15+ Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trên một bản đồ địa hình có tỉ lệ 1:25.000, khoảng cách đo được giữa hai điểm A và B là 6 cm. Khoảng cách thực tế ngoài mặt đất giữa hai điểm này là bao nhiêu?

  • A. 1,5 km
  • B. 2,5 km
  • C. 1,500 m
  • D. 250 m

Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:500.000. Điều này có nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu mét ngoài thực địa?

  • A. 50 m
  • B. 5.000 m
  • C. 500 m
  • D. 50.000 m

Câu 3: Khi so sánh hai bản đồ của cùng một khu vực, bản đồ A có tỉ lệ 1:10.000 và bản đồ B có tỉ lệ 1:100.000. Nhận định nào sau đây là đúng về mức độ chi tiết của hai bản đồ này?

  • A. Bản đồ A có mức độ chi tiết cao hơn bản đồ B.
  • B. Bản đồ B có mức độ chi tiết cao hơn bản đồ A.
  • C. Cả hai bản đồ có mức độ chi tiết như nhau.
  • D. Không thể so sánh mức độ chi tiết chỉ dựa vào tỉ lệ.

Câu 4: Một nhà quy hoạch đô thị cần phân tích sự phân bố dân cư và các loại hình sử dụng đất đai chi tiết trong một quận nội thành. Loại tỉ lệ bản đồ nào sau đây sẽ phù hợp nhất cho mục đích này?

  • A. Tỉ lệ lớn (ví dụ: 1:5.000)
  • B. Tỉ lệ trung bình (ví dụ: 1:100.000)
  • C. Tỉ lệ nhỏ (ví dụ: 1:1.000.000)
  • D. Bất kỳ tỉ lệ nào cũng được, miễn là có đủ thông tin.

Câu 5: Tại sao phần Chú giải (Legend) là một yếu tố không thể thiếu và rất quan trọng khi sử dụng bản đồ?

  • A. Để biết bản đồ được vẽ khi nào.
  • B. Để xác định hướng Bắc trên bản đồ.
  • C. Để tính toán khoảng cách thực tế.
  • D. Để hiểu ý nghĩa của các kí hiệu và màu sắc trên bản đồ.

Câu 6: Trên bản đồ, các kí hiệu dạng điểm thường được sử dụng để biểu thị những đối tượng địa lí nào?

  • A. Sông ngòi, đường giao thông.
  • B. Biên giới quốc gia, ranh giới tỉnh.
  • C. Thủ đô, sân bay, mỏ khoáng sản.
  • D. Vùng trồng lúa, khu công nghiệp.

Câu 7: Quan sát một bản đồ đường bộ, bạn thấy một đường màu xanh dương uốn lượn. Dựa vào kiến thức về kí hiệu bản đồ thông thường, đối tượng địa lí nào sau đây có khả năng cao nhất được biểu thị bằng kí hiệu đó?

  • A. Đường sắt
  • B. Sông hoặc suối
  • C. Đường biên giới
  • D. Đường cao tốc

Câu 8: Lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Giúp xác định vị trí địa lí (tọa độ) của các đối tượng.
  • B. Biểu thị độ cao của địa hình.
  • C. Cho biết tỉ lệ của bản đồ.
  • D. Thể hiện các loại địa vật trên mặt đất.

Câu 9: Một điểm trên bản đồ có tọa độ 20° Bắc, 105° Đông. Điều này cho biết gì về vị trí của điểm đó trên Trái Đất?

  • A. Nằm ở Nam bán cầu và bán cầu Tây.
  • B. Nằm ở Nam bán cầu và bán cầu Đông.
  • C. Nằm ở Bắc bán cầu và bán cầu Đông.
  • D. Nằm ở Bắc bán cầu và bán cầu Tây.

Câu 10: Để định hướng trên bản đồ khi không có la bàn, người ta thường dựa vào yếu tố nào sau đây của bản đồ?

  • A. Tỉ lệ bản đồ.
  • B. Chú giải bản đồ.
  • C. Tên bản đồ.
  • D. Mũi tên chỉ hướng Bắc hoặc lưới kinh vĩ tuyến.

Câu 11: Một bản đồ sử dụng các đường đồng mức (đường nối các điểm có cùng độ cao) để thể hiện hình dạng và độ cao của địa hình. Loại bản đồ đó được gọi là gì?

  • A. Bản đồ địa hình (Topographic map)
  • B. Bản đồ hành chính (Administrative map)
  • C. Bản đồ giao thông (Road map)
  • D. Bản đồ khí hậu (Climate map)

Câu 12: Một nhà nghiên cứu muốn trực quan hóa sự phân bố nhiệt độ trung bình năm trên toàn cầu. Loại bản đồ nào sau đây sẽ là lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. Bản đồ địa hình.
  • B. Bản đồ hành chính.
  • C. Bản đồ chuyên đề (Thematic map).
  • D. Bản đồ tỉ lệ lớn.

Câu 13: Khi đọc bản đồ, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là gì để có thể hiểu và sử dụng bản đồ hiệu quả?

  • A. Tìm vị trí của mình trên bản đồ.
  • B. Nghiên cứu kĩ tên bản đồ và phần chú giải.
  • C. Xác định hướng Bắc trên bản đồ.
  • D. Đo khoảng cách giữa các điểm.

Câu 14: Phân tích một bản đồ chuyên đề về mật độ dân số của Việt Nam, bạn nhận thấy các khu vực đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có màu sắc hoặc kí hiệu thể hiện mật độ rất cao. Điều này phản ánh đặc điểm gì về sự phân bố dân cư ở Việt Nam?

  • A. Dân cư tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng và ven biển.
  • B. Dân cư phân bố đồng đều trên khắp cả nước.
  • C. Dân cư chỉ tập trung ở các vùng núi và cao nguyên.
  • D. Mật độ dân số thấp ở tất cả các vùng.

Câu 15: Một công ty logistics cần tối ưu hóa lộ trình giao hàng cho đội xe của mình trên khắp thành phố. Hệ thống công nghệ nào sau đây kết hợp bản đồ số và dữ liệu vị trí theo thời gian thực để hỗ trợ hiệu quả nhất cho công việc này?

  • A. Hệ thống thông tin liên lạc (Communication System).
  • B. Hệ thống dự báo thời tiết (Weather Forecasting System).
  • C. Hệ thống thông tin địa lí (GIS) và Hệ thống định vị toàn cầu (GPS).
  • D. Hệ thống quản lý kho hàng (Warehouse Management System).

Câu 16: Hệ thống Định vị Toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc chính nào sau đây?

  • A. Sử dụng sóng radio để xác định khoảng cách đến các trạm phát sóng mặt đất.
  • B. Phân tích hình ảnh từ vệ tinh để nhận dạng địa vật.
  • C. Đo góc phương vị và khoảng cách từ một điểm cố định trên mặt đất.
  • D. Nhận tín hiệu từ một mạng lưới các vệ tinh bay quanh Trái Đất.

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây của GPS thể hiện rõ nhất khả năng theo dõi và quản lý sự di chuyển của các đối tượng?

  • A. Theo dõi hành trình của tàu thuyền trên biển.
  • B. Xác định ranh giới hành chính giữa các quốc gia.
  • C. Biểu diễn sự phân bố các loại đất trên bản đồ.
  • D. Vẽ các đường đồng mức trên bản đồ địa hình.

Câu 18: Hệ thống Thông tin Địa lí (GIS) được mô tả chính xác nhất là gì?

  • A. Một thiết bị dùng để đo đạc khoảng cách trên bản đồ.
  • B. Một hệ thống máy tính dùng để thu thập, quản lý, phân tích và hiển thị dữ liệu địa lí.
  • C. Một loại bản đồ chuyên dùng cho mục đích quân sự.
  • D. Một phương pháp in bản đồ truyền thống.

Câu 19: Một nhà khoa học môi trường sử dụng GIS để phân tích mối quan hệ giữa chất lượng không khí và sự phân bố các nhà máy công nghiệp trong một khu vực. Hoạt động này thuộc chức năng nào của GIS?

  • A. Thu thập dữ liệu.
  • B. Quản lý dữ liệu.
  • C. Hiển thị dữ liệu.
  • D. Phân tích dữ liệu không gian.

Câu 20: So với bản đồ giấy truyền thống, bản đồ số (digital map) và các công nghệ như GIS, GPS mang lại ưu điểm nổi bật nào trong việc sử dụng thông tin địa lí?

  • A. Dễ dàng cập nhật, tích hợp nhiều lớp thông tin và thực hiện phân tích phức tạp.
  • B. Chi phí sản xuất luôn rẻ hơn bản đồ giấy.
  • C. Không cần chú giải vì thông tin đã rõ ràng.
  • D. Chỉ sử dụng được cho mục đích du lịch.

Câu 21: Một bản đồ hiển thị các con đường, nhà cửa, sông ngòi và ranh giới thửa đất với tỉ lệ lớn (ví dụ 1:5.000). Bản đồ này được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Nghiên cứu khí hậu toàn cầu.
  • B. Dự báo động đất.
  • C. Phân tích dòng chảy đại dương.
  • D. Quản lý đất đai và xây dựng.

Câu 22: Khi sử dụng bản đồ trên điện thoại thông minh (có tích hợp GPS), thiết bị này liên tục xác định vị trí của bạn và hiển thị trên bản đồ. Tín hiệu GPS được truyền từ đâu để thiết bị của bạn có thể tính toán vị trí?

  • A. Các trạm phát sóng di động trên mặt đất.
  • B. Các vệ tinh chuyên dụng bay quanh Trái Đất.
  • C. Các tháp truyền hình.
  • D. Hệ thống định vị của các quốc gia riêng lẻ.

Câu 23: Một trong những hạn chế phổ biến khi sử dụng GPS trong các khu vực đô thị đông đúc hoặc thung lũng sâu là gì?

  • A. Tín hiệu GPS có thể bị che khuất hoặc phản xạ gây sai lệch vị trí.
  • B. GPS chỉ hoạt động tốt ở vùng nông thôn.
  • C. GPS tiêu thụ quá nhiều pin của thiết bị.
  • D. GPS không thể xác định độ cao ở những khu vực này.

Câu 24: Một nhà khảo cổ học đang tìm kiếm các di chỉ cổ tại một vùng xa xôi. Công cụ nào sau đây giúp họ ghi lại chính xác vị trí của các phát hiện để sau này có thể trở lại hoặc lập bản đồ khu vực khảo cổ?

  • A. Máy ảnh kỹ thuật số.
  • B. Thước dây.
  • C. Thiết bị GPS cầm tay.
  • D. La bàn truyền thống.

Câu 25: Sự phát triển của công nghệ GIS và GPS đã tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực nông nghiệp hiện đại như thế nào?

  • A. Giúp nông dân dự báo chính xác thời tiết cho từng thửa ruộng.
  • B. Thay thế hoàn toàn sức lao động của con người trong mọi công đoạn.
  • C. Chỉ dùng để theo dõi giá cả nông sản trên thị trường.
  • D. Hỗ trợ nông nghiệp chính xác (Precision Agriculture) thông qua việc quản lý và ứng dụng tài nguyên (phân bón, thuốc BVTV) theo từng vùng nhỏ của cánh đồng.

Câu 26: Trong lĩnh vực quản lý thiên tai, GIS đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Phân tích vùng ảnh hưởng, lập kế hoạch sơ tán, và quản lý cứu trợ dựa trên bản đồ và dữ liệu không gian.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự xảy ra của thiên tai.
  • C. Chỉ dùng để thống kê số lượng người bị thiệt hại sau thiên tai.
  • D. Thay thế công tác dự báo khí tượng thủy văn.

Câu 27: Khi một bản đồ có tỉ lệ rất nhỏ (ví dụ 1:10.000.000), điều đó có nghĩa là bản đồ đó biểu thị một khu vực như thế nào?

  • A. Một khu vực rất nhỏ với nhiều chi tiết.
  • B. Một khu vực có địa hình bằng phẳng.
  • C. Một khu vực rất rộng lớn nhưng ít chi tiết.
  • D. Một khu vực chỉ bao gồm biển và đại dương.

Câu 28: Phương pháp biểu hiện bản đồ nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện các hiện tượng phân bố liên tục trên không gian như nhiệt độ, lượng mưa?

  • A. Phương pháp đường đẳng trị (ví dụ: đường đẳng nhiệt, đường đẳng mưa).
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp kí hiệu.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 29: Một bản đồ chuyên đề về phân bố các dân tộc thiểu số ở Việt Nam sử dụng các mảng màu khác nhau để thể hiện khu vực sinh sống chủ yếu của từng dân tộc. Phương pháp biểu hiện bản đồ được sử dụng ở đây là gì?

  • A. Phương pháp đường chuyển động.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp kí hiệu.
  • D. Phương pháp khoanh vùng (hoặc tô màu diện tích).

Câu 30: Khi lập kế hoạch cho một chuyến đi phượt xuyên rừng, việc sử dụng kết hợp bản đồ địa hình tỉ lệ lớn và thiết bị GPS sẽ mang lại lợi ích chính nào?

  • A. Chỉ giúp xác định các điểm dân cư trên đường đi.
  • B. Giúp xác định vị trí hiện tại chính xác (GPS) và hiểu rõ địa hình, các vật thể tự nhiên/nhân tạo xung quanh để lên lộ trình an toàn (bản đồ địa hình).
  • C. Chỉ dùng để đo khoảng cách đã đi được.
  • D. Thay thế hoàn toàn nhu cầu mang theo la bàn hoặc bản đồ giấy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trên một bản đồ địa hình có tỉ lệ 1:25.000, khoảng cách đo được giữa hai điểm A và B là 6 cm. Khoảng cách thực tế ngoài mặt đất giữa hai điểm này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:500.000. Điều này có nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu mét ngoài thực địa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Khi so sánh hai bản đồ của cùng một khu vực, bản đồ A có tỉ lệ 1:10.000 và bản đồ B có tỉ lệ 1:100.000. Nhận định nào sau đây là đúng về mức độ chi tiết của hai bản đồ này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một nhà quy hoạch đô thị cần phân tích sự phân bố dân cư và các loại hình sử dụng đất đai chi tiết trong một quận nội thành. Loại tỉ lệ bản đồ nào sau đây sẽ phù hợp nhất cho mục đích này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tại sao phần Chú giải (Legend) là một yếu tố không thể thiếu và rất quan trọng khi sử dụng bản đồ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trên bản đồ, các kí hiệu dạng điểm thường được sử dụng để biểu thị những đối tượng địa lí nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Quan sát một bản đồ đường bộ, bạn thấy một đường màu xanh dương uốn lượn. Dựa vào kiến thức về kí hiệu bản đồ thông thường, đối tượng địa lí nào sau đây có khả năng cao nhất được biểu thị bằng kí hiệu đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ có vai trò chủ yếu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một điểm trên bản đồ có tọa độ 20° Bắc, 105° Đông. Điều này cho biết gì về vị trí của điểm đó trên Trái Đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để định hướng trên bản đồ khi không có la bàn, người ta thường dựa vào yếu tố nào sau đây của bản đồ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một bản đồ sử dụng các đường đồng mức (đường nối các điểm có cùng độ cao) để thể hiện hình dạng và độ cao của địa hình. Loại bản đồ đó được gọi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một nhà nghiên cứu muốn trực quan hóa sự phân bố nhiệt độ trung bình năm trên toàn cầu. Loại bản đồ nào sau đây sẽ là lựa chọn phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi đọc bản đồ, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là gì để có thể hiểu và sử dụng bản đồ hiệu quả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phân tích một bản đồ chuyên đề về mật độ dân số của Việt Nam, bạn nhận thấy các khu vực đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có màu sắc hoặc kí hiệu thể hiện mật độ rất cao. Điều này phản ánh đặc điểm gì về sự phân bố dân cư ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một công ty logistics cần tối ưu hóa lộ trình giao hàng cho đội xe của mình trên khắp thành phố. Hệ thống công nghệ nào sau đây kết hợp bản đồ số và dữ liệu vị trí theo thời gian thực để hỗ trợ hiệu quả nhất cho công việc này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Hệ thống Định vị Toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc chính nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây của GPS thể hiện rõ nhất khả năng theo dõi và quản lý sự di chuyển của các đối tượng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hệ thống Thông tin Địa lí (GIS) được mô tả chính xác nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một nhà khoa học môi trường sử dụng GIS để phân tích mối quan hệ giữa chất lượng không khí và sự phân bố các nhà máy công nghiệp trong một khu vực. Hoạt động này thuộc chức năng nào của GIS?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: So với bản đồ giấy truyền thống, bản đồ số (digital map) và các công nghệ như GIS, GPS mang lại ưu điểm nổi bật nào trong việc sử dụng thông tin địa lí?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một bản đồ hiển thị các con đường, nhà cửa, sông ngòi và ranh giới thửa đất với tỉ lệ lớn (ví dụ 1:5.000). Bản đồ này được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Khi sử dụng bản đồ trên điện thoại thông minh (có tích hợp GPS), thiết bị này liên tục xác định vị trí của bạn và hiển thị trên bản đồ. Tín hiệu GPS được truyền từ đâu để thiết bị của bạn có thể tính toán vị trí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một trong những hạn chế phổ biến khi sử dụng GPS trong các khu vực đô thị đông đúc hoặc thung lũng sâu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một nhà khảo cổ học đang tìm kiếm các di chỉ cổ tại một vùng xa xôi. Công cụ nào sau đây giúp họ ghi lại chính xác vị trí của các phát hiện để sau này có thể trở lại hoặc lập bản đồ khu vực khảo cổ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Sự phát triển của công nghệ GIS và GPS đã tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực nông nghiệp hiện đại như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong lĩnh vực quản lý thiên tai, GIS đóng vai trò quan trọng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Khi một bản đồ có tỉ lệ rất nhỏ (ví dụ 1:10.000.000), điều đó có nghĩa là bản đồ đó biểu thị một khu vực như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phương pháp biểu hiện bản đồ nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện các hiện tượng phân bố liên tục trên không gian như nhiệt độ, lượng mưa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một bản đồ chuyên đề về phân bố các dân tộc thiểu số ở Việt Nam sử dụng các mảng màu khác nhau để thể hiện khu vực sinh sống chủ yếu của từng dân tộc. Phương pháp biểu hiện bản đồ được sử dụng ở đây là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Khi lập kế hoạch cho một chuyến đi phượt xuyên rừng, việc sử dụng kết hợp bản đồ địa hình tỉ lệ lớn và thiết bị GPS sẽ mang lại lợi ích chính nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để lập kế hoạch di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một khu vực đô thị phức tạp, yếu tố nào của bản đồ giúp bạn xác định chi tiết các con hẻm, lối đi nhỏ và các tòa nhà cụ thể?

