15+ Đề Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định thành phần chêm xen cùng tác dụng của nó:

  • A. Thành phần chêm xen là
  • B. Thành phần chêm xen là
  • C. Thành phần chêm xen là
  • D. Đoạn văn không chứa thành phần chêm xen.

Câu 2: Trong câu

  • A. Bổ sung thông tin chi tiết và thể hiện tình cảm, sự đánh giá của người nói.
  • B. Làm rõ hành động của chủ ngữ.
  • C. Nêu lên thời gian diễn ra sự việc.
  • D. Nhấn mạnh vị ngữ trong câu.

Câu 3: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê để diễn tả sự đa dạng, phong phú?

  • A. Bầu trời hôm nay thật xanh.
  • B. Cô ấy vừa đi học về.
  • C. Tiếng ve kêu râm ran báo hiệu mùa hè đã đến.
  • D. Trong gian hàng, đủ loại trái cây được bày bán: cam, quýt, xoài, ổi, dưa hấu...

Câu 4: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong đoạn thơ sau:

  • A. Diễn tả sự yên tĩnh, hoang sơ của rừng.
  • B. Miêu tả sự sống động, phong phú của cảnh vật và âm thanh nơi rừng Việt Bắc.
  • C. Nhấn mạnh nỗi buồn của tác giả.
  • D. Kể lại một câu chuyện về các loài vật.

Câu 5: Viết lại câu

  • A. Cậu ấy, ôi không thể tin được, rất thông minh.
  • B. Cậu ấy rất thông minh và giỏi giang.
  • C. Cậu ấy rất thông minh. Điều này làm tôi ngạc nhiên.
  • D. Cậu ấy rất thông minh, tôi đã nghe nói vậy.

Câu 6: Phép liệt kê trong câu

  • A. Liệt kê tăng tiến.
  • B. Liệt kê không theo cặp.
  • C. Liệt kê theo cặp.
  • D. Liệt kê giảm tiến.

Câu 7: Thành phần chêm xen trong câu thường được phân cách với các thành phần khác bằng những dấu câu nào?

  • A. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
  • B. Dấu hai chấm, dấu chấm phẩy.
  • C. Dấu ngoặc đơn, dấu phẩy, dấu gạch ngang.
  • D. Dấu ba chấm, dấu chấm than.

Câu 8: Để miêu tả sự phát triển mạnh mẽ, vượt bậc của công nghệ trong những năm gần đây, bạn sẽ sử dụng phép liệt kê theo kiểu nào là hiệu quả nhất?

  • A. Liệt kê tăng tiến, liệt kê các thành tựu từ nhỏ đến lớn hoặc từ đơn giản đến phức tạp.
  • B. Liệt kê không theo cặp, liệt kê các thành tựu một cách ngẫu nhiên.
  • C. Liệt kê theo cặp, ghép đôi các thành tựu liên quan.
  • D. Liệt kê giảm tiến, liệt kê các thành tựu theo chiều đi xuống.

Câu 9: Xét câu:

  • A. Có, vì thành phần chêm xen là thành phần chính của câu.
  • B. Có, vì bỏ đi sẽ làm câu mất hoàn toàn nghĩa.
  • C. Không, vì thành phần chêm xen chỉ làm câu dài hơn.
  • D. Không thay đổi ý nghĩa chính (ai làm gì), nhưng mất đi thông tin bổ sung về đặc điểm của chủ ngữ, làm giảm sắc thái biểu cảm.

Câu 10: Phép liệt kê trong đoạn văn

  • A. Miêu tả cụ thể, chi tiết sự lan tỏa và những nơi ánh trăng chiếu tới.
  • B. Thể hiện sự buồn bã, cô đơn của tác giả.
  • C. Nhấn mạnh sự tối tăm của căn phòng.
  • D. Kể lại một chuỗi hành động của ánh trăng.

Câu 11: Câu nào sau đây sử dụng thành phần chêm xen để bộc lộ cảm xúc tiếc nuối?

  • A. Hôm qua, tôi đã gặp lại bạn cũ.
  • B. Anh ấy, tiếc thay, đã không thể tham dự buổi lễ.
  • C. Thời tiết hôm nay thật đẹp!
  • D. Quyển sách này rất hay, bạn nên đọc thử.

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản giữa thành phần chêm xen và trạng ngữ là gì?

  • A. Trạng ngữ luôn đứng ở đầu câu, còn chêm xen thì không.
  • B. Thành phần chêm xen luôn là một cụm danh từ, trạng ngữ thì không.
  • C. Trạng ngữ có quan hệ ngữ pháp trực tiếp với nòng cốt câu (bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm, cách thức...), còn thành phần chêm xen không có quan hệ ngữ pháp trực tiếp đó.
  • D. Trạng ngữ được phân cách bằng dấu phẩy, còn chêm xen thì không.

Câu 13: Phép liệt kê trong câu

  • A. Nhấn mạnh sự đông đúc, đa dạng về chủng loại của côn trùng.
  • B. Miêu tả kích thước của côn trùng.
  • C. Nêu lên hành động của côn trùng.
  • D. Thể hiện sự yêu thích của người nói đối với côn trùng.

Câu 14: Chọn câu sử dụng phép liệt kê theo cặp.

  • A. Sáng, trưa, chiều, tối tôi đều bận rộn.
  • B. Cô ấy vừa xinh đẹp, vừa tài năng.
  • C. Anh ấy giỏi Toán và Lý; em gái anh ấy giỏi Văn và Sử.
  • D. Trong vườn có hoa hồng, hoa cúc, hoa hướng dương.

Câu 15: Tác dụng nào sau đây KHÔNG phải là tác dụng của phép chêm xen?

  • A. Bổ sung thông tin cần thiết.
  • B. Bộc lộ cảm xúc, thái độ.
  • C. Giải thích rõ hơn cho một thành phần nào đó trong câu.
  • D. Tạo nhịp điệu cho câu văn, câu thơ.

Câu 16: Đọc đoạn văn:

  • A. Miêu tả một cách sinh động, cụ thể sự bừa bộn, lộn xộn của căn phòng.
  • B. Nhấn mạnh sự ngăn nắp, gọn gàng.
  • C. Liệt kê các đồ vật có giá trị.
  • D. Thể hiện sự giàu có của chủ nhân căn phòng.

Câu 17: Viết lại câu

  • A. Tôi rất thích quyển sách này và đã đọc nó nhiều lần.
  • B. Quyển sách này thật hay, tôi rất thích nó.
  • C. Tôi rất thích quyển sách này - vì nội dung của nó quá hấp dẫn.
  • D. Quyển sách này, tôi thích nó.

Câu 18: Phép liệt kê nào dưới đây là liệt kê tăng tiến?

  • A. Sáng, trưa, chiều, tối.
  • B. Yêu nước, thương nòi, căm thù giặc, quyết chí đánh tan giặc giữ nước.
  • C. Ăn, ngủ, làm việc.
  • D. Dao, thớt, nồi, niêu.

Câu 19: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen KHÔNG hợp lý?

  • A. Mẹ tôi - người tôi yêu quý nhất - đang nấu cơm.
  • B. Bài thơ này (một tác phẩm nổi tiếng) rất khó hiểu.
  • C. Anh ấy, thật không ngờ, đã đạt giải nhất.
  • D. Tôi - đi học - hôm nay.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt về tác dụng giữa phép chêm xen và phép liệt kê.

  • A. Chêm xen thường bổ sung thông tin, giải thích hoặc bộc lộ cảm xúc cho một thành phần cụ thể; liệt kê thường diễn tả sự đầy đủ, đa dạng, hoặc tăng tiến của nhiều sự vật/hiện tượng cùng loại.
  • B. Chêm xen tạo nhịp điệu; liệt kê bổ sung thông tin.
  • C. Chêm xen làm câu ngắn gọn; liệt kê làm câu dài ra.
  • D. Chêm xen dùng trong văn xuôi; liệt kê dùng trong thơ.

Câu 21: Trong đoạn thơ

  • A. Có, liệt kê các sự vật, tác dụng miêu tả cảnh vật đầy đủ.
  • B. Có, liệt kê các hoạt động, tác dụng tạo không khí bận rộn.
  • C. Có, liệt kê các tính từ, tác dụng nhấn mạnh vẻ đẹp.
  • D. Không sử dụng phép liệt kê.

Câu 22: Để diễn tả sự phong phú của các món ăn trong mâm cỗ ngày Tết, bạn sẽ sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

  • A. Phép liệt kê.
  • B. Phép chêm xen.
  • C. Phép so sánh.
  • D. Phép nhân hóa.

Câu 23: Xác định thành phần chêm xen trong câu:

  • A. Ông Ba
  • B. năm nay đã ngoài 70 tuổi
  • C. vẫn còn rất minh mẫn
  • D. Ông Ba, năm nay đã ngoài 70 tuổi, vẫn còn rất minh mẫn.

Câu 24: Phép liệt kê có thể được sử dụng để diễn tả điều gì sau đây?

  • A. Chỉ một sự vật duy nhất.
  • B. Mối quan hệ nhân quả giữa hai sự việc.
  • C. Một hành động lặp đi lặp lại.
  • D. Nhiều sự vật, sự việc, đặc điểm cùng loại hoặc cùng thuộc một nhóm.

Câu 25: Câu nào dưới đây sử dụng cả phép chêm xen và phép liệt kê?

  • A. Hà Nội thật đẹp vào mùa thu.
  • B. Trong vườn có hoa hồng, hoa cúc.
  • C. Căn phòng của anh ấy - một người rất cẩn thận - luôn sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
  • D. Anh ấy là một người tốt bụng.

Câu 26: Khi sử dụng phép liệt kê, các yếu tố được liệt kê cần đảm bảo điều gì về mặt cấu trúc ngữ pháp?

  • A. Phải là các từ đơn.
  • B. Thường phải cùng loại (cùng là từ đơn, cùng là cụm từ có cấu trúc tương đương).
  • C. Phải là các câu hoàn chỉnh.
  • D. Không cần quan tâm đến cấu trúc, chỉ cần liệt kê các ý.

Câu 27: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để thêm một lời giải thích, chú thích hoặc một cảm xúc bất chợt vào câu mà không làm thay đổi cấu trúc ngữ pháp chính của câu?

  • A. Phép chêm xen.
  • B. Phép liệt kê.
  • C. Phép so sánh.
  • D. Phép ẩn dụ.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả sự nhàm chán của công việc.
  • B. Thể hiện sự yêu thích công việc của người viết.
  • C. Nhấn mạnh sự nhiều, dồn dập của công việc, góp phần diễn tả sự bận rộn, căng thẳng.
  • D. Liệt kê các công việc quan trọng nhất.

Câu 29: Xét câu:

  • A. Bổ sung thông tin về mối quan hệ và vai trò của cô giáo đối với người nói, thể hiện sự biết ơn.
  • B. Giải thích hành động của cô giáo.
  • C. Nêu lên nơi chốn diễn ra sự việc.
  • D. Nhấn mạnh chủ ngữ.

Câu 30: Phép liệt kê nào thường tạo ra cảm giác về mức độ tăng dần hoặc ý nghĩa sâu sắc thêm?

  • A. Liệt kê không tăng tiến.
  • B. Liệt kê tăng tiến.
  • C. Liệt kê theo cặp.
  • D. Liệt kê không theo cặp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định thành phần chêm xen cùng tác dụng của nó: "Hồ Chí Minh, vị Cha già kính yêu của dân tộc, đã dành trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng đất nước."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong câu "Mẹ tôi (người phụ nữ tần tảo nhất mà tôi từng biết) luôn dậy sớm chuẩn bị bữa ăn cho cả nhà.", tác dụng chính của thành phần chêm xen là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê để diễn tả sự đa dạng, phong phú?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong đoạn thơ sau: "Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay / Vượn hót chim kêu suốt cả ngày / Lá xanh hoa đỏ che suối đá / Chiều chiều vượn hót bày khỉ leo."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Viết lại câu "Cậu ấy rất thông minh" bằng cách thêm một thành phần chêm xen thể hiện thái độ ngạc nhiên, không tin vào sự thật đó của người nói.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phép liệt kê trong câu "Anh đi, anh nhớ những ngày / Bên sông Cầu nước chảy, có cây đa già / Có quán hàng xóm, có bà / Kể chuyện cổ tích, hát ca dịu dàng." (Nguyễn Duy) thuộc loại nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Thành phần chêm xen trong câu thường được phân cách với các thành phần khác bằng những dấu câu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Để miêu tả sự phát triển mạnh mẽ, vượt bậc của công nghệ trong những năm gần đây, bạn sẽ sử dụng phép liệt kê theo kiểu nào là hiệu quả nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Xét câu: "Anh ấy, một người vốn rất ít nói, bỗng dưng lại đứng lên phát biểu rất hùng hồn." Nếu bỏ đi thành phần chêm xen, ý nghĩa chính của câu có thay đổi không? Vì sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Phép liệt kê trong đoạn văn "Trăng từ cửa sổ rọi vào phòng những nét xiên xẹo dát bạc trên nền nhà, siling, và cả mảnh chăn con tôi đang đắp." (Nguyễn Minh Châu) có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Câu nào sau đây sử dụng thành phần chêm xen để bộc lộ cảm xúc tiếc nuối?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản giữa thành phần chêm xen và trạng ngữ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Phép liệt kê trong câu "Nào là nhện, nào là ruồi, nào là muỗi... đủ các loại côn trùng trong căn nhà bỏ hoang." có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Chọn câu sử dụng phép liệt kê theo cặp.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Tác dụng nào sau đây KHÔNG phải là tác dụng của phép chêm xen?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Đọc đoạn văn: "Trên bàn, sách, báo, tài liệu chất thành đống. Dưới sàn, quần áo, giày dép, vớ vẩn vương vãi khắp nơi. Trong góc, chiếc vali, túi xách ngổn ngang." Phép liệt kê trong đoạn văn này có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Viết lại câu "Tôi rất thích quyển sách này." bằng cách thêm một thành phần chêm xen thể hiện lý do yêu thích của bạn.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phép liệt kê nào dưới đây là liệt kê tăng tiến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen KHÔNG hợp lý?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Phân tích sự khác biệt về tác dụng giữa phép chêm xen và phép liệt kê.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong đoạn thơ "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo / Sóng biếc theo làn hơi gợn tí / Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo" (Nguyễn Khuyến), có sử dụng phép tu từ liệt kê không? Nếu có, tác dụng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để diễn tả sự phong phú của các món ăn trong mâm cỗ ngày Tết, bạn sẽ sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Xác định thành phần chêm xen trong câu: "Ông Ba, năm nay đã ngoài 70 tuổi, vẫn còn rất minh mẫn."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phép liệt kê có thể được sử dụng để diễn tả điều gì sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Câu nào dưới đây sử dụng cả phép chêm xen và phép liệt kê?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khi sử dụng phép liệt kê, các yếu tố được liệt kê cần đảm bảo điều gì về mặt cấu trúc ngữ pháp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để thêm một lời giải thích, chú thích hoặc một cảm xúc bất chợt vào câu mà không làm thay đổi cấu trúc ngữ pháp chính của câu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Đọc đoạn văn sau: "Những ngày cuối năm, công việc dồn dập: họp hành, báo cáo, tổng kết... Tôi quay cuồng trong mớ công việc không tên." Phép liệt kê trong đoạn văn này có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Xét câu: "Cô giáo (người đã dạy dỗ tôi từ những ngày đầu tiên) luôn là nguồn cảm hứng cho tôi." Tác dụng của thành phần chêm xen trong câu này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phép liệt kê nào thường tạo ra cảm giác về mức độ tăng dần hoặc ý nghĩa sâu sắc thêm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong câu sau, thành phần nào là thành phần chêm xen và tác dụng của nó là gì?
"Mẹ tôi - người phụ nữ tần tảo suốt đời - đã dạy cho tôi bài học về lòng kiên nhẫn."

  • A. "Mẹ tôi"; Bộc lộ cảm xúc.
  • B. "đã dạy cho tôi bài học về lòng kiên nhẫn"; Bổ sung thông tin.
  • C. "người phụ nữ tần tảo suốt đời"; Bổ sung thông tin về đối tượng được nhắc đến.
  • D. Không có thành phần chêm xen trong câu.

Câu 2: Phép liệt kê trong đoạn văn nào dưới đây giúp diễn tả sự đa dạng, phong phú của các loại cây ăn quả ở miền Tây Nam Bộ?

  • A. Trên đường về, tôi ghé qua chợ, mua ít trái cây: xoài, ổi, cam.
  • B. Vườn nhà ông tôi trồng nhiều loại cây: nào là cây cảnh, cây bóng mát, cây ăn quả.
  • C. Mùa hè, trái cây chín rộ: chôm chôm đỏ mọng, sầu riêng thơm lừng.
  • D. Miền Tây nổi tiếng với vô vàn loại trái cây nhiệt đới: sầu riêng Cái Mơn, xoài Cát Chu, bưởi Năm Roi, chôm chôm, măng cụt, vú sữa Lò Rèn.

Câu 3: Xác định câu có sử dụng thành phần chêm xen để bộc lộ cảm xúc của người nói/viết.

  • A. Hùng (người bạn thân nhất của tôi) đã chuyển đi nơi khác.
  • B. Ôi, cái cảm giác ấy - thật khó tả - vẫn còn đọng lại trong tôi.
  • C. Cuốn sách này (tái bản lần thứ ba) có thêm nhiều hình ảnh minh họa.
  • D. Hội nghị sẽ diễn ra vào tháng tới (dự kiến ngày 15).

Câu 4: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu thơ sau:
"Nào là: đồng, lúa, mía, khoai,
Sông ngòi, kênh rạch, ruộng bãi, nương dâu..."
(Tố Hữu)

  • A. Diễn tả sự giàu có, trù phú của cảnh vật quê hương.
  • B. Nhấn mạnh sự đơn điệu, nghèo nàn của cảnh vật.
  • C. Thể hiện cảm xúc buồn bã, tiếc nuối của tác giả.
  • D. Liệt kê đơn thuần để đếm số lượng các sự vật.

Câu 5: Trong câu "Nam, một học sinh giỏi của lớp, luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn bè.", thành phần chêm xen "một học sinh giỏi của lớp" có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.
  • B. Nhấn mạnh hành động của Nam.
  • C. Bổ sung thông tin, làm rõ đặc điểm của Nam.
  • D. Tạo nhịp điệu cho câu văn.

Câu 6: Đoạn văn sau sử dụng phép liệt kê theo dạng nào?
"Dưới ánh nắng ban mai, khu vườn bừng sáng với sắc đỏ của hoa hồng, sắc vàng của hướng dương, sắc tím của bằng lăng."

  • A. Liệt kê không theo từng cặp, không tăng tiến.
  • B. Liệt kê theo từng cặp.
  • C. Liệt kê tăng tiến.
  • D. Liệt kê phủ định.

Câu 7: Phép chêm xen thường được đặt ở vị trí nào trong câu?

  • A. Chỉ ở đầu câu.
  • B. Chỉ ở cuối câu.
  • C. Chỉ ở giữa câu.
  • D. Có thể ở đầu, giữa hoặc cuối câu, tùy thuộc vào ý đồ của người nói/viết.

Câu 8: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê tăng tiến?

  • A. Anh ấy giỏi toán, lý, hóa.
  • B. Trong cặp sách có sách, vở, bút, thước.
  • C. Cô ấy đi nhanh, nhanh hơn, rồi chạy biến.
  • D. Trời mưa to, sấm chớp đùng đùng, gió giật mạnh.

