15+ Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích biểu đồ tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rộng, thân tháp phình to ở nhóm tuổi trẻ và trung bình, đỉnh tháp nhọn. Đặc điểm này phản ánh điều gì về tình hình dân số của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đang có xu hướng già hóa dân số nhanh chóng.
  • B. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử cao, gia tăng dân số chậm hoặc âm.
  • C. Tỉ lệ sinh cao, cơ cấu dân số trẻ, gia tăng dân số tự nhiên cao.
  • D. Tuổi thọ trung bình cao, tỉ lệ người già trong dân số lớn.

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động trẻ do tỉ lệ sinh giảm mạnh trong nhiều thập kỷ. Để giải quyết vấn đề này, chính phủ có thể ưu tiên áp dụng chính sách dân số nào sau đây?

  • A. Thắt chặt chính sách nhập cư để bảo vệ việc làm cho lao động trong nước.
  • B. Khuyến khích người dân di cư đến các quốc gia có tỉ lệ sinh cao.
  • C. Tiếp tục thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình nghiêm ngặt.
  • D. Áp dụng các biện pháp khuyến khích sinh đẻ (ví dụ: trợ cấp, nghỉ thai sản dài hơn).

Câu 3: So sánh sự phân bố dân cư ở hai khu vực: một là vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ, giao thông thuận lợi, lịch sử khai thác lâu đời; hai là vùng núi cao hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt. Sự khác biệt rõ rệt về mật độ dân số giữa hai vùng này chủ yếu do tác động của nhân tố nào?

  • A. Chính sách di cư của chính phủ.
  • B. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội.
  • C. Tỉ lệ sinh và tử khác nhau giữa hai vùng.
  • D. Sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa.

Câu 4: Quá trình đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển thường kéo theo những hệ quả tiêu cực nào đối với môi trường đô thị?

  • A. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn và hình thành các khu nhà ổ chuột.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí và nước do tập trung công nghệ xử lý hiện đại.
  • C. Giảm thiểu tiếng ồn và tắc nghẽn giao thông nhờ quy hoạch đồng bộ.
  • D. Tăng diện tích cây xanh và không gian công cộng trong nội đô.

Câu 5: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 22‰.
  • B. 8‰.
  • C. 105‰.
  • D. Không thể tính được nếu không có số liệu nhập cư và xuất cư.

Câu 6: Hiện tượng di cư từ nông thôn ra thành thị ở nhiều quốc gia đang phát triển chủ yếu chịu tác động của yếu tố "lực hút" nào từ phía đô thị?

  • A. Môi trường sống yên bình, ít cạnh tranh.
  • B. Chi phí sinh hoạt thấp, nhà ở giá rẻ.
  • C. Cơ hội việc làm đa dạng, thu nhập cao hơn, dịch vụ công cộng tốt hơn.
  • D. Quan hệ cộng đồng gắn bó, hỗ trợ lẫn nhau.

Câu 7: Sự khác biệt về cơ cấu dân số theo độ tuổi giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào của tháp dân số?

  • A. Nhóm nước phát triển có đỉnh tháp rộng hơn và đáy tháp hẹp hơn.
  • B. Nhóm nước phát triển có đáy tháp rộng hơn và đỉnh tháp nhọn hơn.
  • C. Cả hai nhóm nước đều có cấu trúc tháp dân số giống nhau.
  • D. Nhóm nước đang phát triển có thân tháp hẹp hơn ở nhóm tuổi lao động.

Câu 8: Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục và y tế có tác động như thế nào đến chất lượng dân số của một quốc gia?

  • A. Làm giảm tuổi thọ trung bình và tỉ lệ người biết chữ.
  • B. Gia tăng tỉ lệ tử vong trẻ em và suy dinh dưỡng.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến các chỉ số về sức khỏe và tri thức.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí, cải thiện sức khỏe, tăng tuổi thọ và khả năng lao động.

Câu 9: Phân tích dữ liệu cho thấy một quốc gia có tỉ lệ dân số phụ thuộc (dưới 15 tuổi và trên 64 tuổi) rất cao so với dân số trong độ tuổi lao động. Điều này gây ra thách thức kinh tế - xã hội chủ yếu nào?

  • A. Thừa lao động, tỉ lệ thất nghiệp cao.
  • B. Gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội, y tế, giáo dục; thiếu hụt lao động cho sản xuất.
  • C. Dư thừa nguồn thu ngân sách nhà nước.
  • D. Tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế.

Câu 10: Một thành phố đang phát triển mạnh các ngành công nghiệp nặng và dịch vụ tài chính. Theo cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế, tỉ trọng lao động trong ngành nào sau đây có xu hướng tăng lên rõ rệt nhất tại thành phố này?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Lâm nghiệp.
  • C. Công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Ngư nghiệp.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự phân bố dân cư trên thế giới?

  • A. Dân cư phân bố đồng đều trên tất cả các châu lục.
  • B. Dân cư tập trung chủ yếu ở các vùng núi cao và hoang mạc.
  • C. Mật độ dân số cao nhất ở các vùng cực và ôn đới lạnh.
  • D. Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng, ven biển, nơi có điều kiện tự nhiên và kinh tế thuận lợi.

Câu 12: Tác động tích cực chủ yếu của quá trình di cư đến nơi đến là gì?

  • A. Làm giảm áp lực lên tài nguyên và môi trường.
  • B. Bổ sung nguồn lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế, đa dạng văn hóa.
  • C. Giảm tỉ lệ thất nghiệp cho dân cư bản địa.
  • D. Làm giảm gánh nặng cho cơ sở hạ tầng xã hội.

Câu 13: Dựa vào tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, người ta tính được tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. Công thức tính đúng là:

  • A. Tỉ suất gia tăng tự nhiên = Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô.
  • B. Tỉ suất gia tăng tự nhiên = Tỉ suất sinh thô + Tỉ suất tử thô.
  • C. Tỉ suất gia tăng tự nhiên = Tỉ suất nhập cư - Tỉ suất xuất cư.
  • D. Tỉ suất gia tăng tự nhiên = Tỉ suất sinh thô + Tỉ suất tử thô + Tỉ suất gia tăng cơ học.

Câu 14: Hiện tượng "già hóa dân số" xảy ra khi nào?

  • A. Tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi trong dân số tăng nhanh.
  • B. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động tăng cao.
  • C. Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên trong tổng dân số có xu hướng tăng lên.
  • D. Tỉ lệ nữ giới cao hơn nam giới trong cơ cấu dân số.

Câu 15: Đâu là một trong những "lực đẩy" chính khiến người dân di cư khỏi khu vực nông thôn?

  • A. Hệ thống giáo dục phát triển vượt trội.
  • B. Môi trường sống trong lành, ít ô nhiễm.
  • C. Cơ hội tiếp cận các dịch vụ y tế hiện đại.
  • D. Thiếu việc làm, thu nhập thấp, điều kiện sống khó khăn.

Câu 16: Một quốc gia có tỉ lệ nữ giới cao hơn nam giới đáng kể ở nhóm tuổi trên 65. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích hiện tượng này ở nhiều quốc gia?

  • A. Tỉ lệ sinh con trai cao hơn con gái.
  • B. Tuổi thọ trung bình của nữ giới thường cao hơn nam giới.
  • C. Nam giới có xu hướng di cư ra nước ngoài nhiều hơn nữ giới.
  • D. Các yếu tố kinh tế tác động tiêu cực đến sức khỏe nam giới.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu những tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa quá nhanh và thiếu kiểm soát ở các nước đang phát triển?

  • A. Đẩy mạnh đầu tư phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn, xây dựng đô thị vệ tinh.
  • B. Ngăn cấm hoàn toàn người dân nông thôn di cư ra thành phố.
  • C. Chỉ tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng ở các đô thị lớn nhất.
  • D. Không can thiệp vào quá trình đô thị hóa tự phát.

Câu 18: Dân số thế giới đang có xu hướng gia tăng chậm lại trong những thập kỷ gần đây. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là gì?

  • A. Tỉ lệ tử thô tăng nhanh trên toàn cầu.
  • B. Tỉ lệ nhập cư giữa các quốc gia giảm mạnh.
  • C. Tỉ lệ sinh thô giảm đáng kể ở nhiều quốc gia do các chính sách dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Tỉ lệ xuất cư tăng cao từ các nước phát triển.

Câu 19: Phân tích cơ cấu dân số theo trình độ học vấn cho thấy sự khác biệt lớn giữa các quốc gia. Quốc gia nào sau đây thường có tỉ lệ dân số có trình độ đại học và sau đại học cao nhất?

  • A. Các quốc gia có nền kinh tế chỉ dựa vào nông nghiệp.
  • B. Các quốc gia đang phát triển ở châu Phi.
  • C. Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số rất cao.
  • D. Các quốc gia phát triển có nền kinh tế tri thức, đầu tư mạnh cho giáo dục.

Câu 20: Gia tăng cơ học của dân số có thể ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu dân số theo giới và tuổi của một khu vực cụ thể?

  • A. Làm thay đổi tỉ lệ nam/nữ hoặc tỉ lệ các nhóm tuổi nếu luồng di cư chủ yếu là một giới tính hoặc một nhóm tuổi nhất định (ví dụ: lao động trẻ là nam giới).
  • B. Chỉ làm thay đổi tổng số dân mà không ảnh hưởng đến cơ cấu.
  • C. Luôn làm tăng tỉ lệ trẻ em và người già.
  • D. Luôn làm cân bằng tỉ lệ nam và nữ.

Câu 21: Vùng nào sau đây trên thế giới thường có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Các đồng bằng châu thổ lớn.
  • B. Các khu vực ven biển có khí hậu ôn hòa.
  • C. Các vùng cực, hoang mạc khô hạn hoặc rừng xích đạo rậm rạp.
  • D. Các khu công nghiệp và đô thị lớn.

Câu 22: Chính sách "mỗi cặp vợ chồng chỉ có một con" từng được áp dụng ở Trung Quốc nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Tăng nhanh quy mô dân số để có nguồn lao động dồi dào.
  • B. Làm tăng tỉ lệ người già trong dân số.
  • C. Khuyến khích di dân ra nước ngoài.
  • D. Kiểm soát và giảm tốc độ gia tăng dân số quá nhanh.

Câu 23: Hệ quả kinh tế - xã hội tiêu cực của tình trạng "già hóa dân số" là gì?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ, tăng gánh nặng y tế và lương hưu cho người già.
  • B. Tăng nguồn cung lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • C. Giảm chi tiêu cho y tế và an sinh xã hội.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.

Câu 24: Một quốc gia đang trải qua quá trình đô thị hóa tự phát. Đặc điểm nào sau đây có thể quan sát thấy rõ rệt tại các đô thị của quốc gia này?

  • A. Hệ thống giao thông công cộng hiện đại và hiệu quả.
  • B. Sự xuất hiện tràn lan của các khu nhà tạm bợ, cơ sở hạ tầng quá tải.
  • C. Môi trường đô thị trong lành, ít ô nhiễm.
  • D. Quy hoạch đô thị đồng bộ, không gian xanh được bảo tồn.

Câu 25: Tỉ suất tử thô của một quốc gia có thể tăng lên do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • B. Tỉ lệ sinh giảm xuống mức rất thấp.
  • C. Xảy ra chiến tranh, dịch bệnh hoặc thiên tai nghiêm trọng.
  • D. Tỉ lệ dân số trẻ trong cơ cấu dân số tăng lên.

Câu 26: Phân tích cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế giúp đánh giá điều gì về trình độ phát triển của một quốc gia?

  • A. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
  • C. Sự cân bằng giới tính và độ tuổi trung bình.
  • D. Mức độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 27: Hiện tượng "chảy máu chất xám" (brain drain) là một hình thức di cư quốc tế, trong đó:

  • A. Người lao động có trình độ chuyên môn cao, tri thức di chuyển từ nước kém phát triển sang nước phát triển.
  • B. Người lao động phổ thông di chuyển từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Người lao động từ các nước phát triển di chuyển đến các nước kém phát triển.
  • D. Người dân di chuyển giữa các vùng trong cùng một quốc gia.

Câu 28: Đô thị hóa có thể tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế như thế nào?

  • A. Làm giảm năng suất lao động trong các ngành công nghiệp.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các ngành dịch vụ.
  • C. Tạo ra thị trường tiêu thụ lớn, tập trung lao động có kỹ năng, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất và kinh doanh.

Câu 29: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia là âm (-). Điều này có nghĩa là:

  • A. Số người sinh ra trong năm nhiều hơn số người chết.
  • B. Số người nhập cư nhiều hơn số người xuất cư.
  • C. Tổng số dân của quốc gia chắc chắn giảm.
  • D. Số người chết trong năm nhiều hơn số người sinh ra.

Câu 30: Vùng nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số thuộc loại cao nhất thế giới?

  • A. Đông Á và Nam Á (đặc biệt là các đồng bằng ven biển và châu thổ).
  • B. Các vùng núi cao Himalaya.
  • C. Các khu vực hoang mạc ở Trung Á.
  • D. Vùng Siberia lạnh giá ở Bắc Á.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phân tích biểu đồ tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rộng, thân tháp phình to ở nhóm tuổi trẻ và trung bình, đỉnh tháp nhọn. Đặc điểm này phản ánh điều gì về tình hình dân số của quốc gia đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động trẻ do tỉ lệ sinh giảm mạnh trong nhiều thập kỷ. Để giải quyết vấn đề này, chính phủ có thể ưu tiên áp dụng chính sách dân số nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: So sánh sự phân bố dân cư ở hai khu vực: một là vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ, giao thông thuận lợi, lịch sử khai thác lâu đời; hai là vùng núi cao hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt. Sự khác biệt rõ rệt về mật độ dân số giữa hai vùng này chủ yếu do tác động của nhân tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Quá trình đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển thường kéo theo những hệ quả tiêu cực nào đối với môi trường đô thị?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hiện tượng di cư từ nông thôn ra thành thị ở nhiều quốc gia đang phát triển chủ yếu chịu tác động của yếu tố 'lực hút' nào từ phía đô thị?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Sự khác biệt về cơ cấu dân số theo độ tuổi giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào của tháp dân số?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục và y tế có tác động như thế nào đến chất lượng dân số của một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phân tích dữ liệu cho thấy một quốc gia có tỉ lệ dân số phụ thuộc (dưới 15 tuổi và trên 64 tuổi) rất cao so với dân số trong độ tuổi lao động. Điều này gây ra thách thức kinh tế - xã hội chủ yếu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một thành phố đang phát triển mạnh các ngành công nghiệp nặng và dịch vụ tài chính. Theo cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế, tỉ trọng lao động trong ngành nào sau đây có xu hướng tăng lên rõ rệt nhất tại thành phố này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự phân bố dân cư trên thế giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tác động tích cực chủ yếu của quá trình di cư đến nơi đến là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Dựa vào tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, người ta tính được tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. Công thức tính đúng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hiện tượng 'già hóa dân số' xảy ra khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Đâu là một trong những 'lực đẩy' chính khiến người dân di cư khỏi khu vực nông thôn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một quốc gia có tỉ lệ nữ giới cao hơn nam giới đáng kể ở nhóm tuổi trên 65. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích hiện tượng này ở nhiều quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu những tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa quá nhanh và thiếu kiểm soát ở các nước đang phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Dân số thế giới đang có xu hướng gia tăng chậm lại trong những thập kỷ gần đây. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phân tích cơ cấu dân số theo trình độ học vấn cho thấy sự khác biệt lớn giữa các quốc gia. Quốc gia nào sau đây thường có tỉ lệ dân số có trình độ đại học và sau đại học cao nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Gia tăng cơ học của dân số có thể ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu dân số theo giới và tuổi của một khu vực cụ thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Vùng nào sau đây trên thế giới thường có mật độ dân số thấp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Chính sách 'mỗi cặp vợ chồng chỉ có một con' từng được áp dụng ở Trung Quốc nhằm mục đích chủ yếu gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Hệ quả kinh tế - xã hội tiêu cực của tình trạng 'già hóa dân số' là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một quốc gia đang trải qua quá trình đô thị hóa tự phát. Đặc điểm nào sau đây có thể quan sát thấy rõ rệt tại các đô thị của quốc gia này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Tỉ suất tử thô của một quốc gia có thể tăng lên do nguyên nhân nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phân tích cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế giúp đánh giá điều gì về trình độ phát triển của một quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hiện tượng 'chảy máu chất xám' (brain drain) là một hình thức di cư quốc tế, trong đó:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Đô thị hóa có thể tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia là âm (-). Điều này có nghĩa là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Vùng nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số thuộc loại cao nhất thế giới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô rất cao (trên 30‰) và tỉ suất tử thô giảm mạnh nhờ cải thiện y tế. Cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Tỉ lệ người già rất cao.
  • B. Tỉ lệ nhóm tuổi lao động chiếm đa số.
  • C. Dân số đang có xu hướng già hóa nhanh chóng.
  • D. Tỉ lệ nhóm tuổi dưới lao động (trẻ em) rất cao.

