15+ Đề Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 – Kết nối tri thức

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các thể loại văn học dân gian Việt Nam, thể loại nào thường được sử dụng để kể về nguồn gốc các sự vật, hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội, thể hiện quan niệm của người xưa về thế giới?

  • A. Truyện cổ tích
  • B. Truyện ngụ ngôn
  • C. Ca dao, tục ngữ
  • D. Truyện thần thoại

Câu 2: Biện pháp tu từ nào sau đây sử dụng cách nói giảm, nói tránh một cách tế nhị, uyển chuyển để diễn đạt một ý nhạy cảm hoặc không muốn nói trực tiếp?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Uyển ngữ
  • D. Nói quá

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:
"Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng"
(Tràng giang - Huy Cận)
Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật để gợi tả sự mạnh mẽ, khoáng đạt của con người trước thiên nhiên?

  • A. So sánh
  • B. Nói quá
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 4: Trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao, nhân vật Chí Phèo được miêu tả như một con người bị tha hóa, lưu manh hóa. Yếu tố xã hội nào là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng bi thảm của Chí Phèo?

  • A. Xã hội thực dân nửa phong kiến bất công, tàn bạo
  • B. Bản chất lương thiện vốn có của Chí Phèo
  • C. Ảnh hưởng của rượu và ma túy
  • D. Sự cô đơn và thiếu tình thương

Câu 5: Phong cách ngôn ngữ nào thường được sử dụng trong các văn bản khoa học, nghị luận, đảm bảo tính chính xác, khách quan, logic và chặt chẽ?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 6: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của thể loại tùy bút?

  • A. Chú trọng xây dựng cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết gay cấn
  • B. Thể hiện cái tôi trữ tình, cảm xúc, suy tư của tác giả về cuộc sống
  • C. Sử dụng yếu tố hư cấu, tưởng tượng phong phú
  • D. Tập trung miêu tả chân dung nhân vật điển hình trong hoàn cảnh điển hình

Câu 7: Trong đoạn trích "Vào phủ chúa Trịnh" (Hoàng Lê nhất thống chí), Ngô Thì Nhậm đã thể hiện thái độ gì trước quyền lực của chúa Trịnh?

  • A. Kính sợ và ngưỡng mộ
  • B. Khinh bỉ và căm ghét
  • C. Lãnh đạm và thờ ơ
  • D. Tự trọng, giữ phẩm cách, không luồn cúi

Câu 8: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản nhật dụng là gì?

  • A. Nghị luận
  • B. Miêu tả
  • C. Tự sự
  • D. Biểu cảm

Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng nhất về giá trị nội dung của truyện ngắn "Hai đứa trẻ" (Thạch Lam)?

  • A. Phản ánh cuộc sống giàu sang, sung túc của tầng lớp tiểu tư sản thành thị
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và con người ở phố huyện nghèo
  • C. Thể hiện niềm cảm thương sâu sắc đối với những kiếp người nhỏ bé, âm thầm trong xã hội cũ và khát vọng đổi đời
  • D. Tố cáo xã hội thực dân phong kiến áp bức, bóc lột người dân

Câu 10: Trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh, hình tượng "sóng" và "em" có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Đối lập nhau hoàn toàn
  • B. Tương đồng, sóng là ẩn dụ cho tâm trạng, tình cảm của em
  • C. Không liên quan đến nhau
  • D. Sóng biểu tượng cho sự dữ dội, em biểu tượng cho sự dịu dàng

Câu 11: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu văn là gì?

  • A. Kết thúc câu trần thuật
  • B. Ngăn cách các bộ phận trong câu phức
  • C. Ngăn cách các vế câu có quan hệ đẳng lập trong câu ghép, ý nghĩa chặt chẽ hơn dấu phẩy
  • D. Dùng để liệt kê các thành phần đẳng lập

Câu 12: Đọc câu sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa". Phép tu từ so sánh trong câu văn này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn
  • B. Gây khó hiểu cho người đọc
  • C. Làm giảm tính biểu cảm của câu văn
  • D. Tăng tính hình tượng, gợi cảm, giúp người đọc hình dung rõ hơn vẻ đẹp của cảnh hoàng hôn

Câu 13: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào được sử dụng để làm sáng tỏ một vấn đề bằng cách chỉ ra các mặt đúng, sai, lợi, hại của nó?

  • A. Chứng minh
  • B. Phân tích
  • C. Bác bỏ
  • D. Giải thích

Câu 14: Thể loại văn học trung đại nào thường được viết bằng chữ Hán, có dung lượng lớn, ghi chép sự việc, con người một cách khách quan, chân thực?

  • A. Sử ký
  • B. Truyền kỳ
  • C. Tiểu thuyết chương hồi
  • D. Ngâm khúc

Câu 15: Trong đoạn văn sau, từ nào là từ Hán Việt?
"Gia đình tôi chuyển đến một thành phố lớn để sinh sống và làm việc."

  • A. Tôi
  • B. Lớn
  • C. Gia đình
  • D. Sinh sống

Câu 16: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào thuộc thể loại truyện thơ?

  • A. Chí Phèo (Nam Cao)
  • B. Vợ nhặt (Kim Lân)
  • C. Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành)
  • D. Truyện Kiều (Nguyễn Du)

Câu 17: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 thể hiện ở nội dung nào?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước
  • B. Đề cao phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam, đặc biệt là người lính cách mạng
  • C. Phản ánh những đau khổ, mất mát của chiến tranh
  • D. Thể hiện khát vọng hòa bình, thống nhất đất nước

Câu 18: Phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu được đánh giá là mang đậm chất?

  • A. Lãng mạn
  • B. Hiện thực
  • C. Trữ tình - chính trị
  • D. Biểu tượng

Câu 19: Trong bài "Tây Tiến" (Quang Dũng), hình ảnh "Mắt trừng gửi mộng qua biên giới đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm" thể hiện điều gì?

  • A. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương da diết của người lính
  • B. Sự căm thù giặc sâu sắc
  • C. Ý chí chiến đấu kiên cường
  • D. Vẻ đẹp hào hoa, lãng mạn của người lính Tây Tiến

Câu 20: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc đặt tác phẩm vào bối cảnh lịch sử - xã hội có ý nghĩa gì?

  • A. Không có ý nghĩa gì, vì văn học là sản phẩm của cá nhân nhà văn
  • B. Giúp hiểu sâu sắc hơn về nội dung, tư tưởng, giá trị của tác phẩm
  • C. Chỉ cần tập trung vào ngôn ngữ và hình thức nghệ thuật của tác phẩm
  • D. Làm phức tạp thêm quá trình phân tích tác phẩm

Câu 21: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: "Văn học ... là văn học lấy con người làm đối tượng phản ánh và thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến số phận con người."

  • A. Hiện thực
  • B. Lãng mạn
  • C. Nhân văn
  • D. Cách mạng

Câu 22: Trong các thể loại kịch, bi kịch thường tập trung vào xung đột nào?

  • A. Xung đột giữa cái thiện và cái ác
  • B. Xung đột giữa các thế lực xã hội
  • C. Xung đột hài hước, gây cười
  • D. Xung đột gay gắt, không thể hóa giải, thường dẫn đến kết cục đau thương

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách ngôn ngữ được sử dụng:
"Nước ta có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú. Than đá, dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc. Bô-xít có trữ lượng lớn ở Tây Nguyên."

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ hành chính

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của truyện ngắn hiện đại Việt Nam?

  • A. Cốt truyện linh hoạt, không nhất thiết phải tuyến tính
  • B. Nhân vật đa dạng, phức tạp, có chiều sâu tâm lý
  • C. Đề cao yếu tố kỳ ảo, hoang đường
  • D. Ngôn ngữ gần gũi với đời sống, mang tính cá nhân hóa

Câu 25: Trong bài thơ "Việt Bắc" (Tố Hữu), từ "mình" và "ta" được sử dụng để chỉ những đối tượng nào?

  • A. Chỉ người ra đi và người ở lại nói chung
  • B. Chỉ cán bộ cách mạng và nhân dân Việt Bắc
  • C. Chỉ người yêu và người được yêu
  • D. Vừa chỉ người ra đi và người ở lại, vừa chỉ sự gắn bó, hòa quyện giữa cá nhân và tập thể

Câu 26: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: "... là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả."

  • A. Nói quá
  • B. Nói giảm, nói tránh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 27: Nhận xét nào sau đây đúng về hình tượng người nông dân trong văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?

  • A. Được ca ngợi như những người anh hùng
  • B. Thường mang vẻ đẹp lam lũ, khổ cực, bị áp bức, bóc lột
  • C. Có cuộc sống sung túc, hạnh phúc
  • D. Ít được quan tâm, miêu tả

Câu 28: Trong truyện "Vợ chồng A Phủ" (Tô Hoài), nhân vật Mị đã trải qua quá trình thay đổi tâm lý như thế nào?

  • A. Từ phản kháng mạnh mẽ đến chấp nhận số phận
  • B. Từ hạnh phúc đến đau khổ tột cùng
  • C. Từ tê liệt, cam chịu đến ý thức phản kháng, khát vọng sống
  • D. Không có sự thay đổi tâm lý nào đáng kể

Câu 29: Đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của thơ Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố
  • B. Ngôn ngữ trau chuốt, tinh tế
  • C. Giàu chất lãng mạn, bay bổng
  • D. Tính chiến đấu mạnh mẽ, ngôn ngữ giản dị, gần gũi đời sống

Câu 30: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để bài văn có tính thuyết phục?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh
  • B. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác thực
  • C. Trình bày theo lối văn kể chuyện hấp dẫn
  • D. Thể hiện cảm xúc cá nhân mạnh mẽ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong các thể loại văn học dân gian Việt Nam, thể loại nào thường được sử dụng để kể về nguồn gốc các sự vật, hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội, thể hiện quan niệm của người xưa về thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Biện pháp tu từ nào sau đây sử dụng cách nói giảm, nói tránh một cách tế nhị, uyển chuyển để diễn đạt một ý nhạy cảm hoặc không muốn nói trực tiếp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:
'Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng'
(Tràng giang - Huy Cận)
Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật để gợi tả sự mạnh mẽ, khoáng đạt của con người trước thiên nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao, nhân vật Chí Phèo được miêu tả như một con người bị tha hóa, lưu manh hóa. Yếu tố xã hội nào là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng bi thảm của Chí Phèo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phong cách ngôn ngữ nào thường được sử dụng trong các văn bản khoa học, nghị luận, đảm bảo tính chính xác, khách quan, logic và chặt chẽ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của thể loại tùy bút?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong đoạn trích 'Vào phủ chúa Trịnh' (Hoàng Lê nhất thống chí), Ngô Thì Nhậm đã thể hiện thái độ gì trước quyền lực của chúa Trịnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản nhật dụng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng nhất về giá trị nội dung của truyện ngắn 'Hai đứa trẻ' (Thạch Lam)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh, hình tượng 'sóng' và 'em' có mối quan hệ như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu văn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Đọc câu sau: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa'. Phép tu từ so sánh trong câu văn này có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào được sử dụng để làm sáng tỏ một vấn đề bằng cách chỉ ra các mặt đúng, sai, lợi, hại của nó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Thể loại văn học trung đại nào thường được viết bằng chữ Hán, có dung lượng lớn, ghi chép sự việc, con người một cách khách quan, chân thực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong đoạn văn sau, từ nào là từ Hán Việt?
'Gia đình tôi chuyển đến một thành phố lớn để sinh sống và làm việc.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào thuộc thể loại truyện thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 thể hiện ở nội dung nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu được đánh giá là mang đậm chất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong bài 'Tây Tiến' (Quang Dũng), hình ảnh 'Mắt trừng gửi mộng qua biên giới đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm' thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc đặt tác phẩm vào bối cảnh lịch sử - xã hội có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: 'Văn học ... là văn học lấy con người làm đối tượng phản ánh và thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến số phận con người.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong các thể loại kịch, bi kịch thường tập trung vào xung đột nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách ngôn ngữ được sử dụng:
'Nước ta có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú. Than đá, dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc. Bô-xít có trữ lượng lớn ở Tây Nguyên.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của truyện ngắn hiện đại Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong bài thơ 'Việt Bắc' (Tố Hữu), từ 'mình' và 'ta' được sử dụng để chỉ những đối tượng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: '... là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Nhận xét nào sau đây đúng về hình tượng người nông dân trong văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong truyện 'Vợ chồng A Phủ' (Tô Hoài), nhân vật Mị đã trải qua quá trình thay đổi tâm lý như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của thơ Nguyễn Trãi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để bài văn có tính thuyết phục?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại văn học nào tập trung phản ánh hiện thực khách quan thông qua hệ thống nhân vật, sự kiện, cốt truyện và thường được kể bằng lời văn xuôi?

  • A. Thơ trữ tình
  • B. Truyện/Tiểu thuyết
  • C. Kịch
  • D. Tùy bút

Câu 2: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về hình thức của một tác phẩm tự sự?

  • A. Ngôi kể
  • B. Ngôn ngữ
  • C. Chủ đề
  • D. Kết cấu

Câu 3: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị để tránh gây cảm giác khó chịu, đau buồn hoặc thô tục?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Nói giảm, nói tránh

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau: "Thuyền về bến cũ đậu chiều hôm/ Khói bếp Hoàng Trù ấm cả thôn". Hai câu thơ này gợi tả không gian và thời gian nghệ thuật như thế nào?

  • A. Không gian rộng lớn, thời gian buổi sáng
  • B. Không gian gần gũi, thời gian buổi chiều tối
  • C. Không gian đô thị, thời gian ban đêm
  • D. Không gian hoang vu, thời gian buổi trưa

Câu 5: Trong truyện ngắn, chi tiết nào thường đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề, tư tưởng của tác phẩm, hoặc tạo bước ngoặt trong cốt truyện?

  • A. Chi tiết nghệ thuật
  • B. Chi tiết thừa
  • C. Chi tiết ngẫu nhiên
  • D. Chi tiết vụn vặt

Câu 6: Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng chủ yếu trong các văn bản hành chính, công văn, nghị định, luật pháp?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ hành chính
  • D. Phong cách ngôn ngữ khoa học

Câu 7: Đọc câu sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa". Phép tu từ so sánh trong câu văn này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn
  • B. Tăng tính hình ảnh, gợi cảm cho sự vật được miêu tả
  • C. Giảm nhẹ sắc thái biểu cảm của câu văn
  • D. Làm cho câu văn trở nên khô khan, thiếu sinh động

Câu 8: Thể loại kí văn học khác với các thể loại tự sự khác ở đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết gay cấn
  • B. Nhân vật được xây dựng điển hình hóa cao độ
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố tưởng tượng, kì ảo
  • D. Tính chân thực và yếu tố tự sự kết hợp

Câu 9: Trong thơ trữ tình, "cái tôi" trữ tình được hiểu là gì?

