15+ Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khái niệm này nhấn mạnh sự cân bằng và hài hòa giữa ba trụ cột chính. Ba trụ cột đó là gì?

  • A. Kinh tế, Văn hóa, Xã hội
  • B. Môi trường, Khoa học, Giáo dục
  • C. Chính trị, Kinh tế, Môi trường
  • D. Kinh tế, Xã hội, Môi trường

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy thoái môi trường nghiêm trọng do hoạt động công nghiệp khai thác tài nguyên quá mức, mặc dù nền kinh tế đang tăng trưởng nhanh. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết mối quan hệ nào trong ngắn hạn?

  • A. Tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội
  • B. Tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường
  • C. Công bằng xã hội và bảo vệ môi trường
  • D. Phát triển giáo dục và y tế cộng đồng

Câu 3: Chương trình Nghị sự 2030 của Liên Hợp Quốc với 17 Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) là khuôn khổ hành động chung cho toàn cầu. Mục tiêu nào sau đây chủ yếu tập trung vào khía cạnh môi trường của phát triển bền vững?

  • A. SDG 1: Xóa nghèo dưới mọi hình thức ở mọi nơi
  • B. SDG 4: Đảm bảo giáo dục chất lượng bao trùm và công bằng, thúc đẩy cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người
  • C. SDG 14: Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững
  • D. SDG 16: Thúc đẩy các xã hội hòa bình, công bằng và bao trùm vì sự phát triển bền vững

Câu 4: Tại sao biến đổi khí hậu lại được coi là một trong những thách thức nghiêm trọng nhất đối với việc đạt được các mục tiêu phát triển bền vững trên toàn cầu?

  • A. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng tiêu cực đến cả ba trụ cột: kinh tế (thiệt hại tài sản, giảm năng suất), xã hội (y tế, di cư), môi trường (suy thoái hệ sinh thái).
  • B. Biến đổi khí hậu chỉ ảnh hưởng đến các quốc gia nghèo và đang phát triển, làm gia tăng bất bình đẳng.
  • C. Biến đổi khí hậu chủ yếu là vấn đề của các nước phát triển do lịch sử phát thải cao.
  • D. Biến đổi khí hậu chỉ tác động đến môi trường tự nhiên, không ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế và xã hội.

Câu 5: Tăng trưởng xanh là một mô hình tăng trưởng kinh tế dựa trên việc giảm phát thải carbon và ô nhiễm, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và ngăn chặn suy thoái đa dạng sinh học. Khía cạnh nào của tăng trưởng xanh thể hiện rõ nhất sự khác biệt so với mô hình tăng trưởng truyền thống?

  • A. Tập trung vào tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
  • B. Tách rời sự tăng trưởng kinh tế khỏi việc gia tăng áp lực lên môi trường.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Chỉ chú trọng vào việc bảo tồn thiên nhiên mà không quan tâm đến kinh tế.

Câu 6: Mối quan hệ giữa Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh được hiểu như thế nào?

  • A. Tăng trưởng xanh là một phương tiện, một cách tiếp cận để đạt được mục tiêu phát triển bền vững.
  • B. Phát triển bền vững là một phần nhỏ của tăng trưởng xanh.
  • C. Hai khái niệm này hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.
  • D. Tăng trưởng xanh chỉ tập trung vào kinh tế, còn phát triển bền vững tập trung vào xã hội.

Câu 7: Một công ty sản xuất dệt may đang tìm cách áp dụng mô hình tăng trưởng xanh. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất định hướng này trong hoạt động sản xuất của công ty?

  • A. Mở rộng quy mô sản xuất để tăng sản lượng tối đa.
  • B. Giảm chi phí lao động bằng cách chuyển nhà máy đến khu vực có nhân công rẻ.
  • C. Đầu tư vào quảng cáo và tiếp thị để tăng doanh số bán hàng.
  • D. Chuyển đổi sang sử dụng bông hữu cơ, áp dụng công nghệ nhuộm không hóa chất độc hại và tái sử dụng nước thải.

Câu 8: Trong bối cảnh nông nghiệp, việc áp dụng các kỹ thuật canh tác nào sau đây góp phần quan trọng vào tăng trưởng xanh?

  • A. Canh tác hữu cơ, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), sử dụng phân bón sinh học.
  • B. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học và phân bón vô cơ để tối đa hóa năng suất.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất một loại cây trồng chủ lực.

Câu 9: Một thành phố đang triển khai các dự án nhằm trở thành "đô thị xanh". Hoạt động nào dưới đây phù hợp với mục tiêu này?

  • A. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc và bãi đỗ xe lớn trong trung tâm thành phố.
  • B. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiệu quả, khuyến khích sử dụng xe đạp và tăng diện tích cây xanh công cộng.
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp mới ở ngoại ô mà không có quy định chặt chẽ về xử lý chất thải.
  • D. Khuyến khích người dân sử dụng túi ni lông một lần để tiện lợi khi mua sắm.

Câu 10: Là một học sinh, bạn có thể đóng góp vào việc thực hiện phát triển bền vững và tăng trưởng xanh thông qua hành động thiết thực nào sau đây tại trường học và gia đình?

  • A. Mua sắm nhiều quần áo mới theo xu hướng thời trang để ủng hộ ngành công nghiệp.
  • B. Sử dụng nước và điện thoải mái vì đã có người khác trả tiền.
  • C. Phân loại rác thải tại nguồn, tiết kiệm năng lượng và tham gia các hoạt động tình nguyện bảo vệ môi trường.
  • D. Vứt rác bừa bãi ở nơi công cộng vì nghĩ đó là việc của nhân viên vệ sinh.

Câu 11: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng các bộ chỉ số. Chỉ số nào sau đây phản ánh trực tiếp khía cạnh xã hội của phát triển bền vững?

  • A. Tỷ lệ diện tích rừng che phủ.
  • B. Mức độ phát thải khí nhà kính bình quân đầu người.
  • C. Tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI) hoặc tỷ lệ tiếp cận giáo dục, y tế chất lượng cao.

Câu 12: Một chính phủ đang cân nhắc các biện pháp kinh tế để thúc đẩy tăng trưởng xanh. Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả trong việc thay đổi hành vi của doanh nghiệp và người dân theo hướng thân thiện với môi trường?

  • A. Áp dụng thuế carbon hoặc phí ô nhiễm đối với các hoạt động gây hại môi trường.
  • B. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động công nghiệp gây ô nhiễm.
  • C. Trợ cấp cho các ngành công nghiệp truyền thống gây ô nhiễm để duy trì việc làm.
  • D. Chỉ ban hành các quy định về môi trường mà không có chế tài xử phạt.

Câu 13: Các quốc gia đang phát triển thường gặp phải những khó khăn đặc thù nào trong việc thực hiện các chiến lược tăng trưởng xanh và phát triển bền vững so với các nước phát triển?

  • A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
  • B. Dân số quá ít nên thiếu lao động có kỹ năng.
  • C. Hạn chế về nguồn vốn, công nghệ, năng lực quản lý và áp lực từ tăng trưởng dân số nhanh.
  • D. Không có ý chí chính trị để chuyển đổi sang mô hình kinh tế xanh.

Câu 14: Trong bối cảnh tăng trưởng xanh, khái niệm "phi vật chất hóa" (dematerialization) hay "phi carbon hóa" (decarbonization) của nền kinh tế đề cập đến xu hướng nào?

  • A. Sử dụng nhiều vật liệu và năng lượng hơn để tạo ra cùng một lượng giá trị kinh tế.
  • B. Giảm sản lượng kinh tế để bảo vệ môi trường.
  • C. Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • D. Giảm lượng vật liệu và năng lượng tiêu thụ (đặc biệt là nhiên liệu hóa thạch) trên mỗi đơn vị GDP.

Câu 15: Một khu vực nông thôn đang phát triển mạnh du lịch cộng đồng dựa trên việc khai thác cảnh quan thiên nhiên và văn hóa truyền thống. Hoạt động này giúp tạo thu nhập cho người dân địa phương, bảo tồn các giá trị văn hóa và khuyến khích bảo vệ môi trường tự nhiên. Mô hình này thể hiện sự hài hòa giữa các trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế, Xã hội và Môi trường.
  • B. Chỉ Kinh tế và Xã hội.
  • C. Chỉ Xã hội và Môi trường.
  • D. Chỉ Kinh tế và Môi trường.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khái niệm này nhấn mạnh sự cân bằng và hài hòa giữa ba trụ cột chính. Ba trụ cột đó là gì?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy thoái môi trường nghiêm trọng do hoạt động công nghiệp khai thác tài nguyên quá mức, mặc dù nền kinh tế đang tăng trưởng nhanh. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết mối quan hệ nào trong ngắn hạn?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Chương trình Nghị sự 2030 của Liên Hợp Quốc với 17 Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) là khuôn khổ hành động chung cho toàn cầu. Mục tiêu nào sau đây chủ yếu tập trung vào khía cạnh môi trường của phát triển bền vững?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Tại sao biến đổi khí hậu lại được coi là một trong những thách thức nghiêm trọng nhất đối với việc đạt được các mục tiêu phát triển bền vững trên toàn cầu?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tăng trưởng xanh là một mô hình tăng trưởng kinh tế dựa trên việc giảm phát thải carbon và ô nhiễm, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và ngăn chặn suy thoái đa dạng sinh học. Khía cạnh nào của tăng trưởng xanh thể hiện rõ nhất sự khác biệt so với mô hình tăng trưởng truyền thống?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Mối quan hệ giữa Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh được hiểu như thế nào?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một công ty sản xuất dệt may đang tìm cách áp dụng mô hình tăng trưởng xanh. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất định hướng này trong hoạt động sản xuất của công ty?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong bối cảnh nông nghiệp, việc áp dụng các kỹ thuật canh tác nào sau đây góp phần quan trọng vào tăng trưởng xanh?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một thành phố đang triển khai các dự án nhằm trở thành 'đô thị xanh'. Hoạt động nào dưới đây phù hợp với mục tiêu này?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Là một học sinh, bạn có thể đóng góp vào việc thực hiện phát triển bền vững và tăng trưởng xanh thông qua hành động thiết thực nào sau đây tại trường học và gia đình?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng các bộ chỉ số. Chỉ số nào sau đây phản ánh trực tiếp khía cạnh xã hội của phát triển bền vững?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một chính phủ đang cân nhắc các biện pháp kinh tế để thúc đẩy tăng trưởng xanh. Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả trong việc thay đổi hành vi của doanh nghiệp và người dân theo hướng thân thiện với môi trường?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Các quốc gia đang phát triển thường gặp phải những khó khăn đặc thù nào trong việc thực hiện các chiến lược tăng trưởng xanh và phát triển bền vững so với các nước phát triển?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong bối cảnh tăng trưởng xanh, khái niệm 'phi vật chất hóa' (dematerialization) hay 'phi carbon hóa' (decarbonization) của nền kinh tế đề cập đến xu hướng nào?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một khu vực nông thôn đang phát triển mạnh du lịch cộng đồng dựa trên việc khai thác cảnh quan thiên nhiên và văn hóa truyền thống. Hoạt động này giúp tạo thu nhập cho người dân địa phương, bảo tồn các giá trị văn hóa và khuyến khích bảo vệ môi trường tự nhiên. Mô hình này thể hiện sự hài hòa giữa các trụ cột nào của phát triển bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy thoái môi trường nghiêm trọng do khai thác tài nguyên quá mức và ô nhiễm công nghiệp. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết các vấn đề dựa trên sự cân bằng của những trụ cột nào?

  • A. Phát triển kinh tế và ổn định xã hội.
  • B. Bảo vệ môi trường và tăng trưởng kinh tế.
  • C. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • D. Công nghệ, tài nguyên và con người.

Câu 2: Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Môi trường tự nhiên tồn tại độc lập và phát triển theo quy luật tự nhiên, trong khi môi trường nhân tạo là kết quả lao động của con người và phụ thuộc vào con người.
  • B. Môi trường tự nhiên cung cấp tài nguyên, còn môi trường nhân tạo chỉ là không gian sống.
  • C. Môi trường tự nhiên chỉ bao gồm các yếu tố vật lý, còn môi trường nhân tạo bao gồm cả các yếu tố xã hội.
  • D. Môi trường tự nhiên không bị tác động của con người, còn môi trường nhân tạo thì có.

Câu 3: Việc chuyển đổi từ sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) trong sản xuất công nghiệp là một biểu hiện rõ nét của xu hướng nào trong phát triển kinh tế hiện nay?

  • A. Tăng trưởng nóng.
  • B. Công nghiệp hóa hiện đại hóa.
  • C. Phát triển kinh tế thị trường.
  • D. Tăng trưởng xanh.

Câu 4: Tại sao việc bảo tồn và phát huy đa dạng sinh học lại là một yếu tố quan trọng trong chiến lược phát triển bền vững?

  • A. Vì đa dạng sinh học chỉ liên quan đến vẻ đẹp cảnh quan.
  • B. Vì đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu (như lọc nước, thụ phấn cây trồng) và là nguồn tài nguyên di truyền quý giá.
  • C. Vì bảo tồn đa dạng sinh học giúp giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • D. Vì đa dạng sinh học chỉ có ý nghĩa đối với nghiên cứu khoa học.

Câu 5: Một thành phố đang thực hiện chiến lược giảm thiểu rác thải nhựa bằng cách khuyến khích sử dụng túi vải, xây dựng nhiều điểm thu gom và tái chế rác thải nhựa, đồng thời áp dụng thuế đối với sản phẩm nhựa dùng một lần. Những hành động này chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề môi trường nào?

  • A. Biến đổi khí hậu.
  • B. Suy thoái đa dạng sinh học.
  • C. Ô nhiễm và suy thoái tài nguyên (đặc biệt là rác thải rắn).
  • D. Cạn kiệt tài nguyên khoáng sản.

Câu 6: Môi trường xã hội, bao gồm các mối quan hệ giữa con người với con người, luật pháp, phong tục tập quán, ảnh hưởng như thế nào đến việc bảo vệ môi trường tự nhiên?

  • A. Môi trường xã hội không có mối liên hệ nào với môi trường tự nhiên.
  • B. Môi trường xã hội chỉ làm tăng áp lực lên môi trường tự nhiên.
  • C. Môi trường xã hội chỉ là nơi con người sinh sống, không ảnh hưởng đến tự nhiên.
  • D. Môi trường xã hội quy định hành vi, nhận thức của con người đối với môi trường tự nhiên, từ đó tác động tích cực hoặc tiêu cực đến việc bảo vệ môi trường.

Câu 7: Tại sao các nguồn tài nguyên không tái tạo (như than đá, dầu mỏ) lại đặt ra thách thức lớn hơn cho sự phát triển bền vững so với tài nguyên tái tạo (như rừng, nước)?

  • A. Vì chúng có trữ lượng hữu hạn và quá trình hình thành rất lâu hoặc không thể phục hồi trong thời gian con người.
  • B. Vì chúng chỉ phân bố ở một số ít quốc gia trên thế giới.
  • C. Vì việc khai thác chúng không gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Vì chúng không đóng góp nhiều vào nền kinh tế.

Câu 8: Khái niệm nào sau đây tập trung chủ yếu vào việc sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm và phát thải carbon để đạt được tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tăng trưởng xanh.
  • B. Phát triển bền vững.
  • C. Công nghiệp hóa.
  • D. Đô thị hóa.

Câu 9: Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của việc suy giảm tầng ozon là gì?

  • A. Gia tăng hiệu ứng nhà kính.
  • B. Tăng cường bức xạ tia cực tím (UV) đến bề mặt Trái Đất, gây hại cho sức khỏe con người và sinh vật.
  • C. Giảm lượng mưa trên toàn cầu.
  • D. Tăng nhiệt độ trung bình của Trái Đất.

Câu 10: Đối với các nước đang phát triển, áp lực dân số tăng nhanh thường gây ra thách thức môi trường nào đáng kể nhất?

  • A. Giảm năng suất lao động.
  • B. Thiếu hụt nguồn vốn đầu tư.
  • C. Khó khăn trong việc áp dụng công nghệ cao.
  • D. Gia tăng áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và hệ thống xử lý chất thải.

