15+ Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây chứa hầu hết hơi nước và là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng (mây, mưa, sấm chớp)?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung lưu
  • D. Tầng nhiệt

Câu 2: Bề mặt Trái Đất nhận được năng lượng bức xạ từ Mặt Trời dưới dạng sóng ngắn. Để duy trì cân bằng năng lượng, Trái Đất chủ yếu phát lại năng lượng vào không gian dưới dạng nào?

  • A. Bức xạ tia cực tím
  • B. Bức xạ hồng ngoại (sóng dài)
  • C. Năng lượng nhiệt tiềm ẩn
  • D. Năng lượng cơ học

Câu 3: Tại sao nhiệt độ không khí ở các vùng núi cao thường thấp hơn so với vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ?

  • A. Vùng núi cao nhận được ít bức xạ Mặt Trời hơn.
  • B. Vùng núi cao có nhiều cây xanh hơn.
  • C. Không khí loãng hơn ở vùng cao, khả năng giữ nhiệt kém hơn.
  • D. Gió ở vùng núi cao thổi mạnh hơn.

Câu 4: Quan sát sự khác biệt về biên độ nhiệt độ năm giữa hai địa điểm A và B ở cùng vĩ độ ôn đới. Địa điểm A có biên độ nhiệt năm là 25°C, trong khi địa điểm B có biên độ nhiệt năm là 10°C. Điều này cho thấy điều gì về tính chất khí hậu của hai địa điểm?

  • A. Địa điểm A có tính chất lục địa rõ rệt hơn Địa điểm B.
  • B. Địa điểm B có tính chất lục địa rõ rệt hơn Địa điểm A.
  • C. Cả hai địa điểm đều có tính chất hải dương.
  • D. Cả hai địa điểm đều có tính chất lục địa.

Câu 5: Dòng biển lạnh Peru chảy dọc bờ Tây Nam Mỹ. Tác động chính của dòng biển này đối với khí hậu vùng ven biển lân cận là gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ và gây mưa nhiều.
  • B. Làm giảm nhiệt độ và gây khô hạn.
  • C. Gây ra hiện tượng El Nino thường xuyên.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến lượng mưa.

Câu 6: Vùng chí tuyến (khoảng 23.5° Bắc và Nam) thường có khí áp cao quanh năm. Nguyên nhân chủ yếu của sự hình thành đai áp cao này là gì?

  • A. Sự hội tụ của gió Mậu dịch.
  • B. Nhiệt độ rất thấp làm không khí co lại.
  • C. Không khí từ xích đạo bốc lên cao, di chuyển về chí tuyến và hạ xuống.
  • D. Ảnh hưởng của các dãy núi cao chắn gió.

Câu 7: Loại gió thổi thường xuyên từ vùng áp cao cận chí tuyến về vùng áp thấp xích đạo được gọi là gì?

  • A. Gió Mậu dịch (Tín phong)
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió Đông cực
  • D. Gió mùa

Câu 8: Lực Cô-ri-ô-lít là lực làm lệch hướng chuyển động của các vật thể (bao gồm gió và dòng biển) trên Trái Đất. Ở bán cầu Nam, lực này làm cho các vật thể chuyển động bị lệch hướng về phía nào so với hướng ban đầu?

  • A. Bên phải
  • B. Bên trái
  • C. Luôn thẳng hướng
  • D. Lên trên

Câu 9: Điều kiện cần thiết để hơi nước trong không khí ngưng tụ thành giọt nước nhỏ hoặc tinh thể băng, tạo thành mây là gì?

  • A. Nhiệt độ không khí tăng cao đột ngột.
  • B. Áp suất không khí tăng lên đáng kể.
  • C. Không khí đạt đến trạng thái bão hòa hơi nước và bị làm lạnh.
  • D. Tốc độ gió tăng lên.

Câu 10: Loại hình giáng thủy nào xảy ra khi các hạt mưa đông cứng thành băng trong quá trình rơi xuống từ tầng mây lạnh đi qua các tầng không khí có nhiệt độ khác nhau?

  • A. Mưa rào
  • B. Mưa phùn
  • C. Tuyết
  • D. Mưa đá

Câu 11: Một khối khí ẩm di chuyển từ biển vào gặp một dãy núi cao chắn ngang. Lượng mưa có xu hướng cao nhất sẽ tập trung ở vị trí nào so với dãy núi?

  • A. Sườn đón gió.
  • B. Sườn khuất gió.
  • C. Đỉnh núi.
  • D. Cách xa chân núi ở cả hai sườn.

Câu 12: Lượng mưa phân bố không đều trên Trái Đất. Vùng nào sau đây thường có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?

  • A. Vùng cực.
  • B. Vùng xích đạo.
  • C. Vùng chí tuyến.
  • D. Vùng ôn đới lục địa.

Câu 13: Một trạm khí tượng ghi nhận nhiệt độ trung bình tháng mùa đông xuống dưới 0°C, mùa hè nóng ẩm, và lượng mưa tập trung chủ yếu vào mùa hè. Kiểu khí hậu này có thể thuộc về vùng nào?

  • A. Khí hậu hoang mạc.
  • B. Khí hậu xích đạo.
  • C. Khí hậu ôn đới gió mùa.
  • D. Khí hậu Địa Trung Hải.

Câu 14: Hiện tượng nóng lên toàn cầu chủ yếu là do sự gia tăng nồng độ các khí nhà kính trong khí quyển. Khí nhà kính nào sau đây được coi là đóng góp lớn nhất vào hiệu ứng nhà kính tăng cường do hoạt động của con người?

  • A. Cacbon đioxit (CO2).
  • B. Oxy (O2).
  • C. Nitơ (N2).
  • D. Argon (Ar).

Câu 15: Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của biến đổi khí hậu toàn cầu là sự tan chảy của băng ở cực và các sông băng. Điều này trực tiếp dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Giảm độ mặn của nước biển.
  • B. Tăng mực nước biển toàn cầu.
  • C. Giảm tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • D. Làm tăng diện tích đất liền.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây chứa hầu hết hơi nước và là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng (mây, mưa, sấm chớp)?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Bề mặt Trái Đất nhận được năng lượng bức xạ từ Mặt Trời dưới dạng sóng ngắn. Để duy trì cân bằng năng lượng, Trái Đất chủ yếu phát lại năng lượng vào không gian dưới dạng nào?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Tại sao nhiệt độ không khí ở các vùng núi cao thường thấp hơn so với vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Quan sát sự khác biệt về biên độ nhiệt độ năm giữa hai địa điểm A và B ở cùng vĩ độ ôn đới. Địa điểm A có biên độ nhiệt năm là 25°C, trong khi địa điểm B có biên độ nhiệt năm là 10°C. Điều này cho thấy điều gì về tính chất khí hậu của hai địa điểm?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Dòng biển lạnh Peru chảy dọc bờ Tây Nam Mỹ. Tác động chính của dòng biển này đối với khí hậu vùng ven biển lân cận là gì?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Vùng chí tuyến (khoảng 23.5° Bắc và Nam) thường có khí áp cao quanh năm. Nguyên nhân chủ yếu của sự hình thành đai áp cao này là gì?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Loại gió thổi thường xuyên từ vùng áp cao cận chí tuyến về vùng áp thấp xích đạo được gọi là gì?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Lực Cô-ri-ô-lít là lực làm lệch hướng chuyển động của các vật thể (bao gồm gió và dòng biển) trên Trái Đất. Ở bán cầu Nam, lực này làm cho các vật thể chuyển động bị lệch hướng về phía nào so với hướng ban đầu?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Điều kiện cần thiết để hơi nước trong không khí ngưng tụ thành giọt nước nhỏ hoặc tinh thể băng, tạo thành mây là gì?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Loại hình giáng thủy nào xảy ra khi các hạt mưa đông cứng thành băng trong quá trình rơi xuống từ tầng mây lạnh đi qua các tầng không khí có nhiệt độ khác nhau?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một khối khí ẩm di chuyển từ biển vào gặp một dãy núi cao chắn ngang. Lượng mưa có xu hướng cao nhất sẽ tập trung ở vị trí nào so với dãy núi?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Lượng mưa phân bố không đều trên Trái Đất. Vùng nào sau đây thường có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một trạm khí tượng ghi nhận nhiệt độ trung bình tháng mùa đông xuống dưới 0°C, mùa hè nóng ẩm, và lượng mưa tập trung chủ yếu vào mùa hè. Kiểu khí hậu này có thể thuộc về vùng nào?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hiện tượng nóng lên toàn cầu chủ yếu là do sự gia tăng nồng độ các khí nhà kính trong khí quyển. Khí nhà kính nào sau đây được coi là đóng góp lớn nhất vào hiệu ứng nhà kính tăng cường do hoạt động của con người?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của biến đổi khí hậu toàn cầu là sự tan chảy của băng ở cực và các sông băng. Điều này trực tiếp dẫn đến hậu quả nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Lớp khí quyển nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm chớp?

  • A. Tầng bình lưu (Stratosphere)
  • B. Tầng đối lưu (Troposphere)
  • C. Tầng trung lưu (Mesosphere)
  • D. Tầng nhiệt (Thermosphere)

Câu 2: Tại sao vùng Xích đạo lại nhận được lượng bức xạ Mặt Trời trung bình năm lớn nhất trên Trái Đất?

  • A. Do khoảng cách đến Mặt Trời gần nhất.
  • B. Do góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời quanh năm lớn, gần vuông góc với bề mặt.
  • C. Do có diện tích lục địa lớn hấp thụ nhiệt tốt.
  • D. Do ảnh hưởng của các dòng biển nóng.

Câu 3: Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng của hai địa điểm A (ven biển) và B (trong nội địa) ở cùng vĩ độ. Địa điểm B có khả năng có đặc điểm nhiệt độ nào so với địa điểm A?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn, biên độ nhiệt năm nhỏ hơn.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn, biên độ nhiệt năm lớn hơn.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm tương đương, biên độ nhiệt năm lớn hơn.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm tương đương, biên độ nhiệt năm nhỏ hơn.

Câu 4: Dòng biển nóng chảy qua vùng ven biển thường làm cho khí hậu ở đó có xu hướng như thế nào so với vùng cùng vĩ độ nhưng không chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng?

  • A. Lạnh hơn và khô hơn.
  • B. Ấm hơn và ẩm hơn.
  • C. Lạnh hơn và ẩm hơn.
  • D. Ấm hơn và khô hơn.

Câu 5: Càng lên cao, áp suất không khí càng giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Lực hút của Trái Đất giảm.
  • B. Mật độ các phân tử khí giảm dần.
  • C. Nhiệt độ không khí giảm dần.
  • D. Tốc độ gió tăng dần.

Câu 6: Vùng áp thấp Xích đạo được hình thành chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự gặp gỡ của gió Đông cực và gió Tây ôn đới.
  • B. Không khí nóng lên và bốc hơi mạnh mẽ.
  • C. Sự hạ xuống của không khí lạnh và khô.
  • D. Ảnh hưởng của địa hình núi cao.

Câu 7: Gió Mậu dịch (Tín phong) ở bán cầu Bắc có hướng thổi chủ yếu là:

  • A. Tây Nam.
  • B. Đông Bắc.
  • C. Tây Bắc.
  • D. Đông Nam.

Câu 8: Một khu vực nằm ở vĩ độ khoảng 40-60 độ và thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới và các frông. Kiểu khí hậu đặc trưng của khu vực này có khả năng là gì?

  • A. Khí hậu xích đạo.
  • B. Khí hậu hoang mạc.
  • C. Khí hậu ôn đới hải dương hoặc ôn đới lục địa.
  • D. Khí hậu cực.

Câu 9: Nếu nhiệt độ không khí giảm xuống trong khi lượng hơi nước tuyệt đối không đổi, độ ẩm tương đối của không khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 10: Lượng mưa ở vùng núi cao thường lớn hơn ở vùng đồng bằng dưới chân núi (cùng vĩ độ và điều kiện khác tương đương). Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Không khí ở vùng núi chứa nhiều hơi nước hơn.
  • B. Địa hình núi gây ra hiện tượng mưa địa hình (orographic rainfall).
  • C. Vùng núi có nhiệt độ thấp hơn làm ngưng tụ hơi nước dễ dàng hơn.
  • D. Vùng núi thường có nhiều sông hồ cung cấp hơi nước.

