15+ Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm nào sau đây nhấn mạnh sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ?

  • A. Tăng trưởng kinh tế
  • B. Công nghiệp hóa hiện đại hóa
  • C. Phát triển bền vững
  • D. Toàn cầu hóa

Câu 2: Phát triển bền vững được xây dựng dựa trên sự cân bằng và tương tác giữa ba trụ cột chính. Ba trụ cột đó là gì?

  • A. Kinh tế, chính trị, văn hóa
  • B. Kinh tế, xã hội, môi trường
  • C. Tài nguyên, dân số, công nghệ
  • D. Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ

Câu 3: Tăng trưởng xanh là một phương thức phát triển kinh tế nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

  • A. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, hướng tới nền kinh tế carbon thấp.
  • B. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên để thúc đẩy tăng trưởng GDP nhanh chóng.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng bất chấp tác động môi trường.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn đa dạng sinh học mà không quan tâm đến phát triển kinh tế.

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa Tăng trưởng xanh và Phát triển bền vững. Nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Tăng trưởng xanh và Phát triển bền vững là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • B. Phát triển bền vững là một phần nhỏ của Tăng trưởng xanh.
  • C. Tăng trưởng xanh chỉ tập trung vào khía cạnh xã hội của Phát triển bền vững.
  • D. Tăng trưởng xanh là một trong những phương thức quan trọng để đạt được Phát triển bền vững.

Câu 5: Tài nguyên nào sau đây được xếp vào nhóm tài nguyên không tái tạo?

  • A. Năng lượng mặt trời
  • B. Than đá
  • C. Tài nguyên đất
  • D. Nguồn nước sạch

Câu 6: Việc khai thác quá mức tài nguyên rừng có thể dẫn đến hậu quả môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Tăng khả năng tái tạo của đất
  • B. Giảm nguy cơ lũ lụt và xói mòn
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học và tăng nguy cơ hạn hán, lũ lụt
  • D. Cải thiện chất lượng không khí

Câu 7: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc áp dụng nguyên tắc sử dụng hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên trong sản xuất?

  • A. Áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn, tái sử dụng và tái chế chất thải.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên mới để đáp ứng nhu cầu sản xuất.
  • C. Sử dụng công nghệ lạc hậu để giảm chi phí đầu tư ban đầu.
  • D. Thải bỏ trực tiếp chất thải ra môi trường để tiết kiệm chi phí xử lý.

Câu 8: Vai trò của khoa học và công nghệ trong việc thúc đẩy Tăng trưởng xanh là gì?

  • A. Giảm nhu cầu về năng lượng tái tạo.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp mới.
  • C. Thúc đẩy việc sử dụng các công nghệ gây ô nhiễm để tăng năng suất.
  • D. Phát triển các công nghệ sạch, hiệu quả năng lượng, và các giải pháp xử lý môi trường tiên tiến.

Câu 9: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh xã hội của Phát triển bền vững?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tỷ lệ lạm phát
  • C. Chỉ số Phát triển Con người (HDI)
  • D. Tỷ lệ phát thải khí CO2

Câu 10: Biến đổi khí hậu là một thách thức lớn đối với Phát triển bền vững vì nó tác động tiêu cực đến khía cạnh nào?

  • A. Chỉ khía cạnh kinh tế.
  • B. Chỉ khía cạnh xã hội.
  • C. Chỉ khía cạnh môi trường.
  • D. Cả ba khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 11: Một quốc gia đang thực hiện chính sách khuyến khích sử dụng xe điện và phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại. Hành động này thể hiện nỗ lực hướng tới mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác dầu mỏ.
  • B. Giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực giao thông.
  • C. Thúc đẩy tiêu thụ xăng dầu.
  • D. Giảm chi phí đi lại cho người dân bất kể tác động môi trường.

Câu 12: Để đạt được Tăng trưởng xanh trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

  • A. Phát triển nông nghiệp hữu cơ, sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu sinh học.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • C. Sử dụng lượng lớn phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật tổng hợp.
  • D. Chỉ tập trung vào tăng năng suất mà bỏ qua chất lượng đất và nước.

Câu 13: Môi trường tự nhiên bao gồm các thành phần nào sau đây?

  • A. Nhà cửa, đường sá, công viên.
  • B. Luật pháp, phong tục, tập quán.
  • C. Không khí, nước, đất, sinh vật, bức xạ mặt trời.
  • D. Quan hệ giữa con người với con người.

Câu 14: Tại sao việc tái chế rác thải lại là một hoạt động quan trọng trong khuôn khổ Tăng trưởng xanh và Phát triển bền vững?

  • A. Vì nó làm tăng lượng rác thải ra môi trường.
  • B. Vì nó không có tác động đáng kể đến việc sử dụng tài nguyên.
  • C. Vì nó chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà không có lợi ích môi trường.
  • D. Vì nó giúp giảm lượng chất thải, tiết kiệm tài nguyên và năng lượng, giảm ô nhiễm.

Câu 15: Khó khăn lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển thường gặp phải khi thực hiện chiến lược Tăng trưởng xanh là gì?

  • A. Thiếu nguồn vốn, công nghệ tiên tiến và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Dư thừa nguồn vốn và công nghệ sạch.
  • C. Không có nhu cầu phát triển kinh tế.
  • D. Dân số quá ít gây thiếu lao động.

Câu 16: Việc chuyển đổi cơ cấu năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng tái tạo (mặt trời, gió, thủy điện nhỏ) đóng góp trực tiếp vào mục tiêu nào của Tăng trưởng xanh?

  • A. Tăng cường phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Giảm phát thải khí nhà kính và ô nhiễm không khí.
  • C. Tăng chi phí sản xuất năng lượng.
  • D. Làm suy giảm nguồn tài nguyên nước.

Câu 17: Để thúc đẩy tiêu dùng bền vững, người tiêu dùng nên ưu tiên lựa chọn các sản phẩm có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Giá rẻ nhất mà không quan tâm đến nguồn gốc.
  • B. Được đóng gói cẩn thận bằng nhiều lớp nhựa.
  • C. Sản xuất từ vật liệu tái chế hoặc có nguồn gốc bền vững, ít gây hại môi trường.
  • D. Sản phẩm dùng một lần để tiện lợi.

Câu 18: Đô thị hóa bền vững bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng nhà cao tầng.
  • B. Chỉ mở rộng diện tích đô thị mà không quy hoạch.
  • C. Chỉ phát triển các khu công nghiệp nặng trong nội đô.
  • D. Phát triển hạ tầng xanh, quản lý chất thải hiệu quả, giao thông công cộng phát triển, đảm bảo không gian xanh.

Câu 19: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại là một phần quan trọng của Phát triển bền vững?

  • A. Đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu (lọc nước, thụ phấn, điều hòa khí hậu) hỗ trợ đời sống và kinh tế.
  • B. Đa dạng sinh học chỉ có giá trị thẩm mỹ, không liên quan đến kinh tế.
  • C. Việc bảo tồn đa dạng sinh học làm chậm quá trình phát triển kinh tế.
  • D. Đa dạng sinh học là nguồn tài nguyên không tái tạo.

Câu 20: Một công ty đầu tư vào hệ thống xử lý nước thải hiện đại trước khi xả ra môi trường. Hành động này thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp trong khía cạnh nào của Phát triển bền vững?

  • A. Chỉ khía cạnh kinh tế.
  • B. Khía cạnh môi trường.
  • C. Khía cạnh xã hội.
  • D. Không liên quan đến Phát triển bền vững.

Câu 21: Nguồn tài nguyên nào sau đây được coi là tài nguyên vĩnh cửu?

  • A. Dầu mỏ
  • B. Than đá
  • C. Rừng nguyên sinh
  • D. Năng lượng gió

Câu 22: Phân tích tác động của dân số tăng nhanh đến việc thực hiện mục tiêu Phát triển bền vững. Tác động tiêu cực chủ yếu là gì?

  • A. Tăng áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
  • B. Giảm nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Thúc đẩy việc sử dụng năng lượng hóa thạch hiệu quả hơn.
  • D. Giảm lượng chất thải sinh hoạt.

Câu 23: Một trong những biểu hiện của lối sống xanh và tiêu dùng bền vững là gì?

  • A. Mua sắm liên tục các sản phẩm mới nhất bất kể cần thiết.
  • B. Sử dụng túi ni lông dùng một lần cho mọi giao dịch mua sắm.
  • C. Ưu tiên sử dụng các sản phẩm tái sử dụng, sửa chữa đồ dùng thay vì vứt bỏ.
  • D. Vứt rác không đúng nơi quy định.

Câu 24: Tại sao việc đầu tư vào giáo dục và y tế lại quan trọng đối với Phát triển bền vững?

  • A. Vì nó làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Vì nó không liên quan đến môi trường.
  • C. Vì nó chỉ mang lại lợi ích cho một nhóm nhỏ người dân.
  • D. Vì nó nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cải thiện sức khỏe cộng đồng, là nền tảng cho sự phát triển xã hội bền vững.

Câu 25: Phân tích biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa GDP bình quân đầu người và lượng phát thải CO2 của các quốc gia. Biểu đồ này thường cho thấy xu hướng nào?

  • A. Các quốc gia giàu có thường có lượng phát thải CO2 thấp hơn.
  • B. GDP bình quân đầu người tăng thường đi kèm với lượng phát thải CO2 tăng, trừ khi có các chính sách giảm phát thải hiệu quả.
  • C. Không có mối liên hệ nào giữa GDP và phát thải CO2.
  • D. Các quốc gia nghèo luôn có lượng phát thải CO2 cao nhất.

Câu 26: Kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là mô hình kinh tế nhằm mục tiêu nào sau đây?

  • A. Kéo dài vòng đời sản phẩm, tái sử dụng và tái chế vật liệu để giảm thiểu chất thải và sử dụng tài nguyên.
  • B. Tăng cường sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dùng một lần.
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên mới.
  • D. Giảm thiểu hoạt động sản xuất kinh doanh.

Câu 27: Một thành phố đang đối mặt với vấn đề ô nhiễm không khí nghiêm trọng. Giải pháp nào sau đây phù hợp nhất với định hướng Tăng trưởng xanh?

  • A. Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện cá nhân chạy bằng xăng.
  • B. Đóng cửa tất cả các nhà máy sản xuất.
  • C. Phớt lờ vấn đề ô nhiễm và chờ đợi tự cải thiện.
  • D. Đầu tư vào giao thông công cộng xanh (xe buýt điện, tàu điện), phát triển không gian xanh, kiểm soát khí thải công nghiệp và xe cộ.

Câu 28: Vai trò của cộng đồng và người dân trong việc thực hiện Phát triển bền vững là gì?

  • A. Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trường, thực hành lối sống xanh, giám sát và phản biện chính sách.
  • B. Chỉ thụ động tuân theo quy định của nhà nước.
  • C. Không có vai trò gì vì đây là trách nhiệm của chính phủ và doanh nghiệp.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên cá nhân.

Câu 29: Mục tiêu giảm thiểu phát thải khí nhà kính là trọng tâm của chiến lược nào sau đây?

  • A. Tăng trưởng "nâu" (Brown Growth).
  • B. Tăng trưởng xanh (Green Growth).
  • C. Phát triển không bền vững.
  • D. Đô thị hóa nhanh chóng.

Câu 30: Hợp tác quốc tế đóng vai trò như thế nào trong việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu và thúc đẩy Phát triển bền vững?

  • A. Không có vai trò gì, mỗi quốc gia tự giải quyết vấn đề của mình.
  • B. Làm tăng thêm các vấn đề môi trường.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho các nước phát triển.
  • D. Là cần thiết để chia sẻ kiến thức, công nghệ, nguồn lực và phối hợp hành động giải quyết các thách thức chung như biến đổi khí hậu, suy thoái đa dạng sinh học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Khái niệm nào sau đây nhấn mạnh sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phát triển bền vững được xây dựng dựa trên sự cân bằng và tương tác giữa ba trụ cột chính. Ba trụ cột đó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Tăng trưởng xanh là một phương thức phát triển kinh tế nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa Tăng trưởng xanh và Phát triển bền vững. Nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tài nguyên nào sau đây được xếp vào nhóm tài nguyên không tái tạo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Việc khai thác quá mức tài nguyên rừng có thể dẫn đến hậu quả môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc áp dụng nguyên tắc sử dụng hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên trong sản xuất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Vai trò của khoa học và công nghệ trong việc thúc đẩy Tăng trưởng xanh là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh xã hội của Phát triển bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Biến đổi khí hậu là một thách thức lớn đối với Phát triển bền vững vì nó tác động tiêu cực đến khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một quốc gia đang thực hiện chính sách khuyến khích sử dụng xe điện và phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại. Hành động này thể hiện nỗ lực hướng tới mục tiêu nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để đạt được Tăng trưởng xanh trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Môi trường tự nhiên bao gồm các thành phần nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Tại sao việc tái chế rác thải lại là một hoạt động quan trọng trong khuôn khổ Tăng trưởng xanh và Phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Khó khăn lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển thường gặp phải khi thực hiện chiến lược Tăng trưởng xanh là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Việc chuyển đổi cơ cấu năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng tái tạo (mặt trời, gió, thủy điện nhỏ) đóng góp trực tiếp vào mục tiêu nào của Tăng trưởng xanh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để thúc đẩy tiêu dùng bền vững, người tiêu dùng nên ưu tiên lựa chọn các sản phẩm có đặc điểm nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Đô thị hóa bền vững bao gồm những yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại là một phần quan trọng của Phát triển bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một công ty đầu tư vào hệ thống xử lý nước thải hiện đại trước khi xả ra môi trường. Hành động này thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp trong khía cạnh nào của Phát triển bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Nguồn tài nguyên nào sau đây được coi là tài nguyên vĩnh cửu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Phân tích tác động của dân số tăng nhanh đến việc thực hiện mục tiêu Phát triển bền vững. Tác động tiêu cực chủ yếu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một trong những biểu hiện của lối sống xanh và tiêu dùng bền vững là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tại sao việc đầu tư vào giáo dục và y tế lại quan trọng đối với Phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phân tích biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa GDP bình quân đầu người và lượng phát thải CO2 của các quốc gia. Biểu đồ này thường cho thấy xu hướng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là mô hình kinh tế nhằm mục tiêu nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một thành phố đang đối mặt với vấn đề ô nhiễm không khí nghiêm trọng. Giải pháp nào sau đây phù hợp nhất với định hướng Tăng trưởng xanh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Vai trò của cộng đồng và người dân trong việc thực hiện Phát triển bền vững là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Mục tiêu giảm thiểu phát thải khí nhà kính là trọng tâm của chiến lược nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Hợp tác quốc tế đóng vai trò như thế nào trong việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu và thúc đẩy Phát triển bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dựa vào khả năng phục hồi sau quá trình sử dụng, tài nguyên thiên nhiên được phân loại thành những nhóm nào?

  • A. Tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo.
  • B. Tài nguyên nước, đất, sinh vật, khoáng sản.
  • C. Tài nguyên vô tận và tài nguyên hữu hạn.
  • D. Tài nguyên năng lượng và tài nguyên phi năng lượng.

Câu 2: Biện pháp quản lý nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để kéo dài tuổi thọ và sử dụng bền vững tài nguyên khoáng sản?

  • A. Ngừng khai thác tất cả các loại khoáng sản.
  • B. Ưu tiên xuất khẩu khoáng sản để thu ngoại tệ.
  • C. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và tìm vật liệu thay thế.
  • D. Tăng cường khai thác để đáp ứng nhu cầu phát triển nóng.

Câu 3: Để duy trì và phát triển bền vững tài nguyên sinh vật, điều kiện tiên quyết là gì?

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Khai thác tối đa sản lượng để phục vụ con người.
  • C. Chỉ tập trung bảo tồn các loài quý hiếm.
  • D. Bảo vệ môi trường sống (sinh cảnh) của chúng.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt cốt lõi giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo?

  • A. Đều bị tác động bởi hoạt động của con người.
  • B. Môi trường nhân tạo do con người tạo ra và chi phối, môi trường tự nhiên tồn tại độc lập với con người.
  • C. Đều cung cấp tài nguyên cho cuộc sống.
  • D. Đều phát triển theo các quy luật sinh học.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây thuộc về môi trường xã hội?

  • A. Khí hậu và thời tiết.
  • B. Các loài động thực vật.
  • C. Các mối quan hệ cộng đồng và luật pháp.
  • D. Nhà cửa và đường sá.

Câu 6: Vai trò quan trọng nhất của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người là gì?

  • A. Cung cấp không gian sống và tài nguyên cần thiết, đồng thời chứa đựng và phân hủy chất thải.
  • B. Chỉ cung cấp tài nguyên cho sản xuất.
  • C. Chỉ là nơi để con người sinh sống.
  • D. Chỉ tiếp nhận các chất ô nhiễm từ hoạt động con người.

Câu 7: Định nghĩa nào sau đây mô tả đúng nhất về phát triển bền vững?

  • A. Phát triển kinh tế nhanh chóng bằng mọi giá.
  • B. Bảo vệ môi trường bằng cách dừng mọi hoạt động sản xuất.
  • C. Phát triển chỉ tập trung vào cải thiện đời sống xã hội.
  • D. Phát triển đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.

Câu 8: Phát triển bền vững dựa trên sự kết hợp hài hòa và cân bằng của ba trụ cột chính là:

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Chính trị, văn hóa và giáo dục.
  • D. Đất đai, nước và sinh vật.

Câu 9: Mục tiêu cốt lõi mà tăng trưởng xanh hướng tới là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế bằng mọi cách.
  • B. Tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • C. Chỉ tập trung giảm phát thải khí nhà kính.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 10: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của tăng trưởng xanh?

  • A. Góp phần giảm phát thải khí nhà kính và ứng phó biến đổi khí hậu.
  • B. Thúc đẩy tái cơ cấu nền kinh tế theo hướng bền vững.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua đổi mới công nghệ.
  • D. Khuyến khích khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để phục vụ tăng trưởng nhanh.

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây là điển hình của xanh hóa trong sản xuất?

  • A. Mở rộng quy mô nhà máy sản xuất.
  • B. Giảm chi phí nhân công.
  • C. Áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn và sử dụng năng lượng tái tạo.
  • D. Tăng cường sử dụng nguyên liệu hóa thạch.

Câu 12: Hành động nào sau đây thể hiện xanh hóa lối sống và tiêu dùng bền vững?

  • A. Mua sắm nhiều đồ dùng một lần.
  • B. Sử dụng phương tiện cá nhân thay vì giao thông công cộng.
  • C. Không quan tâm đến nguồn gốc sản phẩm.
  • D. Ưu tiên sử dụng sản phẩm tái chế, tiết kiệm năng lượng và phân loại rác tại nguồn.

Câu 13: Biểu hiện nào thể hiện tăng trưởng xanh trong lĩnh vực nông nghiệp?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • B. Áp dụng các phương pháp canh tác hữu cơ, giảm thiểu thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất.
  • D. Chỉ tập trung vào cây trồng ngắn ngày.

