Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 44 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào sử dụng từ Hán Việt không phù hợp với sắc thái trang trọng của văn bản hành chính?
- A. Kính gửi: Ủy ban Nhân dân thành phố.
- B. Chúng tôi vô cùng cảm kích trước sự giúp đỡ của quý vị.
- C. Văn bản này cần được bảo mật tuyệt đối.
- D. Xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm của quý cơ quan.
Câu 2: Chọn từ thuần Việt thích hợp nhất để thay thế từ Hán Việt in đậm trong câu sau: “Để tăng cường **hiệu quả** công việc, chúng ta cần cải thiện quy trình làm việc.”
- A. tác dụng
- B. năng suất
- C. kết quả
- D. ảnh hưởng
Câu 3: Trong đoạn văn sau, có bao nhiêu từ Hán Việt? “Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Chúng ta cần đầu tư mạnh mẽ vào sự nghiệp trồng người để kiến thiết đất nước ngày càng phồn vinh, cường thịnh.”
Câu 4: Từ Hán Việt “tham quan” có nghĩa gốc là quan sát, xem xét để học hỏi. Trong câu “Chúng tôi đi tham quan viện bảo tàng”, nghĩa của từ “tham quan” đã phát triển theo hướng nào?
- A. Mở rộng nghĩa
- B. Thu hẹp nghĩa
- C. Nghĩa gốc không đổi
- D. Chuyển nghĩa hoàn toàn
Câu 5: Chọn cụm từ không phù hợp để kết hợp với yếu tố Hán Việt “gia” (trong “gia đình”, “gia tăng”, “gia nhập”):
- A. gia sản
- B. gia tốc
- C. gia vị
- D. gia cảnh
Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng từ Hán Việt là không cần thiết và có thể làm cho câu văn trở nên kém tự nhiên?
- A. Khi diễn đạt khái niệm trừu tượng, mang tính khái quát cao.
- B. Trong văn bản khoa học, nghị luận.
- C. Để tạo sắc thái trang trọng, lịch sự.
- D. Khi nói về hoạt động thường ngày trong gia đình.
Câu 7: Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt?
- A. sinh viên
- B. cày bừa
- C. giải phóng
- D. tổ quốc
Câu 8: Chọn câu có sử dụng từ Hán Việt mang sắc thái cổ kính, trang trọng:
- A. Bạn Lan rất hoạt bát và năng động.
- B. Chúng ta cần bảo vệ môi trường sống.
- C. Giang sơn gấm vóc Việt Nam ta.
- D. Hôm nay trời nắng đẹp.
Câu 9: Trong các cặp từ sau, cặp từ nào có quan hệ gốc Hán Việt – thuần Việt?
- A. quốc gia – nước nhà
- B. sinh viên – học sinh
- C. phụ nữ – đàn bà
- D. thiên nhiên – tự nhiên
Câu 10: Giải thích nghĩa của từ Hán Việt “khán giả” trong cụm từ “khán giả truyền hình”:
- A. Người xem nói chung
- B. Người xem, người thưởng thức (trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể thao)
- C. Người xem các chương trình truyền hình
- D. Người xem có mặt tại sự kiện
Câu 11: Từ Hán Việt “bất khả kháng” thường được dùng để chỉ điều gì?
- A. Điều có thể thay đổi
- B. Điều có thể dự đoán trước
- C. Điều không thể chống lại, ngăn cản được
- D. Điều có thể giải thích được
Câu 12: Trong câu “Sức khỏe là vốn quý nhất của con người”, từ “vốn” được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
- A. Nghĩa gốc
- B. Nghĩa chuyển
- C. Vừa nghĩa gốc vừa nghĩa chuyển
- D. Không phải nghĩa gốc cũng không phải nghĩa chuyển
Câu 13: Chọn từ Hán Việt thích hợp nhất để điền vào chỗ trống: “... sư phạm” (ngành đào tạo giáo viên).
- A. công
- B. thương
- C. phạm
- D. nông
Câu 14: Phân loại từ ghép “thiên tai” là từ ghép loại nào?
- A. Từ ghép đẳng lập
- B. Từ ghép chính phụ
- C. Từ ghép có yếu tố Hán Việt và thuần Việt
- D. Từ láy gốc Hán Việt
Câu 15: Câu nào sau đây sử dụng từ Hán Việt sai về nghĩa hoặc không phù hợp về phong cách?
- A. Đây là một quyết định mang tính lịch sử.
- B. Hôm nay, tôi cảm thấy tâm trạng rất "bi tráng".
- C. Chúng ta cần có thái độ "kiên quyết" trước cái sai.
- D. Vấn đề này cần được "giải quyết" triệt để.
Câu 16: Trong từ “ái quốc”, yếu tố “ái” có nghĩa là gì?
