Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 53 - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để nhấn mạnh sự đối lập?
“Mặt trời lặn xuống, nhưng ánh sáng vẫn còn vương lại. Đêm đen chầm chậm bò lên từ phía chân trời, nuốt chửng từng chút một cái ráng chiều vàng vọt.”
- A. So sánh
- B. Đối lập (tương phản)
- C. Nhân hóa
- D. Ẩn dụ
Câu 2: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu sau: “Với sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã đạt được thành công ngoài mong đợi.”
- A. Chủ ngữ
- B. Vị ngữ
- C. Bổ ngữ
- D. Trạng ngữ
Câu 3: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic hoặc ngữ pháp?
1. Nhờ chăm chỉ học hành, nên nó đã đỗ đạt cao.
2. Thời tiết hôm nay rất đẹp, thích hợp cho một chuyến dã ngoại.
3. Anh ấy là một họa sĩ tài năng, những bức tranh của anh luôn có hồn.
4. Cảnh vật mùa thu ở đây thật yên bình, khiến lòng người thanh thản.
Câu 4: Trong đoạn trích: “Những cánh hoa phượng đỏ rực như ngọn lửa đang cháy trên nền trời xanh thẳm. Mùa hè đã đến rồi!”, biện pháp tu từ so sánh được sử dụng nhằm mục đích gì?
- A. Làm cho câu văn thêm dài.
- B. Chỉ ra đặc điểm cụ thể của ngọn lửa.
- C. Gợi tả màu sắc và hình ảnh sống động của hoa phượng, nhấn mạnh vẻ đẹp đặc trưng của mùa hè.
- D. So sánh sự nóng bức của mùa hè với ngọn lửa.
Câu 5: Câu nào sau đây là câu đặc biệt?
- A. Mưa! Một cơn mưa rào bất chợt.
- B. Anh ấy đang đọc sách trong thư viện.
- C. Khi tôi đến, trời đã tối.
- D. Mẹ tôi là một giáo viên.
Câu 6: Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu: “Trên sân trường, học sinh đang tập thể dục buổi sáng.”
- A. Trạng ngữ + Chủ ngữ + Trạng ngữ + Vị ngữ
- B. Trạng ngữ + Chủ ngữ + Vị ngữ
- C. Chủ ngữ + Trạng ngữ + Vị ngữ
- D. Chủ ngữ + Vị ngữ + Trạng ngữ
Câu 7: Trong các cách dùng từ sau, cách dùng nào mắc lỗi sai nghĩa?
- A. Anh ấy là một người rất cẩn trọng trong công việc.
- B. Cô bé có một giọng hát trong trẻo như tiếng chim hót.
- C. Nền kinh tế đang có những bước tiến tụt hậu rõ rệt.
- D. Những khó khăn đó chỉ là tạm thời.
Câu 8: Xác định phép liên kết chủ yếu được sử dụng để nối hai câu sau: “Trời đã về khuya. Thế nhưng, mọi người vẫn còn đang làm việc.”
- A. Phép lặp
- B. Phép thế
- C. Phép đồng nghĩa
- D. Phép nối
Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào? “Theo báo cáo của Bộ Y tế, số ca mắc bệnh trong tháng qua đã giảm 15% so với tháng trước. Đây là tín hiệu đáng mừng trong công tác phòng chống dịch.”
- A. Phong cách ngôn ngữ báo chí
- B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
- C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Câu 10: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?
- A. Anh ấy rất giỏi.
- B. Ông cụ đã đi xa rồi. (thay cho "đã chết")
- C. Bài kiểm tra này rất khó.
- D. Trời mưa to quá.
Câu 11: Xác định chủ ngữ trong câu: “Sự chăm chỉ và kiên trì là yếu tố quan trọng dẫn đến thành công.”
- A. Sự chăm chỉ và kiên trì
- B. là yếu tố quan trọng dẫn đến thành công
- C. chăm chỉ và kiên trì
- D. yếu tố quan trọng
Câu 12: Câu nào dưới đây mắc lỗi về cấu trúc câu (câu thiếu thành phần chính)?