Câu 14: Biểu hiện nào thể hiện tăng trưởng xanh trong lĩnh vực công nghiệp?

  • A. Đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch, giảm thiểu phát thải.
  • B. Mở rộng các nhà máy sử dụng công nghệ cũ.
  • C. Tăng cường sản xuất các sản phẩm không thể tái chế.
  • D. Ưu tiên các ngành công nghiệp gây ô nhiễm cao.

Câu 15: Mối quan hệ giữa phát triển bền vững và tăng trưởng xanh được thể hiện như thế nào?

  • A. Tăng trưởng xanh là điều kiện đủ để đạt được phát triển bền vững.
  • B. Phát triển bền vững chỉ là một phần nhỏ của tăng trưởng xanh.
  • C. Tăng trưởng xanh là một phương thức quan trọng để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững.
  • D. Hai khái niệm này hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 16: Nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay là gì?

  • A. Sự thay đổi quỹ đạo Trái Đất.
  • B. Gia tăng nồng độ khí nhà kính trong khí quyển do hoạt động của con người.
  • C. Sự phun trào của núi lửa.
  • D. Biến động tự nhiên của chu kỳ Mặt Trời.

Câu 17: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của biến đổi khí hậu?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của các loài cây lương thực.
  • B. Mực nước biển dâng cao.
  • C. Gia tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ, hạn hán).
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 18: Hoạt động nào của con người góp phần chính gây ra suy thoái tài nguyên đất (ví dụ: xói mòn, bạc màu, hoang mạc hóa)?

  • A. Trồng cây che phủ đất.
  • B. Áp dụng luân canh cây trồng.
  • C. Sử dụng phân bón hữu cơ.
  • D. Phá rừng làm nương rẫy, canh tác không hợp lý trên đất dốc.

Câu 19: Nguồn gây ô nhiễm nước phổ biến nhất từ hoạt động nông nghiệp là gì?

  • A. Nước thải sinh hoạt từ khu dân cư.
  • B. Khí thải từ các nhà máy.
  • C. Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học dư thừa.
  • D. Chất thải rắn từ công nghiệp.

Câu 20: Giải pháp nào sau đây mang tính toàn diện và bền vững nhất để giải quyết các vấn đề môi trường và tài nguyên hiện nay?

  • A. Chỉ tập trung vào việc cấm đoán các hoạt động gây ô nhiễm.
  • B. Thực hiện đồng bộ các giải pháp về kinh tế, xã hội, công nghệ và giáo dục, hướng tới phát triển bền vững và tăng trưởng xanh.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào công nghệ xử lý cuối đường ống.
  • D. Chuyển gánh nặng môi trường sang các quốc gia khác.

Câu 21: Nguyên tắc cốt lõi của mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là gì?

  • A. Sản xuất ra càng nhiều sản phẩm càng tốt.
  • B. Khai thác tài nguyên mới liên tục.
  • C. Chỉ tập trung giảm thiểu chất thải.
  • D. Tái sử dụng, sửa chữa, tái chế và phục hồi vật liệu, giữ cho sản phẩm và tài nguyên được sử dụng càng lâu càng tốt.

Câu 22: Nguồn năng lượng nào sau đây được xem là năng lượng tái tạo?

  • A. Năng lượng mặt trời.
  • B. Than đá.
  • C. Dầu mỏ.
  • D. Khí tự nhiên.

Câu 23: Việc ứng dụng công nghệ

  • A. Tăng hiệu suất đốt nhiên liệu.
  • B. Giảm chi phí sản xuất điện.
  • C. Giảm lượng khí CO2 phát thải ra môi trường, góp phần chống biến đổi khí hậu.
  • D. Thay thế hoàn toàn việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

Câu 24: Hành động nào sau đây của cá nhân góp phần trực tiếp vào việc xanh hóa lối sống và tiêu dùng bền vững?

  • A. Vứt rác bừa bãi ra môi trường.
  • B. Ưu tiên sử dụng túi vải thay vì túi ni lông khi đi mua sắm.
  • C. Tiêu thụ nhiều sản phẩm không rõ nguồn gốc.
  • D. Lãng phí điện nước trong sinh hoạt.

Câu 25: Một dự án xây dựng khu đô thị mới được đánh giá là bền vững khi nào?

  • A. Chỉ khi có kiến trúc hiện đại.
  • B. Chỉ khi mang lại lợi nhuận kinh tế cao.
  • C. Chỉ khi có nhiều cây xanh.
  • D. Khi cân bằng được các yếu tố kinh tế (khả thi), xã hội (đảm bảo tiện ích, công bằng) và môi trường (giảm thiểu ô nhiễm, sử dụng hiệu quả tài nguyên).

Câu 26: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và suy thoái môi trường trong mô hình phát triển truyền thống (chưa chú trọng bền vững) thường là:

  • A. Tăng trưởng kinh tế càng nhanh, suy thoái môi trường càng nghiêm trọng.
  • B. Tăng trưởng kinh tế giúp cải thiện môi trường.
  • C. Không có mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và môi trường.
  • D. Suy thoái môi trường thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Câu 27: Mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) số 13 về

  • A. Xóa đói nghèo.
  • B. Ứng phó với biến đổi khí hậu và tác động của nó.
  • C. Bình đẳng giới.
  • D. Nước sạch và vệ sinh.

Câu 28: Biểu hiện nào sau đây của du lịch thể hiện tính bền vững?

  • A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng quy mô lớn, phá vỡ cảnh quan tự nhiên.
  • B. Không quan tâm đến văn hóa và đời sống người dân địa phương.
  • C. Khuyến khích du khách sử dụng đồ nhựa dùng một lần.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái, tôn trọng môi trường và văn hóa bản địa, mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương.

Câu 29: Thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển khi thực hiện tăng trưởng xanh thường là gì?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính, công nghệ và năng lực quản lý.
  • B. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Dân số quá ít.
  • D. Không có nhu cầu phát triển kinh tế.

Câu 30: Giáo dục về môi trường và phát triển bền vững đóng vai trò gì trong việc thúc đẩy xã hội hướng tới các mục tiêu xanh?

  • A. Không có vai trò quan trọng.
  • B. Chỉ cung cấp kiến thức lý thuyết.
  • C. Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của cá nhân và cộng đồng, xây dựng thế hệ tương lai có trách nhiệm với môi trường.
  • D. Chỉ dành cho các nhà khoa học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Dựa vào khả năng phục hồi sau quá trình sử dụng, tài nguyên thiên nhiên được phân loại thành những nhóm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Biện pháp quản lý nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để kéo dài tuổi thọ và sử dụng bền vững tài nguyên khoáng sản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Để duy trì và phát triển bền vững tài nguyên sinh vật, điều kiện tiên quyết là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt cốt lõi giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Yếu tố nào sau đây thuộc về môi trường xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Vai trò quan trọng nhất của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Định nghĩa nào sau đây mô tả đúng nhất về phát triển bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phát triển bền vững dựa trên sự kết hợp hài hòa và cân bằng của ba trụ cột chính là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Mục tiêu cốt lõi mà tăng trưởng xanh hướng tới là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của tăng trưởng xanh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây là điển hình của xanh hóa trong sản xuất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hành động nào sau đây thể hiện xanh hóa lối sống và tiêu dùng bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Biểu hiện nào thể hiện tăng trưởng xanh trong lĩnh vực nông nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Biểu hiện nào thể hiện tăng trưởng xanh trong lĩnh vực công nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Mối quan hệ giữa phát triển bền vững và tăng trưởng xanh được thể hiện như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của biến đổi khí hậu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hoạt động nào của con người góp phần chính gây ra suy thoái tài nguyên đất (ví dụ: xói mòn, bạc màu, hoang mạc hóa)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Nguồn gây ô nhiễm nước phổ biến nhất từ hoạt động nông nghiệp là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Giải pháp nào sau đây mang tính toàn diện và bền vững nhất để giải quyết các vấn đề môi trường và tài nguyên hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Nguyên tắc cốt lõi của mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Nguồn năng lượng nào sau đây được xem là năng lượng tái tạo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Việc ứng dụng công nghệ "thu hồi carbon" (Carbon Capture) trong các nhà máy nhiệt điện nhằm mục đích gì trong bối cảnh tăng trưởng xanh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Hành động nào sau đây của cá nhân góp phần trực tiếp vào việc xanh hóa lối sống và tiêu dùng bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một dự án xây dựng khu đô thị mới được đánh giá là bền vững khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và suy thoái môi trường trong mô hình phát triển truyền thống (chưa chú trọng bền vững) thường là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) số 13 về "Hành động vì khí hậu" liên quan trực tiếp nhất đến vấn đề nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Biểu hiện nào sau đây của du lịch thể hiện tính bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển khi thực hiện tăng trưởng xanh thường là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Giáo dục về môi trường và phát triển bền vững đóng vai trò gì trong việc thúc đẩy xã hội hướng tới các mục tiêu xanh?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan điểm nào sau đây thể hiện sự tiếp cận phát triển bền vững đối với việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên không giới hạn vì chúng luôn có sẵn.
  • C. Chỉ bảo tồn tài nguyên cho các thế hệ tương lai mà không sử dụng ở hiện tại.
  • D. Sử dụng tài nguyên một cách hợp lý, đáp ứng nhu cầu hiện tại nhưng vẫn đảm bảo khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.

Câu 2: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất hành động "tăng trưởng xanh" trong ngành năng lượng?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao.
  • B. Đầu tư mạnh mẽ vào các dự án năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời.
  • C. Tăng cường khai thác dầu khí ở các vùng biển sâu để đảm bảo an ninh năng lượng.
  • D. Sử dụng tiết kiệm năng lượng bằng cách giảm thiểu tiêu thụ trong sinh hoạt.

Câu 3: Một khu công nghiệp mới được quy hoạch gần khu dân cư. Để đảm bảo phát triển bền vững, yếu tố môi trường nào cần được ưu tiên xem xét và giải quyết ngay từ giai đoạn lập kế hoạch?

  • A. Vấn đề việc làm cho người dân địa phương.
  • B. Mức độ đầu tư vốn từ các doanh nghiệp.
  • C. Hệ thống xử lý chất thải và khí thải của khu công nghiệp.
  • D. Khoảng cách từ khu công nghiệp đến trung tâm thành phố.

Câu 4: So sánh mô hình kinh tế tuyến tính truyền thống (khai thác - sản xuất - tiêu thụ - thải bỏ) với kinh tế tuần hoàn, điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?

  • A. Kinh tế tuần hoàn tái sử dụng và tái chế chất thải, giảm thiểu chất thải ra môi trường.
  • B. Kinh tế tuần hoàn chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp xanh.
  • C. Kinh tế tuyến tính tạo ra nhiều việc làm hơn kinh tế tuần hoàn.
  • D. Kinh tế tuyến tính hiệu quả hơn về chi phí trong ngắn hạn.

Câu 5: Trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây thể hiện "xanh hóa" sản xuất nhằm hướng tới phát triển bền vững?

  • A. Sử dụng tối đa phân bón hóa học để tăng năng suất cây trồng.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách phá rừng.
  • C. Chỉ trồng các loại cây có giá trị kinh tế cao để tối đa lợi nhuận.
  • D. Áp dụng các phương pháp canh tác hữu cơ, giảm sử dụng hóa chất và bảo vệ đa dạng sinh học.

Câu 6: Đô thị hóa nhanh chóng tạo ra nhiều thách thức về môi trường. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để xây dựng "đô thị xanh" bền vững?

  • A. Xây dựng nhiều đường cao tốc để giảm ùn tắc giao thông.
  • B. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại và thân thiện môi trường.
  • C. Tăng cường xây dựng nhà cao tầng để tiết kiệm diện tích đất.
  • D. Mở rộng khu vực trung tâm thương mại và dịch vụ.

Câu 7: Xét về mặt xã hội của phát triển bền vững, yếu tố nào sau đây đóng vai trò trung tâm nhất?

  • A. Tăng trưởng GDP bình quân đầu người hàng năm.
  • B. Đảm bảo sự ổn định của hệ thống tài chính quốc gia.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống và đảm bảo công bằng xã hội cho mọi người.
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông và viễn thông hiện đại.

Câu 8: Trong quá trình sản xuất, việc "xanh hóa" công nghệ có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với phát triển bền vững?

  • A. Giảm chi phí sản xuất và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • B. Tạo ra nhiều sản phẩm mới và đa dạng hơn cho thị trường.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường quốc tế.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên và năng lượng.

Câu 9: Biện pháp "xanh hóa lối sống" nào sau đây có thể thực hiện dễ dàng nhất trong sinh hoạt hàng ngày của mỗi người?

  • A. Chuyển sang sử dụng hoàn toàn xe điện cá nhân.
  • B. Tiết kiệm điện, nước trong gia đình và sử dụng phương tiện giao thông công cộng khi có thể.
  • C. Xây dựng nhà ở sinh thái tự cung tự cấp năng lượng.
  • D. Tham gia các dự án trồng rừng quy mô lớn.

Câu 10: Nguyên tắc "phát triển bền vững" đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế và chính trị.
  • B. Văn hóa và xã hội.
  • C. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • D. Khoa học và công nghệ.

Câu 11: Tài nguyên nào sau đây được xem là "tài nguyên tái tạo" nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

  • A. Rừng và đất.
  • B. Khoáng sản và than đá.
  • C. Dầu mỏ và khí đốt.
  • D. Kim loại và đá quý.

Câu 12: Hậu quả chính của việc khai thác quá mức tài nguyên khoáng sản không tái tạo là gì?

  • A. Ô nhiễm môi trường đất và nước.
  • B. Cạn kiệt nguồn tài nguyên cho các thế hệ tương lai.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học.
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 13: Môi trường "nhân tạo" khác biệt cơ bản so với môi trường "tự nhiên" ở điểm nào?

  • A. Môi trường nhân tạo không chịu tác động của con người.
  • B. Môi trường tự nhiên bao gồm các yếu tố xã hội.
  • C. Môi trường nhân tạo do con người tạo ra và chịu sự chi phối của con người.
  • D. Môi trường tự nhiên không có giá trị kinh tế.

Câu 14: Hiện tượng "thủng tầng ô-zôn" gây ra tác động tiêu cực chủ yếu nào đối với sức khỏe con người?

  • A. Gây ra hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên.
  • B. Làm tăng lượng mưa axit.
  • C. Gây ra các bệnh về đường hô hấp.
  • D. Tăng nguy cơ mắc các bệnh về da và mắt do tia UV.

Câu 15: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn, giải pháp giao thông nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Khuyến khích sử dụng xe ô tô cá nhân đời mới, tiết kiệm nhiên liệu.
  • B. Phát triển mạnh mẽ hệ thống giao thông công cộng bằng điện và năng lượng sạch.
  • C. Xây dựng thêm nhiều hầm và cầu vượt để giảm ùn tắc giao thông.
  • D. Hạn chế phương tiện cá nhân bằng cách tăng phí đỗ xe và phí đường bộ.

Câu 16: Trong ngành công nghiệp, "kinh tế tuần hoàn" được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Tăng cường sản xuất hàng hóa với số lượng lớn.
  • B. Sử dụng nhiều nguyên liệu nhập khẩu giá rẻ.
  • C. Tái chế phế liệu và sử dụng lại phụ phẩm trong quá trình sản xuất.
  • D. Tập trung vào sản xuất các sản phẩm công nghệ cao.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với mục tiêu "tăng trưởng xanh" trong du lịch?

  • A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng lớn ven biển, phá hủy hệ sinh thái tự nhiên.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái và cộng đồng, bảo tồn văn hóa địa phương.
  • C. Sử dụng năng lượng tái tạo và vật liệu thân thiện môi trường trong cơ sở du lịch.
  • D. Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho du khách và cộng đồng địa phương.

Câu 18: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số tổng hợp nào?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người).
  • C. Chỉ số GINI (Hệ số bất bình đẳng thu nhập).
  • D. Các chỉ số về kinh tế, xã hội và môi trường được lồng ghép và đánh giá đồng bộ.

Câu 19: Trong quản lý tài nguyên nước, biện pháp nào sau đây ưu tiên tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Xây dựng nhiều đập thủy điện lớn để tăng nguồn cung cấp nước.
  • B. Quản lý tổng hợp lưu vực sông, bảo vệ rừng đầu nguồn và sử dụng nước tiết kiệm.
  • C. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.
  • D. Chuyển nước từ các vùng khác đến khu vực thiếu nước.

Câu 20: "Xanh hóa đô thị" không chỉ cải thiện môi trường mà còn mang lại lợi ích kinh tế - xã hội nào?

  • A. Giảm chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị.
  • B. Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo không gian xanh và tăng cường sức khỏe cộng đồng.
  • D. Phát triển ngành du lịch đô thị.

Câu 21: Loại hình năng lượng tái tạo nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào điều kiện thời tiết và địa lý?

  • A. Điện mặt trời và điện gió.
  • B. Thủy điện.
  • C. Địa nhiệt.
  • D. Năng lượng sinh khối.

Câu 22: Để thực hiện "tăng trưởng xanh" hiệu quả, vai trò của chính sách và pháp luật nhà nước là gì?

  • A. Trực tiếp đầu tư vào các dự án kinh tế xanh.
  • B. Thay thế hoàn toàn vai trò của thị trường trong phân bổ nguồn lực.
  • C. Hạn chế sự tham gia của doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Tạo hành lang pháp lý, khuyến khích và điều chỉnh các hoạt động kinh tế theo hướng bền vững.

Câu 23: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, giải pháp nào sau đây góp phần "xanh hóa" và giảm phát thải khí nhà kính hiệu quả nhất?

  • A. Cải thiện chất lượng xăng dầu để giảm khí thải.
  • B. Khuyến khích người dân sử dụng xe máy điện.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông công cộng điện khí hóa và mạng lưới đường sắt.
  • D. Tăng cường kiểm tra khí thải của xe cơ giới.

Câu 24: "Phát triển bền vững" có mối quan hệ như thế nào với "tăng trưởng kinh tế"?

  • A. Phát triển bền vững loại bỏ hoàn toàn tăng trưởng kinh tế.
  • B. Phát triển bền vững định hướng tăng trưởng kinh tế theo hướng chất lượng, hiệu quả và thân thiện môi trường.
  • C. Tăng trưởng kinh tế luôn tự động dẫn đến phát triển bền vững.
  • D. Phát triển bền vững chỉ tập trung vào bảo vệ môi trường, không quan tâm đến kinh tế.

Câu 25: Trong việc tiêu dùng, hành động nào sau đây thể hiện "tiêu dùng bền vững"?

  • A. Mua sắm hàng hóa giảm giá, khuyến mãi số lượng lớn.
  • B. Ưu tiên mua hàng nhập khẩu vì chất lượng tốt hơn.
  • C. Thường xuyên thay đổi các thiết bị điện tử đời mới nhất.
  • D. Lựa chọn sản phẩm có nhãn sinh thái, tái chế được và sử dụng lâu bền.