Câu 11: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng 20-30 độ vĩ Bắc và Nam) lại có lượng mưa trung bình năm tương đối ít và hình thành các hoang mạc lớn?

  • A. Do nằm dưới ảnh hưởng chủ yếu của các khối khí lạnh khô.
  • B. Do dòng biển lạnh chảy sát bờ.
  • C. Do nằm dưới ảnh hưởng chủ yếu của các đai áp cao cận chí tuyến, không khí hạ xuống.
  • D. Do địa hình bằng phẳng, không có núi chắn gió.

Câu 12: Phân tích đặc điểm nhiệt độ (cao quanh năm, biên độ nhiệt nhỏ) và lượng mưa (cao quanh năm, tập trung nhiều vào các tháng nhất định) của một biểu đồ khí hậu (giả định). Địa điểm có biểu đồ này có khả năng thuộc đới khí hậu nào?

  • A. Ôn đới hải dương.
  • B. Cận nhiệt đới gió mùa.
  • C. Xích đạo.
  • D. Cực.

Câu 13: Hoạt động nào của con người dưới đây đóng góp đáng kể nhất vào sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển hiện nay, làm tăng hiệu ứng nhà kính?

  • A. Trồng trọt nông nghiệp.
  • B. Chăn nuôi gia súc.
  • C. Đốt nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên).
  • D. Xây dựng nhà cửa.

Câu 14: Giả sử bạn đang so sánh khí hậu của hai thành phố A và B. Thành phố A nằm ở vĩ độ 50 độ Bắc, ven biển phía Tây lục địa. Thành phố B nằm ở vĩ độ 50 độ Bắc, sâu trong nội địa. Dựa vào kiến thức về các nhân tố khí hậu, bạn dự đoán biên độ nhiệt độ trung bình năm của thành phố nào sẽ lớn hơn?

  • A. Thành phố A lớn hơn.
  • B. Thành phố B lớn hơn.
  • C. Biên độ nhiệt như nhau vì cùng vĩ độ.
  • D. Không thể dự đoán vì thiếu thông tin về độ cao.

Câu 15: Sự nóng lên toàn cầu được dự báo sẽ gây ra nhiều tác động. Tác động nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp hoặc gián tiếp của sự nóng lên toàn cầu?

  • A. Mực nước biển dâng cao do tan băng và giãn nở nhiệt nước biển.
  • B. Tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ lụt, hạn hán).
  • C. Mở rộng diện tích rừng nhiệt đới.
  • D. Thay đổi mô hình lượng mưa và phân bố các đới khí hậu.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Lớp khí quyển nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm chớp?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Tại sao vùng Xích đạo lại nhận được lượng bức xạ Mặt Trời trung bình năm lớn nhất trên Trái Đất?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng của hai địa điểm A (ven biển) và B (trong nội địa) ở cùng vĩ độ. Địa điểm B có khả năng có đặc điểm nhiệt độ nào so với địa điểm A?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Dòng biển nóng chảy qua vùng ven biển thường làm cho khí hậu ở đó có xu hướng như thế nào so với vùng cùng vĩ độ nhưng không chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Càng lên cao, áp suất không khí càng giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do:

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Vùng áp thấp Xích đạo được hình thành chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Gió Mậu dịch (Tín phong) ở bán cầu Bắc có hướng thổi chủ yếu là:

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một khu vực nằm ở vĩ độ khoảng 40-60 độ và thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới và các frông. Kiểu khí hậu đặc trưng của khu vực này có khả năng là gì?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Nếu nhiệt độ không khí giảm xuống trong khi lượng hơi nước tuyệt đối không đổi, độ ẩm tương đối của không khí sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Lượng mưa ở vùng núi cao thường lớn hơn ở vùng đồng bằng dưới chân núi (cùng vĩ độ và điều kiện khác tương đương). Nguyên nhân chủ yếu là do:

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng 20-30 độ vĩ Bắc và Nam) lại có lượng mưa trung bình năm tương đối ít và hình thành các hoang mạc lớn?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phân tích đặc điểm nhiệt độ (cao quanh năm, biên độ nhiệt nhỏ) và lượng mưa (cao quanh năm, tập trung nhiều vào các tháng nhất định) của một biểu đồ khí hậu (giả định). Địa điểm có biểu đồ này có khả năng thuộc đới khí hậu nào?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hoạt động nào của con người dưới đây đóng góp đáng kể nhất vào sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển hiện nay, làm tăng hiệu ứng nhà kính?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Giả sử bạn đang so sánh khí hậu của hai thành phố A và B. Thành phố A nằm ở vĩ độ 50 độ Bắc, ven biển phía Tây lục địa. Thành phố B nằm ở vĩ độ 50 độ Bắc, sâu trong nội địa. Dựa vào kiến thức về các nhân tố khí hậu, bạn dự đoán biên độ nhiệt độ trung bình năm của thành phố nào sẽ lớn hơn?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Sự nóng lên toàn cầu được dự báo sẽ gây ra nhiều tác động. Tác động nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp hoặc gián tiếp của sự nóng lên toàn cầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vào một ngày hè, nhiệt độ đo được tại hai địa điểm như sau: Địa điểm A (gần bờ biển): 28°C, Địa điểm B (trong nội địa, cùng vĩ độ và độ cao): 35°C. Sự khác biệt nhiệt độ này chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ cao của địa hình
  • B. Tính chất lục địa và đại dương
  • C. Hướng gió thổi
  • D. Lượng mưa tại mỗi địa điểm

Câu 2: Thành phần nào sau đây trong khí quyển có vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ tia cực tím (UV) từ Mặt Trời, bảo vệ sinh vật trên Trái Đất?

  • A. Nitơ (N2)
  • B. Cacbon điôxít (CO2)
  • C. Ozon (O3)
  • D. Hơi nước (H2O)

Câu 3: Tại sao khu vực Xích đạo thường có lượng mưa lớn hơn so với khu vực chí tuyến?

  • A. Khu vực Xích đạo có áp thấp, không khí ẩm bốc lên và ngưng tụ gây mưa
  • B. Khu vực Xích đạo chịu ảnh hưởng của gió mùa thổi từ lục địa vào
  • C. Khu vực chí tuyến có dòng biển nóng hoạt động mạnh hơn
  • D. Khu vực chí tuyến có địa hình núi cao chắn gió ẩm

Câu 4: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra khi khối khí nóng gặp khối khí lạnh?

  • A. Nắng nóng kéo dài
  • B. Sương mù dày đặc
  • C. Gió mạnh và khô
  • D. Mây, mưa và dông bão

Câu 5: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm cho thấy nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa phân bố đều quanh năm và đạt mức rất lớn. Địa điểm này có khả năng cao thuộc kiểu khí hậu nào?

  • A. Khí hậu ôn đới hải dương
  • B. Khí hậu xích đạo ẩm
  • C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa
  • D. Khí hậu hoang mạc

Câu 6: Gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc thổi từ hướng nào và mang tính chất gì?

  • A. Đông sang Tây, khô nóng
  • B. Đông sang Tây, ẩm ướt
  • C. Tây sang Đông, ẩm ướt
  • D. Tây sang Đông, khô lạnh

Câu 7: Tại sao biên độ nhiệt độ năm ở các vùng gần biển thường nhỏ hơn so với các vùng sâu trong lục địa?

  • A. Vùng gần biển có độ cao địa hình thấp hơn
  • B. Nước biển có khả năng điều hòa nhiệt độ tốt hơn đất liền
  • C. Vùng sâu trong lục địa chịu ảnh hưởng của gió Lào khô nóng
  • D. Vùng gần biển nhận được lượng bức xạ Mặt Trời ít hơn

Câu 8: Dòng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của các vùng ven bờ mà nó chảy qua?

  • A. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, gây mưa nhiều
  • B. Làm giảm nhiệt độ và độ ẩm, gây khô hạn
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến chế độ gió

Câu 9: Khu vực nào trên Trái Đất có góc nhập xạ của ánh sáng Mặt Trời lớn nhất quanh năm?

  • A. Vùng cực
  • B. Vùng ôn đới
  • C. Vùng xích đạo
  • D. Vùng chí tuyến

Câu 10: Tại sao ở vùng núi cao, nhiệt độ lại giảm theo độ cao?

  • A. Do áp suất khí quyển tăng lên
  • B. Do mật độ thực vật giảm
  • C. Do gió thổi mạnh hơn ở trên cao
  • D. Do không khí loãng hơn và khả năng hấp thụ nhiệt kém hơn

Câu 11: Loại gió nào sau đây thường gây mưa lớn vào mùa hè ở khu vực Nam Á?

  • A. Gió Tây khô nóng
  • B. Gió mùa mùa hạ
  • C. Gió Đông Bắc
  • D. Gió biển

Câu 12: Trong các tầng của khí quyển, tầng nào có chứa hầu hết hơi nước và là nơi xảy ra các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, gió?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung gian
  • D. Tầng nhiệt

Câu 13: Để đo nhiệt độ không khí, người ta sử dụng loại thiết bị nào sau đây?

  • A. Vũ kế
  • B. Phong kế
  • C. Khí áp kế
  • D. Nhiệt kế

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ cực về xích đạo
  • B. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vùng ôn đới
  • C. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về cực
  • D. Nhiệt độ trung bình năm không thay đổi theo vĩ độ

Câu 15: Trong điều kiện thời tiết quang mây, lặng gió, bề mặt đất hấp thụ nhiệt mạnh nhất vào thời điểm nào trong ngày?

  • A. Buổi sáng sớm
  • B. Giữa trưa
  • C. Buổi chiều muộn
  • D. Ban đêm

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vào một ngày hè, nhiệt độ đo được tại hai địa điểm như sau: Địa điểm A (gần bờ biển): 28°C, Địa điểm B (trong nội địa, cùng vĩ độ và độ cao): 35°C. Sự khác biệt nhiệt độ này chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Thành phần nào sau đây trong khí quyển có vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ tia cực tím (UV) từ Mặt Trời, bảo vệ sinh vật trên Trái Đất?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tại sao khu vực Xích đạo thường có lượng mưa lớn hơn so với khu vực chí tuyến?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra khi khối khí nóng gặp khối khí lạnh?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm cho thấy nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa phân bố đều quanh năm và đạt mức rất lớn. Địa điểm này có khả năng cao thuộc kiểu khí hậu nào?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc thổi từ hướng nào và mang tính chất gì?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tại sao biên độ nhiệt độ năm ở các vùng gần biển thường nhỏ hơn so với các vùng sâu trong lục địa?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Dòng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của các vùng ven bờ mà nó chảy qua?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Khu vực nào trên Trái Đất có góc nhập xạ của ánh sáng Mặt Trời lớn nhất quanh năm?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tại sao ở vùng núi cao, nhiệt độ lại giảm theo độ cao?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Loại gió nào sau đây thường gây mưa lớn vào mùa hè ở khu vực Nam Á?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong các tầng của khí quyển, tầng nào có chứa hầu hết hơi nước và là nơi xảy ra các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, gió?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Để đo nhiệt độ không khí, người ta sử dụng loại thiết bị nào sau đây?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong điều kiện thời tiết quang mây, lặng gió, bề mặt đất hấp thụ nhiệt mạnh nhất vào thời điểm nào trong ngày?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần nào của khí quyển đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ sinh vật trên Trái Đất khỏi tác hại của tia cực tím từ Mặt Trời?

  • A. Nitơ
  • B. Ozon
  • C. Cacbon điôxít
  • D. Hơi nước

Câu 2: Tại sao nhiệt độ trung bình năm có xu hướng giảm dần từ vùng xích đạo về phía hai cực?