Câu 11: Tại sao việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu như biến đổi khí hậu đòi hỏi sự hợp tác quốc tế chặt chẽ?

  • A. Vì ô nhiễm và các tác động môi trường không giới hạn trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia mà có tính xuyên biên giới.
  • B. Vì chỉ các nước phát triển mới có khả năng giải quyết vấn đề môi trường.
  • C. Vì hợp tác quốc tế giúp giảm chi phí sản xuất hàng hóa.
  • D. Vì các vấn đề môi trường chỉ ảnh hưởng đến các nước đang phát triển.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc "sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên" trong chiến lược tăng trưởng xanh?

  • A. Mở rộng diện tích khai thác khoáng sản để tăng sản lượng.
  • B. Tăng cường sử dụng túi ni lông trong siêu thị.
  • C. Ứng dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, giảm tiêu thụ năng lượng và nguyên liệu.
  • D. Xây dựng thêm nhà máy điện than để đáp ứng nhu cầu năng lượng.

Câu 13: Một dự án phát triển du lịch sinh thái tại một khu vực rừng ngập mặn, có sự tham gia của cộng đồng địa phương, giúp tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân, đồng thời góp phần bảo vệ hệ sinh thái rừng ngập mặn. Dự án này thể hiện sự hài hòa của những khía cạnh nào trong phát triển bền vững?

  • A. Chỉ khía cạnh kinh tế.
  • B. Chỉ khía cạnh xã hội.
  • C. Chỉ khía cạnh môi trường.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 14: Việc phân loại rác thải tại nguồn và tái chế rác thải là một hành động thiết thực của cá nhân và cộng đồng nhằm góp phần vào mục tiêu nào dưới đây?

  • A. Tăng cường an ninh quốc phòng.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tiết kiệm tài nguyên.
  • C. Thúc đẩy ngành công nghiệp nặng.
  • D. Tăng cường giao lưu văn hóa.

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo nằm ở đâu?

  • A. Khả năng tự phục hồi hoặc được phục hồi trong thời gian tương đối ngắn sau khi sử dụng.
  • B. Giá trị kinh tế mà chúng mang lại.
  • C. Phương pháp khai thác và sử dụng.
  • D. Vị trí phân bố địa lý của chúng.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy thoái môi trường nghiêm trọng do khai thác tài nguyên quá mức và ô nhiễm công nghiệp. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết các vấn đề dựa trên sự cân bằng của những trụ cột nào?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo khác nhau cơ bản ở điểm nào?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Việc chuyển đổi từ sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) trong sản xuất công nghiệp là một biểu hiện rõ nét của xu hướng nào trong phát triển kinh tế hiện nay?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Tại sao việc bảo tồn và phát huy đa dạng sinh học lại là một yếu tố quan trọng trong chiến lược phát triển bền vững?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một thành phố đang thực hiện chiến lược giảm thiểu rác thải nhựa bằng cách khuyến khích sử dụng túi vải, xây dựng nhiều điểm thu gom và tái chế rác thải nhựa, đồng thời áp dụng thuế đối với sản phẩm nhựa dùng một lần. Những hành động này chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề môi trường nào?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Môi trường xã hội, bao gồm các mối quan hệ giữa con người với con người, luật pháp, phong tục tập quán, ảnh hưởng như thế nào đến việc bảo vệ môi trường tự nhiên?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Tại sao các nguồn tài nguyên không tái tạo (như than đá, dầu mỏ) lại đặt ra thách thức lớn hơn cho sự phát triển bền vững so với tài nguyên tái tạo (như rừng, nước)?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Khái niệm nào sau đây tập trung chủ yếu vào việc sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm và phát thải carbon để đạt được tăng trưởng kinh tế?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của việc suy giảm tầng ozon là gì?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đối với các nước đang phát triển, áp lực dân số tăng nhanh thường gây ra thách thức môi trường nào đáng kể nhất?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Tại sao việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu như biến đổi khí hậu đòi hỏi sự hợp tác quốc tế chặt chẽ?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc 'sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên' trong chiến lược tăng trưởng xanh?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một dự án phát triển du lịch sinh thái tại một khu vực rừng ngập mặn, có sự tham gia của cộng đồng địa phương, giúp tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân, đồng thời góp phần bảo vệ hệ sinh thái rừng ngập mặn. Dự án này thể hiện sự hài hòa của những khía cạnh nào trong phát triển bền vững?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Việc phân loại rác thải tại nguồn và tái chế rác thải là một hành động thiết thực của cá nhân và cộng đồng nhằm góp phần vào mục tiêu nào dưới đây?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo nằm ở đâu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững tập trung vào sự hài hòa giữa ba trụ cột chính. Trụ cột nào sau đây **không** thuộc về phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế
  • B. Xã hội
  • C. Môi trường
  • D. Chính trị

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc **ứng dụng** tăng trưởng xanh trong ngành nông nghiệp?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất.
  • B. Áp dụng kỹ thuật tưới nhỏ giọt và sử dụng năng lượng mặt trời cho bơm tưới.
  • C. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
  • D. Phát triển chăn nuôi tập trung quy mô lớn gần khu dân cư.

Câu 3: Xét về khả năng tái tạo, tài nguyên thiên nhiên được phân loại thành tài nguyên tái tạo và không tái tạo. Loại tài nguyên nào sau đây là **tài nguyên tái tạo**?

  • A. Rừng
  • B. Than đá
  • C. Dầu mỏ
  • D. Khí đốt tự nhiên

Câu 4: Ô nhiễm nguồn nước là một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước ở khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Xả thải công nghiệp từ các nhà máy.
  • B. Rò rỉ dầu từ các hoạt động khai thác biển.
  • C. Sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp.
  • D. Nước thải sinh hoạt từ các đô thị lớn ven sông.

Câu 5: Hiệu ứng nhà kính là một hiện tượng tự nhiên quan trọng đối với Trái Đất. Tuy nhiên, hoạt động của con người đã làm gia tăng hiệu ứng này, dẫn đến biến đổi khí hậu. Hoạt động nào sau đây góp phần **giảm thiểu** hiệu ứng nhà kính?

  • A. Đốt rừng làm nương rẫy.
  • B. Phát triển năng lượng tái tạo (gió, mặt trời).
  • C. Sử dụng xe ô tô cá nhân thay vì phương tiện công cộng.
  • D. Tăng cường khai thác than đá để sản xuất điện.

Câu 6: Đa dạng sinh học có vai trò quan trọng đối với hệ sinh thái và con người. Hành động nào sau đây gây **suy giảm** đa dạng sinh học?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Trồng rừng và phục hồi hệ sinh thái.
  • D. Săn bắt động vật hoang dã trái phép.

Câu 7: Phát triển bền vững không chỉ là vấn đề của một quốc gia mà là vấn đề toàn cầu. Tại sao cần có sự hợp tác quốc tế trong phát triển bền vững?

  • A. Các vấn đề môi trường và phát triển thường mang tính xuyên biên giới, cần giải pháp chung.
  • B. Chỉ có các tổ chức quốc tế mới đủ nguồn lực để thực hiện các dự án bền vững.
  • C. Phát triển bền vững chỉ có ý nghĩa khi tất cả các quốc gia cùng thực hiện đồng bộ.
  • D. Các nước phát triển cần hỗ trợ các nước đang phát triển để đạt được các mục tiêu bền vững.

Câu 8: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành nào sau đây chịu ảnh hưởng **tiêu cực nhất** ở Việt Nam?

  • A. Công nghiệp chế tạo.
  • B. Dịch vụ tài chính - ngân hàng.
  • C. Nông nghiệp và thủy sản.
  • D. Du lịch.

Câu 9: Giải pháp nào sau đây mang tính **hệ thống và toàn diện** nhất để hướng tới phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường trồng cây xanh đô thị.
  • B. Sử dụng tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
  • C. Phân loại rác thải tại nguồn.
  • D. Thay đổi mô hình tăng trưởng kinh tế theo hướng xanh, tuần hoàn.

Câu 10: "Kinh tế tuần hoàn" là mô hình kinh tế hướng tới mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • B. Giảm thiểu chất thải và tận dụng tối đa tài nguyên.
  • C. Tăng trưởng GDP nhanh chóng.
  • D. Thúc đẩy tiêu dùng để kích thích kinh tế.

Câu 11: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ phát thải khí nhà kính của một quốc gia?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Lượng khí CO2 thải ra trên đầu người.
  • D. Mật độ dân số.

Câu 12: Việc sử dụng năng lượng tái tạo mang lại lợi ích nào sau đây về mặt môi trường?

  • A. Giảm phát thải khí nhà kính và ô nhiễm không khí.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm mới trong ngành năng lượng.
  • C. Giảm chi phí năng lượng cho người dân.
  • D. Tăng cường an ninh năng lượng quốc gia.

Câu 13: Trong quản lý tài nguyên nước bền vững, biện pháp nào sau đây ưu tiên **tiết kiệm và sử dụng hiệu quả** nguồn nước?

  • A. Xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước lớn.
  • B. Áp dụng các công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
  • C. Chuyển hướng sản xuất nông nghiệp sang các loại cây trồng cần nhiều nước.
  • D. Tăng cường khai thác nước ngầm.

Câu 14: Một khu công nghiệp áp dụng mô hình "sinh thái công nghiệp" sẽ có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Tập trung nhiều nhà máy sản xuất cùng một loại sản phẩm.
  • B. Sử dụng nhiều lao động giá rẻ.
  • C. Các doanh nghiệp hợp tác, sử dụng chất thải của nhau làm nguyên liệu.
  • D. Nằm gần các khu dân cư để thuận tiện cho việc cung ứng lao động.

Câu 15: Để đạt được phát triển bền vững, vai trò quan trọng nhất thuộc về đối tượng nào trong xã hội?

  • A. Chính phủ.
  • B. Doanh nghiệp.
  • C. Các nhà khoa học và chuyên gia.
  • D. Tất cả mọi người dân và tổ chức trong xã hội.

Câu 16: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính và công nghệ.
  • B. Ý thức bảo vệ môi trường của người dân còn thấp.
  • C. Chính sách pháp luật về môi trường chưa hoàn thiện.
  • D. Áp lực cạnh tranh kinh tế quốc tế.

Câu 17: Giải pháp nào sau đây thuộc về **quản lý chất thải rắn** theo hướng bền vững?

  • A. Xây dựng các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.
  • B. Đốt chất thải rắn để phát điện.
  • C. Phân loại, tái chế và tái sử dụng chất thải.
  • D. Xuất khẩu chất thải rắn sang các nước khác.

Câu 18: "Dấu chân sinh thái" (Ecological Footprint) là gì?

  • A. Diện tích rừng cần thiết để hấp thụ CO2.
  • B. Tổng diện tích đất và nước cần thiết để cung cấp tài nguyên và hấp thụ chất thải của một cộng đồng.
  • C. Số lượng loài sinh vật sống trong một khu vực.
  • D. Lượng nước tiêu thụ bình quân đầu người.

Câu 19: Trong các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc, mục tiêu nào tập trung vào vấn đề ứng phó với biến đổi khí hậu?

  • A. Mục tiêu 1: Xóa đói giảm nghèo.
  • B. Mục tiêu 3: Sức khỏe và cuộc sống tốt.
  • C. Mục tiêu 6: Nước sạch và vệ sinh.
  • D. Mục tiêu 13: Hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.

Câu 20: Đâu là ví dụ về "vốn tự nhiên" (Natural Capital) trong kinh tế học môi trường?

  • A. Rừng ngập mặn ven biển có khả năng phòng hộ và cung cấp thủy sản.
  • B. Máy móc thiết bị trong nhà máy.
  • C. Tiền gửi ngân hàng.
  • D. Bằng sáng chế công nghệ.

Câu 21: Nguyên tắc "người gây ô nhiễm phải trả tiền" (Polluter Pays Principle) nhằm mục đích gì?

  • A. Khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường sản xuất.
  • B. Buộc người gây ô nhiễm phải chịu trách nhiệm chi trả cho việc khắc phục hậu quả ô nhiễm.
  • C. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước từ phí môi trường.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp gây ô nhiễm.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự **tham gia của cộng đồng** trong bảo vệ môi trường?

  • A. Xây dựng nhà máy xử lý chất thải tập trung.
  • B. Ban hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • C. Tổ chức các chiến dịch vệ sinh môi trường khu dân cư.
  • D. Đầu tư vào công nghệ quan trắc môi trường hiện đại.

Câu 23: Xu hướng "tiêu dùng xanh" (Green Consumption) thể hiện điều gì?

  • A. Sự gia tăng tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu.
  • B. Xu hướng mua sắm trực tuyến.
  • C. Sự ưa chuộng các sản phẩm giá rẻ.
  • D. Ưu tiên lựa chọn các sản phẩm thân thiện với môi trường và có trách nhiệm xã hội.

Câu 24: Đâu là lợi ích kinh tế trực tiếp của việc bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Cải thiện chất lượng không khí.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái và các ngành liên quan.
  • C. Bảo vệ nguồn nước.
  • D. Duy trì sự ổn định của hệ sinh thái.

Câu 25: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố thời tiết và địa điểm?

  • A. Địa nhiệt.
  • B. Thủy điện.
  • C. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
  • D. Năng lượng sinh khối.

Câu 26: "Thương mại công bằng" (Fair Trade) đóng góp như thế nào vào phát triển bền vững?

  • A. Cải thiện điều kiện sống và làm việc cho người sản xuất ở các nước đang phát triển.
  • B. Giảm giá thành sản phẩm cho người tiêu dùng.
  • C. Tăng cường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.

Câu 27: Đâu là ví dụ về "giải pháp dựa vào tự nhiên" (Nature-based Solutions) để ứng phó với biến đổi khí hậu?

  • A. Xây dựng đê biển bê tông kiên cố.
  • B. Sử dụng điều hòa nhiệt độ tiết kiệm năng lượng.
  • C. Chuyển đổi sang xe điện.
  • D. Phục hồi rừng ngập mặn để bảo vệ bờ biển và hấp thụ CO2.

Câu 28: Trong nông nghiệp bền vững, biện pháp nào sau đây giúp cải thiện độ phì nhiêu của đất một cách tự nhiên?

  • A. Sử dụng phân bón hóa học NPK.
  • B. Luân canh cây trồng và sử dụng phân hữu cơ.
  • C. Cày sâu và bừa kỹ đất.
  • D. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò **quyết định** đến thành công của phát triển bền vững?

  • A. Nguồn vốn đầu tư lớn.
  • B. Công nghệ hiện đại.
  • C. Nhận thức và hành động của con người.
  • D. Chính sách hỗ trợ từ chính phủ.

Câu 30: Để đánh giá tiến trình hướng tới tăng trưởng xanh của một quốc gia, cần xem xét đồng thời các chỉ số về kinh tế và...