  • A. Tỉ lệ bản đồ lớn.
  • B. Phần chú giải đơn giản.
  • C. Hướng Bắc.
  • D. Tên bản đồ chung chung.

Câu 2: Một bản đồ ghi tỉ lệ 1:50.000. Điều này có ý nghĩa gì khi bạn đo khoảng cách trên bản đồ?

  • A. 1 cm trên bản đồ bằng 50 km ngoài thực địa.
  • B. 1 mm trên bản đồ bằng 50 m ngoài thực địa.
  • C. 1 cm trên bản đồ bằng 500 m ngoài thực địa.
  • D. Khoảng cách trên bản đồ gấp 50.000 lần khoảng cách thực địa.

Câu 3: Giả sử bạn đo được khoảng cách giữa hai thành phố trên một bản đồ là 8 cm. Bản đồ đó có tỉ lệ 1:1.250.000. Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố này là bao nhiêu ki-lô-mét?

  • A. 10 km.
  • B. 25 km.
  • C. 50 km.
  • D. 100 km.

Câu 4: Trên một bản đồ, các mỏ than, mỏ dầu, nhà máy nhiệt điện được biểu thị bằng các biểu tượng hình học khác nhau. Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào đã được sử dụng trong trường hợp này?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp đường chuyển động.

Câu 5: Phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ thích hợp nhất để thể hiện sự phân bố dân cư một cách chi tiết ở từng khu vực nhỏ, nơi mỗi chấm điểm có thể đại diện cho một số lượng dân nhất định?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp đường chuyển động.

Câu 6: Để biểu thị hướng di chuyển của các cơn bão nhiệt đới trên một khu vực rộng lớn hoặc dòng chảy của một con sông chính, phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp đường chuyển động.

Câu 7: Phương pháp nào trên bản đồ cho phép thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí (ví dụ: sản lượng nông nghiệp, dân số) trong phạm vi của một đơn vị hành chính (tỉnh, huyện) bằng cách sử dụng các biểu đồ đặt trong ranh giới đơn vị đó?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp khoanh vùng - tô màu.

Câu 8: Khi cần biểu thị sự phân bố và mức độ đậm đặc của các hiện tượng địa lí không tập trung tại một điểm cụ thể mà trải rộng trên một diện tích (ví dụ: vùng trồng lúa, vùng phân bố đất feralit), phương pháp nào thường được sử dụng?

  • A. Phương pháp đường chuyển động.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp khoanh vùng - tô màu.

Câu 9: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên việc thu nhận tín hiệu từ đâu để xác định vị trí của người dùng trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Các trạm phát sóng mặt đất.
  • B. Hệ thống các vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất.
  • C. Các tháp định vị được đặt cố định.
  • D. Kết nối mạng internet và dữ liệu bản đồ.

Câu 10: Yếu tố nào trên bản đồ đóng vai trò là "chìa khóa" giúp người đọc hiểu được ý nghĩa của các kí hiệu, màu sắc, và đường nét được sử dụng để biểu thị các đối tượng địa lí?

  • A. Tên bản đồ.
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Chú giải (hoặc Bảng chú giải).
  • D. Hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến.

Câu 11: Hai bản đồ cùng thể hiện một khu vực nhưng có tỉ lệ khác nhau: Bản đồ A tỉ lệ 1:10.000 và Bản đồ B tỉ lệ 1:1.000.000. So với Bản đồ B, Bản đồ A có đặc điểm gì?

  • A. Thể hiện khu vực nhỏ hơn nhưng chi tiết hơn.
  • B. Thể hiện khu vực rộng lớn hơn và chi tiết hơn.
  • C. Thể hiện khu vực nhỏ hơn và ít chi tiết hơn.
  • D. Thể hiện khu vực rộng lớn hơn nhưng ít chi tiết hơn.

Câu 12: Khi sử dụng bản đồ giấy để định hướng ngoài thực địa mà không có la bàn, yếu tố nào trên bản đồ giúp bạn xác định phương hướng (Đông, Tây, Nam, Bắc) tương ứng với vị trí hiện tại?

  • A. Tỉ lệ bản đồ.
  • B. Mũi tên chỉ hướng Bắc (hoặc hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến).
  • C. Chú giải bản đồ.
  • D. Tên bản đồ.

Câu 13: Hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Xác định độ cao của địa hình.
  • B. Đo đạc khoảng cách giữa hai điểm.
  • C. Hiểu ý nghĩa của các kí hiệu.
  • D. Xác định vị trí địa lí (tọa độ) của một điểm bất kì.

Câu 14: Việc biểu thị bề mặt Trái Đất hình cầu lên một mặt phẳng (bản đồ) luôn dẫn đến sự sai lệch (biến dạng) về hình dạng, diện tích, hoặc khoảng cách. Khái niệm nào trong bản đồ học nói về quá trình chuyển đổi này và sự sai lệch đi kèm?

  • A. Phép chiếu bản đồ.
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Chú giải bản đồ.
  • D. Hệ thống định vị toàn cầu (GPS).

Câu 15: Khi xem xét một bản đồ thể hiện nhiệt độ trung bình tháng 7 trên thế giới bằng cách tô màu các vùng có nhiệt độ khác nhau (ví dụ: màu đỏ cho vùng nóng, màu xanh cho vùng lạnh), phương pháp biểu hiện nào đang được sử dụng?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp khoanh vùng - tô màu (hoặc bản đồ nền).

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây của bản đồ số và GPS thể hiện rõ nhất khả năng phân tích và tối ưu hóa các tuyến đường di chuyển dựa trên dữ liệu giao thông thời gian thực?

  • A. Xác định vị trí một điểm trên bản đồ.
  • B. Đo khoảng cách giữa hai thành phố.
  • C. Chỉ đường và đưa ra cảnh báo ùn tắc giao thông.
  • D. Tìm kiếm một địa điểm dựa trên tên gọi.

Câu 17: Một nhà nghiên cứu muốn sử dụng bản đồ để phân tích mối liên hệ giữa sự phân bố các khu công nghiệp và mật độ dân số trong một vùng. Họ nên sử dụng kết hợp những phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ?

  • A. Kí hiệu (cho khu công nghiệp) và Chấm điểm (cho dân cư).
  • B. Đường chuyển động (cho khu công nghiệp) và Khoanh vùng (cho dân cư).
  • C. Bản đồ - biểu đồ (cho khu công nghiệp) và Đường chuyển động (cho dân cư).
  • D. Chỉ cần phương pháp Khoanh vùng - tô màu cho cả hai.

Câu 18: Tại sao việc hiểu rõ tỉ lệ bản đồ là cực kỳ quan trọng khi sử dụng bản đồ cho các mục đích như quy hoạch đô thị hoặc xây dựng công trình?

  • A. Vì nó quyết định màu sắc và kí hiệu trên bản đồ.
  • B. Vì nó cho biết bản đồ được vẽ bằng phương pháp nào.
  • C. Vì nó chỉ ra hướng Bắc của bản đồ.
  • D. Vì nó cho phép tính toán chính xác khoảng cách và diện tích thực tế.

Câu 19: Bản đồ địa hình sử dụng các đường đồng mức (đường nối các điểm có cùng độ cao) để thể hiện bề mặt đất. Việc đọc và hiểu các đường đồng mức này giúp người đọc phân tích đặc điểm địa hình nào?

  • A. Loại đất và thảm thực vật.
  • B. Nhiệt độ và lượng mưa.
  • C. Độ cao, độ dốc và hình dạng của địa hình.
  • D. Vị trí các mỏ khoáng sản.

Câu 20: Một bản đồ hành chính thể hiện ranh giới các tỉnh, thành phố bằng các đường nét khác nhau và tô màu phân biệt. Phương pháp biểu hiện chính được sử dụng là gì?

  • A. Chấm điểm.
  • B. Kí hiệu.
  • C. Đường chuyển động.
  • D. Khoanh vùng - tô màu.

Câu 21: Khi sử dụng bản đồ để dự đoán thời tiết, bạn thường xem xét các đường đẳng áp (nối các điểm có cùng áp suất khí quyển) hoặc đường đẳng nhiệt (nối các điểm có cùng nhiệt độ). Đây là ví dụ về việc áp dụng phương pháp biểu hiện nào?

  • A. Chấm điểm.
  • B. Kí hiệu.
  • C. Đường đẳng trị (một dạng của đường đồng mức/đường isoline).
  • D. Bản đồ - biểu đồ.

Câu 22: Vai trò nào sau đây của bản đồ thể hiện rõ nhất khả năng tổng hợp và phân tích thông tin không gian từ nhiều nguồn khác nhau để đưa ra quyết định?

  • A. Công cụ hỗ trợ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Phương tiện để xác định vị trí đơn giản.
  • C. Công cụ đo khoảng cách giữa hai điểm.
  • D. Tài liệu lưu trữ các tên địa danh.

Câu 23: Một nhà địa chất đang nghiên cứu sự phân bố các loại đá và cấu trúc địa chất trong một khu vực. Bản đồ nào sẽ cung cấp thông tin chi tiết và phù hợp nhất cho mục đích nghiên cứu của họ?

  • A. Bản đồ hành chính.
  • B. Bản đồ dân cư.
  • C. Bản đồ giao thông.
  • D. Bản đồ địa chất.

Câu 24: Tỉ lệ bản đồ 1:250.000 cho biết điều gì về mức độ khái quát hóa thông tin trên bản đồ so với thực tế?

  • A. Các đối tượng được thể hiện rất chi tiết, gần như nguyên mẫu.
  • B. Các đối tượng thực tế đã bị thu nhỏ 250.000 lần và có sự lược bỏ chi tiết.
  • C. Bản đồ chỉ thể hiện các đối tượng lớn, quan trọng.
  • D. Mỗi đơn vị trên bản đồ đại diện cho 250.000 đơn vị trên thực tế mà không có sai lệch.

Câu 25: Khi sử dụng GPS trên điện thoại thông minh để tìm đường, dữ liệu bản đồ được hiển thị trên màn hình thường là loại bản đồ nào?

  • A. Bản đồ số.
  • B. Bản đồ địa chất.
  • C. Bản đồ địa hình giấy.
  • D. Bản đồ hành chính truyền thống.

Câu 26: Giả sử bạn cần xác định vị trí của một điểm trên bản đồ bằng tọa độ địa lí. Bạn cần tìm giao điểm của yếu tố nào trên bản đồ?

  • A. Các đường đẳng trị.
  • B. Các đường ranh giới hành chính.
  • C. Các đường giao thông.
  • D. Một kinh tuyến và một vĩ tuyến.

Câu 27: Một bản đồ thể hiện sự phân bố lượng mưa trung bình năm của một quốc gia bằng cách sử dụng các dải màu khác nhau, từ màu nhạt (lượng mưa ít) đến màu đậm (lượng mưa nhiều). Đây là ứng dụng của phương pháp biểu hiện nào?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp khoanh vùng - tô màu (phân cấp màu).

Câu 28: So với bản đồ giấy truyền thống, bản đồ số và các hệ thống thông tin địa lí (GIS) có ưu điểm vượt trội nào trong việc phân tích và xử lý dữ liệu địa lí?

  • A. Độ chính xác khi đo khoảng cách luôn cao hơn.
  • B. Có khả năng chồng lớp nhiều lớp thông tin khác nhau để phân tích phức tạp.
  • C. Không cần chú giải vì mọi thông tin đều hiển thị rõ ràng.
  • D. Luôn thể hiện được toàn bộ bề mặt Trái Đất không bị biến dạng.

Câu 29: Khi một bản đồ được sử dụng để biểu thị các tuyến đường bay của máy bay hoặc luồng di cư của các loài chim, phương pháp biểu hiện nào là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp khoanh vùng - tô màu.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 30: Một nhà quản lý thiên tai cần một bản đồ để theo dõi sự lan truyền của một đám cháy rừng, bao gồm hướng gió và tốc độ lan rộng. Bản đồ này nên sử dụng kết hợp các yếu tố và phương pháp nào?

  • A. Chỉ cần bản đồ hành chính và tỉ lệ lớn.
  • B. Chỉ cần phương pháp chấm điểm cho các điểm cháy.
  • C. Sử dụng kí hiệu cho cây cối và khoanh vùng cho khu dân cư.
  • D. Kết hợp bản đồ nền (địa hình, thực vật), khoanh vùng/tô màu diện tích cháy, và đường chuyển động cho hướng gió/lan truyền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để lập kế hoạch di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một khu vực đô thị phức tạp, yếu tố nào của bản đồ giúp bạn xác định chi tiết các con hẻm, lối đi nhỏ và các tòa nhà cụ thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một bản đồ ghi tỉ lệ 1:50.000. Điều này có ý nghĩa gì khi bạn đo khoảng cách trên bản đồ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Giả sử bạn đo được khoảng cách giữa hai thành phố trên một bản đồ là 8 cm. Bản đồ đó có tỉ lệ 1:1.250.000. Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố này là bao nhiêu ki-lô-mét?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trên một bản đồ, các mỏ than, mỏ dầu, nhà máy nhiệt điện được biểu thị bằng các biểu tượng hình học khác nhau. Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào đã được sử dụng trong trường hợp này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ thích hợp nhất để thể hiện sự phân bố dân cư một cách chi tiết ở từng khu vực nhỏ, nơi mỗi chấm điểm có thể đại diện cho một số lượng dân nhất định?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để biểu thị hướng di chuyển của các cơn bão nhiệt đới trên một khu vực rộng lớn hoặc dòng chảy của một con sông chính, phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Phương pháp nào trên bản đồ cho phép thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí (ví dụ: sản lượng nông nghiệp, dân số) trong phạm vi của một đơn vị hành chính (tỉnh, huyện) bằng cách sử dụng các biểu đồ đặt trong ranh giới đơn vị đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Khi cần biểu thị sự phân bố và mức độ đậm đặc của các hiện tượng địa lí không tập trung tại một điểm cụ thể mà trải rộng trên một diện tích (ví dụ: vùng trồng lúa, vùng phân bố đất feralit), phương pháp nào thường được sử dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên việc thu nhận tín hiệu từ đâu để xác định vị trí của người dùng trên bề mặt Trái Đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Yếu tố nào trên bản đồ đóng vai trò là 'chìa khóa' giúp người đọc hiểu được ý nghĩa của các kí hiệu, màu sắc, và đường nét được sử dụng để biểu thị các đối tượng địa lí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hai bản đồ cùng thể hiện một khu vực nhưng có tỉ lệ khác nhau: Bản đồ A tỉ lệ 1:10.000 và Bản đồ B tỉ lệ 1:1.000.000. So với Bản đồ B, Bản đồ A có đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi sử dụng bản đồ giấy để định hướng ngoài thực địa mà không có la bàn, yếu tố nào trên bản đồ giúp bạn xác định phương hướng (Đông, Tây, Nam, Bắc) tương ứng với vị trí hiện tại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Việc biểu thị bề mặt Trái Đất hình cầu lên một mặt phẳng (bản đồ) luôn dẫn đến sự sai lệch (biến dạng) về hình dạng, diện tích, hoặc khoảng cách. Khái niệm nào trong bản đồ học nói về quá trình chuyển đổi này và sự sai lệch đi kèm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khi xem xét một bản đồ thể hiện nhiệt độ trung bình tháng 7 trên thế giới bằng cách tô màu các vùng có nhiệt độ khác nhau (ví dụ: màu đỏ cho vùng nóng, màu xanh cho vùng lạnh), phương pháp biểu hiện nào đang được sử dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây của bản đồ số và GPS thể hiện rõ nhất khả năng phân tích và tối ưu hóa các tuyến đường di chuyển dựa trên dữ liệu giao thông thời gian thực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một nhà nghiên cứu muốn sử dụng bản đồ để phân tích mối liên hệ giữa sự phân bố các khu công nghiệp và mật độ dân số trong một vùng. Họ nên sử dụng kết hợp những phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Tại sao việc hiểu rõ tỉ lệ bản đồ là cực kỳ quan trọng khi sử dụng bản đồ cho các mục đích như quy hoạch đô thị hoặc xây dựng công trình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Bản đồ địa hình sử dụng các đường đồng mức (đường nối các điểm có cùng độ cao) để thể hiện bề mặt đất. Việc đọc và hiểu các đường đồng mức này giúp người đọc phân tích đặc điểm địa hình nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một bản đồ hành chính thể hiện ranh giới các tỉnh, thành phố bằng các đường nét khác nhau và tô màu phân biệt. Phương pháp biểu hiện chính được sử dụng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khi sử dụng bản đồ để dự đoán thời tiết, bạn thường xem xét các đường đẳng áp (nối các điểm có cùng áp suất khí quyển) hoặc đường đẳng nhiệt (nối các điểm có cùng nhiệt độ). Đây là ví dụ về việc áp dụng phương pháp biểu hiện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Vai trò nào sau đây của bản đồ thể hiện rõ nhất khả năng tổng hợp và phân tích thông tin không gian từ nhiều nguồn khác nhau để đưa ra quyết định?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một nhà địa chất đang nghiên cứu sự phân bố các loại đá và cấu trúc địa chất trong một khu vực. Bản đồ nào sẽ cung cấp thông tin chi tiết và phù hợp nhất cho mục đích nghiên cứu của họ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Tỉ lệ bản đồ 1:250.000 cho biết điều gì về mức độ khái quát hóa thông tin trên bản đồ so với thực tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi sử dụng GPS trên điện thoại thông minh để tìm đường, dữ liệu bản đồ được hiển thị trên màn hình thường là loại bản đồ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Giả sử bạn cần xác định vị trí của một điểm trên bản đồ bằng tọa độ địa lí. Bạn cần tìm giao điểm của yếu tố nào trên bản đồ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một bản đồ thể hiện sự phân bố lượng mưa trung bình năm của một quốc gia bằng cách sử dụng các dải màu khác nhau, từ màu nhạt (lượng mưa ít) đến màu đậm (lượng mưa nhiều). Đây là ứng dụng của phương pháp biểu hiện nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: So với bản đồ giấy truyền thống, bản đồ số và các hệ thống thông tin địa lí (GIS) có ưu điểm vượt trội nào trong việc phân tích và xử lý dữ liệu địa lí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Khi một bản đồ được sử dụng để biểu thị các tuyến đường bay của máy bay hoặc luồng di cư của các loài chim, phương pháp biểu hiện nào là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một nhà quản lý thiên tai cần một bản đồ để theo dõi sự lan truyền của một đám cháy rừng, bao gồm hướng gió và tốc độ lan rộng. Bản đồ này nên sử dụng kết hợp các yếu tố và phương pháp nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản đồ tỉ lệ lớn, như 1:5.000, thường được sử dụng tốt nhất cho mục đích nào sau đây?

