Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Quan sát hình ảnh mô phỏng cấu trúc bên trong Trái Đất. Lớp nào dưới đây có nhiệt độ và áp suất cao nhất, đồng thời được cấu tạo chủ yếu từ các kim loại nặng như sắt, niken?
- A. Vỏ Trái Đất
- B. Lớp Manti trên
- C. Lớp Manti dưới
- D. Nhân Trái Đất
Câu 2: Thuyết kiến tạo mảng giải thích các hiện tượng địa lí nào sau đây dựa trên sự chuyển động của các mảng thạch quyển?
- A. Sự hình thành mây và mưa.
- B. Sự phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất.
- C. Sự hình thành các dãy núi trẻ, hoạt động động đất, núi lửa.
- D. Sự thay đổi mực nước biển do thủy triều.
Câu 3: Khi hai mảng kiến tạo xô húc vào nhau, tùy thuộc vào loại mảng (lục địa hay đại dương), có thể hình thành nên các dạng địa hình và hiện tượng địa chất khác nhau. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là kết quả điển hình của sự xô húc giữa các mảng?
- A. Sống núi ngầm giữa đại dương.
- B. Các dãy núi uốn nếp cao.
- C. Các vực biển sâu (hố đại dương).
- D. Hoạt động núi lửa và động đất mạnh.
Câu 4: Vận động nội lực theo phương thẳng đứng có xu hướng làm thay đổi độ cao của bề mặt vỏ Trái Đất trên một diện rộng, dẫn đến hiện tượng biển tiến hoặc biển thoái. Hiện tượng biển tiến xảy ra khi:
- A. Vỏ Trái Đất được nâng lên trên diện rộng.
- B. Vỏ Trái Đất bị hạ xuống trên diện rộng.
- C. Các mảng kiến tạo tách giãn tạo thành các thung lũng tách giãn.
- D. Các lớp đất đá bị uốn cong tạo thành nếp lồi, nếp lõm.
Câu 5: Quan sát sơ đồ cắt ngang địa hình cho thấy một khu vực có các lớp đá bị uốn cong thành các nếp lồi và nếp lõm liên tiếp. Dạng địa hình này được hình thành chủ yếu do tác động của loại vận động kiến tạo nào?
- A. Vận động nội lực theo phương nằm ngang nén ép.
- B. Vận động nội lực theo phương thẳng đứng nâng lên.
- C. Quá trình phong hóa hóa học.
- D. Quá trình bồi tụ của dòng chảy.
Câu 6: Đứt gãy là một dạng địa hình hoặc cấu trúc địa chất được tạo ra do sự nứt vỡ và dịch chuyển của các khối đá. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện rõ rệt nhất của vận động đứt gãy lớn đang xảy ra?
- A. Sự hình thành các hang động đá vôi.
- B. Sự hình thành các đụn cát ven biển.
- C. Sự xuất hiện các trận động đất mạnh liên tiếp.
- D. Sự bào mòn của sóng biển vào bờ.
Câu 7: Động đất và núi lửa thường tập trung ở ranh giới các mảng kiến tạo. Điều này chứng tỏ các hiện tượng này có mối quan hệ chặt chẽ với:
- A. Sự phân bố của các loại đá trầm tích.
- B. Hoạt động của gió và dòng chảy.
- C. Sự thay đổi nhiệt độ theo mùa.
- D. Vận động kiến tạo của vỏ Trái Đất.
Câu 8: Hãy phân tích vai trò của lớp Manti trên (quyển mềm) trong thuyết kiến tạo mảng.
- A. Là nơi chứa toàn bộ nước ngầm của Trái Đất.
- B. Là lớp vật chất quánh dẻo, là nền để các mảng thạch quyển trôi nổi và di chuyển.
- C. Là lớp bảo vệ Trái Đất khỏi bức xạ Mặt Trời.
- D. Là nơi diễn ra quá trình phong hóa mạnh mẽ nhất.
Câu 9: Quá trình phong hóa là sự phá hủy đá và khoáng vật dưới tác động của ngoại lực. Phong hóa lí học khác với phong hóa hóa học ở điểm cơ bản nào?
- A. Chỉ xảy ra ở vùng khí hậu nóng ẩm.
- B. Chỉ do tác động của sinh vật.
- C. Không làm thay đổi thành phần hóa học của đá.
- D. Chỉ xảy ra ở vùng núi cao.
