15+ Đề Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận nào sau đây giúp người viết làm sáng tỏ một vấn đề bằng cách chia nhỏ đối tượng thành các khía cạnh, bộ phận khác nhau để xem xét?

  • A. Phân tích
  • B. Bác bỏ
  • C. So sánh
  • D. Giải thích

Câu 2: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị để tránh gây cảm giác khó chịu, đau buồn hoặc thô tục?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nói quá
  • D. Nói giảm, nói tránh

Câu 3: Trong thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, quy tắc về niêm (vần) được thể hiện như thế nào?

  • A. Vần chỉ gieo ở cuối các câu chẵn.
  • B. Sự tương ứng về thanh điệu giữa các chữ ở vị trí nhất định trong các câu.
  • C. Số lượng chữ cố định là 7 chữ trong mỗi câu.
  • D. Bố cục chặt chẽ gồm bốn phần: đề, thực, luận, kết.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then đêm sập cửa.” (Trích “Đoàn thuyền đánh cá” - Huy Cận). Hình ảnh “sóng đã cài then đêm sập cửa” sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 5: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hình thức của văn bản?

  • A. Bố cục
  • B. Chủ đề
  • C. Mạch lạc
  • D. Liên kết

Câu 6: Thể loại văn học nào tập trung phản ánh đời sống thông qua hệ thống nhân vật, sự kiện, cốt truyện và thường được trình bày dưới hình thức tự sự hoặc kịch?

  • A. Văn học tự sự
  • B. Văn học trữ tình
  • C. Văn học nghị luận
  • D. Văn học dân gian

Câu 7: Trong các phong cách ngôn ngữ chức năng, phong cách nào được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực khoa học, đòi hỏi tính chính xác, khách quan và logic?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 8: Đọc câu sau: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.” (Hồ Chí Minh). Câu văn thứ hai trong đoạn sử dụng phép liên kết nào với câu văn thứ nhất?

  • A. Phép lặp
  • B. Phép đối
  • C. Phép thế
  • D. Phép quy nạp

Câu 9: Trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm, đồng thời tạo nên sự hấp dẫn cho người đọc?

  • A. Nhân vật chính
  • B. Chi tiết nghệ thuật
  • C. Cốt truyện
  • D. Lời kể chuyện

Câu 10: Phương thức biểu đạt nào thường được sử dụng trong các văn bản nhật dụng để trình bày thông tin, sự kiện một cách khách quan, chính xác?

  • A. Biểu cảm
  • B. Tự sự
  • C. Thuyết minh
  • D. Nghị luận

Câu 11: Dòng thơ nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?

  • A. Trăng tròn như quả bóng
  • B. Thuyền về có nhớ bến chăng
  • C. Núi cao chi lắm núi ơi
  • D. Gió thổi cây lay

Câu 12: Chức năng chính của dấu chấm lửng trong câu văn là gì?

  • A. Biểu thị sự bỏ dở, ngập ngừng, kéo dài
  • B. Kết thúc câu trần thuật
  • C. Ngăn cách các bộ phận trong câu ghép
  • D. Biểu thị câu hỏi

Câu 13: Loại văn bản nào thường được sử dụng để tường thuật lại một câu chuyện, sự kiện có thật hoặc hư cấu, với một cốt truyện và nhân vật nhất định?

  • A. Văn bản nghị luận
  • B. Văn bản thuyết minh
  • C. Văn bản hành chính
  • D. Văn bản tự sự

Câu 14: Trong văn nghị luận, luận điểm được hiểu là gì?

  • A. Hệ thống các dẫn chứng
  • B. Ý kiến, quan điểm cơ bản của bài viết
  • C. Cách sắp xếp ý tưởng
  • D. Lời văn, giọng văn

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau: “Ta về mình có nhớ ta/Ta về ta nhớ những hoa cùng người.” (Ca dao). Cặp từ “ta – mình”, “ta – người” trong đoạn thơ thể hiện biện pháp tu từ nào?

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 16: Thể loại văn học nào chú trọng biểu đạt tình cảm, cảm xúc, thế giới nội tâm của con người?

  • A. Văn học tự sự
  • B. Văn học trữ tình
  • C. Văn học nghị luận
  • D. Văn học kịch

Câu 17: Trong quá trình đọc hiểu văn bản, bước nào sau đây giúp người đọc nắm bắt được thông tin chi tiết, cụ thể trong văn bản?

  • A. Đọc lướt để nắm ý chính
  • B. Đọc diễn cảm
  • C. Đọc chú giải và tra cứu từ khó
  • D. Đọc theo nhóm

Câu 18: Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong các tác phẩm văn học nghệ thuật, mang tính hình tượng, giàu cảm xúc và cá tính?

  • A. Phong cách ngôn ngữ hành chính
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 19: Biện pháp tu từ nào phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nói quá

Câu 20: Trong thơ Đường luật, luật bằng trắc quy định như thế nào về thanh điệu?

  • A. Sự phối hợp hài hòa giữa thanh bằng và thanh trắc
  • B. Chỉ sử dụng thanh bằng ở các vị trí nhất định
  • C. Chỉ sử dụng thanh trắc ở các vị trí nhất định
  • D. Không quy định về thanh điệu

Câu 21: Đọc câu sau: “Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.” (Tục ngữ). Câu tục ngữ này sử dụng phép tu từ nào để tạo hình ảnh sinh động, dễ nhớ?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 22: Yếu tố nào sau đây thuộc về nội dung của văn bản?

  • A. Bố cục
  • B. Liên kết
  • C. Chủ đề
  • D. Mạch lạc

Câu 23: Thể loại văn học nào thường sử dụng ngôn ngữ đối thoại, độc thoại và hành động của nhân vật để thể hiện xung đột, tính cách?

  • A. Văn học tự sự
  • B. Văn học trữ tình
  • C. Văn học nghị luận
  • D. Văn học kịch

Câu 24: Phương thức biểu đạt nào thường được sử dụng trong các văn bản thuyết minh để giới thiệu, giải thích về đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng?

  • A. Thuyết minh
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 25: Dấu câu nào dùng để ngăn cách các bộ phận liệt kê trong câu, giữa các vế trong câu ghép không dùng quan hệ từ?

  • A. Dấu chấm
  • B. Dấu phẩy
  • C. Dấu chấm than
  • D. Dấu chấm hỏi

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.” (Hoài Thanh). Câu văn trên sử dụng phép tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Đối
  • D. Điệp ngữ

Câu 27: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào nhằm chỉ ra sự sai lệch, thiếu sót hoặc bác bỏ một ý kiến, quan điểm nào đó?

  • A. Bác bỏ
  • B. Phân tích
  • C. Chứng minh
  • D. Giải thích

Câu 28: Đọc dòng thơ: “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng.” (Viễn Phương). Hình ảnh “mặt trời đi qua trên lăng” mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự tuần hoàn của thời gian
  • B. Vẻ đẹp thiên nhiên quanh lăng Bác
  • C. Ánh sáng soi rọi của Đảng
  • D. Sự vĩnh hằng, bất tử của lãnh tụ

Câu 29: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường dùng để giải thích nguồn gốc của sự vật, hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội?

  • A. Ca dao
  • B. Tục ngữ
  • C. Truyền thuyết
  • D. Vè

Câu 30: Khi viết văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây đảm bảo tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ
  • B. Dẫn chứng xác thực, lí lẽ chặt chẽ
  • C. Lời văn hoa mỹ, giàu cảm xúc
  • D. Bố cục sáng tạo, độc đáo

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận nào sau đây giúp người viết làm sáng tỏ một vấn đề bằng cách chia nhỏ đối tượng thành các khía cạnh, bộ phận khác nhau để xem xét?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị để tránh gây cảm giác khó chịu, đau buồn hoặc thô tục?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, quy tắc về niêm (vần) được thể hiện như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then đêm sập cửa.” (Trích “Đoàn thuyền đánh cá” - Huy Cận). Hình ảnh “sóng đã cài then đêm sập cửa” sử dụng biện pháp tu từ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hình thức của văn bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Thể loại văn học nào tập trung phản ánh đời sống thông qua hệ thống nhân vật, sự kiện, cốt truyện và thường được trình bày dưới hình thức tự sự hoặc kịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong các phong cách ngôn ngữ chức năng, phong cách nào được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực khoa học, đòi hỏi tính chính xác, khách quan và logic?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Đọc câu sau: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.” (Hồ Chí Minh). Câu văn thứ hai trong đoạn sử dụng phép liên kết nào với câu văn thứ nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm, đồng thời tạo nên sự hấp dẫn cho người đọc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Phương thức biểu đạt nào thường được sử dụng trong các văn bản nhật dụng để trình bày thông tin, sự kiện một cách khách quan, chính xác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Dòng thơ nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Chức năng chính của dấu chấm lửng trong câu văn là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Loại văn bản nào thường được sử dụng để tường thuật lại một câu chuyện, sự kiện có thật hoặc hư cấu, với một cốt truyện và nhân vật nhất định?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong văn nghị luận, luận điểm được hiểu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau: “Ta về mình có nhớ ta/Ta về ta nhớ những hoa cùng người.” (Ca dao). Cặp từ “ta – mình”, “ta – người” trong đoạn thơ thể hiện biện pháp tu từ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Thể loại văn học nào chú trọng biểu đạt tình cảm, cảm xúc, thế giới nội tâm của con người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong quá trình đọc hiểu văn bản, bước nào sau đây giúp người đọc nắm bắt được thông tin chi tiết, cụ thể trong văn bản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong các tác phẩm văn học nghệ thuật, mang tính hình tượng, giàu cảm xúc và cá tính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Biện pháp tu từ nào phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong thơ Đường luật, luật bằng trắc quy định như thế nào về thanh điệu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đọc câu sau: “Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.” (Tục ngữ). Câu tục ngữ này sử dụng phép tu từ nào để tạo hình ảnh sinh động, dễ nhớ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Yếu tố nào sau đây thuộc về nội dung của văn bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Thể loại văn học nào thường sử dụng ngôn ngữ đối thoại, độc thoại và hành động của nhân vật để thể hiện xung đột, tính cách?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phương thức biểu đạt nào thường được sử dụng trong các văn bản thuyết minh để giới thiệu, giải thích về đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Dấu câu nào dùng để ngăn cách các bộ phận liệt kê trong câu, giữa các vế trong câu ghép không dùng quan hệ từ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.” (Hoài Thanh). Câu văn trên sử dụng phép tu từ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào nhằm chỉ ra sự sai lệch, thiếu sót hoặc bác bỏ một ý kiến, quan điểm nào đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Đọc dòng thơ: “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng.” (Viễn Phương). Hình ảnh “mặt trời đi qua trên lăng” mang ý nghĩa biểu tượng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường dùng để giải thích nguồn gốc của sự vật, hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Khi viết văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây đảm bảo tính thuyết phục của bài viết?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc loại hình tự sự?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Ký
  • D. Thơ trữ tình

Câu 2: Trong các phong cách ngôn ngữ sau, phong cách nào thường được sử dụng trong các văn bản khoa học, đề cao tính khách quan, logic và chính xác?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 3: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng về hình thức, cách thức hoặc phẩm chất?

  • A. Hoán dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. So sánh

Câu 4: Yếu tố nào sau đây không thuộc yếu tố cơ bản của truyện?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Không gian, thời gian
  • D. Vần điệu

Câu 5: Trong thơ trữ tình, yếu tố nào thể hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc của người viết?

  • A. Cốt truyện
  • B. Chủ thể trữ tình
  • C. Nhân vật trữ tình
  • D. Không gian nghệ thuật

Câu 6: Dòng thơ “Thuyền về bến lại sầu muộn” sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Nhân hóa
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 7: Đặc điểm nổi bật của thơ trung đại Việt Nam là gì?

  • A. Đề cao tính cá nhân, tự do
  • B. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, giản dị
  • C. Tính quy phạm, khuôn mẫu cao
  • D. Thể hiện sự phá cách, đổi mới mạnh mẽ

Câu 8: Văn học hiện thực phê phán tập trung phản ánh chủ yếu vấn đề gì của xã hội?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên đất nước
  • B. Những bất công, khổ đau của người dân
  • C. Cuộc sống sung túc của tầng lớp thượng lưu
  • D. Tinh thần lạc quan, yêu đời của con người

Câu 9: Tác phẩm “Chí Phèo” của Nam Cao thuộc thể loại nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Thơ
  • D. Kịch

Câu 10: Bài thơ “Nguyên tiêu” của Hồ Chí Minh thể hiện vẻ đẹp tâm hồn nào của tác giả?

  • A. Sự bi tráng, hào hùng
  • B. Nỗi buồn đau, bi thương
  • C. Sự ung dung, lạc quan, yêu thiên nhiên
  • D. Sự cô đơn, trống trải

Câu 11: So sánh truyện ngắn “Chí Phèo” và “Lão Hạc” của Nam Cao, điểm khác biệt lớn nhất về chủ đề là gì?

  • A. Bối cảnh nông thôn Việt Nam trước Cách mạng
  • B. Mức độ tha hóa của nhân vật chính
  • C. Số phận bi thảm của người nông dân
  • D. Nghệ thuật xây dựng nhân vật điển hình

Câu 12: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà văn học mang lại cho con người là gì?

  • A. Cung cấp kiến thức về lịch sử, xã hội
  • B. Giúp con người giải trí, thư giãn
  • C. Bồi dưỡng tình yêu thương, lòng trắc ẩn
  • D. Rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ, diễn đạt

Câu 13: Quan điểm sáng tác “Văn chương phải là vũ khí đấu tranh” thường gắn với dòng văn học nào?

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học hiện thực phê phán
  • C. Văn học tượng trưng
  • D. Văn học cách mạng

Câu 14: Bối cảnh xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của văn học hiện thực phê phán?

  • A. Tạo ra những vấn đề bức xúc để văn học phản ánh
  • B. Hạn chế sự sáng tạo của nhà văn
  • C. Thúc đẩy văn học lãng mạn phát triển
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể

Câu 15: Quá trình tiếp nhận văn học của độc giả bao gồm những giai đoạn nào?

  • A. Sáng tác, xuất bản, lưu hành
  • B. Đọc, hiểu, cảm thụ, đánh giá
  • C. Phê bình, nghiên cứu, giảng dạy
  • D. Sưu tầm, biên soạn, giới thiệu

Câu 16: Ngôn ngữ văn học khác biệt với ngôn ngữ đời thường ở điểm nào?

  • A. Tính chính xác, logic
  • B. Tính phổ thông, dễ hiểu
  • C. Tính hàm súc, biểu cảm
  • D. Tính thông tin, khách quan

Câu 17: Hình tượng nghệ thuật trong văn học có vai trò gì?

  • A. Làm đẹp cho văn bản
  • B. Tăng tính giải trí cho tác phẩm
  • C. Giúp người đọc dễ dàng tiếp cận tác phẩm
  • D. Khái quát hiện thực và thể hiện tư tưởng, tình cảm

Câu 18: Giọng điệu trần thuật trong văn học là gì?

  • A. Thái độ, tình cảm của người kể chuyện
  • B. Âm thanh, nhịp điệu của ngôn ngữ
  • C. Cách sử dụng từ ngữ, câu văn
  • D. Cấu trúc, bố cục của tác phẩm

Câu 19: Kết cấu của một tác phẩm văn học thường được xây dựng dựa trên yếu tố nào?

  • A. Thể loại văn học
  • B. Chủ đề và tư tưởng
  • C. Phong cách tác giả
  • D. Ngôn ngữ sử dụng

Câu 20: Điểm nhìn trần thuật có ảnh hưởng như thế nào đến việc tiếp nhận câu chuyện của độc giả?

  • A. Không ảnh hưởng đến việc tiếp nhận
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến ngôn ngữ tác phẩm
  • C. Quyết định cách độc giả tiếp cận và hiểu câu chuyện
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến kết cấu tác phẩm

Câu 21: Thời gian nghệ thuật trong tác phẩm văn học có đặc điểm gì?

  • A. Tuyệt đối chính xác với thời gian thực
  • B. Luôn tuyến tính, theo trình tự
  • C. Không có sự thay đổi, biến động
  • D. Mang tính ước lệ, linh hoạt

Câu 22: Không gian nghệ thuật trong tác phẩm văn học có thể mang ý nghĩa biểu tượng như thế nào?

  • A. Không có ý nghĩa biểu tượng
  • B. Biểu tượng cho trạng thái tâm lý, xã hội
  • C. Phản ánh chính xác địa lý thực tế
  • D. Chỉ có chức năng làm nền cho câu chuyện

Câu 23: Cảm hứng chủ đạo trong văn học lãng mạn thường hướng tới điều gì?

  • A. Phản ánh chân thực đời sống
  • B. Đấu tranh giai cấp
  • C. Cái đẹp lý tưởng, sự lãng mạn, thoát ly
  • D. Hiện thực trần trụi, gai góc

Câu 24: Tư tưởng chủ đề của tác phẩm văn học được thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật chính
  • C. Ngôn ngữ đối thoại
  • D. Toàn bộ các yếu tố của tác phẩm

Câu 25: Chi tiết nghệ thuật trong văn học có giá trị gì?

  • A. Góp phần thể hiện chủ đề, tư tưởng, tạo ấn tượng
  • B. Chỉ có giá trị trang trí, làm đẹp
  • C. Không có giá trị nội dung
  • D. Giúp tác phẩm dài hơn

Câu 26: Nghệ thuật xây dựng nhân vật điển hình trong văn học hiện thực phê phán có đặc điểm gì?

  • A. Lý tưởng hóa nhân vật
  • B. Khái quát hóa những đặc điểm chung của một tầng lớp, hiện tượng xã hội
  • C. Mang tính cá nhân hóa cao độ, độc đáo
  • D. Chỉ tập trung vào miêu tả ngoại hình

Câu 27: Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong thơ ca trung đại thường mang tính chất nào?

  • A. Lãng mạn, bay bổng
  • B. Gần gũi, đời thường
  • C. Ước lệ, tượng trưng
  • D. Tả thực, chi tiết

Câu 28: Nghệ thuật trần thuật trong truyện ngắn hiện đại có xu hướng nào?

  • A. Trần thuật theo ngôi thứ ba toàn tri
  • B. Giọng điệu trang trọng, nghiêm túc
  • C. Chú trọng yếu tố khách quan, trung lập
  • D. Đa dạng hóa điểm nhìn, giọng điệu

Câu 29: Giá trị nội dung của một tác phẩm văn học được đánh giá dựa trên yếu tố nào?

  • A. Số lượng bản in
  • B. Ý nghĩa xã hội, nhân văn
  • C. Hình thức nghệ thuật độc đáo
  • D. Sự nổi tiếng của tác giả

Câu 30: Mối quan hệ giữa tác giả, tác phẩm và độc giả là mối quan hệ như thế nào?

