Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất đặc điểm nào sau đây của dân số một quốc gia?
- A. Mật độ dân số và phân bố dân cư
- B. Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
- C. Tình hình di cư và gia tăng cơ học
- D. Trình độ học vấn và cơ cấu nghề nghiệp
Câu 2: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một quốc gia năm 2010 và 2020. Nếu xu hướng giảm tỷ trọng lao động khu vực I và tăng khu vực II, III tiếp tục, điều này phản ánh quá trình chuyển dịch kinh tế nào?
- A. Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế
- B. Đô thị hóa và tập trung dân cư
- C. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa
- D. Phân công lao động quốc tế
Câu 3: Một quốc gia có tỷ suất sinh thô là 15‰ và tỷ suất tử thô là 8‰. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?
- A. 23‰
- B. 15‰
- C. 8‰
- D. 7‰
Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của di cư tự do từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển?
- A. Gây quá tải cho hạ tầng đô thị và gia tăng tệ nạn xã hội ở thành phố
- B. Thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn nhờ nguồn kiều hối lớn
- C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp
- D. Cân bằng dân số giữa khu vực thành thị và nông thôn
Câu 5: Trong giai đoạn dân số già hóa, quốc gia nào sau đây sẽ đối mặt với thách thức lớn nhất về hệ thống an sinh xã hội và chăm sóc y tế cho người cao tuổi?
- A. Quốc gia có cơ cấu dân số trẻ và tỷ lệ sinh cao
- B. Quốc gia có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu
- C. Quốc gia có tuổi thọ trung bình cao và tỷ lệ sinh thấp
- D. Quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
Câu 6: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số tỉnh. Để so sánh mức độ tập trung dân cư giữa các tỉnh, tiêu chí nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Tổng số dân
- B. Mật độ dân số
- C. Tỷ lệ dân số thành thị
- D. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên
Câu 7: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến quy mô và cơ cấu dân số của một vùng lãnh thổ trong thời gian dài?
- A. Gia tăng tự nhiên
- B. Gia tăng cơ học
- C. Mật độ dân số hiện tại
- D. Chính sách dân số
Câu 8: Hiện tượng "xuất cư" của lao động trẻ từ nông thôn đến các khu công nghiệp và thành phố lớn chủ yếu do yếu tố "hút" nào từ khu vực đô thị?
- A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi
- B. Môi trường sống trong lành
- C. Cơ hội việc làm và thu nhập cao hơn
- D. Chính sách ưu đãi về nhà ở
Câu 9: Cho tình huống: Một vùng kinh tế trọng điểm thu hút mạnh mẽ lao động từ các vùng khác đến làm việc. Điều này tác động trực tiếp nhất đến yếu tố nào sau đây của vùng kinh tế đó?
- A. Cơ cấu dân số theo giới tính
- B. Quy mô dân số và lực lượng lao động
- C. Chất lượng cuộc sống dân cư
- D. Mức độ đa dạng văn hóa
Câu 10: Để giảm tỷ lệ sinh và ổn định quy mô dân số ở một quốc gia có dân số đông, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?
- A. Phát động các phong trào thi đua sinh ít con
- B. Tăng cường biện pháp hành chính và pháp luật về dân số
- C. Khuyến khích các cặp vợ chồng sinh một con
- D. Nâng cao trình độ dân trí và nhận thức về kế hoạch hóa gia đình
Câu 11: Trong các nước phát triển, xu hướng già hóa dân số diễn ra mạnh mẽ có thể dẫn đến hệ quả kinh tế - xã hội nào sau đây?
- A. Thiếu hụt lực lượng lao động trẻ và giảm tăng trưởng kinh tế
- B. Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp trong lực lượng lao động trẻ
- C. Năng suất lao động xã hội tăng cao đột biến
- D. Giảm chi phí phúc lợi xã hội và y tế
Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa mật độ dân số và mức độ phát triển kinh tế ở các khu vực khác nhau trên thế giới. Khu vực nào thường có mật độ dân số cao nhưng mức độ phát triển kinh tế chưa cao?
- A. Bắc Mỹ và Tây Âu
- B. Úc và New Zealand
- C. Đông Nam Á và Nam Á
- D. Bắc Âu và Nga
Câu 13: Cho bảng số liệu về tỷ lệ dân số thành thị của một số quốc gia năm 2020. Quốc gia có tỷ lệ dân số thành thị cao nhất thường có đặc điểm kinh tế - xã hội nào nổi bật?
- A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp
- B. Nền kinh tế phát triển công nghiệp và dịch vụ
- C. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao
- D. Cơ sở hạ tầng nông thôn phát triển vượt trội
Câu 14: Dựa vào kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư, giải thích vì sao vùng đồng bằng thường có mật độ dân số cao hơn vùng núi?
- A. Địa hình thuận lợi, đất đai màu mỡ, giao thông dễ dàng
- B. Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai
- C. Tài nguyên khoáng sản phong phú
- D. Chính sách ưu đãi của nhà nước
Câu 15: Nếu một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ với tỷ lệ người trong độ tuổi lao động cao, nhưng chưa được đào tạo kỹ năng phù hợp, thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế là gì?
- A. Thiếu vốn đầu tư phát triển công nghiệp
- B. Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên
- C. Thiếu hụt lao động có kỹ năng và trình độ chuyên môn
- D. Áp lực gia tăng dân số quá nhanh
Câu 16: Để đánh giá chất lượng dân số của một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây phản ánh toàn diện nhất các khía cạnh về thể chất, trí tuệ và tinh thần?
- A. GDP bình quân đầu người
- B. Tỷ lệ biết chữ
- C. Tuổi thọ trung bình
- D. Chỉ số phát triển con người (HDI)
Câu 17: Một đô thị lớn đang phải đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng do mật độ dân số và phương tiện giao thông quá cao. Giải pháp quy hoạch đô thị nào sau đây có thể góp phần giảm thiểu vấn đề này?