Câu 26: Một doanh nghiệp sản xuất giấy áp dụng "kinh tế tuần hoàn" bằng cách nào?

  • A. Thu gom và tái chế giấy thải để sản xuất giấy mới.
  • B. Mở rộng quy mô sản xuất để tăng sản lượng giấy.
  • C. Sử dụng nguyên liệu gỗ nhập khẩu từ rừng tự nhiên.
  • D. Giảm giá thành sản phẩm để tăng sức cạnh tranh.

Câu 27: Hạn chế lớn nhất của việc sử dụng năng lượng mặt trời ở Việt Nam là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu quá cao.
  • B. Tính không ổn định và phụ thuộc vào thời tiết.
  • C. Công nghệ sản xuất tấm pin mặt trời chưa phát triển.
  • D. Diện tích đất cần thiết để lắp đặt các nhà máy điện mặt trời quá lớn.

Câu 28: Để bảo vệ đa dạng sinh học, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

  • A. Xây dựng các vườn thú và công viên bảo tồn động vật.
  • B. Cấm săn bắn và khai thác các loài động thực vật quý hiếm.
  • C. Xây dựng và mở rộng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
  • D. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ động vật hoang dã.

Câu 29: Mục tiêu "phát triển bền vững" hướng tới sự cân bằng giữa các yếu tố nào trong dài hạn?

  • A. Tăng trưởng kinh tế và ổn định chính trị.
  • B. Bảo vệ môi trường và phát triển văn hóa.
  • C. Công bằng xã hội và tiến bộ khoa học.
  • D. Kinh tế, xã hội và môi trường trong dài hạn cho các thế hệ hiện tại và tương lai.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, "tăng trưởng xanh" giúp nâng cao lợi thế cạnh tranh cho quốc gia như thế nào?

  • A. Giảm chi phí nhân công và nguyên vật liệu.
  • B. Tạo ra các sản phẩm và dịch vụ xanh, đáp ứng xu hướng tiêu dùng toàn cầu và nâng cao uy tín quốc gia.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm nông sản thô.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Quan điểm nào sau đây thể hiện sự tiếp cận phát triển bền vững đối với việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất hành động 'tăng trưởng xanh' trong ngành năng lượng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một khu công nghiệp mới được quy hoạch gần khu dân cư. Để đảm bảo phát triển bền vững, yếu tố môi trường nào cần được ưu tiên xem xét và giải quyết ngay từ giai đoạn lập kế hoạch?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: So sánh mô hình kinh tế tuyến tính truyền thống (khai thác - sản xuất - tiêu thụ - thải bỏ) với kinh tế tuần hoàn, điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây thể hiện 'xanh hóa' sản xuất nhằm hướng tới phát triển bền vững?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đô thị hóa nhanh chóng tạo ra nhiều thách thức về môi trường. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để xây dựng 'đô thị xanh' bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Xét về mặt xã hội của phát triển bền vững, yếu tố nào sau đây đóng vai trò trung tâm nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong quá trình sản xuất, việc 'xanh hóa' công nghệ có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Biện pháp 'xanh hóa lối sống' nào sau đây có thể thực hiện dễ dàng nhất trong sinh hoạt hàng ngày của mỗi người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Nguyên tắc 'phát triển bền vững' đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các lĩnh vực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Tài nguyên nào sau đây được xem là 'tài nguyên tái tạo' nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hậu quả chính của việc khai thác quá mức tài nguyên khoáng sản không tái tạo là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Môi trường 'nhân tạo' khác biệt cơ bản so với môi trường 'tự nhiên' ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Hiện tượng 'thủng tầng ô-zôn' gây ra tác động tiêu cực chủ yếu nào đối với sức khỏe con người?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn, giải pháp giao thông nào sau đây mang tính bền vững nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong ngành công nghiệp, 'kinh tế tuần hoàn' được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với mục tiêu 'tăng trưởng xanh' trong du lịch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số tổng hợp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong quản lý tài nguyên nước, biện pháp nào sau đây ưu tiên tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: 'Xanh hóa đô thị' không chỉ cải thiện môi trường mà còn mang lại lợi ích kinh tế - xã hội nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Loại hình năng lượng tái tạo nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào điều kiện thời tiết và địa lý?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Để thực hiện 'tăng trưởng xanh' hiệu quả, vai trò của chính sách và pháp luật nhà nước là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, giải pháp nào sau đây góp phần 'xanh hóa' và giảm phát thải khí nhà kính hiệu quả nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: 'Phát triển bền vững' có mối quan hệ như thế nào với 'tăng trưởng kinh tế'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong việc tiêu dùng, hành động nào sau đây thể hiện 'tiêu dùng bền vững'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một doanh nghiệp sản xuất giấy áp dụng 'kinh tế tuần hoàn' bằng cách nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Hạn chế lớn nhất của việc sử dụng năng lượng mặt trời ở Việt Nam là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để bảo vệ đa dạng sinh học, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Mục tiêu 'phát triển bền vững' hướng tới sự cân bằng giữa các yếu tố nào trong dài hạn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, 'tăng trưởng xanh' giúp nâng cao lợi thế cạnh tranh cho quốc gia như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khía cạnh nào sau đây KHÔNG phải là trụ cột chính của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế
  • B. Xã hội
  • C. Môi trường
  • D. Chính trị

Câu 2: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, tăng trưởng xanh nổi lên như một mô hình phát triển kinh tế mới. Đâu là đặc điểm cốt lõi của tăng trưởng xanh, phân biệt nó với các mô hình tăng trưởng truyền thống?

  • A. Tập trung tối đa hóa lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn.
  • B. Ưu tiên hiệu quả sử dụng tài nguyên và giảm thiểu tác động môi trường.
  • C. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên để tạo động lực tăng trưởng.
  • D. Chấp nhận ô nhiễm môi trường ở mức độ nhất định để đạt tăng trưởng kinh tế.

Câu 3: Xét về mặt tài nguyên, khoáng sản được xếp vào loại tài nguyên không tái tạo. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Khoáng sản có thể tự phục hồi nhanh chóng sau khi khai thác.
  • B. Khoáng sản có thể được tạo ra trong thời gian ngắn để đáp ứng nhu cầu.
  • C. Quá trình hình thành khoáng sản diễn ra rất chậm, không đủ bù đắp tốc độ khai thác.
  • D. Khoáng sản chỉ tồn tại ở một số khu vực nhất định trên thế giới.

Câu 4: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc "xanh hóa lối sống" trong sinh hoạt hàng ngày?

  • A. Sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc xe đạp thay vì xe cá nhân.
  • B. Xây dựng nhà máy xử lý rác thải hiện đại.
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp năng lượng tái tạo.
  • D. Ban hành luật bảo vệ môi trường nghiêm ngặt hơn.

Câu 5: Ô nhiễm không khí đô thị là một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Trong các nguồn gây ô nhiễm không khí sau, nguồn nào có tác động lớn nhất đến các đô thị hiện nay?

  • A. Khí thải từ các nhà máy nhiệt điện than.
  • B. Khí thải từ phương tiện giao thông cá nhân.
  • C. Bụi từ các công trình xây dựng.
  • D. Hoạt động đốt rác thải sinh hoạt tự phát.

Câu 6: Kinh tế tuần hoàn là một giải pháp quan trọng để hướng tới tăng trưởng xanh. Nguyên tắc cốt lõi của kinh tế tuần hoàn là gì?

  • A. Tối đa hóa khai thác tài nguyên thiên nhiên để phục vụ sản xuất.
  • B. Sản xuất hàng hóa với chi phí thấp nhất, bất kể tác động môi trường.
  • C. Tăng cường tiêu thụ để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • D. Khép kín vòng đời sản phẩm, giảm thiểu chất thải và tái sử dụng tài nguyên.

Câu 7: Trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây góp phần vào "xanh hóa sản xuất"?

  • A. Sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu hóa học để tăng năng suất.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để cải tạo đất.
  • C. Áp dụng phương pháp tưới tiêu tiết kiệm nước.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách phá rừng.

Câu 8: Đâu là vai trò quan trọng nhất của rừng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững?

  • A. Điều hòa khí hậu, hấp thụ CO2 và tạo ra O2.
  • B. Cung cấp gỗ và lâm sản cho nhu cầu kinh tế.
  • C. Là nơi cư trú của nhiều loài động thực vật quý hiếm.
  • D. Ngăn chặn xói mòn đất và lũ lụt.

Câu 9: "Môi trường nhân tạo" bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Các hệ sinh thái tự nhiên như rừng, sông, biển.
  • B. Các công trình xây dựng, nhà máy, đô thị, đường giao thông.
  • C. Các yếu tố khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng.
  • D. Các mối quan hệ xã hội, văn hóa, kinh tế.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững?

  • A. Đầu tư vào năng lượng tái tạo và công nghệ sạch.
  • B. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng.
  • C. Tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá, bất chấp tác động môi trường.
  • D. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý và tiết kiệm.

Câu 11: Trong các nguồn năng lượng sau, nguồn nào được coi là năng lượng tái tạo?

  • A. Than đá
  • B. Dầu mỏ
  • C. Khí đốt tự nhiên
  • D. Năng lượng mặt trời

Câu 12: Đô thị hóa bền vững cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo chất lượng môi trường sống?

  • A. Mở rộng diện tích đô thị nhanh chóng.
  • B. Quy hoạch hệ thống xử lý chất thải và nước thải hiệu quả.
  • C. Xây dựng nhiều tòa nhà cao tầng để tiết kiệm diện tích.
  • D. Tăng cường sử dụng phương tiện giao thông cá nhân.

Câu 13: Biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Đâu là biểu hiện rõ rệt nhất của biến đổi khí hậu?

  • A. Nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng lên.
  • B. Diện tích rừng Amazon tăng lên.
  • C. Mực nước biển hạ thấp.
  • D. Số lượng núi lửa hoạt động giảm đi.

Câu 14: Để giảm thiểu nguy cơ cạn kiệt tài nguyên nước ngọt, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Tăng cường khai thác nước ngầm.
  • B. Xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước lớn.
  • C. Sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả trong sinh hoạt và sản xuất.
  • D. Chuyển đổi sang sử dụng nước biển cho sinh hoạt.

Câu 15: "Tăng trưởng xanh trong công nghiệp" thể hiện qua hành động nào sau đây?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Tăng cường nhập khẩu nguyên liệu thô từ nước ngoài.
  • C. Xả thải trực tiếp chất thải công nghiệp ra môi trường.
  • D. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và tiết kiệm năng lượng.

Câu 16: Mối quan hệ giữa con người và môi trường là mối quan hệ tương tác hai chiều. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Môi trường chỉ tác động đến con người, còn con người không ảnh hưởng đến môi trường.
  • B. Con người tác động đến môi trường và ngược lại, môi trường cũng ảnh hưởng đến con người.
  • C. Con người và môi trường tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Môi trường tự nhiên luôn tự điều chỉnh để thích ứng với mọi hoạt động của con người.

Câu 17: "Phát triển bền vững về mặt xã hội" bao gồm những mục tiêu nào?

  • A. Tăng trưởng GDP và thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học và giảm thiểu ô nhiễm.
  • C. Đảm bảo công bằng xã hội, giảm nghèo đói và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng hiện đại và giao thông thuận tiện.

Câu 18: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

  • A. Chỉ số GDP (Tổng sản phẩm quốc nội)
  • B. Chỉ số CPI (Chỉ số giá tiêu dùng)
  • C. Chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người)
  • D. Các chỉ số tổng hợp về kinh tế, xã hội và môi trường

Câu 19: Trong quá trình khai thác khoáng sản, điều gì cần được ưu tiên để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Khai thác tối đa trữ lượng khoáng sản để tăng nguồn thu ngân sách.
  • B. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, giảm thiểu tác động môi trường và sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
  • C. Tập trung khai thác các loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao nhất.
  • D. Bỏ qua các quy định về bảo vệ môi trường để đẩy nhanh tiến độ khai thác.

Câu 20: "Xanh hóa tiêu dùng" có nghĩa là gì?

  • A. Lựa chọn và sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường.
  • B. Tăng cường mua sắm để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • C. Sử dụng các sản phẩm giá rẻ để tiết kiệm chi phí.
  • D. Tiêu dùng theo xu hướng thời trang mới nhất.

Câu 21: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng thủng tầng ozon là do:

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước.
  • C. Sử dụng các chất CFC trong công nghiệp và sinh hoạt.
  • D. Chặt phá rừng bừa bãi.

Câu 22: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây mang tính toàn cầu và cần sự hợp tác của nhiều quốc gia?

  • A. Xây dựng đê biển để chống ngập lụt.
  • B. Giảm phát thải khí nhà kính từ các hoạt động kinh tế.
  • C. Trồng rừng ngập mặn để bảo vệ bờ biển.
  • D. Di dời dân cư khỏi vùng có nguy cơ thiên tai.

Câu 23: "Môi trường xã hội" bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Khí hậu, địa hình, sông ngòi.
  • B. Nhà ở, công viên, khu công nghiệp.
  • C. Động vật, thực vật, vi sinh vật.
  • D. Luật pháp, văn hóa, phong tục tập quán, các mối quan hệ con người.

Câu 24: Đâu là thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững ở các nước đang phát triển?

  • A. Vừa phải giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội cấp bách, vừa phải bảo vệ môi trường.
  • B. Thiếu nguồn lực tài chính và công nghệ để thực hiện phát triển bền vững.
  • C. Nhận thức về phát triển bền vững còn hạn chế trong cộng đồng.
  • D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng.

Câu 25: "Kinh tế xanh" tập trung vào lĩnh vực kinh tế nào?

  • A. Kinh tế tài chính và ngân hàng.
  • B. Kinh tế công nghiệp nặng.
  • C. Các ngành kinh tế thân thiện với môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • D. Kinh tế dịch vụ du lịch.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây thể hiện "xanh hóa sản xuất" trong ngành xây dựng?

  • A. Sử dụng nhiều xi măng và thép hơn trong xây dựng.
  • B. Xây dựng các công trình quy mô lớn, hiện đại.
  • C. Tăng cường sử dụng máy móc, thiết bị công suất lớn.
  • D. Sử dụng vật liệu xây dựng thân thiện môi trường và tiết kiệm năng lượng.

Câu 27: Vấn đề môi trường nào sau đây mang tính toàn cầu và ảnh hưởng đến tất cả các quốc gia?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước ở một khu vực cụ thể.
  • C. Suy thoái đất ở một quốc gia.
  • D. Ô nhiễm tiếng ồn đô thị.

Câu 28: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các thành phần nào trong xã hội?

  • A. Chính phủ và các tổ chức quốc tế.
  • B. Các doanh nghiệp và nhà đầu tư.
  • C. Chính phủ, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư và các tổ chức xã hội.
  • D. Các nhà khoa học và chuyên gia môi trường.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về tài nguyên tái tạo?

  • A. Có khả năng tự phục hồi hoặc tái tạo sau khi sử dụng.
  • B. Không bị giới hạn về trữ lượng, có thể khai thác vô hạn.
  • C. Ví dụ như nước, đất, sinh vật.
  • D. Cần được quản lý và sử dụng hợp lý để đảm bảo tính bền vững.

Câu 30: Mô hình "kinh tế tuần hoàn" mang lại lợi ích gì cho môi trường?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Thúc đẩy tiêu thụ nhiều hơn.
  • C. Giảm thiểu chất thải và ô nhiễm môi trường.
  • D. Tăng chi phí sản xuất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khía cạnh nào sau đây KHÔNG phải là trụ cột chính của phát triển bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, tăng trưởng xanh nổi lên như một mô hình phát triển kinh tế mới. Đâu là đặc điểm cốt lõi của tăng trưởng xanh, phân biệt nó với các mô hình tăng trưởng truyền thống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Xét về mặt tài nguyên, khoáng sản được xếp vào loại tài nguyên không tái tạo. Điều này có nghĩa là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc 'xanh hóa lối sống' trong sinh hoạt hàng ngày?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Ô nhiễm không khí đô thị là một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Trong các nguồn gây ô nhiễm không khí sau, nguồn nào có tác động lớn nhất đến các đô thị hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Kinh tế tuần hoàn là một giải pháp quan trọng để hướng tới tăng trưởng xanh. Nguyên tắc cốt lõi của kinh tế tuần hoàn là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây góp phần vào 'xanh hóa sản xuất'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Đâu là vai trò quan trọng nhất của rừng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: 'Môi trường nhân tạo' bao gồm những yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong các nguồn năng lượng sau, nguồn nào được coi là năng lượng tái tạo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đô thị hóa bền vững cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo chất lượng môi trường sống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Đâu là biểu hiện rõ rệt nhất của biến đổi khí hậu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để giảm thiểu nguy cơ cạn kiệt tài nguyên nước ngọt, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: 'Tăng trưởng xanh trong công nghiệp' thể hiện qua hành động nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Mối quan hệ giữa con người và môi trường là mối quan hệ tương tác hai chiều. Điều này có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: 'Phát triển bền vững về mặt xã hội' bao gồm những mục tiêu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong quá trình khai thác khoáng sản, điều gì cần được ưu tiên để đảm bảo phát triển bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: 'Xanh hóa tiêu dùng' có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng thủng tầng ozon là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây mang tính toàn cầu và cần sự hợp tác của nhiều quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: 'Môi trường xã hội' bao gồm những yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Đâu là thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững ở các nước đang phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: 'Kinh tế xanh' tập trung vào lĩnh vực kinh tế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Biện pháp nào sau đây thể hiện 'xanh hóa sản xuất' trong ngành xây dựng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Vấn đề môi trường nào sau đây mang tính toàn cầu và ảnh hưởng đến tất cả các quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các thành phần nào trong xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về tài nguyên tái tạo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Mô hình 'kinh tế tuần hoàn' mang lại lợi ích gì cho môi trường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững là một khái niệm toàn diện, bao gồm nhiều khía cạnh. Theo định nghĩa được chấp nhận rộng rãi, phát triển bền vững tập trung vào việc đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là trụ cột chính của phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, bảo vệ môi trường, và công bằng xã hội.
  • B. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • C. Công nghệ tiên tiến, nguồn nhân lực chất lượng cao, và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Văn hóa, giáo dục, và y tế.

Câu 2: Tài nguyên thiên nhiên được phân loại thành tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo. Dựa vào khả năng phục hồi sau khi sử dụng, loại tài nguyên nào sau đây được xem là tài nguyên tái tạo?

  • A. Dầu mỏ.
  • B. Than đá.
  • C. Rừng.
  • D. Kim loại.

Câu 3: Tăng trưởng xanh (Green Growth) được xem là một hướng đi quan trọng để đạt được phát triển bền vững. Đâu là mục tiêu chính của tăng trưởng xanh?