  • A. Văn hóa.
  • B. Giáo dục.
  • C. Y tế.
  • D. Môi trường và xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phát triển bền vững tập trung vào sự hài hòa giữa ba trụ cột chính. Trụ cột nào sau đây **không** thuộc về phát triển bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc **ứng dụng** tăng trưởng xanh trong ngành nông nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Xét về khả năng tái tạo, tài nguyên thiên nhiên được phân loại thành tài nguyên tái tạo và không tái tạo. Loại tài nguyên nào sau đây là **tài nguyên tái tạo**?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Ô nhiễm nguồn nước là một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước ở khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hiệu ứng nhà kính là một hiện tượng tự nhiên quan trọng đối với Trái Đất. Tuy nhiên, hoạt động của con người đã làm gia tăng hiệu ứng này, dẫn đến biến đổi khí hậu. Hoạt động nào sau đây góp phần **giảm thiểu** hiệu ứng nhà kính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đa dạng sinh học có vai trò quan trọng đối với hệ sinh thái và con người. Hành động nào sau đây gây **suy giảm** đa dạng sinh học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phát triển bền vững không chỉ là vấn đề của một quốc gia mà là vấn đề toàn cầu. Tại sao cần có sự hợp tác quốc tế trong phát triển bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành nào sau đây chịu ảnh hưởng **tiêu cực nhất** ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Giải pháp nào sau đây mang tính **hệ thống và toàn diện** nhất để hướng tới phát triển bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: 'Kinh tế tuần hoàn' là mô hình kinh tế hướng tới mục tiêu nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ phát thải khí nhà kính của một quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Việc sử dụng năng lượng tái tạo mang lại lợi ích nào sau đây về mặt môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong quản lý tài nguyên nước bền vững, biện pháp nào sau đây ưu tiên **tiết kiệm và sử dụng hiệu quả** nguồn nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một khu công nghiệp áp dụng mô hình 'sinh thái công nghiệp' sẽ có đặc điểm nổi bật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Để đạt được phát triển bền vững, vai trò quan trọng nhất thuộc về đối tượng nào trong xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Giải pháp nào sau đây thuộc về **quản lý chất thải rắn** theo hướng bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: 'Dấu chân sinh thái' (Ecological Footprint) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc, mục tiêu nào tập trung vào vấn đề ứng phó với biến đổi khí hậu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Đâu là ví dụ về 'vốn tự nhiên' (Natural Capital) trong kinh tế học môi trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Nguyên tắc 'người gây ô nhiễm phải trả tiền' (Polluter Pays Principle) nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự **tham gia của cộng đồng** trong bảo vệ môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Xu hướng 'tiêu dùng xanh' (Green Consumption) thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Đâu là lợi ích kinh tế trực tiếp của việc bảo tồn đa dạng sinh học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố thời tiết và địa điểm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: 'Thương mại công bằng' (Fair Trade) đóng góp như thế nào vào phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Đâu là ví dụ về 'giải pháp dựa vào tự nhiên' (Nature-based Solutions) để ứng phó với biến đổi khí hậu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong nông nghiệp bền vững, biện pháp nào sau đây giúp cải thiện độ phì nhiêu của đất một cách tự nhiên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò **quyết định** đến thành công của phát triển bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để đánh giá tiến trình hướng tới tăng trưởng xanh của một quốc gia, cần xem xét đồng thời các chỉ số về kinh tế và...

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Trong bối cảnh sử dụng tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững nhấn mạnh điều gì?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý và tiết kiệm để đảm bảo nguồn cung cho tương lai.
  • C. Chỉ sử dụng các loại tài nguyên tái tạo và ngừng khai thác tài nguyên không tái tạo.
  • D. Phát triển kinh tế trước, giải quyết vấn đề môi trường sau.

Câu 2: Biến đổi khí hậu đang ngày càng trở nên nghiêm trọng, gây ra nhiều hệ lụy cho môi trường và kinh tế - xã hội. Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện rõ nhất hướng tiếp cận "tăng trưởng xanh" để ứng phó với biến đổi khí hậu?

  • A. Xây dựng các đê biển kiên cố để ngăn chặn nước biển dâng.
  • B. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch để đảm bảo nguồn cung năng lượng ổn định.
  • C. Phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) và công nghệ tiết kiệm năng lượng.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang đất công nghiệp để giảm phát thải từ nông nghiệp.

Câu 3: Xét về mặt kinh tế, tăng trưởng xanh mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp và quốc gia?

  • A. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, giảm chi phí sản xuất và tạo ra các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường có giá trị gia tăng cao.
  • B. Giảm thiểu lợi nhuận doanh nghiệp do phải đầu tư vào công nghệ và quy trình sản xuất xanh.
  • C. Hạn chế tăng trưởng kinh tế để bảo vệ môi trường, chấp nhận đánh đổi tăng trưởng kinh tế lấy môi trường.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để bù đắp chi phí đầu tư vào tăng trưởng xanh.

Câu 4: Ô nhiễm môi trường nước đang là vấn đề cấp bách ở nhiều khu vực trên thế giới. Trong các hoạt động kinh tế sau, hoạt động nào được xem là nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước mặt (sông, hồ) ở khu vực nông thôn?

  • A. Xả thải nước thải công nghiệp chưa qua xử lý từ các khu công nghiệp.
  • B. Rò rỉ dầu từ các hoạt động vận tải biển và khai thác dầu khí.
  • C. Sử dụng quá nhiều phương tiện giao thông cá nhân gây ô nhiễm không khí.
  • D. Sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật quá mức trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 5: Đa dạng sinh học đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái và cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái cho con người. Hoạt động nào sau đây gây suy giảm đa dạng sinh học nghiêm trọng nhất?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái tại các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Chuyển đổi rừng tự nhiên thành đất nông nghiệp và khu dân cư.
  • C. Xây dựng các nhà máy thủy điện trên các dòng sông lớn.
  • D. Khai thác khoáng sản ở quy mô nhỏ và có kiểm soát.

Câu 6: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc về trụ cột "xã hội" của phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng GDP hàng năm.
  • B. Sử dụng năng lượng tái tạo.
  • C. Bình đẳng giới và cơ hội giáo dục cho mọi người.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 7: "Kinh tế tuần hoàn" là một mô hình kinh tế hướng tới phát triển bền vững. Đâu là nguyên tắc cốt lõi của kinh tế tuần hoàn?

  • A. Tập trung vào khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để phục vụ sản xuất và tiêu dùng.
  • B. Giảm thiểu chất thải, tái sử dụng và tái chế tài nguyên, kéo dài vòng đời sản phẩm.
  • C. Thúc đẩy tiêu dùng mạnh mẽ để kích thích tăng trưởng kinh tế.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp xanh và công nghệ cao.

Câu 8: Trong lĩnh vực nông nghiệp, "tăng trưởng xanh" được thể hiện qua các phương thức canh tác bền vững. Phương thức canh tác nào sau đây KHÔNG thuộc về nông nghiệp xanh?

  • A. Canh tác hữu cơ, không sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • B. Áp dụng kỹ thuật tưới tiết kiệm nước và quản lý dinh dưỡng cây trồng hợp lý.
  • C. Độc canh một loại cây trồng trên diện tích lớn, sử dụng giống năng suất cao và nhiều phân bón.
  • D. Kết hợp trồng trọt và chăn nuôi, tận dụng phụ phẩm nông nghiệp.

Câu 9: Đô thị hóa nhanh chóng đang tạo ra nhiều thách thức về môi trường đô thị. Giải pháp nào sau đây góp phần xây dựng "đô thị xanh" và bền vững?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông công cộng, khuyến khích sử dụng xe đạp và đi bộ, tăng diện tích cây xanh đô thị.
  • B. Mở rộng diện tích đô thị ra các vùng ven đô, xây dựng nhiều khu dân cư mới.
  • C. Tăng cường xây dựng đường cao tốc và cầu vượt để giảm ùn tắc giao thông.
  • D. Xây dựng các nhà máy xử lý chất thải tập trung ở ngoại ô thành phố.

Câu 10: "Thương mại xanh" là xu hướng phát triển thương mại gắn với các tiêu chí môi trường và xã hội. Tiêu chí nào sau đây KHÔNG thuộc về "thương mại xanh"?

  • A. Sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu tái chế hoặc có nguồn gốc bền vững.
  • B. Quy trình sản xuất tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu phát thải.
  • C. Doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội, đảm bảo quyền lợi người lao động.
  • D. Giá thành sản phẩm cạnh tranh nhất trên thị trường quốc tế.

Câu 11: Năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, thủy điện nhỏ, sinh khối...) đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng xanh. Lợi ích chính của việc phát triển năng lượng tái tạo là gì?

  • A. Giá thành sản xuất điện rẻ hơn so với năng lượng hóa thạch.
  • B. Giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm trong ngành công nghiệp khai thác than và dầu khí.
  • D. Cung cấp nguồn năng lượng ổn định và liên tục, không phụ thuộc vào thời tiết.

Câu 12: "Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp" (CSR) là một phần quan trọng của phát triển bền vững. Hoạt động nào sau đây thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với môi trường?

  • A. Tổ chức các chương trình đào tạo nâng cao kỹ năng cho nhân viên.
  • B. Tài trợ cho các hoạt động văn hóa, thể thao của cộng đồng.
  • C. Đầu tư vào công nghệ xử lý chất thải và giảm phát thải.
  • D. Tăng cường quảng cáo và marketing sản phẩm.

Câu 13: "Chỉ số phát triển con người" (HDI) là một chỉ số tổng hợp đánh giá sự phát triển của một quốc gia. HDI KHÔNG bao gồm thành phần nào sau đây?

  • A. Tuổi thọ trung bình.
  • B. Thu nhập bình quân đầu người (GNI/người).
  • C. Tỷ lệ nhập học các cấp giáo dục.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường không khí.

Câu 14: "Thẻ tín dụng carbon" là một công cụ kinh tế được đề xuất để giảm phát thải khí nhà kính. Nguyên tắc hoạt động cơ bản của thẻ tín dụng carbon là gì?

  • A. Chính phủ quy định mức phát thải tối đa cho mỗi quốc gia và doanh nghiệp, không có cơ chế trao đổi.
  • B. Quy định mức phát thải cho phép, cho phép mua bán hạn ngạch phát thải giữa các đơn vị.
  • C. Khuyến khích các doanh nghiệp tự nguyện giảm phát thải mà không có ràng buộc pháp lý.
  • D. Tăng thuế đối với các ngành công nghiệp gây ô nhiễm môi trường.

Câu 15: Để đánh giá hiệu quả của các chính sách tăng trưởng xanh, cần có các chỉ số đo lường phù hợp. Chỉ số nào sau đây KHÔNG phù hợp để đánh giá mức độ "xanh" của tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • B. Mức độ phát thải khí nhà kính trên GDP.
  • C. Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng tiêu thụ năng lượng.
  • D. Diện tích rừng được phục hồi và bảo tồn.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Trong bối cảnh sử dụng tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững nhấn mạnh điều gì?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Biến đổi khí hậu đang ngày càng trở nên nghiêm trọng, gây ra nhiều hệ lụy cho môi trường và kinh tế - xã hội. Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện rõ nhất hướng tiếp cận 'tăng trưởng xanh' để ứng phó với biến đổi khí hậu?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Xét về mặt kinh tế, tăng trưởng xanh mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp và quốc gia?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Ô nhiễm môi trường nước đang là vấn đề cấp bách ở nhiều khu vực trên thế giới. Trong các hoạt động kinh tế sau, hoạt động nào được xem là nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước mặt (sông, hồ) ở khu vực nông thôn?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đa dạng sinh học đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái và cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái cho con người. Hoạt động nào sau đây gây suy giảm đa dạng sinh học nghiêm trọng nhất?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc về trụ cột 'xã hội' của phát triển bền vững?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: 'Kinh tế tuần hoàn' là một mô hình kinh tế hướng tới phát triển bền vững. Đâu là nguyên tắc cốt lõi của kinh tế tuần hoàn?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong lĩnh vực nông nghiệp, 'tăng trưởng xanh' được thể hiện qua các phương thức canh tác bền vững. Phương thức canh tác nào sau đây KHÔNG thuộc về nông nghiệp xanh?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Đô thị hóa nhanh chóng đang tạo ra nhiều thách thức về môi trường đô thị. Giải pháp nào sau đây góp phần xây dựng 'đô thị xanh' và bền vững?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: 'Thương mại xanh' là xu hướng phát triển thương mại gắn với các tiêu chí môi trường và xã hội. Tiêu chí nào sau đây KHÔNG thuộc về 'thương mại xanh'?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, thủy điện nhỏ, sinh khối...) đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng xanh. Lợi ích chính của việc phát triển năng lượng tái tạo là gì?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: 'Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp' (CSR) là một phần quan trọng của phát triển bền vững. Hoạt động nào sau đây thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với môi trường?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: 'Chỉ số phát triển con người' (HDI) là một chỉ số tổng hợp đánh giá sự phát triển của một quốc gia. HDI KHÔNG bao gồm thành phần nào sau đây?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: 'Thẻ tín dụng carbon' là một công cụ kinh tế được đề xuất để giảm phát thải khí nhà kính. Nguyên tắc hoạt động cơ bản của thẻ tín dụng carbon là gì?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Để đánh giá hiệu quả của các chính sách tăng trưởng xanh, cần có các chỉ số đo lường phù hợp. Chỉ số nào sau đây KHÔNG phù hợp để đánh giá mức độ 'xanh' của tăng trưởng kinh tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc trụ cột chính của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế
  • B. Xã hội
  • C. Môi trường
  • D. Văn hóa

Câu 2: Tăng trưởng xanh là một cách tiếp cận phát triển kinh tế theo hướng bền vững, tập trung vào việc giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất mục tiêu của tăng trưởng xanh trong lĩnh vực năng lượng?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao.
  • B. Đẩy mạnh đầu tư vào các dự án năng lượng mặt trời, gió và thủy điện nhỏ.
  • C. Khai thác tối đa các mỏ dầu khí mới để tăng cường nguồn cung năng lượng quốc gia.
  • D. Giảm giá điện để khuyến khích tiêu thụ năng lượng và thúc đẩy sản xuất.

Câu 3: Ô nhiễm môi trường là một trong những thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Loại ô nhiễm nào sau đây gây ra hiện tượng "mưa axit", có tác động tiêu cực đến rừng, hồ và các công trình xây dựng?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn
  • B. Ô nhiễm rác thải nhựa
  • C. Ô nhiễm không khí
  • D. Ô nhiễm ánh sáng

Câu 4: Biến đổi khí hậu toàn cầu đang diễn ra ngày càng nhanh chóng, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Đâu là biểu hiện rõ ràng nhất của biến đổi khí hậu do hoạt động của con người gây ra?

  • A. Nồng độ khí CO2 trong khí quyển tăng cao kỷ lục.
  • B. Số lượng các trận động đất và núi lửa phun trào gia tăng.
  • C. Diện tích rừng Amazon tăng lên do khí hậu ấm hơn.
  • D. Mực nước biển hạ thấp ở nhiều vùng ven biển.

Câu 5: Tài nguyên thiên nhiên được phân loại thành tài nguyên tái tạo và không tái tạo. Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên tái tạo nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

  • A. Than đá
  • B. Rừng
  • C. Dầu mỏ
  • D. Quặng sắt

Câu 6: Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là một trong những giải pháp quan trọng để giảm phát thải khí nhà kính. Hành động nào sau đây thể hiện việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình?

  • A. Để điều hòa ở nhiệt độ thấp nhất ngay cả khi không có ai ở nhà.
  • B. Sử dụng nhiều thiết bị điện cùng một lúc để tiết kiệm thời gian.
  • C. Thay thế bóng đèn sợi đốt bằng bóng đèn LED.
  • D. Mở cửa sổ vào ban ngày để tận dụng ánh sáng tự nhiên nhưng không tắt đèn.

Câu 7: "Kinh tế tuần hoàn" là mô hình kinh tế hướng tới việc kéo dài vòng đời sản phẩm, giảm thiểu chất thải và sử dụng tài nguyên hiệu quả. Hoạt động nào sau đây KHÔNG phù hợp với nguyên tắc của kinh tế tuần hoàn?

  • A. Tái chế vỏ chai nhựa thành các sản phẩm mới.
  • B. Sửa chữa đồ dùng điện tử bị hỏng thay vì vứt bỏ.
  • C. Thu gom giấy vụn để tái chế thành giấy.
  • D. Chôn lấp rác thải sinh hoạt sau khi sử dụng.

Câu 8: Phát triển nông nghiệp bền vững đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực và bảo vệ môi trường. Biện pháp nào sau đây là một ví dụ về nông nghiệp bền vững?

  • A. Luân canh cây trồng trên cùng một diện tích đất.
  • B. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học liều cao để diệt trừ sâu bệnh nhanh chóng.
  • C. Chặt phá rừng để mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Độc canh một loại cây trồng duy nhất trên diện tích lớn.

Câu 9: Đô thị hóa nhanh chóng mang lại nhiều lợi ích kinh tế - xã hội nhưng cũng gây ra những thách thức về môi trường. Giải pháp nào sau đây giúp xây dựng đô thị bền vững hơn?

  • A. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc để giảm ùn tắc giao thông cá nhân.
  • B. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại và thuận tiện.
  • C. Mở rộng các khu công nghiệp và nhà máy ngay trong trung tâm thành phố.
  • D. Xây dựng nhiều bãi đỗ xe miễn phí để khuyến khích sử dụng ô tô cá nhân.

