15+ Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân chia thành các loại nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí và nguồn lực tự nhiên
  • C. Nguồn lực lao động và nguồn lực vốn
  • D. Nguồn lực nội lực và nguồn lực ngoại lực

Câu 2: Nguồn lực nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng, tạo lợi thế hoặc khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế của một quốc gia với bên ngoài?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực lao động

Câu 3: Tại sao nguồn lực tự nhiên được xem là "cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất"?

  • A. Vì cung cấp nguyên liệu, năng lượng, không gian cho hoạt động sản xuất và đời sống.
  • B. Vì chỉ phục vụ trực tiếp cho cuộc sống con người.
  • C. Vì vai trò của nó là quyết định duy nhất đến trình độ phát triển kinh tế.
  • D. Vì nó là nguồn lực duy nhất không thể thay thế.

Câu 4: Yếu tố nào trong nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội đóng vai trò quyết định đến khả năng khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác và tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần?

  • A. Vốn
  • B. Dân số và nguồn lao động
  • C. Khoa học - công nghệ
  • D. Cơ sở hạ tầng

Câu 5: Một quốc gia đang phát triển mạnh mẽ thông qua việc thu hút đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI), vay vốn phát triển chính thức (ODA) và tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến. Đây là biểu hiện của việc sử dụng hiệu quả loại nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực nội lực
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực ngoại lực

Câu 6: Mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Tự nhiên cung cấp cơ sở vật chất, còn kinh tế - xã hội quyết định khả năng khai thác và sử dụng chúng.
  • B. Nguồn lực tự nhiên quyết định hoàn toàn sự phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội không phụ thuộc vào nguồn lực tự nhiên.
  • D. Hai loại nguồn lực này tác động độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 7: Khái niệm "cơ cấu kinh tế" dùng để chỉ điều gì trong một nền kinh tế quốc dân?

  • A. Tỷ lệ đóng góp của các doanh nghiệp tư nhân vào GDP.
  • B. Sự phân bố dân cư theo các khu vực địa lí.
  • C. Tỷ trọng và mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành của nền kinh tế.
  • D. Tổng giá trị sản phẩm tạo ra trong một năm.

Câu 8: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế quốc dân?

  • A. Vì nó phản ánh chế độ sở hữu chủ yếu trong nền kinh tế.
  • B. Vì nó phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
  • C. Vì nó quyết định quy mô và ranh giới lãnh thổ kinh tế.
  • D. Vì đây là bộ phận dễ dàng thay đổi nhất trong cơ cấu kinh tế.

Câu 9: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Trình độ khoa học và công nghệ.
  • C. Quy mô sản xuất của các đơn vị kinh tế.
  • D. Phân bố dân cư và lao động.

Câu 10: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế phản ánh điều gì trong không gian địa lí của một quốc gia?

  • A. Tỷ lệ đóng góp của các ngành vào GDP.
  • B. Mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế.
  • C. Trình độ ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất.
  • D. Sự phân bố sản xuất, dịch vụ, dân cư và các mối liên hệ kinh tế trong không gian.

Câu 11: Đặc điểm nổi bật trong chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của các quốc gia phát triển là xu hướng tăng tỉ trọng ở khu vực nào?

  • A. Nông - lâm - ngư nghiệp (Khu vực I)
  • B. Công nghiệp - xây dựng (Khu vực II)
  • C. Dịch vụ (Khu vực III)
  • D. Khu vực I và Khu vực II

Câu 12: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường có đặc điểm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế như thế nào?

  • A. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giữ nguyên tỉ trọng các khu vực kinh tế.
  • D. Tăng nhanh tỉ trọng dịch vụ và giảm tỉ trọng công nghiệp - xây dựng.

Câu 13: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự tác động qua lại giữa cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ kinh tế?

  • A. Cơ cấu ngành quyết định hoàn toàn hình thái của cơ cấu lãnh thổ.
  • B. Cơ cấu lãnh thổ không ảnh hưởng đến sự phát triển của các ngành kinh tế.
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế quyết định cả cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Đặc điểm của các ngành (cơ cấu ngành) quyết định sự phân bố (cơ cấu lãnh thổ), đồng thời đặc điểm lãnh thổ cũng ảnh hưởng đến sự phát triển của các ngành.

Câu 14: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là chỉ tiêu phản ánh điều gì của một nền kinh tế?

  • A. Tổng thu nhập của tất cả công dân mang quốc tịch đó.
  • B. Tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trên lãnh thổ quốc gia trong một thời kì nhất định.
  • C. Tổng giá trị sản xuất của các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước.
  • D. Mức sống trung bình thực tế của người dân.

Câu 15: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là chỉ tiêu phản ánh điều gì của một nền kinh tế?

  • A. Tổng thu nhập của tất cả công dân và tổ chức có quốc tịch đó, bất kể hoạt động kinh tế diễn ra ở đâu.
  • B. Tổng giá trị sản phẩm tạo ra trên lãnh thổ quốc gia.
  • C. Tổng vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài vào quốc gia.
  • D. Tổng chi tiêu của chính phủ trong một năm.

Câu 16: Tại sao ở nhiều quốc gia đang phát triển, GNI thường nhỏ hơn GDP?

  • A. Do tổng giá trị xuất khẩu nhỏ hơn tổng giá trị nhập khẩu.
  • B. Do thu nhập từ nước ngoài của công dân và tổ chức trong nước lớn hơn khoản chi trả cho nước ngoài.
  • C. Do khoản chi trả lợi nhuận, tiền lương và thu nhập khác cho nước ngoài (từ các doanh nghiệp/cá nhân nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ) lớn hơn khoản thu nhập từ nước ngoài của công dân/tổ chức trong nước.
  • D. Do quy mô dân số quá lớn.

Câu 17: Chỉ tiêu GDP/GNI bình quân đầu người thường được sử dụng chủ yếu để đánh giá khía cạnh nào của nền kinh tế?

  • A. Quy mô tuyệt đối của nền kinh tế.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Mức độ công bằng trong phân phối thu nhập.
  • D. Mức thu nhập trung bình và là một chỉ báo về mức sống tương đối của người dân.

Câu 18: Chỉ số Phát triển Con người (HDI) là thước đo tổng hợp, phản ánh điều gì về sự phát triển của một quốc gia?

  • A. Chỉ trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Sự phát triển tổng thể về kinh tế, xã hội và con người thông qua các yếu tố thu nhập, giáo dục và sức khỏe.
  • C. Chỉ trình độ phát triển khoa học và công nghệ.
  • D. Chỉ mức độ bình đẳng giới.

Câu 19: Chỉ số Phát triển Con người (HDI) được tính dựa trên những tiêu chí cơ bản nào?

  • A. GDP, tỉ lệ thất nghiệp, tuổi thọ trung bình.
  • B. Tổng thu nhập quốc gia, tỉ lệ người biết chữ, chi tiêu y tế bình quân.
  • C. Thu nhập (GNI bình quân đầu người), giáo dục (số năm đi học bình quân và số năm đi học kỳ vọng), sức khỏe (tuổi thọ trung bình khi sinh).
  • D. GDP, tỉ lệ hộ nghèo, tuổi thọ trung bình.

Câu 20: Tại sao một quốc gia có GDP/GNI bình quân đầu người rất cao chưa chắc đã có chỉ số HDI ở mức rất cao?

  • A. Vì GDP/GNI bình quân đầu người chỉ phản ánh quy mô nền kinh tế.
  • B. Vì HDI chỉ đo lường các yếu tố hoàn toàn không liên quan đến kinh tế.
  • C. Vì GDP/GNI bình quân đầu người không tính đến tỉ lệ lạm phát.
  • D. Vì HDI là chỉ số tổng hợp, ngoài thu nhập còn tính đến các yếu tố xã hội quan trọng khác như giáo dục và y tế (tuổi thọ).

Câu 21: Việt Nam có đường bờ biển dài, nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, giáp với nhiều quốc gia và có cửa ngõ giao thương thuận lợi. Điều này thể hiện lợi thế đặc biệt của nguồn lực nào đối với phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • B. Nguồn lực tự nhiên (tài nguyên biển).
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội (lao động ngành hàng hải).
  • D. Nguồn lực nội lực.

Câu 22: Trong nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào đóng vai trò là "đòn bẩy" quan trọng để đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất, ứng dụng công nghệ mới và nâng cao năng lực cạnh tranh?

  • A. Dân số đông.
  • B. Cơ sở hạ tầng phát triển.
  • C. Vốn.
  • D. Thị trường nội địa lớn.

Câu 23: Tại sao khoa học và công nghệ ngày càng trở thành nguồn lực quan trọng hàng đầu, thậm chí quyết định đối với sự phát triển của các quốc gia hiện đại?

  • A. Vì nó là nguồn lực duy nhất không bị cạn kiệt.
  • B. Vì nó dễ dàng khai thác hơn các nguồn lực khác.
  • C. Vì nó có thể thay thế hoàn toàn vai trò của nguồn lực tự nhiên.
  • D. Vì nó tạo ra năng suất lao động cao, sản phẩm có giá trị gia tăng lớn, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác và mở ra những khả năng phát triển mới.

Câu 24: Cơ cấu ngành kinh tế thường được phân chia thành mấy khu vực chính?

  • A. Hai khu vực.
  • B. Ba khu vực.
  • C. Bốn khu vực.
  • D. Năm khu vực.

Câu 25: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế chung của thế giới và nhiều quốc gia hiện nay là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giữ nguyên tỉ trọng của cả ba khu vực.
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ ở các nước phát triển.
  • D. Tăng tỉ trọng công nghiệp và giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 26: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam, các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) thuộc thành phần kinh tế nào?

  • A. Kinh tế nhà nước.
  • B. Kinh tế tập thể.
  • C. Kinh tế tư nhân trong nước.
  • D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 27: Việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các khu công nghiệp tập trung, các đô thị lớn với vai trò trung tâm kinh tế thể hiện rõ nét sự phát triển và tổ chức của loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số.

Câu 28: Sự phân bố và đặc điểm của các nguồn lực tự nhiên (đất đai, khoáng sản, khí hậu...) và kinh tế - xã hội (lao động, cơ sở hạ tầng...) trên lãnh thổ có ảnh hưởng chủ yếu đến việc hình thành loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • B. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế và góp phần định hình cơ cấu ngành phù hợp với lợi thế từng vùng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu dân số.

Câu 29: Chỉ tiêu GDP (hoặc GNI) theo sức mua tương đương (PPP) được sử dụng chủ yếu để làm gì trong phân tích kinh tế quốc tế?

  • A. Đo lường chính xác tổng giá trị sản xuất của một quốc gia.
  • B. Điều chỉnh chỉ số GDP/GNI để phản ánh sức mua thực tế, giúp so sánh quy mô và mức sống giữa các quốc gia chính xác hơn.
  • C. Đo lường tổng thu nhập thực tế của người dân sau khi trừ thuế.
  • D. Dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế trong tương lai.

Câu 30: Việc khai thác nguồn lực tự nhiên để phát triển kinh tế, đặc biệt là tài nguyên không tái tạo, thường đi kèm với thách thức lớn nhất nào hiện nay?

  • A. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên, suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu.
  • B. Thiếu vốn đầu tư để khai thác hiệu quả.
  • C. Thiếu công nghệ khai thác hiện đại.
  • D. Sự phản đối của người dân địa phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân chia thành các loại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nguồn lực nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng, tạo lợi thế hoặc khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế của một quốc gia với bên ngoài?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Tại sao nguồn lực tự nhiên được xem là 'cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Yếu tố nào trong nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội đóng vai trò quyết định đến khả năng khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác và tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một quốc gia đang phát triển mạnh mẽ thông qua việc thu hút đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI), vay vốn phát triển chính thức (ODA) và tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến. Đây là biểu hiện của việc sử dụng hiệu quả loại nguồn lực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Khái niệm 'cơ cấu kinh tế' dùng để chỉ điều gì trong một nền kinh tế quốc dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế quốc dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế phản ánh điều gì trong không gian địa lí của một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đặc điểm nổi bật trong chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của các quốc gia phát triển là xu hướng tăng tỉ trọng ở khu vực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường có đặc điểm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự tác động qua lại giữa cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là chỉ tiêu phản ánh điều gì của một nền kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là chỉ tiêu phản ánh điều gì của một nền kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Tại sao ở nhiều quốc gia đang phát triển, GNI thường nhỏ hơn GDP?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Chỉ tiêu GDP/GNI bình quân đầu người thường được sử dụng chủ yếu để đánh giá khía cạnh nào của nền kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Chỉ số Phát triển Con người (HDI) là thước đo tổng hợp, phản ánh điều gì về sự phát triển của một quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Chỉ số Phát triển Con người (HDI) được tính dựa trên những tiêu chí cơ bản nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tại sao một quốc gia có GDP/GNI bình quân đầu người rất cao chưa chắc đã có chỉ số HDI ở mức rất cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Việt Nam có đường bờ biển dài, nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, giáp với nhiều quốc gia và có cửa ngõ giao thương thuận lợi. Điều này thể hiện lợi thế đặc biệt của nguồn lực nào đối với phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào đóng vai trò là 'đòn bẩy' quan trọng để đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất, ứng dụng công nghệ mới và nâng cao năng lực cạnh tranh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tại sao khoa học và công nghệ ngày càng trở thành nguồn lực quan trọng hàng đầu, thậm chí quyết định đối với sự phát triển của các quốc gia hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cơ cấu ngành kinh tế thường được phân chia thành mấy khu vực chính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế chung của thế giới và nhiều quốc gia hiện nay là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam, các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) thuộc thành phần kinh tế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các khu công nghiệp tập trung, các đô thị lớn với vai trò trung tâm kinh tế thể hiện rõ nét sự phát triển và tổ chức của loại cơ cấu kinh tế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Sự phân bố và đặc điểm của các nguồn lực tự nhiên (đất đai, khoáng sản, khí hậu...) và kinh tế - xã hội (lao động, cơ sở hạ tầng...) trên lãnh thổ có ảnh hưởng chủ yếu đến việc hình thành loại cơ cấu kinh tế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Chỉ tiêu GDP (hoặc GNI) theo sức mua tương đương (PPP) được sử dụng chủ yếu để làm gì trong phân tích kinh tế quốc tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Việc khai thác nguồn lực tự nhiên để phát triển kinh tế, đặc biệt là tài nguyên không tái tạo, thường đi kèm với thách thức lớn nhất nào hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên ban đầu cho mọi quá trình sản xuất của nền kinh tế?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lí
  • B. Nguồn lực tự nhiên
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • D. Nguồn lực ngoại lực

Câu 2: Khi phân loại nguồn lực dựa vào phạm vi lãnh thổ, người ta chia nguồn lực thành các loại nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí và nguồn lực tự nhiên
  • C. Nguồn lực nội lực và nguồn lực ngoại lực
  • D. Nguồn lực lao động và nguồn lực vốn

Câu 3: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều cảng nước sâu, nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế sầm uất. Đặc điểm này thể hiện lợi thế nổi bật về loại nguồn lực nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lí
  • B. Nguồn lực tự nhiên (tài nguyên biển)
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội (cơ sở hạ tầng cảng biển)
  • D. Nguồn lực ngoại lực (đầu tư nước ngoài vào cảng biển)

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Địa hình đồi núi
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú
  • D. Trình độ khoa học và công nghệ

Câu 5: Phân tích vai trò của nguồn lực con người (lao động) trong quá trình phát triển kinh tế. Vai trò nào là quan trọng nhất, mang tính quyết định?

  • A. Là lực lượng tiêu thụ sản phẩm
  • B. Là chủ thể sáng tạo, sử dụng và quản lí các nguồn lực khác
  • C. Là nguồn cung cấp sức lao động cho các ngành
  • D. Là yếu tố thu hút đầu tư nước ngoài

Câu 6: Cơ cấu kinh tế là gì?

  • A. Tổng hợp các bộ phận hợp thành nền kinh tế, có quan hệ hữu cơ về mặt tỉ lệ, cơ cấu và trình độ phát triển
  • B. Mối quan hệ giữa các ngành sản xuất chính trong nền kinh tế quốc dân
  • C. Sự phân bố các hoạt động kinh tế trên lãnh thổ quốc gia
  • D. Tỉ trọng đóng góp của các thành phần kinh tế vào GDP

Câu 7: Cơ cấu nào sau đây phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất rõ nét nhất?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế
  • D. Cơ cấu tiêu dùng

Câu 8: Dựa vào tiêu chí nào để phân chia cơ cấu kinh tế thành cơ cấu ngành nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, và dịch vụ?