  • A. Do độ dày của tầng khí quyển tăng lên ở vùng cực.
  • B. Do thời gian chiếu sáng trong năm ở vùng cực dài hơn.
  • C. Do góc chiếu của tia sáng Mặt Trời tới bề mặt Trái Đất giảm.
  • D. Do lượng bức xạ Mặt Trời phản xạ từ bề mặt Trái Đất tăng lên.

Câu 3: Hiện tượng gió được hình thành chủ yếu do sự khác biệt về yếu tố khí tượng nào giữa các khu vực trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Độ ẩm
  • C. Lượng mưa
  • D. Áp suất không khí

Câu 4: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên từ khu áp cao cận chí tuyến về khu áp thấp xích đạo?

  • A. Gió Mậu dịch
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió Đông cực
  • D. Gió mùa

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự khác biệt lớn về nhiệt độ giữa ngày và đêm ở các vùng sa mạc?

  • A. Vĩ độ địa lí
  • B. Độ cao địa hình
  • C. Độ che phủ thực vật và độ ẩm không khí
  • D. Hướng gió chủ đạo

Câu 6: Khu vực nào trên Trái Đất thường có lượng mưa lớn nhất?

  • A. Vùng chí tuyến
  • B. Vùng xích đạo
  • C. Vùng ôn đới
  • D. Vùng cực

Câu 7: Dòng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của các vùng ven biển mà nó chảy qua?

  • A. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, gây mưa nhiều hơn.
  • B. Làm giảm nhiệt độ và độ ẩm, gây khô hạn hơn.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ, không ảnh hưởng đến lượng mưa.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu ven biển.

Câu 8: Vì sao càng lên cao trong tầng đối lưu, nhiệt độ không khí lại càng giảm?

  • A. Do áp suất không khí tăng lên.
  • B. Do mật độ mây tăng lên.
  • C. Do gió thổi mạnh hơn ở trên cao.
  • D. Do không khí loãng hơn và xa nguồn nhiệt từ bề mặt Trái Đất.

Câu 9: Địa điểm nào sau đây có biên độ nhiệt độ năm lớn nhất?

  • A. Đảo gần xích đạo
  • B. Vùng ven biển ôn đới
  • C. Vùng nội địa lục địa ở vĩ độ trung bình
  • D. Khu vực gần cực

Câu 10: Loại mây nào thường gây ra mưa rào hoặc mưa dông?

  • A. Mây tầng (Stratus)
  • B. Mây vũ tích (Cumulonimbus)
  • C. Mây ti (Cirrus)
  • D. Mây trung tích (Altocumulus)

Câu 11: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra khi không khí lạnh xâm nhập xuống khu vực có không khí nóng?

  • A. Mưa và dông
  • B. Nắng nóng kéo dài
  • C. Sương mù dày đặc
  • D. Gió nhẹ và trời quang

Câu 12: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quyết định lượng nhiệt mà một địa điểm nhận được từ Mặt Trời?

  • A. Độ cao của địa điểm
  • B. Hướng gió thổi
  • C. Loại bề mặt phủ
  • D. Góc nhập xạ

Câu 13: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc mang lại mưa lớn cho khu vực Nam Á vào mùa hè?

  • A. Gió Tây ôn đới
  • B. Gió mùa mùa hạ
  • C. Gió Đông cực
  • D. Gió Mậu dịch

Câu 14: Để dự báo thời tiết trong ngắn hạn (ví dụ, trong ngày hoặc ngày hôm sau), người ta thường dựa vào thông tin chủ yếu từ tầng khí quyển nào?

  • A. Tầng bình lưu
  • B. Tầng trung gian
  • C. Tầng đối lưu
  • D. Tầng điện ly

Câu 15: Trong điều kiện thời tiết quang mây, lặng gió, bề mặt đất hấp thụ nhiệt mạnh nhất vào thời điểm nào trong ngày?

  • A. Buổi sáng sớm
  • B. Giữa trưa và đầu giờ chiều
  • C. Buổi chiều muộn
  • D. Ban đêm

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Thành phần nào của khí quyển đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ sinh vật trên Trái Đất khỏi tác hại của tia cực tím từ Mặt Trời?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Tại sao nhiệt độ trung bình năm có xu hướng giảm dần từ vùng xích đạo về phía hai cực?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hiện tượng gió được hình thành chủ yếu do sự khác biệt về yếu tố khí tượng nào giữa các khu vực trên bề mặt Trái Đất?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên từ khu áp cao cận chí tuyến về khu áp thấp xích đạo?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự khác biệt lớn về nhiệt độ giữa ngày và đêm ở các vùng sa mạc?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Khu vực nào trên Trái Đất thường có lượng mưa lớn nhất?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Dòng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của các vùng ven biển mà nó chảy qua?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Vì sao càng lên cao trong tầng đối lưu, nhiệt độ không khí lại càng giảm?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Địa điểm nào sau đây có biên độ nhiệt độ năm lớn nhất?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Loại mây nào thường gây ra mưa rào hoặc mưa dông?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra khi không khí lạnh xâm nhập xuống khu vực có không khí nóng?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quyết định lượng nhiệt mà một địa điểm nhận được từ Mặt Trời?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc mang lại mưa lớn cho khu vực Nam Á vào mùa hè?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để dự báo thời tiết trong ngắn hạn (ví dụ, trong ngày hoặc ngày hôm sau), người ta thường dựa vào thông tin chủ yếu từ tầng khí quyển nào?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong điều kiện thời tiết quang mây, lặng gió, bề mặt đất hấp thụ nhiệt mạnh nhất vào thời điểm nào trong ngày?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa các địa điểm có cùng vĩ độ nhưng độ cao khác nhau?

  • A. Vị trí gần hay xa biển
  • B. Hướng gió
  • C. Loại bề mặt phủ (thảm thực vật, bề mặt đô thị)
  • D. Độ cao địa hình

Câu 2: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra khi không khí lạnh xâm nhập xuống phía dưới không khí nóng, gây ra sự xáo trộn mạnh mẽ trong khí quyển?

  • A. Sương mù
  • B. Dông và mưa rào
  • C. Nắng nóng
  • D. Gió nhẹ và trời quang

Câu 3: Biện pháp nào sau đây không phải là ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Phát triển năng lượng tái tạo (gió, mặt trời)
  • B. Trồng rừng và bảo vệ rừng hiện có
  • C. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ)
  • D. Tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng hiệu quả

Câu 4: Tại sao khu vực gần xích đạo thường có lượng mưa lớn nhất trên Trái Đất?

  • A. Do hội tụ gió và dải hội tụ nhiệt đới, không khí ẩm bốc lên cao và ngưng tụ
  • B. Do ảnh hưởng của gió mùa thổi từ đại dương vào
  • C. Do có nhiều dãy núi cao đón gió ẩm từ biển
  • D. Do hoạt động mạnh mẽ của các xoáy thuận nhiệt đới

Câu 5: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên từ khu áp cao cận chí tuyến về khu áp thấp xích đạo?

  • A. Gió Tây ôn đới
  • B. Gió Đông cực
  • C. Gió Mậu dịch (Tín phong)
  • D. Gió địa phương

Câu 6: Trong tầng khí quyển nào, các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm, sét chủ yếu xảy ra?

  • A. Tầng bình lưu
  • B. Tầng đối lưu
  • C. Tầng trung gian
  • D. Tầng nhiệt

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ không khí khi độ ẩm tương đối tăng lên, trong điều kiện áp suất và nhiệt độ ban đầu không đổi?

  • A. Nhiệt độ không khí chắc chắn sẽ giảm xuống
  • B. Nhiệt độ không khí sẽ tăng lên đáng kể
  • C. Nhiệt độ không khí không thay đổi
  • D. Nhiệt độ không khí có thể thay đổi rất ít hoặc tăng nhẹ

Câu 8: Loại mây nào thường gây ra mưa rào hoặc mưa đá?

  • A. Mây tầng
  • B. Mây vũ tích
  • C. Mây ti
  • D. Mây trung tích

Câu 9: Dựa vào hình bên [Hình ảnh biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ của một địa điểm], kiểu khí hậu nào sau đây phù hợp nhất với biểu đồ khí hậu này?

  • A. Khí hậu ôn đới lục địa
  • B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa
  • C. Khí hậu xích đạo ẩm
  • D. Khí hậu hoang mạc

Câu 10: Vì sao các vùng ven biển thường có biên độ nhiệt ngày và năm nhỏ hơn so với các vùng sâu trong lục địa?

  • A. Do vùng ven biển chịu ảnh hưởng của gió đất và gió biển
  • B. Do vùng ven biển có độ cao địa hình thấp hơn
  • C. Do vùng ven biển có nhiều cây cối hơn
  • D. Do nước có khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt chậm hơn đất

Câu 11: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng gió mùa là gì?

  • A. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
  • B. Sự khác biệt về nhiệt độ và áp suất giữa lục địa và đại dương theo mùa
  • C. Ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh
  • D. Hoạt động của các frông khí quyển

Câu 12: Loại gió nào sau đây mang lại mưa lớn cho khu vực Nam Á vào mùa hạ?

  • A. Gió mùa mùa hạ (Tây Nam)
  • B. Gió mùa mùa đông (Đông Bắc)
  • C. Gió phơn
  • D. Gió Lào

Câu 13: Cho biểu đồ cột thể hiện lượng hơi nước tối đa trong không khí ở các nhiệt độ khác nhau. [Hình ảnh biểu đồ]. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Lượng hơi nước tối đa không khí chứa được không phụ thuộc vào nhiệt độ
  • B. Nhiệt độ càng cao, lượng hơi nước tối đa không khí chứa được càng giảm
  • C. Nhiệt độ càng cao, lượng hơi nước tối đa không khí chứa được càng tăng
  • D. Lượng hơi nước tối đa chỉ thay đổi theo áp suất không khí

Câu 14: Hoạt động nào của con người có tác động lớn nhất đến việc gia tăng hiệu ứng nhà kính?

  • A. Trồng rừng và phủ xanh đất trống đồi trọc
  • B. Đốt nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt)
  • C. Sử dụng năng lượng mặt trời và năng lượng gió
  • D. Phát triển nông nghiệp hữu cơ

Câu 15: Khu vực nào trên Trái Đất có lượng bức xạ mặt trời đến bề mặt lớn nhất trong suốt cả năm?

  • A. Vùng xích đạo
  • B. Vùng chí tuyến
  • C. Vùng ôn đới
  • D. Vùng cực

Câu 16: Loại gió nào sau đây thổi từ áp cao cận cực về áp thấp ôn đới?

  • A. Gió Mậu dịch (Tín phong)
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió mùa
  • D. Gió Đông cực

Câu 17: Hiện tượng thời tiết "nắng nóng" thường liên quan đến loại hình thời tiết nào?

  • A. Frông lạnh
  • B. Dải hội tụ nhiệt đới
  • C. Áp cao
  • D. Xoáy thuận nhiệt đới

Câu 18: Để đo lượng mưa tại một địa điểm, người ta sử dụng dụng cụ nào sau đây?

  • A. Nhiệt kế
  • B. Vũ kế (thùng đo mưa)
  • C. Phong biểu
  • D. Khí áp kế

Câu 19: Điều gì xảy ra với áp suất khí quyển khi độ cao tăng lên?

  • A. Áp suất khí quyển giảm
  • B. Áp suất khí quyển tăng
  • C. Áp suất khí quyển không đổi
  • D. Áp suất khí quyển thay đổi thất thường

Câu 20: Loại gió nào sau đây có đặc điểm khô nóng và thường gây ra cháy rừng vào mùa khô ở Việt Nam?

  • A. Gió mùa Đông Bắc
  • B. Gió mùa Tây Nam
  • C. Gió phơn Tây Nam (gió Lào)
  • D. Gió biển

Câu 21: Hãy sắp xếp các tầng khí quyển theo thứ tự từ thấp lên cao.