Câu 10: "Dấu chân sinh thái" là một chỉ số đo lường tác động của con người lên môi trường, thể hiện diện tích đất và nước cần thiết để cung cấp tài nguyên và hấp thụ chất thải của một cá nhân, cộng đồng hoặc hoạt động. Dấu chân sinh thái tăng lên khi yếu tố nào sau đây tăng lên?

  • A. Sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
  • B. Tái chế rác thải sinh hoạt.
  • C. Mức tiêu thụ năng lượng bình quân đầu người.
  • D. Diện tích rừng tự nhiên được bảo tồn.

Câu 11: Để đạt được phát triển bền vững, cần có sự hợp tác và phối hợp giữa nhiều bên liên quan. Tổ chức quốc tế nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững trên toàn cầu, đặc biệt thông qua Chương trình Nghị sự 2030 với 17 Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs)?

  • A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
  • B. Liên Hợp Quốc (UN)
  • C. Ngân hàng Thế giới (WB)
  • D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)

Câu 12: Việc bảo tồn đa dạng sinh học là một yếu tố quan trọng của phát triển bền vững. Hành động nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Chuyển đổi đất rừng thành đất nông nghiệp và khu dân cư.
  • B. Săn bắt động vật hoang dã để phục vụ nhu cầu tiêu dùng.
  • C. Xây dựng các nhà máy thủy điện lớn trên các sông suối tự nhiên.
  • D. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.

Câu 13: Nguyên tắc "cùng gánh chịu trách nhiệm chung nhưng có phân biệt" được áp dụng trong các thỏa thuận quốc tế về môi trường, đặc biệt là trong vấn đề biến đổi khí hậu. Nguyên tắc này có nghĩa là gì?

  • A. Tất cả các quốc gia phải có trách nhiệm như nhau và đóng góp như nhau trong giải quyết vấn đề môi trường.
  • B. Chỉ có các nước phát triển mới có trách nhiệm giải quyết vấn đề môi trường toàn cầu.
  • C. Các nước phát triển và đang phát triển cùng có trách nhiệm, nhưng mức độ đóng góp khác nhau dựa trên khả năng và lịch sử phát triển.
  • D. Các nước đang phát triển không có trách nhiệm trong vấn đề môi trường vì họ đang tập trung phát triển kinh tế.

Câu 14: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành nông nghiệp chịu nhiều tác động tiêu cực. Giải pháp thích ứng nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro cho sản xuất nông nghiệp?

  • A. Mở rộng diện tích trồng các loại cây ưa nhiệt và chịu hạn.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện khí hậu thay đổi.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để tăng năng suất.
  • D. Xây dựng các hệ thống tưới tiêu hiện đại cho tất cả các loại cây trồng.

Câu 15: Giáo dục về phát triển bền vững đóng vai trò quan trọng trong việc thay đổi nhận thức và hành vi của con người. Mục tiêu chính của giáo dục về phát triển bền vững là gì?

  • A. Tăng cường kiến thức về kinh tế thị trường và cạnh tranh quốc tế.
  • B. Đào tạo ra lực lượng lao động có kỹ năng cao phục vụ công nghiệp hóa.
  • C. Nâng cao nhận thức và thúc đẩy hành động hướng tới phát triển bền vững.
  • D. Truyền bá các giá trị văn hóa truyền thống và bản sắc dân tộc.

Câu 16: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, việc khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Giá cả hàng hóa giảm mạnh do nguồn cung dồi dào.
  • C. Môi trường sống được cải thiện nhờ hoạt động khai thác.
  • D. Thúc đẩy mạnh mẽ tăng trưởng kinh tế bền vững.

Câu 17: Để đánh giá tiến trình hướng tới phát triển bền vững, người ta sử dụng nhiều chỉ số khác nhau. Chỉ số nào sau đây thường được dùng để đo lường mức độ phát thải khí nhà kính của một quốc gia?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • B. Lượng phát thải CO2 bình quân đầu người
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • D. Tỷ lệ nghèo đói

Câu 18: "Rừng phòng hộ" đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và giảm thiểu tác động của thiên tai. Chức năng chính của rừng phòng hộ là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản cho nhu cầu kinh tế.
  • B. Tạo môi trường sống cho các loài động vật quý hiếm.
  • C. Phục vụ mục đích du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.
  • D. Bảo vệ đất, nguồn nước và hạn chế thiên tai.

Câu 19: Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với mục tiêu bảo vệ môi trường nước?

  • A. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung và hiệu quả.
  • B. Sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt và sản xuất.
  • C. Xả trực tiếp nước thải công nghiệp chưa qua xử lý vào sông, hồ.
  • D. Tăng cường tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm về ô nhiễm nguồn nước.

Câu 20: "Thương mại công bằng" là một hình thức thương mại hướng tới phát triển bền vững, đặc biệt quan tâm đến quyền lợi của người sản xuất ở các nước đang phát triển. Mục tiêu chính của thương mại công bằng là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho các công ty đa quốc gia.
  • B. Cải thiện điều kiện sống và làm việc cho người sản xuất nhỏ lẻ ở các nước đang phát triển.
  • C. Giảm thiểu chi phí sản xuất để tăng tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
  • D. Thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa giá rẻ từ các nước đang phát triển.

Câu 21: Trong quản lý chất thải rắn, nguyên tắc "3R" (Reduce, Reuse, Recycle) được khuyến khích áp dụng rộng rãi. "Reduce" trong nguyên tắc 3R có nghĩa là gì?

  • A. Giảm lượng chất thải phát sinh.
  • B. Tái sử dụng các vật phẩm.
  • C. Tái chế chất thải thành sản phẩm mới.
  • D. Thu gom chất thải để xử lý tập trung.

Câu 22: "Năng lượng tái tạo" đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế xanh. Loại năng lượng tái tạo nào sau đây phụ thuộc vào điều kiện thời tiết và địa lý ít nhất?

  • A. Năng lượng mặt trời
  • B. Năng lượng gió
  • C. Năng lượng thủy điện
  • D. Năng lượng địa nhiệt

Câu 23: "Du lịch sinh thái" là loại hình du lịch hướng tới phát triển bền vững, kết hợp bảo tồn thiên nhiên và văn hóa. Nguyên tắc quan trọng nhất của du lịch sinh thái là gì?

  • A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng sang trọng và hiện đại.
  • B. Thu hút đông đảo khách du lịch để tăng doanh thu.
  • C. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và văn hóa địa phương.
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận từ hoạt động du lịch.

Câu 24: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, có hai nhóm giải pháp chính là giảm thiểu và thích ứng. Giải pháp nào sau đây thuộc nhóm giải pháp "giảm thiểu" biến đổi khí hậu?

  • A. Xây dựng đê biển để chống lại mực nước biển dâng.
  • B. Phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng để thích ứng với khí hậu mới.
  • D. Xây dựng nhà ở chống chịu bão lũ.

Câu 25: "Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp" (CSR) ngày càng được coi trọng trong bối cảnh phát triển bền vững. Hoạt động nào sau đây thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với môi trường?

  • A. Tổ chức các chương trình khuyến mãi và giảm giá sản phẩm.
  • B. Tăng cường quảng cáo và marketing để mở rộng thị trường.
  • C. Cắt giảm chi phí lao động để tăng lợi nhuận.
  • D. Đầu tư vào công nghệ xử lý chất thải và khí thải.

Câu 26: "Vùng đệm" sinh thái được thiết lập xung quanh các khu bảo tồn thiên nhiên có vai trò gì?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên trong khu bảo tồn.
  • B. Hạn chế các hoạt động kinh tế - xã hội gây tác động tiêu cực đến khu bảo tồn.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái để tăng nguồn thu cho khu bảo tồn.
  • D. Xây dựng các công trình hạ tầng giao thông xuyên qua khu bảo tồn.

Câu 27: "Chứng nhận xanh" (nhãn sinh thái) được cấp cho các sản phẩm và dịch vụ thân thiện với môi trường. Mục đích của việc sử dụng chứng nhận xanh là gì?

  • A. Tăng giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận cho nhà sản xuất.
  • B. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường.
  • C. Cung cấp thông tin cho người tiêu dùng về sản phẩm thân thiện môi trường.
  • D. Bảo vệ quyền lợi của nhà sản xuất trước các đối thủ cạnh tranh.

Câu 28: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, giải pháp nào sau đây góp phần giảm phát thải khí nhà kính và hướng tới giao thông xanh?

  • A. Xây dựng thêm nhiều đường vành đai và cầu vượt.
  • B. Giảm giá xăng dầu để khuyến khích sử dụng xe cá nhân.
  • C. Tăng cường nhập khẩu ô tô giá rẻ.
  • D. Khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông công cộng và xe đạp.

Câu 29: "Thẩm định tác động môi trường" (ĐTM) là một công cụ quan trọng trong quản lý môi trường. Mục đích chính của ĐTM là gì?

  • A. Dự báo và đánh giá tác động môi trường của dự án trước khi triển khai.
  • B. Xử lý các sự cố môi trường đã xảy ra.
  • C. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án.
  • D. Cấp phép xây dựng cho các dự án phát triển.

Câu 30: "Nền kinh tế xanh" hướng tới sự phát triển hài hòa giữa kinh tế, xã hội và môi trường. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế xanh là gì?

  • A. Tập trung vào tăng trưởng kinh tế nhanh chóng bằng mọi giá.
  • B. Sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm thiểu tác động môi trường.
  • C. Ưu tiên khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp để bảo vệ môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc trụ cột chính của phát triển bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Tăng trưởng xanh là một cách tiếp cận phát triển kinh tế theo hướng bền vững, tập trung vào việc giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất mục tiêu của tăng trưởng xanh trong lĩnh vực năng lượng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Ô nhiễm môi trường là một trong những thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Loại ô nhiễm nào sau đây gây ra hiện tượng 'mưa axit', có tác động tiêu cực đến rừng, hồ và các công trình xây dựng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Biến đổi khí hậu toàn cầu đang diễn ra ngày càng nhanh chóng, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Đâu là biểu hiện rõ ràng nhất của biến đổi khí hậu do hoạt động của con người gây ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Tài nguyên thiên nhiên được phân loại thành tài nguyên tái tạo và không tái tạo. Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên tái tạo nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là một trong những giải pháp quan trọng để giảm phát thải khí nhà kính. Hành động nào sau đây thể hiện việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: 'Kinh tế tuần hoàn' là mô hình kinh tế hướng tới việc kéo dài vòng đời sản phẩm, giảm thiểu chất thải và sử dụng tài nguyên hiệu quả. Hoạt động nào sau đây KHÔNG phù hợp với nguyên tắc của kinh tế tuần hoàn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Phát triển nông nghiệp bền vững đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực và bảo vệ môi trường. Biện pháp nào sau đây là một ví dụ về nông nghiệp bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đô thị hóa nhanh chóng mang lại nhiều lợi ích kinh tế - xã hội nhưng cũng gây ra những thách thức về môi trường. Giải pháp nào sau đây giúp xây dựng đô thị bền vững hơn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: 'Dấu chân sinh thái' là một chỉ số đo lường tác động của con người lên môi trường, thể hiện diện tích đất và nước cần thiết để cung cấp tài nguyên và hấp thụ chất thải của một cá nhân, cộng đồng hoặc hoạt động. Dấu chân sinh thái tăng lên khi yếu tố nào sau đây tăng lên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Để đạt được phát triển bền vững, cần có sự hợp tác và phối hợp giữa nhiều bên liên quan. Tổ chức quốc tế nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững trên toàn cầu, đặc biệt thông qua Chương trình Nghị sự 2030 với 17 Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Việc bảo tồn đa dạng sinh học là một yếu tố quan trọng của phát triển bền vững. Hành động nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nguyên tắc 'cùng gánh chịu trách nhiệm chung nhưng có phân biệt' được áp dụng trong các thỏa thuận quốc tế về môi trường, đặc biệt là trong vấn đề biến đổi khí hậu. Nguyên tắc này có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành nông nghiệp chịu nhiều tác động tiêu cực. Giải pháp thích ứng nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro cho sản xuất nông nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Giáo dục về phát triển bền vững đóng vai trò quan trọng trong việc thay đổi nhận thức và hành vi của con người. Mục tiêu chính của giáo dục về phát triển bền vững là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, việc khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Để đánh giá tiến trình hướng tới phát triển bền vững, người ta sử dụng nhiều chỉ số khác nhau. Chỉ số nào sau đây thường được dùng để đo lường mức độ phát thải khí nhà kính của một quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: 'Rừng phòng hộ' đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và giảm thiểu tác động của thiên tai. Chức năng chính của rừng phòng hộ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với mục tiêu bảo vệ môi trường nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: 'Thương mại công bằng' là một hình thức thương mại hướng tới phát triển bền vững, đặc biệt quan tâm đến quyền lợi của người sản xuất ở các nước đang phát triển. Mục tiêu chính của thương mại công bằng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong quản lý chất thải rắn, nguyên tắc '3R' (Reduce, Reuse, Recycle) được khuyến khích áp dụng rộng rãi. 'Reduce' trong nguyên tắc 3R có nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: 'Năng lượng tái tạo' đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế xanh. Loại năng lượng tái tạo nào sau đây phụ thuộc vào điều kiện thời tiết và địa lý ít nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: 'Du lịch sinh thái' là loại hình du lịch hướng tới phát triển bền vững, kết hợp bảo tồn thiên nhiên và văn hóa. Nguyên tắc quan trọng nhất của du lịch sinh thái là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, có hai nhóm giải pháp chính là giảm thiểu và thích ứng. Giải pháp nào sau đây thuộc nhóm giải pháp 'giảm thiểu' biến đổi khí hậu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: 'Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp' (CSR) ngày càng được coi trọng trong bối cảnh phát triển bền vững. Hoạt động nào sau đây thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với môi trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: 'Vùng đệm' sinh thái được thiết lập xung quanh các khu bảo tồn thiên nhiên có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: 'Chứng nhận xanh' (nhãn sinh thái) được cấp cho các sản phẩm và dịch vụ thân thiện với môi trường. Mục đích của việc sử dụng chứng nhận xanh là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, giải pháp nào sau đây góp phần giảm phát thải khí nhà kính và hướng tới giao thông xanh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: 'Thẩm định tác động môi trường' (ĐTM) là một công cụ quan trọng trong quản lý môi trường. Mục đích chính của ĐTM là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: 'Nền kinh tế xanh' hướng tới sự phát triển hài hòa giữa kinh tế, xã hội và môi trường. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế xanh là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững tập trung vào sự hài hòa giữa ba trụ cột chính. Trụ cột nào sau đây không thuộc ba trụ cột của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế
  • B. Xã hội
  • C. Môi trường
  • D. Chính trị

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây là dấu hiệu của tăng trưởng xanh trong ngành nông nghiệp?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách phá rừng
  • C. Áp dụng các kỹ thuật tưới tiêu tiết kiệm nước
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản thô để tăng trưởng kinh tế

Câu 3: Ô nhiễm không khí đô thị ngày càng trở nên nghiêm trọng ở nhiều quốc gia đang phát triển. Giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giảm thiểu ô nhiễm không khí trong đô thị?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý khí thải ở khu vực ngoại ô
  • B. Hạn chế sử dụng phương tiện giao thông cá nhân trong giờ cao điểm
  • C. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch sạch hơn cho các nhà máy
  • D. Phát triển hệ thống giao thông công cộng và trồng nhiều cây xanh đô thị

Câu 4: Trong các nguồn tài nguyên thiên nhiên sau đây, nguồn nào là tài nguyên tái tạo được?

  • A. Than đá
  • B. Dầu mỏ
  • C. Kim loại
  • D. Năng lượng mặt trời

Câu 5: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit là do sự gia tăng phát thải của loại khí nào vào khí quyển?

  • A. CO2
  • B. SO2 và NOx
  • C. CH4
  • D. O3

Câu 6: Hậu quả nào sau đây không phải là do biến đổi khí hậu gây ra?