Câu 9: Thành phần chêm xen trong câu "Ông Sáu - người cha đáng kính của tôi - đã ra đi mãi mãi." được ngăn cách bởi dấu câu nào?

  • A. Dấu gạch ngang.
  • B. Dấu ngoặc đơn.
  • C. Dấu phẩy.
  • D. Dấu hai chấm.

Câu 10: Đâu KHÔNG phải là tác dụng của phép liệt kê?

  • A. Diễn tả đầy đủ, sâu sắc các khía cạnh của sự vật, hiện tượng.
  • B. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu, rườm rà.
  • C. Tạo ấn tượng về số lượng, quy mô.
  • D. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh ý cần biểu đạt.

Câu 11: Câu nào sau đây sử dụng phép chêm xen để giải thích hoặc bổ sung thông tin chi tiết?

  • A. Trời ơi - sao mà đẹp thế! - cảnh biển lúc hoàng hôn.
  • B. Họ - tôi tin là vậy - sẽ thành công.
  • C. Anh ấy - một người rất tốt - đã giúp đỡ tôi nhiều.
  • D. Cuốn sách này (đã xuất bản năm 2020) vẫn còn rất giá trị.

Câu 12: Phép liệt kê trong câu "Đám trẻ chạy nhảy, nô đùa, ca hát, cười nói rộn rã trên sân trường." có tác dụng gì?

  • A. Diễn tả sự hoạt động phong phú, sôi nổi của đám trẻ.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của sân trường.
  • C. Thể hiện sự buồn bã, cô đơn của đám trẻ.
  • D. Liệt kê các danh từ chỉ đồ vật.

Câu 13: Dựa vào dấu hiệu nhận biết, câu nào dưới đây có khả năng sử dụng thành phần chêm xen?

  • A. Hôm nay trời rất đẹp.
  • B. Thành phố Hồ Chí Minh (trước đây là Sài Gòn) là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước.
  • C. Bạn đi đâu đấy?
  • D. Quyển sách để trên bàn.

Câu 14: Phép liệt kê trong đoạn thơ "Cây đa nghìn năm/ Tán lá sum sê/ Che rợp đường đi/ Bóng mát rượi/ Chim chóc đua hót/ Ve sầu kêu ran." có tác dụng gì?

  • A. Diễn tả sự cô độc, vắng vẻ của cây đa.
  • B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của cây đa.
  • C. Gợi tả bức tranh sinh động, đầy sức sống về cây đa và không gian xung quanh.
  • D. Liệt kê các loại cây khác nhau.

Câu 15: Thành phần chêm xen thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Thay thế chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu.
  • B. Nối hai câu đơn thành một câu ghép.
  • C. Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • D. Bổ sung thông tin, giải thích, hoặc bộc lộ cảm xúc một cách gián tiếp.

Câu 16: Đâu là câu sử dụng phép liệt kê?

  • A. Nhà tôi ở gần trường.
  • B. Trời mưa nên đường trơn.
  • C. Anh ấy có nhiều sở thích: đọc sách, nghe nhạc, chơi thể thao.
  • D. Tôi rất thích môn Ngữ văn.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt về tác dụng chủ yếu giữa thành phần chêm xen trong câu (A) và (B):
(A) Cô ấy (người mà tôi ngưỡng mộ) đã đạt giải nhất.
(B) Cảnh vật ở đây - đẹp đến ngỡ ngàng! - khiến tôi không muốn rời đi.

  • A. (A) bộc lộ cảm xúc, (B) bổ sung thông tin.
  • B. (A) bổ sung thông tin, (B) bộc lộ cảm xúc.
  • C. Cả hai đều bộc lộ cảm xúc.
  • D. Cả hai đều bổ sung thông tin.

Câu 18: Phép liệt kê theo cặp thường có đặc điểm gì?

  • A. Các thành phần được liệt kê đi theo từng cặp có ý nghĩa đối xứng hoặc bổ sung cho nhau.
  • B. Các thành phần được liệt kê tăng dần về mức độ.
  • C. Các thành phần được liệt kê không có mối liên hệ gì.
  • D. Các thành phần được liệt kê chỉ là các danh từ đơn lẻ.

Câu 19: Tìm câu có sử dụng thành phần chêm xen được ngăn cách bằng dấu phẩy.

  • A. Ông ấy (ba tôi) là một nông dân cần cù.
  • B. Hà Nội - thủ đô của Việt Nam - rất cổ kính.
  • C. Lan, bạn thân của tôi, sắp đi du học.
  • D. Tôi mua chiếc xe mới (màu đỏ).

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng phép liệt kê để làm gì?
"Trên bàn học của tôi đầy đủ mọi thứ: sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút bi, thước kẻ, compa, máy tính Casio."

  • A. Diễn tả sự ngăn nắp, gọn gàng của bàn học.
  • B. Liệt kê các đồ dùng học tập, tạo ấn tượng về sự đầy đủ, phong phú.
  • C. Nhấn mạnh sự thiếu thốn đồ dùng học tập.
  • D. Bộc lộ cảm xúc buồn chán khi phải học bài.

Câu 21: Trong câu "Thầy giáo, người lái đò thầm lặng, đã đưa bao thế hệ học trò cập bến tri thức.", thành phần chêm xen có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ nghề nghiệp chính của thầy giáo.
  • B. Bổ sung thông tin về ngoại hình của thầy giáo.
  • C. Giải thích lý do thầy giáo im lặng.
  • D. Sử dụng biện pháp ẩn dụ để ca ngợi vai trò, công lao của thầy giáo.

Câu 22: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê theo từng cặp?

  • A. Sáng nắng, chiều mưa; lúc giận, lúc vui.
  • B. Ăn, ngủ, nghỉ ngơi.
  • C. Đỏ, vàng, xanh, tím.
  • D. Cao, thấp, béo, gầy.

Câu 23: Thành phần chêm xen "tôi nghĩ vậy" trong câu "Anh ấy sẽ thành công, tôi nghĩ vậy." có tác dụng gì?

  • A. Bổ sung thông tin về sự việc "anh ấy sẽ thành công".
  • B. Giải thích nguyên nhân "anh ấy sẽ thành công".
  • C. Bộc lộ thái độ, sự đánh giá chủ quan của người nói/viết.
  • D. Nhấn mạnh kết quả "sẽ thành công".

Câu 24: Phép liệt kê trong câu "Chúng tôi đã đi qua nhiều vùng đất: núi cao, rừng sâu, biển rộng, đồng bằng mênh mông." có tác dụng gì?

  • A. Miêu tả chi tiết đặc điểm của từng vùng đất.
  • B. Thể hiện sự nhàm chán của chuyến đi.
  • C. Nhấn mạnh sự quen thuộc của các địa danh.
  • D. Gợi tả phạm vi rộng lớn, sự đa dạng của những nơi đã đi qua.

Câu 25: Loại dấu câu nào KHÔNG thường được dùng để đánh dấu thành phần chêm xen?

  • A. Dấu ngoặc đơn.
  • B. Dấu chấm hỏi.
  • C. Dấu phẩy.
  • D. Dấu gạch ngang.

Câu 26: Phép liệt kê tăng tiến có đặc điểm là các thành phần được sắp xếp như thế nào?

  • A. Giảm dần về mức độ hoặc ý nghĩa.
  • B. Không theo một trật tự nào.
  • C. Tăng dần về mức độ, ý nghĩa hoặc sắc thái biểu cảm.
  • D. Ngẫu nhiên, không có quy luật.

Câu 27: Thành phần chêm xen trong câu "Mùa xuân (mùa của hy vọng và sự sống mới) đã về trên khắp quê hương." bổ sung thông tin về điều gì?

  • A. Ý nghĩa biểu tượng của mùa xuân.
  • B. Thời gian cụ thể của mùa xuân.
  • C. Địa điểm mà mùa xuân về.
  • D. Cảm xúc của người nói về mùa xuân.

Câu 28: Đâu là ví dụ về phép liệt kê giảm tiến?

  • A. Ngày một, ngày hai, ngày ba.
  • B. Vui, rất vui, vô cùng vui.
  • C. Ao, hồ, sông, biển.
  • D. Thiếu một người, thiếu hai người, thiếu cả đội.

Câu 29: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen "tôi nghĩ" trong câu "Việc này, tôi nghĩ, cần được giải quyết ngay lập tức."

  • A. Làm cho câu văn trang trọng hơn.
  • B. Nhấn mạnh ý kiến chủ quan, mang tính cá nhân của người nói.
  • C. Bổ sung thông tin khách quan về sự việc.
  • D. Giải thích nguyên nhân của sự việc.

Câu 30: Phép liệt kê trong đoạn thơ "Những chiếc xe đạp, xe máy, ô tô nối đuôi nhau trên phố." có tác dụng gì?

  • A. Gợi tả sự đông đúc, tấp nập của giao thông trên phố.
  • B. Nhấn mạnh sự vắng vẻ, yên tĩnh của con phố.
  • C. Liệt kê các loại phương tiện giao thông phổ biến.
  • D. Thể hiện sự yêu thích của tác giả đối với các loại xe.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong câu sau, thành phần nào là thành phần chêm xen và tác dụng của nó là gì?
'Mẹ tôi - người phụ nữ tần tảo suốt đời - đã dạy cho tôi bài học về lòng kiên nhẫn.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phép liệt kê trong đoạn văn nào dưới đây giúp diễn tả sự đa dạng, phong phú của các loại cây ăn quả ở miền Tây Nam Bộ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Xác định câu có sử dụng thành phần chêm xen để bộc lộ cảm xúc của người nói/viết.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu thơ sau:
'Nào là: đồng, lúa, mía, khoai,
Sông ngòi, kênh rạch, ruộng bãi, nương dâu...'
(Tố Hữu)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong câu 'Nam, một học sinh giỏi của lớp, luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn bè.', thành phần chêm xen 'một học sinh giỏi của lớp' có tác dụng chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Đoạn văn sau sử dụng phép liệt kê theo dạng nào?
'Dưới ánh nắng ban mai, khu vườn bừng sáng với sắc đỏ của hoa hồng, sắc vàng của hướng dương, sắc tím của bằng lăng.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Phép chêm xen thường được đặt ở vị trí nào trong câu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê tăng tiến?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Thành phần chêm xen trong câu 'Ông Sáu - người cha đáng kính của tôi - đã ra đi mãi mãi.' được ngăn cách bởi dấu câu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đâu KHÔNG phải là tác dụng của phép liệt kê?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Câu nào sau đây sử dụng phép chêm xen để giải thích hoặc bổ sung thông tin chi tiết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phép liệt kê trong câu 'Đám trẻ chạy nhảy, nô đùa, ca hát, cười nói rộn rã trên sân trường.' có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Dựa vào dấu hiệu nhận biết, câu nào dưới đây có khả năng sử dụng thành phần chêm xen?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phép liệt kê trong đoạn thơ 'Cây đa nghìn năm/ Tán lá sum sê/ Che rợp đường đi/ Bóng mát rượi/ Chim chóc đua hót/ Ve sầu kêu ran.' có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Thành phần chêm xen thường được sử dụng để làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Đâu là câu sử dụng phép liệt kê?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phân tích sự khác biệt về tác dụng chủ yếu giữa thành phần chêm xen trong câu (A) và (B):
(A) Cô ấy (người mà tôi ngưỡng mộ) đã đạt giải nhất.
(B) Cảnh vật ở đây - đẹp đến ngỡ ngàng! - khiến tôi không muốn rời đi.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phép liệt kê theo cặp thường có đặc điểm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Tìm câu có sử dụng thành phần chêm xen được ngăn cách bằng dấu phẩy.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng phép liệt kê để làm gì?
'Trên bàn học của tôi đầy đủ mọi thứ: sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút bi, thước kẻ, compa, máy tính Casio.'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong câu 'Thầy giáo, người lái đò thầm lặng, đã đưa bao thế hệ học trò cập bến tri thức.', thành phần chêm xen có ý nghĩa như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê theo từng cặp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Thành phần chêm xen 'tôi nghĩ vậy' trong câu 'Anh ấy sẽ thành công, tôi nghĩ vậy.' có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Phép liệt kê trong câu 'Chúng tôi đã đi qua nhiều vùng đất: núi cao, rừng sâu, biển rộng, đồng bằng mênh mông.' có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Loại dấu câu nào KHÔNG thường được dùng để đánh dấu thành phần chêm xen?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phép liệt kê tăng tiến có đặc điểm là các thành phần được sắp xếp như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Thành phần chêm xen trong câu 'Mùa xuân (mùa của hy vọng và sự sống mới) đã về trên khắp quê hương.' bổ sung thông tin về điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Đâu là ví dụ về phép liệt kê giảm tiến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen 'tôi nghĩ' trong câu 'Việc này, tôi nghĩ, cần được giải quyết ngay lập tức.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Phép liệt kê trong đoạn thơ 'Những chiếc xe đạp, xe máy, ô tô nối đuôi nhau trên phố.' có tác dụng gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biện pháp tu từ chêm xen được định nghĩa chính xác nhất là:

  • A. Sử dụng một từ ngữ đặc biệt để nhấn mạnh ý chính của câu.
  • B. Chèn vào câu một thành phần phụ, không tham gia trực tiếp vào cấu trúc ngữ pháp chính, nhằm bổ sung thông tin hoặc thể hiện thái độ, cảm xúc.
  • C. Lặp lại một cấu trúc ngữ pháp để tạo nhịp điệu và tăng tính biểu cảm.
  • D. Đảo ngược trật tự thông thường của các thành phần câu để nhấn mạnh.

Câu 2: Trong câu văn: “Chiếc áo này – tôi nghĩ vậy – rất hợp với bạn.”, thành phần “tôi nghĩ vậy” đóng vai trò là:

  • A. Thành phần chính của câu.
  • B. Trạng ngữ chỉ thái độ.
  • C. Thành phần bổ ngữ.
  • D. Thành phần chêm xen.

Câu 3: Tác dụng chính của biện pháp chêm xen trong câu thường là:

  • A. Bổ sung thông tin chi tiết, thể hiện thái độ, cảm xúc của người nói/viết.
  • B. Thay đổi cấu trúc ngữ pháp của câu cho phức tạp hơn.
  • C. Tạo ra sự mơ hồ, đa nghĩa cho câu văn.
  • D. Giảm nhẹ tính trang trọng của ngôn ngữ.

Câu 4: Dấu hiệu nào thường được sử dụng để nhận biết thành phần chêm xen trong văn bản?

  • A. Sử dụng các từ láy tượng thanh, tượng hình.
  • B. Xuất hiện ở đầu hoặc cuối câu.
  • C. Được tách biệt bằng dấu ngoặc đơn, dấu phẩy, hoặc dấu gạch ngang.
  • D. Chứa các từ ngữ mang tính khẩu ngữ cao.

Câu 5: Chọn câu văn sử dụng biện pháp chêm xen:

  • A. Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc.
  • B. Bạn biết đấy, thành phố này về đêm rất đẹp.
  • C. Những đóa hoa hồng đỏ rực rỡ.
  • D. Chúng ta cần phải cố gắng hơn nữa.

Câu 6: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau: “Văn chương có loại đáng đọc nhưng cũng có loại – tôi xin lỗi phải nói vậy – không đáng đọc.”

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Chêm xen.
  • D. So sánh.

Câu 7: Mục đích của việc sử dụng biện pháp chêm xen “tôi xin lỗi phải nói vậy” trong câu ở câu 6 là gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Nhấn mạnh sự khẳng định.
  • C. Thể hiện sự trang trọng.
  • D. Thể hiện sự dè dặt, lịch sự khi đưa ra nhận xét có thể gây tranh cãi.

Câu 8: Biện pháp tu từ liệt kê là gì?

  • A. Sắp xếp liên tiếp hàng loạt từ ngữ, cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc các khía cạnh của sự vật, sự việc.
  • B. Sử dụng hình ảnh so sánh để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng.
  • C. Nói giảm, nói tránh để thể hiện sự tế nhị.
  • D. Phóng đại mức độ, quy mô của sự vật, hiện tượng.

Câu 9: Tác dụng chính của phép liệt kê trong văn bản là:

  • A. Tạo sự bất ngờ, gây chú ý cho người đọc.
  • B. Diễn tả sự phong phú, đa dạng, toàn diện của đối tượng được miêu tả.
  • C. Làm cho câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn.
  • D. Thể hiện sự hài hước, trào phúng.

Câu 10: Trong câu: “Bàn ghế, sách vở, quần áo,… tất cả đều được sắp xếp gọn gàng.”, biện pháp liệt kê được sử dụng để:

  • A. Nhấn mạnh số lượng ít ỏi của đồ vật.
  • B. Tạo ra âm điệu cho câu văn.
  • C. Diễn tả sự đầy đủ, không thiếu thứ gì trong việc sắp xếp.
  • D. Liệt kê các loại đồ vật không liên quan đến nhau.

Câu 11: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê?

  • A. Cây đa cổ thụ đứng sừng sững giữa làng.
  • B. Thời gian trôi đi nhanh như bóng câu qua cửa sổ.
  • C. Ngôi nhà ấy vừa đẹp vừa rộng rãi.
  • D. Trên bàn có táo, cam, chuối, và nhiều loại quả khác.

Câu 12: Phân loại phép liệt kê trong câu sau: “Gió thổi mạnh, cây cối nghiêng ngả, lá rụng xào xạc, bụi bay mù mịt.”

  • A. Liệt kê theo cặp.
  • B. Liệt kê tăng tiến.
  • C. Liệt kê không tăng tiến.
  • D. Liệt kê đối xứng.

Câu 13: Trong câu: “Cô ấy có giọng nói ngọt ngào, ánh mắt dịu dàng, nụ cười tươi tắn.”, phép liệt kê tập trung miêu tả điều gì?

  • A. Vẻ đẹp của nhân vật.
  • B. Tính cách của nhân vật.
  • C. Hành động của nhân vật.
  • D. Nội tâm của nhân vật.

Câu 14: Chọn câu văn KHÔNG sử dụng phép liệt kê:

  • A. Học sinh cần chuẩn bị bút, thước, vở, và sách giáo khoa.
  • B. Nền kinh tế bao gồm nông nghiệp, công nghiệp, và dịch vụ.
  • C. Mặt trời mọc đỏ rực phía chân trời.
  • D. Trong vườn có hoa hồng, hoa cúc, hoa lan, và nhiều loại hoa khác.

Câu 15: Biện pháp tu từ nào sau đây thường được sử dụng để tăng tính biểu cảm và gợi hình cho đoạn văn miêu tả?

  • A. Chêm xen.
  • B. Liệt kê.
  • C. Câu hỏi tu từ.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 16: Trong đoạn văn nghị luận, phép liệt kê có thể được dùng để:

  • A. Tạo ra sự mềm mại, uyển chuyển cho lập luận.
  • B. Thể hiện cảm xúc cá nhân một cách trực tiếp.
  • C. Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn hơn.
  • D. Trình bày các luận điểm, dẫn chứng một cách rõ ràng, mạch lạc và đầy đủ.

Câu 17: Đâu là sự khác biệt chính giữa biện pháp chêm xen và biện pháp liệt kê?

  • A. Chêm xen bổ sung thông tin hoặc thái độ ngoài cấu trúc chính, liệt kê trình bày hàng loạt yếu tố cùng loại.
  • B. Chêm xen tạo sự nhấn mạnh, liệt kê tạo sự nhẹ nhàng.
  • C. Chêm xen dùng dấu ngoặc, liệt kê dùng dấu phẩy.
  • D. Chêm xen chỉ dùng trong văn nói, liệt kê chỉ dùng trong văn viết.