  • A. Bình lưu - Đối lưu - Trung gian - Nhiệt
  • B. Đối lưu - Bình lưu - Trung gian - Nhiệt
  • C. Trung gian - Nhiệt - Đối lưu - Bình lưu
  • D. Nhiệt - Trung gian - Bình lưu - Đối lưu

Câu 22: Tại sao tầng bình lưu lại quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Vì nó tạo ra các hiện tượng thời tiết
  • B. Vì nó giúp điều hòa nhiệt độ Trái Đất
  • C. Vì nó chứa tầng ozon bảo vệ khỏi tia cực tím
  • D. Vì nó là tầng khí quyển dày đặc nhất

Câu 23: Dòng biển nóng thường có xu hướng làm tăng hay giảm lượng mưa ở vùng ven bờ mà nó chảy qua?

  • A. Tăng lượng mưa
  • B. Giảm lượng mưa
  • C. Không ảnh hưởng đến lượng mưa
  • D. Làm mưa phân bố không đều

Câu 24: Loại gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày và đêm, thường gặp ở vùng ven biển?

  • A. Gió mùa
  • B. Gió phơn
  • C. Gió Tây ôn đới
  • D. Gió đất và gió biển

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ trung bình của Trái Đất nếu lượng khí CO2 trong khí quyển tiếp tục tăng lên?

  • A. Nhiệt độ trung bình của Trái Đất sẽ giảm xuống
  • B. Nhiệt độ trung bình của Trái Đất sẽ tăng lên
  • C. Nhiệt độ trung bình của Trái Đất không thay đổi
  • D. Nhiệt độ trung bình của Trái Đất sẽ dao động thất thường

Câu 26: Khu vực nào trên Trái Đất thường có áp suất khí quyển thấp nhất?

  • A. Vùng xích đạo
  • B. Vùng chí tuyến
  • C. Vùng ôn đới
  • D. Vùng cực

Câu 27: Nguyên nhân nào sau đây không gây ra sự thay đổi khí hậu tự nhiên?

  • A. Thay đổi hoạt động của núi lửa
  • B. Thay đổi quỹ đạo Trái Đất
  • C. Thay đổi bức xạ Mặt Trời
  • D. Đốt nhiên liệu hóa thạch

Câu 28: Loại gió nào sau đây thổi từ áp thấp ôn đới về áp cao cận cực?

  • A. Gió Mậu dịch (Tín phong)
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió mùa
  • D. Gió Đông cực

Câu 29: Để dự báo thời tiết trong ngắn hạn, người ta thường dựa vào yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Khí hậu trung bình nhiều năm
  • B. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • C. Tình hình các yếu tố khí tượng hiện tại
  • D. Vị trí địa lý của khu vực

Câu 30: Hãy cho biết mối quan hệ giữa nhiệt độ và lượng mưa trong môi trường khí hậu xích đạo ẩm.

  • A. Nhiệt độ cao, lượng mưa ít
  • B. Nhiệt độ thấp, lượng mưa nhiều
  • C. Nhiệt độ thay đổi theo mùa, lượng mưa tập trung vào mùa đông
  • D. Nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa lớn và phân bố đều trong năm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa các địa điểm có cùng vĩ độ nhưng độ cao khác nhau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra khi không khí lạnh xâm nhập xuống phía dưới không khí nóng, gây ra sự xáo trộn mạnh mẽ trong khí quyển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Biện pháp nào sau đây không phải là ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu toàn cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tại sao khu vực gần xích đạo thường có lượng mưa lớn nhất trên Trái Đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên từ khu áp cao cận chí tuyến về khu áp thấp xích đạo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong tầng khí quyển nào, các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm, sét chủ yếu xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ không khí khi độ ẩm tương đối tăng lên, trong điều kiện áp suất và nhiệt độ ban đầu không đổi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Loại mây nào thường gây ra mưa rào hoặc mưa đá?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Dựa vào hình bên [Hình ảnh biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ của một địa điểm], kiểu khí hậu nào sau đây phù hợp nhất với biểu đồ khí hậu này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Vì sao các vùng ven biển thường có biên độ nhiệt ngày và năm nhỏ hơn so với các vùng sâu trong lục địa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng gió mùa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Loại gió nào sau đây mang lại mưa lớn cho khu vực Nam Á vào mùa hạ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cho biểu đồ cột thể hiện lượng hơi nước tối đa trong không khí ở các nhiệt độ khác nhau. [Hình ảnh biểu đồ]. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hoạt động nào của con người có tác động lớn nhất đến việc gia tăng hiệu ứng nhà kính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khu vực nào trên Trái Đất có lượng bức xạ mặt trời đến bề mặt lớn nhất trong suốt cả năm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Loại gió nào sau đây thổi từ áp cao cận cực về áp thấp ôn đới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hiện tượng thời tiết 'nắng nóng' thường liên quan đến loại hình thời tiết nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Để đo lượng mưa tại một địa điểm, người ta sử dụng dụng cụ nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Điều gì xảy ra với áp suất khí quyển khi độ cao tăng lên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Loại gió nào sau đây có đặc điểm khô nóng và thường gây ra cháy rừng vào mùa khô ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Hãy sắp xếp các tầng khí quyển theo thứ tự từ thấp lên cao.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại sao tầng bình lưu lại quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Dòng biển nóng thường có xu hướng làm tăng hay giảm lượng mưa ở vùng ven bờ mà nó chảy qua?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Loại gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày và đêm, thường gặp ở vùng ven biển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ trung bình của Trái Đất nếu lượng khí CO2 trong khí quyển tiếp tục tăng lên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khu vực nào trên Trái Đất thường có áp suất khí quyển thấp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nguyên nhân nào sau đây không gây ra sự thay đổi khí hậu tự nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Loại gió nào sau đây thổi từ áp thấp ôn đới về áp cao cận cực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để dự báo thời tiết trong ngắn hạn, người ta thường dựa vào yếu tố nào là chủ yếu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Hãy cho biết mối quan hệ giữa nhiệt độ và lượng mưa trong môi trường khí hậu xích đạo ẩm.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiện tượng thời tiết nào sau đây không phải là kết quả trực tiếp của sự ngưng tụ hơi nước trong khí quyển?

  • A. Mưa
  • B. Sương mù
  • C. Mây
  • D. Gió

Câu 2: Biên độ nhiệt ngày đêm lớn nhất thường xuất hiện ở khu vực nào trên Trái Đất và vì sao?

  • A. Vùng xích đạo, do góc chiếu sáng lớn quanh năm.
  • B. Vùng ôn đới hải dương, do ảnh hưởng điều hòa của biển.
  • C. Vùng sa mạc, do khí hậu khô hạn và ít mây.
  • D. Vùng cực, do thời gian chiếu sáng thay đổi theo mùa.

Câu 3: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm như sau: [Biểu đồ mô tả khí hậu ôn đới lục địa: mùa hè nóng, mùa đông lạnh, lượng mưa trung bình thấp và tập trung vào mùa hè]. Địa điểm này có thể thuộc đới khí hậu nào?

  • A. Đới khí hậu xích đạo
  • B. Đới khí hậu ôn đới lục địa
  • C. Đới khí hậu nhiệt đới gió mùa
  • D. Đới khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải

Câu 4: Gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới, hướng gió bị lệch về phía nào do lực Coriolis?

  • A. Bên phải
  • B. Bên trái
  • C. Không bị lệch
  • D. Hướng thẳng về xích đạo

Câu 5: Hiện tượng El Nino và La Nina có tác động lớn đến khí hậu toàn cầu. El Nino thường gây ra hiện tượng thời tiết cực đoan nào ở khu vực Đông Nam Á?

  • A. Mưa lớn và lũ lụt kéo dài
  • B. Khô hạn và thiếu hụt mưa
  • C. Bão và áp thấp nhiệt đới gia tăng
  • D. Nhiệt độ giảm sâu và băng giá

Câu 6: Trong tầng đối lưu của khí quyển, nhiệt độ thay đổi như thế nào theo độ cao và vì sao?

  • A. Tăng dần, do gần tầng bình lưu hấp thụ nhiệt.
  • B. Không đổi, nhiệt độ ổn định ở mọi độ cao.
  • C. Tăng giảm thất thường, phụ thuộc vào thời gian.
  • D. Giảm dần, do càng xa nguồn nhiệt từ mặt đất.

Câu 7: Dựa vào kiến thức về hoàn lưu khí quyển, hãy giải thích tại sao khu vực xích đạo lại có lượng mưa trung bình năm lớn nhất trên Trái Đất?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa thổi từ biển vào.
  • B. Do vị trí gần các dòng biển nóng.
  • C. Do áp thấp xích đạo và hội tụ gió.
  • D. Do địa hình núi cao chắn gió ẩm.

Câu 8: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu và mang lại mưa cho khu vực Tây Âu?

  • A. Gió Mậu dịch (Tín phong)
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió Đông cực
  • D. Gió Phơn

Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không trực tiếp ảnh hưởng đến lượng bức xạ mặt trời tới bề mặt Trái Đất?

  • A. Góc chiếu của tia sáng mặt trời
  • B. Thời gian chiếu sáng
  • C. Độ dày của tầng mây
  • D. Độ cao địa hình

Câu 10: Hãy sắp xếp các khối khí sau theo thứ tự từ nóng nhất đến lạnh nhất: khối khí lục địa chí tuyến, khối khí biển ôn đới, khối khí lục địa cực, khối khí biển xích đạo.

  • A. Khối khí lục địa cực, khối khí biển ôn đới, khối khí lục địa chí tuyến, khối khí biển xích đạo.
  • B. Khối khí biển ôn đới, khối khí lục địa chí tuyến, khối khí biển xích đạo, khối khí lục địa cực.
  • C. Khối khí biển xích đạo, khối khí lục địa chí tuyến, khối khí biển ôn đới, khối khí lục địa cực.
  • D. Khối khí lục địa chí tuyến, khối khí biển xích đạo, khối khí lục địa cực, khối khí biển ôn đới.

Câu 11: Hiện tượng nào sau đây là bằng chứng cho thấy khí quyển có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sự sống trên Trái Đất khỏi tác hại của bức xạ vũ trụ?

  • A. Sự hình thành mây và mưa.
  • B. Tầng ozon hấp thụ tia cực tím.
  • C. Gió thổi trên bề mặt Trái Đất.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ theo mùa.

Câu 12: Tại sao vùng ven biển thường có khí hậu điều hòa hơn so với vùng sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?

  • A. Do biển có khả năng điều hòa nhiệt độ.
  • B. Do gió biển thổi thường xuyên.
  • C. Do độ cao địa hình thấp hơn.
  • D. Do lượng mưa lớn hơn.

Câu 13: Để dự báo thời tiết trong ngắn hạn (ví dụ: ngày mai), người ta thường sử dụng loại bản đồ khí tượng nào là chủ yếu?

  • A. Bản đồ khí hậu
  • B. Bản đồ phân bố lượng mưa
  • C. Bản đồ thời tiết synop
  • D. Bản đồ gió mùa

Câu 14: Nếu Trái Đất không có khí quyển, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ bề mặt Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ trung bình sẽ tăng lên đáng kể.
  • B. Nhiệt độ trung bình sẽ không thay đổi.
  • C. Nhiệt độ ban ngày sẽ giảm, ban đêm tăng.
  • D. Nhiệt độ trung bình sẽ giảm xuống rất thấp.

Câu 15: Trong các loại mây sau, loại mây nào thường báo hiệu thời tiết tốt, nắng ráo?

  • A. Mây ti (Cirrus)
  • B. Mây vũ tích (Cumulonimbus)
  • C. Mây trung tích (Altocumulus)
  • D. Mây tầng (Stratus)

Câu 16: Hãy phân tích mối quan hệ giữa độ che phủ của mây và nhiệt độ bề mặt Trái Đất vào ban ngày và ban đêm.

  • A. Mây làm tăng nhiệt độ cả ban ngày và ban đêm.
  • B. Mây làm giảm nhiệt độ ban ngày và tăng nhiệt độ ban đêm.
  • C. Mây làm tăng nhiệt độ ban ngày và giảm nhiệt độ ban đêm.
  • D. Mây không ảnh hưởng đến nhiệt độ bề mặt Trái Đất.

Câu 17: Dựa vào kiến thức về frông, hãy giải thích tại sao khu vực có frông hoạt động thường có thời tiết xấu, mưa nhiều?