  • A. Nước biển dâng
  • B. Gia tăng tần suất và cường độ bão lũ
  • C. Động đất và núi lửa phun trào
  • D. Hạn hán và sa mạc hóa ngày càng nghiêm trọng

Câu 7: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

  • A. GDP bình quân đầu người
  • B. GNP
  • C. HDI (Chỉ số Phát triển Con người)
  • D. SDI (Chỉ số Phát triển Bền vững)

Câu 8: Giải pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc "sử dụng khôn ngoan" tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên để tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
  • B. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên để thu ngoại tệ
  • C. Sử dụng tài nguyên một cách tiết kiệm và hiệu quả
  • D. Cấm hoàn toàn việc khai thác một số loại tài nguyên quý hiếm

Câu 9: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng tiêu cực nhất?

  • A. Công nghiệp chế tạo
  • B. Nông nghiệp
  • C. Dịch vụ tài chính
  • D. Công nghệ thông tin

Câu 10: Hoạt động nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Chuyển đổi rừng tự nhiên thành đất nông nghiệp
  • B. Xây dựng khu công nghiệp tập trung trong khu vực rừng phòng hộ
  • C. Khai thác khoáng sản quy mô lớn ở vùng ven biển
  • D. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia

Câu 11: Tăng trưởng xanh và phát triển bền vững có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Tăng trưởng xanh và phát triển bền vững là hai khái niệm hoàn toàn độc lập
  • B. Tăng trưởng xanh mâu thuẫn với các mục tiêu của phát triển bền vững
  • C. Tăng trưởng xanh là một bộ phận quan trọng của phát triển bền vững
  • D. Phát triển bền vững chỉ tập trung vào khía cạnh xã hội, không liên quan đến tăng trưởng xanh

Câu 12: Giải pháp công nghệ nào sau đây góp phần giảm phát thải khí nhà kính trong ngành năng lượng?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than
  • B. Phát triển năng lượng hạt nhân quy mô lớn
  • C. Đầu tư vào công nghệ năng lượng mặt trời và năng lượng gió
  • D. Tăng cường xây dựng các đập thủy điện lớn

Câu 13: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính cộng đồng cao nhất để ứng phó với biến đổi khí hậu?

  • A. Thay đổi công nghệ sản xuất theo hướng thân thiện môi trường
  • B. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố ở vùng ven biển
  • C. Tuyên truyền và vận động cộng đồng tiết kiệm năng lượng và nước
  • D. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về biến đổi khí hậu

Câu 14: Vấn đề môi trường nào sau đây thường gặp ở các khu công nghiệp tập trung?

  • A. Xói mòn đất
  • B. Sạt lở bờ sông
  • C. Ô nhiễm nguồn nước và không khí
  • D. Bão cát

Câu 15: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, vai trò quan trọng nhất thuộc về chủ thể nào?

  • A. Các doanh nghiệp
  • B. Chính phủ và nhà nước
  • C. Các tổ chức quốc tế
  • D. Mỗi cá nhân và cộng đồng

Câu 16: Cho biểu đồ thể hiện lượng phát thải CO2 từ các quốc gia khác nhau năm 2020. Quốc gia nào có trách nhiệm lớn nhất trong việc giảm phát thải CO2 để ứng phó với biến đổi khí hậu?

  • A. Trung Quốc
  • B. Hoa Kỳ
  • C. Ấn Độ
  • D. Liên minh Châu Âu

Câu 17: Hình thức năng lượng nào sau đây được coi là "xanh" nhất vì ít gây ô nhiễm môi trường và có khả năng tái tạo?

  • A. Nhiệt điện than
  • B. Thủy điện
  • C. Điện hạt nhân
  • D. Năng lượng gió

Câu 18: Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu rác thải nhựa đại dương một cách hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường vớt rác thải nhựa trên các đại dương
  • B. Đầu tư vào công nghệ tái chế nhựa tiên tiến
  • C. Giảm thiểu sản xuất và sử dụng đồ nhựa dùng một lần
  • D. Xây dựng các bãi chôn lấp rác thải nhựa gần biển

Câu 19: Khuynh hướng đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển tạo ra thách thức lớn nào đối với môi trường?

  • A. Gia tăng thiên tai
  • B. Xung đột sắc tộc
  • C. Ô nhiễm môi trường đô thị
  • D. Dân số đô thị già hóa nhanh chóng

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường trong du lịch?

  • A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng và khách sạn quy mô lớn ven biển
  • B. Khai thác tối đa các tài nguyên du lịch tự nhiên để thu hút khách
  • C. Phát triển du lịch cộng đồng và du lịch sinh thái
  • D. Tập trung thu hút khách du lịch quốc tế có mức chi tiêu cao

Câu 21: Chọn phát biểu đúng về "kinh tế tuần hoàn"?

  • A. Chỉ tập trung vào hoạt động tái chế chất thải
  • B. Mục tiêu chính là tăng trưởng GDP nhanh chóng
  • C. Hướng tới việc khép kín vòng đời sản phẩm và giảm thiểu chất thải
  • D. Khuyến khích tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên vô hạn

Câu 22: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, biện pháp nào sau đây được ưu tiên cao nhất theo hướng tiếp cận "3R" (Reduce, Reuse, Recycle)?

  • A. Giảm thiểu lượng chất thải phát sinh từ nguồn
  • B. Tái chế các loại chất thải có thể tái chế
  • C. Tái sử dụng các vật phẩm đã qua sử dụng
  • D. Đốt hoặc chôn lấp chất thải không thể tái chế

Câu 23: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối liên hệ giữa dân số và môi trường?

  • A. Dân số tăng luôn là động lực tích cực cho bảo vệ môi trường
  • B. Công nghệ có thể giải quyết hoàn toàn các vấn đề môi trường do dân số gây ra
  • C. Dân số tăng gây áp lực lớn lên tài nguyên và môi trường
  • D. Môi trường hoàn toàn độc lập với quy mô và cơ cấu dân số

Câu 24: Cho tình huống: Một khu rừng ngập mặn ven biển bị phá để nuôi tôm. Hậu quả môi trường nào có thể xảy ra?

  • A. Gia tăng xói mòn đất nông nghiệp
  • B. Ô nhiễm tiếng ồn khu dân cư
  • C. Mất đa dạng sinh học và suy giảm khả năng phòng hộ ven biển
  • D. Tăng lượng mưa cục bộ

Câu 25: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện sự tiếp cận "phòng ngừa" trong bảo vệ môi trường?

  • A. Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải
  • B. Khắc phục sự cố tràn dầu trên biển
  • C. Thực hiện đánh giá tác động môi trường trước khi triển khai dự án
  • D. Ứng phó với các sự cố môi trường khẩn cấp

Câu 26: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ che phủ rừng của một quốc gia qua các năm. Nếu tỷ lệ che phủ rừng giảm liên tục, điều gì có thể dự đoán về tương lai môi trường của quốc gia đó?

  • A. Kinh tế quốc gia sẽ phát triển nhanh chóng
  • B. Môi trường sẽ ngày càng suy thoái
  • C. Đa dạng sinh học sẽ tăng lên
  • D. Lượng mưa trung bình năm sẽ tăng

Câu 27: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quyết định đến tính bền vững của đô thị?

  • A. Quy mô dân số lớn
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi
  • C. Quy hoạch đô thị thông minh và quản lý hiệu quả tài nguyên
  • D. Lịch sử phát triển đô thị lâu đời

Câu 28: Biện pháp kinh tế nào sau đây khuyến khích doanh nghiệp thực hiện sản xuất xanh và thân thiện môi trường?

  • A. Áp dụng thuế môi trường đối với các sản phẩm gây ô nhiễm
  • B. Giảm lãi suất cho vay đối với tất cả các doanh nghiệp
  • C. Nới lỏng các quy định về bảo vệ môi trường
  • D. Tăng giá điện sinh hoạt và sản xuất

Câu 29: Trong các mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc (SDGs), mục tiêu nào liên quan trực tiếp đến bảo vệ tài nguyên nước?

  • A. SDG 1: Xóa nghèo
  • B. SDG 2: Xóa đói
  • C. SDG 6: Nước sạch và vệ sinh
  • D. SDG 7: Năng lượng sạch và giá cả phải chăng

Câu 30: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, giải pháp thích ứng nào sau đây phù hợp với vùng đồng bằng ven biển?

  • A. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang công nghiệp và dịch vụ
  • B. Xây dựng các khu đô thị với nhà cao tầng chống затопление
  • C. Trồng rừng ngập mặn và xây dựng hệ thống đê biển vững chắc
  • D. Di chuyển dân cư lên vùng cao để tránh затопление

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phát triển bền vững tập trung vào sự hài hòa giữa ba trụ cột chính. Trụ cột nào sau đây không thuộc ba trụ cột của phát triển bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây là dấu hiệu của tăng trưởng xanh trong ngành nông nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Ô nhiễm không khí đô thị ngày càng trở nên nghiêm trọng ở nhiều quốc gia đang phát triển. Giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giảm thiểu ô nhiễm không khí trong đô thị?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong các nguồn tài nguyên thiên nhiên sau đây, nguồn nào là tài nguyên tái tạo được?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit là do sự gia tăng phát thải của loại khí nào vào khí quyển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hậu quả nào sau đây không phải là do biến đổi khí hậu gây ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Giải pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc 'sử dụng khôn ngoan' tài nguyên thiên nhiên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng tiêu cực nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hoạt động nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tăng trưởng xanh và phát triển bền vững có mối quan hệ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Giải pháp công nghệ nào sau đây góp phần giảm phát thải khí nhà kính trong ngành năng lượng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính cộng đồng cao nhất để ứng phó với biến đổi khí hậu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vấn đề môi trường nào sau đây thường gặp ở các khu công nghiệp tập trung?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, vai trò quan trọng nhất thuộc về chủ thể nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho biểu đồ thể hiện lượng phát thải CO2 từ các quốc gia khác nhau năm 2020. Quốc gia nào có trách nhiệm lớn nhất trong việc giảm phát thải CO2 để ứng phó với biến đổi khí hậu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hình thức năng lượng nào sau đây được coi là 'xanh' nhất vì ít gây ô nhiễm môi trường và có khả năng tái tạo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu rác thải nhựa đại dương một cách hiệu quả nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khuynh hướng đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển tạo ra thách thức lớn nào đối với môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường trong du lịch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Chọn phát biểu đúng về 'kinh tế tuần hoàn'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, biện pháp nào sau đây được ưu tiên cao nhất theo hướng tiếp cận '3R' (Reduce, Reuse, Recycle)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối liên hệ giữa dân số và môi trường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho tình huống: Một khu rừng ngập mặn ven biển bị phá để nuôi tôm. Hậu quả môi trường nào có thể xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện sự tiếp cận 'phòng ngừa' trong bảo vệ môi trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ che phủ rừng của một quốc gia qua các năm. Nếu tỷ lệ che phủ rừng giảm liên tục, điều gì có thể dự đoán về tương lai môi trường của quốc gia đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quyết định đến tính bền vững của đô thị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Biện pháp kinh tế nào sau đây khuyến khích doanh nghiệp thực hiện sản xuất xanh và thân thiện môi trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong các mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc (SDGs), mục tiêu nào liên quan trực tiếp đến bảo vệ tài nguyên nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, giải pháp thích ứng nào sau đây phù hợp với vùng đồng bằng ven biển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững, theo định nghĩa của Hội đồng Thế giới về Môi trường và Phát triển (WCED), tập trung vào việc đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là trụ cột chính của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế
  • B. Xã hội
  • C. Môi trường
  • D. An ninh quốc phòng

Câu 2: Biến đổi khí hậu đang ngày càng trở nên nghiêm trọng, đòi hỏi các quốc gia phải có những hành động ứng phó kịp thời. Giải pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất mục tiêu giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố để chống ngập lụt.
  • B. Chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo thay vì nhiên liệu hóa thạch.
  • C. Nghiên cứu các giống cây trồng chịu hạn và mặn.
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về biến đổi khí hậu.

Câu 3: Tài nguyên thiên nhiên được phân loại dựa trên khả năng phục hồi và tái tạo. Loại tài nguyên nào sau đây được xem là tài nguyên không tái tạo?

  • A. Rừng
  • B. Nước ngọt
  • C. Khoáng sản
  • D. Đất

Câu 4: Tăng trưởng xanh là một mô hình phát triển kinh tế mới, hướng tới sự hài hòa giữa kinh tế và môi trường. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thuộc về tăng trưởng xanh trong lĩnh vực nông nghiệp?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp để tăng sản lượng.
  • B. Áp dụng các biện pháp canh tác hữu cơ, giảm sử dụng hóa chất.
  • C. Sử dụng giống cây trồng và vật nuôi có năng suất cao, chịu được biến đổi khí hậu.
  • D. Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nước tưới tiêu.

Câu 5: Môi trường sống của con người được chia thành nhiều loại khác nhau. Môi trường nào bao gồm các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi và sinh vật?

  • A. Môi trường tự nhiên
  • B. Môi trường nhân tạo
  • C. Môi trường xã hội
  • D. Môi trường đô thị

Câu 6: Ô nhiễm môi trường là một vấn đề toàn cầu, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước ở khu vực nông thôn là gì?

  • A. Khí thải từ các nhà máy công nghiệp
  • B. Rác thải sinh hoạt từ các khu dân cư đô thị
  • C. Sử dụng quá mức phân bón hóa học và thuốc trừ sâu trong nông nghiệp
  • D. Nước thải từ các bệnh viện và cơ sở y tế

Câu 7: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất nóng lên do sự gia tăng nồng độ của một số khí trong khí quyển. Khí nhà kính nào có nguồn gốc chủ yếu từ các hoạt động đốt nhiên liệu hóa thạch và phá rừng?

  • A. Methane (CH4)
  • B. Carbon dioxide (CO2)
  • C. Nitrous oxide (N2O)
  • D. Ozone (O3)

Câu 8: Sự suy giảm đa dạng sinh học đang diễn ra trên toàn cầu, đe dọa hệ sinh thái và cuộc sống con người. Nguyên nhân trực tiếp nào gây suy giảm đa dạng sinh học mạnh mẽ nhất hiện nay?

  • A. Mất môi trường sống do chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • B. Ô nhiễm môi trường từ hoạt động công nghiệp
  • C. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • D. Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật

Câu 9: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, cần có sự phối hợp và hợp tác giữa nhiều bên liên quan. Đối tượng nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thực thi các chính sách và giải pháp phát triển bền vững ở cấp quốc gia?

  • A. Các tổ chức phi chính phủ (NGOs)
  • B. Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước
  • C. Cộng đồng doanh nghiệp và khu vực tư nhân
  • D. Các tổ chức quốc tế và Liên Hợp Quốc

Câu 10: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy thoái tài nguyên rừng nghiêm trọng do khai thác gỗ quá mức. Biện pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giải quyết vấn đề này?

  • A. Tăng cường khai thác các loại tài nguyên khác thay thế gỗ.
  • B. Nhập khẩu gỗ từ các quốc gia khác để đáp ứng nhu cầu.
  • C. Tăng cường quản lý rừng bền vững và đẩy mạnh trồng lại rừng.
  • D. Hạn chế sử dụng gỗ và chuyển sang sử dụng vật liệu xây dựng khác.

Câu 11: Khai thác khoáng sản đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế, nhưng cũng gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường. Giải pháp công nghệ nào sau đây giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác khoáng sản?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc nổ để khai thác nhanh hơn.
  • B. Áp dụng công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản khép kín, ít chất thải.
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp khai thác khoáng sản tập trung.
  • D. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô để giảm chi phí chế biến.

Câu 12: Phát triển đô thị bền vững là xu hướng tất yếu trong bối cảnh đô thị hóa ngày càng gia tăng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của đô thị bền vững?

  • A. Sử dụng năng lượng hiệu quả và năng lượng tái tạo.
  • B. Hệ thống giao thông công cộng phát triển.
  • C. Không gian xanh và công viên đô thị được chú trọng.
  • D. Mở rộng diện tích đô thị không kiểm soát.

Câu 13: Biến đổi khí hậu gây ra nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Biện pháp thích ứng nào sau đây giúp nông dân giảm thiểu rủi ro do hạn hán gây ra?