  • A. Chế độ sở hữu
  • B. Phạm vi lãnh thổ
  • C. Lĩnh vực hoạt động sản xuất
  • D. Trình độ công nghệ

Câu 9: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình thay đổi diễn ra theo hướng nào để phù hợp với sự phát triển?

  • A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III
  • B. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III
  • C. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I và III
  • D. Giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực I và II

Câu 10: GDP (Gross Domestic Product) là gì?

  • A. Tổng thu nhập của công dân một quốc gia trong một thời kỳ nhất định
  • B. Tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được tạo ra bởi công dân một quốc gia, không phân biệt lãnh thổ
  • C. Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia
  • D. Tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ một quốc gia trong một thời kỳ nhất định

Câu 11: GNI (Gross National Income) là gì?

  • A. Tổng thu nhập do công dân và các tổ chức kinh tế của một quốc gia tạo ra trong một thời kỳ nhất định, không phân biệt họ hoạt động trong hay ngoài nước
  • B. Tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ một quốc gia
  • C. Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào một quốc gia
  • D. Chỉ số đánh giá mức sống trung bình của người dân

Câu 12: Một quốc gia có GDP là 300 tỷ USD và tổng thu nhập ròng từ nước ngoài là 20 tỷ USD. GNI của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 280 tỷ USD
  • B. 320 tỷ USD
  • C. 300 tỷ USD
  • D. Không thể tính được

Câu 13: Dựa vào công thức tính GNI = GDP + Thu nhập ròng từ nước ngoài, nếu GNI của một quốc gia lớn hơn GDP, điều này thường phản ánh đặc điểm gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đang thu hút rất nhiều vốn đầu tư nước ngoài
  • B. Quốc gia có nợ nước ngoài rất lớn
  • C. Công dân và doanh nghiệp của quốc gia đó đầu tư ra nước ngoài và thu về nhiều lợi nhuận hơn là vốn và lợi nhuận từ nước ngoài chuyển vào
  • D. Quốc gia có kim ngạch xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu

Câu 14: Chỉ số nào sau đây là một tiêu chí tổng hợp phản ánh cả ba khía cạnh: thu nhập bình quân, sức khỏe (tuổi thọ), và giáo dục của người dân một quốc gia?

  • A. GDP bình quân đầu người
  • B. GNI bình quân đầu người
  • C. Cơ cấu kinh tế
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa nguồn lực tự nhiên và cơ cấu ngành kinh tế. Nguồn lực tự nhiên có vai trò gì trong việc hình thành cơ cấu ngành?

  • A. Quyết định hoàn toàn tỉ trọng của từng ngành
  • B. Là cơ sở, tiền đề cho sự phát triển của một số ngành (ví dụ: nông nghiệp, khai khoáng)
  • C. Không có mối liên hệ trực tiếp với cơ cấu ngành
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu thành phần kinh tế

Câu 16: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở quốc gia này thường diễn ra theo hướng nào là phù hợp với xu thế chung?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm công nghiệp và dịch vụ
  • B. Giữ nguyên tỉ trọng các ngành
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ
  • D. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm nông nghiệp và dịch vụ

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực ngoại lực?

  • A. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • B. Lao động có kỹ năng trong nước
  • C. Tài nguyên rừng
  • D. Chính sách phát triển kinh tế của chính phủ

Câu 18: Phân tích vai trò của nguồn lực vị trí địa lí trong phát triển kinh tế. Vị trí địa lí có thể tạo ra lợi thế gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu trực tiếp cho sản xuất
  • B. Là yếu tố duy nhất quyết định trình độ phát triển
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến nông nghiệp
  • D. Thuận lợi hoặc khó khăn trong giao lưu, hợp tác kinh tế, tiếp cận thị trường

Câu 19: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Trình độ công nghệ sản xuất
  • B. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất
  • C. Sự phân bố dân cư
  • D. Quy mô dân số

Câu 20: Khi đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, ngoài GDP/GNI bình quân đầu người, người ta còn xem xét các yếu tố khác. Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp là tiêu chí đánh giá trình độ phát triển kinh tế (mặc dù có liên quan)?

  • A. Tổng diện tích lãnh thổ
  • B. Cơ cấu kinh tế
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Năng suất lao động

Câu 21: Phân tích sự khác biệt về vai trò giữa nguồn lực nội lực và nguồn lực ngoại lực. Nguồn lực nội lực có đặc điểm quan trọng nào?

  • A. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, bổ sung cho ngoại lực
  • B. Dễ dàng thay thế bằng nguồn lực ngoại lực
  • C. Mang tính quyết định lâu dài đối với sự phát triển bền vững
  • D. Chủ yếu là nguồn vốn và công nghệ

Câu 22: Tại sao nguồn lực khoa học và công nghệ được xem là nguồn lực quan trọng hàng đầu trong nền kinh tế tri thức?

  • A. Vì nó là nguồn vốn lớn nhất
  • B. Vì nó cung cấp tài nguyên thiên nhiên
  • C. Vì nó quyết định vị trí địa lí
  • D. Vì nó tạo ra năng suất cao, sản phẩm mới, nâng cao chất lượng nguồn lực khác

Câu 23: Một quốc gia có tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP là 5%, công nghiệp và xây dựng là 35%, dịch vụ là 60%. Quốc gia này đang ở giai đoạn phát triển nào theo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thông thường?

  • A. Chủ yếu dựa vào nông nghiệp
  • B. Đang trong giai đoạn công nghiệp hóa sớm
  • C. Đã phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ, có thể đang chuyển sang giai đoạn kinh tế dịch vụ/tri thức
  • D. Cơ cấu kinh tế chưa có sự chuyển dịch

Câu 24: Phân tích tác động của nguồn lực văn hóa - xã hội (như truyền thống sản xuất, tập quán tiêu dùng, trình độ dân trí) đến sự phát triển kinh tế. Tác động nào sau đây là phù hợp?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến quy mô sản xuất
  • B. Định hình nhu cầu thị trường, ảnh hưởng đến năng suất lao động, khả năng tiếp thu công nghệ
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể
  • D. Chỉ quyết định đến giá cả hàng hóa

Câu 25: Giả sử có hai quốc gia A và B có cùng GDP bình quân đầu người. Tuy nhiên, quốc gia A có tỉ lệ người biết chữ cao hơn, tuổi thọ trung bình cao hơn và hệ thống y tế tốt hơn quốc gia B. Dựa vào chỉ số HDI, quốc gia nào có khả năng có HDI cao hơn?

  • A. Quốc gia A
  • B. Quốc gia B
  • C. Hai quốc gia có HDI bằng nhau
  • D. Không thể so sánh chỉ dựa vào thông tin này

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây, nếu được khai thác và sử dụng hợp lí, có thể tái tạo và phát triển bền vững?

  • A. Tài nguyên khoáng sản (than đá, dầu mỏ)
  • B. Nguồn lực tài chính (vốn vay)
  • C. Vị trí địa lí (không thay đổi)
  • D. Nguồn lực con người (lao động, trí tuệ)

Câu 27: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia, sự tồn tại và phát triển của nhiều thành phần kinh tế khác nhau (kinh tế nhà nước, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài,...) nói lên điều gì?

  • A. Nền kinh tế đang gặp khó khăn
  • B. Chỉ có kinh tế nhà nước là quan trọng nhất
  • C. Sự đa dạng hóa các hình thức sở hữu và tổ chức sản xuất, tạo động lực cạnh tranh và phát triển
  • D. Chủ yếu dựa vào vốn nước ngoài

Câu 28: Một quốc gia có GDP cao nhưng GDP bình quân đầu người thấp. Điều này có thể giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Quốc gia đó có nền kinh tế dịch vụ rất phát triển
  • B. Quốc gia đó có dân số rất đông
  • C. Quốc gia đó có tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn
  • D. Quốc gia đó có vị trí địa lí không thuận lợi

Câu 29: Phân tích tác động của nguồn lực chính trị - quản lí (như hệ thống pháp luật, chính sách phát triển, sự ổn định chính trị) đến phát triển kinh tế. Tác động nào là chính?

  • A. Tạo môi trường, hành lang pháp lí và định hướng cho hoạt động kinh tế
  • B. Cung cấp trực tiếp nguồn vốn cho sản xuất
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu
  • D. Không có mối liên hệ với phát triển kinh tế

Câu 30: Dựa vào bảng số liệu GDP và GNI của quốc gia X qua các năm, nếu thấy GNI có xu hướng tăng lên nhanh hơn GDP, điều này có thể là dấu hiệu cho thấy?

  • A. Quốc gia đang giảm hoạt động đầu tư ra nước ngoài
  • B. Quốc gia đang tăng cường thu hút FDI
  • C. Nền kinh tế trong nước đang suy thoái
  • D. Thu nhập từ hoạt động đầu tư của công dân/doanh nghiệp quốc gia đó ở nước ngoài đang tăng lên

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên ban đầu cho mọi quá trình sản xuất của nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Khi phân loại nguồn lực dựa vào phạm vi lãnh thổ, người ta chia nguồn lực thành các loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều cảng nước sâu, nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế sầm uất. Đặc điểm này thể hiện lợi thế nổi bật về loại nguồn lực nào trong phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phân tích vai trò của nguồn lực con người (lao động) trong quá trình phát triển kinh tế. Vai trò nào là quan trọng nhất, mang tính quyết định?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cơ cấu kinh tế là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cơ cấu nào sau đây phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất rõ nét nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Dựa vào tiêu chí nào để phân chia cơ cấu kinh tế thành cơ cấu ngành nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, và dịch vụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình thay đổi diễn ra theo hướng nào để phù hợp với sự phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: GDP (Gross Domestic Product) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: GNI (Gross National Income) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một quốc gia có GDP là 300 tỷ USD và tổng thu nhập ròng từ nước ngoài là 20 tỷ USD. GNI của quốc gia đó là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Dựa vào công thức tính GNI = GDP + Thu nhập ròng từ nước ngoài, nếu GNI của một quốc gia lớn hơn GDP, điều này thường phản ánh đặc điểm gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Chỉ số nào sau đây là một tiêu chí tổng hợp phản ánh cả ba khía cạnh: thu nhập bình quân, sức khỏe (tuổi thọ), và giáo dục của người dân một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa nguồn lực tự nhiên và cơ cấu ngành kinh tế. Nguồn lực tự nhiên có vai trò gì trong việc hình thành cơ cấu ngành?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở quốc gia này thường diễn ra theo hướng nào là phù hợp với xu thế chung?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực ngoại lực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phân tích vai trò của nguồn lực vị trí địa lí trong phát triển kinh tế. Vị trí địa lí có thể tạo ra lợi thế gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Khi đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, ngoài GDP/GNI bình quân đầu người, người ta còn xem xét các yếu tố khác. Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp là tiêu chí đánh giá trình độ phát triển kinh tế (mặc dù có liên quan)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phân tích sự khác biệt về vai trò giữa nguồn lực nội lực và nguồn lực ngoại lực. Nguồn lực nội lực có đặc điểm quan trọng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Tại sao nguồn lực khoa học và công nghệ được xem là nguồn lực quan trọng hàng đầu trong nền kinh tế tri thức?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một quốc gia có tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP là 5%, công nghiệp và xây dựng là 35%, dịch vụ là 60%. Quốc gia này đang ở giai đoạn phát triển nào theo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thông thường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Phân tích tác động của nguồn lực văn hóa - xã hội (như truyền thống sản xuất, tập quán tiêu dùng, trình độ dân trí) đến sự phát triển kinh tế. Tác động nào sau đây là phù hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Giả sử có hai quốc gia A và B có cùng GDP bình quân đầu người. Tuy nhiên, quốc gia A có tỉ lệ người biết chữ cao hơn, tuổi thọ trung bình cao hơn và hệ thống y tế tốt hơn quốc gia B. Dựa vào chỉ số HDI, quốc gia nào có khả năng có HDI cao hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây, nếu được khai thác và sử dụng hợp lí, có thể tái tạo và phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia, sự tồn tại và phát triển của nhiều thành phần kinh tế khác nhau (kinh tế nhà nước, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài,...) nói lên điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một quốc gia có GDP cao nhưng GDP bình quân đầu người thấp. Điều này có thể giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Phân tích tác động của nguồn lực chính trị - quản lí (như hệ thống pháp luật, chính sách phát triển, sự ổn định chính trị) đến phát triển kinh tế. Tác động nào là chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Dựa vào bảng số liệu GDP và GNI của quốc gia X qua các năm, nếu thấy GNI có xu hướng tăng lên nhanh hơn GDP, điều này có thể là dấu hiệu cho thấy?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc gia A tập trung vào phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp chế biến xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn và nhập khẩu nguyên liệu từ nhiều quốc gia. Tuy nhiên, quốc gia này chưa chú trọng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) các ngành công nghệ cao. Hạn chế chủ yếu trong định hướng phát triển kinh tế của quốc gia A là gì?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải kém phát triển.
  • C. Tính bền vững và khả năng cạnh tranh dài hạn thấp.
  • D. Khả năng tiếp cận thị trường quốc tế bị hạn chế.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2020. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế KHÔNG thể hiện rõ qua biểu đồ này là:

  • A. Giảm tỷ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
  • B. Tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng.
  • C. Tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ.
  • D. Ổn định tỷ trọng khu vực công nghiệp chế biến.

Câu 3: Để đánh giá tiềm năng và hiện trạng phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ, người ta thường sử dụng chỉ số GRDP (Tổng sản phẩm trên địa bàn). Tuy nhiên, trong trường hợp nào thì chỉ số GNI (Tổng thu nhập quốc gia) sẽ phản ánh chính xác hơn về quy mô và sức mạnh kinh tế của vùng đó?

  • A. Vùng có cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
  • B. Vùng có nhiều doanh nghiệp trong nước đầu tư ra nước ngoài.
  • C. Vùng tập trung nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất.
  • D. Vùng có dân số đông và lực lượng lao động dồi dào.

Câu 4: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương quốc tế, nhưng trình độ công nghệ lạc hậu và chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế. Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất để quốc gia này có thể chuyển hóa tiềm năng thành hiện thực phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lý.
  • B. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Nguồn lực vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Nguồn lực khoa học - công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 5: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ở Việt Nam, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo, dẫn dắt nền kinh tế, và có trách nhiệm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội quan trọng của đất nước?

  • A. Thành phần kinh tế nhà nước.
  • B. Thành phần kinh tế tư nhân.
  • C. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Thành phần kinh tế tập thể.

Câu 6: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên và hướng tới phát triển kinh tế bền vững, quốc gia đang phát triển cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào sau đây trong cơ cấu kinh tế ngành?

  • A. Tăng cường khai thác và xuất khẩu khoáng sản.
  • B. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp экстенсив.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp chế biến sâu và dịch vụ.
  • D. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp xuất khẩu.

Câu 7: Sự phân hóa lãnh thổ kinh tế ở nước ta chịu tác động mạnh mẽ của yếu tố nào sau đây, tạo nên sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng kinh tế về trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế và mức sống dân cư?

  • A. Đặc điểm địa hình và đất đai.
  • B. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước.
  • C. Mật độ dân số và phân bố dân cư.
  • D. Khí hậu và nguồn nước.

Câu 8: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào có đặc điểm vô tận về mặt lý thuyết, nhưng khả năng khai thác và sử dụng hiệu quả lại phụ thuộc vào trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của con người?

  • A. Nguồn lực khoáng sản.
  • B. Nguồn lực đất đai.
  • C. Nguồn lực lao động.
  • D. Nguồn lực thông tin và tri thức.

Câu 9: Cho tình huống: Một doanh nghiệp FDI đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam, sử dụng lao động địa phương, nhập khẩu linh kiện từ nước ngoài và bán sản phẩm chủ yếu tại thị trường Việt Nam. Hoạt động này tác động trực tiếp đến cơ cấu kinh tế nào của Việt Nam?

  • A. Cơ cấu kinh tế vùng.
  • B. Cơ cấu kinh tế ngành.
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • D. Cơ cấu lao động.

Câu 10: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, chỉ số GDP bình quân đầu người là một chỉ tiêu quan trọng. Tuy nhiên, chỉ số này có hạn chế gì khi so sánh mức sống thực tế giữa các quốc gia khác nhau?

  • A. Không phản ánh sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • B. Không tính đến các hoạt động kinh tế phi chính thức.
  • C. Không tính đến sự khác biệt về sức mua tương đương giữa các quốc gia.
  • D. Chỉ tính thu nhập mà không tính đến các yếu tố chất lượng cuộc sống khác.