  • A. Tăng trưởng kinh tế đi đôi với sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Tập trung vào tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá, ưu tiên lợi nhuận.
  • C. Bảo tồn môi trường tự nhiên, hạn chế tối đa các hoạt động kinh tế.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp nặng, khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản.

Câu 4: Ô nhiễm không khí là một vấn đề môi trường nghiêm trọng, đặc biệt tại các đô thị lớn và khu công nghiệp. Hoạt động nào sau đây là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí?

  • A. Trồng rừng và phát triển nông nghiệp hữu cơ.
  • B. Sử dụng năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
  • C. Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải hiện đại.
  • D. Đốt nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí đốt) trong giao thông và sản xuất công nghiệp.

Câu 5: Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động tiêu cực trên toàn cầu. Trong các biện pháp sau, biện pháp nào được xem là quan trọng nhất để giảm thiểu biến đổi khí hậu?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Phát triển giao thông cá nhân sử dụng xăng dầu.
  • C. Giảm phát thải khí nhà kính, đặc biệt là khí CO2.
  • D. Chặt phá rừng để lấy đất canh tác.

Câu 6: Kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là một mô hình kinh tế mới, hướng tới sử dụng tài nguyên hiệu quả và giảm thiểu chất thải. Nguyên tắc cốt lõi của kinh tế tuần hoàn là gì?

  • A. Sản xuất hàng hóa giá rẻ, tiêu thụ nhanh chóng.
  • B. Tái sử dụng, tái chế và giảm thiểu chất thải.
  • C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để phục vụ sản xuất.
  • D. Tập trung vào xuất khẩu sản phẩm, nhập khẩu nguyên liệu.

Câu 7: Để đạt được tăng trưởng xanh trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Sử dụng rộng rãi phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • B. Tăng diện tích đất canh tác bằng cách phá rừng.
  • C. Trồng các giống cây biến đổi gen để tăng năng suất.
  • D. Áp dụng các phương pháp canh tác hữu cơ và công nghệ sinh học.

Câu 8: Trong lĩnh vực năng lượng, việc chuyển đổi từ năng lượng hóa thạch sang năng lượng tái tạo là một xu hướng quan trọng. Loại năng lượng nào sau đây thuộc năng lượng tái tạo?

  • A. Năng lượng mặt trời.
  • B. Năng lượng hạt nhân.
  • C. Năng lượng than đá.
  • D. Năng lượng dầu mỏ.

Câu 9: Đô thị hóa bền vững là một yếu tố quan trọng của phát triển bền vững. Yếu tố nào sau đây thể hiện đô thị hóa bền vững?

  • A. Mở rộng diện tích đô thị nhanh chóng, xây dựng nhiều nhà cao tầng.
  • B. Tập trung vào phát triển kinh tế, ít quan tâm đến môi trường.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông công cộng, sử dụng năng lượng tái tạo, và quản lý chất thải hiệu quả.
  • D. Khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông cá nhân.

Câu 10: Môi trường xã hội đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của con người. Yếu tố nào sau đây thuộc về môi trường xã hội?

  • A. Khí hậu và thời tiết.
  • B. Hệ thống pháp luật và chính trị.
  • C. Địa hình và đất đai.
  • D. Động vật và thực vật.

Câu 11: Hiện tượng thủng tầng ô-zôn gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với sức khỏe con người và môi trường. Nguyên nhân chính gây thủng tầng ô-zôn là gì?

  • A. Hoạt động phun trào núi lửa.
  • B. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • C. Sự suy giảm diện tích rừng.
  • D. Sử dụng các chất CFC trong công nghiệp và sinh hoạt.

Câu 12: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên là một nguyên tắc quan trọng của phát triển bền vững. Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng tiết kiệm tài nguyên?

  • A. Khai thác tối đa các mỏ khoáng sản.
  • B. Sử dụng đồ dùng một lần.
  • C. Tái chế và tái sử dụng các vật liệu.
  • D. Tiêu thụ nhiều sản phẩm.

Câu 13: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng các chỉ số. Chỉ số nào sau đây KHÔNG phải là chỉ số đánh giá phát triển bền vững?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Chỉ số hiệu quả môi trường (EPI).
  • D. Chỉ số hạnh phúc (World Happiness Index).

Câu 14: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, rừng có vai trò quan trọng trong việc hấp thụ khí CO2. Vai trò này của rừng được gọi là gì?

  • A. Nguồn cung cấp gỗ.
  • B. Bể chứa carbon.
  • C. Nơi cư trú của động vật hoang dã.
  • D. Nguồn cung cấp dược liệu.

Câu 15: Một nhà máy sản xuất giấy thải ra nước thải chưa qua xử lý trực tiếp ra sông. Hành động này vi phạm nguyên tắc nào của phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế.
  • B. Công bằng xã hội.
  • C. Bảo vệ môi trường.
  • D. Phát triển văn hóa.

Câu 16: Để khuyến khích tăng trưởng xanh, chính phủ có thể áp dụng các biện pháp kinh tế. Biện pháp nào sau đây là một ví dụ về công cụ kinh tế để thúc đẩy tăng trưởng xanh?

  • A. Tăng cường kiểm soát hành chính đối với các doanh nghiệp.
  • B. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp.
  • C. Hạn chế nhập khẩu công nghệ hiện đại.
  • D. Áp dụng thuế carbon đối với các ngành công nghiệp phát thải nhiều.

Câu 17: Tiêu dùng bền vững là một phần quan trọng của lối sống xanh. Hành động nào sau đây thể hiện tiêu dùng bền vững?

  • A. Mua sắm nhiều hàng hóa giảm giá.
  • B. Ưu tiên lựa chọn sản phẩm tái chế và thân thiện với môi trường.
  • C. Sử dụng nhiều đồ dùng một lần để tiện lợi.
  • D. Theo đuổi các xu hướng thời trang nhanh.

Câu 18: Nguồn tài nguyên khoáng sản có đặc điểm gì khác biệt so với tài nguyên sinh vật?

  • A. Có khả năng tự tái tạo nhanh chóng.
  • B. Phân bố rộng khắp trên bề mặt Trái Đất.
  • C. Là tài nguyên không tái tạo, có trữ lượng hạn chế.
  • D. Không chịu sự tác động của con người.

Câu 19: Để bảo vệ tài nguyên nước, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường.
  • B. Sử dụng nước thoải mái, không cần tiết kiệm.
  • C. Chuyển nước từ nơi thừa sang nơi thiếu.
  • D. Xây dựng nhiều đập thủy điện.

Câu 20: Mô hình kinh tế tuyến tính (Linear Economy) có nhược điểm chính là gì so với kinh tế tuần hoàn?

  • A. Hiệu quả kinh tế thấp hơn.
  • B. Khó áp dụng công nghệ hiện đại.
  • C. Không tạo ra sản phẩm chất lượng cao.
  • D. Tạo ra lượng chất thải lớn và gây ô nhiễm môi trường.

Câu 21: Trong sản xuất công nghiệp, xanh hóa sản xuất có thể được thực hiện bằng cách nào?

  • A. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch để giảm chi phí.
  • B. Áp dụng công nghệ sạch và sử dụng năng lượng tái tạo.
  • C. Mở rộng quy mô sản xuất để tăng lợi nhuận.
  • D. Giảm chi phí xử lý chất thải bằng cách xả thải trực tiếp.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và y tế.
  • B. Phát triển năng lượng tái tạo.
  • C. Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế nhanh.
  • D. Thúc đẩy bình đẳng giới.

Câu 23: Trong quản lý rác thải đô thị, giải pháp nào được ưu tiên theo hướng phát triển bền vững?

  • A. Chôn lấp rác thải ở các bãi chôn lấp lớn.
  • B. Đốt rác thải không kiểm soát.
  • C. Xả rác thải ra sông, hồ.
  • D. Phân loại rác tại nguồn và tăng cường tái chế.

Câu 24: Vai trò của cộng đồng trong việc thực hiện phát triển bền vững là gì?

  • A. Không có vai trò quan trọng, chủ yếu là trách nhiệm của chính phủ và doanh nghiệp.
  • B. Tham gia và giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường, thực hành lối sống xanh.
  • C. Chỉ cần tuân thủ các quy định của pháp luật.
  • D. Chủ yếu tập trung vào phát triển kinh tế cá nhân.

Câu 25: Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong ngành dịch vụ là gì?

  • A. Xây dựng nhiều trung tâm thương mại lớn.
  • B. Phát triển các dịch vụ tài chính và ngân hàng.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng.
  • D. Mở rộng các dịch vụ vận tải hàng không.

Câu 26: Trong các loại hình môi trường, môi trường nào do con người tạo ra và chịu sự chi phối của con người?

  • A. Môi trường nhân tạo.
  • B. Môi trường tự nhiên.
  • C. Môi trường xã hội.
  • D. Môi trường tổng hợp.

Câu 27: Một công ty khai thác gỗ bền vững cam kết tái trồng rừng sau khai thác. Hành động này thể hiện nguyên tắc nào trong quản lý tài nguyên rừng?

  • A. Khai thác tối đa trữ lượng rừng.
  • B. Chỉ khai thác rừng già.
  • C. Ngừng khai thác rừng hoàn toàn.
  • D. Đảm bảo khả năng tái tạo của tài nguyên rừng.

Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, một quốc gia nên ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Khai thác than đá và dầu mỏ.
  • B. Năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời).
  • C. Công nghiệp nặng sử dụng nhiều năng lượng.
  • D. Nông nghiệp экстенсив (mở rộng diện tích canh tác).

Câu 29: Trong quá trình sản xuất và tiêu dùng, "vòng đời sản phẩm" (Product Life Cycle) đề cập đến điều gì?

  • A. Thời gian sử dụng sản phẩm của người tiêu dùng.
  • B. Quy trình sản xuất sản phẩm trong nhà máy.
  • C. Toàn bộ các giai đoạn từ khai thác nguyên liệu, sản xuất, phân phối, sử dụng đến khi thải bỏ.
  • D. Giá trị kinh tế của sản phẩm trên thị trường.

Câu 30: Nếu một khu vực bị suy thoái đất do canh tác không bền vững, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để phục hồi đất?

  • A. Sử dụng liên tục một loại cây trồng.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • C. Bỏ hoang đất để tự phục hồi.
  • D. Luân canh cây trồng và sử dụng phân hữu cơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát triển bền vững là một khái niệm toàn diện, bao gồm nhiều khía cạnh. Theo định nghĩa được chấp nhận rộng rãi, phát triển bền vững tập trung vào việc đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là trụ cột chính của phát triển bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Tài nguyên thiên nhiên được phân loại thành tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo. Dựa vào khả năng phục hồi sau khi sử dụng, loại tài nguyên nào sau đây được xem là tài nguyên tái tạo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tăng trưởng xanh (Green Growth) được xem là một hướng đi quan trọng để đạt được phát triển bền vững. Đâu là mục tiêu chính của tăng trưởng xanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Ô nhiễm không khí là một vấn đề môi trường nghiêm trọng, đặc biệt tại các đô thị lớn và khu công nghiệp. Hoạt động nào sau đây là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động tiêu cực trên toàn cầu. Trong các biện pháp sau, biện pháp nào được xem là quan trọng nhất để giảm thiểu biến đổi khí hậu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là một mô hình kinh tế mới, hướng tới sử dụng tài nguyên hiệu quả và giảm thiểu chất thải. Nguyên tắc cốt lõi của kinh tế tuần hoàn là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Để đạt được tăng trưởng xanh trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong lĩnh vực năng lượng, việc chuyển đổi từ năng lượng hóa thạch sang năng lượng tái tạo là một xu hướng quan trọng. Loại năng lượng nào sau đây thuộc năng lượng tái tạo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đô thị hóa bền vững là một yếu tố quan trọng của phát triển bền vững. Yếu tố nào sau đây thể hiện đô thị hóa bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Môi trường xã hội đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của con người. Yếu tố nào sau đây thuộc về môi trường xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hiện tượng thủng tầng ô-zôn gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với sức khỏe con người và môi trường. Nguyên nhân chính gây thủng tầng ô-zôn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên là một nguyên tắc quan trọng của phát triển bền vững. Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng tiết kiệm tài nguyên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng các chỉ số. Chỉ số nào sau đây KHÔNG phải là chỉ số đánh giá phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, rừng có vai trò quan trọng trong việc hấp thụ khí CO2. Vai trò này của rừng được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một nhà máy sản xuất giấy thải ra nước thải chưa qua xử lý trực tiếp ra sông. Hành động này vi phạm nguyên tắc nào của phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Để khuyến khích tăng trưởng xanh, chính phủ có thể áp dụng các biện pháp kinh tế. Biện pháp nào sau đây là một ví dụ về công cụ kinh tế để thúc đẩy tăng trưởng xanh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tiêu dùng bền vững là một phần quan trọng của lối sống xanh. Hành động nào sau đây thể hiện tiêu dùng bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Nguồn tài nguyên khoáng sản có đặc điểm gì khác biệt so với tài nguyên sinh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để bảo vệ tài nguyên nước, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Mô hình kinh tế tuyến tính (Linear Economy) có nhược điểm chính là gì so với kinh tế tuần hoàn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong sản xuất công nghiệp, xanh hóa sản xuất có thể được thực hiện bằng cách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong quản lý rác thải đô thị, giải pháp nào được ưu tiên theo hướng phát triển bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Vai trò của cộng đồng trong việc thực hiện phát triển bền vững là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong ngành dịch vụ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong các loại hình môi trường, môi trường nào do con người tạo ra và chịu sự chi phối của con người?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một công ty khai thác gỗ bền vững cam kết tái trồng rừng sau khai thác. Hành động này thể hiện nguyên tắc nào trong quản lý tài nguyên rừng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, một quốc gia nên ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong quá trình sản xuất và tiêu dùng, 'vòng đời sản phẩm' (Product Life Cycle) đề cập đến điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nếu một khu vực bị suy thoái đất do canh tác không bền vững, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để phục hồi đất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững là một khái niệm toàn diện, bao gồm nhiều khía cạnh. Theo định nghĩa được chấp nhận rộng rãi, phát triển bền vững tập trung vào việc thỏa mãn nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào thể hiện rõ nhất mục tiêu "bền vững" về mặt xã hội?

  • A. Tăng trưởng GDP hàng năm ở mức cao và ổn định.
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để phục vụ phát triển kinh tế.
  • C. Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận giáo dục, y tế và các dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp nặng và xuất khẩu để tăng thu ngoại tệ.

Câu 2: "Tăng trưởng xanh" và "phát triển bền vững" là hai khái niệm có liên quan mật thiết. Tăng trưởng xanh được xem là một cách tiếp cận để đạt được mục tiêu phát triển bền vững. Vậy, đâu là sự khác biệt chính giữa "tăng trưởng xanh" và "phát triển bền vững"?

  • A. Tăng trưởng xanh chú trọng hơn đến khía cạnh xã hội, còn phát triển bền vững chỉ tập trung vào kinh tế và môi trường.
  • B. Phát triển bền vững là mục tiêu tổng quát, còn tăng trưởng xanh là một chiến lược, phương thức để đạt được mục tiêu đó.
  • C. Tăng trưởng xanh chỉ áp dụng cho các nước phát triển, còn phát triển bền vững dành cho các nước đang phát triển.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể, "tăng trưởng xanh" và "phát triển bền vững" là hai thuật ngữ đồng nghĩa.

Câu 3: Ô nhiễm không khí là một vấn đề môi trường nghiêm trọng, đặc biệt ở các đô thị lớn và khu công nghiệp. Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện rõ nhất việc "xanh hóa" hoạt động giao thông đô thị để giảm ô nhiễm không khí?

  • A. Khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông công cộng và xe điện, xe đạp.
  • B. Mở rộng đường cao tốc và xây dựng thêm cầu vượt để giảm ùn tắc giao thông.
  • C. Tăng cường kiểm tra khí thải của xe cơ giới và xử phạt xe vi phạm.
  • D. Xây dựng thêm nhiều bãi đỗ xe ngầm để đáp ứng nhu cầu đỗ xe ngày càng tăng.

Câu 4: Kinh tế tuần hoàn là một mô hình kinh tế hướng đến việc sử dụng tài nguyên hiệu quả và giảm thiểu chất thải. Trong một hệ thống kinh tế tuần hoàn, điều gì sau đây được ưu tiên hơn so với mô hình kinh tế tuyến tính truyền thống?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để đảm bảo nguồn cung cho sản xuất.
  • B. Sản xuất hàng loạt các sản phẩm dùng một lần để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
  • C. Tập trung vào việc xử lý chất thải sau khi thải bỏ ra môi trường.
  • D. Tái sử dụng, tái chế và kéo dài tuổi thọ của sản phẩm và vật liệu.

Câu 5: Năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, nước, sinh khối) được xem là giải pháp quan trọng để giảm phát thải khí nhà kính và ứng phó với biến đổi khí hậu. Vì sao năng lượng tái tạo lại thân thiện với môi trường hơn so với năng lượng hóa thạch (như than đá, dầu mỏ, khí đốt)?

  • A. Năng lượng tái tạo có giá thành sản xuất rẻ hơn và hiệu quả kinh tế cao hơn.
  • B. Năng lượng tái tạo có trữ lượng vô hạn và dễ dàng khai thác ở mọi nơi.
  • C. Năng lượng tái tạo tạo ra ít hoặc không tạo ra khí thải gây ô nhiễm và biến đổi khí hậu trong quá trình sử dụng.
  • D. Năng lượng tái tạo có thể cung cấp nguồn điện ổn định và liên tục hơn so với năng lượng hóa thạch.

Câu 6: Biến đổi khí hậu đang gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường và đời sống con người. Trong các tác động sau, đâu là một ví dụ về tác động của biến đổi khí hậu đến hệ thống tự nhiên?

  • A. Gia tăng chi phí y tế do các bệnh liên quan đến thời tiết cực đoan.
  • B. Băng tan ở các полюс và vùng núi cao, gây ra mực nước biển dâng.
  • C. Mất mùa, giảm năng suất nông nghiệp do hạn hán và lũ lụt.
  • D. Di cư hàng loạt của người dân từ các vùng bị ảnh hưởng bởi thiên tai.

Câu 7: "Dấu chân sinh thái" là một chỉ số đo lường tác động của con người lên môi trường tự nhiên. Dấu chân sinh thái thể hiện điều gì?

  • A. Tổng diện tích rừng bị mất đi do phá rừng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • B. Lượng khí thải nhà kính trung bình của một người dân trong một năm.
  • C. Tổng diện tích đất và nước cần thiết để cung cấp tài nguyên và hấp thụ chất thải cho một cá nhân, cộng đồng hoặc hoạt động.
  • D. Số lượng loài động thực vật bị tuyệt chủng do hoạt động của con người.