  • A. Xây dựng hệ thống kênh mương tưới tiêu hiện đại.
  • B. Sử dụng giống cây trồng chịu hạn và kỹ thuật tưới tiết kiệm nước.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây trồng khác.

Câu 14: Ngành du lịch có tiềm năng đóng góp lớn vào phát triển kinh tế, nhưng cũng có thể gây tác động tiêu cực đến môi trường và văn hóa địa phương. Loại hình du lịch nào sau đây được xem là bền vững và có trách nhiệm nhất?

  • A. Du lịch đại trà, tập trung vào số lượng khách lớn.
  • B. Du lịch mạo hiểm, khai thác các khu vực tự nhiên hoang sơ.
  • C. Du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng và du lịch văn hóa.
  • D. Du lịch nghỉ dưỡng biển, tập trung vào các khu resort sang trọng.

Câu 15: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng các chỉ số tổng hợp. Chỉ số nào sau đây phản ánh khía cạnh môi trường của phát triển bền vững?

  • A. GDP bình quân đầu người
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Tỷ lệ nghèo đói
  • D. Chỉ số chất lượng môi trường (ví dụ: chỉ số ô nhiễm không khí)

Câu 16: Các nguồn năng lượng tái tạo ngày càng được ưu tiên phát triển để thay thế năng lượng hóa thạch. Nguồn năng lượng tái tạo nào có tiềm năng lớn nhất ở Việt Nam?

  • A. Năng lượng địa nhiệt
  • B. Năng lượng gió
  • C. Năng lượng thủy triều
  • D. Năng lượng sinh khối

Câu 17: Vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn ngày càng trở nên nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất để giảm ô nhiễm không khí do giao thông đô thị gây ra?

  • A. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc trong đô thị.
  • B. Hạn chế các hoạt động xây dựng trong đô thị.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông công cộng và khuyến khích sử dụng.
  • D. Trồng thêm nhiều cây xanh trên đường phố.

Câu 18: Việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên quá mức có thể dẫn đến cạn kiệt tài nguyên và suy thoái môi trường. Nguyên tắc nào sau đây cần được tuân thủ trong khai thác và sử dụng tài nguyên để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên để tăng trưởng kinh tế.
  • B. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm và khai thác đi đôi với phục hồi, tái tạo.
  • C. Tập trung khai thác các loại tài nguyên có giá trị kinh tế cao nhất.
  • D. Chỉ khai thác tài nguyên ở những khu vực ít nhạy cảm về môi trường.

Câu 19: Các quốc gia trên thế giới đang nỗ lực hợp tác để giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu. Thỏa thuận quốc tế quan trọng nào tập trung vào ứng phó với biến đổi khí hậu?

  • A. Nghị định thư Kyoto
  • B. Công ước Ramsar
  • C. Thỏa thuận Paris (Paris Agreement)
  • D. Chương trình nghị sự 21

Câu 20: Phát triển bền vững không chỉ là trách nhiệm của chính phủ và doanh nghiệp mà còn cần sự tham gia của cộng đồng. Hành động nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng vào phát triển bền vững?

  • A. Phân loại rác thải tại nguồn và tái chế rác thải.
  • B. Tham gia các hoạt động biểu tình phản đối các dự án phát triển.
  • C. Yêu cầu chính phủ tăng cường đầu tư vào phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ sử dụng các sản phẩm nhập khẩu từ các nước phát triển.

Câu 21: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, tăng trưởng xanh trở thành xu hướng phát triển kinh tế quan trọng. Lợi ích chính của tăng trưởng xanh đối với doanh nghiệp là gì?

  • A. Giảm chi phí sản xuất do sử dụng công nghệ lạc hậu.
  • B. Nâng cao uy tín thương hiệu và tiếp cận thị trường xanh.
  • C. Tránh được các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để tăng lợi nhuận.

Câu 22: Môi trường xã hội bao gồm các mối quan hệ giữa con người với con người. Yếu tố nào sau đây thuộc về môi trường xã hội?

  • A. Khí hậu và thời tiết
  • B. Đất đai và khoáng sản
  • C. Phong tục tập quán và luật pháp
  • D. Hệ sinh thái tự nhiên

Câu 23: Để bảo vệ môi trường biển, cần có sự phối hợp giữa các quốc gia ven biển. Giải pháp nào sau đây mang tính quốc tế để bảo vệ môi trường biển?

  • A. Tăng cường khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
  • B. Xây dựng các cảng biển lớn để phát triển kinh tế.
  • C. Phát triển du lịch biển đại trà.
  • D. Xây dựng các khu bảo tồn biển quốc tế và hợp tác quản lý.

Câu 24: Phát triển bền vững hướng tới sự hài hòa giữa kinh tế, xã hội và môi trường. Khía cạnh xã hội của phát triển bền vững tập trung vào vấn đề nào sau đây?

  • A. Bảo vệ đa dạng sinh học và hệ sinh thái.
  • B. Giảm nghèo đói và bất bình đẳng xã hội.
  • C. Sử dụng năng lượng tái tạo và giảm phát thải.
  • D. Tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.

Câu 25: Mô hình kinh tế tuần hoàn đang ngày càng được khuyến khích áp dụng để hướng tới phát triển bền vững. Đặc điểm chính của kinh tế tuần hoàn là gì?

  • A. Tập trung vào khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Sản xuất hàng hóa giá rẻ, tiêu thụ nhanh chóng.
  • C. Tái sử dụng, tái chế và giảm thiểu chất thải.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp nặng, tiêu thụ nhiều năng lượng.

Câu 26: Để đạt được tăng trưởng xanh, cần có sự đổi mới và sáng tạo trong nhiều lĩnh vực. Lĩnh vực nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy tăng trưởng xanh?

  • A. Khoa học và công nghệ
  • B. Marketing và quảng cáo
  • C. Tài chính và ngân hàng
  • D. Luật pháp và chính sách

Câu 27: Việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là một trong những biện pháp quan trọng để giảm phát thải khí nhà kính. Hành động nào sau đây thể hiện việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình?

  • A. Mở điều hòa ở nhiệt độ thấp nhất để làm mát nhanh.
  • B. Sử dụng bóng đèn sợi đốt để chiếu sáng.
  • C. Sử dụng thiết bị điện tiết kiệm năng lượng và tắt các thiết bị khi không sử dụng.
  • D. Để đèn điện sáng cả đêm để đảm bảo an ninh.

Câu 28: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh không chỉ là mục tiêu kinh tế mà còn là trách nhiệm đạo đức của mỗi người. Giá trị đạo đức nào sau đây liên quan trực tiếp đến phát triển bền vững?

  • A. Lòng trung thực
  • B. Sự công bằng
  • C. Tính kỷ luật
  • D. Trách nhiệm với thế hệ tương lai

Câu 29: Để tuyên truyền và nâng cao nhận thức về phát triển bền vững, cần sử dụng nhiều hình thức truyền thông khác nhau. Hình thức truyền thông nào sau đây có khả năng tiếp cận đến đông đảo công chúng nhất?

  • A. Tổ chức hội thảo khoa học
  • B. Sử dụng truyền hình và mạng xã hội
  • C. Xuất bản sách chuyên khảo
  • D. Phát tờ rơi và áp phích

Câu 30: Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng xã hội phát triển bền vững. Mục tiêu chính của giáo dục về phát triển bền vững là gì?

  • A. Đào tạo ra lực lượng lao động có tay nghề cao.
  • B. Nâng cao trình độ dân trí nói chung.
  • C. Trang bị kiến thức và kỹ năng để xây dựng xã hội bền vững.
  • D. Phát triển kinh tế đất nước nhanh chóng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát triển bền vững, theo định nghĩa của Hội đồng Thế giới về Môi trường và Phát triển (WCED), tập trung vào việc đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là trụ cột chính của phát triển bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Biến đổi khí hậu đang ngày càng trở nên nghiêm trọng, đòi hỏi các quốc gia phải có những hành động ứng phó kịp thời. Giải pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất mục tiêu giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tài nguyên thiên nhiên được phân loại dựa trên khả năng phục hồi và tái tạo. Loại tài nguyên nào sau đây được xem là tài nguyên không tái tạo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tăng trưởng xanh là một mô hình phát triển kinh tế mới, hướng tới sự hài hòa giữa kinh tế và môi trường. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thuộc về tăng trưởng xanh trong lĩnh vực nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Môi trường sống của con người được chia thành nhiều loại khác nhau. Môi trường nào bao gồm các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi và sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Ô nhiễm môi trường là một vấn đề toàn cầu, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước ở khu vực nông thôn là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất nóng lên do sự gia tăng nồng độ của một số khí trong khí quyển. Khí nhà kính nào có nguồn gốc chủ yếu từ các hoạt động đốt nhiên liệu hóa thạch và phá rừng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Sự suy giảm đa dạng sinh học đang diễn ra trên toàn cầu, đe dọa hệ sinh thái và cuộc sống con người. Nguyên nhân trực tiếp nào gây suy giảm đa dạng sinh học mạnh mẽ nhất hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, cần có sự phối hợp và hợp tác giữa nhiều bên liên quan. Đối tượng nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thực thi các chính sách và giải pháp phát triển bền vững ở cấp quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy thoái tài nguyên rừng nghiêm trọng do khai thác gỗ quá mức. Biện pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giải quyết vấn đề này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khai thác khoáng sản đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế, nhưng cũng gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường. Giải pháp công nghệ nào sau đây giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác khoáng sản?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phát triển đô thị bền vững là xu hướng tất yếu trong bối cảnh đô thị hóa ngày càng gia tăng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của đô thị bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Biến đổi khí hậu gây ra nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Biện pháp thích ứng nào sau đây giúp nông dân giảm thiểu rủi ro do hạn hán gây ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Ngành du lịch có tiềm năng đóng góp lớn vào phát triển kinh tế, nhưng cũng có thể gây tác động tiêu cực đến môi trường và văn hóa địa phương. Loại hình du lịch nào sau đây được xem là bền vững và có trách nhiệm nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng các chỉ số tổng hợp. Chỉ số nào sau đây phản ánh khía cạnh môi trường của phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Các nguồn năng lượng tái tạo ngày càng được ưu tiên phát triển để thay thế năng lượng hóa thạch. Nguồn năng lượng tái tạo nào có tiềm năng lớn nhất ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn ngày càng trở nên nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất để giảm ô nhiễm không khí do giao thông đô thị gây ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên quá mức có thể dẫn đến cạn kiệt tài nguyên và suy thoái môi trường. Nguyên tắc nào sau đây cần được tuân thủ trong khai thác và sử dụng tài nguyên để đảm bảo tính bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Các quốc gia trên thế giới đang nỗ lực hợp tác để giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu. Thỏa thuận quốc tế quan trọng nào tập trung vào ứng phó với biến đổi khí hậu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phát triển bền vững không chỉ là trách nhiệm của chính phủ và doanh nghiệp mà còn cần sự tham gia của cộng đồng. Hành động nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng vào phát triển bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, tăng trưởng xanh trở thành xu hướng phát triển kinh tế quan trọng. Lợi ích chính của tăng trưởng xanh đối với doanh nghiệp là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Môi trường xã hội bao gồm các mối quan hệ giữa con người với con người. Yếu tố nào sau đây thuộc về môi trường xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để bảo vệ môi trường biển, cần có sự phối hợp giữa các quốc gia ven biển. Giải pháp nào sau đây mang tính quốc tế để bảo vệ môi trường biển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phát triển bền vững hướng tới sự hài hòa giữa kinh tế, xã hội và môi trường. Khía cạnh xã hội của phát triển bền vững tập trung vào vấn đề nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Mô hình kinh tế tuần hoàn đang ngày càng được khuyến khích áp dụng để hướng tới phát triển bền vững. Đặc điểm chính của kinh tế tuần hoàn là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Để đạt được tăng trưởng xanh, cần có sự đổi mới và sáng tạo trong nhiều lĩnh vực. Lĩnh vực nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy tăng trưởng xanh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là một trong những biện pháp quan trọng để giảm phát thải khí nhà kính. Hành động nào sau đây thể hiện việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh không chỉ là mục tiêu kinh tế mà còn là trách nhiệm đạo đức của mỗi người. Giá trị đạo đức nào sau đây liên quan trực tiếp đến phát triển bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để tuyên truyền và nâng cao nhận thức về phát triển bền vững, cần sử dụng nhiều hình thức truyền thông khác nhau. Hình thức truyền thông nào sau đây có khả năng tiếp cận đến đông đảo công chúng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng xã hội phát triển bền vững. Mục tiêu chính của giáo dục về phát triển bền vững là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự suy thoái môi trường do hoạt động kinh tế của con người gây ra?

  • A. Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên bị thu hẹp liên tục.
  • C. Sự gia tăng dân số ở các đô thị lớn.
  • D. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp nặng.

Câu 2: Để đạt được mục tiêu tăng trưởng xanh trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng mọi giá.
  • C. Ứng dụng các phương pháp canh tác hữu cơ, thân thiện môi trường.
  • D. Cơ giới hóa toàn bộ quy trình sản xuất nông nghiệp.

Câu 3: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây thể hiện sự thích ứng của cộng đồng dân cư ven biển?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố và trồng rừng ngập mặn.
  • B. Phát triển mạnh mẽ du lịch biển để tăng thu nhập.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư lên vùng cao để tránh rủi ro.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang công nghiệp và dịch vụ.

Câu 4: Xét về mặt tài nguyên thiên nhiên, loại tài nguyên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực toàn cầu?

  • A. Khoáng sản năng lượng (than đá, dầu mỏ).
  • B. Rừng và tài nguyên sinh vật rừng.
  • C. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
  • D. Đất trồng và nguồn nước ngọt.

Câu 5: Nguyên tắc "phát triển bền vững" nhấn mạnh sự hài hòa giữa ba trụ cột chính nào?

  • A. Kinh tế, chính trị, văn hóa.
  • B. Kinh tế, xã hội, môi trường.
  • C. Văn hóa, xã hội, môi trường.
  • D. Chính trị, kinh tế, quốc phòng.

Câu 6: Trong các ngành kinh tế, ngành nào được xem là có tiềm năng lớn nhất để thúc đẩy tăng trưởng xanh nhờ khả năng tái tạo và thân thiện môi trường?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Nông nghiệp thâm canh.
  • C. Năng lượng tái tạo.
  • D. Giao thông vận tải.

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của "ô nhiễm nguồn điểm"?

  • A. Ô nhiễm không khí do khí thải từ giao thông đô thị.
  • B. Ô nhiễm nước mặt do sử dụng phân bón trong nông nghiệp.
  • C. Mưa axit trên diện rộng gây tổn hại rừng.
  • D. Nước thải chưa qua xử lý từ một nhà máy đổ ra sông.

Câu 8: Biện pháp quản lý nào sau đây mang tính chất phòng ngừa ô nhiễm môi trường hiệu quả hơn so với khắc phục hậu quả?

  • A. Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải tập trung.
  • B. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
  • C. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt đô thị.
  • D. Phục hồi các khu vực đất bị ô nhiễm hóa chất.

Câu 9: Trong việc sử dụng tài nguyên nước, giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận bền vững?

  • A. Xây dựng nhiều đập thủy điện lớn để tăng nguồn cung cấp nước.
  • B. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm để phục vụ sinh hoạt và sản xuất.
  • C. Sử dụng nước tiết kiệm và tái sử dụng nước thải sau xử lý.
  • D. Chuyển nước từ các vùng mưa nhiều đến vùng khô hạn bằng hệ thống kênh.

Câu 10: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính và công nghệ hiện đại.
  • B. Địa hình và khí hậu ít thuận lợi cho phát triển năng lượng tái tạo.
  • C. Nhận thức của người dân về môi trường còn hạn chế.
  • D. Chính sách môi trường của chính phủ chưa đủ mạnh mẽ.

Câu 11: Loại hình môi trường nào sau đây chịu tác động mạnh mẽ nhất từ quá trình đô thị hóa?

  • A. Môi trường tự nhiên.
  • B. Môi trường nhân tạo.
  • C. Môi trường xã hội.
  • D. Môi trường không gian.