  • A. Nghiên cứu sự phân bố dân cư toàn cầu.
  • B. Quy hoạch chi tiết một khu dân cư đô thị.
  • C. Thể hiện các tuyến đường giao thông quốc gia.
  • D. Dự báo thời tiết trên phạm vi cả nước.

Câu 2: Để thể hiện sự phân bố dân số của các tỉnh thành trên cả nước, phương pháp bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đường đẳng trị.
  • B. Chấm điểm.
  • C. Bản đồ - biểu đồ.
  • D. Kí hiệu.

Câu 3: Khi sử dụng bản đồ địa hình tỉ lệ 1:25.000, khoảng cách giữa hai đường đồng mức là 2cm. Hỏi độ cao địa hình giữa hai đường đồng mức này là bao nhiêu, nếu khoảng cao đều đường mức là 50m?

  • A. 25m.
  • B. 100m.
  • C. 200m.
  • D. 50m.

Câu 4: Trong hệ thống định vị toàn cầu GPS, tín hiệu từ vệ tinh được sử dụng để xác định yếu tố nào sau đây trên Trái Đất?

  • A. Vị trí địa lý.
  • B. Nhiệt độ không khí.
  • C. Hướng gió.
  • D. Lượng mưa.

Câu 5: Cho bảng số liệu về diện tích rừng của một tỉnh qua các năm. Để thể hiện sự biến động diện tích rừng này theo thời gian, loại biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất trên bản đồ?

  • A. Biểu đồ tròn.
  • B. Biểu đồ đường.
  • C. Biểu đồ cột.
  • D. Biểu đồ miền.

Câu 6: Khi đi du lịch ở một khu vực đồi núi, bạn muốn xác định độ dốc của một sườn đồi trên bản đồ địa hình. Dấu hiệu nào sau đây trên bản đồ cho biết sườn đồi đó dốc?

  • A. Đường đồng mức thưa và khoảng cách đều nhau.
  • B. Đường đồng mức vòng tròn khép kín.
  • C. Đường đồng mức dày đặc và nằm gần nhau.
  • D. Đường đồng mức có kí hiệu màu xanh dương.

Câu 7: Trong lĩnh vực quản lý đô thị, hệ thống thông tin địa lý (GIS) được ứng dụng để làm gì là chủ yếu?

  • A. Dự báo thời tiết hàng ngày.
  • B. Quản lý hệ thống ngân hàng.
  • C. Theo dõi biến động thị trường chứng khoán.
  • D. Quy hoạch và quản lý không gian đô thị.

Câu 8: Để biểu hiện ranh giới hành chính giữa các tỉnh trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp đường tuyến.
  • C. Phương pháp kí hiệu.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 9: Nếu một bản đồ có tỉ lệ 1:100.000 bị thu nhỏ lại còn một nửa kích thước ban đầu khi in. Tỉ lệ bản đồ sau khi thu nhỏ sẽ là bao nhiêu?

  • A. 1:50.000.
  • B. 1:75.000.
  • C. 1:200.000.
  • D. 1:250.000.

Câu 10: Trong bản đồ tỉ lệ 1:500.000, một đoạn sông được đo trên bản đồ dài 5cm. Chiều dài thực tế của đoạn sông đó là bao nhiêu km?

  • A. 25km.
  • B. 50km.
  • C. 100km.
  • D. 250km.

Câu 11: Để thể hiện mật độ dân số của các khu vực khác nhau trên một vùng lãnh thổ, phương pháp bản đồ nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp đường đẳng trị.
  • C. Phương pháp kí hiệu.
  • D. Phương pháp khoanh vùng (bản đồ phân vùng).

Câu 12: Khi sử dụng bản đồ, yếu tố nào sau đây cần được xem xét đầu tiên để hiểu được mức độ chi tiết và phạm vi lãnh thổ được thể hiện?

  • A. Chú giải bản đồ.
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Khung bản đồ.
  • D. Hướng Bắc của bản đồ.

Câu 13: Trong quá trình học tập môn Địa lí, việc sử dụng bản đồ có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Ghi nhớ các sự kiện lịch sử.
  • B. Tính toán các bài toán kinh tế.
  • C. Hình thành tư duy không gian và trực quan hóa kiến thức.
  • D. Phát triển kỹ năng viết văn nghị luận.

Câu 14: Loại bản đồ nào sau đây tập trung thể hiện các yếu tố tự nhiên như địa hình, sông ngòi, растительность và đất đai?

  • A. Bản đồ hành chính.
  • B. Bản đồ kinh tế.
  • C. Bản đồ giao thông.
  • D. Bản đồ địa hình (bản đồ tự nhiên).

Câu 15: Phương pháp đường đẳng trị thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lý nào sau đây trên bản đồ?

  • A. Các trung tâm công nghiệp.
  • B. Độ cao địa hình và nhiệt độ.
  • C. Ranh giới quốc gia.
  • D. Các loại khoáng sản.

Câu 16: Trong ứng dụng thực tế, GPS thường được kết hợp với bản đồ số để tạo thành hệ thống dẫn đường. Ứng dụng này mang lại lợi ích nào lớn nhất cho người sử dụng?

  • A. Dự báo thời tiết chính xác.
  • B. Cung cấp thông tin về giá cả thị trường.
  • C. Xác định vị trí và tìm đường đi tối ưu.
  • D. Kết nối mạng xã hội.

Câu 17: Một người quan sát đứng ở bờ biển và sử dụng la bàn để xác định phương hướng của một hòn đảo ngoài khơi. Kỹ năng này thuộc về ứng dụng nào của bản đồ?

  • A. Định hướng và xác định vị trí trên thực địa.
  • B. Đo đạc và tính toán khoảng cách trên bản đồ.
  • C. Phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng địa lý.
  • D. Biểu diễn các hiện tượng tự nhiên.

Câu 18: Để thể hiện trữ lượng khoáng sản của các vùng khác nhau, phương pháp kí hiệu có sự thay đổi về yếu tố nào để thể hiện sự khác biệt về trữ lượng?

  • A. Hình dạng kí hiệu.
  • B. Kích thước kí hiệu.
  • C. Màu sắc kí hiệu.
  • D. Vị trí kí hiệu.

Câu 19: Trong một dự án quy hoạch sử dụng đất, GIS được dùng để chồng ghép các lớp bản đồ khác nhau (ví dụ: bản đồ địa hình, bản đồ sử dụng đất hiện trạng, bản đồ quy hoạch giao thông). Mục đích chính của việc chồng ghép này là gì?

  • A. Tạo ra bản đồ đẹp và dễ nhìn hơn.
  • B. Giảm dung lượng lưu trữ dữ liệu bản đồ.
  • C. Tăng tốc độ xử lý dữ liệu bản đồ.
  • D. Phân tích không gian và hỗ trợ ra quyết định.

Câu 20: Khi xem một bản đồ chính trị thế giới, yếu tố nào sau đây được thể hiện rõ ràng nhất?

  • A. Địa hình bề mặt Trái Đất.
  • B. Mạng lưới sông ngòi và hồ.
  • C. Ranh giới quốc gia và thủ đô các nước.
  • D. Phân bố các loại cây trồng chính.

Câu 21: Để biểu hiện hướng di chuyển của các dòng hải lưu trên bản đồ, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp đường chuyển động.
  • C. Phương pháp kí hiệu.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 22: Trong bản đồ tỉ lệ 1:250.000, 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu mét ngoài thực địa?

  • A. 25m.
  • B. 250m.
  • C. 2500m.
  • D. 25000m.

Câu 23: Nếu muốn so sánh tổng sản lượng lúa của các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, loại biểu đồ nào sau đây sẽ trực quan và dễ so sánh nhất trên bản đồ?

  • A. Biểu đồ cột.
  • B. Biểu đồ tròn.
  • C. Biểu đồ đường.
  • D. Biểu đồ miền.

Câu 24: Để thể hiện độ cao của các đỉnh núi trên bản đồ địa hình, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Đường đồng mức.
  • B. Màu sắc địa hình.
  • C. Phương pháp khoanh vùng.
  • D. Điểm độ cao (ghi chú độ cao).

Câu 25: Trong hệ thống lưới tọa độ địa lý, đường kinh tuyến gốc (kinh tuyến 0 độ) còn được gọi là:

  • A. Đường Xích đạo.
  • B. Kinh tuyến Greenwich.
  • C. Vòng cực Bắc.
  • D. Vĩ tuyến 38 độ Bắc.

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây của GIS giúp các nhà quản lý đô thị theo dõi và quản lý hệ thống cấp nước, thoát nước của thành phố?

  • A. Dự báo lưu lượng giao thông.
  • B. Quản lý hệ thống chiếu sáng công cộng.
  • C. Quản lý và theo dõi hệ thống cấp thoát nước.
  • D. Phân tích biến động giá nhà đất.

Câu 27: Khi sử dụng bản đồ địa hình để đi bộ đường dài (trekking), kỹ năng quan trọng nhất cần có là:

  • A. Đo khoảng cách chính xác trên bản đồ.
  • B. Đọc và định hướng trên bản đồ địa hình.
  • C. Vẽ lại bản đồ địa hình.
  • D. Nhớ tất cả các kí hiệu trên bản đồ.

Câu 28: Để thể hiện vùng phân bố của một loại cây trồng đặc biệt trên bản đồ nông nghiệp, phương pháp nào sau đây là thích hợp?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp đường tuyến.
  • C. Phương pháp kí hiệu.
  • D. Phương pháp khoanh vùng (vùng phân bố).

Câu 29: Trong một bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000, diện tích một hồ nước đo được trên bản đồ là 3cm². Diện tích thực tế của hồ nước đó là bao nhiêu km²?

  • A. 30km².
  • B. 100km².
  • C. 300km².
  • D. 3000km².

Câu 30: Môn Địa lí có vai trò quan trọng trong việc giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và phát triển bền vững cho học sinh. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc nghiên cứu về:

  • A. Lịch sử hình thành Trái Đất.
  • B. Đặc điểm kinh tế - xã hội các quốc gia.
  • C. Cấu trúc và vận động của Trái Đất.
  • D. Các vấn đề môi trường và phát triển bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Bản đồ tỉ lệ lớn, như 1:5.000, thường được sử dụng tốt nhất cho mục đích nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Để thể hiện sự phân bố dân số của các tỉnh thành trên cả nước, phương pháp bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi sử dụng bản đồ địa hình tỉ lệ 1:25.000, khoảng cách giữa hai đường đồng mức là 2cm. Hỏi độ cao địa hình giữa hai đường đồng mức này là bao nhiêu, nếu khoảng cao đều đường mức là 50m?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong hệ thống định vị toàn cầu GPS, tín hiệu từ vệ tinh được sử dụng để xác định yếu tố nào sau đây trên Trái Đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho bảng số liệu về diện tích rừng của một tỉnh qua các năm. Để thể hiện sự biến động diện tích rừng này theo thời gian, loại biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất trên bản đồ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Khi đi du lịch ở một khu vực đồi núi, bạn muốn xác định độ dốc của một sườn đồi trên bản đồ địa hình. Dấu hiệu nào sau đây trên bản đồ cho biết sườn đồi đó dốc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong lĩnh vực quản lý đô thị, hệ thống thông tin địa lý (GIS) được ứng dụng để làm gì là chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Để biểu hiện ranh giới hành chính giữa các tỉnh trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Nếu một bản đồ có tỉ lệ 1:100.000 bị thu nhỏ lại còn một nửa kích thước ban đầu khi in. Tỉ lệ bản đồ sau khi thu nhỏ sẽ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong bản đồ tỉ lệ 1:500.000, một đoạn sông được đo trên bản đồ dài 5cm. Chiều dài thực tế của đoạn sông đó là bao nhiêu km?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Để thể hiện mật độ dân số của các khu vực khác nhau trên một vùng lãnh thổ, phương pháp bản đồ nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Khi sử dụng bản đồ, yếu tố nào sau đây cần được xem xét đầu tiên để hiểu được mức độ chi tiết và phạm vi lãnh thổ được thể hiện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong quá trình học tập môn Địa lí, việc sử dụng bản đồ có vai trò quan trọng nhất trong việc:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Loại bản đồ nào sau đây tập trung thể hiện các yếu tố tự nhiên như địa hình, sông ngòi, растительность và đất đai?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phương pháp đường đẳng trị thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lý nào sau đây trên bản đồ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong ứng dụng thực tế, GPS thường được kết hợp với bản đồ số để tạo thành hệ thống dẫn đường. Ứng dụng này mang lại lợi ích nào lớn nhất cho người sử dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một người quan sát đứng ở bờ biển và sử dụng la bàn để xác định phương hướng của một hòn đảo ngoài khơi. Kỹ năng này thuộc về ứng dụng nào của bản đồ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để thể hiện trữ lượng khoáng sản của các vùng khác nhau, phương pháp kí hiệu có sự thay đổi về yếu tố nào để thể hiện sự khác biệt về trữ lượng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong một dự án quy hoạch sử dụng đất, GIS được dùng để chồng ghép các lớp bản đồ khác nhau (ví dụ: bản đồ địa hình, bản đồ sử dụng đất hiện trạng, bản đồ quy hoạch giao thông). Mục đích chính của việc chồng ghép này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi xem một bản đồ chính trị thế giới, yếu tố nào sau đây được thể hiện rõ ràng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để biểu hiện hướng di chuyển của các dòng hải lưu trên bản đồ, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong bản đồ tỉ lệ 1:250.000, 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu mét ngoài thực địa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Nếu muốn so sánh tổng sản lượng lúa của các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, loại biểu đồ nào sau đây sẽ trực quan và dễ so sánh nhất trên bản đồ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để thể hiện độ cao của các đỉnh núi trên bản đồ địa hình, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong hệ thống lưới tọa độ địa lý, đường kinh tuyến gốc (kinh tuyến 0 độ) còn được gọi là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây của GIS giúp các nhà quản lý đô thị theo dõi và quản lý hệ thống cấp nước, thoát nước của thành phố?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Khi sử dụng bản đồ địa hình để đi bộ đường dài (trekking), kỹ năng quan trọng nhất cần có là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để thể hiện vùng phân bố của một loại cây trồng đặc biệt trên bản đồ nông nghiệp, phương pháp nào sau đây là thích hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong một bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000, diện tích một hồ nước đo được trên bản đồ là 3cm². Diện tích thực tế của hồ nước đó là bao nhiêu km²?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Môn Địa lí có vai trò quan trọng trong việc giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và phát triển bền vững cho học sinh. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc nghiên cứu về:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản đồ tỉ lệ lớn thường được sử dụng tốt nhất trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Nghiên cứu sự phân bố dân cư toàn cầu.
  • B. Thể hiện mạng lưới giao thông giữa các quốc gia.
  • C. Quy hoạch chi tiết sử dụng đất của một phường.
  • D. Mô tả các vành đai khí hậu trên Trái Đất.

Câu 2: Để thể hiện sự thay đổi dân số của một tỉnh qua các năm, phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • C. Phương pháp chấm điểm.
  • D. Phương pháp đường chuyển động.