  • A. Độc lập, tách rời
  • B. Tác giả quyết định tất cả
  • C. Tương tác, biện chứng
  • D. Một chiều, tuyến tính

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Thể loại văn học nào sau đây *không* thuộc loại hình tự sự?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong các phong cách ngôn ngữ sau, phong cách nào thường được sử dụng trong các văn bản khoa học, đề cao tính khách quan, logic và chính xác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng về hình thức, cách thức hoặc phẩm chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Yếu tố nào sau đây *không* thuộc yếu tố cơ bản của truyện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong thơ trữ tình, yếu tố nào thể hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc của người viết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Dòng thơ “Thuyền về bến lại sầu muộn” sử dụng biện pháp tu từ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Đặc điểm nổi bật của thơ trung đại Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Văn học hiện thực phê phán tập trung phản ánh chủ yếu vấn đề gì của xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tác phẩm “Chí Phèo” của Nam Cao thuộc thể loại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Bài thơ “Nguyên tiêu” của Hồ Chí Minh thể hiện vẻ đẹp tâm hồn nào của tác giả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: So sánh truyện ngắn “Chí Phèo” và “Lão Hạc” của Nam Cao, điểm khác biệt lớn nhất về chủ đề là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà văn học mang lại cho con người là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Quan điểm sáng tác “Văn chương phải là vũ khí đấu tranh” thường gắn với dòng văn học nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Bối cảnh xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của văn học hiện thực phê phán?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Quá trình tiếp nhận văn học của độc giả bao gồm những giai đoạn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Ngôn ngữ văn học khác biệt với ngôn ngữ đời thường ở điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hình tượng nghệ thuật trong văn học có vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Giọng điệu trần thuật trong văn học là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Kết cấu của một tác phẩm văn học thường được xây dựng dựa trên yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Điểm nhìn trần thuật có ảnh hưởng như thế nào đến việc tiếp nhận câu chuyện của độc giả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Thời gian nghệ thuật trong tác phẩm văn học có đặc điểm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Không gian nghệ thuật trong tác phẩm văn học có thể mang ý nghĩa biểu tượng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cảm hứng chủ đạo trong văn học lãng mạn thường hướng tới điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Tư tưởng chủ đề của tác phẩm văn học được thể hiện qua yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Chi tiết nghệ thuật trong văn học có giá trị gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nghệ thuật xây dựng nhân vật điển hình trong văn học hiện thực phê phán có đặc điểm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong thơ ca trung đại thường mang tính chất nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nghệ thuật trần thuật trong truyện ngắn hiện đại có xu hướng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Giá trị nội dung của một tác phẩm văn học được đánh giá dựa trên yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Mối quan hệ giữa tác giả, tác phẩm và độc giả là mối quan hệ như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích một đoạn văn bản tự sự, việc xác định "người kể chuyện" giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về góc nhìn và cách thông tin được truyền tải?

  • A. Thời gian và không gian diễn ra câu chuyện.
  • B. Tính cách và ngoại hình của tất cả nhân vật.
  • C. Điểm nhìn, mức độ thâm nhập vào nội tâm nhân vật hoặc khả năng bao quát sự kiện.
  • D. Chủ đề và thông điệp chính của toàn bộ tác phẩm.

Câu 2: Cho đoạn thơ:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng"
Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong hai câu thơ này là gì và tác dụng của nó?

  • A. So sánh, làm nổi bật sự giống nhau giữa mặt trời và đứa bé.
  • B. Ẩn dụ, thể hiện tình yêu thương vô bờ bến, coi đứa con như nguồn sáng, nguồn sống của mẹ.
  • C. Nhân hóa, gán hành động "nằm" cho mặt trời.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh từ "mặt trời".

Câu 3: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên, tác giả sử dụng rất nhiều tính từ gợi tả màu sắc, âm thanh, và mùi hương. Đây là cách sử dụng phương thức biểu đạt nào một cách hiệu quả?

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 4: Phân tích câu sau: "Vì trời mưa to nên con đường làng trở nên lầy lội." Câu này thuộc kiểu câu ghép nào xét về mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu?

  • A. Quan hệ lựa chọn
  • B. Quan hệ tương phản
  • C. Quan hệ bổ sung
  • D. Quan hệ nguyên nhân - kết quả

Câu 5: Nhóm từ nào dưới đây thuộc cùng một trường từ vựng dựa trên ý nghĩa chung?

  • A. Sông, núi, biển, máy bay.
  • B. Vui vẻ, buồn bã, tức giận, ngôi nhà.
  • C. Đọc, viết, nghe, nói.
  • D. Bàn, ghế, sách, đi bộ.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau: "Cậu bé lặng lẽ ngồi bên cửa sổ, ánh mắt xa xăm nhìn ra khu vườn. Cành hoa hồng nhung đêm qua còn rực rỡ, giờ như cũng buồn bã rủ xuống."
Câu văn "Cành hoa hồng nhung đêm qua còn rực rỡ, giờ như cũng buồn bã rủ xuống" sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện tâm trạng nhân vật?

  • A. Nhân hóa
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Điệp ngữ

Câu 7: Chọn câu có cách diễn đạt sử dụng biện pháp tu từ so sánh hiệu quả nhất.

  • A. Anh ấy chạy nhanh như vận động viên.
  • B. Nụ cười của cô ấy rất đẹp.
  • C. Ngôi nhà đó to lớn.
  • D. Giọng nói của bà ấm áp như ánh nắng ban mai.

Câu 8: Để liên kết hai câu "Trời bắt đầu đổ mưa. Mọi người vội vã tìm chỗ trú." thành một đoạn văn mạch lạc, từ/cụm từ nối nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tuy nhiên,
  • B. Ngay lập tức,
  • C. Mặc dù vậy,
  • D. Bên cạnh đó,

Câu 9: Xác định kiểu câu dựa trên cấu tạo ngữ pháp trong câu sau: "Khi chúng tôi đến, mọi người đã tập trung khá đông đủ."

  • A. Câu đơn
  • B. Câu rút gọn
  • C. Câu ghép
  • D. Câu đặc biệt

Câu 10: Trong một câu chuyện, nhân vật A luôn nhường nhịn, giúp đỡ người khác dù bản thân gặp khó khăn. Hành động này giúp người đọc suy luận điều gì về tính cách của nhân vật A?

  • A. Nhân hậu, vị tha.
  • B. Hời hợt, thiếu quyết đoán.
  • C. Ích kỷ, toan tính.
  • D. Nhút nhát, sợ sệt.

Câu 11: Tác dụng chính của việc sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ trong thơ hoặc văn xuôi là gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ nhớ nội dung.
  • C. Tạo ra hình ảnh mới lạ.
  • D. Nhấn mạnh ý, cảm xúc, tạo nhịp điệu hoặc âm hưởng cho câu văn/thơ.

Câu 12: Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế trong câu ghép: "Nếu bạn cố gắng hết mình thì bạn sẽ đạt được thành công."

  • A. Quan hệ tương phản
  • B. Quan hệ giả thiết - kết quả
  • C. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
  • D. Quan hệ bổ sung

Câu 13: Chuyển đổi câu chủ động sau sang câu bị động: "Học sinh đã hoàn thành bài tập về nhà."

  • A. Bài tập về nhà đã hoàn thành học sinh.
  • B. Học sinh là người hoàn thành bài tập về nhà.
  • C. Bài tập về nhà đã được học sinh hoàn thành.
  • D. Hoàn thành bài tập về nhà là của học sinh.

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo." (Nguyễn Khuyến)
Giọng điệu chủ đạo trong hai câu thơ này là gì?

  • A. Trữ tình, man mác buồn.
  • B. Vui tươi, rộn ràng.
  • C. Hùng hồn, mạnh mẽ.
  • D. Châm biếm, hài hước.

Câu 15: Điểm khác biệt cốt lõi giữa "chủ đề" và "thông điệp" của một tác phẩm văn học là gì?

  • A. Chủ đề là sự kiện chính, thông điệp là nhân vật chính.
  • B. Chủ đề là nội dung tóm tắt, thông điệp là lời giới thiệu.
  • C. Chủ đề là cảm xúc tác giả, thông điệp là ý kiến độc giả.
  • D. Chủ đề là vấn đề, hiện tượng được tác giả đề cập; thông điệp là điều tác giả muốn gửi gắm, bài học rút ra từ chủ đề đó.

Câu 16: Xác định biện pháp tu từ trong câu: "Bàn tay ta làm nên tất cả / Có sức người sỏi đá cũng thành cơm." (Hoàng Trung Thông)

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ (lấy bộ phận "bàn tay" chỉ người lao động)
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 17: Từ nào dưới đây là từ láy?

  • A. Lấp lánh
  • B. Xe đạp
  • C. Nhà cửa
  • D. Học tập

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: "Tình yêu quê hương không chỉ là tình cảm cá nhân mà còn là trách nhiệm của mỗi công dân. Bởi lẽ, quê hương là nơi chôn rau cắt rốn, là cội nguồn nuôi dưỡng tâm hồn ta."
Luận điểm chính của đoạn văn này là gì?

  • A. Quê hương là nơi chôn rau cắt rốn.
  • B. Quê hương nuôi dưỡng tâm hồn.
  • C. Tình yêu quê hương là trách nhiệm của công dân.
  • D. Tình yêu quê hương là tình cảm cá nhân.

Câu 19: Khi bắt đầu một bài nghị luận về một vấn đề xã hội, câu mở đoạn nào sau đây thể hiện rõ nhất việc đặt vấn đề và có khả năng thu hút người đọc?

  • A. Hôm nay tôi sẽ nói về vấn đề bạo lực học đường.
  • B. Bạo lực học đường là một vấn đề.
  • C. Trong xã hội có nhiều vấn đề, trong đó có bạo lực học đường.
  • D. Bạo lực học đường - một vấn nạn nhức nhối không chỉ gây tổn thương thể xác mà còn gieo rắc nỗi ám ảnh tinh thần cho biết bao thế hệ học sinh, đòi hỏi sự chung tay giải quyết của toàn xã hội.

Câu 20: Trong câu "Những cánh chim hải âu đang chao lượn trên bầu trời xanh thẳm.", cụm danh từ "Những cánh chim hải âu" đóng vai trò ngữ pháp gì?

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 21: Từ "nóng" trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?

  • A. Nước rất nóng, không thể chạm tay vào.
  • B. Thời tiết hôm nay oi nóng.
  • C. Anh ấy là người rất nóng tính.
  • D. Bát cháo vẫn còn nóng hổi.

Câu 22: Trong một buổi phỏng vấn xin việc, bạn nên sử dụng phong cách ngôn ngữ nào là phù hợp nhất?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • C. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
  • D. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ (chính xác là giao tiếp công việc, trang trọng).

Câu 23: Nhóm từ nào dưới đây bao gồm các từ đồng nghĩa?

  • A. Chăm chỉ, siêng năng, cần cù.
  • B. To lớn, nhỏ bé, vừa phải.
  • C. Đi, chạy, đứng.
  • D. Xinh đẹp, xấu xí, bình thường.

Câu 24: Đánh giá tác dụng của việc lặp lại cụm từ "Chúng tôi đi" trong đoạn thơ sau:
"Chúng tôi đi, những bước chân không mỏi
Chúng tôi đi, qua biết mấy chặng đường"

  • A. Làm cho câu thơ dài hơn.
  • B. Tạo cảm giác nhàm chán.
  • C. Nhấn mạnh sự tiếp diễn, quyết tâm, nỗ lực không ngừng của chủ thể hành động.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách sắp xếp từ ngữ.

Câu 25: Trong một truyện ngắn, nhân vật chính là một họa sĩ nghèo luôn đấu tranh giữa đam mê nghệ thuật và gánh nặng cơm áo gạo tiền. Đây là ví dụ về loại xung đột nào trong tác phẩm tự sự?

  • A. Xung đột giữa các nhân vật.
  • B. Xung đột nội tâm (giữa các mặt trong bản thân nhân vật).
  • C. Xung đột giữa nhân vật và hoàn cảnh tự nhiên.
  • D. Xung đột giữa nhân vật và các yếu tố siêu nhiên.

Câu 26: Chọn chi tiết phù hợp nhất để bổ sung ý cho câu chủ đề sau: "Đọc sách mang lại rất nhiều lợi ích."

  • A. Sách mở mang kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn và rèn luyện kỹ năng tư duy.
  • B. Có rất nhiều loại sách khác nhau trên thị trường.
  • C. Thư viện là nơi có nhiều sách.
  • D. Nhiều người thích đọc sách vào buổi tối.

Câu 27: Một câu chuyện bắt đầu bằng việc kể về cuộc sống hiện tại của nhân vật, sau đó hồi tưởng lại những ký ức tuổi thơ, rồi quay trở lại hiện tại. Cấu trúc tự sự này được gọi là gì?

  • A. Cấu trúc tuyến tính (theo trình tự thời gian).
  • B. Cấu trúc song hành.
  • C. Cấu trúc hồi tưởng (flashback).
  • D. Cấu trúc chương hồi.

Câu 28: Khái niệm "điểm nhìn" trong tác phẩm tự sự dùng để chỉ điều gì?

  • A. Vị trí địa lý nơi câu chuyện diễn ra.
  • B. Vị trí và góc độ mà người kể chuyện quan sát và kể lại sự việc.
  • C. Quan điểm đạo đức của nhân vật chính.
  • D. Thời điểm câu chuyện kết thúc.

Câu 29: Câu nào dưới đây có khả năng gây hiểu lầm (đa nghĩa hoặc tối nghĩa) do cách dùng từ/đặt câu?

  • A. Em trai tôi đang học bài trong phòng.
  • B. Hoa phượng nở đỏ rực cả sân trường.
  • C. Cô giáo khen bạn Mai học giỏi.
  • D. Mang sách về nhà tôi.

Câu 30: Chọn dấu câu phù hợp nhất để kết thúc câu sau, thể hiện cảm xúc ngạc nhiên hoặc thán phục: "Ôi, phong cảnh ở đây thật đẹp"

  • A. .
  • B. ?
  • C. !
  • D. ,

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Khi phân tích một đoạn văn bản tự sự, việc xác định 'người kể chuyện' giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về góc nhìn và cách thông tin được truyền tải?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho đoạn thơ:
'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng'
Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong hai câu thơ này là gì và tác dụng của nó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên, tác giả sử dụng rất nhiều tính từ gợi tả màu sắc, âm thanh, và mùi hương. Đây là cách sử dụng phương thức biểu đạt nào một cách hiệu quả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phân tích câu sau: 'Vì trời mưa to nên con đường làng trở nên lầy lội.' Câu này thuộc kiểu câu ghép nào xét về mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Nhóm từ nào dưới đây thuộc cùng một trường từ vựng dựa trên ý nghĩa chung?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đọc đoạn văn sau: 'Cậu bé lặng lẽ ngồi bên cửa sổ, ánh mắt xa xăm nhìn ra khu vườn. Cành hoa hồng nhung đêm qua còn rực rỡ, giờ như cũng buồn bã rủ xuống.'
Câu văn 'Cành hoa hồng nhung đêm qua còn rực rỡ, giờ như cũng buồn bã rủ xuống' sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện tâm trạng nhân vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Chọn câu có cách diễn đạt sử dụng biện pháp tu từ so sánh hiệu quả nhất.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Để liên kết hai câu 'Trời bắt đầu đổ mưa. Mọi người vội vã tìm chỗ trú.' thành một đoạn văn mạch lạc, từ/cụm từ nối nào sau đây là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Xác định kiểu câu dựa trên cấu tạo ngữ pháp trong câu sau: 'Khi chúng tôi đến, mọi người đã tập trung khá đông đủ.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong một câu chuyện, nhân vật A luôn nhường nhịn, giúp đỡ người khác dù bản thân gặp khó khăn. Hành động này giúp người đọc suy luận điều gì về tính cách của nhân vật A?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Tác dụng chính của việc sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ trong thơ hoặc văn xuôi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế trong câu ghép: 'Nếu bạn cố gắng hết mình thì bạn sẽ đạt được thành công.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Chuyển đổi câu chủ động sau sang câu bị động: 'Học sinh đã hoàn thành bài tập về nhà.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.' (Nguyễn Khuyến)
Giọng điệu chủ đạo trong hai câu thơ này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Điểm khác biệt cốt lõi giữa 'chủ đề' và 'thông điệp' của một tác phẩm văn học là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Xác định biện pháp tu từ trong câu: 'Bàn tay ta làm nên tất cả / Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.' (Hoàng Trung Thông)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Từ nào dưới đây là từ láy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: 'Tình yêu quê hương không chỉ là tình cảm cá nhân mà còn là trách nhiệm của mỗi công dân. Bởi lẽ, quê hương là nơi chôn rau cắt rốn, là cội nguồn nuôi dưỡng tâm hồn ta.'
Luận điểm chính của đoạn văn này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khi bắt đầu một bài nghị luận về một vấn đề xã hội, câu mở đoạn nào sau đây thể hiện rõ nhất việc đặt vấn đề và có khả năng thu hút người đọc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong câu 'Những cánh chim hải âu đang chao lượn trên bầu trời xanh thẳm.', cụm danh từ 'Những cánh chim hải âu' đóng vai trò ngữ pháp gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Từ 'nóng' trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong một buổi phỏng vấn xin việc, bạn nên sử dụng phong cách ngôn ngữ nào là phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Nhóm từ nào dưới đây bao gồm các từ đồng nghĩa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Đánh giá tác dụng của việc lặp lại cụm từ 'Chúng tôi đi' trong đoạn thơ sau:
'Chúng tôi đi, những bước chân không mỏi
Chúng tôi đi, qua biết mấy chặng đường'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong một truyện ngắn, nhân vật chính là một họa sĩ nghèo luôn đấu tranh giữa đam mê nghệ thuật và gánh nặng cơm áo gạo tiền. Đây là ví dụ về loại xung đột nào trong tác phẩm tự sự?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Chọn chi tiết phù hợp nhất để bổ sung ý cho câu chủ đề sau: 'Đọc sách mang lại rất nhiều lợi ích.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một câu chuyện bắt đầu bằng việc kể về cuộc sống hiện tại của nhân vật, sau đó hồi tưởng lại những ký ức tuổi thơ, rồi quay trở lại hiện tại. Cấu trúc tự sự này được gọi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khái niệm 'điểm nhìn' trong tác phẩm tự sự dùng để chỉ điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Câu nào dưới đây có khả năng gây hiểu lầm (đa nghĩa hoặc tối nghĩa) do cách dùng từ/đặt câu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Chọn dấu câu phù hợp nhất để kết thúc câu sau, thể hiện cảm xúc ngạc nhiên hoặc thán phục: 'Ôi, phong cảnh ở đây thật đẹp'

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, việc xác định người kể chuyện (ngôi thứ nhất hay ngôi thứ ba) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về cách câu chuyện được truyền tải?

  • A. Chủ đề tư tưởng mà tác giả muốn gửi gắm.
  • B. Thời gian và không gian chính diễn ra câu chuyện.
  • C. Góc nhìn, phạm vi hiểu biết và mức độ khách quan/chủ quan của câu chuyện.
  • D. Số lượng và vai trò của các nhân vật trong tác phẩm.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết người kể chuyện có đặc điểm gì nổi bật:

  • A. Ngôi thứ nhất, là nhân vật "hắn", hiểu rõ nội tâm bản thân.
  • B. Ngôi thứ ba hạn tri, chỉ quan sát được hành động bên ngoài.
  • C. Ngôi thứ ba, là một nhân vật phụ trong truyện, chứng kiến sự việc.
  • D. Ngôi thứ ba toàn tri, biết cả suy nghĩ và cảm xúc bên trong nhân vật.

Câu 3: Tác dụng chính của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một tác phẩm tự sự là gì?

  • A. Giúp bao quát toàn bộ sự kiện, nhân vật một cách khách quan.
  • B. Tạo cảm giác chân thực, gần gũi, cho phép người đọc đồng cảm sâu sắc với tâm trạng, suy nghĩ của nhân vật "tôi".
  • C. Dễ dàng thay đổi điểm nhìn để miêu tả sự việc từ nhiều phía.
  • D. Giúp tác giả dễ dàng đưa ra những nhận xét, đánh giá trực tiếp về nhân vật và sự kiện.

Câu 4: Khái niệm nào trong

  • A. Tình huống truyện
  • B. Chủ đề truyện
  • C. Không gian nghệ thuật
  • D. Nghệ thuật trần thuật

Câu 5: Trong truyện ngắn, tình huống truyện thường có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Liệt kê đầy đủ các sự kiện chính của câu chuyện.
  • B. Giới thiệu về bối cảnh lịch sử, xã hội của tác phẩm.
  • C. Tạo ra một hoàn cảnh thử thách, làm nổi bật tính cách, nội tâm và hành động của nhân vật.
  • D. Cung cấp thông tin chi tiết về ngoại hình và tiểu sử của nhân vật.

Câu 6: Phân tích đoạn đối thoại sau để nhận xét về tính cách nhân vật A:
Nhân vật A:

  • A. Nhút nhát, dễ dàng chấp nhận.
  • B. Khéo léo, giỏi thỏa hiệp.
  • C. Thụ động, chờ đợi hướng dẫn.
  • D. Mạnh mẽ, kiên định, có tinh thần phản kháng.

Câu 7: Trong thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây đóng vai trò trung tâm, là đối tượng chính được nhà thơ thể hiện và bộc lộ?