  • A. Do áp suất không khí tăng cao đột ngột.
  • B. Do gió thổi mạnh từ vùng áp cao đến.
  • C. Do sự hội tụ và bốc lên của không khí ẩm tại frông.
  • D. Do nhiệt độ không khí giảm xuống quá thấp.

Câu 18: Hiện tượng sương mù thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và trong điều kiện thời tiết nào?

  • A. Giữa trưa, khi trời nắng nóng.
  • B. Buổi chiều, khi có gió mạnh.
  • C. Mọi thời điểm, không phụ thuộc điều kiện.
  • D. Ban đêm hoặc sáng sớm, khi trời lặng gió và ẩm.

Câu 19: Tại sao lượng mưa ở sườn đón gió của một dãy núi thường lớn hơn nhiều so với sườn khuất gió?

  • A. Do sườn khuất gió có nhiệt độ cao hơn.
  • B. Do không khí ẩm bị đẩy lên cao và ngưng tụ ở sườn đón gió.
  • C. Do sườn đón gió có áp suất thấp hơn.
  • D. Do sườn khuất gió nằm gần biển hơn.

Câu 20: Trong các loại gió sau, loại gió nào có hướng thổi thay đổi theo mùa và gây ra hai mùa mưa khô rõ rệt ở nhiều khu vực?

  • A. Gió Tín phong (Mậu dịch)
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió mùa
  • D. Gió địa phương

Câu 21: Hãy so sánh sự khác biệt cơ bản về nhiệt độ và lượng mưa giữa đới khí hậu ôn đới hải dương và đới khí hậu ôn đới lục địa.

  • A. Ôn đới hải dương có nhiệt độ điều hòa và mưa quanh năm, ôn đới lục địa có biên độ nhiệt lớn và mưa tập trung mùa hè.
  • B. Ôn đới hải dương có nhiệt độ lạnh hơn và mưa ít hơn ôn đới lục địa.
  • C. Ôn đới hải dương có nhiệt độ nóng hơn và mưa nhiều hơn ôn đới lục địa.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về nhiệt độ và lượng mưa giữa hai đới khí hậu này.

Câu 22: Trong tầng bình lưu, tầng ozon nằm ở độ cao nào và có vai trò gì đối với sinh vật trên Trái Đất?

  • A. Nằm ở độ cao 0-10km, điều hòa nhiệt độ.
  • B. Nằm ở độ cao 20-30km, hấp thụ tia cực tím.
  • C. Nằm ở độ cao 50-80km, tạo ra hiện tượng cực quang.
  • D. Nằm ở độ cao trên 80km, phản xạ sóng vô tuyến.

Câu 23: Quan sát hình ảnh đám mây vũ tích phát triển mạnh, bạn có thể dự đoán hiện tượng thời tiết nào sắp xảy ra?

  • A. Thời tiết nắng nóng, khô hanh.
  • B. Thời tiết dịu mát, có gió nhẹ.
  • C. Mưa rào hoặc dông bão.
  • D. Sương mù dày đặc.

Câu 24: Tại sao áp suất khí quyển lại giảm dần khi lên cao?

  • A. Do nhiệt độ không khí tăng lên.
  • B. Do độ ẩm không khí giảm xuống.
  • C. Do gió thổi mạnh hơn.
  • D. Do lớp không khí phía trên mỏng hơn.

Câu 25: Hãy cho biết sự khác biệt chính giữa gió địa phương và gió khu vực (ví dụ: gió mùa, gió Tây ôn đới).

  • A. Gió địa phương phạm vi hoạt động nhỏ, hình thành do đặc điểm địa phương; gió khu vực là hệ thống gió lớn, liên quan đến hoàn lưu khí quyển chung.
  • B. Gió địa phương thổi theo mùa, gió khu vực thổi quanh năm.
  • C. Gió địa phương có tốc độ mạnh hơn gió khu vực.
  • D. Gió địa phương chỉ xuất hiện ở lục địa, gió khu vực chỉ xuất hiện ở đại dương.

Câu 26: Trong quá trình hình thành mưa phùn, điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Không khí đối lưu mạnh.
  • B. Gió thổi mạnh và nhiệt độ cao.
  • C. Không khí ẩm và ổn định.
  • D. Áp suất khí quyển thấp.

Câu 27: Xét về lượng mưa, khu vực nào trên Trái Đất có sự phân bố lượng mưa theo mùa rõ rệt nhất?

  • A. Vùng xích đạo.
  • B. Vùng nhiệt đới gió mùa.
  • C. Vùng ôn đới hải dương.
  • D. Vùng cực.

Câu 28: Để đo lượng mưa tại một trạm khí tượng, người ta sử dụng dụng cụ nào?

  • A. Nhiệt kế.
  • B. Khí áp kế.
  • C. Phong kế.
  • D. Vũ kế.

Câu 29: Hiện tượng thời tiết nào sau đây có thể gây ra lũ quét và sạt lở đất ở vùng núi?

  • A. Mưa lớn kéo dài.
  • B. Sương muối.
  • C. Gió Lào.
  • D. Lốc xoáy.

Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không có tác dụng giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu?

  • A. Phát triển năng lượng tái tạo (gió, mặt trời).
  • B. Trồng rừng và bảo vệ rừng.
  • C. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Tiết kiệm năng lượng và sử dụng hiệu quả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hiện tượng thời tiết nào sau đây *không* phải là kết quả trực tiếp của sự ngưng tụ hơi nước trong khí quyển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Biên độ nhiệt ngày đêm lớn nhất thường xuất hiện ở khu vực nào trên Trái Đất và vì sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm như sau: [Biểu đồ mô tả khí hậu ôn đới lục địa: mùa hè nóng, mùa đông lạnh, lượng mưa trung bình thấp và tập trung vào mùa hè]. Địa điểm này có thể thuộc đới khí hậu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới, hướng gió bị lệch về phía nào do lực Coriolis?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hiện tượng El Nino và La Nina có tác động lớn đến khí hậu toàn cầu. El Nino thường gây ra hiện tượng thời tiết cực đoan nào ở khu vực Đông Nam Á?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong tầng đối lưu của khí quyển, nhiệt độ thay đổi như thế nào theo độ cao và vì sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Dựa vào kiến thức về hoàn lưu khí quyển, hãy giải thích tại sao khu vực xích đạo lại có lượng mưa trung bình năm lớn nhất trên Trái Đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu và mang lại mưa cho khu vực Tây Âu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* trực tiếp ảnh hưởng đến lượng bức xạ mặt trời tới bề mặt Trái Đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hãy sắp xếp các khối khí sau theo thứ tự từ nóng nhất đến lạnh nhất: khối khí lục địa chí tuyến, khối khí biển ôn đới, khối khí lục địa cực, khối khí biển xích đạo.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hiện tượng nào sau đây là bằng chứng cho thấy khí quyển có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sự sống trên Trái Đất khỏi tác hại của bức xạ vũ trụ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Tại sao vùng ven biển thường có khí hậu điều hòa hơn so với vùng sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Để dự báo thời tiết trong ngắn hạn (ví dụ: ngày mai), người ta thường sử dụng loại bản đồ khí tượng nào là chủ yếu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Nếu Trái Đất không có khí quyển, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ bề mặt Trái Đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong các loại mây sau, loại mây nào thường báo hiệu thời tiết tốt, nắng ráo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hãy phân tích mối quan hệ giữa độ che phủ của mây và nhiệt độ bề mặt Trái Đất vào ban ngày và ban đêm.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Dựa vào kiến thức về frông, hãy giải thích tại sao khu vực có frông hoạt động thường có thời tiết xấu, mưa nhiều?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Hiện tượng sương mù thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và trong điều kiện thời tiết nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tại sao lượng mưa ở sườn đón gió của một dãy núi thường lớn hơn nhiều so với sườn khuất gió?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong các loại gió sau, loại gió nào có hướng thổi thay đổi theo mùa và gây ra hai mùa mưa khô rõ rệt ở nhiều khu vực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hãy so sánh sự khác biệt cơ bản về nhiệt độ và lượng mưa giữa đới khí hậu ôn đới hải dương và đới khí hậu ôn đới lục địa.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong tầng bình lưu, tầng ozon nằm ở độ cao nào và có vai trò gì đối với sinh vật trên Trái Đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Quan sát hình ảnh đám mây vũ tích phát triển mạnh, bạn có thể dự đoán hiện tượng thời tiết nào sắp xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao áp suất khí quyển lại giảm dần khi lên cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Hãy cho biết sự khác biệt chính giữa gió địa phương và gió khu vực (ví dụ: gió mùa, gió Tây ôn đới).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong quá trình hình thành mưa phùn, điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Xét về lượng mưa, khu vực nào trên Trái Đất có sự phân bố lượng mưa theo mùa rõ rệt nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để đo lượng mưa tại một trạm khí tượng, người ta sử dụng dụng cụ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Hiện tượng thời tiết nào sau đây có thể gây ra lũ quét và sạt lở đất ở vùng núi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào *không* có tác dụng giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vào một ngày hè, nhiệt độ đo được tại trạm khí tượng ven biển là 25°C, trong khi tại trạm khí tượng nằm sâu trong nội địa và cùng vĩ độ là 32°C. Yếu tố nào sau đây chủ yếu gây ra sự khác biệt nhiệt độ này?

  • A. Độ cao địa hình
  • B. Hướng gió
  • C. Dòng biển
  • D. Vị trí gần biển và xa biển

Câu 2: Thành phần khí quyển nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra hiệu ứng nhà kính, góp phần làm Trái Đất ấm lên?

  • A. Nitơ (N2)
  • B. Ôxi (O2)
  • C. Cacbon điôxít (CO2)
  • D. Hơi nước (H2O)

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ. Đường biểu diễn cho thấy nhiệt độ giảm dần từ Xích đạo về hai cực. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng này?

  • A. Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời giảm khi vĩ độ tăng, dẫn đến lượng nhiệt nhận được trên bề mặt giảm.
  • B. Thời gian chiếu sáng trong năm tăng lên ở các vĩ độ cao.
  • C. Mật độ thực vật che phủ bề mặt tăng lên ở vùng Xích đạo.
  • D. Áp suất khí quyển tăng cao ở vùng cực làm giảm nhiệt độ.

Câu 4: Khu vực nào trên Trái Đất thường có lượng mưa lớn nhất do chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) và hoạt động của gió Mậu dịch?

  • A. Vùng chí tuyến
  • B. Vùng xích đạo
  • C. Vùng ôn đới
  • D. Vùng cực

Câu 5: Tại sao các khu vực nằm sâu trong lục địa, đặc biệt là ở vĩ độ trung bình, thường có biên độ nhiệt năm lớn hơn so với các khu vực ven biển cùng vĩ độ?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa thổi từ lục địa ra đại dương.
  • B. Do độ cao địa hình ở vùng nội địa thường lớn hơn.
  • C. Do đất liền hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh hơn nước, dẫn đến sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa mùa hè và mùa đông.
  • D. Do vùng nội địa ít chịu ảnh hưởng của các hệ thống thời tiết.

Câu 6: Gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên ở khu vực vĩ độ trung bình. Hướng gió này có vai trò quan trọng trong việc mang hơi ẩm từ đại dương vào lục địa, gây mưa cho khu vực nào?

  • A. Bờ tây của các lục địa ở vĩ độ trung bình
  • B. Bờ đông của các lục địa ở vĩ độ trung bình
  • C. Vùng nội địa của các lục địa ở vĩ độ thấp
  • D. Các khu vực núi cao ở vùng xích đạo

Câu 7: Dựa vào kiến thức về phân bố áp suất khí quyển, khu vực nào trên Trái Đất thường có áp suất cao quanh năm, gây ra tình trạng khô hạn và ít mưa?

  • A. Vùng xích đạo
  • B. Vùng ôn đới
  • C. Vùng chí tuyến
  • D. Vùng cực

Câu 8: Hiện tượng sương mù thường xuất hiện vào mùa đông ở nhiều vùng. Điều kiện thời tiết nào sau đây là thuận lợi nhất cho sự hình thành sương mù?

