Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 45 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?
- A. Trăng ơi từ đâu đến?
- B. Thuyền về có nhớ bến chăng, Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
- C. Gió đưa cây cải về trời, Rau răm ở lại chịu đời đắng cay.
- D. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Câu 2: Xác định thành ngữ trong câu sau: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.”
- A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- B. ăn khoai nhớ kẻ cho dây
- C. mà trồng
- D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, ăn khoai nhớ kẻ cho dây
Câu 3: Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt?
- A. Giang sơn
- B. Tổ quốc
- C. Nồi niêu
- D. Thiên nhiên
Câu 4: Trong đoạn văn sau, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển: “Mặt trời nhô lên khỏi ngọn núi, chiếu những tia nắng đầu tiên xuống thung lũng. Cả thung lũng bừng tỉnh giấc sau một đêm dài.”
- A. Mặt trời
- B. Bừng tỉnh giấc
- C. Thung lũng
- D. Ngọn núi
Câu 5: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện rõ nhất bài học về sự khiêm tốn?
- A. Có chí thì nên.
- B. Không thầy đố mày làm nên.
- C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
- D. Ăn vóc học hay.
Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu sau: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sủi lên, thành một làn sóng vô cùng … , lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn.” (Hồ Chí Minh)
- A. mạnh mẽ
- B. yếu ớt
- C. âm ỉ
- D. nhẹ nhàng
Câu 7: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng, Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.” (Viễn Phương)?
- A. So sánh
- B. Hoán dụ
- C. Nhân hóa
- D. Điệp ngữ
Câu 8: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
- A. Hôm nay trời mưa.
- B. Tôi rất thích đọc sách.
- C. Trời mưa to và gió thổi mạnh.
- D. Bạn Lan là một học sinh giỏi.
Câu 9: Xác định lỗi sai về ngữ pháp trong câu sau và sửa lại cho đúng: “Tuy Lan học giỏi nhưng bạn ấy lại rất khiêm tốn và hòa đồng với mọi người xung quanh.”
- A. Sai về dùng từ "nhưng", sửa thành "vì".
- B. Sai về dùng từ "tuy...nhưng", sửa thành "dù...nhưng" hoặc bỏ "tuy".
- C. Sai về trật tự từ, sửa lại thành "Lan tuy học giỏi".
- D. Câu không có lỗi sai.
Câu 10: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách ngôn ngữ của văn bản nhật dụng?
- A. Trang trọng, cổ kính, giàu tính hình tượng.
- B. Khách quan, chính xác, logic, chặt chẽ.
- C. Thông thường, giản dị, gần gũi, dễ hiểu.
- D. Trau chuốt, tinh tế, giàu tính nghệ thuật.
Câu 11: Trong câu: “Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con”, từ “thức” thứ hai được sử dụng theo biện pháp tu từ nào?
- A. Ẩn dụ
- B. So sánh
- C. Hoán dụ
- D. Nhân hóa
Câu 12: Chọn cặp từ trái nghĩa phù hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “Trong cuộc sống, chúng ta cần phân biệt rõ ràng giữa … và … để có những quyết định đúng đắn.”
- A. lớn – nhỏ
- B. cao – thấp
- C. xa – gần
- D. đúng – sai
Câu 13: Trong các câu sau, câu nào sử dụng dấu chấm phẩy đúng quy tắc?
- A. Chúng ta phải học tập chăm chỉ; rèn luyện đạo đức tốt.
- B. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam, một thành phố lớn; có nhiều di tích lịch sử.
- C. Tôi thích đọc sách, nghe nhạc; và xem phim.
- D. Thời tiết hôm nay đẹp, trời xanh; nắng nhẹ.
Câu 14: Từ “xuân” trong câu thơ “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua, Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
- A. Nghĩa gốc
- B. Nghĩa chuyển
- C. Vừa nghĩa gốc vừa nghĩa chuyển
- D. Không xác định được
Câu 15: Tìm từ láy trong đoạn văn sau: “Gió thổi nhẹ nhàng, cây cối xào xạc. Những chú chim hót líu lo trên cành.”