Câu 2: Dựa vào biểu đồ tháp dân số của một quốc gia, nhà địa lí có thể phân tích được những đặc điểm nào về dân số của quốc gia đó?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người và tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tỉ lệ người biết chữ và trình độ học vấn trung bình của dân cư.
  • C. Cơ cấu dân số theo giới, theo tuổi và tiềm năng nguồn lao động trong tương lai.
  • D. Mức độ đô thị hóa và tỉ lệ dân cư sống ở khu vực nông thôn.

Câu 3: Tại sao sự phân bố dân cư trên thế giới lại có sự khác biệt rất lớn giữa các khu vực, thậm chí trong phạm vi một quốc gia?

  • A. Do tác động tổng hợp của các nhân tố tự nhiên (khí hậu, địa hình, tài nguyên) và kinh tế - xã hội (lịch sử định cư, trình độ phát triển kinh tế, chính sách).
  • B. Chủ yếu do sự khác biệt về tôn giáo và ngôn ngữ giữa các nhóm dân cư.
  • C. Hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, vùng nào ấm áp, mưa nhiều thì dân cư đông đúc.
  • D. Chỉ do sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ, nơi nào có nhiều nhà máy, dịch vụ thì dân cư tập trung.

Câu 4: Một quốc gia phát triển có tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp và tuổi thọ trung bình cao. Quốc gia này có thể đang đối mặt với thách thức lớn nào về mặt dân số?

  • A. Áp lực về việc làm cho lực lượng lao động trẻ.
  • B. Dân số già hóa nhanh chóng, thiếu hụt lao động trẻ và gánh nặng an sinh xã hội.
  • C. Thiếu lương thực và các nhu yếu phẩm cơ bản do dân số tăng quá nhanh.
  • D. Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do mật độ dân số quá cao.

Câu 5: Hoạt động kinh tế nào dưới đây không phải là chức năng kinh tế chủ yếu của hầu hết các đô thị lớn trên thế giới?

  • A. Công nghiệp và xây dựng.
  • B. Thương mại và dịch vụ tài chính.
  • C. Trung tâm hành chính, văn hóa, giáo dục.
  • D. Sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.

Câu 6: Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ ở các nước đang phát triển từ nửa sau thế kỷ XX có đặc điểm nào khác biệt so với đô thị hóa ở các nước phát triển trước đây?

  • A. Tốc độ diễn ra nhanh hơn, thường đi kèm với sự gia tăng dân số tự nhiên và di cư từ nông thôn, dẫn đến nhiều thách thức về cơ sở hạ tầng và xã hội.
  • B. Tốc độ diễn ra chậm hơn, có sự quy hoạch bài bản từ đầu nên ít gây ra các vấn đề xã hội.
  • C. Chủ yếu do sự phát triển vượt bậc của công nghiệp nhẹ và du lịch.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về đặc điểm và hậu quả.

Câu 7: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một quốc gia trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Sự thay đổi về phong tục, tập quán sinh đẻ.
  • B. Sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ, tạo ra nhiều việc làm.
  • C. Sự cải thiện của hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • D. Sự biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 8: Di cư quốc tế có thể mang lại lợi ích gì cho quốc gia tiếp nhận người nhập cư?

  • A. Giảm áp lực dân số và tài nguyên.
  • B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nước.
  • C. Tăng gánh nặng cho hệ thống y tế và giáo dục.
  • D. Bổ sung lực lượng lao động, đặc biệt là lao động trẻ trong bối cảnh dân số già hóa.

Câu 9: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng công thức nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô.
  • B. Tỉ suất sinh thô + Tỉ suất tử thô.
  • C. Tỉ suất nhập cư - Tỉ suất xuất cư.
  • D. (Tỉ suất sinh thô + Tỉ suất nhập cư) - (Tỉ suất tử thô + Tỉ suất xuất cư).

Câu 10: Chất lượng dân số của một quốc gia được đánh giá dựa trên những tiêu chí cơ bản nào?

  • A. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
  • B. Mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị.
  • C. Thể chất, trí tuệ, tinh thần, trình độ học vấn và nghề nghiệp.
  • D. Tỉ lệ nam và nữ trong tổng dân số.

Câu 11: Quốc gia nào dưới đây có khả năng cao đang thực hiện chính sách dân số nhằm khuyến khích sinh đẻ?

  • A. Quốc gia A có tỉ lệ sinh thô 35‰ và tỉ lệ tử thô 10‰.
  • B. Quốc gia B có tỉ lệ sinh thô 8‰ và tỉ lệ tử thô 10‰.
  • C. Quốc gia C có tỉ lệ sinh thô 25‰ và tỉ lệ tử thô 20‰.
  • D. Quốc gia D có tỉ lệ sinh thô 15‰ và tỉ lệ tử thô 5‰.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của cơ cấu dân số theo độ tuổi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Cho biết tiềm năng về nguồn lao động, gánh nặng phụ thuộc, nhu cầu về giáo dục, y tế, an sinh xã hội trong hiện tại và tương lai.
  • B. Xác định mức độ bình đẳng giới và vai trò của phụ nữ trong xã hội.
  • C. Đánh giá mức độ phân bố dân cư đồng đều hay tập trung.
  • D. Phản ánh trình độ phát triển khoa học công nghệ của quốc gia.

Câu 13: Tại sao các khu vực đồng bằng, ven biển và các đô thị lớn thường có mật độ dân số cao hơn vùng núi cao, hoang mạc hay rừng rậm?

  • A. Chỉ vì lí do lịch sử, đó là nơi con người sinh sống đầu tiên.
  • B. Hoàn toàn do yếu tố tự nhiên, các khu vực này có khí hậu thuận lợi hơn.
  • C. Chỉ vì yếu tố kinh tế, đây là nơi tập trung nhiều ngành công nghiệp.
  • D. Do sự kết hợp của điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất đai màu mỡ, nguồn nước, giao thông) và điều kiện kinh tế - xã hội phát triển (việc làm, dịch vụ, hạ tầng).

Câu 14: Hiện tượng "chảy máu chất xám" (brain drain) là một dạng di cư có ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu đến quốc gia nào?

  • A. Quốc gia có người tài di cư đi (quốc gia xuất cư).
  • B. Quốc gia tiếp nhận người tài nhập cư (quốc gia nhập cư).
  • C. Cả hai quốc gia xuất cư và nhập cư đều chịu ảnh hưởng tiêu cực như nhau.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cá nhân người di cư.

Câu 15: Ảnh hưởng tích cực quan trọng nhất của quá trình đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia là gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở khu vực nông thôn.
  • B. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống ở nông thôn.
  • C. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng năng suất lao động và thu nhập.
  • D. Tăng tỉ lệ dân số phụ thuộc trong xã hội.

Câu 16: Giả sử một vùng có 1000 dân vào đầu năm. Trong năm đó, có 30 trẻ em được sinh ra, 10 người chết, 5 người từ vùng khác chuyển đến và 15 người chuyển đi nơi khác. Tỉ suất gia tăng dân số chung của vùng này trong năm là bao nhiêu (tính theo ‰)?

  • A. 10‰
  • B. 20‰
  • C. 30‰
  • D. 40‰

Câu 17: Tại sao tỉ lệ giới nam thường cao hơn nữ ở nhóm tuổi trẻ em và thanh thiếu niên, nhưng lại có xu hướng thấp hơn ở nhóm tuổi già?

  • A. Do nam giới có tuổi thọ trung bình cao hơn nữ giới.
  • B. Chỉ do yếu tố di cư, nam giới thường di cư nhiều hơn.
  • C. Hoàn toàn do ảnh hưởng của chiến tranh.
  • D. Do tỉ lệ sinh ra bé trai thường cao hơn bé gái một chút, nhưng nữ giới có tuổi thọ trung bình cao hơn nam giới.

Câu 18: Dân số vàng (hay cơ cấu dân số trẻ) là giai đoạn mà một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (thường từ 15-64 tuổi) chiếm tỉ lệ rất cao. Đây là cơ hội lớn nhất cho quốc gia đó về mặt kinh tế như thế nào?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • B. Tăng cường bảo vệ môi trường tự nhiên.
  • C. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • D. Giảm sự bất bình đẳng xã hội.

Câu 19: Để nâng cao chất lượng dân số, một quốc gia cần tập trung vào những giải pháp chủ yếu nào?

  • A. Chỉ cần tăng tỉ lệ sinh để có nhiều lao động trẻ.
  • B. Cải thiện y tế, giáo dục, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
  • C. Đẩy mạnh di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Giảm tỉ lệ tử xuống mức thấp nhất có thể.

Câu 20: Phân bố dân cư theo độ cao địa hình có đặc điểm chung là?

  • A. Dân cư thường tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng, thung lũng, nơi thấp hơn.
  • B. Dân cư thường tập trung đông đúc ở các vùng núi cao, khí hậu mát mẻ.
  • C. Dân cư phân bố đều ở mọi độ cao địa hình.
  • D. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa phân bố dân cư và độ cao địa hình.

Câu 21: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, di cư quốc tế diễn ra ngày càng phổ biến. Một trong những nguyên nhân "lực đẩy" chính khiến người dân rời bỏ quê hương là gì?

  • A. Cơ hội việc làm tốt hơn ở nước ngoài.
  • B. Môi trường sống và dịch vụ công cộng tốt hơn ở nước ngoài.
  • C. Thiếu việc làm, mức sống thấp, bất ổn chính trị hoặc thiên tai ở quê hương.
  • D. Mong muốn được trải nghiệm văn hóa mới.

Câu 22: Đô thị hóa có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đối với môi trường?

  • A. Tăng diện tích cây xanh trong đô thị.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí và nguồn nước.
  • C. Giảm thiểu lượng rác thải sinh hoạt.
  • D. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn, quá tải hệ thống xử lý chất thải.

Câu 23: Khái niệm "dân số" trong Địa lí học được hiểu là gì?

  • A. Tập hợp những người sinh sống trong một lãnh thổ nhất định, trong một thời điểm cụ thể.
  • B. Số lượng người lao động trong một quốc gia.
  • C. Tất cả những người có quốc tịch của một quốc gia.
  • D. Số lượng người sống ở khu vực thành thị.

Câu 24: Tỉ suất tử thô (Crude Death Rate - CDR) phản ánh điều gì về dân số?

  • A. Số trẻ em sinh ra trên 1000 dân trong một năm.
  • B. Số người chết trên 1000 dân trong một năm.
  • C. Sự chênh lệch giữa số người sinh và số người chết.
  • D. Số người di cư đến trên 1000 dân trong một năm.

Câu 25: Khi phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

  • A. Tỉ lệ dân số sống ở thành thị.
  • B. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động.
  • C. Tỉ lệ người biết chữ và trình độ học vấn (tiểu học, trung học, đại học...).
  • D. Tỉ lệ dân số theo giới tính.

Câu 26: Sự bùng nổ dân số (population explosion) thường xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số (Demographic Transition Model)?

  • A. Giai đoạn đầu tiên (tỉ lệ sinh và tử đều cao).
  • B. Giai đoạn tỉ lệ sinh vẫn cao nhưng tỉ lệ tử giảm nhanh.
  • C. Giai đoạn tỉ lệ sinh và tử đều thấp và ổn định.
  • D. Giai đoạn tỉ lệ sinh giảm xuống thấp hơn tỉ lệ tử.

Câu 27: Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh điều gì về sự phân bố dân cư?

  • A. Tổng số người sống trong một khu vực.
  • B. Tỉ lệ dân số nam và nữ.
  • C. Sự thay đổi dân số theo thời gian.
  • D. Số người trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích (thường là km²).

Câu 28: Di cư tạm thời (ví dụ: đi làm theo mùa vụ, đi du lịch) khác với di cư vĩnh viễn (định cư lâu dài) chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Thời gian lưu trú và ý định quay trở về nơi xuất phát.
  • B. Khoảng cách di chuyển.
  • C. Nguyên nhân của cuộc di cư.
  • D. Số lượng người tham gia di cư.

Câu 29: Một thành phố đang đối mặt với tình trạng kẹt xe nghiêm trọng, ô nhiễm không khí tăng cao và thiếu nhà ở giá rẻ. Đây là những vấn đề chủ yếu do tác động tiêu cực nào của đô thị hóa gây ra?

  • A. Sự phát triển của ngành nông nghiệp đô thị.
  • B. Sự gia tăng tỉ lệ người già trong dân số.
  • C. Sự gia tăng dân số quá nhanh và quá tải cơ sở hạ tầng.
  • D. Sự suy giảm của các hoạt động thương mại.

Câu 30: Tại sao các quốc gia có nền kinh tế phát triển thường có tỉ suất sinh thô thấp hơn đáng kể so với các quốc gia đang phát triển?

  • A. Do điều kiện tự nhiên ở các nước phát triển không thuận lợi cho việc sinh sản.
  • B. Do các nước phát triển không có chính sách dân số.
  • C. Do người dân ở các nước phát triển có tuổi thọ thấp hơn.
  • D. Do trình độ kinh tế - xã hội cao, người dân có xu hướng kết hôn muộn, sinh ít con, chú trọng vào phát triển sự nghiệp và chất lượng cuộc sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô rất cao (trên 30‰) và tỉ suất tử thô giảm mạnh nhờ cải thiện y tế. Cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này có đặc điểm nổi bật nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Dựa vào biểu đồ tháp dân số của một quốc gia, nhà địa lí có thể phân tích được những đặc điểm nào về dân số của quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Tại sao sự phân bố dân cư trên thế giới lại có sự khác biệt rất lớn giữa các khu vực, thậm chí trong phạm vi một quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một quốc gia phát triển có tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp và tuổi thọ trung bình cao. Quốc gia này có thể đang đối mặt với thách thức lớn nào về mặt dân số?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hoạt động kinh tế nào dưới đây *không phải* là chức năng kinh tế chủ yếu của hầu hết các đô thị lớn trên thế giới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ ở các nước đang phát triển từ nửa sau thế kỷ XX có đặc điểm nào khác biệt so với đô thị hóa ở các nước phát triển trước đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng *mạnh mẽ nhất* đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một quốc gia trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Di cư quốc tế có thể mang lại lợi ích gì cho quốc gia *tiếp nhận* người nhập cư?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng công thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Chất lượng dân số của một quốc gia được đánh giá dựa trên những tiêu chí cơ bản nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Quốc gia nào dưới đây có khả năng cao đang thực hiện chính sách dân số nhằm khuyến khích sinh đẻ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của cơ cấu dân số theo độ tuổi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Tại sao các khu vực đồng bằng, ven biển và các đô thị lớn thường có mật độ dân số cao hơn vùng núi cao, hoang mạc hay rừng rậm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Hiện tượng 'chảy máu chất xám' (brain drain) là một dạng di cư có ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu đến quốc gia nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Ảnh hưởng tích cực *quan trọng nhất* của quá trình đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Giả sử một vùng có 1000 dân vào đầu năm. Trong năm đó, có 30 trẻ em được sinh ra, 10 người chết, 5 người từ vùng khác chuyển đến và 15 người chuyển đi nơi khác. Tỉ suất gia tăng dân số chung của vùng này trong năm là bao nhiêu (tính theo ‰)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Tại sao tỉ lệ giới nam thường cao hơn nữ ở nhóm tuổi trẻ em và thanh thiếu niên, nhưng lại có xu hướng thấp hơn ở nhóm tuổi già?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Dân số vàng (hay cơ cấu dân số trẻ) là giai đoạn mà một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (thường từ 15-64 tuổi) chiếm tỉ lệ rất cao. Đây là cơ hội lớn nhất cho quốc gia đó về mặt kinh tế như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để nâng cao chất lượng dân số, một quốc gia cần tập trung vào những giải pháp chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phân bố dân cư theo độ cao địa hình có đặc điểm chung là?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, di cư quốc tế diễn ra ngày càng phổ biến. Một trong những nguyên nhân 'lực đẩy' chính khiến người dân rời bỏ quê hương là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Đô thị hóa có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đối với môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Khái niệm 'dân số' trong Địa lí học được hiểu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Tỉ suất tử thô (Crude Death Rate - CDR) phản ánh điều gì về dân số?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Sự bùng nổ dân số (population explosion) thường xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số (Demographic Transition Model)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh điều gì về sự phân bố dân cư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Di cư tạm thời (ví dụ: đi làm theo mùa vụ, đi du lịch) khác với di cư vĩnh viễn (định cư lâu dài) chủ yếu ở điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một thành phố đang đối mặt với tình trạng kẹt xe nghiêm trọng, ô nhiễm không khí tăng cao và thiếu nhà ở giá rẻ. Đây là những vấn đề chủ yếu do tác động tiêu cực nào của đô thị hóa gây ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Tại sao các quốc gia có nền kinh tế phát triển thường có tỉ suất sinh thô thấp hơn đáng kể so với các quốc gia đang phát triển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số của một quốc gia đang phát triển thường có đáy rộng và đỉnh hẹp. Hình dạng này phản ánh đặc điểm nhân khẩu học nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ tử vong cao ở trẻ sơ sinh và người già.
  • B. Tỷ lệ sinh cao và tuổi thọ trung bình thấp.
  • C. Dân số già hóa nhanh chóng và thiếu hụt lao động trẻ.
  • D. Cơ cấu dân số vàng với lực lượng lao động dồi dào.