Câu 10: Tại một khu vực sa mạc có sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm rất lớn. Loại hình phong hóa nào sau đây có xu hướng xảy ra mạnh mẽ nhất tại đây?
- A. Phong hóa lí học.
- B. Phong hóa hóa học.
- C. Phong hóa sinh học.
- D. Quá trình bồi tụ.
Câu 11: Sự phát triển của rễ cây vào các khe nứt của đá, làm cho đá bị vỡ vụn là một ví dụ điển hình của loại hình phong hóa nào?
- A. Phong hóa lí học.
- B. Phong hóa hóa học.
- C. Phong hóa sinh học.
- D. Quá trình xâm thực.
Câu 12: Quá trình bóc mòn là sự di chuyển vật liệu đã phong hóa khỏi vị trí ban đầu. Yếu tố nào sau đây là tác nhân chính gây ra quá trình thổi mòn?
- A. Nước chảy.
- B. Gió.
- C. Sóng biển.
- D. Băng hà.
Câu 13: Xâm thực là quá trình bóc mòn do tác động của nước chảy. Ở vùng đồi núi dốc, xâm thực thường tạo nên các dạng địa hình ban đầu nào?
- A. Đồng bằng châu thổ.
- B. Cồn cát.
- C. Hang động đá vôi.
- D. Khe rãnh xói mòn.
Câu 14: Quá trình mài mòn do sóng biển tác động vào bờ đá tạo nên các dạng địa hình đặc trưng. Dạng địa hình nào sau đây là kết quả của sự mài mòn này?
- A. Hàm ếch sóng vỗ, vách biển dựng đứng.
- B. Thung lũng sông hình chữ U.
- C. Các cồn cát parabol.
- D. Địa hình karst với các thung lũng khô.
Câu 15: Băng tích là một dạng địa hình đặc trưng do quá trình nào của băng hà tạo nên?
- A. Phong hóa hóa học.
- B. Vận chuyển vật liệu.
- C. Bồi tụ vật liệu.
- D. Xâm thực do nước chảy.
Câu 16: Quá trình bồi tụ là sự tích lũy các vật liệu bị phá hủy và vận chuyển đến một nơi khác. Đồng bằng châu thổ sông Hồng được hình thành chủ yếu là kết quả của quá trình bồi tụ do tác nhân nào?
- A. Nước chảy (sông).
- B. Gió.
- C. Sóng biển.
- D. Băng hà.
Câu 17: Địa hình Karst với các hang động, thung lũng khô, suối ngầm là kết quả đặc trưng của quá trình phong hóa và xâm thực chủ yếu do:
- A. Gió thổi mòn trên đá cát.
- B. Nước có chứa CO2 hòa tan đá vôi.
- C. Băng hà nạo mòn trên đá granit.
- D. Sóng biển mài mòn trên đá bazan.
Câu 18: Hãy phân tích mối quan hệ giữa vận động nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- A. Nội lực chỉ tạo ra địa hình, ngoại lực chỉ phá hủy địa hình.
- B. Ngoại lực chỉ tạo ra địa hình, nội lực chỉ phá hủy địa hình.
- C. Nội lực và ngoại lực hoạt động độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau.
- D. Nội lực tạo ra sự gồ ghề của bề mặt, ngoại lực san bằng, làm dịu bớt sự gồ ghề đó.
Câu 19: Vết nứt San Andreas ở bang California (Mỹ) là ranh giới giữa mảng Thái Bình Dương và mảng Bắc Mỹ. Đây là ví dụ về loại ranh giới mảng kiến tạo nào?
- A. Ranh giới tách giãn.
- B. Ranh giới xô húc (mảng đại dương hút chìm dưới mảng lục địa).
- C. Ranh giới trượt ngang (chuyển dạng).
- D. Ranh giới hội tụ (hai mảng lục địa xô vào nhau).
Câu 20: Đới hút chìm là khu vực một mảng kiến tạo lặn xuống dưới mảng khác. Tại các đới hút chìm này thường có những đặc điểm địa chất nổi bật nào?
- A. Sự hình thành các dãy núi lửa ven biển và vực biển sâu.
- B. Sự hình thành các sống núi ngầm và thung lũng tách giãn.
- C. Sự hình thành các đồng bằng phù sa rộng lớn.
- D. Sự ổn định và ít có hoạt động địa chấn.
Câu 21: Khi magma phun trào lên bề mặt Trái Đất qua các miệng núi lửa, vật chất phun trào nguội đi và tích tụ lại tạo thành các dạng địa hình núi lửa. Sự phun trào núi lửa có liên quan trực tiếp đến hoạt động nào của nội lực?