  • A. Cảm xúc, tâm trạng của chủ thể trữ tình.
  • B. Cốt truyện và diễn biến sự kiện.
  • C. Hành động và mối quan hệ giữa các nhân vật.
  • D. Bối cảnh lịch sử và xã hội cụ thể.

Câu 8: Đọc khổ thơ sau:

  • A. So sánh, tạo hình ảnh cụ thể về sự chia ly.
  • B. Hoán dụ ("áo chàm" chỉ người Việt Bắc), gợi tả không khí, con người và tình cảm gắn bó sâu sắc.
  • C. Nhân hóa, làm cho vật vô tri (áo chàm) có hành động.
  • D. Điệp ngữ ("buổi phân li"), nhấn mạnh nỗi buồn chia cắt.

Câu 9: Câu thơ

  • A. So sánh, so sánh mặt trời với bắp ngô.
  • B. Hoán dụ, dùng bắp ngô để chỉ người nông dân.
  • C. Ẩn dụ, "Mặt trời của bắp" chỉ hạt bắp (ngô), gợi sự sống nảy mầm, phát triển.
  • D. Nhân hóa, làm cho mặt trời có hành động nằm trên đồi.

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ, việc chú ý đến vần, nhịp, và các yếu tố nhạc điệu khác giúp người đọc cảm nhận sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Cốt truyện và diễn biến sự kiện trong bài thơ.
  • B. Bối cảnh lịch sử cụ thể khi bài thơ ra đời.
  • C. Tiểu sử và cuộc đời của nhà thơ.
  • D. Nhịp điệu cảm xúc, tâm trạng và không khí chung của bài thơ.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cốt lõi của thể loại Ký?

  • A. Tập trung xây dựng hệ thống nhân vật hư cấu phức tạp và cốt truyện gay cấn.
  • B. Ghi chép, phản ánh sự thật, người thật, việc thật.
  • C. Thể hiện rõ ràng cái tôi, cảm xúc, suy nghĩ, nhận định chủ quan của người viết.
  • D. Có sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm và nghị luận.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • C. Phong cách ngôn ngữ hành chính.
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.

Câu 13: Trong văn nghị luận, yếu tố nào có vai trò chứng minh, làm sáng tỏ cho luận điểm được đưa ra?

  • A. Luận đề.
  • B. Luận cứ (dẫn chứng, lý lẽ).
  • C. Lập luận.
  • D. Kết luận.

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác (bối cảnh lịch sử, xã hội, cuộc đời nhà thơ) có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Giúp học thuộc bài thơ dễ dàng hơn.
  • B. Để so sánh bài thơ đó với các tác phẩm khác cùng thời.
  • C. Xác định thể thơ và các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Hiểu sâu sắc hơn nguồn gốc cảm hứng, ý nghĩa, và giá trị của bài thơ trong bối cảnh cụ thể.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Biểu cảm.
  • B. Tự sự.
  • C. Miêu tả.
  • D. Nghị luận.

Câu 16: Trong phân tích tác phẩm văn học, "giá trị hiện thực" của tác phẩm thường được hiểu là gì?

  • A. Tác phẩm phản ánh đúng 100% các sự kiện lịch sử đã xảy ra.
  • B. Tác phẩm miêu tả cảnh vật thiên nhiên một cách chân thực.
  • C. Tác phẩm phản ánh chân thực, sâu sắc những vấn đề, hiện tượng, mâu thuẫn của đời sống xã hội và con người trong thời kỳ nhất định.
  • D. Tác phẩm thể hiện ước mơ, khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp hơn.

Câu 17: "Giá trị nhân đạo" của tác phẩm văn học thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Phê phán mạnh mẽ các tệ nạn xã hội.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
  • C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của một giai cấp/tổ chức.
  • D. Thể hiện sự cảm thông sâu sắc với số phận bất hạnh của con người, lên án cái ác, cái phi nhân tính và ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn con người.

Câu 18: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 19: Tác dụng của việc sử dụng biện pháp liệt kê trong câu văn là gì?

  • A. Làm cho câu văn ngắn gọn, súc tích hơn.
  • B. Tạo ra sự bất ngờ, kịch tính cho câu văn.
  • C. Diễn tả đầy đủ, chi tiết, nhấn mạnh nhiều khía cạnh của sự vật, hiện tượng, hành động.
  • D. Làm cho câu văn trở nên mơ hồ, khó hiểu.

Câu 20: Khi phân tích một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để nắm bắt nội dung cốt lõi?

  • A. Thông tin chính, sự kiện, số liệu, và tính xác thực của chúng.
  • B. Cảm xúc và quan điểm chủ quan của người viết.
  • C. Các biện pháp tu từ và hình ảnh nghệ thuật được sử dụng.
  • D. Cốt truyện và sự phát triển của nhân vật.

Câu 21: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong một đoạn văn tự sự.

  • A. Giúp đưa ra các luận điểm và bằng chứng rõ ràng.
  • B. Thể hiện trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của người viết.
  • C. Kể lại diễn biến sự việc theo trình tự thời gian.
  • D. Làm cho bức tranh về sự vật, con người, cảnh vật trở nên sinh động, cụ thể, gợi hình ảnh trong tâm trí người đọc và góp phần bộc lộ tính cách nhân vật, hoàn cảnh câu chuyện.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về giọng điệu của người viết:

  • A. Mỉa mai, châm biếm.
  • B. Thiết tha, bồi hồi, hoài niệm.
  • C. Khách quan, lạnh lùng.
  • D. Phẫn nộ, bất bình.

Câu 23: Trong phân tích thơ, yếu tố nào sau đây thường mang tính đa nghĩa, gợi nhiều liên tưởng, cảm xúc và thể hiện chiều sâu tư tưởng của bài thơ?

  • A. Hình ảnh thơ.
  • B. Vần điệu.
  • C. Số lượng câu chữ.
  • D. Tên tác giả.

Câu 24: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, tiêu chí quan trọng nhất để xác định tính thuyết phục của bài viết là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Độ dài của bài viết.
  • C. Hệ thống luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, phong phú và phù hợp.
  • D. Trích dẫn nhiều câu nói nổi tiếng.

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ địa phương hoặc từ ngữ mang đậm dấu ấn văn hóa vùng miền trong một tác phẩm văn học.

  • A. Làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu đối với độc giả ngoại vùng.
  • B. Chứng tỏ sự am hiểu của tác giả về nhiều vùng miền.
  • C. Giới hạn phạm vi tiếp nhận của tác phẩm.
  • D. Góp phần khắc họa bối cảnh văn hóa, không gian sống động, làm nổi bật tính cách và thân phận nhân vật, tăng tính chân thực và độc đáo cho tác phẩm.

Câu 26: Khái niệm nào dùng để chỉ sự sắp xếp, tổ chức các sự kiện, chi tiết, nhân vật theo một trình tự nhất định nhằm thể hiện chủ đề và ý đồ nghệ thuật của tác giả trong tác phẩm tự sự?

  • A. Cốt truyện.
  • B. Chủ đề.
  • C. Nhân vật.
  • D. Bối cảnh.

Câu 27: Trong một bài thơ, sự tương phản giữa hình ảnh (ví dụ: ánh sáng và bóng tối, sự sống và cái chết) thường có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài thơ dài hơn.
  • B. Làm nổi bật, nhấn mạnh ý nghĩa, cảm xúc hoặc mâu thuẫn, tạo ấn tượng mạnh mẽ cho người đọc.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng tìm ra các biện pháp tu từ khác.
  • D. Chỉ đơn thuần là kỹ thuật sắp xếp từ ngữ.

Câu 28: Đọc câu văn sau và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ:

  • A. Diễn tả sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
  • B. Nhấn mạnh sức sống mãnh liệt của chiếc lá.
  • C. Gợi cảm giác về sự trôi chảy nhanh chóng của thời gian, sự mong manh, tàn tạ của sự vật, thường đi kèm với tâm trạng buồn, nuối tiếc.
  • D. Miêu tả chính xác tốc độ rơi của lá.

Câu 29: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc chú ý đến "độc thoại nội tâm" của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Số lượng các mối quan hệ của nhân vật.
  • B. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • C. Các sự kiện quan trọng đã xảy ra với nhân vật.
  • D. Thế giới nội tâm phức tạp, những suy nghĩ, cảm xúc, giằng xé sâu kín mà nhân vật không bộc lộ ra bên ngoài.

Câu 30: Giả sử một truyện ngắn kết thúc đột ngột, không giải quyết hết các mâu thuẫn. Cách kết thúc này có thể tạo ra hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Gợi suy ngẫm, day dứt cho người đọc về số phận nhân vật hoặc vấn đề được đặt ra, buộc họ phải tự hoàn thiện ý nghĩa.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên dễ hiểu và mạch lạc hơn.
  • C. Chứng tỏ tác giả chưa hoàn thành tác phẩm.
  • D. Chỉ phù hợp với các truyện thiếu nhi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, việc xác định người kể chuyện (ngôi thứ nhất hay ngôi thứ ba) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về cách câu chuyện được truyền tải?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết người kể chuyện có đặc điểm gì nổi bật:
"Hắn ngồi lặng lẽ bên cửa sổ, nhìn ra màn đêm. Không ai biết hắn đang nghĩ gì, chỉ thấy đôi mắt hắn xa xăm, chất chứa nỗi buồn không tên. Có lẽ, hắn đang nhớ về một điều đã mất, một kỷ niệm đẹp đẽ giờ chỉ còn là tàn tro."
Người kể chuyện trong đoạn văn này là ai và có khả năng gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tác dụng chính của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một tác phẩm tự sự là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khái niệm nào trong "tri thức ngữ văn" dùng để chỉ một tình huống, sự kiện hay hoàn cảnh đặc biệt xảy ra trong truyện, có vai trò thúc đẩy cốt truyện phát triển và bộc lộ tính cách, số phận nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong truyện ngắn, tình huống truyện thường có vai trò quan trọng nhất trong việc:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phân tích đoạn đối thoại sau để nhận xét về tính cách nhân vật A:
Nhân vật A: "Cậu nghĩ sao về việc này? Tớ thấy nó hoàn toàn vô lý! Chúng ta không thể chấp nhận một cách dễ dàng như vậy được."
Nhân vật B: "Nhưng đó là quy định chung rồi."
Nhân vật A: "Quy định ư? Đôi khi quy định chỉ là vỏ bọc cho sự bất công. Tớ sẽ đấu tranh đến cùng!"
Nhân vật A thể hiện tính cách gì qua lời nói?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây đóng vai trò trung tâm, là đối tượng chính được nhà thơ thể hiện và bộc lộ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Đọc khổ thơ sau:
"Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay..."
(Việt Bắc - Tố Hữu)
Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong hai câu thơ này là gì và tác dụng của nó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Câu thơ "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi" (Nguyễn Khoa Điềm) sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi liên tưởng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ, việc chú ý đến vần, nhịp, và các yếu tố nhạc điệu khác giúp người đọc cảm nhận sâu sắc nhất điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cốt lõi của thể loại Ký?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:
"Căn cứ Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm. Việc đăng ký kinh doanh phải thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ."
Đoạn văn sử dụng phong cách ngôn ngữ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong văn nghị luận, yếu tố nào có vai trò chứng minh, làm sáng tỏ cho luận điểm được đưa ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác (bối cảnh lịch sử, xã hội, cuộc đời nhà thơ) có tác dụng chủ yếu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:
"Mỗi lần nhìn thấy cánh đồng lúa chín vàng, lòng tôi lại dâng lên một cảm xúc khó tả. Đó là sự bình yên, là niềm tự hào về quê hương, là nỗi nhớ về những ngày thơ ấu chạy nhảy trên triền đê."
Đoạn văn này thể hiện rõ đặc điểm của phương thức biểu đạt nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong phân tích tác phẩm văn học, 'giá trị hiện thực' của tác phẩm thường được hiểu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: 'Giá trị nhân đạo' của tác phẩm văn học thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:
"Anh ấy là cây cao bóng cả trong làng."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tác dụng của việc sử dụng biện pháp liệt kê trong câu văn là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khi phân tích một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để nắm bắt nội dung cốt lõi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong một đoạn văn tự sự.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về giọng điệu của người viết:
"Ôi, những ngày hè rực rỡ ấy sao mà đáng nhớ! Tiếng ve ran, tiếng cười đùa, những buổi chiều lộng gió trên cánh đồng... Tất cả như vẫn còn vẹn nguyên trong ký ức."
Giọng điệu chủ đạo của đoạn văn là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong phân tích thơ, yếu tố nào sau đây thường mang tính đa nghĩa, gợi nhiều liên tưởng, cảm xúc và thể hiện chiều sâu tư tưởng của bài thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, tiêu chí quan trọng nhất để xác định tính thuyết phục của bài viết là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ địa phương hoặc từ ngữ mang đậm dấu ấn văn hóa vùng miền trong một tác phẩm văn học.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khái niệm nào dùng để chỉ sự sắp xếp, tổ chức các sự kiện, chi tiết, nhân vật theo một trình tự nhất định nhằm thể hiện chủ đề và ý đồ nghệ thuật của tác giả trong tác phẩm tự sự?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong một bài thơ, sự tương phản giữa hình ảnh (ví dụ: ánh sáng và bóng tối, sự sống và cái chết) thường có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đọc câu văn sau và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ:
"Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo"
Biện pháp "khẽ đưa vèo" (lá vàng đưa nhanh trong gió) trong ngữ cảnh này có tác dụng gì về mặt biểu đạt cảm xúc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc chú ý đến 'độc thoại nội tâm' của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Giả sử một truyện ngắn kết thúc đột ngột, không giải quyết hết các mâu thuẫn. Cách kết thúc này có thể tạo ra hiệu quả nghệ thuật gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (Bài thơ) hoặc tác phẩm nghệ thuật (Bức tranh, pho tượng) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một trong những đặc điểm nổi bật của thể loại kí (reportage, bút kí, tùy bút) khác với truyện ngắn là gì?

  • A. Luôn có cốt truyện phức tạp với nhiều nút thắt.
  • B. Nhân vật được xây dựng dựa trên hoàn toàn trí tưởng tượng của nhà văn.
  • C. Nội dung thường dựa trên sự thật, sự kiện có thật, mang tính thời sự và phi hư cấu.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giàu chất thơ, nhiều hình ảnh ẩn dụ.

Câu 2: Khi phân tích một đoạn trích thuộc thể loại nghị luận xã hội, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính thuyết phục của văn bản?

  • A. Sử dụng nhiều câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ.
  • B. Lặp đi lặp lại một ý chính nhiều lần.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ địa phương phong phú, gần gũi.
  • D. Hệ thống luận điểm, luận cứ chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bằng chứng xác thực.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh (chỉ có một vế so sánh)
  • B. So sánh (ánh lửa trại bập bùng như một niềm hy vọng nhỏ nhoi)
  • C. Nhân hóa (Gió bấc thổi ào ào)
  • D. Điệp ngữ (lặp lại từ "bước")

Câu 4: Trong tác phẩm kí, việc tác giả lồng ghép suy nghĩ, cảm xúc chủ quan của mình vào các sự kiện có thật nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên sinh động, có chiều sâu cảm xúc và thể hiện rõ góc nhìn của người viết.
  • B. Biến văn bản kí thành hoàn toàn hư cấu, giống như truyện ngắn.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ các số liệu thống kê.
  • D. Che giấu sự thật khách quan về sự kiện được phản ánh.

Câu 5: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, để hiểu sâu sắc tâm trạng và cảm xúc của nhân vật trữ tình, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào?

  • A. Số lượng câu thơ và số tiếng trong mỗi câu.
  • B. Tiểu sử chi tiết của nhà thơ.
  • C. Cốt truyện rõ ràng với các sự kiện liên tiếp.
  • D. Hệ thống hình ảnh, từ ngữ giàu sức gợi cảm, các biện pháp tu từ và nhịp điệu.

Câu 6: Văn bản nghị luận có tính thuyết phục cao khi người viết không chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà còn sử dụng các loại bằng chứng (luận cứ) đa dạng. Bằng chứng nào sau đây thường được coi là có sức nặng khách quan trong văn nghị luận về một vấn đề xã hội?

  • A. Lời đồn đại trong dân gian.
  • B. Ý kiến chủ quan của một cá nhân không có chuyên môn.
  • C. Số liệu thống kê từ các tổ chức uy tín, kết quả nghiên cứu khoa học, trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy.
  • D. Những câu chuyện cổ tích, truyền thuyết.

Câu 7:

  • A. Tính phản ánh và tính sáng tạo (hư cấu nghệ thuật).
  • B. Tính giáo huấn và tính giải trí.
  • C. Tính bác học và tính đại chúng.
  • D. Tính lịch sử và tính thời sự.

Câu 8: Trong cấu trúc của một bài nghị luận, phần nào thường đóng vai trò nêu bật vấn đề cần bàn luận và định hướng cho người đọc?

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Luận cứ.

Câu 9: Phân tích đoạn thơ sau:

  • A. Chỉ có so sánh.
  • B. Chỉ có nhân hóa.
  • C. Kết hợp so sánh (
  • D. Hoán dụ và ẩn dụ.

Câu 10: Mục đích chính của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong văn bản (kí, nghị luận, thơ...) là gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn, phức tạp hơn.
  • B. Tăng sức gợi hình, gợi cảm, biểu đạt cảm xúc, thái độ và làm cho ngôn ngữ thêm phong phú, hấp dẫn.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng tóm tắt nội dung chính.
  • D. Chứng minh tính chính xác tuyệt đối của thông tin.

Câu 11: Đoạn trích kí sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể loại kí?

  • A. Cốt truyện ly kỳ, hấp dẫn.
  • B. Nhân vật hư cấu hoàn toàn.
  • C. Kết hợp kể về sự kiện, con người có thật với biểu cảm, suy nghĩ chủ quan của người viết.
  • D. Chỉ trình bày các số liệu khô khan.

Câu 12: Trong văn nghị luận, để bác bỏ một ý kiến sai lầm, người viết cần sử dụng phương pháp nào hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ trích cá nhân người đưa ra ý kiến đó.
  • B. Lặp lại ý kiến của mình nhiều lần.
  • C. Đưa ra những bằng chứng không liên quan.
  • D. Phân tích, chỉ ra điểm mâu thuẫn, thiếu logic của ý kiến đó và đưa ra bằng chứng, lí lẽ thuyết phục để chứng minh sự sai lầm.

Câu 13: Khái niệm nào trong Tri thức ngữ văn dùng để chỉ cách thức tổ chức các sự kiện, chi tiết trong một tác phẩm tự sự (như truyện, kí có yếu tố tự sự) để tạo nên diễn biến câu chuyện?

  • A. Cốt truyện.
  • B. Nhân vật.
  • C. Không gian nghệ thuật.
  • D. Giọng điệu.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự thờ ơ, bàng quan trước số phận con người.
  • B. Sự đồng cảm, trân trọng và khám phá những giá trị tinh thần của nhân vật.
  • C. Chỉ tập trung vào việc miêu tả cảnh vật khách quan.
  • D. Có định kiến tiêu cực về cuộc sống của người dân nghèo.

Câu 15: Khi đánh giá giá trị nghệ thuật của một tác phẩm văn học, người đọc cần xem xét những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần biết tên tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • B. Chỉ cần tóm tắt được nội dung câu chuyện.
  • C. Chỉ cần nhận xét ngôn ngữ có dễ hiểu hay không.
  • D. Cách xây dựng nhân vật, cốt truyện (nếu có), sử dụng ngôn ngữ, các biện pháp nghệ thuật, cấu trúc tác phẩm...

Câu 16: Văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội thường hướng đến mục đích chính là gì?

  • A. Trình bày, giải thích, làm sáng tỏ một vấn đề và thuyết phục người đọc/người nghe đồng tình với ý kiến của người viết/người nói.
  • B. Kể lại một câu chuyện có thật theo trình tự thời gian.
  • C. Miêu tả chi tiết một sự vật, hiện tượng.
  • D. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc cá nhân mà không cần lí lẽ, bằng chứng.