- A. Tôi rất thích đọc sách vào buổi tối.
- B. Khi mùa xuân đến, hoa đào nở rộ.
- C. Qua bài thơ cho thấy tình yêu quê hương sâu sắc của tác giả.
- D. Cả lớp im lặng lắng nghe cô giáo giảng bài.
Câu 13: Phân tích tác dụng của biện pháp điệp ngữ trong câu thơ: “Yêu biết mấy, dòng sông xanh/ Yêu biết mấy, những áng mây trôi.”
- A. Làm cho câu thơ dễ đọc, dễ nhớ.
- B. Nhấn mạnh màu sắc của dòng sông và áng mây.
- C. Tạo nhịp điệu cho câu thơ.
- D. Nhấn mạnh cảm xúc yêu mến, tha thiết của chủ thể trữ tình đối với cảnh vật.
Câu 14: Xác định từ/cụm từ có nghĩa rộng nhất trong nhóm sau: hoa, hồng, cúc, lan.
- A. hoa
- B. hồng
- C. cúc
- D. lan
Câu 15: Câu nào sau đây là câu ghép?
- A. Mặt trời mọc đằng đông.
- B. Trời mưa to nên đường rất trơn.
- C. Những bông hoa này thật đẹp.
- D. Em trai tôi đang chơi đá bóng.
Câu 16: Đọc đoạn hội thoại sau: “A: Cậu đã làm xong bài tập chưa? B: Tớ vẫn đang cố gắng.” Xác định nhân tố giao tiếp nào không được thể hiện rõ ràng trong đoạn trích này?
- A. Nhân vật giao tiếp (người nói/người nghe)
- B. Nội dung giao tiếp
- C. Hoàn cảnh giao tiếp cụ thể (không gian, thời gian, mối quan hệ chi tiết)
- D. Mục đích giao tiếp
Câu 17: Phân tích lỗi sai trong câu: “Qua báo chí cho chúng ta thấy nhiều tấm gương người tốt việc tốt.”
- A. Thiếu chủ ngữ (chủ ngữ bị lầm với trạng ngữ).
- B. Sai về quan hệ từ.
- C. Lặp từ.
- D. Thiếu vị ngữ.
Câu 18: Dựa vào nghĩa của từ, hãy xác định từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại: vui vẻ, buồn bã, hạnh phúc, phấn khởi.
- A. vui vẻ
- B. buồn bã
- C. hạnh phúc
- D. phấn khởi
Câu 19: Xác định biện pháp tu từ hoán dụ trong câu: “Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.” (Tố Hữu).
- A. Áo chàm (chỉ người Việt Bắc)
- B. Cầm tay nhau (chỉ hành động)
- C. biết nói gì (chỉ sự im lặng)
- D. phân li (chỉ sự chia tay)
Câu 20: Để đảm bảo tính liên kết về nội dung giữa hai đoạn văn, người viết cần chú ý điều gì?
- A. Chỉ sử dụng phép lặp từ.
- B. Bắt đầu mỗi đoạn bằng một câu hỏi.
- C. Đảm bảo ý của đoạn sau tiếp nối, bổ sung hoặc phát triển ý của đoạn trước; có thể sử dụng các từ ngữ, câu nối phù hợp.
- D. Mỗi đoạn phải trình bày một ý hoàn toàn độc lập.
Câu 21: Câu nào sau đây sử dụng sai quan hệ từ?
- A. Tuy nhà xa nhưng anh ấy vẫn đi học đều.
- B. Vì trời mưa nên đường trơn trượt.
- C. Không chỉ giỏi Toán mà cậu ấy còn học tốt cả Văn.
- D. Nếu trời không mưa thì chúng tôi sẽ đi picnic.
Câu 22: Xác định thành phần khởi ngữ trong câu: “Còn tôi, tôi vẫn tin vào tương lai tươi sáng.”