Câu 8: Trong nông nghiệp, việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu có thể gây ra những hậu quả tiêu cực cho môi trường và sức khỏe con người. Biện pháp nào sau đây thể hiện hướng đi "nông nghiệp xanh" để giảm thiểu tác động tiêu cực này?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất cây trồng.
  • B. Sử dụng các loại thuốc trừ sâu mạnh để tiêu diệt sâu bệnh nhanh chóng.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách phá rừng và lấn chiếm đất tự nhiên.
  • D. Áp dụng các phương pháp canh tác hữu cơ, sử dụng phân bón sinh học và thuốc trừ sâu sinh học.

Câu 9: Đô thị hóa nhanh chóng đang tạo ra nhiều thách thức về môi trường, đặc biệt là vấn đề quản lý chất thải rắn đô thị. Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận "đô thị bền vững" trong quản lý chất thải rắn?

  • A. Xây dựng thêm nhiều bãi chôn lấp chất thải quy mô lớn ở ngoại ô thành phố.
  • B. Thực hiện phân loại chất thải tại nguồn, tăng cường tái chế và xử lý chất thải bằng công nghệ hiện đại.
  • C. Đốt chất thải rắn để giảm khối lượng và thu hồi năng lượng.
  • D. Vận chuyển chất thải rắn đến các vùng nông thôn để xử lý.

Câu 10: Tài nguyên thiên nhiên được phân loại thành tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo. Loại tài nguyên nào sau đây được xem là tài nguyên không tái tạo?

  • A. Rừng.
  • B. Nước.
  • C. Khoáng sản.
  • D. Đất.

Câu 11: Việc khai thác khoáng sản quá mức có thể dẫn đến nhiều hậu quả tiêu cực, không chỉ về mặt môi trường mà còn về mặt kinh tế - xã hội. Hậu quả nào sau đây là một ví dụ về tác động kinh tế - xã hội của việc khai thác khoáng sản quá mức?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước và đất do chất thải khai thác.
  • B. Suy giảm đa dạng sinh học và mất rừng.
  • C. Sạt lở đất và biến đổi địa hình khu vực khai thác.
  • D. Mất việc làm sau khi mỏ khoáng sản cạn kiệt và đóng cửa.

Câu 12: "Xanh hóa lối sống" là một yếu tố quan trọng để hướng tới phát triển bền vững. Hành động nào sau đây thể hiện "lối sống xanh" trong sinh hoạt hàng ngày?

  • A. Sử dụng nhiều túi ni lông để đựng đồ khi đi mua sắm.
  • B. Tái sử dụng chai lọ, giấy báo cũ và các vật liệu tái chế khác.
  • C. Bật điều hòa ở nhiệt độ thấp và sử dụng các thiết bị điện công suất lớn.
  • D. Thường xuyên sử dụng xe cá nhân để di chuyển, kể cả khi đi quãng đường ngắn.

Câu 13: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp về trình độ phát triển của một quốc gia, bao gồm các khía cạnh về sức khỏe, giáo dục và thu nhập. HDI có liên quan như thế nào đến phát triển bền vững?

  • A. HDI phản ánh khía cạnh xã hội của phát triển bền vững, tập trung vào nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
  • B. HDI là chỉ số kinh tế, đo lường mức độ giàu có vật chất của một quốc gia, không liên quan đến bền vững.
  • C. HDI chỉ đo lường khía cạnh môi trường, đánh giá mức độ ô nhiễm và suy thoái tài nguyên.
  • D. HDI và phát triển bền vững là hai khái niệm hoàn toàn độc lập và không có mối liên hệ nào.

Câu 14: Trong quá trình sản xuất công nghiệp, việc áp dụng "công nghệ sạch" có vai trò gì đối với mục tiêu tăng trưởng xanh?

  • A. Công nghệ sạch giúp tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phục vụ sản xuất.
  • B. Công nghệ sạch giúp giảm chi phí sản xuất và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • C. Công nghệ sạch giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn trong sản xuất.
  • D. Công nghệ sạch chỉ tập trung vào việc nâng cao năng suất lao động, không liên quan đến môi trường.

Câu 15: "Du lịch sinh thái" là một loại hình du lịch hướng đến sự bền vững. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất của du lịch sinh thái?

  • A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng sang trọng và hiện đại để thu hút khách du lịch.
  • B. Tổ chức các hoạt động du lịch mạo hiểm và giải trí sôi động.
  • C. Tập trung vào khai thác tối đa vẻ đẹp tự nhiên để thu hút đông đảo du khách.
  • D. Bảo tồn thiên nhiên, văn hóa địa phương và mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 16: Trong quản lý tài nguyên nước, việc sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả là rất quan trọng, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và gia tăng dân số. Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng nước tiết kiệm trong sinh hoạt?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước lớn để tăng nguồn cung cấp nước.
  • B. Sử dụng vòi sen tiết kiệm nước và kiểm tra, sửa chữa rò rỉ đường ống nước.
  • C. Chuyển đổi sang trồng các loại cây cần nhiều nước tưới trong nông nghiệp.
  • D. Tăng cường khai thác nước ngầm để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước.

Câu 17: "Rừng" có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và duy trì sự sống trên Trái Đất. Vai trò nào sau đây của rừng liên quan đến việc điều hòa khí hậu?

  • A. Rừng cung cấp gỗ và các sản phẩm lâm sản khác cho con người.
  • B. Rừng là nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật, bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Rừng hấp thụ khí CO2 và thải ra khí O2, góp phần giảm hiệu ứng nhà kính và điều hòa lượng mưa.
  • D. Rừng có vai trò phòng hộ, chống xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước.

Câu 18: "Đa dạng sinh học" là sự phong phú của các loài sinh vật và hệ sinh thái trên Trái Đất. Vì sao đa dạng sinh học lại quan trọng đối với phát triển bền vững?

  • A. Đa dạng sinh học chỉ có giá trị về mặt thẩm mỹ và giải trí, không liên quan đến phát triển kinh tế.
  • B. Đa dạng sinh học gây cản trở cho phát triển kinh tế vì cần phải bảo tồn các loài hoang dã.
  • C. Đa dạng sinh học chỉ quan trọng đối với các nước có nhiều rừng và hệ sinh thái tự nhiên.
  • D. Đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái quan trọng (thực phẩm, nước sạch, điều hòa khí hậu...) và là nền tảng cho nhiều ngành kinh tế.

Câu 19: Trong các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc, mục tiêu nào tập trung vào việc bảo vệ môi trường biển và đại dương?

  • A. Mục tiêu 6: Nước sạch và vệ sinh.
  • B. Mục tiêu 14: Cuộc sống dưới nước.
  • C. Mục tiêu 15: Cuộc sống trên cạn.
  • D. Mục tiêu 13: Hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.

Câu 20: "Hiệu ứng nhà kính" là một hiện tượng tự nhiên cần thiết để duy trì nhiệt độ ấm áp trên Trái Đất. Tuy nhiên, hoạt động của con người đã làm gia tăng hiệu ứng nhà kính, gây ra biến đổi khí hậu. Khí nhà kính nào có vai trò lớn nhất trong việc gây ra hiệu ứng nhà kính gia tăng do con người?

  • A. Khí CO2 (carbon dioxide).
  • B. Khí CH4 (methane).
  • C. Khí N2O (nitrous oxide).
  • D. Khí CFC (chlorofluorocarbons).

Câu 21: "Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp" (CSR) ngày càng được chú trọng trong bối cảnh phát triển bền vững. CSR bao gồm những hoạt động nào của doanh nghiệp?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông và tuân thủ pháp luật.
  • B. Tăng cường quảng cáo và marketing để nâng cao hình ảnh thương hiệu.
  • C. Các hoạt động tự nguyện đóng góp cho xã hội và môi trường, vượt ra ngoài yêu cầu pháp luật.
  • D. Vận động chính sách để tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp.

Câu 22: "Tiêu dùng bền vững" là một yếu tố quan trọng để giảm thiểu tác động môi trường từ hoạt động tiêu dùng. Hành vi tiêu dùng nào sau đây thể hiện "tiêu dùng bền vững"?

  • A. Mua sắm nhiều hàng hóa giảm giá, khuyến mãi để tiết kiệm chi phí.
  • B. Ưu tiên sử dụng các sản phẩm nhập khẩu, hàng hiệu để thể hiện đẳng cấp.
  • C. Thường xuyên thay đổi điện thoại, xe máy và các đồ dùng cá nhân theo xu hướng mới nhất.
  • D. Lựa chọn các sản phẩm có nhãn sinh thái, tiết kiệm năng lượng và có thể tái chế.

Câu 23: "Suy thoái đất" là một vấn đề môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp và hệ sinh thái. Nguyên nhân chính gây ra suy thoái đất trong nông nghiệp là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu và thiên tai.
  • B. Canh tác không hợp lý, sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu, xói mòn đất.
  • C. Ô nhiễm không khí và mưa axit.
  • D. Phát triển đô thị và công nghiệp làm mất diện tích đất nông nghiệp.

Câu 24: "Kinh tế xanh" là một khái niệm rộng hơn so với "tăng trưởng xanh", bao gồm nhiều lĩnh vực và khía cạnh. Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa "kinh tế xanh" và "tăng trưởng xanh" là gì?

  • A. Kinh tế xanh chỉ tập trung vào lĩnh vực năng lượng tái tạo, còn tăng trưởng xanh bao gồm nhiều ngành kinh tế.
  • B. Tăng trưởng xanh là khái niệm của các nước đang phát triển, còn kinh tế xanh áp dụng cho các nước phát triển.
  • C. Kinh tế xanh bao gồm cả các khía cạnh xã hội và môi trường rộng lớn hơn, không chỉ giới hạn ở tăng trưởng kinh tế và môi trường như tăng trưởng xanh.
  • D. Không có sự khác biệt, "kinh tế xanh" và "tăng trưởng xanh" là các thuật ngữ có ý nghĩa tương đồng.

Câu 25: "Phát thải carbon" là một thuật ngữ thường được sử dụng trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Phát thải carbon chủ yếu đến từ hoạt động nào của con người?

  • A. Đốt nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt) để sản xuất năng lượng và giao thông vận tải.
  • B. Sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi gia súc.
  • C. Hoạt động công nghiệp sản xuất xi măng và hóa chất.
  • D. Phá rừng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Câu 26: "Thương mại công bằng" là một hình thức thương mại hướng đến sự bền vững, đặc biệt là về mặt xã hội và kinh tế. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất của thương mại công bằng?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho các nhà bán lẻ và doanh nghiệp thương mại.
  • B. Đảm bảo giá cả công bằng và điều kiện làm việc tốt hơn cho người sản xuất ở các nước đang phát triển.
  • C. Tập trung vào việc quảng bá sản phẩm và tăng cường xuất khẩu.
  • D. Giảm thiểu chi phí vận chuyển và logistics để tăng tính cạnh tranh.

Câu 27: "Kiểm kê khí nhà kính" là một bước quan trọng trong ứng phó với biến đổi khí hậu. Mục đích chính của việc kiểm kê khí nhà kính là gì?

  • A. Xác định các quốc gia phát thải khí nhà kính nhiều nhất trên thế giới.
  • B. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến môi trường và kinh tế.
  • C. Xác định nguồn và lượng phát thải khí nhà kính để xây dựng kế hoạch giảm phát thải.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế trong ứng phó với biến đổi khí hậu.

Câu 28: "Mô hình hóa sinh thái" (Eco-labeling) là một công cụ để thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững. Nhãn sinh thái trên sản phẩm cung cấp thông tin gì cho người tiêu dùng?

  • A. Giá cả và chất lượng của sản phẩm.
  • B. Nguồn gốc xuất xứ và thương hiệu của sản phẩm.
  • C. Thành phần và hướng dẫn sử dụng sản phẩm.
  • D. Thông tin về tác động môi trường của sản phẩm trong suốt vòng đời của nó.

Câu 29: "Thành phố thông minh" được xem là một hướng đi để xây dựng đô thị bền vững. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất của một thành phố thông minh?

  • A. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông để quản lý đô thị hiệu quả hơn và cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • B. Xây dựng nhiều tòa nhà cao tầng và trung tâm thương mại hiện đại.
  • C. Mở rộng mạng lưới giao thông đường bộ và xây dựng thêm nhiều bãi đỗ xe.
  • D. Tăng cường các hoạt động văn hóa, giải trí và du lịch để thu hút khách du lịch.

Câu 30: "Giáo dục vì sự phát triển bền vững" (ESD) có vai trò quan trọng trong việc thay đổi nhận thức và hành vi của con người để hướng tới một tương lai bền vững. Mục tiêu chính của giáo dục vì sự phát triển bền vững là gì?

  • A. Đào tạo ra các chuyên gia và nhà khoa học về môi trường.
  • B. Trang bị cho mọi người kiến thức, kỹ năng và giá trị để tham gia vào phát triển bền vững.
  • C. Tuyên truyền và vận động người dân bảo vệ môi trường.
  • D. Nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường toàn cầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phát triển bền vững là một khái niệm toàn diện, bao gồm nhiều khía cạnh. Theo định nghĩa được chấp nhận rộng rãi, phát triển bền vững tập trung vào việc thỏa mãn nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào thể hiện rõ nhất mục tiêu 'bền vững' về mặt xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: 'Tăng trưởng xanh' và 'phát triển bền vững' là hai khái niệm có liên quan mật thiết. Tăng trưởng xanh được xem là một cách tiếp cận để đạt được mục tiêu phát triển bền vững. Vậy, đâu là sự khác biệt chính giữa 'tăng trưởng xanh' và 'phát triển bền vững'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Ô nhiễm không khí là một vấn đề môi trường nghiêm trọng, đặc biệt ở các đô thị lớn và khu công nghiệp. Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện rõ nhất việc 'xanh hóa' hoạt động giao thông đô thị để giảm ô nhiễm không khí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Kinh tế tuần hoàn là một mô hình kinh tế hướng đến việc sử dụng tài nguyên hiệu quả và giảm thiểu chất thải. Trong một hệ thống kinh tế tuần hoàn, điều gì sau đây được ưu tiên hơn so với mô hình kinh tế tuyến tính truyền thống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, nước, sinh khối) được xem là giải pháp quan trọng để giảm phát thải khí nhà kính và ứng phó với biến đổi khí hậu. Vì sao năng lượng tái tạo lại thân thiện với môi trường hơn so với năng lượng hóa thạch (như than đá, dầu mỏ, khí đốt)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Biến đổi khí hậu đang gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường và đời sống con người. Trong các tác động sau, đâu là một ví dụ về tác động của biến đổi khí hậu đến hệ thống tự nhiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: 'Dấu chân sinh thái' là một chỉ số đo lường tác động của con người lên môi trường tự nhiên. Dấu chân sinh thái thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong nông nghiệp, việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu có thể gây ra những hậu quả tiêu cực cho môi trường và sức khỏe con người. Biện pháp nào sau đây thể hiện hướng đi 'nông nghiệp xanh' để giảm thiểu tác động tiêu cực này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đô thị hóa nhanh chóng đang tạo ra nhiều thách thức về môi trường, đặc biệt là vấn đề quản lý chất thải rắn đô thị. Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận 'đô thị bền vững' trong quản lý chất thải rắn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tài nguyên thiên nhiên được phân loại thành tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo. Loại tài nguyên nào sau đây được xem là tài nguyên không tái tạo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Việc khai thác khoáng sản quá mức có thể dẫn đến nhiều hậu quả tiêu cực, không chỉ về mặt môi trường mà còn về mặt kinh tế - xã hội. Hậu quả nào sau đây là một ví dụ về tác động kinh tế - xã hội của việc khai thác khoáng sản quá mức?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: 'Xanh hóa lối sống' là một yếu tố quan trọng để hướng tới phát triển bền vững. Hành động nào sau đây thể hiện 'lối sống xanh' trong sinh hoạt hàng ngày?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp về trình độ phát triển của một quốc gia, bao gồm các khía cạnh về sức khỏe, giáo dục và thu nhập. HDI có liên quan như thế nào đến phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong quá trình sản xuất công nghiệp, việc áp dụng 'công nghệ sạch' có vai trò gì đối với mục tiêu tăng trưởng xanh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: 'Du lịch sinh thái' là một loại hình du lịch hướng đến sự bền vững. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất của du lịch sinh thái?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong quản lý tài nguyên nước, việc sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả là rất quan trọng, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và gia tăng dân số. Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng nước tiết kiệm trong sinh hoạt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: 'Rừng' có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và duy trì sự sống trên Trái Đất. Vai trò nào sau đây của rừng liên quan đến việc điều hòa khí hậu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: 'Đa dạng sinh học' là sự phong phú của các loài sinh vật và hệ sinh thái trên Trái Đất. Vì sao đa dạng sinh học lại quan trọng đối với phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc, mục tiêu nào tập trung vào việc bảo vệ môi trường biển và đại dương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: 'Hiệu ứng nhà kính' là một hiện tượng tự nhiên cần thiết để duy trì nhiệt độ ấm áp trên Trái Đất. Tuy nhiên, hoạt động của con người đã làm gia tăng hiệu ứng nhà kính, gây ra biến đổi khí hậu. Khí nhà kính nào có vai trò lớn nhất trong việc gây ra hiệu ứng nhà kính gia tăng do con người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: 'Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp' (CSR) ngày càng được chú trọng trong bối cảnh phát triển bền vững. CSR bao gồm những hoạt động nào của doanh nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: 'Tiêu dùng bền vững' là một yếu tố quan trọng để giảm thiểu tác động môi trường từ hoạt động tiêu dùng. Hành vi tiêu dùng nào sau đây thể hiện 'tiêu dùng bền vững'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: 'Suy thoái đất' là một vấn đề môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp và hệ sinh thái. Nguyên nhân chính gây ra suy thoái đất trong nông nghiệp là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: 'Kinh tế xanh' là một khái niệm rộng hơn so với 'tăng trưởng xanh', bao gồm nhiều lĩnh vực và khía cạnh. Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa 'kinh tế xanh' và 'tăng trưởng xanh' là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: 'Phát thải carbon' là một thuật ngữ thường được sử dụng trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Phát thải carbon chủ yếu đến từ hoạt động nào của con người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: 'Thương mại công bằng' là một hình thức thương mại hướng đến sự bền vững, đặc biệt là về mặt xã hội và kinh tế. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất của thương mại công bằng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: 'Kiểm kê khí nhà kính' là một bước quan trọng trong ứng phó với biến đổi khí hậu. Mục đích chính của việc kiểm kê khí nhà kính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: 'Mô hình hóa sinh thái' (Eco-labeling) là một công cụ để thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững. Nhãn sinh thái trên sản phẩm cung cấp thông tin gì cho người tiêu dùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: 'Thành phố thông minh' được xem là một hướng đi để xây dựng đô thị bền vững. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất của một thành phố thông minh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: 'Giáo dục vì sự phát triển bền vững' (ESD) có vai trò quan trọng trong việc thay đổi nhận thức và hành vi của con người để hướng tới một tương lai bền vững. Mục tiêu chính của giáo dục vì sự phát triển bền vững là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khai thác than đá quá mức có thể mang lại lợi ích kinh tế ngắn hạn, nhưng về dài hạn lại gây ra nhiều hệ lụy cho môi trường và xã hội. Hệ lụy nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của việc khai thác than đá?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước và đất do chất thải khai thác.
  • B. Suy giảm đa dạng sinh học do phá hủy môi trường sống tự nhiên.
  • C. Gia tăng các bệnh về hô hấp cho người dân địa phương.
  • D. Gia tăng diện tích đất nông nghiệp bị bỏ hoang.