Câu 2: Trong giai đoạn bùng nổ dân số, nhóm tuổi nào sau đây sẽ tăng nhanh về tỷ trọng trong cơ cấu dân số?

  • A. Nhóm tuổi trẻ em và thanh niên.
  • B. Nhóm tuổi trung niên và người cao tuổi.
  • C. Nhóm tuổi lao động chính (25-54 tuổi).
  • D. Tất cả các nhóm tuổi tăng đều nhau.

Câu 3: Quá trình đô thị hóa tự phát thường dẫn đến hệ quả tiêu cực nào sau đây về mặt xã hội ở các nước đang phát triển?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp ven đô.
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống ở khu vực nông thôn.
  • C. Gia tăng tệ nạn xã hội và điều kiện sống kém ở khu ổ chuột.
  • D. Giảm áp lực dân số lên các vùng nông thôn.

Câu 4: Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình ở nhiều quốc gia đang phát triển tập trung vào biện pháp nào để giảm tỷ lệ sinh?

  • A. Khuyến khích sinh nhiều con để tăng lực lượng lao động.
  • B. Nâng cao tuổi kết hôn lần đầu cho nữ giới.
  • C. Cải thiện chế độ phúc lợi xã hội cho người cao tuổi.
  • D. Tuyên truyền và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.

Câu 5: Di cư quốc tế mang lại lợi ích kinh tế - xã hội nào cho quốc gia tiếp nhận người di cư?

  • A. Gia tăng áp lực lên hệ thống an sinh xã hội.
  • B. Bổ sung lực lượng lao động và làm đa dạng văn hóa.
  • C. Làm trầm trọng thêm tình trạng thất nghiệp trong nước.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn lao động nhập cư.

Câu 6: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỷ suất tử thô giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển?

  • A. Sự khác biệt về độ tuổi trung bình của dân số.
  • B. Chênh lệch về tỷ lệ giới tính giữa nam và nữ.
  • C. Mức sống, điều kiện y tế và dinh dưỡng khác nhau.
  • D. Tác động của các cuộc chiến tranh và xung đột.

Câu 7: Khu vực nào trên thế giới hiện nay có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Đông Nam Á.
  • B. Tây Âu.
  • C. Nam Á.
  • D. Hoang mạc Sahara.

Câu 8: Chức năng kinh tế chủ yếu của các đô thị lớn trên thế giới hiện nay là gì?

  • A. Trung tâm dịch vụ, tài chính, và công nghiệp.
  • B. Vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.
  • C. Khai thác khoáng sản và năng lượng.
  • D. Trung tâm du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.

Câu 9: Xu hướng già hóa dân số đặt ra thách thức lớn nhất cho quốc gia nào?

  • A. Các quốc gia có cơ cấu dân số trẻ.
  • B. Các quốc gia phát triển có tỷ lệ sinh thấp.
  • C. Các quốc gia đang trải qua bùng nổ dân số.
  • D. Các quốc gia có nền kinh tế nông nghiệp.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến quy mô dân số của một vùng lãnh thổ trong dài hạn?

  • A. Mức độ đô thị hóa.
  • B. Chính sách di cư.
  • C. Gia tăng tự nhiên.
  • D. Biến động kinh tế.

Câu 11: Loại hình đô thị nào sau đây thường xuất hiện ở các vùng ven biển, có chức năng kinh tế chủ yếu liên quan đến cảng biển và thương mại?

  • A. Đô thị công nghiệp.
  • B. Đô thị du lịch.
  • C. Đô thị trung tâm hành chính.
  • D. Đô thị cảng biển.

Câu 12: Tình trạng "chảy máu chất xám" thường xảy ra ở các quốc gia nào và gây ra hậu quả gì?

  • A. Các nước đang phát triển, làm suy giảm nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Các nước phát triển, làm giảm tính cạnh tranh của nền kinh tế.
  • C. Các nước có nền kinh tế chuyển đổi, gây ra bất ổn xã hội.
  • D. Các nước có xung đột vũ trang, dẫn đến khủng hoảng nhân đạo.

Câu 13: Nguyên nhân nào sau đây không phải là yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

  • A. Địa hình.
  • B. Khí hậu.
  • C. Chính sách kinh tế.
  • D. Nguồn nước.

Câu 14: Đâu là biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của di dân tự do từ nông thôn ra thành thị?

  • A. Hạn chế nhập cư vào các đô thị lớn.
  • B. Phát triển kinh tế và tạo việc làm ở khu vực nông thôn.
  • C. Xây dựng thêm nhiều khu nhà ở giá rẻ ở thành phố.
  • D. Tăng cường kiểm soát hành chính đối với người nhập cư.

Câu 15: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ già hóa dân số của một quốc gia?

  • A. Tỷ suất sinh thô.
  • B. Tỷ suất tử thô.
  • C. Tỷ lệ giới tính.
  • D. Tỷ lệ người từ 65 tuổi trở lên.

Câu 16: Trong cơ cấu dân số theo giới, nhóm tuổi nào thường có tỷ lệ nữ giới cao hơn nam giới, đặc biệt ở các nước phát triển?

  • A. Nhóm tuổi 0-14.
  • B. Nhóm tuổi 15-24.
  • C. Nhóm tuổi từ 65 trở lên.
  • D. Nhóm tuổi 25-54.

Câu 17: Đô thị hóa có mối quan hệ như thế nào với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Đô thị hóa thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Đô thị hóa làm chậm quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Đô thị hóa không có ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế.
  • D. Đô thị hóa chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu lao động, không ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây thuộc chính sách dân số có tính chất khuyến khích sinh đẻ?

  • A. Nâng cao tuổi kết hôn tối thiểu.
  • B. Tăng cường trợ cấp cho các gia đình sinh con thứ ba trở lên.
  • C. Cung cấp miễn phí các biện pháp tránh thai.
  • D. Tuyên truyền về lợi ích của việc sinh ít con.

Câu 19: Di cư nông thôn - đô thị có thể mang lại lợi ích nào cho khu vực nông thôn?

  • A. Gia tăng tình trạng thiếu lao động trẻ ở nông thôn.
  • B. Làm suy giảm cơ sở hạ tầng và dịch vụ ở nông thôn.
  • C. Giảm áp lực dân số và tăng nguồn thu nhập từ kiều hối.
  • D. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa nông thôn.

Câu 20: Đâu là đặc điểm chung về phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á?

  • A. Phân bố đồng đều trên khắp lãnh thổ.
  • B. Tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
  • C. Mật độ dân số rất thấp ở tất cả các quốc gia.
  • D. Phân bố không đều, tập trung ở đồng bằng và ven biển.

Câu 21: Loại hình đô thị nào thường hình thành và phát triển dựa trên các nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú?

  • A. Đô thị du lịch.
  • B. Đô thị công nghiệp.
  • C. Đô thị trung tâm văn hóa.
  • D. Đô thị cảng biển.

Câu 22: Yếu tố văn hóa - xã hội nào sau đây có thể làm tăng tỷ lệ sinh ở một quốc gia?

  • A. Xu hướng nữ giới tham gia lực lượng lao động ngày càng tăng.
  • B. Mức sống và trình độ học vấn của người dân được nâng cao.
  • C. Tôn giáo hoặc phong tục tập quán khuyến khích sinh nhiều con.
  • D. Chính sách ưu tiên phát triển kinh tế hơn phát triển dân số.

Câu 23: Di cư cưỡng bức (forced migration) khác biệt với di cư tự nguyện (voluntary migration) ở điểm nào?

  • A. Mục đích di cư khác nhau.
  • B. Khoảng cách di cư khác nhau.
  • C. Thời gian di cư khác nhau.
  • D. Động cơ và tính chất ép buộc của di cư.

Câu 24: Khu vực nào trên thế giới tập trung các siêu đô thị (megacity) lớn nhất?

  • A. Châu Á.
  • B. Châu Âu.
  • C. Bắc Mỹ.
  • D. Châu Úc.

Câu 25: Chỉ số gia tăng dân số tự nhiên phản ánh điều gì?

  • A. Tổng số dân số tăng thêm trong một năm.
  • B. Sự chênh lệch giữa tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô.
  • C. Số lượng người di cư đến và đi khỏi một khu vực.
  • D. Quy mô dân số hiện tại của một quốc gia.

Câu 26: Trong giai đoạn nào của quá trình đô thị hóa, dân cư đô thị có xu hướng lan tỏa ra các vùng ven đô và nông thôn lân cận?

  • A. Giai đoạn hình thành đô thị.
  • B. Giai đoạn tập trung đô thị hóa.
  • C. Giai đoạn phản đô thị hóa (phi tập trung).
  • D. Giai đoạn đô thị hóa nông thôn.

Câu 27: Chính sách dân số nào phù hợp với quốc gia đang đối mặt với tình trạng dân số già hóa và thiếu hụt lao động?

  • A. Khuyến khích sinh đẻ và thu hút lao động nhập cư.
  • B. Tiếp tục duy trì chính sách kế hoạch hóa gia đình.
  • C. Tăng cường đầu tư vào giáo dục và y tế cho người cao tuổi.
  • D. Giảm độ tuổi nghỉ hưu để tăng lực lượng lao động.

Câu 28: Đâu là nguyên nhân kinh tế - xã hội thúc đẩy di cư quốc tế?

  • A. Thiên tai và biến đổi khí hậu.
  • B. Tìm kiếm việc làm và cơ hội kinh tế tốt hơn.
  • C. Xung đột chính trị và chiến tranh.
  • D. Ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên.

Câu 29: Khu vực nào trên thế giới có tỷ lệ đô thị hóa cao nhất?

  • A. Châu Phi.
  • B. Nam Á.
  • C. Bắc Mỹ.
  • D. Đông Nam Á.

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi và giới là gì trong hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Xác định tiềm năng phát triển du lịch của một quốc gia.
  • B. Đánh giá mức độ đa dạng văn hóa của dân số.
  • C. Phân tích sự phân bố dân cư trên lãnh thổ.
  • D. Hoạch định chính sách về lao động, giáo dục, y tế và an sinh xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số của một quốc gia đang phát triển thường có đáy rộng và đỉnh hẹp. Hình dạng này phản ánh đặc điểm nhân khẩu học nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong giai đoạn bùng nổ dân số, nhóm tuổi nào sau đây sẽ tăng nhanh về tỷ trọng trong cơ cấu dân số?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Quá trình đô thị hóa tự phát thường dẫn đến hệ quả tiêu cực nào sau đây về mặt xã hội ở các nước đang phát triển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình ở nhiều quốc gia đang phát triển tập trung vào biện pháp nào để giảm tỷ lệ sinh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Di cư quốc tế mang lại lợi ích kinh tế - xã hội nào cho quốc gia tiếp nhận người di cư?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỷ suất tử thô giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khu vực nào trên thế giới hiện nay có mật độ dân số thấp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Chức năng kinh tế chủ yếu của các đô thị lớn trên thế giới hiện nay là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Xu hướng già hóa dân số đặt ra thách thức lớn nhất cho quốc gia nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến quy mô dân số của một vùng lãnh thổ trong dài hạn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Loại hình đô thị nào sau đây thường xuất hiện ở các vùng ven biển, có chức năng kinh tế chủ yếu liên quan đến cảng biển và thương mại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Tình trạng 'chảy máu chất xám' thường xảy ra ở các quốc gia nào và gây ra hậu quả gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nguyên nhân nào sau đây không phải là yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Đâu là biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của di dân tự do từ nông thôn ra thành thị?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ già hóa dân số của một quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong cơ cấu dân số theo giới, nhóm tuổi nào thường có tỷ lệ nữ giới cao hơn nam giới, đặc biệt ở các nước phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Đô thị hóa có mối quan hệ như thế nào với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Biện pháp nào sau đây thuộc chính sách dân số có tính chất khuyến khích sinh đẻ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Di cư nông thôn - đô thị có thể mang lại lợi ích nào cho khu vực nông thôn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Đâu là đặc điểm chung về phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Loại hình đô thị nào thường hình thành và phát triển dựa trên các nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Yếu tố văn hóa - xã hội nào sau đây có thể làm tăng tỷ lệ sinh ở một quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Di cư cưỡng bức (forced migration) khác biệt với di cư tự nguyện (voluntary migration) ở điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khu vực nào trên thế giới tập trung các siêu đô thị (megacity) lớn nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Chỉ số gia tăng dân số tự nhiên phản ánh điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong giai đoạn nào của quá trình đô thị hóa, dân cư đô thị có xu hướng lan tỏa ra các vùng ven đô và nông thôn lân cận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Chính sách dân số nào phù hợp với quốc gia đang đối mặt với tình trạng dân số già hóa và thiếu hụt lao động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đâu là nguyên nhân kinh tế - xã hội thúc đẩy di cư quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khu vực nào trên thế giới có tỷ lệ đô thị hóa cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi và giới là gì trong hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của dân số một quốc gia?

  • A. Mật độ dân số và phân bố dân cư
  • B. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính
  • C. Tình hình di cư và đô thị hóa
  • D. Tốc độ tăng trưởng và quy mô dân số

Câu 2: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 8‰, thì tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 23‰
  • B. 7‰
  • C. 0.7%
  • D. 1.5%

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của quá trình đô thị hóa đến kinh tế - xã hội ở các nước đang phát triển?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn tình trạng thất nghiệp và ô nhiễm môi trường.
  • B. Thúc đẩy mạnh mẽ phát triển nông nghiệp và giảm sự phụ thuộc vào khu vực dịch vụ.
  • C. Làm chậm quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và giảm năng suất lao động.
  • D. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhưng cũng gây áp lực lên hạ tầng và môi trường.

Câu 4: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2020. Khu vực kinh tế nào chiếm tỉ trọng lao động lớn nhất?

  • A. Nông, lâm, ngư nghiệp
  • B. Công nghiệp và xây dựng
  • C. Dịch vụ
  • D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến quy mô dân số của một quốc gia trong dài hạn?

  • A. Chính sách nhập cư và xuất cư
  • B. Mức sinh và mức tử của dân số
  • C. Thay đổi về cơ cấu tuổi của dân số
  • D. Tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa

Câu 6: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính chất can thiệp trực tiếp vào quá trình sinh sản của con người nhằm điều chỉnh quy mô dân số?

  • A. Nâng cao trình độ học vấn cho nữ giới
  • B. Phát triển kinh tế - xã hội vùng nông thôn
  • C. Kế hoạch hóa gia đình và tuyên truyền sinh đẻ có kế hoạch
  • D. Đầu tư vào y tế và chăm sóc sức khỏe sinh sản

Câu 7: Cho một quốc gia có mật độ dân số cao và tài nguyên thiên nhiên hạn chế. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường?

  • A. Khuyến khích tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • B. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp khai khoáng
  • C. Tăng cường nhập khẩu lương thực và thực phẩm
  • D. Phát triển kinh tế theo chiều sâu, sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường

Câu 8: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự phân bố dân cư trên thế giới?

  • A. Dân cư phân bố đồng đều trên khắp các châu lục và quốc gia.
  • B. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển và đô thị.
  • C. Vùng núi cao và hoang mạc là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất.
  • D. Các khu vực có khí hậu khắc nghiệt có mật độ dân số cao.

Câu 9: Diễn biến nào sau đây thể hiện xu hướng già hóa dân số?

  • A. Tỉ lệ trẻ em (0-14 tuổi) tăng lên nhanh chóng.
  • B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) tăng cao.
  • C. Tỉ lệ người cao tuổi (trên 65 tuổi) tăng lên, tỉ lệ trẻ em giảm xuống.
  • D. Cơ cấu dân số trở nên cân bằng giữa các nhóm tuổi.

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về cơ cấu dân số theo giới tính giữa các quốc gia và khu vực trên thế giới là gì?

  • A. Sự khác biệt về tuổi thọ trung bình giữa nam và nữ là không đáng kể.
  • B. Yếu tố sinh học quyết định hoàn toàn cơ cấu giới tính ở mọi quốc gia.
  • C. Chính sách dân số của các quốc gia không ảnh hưởng đến cơ cấu giới tính.
  • D. Tổng hợp các yếu tố sinh học, kinh tế, xã hội và di cư.

Câu 11: Đô thị được xem là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của một vùng hoặc một quốc gia. Chức năng kinh tế chủ yếu của đô thị là gì?

  • A. Sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.
  • B. Phát triển công nghiệp và dịch vụ đa dạng.
  • C. Khai thác tài nguyên thiên nhiên và khoáng sản.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và nông nghiệp hữu cơ.

Câu 12: Cho bảng số liệu về tỉ lệ dân số đô thị của một số quốc gia năm 2020. Quốc gia nào có mức độ đô thị hóa cao nhất?

  • A. Quốc gia có tỉ lệ dân số đô thị cao nhất trong bảng.
  • B. Quốc gia có tỉ lệ dân số đô thị thấp nhất trong bảng.
  • C. Quốc gia có tỉ lệ dân số đô thị trung bình trong bảng.
  • D. Không thể xác định dựa trên thông tin bảng số liệu.