Câu 11: Ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển. Xu hướng này phản ánh quy luật chung nào trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Kinh tế ngày càng chuyển dịch theo hướng постиндустриальный.
  • B. Nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ đạo.
  • C. Công nghiệp chế tạo mất dần vai trò quan trọng.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng trở nên quan trọng hơn.

Câu 12: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào được xem là động lực nội sinh quan trọng nhất, quyết định sự năng động và sáng tạo của nền kinh tế?

  • A. Nguồn lực vốn đầu tư.
  • B. Nguồn lực thị trường.
  • C. Nguồn lực thể chế, chính sách và văn hóa.
  • D. Nguồn lực khoa học công nghệ.

Câu 13: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, nhưng cũng đặt ra những thách thức nhất định. Thách thức lớn nhất liên quan đến khu vực kinh tế này là gì?

  • A. Khó khăn trong quản lý lao động nước ngoài.
  • B. Cạnh tranh không lành mạnh với doanh nghiệp trong nước.
  • C. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Nguy cơ chuyển giá, trốn thuế và tác động môi trường.

Câu 14: Để phát triển kinh tế biển bền vững, quốc gia ven biển cần ưu tiên kết hợp hài hòa giữa các hoạt động kinh tế nào sau đây?

  • A. Khai thác dầu khí và nuôi trồng thủy sản экстенсив.
  • B. Du lịch biển, nuôi trồng thủy sản bền vững và năng lượng tái tạo.
  • C. Vận tải biển và khai thác khoáng sản đáy biển quy mô lớn.
  • D. Xây dựng khu công nghiệp ven biển và phát triển cảng biển.

Câu 15: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế. Mũi tên đứt đoạn thể hiện mối quan hệ nào giữa các thành phần kinh tế?

  • A. Quan hệ sở hữu.
  • B. Quan hệ quản lý.
  • C. Quan hệ cạnh tranh và hợp tác.
  • D. Quan hệ phân phối thu nhập.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn lực vị trí địa lý đối với phát triển kinh tế?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu kinh tế và thương mại.
  • B. Ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Quy định sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế.
  • D. Quyết định trực tiếp đến cơ cấu kinh tế ngành của một quốc gia.

Câu 17: Một quốc gia có tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp còn cao, năng suất lao động thấp và thu nhập bình quân đầu người còn ở mức trung bình thấp. Đặc điểm này phản ánh trình độ phát triển kinh tế của quốc gia thuộc nhóm nào?

  • A. Nước phát triển cao.
  • B. Nước đang phát triển.
  • C. Nước kém phát triển.
  • D. Nước có nền kinh tế chuyển đổi.

Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế lãnh thổ, khu vực kinh tế nào thường đóng vai trò là đầu tàu, trung tâm lan tỏa phát triển đến các vùng khác?

  • A. Các vùng kinh tế trọng điểm.
  • B. Các vùng nông thôn.
  • C. Các vùng miền núi.
  • D. Các vùng biên giới.

Câu 19: Để khai thác hiệu quả nguồn lực tự nhiên, đặc biệt là tài nguyên khoáng sản, cần chú trọng đến nguyên tắc phát triển nào sau đây?

  • A. Khai thác tối đa để tăng trưởng kinh tế nhanh.
  • B. Tập trung xuất khẩu thô để thu ngoại tệ.
  • C. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ môi trường.
  • D. Mở rộng quy mô khai thác và chế biến tại chỗ.

Câu 20: Cho ví dụ về một nguồn lực ngoại lực có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.

  • A. Nguồn lao động dồi dào trong nước.
  • B. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • C. Tài nguyên đất đai phong phú.
  • D. Văn hóa truyền thống và lịch sử lâu đời.

Câu 21: Trong cơ cấu thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào có vai trò quan trọng trong việc huy động vốn, tạo việc làm và thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong nền kinh tế?

  • A. Thành phần kinh tế nhà nước.
  • B. Thành phần kinh tế tư nhân.
  • C. Thành phần kinh tế tập thể.
  • D. Thành phần kinh tế hỗn hợp.

Câu 22: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghệ cao, quốc gia cần tạo ra môi trường đầu tư hấp dẫn nhất thông qua yếu tố nào?

  • A. Chi phí lao động thấp.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • D. Thể chế chính sách minh bạch, hạ tầng đồng bộ và nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 23: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam hiện nay đang hướng tới mục tiêu nào là chủ yếu?

  • A. Nâng cao tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp.
  • B. Tăng cường phát triển nông nghiệp экстенсив để đảm bảo an ninh lương thực.
  • C. Giữ ổn định cơ cấu kinh tế hiện tại để tránh xáo trộn.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành khai thác tài nguyên xuất khẩu.

Câu 24: Để phát triển bền vững vùng nông thôn, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.
  • B. Phát triển các khu công nghiệp và đô thị ở nông thôn.
  • C. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn, phát triển kinh tế xanh và du lịch cộng đồng.
  • D. Áp dụng các giống cây trồng và vật nuôi có năng suất cao.

Câu 25: Trong các loại hình cơ cấu kinh tế, cơ cấu nào phản ánh rõ nhất trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất?

  • A. Cơ cấu kinh tế thành phần.
  • B. Cơ cấu kinh tế ngành.
  • C. Cơ cấu kinh tế lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu kinh tế theo khu vực.

Câu 26: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp, giải pháp công nghệ nào sau đây được ưu tiên áp dụng?

  • A. Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lý chất thải tập trung.
  • B. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư.
  • C. Sử dụng nhiên liệu hóa thạch ít phát thải hơn.
  • D. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và tuần hoàn.

Câu 27: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, yếu tố nào sau đây thường gây ra những thách thức về mặt xã hội, đặc biệt là vấn đề việc làm?

  • A. Sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Biến đổi khí hậu và thiên tai.
  • D. Xu hướng đô thị hóa nhanh chóng.

Câu 28: Để phát triển kinh tế vùng miền núi, giải pháp nào sau đây phát huy tốt nhất lợi thế về tự nhiên và văn hóa đặc sắc của vùng?

  • A. Phát triển mạnh công nghiệp khai khoáng và chế biến nông sản quy mô lớn.
  • B. Tập trung vào trồng cây công nghiệp và chăn nuôi экстенсив.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái, du lịch văn hóa cộng đồng và nông nghiệp đặc sản.
  • D. Xây dựng các khu đô thị và khu công nghiệp tập trung.

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây trở nên quan trọng hơn bao giờ hết để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

  • A. Giá nhân công rẻ.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • D. Chất lượng nguồn nhân lực, khoa học công nghệ và thể chế kinh tế.

Câu 30: Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia này trong giai đoạn trên?

  • A. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể.
  • B. Khu vực dịch vụ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
  • C. Khu vực nông nghiệp vẫn giữ vai trò chủ đạo.
  • D. Khu vực công nghiệp giảm tỷ trọng trong GDP.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc gia A tập trung vào phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp chế biến xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn và nhập khẩu nguyên liệu từ nhiều quốc gia. Tuy nhiên, quốc gia này chưa chú trọng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) các ngành công nghệ cao. Hạn chế chủ yếu trong định hướng phát triển kinh tế của quốc gia A là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2020. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế *KHÔNG* thể hiện rõ qua biểu đồ này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Để đánh giá tiềm năng và hiện trạng phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ, người ta thường sử dụng chỉ số GRDP (Tổng sản phẩm trên địa bàn). Tuy nhiên, trong trường hợp nào thì chỉ số GNI (Tổng thu nhập quốc gia) sẽ phản ánh chính xác hơn về quy mô và sức mạnh kinh tế của vùng đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương quốc tế, nhưng trình độ công nghệ lạc hậu và chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế. Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò *quyết định* nhất để quốc gia này có thể chuyển hóa tiềm năng thành hiện thực phát triển kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ở Việt Nam, thành phần kinh tế nào đóng vai trò *chủ đạo*, dẫn dắt nền kinh tế, và có trách nhiệm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội quan trọng của đất nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên và hướng tới phát triển kinh tế bền vững, quốc gia đang phát triển cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào sau đây trong cơ cấu kinh tế ngành?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Sự phân hóa lãnh thổ kinh tế ở nước ta chịu tác động mạnh mẽ của yếu tố nào sau đây, tạo nên sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng kinh tế về trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế và mức sống dân cư?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào có đặc điểm *vô tận về mặt lý thuyết*, nhưng khả năng khai thác và sử dụng hiệu quả lại phụ thuộc vào trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của con người?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Cho tình huống: Một doanh nghiệp FDI đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam, sử dụng lao động địa phương, nhập khẩu linh kiện từ nước ngoài và bán sản phẩm chủ yếu tại thị trường Việt Nam. Hoạt động này tác động *trực tiếp* đến cơ cấu kinh tế nào của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, chỉ số GDP bình quân đầu người là một chỉ tiêu quan trọng. Tuy nhiên, chỉ số này có hạn chế gì khi so sánh mức sống thực tế giữa các quốc gia khác nhau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển. Xu hướng này phản ánh quy luật chung nào trong quá trình phát triển kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào được xem là *động lực nội sinh* quan trọng nhất, quyết định sự năng động và sáng tạo của nền kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, nhưng cũng đặt ra những thách thức nhất định. Thách thức lớn nhất liên quan đến khu vực kinh tế này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để phát triển kinh tế biển bền vững, quốc gia ven biển cần ưu tiên kết hợp hài hòa giữa các hoạt động kinh tế nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế. Mũi tên *đứt đoạn* thể hiện mối quan hệ nào giữa các thành phần kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về nguồn lực vị trí địa lý đối với phát triển kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một quốc gia có tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp còn cao, năng suất lao động thấp và thu nhập bình quân đầu người còn ở mức trung bình thấp. Đặc điểm này phản ánh trình độ phát triển kinh tế của quốc gia thuộc nhóm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế lãnh thổ, khu vực kinh tế nào thường đóng vai trò là *đầu tàu*, trung tâm lan tỏa phát triển đến các vùng khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để khai thác hiệu quả nguồn lực tự nhiên, đặc biệt là tài nguyên khoáng sản, cần chú trọng đến nguyên tắc phát triển nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho ví dụ về một nguồn lực *ngoại lực* có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong cơ cấu thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào có vai trò quan trọng trong việc huy động vốn, tạo việc làm và thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong nền kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghệ cao, quốc gia cần tạo ra môi trường đầu tư hấp dẫn nhất thông qua yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam hiện nay đang hướng tới mục tiêu nào là chủ yếu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để phát triển bền vững vùng nông thôn, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và lâu dài nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong các loại hình cơ cấu kinh tế, cơ cấu nào phản ánh rõ nhất trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp, giải pháp công nghệ nào sau đây được ưu tiên áp dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, yếu tố nào sau đây thường gây ra những thách thức về mặt xã hội, đặc biệt là vấn đề việc làm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để phát triển kinh tế vùng miền núi, giải pháp nào sau đây phát huy tốt nhất lợi thế về tự nhiên và văn hóa đặc sắc của vùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây trở nên quan trọng hơn bao giờ hết để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây *phù hợp nhất* với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia này trong giai đoạn trên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các quốc gia đang phát triển, nguồn lực nào sau đây thường được xem là quan trọng hàng đầu để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ban đầu?

  • A. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao
  • D. Cơ sở hạ tầng hiện đại

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2020. Khu vực kinh tế nào đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
  • B. Công nghiệp và xây dựng
  • C. Dịch vụ
  • D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 3: Sự khác biệt về cơ cấu kinh tế giữa vùng đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên chủ yếu do yếu tố nguồn lực nào quyết định?

  • A. Điều kiện tự nhiên
  • B. Vị trí địa lí
  • C. Nguồn lao động
  • D. Chính sách phát triển kinh tế

Câu 4: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực "vị trí địa lí" trở nên quan trọng hơn đối với phát triển kinh tế của quốc gia nào?

  • A. Quốc gia có nền kinh tế tự cung tự cấp
  • B. Quốc gia có nền kinh tế hướng ngoại, mở cửa
  • C. Quốc gia có diện tích lãnh thổ rộng lớn
  • D. Quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào

Câu 5: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế theo chiều rộng, dựa trên việc khai thác nguồn lực?

  • A. Đầu tư vào công nghệ sản xuất hiện đại
  • B. Nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động
  • C. Tái cơ cấu ngành kinh tế theo hướng dịch vụ
  • D. Mở rộng diện tích trồng trọt và khai thác khoáng sản

Câu 6: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế phản ánh điều gì?

  • A. Mức độ chuyên môn hóa của nền kinh tế
  • B. Chế độ sở hữu và các hình thức tổ chức kinh tế
  • C. Sự phân bố không gian của các hoạt động kinh tế
  • D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia chỉ tập trung khai thác nguồn lực "ngoại lực" mà bỏ qua việc phát huy "nội lực"?

  • A. Kinh tế phát triển nhanh và bền vững
  • B. Nền kinh tế trở nên tự chủ và ít phụ thuộc
  • C. Nền kinh tế dễ bị tổn thương và thiếu tính bền vững
  • D. Tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế

Câu 8: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở Việt Nam, ngành nào có xu hướng giảm tỷ trọng trong GDP nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
  • B. Công nghiệp chế biến, chế tạo
  • C. Dịch vụ tài chính, ngân hàng
  • D. Du lịch và dịch vụ lưu trú

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là nguồn lực "kinh tế - xã hội" quan trọng nhất quyết định chất lượng nguồn nhân lực?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • C. Hệ thống giáo dục và đào tạo phát triển
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại

Câu 10: Vì sao các vùng kinh tế khác nhau lại có cơ cấu kinh tế không đồng nhất?

  • A. Do sự khác biệt về quy mô dân số
  • B. Do chính sách đối ngoại khác nhau giữa các vùng
  • C. Do trình độ đô thị hóa không đồng đều
  • D. Do sự khác biệt về nguồn lực và điều kiện phát triển

Câu 11: Để phát triển kinh tế bền vững, việc khai thác nguồn lực tự nhiên cần tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Khai thác tối đa để tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
  • B. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ môi trường
  • C. Tập trung vào xuất khẩu để thu ngoại tệ
  • D. Ưu tiên các ngành công nghiệp nặng, khai khoáng

Câu 12: Trong cơ cấu kinh tế lãnh thổ, "vùng kinh tế trọng điểm" có vai trò gì đối với cả nước?

  • A. Cung cấp nguồn lao động cho cả nước
  • B. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia
  • C. Động lực tăng trưởng và trung tâm kinh tế lớn của cả nước
  • D. Bảo vệ môi trường sinh thái và đa dạng sinh học

Câu 13: Hình thức nào sau đây thể hiện sự hợp tác giữa các thành phần kinh tế?

  • A. Cạnh tranh thị trường
  • B. Liên doanh, liên kết sản xuất
  • C. Độc quyền kinh doanh
  • D. Phân biệt đối xử về chính sách

Câu 14: Để thu hút "ngoại lực" hiệu quả, các quốc gia đang phát triển cần ưu tiên cải thiện yếu tố "nội lực" nào?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Lực lượng lao động giá rẻ dồi dào
  • C. Vị trí địa lí trung tâm khu vực
  • D. Môi trường đầu tư thông thoáng và ổn định

Câu 15: Trong cơ cấu kinh tế ngành, ngành "dịch vụ" ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong GDP thể hiện điều gì?

  • A. Sự suy giảm của ngành nông nghiệp
  • B. Sự phát triển chậm lại của ngành công nghiệp
  • C. Trình độ phát triển kinh tế ngày càng cao
  • D. Sự phụ thuộc vào nhập khẩu hàng hóa

Câu 16: Nguồn lực "lao động" có vai trò quyết định đến yếu tố nào của quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Năng suất và hiệu quả sản xuất
  • B. Quy mô và cơ cấu kinh tế
  • C. Khả năng cạnh tranh về giá cả
  • D. Sự ổn định kinh tế vĩ mô

Câu 17: Chính sách nào sau đây khuyến khích phát triển kinh tế theo chiều sâu, dựa trên việc nâng cao chất lượng nguồn lực?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên xuất khẩu
  • B. Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
  • C. Mở rộng thị trường lao động giá rẻ
  • D. Giảm thuế cho các doanh nghiệp khai thác tài nguyên

Câu 18: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố "thể chế chính sách" có vai trò gì?