Câu 2: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động sản xuất công nghiệp, biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc "xanh hóa" quá trình sản xuất?

  • A. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các doanh nghiệp vi phạm môi trường.
  • B. Vận động người dân hạn chế sử dụng sản phẩm công nghiệp.
  • C. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, sử dụng năng lượng tái tạo.
  • D. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư.

Câu 3: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, việc chuyển đổi từ sử dụng năng lượng hóa thạch sang năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) mang lại lợi ích nào sau đây về mặt phát triển bền vững?

  • A. Giảm chi phí sản xuất năng lượng cho quốc gia.
  • B. Góp phần giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường cho tương lai.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm mới trong ngành năng lượng.
  • D. Tăng cường an ninh năng lượng quốc gia.

Câu 4: Một khu dân cư mới được quy hoạch xây dựng trên vùng đất ngập mặn trước đây. Để đảm bảo phát triển bền vững cho khu dân cư này, yếu tố môi trường nào cần được ưu tiên xem xét hàng đầu trong quá trình quy hoạch?

  • A. Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải hiệu quả.
  • B. Mật độ xây dựng nhà ở hợp lý.
  • C. Quy hoạch giao thông thuận tiện.
  • D. Đảm bảo không gian xanh và công viên.

Câu 5: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất "tiêu dùng bền vững" trong lĩnh vực thời trang?

  • A. Mua sắm quần áo theo xu hướng mới nhất mỗi mùa.
  • B. Lựa chọn quần áo từ chất liệu tái chế, sử dụng lâu dài.
  • C. Ưu tiên các thương hiệu thời trang nổi tiếng.
  • D. Tặng quần áo cũ cho người có hoàn cảnh khó khăn.

Câu 6: Trong nông nghiệp, việc chuyển từ canh tác độc canh sang canh tác đa canh có thể góp phần vào phát triển bền vững như thế nào?

  • A. Tăng năng suất cây trồng trên một đơn vị diện tích.
  • B. Giảm chi phí đầu tư ban đầu cho sản xuất.
  • C. Cải thiện độ phì nhiêu của đất, hạn chế sâu bệnh, tăng đa dạng sinh học.
  • D. Tạo ra sản phẩm nông sản đồng đều về chất lượng.

Câu 7: Môi trường xã hội đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của con người. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về môi trường xã hội?

  • A. Khí hậu và thời tiết.
  • B. Hệ thống giáo dục và y tế.
  • C. Các quy định pháp luật và chính sách của nhà nước.
  • D. Phong tục, tập quán và giá trị văn hóa.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự "xanh hóa lối sống" trong sinh hoạt hàng ngày của mỗi người?

  • A. Tham gia các hoạt động tình nguyện bảo vệ môi trường.
  • B. Tuyên truyền về lợi ích của phát triển bền vững.
  • C. Đóng góp tài chính cho các tổ chức môi trường.
  • D. Sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc xe đạp.

Câu 9: Kinh tế tuần hoàn là một mô hình kinh tế hướng tới phát triển bền vững. Nguyên tắc cốt lõi của kinh tế tuần hoàn là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn.
  • B. Khép kín vòng đời sản phẩm, tái sử dụng và tái chế tài nguyên.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phục vụ sản xuất.
  • D. Tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 10: Việc xây dựng các công trình thủy điện có thể mang lại nguồn năng lượng sạch, nhưng cũng có thể gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường. Tác động tiêu cực nào sau đây là KHÔNG phổ biến khi xây dựng thủy điện?

  • A. Thay đổi dòng chảy tự nhiên của sông, gây mất cân bằng sinh thái.
  • B. Ngập lụt diện tích đất rừng và đất nông nghiệp.
  • C. Gia tăng ô nhiễm không khí do khí thải công nghiệp.
  • D. Ảnh hưởng đến đời sống của cộng đồng dân cư ven sông.

Câu 11: Tài nguyên khoáng sản được xếp vào loại tài nguyên không tái tạo. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Có thể sử dụng liên tục mà không lo cạn kiệt.
  • B. Thời gian hình thành rất dài, không thể phục hồi trong thời gian ngắn.
  • C. Chỉ có thể tái chế sau khi sử dụng.
  • D. Phải nhập khẩu từ nước ngoài vì trong nước không có.

Câu 12: Phát triển bền vững cần đảm bảo sự hài hòa giữa ba trụ cột chính: kinh tế, xã hội và môi trường. Trong các mục tiêu sau, mục tiêu nào thuộc về trụ cột "xã hội" của phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng GDP hàng năm.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm bất bình đẳng.
  • D. Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

Câu 13: Ô nhiễm không khí đô thị là một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn thường là gì?

  • A. Hoạt động phun trào núi lửa.
  • B. Khí thải từ phương tiện giao thông và hoạt động công nghiệp.
  • C. Bão bụi từ sa mạc.
  • D. Sự phân hủy chất thải hữu cơ.

Câu 14: Để quản lý tài nguyên nước bền vững, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất ở cấp độ quốc gia?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước nhỏ ở địa phương.
  • B. Vận động người dân tiết kiệm nước trong sinh hoạt.
  • C. Ban hành luật pháp và chính sách về quản lý và bảo vệ nguồn nước.
  • D. Khuyến khích sử dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước trong nông nghiệp.

Câu 15: Trong các loại hình môi trường, môi trường nhân tạo khác biệt với môi trường tự nhiên ở điểm nào?

  • A. Môi trường nhân tạo không chịu tác động của con người.
  • B. Môi trường nhân tạo có khả năng tự phục hồi tốt hơn.
  • C. Môi trường nhân tạo bao gồm các yếu tố tự nhiên như sông, núi.
  • D. Môi trường nhân tạo do con người tạo ra và chịu sự chi phối của con người.

Câu 16: Tăng trưởng xanh hướng tới mục tiêu nào sau đây cho nền kinh tế?

  • A. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên và giảm phát thải.
  • B. Tăng trưởng GDP nhanh chóng trong ngắn hạn.
  • C. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp khai thác.
  • D. Gia tăng tiêu thụ năng lượng hóa thạch.

Câu 17: Việc phân loại rác thải tại nguồn (rác hữu cơ, rác vô cơ, rác tái chế) là một hành động thiết thực của "xanh hóa lối sống". Hành động này mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Tiết kiệm chi phí thu gom rác thải.
  • B. Giảm lượng rác thải chôn lấp, tăng cường tái chế.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm trong ngành xử lý rác thải.
  • D. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của cộng đồng.

Câu 18: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, giải pháp nào sau đây góp phần "tăng trưởng xanh"?

  • A. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc.
  • B. Khuyến khích sử dụng ô tô cá nhân.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại và xe điện.
  • D. Giảm giá xăng dầu.

Câu 19: Sự cố thủng tầng ô-zôn gây ra tác hại trực tiếp nào đối với sức khỏe con người?

  • A. Gây ra các bệnh về đường hô hấp.
  • B. Tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • C. Ảnh hưởng đến hệ thần kinh.
  • D. Tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư da và các bệnh về mắt.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với nguyên tắc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Sử dụng đồ dùng một lần để tiện lợi.
  • B. Tái chế các vật liệu có thể tái chế.
  • C. Sửa chữa đồ dùng khi bị hỏng thay vì vứt bỏ.
  • D. Tận dụng tối đa các sản phẩm phụ trong sản xuất.

Câu 21: Trong phát triển đô thị bền vững, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để tạo ra môi trường sống chất lượng cho người dân?

  • A. Xây dựng nhiều trung tâm thương mại lớn.
  • B. Tăng cường mật độ dân số.
  • C. Phát triển hệ thống cây xanh, công viên và không gian công cộng.
  • D. Mở rộng mạng lưới đường giao thông.

Câu 22: Để bảo tồn đa dạng sinh học, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng các vườn thú và vườn thực vật.
  • B. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo tồn.
  • C. Phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái.
  • D. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.

Câu 23: Mô hình "kinh tế xanh" khác biệt với mô hình "kinh tế nâu" (truyền thống) chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Quy mô sản xuất lớn hơn.
  • B. Chú trọng yếu tố môi trường và sử dụng tài nguyên bền vững.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm hơn.
  • D. Tăng trưởng GDP nhanh hơn.

Câu 24: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, giải pháp nào sau đây được ưu tiên theo hướng "tăng trưởng xanh"?

  • A. Chôn lấp rác thải ở các bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
  • B. Đốt rác thải để phát điện.
  • C. Phân loại, tái chế và tái sử dụng rác thải.
  • D. Xuất khẩu rác thải sang các nước đang phát triển.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện phát triển bền vững trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính.
  • B. Trình độ khoa học công nghệ còn hạn chế.
  • C. Nhận thức của người dân còn thấp.
  • D. Mâu thuẫn về lợi ích kinh tế giữa các quốc gia và khu vực.

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc "giảm nhẹ" biến đổi khí hậu?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều chống ngập lụt.
  • B. Giảm phát thải khí nhà kính từ các hoạt động kinh tế.
  • C. Nghiên cứu các giống cây trồng chịu hạn.
  • D. Di dời dân cư khỏi vùng có nguy cơ thiên tai.

Câu 27: Tài nguyên sinh vật (rừng, động vật hoang dã,...) được xếp vào loại tài nguyên tái tạo. Tuy nhiên, tài nguyên sinh vật vẫn có thể bị cạn kiệt nếu...

  • A. Biến đổi khí hậu diễn ra quá nhanh.
  • B. Các loài sinh vật tự tuyệt chủng.
  • C. Không được quản lý và khai thác hợp lý, bền vững.
  • D. Diện tích đất tự nhiên ngày càng thu hẹp.

Câu 28: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện sự kết hợp giữa "phát triển kinh tế" và "bảo vệ môi trường" theo hướng phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
  • B. Xây dựng nhiều khu công nghiệp tập trung.
  • C. Chuyển đổi đất rừng sang trồng cây công nghiệp.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào tài nguyên thiên nhiên.

Câu 29: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng các chỉ số tổng hợp. Chỉ số nào sau đây KHÔNG phải là một chỉ số thường được sử dụng để đánh giá phát triển bền vững?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • C. Chỉ số hiệu suất môi trường (EPI).
  • D. Chỉ số hành tinh hạnh phúc (HPI).

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, hợp tác quốc tế đóng vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường chia sẻ kinh nghiệm, nguồn lực và công nghệ để giải quyết các vấn đề toàn cầu.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn lực trong nước.
  • C. Tăng cường cạnh tranh kinh tế giữa các quốc gia.
  • D. Hạn chế sự can thiệp của các tổ chức quốc tế vào vấn đề nội bộ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Khai thác than đá quá mức có thể mang lại lợi ích kinh tế ngắn hạn, nhưng về dài hạn lại gây ra nhiều hệ lụy cho môi trường và xã hội. Hệ lụy nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của việc khai thác than đá?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động sản xuất công nghiệp, biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc 'xanh hóa' quá trình sản xuất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, việc chuyển đổi từ sử dụng năng lượng hóa thạch sang năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) mang lại lợi ích nào sau đây về mặt phát triển bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một khu dân cư mới được quy hoạch xây dựng trên vùng đất ngập mặn trước đây. Để đảm bảo phát triển bền vững cho khu dân cư này, yếu tố môi trường nào cần được ưu tiên xem xét hàng đầu trong quá trình quy hoạch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất 'tiêu dùng bền vững' trong lĩnh vực thời trang?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong nông nghiệp, việc chuyển từ canh tác độc canh sang canh tác đa canh có thể góp phần vào phát triển bền vững như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Môi trường xã hội đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của con người. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về môi trường xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự 'xanh hóa lối sống' trong sinh hoạt hàng ngày của mỗi người?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Kinh tế tuần hoàn là một mô hình kinh tế hướng tới phát triển bền vững. Nguyên tắc cốt lõi của kinh tế tuần hoàn là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Việc xây dựng các công trình thủy điện có thể mang lại nguồn năng lượng sạch, nhưng cũng có thể gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường. Tác động tiêu cực nào sau đây là KHÔNG phổ biến khi xây dựng thủy điện?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tài nguyên khoáng sản được xếp vào loại tài nguyên không tái tạo. Điều này có nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phát triển bền vững cần đảm bảo sự hài hòa giữa ba trụ cột chính: kinh tế, xã hội và môi trường. Trong các mục tiêu sau, mục tiêu nào thuộc về trụ cột 'xã hội' của phát triển bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Ô nhiễm không khí đô thị là một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn thường là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Để quản lý tài nguyên nước bền vững, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất ở cấp độ quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong các loại hình môi trường, môi trường nhân tạo khác biệt với môi trường tự nhiên ở điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tăng trưởng xanh hướng tới mục tiêu nào sau đây cho nền kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Việc phân loại rác thải tại nguồn (rác hữu cơ, rác vô cơ, rác tái chế) là một hành động thiết thực của 'xanh hóa lối sống'. Hành động này mang lại lợi ích chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, giải pháp nào sau đây góp phần 'tăng trưởng xanh'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Sự cố thủng tầng ô-zôn gây ra tác hại trực tiếp nào đối với sức khỏe con người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với nguyên tắc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong phát triển đô thị bền vững, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để tạo ra môi trường sống chất lượng cho người dân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Để bảo tồn đa dạng sinh học, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Mô hình 'kinh tế xanh' khác biệt với mô hình 'kinh tế nâu' (truyền thống) chủ yếu ở điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, giải pháp nào sau đây được ưu tiên theo hướng 'tăng trưởng xanh'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện phát triển bền vững trên phạm vi toàn cầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc 'giảm nhẹ' biến đổi khí hậu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tài nguyên sinh vật (rừng, động vật hoang dã,...) được xếp vào loại tài nguyên tái tạo. Tuy nhiên, tài nguyên sinh vật vẫn có thể bị cạn kiệt nếu...

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện sự kết hợp giữa 'phát triển kinh tế' và 'bảo vệ môi trường' theo hướng phát triển bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng các chỉ số tổng hợp. Chỉ số nào sau đây KHÔNG phải là một chỉ số thường được sử dụng để đánh giá phát triển bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, hợp tác quốc tế đóng vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy phát triển bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và suy thoái môi trường ngày càng gia tăng, quốc gia nào sau đây thể hiện cam kết mạnh mẽ nhất đối với phát triển bền vững thông qua việc tiên phong trong các chính sách năng lượng tái tạo và bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Hoa Kỳ
  • B. Trung Quốc
  • C. Ấn Độ
  • D. Thụy Điển

Câu 2: Một khu công nghiệp mới được quy hoạch ven sông, có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến hệ sinh thái. Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận tăng trưởng xanh trong quản lý chất thải công nghiệp tại khu vực này?

  • A. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung, xả thải sau khi đạt tiêu chuẩn.
  • B. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, giảm thiểu chất thải tại nguồn và tái sử dụng nước thải sau xử lý.
  • C. Di dời các khu dân cư xung quanh để giảm thiểu tác động ô nhiễm.
  • D. Tăng cường kiểm tra, xử phạt các doanh nghiệp vi phạm quy định môi trường.

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng của một quốc gia năm 2020 và mục tiêu năm 2030. [Biểu đồ: 2020 - Than đá 60%, Dầu mỏ 25%, Năng lượng tái tạo 10%, Khí đốt 5%. 2030 (Mục tiêu) - Than đá 30%, Dầu mỏ 20%, Năng lượng tái tạo 40%, Khí đốt 10%]. Biểu đồ này thể hiện xu hướng nào trong phát triển năng lượng của quốc gia đó?

  • A. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch để đảm bảo an ninh năng lượng.
  • B. Giảm dần tỷ trọng năng lượng tái tạo do chi phí đầu tư cao.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu năng lượng theo hướng tăng trưởng xanh, giảm phát thải carbon.
  • D. Duy trì cơ cấu năng lượng hiện tại để ổn định kinh tế.

Câu 4: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện rõ nhất việc "xanh hóa lối sống" của người dân đô thị nhằm hướng tới phát triển bền vững?

  • A. Ưu tiên sử dụng phương tiện giao thông công cộng, xe đạp, hoặc đi bộ.
  • B. Lắp đặt hệ thống điện mặt trời trên mái nhà để tiết kiệm chi phí.
  • C. Tham gia các hoạt động trồng cây xanh do địa phương tổ chức.
  • D. Sử dụng các sản phẩm hữu cơ và thực phẩm địa phương.

Câu 5: Nguyên tắc "kinh tế tuần hoàn" đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng xanh như thế nào?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu sản xuất.
  • B. Giảm chi phí sản xuất bằng cách sử dụng nguyên liệu rẻ tiền.
  • C. Giảm thiểu chất thải, tối ưu hóa sử dụng tài nguyên và tạo ra giá trị gia tăng từ chất thải.
  • D. Tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp nặng để tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.

Câu 6: Việc sử dụng rộng rãi năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) mang lại lợi ích nào quan trọng nhất cho môi trường trong bối cảnh phát triển bền vững?

  • A. Giảm chi phí năng lượng cho người tiêu dùng.
  • B. Giảm phát thải khí nhà kính, góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm mới trong ngành năng lượng.
  • D. Tăng cường an ninh năng lượng quốc gia.

Câu 7: Trong lĩnh vực nông nghiệp, biện pháp nào sau đây thể hiện sự chuyển đổi sang "nông nghiệp xanh"?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu để tăng năng suất.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách phá rừng.
  • C. Sử dụng giống cây trồng biến đổi gen để tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • D. Áp dụng phương pháp canh tác hữu cơ, sử dụng phân bón tự nhiên và biện pháp sinh học.

Câu 8: Đô thị hóa nhanh chóng ở nhiều quốc gia đang tạo ra áp lực lớn lên môi trường. Giải pháp "đô thị hóa bền vững" nào sau đây có tính chiến lược và toàn diện nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà cao tầng để tăng mật độ dân số.
  • B. Mở rộng diện tích đô thị ra vùng ven để giảm tải cho trung tâm.
  • C. Quy hoạch đô thị tích hợp không gian xanh, giao thông công cộng, và hệ thống quản lý chất thải hiệu quả.
  • D. Tập trung phát triển kinh tế đô thị, ưu tiên các ngành dịch vụ và công nghiệp.

Câu 9: Khái niệm "tăng trưởng xanh" khác biệt cơ bản so với "tăng trưởng kinh tế truyền thống" ở điểm nào?

  • A. Tăng trưởng xanh chú trọng vào tăng trưởng GDP nhanh hơn.
  • B. Tăng trưởng xanh không quan tâm đến vấn đề xã hội.
  • C. Tăng trưởng xanh sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên hơn.
  • D. Tăng trưởng xanh hướng đến sự hài hòa giữa kinh tế, xã hội và môi trường, trong khi tăng trưởng truyền thống ưu tiên kinh tế.