Câu 18: Chọn câu văn có sử dụng CẢ biện pháp chêm xen và liệt kê:

  • A. Mùa hè đến rồi, nhanh thật!
  • B. Những cuốn sách này rất hay và bổ ích.
  • C. Trong cặp của tôi – bạn thấy đấy – có đủ cả bút, thước, và compa.
  • D. Cảnh vật nơi đây thật yên bình và thơ mộng.

Câu 19: Biện pháp tu từ nào KHÔNG tập trung vào việc tạo ra hiệu quả về mặt ý nghĩa, mà chủ yếu tạo hiệu quả về âm thanh?

  • A. Liệt kê.
  • B. Chêm xen.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Điệp âm.

Câu 20: Trong đoạn văn sau, biện pháp liệt kê được sử dụng NHIỀU NHẤT với mục đích gì: “Khu vườn có đủ loại cây: cây ăn quả như xoài, mít, ổi; cây bóng mát như phượng, bằng lăng, xà cừ; cây hoa như hồng, cúc, lan.”

  • A. Tạo nhịp điệu cho câu văn.
  • B. Phân loại và làm rõ sự đa dạng của các loại cây trong vườn.
  • C. Kéo dài câu văn để tăng tính trang trọng.
  • D. Thể hiện tình cảm yêu mến khu vườn của người viết.

Câu 21: Để bài văn miêu tả sinh động, hấp dẫn hơn, nên ưu tiên sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Chêm xen.
  • B. Liệt kê kết hợp so sánh, nhân hóa.
  • C. Câu hỏi tu từ.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 22: Trong câu “Tôi tin chắc – không còn nghi ngờ gì nữa – rằng chúng ta sẽ thành công.”, thành phần chêm xen thể hiện điều gì?

  • A. Sự ngạc nhiên.
  • B. Sự nghi ngờ.
  • C. Sự khẳng định chắc chắn.
  • D. Sự phân vân.

Câu 23: Câu văn “Sông, núi, biển, trời… tất cả đều hòa quyện vào nhau tạo nên bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp.” sử dụng phép liệt kê theo hình thức nào?

  • A. Liệt kê tăng tiến.
  • B. Liệt kê theo cặp.
  • C. Liệt kê không theo cặp.
  • D. Liệt kê đối xứng.

Câu 24: Để làm cho giọng văn trở nên thân mật, gần gũi hơn, người viết có thể sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Chêm xen (thể hiện thái độ, cảm xúc cá nhân).
  • B. Liệt kê (tạo sự trang trọng, đầy đủ).
  • C. So sánh (tăng tính khách quan).
  • D. Ẩn dụ (tạo sự trừu tượng).

Câu 25: Trong đoạn văn tự sự, phép liệt kê thường được dùng để:

  • A. Tạo sự hồi hộp, kịch tính cho câu chuyện.
  • B. Miêu tả nội tâm nhân vật một cách sâu sắc.
  • C. Tái hiện không gian, thời gian, hoặc hành động một cách chi tiết, cụ thể.
  • D. Thể hiện quan điểm, thái độ của người kể chuyện.

Câu 26: Xác định lỗi sai trong việc sử dụng biện pháp chêm xen ở câu sau: “Bộ phim này, theo tôi nghĩ nó rất hay, đã đoạt giải thưởng lớn.”

  • A. Sử dụng từ ngữ không phù hợp.
  • B. Dùng dấu câu chưa chính xác (dấu phẩy thay vì dấu gạch ngang hoặc ngoặc đơn).
  • C. Chêm xen thành phần không cần thiết.
  • D. Đặt thành phần chêm xen sai vị trí.

Câu 27: Để tăng tính thuyết phục cho bài văn nghị luận, nên hạn chế sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Liệt kê (dẫn chứng).
  • B. So sánh (làm rõ luận điểm).
  • C. Chêm xen (thể hiện cảm xúc quá mức).
  • D. Điệp ngữ (nhấn mạnh ý).

Câu 28: Trong câu: “Hà Nội – thủ đô ngàn năm văn hiến – là một thành phố tuyệt vời.”, thành phần chêm xen cung cấp thông tin gì?

  • A. Thể hiện cảm xúc.
  • B. Bổ sung thông tin về đặc điểm, thuộc tính của đối tượng.
  • C. Nhấn mạnh chủ đề chính.
  • D. Tạo sự liên kết giữa các câu.

Câu 29: Phép liệt kê KHÔNG phù hợp sử dụng trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Miêu tả sự đa dạng của các loại hoa.
  • B. Trình bày các bước thực hiện một thí nghiệm.
  • C. Liệt kê các món ăn trong thực đơn.
  • D. Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật (chỉ cần tập trung vào cảm xúc chủ đạo).

Câu 30: So sánh hiệu quả biểu đạt giữa hai câu sau: (1) “Cô ấy rất xinh đẹp, thông minh, lại còn tốt bụng.” và (2) “Cô ấy có nhiều đức tính tốt đẹp.” Câu nào sử dụng biện pháp liệt kê hiệu quả hơn?

  • A. Câu (1) hiệu quả hơn vì liệt kê cụ thể các đức tính, làm rõ và nhấn mạnh vẻ đẹp của nhân vật.
  • B. Câu (2) hiệu quả hơn vì ngắn gọn, khái quát được nhiều đức tính.
  • C. Cả hai câu đều hiệu quả như nhau.
  • D. Không câu nào sử dụng phép liệt kê hiệu quả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Biện pháp tu từ chêm xen được định nghĩa chính xác nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong câu văn: “Chiếc áo này – tôi nghĩ vậy – rất hợp với bạn.”, thành phần “tôi nghĩ vậy” đóng vai trò là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tác dụng chính của biện pháp chêm xen trong câu thường là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Dấu hiệu nào thường được sử dụng để nhận biết thành phần chêm xen trong văn bản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Chọn câu văn sử dụng biện pháp chêm xen:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau: “Văn chương có loại đáng đọc nhưng cũng có loại – tôi xin lỗi phải nói vậy – không đáng đọc.”

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Mục đích của việc sử dụng biện pháp chêm xen “tôi xin lỗi phải nói vậy” trong câu ở câu 6 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Biện pháp tu từ liệt kê là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tác dụng chính của phép liệt kê trong văn bản là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong câu: “Bàn ghế, sách vở, quần áo,… tất cả đều được sắp xếp gọn gàng.”, biện pháp liệt kê được sử dụng để:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phân loại phép liệt kê trong câu sau: “Gió thổi mạnh, cây cối nghiêng ngả, lá rụng xào xạc, bụi bay mù mịt.”

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong câu: “Cô ấy có giọng nói ngọt ngào, ánh mắt dịu dàng, nụ cười tươi tắn.”, phép liệt kê tập trung miêu tả điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Chọn câu văn KHÔNG sử dụng phép liệt kê:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Biện pháp tu từ nào sau đây thường được sử dụng để tăng tính biểu cảm và gợi hình cho đoạn văn miêu tả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong đoạn văn nghị luận, phép liệt kê có thể được dùng để:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Đâu là sự khác biệt chính giữa biện pháp chêm xen và biện pháp liệt kê?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Chọn câu văn có sử dụng CẢ biện pháp chêm xen và liệt kê:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Biện pháp tu từ nào KHÔNG tập trung vào việc tạo ra hiệu quả về mặt ý nghĩa, mà chủ yếu tạo hiệu quả về âm thanh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong đoạn văn sau, biện pháp liệt kê được sử dụng NHIỀU NHẤT với mục đích gì: “Khu vườn có đủ loại cây: cây ăn quả như xoài, mít, ổi; cây bóng mát như phượng, bằng lăng, xà cừ; cây hoa như hồng, cúc, lan.”

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để bài văn miêu tả sinh động, hấp dẫn hơn, nên ưu tiên sử dụng biện pháp tu từ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong câu “Tôi tin chắc – không còn nghi ngờ gì nữa – rằng chúng ta sẽ thành công.”, thành phần chêm xen thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Câu văn “Sông, núi, biển, trời… tất cả đều hòa quyện vào nhau tạo nên bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp.” sử dụng phép liệt kê theo hình thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để làm cho giọng văn trở nên thân mật, gần gũi hơn, người viết có thể sử dụng biện pháp tu từ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong đoạn văn tự sự, phép liệt kê thường được dùng để:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Xác định lỗi sai trong việc sử dụng biện pháp chêm xen ở câu sau: “Bộ phim này, theo tôi nghĩ nó rất hay, đã đoạt giải thưởng lớn.”

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để tăng tính thuyết phục cho bài văn nghị luận, nên hạn chế sử dụng biện pháp tu từ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong câu: “Hà Nội – thủ đô ngàn năm văn hiến – là một thành phố tuyệt vời.”, thành phần chêm xen cung cấp thông tin gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phép liệt kê KHÔNG phù hợp sử dụng trong trường hợp nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: So sánh hiệu quả biểu đạt giữa hai câu sau: (1) “Cô ấy rất xinh đẹp, thông minh, lại còn tốt bụng.” và (2) “Cô ấy có nhiều đức tính tốt đẹp.” Câu nào sử dụng biện pháp liệt kê hiệu quả hơn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biện pháp tu từ nào sau đây được sử dụng khi người viết hoặc người nói chủ động đưa thêm vào câu một thành phần phụ, không trực tiếp tham gia vào cấu trúc ngữ pháp chính của câu, nhằm bổ sung thông tin hoặc thể hiện thái độ, cảm xúc?

  • A. Liệt kê
  • B. Chêm xen
  • C. So sánh
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Trong câu văn sau: “Chiếc áo này, tôi nghĩ, rất hợp với bạn.”, thành phần “tôi nghĩ” đóng vai trò là:

  • A. Trạng ngữ
  • B. Khởi ngữ
  • C. Thành phần chêm xen
  • D. Thành phần chính của câu

Câu 3: Dấu hiệu hình thức nào thường được sử dụng để nhận biết thành phần chêm xen trong câu?

  • A. Gạch dưới
  • B. In đậm
  • C. Nằm trong ngoặc kép
  • D. Nằm giữa dấu ngoặc đơn, dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang

Câu 4: Tác dụng chính của phép chêm xen trong câu là gì?

  • A. Bổ sung thông tin, làm rõ ý hoặc thể hiện cảm xúc, thái độ của người nói/viết
  • B. Tạo sự mạch lạc, rõ ràng cho diễn đạt
  • C. Nhấn mạnh ý chính của câu
  • D. Liên kết các câu trong đoạn văn

Câu 5: Xác định thành phần chêm xen trong đoạn văn sau: “Mùa xuân, theo tôi nghĩ, là thời điểm đẹp nhất trong năm. Cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa lá đua nhau khoe sắc.”

  • A. Mùa xuân
  • B. theo tôi nghĩ
  • C. là thời điểm đẹp nhất trong năm
  • D. Cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa lá đua nhau khoe sắc

Câu 6: Trong các câu sau, câu nào KHÔNG sử dụng phép chêm xen?

  • A. Bộ phim này, tôi thấy, khá hay.
  • B. Cô ấy, hình như, đã đến rồi.
  • C. Hôm nay trời rất đẹp.
  • D. Bài thơ này, theo nhận xét của nhiều người, rất sâu sắc.

Câu 7: Biện pháp tu từ liệt kê là gì?

  • A. Sắp xếp các sự vật, hiện tượng theo thứ tự thời gian
  • B. Sắp xếp liên tiếp hàng loạt từ ngữ, cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc các khía cạnh của sự vật, hiện tượng
  • C. Lặp lại một từ ngữ hoặc cụm từ nhiều lần
  • D. Sử dụng câu hỏi tu từ để tăng tính biểu cảm

Câu 8: Tác dụng của phép liệt kê trong văn miêu tả là:

  • A. Gợi ra hình ảnh cụ thể, sinh động, đầy đủ về sự vật, hiện tượng
  • B. Tạo nhịp điệu cho câu văn
  • C. Thể hiện cảm xúc mạnh mẽ của người viết
  • D. Làm cho câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích

Câu 9: Trong câu: “Vườn cây có đủ loại quả: cam, quýt, bưởi, xoài, mít…”, phép liệt kê được sử dụng để:

  • A. Nhấn mạnh số lượng ít ỏi của các loại quả
  • B. So sánh các loại quả với nhau
  • C. Diễn tả sự đa dạng, phong phú của các loại quả trong vườn
  • D. Liệt kê tên các loại quả theo mùa

Câu 10: Phân loại phép liệt kê trong câu sau: “Anh ấy có rất nhiều tài lẻ: hát hay, đàn giỏi, vẽ đẹp, nấu ăn ngon…”. Đây là kiểu liệt kê:

  • A. Tăng tiến
  • B. Không tăng tiến
  • C. Theo cặp
  • D. Xen kẽ

Câu 11: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê tăng tiến?

  • A. Bàn ghế, sách vở, đồ dùng học tập được sắp xếp gọn gàng.
  • B. Thời tiết hôm nay: nắng, gió nhẹ, trời trong xanh.
  • C. Cô ấy có nhiều màu áo: xanh, đỏ, tím, vàng.
  • D. Dần dần, chậm rãi, rồi nhanh chóng, đoàn người tiến về phía trước.

Câu 12: Trong đoạn thơ sau, phép liệt kê được sử dụng để diễn tả điều gì? “...Rừng núi dang tay ôm biển cả/ Sông dài núi rộng đất bao la/ Che chở lòng dân miền Nam đó/ Thương nhớ ngày đêm vọng nhớ nhà.” (Trích "Miền Nam" - Vũ Quần Phương)

  • A. Sự rộng lớn, bao la của thiên nhiên đất nước
  • B. Nỗi nhớ nhà da diết của người con miền Nam
  • C. Sức mạnh đoàn kết của dân tộc
  • D. Vẻ đẹp trữ tình của quê hương

Câu 13: Chọn câu văn có sử dụng CẢ HAI biện pháp tu từ: chêm xen và liệt kê.

  • A. Cây cối trong vườn: nhãn, vải, ổi đều đang ra hoa.
  • B. Cuộc sống ở đây, tôi nghĩ, thật yên bình với đồng ruộng, sông nước, và những con người hiền hòa.
  • C. Mặt trời lên cao, chiếu sáng khắp mọi nơi.
  • D. Bạn nên đọc các tác phẩm của Nam Cao, Thạch Lam, Vũ Trọng Phụng.

Câu 14: Trong câu: “Có lẽ, chính những khó khăn, thử thách đã giúp chúng ta trưởng thành hơn.”, từ “có lẽ” thể hiện:

  • A. Sự khẳng định chắc chắn
  • B. Sự ngạc nhiên
  • C. Sự không chắc chắn, phỏng đoán
  • D. Sự tiếc nuối

Câu 15: Biện pháp liệt kê khác biệt với phép điệp từ ở điểm nào?

  • A. Liệt kê tạo nhịp điệu, điệp từ không tạo nhịp điệu
  • B. Liệt kê dùng cho văn xuôi, điệp từ dùng cho thơ
  • C. Liệt kê chỉ dùng từ đơn, điệp từ dùng được cả cụm từ
  • D. Liệt kê là chuỗi các từ, cụm từ KHÁC NHAU cùng loại; điệp từ lặp lại MỘT từ hoặc cụm từ

Câu 16: Chọn cụm từ KHÔNG phù hợp để chêm xen vào câu sau: “... là một thành phố năng động.”

  • A. theo tôi thấy
  • B. có lẽ
  • C. rất ồn ào
  • D. nhiều người nhận xét

Câu 17: Trong câu: “Sách, báo, tạp chí,… bày đầy trên bàn.”, dấu “…” ở cuối phép liệt kê có ý nghĩa gì?

  • A. Liệt kê đã kết thúc
  • B. Liệt kê còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự nữa nhưng không được kể ra hết
  • C. Nhấn mạnh sự quan trọng của các sự vật đã liệt kê
  • D. Tạo sự ngắt quãng trong câu

Câu 18: Xét về cấu trúc, thành phần chêm xen có đặc điểm gì?

  • A. Không tham gia trực tiếp vào quan hệ ngữ pháp của câu chính
  • B. Luôn đóng vai trò chủ ngữ hoặc vị ngữ
  • C. Có thể thay thế cho thành phần chính của câu
  • D. Bắt buộc phải có liên từ kết nối với câu chính

Câu 19: Dạng câu hỏi nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm tra kiến thức về phép liệt kê và phép chêm xen?

  • A. Câu hỏi nhận biết và xác định biện pháp tu từ
  • B. Câu hỏi phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong ngữ cảnh cụ thể
  • C. Câu hỏi yêu cầu học sinh thuộc lòng định nghĩa và ví dụ minh họa
  • D. Câu hỏi so sánh và phân biệt các biện pháp tu từ khác nhau

Câu 20: Trong câu: “Tôi nhớ mãi những kỷ niệm: buổi đầu gặp gỡ, những lần cùng nhau vui chơi, cả những lúc giận hờn vu vơ…”, phép liệt kê nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự ngắn ngủi của thời gian
  • B. Sự đơn điệu của kỷ niệm
  • C. Sự rời rạc, không liên quan giữa các kỷ niệm
  • D. Sự đa dạng, phong phú và đầy đủ của những kỷ niệm

Câu 21: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính nhạc điệu, nhịp nhàng cho câu văn, đoạn thơ?

  • A. Chêm xen
  • B. Liệt kê (khi có sự phối hợp âm thanh, vần điệu)
  • C. So sánh
  • D. Ẩn dụ

Câu 22: Tìm câu văn có sử dụng phép liệt kê KHÔNG theo trình tự logic nhất định.

  • A. Sáng, trưa, chiều, tối, ngày nào anh cũng luyện tập.
  • B. Xuân, hạ, thu, đông, bốn mùa trôi qua.
  • C. Trong cặp có bút, thước, tẩy, cả một quyển truyện.
  • D. Thứ hai, thứ ba, thứ tư, lịch học kín mít.

Câu 23: Trong câu: “Tôi, thật lòng mà nói, không thích ý kiến này.”, thành phần chêm xen “thật lòng mà nói” thể hiện thái độ gì của người nói?

  • A. Sự chân thành, thẳng thắn
  • B. Sự e ngại, ngần ngại
  • C. Sự mỉa mai, châm biếm
  • D. Sự hối hận, tiếc nuối

Câu 24: Để bài văn miêu tả sinh động, hấp dẫn hơn, người viết nên sử dụng phối hợp biện pháp liệt kê với biện pháp tu từ nào sau đây?

  • A. Chêm xen
  • B. So sánh, nhân hóa
  • C. Ẩn dụ, hoán dụ
  • D. Điệp từ, tương phản

Câu 25: Câu nào sau đây sử dụng phép liệt kê KHÔNG phù hợp với mục đích diễn đạt?

  • A. Bữa cơm có: rau muống, đậu phụ, cà muối, cá kho.
  • B. Thư viện có đủ các loại sách: khoa học, lịch sử, văn học, nghệ thuật.
  • C. Học sinh cần rèn luyện: đạo đức, trí tuệ, thể chất, kỹ năng.
  • D. Thời tiết hôm nay: nóng, lạnh, mưa, gió.

Câu 26: Trong câu: “Đám cưới thật vui – phải nói là quá vui!”, thành phần chêm xen “phải nói là quá vui!” có chức năng gì?

