Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 32 - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về dùng từ: “Trong không khí tưng bừng của ngày khai giảng, các bạn học sinh nô nức kéo nhau đến trường. Ai nấy đều mặc trên người bộ đồng phục mới tinh tươm, trên khuôn mặt rạng rỡ hiện rõ sự vui tươi.”
Lỗi sai trong đoạn văn trên là gì?
- A. Lặp từ
- B. Dùng từ không phù hợp về sắc thái nghĩa
- C. Dùng từ không đúng nghĩa
- D. Sai trật tự từ
Câu 2: Chọn câu văn diễn đạt đúng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong các câu sau:
- A. Báo cáo đồng chí, tình hình dịch bệnh tại địa phương đã được kiểm soát.
- B. Ê, hôm nay đi học có gì mới không kể tao nghe coi!
- C. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XIII đã đề ra nhiều chủ trương quan trọng.
- D. Kính thưa quý vị đại biểu, chương trình văn nghệ xin phép được bắt đầu.
Câu 3: Trong câu: “Bằng giọng văn hùng hồn, Nguyễn Trãi đã tố cáo tội ác giặc Minh xâm lược vô cùng dã man.”, từ “xâm lược” có thể được thay thế bằng từ nào dưới đây mà không làm thay đổi nghĩa cơ bản của câu?
- A. xâm nhập
- B. xâm phạm
- C. xâm chiếm
- D. xâm xấp
Câu 4: Câu nào sau đây mắc lỗi lặp từ cần tránh?
- A. Chúng em luôn ghi nhớ lời dạy của thầy cô.
- B. Sách giáo khoa là người bạn đồng hành của học sinh.
- C. Văn hóa Việt Nam là một nền văn hóa đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc.
- D. Môi trường xanh, sạch, đẹp là mong ước của tất cả mọi người.
Câu 5: Xác định từ dùng sai nghĩa trong câu sau: “Để đạt được thành tích cao trong học tập, mỗi học sinh cần phải có phương pháp học tập khoa học và sự nỗ lực, cố gắng hết sức mình.”
- A. thành tích
- B. khoa học
- C. nỗ lực
- D. cố gắng
Câu 6: Chọn câu có trật tự từ ngữ hợp lý nhất về mặt logic và ngữ nghĩa:
- A. Kiến thức nâng cao để đọc sách học sinh.
- B. Sách học sinh đọc để nâng cao kiến thức.
- C. Đọc sách nâng cao học sinh kiến thức.
- D. Học sinh đọc sách để nâng cao kiến thức.
Câu 7: Đọc câu sau: “Những kỷ niệm về mái trường và thầy cô giáo luôn là những hành trang quý báu theo tôi trên suốt cuộc đời.”
Từ “hành trang” trong câu trên được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
- A. Nghĩa gốc
- B. Nghĩa chuyển
- C. Vừa nghĩa gốc vừa nghĩa chuyển
- D. Không phải nghĩa gốc cũng không phải nghĩa chuyển
Câu 8: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ lặp từ ngữ?
- A. Mặt trời mọc ở đằng đông.
- B. Ngoài trời mưa, mưa rơi tầm tã.
- C. Cây đa, giếng nước, sân đình là hình ảnh quen thuộc của làng quê.
- D. Học trò chăm chỉ như ong hút mật.
Câu 9: “Mùa xuân là Tết trồng cây,
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.”
Trong hai câu thơ trên, từ “xuân” được lặp lại nhằm mục đích gì?
- A. Để tạo vần điệu cho câu thơ
- B. Để kéo dài câu thơ
- C. Để nhấn mạnh ý nghĩa về sự tươi đẹp và phát triển
- D. Để làm cho câu thơ dễ nhớ hơn
Câu 10: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Bài văn của em mắc lỗi … diễn đạt, cần phải sửa lại cho rõ ràng hơn.”
- A. dùng từ
- B. chính tả
- C. ngữ pháp
- D. hình thức
Câu 11: Trong câu: “Chúng ta cần phải bảo vệ và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống quý báu của dân tộc.”, cụm từ “quý báu” bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- A. văn hóa
- B. giá trị
- C. truyền thống
- D. dân tộc
Câu 12: Cách sửa lỗi lặp từ nào sau đây là hiệu quả nhất trong câu: “Trong buổi lễ tổng kết năm học, nhà trường đã trao tặng rất nhiều phần thưởng phần thưởng cho các học sinh giỏi.”
- A. Thay thế từ “phần thưởng” thứ hai bằng từ “quà”
- B. Thay thế từ “phần thưởng” thứ hai bằng cụm từ “những món quà”
- C. Lược bỏ từ “phần thưởng” thứ hai
- D. Giữ nguyên cả hai từ “phần thưởng” vì không gây khó hiểu
Câu 13: “Cảnh vật nơi đây thật là nên thơ, hữu tình.” Từ “hữu tình” trong câu trên có nghĩa là gì?
- A. Có nhiều bạn bè
- B. Gợi cảm xúc, có tình cảm
- C. Có ích, có giá trị
- D. Có thật, không giả dối
Câu 14: Trong câu: “Để bài văn được hay, chúng ta cần sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ và từ ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.”, từ “linh hoạt” có nghĩa gần nhất với từ nào?
- A. đa dạng
- B. phong phú
- C. sáng tạo
- D. khéo léo
Câu 15: Câu văn nào sau đây có thể được coi là dùng từ không đúng phong cách văn bản nghị luận?
- A. Vấn đề ô nhiễm môi trường đang là một thách thức lớn đối với toàn nhân loại.