  • A. Nhân vật chính trong bài thơ
  • B. Tác giả của bài thơ
  • C. Thế giới cảm xúc, suy tư của chủ thể trữ tình
  • D. Giọng điệu chủ đạo của bài thơ

Câu 10: Loại văn bản nào thường được sử dụng để trình bày thông tin, giải thích một vấn đề, sự vật, hiện tượng một cách khách quan, khoa học?

  • A. Văn bản biểu cảm
  • B. Văn bản thuyết minh
  • C. Văn bản nghị luận
  • D. Văn bản tự sự

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: "Gió hun hút thổi, cây cối nghiêng ngả, mây đen vần vũ kéo đến". Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả cảnh thiên nhiên?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Liệt kê

Câu 12: Trong nghị luận văn học, luận điểm được hiểu là gì?

  • A. Ý kiến, quan điểm cơ bản của bài viết
  • B. Dẫn chứng để chứng minh cho ý kiến
  • C. Lý lẽ để giải thích ý kiến
  • D. Kết luận của bài viết

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của ngôn ngữ thơ?

  • A. Tính hàm súc
  • B. Tính biểu cảm
  • C. Tính thông tin, tường minh
  • D. Tính nhạc điệu

Câu 14: Đọc câu ca dao: "Cày đồng đang buổi ban trưa/ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày". Câu ca dao sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật để diễn tả sự vất vả của người nông dân?

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 15: Trong tác phẩm văn học, "hình tượng nhân vật" được xây dựng nhằm mục đích chính nào?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên dài hơn
  • B. Tạo sự phức tạp cho cốt truyện
  • C. Thể hiện chủ đề, tư tưởng của tác phẩm
  • D. Để người đọc dễ dàng đồng cảm với tác giả

Câu 16: Thể loại văn học nào thường sử dụng hình thức đối thoại, độc thoại để thể hiện xung đột và phát triển hành động của nhân vật?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Thơ trữ tình
  • D. Kịch

Câu 17: Đọc câu thơ: "Người về nhớ cảnh non sông/ Biển khơi sóng cả, mênh mông trời ngoài". Cảm xúc chủ đạo được thể hiện trong hai câu thơ là gì?

  • A. Nhớ nhung, hoài niệm
  • B. Vui tươi, phấn khởi
  • C. Buồn bã, thất vọng
  • D. Tự hào, kiêu hãnh

Câu 18: Phương thức biểu đạt nào thường được sử dụng trong các bài văn nghị luận?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 19: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào giúp người đọc dễ dàng nắm bắt nội dung chính và cấu trúc của văn bản?

  • A. Hình ảnh minh họa
  • B. Tiêu đề và đề mục
  • C. Chú thích cuối trang
  • D. Màu sắc và phông chữ

Câu 20: Đọc đoạn văn: "Tiếng chim hót líu lo trên cành cây, ánh nắng ban mai chiếu rọi khu vườn". Đoạn văn tập trung miêu tả yếu tố nào của cảnh vật?

  • A. Hình dáng và màu sắc
  • B. Kích thước và không gian
  • C. Hương vị và cảm giác
  • D. Âm thanh và ánh sáng

Câu 21: Biện pháp tu từ nào phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm?

  • A. Nói giảm
  • B. Nói tránh
  • C. Nói quá
  • D. Điệp ngữ

Câu 22: Trong một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, số câu và số chữ trong mỗi câu là bao nhiêu?

  • A. 6 câu, 8 chữ
  • B. 8 câu, 7 chữ
  • C. 7 câu, 8 chữ
  • D. 8 câu, 6 chữ

Câu 23: "Cốt truyện" trong tác phẩm tự sự được hiểu là gì?

  • A. Hệ thống nhân vật trong tác phẩm
  • B. Không gian và thời gian nghệ thuật
  • C. Lời kể của người kể chuyện
  • D. Chuỗi các sự kiện, biến cố trong tác phẩm

Câu 24: Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong các bài giảng, hội thảo khoa học, sách giáo khoa?

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • C. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Câu 25: Đọc câu thơ: "Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng/ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ". Hình ảnh "mặt trời trong lăng" mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Vẻ đẹp kiến trúc của lăng
  • B. Ánh sáng chiếu rọi lăng
  • C. Sự vĩ đại, bất tử của lãnh tụ
  • D. Thời gian trôi đi vĩnh hằng

Câu 26: Thể loại tùy bút và bút kí thuộc loại hình văn học nào?

  • A. Văn học tự sự
  • B. Văn học kí
  • C. Văn học trữ tình
  • D. Văn học kịch

Câu 27: Trong văn nghị luận, "dẫn chứng" có vai trò gì?

  • A. Nêu vấn đề nghị luận
  • B. Giải thích khái niệm
  • C. Phân tích lý lẽ
  • D. Làm sáng tỏ, chứng minh luận điểm

Câu 28: Đọc câu văn: "Cây đa cổ thụ đứng sừng sững như một người lính gác". Biện pháp tu từ nhân hóa trong câu văn này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho sự vật trở nên sinh động, gần gũi và có hồn
  • B. Tăng tính trang trọng, nghiêm túc cho sự vật
  • C. Giảm nhẹ mức độ quan trọng của sự vật
  • D. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu, trừu tượng

Câu 29: "Điệp ngữ" là biện pháp tu từ được xây dựng trên cơ sở?

  • A. Sự tương phản về nghĩa
  • B. Sự ẩn dụ về hình ảnh
  • C. Sự lặp lại từ ngữ, cụm từ
  • D. Sự đảo ngược trật tự cú pháp

Câu 30: Trong văn bản nghị luận xã hội, vấn đề nghị luận thường xuất phát từ đâu?

  • A. Ý kiến chủ quan của người viết
  • B. Các tác phẩm văn học kinh điển
  • C. Quy luật tự nhiên
  • D. Thực tiễn đời sống xã hội

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Thể loại văn học nào tập trung phản ánh hiện thực khách quan thông qua hệ thống nhân vật, sự kiện, cốt truyện và thường được kể bằng lời văn xuôi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về hình thức của một tác phẩm tự sự?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị để tránh gây cảm giác khó chịu, đau buồn hoặc thô tục?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau: 'Thuyền về bến cũ đậu chiều hôm/ Khói bếp Hoàng Trù ấm cả thôn'. Hai câu thơ này gợi tả không gian và thời gian nghệ thuật như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong truyện ngắn, chi tiết nào thường đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề, tư tưởng của tác phẩm, hoặc tạo bước ngoặt trong cốt truyện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng chủ yếu trong các văn bản hành chính, công văn, nghị định, luật pháp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Đọc câu sau: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa'. Phép tu từ so sánh trong câu văn này có tác dụng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Thể loại kí văn học khác với các thể loại tự sự khác ở đặc điểm nổi bật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong thơ trữ tình, 'cái tôi' trữ tình được hiểu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Loại văn bản nào thường được sử dụng để trình bày thông tin, giải thích một vấn đề, sự vật, hiện tượng một cách khách quan, khoa học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: 'Gió hun hút thổi, cây cối nghiêng ngả, mây đen vần vũ kéo đến'. Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả cảnh thiên nhiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong nghị luận văn học, luận điểm được hiểu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của ngôn ngữ thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Đọc câu ca dao: 'Cày đồng đang buổi ban trưa/ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày'. Câu ca dao sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật để diễn tả sự vất vả của người nông dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong tác phẩm văn học, 'hình tượng nhân vật' được xây dựng nhằm mục đích chính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Thể loại văn học nào thường sử dụng hình thức đối thoại, độc thoại để thể hiện xung đột và phát triển hành động của nhân vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Đọc câu thơ: 'Người về nhớ cảnh non sông/ Biển khơi sóng cả, mênh mông trời ngoài'. Cảm xúc chủ đạo được thể hiện trong hai câu thơ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phương thức biểu đạt nào thường được sử dụng trong các bài văn nghị luận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào giúp người đọc dễ dàng nắm bắt nội dung chính và cấu trúc của văn bản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Đọc đoạn văn: 'Tiếng chim hót líu lo trên cành cây, ánh nắng ban mai chiếu rọi khu vườn'. Đoạn văn tập trung miêu tả yếu tố nào của cảnh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Biện pháp tu từ nào phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, số câu và số chữ trong mỗi câu là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: 'Cốt truyện' trong tác phẩm tự sự được hiểu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong các bài giảng, hội thảo khoa học, sách giáo khoa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Đọc câu thơ: 'Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng/ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ'. Hình ảnh 'mặt trời trong lăng' mang ý nghĩa biểu tượng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Thể loại tùy bút và bút kí thuộc loại hình văn học nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong văn nghị luận, 'dẫn chứng' có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Đọc câu văn: 'Cây đa cổ thụ đứng sừng sững như một người lính gác'. Biện pháp tu từ nhân hóa trong câu văn này có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: 'Điệp ngữ' là biện pháp tu từ được xây dựng trên cơ sở?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong văn bản nghị luận xã hội, vấn đề nghị luận thường xuất phát từ đâu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhân vật trong truyện ngắn luôn né tránh nhìn thẳng vào người đối diện khi nói chuyện và thường dùng những câu trả lời cộc lốc, ngắt quãng. Đặc điểm hành vi và lời nói này chủ yếu thể hiện khía cạnh nào của nhân vật?

  • A. Hoàn cảnh sống khó khăn.
  • B. Quan hệ xã hội phức tạp.
  • C. Tính cách nội tâm, có thể là rụt rè hoặc ẩn giấu điều gì đó.
  • D. Nghề nghiệp đặc thù.

Câu 2: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên, tác giả sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả màu sắc rực rỡ, âm thanh náo nhiệt (tiếng chim hót, tiếng suối chảy róc rách) và mùi hương ngào ngạt của hoa dại. Cách sử dụng ngôn ngữ này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo không khí u buồn, cô quạnh.
  • B. Khắc họa vẻ đẹp sống động, tràn đầy sức sống của cảnh vật.
  • C. Thể hiện tâm trạng lo lắng, bất an của nhân vật.
  • D. Nhấn mạnh sự tàn lụi, suy tàn của tự nhiên.

Câu 3: Phân tích đoạn trích sau:

  • A. Bối cảnh (không gian, thời gian) và ngôn ngữ giàu hình ảnh, âm thanh.
  • B. Đối thoại giữa các nhân vật.
  • C. Hành động kịch tính của nhân vật.
  • D. Lý lẽ, lập luận chặt chẽ.

Câu 4: Một tác phẩm văn xuôi kể về cuộc đời thăng trầm của một người phụ nữ từ khi còn trẻ đến lúc về già, qua nhiều biến cố lịch sử xã hội. Tác phẩm này có khả năng thuộc thể loại văn học nào rõ rệt nhất?

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Tùy bút.
  • C. Thơ trữ tình.
  • D. Tiểu thuyết.

Câu 5: Trong một truyện ngắn, người kể chuyện xưng

  • A. Người kể chuyện ngôi thứ nhất.
  • B. Người kể chuyện ngôi thứ ba toàn tri.
  • C. Người kể chuyện ngôi thứ ba hạn tri.
  • D. Người kể chuyện là tác giả.

Câu 6: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định

  • A. Tóm tắt nội dung chính của câu chuyện.
  • B. Liệt kê các nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.
  • C. Vấn đề đời sống được tác giả nêu lên và khám phá.
  • D. Trình tự các sự kiện diễn ra.

Câu 7: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh.
  • B. Liệt kê.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Nhân hóa và Ẩn dụ.

Câu 9: Một tác phẩm kết thúc mở, để lại nhiều băn khoăn và suy ngẫm cho người đọc về số phận nhân vật hoặc diễn biến tiếp theo của câu chuyện. Lối kết thúc này có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên đơn giản, dễ hiểu.
  • B. Cung cấp một giải pháp rõ ràng cho mọi vấn đề.
  • C. Kích thích trí tưởng tượng, sự suy luận và tương tác của độc giả.
  • D. Giới hạn phạm vi ý nghĩa của tác phẩm.

Câu 10: Khi đánh giá

  • A. Mức độ phản ánh chân thực các mặt của đời sống xã hội, con người trong thời đại nhất định.
  • B. Số lượng các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Tính cách đẹp đẽ, lý tưởng của các nhân vật chính.
  • D. Việc sử dụng các yếu tố kì ảo, siêu nhiên.

Câu 11: Phân tích vai trò của chi tiết

  • A. Là vật dụng sinh hoạt thông thường.
  • B. Thể hiện sự giàu có của nhân vật.
  • C. Minh chứng cho tài năng điêu khắc của ông Sáu.
  • D. Là biểu tượng cho tình cảm cha con sâu nặng và sự hối tiếc, day dứt.

Câu 12: Giọng điệu trong một tác phẩm văn học là gì?

  • A. Tốc độ đọc của người đọc.
  • B. Thái độ, cảm xúc của người viết (hoặc người kể chuyện) thể hiện qua lời văn.
  • C. Giọng nói của nhân vật khi đối thoại.
  • D. Âm điệu của câu thơ.

Câu 13: So sánh hai nhân vật A và B trong một tác phẩm văn học, người đọc cần tập trung vào những khía cạnh nào để làm nổi bật sự khác biệt hoặc tương đồng?

  • A. Ngoại hình, hành động, lời nói, nội tâm, quan hệ với các nhân vật khác.
  • B. Chỉ tập trung vào ngoại hình và trang phục.
  • C. Chỉ so sánh số lượng lời thoại của hai người.
  • D. Chỉ xem xét nơi ở của họ.

Câu 14: Phân tích cấu trúc của một truyện ngắn hiện đại, người đọc thường chú ý đến điều gì?

  • A. Độ dài của tác phẩm.
  • B. Số lượng các chương mục được chia.
  • C. Trình tự sắp xếp các sự kiện, mối quan hệ giữa mở đầu, diễn biến, đỉnh điểm và kết thúc.
  • D. Số trang in của cuốn sách.