  • A. Bổ sung thông tin về thời gian
  • B. Giải thích nguyên nhân của sự việc
  • C. Nhấn mạnh, tăng cường mức độ cảm xúc vui vẻ
  • D. Thể hiện sự nghi ngờ về mức độ vui vẻ

Câu 27: Để viết một đoạn văn giới thiệu về vẻ đẹp của quê hương, biện pháp liệt kê có thể được sử dụng để:

  • A. Liệt kê các cảnh đẹp tiêu biểu, đặc trưng của quê hương
  • B. Liệt kê các hoạt động thường ngày của người dân quê hương
  • C. Liệt kê các món ăn đặc sản của quê hương
  • D. Liệt kê các sự kiện lịch sử diễn ra ở quê hương

Câu 28: Câu tục ngữ, ca dao nào sau đây KHÔNG sử dụng phép liệt kê?

  • A. “Nhất canh trì, nhì canh viên, tam canh điền.”
  • B. “Thứ nhất thì tu tại gia, thứ nhì tu chợ, thứ ba tu chùa.”
  • C. “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.”
  • D. “Râu tôm nấu với ruột bầu, chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.”

Câu 29: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng phép liệt kê có thể giúp:

  • A. Tăng tính biểu cảm, gợi hình
  • B. Trình bày các luận điểm, luận cứ một cách rõ ràng, mạch lạc
  • C. Tạo sự hài hước, dí dỏm
  • D. Thu hút sự chú ý của người đọc bằng hình thức mới lạ

Câu 30: So với các biện pháp tu từ khác như so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, phép liệt kê có đặc điểm nổi bật nhất là gì?

  • A. Khả năng diễn tả sự đầy đủ, toàn diện các khía cạnh của sự vật, hiện tượng thông qua việc kể ra hàng loạt các yếu tố liên quan
  • B. Khả năng tạo ra những hình ảnh sinh động, cụ thể
  • C. Khả năng gợi liên tưởng sâu sắc, phong phú
  • D. Khả năng tạo ra giọng điệu mạnh mẽ, dứt khoát

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Biện pháp tu từ nào sau đây được sử dụng khi người viết hoặc người nói chủ động đưa thêm vào câu một thành phần phụ, không trực tiếp tham gia vào cấu trúc ngữ pháp chính của câu, nhằm bổ sung thông tin hoặc thể hiện thái độ, cảm xúc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong câu văn sau: “Chiếc áo này, tôi nghĩ, rất hợp với bạn.”, thành phần “tôi nghĩ” đóng vai trò là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Dấu hiệu hình thức nào thường được sử dụng để nhận biết thành phần chêm xen trong câu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tác dụng chính của phép chêm xen trong câu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Xác định thành phần chêm xen trong đoạn văn sau: “Mùa xuân, theo tôi nghĩ, là thời điểm đẹp nhất trong năm. Cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa lá đua nhau khoe sắc.”

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong các câu sau, câu nào KHÔNG sử dụng phép chêm xen?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Biện pháp tu từ liệt kê là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tác dụng của phép liệt kê trong văn miêu tả là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong câu: “Vườn cây có đủ loại quả: cam, quýt, bưởi, xoài, mít…”, phép liệt kê được sử dụng để:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phân loại phép liệt kê trong câu sau: “Anh ấy có rất nhiều tài lẻ: hát hay, đàn giỏi, vẽ đẹp, nấu ăn ngon…”. Đây là kiểu liệt kê:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê tăng tiến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong đoạn thơ sau, phép liệt kê được sử dụng để diễn tả điều gì? “...Rừng núi dang tay ôm biển cả/ Sông dài núi rộng đất bao la/ Che chở lòng dân miền Nam đó/ Thương nhớ ngày đêm vọng nhớ nhà.” (Trích 'Miền Nam' - Vũ Quần Phương)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Chọn câu văn có sử dụng CẢ HAI biện pháp tu từ: chêm xen và liệt kê.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong câu: “Có lẽ, chính những khó khăn, thử thách đã giúp chúng ta trưởng thành hơn.”, từ “có lẽ” thể hiện:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Biện pháp liệt kê khác biệt với phép điệp từ ở điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Chọn cụm từ KHÔNG phù hợp để chêm xen vào câu sau: “... là một thành phố năng động.”

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong câu: “Sách, báo, tạp chí,… bày đầy trên bàn.”, dấu “…” ở cuối phép liệt kê có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Xét về cấu trúc, thành phần chêm xen có đặc điểm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Dạng câu hỏi nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm tra kiến thức về phép liệt kê và phép chêm xen?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong câu: “Tôi nhớ mãi những kỷ niệm: buổi đầu gặp gỡ, những lần cùng nhau vui chơi, cả những lúc giận hờn vu vơ…”, phép liệt kê nhấn mạnh điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính nhạc điệu, nhịp nhàng cho câu văn, đoạn thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tìm câu văn có sử dụng phép liệt kê KHÔNG theo trình tự logic nhất định.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong câu: “Tôi, thật lòng mà nói, không thích ý kiến này.”, thành phần chêm xen “thật lòng mà nói” thể hiện thái độ gì của người nói?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Để bài văn miêu tả sinh động, hấp dẫn hơn, người viết nên sử dụng phối hợp biện pháp liệt kê với biện pháp tu từ nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Câu nào sau đây sử dụng phép liệt kê KHÔNG phù hợp với mục đích diễn đạt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong câu: “Đám cưới thật vui – phải nói là quá vui!”, thành phần chêm xen “phải nói là quá vui!” có chức năng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để viết một đoạn văn giới thiệu về vẻ đẹp của quê hương, biện pháp liệt kê có thể được sử dụng để:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Câu tục ngữ, ca dao nào sau đây KHÔNG sử dụng phép liệt kê?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng phép liệt kê có thể giúp:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: So với các biện pháp tu từ khác như so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, phép liệt kê có đặc điểm nổi bật nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

"Ôi Tổ quốc, ta yêu như máu thịt,
Như mẹ cha ta, như vợ như chồng,
Ôi Tổ quốc nếu cần, ta chết,
Cho mỗi ngôi nhà, ngọn núi, dòng sông..."

(Trích "Tình ca" - Nguyễn Đình Thi)

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ
  • B. So sánh và điệp ngữ
  • C. Nhân hóa và liệt kê
  • D. Nói quá và nói giảm

Câu 2: Trong câu văn: "Trời ơi, con chó nhà ai mà sủa ghê thế!", thành phần "Trời ơi" được gọi là gì và có tác dụng gì?

  • A. Trạng ngữ, bổ sung thông tin về thời gian
  • B. Khởi ngữ, nhấn mạnh đối tượng được nói đến
  • C. Thành phần cảm thán, bộc lộ cảm xúc
  • D. Thành phần gọi đáp, tạo sự giao tiếp

Câu 3: Câu nào sau đây sử dụng phép liệt kê theo trình tự tăng tiến?

  • A. Bàn ghế, sách vở, đồ dùng học tập được sắp xếp gọn gàng.
  • B. Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông, mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng.
  • C. Ông bà, cha mẹ, anh chị em, tất cả đều yêu thương nhau.
  • D. Từ tiếng khóc oe oe, đến tiếng nói bi bô, rồi tiếng cười rộn rã, đứa bé lớn lên từng ngày.

Câu 4: Xác định thành phần chêm xen trong câu sau: "Chiếc áo này, tôi nghĩ, hợp với bạn đấy."

  • A. Chiếc áo này
  • B. tôi nghĩ
  • C. hợp với bạn đấy
  • D. Chiếc áo này hợp với bạn đấy

Câu 5: Mục đích chính của việc sử dụng phép liệt kê trong văn bản là gì?

  • A. Diễn tả sự đầy đủ, toàn diện, phong phú của đối tượng
  • B. Tạo nhịp điệu cho câu văn
  • C. Nhấn mạnh một đặc điểm nổi bật
  • D. Gây sự chú ý cho người đọc

Câu 6: Trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, yếu tố nào sau đây được thể hiện rõ nhất?

  • A. Tính trang trọng, khuôn mẫu
  • B. Tính tự nhiên, thoải mái, cảm xúc
  • C. Tính chính xác, logic, khách quan
  • D. Tính chuyên môn, học thuật

Câu 7: Câu văn: "Đọc sách, xem phim, nghe nhạc,... là những hoạt động giải trí yêu thích của tôi." sử dụng loại dấu câu nào để biểu thị phép liệt kê chưa hoàn tất?

  • A. Dấu phẩy (,)
  • B. Dấu chấm phẩy (;)
  • C. Dấu ba chấm (...)
  • D. Dấu gạch ngang (-)

Câu 8: Biện pháp tu từ nào sau đây thường được sử dụng để phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nói quá

Câu 9: Xác định loại câu theo mục đích nói của câu sau: "Bạn có khỏe không?"

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu nghi vấn
  • C. Câu cầu khiến
  • D. Câu cảm thán

Câu 10: Trong câu: "Vì trời mưa, nên đường rất trơn.", cặp quan hệ từ "vì...nên..." biểu thị quan hệ gì?

  • A. Nguyên nhân - kết quả
  • B. Điều kiện - giả thiết
  • C. Tương phản - đối lập
  • D. Tăng tiến - bổ sung

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi"?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 12: Câu nào sau đây có sử dụng thành phần khởi ngữ?

  • A. Hôm nay trời đẹp quá!
  • B. Bài văn này, em làm chưa tốt.
  • C. Bạn học chăm chỉ đấy!
  • D. Chúng ta cần bảo vệ môi trường.

Câu 13: Tác dụng của phép điệp ngữ trong văn chương là gì?

  • A. Giúp câu văn ngắn gọn, súc tích
  • B. Làm cho câu văn trở nên phức tạp, khó hiểu
  • C. Thay đổi cấu trúc ngữ pháp của câu
  • D. Nhấn mạnh, tăng cường cảm xúc, tạo nhịp điệu

Câu 14: Phong cách ngôn ngữ nào thường được sử dụng trong các văn bản khoa học, sách giáo khoa?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 15: Xác định lỗi sai về trật tự từ trong câu sau và sửa lại cho đúng: "Tôi rất thích học môn văn học."

  • A. Sai ở từ "thích", sửa thành "yêu"
  • B. Sai ở cụm "môn văn học", sửa thành "môn Văn học"
  • C. Sai ở từ "rất", bỏ từ "rất"
  • D. Câu không có lỗi sai

Câu 16: Trong câu: "Để học tốt, bạn cần chăm chỉ.", cụm từ "để học tốt" đóng vai trò là thành phần gì?

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Bổ ngữ
  • D. Trạng ngữ

Câu 17: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 18: Câu nào sau đây là câu cảm thán?

  • A. Hôm nay bạn đi đâu vậy?
  • B. Hãy làm bài tập đầy đủ!
  • C. Ôi, cảnh đẹp tuyệt vời!
  • D. Ngày mai trời có nắng.

Câu 19: Trong câu: "Sức khỏe là vốn quý nhất.", thành phần "vốn quý nhất" là thành phần gì?

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Định ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 20: Biện pháp tu từ nhân hóa thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Làm cho sự vật, hiện tượng trở nên sinh động, gần gũi
  • B. Tăng tính trang trọng, nghiêm túc cho văn bản
  • C. Giảm nhẹ mức độ của sự việc
  • D. Tăng tính khách quan, khoa học

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách ngôn ngữ được sử dụng: "Hội nghị tổng kết công tác năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã diễn ra thành công tốt đẹp."

  • A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • D. Phong cách ngôn ngữ hành chính

Câu 22: Câu nào sau đây sử dụng phép so sánh?

  • A. Trăng ơi... từ đâu đến?
  • B. Người đẹp như trăng rằm.
  • C. Cây đa cổ thụ.
  • D. Gió thổi mạnh quá!

Câu 23: Xác định thành phần định ngữ trong cụm danh từ "những quyển sách giáo khoa mới"

  • A. những
  • B. sách giáo khoa
  • C. mới
  • D. những quyển sách

Câu 24: Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 25: Mục đích của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản là gì?

  • A. Để hỏi thông tin
  • B. Để yêu cầu người khác trả lời
  • C. Để khẳng định, bộc lộ cảm xúc, tăng tính biểu cảm
  • D. Để giải thích một vấn đề

Câu 26: Trong câu: "Tôi đã đọc đi đọc lại cuốn sách này.", cụm từ "đọc đi đọc lại" là thành phần gì của vị ngữ?

  • A. Trạng ngữ
  • B. Định ngữ
  • C. Khởi ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 27: Biện pháp tu từ nào đối lập, tương phản ý nghĩa giữa các sự vật, hiện tượng?

  • A. Liệt kê
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nói quá
  • D. Ẩn dụ

Câu 28: Phong cách ngôn ngữ báo chí thường sử dụng các phương tiện biểu đạt nào?

  • A. Chủ yếu tự sự và miêu tả
  • B. Chủ yếu nghị luận và thuyết minh
  • C. Chủ yếu biểu cảm và miêu tả
  • D. Kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận

Câu 29: Câu văn "Tuy nhà nghèo nhưng Lan học rất giỏi." sử dụng quan hệ từ gì?

  • A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
  • B. Quan hệ tương phản
  • C. Quan hệ điều kiện - giả thiết
  • D. Quan hệ tăng tiến

Câu 30: Xác định thành phần phụ chú trong câu sau: "Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đang phát triển rất nhanh."

  • A. Hà Nội
  • B. đang phát triển rất nhanh
  • C. thủ đô của Việt Nam
  • D. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

'Ôi Tổ quốc, ta yêu như máu thịt,
Như mẹ cha ta, như vợ như chồng,
Ôi Tổ quốc nếu cần, ta chết,
Cho mỗi ngôi nhà, ngọn núi, dòng sông...'

(Trích 'Tình ca' - Nguyễn Đình Thi)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong câu văn: 'Trời ơi, con chó nhà ai mà sủa ghê thế!', thành phần 'Trời ơi' được gọi là gì và có tác dụng gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Câu nào sau đây sử dụng phép liệt kê theo trình tự tăng tiến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Xác định thành phần chêm xen trong câu sau: 'Chiếc áo này, tôi nghĩ, hợp với bạn đấy.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Mục đích chính của việc sử dụng phép liệt kê trong văn bản là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, yếu tố nào sau đây được thể hiện rõ nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Câu văn: 'Đọc sách, xem phim, nghe nhạc,... là những hoạt động giải trí yêu thích của tôi.' sử dụng loại dấu câu nào để biểu thị phép liệt kê chưa hoàn tất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Biện pháp tu từ nào sau đây thường được sử dụng để phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Xác định loại câu theo mục đích nói của câu sau: 'Bạn có khỏe không?'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong câu: 'Vì trời mưa, nên đường rất trơn.', cặp quan hệ từ 'vì...nên...' biểu thị quan hệ gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Câu nào sau đây có sử dụng thành phần khởi ngữ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tác dụng của phép điệp ngữ trong văn chương là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phong cách ngôn ngữ nào thường được sử dụng trong các văn bản khoa học, sách giáo khoa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Xác định lỗi sai về trật tự từ trong câu sau và sửa lại cho đúng: 'Tôi rất thích học môn văn học.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong câu: 'Để học tốt, bạn cần chăm chỉ.', cụm từ 'để học tốt' đóng vai trò là thành phần gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Câu nào sau đây là câu cảm thán?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong câu: 'Sức khỏe là vốn quý nhất.', thành phần 'vốn quý nhất' là thành phần gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Biện pháp tu từ nhân hóa thường được sử dụng để làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách ngôn ngữ được sử dụng: 'Hội nghị tổng kết công tác năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã diễn ra thành công tốt đẹp.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Câu nào sau đây sử dụng phép so sánh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Xác định thành phần định ngữ trong cụm danh từ 'những quyển sách giáo khoa mới'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Câu tục ngữ 'Ăn quả nhớ kẻ trồng cây' sử dụng biện pháp tu từ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Mục đích của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong câu: 'Tôi đã đọc đi đọc lại cuốn sách này.', cụm từ 'đọc đi đọc lại' là thành phần gì của vị ngữ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Biện pháp tu từ nào đối lập, tương phản ý nghĩa giữa các sự vật, hiện tượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phong cách ngôn ngữ báo chí thường sử dụng các phương tiện biểu đạt nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Câu văn 'Tuy nhà nghèo nhưng Lan học rất giỏi.' sử dụng quan hệ từ gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Xác định thành phần phụ chú trong câu sau: 'Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đang phát triển rất nhanh.'

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau: “Tôi nghĩ bụng, có lẽ lão không hiểu tôi. Nhưng không, đời người ta đâu phải lúc nào cũng hiểu nhau được.” Thành phần “Tôi nghĩ bụng” và “Nhưng không” trong đoạn văn trên được gọi là biện pháp tu từ gì?

  • A. Liệt kê
  • B. Chêm xen
  • C. Điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Biện pháp chêm xen thường được tách khỏi thành phần chính của câu bằng dấu câu nào sau đây?

  • A. Dấu chấm than
  • B. Dấu chấm hỏi
  • C. Dấu hai chấm
  • D. Dấu ngoặc đơn, dấu phẩy, dấu gạch ngang

Câu 3: Trong câu: “Trời ơi, rồi xong hết! - Tôi thầm nghĩ - Mọi thứ tan tành.”, cụm từ nào đóng vai trò là thành phần chêm xen và thể hiện cảm xúc gì?

  • A. “Trời ơi” - thể hiện sự ngạc nhiên
  • B. “rồi xong hết” - thể hiện sự lo lắng
  • C. “Tôi thầm nghĩ” - thể hiện sự suy tư, bộc lộ thái độ
  • D. “Mọi thứ tan tành” - thể hiện sự thất vọng

Câu 4: Xét về mặt ngữ pháp, thành phần chêm xen có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Không tham gia trực tiếp vào quan hệ ngữ pháp chính của câu
  • B. Luôn đóng vai trò là chủ ngữ của câu
  • C. Bắt buộc phải có để câu có nghĩa
  • D. Luôn đứng ở đầu câu

Câu 5: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp liệt kê?

  • A. Hoa phượng nở đỏ rực cả một góc trời.
  • B. Những ngôi sao trên bầu trời đêm lấp lánh như ngàn viên kim cương.
  • C. Vườn nhà em trồng rất nhiều loại cây ăn quả: cam, quýt, bưởi, xoài, nhãn.
  • D. Mùa xuân đến mang theo không khí ấm áp và những cơn mưa phùn nhẹ nhàng.

Câu 6: Tác dụng chính của phép liệt kê trong văn miêu tả là gì?

  • A. Tạo sự bất ngờ, thú vị cho người đọc
  • B. Diễn tả sự đầy đủ, chi tiết, đa dạng của sự vật, hiện tượng
  • C. Làm cho câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn
  • D. Nhấn mạnh cảm xúc, thái độ của người viết

Câu 7: Trong câu: “Gió thổi, cây cối nghiêng ngả, lá rụng xào xạc, bụi bay mù mịt.”, phép liệt kê được sử dụng để miêu tả điều gì?

  • A. Âm thanh của gió
  • B. Sự chuyển động của cây cối
  • C. Hậu quả của gió lớn
  • D. Diễn biến của cơn gió và tác động của nó đến cảnh vật

Câu 8: Đọc câu sau: “Để chuẩn bị cho chuyến đi dã ngoại, chúng ta cần: lều trại, đồ ăn, nước uống, thuốc men, bản đồ, la bàn…”. Đây là kiểu liệt kê nào?

  • A. Liệt kê không tăng tiến, không theo cặp
  • B. Liệt kê tăng tiến, theo cặp
  • C. Liệt kê tăng tiến, không theo cặp
  • D. Liệt kê theo cặp, không tăng tiến

Câu 9: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê tăng tiến?

