Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc gia A tập trung vào phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp chế biến xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn và nhập khẩu nguyên liệu từ nhiều quốc gia. Tuy nhiên, quốc gia này chưa chú trọng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) các ngành công nghệ cao. Hạn chế chủ yếu trong định hướng phát triển kinh tế của quốc gia A là gì?
- A. Thiếu hụt nguồn lao động có kỹ năng.
- B. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải kém phát triển.
- C. Tính bền vững và khả năng cạnh tranh dài hạn thấp.
- D. Khả năng tiếp cận thị trường quốc tế bị hạn chế.
Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2020. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế KHÔNG thể hiện rõ qua biểu đồ này là:
- A. Giảm tỷ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
- B. Tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng.
- C. Tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ.
- D. Ổn định tỷ trọng khu vực công nghiệp chế biến.
Câu 3: Để đánh giá tiềm năng và hiện trạng phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ, người ta thường sử dụng chỉ số GRDP (Tổng sản phẩm trên địa bàn). Tuy nhiên, trong trường hợp nào thì chỉ số GNI (Tổng thu nhập quốc gia) sẽ phản ánh chính xác hơn về quy mô và sức mạnh kinh tế của vùng đó?
- A. Vùng có cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
- B. Vùng có nhiều doanh nghiệp trong nước đầu tư ra nước ngoài.
- C. Vùng tập trung nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất.
- D. Vùng có dân số đông và lực lượng lao động dồi dào.
Câu 4: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương quốc tế, nhưng trình độ công nghệ lạc hậu và chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế. Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất để quốc gia này có thể chuyển hóa tiềm năng thành hiện thực phát triển kinh tế?
- A. Nguồn lực vị trí địa lý.
- B. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên.
- C. Nguồn lực vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Nguồn lực khoa học - công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao.
Câu 5: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ở Việt Nam, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo, dẫn dắt nền kinh tế, và có trách nhiệm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội quan trọng của đất nước?
- A. Thành phần kinh tế nhà nước.
- B. Thành phần kinh tế tư nhân.
- C. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Thành phần kinh tế tập thể.
Câu 6: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên và hướng tới phát triển kinh tế bền vững, quốc gia đang phát triển cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào sau đây trong cơ cấu kinh tế ngành?
- A. Tăng cường khai thác và xuất khẩu khoáng sản.
- B. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp экстенсив.
- C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp chế biến sâu và dịch vụ.
- D. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
Câu 7: Sự phân hóa lãnh thổ kinh tế ở nước ta chịu tác động mạnh mẽ của yếu tố nào sau đây, tạo nên sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng kinh tế về trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế và mức sống dân cư?
- A. Đặc điểm địa hình và đất đai.
- B. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước.
- C. Mật độ dân số và phân bố dân cư.
- D. Khí hậu và nguồn nước.
Câu 8: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào có đặc điểm vô tận về mặt lý thuyết, nhưng khả năng khai thác và sử dụng hiệu quả lại phụ thuộc vào trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của con người?
- A. Nguồn lực khoáng sản.
- B. Nguồn lực đất đai.
- C. Nguồn lực lao động.
- D. Nguồn lực thông tin và tri thức.
Câu 9: Cho tình huống: Một doanh nghiệp FDI đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam, sử dụng lao động địa phương, nhập khẩu linh kiện từ nước ngoài và bán sản phẩm chủ yếu tại thị trường Việt Nam. Hoạt động này tác động trực tiếp đến cơ cấu kinh tế nào của Việt Nam?
- A. Cơ cấu kinh tế vùng.
- B. Cơ cấu kinh tế ngành.
- C. Cơ cấu thành phần kinh tế.
- D. Cơ cấu lao động.
Câu 10: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, chỉ số GDP bình quân đầu người là một chỉ tiêu quan trọng. Tuy nhiên, chỉ số này có hạn chế gì khi so sánh mức sống thực tế giữa các quốc gia khác nhau?
- A. Không phản ánh sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
- B. Không tính đến các hoạt động kinh tế phi chính thức.
- C. Không tính đến sự khác biệt về sức mua tương đương giữa các quốc gia.
- D. Chỉ tính thu nhập mà không tính đến các yếu tố chất lượng cuộc sống khác.
Câu 11: Ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển. Xu hướng này phản ánh quy luật chung nào trong quá trình phát triển kinh tế?
- A. Kinh tế ngày càng chuyển dịch theo hướng постиндустриальный.
- B. Nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ đạo.
- C. Công nghiệp chế tạo mất dần vai trò quan trọng.
- D. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng trở nên quan trọng hơn.
Câu 12: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào được xem là động lực nội sinh quan trọng nhất, quyết định sự năng động và sáng tạo của nền kinh tế?
- A. Nguồn lực vốn đầu tư.
- B. Nguồn lực thị trường.
- C. Nguồn lực thể chế, chính sách và văn hóa.
- D. Nguồn lực khoa học công nghệ.
Câu 13: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, nhưng cũng đặt ra những thách thức nhất định. Thách thức lớn nhất liên quan đến khu vực kinh tế này là gì?
- A. Khó khăn trong quản lý lao động nước ngoài.
- B. Cạnh tranh không lành mạnh với doanh nghiệp trong nước.
- C. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
- D. Nguy cơ chuyển giá, trốn thuế và tác động môi trường.
Câu 14: Để phát triển kinh tế biển bền vững, quốc gia ven biển cần ưu tiên kết hợp hài hòa giữa các hoạt động kinh tế nào sau đây?
- A. Khai thác dầu khí và nuôi trồng thủy sản экстенсив.
- B. Du lịch biển, nuôi trồng thủy sản bền vững và năng lượng tái tạo.