Câu 10: Việc khai thác khoáng sản quá mức có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường và xã hội?

  • A. Suy thoái tài nguyên, ô nhiễm môi trường, mất đa dạng sinh học, và xung đột xã hội.
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và cải thiện đời sống người dân.
  • C. Phát triển cơ sở hạ tầng và hiện đại hóa đất nước.
  • D. Bảo tồn tài nguyên và phát triển du lịch sinh thái.

Câu 11: Trong các loại tài nguyên thiên nhiên, loại nào sau đây được xem là "tài nguyên không tái tạo" và cần được quản lý đặc biệt cẩn trọng?

  • A. Rừng
  • B. Khoáng sản
  • C. Nước
  • D. Đất

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với nguyên tắc sử dụng bền vững tài nguyên nước?

  • A. Tiết kiệm nước trong sinh hoạt và sản xuất.
  • B. Xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường.
  • C. Khai thác nước ngầm quá mức cho mục đích công nghiệp.
  • D. Tái sử dụng nước đã qua xử lý cho tưới tiêu và công nghiệp.

Câu 13: Vai trò của giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc thực hiện phát triển bền vững là gì?

  • A. Giáo dục chỉ dành cho các nhà quản lý và hoạch định chính sách.
  • B. Giáo dục không có vai trò quan trọng trong phát triển bền vững.
  • C. Giáo dục chỉ tập trung vào kiến thức khoa học kỹ thuật.
  • D. Giáo dục giúp nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi và thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng vào phát triển bền vững.

Câu 14: Chỉ số "Dấu chân sinh thái" (Ecological Footprint) được sử dụng để đo lường điều gì?

  • A. Mức độ ô nhiễm không khí của một quốc gia.
  • B. Nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên của con người so với khả năng tái tạo của Trái Đất.
  • C. Số lượng loài động thực vật quý hiếm trong một khu vực.
  • D. Diện tích rừng bị mất hàng năm trên toàn cầu.

Câu 15: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hợp tác quốc tế đóng vai trò như thế nào trong việc giải quyết các vấn đề môi trường mang tính toàn cầu (ví dụ: biến đổi khí hậu, ô nhiễm biển)?

  • A. Hợp tác quốc tế không cần thiết, các quốc gia có thể tự giải quyết vấn đề môi trường.
  • B. Hợp tác quốc tế chỉ mang tính hình thức, không có hiệu quả thực tế.
  • C. Hợp tác quốc tế là yếu tố then chốt để chia sẻ trách nhiệm, nguồn lực và giải pháp hiệu quả.
  • D. Hợp tác quốc tế làm chậm quá trình ra quyết định và hành động.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường trong bối cảnh phát triển bền vững.

  • A. Phát triển kinh tế luôn mâu thuẫn với bảo vệ môi trường.
  • B. Phát triển bền vững hướng tới sự hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
  • C. Bảo vệ môi trường là gánh nặng cho phát triển kinh tế.
  • D. Phát triển kinh tế phải hy sinh môi trường trong giai đoạn đầu.

Câu 17: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển?

  • A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Dân số quá đông.
  • C. Thiếu vốn đầu tư, công nghệ xanh, và năng lực quản lý.
  • D. Ý thức bảo vệ môi trường của người dân còn thấp.

Câu 18: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, giải pháp nào sau đây góp phần "xanh hóa" ngành này?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông công cộng sử dụng năng lượng sạch (xe điện, xe buýt điện).
  • B. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc để giảm ùn tắc.
  • C. Khuyến khích sử dụng xe cá nhân để tăng tính tiện lợi.
  • D. Giảm giá xăng dầu để kích thích tiêu dùng.

Câu 19: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa "môi trường tự nhiên" và "môi trường nhân tạo".

  • A. Môi trường tự nhiên và nhân tạo không có sự khác biệt.
  • B. Môi trường nhân tạo bao gồm cả môi trường tự nhiên.
  • C. Môi trường tự nhiên do con người tạo ra, môi trường nhân tạo có sẵn trong tự nhiên.
  • D. Môi trường tự nhiên hình thành tự nhiên, môi trường nhân tạo do con người tạo ra và chịu sự chi phối của con người.

Câu 20: "Phát triển bền vững" hướng tới mục tiêu cân bằng giữa ba trụ cột chính nào?

  • A. Kinh tế, chính trị, văn hóa.
  • B. Kinh tế, xã hội, môi trường.
  • C. Văn hóa, xã hội, môi trường.
  • D. Kinh tế, quốc phòng, an ninh.

Câu 21: Hãy sắp xếp các hành động sau theo thứ tự ưu tiên trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo hướng "3R" (Reduce, Reuse, Recycle):

  • A. Tái chế - Tái sử dụng - Giảm thiểu
  • B. Tái sử dụng - Tái chế - Giảm thiểu
  • C. Giảm thiểu - Tái sử dụng - Tái chế
  • D. Cả ba hành động có vai trò ngang nhau.

Câu 22: Trong lĩnh vực xây dựng, "xây dựng xanh" (Green building) có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Sử dụng vật liệu xây dựng đắt tiền và nhập khẩu.
  • B. Thiết kế kiến trúc phức tạp và hiện đại.
  • C. Tập trung vào vẻ đẹp thẩm mỹ và tiện nghi nội thất.
  • D. Sử dụng vật liệu thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng, và giảm thiểu tác động đến môi trường.

Câu 23: Biến đổi khí hậu có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến tài nguyên nước?

  • A. Hạn hán, lũ lụt, xâm nhập mặn, và suy giảm chất lượng nước.
  • B. Tăng lượng mưa và nguồn nước dồi dào hơn.
  • C. Ổn định mực nước biển và nguồn nước ngọt.
  • D. Không có tác động đáng kể đến tài nguyên nước.

Câu 24: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng hệ thống chỉ số nào?

  • A. Chỉ số GDP bình quân đầu người.
  • B. Hệ thống chỉ số phát triển bền vững (SDGs), chỉ số phát triển con người (HDI), chỉ số môi trường (EPI).
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • D. Chỉ số thất nghiệp.

Câu 25: Trong bối cảnh cạn kiệt tài nguyên khoáng sản, giải pháp nào sau đây thể hiện tư duy "tăng trưởng xanh" trong ngành công nghiệp khai khoáng?

  • A. Tăng cường khai thác các mỏ mới để đáp ứng nhu cầu.
  • B. Giảm chi phí khai thác bằng cách bỏ qua các quy trình bảo vệ môi trường.
  • C. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, tái chế khoáng sản, và phục hồi môi trường sau khai thác.
  • D. Xuất khẩu khoáng sản thô để tăng thu ngoại tệ.

Câu 26: Hãy phân tích mối liên hệ giữa "đa dạng sinh học" và "phát triển bền vững".

  • A. Đa dạng sinh học không liên quan đến phát triển bền vững.
  • B. Phát triển kinh tế cần phải hy sinh đa dạng sinh học.
  • C. Đa dạng sinh học chỉ có giá trị về mặt thẩm mỹ.
  • D. Đa dạng sinh học là nền tảng của hệ sinh thái, cung cấp dịch vụ hệ sinh thái quan trọng cho phát triển bền vững.

Câu 27: Trong các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc, mục tiêu nào liên quan trực tiếp đến "tăng trưởng xanh"?

  • A. Mục tiêu 1: Xóa đói giảm nghèo.
  • B. Mục tiêu 12: Tiêu dùng và sản xuất có trách nhiệm.
  • C. Mục tiêu 3: Sức khỏe và cuộc sống tốt.
  • D. Mục tiêu 4: Giáo dục chất lượng.

Câu 28: Để khuyến khích "tiêu dùng bền vững", chính phủ có thể áp dụng các biện pháp kinh tế nào?

  • A. Tăng thuế thu nhập cá nhân.
  • B. Giảm lãi suất ngân hàng.
  • C. Đánh thuế cao vào sản phẩm gây ô nhiễm, trợ cấp cho sản phẩm thân thiện môi trường.
  • D. Tăng chi tiêu công cho các dự án cơ sở hạ tầng.

Câu 29: Mô hình "kinh tế xanh" mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?

  • A. Nâng cao uy tín thương hiệu, giảm chi phí hoạt động, tiếp cận thị trường mới, và tăng cường khả năng cạnh tranh.
  • B. Tăng chi phí đầu tư và giảm lợi nhuận trong ngắn hạn.
  • C. Gây khó khăn trong việc tuân thủ các quy định môi trường.
  • D. Không có lợi ích đáng kể cho doanh nghiệp.

Câu 30: Trong quá trình xây dựng "xã hội bền vững", vai trò của cộng đồng dân cư địa phương là gì?

  • A. Cộng đồng chỉ cần tuân thủ các quy định của chính phủ.
  • B. Vai trò của cộng đồng không quan trọng, chủ yếu là chính phủ và doanh nghiệp.
  • C. Cộng đồng chỉ đóng vai trò thụ động, hưởng lợi từ các chính sách.
  • D. Cộng đồng là chủ thể quan trọng, tham gia chủ động vào quá trình hoạch định, thực hiện, và giám sát các hoạt động phát triển bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và suy thoái môi trường ngày càng gia tăng, quốc gia nào sau đây thể hiện cam kết mạnh mẽ nhất đối với phát triển bền vững thông qua việc tiên phong trong các chính sách năng lượng tái tạo và bảo tồn đa dạng sinh học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một khu công nghiệp mới được quy hoạch ven sông, có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến hệ sinh thái. Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận tăng trưởng xanh trong quản lý chất thải công nghiệp tại khu vực này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng của một quốc gia năm 2020 và mục tiêu năm 2030. [Biểu đồ: 2020 - Than đá 60%, Dầu mỏ 25%, Năng lượng tái tạo 10%, Khí đốt 5%. 2030 (Mục tiêu) - Than đá 30%, Dầu mỏ 20%, Năng lượng tái tạo 40%, Khí đốt 10%]. Biểu đồ này thể hiện xu hướng nào trong phát triển năng lượng của quốc gia đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện rõ nhất việc 'xanh hóa lối sống' của người dân đô thị nhằm hướng tới phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Nguyên tắc 'kinh tế tuần hoàn' đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng xanh như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Việc sử dụng rộng rãi năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) mang lại lợi ích nào quan trọng nhất cho môi trường trong bối cảnh phát triển bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong lĩnh vực nông nghiệp, biện pháp nào sau đây thể hiện sự chuyển đổi sang 'nông nghiệp xanh'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Đô thị hóa nhanh chóng ở nhiều quốc gia đang tạo ra áp lực lớn lên môi trường. Giải pháp 'đô thị hóa bền vững' nào sau đây có tính chiến lược và toàn diện nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Khái niệm 'tăng trưởng xanh' khác biệt cơ bản so với 'tăng trưởng kinh tế truyền thống' ở điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Việc khai thác khoáng sản quá mức có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường và xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong các loại tài nguyên thiên nhiên, loại nào sau đây được xem là 'tài nguyên không tái tạo' và cần được quản lý đặc biệt cẩn trọng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với nguyên tắc sử dụng bền vững tài nguyên nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Vai trò của giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc thực hiện phát triển bền vững là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Chỉ số 'Dấu chân sinh thái' (Ecological Footprint) được sử dụng để đo lường điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hợp tác quốc tế đóng vai trò như thế nào trong việc giải quyết các vấn đề môi trường mang tính toàn cầu (ví dụ: biến đổi khí hậu, ô nhiễm biển)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường trong bối cảnh phát triển bền vững.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, giải pháp nào sau đây góp phần 'xanh hóa' ngành này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa 'môi trường tự nhiên' và 'môi trường nhân tạo'.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: 'Phát triển bền vững' hướng tới mục tiêu cân bằng giữa ba trụ cột chính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hãy sắp xếp các hành động sau theo thứ tự ưu tiên trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo hướng '3R' (Reduce, Reuse, Recycle):

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong lĩnh vực xây dựng, 'xây dựng xanh' (Green building) có đặc điểm nổi bật nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Biến đổi khí hậu có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến tài nguyên nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng hệ thống chỉ số nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong bối cảnh cạn kiệt tài nguyên khoáng sản, giải pháp nào sau đây thể hiện tư duy 'tăng trưởng xanh' trong ngành công nghiệp khai khoáng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Hãy phân tích mối liên hệ giữa 'đa dạng sinh học' và 'phát triển bền vững'.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc, mục tiêu nào liên quan trực tiếp đến 'tăng trưởng xanh'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để khuyến khích 'tiêu dùng bền vững', chính phủ có thể áp dụng các biện pháp kinh tế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Mô hình 'kinh tế xanh' mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong quá trình xây dựng 'xã hội bền vững', vai trò của cộng đồng dân cư địa phương là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững, xét trên phương diện xã hội, tập trung ưu tiên vào mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tăng trưởng GDP bình quân đầu người hàng năm.
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống và đảm bảo công bằng xã hội.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên.
  • D. Giảm thiểu phát thải khí nhà kính và ứng phó biến đổi khí hậu.

Câu 2: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, tăng trưởng xanh được xem là giải pháp kinh tế quan trọng vì?

  • A. Tăng trưởng xanh giúp tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • B. Tăng trưởng xanh chỉ tập trung vào bảo vệ môi trường tự nhiên.
  • C. Tăng trưởng xanh hướng đến sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm tác động môi trường.
  • D. Tăng trưởng xanh là mục tiêu ngắn hạn để giải quyết các vấn đề kinh tế trước mắt.

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc "xanh hóa" trong ngành nông nghiệp?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách phá rừng.
  • C. Sử dụng các giống cây trồng và vật nuôi năng suất cao.
  • D. Áp dụng các phương pháp canh tác hữu cơ và quản lý dịch hại tổng hợp.

Câu 4: Kinh tế tuần hoàn là mô hình kinh tế hướng đến?

  • A. Tối thiểu hóa chất thải và tận dụng tối đa giá trị tài nguyên.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để sản xuất.
  • C. Thúc đẩy tiêu dùng nhanh và sản xuất hàng loạt.
  • D. Tập trung vào tăng trưởng GDP mà không quan tâm đến môi trường.

Câu 5: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào điều kiện thời tiết và địa lý?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng thủy triều.
  • C. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
  • D. Năng lượng sinh khối.

Câu 6: Đô thị hóa bền vững cần chú trọng yếu tố nào để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

  • A. Mở rộng diện tích đô thị nhanh chóng.
  • B. Xây dựng hệ thống xử lý chất thải và nước thải hiện đại.
  • C. Tăng cường sử dụng phương tiện giao thông cá nhân.
  • D. Giảm mật độ cây xanh và không gian mở trong đô thị.

Câu 7: Tài nguyên khoáng sản được xếp vào loại tài nguyên không tái tạo vì?

  • A. Chúng có trữ lượng vô hạn trong tự nhiên.
  • B. Chúng có thể tự phục hồi nhanh chóng sau khi khai thác.
  • C. Quá trình hình thành của chúng diễn ra liên tục trong thời gian ngắn.
  • D. Quá trình hình thành của chúng diễn ra rất chậm, hàng triệu năm.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với mục tiêu sử dụng bền vững tài nguyên nước?

  • A. Xả thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý vào nguồn nước.
  • B. Tiết kiệm nước trong sinh hoạt và sản xuất.
  • C. Tái sử dụng nước thải sau khi xử lý.
  • D. Bảo vệ rừng đầu nguồn và các vùng đất ngập nước.

Câu 9: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • B. Tăng trưởng xanh là một bộ phận quan trọng, góp phần thực hiện phát triển bền vững.
  • C. Phát triển bền vững là mục tiêu của tăng trưởng xanh.
  • D. Tăng trưởng xanh chỉ là một công cụ hỗ trợ phát triển kinh tế, không liên quan đến bền vững.

Câu 10: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số tổng hợp nào?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Chỉ số hiệu quả môi trường (EPI) và các chỉ số bền vững khác.
  • D. Tỷ lệ đô thị hóa.

Câu 11: Nguyên tắc "trách nhiệm chung nhưng có phân biệt" trong phát triển bền vững nhấn mạnh điều gì?

  • A. Mọi quốc gia đều có trách nhiệm phát triển như nhau.
  • B. Các quốc gia phát triển không cần chịu trách nhiệm về vấn đề môi trường toàn cầu.
  • C. Các quốc gia đang phát triển phải chịu trách nhiệm chính trong phát triển bền vững.
  • D. Các quốc gia có trách nhiệm chung nhưng mức độ trách nhiệm khác nhau tùy theo điều kiện phát triển.

Câu 12: Trong sản xuất công nghiệp, "xanh hóa" thể hiện qua việc ưu tiên sử dụng?

  • A. Năng lượng hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt).
  • B. Năng lượng tái tạo (mặt trời, gió, nước).
  • C. Năng lượng hạt nhân.
  • D. Năng lượng từ chất thải rắn.

Câu 13: Tiêu dùng bền vững hướng tới mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tăng cường mua sắm và tiêu thụ hàng hóa.
  • B. Sử dụng các sản phẩm giá rẻ, không quan tâm đến nguồn gốc.
  • C. Đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không gây tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của tương lai.
  • D. Thúc đẩy các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nhanh.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu ô nhiễm không khí trong đô thị?

  • A. Tăng số lượng xe cá nhân lưu thông trong thành phố.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện chạy than trong đô thị.
  • C. Phát triển các khu công nghiệp tập trung trong nội thành.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông công cộng và khuyến khích sử dụng phương tiện xanh.

Câu 15: Vai trò của giáo dục và truyền thông trong phát triển bền vững là gì?

  • A. Nâng cao nhận thức cộng đồng và thay đổi hành vi theo hướng bền vững.
  • B. Tạo ra lực lượng lao động có kỹ năng cao cho các ngành công nghiệp.
  • C. Thúc đẩy nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mới.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kinh tế.

Câu 16: Điều nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng kinh tế truyền thống và tăng trưởng xanh?

  • A. Tăng trưởng xanh chú trọng đến lợi nhuận kinh tế hơn tăng trưởng truyền thống.
  • B. Tăng trưởng xanh quan tâm đến yếu tố môi trường và xã hội bên cạnh tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tăng trưởng truyền thống sử dụng công nghệ hiện đại hơn tăng trưởng xanh.
  • D. Tăng trưởng xanh chỉ áp dụng cho các nước đang phát triển, còn tăng trưởng truyền thống cho các nước phát triển.

Câu 17: Giải pháp nào sau đây ưu tiên sử dụng tài nguyên tái tạo thay vì tài nguyên không tái tạo?

  • A. Tăng cường khai thác than đá để sản xuất điện.
  • B. Sử dụng nhựa dùng một lần trong sinh hoạt hàng ngày.
  • C. Phát triển các dự án điện gió và điện mặt trời.
  • D. Mở rộng các mỏ khai thác khoáng sản quý hiếm.

