Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 15 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong câu “Những bông hoa cúc vàng tươi nở rộ vào mùa thu”, trật tự từ “vàng tươi” đứng trước “nở rộ” nhằm mục đích chính là gì?
- A. Thể hiện trình tự thời gian nở hoa của cúc.
- B. Nhấn mạnh đặc điểm màu sắc nổi bật của hoa cúc.
- C. Liên kết câu này với các câu tả mùa thu trước đó.
- D. Đảm bảo sự hài hòa về âm điệu cho câu văn.
Câu 2: Xét câu văn: “Cô ấy nhẹ nhàng bước vào phòng, khẽ khàng đặt chiếc cặp xuống bàn.” Trật tự từ trong câu này thể hiện điều gì?
- A. Trình tự trước sau của các hành động.
- B. Mức độ quan trọng của từng hành động.
- C. Thái độ của người nói đối với hành động.
- D. Quan hệ nhân quả giữa các hành động.
Câu 3: Trong các câu sau, câu nào có trật tự từ được sắp xếp để nhấn mạnh vào kết quả của hành động?
- A. Mặt trời mọc đỏ rực phía chân trời.
- B. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây.
- C. Học hành chăm chỉ, cuối cùng anh ấy đã đỗ đại học.
- D. Những cơn gió mùa đông bắc thổi mạnh.
Câu 4: Đọc đoạn văn sau: “Ngoài vườn, hoa hồng nở rộ. Trên cây, chim hót véo von. Dưới đất, cỏ xanh mướt trải dài.” Trật tự sắp xếp các câu trong đoạn văn trên thể hiện điều gì?
- A. Trình tự thời gian các sự vật xuất hiện.
- B. Mức độ quan trọng của các sự vật.
- C. Quan hệ nhân quả giữa các sự vật.
- D. Trình tự quan sát không gian từ trên xuống dưới.
Câu 5: Câu nào sau đây có trật tự từ thể hiện sự tăng tiến về mức độ?
- A. Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- B. Anh ấy không chỉ giỏi văn mà còn rất xuất sắc ở môn toán.
- C. Trời mưa to, đường phố ngập lụt.
- D. Em tôi rất thích đọc truyện tranh và xem phim hoạt hình.
Câu 6: Trong câu “Để đạt điểm cao, học sinh cần phải chăm chỉ học tập”, cụm từ “để đạt điểm cao” đứng trước nhằm mục đích gì?
- A. Nhấn mạnh chủ thể hành động (học sinh).
- B. Thể hiện trình tự thời gian học tập.
- C. Nêu rõ mục đích trước khi nói đến hành động.
- D. Tạo sự tương phản với các câu văn khác.
Câu 7: Xác định câu văn có trật tự từ không phù hợp, gây khó hiểu hoặc дву nghĩa:
- A. Hôm nay trời nắng đẹp.
- B. Cuốn sách này rất hay và bổ ích.
- C. Chúng tôi đi thăm quan bảo tàng vào cuối tuần.
- D. Tôi đã ăn xong bữa tối ngon lành mẹ nấu.
Câu 8: Chọn câu văn có trật tự từ nhấn mạnh vào đối tượng chịu tác động của hành động:
- A. Quyển sách này, tôi đã đọc đi đọc lại nhiều lần.
- B. Tôi đã đọc đi đọc lại quyển sách này nhiều lần.
- C. Tôi đọc quyển sách này nhiều lần.
- D. Nhiều lần tôi đã đọc quyển sách này.
Câu 9: Trong câu “Vì trời mưa to nên chúng tôi không đi chơi được”, trật tự từ “vì trời mưa to” đứng trước “nên chúng tôi không đi chơi được” thể hiện quan hệ gì?
- A. Quan hệ tương phản.
- B. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
- C. Quan hệ điều kiện - giả thiết.
- D. Quan hệ mục đích - phương tiện.
Câu 10: Câu nào sau đây có trật tự từ thể hiện trình tự logic của suy nghĩ, lập luận?
- A. Bạn có thích đi xem phim không?
- B. Thời tiết hôm nay thật là dễ chịu.
- C. Em gái tôi rất thích mèo và chó.
- D. Để giải quyết vấn đề này, trước hết chúng ta cần xác định rõ nguyên nhân, sau đó tìm ra giải pháp phù hợp.
Câu 11: Chọn câu có trật tự từ được đảo ngữ (đảo trật tự thông thường) để tăng tính biểu cảm:
- A. Tôi yêu quê hương mình.
