Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 71 - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ trong câu sau: “Yêu biết mấy những con đường làng, yêu biết mấy những buổi chiều tà, yêu biết mấy những lời ru của mẹ.
- A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa các hình ảnh.
- B. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho câu văn.
- C. Nhấn mạnh cảm xúc yêu thương, gắn bó sâu sắc.
- D. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.
Câu 2: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: “Những cánh hoa phượng đỏ tươi rụng đầy sân trường.”
- A. Chủ ngữ
- B. Vị ngữ
- C. Trạng ngữ
- D. Bổ ngữ
Câu 3: Dựa vào ngữ cảnh, hãy cho biết từ "chạy" trong câu nào sau đây được dùng với nghĩa chuyển?
- A. Bạn ấy chạy rất nhanh trong cuộc thi.
- B. Đứa bé chạy lon ton theo mẹ.
- C. Chiếc xe máy đang chạy trên đường.
- D. Đồng hồ này chạy rất chính xác.
Câu 4: Phân tích sự khác biệt về sắc thái nghĩa giữa hai câu sau: (1) "Anh ấy đã hoàn thành công việc." và (2) "Anh ấy đã hoàn thành xong công việc rồi."
- A. Câu (1) diễn tả hành động chưa kết thúc, câu (2) diễn tả hành động đã kết thúc.
- B. Câu (2) nhấn mạnh hơn tính trọn vẹn, dứt điểm của hành động so với câu (1).
- C. Câu (1) mang sắc thái khẳng định, câu (2) mang sắc thái phủ định.
- D. Hai câu hoàn toàn đồng nghĩa, không có sự khác biệt.
Câu 5: Trong tình huống giao tiếp nào sau đây, việc sử dụng câu hỏi tu từ là phù hợp nhất để thể hiện cảm xúc?
- A. Hỏi đường đến bưu điện.
- B. Yêu cầu người khác đưa giúp đồ vật.
- C. Bày tỏ sự ngạc nhiên, thán phục trước một cảnh đẹp.
- D. Xác nhận thông tin đã nhận được.
Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa.” (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận)
- A. So sánh và nhân hóa.
- B. Ẩn dụ và hoán dụ.
- C. Điệp ngữ và liệt kê.
- D. Nói quá và nói giảm nói tránh.
Câu 7: Xác định kiểu câu theo mục đích nói của câu sau: “Bạn có thể giúp mình chuyển quyển sách này không?”
- A. Câu trần thuật.
- B. Câu cảm thán.
- C. Câu cầu khiến.
- D. Câu nghi vấn (dùng để cầu khiến).
Câu 8: Phân tích ý nghĩa của thành ngữ "Nước chảy đá mòn".
- A. Sự kiên trì không mang lại kết quả.
- B. Sự kiên trì, bền bỉ có thể vượt qua mọi khó khăn.
- C. Sức mạnh của thiên nhiên là vô tận.
- D. Thời gian làm thay đổi mọi thứ một cách đột ngột.
Câu 9: Cho câu: "Vì trời mưa to, nên buổi dã ngoại bị hoãn lại." Xác định quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu.
- A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
- B. Quan hệ điều kiện - kết quả.
- C. Quan hệ tương phản.
- D. Quan hệ bổ sung.
Câu 10: Từ nào sau đây là từ láy?
- A. Quyển sách
- B. Cây cỏ
- C. Lấp lánh
- D. Nhà cửa
Câu 11: Đọc câu sau và cho biết nó mắc lỗi gì về mặt ngữ pháp hoặc logic: “Qua tác phẩm, đã cho ta thấy rõ số phận bi thảm của người phụ nữ.”
- A. Thiếu vị ngữ.
- B. Thiếu chủ ngữ.
- C. Thừa chủ ngữ.
- D. Sai quan hệ từ.
Câu 12: Xác định nghĩa của từ "thiết" trong cụm từ "thiết tha".