  • A. Mùa hè có nhiều loại trái cây ngon như: xoài, mít, chôm chôm, sầu riêng.
  • B. Nỗi buồn của cô ấy ngày càng lớn dần, từ thoáng chút ưu tư đến nặng trĩu trong lòng, rồi cuối cùng trở thành tuyệt vọng.
  • C. Sân trường có đủ các loại hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa lan, hoa huệ.
  • D. Để học tốt môn Văn, cần rèn luyện các kỹ năng: đọc, viết, nghe, nói.

Câu 10: Trong bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh, hai câu thơ “Sông được lúc dềnh dàng / Chim bắt đầu vội vã” có sử dụng phép liệt kê không? Vì sao?

  • A. Có, liệt kê “sông” và “chim” để thể hiện những biến đổi của cảnh vật khi sang thu.
  • B. Không, đây là phép đối chứ không phải liệt kê.
  • C. Có, liệt kê các trạng thái “dềnh dàng” và “vội vã” của thiên nhiên.
  • D. Không, đây là phép nhân hóa.

Câu 11: Chọn câu văn có sử dụng thành phần chêm xen thể hiện sự đánh giá của người nói về sự việc được đề cập.

  • A. Hôm nay, trời đẹp quá!
  • B. Bạn có khỏe không?
  • C. Bài văn này, theo tôi nghĩ, còn nhiều chỗ cần sửa.
  • D. Chúng ta hãy cùng nhau cố gắng nhé!

Câu 12: Biện pháp liệt kê khác với phép điệp ngữ ở điểm nào?

  • A. Liệt kê tạo ra nhịp điệu, điệp ngữ thì không.
  • B. Liệt kê tập trung vào số lượng, sự đa dạng; điệp ngữ tập trung vào sự lặp lại, nhấn mạnh.
  • C. Liệt kê thường dùng trong văn xuôi, điệp ngữ thường dùng trong thơ.
  • D. Liệt kê dễ nhận biết hơn điệp ngữ.

Câu 13: Trong đoạn thơ sau, phép liệt kê được sử dụng để thể hiện điều gì về người lính:
“Áo rách vai, quần vá ống,
Chân không giày, bụng đói mềm…”

  • A. Sự dũng cảm của người lính
  • B. Tinh thần lạc quan của người lính
  • C. Sự gian khổ, thiếu thốn trong cuộc sống của người lính
  • D. Tình yêu quê hương đất nước của người lính

Câu 14: Xác định thành phần chêm xen trong câu sau: “Tôi tin chắc rằng, dù khó khăn đến đâu - và thực tế là rất khó khăn - chúng ta cũng sẽ vượt qua.”

  • A. “Tôi tin chắc rằng”
  • B. “và thực tế là rất khó khăn”
  • C. “dù khó khăn đến đâu”
  • D. “chúng ta cũng sẽ vượt qua”

Câu 15: Câu nào sau đây KHÔNG sử dụng biện pháp tu từ liệt kê?

  • A. Trong cặp sách của em có: sách giáo khoa, vở bài tập, bút, thước, tẩy.
  • B. Các loại hình nghệ thuật truyền thống bao gồm: chèo, tuồng, cải lương, ca trù, hát xẩm.
  • C. Người nông dân làm rất nhiều công việc: cày ruộng, cấy lúa, gặt hái, phơi thóc.
  • D. Mặt trời buổi sáng chiếu những tia nắng vàng rực rỡ xuống mặt đất.

Câu 16: Trong câu: “Ôi, quê hương! Hai tiếng thiêng liêng ấy - dù đi đâu xa - vẫn luôn khắc sâu trong tim tôi.”, thành phần chêm xen “dù đi đâu xa” có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh sự xa xôi của quê hương
  • B. Thể hiện sự nhớ nhung quê hương
  • C. Bổ sung ý nghĩa khẳng định tình cảm quê hương bền vững, không thay đổi dù ở bất cứ đâu
  • D. Làm cho câu văn thêm dài dòng

Câu 17: Dạng liệt kê “theo từng cặp” thường được sử dụng để thể hiện ý nghĩa gì?

  • A. Sự phong phú, đa dạng
  • B. Sự tăng tiến về mức độ
  • C. Sự đồng đều, ngang bằng
  • D. Sự đối lập, tương phản

Câu 18: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê theo từng cặp?

  • A. Trên bàn có: sách, vở, bút, thước.
  • B. Thời tiết hôm nay: nắng, gió, mưa, rào.
  • C. Tính cách của anh ấy vừa hiền lành, vừa mạnh mẽ; vừa vui vẻ, vừa trầm tư.
  • D. Các môn thể thao yêu thích của tôi là: bóng đá, bóng chuyền, cầu lông.

Câu 19: Trong đoạn văn miêu tả cảnh chợ Tết, việc sử dụng phép liệt kê có vai trò gì?

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên ngắn gọn hơn
  • B. Tái hiện không khí tưng bừng, nhộn nhịp, đầy màu sắc của chợ Tết
  • C. Nhấn mạnh sự vắng vẻ, tiêu điều của chợ Tết
  • D. Thể hiện sự mệt mỏi của người đi chợ Tết

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật: “Ngoài đường, tiếng xe cộ ầm ĩ, tiếng rao hàng vọng lại, tiếng cười nói xôn xao, tiếng nhạc phát ra từ các cửa hàng… tất cả hòa lẫn vào nhau.”

  • A. Liệt kê
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 21: Trong câu: “Tôi nhớ mãi những kỷ niệm thời thơ ấu - những buổi chiều thả diều, những đêm trăng rằm cùng bạn bè vui chơi, những lần cùng nhau đi học…”, thành phần chêm xen nào có thể lược bỏ mà không ảnh hưởng đến nghĩa chính của câu?

  • A. “Tôi nhớ mãi”
  • B. “những buổi chiều thả diều”
  • C. “những đêm trăng rằm cùng bạn bè vui chơi”
  • D. Không có thành phần chêm xen nào trong câu này

Câu 22: Xét về mục đích sử dụng, biện pháp chêm xen và liệt kê có điểm chung nào?

  • A. Đều làm cho câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích
  • B. Đều làm cho câu văn thêm sinh động, biểu cảm, rõ nghĩa
  • C. Đều tạo ra sự đối lập, tương phản
  • D. Đều dùng để nhấn mạnh một ý tưởng

Câu 23: Trong câu: “Bạn Lan, lớp trưởng lớp tôi, rất giỏi văn.”, thành phần “lớp trưởng lớp tôi” là thành phần gì?

  • A. Thành phần chính
  • B. Thành phần chêm xen
  • C. Thành phần trạng ngữ
  • D. Thành phần vị ngữ

Câu 24: Câu tục ngữ, ca dao nào sau đây sử dụng phép liệt kê?

  • A. Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
  • B. Chuối, sau, mít, na, trám, hồng, đào, Ai dễ trèo hái được.
  • C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
  • D. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

Câu 25: Tác dụng của dấu ngoặc đơn khi sử dụng trong biện pháp chêm xen là gì?

  • A. Nhấn mạnh thành phần chêm xen
  • B. Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ
  • C. Phân biệt thành phần chêm xen với thành phần chính, tạo sự kín đáo, nhẹ nhàng
  • D. Làm cho câu văn thêm phức tạp

Câu 26: Trong câu: “Tôi đã đọc rất nhiều tác phẩm của Nam Cao - một nhà văn hiện thực xuất sắc - và vô cùng ngưỡng mộ ông.”, thành phần chêm xen “một nhà văn hiện thực xuất sắc” bổ sung thông tin gì?

  • A. Thông tin về đặc điểm, vai trò của Nam Cao
  • B. Cảm xúc của người nói về Nam Cao
  • C. Tiểu sử của Nam Cao
  • D. Tên các tác phẩm của Nam Cao

Câu 27: Câu văn nào sau đây sử dụng cả hai biện pháp tu từ: liệt kê và chêm xen?

  • A. Mùa thu Hà Nội có: cốm, sấu, hoa sữa.
  • B. Các loại hình nghệ thuật dân gian Việt Nam - theo tôi thấy - rất đa dạng và độc đáo: chèo, tuồng, cải lương, múa rối nước…
  • C. Trẻ em rất thích các trò chơi: trốn tìm, ô ăn quan, nhảy dây.
  • D. Cuộc sống ở quê hương tôi thật yên bình và tươi đẹp.

Câu 28: Phép liệt kê có thể được sử dụng trong những thể loại văn bản nào?

  • A. Chỉ trong văn miêu tả và văn biểu cảm
  • B. Chủ yếu trong văn nghị luận
  • C. Chỉ trong thơ trữ tình
  • D. Trong nhiều thể loại văn bản khác nhau: miêu tả, tự sự, nghị luận, biểu cảm…

Câu 29: Khi sử dụng biện pháp liệt kê, cần lưu ý điều gì để đạt hiệu quả diễn đạt tốt nhất?

  • A. Liệt kê càng nhiều yếu tố càng tốt
  • B. Chỉ liệt kê những yếu tố quan trọng nhất
  • C. Lựa chọn yếu tố liệt kê phù hợp, có sự sắp xếp hợp lý, logic
  • D. Không cần quan tâm đến số lượng và sự sắp xếp yếu tố liệt kê

Câu 30: Thành phần chêm xen thường mang sắc thái biểu cảm như thế nào?

  • A. Khách quan, trung lập
  • B. Chủ quan, biểu lộ cảm xúc, thái độ
  • C. Nghiêm túc, trang trọng
  • D. Hài hước, trào phúng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn văn sau: “Tôi nghĩ bụng, có lẽ lão không hiểu tôi. Nhưng không, đời người ta đâu phải lúc nào cũng hiểu nhau được.” Thành phần “Tôi nghĩ bụng” và “Nhưng không” trong đoạn văn trên được gọi là biện pháp tu từ gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Biện pháp chêm xen thường được tách khỏi thành phần chính của câu bằng dấu câu nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong câu: “Trời ơi, rồi xong hết! - Tôi thầm nghĩ - Mọi thứ tan tành.”, cụm từ nào đóng vai trò là thành phần chêm xen và thể hiện cảm xúc gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Xét về mặt ngữ pháp, thành phần chêm xen có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp liệt kê?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tác dụng chính của phép liệt kê trong văn miêu tả là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong câu: “Gió thổi, cây cối nghiêng ngả, lá rụng xào xạc, bụi bay mù mịt.”, phép liệt kê được sử dụng để miêu tả điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Đọc câu sau: “Để chuẩn bị cho chuyến đi dã ngoại, chúng ta cần: lều trại, đồ ăn, nước uống, thuốc men, bản đồ, la bàn…”. Đây là kiểu liệt kê nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê tăng tiến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh, hai câu thơ “Sông được lúc dềnh dàng / Chim bắt đầu vội vã” có sử dụng phép liệt kê không? Vì sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Chọn câu văn có sử dụng thành phần chêm xen thể hiện sự đánh giá của người nói về sự việc được đề cập.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Biện pháp liệt kê khác với phép điệp ngữ ở điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong đoạn thơ sau, phép liệt kê được sử dụng để thể hiện điều gì về người lính:
“Áo rách vai, quần vá ống,
Chân không giày, bụng đói mềm…”

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Xác định thành phần chêm xen trong câu sau: “Tôi tin chắc rằng, dù khó khăn đến đâu - và thực tế là rất khó khăn - chúng ta cũng sẽ vượt qua.”

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Câu nào sau đây KHÔNG sử dụng biện pháp tu từ liệt kê?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong câu: “Ôi, quê hương! Hai tiếng thiêng liêng ấy - dù đi đâu xa - vẫn luôn khắc sâu trong tim tôi.”, thành phần chêm xen “dù đi đâu xa” có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Dạng liệt kê “theo từng cặp” thường được sử dụng để thể hiện ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê theo từng cặp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong đoạn văn miêu tả cảnh chợ Tết, việc sử dụng phép liệt kê có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật: “Ngoài đường, tiếng xe cộ ầm ĩ, tiếng rao hàng vọng lại, tiếng cười nói xôn xao, tiếng nhạc phát ra từ các cửa hàng… tất cả hòa lẫn vào nhau.”

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong câu: “Tôi nhớ mãi những kỷ niệm thời thơ ấu - những buổi chiều thả diều, những đêm trăng rằm cùng bạn bè vui chơi, những lần cùng nhau đi học…”, thành phần chêm xen nào có thể lược bỏ mà không ảnh hưởng đến nghĩa chính của câu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Xét về mục đích sử dụng, biện pháp chêm xen và liệt kê có điểm chung nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong câu: “Bạn Lan, lớp trưởng lớp tôi, rất giỏi văn.”, thành phần “lớp trưởng lớp tôi” là thành phần gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Câu tục ngữ, ca dao nào sau đây sử dụng phép liệt kê?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tác dụng của dấu ngoặc đơn khi sử dụng trong biện pháp chêm xen là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong câu: “Tôi đã đọc rất nhiều tác phẩm của Nam Cao - một nhà văn hiện thực xuất sắc - và vô cùng ngưỡng mộ ông.”, thành phần chêm xen “một nhà văn hiện thực xuất sắc” bổ sung thông tin gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Câu văn nào sau đây sử dụng cả hai biện pháp tu từ: liệt kê và chêm xen?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phép liệt kê có thể được sử dụng trong những thể loại văn bản nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi sử dụng biện pháp liệt kê, cần lưu ý điều gì để đạt hiệu quả diễn đạt tốt nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Thành phần chêm xen thường mang sắc thái biểu cảm như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là phát biểu chính xác nhất về biện pháp tu từ chêm xen?

  • A. Là biện pháp thêm trạng ngữ vào câu để làm rõ nghĩa.
  • B. Là biện pháp đưa vào câu một thành phần phụ, không trực tiếp tham gia vào quan hệ ngữ pháp, nhằm bổ sung thông tin hoặc biểu lộ cảm xúc.
  • C. Là biện pháp sử dụng dấu ngoặc đơn để tách biệt thành phần phụ trong câu.
  • D. Là biện pháp lặp lại một cụm từ để nhấn mạnh ý.

Câu 2: Xác định thành phần chêm xen trong câu sau: “Chiếc áo này, tôi nghĩ, rất hợp với bạn.”

  • A. Chiếc áo này
  • B. rất hợp với bạn
  • C. tôi nghĩ
  • D. không có thành phần chêm xen

Câu 3: Thành phần chêm xen trong câu “Trời hôm nay, hình như, sắp mưa.” có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự không chắc chắn, dự đoán.
  • B. Nhấn mạnh sự chắc chắn về thông tin.
  • C. Bộc lộ cảm xúc vui mừng.
  • D. Giải thích nguyên nhân sự việc.

Câu 4: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp chêm xen để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên?

  • A. Theo tôi, đây là một quyết định đúng đắn.
  • B. Ôi, thật không thể tin được, bạn đã đỗ thủ khoa!
  • C. Có lẽ ngày mai trời sẽ nắng.
  • D. Như đã biết, biến đổi khí hậu đang diễn ra.

Câu 5: Chọn câu văn KHÔNG sử dụng biện pháp chêm xen.

  • A. Cuốn sách này, theo đánh giá của nhiều người, rất hay.
  • B. Hôm nay, trời đẹp quá, phải không?
  • C. Bài thơ này, tôi nhớ không nhầm, là của Xuân Diệu.
  • D. Chúng ta cần bảo vệ môi trường sống.

Câu 6: Biện pháp liệt kê được định nghĩa chính xác nhất là:

  • A. Sắp xếp các từ ngữ ngẫu nhiên để tạo sự đa dạng.
  • B. Lặp lại một cấu trúc ngữ pháp nhiều lần.
  • C. Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ ngữ, cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc các khía cạnh của sự vật, hiện tượng.
  • D. Sử dụng các dấu câu để phân tách ý trong câu.

Câu 7: Tác dụng chính của phép liệt kê trong văn bản là gì?

  • A. Tạo sự bí ẩn, khó hiểu cho văn bản.
  • B. Làm nổi bật sự đa dạng, phong phú và toàn diện của đối tượng.
  • C. Giảm bớt sự đơn điệu, nhàm chán.
  • D. Thể hiện cảm xúc mạnh mẽ của người viết.

Câu 8: Xác định phép liệt kê trong câu sau: “Bàn ghế, sách vở, quần áo, đồ chơi… mọi thứ đều ngổn ngang.”

  • A. bàn ghế, sách vở, quần áo, đồ chơi
  • B. mọi thứ
  • C. ngổn ngang
  • D. không có phép liệt kê

Câu 9: Trong đoạn văn sau, phép liệt kê được sử dụng để miêu tả điều gì: “Vườn cây có đủ loại quả: cam, quýt, bưởi, táo, ổi…”

  • A. Màu sắc của các loại quả.
  • B. Hương vị của các loại quả.
  • C. Sự đa dạng về chủng loại quả trong vườn.
  • D. Kích thước của các loại quả.

Câu 10: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê tăng tiến?

  • A. Cô ấy có nhiều tài năng: hát, múa, vẽ, đàn.
  • B. Nỗi buồn của anh ngày càng lớn dần: từ thoáng chút ưu tư, đến nặng trĩu trong lòng, rồi cuối cùng thành tuyệt vọng.
  • C. Trên bàn có: sách, vở, bút, thước.
  • D. Thời tiết hôm nay: nắng, gió nhẹ, mây trắng.

Câu 11: Câu văn “Gió thổi mạnh, cây cối nghiêng ngả, lá rụng xào xạc, bụi bay mù mịt…” sử dụng phép liệt kê nhằm mục đích gì?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Tạo nhịp điệu cho câu văn.
  • C. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng của cảnh vật.
  • D. Diễn tả sự dữ dội, mạnh mẽ của cơn gió.

Câu 12: Phân loại phép liệt kê trong câu: “Để chuẩn bị cho chuyến đi, chúng tôi cần: lều trại, thức ăn, nước uống, thuốc men, bản đồ…”

  • A. Liệt kê tăng tiến.
  • B. Liệt kê theo cặp.
  • C. Liệt kê không tăng tiến.
  • D. Liệt kê đối xứng.

Câu 13: Trong đoạn thơ sau, biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất:
“Vàng hoe nắng sớm, biếc rờn cây xanh,
Trắng lóa đồi cát, hồng tươi hoa sim.”

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Liệt kê.
  • C. So sánh.
  • D. Nhân hóa.

Câu 14: Chọn câu văn sử dụng phép liệt kê KHÔNG phù hợp với mục đích diễn đạt.

  • A. Chợ Tết bày bán đủ thứ: bánh chưng, mứt Tết, câu đối đỏ, tràng pháo.
  • B. Cô ấy giỏi nhiều môn: Toán, Văn, Anh, Sử, Địa.
  • C. Hôm nay tôi ăn: cơm, rau muống, thịt lợn, nước lọc, xe máy.
  • D. Phong cảnh nơi đây thật đẹp: núi non hùng vĩ, sông nước hữu tình, đồng lúa bao la, bầu trời xanh ngắt.

Câu 15: So sánh tác dụng của phép liệt kê và phép điệp từ. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Liệt kê tạo nhịp điệu, điệp từ tăng tính hình ảnh.
  • B. Liệt kê nhấn mạnh cảm xúc, điệp từ tạo sự liên kết.
  • C. Liệt kê làm chậm nhịp điệu, điệp từ tăng tốc độ đọc.
  • D. Liệt kê tập trung vào số lượng, sự đa dạng đối tượng, điệp từ tập trung vào sự lặp lại, nhấn mạnh ý.