Câu 17: Phép điệp cấu trúc (lặp lại một cấu trúc ngữ pháp) trong thơ hoặc văn xuôi có tác dụng gì nổi bật?

  • A. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Chỉ dùng để trang trí cho câu văn thêm đẹp.
  • C. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, kết nối các ý tưởng và tăng tính biểu cảm.
  • D. Luôn luôn tạo ra sự hài hước.

Câu 18: Khi đọc một đoạn trích kí viết về một nhân vật lịch sử, người đọc cần phân biệt giữa yếu tố nào để hiểu đúng bản chất văn bản?

  • A. Giữa thơ và văn xuôi.
  • B. Giữa sự kiện, thông tin khách quan có thật và cảm nhận, đánh giá, suy nghĩ chủ quan của người viết.
  • C. Giữa lời thoại của nhân vật và lời kể của người dẫn chuyện.
  • D. Giữa quá khứ và hiện tại.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thường thấy của thể loại thơ trữ tình?

  • A. Bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu.
  • C. Cấu trúc câu thơ, vần, nhịp đa dạng.
  • D. Có cốt truyện hoàn chỉnh với mở đầu, diễn biến, cao trào, kết thúc rõ ràng.

Câu 20: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận về tác hại của việc sử dụng mạng xã hội quá mức. Để tăng tính thuyết phục, bạn nên sử dụng bằng chứng nào sau đây?

  • A. Một câu chuyện bạn nghe loáng thoáng từ người bạn.
  • B. Ý kiến cá nhân của bạn về vấn đề này.
  • C. Kết quả nghiên cứu về tác động của mạng xã hội đến sức khỏe tâm thần từ một trường đại học uy tín.
  • D. Những bài đăng trên mạng xã hội bày tỏ cảm xúc nhất thời.

Câu 21: Phân tích đoạn văn sau:

  • A. Điệp ngữ (
  • B. So sánh, làm nổi bật sự xa cách.
  • C. Nhân hóa, gán cảm xúc cho hành động.
  • D. Ẩn dụ, tạo hình ảnh trừu tượng.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây thường được thể hiện rõ nét trong các tác phẩm kí mang tính thời sự, chính luận?

  • A. Lối viết hoàn toàn khách quan, không có cảm xúc cá nhân.
  • B. Tập trung miêu tả nội tâm phức tạp của nhân vật hư cấu.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.
  • D. Quan điểm, thái độ rõ ràng của người viết về vấn đề, sự kiện được phản ánh.

Câu 23: Khi đọc một văn bản, việc xác định được giọng điệu của người viết (ví dụ: mỉa mai, trân trọng, khách quan, tha thiết...) giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

  • A. Thái độ, tình cảm, cảm xúc và quan điểm của người viết đối với đối tượng được nói đến.
  • B. Độ dài chính xác của văn bản.
  • C. Số lượng nhân vật xuất hiện trong văn bản.
  • D. Loại giấy được dùng để in văn bản.

Câu 24: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị quan hệ nhân quả (ví dụ: vì thế, do đó, bởi vậy...) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
  • B. Gây khó khăn cho người đọc.
  • C. Liên kết các luận điểm, luận cứ một cách logic, chặt chẽ, làm rõ mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả.
  • D. Chỉ đơn thuần là thói quen viết của tác giả.

Câu 25: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản kí và văn bản thuyết minh?

  • A. Cả hai đều nhằm kể lại một câu chuyện hư cấu.
  • B. Kí chủ yếu phản ánh hiện thực qua góc nhìn chủ quan, biểu cảm; thuyết minh chủ yếu cung cấp thông tin, kiến thức khách quan về sự vật, hiện tượng.
  • C. Kí chỉ dùng để miêu tả cảnh vật; thuyết minh chỉ dùng để giải thích khái niệm.
  • D. Cả hai đều có mục đích chính là giải trí.

Câu 26: Khi phân tích một đoạn thơ, việc chú ý đến vần và nhịp điệu có tác dụng gì?

  • A. Giúp đếm số lượng từ trong bài thơ.
  • B. Xác định xem bài thơ có thuộc thể loại hiện đại hay không.
  • C. Chỉ là yếu tố trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Góp phần tạo nên nhạc điệu, nhấn mạnh cảm xúc, ý nghĩa và tạo sự liên kết giữa các dòng thơ.

Câu 27: Một bài nghị luận đạt hiệu quả cao trong việc thuyết phục người đọc khi người viết làm được điều gì?

  • A. Trình bày vấn đề một cách rõ ràng, logic, có hệ thống luận điểm, luận cứ xác đáng và sử dụng ngôn ngữ phù hợp.
  • B. Sử dụng thật nhiều từ ngữ khó hiểu để thể hiện trình độ.
  • C. Chỉ dựa vào cảm tính cá nhân để lập luận.
  • D. Sao chép ý kiến của người khác mà không có sự phân tích, đánh giá.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nhân hóa, làm cho tiếng suối có hành động như con người.
  • B. So sánh, làm cho âm thanh tiếng suối trở nên cụ thể, gợi cảm và gần gũi như tiếng nói.
  • C. Ẩn dụ, tạo hình ảnh trừu tượng về tiếng suối.
  • D. Hoán dụ, lấy một bộ phận để chỉ toàn thể.

Câu 29: Trong tác phẩm kí, vai trò của người kể chuyện (thường là

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xác định chủ đề (vấn đề chính mà văn bản đề cập) của một văn bản nghị luận?

  • A. Nội dung chính được bàn luận xuyên suốt văn bản, thể hiện qua các luận điểm, luận cứ.
  • B. Tên của tác giả.
  • C. Số lượng đoạn văn.
  • D. Màu sắc của trang giấy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một trong những đặc điểm nổi bật của thể loại kí (reportage, bút kí, tùy bút) khác với truyện ngắn là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi phân tích một đoạn trích thuộc thể loại nghị luận xã hội, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính thuyết phục của văn bản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đọc đoạn văn sau: "Đoàn người đi trong đêm đông. Gió bấc thổi ào ào. Những bước chân mệt mỏi vẫn bước đều trên con đường lầy lội. Phía trước, ánh lửa trại bập bùng như một niềm hy vọng nhỏ nhoi." Đoạn văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng sức gợi hình, gợi cảm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong tác phẩm kí, việc tác giả lồng ghép suy nghĩ, cảm xúc chủ quan của mình vào các sự kiện có thật nhằm mục đích chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, để hiểu sâu sắc tâm trạng và cảm xúc của nhân vật trữ tình, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Văn bản nghị luận có tính thuyết phục cao khi người viết không chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà còn sử dụng các loại bằng chứng (luận cứ) đa dạng. Bằng chứng nào sau đây thường được coi là có sức nặng khách quan trong văn nghị luận về một vấn đề xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: "Mỗi tác phẩm văn học là một thế giới thu nhỏ, phản ánh cuộc sống nhưng không chỉ đơn thuần là sao chép." Nhận định này nhấn mạnh đặc điểm nào của văn học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong cấu trúc của một bài nghị luận, phần nào thường đóng vai trò nêu bật vấn đề cần bàn luận và định hướng cho người đọc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Phân tích đoạn thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then, đêm sập cửa". Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả hình ảnh hoàng hôn trên biển một cách sinh động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Mục đích chính của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong văn bản (kí, nghị luận, thơ...) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đoạn trích kí sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể loại kí? "Chúng tôi đến thăm bản X vào một buổi chiều cuối năm. Cảnh vật hiện lên thật giản dị nhưng thấm đượm tình người. Bà cụ Mười, mái tóc bạc phơ, kể cho chúng tôi nghe về những ngày gian khó... Tôi ghi lại lời bà, lòng trào dâng bao cảm xúc về sức sống mãnh liệt của con người nơi đây."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong văn nghị luận, để bác bỏ một ý kiến sai lầm, người viết cần sử dụng phương pháp nào hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khái niệm nào trong Tri thức ngữ văn dùng để chỉ cách thức tổ chức các sự kiện, chi tiết trong một tác phẩm tự sự (như truyện, kí có yếu tố tự sự) để tạo nên diễn biến câu chuyện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: "Cái đói, cái rét cứ bám riết lấy những người dân nghèo. Nhưng trong đôi mắt họ, tôi vẫn thấy ánh lên niềm tin, sự kiên cường lạ thường." Đoạn văn này thể hiện rõ nhất điều gì về góc nhìn của người viết kí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi đánh giá giá trị nghệ thuật của một tác phẩm văn học, người đọc cần xem xét những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội thường hướng đến mục đích chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phép điệp cấu trúc (lặp lại một cấu trúc ngữ pháp) trong thơ hoặc văn xuôi có tác dụng gì nổi bật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Khi đọc một đoạn trích kí viết về một nhân vật lịch sử, người đọc cần phân biệt giữa yếu tố nào để hiểu đúng bản chất văn bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thường thấy của thể loại thơ trữ tình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận về tác hại của việc sử dụng mạng xã hội quá mức. Để tăng tính thuyết phục, bạn nên sử dụng bằng chứng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phân tích đoạn văn sau: "Họ đi, đi mãi, mang theo nỗi nhớ quê hương khắc khoải." Biện pháp tu từ nào được sử dụng và tác dụng của nó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Yếu tố nào sau đây thường được thể hiện rõ nét trong các tác phẩm kí mang tính thời sự, chính luận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khi đọc một văn bản, việc xác định được giọng điệu của người viết (ví dụ: mỉa mai, trân trọng, khách quan, tha thiết...) giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị quan hệ nhân quả (ví dụ: vì thế, do đó, bởi vậy...) nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản kí và văn bản thuyết minh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khi phân tích một đoạn thơ, việc chú ý đến vần và nhịp điệu có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một bài nghị luận đạt hiệu quả cao trong việc thuyết phục người đọc khi người viết làm được điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Đọc đoạn văn sau: "Tiếng suối reo như lời thì thầm của núi rừng." Biện pháp tu từ "như lời thì thầm" là gì và tác dụng của nó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong tác phẩm kí, vai trò của người kể chuyện (thường là "tôi" - tác giả) khác biệt như thế nào so với người kể chuyện trong truyện ngắn hư cấu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xác định chủ đề (vấn đề chính mà văn bản đề cập) của một văn bản nghị luận?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết yếu tố nào của tác phẩm tự sự được thể hiện rõ nhất qua cách tác giả lựa chọn kể chuyện từ ngôi thứ nhất, xưng "tôi", và tập trung vào suy nghĩ, cảm xúc nội tâm của nhân vật xưng "tôi"?

  • A. Cốt truyện
  • B. Không gian nghệ thuật
  • C. Thời gian nghệ thuật
  • D. Điểm nhìn trần thuật

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định nhịp điệu và vần của bài thơ giúp người đọc cảm nhận điều gì sâu sắc nhất về tác phẩm?

  • A. Nhạc điệu, cảm xúc và ý tứ được gửi gắm
  • B. Cốt truyện và nhân vật
  • C. Biện pháp tu từ chính được sử dụng
  • D. Hoàn cảnh sáng tác của tác giả

Câu 3: Trong tác phẩm tự sự, nhân vật được xây dựng thông qua những phương diện nào để bộc lộ tính cách và số phận?

  • A. Chỉ qua ngoại hình và tên gọi
  • B. Chỉ qua hành động và lời nói
  • C. Qua ngoại hình, hành động, lời nói, suy nghĩ, quan hệ với các nhân vật khác
  • D. Chỉ qua suy nghĩ và cảm xúc nội tâm

Câu 4: Phân tích câu thơ "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm). Biện pháp tu từ nổi bật và hiệu quả nghệ thuật chính trong hai câu thơ này là gì?

  • A. So sánh, nhấn mạnh sự vất vả của người mẹ
  • B. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác, thể hiện tình yêu thương con sâu sắc của người mẹ
  • C. Nhân hóa, làm cho hình ảnh mặt trời trở nên gần gũi
  • D. Hoán dụ, chỉ vai trò quan trọng của đứa con

Câu 5: Yếu tố nào trong tác phẩm kịch đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy mâu thuẫn và dẫn dắt hành động của nhân vật?

  • A. Đối thoại và độc thoại
  • B. Bối cảnh sân khấu
  • C. Lời đề tựa
  • D. Tên các hồi kịch

Câu 6: Khi đọc một tác phẩm nghị luận, việc xác định luận đề, luận điểm, và luận cứ giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Cốt truyện và diễn biến tâm trạng nhân vật
  • B. Nhịp điệu và vần thơ
  • C. Không gian và thời gian nghệ thuật
  • D. Quan điểm, lập luận và cơ sở chứng minh của người viết

Câu 7: Trong truyện ngắn, yếu tố nào thường được tổ chức cô đọng, tập trung vào một vài sự kiện, ít nhân vật và chủ yếu khắc họa một khía cạnh tính cách hoặc một lát cắt cuộc sống?

  • A. Không gian nghệ thuật
  • B. Cốt truyện
  • C. Người kể chuyện
  • D. Ngôn ngữ đối thoại

Câu 8: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy trong câu văn "Những ngọn đèn trên phố bắt đầu leo lét sáng"?

  • A. Nhấn mạnh sự rực rỡ, lung linh của ánh đèn
  • B. Gợi tả sự ổn định, vững chắc của nguồn sáng
  • C. Diễn tả ánh sáng yếu ớt, chập chờn, gợi không khí nhá nhem, nhập nhoạng
  • D. Làm cho câu văn có vần điệu hơn

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa "không gian nghệ thuật" và "không gian địa lý" trong tác phẩm văn học là gì?

  • A. Không gian nghệ thuật mang ý nghĩa biểu tượng, tâm lý, cảm xúc; không gian địa lý chỉ đơn thuần là vị trí vật lý.
  • B. Không gian nghệ thuật chỉ có trong thơ; không gian địa lý có trong truyện.
  • C. Không gian nghệ thuật là không gian thực tế; không gian địa lý là không gian tưởng tượng.
  • D. Không gian nghệ thuật chỉ có trong văn xuôi; không gian địa lý có trong kịch.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" (Nguyễn Khuyến). Phân tích tác dụng của các từ láy và từ ngữ gợi tả trong việc khắc họa cảnh vật mùa thu?

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên sôi động, náo nhiệt
  • B. Nhấn mạnh sự rộng lớn, hùng vĩ của thiên nhiên
  • C. Gợi tả sự ấm áp, đầy sức sống của ao thu
  • D. Khắc họa vẻ tĩnh lặng, trong trẻo, thanh sơ và nhỏ bé của cảnh vật mùa thu

Câu 11: Trong tác phẩm văn học, "người kể chuyện" là ai và vai trò của họ quan trọng như thế nào?

  • A. Là tác giả thực tế của tác phẩm, chỉ có vai trò thuật lại sự việc.
  • B. Là một nhân vật trong truyện, luôn xưng "tôi" và chỉ biết những gì mình trải qua.
  • C. Là người dẫn dắt câu chuyện, có thể là nhân vật hoặc người giấu mình, ảnh hưởng đến cách kể và cái nhìn về sự việc.
  • D. Chỉ xuất hiện trong truyện ngắn, không có trong tiểu thuyết.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của "thời gian nghệ thuật" trong tác phẩm văn học, khác với thời gian vật lý thông thường?

  • A. Là thời gian được cảm nhận, co giãn, đảo lộn theo cảm xúc, tâm lý nhân vật hoặc dụng ý nghệ thuật của tác giả, không nhất thiết tuyến tính.
  • B. Là thời gian chính xác theo đồng hồ, ngày tháng năm.
  • C. Chỉ xuất hiện trong thể loại sử thi.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong việc xây dựng tác phẩm.

Câu 13: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn bằng cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng?

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 14: Khi phân tích tác phẩm thơ, việc tìm hiểu "chủ thể trữ tình" giúp người đọc nhận diện điều gì?

  • A. Tác giả thực tế của bài thơ.
  • B. Một nhân vật cụ thể có tên tuổi trong bài thơ.
  • C. Cái "tôi" trữ tình, người bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp cảm xúc, suy nghĩ, thái độ trong bài thơ.
  • D. Người đọc bài thơ.

Câu 15: Đọc đoạn trích: "Trời trong xanh lắm. Biển cũng trong xanh. Cát trắng tinh khiết." (Tùy bút). Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn văn này là gì?

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 16: Yếu tố nào của tác phẩm văn học đóng vai trò là hệ thống các sự kiện, biến cố được tổ chức theo một trình tự nhất định nhằm thể hiện tư tưởng chủ đề của tác phẩm?

  • A. Nhân vật
  • B. Cốt truyện
  • C. Điểm nhìn
  • D. Không gian nghệ thuật

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi trong tác phẩm văn học?

  • A. Làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Chỉ phù hợp với thể loại kịch.
  • C. Làm giảm giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
  • D. Tạo sự chân thực, gần gũi, phản ánh đời sống sinh hoạt, tâm lý của nhân vật hoặc cộng đồng.

Câu 18: Biện pháp tu từ nào thường dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của một bộ phận, dấu hiệu hoặc vật có quan hệ gần gũi với nó?

  • A. Hoán dụ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 19: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi, việc nhận diện "người kể chuyện toàn tri" có ý nghĩa gì đối với việc tiếp nhận nội dung và ý đồ tác giả?

  • A. Người kể chuyện chỉ biết những gì nhân vật chính nghĩ.
  • B. Người kể chuyện chỉ ghi lại sự kiện một cách khách quan.
  • C. Người kể chuyện biết hết mọi việc, mọi suy nghĩ, cảm xúc của tất cả nhân vật, giúp người đọc có cái nhìn bao quát, sâu sắc về thế giới nội tâm và ngoại cảnh.
  • D. Người kể chuyện là một nhân vật phụ trong truyện.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau: "Hôm ấy, trời mưa tầm tã. Tôi ngồi bên cửa sổ, nhìn những hạt mưa rơi tí tách trên mái hiên, lòng buồn man mác." Đây là sự kết hợp của những phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự và nghị luận
  • B. Tự sự, miêu tả và biểu cảm
  • C. Miêu tả và thuyết minh
  • D. Biểu cảm và nghị luận

Câu 21: Phân tích vai trò của "tình huống truyện" trong việc làm nổi bật tính cách nhân vật và thúc đẩy cốt truyện phát triển?

  • A. Là hoàn cảnh, sự kiện đặc biệt buộc nhân vật phải bộc lộ bản chất, là nút thắt mở đầu cho diễn biến truyện.
  • B. Chỉ là bối cảnh phụ, không ảnh hưởng nhiều đến nhân vật.
  • C. Là lời giới thiệu về nhân vật chính.
  • D. Chỉ xuất hiện ở cuối truyện để giải quyết mâu thuẫn.

Câu 22: Biện pháp tu từ nào tạo ra hiệu quả tăng tiến về mặt ý nghĩa, cảm xúc hoặc mức độ của sự vật, hiện tượng được diễn đạt?

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp từ/ngữ kết hợp tăng tiến

Câu 23: Khi đọc một bài thơ lục bát, việc nhận diện và phân tích các cặp câu 6 chữ - 8 chữ, cách gieo vần lưng, vần chân và ngắt nhịp giúp người đọc cảm nhận được đặc trưng gì của thể thơ này?

  • A. Tính chất hùng tráng, bi tráng
  • B. Sự tự do, phóng khoáng trong cảm xúc
  • C. Nhịp điệu uyển chuyển, nhịp nhàng, phù hợp với tâm tình người Việt
  • D. Tính chất khô khan, thiếu nhạc điệu

Câu 24: Trong văn nghị luận, "luận điểm" là gì và có vai trò như thế nào trong cấu trúc bài viết?

  • A. Là ý kiến, quan điểm cụ thể của người viết về luận đề, là cơ sở để triển khai lập luận và chứng minh.
  • B. Là bằng chứng, dẫn chứng được đưa ra để chứng minh.
  • C. Là vấn đề chung được bàn luận trong bài.
  • D. Là kết luận cuối cùng của bài viết.

Câu 25: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng biện pháp liệt kê trong câu văn: "Những buổi sáng mùa hè, tôi thường thức dậy sớm, ra vườn tưới cây, bắt sâu, ngắm hoa, hít hà hương đất."

