Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi:
“Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.”
Đoạn trích trên chủ yếu thể hiện luận điểm nào trong “Bình Ngô đại cáo”?
- A. Tố cáo tội ác của giặc Minh.
- B. Khẳng định Đại Việt là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, văn hiến.
- C. Ca ngợi chiến thắng oanh liệt của quân dân Đại Việt.
- D. Kêu gọi hòa bình, chấm dứt chiến tranh.
Câu 2: Trong văn nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là cơ sở, nền tảng để xây dựng và phát triển luận điểm?
- A. Luận đề
- B. Lập luận
- C. Luận cứ
- D. Bố cục
Câu 3: Câu nào sau đây sử dụng phép tu từ ẩn dụ?
- A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
- B. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
- C. Người Cha mái tóc bạc, đốt lửa cho anh nằm.
- D. Thuyền về – nhớ bến chăng ơi?
Câu 4: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “Văn bản nghị luận thường sử dụng các thao tác lập luận như giải thích, phân tích, chứng minh, … và bác bỏ.”
- A. miêu tả
- B. so sánh
- C. tưởng tượng
- D. biểu cảm
Câu 5: “Quốc âm thi tập” của Nguyễn Trãi được viết bằng chữ gì?
- A. Chữ Hán
- B. Chữ Phạn
- C. Chữ Nôm
- D. Chữ tượng hình
Câu 6: Đặc điểm nổi bật nhất trong tư tưởng của Nguyễn Trãi thể hiện qua các tác phẩm văn chính luận là gì?
- A. Tư tưởng Phật giáo
- B. Tư tưởng Lão giáo
- C. Tư tưởng khoa học
- D. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân
Câu 7: Trong bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, luận cứ thường được lấy từ đâu?
- A. Chính tác phẩm văn học và các tài liệu nghiên cứu liên quan.
- B. Kinh nghiệm cá nhân và quan điểm chủ quan của người viết.
- C. Các sự kiện lịch sử và thông tin thời sự.
- D. Ý kiến của bạn bè và người thân.
Câu 8: Phương pháp lập luận nào được sử dụng khi người viết đưa ra hàng loạt dẫn chứng cụ thể, chi tiết để làm sáng tỏ một luận điểm chung?
- A. Diễn dịch
- B. Quy nạp
- C. Tương phản
- D. So sánh
Câu 9: “Bình Ngô đại cáo” được Nguyễn Trãi viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?
- A. Trước khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ.
- B. Trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống quân Minh.
- C. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi.
- D. Trong thời kỳ đất nước bị chia cắt.
Câu 10: Trong các thể loại văn học sau, thể loại nào thường được sử dụng để trình bày trực tiếp và mạnh mẽ tư tưởng, quan điểm của người viết về các vấn đề chính trị, xã hội?
- A. Văn chính luận
- B. Thơ trữ tình
- C. Truyện ngắn
- D. Kịch
Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:
“Ta nghe vè bốn câu thần thánh
Muốn ăn cơm gạo gióng, cá rô non
Muốn về quê mẹ trồng rau
Để chân lấm tay bùn ai dám chê.”
Đoạn thơ trên thể hiện ước mơ, khát vọng gì của người nông dân?
- A. Ước mơ làm giàu, đổi đời.
- B. Ước mơ về cuộc sống thanh bình, giản dị, gần gũi với thiên nhiên.
- C. Ước mơ được đi đây đi đó, khám phá thế giới.
- D. Ước mơ được học hành, đỗ đạt công danh.
Câu 12: Trong văn nghị luận, tính khách quan của luận cứ được đảm bảo bởi yếu tố nào?
- A. Sự nổi tiếng của người trích dẫn.
- B. Số lượng người đồng tình với luận điểm.
- C. Tính xác thực, có thể kiểm chứng của thông tin và dẫn chứng.
- D. Cách trình bày hấp dẫn, lôi cuốn của người viết.
Câu 13: Tác phẩm nào sau đây KHÔNG phải là của Nguyễn Trãi?
- A. Bình Ngô đại cáo
- B. Quân trung từ mệnh tập
- C. Ức Trai thi tập
- D. Hịch tướng sĩ
Câu 14: Trong văn nghị luận, lập luận đóng vai trò gì?
- A. Nêu ra vấn đề cần nghị luận.
- B. Liên kết luận cứ và luận điểm, tạo tính thuyết phục cho bài viết.
- C. Tóm tắt nội dung chính của bài viết.
- D. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết.
Câu 15: “Văn hiến” trong câu “Vốn xưng nền văn hiến đã lâu” (Bình Ngô đại cáo) có nghĩa là gì?
- A. Văn chương bác học.
- B. Nền giáo dục phát triển.
- C. Truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp.
- D. Sự giàu có về vật chất.