Câu 15: Đọc đoạn văn:

  • A. Tương phản/Đối lập.
  • B. So sánh.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 16: Khi một tác phẩm văn học được đánh giá cao về

  • A. Lên án, chỉ trích những thói hư tật xấu.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Diễn tả những cuộc chiến tranh khốc liệt.
  • D. Thể hiện sự đồng cảm, xót thương trước số phận con người và đề cao vẻ đẹp tâm hồn, khát vọng sống tốt đẹp của họ.

Câu 17: Phân tích chức năng của

  • A. Dự báo các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.
  • B. Cung cấp thông tin về quá khứ, giải thích nguồn gốc sự việc, tâm lý nhân vật ở hiện tại.
  • C. Làm cho câu chuyện diễn ra theo trình tự thời gian tuyến tính.
  • D. Giới thiệu các nhân vật mới.

Câu 18: Đọc nhận định:

  • A. Cốt truyện.
  • B. Nhân vật.
  • C. Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ.
  • D. Chủ đề.

Câu 19: Biện pháp tu từ

  • A. Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm gợi ra vật được nói đến.
  • B. Gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác có nét tương đồng.
  • C. Gán cho vật vô tri vô giác những đặc điểm của con người.
  • D. Lặp lại từ ngữ, cấu trúc để nhấn mạnh.

Câu 20:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Hoán dụ (lấy dấu hiệu của người - áo chàm - để gọi người).

Câu 21: Khi đọc một bài thơ, việc xác định

  • A. Cốt truyện của bài thơ.
  • B. Cảm xúc, suy nghĩ, thái độ của chủ thể trữ tình được bộc lộ trong bài thơ.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
  • D. Tiểu sử của nhà thơ.

Câu 22: Phân tích chức năng của

  • A. Bộc lộ tính cách, nội tâm nhân vật; thúc đẩy cốt truyện phát triển; thể hiện quan hệ giữa các nhân vật.
  • B. Chỉ dùng để miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • C. Chỉ cung cấp thông tin về bối cảnh.
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu.

Câu 23: Một tác phẩm văn xuôi được viết theo dòng ý thức, các sự kiện và suy nghĩ của nhân vật đan xen lộn xộn, không theo trình tự thời gian thông thường. Đây là đặc điểm của phương pháp nghệ thuật nào?

  • A. Hiện thực xã hội chủ nghĩa.
  • B. Lãng mạn chủ nghĩa.
  • C. Cổ điển chủ nghĩa.
  • D. Dòng ý thức (stream of consciousness).

Câu 24: Đọc đoạn văn:

  • A. Đối thoại nội tâm của nhân vật.
  • B. Miêu tả bối cảnh thiên nhiên với ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm giác.
  • C. Hành động anh hùng của nhân vật chính.
  • D. Kết thúc có hậu của câu chuyện.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa

  • A. Bối cảnh có thể tác động đến tính cách, số phận nhân vật; nhân vật có thể làm nổi bật đặc điểm của bối cảnh.
  • B. Bối cảnh và nhân vật luôn độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • C. Chỉ có nhân vật tác động đến bối cảnh, không có chiều ngược lại.
  • D. Chỉ có bối cảnh quyết định hoàn toàn tính cách nhân vật.

Câu 26: Biện pháp tu từ

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Tạo ra sự mơ hồ, khó hiểu.
  • C. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, gợi cảm xúc mạnh mẽ.
  • D. Tránh sử dụng từ đồng nghĩa.

Câu 27: Khi phân tích một đoạn thơ hoặc văn xuôi, việc chú ý đến

  • A. Giúp đếm số lượng từ trong câu.
  • B. Xác định thể loại của văn bản.
  • C. Kiểm tra chính tả.
  • D. Góp phần thể hiện cảm xúc, tạo nhạc điệu và làm nổi bật ý nghĩa.

Câu 28:

  • A. Mô tả kiến trúc của cái cổng.
  • B. Biểu tượng cho sự gắn bó, tình cảm quê hương, nơi sum họp và chia ly.
  • C. Chỉ đơn thuần là địa điểm vật lý.
  • D. Thể hiện sự giàu có của làng quê.

Câu 29: Phân tích

  • A. Các mâu thuẫn, đấu tranh giữa các nhân vật, giữa nhân vật với hoàn cảnh hoặc nội tâm nhân vật; từ đó làm nổi bật chủ đề và tính cách.
  • B. Số lượng chương trong tác phẩm.
  • C. Tên của các nhân vật phụ.
  • D. Màu sắc trang bìa của cuốn sách.

Câu 30: Đọc đoạn văn:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Miêu tả đối lập giữa biểu hiện bên ngoài (cười) và trạng thái bên trong (không vui, buồn bã, gượng gạo).
  • D. Liệt kê.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một nhân vật trong truyện ngắn luôn né tránh nhìn thẳng vào người đối diện khi nói chuyện và thường dùng những câu trả lời cộc lốc, ngắt quãng. Đặc điểm hành vi và lời nói này chủ yếu thể hiện khía cạnh nào của nhân vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên, tác giả sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả màu sắc rực rỡ, âm thanh náo nhiệt (tiếng chim hót, tiếng suối chảy róc rách) và mùi hương ngào ngạt của hoa dại. Cách sử dụng ngôn ngữ này chủ yếu nhằm mục đích gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tích đoạn trích sau: "Anh đứng lặng bên cửa sổ, nhìn ra màn đêm đặc quánh. Ngoài kia, đèn đường hắt những vệt sáng vàng vọt xuống con phố ướt mưa, làm nổi bật vẻ heo hút, vắng vẻ. Tiếng côn trùng đêm rả rích như bản nhạc buồn không lời." Đoạn trích này chủ yếu sử dụng yếu tố nào để gợi tả không gian và tâm trạng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một tác phẩm văn xuôi kể về cuộc đời thăng trầm của một người phụ nữ từ khi còn trẻ đến lúc về già, qua nhiều biến cố lịch sử xã hội. Tác phẩm này có khả năng thuộc thể loại văn học nào rõ rệt nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong một truyện ngắn, người kể chuyện xưng "tôi" và tham gia trực tiếp vào các sự kiện, đồng thời bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc của mình. Đây là loại người kể chuyện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định "chủ đề" của tác phẩm là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng." (Nguyễn Khoa Điềm)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Đọc đoạn văn sau: "Cái đói bám riết lấy làng quê. Nó không chỉ làm gầy guộc những thân người, mà còn ăn mòn cả nụ cười, xua đi ánh sáng trong đôi mắt trẻ thơ." Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để diễn tả sự tàn khốc của cái đói?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một tác phẩm kết thúc mở, để lại nhiều băn khoăn và suy ngẫm cho người đọc về số phận nhân vật hoặc diễn biến tiếp theo của câu chuyện. Lối kết thúc này có tác dụng nghệ thuật gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi đánh giá "giá trị hiện thực" của một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phân tích vai trò của chi tiết "chiếc lược ngà" trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Quang Sáng. Chi tiết này chủ yếu mang ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Giọng điệu trong một tác phẩm văn học là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: So sánh hai nhân vật A và B trong một tác phẩm văn học, người đọc cần tập trung vào những khía cạnh nào để làm nổi bật sự khác biệt hoặc tương đồng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phân tích cấu trúc của một truyện ngắn hiện đại, người đọc thường chú ý đến điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đọc đoạn văn: "Trong cái rủi có cái may. Sau cơn bão tàn khốc, người dân mất nhà cửa nhưng lại tìm thấy nguồn nước ngầm quý giá chưa từng biết." Đoạn văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tạo ấn tượng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi một tác phẩm văn học được đánh giá cao về "giá trị nhân đạo", điều đó có nghĩa là tác phẩm đã thành công trong việc gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phân tích chức năng của "đoạn hồi tưởng" (flashback) trong một tác phẩm. Chức năng chính của nó là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Đọc nhận định: "Ngôn ngữ trong tác phẩm X rất giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày nhưng lại có sức gợi cảm đặc biệt." Nhận định này đang đánh giá khía cạnh nào của tác phẩm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Biện pháp tu từ "hoán dụ" là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: "Bóng dáng những chiếc áo chàm thấp thoáng trên nương." Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khi đọc một bài thơ, việc xác định "nhân vật trữ tình" (nếu có) giúp người đọc hiểu được điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phân tích chức năng của "đối thoại" trong một truyện ngắn. Đối thoại chủ yếu có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một tác phẩm văn xuôi được viết theo dòng ý thức, các sự kiện và suy nghĩ của nhân vật đan xen lộn xộn, không theo trình tự thời gian thông thường. Đây là đặc điểm của phương pháp nghệ thuật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Đọc đoạn văn: "Những đám mây đen kịt cuồn cuộn kéo đến, nuốt chửng ánh sáng ban ngày. Gió rít lên từng hồi ghê rợn. Cây cối nghiêng ngả như muốn bật rễ." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng yếu tố nào để tạo nên không khí căng thẳng, dự báo điều chẳng lành?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa "bối cảnh" (setting) và "nhân vật" trong một tác phẩm văn học. Mối quan hệ này thường được thể hiện như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Biện pháp tu từ "điệp ngữ" (repetition) được sử dụng nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Khi phân tích một đoạn thơ hoặc văn xuôi, việc chú ý đến "nhịp điệu" câu văn, câu thơ có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: "Cái cổng làng quen thuộc, nơi bao người con ra đi và trở về." Cụm từ "nơi bao người con ra đi và trở về" trong câu này chủ yếu gợi lên ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phân tích "xung đột" trong tác phẩm văn học giúp người đọc hiểu được điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Đọc đoạn văn: "Anh cười, nụ cười méo xệch, không chạm đến đôi mắt." Câu này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa nội tâm nhân vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phân tích tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây giúp người đọc nhận diện bối cảnh không gian và thời gian diễn ra câu chuyện, đồng thời ảnh hưởng đến tâm trạng nhân vật và diễn biến cốt truyện?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Bối cảnh (Setting)
  • D. Chủ đề

Câu 2: Khi đọc một đoạn văn miêu tả tâm trạng giằng xé, mâu thuẫn nội tâm sâu sắc của nhân vật, người đọc đang tập trung phân tích khía cạnh nào của nhân vật?

  • A. Ngoại hình
  • B. Diễn biến tâm lí
  • C. Quan hệ với các nhân vật khác
  • D. Hành động

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng"

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 4: Trong một truyện ngắn, tác giả sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng "tôi"). Việc lựa chọn ngôi kể này thường mang lại hiệu quả gì về mặt biểu đạt?

  • A. Tạo cái nhìn khách quan, toàn diện về sự kiện.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng nắm bắt toàn bộ suy nghĩ của mọi nhân vật.
  • C. Che giấu cảm xúc thật của nhân vật chính.
  • D. Tăng tính chân thực, cá nhân hóa góc nhìn và cảm xúc của người kể.

Câu 5: Một tác phẩm kịch thường được chia thành các phần chính: Lớp, Cảnh, Hồi, Vòng. Việc phân chia này nhằm mục đích gì?

  • A. Quy định số lượng nhân vật bắt buộc.
  • B. Xác định thể loại của vở kịch.
  • C. Tổ chức cấu trúc câu chuyện, phân chia không gian và thời gian trên sân khấu.
  • D. Hạn chế sự sáng tạo của đạo diễn.

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ, việc nhận diện và diễn giải ý nghĩa của hệ thống hình ảnh thơ (ví dụ: hình ảnh thiên nhiên, con người, đồ vật) giúp người đọc hiểu sâu hơn về điều gì?

  • A. Tư tưởng, cảm xúc và thông điệp của tác giả.
  • B. Tiểu sử chi tiết của nhà thơ.
  • C. Số lượng độc giả yêu thích bài thơ.
  • D. Giá trị thương mại của tác phẩm.

Câu 7: "Đó là một buổi chiều thu vàng rực, lá phong rơi đầy lối đi, không khí se lạnh và vắng lặng." Đoạn văn này tập trung thể hiện yếu tố nào của bối cảnh?

  • A. Bối cảnh xã hội
  • B. Bối cảnh thiên nhiên và thời gian
  • C. Bối cảnh lịch sử
  • D. Bối cảnh văn hóa

Câu 8: Trong truyện, nếu một nhân vật liên tục nói dối hoặc hành động trái ngược với lời nói của mình, điều này có thể là biểu hiện của thủ pháp nghệ thuật nào?

  • A. Hoán dụ
  • B. Điệp ngữ
  • C. Mỉa mai (Irony)
  • D. So sánh

Câu 9: Đọc câu thơ: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo". Từ "lạnh lẽo" không chỉ miêu tả đặc điểm của "nước trong veo" mà còn gợi lên cảm giác, tâm trạng của nhà thơ. Đây là ví dụ về việc sử dụng từ ngữ để thể hiện điều gì?

  • A. Sự kiện lịch sử
  • B. Đặc điểm địa lý
  • C. Số liệu thống kê
  • D. Tâm trạng chủ quan

Câu 10: Một tác phẩm văn học có thể có nhiều lớp nghĩa khác nhau: nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa biểu tượng... Việc khám phá các lớp nghĩa này đòi hỏi người đọc phải thực hiện thao tác tư duy nào là chủ yếu?

  • A. Ghi nhớ thông tin
  • B. Phân tích và diễn giải
  • C. Tóm tắt nội dung
  • D. So sánh với tác phẩm khác

Câu 11: Khi một tác giả miêu tả một sự kiện hoặc nhân vật bằng cách cường điệu, phóng đại quá mức để gây ấn tượng mạnh hoặc tạo tiếng cười, đó là việc sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Nói quá (Hyperbole)
  • B. Nói giảm nói tránh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Đảo ngữ

Câu 12: Trong việc phân tích cấu trúc cốt truyện truyền thống, giai đoạn nào thường chứa đựng đỉnh điểm của mâu thuẫn, nơi xung đột đạt đến mức cao nhất và quyết định sự thay đổi lớn lao trong số phận nhân vật?

  • A. Mở đầu
  • B. Thắt nút
  • C. Đỉnh điểm
  • D. Cởi nút

Câu 13: Đọc đoạn văn sau: "Ngày hôm đó, bầu trời xám xịt, không một tia nắng. Những đám mây nặng nề trôi chậm chạp như báo hiệu một điều chẳng lành." Bối cảnh này góp phần tạo nên không khí, tâm trạng gì cho câu chuyện?