  • A. Cung cấp vốn đầu tư cho nền kinh tế
  • B. Đảm bảo nguồn cung lao động ổn định
  • C. Tạo môi trường và định hướng phát triển kinh tế
  • D. Phân bố lại dân cư và lao động hợp lý

Câu 19: Sự phân hóa lãnh thổ kinh tế thể hiện rõ nhất qua hình thức tổ chức kinh tế nào?

  • A. Khu công nghiệp tập trung
  • B. Trung tâm thương mại lớn
  • C. Cụm ngành công nghiệp
  • D. Vùng kinh tế

Câu 20: Để giảm thiểu sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Đầu tư phát triển hạ tầng và nguồn nhân lực cho vùng khó khăn
  • B. Tập trung nguồn lực phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
  • C. Tăng cường di dân từ vùng khó khăn sang vùng phát triển
  • D. Thúc đẩy cạnh tranh kinh tế giữa các vùng

Câu 21: Trong các nguồn lực tự nhiên, nguồn lực nào có tính "hữu hạn" và "không tái tạo"?

  • A. Nguồn nước
  • B. Đất đai
  • C. Khoáng sản
  • D. Sinh vật

Câu 22: Cơ cấu kinh tế ngành của các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì?

  • A. Tỷ trọng dịch vụ chiếm ưu thế
  • B. Tỷ trọng nông nghiệp còn cao
  • C. Cân bằng giữa các khu vực kinh tế
  • D. Công nghiệp chế tạo chiếm tỷ trọng lớn nhất

Câu 23: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Cạnh tranh gay gắt, loại trừ lẫn nhau
  • B. Hoạt động độc lập, ít liên kết với nhau
  • C. Hợp tác hoàn toàn, không có cạnh tranh
  • D. Vừa hợp tác, vừa cạnh tranh theo pháp luật

Câu 24: Để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực "vị trí địa lí", cần chú trọng phát triển loại hình giao thông vận tải nào?

  • A. Đường bộ
  • B. Đường sắt
  • C. Đường biển và đường hàng không
  • D. Đường sông

Câu 25: Trong cơ cấu kinh tế lãnh thổ, "cực tăng trưởng" có vai trò gì?

  • A. Bảo vệ môi trường sinh thái
  • B. Thúc đẩy lan tỏa phát triển kinh tế
  • C. Cung cấp lương thực thực phẩm
  • D. Ổn định an ninh chính trị

Câu 26: Loại hình nguồn lực nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế tri thức?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên
  • B. Vị trí địa lí
  • C. Nguồn vốn
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao

Câu 27: Để phát triển kinh tế vùng biển, cần chú trọng khai thác tổng hợp nguồn lực nào?

  • A. Tổng hợp các nguồn lợi từ biển
  • B. Khoáng sản biển
  • C. Hải sản
  • D. Năng lượng tái tạo từ biển

Câu 28: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về cơ cấu kinh tế giữa khu vực thành thị và nông thôn là gì?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên
  • B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
  • C. Mật độ dân số khác nhau
  • D. Chính sách quản lý khác nhau

Câu 29: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng dịch vụ
  • B. Tăng tỷ trọng công nghiệp khai khoáng
  • C. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng dịch vụ
  • D. Ổn định cơ cấu kinh tế không đổi

Câu 30: Để đánh giá "nội lực" của một nền kinh tế, chỉ tiêu kinh tế nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. GDP (Tổng sản phẩm quốc nội)
  • B. Giá trị xuất khẩu
  • C. Vốn đầu tư FDI
  • D. GNI (Tổng thu nhập quốc gia)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong các quốc gia đang phát triển, nguồn lực nào sau đây thường được xem là quan trọng hàng đầu để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ban đầu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2020. Khu vực kinh tế nào đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Sự khác biệt về cơ cấu kinh tế giữa vùng đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên chủ yếu do yếu tố nguồn lực nào quyết định?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực 'vị trí địa lí' trở nên quan trọng hơn đối với phát triển kinh tế của quốc gia nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế theo chiều rộng, dựa trên việc khai thác nguồn lực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế phản ánh điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia chỉ tập trung khai thác nguồn lực 'ngoại lực' mà bỏ qua việc phát huy 'nội lực'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở Việt Nam, ngành nào có xu hướng giảm tỷ trọng trong GDP nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là nguồn lực 'kinh tế - xã hội' quan trọng nhất quyết định chất lượng nguồn nhân lực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Vì sao các vùng kinh tế khác nhau lại có cơ cấu kinh tế không đồng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Để phát triển kinh tế bền vững, việc khai thác nguồn lực tự nhiên cần tuân thủ nguyên tắc nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong cơ cấu kinh tế lãnh thổ, 'vùng kinh tế trọng điểm' có vai trò gì đối với cả nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hình thức nào sau đây thể hiện sự hợp tác giữa các thành phần kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để thu hút 'ngoại lực' hiệu quả, các quốc gia đang phát triển cần ưu tiên cải thiện yếu tố 'nội lực' nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong cơ cấu kinh tế ngành, ngành 'dịch vụ' ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong GDP thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nguồn lực 'lao động' có vai trò quyết định đến yếu tố nào của quá trình phát triển kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Chính sách nào sau đây khuyến khích phát triển kinh tế theo chiều sâu, dựa trên việc nâng cao chất lượng nguồn lực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố 'thể chế chính sách' có vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Sự phân hóa lãnh thổ kinh tế thể hiện rõ nhất qua hình thức tổ chức kinh tế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để giảm thiểu sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong các nguồn lực tự nhiên, nguồn lực nào có tính 'hữu hạn' và 'không tái tạo'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cơ cấu kinh tế ngành của các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực 'vị trí địa lí', cần chú trọng phát triển loại hình giao thông vận tải nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong cơ cấu kinh tế lãnh thổ, 'cực tăng trưởng' có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Loại hình nguồn lực nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế tri thức?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để phát triển kinh tế vùng biển, cần chú trọng khai thác tổng hợp nguồn lực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về cơ cấu kinh tế giữa khu vực thành thị và nông thôn là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để đánh giá 'nội lực' của một nền kinh tế, chỉ tiêu kinh tế nào sau đây thường được sử dụng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là tiền đề vật chất quan trọng, không thể thay thế cho mọi quá trình sản xuất và là yếu tố đầu vào không thể thiếu của nhiều ngành kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực vốn
  • D. Nguồn lực lao động

Câu 2: Xét về phạm vi lãnh thổ, nguồn lực nào sau đây thể hiện khả năng một quốc gia tự chủ về kinh tế, ít phụ thuộc vào bên ngoài?

  • A. Nguồn lực ngoại lực
  • B. Nguồn lực nội lực
  • C. Nguồn lực tổng hợp
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế ngành, nhóm ngành nào sau đây thường chiếm tỷ trọng cao nhất ở các quốc gia đang phát triển, thể hiện trình độ kinh tế còn dựa nhiều vào khai thác tài nguyên và sản xuất sơ chế?

  • A. Khu vực dịch vụ
  • B. Khu vực công nghiệp - xây dựng
  • C. Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp
  • D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 4: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam hiện nay đang ưu tiên giảm tỷ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. Điều này phản ánh định hướng phát triển kinh tế nào của đất nước?

  • A. Phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững
  • B. Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế
  • C. Phát triển kinh tế tri thức
  • D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

Câu 5: Yếu tố nào sau đây thuộc nguồn lực kinh tế - xã hội, có vai trò quyết định đến khả năng tiếp thu khoa học công nghệ, nâng cao năng suất lao động và chất lượng tăng trưởng kinh tế?

  • A. Vị trí địa lí
  • B. Dân cư và lao động
  • C. Tài nguyên khoáng sản
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông

Câu 6: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của một quốc gia năm 2023. Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp chiếm 15%, khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 35%, khu vực dịch vụ chiếm 50%. Biểu đồ này cho thấy quốc gia đó có đặc điểm cơ cấu kinh tế của nhóm nước nào?

  • A. Kém phát triển
  • B. Đang phát triển có thu nhập thấp
  • C. Đang phát triển có thu nhập trung bình hoặc cao
  • D. Phát triển cao

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

  • A. Vừa hợp tác, vừa cạnh tranh bình đẳng trước pháp luật
  • B. Chủ yếu cạnh tranh, ít có sự hợp tác
  • C. Hợp tác là chủ yếu, cạnh tranh chỉ là thứ yếu
  • D. Hoạt động độc lập, ít tác động lẫn nhau

Câu 8: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân chia cơ cấu kinh tế thành cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế
  • B. Tiêu chí phân loại
  • C. Mục tiêu phát triển kinh tế
  • D. Quy mô của nền kinh tế

Câu 9: Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên giữa các vùng lãnh thổ là nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu kinh tế ngành
  • B. Cơ cấu kinh tế thành phần
  • C. Cơ cấu kinh tế hỗn hợp
  • D. Cơ cấu kinh tế lãnh thổ

Câu 10: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào có đặc điểm vừa có thể tái tạo, vừa có thể không tái tạo, tùy thuộc vào cách sử dụng và quản lý của con người?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực lao động
  • C. Nguồn lực vốn
  • D. Nguồn lực khoa học - công nghệ

Câu 11: Cho ví dụ về một nguồn lực vị trí địa lí có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế của Việt Nam, đặc biệt trong giao thương quốc tế và phát triển du lịch biển?

  • A. Vị trí ở trung tâm khu vực Đông Nam Á
  • B. Vị trí tiếp giáp với nhiều quốc gia
  • C. Đường bờ biển dài và vùng biển rộng lớn
  • D. Vị trí gần các trung tâm kinh tế lớn thế giới

Câu 12: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống của người dân giữa các quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu kinh tế tổng hợp nào?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI) bình quân đầu người
  • C. Cơ cấu kinh tế ngành
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 13: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn và xuất khẩu dầu thô là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu. Tuy nhiên, nền kinh tế của quốc gia này lại kém đa dạng và dễ bị tổn thương khi giá dầu thế giới biến động. Điều này thể hiện sự hạn chế của việc quá phụ thuộc vào nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên
  • B. Nguồn lực vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Nguồn lực lao động giá rẻ
  • D. Nguồn lực thị trường xuất khẩu

Câu 14: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, nguồn lực ngoại lực nào ngày càng trở nên quan trọng đối với các quốc gia đang phát triển để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Nguồn lực lao động nhập cư
  • B. Nguồn lực tài nguyên nhập khẩu
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí quốc tế
  • D. Nguồn lực vốn đầu tư và khoa học - công nghệ từ nước ngoài

Câu 15: Để sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn lực tự nhiên, quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên
  • B. Chỉ tập trung vào khai thác các nguồn tài nguyên tái tạo
  • C. Áp dụng công nghệ khai thác và chế biến tiên tiến, thân thiện môi trường
  • D. Hạn chế phát triển các ngành kinh tế dựa vào tài nguyên

Câu 16: Giả sử một quốc gia có cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, với tỷ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp chiếm trên 60% GDP. Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, quốc gia này cần tập trung vào việc phát triển khu vực kinh tế nào?

  • A. Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp công nghệ cao
  • B. Khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
  • C. Khu vực kinh tế tư nhân
  • D. Khu vực kinh tế nhà nước

Câu 17: Đô thị hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế lãnh thổ của một quốc gia?

  • A. Làm giảm sự phân hóa lãnh thổ kinh tế
  • B. Thúc đẩy kinh tế nông thôn phát triển hơn đô thị
  • C. Giảm vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm
  • D. Tạo ra các vùng kinh tế đô thị và hành lang kinh tế

Câu 18: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không được coi là nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Thể chế chính trị
  • B. Văn hóa và lịch sử
  • C. Địa hình và đất đai
  • D. Cơ sở hạ tầng

Câu 19: Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Trình độ phát triển khoa học - công nghệ
  • B. Chế độ sở hữu và quan hệ sản xuất
  • C. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế
  • D. Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế

Câu 20: Để thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI), các quốc gia đang phát triển thường tập trung vào việc cải thiện yếu tố nào trong môi trường đầu tư?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Lực lượng lao động giá rẻ
  • C. Vị trí địa lí thuận lợi
  • D. Thể chế chính trị ổn định và pháp luật minh bạch

Câu 21: Trong cơ cấu kinh tế ngành, khu vực dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao ở các nước phát triển do xu hướng nào?

  • A. Kinh tế tri thức và nhu cầu tiêu dùng tăng cao
  • B. Sự suy giảm của ngành công nghiệp chế tạo
  • C. Nông nghiệp trở thành ngành kinh tế chủ đạo
  • D. Xu hướng tự cung tự cấp trong nền kinh tế

Câu 22: Ví dụ nào sau đây thể hiện nguồn lực văn hóa - lịch sử đóng góp vào phát triển kinh tế?

  • A. Khai thác dầu khí ở Biển Đông
  • B. Phát triển du lịch di sản ở Hội An
  • C. Xuất khẩu gạo từ Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Xây dựng khu công nghiệp ở Bình Dương

Câu 23: Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa nguồn lực lao động có trình độ cao và cơ cấu kinh tế của một quốc gia.

  • A. Lao động trình độ cao làm giảm tỷ trọng khu vực dịch vụ
  • B. Lao động trình độ cao chỉ cần thiết cho khu vực công nghiệp
  • C. Lao động trình độ cao thúc đẩy cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại, tăng dịch vụ và công nghiệp
  • D. Không có mối quan hệ giữa lao động trình độ cao và cơ cấu kinh tế

Câu 24: Để giảm thiểu sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng trong một quốc gia, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Tập trung đầu tư vào các vùng kinh tế trọng điểm
  • B. Phân bổ nguồn lực đồng đều cho tất cả các vùng
  • C. Ưu tiên phát triển các vùng có lợi thế tài nguyên
  • D. Xây dựng cơ chế chính sách ưu đãi đặc biệt cho các vùng khó khăn, tạo động lực phát triển nội sinh

Câu 25: Cho tình huống: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng lại nhập khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp chế biến từ khoáng sản đó. Tình huống này phản ánh điều gì về việc sử dụng nguồn lực?

  • A. Sử dụng hiệu quả nguồn lực tài nguyên
  • B. Sử dụng chưa hiệu quả nguồn lực tài nguyên, thiếu công nghiệp chế biến sâu
  • C. Nguồn lực tài nguyên không quan trọng bằng nguồn lực khác
  • D. Nên tập trung xuất khẩu tài nguyên thô để tăng thu nhập

Câu 26: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

  • A. Thành phần kinh tế tư nhân
  • B. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Thành phần kinh tế nhà nước
  • D. Thành phần kinh tế tập thể

Câu 27: Để phát triển kinh tế biển bền vững, cần chú trọng đến sự kết hợp giữa khai thác tài nguyên và yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa tài nguyên biển
  • B. Phát triển nhanh chóng các ngành kinh tế biển
  • C. Tập trung vào lợi nhuận kinh tế trước mắt
  • D. Bảo vệ môi trường và hệ sinh thái biển

Câu 28: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa cơ cấu kinh tế ngành của nước phát triển và nước đang phát triển.

  • A. Nước phát triển: dịch vụ, công nghiệp cao; Nước đang phát triển: nông nghiệp, công nghiệp khai thác
  • B. Nước phát triển: nông nghiệp chiếm ưu thế; Nước đang phát triển: dịch vụ chiếm ưu thế
  • C. Cơ cấu kinh tế ngành ở hai nhóm nước tương đồng
  • D. Nước phát triển: công nghiệp nặng; Nước đang phát triển: công nghiệp nhẹ

Câu 29: Dựa vào kiến thức về nguồn lực và cơ cấu kinh tế, hãy dự đoán quốc gia nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp chế biến và dịch vụ?

  • A. Quốc gia chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • B. Quốc gia có cơ cấu kinh tế nông nghiệp lạc hậu
  • C. Quốc gia có nguồn lao động trẻ, trình độ văn hóa cao và đang thu hút FDI
  • D. Quốc gia có diện tích lãnh thổ nhỏ và dân số ít

Câu 30: Đánh giá vai trò của nguồn lực con người (dân cư và lao động) trong việc quyết định sự thành công của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở một quốc gia.