- A. Thiết là tha thiết, gắn bó.
- B. Thiết là thiết lập, xây dựng.
- C. Thiết là thiết kế, tạo hình.
- D. Thiết là sắt thép, kim loại.
Câu 13: Khi viết một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị quan hệ liên kết (ví dụ: tuy nhiên, do đó, bên cạnh đó) có tác dụng chủ yếu gì?
- A. Làm cho đoạn văn dài hơn.
- B. Giúp người đọc dễ dàng bỏ qua các ý phụ.
- C. Tạo ra sự mâu thuẫn giữa các câu.
- D. Giúp liên kết ý giữa các câu, các đoạn, làm cho văn bản mạch lạc, dễ hiểu.
Câu 14: Phân biệt sự khác nhau về cách dùng giữa cặp từ "tuyệt vời" và "tuyệt diệu".
- A. "Tuyệt vời" dùng cho vật thể, "tuyệt diệu" dùng cho cảm xúc.
- B. "Tuyệt vời" mang sắc thái tiêu cực, "tuyệt diệu" mang sắc thái tích cực.
- C. Cả hai đều diễn tả mức độ cao của sự tốt đẹp, nhưng "tuyệt diệu" thường nhấn mạnh vẻ đẹp kỳ lạ, hiếm có hơn.
- D. Hai từ đồng nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế cho nhau trong mọi trường hợp.
Câu 15: Cho câu: "Nếu bạn chăm chỉ, bạn sẽ đạt kết quả tốt." Xác định kiểu câu ghép dựa trên quan hệ ý nghĩa giữa các vế.
- A. Câu ghép biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả.
- B. Câu ghép biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
- C. Câu ghép biểu thị quan hệ tương phản.
- D. Câu ghép biểu thị quan hệ lựa chọn.
Câu 16: Đọc đoạn hội thoại sau và phân tích xem người nói B đã sử dụng chiến lược giao tiếp nào để từ chối lời đề nghị một cách lịch sự? A: "Tối nay đi xem phim nhé?" B: "Cảm ơn bạn đã mời, nhưng tối nay mình có việc bận rồi."
- A. Từ chối thẳng thừng.
- B. Nêu lý do và bày tỏ sự tiếc nuối (ngầm hoặc trực tiếp).
- C. Đồng ý nhưng trì hoãn.
- D. Lảng tránh, không trả lời trực tiếp.
Câu 17: Xác định từ loại của từ "hạnh phúc" trong câu: "Cô ấy cảm thấy rất hạnh phúc."
- A. Danh từ
- B. Động từ
- C. Tính từ
- D. Phó từ
Câu 18: Phân tích vai trò của dấu hai chấm trong câu sau: "Ông cha ta đã đúc kết nhiều kinh nghiệm quý báu: Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao."
- A. Báo hiệu lời nói trực tiếp.
- B. Tách các vế trong câu ghép.
- C. Liệt kê các thành phần đồng chức.
- D. Báo hiệu phần giải thích, thuyết minh cho ý trước đó.
Câu 19: Từ nào sau đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại?
- A. Vui vẻ
- B. Buồn bã
- C. U sầu
- D. Rầu rĩ
Câu 20: Trong một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng nhiều tính từ và động từ giàu sức gợi cảm có tác dụng chủ yếu gì?
- A. Làm cho câu văn ngắn gọn hơn.
- B. Giúp người đọc hình dung rõ nét, sinh động về đối tượng được miêu tả.
- C. Nhấn mạnh ý kiến chủ quan của người viết.
- D. Tạo ra giọng điệu khách quan, trung lập.
Câu 21: Phân tích ý nghĩa sâu xa của hình ảnh "ánh trăng" trong một số tác phẩm văn học Việt Nam (ví dụ: Đồng chí - Chính Hữu, Ánh trăng - Nguyễn Duy).
- A. Biểu tượng cho quá khứ, thiên nhiên, sự bình dị, thủy chung.
