Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Vỏ địa lí được xem là một thể tổng hợp tự nhiên thống nhất và hoàn chỉnh. Điều này được thể hiện rõ nhất thông qua đặc điểm nào sau đây?
- A. Các thành phần luôn tồn tại độc lập, ít liên quan đến nhau.
- B. Sự biến đổi của một thành phần kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác và toàn bộ vỏ địa lí.
- C. Giới hạn của vỏ địa lí trùng khớp hoàn toàn với sinh quyển.
- D. Thành phần vật chất chỉ tồn tại ở trạng thái rắn và lỏng.
Câu 2: Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí được xác định là?
- A. Đỉnh cao nhất của các dãy núi.
- B. Nơi tiếp giáp với tầng bình lưu.
- C. Lớp ôdôn trong khí quyển.
- D. Ranh giới giữa tầng đối lưu và tầng bình lưu.
Câu 3: Tại sao dạng hình cầu của Trái Đất và sự vận động quanh Mặt Trời lại là nguyên nhân cơ bản dẫn đến quy luật địa đới?
- A. Chúng làm cho lượng bức xạ Mặt Trời chiếu xuống bề mặt Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ.
- B. Chúng gây ra hiện tượng thủy triều trên các đại dương.
- C. Chúng tạo ra lực Côriôlit làm lệch hướng chuyển động của các vật thể.
- D. Chúng quyết định sự phân bố của các lục địa và đại dương.
Câu 4: Quan sát sự phân bố các đới khí hậu trên bản đồ thế giới, ta thấy chúng thường kéo dài thành các vành đai theo chiều đông - tây. Đây là biểu hiện rõ nét nhất của quy luật địa lí nào?
- A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
- B. Quy luật nhịp điệu.
- C. Quy luật phi địa đới.
- D. Quy luật địa đới.
Câu 5: Một học sinh quan sát thấy ở cùng một vĩ độ, cảnh quan tự nhiên ở ven biển thường khác biệt đáng kể so với vùng sâu trong lục địa (ví dụ: khí hậu ôn hòa hơn, thảm thực vật khác). Sự khác biệt này chủ yếu là do tác động của quy luật nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật đai cao.
- C. Quy luật địa ô.
- D. Quy luật thống nhất.
Câu 6: Nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành quy luật đai cao là do?
- A. Sự phân bố không đều của đất liền và biển.
- B. Sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao.
- C. Ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh.
- D. Sự chênh lệch giữa nhiệt độ ngày và đêm.
Câu 7: Tại sao ở các vùng núi cao, sự thay đổi của các vành đai thực vật theo độ cao lại tương tự như sự thay đổi của các vành đai thực vật theo vĩ độ từ xích đạo về cực?
- A. Cả hai trường hợp đều liên quan đến sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa theo quy luật nhất định.
- B. Độ cao và vĩ độ đều quyết định loại đất chính.
- C. Áp suất khí quyển thay đổi giống nhau theo cả độ cao và vĩ độ.
- D. Độ ẩm không khí là yếu tố duy nhất quyết định sự phân bố thực vật.
Câu 8: Dựa vào kiến thức về quy luật địa đới, hãy dự đoán kiểu thảm thực vật chính ở một vùng có khí hậu ôn đới hải dương điển hình?
- A. Rừng lá kim.
- B. Thảo nguyên.
- C. Rừng lá rộng ôn đới.
- D. Hoang mạc.
Câu 9: Quy luật địa đới chi phối sự phân bố của những thành phần tự nhiên nào sau đây trên bề mặt Trái Đất?
- A. Chỉ có khí hậu và sinh vật.
- B. Chỉ có đất và địa hình.
- C. Chỉ có sông ngòi và hồ.
- D. Hầu hết các thành phần tự nhiên như khí hậu, đất, sinh vật, cảnh quan...
Câu 10: Sự phân bố của các loại đất chính trên thế giới (ví dụ: đất pốtdôn ở đới lạnh, đất đen ở ôn đới, đất feralit ở nhiệt đới) thể hiện rõ quy luật địa lí nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật đai cao.
- C. Quy luật địa ô.
- D. Quy luật thống nhất.
Câu 11: Tại sao vùng núi An-pơ (châu Âu) lại có sự phân hóa cảnh quan tự nhiên theo độ cao rất rõ rệt với nhiều vành đai thực vật khác nhau, trong khi một vùng đồng bằng rộng lớn ở cùng vĩ độ lại không có sự phân hóa tương tự?
- A. Vùng đồng bằng có khí hậu ổn định hơn vùng núi.
