn của toàn cầu.
  • C. Toàn cầu, ô nhiễm môi trường là một thách thức lớn đang.
  • D. Thách thức lớn của toàn cầu là ô nhiễm môi trường đang.

Câu 19: Trong đoạn văn có câu chủ đề ở đầu đoạn, các câu còn lại thường có vai trò gì?

  • A. Giải thích, chứng minh, làm rõ ý cho câu chủ đề.
  • B. Nêu lên một ý trái ngược với câu chủ đề.
  • C. Chuyển sang một chủ đề khác có liên quan.
  • D. Tóm tắt lại ý chính của cả văn bản.

Câu 20: Để viết một đoạn văn theo phương pháp song hành, chúng ta cần chú ý điều gì?

  • A. Tập trung làm nổi bật một ý chính duy nhất.
  • B. Sắp xếp các ý theo trình tự thời gian.
  • C. Trình bày các ý có quan hệ bình đẳng, bổ sung cho nhau.
  • D. Đưa ra kết luận hoặc đánh giá ở cuối đoạn.

Câu 21: Trong đoạn văn, "tính trọn vẹn" được hiểu là gì?

  • A. Đoạn văn phải có độ dài nhất định, không quá ngắn.
  • B. Đoạn văn diễn đạt một ý tương đối hoàn chỉnh, khép lại.
  • C. Đoạn văn phải sử dụng nhiều từ ngữ trau chuốt, giàu hình ảnh.
  • D. Đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với các đoạn văn khác trong văn bản.

Câu 22: Biện pháp liên kết "phép lặp từ ngữ" thường được sử dụng như thế nào trong đoạn văn?

  • A. Lặp lại một số từ ngữ quan trọng để nhấn mạnh và tạo liên kết.
  • B. Sử dụng các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa để thay thế.
  • C. Lặp lại cấu trúc ngữ pháp của các câu văn.
  • D. Sử dụng các từ ngữ chỉ thời gian hoặc địa điểm lặp lại.

Câu 23: Khi sửa lỗi sai về đoạn văn, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Kiểm tra lỗi chính tả và dùng từ.
  • B. Đếm số lượng câu văn trong đoạn.
  • C. Xác định chủ đề và ý chính của đoạn văn.
  • D. Thay đổi phương pháp trình bày đoạn văn.

Câu 24: Trong đoạn văn sau, từ ngữ nào đóng vai trò liên kết?

"Mặt trời lên cao. Vì thế, bóng cây cũng ngắn lại."

  • A. Mặt trời
  • B. Vì thế
  • C. Bóng cây
  • D. Cao

Câu 25: Để đoạn văn trở nên sinh động và hấp dẫn hơn, chúng ta có thể sử dụng biện pháp nào?

  • A. Viết câu văn ngắn gọn, súc tích.
  • B. Sử dụng nhiều câu ghép và câu phức.
  • C. Tập trung vào việc trình bày ý chính một cách rõ ràng.
  • D. Kết hợp sử dụng các biện pháp tu từ, hình ảnh, âm thanh.

Câu 26: Đoạn văn sau được trình bày theo cách nào?

"Sông Hương là một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp. Buổi sáng, sông Hương mơ màng trong sương sớm. Buổi trưa, sông Hương lấp lánh ánh nắng vàng. Buổi tối, sông Hương huyền ảo dưới ánh trăng."

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Tòng tiến
  • D. Thời gian

Câu 27: Trong văn bản, các đoạn văn thường được sắp xếp theo một trình tự nhất định nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho văn bản có hình thức đẹp mắt hơn.
  • B. Thể hiện rõ bố cục và sự phát triển của chủ đề.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng tìm kiếm thông tin.
  • D. Thể hiện phong cách viết đa dạng của tác giả.

Câu 28: Lỗi "dùng từ không phù hợp" trong đoạn văn thường xảy ra khi nào?

  • A. Sử dụng quá nhiều từ láy hoặc từ tượng thanh.
  • B. Lặp lại một từ quá nhiều lần trong đoạn.
  • C. Chọn từ không đúng nghĩa hoặc không phù hợp với ngữ cảnh.
  • D. Sử dụng từ Hán Việt thay cho từ thuần Việt.

Câu 29: Để kiểm tra tính mạch lạc của một đoạn văn, chúng ta cần xem xét điều gì?

  • A. Trình tự sắp xếp các ý và mối liên hệ giữa chúng.
  • B. Số lượng từ và câu trong đoạn.
  • C. Sự đa dạng về loại câu (câu trần thuật, câu nghi vấn...).
  • D. Việc sử dụng các biện pháp tu từ.