- B. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
- C. Biểu tượng cho chiến tranh, gian khổ.
- D. Biểu tượng cho tình yêu đôi lứa.
Câu 22: Xác định lỗi sai trong việc sử dụng từ Hán Việt trong câu sau: "Nhà trường đã đưa ra những quyết định rất tối ưu để giải quyết vấn đề."
- A. Từ "những" dùng sai.
- B. Từ "quyết định" dùng sai.
- C. Từ "tối ưu" dùng sai (tối ưu đã mang nghĩa tốt nhất, không đi kèm với "rất").
- D. Từ "vấn đề" dùng sai.
Câu 23: Phân tích hiệu quả biểu đạt của biện pháp tu từ hoán dụ trong câu: "Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay." (Việt Bắc - Tố Hữu)
- A. Nhấn mạnh sự giàu có của người dân Việt Bắc.
- B. Chỉ người dân Việt Bắc qua trang phục đặc trưng của họ.
- C. Diễn tả hành động mặc áo chàm.
- D. Biểu tượng cho sự chia ly mãi mãi.
Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính được đề cập: "Việc bảo vệ môi trường không chỉ là trách nhiệm của riêng ai mà là của cả cộng đồng. Mỗi hành động nhỏ như tiết kiệm điện, nước, phân loại rác đều góp phần tạo nên một môi trường sống xanh, sạch, đẹp hơn cho thế hệ tương lai."
- A. Trách nhiệm bảo vệ môi trường của cộng đồng.
- B. Cách tiết kiệm điện, nước.
- C. Lợi ích của việc phân loại rác.
- D. Tương lai của môi trường sống.
Câu 25: Từ nào sau đây là từ đồng âm với từ "đá" trong câu "Hòn đá lăn xuống dốc"?
- A. Đất
- B. Sỏi
- C. Gạch
- D. Đá bóng (động từ)
Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản: "Đêm. Rét. Ngoài trời gió bấc thổi ào ào."
- A. Cung cấp thông tin chi tiết về thời gian và thời tiết.
- B. Nhấn mạnh, gợi tả ấn tượng mạnh về cảnh vật, thời gian.
- C. Diễn tả hành động đang diễn ra.
- D. Trình bày một yêu cầu, đề nghị.
Câu 27: Đọc câu sau và xác định thành phần phụ chú: "Nguyễn Du, đại thi hào dân tộc, đã để lại kiệt tác Truyện Kiều."
- A. Nguyễn Du
- B. đã để lại kiệt tác Truyện Kiều
- C. đại thi hào dân tộc
- D. kiệt tác Truyện Kiều
Câu 28: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp với vai vế, tuổi tác, quan hệ có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
- A. Thể hiện sự tôn trọng, lịch sự và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp.
- B. Chứng tỏ vốn từ vựng phong phú của người nói.
- C. Làm cho câu nói trở nên dài hơn.
- D. Giúp người nghe dễ dàng hiểu được nội dung chính.
Câu 29: Phân tích sự khác biệt về cấu tạo giữa cụm danh từ và danh từ đơn.
- A. Danh từ đơn có cấu tạo phức tạp hơn cụm danh từ.
- B. Cụm danh từ chỉ có một từ, danh từ đơn có nhiều từ.
- C. Danh từ đơn có thể làm chủ ngữ hoặc vị ngữ, cụm danh từ thì không.
- D. Danh từ đơn là một từ, cụm danh từ là tập hợp từ có danh từ làm trung tâm, kèm theo các thành phần phụ.
Câu 30: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): "Mặc dù trời rét, nhưng em vẫn đi học đầy đủ."
- A. Sai quan hệ từ "Mặc dù".
- B. Thừa quan hệ từ "nhưng" (trong câu đã có "Mặc dù... vẫn").
- C. Sai vị trí của trạng ngữ "đầy đủ".
- D. Câu không có lỗi sai.