- B. Độ cao địa hình là yếu tố chính tạo nên sự phân hóa theo đai cao, không phải vĩ độ.
- C. Lượng mưa ở vùng núi cao luôn lớn hơn vùng đồng bằng.
- D. Vùng đồng bằng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của quy luật địa ô hơn.
Câu 12: Một khu vực nằm ở vĩ độ trung bình (ôn đới) nhưng lại có khí hậu khô hạn, hoang mạc hoặc bán hoang mạc. Hiện tượng này là biểu hiện của quy luật địa lí nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật đai cao.
- C. Quy luật thống nhất.
- D. Quy luật địa ô.
Câu 13: Quy luật địa ô chủ yếu do yếu tố nào sau đây chi phối?
- A. Sự phân bố đất liền, biển và đại dương.
- B. Độ cao địa hình.
- C. Vĩ độ địa lí.
- D. Hoạt động kiến tạo của vỏ Trái Đất.
Câu 14: Tại sao vùng Tây Âu có khí hậu ôn đới hải dương ẩm ướt, trong khi vùng Đông Âu ở cùng vĩ độ lại có khí hậu ôn đới lục địa khô hơn và mùa đông lạnh giá hơn?
- A. Do sự khác biệt về độ cao trung bình.
- B. Do ảnh hưởng của các dòng sông lớn.
- C. Do khoảng cách đến biển và ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương.
- D. Do mật độ dân cư khác nhau.
Câu 15: Việc con người xây dựng các công trình thủy lợi, chặt phá rừng hoặc đô thị hóa có thể gây ra những biến đổi mạnh mẽ trong cảnh quan tự nhiên của một khu vực. Điều này thể hiện tác động của hoạt động con người đến quy luật địa lí nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
- C. Quy luật đai cao.
- D. Quy luật nhịp điệu.
Câu 16: Cảnh quan rừng mưa nhiệt đới thường có thảm thực vật phong phú, đa dạng và phân tầng rõ rệt. Đặc điểm này chủ yếu là do tác động kết hợp của các yếu tố khí hậu mang tính địa đới nào?
- A. Nhiệt độ cao và lượng mưa lớn quanh năm.
- B. Mùa đông lạnh giá và mùa hè khô hạn.
- C. Nhiệt độ thấp quanh năm và lượng mưa ít.
- D. Sự chênh lệch lớn giữa nhiệt độ ngày và đêm.
Câu 17: Tại sao trên các sườn núi đón gió, thực vật thường phát triển tươi tốt và đa dạng hơn so với sườn khuất gió ở cùng độ cao?
- A. Sườn đón gió có nhiệt độ cao hơn.
- B. Sườn đón gió nhận được nhiều ánh sáng mặt trời hơn.
- C. Sườn đón gió ít bị xói mòn hơn.
- D. Sườn đón gió nhận được lượng mưa lớn hơn và độ ẩm cao hơn.
Câu 18: Một trong những biểu hiện của quy luật nhịp điệu trong lớp vỏ địa lí là?
- A. Sự thay đổi cảnh quan từ đông sang tây.
- B. Sự phân bố các loại đất theo vĩ độ.
- C. Sự thay đổi của thủy triều theo chu kỳ ngày, tháng.
- D. Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
Câu 19: Lớp vỏ địa lí có độ dày khoảng 30-35 km. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về giới hạn của lớp vỏ địa lí?
- A. Giới hạn dưới ở lục địa là đáy tầng đá granit.
- B. Giới hạn trên tiếp giáp với lớp ôdôn.
- C. Giới hạn dưới ở đại dương là đáy vực thẳm.
- D. Bao gồm toàn bộ sinh quyển.
Câu 20: So sánh sự khác biệt cơ bản trong biểu hiện của quy luật địa đới và quy luật địa ô?
- A. Địa đới biểu hiện theo chiều thẳng đứng, địa ô biểu hiện theo chiều ngang.
- B. Địa đới biểu hiện theo vĩ độ, địa ô biểu hiện theo kinh độ và khoảng cách đến biển.
- C. Địa đới chỉ ảnh hưởng đến khí hậu, địa ô ảnh hưởng đến tất cả thành phần.
- D. Địa đới do nội lực, địa ô do ngoại lực chi phối.
Câu 21: Việc trồng các loại cây cận nhiệt đới như chè, cà phê trên các vùng đồi, núi có độ cao phù hợp ở Việt Nam (một quốc gia nhiệt đới) là sự ứng dụng kiến thức về quy luật địa lí nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật địa ô.
- C. Quy luật đai cao.