- C. Vận tải biển và khai thác khoáng sản đáy biển quy mô lớn.
- D. Xây dựng khu công nghiệp ven biển và phát triển cảng biển.
Câu 15: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế. Mũi tên đứt đoạn thể hiện mối quan hệ nào giữa các thành phần kinh tế?
- A. Quan hệ sở hữu.
- B. Quan hệ quản lý.
- C. Quan hệ cạnh tranh và hợp tác.
- D. Quan hệ phân phối thu nhập.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn lực vị trí địa lý đối với phát triển kinh tế?
- A. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu kinh tế và thương mại.
- B. Ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- C. Quy định sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế.
- D. Quyết định trực tiếp đến cơ cấu kinh tế ngành của một quốc gia.
Câu 17: Một quốc gia có tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp còn cao, năng suất lao động thấp và thu nhập bình quân đầu người còn ở mức trung bình thấp. Đặc điểm này phản ánh trình độ phát triển kinh tế của quốc gia thuộc nhóm nào?
- A. Nước phát triển cao.
- B. Nước đang phát triển.
- C. Nước kém phát triển.
- D. Nước có nền kinh tế chuyển đổi.
Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế lãnh thổ, khu vực kinh tế nào thường đóng vai trò là đầu tàu, trung tâm lan tỏa phát triển đến các vùng khác?
- A. Các vùng kinh tế trọng điểm.
- B. Các vùng nông thôn.
- C. Các vùng miền núi.
- D. Các vùng biên giới.
Câu 19: Để khai thác hiệu quả nguồn lực tự nhiên, đặc biệt là tài nguyên khoáng sản, cần chú trọng đến nguyên tắc phát triển nào sau đây?
- A. Khai thác tối đa để tăng trưởng kinh tế nhanh.
- B. Tập trung xuất khẩu thô để thu ngoại tệ.
- C. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ môi trường.
- D. Mở rộng quy mô khai thác và chế biến tại chỗ.
Câu 20: Cho ví dụ về một nguồn lực ngoại lực có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
- A. Nguồn lao động dồi dào trong nước.
- B. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
- C. Tài nguyên đất đai phong phú.
- D. Văn hóa truyền thống và lịch sử lâu đời.
Câu 21: Trong cơ cấu thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào có vai trò quan trọng trong việc huy động vốn, tạo việc làm và thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong nền kinh tế?
- A. Thành phần kinh tế nhà nước.
- B. Thành phần kinh tế tư nhân.
- C. Thành phần kinh tế tập thể.
- D. Thành phần kinh tế hỗn hợp.
Câu 22: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghệ cao, quốc gia cần tạo ra môi trường đầu tư hấp dẫn nhất thông qua yếu tố nào?
- A. Chi phí lao động thấp.
- B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- C. Thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
- D. Thể chế chính sách minh bạch, hạ tầng đồng bộ và nguồn nhân lực chất lượng cao.
Câu 23: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam hiện nay đang hướng tới mục tiêu nào là chủ yếu?
- A. Nâng cao tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp.
- B. Tăng cường phát triển nông nghiệp экстенсив để đảm bảo an ninh lương thực.
- C. Giữ ổn định cơ cấu kinh tế hiện tại để tránh xáo trộn.
- D. Ưu tiên phát triển các ngành khai thác tài nguyên xuất khẩu.
Câu 24: Để phát triển bền vững vùng nông thôn, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và lâu dài nhất?
- A. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.
- B. Phát triển các khu công nghiệp và đô thị ở nông thôn.
- C. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn, phát triển kinh tế xanh và du lịch cộng đồng.
- D. Áp dụng các giống cây trồng và vật nuôi có năng suất cao.
Câu 25: Trong các loại hình cơ cấu kinh tế, cơ cấu nào phản ánh rõ nhất trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất?
- A. Cơ cấu kinh tế thành phần.
- B. Cơ cấu kinh tế ngành.
- C. Cơ cấu kinh tế lãnh thổ.
- D. Cơ cấu kinh tế theo khu vực.
Câu 26: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp, giải pháp công nghệ nào sau đây được ưu tiên áp dụng?
- A. Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lý chất thải tập trung.
- B. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư.
- C. Sử dụng nhiên liệu hóa thạch ít phát thải hơn.
- D. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và tuần hoàn.
Câu 27: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, yếu tố nào sau đây thường gây ra những thách thức về mặt xã hội, đặc biệt là vấn đề việc làm?
- A. Sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế.
- B. Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
- C. Biến đổi khí hậu và thiên tai.
- D. Xu hướng đô thị hóa nhanh chóng.
Câu 28: Để phát triển kinh tế vùng miền núi, giải pháp nào sau đây phát huy tốt nhất lợi thế về tự nhiên và văn hóa đặc sắc của vùng?
- A. Phát triển mạnh công nghiệp khai khoáng và chế biến nông sản quy mô lớn.
- B. Tập trung vào trồng cây công nghiệp và chăn nuôi экстенсив.
- C. Phát triển du lịch sinh thái, du lịch văn hóa cộng đồng và nông nghiệp đặc sản.
- D. Xây dựng các khu đô thị và khu công nghiệp tập trung.
Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây trở nên quan trọng hơn bao giờ hết để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?
- A. Giá nhân công rẻ.
- B. Tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
- C. Vị trí địa lý thuận lợi.
- D. Chất lượng nguồn nhân lực, khoa học công nghệ và thể chế kinh tế.
Câu 30: Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia này trong giai đoạn trên?
- A. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể.
- B. Khu vực dịch vụ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
- C. Khu vực nông nghiệp vẫn giữ vai trò chủ đạo.
- D. Khu vực công nghiệp giảm tỷ trọng trong GDP.