Câu 16: Trong câu: “Tôi, và có lẽ cả bạn nữa, đều cảm thấy mệt mỏi.”, thành phần chêm xen ‘và có lẽ cả bạn nữa’ bổ sung thông tin gì?

  • A. Nguyên nhân gây ra sự mệt mỏi.
  • B. Thời điểm cảm thấy mệt mỏi.
  • C. Đối tượng khác cũng có cùng cảm giác.
  • D. Mức độ mệt mỏi.

Câu 17: Chức năng ngữ pháp của thành phần chêm xen trong câu là gì?

  • A. Thành phần chính của câu.
  • B. Thành phần phụ, không tham gia trực tiếp vào quan hệ ngữ pháp chính.
  • C. Trạng ngữ của câu.
  • D. Vị ngữ của câu.

Câu 18: Dấu hiệu hình thức nào thường được sử dụng để nhận biết thành phần chêm xen trong câu viết?

  • A. Dấu ngoặc đơn, dấu phẩy, dấu gạch ngang.
  • B. Dấu chấm than, dấu chấm hỏi.
  • C. Dấu hai chấm, dấu chấm phẩy.
  • D. Chữ in đậm, chữ in nghiêng.

Câu 19: Trong các câu sau, câu nào sử dụng thành phần chêm xen một cách hiệu quả nhất để làm rõ ý?

  • A. Hôm qua, tôi đã đi chơi, bạn biết đấy.
  • B. Bộ phim này, nói chung là, khá hay.
  • C. Thời tiết hôm nay, có vẻ như, rất đẹp.
  • D. Ngôi nhà đó, được xây từ thế kỷ 19, mang đậm kiến trúc Pháp.

Câu 20: Điều gì xảy ra nếu loại bỏ thành phần chêm xen trong câu? Ý nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không?

  • A. Ý nghĩa cơ bản của câu sẽ thay đổi hoàn toàn.
  • B. Ý nghĩa cơ bản không đổi, nhưng sắc thái biểu cảm hoặc thông tin bổ sung có thể mất đi.
  • C. Câu văn trở nên sai ngữ pháp.
  • D. Câu văn trở nên dài dòng hơn.

Câu 21: Phép liệt kê có thể được sử dụng kết hợp với biện pháp tu từ nào để tăng hiệu quả diễn đạt?

  • A. Câu hỏi tu từ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. So sánh, ẩn dụ, nhân hóa.
  • D. Chơi chữ.

Câu 22: Trong câu “Hoa hồng, hoa lan, hoa huệ, hoa cúc… khoe sắc thắm”, phép liệt kê tập trung vào đặc điểm nào của các loài hoa?

  • A. Sự đa dạng về chủng loại.
  • B. Màu sắc rực rỡ.
  • C. Hương thơm quyến rũ.
  • D. Hình dáng phong phú.

Câu 23: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê theo từng cặp?

  • A. Tôi thích đọc sách, nghe nhạc, xem phim.
  • B. Bàn ghế, tủ, giường, kệ… đều được làm bằng gỗ.
  • C. Nắng, mưa, gió, bão là những hiện tượng thời tiết.
  • D. Trai thanh, gái lịch; già trẻ, lớn bé đều nô nức đi xem hội.

Câu 24: Phân biệt tác dụng của phép liệt kê trong văn miêu tả và văn nghị luận.

  • A. Trong cả hai kiểu văn, liệt kê đều tạo nhịp điệu.
  • B. Trong cả hai kiểu văn, liệt kê đều nhấn mạnh cảm xúc.
  • C. Trong văn miêu tả, liệt kê giúp tái hiện sinh động, cụ thể; trong văn nghị luận, liệt kê tăng tính thuyết phục, đầy đủ.
  • D. Không có sự khác biệt về tác dụng của phép liệt kê trong hai kiểu văn.

Câu 25: Để tạo hiệu quả liệt kê tốt, cần lưu ý điều gì khi lựa chọn các yếu tố đưa vào phép liệt kê?

  • A. Chọn các yếu tố càng khác biệt càng tốt để tạo sự bất ngờ.
  • B. Chọn các yếu tố cùng loại, có mối liên hệ về ý nghĩa để làm rõ đối tượng.
  • C. Số lượng yếu tố liệt kê càng nhiều càng tốt để tạo ấn tượng mạnh.
  • D. Không cần quan tâm đến sự liên quan giữa các yếu tố.

Câu 26: Trong câu: “Tôi, thú thật mà nói, không thích ý tưởng này.”, thành phần ‘thú thật mà nói’ thuộc loại chêm xen nào?

  • A. Chêm xen bổ sung thông tin về thời gian.
  • B. Chêm xen bổ sung thông tin về địa điểm.
  • C. Chêm xen biểu thị thái độ, cách thức trình bày.
  • D. Chêm xen nhấn mạnh mức độ.

Câu 27: Thành phần chêm xen thường đứng ở vị trí nào trong câu?

  • A. Chỉ ở đầu câu.
  • B. Chỉ ở giữa câu.
  • C. Chỉ ở cuối câu.
  • D. Có thể ở đầu, giữa hoặc cuối câu.

Câu 28: Câu nào sau đây sử dụng thành phần chêm xen để thể hiện sự đánh giá chủ quan?

  • A. Theo dự báo thời tiết, ngày mai trời nắng.
  • B. Tôi nghĩ rằng bộ phim này rất đáng xem.
  • C. Như mọi người đều biết, trái đất hình tròn.
  • D. Có lẽ anh ấy sẽ đến muộn.

Câu 29: Trong đoạn văn nghị luận, việc sử dụng phép liệt kê có thể giúp ích gì cho việc trình bày luận điểm?

  • A. Tạo sự mơ hồ, đa nghĩa cho luận điểm.
  • B. Làm loãng sự tập trung vào luận điểm chính.
  • C. Cung cấp thêm dẫn chứng, lý lẽ, làm luận điểm thêm phần đầy đủ, thuyết phục.
  • D. Giảm tính trang trọng của văn bản nghị luận.

Câu 30: So với phép liệt kê, biện pháp chêm xen có điểm gì khác biệt rõ rệt về mặt cấu trúc câu?

  • A. Liệt kê tạo ra chuỗi các thành phần tương đương; chêm xen là thành phần phụ xen vào cấu trúc chính của câu.
  • B. Liệt kê làm thay đổi cấu trúc ngữ pháp chính; chêm xen giữ nguyên cấu trúc chính.
  • C. Liệt kê luôn đứng ở đầu câu; chêm xen luôn đứng ở cuối câu.
  • D. Không có sự khác biệt về cấu trúc câu giữa hai biện pháp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đâu là phát biểu chính xác nhất về biện pháp tu từ chêm xen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Xác định thành phần chêm xen trong câu sau: “Chiếc áo này, tôi nghĩ, rất hợp với bạn.”

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Thành phần chêm xen trong câu “Trời hôm nay, hình như, sắp mưa.” có tác dụng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp chêm xen để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Chọn câu văn KHÔNG sử dụng biện pháp chêm xen.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Biện pháp liệt kê được định nghĩa chính xác nhất là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tác dụng chính của phép liệt kê trong văn bản là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Xác định phép liệt kê trong câu sau: “Bàn ghế, sách vở, quần áo, đồ chơi… mọi thứ đều ngổn ngang.”

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong đoạn văn sau, phép liệt kê được sử dụng để miêu tả điều gì: “Vườn cây có đủ loại quả: cam, quýt, bưởi, táo, ổi…”

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê tăng tiến?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Câu văn “Gió thổi mạnh, cây cối nghiêng ngả, lá rụng xào xạc, bụi bay mù mịt…” sử dụng phép liệt kê nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phân loại phép liệt kê trong câu: “Để chuẩn bị cho chuyến đi, chúng tôi cần: lều trại, thức ăn, nước uống, thuốc men, bản đồ…”

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong đoạn thơ sau, biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất:
“Vàng hoe nắng sớm, biếc rờn cây xanh,
Trắng lóa đồi cát, hồng tươi hoa sim.”

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Chọn câu văn sử dụng phép liệt kê KHÔNG phù hợp với mục đích diễn đạt.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: So sánh tác dụng của phép liệt kê và phép điệp từ. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong câu: “Tôi, và có lẽ cả bạn nữa, đều cảm thấy mệt mỏi.”, thành phần chêm xen ‘và có lẽ cả bạn nữa’ bổ sung thông tin gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Chức năng ngữ pháp của thành phần chêm xen trong câu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Dấu hiệu hình thức nào thường được sử dụng để nhận biết thành phần chêm xen trong câu viết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong các câu sau, câu nào sử dụng thành phần chêm xen một cách hiệu quả nhất để làm rõ ý?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Điều gì xảy ra nếu loại bỏ thành phần chêm xen trong câu? Ý nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phép liệt kê có thể được sử dụng kết hợp với biện pháp tu từ nào để tăng hiệu quả diễn đạt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong câu “Hoa hồng, hoa lan, hoa huệ, hoa cúc… khoe sắc thắm”, phép liệt kê tập trung vào đặc điểm nào của các loài hoa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê theo từng cặp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân biệt tác dụng của phép liệt kê trong văn miêu tả và văn nghị luận.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để tạo hiệu quả liệt kê tốt, cần lưu ý điều gì khi lựa chọn các yếu tố đưa vào phép liệt kê?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong câu: “Tôi, thú thật mà nói, không thích ý tưởng này.”, thành phần ‘thú thật mà nói’ thuộc loại chêm xen nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Thành phần chêm xen thường đứng ở vị trí nào trong câu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Câu nào sau đây sử dụng thành phần chêm xen để thể hiện sự đánh giá chủ quan?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong đoạn văn nghị luận, việc sử dụng phép liệt kê có thể giúp ích gì cho việc trình bày luận điểm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: So với phép liệt kê, biện pháp chêm xen có điểm gì khác biệt rõ rệt về mặt cấu trúc câu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong câu văn: “Trời ơi, có lẽ nào nó lại nói thế kia!”, thành phần “Trời ơi” được gọi là gì?

  • A. Thành phần chêm xen
  • B. Thành phần trạng ngữ
  • C. Thành phần khởi ngữ
  • D. Thành phần phụ chú

Câu 2: Đâu là dấu hiệu hình thức thường dùng để nhận biết thành phần chêm xen trong câu?

  • A. Đứng ở đầu câu và có dấu phẩy
  • B. Được tách biệt bằng dấu ngoặc đơn, dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang
  • C. Có các từ chỉ thời gian hoặc nơi chốn
  • D. Bắt đầu bằng các từ nghi vấn như “có phải”, “chăng”, “à”

Câu 3: Thành phần chêm xen trong câu thường có chức năng chính là gì?

  • A. Bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm
  • B. Thay đổi cấu trúc ngữ pháp của câu
  • C. Bổ sung thông tin hoặc thể hiện thái độ, cảm xúc của người nói
  • D. Liên kết các câu trong đoạn văn

Câu 4: Xác định thành phần chêm xen trong đoạn văn sau: “Tôi nhớ mãi hình ảnh người mẹ – người phụ nữ tảo tần sớm hôm – đã dành cả cuộc đời cho con.”

  • A. Tôi nhớ mãi hình ảnh người mẹ
  • B. người phụ nữ tảo tần sớm hôm
  • C. đã dành cả cuộc đời cho con
  • D. – người phụ nữ tảo tần sớm hôm –

Câu 5: Trong câu: “Chiếc áo này, theo tôi thấy, rất hợp với bạn.”, thành phần chêm xen “theo tôi thấy” thể hiện điều gì?

  • A. Sự ngạc nhiên
  • B. Quan điểm cá nhân
  • C. Sự khẳng định chắc chắn
  • D. Lời giải thích

Câu 6: Biện pháp liệt kê là gì trong tiếng Việt?

  • A. Sử dụng từ ngữ tượng thanh, tượng hình
  • B. Lặp lại một cấu trúc ngữ pháp
  • C. Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ ngữ, cụm từ cùng loại
  • D. Đảo ngược trật tự thông thường của câu

Câu 7: Mục đích chính của việc sử dụng phép liệt kê trong văn bản là gì?

  • A. Diễn tả sự đầy đủ, toàn diện hoặc nhấn mạnh các khía cạnh khác nhau của sự vật, sự việc
  • B. Tạo ra sự bất ngờ, gây chú ý cho người đọc
  • C. Thể hiện giọng điệu mỉa mai, châm biếm
  • D. Làm cho câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn

Câu 8: Trong câu: “Bàn ghế, sách vở, quần áo, đồ dùng cá nhân… tất cả đều được sắp xếp gọn gàng.”, phép liệt kê được sử dụng để?

  • A. Miêu tả chi tiết từng đồ vật
  • B. Thể hiện sự đa dạng và đầy đủ của các vật dụng
  • C. Nhấn mạnh số lượng lớn đồ vật
  • D. So sánh các loại đồ vật khác nhau

Câu 9: Xác định kiểu liệt kê trong câu sau: “Thời tiết hôm nay thật đẹp: nắng vàng, gió nhẹ, trời xanh trong.”

  • A. Liệt kê tăng tiến
  • B. Liệt kê giảm dần
  • C. Liệt kê theo cặp
  • D. Liệt kê không theo trật tự

Câu 10: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê tăng tiến?

  • A. Cô ấy có rất nhiều tài năng: hát hay, múa giỏi, vẽ đẹp.
  • B. Trong vườn có đủ loại hoa: hồng, cúc, lan, huệ.
  • C. Dần dần, anh ấy trở nên mạnh mẽ hơn, quyết đoán hơn, bản lĩnh hơn.
  • D. Chúng tôi đã đi qua nhiều vùng đất: núi cao, biển rộng, đồng bằng.

Câu 11: Trong đoạn thơ: “Và tôi sống giữa bao la đất nước/Quên tuổi tên, quên ngày tháng, quên mình…”, phép liệt kê “quên tuổi tên, quên ngày tháng, quên mình” thể hiện điều gì?

  • A. Sự hòa nhập, quên mình vì đất nước
  • B. Nỗi buồn, sự mất mát
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng
  • D. Niềm vui, sự hân hoan

Câu 12: Chọn câu văn có sử dụng thành phần chêm xen phù hợp nhất về ngữ nghĩa và ngữ cảnh.

  • A. Hôm nay, trời rất đẹp trời nắng.
  • B. Quyển sách này, theo đánh giá của tôi, rất hữu ích cho việc học tập.
  • C. Bạn nên nhớ bạn phải làm bài tập về nhà.
  • D. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ đi xem phim tối nay.

Câu 13: Xác định câu văn KHÔNG sử dụng phép liệt kê.

  • A. Cô ấy giỏi cả văn, toán, anh, sử, địa.
  • B. Trên bàn có táo, cam, chuối, và xoài.
  • C. Mặt trời lên cao và chiếu sáng khắp nơi.
  • D. Anh ấy đã đi nhiều nơi: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP.HCM.

Câu 14: Trong câu: “Tôi, và có lẽ cả bạn nữa, đều cảm thấy lo lắng về kỳ thi sắp tới.”, thành phần chêm xen “và có lẽ cả bạn nữa” có thể bỏ đi mà câu có thay đổi về nghĩa cơ bản không?

  • A. Không, nghĩa cơ bản của câu không thay đổi
  • B. Có, nghĩa cơ bản của câu sẽ thay đổi hoàn toàn
  • C. Có, câu sẽ trở nên trang trọng hơn
  • D. Có, câu sẽ trở nên ngắn gọn hơn nhưng mất đi tính biểu cảm

Câu 15: Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu có sử dụng phép liệt kê: “Cô ấy là một người phụ nữ đa tài, vừa …, vừa …, lại còn … nữa.”

  • A. xinh đẹp, thông minh, giàu có
  • B. hiền lành, chăm chỉ, tốt bụng
  • C. ca hát, nhảy múa, diễn kịch
  • D. nấu ăn ngon, may vá khéo, thêu thùa đẹp

Câu 16: Thành phần chêm xen thường được sử dụng nhiều trong loại văn bản nào?

  • A. Văn bản khoa học
  • B. Văn bản biểu cảm, tự sự
  • C. Văn bản hành chính
  • D. Văn bản nghị luận

Câu 17: Phép liệt kê có thể giúp tăng tính biểu cảm cho văn bản như thế nào?

  • A. Làm giảm sự trang trọng của văn bản
  • B. Giúp văn bản trở nên khô khan, thiếu sinh động
  • C. Nhấn mạnh, gây ấn tượng mạnh mẽ về số lượng, mức độ, hoặc sự đa dạng của đối tượng
  • D. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn

Câu 18: Trong câu: “Cô giáo, người mẹ thứ hai của em, luôn tận tâm với học sinh.”, thành phần “người mẹ thứ hai của em” đóng vai trò gì?

  • A. Trạng ngữ
  • B. Khởi ngữ
  • C. Vị ngữ
  • D. Chêm xen, bổ sung thông tin về đối tượng

Câu 19: Câu nào sau đây sử dụng phép liệt kê KHÔNG phù hợp?

  • A. Chúng tôi cần chuẩn bị: lều trại, đồ ăn, nước uống, và thuốc men cho chuyến đi.
  • B. Hôm nay tôi đã ăn: cơm, rau, cá, và xe máy.
  • C. Cô ấy có nhiều sở thích: đọc sách, nghe nhạc, xem phim, và du lịch.
  • D. Bài văn cần tập trung vào các ý: mở bài, thân bài, và kết bài.

Câu 20: Thành phần chêm xen có điểm gì khác biệt so với thành phần phụ chú?

  • A. Thành phần chêm xen luôn đứng ở đầu câu, phụ chú thì không
  • B. Thành phần phụ chú thể hiện cảm xúc mạnh mẽ hơn chêm xen
  • C. Thành phần chêm xen không có quan hệ ngữ pháp trực tiếp với các thành phần khác trong câu, còn phụ chú thì có thể có
  • D. Về dấu hiệu hình thức, chêm xen dùng dấu ngoặc đơn, phụ chú dùng dấu phẩy

Câu 21: Chọn cụm từ thích hợp để chêm xen vào câu sau: “…, đây là một cơ hội tốt để phát triển bản thân.”

  • A. Theo tôi nghĩ
  • B. Rõ ràng là
  • C. Tuy nhiên
  • D. Ví dụ như

Câu 22: Câu văn: “Sông, núi, biển cả… tất cả đều là quê hương.” sử dụng phép liệt kê để nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự rộng lớn của thiên nhiên
  • B. Sự bao la, trọn vẹn của quê hương
  • C. Vẻ đẹp của đất nước
  • D. Tình yêu thiên nhiên

Câu 23: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào có cấu trúc tương đồng với phép liệt kê (sắp xếp liên tiếp các đơn vị)?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 24: Thành phần chêm xen có vai trò như thế nào trong việc tạo lập văn bản?

  • A. Giúp văn bản trở nên mạch lạc, chặt chẽ hơn
  • B. Đảm bảo tính chính xác, khách quan của thông tin
  • C. Làm cho văn bản trở nên trang trọng, lịch sự
  • D. Tăng tính linh hoạt, biểu cảm và thể hiện rõ hơn thái độ của người viết/nói

Câu 25: Cho đoạn văn: “Mùa xuân đến mang theo không khí ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa lá đua nhau khoe sắc, chim muông ca hót rộn ràng…”. Biện pháp liệt kê trong đoạn văn tập trung miêu tả khía cạnh nào của mùa xuân?