Câu 3: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Sóng radio từ các trạm phát trên mặt đất.
  • B. Ảnh chụp từ máy bay và vệ tinh.
  • C. Đo đạc khoảng cách trực tiếp trên thực địa.
  • D. Tín hiệu từ các vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất.

Câu 4: Trong GIS (Hệ thống thông tin địa lý), lớp dữ liệu nào thường được sử dụng để thể hiện địa hình?

  • A. Raster.
  • B. Vector điểm.
  • C. Vector đường.
  • D. Vector vùng.

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc sử dụng bản đồ trong đời sống hàng ngày là gì?

  • A. Nắm bắt được lịch sử phát triển của các vùng đất.
  • B. Hiểu rõ hơn về các hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất.
  • C. Định hướng không gian và tìm đường đi hiệu quả.
  • D. Dự báo thời tiết và khí hậu chính xác hơn.

Câu 6: Nếu hai địa điểm có cùng vĩ độ nhưng kinh độ khác nhau, điều gì chắc chắn đúng về vị trí của chúng?

  • A. Chúng nằm trên cùng một kinh tuyến.
  • B. Chúng có cùng khoảng cách đến đường xích đạo.
  • C. Chúng có cùng múi giờ.
  • D. Chúng có cùng độ cao so với mực nước biển.

Câu 7: Trong các ngành kinh tế sau, ngành nào sử dụng bản đồ và GIS nhiều nhất trong quy hoạch và quản lý?

  • A. Công nghiệp chế tạo.
  • B. Nông nghiệp trồng trọt.
  • C. Dịch vụ tài chính ngân hàng.
  • D. Quản lý đô thị và xây dựng.

Câu 8: Để biểu hiện mật độ dân số của các tỉnh thành trên cả nước, người ta thường dùng phương pháp bản đồ nào?

  • A. Bản đồ khoanh vùng (choropleth map).
  • B. Bản đồ đường đẳng trị (isopleth map).
  • C. Bản đồ chấm điểm (dot map).
  • D. Bản đồ kí hiệu (symbol map).

Câu 9: Ảnh viễn thám có vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

  • A. Xây dựng bản đồ hành chính các cấp.
  • B. Giám sát tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
  • C. Thống kê dân số và lao động.
  • D. Nghiên cứu lịch sử và văn hóa.

Câu 10: Tỉ lệ bản đồ 1:100.000 có nghĩa là gì?

  • A. 1 cm trên bản đồ bằng 10 cm ngoài thực địa.
  • B. 1 cm trên bản đồ bằng 100 cm ngoài thực địa.
  • C. 1 cm trên bản đồ bằng 100.000 cm ngoài thực địa.
  • D. 1 cm trên bản đồ bằng 1.000.000 cm ngoài thực địa.

Câu 11: Trong các phép chiếu bản đồ, phép chiếu nào bảo toàn được diện tích nhưng lại gây biến dạng hình dạng ở các vùng cực?

  • A. Phép chiếu hình trụ đứng.
  • B. Phép chiếu hình nón đứng.
  • C. Phép chiếu Gauss.
  • D. Phép chiếu phương vị đứng (tương đương).

Câu 12: Để đo khoảng cách đường chim bay giữa hai thành phố trên bản đồ, dụng cụ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thước thẳng.
  • B. Compas.
  • C. Ê ke.
  • D. Máy đo khoảng cách laser.

Câu 13: Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có giá trị lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 90° và 180°.
  • B. 0° và 0°.
  • C. 180° và 90°.
  • D. 360° và 180°.

Câu 14: Nếu bạn muốn xác định độ cao của một ngọn núi trên bản đồ địa hình, bạn sẽ dựa vào yếu tố nào?

  • A. Màu sắc nền bản đồ.
  • B. Kí hiệu các loại địa vật.
  • C. Đường đồng mức.
  • D. Chú giải bản đồ.

Câu 15: Trong nghiên cứu địa lý, việc sử dụng bản đồ và GIS giúp ích gì cho việc phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý?

  • A. Giảm thiểu thời gian thu thập dữ liệu.
  • B. Tăng độ chính xác của các phép đo đạc.
  • C. Đơn giản hóa việc trình bày thông tin.
  • D. Phân tích không gian và chồng lớp các dữ liệu địa lý khác nhau.

Câu 16: Khi đi du lịch ở một khu vực xa lạ, công cụ địa lý nào sau đây sẽ hữu ích nhất để bạn tìm đường và khám phá các địa điểm?

  • A. La bàn truyền thống.
  • B. Ứng dụng bản đồ số trên điện thoại thông minh.
  • C. Bản đồ giấy tỉ lệ lớn.
  • D. Sách hướng dẫn du lịch in.

Câu 17: Phương pháp khoanh vùng trên bản đồ thường được dùng để thể hiện đối tượng địa lý nào?

  • A. Các điểm dân cư đô thị.
  • B. Mạng lưới sông ngòi.
  • C. Vùng trồng các loại cây công nghiệp.
  • D. Hướng di chuyển của các dòng hải lưu.

Câu 18: Trong bản đồ tỉ lệ nhỏ, mức độ chi tiết của các đối tượng địa lý được thể hiện như thế nào so với bản đồ tỉ lệ lớn?

  • A. Chi tiết hơn rất nhiều.
  • B. Chi tiết tương đương.
  • C. Không có sự khác biệt về chi tiết.
  • D. Kém chi tiết hơn và khái quát hơn.

Câu 19: Để thể hiện hướng gió chủ đạo của một khu vực, phương pháp nào trên bản đồ là thích hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp đường chuyển động.
  • C. Phương pháp kí hiệu.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 20: Trong GIS, chức năng "overlay" (chồng lớp) được sử dụng để làm gì?

  • A. Biên tập và chỉnh sửa dữ liệu bản đồ.
  • B. Số hóa dữ liệu từ bản đồ giấy.
  • C. Phân tích mối quan hệ không gian giữa các lớp dữ liệu.
  • D. Trực quan hóa dữ liệu bản đồ 3D.

Câu 21: Việc học Địa lý có vai trò như thế nào trong việc hình thành ý thức bảo vệ môi trường?

  • A. Giúp hiểu rõ các vấn đề môi trường và tác động của con người.
  • B. Cung cấp kiến thức về lịch sử phát triển của Trái Đất.
  • C. Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và công cụ địa lý.
  • D. Định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực du lịch và dịch vụ.

Câu 22: Nếu bạn muốn biểu diễn sản lượng lúa của các tỉnh thành Việt Nam, loại biểu đồ nào kết hợp tốt nhất với bản đồ?

  • A. Biểu đồ đường.
  • B. Biểu đồ miền.
  • C. Biểu đồScatter.
  • D. Biểu đồ cột hoặc tròn (trong phương pháp bản đồ - biểu đồ).

Câu 23: Trong hệ thống tọa độ địa lý, giá trị vĩ độ thay đổi trong khoảng nào?

  • A. Từ 0° đến 180°.
  • B. Từ 0° đến 90°.
  • C. Từ -180° đến 180°.
  • D. Từ -90° đến 90°.

Câu 24: Ứng dụng nào của GIS được sử dụng phổ biến trong quản lý đô thị để quy hoạch giao thông và phát triển hạ tầng?

  • A. Thống kê dân số.
  • B. Dự báo thời tiết.
  • C. Phân tích và mô phỏng không gian đô thị.
  • D. Quản lý tài nguyên rừng.

Câu 25: Khi sử dụng bản đồ địa hình tỉ lệ lớn để đi bộ đường dài trong rừng, điều gì quan trọng nhất cần chú ý?

  • A. Màu sắc thể hiện độ che phủ thực vật.
  • B. Kí hiệu các công trình nhân tạo.
  • C. Tên các địa danh và sông suối.
  • D. Đường đồng mức và độ cao địa hình.

Câu 26: Trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, ảnh mây vệ tinh được sử dụng để làm gì?

  • A. Theo dõi và dự báo thời tiết, bão.
  • B. Đo nhiệt độ bề mặt đại dương.
  • C. Phân tích chất lượng nước biển.
  • D. Nghiên cứu dòng hải lưu.

Câu 27: Nếu khoảng cách thực tế giữa hai điểm là 5km và khoảng cách trên bản đồ là 5cm, thì tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?

  • A. 1:50.000.
  • B. 1:250.000.
  • C. 1:100.000.
  • D. 1:500.000.

Câu 28: Đâu là sự khác biệt chính giữa bản đồ hành chính và bản đồ địa hình?

  • A. Bản đồ hành chính có tỉ lệ lớn hơn bản đồ địa hình.
  • B. Bản đồ địa hình thể hiện độ cao, bản đồ hành chính thể hiện ranh giới.
  • C. Bản đồ hành chính sử dụng nhiều màu sắc hơn bản đồ địa hình.
  • D. Bản đồ địa hình chỉ thể hiện khu vực đồi núi, bản đồ hành chính thể hiện cả đồng bằng.

Câu 29: Trong GIS, dữ liệu vector thường được sử dụng để biểu diễn đối tượng địa lý nào?

  • A. Độ cao địa hình.
  • B. Mật độ dân số.
  • C. Nhiệt độ bề mặt.
  • D. Đường giao thông và ranh giới hành chính.

Câu 30: Nếu bạn muốn so sánh diện tích rừng của các tỉnh trong một quốc gia, loại bản đồ nào sẽ trực quan nhất?

  • A. Bản đồ khoanh vùng (choropleth map) theo diện tích rừng.
  • B. Bản đồ chấm điểm thể hiện vị trí các khu rừng.
  • C. Bản đồ đường đẳng trị thể hiện độ che phủ rừng.
  • D. Bản đồ kí hiệu thể hiện các loại cây rừng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Bản đồ tỉ lệ lớn thường được sử dụng tốt nhất trong trường hợp nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Để thể hiện sự thay đổi dân số của một tỉnh qua các năm, phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong GIS (Hệ thống thông tin địa lý), lớp dữ liệu nào thường được sử dụng để thể hiện địa hình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc sử dụng bản đồ trong đời sống hàng ngày là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Nếu hai địa điểm có cùng vĩ độ nhưng kinh độ khác nhau, điều gì chắc chắn đúng về vị trí của chúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong các ngành kinh tế sau, ngành nào sử dụng bản đồ và GIS nhiều nhất trong quy hoạch và quản lý?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Để biểu hiện mật độ dân số của các tỉnh thành trên cả nước, người ta thường dùng phương pháp bản đồ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Ảnh viễn thám có vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tỉ lệ bản đồ 1:100.000 có nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong các phép chiếu bản đồ, phép chiếu nào bảo toàn được diện tích nhưng lại gây biến dạng hình dạng ở các vùng cực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Để đo khoảng cách đường chim bay giữa hai thành phố trên bản đồ, dụng cụ nào sau đây là phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có giá trị lần lượt là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Nếu bạn muốn xác định độ cao của một ngọn núi trên bản đồ địa hình, bạn sẽ dựa vào yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong nghiên cứu địa lý, việc sử dụng bản đồ và GIS giúp ích gì cho việc phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi đi du lịch ở một khu vực xa lạ, công cụ địa lý nào sau đây sẽ hữu ích nhất để bạn tìm đường và khám phá các địa điểm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Phương pháp khoanh vùng trên bản đồ thường được dùng để thể hiện đối tượng địa lý nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong bản đồ tỉ lệ nhỏ, mức độ chi tiết của các đối tượng địa lý được thể hiện như thế nào so với bản đồ tỉ lệ lớn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để thể hiện hướng gió chủ đạo của một khu vực, phương pháp nào trên bản đồ là thích hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong GIS, chức năng 'overlay' (chồng lớp) được sử dụng để làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Việc học Địa lý có vai trò như thế nào trong việc hình thành ý thức bảo vệ môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Nếu bạn muốn biểu diễn sản lượng lúa của các tỉnh thành Việt Nam, loại biểu đồ nào kết hợp tốt nhất với bản đồ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong hệ thống tọa độ địa lý, giá trị vĩ độ thay đổi trong khoảng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Ứng dụng nào của GIS được sử dụng phổ biến trong quản lý đô thị để quy hoạch giao thông và phát triển hạ tầng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi sử dụng bản đồ địa hình tỉ lệ lớn để đi bộ đường dài trong rừng, điều gì quan trọng nhất cần chú ý?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, ảnh mây vệ tinh được sử dụng để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nếu khoảng cách thực tế giữa hai điểm là 5km và khoảng cách trên bản đồ là 5cm, thì tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đâu là sự khác biệt chính giữa bản đồ hành chính và bản đồ địa hình?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong GIS, dữ liệu vector thường được sử dụng để biểu diễn đối tượng địa lý nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu bạn muốn so sánh diện tích rừng của các tỉnh trong một quốc gia, loại bản đồ nào sẽ trực quan nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản đồ không chỉ là công cụ ghi lại vị trí địa lý, mà còn là phương tiện để phân tích và dự báo các hiện tượng. Trong lĩnh vực quản lý đô thị, bản đồ được ứng dụng để giải quyết vấn đề nào sau đây?

  • A. Dự báo thời tiết hàng ngày cho người dân.
  • B. Quy hoạch mạng lưới giao thông, giảm thiểu ùn tắc.
  • C. Theo dõi trữ lượng nước ngầm phục vụ nông nghiệp.
  • D. Đánh giá chất lượng đất trồng trong khu vực nội thành.

Câu 2: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên việc thu tín hiệu từ các vệ tinh nhân tạo. Để xác định chính xác vị trí trên bề mặt Trái Đất, máy thu GPS cần nhận tín hiệu tối thiểu từ bao nhiêu vệ tinh?

  • A. Một vệ tinh.
  • B. Hai vệ tinh.
  • C. Bốn vệ tinh.
  • D. Năm vệ tinh.

Câu 3: Môn Địa lí có vai trò quan trọng trong việc hình thành thế giới quan của học sinh. Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào thể hiện rõ nhất tính tổng hợp của môn Địa lí?

  • A. Nghiên cứu về động đất và núi lửa.
  • B. Thống kê dân số và phân bố dân cư.
  • C. Phân tích đặc điểm khí hậu của các vùng.
  • D. Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến kinh tế - xã hội.

Câu 4: Trên bản đồ tỉ lệ 1:50.000, một đoạn đường sắt được đo có chiều dài 8cm. Hỏi chiều dài thực tế của đoạn đường sắt đó là bao nhiêu km?

  • A. 4 km.
  • B. 0.4 km.
  • C. 40 km.
  • D. 400 km.

Câu 5: Hiểu biết về Địa lí giúp con người có những hành động phù hợp để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất ứng dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn?

  • A. Xây dựng nhà máy điện hạt nhân để giảm phát thải CO2.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản để phát triển kinh tế.
  • C. Quy hoạch sử dụng đất hợp lý, bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang sử dụng xe điện cá nhân.

Câu 6: Để xác định phương hướng trên bản đồ khi không có la bàn, người ta có thể dựa vào yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Hướng gió chủ đạo.
  • B. Mặt trời mọc và lặn.
  • C. Hình dạng địa hình núi.
  • D. Màu sắc thảm thực vật.

Câu 7: Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện sự phân bố dân cư trên bản đồ?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 8: Trước khi sử dụng bản đồ vào mục đích nghiên cứu một khu vực, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Xác định vị trí khu vực trên bản đồ.
  • B. Đo đạc khoảng cách và diện tích.
  • C. Tìm hiểu về tỉ lệ bản đồ.
  • D. Đọc và hiểu bảng chú giải bản đồ.

Câu 9: Trong các thiết bị công nghệ hiện đại, ứng dụng GPS phổ biến nhất trong lĩnh vực giao thông vận tải là gì?

  • A. Kiểm soát tốc độ phương tiện.
  • B. Dẫn đường và định vị phương tiện.
  • C. Theo dõi mức tiêu thụ nhiên liệu.
  • D. Cảnh báo điểm ùn tắc giao thông.

Câu 10: Phương pháp đường chuyển động trên bản đồ thường được dùng để biểu diễn các hiện tượng địa lí nào sau đây?

  • A. Phân bố các loại cây trồng chính.
  • B. Mật độ dân số của các tỉnh thành.
  • C. Hướng di chuyển của bão trên biển.
  • D. Vị trí các trung tâm công nghiệp lớn.

Câu 11: Kiến thức Địa lí kinh tế - xã hội có vai trò định hướng nghề nghiệp trong nhiều lĩnh vực. Ngành nghề nào sau đây đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về Địa lí kinh tế - xã hội?

  • A. Kỹ sư xây dựng cầu đường.
  • B. Bác sĩ đa khoa.
  • C. Giáo viên môn Toán.
  • D. Chuyên viên phân tích thị trường quốc tế.

Câu 12: Bản đồ số và GPS mang lại nhiều tiện ích trong đời sống hiện đại. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất của việc sử dụng bản đồ số và GPS là gì?

  • A. Khó khăn trong việc cập nhật dữ liệu.
  • B. Chi phí sử dụng dịch vụ cao.
  • C. Phụ thuộc vào kết nối internet và nguồn điện.
  • D. Giao diện sử dụng phức tạp.

Câu 13: Các vùng trồng lúa nước thường được biểu hiện trên bản đồ bằng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 14: Vệ tinh nhân tạo có vai trò quan trọng trong hệ thống GPS. Ngoài chức năng định vị, vệ tinh nhân tạo còn được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Sản xuất năng lượng mặt trời.
  • B. Viễn thông và truyền thông.
  • C. Khai thác khoáng sản dưới đáy biển.
  • D. Chế tạo vật liệu xây dựng.

