15+ Đề Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 01

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình là gì?

  • A. Tăng tốc độ biên dịch chương trình.
  • B. Quản lý độ phức tạp của chương trình bằng cách chia nhỏ bài toán.
  • C. Giảm thiểu việc sử dụng bộ nhớ trong quá trình chạy chương trình.
  • D. Tối ưu hóa mã nguồn để chương trình chạy nhanh hơn.

Câu 2: Bước đầu tiên trong phương pháp làm mịn dần thường là gì?

  • A. Phát biểu bài toán ở mức tổng quát nhất.
  • B. Viết mã chương trình chi tiết cho các chức năng.
  • C. Kiểm thử chương trình để tìm lỗi.
  • D. Xác định cấu trúc dữ liệu cần sử dụng.

Câu 3: Trong quá trình làm mịn dần, từ một bước tổng quát, chúng ta sẽ tiến hành?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn bước đó nếu thấy không cần thiết.
  • B. Giữ nguyên bước đó và chuyển sang bước khác.
  • C. Chia nhỏ và chi tiết hóa bước đó thành các bước con.
  • D. Thay thế bước đó bằng một bước hoàn toàn khác.

Câu 4: Ưu điểm chính của việc sử dụng phương pháp làm mịn dần trong thiết kế thuật toán là gì?

  • A. Thuật toán luôn chạy nhanh hơn so với các phương pháp khác.
  • B. Thuật toán sử dụng ít bộ nhớ hơn.
  • C. Thuật toán dễ dàng chuyển đổi sang nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau.
  • D. Thuật toán trở nên rõ ràng, có cấu trúc và dễ kiểm soát hơn.

Câu 5: Nhược điểm tiềm ẩn của phương pháp làm mịn dần là gì?

  • A. Khó khăn trong việc kiểm thử chương trình.
  • B. Có thể làm chậm quá trình thiết kế nếu đi quá sâu vào chi tiết sớm.
  • C. Yêu cầu người thiết kế phải có kinh nghiệm lập trình lâu năm.
  • D. Không phù hợp với các bài toán lớn và phức tạp.

Câu 6: Xét bài toán "Tính tổng các số chẵn từ 1 đến N". Bước làm mịn đầu tiên có thể là?

  • A. Xác định N là đầu vào và tổng các số chẵn là đầu ra.
  • B. Sử dụng vòng lặp for để duyệt từ 1 đến N.
  • C. Khởi tạo biến tổng bằng 0.
  • D. In kết quả tổng ra màn hình.

Câu 7: Tiếp tục bài toán ở Câu 6, sau khi xác định đầu vào/đầu ra, bước làm mịn tiếp theo có thể là?

  • A. Viết đoạn mã Python để tính tổng.
  • B. Phác thảo thuật toán tổng quát: Duyệt các số từ 1 đến N, kiểm tra số chẵn, cộng vào tổng.
  • C. Sử dụng biến "sum" để lưu trữ tổng.
  • D. Kiểm tra điều kiện "nếu số chia hết cho 2".

Câu 8: Trong thuật toán sắp xếp chèn, bước "Chèn phần tử vào vị trí đúng" có thể được làm mịn thành các bước chi tiết nào?

  • A. Đổi chỗ phần tử đó với phần tử đầu tiên của dãy.
  • B. Xóa phần tử đó và thêm vào cuối dãy.
  • C. Tìm vị trí thích hợp trong phần đã sắp xếp, dịch chuyển các phần tử lớn hơn sang phải để tạo chỗ trống và chèn vào.
  • D. Đảo ngược thứ tự các phần tử còn lại trong dãy.

Câu 9: Khi thiết kế chương trình quản lý thư viện, bước làm mịn "Xử lý yêu cầu mượn sách" có thể bao gồm các bước con nào?

  • A. In thông báo "Mượn sách thành công".
  • B. Giảm số lượng sách trong kho.
  • C. Tăng số lượng sách đã mượn của độc giả.
  • D. Kiểm tra thông tin độc giả, kiểm tra tình trạng sách, cập nhật thông tin mượn, thông báo cho độc giả.

Câu 10: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của phương pháp làm mịn dần?

  • A. Giúp dễ dàng phát hiện và sửa lỗi trong quá trình thiết kế.
  • B. Tăng tính dễ đọc và dễ hiểu của chương trình.
  • C. Đảm bảo chương trình có hiệu suất thực thi cao nhất.
  • D. Chia công việc thiết kế cho nhiều người dễ dàng hơn.

Câu 11: Trong ngữ cảnh thiết kế chương trình, "tính trừu tượng" liên quan đến phương pháp làm mịn dần như thế nào?

  • A. Tính trừu tượng mâu thuẫn với phương pháp làm mịn dần.
  • B. Làm mịn dần là quá trình giảm tính trừu tượng, tăng mức độ chi tiết.
  • C. Tính trừu tượng chỉ quan trọng ở giai đoạn cuối của làm mịn dần.
  • D. Tính trừu tượng không liên quan đến phương pháp làm mịn dần.

Câu 12: Phương pháp làm mịn dần thường được áp dụng trong giai đoạn nào của quy trình phát triển phần mềm?

  • A. Giai đoạn thiết kế.
  • B. Giai đoạn kiểm thử.
  • C. Giai đoạn bảo trì.
  • D. Giai đoạn triển khai.

Câu 13: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự của phương pháp làm mịn dần:
A. Chi tiết hóa các bước con.
B. Xác định bài toán tổng quát.
C. Phân chia thành các bước con.
D. Kiểm tra và hoàn thiện.

  • A. B - A - C - D
  • B. B - C - A - D
  • C. A - B - C - D
  • D. C - B - A - D

Câu 14: Tại sao phương pháp làm mịn dần giúp chương trình dễ bảo trì hơn?

  • A. Vì chương trình chạy nhanh hơn.
  • B. Vì chương trình ít lỗi hơn ngay từ đầu.
  • C. Vì chương trình có cấu trúc rõ ràng, dễ hiểu và dễ xác định vị trí cần sửa đổi.
  • D. Vì chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao.

Câu 15: Trong thiết kế hướng đối tượng, phương pháp làm mịn dần có thể được áp dụng để?

  • A. Tối ưu hóa hiệu suất của các đối tượng.
  • B. Đảm bảo tính đóng gói của các lớp.
  • C. Tạo ra các mối quan hệ kế thừa phức tạp.
  • D. Thiết kế chi tiết các lớp và đối tượng, từ tổng quát đến cụ thể.

Câu 16: Cho bài toán "Tìm số lớn nhất trong mảng". Bước làm mịn "Tìm số lớn nhất" có thể được chi tiết hóa bằng thuật toán nào?

  • A. Duyệt mảng từ đầu đến cuối, so sánh từng phần tử và cập nhật giá trị lớn nhất.
  • B. Sắp xếp mảng và lấy phần tử cuối cùng.
  • C. Chia mảng thành hai nửa và tìm số lớn nhất trong mỗi nửa.
  • D. Lấy ngẫu nhiên một phần tử và coi đó là số lớn nhất.

Câu 17: Xét tình huống: Bạn cần thiết kế chương trình tính tiền điện. Bước đầu tiên nên làm mịn như thế nào?

  • A. Viết giao diện người dùng trước.
  • B. Chia chương trình thành các chức năng chính: Nhập dữ liệu, Tính toán tiền điện, Hiển thị hóa đơn.
  • C. Chọn ngôn ngữ lập trình để viết chương trình.
  • D. Viết công thức tính tiền điện chi tiết.

Câu 18: Trong bước làm mịn "Tính toán tiền điện" (bài toán Câu 17), các bước con có thể là gì?

  • A. Hiển thị thông báo lỗi nếu nhập sai dữ liệu.
  • B. Lưu trữ dữ liệu tiền điện vào cơ sở dữ liệu.
  • C. Xác định lượng điện tiêu thụ, áp dụng bảng giá điện, tính thuế và các phụ phí khác.
  • D. In hóa đơn tiền điện ra giấy.

Câu 19: So sánh phương pháp làm mịn dần với phương pháp "chia để trị" (divide and conquer), điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Làm mịn dần chỉ dùng cho bài toán nhỏ, "chia để trị" cho bài toán lớn.
  • B. "Chia để trị" luôn hiệu quả hơn làm mịn dần.
  • C. Hai phương pháp này thực chất là một.
  • D. Làm mịn dần tập trung vào chi tiết hóa từng bước thiết kế, còn "chia để trị" tập trung vào phân rã bài toán thành các bài toán con.

Câu 20: Khi nào phương pháp làm mịn dần trở nên kém hiệu quả?

  • A. Khi bài toán quá đơn giản, không đòi hỏi sự phức tạp trong thiết kế.
  • B. Khi thời gian phát triển chương trình bị hạn chế.
  • C. Khi người thiết kế đã có kinh nghiệm dày dặn.
  • D. Khi chương trình cần tối ưu hóa hiệu suất cao nhất.

Câu 21: Trong quá trình làm mịn dần, việc "quay lui" (backtracking) có ý nghĩa gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn các bước đã làm mịn trước đó.
  • B. Xem xét lại và điều chỉnh các bước thiết kế đã thực hiện nếu cần.
  • C. Chuyển sang sử dụng một phương pháp thiết kế khác.
  • D. Tăng cường độ chi tiết cho các bước hiện tại.

Câu 22: Biểu đồ cấu trúc (Structure Chart) thường được sử dụng để biểu diễn kết quả của phương pháp làm mịn dần ở mức độ nào?

  • A. Mức độ ý tưởng ban đầu và phát biểu bài toán.
  • B. Mức độ mã nguồn chi tiết.
  • C. Mức độ mô-đun hóa và luồng điều khiển của chương trình.
  • D. Mức độ dữ liệu và cấu trúc dữ liệu.

Câu 23: Phương pháp làm mịn dần giúp cải thiện khả năng cộng tác trong nhóm phát triển phần mềm như thế nào?

  • A. Giảm số lượng thành viên cần thiết cho dự án.
  • B. Tăng tốc độ giao tiếp giữa các thành viên.
  • C. Tự động phân công công việc cho các thành viên.
  • D. Thiết kế có cấu trúc rõ ràng, dễ phân chia công việc và phối hợp giữa các thành viên.

Câu 24: Trong thiết kế giao diện người dùng (UI), làm mịn dần có thể áp dụng để?

  • A. Tối ưu hóa tốc độ phản hồi của giao diện.
  • B. Phát triển giao diện từ bố cục tổng quan đến chi tiết các thành phần và tương tác.
  • C. Đảm bảo giao diện tương thích với mọi thiết bị.
  • D. Chọn màu sắc và font chữ cho giao diện.

Câu 25: Cho đoạn mô tả: "Chương trình quản lý sinh viên. Chức năng chính: Thêm sinh viên, Xóa sinh viên, Xem danh sách sinh viên". Đây là mức độ làm mịn nào?

  • A. Mức độ tổng quan, mô tả chức năng chính.
  • B. Mức độ chi tiết thuật toán cho từng chức năng.
  • C. Mức độ mã nguồn chương trình.
  • D. Mức độ kiểm thử chương trình.

Câu 26: Tiếp tục ví dụ Câu 25, bước làm mịn tiếp theo có thể là chi tiết hóa chức năng "Thêm sinh viên" như thế nào?

  • A. Viết mã lệnh để thêm sinh viên vào mảng.
  • B. Thiết kế giao diện để nhập thông tin sinh viên.
  • C. Chi tiết hóa "Thêm sinh viên": Nhập thông tin sinh viên (tên, mã số, lớp), kiểm tra dữ liệu hợp lệ, lưu thông tin vào danh sách.
  • D. Kiểm thử chức năng thêm sinh viên.

Câu 27: Trong thiết kế cơ sở dữ liệu, làm mịn dần có thể được sử dụng để?

  • A. Tối ưu hóa truy vấn cơ sở dữ liệu.
  • B. Phát triển mô hình dữ liệu từ mức khái niệm đến mức vật lý.
  • C. Đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
  • D. Chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu phù hợp.

Câu 28: Điều gì thể hiện sự thành công của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình?

  • A. Chương trình chạy nhanh và ít tốn bộ nhớ.
  • B. Chương trình có giao diện đẹp và thân thiện.
  • C. Thiết kế rõ ràng, có cấu trúc, dễ hiểu và dễ chuyển thành mã chương trình.
  • D. Chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình mới nhất.

Câu 29: Nếu bạn bỏ qua phương pháp làm mịn dần và đi thẳng vào viết mã chi tiết, hậu quả có thể là gì?

  • A. Chương trình có thể chạy nhanh hơn do không mất thời gian thiết kế.
  • B. Tiết kiệm thời gian phát triển chương trình.
  • C. Chương trình sẽ linh hoạt hơn trong việc thay đổi yêu cầu.
  • D. Thiết kế chương trình có thể trở nên rối rắm, khó hiểu, nhiều lỗi và khó bảo trì.

Câu 30: Trong bối cảnh làm việc nhóm, phương pháp làm mịn dần giúp các thành viên hiểu rõ hơn về?

  • A. Mã nguồn chi tiết của từng thành phần.
  • B. Cấu trúc tổng thể của chương trình và mối quan hệ giữa các thành phần.
  • C. Kỹ năng lập trình của từng thành viên.
  • D. Thời hạn hoàn thành dự án.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Mục tiêu chính của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Bước đầu tiên trong phương pháp làm mịn dần thường là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong quá trình làm mịn dần, từ một bước tổng quát, chúng ta sẽ tiến hành?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Ưu điểm chính của việc sử dụng phương pháp làm mịn dần trong thiết kế thuật toán là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Nhược điểm tiềm ẩn của phương pháp làm mịn dần là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Xét bài toán 'Tính tổng các số chẵn từ 1 đến N'. Bước làm mịn đầu tiên có thể là?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tiếp tục bài toán ở Câu 6, sau khi xác định đầu vào/đầu ra, bước làm mịn tiếp theo có thể là?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong thuật toán sắp xếp chèn, bước 'Chèn phần tử vào vị trí đúng' có thể được làm mịn thành các bước chi tiết nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Khi thiết kế chương trình quản lý thư viện, bước làm mịn 'Xử lý yêu cầu mượn sách' có thể bao gồm các bước con nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của phương pháp làm mịn dần?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong ngữ cảnh thiết kế chương trình, 'tính trừu tượng' liên quan đến phương pháp làm mịn dần như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Phương pháp làm mịn dần thường được áp dụng trong giai đoạn nào của quy trình phát triển phần mềm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự của phương pháp làm mịn dần:
A. Chi tiết hóa các bước con.
B. Xác định bài toán tổng quát.
C. Phân chia thành các bước con.
D. Kiểm tra và hoàn thiện.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Tại sao phương pháp làm mịn dần giúp chương trình dễ bảo trì hơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong thiết kế hướng đối tượng, phương pháp làm mịn dần có thể được áp dụng để?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho bài toán 'Tìm số lớn nhất trong mảng'. Bước làm mịn 'Tìm số lớn nhất' có thể được chi tiết hóa bằng thuật toán nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Xét tình huống: Bạn cần thiết kế chương trình tính tiền điện. Bước đầu tiên nên làm mịn như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong bước làm mịn 'Tính toán tiền điện' (bài toán Câu 17), các bước con có thể là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: So sánh phương pháp làm mịn dần với phương pháp 'chia để trị' (divide and conquer), điểm khác biệt chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khi nào phương pháp làm mịn dần trở nên kém hiệu quả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong quá trình làm mịn dần, việc 'quay lui' (backtracking) có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Biểu đồ cấu trúc (Structure Chart) thường được sử dụng để biểu diễn kết quả của phương pháp làm mịn dần ở mức độ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Phương pháp làm mịn dần giúp cải thiện khả năng cộng tác trong nhóm phát triển phần mềm như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong thiết kế giao diện người dùng (UI), làm mịn dần có thể áp dụng để?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho đoạn mô tả: 'Chương trình quản lý sinh viên. Chức năng chính: Thêm sinh viên, Xóa sinh viên, Xem danh sách sinh viên'. Đây là mức độ làm mịn nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Tiếp tục ví dụ Câu 25, bước làm mịn tiếp theo có thể là chi tiết hóa chức năng 'Thêm sinh viên' như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong thiết kế cơ sở dữ liệu, làm mịn dần có thể được sử dụng để?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Điều gì thể hiện sự thành công của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Nếu bạn bỏ qua phương pháp làm mịn dần và đi thẳng vào viết mã chi tiết, hậu quả có thể là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong bối cảnh làm việc nhóm, phương pháp làm mịn dần giúp các thành viên hiểu rõ hơn về?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 02

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của phương pháp làm mịn dần (stepwise refinement) trong thiết kế chương trình là gì?

  • A. Tăng tốc độ biên dịch chương trình.
  • B. Quản lý độ phức tạp của bài toán bằng cách phân rã thành các bài toán con đơn giản hơn.
  • C. Giảm thiểu số lượng dòng code cần viết.
  • D. Tối ưu hóa việc sử dụng bộ nhớ máy tính.

Câu 2: Bước đầu tiên trong phương pháp làm mịn dần thường là:

  • A. Viết mã chương trình cho các chức năng chính.
  • B. Kiểm thử chương trình với dữ liệu mẫu.
  • C. Phân tích và đặc tả bài toán, xác định rõ yêu cầu đầu vào và đầu ra.
  • D. Lựa chọn ngôn ngữ lập trình phù hợp.

Câu 3: Trong quá trình làm mịn dần, khi một bước "tính toán kết quả" được chia nhỏ thành các bước con "đọc dữ liệu", "xử lý dữ liệu", và "hiển thị kết quả", điều này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào của phương pháp?

  • A. Phân rã bài toán (Decomposition).
  • B. Tính trừu tượng hóa (Abstraction).
  • C. Mô đun hóa (Modularity).
  • D. Tái sử dụng code (Code Reusability).

Câu 4: Xét thuật toán sắp xếp chèn. Ở mức độ tổng quan, thuật toán có thể mô tả là "lặp qua danh sách, chèn mỗi phần tử vào vị trí đúng trong phần đã sắp xếp". Đây là mức độ mô tả nào trong phương pháp làm mịn dần?

  • A. Mức độ chi tiết (Detailed level).
  • B. Mức độ trung gian (Intermediate level).
  • C. Mức độ tổng quan (High-level/Abstract level).
  • D. Mức độ mã giả (Pseudocode level).

Câu 5: Trong thuật toán sắp xếp chèn, bước làm mịn "chèn phần tử vào vị trí đúng" có thể được chi tiết hóa thành các bước nào sau đây?

  • A. Tìm kiếm vị trí ngẫu nhiên và chèn phần tử vào đó.
  • B. Đảo ngược thứ tự các phần tử đã sắp xếp và chèn phần tử vào đầu.
  • C. Xóa phần tử tại vị trí đầu tiên và chèn phần tử mới vào đó.
  • D. So sánh phần tử cần chèn với các phần tử đã sắp xếp, dịch chuyển các phần tử lớn hơn sang phải để tạo chỗ trống và chèn phần tử vào vị trí thích hợp.

Câu 6: Giả sử bạn đang thiết kế chương trình quản lý thư viện. Bước đầu tiên bạn xác định chức năng chính là "mượn trả sách". Theo phương pháp làm mịn dần, bước tiếp theo hợp lý nhất là gì?

  • A. Viết code Python cho chức năng mượn trả sách.
  • B. Chia nhỏ chức năng "mượn trả sách" thành các chức năng con như "đăng ký mượn sách", "trả sách", "kiểm tra tình trạng sách".
  • C. Thiết kế giao diện người dùng cho chức năng mượn trả sách.
  • D. Kiểm thử chức năng mượn trả sách với dữ liệu thực tế.

Câu 7: Ưu điểm chính của việc sử dụng phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình là gì?

  • A. Giúp chương trình chạy nhanh hơn.
  • B. Tạo ra chương trình có giao diện đẹp mắt hơn.
  • C. Giúp quản lý độ phức tạp của chương trình, làm cho quá trình thiết kế và phát triển dễ dàng hơn.
  • D. Đảm bảo chương trình tương thích với mọi hệ điều hành.

Câu 8: Nhược điểm tiềm ẩn của phương pháp làm mịn dần là gì nếu không được thực hiện cẩn thận?

  • A. Tốn ít thời gian hơn cho giai đoạn thiết kế.
  • B. Dễ dàng bỏ qua các yêu cầu quan trọng của bài toán.
  • C. Chương trình trở nên khó bảo trì hơn.
  • D. Có thể dẫn đến việc tập trung quá nhiều vào chi tiết ở giai đoạn đầu, làm mất đi cái nhìn tổng quan về hệ thống.

Câu 9: Trong chương trình đếm số cặp nghịch đảo, bước làm mịn "đếm cặp nghịch đảo" có thể được thực hiện bằng cách nào?

  • A. Duyệt qua tất cả các cặp chỉ số (i, j) với i < j và kiểm tra nếu A[i] > A[j] thì tăng biến đếm.
  • B. Sắp xếp mảng và đếm số lần đổi chỗ.
  • C. Chỉ đếm các cặp nghịch đảo ở nửa đầu của mảng.
  • D. Sử dụng hàm có sẵn để đếm số nghịch đảo mà không cần duyệt mảng.

Câu 10: Khi nào phương pháp làm mịn dần trở nên đặc biệt hữu ích?

  • A. Khi bài toán đã có giải pháp rõ ràng và dễ thực hiện.
  • B. Khi bài toán phức tạp, khó hình dung toàn bộ giải pháp ngay từ đầu.
  • C. Khi cần viết chương trình nhanh chóng mà không cần quan tâm đến cấu trúc.
  • D. Khi ngôn ngữ lập trình được sử dụng có nhiều thư viện hỗ trợ sẵn.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa các bước trong phương pháp làm mịn dần?

  • A. Các bước được thực hiện song song và độc lập với nhau.
  • B. Các bước được thực hiện ngẫu nhiên, không theo thứ tự nhất định.
  • C. Mỗi bước sau là sự chi tiết hóa của bước trước, đi từ tổng quan đến cụ thể.
  • D. Các bước chỉ đơn giản là liệt kê các chức năng cần có của chương trình.

Câu 12: Trong thuật toán sắp xếp chèn, giả sử phần đã sắp xếp là [2, 5, 8]. Nếu phần tử tiếp theo cần chèn là 4, các bước làm mịn tiếp theo sẽ là gì?

  • A. Chèn 4 vào cuối danh sách, kết quả [2, 5, 8, 4].
  • B. So sánh 4 với 8, 5, 2 lần lượt và dịch chuyển 8, 5 sang phải, chèn 4 vào vị trí giữa 2 và 5, kết quả [2, 4, 5, 8].
  • C. Thay thế phần tử 5 bằng 4, kết quả [2, 4, 8].
  • D. Chèn 4 vào đầu danh sách, kết quả [4, 2, 5, 8].

Câu 13: Để đánh giá tính hiệu quả của phương pháp làm mịn dần, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tốc độ thực thi chương trình sau khi hoàn thành.
  • B. Số lượng dòng code trong chương trình cuối cùng.
  • C. Mức độ dễ hiểu của code đối với máy tính.
  • D. Khả năng đơn giản hóa quá trình thiết kế và làm cho chương trình dễ hiểu, dễ bảo trì hơn đối với con người.

