Trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 26: Hàm trong Python - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong Python, đâu là mục đích chính của việc sử dụng hàm?
- A. Giúp chương trình chạy nhanh hơn đáng kể.
- B. Bắt buộc phải có để chương trình có thể chạy.
- C. Làm cho mã nguồn dài hơn nhưng dễ đọc hơn.
- D. Giúp tái sử dụng mã nguồn và làm cho chương trình có cấu trúc rõ ràng hơn.
Câu 2: Từ khóa nào trong Python được sử dụng để định nghĩa một hàm?
- A. function
- B. define
- C. def
- D. func
Câu 3: Xem đoạn code sau:
def chao(ten):
print(
- A. Tham số (parameter)
- B. Đối số (argument)
- C. Biến toàn cục (global variable)
- D. Biến cục bộ (local variable)
Câu 4: Xem đoạn code sau:
def chao(ten):
print(
- A. Tham số (parameter)
- B. Đối số (argument)
- C. Tên hàm (function name)
- D. Docstring
Câu 5: Đoạn code Python sau sẽ in ra gì?
def tinh_tong(a, b):
return a + b
kq = tinh_tong(5, 3)
print(kq)
- A. tinh_tong(5, 3)
- B. a + b
- C. None
- D. 8
Câu 6: Đoạn code Python sau sẽ in ra gì?
def hien_thi_tong(a, b):
print(a + b)
hien_thi_tong(10, 20)
- A. None
- B. return 30
- C. 30
- D. hien_thi_tong(10, 20)
Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa việc sử dụng lệnh `print()` bên trong hàm và sử dụng lệnh `return` là gì?
- A. `print()` hiển thị kết quả ra màn hình, còn `return` lưu kết quả vào bộ nhớ tạm.
- B. `print()` hiển thị kết quả ra màn hình và hàm tiếp tục chạy, còn `return` trả về giá trị và kết thúc hàm.
- C. `print()` chỉ dùng cho chuỗi, còn `return` dùng cho mọi kiểu dữ liệu.
- D. Không có sự khác biệt cơ bản, cả hai đều dùng để hiển thị kết quả của hàm.
Câu 8: Đoạn code sau sẽ gây ra lỗi gì?
def chao():
print(
- A. IndentationError (Lỗi thụt lề)
- B. SyntaxError (Lỗi cú pháp)
- C. NameError (Lỗi tên biến)
- D. TypeError (Lỗi kiểu dữ liệu)
Câu 9: Đoạn code sau sẽ gây ra lỗi gì?
def nhan_doi(x):
return x * 2
kq = nhan_doi(
- A. SyntaxError
- B. NameError
- C. IndentationError
- D. Không có lỗi, in ra "HelloHello"
Câu 10: Xem đoạn code sau:
def tinh_chu_vi(canh):
- A. Comment (Chú thích)
- B. String literal (Chuỗi ký tự)
- C. Docstring (Chuỗi tài liệu)
- D. Function body (Thân hàm)
Câu 11: Mục đích của Docstring trong Python là gì?
- A. Mô tả chức năng của hàm hoặc module để người khác (hoặc chính mình sau này) dễ hiểu.
- B. Bắt buộc để hàm hoạt động chính xác.
- C. Là nơi đặt các biến toàn cục của hàm.
- D. Chỉ dùng để in ra màn hình khi hàm được gọi.
Câu 12: Đoạn code Python sau sẽ in ra gì?
def chao(ten, loi_chao=
- A. Xin chao, Nam, Xin chao
- B. Xin chao, Nam
- C. Lỗi cú pháp (SyntaxError)
- D. None
Câu 13: Đoạn code Python sau sẽ in ra gì?
def chao(ten, loi_chao=
- A. Chao buoi sang, Mai
- B. Xin chao, Mai
- C. Mai, Chao buoi sang
- D. Lỗi cú pháp (SyntaxError)
Câu 14: Xem đoạn code sau:
def kiem_tra_so_duong(so):
if so > 0:
return True
else:
return False
print(kiem_tra_so_duong(-5))
- A. True
- B. False
- C. None
- D. Lỗi (Error)
Câu 15: Xem đoạn code sau:
def phan_loai_diem(diem):
if diem >= 8:
return
- A. Gioi
- B. Trung binh
- C. Kha
- D. Lỗi (Error)
Câu 16: Đoạn code Python sau sẽ in ra gì?
def tinh_tich(danh_sach_so):
tich = 1
for so in danh_sach_so:
tich *= so
return tich
so_lieu = [2, 3, 4]
kq = tinh_tich(so_lieu)
print(kq)
- A. 2
- B. 9
- C. 24
[2, 3, 4]
- D. 24
Câu 17: Đoạn code Python sau sẽ in ra gì?