Câu 15: Các tuyến đường giao thông (đường bộ, đường sắt, đường sông) thường được biểu hiện trên bản đồ bằng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp đường tuyến.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 16: Để thể hiện sự thay đổi về diện tích rừng của một quốc gia qua các năm, phương pháp biểu đồ nào là phù hợp nhất?

  • A. Biểu đồ tròn.
  • B. Biểu đồ đường.
  • C. Biểu đồ cột.
  • D. Biểu đồ miền.

Câu 17: Trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, bản đồ được sử dụng để dự báo và theo dõi hiện tượng thời tiết nào sau đây?

  • A. Bão và áp thấp nhiệt đới.
  • B. Sương mù và mưa phùn.
  • C. Nắng nóng và hạn hán.
  • D. Lốc xoáy và vòi rồng.

Câu 18: Tỉ lệ bản đồ thể hiện mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với thực tế. Bản đồ tỉ lệ nào sau đây có mức độ chi tiết cao nhất?

  • A. 1:1.000.000
  • B. 1:500.000
  • C. 1:100.000
  • D. 1:25.000

Câu 19: Để tính toán diện tích một khu vực không đều đặn trên bản đồ, người ta thường sử dụng công cụ hỗ trợ nào sau đây?

  • A. Thước kẻ.
  • B. Compas.
  • C. Bàn đo diện tích (planimeter).
  • D. Máy tính bỏ túi.

Câu 20: Hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Phân chia bề mặt Trái Đất thành các múi giờ.
  • B. Xác định vị trí địa lí của các đối tượng.
  • C. Thể hiện độ cao địa hình.
  • D. Biểu thị mật độ dân số.

Câu 21: Trong các phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí, phương pháp nào cho phép thể hiện đồng thời cả số lượng và chất lượng của đối tượng?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 22: Để so sánh GDP bình quân đầu người giữa các quốc gia trên thế giới, loại bản đồ nào sẽ được sử dụng hiệu quả nhất?

  • A. Bản đồ địa hình.
  • B. Bản đồ hành chính.
  • C. Bản đồ kinh tế - xã hội.
  • D. Bản đồ tự nhiên.

Câu 23: Trong quá trình biên tập bản đồ, bước nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo tính chính xác và khoa học của bản đồ?

  • A. Chọn tỉ lệ bản đồ.
  • B. Kiểm tra và chỉnh sửa nội dung.
  • C. Thiết kế kí hiệu bản đồ.
  • D. In ấn và phát hành bản đồ.

Câu 24: Ứng dụng của viễn thám trong Địa lí mang lại lợi ích lớn trong việc nghiên cứu và quản lý tài nguyên nào sau đây?

  • A. Tài nguyên rừng và đất.
  • B. Tài nguyên biển.
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Tài nguyên nước.

Câu 25: Để thể hiện ranh giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trên bản đồ, người ta sử dụng loại kí hiệu nào?

  • A. Kí hiệu điểm.
  • B. Kí hiệu diện tích.
  • C. Kí hiệu đường.
  • D. Kí hiệu chữ.

Câu 26: Trong các ngành kinh tế, ngành nào sau đây sử dụng bản đồ chuyên ngành nhiều nhất để quy hoạch và phát triển?

  • A. Công nghiệp chế tạo.
  • B. Nông nghiệp trồng trọt.
  • C. Dịch vụ tài chính.
  • D. Giao thông vận tải.

Câu 27: Để đo độ cao của một ngọn núi trên bản đồ địa hình, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Màu sắc nền bản đồ.
  • B. Đường đồng mức.
  • C. Kí hiệu độ cao.
  • D. Tỉ lệ bản đồ.

Câu 28: Trong hệ thống thông tin địa lí (GIS), lớp dữ liệu nào thường được sử dụng để thể hiện thông tin về địa hình bề mặt Trái Đất?

  • A. Lớp dữ liệu điểm.
  • B. Lớp dữ liệu đường.
  • C. Lớp dữ liệu raster (ảnh vệ tinh).
  • D. Lớp dữ liệu thuộc tính.

Câu 29: Bản đồ hành chính Việt Nam thể hiện chủ yếu loại thông tin địa lí nào?

  • A. Ranh giới các đơn vị hành chính.
  • B. Độ cao địa hình và sông ngòi.
  • C. Phân bố dân cư và kinh tế.
  • D. Các loại đất và thực vật.

Câu 30: Trong nghiên cứu Địa lí tự nhiên, bản đồ có vai trò quan trọng trong việc phân tích và đánh giá yếu tố nào sau đây?

  • A. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Sự phân bố các thành phần tự nhiên và mối quan hệ giữa chúng.
  • C. Ảnh hưởng của con người đến môi trường.
  • D. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Bản đồ không chỉ là công cụ ghi lại vị trí địa lý, mà còn là phương tiện để phân tích và dự báo các hiện tượng. Trong lĩnh vực quản lý đô thị, bản đồ được ứng dụng để giải quyết vấn đề nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên việc thu tín hiệu từ các vệ tinh nhân tạo. Để xác định chính xác vị trí trên bề mặt Trái Đất, máy thu GPS cần nhận tín hiệu tối thiểu từ bao nhiêu vệ tinh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Môn Địa lí có vai trò quan trọng trong việc hình thành thế giới quan của học sinh. Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào thể hiện rõ nhất tính tổng hợp của môn Địa lí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trên bản đồ tỉ lệ 1:50.000, một đoạn đường sắt được đo có chiều dài 8cm. Hỏi chiều dài thực tế của đoạn đường sắt đó là bao nhiêu km?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hiểu biết về Địa lí giúp con người có những hành động phù hợp để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất ứng dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Để xác định phương hướng trên bản đồ khi không có la bàn, người ta có thể dựa vào yếu tố tự nhiên nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện sự phân bố dân cư trên bản đồ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trước khi sử dụng bản đồ vào mục đích nghiên cứu một khu vực, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong các thiết bị công nghệ hiện đại, ứng dụng GPS phổ biến nhất trong lĩnh vực giao thông vận tải là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phương pháp đường chuyển động trên bản đồ thường được dùng để biểu diễn các hiện tượng địa lí nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Kiến thức Địa lí kinh tế - xã hội có vai trò định hướng nghề nghiệp trong nhiều lĩnh vực. Ngành nghề nào sau đây đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về Địa lí kinh tế - xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Bản đồ số và GPS mang lại nhiều tiện ích trong đời sống hiện đại. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất của việc sử dụng bản đồ số và GPS là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Các vùng trồng lúa nước thường được biểu hiện trên bản đồ bằng phương pháp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Vệ tinh nhân tạo có vai trò quan trọng trong hệ thống GPS. Ngoài chức năng định vị, vệ tinh nhân tạo còn được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Các tuyến đường giao thông (đường bộ, đường sắt, đường sông) thường được biểu hiện trên bản đồ bằng phương pháp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Để thể hiện sự thay đổi về diện tích rừng của một quốc gia qua các năm, phương pháp biểu đồ nào là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, bản đồ được sử dụng để dự báo và theo dõi hiện tượng thời tiết nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tỉ lệ bản đồ thể hiện mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với thực tế. Bản đồ tỉ lệ nào sau đây có mức độ chi tiết cao nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để tính toán diện tích một khu vực không đều đặn trên bản đồ, người ta thường sử dụng công cụ hỗ trợ nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ có vai trò quan trọng nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong các phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí, phương pháp nào cho phép thể hiện đồng thời cả số lượng và chất lượng của đối tượng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Để so sánh GDP bình quân đầu người giữa các quốc gia trên thế giới, loại bản đồ nào sẽ được sử dụng hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong quá trình biên tập bản đồ, bước nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo tính chính xác và khoa học của bản đồ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Ứng dụng của viễn thám trong Địa lí mang lại lợi ích lớn trong việc nghiên cứu và quản lý tài nguyên nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để thể hiện ranh giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trên bản đồ, người ta sử dụng loại kí hiệu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong các ngành kinh tế, ngành nào sau đây sử dụng bản đồ chuyên ngành nhiều nhất để quy hoạch và phát triển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Để đo độ cao của một ngọn núi trên bản đồ địa hình, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong hệ thống thông tin địa lí (GIS), lớp dữ liệu nào thường được sử dụng để thể hiện thông tin về địa hình bề mặt Trái Đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Bản đồ hành chính Việt Nam thể hiện chủ yếu loại thông tin địa lí nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong nghiên cứu Địa lí tự nhiên, bản đồ có vai trò quan trọng trong việc phân tích và đánh giá yếu tố nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản đồ và lược đồ khác nhau cơ bản nhất ở điểm nào sau đây?

  • A. Bản đồ thể hiện đối tượng tự nhiên, lược đồ thể hiện đối tượng kinh tế - xã hội.
  • B. Bản đồ có khung lưới tọa độ, lược đồ thì không.
  • C. Bản đồ được vẽ trên giấy, lược đồ được vẽ trên bảng.
  • D. Bản đồ có tính chính xác cao và theo tỉ lệ, lược đồ có tính khái quát và không theo tỉ lệ.

Câu 2: Để thể hiện sự phân bố dân cư trên một vùng lãnh thổ, phương pháp bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 3: Tỉ lệ bản đồ 1:500.000 có nghĩa là:

  • A. 1 cm trên bản đồ tương ứng với 50 km trên thực tế.
  • B. 1 cm trên bản đồ tương ứng với 5 km trên thực tế.
  • C. 5 cm trên bản đồ tương ứng với 1 km trên thực tế.
  • D. 5 cm trên bản đồ tương ứng với 500 km trên thực tế.

Câu 4: Khi sử dụng bản đồ trực tuyến (bản đồ số) để tìm đường đi, công cụ nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Thước tỉ lệ trên màn hình.
  • B. Chú giải bản đồ.
  • C. Hệ thống định vị toàn cầu (GPS).
  • D. La bàn điện tử tích hợp.

Câu 5: Dạng kí hiệu nào thường được sử dụng để biểu hiện các đối tượng địa lí có diện tích như hồ, rừng, đồng ruộng trên bản đồ?

  • A. Kí hiệu đường.
  • B. Kí hiệu điểm.
  • C. Kí hiệu hình học.
  • D. Kí hiệu diện tích.

Câu 6: Để thể hiện mật độ dân số của các tỉnh thành trên cả nước, loại bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Bản đồ địa hình.
  • B. Bản đồ hành chính.
  • C. Bản đồ phân bố dân cư (dạng bản đồ chuyên đề).
  • D. Bản đồ giao thông.

Câu 7: Khi bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh, loại hình chiếu bản đồ nào sẽ ít gây ra sự sai lệch về hướng đi nhất?

  • A. Hình chiếu trụ.
  • B. Hình chiếu phương vị.
  • C. Hình chiếu nón.
  • D. Hình chiếu Gauss.

Câu 8: Trong GIS (Hệ thống thông tin địa lí), lớp dữ liệu (layer) nào có thể chứa thông tin về hệ thống đường giao thông?

  • A. Lớp dữ liệu điểm.
  • B. Lớp dữ liệu vùng.
  • C. Lớp dữ liệu raster.
  • D. Lớp dữ liệu đường.

Câu 9: Để đo độ cao của một ngọn núi trên bản đồ địa hình, người ta sử dụng yếu tố nào sau đây?

  • A. Đường đồng mức.
  • B. Kí hiệu độ cao.
  • C. Màu sắc địa hình.
  • D. Tỉ lệ bản đồ.

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của viễn thám?

  • A. Giám sát tài nguyên rừng.
  • B. Dự báo thời tiết.
  • C. Đo độ sâu đại dương bằng tay.
  • D. Phân tích ô nhiễm môi trường.

Câu 11: Trong hệ thống tọa độ địa lí, vĩ tuyến gốc có giá trị là bao nhiêu?

  • A. 90°.
  • B. 0°.
  • C. 180°.
  • D. 23°27".

Câu 12: Để biểu hiện lưu lượng dòng chảy của các con sông trên bản đồ, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp đường định lượng.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 13: Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên thực địa là 10km và trên bản đồ là 2cm, thì tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?

  • A. 1:5.000.
  • B. 1:50.000.
  • C. 1:500.000.
  • D. 1:500.000.

Câu 14: Kinh tuyến nào sau đây là kinh tuyến gốc?

  • A. Kinh tuyến Greenwich.
  • B. Kinh tuyến 180°.
  • C. Kinh tuyến Đông.
  • D. Kinh tuyến Tây.

Câu 15: Trong bản đồ tỉ lệ lớn, mức độ chi tiết của các đối tượng địa lí được thể hiện như thế nào so với bản đồ tỉ lệ nhỏ?

  • A. Kém chi tiết hơn.
  • B. Chi tiết hơn.
  • C. Tương đương nhau.
  • D. Không xác định được.

Câu 16: Để thể hiện cơ cấu kinh tế của một tỉnh (ví dụ: tỉ trọng nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ), phương pháp bản đồ nào là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 17: Ưu điểm chính của bản đồ số so với bản đồ truyền thống là gì?

  • A. Độ bền cao hơn.
  • B. Dễ dàng mang theo.
  • C. Khả năng cập nhật và chỉnh sửa dễ dàng.
  • D. Giá thành sản xuất thấp hơn.

Câu 18: Loại hình chiếu bản đồ nào thường được sử dụng để vẽ bản đồ thế giới, thể hiện được toàn bộ bề mặt Trái Đất?

  • A. Hình chiếu trụ.
  • B. Hình chiếu phương vị.
  • C. Hình chiếu nón.
  • D. Hình chiếu đồ lưới.

Câu 19: Để thể hiện hướng di chuyển của bão trên bản đồ, phương pháp nào sau đây được sử dụng?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 20: Trong GIS, chức năng phân tích không gian nào cho phép xác định các khu vực bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm từ một nhà máy?

  • A. Phân tích chồng lớp.
  • B. Phân tích vùng đệm (buffer).
  • C. Phân tích mạng lưới.
  • D. Phân tích thống kê không gian.

Câu 21: Vĩ độ địa lí cho biết điều gì về vị trí của một điểm trên Trái Đất?

  • A. Khoảng cách từ điểm đó đến đường xích đạo.
  • B. Khoảng cách từ điểm đó đến kinh tuyến gốc.
  • C. Độ cao của điểm đó so với mực nước biển.
  • D. Hướng của điểm đó so với hướng Bắc.

Câu 22: Để biểu hiện sản lượng lúa của các tỉnh trên bản đồ, phương pháp nào sau đây có thể kết hợp cả yếu tố diện tích và số lượng?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp đường định lượng.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ (biểu đồ cột, tròn).

Câu 23: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về ứng dụng của GPS?

  • A. Định vị và dẫn đường cho các phương tiện giao thông.
  • B. Theo dõi vị trí tàu thuyền và máy bay.
  • C. Dự báo thời tiết hàng ngày.
  • D. Đo đạc địa chính và thành lập bản đồ.

Câu 24: Hình chiếu bản đồ nào bảo toàn được diện tích nhưng lại gây biến dạng về hình dạng các châu lục, đặc biệt ở vĩ độ cao?

  • A. Hình chiếu đồng góc.
  • B. Hình chiếu phương vị đứng.
  • C. Hình chiếu nón đứng.
  • D. Hình chiếu hình trụ diện tích tương đương.

Câu 25: Để xác định tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ, cần sử dụng yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ bản đồ và thước đo.
  • B. Lưới kinh, vĩ tuyến.
  • C. Chú giải bản đồ.
  • D. Hướng Bắc của bản đồ.

Câu 26: Trong GIS, dữ liệu raster thường được sử dụng để biểu diễn loại thông tin địa lí nào?

  • A. Ranh giới hành chính.
  • B. Hệ thống sông ngòi.
  • C. Ảnh vệ tinh và ảnh hàng không.
  • D. Vị trí các thành phố lớn.

Câu 27: Ý nghĩa quan trọng nhất của bản đồ trong đời sống hàng ngày là gì?

  • A. Định hướng và tìm đường đi.
  • B. Nghiên cứu khoa học địa lí.
  • C. Trang trí và làm đẹp không gian.
  • D. Lưu trữ thông tin lịch sử.

Câu 28: Để so sánh GDP bình quân đầu người giữa các quốc gia trên thế giới, loại bản đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

  • A. Bản đồ địa hình thế giới.
  • B. Bản đồ hành chính thế giới.
  • C. Bản đồ kinh tế - xã hội thế giới (dạng bản đồ chuyên đề).
  • D. Bản đồ tự nhiên thế giới.

Câu 29: Khi sử dụng bản đồ có tỉ lệ 1:25.000, bạn có thể thấy rõ chi tiết nào sau đây trên thực địa?

  • A. Vị trí các thành phố lớn.
  • B. Ranh giới quốc gia.
  • C. Hướng đi của các dòng biển lớn.
  • D. Các con đường nhỏ trong khu dân cư.

Câu 30: Trong viễn thám, cảm biến chủ động (active sensor) khác với cảm biến bị động (passive sensor) ở điểm nào?

