Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 151 - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào có chứa thành phần biệt lập tình thái:
“Có lẽ, chiều nay trời sẽ mưa. Mẹ dặn tôi mang theo ô khi ra ngoài. Dù sao đi nữa, cẩn thận vẫn hơn.”
- A. “Có lẽ, chiều nay trời sẽ mưa.”
- B. “Mẹ dặn tôi mang theo ô khi ra ngoài.”
- C. “Dù sao đi nữa, cẩn thận vẫn hơn.”
- D. Cả 3 câu đều chứa thành phần biệt lập.
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?
- A. Mặt trời đỏ rực như mâm lửa khổng lồ.
- B. Anh ấy khỏe như voi.
- C. Anh ấy là trụ cột của gia đình.
- D. Lá vàng rơi đầy sân.
Câu 3: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu sau:
“Với giọng nói trầm ấm, ông kể cho chúng tôi nghe câu chuyện về quê hương.”
- A. Chủ ngữ
- B. Trạng ngữ
- C. Vị ngữ
- D. Bổ ngữ
Câu 4: Câu nào dưới đây mắc lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa các vế câu?
- A. Dù nhà xa nhưng anh ấy vẫn đi học đều đặn.
- B. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.
- C. Vì trời mưa nên đường trơn trượt.
- D. Tuy nhà nghèo nên anh ấy rất chăm học.
Câu 5: Phân tích tác dụng của việc lặp lại từ ngữ trong câu thơ sau:
“Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi nắng chiều lưng nương
Nhớ từng bản khói cùng sương
Sớm khuya bếp lửa người thương đi về.” (Việt Bắc - Tố Hữu)
- A. Tạo nhịp điệu cho câu thơ.
- B. Nhấn mạnh sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại.
- C. Diễn tả nỗi nhớ da diết, sâu đậm, thường trực.
- D. Làm cho lời thơ thêm trang trọng.
Câu 6: Chọn câu sử dụng đúng cặp quan hệ từ để diễn tả quan hệ điều kiện - kết quả:
- A. Tuy anh ấy chăm chỉ nhưng vẫn chưa đạt kết quả cao.
- B. Hễ trời mưa là đường lại trơn.
- C. Vì nhà xa nên tôi thường đi học muộn.
- D. Không những học giỏi mà bạn ấy còn rất ngoan.
Câu 7: Trong đoạn văn sau, từ nào được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ?
“Cả làng xóm cùng nhau ra đồng gặt lúa. Những bàn tay thoăn thoắt làm việc, ai cũng vui vẻ, phấn khởi.”
- A. làng xóm
- B. đồng
- C. bàn tay
- D. gặt
Câu 8: Xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói trong câu sau:
“Đừng bao giờ từ bỏ ước mơ của mình!”
- A. Câu trần thuật
- B. Câu nghi vấn
- C. Câu cảm thán
- D. Câu cầu khiến
Câu 9: Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu câu để liên kết các vế trong câu ghép có quan hệ giải thích?
- A. Ông ấy là người rất kiệm lời: ông hiếm khi nói về bản thân.
- B. Ông ấy là người rất kiệm lời, ông hiếm khi nói về bản thân.
- C. Ông ấy là người rất kiệm lời! Ông hiếm khi nói về bản thân.
- D. Ông ấy là người rất kiệm lời? Ông hiếm khi nói về bản thân.
Câu 10: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu sau:
“Tiếng suối trong như tiếng hát xa” (Tiếng suối - Hồ Chí Minh)
- A. Nhấn mạnh sự vắng lặng, tĩnh mịch của rừng khuya.
- B. Gợi tả âm thanh tiếng suối trong trẻo, du dương, gần gũi như tiếng người.
- C. Làm cho câu thơ có tính nhạc điệu hơn.
- D. Thể hiện sự cô đơn của nhân vật trữ tình.
Câu 11: Cho câu sau: “Chiếc lá vàng rơi nhẹ nhàng xuống mặt hồ tĩnh lặng.” Xác định thành phần trạng ngữ trong câu.
- A. Chiếc lá vàng
- B. rơi nhẹ nhàng
- C. xuống mặt hồ tĩnh lặng
- D. nhẹ nhàng
Câu 12: Câu nào dưới đây sử dụng từ ngữ không phù hợp với phong cách ngôn ngữ khoa học?
- A. Nghiên cứu này tập trung vào phân tích cấu trúc hóa học của hợp chất X.
- B. Kết quả thực nghiệm cho thấy có mối tương quan thuận giữa hai biến số.
- C. Bài báo trình bày phương pháp giải quyết vấn đề một cách hệ thống.
- D. Theo tôi nghĩ, giả thuyết này có vẻ đúng đấy.
Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ sau:
“Ai về với Bác đường xuôi
Nhớ giùm Việt Bắc Cội nguồn kháng chiên
Nhớ người mẹ nắng cháy lưng
Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô” (Việt Bắc - Tố Hữu)
- A. Thể hiện lời nhắn nhủ, gợi nhắc về tình nghĩa gắn bó sâu nặng.
- B. Diễn tả sự nghi ngờ, băn khoăn về tương lai.
- C. Đặt câu hỏi để tìm kiếm thông tin cụ thể.
- D. Thể hiện sự bất ngờ, ngạc nhiên.
Câu 14: Chọn câu có cấu trúc đúng và diễn đạt rõ ràng:
- A. Với việc học hành chăm chỉ đã giúp anh ấy đạt kết quả tốt.
- B. Những cuốn sách mà tôi đọc nó rất hay.
- C. Việc học hành chăm chỉ đã giúp anh ấy đạt kết quả tốt.
- D. Anh ấy học giỏi môn Toán, còn môn Văn thì kém.