Câu 12: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính hệ thống và toàn diện nhất để bảo vệ môi trường?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Tăng cường kiểm soát khí thải công nghiệp.
  • C. Nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường.
  • D. Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

Câu 13: Xét về khả năng tái tạo, tài nguyên rừng thuộc loại tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên không tái tạo.
  • B. Tài nguyên tái tạo có giới hạn.
  • C. Tài nguyên vô hạn.
  • D. Tài nguyên năng lượng.

Câu 14: Hoạt động kinh tế nào sau đây có tác động tiêu cực nhất đến đa dạng sinh học?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái.
  • B. Trồng rừng sản xuất.
  • C. Phá rừng để lấy gỗ và đất canh tác.
  • D. Nuôi trồng thủy sản.

Câu 15: Trong quá trình phát triển, quốc gia nào sau đây phải đối mặt với thách thức lớn nhất về cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường do lịch sử phát triển công nghiệp hóa sớm gây ra?

  • A. Các quốc gia phát triển ở Tây Âu.
  • B. Các quốc gia đang phát triển ở Đông Nam Á.
  • C. Các quốc gia có nền kinh tế mới nổi ở Mỹ Latinh.
  • D. Các quốc gia kém phát triển ở Châu Phi.

Câu 16: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng kết hợp với GDP?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Chỉ số ô nhiễm không khí (AQI).
  • D. Chỉ số nợ công.

Câu 17: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố địa hình?

  • A. Năng lượng mặt trời.
  • B. Năng lượng gió.
  • C. Năng lượng thủy điện.
  • D. Năng lượng sinh khối.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự "giảm thiểu" tác động đến môi trường trong hoạt động giao thông vận tải?

  • A. Khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
  • B. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc để giảm ùn tắc.
  • C. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp sản xuất ô tô.
  • D. Tăng cường kiểm tra khí thải của các phương tiện cá nhân.

Câu 19: Trong quá trình sản xuất công nghiệp, giải pháp nào sau đây giúp thực hiện "kinh tế tuần hoàn"?

  • A. Tăng cường nhập khẩu nguyên liệu giá rẻ.
  • B. Sản xuất hàng loạt để giảm chi phí đơn vị sản phẩm.
  • C. Tập trung vào sản xuất các sản phẩm cao cấp, giá trị cao.
  • D. Tái chế và tái sử dụng phế thải công nghiệp.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc đảm bảo tính bền vững của môi trường xã hội?

  • A. Tăng trưởng kinh tế liên tục.
  • B. Công bằng và bình đẳng xã hội.
  • C. Phát triển khoa học và công nghệ.
  • D. Củng cố hệ thống pháp luật.

Câu 21: Trong các loại hình du lịch, loại hình nào được xem là góp phần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa địa phương?

  • A. Du lịch biển đảo.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng.
  • C. Du lịch sinh thái.
  • D. Du lịch mạo hiểm.

Câu 22: Để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây mang tính chất lâu dài và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống tưới tiêu hiện đại.
  • B. Sử dụng các giống cây trồng chịu hạn, chịu mặn.
  • C. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với biến đổi khí hậu.

Câu 23: Trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, giải pháp nào ưu tiên theo hướng "3R" (Reduce, Reuse, Recycle)?

  • A. Xây dựng các nhà máy đốt rác phát điện.
  • B. Phân loại rác thải tại nguồn.
  • C. Tăng cường chôn lấp rác hợp vệ sinh.
  • D. Sử dụng xe chuyên dụng thu gom rác.

Câu 24: Chính sách "trả tiền cho dịch vụ hệ sinh thái rừng" nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ hợp pháp.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái trong rừng.
  • C. Tạo nguồn tài chính cho bảo vệ và phát triển rừng.
  • D. Hỗ trợ sinh kế cho người dân sống gần rừng.

Câu 25: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí trong các khu đô thị lớn, biện pháp nào sau đây tập trung vào nguồn gốc gây ô nhiễm?

  • A. Kiểm soát khí thải của các phương tiện giao thông.
  • B. Trồng nhiều cây xanh trong đô thị.
  • C. Xây dựng hệ thống quan trắc chất lượng không khí.
  • D. Hạn chế các hoạt động xây dựng trong giờ cao điểm.

Câu 26: Trong các loại hình năng lượng tái tạo, loại hình nào có tiềm năng phát triển lớn nhất ở khu vực có bờ biển dài và nhiều gió?

  • A. Năng lượng mặt trời.
  • B. Năng lượng gió (điện gió ngoài khơi).
  • C. Năng lượng thủy triều.
  • D. Năng lượng địa nhiệt.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự "tái sử dụng" tài nguyên trong sản xuất?

  • A. Sử dụng năng lượng tiết kiệm.
  • B. Chế tạo sản phẩm có độ bền cao.
  • C. Sử dụng phế liệu để sản xuất vật liệu xây dựng.
  • D. Giảm thiểu bao bì sản phẩm.

Câu 28: Để đảm bảo phát triển bền vững ở vùng nông thôn, yếu tố nào cần được chú trọng song song với phát triển kinh tế?

  • A. Tập trung vào xuất khẩu nông sản.
  • B. Đô thị hóa nông thôn.
  • C. Công nghiệp hóa nông thôn.
  • D. Bảo tồn văn hóa truyền thống và cảnh quan nông thôn.

Câu 29: Trong các vấn đề môi trường toàn cầu, vấn đề nào được xem là có tính cấp bách và đe dọa trực tiếp đến nhiều quốc gia ven biển?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước ngọt.
  • B. Nước biển dâng do biến đổi khí hậu.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học trên cạn.
  • D. Sa mạc hóa.

Câu 30: Để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, vai trò của giáo dục môi trường là gì?

  • A. Cung cấp kiến thức khoa học về môi trường.
  • B. Đào tạo chuyên gia về quản lý môi trường.
  • C. Nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi bảo vệ môi trường.
  • D. Vận động chính sách bảo vệ môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự suy thoái môi trường do hoạt động kinh tế của con người gây ra?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Để đạt được mục tiêu tăng trưởng xanh trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây thể hiện sự thích ứng của cộng đồng dân cư ven biển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Xét về mặt tài nguyên thiên nhiên, loại tài nguyên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực toàn cầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Nguyên tắc 'phát triển bền vững' nhấn mạnh sự hài hòa giữa ba trụ cột chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong các ngành kinh tế, ngành nào được xem là có tiềm năng lớn nhất để thúc đẩy tăng trưởng xanh nhờ khả năng tái tạo và thân thiện môi trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của 'ô nhiễm nguồn điểm'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Biện pháp quản lý nào sau đây mang tính chất phòng ngừa ô nhiễm môi trường hiệu quả hơn so với khắc phục hậu quả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong việc sử dụng tài nguyên nước, giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Loại hình môi trường nào sau đây chịu tác động mạnh mẽ nhất từ quá trình đô thị hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính hệ thống và toàn diện nhất để bảo vệ môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Xét về khả năng tái tạo, tài nguyên rừng thuộc loại tài nguyên nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Hoạt động kinh tế nào sau đây có tác động tiêu cực nhất đến đa dạng sinh học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong quá trình phát triển, quốc gia nào sau đây phải đối mặt với thách thức lớn nhất về cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường do lịch sử phát triển công nghiệp hóa sớm gây ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng kết hợp với GDP?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố địa hình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự 'giảm thiểu' tác động đến môi trường trong hoạt động giao thông vận tải?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong quá trình sản xuất công nghiệp, giải pháp nào sau đây giúp thực hiện 'kinh tế tuần hoàn'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc đảm bảo tính bền vững của môi trường xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong các loại hình du lịch, loại hình nào được xem là góp phần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa địa phương?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây mang tính chất lâu dài và bền vững nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, giải pháp nào ưu tiên theo hướng '3R' (Reduce, Reuse, Recycle)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Chính sách 'trả tiền cho dịch vụ hệ sinh thái rừng' nhằm mục đích chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí trong các khu đô thị lớn, biện pháp nào sau đây tập trung vào nguồn gốc gây ô nhiễm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong các loại hình năng lượng tái tạo, loại hình nào có tiềm năng phát triển lớn nhất ở khu vực có bờ biển dài và nhiều gió?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự 'tái sử dụng' tài nguyên trong sản xuất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để đảm bảo phát triển bền vững ở vùng nông thôn, yếu tố nào cần được chú trọng song song với phát triển kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong các vấn đề môi trường toàn cầu, vấn đề nào được xem là có tính cấp bách và đe dọa trực tiếp đến nhiều quốc gia ven biển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, vai trò của giáo dục môi trường là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia đang phát triển nhanh chóng, tập trung vào tăng trưởng kinh tế bằng cách khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên và thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp nặng. Tuy nhiên, môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng, rừng bị tàn phá và chất lượng cuộc sống của người dân giảm sút do ô nhiễm. Theo quan điểm phát triển bền vững, quốc gia này đang bỏ qua khía cạnh nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Đầu tư vào công nghiệp nặng.
  • C. Sự hài hòa giữa kinh tế, xã hội và môi trường.
  • D. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc "tăng trưởng xanh" trong lĩnh vực năng lượng?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than để đáp ứng nhu cầu.
  • B. Đầu tư mạnh mẽ vào các dự án điện gió và điện mặt trời.
  • C. Tăng cường khai thác dầu khí ở các vùng biển sâu.
  • D. Sử dụng các loại nhiên liệu hóa thạch giá rẻ để giảm chi phí sản xuất.

Câu 3: Xét về khả năng phục hồi sau khi khai thác, tài nguyên nào sau đây được xếp vào nhóm tài nguyên "không tái tạo được"?

  • A. Rừng tự nhiên.
  • B. Nguồn nước ngọt.
  • C. Đất nông nghiệp.
  • D. Khoáng sản kim loại.

Câu 4: Đô thị hóa nhanh chóng và quá trình công nghiệp hóa mạnh mẽ ở nhiều quốc gia đang phát triển đã gây ra vấn đề môi trường nổi bật nào sau đây?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước và không khí.
  • B. Xói mòn và thoái hóa đất nông nghiệp.
  • C. Sạt lở bờ biển do biến đổi khí hậu.
  • D. Suy giảm tầng ozon ở tầng bình lưu.

Câu 5: Một khu vực nông thôn ven biển đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng vào mùa khô do khai thác quá mức nước ngầm cho tưới tiêu. Hậu quả lâu dài nào có thể xảy ra nếu tình trạng này tiếp diễn?

  • A. Mưa axit gia tăng làm giảm năng suất cây trồng.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm tăng lên gây hạn hán kéo dài.
  • C. Đất đai bị nhiễm mặn, giảm khả năng canh tác nông nghiệp.
  • D. Xuất hiện nhiều loài sinh vật biển xâm lấn vùng cửa sông.

Câu 6: "Dấu chân sinh thái" (Ecological Footprint) là một chỉ số được sử dụng để đo lường điều gì?

  • A. Mức độ ô nhiễm môi trường của một quốc gia.
  • B. Nhu cầu sử dụng tài nguyên của con người so với khả năng tái tạo của Trái Đất.
  • C. Số lượng loài sinh vật bị tuyệt chủng do hoạt động của con người.
  • D. Diện tích rừng bị mất đi hàng năm trên toàn thế giới.

Câu 7: Mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) tập trung vào việc nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phục vụ sản xuất.
  • B. Sản xuất hàng loạt các sản phẩm dùng một lần để tiện lợi cho người tiêu dùng.
  • C. Giảm thiểu tối đa sự can thiệp của con người vào tự nhiên.
  • D. Tái sử dụng, tái chế chất thải và kéo dài tuổi thọ sản phẩm.

Câu 8: Lợi ích chính của việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, nước) so với năng lượng hóa thạch là gì?

  • A. Giá thành sản xuất rẻ hơn và dễ dàng khai thác hơn.
  • B. Hiệu suất chuyển đổi năng lượng cao hơn và ổn định hơn.
  • C. Giảm phát thải khí nhà kính và ô nhiễm môi trường.
  • D. Có thể cung cấp năng lượng liên tục và không phụ thuộc vào thời tiết.

Câu 9: Phương pháp canh tác nông nghiệp nào sau đây được coi là bền vững, giúp bảo vệ đất và giảm thiểu sử dụng hóa chất?

  • A. Canh tác độc canh quy mô lớn.
  • B. Canh tác hữu cơ và đa canh.
  • C. Sử dụng tối đa phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • D. Tăng vụ liên tục trên một diện tích đất.

Câu 10: Một trong những thách thức lớn nhất đối với phát triển đô thị bền vững là gì?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ có trình độ cao.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển.
  • C. Tình trạng phân hóa giàu nghèo gia tăng.
  • D. Quản lý chất thải và ô nhiễm môi trường.

Câu 11: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể khuyến khích doanh nghiệp hướng tới tăng trưởng xanh?

  • A. Ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp sử dụng công nghệ sạch và thân thiện môi trường.
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các doanh nghiệp gây ô nhiễm.
  • C. Hỗ trợ vốn vay cho các doanh nghiệp khai thác tài nguyên.
  • D. Giảm thiểu các quy định về bảo vệ môi trường để tạo điều kiện kinh doanh.

Câu 12: Công nghệ nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững?

  • A. Công nghệ khai thác khoáng sản dưới đáy biển sâu.
  • B. Công nghệ sản xuất nhựa tổng hợp giá rẻ.
  • C. Công nghệ xử lý chất thải và tái chế.
  • D. Công nghệ sản xuất ô tô động cơ đốt trong.

Câu 13: Tại sao yếu tố "công bằng xã hội" lại quan trọng trong phát triển bền vững?

  • A. Để tăng cường sức mạnh quân sự của quốc gia.
  • B. Để đảm bảo mọi người dân được hưởng lợi từ sự phát triển và giảm bất ổn xã hội.
  • C. Để tập trung nguồn lực cho tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • D. Để bảo vệ các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 14: Giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu như biến đổi khí hậu đòi hỏi sự hợp tác quốc tế vì lý do chính nào?

  • A. Để tăng cường vị thế chính trị của các quốc gia lớn.
  • B. Để giảm chi phí cho việc nghiên cứu khoa học về môi trường.
  • C. Vì các vấn đề môi trường chỉ xảy ra ở một số quốc gia.
  • D. Vì các vấn đề môi trường có tính chất xuyên biên giới và ảnh hưởng toàn cầu.

Câu 15: Chỉ số "HDI điều chỉnh theo yếu tố môi trường" (PHDI - Planet adjusted HDI) được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Mức độ hạnh phúc của người dân một quốc gia.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế xanh của các quốc gia.
  • C. Phát triển con người có tính đến yếu tố bền vững môi trường.
  • D. Khả năng chống chịu của một quốc gia trước biến đổi khí hậu.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một quốc gia đang phát triển nhanh chóng, tập trung vào tăng trưởng kinh tế bằng cách khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên và thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp nặng. Tuy nhiên, môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng, rừng bị tàn phá và chất lượng cuộc sống của người dân giảm sút do ô nhiễm. Theo quan điểm phát triển bền vững, quốc gia này đang bỏ qua khía cạnh nào?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc 'tăng trưởng xanh' trong lĩnh vực năng lượng?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Xét về khả năng phục hồi sau khi khai thác, tài nguyên nào sau đây được xếp vào nhóm tài nguyên 'không tái tạo được'?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đô thị hóa nhanh chóng và quá trình công nghiệp hóa mạnh mẽ ở nhiều quốc gia đang phát triển đã gây ra vấn đề môi trường nổi bật nào sau đây?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một khu vực nông thôn ven biển đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng vào mùa khô do khai thác quá mức nước ngầm cho tưới tiêu. Hậu quả lâu dài nào có thể xảy ra nếu tình trạng này tiếp diễn?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: 'Dấu chân sinh thái' (Ecological Footprint) là một chỉ số được sử dụng để đo lường điều gì?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) tập trung vào việc nào sau đây?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Lợi ích chính của việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, nước) so với năng lượng hóa thạch là gì?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phương pháp canh tác nông nghiệp nào sau đây được coi là bền vững, giúp bảo vệ đất và giảm thiểu sử dụng hóa chất?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một trong những thách thức lớn nhất đối với phát triển đô thị bền vững là gì?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể khuyến khích doanh nghiệp hướng tới tăng trưởng xanh?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Công nghệ nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tại sao yếu tố 'công bằng xã hội' lại quan trọng trong phát triển bền vững?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu như biến đổi khí hậu đòi hỏi sự hợp tác quốc tế vì lý do chính nào?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Chỉ số 'HDI điều chỉnh theo yếu tố môi trường' (PHDI - Planet adjusted HDI) được sử dụng để đánh giá điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan điểm nào sau đây thể hiện sự khác biệt cốt lõi giữa tăng trưởng kinh tế truyền thống và tăng trưởng xanh?