  • A. Vui tươi, sôi động
  • B. Bình yên, thư thái
  • C. Hào hùng, phấn khởi
  • D. U ám, lo lắng, dự cảm xấu

Câu 14: Khi một tác phẩm văn học đề cập đến các vấn đề xã hội, chính trị, hoặc triết học sâu sắc, người đọc đang tiếp cận khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Chủ đề và tư tưởng
  • B. Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ
  • C. Cấu trúc câu văn
  • D. Số lượng chương hồi

Câu 15: Phân tích văn học không chỉ là hiểu nội dung mà còn là đánh giá về mặt nghệ thuật. Việc đánh giá cách tác giả sử dụng từ ngữ, hình ảnh, cấu trúc câu, hay biện pháp tu từ thuộc về việc phân tích yếu tố nào?

  • A. Giá trị lịch sử
  • B. Giá trị nghệ thuật
  • C. Giá trị kinh tế
  • D. Giá trị khoa học

Câu 16: "Anh ấy là một tảng đá giữa dòng đời giông bão." Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào để nói về sự vững chãi, kiên cường của "anh ấy"?

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 17: Trong một bài thơ, nhịp điệu (rhythm) và vần (rhyme) đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra điều gì?

  • A. Giúp bài thơ có nhiều hình ảnh hơn.
  • B. Tăng độ dài của bài thơ.
  • C. Quy định chủ đề bắt buộc.
  • D. Tạo nhạc điệu, sự hài hòa và gợi cảm xúc cho người đọc/nghe.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: "Tiếng trống trường vang lên, báo hiệu giờ ra chơi. Lũ học trò ùa ra sân như đàn ong vỡ tổ." Biện pháp tu từ "như đàn ong vỡ tổ" giúp làm rõ điều gì?

  • A. Sự đông đúc, nhanh nhẹn và náo nhiệt của học trò.
  • B. Hình dáng của học trò.
  • C. Màu sắc trang phục của học trò.
  • D. Nghề nghiệp tương lai của học trò.

Câu 19: Khi phân tích một nhân vật, việc tìm hiểu về quá khứ, hoàn cảnh sống và các mối quan hệ của nhân vật đó giúp người đọc hiểu rõ hơn về điều gì?

  • A. Số phận cuối cùng của nhân vật.
  • B. Động cơ hành động và sự phát triển tâm lí của nhân vật.
  • C. Số tiền nhân vật sở hữu.
  • D. Chiều cao và cân nặng của nhân vật.

Câu 20: "Ngày mai trời lại sáng." (Margaret Mitchell - tên tác phẩm). Tên tác phẩm này gợi ý về một điều gì đó tích cực, hy vọng sau những khó khăn. Đây là ví dụ về việc tên tác phẩm có thể thể hiện điều gì?

  • A. Tóm tắt toàn bộ nội dung.
  • B. Liệt kê các nhân vật chính.
  • C. Gợi mở chủ đề hoặc tinh thần chung của tác phẩm.
  • D. Chỉ ra thể loại cụ thể (ví dụ: chỉ dùng cho truyện hài).

Câu 21: Trong một tác phẩm tự sự, đoạn văn hoặc câu văn nào đó được chen vào để kể lại một sự việc đã xảy ra trước thời điểm hiện tại của câu chuyện chính. Thủ pháp này được gọi là gì?

  • A. Hồi tưởng (flashback)
  • B. Dự báo (foreshadowing)
  • C. Đối thoại
  • D. Độc thoại nội tâm

Câu 22: Khi phân tích một tác phẩm văn học trong bối cảnh lịch sử - xã hội cụ thể khi nó ra đời, người đọc có thể hiểu rõ hơn về điều gì?

  • A. Giá bản quyền của tác phẩm.
  • B. Số lượng ngôn ngữ được dịch.
  • C. Cân nặng của tác giả.
  • D. Những vấn đề, tư tưởng, phong trào văn học nổi bật trong thời đại đó, ảnh hưởng đến tác phẩm.

Câu 23: Đọc khổ thơ sau: "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng." (Huy Cận). Việc lặp lại các từ láy "điệp điệp", "song song" và cấu trúc "Thuyền về nước lại" góp phần tạo nên hiệu quả nghệ thuật nào?

  • A. Tăng tốc độ của nhịp thơ.
  • B. Gợi cảm giác dòng chảy triền miên, mênh mang và nỗi buồn kéo dài, lan tỏa.
  • C. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • D. Nhấn mạnh sự vui tươi, phấn khởi.

Câu 24: Phép đối (antithesis) là biện pháp tu từ đặt các yếu tố (từ, cụm từ, câu) tương phản hoặc trái ngược nhau cạnh nhau để làm nổi bật ý. Câu nào sau đây sử dụng phép đối?

  • A. Mặt trời mọc.
  • B. Anh đi anh nhớ quê nhà.
  • C. Cha đẻ mẹ nuôi.
  • D. Lá vàng rơi như những chiếc thuyền.

Câu 25: Trong một bài thơ, việc sử dụng các từ ngữ gợi cảm giác mạnh về thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác được gọi chung là gì?

  • A. Hình ảnh (Imagery)
  • B. Chủ đề
  • C. Cốt truyện
  • D. Nhân vật

Câu 26: Khi đọc một tác phẩm văn học và cảm nhận rõ rệt thái độ (châm biếm, mỉa mai, ca ngợi, thương cảm...) của tác giả đối với nhân vật hoặc sự kiện được miêu tả, người đọc đang nhận biết yếu tố nào?

  • A. Cấu trúc văn bản
  • B. Số lượng trang
  • C. Tên nhà xuất bản
  • D. Giọng điệu (Tone)

Câu 27: "Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu." Câu tục ngữ này sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh giá trị quý báu của đất đai?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh ngang bằng
  • C. Điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa các nhân vật trong một tác phẩm văn học (ví dụ: quan hệ gia đình, bạn bè, xã hội, đối kháng) giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về điều gì?

  • A. Ngoại hình chi tiết của nhân vật.
  • B. Nghề nghiệp cụ thể của từng nhân vật.
  • C. Xung đột, mâu thuẫn và sự phát triển của cốt truyện, cũng như tính cách nhân vật.
  • D. Số lượng tài sản của nhân vật.

Câu 29: Khi đọc một đoạn văn và nhận thấy tác giả cố tình sử dụng những câu văn ngắn, dồn dập, nhịp độ nhanh, điều này có thể nhằm mục đích gì?

  • A. Gợi cảm giác căng thẳng, gấp gáp, hoặc hành động liên tục.
  • B. Làm cho đoạn văn trở nên buồn tẻ.
  • C. Nhấn mạnh sự yên bình, tĩnh lặng.
  • D. Giảm bớt sự chú ý của người đọc.

Câu 30: Biểu tượng (symbol) trong văn học là một sự vật, hình ảnh, hành động, hoặc ý tưởng cụ thể được sử dụng để đại diện cho một ý niệm trừu tượng hoặc phức tạp hơn. Để hiểu được biểu tượng, người đọc cần làm gì?

  • A. Chỉ cần ghi nhớ định nghĩa của sự vật đó.
  • B. Tìm kiếm hình ảnh thật của biểu tượng trên internet.
  • C. Bỏ qua nó vì không ảnh hưởng đến ý nghĩa.
  • D. Phân tích mối liên hệ giữa biểu tượng và ngữ cảnh trong tác phẩm để diễn giải ý nghĩa tiềm ẩn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong phân tích tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây giúp người đọc nhận diện bối cảnh không gian và thời gian diễn ra câu chuyện, đồng thời ảnh hưởng đến tâm trạng nhân vật và diễn biến cốt truyện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi đọc một đoạn văn miêu tả tâm trạng giằng xé, mâu thuẫn nội tâm sâu sắc của nhân vật, người đọc đang tập trung phân tích khía cạnh nào của nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong một truyện ngắn, tác giả sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng 'tôi'). Việc lựa chọn ngôi kể này thường mang lại hiệu quả gì về mặt biểu đạt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một tác phẩm kịch thường được chia thành các phần chính: Lớp, Cảnh, Hồi, Vòng. Việc phân chia này nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ, việc nhận diện và diễn giải ý nghĩa của hệ thống hình ảnh thơ (ví dụ: hình ảnh thiên nhiên, con người, đồ vật) giúp người đọc hiểu sâu hơn về điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: 'Đó là một buổi chiều thu vàng rực, lá phong rơi đầy lối đi, không khí se lạnh và vắng lặng.' Đoạn văn này tập trung thể hiện yếu tố nào của bối cảnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong truyện, nếu một nhân vật liên tục nói dối hoặc hành động trái ngược với lời nói của mình, điều này có thể là biểu hiện của thủ pháp nghệ thuật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Đọc câu thơ: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo'. Từ 'lạnh lẽo' không chỉ miêu tả đặc điểm của 'nước trong veo' mà còn gợi lên cảm giác, tâm trạng của nhà thơ. Đây là ví dụ về việc sử dụng từ ngữ để thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một tác phẩm văn học có thể có nhiều lớp nghĩa khác nhau: nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa biểu tượng... Việc khám phá các lớp nghĩa này đòi hỏi người đọc phải thực hiện thao tác tư duy nào là chủ yếu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khi một tác giả miêu tả một sự kiện hoặc nhân vật bằng cách cường điệu, phóng đại quá mức để gây ấn tượng mạnh hoặc tạo tiếng cười, đó là việc sử dụng biện pháp tu từ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong việc phân tích cấu trúc cốt truyện truyền thống, giai đoạn nào thường chứa đựng đỉnh điểm của mâu thuẫn, nơi xung đột đạt đến mức cao nhất và quyết định sự thay đổi lớn lao trong số phận nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Đọc đoạn văn sau: 'Ngày hôm đó, bầu trời xám xịt, không một tia nắng. Những đám mây nặng nề trôi chậm chạp như báo hiệu một điều chẳng lành.' Bối cảnh này góp phần tạo nên không khí, tâm trạng gì cho câu chuyện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi một tác phẩm văn học đề cập đến các vấn đề xã hội, chính trị, hoặc triết học sâu sắc, người đọc đang tiếp cận khía cạnh nào của tác phẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phân tích văn học không chỉ là hiểu nội dung mà còn là đánh giá về mặt nghệ thuật. Việc đánh giá cách tác giả sử dụng từ ngữ, hình ảnh, cấu trúc câu, hay biện pháp tu từ thuộc về việc phân tích yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: 'Anh ấy là một tảng đá giữa dòng đời giông bão.' Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào để nói về sự vững chãi, kiên cường của 'anh ấy'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong một bài thơ, nhịp điệu (rhythm) và vần (rhyme) đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: 'Tiếng trống trường vang lên, báo hiệu giờ ra chơi. Lũ học trò ùa ra sân như đàn ong vỡ tổ.' Biện pháp tu từ 'như đàn ong vỡ tổ' giúp làm rõ điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi phân tích một nhân vật, việc tìm hiểu về quá khứ, hoàn cảnh sống và các mối quan hệ của nhân vật đó giúp người đọc hiểu rõ hơn về điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: 'Ngày mai trời lại sáng.' (Margaret Mitchell - tên tác phẩm). Tên tác phẩm này gợi ý về một điều gì đó tích cực, hy vọng sau những khó khăn. Đây là ví dụ về việc tên tác phẩm có thể thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong một tác phẩm tự sự, đoạn văn hoặc câu văn nào đó được chen vào để kể lại một sự việc đã xảy ra trước thời điểm hiện tại của câu chuyện chính. Thủ pháp này được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi phân tích một tác phẩm văn học trong bối cảnh lịch sử - xã hội cụ thể khi nó ra đời, người đọc có thể hiểu rõ hơn về điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Đọc khổ thơ sau: 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng.' (Huy Cận). Việc lặp lại các từ láy 'điệp điệp', 'song song' và cấu trúc 'Thuyền về nước lại' góp phần tạo nên hiệu quả nghệ thuật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phép đối (antithesis) là biện pháp tu từ đặt các yếu tố (từ, cụm từ, câu) tương phản hoặc trái ngược nhau cạnh nhau để làm nổi bật ý. Câu nào sau đây sử dụng phép đối?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong một bài thơ, việc sử dụng các từ ngữ gợi cảm giác mạnh về thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác được gọi chung là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khi đọc một tác phẩm văn học và cảm nhận rõ rệt thái độ (châm biếm, mỉa mai, ca ngợi, thương cảm...) của tác giả đối với nhân vật hoặc sự kiện được miêu tả, người đọc đang nhận biết yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: 'Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.' Câu tục ngữ này sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh giá trị quý báu của đất đai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa các nhân vật trong một tác phẩm văn học (ví dụ: quan hệ gia đình, bạn bè, xã hội, đối kháng) giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi đọc một đoạn văn và nhận thấy tác giả cố tình sử dụng những câu văn ngắn, dồn dập, nhịp độ nhanh, điều này có thể nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Biểu tượng (symbol) trong văn học là một sự vật, hình ảnh, hành động, hoặc ý tưởng cụ thể được sử dụng để đại diện cho một ý niệm trừu tượng hoặc phức tạp hơn. Để hiểu được biểu tượng, người đọc cần làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 54 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dòng nào sau đây nêu bật đặc điểm cốt lõi phân biệt thể loại kí (bao gồm tùy bút, tản văn, bút kí, phóng sự) với các thể loại văn học hư cấu như truyện ngắn, tiểu thuyết?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.
  • B. Có cốt truyện, nhân vật và bối cảnh cụ thể.
  • C. Phản ánh hiện thực đời sống con người và xã hội.
  • D. Chủ yếu dựa trên sự thật, dữ kiện có thật, hạn chế hư cấu.

Câu 2: Trong các yếu tố cấu thành một tác phẩm kí, yếu tố nào thường thể hiện rõ nhất góc nhìn, cảm xúc và suy tư chủ quan của người viết về con người, sự việc được đề cập?

  • A. Các sự kiện, dữ liệu thực tế.
  • B. Nhân vật được miêu tả khách quan.
  • C. Giọng điệu và cách thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của người viết.
  • D. Cấu trúc trình bày thông tin theo trình tự thời gian.

Câu 3: Khi đọc một đoạn tùy bút có câu: "Cái nắng hanh hao cuối thu như dát vàng lên những tán lá bàng đỏ chót, gợi nhớ về một mùa hè rực rỡ đã qua.", biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng và tác dụng của nó là gì?