Câu 13: Trong giai đoạn bùng nổ dân số, nhóm tuổi nào có tỉ lệ tăng nhanh nhất trong cơ cấu dân số?

  • A. Nhóm tuổi trên 65 tuổi.
  • B. Nhóm tuổi từ 15-64 tuổi.
  • C. Các nhóm tuổi có tỉ lệ tăng trưởng tương đương.
  • D. Nhóm tuổi dưới 15 tuổi.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến di cư tự do từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển?

  • A. Sự khác biệt về mức sống giữa nông thôn và thành thị.
  • B. Thiếu việc làm và thu nhập thấp ở nông thôn.
  • C. Chính sách phát triển kinh tế ưu tiên khu vực nông thôn.
  • D. Cơ hội học tập và dịch vụ y tế tốt hơn ở thành thị.

Câu 15: Ý nghĩa chủ yếu của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi là gì?

  • A. Xác định được quy mô dân số hiện tại của một quốc gia.
  • B. Phân tích và dự báo tiềm năng phát triển kinh tế, nhu cầu xã hội.
  • C. Đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.
  • D. So sánh cơ cấu dân số giữa các quốc gia trên thế giới.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dân số?

  • A. Tăng cường xây dựng các khu công nghiệp và đô thị mới.
  • B. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • C. Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • D. Cải thiện dinh dưỡng và nâng cao thể trạng cho người dân.

Câu 17: Dựa vào tháp dân số của một quốc gia đang phát triển, có đáy rộng và đỉnh hẹp, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Dân số đang có xu hướng già hóa.
  • B. Nguồn lao động dồi dào nhưng chất lượng thấp.
  • C. Tỉ lệ trẻ em cao, tiềm năng tăng trưởng dân số lớn.
  • D. Cơ cấu dân số ổn định, ít biến động.

Câu 18: Nhân tố tự nhiên nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới?

  • A. Địa hình và độ cao.
  • B. Khí hậu và nguồn nước.
  • C. Đất đai và khoáng sản.
  • D. Sinh vật và tài nguyên rừng.

Câu 19: Tình trạng dân số quá đông gây ra những thách thức lớn cho các quốc gia đang phát triển, ngoại trừ:

  • A. Áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
  • B. Khó khăn trong giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập.
  • C. Gia tăng các vấn đề xã hội như đói nghèo, tệ nạn.
  • D. Thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa nông thôn.

Câu 20: Cho ví dụ về một quốc gia đã thực hiện thành công chính sách dân số nhằm giảm tỉ lệ sinh và kiểm soát quy mô dân số?

  • A. Ấn Độ
  • B. Nigeria
  • C. Trung Quốc
  • D. Hoa Kỳ

Câu 21: Hoạt động kinh tế nào sau đây thường tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn?

  • A. Sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp.
  • B. Phát triển công nghiệp chế biến và dịch vụ.
  • C. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.
  • D. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cao.

Câu 22: Xu hướng đô thị hóa hiện nay ở nhiều quốc gia đang phát triển thường gắn liền với hiện tượng nào sau đây?

  • A. Đô thị hóa nông thôn.
  • B. Đô thị hóa tự phát và mở rộng nhanh chóng.
  • C. Đô thị hóa chậm và bền vững.
  • D. Phân tán đô thị hóa.

Câu 23: Trong cơ cấu dân số theo tuổi, nhóm tuổi nào thường được xem là lực lượng lao động chính của xã hội?

  • A. Nhóm tuổi dưới 15 tuổi.
  • B. Nhóm tuổi trên 65 tuổi.
  • C. Nhóm tuổi từ 15-64 tuổi.
  • D. Tất cả các nhóm tuổi đều là lực lượng lao động chính.

Câu 24: Cho biểu đồ đường thể hiện tỉ suất sinh và tỉ suất tử của một quốc gia qua các năm. Giai đoạn nào thể hiện rõ nhất sự gia tăng dân số nhanh?

  • A. Giai đoạn có tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều cao.
  • B. Giai đoạn có tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều thấp.
  • C. Giai đoạn có tỉ suất sinh thấp và tỉ suất tử cao.
  • D. Giai đoạn có tỉ suất sinh cao và tỉ suất tử thấp nhất.

Câu 25: Ý nghĩa của gia tăng cơ học dân số đối với quy mô dân số của một vùng lãnh thổ là gì?

  • A. Không ảnh hưởng đến quy mô dân số.
  • B. Làm thay đổi quy mô dân số một cách nhanh chóng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo tuổi.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến phân bố dân cư.

Câu 26: Trong các loại hình đô thị, siêu đô thị thường có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Dân số ít, chức năng kinh tế đơn giản.
  • B. Quy hoạch bài bản, môi trường sống tốt.
  • C. Quy mô dân số rất lớn, vai trò quan trọng trên phạm vi quốc tế.
  • D. Phát triển chủ yếu dựa vào nông nghiệp và du lịch.

Câu 27: Cho biết yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô của một quốc gia?

  • A. Điều kiện kinh tế - xã hội.
  • B. Chất lượng y tế và dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
  • C. Mức sống và dinh dưỡng của người dân.
  • D. Phong tục tập quán về hôn nhân và sinh đẻ.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa mật độ dân số và mức độ phát triển kinh tế - xã hội. Khu vực nào thường có mật độ dân số cao?

  • A. Khu vực đồng bằng, đô thị, nơi có điều kiện sống và kinh tế thuận lợi.
  • B. Khu vực miền núi, vùng sâu vùng xa, kinh tế kém phát triển.
  • C. Mật độ dân số không liên quan đến mức độ phát triển kinh tế.
  • D. Khu vực hoang mạc, bán hoang mạc, khí hậu khắc nghiệt.

Câu 29: Trong quá trình đô thị hóa, vấn đề nào sau đây thường xuất hiện ở các đô thị lớn của các nước đang phát triển?

  • A. Hạ tầng giao thông hiện đại, đồng bộ.
  • B. Chất lượng môi trường sống được cải thiện rõ rệt.
  • C. Ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, thiếu nhà ở.
  • D. An ninh trật tự xã hội được đảm bảo tuyệt đối.

Câu 30: Cho tình huống: Một quốc gia có tỉ lệ người cao tuổi ngày càng tăng và tỉ lệ sinh giảm. Dự báo nào sau đây là phù hợp nhất về tương lai dân số của quốc gia này?

  • A. Dân số sẽ tăng nhanh chóng trong tương lai gần.
  • B. Dân số có thể suy giảm và cơ cấu dân số già hóa.
  • C. Cơ cấu dân số trẻ hóa và lực lượng lao động dồi dào.
  • D. Quy mô dân số ổn định và cơ cấu dân số cân bằng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của dân số một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 8‰, thì tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số quốc gia đó là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của quá trình đô thị hóa đến kinh tế - xã hội ở các nước đang phát triển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2020. Khu vực kinh tế nào chiếm tỉ trọng lao động lớn nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến quy mô dân số của một quốc gia trong dài hạn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính chất can thiệp trực tiếp vào quá trình sinh sản của con người nhằm điều chỉnh quy mô dân số?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cho một quốc gia có mật độ dân số cao và tài nguyên thiên nhiên hạn chế. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự phân bố dân cư trên thế giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Diễn biến nào sau đây thể hiện xu hướng già hóa dân số?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về cơ cấu dân số theo giới tính giữa các quốc gia và khu vực trên thế giới là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đô thị được xem là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của một vùng hoặc một quốc gia. Chức năng kinh tế chủ yếu của đô thị là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho bảng số liệu về tỉ lệ dân số đô thị của một số quốc gia năm 2020. Quốc gia nào có mức độ đô thị hóa cao nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong giai đoạn bùng nổ dân số, nhóm tuổi nào có tỉ lệ tăng nhanh nhất trong cơ cấu dân số?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến di cư tự do từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Ý nghĩa chủ yếu của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dân số?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Dựa vào tháp dân số của một quốc gia đang phát triển, có đáy rộng và đỉnh hẹp, nhận xét nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Nhân tố tự nhiên nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tình trạng dân số quá đông gây ra những thách thức lớn cho các quốc gia đang phát triển, ngoại trừ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho ví dụ về một quốc gia đã thực hiện thành công chính sách dân số nhằm giảm tỉ lệ sinh và kiểm soát quy mô dân số?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Hoạt động kinh tế nào sau đây thường tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Xu hướng đô thị hóa hiện nay ở nhiều quốc gia đang phát triển thường gắn liền với hiện tượng nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong cơ cấu dân số theo tuổi, nhóm tuổi nào thường được xem là lực lượng lao động chính của xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cho biểu đồ đường thể hiện tỉ suất sinh và tỉ suất tử của một quốc gia qua các năm. Giai đoạn nào thể hiện rõ nhất sự gia tăng dân số nhanh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Ý nghĩa của gia tăng cơ học dân số đối với quy mô dân số của một vùng lãnh thổ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong các loại hình đô thị, siêu đô thị thường có đặc điểm nổi bật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho biết yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô của một quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa mật độ dân số và mức độ phát triển kinh tế - xã hội. Khu vực nào thường có mật độ dân số cao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong quá trình đô thị hóa, vấn đề nào sau đây thường xuất hiện ở các đô thị lớn của các nước đang phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Cho tình huống: Một quốc gia có tỉ lệ người cao tuổi ngày càng tăng và tỉ lệ sinh giảm. Dự báo nào sau đây là phù hợp nhất về tương lai dân số của quốc gia này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia A và B. Quốc gia A có đáy dân số rộng và đỉnh hẹp, trong khi quốc gia B có đáy và đỉnh gần tương đương nhau. Nhận xét nào sau đây đúng về đặc điểm dân số của hai quốc gia này?

  • A. Quốc gia A có dân số già hơn và tỷ lệ tử vong cao hơn quốc gia B.
  • B. Quốc gia A có dân số trẻ và tiềm năng tăng trưởng dân số tự nhiên cao hơn quốc gia B.
  • C. Cả hai quốc gia đều có cơ cấu dân số ổn định và tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đồng.
  • D. Quốc gia B đang trải qua giai đoạn bùng nổ dân số trẻ, tương tự như quốc gia A trong quá khứ.

Câu 2: Một khu vực nông thôn X có mật độ dân số thấp, chủ yếu là người lớn tuổi và thanh niên đi làm ăn xa. Điều này gây ra thách thức lớn nhất nào cho phát triển kinh tế - xã hội của khu vực này?

  • A. Ô nhiễm môi trường gia tăng do hoạt động sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức do dân số tăng nhanh.
  • C. Thiếu hụt lực lượng lao động trẻ và năng động cho phát triển kinh tế.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông xuống cấp do ít người sử dụng và bảo trì.

Câu 3: Cho bảng số liệu về tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô của một quốc gia trong giai đoạn 2010-2020. Nếu tỷ suất sinh thô giảm từ 20‰ xuống 15‰ và tỷ suất tử thô không đổi ở mức 8‰, điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên?

  • A. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên sẽ giảm.
  • B. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên sẽ tăng.
  • C. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên sẽ không đổi.
  • D. Không thể xác định được sự thay đổi nếu không biết dân số ban đầu.

Câu 4: Đô thị hóa tự phát, không có quy hoạch thường dẫn đến hậu quả nào sau đây về mặt xã hội?

  • A. Gia tăng diện tích đất nông nghiệp do mở rộng đô thị.
  • B. Cải thiện chất lượng môi trường không khí và nước.
  • C. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm.
  • D. Gia tăng tệ nạn xã hội và các vấn đề về nhà ở, giao thông.

Câu 5: Trong giai đoạn dân số vàng, quốc gia có cơ hội lớn nhất để thúc đẩy phát triển kinh tế nhờ yếu tố nào?

  • A. Tỷ lệ người già trong dân số tăng cao, tạo nguồn lực kinh nghiệm.
  • B. Lực lượng lao động dồi dào và chi phí lao động tương đối thấp.
  • C. Tỷ lệ trẻ em dưới độ tuổi lao động lớn, đảm bảo nguồn lao động tương lai.
  • D. Áp lực giảm lên hệ thống phúc lợi xã hội do dân số trẻ.

Câu 6: Di cư nông thôn - đô thị có tác động chủ yếu nào đến cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế ở cả nông thôn và đô thị?

  • A. Tăng tỷ trọng lao động nông nghiệp ở cả nông thôn và đô thị.
  • B. Giảm tỷ trọng lao động dịch vụ ở đô thị và tăng tỷ trọng lao động công nghiệp ở nông thôn.
  • C. Giảm tỷ trọng lao động nông nghiệp ở nông thôn và tăng tỷ trọng lao động dịch vụ, công nghiệp ở đô thị.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu lao động ở cả hai khu vực.

Câu 7: Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình ở một số quốc gia đang phát triển nhằm mục tiêu chính nào?

  • A. Giảm tỷ lệ sinh, kiểm soát tốc độ tăng dân số để phù hợp với khả năng kinh tế - xã hội.
  • B. Tăng tỷ lệ sinh để đảm bảo nguồn lao động trong tương lai.
  • C. Cải thiện cơ cấu dân số theo giới tính, giảm thiểu mất cân bằng.
  • D. Nâng cao tuổi thọ trung bình của người dân.

Câu 8: Yếu tố văn hóa - xã hội nào có ảnh hưởng lớn nhất đến tỷ suất sinh ở các nước đang phát triển?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Chính sách dân số của nhà nước.
  • C. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên.
  • D. Phong tục tập quán và quan niệm về quy mô gia đình.

Câu 9: Mô hình đô thị nào thường xuất hiện ở các nước đang phát triển, với đặc trưng là khu trung tâm thương mại và dịch vụ sầm uất, xung quanh là các khu dân cư nghèo?

  • A. Mô hình đô thị vệ tinh.
  • B. Mô hình đô thị đa trung tâm.
  • C. Mô hình đô thị đơn cực với cấu trúc hướng tâm.
  • D. Mô hình đô thị nông nghiệp sinh thái.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để giảm thiểu tác động tiêu cực của di cư tự do đến các đô thị lớn?

  • A. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn để giảm động lực di cư.
  • B. Hạn chế và kiểm soát chặt chẽ dòng di cư tự do vào đô thị.
  • C. Quy hoạch và phát triển đô thị bền vững, đảm bảo hạ tầng và dịch vụ.
  • D. Tạo việc làm và cải thiện điều kiện sống cho người nhập cư ở đô thị.

Câu 11: Cho biểu đồ thể hiện mật độ dân số của một số khu vực trên thế giới. Khu vực nào sau đây có mật độ dân số cao nhất và nguyên nhân chủ yếu do đâu?

  • A. Vùng núi cao, do khí hậu ôn hòa và tài nguyên phong phú.
  • B. Hoang mạc, do có nguồn nước ngầm và khoáng sản giá trị.
  • C. Vùng cực, do ít thiên tai và đất đai màu mỡ.
  • D. Đồng bằng châu thổ và vùng ven biển, do đất đai màu mỡ và giao thông thuận lợi.

Câu 12: Xu hướng già hóa dân số đang diễn ra mạnh mẽ ở các nước phát triển gây ra thách thức lớn nhất nào về kinh tế?

  • A. Thiếu hụt lực lượng lao động và tăng gánh nặng chi phí phúc lợi xã hội.
  • B. Ô nhiễm môi trường gia tăng do hoạt động sản xuất của người già.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt do nhu cầu tiêu dùng của người già tăng.
  • D. Giao thông đô thị ùn tắc do người già di chuyển nhiều.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình đô thị hóa trên thế giới?

  • A. Đô thị hóa là quá trình tất yếu của phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Tỷ lệ dân số đô thị trên thế giới ngày càng tăng.
  • C. Đô thị hóa diễn ra đồng đều ở tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • D. Đô thị hóa có tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường và xã hội.

Câu 14: Để giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở một số quốc gia, giải pháp nào mang tính lâu dài và bền vững nhất?

  • A. Cấm lựa chọn giới tính thai nhi bằng các biện pháp kỹ thuật.
  • B. Tăng cường tuyên truyền về hậu quả của mất cân bằng giới tính.
  • C. Hỗ trợ tài chính cho các gia đình sinh con gái.
  • D. Nâng cao vị thế và vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của đô thị hóa?

  • A. Dân số đô thị tăng nhanh về số lượng và tỷ lệ.
  • B. Suy giảm sản xuất nông nghiệp ở khu vực đô thị.
  • C. Phổ biến lối sống và văn hóa đô thị.
  • D. Mở rộng không gian đô thị và hình thành các siêu đô thị.

Câu 16: Cho ví dụ về một quốc gia có mật độ dân số rất thấp và nguyên nhân chủ yếu là do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.

  • A. Bangladesh.
  • B. Hà Lan.
  • C. Greenland.
  • D. Nhật Bản.

Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa dân số và tài nguyên, môi trường?