- A. Vận động nâng lên hạ xuống của vỏ Trái Đất.
- B. Sự uốn nếp các lớp đất đá.
- C. Quá trình phong hóa sinh học.
- D. Sự dịch chuyển của magma từ sâu bên trong vỏ Trái Đất.
Câu 22: Hãy so sánh sự khác biệt cơ bản về kết quả tạo hình bề mặt Trái Đất giữa vận động nội lực và ngoại lực.
- A. Nội lực tạo ra các dạng địa hình nhỏ, ngoại lực tạo ra các dạng địa hình lớn.
- B. Nội lực làm cho địa hình trở nên gồ ghề, ngoại lực làm cho địa hình bằng phẳng hơn.
- C. Nội lực chỉ phá hủy, ngoại lực chỉ xây dựng địa hình.
- D. Nội lực hoạt động chậm, ngoại lực hoạt động nhanh.
Câu 23: Quá trình bồi tụ diễn ra mạnh mẽ nhất ở đâu trong các trường hợp sau?
- A. Cửa sông, nơi dòng chảy giảm tốc đột ngột khi gặp biển hoặc hồ.
- B. Trên sườn dốc của đồi núi.
- C. Trong các hang động đá vôi.
- D. Tại đỉnh của các dãy núi trẻ.
Câu 24: Quan sát một khu vực bờ biển có các vách đá dựng đứng bị khoét chân tạo thành hàm ếch và phía trên có các tàn tích đá đứng độc lập (cột đá). Dạng địa hình này chứng tỏ tác nhân ngoại lực nào đang hoạt động mạnh mẽ nhất tại đây?
- A. Nước chảy.
- B. Gió.
- C. Băng hà.
- D. Sóng biển.
Câu 25: Thung lũng sông hình chữ U ở các vùng núi cao là bằng chứng cho thấy khu vực đó đã từng chịu tác động mạnh mẽ của quá trình bóc mòn do:
- A. Nước chảy.
- B. Băng hà.
- C. Gió.
- D. Phong hóa hóa học.
Câu 26: Đới tiếp giáp giữa mảng kiến tạo lục địa và mảng kiến tạo đại dương, nơi mảng đại dương thường bị hút chìm xuống dưới mảng lục địa, là khu vực có nguy cơ cao xảy ra những hiện tượng địa chất nguy hiểm nào?
- A. Chỉ có phong hóa và bồi tụ.
- B. Chỉ có uốn nếp nhẹ.
- C. Động đất mạnh, sóng thần, và núi lửa hoạt động.
- D. Chỉ có sự hình thành các cồn cát.
Câu 27: Sự hình thành các dãy núi trẻ như Himalaya là kết quả của sự xô húc giữa hai mảng kiến tạo lục địa. Quá trình này chủ yếu liên quan đến loại vận động kiến tạo nào?
- A. Vận động theo phương nằm ngang (nén ép).
- B. Vận động theo phương thẳng đứng (nâng lên).
- C. Phong hóa sinh học.
- D. Bồi tụ do gió.
Câu 28: Quá trình ngoại lực nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo hình các cồn cát ven biển hoặc trong sa mạc?
- A. Xâm thực do nước chảy.
- B. Thổi mòn và bồi tụ do gió.
- C. Mài mòn do sóng biển.
- D. Phong hóa hóa học.
Câu 29: Hãy đánh giá vai trò của phong hóa trong chu trình tạo hình bề mặt Trái Đất.
- A. Phong hóa là quá trình duy nhất tạo ra các dạng địa hình lớn.
- B. Phong hóa chỉ có vai trò phá hủy, không tạo ra vật liệu mới.
- C. Phong hóa chỉ xảy ra ở vùng khí hậu lạnh.
- D. Phong hóa tạo ra vật liệu rời rạc, chuẩn bị cho quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
Câu 30: Quan sát hình ảnh một dãy núi trẻ cao, nhọn, sườn dốc và một vùng đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng. Sự khác biệt rõ rệt về địa hình giữa hai khu vực này chủ yếu là do sự tác động tổng hợp khác nhau của:
- A. Nội lực (tạo núi) và ngoại lực (san bằng).
- B. Chỉ do sự khác biệt về khí hậu.
- C. Chỉ do sự khác biệt về loại đất.
- D. Chỉ do sự khác biệt về thảm thực vật.