  • A. Nguồn lực con người không có vai trò quyết định
  • B. Nguồn lực con người là yếu tố quyết định nhất đến sự thành công của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • C. Nguồn lực vốn quan trọng hơn nguồn lực con người
  • D. Nguồn lực tự nhiên quan trọng hơn nguồn lực con người

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là tiền đề vật chất quan trọng, không thể thay thế cho mọi quá trình sản xuất và là yếu tố đầu vào không thể thiếu của nhiều ngành kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Xét về phạm vi lãnh thổ, nguồn lực nào sau đây thể hiện khả năng một quốc gia tự chủ về kinh tế, ít phụ thuộc vào bên ngoài?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế ngành, nhóm ngành nào sau đây thường chiếm tỷ trọng cao nhất ở các quốc gia đang phát triển, thể hiện trình độ kinh tế còn dựa nhiều vào khai thác tài nguyên và sản xuất sơ chế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam hiện nay đang ưu tiên giảm tỷ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. Điều này phản ánh định hướng phát triển kinh tế nào của đất nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Yếu tố nào sau đây thuộc nguồn lực kinh tế - xã hội, có vai trò quyết định đến khả năng tiếp thu khoa học công nghệ, nâng cao năng suất lao động và chất lượng tăng trưởng kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của một quốc gia năm 2023. Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp chiếm 15%, khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 35%, khu vực dịch vụ chiếm 50%. Biểu đồ này cho thấy quốc gia đó có đặc điểm cơ cấu kinh tế của nhóm nước nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân chia cơ cấu kinh tế thành cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên giữa các vùng lãnh thổ là nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành cơ cấu kinh tế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào có đặc điểm vừa có thể tái tạo, vừa có thể không tái tạo, tùy thuộc vào cách sử dụng và quản lý của con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cho ví dụ về một nguồn lực vị trí địa lí có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế của Việt Nam, đặc biệt trong giao thương quốc tế và phát triển du lịch biển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống của người dân giữa các quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu kinh tế tổng hợp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn và xuất khẩu dầu thô là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu. Tuy nhiên, nền kinh tế của quốc gia này lại kém đa dạng và dễ bị tổn thương khi giá dầu thế giới biến động. Điều này thể hiện sự hạn chế của việc quá phụ thuộc vào nguồn lực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, nguồn lực ngoại lực nào ngày càng trở nên quan trọng đối với các quốc gia đang phát triển để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Để sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn lực tự nhiên, quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Giả sử một quốc gia có cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, với tỷ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp chiếm trên 60% GDP. Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, quốc gia này cần tập trung vào việc phát triển khu vực kinh tế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Đô thị hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế lãnh thổ của một quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không được coi là nguồn lực kinh tế - xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI), các quốc gia đang phát triển thường tập trung vào việc cải thiện yếu tố nào trong môi trường đầu tư?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong cơ cấu kinh tế ngành, khu vực dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao ở các nước phát triển do xu hướng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Ví dụ nào sau đây thể hiện nguồn lực văn hóa - lịch sử đóng góp vào phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa nguồn lực lao động có trình độ cao và cơ cấu kinh tế của một quốc gia.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để giảm thiểu sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng trong một quốc gia, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho tình huống: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng lại nhập khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp chế biến từ khoáng sản đó. Tình huống này phản ánh điều gì về việc sử dụng nguồn lực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Để phát triển kinh tế biển bền vững, cần chú trọng đến sự kết hợp giữa khai thác tài nguyên và yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa cơ cấu kinh tế ngành của nước phát triển và nước đang phát triển.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Dựa vào kiến thức về nguồn lực và cơ cấu kinh tế, hãy dự đoán quốc gia nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp chế biến và dịch vụ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Đánh giá vai trò của nguồn lực con người (dân cư và lao động) trong việc quyết định sự thành công của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở một quốc gia.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là tiền đề vật chất quan trọng, tạo cơ sở cho mọi quá trình sản xuất và sinh hoạt của con người?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực tài chính

Câu 2: Xét về phạm vi lãnh thổ, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) được xếp vào loại nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực bên trong
  • B. Nguồn lực quốc gia
  • C. Nguồn lực bên ngoài
  • D. Nguồn lực khu vực

Câu 3: Điều kiện tự nhiên nào sau đây có vai trò quyết định đến năng suất và cơ cấu cây trồng, vật nuôi của một vùng?

  • A. Địa hình
  • B. Khí hậu
  • C. Đất đai
  • D. Sông ngòi

Câu 4: Trong cơ cấu kinh tế ngành, nhóm ngành nào thường có xu hướng giảm tỷ trọng trong quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Khai khoáng
  • B. Công nghiệp chế biến
  • C. Dịch vụ tài chính
  • D. Nông nghiệp

Câu 5: Chỉ số kinh tế nào sau đây phản ánh tổng thu nhập quốc dân của một quốc gia, bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài?

  • A. GDP (Tổng sản phẩm quốc nội)
  • B. GNI (Tổng thu nhập quốc dân)
  • C. CPI (Chỉ số giá tiêu dùng)
  • D. GNP (Tổng sản phẩm quốc dân)

Câu 6: Căn cứ vào chế độ sở hữu, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

  • A. Kinh tế nhà nước
  • B. Kinh tế tư nhân
  • C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Kinh tế tập thể

Câu 7: Sự phân hóa lãnh thổ kinh tế thể hiện rõ nhất qua hình thức tổ chức kinh tế nào?

  • A. Khu công nghiệp
  • B. Trung tâm kinh tế
  • C. Vùng kinh tế
  • D. Cụm công nghiệp

Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế trong một quốc gia?

  • A. Các thành phần kinh tế hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.
  • B. Các thành phần kinh tế vừa hợp tác, vừa cạnh tranh trên cơ sở pháp luật.
  • C. Thành phần kinh tế nhà nước luôn chi phối và kiểm soát các thành phần khác.
  • D. Các thành phần kinh tế chỉ cạnh tranh và loại trừ lẫn nhau.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây thuộc nguồn lực kinh tế - xã hội, có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn lao động?

  • A. Vị trí địa lí
  • B. Tài nguyên khoáng sản
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông
  • D. Hệ thống giáo dục và đào tạo

Câu 10: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2023. Khu vực nào có tỷ trọng lớn nhất?

  • A. Nông, lâm, ngư nghiệp
  • B. Công nghiệp - Xây dựng
  • C. Dịch vụ
  • D. Khai khoáng

Câu 11: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phải là nguồn lực vị trí địa lí?

  • A. Vị trí trong khu vực kinh tế năng động
  • B. Vị trí gần các tuyến giao thông quốc tế
  • C. Vị trí tiếp giáp biển
  • D. Khí hậu ôn hòa

Câu 12: Cơ cấu kinh tế theo ngành KHÔNG thể hiện đặc điểm nào sau đây?

  • A. Trình độ phân công lao động xã hội
  • B. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất
  • C. Chế độ sở hữu các thành phần kinh tế
  • D. Mức độ chuyên môn hóa sản xuất

Câu 13: Để đánh giá tiềm năng du lịch biển của một quốc gia, cần quan tâm chủ yếu đến nguồn lực tự nhiên nào?

  • A. Tài nguyên đất ven biển
  • B. Bờ biển và tài nguyên sinh vật biển
  • C. Khí hậu ôn đới hải dương
  • D. Hệ thống sông ngòi ven biển

Câu 14: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ cấu kinh tế ngành của Việt Nam đang có sự chuyển dịch theo hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp
  • B. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ
  • C. Giảm tỷ trọng cả ba khu vực kinh tế
  • D. Ổn định cơ cấu kinh tế như hiện tại

Câu 15: Nguồn lực con người được coi là yếu tố quyết định trong phát triển kinh tế - xã hội bền vững vì?

  • A. Số lượng dân số đông đảm bảo lực lượng lao động dồi dào.
  • B. Con người là nguồn tiêu thụ sản phẩm lớn nhất của nền kinh tế.
  • C. Con người có khả năng khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Con người là chủ thể sáng tạo, khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực.

Câu 16: Cho bảng số liệu về GDP và GNI bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2022 (USD). Quốc gia nào có thu nhập từ đầu tư ra nước ngoài lớn hơn so với đầu tư từ nước ngoài vào?

  • A. Việt Nam (GDP: 4100, GNI: 4000)
  • B. Singapore (GDP: 73000, GNI: 75000)
  • C. Ấn Độ (GDP: 2400, GNI: 2350)
  • D. Indonesia (GDP: 4800, GNI: 4750)

Câu 17: Ngành kinh tế nào sau đây thường được coi là "bệ đỡ" cho sự phát triển của các ngành kinh tế khác, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp chế biến
  • C. Dịch vụ vận tải
  • D. Dịch vụ tài chính

Câu 18: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) KHÔNG mang lại lợi ích nào sau đây cho quốc gia tiếp nhận đầu tư?

  • A. Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân
  • B. Góp phần chuyển giao công nghệ và nâng cao năng lực sản xuất
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường và vốn nước ngoài
  • D. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước

Câu 19: Để phát triển kinh tế biển bền vững, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Đẩy mạnh khai thác tối đa tài nguyên biển
  • B. Tăng cường xây dựng các khu công nghiệp ven biển
  • C. Mở rộng nuôi trồng thủy sản xuất khẩu
  • D. Bảo vệ môi trường và hệ sinh thái biển

Câu 20: Trong cơ cấu kinh tế lãnh thổ, hình thức tổ chức kinh tế nào có vai trò liên kết và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho cả một vùng?

  • A. Điểm công nghiệp
  • B. Vùng kinh tế
  • C. Khu chế xuất
  • D. Trung tâm thương mại

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây có khả năng tái tạo và phục hồi nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

  • A. Tài nguyên khoáng sản
  • B. Tài nguyên đất
  • C. Tài nguyên rừng
  • D. Tài nguyên biển sâu

Câu 22: Đô thị hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

  • A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, dịch vụ hóa
  • B. Làm chậm quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • C. Chỉ tác động đến cơ cấu kinh tế ngành, không ảnh hưởng đến cơ cấu thành phần
  • D. Làm giảm tỷ trọng khu vực dịch vụ trong GDP

Câu 23: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, các quốc gia đang phát triển thường tập trung cải thiện nguồn lực kinh tế - xã hội nào?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Chất lượng nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng
  • C. Vị trí địa lí thuận lợi
  • D. Chính sách ưu đãi thuế hấp dẫn nhất

Câu 24: Phát triển kinh tế theo chiều rộng chủ yếu dựa vào việc gia tăng yếu tố nào?

  • A. Năng suất lao động
  • B. Ứng dụng khoa học công nghệ
  • C. Số lượng vốn và lao động
  • D. Chất lượng quản lý kinh tế

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và cơ cấu kinh tế ngành. Nguồn lực tự nhiên phong phú thường tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành nào?

  • A. Dịch vụ tài chính
  • B. Công nghiệp điện tử
  • C. Dịch vụ du lịch
  • D. Công nghiệp khai khoáng và chế biến

Câu 26: Giả sử một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng trình độ công nghệ khai thác còn hạn chế. Nguồn lực nào sau đây sẽ đóng vai trò quyết định để biến tiềm năng dầu mỏ thành lợi thế kinh tế?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lí
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội (vốn và công nghệ)
  • C. Nguồn lực con người (lao động phổ thông)
  • D. Nguồn lực tự nhiên (trữ lượng dầu mỏ)

Câu 27: So sánh cơ cấu kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển. Điểm khác biệt cơ bản nhất là tỷ trọng của khu vực kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp
  • C. Dịch vụ
  • D. Khai khoáng

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực nào ngày càng trở nên quan trọng và có tính quyết định đến năng lực cạnh tranh của một quốc gia?

  • A. Nguồn lực con người chất lượng cao và tri thức
  • B. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên đa dạng
  • C. Nguồn lực vốn đầu tư nước ngoài dồi dào
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí trung tâm

Câu 29: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn tài nguyên thiên nhiên hữu hạn, các quốc gia cần ưu tiên phát triển cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên xuất khẩu
  • B. Phát triển các ngành dịch vụ và công nghiệp công nghệ cao
  • C. Tập trung vào phát triển nông nghiệp quy mô lớn
  • D. Mở rộng các khu kinh tế ven biển

Câu 30: Dựa vào kiến thức về nguồn lực và cơ cấu kinh tế, hãy phân tích mối liên hệ giữa nguồn lực con người và trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia. Quốc gia có nguồn nhân lực chất lượng cao thường có đặc điểm kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
  • B. GDP và GNI bình quân đầu người thấp
  • C. Cơ cấu kinh tế hiện đại, GDP và GNI bình quân đầu người cao
  • D. Phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu tài nguyên thô

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là tiền đề vật chất quan trọng, tạo cơ sở cho mọi quá trình sản xuất và sinh hoạt của con người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Xét về phạm vi lãnh thổ, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) được xếp vào loại nguồn lực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Điều kiện tự nhiên nào sau đây có vai trò quyết định đến năng suất và cơ cấu cây trồng, vật nuôi của một vùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong cơ cấu kinh tế ngành, nhóm ngành nào thường có xu hướng giảm tỷ trọng trong quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Chỉ số kinh tế nào sau đây phản ánh tổng thu nhập quốc dân của một quốc gia, bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Căn cứ vào chế độ sở hữu, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Sự phân hóa lãnh thổ kinh tế thể hiện rõ nhất qua hình thức tổ chức kinh tế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế trong một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Yếu tố nào sau đây thuộc nguồn lực kinh tế - xã hội, có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn lao động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2023. Khu vực nào có tỷ trọng lớn nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phải là nguồn lực vị trí địa lí?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cơ cấu kinh tế theo ngành KHÔNG thể hiện đặc điểm nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Để đánh giá tiềm năng du lịch biển của một quốc gia, cần quan tâm chủ yếu đến nguồn lực tự nhiên nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ cấu kinh tế ngành của Việt Nam đang có sự chuyển dịch theo hướng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Nguồn lực con người được coi là yếu tố quyết định trong phát triển kinh tế - xã hội bền vững vì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho bảng số liệu về GDP và GNI bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2022 (USD). Quốc gia nào có thu nhập từ đầu tư ra nước ngoài lớn hơn so với đầu tư từ nước ngoài vào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Ngành kinh tế nào sau đây thường được coi là 'bệ đỡ' cho sự phát triển của các ngành kinh tế khác, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) KHÔNG mang lại lợi ích nào sau đây cho quốc gia tiếp nhận đầu tư?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để phát triển kinh tế biển bền vững, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong cơ cấu kinh tế lãnh thổ, hình thức tổ chức kinh tế nào có vai trò liên kết và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho cả một vùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây có khả năng tái tạo và phục hồi nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đô thị hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, các quốc gia đang phát triển thường tập trung cải thiện nguồn lực kinh tế - xã hội nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phát triển kinh tế theo chiều rộng chủ yếu dựa vào việc gia tăng yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và cơ cấu kinh tế ngành. Nguồn lực tự nhiên phong phú thường tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Giả sử một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng trình độ công nghệ khai thác còn hạn chế. Nguồn lực nào sau đây sẽ đóng vai trò quyết định để biến tiềm năng dầu mỏ thành lợi thế kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: So sánh cơ cấu kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển. Điểm khác biệt cơ bản nhất là tỷ trọng của khu vực kinh tế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực nào ngày càng trở nên quan trọng và có tính quyết định đến năng lực cạnh tranh của một quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn tài nguyên thiên nhiên hữu hạn, các quốc gia cần ưu tiên phát triển cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Dựa vào kiến thức về nguồn lực và cơ cấu kinh tế, hãy phân tích mối liên hệ giữa nguồn lực con người và trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia. Quốc gia có nguồn nhân lực chất lượng cao thường có đặc điểm kinh tế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, quốc gia nào sau đây thể hiện rõ nhất việc sử dụng "ngoại lực" để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Nhật Bản với nền kinh tế tự cường, tập trung vào công nghệ và thị trường nội địa.
  • B. Hoa Kỳ với thị trường tiêu thụ nội địa lớn và nguồn vốn dồi dào trong nước.
  • C. Việt Nam với việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và đẩy mạnh xuất khẩu.
  • D. Ấn Độ với nền kinh tế đa dạng, dựa vào cả thị trường nội địa và xuất khẩu dịch vụ công nghệ thông tin.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2020 và 2030 (dự kiến). Quan sát biểu đồ và cho biết xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào đang diễn ra?

  • A. Tăng tỷ trọng khu vực nông nghiệp, giảm tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỷ trọng khu vực công nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu kinh tế.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây là nguồn lực "nội lực" quan trọng nhất đối với một quốc gia đang phát triển muốn đẩy mạnh công nghiệp hóa?

  • A. Vốn đầu tư nước ngoài (FDI) từ các quốc gia phát triển.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương quốc tế.
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao và khả năng ứng dụng khoa học - công nghệ.

Câu 4: Trong các loại hình cơ cấu kinh tế, cơ cấu nào phản ánh rõ nhất trình độ phân công lao động xã hội và mức độ chuyên môn hóa sản xuất?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu kinh tế hỗn hợp.