Câu 14: Trong ngữ cảnh thiết kế chương trình, "tính trừu tượng hóa" (abstraction) hỗ trợ phương pháp làm mịn dần như thế nào?

  • A. Làm cho chương trình chạy chậm hơn nhưng dễ hiểu hơn.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các bước chi tiết trong thiết kế.
  • C. Cho phép tập trung vào chức năng chính ở mỗi bước làm mịn mà không bị quá tải bởi các chi tiết nhỏ.
  • D. Thay thế phương pháp làm mịn dần bằng một phương pháp thiết kế khác.

Câu 15: Xét bài toán "tính tổng các số chẵn trong một mảng". Bước làm mịn đầu tiên có thể là "duyệt mảng và kiểm tra từng số". Bước làm mịn tiếp theo cho phần "kiểm tra từng số" là gì?

  • A. Kiểm tra xem số đó có chia hết cho 2 hay không.
  • B. Kiểm tra xem số đó có lớn hơn 0 hay không.
  • C. Kiểm tra xem số đó có phải là số nguyên tố hay không.
  • D. Kiểm tra xem số đó có nằm trong khoảng từ 1 đến 100 hay không.

Câu 16: Trong thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần, việc lặp lại quá trình làm mịn cho đến khi nào là phù hợp nhất?

  • A. Cho đến khi chương trình chạy được mà không có lỗi.
  • B. Cho đến khi mỗi bước đủ đơn giản và cụ thể để có thể dễ dàng chuyển thành các câu lệnh lập trình.
  • C. Cho đến khi tất cả các chức năng của chương trình được hoàn thiện.
  • D. Cho đến khi người thiết kế cảm thấy hài lòng với thiết kế.

Câu 17: Phương pháp làm mịn dần giúp cải thiện khả năng bảo trì chương trình như thế nào?

  • A. Bằng cách giảm số lượng dòng code, chương trình trở nên ngắn gọn hơn và dễ bảo trì.
  • B. Bằng cách tự động sửa lỗi trong quá trình thiết kế.
  • C. Bằng cách tạo ra cấu trúc chương trình rõ ràng, các phần nhỏ, dễ hiểu và dễ sửa đổi khi cần thiết.
  • D. Phương pháp này không ảnh hưởng đến khả năng bảo trì chương trình.

Câu 18: Trong thuật toán sắp xếp chèn, bước "duyệt từ phần tử thứ hai đến cuối dãy" đóng vai trò gì trong phương pháp làm mịn dần?

  • A. Là bước tối ưu hóa tốc độ sắp xếp.
  • B. Là bước tổng quan, xác định phạm vi các phần tử cần được xử lý trong quá trình sắp xếp.
  • C. Là bước chi tiết, thực hiện việc so sánh và chèn phần tử.
  • D. Không có vai trò cụ thể trong phương pháp làm mịn dần.

Câu 19: Để thiết kế một chức năng phức tạp, ví dụ "xử lý đơn hàng trực tuyến", phương pháp làm mịn dần khuyến khích bắt đầu từ đâu?

  • A. Mô tả chức năng ở mức độ tổng quan nhất, ví dụ "Tiếp nhận đơn hàng, xử lý thanh toán, giao hàng".
  • B. Thiết kế giao diện người dùng cho chức năng xử lý đơn hàng.
  • C. Viết code cho chức năng thanh toán trực tuyến đầu tiên.
  • D. Xác định cơ sở dữ liệu để lưu trữ thông tin đơn hàng.

Câu 20: Trong quá trình làm mịn dần, nếu một bước vẫn còn quá phức tạp để thực hiện trực tiếp, bạn nên làm gì?

  • A. Bỏ qua bước đó và chuyển sang bước tiếp theo.
  • B. Cố gắng viết code trực tiếp cho bước phức tạp đó.
  • C. Tiếp tục chia nhỏ bước đó thành các bước con đơn giản hơn cho đến khi đủ chi tiết.
  • D. Tìm kiếm giải pháp có sẵn trên mạng để thay thế bước đó.

Câu 21: So sánh phương pháp làm mịn dần với phương pháp "viết code trực tiếp" (code-and-fix), phương pháp nào có khả năng giảm thiểu lỗi thiết kế hơn?

  • A. Phương pháp làm mịn dần, vì nó tập trung vào thiết kế có cấu trúc trước khi viết code.
  • B. Phương pháp "viết code trực tiếp", vì nó cho phép thử nghiệm và sửa lỗi nhanh chóng.
  • C. Cả hai phương pháp đều có khả năng giảm thiểu lỗi thiết kế như nhau.
  • D. Không thể so sánh được vì hai phương pháp này phục vụ cho mục đích khác nhau.

Câu 22: Trong phương pháp làm mịn dần, việc sử dụng ngôn ngữ tự nhiên (ví dụ, tiếng Việt) để mô tả các bước ở mức độ tổng quan có lợi ích gì?

  • A. Giúp chương trình chạy nhanh hơn sau khi được code.
  • B. Giúp dễ dàng diễn đạt ý tưởng thiết kế, trao đổi và thảo luận với người khác (kể cả không chuyên về lập trình).
  • C. Tự động chuyển đổi mô tả bằng ngôn ngữ tự nhiên thành code.
  • D. Giảm số lượng tài liệu thiết kế cần phải tạo ra.

Câu 23: Giả sử bạn đã làm mịn một bước thành các bước con. Khi nào bạn nên xem xét lại và có thể "làm mịn ngược" (tức là gộp các bước con lại) trong phương pháp làm mịn dần?

  • A. Khi phát hiện ra có lỗi trong các bước con đã làm mịn.
  • B. Khi cần tối ưu hóa tốc độ thực thi của chương trình.
  • C. Khi muốn thay đổi ngôn ngữ lập trình sử dụng.
  • D. Khi nhận thấy các bước con trở nên quá chi tiết và rời rạc, làm mất đi tính mạch lạc và tổng quan của chức năng.

Câu 24: Trong thuật toán sắp xếp chèn, bước "chuyển các phần tử lớn hơn A[i] sang phải" là sự làm mịn của bước nào ở mức độ cao hơn?

  • A. Bước "duyệt từ phần tử thứ hai đến cuối dãy".
  • B. Bước "lấy phần tử A[i] ra khỏi dãy".
  • C. Bước "chèn A[i] vào đúng vị trí trong phần đã sắp xếp".
  • D. Bước "so sánh A[i] với phần tử đầu tiên của dãy".

Câu 25: Điều gì xảy ra nếu bạn bỏ qua giai đoạn làm mịn dần và bắt đầu viết code ngay cho một bài toán phức tạp?

  • A. Chương trình sẽ chạy nhanh hơn vì tiết kiệm được thời gian thiết kế.
  • B. Có thể dẫn đến chương trình khó hiểu, nhiều lỗi tiềm ẩn, khó bảo trì và phát triển về sau.
  • C. Không có ảnh hưởng gì đáng kể nếu lập trình viên có kinh nghiệm.
  • D. Chương trình sẽ chiếm ít bộ nhớ hơn vì code được viết trực tiếp.

Câu 26: Phương pháp làm mịn dần có thể áp dụng cho giai đoạn nào trong quy trình phát triển phần mềm?

  • A. Chủ yếu trong giai đoạn thiết kế thuật toán và cấu trúc chương trình.
  • B. Chỉ trong giai đoạn viết code.
  • C. Chỉ trong giai đoạn kiểm thử và gỡ lỗi.
  • D. Áp dụng cho tất cả các giai đoạn của quy trình phát triển phần mềm một cách đồng đều.

Câu 27: Trong chương trình đếm cặp nghịch đảo, vòng lặp duyệt qua các chỉ số i và j (với i < j) thể hiện bước làm mịn nào?

  • A. Bước "khởi tạo biến đếm".
  • B. Bước "nhập dữ liệu mảng".
  • C. Bước "hiển thị kết quả đếm".
  • D. Bước "duyệt qua tất cả các cặp phần tử để kiểm tra nghịch đảo".

Câu 28: Khi áp dụng phương pháp làm mịn dần, thứ tự thực hiện các bước làm mịn quan trọng như thế nào?

  • A. Rất quan trọng, cần tuân theo thứ tự logic từ tổng quan đến chi tiết.
  • B. Không quan trọng, có thể thực hiện các bước làm mịn theo thứ tự bất kỳ.
  • C. Chỉ quan trọng ở giai đoạn đầu, các bước sau có thể linh hoạt hơn.
  • D. Thứ tự thực hiện phụ thuộc vào kinh nghiệm của người thiết kế.

Câu 29: Để kiểm tra tính đúng đắn của thiết kế theo phương pháp làm mịn dần, bạn nên làm gì sau mỗi bước làm mịn?

  • A. Viết code cho bước vừa làm mịn và chạy thử.
  • B. So sánh thiết kế với các chương trình tương tự đã có.
  • C. Rà soát lại bước vừa làm mịn để đảm bảo tính logic và phù hợp với mục tiêu tổng quan.
  • D. Hỏi ý kiến của người khác về bước làm mịn vừa thực hiện.

Câu 30: Trong ngữ cảnh làm mịn dần, thuật ngữ "mô đun hóa" (modularity) liên quan đến việc chia chương trình thành các phần nhỏ như thế nào?

  • A. Mô đun hóa là một phương pháp thiết kế thay thế cho làm mịn dần.
  • B. Phương pháp làm mịn dần tạo điều kiện cho mô đun hóa bằng cách phân chia chương trình thành các bước/chức năng nhỏ, có thể xem như các mô đun.
  • C. Mô đun hóa chỉ liên quan đến việc tổ chức code sau khi đã viết xong chương trình.
  • D. Làm mịn dần và mô đun hóa không có mối liên hệ nào với nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Mục tiêu chính của phương pháp làm mịn dần (stepwise refinement) trong thiết kế chương trình là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Bước đầu tiên trong phương pháp làm mịn dần thường là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong quá trình làm mịn dần, khi một bước 'tính toán kết quả' được chia nhỏ thành các bước con 'đọc dữ liệu', 'xử lý dữ liệu', và 'hiển thị kết quả', điều này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào của phương pháp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Xét thuật toán sắp xếp chèn. Ở mức độ tổng quan, thuật toán có thể mô tả là 'lặp qua danh sách, chèn mỗi phần tử vào vị trí đúng trong phần đã sắp xếp'. Đây là mức độ mô tả nào trong phương pháp làm mịn dần?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong thuật toán sắp xếp chèn, bước làm mịn 'chèn phần tử vào vị trí đúng' có thể được chi tiết hóa thành các bước nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Giả sử bạn đang thiết kế chương trình quản lý thư viện. Bước đầu tiên bạn xác định chức năng chính là 'mượn trả sách'. Theo phương pháp làm mịn dần, bước tiếp theo hợp lý nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Ưu điểm chính của việc sử dụng phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nhược điểm tiềm ẩn của phương pháp làm mịn dần là gì nếu không được thực hiện cẩn thận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong chương trình đếm số cặp nghịch đảo, bước làm mịn 'đếm cặp nghịch đảo' có thể được thực hiện bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Khi nào phương pháp làm mịn dần trở nên đặc biệt hữu ích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa các bước trong phương pháp làm mịn dần?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong thuật toán sắp xếp chèn, giả sử phần đã sắp xếp là [2, 5, 8]. Nếu phần tử tiếp theo cần chèn là 4, các bước làm mịn tiếp theo sẽ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để đánh giá tính hiệu quả của phương pháp làm mịn dần, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong ngữ cảnh thiết kế chương trình, 'tính trừu tượng hóa' (abstraction) hỗ trợ phương pháp làm mịn dần như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Xét bài toán 'tính tổng các số chẵn trong một mảng'. Bước làm mịn đầu tiên có thể là 'duyệt mảng và kiểm tra từng số'. Bước làm mịn tiếp theo cho phần 'kiểm tra từng số' là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần, việc lặp lại quá trình làm mịn cho đến khi nào là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phương pháp làm mịn dần giúp cải thiện khả năng bảo trì chương trình như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong thuật toán sắp xếp chèn, bước 'duyệt từ phần tử thứ hai đến cuối dãy' đóng vai trò gì trong phương pháp làm mịn dần?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để thiết kế một chức năng phức tạp, ví dụ 'xử lý đơn hàng trực tuyến', phương pháp làm mịn dần khuyến khích bắt đầu từ đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong quá trình làm mịn dần, nếu một bước vẫn còn quá phức tạp để thực hiện trực tiếp, bạn nên làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: So sánh phương pháp làm mịn dần với phương pháp 'viết code trực tiếp' (code-and-fix), phương pháp nào có khả năng giảm thiểu lỗi thiết kế hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong phương pháp làm mịn dần, việc sử dụng ngôn ngữ tự nhiên (ví dụ, tiếng Việt) để mô tả các bước ở mức độ tổng quan có lợi ích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Giả sử bạn đã làm mịn một bước thành các bước con. Khi nào bạn nên xem xét lại và có thể 'làm mịn ngược' (tức là gộp các bước con lại) trong phương pháp làm mịn dần?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong thuật toán sắp xếp chèn, bước 'chuyển các phần tử lớn hơn A[i] sang phải' là sự làm mịn của bước nào ở mức độ cao hơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Điều gì xảy ra nếu bạn bỏ qua giai đoạn làm mịn dần và bắt đầu viết code ngay cho một bài toán phức tạp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phương pháp làm mịn dần có thể áp dụng cho giai đoạn nào trong quy trình phát triển phần mềm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong chương trình đếm cặp nghịch đảo, vòng lặp duyệt qua các chỉ số i và j (với i < j) thể hiện bước làm mịn nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi áp dụng phương pháp làm mịn dần, thứ tự thực hiện các bước làm mịn quan trọng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để kiểm tra tính đúng đắn của thiết kế theo phương pháp làm mịn dần, bạn nên làm gì sau mỗi bước làm mịn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong ngữ cảnh làm mịn dần, thuật ngữ 'mô đun hóa' (modularity) liên quan đến việc chia chương trình thành các phần nhỏ như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 03

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình là gì?

  • A. Tăng tốc độ biên dịch chương trình.
  • B. Quản lý độ phức tạp của chương trình bằng cách phân rã bài toán thành các phần nhỏ hơn.
  • C. Giảm thiểu việc sử dụng bộ nhớ máy tính.
  • D. Tối ưu hóa mã nguồn để chương trình chạy nhanh hơn.

Câu 2: Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong phương pháp làm mịn dần thường là:

  • A. Xác định rõ bài toán và yêu cầu đầu ra mong muốn.
  • B. Viết mã chương trình cho các chức năng chính.
  • C. Lựa chọn ngôn ngữ lập trình phù hợp.
  • D. Thiết kế giao diện người dùng.

Câu 3: Trong quá trình làm mịn dần, khi một bước tổng quát được chia thành các bước chi tiết hơn, điều gì sau đây không nên xảy ra?

  • A. Mỗi bước chi tiết hơn giải quyết một phần nhỏ hơn của vấn đề tổng quát.
  • B. Các bước chi tiết hơn dễ dàng được chuyển đổi thành mã lập trình.
  • C. Độ phức tạp của mỗi bước chi tiết tăng lên so với bước tổng quát ban đầu.
  • D. Mối quan hệ giữa các bước chi tiết và bước tổng quát vẫn được duy trì rõ ràng.

Câu 4: Xét bài toán "Tính tổng các số chẵn trong một mảng". Nếu bước làm mịn đầu tiên là "Duyệt qua từng phần tử của mảng", bước làm mịn tiếp theo có thể là gì?

  • A. Khởi tạo biến tổng bằng 0.
  • B. Nhập dữ liệu cho mảng từ người dùng.
  • C. In ra kết quả tổng.
  • D. Kiểm tra xem phần tử hiện tại có phải là số chẵn hay không.

Câu 5: Ưu điểm chính của việc sử dụng phương pháp làm mịn dần trong thiết kế thuật toán sắp xếp là gì?

  • A. Thuật toán sắp xếp chạy nhanh hơn.
  • B. Giảm lượng bộ nhớ cần thiết để sắp xếp.
  • C. Giúp dễ dàng hình dung và xây dựng từng bước của thuật toán sắp xếp một cách logic.
  • D. Thuật toán trở nên phức tạp hơn nhưng hiệu quả hơn.

Câu 6: Trong thuật toán sắp xếp chèn (insertion sort), bước "Chèn phần tử vào đúng vị trí" có thể được làm mịn thành các thao tác chi tiết nào?

  • A. Tìm kiếm vị trí phần tử trong mảng đã sắp xếp.
  • B. So sánh phần tử cần chèn với các phần tử đã sắp xếp và dịch chuyển các phần tử lớn hơn sang phải để tạo chỗ trống.
  • C. Hoán đổi phần tử cần chèn với phần tử đầu tiên của mảng.
  • D. Xóa phần tử cần chèn nếu nó đã tồn tại trong mảng.

Câu 7: Khi nào phương pháp làm mịn dần trở nên đặc biệt hữu ích trong thiết kế chương trình?

  • A. Khi chương trình cần được viết một cách nhanh chóng.
  • B. Khi yêu cầu bài toán rất đơn giản và dễ hiểu.
  • C. Khi lập trình viên đã có kinh nghiệm lâu năm với ngôn ngữ lập trình.
  • D. Khi bài toán có độ phức tạp cao và nhiều chức năng cần phối hợp.

Câu 8: Giả sử bạn đang thiết kế một chương trình quản lý thư viện. Bước làm mịn đầu tiên có thể là "Quản lý sách", "Quản lý độc giả", "Quản lý mượn trả". Đây là ví dụ cho thấy phương pháp làm mịn dần tập trung vào việc:

  • A. Phân chia bài toán thành các модул (module) hoặc chức năng chính.
  • B. Tối ưu hóa hiệu suất của chương trình.
  • C. Thiết kế giao diện người dùng thân thiện.
  • D. Kiểm thử chương trình để tìm lỗi.

Câu 9: Trong chương trình đếm số cặp nghịch đảo, bước làm mịn "Đếm cặp nghịch đảo" cần được chi tiết hóa như thế nào để có thể lập trình được?

  • A. Sử dụng hàm có sẵn để đếm nghịch đảo.
  • B. Sắp xếp mảng và đếm số lần hoán đổi vị trí.
  • C. Duyệt qua tất cả các cặp chỉ số (i, j) với i < j và kiểm tra điều kiện nghịch đảo A[i] > A[j].
  • D. Chia mảng thành hai nửa và đếm nghịch đảo trong mỗi nửa.

Câu 10: Điều gì có thể xảy ra nếu bỏ qua phương pháp làm mịn dần và cố gắng viết code trực tiếp từ yêu cầu bài toán phức tạp?

  • A. Chương trình sẽ chạy nhanh hơn vì không mất thời gian phân tích.
  • B. Dễ mắc lỗi logic, chương trình khó hiểu, khó bảo trì và sửa lỗi.
  • C. Tiết kiệm thời gian thiết kế chương trình ban đầu.
  • D. Chương trình sẽ trở nên sáng tạo và độc đáo hơn.

Câu 11: Phương pháp làm mịn dần giúp cải thiện khả năng bảo trì chương trình như thế nào?

  • A. Bằng cách giảm số lượng dòng code.
  • B. Bằng cách tự động sửa lỗi cú pháp.
  • C. Bằng cách tăng tốc độ thực thi chương trình.
  • D. Bằng cách tạo ra cấu trúc chương trình rõ ràng, dễ hiểu, giúp việc sửa đổi và nâng cấp trở nên dễ dàng hơn.

Câu 12: Trong giai đoạn làm mịn dần, khi nào thì quá trình chi tiết hóa một bước nên dừng lại?

  • A. Khi bước đó đã được chia thành ít nhất ba bước con.
  • B. Khi lập trình viên cảm thấy đã đủ chi tiết.
  • C. Khi mỗi bước đã đủ đơn giản để có thể dễ dàng chuyển đổi thành các câu lệnh trong ngôn ngữ lập trình.
  • D. Khi thời gian thiết kế đã hết.

Câu 13: So sánh phương pháp làm mịn dần với cách tiếp cận "viết code và sửa lỗi" (code-and-fix), phương pháp làm mịn dần có ưu điểm nổi trội nào?

  • A. Tạo ra code nhanh hơn trong giai đoạn đầu.
  • B. Giảm thiểu lỗi ngay từ giai đoạn thiết kế, giúp chương trình ổn định và dễ kiểm soát hơn.
  • C. Phù hợp hơn với các dự án nhỏ và đơn giản.
  • D. Không đòi hỏi lập trình viên phải có kỹ năng phân tích bài toán.

Câu 14: Để thiết kế một chức năng "Tìm kiếm sách theo tên" trong chương trình quản lý thư viện bằng phương pháp làm mịn dần, bước làm mịn đầu tiên có thể là gì?

  • A. Hiển thị giao diện nhập tên sách.
  • B. Lấy dữ liệu tên sách từ người dùng.
  • C. So sánh tên sách nhập vào với tên sách trong cơ sở dữ liệu.
  • D. Tìm kiếm sách trong danh sách sách hiện có.

Câu 15: Trong quá trình làm mịn dần, việc sử dụng ngôn ngữ tự nhiên (ví dụ: tiếng Việt) để mô tả các bước ở mức cao có lợi ích gì?

  • A. Giúp dễ dàng diễn đạt ý tưởng và trao đổi với người khác mà không cần quan tâm đến cú pháp lập trình.
  • B. Tự động chuyển đổi mô tả thành code.
  • C. Tăng tính chuyên nghiệp của tài liệu thiết kế.
  • D. Giảm thời gian viết tài liệu thiết kế.

Câu 16: Hãy xem xét bước làm mịn: "Xử lý lỗi nhập liệu". Bước này có thể được làm mịn tiếp thành các bước chi tiết nào?

  • A. Bỏ qua các trường hợp nhập liệu không hợp lệ.
  • B. Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập vào, thông báo lỗi nếu không hợp lệ và yêu cầu nhập lại.
  • C. Tự động sửa chữa dữ liệu nhập liệu bị lỗi.
  • D. Ghi lại tất cả các lỗi nhập liệu vào nhật ký.

Câu 17: Một nhóm lập trình viên tranh luận về việc áp dụng phương pháp làm mịn dần. Một người nói: "Phương pháp này quá chậm, mất thời gian". Bạn phản biện như thế nào?

  • A. "Bạn đúng, chúng ta nên viết code nhanh nhất có thể".
  • B. "Chúng ta có thể bỏ qua một số bước làm mịn để tiết kiệm thời gian".
  • C. "Mặc dù có thể mất thời gian hơn ở giai đoạn đầu, nhưng về lâu dài, nó giúp giảm lỗi, dễ bảo trì và tiết kiệm thời gian sửa lỗi sau này".
  • D. "Chúng ta chỉ cần làm mịn dần cho những phần phức tạp nhất của chương trình thôi".

Câu 18: Để thiết kế chức năng "Thêm sách mới" vào chương trình quản lý thư viện, sau bước "Thu thập thông tin sách" (tên, tác giả, NXB), bước làm mịn tiếp theo nên là gì?

  • A. Kiểm tra xem sách đã tồn tại trong thư viện chưa (tránh trùng lặp).
  • B. Hiển thị thông tin sách vừa nhập để xác nhận.
  • C. Lưu thông tin sách vào cơ sở dữ liệu.
  • D. In mã vạch cho sách mới.

