Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 114 - Kết nối tri thức - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đọc đoạn trích sau và xác định câu đặc biệt:
"Mưa. Rào rào. Gió thổi mạnh. Ngoài kia, cây cối nghiêng ngả trong bão táp. Mọi người vội vã tìm chỗ trú ẩn."
- A. Mưa. Rào rào. Gió thổi mạnh.
- B. Ngoài kia, cây cối nghiêng ngả trong bão táp.
- C. Mọi người vội vã tìm chỗ trú ẩn.
- D. Tất cả các câu đều là câu đặc biệt.
Câu 2: Cho câu: "Nhờ sự nỗ lực của cả đội, trận đấu đã giành chiến thắng." Câu này mắc lỗi ngữ pháp chủ yếu nào?
- A. Thiếu vị ngữ.
- B. Sai quan hệ từ.
- C. Thiếu chủ ngữ ở vế câu chính.
- D. Lặp từ.
Câu 3: Chuyển đổi câu sau thành câu bị động: "Người ta đã hoàn thành công trình trước thời hạn."
- A. Công trình được người ta hoàn thành trước thời hạn.
- B. Công trình đã được hoàn thành trước thời hạn.
- C. Trước thời hạn, công trình đã hoàn thành bởi người ta.
- D. Công trình hoàn thành trước thời hạn bởi người ta.
Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định phép liên kết được sử dụng trong câu thứ hai để nối với câu thứ nhất:
"Anh ấy là một người rất tài năng. Tuy nhiên, anh ấy lại khá khiêm tốn."
- A. Phép nối.
- B. Phép lặp.
- C. Phép thế.
- D. Phép đồng nghĩa.
Câu 5: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để tạo sự liên kết mạch lạc:
"Buổi sáng trời mưa rất to. ..., chúng tôi vẫn quyết định lên đường đi dã ngoại."
- A. Vì vậy,
- B. Do đó,
- C. Tuy nhiên,
- D. Mặt khác,
Câu 6: Trong đoạn thơ:
"Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng"
(Trích "Chiều tối" - Hồ Chí Minh)
Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu thơ thứ hai là gì?
- A. So sánh.
- B. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
- C. Nhân hóa.
- D. Hoán dụ.
Câu 7: Trong câu "Anh ấy là một người rất cứng rắn, không dễ gì bị lay chuyển.", từ "cứng rắn" ở đây có nghĩa là gì?
- A. Vật chất khó bị biến dạng.
- B. Cơ bắp khỏe mạnh.
- C. Khó tính, khó gần.
- D. Kiên cường, không dễ bị tác động tiêu cực.
Câu 8: Chọn từ đồng nghĩa phù hợp nhất với từ "tuyệt vời" trong câu: "Bữa tiệc tối qua thật tuyệt vời."
- A. Tuyệt diệu.
- B. Tốt đẹp.
- C. Hay ho.
- D. Hấp dẫn.
Câu 9: Xác định biện pháp tu từ trong câu thơ sau:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa."
(Trích "Đoàn thuyền đánh cá" - Huy Cận)
- A. So sánh.
- B. Ẩn dụ.
- C. Nhân hóa.
- D. Điệp ngữ.
Câu 10: Phân tích tác dụng của biện pháp so sánh trong câu thơ "Mặt trời xuống biển như hòn lửa." (Huy Cận).
- A. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của mặt trời.
- B. Miêu tả âm thanh của mặt trời.
- C. Gợi cảm giác lạnh lẽo, u ám.
- D. Gợi hình ảnh mặt trời tròn, đỏ rực, chìm dần xuống biển, tạo ấn tượng về vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ.
Câu 11: Câu nào dưới đây mắc lỗi về cách dùng quan hệ từ?
- A. Vì trời mưa to nên đường bị ngập lụt.
- B. Nếu bạn cố gắng thì bạn sẽ thành công.
- C. Sở dĩ anh ấy vắng mặt là vì bị ốm.
- D. Tuy hoàn cảnh khó khăn nhưng anh ấy vẫn vươn lên.
Câu 12: Từ nào dưới đây là từ láy?
- A. Xe đạp.
- B. Lấp lánh.
- C. Quyển sách.