- B. Giáo dục có vai trò quan trọng trong việc nâng cao dân trí và phát triển đất nước.
- C. Mấy cái chuyện vớ vẩn đó thì có gì mà phải bàn cãi!
- D. Chúng ta cần có những giải pháp đồng bộ để giải quyết vấn nạn giao thông đô thị.
Câu 16: “Dù ai đi ngược về xuôi,
Nhớ ngày Giỗ Tổ mồng mười tháng ba.”
Trong hai câu ca dao trên, từ “ngược”, “xuôi” được dùng theo phép tu từ nào?
- A. Ẩn dụ
- B. Hoán dụ
- C. Đối
- D. Điệp
Câu 17: Tìm lỗi sai trong cách dùng từ ở câu sau và sửa lại: “Để tăng cường sức khỏe, chúng ta nên thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và ăn uống hợp vệ sinh.”
- A. Sai từ “tăng cường”, sửa thành “nâng cao”
- B. Sai từ “hợp vệ sinh”, sửa thành “khoa học” hoặc “cân đối”
- C. Sai từ “thường xuyên”, sửa thành “đều đặn”
- D. Câu văn không có lỗi sai
Câu 18: Trong câu: “Những bài học từ cuốn sách này thật sự có ý nghĩa sâu sắc đối với tôi.”, từ “sâu sắc” diễn tả đặc điểm của yếu tố nào?
- A. bài học
- B. cuốn sách
- C. tôi
- D. ý nghĩa
Câu 19: Chọn câu văn sử dụng từ Hán Việt không phù hợp:
- A. Chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái.
- B. Tình hữu nghị giữa hai nước ngày càng phát triển.
- C. Hôm nay, phụ mẫu tôi đi vắng.
- D. Văn hóa Việt Nam có nhiều giá trị nhân văn sâu sắc.
Câu 20: “Gió đưa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Thiên Mụ canh gà Thọ Xương.”
Trong câu thơ trên, từ “la đà” gợi hình ảnh gì?
- A. Cành trúc mềm mại, rủ xuống
- B. Cành trúc cứng cáp, vươn thẳng
- C. Cành trúc gãy rụng, tả tơi
- D. Cành trúc xơ xác, khô héo
Câu 21: “Một mặt hàng mới được công ty chúng tôi vừa mới tung ra thị trường.” Câu văn trên mắc lỗi gì?
- A. Lỗi sai chính tả
- B. Lỗi lặp từ về nghĩa
- C. Lỗi sai ngữ pháp
- D. Câu văn không mắc lỗi
Câu 22: Chọn cặp từ trái nghĩa phù hợp để hoàn thành câu sau: “Trong cuộc sống, đôi khi chúng ta gặp những điều … nhưng cũng có những điều ….”
- A. vui vẻ - buồn bã
- B. hạnh phúc - khổ đau
- C. may mắn - rủi ro
- D. yêu thương - ghét bỏ
Câu 23: “Bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh đã thể hiện một cách sâu sắc những biến chuyển tinh tế của thiên nhiên lúc giao mùa.” Từ “tinh tế” trong câu trên có nghĩa là gì?
- A. To lớn, vĩ đại
- B. Rõ ràng, dễ thấy
- C. Đơn giản, bình thường
- D. Nhỏ nhặt, kín đáo, khó nhận ra
Câu 24: Câu nào sau đây có cách dùng từ trang trọng, lịch sự phù hợp với phong cách ngôn ngữ hành chính?
- A. Kính gửi: Ban Giám hiệu nhà trường.
- B. Này, ông hiệu trưởng ơi!
- C. Ê, trường mình dạo này thế nào rồi?
- D. Gửi Ban Giám hiệu trường.
Câu 25: “Mỗi người cần phải tự giác nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh mình.” Từ “tự giác” trong câu trên có thể được thay thế bằng từ nào dưới đây mà không thay đổi nghĩa?
- A. bắt buộc
- B. chủ động
- C. miễn cưỡng
- D. thụ động
Câu 26: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước là một trang sử vẻ vang của dân tộc ta.” Từ “vẻ vang” trong câu trên có nghĩa trái ngược với từ nào?
- A. anh dũng
- B. oanh liệt
- C. hào hùng
- D. ô nhục
Câu 27: “Đọc sách giúp chúng ta mở mang kiến thức và trau dồi tâm hồn.” Cụm từ “mở mang kiến thức” trong câu trên có nghĩa là gì?
- A. Thu hẹp kiến thức
- B. Giảm bớt kiến thức
- C. Làm cho kiến thức rộng hơn
- D. Quên đi kiến thức
Câu 28: Trong câu: “Bạn Lan là một học sinh rất thông minh và nhanh nhẹn.”, từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- A. bạn Lan
- B. thông minh
- C. học sinh
- D. rất
Câu 29: “Thời gian thấm thoắt thoi đưa,
Mới ngày nào đó đón mùa xuân sang.”
Từ “thấm thoắt” trong câu ca dao trên gợi cảm giác gì về thời gian?
- A. Thời gian trôi nhanh, rất nhanh
- B. Thời gian trôi chậm rãi, từ từ
- C. Thời gian ngừng trôi
- D. Thời gian tuần hoàn
Câu 30: Chọn câu văn không mắc lỗi về dùng từ và diễn đạt:
- A. Ý kiến của anh ta tôi e rằng là không được chính xác cho lắm.
- B. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn vệ sinh chung ở nơi công cộng.
- C. Tình hình kinh tế của nước ta đang có những chuyển biến biến đổi tích cực.
- D. Tôi rất hân hạnh và vinh dự khi được tham gia buổi lễ long trọng trang nghiêm này.