  • A. Dân số tăng quá nhanh có thể gây suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
  • B. Dân số tăng luôn là động lực thúc đẩy bảo vệ tài nguyên và môi trường.
  • C. Dân số và tài nguyên, môi trường không có mối quan hệ tác động lẫn nhau.
  • D. Dân số giảm sẽ luôn dẫn đến phục hồi tài nguyên và cải thiện môi trường.

Câu 18: Đô thị nào sau đây được xem là một siêu đô thị (Megacity) của thế giới?

  • A. Hà Nội.
  • B. Tokyo.
  • C. Sydney.
  • D. Berlin.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm giải pháp về mặt kinh tế để giải quyết vấn đề dân số và việc làm ở các đô thị lớn?

  • A. Tăng cường kiểm soát nhập cư vào đô thị.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà ở xã hội giá rẻ.
  • C. Phát triển các khu công nghiệp, dịch vụ ở vùng nông thôn.
  • D. Nâng cao trình độ học vấn và kỹ năng cho người lao động đô thị.

Câu 20: Cơ cấu dân số theo độ tuổi có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến yếu tố nào sau đây của một quốc gia?

  • A. Khí hậu.
  • B. Địa hình.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Lực lượng lao động và tiềm năng phát triển kinh tế.

Câu 21: Hiện tượng “chảy máu chất xám” thường xảy ra ở các quốc gia nào và gây ra hậu quả gì?

  • A. Các nước phát triển, làm tăng thêm sự cạnh tranh lao động.
  • B. Các nước đang phát triển, làm mất đi nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Các nước có nền kinh tế nông nghiệp, làm thiếu hụt lao động phổ thông.
  • D. Các nước có dân số già, làm trầm trọng thêm tình trạng thiếu lao động.

Câu 22: Cho bảng số liệu về tỷ lệ dân số đô thị của một số khu vực năm 2020. Khu vực nào có mức độ đô thị hóa cao nhất?

  • A. Bắc Mỹ.
  • B. Châu Phi.
  • C. Châu Á.
  • D. Mỹ Latinh.

Câu 23: Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố dân cư không đều trên thế giới là do sự khác biệt về yếu tố nào?

  • A. Chính sách dân số của các quốc gia.
  • B. Quy mô và tốc độ tăng dân số.
  • C. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội.
  • D. Mức độ đô thị hóa và di cư.

Câu 24: Đại đô thị Tokyo (Nhật Bản) có chức năng kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Nông nghiệp và khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.
  • D. Lâm nghiệp và thủy sản.

Câu 25: Tỷ lệ giới tính của dân số (số nam trên 100 nữ) thường cao hơn ở nhóm tuổi nào?

  • A. Nhóm tuổi dưới 15 tuổi.
  • B. Nhóm tuổi từ 15-64 tuổi.
  • C. Nhóm tuổi trên 65 tuổi.
  • D. Tỷ lệ giới tính không thay đổi theo độ tuổi.

Câu 26: Cho tình huống: Một quốc gia có tỷ lệ sinh rất thấp và tỷ lệ tử vong thấp, nhưng tuổi thọ trung bình tăng lên. Dự đoán xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của quốc gia này trong tương lai?

  • A. Cơ cấu dân số sẽ trẻ hóa, tỷ lệ trẻ em tăng lên.
  • B. Cơ cấu dân số sẽ ổn định, không có nhiều thay đổi.
  • C. Cơ cấu dân số sẽ ngày càng già hóa, tỷ lệ người cao tuổi tăng lên.
  • D. Không thể dự đoán được nếu không có thêm thông tin.

Câu 27: Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân kinh tế thúc đẩy di cư?

  • A. Tìm kiếm việc làm có thu nhập cao hơn.
  • B. Đầu tư kinh doanh ở nơi có tiềm năng phát triển.
  • C. Chuyển đến nơi có chi phí sinh hoạt thấp hơn.
  • D. Thiên tai, lũ lụt, hạn hán.

Câu 28: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia, thể hiện rõ nhất ở việc?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp công nghệ cao ở vùng ven đô.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng các ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Phân bố lại dân cư từ đô thị về nông thôn.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở khu vực nông thôn.

Câu 29: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, cơ cấu dân số theo tiêu chí nào là quan trọng nhất?

  • A. Độ tuổi.
  • B. Giới tính.
  • C. Khu vực kinh tế.
  • D. Dân tộc.

Câu 30: Một quốc gia có tỷ lệ dân số phụ thuộc (người dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi) cao sẽ gặp khó khăn lớn nhất trong lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển công nghiệp.
  • B. Bảo vệ môi trường.
  • C. Phát triển nông nghiệp.
  • D. Đảm bảo an sinh xã hội và phát triển kinh tế bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia A và B. Quốc gia A có đáy dân số rộng và đỉnh hẹp, trong khi quốc gia B có đáy và đỉnh gần tương đương nhau. Nhận xét nào sau đây đúng về đặc điểm dân số của hai quốc gia này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một khu vực nông thôn X có mật độ dân số thấp, chủ yếu là người lớn tuổi và thanh niên đi làm ăn xa. Điều này gây ra thách thức lớn nhất nào cho phát triển kinh tế - xã hội của khu vực này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho bảng số liệu về tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô của một quốc gia trong giai đoạn 2010-2020. Nếu tỷ suất sinh thô giảm từ 20‰ xuống 15‰ và tỷ suất tử thô không đổi ở mức 8‰, điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đô thị hóa tự phát, không có quy hoạch thường dẫn đến hậu quả nào sau đây về mặt xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong giai đoạn dân số vàng, quốc gia có cơ hội lớn nhất để thúc đẩy phát triển kinh tế nhờ yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Di cư nông thôn - đô thị có tác động chủ yếu nào đến cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế ở cả nông thôn và đô thị?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình ở một số quốc gia đang phát triển nhằm mục tiêu chính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Yếu tố văn hóa - xã hội nào có ảnh hưởng lớn nhất đến tỷ suất sinh ở các nước đang phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Mô hình đô thị nào thường xuất hiện ở các nước đang phát triển, với đặc trưng là khu trung tâm thương mại và dịch vụ sầm uất, xung quanh là các khu dân cư nghèo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để giảm thiểu tác động tiêu cực của di cư tự do đến các đô thị lớn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cho biểu đồ thể hiện mật độ dân số của một số khu vực trên thế giới. Khu vực nào sau đây có mật độ dân số cao nhất và nguyên nhân chủ yếu do đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Xu hướng già hóa dân số đang diễn ra mạnh mẽ ở các nước phát triển gây ra thách thức lớn nhất nào về kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình đô thị hóa trên thế giới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Để giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở một số quốc gia, giải pháp nào mang tính lâu dài và bền vững nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của đô thị hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cho ví dụ về một quốc gia có mật độ dân số rất thấp và nguyên nhân chủ yếu là do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa dân số và tài nguyên, môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Đô thị nào sau đây được xem là một siêu đô thị (Megacity) của thế giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm giải pháp về mặt kinh tế để giải quyết vấn đề dân số và việc làm ở các đô thị lớn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cơ cấu dân số theo độ tuổi có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến yếu tố nào sau đây của một quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Hiện tượng “chảy máu chất xám” thường xảy ra ở các quốc gia nào và gây ra hậu quả gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Cho bảng số liệu về tỷ lệ dân số đô thị của một số khu vực năm 2020. Khu vực nào có mức độ đô thị hóa cao nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố dân cư không đều trên thế giới là do sự khác biệt về yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Đại đô thị Tokyo (Nhật Bản) có chức năng kinh tế chủ yếu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tỷ lệ giới tính của dân số (số nam trên 100 nữ) thường cao hơn ở nhóm tuổi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho tình huống: Một quốc gia có tỷ lệ sinh rất thấp và tỷ lệ tử vong thấp, nhưng tuổi thọ trung bình tăng lên. Dự đoán xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của quốc gia này trong tương lai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân kinh tế thúc đẩy di cư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia, thể hiện rõ nhất ở việc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, cơ cấu dân số theo tiêu chí nào là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một quốc gia có tỷ lệ dân số phụ thuộc (người dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi) cao sẽ gặp khó khăn lớn nhất trong lĩnh vực nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của dân số?

  • A. Mật độ dân số và phân bố dân cư.
  • B. Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính.
  • C. Tình hình di cư và đô thị hóa.
  • D. Tốc độ tăng trưởng dân số tự nhiên.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một quốc gia năm 2020. Nếu tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ chiếm 65%, công nghiệp - xây dựng 30%, và nông - lâm - ngư nghiệp 5%, quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nước nào?

  • A. Kém phát triển, nông nghiệp là chủ yếu.
  • B. Đang phát triển, công nghiệp hóa nhanh.
  • C. Phát triển, dịch vụ chiếm ưu thế.
  • D. Chậm phát triển, cơ cấu kinh tế cân bằng.

Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng về tác động của đô thị hóa đến kinh tế - xã hội ở các nước đang phát triển?

  • A. Luôn luôn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và giảm nghèo.
  • B. Chỉ gây ra các vấn đề về môi trường đô thị.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu kinh tế.
  • D. Vừa tạo ra cơ hội phát triển, vừa gây ra nhiều thách thức về xã hội và môi trường.

Câu 4: Cho tình huống: Một cặp vợ chồng trẻ ở vùng nông thôn quyết định chuyển đến thành phố lớn để tìm kiếm việc làm và cơ hội phát triển tốt hơn. Đây là ví dụ về loại hình di cư nào?

  • A. Di cư quốc tế.
  • B. Di cư nông thôn - đô thị.
  • C. Di cư tự nguyện có tổ chức.
  • D. Di cư cưỡng bức.

Câu 5: Chính sách dân số của một quốc gia thường KHÔNG tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

  • A. Điều chỉnh tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
  • B. Phân bố lại dân cư hợp lý hơn.
  • C. Tăng tỉ lệ sinh lên mức cao nhất có thể.
  • D. Nâng cao chất lượng dân số.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng LỚN NHẤT đến sự phân bố dân cư trên thế giới?

  • A. Điều kiện tự nhiên.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế.
  • C. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • D. Chính sách dân số.

Câu 7: Tỉ suất tử thô (CDR) của một quốc gia tăng lên thường KHÔNG phải do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Dịch bệnh lan rộng.
  • B. Chiến tranh và xung đột.
  • C. Thiên tai nghiêm trọng.
  • D. Tuổi thọ trung bình của dân số tăng.

Câu 8: Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của quốc gia X năm 2023 lần lượt là 15‰ và 7‰. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia X năm 2023.

  • A. 22‰.
  • B. 8‰.
  • C. 105‰.
  • D. 2.1‰.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm dân số của các nước đang phát triển?

  • A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ.
  • C. Mật độ dân số cao ở nhiều khu vực.
  • D. Tuổi thọ trung bình cao.

Câu 10: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng "già hóa dân số" ở nhiều quốc gia phát triển hiện nay?

  • A. Tỉ lệ sinh giảm và tuổi thọ tăng.
  • B. Tỉ lệ tử vong trẻ em tăng cao.
  • C. Di cư trẻ tuổi từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Chiến tranh và xung đột kéo dài.

Câu 11: Cho ví dụ về một biện pháp nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường?

  • A. Mở rộng diện tích đô thị liên tục.
  • B. Tăng cường sử dụng phương tiện giao thông cá nhân.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông công cộng và không gian xanh.
  • D. Xây dựng nhà máy công nghiệp trong khu dân cư.

Câu 12: Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG trực tiếp ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo giới tính?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Mật độ dân số.
  • C. Tuổi thọ trung bình.
  • D. Di cư quốc tế.

Câu 13: Đâu là đặc điểm chung về phân bố dân cư ở khu vực Đông Nam Á?

  • A. Phân bố đồng đều trên khắp lãnh thổ.
  • B. Tập trung chủ yếu ở vùng núi cao.
  • C. Phân bố không đều, tập trung ở đồng bằng và ven biển.
  • D. Dân cư thưa thớt ở tất cả các vùng.

Câu 14: Trong giai đoạn dân số "bùng nổ", nhóm tuổi nào có tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu dân số?

  • A. Nhóm tuổi già (trên 65 tuổi).
  • B. Nhóm tuổi trẻ em và thanh niên (0-14 tuổi).
  • C. Nhóm tuổi trung niên (15-64 tuổi).
  • D. Các nhóm tuổi phân bố đồng đều.

Câu 15: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số đô thị của một quốc gia tăng liên tục từ 30% năm 1990 lên 60% năm 2020. Xu hướng này phản ánh quá trình nào?

  • A. Công nghiệp hóa.
  • B. Toàn cầu hóa.
  • C. Hiện đại hóa nông nghiệp.
  • D. Đô thị hóa.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về dân số thế giới hiện nay?

  • A. Phân bố không đều giữa các châu lục và quốc gia.
  • B. Tốc độ tăng trưởng dân số có xu hướng chậm lại.
  • C. Quy mô dân số thế giới đang giảm dần.
  • D. Cơ cấu dân số có sự khác biệt lớn giữa các khu vực.

Câu 17: Cho tình huống: Một vùng nông thôn có tỉ lệ người trẻ tuổi di cư ra thành thị cao, chỉ còn lại người già và trẻ em. Tình trạng này gây ra hệ quả gì cho vùng nông thôn đó?

  • A. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng nông thôn.
  • B. Thiếu hụt lao động trẻ và mất cân bằng giới tính.
  • C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn.
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống ở nông thôn.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giải quyết vấn đề quá tải dân số ở đô thị?

  • A. Quy hoạch đô thị khoa học và hợp lý.
  • B. Phát triển các đô thị vệ tinh.
  • C. Phân bố lại dân cư và lao động.
  • D. Khuyến khích tập trung dân số vào trung tâm đô thị.

Câu 19: Đâu là yếu tố văn hóa - xã hội có thể ảnh hưởng đến tỉ suất sinh của một quốc gia?

  • A. Phong tục tập quán và quan niệm xã hội.
  • B. Điều kiện khí hậu và địa hình.
  • C. Chính sách kinh tế của nhà nước.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên.

Câu 20: Cho tình huống: Một quốc gia có tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng tăng và tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm. Quốc gia này đang đối mặt với thách thức nào về mặt dân số?

  • A. Bùng nổ dân số.
  • B. Mất cân bằng giới tính.
  • C. Già hóa dân số và thiếu hụt lao động.
  • D. Ô nhiễm môi trường đô thị.

Câu 21: Hoạt động kinh tế nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của đô thị?

  • A. Sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Phát triển công nghiệp chế biến.
  • C. Trung tâm thương mại và dịch vụ.
  • D. Hoạt động nghiên cứu khoa học và giáo dục.

Câu 22: Đâu là biện pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng dân số?

  • A. Tăng cường kiểm soát sinh đẻ.
  • B. Đầu tư vào giáo dục và y tế.
  • C. Phân bố lại dân cư từ đô thị về nông thôn.
  • D. Thúc đẩy xuất khẩu lao động.

Câu 23: Cho biểu đồ tháp dân số có đáy rộng và đỉnh nhọn. Biểu đồ này thể hiện cơ cấu dân số của quốc gia đang ở giai đoạn nào?

  • A. Dân số trẻ, tỉ lệ sinh cao.
  • B. Dân số già, tỉ lệ sinh thấp.
  • C. Dân số ổn định, tỉ lệ sinh và tử cân bằng.
  • D. Dân số suy giảm, tỉ lệ tử vượt tỉ lệ sinh.

Câu 24: Đâu là ví dụ về di cư tự nguyện?

  • A. Di cư do chiến tranh.
  • B. Di cư do thiên tai.
  • C. Chuyển đến thành phố để học đại học.
  • D. Di cư do chính sách thu hồi đất.

Câu 25: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa dân số và môi trường?

  • A. Dân số tăng luôn có lợi cho môi trường.
  • B. Môi trường không bị ảnh hưởng bởi dân số.
  • C. Môi trường quyết định hoàn toàn quy mô dân số.
  • D. Dân số và môi trường tác động lẫn nhau.

Câu 26: Cho biết ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo độ tuổi?

  • A. Xác định mật độ dân số của một khu vực.
  • B. Dự báo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Đánh giá trình độ đô thị hóa.
  • D. Phân tích tình hình di cư.

Câu 27: Đâu là thách thức lớn nhất đối với các quốc gia có mật độ dân số quá cao?

  • A. Thiếu lao động trẻ.
  • B. Già hóa dân số.
  • C. Áp lực lên tài nguyên và môi trường.
  • D. Mất cân bằng giới tính.

Câu 28: Cho tình huống: Một quốc gia thực hiện chính sách khuyến khích sinh đẻ. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?

  • A. Giảm mật độ dân số.
  • B. Nâng cao chất lượng dân số.
  • C. Phân bố lại dân cư.
  • D. Tăng tỉ lệ sinh và duy trì quy mô dân số.

Câu 29: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để đánh giá chất lượng cuộc sống dân cư ở đô thị?

  • A. Quy mô dân số đô thị.
  • B. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị.
  • C. Tốc độ đô thị hóa.
  • D. Mật độ xây dựng đô thị.

Câu 30: Cho sơ đồ về các thành phần của dân số. Thành phần nào KHÔNG thuộc cơ cấu dân số?