  • A. Cảm biến chủ động thu nhận bức xạ tự nhiên, bị động phát ra bức xạ.
  • B. Cảm biến chủ động tự phát ra năng lượng, bị động thu nhận năng lượng phản xạ hoặc bức xạ tự nhiên.
  • C. Cảm biến chủ động hoạt động vào ban ngày, bị động hoạt động vào ban đêm.
  • D. Cảm biến chủ động cho độ phân giải không gian cao hơn bị động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Bản đồ và lược đồ khác nhau cơ bản nhất ở điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Để thể hiện sự phân bố dân cư trên một vùng lãnh thổ, phương pháp bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Tỉ lệ bản đồ 1:500.000 có nghĩa là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi sử dụng bản đồ trực tuyến (bản đồ số) để tìm đường đi, công cụ nào sau đây là quan trọng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Dạng kí hiệu nào thường được sử dụng để biểu hiện các đối tượng địa lí có diện tích như hồ, rừng, đồng ruộng trên bản đồ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Để thể hiện mật độ dân số của các tỉnh thành trên cả nước, loại bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh, loại hình chiếu bản đồ nào sẽ ít gây ra sự sai lệch về hướng đi nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong GIS (Hệ thống thông tin địa lí), lớp dữ liệu (layer) nào có thể chứa thông tin về hệ thống đường giao thông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Để đo độ cao của một ngọn núi trên bản đồ địa hình, người ta sử dụng yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của viễn thám?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong hệ thống tọa độ địa lí, vĩ tuyến gốc có giá trị là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Để biểu hiện lưu lượng dòng chảy của các con sông trên bản đồ, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên thực địa là 10km và trên bản đồ là 2cm, thì tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Kinh tuyến nào sau đây là kinh tuyến gốc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong bản đồ tỉ lệ lớn, mức độ chi tiết của các đối tượng địa lí được thể hiện như thế nào so với bản đồ tỉ lệ nhỏ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Để thể hiện cơ cấu kinh tế của một tỉnh (ví dụ: tỉ trọng nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ), phương pháp bản đồ nào là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Ưu điểm chính của bản đồ số so với bản đồ truyền thống là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Loại hình chiếu bản đồ nào thường được sử dụng để vẽ bản đồ thế giới, thể hiện được toàn bộ bề mặt Trái Đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để thể hiện hướng di chuyển của bão trên bản đồ, phương pháp nào sau đây được sử dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong GIS, chức năng phân tích không gian nào cho phép xác định các khu vực bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm từ một nhà máy?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Vĩ độ địa lí cho biết điều gì về vị trí của một điểm trên Trái Đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Để biểu hiện sản lượng lúa của các tỉnh trên bản đồ, phương pháp nào sau đây có thể kết hợp cả yếu tố diện tích và số lượng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về ứng dụng của GPS?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Hình chiếu bản đồ nào bảo toàn được diện tích nhưng lại gây biến dạng về hình dạng các châu lục, đặc biệt ở vĩ độ cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để xác định tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ, cần sử dụng yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong GIS, dữ liệu raster thường được sử dụng để biểu diễn loại thông tin địa lí nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Ý nghĩa quan trọng nhất của bản đồ trong đời sống hàng ngày là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để so sánh GDP bình quân đầu người giữa các quốc gia trên thế giới, loại bản đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi sử dụng bản đồ có tỉ lệ 1:25.000, bạn có thể thấy rõ chi tiết nào sau đây trên thực địa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong viễn thám, cảm biến chủ động (active sensor) khác với cảm biến bị động (passive sensor) ở điểm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản đồ tỉ lệ lớn thường được sử dụng tốt nhất trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Nghiên cứu sự phân bố dân cư toàn cầu.
  • B. Thiết kế chi tiết một khu dân cư mới.
  • C. Thống kê trữ lượng khoáng sản của một quốc gia.
  • D. Dự báo thời tiết trên phạm vi toàn châu lục.

Câu 2: Để thể hiện sự thay đổi về mật độ dân số của một tỉnh qua các năm, phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 3: Trong hệ thống định vị toàn cầu GPS, yếu tố nào sau đây đóng vai trò cung cấp tín hiệu để xác định vị trí?

  • A. Trạm kiểm soát mặt đất.
  • B. Máy thu GPS cá nhân.
  • C. Hệ thống máy chủ.
  • D. Vệ tinh nhân tạo.

Câu 4: Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên thực địa là 15km và trên bản đồ khoảng cách đó đo được là 5cm, thì tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?

  • A. 1:300.000
  • B. 1:30.000
  • C. 1:3.000.000
  • D. 1:150.000

Câu 5: Khi sử dụng bản đồ địa hình để đi bộ đường dài trong rừng, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo an toàn và định hướng?

  • A. Màu sắc thể hiện растительность (thảm thực vật).
  • B. Đường đồng mức và độ cao.
  • C. Kí hiệu các loại cây trồng.
  • D. Vị trí các điểm dân cư gần nhất.

Câu 6: Để biểu hiện ranh giới hành chính giữa các tỉnh trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp đường tuyến.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 7: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào của GIS (Hệ thống thông tin địa lý) thể hiện rõ nhất khả năng phân tích không gian?

  • A. Hiển thị vị trí các trường học trên bản đồ thành phố.
  • B. Số hóa bản đồ giấy thành bản đồ số.
  • C. Tìm kiếm địa điểm nhà hàng gần vị trí hiện tại.
  • D. Phân tích vị trí tối ưu để xây dựng trạm cứu hỏa dựa trên mật độ dân cư và mạng lưới giao thông.

Câu 8: Hình chiếu bản đồ nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện các vùng cực, ít bị biến dạng diện tích ở khu vực vĩ độ cao?

  • A. Hình chiếu trụ ngang.
  • B. Hình chiếu phương vị.
  • C. Hình chiếu nón.
  • D. Hình chiếu hình trụ đứng.

Câu 9: Để so sánh tổng sản lượng lúa của các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để đặt trực tiếp lên bản đồ?

  • A. Biểu đồ đường.
  • B. Biểu đồ miền.
  • C. Biểu đồ cột hoặc tròn.
  • D. Lưu đồ.

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của vĩ tuyến gốc (vĩ tuyến 0°) đối với hệ thống tọa độ địa lý là gì?

  • A. Là đường khởi đầu để xác định vĩ độ.
  • B. Là đường có độ dài lớn nhất trên bề mặt Trái Đất.
  • C. Là đường phân chia múi giờ.
  • D. Là đường thể hiện sự phân chia ngày và đêm.

Câu 11: Trong việc quản lý tài nguyên thiên nhiên, viễn thám (remote sensing) được ứng dụng hiệu quả nhất trong công việc nào sau đây?

  • A. Xây dựng bản đồ hành chính các cấp.
  • B. Giám sát và phát hiện sớm các khu vực rừng bị tàn phá.
  • C. Đo đạc chính xác độ cao địa hình.
  • D. Thống kê dân số và phân bố dân cư.

Câu 12: Khi xem bản đồ tỉ lệ 1:50.000 và bản đồ tỉ lệ 1:250.000 cùng khu vực, bản đồ nào sẽ thể hiện đối tượng địa lý chi tiết hơn?

  • A. Bản đồ tỉ lệ 1:50.000.
  • B. Bản đồ tỉ lệ 1:250.000.
  • C. Cả hai bản đồ chi tiết như nhau.
  • D. Độ chi tiết phụ thuộc vào mục đích sử dụng, không phụ thuộc tỉ lệ.

Câu 13: Để xác định phương hướng trên bản đồ khi không có kim chỉ nam, người ta thường dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Kí hiệu chú giải trên bản đồ.
  • B. Màu sắc thể hiện độ cao.
  • C. Tên các địa danh.
  • D. Hệ thống kinh, vĩ tuyến.

Câu 14: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, ứng dụng nào của bản đồ số và GPS mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất?

  • A. Theo dõi vị trí xe cá nhân.
  • B. Tìm kiếm cây xăng gần nhất.
  • C. Tối ưu hóa lộ trình vận chuyển hàng hóa.
  • D. Cảnh báo ùn tắc giao thông.

Câu 15: Phương pháp khoanh vùng trên bản đồ thường được dùng để thể hiện đối tượng địa lý nào?

  • A. Các tuyến đường giao thông chính.
  • B. Vùng trồng các loại cây công nghiệp.
  • C. Vị trí các nhà máy thủy điện.
  • D. Ranh giới các quốc gia.

Câu 16: Nếu một bản đồ có tỉ lệ 1:100.000 được phóng to lên gấp đôi, tỉ lệ bản đồ mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. 1:200.000
  • B. 1:150.000
  • C. 1:100.000 (không đổi)
  • D. 1:50.000

Câu 17: Trong quá trình thành lập bản đồ, phép chiếu bản đồ có vai trò chính là gì?

  • A. Chuyển bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng.
  • B. Xác định tỉ lệ thu nhỏ của bản đồ.
  • C. Lựa chọn kí hiệu bản đồ phù hợp.
  • D. Đo đạc và thu thập dữ liệu địa lý.

Câu 18: Để thể hiện mật độ giao thông trên các tuyến đường của một thành phố, phương pháp nào sau đây là trực quan và dễ hiểu nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm (dùng chấm điểm thể hiện số lượng xe).
  • B. Phương pháp kí hiệu (dùng kí hiệu xe cộ).
  • C. Phương pháp đường chuyển động (độ dày đường thể hiện mật độ).
  • D. Phương pháp khoanh vùng (khoanh vùng các khu vực ùn tắc).

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây của GPS và bản đồ số hỗ trợ tốt nhất cho người làm trong ngành nông nghiệp?

  • A. Tìm đường đi đến chợ nông sản.
  • B. Đo đạc và quản lý diện tích đất canh tác.
  • C. Dự báo thời tiết cho khu vực nông thôn.
  • D. Kết nối với các nhà cung cấp phân bón và giống cây trồng.

Câu 20: Kinh tuyến gốc (kinh tuyến 0°) còn được gọi là kinh tuyến nào?

  • A. Kinh tuyến Bắc Cực.
  • B. Kinh tuyến Nam Cực.
  • C. Kinh tuyến Greenwich.
  • D. Kinh tuyến Xích đạo.

Câu 21: Trong bản đồ chuyên đề về khí hậu, yếu tố nhiệt độ thường được thể hiện bằng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp đường đẳng trị.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp chấm điểm.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 22: Để thể hiện sự phân bố các loại đất khác nhau trên một vùng lãnh thổ, phương pháp nào là thích hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp đường tuyến.
  • D. Phương pháp khoanh vùng chất lượng.

Câu 23: Khi sử dụng la bàn để định hướng, mũi kim la bàn luôn chỉ về hướng nào?

  • A. Hướng Đông.
  • B. Hướng Bắc.
  • C. Hướng Tây.
  • D. Hướng Nam.

Câu 24: Trong bản đồ tỉ lệ 1:250.000, 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?

  • A. 25m.
  • B. 250m.
  • C. 2500m.
  • D. 25000m.

Câu 25: Loại bản đồ nào thể hiện địa hình, sông ngòi, đường giao thông, và các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội một cách tổng quát trên một khu vực?

  • A. Bản đồ hành chính.
  • B. Bản đồ giao thông.
  • C. Bản đồ chuyên đề.
  • D. Bản đồ địa lý tổng hợp.

Câu 26: Để đo diện tích một khu vực có hình dạng phức tạp trên bản đồ, công cụ nào sau đây được sử dụng phổ biến và chính xác?

  • A. Thước kẻ.
  • B. Compas.
  • C. Máy đo diện tích (planimeter).
  • D. Ê ke.

Câu 27: Trong GIS, lớp dữ liệu (layer) nào thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng điểm như trường học, bệnh viện, trạm xăng?

  • A. Lớp dữ liệu đường (line layer).
  • B. Lớp dữ liệu điểm (point layer).
  • C. Lớp dữ liệu vùng (polygon layer).
  • D. Lớp dữ liệu raster.

Câu 28: Khi di chuyển từ xích đạo về cực, độ dài một độ kinh tuyến trên bề mặt Trái Đất sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên đáng kể.
  • B. Giảm đi đáng kể.
  • C. Thay đổi không theo quy luật.
  • D. Gần như không thay đổi.

Câu 29: Để biểu hiện sự phân bố dân tộc thiểu số ở Việt Nam, phương pháp bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm (dùng chấm điểm thể hiện số lượng người).
  • B. Phương pháp kí hiệu (dùng kí hiệu riêng cho từng dân tộc).
  • C. Phương pháp đường chuyển động (thể hiện di cư của dân tộc).
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ (biểu đồ cơ cấu dân tộc).

Câu 30: Trong các loại bản đồ sau, bản đồ nào thể hiện rõ nhất độ dốc của địa hình?

  • A. Bản đồ địa hình.
  • B. Bản đồ hành chính.
  • C. Bản đồ giao thông.
  • D. Bản đồ dân cư.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Bản đồ tỉ lệ lớn thường được sử dụng tốt nhất trong trường hợp nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Để thể hiện sự thay đổi về mật độ dân số của một tỉnh qua các năm, phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong hệ thống định vị toàn cầu GPS, yếu tố nào sau đây đóng vai trò cung cấp tín hiệu để xác định vị trí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên thực địa là 15km và trên bản đồ khoảng cách đó đo được là 5cm, thì tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Khi sử dụng bản đồ địa hình để đi bộ đường dài trong rừng, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo an toàn và định hướng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Để biểu hiện ranh giới hành chính giữa các tỉnh trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào của GIS (Hệ thống thông tin địa lý) thể hiện rõ nhất khả năng phân tích không gian?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hình chiếu bản đồ nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện các vùng cực, ít bị biến dạng diện tích ở khu vực vĩ độ cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Để so sánh tổng sản lượng lúa của các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để đặt trực tiếp lên bản đồ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của vĩ tuyến gốc (vĩ tuyến 0°) đối với hệ thống tọa độ địa lý là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong việc quản lý tài nguyên thiên nhiên, viễn thám (remote sensing) được ứng dụng hiệu quả nhất trong công việc nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khi xem bản đồ tỉ lệ 1:50.000 và bản đồ tỉ lệ 1:250.000 cùng khu vực, bản đồ nào sẽ thể hiện đối tượng địa lý chi tiết hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Để xác định phương hướng trên bản đồ khi không có kim chỉ nam, người ta thường dựa vào yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, ứng dụng nào của bản đồ số và GPS mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phương pháp khoanh vùng trên bản đồ thường được dùng để thể hiện đối tượng địa lý nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Nếu một bản đồ có tỉ lệ 1:100.000 được phóng to lên gấp đôi, tỉ lệ bản đồ mới sẽ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong quá trình thành lập bản đồ, phép chiếu bản đồ có vai trò chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Để thể hiện mật độ giao thông trên các tuyến đường của một thành phố, phương pháp nào sau đây là trực quan và dễ hiểu nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây của GPS và bản đồ số hỗ trợ tốt nhất cho người làm trong ngành nông nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Kinh tuyến gốc (kinh tuyến 0°) còn được gọi là kinh tuyến nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong bản đồ chuyên đề về khí hậu, yếu tố nhiệt độ thường được thể hiện bằng phương pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Để thể hiện sự phân bố các loại đất khác nhau trên một vùng lãnh thổ, phương pháp nào là thích hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi sử dụng la bàn để định hướng, mũi kim la bàn luôn chỉ về hướng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong bản đồ tỉ lệ 1:250.000, 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Loại bản đồ nào thể hiện địa hình, sông ngòi, đường giao thông, và các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội một cách tổng quát trên một khu vực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Để đo diện tích một khu vực có hình dạng phức tạp trên bản đồ, công cụ nào sau đây được sử dụng phổ biến và chính xác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong GIS, lớp dữ liệu (layer) nào thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng điểm như trường học, bệnh viện, trạm xăng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi di chuyển từ xích đạo về cực, độ dài một độ kinh tuyến trên bề mặt Trái Đất sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để biểu hiện sự phân bố dân tộc thiểu số ở Việt Nam, phương pháp bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong các loại bản đồ sau, bản đồ nào thể hiện rõ nhất độ dốc của địa hình?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản đồ tỉ lệ lớn thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí nào sau đây?

  • A. Các quốc gia và châu lục
  • B. Các khu vực kinh tế lớn
  • C. Các đô thị và khu dân cư
  • D. Các đới khí hậu trên Trái Đất

Câu 2: Phương pháp kí hiệu trên bản đồ chủ yếu được dùng để biểu hiện đối tượng địa lí nào?

  • A. Các điểm dân cư và trung tâm công nghiệp
  • B. Diện tích rừng và đồng cỏ
  • C. Mật độ dân số và sản lượng nông nghiệp
  • D. Hướng gió và dòng biển

Câu 3: Để thể hiện sự phân bố lượng mưa trung bình năm của một tỉnh, phương pháp bản đồ nào là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • C. Phương pháp đường đẳng trị
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 4: Cho tỉ lệ bản đồ 1:500.000. Nếu khoảng cách giữa hai địa điểm trên bản đồ là 4cm, thì khoảng cách thực tế giữa chúng là bao nhiêu km?

  • A. 2km
  • B. 5km
  • C. 12,5km
  • D. 20km

Câu 5: Hệ thống định vị toàn cầu GPS hoạt động dựa trên tín hiệu từ đâu?

  • A. Các trạm thu phát sóng mặt đất
  • B. Hải đăng và phao tiêu trên biển
  • C. Vệ tinh nhân tạo
  • D. Đài quan sát thiên văn

Câu 6: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, bản đồ và GPS được ứng dụng để làm gì?

  • A. Dự báo thời tiết cho các chuyến đi
  • B. Điều hành và quản lý các phương tiện di chuyển
  • C. Nghiên cứu địa hình để xây dựng đường xá
  • D. Đo lường khí thải của các phương tiện

Câu 7: Để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia trên bản đồ, người ta thường sử dụng loại kí hiệu nào?