  • A. Trời nắng nóng, gió mạnh
  • B. Trời lặng gió, không khí ẩm và lạnh
  • C. Trời nhiều mây, áp suất thấp
  • D. Trời có mưa rào, nhiệt độ cao

Câu 9: Dòng biển nóng có tác động như thế nào đến khí hậu của các vùng ven biển mà nó chảy qua?

  • A. Làm giảm nhiệt độ và gây khô hạn
  • B. Làm tăng biên độ nhiệt ngày đêm
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu
  • D. Làm tăng nhiệt độ và lượng mưa, tạo khí hậu ấm áp, ẩm ướt

Câu 10: Trong các tầng khí quyển, tầng nào có vai trò bảo vệ sinh vật trên Trái Đất khỏi tác hại của tia cực tím từ Mặt Trời?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng trung gian
  • C. Tầng bình lưu
  • D. Tầng nhiệt

Câu 11: So sánh giữa vùng ôn đới và vùng chí tuyến, vùng nào có lượng mưa trung bình năm lớn hơn và vì sao?

  • A. Vùng chí tuyến, do ảnh hưởng của áp thấp xích đạo.
  • B. Vùng ôn đới, do chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới và các frông.
  • C. Cả hai vùng có lượng mưa tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh do lượng mưa thay đổi theo mùa.

Câu 12: Nếu một địa phương có gió thổi thường xuyên từ biển vào đất liền, khí hậu ở địa phương đó sẽ có đặc điểm gì nổi bật về nhiệt độ và lượng mưa?

  • A. Nhiệt độ cao, lượng mưa ít
  • B. Nhiệt độ thấp, lượng mưa ít
  • C. Nhiệt độ điều hòa, lượng mưa có xu hướng nhiều hơn
  • D. Nhiệt độ biến động mạnh, lượng mưa không ổn định

Câu 13: Nguyên nhân chính tạo ra các đai áp cao và áp thấp trên Trái Đất theo vĩ độ là gì?

  • A. Sự nóng lên không đều của bề mặt Trái Đất theo vĩ độ
  • B. Sự phân bố lục địa và đại dương
  • C. Hoạt động của các dòng biển nóng và lạnh
  • D. Ảnh hưởng của lực Coriolis

Câu 14: Địa hình núi cao có thể gây ra hiện tượng mưa nhiều ở sườn đón gió và khô hạn ở sườn khuất gió. Giải thích nào sau đây đúng về cơ chế gây mưa này?

  • A. Sườn núi cao hơn nên nhận được nhiều bức xạ Mặt Trời hơn.
  • B. Gió thổi mạnh hơn ở sườn đón gió.
  • C. Sườn núi khuất gió thường có nhiệt độ thấp hơn.
  • D. Không khí ẩm bị đẩy lên cao ở sườn đón gió, ngưng tụ và gây mưa, sau đó trở nên khô hơn khi xuống sườn khuất gió.

Câu 15: Trong các loại gió sau, loại gió nào có hướng thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo?

  • A. Gió Tây ôn đới
  • B. Gió Mậu dịch
  • C. Gió Đông cực
  • D. Gió địa phương

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vào một ngày hè, nhiệt độ đo được tại trạm khí tượng ven biển là 25°C, trong khi tại trạm khí tượng nằm sâu trong nội địa và cùng vĩ độ là 32°C. Yếu tố nào sau đây chủ yếu gây ra sự khác biệt nhiệt độ này?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Thành phần khí quyển nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra hiệu ứng nhà kính, góp phần làm Trái Đất ấm lên?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ. Đường biểu diễn cho thấy nhiệt độ giảm dần từ Xích đạo về hai cực. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng này?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khu vực nào trên Trái Đất thường có lượng mưa lớn nhất do chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) và hoạt động của gió Mậu dịch?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tại sao các khu vực nằm sâu trong lục địa, đặc biệt là ở vĩ độ trung bình, thường có biên độ nhiệt năm lớn hơn so với các khu vực ven biển cùng vĩ độ?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên ở khu vực vĩ độ trung bình. Hướng gió này có vai trò quan trọng trong việc mang hơi ẩm từ đại dương vào lục địa, gây mưa cho khu vực nào?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Dựa vào kiến thức về phân bố áp suất khí quyển, khu vực nào trên Trái Đất thường có áp suất cao quanh năm, gây ra tình trạng khô hạn và ít mưa?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hiện tượng sương mù thường xuất hiện vào mùa đông ở nhiều vùng. Điều kiện thời tiết nào sau đây là thuận lợi nhất cho sự hình thành sương mù?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Dòng biển nóng có tác động như thế nào đến khí hậu của các vùng ven biển mà nó chảy qua?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong các tầng khí quyển, tầng nào có vai trò bảo vệ sinh vật trên Trái Đất khỏi tác hại của tia cực tím từ Mặt Trời?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: So sánh giữa vùng ôn đới và vùng chí tuyến, vùng nào có lượng mưa trung bình năm lớn hơn và vì sao?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nếu một địa phương có gió thổi thường xuyên từ biển vào đất liền, khí hậu ở địa phương đó sẽ có đặc điểm gì nổi bật về nhiệt độ và lượng mưa?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nguyên nhân chính tạo ra các đai áp cao và áp thấp trên Trái Đất theo vĩ độ là gì?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Địa hình núi cao có thể gây ra hiện tượng mưa nhiều ở sườn đón gió và khô hạn ở sườn khuất gió. Giải thích nào sau đây đúng về cơ chế gây mưa này?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong các loại gió sau, loại gió nào có hướng thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vào một ngày hè nóng nực, tại sao nhiệt độ trên bề mặt đường nhựa thường cao hơn đáng kể so với nhiệt độ trong một khu rừng gần đó, mặc dù cả hai đều nhận được lượng bức xạ mặt trời tương đương?

  • A. Do rừng cây có độ ẩm cao hơn, làm giảm nhiệt độ không khí.
  • B. Do đường nhựa có khả năng hấp thụ nhiệt tốt hơn và có suất phản xạ thấp hơn rừng cây.
  • C. Do khu rừng được bảo vệ khỏi gió, làm giảm sự đối lưu nhiệt.
  • D. Do quá trình quang hợp của cây xanh hấp thụ nhiệt, làm mát môi trường xung quanh.

Câu 2: Tại sao biên độ nhiệt độ năm (chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong năm) ở các vùng nằm sâu trong lục địa (ví dụ như trung tâm lục địa Á-Âu) lại lớn hơn so với các vùng ven biển có cùng vĩ độ?

  • A. Do vùng ven biển chịu ảnh hưởng của gió mùa, làm giảm nhiệt độ vào mùa hè và tăng nhiệt độ vào mùa đông.
  • B. Do vùng sâu trong lục địa có độ cao địa hình lớn hơn, làm tăng biên độ nhiệt độ.
  • C. Do nước có nhiệt dung riêng lớn hơn đất, giúp điều hòa nhiệt độ ở vùng ven biển.
  • D. Do vùng sâu trong lục địa ít mây hơn, làm tăng lượng bức xạ mặt trời vào ban ngày và giảm sự giữ nhiệt vào ban đêm.

Câu 3: Hiện tượng "dải hội tụ nhiệt đới" (ITCZ) là một khu vực áp suất thấp gần xích đạo, nơi gió mậu dịch từ hai bán cầu hội tụ. Hãy cho biết hệ quả chính của ITCZ đối với lượng mưa ở khu vực xích đạo là gì?

  • A. Gây ra lượng mưa lớn và thường xuyên quanh năm ở khu vực xích đạo.
  • B. Làm giảm lượng mưa và gây ra tình trạng khô hạn kéo dài ở khu vực xích đạo.
  • C. Tạo ra sự phân mùa mưa và khô rõ rệt ở khu vực xích đạo.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến lượng mưa ở khu vực xích đạo.

Câu 4: Tại sao các khu vực nằm dọc theo bờ biển phía tây của các lục địa ở vĩ độ trung bình (ví dụ: bờ biển California, Hoa Kỳ; bờ biển phía tây châu Âu) thường có khí hậu ôn hòa và ẩm ướt hơn so với các khu vực nằm ở cùng vĩ độ nhưng ở sâu trong lục địa hoặc ở bờ biển phía đông?

  • A. Do các khu vực này có độ cao địa hình thấp hơn, tạo điều kiện cho không khí ẩm từ biển dễ dàng xâm nhập.
  • B. Do các khu vực này nằm gần các trung tâm áp thấp, thu hút gió ẩm từ đại dương.
  • C. Do các khu vực này ít chịu ảnh hưởng của gió mùa, giúp duy trì độ ẩm quanh năm.
  • D. Do chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới từ đại dương thổi vào, mang hơi ẩm và điều hòa nhiệt độ.

Câu 5: Gió phơn (foehn wind) là một loại gió khô, nóng thổi xuống từ sườn núi khuất gió. Quá trình nào sau đây giải thích tại sao gió phơn lại khô và nóng hơn so với không khí ban đầu khi nó bắt đầu vượt qua dãy núi?

  • A. Do không khí bị nén lại khi vượt qua đỉnh núi, làm tăng áp suất và nhiệt độ.
  • B. Do không khí mất hơi ẩm khi gây mưa ở sườn đón gió và nóng lên do quá trình nén đoạn nhiệt khi xuống sườn khuất gió.
  • C. Do bức xạ mặt trời mạnh hơn ở sườn khuất gió, làm nóng không khí.
  • D. Do không khí di chuyển nhanh hơn khi xuống dốc, tạo ra ma sát và làm nóng không khí.

Câu 6: Hãy sắp xếp các thành phần của khí quyển theo thứ tự giảm dần về tỷ lệ thể tích (từ cao nhất đến thấp nhất).

  • A. Ôxy - Nitơ - Các khí khác
  • B. Cacbon điôxít - Ôxy - Nitơ
  • C. Nitơ - Ôxy - Các khí khác
  • D. Hơi nước - Nitơ - Ôxy

Câu 7: Tại sao nhiệt độ trung bình năm có xu hướng giảm dần từ xích đạo về hai cực?

  • A. Do thời gian chiếu sáng trong năm giảm dần từ xích đạo về hai cực.
  • B. Do góc nhập xạ của ánh sáng mặt trời giảm dần từ xích đạo về hai cực.
  • C. Do độ dày của tầng khí quyển tăng lên từ xích đạo về hai cực.
  • D. Do ảnh hưởng của các dòng biển lạnh mạnh hơn ở vùng cực.

Câu 8: Loại gió nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc mang lại lượng mưa lớn cho khu vực Nam Á vào mùa hè?

  • A. Gió Tây ôn đới
  • B. Gió Mậu dịch
  • C. Gió mùa hạ
  • D. Gió Đông cực

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra sương mù?

  • A. Mưa lớn kéo dài
  • B. Gió mạnh thổi qua khu vực
  • C. Áp suất khí quyển tăng cao
  • D. Hơi nước ngưng tụ gần bề mặt đất khi không khí lạnh đi và đạt độ bão hòa

Câu 10: Dựa vào kiến thức về phân bố áp suất khí quyển trên Trái Đất, hãy xác định khu vực nào sau đây thường có áp suất cao quanh năm?

  • A. Vùng xích đạo
  • B. Vùng chí tuyến
  • C. Vùng ôn đới
  • D. Vùng gió Tây ôn đới

Câu 11: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là nguyên nhân gây mưa?

  • A. Không khí bốc lên cao
  • B. Hơi nước trong không khí ngưng tụ
  • C. Áp suất khí quyển cao
  • D. Gió thổi ngang qua địa hình núi cao

Câu 12: Tại sao vùng ôn đới (vĩ độ trung bình) lại có lượng mưa lớn hơn so với vùng chí tuyến (vĩ độ cận nhiệt đới)?

  • A. Do vùng ôn đới có nhiệt độ cao hơn, làm tăng lượng bốc hơi nước.
  • B. Do vùng ôn đới nằm gần xích đạo hơn, nhận được nhiều bức xạ mặt trời hơn.
  • C. Do vùng ôn đới ít chịu ảnh hưởng của gió mùa hơn vùng chí tuyến.
  • D. Do vùng ôn đới chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới và các frông, trong khi vùng chí tuyến chịu ảnh hưởng của áp cao.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động của hiệu ứng nhà kính?