Câu 19: Trong ngữ cảnh thiết kế chương trình, "mịn dần" đề cập đến quá trình:

  • A. Làm cho giao diện người dùng trở nên đẹp mắt và dễ sử dụng hơn.
  • B. Tối ưu hóa code để chương trình chạy mượt mà hơn.
  • C. Phân rã dần một bài toán lớn thành các bài toán nhỏ hơn, dễ giải quyết hơn.
  • D. Loại bỏ dần các lỗi trong quá trình viết code.

Câu 20: Phương pháp làm mịn dần có thể áp dụng cho giai đoạn nào của quy trình phát triển phần mềm?

  • A. Chỉ giai đoạn lập trình (coding).
  • B. Chỉ giai đoạn kiểm thử (testing).
  • C. Chỉ giai đoạn phân tích yêu cầu (requirement analysis).
  • D. Chủ yếu trong giai đoạn thiết kế (design) và lập trình (coding), nhưng có thể ảnh hưởng đến các giai đoạn khác.

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích trực tiếp của phương pháp làm mịn dần?

  • A. Chương trình dễ hiểu và dễ đọc hơn.
  • B. Chương trình tự động tối ưu hóa hiệu suất bộ nhớ.
  • C. Giảm thiểu khả năng phát sinh lỗi trong quá trình phát triển.
  • D. Quy trình thiết kế và lập trình trở nên có cấu trúc và dễ quản lý hơn.

Câu 22: Trong thiết kế thuật toán, bước làm mịn "Tìm kiếm phần tử" có thể được chi tiết hóa thành thuật toán tìm kiếm tuần tự hoặc tìm kiếm nhị phân. Đây là ví dụ về:

  • A. Làm mịn dần để tối ưu hóa tốc độ thuật toán.
  • B. Làm mịn dần để giảm độ phức tạp tính toán.
  • C. Làm mịn dần để lựa chọn các phương pháp cụ thể thực hiện một chức năng.
  • D. Làm mịn dần để đơn giản hóa code.

Câu 23: Tại sao phương pháp làm mịn dần giúp giảm lỗi trong chương trình?

  • A. Vì nó sử dụng các công cụ kiểm tra lỗi tự động.
  • B. Vì nó giúp viết code nhanh hơn, ít thời gian cho lỗi phát sinh.
  • C. Vì nó bắt buộc lập trình viên phải kiểm thử chương trình kỹ lưỡng hơn.
  • D. Vì nó chia nhỏ bài toán phức tạp thành các phần nhỏ, dễ kiểm soát và giảm thiểu sai sót trong từng phần.

Câu 24: Trong quy trình làm mịn dần, sau khi hoàn thành một mức độ chi tiết, bước tiếp theo thường là:

  • A. Viết code cho toàn bộ chương trình.
  • B. Tiếp tục làm mịn các bước hiện tại thành các bước chi tiết hơn nữa.
  • C. Chuyển sang kiểm thử chương trình.
  • D. Hoàn thành tài liệu thiết kế chương trình.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất bản chất của phương pháp làm mịn dần?

  • A. Quá trình phân tích và chi tiết hóa dần từ một ý tưởng hoặc bài toán tổng quát đến các bước thực hiện cụ thể, có thể lập trình được.
  • B. Phương pháp viết code từ trên xuống, bắt đầu từ hàm main() và đi xuống các hàm con.
  • C. Kỹ thuật kiểm thử chương trình bằng cách chia nhỏ chương trình thành các module nhỏ.
  • D. Cách tiếp cận lập trình hướng đối tượng, tập trung vào việc xây dựng các lớp và đối tượng.

Câu 26: Bạn được yêu cầu thiết kế một chương trình tính toán thống kê cho một tập dữ liệu lớn. Bạn bắt đầu với bước làm mịn "Tính toán các chỉ số thống kê". Bước làm mịn tiếp theo có thể là gì?

  • A. Nhập dữ liệu từ file.
  • B. Hiển thị kết quả thống kê.
  • C. Làm mịn "Tính toán các chỉ số thống kê" thành "Tính trung bình cộng", "Tính độ lệch chuẩn", "Tìm giá trị lớn nhất", "Tìm giá trị nhỏ nhất".
  • D. Lưu kết quả thống kê vào file.

Câu 27: Một lập trình viên sử dụng phương pháp làm mịn dần và tạo ra một sơ đồ cấu trúc chương trình dạng cây. Mỗi nút trên cây đại diện cho một bước, và các nhánh con thể hiện sự làm mịn. Sơ đồ này giúp ích gì?

  • A. Tự động sinh code từ sơ đồ.
  • B. Hiểu rõ cấu trúc chương trình, mối quan hệ giữa các bước và dễ dàng theo dõi quá trình làm mịn.
  • C. Tăng tốc độ biên dịch chương trình.
  • D. Giảm dung lượng file chương trình.

Câu 28: Trong thiết kế giao diện người dùng, phương pháp làm mịn dần có thể được áp dụng như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc chọn màu sắc và font chữ.
  • B. Bắt đầu bằng việc vẽ chi tiết từng nút và menu ngay lập tức.
  • C. Chỉ áp dụng cho giao diện dòng lệnh, không phù hợp với giao diện đồ họa.
  • D. Bắt đầu với bố cục tổng quan của giao diện, sau đó chi tiết hóa các thành phần và chức năng của từng phần.

Câu 29: Khi làm mịn dần một bước, nếu bạn gặp khó khăn trong việc chia nhỏ bước đó, điều này có thể cho thấy điều gì?

  • A. Phương pháp làm mịn dần không phù hợp với bài toán này.
  • B. Bạn cần phải viết code trực tiếp để hiểu rõ hơn.
  • C. Có thể bước đó vẫn còn quá tổng quát hoặc chưa được hiểu rõ bản chất.
  • D. Bạn cần phải nhờ sự trợ giúp của người khác.

Câu 30: Hoàn thành câu sau: "Phương pháp làm mịn dần là một kỹ thuật thiết kế chương trình theo hướng ..."

  • A. tăng tốc độ"
  • B. từ trên xuống (top-down)"
  • C. hướng đối tượng"
  • D. hướng sự kiện"

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Mục tiêu chính của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong phương pháp làm mịn dần thường là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong quá trình làm mịn dần, khi một bước tổng quát được chia thành các bước chi tiết hơn, điều gì sau đây *không* nên xảy ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Xét bài toán 'Tính tổng các số chẵn trong một mảng'. Nếu bước làm mịn đầu tiên là 'Duyệt qua từng phần tử của mảng', bước làm mịn tiếp theo có thể là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Ưu điểm chính của việc sử dụng phương pháp làm mịn dần trong thiết kế thuật toán sắp xếp là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong thuật toán sắp xếp chèn (insertion sort), bước 'Chèn phần tử vào đúng vị trí' có thể được làm mịn thành các thao tác chi tiết nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khi nào phương pháp làm mịn dần trở nên *đặc biệt* hữu ích trong thiết kế chương trình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Giả sử bạn đang thiết kế một chương trình quản lý thư viện. Bước làm mịn đầu tiên có thể là 'Quản lý sách', 'Quản lý độc giả', 'Quản lý mượn trả'. Đây là ví dụ cho thấy phương pháp làm mịn dần tập trung vào việc:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong chương trình đếm số cặp nghịch đảo, bước làm mịn 'Đếm cặp nghịch đảo' cần được chi tiết hóa như thế nào để có thể lập trình được?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Điều gì có thể xảy ra nếu bỏ qua phương pháp làm mịn dần và cố gắng viết code trực tiếp từ yêu cầu bài toán phức tạp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phương pháp làm mịn dần giúp cải thiện khả năng bảo trì chương trình như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong giai đoạn làm mịn dần, khi nào thì quá trình chi tiết hóa một bước nên dừng lại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: So sánh phương pháp làm mịn dần với cách tiếp cận 'viết code và sửa lỗi' (code-and-fix), phương pháp làm mịn dần có ưu điểm nổi trội nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để thiết kế một chức năng 'Tìm kiếm sách theo tên' trong chương trình quản lý thư viện bằng phương pháp làm mịn dần, bước làm mịn đầu tiên có thể là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong quá trình làm mịn dần, việc sử dụng ngôn ngữ tự nhiên (ví dụ: tiếng Việt) để mô tả các bước ở mức cao có lợi ích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Hãy xem xét bước làm mịn: 'Xử lý lỗi nhập liệu'. Bước này có thể được làm mịn tiếp thành các bước chi tiết nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một nhóm lập trình viên tranh luận về việc áp dụng phương pháp làm mịn dần. Một người nói: 'Phương pháp này quá chậm, mất thời gian'. Bạn phản biện như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để thiết kế chức năng 'Thêm sách mới' vào chương trình quản lý thư viện, sau bước 'Thu thập thông tin sách' (tên, tác giả, NXB), bước làm mịn tiếp theo nên là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong ngữ cảnh thiết kế chương trình, 'mịn dần' đề cập đến quá trình:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phương pháp làm mịn dần có thể áp dụng cho giai đoạn nào của quy trình phát triển phần mềm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích trực tiếp của phương pháp làm mịn dần?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong thiết kế thuật toán, bước làm mịn 'Tìm kiếm phần tử' có thể được chi tiết hóa thành thuật toán tìm kiếm tuần tự hoặc tìm kiếm nhị phân. Đây là ví dụ về:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tại sao phương pháp làm mịn dần giúp giảm lỗi trong chương trình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong quy trình làm mịn dần, sau khi hoàn thành một mức độ chi tiết, bước tiếp theo thường là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả *chính xác nhất* bản chất của phương pháp làm mịn dần?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Bạn được yêu cầu thiết kế một chương trình tính toán thống kê cho một tập dữ liệu lớn. Bạn bắt đầu với bước làm mịn 'Tính toán các chỉ số thống kê'. Bước làm mịn tiếp theo có thể là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một lập trình viên sử dụng phương pháp làm mịn dần và tạo ra một sơ đồ cấu trúc chương trình dạng cây. Mỗi nút trên cây đại diện cho một bước, và các nhánh con thể hiện sự làm mịn. Sơ đồ này giúp ích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong thiết kế giao diện người dùng, phương pháp làm mịn dần có thể được áp dụng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khi làm mịn dần một bước, nếu bạn gặp khó khăn trong việc chia nhỏ bước đó, điều này có thể cho thấy điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Hoàn thành câu sau: 'Phương pháp làm mịn dần là một kỹ thuật thiết kế chương trình theo hướng ...'

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 04

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình là gì?

  • A. Tăng tốc độ biên dịch chương trình.
  • B. Chia một bài toán phức tạp thành các bài toán con đơn giản hơn.
  • C. Giảm thiểu việc sử dụng bộ nhớ máy tính.
  • D. Tối ưu hóa mã nguồn để chạy nhanh hơn.

Câu 2: Trong quy trình làm mịn dần, bạn nên bắt đầu từ đâu?

  • A. Một mô tả tổng quan về bài toán cần giải quyết.
  • B. Viết mã chương trình cho các chức năng chính.
  • C. Xác định cấu trúc dữ liệu chi tiết.
  • D. Kiểm thử chương trình với dữ liệu mẫu.

Câu 3: Bước "làm mịn" một thành phần trong thiết kế chương trình nghĩa là gì?

  • A. Loại bỏ các bước không cần thiết trong chương trình.
  • B. Thay thế các bước phức tạp bằng các bước đơn giản hơn.
  • C. Mô tả chi tiết hơn các bước tổng quát đã xác định trước đó.
  • D. Kết hợp nhiều bước nhỏ thành một bước lớn hơn.

Câu 4: Phương pháp làm mịn dần giúp ích gì trong việc quản lý độ phức tạp của chương trình?

  • A. Tăng độ phức tạp của chương trình để kiểm tra khả năng của lập trình viên.
  • B. Bỏ qua các chi tiết phức tạp cho đến giai đoạn cuối.
  • C. Giải quyết tất cả các vấn đề phức tạp ngay từ đầu.
  • D. Chia nhỏ vấn đề lớn, phức tạp thành các phần nhỏ, dễ quản lý hơn.

Câu 5: Khi nào quá trình làm mịn dần kết thúc?

  • A. Khi chương trình chạy thử nghiệm thành công.
  • B. Khi mỗi bước đã đủ chi tiết để dễ dàng chuyển thành mã lệnh.
  • C. Khi đã xác định được tất cả các biến cần thiết.
  • D. Khi người thiết kế cảm thấy hài lòng với mức độ chi tiết.

Câu 6: Ưu điểm chính của việc sử dụng phương pháp làm mịn dần so với việc viết mã trực tiếp là gì?

  • A. Viết mã nhanh hơn.
  • B. Tạo ra chương trình chạy nhanh hơn.
  • C. Giúp chương trình có cấu trúc rõ ràng và dễ hiểu hơn.
  • D. Giảm thiểu số lượng dòng mã cần viết.

Câu 7: Xét bài toán "tính tổng các số chẵn từ 1 đến N". Bước làm mịn đầu tiên có thể là gì?

  • A. Tính tổng các số chẵn trong khoảng từ 1 đến N.
  • B. Khởi tạo biến tổng bằng 0.
  • C. Duyệt qua các số từ 1 đến N.
  • D. Kiểm tra xem một số có phải là số chẵn hay không.

Câu 8: Tiếp theo bước làm mịn ở Câu 7, bước thứ hai có thể là gì?

  • A. In ra kết quả tổng.
  • B. Để tính tổng, cần duyệt qua các số từ 1 đến N và kiểm tra tính chẵn lẻ.
  • C. Sử dụng vòng lặp for để duyệt các số.
  • D. Sử dụng toán tử modulo để kiểm tra số chẵn.

Câu 9: Trong thuật toán sắp xếp chèn, bước làm mịn "tìm vị trí đúng để chèn" có thể được chi tiết hóa như thế nào?

  • A. Đơn giản gán phần tử vào cuối dãy đã sắp xếp.
  • B. Hoán đổi phần tử với phần tử đầu tiên của dãy.
  • C. So sánh phần tử cần chèn với các phần tử đã sắp xếp và dịch chuyển các phần tử lớn hơn sang phải để tạo chỗ trống.
  • D. Chọn vị trí ngẫu nhiên để chèn phần tử.

Câu 10: Tại sao phương pháp làm mịn dần giúp giảm thiểu lỗi trong lập trình?

  • A. Vì nó tự động sửa lỗi cú pháp.
  • B. Vì nó sử dụng ít dòng mã hơn.
  • C. Vì nó làm cho chương trình chạy nhanh hơn.
  • D. Vì nó giúp người lập trình kiểm soát và hiểu rõ từng bước của quá trình thiết kế, giảm khả năng mắc lỗi logic.

Câu 11: Trong thiết kế chương trình, "tính module hóa" có liên quan đến phương pháp làm mịn dần như thế nào?

  • A. Làm mịn dần có thể dẫn đến việc tạo ra các module chương trình khi các bước được chi tiết hóa thành các chức năng riêng biệt.
  • B. Tính module hóa là một phương pháp thay thế cho làm mịn dần.
  • C. Làm mịn dần chỉ áp dụng cho chương trình đơn module.
  • D. Không có mối liên quan nào giữa làm mịn dần và tính module hóa.

Câu 12: Hãy xem xét một bước làm mịn: "Xử lý dữ liệu đầu vào". Bước này có thể được làm mịn tiếp thành những bước nào?

  • A. Tính toán kết quả dựa trên dữ liệu.
  • B. Đọc dữ liệu từ file, kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu, chuyển đổi định dạng dữ liệu.
  • C. Hiển thị dữ liệu đầu vào cho người dùng.
  • D. Lưu trữ dữ liệu đầu vào vào bộ nhớ.

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là một lợi ích của phương pháp làm mịn dần?

  • A. Dễ dàng theo dõi và sửa lỗi.
  • B. Cải thiện khả năng đọc và hiểu mã.
  • C. Tự động tối ưu hóa hiệu suất chương trình.
  • D. Giúp quản lý các dự án phần mềm lớn.

Câu 14: Trong giai đoạn làm mịn dần, khi bạn gặp một bước khó chi tiết hóa, bạn nên làm gì?

  • A. Bỏ qua bước đó và tiếp tục làm mịn các bước khác.
  • B. Cố gắng viết mã trực tiếp cho bước đó.
  • C. Yêu cầu người khác làm mịn bước đó.
  • D. Chia bước đó thành các bước nhỏ hơn nữa và tiếp tục làm mịn từng bước nhỏ.

Câu 15: Phương pháp làm mịn dần phù hợp nhất với loại bài toán lập trình nào?

  • A. Các bài toán đơn giản, dễ hiểu ngay từ đầu.
  • B. Các bài toán phức tạp, có nhiều thành phần và chức năng.
  • C. Các bài toán yêu cầu hiệu suất cao nhất.
  • D. Các bài toán chỉ cần giải quyết một lần.

Câu 16: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự của phương pháp làm mịn dần:
A. Chi tiết hóa các bước con.
B. Xác định bài toán tổng quan.
C. Viết mã chương trình.
D. Lập kế hoạch các bước giải quyết bài toán.

  • A. B - A - D - C
  • B. D - B - A - C
  • C. B - D - A - C
  • D. A - B - D - C

Câu 17: Trong ngữ cảnh làm mịn dần, "thiết kế từ trên xuống" (top-down design) có nghĩa là gì?

  • A. Bắt đầu từ bài toán tổng quát và chia nhỏ dần thành các bài toán con.
  • B. Bắt đầu từ các chi tiết nhỏ và xây dựng dần lên bài toán tổng quát.
  • C. Thiết kế giao diện người dùng trước khi thiết kế chức năng.
  • D. Viết mã cho phần quan trọng nhất của chương trình trước.

Câu 18: Để kiểm tra tính đúng đắn của thiết kế theo phương pháp làm mịn dần, bạn nên làm gì sau mỗi bước làm mịn?

  • A. Viết mã chương trình cho bước đó và chạy thử.
  • B. Xem xét lại bước làm mịn vừa thực hiện để đảm bảo nó logic và phù hợp với mục tiêu tổng quan.
  • C. Chuyển sang làm mịn bước tiếp theo.
  • D. Hỏi ý kiến người khác về bước làm mịn đó.

Câu 19: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất việc "làm mịn" một bước trong thiết kế chương trình?

  • A. Thay đổi tên biến từ "x" thành "count".
  • B. Thêm chú thích vào mã nguồn.
  • C. Tối ưu hóa vòng lặp để chạy nhanh hơn.
  • D. Bước đầu là "Tính toán kết quả", sau đó làm mịn thành "Lấy dữ liệu đầu vào", "Thực hiện phép tính", "Hiển thị kết quả".

Câu 20: Trong thuật toán đếm số cặp nghịch đảo, bước "đếm số cặp nghịch đảo" là một bước tổng quan. Làm thế nào để làm mịn bước này?

  • A. Duyệt qua tất cả các cặp chỉ số (i, j) với i < j và kiểm tra điều kiện nghịch đảo A[i] > A[j].
  • B. Sử dụng hàm có sẵn để đếm cặp nghịch đảo.
  • C. Sắp xếp mảng trước khi đếm cặp nghịch đảo.
  • D. Đếm số phần tử lớn hơn một giá trị cho trước trong mảng.

Câu 21: Giả sử bạn đang thiết kế một chương trình quản lý thư viện. Bước đầu tiên trong làm mịn dần có thể là gì?

  • A. Thiết kế giao diện người dùng cho chương trình.
  • B. Chọn ngôn ngữ lập trình để phát triển chương trình.
  • C. Xác định các chức năng chính của chương trình quản lý thư viện (mượn/trả sách, quản lý độc giả, tìm kiếm sách).
  • D. Viết mã cho chức năng mượn sách.

Câu 22: Tiếp theo bước ở Câu 21, bước làm mịn tiếp theo có thể là gì?

  • A. Viết mã cho chức năng tìm kiếm sách.
  • B. Làm mịn chức năng "mượn sách" thành các bước nhỏ hơn (nhập thông tin độc giả, kiểm tra sách còn không, cập nhật trạng thái sách, ghi nhận thông tin mượn).
  • C. Thiết kế cơ sở dữ liệu cho thư viện.
  • D. Kiểm thử chức năng quản lý độc giả.

Câu 23: Trong phương pháp làm mịn dần, khi nào bạn nên dừng việc làm mịn một bước và chuyển sang bước khác?

  • A. Khi bạn hoàn toàn bí ý tưởng làm mịn tiếp.
  • B. Khi bạn đã làm mịn bước đó thành hàng trăm bước nhỏ.
  • C. Khi bước hiện tại đã đủ rõ ràng để có thể hình dung cách viết mã, nhưng vẫn giữ ở mức tổng quan vừa đủ để không bị sa lầy vào chi tiết quá sớm.
  • D. Khi bạn cảm thấy mệt mỏi và muốn chuyển sang việc khác.

Câu 24: Điều gì xảy ra nếu bạn bỏ qua phương pháp làm mịn dần và cố gắng viết mã trực tiếp cho một bài toán phức tạp?

  • A. Chương trình sẽ chạy nhanh hơn vì không mất thời gian thiết kế.
  • B. Bạn sẽ tiết kiệm được thời gian thiết kế chương trình.
  • C. Không có vấn đề gì, miễn là bạn viết mã đúng cú pháp.
  • D. Có thể gặp khó khăn trong việc tổ chức mã nguồn, dễ mắc lỗi logic, và chương trình trở nên khó hiểu, khó bảo trì.

Câu 25: Trong quá trình làm mịn dần, bạn có thể quay lại bước trước để làm mịn lại không?

  • A. Có, việc quay lại bước trước để điều chỉnh và làm mịn lại là một phần tự nhiên của quá trình thiết kế.
  • B. Không, bạn phải luôn tiến lên phía trước và không được phép quay lại.
  • C. Chỉ được phép quay lại bước trước một lần duy nhất.
  • D. Việc quay lại bước trước chỉ được phép khi có lỗi nghiêm trọng.

Câu 26: Phương pháp làm mịn dần có thể áp dụng cho giai đoạn nào trong quy trình phát triển phần mềm?

  • A. Chỉ trong giai đoạn kiểm thử chương trình.
  • B. Chủ yếu trong giai đoạn thiết kế chương trình.
  • C. Trong tất cả các giai đoạn của quy trình phát triển phần mềm.
  • D. Chỉ trong giai đoạn bảo trì chương trình.

Câu 27: So sánh phương pháp làm mịn dần với phương pháp "chia để trị" (divide and conquer). Điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Làm mịn dần phức tạp hơn chia để trị.
  • B. Chia để trị chỉ áp dụng cho thuật toán, còn làm mịn dần áp dụng cho thiết kế chương trình.
  • C. Làm mịn dần tập trung vào chi tiết hóa các bước thiết kế, trong khi chia để trị tập trung vào chia bài toán thành các bài toán con độc lập để giải quyết.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai phương pháp.

Câu 28: Trong một dự án phần mềm lớn, việc sử dụng phương pháp làm mịn dần có vai trò như thế nào đối với việc làm việc nhóm?