  • A. Cơ cấu dân số theo tuổi.
  • B. Cơ cấu dân số theo giới tính.
  • C. Phân bố dân cư.
  • D. Cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của dân số?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một quốc gia năm 2020. Nếu tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ chiếm 65%, công nghiệp - xây dựng 30%, và nông - lâm - ngư nghiệp 5%, quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nước nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng về tác động của đô thị hóa đến kinh tế - xã hội ở các nước đang phát triển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cho tình huống: Một cặp vợ chồng trẻ ở vùng nông thôn quyết định chuyển đến thành phố lớn để tìm kiếm việc làm và cơ hội phát triển tốt hơn. Đây là ví dụ về loại hình di cư nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Chính sách dân số của một quốc gia thường KHÔNG tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng LỚN NHẤT đến sự phân bố dân cư trên thế giới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tỉ suất tử thô (CDR) của một quốc gia tăng lên thường KHÔNG phải do nguyên nhân nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của quốc gia X năm 2023 lần lượt là 15‰ và 7‰. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia X năm 2023.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm dân số của các nước đang phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng 'già hóa dân số' ở nhiều quốc gia phát triển hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho ví dụ về một biện pháp nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG trực tiếp ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo giới tính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đâu là đặc điểm chung về phân bố dân cư ở khu vực Đông Nam Á?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong giai đoạn dân số 'bùng nổ', nhóm tuổi nào có tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu dân số?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số đô thị của một quốc gia tăng liên tục từ 30% năm 1990 lên 60% năm 2020. Xu hướng này phản ánh quá trình nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về dân số thế giới hiện nay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho tình huống: Một vùng nông thôn có tỉ lệ người trẻ tuổi di cư ra thành thị cao, chỉ còn lại người già và trẻ em. Tình trạng này gây ra hệ quả gì cho vùng nông thôn đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giải quyết vấn đề quá tải dân số ở đô thị?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Đâu là yếu tố văn hóa - xã hội có thể ảnh hưởng đến tỉ suất sinh của một quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho tình huống: Một quốc gia có tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng tăng và tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm. Quốc gia này đang đối mặt với thách thức nào về mặt dân số?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hoạt động kinh tế nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của đô thị?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đâu là biện pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng dân số?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cho biểu đồ tháp dân số có đáy rộng và đỉnh nhọn. Biểu đồ này thể hiện cơ cấu dân số của quốc gia đang ở giai đoạn nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Đâu là ví dụ về di cư tự nguyện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa dân số và môi trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho biết ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo độ tuổi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Đâu là thách thức lớn nhất đối với các quốc gia có mật độ dân số quá cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho tình huống: Một quốc gia thực hiện chính sách khuyến khích sinh đẻ. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để đánh giá chất lượng cuộc sống dân cư ở đô thị?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cho sơ đồ về các thành phần của dân số. Thành phần nào KHÔNG thuộc cơ cấu dân số?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của dân số một quốc gia?

  • A. Mật độ dân số và phân bố dân cư
  • B. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính
  • C. Tình hình di cư và đô thị hóa
  • D. Tốc độ tăng trưởng và quy mô dân số

Câu 2: Ở các quốc gia đang phát triển, khu vực kinh tế nào thường chiếm tỷ trọng lao động lớn nhất?

  • A. Nông - lâm - ngư nghiệp
  • B. Công nghiệp và xây dựng
  • C. Dịch vụ
  • D. Tất cả các khu vực kinh tế có tỷ trọng lao động tương đương

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến quy mô dân số của một quốc gia trong dài hạn?

  • A. Chính sách nhập cư và xuất cư
  • B. Tình hình kinh tế - xã hội
  • C. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử
  • D. Mức độ đô thị hóa

Câu 4: Chính sách dân số của một quốc gia KHÔNG nhằm mục tiêu nào sau đây?

  • A. Điều chỉnh tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử
  • B. Phân bố lại dân cư hợp lý hơn
  • C. Nâng cao chất lượng dân số
  • D. Tăng nhanh dân số để phát triển kinh tế

Câu 5: Chức năng kinh tế đặc trưng nhất của các đô thị lớn trên thế giới hiện nay là gì?

  • A. Sản xuất nông nghiệp hàng hóa
  • B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • C. Trung tâm dịch vụ và thương mại
  • D. Sản xuất công nghiệp nặng truyền thống

Câu 6: Cơ cấu dân số theo giới có thể ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây của một quốc gia?

  • A. Cơ cấu việc làm và thị trường lao động
  • B. Khí hậu và thời tiết
  • C. Địa hình và tài nguyên thiên nhiên
  • D. Vị trí địa lý

Câu 7: Tỷ suất tử thô thường cao hơn ở nhóm quốc gia nào sau đây?

  • A. Các quốc gia có nền kinh tế phát triển cao
  • B. Các quốc gia có nền kinh tế đang phát triển
  • C. Các quốc đảo nhỏ ở Thái Bình Dương
  • D. Các quốc gia có diện tích lãnh thổ rộng lớn

Câu 8: Tuổi thọ trung bình của nữ giới thường cao hơn nam giới, đặc biệt rõ rệt ở các quốc gia nào?

  • A. Các quốc gia phát triển
  • B. Các quốc gia có khí hậu lạnh giá
  • C. Các quốc gia có truyền thống trọng nam khinh nữ
  • D. Các quốc gia có mật độ dân số thấp

Câu 9: Phong tục tập quán có ảnh hưởng lớn nhất đến yếu tố nào sau đây của dân số?

  • A. Tỷ lệ tử
  • B. Tỷ lệ sinh
  • C. Tỷ lệ di cư
  • D. Cơ cấu tuổi

Câu 10: Xu hướng di cư từ nông thôn ra thành thị chủ yếu do yếu tố nào thúc đẩy?

  • A. Thiên tai và dịch bệnh ở nông thôn
  • B. Chính sách khuyến khích di cư của nhà nước
  • C. Cơ hội việc làm và thu nhập cao hơn ở thành thị
  • D. Diện tích đất canh tác thu hẹp ở nông thôn

Câu 11: Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng nhất đến cơ cấu dân số theo giới tính?

  • A. Kinh tế - xã hội
  • B. Tuổi thọ
  • C. Di cư
  • D. Địa hình

Câu 12: Đô thị hóa KHÔNG mang lại tác động tích cực nào sau đây?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
  • D. Nâng cao mức sống dân cư

Câu 13: Chiến tranh thường gây ra hậu quả gì đối với tỷ số giới tính của dân số?

  • A. Tăng tỷ lệ nữ giới ở độ tuổi trẻ
  • B. Giảm tỷ lệ nam giới trong độ tuổi lao động
  • C. Cân bằng tỷ lệ giới tính ở mọi độ tuổi
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến tỷ số giới tính

Câu 14: Gia tăng cơ học của dân số có ý nghĩa quan trọng nhất đối với yếu tố nào?

  • A. Sự phân bố dân cư và lao động
  • B. Tốc độ tăng trưởng tự nhiên
  • C. Chất lượng dân số
  • D. Cơ cấu tuổi của dân số

Câu 15: Hoạt động kinh tế nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của khu vực nông thôn?

  • A. Sản xuất nông nghiệp
  • B. Khai thác lâm sản
  • C. Nuôi trồng thủy sản
  • D. Dịch vụ tài chính và ngân hàng

Câu 16: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, cơ cấu dân số theo tiêu chí nào sau đây phản ánh rõ nhất?

  • A. Cơ cấu dân số theo tuổi
  • B. Cơ cấu dân số theo giới tính
  • C. Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế
  • D. Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn

Câu 17: Hiện tượng "già hóa dân số" xảy ra chủ yếu ở các quốc gia nào?

  • A. Các quốc gia phát triển
  • B. Các quốc gia đông dân
  • C. Các quốc gia có khí hậu nhiệt đới
  • D. Các quốc gia có nguồn tài nguyên phong phú

Câu 18: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giảm tỷ lệ sinh ở các quốc gia có dân số tăng nhanh?

  • A. Tuyên truyền về kế hoạch hóa gia đình
  • B. Nâng cao vị thế và vai trò của phụ nữ
  • C. Khuyến khích các cặp vợ chồng sinh nhiều con
  • D. Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản

Câu 19: Đô thị "siêu đô thị" (Megacity) thường có đặc điểm dân số nào nổi bật?

  • A. Mật độ dân số thấp
  • B. Quy mô dân số rất lớn
  • C. Tỷ lệ dân số trẻ cao
  • D. Cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp

Câu 20: Trong cơ cấu dân số theo tuổi, nhóm tuổi nào thường được xem là lực lượng lao động chính?

  • A. Nhóm tuổi 0-14
  • B. Nhóm tuổi trên 65
  • C. Nhóm tuổi 15-64
  • D. Tất cả các nhóm tuổi đều là lực lượng lao động chính

Câu 21: Một quốc gia có tỷ lệ xuất cư cao thường gặp phải thách thức nào sau đây?

  • A. Thiếu hụt lực lượng lao động có trình độ
  • B. Dân số tăng quá nhanh
  • C. Mật độ dân số quá cao
  • D. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc về đô thị hóa tự phát?

  • A. Diễn ra nhanh chóng, khó kiểm soát
  • B. Có quy hoạch và quản lý bài bản
  • C. Cơ sở hạ tầng thiếu đồng bộ
  • D. Phát sinh nhiều vấn đề xã hội phức tạp

Câu 23: Trong các yếu tố tự nhiên, yếu tố nào ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phân bố dân cư trên thế giới?

  • A. Địa hình và khí hậu
  • B. Sông ngòi và biển
  • C. Đất đai và khoáng sản
  • D. Sinh vật và tài nguyên rừng

Câu 24: Mục tiêu chính của việc xây dựng các đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị lớn là gì?

  • A. Tăng quy mô dân số của đô thị trung tâm
  • B. Tập trung hóa các hoạt động kinh tế vào đô thị lớn
  • C. Giảm áp lực cho đô thị trung tâm
  • D. Mở rộng diện tích hành chính của đô thị lớn

Câu 25: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào phổ biến ở khu vực nông thôn?

  • A. Sản xuất công nghiệp quy mô lớn
  • B. Sản xuất nông hộ nhỏ lẻ
  • C. Sản xuất dịch vụ tài chính
  • D. Sản xuất công nghệ cao

Câu 26: Dân số thế giới phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở vùng nào?

  • A. Đồng bằng và ven biển
  • B. Vùng núi cao và hoang mạc
  • C. Vùng cực và cận cực
  • D. Rừng rậm nhiệt đới

Câu 27: Để tính mật độ dân số, người ta thường sử dụng đơn vị đo lường nào?

  • A. Người/ha
  • B. Người/m²
  • C. Người/km²
  • D. Người/dặm vuông

Câu 28: Quá trình đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình nào sau đây?

  • A. Toàn cầu hóa
  • B. Công nghiệp hóa
  • C. Hiện đại hóa nông nghiệp
  • D. Phân công lao động quốc tế

Câu 29: Trong cơ cấu dân số theo tuổi, nhóm tuổi nào thường phụ thuộc vào sự chăm sóc của xã hội?

  • A. Nhóm tuổi 15-64
  • B. Nhóm tuổi 25-49
  • C. Nhóm tuổi 50-64
  • D. Nhóm tuổi 0-14 và trên 65

Câu 30: Nếu một quốc gia có tỷ suất sinh thấp và tỷ suất tử thấp, hình dạng tháp dân số của quốc gia đó sẽ có xu hướng như thế nào?

  • A. Đáy rộng, đỉnh nhọn (hình tam giác)
  • B. Đáy và đỉnh đều rộng (hình trụ)
  • C. Đáy hẹp, đỉnh rộng (hình chuông)
  • D. Hình dạng không thay đổi

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của dân số một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Ở các quốc gia đang phát triển, khu vực kinh tế nào thường chiếm tỷ trọng lao động lớn nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến quy mô dân số của một quốc gia trong dài hạn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Chính sách dân số của một quốc gia KHÔNG nhằm mục tiêu nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Chức năng kinh tế đặc trưng nhất của các đô thị lớn trên thế giới hiện nay là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cơ cấu dân số theo giới có thể ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây của một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tỷ suất tử thô thường cao hơn ở nhóm quốc gia nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tuổi thọ trung bình của nữ giới thường cao hơn nam giới, đặc biệt rõ rệt ở các quốc gia nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phong tục tập quán có ảnh hưởng lớn nhất đến yếu tố nào sau đây của dân số?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Xu hướng di cư từ nông thôn ra thành thị chủ yếu do yếu tố nào thúc đẩy?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng nhất đến cơ cấu dân số theo giới tính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Đô thị hóa KHÔNG mang lại tác động tích cực nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Chiến tranh thường gây ra hậu quả gì đối với tỷ số giới tính của dân số?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Gia tăng cơ học của dân số có ý nghĩa quan trọng nhất đối với yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Hoạt động kinh tế nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của khu vực nông thôn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, cơ cấu dân số theo tiêu chí nào sau đây phản ánh rõ nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Hiện tượng 'già hóa dân số' xảy ra chủ yếu ở các quốc gia nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giảm tỷ lệ sinh ở các quốc gia có dân số tăng nhanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đô thị 'siêu đô thị' (Megacity) thường có đặc điểm dân số nào nổi bật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong cơ cấu dân số theo tuổi, nhóm tuổi nào thường được xem là lực lượng lao động chính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một quốc gia có tỷ lệ xuất cư cao thường gặp phải thách thức nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc về đô thị hóa tự phát?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong các yếu tố tự nhiên, yếu tố nào ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phân bố dân cư trên thế giới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Mục tiêu chính của việc xây dựng các đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị lớn là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào phổ biến ở khu vực nông thôn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Dân số thế giới phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở vùng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để tính mật độ dân số, người ta thường sử dụng đơn vị đo lường nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Quá trình đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong cơ cấu dân số theo tuổi, nhóm tuổi nào thường phụ thuộc vào sự chăm sóc của xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu một quốc gia có tỷ suất sinh thấp và tỷ suất tử thấp, hình dạng tháp dân số của quốc gia đó sẽ có xu hướng như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phân bố dân cư không đều giữa khu vực thành thị và nông thôn ở hầu hết các quốc gia đang phát triển?

  • A. Biểu đồ đường (Line chart)
  • B. Biểu đồ tròn (Pie chart)
  • C. Biểu đồ cột (Bar chart)
  • D. Biểu đồ miền (Area chart)

Câu 2: Trong giai đoạn dân số già hóa, quốc gia nào sau đây dự kiến sẽ đối mặt với thách thức lớn nhất về lực lượng lao động và hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Ấn Độ
  • B. Nigeria
  • C. Nhật Bản
  • D. Brazil

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia X và Y năm 2023. Quốc gia nào có tiềm năng "cơ cấu dân số vàng" lớn hơn trong tương lai gần?

  • A. Quốc gia Y có đáy tháp dân số rộng hơn và tỷ lệ dân số trẻ cao hơn.
  • B. Quốc gia X có đỉnh tháp dân số nhọn hơn, thể hiện dân số già hơn.
  • C. Cả hai quốc gia đều có cơ cấu dân số tương tự nhau.
  • D. Không thể xác định dựa trên thông tin biểu đồ.

Câu 4: Đô thị hóa tự phát, không có quy hoạch ở các nước đang phát triển thường dẫn đến hậu quả tiêu cực nào sau đây về mặt xã hội?

  • A. Gia tăng sản xuất nông nghiệp ngoại ô.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí đô thị.
  • C. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp.
  • D. Gia tăng tệ nạn xã hội và hình thành các khu nhà ổ chuột.

Câu 5: Trong bối cảnh gia tăng dân số đô thị nhanh chóng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để đảm bảo chất lượng cuộc sống cho cư dân đô thị?

  • A. Hạn chế nhập cư vào đô thị bằng biện pháp hành chính.
  • B. Quy hoạch đô thị thông minh và phát triển hạ tầng đồng bộ.
  • C. Tập trung phát triển các khu đô thị vệ tinh ở vùng nông thôn.
  • D. Khuyến khích người dân di chuyển đến các vùng nông thôn.

Câu 6: Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình ở một số quốc gia nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

  • A. Ổn định quy mô dân số và nâng cao chất lượng dân số.
  • B. Tăng nhanh tốc độ tăng trưởng dân số để có thêm lao động.
  • C. Phân bố lại dân cư từ thành thị về nông thôn.
  • D. Giảm tỷ lệ tử vong trẻ em xuống mức thấp nhất.

Câu 7: Hiện tượng "chảy máu chất xám" thường xảy ra ở các quốc gia đang phát triển do nguyên nhân chủ yếu nào?

  • A. Thiên tai và biến đổi khí hậu.
  • B. Chiến tranh và xung đột sắc tộc.
  • C. Thu nhập thấp và thiếu cơ hội phát triển chuyên môn.
  • D. Chính sách dân số quá khắt khe.

Câu 8: Dựa vào tháp dân số có đáy hẹp và đỉnh rộng, quốc gia đó đang đối diện với vấn đề nhân khẩu học nào?