  • A. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.
  • B. Trình bày nhiều hoạt động khác nhau diễn ra liên tiếp hoặc đồng thời, tạo ấn tượng về sự đầy đặn, phong phú của buổi sáng.
  • C. Nhấn mạnh duy nhất một hành động là tưới cây.
  • D. Tạo sự đối lập giữa các hoạt động.

Câu 26: "Chủ đề" của tác phẩm văn học được hiểu là gì?

  • A. Tên của tác phẩm.
  • B. Nhân vật chính trong tác phẩm.
  • C. Sự kiện quan trọng nhất trong cốt truyện.
  • D. Vấn đề cơ bản, tư tưởng chính mà tác giả muốn thể hiện qua tác phẩm.

Câu 27: Khi đọc một đoạn văn miêu tả thiên nhiên, việc chú ý đến các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) được sử dụng để cảm nhận và tái hiện cảnh vật giúp người đọc nhận ra điều gì về phong cách miêu tả của tác giả?

  • A. Sự tinh tế, phong phú và đa chiều trong việc cảm nhận thế giới, khả năng gợi hình, gợi cảm của ngôn ngữ.
  • B. Tác giả chỉ quan tâm đến màu sắc.
  • C. Tác giả không có khả năng miêu tả.
  • D. Đoạn văn chủ yếu là tự sự.

Câu 28: Phân tích vai trò của "nhan đề" tác phẩm văn học?

  • A. Chỉ là tên gọi ngẫu nhiên, không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • B. Luôn tóm tắt toàn bộ nội dung cốt truyện.
  • C. Là "mắt xích" đầu tiên kết nối tác giả và độc giả, thường gợi mở về chủ đề, nội dung, cảm hứng hoặc phong cách của tác phẩm.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trang trí.

Câu 29: Trong văn bản thuyết minh, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp thông tin khách quan, chính xác về sự vật, hiện tượng?

  • A. Cảm xúc chủ quan của người viết.
  • B. Các phương pháp thuyết minh (định nghĩa, liệt kê, phân tích, so sánh, dùng số liệu...).
  • C. Biện pháp tu từ ẩn dụ.
  • D. Yếu tố tự sự.

Câu 30: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục đích biểu đạt giữa phương thức tự sự và phương thức biểu cảm?

  • A. Tự sự nhằm kể lại sự việc, diễn biến; Biểu cảm nhằm bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc.
  • B. Tự sự dùng để miêu tả; Biểu cảm dùng để giải thích.
  • C. Tự sự dùng trong thơ; Biểu cảm dùng trong văn xuôi.
  • D. Tự sự mang tính khách quan; Biểu cảm mang tính nghị luận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết yếu tố nào của tác phẩm tự sự được thể hiện rõ nhất qua cách tác giả lựa chọn kể chuyện từ ngôi thứ nhất, xưng 'tôi', và tập trung vào suy nghĩ, cảm xúc nội tâm của nhân vật xưng 'tôi'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định nhịp điệu và vần của bài thơ giúp người đọc cảm nhận điều gì sâu sắc nhất về tác phẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong tác phẩm tự sự, nhân vật được xây dựng thông qua những phương diện nào để bộc lộ tính cách và số phận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phân tích câu thơ 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng' (Nguyễn Khoa Điềm). Biện pháp tu từ nổi bật và hiệu quả nghệ thuật chính trong hai câu thơ này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Yếu tố nào trong tác phẩm kịch đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy mâu thuẫn và dẫn dắt hành động của nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Khi đọc một tác phẩm nghị luận, việc xác định luận đề, luận điểm, và luận cứ giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong truyện ngắn, yếu tố nào thường được tổ chức cô đọng, tập trung vào một vài sự kiện, ít nhân vật và chủ yếu khắc họa một khía cạnh tính cách hoặc một lát cắt cuộc sống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy trong câu văn 'Những ngọn đèn trên phố bắt đầu leo lét sáng'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa 'không gian nghệ thuật' và 'không gian địa lý' trong tác phẩm văn học là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo' (Nguyễn Khuyến). Phân tích tác dụng của các từ láy và từ ngữ gợi tả trong việc khắc họa cảnh vật mùa thu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong tác phẩm văn học, 'người kể chuyện' là ai và vai trò của họ quan trọng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của 'thời gian nghệ thuật' trong tác phẩm văn học, khác với thời gian vật lý thông thường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn bằng cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi phân tích tác phẩm thơ, việc tìm hiểu 'chủ thể trữ tình' giúp người đọc nhận diện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đọc đoạn trích: 'Trời trong xanh lắm. Biển cũng trong xanh. Cát trắng tinh khiết.' (Tùy bút). Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn văn này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Yếu tố nào của tác phẩm văn học đóng vai trò là hệ thống các sự kiện, biến cố được tổ chức theo một trình tự nhất định nhằm thể hiện tư tưởng chủ đề của tác phẩm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi trong tác phẩm văn học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Biện pháp tu từ nào thường dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của một bộ phận, dấu hiệu hoặc vật có quan hệ gần gũi với nó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi, việc nhận diện 'người kể chuyện toàn tri' có ý nghĩa gì đối với việc tiếp nhận nội dung và ý đồ tác giả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đọc đoạn văn sau: 'Hôm ấy, trời mưa tầm tã. Tôi ngồi bên cửa sổ, nhìn những hạt mưa rơi tí tách trên mái hiên, lòng buồn man mác.' Đây là sự kết hợp của những phương thức biểu đạt nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phân tích vai trò của 'tình huống truyện' trong việc làm nổi bật tính cách nhân vật và thúc đẩy cốt truyện phát triển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Biện pháp tu từ nào tạo ra hiệu quả tăng tiến về mặt ý nghĩa, cảm xúc hoặc mức độ của sự vật, hiện tượng được diễn đạt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi đọc một bài thơ lục bát, việc nhận diện và phân tích các cặp câu 6 chữ - 8 chữ, cách gieo vần lưng, vần chân và ngắt nhịp giúp người đọc cảm nhận được đặc trưng gì của thể thơ này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong văn nghị luận, 'luận điểm' là gì và có vai trò như thế nào trong cấu trúc bài viết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng biện pháp liệt kê trong câu văn: 'Những buổi sáng mùa hè, tôi thường thức dậy sớm, ra vườn tưới cây, bắt sâu, ngắm hoa, hít hà hương đất.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: 'Chủ đề' của tác phẩm văn học được hiểu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Khi đọc một đoạn văn miêu tả thiên nhiên, việc chú ý đến các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) được sử dụng để cảm nhận và tái hiện cảnh vật giúp người đọc nhận ra điều gì về phong cách miêu tả của tác giả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phân tích vai trò của 'nhan đề' tác phẩm văn học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong văn bản thuyết minh, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp thông tin khách quan, chính xác về sự vật, hiện tượng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục đích biểu đạt giữa phương thức tự sự và phương thức biểu cảm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phân tích tác phẩm văn học, việc xem xét bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội mà tác phẩm ra đời nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Để biết tác giả có phải là người nổi tiếng hay không.
  • B. Để xác định tác phẩm thuộc thể loại nào một cách chính xác.
  • C. Để so sánh tác phẩm đó với các tác phẩm cùng thời.
  • D. Để hiểu sâu sắc hơn ý nghĩa, thông điệp và giá trị của tác phẩm trong mối liên hệ với thực tại.

Câu 2: Khi đọc một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhân vật, người đọc cần chú ý phân tích những yếu tố nào để hiểu rõ hơn về tính cách hoặc số phận của nhân vật?

  • A. Chỉ cần nhớ tên nhân vật và vai trò của họ trong cốt truyện.
  • B. Tập trung vào việc nhân vật đó có đẹp hay xấu theo quan niệm cá nhân.
  • C. Quan sát các chi tiết đặc trưng về trang phục, dáng vẻ, nét mặt, ánh mắt và suy luận về nội tâm, thân phận.
  • D. Bỏ qua phần miêu tả ngoại hình vì nó ít liên quan đến nội dung chính.

Câu 3: Phân tích hình ảnh trong thơ không chỉ dừng lại ở việc nhận diện hình ảnh đó là gì, mà còn cần làm rõ điều gì?

  • A. Ý nghĩa biểu tượng, cảm xúc mà hình ảnh gợi ra và vai trò của nó trong việc thể hiện chủ đề bài thơ.
  • B. Hình ảnh đó có xuất hiện trong các bài thơ khác của tác giả hay không.
  • C. Hình ảnh đó có dễ hiểu với mọi đối tượng độc giả hay không.
  • D. Màu sắc và kích thước cụ thể của hình ảnh được miêu tả.

Câu 4: Một tác phẩm tự sự sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng "tôi"). Điều này tạo ra hiệu quả nghệ thuật chủ yếu nào?

  • A. Giúp câu chuyện trở nên khách quan, đa chiều.
  • B. Tạo cảm giác chân thực, gần gũi, cho phép người đọc tiếp cận trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người kể chuyện.
  • C. Khiến câu chuyện trở nên bí ẩn, khó đoán.
  • D. Giới hạn phạm vi hiểu biết của người đọc về các sự kiện.

Câu 5: Khi phân tích một đoạn trích kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện xung đột và phát triển tính cách nhân vật?

  • A. Phần giới thiệu về bối cảnh vở kịch.
  • B. Lời đề tựa của tác giả.
  • C. Lời thoại và hành động của nhân vật trên sân khấu.
  • D. Danh sách các nhân vật ở đầu vở kịch.

Câu 6: Một bài thơ sử dụng nhiều biện pháp tu từ so sánh và ẩn dụ liên quan đến thiên nhiên (mây, núi, sông, trăng). Việc phân tích các biện pháp này giúp người đọc hiểu thêm điều gì về bài thơ?

  • A. Bài thơ thuộc thể loại thơ ca ngợi thiên nhiên.
  • B. Tác giả là người yêu thiên nhiên.
  • C. Bài thơ được sáng tác ở vùng quê.
  • D. Cách tác giả cảm nhận và biểu đạt thế giới nội tâm hoặc quan niệm về cuộc sống thông qua các hình ảnh quen thuộc.

Câu 7: Để xác định chủ đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần tổng hợp và suy luận từ những yếu tố nào?

  • A. Nội dung câu chuyện/bài thơ, hình tượng nhân vật, hệ thống biểu tượng, nhan đề, và thông điệp tác giả gửi gắm.
  • B. Chỉ cần đọc lướt qua phần mở đầu và kết thúc.
  • C. Tìm kiếm các từ khóa được lặp đi lặp lại nhiều lần.
  • D. Dựa vào ý kiến của người khác về tác phẩm.

Câu 8: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề, luận điểm và lí lẽ, bằng chứng giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Cách tác giả tổ chức lập luận để thuyết phục người đọc về vấn đề được bàn luận.
  • C. Tâm trạng của người viết khi viết bài.
  • D. Số lượng từ ngữ khó trong bài.

Câu 9: Yếu tố nào trong truyện ngắn thường có vai trò mở ra tình huống, giới thiệu nhân vật và bối cảnh, tạo tiền đề cho sự phát triển của cốt truyện?

  • A. Mở đầu (Introduction).
  • B. Đỉnh điểm (Climax).
  • C. Thắt nút (Rising action).
  • D. Kết thúc (Resolution).

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa các nhân vật trong một tác phẩm tự sự giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Nhân vật nào là nhân vật chính.
  • B. Tên đầy đủ của tất cả các nhân vật.
  • C. Sự tương tác, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các nhân vật, qua đó làm rõ tính cách, động cơ hành động và thúc đẩy cốt truyện.
  • D. Nghề nghiệp của từng nhân vật.

Câu 11: Trong phân tích thơ, nhịp điệu của bài thơ được tạo nên từ những yếu tố nào và có vai trò gì?

  • A. Chỉ từ số lượng chữ trong mỗi câu thơ, giúp bài thơ dễ đọc.
  • B. Chỉ từ việc gieo vần, giúp bài thơ có nhạc điệu.
  • C. Từ việc sử dụng các từ láy, tạo cảm giác lặp lại.
  • D. Từ sự phối hợp giữa vần, nhịp, thanh điệu, góp phần thể hiện cảm xúc, tạo nhạc tính và nhấn mạnh ý thơ.

Câu 12: Một tác phẩm văn học sử dụng nhiều câu hỏi tu từ. Mục đích chính của việc sử dụng biện pháp này là gì?

  • A. Để tác giả thể hiện sự băn khoăn, không chắc chắn về vấn đề.
  • B. Để bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, thái độ của nhân vật/người kể chuyện và tạo sự suy ngẫm cho người đọc.
  • C. Để yêu cầu người đọc trả lời các câu hỏi.
  • D. Để làm cho văn bản dài hơn.

Câu 13: Phân tích giọng điệu của người kể chuyện hoặc nhân vật trong tác phẩm tự sự giúp người đọc nhận biết điều gì?

  • A. Tốc độ đọc của người kể chuyện.
  • B. Số lượng nhân vật xuất hiện.
  • C. Thái độ, cảm xúc, lập trường của người nói/kể đối với sự việc, nhân vật hoặc vấn đề được đề cập.
  • D. Thời gian câu chuyện diễn ra.

Câu 14: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học có chức năng làm rõ chủ đề, thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả và thường mang tính khái quát, đa nghĩa?

  • A. Cốt truyện.
  • B. Nhân vật phụ.
  • C. Chi tiết miêu tả ngoại hình.
  • D. Hệ thống biểu tượng.

Câu 15: Đọc một đoạn thơ và xác định xem nó thuộc phong cách thơ nào (ví dụ: lãng mạn, hiện thực, tượng trưng) đòi hỏi người đọc phải dựa vào những dấu hiệu nào?

  • A. Đề tài, chủ đề, hình ảnh, ngôn ngữ, cấu tứ, giọng điệu đặc trưng của phong cách đó.
  • B. Chỉ cần biết tên tác giả.
  • C. Dựa vào năm sáng tác bài thơ.
  • D. Số lượng câu thơ trong bài.

Câu 16: Trong phân tích văn bản thông tin, việc xác định mục đích của văn bản (ví dụ: cung cấp thông tin, thuyết phục, hướng dẫn) giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được văn bản có đúng sự thật hay không.
  • B. Lựa chọn cách đọc và tiếp nhận thông tin phù hợp, đánh giá hiệu quả của văn bản.
  • C. Xác định người viết là ai.
  • D. Biết văn bản được xuất bản ở đâu.

Câu 17: Phân tích cách tác giả xây dựng đối thoại giữa các nhân vật trong truyện giúp người đọc hiểu sâu hơn về khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Tốc độ đọc của câu chuyện.
  • B. Số lượng trang của cuốn sách.
  • C. Ngoại hình của nhân vật.
  • D. Mối quan hệ, tính cách, tâm trạng, ý đồ của các nhân vật và sự phát triển của tình huống truyện.

Câu 18: Khi đọc một bài thơ trữ tình, việc phân tích cảm xúc chủ đạo được thể hiện trong bài giúp người đọc làm gì?

  • A. Đồng cảm với tâm trạng của chủ thể trữ tình và hiểu được thông điệp cảm xúc mà bài thơ muốn truyền tải.
  • B. Đánh giá xem cảm xúc đó có đúng hay sai.
  • C. Tìm ra cốt truyện của bài thơ.
  • D. Xác định số lượng khổ thơ.

Câu 19: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự có vai trò sắp xếp các sự kiện theo một trình tự nhất định, tạo nên sự liên kết logic và hấp dẫn cho câu chuyện?

  • A. Đề tài.
  • B. Chủ đề.
  • C. Cốt truyện.
  • D. Nhân vật.

Câu 20: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ của tác giả (ví dụ: từ ngữ, câu văn, biện pháp tu từ) trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Tác giả có vốn từ vựng phong phú.
  • B. Độ dài của đoạn văn.
  • C. Vị trí địa lý của cảnh vật được miêu tả.
  • D. Bầu không khí, vẻ đẹp đặc trưng của cảnh vật và cảm xúc, thái độ của tác giả trước cảnh vật đó.

Câu 21: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng đề tài nhưng khác thời đại, người đọc nên tập trung vào những khía cạnh nào để thấy được sự khác biệt và giá trị riêng?

  • A. Cách thể hiện đề tài, quan niệm về con người/cuộc sống, bút pháp nghệ thuật, và sự ảnh hưởng của bối cảnh xã hội.
  • B. Chỉ cần xem tác phẩm nào có số lượng nhân vật nhiều hơn.
  • C. So sánh số lượng từ khó trong mỗi tác phẩm.
  • D. Tìm điểm giống nhau về tên nhân vật chính.

Câu 22: Phân tích sự kiện đỉnh điểm (climax) trong cốt truyện của một tác phẩm tự sự đòi hỏi người đọc phải xác định được điều gì?

  • A. Sự kiện kết thúc câu chuyện.
  • B. Sự kiện quan trọng nhất, nơi mâu thuẫn lên đến cao trào, quyết định sự thay đổi hoặc số phận của nhân vật.
  • C. Sự kiện đầu tiên diễn ra trong truyện.
  • D. Sự kiện ít quan trọng nhất.

Câu 23: Đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu được chiều sâu tâm lý của họ?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua phần này.
  • B. Tập trung vào việc nhân vật đang nghĩ gì về người khác.
  • C. Quan sát các suy nghĩ, cảm xúc, dòng ý thức của nhân vật được bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp qua hành động, lời nói.
  • D. Đếm số lượng cảm xúc tiêu cực được nhắc đến.

Câu 24: Biện pháp tu từ nào giúp sự vật, hiện tượng vô tri vô giác trở nên sống động, có suy nghĩ, cảm xúc, hành động như con người?

  • A. Nhân hóa.
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm văn học là việc làm cần thiết vì nhan đề thường có vai trò gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là tên gọi để phân biệt với tác phẩm khác.
  • B. Luôn tóm tắt toàn bộ nội dung câu chuyện.
  • C. Chỉ có ý nghĩa khi tác phẩm là thơ.
  • D. Gợi mở về đề tài, chủ đề, cảm hứng chủ đạo hoặc một hình tượng trung tâm của tác phẩm.

Câu 26: Khi phân tích một văn bản nghị luận xã hội, người đọc cần đánh giá tính thuyết phục của lập luận dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Độ dài của bài viết.
  • B. Sự chặt chẽ, logic của các luận điểm, tính xác thực và phù hợp của lí lẽ, bằng chứng.
  • C. Số lượng từ ngữ chuyên ngành được sử dụng.
  • D. Tên tuổi của người viết.

Câu 27: Yếu tố nào trong thơ trữ tình thường đóng vai trò là "cái tôi" cất lên tiếng nói, bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của mình?

  • A. Chủ thể trữ tình.
  • B. Cốt truyện.
  • C. Nhân vật.
  • D. Bối cảnh lịch sử.

Câu 28: Một tác phẩm tự sự sử dụng kỹ thuật hồi tưởng (flashback). Hiệu quả nghệ thuật của kỹ thuật này là gì?

  • A. Làm cho câu chuyện diễn ra theo trình tự thời gian tuyến tính.
  • B. Dự báo trước các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.
  • C. Tập trung miêu tả cảnh vật hiện tại.
  • D. Làm rõ quá khứ của nhân vật hoặc sự kiện, giải thích nguyên nhân của tình huống hiện tại, tạo chiều sâu cho câu chuyện.

Câu 29: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả không gian (thiên nhiên, căn phòng, con phố), người đọc cần chú ý điều gì để hiểu vai trò của không gian đó trong tác phẩm?

  • A. Kích thước chính xác của không gian.
  • B. Đặc điểm nổi bật của không gian, mối liên hệ với tâm trạng/số phận nhân vật, vai trò trong việc thể hiện chủ đề.
  • C. Số lượng đồ vật được liệt kê.
  • D. Thời gian cụ thể khi miêu tả không gian đó.

Câu 30: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học có chức năng thể hiện trực tiếp hoặc gián tiếp thế giới quan, tư tưởng, tình cảm, sự đánh giá của nhà văn về cuộc sống?