  • A. Gây khó khăn cho việc làm việc nhóm vì mỗi người có thể làm mịn theo cách khác nhau.
  • B. Không ảnh hưởng đến việc làm việc nhóm.
  • C. Giảm sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
  • D. Giúp phân chia công việc cho các thành viên trong nhóm dựa trên các bước làm mịn đã được xác định, tăng tính tổ chức và hiệu quả làm việc nhóm.

Câu 29: Khi trình bày thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần, bạn nên sử dụng công cụ hỗ trợ nào?

  • A. Chỉ cần mã nguồn chương trình.
  • B. Sơ đồ khối, lưu đồ thuật toán, hoặc văn bản mô tả chi tiết các bước.
  • C. Bảng tính Excel.
  • D. Phần mềm quản lý dự án phức tạp.

Câu 30: Giả sử bạn có bước làm mịn "Kiểm tra điều kiện". Hãy cho biết một ví dụ cụ thể về việc làm mịn bước này trong chương trình tính diện tích hình chữ nhật.

  • A. Kiểm tra xem người dùng có nhập dữ liệu hay không.
  • B. Kiểm tra xem phép tính diện tích có đúng không.
  • C. Kiểm tra xem chiều dài và chiều rộng có phải là số dương không. Nếu không, thông báo lỗi.
  • D. Kiểm tra xem biến diện tích đã được khai báo chưa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Mục tiêu chính của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong quy trình làm mịn dần, bạn nên bắt đầu từ đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Bước 'làm mịn' một thành phần trong thiết kế chương trình nghĩa là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phương pháp làm mịn dần giúp ích gì trong việc quản lý độ phức tạp của chương trình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Khi nào quá trình làm mịn dần kết thúc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Ưu điểm chính của việc sử dụng phương pháp làm mịn dần so với việc viết mã trực tiếp là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Xét bài toán 'tính tổng các số chẵn từ 1 đến N'. Bước làm mịn đầu tiên có thể là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tiếp theo bước làm mịn ở Câu 7, bước thứ hai có thể là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong thuật toán sắp xếp chèn, bước làm mịn 'tìm vị trí đúng để chèn' có thể được chi tiết hóa như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tại sao phương pháp làm mịn dần giúp giảm thiểu lỗi trong lập trình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong thiết kế chương trình, 'tính module hóa' có liên quan đến phương pháp làm mịn dần như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hãy xem xét một bước làm mịn: 'Xử lý dữ liệu đầu vào'. Bước này có thể được làm mịn tiếp thành những bước nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là một lợi ích của phương pháp làm mịn dần?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong giai đoạn làm mịn dần, khi bạn gặp một bước khó chi tiết hóa, bạn nên làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phương pháp làm mịn dần phù hợp nhất với loại bài toán lập trình nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự của phương pháp làm mịn dần:
A. Chi tiết hóa các bước con.
B. Xác định bài toán tổng quan.
C. Viết mã chương trình.
D. Lập kế hoạch các bước giải quyết bài toán.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong ngữ cảnh làm mịn dần, 'thiết kế từ trên xuống' (top-down design) có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Để kiểm tra tính đúng đắn của thiết kế theo phương pháp làm mịn dần, bạn nên làm gì sau mỗi bước làm mịn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất việc 'làm mịn' một bước trong thiết kế chương trình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong thuật toán đếm số cặp nghịch đảo, bước 'đếm số cặp nghịch đảo' là một bước tổng quan. Làm thế nào để làm mịn bước này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Giả sử bạn đang thiết kế một chương trình quản lý thư viện. Bước đầu tiên trong làm mịn dần có thể là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tiếp theo bước ở Câu 21, bước làm mịn tiếp theo có thể là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong phương pháp làm mịn dần, khi nào bạn nên dừng việc làm mịn một bước và chuyển sang bước khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Điều gì xảy ra nếu bạn bỏ qua phương pháp làm mịn dần và cố gắng viết mã trực tiếp cho một bài toán phức tạp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong quá trình làm mịn dần, bạn có thể quay lại bước trước để làm mịn lại không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phương pháp làm mịn dần có thể áp dụng cho giai đoạn nào trong quy trình phát triển phần mềm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: So sánh phương pháp làm mịn dần với phương pháp 'chia để trị' (divide and conquer). Điểm khác biệt chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong một dự án phần mềm lớn, việc sử dụng phương pháp làm mịn dần có vai trò như thế nào đối với việc làm việc nhóm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi trình bày thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần, bạn nên sử dụng công cụ hỗ trợ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Giả sử bạn có bước làm mịn 'Kiểm tra điều kiện'. Hãy cho biết một ví dụ cụ thể về việc làm mịn bước này trong chương trình tính diện tích hình chữ nhật.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 05

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình là gì?

  • A. Tăng tốc độ biên dịch chương trình.
  • B. Chia một bài toán phức tạp thành các phần nhỏ, dễ quản lý và giải quyết hơn.
  • C. Giảm thiểu số lượng dòng code cần viết.
  • D. Tối ưu hóa việc sử dụng bộ nhớ máy tính.

Câu 2: Trong quá trình làm mịn dần, bạn bắt đầu từ đâu?

  • A. Ý tưởng hoặc mô tả bài toán ở mức độ tổng quan nhất.
  • B. Các dòng code chi tiết cho từng chức năng.
  • C. Lưu đồ thuật toán hoàn chỉnh.
  • D. Đặc tả chi tiết về dữ liệu đầu vào và đầu ra.

Câu 3: Bước "làm mịn" một bước thiết kế tổng quan nghĩa là gì?

  • A. Loại bỏ các bước không cần thiết trong thiết kế.
  • B. Thay thế bước hiện tại bằng một bước hoàn toàn khác.
  • C. Chia nhỏ bước đó thành nhiều bước nhỏ hơn, cụ thể hơn.
  • D. Gộp nhiều bước thiết kế thành một bước duy nhất.

Câu 4: Xét bài toán "Tìm số lớn nhất trong dãy số". Bước làm mịn nào sau đây thể hiện sự tiến triển hợp lý từ mức tổng quan đến chi tiết?

  • A. Tổng quan: "Tìm số lớn nhất". Chi tiết: "In ra màn hình số lớn nhất".
  • B. Tổng quan: "Tìm số lớn nhất". Chi tiết: "Duyệt qua từng số trong dãy, so sánh và cập nhật số lớn nhất nếu cần".
  • C. Tổng quan: "Tìm số lớn nhất". Chi tiết: "Sắp xếp dãy số theo thứ tự giảm dần".
  • D. Tổng quan: "Tìm số lớn nhất". Chi tiết: "Đọc dữ liệu từ bàn phím".

Câu 5: Phương pháp làm mịn dần giúp ích gì trong việc xử lý các bài toán lập trình phức tạp?

  • A. Giúp giảm độ phức tạp về mặt thuật toán của bài toán.
  • B. Làm cho bài toán phức tạp trở nên đơn giản hơn về bản chất.
  • C. Cho phép giải quyết bài toán phức tạp chỉ bằng một vài dòng code.
  • D. Giúp kiểm soát và quản lý độ phức tạp bằng cách chia nhỏ vấn đề.

Câu 6: Trong thuật toán sắp xếp chèn, bước làm mịn "Chèn phần tử vào đúng vị trí" có thể được chi tiết hóa như thế nào?

  • A. Đơn giản là thêm phần tử vào cuối dãy đã sắp xếp.
  • B. Tìm vị trí ngẫu nhiên và chèn phần tử vào đó.
  • C. Tìm vị trí thích hợp trong phần đã sắp xếp của dãy bằng cách so sánh và dịch chuyển các phần tử.
  • D. Thay thế phần tử ở vị trí đầu tiên của dãy bằng phần tử cần chèn.

Câu 7: Tại sao việc kiểm tra và sửa lỗi (debug) chương trình trở nên dễ dàng hơn khi áp dụng phương pháp làm mịn dần?

  • A. Vì chương trình viết theo phương pháp này thường chạy nhanh hơn.
  • B. Vì cấu trúc chương trình rõ ràng, các bước logic được phân tách, dễ dàng xác định vị trí lỗi.
  • C. Vì phương pháp này tự động sửa lỗi trong quá trình biên dịch.
  • D. Vì chương trình trở nên ngắn gọn hơn, ít khả năng phát sinh lỗi.

Câu 8: Trong ngữ cảnh thiết kế chương trình, "tính trừu tượng" (abstraction) liên quan đến phương pháp làm mịn dần như thế nào?

  • A. Làm mịn dần là quá trình giảm dần mức độ trừu tượng, từ tổng quát đến chi tiết.
  • B. Làm mịn dần giúp tăng mức độ trừu tượng của chương trình.
  • C. Tính trừu tượng và làm mịn dần là hai khái niệm không liên quan.
  • D. Tính trừu tượng chỉ áp dụng cho giai đoạn cuối cùng của làm mịn dần.

Câu 9: Ưu điểm nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích trực tiếp của phương pháp làm mịn dần?

  • A. Cấu trúc chương trình rõ ràng, dễ đọc và dễ hiểu.
  • B. Quá trình thiết kế và lập trình trở nên có hệ thống và dễ quản lý hơn.
  • C. Chương trình sau khi hoàn thành luôn đạt hiệu suất tối ưu về tốc độ.
  • D. Giảm thiểu khả năng bỏ sót các yêu cầu hoặc chức năng quan trọng.

Câu 10: Khi nào phương pháp làm mịn dần trở nên đặc biệt quan trọng và hữu ích?

  • A. Khi viết các chương trình có quy mô nhỏ và logic đơn giản.
  • B. Khi cần hoàn thành chương trình trong thời gian rất ngắn.
  • C. Khi lập trình viên đã có kinh nghiệm lâu năm và quen với bài toán.
  • D. Khi giải quyết các bài toán lập trình phức tạp, nhiều chức năng và yêu cầu.

Câu 11: Giả sử bạn cần thiết kế chương trình quản lý thư viện. Bước làm mịn đầu tiên có thể là gì?

  • A. Thiết kế giao diện người dùng cho chương trình.
  • B. Xác định các chức năng chính của chương trình như "mượn sách", "trả sách", "tìm kiếm sách", ...
  • C. Chọn ngôn ngữ lập trình để phát triển chương trình.
  • D. Viết code cho chức năng "thêm sách mới" vào thư viện.

Câu 12: Cho bước thiết kế tổng quan: "Xử lý giao dịch mua hàng". Hãy chọn một bước làm mịn hợp lý tiếp theo.

  • A. Hiển thị thông báo "Giao dịch thành công".
  • B. Tính tổng giá trị đơn hàng và áp dụng khuyến mãi (nếu có).
  • C. Nhận thông tin sản phẩm từ khách hàng, kiểm tra số lượng tồn kho, cập nhật giỏ hàng.
  • D. Kết nối với hệ thống thanh toán trực tuyến.

Câu 13: Trong thuật toán đếm số cặp nghịch đảo, bước "Đếm cặp nghịch đảo" có thể được làm mịn như thế nào?

  • A. Đếm tất cả các cặp phần tử trong dãy.
  • B. Đếm các cặp phần tử bằng nhau trong dãy.
  • C. Đếm các cặp phần tử có chỉ số bằng nhau.
  • D. Duyệt qua tất cả các cặp chỉ số (i, j) với i < j và kiểm tra điều kiện nghịch đảo (A[i] > A[j]).

Câu 14: Phương pháp làm mịn dần có mối liên hệ như thế nào với phong cách lập trình "từ trên xuống" (top-down programming)?

  • A. Làm mịn dần là một phong cách lập trình đối lập với "từ trên xuống".
  • B. Làm mịn dần là một kỹ thuật cốt lõi của phong cách lập trình "từ trên xuống".
  • C. Phong cách "từ trên xuống" chỉ áp dụng cho các ngôn ngữ lập trình bậc cao, không liên quan đến làm mịn dần.
  • D. Làm mịn dần chỉ phù hợp với phong cách lập trình "hướng đối tượng", không phải "từ trên xuống".

Câu 15: Điều gì xảy ra nếu bỏ qua bước làm mịn dần và cố gắng viết code trực tiếp từ ý tưởng ban đầu cho một chương trình phức tạp?

  • A. Dễ bị rối trong logic chương trình, khó kiểm soát lỗi và bảo trì code.
  • B. Chương trình sẽ chạy nhanh hơn vì không mất thời gian cho thiết kế chi tiết.
  • C. Code sẽ trở nên ngắn gọn và dễ hiểu hơn.
  • D. Không có ảnh hưởng gì đáng kể nếu lập trình viên có kinh nghiệm.

Câu 16: Trong quá trình làm mịn dần, khi nào bạn nên dừng lại việc làm mịn một bước thiết kế?

  • A. Khi bước thiết kế trở nên quá dài và phức tạp.
  • B. Khi bạn cảm thấy đã đủ chi tiết, không cần làm mịn thêm.
  • C. Khi mỗi bước đã đủ chi tiết để có thể dễ dàng chuyển thành code trong ngôn ngữ lập trình.
  • D. Khi bạn đã chia nhỏ bước thiết kế thành đúng 10 bước nhỏ hơn.

Câu 17: So sánh phương pháp làm mịn dần với phương pháp "thử và sai" trong thiết kế chương trình. Điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Phương pháp "thử và sai" luôn nhanh hơn làm mịn dần.
  • B. Cả hai phương pháp đều không hiệu quả cho bài toán phức tạp.
  • C. Làm mịn dần tập trung vào code, "thử và sai" tập trung vào thiết kế.
  • D. Làm mịn dần là phương pháp có hệ thống, có kế hoạch; "thử và sai" mang tính ngẫu nhiên, thiếu kế hoạch.

Câu 18: Để thiết kế một chức năng "tìm kiếm" trong chương trình quản lý danh bạ, bước làm mịn nào sau đây là hợp lý?

  • A. Thiết kế giao diện cho chức năng tìm kiếm.
  • B. Xác định các tiêu chí tìm kiếm (tên, số điện thoại, địa chỉ, ...), cách thức so sánh và hiển thị kết quả.
  • C. Viết code cho thuật toán tìm kiếm nhị phân.
  • D. Thử nghiệm chức năng tìm kiếm với dữ liệu mẫu.

Câu 19: Giả sử bạn đang làm mịn bước "Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu đầu vào". Hãy chọn một bước làm mịn chi tiết hơn.

  • A. Hiển thị thông báo lỗi nếu dữ liệu không hợp lệ.
  • B. Yêu cầu người dùng nhập lại dữ liệu.
  • C. Kiểm tra kiểu dữ liệu, định dạng, và giới hạn giá trị của dữ liệu đầu vào.
  • D. Bỏ qua bước kiểm tra tính hợp lệ để chương trình chạy nhanh hơn.

Câu 20: Trong ngữ cảnh làm mịn dần, "module hóa" (modularity) chương trình có vai trò gì?

  • A. Module hóa là phương pháp thay thế cho làm mịn dần.
  • B. Làm mịn dần chỉ áp dụng cho các chương trình không được module hóa.
  • C. Module hóa và làm mịn dần là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • D. Làm mịn dần giúp chương trình dễ dàng được module hóa, mỗi module tương ứng với một bước thiết kế đã làm mịn.

Câu 21: Khi sử dụng phương pháp làm mịn dần, thứ tự thực hiện các bước làm mịn có quan trọng không?

  • A. Có, thứ tự rất quan trọng. Các bước làm mịn phải được thực hiện theo logic từ tổng quan đến chi tiết.
  • B. Không, thứ tự không quan trọng. Các bước làm mịn có thể thực hiện ngẫu nhiên.
  • C. Thứ tự chỉ quan trọng ở giai đoạn đầu, các bước sau có thể thực hiện tùy ý.
  • D. Thứ tự chỉ quan trọng đối với lập trình viên mới, người có kinh nghiệm có thể bỏ qua thứ tự.

Câu 22: Trong quá trình làm mịn dần, nếu bạn nhận ra một bước thiết kế ban đầu không phù hợp, bạn nên làm gì?

  • A. Tiếp tục làm mịn các bước tiếp theo dựa trên bước thiết kế sai đó.
  • B. Quay lại bước thiết kế tổng quan hơn và điều chỉnh lại cho phù hợp, sau đó làm mịn lại từ bước đó.
  • C. Cố gắng sửa lỗi ở các bước làm mịn chi tiết hơn.
  • D. Bỏ qua bước thiết kế sai và tiếp tục với các bước khác.

Câu 23: Phương pháp làm mịn dần giúp cải thiện khả năng làm việc nhóm trong dự án lập trình như thế nào?

  • A. Không có ảnh hưởng đến khả năng làm việc nhóm.
  • B. Làm giảm hiệu quả làm việc nhóm vì mỗi người chỉ tập trung vào phần việc nhỏ.
  • C. Giúp phân chia công việc rõ ràng, mỗi thành viên có thể đảm nhận một hoặc một số bước làm mịn, dễ dàng phối hợp.
  • D. Chỉ phù hợp với dự án cá nhân, không áp dụng được cho làm việc nhóm.

Câu 24: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự của phương pháp làm mịn dần: (1) Viết code chi tiết, (2) Xác định chức năng tổng quan, (3) Làm mịn các chức năng tổng quan thành các bước cụ thể.

  • A. (1) - (2) - (3)
  • B. (2) - (3) - (1)
  • C. (3) - (1) - (2)
  • D. (2) - (1) - (3)

Câu 25: Trong một dự án lớn, việc áp dụng phương pháp làm mịn dần ngay từ giai đoạn đầu thiết kế mang lại lợi ích gì về mặt quản lý dự án?

  • A. Làm chậm tiến độ dự án vì mất thời gian cho thiết kế chi tiết.
  • B. Không ảnh hưởng đến quản lý dự án.
  • C. Làm tăng chi phí dự án do cần nhiều thời gian thiết kế hơn.
  • D. Giúp dự án dễ dàng được chia nhỏ thành các giai đoạn, dễ theo dõi tiến độ và phân công công việc.

Câu 26: Nhược điểm nào sau đây có thể xuất hiện khi áp dụng phương pháp làm mịn dần?

  • A. Chương trình trở nên khó đọc và khó hiểu hơn.
  • B. Tăng độ phức tạp về mặt thuật toán của chương trình.
  • C. Có thể mất nhiều thời gian hơn ở giai đoạn thiết kế ban đầu.
  • D. Giảm hiệu suất của chương trình sau khi hoàn thành.

Câu 27: Để làm mịn bước "Hiển thị kết quả tìm kiếm", bạn có thể chi tiết hóa thành các bước nào?

  • A. Định dạng kết quả (dạng bảng, danh sách,...), hiển thị các thông tin liên quan, sắp xếp kết quả (nếu cần).
  • B. Chỉ cần in ra số lượng kết quả tìm thấy.
  • C. Lưu kết quả tìm kiếm vào file văn bản.
  • D. Gửi email kết quả tìm kiếm cho người dùng.

Câu 28: Giả sử bạn đang thiết kế chương trình game đơn giản. Bước làm mịn nào sau đây thể hiện sự đi từ tổng quan đến chi tiết trong việc xử lý "tương tác người chơi"?

  • A. Tổng quan: "Tương tác người chơi". Chi tiết: "Hiển thị hướng dẫn chơi game".
  • B. Tổng quan: "Tương tác người chơi". Chi tiết: "Nhận input từ bàn phím/chuột, xử lý input (di chuyển nhân vật, bắn, ...), cập nhật trạng thái game".
  • C. Tổng quan: "Tương tác người chơi". Chi tiết: "Thiết kế giao diện game".
  • D. Tổng quan: "Tương tác người chơi". Chi tiết: "Phát âm thanh khi người chơi hành động".

Câu 29: Khi làm mịn dần, bạn nên tập trung vào việc làm mịn "dữ liệu" trước hay "xử lý" dữ liệu trước?

  • A. Nên làm mịn "dữ liệu" trước, vì dữ liệu là yếu tố quan trọng hơn.
  • B. Nên làm mịn "xử lý" dữ liệu trước, vì xử lý quyết định chức năng chương trình.
  • C. Nên làm mịn cả "dữ liệu" và "xử lý" dữ liệu song song, tương hỗ lẫn nhau.
  • D. Thứ tự không quan trọng, có thể làm mịn cái nào trước cũng được.

Câu 30: Phương pháp làm mịn dần có thể áp dụng cho giai đoạn nào trong quy trình phát triển phần mềm?

  • A. Chỉ áp dụng cho giai đoạn lập trình (coding).
  • B. Chỉ áp dụng cho giai đoạn kiểm thử (testing).
  • C. Chỉ áp dụng cho giai đoạn phân tích yêu cầu.
  • D. Áp dụng được cho nhiều giai đoạn, đặc biệt là giai đoạn thiết kế và lập trình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Mục tiêu chính của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong quá trình làm mịn dần, bạn bắt đầu từ đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Bước 'làm mịn' một bước thiết kế tổng quan nghĩa là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Xét bài toán 'Tìm số lớn nhất trong dãy số'. Bước làm mịn nào sau đây thể hiện sự tiến triển hợp lý từ mức tổng quan đến chi tiết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phương pháp làm mịn dần giúp ích gì trong việc xử lý các bài toán lập trình phức tạp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong thuật toán sắp xếp chèn, bước làm mịn 'Chèn phần tử vào đúng vị trí' có thể được chi tiết hóa như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tại sao việc kiểm tra và sửa lỗi (debug) chương trình trở nên dễ dàng hơn khi áp dụng phương pháp làm mịn dần?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong ngữ cảnh thiết kế chương trình, 'tính trừu tượng' (abstraction) liên quan đến phương pháp làm mịn dần như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Ưu điểm nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích trực tiếp của phương pháp làm mịn dần?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi nào phương pháp làm mịn dần trở nên đặc biệt quan trọng và hữu ích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Giả sử bạn cần thiết kế chương trình quản lý thư viện. Bước làm mịn đầu tiên có thể là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho bước thiết kế tổng quan: 'Xử lý giao dịch mua hàng'. Hãy chọn một bước làm mịn hợp lý tiếp theo.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong thuật toán đếm số cặp nghịch đảo, bước 'Đếm cặp nghịch đảo' có thể được làm mịn như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phương pháp làm mịn dần có mối liên hệ như thế nào với phong cách lập trình 'từ trên xuống' (top-down programming)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Điều gì xảy ra nếu bỏ qua bước làm mịn dần và cố gắng viết code trực tiếp từ ý tưởng ban đầu cho một chương trình phức tạp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong quá trình làm mịn dần, khi nào bạn nên dừng lại việc làm mịn một bước thiết kế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: So sánh phương pháp làm mịn dần với phương pháp 'thử và sai' trong thiết kế chương trình. Điểm khác biệt chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Để thiết kế một chức năng 'tìm kiếm' trong chương trình quản lý danh bạ, bước làm mịn nào sau đây là hợp lý?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Giả sử bạn đang làm mịn bước 'Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu đầu vào'. Hãy chọn một bước làm mịn chi tiết hơn.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong ngữ cảnh làm mịn dần, 'module hóa' (modularity) chương trình có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi sử dụng phương pháp làm mịn dần, thứ tự thực hiện các bước làm mịn có quan trọng không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong quá trình làm mịn dần, nếu bạn nhận ra một bước thiết kế ban đầu không phù hợp, bạn nên làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phương pháp làm mịn dần giúp cải thiện khả năng làm việc nhóm trong dự án lập trình như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự của phương pháp làm mịn dần: (1) Viết code chi tiết, (2) Xác định chức năng tổng quan, (3) Làm mịn các chức năng tổng quan thành các bước cụ thể.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong một dự án lớn, việc áp dụng phương pháp làm mịn dần ngay từ giai đoạn đầu thiết kế mang lại lợi ích gì về mặt quản lý dự án?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Nhược điểm nào sau đây có thể xuất hiện khi áp dụng phương pháp làm mịn dần?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Để làm mịn bước 'Hiển thị kết quả tìm kiếm', bạn có thể chi tiết hóa thành các bước nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Giả sử bạn đang thiết kế chương trình game đơn giản. Bước làm mịn nào sau đây thể hiện sự đi từ tổng quan đến chi tiết trong việc xử lý 'tương tác người chơi'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi làm mịn dần, bạn nên tập trung vào việc làm mịn 'dữ liệu' trước hay 'xử lý' dữ liệu trước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Phương pháp làm mịn dần có thể áp dụng cho giai đoạn nào trong quy trình phát triển phần mềm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 06

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp làm mịn dần (stepwise refinement) trong thiết kế chương trình còn được gọi bằng tên nào khác?

