Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 80 - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đọc đoạn văn sau: “Trong những năm gần đây, du lịch sinh thái ngày càng thu hút sự quan tâm của du khách. Du khách mong muốn tìm kiếm những trải nghiệm du lịch gần gũi với thiên nhiên, khám phá văn hóa bản địa và đóng góp vào bảo tồn môi trường. Các công ty du lịch cũng ngày càng chú trọng phát triển các sản phẩm du lịch sinh thái để đáp ứng nhu cầu của du khách.” Từ “du khách” trong đoạn văn trên có mắc lỗi lặp từ không? Nếu có, lỗi lặp từ này ảnh hưởng đến hiệu quả diễn đạt của đoạn văn như thế nào?
- A. Không lặp từ. Từ “du khách” được lặp lại để nhấn mạnh đối tượng chính của du lịch sinh thái.
- B. Có lặp từ. Lặp từ “du khách” gây nặng nề, rườm rà, làm giảm tính mạch lạc và tự nhiên của đoạn văn.
- C. Có lặp từ. Tuy nhiên, lỗi lặp từ này không đáng kể, không ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả diễn đạt.
- D. Có lặp từ. Việc lặp lại từ “du khách” là biện pháp tu từ nhằm tăng tính biểu cảm cho đoạn văn.
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào sử dụng từ “quan tâm” không đúng nghĩa?
- A. Bố mẹ luôn quan tâm đến sức khỏe của con cái.
- B. Cô giáo quan tâm đến hoàn cảnh khó khăn của bạn học sinh.
- C. Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách quan tâm đến đời sống của người dân.
- D. Bạn bè quan tâm, giúp đỡ nhau trong học tập là điều đáng quý.
Câu 3: Chọn câu có cách diễn đạt trang trọng, phù hợp với văn bản hành chính:
- A. Chúng tôi xin thông báo để các ông bà biết.
- B. Nay tôi báo cho các vị tường tận sự việc.
- C. Tôi xin phép trình bày sự việc này để mọi người rõ.
- D. Kính gửi quý vị, Ban Giám đốc trân trọng thông báo về quyết định mới.
Câu 4: Câu nào sau đây có trật tự từ ngữ hợp lý nhất, đảm bảo nghĩa rõ ràng, mạch lạc?
- A. Những quyển sách quý giá được đặt trang trọng trên kệ.
- B. Đặt trang trọng trên kệ những quyển sách quý giá được.
- C. Trên kệ được đặt trang trọng những quyển sách quý giá.
- D. Những quyển sách trên kệ quý giá được đặt trang trọng.
Câu 5: Xác định từ Hán Việt trong câu sau: “Văn hóa Việt Nam có bề dày lịch sử và chiều sâu bản sắc dân tộc.”
- A. Việt Nam
- B. văn hóa, lịch sử, dân tộc
- C. bề dày, chiều sâu
- D. có, và
Câu 6: Từ “thiên nhiên” có yếu tố “thiên” mang nghĩa là gì?
- A. Trời cao
- B. Tự nhiên, vốn có
- C. Thuộc về trời, tự tạo hóa
- D. Rộng lớn, bao la
Câu 7: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “Để đạt được thành công, chúng ta cần phải có sự … và nỗ lực không ngừng.”
- A. cố gắng
- B. quyết tâm
- C. chăm chỉ
- D. siêng năng
Câu 8: Trong các cặp từ sau, cặp từ nào là từ ghép đẳng lập Hán Việt?
- A. thiên thư, quốc ca
- B. bán nguyệt, hải phận
- C. tân binh, ái quốc
- D. sơn hà, phụ mẫu
Câu 9: Câu văn sau mắc lỗi dùng từ nào: “Bài văn của em Lan viết rất văn chương, cô giáo khen hay.”