- A. yêu mến
- B. quý trọng
- C. yêu
- D. kính trọng
Câu 17: Chọn từ đồng nghĩa thuần Việt với từ Hán Việt “tiểu thư”:
- A. cô gái
- B. thiếu nữ
- C. công chúa
- D. con gái
Câu 18: Khi nào nên ưu tiên sử dụng từ Hán Việt thay vì từ thuần Việt?
- A. Khi muốn diễn đạt ý trang trọng, lịch sự, khái quát.
- B. Trong giao tiếp hàng ngày với bạn bè.
- C. Khi viết thư cho người thân.
- D. Khi miêu tả cảnh vật, đồ vật cụ thể.
Câu 19: Từ “sinh động” có cấu tạo như thế nào?
- A. Từ ghép thuần Việt
- B. Từ ghép Hán Việt
- C. Từ láy thuần Việt
- D. Từ láy Hán Việt
Câu 20: Trong câu “Tình hình kinh tế - xã hội có nhiều biến chuyển tích cực”, từ “biến chuyển” có nghĩa gần nhất với từ nào?
- A. thay đổi nhỏ
- B. thay đổi lớn
- C. thay đổi, chuyển biến
- D. biến động mạnh
Câu 21: Từ Hán Việt nào sau đây thường được dùng để chỉ người có học thức, địa vị cao trong xã hội?
- A. nhân dân
- B. công dân
- C. thường dân
- D. quý tộc
Câu 22: Xác định lỗi dùng từ trong câu sau và sửa lại cho đúng: “Chúng ta cần ‘tối đa hóa’ sự lãng phí trong công việc.”
- A. Sai về cấu trúc ngữ pháp, sửa thành: “Sự lãng phí tối đa trong công việc cần được loại bỏ.”
- B. Sai về nghĩa, sửa thành: “Chúng ta cần ‘tối thiểu hóa’ sự lãng phí trong công việc.”
- C. Sai phong cách, sửa thành: “Chúng ta cần giảm thiểu sự lãng phí trong công việc.”
- D. Câu không sai, dùng từ "tối đa hóa" để nhấn mạnh mức độ lãng phí.
Câu 23: Trong các từ sau, từ nào có yếu tố Hán Việt mang nghĩa “nước”?
- A. sơn
- B. hải
- C. thủy
- D. hỏa
Câu 24: Chọn câu sử dụng từ Hán Việt phù hợp nhất trong đoạn văn tả cảnh chợ quê:
- A. Chợ quê tấp nập người mua bán.
- B. Giữa chốn chợ phiên, âm thanh huyên náo vang vọng.
- C. Họp chợ là một nét văn hóa truyền thống.
- D. Đi chợ giúp mọi người giao lưu, gặp gỡ.
Câu 25: Từ “thủ đô” có nghĩa là gì?
- A. Kinh đô, thành phố chính của một nước
- B. Thành phố lớn nhất của một nước
- C. Trung tâm kinh tế của một nước
- D. Thành phố cổ kính nhất của một nước
Câu 26: Trong câu “Chúng ta cần có tinh thần ‘tự cường dân tộc’”, cụm từ ‘tự cường dân tộc’ thể hiện điều gì?
- A. Sự đoàn kết của dân tộc
- B. Sức mạnh quân sự của dân tộc
- C. Sự giàu có về kinh tế của dân tộc
- D. Ý chí tự lực, tự cường của dân tộc
Câu 27: Từ nào sau đây là từ ghép chính phụ Hán Việt?
- A. sơn hà
- B. giang sơn
- C. tân binh
- D. công tư
Câu 28: Giải thích vì sao trong văn bản trang trọng, người ta thường sử dụng nhiều từ Hán Việt hơn?
- A. Vì từ Hán Việt dễ hiểu hơn từ thuần Việt.
- B. Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng, lịch sự, khái quát.
- C. Vì từ Hán Việt có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài.
- D. Vì từ Hán Việt có nhiều âm tiết hơn, nghe hay hơn.
Câu 29: Trong câu “Đây là một vấn đề mang tính ‘cấp bách’”, từ ‘cấp bách’ có thể được thay thế bằng cụm từ thuần Việt nào mà không thay đổi nhiều về nghĩa?
- A. rất quan trọng
- B. khá cần thiết
- C. khẩn trương hơn
- D. rất khẩn cấp
Câu 30: Đâu là nhược điểm của việc lạm dụng từ Hán Việt trong giao tiếp hàng ngày?
- A. Làm cho tiếng Việt trở nên nghèo nàn.
- B. Khiến người nghe khó tiếp thu thông tin.
- C. Làm mất đi sự tự nhiên, trong sáng của tiếng Việt.
- D. Gây khó khăn cho việc học tiếng Việt của người nước ngoài.