Câu 5: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại nhập khẩu xăng dầu thành phẩm. Điều này cho thấy quốc gia đó còn hạn chế về nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội (đặc biệt là công nghệ).
  • D. Nguồn lực lao động.

Câu 6: Khu vực kinh tế nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra việc làm, thu hút vốn đầu tư và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển?

  • A. Khu vực nông nghiệp.
  • B. Khu vực dịch vụ.
  • C. Khu vực công nghiệp.
  • D. Khu vực khai khoáng.

Câu 7: Cho ví dụ về một nguồn lực "vị trí địa lí" có thể trở thành "lợi thế so sánh" đặc biệt của một quốc gia trong phát triển kinh tế?

  • A. Vị trí nằm trên tuyến đường biển quốc tế quan trọng, thuận lợi cho giao thương.
  • B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, thích hợp cho phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Khí hậu ôn đới hải dương, thuận lợi cho trồng cây ôn đới.
  • D. Giáp ranh với nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển.

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản giữa GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) và GNI (Tổng thu nhập quốc dân) là gì?

  • A. GDP tính thu nhập của công dân trong nước, GNI tính thu nhập của công dân nước ngoài.
  • B. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá so sánh.
  • C. GDP bao gồm cả thuế, GNI không bao gồm thuế.
  • D. GDP tính giá trị sản xuất trong lãnh thổ, GNI tính thu nhập của công dân trong và ngoài nước.

Câu 9: Trong cơ cấu thành phần kinh tế ở Việt Nam, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo, định hướng sự phát triển của nền kinh tế?

  • A. Thành phần kinh tế tư nhân.
  • B. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Thành phần kinh tế nhà nước.
  • D. Thành phần kinh tế tập thể.

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến sự phát triển kinh tế không đồng đều giữa các vùng lãnh thổ trong một quốc gia là gì?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa các vùng.
  • B. Sự khác biệt về chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước.
  • C. Sự khác biệt về trình độ dân trí và nguồn lao động.
  • D. Tổng hợp các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và lịch sử phát triển.

Câu 11: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây phản ánh "quy mô" kinh tế?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Tổng GDP.
  • C. Cơ cấu kinh tế.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Câu 12: Hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế nào sau đây thể hiện sự tập trung cao độ các hoạt động kinh tế và có vai trò lan tỏa sự phát triển ra các vùng xung quanh?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm.
  • B. Cụm công nghiệp.
  • C. Trung tâm kinh tế.
  • D. Khu công nghiệp.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Bao gồm dân số, lao động, cơ sở hạ tầng, khoa học - công nghệ, thể chế chính sách.
  • B. Có vai trò quyết định trong việc biến tiềm năng tự nhiên thành hiện thực phát triển.
  • C. Chịu sự tác động mạnh mẽ của các yếu tố lịch sử, văn hóa, xã hội.
  • D. Luôn có sẵn và không bị hao hụt trong quá trình sử dụng.

Câu 14: Cho tình huống: Một quốc gia có tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp còn cao, năng suất lao động thấp. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển khu vực dịch vụ.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào khu vực nông nghiệp.
  • D. Giảm diện tích đất nông nghiệp để xây dựng khu công nghiệp.

Câu 15: Dựa vào tiêu chí nào để phân chia cơ cấu kinh tế thành cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần và cơ cấu lãnh thổ?

  • A. Tiêu chí phân loại khác nhau.
  • B. Tiêu chí về trình độ phát triển kinh tế.
  • C. Tiêu chí về hình thức sở hữu.
  • D. Tiêu chí về vai trò của các khu vực kinh tế.

Câu 16: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào có vai trò là "tiền đề", "cơ sở" cho mọi hoạt động sản xuất?

  • A. Nguồn lực lao động.
  • B. Nguồn lực vốn.
  • C. Nguồn lực khoa học - công nghệ.
  • D. Nguồn lực tự nhiên.

Câu 17: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng các thành phần kinh tế trong GDP của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Phân tích biểu đồ và cho biết xu hướng biến đổi của thành phần kinh tế nhà nước?

  • A. Tỷ trọng liên tục tăng qua các năm.
  • B. Tỷ trọng không thay đổi đáng kể.
  • C. Tỷ trọng giảm dần nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng.
  • D. Tỷ trọng tăng mạnh trong giai đoạn đầu và giảm dần sau đó.

Câu 18: Hoạt động kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tác động của nguồn lực "vị trí địa lí" đến sự phát triển kinh tế?

  • A. Trồng trọt các loại cây công nghiệp xuất khẩu.
  • B. Phát triển các cảng biển và dịch vụ vận tải biển.
  • C. Khai thác và chế biến khoáng sản.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào tài nguyên rừng.

Câu 19: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Các thành phần kinh tế hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.
  • B. Thành phần kinh tế nhà nước chi phối và kiểm soát hoàn toàn các thành phần khác.
  • C. Các thành phần kinh tế cạnh tranh gay gắt, loại trừ lẫn nhau.
  • D. Các thành phần kinh tế vừa hợp tác, vừa cạnh tranh bình đẳng theo pháp luật.

Câu 20: Cho ví dụ về một ngành kinh tế mà sự phát triển của nó phụ thuộc nhiều vào nguồn lực "khoa học - công nghệ"?

  • A. Công nghiệp sản xuất phần mềm và dịch vụ công nghệ thông tin.
  • B. Nông nghiệp trồng lúa nước.
  • C. Khai thác than đá.
  • D. Du lịch biển đảo.

Câu 21: Để tăng cường "nội lực" kinh tế, một quốc gia cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường vay vốn nước ngoài.
  • B. Khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo và phát triển khoa học - công nghệ.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước phát triển.

Câu 22: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khu vực kinh tế nào thường có xu hướng tăng tỷ trọng nhanh nhất ở các nước đang phát triển?

  • A. Khu vực nông nghiệp.
  • B. Khu vực dịch vụ.
  • C. Khu vực công nghiệp.
  • D. Khu vực khai khoáng.

Câu 23: Cho bảng số liệu về GDP và GNI của một số quốc gia. Quốc gia nào có GNI lớn hơn GDP, điều này thể hiện đặc điểm gì về nền kinh tế?

  • A. Quốc gia có nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu tài nguyên.
  • B. Quốc gia có nền kinh tế đang phát triển, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Quốc gia có nền kinh tế đóng cửa, ít giao thương quốc tế.
  • D. Quốc gia có nền kinh tế phát triển, có hoạt động đầu tư ra nước ngoài lớn.

Câu 24: Hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế "vùng kinh tế trọng điểm" có vai trò chính là gì?

  • A. Tạo động lực và thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả nước.
  • B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
  • C. Bảo vệ tài nguyên và môi trường sinh thái.
  • D. Phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng về "cơ cấu lãnh thổ kinh tế"?

  • A. Là tỷ trọng của các ngành kinh tế trong GDP.
  • B. Là sự phân bố các hoạt động kinh tế trên không gian lãnh thổ.
  • C. Là mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế.
  • D. Là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc nguồn lực "kinh tế - xã hội" có vai trò quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Vị trí địa lí thuận lợi.
  • C. Thể chế chính trị ổn định và chính sách kinh tế hấp dẫn.
  • D. Lực lượng lao động giá rẻ.

Câu 27: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực "tự nhiên", cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Khai thác tối đa trữ lượng tài nguyên.
  • B. Xuất khẩu tài nguyên thô để tăng thu ngoại tệ.
  • C. Chỉ tập trung vào các loại tài nguyên có giá trị kinh tế cao.
  • D. Ứng dụng công nghệ hiện đại và bảo vệ môi trường trong khai thác và chế biến.

Câu 28: Trong cơ cấu kinh tế hiện đại, khu vực kinh tế nào chiếm tỷ trọng lớn nhất ở các nước phát triển?

  • A. Khu vực nông nghiệp.
  • B. Khu vực dịch vụ.
  • C. Khu vực công nghiệp.
  • D. Khu vực khai khoáng.

Câu 29: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam hiện nay đang hướng tới mục tiêu nào?

  • A. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế tri thức.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 30: Để đánh giá "hiệu quả" kinh tế của một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Tổng GDP.
  • C. Cơ cấu kinh tế.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, quốc gia nào sau đây thể hiện rõ nhất việc sử dụng 'ngoại lực' để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2020 và 2030 (dự kiến). Quan sát biểu đồ và cho biết xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào đang diễn ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Yếu tố nào sau đây là nguồn lực 'nội lực' quan trọng nhất đối với một quốc gia đang phát triển muốn đẩy mạnh công nghiệp hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong các loại hình cơ cấu kinh tế, cơ cấu nào phản ánh rõ nhất trình độ phân công lao động xã hội và mức độ chuyên môn hóa sản xuất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại nhập khẩu xăng dầu thành phẩm. Điều này cho thấy quốc gia đó còn hạn chế về nguồn lực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khu vực kinh tế nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra việc làm, thu hút vốn đầu tư và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cho ví dụ về một nguồn lực 'vị trí địa lí' có thể trở thành 'lợi thế so sánh' đặc biệt của một quốc gia trong phát triển kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản giữa GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) và GNI (Tổng thu nhập quốc dân) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong cơ cấu thành phần kinh tế ở Việt Nam, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo, định hướng sự phát triển của nền kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến sự phát triển kinh tế không đồng đều giữa các vùng lãnh thổ trong một quốc gia là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây phản ánh 'quy mô' kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế nào sau đây thể hiện sự tập trung cao độ các hoạt động kinh tế và có vai trò lan tỏa sự phát triển ra các vùng xung quanh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn lực kinh tế - xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho tình huống: Một quốc gia có tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp còn cao, năng suất lao động thấp. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Dựa vào tiêu chí nào để phân chia cơ cấu kinh tế thành cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần và cơ cấu lãnh thổ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào có vai trò là 'tiền đề', 'cơ sở' cho mọi hoạt động sản xuất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng các thành phần kinh tế trong GDP của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Phân tích biểu đồ và cho biết xu hướng biến đổi của thành phần kinh tế nhà nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Hoạt động kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tác động của nguồn lực 'vị trí địa lí' đến sự phát triển kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cho ví dụ về một ngành kinh tế mà sự phát triển của nó phụ thuộc nhiều vào nguồn lực 'khoa học - công nghệ'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để tăng cường 'nội lực' kinh tế, một quốc gia cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khu vực kinh tế nào thường có xu hướng tăng tỷ trọng nhanh nhất ở các nước đang phát triển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho bảng số liệu về GDP và GNI của một số quốc gia. Quốc gia nào có GNI lớn hơn GDP, điều này thể hiện đặc điểm gì về nền kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế 'vùng kinh tế trọng điểm' có vai trò chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng về 'cơ cấu lãnh thổ kinh tế'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc nguồn lực 'kinh tế - xã hội' có vai trò quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực 'tự nhiên', cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong cơ cấu kinh tế hiện đại, khu vực kinh tế nào chiếm tỷ trọng lớn nhất ở các nước phát triển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam hiện nay đang hướng tới mục tiêu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để đánh giá 'hiệu quả' kinh tế của một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây thể hiện nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • C. Cơ sở hạ tầng hiện đại
  • D. Chất lượng nguồn nhân lực và trình độ khoa học - công nghệ

Câu 2: Cho biểu đồ cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2023 (Nông nghiệp: 11.9%, Công nghiệp - Xây dựng: 37.1%, Dịch vụ: 41.3%, Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm: 9.7%). Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

  • A. Khu vực dịch vụ đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP.
  • B. Khu vực nông nghiệp có tỷ trọng thấp nhất trong GDP.
  • C. Khu vực công nghiệp - xây dựng có tỷ trọng cao hơn khu vực dịch vụ.
  • D. Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm một phần đáng kể trong GDP.

Câu 3: Trong các quốc gia đang phát triển, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành thường diễn ra theo hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng khu vực nông nghiệp, giảm tỷ trọng khu vực dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Ổn định tỷ trọng giữa các khu vực kinh tế, không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Tăng tỷ trọng khu vực khai thác khoáng sản, giảm tỷ trọng các khu vực khác.

Câu 4: Loại hình cơ cấu kinh tế nào phản ánh rõ nhất trình độ phân công lao động xã hội và mức độ chuyên môn hóa sản xuất trong một quốc gia?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế
  • D. Cơ cấu kinh tế hỗn hợp

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và phát triển kinh tế?

  • A. Quốc gia giàu tài nguyên thiên nhiên chắc chắn có nền kinh tế phát triển.
  • B. Nguồn lực tự nhiên là yếu tố duy nhất quyết định sự phát triển kinh tế.
  • C. Sự cạn kiệt nguồn lực tự nhiên không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.
  • D. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở quan trọng, nhưng cần kết hợp với các nguồn lực khác để phát triển kinh tế.

Câu 6: GDP và GNI là hai chỉ tiêu kinh tế quan trọng. Sự khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI là gì?

  • A. GDP tính thu nhập của người dân trong nước, GNI tính thu nhập của người nước ngoài.
  • B. GDP tính giá trị sản xuất trên lãnh thổ quốc gia, GNI tính thu nhập của công dân một nước.
  • C. GDP tính thu nhập quốc dân, GNI tính tổng sản phẩm quốc nội.
  • D. GDP chỉ tính khu vực kinh tế nhà nước, GNI tính cả khu vực tư nhân.

Câu 7: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI) được xem là nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực nội lực
  • B. Nguồn lực tự nhiên
  • C. Nguồn lực ngoại lực
  • D. Nguồn lực kinh tế - xã hội

Câu 8: Khu vực kinh tế nào sau đây thường đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa ở nhiều quốc gia?

  • A. Khu vực dịch vụ
  • B. Khu vực công nghiệp - xây dựng
  • C. Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp
  • D. Khu vực tài chính - ngân hàng

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng trong một quốc gia?

  • A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
  • B. Lịch sử khai thác và phát triển lãnh thổ
  • C. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước
  • D. Sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa giữa các vùng

Câu 10: Hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất sự liên kết và hợp tác giữa các địa phương để cùng phát triển?

  • A. Điểm công nghiệp
  • B. Khu công nghiệp tập trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm
  • D. Trung tâm công nghiệp

Câu 11: Dựa vào chế độ sở hữu, cơ cấu kinh tế được phân chia thành?

  • A. Cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • C. Cơ cấu khu vực kinh tế
  • D. Cơ cấu mở, cơ cấu đóng

Câu 12: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Cán cân thương mại

Câu 13: Trong cơ cấu ngành kinh tế, ngành nào sau đây thuộc khu vực dịch vụ?

  • A. Khai thác khoáng sản
  • B. Chế biến lương thực thực phẩm
  • C. Trồng trọt và chăn nuôi
  • D. Du lịch và khách sạn

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguồn lực vị trí địa lý?

  • A. Vị trí địa lý ảnh hưởng đến khả năng giao lưu kinh tế với bên ngoài.
  • B. Vị trí địa lý có thể tạo ra lợi thế so sánh trong phát triển kinh tế.
  • C. Vị trí địa lý là nguồn lực duy nhất quyết định sự phát triển kinh tế.
  • D. Vị trí địa lý có thể tạo ra những khó khăn hoặc thuận lợi nhất định cho phát triển kinh tế.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Đầu tư phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
  • B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và trình độ khoa học công nghệ.
  • C. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.

Câu 16: Cho tình huống: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại nhập khẩu xăng dầu. Điều này cho thấy quốc gia đó đang hạn chế về nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực khoa học - công nghệ
  • C. Nguồn lực vị trí địa lý
  • D. Nguồn lực vốn

Câu 17: Trong các thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất?

  • A. Kinh tế tư nhân
  • B. Kinh tế nhà nước
  • C. Kinh tế tập thể
  • D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 18: Để giảm sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, các quốc gia cần tập trung phát triển loại hình kinh tế nào?

  • A. Kinh tế nông nghiệp
  • B. Kinh tế khai khoáng
  • C. Kinh tế tri thức và dịch vụ
  • D. Kinh tế thuần nông

Câu 19: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của một số quốc gia năm 2022 (%).
| Quốc gia | Nông nghiệp | Công nghiệp | Dịch vụ |
|---|---|---|---|
| A | 25 | 30 | 45 |
| B | 3 | 35 | 62 |
| C | 15 | 40 | 45 |
| D | 10 | 50 | 40 |
Quốc gia nào có cơ cấu kinh tế thể hiện trình độ phát triển cao nhất?