  • A. So sánh; làm cho cảnh vật thêm sinh động.
  • B. Ẩn dụ; gợi tả màu sắc và cảm giác của ánh nắng cuối thu.
  • C. Hoán dụ; nhấn mạnh sự tàn lụi của mùa hè.
  • D. Nhân hóa; khiến cảnh vật có hồn hơn.

Câu 4: Đoạn văn sau đây thể hiện rõ đặc điểm nào của thể loại tản văn? "Hà Nội vào độ chớm đông thật lạ. Cái lạnh đến bất chợt, len lỏi qua từng lớp áo mỏng. Tôi ngồi quán cóc vỉa hè, ngắm nhìn dòng người hối hả. Mỗi khuôn mặt lướt qua đều mang một câu chuyện riêng. Tiếng rao hàng quen thuộc vọng lại, gợi nhớ về những ngày xưa cũ. Lòng chợt thấy bình yên lạ."

  • A. Kết hợp giữa miêu tả cảnh vật, thể hiện cảm xúc, suy ngẫm cá nhân một cách tự do, phóng khoáng.
  • B. Trình bày thông tin khách quan về một vấn đề xã hội.
  • C. Tập trung vào diễn biến cốt truyện phức tạp với nhiều nhân vật.
  • D. Mô tả chi tiết, chính xác các sự kiện lịch sử quan trọng.

Câu 5: Phóng sự là một thể loại kí đặc biệt, thường tập trung vào việc phản ánh các vấn đề nóng hổi của đời sống xã hội. Yếu tố nào sau đây là ít quan trọng nhất trong việc cấu thành một bài phóng sự thành công?

  • A. Thông tin, số liệu, bằng chứng xác thực.
  • B. Phỏng vấn nhân chứng, người liên quan.
  • C. Sự thâm nhập, quan sát trực tiếp của người viết tại hiện trường.
  • D. Việc sáng tạo các tình huống, đối thoại hư cấu để tăng kịch tính.

Câu 6: Bút kí thường ghi chép lại những điều mắt thấy tai nghe, kết hợp với cảm xúc và suy nghĩ của người viết trong một chuyến đi, một sự kiện hoặc về một con người. Đặc điểm nào của bút kí giúp người đọc cảm nhận được sự chân thực và gần gũi?

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố khách quan (sự kiện) và chủ quan (cảm xúc, suy ngẫm).
  • B. Việc tuân thủ chặt chẽ cấu trúc ba phần: mở bài, thân bài, kết luận.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, chính xác tuyệt đối.
  • D. Tập trung khắc họa sâu sắc diễn biến tâm lý của một nhân vật trung tâm.

Câu 7: Khi phân tích một tác phẩm kí, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội nơi tác phẩm ra đời có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp xác định thể loại chính xác của tác phẩm.
  • B. Chỉ có ý nghĩa với các tác phẩm kí viết về lịch sử.
  • C. Giúp hiểu rõ hơn nguồn gốc các sự kiện, vấn đề được phản ánh và thông điệp mà tác giả muốn truyền tải.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến việc hiểu nội dung tác phẩm kí.

Câu 8: Trong một bài tản văn, tác giả viết: "Con đường làng nhỏ hẹp, uốn mình như dải lụa mềm vắt qua cánh đồng lúa đang thì con gái.". Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi lên hình ảnh, cảm xúc gì?

  • A. Nhân hóa; con đường trở nên sống động.
  • B. Hoán dụ; chỉ sự nhỏ bé của con đường.
  • C. Điệp ngữ; nhấn mạnh sự mềm mại.
  • D. So sánh; gợi hình ảnh con đường mềm mại, duyên dáng và sự tươi trẻ, đầy sức sống của cánh đồng.

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục đích giữa một bài báo tin tức (news report) và một bài phóng sự (reportage) về cùng một sự kiện?

  • A. Bài báo tin tức dùng nhiều số liệu hơn.
  • B. Bài báo tin tức chủ yếu cung cấp thông tin khách quan, nhanh chóng; phóng sự đi sâu phân tích, lý giải, thể hiện góc nhìn và cảm xúc của người viết.
  • C. Bài báo tin tức dài hơn phóng sự.
  • D. Phóng sự không cần dựa trên sự thật.

Câu 10: Khi đọc một đoạn bút kí về một nhân vật có thật, việc tác giả sử dụng đối thoại trực tiếp (ghi lại lời nói của nhân vật) có tác dụng gì?

  • A. Tăng tính chân thực, khách quan và giúp người đọc hình dung rõ hơn về tính cách, suy nghĩ của nhân vật.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên phức tạp hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng kéo dài độ dài bài viết.
  • D. Khiến bài viết mang tính hư cấu.

Câu 11: Yếu tố "cái tôi" trữ tình, cảm xúc chủ quan thường thể hiện rõ nét nhất trong thể loại kí nào?

  • A. Phóng sự.
  • B. Bút kí.
  • C. Tùy bút, tản văn.
  • D. Hồi kí.

Câu 12: Phân tích vai trò của ngôn ngữ trong tác phẩm kí. Ngôn ngữ trong kí không chỉ dùng để truyền tải thông tin mà còn có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Che giấu sự thật về các sự kiện.
  • B. Gợi hình ảnh, cảm xúc, tạo không khí và thể hiện cá tính, giọng điệu của người viết.
  • C. Chỉ đơn thuần là phương tiện ghi chép lại sự kiện.
  • D. Bắt chước hoàn toàn ngôn ngữ nói hàng ngày.

Câu 13: Một đoạn văn trong bút kí miêu tả về vẻ đẹp của một vùng đất: "Núi non trùng điệp ẩn hiện trong sương sớm, những thửa ruộng bậc thang như những nấc thang lên trời, và tiếng khèn ai đó văng vẳng trong thung lũng.". Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Miêu tả.
  • B. Tự sự.
  • C. Nghị luận.
  • D. Biểu cảm (thuần túy).

Câu 14: So sánh bút kí và phóng sự. Điểm giống nhau cơ bản giữa hai thể loại này là gì?

  • A. Đều tập trung thể hiện cái tôi trữ tình mãnh liệt.
  • B. Đều có cốt truyện và nhân vật hư cấu phức tạp.
  • C. Đều chỉ ghi chép sự kiện mà không có cảm xúc cá nhân.
  • D. Đều dựa trên sự thật, con người thật, sự kiện thật được người viết quan sát, tìm hiểu.

Câu 15: Trong một bài phóng sự về vấn đề môi trường, tác giả đưa ra số liệu thống kê về lượng rác thải nhựa và phỏng vấn ý kiến của các chuyên gia. Đây là cách tác giả sử dụng yếu tố nào để tăng sức thuyết phục cho bài viết?

  • A. Hư cấu nghệ thuật.
  • B. Dẫn chứng, bằng chứng khách quan.
  • C. Biểu cảm chủ quan.
  • D. Tự sự về trải nghiệm cá nhân.

Câu 16: Khi đọc một tác phẩm kí có sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh độc đáo, điều đó cho thấy đặc điểm nào trong phong cách thể hiện của tác giả?

  • A. Tác giả chỉ quan tâm đến việc cung cấp thông tin khô khan.
  • B. Tác giả muốn che đậy sự thật.
  • C. Tác giả có xu hướng sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, mang tính văn chương để tăng sức gợi tả và biểu cảm.
  • D. Tác giả thiếu vốn từ vựng.

Câu 17: Một bài tản văn bắt đầu bằng việc miêu tả không khí se lạnh của buổi sớm mai, sau đó chuyển sang suy ngẫm về sự vô thường của thời gian, rồi kết thúc bằng một cảm nhận về vẻ đẹp bình dị của cuộc sống. Cấu trúc này thể hiện rõ đặc điểm nào của tản văn?

  • A. Cấu trúc linh hoạt, tự do, không gò bó theo một trình tự cố định mà phát triển theo dòng chảy cảm xúc, suy nghĩ của người viết.
  • B. Cấu trúc chặt chẽ, logic như một bài nghị luận khoa học.
  • C. Cấu trúc dựa hoàn toàn vào diễn biến thời gian của sự kiện.
  • D. Cấu trúc chỉ có một phần duy nhất là miêu tả.

Câu 18: Việc tác giả kí sử dụng các câu hỏi tu từ trong bài viết có tác dụng gì?

  • A. Để người đọc trả lời trực tiếp.
  • B. Để thể hiện sự thiếu hiểu biết của tác giả.
  • C. Làm cho câu văn dài hơn.
  • D. Gợi mở suy nghĩ, tạo sự đồng cảm, hoặc thể hiện cảm xúc băn khoăn, trăn trở của người viết trước vấn đề.

Câu 19: Đâu là nhận định SAI về thể loại kí?

  • A. Kí có thể kết hợp nhiều phương thức biểu đạt như tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
  • B. Kí là thể loại trung gian giữa báo chí và văn học.
  • C. Tất cả các tác phẩm kí đều phải tuân thủ tuyệt đối tính khách quan, không được phép thể hiện cảm xúc cá nhân.
  • D. Kí phản ánh hiện thực nhưng có quyền lựa chọn chi tiết và góc nhìn để thể hiện.

Câu 20: Trong tác phẩm "Ai đã đặt tên cho dòng sông?" (Hoàng Phủ Ngọc Tường - tùy bút), việc tác giả liên tục so sánh sông Hương với những người con gái, người đẹp có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp duyên dáng, trữ tình, có hồn của sông Hương, thể hiện tình yêu và sự gắn bó sâu sắc của tác giả với dòng sông.
  • B. Cung cấp thông tin địa lý chính xác về sông Hương.
  • C. Làm cho bài tùy bút giống với truyện cổ tích.
  • D. Phê phán những người làm ô nhiễm dòng sông.

Câu 21: Khi đọc một đoạn trích từ phóng sự về một vấn đề xã hội nhức nhối, người đọc có thể cảm nhận rõ nhất điều gì từ ngôn ngữ và giọng điệu của tác giả?

  • A. Sự thờ ơ, bàng quan trước vấn đề.
  • B. Mong muốn giải trí cho người đọc.
  • C. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc làm thơ.
  • D. Sự quan tâm, trăn trở, thậm chí là thái độ phê phán hoặc đồng cảm của tác giả trước hiện thực được phản ánh.

Câu 22: Yếu tố nào trong tác phẩm kí giúp người đọc tin tưởng vào tính xác thực của những gì được kể, đặc biệt là trong phóng sự và bút kí?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Sự lặp lại các chi tiết.
  • C. Các chi tiết cụ thể, số liệu, tên tuổi, địa điểm, trích dẫn lời nói của nhân chứng/người liên quan.
  • D. Việc sử dụng các tình huống phi thực tế.

Câu 23: Một bài tản văn có thể bắt đầu bằng việc miêu tả một bông hoa, sau đó liên tưởng đến một kỷ niệm tuổi thơ, rồi suy ngẫm về vẻ đẹp của sự sống. Sự chuyển đổi đề tài và cảm xúc một cách "ngẫu hứng" này là đặc trưng của thể loại nào?

  • A. Tản văn, tùy bút.
  • B. Phóng sự.
  • C. Truyện ngắn.
  • D. Báo cáo khoa học.

Câu 24: Trong một bài bút kí về một chuyến đi khám phá hang động, tác giả không chỉ miêu tả vẻ đẹp kỳ vĩ của thiên nhiên mà còn ghi lại cảm giác sợ hãi khi đối mặt với bóng tối và sự tĩnh lặng. Điều này thể hiện đặc điểm nào của bút kí?

  • A. Chỉ tập trung vào thông tin khoa học.
  • B. Hoàn toàn không có yếu tố cảm xúc.
  • C. Chỉ ghi chép lại lịch trình chuyến đi.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa việc ghi chép sự kiện, miêu tả cảnh vật và bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của người viết.

Câu 25: Phân tích vai trò của góc nhìn (ngôi kể) trong tác phẩm kí. Thông thường, kí được viết ở ngôi thứ nhất (xưng "tôi") hoặc ngôi thứ ba có sự tham gia của người viết. Điều này giúp tác phẩm kí có đặc điểm gì?

  • A. Khiến câu chuyện hoàn toàn khách quan.
  • B. Tăng tính chân thực, đáng tin cậy, đồng thời cho phép tác giả bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của mình.
  • C. Làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu.
  • D. Bắt buộc phải có cốt truyện gay cấn.

Câu 26: Đâu là lý do khiến thể loại kí, đặc biệt là phóng sự, thường có tác động mạnh mẽ đến nhận thức và hành động của công chúng đối với các vấn đề xã hội?

  • A. Phản ánh chân thực, sinh động các vấn đề từ thực tế đời sống, có khả năng lay động cảm xúc và lý trí người đọc.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành khó hiểu.
  • C. Chỉ tập trung vào giải trí.
  • D. Hoàn toàn dựa vào hư cấu.

Câu 27: Khi đọc một đoạn tùy bút, điều gì sau đây là quan trọng nhất để cảm nhận được vẻ đẹp và chiều sâu của tác phẩm?

  • A. Nhớ thuộc lòng các sự kiện được kể.
  • B. Phân tích cấu trúc ngữ pháp của từng câu.
  • C. Cảm nhận dòng chảy cảm xúc, suy ngẫm, liên tưởng của tác giả và vẻ đẹp của ngôn ngữ.
  • D. Kiểm tra tính chính xác của mọi chi tiết factual.

Câu 28: Một tác phẩm kí viết về một làng nghề truyền thống đang dần mai một. Tác giả miêu tả chi tiết quy trình làm nghề, phỏng vấn những nghệ nhân già, và bày tỏ sự tiếc nuối, lo lắng cho tương lai của làng nghề. Tác phẩm này thuộc thể loại kí nào là phù hợp nhất?

  • A. Tùy bút.
  • B. Bút kí hoặc phóng sự (tùy mức độ đi sâu vào vấn đề xã hội).
  • C. Tản văn.
  • D. Truyện ngắn.

Câu 29: Trong một đoạn văn kí, tác giả sử dụng liên tiếp các động từ mạnh để miêu tả hoạt động của một nhóm người làm từ thiện: "Họ lao vào tâm bão, không quản hiểm nguy, cứu vớt từng người dân gặp nạn.". Việc sử dụng các động từ này có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh sự khẩn trương, quyết liệt, lòng dũng cảm và tinh thần xả thân của nhóm người.
  • B. Làm cho câu văn khó hiểu.
  • C. Thể hiện sự nhàm chán của hoạt động.
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin.

Câu 30: Đâu là thách thức lớn nhất đối với người viết khi sáng tác một tác phẩm kí chất lượng và có giá trị?

