Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô rất cao (trên 30‰) và tỉ suất tử thô giảm mạnh nhờ cải thiện y tế. Cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này có đặc điểm nổi bật nào?
- A. Tỉ lệ người già rất cao.
- B. Tỉ lệ nhóm tuổi lao động chiếm đa số.
- C. Dân số đang có xu hướng già hóa nhanh chóng.
- D. Tỉ lệ nhóm tuổi dưới lao động (trẻ em) rất cao.
Câu 2: Dựa vào biểu đồ tháp dân số của một quốc gia, nhà địa lí có thể phân tích được những đặc điểm nào về dân số của quốc gia đó?
- A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người và tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- B. Tỉ lệ người biết chữ và trình độ học vấn trung bình của dân cư.
- C. Cơ cấu dân số theo giới, theo tuổi và tiềm năng nguồn lao động trong tương lai.
- D. Mức độ đô thị hóa và tỉ lệ dân cư sống ở khu vực nông thôn.
Câu 3: Tại sao sự phân bố dân cư trên thế giới lại có sự khác biệt rất lớn giữa các khu vực, thậm chí trong phạm vi một quốc gia?
- A. Do tác động tổng hợp của các nhân tố tự nhiên (khí hậu, địa hình, tài nguyên) và kinh tế - xã hội (lịch sử định cư, trình độ phát triển kinh tế, chính sách).
- B. Chủ yếu do sự khác biệt về tôn giáo và ngôn ngữ giữa các nhóm dân cư.
- C. Hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, vùng nào ấm áp, mưa nhiều thì dân cư đông đúc.
- D. Chỉ do sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ, nơi nào có nhiều nhà máy, dịch vụ thì dân cư tập trung.
Câu 4: Một quốc gia phát triển có tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp và tuổi thọ trung bình cao. Quốc gia này có thể đang đối mặt với thách thức lớn nào về mặt dân số?
- A. Áp lực về việc làm cho lực lượng lao động trẻ.
- B. Dân số già hóa nhanh chóng, thiếu hụt lao động trẻ và gánh nặng an sinh xã hội.
- C. Thiếu lương thực và các nhu yếu phẩm cơ bản do dân số tăng quá nhanh.
- D. Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do mật độ dân số quá cao.
Câu 5: Hoạt động kinh tế nào dưới đây không phải là chức năng kinh tế chủ yếu của hầu hết các đô thị lớn trên thế giới?
- A. Công nghiệp và xây dựng.
- B. Thương mại và dịch vụ tài chính.
- C. Trung tâm hành chính, văn hóa, giáo dục.
- D. Sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
Câu 6: Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ ở các nước đang phát triển từ nửa sau thế kỷ XX có đặc điểm nào khác biệt so với đô thị hóa ở các nước phát triển trước đây?
- A. Tốc độ diễn ra nhanh hơn, thường đi kèm với sự gia tăng dân số tự nhiên và di cư từ nông thôn, dẫn đến nhiều thách thức về cơ sở hạ tầng và xã hội.
- B. Tốc độ diễn ra chậm hơn, có sự quy hoạch bài bản từ đầu nên ít gây ra các vấn đề xã hội.
- C. Chủ yếu do sự phát triển vượt bậc của công nghiệp nhẹ và du lịch.
- D. Không có sự khác biệt đáng kể về đặc điểm và hậu quả.
Câu 7: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một quốc gia trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
- A. Sự thay đổi về phong tục, tập quán sinh đẻ.
- B. Sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ, tạo ra nhiều việc làm.
- C. Sự cải thiện của hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe.
- D. Sự biến đổi khí hậu toàn cầu.
Câu 8: Di cư quốc tế có thể mang lại lợi ích gì cho quốc gia tiếp nhận người nhập cư?
- A. Giảm áp lực dân số và tài nguyên.
- B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nước.
- C. Tăng gánh nặng cho hệ thống y tế và giáo dục.
- D. Bổ sung lực lượng lao động, đặc biệt là lao động trẻ trong bối cảnh dân số già hóa.
Câu 9: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng công thức nào?
- A. Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô.
- B. Tỉ suất sinh thô + Tỉ suất tử thô.
- C. Tỉ suất nhập cư - Tỉ suất xuất cư.
- D. (Tỉ suất sinh thô + Tỉ suất nhập cư) - (Tỉ suất tử thô + Tỉ suất xuất cư).
Câu 10: Chất lượng dân số của một quốc gia được đánh giá dựa trên những tiêu chí cơ bản nào?
- A. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
- B. Mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị.
- C. Thể chất, trí tuệ, tinh thần, trình độ học vấn và nghề nghiệp.
- D. Tỉ lệ nam và nữ trong tổng dân số.