- A. Còn tôi
- B. tôi
- C. vẫn tin vào tương lai tươi sáng
- D. vào tương lai tươi sáng
Câu 23: Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ trong đoạn thơ: “Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo / Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt / Ai mang chén rượu tưới lào kheo?” (Nguyễn Khuyến).
- A. Để hỏi về người cụ thể đã tưới rượu.
- B. Để khẳng định không ai tưới rượu.
- C. Thể hiện nỗi lòng, tâm trạng bâng khuâng, nuối tiếc, thắc mắc về sự trôi chảy của thời gian, sự vắng bóng của tri âm.
- D. Tạo sự bí ẩn cho bài thơ.
Câu 24: Câu nào dưới đây diễn đạt lủng củng, tối nghĩa?
- A. Cuốn sách này rất bổ ích cho việc học tập.
- B. Quan điểm của tôi là về vấn đề này có nhiều ý kiến trái chiều.
- C. Sau cơn mưa, cầu vồng xuất hiện.
- D. Chúng tôi đã thảo luận rất kỹ về kế hoạch sắp tới.
Câu 25: Xác định phép liên kết được sử dụng để nối hai câu sau: “Nam là lớp trưởng. Bạn ấy rất gương mẫu.”
- A. Phép lặp
- B. Phép thế
- C. Phép nối
- D. Phép đồng nghĩa
Câu 26: Trong giao tiếp, việc lựa chọn từ ngữ, cách diễn đạt phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện nguyên tắc nào?
- A. Nguyên tắc lịch sự và phù hợp.
- B. Nguyên tắc ngắn gọn.
- C. Nguyên tắc nói thật.
- D. Nguyên tắc nói đầy đủ thông tin.
Câu 27: Phân tích ý nghĩa của từ “mặt trời” trong câu thơ: “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng / Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.” (Viễn Phương).
- A. Cả hai từ “mặt trời” đều chỉ hiện tượng thiên nhiên.
- B. Từ “mặt trời” thứ nhất chỉ hiện tượng thiên nhiên, từ thứ hai chỉ Bác Hồ theo nghĩa đen.
- C. Từ “mặt trời” thứ nhất là ẩn dụ, từ thứ hai là nghĩa đen.
- D. Từ “mặt trời” thứ nhất chỉ hiện tượng thiên nhiên (nghĩa đen), từ thứ hai là ẩn dụ chỉ Bác Hồ - nguồn sáng, sự vĩ đại, bất tử.
Câu 28: Câu nào dưới đây sử dụng sai cặp quan hệ từ?
- A. Vì bạn ấy cố gắng nên bạn ấy đã thành công.
- B. Không những học giỏi mà cậu ấy còn hát hay.
- C. Mặc dù trời mưa nhưng mà chúng tôi vẫn đi.
- D. Nếu em chăm chỉ, em sẽ đạt kết quả tốt.
Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (câu mang ý khái quát nhất) của đoạn: “Học sinh cần rèn luyện kỹ năng tự học. Tự học giúp các em chủ động tiếp thu kiến thức. Tự học còn giúp phát triển khả năng tư duy độc lập và giải quyết vấn đề. Nhờ tự học, học sinh có thể theo kịp chương trình và mở rộng hiểu biết.”
- A. Học sinh cần rèn luyện kỹ năng tự học.
- B. Tự học giúp các em chủ động tiếp thu kiến thức.
- C. Tự học còn giúp phát triển khả năng tư duy độc lập và giải quyết vấn đề.
- D. Nhờ tự học, học sinh có thể theo kịp chương trình và mở rộng hiểu biết.
Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ Hán Việt trong một số văn bản (ví dụ: văn bản hành chính, khoa học).
- A. Làm cho câu văn dài hơn.
- B. Chỉ đơn thuần là thói quen sử dụng.
- C. Thể hiện sự sính ngoại.
- D. Góp phần tạo sắc thái trang trọng, uyên bác, khái quát; thể hiện tính chính xác, chặt chẽ của văn phong.