- B. Quê hương tôi rất đẹp.
- C. Đẹp biết bao, quê hương tôi!
- D. Quê hương tôi đẹp và thanh bình.
Câu 12: Sắp xếp các cụm từ sau thành câu văn có trật tự hợp lý và thể hiện trình tự thời gian: “sân trường”, “học sinh”, “vào giờ ra chơi”, “chơi đùa ồn ào”
- A. Học sinh chơi đùa ồn ào vào giờ ra chơi sân trường.
- B. Vào giờ ra chơi, học sinh chơi đùa ồn ào ở sân trường.
- C. Sân trường vào giờ ra chơi học sinh chơi đùa ồn ào.
- D. Chơi đùa ồn ào học sinh vào giờ ra chơi sân trường.
Câu 13: Trong câu “Không một ai có thể ngờ rằng điều kỳ diệu đã xảy ra”, trật tự từ “không một ai” đứng đầu câu nhằm mục đích gì?
- A. Thể hiện sự nghi ngờ về điều kỳ diệu.
- B. Nhấn mạnh chủ thể của hành động (không một ai).
- C. Tạo sự đối lập với các câu khác.
- D. Nhấn mạnh tính chất phủ định, sự bất ngờ của sự việc.
Câu 14: Chọn câu văn có trật tự từ thể hiện sự so sánh, đối chiếu:
- A. Mùa xuân và mùa hè đều đẹp.
- B. Nếu như mùa xuân tươi mới thì mùa hè lại rực rỡ.
- C. Mùa xuân đến rồi mùa hè cũng đến.
- D. Tôi thích cả mùa xuân lẫn mùa hè.
Câu 15: Câu nào sau đây có trật tự từ phù hợp nhất để diễn tả cảm xúc ngạc nhiên, bất ngờ?
- A. Cảnh hoàng hôn nơi đây rất đẹp.
- B. Tôi thấy cảnh hoàng hôn nơi đây đẹp.
- C. Ôi, đẹp quá cảnh hoàng hôn nơi đây!
- D. Cảnh hoàng hôn nơi đây đẹp đến nao lòng.
Câu 16: Xác định lỗi sai về trật tự từ trong câu sau: “Tôi rất thích xem phim hài vào rạp chiếu phim cùng bạn bè.”
- A. Lặp từ “phim”.
- B. Trật tự cụm từ “xem phim hài vào rạp chiếu phim”.
- C. Dùng từ “vào” không phù hợp.
- D. Câu không có lỗi sai.
Câu 17: Chọn cách sắp xếp trật tự từ đúng nhất cho câu sau: “trong vườn”, “những cây hoa”, “đủ màu sắc”, “nở rộ”
- A. Trong vườn, những cây hoa đủ màu sắc nở rộ.
- B. Những cây hoa nở rộ đủ màu sắc trong vườn.
- C. Nở rộ trong vườn những cây hoa đủ màu sắc.
- D. Đủ màu sắc những cây hoa nở rộ trong vườn.
Câu 18: Trong câu “Mặc dù trời rét nhưng em vẫn đến trường đúng giờ”, trật tự từ “mặc dù trời rét” đứng trước “nhưng em vẫn đến trường đúng giờ” thể hiện quan hệ gì?
- A. Quan hệ tăng tiến.
- B. Quan hệ đồng đẳng.
- C. Quan hệ tương phản, nhượng bộ.
- D. Quan hệ bổ sung.
Câu 19: Câu nào có trật tự từ nhấn mạnh vào thời điểm xảy ra hành động?
- A. Tôi đã đi tập thể dục buổi sáng.
- B. Sáng nay, tôi đã đi tập thể dục.
- C. Tôi đi tập thể dục vào sáng nay.
- D. Đi tập thể dục là việc tôi làm sáng nay.
Câu 20: Chọn câu có trật tự từ thể hiện mục đích, ý định của người nói:
- A. Chúng ta nên tập thể dục để khỏe mạnh.
- B. Tập thể dục thường xuyên rất tốt cho sức khỏe.
- C. Sức khỏe tốt có được nhờ tập thể dục.
- D. Để có sức khỏe tốt, chúng ta nên tập thể dục thường xuyên.
Câu 21: Sửa lỗi trật tự từ trong câu sau: “Bạn Lan học giỏi nhất lớp luôn chăm chỉ và ngoan ngoãn.”