  • A. Bùng nổ dân số.
  • B. Mất cân bằng giới tính.
  • C. Thiếu hụt lao động trẻ.
  • D. Dân số già hóa.

Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa mật độ dân số và phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Mật độ dân số càng cao, kinh tế - xã hội càng kém phát triển.
  • B. Mật độ dân số cao có thể là cơ hội hoặc thách thức tùy thuộc vào điều kiện cụ thể.
  • C. Mật độ dân số thấp luôn tạo điều kiện tốt cho phát triển kinh tế.
  • D. Mật độ dân số không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 10: Di cư nông thôn - đô thị có tác động chủ yếu đến cơ cấu dân số theo yếu tố nào ở cả khu vực nông thôn và đô thị?

  • A. Dân tộc.
  • B. Tôn giáo.
  • C. Độ tuổi và giới tính.
  • D. Trình độ học vấn.

Câu 11: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của di cư tự do, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ở các đô thị lớn?

  • A. Hạn chế hoàn toàn việc nhập cư vào đô thị.
  • B. Đẩy mạnh di dân trở về nông thôn.
  • C. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp ở ngoại ô.
  • D. Tăng cường quản lý đô thị và tạo việc làm, dịch vụ cho người nhập cư.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tỷ suất sinh thô ở một quốc gia?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội và mức sống.
  • B. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Vị trí địa lý và khí hậu.
  • D. Diện tích lãnh thổ và quy mô dân số.

Câu 13: Hiện tượng "xuất cư" có thể mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia gốc của người di cư thông qua kênh nào?

  • A. Giảm áp lực dân số lên tài nguyên.
  • B. Dòng kiều hối từ người lao động ở nước ngoài gửi về.
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế về lao động.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí của dân cư.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để giảm tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh ở các nước đang phát triển?

  • A. Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em.
  • B. Tăng cường giáo dục về dinh dưỡng và vệ sinh cá nhân.
  • C. Tăng cường nhập khẩu lương thực và thực phẩm.
  • D. Mở rộng mạng lưới tiêm chủng phòng bệnh cho trẻ em.

Câu 15: Cho bảng số liệu về tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô của một số quốc gia. Quốc gia nào có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

  • A. Quốc gia có hiệu số giữa tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô lớn nhất.
  • B. Quốc gia có tỷ suất sinh thô cao nhất.
  • C. Quốc gia có tỷ suất tử thô thấp nhất.
  • D. Quốc gia có tổng dân số lớn nhất.

Câu 16: Khu vực nào trên thế giới có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Đông Nam Á.
  • B. Nam Á.
  • C. Hoang mạc Sahara.
  • D. Châu Âu.

Câu 17: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố dân cư không đều trên thế giới?

  • A. Chính sách dân số của các quốc gia.
  • B. Sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa.
  • C. Yếu tố lịch sử và chiến tranh.
  • D. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội.

Câu 18: Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ nhất ở khu vực nào trên thế giới hiện nay?

  • A. Bắc Mỹ.
  • B. Châu Á và Châu Phi.
  • C. Châu Âu.
  • D. Châu Đại Dương.

Câu 19: Hình thức đô thị hóa nào sau đây thường gắn liền với sự phát triển công nghiệp và dịch vụ?

  • A. Đô thị hóa nông thôn.
  • B. Đô thị hóa tự phát.
  • C. Đô thị hóa theo chiều rộng.
  • D. Đô thị hóa chậm.

Câu 20: Đâu không phải là một đặc điểm của dân số đô thị so với dân số nông thôn?

  • A. Mật độ dân số cao hơn.
  • B. Cơ cấu kinh tế đa dạng hơn.
  • C. Mức sống và thu nhập bình quân cao hơn.
  • D. Tỷ lệ sinh cao hơn.

Câu 21: Nguyên nhân nào sau đây ít ảnh hưởng nhất đến tỷ suất tử thô của một quốc gia trong thời bình?

  • A. Chất lượng hệ thống y tế.
  • B. Thiên tai lớn và thảm họa tự nhiên.
  • C. Mức sống và điều kiện dinh dưỡng.
  • D. Cơ cấu độ tuổi của dân số.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về "gia tăng dân số cơ học"?

  • A. Sự tăng lên về số lượng dân số do sinh đẻ nhiều hơn tử vong.
  • B. Sự thay đổi quy mô dân số theo thời gian do các yếu tố kinh tế.
  • C. Sự thay đổi dân số của một khu vực do di cư (nhập cư và xuất cư).
  • D. Tổng số dân số của một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ.

Câu 23: Loại hình di cư nào sau đây thường mang tính chất tự nguyện và vì mục đích kinh tế?

  • A. Di cư lao động.
  • B. Di cư tị nạn.
  • C. Di cư cưỡng bức.
  • D. Di cư môi trường.

Câu 24: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, cơ cấu dân số theo yếu tố nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Độ tuổi.
  • B. Giới tính.
  • C. Dân tộc.
  • D. Khu vực kinh tế.

Câu 25: Tình trạng "mất cân bằng giới tính khi sinh" ở một số quốc gia châu Á thường do yếu tố văn hóa - xã hội nào gây ra?

  • A. Chính sách dân số một con.
  • B. Tư tưởng trọng nam khinh nữ.
  • C. Ảnh hưởng của chiến tranh và xung đột.
  • D. Điều kiện kinh tế khó khăn.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng quá tải dân số ở các đô thị lớn?

  • A. Tăng cường xây dựng nhà cao tầng trong nội đô.
  • B. Hạn chế phát triển kinh tế ở khu vực nông thôn.
  • C. Phát triển các đô thị vệ tinh và phân bố lại dân cư.
  • D. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp trong đô thị.

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây không phải là hệ quả của quá trình đô thị hóa?

  • A. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của lối sống thành thị.
  • B. Thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng dịch vụ và công nghiệp.
  • C. Gia tăng áp lực lên môi trường và tài nguyên đô thị.
  • D. Suy giảm kinh tế và dân số ở khu vực nông thôn.

Câu 28: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ đô thị hóa của một quốc gia?

  • A. Tỷ lệ dân số đô thị.
  • B. Mật độ dân số đô thị.
  • C. Số lượng đô thị lớn.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đô thị.

Câu 29: Trong cơ cấu dân số theo độ tuổi, nhóm tuổi nào thường được coi là lực lượng lao động chính?

  • A. 0-14 tuổi.
  • B. 15-64 tuổi.
  • C. 65 tuổi trở lên.
  • D. Dưới 18 tuổi.

Câu 30: Để dự báo quy mô dân số trong tương lai, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất cần xem xét?

  • A. Cơ cấu dân số hiện tại.
  • B. Mật độ dân số.
  • C. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử.
  • D. Tình hình di cư quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Biểu đồ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phân bố dân cư không đều giữa khu vực thành thị và nông thôn ở hầu hết các quốc gia đang phát triển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong giai đoạn dân số già hóa, quốc gia nào sau đây dự kiến sẽ đối mặt với thách thức lớn nhất về lực lượng lao động và hệ thống an sinh xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia X và Y năm 2023. Quốc gia nào có tiềm năng 'cơ cấu dân số vàng' lớn hơn trong tương lai gần?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Đô thị hóa tự phát, không có quy hoạch ở các nước đang phát triển thường dẫn đến hậu quả tiêu cực nào sau đây về mặt xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong bối cảnh gia tăng dân số đô thị nhanh chóng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để đảm bảo chất lượng cuộc sống cho cư dân đô thị?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình ở một số quốc gia nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hiện tượng 'chảy máu chất xám' thường xảy ra ở các quốc gia đang phát triển do nguyên nhân chủ yếu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Dựa vào tháp dân số có đáy hẹp và đỉnh rộng, quốc gia đó đang đối diện với vấn đề nhân khẩu học nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa mật độ dân số và phát triển kinh tế - xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Di cư nông thôn - đô thị có tác động chủ yếu đến cơ cấu dân số theo yếu tố nào ở cả khu vực nông thôn và đô thị?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của di cư tự do, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ở các đô thị lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tỷ suất sinh thô ở một quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Hiện tượng 'xuất cư' có thể mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia gốc của người di cư thông qua kênh nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để giảm tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh ở các nước đang phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho bảng số liệu về tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô của một số quốc gia. Quốc gia nào có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khu vực nào trên thế giới có mật độ dân số thấp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố dân cư không đều trên thế giới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ nhất ở khu vực nào trên thế giới hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Hình thức đô thị hóa nào sau đây thường gắn liền với sự phát triển công nghiệp và dịch vụ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Đâu không phải là một đặc điểm của dân số đô thị so với dân số nông thôn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nguyên nhân nào sau đây ít ảnh hưởng nhất đến tỷ suất tử thô của một quốc gia trong thời bình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về 'gia tăng dân số cơ học'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Loại hình di cư nào sau đây thường mang tính chất tự nguyện và vì mục đích kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, cơ cấu dân số theo yếu tố nào sau đây thường được sử dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Tình trạng 'mất cân bằng giới tính khi sinh' ở một số quốc gia châu Á thường do yếu tố văn hóa - xã hội nào gây ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng quá tải dân số ở các đô thị lớn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây không phải là hệ quả của quá trình đô thị hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ đô thị hóa của một quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong cơ cấu dân số theo độ tuổi, nhóm tuổi nào thường được coi là lực lượng lao động chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để dự báo quy mô dân số trong tương lai, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất cần xem xét?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ cơ cấu dân số theo độ tuổi của quốc gia X năm 2023 có dạng hình tháp đáy rộng, đỉnh nhọn. Điều này phản ánh đặc điểm dân số nào sau đây của quốc gia X?

  • A. Dân số trẻ với tỷ lệ sinh cao và tuổi thọ trung bình thấp.
  • B. Dân số già với tỷ lệ sinh thấp và tuổi thọ trung bình cao.
  • C. Dân số ổn định với tỷ lệ sinh và tử cân bằng.
  • D. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng ở nhóm tuổi trẻ.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện mật độ dân số của một số quốc gia năm 2022 (người/km²). Quốc gia nào sau đây có thể có mật độ dân số cao nhất?

  • A. Canada
  • B. Australia
  • C. Brazil
  • D. Bangladesh

Câu 3: Ở khu vực nông thôn so với đô thị thường có đặc điểm nào sau đây về cơ cấu kinh tế?

  • A. Tỷ trọng lao động trong ngành dịch vụ cao hơn.
  • B. Tỷ trọng lao động trong ngành nông nghiệp cao hơn.
  • C. Tỷ trọng lao động trong ngành công nghiệp chế tạo cao hơn.
  • D. Cơ cấu kinh tế đa dạng và phức tạp hơn.

Câu 4: Ý nghĩa chủ yếu của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính là gì?

  • A. Phân tích sự biến động dân số trong quá khứ.
  • B. Dự báo chính xác quy mô dân số trong tương lai gần.
  • C. Hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp.
  • D. Đánh giá mức độ già hóa dân số của một quốc gia.

Câu 5: Cho bảng số liệu về tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô của một quốc gia năm 2023 (‰). Nếu tỷ suất sinh thô là 15‰ và tỷ suất tử thô là 7‰, tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 22‰
  • B. 8‰
  • C. 1.07%
  • D. 2.2%

Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng về đô thị hóa tự phát?

  • A. Diễn ra theo quy hoạch chặt chẽ của nhà nước.
  • B. Chỉ xảy ra ở các nước phát triển.
  • C. Luôn mang lại lợi ích kinh tế - xã hội to lớn.
  • D. Dẫn đến nhiều vấn đề môi trường và xã hội phức tạp.

Câu 7: Hình thức di cư nào sau đây thường mang tính chất tự nguyện và vì mục đích kinh tế?

  • A. Di cư tự do
  • B. Di cư cưỡng bức
  • C. Di cư tị nạn
  • D. Di cư do thiên tai

Câu 8: Chính sách dân số nào sau đây thường được áp dụng ở các quốc gia có tỷ lệ sinh quá cao?

  • A. Khuyến khích sinh nhiều con để tăng lực lượng lao động.
  • B. Tăng cường nhập cư để bù đắp thiếu hụt lao động.
  • C. Kế hoạch hóa gia đình, khuyến khích sinh ít con.
  • D. Nâng cao tuổi kết hôn để tăng tỷ lệ sinh.

Câu 9: Đô thị hóa có tác động tiêu cực nào đến môi trường khu vực đô thị?

  • A. Cải thiện chất lượng không khí và nguồn nước.
  • B. Gia tăng ô nhiễm môi trường và chất thải.
  • C. Mở rộng diện tích rừng và không gian xanh.
  • D. Giảm thiểu hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.

Câu 10: Quá trình đô thị hóa ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỷ trọng ngành dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng cả ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỷ trọng ngành dịch vụ và công nghiệp, giảm tỷ trọng nông nghiệp.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu kinh tế.

Câu 11: Cho ví dụ về một quốc gia có mật độ dân số thấp do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.

  • A. Nhật Bản
  • B. Hà Lan
  • C. Ấn Độ
  • D. Canada

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định quy mô dân số của một quốc gia?

  • A. Gia tăng dân số tự nhiên
  • B. Gia tăng dân số cơ học
  • C. Mật độ dân số
  • D. Cơ cấu dân số

Câu 13: Tình trạng "già hóa dân số" gây ra thách thức nào cho phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Tăng nguồn cung lao động trẻ và năng động.
  • B. Tăng gánh nặng chi phí phúc lợi xã hội và y tế.
  • C. Giảm áp lực về tài nguyên và môi trường.
  • D. Thúc đẩy đổi mới sáng tạo và năng suất lao động.

Câu 14: Phân bố dân cư trên thế giới chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của yếu tố nào?

  • A. Chính sách dân số của các quốc gia.
  • B. Mức độ đô thị hóa và công nghiệp hóa.
  • C. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Lịch sử khai thác lãnh thổ và di cư.

Câu 15: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một quốc gia đang phát triển. Khu vực kinh tế nào có tỷ trọng lao động lớn nhất?

  • A. Nông - lâm - ngư nghiệp
  • B. Công nghiệp - xây dựng
  • C. Dịch vụ
  • D. Tất cả các khu vực kinh tế đều có tỷ trọng tương đương.

Câu 16: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỷ lệ giới tính giữa các quốc gia?

  • A. Yếu tố sinh học tự nhiên
  • B. Yếu tố kinh tế - xã hội
  • C. Yếu tố địa lý tự nhiên
  • D. Yếu tố lịch sử - văn hóa

Câu 17: Xu hướng biến động dân số nào đang diễn ra ở hầu hết các quốc gia phát triển?

  • A. Tăng nhanh dân số trẻ và giảm dân số già.
  • B. Dân số tăng trưởng nhanh và cơ cấu dân số trẻ.
  • C. Ổn định về quy mô và cơ cấu dân số.
  • D. Dân số già hóa và tốc độ tăng trưởng chậm.

Câu 18: Dạng đô thị nào sau đây thường xuất hiện ở các khu vực khai thác khoáng sản hoặc du lịch?

  • A. Đô thị vệ tinh
  • B. Đô thị công nghiệp
  • C. Đô thị chức năng
  • D. Đô thị cảng

Câu 19: Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân gây di cư tự do từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển?

  • A. Thu nhập và việc làm ở nông thôn thấp.
  • B. Sức hút của đô thị về cơ hội việc làm và dịch vụ.
  • C. Thiếu đất canh tác và tài nguyên ở nông thôn.
  • D. Chính sách hạn chế nhập cư vào đô thị.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường?

  • A. Mở rộng diện tích đô thị ra vùng ven.
  • B. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại.
  • C. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch.
  • D. Khuyến khích xây dựng nhà cao tầng ở trung tâm đô thị.

Câu 21: Mục tiêu của chính sách dân số ở các nước có dân số đông và mật độ cao thường tập trung vào điều gì?

  • A. Tăng cường gia tăng dân số cơ học.
  • B. Nâng cao chất lượng dân số toàn diện.
  • C. Kiểm soát tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
  • D. Thay đổi cơ cấu dân số theo hướng trẻ hóa.

Câu 22: Khu vực nào trên thế giới có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Đông Nam Á
  • B. Nam Á
  • C. Tây Âu
  • D. Vùng cực

Câu 23: Đâu là biểu hiện của quá trình đô thị hóa?

  • A. Mở rộng quy mô đô thị.
  • B. Giảm tỷ lệ dân số đô thị.
  • C. Thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của đô thị.
  • D. Giảm số lượng các đô thị lớn.

Câu 24: Ảnh hưởng tích cực của di cư đối với khu vực nhập cư là gì?

  • A. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng và dịch vụ.
  • B. Bổ sung nguồn lao động và tăng trưởng kinh tế.
  • C. Gây ra sự mất cân bằng về cơ cấu dân số.
  • D. Làm gia tăng tệ nạn xã hội và xung đột văn hóa.

Câu 25: Loại hình đô thị nào thường có chức năng tổng hợp, đa dạng các hoạt động kinh tế, chính trị, văn hóa?