Câu 16: Khi viết văn nghị luận, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất để đảm bảo tính mạch lạc, logic của bài viết?
- A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
- B. Dẫn chứng phong phú, đa dạng.
- C. Lời văn hoa mỹ, giàu cảm xúc.
- D. Bố cục bài viết rõ ràng, các phần liên kết chặt chẽ.
Câu 17: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng văn chủ đạo nào?
- A. Trữ tình, da diết.
- B. Hùng tráng, trang trọng.
- C. Hài hước, châm biếm.
- D. Thân mật, tự nhiên.
Câu 18: Để bác bỏ một luận điểm sai trái trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào thường được sử dụng?
- A. Giải thích
- B. Chứng minh
- C. Bác bỏ
- D. Phân tích
Câu 19: Hình ảnh “cờ nghĩa” trong “Bình Ngô đại cáo” tượng trưng cho điều gì?
- A. Chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- B. Sức mạnh quân sự của nghĩa quân.
- C. Mong muốn hòa bình của nhân dân.
- D. Sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
Câu 20: Trong văn nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng gì?
- A. Yêu cầu người đọc trả lời câu hỏi.
- B. Cung cấp thông tin mới cho người đọc.
- C. Thể hiện sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn của người viết.
- D. Nhấn mạnh vấn đề, khơi gợi cảm xúc và suy nghĩ của người đọc.
Câu 21: Đọc câu sau: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.” Câu văn thứ hai trong đoạn trích trên đóng vai trò gì trong lập luận?
- A. Luận điểm
- B. Luận cứ
- C. Lý lẽ
- D. Dẫn chứng
Câu 22: “Lệ Chi Viên” là địa danh gắn liền với sự kiện lịch sử đau thương nào của Nguyễn Trãi?
- A. Chiến thắng quân Minh xâm lược.
- B. Vụ án oan Lệ Chi Viên.
- C. Nơi Nguyễn Trãi lui về ở ẩn.
- D. Nơi Nguyễn Trãi tham gia khởi nghĩa Lam Sơn.
Câu 23: Trong văn nghị luận, khi nào nên sử dụng dẫn chứng là các số liệu thống kê?
- A. Khi muốn bài văn trở nên dài hơn.
- B. Khi muốn thể hiện sự hiểu biết sâu rộng.
- C. Khi không có dẫn chứng văn học phù hợp.
- D. Khi muốn tăng tính khách quan, thuyết phục cho luận điểm bằng chứng cứ xác thực, định lượng.
Câu 24: Đâu là đặc điểm hình thức của văn bản nghị luận?
- A. Có bố cục ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) rõ ràng.
- B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.
- C. Kể một câu chuyện hấp dẫn, lôi cuốn.
- D. Miêu tả chi tiết cảnh vật, con người.
Câu 25: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về Nguyễn Trãi?
- A. Nguyễn Trãi là nhà văn, nhà quân sự, nhà chính trị tài ba.
- B. Tư tưởng chủ đạo trong sáng tác của Nguyễn Trãi là nhân nghĩa, yêu nước.
- C. Nguyễn Trãi chỉ sáng tác văn học bằng chữ Hán.
- D. Nguyễn Trãi có nhiều đóng góp to lớn cho sự phát triển của văn học và dân tộc.
Câu 26: Trong văn nghị luận, luận điểm cần đáp ứng yêu cầu nào?
- A. Gây ấn tượng mạnh mẽ, độc đáo.
- B. Rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.
- C. Sử dụng ngôn ngữ bóng bẩy, hàm súc.
- D. Thể hiện cảm xúc cá nhân sâu sắc.
Câu 27: “Quân trung từ mệnh tập” của Nguyễn Trãi chủ yếu ghi lại nội dung gì?
- A. Những bài thơ trữ tình.
- B. Các bài văn tế.
- C. Thư từ gửi tướng lĩnh nhà Minh và các văn bản ngoại giao.
- D. Các bài hịch kêu gọi nhân dân kháng chiến.
Câu 28: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ “Khói bếp Hoàng Trù trờn bấc lửa” (trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử)?
- A. So sánh
- B. Ẩn dụ
- C. Hoán dụ
- D. Nhân hóa
Câu 29: Trong văn nghị luận, kết bài thường có chức năng gì?
- A. Khái quát lại vấn đề, khẳng định luận điểm và mở rộng ý.
- B. Nêu ra luận điểm mới.
- C. Trình bày luận cứ và phân tích vấn đề.
- D. Giới thiệu vấn đề nghị luận.
Câu 30: “Dùng văn chương thay vũ lực” là một trong những phương châm chiến lược nổi tiếng của Nguyễn Trãi thể hiện qua tác phẩm nào?
- A. Bình Ngô đại cáo
- B. Quân trung từ mệnh tập
- C. Ức Trai thi tập
- D. Vĩnh Lăng thần đạo bi