  • A. Tìm kiếm một cốt truyện phức tạp.
  • B. Sáng tạo ra các nhân vật hoàn toàn hư cấu.
  • C. Viết thật dài để đủ số trang.
  • D. Vừa đảm bảo tính chân thực, khách quan của sự kiện, vừa thể hiện được góc nhìn riêng, cảm xúc, suy ngẫm cá nhân một cách sâu sắc và hấp dẫn bằng ngôn ngữ văn chương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Dòng nào sau đây nêu bật đặc điểm cốt lõi phân biệt thể loại kí (bao gồm tùy bút, tản văn, bút kí, phóng sự) với các thể loại văn học hư cấu như truyện ngắn, tiểu thuyết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong các yếu tố cấu thành một tác phẩm kí, yếu tố nào thường thể hiện rõ nhất góc nhìn, cảm xúc và suy tư chủ quan của người viết về con người, sự việc được đề cập?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khi đọc một đoạn tùy bút có câu: 'Cái nắng hanh hao cuối thu như dát vàng lên những tán lá bàng đỏ chót, gợi nhớ về một mùa hè rực rỡ đã qua.', biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng và tác dụng của nó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đoạn văn sau đây thể hiện rõ đặc điểm nào của thể loại tản văn? 'Hà Nội vào độ chớm đông thật lạ. Cái lạnh đến bất chợt, len lỏi qua từng lớp áo mỏng. Tôi ngồi quán cóc vỉa hè, ngắm nhìn dòng người hối hả. Mỗi khuôn mặt lướt qua đều mang một câu chuyện riêng. Tiếng rao hàng quen thuộc vọng lại, gợi nhớ về những ngày xưa cũ. Lòng chợt thấy bình yên lạ.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phóng sự là một thể loại kí đặc biệt, thường tập trung vào việc phản ánh các vấn đề nóng hổi của đời sống xã hội. Yếu tố nào sau đây là *ít quan trọng nhất* trong việc cấu thành một bài phóng sự thành công?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Bút kí thường ghi chép lại những điều mắt thấy tai nghe, kết hợp với cảm xúc và suy nghĩ của người viết trong một chuyến đi, một sự kiện hoặc về một con người. Đặc điểm nào của bút kí giúp người đọc cảm nhận được sự chân thực và gần gũi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khi phân tích một tác phẩm kí, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội nơi tác phẩm ra đời có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong một bài tản văn, tác giả viết: 'Con đường làng nhỏ hẹp, uốn mình như dải lụa mềm vắt qua cánh đồng lúa đang thì con gái.'. Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi lên hình ảnh, cảm xúc gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục đích giữa một bài báo tin tức (news report) và một bài phóng sự (reportage) về cùng một sự kiện?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi đọc một đoạn bút kí về một nhân vật có thật, việc tác giả sử dụng đối thoại trực tiếp (ghi lại lời nói của nhân vật) có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Yếu tố 'cái tôi' trữ tình, cảm xúc chủ quan thường thể hiện rõ nét nhất trong thể loại kí nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phân tích vai trò của ngôn ngữ trong tác phẩm kí. Ngôn ngữ trong kí không chỉ dùng để truyền tải thông tin mà còn có vai trò quan trọng trong việc:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một đoạn văn trong bút kí miêu tả về vẻ đẹp của một vùng đất: 'Núi non trùng điệp ẩn hiện trong sương sớm, những thửa ruộng bậc thang như những nấc thang lên trời, và tiếng khèn ai đó văng vẳng trong thung lũng.'. Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: So sánh bút kí và phóng sự. Điểm giống nhau cơ bản giữa hai thể loại này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong một bài phóng sự về vấn đề môi trường, tác giả đưa ra số liệu thống kê về lượng rác thải nhựa và phỏng vấn ý kiến của các chuyên gia. Đây là cách tác giả sử dụng yếu tố nào để tăng sức thuyết phục cho bài viết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi đọc một tác phẩm kí có sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh độc đáo, điều đó cho thấy đặc điểm nào trong phong cách thể hiện của tác giả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một bài tản văn bắt đầu bằng việc miêu tả không khí se lạnh của buổi sớm mai, sau đó chuyển sang suy ngẫm về sự vô thường của thời gian, rồi kết thúc bằng một cảm nhận về vẻ đẹp bình dị của cuộc sống. Cấu trúc này thể hiện rõ đặc điểm nào của tản văn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Việc tác giả kí sử dụng các câu hỏi tu từ trong bài viết có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Đâu là nhận định SAI về thể loại kí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong tác phẩm 'Ai đã đặt tên cho dòng sông?' (Hoàng Phủ Ngọc Tường - tùy bút), việc tác giả liên tục so sánh sông Hương với những người con gái, người đẹp có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi đọc một đoạn trích từ phóng sự về một vấn đề xã hội nhức nhối, người đọc có thể cảm nhận rõ nhất điều gì từ ngôn ngữ và giọng điệu của tác giả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Yếu tố nào trong tác phẩm kí giúp người đọc tin tưởng vào tính xác thực của những gì được kể, đặc biệt là trong phóng sự và bút kí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một bài tản văn có thể bắt đầu bằng việc miêu tả một bông hoa, sau đó liên tưởng đến một kỷ niệm tuổi thơ, rồi suy ngẫm về vẻ đẹp của sự sống. Sự chuyển đổi đề tài và cảm xúc một cách 'ngẫu hứng' này là đặc trưng của thể loại nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong một bài bút kí về một chuyến đi khám phá hang động, tác giả không chỉ miêu tả vẻ đẹp kỳ vĩ của thiên nhiên mà còn ghi lại cảm giác sợ hãi khi đối mặt với bóng tối và sự tĩnh lặng. Điều này thể hiện đặc điểm nào của bút kí?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phân tích vai trò của góc nhìn (ngôi kể) trong tác phẩm kí. Thông thường, kí được viết ở ngôi thứ nhất (xưng 'tôi') hoặc ngôi thứ ba có sự tham gia của người viết. Điều này giúp tác phẩm kí có đặc điểm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đâu là lý do khiến thể loại kí, đặc biệt là phóng sự, thường có tác động mạnh mẽ đến nhận thức và hành động của công chúng đối với các vấn đề xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi đọc một đoạn tùy bút, điều gì sau đây là quan trọng nhất để cảm nhận được vẻ đẹp và chiều sâu của tác phẩm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một tác phẩm kí viết về một làng nghề truyền thống đang dần mai một. Tác giả miêu tả chi tiết quy trình làm nghề, phỏng vấn những nghệ nhân già, và bày tỏ sự tiếc nuối, lo lắng cho tương lai của làng nghề. Tác phẩm này thuộc thể loại kí nào là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong một đoạn văn kí, tác giả sử dụng liên tiếp các động từ mạnh để miêu tả hoạt động của một nhóm người làm từ thiện: 'Họ *lao* vào tâm bão, *không quản* hiểm nguy, *cứu vớt* từng người dân gặp nạn.'. Việc sử dụng các động từ này có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Đâu là thách thức lớn nhất đối với người viết khi sáng tác một tác phẩm kí chất lượng và có giá trị?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một đoạn văn tự sự, việc người kể chuyện xưng "tôi" và tham gia trực tiếp vào câu chuyện có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Tạo cảm giác khách quan, bao quát mọi sự việc.
  • B. Tăng tính chân thực, gần gũi, thể hiện trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật "tôi".
  • C. Làm cho cốt truyện trở nên phức tạp, khó đoán hơn.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng tóm tắt nội dung chính.

Câu 2: Một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng, ngôn ngữ giàu nhạc điệu và thể hiện cảm xúc chủ quan mãnh liệt của cái tôi trữ tình. Bài thơ đó có khả năng thuộc thể loại nào?

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Kịch.
  • C. Thơ trữ tình.
  • D. Tùy bút.

Câu 3: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, ngoài việc tìm hiểu về ngoại hình, hành động, nội tâm, chúng ta cần chú ý đến yếu tố nào để thấy được sự phát triển hoặc thay đổi của nhân vật?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • B. Các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn miêu tả nhân vật.
  • C. Số lượng lần xuất hiện của nhân vật trong tác phẩm.
  • D. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác và sự tác động của hoàn cảnh đến nhân vật.

Câu 4: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào và nhằm mục đích gì?
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa." (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)

  • A. So sánh (mặt trời như hòn lửa) và nhân hóa (sóng cài then, đêm sập cửa) để diễn tả cảnh biển lúc hoàng hôn và màn đêm buông xuống sinh động, giàu hình ảnh.
  • B. Điệp ngữ (lặp lại từ "biển") để nhấn mạnh sự rộng lớn của biển.
  • C. Hoán dụ (mặt trời xuống biển) để chỉ thời gian trong ngày.
  • D. Ẩn dụ (hòn lửa) để nói về sự nguy hiểm của mặt trời.

Câu 5: Trong một bài nghị luận văn học, phần "Luận điểm" đóng vai trò gì?

  • A. Là bằng chứng cụ thể (dẫn chứng) được trích từ tác phẩm.
  • B. Là lời giới thiệu chung về tác giả và tác phẩm.
  • C. Là ý kiến, quan điểm của người viết về vấn đề cần nghị luận, cần được làm sáng tỏ và chứng minh.
  • D. Là phần tóm tắt lại nội dung chính của tác phẩm.

Câu 6: Phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý điều gì để nắm bắt được nội dung cốt lõi và cách triển khai thông tin của tác giả?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua các tiêu đề phụ.
  • B. Xác định đề mục chính, đề mục phụ, các phần mở đầu, thân bài, kết luận và mối liên hệ giữa chúng.
  • C. Chỉ tập trung vào các số liệu thống kê được trình bày.
  • D. Ghi nhớ tất cả các từ ngữ khó hiểu.

Câu 7: Biện pháp tu từ nào giúp tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật, hiện tượng bằng cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có mối quan hệ gần gũi, liên quan?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 8: Khi đọc một văn bản ký (như tùy bút, bút ký), yếu tố nào thường thể hiện rõ nhất "cái tôi" chủ quan, cảm xúc, suy nghĩ của người viết?

  • A. Giọng văn, cách nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng.
  • B. Số lượng nhân vật phụ được miêu tả.
  • C. Cấu trúc chương hồi chặt chẽ.
  • D. Việc sử dụng nhiều đối thoại trực tiếp.

Câu 9: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc sử dụng các động từ mạnh và tính từ gợi tả có tác dụng gì?

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Giảm bớt cảm xúc của người đọc.
  • C. Tăng tính sinh động, chân thực, giúp người đọc hình dung rõ nét về cảnh vật.
  • D. Kéo dài độ dài của câu văn.

Câu 10: Một bài thơ được viết theo thể lục bát, thường có đặc điểm gì về số tiếng trong câu và cách gieo vần?

  • A. Câu 7 tiếng và câu 8 tiếng, vần chân.
  • B. Câu 6 tiếng và câu 8 tiếng, tiếng cuối câu 6 vần với tiếng thứ sáu câu 8, tiếng cuối câu 8 vần với tiếng cuối câu 6 tiếp theo.
  • C. Các câu đều 5 tiếng, không gieo vần.
  • D. Các câu đều 7 tiếng, gieo vần lưng.

Câu 11: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc xác định "Lập luận" của tác giả giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Cách tác giả sắp xếp, trình bày các luận điểm, luận cứ để làm sáng tỏ vấn đề.
  • B. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong bài viết.
  • C. Các biện pháp tu từ nổi bật trong văn bản.
  • D. Thông tin về tiểu sử của tác giả.

Câu 12: Chọn câu sử dụng đúng biện pháp ẩn dụ?

  • A. Anh ấy khỏe như voi.
  • B. Mặt trời là quả cầu lửa khổng lồ.
  • C. Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
  • D. Cả làng đi xem hội.

Câu 13: Trong kịch, yếu tố nào là quan trọng nhất để thúc đẩy hành động, bộc lộ tính cách nhân vật và diễn biến xung đột?

  • A. Lời miêu tả của người dẫn truyện.
  • B. Đối thoại và độc thoại của nhân vật.
  • C. Các chú thích sân khấu.
  • D. Phần giới thiệu bối cảnh ở đầu vở kịch.

Câu 14: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, việc trích dẫn trực tiếp các câu, đoạn từ tác phẩm (luận cứ) có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài viết dài thêm.
  • B. Chỉ để minh họa cho đẹp mắt.
  • C. Chứng tỏ người viết đã đọc tác phẩm.
  • D. Làm bằng chứng cụ thể, xác đáng để chứng minh cho các luận điểm, tăng tính thuyết phục cho bài viết.

Câu 15: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Tự nhiên, thoải mái, giàu cảm xúc cá nhân, thường dùng khẩu ngữ, từ địa phương (trong giao tiếp hàng ngày).
  • B. Trang trọng, chính xác, khách quan, dùng từ ngữ chuyên ngành.
  • C. Mạch lạc, chặt chẽ, lý lẽ rõ ràng, bằng chứng cụ thể.
  • D. Giàu hình ảnh, nhạc điệu, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

Câu 16: Phân tích một đoạn văn tự sự theo ngôi thứ ba, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu được điểm nhìn và thái độ của người kể chuyện?

  • A. Chỉ cần xác định nhân vật chính.
  • B. Đếm số lượng câu trong đoạn văn.
  • C. Quan sát cách người kể chuyện miêu tả, đánh giá nhân vật, sự kiện; lựa chọn chi tiết và giọng điệu.
  • D. Tìm ra tất cả các tính từ được sử dụng.

Câu 17: Trong thơ, việc sử dụng "vần chân" (vần ở cuối dòng thơ) và "vần lưng" (vần ở giữa dòng thơ) có tác dụng gì?

  • A. Tạo nhạc điệu, âm hưởng cho bài thơ, liên kết các dòng thơ, khổ thơ.
  • B. Làm cho ý thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ là quy tắc bắt buộc khi làm thơ.
  • D. Giúp xác định nội dung chính của bài thơ.

Câu 18: Đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần tập trung vào điều gì để hiểu sâu sắc về tâm trạng, suy nghĩ, cảm xúc của họ?

  • A. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong đoạn.
  • B. Các từ ngữ, hình ảnh biểu đạt cảm xúc, suy nghĩ; các câu hỏi tu từ, độc thoại nội tâm (nếu có).
  • C. Hoàn cảnh lịch sử khi tác phẩm ra đời.
  • D. Mối quan hệ của nhân vật đó với tác giả.