  • A. Thời tiết mùa xuân
  • B. Sức sống tươi mới, tràn đầy của mùa xuân
  • C. Cảnh vật mùa xuân
  • D. Âm thanh mùa xuân

Câu 26: Trong câu: “Có lẽ, đây là lần cuối cùng chúng ta gặp nhau.”, từ “có lẽ” có phải là thành phần chêm xen không? Vì sao?

  • A. Không, vì nó đứng ở đầu câu
  • B. Có, vì nó thể hiện sự nghi ngờ
  • C. Không, vì nó là trạng ngữ chỉ khả năng, có quan hệ ngữ pháp với câu
  • D. Có, vì nó được tách ra bằng dấu phẩy

Câu 27: Để viết một đoạn văn miêu tả cảnh chợ Tết, em có thể sử dụng phép liệt kê để?

  • A. Liệt kê các loại hàng hóa, màu sắc, âm thanh để tái hiện không khí nhộn nhịp, đa dạng của chợ Tết
  • B. Liệt kê các hoạt động mua bán để thể hiện sự tấp nập của chợ Tết
  • C. Liệt kê cảm xúc của người đi chợ Tết
  • D. Liệt kê giá cả các mặt hàng ở chợ Tết

Câu 28: Câu nào sau đây sử dụng thành phần chêm xen để thể hiện thái độ ngạc nhiên?

  • A. Theo tôi, bạn nên chọn phương án này.
  • B. Chắc chắn rồi, anh ấy sẽ đến.
  • C. Thật ra thì, tôi không thích ý kiến đó.
  • D. Ôi, không ngờ bạn lại làm được điều này!

Câu 29: Trong câu: “Cuốn sách này – một tác phẩm kinh điển – đã được dịch ra nhiều thứ tiếng.”, dấu gạch ngang có vai trò gì trong việc thể hiện thành phần chêm xen?

  • A. Thay thế cho dấu phẩy
  • B. Ngăn cách và nhấn mạnh thành phần chêm xen
  • C. Thể hiện sự liệt kê
  • D. Nối các từ trong cụm từ

Câu 30: Hãy sắp xếp các cụm từ sau thành một câu văn có sử dụng phép liệt kê: “cây bút”, “quyển vở”, “thước kẻ”, “đồ dùng học tập”, “sách giáo khoa”.

  • A. Đồ dùng học tập gồm có cây bút, quyển vở, thước kẻ và sách giáo khoa.
  • B. Sách giáo khoa, thước kẻ, quyển vở và cây bút là đồ dùng học tập.
  • C. Trong cặp của em có đầy đủ đồ dùng học tập như: sách giáo khoa, quyển vở, cây bút, thước kẻ…
  • D. Cây bút, quyển vở, thước kẻ và sách giáo khoa là những đồ dùng học tập cần thiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong câu văn: “Trời ơi, có lẽ nào nó lại nói thế kia!”, thành phần “Trời ơi” được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đâu là dấu hiệu hình thức thường dùng để nhận biết thành phần chêm xen trong câu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Thành phần chêm xen trong câu thường có chức năng chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Xác định thành phần chêm xen trong đoạn văn sau: “Tôi nhớ mãi hình ảnh người mẹ – người phụ nữ tảo tần sớm hôm – đã dành cả cuộc đời cho con.”

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong câu: “Chiếc áo này, theo tôi thấy, rất hợp với bạn.”, thành phần chêm xen “theo tôi thấy” thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Biện pháp liệt kê là gì trong tiếng Việt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Mục đích chính của việc sử dụng phép liệt kê trong văn bản là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong câu: “Bàn ghế, sách vở, quần áo, đồ dùng cá nhân… tất cả đều được sắp xếp gọn gàng.”, phép liệt kê được sử dụng để?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Xác định kiểu liệt kê trong câu sau: “Thời tiết hôm nay thật đẹp: nắng vàng, gió nhẹ, trời xanh trong.”

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê tăng tiến?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong đoạn thơ: “Và tôi sống giữa bao la đất nước/Quên tuổi tên, quên ngày tháng, quên mình…”, phép liệt kê “quên tuổi tên, quên ngày tháng, quên mình” thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Chọn câu văn có sử dụng thành phần chêm xen phù hợp nhất về ngữ nghĩa và ngữ cảnh.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Xác định câu văn KHÔNG sử dụng phép liệt kê.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong câu: “Tôi, và có lẽ cả bạn nữa, đều cảm thấy lo lắng về kỳ thi sắp tới.”, thành phần chêm xen “và có lẽ cả bạn nữa” có thể bỏ đi mà câu có thay đổi về nghĩa cơ bản không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu có sử dụng phép liệt kê: “Cô ấy là một người phụ nữ đa tài, vừa …, vừa …, lại còn … nữa.”

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Thành phần chêm xen thường được sử dụng nhiều trong loại văn bản nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phép liệt kê có thể giúp tăng tính biểu cảm cho văn bản như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong câu: “Cô giáo, người mẹ thứ hai của em, luôn tận tâm với học sinh.”, thành phần “người mẹ thứ hai của em” đóng vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Câu nào sau đây sử dụng phép liệt kê KHÔNG phù hợp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Thành phần chêm xen có điểm gì khác biệt so với thành phần phụ chú?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Chọn cụm từ thích hợp để chêm xen vào câu sau: “…, đây là một cơ hội tốt để phát triển bản thân.”

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Câu văn: “Sông, núi, biển cả… tất cả đều là quê hương.” sử dụng phép liệt kê để nhấn mạnh điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào có cấu trúc tương đồng với phép liệt kê (sắp xếp liên tiếp các đơn vị)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Thành phần chêm xen có vai trò như thế nào trong việc tạo lập văn bản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho đoạn văn: “Mùa xuân đến mang theo không khí ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa lá đua nhau khoe sắc, chim muông ca hót rộn ràng…”. Biện pháp liệt kê trong đoạn văn tập trung miêu tả khía cạnh nào của mùa xuân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong câu: “Có lẽ, đây là lần cuối cùng chúng ta gặp nhau.”, từ “có lẽ” có phải là thành phần chêm xen không? Vì sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để viết một đoạn văn miêu tả cảnh chợ Tết, em có thể sử dụng phép liệt kê để?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Câu nào sau đây sử dụng thành phần chêm xen để thể hiện thái độ ngạc nhiên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong câu: “Cuốn sách này – một tác phẩm kinh điển – đã được dịch ra nhiều thứ tiếng.”, dấu gạch ngang có vai trò gì trong việc thể hiện thành phần chêm xen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Hãy sắp xếp các cụm từ sau thành một câu văn có sử dụng phép liệt kê: “cây bút”, “quyển vở”, “thước kẻ”, “đồ dùng học tập”, “sách giáo khoa”.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biện pháp tu từ chêm xen được định nghĩa chính xác nhất là:

  • A. Sử dụng một từ ngữ đặc biệt để nhấn mạnh ý chính của câu.
  • B. Chèn vào câu một thành phần phụ, không trực tiếp tham gia vào cấu trúc ngữ pháp chính, nhằm bổ sung thông tin hoặc biểu lộ thái độ, cảm xúc.
  • C. Lặp lại một cụm từ hoặc mệnh đề để tạo nhịp điệu và tăng tính biểu cảm cho câu.
  • D. Đảo ngược trật tự thông thường của các thành phần câu để nhấn mạnh hoặc tạo sự khác lạ.

Câu 2: Trong câu văn: “Chiếc áo này, tôi nghĩ, rất hợp với bạn.”, thành phần “tôi nghĩ” đóng vai trò là:

  • A. Thành phần chêm xen
  • B. Thành phần chính của câu
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 3: Dấu hiệu hình thức nào thường được sử dụng để nhận biết thành phần chêm xen trong câu?

  • A. Gạch chân dưới thành phần đó
  • B. In đậm thành phần đó
  • C. Sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang để tách biệt
  • D. Viết hoa toàn bộ thành phần đó

Câu 4: Tác dụng chính của biện pháp tu từ chêm xen trong văn bản là:

  • A. Làm cho câu văn trở nên dài dòng và phức tạp hơn.
  • B. Giúp người viết thể hiện sự trang trọng và lịch sự.
  • C. Thay đổi cấu trúc ngữ pháp chính của câu.
  • D. Bổ sung thông tin phụ, thể hiện thái độ, cảm xúc hoặc đánh giá của người nói/viết một cách kín đáo.

Câu 5: Xác định câu văn nào sau đây KHÔNG sử dụng biện pháp tu từ chêm xen:

  • A. Bộ phim này, theo tôi thấy, khá hay và ý nghĩa.
  • B. Hôm nay trời đẹp, chúng ta đi chơi nhé!
  • C. Bài thơ này, có lẽ ai cũng biết, là của nhà thơ Xuân Diệu.
  • D. Cô ấy, hình như, đang rất buồn chuyện gì đó.

Câu 6: Trong đoạn thơ sau, thành phần chêm xen thể hiện điều gì?
“...Tôi nghe gà gáy – ấy là buổi trưa,
Nghe chim kêu – ấy là buổi chiều...”

  • A. Sự ngạc nhiên của tác giả
  • B. Tình yêu quê hương đất nước
  • C. Sự giải thích, làm rõ thời điểm diễn ra sự việc
  • D. Cảm xúc buồn bã, cô đơn

Câu 7: Chọn câu văn sử dụng biện pháp liệt kê KHÔNG phù hợp với mục đích diễn tả sự phong phú, đa dạng:

  • A. Trong vườn có đủ loại cây: cam, chanh, bưởi, quýt, táo, lê...
  • B. Bữa ăn gồm nhiều món: gà luộc, tôm hấp, cá chiên, rau xào, canh...
  • C. Cửa hàng bán đủ thứ: quần áo, giày dép, túi xách, mũ nón, trang sức...
  • D. Thời tiết hôm nay: nắng.

Câu 8: Mục đích chính của việc sử dụng phép liệt kê trong văn miêu tả là:

  • A. Làm cho câu văn ngắn gọn, súc tích.
  • B. Tái hiện đầy đủ, chi tiết các khía cạnh của đối tượng miêu tả, gây ấn tượng về sự phong phú, đa dạng.
  • C. Tạo sự bất ngờ, gây chú ý cho người đọc.
  • D. Thể hiện cảm xúc mạnh mẽ của người viết.

Câu 9: Phép liệt kê tăng tiến thường được sử dụng để:

  • A. Diễn tả sự vật, hiện tượng một cách khách quan, trung lập.
  • B. Tạo ra âm điệu hài hòa, cân đối cho câu văn.
  • C. Nhấn mạnh sự gia tăng về mức độ, số lượng, cường độ của các đối tượng được liệt kê.
  • D. So sánh các sự vật, hiện tượng với nhau.

Câu 10: Trong câu: “Anh ấy có đủ tố chất của một nhà lãnh đạo: sự quyết đoán, tầm nhìn xa, khả năng giao tiếp, và lòng nhân ái.”, phép liệt kê được sử dụng theo hình thức nào?

  • A. Liệt kê tăng tiến
  • B. Liệt kê theo cặp
  • C. Liệt kê xen kẽ
  • D. Liệt kê không tăng tiến, không theo cặp

Câu 11: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê theo từng cặp?

  • A. Bàn ghế, sách vở, bút thước, cặp sách... tất cả đều đã chuẩn bị sẵn sàng.
  • B. Cha mẹ, thầy cô, bạn bè, người thân... ai cũng yêu quý em.
  • C. Núi cao, sông sâu, rừng rậm, biển cả... thiên nhiên thật hùng vĩ.
  • D. Đẹp người, đẹp nết, đẹp cả tâm hồn... cô ấy thật hoàn hảo.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác dụng của phép liệt kê:
“...Và đôi mắt trong veo, và nụ cười hiền hậu, và giọng nói ấm áp, tất cả đã khắc sâu vào tâm trí tôi.”

  • A. Nhấn mạnh những nét đẹp khác nhau của đối tượng, thể hiện tình cảm yêu mến, trân trọng.
  • B. Diễn tả sự rối rắm, phức tạp của tình huống.
  • C. Làm cho câu văn trở nên trang trọng, lịch sự hơn.
  • D. Tạo ra sự đối lập, tương phản giữa các sự vật, hiện tượng.

Câu 13: Trong câu văn: “Cuộc sống có muôn vàn màu sắc: màu xanh của cây lá, màu vàng của ánh nắng, màu đỏ của hoa phượng, màu tím của hoàng hôn...”, phép liệt kê góp phần tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Tăng tính logic, chặt chẽ cho diễn đạt.
  • B. Giảm bớt sự đơn điệu, nhàm chán.
  • C. Gợi ra một thế giới đa dạng, phong phú, đầy màu sắc, giàu hình ảnh và cảm xúc.
  • D. Làm cho câu văn trở nên trang trọng, cổ kính.

Câu 14: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, tạo thành phép liệt kê tăng tiến: “Ngày xưa, ta bé tí; lớn hơn một chút, ta…; bây giờ, ta đã trưởng thành.”

  • A. học bò
  • B. biết đi
  • C. tập chạy
  • D. vui chơi

Câu 15: Biện pháp tu từ nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm các biện pháp tu từ cú pháp (liên quan đến cấu trúc câu)?

  • A. Liệt kê
  • B. Chêm xen
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 16: Trong câu: “Ôi, tuổi thơ tươi đẹp – những ngày tháng rong chơi, những buổi chiều thả diều, những đêm trăng kể chuyện…”, biện pháp chêm xen và liệt kê phối hợp với nhau như thế nào?

  • A. Liệt kê được chêm xen vào giữa câu.
  • B. Chêm xen và liệt kê được sử dụng độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Chêm xen có tác dụng thay thế cho liệt kê.
  • D. Liệt kê được sử dụng như một thành phần chêm xen, bổ sung ý nghĩa cho cụm từ “tuổi thơ tươi đẹp”.

Câu 17: Câu tục ngữ nào sau đây sử dụng phép liệt kê để diễn tả kinh nghiệm về thời tiết?

  • A. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
  • B. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
  • C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
  • D. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

Câu 18: Trong câu: “Bạn bè tôi – người thì thích đá bóng, người lại mê âm nhạc, người say mê hội họa… – mỗi người một sở thích.”, dấu gạch ngang thứ hai có vai trò gì?

  • A. Nối các thành phần liệt kê.
  • B. Đánh dấu thành phần chêm xen.
  • C. Thay thế cho dấu phẩy.
  • D. Ngăn cách các ý trong câu phức.

Câu 19: Chọn câu văn có sử dụng biện pháp chêm xen thể hiện sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn:

  • A. Chắc chắn rồi, anh ấy sẽ đến đúng giờ.
  • B. Thật bất ngờ, cô ấy đã giành giải nhất.
  • C. Có lẽ thôi, anh ấy sẽ không đến đâu.
  • D. Rõ ràng là, họ đã cố gắng hết sức.

Câu 20: Biện pháp liệt kê KHÔNG được sử dụng để:

  • A. Miêu tả sự đa dạng của sự vật, hiện tượng.
  • B. Diễn tả các hành động liên tiếp.
  • C. Nêu các đặc điểm, phẩm chất của nhân vật.
  • D. Thể hiện sự tương phản gay gắt giữa các đối tượng.

Câu 21: Trong câu: “Tôi yêu Hà Nội – yêu những con phố nhỏ, yêu hàng cây xanh, yêu cả tiếng rao đêm…”, phép liệt kê tập trung vào khía cạnh nào của Hà Nội?

  • A. Lịch sử và văn hóa Hà Nội.
  • B. Vẻ đẹp bình dị, thân thương của Hà Nội.
  • C. Sự phát triển hiện đại của Hà Nội.
  • D. Nhịp sống sôi động của Hà Nội.

Câu 22: Câu văn nào sau đây sử dụng biện pháp liệt kê KHÔNG hợp lý về mặt logic?

  • A. Tôi thích đọc nhiều thể loại sách: truyện ngắn, tiểu thuyết, thơ, kịch...
  • B. Các môn thể thao yêu thích của tôi là: bóng đá, bóng rổ, bơi lội, cầu lông...
  • C. Hôm nay tôi cần mua: rau, thịt, cá, trứng, sữa...
  • D. Những người bạn tốt của tôi: Lan, Mai, Hồng, xe đạp, bút chì...

Câu 23: Tác dụng của biện pháp chêm xen trong việc tạo giọng điệu văn bản là:

  • A. Làm cho giọng văn trở nên trang trọng, nghiêm túc hơn.
  • B. Tạo giọng văn khách quan, trung lập.
  • C. Góp phần tạo giọng văn tự nhiên, gần gũi, thân mật, hoặc thể hiện thái độ, cảm xúc cá nhân.
  • D. Làm cho giọng văn trở nên khô khan, cứng nhắc.

Câu 24: Trong đoạn văn nghị luận, việc sử dụng phép liệt kê có thể giúp:

  • A. Trình bày các luận điểm, luận cứ một cách rõ ràng, mạch lạc, đầy đủ.
  • B. Tăng tính biểu cảm, gợi hình cho bài văn.
  • C. Tạo sự bất ngờ, hấp dẫn cho người đọc.
  • D. Giảm bớt tính khô khan, trừu tượng của văn nghị luận.

Câu 25: Biện pháp tu từ chêm xen thường được sử dụng nhiều trong phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • C. Phong cách ngôn ngữ hành chính.
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.

Câu 26: Câu văn nào sau đây sử dụng đồng thời cả biện pháp liệt kê và chêm xen?

  • A. Sách, vở, bút, thước... tất cả đã sẵn sàng cho năm học mới.
  • B. Thời tiết hôm nay thật đẹp: nắng vàng, gió nhẹ, trời xanh.
  • C. Chuyến đi này, tôi tin chắc, sẽ mang lại cho chúng ta nhiều trải nghiệm thú vị: khám phá cảnh đẹp, thưởng thức món ngon, gặp gỡ bạn bè...
  • D. Cô ấy là một người bạn tốt bụng, chân thành, và luôn giúp đỡ mọi người.

Câu 27: Trong câu: “Nhà văn – người nghệ sĩ của ngôn từ – đã vẽ nên bức tranh cuộc sống thật sinh động.”, thành phần chêm xen có chức năng gì?

  • A. Biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên.
  • B. Giải thích, bổ sung thông tin về đối tượng “nhà văn”.
  • C. Nhấn mạnh vai trò của nhà văn.
  • D. Tạo sự liên kết giữa các thành phần câu.

Câu 28: Biện pháp liệt kê có điểm gì khác biệt so với biện pháp điệp ngữ?

  • A. Liệt kê tạo ra nhịp điệu, điệp ngữ thì không.
  • B. Điệp ngữ dùng để nhấn mạnh, liệt kê thì không.
  • C. Liệt kê sắp xếp các đối tượng khác nhau cùng loại, điệp ngữ lặp lại một từ ngữ hoặc cụm từ.
  • D. Điệp ngữ chỉ dùng trong thơ, liệt kê dùng trong văn xuôi.

Câu 29: Xác định câu văn KHÔNG sử dụng phép liệt kê:

  • A. Hoa hồng, hoa cúc, hoa lan, hoa huệ... muôn hoa khoe sắc.
  • B. Trời hôm nay rất đẹp.
  • C. Bàn, ghế, tủ, giường... đồ đạc trong nhà rất đầy đủ.
  • D. Vàng, bạc, đá quý, ngọc trai... của cải chất đầy kho.

Câu 30: Trong đoạn văn: “...Tôi nhớ mãi hình ảnh quê hương – lũy tre xanh, cánh đồng lúa, dòng sông êm đềm… và cả những người thân yêu.”, biện pháp liệt kê và chêm xen cùng góp phần thể hiện điều gì?