- A. gió, cây cối, chim
- B. thổi, xào xạc, hót
- C. nhẹ nhàng, trên cành
- D. nhẹ nhàng, xào xạc, líu lo
Câu 16: Trong câu: “Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”, cặp quan hệ từ được sử dụng là cặp quan hệ từ gì?
- A. Nguyên nhân - kết quả
- B. Điều kiện - kết quả
- C. Tương phản - tăng tiến
- D. Thời gian - tiếp diễn
Câu 17: Chọn câu văn có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa.
- A. Những đám mây trắng trôi bồng bềnh trên bầu trời.
- B. Mặt trăng tròn như chiếc mâm lơ lửng giữa trời.
- C. Gió lay nhẹ cành tre.
- D. Tiếng suối chảy róc rách.
Câu 18: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “bao la”?
- A. nhỏ bé
- B. hẹp hòi
- C. mênh mông
- D. chật chội
Câu 19: Trong đoạn văn nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính mạch lạc?
- A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
- B. Liên kết câu, liên kết đoạn chặt chẽ.
- C. Sử dụng nhiều câu cảm thán, câu nghi vấn.
- D. Trích dẫn nhiều ý kiến của các chuyên gia.
Câu 20: Dòng nào sau đây không phải là biện pháp tu từ vựng?
- A. Ẩn dụ
- B. Hoán dụ
- C. So sánh
- D. Điệp ngữ
Câu 21: Xác định kiểu câu theo mục đích nói của câu sau: “Sao hôm nay bạn lại buồn thế?”
- A. Câu trần thuật
- B. Câu cầu khiến
- C. Câu nghi vấn
- D. Câu cảm thán
Câu 22: Chọn từ có nghĩa khái quát nhất trong nhóm các từ sau: bàn, ghế, tủ, giường, sập, phản.
- A. Giường
- B. Đồ dùng
- C. Bàn
- D. Tủ
Câu 23: Trong câu: “Đọc sách giúp ta mở mang kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn.”, vế câu thứ hai có quan hệ ý nghĩa gì với vế câu thứ nhất?
- A. Nguyên nhân
- B. Điều kiện
- C. Tương phản
- D. Bổ sung, phát triển ý
Câu 24: Biện pháp tu từ hoán dụ thường được xây dựng trên cơ sở quan hệ nào?
- A. Tương đồng về âm thanh
- B. Tương đồng về hình thức
- C. Gần gũi, liên quan
- D. Đối lập về nghĩa
Câu 25: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: “Để bài văn nghị luận có sức thuyết phục, cần chú trọng đến … và ….”
- A. lí lẽ, dẫn chứng
- B. từ ngữ, hình ảnh
- C. cảm xúc, giọng điệu
- D. bố cục, mạch văn
Câu 26: Trong câu: “Tiếng chim hót véo von trên cành cây”, từ “véo von” là loại từ gì?
- A. Danh từ
- B. Tính từ
- C. Động từ
- D. Đại từ
Câu 27: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong khổ thơ sau: “Con ơi con ngủ cho say, Để mẹ đi cấy ruộng này về ngay. Ngày mai ra đồng còn dài, Mẹ còn phải cấy, còn ai giữ nhà?”
- A. So sánh
- B. Ẩn dụ
- C. Điệp ngữ
- D. Hoán dụ
Câu 28: Chọn từ trái nghĩa với từ “hòa bình”.
- A. yên tĩnh
- B. lặng lẽ
- C. an ninh
- D. chiến tranh
Câu 29: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào thường sử dụng phong cách ngôn ngữ khoa học?
- A. Văn bản tự sự
- B. Báo cáo khoa học
- C. Thơ trữ tình
- D. Truyện ngắn
Câu 30: Sắp xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh, có nghĩa: “học / phải / đi đôi / với / hành”.
- A. Đi đôi học với hành phải.
- B. Hành phải đi đôi với học.
- C. Học phải đi đôi với hành.
- D. Với hành học phải đi đôi.