  • A. Cốt truyện đơn giản.
  • B. Số lượng chương hồi.
  • C. Giọng điệu và điểm nhìn trần thuật/trữ tình.
  • D. Độ dài của câu văn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong phân tích tác phẩm văn học, việc xem xét bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội mà tác phẩm ra đời nhằm mục đích chủ yếu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Khi đọc một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhân vật, người đọc cần chú ý phân tích những yếu tố nào để hiểu rõ hơn về tính cách hoặc số phận của nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tích hình ảnh trong thơ không chỉ dừng lại ở việc nhận diện hình ảnh đó là gì, mà còn cần làm rõ điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một tác phẩm tự sự sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng 'tôi'). Điều này tạo ra hiệu quả nghệ thuật chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Khi phân tích một đoạn trích kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện xung đột và phát triển tính cách nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một bài thơ sử dụng nhiều biện pháp tu từ so sánh và ẩn dụ liên quan đến thiên nhiên (mây, núi, sông, trăng). Việc phân tích các biện pháp này giúp người đọc hiểu thêm điều gì về bài thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Để xác định chủ đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần tổng hợp và suy luận từ những yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề, luận điểm và lí lẽ, bằng chứng giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Yếu tố nào trong truyện ngắn thường có vai trò mở ra tình huống, giới thiệu nhân vật và bối cảnh, tạo tiền đề cho sự phát triển của cốt truyện?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa các nhân vật trong một tác phẩm tự sự giúp người đọc hiểu được điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong phân tích thơ, nhịp điệu của bài thơ được tạo nên từ những yếu tố nào và có vai trò gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một tác phẩm văn học sử dụng nhiều câu hỏi tu từ. Mục đích chính của việc sử dụng biện pháp này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phân tích giọng điệu của người kể chuyện hoặc nhân vật trong tác phẩm tự sự giúp người đọc nhận biết điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học có chức năng làm rõ chủ đề, thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả và thường mang tính khái quát, đa nghĩa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Đọc một đoạn thơ và xác định xem nó thuộc phong cách thơ nào (ví dụ: lãng mạn, hiện thực, tượng trưng) đòi hỏi người đọc phải dựa vào những dấu hiệu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong phân tích văn bản thông tin, việc xác định mục đích của văn bản (ví dụ: cung cấp thông tin, thuyết phục, hướng dẫn) giúp người đọc điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tích cách tác giả xây dựng đối thoại giữa các nhân vật trong truyện giúp người đọc hiểu sâu hơn về khía cạnh nào của tác phẩm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi đọc một bài thơ trữ tình, việc phân tích cảm xúc chủ đạo được thể hiện trong bài giúp người đọc làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự có vai trò sắp xếp các sự kiện theo một trình tự nhất định, tạo nên sự liên kết logic và hấp dẫn cho câu chuyện?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ của tác giả (ví dụ: từ ngữ, câu văn, biện pháp tu từ) trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật giúp người đọc nhận ra điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng đề tài nhưng khác thời đại, người đọc nên tập trung vào những khía cạnh nào để thấy được sự khác biệt và giá trị riêng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích sự kiện đỉnh điểm (climax) trong cốt truyện của một tác phẩm tự sự đòi hỏi người đọc phải xác định được điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu được chiều sâu tâm lý của họ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Biện pháp tu từ nào giúp sự vật, hiện tượng vô tri vô giác trở nên sống động, có suy nghĩ, cảm xúc, hành động như con người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm văn học là việc làm cần thiết vì nhan đề thường có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi phân tích một văn bản nghị luận xã hội, người đọc cần đánh giá tính thuyết phục của lập luận dựa trên những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Yếu tố nào trong thơ trữ tình thường đóng vai trò là 'cái tôi' cất lên tiếng nói, bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của mình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một tác phẩm tự sự sử dụng kỹ thuật hồi tưởng (flashback). Hiệu quả nghệ thuật của kỹ thuật này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả không gian (thiên nhiên, căn phòng, con phố), người đọc cần chú ý điều gì để hiểu vai trò của không gian đó trong tác phẩm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học có chức năng thể hiện trực tiếp hoặc gián tiếp thế giới quan, tư tưởng, tình cảm, sự đánh giá của nhà văn về cuộc sống?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định luận đề chính mà tác giả muốn trình bày:

  • A. Toàn cầu hóa là xu thế tất yếu của thời đại.
  • B. Hội nhập quốc tế là con đường phát triển của đất nước.
  • C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc là việc làm cấp thiết và quan trọng trong thời đại toàn cầu hóa.
  • D. Bản sắc văn hóa là linh hồn và sức mạnh của dân tộc.

Câu 2: Trong câu thơ

  • A. So sánh: So sánh mặt trời với em bé, làm nổi bật sự to lớn của em bé.
  • B. Điệp ngữ: Lặp lại từ
  • C. Hoán dụ: Dùng
  • D. Ẩn dụ: Dùng

Câu 3: Đoạn văn sau đây chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Thuyết minh
  • B. Miêu tả
  • C. Tự sự
  • D. Nghị luận

Câu 4: Phân tích cấu trúc lập luận trong đoạn văn sau:

  • A. Trình bày vấn đề - Nêu giải pháp - Kết luận.
  • B. Trình bày vấn đề - Nêu các luận điểm chứng minh - Kết luận.
  • C. Nêu luận điểm - Đưa dẫn chứng - Phản biện.
  • D. Nêu kết quả - Phân tích nguyên nhân - Đề xuất giải pháp.

Câu 5: Trong một bài nghị luận về lòng hiếu thảo, tác giả đưa ra dẫn chứng:

  • A. Không phù hợp, vì hạnh phúc không liên quan đến hiếu thảo.
  • B. Phù hợp một phần, vì chỉ nói về người cho chứ không nói về người nhận.
  • C. Phù hợp, vì nó cung cấp bằng chứng khoa học hỗ trợ cho ý rằng hiếu thảo có tác động tích cực đến cảm xúc của người thực hiện hành động.
  • D. Quá chung chung, cần một ví dụ cụ thể về một người con hiếu thảo.

Câu 6: Đọc hai đoạn văn sau và so sánh điểm khác biệt về giọng điệu:
Đoạn A:

  • A. Cả hai đoạn đều có giọng điệu vui vẻ, tích cực.
  • B. Đoạn A có giọng điệu than vãn, tiêu cực; Đoạn B có giọng điệu thư thái, tích cực.
  • C. Cả hai đoạn đều có giọng điệu khách quan, miêu tả sự thật.
  • D. Đoạn A có giọng điệu mỉa mai; Đoạn B có giọng điệu trang trọng.

Câu 7: Xác định yếu tố tự sự trong đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả cảnh vật (nắng, gốc me, gió, hoa cau).
  • B. Miêu tả ngoại hình và hành động (ngồi lặng lẽ, tay quạt, mắt nhìn xa xăm).
  • C. Việc kể về một sự kiện/hành động của nhân vật trong một thời điểm cụ thể (Trưa ấy, Bà Năm ngồi...).
  • D. Biểu cảm tâm trạng (dường như đang nhớ về một chuyện xưa).

Câu 8: Trong một câu chuyện, chi tiết

  • A. Sự sống mong manh, hy vọng nhỏ nhoi giữa hoàn cảnh khắc nghiệt.
  • B. Sự giàu có, sung túc của gia đình.
  • C. Sự hiện đại, phát triển của xã hội.
  • D. Nỗi sợ hãi, tuyệt vọng hoàn toàn.

Câu 9: Giả sử bạn cần viết một bài để giới thiệu về lợi ích của việc đọc sách cho các bạn học sinh cấp Ba. Bạn nên chọn kiểu văn bản nào là phù hợp nhất để đạt hiệu quả thuyết phục cao?

  • A. Tự sự (Kể một câu chuyện về người thích đọc sách).
  • B. Nghị luận (Trình bày các luận điểm và dẫn chứng về lợi ích đọc sách).
  • C. Thuyết minh (Miêu tả cấu tạo và các loại sách).
  • D. Biểu cảm (Bày tỏ cảm xúc cá nhân về việc đọc sách).

Câu 10: Đoạn mở đầu của một bài nghị luận thường có chức năng chính là gì?

  • A. Giải thích sâu các khái niệm liên quan đến vấn đề.
  • B. Đưa ra tất cả các dẫn chứng sẽ sử dụng trong bài.
  • C. Giới thiệu vấn đề cần nghị luận và gợi mở sự chú ý của người đọc.
  • D. Tổng kết lại toàn bộ nội dung sẽ trình bày.

Câu 11: Một bài tản văn có nhan đề

  • A. Phân tích khoa học về hiện tượng gió heo may.
  • B. Kể lại một câu chuyện ly kỳ xảy ra vào mùa gió heo may.
  • C. Tranh luận về việc gió heo may có thật hay không.
  • D. Những cảm nhận, suy tư, kỷ niệm cá nhân của tác giả về không khí và cảnh vật khi gió heo may về trên phố.

Câu 12: Đọc đoạn thông báo sau và xác định đối tượng độc giả mục tiêu:

  • A. Phụ huynh và học sinh lớp 12.
  • B. Chỉ phụ huynh học sinh lớp 12.
  • C. Chỉ học sinh lớp 12.
  • D. Tất cả học sinh và phụ huynh toàn trường.

Câu 13: Trong một vở kịch, nhân vật A nói với nhân vật B (người vừa thất bại):

  • A. Khen ngợi tài năng vượt trội của B.
  • B. Chê bai, phủ nhận tài năng của B.
  • C. Động viên B cố gắng lần sau.
  • D. Thắc mắc về lý do thất bại của B.

Câu 14: Một bài báo về biến đổi khí hậu trích dẫn

  • A. Có, vì ý kiến người dân luôn phản ánh đúng sự thật.
  • B. Có, vì đó là bằng chứng thực tế.
  • C. Không hoàn toàn, vì ý kiến cá nhân có thể mang tính chủ quan, cần dẫn chứng từ các chuyên gia, số liệu khoa học.
  • D. Không, vì người dân không có kiến thức về biến đổi khí hậu.

Câu 15: Sau khi đã nêu luận điểm và phân tích các khía cạnh của vấn đề trong một bài nghị luận, bước tiếp theo hợp lý trong cấu trúc lập luận thường là gì?

  • A. Đưa ra dẫn chứng để chứng minh cho luận điểm.
  • B. Kết thúc bài viết ngay lập tức.
  • C. Nêu phản đề và bác bỏ.
  • D. Đặt câu hỏi cho người đọc.

Câu 16: Đoạn văn sau đây chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 17: Trong một bài thơ, việc sử dụng nhiều câu thơ ngắn, ngắt nhịp nhanh, dồn dập thường tạo hiệu quả gì về mặt cảm xúc?

  • A. Tạo cảm giác êm đềm, thư thái.
  • B. Diễn tả sự suy tư, trầm lắng.
  • C. Thể hiện sự vội vã, gấp gáp, hoặc cảm xúc mạnh mẽ, dồn nén (tức giận, hồi hộp, phấn khích).
  • D. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn.

Câu 18: Dựa vào đoạn trích sau, dự đoán cảm xúc chủ đạo của nhân vật

  • A. Vui vẻ, phấn khởi.
  • B. Sợ hãi, lo lắng.
  • C. Tức giận, thất vọng.
  • D. Bâng khuâng, hoài niệm về quá khứ.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mắc lỗi ngụy biện

  • A. Quan điểm của anh ấy không đúng vì nó thiếu dẫn chứng khoa học.
  • B. Tôi không đồng ý với ý kiến này vì nó không phù hợp với thực tế.
  • C. Ý kiến của cô ấy về vấn đề này không đáng tin cậy đâu, vì cô ấy là người chưa có kinh nghiệm.
  • D. Lập luận đó không logic vì các tiền đề mâu thuẫn với nhau.

Câu 20: Một bài thơ thời kháng chiến chống Pháp thường có hình ảnh

  • A. Tuổi thơ của tác giả.
  • B. Không khí chiến đấu, tinh thần lạc quan, lãng mạn của người lính trong hoàn cảnh khó khăn.
  • C. Phong tục tập quán của người dân địa phương.
  • D. Mối quan hệ giữa tác giả và các nhà thơ khác.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết đối với chủ đề:

  • A. Khách quan, trung lập.
  • B. Vui vẻ, hài hước.
  • C. Tán thành, ủng hộ.
  • D. Buồn bã, lo ngại, phê phán.

Câu 22: Trong một bài văn, câu hoặc đoạn chuyển tiếp có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Kết nối các ý, các đoạn với nhau, giúp bài viết mạch lạc, logic.
  • B. Làm tăng số lượng từ trong bài viết.
  • C. Chỉ dùng để kết thúc một ý.
  • D. Không có vai trò quan trọng, có thể bỏ qua.

Câu 23: Vấn đề cần nghị luận:

  • A. Gia đình rất quan trọng.
  • B. Trẻ em cần được giáo dục đạo đức.
  • C. Gia đình đóng vai trò nền tảng trong việc định hình những giá trị đạo đức đầu tiên cho trẻ.
  • D. Ngoài gia đình, nhà trường và xã hội cũng ảnh hưởng đến nhân cách trẻ.

Câu 24: Trong câu thơ

  • A. lạnh lẽo
  • B. Ao thu
  • C. nước trong veo
  • D. lạnh lẽo và trong veo

Câu 25: Đọc hai câu sau và phân biệt đâu là sự kiện (fact), đâu là ý kiến (opinion):
(1) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
(2) Thời tiết Hà Nội mùa đông rất lạnh và khó chịu.

  • A. (1) là sự kiện, (2) là ý kiến.
  • B. (1) là ý kiến, (2) là sự kiện.
  • C. Cả (1) và (2) đều là sự kiện.
  • D. Cả (1) và (2) đều là ý kiến.

Câu 26: Đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thường thấy của thể loại truyện ngắn hiện đại?

  • A. Cốt truyện thường đơn giản, ít sự kiện.
  • B. Tập trung khắc họa diễn biến tâm lý nhân vật.
  • C. Không gian và thời gian thường cô đọng.
  • D. Kết thúc luôn có hậu, giải quyết trọn vẹn mọi mâu thuẫn.

Câu 27: Trong một tác phẩm tự sự, chức năng chính của độc thoại nội tâm là gì?

  • A. Giúp nhân vật đối thoại với người khác.
  • B. Bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc, diễn biến tâm trạng bên trong của nhân vật.
  • C. Miêu tả cảnh vật xung quanh nhân vật.
  • D. Cung cấp thông tin về bối cảnh câu chuyện.

Câu 28: Một người lập luận:

  • A. Hợp lý, vì cả hai việc đều là nhu cầu thiết yếu.
  • B. Hợp lý, vì cả hai việc đều bị cấm.
  • C. Không hợp lý, vì so sánh hơi thở với việc sử dụng điện thoại là khập khiễng, thiếu thuyết phục.
  • D. Không hợp lý, vì việc thở là điều kiện sinh tồn, còn sử dụng điện thoại trong giờ học là hành vi có thể kiểm soát và không thiết yếu cho việc học tập tại lớp.

Câu 29: Kỹ thuật kết thúc bài văn nghị luận nào sau đây thường nhằm mục đích mở rộng suy nghĩ hoặc đưa ra hướng hành động cho người đọc?

  • A. Chỉ đơn thuần tóm lược lại các luận điểm đã trình bày.
  • B. Lặp lại nguyên văn câu mở bài.
  • C. Nêu một lời kêu gọi, một định hướng giải quyết vấn đề hoặc một suy ngẫm liên hệ mở rộng.
  • D. Kết thúc đột ngột mà không có bất kỳ tổng kết hay gợi mở nào.

Câu 30: Sắp xếp các câu sau để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh, mạch lạc:
(1) Những cánh hoa phượng đỏ rực như thắp lửa cả góc sân trường.
(2) Mùa hè đã về thật rồi!
(3) Tiếng ve ngân vang vọng khắp tán lá.
(4) Dưới sân trường, các bạn học sinh đang nô đùa, gương mặt rạng rỡ.

  • A. (1) - (3) - (4) - (2)
  • B. (2) - (1) - (3) - (4)
  • C. (4) - (1) - (3) - (2)
  • D. (3) - (1) - (4) - (2)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định luận đề chính mà tác giả muốn trình bày:
"Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Nó không chỉ là trách nhiệm của mỗi cá nhân mà còn là nền tảng vững chắc để hội nhập mà không bị hòa tan. Bản sắc văn hóa là linh hồn của một dân tộc, giúp phân biệt ta với thế giới và tạo nên sức mạnh nội sinh bền vững."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong câu thơ "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm), biện pháp tu từ nào được sử dụng và tác dụng của nó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đoạn văn sau đây chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?
"Vịnh Hạ Long là một di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận. Nơi đây nổi tiếng với hàng nghìn hòn đảo đá vôi lớn nhỏ nhấp nhô trên mặt nước xanh biếc. Các hòn đảo có nhiều hình thù kỳ lạ, mỗi hòn mang một vẻ đẹp riêng, tạo nên một bức tranh thủy mặc sống động và huyền ảo."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân tích cấu trúc lập luận trong đoạn văn sau:
"Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Thứ nhất, nó gây ra các bệnh về hô hấp như viêm phế quản, ung thư phổi. Thứ hai, chất nicotine trong thuốc lá ảnh hưởng đến hệ tim mạch, làm tăng nguy cơ đột quỵ. Cuối cùng, hút thuốc thụ động cũng gây hại nghiêm trọng cho những người xung quanh. Vì vậy, cần phải nâng cao ý thức về tác hại của thuốc lá và có biện pháp phòng chống hiệu quả."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong một bài nghị luận về lòng hiếu thảo, tác giả đưa ra dẫn chứng: "Một nghiên cứu gần đây cho thấy những người thường xuyên thăm hỏi và chăm sóc cha mẹ già có mức độ hạnh phúc cao hơn." Đánh giá tính phù hợp của dẫn chứng này đối với luận điểm "Lòng hiếu thảo mang lại hạnh phúc cho cả người cho và người nhận".