  • A. Sự giàu có, trù phú của quê hương.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ, hoang sơ của quê hương.
  • C. Nỗi buồn và sự cô đơn khi xa quê.
  • D. Tình yêu sâu nặng, những kỷ niệm đẹp về quê hương và người thân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Biện pháp tu từ chêm xen được định nghĩa chính xác nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong câu văn: “Chiếc áo này, tôi nghĩ, rất hợp với bạn.”, thành phần “tôi nghĩ” đóng vai trò là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Dấu hiệu hình thức nào thường được sử dụng để nhận biết thành phần chêm xen trong câu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tác dụng chính của biện pháp tu từ chêm xen trong văn bản là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Xác định câu văn nào sau đây KHÔNG sử dụng biện pháp tu từ chêm xen:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong đoạn thơ sau, thành phần chêm xen thể hiện điều gì?
“...Tôi nghe gà gáy – ấy là buổi trưa,
Nghe chim kêu – ấy là buổi chiều...”

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Chọn câu văn sử dụng biện pháp liệt kê KHÔNG phù hợp với mục đích diễn tả sự phong phú, đa dạng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Mục đích chính của việc sử dụng phép liệt kê trong văn miêu tả là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phép liệt kê tăng tiến thường được sử dụng để:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong câu: “Anh ấy có đủ tố chất của một nhà lãnh đạo: sự quyết đoán, tầm nhìn xa, khả năng giao tiếp, và lòng nhân ái.”, phép liệt kê được sử dụng theo hình thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê theo từng cặp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác dụng của phép liệt kê:
“...Và đôi mắt trong veo, và nụ cười hiền hậu, và giọng nói ấm áp, tất cả đã khắc sâu vào tâm trí tôi.”

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong câu văn: “Cuộc sống có muôn vàn màu sắc: màu xanh của cây lá, màu vàng của ánh nắng, màu đỏ của hoa phượng, màu tím của hoàng hôn...”, phép liệt kê góp phần tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, tạo thành phép liệt kê tăng tiến: “Ngày xưa, ta bé tí; lớn hơn một chút, ta…; bây giờ, ta đã trưởng thành.”

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Biện pháp tu từ nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm các biện pháp tu từ cú pháp (liên quan đến cấu trúc câu)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong câu: “Ôi, tuổi thơ tươi đẹp – những ngày tháng rong chơi, những buổi chiều thả diều, những đêm trăng kể chuyện…”, biện pháp chêm xen và liệt kê phối hợp với nhau như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Câu tục ngữ nào sau đây sử dụng phép liệt kê để diễn tả kinh nghiệm về thời tiết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong câu: “Bạn bè tôi – người thì thích đá bóng, người lại mê âm nhạc, người say mê hội họa… – mỗi người một sở thích.”, dấu gạch ngang thứ hai có vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Chọn câu văn có sử dụng biện pháp chêm xen thể hiện sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Biện pháp liệt kê KHÔNG được sử dụng để:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong câu: “Tôi yêu Hà Nội – yêu những con phố nhỏ, yêu hàng cây xanh, yêu cả tiếng rao đêm…”, phép liệt kê tập trung vào khía cạnh nào của Hà Nội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Câu văn nào sau đây sử dụng biện pháp liệt kê KHÔNG hợp lý về mặt logic?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tác dụng của biện pháp chêm xen trong việc tạo giọng điệu văn bản là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong đoạn văn nghị luận, việc sử dụng phép liệt kê có thể giúp:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Biện pháp tu từ chêm xen thường được sử dụng nhiều trong phong cách ngôn ngữ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Câu văn nào sau đây sử dụng đồng thời cả biện pháp liệt kê và chêm xen?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong câu: “Nhà văn – người nghệ sĩ của ngôn từ – đã vẽ nên bức tranh cuộc sống thật sinh động.”, thành phần chêm xen có chức năng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Biện pháp liệt kê có điểm gì khác biệt so với biện pháp điệp ngữ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Xác định câu văn KHÔNG sử dụng phép liệt kê:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong đoạn văn: “...Tôi nhớ mãi hình ảnh quê hương – lũy tre xanh, cánh đồng lúa, dòng sông êm đềm… và cả những người thân yêu.”, biện pháp liệt kê và chêm xen cùng góp phần thể hiện điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biện pháp tu từ chêm xen được định nghĩa chính xác nhất là:

  • A. Sự lặp lại có chủ ý một cụm từ hoặc cấu trúc câu để nhấn mạnh ý.
  • B. Việc đưa vào câu một thành phần phụ, không tham gia vào cấu trúc ngữ pháp chính, nhằm bổ sung thông tin hoặc biểu lộ cảm xúc.
  • C. Cách sắp xếp từ ngữ đảo ngược trật tự thông thường để tạo hiệu quả nghệ thuật.
  • D. Sự đối chiếu hai sự vật, hiện tượng trái ngược nhau để làm nổi bật một khía cạnh.

Câu 2: Trong câu văn: “Chiếc áo này, tôi nghĩ, rất hợp với bạn đấy!”, thành phần “tôi nghĩ” đóng vai trò là:

  • A. Trạng ngữ chỉ thể cách
  • B. Thành phần chính của câu
  • C. Thành phần chêm xen
  • D. Thành phần biệt lập tình thái

Câu 3: Dấu hiệu hình thức nào thường được sử dụng để nhận biết thành phần chêm xen trong câu?

  • A. Dấu ngoặc đơn, dấu phẩy, hoặc dấu gạch ngang
  • B. Dấu chấm than hoặc dấu chấm hỏi
  • C. Các từ ngữ chỉ thời gian hoặc địa điểm
  • D. Các từ ngữ có chức năng liên kết câu

Câu 4: Tác dụng chính của biện pháp chêm xen trong giao tiếp là gì?

  • A. Tăng tính trang trọng và lịch sự cho câu
  • B. Rút gọn câu văn, làm cho câu trở nên súc tích hơn
  • C. Tạo sự mạch lạc, rõ ràng trong diễn đạt
  • D. Bổ sung thông tin chi tiết hoặc thể hiện thái độ, cảm xúc một cách kín đáo

Câu 5: Xác định câu văn KHÔNG sử dụng biện pháp chêm xen:

  • A. Bộ phim này, theo tôi đánh giá, khá thành công về mặt nghệ thuật.
  • B. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đang phát triển rất nhanh chóng.
  • C. Ngày mai chúng ta sẽ có bài kiểm tra môn Ngữ văn.
  • D. Quyển sách này, có lẽ bạn đã đọc rồi, rất hay.

Câu 6: Biện pháp tu từ liệt kê được định nghĩa là:

  • A. Việc sử dụng từ ngữ tượng thanh, tượng hình để mô tả âm thanh, hình ảnh.
  • B. Sự sắp xếp liên tiếp hàng loạt từ ngữ hoặc cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc các khía cạnh khác nhau của sự vật, sự việc.
  • C. Cách nói giảm, nói tránh để diễn đạt một ý tế nhị, uyển chuyển.
  • D. Phép phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng.

Câu 7: Trong câu: “Bàn ghế, sách vở, quần áo,… mọi thứ đều được sắp xếp gọn gàng.”, biện pháp liệt kê có tác dụng gì?

  • A. Diễn tả sự đầy đủ, toàn diện của các đối tượng được nhắc đến.
  • B. Nhấn mạnh số lượng ít ỏi của các vật dụng.
  • C. Tạo nhịp điệu, âm hưởng cho câu văn.
  • D. Gây sự chú ý, tò mò cho người đọc.

Câu 8: Dạng liệt kê nào sau đây được sắp xếp theo mức độ tăng tiến?

  • A. Hoa hồng, hoa cúc, hoa lan.
  • B. Sáng, trưa, chiều, tối.
  • C. Buồn, cô đơn, tuyệt vọng.
  • D. Bắc, Trung, Nam.

Câu 9: Câu văn nào sử dụng phép liệt kê KHÔNG theo từng cặp?

  • A. Trai anh hùng, gái thuyền quyên.
  • B. Vợ chồng, con cái, gia đình.
  • C. Ngày và đêm, yêu và ghét.
  • D. Vàng, bạc, đá quý.

Câu 10: Xác định phép liệt kê trong đoạn văn sau và cho biết kiểu liệt kê đó: “Gió thổi mạnh, cây cối nghiêng ngả, lá rụng xào xạc, bụi bay mù mịt.”

  • A. Liệt kê các hoạt động, liệt kê tăng tiến
  • B. Liệt kê các hiện tượng, liệt kê không tăng tiến
  • C. Liệt kê các trạng thái, liệt kê theo từng cặp
  • D. Liệt kê các sự vật, liệt kê không theo từng cặp

Câu 11: Trong bài thơ “Sông núi nước Nam”, câu “Vằng vặc sách trời chia xứ sở/ Vằng vặc sách trời chia giới phận” có phải là phép liệt kê không? Vì sao?

  • A. Có, vì lặp lại cấu trúc "Vằng vặc sách trời chia".
  • B. Có, vì liệt kê hai ý "xứ sở" và "giới phận".
  • C. Không, vì đây là phép điệp cấu trúc, không phải liệt kê các sự vật, hiện tượng.
  • D. Không, vì câu thơ chỉ có hai dòng.

Câu 12: Chọn từ ngữ thích hợp để hoàn thành câu liệt kê sau: “Trên bàn có …, …, …, và một lọ hoa.”

  • A. cái ghế, quyển vở, chiếc cặp
  • B. quyển sách, cây bút, chiếc thước
  • C. bát cơm, đĩa rau, cốc nước
  • D. con mèo, con chó, con gà

Câu 13: Câu văn: “Nó có đủ cả sự thông minh, lanh lợi, hoạt bát và cả sự tinh nghịch của tuổi trẻ.” sử dụng phép liệt kê nhằm mục đích gì?

  • A. Miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • B. Diễn tả hành động của nhân vật.
  • C. Thể hiện cảm xúc của người viết.
  • D. Làm nổi bật các phẩm chất, tính cách của nhân vật.

Câu 14: Trong đoạn thơ sau, biện pháp tu từ nào được sử dụng? “Một, hai, ba, bốn hòn núi bạc/ Năm, sáu, bảy, tám đám mây son/ Chín, mười, mười một đóm lửa/ Mười hai, mười ba vầng trăng tròn.”

  • A. Liệt kê
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 15: Câu tục ngữ: “Thứ nhất thì tu tại gia, thứ nhì tu chợ, thứ ba tu chùa.” sử dụng phép liệt kê loại nào?

  • A. Liệt kê không tăng tiến
  • B. Liệt kê theo từng cặp
  • C. Liệt kê tăng tiến
  • D. Liệt kê không theo từng cặp

Câu 16: Chức năng ngữ pháp của thành phần chêm xen trong câu là gì?

  • A. Bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ
  • B. Bổ sung ý nghĩa cho vị ngữ
  • C. Liên kết các thành phần trong câu
  • D. Không tham gia vào quan hệ ngữ pháp chính của câu

Câu 17: Trong câu sau, thành phần chêm xen thể hiện thái độ gì của người nói: “Bài văn này, thú thật mà nói, tôi chưa đọc kỹ.”

  • A. Ngạc nhiên
  • B. Thành thật
  • C. Nghi ngờ
  • D. Khinh thường

Câu 18: Biện pháp liệt kê có thể được sử dụng trong loại văn bản nào?

  • A. Văn bản khoa học
  • B. Văn bản nghệ thuật
  • C. Văn bản hành chính
  • D. Tất cả các loại văn bản trên

Câu 19: Tìm thành phần chêm xen trong câu sau: “Để đạt được thành công, bạn cần, theo tôi nghĩ, phải kiên trì và nỗ lực.”

  • A. Để đạt được thành công
  • B. bạn cần
  • C. theo tôi nghĩ
  • D. phải kiên trì và nỗ lực

Câu 20: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào có cấu trúc tương đồng với phép liệt kê về mặt hình thức (sắp xếp liên tiếp)?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 21: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê để miêu tả không gian?

  • A. Cô ấy hát, múa, diễn kịch rất giỏi.
  • B. Khắp nơi, từ thành thị đến nông thôn, đâu đâu cũng thấy không khí Tết.
  • C. Bàn, ghế, tủ, giường đều là đồ gỗ.
  • D. Nắng, mưa, gió, bão là những hiện tượng thời tiết.

Câu 22: Biện pháp chêm xen khác với thành phần biệt lập ở điểm nào?

  • A. Thành phần biệt lập luôn đứng đầu câu, chêm xen thì không.
  • B. Thành phần biệt lập thể hiện cảm xúc, chêm xen thì không.
  • C. Thành phần biệt lập có thể có quan hệ ngữ pháp với câu, chêm xen thì không.
  • D. Thành phần biệt lập luôn được tách bằng dấu phẩy, chêm xen thì không.

Câu 23: Mục đích của việc sử dụng dấu ngoặc đơn khi chêm xen là gì?

  • A. Nhấn mạnh sự tách biệt của thành phần chêm xen với cấu trúc chính của câu.
  • B. Thể hiện sự quan trọng của thành phần chêm xen.
  • C. Làm cho câu văn trở nên dài dòng hơn.
  • D. Tránh gây hiểu nhầm về ý nghĩa của câu.

Câu 24: Trong câu: “Cuộc sống này, đôi khi, thật khó khăn.”, có thể thay thế thành phần chêm xen bằng thành phần biệt lập nào mà không thay đổi nghĩa cơ bản?

  • A. chắc chắn
  • B. thậm chí
  • C. ví dụ
  • D. có lẽ

Câu 25: Đoạn văn nào sau đây sử dụng KẾT HỢP cả hai biện pháp tu từ: liệt kê và chêm xen?

  • A. Mùa xuân đến, hoa đào nở rộ, chim én bay lượn.
  • B. Sách, vở, bút, thước,… tất cả đã sẵn sàng cho năm học mới.
  • C. Anh ấy có nhiều tài lẻ: hát hay, đàn giỏi, vẽ đẹp, và, tôi nghĩ, còn nhiều thứ khác nữa.
  • D. Biển cả bao la, núi non hùng vĩ.

Câu 26: Tác dụng của phép liệt kê KHÔNG phải là:

  • A. Diễn tả sự phong phú, đa dạng của đối tượng.
  • B. Nhấn mạnh một khía cạnh nào đó của sự vật, hiện tượng.
  • C. Tạo sự bí ẩn, mơ hồ cho câu văn.
  • D. Góp phần làm tăng tính biểu cảm, sinh động.

Câu 27: Trong câu: “Tôi thích đọc truyện trinh thám, tiểu thuyết lãng mạn, và cả thơ nữa.”, phép liệt kê được sử dụng ở bộ phận nào của câu?

  • A. Chủ ngữ
  • B. Bổ ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Vị ngữ

Câu 28: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp chêm xen để thể hiện sự PHÁN ĐOÁN, ĐÁNH GIÁ?

  • A. Hôm nay, trời đẹp quá!
  • B. Bạn có khỏe không, Lan?
  • C. Bài hát này, theo tôi, rất ý nghĩa.
  • D. Ôi, thật là bất ngờ!

Câu 29: Để tăng tính biểu cảm cho đoạn văn tả cảnh thiên nhiên, nên sử dụng biện pháp tu từ nào KẾT HỢP với phép liệt kê?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 30: Trong đoạn văn nghị luận, việc sử dụng phép liệt kê có thể giúp đạt được hiệu quả gì?

  • A. Tạo sự hài hước, dí dỏm.
  • B. Trình bày luận điểm một cách đầy đủ, chi tiết, tăng tính thuyết phục.
  • C. Làm cho văn bản trở nên mơ hồ, khó hiểu.
  • D. Giảm tính trang trọng của văn bản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Biện pháp tu từ chêm xen được định nghĩa chính xác nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong câu văn: “Chiếc áo này, tôi nghĩ, rất hợp với bạn đấy!”, thành phần “tôi nghĩ” đóng vai trò là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Dấu hiệu hình thức nào thường được sử dụng để nhận biết thành phần chêm xen trong câu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tác dụng chính của biện pháp chêm xen trong giao tiếp là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Xác định câu văn KHÔNG sử dụng biện pháp chêm xen:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Biện pháp tu từ liệt kê được định nghĩa là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong câu: “Bàn ghế, sách vở, quần áo,… mọi thứ đều được sắp xếp gọn gàng.”, biện pháp liệt kê có tác dụng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dạng liệt kê nào sau đây được sắp xếp theo mức độ tăng tiến?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Câu văn nào sử dụng phép liệt kê KHÔNG theo từng cặp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Xác định phép liệt kê trong đoạn văn sau và cho biết kiểu liệt kê đó: “Gió thổi mạnh, cây cối nghiêng ngả, lá rụng xào xạc, bụi bay mù mịt.”

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong bài thơ “Sông núi nước Nam”, câu “Vằng vặc sách trời chia xứ sở/ Vằng vặc sách trời chia giới phận” có phải là phép liệt kê không? Vì sao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chọn từ ngữ thích hợp để hoàn thành câu liệt kê sau: “Trên bàn có …, …, …, và một lọ hoa.”

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Câu văn: “Nó có đủ cả sự thông minh, lanh lợi, hoạt bát và cả sự tinh nghịch của tuổi trẻ.” sử dụng phép liệt kê nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong đoạn thơ sau, biện pháp tu từ nào được sử dụng? “Một, hai, ba, bốn hòn núi bạc/ Năm, sáu, bảy, tám đám mây son/ Chín, mười, mười một đóm lửa/ Mười hai, mười ba vầng trăng tròn.”

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Câu tục ngữ: “Thứ nhất thì tu tại gia, thứ nhì tu chợ, thứ ba tu chùa.” sử dụng phép liệt kê loại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Chức năng ngữ pháp của thành phần chêm xen trong câu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong câu sau, thành phần chêm xen thể hiện thái độ gì của người nói: “Bài văn này, thú thật mà nói, tôi chưa đọc kỹ.”

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Biện pháp liệt kê có thể được sử dụng trong loại văn bản nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tìm thành phần chêm xen trong câu sau: “Để đạt được thành công, bạn cần, theo tôi nghĩ, phải kiên trì và nỗ lực.”

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào có cấu trúc tương đồng với phép liệt kê về mặt hình thức (sắp xếp liên tiếp)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liệt kê để miêu tả không gian?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Biện pháp chêm xen khác với thành phần biệt lập ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Mục đích của việc sử dụng dấu ngoặc đơn khi chêm xen là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong câu: “Cuộc sống này, đôi khi, thật khó khăn.”, có thể thay thế thành phần chêm xen bằng thành phần biệt lập nào mà không thay đổi nghĩa cơ bản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đoạn văn nào sau đây sử dụng KẾT HỢP cả hai biện pháp tu từ: liệt kê và chêm xen?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tác dụng của phép liệt kê KHÔNG phải là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong câu: “Tôi thích đọc truyện trinh thám, tiểu thuyết lãng mạn, và cả thơ nữa.”, phép liệt kê được sử dụng ở bộ phận nào của câu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp chêm xen để thể hiện sự PHÁN ĐOÁN, ĐÁNH GIÁ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để tăng tính biểu cảm cho đoạn văn tả cảnh thiên nhiên, nên sử dụng biện pháp tu từ nào KẾT HỢP với phép liệt kê?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong đoạn văn nghị luận, việc sử dụng phép liệt kê có thể giúp đạt được hiệu quả gì?

Xem kết quả