  • A. Phương pháp thiết kế hướng đối tượng
  • B. Phương pháp thiết kế từ trên xuống (Top-down design)
  • C. Phương pháp thiết kế hướng sự kiện
  • D. Phương pháp thiết kế модульный (Modular design)

Câu 2: Mục tiêu chính của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình là gì?

  • A. Tăng tốc độ thực thi của chương trình
  • B. Giảm thiểu dung lượng bộ nhớ sử dụng
  • C. Quản lý và giảm độ phức tạp của bài toán thiết kế
  • D. Tối ưu hóa giao diện người dùng của chương trình

Câu 3: Bước đầu tiên trong phương pháp làm mịn dần thường là gì?

  • A. Xác định bài toán và mục tiêu tổng quát
  • B. Viết mã chương trình cho các модули con
  • C. Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
  • D. Chọn ngôn ngữ lập trình phù hợp

Câu 4: Trong quá trình làm mịn dần, một bước "tính tổng các số trong danh sách" có thể được làm mịn thành các bước chi tiết nào?

  • A. Nhập danh sách số; Gọi hàm tính tổng; In kết quả
  • B. Khởi tạo tổng = 0; Duyệt danh sách và cộng dồn; Trả về tổng
  • C. Sử dụng thư viện toán học để tính tổng; Hiển thị tổng
  • D. Khởi tạo biến tổng bằng 0; Lặp qua từng phần tử của danh sách; Cộng giá trị phần tử vào biến tổng; Kết thúc lặp và trả về biến tổng

Câu 5: Lợi ích chính của việc sử dụng phương pháp làm mịn dần khi thiết kế chương trình là gì?

  • A. Giảm thời gian biên dịch chương trình
  • B. Tăng tính dễ hiểu, dễ bảo trì và gỡ lỗi của chương trình
  • C. Tự động sinh mã chương trình từ ý tưởng
  • D. Đảm bảo chương trình chạy được trên mọi hệ điều hành

Câu 6: Xét bài toán "tìm số lớn nhất trong dãy số". Nếu áp dụng làm mịn dần, bước đầu tiên sau khi xác định bài toán có thể là gì?

  • A. Viết vòng lặp để so sánh từng cặp số
  • B. Khởi tạo biến max bằng phần tử đầu tiên của dãy
  • C. Phác thảo thuật toán: duyệt dãy, so sánh và cập nhật số lớn nhất
  • D. Nhập dãy số từ người dùng

Câu 7: Trong thuật toán sắp xếp chèn (Insertion Sort) được thiết kế theo phương pháp làm mịn dần, bước "chèn một phần tử vào vị trí đúng" thể hiện kỹ năng tư duy nào?

  • A. Ghi nhớ
  • B. Hiểu
  • C. Tổng hợp
  • D. Phân tích và Áp dụng

Câu 8: Phương pháp làm mịn dần giúp lập trình viên đối phó với vấn đề nào thường gặp trong thiết kế chương trình phức tạp?

  • A. Sự phức tạp và khó kiểm soát của chương trình lớn
  • B. Sự khác biệt giữa các ngôn ngữ lập trình
  • C. Giới hạn về tốc độ xử lý của máy tính
  • D. Yêu cầu về giao diện đồ họa bắt mắt

Câu 9: Khi nào phương pháp làm mịn dần trở nên đặc biệt hữu ích?

  • A. Khi viết các chương trình nhỏ, đơn giản
  • B. Khi thiết kế các hệ thống phần mềm lớn và phức tạp
  • C. Khi cần tối ưu hóa hiệu suất chương trình
  • D. Khi làm việc với các ngôn ngữ lập trình bậc cao

Câu 10: Trong giai đoạn "làm mịn" của phương pháp làm mịn dần, hoạt động chính là gì?

  • A. Xác định yêu cầu người dùng
  • B. Viết mã chương trình chi tiết
  • C. Chia các bước tổng quát thành các bước nhỏ, cụ thể hơn
  • D. Kiểm tra tính đúng đắn của chương trình

Câu 11: Giả sử bạn có bước làm mịn "xử lý dữ liệu đầu vào". Hãy chọn một cách làm mịn không hợp lý cho bước này.

  • A. Đọc dữ liệu từ file; Kiểm tra định dạng dữ liệu; Chuyển đổi kiểu dữ liệu
  • B. Viết toàn bộ chương trình xử lý dữ liệu
  • C. Nhận dữ liệu từ bàn phím; Hiển thị menu tùy chọn xử lý dữ liệu
  • D. Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu; Phân loại dữ liệu theo nhóm

Câu 12: Để đánh giá hiệu quả của phương pháp làm mịn dần, tiêu chí nào sau đây là ít phù hợp nhất?

  • A. Mức độ dễ hiểu của cấu trúc chương trình
  • B. Khả năng tái sử dụng các модули chương trình
  • C. Số dòng code ít hơn so với chương trình không dùng làm mịn dần
  • D. Thời gian cần thiết để phát triển và bảo trì chương trình

Câu 13: Trong ngữ cảnh thiết kế thuật toán, "làm mịn dần" tương tự như việc nào trong các hoạt động sau?

  • A. Tối ưu hóa mã nguồn sau khi viết xong
  • B. Chọn cấu trúc dữ liệu hiệu quả nhất
  • C. Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng thuật toán
  • D. Phân tích bài toán từ mức trừu tượng cao xuống mức chi tiết

Câu 14: Xét một chương trình quản lý thư viện. Bước làm mịn "quản lý việc mượn trả sách" có thể được chia thành các bước con nào?

  • A. Đăng ký mượn sách; Kiểm tra tình trạng sách; Xử lý trả sách; Tính phí trễ hạn
  • B. Tìm kiếm sách; Hiển thị thông tin sách; Thêm sách mới vào thư viện
  • C. Quản lý độc giả; Thống kê số lượng sách mượn; Gửi thông báo nhắc trả sách
  • D. Sao lưu dữ liệu thư viện; Khôi phục dữ liệu; Cập nhật phần mềm quản lý

Câu 15: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của phương pháp làm mịn dần?

  • A. Bắt đầu từ ý tưởng tổng quát và chi tiết hóa dần
  • B. Chia bài toán thành các phần nhỏ hơn để dễ quản lý
  • C. Yêu cầu viết mã chương trình ngay từ bước đầu tiên
  • D. Tạo ra cấu trúc chương trình rõ ràng, модульный

Câu 16: Trong quá trình làm mịn dần, khi một bước đã đủ chi tiết, điều gì xảy ra tiếp theo?

  • A. Chuyển sang bước kiểm thử chương trình
  • B. Tiếp tục làm mịn các bước khác cho đến khi đạt mức độ chi tiết cần thiết
  • C. Tổng hợp tất cả các bước đã làm mịn thành chương trình hoàn chỉnh
  • D. Dừng quá trình làm mịn và bắt đầu viết mã

Câu 17: Ưu điểm nào của phương pháp làm mịn dần giúp cho việc làm việc nhóm hiệu quả hơn?

  • A. Tăng tốc độ phát triển chương trình
  • B. Giảm chi phí phát triển phần mềm
  • C. Tự động hóa quá trình thiết kế
  • D. Chia nhỏ công việc, phân công nhiệm vụ rõ ràng cho các thành viên

Câu 18: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự của phương pháp làm mịn dần:
A. Viết mã chương trình chi tiết
B. Xác định bài toán và mục tiêu tổng quát
C. Chia các bước tổng quát thành các bước nhỏ hơn
D. Kiểm thử và gỡ lỗi

  • A. A-B-C-D
  • B. C-B-A-D
  • C. B-C-A-D
  • D. D-C-B-A

Câu 19: Trong giai đoạn "xác định bài toán và mục tiêu tổng quát", công việc quan trọng nhất là gì?

  • A. Hiểu rõ yêu cầu bài toán và phạm vi giải pháp
  • B. Lựa chọn ngôn ngữ lập trình và công cụ phát triển
  • C. Thiết kế giao diện người dùng
  • D. Phân tích độ phức tạp của thuật toán

Câu 20: Phương pháp làm mịn dần giúp giảm thiểu rủi ro nào trong quá trình phát triển phần mềm?

  • A. Rủi ro về chi phí vượt quá ngân sách
  • B. Rủi ro do thiết kế chương trình sai lệch so với yêu cầu
  • C. Rủi ro về tiến độ dự án bị chậm trễ
  • D. Rủi ro do công nghệ lạc hậu

Câu 21: Để làm mịn bước "kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu đầu vào", bạn có thể thực hiện các công việc cụ thể nào?

  • A. Đọc dữ liệu từ file; Lưu trữ dữ liệu vào biến
  • B. Hiển thị dữ liệu lên màn hình; In ra báo cáo
  • C. Kiểm tra kiểu dữ liệu; Kiểm tra giá trị nằm trong phạm vi cho phép; Xử lý ngoại lệ nếu dữ liệu không hợp lệ
  • D. Mã hóa dữ liệu; Giải mã dữ liệu; Nén dữ liệu

Câu 22: Tại sao việc kiểm thử và gỡ lỗi thường được thực hiện sau khi hoàn thành các bước làm mịn trong phương pháp làm mịn dần?

  • A. Kiểm thử và gỡ lỗi là bước đầu tiên để xác định yêu cầu
  • B. Để tiết kiệm thời gian phát triển chương trình
  • C. Vì kiểm thử và gỡ lỗi không liên quan đến thiết kế chương trình
  • D. Để đảm bảo chương trình hoạt động đúng theo thiết kế chi tiết sau khi đã được làm mịn

Câu 23: Trong một dự án phần mềm lớn, việc áp dụng phương pháp làm mịn dần có thể giúp ích cho việc quản lý dự án như thế nào?

  • A. Giảm số lượng thành viên trong nhóm dự án
  • B. Chia nhỏ dự án thành các giai đoạn nhỏ, dễ theo dõi và kiểm soát tiến độ
  • C. Tăng cường tính bảo mật của phần mềm
  • D. Tự động tạo báo cáo tiến độ dự án

Câu 24: Chọn phát biểu sai về phương pháp làm mịn dần.

  • A. Phương pháp này phù hợp nhất với các bài toán đơn giản, nhỏ.
  • B. Phương pháp này tập trung vào việc chia nhỏ bài toán.
  • C. Phương pháp này giúp chương trình dễ bảo trì hơn.
  • D. Phương pháp này còn được gọi là thiết kế từ trên xuống.

Câu 25: Cho bước làm mịn "tính toán kết quả". Hãy chọn cách làm mịn thể hiện mức độ chi tiết cao nhất.

  • A. Thực hiện các phép tính cần thiết
  • B. Sử dụng công thức để tính toán
  • C. Tính toán dựa trên dữ liệu đầu vào
  • D. Gán giá trị biến kết quả bằng biểu thức (a+b)*c; Kiểm tra giá trị kết quả có hợp lệ không

Câu 26: Phương pháp làm mịn dần khuyến khích việc thiết kế chương trình theo kiểu cấu trúc nào?

  • A. Lập trình tuyến tính
  • B. Lập trình модульный (Modular programming)
  • C. Lập trình hướng đối tượng
  • D. Lập trình sự kiện

Câu 27: Trong phương pháp làm mịn dần, việc "lặp lại quá trình làm mịn" có nghĩa là gì?

  • A. Viết lại mã chương trình nhiều lần
  • B. Kiểm thử chương trình nhiều lần
  • C. Tiếp tục chia nhỏ các bước chưa đủ chi tiết thành các bước nhỏ hơn nữa
  • D. Thay đổi ngôn ngữ lập trình trong quá trình thiết kế

Câu 28: Khi nào bạn nên dừng quá trình làm mịn dần một bước thiết kế?

  • A. Khi bước đó đã đủ chi tiết để có thể dễ dàng chuyển thành mã chương trình
  • B. Khi không còn ý tưởng nào để chia nhỏ bước đó nữa
  • C. Khi đã làm mịn bước đó trong một khoảng thời gian nhất định
  • D. Khi các bước làm mịn khác đã hoàn thành

Câu 29: Nếu bạn bỏ qua phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình phức tạp, hậu quả có thể là gì?

  • A. Chương trình chạy chậm hơn
  • B. Chương trình chiếm nhiều bộ nhớ hơn
  • C. Chương trình khó hiểu, khó bảo trì và dễ mắc lỗi
  • D. Chương trình khó tương thích với các hệ điều hành khác nhau

Câu 30: Trong thực tế, phương pháp làm mịn dần thường được kết hợp với phương pháp thiết kế chương trình nào khác?

  • A. Phương pháp thiết kế nhanh (Rapid prototyping)
  • B. Phương pháp thiết kế hướng dữ liệu (Data-oriented design)
  • C. Phương pháp thiết kế hướng chức năng (Function-oriented design)
  • D. Phương pháp thiết kế модульный (Modular design)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phương pháp làm mịn dần (stepwise refinement) trong thiết kế chương trình còn được gọi bằng tên nào khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Mục tiêu chính của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Bước đầu tiên trong phương pháp làm mịn dần thường là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong quá trình làm mịn dần, một bước 'tính tổng các số trong danh sách' có thể được làm mịn thành các bước chi tiết nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Lợi ích chính của việc sử dụng phương pháp làm mịn dần khi thiết kế chương trình là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Xét bài toán 'tìm số lớn nhất trong dãy số'. Nếu áp dụng làm mịn dần, bước đầu tiên sau khi xác định bài toán có thể là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong thuật toán sắp xếp chèn (Insertion Sort) được thiết kế theo phương pháp làm mịn dần, bước 'chèn một phần tử vào vị trí đúng' thể hiện kỹ năng tư duy nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phương pháp làm mịn dần giúp lập trình viên đối phó với vấn đề nào thường gặp trong thiết kế chương trình phức tạp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Khi nào phương pháp làm mịn dần trở nên đặc biệt hữu ích?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong giai đoạn 'làm mịn' của phương pháp làm mịn dần, hoạt động chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Giả sử bạn có bước làm mịn 'xử lý dữ liệu đầu vào'. Hãy chọn một cách làm mịn *không* hợp lý cho bước này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Để đánh giá hiệu quả của phương pháp làm mịn dần, tiêu chí nào sau đây là *ít* phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong ngữ cảnh thiết kế thuật toán, 'làm mịn dần' tương tự như việc nào trong các hoạt động sau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Xét một chương trình quản lý thư viện. Bước làm mịn 'quản lý việc mượn trả sách' có thể được chia thành các bước con nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của phương pháp làm mịn dần?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong quá trình làm mịn dần, khi một bước đã đủ chi tiết, điều gì xảy ra tiếp theo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Ưu điểm nào của phương pháp làm mịn dần giúp cho việc làm việc nhóm hiệu quả hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự của phương pháp làm mịn dần:
A. Viết mã chương trình chi tiết
B. Xác định bài toán và mục tiêu tổng quát
C. Chia các bước tổng quát thành các bước nhỏ hơn
D. Kiểm thử và gỡ lỗi

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong giai đoạn 'xác định bài toán và mục tiêu tổng quát', công việc quan trọng nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phương pháp làm mịn dần giúp giảm thiểu rủi ro nào trong quá trình phát triển phần mềm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Để làm mịn bước 'kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu đầu vào', bạn có thể thực hiện các công việc cụ thể nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao việc kiểm thử và gỡ lỗi thường được thực hiện sau khi hoàn thành các bước làm mịn trong phương pháp làm mịn dần?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong một dự án phần mềm lớn, việc áp dụng phương pháp làm mịn dần có thể giúp ích cho việc quản lý dự án như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Chọn phát biểu *sai* về phương pháp làm mịn dần.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho bước làm mịn 'tính toán kết quả'. Hãy chọn cách làm mịn thể hiện mức độ chi tiết *cao nhất*.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phương pháp làm mịn dần khuyến khích việc thiết kế chương trình theo kiểu cấu trúc nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong phương pháp làm mịn dần, việc 'lặp lại quá trình làm mịn' có nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi nào bạn nên dừng quá trình làm mịn dần một bước thiết kế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nếu bạn bỏ qua phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình phức tạp, hậu quả có thể là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong thực tế, phương pháp làm mịn dần thường được kết hợp với phương pháp thiết kế chương trình nào khác?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 07

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của phương pháp làm mịn dần (top-down) trong thiết kế chương trình là gì?

  • A. Tăng tốc độ biên dịch chương trình.
  • B. Giảm độ phức tạp của bài toán bằng cách chia nhỏ thành các phần dễ quản lý hơn.
  • C. Tối ưu hóa việc sử dụng bộ nhớ của chương trình.
  • D. Tạo ra mã nguồn ngắn gọn và dễ đọc hơn.

Câu 2: Trong quá trình làm mịn dần, khi một bước trong thiết kế được mô tả là "Tính toán tổng doanh thu", bước làm mịn tiếp theo có thể là gì?

  • A. Hiển thị kết quả tổng doanh thu trên màn hình.
  • B. Kiểm tra xem dữ liệu đầu vào có hợp lệ không.
  • C. Tính tổng doanh thu từ doanh thu bán hàng và doanh thu dịch vụ.
  • D. Lưu trữ tổng doanh thu vào cơ sở dữ liệu.

Câu 3: Xét bài toán "Quản lý danh sách học sinh". Nếu bước đầu tiên trong làm mịn dần là "Xây dựng chức năng quản lý học sinh", bước tiếp theo nên tập trung vào điều gì?

  • A. Thêm học sinh mới, sửa thông tin học sinh, xóa học sinh, tìm kiếm học sinh.
  • B. Thiết kế giao diện người dùng cho toàn bộ hệ thống.
  • C. Chọn ngôn ngữ lập trình để phát triển ứng dụng.
  • D. Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng chương trình.

Câu 4: Trong thuật toán sắp xếp chèn, bước "Chèn phần tử vào đúng vị trí" thể hiện nguyên tắc nào của phương pháp làm mịn dần?

  • A. Phân tích bài toán thành các bài toán con độc lập.
  • B. Xác định đầu vào và đầu ra của thuật toán.
  • C. Kiểm thử và gỡ lỗi thuật toán.
  • D. Chi tiết hóa một thao tác tổng quát ("sắp xếp") thành các bước cụ thể ("chèn vào đúng vị trí").

Câu 5: Giả sử bạn đang thiết kế chương trình tính điểm trung bình học kỳ. Bước đầu tiên là "Tính điểm trung bình". Hãy chọn một cách làm mịn không phù hợp cho bước này.

  • A. Lấy điểm các môn học và số tín chỉ tương ứng.
  • B. Tính tổng điểm (điểm * tín chỉ) của tất cả các môn.
  • C. Viết hàm hiển thị điểm trung bình trên giao diện đồ họa.
  • D. Chia tổng điểm cho tổng số tín chỉ để được điểm trung bình.

Câu 6: Ưu điểm chính của việc sử dụng phương pháp làm mịn dần khi thiết kế các chương trình phức tạp là gì?

  • A. Giúp chương trình chạy nhanh hơn.
  • B. Giúp quản lý độ phức tạp và cấu trúc chương trình một cách có hệ thống.
  • C. Giảm thiểu số lượng dòng code cần viết.
  • D. Tự động sinh mã chương trình từ ý tưởng ban đầu.

Câu 7: Trong giai đoạn nào của quy trình phát triển phần mềm, phương pháp làm mịn dần được áp dụng hiệu quả nhất?

  • A. Giai đoạn kiểm thử và gỡ lỗi.
  • B. Giai đoạn triển khai và bảo trì.
  • C. Giai đoạn thiết kế thuật toán và cấu trúc chương trình.
  • D. Giai đoạn thu thập yêu cầu từ người dùng.

Câu 8: Để thiết kế một chức năng "Tìm kiếm sản phẩm theo tên" trong hệ thống bán hàng trực tuyến, bước làm mịn đầu tiên có thể là gì?

  • A. Nhận từ khóa tìm kiếm từ người dùng, truy vấn cơ sở dữ liệu sản phẩm, hiển thị kết quả.
  • B. Thiết kế giao diện nhập liệu cho từ khóa tìm kiếm.
  • C. Tối ưu hóa tốc độ tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu.
  • D. Viết tài liệu hướng dẫn chức năng tìm kiếm.

Câu 9: Tại sao phương pháp làm mịn dần khuyến khích việc bắt đầu thiết kế từ mức độ tổng quát trước khi đi vào chi tiết?

  • A. Để chương trình dễ dàng được sửa đổi bởi người khác.
  • B. Để đảm bảo rằng các chi tiết được thiết kế phù hợp với mục tiêu tổng thể của chương trình.
  • C. Để giảm thiểu thời gian thiết kế chương trình.
  • D. Để tận dụng tối đa các thư viện và module có sẵn.

Câu 10: Trong ngữ cảnh thiết kế chương trình, "mức độ trừu tượng" (level of abstraction) liên quan đến phương pháp làm mịn dần được hiểu như thế nào?

  • A. Số lượng biến và hàm được sử dụng trong chương trình.
  • B. Độ phức tạp của thuật toán được sử dụng.
  • C. Mức độ tổng quát hoặc chi tiết của mô tả một bước trong thiết kế.
  • D. Khả năng tái sử dụng mã nguồn trong các dự án khác.

Câu 11: Khi áp dụng phương pháp làm mịn dần, nếu một bước thiết kế trở nên quá phức tạp, bạn nên làm gì?

  • A. Tiếp tục chia nhỏ bước đó thành các bước nhỏ hơn, chi tiết hơn.
  • B. Bỏ qua bước đó và chuyển sang bước khác.
  • C. Tìm kiếm một giải pháp đã có sẵn trên Internet.
  • D. Nhờ sự giúp đỡ của một lập trình viên khác.

Câu 12: Phương pháp làm mịn dần giúp cải thiện khả năng bảo trì chương trình như thế nào?

  • A. Bằng cách giảm thiểu lỗi cú pháp trong quá trình lập trình.
  • B. Bằng cách tự động cập nhật chương trình khi có phiên bản mới.
  • C. Bằng cách tăng tốc độ thực thi chương trình.
  • D. Bằng cách tạo ra cấu trúc chương trình rõ ràng, dễ hiểu, giúp việc sửa đổi và nâng cấp dễ dàng hơn.