- A. Lỗi lặp từ
- B. Lỗi dùng từ không đúng phong cách
- C. Lỗi dùng từ không đúng nghĩa
- D. Lỗi trật tự từ
Câu 10: Để sửa lỗi lặp từ trong câu: “Chúng em luôn cố gắng học tập thật giỏi để xứng đáng là con ngoan trò giỏi, chúng em hứa sẽ luôn chăm ngoan.”, cách sửa nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Chúng em luôn cố gắng học tập thật giỏi để xứng đáng là con ngoan trò giỏi, trò giỏi hứa sẽ luôn chăm ngoan.
- B. Chúng em luôn cố gắng học tập thật giỏi để xứng đáng là con ngoan trò giỏi, học sinh hứa sẽ luôn chăm ngoan.
- C. Chúng em luôn cố gắng học tập thật giỏi để xứng đáng là con ngoan trò giỏi và hứa sẽ luôn chăm ngoan.
- D. Chúng em luôn cố gắng học tập thật giỏi để xứng đáng là con ngoan trò giỏi, chúng em quyết tâm sẽ luôn chăm ngoan.
Câu 11: Trong câu: “Những hoạt động tình nguyện đã giúp em trưởng thành hơn rất nhiều.”, từ “trưởng thành” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
- A. Nghĩa gốc, chỉ sự phát triển về thể chất.
- B. Nghĩa chuyển, chỉ sự phát triển về nhận thức và kỹ năng sống.
- C. Vừa là nghĩa gốc, vừa là nghĩa chuyển.
- D. Không phải nghĩa gốc cũng không phải nghĩa chuyển.
Câu 12: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ lặp từ?
- A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
- B. Gió đưa cành trúc la đà.
- C. Điệp điệp trùng trùng sóng vỗ bờ.
- D. Thuyền về bến cũ, người xa bến lòng.
Câu 13: Tìm từ không cùng nhóm với các từ còn lại về nguồn gốc:
- A. giang sơn
- B. tổ quốc
- C. thiên nhiên
- D. đất đai
Câu 14: Trong từ “gia đình”, yếu tố “gia” có nghĩa là gì?
- A. Nhà, nơi ở
- B. Gia tộc, dòng họ
- C. Tổ ấm
- D. Sự giàu có
Câu 15: Câu nào sau đây có thể mắc lỗi lặp ý?
- A. Hôm nay trời nắng đẹp, chim hót líu lo.
- B. Chúng ta cần tiết kiệm điện để giảm chi phí và để tiết kiệm điện.
- C. Sách là người bạn tốt, giúp ta mở mang kiến thức.
- D. Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc.
Câu 16: Chọn từ đồng nghĩa Hán Việt với từ “thầy giáo”:
- A. sinh viên
- B. học giả
- C. giáo viên
- D. tri thức
Câu 17: Câu nào sau đây dùng từ “sâu sắc” phù hợp nhất?
- A. Chiếc áo này có màu xanh sâu sắc.
- B. Con đường làng quanh co, sâu sắc.
- C. Tiếng hát của ca sĩ Lan Anh rất sâu sắc.
- D. Bài thơ của Nguyễn Du thể hiện sự cảm thông sâu sắc với số phận con người.
Câu 18: Sắp xếp các từ sau theo trật tự tăng dần về mức độ trang trọng: (1) bảo, (2) trình, (3) tâu, (4) nói
- A. (4) - (1) - (2) - (3)
- B. (4) - (1) - (3) - (2)
- C. (1) - (4) - (2) - (3)
- D. (2) - (4) - (1) - (3)
Câu 19: Trong câu “Chúng ta cần phải bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.”, trật tự các tính từ “xanh, sạch, đẹp” có thể thay đổi được không? Vì sao?
- A. Có thể thay đổi, vì trật tự này không cố định, tùy thuộc vào ý nhấn mạnh.
- B. Không thể thay đổi, vì đây là trật tự cố định của các tính từ chỉ màu sắc, trạng thái.
- C. Chỉ có thể thay đổi vị trí của "xanh" và "sạch", còn "đẹp" phải đứng cuối.
- D. Chỉ có thể thay đổi vị trí của "sạch" và "đẹp", còn "xanh" phải đứng đầu.
Câu 20: Từ “khán giả” có yếu tố “giả” mang nghĩa là gì?
