Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 36 - Kết nối tri thức - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong câu văn: “Những đêm trăng sáng, dòng sông như dát bạc, thuyền bè tấp nập trên bến dưới thuyền.”, biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất?
- A. Ẩn dụ
- B. So sánh
- C. Hoán dụ
- D. Nói giảm nói tránh
Câu 2: Xác định thành phần trạng ngữ trong câu sau: “Để đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới, chúng ta cần phải nỗ lực hơn nữa.”
- A. trong kỳ thi sắp tới
- B. chúng ta cần phải nỗ lực hơn nữa
- C. Để đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới
- D. hơn nữa
Câu 3: Từ nào sau đây là từ Hán Việt?
- A. bàn ghế
- B. cây cỏ
- C. nhà cửa
- D. thiên nhiên
Câu 4: Trong các loại phong cách ngôn ngữ sau, phong cách nào thường được sử dụng trong các văn bản khoa học, nghị luận?
- A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
- B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- D. Phong cách ngôn ngữ báo chí
Câu 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “... là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả.”
- A. So sánh
- B. Ẩn dụ
- C. Nói quá
- D. Hoán dụ
Câu 6: Câu nào sau đây sử dụng phép liệt kê?
- A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
- B. Người ta là hoa của đất.
- C. Vườn nhà em có đủ loại quả: cam, quýt, bưởi, xoài.
- D. Ngày mai trời lại sáng.
Câu 7: Trong câu: “Đọc sách giúp ta mở mang kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn.”, quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ gì?
- A. Quan hệ tương phản
- B. Quan hệ bổ sung
- C. Quan hệ điều kiện - giả thiết
- D. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
Câu 8: Từ “xuân” trong câu thơ “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
- A. Nghĩa gốc hoàn toàn
- B. Nghĩa chuyển hoàn toàn
- C. Vừa nghĩa gốc vừa nghĩa rộng
- D. Vừa nghĩa gốc vừa nghĩa chuyển
Câu 9: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
- A. Hôm nay trời rất đẹp.
- B. Trời mưa nên đường rất trơn.
- C. Bạn Lan học giỏi nhất lớp.
- D. Cuốn sách này rất hay.
Câu 10: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: “... góp phần làm cho câu văn thêm sinh động, gợi hình, gợi cảm.”
- A. Biện pháp tu từ
- B. Thành phần chính của câu
- C. Dấu câu
- D. Thán từ
Câu 11: Xác định lỗi sai trong câu sau và sửa lại: “Tuy Nam rất thông minh, nhưng mà bạn ấy lại lười học.”
- A. Sai về trật tự từ, sửa: “Tuy thông minh Nam, nhưng mà bạn ấy lại lười học.”
- B. Sai về dùng từ, sửa: “Tuy Nam rất thông minh, nhưng bạn ấy lại lười học.”
- C. Sai về ngữ pháp, sửa: “Nam rất thông minh, nhưng mà bạn ấy lười học.”
- D. Câu không sai, dùng đúng ngữ pháp
Câu 12: Trong đoạn văn nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo tính mạch lạc, chặt chẽ?
- A. Sử dụng nhiều câu cảm thán
- B. Sử dụng từ tượng hình, tượng thanh
- C. Liên kết câu và liên kết đoạn
- D. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ
Câu 13: Từ “ăn” trong câu “Bé Lan ăn cơm rất ngoan” được dùng theo nghĩa gốc. Trong câu nào sau đây, từ “ăn” được dùng theo nghĩa chuyển?
- A. Mỗi ngày tôi ăn ba bữa.
- B. Con mèo ăn vụng cá.
- C. Cả nhà cùng nhau ăn tối.
- D. Cô ấy rất ăn ảnh.
Câu 14: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để làm nổi bật đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng bằng cách đối chiếu với sự vật, hiện tượng khác?
- A. So sánh
- B. Tương phản
- C. Ẩn dụ
- D. Hoán dụ
Câu 15: Trong câu “Vì trời mưa to, nên em không đi học được.”, cặp quan hệ từ “vì…nên…” biểu thị quan hệ ý nghĩa gì?