Câu 11: Quốc gia nào dưới đây có khả năng cao đang thực hiện chính sách dân số nhằm khuyến khích sinh đẻ?
- A. Quốc gia A có tỉ lệ sinh thô 35‰ và tỉ lệ tử thô 10‰.
- B. Quốc gia B có tỉ lệ sinh thô 8‰ và tỉ lệ tử thô 10‰.
- C. Quốc gia C có tỉ lệ sinh thô 25‰ và tỉ lệ tử thô 20‰.
- D. Quốc gia D có tỉ lệ sinh thô 15‰ và tỉ lệ tử thô 5‰.
Câu 12: Phân tích ý nghĩa của cơ cấu dân số theo độ tuổi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?
- A. Cho biết tiềm năng về nguồn lao động, gánh nặng phụ thuộc, nhu cầu về giáo dục, y tế, an sinh xã hội trong hiện tại và tương lai.
- B. Xác định mức độ bình đẳng giới và vai trò của phụ nữ trong xã hội.
- C. Đánh giá mức độ phân bố dân cư đồng đều hay tập trung.
- D. Phản ánh trình độ phát triển khoa học công nghệ của quốc gia.
Câu 13: Tại sao các khu vực đồng bằng, ven biển và các đô thị lớn thường có mật độ dân số cao hơn vùng núi cao, hoang mạc hay rừng rậm?
- A. Chỉ vì lí do lịch sử, đó là nơi con người sinh sống đầu tiên.
- B. Hoàn toàn do yếu tố tự nhiên, các khu vực này có khí hậu thuận lợi hơn.
- C. Chỉ vì yếu tố kinh tế, đây là nơi tập trung nhiều ngành công nghiệp.
- D. Do sự kết hợp của điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất đai màu mỡ, nguồn nước, giao thông) và điều kiện kinh tế - xã hội phát triển (việc làm, dịch vụ, hạ tầng).
Câu 14: Hiện tượng "chảy máu chất xám" (brain drain) là một dạng di cư có ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu đến quốc gia nào?
- A. Quốc gia có người tài di cư đi (quốc gia xuất cư).
- B. Quốc gia tiếp nhận người tài nhập cư (quốc gia nhập cư).
- C. Cả hai quốc gia xuất cư và nhập cư đều chịu ảnh hưởng tiêu cực như nhau.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến cá nhân người di cư.
Câu 15: Ảnh hưởng tích cực quan trọng nhất của quá trình đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia là gì?
- A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở khu vực nông thôn.
- B. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống ở nông thôn.
- C. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng năng suất lao động và thu nhập.
- D. Tăng tỉ lệ dân số phụ thuộc trong xã hội.
Câu 16: Giả sử một vùng có 1000 dân vào đầu năm. Trong năm đó, có 30 trẻ em được sinh ra, 10 người chết, 5 người từ vùng khác chuyển đến và 15 người chuyển đi nơi khác. Tỉ suất gia tăng dân số chung của vùng này trong năm là bao nhiêu (tính theo ‰)?
- A. 10‰
- B. 20‰
- C. 30‰
- D. 40‰
Câu 17: Tại sao tỉ lệ giới nam thường cao hơn nữ ở nhóm tuổi trẻ em và thanh thiếu niên, nhưng lại có xu hướng thấp hơn ở nhóm tuổi già?
- A. Do nam giới có tuổi thọ trung bình cao hơn nữ giới.
- B. Chỉ do yếu tố di cư, nam giới thường di cư nhiều hơn.
- C. Hoàn toàn do ảnh hưởng của chiến tranh.
- D. Do tỉ lệ sinh ra bé trai thường cao hơn bé gái một chút, nhưng nữ giới có tuổi thọ trung bình cao hơn nam giới.
Câu 18: Dân số vàng (hay cơ cấu dân số trẻ) là giai đoạn mà một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (thường từ 15-64 tuổi) chiếm tỉ lệ rất cao. Đây là cơ hội lớn nhất cho quốc gia đó về mặt kinh tế như thế nào?
- A. Giảm áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
- B. Tăng cường bảo vệ môi trường tự nhiên.
- C. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- D. Giảm sự bất bình đẳng xã hội.
Câu 19: Để nâng cao chất lượng dân số, một quốc gia cần tập trung vào những giải pháp chủ yếu nào?
- A. Chỉ cần tăng tỉ lệ sinh để có nhiều lao động trẻ.
- B. Cải thiện y tế, giáo dục, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
- C. Đẩy mạnh di cư từ nông thôn ra thành thị.
- D. Giảm tỉ lệ tử xuống mức thấp nhất có thể.
Câu 20: Phân bố dân cư theo độ cao địa hình có đặc điểm chung là?