Câu 13: Trong thiết kế chương trình tính toán giá trị trung bình của một dãy số, bước làm mịn nào sau đây thể hiện mức độ chi tiết cao nhất?

  • A. Tính trung bình cộng của dãy số.
  • B. Khởi tạo biến tổng bằng 0, duyệt qua từng số trong dãy, cộng số đó vào biến tổng, chia tổng cho số lượng số.
  • C. Sử dụng hàm tính trung bình cộng có sẵn trong thư viện.
  • D. Hiển thị giá trị trung bình ra màn hình.

Câu 14: So sánh phương pháp làm mịn dần với phương pháp thiết kế "từ dưới lên" (bottom-up). Điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Phương pháp làm mịn dần tập trung vào dữ liệu, phương pháp "từ dưới lên" tập trung vào chức năng.
  • B. Phương pháp làm mịn dần phù hợp với chương trình nhỏ, phương pháp "từ dưới lên" phù hợp với chương trình lớn.
  • C. Phương pháp làm mịn dần bắt đầu từ ý tưởng tổng quát rồi chi tiết hóa, phương pháp "từ dưới lên" bắt đầu từ các thành phần nhỏ rồi tích hợp lại.
  • D. Phương pháp làm mịn dần dễ học hơn phương pháp "từ dưới lên".

Câu 15: Xét tình huống: bạn cần thiết kế một module "Xử lý thanh toán" cho một ứng dụng thương mại điện tử. Sử dụng phương pháp làm mịn dần, bạn sẽ bắt đầu từ đâu?

  • A. Viết code cho chức năng thanh toán bằng thẻ tín dụng.
  • B. Thiết kế giao diện nhập thông tin thanh toán.
  • C. Chọn thư viện hỗ trợ thanh toán trực tuyến.
  • D. Xác định các phương thức thanh toán cần hỗ trợ (thẻ tín dụng, ví điện tử, ...), quy trình thanh toán tổng quát.

Câu 16: Trong quá trình làm mịn dần, việc kiểm tra và xem xét lại các bước thiết kế đã thực hiện có vai trò gì?

  • A. Đảm bảo tính logic và đúng đắn của các bước thiết kế, phát hiện và sửa lỗi sai từ sớm.
  • B. Tăng tốc độ hoàn thành dự án thiết kế.
  • C. Giảm chi phí phát triển phần mềm.
  • D. Tạo ra tài liệu thiết kế chi tiết và đầy đủ.

Câu 17: Điều gì có thể xảy ra nếu bỏ qua phương pháp làm mịn dần và cố gắng viết code chương trình phức tạp ngay lập tức?

  • A. Chương trình sẽ chạy nhanh hơn vì không mất thời gian thiết kế.
  • B. Dễ dẫn đến chương trình khó hiểu, nhiều lỗi, khó bảo trì và phát triển.
  • C. Tiết kiệm thời gian và công sức thiết kế ban đầu.
  • D. Chương trình sẽ có cấu trúc linh hoạt và dễ dàng mở rộng.

Câu 18: Trong thuật toán sắp xếp chọn (selection sort), bước "Tìm phần tử nhỏ nhất trong phần còn lại của dãy" tương ứng với mức độ làm mịn nào?

  • A. Mức độ tổng quát nhất (mô tả mục tiêu chung).
  • B. Mức độ trung bình (mô tả các chức năng chính).
  • C. Mức độ chi tiết (mô tả một thao tác cụ thể trong thuật toán).
  • D. Mức độ mã hóa (mô tả bằng ngôn ngữ lập trình cụ thể).

Câu 19: Khi nào phương pháp làm mịn dần trở nên đặc biệt hữu ích?

  • A. Khi thiết kế các chương trình có giao diện người dùng đơn giản.
  • B. Khi làm việc với các bài toán đã có giải pháp mẫu.
  • C. Khi thời gian phát triển chương trình bị hạn chế.
  • D. Khi thiết kế các chương trình có độ phức tạp cao về chức năng và logic.

Câu 20: Trong ngữ cảnh thiết kế chương trình, "đầu vào" và "đầu ra" của một bước làm mịn thường được xác định như thế nào?

  • A. Được xác định ngẫu nhiên tùy theo sở thích của người thiết kế.
  • B. Đầu ra của bước trước thường là đầu vào của bước tiếp theo trong quá trình làm mịn.
  • C. Đầu vào và đầu ra chỉ cần xác định ở bước làm mịn cuối cùng.
  • D. Đầu vào luôn là dữ liệu từ người dùng, đầu ra luôn hiển thị trên màn hình.

Câu 21: Cho bài toán "Kiểm tra số nguyên tố". Bước làm mịn đầu tiên có thể là "Xác định xem một số có phải là số nguyên tố hay không". Bước làm mịn tiếp theo phù hợp nhất là gì?

  • A. Hiển thị kết quả kiểm tra ra màn hình.
  • B. Nhập số cần kiểm tra từ người dùng.
  • C. Kiểm tra số đó có chia hết cho bất kỳ số nào từ 2 đến căn bậc hai của nó không.
  • D. Viết hàm kiểm tra số nguyên tố bằng ngôn ngữ lập trình Python.

Câu 22: Nếu bạn đang thiết kế một trò chơi đơn giản "Kéo thả đối tượng", bước làm mịn nào sau đây thể hiện mức độ tổng quát nhất?

  • A. Cho phép người chơi kéo và thả các đối tượng trên màn hình.
  • B. Xử lý sự kiện chuột kéo và thả.
  • C. Vẽ các đối tượng có thể kéo thả lên màn hình.
  • D. Kiểm tra va chạm giữa các đối tượng khi thả.

Câu 23: Trong phương pháp làm mịn dần, việc "tái cấu trúc" (refactoring) các bước thiết kế có thể xảy ra khi nào?

  • A. Ngay sau khi hoàn thành bước làm mịn đầu tiên.
  • B. Khi nhận thấy cấu trúc thiết kế có thể được cải thiện để rõ ràng và hiệu quả hơn.
  • C. Chỉ khi chương trình đã hoàn thành và chạy thử.
  • D. Khi có yêu cầu thay đổi từ phía người dùng.

Câu 24: Phương pháp làm mịn dần có giúp giảm thiểu rủi ro trong quá trình phát triển phần mềm không? Nếu có, bằng cách nào?

  • A. Không, phương pháp này không liên quan đến việc giảm thiểu rủi ro.
  • B. Có, bằng cách tự động kiểm tra lỗi trong code.
  • C. Có, bằng cách giúp phát hiện lỗi thiết kế và logic ở giai đoạn sớm, trước khi viết code chi tiết.
  • D. Có, bằng cách tăng tốc độ phát triển phần mềm.

Câu 25: Để thiết kế một chương trình quản lý thư viện sách, bạn bắt đầu với bước làm mịn tổng quát là "Quản lý thư viện". Hãy chọn một bước làm mịn không phù hợp tiếp theo.

  • A. Thêm sách mới, mượn sách, trả sách, tìm kiếm sách.
  • B. Quản lý độc giả, quản lý danh mục sách, báo cáo thống kê.
  • C. Thiết kế cơ sở dữ liệu để lưu trữ thông tin sách và độc giả.
  • D. Chọn màu sắc chủ đạo cho giao diện người dùng của chương trình.

Câu 26: Trong một dự án phần mềm lớn, việc áp dụng phương pháp làm mịn dần có thể ảnh hưởng đến sự phối hợp làm việc giữa các thành viên trong nhóm như thế nào?

  • A. Làm giảm sự phối hợp vì mỗi thành viên chỉ tập trung vào phần việc chi tiết của mình.
  • B. Tăng cường sự phối hợp vì cấu trúc chương trình rõ ràng giúp phân chia công việc và hiểu rõ vai trò của nhau.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến sự phối hợp làm việc nhóm.
  • D. Gây khó khăn trong việc phối hợp do các bước làm mịn quá chi tiết.

Câu 27: Khi thiết kế một hệ thống đặt vé xem phim trực tuyến, bước làm mịn nào sau đây tập trung vào khía cạnh "giao diện người dùng"?

  • A. Xử lý thanh toán và xác nhận đặt vé.
  • B. Quản lý thông tin phim và lịch chiếu.
  • C. Thiết kế giao diện hiển thị lịch chiếu, chọn ghế, và nhập thông tin khách hàng.
  • D. Lưu trữ thông tin đặt vé vào cơ sở dữ liệu.

Câu 28: Trong phương pháp làm mịn dần, việc "mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ tự nhiên" thường được thực hiện ở mức độ làm mịn nào?

  • A. Mức độ tổng quát nhất (mô tả mục tiêu chung).
  • B. Mức độ trung bình (mô tả các bước chính của thuật toán).
  • C. Mức độ chi tiết nhất (tương đương mã giả hoặc code).
  • D. Không mức độ nào cả, ngôn ngữ tự nhiên không phù hợp cho mô tả thuật toán.

Câu 29: Giả sử bạn đang làm mịn bước "Xử lý đơn hàng" trong hệ thống bán hàng. Bước làm mịn tiếp theo ít chi tiết nhất trong các lựa chọn là:

  • A. Kiểm tra tồn kho, tính tổng tiền, tạo hóa đơn, cập nhật trạng thái đơn hàng.
  • B. Lấy thông tin khách hàng, xác nhận địa chỉ giao hàng, chọn phương thức thanh toán.
  • C. Gửi email xác nhận đơn hàng cho khách hàng.
  • D. In hóa đơn và chuẩn bị hàng để giao.

Câu 30: Lợi ích quan trọng nhất của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình, xét về mặt quản lý dự án là gì?

  • A. Tạo ra chương trình có giao diện đẹp mắt.
  • B. Giúp chương trình chạy nhanh và tiết kiệm bộ nhớ.
  • C. Giúp quản lý dự án hiệu quả hơn nhờ cấu trúc rõ ràng, dễ phân công công việc và theo dõi tiến độ.
  • D. Giảm chi phí phát triển phần mềm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Mục tiêu chính của phương pháp làm mịn dần (top-down) trong thiết kế chương trình là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong quá trình làm mịn dần, khi một bước trong thiết kế được mô tả là 'Tính toán tổng doanh thu', bước làm mịn tiếp theo có thể là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Xét bài toán 'Quản lý danh sách học sinh'. Nếu bước đầu tiên trong làm mịn dần là 'Xây dựng chức năng quản lý học sinh', bước tiếp theo nên tập trung vào điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong thuật toán sắp xếp chèn, bước 'Chèn phần tử vào đúng vị trí' thể hiện nguyên tắc nào của phương pháp làm mịn dần?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Giả sử bạn đang thiết kế chương trình tính điểm trung bình học kỳ. Bước đầu tiên là 'Tính điểm trung bình'. Hãy chọn một cách làm mịn *không* phù hợp cho bước này.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Ưu điểm chính của việc sử dụng phương pháp làm mịn dần khi thiết kế các chương trình phức tạp là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong giai đoạn nào của quy trình phát triển phần mềm, phương pháp làm mịn dần được áp dụng hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Để thiết kế một chức năng 'Tìm kiếm sản phẩm theo tên' trong hệ thống bán hàng trực tuyến, bước làm mịn đầu tiên có thể là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tại sao phương pháp làm mịn dần khuyến khích việc bắt đầu thiết kế từ mức độ tổng quát trước khi đi vào chi tiết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong ngữ cảnh thiết kế chương trình, 'mức độ trừu tượng' (level of abstraction) liên quan đến phương pháp làm mịn dần được hiểu như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khi áp dụng phương pháp làm mịn dần, nếu một bước thiết kế trở nên quá phức tạp, bạn nên làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phương pháp làm mịn dần giúp cải thiện khả năng bảo trì chương trình như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong thiết kế chương trình tính toán giá trị trung bình của một dãy số, bước làm mịn nào sau đây thể hiện mức độ chi tiết cao nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: So sánh phương pháp làm mịn dần với phương pháp thiết kế 'từ dưới lên' (bottom-up). Điểm khác biệt chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Xét tình huống: bạn cần thiết kế một module 'Xử lý thanh toán' cho một ứng dụng thương mại điện tử. Sử dụng phương pháp làm mịn dần, bạn sẽ bắt đầu từ đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong quá trình làm mịn dần, việc kiểm tra và xem xét lại các bước thiết kế đã thực hiện có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Điều gì có thể xảy ra nếu bỏ qua phương pháp làm mịn dần và cố gắng viết code chương trình phức tạp ngay lập tức?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong thuật toán sắp xếp chọn (selection sort), bước 'Tìm phần tử nhỏ nhất trong phần còn lại của dãy' tương ứng với mức độ làm mịn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khi nào phương pháp làm mịn dần trở nên đặc biệt hữu ích?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong ngữ cảnh thiết kế chương trình, 'đầu vào' và 'đầu ra' của một bước làm mịn thường được xác định như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Cho bài toán 'Kiểm tra số nguyên tố'. Bước làm mịn đầu tiên có thể là 'Xác định xem một số có phải là số nguyên tố hay không'. Bước làm mịn tiếp theo *phù hợp nhất* là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Nếu bạn đang thiết kế một trò chơi đơn giản 'Kéo thả đối tượng', bước làm mịn nào sau đây thể hiện mức độ tổng quát nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong phương pháp làm mịn dần, việc 'tái cấu trúc' (refactoring) các bước thiết kế có thể xảy ra khi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phương pháp làm mịn dần có giúp giảm thiểu rủi ro trong quá trình phát triển phần mềm không? Nếu có, bằng cách nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để thiết kế một chương trình quản lý thư viện sách, bạn bắt đầu với bước làm mịn tổng quát là 'Quản lý thư viện'. Hãy chọn một bước làm mịn *không* phù hợp tiếp theo.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong một dự án phần mềm lớn, việc áp dụng phương pháp làm mịn dần có thể ảnh hưởng đến sự phối hợp làm việc giữa các thành viên trong nhóm như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi thiết kế một hệ thống đặt vé xem phim trực tuyến, bước làm mịn nào sau đây tập trung vào khía cạnh 'giao diện người dùng'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong phương pháp làm mịn dần, việc 'mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ tự nhiên' thường được thực hiện ở mức độ làm mịn nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Giả sử bạn đang làm mịn bước 'Xử lý đơn hàng' trong hệ thống bán hàng. Bước làm mịn tiếp theo *ít chi tiết nhất* trong các lựa chọn là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Lợi ích *quan trọng nhất* của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình, xét về mặt quản lý dự án là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 08

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phương pháp làm mịn dần, mục tiêu chính của việc phân rã bài toán thành các bước nhỏ hơn là gì?

  • A. Tăng tốc độ thực thi của chương trình.
  • B. Giảm độ phức tạp của vấn đề, giúp dễ quản lý và giải quyết hơn.
  • C. Tối ưu hóa việc sử dụng bộ nhớ máy tính.
  • D. Giúp chương trình tương thích với nhiều hệ điều hành khác nhau.

Câu 2: Quy trình làm mịn dần thường bắt đầu từ đâu?

  • A. Một ý tưởng hoặc mô tả tổng quan về bài toán cần giải quyết.
  • B. Việc viết mã chương trình cho các chức năng cơ bản.
  • C. Phân tích chi tiết dữ liệu đầu vào và đầu ra.
  • D. Lựa chọn ngôn ngữ lập trình phù hợp nhất.

Câu 3: Ưu điểm nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình?

  • A. Giúp chương trình dễ đọc và dễ hiểu hơn.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển chương trình theo nhóm.
  • C. Giảm thiểu lỗi sai trong quá trình lập trình.
  • D. Tăng tốc độ biên dịch chương trình.

Câu 4: Trong thuật toán sắp xếp chèn (Insertion Sort), bước "chèn phần tử vào đúng vị trí" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của phương pháp làm mịn dần?

  • A. Tính trừu tượng hóa dữ liệu.
  • B. Tính mô đun hóa của chương trình.
  • C. Sự chi tiết hóa từng bước thực hiện thuật toán.
  • D. Khả năng tái sử dụng mã nguồn.

Câu 5: Xét bài toán "Tính tổng các số chẵn từ 1 đến N". Nếu áp dụng phương pháp làm mịn dần, bước đầu tiên có thể là gì?

  • A. Xác định rõ ràng mục tiêu: Tính tổng các số chẵn.
  • B. Sử dụng vòng lặp for để duyệt các số từ 1 đến N.
  • C. Kiểm tra từng số xem có phải số chẵn hay không.
  • D. Khởi tạo biến tổng bằng 0.

Câu 6: Trong quá trình làm mịn dần, khi nào chúng ta nên dừng việc chi tiết hóa một bước?

  • A. Khi đã phân rã thành đúng 3 bước nhỏ.
  • B. Khi mỗi bước đã đủ rõ ràng và có thể dễ dàng chuyển thành các câu lệnh lập trình.
  • C. Khi chương trình chạy thử nghiệm không còn lỗi.
  • D. Khi đã sử dụng hết tất cả các hàm có sẵn trong thư viện.

Câu 7: Một lập trình viên đang thiết kế chức năng "Tìm kiếm sản phẩm theo tên" cho một ứng dụng bán hàng trực tuyến. Theo phương pháp làm mịn dần, bước tiếp theo sau khi đã xác định "Tìm kiếm sản phẩm" là gì?

  • A. Viết mã giao diện người dùng cho chức năng tìm kiếm.
  • B. Chọn cơ sở dữ liệu để lưu trữ thông tin sản phẩm.
  • C. Chi tiết hóa "Tìm kiếm sản phẩm" thành các bước như "Nhận từ khóa tìm kiếm", "Truy vấn cơ sở dữ liệu", "Hiển thị kết quả".
  • D. Kiểm thử chức năng tìm kiếm với dữ liệu mẫu.

Câu 8: Phương pháp làm mịn dần giúp cải thiện khả năng bảo trì chương trình như thế nào?

  • A. Cấu trúc chương trình rõ ràng, các bước được phân chia mạch lạc giúp dễ dàng xác định và sửa lỗi khi cần thiết.
  • B. Chương trình được tối ưu hóa về tốc độ nên ít phát sinh lỗi trong quá trình vận hành.
  • C. Phương pháp này tự động tạo ra tài liệu hướng dẫn sử dụng chương trình.
  • D. Các chương trình được thiết kế theo phương pháp này thường sử dụng ít biến toàn cục hơn.

Câu 9: Trong thuật toán đếm số cặp nghịch thế, việc chia bài toán thành "duyệt qua các cặp chỉ số (i, j) với i < j" và "kiểm tra điều kiện nghịch thế A[i] > A[j]" là minh họa cho giai đoạn nào của phương pháp làm mịn dần?

  • A. Giai đoạn xác định yêu cầu bài toán.
  • B. Giai đoạn kiểm thử và gỡ lỗi.
  • C. Giai đoạn chi tiết hóa các bước thực hiện.
  • D. Giai đoạn triển khai chương trình.

Câu 10: Điều gì xảy ra nếu chúng ta bỏ qua phương pháp làm mịn dần và cố gắng viết mã chương trình trực tiếp từ một ý tưởng phức tạp?

  • A. Chương trình sẽ chạy nhanh hơn do không mất thời gian phân tích.
  • B. Có thể dẫn đến chương trình khó hiểu, nhiều lỗi và khó bảo trì.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể nếu lập trình viên có kinh nghiệm.
  • D. Chương trình sẽ chiếm ít bộ nhớ hơn.

Câu 11: Trong thiết kế chương trình, phương pháp làm mịn dần tập trung vào việc quản lý độ phức tạp theo chiều hướng nào?

  • A. Tăng độ phức tạp ở giai đoạn đầu để đơn giản hóa giai đoạn sau.
  • B. Giảm dần độ phức tạp từ tổng quan đến chi tiết.
  • C. Duy trì độ phức tạp ổn định trong suốt quá trình thiết kế.
  • D. Chuyển độ phức tạp sang giai đoạn kiểm thử chương trình.

Câu 12: Xét ví dụ "Thiết kế chương trình quản lý thư viện". Bước làm mịn "Quản lý sách" có thể được chi tiết hóa thành những bước nhỏ nào?

  • A. In báo cáo thống kê sách.
  • B. Sao lưu dữ liệu sách hàng ngày.
  • C. Cập nhật thông tin người mượn sách.
  • D. Thêm sách mới, sửa thông tin sách, tìm kiếm sách, xóa sách.

Câu 13: Tại sao phương pháp làm mịn dần thường được khuyến khích sử dụng cho các dự án phần mềm lớn và phức tạp?

  • A. Giúp quản lý độ phức tạp, chia nhỏ công việc và dễ dàng phân công cho nhiều thành viên trong nhóm.
  • B. Đảm bảo chương trình cuối cùng sẽ tương thích với mọi loại phần cứng.
  • C. Giảm thiểu chi phí phát triển phần mềm.
  • D. Tăng cường tính bảo mật cho hệ thống phần mềm.

Câu 14: Trong phương pháp làm mịn dần, mối quan hệ giữa các bước thiết kế là gì?

  • A. Các bước hoàn toàn độc lập và có thể thực hiện song song.
  • B. Các bước được thực hiện ngẫu nhiên, không theo thứ tự nhất định.
  • C. Các bước sau là sự chi tiết hóa và cụ thể hóa của các bước trước đó.
  • D. Các bước được lặp lại nhiều lần cho đến khi đạt yêu cầu.

Câu 15: Để đánh giá hiệu quả của phương pháp làm mịn dần, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tốc độ thực thi của chương trình.
  • B. Tính dễ hiểu, dễ bảo trì và khả năng mở rộng của chương trình.
  • C. Mức độ sử dụng các công nghệ lập trình tiên tiến.
  • D. Số lượng dòng mã lệnh ít nhất có thể.

Câu 16: Giả sử bạn đang thiết kế một trò chơi "Rắn săn mồi". Bước đầu tiên trong làm mịn dần có thể là gì?

  • A. Mô tả trò chơi ở mức độ tổng quan: "Người chơi điều khiển con rắn ăn mồi để lớn lên, tránh va chạm".
  • B. Thiết kế giao diện đồ họa cho trò chơi.
  • C. Viết mã cho chức năng điều khiển con rắn.
  • D. Xác định các loại mồi và điểm số.

Câu 17: Trong thuật toán sắp xếp chọn (Selection Sort), việc tìm phần tử nhỏ nhất trong phần còn lại của dãy và đưa về đầu dãy thể hiện bước làm mịn nào?

  • A. Bước khởi tạo thuật toán.
  • B. Bước kiểm tra điều kiện dừng.
  • C. Bước chi tiết hóa thao tác "sắp xếp dãy".
  • D. Bước tối ưu hóa thuật toán.

Câu 18: Khi sử dụng phương pháp làm mịn dần, việc tài liệu hóa chương trình (viết comment, mô tả) nên được thực hiện ở giai đoạn nào?

  • A. Chỉ sau khi viết xong toàn bộ mã chương trình.
  • B. Song song với quá trình làm mịn và viết mã, từ các bước tổng quan đến chi tiết.
  • C. Chỉ ở giai đoạn đầu, khi xác định ý tưởng tổng quan.
  • D. Chỉ khi chương trình đã được kiểm thử và hoạt động ổn định.

Câu 19: Nhược điểm chính của phương pháp làm mịn dần là gì?