- A. Bạn Lan luôn chăm chỉ và ngoan ngoãn học giỏi nhất lớp.
- B. Bạn Lan chăm chỉ và ngoan ngoãn luôn học giỏi nhất lớp.
- C. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp, luôn chăm chỉ và ngoan ngoãn.
- D. Câu đã đúng trật tự từ.
Câu 22: Trong câu “Tuy nghèo nhưng gia đình họ sống rất hạnh phúc”, trật tự từ “tuy nghèo” đứng trước “nhưng gia đình họ sống rất hạnh phúc” thể hiện ý nghĩa gì?
- A. Nguyên nhân dẫn đến hạnh phúc.
- B. Sự đối lập giữa hoàn cảnh và tình cảm.
- C. Trình tự thời gian từ nghèo đến hạnh phúc.
- D. Mức độ quan trọng của sự nghèo khó.
Câu 23: Câu nào sau đây có trật tự từ thể hiện sự liệt kê?
- A. Trong cặp của tôi có sách vở, bút thước và đồ dùng học tập khác.
- B. Tôi có sách vở, bút thước và nhiều thứ trong cặp.
- C. Sách vở, bút thước và đồ dùng học tập là những thứ tôi có.
- D. Tôi mang theo sách vở, bút thước và đồ dùng học tập.
Câu 24: Chọn câu có trật tự từ diễn tả trình tự các bước thực hiện một hành động:
- A. Bạn hãy viết bài bằng phần mềm soạn thảo văn bản trên máy tính.
- B. Để viết bài, bạn cần máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản.
- C. Đầu tiên, bạn hãy bật máy tính, sau đó mở phần mềm soạn thảo văn bản và bắt đầu viết bài.
- D. Viết bài bằng phần mềm soạn thảo văn bản sau khi bật máy tính.
Câu 25: Trong câu “Để hiểu rõ vấn đề, chúng ta cần phân tích nó một cách cẩn thận”, cụm từ “để hiểu rõ vấn đề” đứng trước nhằm mục đích gì?
- A. Nhấn mạnh tầm quan trọng của vấn đề.
- B. Thể hiện sự nghi ngờ về khả năng hiểu vấn đề.
- C. Nêu rõ mục đích của hành động phân tích.
- D. Tạo sự đối lập với các vấn đề khác.
Câu 26: Xác định câu văn có trật tự từ không tự nhiên, nghe gượng gạo:
- A. Tôi thích nghe nhạc nhẹ khi làm việc.
- B. Hôm qua tôi đã đi xem phim với bạn.
- C. Cô giáo giảng bài rất hay và dễ hiểu.
- D. Rất thích tôi đọc sách vào buổi tối.
Câu 27: Chọn cách sắp xếp trật tự từ đúng nhất cho câu sau: “ở quê hương”, “những cánh đồng lúa”, “vàng óng”, “mênh mông”
- A. Ở quê hương, những cánh đồng lúa vàng óng mênh mông.
- B. Những cánh đồng lúa vàng óng mênh mông ở quê hương.
- C. Vàng óng mênh mông những cánh đồng lúa ở quê hương.
- D. Mênh mông ở quê hương những cánh đồng lúa vàng óng.
Câu 28: Trong câu “Dù khó khăn đến đâu, chúng tôi vẫn quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ”, trật tự từ “dù khó khăn đến đâu” đứng trước “chúng tôi vẫn quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ” thể hiện quan hệ gì?
- A. Quan hệ nhân quả.
- B. Quan hệ tăng tiến.
- C. Quan hệ nhượng bộ - tăng tiến.
- D. Quan hệ lựa chọn.
Câu 29: Câu nào có trật tự từ nhấn mạnh vào phương tiện thực hiện hành động?
- A. Cô giáo đã truyền cảm hứng cho học sinh bằng giọng nói ấm áp.
- B. Bằng giọng nói ấm áp, cô giáo đã truyền cảm hứng cho học sinh.
- C. Cô giáo truyền cảm hứng cho học sinh với giọng nói ấm áp.
- D. Giọng nói ấm áp của cô giáo đã truyền cảm hứng cho học sinh.
Câu 30: Chọn câu có trật tự từ thể hiện sự nhường nhịn, lịch sự trong giao tiếp:
- A. Ông bà vào nhà đi.
- B. Mời ông bà vào nhà.
- C. Vào nhà đi ông bà.
- D. Xin mời ông bà vào nhà ạ!