- A. Người xem nói
- B. Người xem viết
- C. Người xem
- D. Người nghe
Câu 21: Chọn câu không mắc lỗi dùng từ:
- A. Anh ấy đã tận tình giúp đỡ tôi, tôi vô cùng cảm kích.
- B. Tôi rất cảm kích trước sự giúp đỡ tận tình của anh ấy.
- C. Tôi cảm kích tận tình sự giúp đỡ của anh ấy.
- D. Sự giúp đỡ tận tình của anh ấy làm tôi cảm kích vô cùng.
Câu 22: Biện pháp tu từ lặp từ thường được sử dụng để:
- A. Thay đổi cấu trúc câu.
- B. Giảm tính biểu cảm của ngôn ngữ.
- C. Tạo sự mơ hồ, khó hiểu.
- D. Nhấn mạnh ý, tăng tính biểu cảm, tạo nhịp điệu cho câu văn.
Câu 23: Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt?
- A. giáo dục
- B. học sinh
- C. cày bừa
- D. văn hóa
Câu 24: Trong từ “tân niên”, yếu tố “tân” có nghĩa là gì?
- A. Cũ
- B. Mới
- C. Tốt đẹp
- D. Lớn lao
Câu 25: Cách diễn đạt nào sau đây phù hợp với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
- A. Chào cậu, khỏe không?
- B. Kính chào đồng chí, đồng chí có khỏe không?
- C. Xin chào quý vị, sức khỏe của quý vị thế nào?
- D. Trân trọng kính chào, tình hình sức khỏe của ngài ra sao?
Câu 26: Xác định lỗi sai trong câu sau và sửa lại: “Để làm bài văn hay, chúng ta cần phải trau dồi vốn từ vựng phong phú và diễn đạt trôi chảy, mạch lạc nhưng không được mắc các lỗi sai chính tả.”
- A. Lỗi lặp từ "phải"; Sửa: Để làm bài văn hay, chúng ta cần trau dồi vốn từ vựng phong phú...
- B. Lỗi dùng từ không đúng nghĩa "mắc các lỗi sai"; Sửa: Để làm bài văn hay, chúng ta cần ... không được mắc lỗi chính tả.
- C. Câu không mắc lỗi sai nào, diễn đạt đã chuẩn xác.
- D. Lỗi trật tự từ "vốn từ vựng phong phú"; Sửa: Để làm bài văn hay, chúng ta cần phải trau dồi phong phú vốn từ vựng...
Câu 27: Từ nào sau đây có yếu tố “quốc” mang nghĩa “nước, quốc gia”?
- A. quốc ca
- B. quốc tế
- C. quốc phòng
- D. cả 3 đáp án trên
Câu 28: Trong câu “Bạn Lan rất thông minh và xinh đẹp.”, trật tự tính từ “thông minh” và “xinh đẹp” thể hiện điều gì?
- A. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, trật tự ngẫu nhiên.
- B. Nhấn mạnh phẩm chất "thông minh" trước vẻ đẹp hình thức.
- C. Nhấn mạnh vẻ đẹp hình thức hơn phẩm chất "thông minh".
- D. Thể hiện sự liệt kê các đặc điểm của bạn Lan.
Câu 29: Câu văn “Sự cần cù, siêng năng là những đức tính quý báu của con người.” có mắc lỗi lặp từ không? Nếu có, đó là lỗi lặp từ loại nào?
- A. Không lặp từ.
- B. Có lặp từ, lặp từ "là".
- C. Có lặp ý, "cần cù" và "siêng năng" có nghĩa tương đồng.
- D. Có lặp từ, lặp cụm từ "đức tính quý báu".
Câu 30: Để viết một văn bản nghị luận trang trọng, người viết cần chú ý điều gì nhất trong việc dùng từ?
- A. Sử dụng nhiều từ thuần Việt.
- B. Sử dụng từ ngữ thông thường, dễ hiểu.
- C. Tránh dùng từ Hán Việt.
- D. Lựa chọn từ ngữ trang trọng, lịch sự, phù hợp với đối tượng và mục đích giao tiếp.