- D. Thông minh.
Câu 13: Đọc đoạn văn sau và chỉ ra câu mắc lỗi logic hoặc mâu thuẫn:
"Hôm nay trời nắng đẹp. Nhiệt độ khoảng 35 độ C. Tôi quyết định mặc áo mưa và đi ủng để đi dạo."
- A. Hôm nay trời nắng đẹp.
- B. Nhiệt độ khoảng 35 độ C.
- C. Tôi quyết định mặc áo mưa...
- D. Tôi quyết định mặc áo mưa và đi ủng để đi dạo.
Câu 14: Chọn câu sử dụng dấu chấm phẩy (;) đúng quy cách:
- A. Sáng nay, tôi dậy sớm; tập thể dục, ăn sáng.
- B. Trong vườn có: hoa hồng; hoa cúc; hoa lan.
- C. Anh ấy rất chăm chỉ; cô ấy lại khá lười biếng.
- D. Việt Nam có nhiều cảnh đẹp như; Vịnh Hạ Long, Phong Nha Kẻ Bàng.
Câu 15: Đoạn văn sau đây có đặc điểm ngôn ngữ tiêu biểu của phong cách ngôn ngữ nào?
"Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. Văn bản này quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất."
- A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- B. Phong cách ngôn ngữ hành chính.
- C. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
- D. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
Câu 16: Giả sử bạn đang viết một bài báo về vấn đề ô nhiễm môi trường. Câu nào sau đây có cách diễn đạt phù hợp và hiệu quả nhất để mở đầu phần phân tích nguyên nhân?
- A. Ô nhiễm môi trường có nhiều lý do.
- B. Nguyên nhân ô nhiễm môi trường thì ai cũng biết.
- C. Có nhiều nguyên nhân phức tạp dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay.
- D. Ô nhiễm môi trường là do con người gây ra.
Câu 17: Trong câu "Khi mùa xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc.", chủ ngữ và vị ngữ của vế câu chính là gì?
- A. Chủ ngữ: Khi mùa xuân về; Vị ngữ: cây cối đâm chồi nảy lộc.
- B. Chủ ngữ: mùa xuân; Vị ngữ: về.
- C. Chủ ngữ: cây cối; Vị ngữ: đâm chồi.
- D. Chủ ngữ: cây cối; Vị ngữ: đâm chồi nảy lộc.
Câu 18: Chọn từ/cụm từ điền vào chỗ trống để câu văn diễn đạt đúng nghĩa:
"Anh ấy đã dành nhiều tâm huyết ... công việc nghiên cứu khoa học."
- A. với
- B. cho
- C. cùng
- D. bằng
Câu 19: Câu nào dưới đây có cấu trúc ngữ pháp sai?
- A. Anh ấy nói rằng sẽ đến muộn.
- B. Cuốn sách này rất hay và bổ ích.
- C. Với vai trò là một người lãnh đạo, cần phải gương mẫu.
- D. Chúng tôi đã hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Câu 20: Chọn cách diễn đạt lại câu "Công ty chúng tôi sẽ tiến hành xây dựng một nhà máy mới trong năm tới." sao cho nhấn mạnh hành động "xây dựng".
- A. Việc xây dựng một nhà máy mới sẽ được công ty chúng tôi tiến hành trong năm tới.
- B. Một nhà máy mới sẽ được công ty chúng tôi xây dựng trong năm tới.
- C. Trong năm tới, công ty chúng tôi sẽ xây dựng một nhà máy mới.
- D. Nhà máy mới sẽ được tiến hành xây dựng bởi công ty chúng tôi trong năm tới.
Câu 21: Trong đoạn văn:
"Đất nước. Đất Nước của Nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại. Đất Nước là nơi anh đến trường, Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm."
(Trích "Đất Nước" - Nguyễn Khoa Điềm)
Phép liên kết nào được sử dụng lặp lại nhiều lần và có tác dụng gì?
- A. Phép nối, tạo sự chuyển tiếp.
- B. Phép lặp từ "Đất Nước", nhấn mạnh chủ đề và cảm xúc.
- C. Phép thế, tránh lặp từ.
- D. Phép đồng nghĩa, làm rõ nghĩa.