Câu 15: Trong đoạn hội thoại sau, câu nào thể hiện sắc thái biểu cảm khác biệt so với các câu còn lại?
An: “Chào bạn, bạn khỏe không?”
Bình: “Mình khỏe, cảm ơn bạn.”
Cường: “Trời ơi, nóng quá!”
Dũng: “Hôm nay thời tiết thật đẹp.”
- A. Chào bạn, bạn khỏe không?
- B. Mình khỏe, cảm ơn bạn.
- C. Trời ơi, nóng quá!
- D. Hôm nay thời tiết thật đẹp.
Câu 16: Phân tích lỗi sai trong câu sau:
“Qua tác phẩm “Vợ nhặt”, cho thấy giá trị nhân đạo sâu sắc của nhà văn Kim Lân.”
- A. Thiếu chủ ngữ.
- B. Thiếu chủ ngữ và thừa trạng ngữ mở đầu.
- C. Thừa vị ngữ.
- D. Sử dụng sai từ ngữ.
Câu 17: Chọn câu sử dụng biện pháp tu từ liệt kê:
- A. Mặt trời mọc.
- B. Cây cối xanh tươi.
- C. Em bé cười toe toét.
- D. Sách, vở, bút, thước được xếp gọn gàng trên bàn.
Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (câu mang ý khái quát) của đoạn:
“Mùa xuân đến, vạn vật bừng tỉnh. Những chồi non hé nở, khoe sắc xanh tươi. Tiếng chim hót líu lo trên cành. Nắng vàng trải khắp không gian, sưởi ấm muôn loài. Tất cả tạo nên một bức tranh thiên nhiên tràn đầy sức sống.”
- A. Mùa xuân đến, vạn vật bừng tỉnh.
- B. Những chồi non hé nở, khoe sắc xanh tươi.
- C. Tiếng chim hót líu lo trên cành.
- D. Tất cả tạo nên một bức tranh thiên nhiên tràn đầy sức sống.
Câu 19: Trong các từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
- A. long lanh
- B. lành lạnh
- C. xinh xinh
- D. lấp lánh
Câu 20: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai câu sau:
(1) Anh ấy làm việc rất chăm chỉ.
(2) Anh ấy làm việc cật lực.
- A. Câu (1) mang sắc thái tiêu cực, câu (2) mang sắc thái tích cực.
- B. Câu (1) diễn tả mức độ cao hơn câu (2).
- C. Cả hai câu đều có sắc thái như nhau.
- D. Câu (2) diễn tả mức độ làm việc vất vả, gắng sức hơn câu (1).
Câu 21: Chọn câu có sử dụng thành phần biệt lập cảm thán:
- A. Anh ấy, một người bạn tốt, luôn giúp đỡ tôi.
- B. Chao ôi, cảnh vật thật đẹp!
- C. Theo tôi, việc này là cần thiết.
- D. Nghe nói, anh ấy đã đi du học.
Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết từ gạch chân thuộc loại từ gì xét về cấu tạo:
“Những cánh đồng lúa chín vàng trải dài tít tắp. Gió heo may thổi nhè nhẹ, mang theo hương lúa mới.”
- A. Từ đơn
- B. Từ ghép
- C. Từ láy
- D. Cụm từ
Câu 23: Câu nào dưới đây mắc lỗi về trật tự từ?
- A. Tôi đã đọc xong cuốn sách này.
- B. Anh ấy mua một chiếc xe đạp mới.
- C. Mùa đông, trời thường rất lạnh.
- D. Cô giáo giảng bài rất kỹ những kiến thức khó.
Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm trong câu sau:
“Những đồi cọ chót vót như những ngón tay xòe ô che chở cho thung lũng.”
- A. Giúp người đọc hình dung rõ nét, sinh động về hình dáng và sự che chắn của đồi cọ.
- B. Thể hiện sự giận dữ, bất mãn của tác giả.
- C. Làm cho câu văn trở nên trừu tượng, khó hiểu.
- D. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của đồi cọ.
Câu 25: Xác định kiểu câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp trong câu sau:
“Mẹ đi chợ còn cha ở nhà làm vườn.”
- A. Câu đơn
- B. Câu ghép
- C. Câu phức
- D. Câu đặc biệt
Câu 26: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?
- A. Đường quanh co như dải lụa.
- B. Anh ấy chạy nhanh như gió.
- C. Ông mặt trời tỏa nắng vàng rực rỡ.
- D. Hoa phượng đỏ rực một góc trời.
Câu 27: Câu nào dưới đây có thể được coi là câu đặc biệt?
- A. Trời đang mưa.
- B. Bạn đi đâu đấy?
- C. Tôi rất vui.
- D. Mưa.
Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ trong đoạn thơ sau:
“Yêu tha thiết những con đường đất đỏ
Đêm đêm sao sáng những chân trời
Yêu tha thiết những dòng sông uốn khúc
Nặng phù sa in bóng những hàng cây.”
- A. Tạo sự cân đối, hài hòa cho câu thơ.
- B. Nhấn mạnh tình yêu sâu sắc, nồng nàn đối với quê hương.
- C. Diễn tả sự thay đổi của cảnh vật theo thời gian.
- D. Thể hiện sự do dự, lưỡng lự của tác giả.
Câu 29: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic trong diễn đạt?
- A. Nhờ chăm chỉ học tập, cậu ấy đã đạt kết quả cao.
- B. Vì trời mưa nên buổi đi chơi bị hủy bỏ.
- C. Anh ấy rất thích đọc sách, đặc biệt là những cuốn sách mà anh ấy chưa đọc.
- D. Mặc dù khó khăn, họ vẫn quyết tâm hoàn thành công việc.
Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chính được sử dụng:
“Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2021.”
- A. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ.
- B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
- C. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
- D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.