  • A. Chương trình tạo ra thường chạy chậm hơn so với các phương pháp khác.
  • B. Khó áp dụng cho các bài toán có quy mô nhỏ.
  • C. Yêu cầu lập trình viên phải có kinh nghiệm lâu năm.
  • D. Có thể tốn nhiều thời gian hơn ở giai đoạn thiết kế ban đầu do cần phân tích và chi tiết hóa kỹ lưỡng.

Câu 20: Trong ngữ cảnh phát triển phần mềm, phương pháp làm mịn dần thường liên quan mật thiết đến phong cách lập trình nào?

  • A. Lập trình cấu trúc (Structured Programming).
  • B. Lập trình hướng đối tượng (Object-Oriented Programming).
  • C. Lập trình hàm (Functional Programming).
  • D. Lập trình logic (Logic Programming).

Câu 21: Một nhóm sinh viên áp dụng phương pháp làm mịn dần để phát triển ứng dụng "Nhật ký học tập". Sau bước "Quản lý bài học", bước làm mịn tiếp theo có thể là gì?

  • A. Thiết kế giao diện trang chủ ứng dụng.
  • B. Chi tiết hóa "Quản lý bài học" thành "Thêm bài học mới", "Xem danh sách bài học", "Cập nhật tiến độ học tập", "Xóa bài học".
  • C. Xây dựng cơ sở dữ liệu cho ứng dụng.
  • D. Kiểm thử chức năng đăng nhập và đăng ký người dùng.

Câu 22: Trong thuật toán tìm kiếm nhị phân (Binary Search), việc chia đôi khoảng tìm kiếm sau mỗi bước so sánh thể hiện nguyên tắc nào của phương pháp làm mịn dần?

  • A. Sử dụng lại các đoạn mã đã viết.
  • B. Tối ưu hóa tốc độ thực thi thuật toán.
  • C. Phân rã bài toán lớn thành các bài toán con nhỏ hơn và dễ giải quyết hơn.
  • D. Kiểm tra tất cả các trường hợp có thể xảy ra.

Câu 23: Khi nào phương pháp làm mịn dần trở nên kém hiệu quả hoặc không phù hợp?

  • A. Đối với các bài toán quá đơn giản, có thể giải quyết trực tiếp mà không cần phân tích chi tiết.
  • B. Khi phát triển các chương trình yêu cầu hiệu suất thực thi cực cao.
  • C. Trong các dự án phần mềm nguồn mở, nơi có nhiều người cùng tham gia.
  • D. Khi sử dụng các ngôn ngữ lập trình bậc cao.

Câu 24: Bước "Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu đầu vào" trong một chương trình có vai trò gì trong phương pháp làm mịn dần?

  • A. Là bước tổng quan để xác định yêu cầu của bài toán.
  • B. Là một bước chi tiết hóa để đảm bảo chương trình hoạt động chính xác và tránh lỗi do dữ liệu không hợp lệ.
  • C. Là bước tối ưu hóa chương trình sau khi đã hoàn thành.
  • D. Là bước để lựa chọn ngôn ngữ lập trình phù hợp.

Câu 25: Trong thiết kế chương trình, "mô đun hóa" (modularization) có mối liên hệ như thế nào với phương pháp làm mịn dần?

  • A. Mô đun hóa là một phương pháp hoàn toàn độc lập và không liên quan đến làm mịn dần.
  • B. Làm mịn dần là một bước cụ thể trong quy trình mô đun hóa.
  • C. Mô đun hóa chỉ áp dụng cho chương trình hướng đối tượng, còn làm mịn dần thì không.
  • D. Cả hai phương pháp đều hướng đến việc chia nhỏ chương trình thành các phần nhỏ hơn, dễ quản lý và phát triển.

Câu 26: Nếu một bước trong quá trình làm mịn dần vẫn còn quá phức tạp, bạn nên làm gì tiếp theo?

  • A. Bỏ qua bước đó và chuyển sang bước tiếp theo.
  • B. Tiếp tục chia nhỏ bước đó thành các bước nhỏ hơn nữa cho đến khi đủ đơn giản.
  • C. Viết mã chương trình trực tiếp cho bước phức tạp đó.
  • D. Tìm kiếm một thuật toán có sẵn để thay thế bước đó.

Câu 27: Phương pháp làm mịn dần giúp lập trình viên tập trung vào điều gì trước tiên khi thiết kế chương trình?

  • A. Các chi tiết kỹ thuật của ngôn ngữ lập trình.
  • B. Giao diện người dùng của chương trình.
  • C. Ý tưởng và mục tiêu tổng quan của chương trình.
  • D. Hiệu suất và tốc độ thực thi của chương trình.

Câu 28: Trong ngữ cảnh thiết kế thuật toán, phương pháp làm mịn dần giúp đảm bảo điều gì?

  • A. Thuật toán được thiết kế rõ ràng, dễ hiểu và dễ cài đặt.
  • B. Thuật toán đạt độ phức tạp thời gian tối ưu nhất.
  • C. Thuật toán có thể chạy trên mọi nền tảng phần cứng.
  • D. Thuật toán tự động sửa lỗi trong quá trình thực thi.

Câu 29: Để kiểm tra tính đúng đắn của các bước làm mịn dần, lập trình viên thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Chạy thử nghiệm chương trình với bộ dữ liệu kiểm thử lớn.
  • B. Diễn tả các bước bằng ngôn ngữ tự nhiên hoặc sơ đồ khối để dễ dàng theo dõi và kiểm tra logic.
  • C. Sử dụng các công cụ phân tích mã tĩnh.
  • D. Tham khảo ý kiến của các chuyên gia lập trình khác.

Câu 30: Khi áp dụng phương pháp làm mịn dần vào thiết kế giao diện người dùng (UI), bước đầu tiên có thể là gì?

  • A. Lựa chọn màu sắc và font chữ cho giao diện.
  • B. Thiết kế chi tiết các nút bấm và menu.
  • C. Viết mã chương trình cho giao diện.
  • D. Xác định mục tiêu và chức năng chính của giao diện người dùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong phương pháp làm mịn dần, mục tiêu chính của việc phân rã bài toán thành các bước nhỏ hơn là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Quy trình làm mịn dần thường bắt đầu từ đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Ưu điểm nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong thuật toán sắp xếp chèn (Insertion Sort), bước 'chèn phần tử vào đúng vị trí' thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của phương pháp làm mịn dần?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Xét bài toán 'Tính tổng các số chẵn từ 1 đến N'. Nếu áp dụng phương pháp làm mịn dần, bước đầu tiên có thể là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong quá trình làm mịn dần, khi nào chúng ta nên dừng việc chi tiết hóa một bước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một lập trình viên đang thiết kế chức năng 'Tìm kiếm sản phẩm theo tên' cho một ứng dụng bán hàng trực tuyến. Theo phương pháp làm mịn dần, bước tiếp theo sau khi đã xác định 'Tìm kiếm sản phẩm' là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phương pháp làm mịn dần giúp cải thiện khả năng bảo trì chương trình như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong thuật toán đếm số cặp nghịch thế, việc chia bài toán thành 'duyệt qua các cặp chỉ số (i, j) với i < j' và 'kiểm tra điều kiện nghịch thế A[i] > A[j]' là minh họa cho giai đoạn nào của phương pháp làm mịn dần?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Điều gì xảy ra nếu chúng ta bỏ qua phương pháp làm mịn dần và cố gắng viết mã chương trình trực tiếp từ một ý tưởng phức tạp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong thiết kế chương trình, phương pháp làm mịn dần tập trung vào việc quản lý độ phức tạp theo chiều hướng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Xét ví dụ 'Thiết kế chương trình quản lý thư viện'. Bước làm mịn 'Quản lý sách' có thể được chi tiết hóa thành những bước nhỏ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tại sao phương pháp làm mịn dần thường được khuyến khích sử dụng cho các dự án phần mềm lớn và phức tạp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong phương pháp làm mịn dần, mối quan hệ giữa các bước thiết kế là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để đánh giá hiệu quả của phương pháp làm mịn dần, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Giả sử bạn đang thiết kế một trò chơi 'Rắn săn mồi'. Bước đầu tiên trong làm mịn dần có thể là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong thuật toán sắp xếp chọn (Selection Sort), việc tìm phần tử nhỏ nhất trong phần còn lại của dãy và đưa về đầu dãy thể hiện bước làm mịn nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khi sử dụng phương pháp làm mịn dần, việc tài liệu hóa chương trình (viết comment, mô tả) nên được thực hiện ở giai đoạn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Nhược điểm chính của phương pháp làm mịn dần là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong ngữ cảnh phát triển phần mềm, phương pháp làm mịn dần thường liên quan mật thiết đến phong cách lập trình nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một nhóm sinh viên áp dụng phương pháp làm mịn dần để phát triển ứng dụng 'Nhật ký học tập'. Sau bước 'Quản lý bài học', bước làm mịn tiếp theo có thể là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong thuật toán tìm kiếm nhị phân (Binary Search), việc chia đôi khoảng tìm kiếm sau mỗi bước so sánh thể hiện nguyên tắc nào của phương pháp làm mịn dần?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi nào phương pháp làm mịn dần trở nên kém hiệu quả hoặc không phù hợp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Bước 'Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu đầu vào' trong một chương trình có vai trò gì trong phương pháp làm mịn dần?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong thiết kế chương trình, 'mô đun hóa' (modularization) có mối liên hệ như thế nào với phương pháp làm mịn dần?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nếu một bước trong quá trình làm mịn dần vẫn còn quá phức tạp, bạn nên làm gì tiếp theo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phương pháp làm mịn dần giúp lập trình viên tập trung vào điều gì trước tiên khi thiết kế chương trình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong ngữ cảnh thiết kế thuật toán, phương pháp làm mịn dần giúp đảm bảo điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để kiểm tra tính đúng đắn của các bước làm mịn dần, lập trình viên thường sử dụng phương pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi áp dụng phương pháp làm mịn dần vào thiết kế giao diện người dùng (UI), bước đầu tiên có thể là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 09

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp làm mịn dần (stepwise refinement) trong thiết kế chương trình chủ yếu tập trung vào điều gì?

  • A. Tối ưu hóa tốc độ thực thi của chương trình.
  • B. Phân rã bài toán lớn thành các bài toán con nhỏ hơn, dễ quản lý hơn.
  • C. Viết mã nguồn chương trình một cách nhanh chóng nhất.
  • D. Kiểm thử chương trình để tìm ra lỗi sai.

Câu 2: Bước đầu tiên khi áp dụng phương pháp làm mịn dần để giải một bài toán phức tạp thường là gì?

  • A. Xác định bài toán tổng quan và mục tiêu cần đạt được.
  • B. Viết mã giả (pseudocode) cho toàn bộ chương trình.
  • C. Chọn ngôn ngữ lập trình và bắt đầu viết code.
  • D. Thiết kế cấu trúc dữ liệu chi tiết cho chương trình.

Câu 3: Ưu điểm chính của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình là gì?

  • A. Giảm thiểu tối đa số lượng dòng code cần viết.
  • B. Tăng hiệu suất sử dụng bộ nhớ của chương trình.
  • C. Tăng tính dễ hiểu, dễ bảo trì và quản lý của chương trình.
  • D. Đảm bảo chương trình chạy nhanh hơn so với các phương pháp khác.

Câu 4: Trong quá trình làm mịn dần, khi một bước lớn được chia thành các bước nhỏ hơn, các bước nhỏ này nên có đặc điểm gì?

  • A. Phức tạp hơn và trừu tượng hơn bước ban đầu.
  • B. Hoàn toàn độc lập và không liên quan đến bước ban đầu.
  • C. Chỉ tập trung vào một phần rất nhỏ của vấn đề, bỏ qua các phần khác.
  • D. Cụ thể hơn, dễ hiểu và dễ thực hiện hơn bước ban đầu.

Câu 5: Xét bài toán "Tính tổng các số chẵn từ 1 đến N". Nếu áp dụng làm mịn dần, bước đầu tiên sau khi xác định bài toán có thể là gì?

  • A. Viết lệnh `for` để duyệt từ 1 đến N.
  • B. Phác thảo thuật toán tổng quát: Duyệt các số từ 1 đến N, kiểm tra số chẵn, cộng vào tổng.
  • C. Khai báo biến `tong` và khởi tạo bằng 0.
  • D. In ra kết quả tổng.

Câu 6: Trong thuật toán sắp xếp chèn (insertion sort), việc "chèn một phần tử vào đúng vị trí trong đoạn đã sắp xếp" là một bước làm mịn của bước nào tổng quát hơn?

  • A. Tìm phần tử nhỏ nhất trong dãy.
  • B. Đổi chỗ hai phần tử trong dãy.
  • C. Sắp xếp toàn bộ dãy số.
  • D. Đếm số lượng phần tử trong dãy.

Câu 7: Khi thiết kế chương trình tính diện tích hình chữ nhật theo phương pháp làm mịn dần, sau bước "Tính diện tích", bước làm mịn tiếp theo có thể là gì?

  • A. Nhập chiều dài và chiều rộng, sau đó nhân chúng để tính diện tích.
  • B. Sử dụng công thức `S = a*b`.
  • C. Xuất kết quả diện tích ra màn hình.
  • D. Kiểm tra xem chiều dài và chiều rộng có hợp lệ không.

Câu 8: Trong phương pháp làm mịn dần, việc kiểm tra và sửa lỗi chương trình thường được thực hiện ở giai đoạn nào?

  • A. Chỉ ở giai đoạn đầu, khi xác định bài toán.
  • B. Chỉ sau khi viết xong toàn bộ chương trình.
  • C. Trước khi bắt đầu viết mã nguồn.
  • D. Trong suốt quá trình thiết kế và sau khi viết mã, đặc biệt sau mỗi bước làm mịn.

Câu 9: Giả sử bạn đang thiết kế chương trình quản lý thư viện. Một bước làm mịn cho chức năng "Tìm kiếm sách" có thể là gì?

  • A. Hiển thị danh sách tất cả các sách trong thư viện.
  • B. Tìm kiếm sách theo tên sách, tác giả hoặc ISBN.
  • C. Thêm sách mới vào thư viện.
  • D. Xóa sách khỏi thư viện.

Câu 10: Nhược điểm tiềm ẩn của phương pháp làm mịn dần là gì?

  • A. Khó khăn trong việc kiểm thử chương trình.
  • B. Tăng thời gian thực thi của chương trình.
  • C. Có thể dẫn đến thiết kế quá chi tiết và phức tạp nếu không có sự quản lý tốt.
  • D. Giảm tính tái sử dụng của các thành phần chương trình.

Câu 11: Phương pháp làm mịn dần giúp cải thiện khả năng làm việc nhóm trong dự án phần mềm như thế nào?

  • A. Phân chia công việc rõ ràng, mỗi thành viên có thể tập trung vào các module nhỏ.
  • B. Giảm sự giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm.
  • C. Yêu cầu tất cả các thành viên phải hiểu toàn bộ chương trình từ đầu.
  • D. Làm cho việc tích hợp các module trở nên khó khăn hơn.

Câu 12: Trong ngữ cảnh thiết kế thuật toán, "làm mịn dần" có thể được xem là quá trình chuyển đổi từ...

  • A. Mã nguồn cấp cao sang mã máy.
  • B. Ý tưởng thuật toán tổng quát sang thuật toán chi tiết, có thể cài đặt.
  • C. Thuật toán tuần tự sang thuật toán song song.
  • D. Thuật toán đơn giản sang thuật toán phức tạp.

Câu 13: Để thiết kế một chức năng "Gửi email" trong một ứng dụng, bước làm mịn đầu tiên có thể là gì?

  • A. Viết code để kết nối với server email.
  • B. Thiết kế giao diện người dùng cho việc soạn email.
  • C. Xác định các bước chính: Soạn email, đính kèm file (nếu có), gửi email, xử lý kết quả gửi.
  • D. Chọn thư viện email phù hợp để sử dụng.

Câu 14: Khi nào phương pháp làm mịn dần trở nên đặc biệt hữu ích?

  • A. Khi bài toán đã có giải pháp rõ ràng và đơn giản.
  • B. Khi thời gian phát triển chương trình bị hạn chế.
  • C. Khi chương trình chỉ cần thực hiện một vài chức năng đơn giản.
  • D. Khi bài toán phức tạp, khó xác định giải pháp tổng thể ngay lập tức.

Câu 15: Trong phương pháp làm mịn dần, mỗi bước làm mịn thường tạo ra một mức độ trừu tượng (level of abstraction) như thế nào so với bước trước đó?

  • A. Trừu tượng hơn, tập trung vào ý tưởng tổng quát hơn.
  • B. Ít trừu tượng hơn, cụ thể và chi tiết hơn, hướng tới việc cài đặt.
  • C. Mức độ trừu tượng không thay đổi qua các bước.
  • D. Đôi khi trừu tượng hơn, đôi khi cụ thể hơn, tùy thuộc vào từng bài toán.

Câu 16: Để đánh giá tính hiệu quả của phương pháp làm mịn dần trong một dự án, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tốc độ thực thi của chương trình sau khi hoàn thành.
  • B. Số lượng dòng code ít nhất có thể.
  • C. Khả năng chương trình đáp ứng đúng yêu cầu, dễ hiểu và dễ bảo trì.
  • D. Mức độ sử dụng các công nghệ lập trình tiên tiến nhất.

Câu 17: Trong thiết kế chương trình, "module hóa" (modularity) có mối quan hệ như thế nào với phương pháp làm mịn dần?

  • A. Làm mịn dần thường dẫn đến việc tạo ra các module chức năng trong chương trình.
  • B. Module hóa là phương pháp thay thế cho làm mịn dần.
  • C. Hai phương pháp này không liên quan đến nhau.
  • D. Module hóa chỉ áp dụng cho giai đoạn kiểm thử, còn làm mịn dần cho giai đoạn thiết kế.

Câu 18: Xét thuật toán tìm kiếm nhị phân. Bước làm mịn nào sau đây thể hiện rõ nhất việc "chia để trị" (divide and conquer) trong thuật toán này?

  • A. Duyệt tuần tự từ đầu đến cuối dãy.
  • B. Kiểm tra phần tử giữa khoảng và thu hẹp khoảng tìm kiếm còn một nửa.
  • C. So sánh phần tử cần tìm với phần tử đầu tiên của dãy.
  • D. Sắp xếp dãy trước khi tìm kiếm.

Câu 19: Nếu bạn bỏ qua phương pháp làm mịn dần và cố gắng viết code trực tiếp cho một bài toán phức tạp, hậu quả có thể là gì?

  • A. Chương trình sẽ chạy nhanh hơn vì không mất thời gian thiết kế.
  • B. Chương trình sẽ ngắn gọn hơn.
  • C. Không có hậu quả gì đáng kể nếu bạn là một lập trình viên giỏi.
  • D. Chương trình có thể trở nên khó hiểu, khó bảo trì và dễ phát sinh lỗi.

Câu 20: Trong quá trình làm mịn dần, khi nào bạn nên dừng việc chia nhỏ một bước và chuyển sang bước làm mịn khác?

  • A. Khi bạn cảm thấy mệt mỏi và muốn chuyển sang công việc khác.
  • B. Khi bạn đã chia nhỏ bước đó ít nhất 3 lần.
  • C. Khi các bước đã đủ đơn giản và dễ dàng chuyển thành mã chương trình, hoặc khi đạt đến mức độ chi tiết mong muốn.
  • D. Khi bạn không còn ý tưởng nào để chia nhỏ bước đó nữa.

Câu 21: Cho bài toán "Kiểm tra số nguyên tố". Bước làm mịn đầu tiên có thể là gì sau khi hiểu rõ bài toán?

  • A. Viết hàm nhập số từ người dùng.
  • B. Xác định phương pháp kiểm tra tính nguyên tố của một số (ví dụ: thử chia từ 2 đến căn bậc hai của số đó).
  • C. In ra thông báo "Là số nguyên tố" hoặc "Không là số nguyên tố".
  • D. Khai báo biến để lưu trữ số cần kiểm tra.

Câu 22: Trong thiết kế chương trình game đơn giản, chức năng "Di chuyển nhân vật" có thể được làm mịn thành các bước nào?

  • A. Nhận lệnh điều khiển từ người chơi (phím mũi tên, chuột), cập nhật vị trí nhân vật dựa trên lệnh, kiểm tra va chạm với vật cản.
  • B. Vẽ hình ảnh nhân vật lên màn hình.
  • C. Tạo hiệu ứng âm thanh khi nhân vật di chuyển.
  • D. Tính điểm cho người chơi khi nhân vật di chuyển.

Câu 23: Phương pháp làm mịn dần có thể áp dụng cho giai đoạn nào của quy trình phát triển phần mềm?

  • A. Chỉ giai đoạn lập kế hoạch dự án.
  • B. Chủ yếu trong giai đoạn thiết kế chương trình.
  • C. Chỉ trong giai đoạn kiểm thử và sửa lỗi.
  • D. Trong tất cả các giai đoạn của quy trình phát triển phần mềm.

Câu 24: Trong phương pháp làm mịn dần, việc sử dụng ngôn ngữ tự nhiên (ví dụ: tiếng Việt) để mô tả các bước ở mức độ tổng quát có lợi ích gì?

  • A. Giúp chương trình chạy nhanh hơn.
  • B. Tự động chuyển đổi sang mã chương trình.
  • C. Giúp dễ dàng diễn đạt ý tưởng, thảo luận và hiểu rõ các bước thiết kế trước khi đi vào chi tiết kỹ thuật.
  • D. Giảm thiểu số lượng tài liệu cần viết.

Câu 25: Để thiết kế chức năng "Đăng nhập hệ thống", bước làm mịn nào sau đây tập trung vào việc xác thực người dùng?

  • A. Hiển thị giao diện đăng nhập cho người dùng.
  • B. Lưu thông tin đăng nhập của người dùng vào cơ sở dữ liệu.
  • C. Chuyển hướng người dùng đến trang chủ sau khi đăng nhập.
  • D. Kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu người dùng nhập vào so với dữ liệu đã lưu trữ.

Câu 26: Trong thuật toán sắp xếp chọn (selection sort), bước "Tìm phần tử nhỏ nhất trong đoạn chưa sắp xếp" là một bước làm mịn của công việc tổng quát nào?

  • A. Sắp xếp dãy số.
  • B. Đổi chỗ hai phần tử.
  • C. So sánh hai phần tử.
  • D. Đếm số lượng phần tử.

Câu 27: Khi sử dụng phương pháp làm mịn dần, việc quay lại bước trước đó để điều chỉnh thiết kế có được khuyến khích không?

  • A. Không, phương pháp làm mịn dần yêu cầu phải đi theo một chiều, không được quay lại.
  • B. Có, việc quay lại để điều chỉnh thiết kế ở các bước trước là hoàn toàn bình thường và được khuyến khích để đảm bảo tính đúng đắn.
  • C. Chỉ được phép quay lại bước trước đó một lần duy nhất.
  • D. Việc quay lại bước trước chỉ được phép khi có lỗi nghiêm trọng.

Câu 28: Trong thiết kế chương trình, "tính trừu tượng" (abstraction) và "làm mịn dần" có mối quan hệ bổ trợ như thế nào?

  • A. Tính trừu tượng và làm mịn dần là hai khái niệm đối lập nhau.
  • B. Tính trừu tượng là kết quả của quá trình làm mịn dần.
  • C. Làm mịn dần là quá trình giảm mức độ trừu tượng, hiện thực hóa các ý tưởng trừu tượng thành các bước cụ thể hơn.
  • D. Hai khái niệm này hoàn toàn độc lập và không liên quan.