- A. Mở rộng các khu công nghiệp ra ngoại ô
- B. Phát triển giao thông công cộng và hạn chế phương tiện cá nhân
- C. Xây dựng thêm nhiều nhà cao tầng trong trung tâm
- D. Tăng cường trồng cây xanh ở vùng ven đô
Câu 18: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia A và B. Quốc gia nào có tiềm năng "dân số vàng" lớn hơn trong tương lai gần?
- A. Quốc gia có tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao nhất
- B. Quốc gia có tỷ lệ người già cao nhất
- C. Quốc gia có tỷ lệ trẻ em cao nhất
- D. Quốc gia có tỷ lệ giới tính cân bằng nhất
Câu 19: Nhận định nào sau đây đúng về mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế - xã hội và tỷ suất sinh?
- A. Trình độ phát triển kinh tế càng cao, tỷ suất sinh càng cao
- B. Trình độ phát triển kinh tế không ảnh hưởng đến tỷ suất sinh
- C. Trình độ phát triển kinh tế càng cao, tỷ suất sinh càng thấp
- D. Tỷ suất sinh chỉ phụ thuộc vào yếu tố văn hóa, tôn giáo
Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, di cư quốc tế ngày càng gia tăng. Một trong những hệ quả tiêu cực của di cư quốc tế đối với quốc gia tiếp nhận lao động là gì?
- A. Giảm chi phí lao động và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
- B. Bổ sung nguồn lao động trẻ và năng động
- C. Đa dạng hóa văn hóa và tăng cường giao lưu quốc tế
- D. Gia tăng cạnh tranh việc làm và bất ổn xã hội
Câu 21: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi quy mô dân số thế giới qua các thời kỳ. Giai đoạn nào có tốc độ gia tăng dân số nhanh nhất trong lịch sử?
- A. Thời kỳ cổ đại
- B. Nửa sau thế kỷ 20
- C. Thời kỳ trung đại
- D. Đầu thế kỷ 21
Câu 22: Một khu vực có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên âm. Điều này có ý nghĩa gì về mối quan hệ giữa số sinh và số tử?
- A. Số sinh bằng số tử
- B. Số sinh lớn hơn số tử
- C. Số tử lớn hơn số sinh
- D. Không thể xác định mối quan hệ sinh tử
Câu 23: Để giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh (tỷ lệ bé trai cao hơn bé gái), giải pháp nào sau đây là hiệu quả và nhân văn nhất?
- A. Cấm hoàn toàn việc lựa chọn giới tính thai nhi
- B. Tuyên truyền về hậu quả của việc mất cân bằng giới tính
- C. Hỗ trợ tài chính cho các gia đình sinh con gái
- D. Nâng cao nhận thức về bình đẳng giới và giá trị của bé gái
Câu 24: Trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế, khu vực nào thường chiếm tỷ trọng lao động lớn nhất ở các nước đang phát triển?
- A. Khu vực I (Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản)
- B. Khu vực II (Công nghiệp và xây dựng)
- C. Khu vực III (Dịch vụ)
- D. Cả ba khu vực có tỷ trọng lao động tương đương
Câu 25: Cho tình huống: Một quốc gia có dân số trẻ, lực lượng lao động dồi dào nhưng tỷ lệ thất nghiệp cao. Giải pháp kinh tế nào sau đây có thể giúp tận dụng lợi thế "dân số vàng" và giảm thất nghiệp?
- A. Tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao
- B. Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ sử dụng nhiều lao động
- C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động ra nước ngoài
- D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản
Câu 26: Đô thị hóa là quá trình tất yếu của phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, đô thị hóa quá nhanh và tự phát có thể dẫn đến hậu quả môi trường nghiêm trọng nào?
- A. Suy giảm đa dạng sinh học ở vùng nông thôn
- B. Xói mòn đất ở vùng đồi núi
- C. Ô nhiễm môi trường nước, không khí và chất thải rắn
- D. Biến đổi khí hậu toàn cầu
Câu 27: Để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường ở một vùng đông dân, giải pháp phân bố lại dân cư nào sau đây được xem là bền vững và hiệu quả nhất?
- A. Di chuyển dân cư từ thành thị về nông thôn
- B. Xây dựng các khu đô thị vệ tinh ở vùng ven đô
- C. Hạn chế nhập cư vào các đô thị lớn
- D. Phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng nông thôn và vùng sâu vùng xa
Câu 28: Trong các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến phân bố dân cư, yếu tố nào có vai trò quyết định đến sự tập trung dân cư ở các vùng nông nghiệp truyền thống?
- A. Khí hậu
- B. Đất đai và nguồn nước
- C. Địa hình
- D. Khoáng sản
Câu 29: Giả sử một quốc gia có chính sách khuyến khích sinh con để đối phó với tình trạng già hóa dân số. Biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng để khuyến khích các cặp vợ chồng sinh thêm con?
- A. Tăng cường tuyên truyền về lợi ích của gia đình đông con
- B. Hạn chế các biện pháp kế hoạch hóa gia đình
- C. Tăng cường hỗ trợ tài chính và dịch vụ chăm sóc trẻ em
- D. Nâng cao tuổi kết hôn tối thiểu
Câu 30: Để nghiên cứu về cơ cấu dân số theo độ tuổi của một địa phương, nguồn dữ liệu thống kê chủ yếu nào sau đây là đáng tin cậy nhất?
- A. Tổng điều tra dân số và nhà ở
- B. Số liệu thống kê y tế hàng năm
- C. Kết quả các cuộc khảo sát xã hội học
- D. Dữ liệu đăng ký khai sinh và khai tử