- A. Quan hệ tăng tiến
- B. Quan hệ nhượng bộ
- C. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
- D. Quan hệ lựa chọn
Câu 16: Tìm từ láy trong đoạn văn sau: “Những giọt mưa lấp lánh rơi tí tách trên mái nhà, gió thổi nhè nhẹ làm lay động hàng cây.”
- A. lấp lánh, tí tách, nhè nhẹ
- B. mưa, gió, cây
- C. giọt, mái nhà, hàng cây
- D. rơi, thổi, lay động
Câu 17: Trong câu “Nếu chúng ta không bảo vệ môi trường, thì tương lai con cháu chúng ta sẽ phải gánh chịu hậu quả nặng nề.”, quan hệ giữa hai vế câu là quan hệ gì?
- A. Quan hệ tương phản
- B. Quan hệ bổ sung
- C. Quan hệ điều kiện - giả thiết
- D. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
Câu 18: Chọn câu văn diễn đạt đúng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong các lựa chọn sau:
- A. Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học về biến đổi khí hậu.
- B. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về phát triển kinh tế xã hội.
- C. Ê, đi chơi không?
- D. Bài phát biểu khai mạc hội nghị quốc tế.
Câu 19: Trong câu “Để học giỏi văn, cần phải đọc nhiều sách và chăm chỉ luyện tập viết văn.”, cụm từ “đọc nhiều sách và chăm chỉ luyện tập viết văn” đóng vai trò gì?
- A. Chủ ngữ
- B. Bổ ngữ
- C. Vị ngữ
- D. Trạng ngữ
Câu 20: Từ nào sau đây không phải là từ ghép?
- A. bàn học
- B. sách vở
- C. học sinh
- D. lung linh
Câu 21: Xác định biện pháp tu từ trong câu thơ: “Thuyền về bến lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng.” (Tràng giang - Huy Cận)
- A. Nhân hóa
- B. Hoán dụ
- C. Ẩn dụ
- D. So sánh
Câu 22: Trong các kiểu câu phân loại theo mục đích nói, kiểu câu nào dùng để bộc lộ cảm xúc, tình cảm?
- A. Câu trần thuật
- B. Câu nghi vấn
- C. Câu cảm thán
- D. Câu cầu khiến
Câu 23: Chọn từ đồng nghĩa với từ “bao la” trong các phương án sau:
- A. nhỏ bé
- B. mênh mông
- C. hẹp hòi
- D. chật chội
Câu 24: Trong câu “Tuy nhà nghèo nhưng Lan học rất giỏi.”, quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ gì?
- A. Quan hệ tương phản
- B. Quan hệ bổ sung
- C. Quan hệ điều kiện - giả thiết
- D. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
Câu 25: Xác định chủ ngữ trong câu sau: “Dưới mái hiên nhà, đàn chim sẻ ríu rít chuyền cành.”
- A. Dưới mái hiên nhà
- B. đàn chim sẻ
- C. ríu rít
- D. chuyền cành
Câu 26: Chọn từ trái nghĩa với từ “hiền lành” trong các phương án sau:
- A. nhút nhát
- B. nhẹ nhàng
- C. hung dữ
- D. nhân hậu
Câu 27: Trong câu “Sách là người bạn tốt của con người.”, biện pháp tu từ nào được sử dụng?
- A. So sánh
- B. Ẩn dụ
- C. Hoán dụ
- D. Nhân hóa
Câu 28: Phong cách ngôn ngữ nào thường được sử dụng trong các tác phẩm văn học?
- A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
- B. Phong cách ngôn ngữ chính luận
- C. Phong cách ngôn ngữ báo chí
- D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Câu 29: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống: “... là tập hợp các từ có chung ít nhất một nét nghĩa.”
- A. Từ đơn
- B. Từ ghép
- C. Trường từ vựng
- D. Thành ngữ
Câu 30: Sắp xếp các từ sau thành câu văn hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp: “học tập, chăm chỉ, sinh viên, cần, hơn.”
- A. Sinh viên chăm chỉ học tập cần hơn.
- B. Học tập sinh viên chăm chỉ cần hơn.
- C. Cần hơn sinh viên học tập chăm chỉ.
- D. Sinh viên cần học tập chăm chỉ hơn.