Câu 22: Câu nào dưới đây là câu rút gọn?
- A. Ngày mai bạn đi đâu?
- B. Tôi đi Hà Nội.
- C. Đi Hà Nội.
- D. Tôi sẽ đi Hà Nội vào ngày mai.
Câu 23: Trong câu "Nếu bạn muốn thành công, bạn phải nỗ lực gấp đôi.", vế câu "Nếu bạn muốn thành công" đóng vai trò ngữ pháp gì?
- A. Vế phụ chỉ điều kiện.
- B. Vế chính.
- C. Vế phụ chỉ nguyên nhân.
- D. Vế phụ chỉ mục đích.
Câu 24: Kết hợp hai câu đơn sau thành một câu ghép sử dụng quan hệ từ phù hợp:
"Trời mưa to. Chúng tôi hoãn chuyến đi chơi."
- A. Trời mưa to nhưng chúng tôi hoãn chuyến đi chơi.
- B. Trời mưa to và chúng tôi hoãn chuyến đi chơi.
- C. Trời mưa to mặc dù chúng tôi hoãn chuyến đi chơi.
- D. Vì trời mưa to nên chúng tôi hoãn chuyến đi chơi.
Câu 25: So sánh hai câu sau: (1) "Tôi đã đọc xong cuốn sách này." và (2) "Cuốn sách này tôi đã đọc xong." Ý nghĩa nào khác biệt giữa hai câu?
- A. Câu (1) đúng ngữ pháp còn câu (2) sai ngữ pháp.
- B. Câu (1) mang sắc thái khẳng định, câu (2) mang sắc thái phủ định.
- C. Câu (1) nhấn mạnh hành động "đã đọc xong", câu (2) nhấn mạnh đối tượng "cuốn sách này".
- D. Hai câu hoàn toàn đồng nghĩa, không có gì khác biệt.
Câu 26: Chọn câu sử dụng thành ngữ "Nước đổ đầu vịt" đúng với nghĩa của nó.
- A. Cô ấy học rất giỏi, kiến thức như nước đổ đầu vịt.
- B. Anh ấy được mọi người khuyên bảo nhiều lần nhưng vẫn không thay đổi, đúng là nước đổ đầu vịt.
- C. Công việc này rất dễ dàng, chỉ như nước đổ đầu vịt.
- D. Khi nói chuyện với người lạ, tôi cảm thấy như nước đổ đầu vịt.
Câu 27: Trong một cuộc họp trang trọng, câu nói nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Tớ thấy ý này không ổn tí nào.
- B. Cái này thì khỏi nói rồi.
- C. Ờm, nói chung là không được.
- D. Tôi xin trình bày một số ý kiến về vấn đề này.
Câu 28: Câu nào dưới đây mắc lỗi về cấu trúc song song?
- A. Nhiệm vụ của chúng ta là học tập tốt, rèn luyện chăm chỉ và giúp đỡ lẫn nhau.
- B. Nhiệm vụ của chúng ta là học tập tốt, rèn luyện chăm chỉ và sự giúp đỡ lẫn nhau.
- C. Chúng tôi không chỉ học mà còn chơi thể thao.
- D. Anh ấy thích đọc sách, xem phim và nghe nhạc.
Câu 29: Chọn từ phù hợp nhất điền vào chỗ trống để diễn tả cảm xúc ngạc nhiên, thích thú một cách mạnh mẽ:
"Phong cảnh nơi đây thật ..."
- A. đẹp.
- B. tươi đẹp.
- C. ngoạn mục.
- D. khá đẹp.
Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định câu làm cho đoạn văn thiếu mạch lạc, không nhất quán về nội dung:
"Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Thành phố có lịch sử ngàn năm văn hiến. Có rất nhiều di tích lịch sử và văn hóa nổi tiếng. Bún chả là món ăn đặc sản của Hà Nội. Thời tiết mùa đông ở Hà Nội khá lạnh."
- A. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
- B. Thành phố có lịch sử ngàn năm văn hiến.
- C. Có rất nhiều di tích lịch sử và văn hóa nổi tiếng.
- D. Thời tiết mùa đông ở Hà Nội khá lạnh.