Câu 30: Chọn phương án sắp xếp các câu sau để tạo thành một đoạn văn diễn dịch hợp lý:

A. (2) Cây phượng vĩ nở hoa đỏ rực.

B. (1) Mùa hè đến mang theo nhiều điều thú vị.

C. (3) Tiếng ve kêu râm ran trên những hàng cây.

  • A. A - B - C
  • B. B - A - C
  • C. C - B - A
  • D. A - C - B

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đâu là dấu hiệu hình thức giúp nhận biết một đoạn văn trong văn bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chức năng chính của đoạn văn trong văn bản là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong một đoạn văn, 'từ ngữ chủ đề' thường có vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đoạn văn sau đây được trình bày theo phương pháp nào?

'Hà Nội có nhiều hồ đẹp: hồ Gươm, hồ Tây, hồ Trúc Bạch, hồ Thiền Quang... Mỗi hồ mang một vẻ đẹp riêng, góp phần tạo nên nét thơ mộng của thủ đô.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đoạn văn quy nạp thường có đặc điểm gì nổi bật về mặt cấu trúc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong đoạn văn sau, câu nào có thể được xem là câu chủ đề?

'(1) Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc. (2) Hoa đào khoe sắc thắm trên khắp phố phường. (3) Chim én từ phương Nam bay về ríu rít gọi nhau. (4) Tất cả những dấu hiệu ấy báo hiệu mùa xuân đã về.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Lỗi 'lạc đề' trong đoạn văn hoặc văn bản có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để sửa lỗi 'diễn đạt lủng củng' trong câu văn, chúng ta cần chú ý đến yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Biện pháp liên kết nào được sử dụng trong đoạn văn sau?

'Chúng ta cần bảo vệ môi trường. Vì vậy, mỗi người hãy nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh chung.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong các lỗi thường gặp về đoạn văn, lỗi 'thiếu mạch lạc' chủ yếu liên quan đến điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để đảm bảo tính thống nhất trong đoạn văn, các câu văn cần phải cùng hướng tới điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong đoạn văn tòng tiến, các ý thường được sắp xếp theo trình tự nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết hai câu sau:

'Hoa sen là quốc hoa của Việt Nam. ______, nó còn là biểu tượng của sự thanh cao, thuần khiết.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đoạn văn sau mắc lỗi gì?

'Hôm nay trời nắng đẹp. Chúng em được nghỉ học. Vì vậy, chúng em quyết định đi xem phim. Phim rất hay.'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để sửa lỗi 'thiếu liên kết ý' trong đoạn văn, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong văn bản, các đoạn văn thường được liên kết với nhau bằng cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đâu không phải là yêu cầu cơ bản đối với một đoạn văn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Chọn câu văn diễn đạt đúng và mạch lạc nhất trong các phương án sau:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong đoạn văn có câu chủ đề ở đầu đoạn, các câu còn lại thường có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để viết một đoạn văn theo phương pháp song hành, chúng ta cần chú ý điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong đoạn văn, 'tính trọn vẹn' được hiểu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Biện pháp liên kết 'phép lặp từ ngữ' thường được sử dụng như thế nào trong đoạn văn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi sửa lỗi sai về đoạn văn, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong đoạn văn sau, từ ngữ nào đóng vai trò liên kết?

'Mặt trời lên cao. Vì thế, bóng cây cũng ngắn lại.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để đoạn văn trở nên sinh động và hấp dẫn hơn, chúng ta có thể sử dụng biện pháp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đoạn văn sau được trình bày theo cách nào?

'Sông Hương là một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp. Buổi sáng, sông Hương mơ màng trong sương sớm. Buổi trưa, sông Hương lấp lánh ánh nắng vàng. Buổi tối, sông Hương huyền ảo dưới ánh trăng.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong văn bản, các đoạn văn thường được sắp xếp theo một trình tự nhất định nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Lỗi 'dùng từ không phù hợp' trong đoạn văn thường xảy ra khi nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để kiểm tra tính mạch lạc của một đoạn văn, chúng ta cần xem xét điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Chọn phương án sắp xếp các câu sau để tạo thành một đoạn văn diễn dịch hợp lý:

A. (2) Cây phượng vĩ nở hoa đỏ rực.

B. (1) Mùa hè đến mang theo nhiều điều thú vị.

C. (3) Tiếng ve kêu râm ran trên những hàng cây.

Xem kết quả