Câu 19: Khi viết một đoạn văn phân tích tác dụng của biện pháp tu từ, cấu trúc hợp lý nhất thường là?

  • A. Chỉ cần nêu tên biện pháp tu từ và trích dẫn câu thơ/văn.
  • B. Nêu tên biện pháp tu từ, giải thích định nghĩa và sau đó trích dẫn ví dụ.
  • C. Trích dẫn ví dụ, nêu tên biện pháp tu từ và kết thúc bằng một câu cảm thán.
  • D. Nêu biện pháp tu từ, trích dẫn ví dụ, phân tích ý nghĩa biểu đạt (gợi hình, gợi cảm) và tác dụng của nó trong ngữ cảnh cụ thể.

Câu 20: Trong một văn bản thuyết minh, mục đích chính của người viết là gì?

  • A. Bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ cá nhân về một vấn đề.
  • B. Kể lại một câu chuyện có thật hoặc hư cấu.
  • C. Trình bày, giải thích, cung cấp kiến thức khách quan về sự vật, hiện tượng, vấn đề.
  • D. Thuyết phục người đọc đồng ý với quan điểm của mình.

Câu 21: Hình ảnh "con sóng dưới lòng sâu", "con sóng trên mặt nước" trong bài thơ nào đó (ví dụ: Sóng - Xuân Quỳnh) có thể được phân tích theo hướng nào để thấy được chiều sâu tư tưởng của tác giả?

  • A. Là những lớp sóng vật lý, đồng thời là ẩn dụ cho những cung bậc cảm xúc, trạng thái tâm hồn của người phụ nữ đang yêu.
  • B. Chỉ đơn thuần là miêu tả hiện tượng tự nhiên của biển.
  • C. Là biểu tượng cho sự chia ly, xa cách.
  • D. Cho thấy tác giả là người yêu thích địa lý biển.

Câu 22: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc bảng số liệu, người đọc cần làm gì để hiểu đúng thông tin được truyền tải?

  • A. Chỉ cần nhìn qua loa biểu đồ mà không đọc phần chú thích.
  • B. Bỏ qua hoàn toàn các bảng số liệu vì chúng phức tạp.
  • C. Chỉ đọc phần văn bản giải thích mà không xem biểu đồ.
  • D. Đọc kỹ tiêu đề, chú thích, các trục/hàng/cột, so sánh các dữ liệu và đối chiếu với phần văn bản giải thích.

Câu 23: Trong một bài thơ trữ tình, "chủ thể trữ tình" là ai?

  • A. Là "cái tôi" bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ, không nhất thiết đồng nhất với tác giả.
  • B. Là nhân vật chính xuất hiện trong câu chuyện của bài thơ.
  • C. Là người đọc bài thơ.
  • D. Là người sáng tác ra bài thơ.

Câu 24: Để đánh giá tính thuyết phục của một bài nghị luận, người đọc cần xem xét điều gì?

  • A. Bài viết có sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ hay không.
  • B. Các luận điểm có rõ ràng, nhất quán không; luận cứ có xác đáng, đầy đủ không; lập luận có chặt chẽ, logic không.
  • C. Bài viết có độ dài bao nhiêu.
  • D. Tác giả có nổi tiếng hay không.

Câu 25: Biện pháp tu từ nào sử dụng từ ngữ biểu thị số lượng cụ thể nhưng không nhằm nói đến số lượng đó mà chỉ gợi ý về một số lượng lớn, không xác định?

  • A. So sánh.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Nói quá (phóng đại).
  • D. Điệp ngữ.

Câu 26: Khi phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của một tác phẩm văn học, người đọc cần tìm hiểu điều gì?

  • A. Nhan đề gợi ý về chủ đề, nội dung chính, cảm hứng chủ đạo hay một hình ảnh, chi tiết tiêu biểu nào trong tác phẩm.
  • B. Nhan đề được đặt ra đời vào năm nào.
  • C. Nhan đề có bao nhiêu chữ cái.
  • D. Tác giả đã đặt tên cho những tác phẩm khác như thế nào.

Câu 27: Trong một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng kết hợp các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác, vị giác) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn dài dòng.
  • B. Chỉ phù hợp với văn miêu tả ẩm thực.
  • C. Giúp người đọc tóm tắt nội dung dễ hơn.
  • D. Tạo nên bức tranh miêu tả đa chiều, sinh động, giúp người đọc cảm nhận sự vật, hiện tượng một cách đầy đủ và chân thực hơn.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của "không gian nghệ thuật" trong tác phẩm tự sự, người đọc cần xem xét điều gì?

  • A. Kích thước thực tế của địa điểm được miêu tả.
  • B. Không gian đó (ví dụ: thành thị, nông thôn, chiến trường, căn phòng...) góp phần thể hiện hoàn cảnh sống, tính cách nhân vật hay chủ đề, tư tưởng của tác phẩm như thế nào.
  • C. Tên chính xác của địa điểm đó ngoài đời thực.
  • D. Màu sắc chủ đạo được sử dụng để miêu tả không gian.

Câu 29: Biện pháp tu từ nào tạo ra hiệu quả nhấn mạnh bằng cách lặp đi lặp lại một từ ngữ, cụm từ hoặc cấu trúc câu?

  • A. Điệp ngữ.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 30: Khi đọc một văn bản nghị luận xã hội, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu rõ quan điểm của tác giả về vấn đề được bàn luận?

  • A. Tìm xem tác giả có sử dụng vần điệu không.
  • B. Chỉ đọc lướt qua phần kết luận.
  • C. Xác định vấn đề nghị luận, các luận điểm, luận cứ, lập luận và thái độ, cảm xúc của tác giả thể hiện qua ngôn ngữ.
  • D. Ghi nhớ tất cả các ví dụ minh họa được đưa ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong một đoạn văn tự sự, việc người kể chuyện xưng 'tôi' và tham gia trực tiếp vào câu chuyện có tác dụng chủ yếu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng, ngôn ngữ giàu nhạc điệu và thể hiện cảm xúc chủ quan mãnh liệt của cái tôi trữ tình. Bài thơ đó có khả năng thuộc thể loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, ngoài việc tìm hiểu về ngoại hình, hành động, nội tâm, chúng ta cần chú ý đến yếu tố nào để thấy được sự phát triển hoặc thay đổi của nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào và nhằm mục đích gì?
'Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.' (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong một bài nghị luận văn học, phần 'Luận điểm' đóng vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý điều gì để nắm bắt được nội dung cốt lõi và cách triển khai thông tin của tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Biện pháp tu từ nào giúp tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật, hiện tượng bằng cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có mối quan hệ gần gũi, liên quan?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khi đọc một văn bản ký (như tùy bút, bút ký), yếu tố nào thường thể hiện rõ nhất 'cái tôi' chủ quan, cảm xúc, suy nghĩ của người viết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc sử dụng các động từ mạnh và tính từ gợi tả có tác dụng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một bài thơ được viết theo thể lục bát, thường có đặc điểm gì về số tiếng trong câu và cách gieo vần?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc xác định 'Lập luận' của tác giả giúp người đọc nhận ra điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Chọn câu sử dụng đúng biện pháp ẩn dụ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong kịch, yếu tố nào là quan trọng nhất để thúc đẩy hành động, bộc lộ tính cách nhân vật và diễn biến xung đột?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, việc trích dẫn trực tiếp các câu, đoạn từ tác phẩm (luận cứ) có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thường có đặc điểm gì nổi bật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân tích một đoạn văn tự sự theo ngôi thứ ba, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu được điểm nhìn và thái độ của người kể chuyện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong thơ, việc sử dụng 'vần chân' (vần ở cuối dòng thơ) và 'vần lưng' (vần ở giữa dòng thơ) có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần tập trung vào điều gì để hiểu sâu sắc về tâm trạng, suy nghĩ, cảm xúc của họ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi viết một đoạn văn phân tích tác dụng của biện pháp tu từ, cấu trúc hợp lý nhất thường là?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong một văn bản thuyết minh, mục đích chính của người viết là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hình ảnh 'con sóng dưới lòng sâu', 'con sóng trên mặt nước' trong bài thơ nào đó (ví dụ: Sóng - Xuân Quỳnh) có thể được phân tích theo hướng nào để thấy được chiều sâu tư tưởng của tác giả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc bảng số liệu, người đọc cần làm gì để hiểu đúng thông tin được truyền tải?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong một bài thơ trữ tình, 'chủ thể trữ tình' là ai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Để đánh giá tính thuyết phục của một bài nghị luận, người đọc cần xem xét điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Biện pháp tu từ nào sử dụng từ ngữ biểu thị số lượng cụ thể nhưng không nhằm nói đến số lượng đó mà chỉ gợi ý về một số lượng lớn, không xác định?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của một tác phẩm văn học, người đọc cần tìm hiểu điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng kết hợp các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác, vị giác) có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của 'không gian nghệ thuật' trong tác phẩm tự sự, người đọc cần xem xét điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Biện pháp tu từ nào tạo ra hiệu quả nhấn mạnh bằng cách lặp đi lặp lại một từ ngữ, cụm từ hoặc cấu trúc câu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Khi đọc một văn bản nghị luận xã hội, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu rõ quan điểm của tác giả về vấn đề được bàn luận?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự khắc nghiệt của thời gian:
"Thời gian chạy qua tóc
Một màu trắng đến nao lòng"

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong một văn bản tự sự, "điểm nhìn" là yếu tố quan trọng nhất để người đọc có thể:

  • A. Xác định được chủ đề chính của câu chuyện.
  • B. Nhận biết các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Đếm được số lượng nhân vật xuất hiện.
  • D. Theo dõi câu chuyện từ góc độ cảm nhận, suy nghĩ của người kể hoặc nhân vật.

Câu 3: Phân tích vai trò của "cốt truyện" trong một tác phẩm văn học tự sự.

  • A. Quyết định giọng điệu và cảm xúc chủ đạo của tác phẩm.
  • B. Là chuỗi các sự kiện, biến cố được sắp xếp theo một trình tự nhất định, tạo nên diễn biến của câu chuyện.
  • C. Xác định phong cách ngôn ngữ mà tác giả sử dụng.
  • D. Là yếu tố duy nhất để xây dựng hình tượng nhân vật.

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc nhận diện và phân tích "giọng điệu" giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Thái độ, cảm xúc, hoặc lập trường của chủ thể trữ tình đối với đối tượng được nhắc đến.
  • B. Số lượng các khổ thơ và câu thơ trong bài.
  • C. Thời điểm và địa điểm sáng tác bài thơ.
  • D. Các từ ngữ khó hiểu cần tra cứu.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:
"Hàng cây phong lá đỏ rực rỡ dưới ánh nắng chiều tà, tạo nên một bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp. Gió se lạnh thổi qua, mang theo mùi hương của cỏ dại và đất ẩm."

  • A. Tự sự
  • B. Nghị luận
  • C. Miêu tả
  • D. Biểu cảm

Câu 6: Trong văn bản nghị luận, "luận điểm" đóng vai trò như thế nào?

  • A. Là các ví dụ, dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề.
  • B. Là những câu hỏi tu từ để thu hút sự chú ý.
  • C. Là kết luận cuối cùng của toàn bộ bài viết.
  • D. Là ý kiến, quan điểm chủ đạo mà người viết muốn khẳng định hoặc bác bỏ.

Câu 7: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa "chủ đề" và "tư tưởng" của tác phẩm văn học.

  • A. Chủ đề là vấn đề đời sống được tác phẩm phản ánh; tư tưởng là nhận thức, thái độ, cách đánh giá của tác giả về vấn đề đó.
  • B. Chủ đề là ý nghĩa sâu sắc nhất; tư tưởng là bài học rút ra.
  • C. Chủ đề là nội dung; tư tưởng là hình thức biểu đạt.
  • D. Chủ đề và tư tưởng thực chất là một, chỉ là cách gọi khác nhau.

Câu 8: Khi phân tích "nhân vật" trong tác phẩm tự sự, chúng ta cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu rõ về nhân vật đó?

  • A. Chỉ cần chú ý đến tên gọi và ngoại hình của nhân vật.
  • B. Chỉ cần quan tâm đến vai trò của nhân vật trong cốt truyện.
  • C. Hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ với các nhân vật khác và hoàn cảnh sống.
  • D. Chỉ cần tìm hiểu xem nhân vật là chính hay phụ.

Câu 9: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 10: Trong một bài thơ, việc sử dụng "vần" và "nhịp" có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho bài thơ dài hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng tra cứu từ mới.
  • C. Xác định thể loại của bài thơ.
  • D. Tạo tính nhạc điệu, sự hài hòa và góp phần biểu đạt cảm xúc, ý nghĩa.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây không thuộc về "hình thức" của một tác phẩm văn học?

  • A. Chủ đề
  • B. Ngôn ngữ
  • C. Cấu trúc
  • D. Thể loại

Câu 12: Phân tích tác dụng của biện pháp "liệt kê" trong một đoạn văn miêu tả.

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên mơ hồ, khó hiểu.
  • B. Chỉ dùng để đếm số lượng sự vật.
  • C. Diễn tả được nhiều sự vật, hiện tượng, đặc điểm cùng loại, làm cho bức tranh miêu tả trở nên đầy đủ, sinh động hơn.
  • D. Giúp rút ngắn độ dài của đoạn văn.

Câu 13: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa "người kể chuyện ngôi thứ nhất" và "người kể chuyện ngôi thứ ba" trong văn bản tự sự?

  • A. Ngôi thứ nhất đáng tin cậy hơn ngôi thứ ba.
  • B. Ngôi thứ nhất nhân vật "tôi" trực tiếp tham gia và kể lại câu chuyện; ngôi thứ ba người kể giấu mình, gọi nhân vật bằng tên hoặc "hắn", "y", "thị", có thể biết hết mọi chuyện.
  • C. Ngôi thứ nhất chỉ kể về cảm xúc; ngôi thứ ba chỉ kể về hành động.
  • D. Ngôi thứ nhất chỉ dùng trong thơ; ngôi thứ ba chỉ dùng trong văn xuôi.

Câu 14: Khi đọc một văn bản, việc xác định "thể loại" giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được tác giả là ai.
  • B. Dự đoán chính xác nội dung chi tiết của văn bản.
  • C. Biết văn bản được viết vào năm nào.
  • D. Định hướng cách tiếp cận, phân tích và hiểu các đặc trưng về nội dung, hình thức của văn bản đó.