- A. Dân cư thường tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng, thung lũng, nơi thấp hơn.
- B. Dân cư thường tập trung đông đúc ở các vùng núi cao, khí hậu mát mẻ.
- C. Dân cư phân bố đều ở mọi độ cao địa hình.
- D. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa phân bố dân cư và độ cao địa hình.
Câu 21: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, di cư quốc tế diễn ra ngày càng phổ biến. Một trong những nguyên nhân "lực đẩy" chính khiến người dân rời bỏ quê hương là gì?
- A. Cơ hội việc làm tốt hơn ở nước ngoài.
- B. Môi trường sống và dịch vụ công cộng tốt hơn ở nước ngoài.
- C. Thiếu việc làm, mức sống thấp, bất ổn chính trị hoặc thiên tai ở quê hương.
- D. Mong muốn được trải nghiệm văn hóa mới.
Câu 22: Đô thị hóa có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đối với môi trường?
- A. Tăng diện tích cây xanh trong đô thị.
- B. Cải thiện chất lượng không khí và nguồn nước.
- C. Giảm thiểu lượng rác thải sinh hoạt.
- D. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn, quá tải hệ thống xử lý chất thải.
Câu 23: Khái niệm "dân số" trong Địa lí học được hiểu là gì?
- A. Tập hợp những người sinh sống trong một lãnh thổ nhất định, trong một thời điểm cụ thể.
- B. Số lượng người lao động trong một quốc gia.
- C. Tất cả những người có quốc tịch của một quốc gia.
- D. Số lượng người sống ở khu vực thành thị.
Câu 24: Tỉ suất tử thô (Crude Death Rate - CDR) phản ánh điều gì về dân số?
- A. Số trẻ em sinh ra trên 1000 dân trong một năm.
- B. Số người chết trên 1000 dân trong một năm.
- C. Sự chênh lệch giữa số người sinh và số người chết.
- D. Số người di cư đến trên 1000 dân trong một năm.
Câu 25: Khi phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?
- A. Tỉ lệ dân số sống ở thành thị.
- B. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động.
- C. Tỉ lệ người biết chữ và trình độ học vấn (tiểu học, trung học, đại học...).
- D. Tỉ lệ dân số theo giới tính.
Câu 26: Sự bùng nổ dân số (population explosion) thường xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số (Demographic Transition Model)?
- A. Giai đoạn đầu tiên (tỉ lệ sinh và tử đều cao).
- B. Giai đoạn tỉ lệ sinh vẫn cao nhưng tỉ lệ tử giảm nhanh.
- C. Giai đoạn tỉ lệ sinh và tử đều thấp và ổn định.
- D. Giai đoạn tỉ lệ sinh giảm xuống thấp hơn tỉ lệ tử.
Câu 27: Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh điều gì về sự phân bố dân cư?
- A. Tổng số người sống trong một khu vực.
- B. Tỉ lệ dân số nam và nữ.
- C. Sự thay đổi dân số theo thời gian.
- D. Số người trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích (thường là km²).
Câu 28: Di cư tạm thời (ví dụ: đi làm theo mùa vụ, đi du lịch) khác với di cư vĩnh viễn (định cư lâu dài) chủ yếu ở điểm nào?
- A. Thời gian lưu trú và ý định quay trở về nơi xuất phát.
- B. Khoảng cách di chuyển.
- C. Nguyên nhân của cuộc di cư.
- D. Số lượng người tham gia di cư.
Câu 29: Một thành phố đang đối mặt với tình trạng kẹt xe nghiêm trọng, ô nhiễm không khí tăng cao và thiếu nhà ở giá rẻ. Đây là những vấn đề chủ yếu do tác động tiêu cực nào của đô thị hóa gây ra?
- A. Sự phát triển của ngành nông nghiệp đô thị.
- B. Sự gia tăng tỉ lệ người già trong dân số.
- C. Sự gia tăng dân số quá nhanh và quá tải cơ sở hạ tầng.
- D. Sự suy giảm của các hoạt động thương mại.
Câu 30: Tại sao các quốc gia có nền kinh tế phát triển thường có tỉ suất sinh thô thấp hơn đáng kể so với các quốc gia đang phát triển?
- A. Do điều kiện tự nhiên ở các nước phát triển không thuận lợi cho việc sinh sản.
- B. Do các nước phát triển không có chính sách dân số.
- C. Do người dân ở các nước phát triển có tuổi thọ thấp hơn.
- D. Do trình độ kinh tế - xã hội cao, người dân có xu hướng kết hôn muộn, sinh ít con, chú trọng vào phát triển sự nghiệp và chất lượng cuộc sống.