  • A. Quốc gia A
  • B. Quốc gia B
  • C. Quốc gia C
  • D. Quốc gia D

Câu 20: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, việc ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp chế biến có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu nguyên liệu thô.
  • B. Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm thô chưa qua chế biến.
  • C. Ổn định cơ cấu kinh tế lạc hậu.
  • D. Nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm và tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế.

Câu 21: Nguồn lực nội lực nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững của một quốc gia?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú
  • B. Vị trí địa lý trung tâm khu vực
  • C. Thể chế chính trị ổn định và chính sách kinh tế phù hợp
  • D. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài dồi dào

Câu 22: Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò quan trọng trong việc?

  • A. Chi phối hoàn toàn các hoạt động kinh tế.
  • B. Định hướng phát triển kinh tế và điều tiết thị trường.
  • C. Cạnh tranh trực tiếp với kinh tế tư nhân trong mọi lĩnh vực.
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.

Câu 23: Cho ví dụ: Một vùng kinh tế chuyên trồng cây công nghiệp xuất khẩu nhưng đời sống người dân còn gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân chủ yếu có thể là do?

  • A. Giá cả nông sản xuất khẩu biến động và phụ thuộc vào thị trường thế giới.
  • B. Điều kiện tự nhiên của vùng không thuận lợi cho phát triển kinh tế.
  • C. Thiếu vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp.
  • D. Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước chưa phù hợp.

Câu 24: Liên kết vùng kinh tế có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc?

  • A. Tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các địa phương.
  • B. Giảm sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các vùng một cách tự phát.
  • C. Tăng cường tính độc lập của mỗi địa phương trong vùng.
  • D. Phát huy lợi thế so sánh của mỗi vùng và nâng cao hiệu quả kinh tế chung.

Câu 25: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, các quốc gia đang phát triển cần cải thiện môi trường đầu tư bằng cách nào?

  • A. Tăng cường bảo hộ sản xuất trong nước.
  • B. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ sở hạ tầng.
  • C. Giảm thuế cho các doanh nghiệp trong nước.
  • D. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.

Câu 26: Cơ cấu kinh tế mở thường được thể hiện rõ nhất ở các quốc gia nào?

  • A. Các quốc gia có nền kinh tế tự cung tự cấp.
  • B. Các quốc gia có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Các quốc gia có nền kinh tế thị trường và tham gia sâu rộng vào thương mại quốc tế.
  • D. Các quốc gia có nền kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên.

Câu 27: Trong cơ cấu lãnh thổ kinh tế, khu công nghiệp tập trung có vai trò chính là?

  • A. Tập trung sản xuất công nghiệp và tạo ra các sản phẩm chuyên môn hóa.
  • B. Phát triển các hoạt động thương mại và dịch vụ.
  • C. Khai thác và chế biến tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Phân bố dân cư và lao động trên phạm vi lãnh thổ.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nhiều quốc gia đang phát triển?

  • A. Thiếu vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • B. Giá cả hàng hóa xuất khẩu không ổn định.
  • C. Sự cạnh tranh từ các quốc gia phát triển.
  • D. Trình độ khoa học công nghệ và chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế.

Câu 29: Để phát triển kinh tế biển bền vững, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa tài nguyên biển để tăng trưởng kinh tế.
  • B. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp ven biển gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Bảo vệ môi trường biển và khai thác tài nguyên biển hợp lý.
  • D. Tập trung phát triển du lịch biển và bỏ qua các ngành kinh tế khác.

Câu 30: Trong mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế, cạnh tranh lành mạnh có vai trò gì?

  • A. Hạn chế sự phát triển của các thành phần kinh tế yếu hơn.
  • B. Thúc đẩy đổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế.
  • C. Tạo ra sự độc quyền và kiểm soát thị trường.
  • D. Gây ra sự bất ổn định và khủng hoảng kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Yếu tố nào sau đây thể hiện nguồn lực kinh tế - xã hội *quan trọng nhất* đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho biểu đồ cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2023 (Nông nghiệp: 11.9%, Công nghiệp - Xây dựng: 37.1%, Dịch vụ: 41.3%, Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm: 9.7%). Nhận xét nào sau đây *không đúng* về cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong các quốc gia đang phát triển, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành thường diễn ra theo hướng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Loại hình cơ cấu kinh tế nào phản ánh rõ nhất trình độ phân công lao động xã hội và mức độ chuyên môn hóa sản xuất trong một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Nhận định nào sau đây *đúng* về mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: GDP và GNI là hai chỉ tiêu kinh tế quan trọng. Sự khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI) được xem là nguồn lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Khu vực kinh tế nào sau đây thường đóng vai trò *chủ đạo* trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa ở nhiều quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Yếu tố nào sau đây *không phải* là nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng trong một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất sự liên kết và hợp tác giữa các địa phương để cùng phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Dựa vào *chế độ sở hữu*, cơ cấu kinh tế được phân chia thành?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Để đánh giá *quy mô kinh tế* của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong cơ cấu ngành kinh tế, ngành nào sau đây thuộc khu vực dịch vụ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phát biểu nào sau đây *không đúng* khi nói về nguồn lực vị trí địa lý?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Biện pháp nào sau đây *không* trực tiếp góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho tình huống: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại nhập khẩu xăng dầu. Điều này cho thấy quốc gia đó đang hạn chế về nguồn lực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong các thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để giảm sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, các quốc gia cần tập trung phát triển loại hình kinh tế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của một số quốc gia năm 2022 (%).
| Quốc gia | Nông nghiệp | Công nghiệp | Dịch vụ |
|---|---|---|---|
| A | 25 | 30 | 45 |
| B | 3 | 35 | 62 |
| C | 15 | 40 | 45 |
| D | 10 | 50 | 40 |
Quốc gia nào có cơ cấu kinh tế thể hiện trình độ phát triển *cao nhất*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, việc ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp *chế biến* có ý nghĩa gì quan trọng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nguồn lực *nội lực* nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững của một quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò quan trọng trong việc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho ví dụ: Một vùng kinh tế chuyên trồng cây công nghiệp xuất khẩu nhưng đời sống người dân còn gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân *chủ yếu* có thể là do?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Liên kết vùng kinh tế có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, các quốc gia đang phát triển cần cải thiện *môi trường đầu tư* bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cơ cấu kinh tế *mở* thường được thể hiện rõ nhất ở các quốc gia nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong cơ cấu lãnh thổ kinh tế, *khu công nghiệp tập trung* có vai trò chính là?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Yếu tố nào sau đây là *thách thức* lớn đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nhiều quốc gia đang phát triển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để phát triển kinh tế biển bền vững, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế, cạnh tranh *lành mạnh* có vai trò gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là tiền đề vật chất quan trọng để phát triển kinh tế, đặc biệt là đối với các ngành khai thác và sản xuất vật chất?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực vốn và công nghệ

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của một quốc gia năm 2023: Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: 15%; Công nghiệp và xây dựng: 35%; Dịch vụ: 50%. Biểu đồ này thể hiện đặc điểm cơ cấu kinh tế theo ngành của nhóm nước nào?

  • A. Các nước kém phát triển
  • B. Các nước đang phát triển hoặc phát triển
  • C. Các nước có nền kinh tế nông nghiệp
  • D. Các nước xuất khẩu nguyên liệu

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc về nguồn lực kinh tế - xã hội, có vai trò quyết định trong việc biến tiềm năng tài nguyên thiên nhiên thành nguồn lực kinh tế thực tế?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi
  • B. Sự đa dạng sinh học
  • C. Nguồn khoáng sản phong phú
  • D. Trình độ khoa học và công nghệ

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa cơ cấu kinh tế và trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Cơ cấu kinh tế quyết định hoàn toàn trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Cơ cấu kinh tế không liên quan đến trình độ phát triển kinh tế.
  • C. Cơ cấu kinh tế là một thước đo phản ánh trình độ phát triển kinh tế.
  • D. Cơ cấu kinh tế chỉ quan trọng đối với các nước đang phát triển.

Câu 5: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, nguồn lực ngoại lực ngày càng trở nên quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển. Nguồn lực ngoại lực chủ yếu KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?

  • A. Vốn đầu tư nước ngoài (FDI, ODA)
  • B. Lực lượng lao động trong nước
  • C. Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài
  • D. Kinh nghiệm quản lý từ các quốc gia phát triển

Câu 6: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu GDP (Tổng sản phẩm quốc nội). Tuy nhiên, để phản ánh đúng hơn thu nhập thực tế mà người dân một nước nhận được, nên sử dụng chỉ tiêu nào?

  • A. Tổng vốn đầu tư
  • B. Giá trị sản lượng công nghiệp
  • C. GNI (Tổng thu nhập quốc dân)
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 7: Xét về cơ cấu thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo, dẫn dắt nền kinh tế Việt Nam hiện nay, thể hiện định hướng phát triển kinh tế theo con đường xã hội chủ nghĩa?

  • A. Kinh tế nhà nước
  • B. Kinh tế tư nhân
  • C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Kinh tế tập thể

Câu 8: Một quốc gia có vị trí địa lí chiến lược, nằm trên tuyến đường giao thương quốc tế quan trọng, có bờ biển dài với nhiều cảng nước sâu. Nguồn lực vị trí địa lí này có vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp khai khoáng
  • C. Công nghiệp chế biến
  • D. Dịch vụ

Câu 9: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở các nước đang phát triển thường diễn ra theo hướng giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ. Động lực chính thúc đẩy sự chuyển dịch này là gì?

  • A. Xu hướng tự nhiên của thị trường
  • B. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa
  • C. Yêu cầu bảo vệ môi trường
  • D. Sự thay đổi cơ cấu dân số

Câu 10: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về nguồn lực lao động của một quốc gia?

  • A. Là một bộ phận quan trọng của nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Bao gồm số lượng và chất lượng người lao động.
  • C. Là nguồn lực vô hạn, không bao giờ cạn kiệt.
  • D. Có vai trò quyết định trong mọi quá trình sản xuất.

Câu 11: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế nào thể hiện rõ nhất sự tập trung cao độ của các hoạt động kinh tế, có vai trò đầu tàu, thúc đẩy sự phát triển của cả vùng và quốc gia?

  • A. Vùng kinh tế
  • B. Khu kinh tế trọng điểm
  • C. Cụm công nghiệp
  • D. Trung tâm công nghiệp

Câu 12: Để phát triển kinh tế bền vững, việc sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn lực tự nhiên là vô cùng quan trọng. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với mục tiêu sử dụng bền vững nguồn lực tự nhiên?

  • A. Tăng cường tái chế và sử dụng năng lượng tái tạo.
  • B. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch, thân thiện môi trường.
  • C. Quản lý chặt chẽ và bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên.
  • D. Khai thác tối đa các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn để tăng trưởng kinh tế.

Câu 13: Cho ví dụ về một nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế dựa vào tri thức và công nghệ cao trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm
  • B. Vị trí địa lí gần các trung tâm kinh tế lớn
  • C. Đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao
  • D. Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài

Câu 14: Trong các loại hình cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế phản ánh điều gì?

  • A. Mối quan hệ giữa các ngành kinh tế.
  • B. Chế độ sở hữu và các hình thức tổ chức sản xuất.
  • C. Sự phân bố không gian của các hoạt động kinh tế.
  • D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

Câu 15: Để giảm thiểu sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng trong một quốc gia, giải pháp quan trọng nhất cần tập trung vào nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên phong phú
  • B. Vị trí địa lí thuận lợi
  • C. Nguồn vốn đầu tư lớn
  • D. Nguồn lực kinh tế - xã hội (đặc biệt là nhân lực và hạ tầng)

Câu 16: Khi đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng, yếu tố vị trí địa lí thường được xem xét ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Khả năng giao lưu và kết nối với các vùng khác, quốc gia khác.
  • B. Sự đa dạng của tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Mật độ dân số và trình độ đô thị hóa.
  • D. Cơ sở hạ tầng kinh tế đã được xây dựng.

Câu 17: Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, người ta phân loại nguồn lực thành nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội. Cách phân loại này giúp chúng ta hiểu rõ hơn điều gì?

  • A. Vai trò của từng loại nguồn lực đối với phát triển kinh tế.
  • B. Phạm vi phân bố của các nguồn lực trên lãnh thổ.
  • C. Bản chất và quá trình hình thành của các loại nguồn lực.
  • D. Khả năng tái tạo và mức độ cạn kiệt của nguồn lực.

Câu 18: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại nhập khẩu xăng dầu. Điều này cho thấy quốc gia đó đang hạn chế về nguồn lực nào trong phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu?

  • A. Nguồn lực tự nhiên (dầu mỏ)
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội (công nghệ và vốn)
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực lao động

Câu 19: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, việc phát triển các ngành dịch vụ hiện đại, có giá trị gia tăng cao được coi là xu hướng tất yếu của các quốc gia nào?

  • A. Các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế cao và trung bình.
  • B. Các quốc gia có nền kinh tế nông nghiệp truyền thống.
  • C. Các quốc gia giàu tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Các quốc gia có dân số trẻ và lực lượng lao động dồi dào.

Câu 20: Cho tình huống: Một khu vực ven biển có tiềm năng lớn về du lịch biển, nuôi trồng thủy sản và năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời). Để khai thác hiệu quả các tiềm năng này, cần ưu tiên phát triển đồng bộ loại hình cơ sở hạ tầng nào?

  • A. Hệ thống thủy lợi và công trình nông nghiệp.
  • B. Mạng lưới viễn thông và công nghệ thông tin.
  • C. Hạ tầng giao thông và năng lượng.
  • D. Cơ sở vật chất y tế và giáo dục.

Câu 21: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào có tính chất hữu hạn và có thể bị cạn kiệt nếu khai thác không hợp lý?

  • A. Nguồn lực tự nhiên (khoáng sản, rừng, đất đai...)
  • B. Nguồn lực lao động
  • C. Nguồn lực vốn đầu tư
  • D. Nguồn lực khoa học và công nghệ

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nguồn lực vị trí địa lí?

  • A. Vị trí trong khu vực và trên thế giới
  • B. Địa hình và bờ biển
  • C. Khí hậu
  • D. Vị trí tự nhiên và kinh tế

Câu 23: Cơ cấu kinh tế theo ngành của Việt Nam đang chuyển dịch theo hướng nào trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giữ ổn định tỷ trọng của cả ba khu vực kinh tế.
  • D. Tăng tỷ trọng công nghiệp, giảm tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 24: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI), các quốc gia đang phát triển thường chú trọng cải thiện nguồn lực kinh tế - xã hội nào?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Vị trí địa lí gần thị trường tiêu thụ lớn.
  • C. Chính sách ưu đãi thuế hấp dẫn.
  • D. Môi trường đầu tư, thể chế và cơ sở hạ tầng.

Câu 25: Phát triển kinh tế theo chiều rộng chủ yếu dựa vào việc khai thác triệt để nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực khoa học và công nghệ.
  • B. Nguồn lực vốn đầu tư chất lượng cao.
  • C. Nguồn lực tự nhiên và lao động giá rẻ.
  • D. Nguồn lực thông tin và tri thức.

Câu 26: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Nguồn lực tự nhiên có vai trò quyết định hơn nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở, nguồn lực kinh tế - xã hội là động lực.
  • C. Hai loại nguồn lực này có vai trò ngang nhau trong mọi giai đoạn phát triển.
  • D. Nguồn lực kinh tế - xã hội chỉ quan trọng đối với các nước phát triển.

Câu 27: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phải là tiêu chí để phân chia các vùng kinh tế?

  • A. Sự tương đồng về điều kiện tự nhiên.
  • B. Đặc điểm kinh tế - xã hội chung.
  • C. Định hướng phát triển kinh tế chủ đạo.
  • D. Quy mô dân số của các tỉnh trong vùng.

Câu 28: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm.
  • B. Thu hút lao động trình độ cao từ nước ngoài.
  • C. Đầu tư phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo.
  • D. Nâng cao mức lương tối thiểu để khuyến khích lao động.

Câu 29: Trong cơ cấu kinh tế mở, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phụ thuộc của nền kinh tế vào thị trường và các yếu tố bên ngoài?

  • A. Tỷ lệ lao động trong khu vực dịch vụ cao.
  • B. Tỷ trọng xuất nhập khẩu trên GDP lớn.
  • C. Cơ cấu kinh tế đa dạng, nhiều ngành nghề.
  • D. Khả năng tự chủ về công nghệ sản xuất.