def dem_ky_tu(chuoi):
dem = 0
for ky_tu in chuoi:
dem += 1
return dem
print(dem_ky_tu(
- A. Python
- B. 6
- C. None
- D. Lỗi (Error)
Câu 18: Xem đoạn code sau:
def xu_ly_danh_sach(ds):
ds.append(100)
return ds
list_goc = [1, 2, 3]
list_moi = xu_ly_danh_sach(list_goc)
print(list_goc)
- A. [1, 2, 3, 100]
- B. [1, 2, 3]
- C. [1, 2, 3, 100]
[1, 2, 3, 100]
- D. None
Câu 19: Xem đoạn code sau:
def phep_tinh(a, b, phep_toan):
if phep_toan == "+":
return a + b
elif phep_toan == "*":
return a * b
else:
return
- A. 9
- B. 20
- C. -1
- D. Phep toan khong hop le
Câu 20: Để một hàm có thể trả về nhiều giá trị cùng lúc, ta có thể đóng gói các giá trị đó vào kiểu dữ liệu nào sau đây?
- A. List (Danh sách)
- B. Dictionary (Từ điển)
- C. Tuple (Bộ giá trị)
- D. Set (Tập hợp)
Câu 21: Đoạn code Python sau sẽ in ra gì?
def lay_thong_tin():
ten =
- A. 16
- B. Hoa
- C. (
- D. Lỗi (Error)
Câu 22: Xem đoạn code sau:
def tinh(a, b, c):
return a + b - c
ket_qua = tinh(b=10, a=5, c=2)
print(ket_qua)
- A. 13
- B. 13
- C. Lỗi (Error)
- D. Không xác định được thứ tự
Câu 23: Đoạn code Python sau sẽ in ra gì?
def chao_mung(ten, *mon_hoc):
print(
- A. Xin chao Minh, ban dang hoc:
- Toan Ly
- B. Xin chao Minh, ban dang hoc:
Toan
Ly
- C. Xin chao Minh, ban dang hoc:
- Toan
- Ly
- D. Lỗi (Error)
Câu 24: Đoạn code Python sau sẽ in ra gì?
tong = lambda a, b: a + b
print(tong(2, 3))
- A. lambda a, b: a + b
- B. (2, 3)
- C. None
- D. 5
Câu 25: Xem đoạn code sau:
def xu_ly_du_lieu(du_lieu):
# code xu ly du lieu
pass # Giả sử hàm làm gì đó ở đây
ket_qua = xu_ly_du_lieu([1, 2, 3])
print(ket_qua)
- A. [1, 2, 3]
- B. Error (Lỗi)
- C. None
- D. pass
Câu 26: Đoạn code sau thiếu gì để định nghĩa hàm đúng cú pháp?
def kiem_tra_chan_le(so_nguyen)
if so_nguyen % 2 == 0:
print(
- A. Từ khóa `return`
- B. Dấu hai chấm `:` sau dấu đóng ngoặc `)`
- C. Docstring
- D. Tham số `so_nguyen`
Câu 27: Khi gọi một hàm, số lượng và kiểu dữ liệu của đối số (argument) truyền vào phải khớp với số lượng và kiểu dữ liệu mong đợi của tham số (parameter) được định nghĩa trong hàm. Đây là nguyên tắc gì?
- A. Khớp tham số và đối số
- B. Phạm vi biến
- C. Đệ quy hàm
- D. Đóng gói dữ liệu
Câu 28: Xem đoạn code sau:
def ham_A():
print(
- A. A
B
Ket qua A: A
Ket qua B: B
- B. A
Ket qua A: None
Ket qua B: B
- C. A
Ket qua A: None
Ket qua B: B
- D. A
B
Ket qua A: None
Ket qua B: B
Câu 29: Đoạn code sau cố gắng tính tổng các số từ 1 đến n. Hãy điền vào chỗ trống (...) để hoàn thành hàm.
def tinh_tong_den_n(n):
tong = 0
for i in range(1, n + 1):
...
return tong
print(tinh_tong_den_n(5))
- A. tong = i
- B. tong += i
- C. return tong + i
- D. print(i)
Câu 30: Giả sử bạn có một hàm `kiem_tra_snt(n)` trả về `True` nếu `n` là số nguyên tố và `False` nếu ngược lại. Để in ra tất cả các số nguyên tố từ 10 đến 20, bạn sẽ sử dụng cấu trúc nào sau đây?
- A. kiem_tra_snt(10, 20)
- B. print(kiem_tra_snt(range(10, 21)))
- C. if kiem_tra_snt(i) for i in range(10, 21): print(i)
- D. for i in range(10, 21):
if kiem_tra_snt(i):
print(i)