- D. Quy luật thống nhất.
Câu 22: Tại sao vùng núi cao ở vùng nhiệt đới lại có thể xuất hiện băng tuyết vĩnh cửu trên đỉnh?
- A. Nhiệt độ giảm theo độ cao, đạt mức đóng băng ở đỉnh núi rất cao.
- B. Vùng nhiệt đới có lượng mưa rất lớn gây ra băng tuyết.
- C. Áp suất khí quyển thấp ở vùng núi cao làm nước đóng băng.
- D. Đây là biểu hiện của quy luật địa ô ở vùng nhiệt đới.
Câu 23: Sự phân bố của các vành đai thực vật trên dãy Hi-ma-lay-a từ chân núi lên đỉnh theo thứ tự: rừng nhiệt đới ẩm -> rừng cận nhiệt đới -> rừng lá kim -> đồng cỏ núi cao -> băng tuyết. Dãy núi này nằm ở vùng vĩ độ thấp. Điều này chứng tỏ quy luật nào tác động mạnh mẽ nhất tại đây?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật địa ô.
- C. Quy luật nhịp điệu.
- D. Quy luật đai cao.
Câu 24: Trong lớp vỏ địa lí, thành phần nào đóng vai trò trung gian, kết nối và trao đổi năng lượng, vật chất giữa khí quyển, thạch quyển và sinh quyển?
- A. Thạch quyển.
- B. Thổ nhưỡng quyển (lớp đất).
- C. Khí quyển.
- D. Sinh quyển.
Câu 25: Tại sao sự phân bố của các loài sinh vật trên Trái Đất lại tuân theo cả quy luật địa đới và quy luật phi địa đới (đai cao, địa ô)?
- A. Sự sống phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất, nước) vốn chịu tác động của cả ba quy luật này.
- B. Sinh vật chỉ sống được ở những nơi có địa hình bằng phẳng.
- C. Chỉ có con người mới chịu ảnh hưởng của cả ba quy luật.
- D. Thực vật chịu ảnh hưởng của địa đới, động vật chịu ảnh hưởng của phi địa đới.
Câu 26: Việc quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp, lựa chọn loại cây trồng phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng vùng miền ở Việt Nam cần dựa trên sự hiểu biết về những quy luật địa lí nào?
- A. Chỉ cần quy luật địa đới.
- B. Chỉ cần quy luật đai cao.
- C. Chỉ cần quy luật địa ô.
- D. Sự kết hợp của cả quy luật địa đới, đai cao và địa ô.
Câu 27: Lớp vỏ địa lí có tính chất đặc trưng là "tính tổng hợp". Điều này có nghĩa là?
- A. Các thành phần (khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, sinh quyển) luôn tương tác, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau.
- B. Chỉ có một loại cảnh quan duy nhất trên toàn bộ vỏ địa lí.
- C. Vỏ địa lí chỉ bao gồm một thành phần duy nhất.
- D. Các thành phần tồn tại biệt lập, không ảnh hưởng lẫn nhau.
Câu 28: Dựa vào quy luật địa ô, giải thích tại sao ở cùng vĩ độ, khu vực Tây Bắc châu Mỹ (gần biển Thái Bình Dương) có khí hậu ẩm ướt hơn so với khu vực miền Trung lục địa Bắc Mỹ?
- A. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
- B. Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới mang hơi ẩm từ Thái Bình Dương vào và dãy núi Coóc-đi-e chặn hơi ẩm.
- C. Do sự khác biệt về độ cao địa hình.
- D. Do mật độ sông hồ khác nhau.
Câu 29: Quy luật địa đới biểu hiện rõ nét nhất ở các đới tự nhiên nào trên Trái Đất?
- A. Chỉ ở đới nóng và đới lạnh.
- B. Chỉ ở đới ôn hòa.
- C. Ở tất cả các đới tự nhiên từ xích đạo về cực.
- D. Chỉ ở các vùng núi cao.
Câu 30: Để bảo vệ và sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên trong lớp vỏ địa lí, con người cần phải làm gì dựa trên sự hiểu biết về các quy luật tự nhiên?
- A. Chỉ tập trung khai thác tối đa tài nguyên để phát triển kinh tế.
- B. Bỏ qua các quy luật tự nhiên và áp dụng công nghệ hiện đại một cách tùy tiện.
- C. Chỉ bảo vệ một thành phần duy nhất trong vỏ địa lí.
- D. Hiểu rõ và tuân thủ các quy luật tự nhiên, khai thác hợp lí và bảo vệ môi trường.