  • A. Tăng trưởng kinh tế truyền thống chú trọng vào tốc độ, tăng trưởng xanh chú trọng vào quy mô.
  • B. Tăng trưởng kinh tế truyền thống chỉ tập trung vào lợi nhuận, tăng trưởng xanh chỉ tập trung vào phúc lợi xã hội.
  • C. Tăng trưởng kinh tế truyền thống coi môi trường là yếu tố bên ngoài, tăng trưởng xanh coi môi trường là nền tảng.
  • D. Tăng trưởng kinh tế truyền thống ưu tiên công nghiệp nặng, tăng trưởng xanh ưu tiên nông nghiệp hữu cơ.

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc áp dụng kinh tế tuần hoàn trong quản lý chất thải rắn đô thị?

  • A. Đốt chất thải rắn để sản xuất điện năng.
  • B. Phân loại và tái chế các loại chất thải có thể tái chế.
  • C. Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh tại các bãi chôn lấp.
  • D. Xây dựng các nhà máy xử lý chất thải tập trung quy mô lớn.

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng năng lượng của một quốc gia năm 2020 và năm 2030 (dự kiến). Năm 2020: Than đá 40%, Dầu mỏ 30%, Năng lượng tái tạo 20%, Khí đốt 10%. Năm 2030 (dự kiến): Năng lượng tái tạo 50%, Khí đốt 25%, Than đá 15%, Dầu mỏ 10%. Xu hướng thay đổi cơ cấu năng lượng này thể hiện điều gì?

  • A. Chuyển dịch theo hướng tăng trưởng xanh, giảm phát thải carbon.
  • B. Phụ thuộc hơn vào nguồn năng lượng nhập khẩu.
  • C. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch truyền thống.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong chính sách năng lượng.

Câu 4: Giải pháp nào sau đây ưu tiên tiếp cận phát triển bền vững trong khai thác tài nguyên rừng?

  • A. Khai thác tối đa diện tích rừng tự nhiên hiện có.
  • B. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang rừng trồng công nghiệp.
  • C. Tăng cường xuất khẩu gỗ và các sản phẩm từ rừng.
  • D. Khai thác có kiểm soát, kết hợp trồng lại và bảo vệ rừng.

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành nông nghiệp nào sau đây chịu ảnh hưởng tiêu cực nhất và cần có giải pháp thích ứng?

  • A. Chăn nuôi gia súc lớn.
  • B. Trồng cây công nghiệp dài ngày (cao su, cà phê).
  • C. Trồng lúa nước ở vùng đồng bằng ven biển.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt trong ao hồ.

Câu 6: Đâu là mối liên hệ chính giữa đa dạng sinh học và phát triển bền vững?

  • A. Đa dạng sinh học không liên quan đến phát triển bền vững.
  • B. Đa dạng sinh học là nền tảng tự nhiên cho phát triển bền vững.
  • C. Phát triển bền vững là điều kiện tiên quyết để bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Đa dạng sinh học chỉ quan trọng đối với các nước đang phát triển.

Câu 7: Sự gia tăng đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển thường dẫn đến thách thức môi trường nào sau đây?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước và không khí gia tăng.
  • B. Suy giảm đa dạng sinh học ở khu vực nông thôn.
  • C. Cạn kiệt tài nguyên khoáng sản.
  • D. Xói mòn đất nông nghiệp.

Câu 8: Chính sách nào sau đây của nhà nước có vai trò khuyến khích các doanh nghiệp chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng xanh?

  • A. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các doanh nghiệp vi phạm môi trường.
  • B. Giảm thuế cho tất cả các loại hình doanh nghiệp.
  • C. Ưu đãi thuế và tín dụng cho các dự án năng lượng tái tạo và công nghệ sạch.
  • D. Hạn chế đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp.

Câu 9: Cho tình huống: Một khu công nghiệp xả thải nước chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân hạ lưu. Giải pháp nào sau đây thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) hướng tới phát triển bền vững?

  • A. Bồi thường thiệt hại cho người dân bị ảnh hưởng.
  • B. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn.
  • C. Di dời khu công nghiệp ra khỏi khu dân cư.
  • D. Kết hợp cả bồi thường thiệt hại và xây dựng hệ thống xử lý nước thải.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây có tác động tiêu cực nhất đến tài nguyên đất?

  • A. Trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc.
  • B. Khai thác khoáng sản lộ thiên không hoàn thổ.
  • C. Sử dụng phân bón hữu cơ trong nông nghiệp.
  • D. Xây dựng hệ thống tưới tiêu hợp lý.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây thể hiện quan điểm tiếp cận "lấy con người làm trung tâm" trong phát triển bền vững?

  • A. Ưu tiên bảo vệ môi trường tự nhiên tuyệt đối.
  • B. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu hàng đầu.
  • C. Phát triển kinh tế - xã hội hài hòa, nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người.
  • D. Giảm thiểu tối đa tác động của con người lên tự nhiên.

Câu 12: Loại hình năng lượng tái tạo nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố địa hình?

  • A. Thủy điện.
  • B. Điện gió.
  • C. Điện mặt trời.
  • D. Địa nhiệt.

Câu 13: Để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây tập trung vào giảm phát thải khí nhà kính từ ngành giao thông vận tải?

  • A. Tăng cường trồng cây xanh đô thị.
  • B. Phát triển giao thông công cộng và xe điện.
  • C. Xây dựng các công trình phòng chống thiên tai.
  • D. Tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt gia đình.

Câu 14: Trong các nguồn tài nguyên thiên nhiên sau, nguồn nào được xem là "vô hạn" theo quan điểm phát triển bền vững?

  • A. Rừng tự nhiên.
  • B. Nguồn nước ngọt.
  • C. Năng lượng mặt trời.
  • D. Khoáng sản kim loại.

Câu 15: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển?

  • A. Thiếu nhận thức về môi trường.
  • B. Cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
  • C. Dân số tăng nhanh và đô thị hóa.
  • D. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ xanh.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây thuộc về "ứng phó" với biến đổi khí hậu, thay vì "giảm thiểu"?

  • A. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
  • B. Phát triển năng lượng tái tạo.
  • C. Xây dựng đê điều phòng chống ngập lụt.
  • D. Trồng rừng để hấp thụ CO2.

Câu 17: Trong lĩnh vực giao thông đô thị, giải pháp nào sau đây góp phần tăng trưởng xanh đồng thời cải thiện chất lượng cuộc sống?

  • A. Mở rộng đường cao tốc trong nội đô.
  • B. Phát triển hệ thống giao thông công cộng nhanh, tiện lợi (metro, xe buýt nhanh).
  • C. Khuyến khích sử dụng xe cá nhân cỡ lớn.
  • D. Giảm giá xăng dầu để kích thích tiêu dùng.

Câu 18: Nguyên tắc "công bằng giữa các thế hệ" trong phát triển bền vững nhấn mạnh điều gì?

  • A. Thế hệ hiện tại phải hy sinh lợi ích để bảo vệ môi trường.
  • B. Thế hệ tương lai phải chấp nhận sống với môi trường suy thoái.
  • C. Mọi thế hệ đều có quyền khai thác tài nguyên như nhau.
  • D. Thế hệ hiện tại không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai.

Câu 19: Cho biểu đồ thể hiện lượng phát thải CO2 bình quân đầu người của một số quốc gia (Đơn vị: tấn CO2/người/năm). Quốc gia A: 15, Quốc gia B: 8, Quốc gia C: 2, Quốc gia D: 0.5. Quốc gia nào có trách nhiệm lớn nhất trong việc giảm phát thải khí nhà kính toàn cầu theo nguyên tắc "trách nhiệm chung nhưng có khác biệt"?

  • A. Quốc gia A.
  • B. Quốc gia B.
  • C. Quốc gia C.
  • D. Quốc gia D.

Câu 20: Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc trưng của nền kinh tế xanh?

  • A. Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Phát thải thấp và ô nhiễm ít.
  • C. Tăng trưởng kinh tế dựa trên khai thác tối đa tài nguyên.
  • D. Tạo ra việc làm xanh và xã hội công bằng.

Câu 21: Trong quản lý chất thải sinh hoạt, hành động nào sau đây thể hiện vai trò của người dân trong tăng trưởng xanh?

  • A. Đổ rác thải sinh hoạt đúng giờ quy định.
  • B. Phân loại rác thải tại nguồn (rác hữu cơ, rác tái chế, rác khác).
  • C. Đóng góp đầy đủ phí thu gom rác thải.
  • D. Tố cáo các hành vi xả rác bừa bãi.

Câu 22: Giải pháp nào sau đây hướng tới phát triển đô thị bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

  • A. Mở rộng diện tích đô thị bằng cách lấn chiếm đất nông nghiệp.
  • B. Xây dựng nhiều nhà cao tầng để tăng mật độ dân số.
  • C. Phát triển mạnh mẽ giao thông cá nhân.
  • D. Quy hoạch đô thị xanh, sử dụng năng lượng tái tạo và giao thông công cộng.

Câu 23: Loại hình du lịch nào sau đây được coi là bền vững và góp phần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa?

  • A. Du lịch biển đại trà.
  • B. Du lịch mạo hiểm.
  • C. Du lịch sinh thái.
  • D. Du lịch mua sắm.

Câu 24: Cho sơ đồ vòng đời sản phẩm: Khai thác nguyên liệu -> Sản xuất -> Phân phối -> Sử dụng -> Thải bỏ. Để hướng tới tăng trưởng xanh, cần can thiệp vào giai đoạn nào nhiều nhất?

  • A. Giai đoạn phân phối.
  • B. Giai đoạn sử dụng.
  • C. Giai đoạn khai thác nguyên liệu.
  • D. Can thiệp vào tất cả các giai đoạn để tối ưu hóa.

Câu 25: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người).
  • C. Các chỉ số về môi trường, xã hội và kinh tế tích hợp.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 26: Trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây góp phần tăng trưởng xanh và bảo vệ tài nguyên đất?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học phổ rộng.
  • B. Canh tác hữu cơ và luân canh cây trồng.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • D. Độc canh một loại cây trồng trên diện rộng.

Câu 27: Cơ chế "Thị trường carbon" (Carbon Market) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để giảm phát thải khí nhà kính?

  • A. Mua bán hạn ngạch phát thải khí nhà kính.
  • B. Đánh thuế cao vào các ngành công nghiệp gây ô nhiễm.
  • C. Hỗ trợ tài chính cho các dự án năng lượng tái tạo.
  • D. Cấm hoàn toàn các hoạt động phát thải khí nhà kính.

Câu 28: Đâu là vai trò quan trọng nhất của giáo dục và truyền thông trong thúc đẩy tăng trưởng xanh?

  • A. Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành công nghiệp xanh.
  • B. Tạo ra các phong trào bảo vệ môi trường mang tính hình thức.
  • C. Nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của cộng đồng.
  • D. Vận động chính sách và pháp luật về môi trường.

Câu 29: Trong khai thác khoáng sản, biện pháp nào sau đây thể hiện cam kết phát triển bền vững của doanh nghiệp?

  • A. Tăng cường khai thác để đáp ứng nhu cầu thị trường.
  • B. Giảm chi phí đầu tư cho bảo vệ môi trường.
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác các loại khoáng sản có giá trị cao.
  • D. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến và hoàn thổ, phục hồi môi trường sau khai thác.

Câu 30: Hợp tác quốc tế đóng vai trò như thế nào trong việc thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Không cần thiết, mỗi quốc gia tự nỗ lực là đủ.
  • B. Rất quan trọng, giúp chia sẻ kinh nghiệm, công nghệ và nguồn lực.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các nước đang phát triển.
  • D. Chủ yếu là các hoạt động ngoại giao hình thức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quan điểm nào sau đây thể hiện sự khác biệt cốt lõi giữa tăng trưởng kinh tế truyền thống và tăng trưởng xanh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc áp dụng kinh tế tuần hoàn trong quản lý chất thải rắn đô thị?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng năng lượng của một quốc gia năm 2020 và năm 2030 (dự kiến). Năm 2020: Than đá 40%, Dầu mỏ 30%, Năng lượng tái tạo 20%, Khí đốt 10%. Năm 2030 (dự kiến): Năng lượng tái tạo 50%, Khí đốt 25%, Than đá 15%, Dầu mỏ 10%. Xu hướng thay đổi cơ cấu năng lượng này thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Giải pháp nào sau đây ưu tiên tiếp cận phát triển bền vững trong khai thác tài nguyên rừng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành nông nghiệp nào sau đây chịu ảnh hưởng tiêu cực nhất và cần có giải pháp thích ứng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đâu là mối liên hệ chính giữa đa dạng sinh học và phát triển bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sự gia tăng đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển thường dẫn đến thách thức môi trường nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chính sách nào sau đây của nhà nước có vai trò khuyến khích các doanh nghiệp chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng xanh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho tình huống: Một khu công nghiệp xả thải nước chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân hạ lưu. Giải pháp nào sau đây thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) hướng tới phát triển bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hoạt động nào sau đây có tác động tiêu cực nhất đến tài nguyên đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phát biểu nào sau đây thể hiện quan điểm tiếp cận 'lấy con người làm trung tâm' trong phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Loại hình năng lượng tái tạo nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố địa hình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây tập trung vào giảm phát thải khí nhà kính từ ngành giao thông vận tải?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong các nguồn tài nguyên thiên nhiên sau, nguồn nào được xem là 'vô hạn' theo quan điểm phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Biện pháp nào sau đây thuộc về 'ứng phó' với biến đổi khí hậu, thay vì 'giảm thiểu'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong lĩnh vực giao thông đô thị, giải pháp nào sau đây góp phần tăng trưởng xanh đồng thời cải thiện chất lượng cuộc sống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nguyên tắc 'công bằng giữa các thế hệ' trong phát triển bền vững nhấn mạnh điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho biểu đồ thể hiện lượng phát thải CO2 bình quân đầu người của một số quốc gia (Đơn vị: tấn CO2/người/năm). Quốc gia A: 15, Quốc gia B: 8, Quốc gia C: 2, Quốc gia D: 0.5. Quốc gia nào có trách nhiệm lớn nhất trong việc giảm phát thải khí nhà kính toàn cầu theo nguyên tắc 'trách nhiệm chung nhưng có khác biệt'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc trưng của nền kinh tế xanh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong quản lý chất thải sinh hoạt, hành động nào sau đây thể hiện vai trò của người dân trong tăng trưởng xanh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giải pháp nào sau đây hướng tới phát triển đô thị bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Loại hình du lịch nào sau đây được coi là bền vững và góp phần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho sơ đồ vòng đời sản phẩm: Khai thác nguyên liệu -> Sản xuất -> Phân phối -> Sử dụng -> Thải bỏ. Để hướng tới tăng trưởng xanh, cần can thiệp vào giai đoạn nào nhiều nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây góp phần tăng trưởng xanh và bảo vệ tài nguyên đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cơ chế 'Thị trường carbon' (Carbon Market) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để giảm phát thải khí nhà kính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đâu là vai trò quan trọng nhất của giáo dục và truyền thông trong thúc đẩy tăng trưởng xanh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong khai thác khoáng sản, biện pháp nào sau đây thể hiện cam kết phát triển bền vững của doanh nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Hợp tác quốc tế đóng vai trò như thế nào trong việc thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh trên phạm vi toàn cầu?

Xem kết quả