Câu 29: Xét bài toán "Tìm giá trị lớn nhất trong mảng". Bước làm mịn nào sau đây thể hiện việc duyệt qua mảng?

  • A. Duyệt qua từng phần tử của mảng, so sánh với giá trị lớn nhất hiện tại và cập nhật nếu cần.
  • B. Sắp xếp mảng theo thứ tự giảm dần và lấy phần tử đầu tiên.
  • C. Chia mảng thành hai phần và tìm giá trị lớn nhất trong mỗi phần.
  • D. Lấy phần tử ở giữa mảng và coi đó là giá trị lớn nhất.

Câu 30: Khi áp dụng phương pháp làm mịn dần, bạn nên bắt đầu từ việc mô tả giải pháp ở mức độ nào?

  • A. Mức độ chi tiết nhất, tập trung vào các thao tác cụ thể.
  • B. Mức độ tổng quát nhất, mô tả bài toán và giải pháp ở mức cao.
  • C. Mức độ trung bình, vừa đủ để hình dung các bước chính.
  • D. Bắt đầu từ bất kỳ mức độ nào, tùy thuộc vào sở thích cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phương pháp làm mịn dần (stepwise refinement) trong thiết kế chương trình chủ yếu tập trung vào điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Bước đầu tiên khi áp dụng phương pháp làm mịn dần để giải một bài toán phức tạp thường là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Ưu điểm chính của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong quá trình làm mịn dần, khi một bước lớn được chia thành các bước nhỏ hơn, các bước nhỏ này nên có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Xét bài toán 'Tính tổng các số chẵn từ 1 đến N'. Nếu áp dụng làm mịn dần, bước đầu tiên sau khi xác định bài toán có thể là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong thuật toán sắp xếp chèn (insertion sort), việc 'chèn một phần tử vào đúng vị trí trong đoạn đã sắp xếp' là một bước làm mịn của bước nào tổng quát hơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi thiết kế chương trình tính diện tích hình chữ nhật theo phương pháp làm mịn dần, sau bước 'Tính diện tích', bước làm mịn tiếp theo có thể là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong phương pháp làm mịn dần, việc kiểm tra và sửa lỗi chương trình thường được thực hiện ở giai đoạn nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Giả sử bạn đang thiết kế chương trình quản lý thư viện. Một bước làm mịn cho chức năng 'Tìm kiếm sách' có thể là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Nhược điểm tiềm ẩn của phương pháp làm mịn dần là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phương pháp làm mịn dần giúp cải thiện khả năng làm việc nhóm trong dự án phần mềm như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong ngữ cảnh thiết kế thuật toán, 'làm mịn dần' có thể được xem là quá trình chuyển đổi từ...

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Để thiết kế một chức năng 'Gửi email' trong một ứng dụng, bước làm mịn đầu tiên có thể là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi nào phương pháp làm mịn dần trở nên đặc biệt hữu ích?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong phương pháp làm mịn dần, mỗi bước làm mịn thường tạo ra một mức độ trừu tượng (level of abstraction) như thế nào so với bước trước đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để đánh giá tính hiệu quả của phương pháp làm mịn dần trong một dự án, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong thiết kế chương trình, 'module hóa' (modularity) có mối quan hệ như thế nào với phương pháp làm mịn dần?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Xét thuật toán tìm kiếm nhị phân. Bước làm mịn nào sau đây thể hiện rõ nhất việc 'chia để trị' (divide and conquer) trong thuật toán này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nếu bạn bỏ qua phương pháp làm mịn dần và cố gắng viết code trực tiếp cho một bài toán phức tạp, hậu quả có thể là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong quá trình làm mịn dần, khi nào bạn nên dừng việc chia nhỏ một bước và chuyển sang bước làm mịn khác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho bài toán 'Kiểm tra số nguyên tố'. Bước làm mịn đầu tiên có thể là gì sau khi hiểu rõ bài toán?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong thiết kế chương trình game đơn giản, chức năng 'Di chuyển nhân vật' có thể được làm mịn thành các bước nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phương pháp làm mịn dần có thể áp dụng cho giai đoạn nào của quy trình phát triển phần mềm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong phương pháp làm mịn dần, việc sử dụng ngôn ngữ tự nhiên (ví dụ: tiếng Việt) để mô tả các bước ở mức độ tổng quát có lợi ích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để thiết kế chức năng 'Đăng nhập hệ thống', bước làm mịn nào sau đây tập trung vào việc xác thực người dùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong thuật toán sắp xếp chọn (selection sort), bước 'Tìm phần tử nhỏ nhất trong đoạn chưa sắp xếp' là một bước làm mịn của công việc tổng quát nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khi sử dụng phương pháp làm mịn dần, việc quay lại bước trước đó để điều chỉnh thiết kế có được khuyến khích không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong thiết kế chương trình, 'tính trừu tượng' (abstraction) và 'làm mịn dần' có mối quan hệ bổ trợ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Xét bài toán 'Tìm giá trị lớn nhất trong mảng'. Bước làm mịn nào sau đây thể hiện việc duyệt qua mảng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khi áp dụng phương pháp làm mịn dần, bạn nên bắt đầu từ việc mô tả giải pháp ở mức độ nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 10

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của phương pháp làm mịn dần (top-down) trong thiết kế chương trình là gì?

  • A. Tăng tốc độ biên dịch chương trình.
  • B. Quản lý độ phức tạp của bài toán bằng cách phân rã thành các bài toán con.
  • C. Giảm thiểu số lượng dòng code cần viết.
  • D. Tối ưu hóa việc sử dụng bộ nhớ máy tính.

Câu 2: Trong quy trình làm mịn dần, bước nào sau đây thể hiện sự trừu tượng hóa ở mức cao nhất?

  • A. Mô tả bài toán ở mức tổng quan, xác định chức năng chính.
  • B. Viết mã lệnh chi tiết cho từng chức năng nhỏ.
  • C. Kiểm thử từng module chương trình.
  • D. Biên dịch và chạy thử toàn bộ chương trình.

Câu 3: Khi áp dụng phương pháp làm mịn dần để giải bài toán "tính tổng các số chẵn trong một dãy số", bước làm mịn đầu tiên có thể là gì?

  • A. Duyệt qua từng phần tử của dãy số.
  • B. Kiểm tra xem một số có phải là số chẵn hay không.
  • C. Tính tổng các số chẵn từ dãy số đầu vào.
  • D. Khởi tạo biến tổng bằng 0.

Câu 4: Trong thuật toán sắp xếp chèn (insertion sort), việc "chèn một phần tử vào vị trí đúng trong đoạn đã sắp xếp" là một bước làm mịn của bước tổng quan nào?

  • A. Tìm phần tử nhỏ nhất trong dãy.
  • B. Sắp xếp dãy số đã cho.
  • C. Đổi chỗ hai phần tử trong dãy.
  • D. Chia dãy số thành hai phần.

Câu 5: Ưu điểm nổi bật của phương pháp làm mịn dần so với cách tiếp cận "từ dưới lên" (bottom-up) trong thiết kế chương trình là gì?

  • A. Giúp chương trình chạy nhanh hơn.
  • B. Tiết kiệm bộ nhớ hơn.
  • C. Dễ dàng viết code hơn.
  • D. Giúp duy trì sự rõ ràng về cấu trúc và mục tiêu tổng thể của chương trình từ đầu.

Câu 6: Xét bài toán "quản lý thư viện". Theo phương pháp làm mịn dần, bước làm mịn nào sau đây thể hiện sự phân rã chức năng "quản lý sách"?

  • A. Thiết kế giao diện người dùng.
  • B. Xây dựng cơ sở dữ liệu.
  • C. Thêm sách mới, tìm kiếm sách, mượn/trả sách.
  • D. In báo cáo thống kê.

Câu 7: Trong thiết kế chương trình, khi nào thì phương pháp làm mịn dần trở nên đặc biệt hữu ích?

  • A. Khi bài toán có yêu cầu tính toán đơn giản.
  • B. Khi bài toán có độ phức tạp cao và nhiều chức năng.
  • C. Khi cần viết chương trình nhanh chóng trong thời gian ngắn.
  • D. Khi làm việc với ngôn ngữ lập trình bậc thấp.

Câu 8: "Xác định các bước cần thiết để pha một tách cà phê" là một ví dụ minh họa cho phương pháp làm mịn dần ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn kiểm thử và sửa lỗi.
  • B. Giai đoạn viết mã chương trình.
  • C. Giai đoạn phân tích và thiết kế thuật toán.
  • D. Giai đoạn triển khai và bảo trì.

Câu 9: Giả sử bạn đang làm mịn bước "xử lý dữ liệu đầu vào". Bước làm mịn tiếp theo có thể là gì?

  • A. Đọc dữ liệu từ file, kiểm tra định dạng dữ liệu, chuyển đổi kiểu dữ liệu.
  • B. Hiển thị kết quả xử lý ra màn hình.
  • C. Lưu trữ dữ liệu đã xử lý vào cơ sở dữ liệu.
  • D. Thiết kế giao diện người dùng để nhập dữ liệu.

Câu 10: Trong ngữ cảnh làm mịn dần, thuật ngữ "module" hoặc "chức năng con" thường được tạo ra ở giai đoạn nào của quy trình?

  • A. Giai đoạn đặc tả yêu cầu bài toán.
  • B. Giai đoạn phân rã bài toán thành các bước nhỏ hơn.
  • C. Giai đoạn viết mã lệnh chi tiết.
  • D. Giai đoạn kiểm thử tích hợp.

Câu 11: Khi thiết kế thuật toán đếm số cặp nghịch đảo, bước làm mịn "kiểm tra cặp (i, j) có phải là nghịch đảo không" tập trung vào điều kiện gì?

  • A. i bằng j.
  • B. A[i] nhỏ hơn A[j].
  • C. i nhỏ hơn j và A[i] lớn hơn A[j].
  • D. A[i] và A[j] là số nguyên tố.

Câu 12: Phương pháp làm mịn dần giúp cải thiện khả năng bảo trì chương trình như thế nào?

  • A. Giảm số lượng lỗi trong chương trình ngay từ đầu.
  • B. Tự động sửa lỗi khi chương trình chạy.
  • C. Làm cho code trở nên khó hiểu hơn, tăng tính bảo mật.
  • D. Chương trình có cấu trúc module hóa, dễ dàng tìm và sửa lỗi hoặc nâng cấp từng phần.

Câu 13: Trong quá trình làm mịn dần, nếu một bước làm mịn trở nên quá phức tạp, bạn nên làm gì?

  • A. Bỏ qua bước làm mịn đó và tiếp tục với bước khác.
  • B. Tiếp tục chia nhỏ bước đó thành các bước nhỏ hơn nữa.
  • C. Viết code trực tiếp cho bước phức tạp đó mà không cần làm mịn thêm.
  • D. Tìm một thuật toán hoàn toàn khác để thay thế.

Câu 14: Xét thuật toán sắp xếp chọn (selection sort). Bước tổng quan có thể là "lặp qua dãy số để tìm phần tử nhỏ nhất và đưa về đầu dãy". Bước làm mịn nào sau đây chi tiết hóa bước tổng quan này?

  • A. Duyệt từ đầu dãy đến cuối dãy, tìm vị trí phần tử nhỏ nhất trong phần còn lại của dãy, đổi chỗ phần tử nhỏ nhất với phần tử đầu dãy.
  • B. Chia dãy thành hai phần đã sắp xếp và chưa sắp xếp.
  • C. So sánh các cặp phần tử liền kề và đổi chỗ nếu cần.
  • D. Sử dụng đệ quy để chia và trị dãy số.

Câu 15: Để đảm bảo tính đúng đắn của chương trình thiết kế theo phương pháp làm mịn dần, giai đoạn kiểm thử nên được thực hiện như thế nào?

  • A. Chỉ kiểm thử sau khi hoàn thành toàn bộ chương trình.
  • B. Kiểm thử ngẫu nhiên một vài chức năng.
  • C. Kiểm thử từng module (chức năng con) sau khi làm mịn và code xong.
  • D. Không cần kiểm thử nếu đã thiết kế chương trình cẩn thận.

Câu 16: Trong thiết kế chương trình "máy tính bỏ túi", chức năng "tính toán biểu thức phức tạp" có thể được làm mịn thành các chức năng con nào?

  • A. Nhập biểu thức, hiển thị kết quả.
  • B. Phân tích cú pháp biểu thức, thực hiện phép toán (cộng, trừ, nhân, chia), xử lý độ ưu tiên.
  • C. Lưu lịch sử tính toán, xóa lịch sử.
  • D. Thiết kế giao diện nút bấm, xử lý sự kiện click nút.

Câu 17: Điều gì xảy ra nếu bỏ qua bước làm mịn dần và cố gắng viết code trực tiếp cho một bài toán phức tạp?

  • A. Chương trình sẽ chạy nhanh hơn vì không mất thời gian thiết kế.
  • B. Chương trình sẽ dễ bảo trì hơn vì code ngắn gọn.
  • C. Code có thể trở nên khó hiểu, khó quản lý, và dễ phát sinh lỗi.
  • D. Không có ảnh hưởng gì đáng kể nếu lập trình viên có kinh nghiệm.

Câu 18: Trong phương pháp làm mịn dần, mối quan hệ giữa các bước làm mịn liên tiếp là gì?

  • A. Các bước làm mịn là độc lập và không liên quan đến nhau.
  • B. Bước làm mịn sau thay thế hoàn toàn bước làm mịn trước.
  • C. Bước làm mịn trước sửa đổi bước làm mịn sau.
  • D. Bước làm mịn sau chi tiết hóa và cụ thể hóa bước làm mịn trước.

Câu 19: Tại sao phương pháp làm mịn dần giúp làm việc nhóm hiệu quả hơn trong dự án phần mềm lớn?

  • A. Giảm số lượng thành viên cần thiết cho dự án.
  • B. Phân chia công việc rõ ràng theo các module chức năng, giúp các thành viên làm việc độc lập và phối hợp.
  • C. Tăng cường cạnh tranh giữa các thành viên trong nhóm.
  • D. Giảm thiểu thời gian giao tiếp giữa các thành viên.

Câu 20: Bước cuối cùng trong phương pháp làm mịn dần thường là gì?

  • A. Các bước đã đủ chi tiết để có thể chuyển trực tiếp thành mã lệnh.
  • B. Hoàn thành tài liệu đặc tả yêu cầu.
  • C. Kiểm thử toàn bộ chương trình.
  • D. Bàn giao sản phẩm cho khách hàng.

Câu 21: Trong thiết kế chương trình, việc xác định "đầu vào" và "đầu ra" của một module chức năng tương ứng với giai đoạn nào của phương pháp làm mịn dần?

  • A. Giai đoạn kiểm thử module.
  • B. Giai đoạn đặc tả chi tiết chức năng của module.
  • C. Giai đoạn tích hợp các module.
  • D. Giai đoạn bảo trì chương trình.

Câu 22: So sánh phương pháp làm mịn dần với phương pháp "chia để trị" (divide and conquer) trong thiết kế thuật toán. Điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Phương pháp làm mịn dần chỉ áp dụng cho bài toán nhỏ, chia để trị cho bài toán lớn.
  • B. Chia để trị luôn hiệu quả hơn làm mịn dần về mặt thời gian thực thi.
  • C. Làm mịn dần tập trung vào phân rã chức năng, chia để trị tập trung vào phân rã bài toán thành các bài toán con độc lập.
  • D. Hai phương pháp này thực chất là một.

Câu 23: Trong ngữ cảnh phát triển phần mềm, phương pháp làm mịn dần hỗ trợ tốt nhất cho giai đoạn nào của vòng đời phát triển phần mềm?

  • A. Giai đoạn thiết kế.
  • B. Giai đoạn lập trình.
  • C. Giai đoạn kiểm thử.
  • D. Giai đoạn triển khai.

Câu 24: Một chương trình được thiết kế theo phương pháp làm mịn dần có cấu trúc như thế nào?

  • A. Cấu trúc tuyến tính, tuần tự từ đầu đến cuối.
  • B. Cấu trúc module hóa, gồm các module chức năng rõ ràng.
  • C. Cấu trúc phức tạp, khó theo dõi.
  • D. Cấu trúc phẳng, không phân cấp.

Câu 25: Khi sử dụng phương pháp làm mịn dần, làm thế nào để biết khi nào một bước làm mịn đã đủ chi tiết?

  • A. Khi không thể chia nhỏ bước đó thêm nữa.
  • B. Khi bước đó chỉ còn một dòng mô tả.
  • C. Khi có thể mô tả bước đó bằng ngôn ngữ tự nhiên một cách ngắn gọn.
  • D. Khi các bước đủ đơn giản và rõ ràng để có thể dễ dàng chuyển thành mã lệnh trong ngôn ngữ lập trình.

Câu 26: Trong ví dụ về thuật toán sắp xếp chèn, vòng lặp bên ngoài (duyệt từ phần tử thứ hai đến cuối dãy) thể hiện mức độ làm mịn nào?

  • A. Mức độ tổng quan, xác định phạm vi các phần tử cần xử lý.
  • B. Mức độ chi tiết, thực hiện thao tác chèn cụ thể.
  • C. Mức độ tối ưu hóa hiệu suất.
  • D. Mức độ kiểm tra lỗi.

Câu 27: "Viết hàm để tính giai thừa của một số" là một bước làm mịn của chức năng tổng quan nào trong chương trình lớn hơn?

  • A. Nhập dữ liệu từ người dùng.
  • B. Hiển thị kết quả ra màn hình.
  • C. Thực hiện các phép tính toán học phức tạp.
  • D. Quản lý bộ nhớ chương trình.

Câu 28: Nếu bạn bắt đầu thiết kế chương trình bằng cách viết các hàm và thủ tục nhỏ trước, sau đó ghép chúng lại để tạo chương trình lớn hơn, bạn đang theo phương pháp thiết kế nào?

  • A. Phương pháp làm mịn dần (top-down).
  • B. Phương pháp hướng đối tượng.
  • C. Phương pháp lập trình cấu trúc.
  • D. Phương pháp từ dưới lên (bottom-up).

Câu 29: Trong dự án phát triển phần mềm, tài liệu thiết kế chương trình tạo ra từ phương pháp làm mịn dần thường có dạng nào?

  • A. Mã nguồn chương trình hoàn chỉnh.
  • B. Sơ đồ phân cấp chức năng (function hierarchy diagram) và mô tả chi tiết từng chức năng.
  • C. Bản vẽ giao diện người dùng.
  • D. Báo cáo kiểm thử chương trình.

Câu 30: Lợi ích nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích trực tiếp của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình?

  • A. Chương trình dễ hiểu và dễ quản lý hơn.
  • B. Giảm thiểu lỗi trong quá trình phát triển.
  • C. Tăng tốc độ thực thi của chương trình.
  • D. Dễ dàng phân chia công việc cho nhóm phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Mục tiêu chính của phương pháp làm mịn dần (top-down) trong thiết kế chương trình là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong quy trình làm mịn dần, bước nào sau đây thể hiện sự trừu tượng hóa ở mức cao nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi áp dụng phương pháp làm mịn dần để giải bài toán 'tính tổng các số chẵn trong một dãy số', bước làm mịn đầu tiên có thể là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong thuật toán sắp xếp chèn (insertion sort), việc 'chèn một phần tử vào vị trí đúng trong đoạn đã sắp xếp' là một bước làm mịn của bước tổng quan nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ưu điểm nổi bật của phương pháp làm mịn dần so với cách tiếp cận 'từ dưới lên' (bottom-up) trong thiết kế chương trình là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Xét bài toán 'quản lý thư viện'. Theo phương pháp làm mịn dần, bước làm mịn nào sau đây thể hiện sự phân rã chức năng 'quản lý sách'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong thiết kế chương trình, khi nào thì phương pháp làm mịn dần trở nên đặc biệt hữu ích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: 'Xác định các bước cần thiết để pha một tách cà phê' là một ví dụ minh họa cho phương pháp làm mịn dần ở giai đoạn nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giả sử bạn đang làm mịn bước 'xử lý dữ liệu đầu vào'. Bước làm mịn tiếp theo có thể là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong ngữ cảnh làm mịn dần, thuật ngữ 'module' hoặc 'chức năng con' thường được tạo ra ở giai đoạn nào của quy trình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi thiết kế thuật toán đếm số cặp nghịch đảo, bước làm mịn 'kiểm tra cặp (i, j) có phải là nghịch đảo không' tập trung vào điều kiện gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phương pháp làm mịn dần giúp cải thiện khả năng bảo trì chương trình như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong quá trình làm mịn dần, nếu một bước làm mịn trở nên quá phức tạp, bạn nên làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Xét thuật toán sắp xếp chọn (selection sort). Bước tổng quan có thể là 'lặp qua dãy số để tìm phần tử nhỏ nhất và đưa về đầu dãy'. Bước làm mịn nào sau đây chi tiết hóa bước tổng quan này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để đảm bảo tính đúng đắn của chương trình thiết kế theo phương pháp làm mịn dần, giai đoạn kiểm thử nên được thực hiện như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong thiết kế chương trình 'máy tính bỏ túi', chức năng 'tính toán biểu thức phức tạp' có thể được làm mịn thành các chức năng con nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Điều gì xảy ra nếu bỏ qua bước làm mịn dần và cố gắng viết code trực tiếp cho một bài toán phức tạp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong phương pháp làm mịn dần, mối quan hệ giữa các bước làm mịn liên tiếp là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao phương pháp làm mịn dần giúp làm việc nhóm hiệu quả hơn trong dự án phần mềm lớn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Bước cuối cùng trong phương pháp làm mịn dần thường là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong thiết kế chương trình, việc xác định 'đầu vào' và 'đầu ra' của một module chức năng tương ứng với giai đoạn nào của phương pháp làm mịn dần?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh phương pháp làm mịn dần với phương pháp 'chia để trị' (divide and conquer) trong thiết kế thuật toán. Điểm khác biệt chính là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong ngữ cảnh phát triển phần mềm, phương pháp làm mịn dần hỗ trợ tốt nhất cho giai đoạn nào của vòng đời phát triển phần mềm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một chương trình được thiết kế theo phương pháp làm mịn dần có cấu trúc như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi sử dụng phương pháp làm mịn dần, làm thế nào để biết khi nào một bước làm mịn đã đủ chi tiết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong ví dụ về thuật toán sắp xếp chèn, vòng lặp bên ngoài (duyệt từ phần tử thứ hai đến cuối dãy) thể hiện mức độ làm mịn nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: 'Viết hàm để tính giai thừa của một số' là một bước làm mịn của chức năng tổng quan nào trong chương trình lớn hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nếu bạn bắt đầu thiết kế chương trình bằng cách viết các hàm và thủ tục nhỏ trước, sau đó ghép chúng lại để tạo chương trình lớn hơn, bạn đang theo phương pháp thiết kế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong dự án phát triển phần mềm, tài liệu thiết kế chương trình tạo ra từ phương pháp làm mịn dần thường có dạng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Lợi ích nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích trực tiếp của phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình?

Xem kết quả