  • A. Giảm lượng khí thải nhà kính từ các hoạt động công nghiệp và giao thông.
  • B. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch thay vì năng lượng tái tạo.
  • C. Phá rừng để mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hóa học trong nông nghiệp.

Câu 14: Dòng biển lạnh có ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa ở các vùng ven biển mà chúng chảy qua?

  • A. Làm tăng lượng mưa do mang theo hơi ẩm từ vùng cực.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể đến lượng mưa.
  • C. Làm giảm lượng mưa và có thể gây ra khí hậu khô hạn.
  • D. Làm mưa trở nên phân bố đều hơn trong năm.

Câu 15: Nếu Trái Đất không có khí quyển, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ bề mặt trung bình của Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ sẽ tăng lên do không có mây che phủ.
  • B. Nhiệt độ sẽ giảm xuống rất thấp do mất hiệu ứng nhà kính.
  • C. Nhiệt độ sẽ không thay đổi vì khí quyển không ảnh hưởng đến nhiệt độ.
  • D. Nhiệt độ sẽ dao động mạnh hơn giữa ngày và đêm nhưng nhiệt độ trung bình không đổi.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Vào một ngày hè nóng nực, tại sao nhiệt độ trên bề mặt đường nhựa thường cao hơn đáng kể so với nhiệt độ trong một khu rừng gần đó, mặc dù cả hai đều nhận được lượng bức xạ mặt trời tương đương?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tại sao biên độ nhiệt độ năm (chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong năm) ở các vùng nằm sâu trong lục địa (ví dụ như trung tâm lục địa Á-Âu) lại lớn hơn so với các vùng ven biển có cùng vĩ độ?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Hiện tượng 'dải hội tụ nhiệt đới' (ITCZ) là một khu vực áp suất thấp gần xích đạo, nơi gió mậu dịch từ hai bán cầu hội tụ. Hãy cho biết hệ quả chính của ITCZ đối với lượng mưa ở khu vực xích đạo là gì?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tại sao các khu vực nằm dọc theo bờ biển phía tây của các lục địa ở vĩ độ trung bình (ví dụ: bờ biển California, Hoa Kỳ; bờ biển phía tây châu Âu) thường có khí hậu ôn hòa và ẩm ướt hơn so với các khu vực nằm ở cùng vĩ độ nhưng ở sâu trong lục địa hoặc ở bờ biển phía đông?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Gió phơn (foehn wind) là một loại gió khô, nóng thổi xuống từ sườn núi khuất gió. Quá trình nào sau đây giải thích tại sao gió phơn lại khô và nóng hơn so với không khí ban đầu khi nó bắt đầu vượt qua dãy núi?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hãy sắp xếp các thành phần của khí quyển theo thứ tự giảm dần về tỷ lệ thể tích (từ cao nhất đến thấp nhất).

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tại sao nhiệt độ trung bình năm có xu hướng giảm dần từ xích đạo về hai cực?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Loại gió nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc mang lại lượng mưa lớn cho khu vực Nam Á vào mùa hè?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra sương mù?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Dựa vào kiến thức về phân bố áp suất khí quyển trên Trái Đất, hãy xác định khu vực nào sau đây thường có áp suất cao quanh năm?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* phải là nguyên nhân gây mưa?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tại sao vùng ôn đới (vĩ độ trung bình) lại có lượng mưa lớn hơn so với vùng chí tuyến (vĩ độ cận nhiệt đới)?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động của hiệu ứng nhà kính?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Dòng biển lạnh có ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa ở các vùng ven biển mà chúng chảy qua?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Nếu Trái Đất không có khí quyển, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ bề mặt trung bình của Trái Đất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vào mùa hè, một thành phố ven biển thường có nhiệt độ ban ngày mát mẻ hơn và ban đêm ấm áp hơn so với một thành phố nằm sâu trong nội địa ở cùng vĩ độ. Yếu tố nào sau đây chủ yếu gây ra sự khác biệt này?

  • A. Độ cao của địa hình
  • B. Khả năng điều hòa nhiệt độ của nước
  • C. Hướng gió thổi ưu thế
  • D. Lượng bức xạ mặt trời khác nhau

Câu 2: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa nào sau đây thể hiện kiểu khí hậu ôn đới hải dương?

  • A. Biên độ nhiệt năm lớn, mưa tập trung vào mùa hè.
  • B. Biên độ nhiệt năm lớn, mưa tập trung vào mùa đông.
  • C. Biên độ nhiệt năm nhỏ, mưa tập trung vào mùa hè.
  • D. Biên độ nhiệt năm nhỏ, mưa phân bố đều quanh năm.

Câu 3: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra ở khu vực có áp thấp?

  • A. Mây nhiều và mưa
  • B. Nắng nóng và khô
  • C. Gió nhẹ và trời quang
  • D. Sương mù dày đặc

Câu 4: Dựa vào kiến thức về hoàn lưu khí quyển, hãy giải thích vì sao vùng xích đạo là khu vực có lượng mưa trung bình năm lớn nhất trên Trái Đất?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa ẩm từ các đại dương.
  • B. Do vị trí gần Mặt Trời nhất nên nhiệt độ cao, bốc hơi mạnh.
  • C. Do đây là vùng hội tụ của gió tín phong, không khí ẩm bốc lên cao.
  • D. Do có nhiều dòng biển nóng chảy qua, tăng cường bốc hơi nước.

Câu 5: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao. Đường biểu diễn nào sau đây mô tả đúng nhất sự thay đổi nhiệt độ trong tầng đối lưu?

  • A. Đường thẳng đi lên (nhiệt độ tăng đều theo độ cao)
  • B. Đường thẳng đi xuống (nhiệt độ giảm đều theo độ cao)
  • C. Đường cong lõm xuống (nhiệt độ giảm chậm rồi nhanh)
  • D. Đường cong lõm lên (nhiệt độ giảm nhanh rồi chậm)

Câu 6: Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới ở bán cầu Bắc chịu ảnh hưởng của lực Coriolis sẽ có hướng như thế nào?

  • A. Hướng Đông Bắc
  • B. Hướng Đông Nam
  • C. Hướng Tây Nam
  • D. Hướng Tây Bắc

Câu 7: Trong các loại gió sau, loại gió nào có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu ở khu vực Đông Nam Á?

  • A. Gió Tín phong
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió Đông cực
  • D. Gió Mùa

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ tăng dần từ xích đạo về cực.
  • B. Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về cực.
  • C. Nhiệt độ cao nhất ở vùng ôn đới.
  • D. Nhiệt độ phân bố đồng đều trên các vĩ độ.

Câu 9: Để đo lượng mưa tại một địa điểm, người ta sử dụng loại thiết bị nào sau đây?

  • A. Nhiệt kế
  • B. Phong kế
  • C. Vũ kế
  • D. Khí áp kế

Câu 10: Cho bảng số liệu về nhiệt độ trung bình tháng của hai địa điểm A và B. Địa điểm nào có khí hậu lục địa?

  • A. Địa điểm có biên độ nhiệt năm lớn hơn.
  • B. Địa điểm có nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
  • C. Địa điểm có lượng mưa trung bình năm lớn hơn.
  • D. Cả hai địa điểm đều có khí hậu lục địa nếu nằm ở vĩ độ trung bình.

Câu 11: Tại sao các hoang mạc trên thế giới thường phân bố dọc theo các đường chí tuyến?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa khô từ nội địa thổi ra.
  • B. Do có các dãy núi cao chắn gió ẩm từ biển vào.
  • C. Do dòng biển lạnh chảy ven bờ làm giảm sự bốc hơi.
  • D. Do đây là vùng áp cao, không khí ổn định, khó gây mưa.

Câu 12: Đâu là nguyên nhân chính gây ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa sườn núi đón nắng và sườn núi khuất nắng?

  • A. Độ cao khác nhau giữa hai sườn núi.
  • B. Góc chiếu của ánh sáng mặt trời khác nhau.
  • C. Hướng gió thổi chủ đạo khác nhau.
  • D. Loại thảm thực vật bao phủ khác nhau.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tầng ozon trong khí quyển?

  • A. Tầng ozon tập trung chủ yếu ở tầng đối lưu.
  • B. Tầng ozon gây ra hiệu ứng nhà kính.
  • C. Tầng ozon hấp thụ tia cực tím có hại từ Mặt Trời.
  • D. Tầng ozon tạo ra gió trên bề mặt Trái Đất.

Câu 14: Trong điều kiện thời tiết lặng gió, về đêm ở vùng đồng bằng thường xuất hiện sương mù. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Mặt đất bức xạ nhiệt vào ban đêm làm không khí lạnh đi và hơi nước ngưng tụ.
  • B. Không khí lạnh từ trên cao tràn xuống đồng bằng gây ngưng tụ hơi nước.
  • C. Gió lặng làm tăng độ ẩm không khí, tạo điều kiện cho sương mù hình thành.
  • D. Sương mù là hiện tượng tự nhiên không liên quan đến điều kiện thời tiết.

Câu 15: Nếu Trái Đất không có khí quyển, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Nhiệt độ trung bình Trái Đất sẽ tăng lên.
  • B. Lượng mưa trên Trái Đất sẽ tăng lên.
  • C. Gió trên Trái Đất sẽ mạnh hơn.
  • D. Biên độ nhiệt ngày và đêm sẽ lớn hơn và không có sự sống như hiện tại.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vào mùa hè, một thành phố ven biển thường có nhiệt độ ban ngày mát mẻ hơn và ban đêm ấm áp hơn so với một thành phố nằm sâu trong nội địa ở cùng vĩ độ. Yếu tố nào sau đây chủ yếu gây ra sự khác biệt này?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa nào sau đây thể hiện kiểu khí hậu ôn đới hải dương?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra ở khu vực có áp thấp?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Dựa vào kiến thức về hoàn lưu khí quyển, hãy giải thích vì sao vùng xích đạo là khu vực có lượng mưa trung bình năm lớn nhất trên Trái Đất?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao. Đường biểu diễn nào sau đây mô tả đúng nhất sự thay đổi nhiệt độ trong tầng đối lưu?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới ở bán cầu Bắc chịu ảnh hưởng của lực Coriolis sẽ có hướng như thế nào?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong các loại gió sau, loại gió nào có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu ở khu vực Đông Nam Á?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Để đo lượng mưa tại một địa điểm, người ta sử dụng loại thiết bị nào sau đây?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Cho bảng số liệu về nhiệt độ trung bình tháng của hai địa điểm A và B. Địa điểm nào có khí hậu lục địa?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tại sao các hoang mạc trên thế giới thường phân bố dọc theo các đường chí tuyến?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đâu là nguyên nhân chính gây ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa sườn núi đón nắng và sườn núi khuất nắng?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tầng ozon trong khí quyển?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong điều kiện thời tiết lặng gió, về đêm ở vùng đồng bằng thường xuất hiện sương mù. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Nếu Trái Đất không có khí quyển, điều gì có thể xảy ra?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiện tượng thời tiết nào sau đây là kết quả trực tiếp của sự ngưng tụ hơi nước trong khí quyển?

  • A. Gió
  • B. Mây
  • C. Bão
  • D. Lốc xoáy

Câu 2: Yếu tố nào sau đây quyết định lượng nhiệt mà một địa điểm trên Trái Đất nhận được từ Mặt Trời?

  • A. Góc chiếu của tia sáng mặt trời
  • B. Hướng gió
  • C. Độ cao địa hình
  • D. Loại bề mặt phủ

Câu 3: Tại sao vùng xích đạo thường có lượng mưa lớn hơn so với vùng chí tuyến?

  • A. Vùng xích đạo chịu ảnh hưởng của gió mùa
  • B. Vùng xích đạo có nhiệt độ thấp hơn
  • C. Vùng xích đạo có áp suất thấp, không khí ẩm bốc lên cao và ngưng tụ
  • D. Vùng xích đạo nằm gần các dòng biển lạnh

Câu 4: Dòng biển nóng có tác động như thế nào đến khí hậu của các vùng ven biển mà nó chảy qua?