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đọc hai đoạn văn sau và so sánh điểm khác biệt về giọng điệu:
Đoạn A: "Thời tiết hôm nay thật tệ. Mưa xối xả từ sáng đến giờ, đường sá ngập lụt, mọi kế hoạch đều bị phá sản. Chỉ muốn cuộn mình trong chăn và chờ ngày mai."
Đoạn B: "Cơn mưa rào đầu hạ mang theo hơi mát xua đi cái oi ả. Từng giọt nước như nhảy múa trên tán lá, rửa sạch bụi trần. Không gian bỗng trở nên trong lành, dịu mát lạ thường."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Xác định yếu tố tự sự trong đoạn văn sau:
"Trưa ấy, nắng như đổ lửa. Bà Năm ngồi lặng lẽ dưới gốc me già, tay quạt nan phe phẩy. Đôi mắt bà nhìn xa xăm, dường như đang nhớ về một chuyện xưa. Gió khẽ rung tà áo bạc màu của bà, mang theo mùi hương hoa cau thoang thoảng."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong một câu chuyện, chi tiết "ngọn đèn dầu leo lét trong đêm mưa bão" thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Giả sử bạn cần viết một bài để giới thiệu về lợi ích của việc đọc sách cho các bạn học sinh cấp Ba. Bạn nên chọn kiểu văn bản nào là phù hợp nhất để đạt hiệu quả thuyết phục cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Đoạn mở đầu của một bài nghị luận thường có chức năng chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một bài tản văn có nhan đề "Gió heo may về phố". Dựa vào nhan đề và đặc trưng thể loại tản văn, nội dung chính của bài viết có thể xoay quanh điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Đọc đoạn thông báo sau và xác định đối tượng độc giả mục tiêu:
"Kính gửi quý phụ huynh và các em học sinh lớp 12,
Nhà trường thông báo về kỳ thi thử tốt nghiệp THPT sắp tới. Đề nghị quý phụ huynh đôn đốc các em ôn tập nghiêm túc để đạt kết quả tốt nhất."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong một vở kịch, nhân vật A nói với nhân vật B (người vừa thất bại): "Ồ, tài năng của cậu đúng là 'phi thường' đấy nhỉ!" với một giọng điệu mỉa mai. Hàm ý của câu nói này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một bài báo về biến đổi khí hậu trích dẫn "ý kiến của một người dân địa phương" để chứng minh mực nước biển đang dâng. Việc sử dụng nguồn tin này có đảm bảo tính khách quan và khoa học cho bài báo hay không? Vì sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Sau khi đã nêu luận điểm và phân tích các khía cạnh của vấn đề trong một bài nghị luận, bước tiếp theo hợp lý trong cấu trúc lập luận thường là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Đoạn văn sau đây chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào:
"Căn phòng vắng lặng. Ánh trăng nhạt nhòa chiếu qua khung cửa sổ, in hình những song sắt lên nền nhà loang lổ. Tiếng côn trùng rả rích ngoài vườn càng làm tăng thêm vẻ tĩnh mịch, u buồn."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong một bài thơ, việc sử dụng nhiều câu thơ ngắn, ngắt nhịp nhanh, dồn dập thường tạo hiệu quả gì về mặt cảm xúc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Dựa vào đoạn trích sau, dự đoán cảm xúc chủ đạo của nhân vật "tôi":
"Tôi đứng trước ngôi nhà xưa, nơi đã gắn bó cả tuổi thơ. Cánh cổng gỗ đã bạc màu, hàng rào dâm bụt không còn nở hoa đỏ rực như xưa. Một nỗi niềm khó tả dâng lên trong lòng, vừa thân thuộc, vừa xa lạ."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mắc lỗi ngụy biện "tấn công cá nhân" (ad hominem)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một bài thơ thời kháng chiến chống Pháp thường có hình ảnh "đêm trăng", "tiếng súng", "tiếng hát". Việc phân tích những hình ảnh này trong bối cảnh lịch sử cụ thể giúp ta hiểu thêm điều gì về tác phẩm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết đối với chủ đề:
"Thật đáng buồn khi chứng kiến cảnh nhiều bạn trẻ ngày nay quá thờ ơ với lịch sử dân tộc. Họ dành hàng giờ cho mạng xã hội, những trò giải trí vô bổ, trong khi kiến thức về cội nguồn lại rất hạn chế. Sự lãng quên quá khứ là một mối nguy lớn."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong một bài văn, câu hoặc đoạn chuyển tiếp có vai trò quan trọng nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Vấn đề cần nghị luận: "Vai trò của gia đình trong việc hình thành nhân cách trẻ". Câu chủ đề (topic sentence) nào sau đây phù hợp nhất cho đoạn văn phân tích vai trò của gia đình trong việc giáo dục đạo đức cho trẻ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong câu thơ "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo" (Nguyễn Khuyến), từ ngữ nào gợi tả trực tiếp cảm giác về nhiệt độ và không khí mùa thu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đọc hai câu sau và phân biệt đâu là sự kiện (fact), đâu là ý kiến (opinion):
(1) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
(2) Thời tiết Hà Nội mùa đông rất lạnh và khó chịu.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thường thấy của thể loại truyện ngắn hiện đại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong một tác phẩm tự sự, chức năng chính của độc thoại nội tâm là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một người lập luận: "Việc cấm sử dụng điện thoại trong giờ học cũng giống như việc cấm học sinh thở trong lớp vậy, hoàn toàn vô lý và không thể thực hiện." Đánh giá tính logic của phép so sánh (ẩn dụ/tỷ dụ) này trong ngữ cảnh lập luận.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Kỹ thuật kết thúc bài văn nghị luận nào sau đây thường nhằm mục đích mở rộng suy nghĩ hoặc đưa ra hướng hành động cho người đọc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Sắp xếp các câu sau để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh, mạch lạc:
(1) Những cánh hoa phượng đỏ rực như thắp lửa cả góc sân trường.
(2) Mùa hè đã về thật rồi!
(3) Tiếng ve ngân vang vọng khắp tán lá.
(4) Dưới sân trường, các bạn học sinh đang nô đùa, gương mặt rạng rỡ.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích cốt lõi và quan trọng nhất của văn nghị luận là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn về một vấn đề xã hội.
  • B. Miêu tả chi tiết về hiện trạng của một vấn đề xã hội.
  • C. Bộc lộ cảm xúc cá nhân mạnh mẽ về một sự kiện xã hội.
  • D. Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết nhằm thuyết phục người đọc, người nghe đồng tình về một vấn đề xã hội.

Câu 2: Một bài văn nghị luận xã hội thường được xây dựng theo cấu trúc ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. Chức năng chính của phần Thân bài là gì?

  • A. Giới thiệu chung về vấn đề nghị luận và nêu khái quát ý kiến người viết.
  • B. Khẳng định lại vấn đề và mở rộng, liên hệ, rút ra bài học.
  • C. Trình bày các luận điểm, sử dụng luận cứ và dẫn chứng để làm sáng tỏ và chứng minh cho ý kiến của người viết.
  • D. Đặt ra các câu hỏi gợi mở để người đọc tự suy ngẫm.

Câu 3: Khi viết phần Mở bài cho bài nghị luận xã hội, người viết cần thực hiện những yêu cầu cơ bản nào?

  • A. Trình bày chi tiết tất cả các dẫn chứng sẽ sử dụng trong bài.
  • B. Giới thiệu vấn đề nghị luận một cách ngắn gọn, trực tiếp hoặc gián tiếp và nêu rõ ý kiến/quan điểm ban đầu của người viết.
  • C. Tóm tắt toàn bộ nội dung sẽ triển khai trong phần Thân bài.
  • D. Chỉ cần nêu tên vấn đề mà không cần đưa ra quan điểm.

Câu 4: Trong văn nghị luận, "Luận điểm" được hiểu là gì?

  • A. Những ý kiến, quan điểm chính mà người viết đưa ra để giải quyết vấn đề nghị luận.
  • B. Những lí lẽ, bằng chứng dùng để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Những sự kiện, số liệu cụ thể được trích dẫn để minh họa.
  • D. Cách sắp xếp các ý trong bài văn.

Câu 5: "Luận cứ" trong văn nghị luận là gì?

  • A. Ý kiến chính, xuyên suốt toàn bài.
  • B. Ví dụ, sự kiện thực tế để minh họa.
  • C. Những lí lẽ, nhận định, phân tích mà người viết dùng để giải thích và chứng minh cho luận điểm.
  • D. Phần kết luận của bài viết.

Câu 6: "Dẫn chứng" trong văn nghị luận có vai trò chủ yếu nào?

  • A. Nêu lên vấn đề cần bàn luận.
  • B. Cung cấp bằng chứng cụ thể, xác thực để làm cho luận cứ và luận điểm trở nên đáng tin cậy, có sức thuyết phục.
  • C. Diễn giải các khái niệm trừu tượng.
  • D. Kết nối các đoạn văn với nhau.

Câu 7: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lòng nhân ái. Luận điểm của bạn là "Lòng nhân ái mang lại hạnh phúc cho cả người cho và người nhận". Để làm rõ luận điểm này, bạn cần sử dụng những gì? Chọn phương án đầy đủ nhất.

  • A. Chỉ cần nêu định nghĩa về lòng nhân ái.
  • B. Chỉ cần kể một câu chuyện cảm động về lòng tốt.
  • C. Chỉ cần đưa ra các câu nói hay về lòng nhân ái.
  • D. Sử dụng các lí lẽ (phân tích vì sao cho đi là hạnh phúc, vì sao nhận được sự giúp đỡ lại hạnh phúc) và các dẫn chứng (ví dụ về những tấm gương nhân ái, những câu chuyện có thật về sự sẻ chia và kết quả của nó).

Câu 8: Phương pháp lập luận nào thường được sử dụng để làm sáng tỏ ý nghĩa của một khái niệm, một nhận định hoặc một vấn đề?

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bình luận.
  • D. Bác bỏ.

Câu 9: Phương pháp lập luận nào dựa vào việc nêu ra các bằng chứng cụ thể, xác thực (sự kiện, số liệu, ví dụ) để khẳng định tính đúng đắn của luận điểm?

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Phân tích.
  • D. Bác bỏ.

Câu 10: Phương pháp lập luận nào thể hiện thái độ, sự đánh giá (khen, chê, đồng tình, phản đối) của người viết về vấn đề nghị luận, thường kết hợp giữa giải thích, chứng minh và bày tỏ cảm xúc?

  • A. Phân tích.
  • B. Tổng hợp.
  • C. Bình luận.
  • D. Bác bỏ.

Câu 11: Phương pháp lập luận nào nhằm chỉ ra sự sai lầm, thiếu sót hoặc không hợp lý của một ý kiến, quan điểm khác để bảo vệ luận điểm của mình?

  • A. Chứng minh.
  • B. Giải thích.
  • C. Phân tích.
  • D. Bác bỏ.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết phương pháp lập luận nào được sử dụng chủ yếu:

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bác bỏ (một phần) và Phân tích/Chứng minh (tính hữu ích).
  • D. Bình luận.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu được gạch chân:

  • A. Là luận điểm chính của đoạn.
  • B. Là luận cứ để làm rõ cho luận điểm "Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe".
  • C. Là dẫn chứng cụ thể.
  • D. Là câu kết luận.

Câu 14: Khi chọn dẫn chứng cho bài nghị luận xã hội, cần đảm bảo những yêu cầu nào để dẫn chứng có sức thuyết phục?

  • A. Chỉ cần là một câu chuyện cá nhân của người viết.
  • B. Chỉ cần là những con số thống kê chung chung.
  • C. Chỉ cần là một câu nói nổi tiếng của ai đó.
  • D. Phải xác thực, tiêu biểu, phù hợp với luận điểm và được trình bày rõ ràng, có phân tích, bình luận để làm nổi bật ý nghĩa.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn này mắc lỗi gì trong lập luận:

  • A. Dẫn chứng không tiêu biểu, không khái quát.
  • B. Thiếu luận điểm.
  • C. Lập luận vòng quanh.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ quá khoa học.

Câu 16: Để bài nghị luận xã hội có chiều sâu và sức thuyết phục hơn, ngoài việc trình bày mặt tích cực (hoặc tiêu cực) của vấn đề, người viết có thể làm gì trong phần Thân bài?

  • A. Chỉ tập trung vào việc kể chuyện.
  • B. Liệt kê thật nhiều dẫn chứng mà không phân tích.
  • C. Mở rộng vấn đề, bàn luận về nguyên nhân, hậu quả, giải pháp hoặc lật ngược vấn đề (nếu có) để nhìn nhận đa chiều hơn.
  • D. Chỉ nêu lại ý kiến ở phần Mở bài.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định phương pháp lập luận được sử dụng trong câu in đậm:

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bình luận.
  • D. Bác bỏ.

Câu 18: Đề bài nghị luận xã hội thường yêu cầu bàn về vấn đề gì?

  • A. Phân tích một tác phẩm văn học cụ thể.
  • B. Các hiện tượng, sự kiện, tư tưởng, đạo lý trong đời sống xã hội.
  • C. Cảm xúc cá nhân trước một cảnh đẹp thiên nhiên.
  • D. Giới thiệu về một nhân vật lịch sử.

Câu 19: Khi phân tích đề nghị luận xã hội, việc xác định đúng "phạm vi" của vấn đề giúp người viết điều gì?

  • A. Giúp bài viết dài hơn.
  • B. Giúp sử dụng nhiều từ ngữ khoa học hơn.
  • C. Giúp giới hạn nội dung cần bàn luận, tránh lan man, lạc đề.
  • D. Giúp bài viết có nhiều dẫn chứng.

Câu 20: Đâu là một yêu cầu quan trọng đối với ngôn ngữ trong văn nghị luận xã hội?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Chỉ sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • C. Ưu tiên các câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc.
  • D. Chính xác, rõ ràng, mạch lạc, thể hiện rõ thái độ, quan điểm của người viết.

Câu 21: Việc sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận xã hội có nên không? Nếu có, với mục đích gì?

  • A. Không nên, vì nghị luận cần khách quan tuyệt đối.
  • B. Nên, để biến bài văn thành một bài thơ.
  • C. Nên, ở mức độ phù hợp, nhằm tăng sức truyền cảm, lay động tình cảm của người đọc, hỗ trợ cho việc thuyết phục.
  • D. Chỉ nên sử dụng ở phần Kết bài.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi lập luận (nếu có):

  • A. Thiếu luận điểm.
  • B. Sử dụng dẫn chứng cá biệt, không có tính khái quát, dễ dẫn đến ngụy biện.
  • C. Lập luận vòng quanh.
  • D. Thiếu kết bài.

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa nghị luận xã hội và nghị luận văn học?

  • A. Đối tượng nghị luận (vấn đề đời sống xã hội vs. vấn đề văn học/tác phẩm văn học).
  • B. Độ dài bài viết.
  • C. Số lượng dẫn chứng cần sử dụng.
  • D. Cấu trúc ba phần.

Câu 24: Khi xây dựng dàn ý cho bài nghị luận xã hội, việc sắp xếp các luận điểm theo trình tự hợp lý (ví dụ: giải thích -> phân tích -> chứng minh -> bàn bạc -> mở rộng/giải pháp) có tác dụng gì?

  • A. Giúp bài viết ngắn gọn hơn.
  • B. Giúp người viết sử dụng nhiều biện pháp tu từ hơn.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng bỏ qua một số phần.
  • D. Giúp bài viết mạch lạc, logic, ý tứ được triển khai có hệ thống và tăng sức thuyết phục.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm:

  • A. Luận điểm chính.
  • B. Luận cứ giải thích cho luận điểm "Tôn trọng sự khác biệt là nền tảng của một xã hội văn minh".
  • C. Dẫn chứng.
  • D. Câu chuyển đoạn.

Câu 26: Trong một đoạn văn nghị luận, câu chủ đề (topic sentence) thường nằm ở vị trí nào và có vai trò gì?

  • A. Thường ở đầu đoạn (diễn dịch) hoặc cuối đoạn (quy nạp), nêu ý chính/luận điểm nhỏ của đoạn.
  • B. Luôn luôn ở giữa đoạn, có vai trò kết nối.
  • C. Chỉ xuất hiện trong đoạn mở bài.
  • D. Là phần tổng kết toàn bộ bài viết.

Câu 27: Việc sử dụng các phép liên kết (như phép lặp, phép thế, phép nối) trong bài nghị luận có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Giúp người viết thể hiện nhiều cảm xúc hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng về mặt hình thức.
  • D. Tạo sự mạch lạc, chặt chẽ, logic giữa các câu, các đoạn, giúp bài viết dễ hiểu và thuyết phục hơn.

Câu 28: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài nghị luận xã hội, yếu tố nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Số lượng dẫn chứng rất nhiều, dù không liên quan.
  • C. Hệ thống luận điểm rõ ràng, luận cứ sắc bén, dẫn chứng tiêu biểu, xác thực và lập luận chặt chẽ, logic.
  • D. Trình bày sạch đẹp và không mắc lỗi chính tả.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và cho biết lỗi lập luận trong đoạn văn này:

  • A. Lập luận vòng quanh (lấy kết quả giải thích cho nguyên nhân).
  • B. Thiếu dẫn chứng.
  • C. Lạc đề.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ khó hiểu.

Câu 30: Đề tài nghị luận xã hội cần đảm bảo tính thời sự hoặc có ý nghĩa phổ biến đối với đời sống xã hội. Yêu cầu này nhằm mục đích gì?

  • A. Để bài viết dễ dàng đạt điểm cao.
  • B. Để bài viết có ý nghĩa thực tế, thu hút sự quan tâm của người đọc và góp phần định hướng nhận thức, hành động trong cộng đồng.
  • C. Để người viết dễ dàng tìm kiếm dẫn chứng.
  • D. Để bài viết chỉ mang tính chất cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: 'Luận cứ' trong văn nghị luận là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: 'Dẫn chứng' trong văn nghị luận có vai trò chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lòng nhân ái. Luận điểm của bạn là 'Lòng nhân ái mang lại hạnh phúc cho cả người cho và người nhận'. Để làm rõ luận điểm này, bạn cần sử dụng những gì? Chọn phương án đầy đủ nhất.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Phương pháp lập luận nào thường được sử dụng để làm sáng tỏ ý nghĩa của một khái niệm, một nhận định hoặc một vấn đề?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phương pháp lập luận nào dựa vào việc nêu ra các bằng chứng cụ thể, xác thực (sự kiện, số liệu, ví dụ) để khẳng định tính đúng đắn của luận điểm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phương pháp lập luận nào thể hiện thái độ, s??? đánh giá (khen, chê, đồng tình, phản đối) của người viết về vấn đề nghị luận, thường kết hợp giữa giải thích, chứng minh và bày tỏ cảm xúc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phương pháp lập luận nào nhằm chỉ ra sự sai lầm, thiếu sót hoặc không hợp lý của một ý kiến, quan điểm khác để bảo vệ luận điểm của mình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết phương pháp lập luận nào được sử dụng chủ yếu: "Mặc dù có ý kiến cho rằng mạng xã hội chỉ gây lãng phí thời gian, nhưng thực tế cho thấy nó còn là công cụ hữu ích cho học tập và kết nối. Nhiều nhóm học tập online đã được thành lập, sinh viên dễ dàng trao đổi tài liệu, giải đáp thắc mắc. Hơn nữa, mạng xã hội giúp mọi người duy trì liên lạc với bạn bè, người thân ở xa một cách thuận tiện."?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu được gạch chân: "Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. **Khói thuốc chứa hàng ngàn chất độc hóa học, trong đó có nicotine gây nghiện và carbon monoxide cản trở khả năng vận chuyển oxy của máu.** Hút thuốc làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về đường hô hấp, tim mạch và ung thư phổi."?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi chọn dẫn chứng cho bài nghị luận xã hội, cần đảm bảo những yêu cầu nào để dẫn chứng có sức thuyết phục?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn này mắc lỗi gì trong lập luận: "Học sinh ngày nay quá lười biếng. Bằng chứng là An, bạn cùng lớp tôi, hôm qua không làm bài tập về nhà."?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để bài nghị luận xã hội có chiều sâu và sức thuyết phục hơn, ngoài việc trình bày mặt tích cực (hoặc tiêu cực) của vấn đề, người viết có thể làm gì trong phần Thân bài?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định phương pháp lập luận được sử dụng trong câu in đậm: "Thành công không đến từ may mắn. **Nó là kết quả của sự nỗ lực không ngừng, lòng kiên trì đối mặt với khó khăn và thái độ học hỏi, rút kinh nghiệm từ thất bại.** Những người thành công nhất thế giới đều đã trải qua vô vàn thử thách."?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Đề bài nghị luận xã hội thường yêu cầu bàn về vấn đề gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi phân tích đề nghị luận xã hội, việc xác định đúng 'phạm vi' của vấn đề giúp người viết điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Đâu là một yêu cầu quan trọng đối với ngôn ngữ trong văn nghị luận xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Việc sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận xã hội có nên không? Nếu có, với mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi lập luận (nếu có): "Hút thuốc lá không có hại. Bố tôi hút thuốc lá 50 năm rồi mà vẫn sống khỏe mạnh đến 80 tuổi."?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa nghị luận xã hội và nghị luận văn học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi xây dựng dàn ý cho bài nghị luận xã hội, việc sắp xếp các luận điểm theo trình tự hợp lý (ví dụ: giải thích -> phân tích -> chứng minh -> bàn bạc -> mở rộng/giải pháp) có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm: "Tôn trọng sự khác biệt là nền tảng của một xã hội văn minh. **Khi mỗi cá nhân được chấp nhận với những nét riêng của mình, họ sẽ cảm thấy tự tin và có động lực phát huy tối đa năng lực.** Điều này không chỉ mang lại lợi ích cho bản thân họ mà còn đóng góp vào sự đa dạng và phát triển chung của cộng đồng."?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong một đoạn văn nghị luận, câu chủ đề (topic sentence) thường nằm ở vị trí nào và có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Việc sử dụng các phép liên kết (như phép lặp, phép thế, phép nối) trong bài nghị luận có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài nghị luận xã hội, yếu tố nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và cho biết lỗi lập luận trong đoạn văn này: "Hiện tượng bạo lực học đường ngày càng gia tăng vì học sinh ngày càng hung hăng hơn."?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đề tài nghị luận xã hội cần đảm bảo tính thời sự hoặc có ý nghĩa phổ biến đối với đời sống xã hội. Yêu cầu này nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nào sau đây thể hiện tính chất của thể loại truyện truyền kỳ trong văn học trung đại Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong thể loại văn tế, phần nào thường được dùng để liệt kê công trạng, phẩm hạnh của người được tế và bày tỏ nỗi tiếc thương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật có yêu cầu chặt chẽ về niêm. Niêm là gì trong thơ Đường luật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Yếu tố kỳ ảo trong truyện truyền kỳ (như thế giới âm phủ, thần thánh, ma quỷ) có vai trò quan trọng nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một truyện ngắn, người kể chuyện xưng “tôi”, kể lại những sự kiện mà mình trực tiếp trải qua hoặc chứng kiến. Kiểu người kể chuyện này mang lại ưu thế nào cho câu chuyện?