Câu 30: Giả sử một quốc gia có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú nhưng chưa phát triển mạnh ngành du lịch. Để biến tiềm năng thành hiện thực, quốc gia này cần tập trung đầu tư vào nguồn lực kinh tế - xã hội nào đầu tiên?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • B. Quảng bá hình ảnh du lịch trên các phương tiện truyền thông.
  • C. Đào tạo đội ngũ hướng dẫn viên du lịch.
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch và dịch vụ chất lượng cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là tiền đề vật chất quan trọng để phát triển kinh tế, đặc biệt là đối với các ngành khai thác và sản xuất vật chất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của một quốc gia năm 2023: Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: 15%; Công nghiệp và xây dựng: 35%; Dịch vụ: 50%. Biểu đồ này thể hiện đặc điểm cơ cấu kinh tế theo ngành của nhóm nước nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc về nguồn lực kinh tế - xã hội, có vai trò quyết định trong việc biến tiềm năng tài nguyên thiên nhiên thành nguồn lực kinh tế thực tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa cơ cấu kinh tế và trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, nguồn lực *ngoại lực* ngày càng trở nên quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển. Nguồn lực ngoại lực chủ yếu KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu GDP (Tổng sản phẩm quốc nội). Tuy nhiên, để phản ánh đúng hơn thu nhập thực tế mà người dân một nước nhận được, nên sử dụng chỉ tiêu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Xét về cơ cấu thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo, dẫn dắt nền kinh tế Việt Nam hiện nay, thể hiện định hướng phát triển kinh tế theo con đường xã hội chủ nghĩa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một quốc gia có vị trí địa lí chiến lược, nằm trên tuyến đường giao thương quốc tế quan trọng, có bờ biển dài với nhiều cảng nước sâu. Nguồn lực vị trí địa lí này có vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển ngành kinh tế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở các nước đang phát triển thường diễn ra theo hướng giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ. Động lực chính thúc đẩy sự chuyển dịch này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về nguồn lực lao động của một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế nào thể hiện rõ nhất sự tập trung cao độ của các hoạt động kinh tế, có vai trò đầu tàu, thúc đẩy sự phát triển của cả vùng và quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để phát triển kinh tế bền vững, việc sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn lực tự nhiên là vô cùng quan trọng. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với mục tiêu sử dụng bền vững nguồn lực tự nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cho ví dụ về một nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế dựa vào tri thức và công nghệ cao trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong các loại hình cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh tế theo *thành phần kinh tế* phản ánh điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Để giảm thiểu sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng trong một quốc gia, giải pháp quan trọng nhất cần tập trung vào nguồn lực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khi đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng, yếu tố *vị trí địa lí* thường được xem xét ở khía cạnh nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, người ta phân loại nguồn lực thành nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội. Cách phân loại này giúp chúng ta hiểu rõ hơn điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại nhập khẩu xăng dầu. Điều này cho thấy quốc gia đó đang hạn chế về nguồn lực nào trong phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, việc phát triển các ngành dịch vụ hiện đại, có giá trị gia tăng cao được coi là xu hướng tất yếu của các quốc gia nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Cho tình huống: Một khu vực ven biển có tiềm năng lớn về du lịch biển, nuôi trồng thủy sản và năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời). Để khai thác hiệu quả các tiềm năng này, cần ưu tiên phát triển đồng bộ loại hình cơ sở hạ tầng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào có tính chất *hữu hạn* và có thể bị cạn kiệt nếu khai thác không hợp lý?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nguồn lực vị trí địa lí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cơ cấu kinh tế theo ngành của Việt Nam đang chuyển dịch theo hướng nào trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI), các quốc gia đang phát triển thường chú trọng cải thiện nguồn lực kinh tế - xã hội nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phát triển kinh tế theo chiều rộng chủ yếu dựa vào việc khai thác triệt để nguồn lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phải là tiêu chí để phân chia các vùng kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong cơ cấu kinh tế mở, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phụ thuộc của nền kinh tế vào thị trường và các yếu tố bên ngoài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Giả sử một quốc gia có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú nhưng chưa phát triển mạnh ngành du lịch. Để biến tiềm năng thành hiện thực, quốc gia này cần tập trung đầu tư vào nguồn lực kinh tế - xã hội nào đầu tiên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là tiền đề vật chất quan trọng, không thể thay thế cho mọi quá trình sản xuất và là yếu tố đầu vào của nhiều ngành kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực lao động

Câu 2: Để đánh giá tiềm năng kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số GDP (Tổng sản phẩm quốc nội). Tuy nhiên, để phản ánh đúng hơn thu nhập thực tế mà người dân quốc gia đó nhận được, chỉ số nào sau đây phù hợp hơn?

  • A. Tổng vốn đầu tư
  • B. GNI (Tổng thu nhập quốc dân)
  • C. Cơ cấu kinh tế
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế ngành, nhóm ngành nào sau đây thường chiếm tỷ trọng cao nhất ở các quốc gia đang phát triển, thể hiện trình độ kinh tế còn phụ thuộc nhiều vào khai thác tài nguyên và sản xuất nông nghiệp?

  • A. Khu vực dịch vụ
  • B. Khu vực công nghiệp - xây dựng
  • C. Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp
  • D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của một quốc gia năm 2020: Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp: 15%; Khu vực công nghiệp - xây dựng: 40%; Khu vực dịch vụ: 45%. Biểu đồ này cho thấy quốc gia đó đang ở giai đoạn phát triển kinh tế nào?

  • A. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu
  • B. Kinh tế công nghiệp hóa
  • C. Kinh tế hậu công nghiệp
  • D. Kinh tế tự cung tự cấp

Câu 5: Sự phân hóa lãnh thổ kinh tế ở nước ta diễn ra mạnh mẽ, hình thành các vùng kinh tế khác nhau. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng?

  • A. Sự khác biệt về quy mô dân số
  • B. Chính sách phát triển kinh tế đồng đều
  • C. Vị trí địa lí tương đồng giữa các vùng
  • D. Sự khác biệt về nguồn lực và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội

Câu 6: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định đến việc lựa chọn cơ cấu kinh tế, định hướng phát triển ngành và phân bố sản xuất của một quốc gia?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lí
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực tự nhiên
  • D. Nguồn lực tài chính

Câu 7: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại thiếu lao động có kỹ năng khai thác và chế biến dầu khí. Để phát triển ngành công nghiệp dầu khí hiệu quả, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Xuất khẩu dầu thô để thu ngoại tệ
  • B. Nhập khẩu toàn bộ lao động kỹ thuật từ nước ngoài
  • C. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề để phát triển nguồn nhân lực dầu khí
  • D. Chuyển đổi sang phát triển năng lượng tái tạo

Câu 8: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế phản ánh điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Chế độ sở hữu và vai trò của các thành phần kinh tế
  • B. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
  • C. Mức độ phân công lao động theo lãnh thổ
  • D. Mối quan hệ giữa các ngành kinh tế

Câu 9: Khu vực kinh tế nào sau đây bao gồm các ngành sản xuất vật chất như khai thác khoáng sản, chế biến thực phẩm, sản xuất ô tô?

  • A. Khu vực dịch vụ
  • B. Khu vực công nghiệp - xây dựng
  • C. Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp
  • D. Khu vực kinh tế tư nhân

Câu 10: Yếu tố nào sau đây thuộc nguồn lực "ngoại lực" cho phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Dân số đông và lực lượng lao động trẻ
  • C. Vị trí địa lí thuận lợi
  • D. Vốn đầu tư nước ngoài (FDI)

Câu 11: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xu hướng chung của các quốc gia đang phát triển là giảm tỷ trọng khu vực nào và tăng tỷ trọng khu vực nào?

  • A. Giảm tỷ trọng nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ
  • B. Giảm tỷ trọng công nghiệp, tăng tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ
  • C. Giảm tỷ trọng dịch vụ, tăng tỷ trọng nông nghiệp và công nghiệp
  • D. Giảm tỷ trọng tất cả các khu vực kinh tế

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước. Tuy nhiên, việc tập trung phát triển kinh tế quá mức vào các vùng này có thể gây ra thách thức nào về mặt xã hội và môi trường?

  • A. Giảm sự cạnh tranh giữa các vùng
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế đồng đều
  • C. Gia tăng bất bình đẳng vùng miền và ô nhiễm môi trường
  • D. Tăng cường quản lý tài nguyên hiệu quả

Câu 13: Quốc gia A có GNI lớn hơn GDP. Điều này cho thấy điều gì về tình hình kinh tế đối ngoại của quốc gia này?

  • A. Quốc gia này đang nhập siêu thương mại
  • B. Quốc gia này có thu nhập đầu tư từ nước ngoài lớn hơn chi trả đầu tư ra nước ngoài
  • C. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu lao động
  • D. Quốc gia này đang trong giai đoạn suy thoái kinh tế

Câu 14: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế theo chiều rộng?

  • A. Ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất
  • B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
  • C. Tăng cường hiệu quả sử dụng tài nguyên
  • D. Khai thác thêm các mỏ khoáng sản mới

Câu 15: Để phát triển kinh tế bền vững, cần chú trọng đến sự hài hòa giữa phát triển kinh tế với yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng trưởng GDP nhanh chóng
  • B. Bảo vệ môi trường và công bằng xã hội
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp
  • D. Tăng cường xuất khẩu

Câu 16: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành nguồn lực nội lực và ngoại lực. Nguồn lực "nội lực" bao gồm yếu tố nào?

  • A. Vốn vay quốc tế
  • B. Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài
  • C. Tài nguyên thiên nhiên và lao động trong nước
  • D. Thị trường xuất khẩu

Câu 17: Cho ví dụ về một nguồn lực "vị trí địa lí" có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế của Việt Nam.

  • A. Vị trí nằm gần các tuyến đường hàng hải quốc tế
  • B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích
  • C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
  • D. Nguồn lao động dồi dào

Câu 18: Cơ cấu kinh tế lãnh thổ phản ánh điều gì về tổ chức kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP
  • B. Chế độ sở hữu các tư liệu sản xuất
  • C. Trình độ công nghệ sản xuất
  • D. Sự phân bố các hoạt động kinh tế trên lãnh thổ và mối liên hệ giữa chúng

Câu 19: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, một quốc gia nên ưu tiên chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Tăng cường khai thác và xuất khẩu tài nguyên
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến và dịch vụ
  • C. Tập trung vào phát triển nông nghiệp экстенсив
  • D. Hạn chế giao thương quốc tế

Câu 20: Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá sự phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ là?

  • A. Diện tích tự nhiên của vùng
  • B. Số lượng ngành kinh tế
  • C. Mức thu nhập bình quân đầu người
  • D. Mật độ dân số

Câu 21: Hoạt động nào sau đây thuộc khu vực kinh tế dịch vụ?

  • A. Trồng trọt và chăn nuôi
  • B. Khai thác than đá
  • C. Sản xuất thép
  • D. Du lịch và khách sạn

Câu 22: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, các quốc gia đang phát triển thường thực hiện biện pháp nào?

  • A. Cải thiện môi trường đầu tư và chính sách ưu đãi
  • B. Tăng cường bảo hộ thương mại
  • C. Hạn chế nhập khẩu công nghệ
  • D. Đóng cửa thị trường nội địa

Câu 23: Sự hợp tác và cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế trong một quốc gia mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế?

  • A. Giảm thiểu sự phân hóa giàu nghèo
  • B. Tạo động lực phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế
  • C. Ổn định giá cả thị trường
  • D. Tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước

Câu 24: Phát triển kinh tế theo chiều sâu chú trọng vào yếu tố nào?

  • A. Mở rộng quy mô sản xuất
  • B. Tăng số lượng lao động
  • C. Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả
  • D. Khai thác tối đa tài nguyên

Câu 25: Để đảm bảo tính bền vững của nguồn lực tự nhiên, cần thực hiện biện pháp quản lý nào?

  • A. Khai thác tối đa nguồn lực hiện có
  • B. Chuyển giao quyền sở hữu nguồn lực cho tư nhân
  • C. Tạm dừng khai thác nguồn lực trong thời gian dài
  • D. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và tái tạo nguồn lực

Câu 26: Trong cơ cấu ngành kinh tế, ngành nào thường được coi là "đầu tàu" thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác và toàn bộ nền kinh tế?

  • A. Nông nghiệp truyền thống
  • B. Công nghiệp chế tạo và dịch vụ công nghệ cao
  • C. Khai thác khoáng sản thô
  • D. Du lịch sinh thái

Câu 27: Sự phát triển không đồng đều giữa các vùng kinh tế có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào về mặt xã hội?

  • A. Tăng cường đoàn kết dân tộc
  • B. Phân bố dân cư hợp lý hơn
  • C. Gia tăng chênh lệch thu nhập và di cư lao động
  • D. Giảm ô nhiễm môi trường

Câu 28: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Cán cân thương mại
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 29: Nguyên tắc nào sau đây cần tuân thủ để sử dụng hiệu quả nguồn lực vị trí địa lí?

  • A. Đóng cửa và tự cung tự cấp
  • B. Tập trung phát triển kinh tế nông nghiệp
  • C. Hạn chế giao lưu kinh tế với bên ngoài
  • D. Phát huy lợi thế so sánh và tăng cường hội nhập quốc tế

Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc nguồn lực kinh tế - xã hội phi vật chất?

  • A. Khoáng sản và tài nguyên đất
  • B. Thể chế chính sách và trình độ quản lý
  • C. Dân số và lực lượng lao động
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là tiền đề vật chất quan trọng, không thể thay thế cho mọi quá trình sản xuất và là yếu tố đầu vào của nhiều ngành kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Để đánh giá tiềm năng kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số GDP (Tổng sản phẩm quốc nội). Tuy nhiên, để phản ánh đúng hơn thu nhập thực tế mà người dân quốc gia đó nhận được, chỉ số nào sau đây phù hợp hơn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế ngành, nhóm ngành nào sau đây thường chiếm tỷ trọng cao nhất ở các quốc gia đang phát triển, thể hiện trình độ kinh tế còn phụ thuộc nhiều vào khai thác tài nguyên và sản xuất nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của một quốc gia năm 2020: Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp: 15%; Khu vực công nghiệp - xây dựng: 40%; Khu vực dịch vụ: 45%. Biểu đồ này cho thấy quốc gia đó đang ở giai đoạn phát triển kinh tế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Sự phân hóa lãnh thổ kinh tế ở nước ta diễn ra mạnh mẽ, hình thành các vùng kinh tế khác nhau. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định đến việc lựa chọn cơ cấu kinh tế, định hướng phát triển ngành và phân bố sản xuất của một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại thiếu lao động có kỹ năng khai thác và chế biến dầu khí. Để phát triển ngành công nghiệp dầu khí hiệu quả, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế phản ánh điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khu vực kinh tế nào sau đây bao gồm các ngành sản xuất vật chất như khai thác khoáng sản, chế biến thực phẩm, sản xuất ô tô?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Yếu tố nào sau đây thuộc nguồn lực 'ngoại lực' cho phát triển kinh tế của một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xu hướng chung của các quốc gia đang phát triển là giảm tỷ trọng khu vực nào và tăng tỷ trọng khu vực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước. Tuy nhiên, việc tập trung phát triển kinh tế quá mức vào các vùng này có thể gây ra thách thức nào về mặt xã hội và môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Quốc gia A có GNI lớn hơn GDP. Điều này cho thấy điều gì về tình hình kinh tế đối ngoại của quốc gia này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế theo chiều rộng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để phát triển kinh tế bền vững, cần chú trọng đến sự hài hòa giữa phát triển kinh tế với yếu tố nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành nguồn lực nội lực và ngoại lực. Nguồn lực 'nội lực' bao gồm yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho ví dụ về một nguồn lực 'vị trí địa lí' có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế của Việt Nam.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cơ cấu kinh tế lãnh thổ phản ánh điều gì về tổ chức kinh tế của một quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, một quốc gia nên ưu tiên chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá sự phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ là?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hoạt động nào sau đây thuộc khu vực kinh tế dịch vụ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, các quốc gia đang phát triển thường thực hiện biện pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Sự hợp tác và cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế trong một quốc gia mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phát triển kinh tế theo chiều sâu chú trọng vào yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để đảm bảo tính bền vững của nguồn lực tự nhiên, cần thực hiện biện pháp quản lý nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong cơ cấu ngành kinh tế, ngành nào thường được coi là 'đầu tàu' thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác và toàn bộ nền kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Sự phát triển không đồng đều giữa các vùng kinh tế có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào về mặt xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nguyên tắc nào sau đây cần tuân thủ để sử dụng hiệu quả nguồn lực vị trí địa lí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc nguồn lực kinh tế - xã hội phi vật chất?

Xem kết quả