  • A. Kí hiệu hình học
  • B. Kí hiệu chữ
  • C. Kí hiệu tượng hình
  • D. Kí hiệu đường nét

Câu 8: Môn Địa lí có vai trò quan trọng trong việc giáo dục ý thức nào cho học sinh?

  • A. Ý thức chấp hành luật giao thông
  • B. Ý thức tiết kiệm điện năng
  • C. Ý thức bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
  • D. Ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân

Câu 9: Phương pháp đường đẳng trị được sử dụng để biểu hiện hiện tượng địa lí nào?

  • A. Độ cao địa hình và nhiệt độ
  • B. Các loại khoáng sản
  • C. Các trung tâm công nghiệp
  • D. Các tuyến đường giao thông

Câu 10: Trong du lịch, bản đồ du lịch số (bản đồ trực tuyến) mang lại lợi ích nào sau đây cho du khách?

  • A. Giúp đặt phòng khách sạn giá rẻ hơn
  • B. Cung cấp thông tin về thời tiết tại điểm đến
  • C. Giúp tìm kiếm hướng dẫn viên du lịch địa phương
  • D. Tự do tìm kiếm thông tin và khám phá địa điểm

Câu 11: Để so sánh quy mô sản lượng lúa của các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, loại biểu đồ nào kết hợp với bản đồ là thích hợp nhất?

  • A. Biểu đồ đường
  • B. Biểu đồ cột
  • C. Biểu đồ miền
  • D. Lưu đồ

Câu 12: Thành phần nào của bản đồ giúp người đọc hiểu được nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu sử dụng trên bản đồ?

  • A. Tỉ lệ bản đồ
  • B. Phương hướng
  • C. Chú giải bản đồ
  • D. Lưới kinh vĩ tuyến

Câu 13: Trong nghiên cứu về biến đổi khí hậu, bản đồ được sử dụng để phân tích và thể hiện điều gì?

  • A. Sự phân bố dân cư và đô thị hóa
  • B. Các loại đất và tài nguyên sinh vật
  • C. Mạng lưới sông ngòi và hồ chứa
  • D. Sự thay đổi của các yếu tố khí hậu và tác động của nó

Câu 14: Để biểu hiện mật độ dân số của các quận/huyện trong một thành phố, phương pháp bản đồ nào là thích hợp nhất?

  • A. Phương pháp khoanh vùng
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp kí hiệu
  • D. Phương pháp đường chuyển động

Câu 15: Ứng dụng của viễn thám trong nghiên cứu địa lí tự nhiên là gì?

  • A. Thống kê dân số và lao động
  • B. Giám sát tài nguyên và môi trường
  • C. Phân tích cơ cấu kinh tế
  • D. Nghiên cứu văn hóa và xã hội

Câu 16: Khi sử dụng bản đồ địa hình tỉ lệ lớn, thông tin nào sau đây có thể được khai thác chi tiết nhất?

  • A. Phân bố các loại khoáng sản
  • B. Khí hậu và thủy văn khu vực
  • C. Địa hình và các công trình xây dựng
  • D. Ranh giới các vùng kinh tế

Câu 17: Để thể hiện hướng di chuyển của bão trên bản đồ, phương pháp nào là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp kí hiệu
  • C. Phương pháp khoanh vùng
  • D. Phương pháp đường chuyển động

Câu 18: Trong lĩnh vực quản lý đô thị, bản đồ và hệ thống thông tin địa lí (GIS) được ứng dụng để làm gì?

  • A. Dự báo tăng trưởng kinh tế đô thị
  • B. Quy hoạch và quản lý không gian đô thị
  • C. Phân tích tình hình an ninh trật tự đô thị
  • D. Nghiên cứu lịch sử phát triển đô thị

Câu 19: Cho bản đồ tỉ lệ 1:100.000. Diện tích một khu rừng trên bản đồ đo được là 5 cm². Diện tích thực tế của khu rừng đó là bao nhiêu km²?

  • A. 0,5 km²
  • B. 2,5 km²
  • C. 5 km²
  • D. 50 km²

Câu 20: Để thể hiện các vùng trồng lúa khác nhau trên cả nước, phương pháp bản đồ nào là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp khoanh vùng
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp kí hiệu
  • D. Phương pháp đường đẳng trị

Câu 21: Trong môn Địa lí, việc sử dụng bản đồ rèn luyện kĩ năng nào quan trọng cho học sinh?

  • A. Kĩ năng tính toán số học
  • B. Kĩ năng định hướng và tư duy không gian
  • C. Kĩ năng viết văn biểu cảm
  • D. Kĩ năng ghi nhớ lịch sử

Câu 22: Ứng dụng của GIS (Hệ thống thông tin địa lí) trong quản lý tài nguyên thiên nhiên là gì?

  • A. Dự báo thời tiết
  • B. Thống kê dân số
  • C. Quản lý giao thông
  • D. Theo dõi và quản lý tài nguyên

Câu 23: Để thể hiện độ dốc của địa hình trên bản đồ, người ta sử dụng loại đường nào?

  • A. Đường đẳng nhiệt
  • B. Đường đẳng áp
  • C. Đường đồng mức
  • D. Đường phân thủy

Câu 24: Trong sản xuất nông nghiệp, bản đồ đất và bản đồ hiện trạng sử dụng đất có vai trò gì?

  • A. Quy hoạch và quản lý sử dụng đất nông nghiệp
  • B. Dự báo năng suất cây trồng
  • C. Thống kê sản lượng nông sản
  • D. Phân tích thị trường nông sản

Câu 25: Nếu một bản đồ có tỉ lệ 1:250.000 được phóng to lên gấp đôi, tỉ lệ bản đồ mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. 1:500.000
  • B. 1:125.000
  • C. 1:25.000
  • D. Không thay đổi

Câu 26: Để thể hiện cơ cấu kinh tế của một vùng (ví dụ tỉ trọng các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ), loại biểu đồ nào thường được sử dụng trên bản đồ?

  • A. Biểu đồ cột
  • B. Biểu đồ đường
  • C. Biểu đồ tròn
  • D. Biểu đồ miền

Câu 27: Trong nghiên cứu về dân cư và xã hội, bản đồ được sử dụng để thể hiện nội dung nào?

  • A. Địa hình và khoáng sản
  • B. Khí hậu và thủy văn
  • C. Thực vật và động vật
  • D. Phân bố dân cư và đặc điểm xã hội

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa bản đồ giấy truyền thống và bản đồ số là gì?

  • A. Bản đồ giấy thể hiện thông tin chính xác hơn
  • B. Bản đồ số có tính tương tác và khả năng cập nhật cao
  • C. Bản đồ giấy dễ dàng mang theo hơn
  • D. Bản đồ số rẻ tiền hơn bản đồ giấy

Câu 29: Để xác định tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ, người ta dựa vào yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ bản đồ
  • B. Chú giải bản đồ
  • C. Lưới kinh, vĩ tuyến
  • D. Phương hướng bản đồ

Câu 30: Trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo, bản đồ có ý nghĩa pháp lí như thế nào?

  • A. Chỉ có ý nghĩa tham khảo về mặt địa lí
  • B. Không có giá trị pháp lí trong tranh chấp chủ quyền
  • C. Chỉ có giá trị lịch sử, không có giá trị pháp lí hiện tại
  • D. Là bằng chứng pháp lí khẳng định chủ quyền lãnh thổ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Bản đồ tỉ lệ lớn thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phương pháp kí hiệu trên bản đồ chủ yếu được dùng để biểu hiện đối tượng địa lí nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Để thể hiện sự phân bố lượng mưa trung bình năm của một tỉnh, phương pháp bản đồ nào là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cho tỉ lệ bản đồ 1:500.000. Nếu khoảng cách giữa hai địa điểm trên bản đồ là 4cm, thì khoảng cách thực tế giữa chúng là bao nhiêu km?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Hệ thống định vị toàn cầu GPS hoạt động dựa trên tín hiệu từ đâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, bản đồ và GPS được ứng dụng để làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia trên bản đồ, người ta thường sử dụng loại kí hiệu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Môn Địa lí có vai trò quan trọng trong việc giáo dục ý thức nào cho học sinh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phương pháp đường đẳng trị được sử dụng để biểu hiện hiện tượng địa lí nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong du lịch, bản đồ du lịch số (bản đồ trực tuyến) mang lại lợi ích nào sau đây cho du khách?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Để so sánh quy mô sản lượng lúa của các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, loại biểu đồ nào kết hợp với bản đồ là thích hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Thành phần nào của bản đồ giúp người đọc hiểu được nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu sử dụng trên bản đồ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong nghiên cứu về biến đổi khí hậu, bản đồ được sử dụng để phân tích và thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Để biểu hiện mật độ dân số của các quận/huyện trong một thành phố, phương pháp bản đồ nào là thích hợp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Ứng dụng của viễn thám trong nghiên cứu địa lí tự nhiên là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi sử dụng bản đồ địa hình tỉ lệ lớn, thông tin nào sau đây có thể được khai thác chi tiết nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Để thể hiện hướng di chuyển của bão trên bản đồ, phương pháp nào là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong lĩnh vực quản lý đô thị, bản đồ và hệ thống thông tin địa lí (GIS) được ứng dụng để làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho bản đồ tỉ lệ 1:100.000. Diện tích một khu rừng trên bản đồ đo được là 5 cm². Diện tích thực tế của khu rừng đó là bao nhiêu km²?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để thể hiện các vùng trồng lúa khác nhau trên cả nước, phương pháp bản đồ nào là phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong môn Địa lí, việc sử dụng bản đồ rèn luyện kĩ năng nào quan trọng cho học sinh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Ứng dụng của GIS (Hệ thống thông tin địa lí) trong quản lý tài nguyên thiên nhiên là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Để thể hiện độ dốc của địa hình trên bản đồ, người ta sử dụng loại đường nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong sản xuất nông nghiệp, bản đồ đất và bản đồ hiện trạng sử dụng đất có vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nếu một bản đồ có tỉ lệ 1:250.000 được phóng to lên gấp đôi, tỉ lệ bản đồ mới sẽ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để thể hiện cơ cấu kinh tế của một vùng (ví dụ tỉ trọng các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ), loại biểu đồ nào thường được sử dụng trên bản đồ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong nghiên cứu về dân cư và xã hội, bản đồ được sử dụng để thể hiện nội dung nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa bản đồ giấy truyền thống và bản đồ số là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để xác định tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ, người ta dựa vào yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo, bản đồ có ý nghĩa pháp lí như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản đồ tỉ lệ lớn thường được sử dụng trong các hoạt động nào sau đây?

  • A. Nghiên cứu sự phân bố dân cư trên toàn quốc.
  • B. Quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư đô thị.
  • C. Khảo sát địa hình và khí hậu của một quốc gia.
  • D. Thống kê diện tích rừng tự nhiên của một tỉnh.

Câu 2: Để thể hiện sự thay đổi về diện tích rừng của một tỉnh qua các năm, phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp đường chuyển động.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 3: Trong GIS (Hệ thống thông tin địa lý), lớp dữ liệu nào thường được sử dụng để lưu trữ thông tin về địa giới hành chính của các tỉnh?

  • A. Lớp dữ liệu điểm (point).
  • B. Lớp dữ liệu raster.
  • C. Lớp dữ liệu thuộc tính (attribute).
  • D. Lớp dữ liệu đường (polyline).

Câu 4: Nếu bạn muốn xác định khoảng cách đường chim bay giữa Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ trực tuyến, công cụ nào sau đây sẽ hữu ích nhất?

  • A. Công cụ đo khoảng cách (distance measurement tool).
  • B. Công cụ tìm kiếm địa điểm (place search).
  • C. Công cụ chỉ đường (direction tool).
  • D. Công cụ lớp phủ (layer overlay).

Câu 5: Khi sử dụng điện thoại thông minh để định vị vị trí, hệ thống nào sau đây đóng vai trò chính trong việc xác định tọa độ của bạn?

  • A. Hệ thống mạng di động 4G/5G.
  • B. Hệ thống định vị toàn cầu GPS.
  • C. Hệ thống Wi-Fi cục bộ.
  • D. Hệ thống cảm biến gia tốc.

Câu 6: Cho tỉ lệ bản đồ là 1:500.000. Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 5cm, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 2,5 km.
  • B. 5 km.
  • C. 25 km.
  • D. 50 km.

Câu 7: Trong lĩnh vực quản lý tài nguyên thiên nhiên, bản đồ chuyên đề về loại đất có vai trò quan trọng nhất trong việc?

  • A. Dự báo thời tiết nông vụ.
  • B. Quản lý hệ thống sông ngòi, kênh mương.
  • C. Thống kê trữ lượng khoáng sản.
  • D. Đánh giá tiềm năng và quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp.

Câu 8: Kí hiệu đường đẳng nhiệt trên bản đồ thể hiện yếu tố khí hậu nào?

  • A. Lượng mưa.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Áp suất khí quyển.
  • D. Hướng gió.

Câu 9: Để thể hiện mật độ dân số của các tỉnh thành trên cả nước, phương pháp bản đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp đường chuyển động.
  • C. Phương pháp khoanh vùng.
  • D. Phương pháp kí hiệu.

Câu 10: Trong du lịch, bản đồ du lịch số hóa mang lại lợi ích nào sau đây so với bản đồ giấy truyền thống?

  • A. Giá thành sản xuất rẻ hơn.
  • B. Dễ dàng mang theo bên mình.
  • C. Không bị ảnh hưởng bởi thời tiết.
  • D. Khả năng tương tác và cập nhật thông tin linh hoạt.

Câu 11: Việc sử dụng bản đồ trong môn Địa lí giúp học sinh phát triển kỹ năng quan trọng nào nhất?

  • A. Tư duy không gian và trực quan hóa.
  • B. Ghi nhớ kiến thức lịch sử.
  • C. Tính toán số học phức tạp.
  • D. Khả năng viết văn biểu cảm.

Câu 12: Phương pháp kí hiệu trên bản đồ thường được dùng để biểu hiện các đối tượng địa lý nào sau đây?

  • A. Vùng khí hậu.
  • B. Trung tâm công nghiệp.
  • C. Dòng biển.
  • D. Ranh giới quốc gia.

Câu 13: Trong bản đồ hành chính Việt Nam, ranh giới giữa các tỉnh thường được biểu diễn bằng loại kí hiệu nào?

  • A. Kí hiệu hình tròn.
  • B. Kí hiệu diện tích.
  • C. Kí hiệu đường.
  • D. Kí hiệu mũi tên.

Câu 14: Hệ thống GPS hoạt động dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Sử dụng sóng điện từ phản xạ từ bề mặt Trái Đất.
  • B. Đo cường độ từ trường Trái Đất.
  • C. Phân tích hình ảnh chụp từ vệ tinh.
  • D. Đo thời gian tín hiệu từ vệ tinh và định vị tam giác.

Câu 15: Bản đồ tỉ lệ 1:10.000 và bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000, bản đồ nào thể hiện đối tượng địa lý chi tiết hơn?

  • A. Bản đồ tỉ lệ 1:10.000.
  • B. Bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000.
  • C. Cả hai bản đồ chi tiết như nhau.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 16: Để thể hiện hướng di chuyển của các luồng di cư trên thế giới, phương pháp nào trên bản đồ là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp đường chuyển động.
  • C. Phương pháp khoanh vùng.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 17: Trong quá trình thành lập bản đồ, phép chiếu bản đồ có vai trò chính là gì?

  • A. Xác định tỉ lệ bản đồ.
  • B. Lựa chọn kí hiệu bản đồ.
  • C. Chuyển bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng.
  • D. Thu thập dữ liệu địa lý.

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây của GPS không liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải?

  • A. Dẫn đường cho ô tô.
  • B. Quản lý đội xe taxi.
  • C. Theo dõi hành trình tàu biển.
  • D. Định vị và theo dõi động vật hoang dã.

Câu 19: Nếu một khu vực trên bản đồ được biểu thị bằng màu xanh lá cây đậm, chú giải bản đồ có khả năng cao nhất sẽ giải thích màu sắc đó thể hiện điều gì?

  • A. Khu công nghiệp.
  • B. Rừng tự nhiên.
  • C. Khu dân cư.
  • D. Đất nông nghiệp.

Câu 20: Trong bản đồ tỉ lệ nhỏ, mức độ khái quát hóa các đối tượng địa lý sẽ như thế nào?

  • A. Cao, nhiều chi tiết bị lược bỏ.
  • B. Thấp, thể hiện nhiều chi tiết.
  • C. Trung bình, chi tiết vừa phải.
  • D. Không có sự khái quát hóa.

Câu 21: Để so sánh sản lượng lúa của các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, loại biểu đồ nào kết hợp với bản đồ là hiệu quả nhất?

  • A. Biểu đồ đường.
  • B. Biểu đồ miền.
  • C. Biểu đồ cột hoặc tròn.
  • D. Biểu đồ Scatter.

Câu 22: Trong GIS, chức năng lớp phủ (overlay) được sử dụng để làm gì?

  • A. Hiển thị dữ liệu 3D.
  • B. Chỉnh sửa dữ liệu thuộc tính.
  • C. Số hóa bản đồ giấy.
  • D. Phân tích mối quan hệ giữa các lớp dữ liệu không gian.

Câu 23: Khi sử dụng bản đồ địa hình, đường đồng mức thể hiện yếu tố nào của địa hình?