  • A. Cung cấp cái nhìn toàn cảnh, khách quan về mọi sự kiện và nhân vật.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng nắm bắt suy nghĩ, cảm xúc của tất cả các nhân vật.
  • C. Tạo cảm giác chân thực, gần gũi, dễ dàng bộc lộ nội tâm và cảm xúc của nhân vật xưng “tôi”.
  • D. Cho phép người kể chuyện tự do di chuyển trong không gian và thời gian, biết rõ tương lai.

Câu 2: Phân tích đoạn văn sau: “Cây sấu già trước nhà tôi vẫn đứng đấy, trầm mặc như một người lính gác. Mỗi mùa hoa, những chùm hoa li ti trắng ngần lại rụng đầy gốc, như những giọt nước mắt tiếc nuối một thời đã qua.” Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn này và hiệu quả của nó là gì?

  • A. So sánh, nhấn mạnh sự vững chãi của cây sấu.
  • B. Ẩn dụ, thể hiện sự thay đổi của thời gian.
  • C. Điệp ngữ, tạo nhịp điệu cho câu văn.
  • D. Nhân hóa và so sánh, gợi hình ảnh cây sấu có tâm hồn, gắn bó với cảm xúc con người.

Câu 3: Trong một bài thơ, tác giả lặp đi lặp lại một từ hoặc cụm từ ở đầu các dòng thơ liên tiếp. Biện pháp tu từ này được gọi là gì và thường có tác dụng gì?

  • A. Hoán dụ, làm tăng tính biểu cảm.
  • B. Điệp ngữ, nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu.
  • C. Liệt kê, miêu tả sự vật chi tiết hơn.
  • D. Tương phản, làm nổi bật đối tượng.

Câu 4: Khi đọc một văn bản văn học, việc phân tích bối cảnh (không gian, thời gian) của câu chuyện giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

  • A. Hiểu rõ hơn về hoàn cảnh sống, tâm trạng của nhân vật và ý nghĩa của các sự kiện.
  • B. Xác định chính xác năm sáng tác và quê quán của tác giả.
  • C. Biết được câu chuyện thuộc thể loại văn xuôi hay thơ.
  • D. Dự đoán kết thúc của câu chuyện một cách dễ dàng.

Câu 5: Đoạn thơ: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa./ Sóng đã cài then, đêm sập cửa.” (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận). Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và hiệu quả của nó?

  • A. Điệp ngữ, tạo không khí khẩn trương.
  • B. Hoán dụ, gợi tả không gian rộng lớn.
  • C. So sánh và nhân hóa, miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển vừa hùng vĩ vừa gần gũi, sinh động.
  • D. Ẩn dụ, thể hiện sự mệt mỏi của thiên nhiên.

Câu 6: Đâu là đặc điểm cơ bản để phân biệt văn bản văn học với văn bản thông tin?

  • A. Văn bản văn học luôn dài hơn văn bản thông tin.
  • B. Văn bản thông tin luôn có số liệu cụ thể, còn văn bản văn học thì không.
  • C. Văn bản văn học chỉ sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, còn văn bản thông tin chỉ dùng ngôn ngữ khô khan.
  • D. Văn bản văn học chú trọng biểu đạt cảm xúc, tư tưởng, có tính thẩm mỹ cao; văn bản thông tin chủ yếu cung cấp sự kiện, kiến thức, khách quan.

Câu 7: Một nhân vật trong truyện được miêu tả có tính cách phức tạp, hành động đôi khi mâu thuẫn, có sự thay đổi theo thời gian và hoàn cảnh. Đây là loại nhân vật gì trong tác phẩm văn học?

  • A. Nhân vật tròn (phức tạp).
  • B. Nhân vật phẳng (đơn tuyến).
  • C. Nhân vật chức năng.
  • D. Nhân vật biểu tượng.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh “ánh trăng” trong một bài thơ có bối cảnh chiến tranh, khi nhân vật trữ tình nhìn ánh trăng và nhớ về quê hương, người thân. Ánh trăng ở đây có thể là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Biểu tượng cho sự cô đơn, lạnh lẽo của người lính.
  • B. Biểu tượng cho sức mạnh của kẻ thù.
  • C. Biểu tượng cho vẻ đẹp yên bình của quê hương, tình cảm gia đình, là cầu nối giữa quá khứ và hiện tại.
  • D. Biểu tượng cho sự tàn khốc của chiến tranh.

Câu 9: Giọng điệu của văn bản văn học là gì và nó được thể hiện qua những yếu tố nào?

  • A. Là tốc độ đọc văn bản, thể hiện qua số lượng từ trong mỗi câu.
  • B. Là thái độ, tình cảm của người viết/người kể chuyện đối với đối tượng được nói tới, thể hiện qua từ ngữ, câu văn, hình ảnh.
  • C. Là cách sắp xếp các sự kiện trong cốt truyện.
  • D. Là số lượng nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.

Câu 10: Đọc đoạn văn: “Trời rét lắm. Gió bấc hun hút thổi qua kẽ lá. Mấy cành cây khẳng khiu run rẩy như bàn tay gầy guộc của bà cụ đang cố níu giữ chiếc áo rách.” Đoạn văn này chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả và tạo ấn tượng?

  • A. Liệt kê.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. So sánh và nhân hóa.

Câu 11: Trong cấu trúc cốt truyện truyền thống, giai đoạn nào thường là điểm mâu thuẫn, xung đột lên đến đỉnh điểm, quyết định số phận nhân vật hoặc hướng giải quyết vấn đề?

  • A. Mở đầu.
  • B. Thắt nút.
  • C. Đỉnh điểm.
  • D. Cởi nút.

Câu 12: Đọc câu thơ: “Anh đội viên mơ màng/ Thấy mình là bông hoa/ Tỏa hương thơm ngát/ Giữa lòng Trường Sơn.” (Phạm Tiến Duật). Hình ảnh “bông hoa” ở đây chủ yếu là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp tâm hồn, phẩm chất cao quý, sự cống hiến của người lính.
  • B. Sự yếu đuối, mong manh của người lính.
  • C. Nỗi nhớ nhà, nhớ về cuộc sống bình yên.
  • D. Sự nguy hiểm rình rập nơi chiến trường.

Câu 13: Phân tích chức năng của lời thoại (đối thoại, độc thoại) trong tác phẩm tự sự hoặc kịch. Lời thoại giúp người đọc/người xem hiểu rõ điều gì?

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về hành động của nhân vật.
  • B. Bộc lộ tính cách, tâm trạng, suy nghĩ của nhân vật; thúc đẩy cốt truyện phát triển; thể hiện mối quan hệ giữa các nhân vật.
  • C. Miêu tả bối cảnh không gian và thời gian của câu chuyện.
  • D. Thiết lập giọng điệu chung cho toàn bộ tác phẩm.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: “Sương giăng mắc khắp lối đi, trắng xóa. Cây cối chìm trong màn sương mờ ảo, chỉ còn nghe tiếng lá rơi xào xạc.” Đoạn văn này chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả không gian và tạo không khí?

  • A. Ẩn dụ (ẩn dụ chuyển đổi cảm giác) và Liệt kê (gợi tả các giác quan).
  • B. Nhân hóa và So sánh.
  • C. Hoán dụ và Điệp ngữ.
  • D. Tương phản và Phóng đại.

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ, việc nhận diện và phân tích vần (gieo vần) và nhịp điệu có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định bài thơ thuộc thể loại thơ tự do hay thơ lục bát.
  • B. Chỉ đơn thuần là quy tắc hình thức, không liên quan đến nội dung.
  • C. Góp phần tạo nhạc điệu, âm hưởng cho bài thơ, liên kết các dòng thơ, câu thơ; thể hiện cảm xúc và ý đồ của tác giả.
  • D. Giúp xác định chính xác số lượng khổ thơ.

Câu 16: Đâu là ví dụ về biện pháp hoán dụ?

  • A. Anh ấy nhanh như chớp.
  • B. Áo chàm đưa buổi phân li/ Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
  • C. Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
  • D. Lá vàng rơi rụng ngoài sân.

Câu 17: Phân tích vai trò của chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm tự sự. Chi tiết nghệ thuật có thể làm gì?

  • A. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu chuyện.
  • B. Luôn luôn dự báo trước kết thúc của câu chuyện.
  • C. Chỉ giúp miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • D. Góp phần khắc họa tính cách nhân vật, làm sâu sắc chủ đề, tạo không khí hoặc thúc đẩy cốt truyện.

Câu 18: Khi một tác phẩm văn học sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả màu sắc, âm thanh, mùi vị, xúc giác, đó là việc tác giả đang chú trọng sử dụng yếu tố nào?

  • A. Hình ảnh (Imagery).
  • B. Biểu tượng (Symbolism).
  • C. Giọng điệu (Tone).
  • D. Cốt truyện (Plot).

Câu 19: Đọc câu thơ: “Gươm mài đá, đá núi Tản/ Voi uống nước, nước sông Đà” (Nguyễn Trãi). Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ này và hiệu quả của nó?

  • A. So sánh, làm rõ sức mạnh.
  • B. Nhân hóa, làm sự vật gần gũi.
  • C. Liệt kê và điệp ngữ, gợi tả quy mô hùng vĩ, không khí hào hùng của cuộc kháng chiến.
  • D. Ẩn dụ, thể hiện sự gian khổ.

Câu 20: Phân tích đoạn văn: “Trời tối sầm lại, những đám mây đen kịt kéo đến nhanh như chạy. Gió rít lên từng hồi, cây cối nghiêng ngả như muốn gãy.” Đoạn văn này chủ yếu gợi tả điều gì và tạo ra không khí như thế nào?

  • A. Miêu tả cảnh vật thanh bình, yên ả.
  • B. Gợi tả sự tĩnh lặng, cô đơn.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên.
  • D. Gợi tả sự dữ dội, đe dọa của cơn bão sắp đến, tạo không khí căng thẳng, hồi hộp.

Câu 21: Trong phân tích tác phẩm văn học, “chủ đề” là gì?

  • A. Vấn đề chính, tư tưởng cốt lõi mà tác phẩm đặt ra và thể hiện.
  • B. Tên gọi của tác phẩm.
  • C. Số lượng nhân vật chính trong truyện.
  • D. Thể loại của tác phẩm (thơ, truyện, kịch...).

Câu 22: Đọc câu: “Cả khán phòng lặng đi, chỉ còn nghe thấy tiếng kim rơi.” Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đây để nhấn mạnh sự im lặng tuyệt đối?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Phóng đại (Nói quá).
  • D. Nhân hóa.

Câu 23: Khi phân tích một bài thơ theo thể lục bát, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần nhận diện về mặt hình thức?

  • A. Số lượng khổ thơ.
  • B. Số tiếng trong dòng (6-8), cách gieo vần (chữ cuối dòng 6 vần với chữ cuối dòng 8, chữ cuối dòng 8 vần với chữ cuối dòng 6 tiếp theo), nhịp điệu.
  • C. Việc sử dụng các biện pháp tu từ hiện đại.
  • D. Số lượng nhân vật trữ tình.

Câu 24: Một tác giả sử dụng từ ngữ mang sắc thái mỉa mai, châm biếm khi nói về một hiện tượng xã hội. Điều này thể hiện rõ nhất yếu tố nào trong văn bản?

  • A. Giọng điệu.
  • B. Cốt truyện.
  • C. Nhân vật.
  • D. Bối cảnh.

Câu 25: Đâu là ví dụ về biện pháp ẩn dụ?

  • A. Anh ấy khỏe như vâm.
  • B. Cả làng đi xem hội.
  • C. Thuyền về có nhớ bến chăng/ Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
  • D. Mặt trời mọc đằng Đông.

Câu 26: Phân tích đoạn văn: “Anh ta bước đi nặng nề, đôi vai trĩu xuống, ánh mắt vô hồn nhìn về phía trước.” Đoạn văn này chủ yếu miêu tả ngoại hình nhân vật nhưng đồng thời gợi tả điều gì về tâm trạng của anh ta?

  • A. Sự vui vẻ, hạnh phúc.
  • B. Sự quyết tâm, mạnh mẽ.
  • C. Sự tức giận, bực bội.
  • D. Sự mệt mỏi, chán nản, tuyệt vọng.

Câu 27: Trong một truyện ngắn, việc tác giả sắp xếp các sự kiện không theo trình tự thời gian mà đan xen hồi tưởng, dự báo có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên đơn giản, dễ hiểu hơn.
  • B. Gây hứng thú, tò mò cho người đọc; làm nổi bật một khía cạnh nào đó của nhân vật hoặc sự kiện; thể hiện dòng chảy tâm trạng phức tạp.
  • C. Giới hạn phạm vi nội dung của câu chuyện.
  • D. Chỉ áp dụng cho các truyện ngắn hiện đại, không có trong văn học truyền thống.

Câu 28: Đọc câu: “Lá bàng đỏ như đồng hun.” Biện pháp tu từ so sánh ở đây sử dụng vật so sánh (“đồng hun”) gợi lên ấn tượng chủ yếu về điều gì của lá bàng?

  • A. Màu sắc rực rỡ, ấm áp, có chiều sâu.
  • B. Kích thước lớn.
  • C. Độ mềm mại.
  • D. Trọng lượng nặng.

Câu 29: Khi phân tích ý nghĩa của một biểu tượng trong tác phẩm văn học, cần dựa vào yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Ý nghĩa cố định của biểu tượng đó trong từ điển.
  • B. Số lần biểu tượng xuất hiện trong tác phẩm.
  • C. Ý kiến của bạn bè về biểu tượng đó.
  • D. Ngữ cảnh cụ thể mà biểu tượng xuất hiện trong tác phẩm, mối liên hệ với các yếu tố khác (nhân vật, cốt truyện, chủ đề).

Câu 30: Một đoạn thơ sử dụng nhiều câu hỏi tu từ liên tiếp. Hiệu quả nghệ thuật chính của việc này là gì?

  • A. Cung cấp thông tin mới cho người đọc.
  • B. Diễn tả tâm trạng băn khoăn, trăn trở, khắc khoải, hoặc nhấn mạnh một vấn đề.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên đơn điệu, nhàm chán.
  • D. Yêu cầu người đọc phải trả lời trực tiếp câu hỏi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong một truyện ngắn, người kể chuyện xưng “tôi”, kể lại những sự kiện mà mình trực tiếp trải qua hoặc chứng kiến. Kiểu người kể chuyện này mang lại ưu thế nào cho câu chuyện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích đoạn văn sau: “Cây sấu già trước nhà tôi vẫn đứng đấy, trầm mặc như một người lính gác. Mỗi mùa hoa, những chùm hoa li ti trắng ngần lại rụng đầy gốc, như những giọt nước mắt tiếc nuối một thời đã qua.” Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn này và hiệu quả của nó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong một bài thơ, tác giả lặp đi lặp lại một từ hoặc cụm từ ở đầu các dòng thơ liên tiếp. Biện pháp tu từ này được gọi là gì và thường có tác dụng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi đọc một văn bản văn học, việc phân tích bối cảnh (không gian, thời gian) của câu chuyện giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đoạn thơ: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa./ Sóng đã cài then, đêm sập cửa.” (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận). Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và hiệu quả của nó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đâu là đặc điểm cơ bản để phân biệt văn bản văn học với văn bản thông tin?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một nhân vật trong truyện được miêu tả có tính cách phức tạp, hành động đôi khi mâu thuẫn, có sự thay đổi theo thời gian và hoàn cảnh. Đây là loại nhân vật gì trong tác phẩm văn học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh “ánh trăng” trong một bài thơ có bối cảnh chiến tranh, khi nhân vật trữ tình nhìn ánh trăng và nhớ về quê hương, người thân. Ánh trăng ở đây có thể là biểu tượng cho điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giọng điệu của văn bản văn học là gì và nó được thể hiện qua những yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đọc đoạn văn: “Trời rét lắm. Gió bấc hun hút thổi qua kẽ lá. Mấy cành cây khẳng khiu run rẩy như bàn tay gầy guộc của bà cụ đang cố níu giữ chiếc áo rách.” Đoạn văn này chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả và tạo ấn tượng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong cấu trúc cốt truyện truyền thống, giai đoạn nào thường là điểm mâu thuẫn, xung đột lên đến đỉnh điểm, quyết định số phận nhân vật hoặc hướng giải quyết vấn đề?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đọc câu thơ: “Anh đội viên mơ màng/ Thấy mình là bông hoa/ Tỏa hương thơm ngát/ Giữa lòng Trường Sơn.” (Phạm Tiến Duật). Hình ảnh “bông hoa” ở đây chủ yếu là biểu tượng cho điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích chức năng của lời thoại (đối thoại, độc thoại) trong tác phẩm tự sự hoặc kịch. Lời thoại giúp người đọc/người xem hiểu rõ điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: “Sương giăng mắc khắp lối đi, trắng xóa. Cây cối chìm trong màn sương mờ ảo, chỉ còn nghe tiếng lá rơi xào xạc.” Đoạn văn này chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả không gian và tạo không khí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ, việc nhận diện và phân tích vần (gieo vần) và nhịp điệu có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đâu là ví dụ về biện pháp hoán dụ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích vai trò của chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm tự sự. Chi tiết nghệ thuật có thể làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi một tác phẩm văn học sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả màu sắc, âm thanh, mùi vị, xúc giác, đó là việc tác giả đang chú trọng sử dụng yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đọc câu thơ: “Gươm mài đá, đá núi Tản/ Voi uống nước, nước sông Đà” (Nguyễn Trãi). Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ này và hiệu quả của nó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích đoạn văn: “Trời tối sầm lại, những đám mây đen kịt kéo đến nhanh như chạy. Gió rít lên từng hồi, cây cối nghiêng ngả như muốn gãy.” Đoạn văn này chủ yếu gợi tả điều gì và tạo ra không khí như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong phân tích tác phẩm văn học, “chủ đề” là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đọc câu: “Cả khán phòng lặng đi, chỉ còn nghe thấy tiếng kim rơi.” Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đây để nhấn mạnh sự im lặng tuyệt đối?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi phân tích một bài thơ theo thể lục bát, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần nhận diện về mặt hình thức?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một tác giả sử dụng từ ngữ mang sắc thái mỉa mai, châm biếm khi nói về một hiện tượng xã hội. Điều này thể hiện rõ nhất yếu tố nào trong văn bản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đâu là ví dụ về biện pháp ẩn dụ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích đoạn văn: “Anh ta bước đi nặng nề, đôi vai trĩu xuống, ánh mắt vô hồn nhìn về phía trước.” Đoạn văn này chủ yếu miêu tả ngoại hình nhân vật nhưng đồng thời gợi tả điều gì về tâm trạng của anh ta?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong một truyện ngắn, việc tác giả sắp xếp các sự kiện không theo trình tự thời gian mà đan xen hồi tưởng, dự báo có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc câu: “Lá bàng đỏ như đồng hun.” Biện pháp tu từ so sánh ở đây sử dụng vật so sánh (“đồng hun”) gợi lên ấn tượng chủ yếu về điều gì của lá bàng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi phân tích ý nghĩa của một biểu tượng trong tác phẩm văn học, cần dựa vào yếu tố nào là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một đoạn thơ sử dụng nhiều câu hỏi tu từ liên tiếp. Hiệu quả nghệ thuật chính của việc này là gì?

Xem kết quả