  • A. Làm giảm nhiệt độ và độ ẩm, gây khô hạn
  • B. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, gây mưa nhiều hơn
  • C. Không có tác động đáng kể đến khí hậu
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến chế độ gió

Câu 5: Biên độ nhiệt ngày đêm lớn nhất thường xảy ra ở khu vực nào trên Trái Đất?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới
  • B. Đại dương
  • C. Vùng cực
  • D. Sa mạc

Câu 6: Gió phơn là loại gió khô nóng thường xuất hiện ở đâu?

  • A. Vùng đồng bằng ven biển
  • B. Đỉnh núi cao
  • C. Sườn núi khuất gió
  • D. Vùng cực

Câu 7: Trong các tầng khí quyển, tầng nào có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ sinh vật trên Trái Đất khỏi tia cực tím từ Mặt Trời?

  • A. Tầng đối lưu (Troposphere)
  • B. Tầng bình lưu (Stratosphere)
  • C. Tầng trung gian (Mesosphere)
  • D. Tầng nhiệt (Thermosphere)

Câu 8: Hiện tượng El Nino và La Nina có ảnh hưởng lớn đến yếu tố khí hậu nào trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Nhiệt độ và lượng mưa
  • B. Hướng gió
  • C. Áp suất khí quyển
  • D. Biên độ nhiệt

Câu 9: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên từ khu vực áp cao cận nhiệt đới về khu vực áp thấp xích đạo?

  • A. Gió Tây ôn đới
  • B. Gió Đông cực
  • C. Gió Mậu dịch (Tín phong)
  • D. Gió mùa

Câu 10: Nguyên nhân chính gây ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương là gì?

  • A. Độ cao khác nhau
  • B. Vĩ độ khác nhau
  • C. Hướng gió khác nhau
  • D. Tính chất hấp thụ và tỏa nhiệt khác nhau giữa đất và nước

Câu 11: Để dự báo thời tiết trong ngắn hạn (ví dụ ngày mai), người ta thường dựa vào thông tin chủ yếu từ tầng khí quyển nào?

  • A. Tầng đối lưu (Troposphere)
  • B. Tầng bình lưu (Stratosphere)
  • C. Tầng trung gian (Mesosphere)
  • D. Tầng nhiệt (Thermosphere)

Câu 12: Hiện tượng sương mù thường xảy ra khi nào?

  • A. Khi áp suất khí quyển tăng cao đột ngột
  • B. Khi có gió mạnh thổi từ biển vào
  • C. Khi không khí ẩm gần mặt đất bị lạnh đi và ngưng tụ
  • D. Khi nhiệt độ không khí tăng cao

Câu 13: Địa điểm nào sau đây có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?

  • A. Chí tuyến
  • B. Xích đạo
  • C. Vòng cực Bắc
  • D. Ôn đới

Câu 14: Đại lượng khí tượng nào sau đây được đo bằng đơn vị phần trăm (%)?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Áp suất khí quyển
  • C. Lượng mưa
  • D. Độ ẩm không khí

Câu 15: Loại hình thời tiết nguy hiểm nào sau đây thường đi kèm với các xoáy thuận nhiệt đới?

  • A. Mưa lớn và gió mạnh
  • B. Sương muối
  • C. Nắng nóng kéo dài
  • D. Lốc xoáy

Câu 16: Hãy sắp xếp các tầng khí quyển theo thứ tự từ thấp lên cao so với bề mặt Trái Đất.

  • A. Tầng bình lưu - Tầng đối lưu - Tầng nhiệt - Tầng trung gian
  • B. Tầng đối lưu - Tầng bình lưu - Tầng trung gian - Tầng nhiệt
  • C. Tầng nhiệt - Tầng trung gian - Tầng bình lưu - Tầng đối lưu
  • D. Tầng trung gian - Tầng nhiệt - Tầng đối lưu - Tầng bình lưu

Câu 17: Trong biểu đồ khí hậu, yếu tố nào thường được biểu diễn bằng đường?

  • A. Lượng mưa
  • B. Độ ẩm
  • C. Nhiệt độ
  • D. Áp suất

Câu 18: Điều gì xảy ra với nhiệt độ không khí khi độ cao tăng dần trong tầng đối lưu?

  • A. Nhiệt độ giảm dần
  • B. Nhiệt độ tăng dần
  • C. Nhiệt độ không thay đổi
  • D. Nhiệt độ thay đổi thất thường

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về thời tiết?

  • A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa
  • B. Mưa rào buổi chiều
  • C. Mùa đông lạnh giá
  • D. Sa mạc nóng và khô

Câu 20: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa?

  • A. Vĩ độ
  • B. Gió
  • C. Địa hình
  • D. Kinh độ

Câu 21: Hãy cho biết loại gió nào sau đây mang hơi ẩm từ biển vào lục địa và gây mưa ở Việt Nam vào mùa hè?

  • A. Gió mùa mùa đông
  • B. Gió phơn
  • C. Gió mùa mùa hè
  • D. Gió Lào

Câu 22: Loại mây nào sau đây thường gây ra mưa rào hoặc mưa đá?

  • A. Mây tầng (Stratus)
  • B. Mây vũ tích (Cumulonimbus)
  • C. Mây ti (Cirrus)
  • D. Mây trung tích (Altocumulus)

Câu 23: Trong các loại gió sau, gió nào có tính chất khô nóng và thường gây ra cháy rừng vào mùa khô ở Việt Nam?

  • A. Gió mùa Đông Bắc
  • B. Gió mùa Tây Nam
  • C. Gió biển
  • D. Gió Lào

Câu 24: Để đo lượng mưa tại một trạm khí tượng, người ta sử dụng dụng cụ nào?

  • A. Vũ kế
  • B. Nhiệt kế
  • C. Khí áp kế
  • D. Ẩm kế

Câu 25: Hãy phân tích mối quan hệ giữa độ che phủ thực vật và lượng mưa ở một khu vực. Độ che phủ thực vật tăng lên sẽ ảnh hưởng đến lượng mưa như thế nào?

  • A. Độ che phủ thực vật tăng lên sẽ làm giảm lượng mưa
  • B. Độ che phủ thực vật tăng lên có thể làm tăng lượng mưa do tăng cường bốc hơi nước và giữ ẩm
  • C. Độ che phủ thực vật không ảnh hưởng đến lượng mưa
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến phân bố mưa theo mùa

Câu 26: Dựa vào kiến thức về hoàn lưu khí quyển, hãy giải thích tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố dọc theo các đường chí tuyến?

  • A. Vùng chí tuyến có gió mùa hoạt động mạnh
  • B. Vùng chí tuyến có nhiệt độ thấp
  • C. Vùng chí tuyến là nơi có áp cao thống trị, không khí khô và ít mưa
  • D. Vùng chí tuyến nằm xa các dòng biển nóng

Câu 27: So sánh sự khác biệt cơ bản về tính chất khí hậu giữa kiểu khí hậu lục địa và kiểu khí hậu đại dương.

  • A. Khí hậu lục địa mưa nhiều hơn khí hậu đại dương
  • B. Khí hậu đại dương có nhiệt độ cao hơn khí hậu lục địa
  • C. Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai kiểu khí hậu này
  • D. Khí hậu lục địa có biên độ nhiệt lớn và khô hạn hơn, khí hậu đại dương có biên độ nhiệt nhỏ và ẩm ướt hơn

Câu 28: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với mực nước biển nếu nhiệt độ Trái Đất tiếp tục tăng do biến đổi khí hậu?

  • A. Mực nước biển sẽ dâng cao do băng tan và nước biển giãn nở nhiệt
  • B. Mực nước biển sẽ hạ thấp do nước bốc hơi nhiều hơn
  • C. Mực nước biển sẽ không thay đổi
  • D. Mực nước biển sẽ dao động thất thường không theo quy luật

Câu 29: Đánh giá vai trò của rừng đối với việc điều hòa khí hậu và bảo vệ môi trường.

  • A. Rừng chỉ có vai trò cung cấp gỗ và lâm sản
  • B. Rừng có vai trò quan trọng trong điều hòa khí hậu, bảo vệ đất, và hấp thụ CO2, góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu
  • C. Rừng không có vai trò đáng kể trong điều hòa khí hậu
  • D. Rừng chỉ có vai trò bảo vệ động vật hoang dã

Câu 30: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm A và B. Địa điểm A có nhiệt độ trung bình năm cao hơn và lượng mưa phân bố đều trong năm. Địa điểm B có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn và mưa tập trung vào mùa hè. Hãy xác định địa điểm nào có khí hậu ôn đới hải dương?

  • A. Địa điểm A
  • B. Địa điểm B
  • C. Cả hai địa điểm đều có khí hậu ôn đới hải dương
  • D. Không địa điểm nào có khí hậu ôn đới hải dương

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hiện tượng thời tiết nào sau đây là kết quả trực tiếp của sự ngưng tụ hơi nước trong khí quyển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Yếu tố nào sau đây quyết định lượng nhiệt mà một địa điểm trên Trái Đất nhận được từ Mặt Trời?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao vùng xích đạo thường có lượng mưa lớn hơn so với vùng chí tuyến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Dòng biển nóng có tác động như thế nào đến khí hậu của các vùng ven biển mà nó chảy qua?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Biên độ nhiệt ngày đêm lớn nhất thường xảy ra ở khu vực nào trên Trái Đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Gió phơn là loại gió khô nóng thường xuất hiện ở đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong các tầng khí quyển, tầng nào có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ sinh vật trên Trái Đất khỏi tia cực tím từ Mặt Trời?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hiện tượng El Nino và La Nina có ảnh hưởng lớn đến yếu tố khí hậu nào trên phạm vi toàn cầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên từ khu vực áp cao cận nhiệt đới về khu vực áp thấp xích đạo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nguyên nhân chính gây ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để dự báo thời tiết trong ngắn hạn (ví dụ ngày mai), người ta thường dựa vào thông tin chủ yếu từ tầng khí quyển nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hiện tượng sương mù thường xảy ra khi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Địa điểm nào sau đây có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đại lượng khí tượng nào sau đây được đo bằng đơn vị phần trăm (%)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Loại hình thời tiết nguy hiểm nào sau đây thường đi kèm với các xoáy thuận nhiệt đới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hãy sắp xếp các tầng khí quyển theo thứ tự từ thấp lên cao so với bề mặt Trái Đất.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong biểu đồ khí hậu, yếu tố nào thường được biểu diễn bằng đường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Điều gì xảy ra với nhiệt độ không khí khi độ cao tăng dần trong tầng đối lưu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về thời tiết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hãy cho biết loại gió nào sau đây mang hơi ẩm từ biển vào lục địa và gây mưa ở Việt Nam vào mùa hè?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Loại mây nào sau đây thường gây ra mưa rào hoặc mưa đá?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong các loại gió sau, gió nào có tính chất khô nóng và thường gây ra cháy rừng vào mùa khô ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để đo lượng mưa tại một trạm khí tượng, người ta sử dụng dụng cụ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hãy phân tích mối quan hệ giữa độ che phủ thực vật và lượng mưa ở một khu vực. Độ che phủ thực vật tăng lên sẽ ảnh hưởng đến lượng mưa như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Dựa vào kiến thức về hoàn lưu khí quyển, hãy giải thích tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố dọc theo các đường chí tuyến?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: So sánh sự khác biệt cơ bản về tính chất khí hậu giữa kiểu khí hậu lục địa và kiểu khí hậu đại dương.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với mực nước biển nếu nhiệt độ Trái Đất tiếp tục tăng do biến đổi khí hậu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đánh giá vai trò của rừng đối với việc điều hòa khí hậu và bảo vệ môi trường.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm A và B. Địa điểm A có nhiệt độ trung bình năm cao hơn và lượng mưa phân bố đều trong năm. Địa điểm B có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn và mưa tập trung vào mùa hè. Hãy xác định địa điểm nào có khí hậu ôn đới hải dương?

Xem kết quả