  • A. Đô thị vệ tinh
  • B. Đô thị công nghiệp
  • C. Đô thị chuyên môn hóa
  • D. Đô thị trung tâm

Câu 26: Để tính mật độ dân số, người ta sử dụng công thức nào?

  • A. Tổng dân số x Diện tích lãnh thổ.
  • B. Diện tích lãnh thổ / Tổng dân số.
  • C. Tổng dân số / Diện tích lãnh thổ.
  • D. Tổng dân số - Diện tích lãnh thổ.

Câu 27: Ý nghĩa của việc phân loại dân số theo giới tính là gì trong nghiên cứu địa lý dân cư?

  • A. Xác định tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử của dân số.
  • B. Phân tích nguồn lao động và nhu cầu xã hội.
  • C. Đánh giá mức độ đô thị hóa của một khu vực.
  • D. Dự báo quy mô dân số trong tương lai.

Câu 28: Cho tình huống: Một vùng nông thôn X có tỷ lệ thất nghiệp cao, thu nhập bình quân đầu người thấp, và ít cơ hội tiếp cận dịch vụ giáo dục, y tế chất lượng. Xu hướng di cư nào có khả năng xảy ra ở vùng X?

  • A. Di cư từ vùng nông thôn X ra các đô thị lớn hoặc khu công nghiệp.
  • B. Di cư từ các đô thị lớn về vùng nông thôn X.
  • C. Không có sự di cư đáng kể vì điều kiện sống khó khăn.
  • D. Di cư quốc tế ra nước ngoài là chủ yếu.

Câu 29: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không thuộc chính sách dân số?

  • A. Kế hoạch hóa gia đình.
  • B. Nâng cao chất lượng dân số.
  • C. Điều chỉnh phân bố dân cư.
  • D. Đầu tư phát triển kinh tế.

Câu 30: Đô thị "siêu đô thị" (Megalopolis) thường hình thành do nguyên nhân nào?

  • A. Quy hoạch tập trung hóa đô thị từ đầu.
  • B. Sự mở rộng và liên kết của nhiều đô thị lớn.
  • C. Di cư từ nông thôn vào đô thị quá nhanh.
  • D. Phát triển công nghiệp tập trung ở một khu vực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Biểu đồ cơ cấu dân số theo độ tuổi của quốc gia X năm 2023 có dạng hình tháp đáy rộng, đỉnh nhọn. Điều này phản ánh đặc điểm dân số nào sau đây của quốc gia X?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho biểu đồ th?? hiện mật độ dân số của một số quốc gia năm 2022 (người/km²). Quốc gia nào sau đây có thể có mật độ dân số cao nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Ở khu vực nông thôn so với đô thị thường có đặc điểm nào sau đây về cơ cấu kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Ý nghĩa chủ yếu của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho bảng số liệu về tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô của một quốc gia năm 2023 (‰). Nếu tỷ suất sinh thô là 15‰ và tỷ suất tử thô là 7‰, tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng về đô thị hóa tự phát?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hình thức di cư nào sau đây thường mang tính chất tự nguyện và vì mục đích kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Chính sách dân số nào sau đây thường được áp dụng ở các quốc gia có tỷ lệ sinh quá cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đô thị hóa có tác động tiêu cực nào đến môi trường khu vực đô thị?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Quá trình đô thị hóa ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho ví dụ về một quốc gia có mật độ dân số thấp do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định quy mô dân số của một quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tình trạng 'già hóa dân số' gây ra thách thức nào cho phát triển kinh tế - xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phân bố dân cư trên thế giới chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một quốc gia đang phát triển. Khu vực kinh tế nào có tỷ trọng lao động lớn nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỷ lệ giới tính giữa các quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Xu hướng biến động dân số nào đang diễn ra ở hầu hết các quốc gia phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Dạng đô thị nào sau đây thường xuất hiện ở các khu vực khai thác khoáng sản hoặc du lịch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân gây di cư tự do từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Mục tiêu của chính sách dân số ở các nước có dân số đông và mật độ cao thường tập trung vào điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khu vực nào trên thế giới có mật độ dân số thấp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Đâu là biểu hiện của quá trình đô thị hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Ảnh hưởng tích cực của di cư đối với khu vực nhập cư là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Loại hình đô thị nào thường có chức năng tổng hợp, đa dạng các hoạt động kinh tế, chính trị, văn hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Để tính mật độ dân số, người ta sử dụng công thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Ý nghĩa của việc phân loại dân số theo giới tính là gì trong nghiên cứu địa lý dân cư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho tình huống: Một vùng nông thôn X có tỷ lệ thất nghiệp cao, thu nhập bình quân đầu người thấp, và ít cơ hội tiếp cận dịch vụ giáo dục, y tế chất lượng. Xu hướng di cư nào có khả năng xảy ra ở vùng X?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không thuộc chính sách dân số?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đô thị 'siêu đô thị' (Megalopolis) thường hình thành do nguyên nhân nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của dân số một quốc gia?

  • A. Mật độ dân số và phân bố dân cư.
  • B. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính.
  • C. Tình hình di cư và đô thị hóa.
  • D. Tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử và gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 2: Quốc gia nào sau đây có mật độ dân số sinh học (physiological density) cao hơn nhiều so với mật độ dân số số học (arithmetic density)?

  • A. Canada
  • B. Australia
  • C. Bangladesh
  • D. Hoa Kỳ

Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố dân cư trên thế giới?

  • A. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển.
  • B. Vùng núi cao và hoang mạc là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất.
  • C. Phân bố dân cư đồng đều giữa các châu lục và quốc gia.
  • D. Các khu vực có khí hậu khắc nghiệt có mật độ dân số cao nhất.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến quy mô và cơ cấu dân số của một quốc gia trong dài hạn?

  • A. Di cư quốc tế.
  • B. Gia tăng tự nhiên.
  • C. Đô thị hóa.
  • D. Chính sách dân số ngắn hạn.

Câu 5: Chính sách dân số nào sau đây thường được áp dụng ở các quốc gia có tỷ lệ sinh thấp và dân số già hóa?

  • A. Kế hoạch hóa gia đình.
  • B. Giảm tỷ lệ sinh.
  • C. Khuyến khích sinh đẻ.
  • D. Hạn chế nhập cư.

Câu 6: Đô thị hóa tự phát thường dẫn đến hệ quả tiêu cực nào sau đây ở các nước đang phát triển?

  • A. Nâng cao chất lượng cuộc sống ở nông thôn.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đô thị.
  • C. Phát triển hạ tầng đô thị đồng bộ.
  • D. Gia tăng tệ nạn xã hội và ô nhiễm môi trường.

Câu 7: Trong giai đoạn dân số vàng, quốc gia có cơ hội lớn nhất để thúc đẩy phát triển kinh tế nhờ yếu tố nào?

  • A. Lực lượng lao động trẻ và dồi dào.
  • B. Tỷ lệ người già trong dân số tăng cao.
  • C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Vốn đầu tư nước ngoài lớn.

Câu 8: Cho biểu đồ tháp dân số có đáy rộng và đỉnh nhọn. Biểu đồ này thể hiện đặc điểm dân số của quốc gia nào?

  • A. Quốc gia phát triển có dân số già.
  • B. Quốc gia đang phát triển có dân số trẻ.
  • C. Quốc gia có tỷ lệ giới tính cân bằng.
  • D. Quốc gia có tỷ lệ nhập cư cao.

Câu 9: Tỷ lệ giới tính khi sinh (sex ratio at birth) ở một số quốc gia châu Á có xu hướng lệch về phía nam nhiều hơn nữ. Nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Yếu tố sinh học tự nhiên.
  • B. Chính sách dân số một con.
  • C. Ảnh hưởng của văn hóa và tư tưởng trọng nam khinh nữ.
  • D. Tác động của chiến tranh và xung đột.

Câu 10: Di cư tự do từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển thường mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu cho đối tượng nào?

  • A. Khu vực nông thôn.
  • B. Chính phủ.
  • C. Các doanh nghiệp nông nghiệp.
  • D. Bản thân người di cư và gia đình họ.

Câu 11: Cho bảng số liệu về tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô của một quốc gia năm 2023: Sinh thô: 15‰, Tử thô: 8‰. Tính tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó?

  • A. 23‰
  • B. 0.7%
  • C. 15%
  • D. 8‰

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và tỷ lệ đô thị hóa?

  • A. Các nước đang phát triển có tỷ lệ đô thị hóa cao hơn.
  • B. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa hai yếu tố này.
  • C. Các nước phát triển thường có tỷ lệ đô thị hóa cao hơn.
  • D. Tỷ lệ đô thị hóa không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.

Câu 13: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào KHÔNG thuộc chính sách dân số?

  • A. Tuyên truyền về kế hoạch hóa gia đình.
  • B. Nâng cao tuổi kết hôn lần đầu.
  • C. Khuyến khích hoặc hạn chế sinh con.
  • D. Phát triển kinh tế - xã hội toàn diện.

Câu 14: Khu vực nào trên thế giới có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Đông Nam Á.
  • B. Tây Âu.
  • C. Vùng cực và hoang mạc.
  • D. Nam Á.

Câu 15: Xu hướng biến động dân số nào sau đây đang diễn ra ở hầu hết các quốc gia phát triển?

  • A. Dân số già hóa.
  • B. Bùng nổ dân số.
  • C. Dân số trẻ hóa.
  • D. Tỷ lệ tử vong trẻ em tăng cao.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đô thị?

  • A. Mật độ dân số cao.
  • B. Kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Nông nghiệp là ngành kinh tế chính.
  • D. Lối sống thành thị.

Câu 17: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng "chảy máu chất xám" từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển là gì?

  • A. Chiến tranh và xung đột.
  • B. Sự khác biệt về điều kiện sống và cơ hội phát triển.
  • C. Thiên tai và dịch bệnh.
  • D. Chính sách hạn chế nhập cư của các nước đang phát triển.

Câu 18: Loại hình đô thị nào thường xuất hiện ở các vùng ven biển, có vai trò quan trọng trong giao thương quốc tế?

  • A. Đô thị cảng biển.
  • B. Đô thị công nghiệp.
  • C. Đô thị du lịch.
  • D. Đô thị hành chính.

Câu 19: Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ nhất ở khu vực nào trên thế giới hiện nay?

  • A. Bắc Mỹ.
  • B. Châu Âu.
  • C. Châu Đại Dương.
  • D. Các nước đang phát triển ở châu Á và châu Phi.

Câu 20: Một quốc gia có tỷ lệ người trong độ tuổi lao động cao nhưng chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu phát triển. Giải pháp nào sau đây quan trọng nhất để tận dụng lợi thế dân số?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • B. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • C. Hạn chế nhập cư lao động nước ngoài.
  • D. Giảm độ tuổi nghỉ hưu.

Câu 21: Cho tình huống: Một vùng nông thôn có điều kiện kinh tế khó khăn, thiếu việc làm, nhưng lại có tài nguyên du lịch tiềm năng. Giải pháp nào sau đây giúp giảm di cư và phát triển kinh tế địa phương?

  • A. Khuyến khích người dân di cư đến thành thị.
  • B. Tập trung phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Phát triển du lịch cộng đồng và dịch vụ liên quan.
  • D. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung.

Câu 22: Ảnh hưởng của di cư quốc tế đến cơ cấu dân số của quốc gia nhập cư thường là gì?

  • A. Làm tăng tỷ lệ người già.
  • B. Làm giảm tỷ lệ người trong độ tuổi lao động.
  • C. Không ảnh hưởng đến cơ cấu dân số.
  • D. Làm trẻ hóa cơ cấu dân số và tăng lực lượng lao động.

Câu 23: Đâu là thách thức lớn nhất đối với các siêu đô thị ở các nước đang phát triển?

  • A. Thiếu không gian xanh và khu vui chơi giải trí.
  • B. Quá tải hạ tầng và các vấn đề xã hội.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp thấp.
  • D. Mức sống dân cư quá cao.

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý rác thải.
  • B. Tăng cường sử dụng phương tiện giao thông cá nhân.
  • C. Quy hoạch đô thị bền vững và phát triển giao thông công cộng.
  • D. Hạn chế phát triển công nghiệp trong đô thị.

Câu 25: Chỉ số nào sau đây phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia thông qua cơ cấu dân số?

  • A. Cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế.
  • B. Cơ cấu dân số theo tuổi.
  • C. Cơ cấu dân số theo giới tính.
  • D. Mật độ dân số.

Câu 26: Cho biết quốc gia X có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên âm. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Dân số quốc gia X đang tăng nhanh.
  • B. Quy mô dân số quốc gia X không thay đổi.
  • C. Dân số quốc gia X đang giảm.
  • D. Cơ cấu dân số quốc gia X rất trẻ.

Câu 27: Để hạn chế tình trạng di dân tự do, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ở khu vực nông thôn?

  • A. Hạn chế nhập cư vào đô thị.
  • B. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.
  • C. Xây dựng các khu đô thị vệ tinh.
  • D. Tăng cường kiểm soát hành chính về di cư.

Câu 28: Trong giai đoạn nào của quá trình đô thị hóa, các đô thị lớn có xu hướng mở rộng ra các vùng ven đô và hình thành các khu vực ngoại ô?

  • A. Giai đoạn đô thị hóa tập trung.
  • B. Giai đoạn tiền đô thị hóa.
  • C. Giai đoạn đô thị hóa chậm.
  • D. Giai đoạn đô thị hóa lan tỏa (ngoại ô hóa).

Câu 29: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của hai quốc gia A và B. Quốc gia A có tỷ trọng lao động nông nghiệp cao hơn nhiều so với quốc gia B. Nhận xét nào sau đây phù hợp?

  • A. Quốc gia A có trình độ phát triển kinh tế thấp hơn quốc gia B.
  • B. Quốc gia A có trình độ đô thị hóa cao hơn quốc gia B.
  • C. Cơ cấu dân số theo tuổi của hai quốc gia tương đồng.
  • D. Mật độ dân số của quốc gia A cao hơn quốc gia B.

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu dân số đối với phát triển kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Nắm bắt được quy mô dân số hiện tại.
  • B. Hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp.
  • C. Dự báo được xu hướng biến động dân số tương lai.
  • D. Phân tích được cơ cấu dân số theo giới tính và tuổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của dân số một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quốc gia nào sau đây có mật độ dân số sinh học (physiological density) cao hơn nhiều so với mật độ dân số số học (arithmetic density)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố dân cư trên thế giới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến quy mô và cơ cấu dân số của một quốc gia trong dài hạn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chính sách dân số nào sau đây thường được áp dụng ở các quốc gia có tỷ lệ sinh thấp và dân số già hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đô thị hóa tự phát thường dẫn đến hệ quả tiêu cực nào sau đây ở các nước đang phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong giai đoạn dân số vàng, quốc gia có cơ hội lớn nhất để thúc đẩy phát triển kinh tế nhờ yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho biểu đồ tháp dân số có đáy rộng và đỉnh nhọn. Biểu đồ này thể hiện đặc điểm dân số của quốc gia nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tỷ lệ giới tính khi sinh (sex ratio at birth) ở một số quốc gia châu Á có xu hướng lệch về phía nam nhiều hơn nữ. Nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Di cư tự do từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển thường mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu cho đối tượng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho bảng số liệu về tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô của một quốc gia năm 2023: Sinh thô: 15‰, Tử thô: 8‰. Tính tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và tỷ lệ đô thị hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào KHÔNG thuộc chính sách dân số?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khu vực nào trên thế giới có mật độ dân số thấp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Xu hướng biến động dân số nào sau đây đang diễn ra ở hầu hết các quốc gia phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đô thị?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng 'chảy máu chất xám' từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Loại hình đô thị nào thường xuất hiện ở các vùng ven biển, có vai trò quan trọng trong giao thương quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ nhất ở khu vực nào trên thế giới hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một quốc gia có tỷ lệ người trong độ tuổi lao động cao nhưng chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu phát triển. Giải pháp nào sau đây quan trọng nhất để tận dụng lợi thế dân số?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho tình huống: Một vùng nông thôn có điều kiện kinh tế khó khăn, thiếu việc làm, nhưng lại có tài nguyên du lịch tiềm năng. Giải pháp nào sau đây giúp giảm di cư và phát triển kinh tế địa phương?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ảnh hưởng của di cư quốc tế đến cơ cấu dân số của quốc gia nhập cư thường là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đâu là thách thức lớn nhất đối với các siêu đô thị ở các nước đang phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Chỉ số nào sau đây phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia thông qua cơ cấu dân số?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho biết quốc gia X có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên âm. Điều này có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để hạn chế tình trạng di dân tự do, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ở khu vực nông thôn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong giai đoạn nào của quá trình đô thị hóa, các đô thị lớn có xu hướng mở rộng ra các vùng ven đô và hình thành các khu vực ngoại ô?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của hai quốc gia A và B. Quốc gia A có tỷ trọng lao động nông nghiệp cao hơn nhiều so với quốc gia B. Nhận xét nào sau đây phù hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu dân số đối với phát triển kinh tế - xã hội là gì?

Xem kết quả