Câu 18: Để đạt được phát triển bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ cần tập trung vào phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ cần tập trung vào bảo vệ môi trường.
  • C. Chỉ cần tập trung vào giải quyết các vấn đề xã hội.
  • D. Kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 19: Mô hình "kinh tế xanh" tập trung vào việc tạo ra?

  • A. Lợi nhuận tối đa cho các doanh nghiệp.
  • B. Việc làm xanh và tăng trưởng kinh tế thân thiện môi trường.
  • C. Sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Các sản phẩm giá rẻ, dễ tiếp cận.

Câu 20: Phát triển bền vững không mâu thuẫn với tăng trưởng kinh tế, mà thực tế?

  • A. Phát triển bền vững hạn chế tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tăng trưởng kinh tế luôn đi ngược lại với phát triển bền vững.
  • C. Phát triển bền vững tạo nền tảng vững chắc cho tăng trưởng kinh tế dài hạn.
  • D. Phát triển bền vững chỉ phù hợp với các nước nghèo, không cần thiết cho nước giàu.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây thể hiện "lối sống xanh" trong sinh hoạt hàng ngày?

  • A. Sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc xe đạp.
  • B. Thường xuyên mua sắm quần áo và đồ dùng theo xu hướng.
  • C. Sử dụng nhiều đồ nhựa dùng một lần để tiện lợi.
  • D. Bật điều hòa ở nhiệt độ thấp và sử dụng nhiều thiết bị điện.

Câu 22: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, biện pháp nào được ưu tiên theo hướng kinh tế tuần hoàn?

  • A. Chôn lấp chất thải tại các bãi rác.
  • B. Tái chế và tái sử dụng chất thải.
  • C. Đốt chất thải để giảm khối lượng.
  • D. Xuất khẩu chất thải sang các nước khác.

Câu 23: Để bảo tồn đa dạng sinh học, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

  • A. Xây dựng các vườn thú và khu bảo tồn động vật hoang dã.
  • B. Cấm săn bắn và khai thác các loài quý hiếm.
  • C. Thiết lập và mở rộng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • D. Tăng cường trồng rừng và phủ xanh đất trống đồi trọc.

Câu 24: Ứng phó với biến đổi khí hậu đòi hỏi sự thay đổi lớn nhất trong lĩnh vực nào của nền kinh tế?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Dịch vụ.
  • C. Xây dựng.
  • D. Năng lượng.

Câu 25: Điều nào sau đây thể hiện sự "công bằng xã hội" trong phát triển bền vững?

  • A. Tập trung phát triển kinh tế ở các thành phố lớn.
  • B. Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận các dịch vụ y tế và giáo dục cơ bản.
  • C. Ưu tiên lợi ích của thế hệ hiện tại hơn thế hệ tương lai.
  • D. Cho phép khai thác tài nguyên thiên nhiên không giới hạn để tăng trưởng kinh tế.

Câu 26: "Xanh hóa" ngành du lịch có thể được thực hiện thông qua biện pháp nào?

  • A. Xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng sang trọng, tiêu thụ nhiều năng lượng.
  • B. Phát triển du lịch đại trà, số lượng lớn khách du lịch.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, bảo tồn văn hóa và thiên nhiên.
  • D. Tập trung khai thác tối đa các tài nguyên du lịch để tăng doanh thu.

Câu 27: Trong các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc, mục tiêu nào liên quan trực tiếp đến vấn đề năng lượng?

  • A. Mục tiêu 1: Xóa đói giảm nghèo.
  • B. Mục tiêu 3: Sức khỏe và cuộc sống tốt.
  • C. Mục tiêu 6: Nước sạch và vệ sinh.
  • D. Mục tiêu 7: Năng lượng sạch và giá cả phải chăng.

Câu 28: Để chuyển đổi sang nền kinh tế xanh, vai trò của chính phủ là gì?

  • A. Ban hành chính sách, quy định và tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư xanh.
  • B. Trực tiếp điều hành và quản lý tất cả các doanh nghiệp xanh.
  • C. Hạn chế sự tham gia của khu vực tư nhân vào các dự án xanh.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà không cần quan tâm đến yếu tố môi trường.

Câu 29: Thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Thiếu nguồn lực tài chính và công nghệ.
  • C. Ý thức bảo vệ môi trường của người dân quá cao.
  • D. Áp lực từ các tổ chức quốc tế.

Câu 30: Trong tương lai, mô hình phát triển nào được dự báo sẽ trở nên phổ biến và chiếm ưu thế?

  • A. Mô hình tăng trưởng kinh tế truyền thống, dựa vào khai thác tài nguyên.
  • B. Mô hình kinh tế tập trung, do nhà nước quản lý.
  • C. Mô hình phát triển bền vững và tăng trưởng xanh.
  • D. Mô hình kinh tế tự do, không can thiệp của nhà nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phát triển bền vững, xét trên phương diện xã hội, tập trung ưu tiên vào mục tiêu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, tăng trưởng xanh được xem là giải pháp kinh tế quan trọng vì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc 'xanh hóa' trong ngành nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Kinh tế tuần hoàn là mô hình kinh tế hướng đến?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào điều kiện thời tiết và địa lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Đô thị hóa bền vững cần chú trọng yếu tố nào để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Tài nguyên khoáng sản được xếp vào loại tài nguyên không tái tạo vì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với mục tiêu sử dụng bền vững tài nguyên nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh có mối quan hệ như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số tổng hợp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nguyên tắc 'trách nhiệm chung nhưng có phân biệt' trong phát triển bền vững nhấn mạnh điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong sản xuất công nghiệp, 'xanh hóa' thể hiện qua việc ưu tiên sử dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tiêu dùng bền vững hướng tới mục tiêu nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu ô nhiễm không khí trong đô thị?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Vai trò của giáo dục và truyền thông trong phát triển bền vững là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Điều nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng kinh tế truyền thống và tăng trưởng xanh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Giải pháp nào sau đây ưu tiên sử dụng tài nguyên tái tạo thay vì tài nguyên không tái tạo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Để đạt được phát triển bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Mô hình 'kinh tế xanh' tập trung vào việc tạo ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phát triển bền vững không mâu thuẫn với tăng trưởng kinh tế, mà thực tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Biện pháp nào sau đây thể hiện 'lối sống xanh' trong sinh hoạt hàng ngày?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, biện pháp nào được ưu tiên theo hướng kinh tế tuần hoàn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để bảo tồn đa dạng sinh học, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Ứng phó với biến đổi khí hậu đòi hỏi sự thay đổi lớn nhất trong lĩnh vực nào của nền kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Điều nào sau đây thể hiện sự 'công bằng xã hội' trong phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: 'Xanh hóa' ngành du lịch có thể được thực hiện thông qua biện pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc, mục tiêu nào liên quan trực tiếp đến vấn đề năng lượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để chuyển đổi sang nền kinh tế xanh, vai trò của chính phủ là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong tương lai, mô hình phát triển nào được dự báo sẽ trở nên phổ biến và chiếm ưu thế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững, xét trên phương diện kinh tế, tập trung vào yếu tố cốt lõi nào sau đây?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn.
  • B. Gia tăng khai thác tài nguyên thiên nhiên để thúc đẩy sản xuất.
  • C. Phân phối lại của cải đồng đều cho mọi thành phần dân cư.
  • D. Tăng trưởng kinh tế ổn định, hiệu quả, sử dụng hợp lý tài nguyên.

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự "xanh hóa" trong tiêu dùng?

  • A. Mua sắm hàng hóa có thương hiệu nổi tiếng.
  • B. Ưu tiên sử dụng các sản phẩm tái chế và có thể tái chế.
  • C. Lựa chọn các sản phẩm có giá thành rẻ để tiết kiệm chi phí.
  • D. Tăng cường sử dụng đồ nhựa dùng một lần để đảm bảo vệ sinh.

Câu 3: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây thuộc về "ứng phó" hơn là "giảm thiểu"?

  • A. Phát triển năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
  • B. Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
  • C. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố ven biển.
  • D. Sử dụng phương tiện giao thông công cộng.

Câu 4: Kinh tế tuần hoàn (kinh tế vòng tròn) khác biệt cơ bản so với kinh tế tuyến tính ở điểm nào?

  • A. Tái sử dụng và tái chế chất thải, tạo thành vòng khép kín.
  • B. Tập trung vào tăng trưởng GDP nhanh chóng.
  • C. Sử dụng tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Ưu tiên sản xuất hàng hóa số lượng lớn, giá rẻ.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển đổi từ "tăng trưởng nâu" sang "tăng trưởng xanh"?

  • A. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến.
  • C. Lực lượng lao động giá rẻ.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Câu 6: Xét về mặt xã hội của phát triển bền vững, ưu tiên hàng đầu cần hướng đến là gì?

  • A. Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • B. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm bất bình đẳng.
  • D. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 7: Trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây thể hiện sự "xanh hóa" rõ rệt nhất?

  • A. Sử dụng giống cây trồng biến đổi gen năng suất cao.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất.
  • C. Áp dụng cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất.
  • D. Phát triển nông nghiệp hữu cơ, sử dụng phân bón sinh học.

Câu 8: "Phát thải khí nhà kính" chủ yếu liên quan đến khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế.
  • B. Môi trường.
  • C. Xã hội.
  • D. Văn hóa.

Câu 9: Ví dụ nào sau đây thể hiện "lối sống xanh" trong đô thị?

  • A. Sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, tàu điện.
  • B. Xây dựng nhiều trung tâm thương mại lớn.
  • C. Tăng cường sử dụng điều hòa nhiệt độ trong nhà.
  • D. Mở rộng đường cao tốc trong nội đô.

Câu 10: Khái niệm "vốn tự nhiên" trong phát triển bền vững bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Tiền vốn, máy móc, công nghệ.
  • B. Nguồn nhân lực, tri thức, kỹ năng.
  • C. Đất đai, nguồn nước, rừng, khoáng sản, đa dạng sinh học.
  • D. Các công trình xây dựng, nhà máy, xí nghiệp.

Câu 11: Mục tiêu nào sau đây KHÔNG thuộc về tăng trưởng xanh?

  • A. Giảm phát thải khí nhà kính.
  • B. Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
  • D. Tối đa hóa sản lượng công nghiệp bằng mọi giá.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự "xanh hóa" trong ngành năng lượng?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than.
  • B. Đầu tư phát triển các nhà máy điện mặt trời và điện gió.
  • C. Tăng cường nhập khẩu dầu mỏ và khí đốt.
  • D. Sử dụng năng lượng hạt nhân.

Câu 13: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển?

  • A. Thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Dân số quá đông và tăng nhanh.
  • C. Hạn chế về nguồn lực tài chính và công nghệ.
  • D. Sự thiếu hợp tác quốc tế.

Câu 14: "Ô nhiễm không khí" là một vấn đề môi trường nghiêm trọng, vậy giải pháp nào sau đây mang tính "giảm thiểu" ô nhiễm không khí?

  • A. Đeo khẩu trang khi ra đường.
  • B. Xây dựng các trạm quan trắc chất lượng không khí.
  • C. Di dời các khu dân cư ra khỏi vùng ô nhiễm.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông công cộng và khuyến khích sử dụng.

Câu 15: "Phát triển bền vững" cần sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố nào?

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Kinh tế, chính trị và văn hóa.
  • C. Xã hội, văn hóa và lịch sử.
  • D. Môi trường, lịch sử và địa lý.

Câu 16: Trong lĩnh vực xây dựng, "xanh hóa" được thể hiện qua việc nào?

  • A. Xây dựng các tòa nhà cao tầng để tiết kiệm diện tích đất.
  • B. Sử dụng nhiều kính và bê tông trong xây dựng.
  • C. Ưu tiên sử dụng vật liệu xây dựng thân thiện môi trường.
  • D. Áp dụng công nghệ xây dựng nhanh để giảm chi phí.

Câu 17: "Tăng trưởng xanh" có vai trò như thế nào đối với "phát triển bền vững"?

  • A. Là mục tiêu duy nhất của phát triển bền vững.
  • B. Là một phương thức quan trọng để thực hiện phát triển bền vững.
  • C. Hoàn toàn thay thế khái niệm phát triển bền vững.
  • D. Không liên quan đến phát triển bền vững.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây thể hiện "trách nhiệm xã hội" của doanh nghiệp trong bối cảnh phát triển bền vững?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông.
  • B. Tuân thủ pháp luật về thuế và lao động.
  • C. Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
  • D. Ủng hộ các hoạt động bảo vệ môi trường và cộng đồng.

Câu 19: "Đô thị hóa bền vững" cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo chất lượng sống cho người dân?

  • A. Xây dựng nhiều nhà cao tầng và trung tâm thương mại.
  • B. Phát triển hệ thống giao thông công cộng và không gian xanh.
  • C. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch để đáp ứng nhu cầu đô thị.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào bất động sản.

Câu 20: "Kinh tế xanh" tập trung vào việc phát triển các ngành kinh tế nào?

  • A. Khai thác khoáng sản và sản xuất hóa chất.
  • B. Công nghiệp nặng và sản xuất ô tô.
  • C. Năng lượng tái tạo, du lịch sinh thái, nông nghiệp hữu cơ.
  • D. Bất động sản và tài chính ngân hàng.

Câu 21: Để đánh giá mức độ "xanh" của một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Chỉ số hiệu suất môi trường (EPI).
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 22: Trong quản lý tài nguyên nước, giải pháp "xanh" nào sau đây được ưu tiên?

  • A. Xây dựng nhiều đập thủy điện lớn.
  • B. Khai thác nước ngầm quy mô lớn.
  • C. Sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả.
  • D. Chuyển nước từ sông có nhiều nước sang sông thiếu nước.

Câu 23: "Rừng" đóng vai trò quan trọng trong phát triển bền vững vì lý do nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguồn khoáng sản quý giá.
  • B. Tạo ra nhiều khu du lịch sinh thái.
  • C. Là nơi cư trú của động vật hoang dã.
  • D. Điều hòa khí hậu, bảo vệ đất và nguồn nước, hấp thụ CO2.

Câu 24: Để thúc đẩy "tăng trưởng xanh", chính phủ các nước thường sử dụng công cụ kinh tế nào?

  • A. Tăng lãi suất ngân hàng.
  • B. Áp dụng thuế môi trường.
  • C. Giảm chi tiêu công.
  • D. Nới lỏng chính sách tiền tệ.

Câu 25: "Biến đổi khí hậu" gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chậm lại.
  • B. Xung đột sắc tộc gia tăng.
  • C. Gia tăng thiên tai, suy thoái đa dạng sinh học, ảnh hưởng kinh tế - xã hội.
  • D. Xuất hiện các dịch bệnh mới.

Câu 26: "Giáo dục về phát triển bền vững" có vai trò gì?

  • A. Tăng cường khả năng cạnh tranh kinh tế.
  • B. Thúc đẩy đô thị hóa nhanh chóng.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi theo hướng bền vững.

Câu 27: "Kinh tế số" có thể đóng góp vào "tăng trưởng xanh" như thế nào?

  • A. Tối ưu hóa quy trình sản xuất, quản lý tài nguyên hiệu quả hơn.
  • B. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch.
  • C. Thúc đẩy tiêu dùng quá mức.
  • D. Gia tăng khoảng cách số trong xã hội.

Câu 28: "Du lịch bền vững" khác biệt với du lịch truyền thống ở điểm nào?

  • A. Giá cả dịch vụ cao hơn.
  • B. Chú trọng bảo tồn tài nguyên và văn hóa địa phương.
  • C. Thu hút nhiều khách du lịch quốc tế hơn.
  • D. Xây dựng nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng sang trọng.

Câu 29: "Năng lượng tái tạo" có ưu điểm nổi bật nào so với năng lượng hóa thạch?

  • A. Giá thành sản xuất rẻ hơn.
  • B. Công nghệ khai thác đơn giản hơn.
  • C. Nguồn cung vô tận hoặc tái tạo, ít phát thải khí nhà kính.
  • D. Hiệu suất chuyển đổi năng lượng cao hơn.

Câu 30: Để đạt được "phát triển bền vững", vai trò của mỗi cá nhân là gì?

  • A. Không cần thiết, vì phát triển bền vững là việc của chính phủ và doanh nghiệp.
  • B. Chỉ cần đóng góp tiền cho các quỹ bảo vệ môi trường.
  • C. Tập trung vào phát triển kinh tế cá nhân.
  • D. Thay đổi hành vi tiêu dùng, tiết kiệm, bảo vệ môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát triển bền vững, xét trên phương diện kinh tế, tập trung vào yếu tố cốt lõi nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự 'xanh hóa' trong tiêu dùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây thuộc về 'ứng phó' hơn là 'giảm thiểu'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Kinh tế tuần hoàn (kinh tế vòng tròn) khác biệt cơ bản so với kinh tế tuyến tính ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển đổi từ 'tăng trưởng nâu' sang 'tăng trưởng xanh'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Xét về mặt xã hội của phát triển bền vững, ưu tiên hàng đầu cần hướng đến là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây thể hiện sự 'xanh hóa' rõ rệt nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: 'Phát thải khí nhà kính' chủ yếu liên quan đến khía cạnh nào của phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ví dụ nào sau đây thể hiện 'lối sống xanh' trong đô thị?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khái niệm 'vốn tự nhiên' trong phát triển bền vững bao gồm những yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Mục tiêu nào sau đây KHÔNG thuộc về tăng trưởng xanh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự 'xanh hóa' trong ngành năng lượng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: 'Ô nhiễm không khí' là một vấn đề môi trường nghiêm trọng, vậy giải pháp nào sau đây mang tính 'giảm thiểu' ô nhiễm không khí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: 'Phát triển bền vững' cần sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong lĩnh vực xây dựng, 'xanh hóa' được thể hiện qua việc nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: 'Tăng trưởng xanh' có vai trò như thế nào đối với 'phát triển bền vững'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Biện pháp nào sau đây thể hiện 'trách nhiệm xã hội' của doanh nghiệp trong bối cảnh phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: 'Đô thị hóa bền vững' cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo chất lượng sống cho người dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: 'Kinh tế xanh' tập trung vào việc phát triển các ngành kinh tế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để đánh giá mức độ 'xanh' của một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong quản lý tài nguyên nước, giải pháp 'xanh' nào sau đây được ưu tiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: 'Rừng' đóng vai trò quan trọng trong phát triển bền vững vì lý do nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để thúc đẩy 'tăng trưởng xanh', chính phủ các nước thường sử dụng công cụ kinh tế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: 'Biến đổi khí hậu' gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: 'Giáo dục về phát triển bền vững' có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: 'Kinh tế số' có thể đóng góp vào 'tăng trưởng xanh' như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: 'Du lịch bền vững' khác biệt với du lịch truyền thống ở điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: 'Năng lượng tái tạo' có ưu điểm nổi bật nào so với năng lượng hóa thạch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 11

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để đạt được 'phát triển bền vững', vai trò của mỗi cá nhân là gì?

Xem kết quả