  • A. Độ dốc địa hình.
  • B. Độ cao địa hình.
  • C. Hướng địa hình.
  • D. Loại đất.

Câu 24: Để xác định phương hướng trên bản đồ, người ta thường dựa vào yếu tố nào?

  • A. Mũi tên chỉ hướng Bắc hoặc lưới kinh, vĩ tuyến.
  • B. Kí hiệu tỉ lệ bản đồ.
  • C. Chú giải bản đồ.
  • D. Tên bản đồ.

Câu 25: Trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, bản đồ thời tiết sử dụng phương pháp nào để thể hiện khu vực có mưa?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp đường chuyển động.
  • C. Phương pháp khoanh vùng.
  • D. Phương pháp kí hiệu đường.

Câu 26: Ứng dụng của viễn thám trong địa lý là gì?

  • A. Đo độ cao địa hình chính xác.
  • B. Xây dựng hệ thống định vị toàn cầu.
  • C. Phát triển bản đồ giấy truyền thống.
  • D. Thu thập dữ liệu và giám sát các hiện tượng địa lý từ xa.

Câu 27: Bản đồ kinh tế thường tập trung thể hiện các đối tượng địa lý nào?

  • A. Địa hình và sông ngòi.
  • B. Khí hậu và thổ nhưỡng.
  • C. Ngành kinh tế và cơ sở hạ tầng.
  • D. Dân cư và văn hóa.

Câu 28: Trong bản đồ dân số, màu sắc đậm hơn thường được sử dụng để biểu thị khu vực có đặc điểm dân số nào?

  • A. Mật độ dân số thấp.
  • B. Mật độ dân số cao.
  • C. Tỉ lệ gia tăng dân số thấp.
  • D. Cơ cấu dân số trẻ.

Câu 29: Để thể hiện các tuyến đường giao thông chính trên bản đồ, phương pháp nào là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp đường.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp khoanh vùng.
  • D. Phương pháp kí hiệu diện tích.

Câu 30: Ý nghĩa của việc học môn Địa lí trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

  • A. Giúp ghi nhớ tên các quốc gia và thủ đô.
  • B. Chỉ tập trung vào kiến thức về tự nhiên.
  • C. Không còn quan trọng trong thời đại công nghệ.
  • D. Hiểu biết về thế giới đa dạng và sự liên kết toàn cầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Bản đồ tỉ lệ lớn thường được sử dụng trong các hoạt động nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Để thể hiện sự thay đổi về diện tích rừng của một tỉnh qua các năm, phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong GIS (Hệ thống thông tin địa lý), lớp dữ liệu nào thường được sử dụng để lưu trữ thông tin về địa giới hành chính của các tỉnh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Nếu bạn muốn xác định khoảng cách đường chim bay giữa Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ trực tuyến, công cụ nào sau đây sẽ hữu ích nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Khi sử dụng điện thoại thông minh để định vị vị trí, hệ thống nào sau đây đóng vai trò chính trong việc xác định tọa độ của bạn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Cho tỉ lệ bản đồ là 1:500.000. Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 5cm, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong lĩnh vực quản lý tài nguyên thiên nhiên, bản đồ chuyên đề về loại đất có vai trò quan trọng nhất trong việc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Kí hiệu đường đẳng nhiệt trên bản đồ thể hiện yếu tố khí hậu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Để thể hiện mật độ dân số của các tỉnh thành trên cả nước, phương pháp bản đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong du lịch, bản đồ du lịch số hóa mang lại lợi ích nào sau đây so với bản đồ giấy truyền thống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Việc sử dụng bản đồ trong môn Địa lí giúp học sinh phát triển kỹ năng quan trọng nào nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phương pháp kí hiệu trên bản đồ thường được dùng để biểu hiện các đối tượng địa lý nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong bản đồ hành chính Việt Nam, ranh giới giữa các tỉnh thường được biểu diễn bằng loại kí hiệu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Hệ thống GPS hoạt động dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Bản đồ tỉ lệ 1:10.000 và bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000, bản đồ nào thể hiện đối tượng địa lý chi tiết hơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để thể hiện hướng di chuyển của các luồng di cư trên thế giới, phương pháp nào trên bản đồ là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong quá trình thành lập bản đồ, phép chiếu bản đồ có vai trò chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây của GPS không liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nếu một khu vực trên bản đồ được biểu thị bằng màu xanh lá cây đậm, chú giải bản đồ có khả năng cao nhất sẽ giải thích màu sắc đó thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong bản đồ tỉ lệ nhỏ, mức độ khái quát hóa các đối tượng địa lý sẽ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để so sánh sản lượng lúa của các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, loại biểu đồ nào kết hợp với bản đồ là hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong GIS, chức năng lớp phủ (overlay) được sử dụng để làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Khi sử dụng bản đồ địa hình, đường đồng mức thể hiện yếu tố nào của địa hình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Để xác định phương hướng trên bản đồ, người ta thường dựa vào yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, bản đồ thời tiết sử dụng phương pháp nào để thể hiện khu vực có mưa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Ứng dụng của viễn thám trong địa lý là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Bản đồ kinh tế thường tập trung thể hiện các đối tượng địa lý nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong bản đồ dân số, màu sắc đậm hơn thường được sử dụng để biểu thị khu vực có đặc điểm dân số nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để thể hiện các tuyến đường giao thông chính trên bản đồ, phương pháp nào là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Ý nghĩa của việc học môn Địa lí trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản đồ tỉ lệ 1:250.000 biểu diễn khu vực có diện tích 2500 km² trên thực tế bằng một hình vuông có cạnh bao nhiêu cm?

  • A. 2 cm
  • B. 10 cm
  • C. 20 cm
  • D. 100 cm

Câu 2: Để thể hiện sự phân bố dân cư của các tỉnh thành trên cả nước, phương pháp bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp đường chuyển động
  • C. Phương pháp khoanh vùng
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ

Câu 3: Trong hệ thống định vị toàn cầu GPS, tín hiệu từ vệ tinh được sử dụng để xác định yếu tố nào sau đây trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Thời tiết
  • B. Địa chất
  • C. Vị trí
  • D. Thổ nhưỡng

Câu 4: Cho bảng số liệu về nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Phương pháp biểu hiện nào thích hợp nhất để so sánh sự khác biệt nhiệt độ giữa hai địa điểm này qua các tháng trong năm?

  • A. Bản đồ phân bố
  • B. Bản đồ tỉ lệ
  • C. Bản đồ khoanh vùng
  • D. Biểu đồ đường

Câu 5: Khi sử dụng bản đồ địa hình tỉ lệ lớn để đi bộ đường dài trong rừng, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần được phân tích để lựa chọn tuyến đường?

  • A. Màu sắc bản đồ
  • B. Độ dốc địa hình
  • C. Kí hiệu thực vật
  • D. Hướng gió chủ đạo

Câu 6: Trong GIS (Hệ thống thông tin địa lý), lớp dữ liệu nào sau đây thường được sử dụng để biểu diễn các con đường, sông ngòi và ranh giới hành chính?

  • A. Dữ liệu điểm
  • B. Dữ liệu vùng
  • C. Dữ liệu đường
  • D. Dữ liệu raster

Câu 7: Ảnh viễn thám từ vệ tinh có thể cung cấp thông tin hữu ích nhất trong việc giám sát và quản lý loại tài nguyên thiên nhiên nào sau đây?

  • A. Khoáng sản
  • B. Dầu mỏ
  • C. Khí đốt
  • D. Rừng

Câu 8: Nếu hai địa điểm có cùng vĩ độ nhưng kinh độ khác nhau, thì chúng sẽ cùng nằm trên một đường nào?

  • A. Vĩ tuyến
  • B. Kinh tuyến
  • C. Đường kinh tuyến gốc
  • D. Đường xích đạo

Câu 9: Trong bản đồ tỉ lệ nhỏ, mức độ chi tiết của các đối tượng địa lí sẽ như thế nào so với bản đồ tỉ lệ lớn?

  • A. Chi tiết hơn
  • B. Kém chi tiết hơn
  • C. Tương đương
  • D. Không xác định

Câu 10: Để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia trên bản đồ, loại kí hiệu nào thường được sử dụng?

  • A. Kí hiệu điểm
  • B. Kí hiệu diện tích
  • C. Kí hiệu đường
  • D. Kí hiệu hình học

Câu 11: Ngành khoa học nào sau đây tập trung nghiên cứu về hình dạng, kích thước, chuyển động của Trái Đất và các thiên thể?

  • A. Địa chất học
  • B. Khí tượng học
  • C. Thủy văn học
  • D. Thiên văn học

Câu 12: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG phải là ứng dụng của bản đồ số?

  • A. Tìm đường đi ngắn nhất
  • B. Định vị vị trí hiện tại
  • C. Xem phim tại rạp
  • D. Tra cứu địa điểm du lịch

Câu 13: Loại bản đồ nào sau đây thể hiện rõ nhất độ cao địa hình bằng các đường đồng mức?

  • A. Bản đồ hành chính
  • B. Bản đồ địa hình
  • C. Bản đồ giao thông
  • D. Bản đồ kinh tế

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của môn Địa lí trong việc giáo dục ý thức bảo vệ môi trường?

  • A. Địa lí chỉ tập trung mô tả các hiện tượng tự nhiên
  • B. Địa lí không liên quan đến các vấn đề môi trường
  • C. Địa lí chỉ nghiên cứu về kinh tế và xã hội
  • D. Địa lí giúp hiểu rõ tác động của con người lên môi trường

Câu 15: Để đo khoảng cách thực tế giữa hai điểm trên bản đồ, ta cần sử dụng yếu tố nào sau đây của bản đồ?

  • A. Chú giải bản đồ
  • B. Tỉ lệ bản đồ
  • C. Khung bản đồ
  • D. Phương hướng

Câu 16: Trong các hệ thống chiếu hình bản đồ, hệ thống chiếu hình nào thường gây ra sự biến dạng lớn nhất ở khu vực gần cực?

  • A. Hệ thống chiếu hình trụ đứng
  • B. Hệ thống chiếu hình nón
  • C. Hệ thống chiếu hình phương vị
  • D. Hệ thống chiếu hình Gauss

Câu 17: Ứng dụng của viễn thám trong nông nghiệp KHÔNG bao gồm hoạt động nào sau đây?

  • A. Giám sát diện tích cây trồng
  • B. Đánh giá sức khỏe cây trồng
  • C. Ước tính năng suất mùa vụ
  • D. Dự báo thời tiết hàng ngày

Câu 18: Để xác định phương hướng trên bản đồ khi không có kim chỉ nam, người ta thường dựa vào yếu tố nào?

  • A. Vĩ tuyến
  • B. Kinh tuyến
  • C. Tỉ lệ bản đồ
  • D. Chú giải bản đồ

Câu 19: Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào sử dụng bản đồ và GIS như công cụ làm việc chính?

  • A. Bác sĩ
  • B. Giáo viên
  • C. Nhà quy hoạch đô thị
  • D. Kế toán

Câu 20: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tương tác giữa con người và môi trường tự nhiên, là đối tượng nghiên cứu của Địa lí?

  • A. Xây dựng đập thủy điện
  • B. Đọc sách trong thư viện
  • C. Xem phim tại rạp chiếu bóng
  • D. Chơi thể thao trong nhà

Câu 21: Để biểu diễn quá trình di chuyển của bão trên bản đồ, phương pháp nào là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp đường chuyển động
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp khoanh vùng
  • D. Phương pháp kí hiệu

Câu 22: Nếu một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000 được phóng to lên gấp đôi, tỉ lệ mới của bản đồ sẽ là bao nhiêu?

  • A. 1:100.000
  • B. 1:75.000
  • C. 1:25.000
  • D. 1:12.500

Câu 23: Trong GIS, chức năng "overlay" (chồng lớp) được sử dụng để làm gì?

  • A. Hiển thị dữ liệu 3D
  • B. Kết hợp các lớp dữ liệu không gian
  • C. Tạo bản đồ trực tuyến
  • D. Chỉnh sửa thuộc tính đối tượng

Câu 24: Loại viễn thám nào sử dụng năng lượng mặt trời phản xạ từ bề mặt Trái Đất để thu nhận thông tin?

  • A. Viễn thám radar
  • B. Viễn thám hồng ngoại
  • C. Viễn thám chủ động
  • D. Viễn thám bị động

Câu 25: Để thể hiện mật độ dân số của các khu vực khác nhau trên một tỉnh, phương pháp bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp đường chuyển động
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • D. Phương pháp kí hiệu

Câu 26: Đường kinh tuyến gốc (0°) chạy qua đài thiên văn nào sau đây?

  • A. Paris
  • B. Greenwich
  • C. Washington D.C.
  • D. Bắc Kinh

Câu 27: Ứng dụng của GPS trong giao thông vận tải KHÔNG bao gồm chức năng nào sau đây?

  • A. Dẫn đường cho xe ô tô
  • B. Giám sát hành trình xe buýt
  • C. Định vị tàu thuyền trên biển
  • D. Dự báo thời tiết cho chuyến đi

Câu 28: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về môn Địa lí?

  • A. Địa lí nghiên cứu về tự nhiên, con người và mối quan hệ giữa chúng
  • B. Địa lí có tính tổng hợp và liên ngành
  • C. Địa lí chỉ mô tả các sự vật, hiện tượng địa lí
  • D. Địa lí có vai trò quan trọng trong phát triển bền vững

Câu 29: Để biểu diễn sự thay đổi về cơ cấu kinh tế của một quốc gia qua các năm, loại biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất trên bản đồ?

  • A. Biểu đồ cột chồng
  • B. Biểu đồ đường
  • C. Biểu đồ miền
  • D. Biểu đồ phân tán

Câu 30: Nếu trên bản đồ tỉ lệ 1:100.000, khoảng cách giữa hai địa điểm đo được là 5cm, thì khoảng cách thực tế giữa chúng là bao nhiêu km?

  • A. 0.5 km
  • B. 5 km
  • C. 50 km
  • D. 500 km

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bản đồ tỉ lệ 1:250.000 biểu diễn khu vực có diện tích 2500 km² trên thực tế bằng một hình vuông có cạnh bao nhiêu cm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Để thể hiện sự phân bố dân cư của các tỉnh thành trên cả nước, phương pháp bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong hệ thống định vị toàn cầu GPS, tín hiệu từ vệ tinh được sử dụng để xác định yếu tố nào sau đây trên bề mặt Trái Đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho bảng số liệu về nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Phương pháp biểu hiện nào thích hợp nhất để so sánh sự khác biệt nhiệt độ giữa hai địa điểm này qua các tháng trong năm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi sử dụng bản đồ địa hình tỉ lệ lớn để đi bộ đường dài trong rừng, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần được phân tích để lựa chọn tuyến đường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong GIS (Hệ thống thông tin địa lý), lớp dữ liệu nào sau đây thường được sử dụng để biểu diễn các con đường, sông ngòi và ranh giới hành chính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ảnh viễn thám từ vệ tinh có thể cung cấp thông tin hữu ích nhất trong việc giám sát và quản lý loại tài nguyên thiên nhiên nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nếu hai địa điểm có cùng vĩ độ nhưng kinh độ khác nhau, thì chúng sẽ cùng nằm trên một đường nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong bản đồ tỉ lệ nhỏ, mức độ chi tiết của các đối tượng địa lí sẽ như thế nào so với bản đồ tỉ lệ lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia trên bản đồ, loại kí hiệu nào thường được sử dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ngành khoa học nào sau đây tập trung nghiên cứu về hình dạng, kích thước, chuyển động của Trái Đất và các thiên thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG phải là ứng dụng của bản đồ số?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Loại bản đồ nào sau đây thể hiện rõ nhất độ cao địa hình bằng các đường đồng mức?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của môn Địa lí trong việc giáo dục ý thức bảo vệ môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để đo khoảng cách thực tế giữa hai điểm trên bản đồ, ta cần sử dụng yếu tố nào sau đây của bản đồ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong các hệ thống chiếu hình bản đồ, hệ thống chiếu hình nào thường gây ra sự biến dạng lớn nhất ở khu vực gần cực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ứng dụng của viễn thám trong nông nghiệp KHÔNG bao gồm hoạt động nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để xác định phương hướng trên bản đồ khi không có kim chỉ nam, người ta thường dựa vào yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào sử dụng bản đồ và GIS như công cụ làm việc chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tương tác giữa con người và môi trường tự nhiên, là đối tượng nghiên cứu của Địa lí?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để biểu diễn quá trình di chuyển của bão trên bản đồ, phương pháp nào là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nếu một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000 được phóng to lên gấp đôi, tỉ lệ mới của bản đồ sẽ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong GIS, chức năng 'overlay' (chồng lớp) được sử dụng để làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Loại viễn thám nào sử dụng năng lượng mặt trời phản xạ từ bề mặt Trái Đất để thu nhận thông tin?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để thể hiện mật độ dân số của các khu vực khác nhau trên một tỉnh, phương pháp bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đường kinh tuyến gốc (0°) chạy qua đài thiên văn nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Ứng dụng của GPS trong giao thông vận tải KHÔNG bao gồm chức năng nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về môn Địa lí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để biểu diễn sự thay đổi về cơ cấu kinh tế của một quốc gia qua các năm, loại biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất trên bản đồ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu trên bản đồ tỉ lệ 1:100.000, khoảng cách giữa hai địa điểm đo được là 5cm, thì khoảng cách thực tế giữa chúng là bao nhiêu km?

Xem kết quả