Câu 15: Trong cấu trúc của văn bản nghị luận, phần "mở bài" có vai trò gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu bật được sự cần thiết, ý nghĩa của việc bàn luận về vấn đề đó.
  • B. Trình bày các bằng chứng chi tiết để chứng minh luận điểm.
  • C. Tóm tắt toàn bộ nội dung đã trình bày ở thân bài.
  • D. Đặt ra câu hỏi mà không cần trả lời.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình được thể hiện qua những từ ngữ nào?
"Nhớ về rừng, nhớ chơi vơi
Hàng tre xanh mát, đứng chơi vơi"

  • A. Hàng tre xanh mát
  • B. Đứng chơi vơi
  • C. Nhớ chơi vơi
  • D. Nhớ về rừng

Câu 17: Biện pháp tu từ "điệp ngữ" có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa?

  • A. Làm cho câu văn/thơ trở nên khó hiểu.
  • B. Chỉ có tác dụng về mặt âm thanh.
  • C. Giúp liệt kê nhiều sự vật.
  • D. Nhấn mạnh ý, tạo ấn tượng mạnh, gợi cảm xúc và tăng tính nhạc điệu cho câu văn/thơ.

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa "nhân vật" và "hoàn cảnh" trong tác phẩm tự sự.

  • A. Hoàn cảnh là môi trường tác động, chi phối đến tính cách, số phận nhân vật; nhân vật hành động trong hoàn cảnh và đôi khi làm thay đổi hoàn cảnh.
  • B. Nhân vật và hoàn cảnh hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Chỉ có hoàn cảnh tác động đến nhân vật, nhân vật không có khả năng tác động ngược lại.
  • D. Chỉ có nhân vật quyết định hoàn cảnh, hoàn cảnh không ảnh hưởng đến nhân vật.

Câu 19: Đâu là đặc điểm nổi bật của "văn bản thông tin" so với văn bản văn học?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • B. Cung cấp kiến thức, dữ liệu, sự kiện khách quan, chính xác, thường mang tính phi cá thể.
  • C. Chú trọng biểu đạt cảm xúc chủ quan của người viết.
  • D. Có cốt truyện rõ ràng với nhiều nhân vật.

Câu 20: Khi phân tích "ngôn ngữ" trong một tác phẩm văn học, chúng ta cần chú ý đến những khía cạnh nào để thấy được sự đặc sắc của nó?

  • A. Chỉ cần kiểm tra xem có lỗi chính tả hay không.
  • B. Chỉ cần đếm số lượng từ được sử dụng.
  • C. Từ ngữ, hình ảnh, câu văn, cách sử dụng các biện pháp tu từ, giọng điệu ngôn ngữ.
  • D. Chỉ cần xem ngôn ngữ đó có phải tiếng Việt hay không.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định yếu tố "tự sự" thể hiện rõ nhất:
"Anh Ba về làng sau bao năm xa cách. Ngôi nhà cũ vẫn còn đó, nép mình dưới bóng cây đa cổ thụ. Anh bước vào sân, lòng bồi hồi khó tả."

  • A. Ngôi nhà cũ vẫn còn đó.
  • B. Nép mình dưới bóng cây đa cổ thụ.
  • C. Lòng bồi hồi khó tả.
  • D. Anh Ba về làng sau bao năm xa cách. Anh bước vào sân.

Câu 22: Trong văn bản, "liên kết" và "mạch lạc" có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ làm cho văn bản dài thêm.
  • B. Giúp các phần, các câu, các ý trong văn bản gắn bó chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức, tạo nên một chỉnh thể thống nhất, dễ hiểu.
  • C. Chỉ có tác dụng về mặt hình thức, không liên quan đến nội dung.
  • D. Làm cho văn bản trở nên phức tạp hơn.

Câu 23: Đâu là đặc điểm của "văn bản biểu cảm"?

  • A. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc, thái độ của người viết đối với sự vật, hiện tượng.
  • B. Trình bày sự việc theo trình tự thời gian.
  • C. Cung cấp thông tin khách quan.
  • D. Nêu lên ý kiến và dùng lí lẽ, dẫn chứng để chứng minh.

Câu 24: Khi phân tích "bố cục" của một văn bản (ví dụ: nghị luận), người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Chỉ cần đếm số đoạn văn.
  • B. Chỉ cần xem văn bản có chia thành 3 phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) hay không.
  • C. Chỉ cần tìm câu chủ đề của mỗi đoạn.
  • D. Trình tự sắp xếp các ý, các phần, mối quan hệ giữa các phần và sự phân bổ dung lượng cho từng phần.

Câu 25: Biện pháp tu từ "hoán dụ" là gì?

  • A. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng.
  • B. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi (bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - sự vật, cái cụ thể - cái trừu tượng...).
  • C. Dùng từ trái nghĩa để tăng hiệu quả biểu đạt.
  • D. Lặp lại một từ ngữ hoặc cấu trúc câu để nhấn mạnh.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng "thời gian" trong văn bản tự sự (ví dụ: thời gian tuyến tính, thời gian đảo ngược, thời gian đồng hiện...).

  • A. Chỉ để xác định thời điểm xảy ra câu chuyện.
  • B. Không ảnh hưởng đến nội dung tác phẩm.
  • C. Góp phần thể hiện diễn biến câu chuyện, tâm trạng nhân vật, dụng ý nghệ thuật của tác giả và tạo nên nhịp điệu cho tác phẩm.
  • D. Chỉ là yếu tố phụ, không quan trọng.

Câu 27: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng để gợi hình ảnh:
"Những ngọn đèn đường vàng vọt như mắt mèo trong đêm."

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 28: Yếu tố nào trong văn bản nghị luận có vai trò làm rõ và củng cố cho "luận điểm"?

  • A. Chủ đề
  • B. Thể loại
  • C. Điểm nhìn
  • D. Luận cứ

Câu 29: Đâu là đặc trưng của "văn bản miêu tả"?

  • A. Kể lại sự việc theo trình tự.
  • B. Trình bày ý kiến, quan điểm.
  • C. Tái hiện đặc điểm nổi bật của sự vật, hiện tượng, con người, phong cảnh,... giúp người đọc hình dung được đối tượng đó.
  • D. Bộc lộ cảm xúc trực tiếp.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt giữa "ngôn ngữ nói" và "ngôn ngữ viết" trong giao tiếp và sáng tạo văn học.

  • A. Ngôn ngữ nói thường dùng trong giao tiếp hàng ngày, có ngữ điệu, cử chỉ, dễ bộc lộ cảm xúc, ít chặt chẽ; ngôn ngữ viết dùng trong văn bản, cần tuân thủ ngữ pháp, chính tả, có thể trau chuốt, thể hiện sự suy nghĩ, cân nhắc.
  • B. Ngôn ngữ nói phức tạp hơn ngôn ngữ viết.
  • C. Ngôn ngữ nói chỉ dùng cho người ít học; ngôn ngữ viết chỉ dùng cho người có học vấn cao.
  • D. Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết hoàn toàn giống nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự khắc nghiệt của thời gian:
'Thời gian chạy qua tóc
Một màu trắng đến nao lòng'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong một văn bản tự sự, 'điểm nhìn' là yếu tố quan trọng nhất để người đọc có thể:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tích vai trò của 'cốt truyện' trong một tác phẩm văn học tự sự.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc nhận diện và phân tích 'giọng điệu' giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:
'Hàng cây phong lá đỏ rực rỡ dưới ánh nắng chiều tà, tạo nên một bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp. Gió se lạnh thổi qua, mang theo mùi hương của cỏ dại và đất ẩm.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong văn bản nghị luận, 'luận điểm' đóng vai trò như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa 'chủ đề' và 'tư tưởng' của tác phẩm văn học.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi phân tích 'nhân vật' trong tác phẩm tự sự, chúng ta cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu rõ về nhân vật đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong một bài thơ, việc sử dụng 'vần' và 'nhịp' có tác dụng chủ yếu gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Yếu tố nào sau đây không thuộc về 'hình thức' của một tác phẩm văn học?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phân tích tác dụng của biện pháp 'liệt kê' trong một đoạn văn miêu tả.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa 'người kể chuyện ngôi thứ nhất' và 'người kể chuyện ngôi thứ ba' trong văn bản tự sự?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi đọc một văn bản, việc xác định 'thể loại' giúp người đọc điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong cấu trúc của văn bản nghị luận, phần 'mở bài' có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình được thể hiện qua những từ ngữ nào?
'Nhớ về rừng, nhớ chơi vơi
Hàng tre xanh mát, đứng chơi vơi'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Biện pháp tu từ 'điệp ngữ' có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa 'nhân vật' và 'hoàn cảnh' trong tác phẩm tự sự.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đâu là đặc điểm nổi bật của 'văn bản thông tin' so với văn bản văn học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi phân tích 'ngôn ngữ' trong một tác phẩm văn học, chúng ta cần chú ý đến những khía cạnh nào để thấy được sự đặc sắc của nó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định yếu tố 'tự sự' thể hiện rõ nhất:
'Anh Ba về làng sau bao năm xa cách. Ngôi nhà cũ vẫn còn đó, nép mình dưới bóng cây đa cổ thụ. Anh bước vào sân, lòng bồi hồi khó tả.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong văn bản, 'liên kết' và 'mạch lạc' có vai trò như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Đâu là đặc điểm của 'văn bản biểu cảm'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Khi phân tích 'bố cục' của một văn bản (ví dụ: nghị luận), người đọc cần chú ý điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Biện pháp tu từ 'hoán dụ' là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng 'thời gian' trong văn bản tự sự (ví dụ: thời gian tuyến tính, thời gian đảo ngược, thời gian đồng hiện...).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng để gợi hình ảnh:
'Những ngọn đèn đường vàng vọt như mắt mèo trong đêm.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Yếu tố nào trong văn bản nghị luận có vai trò làm rõ và củng cố cho 'luận điểm'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Đâu là đặc trưng của 'văn bản miêu tả'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phân tích sự khác biệt giữa 'ngôn ngữ nói' và 'ngôn ngữ viết' trong giao tiếp và sáng tạo văn học.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích một tác phẩm văn học, phương pháp tiếp cận nào chủ yếu tập trung vào việc nghiên cứu cuộc đời, hoàn cảnh sống và những trải nghiệm cá nhân của tác giả để làm sáng tỏ ý nghĩa tác phẩm?

  • A. Phương pháp xã hội học
  • B. Phương pháp tiểu sử
  • C. Phương pháp thi pháp học
  • D. Phương pháp phê bình mới

Câu 2: Một nhà phê bình nghiên cứu tiểu thuyết "Số đỏ" của Vũ Trọng Phụng và làm rõ cách tác phẩm phản ánh những mâu thuẫn, bất công và sự tha hóa trong xã hội Việt Nam những năm 1930. Nhà phê bình này đang chủ yếu sử dụng phương pháp tiếp cận nào?

  • A. Phương pháp xã hội học
  • B. Phương pháp tâm lý học
  • C. Phương pháp cấu trúc
  • D. Phương pháp tiếp nhận

Câu 3: Khi đọc một bài thơ và chỉ tập trung phân tích các yếu tố nội tại của văn bản như nhịp điệu, vần điệu, hình ảnh, ngôn từ, cấu trúc mà không chú trọng đến tiểu sử tác giả hay bối cảnh lịch sử, người đọc đang tiếp cận theo hướng nào?

  • A. Phương pháp tiểu sử
  • B. Phương pháp xã hội học
  • C. Phương pháp phân tâm học
  • D. Phương pháp hình thức/thi pháp học

Câu 4: Một bài phê bình tập trung phân tích sâu sắc diễn biến nội tâm phức tạp, những mâu thuẫn tâm lý và các ẩn ức vô thức của nhân vật Chí Phèo trong tác phẩm của Nam Cao. Phương pháp tiếp cận nào được vận dụng hiệu quả nhất trong trường hợp này?

  • A. Phương pháp xã hội học
  • B. Phương pháp tiểu sử
  • C. Phương pháp tâm lý học (Phân tâm học)
  • D. Phương pháp thi pháp học

Câu 5: Phương pháp phê bình nào chủ trương xem văn bản văn học là một thực thể độc lập, tự trị, có ý nghĩa được kiến tạo từ chính cấu trúc ngôn ngữ và hình thức của nó, gạt bỏ yếu tố tác giả, lịch sử, hay tâm lý?

  • A. Phê bình mới (New Criticism)
  • B. Phê bình nguồn gốc
  • C. Phê bình ấn tượng
  • D. Phê bình xã hội học

Câu 6: Trong mối quan hệ giữa tác giả, văn bản và độc giả, lý luận văn học hiện đại nhấn mạnh vai trò chủ động của yếu tố nào trong việc đồng sáng tạo và kiến tạo ý nghĩa của tác phẩm?

  • A. Tác giả và ý đồ sáng tạo của họ
  • B. Chỉ có văn bản là nguồn ý nghĩa duy nhất
  • C. Bối cảnh lịch sử ra đời tác phẩm
  • D. Độc giả và trải nghiệm cá nhân của họ

Câu 7: Khái niệm nào trong lý luận văn học dùng để chỉ cách nhà văn sử dụng ngôn ngữ, xây dựng hình tượng, tổ chức kết cấu, tạo nên một nét riêng biệt, độc đáo, thể hiện cá tính sáng tạo của mình?

  • A. Thể loại
  • B. Phong cách nghệ thuật
  • C. Chủ đề
  • D. Cốt truyện

Câu 8: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định giọng điệu (ví dụ: trầm buồn, hào hùng, mỉa mai, tha thiết) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về thái độ, cảm xúc của chủ thể trữ tình hoặc người kể chuyện?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ
  • B. Tiểu sử của nhà thơ
  • C. Thái độ, cảm xúc và quan điểm của chủ thể
  • D. Số lượng từ ngữ được sử dụng

Câu 9: Trong các yếu tố cấu thành tác phẩm văn học, yếu tố nào liên quan đến cách sắp xếp, tổ chức các sự kiện, chi tiết, hình ảnh, tạo nên bộ khung, diện mạo bên ngoài và góp phần thể hiện nội dung?

  • A. Kết cấu
  • B. Chủ đề
  • C. Nhân vật
  • D. Cốt truyện

Câu 10: Khái niệm nào dùng để chỉ hệ thống các yếu tố thuộc về hình thức biểu hiện của tác phẩm văn học, bao gồm ngôn ngữ, kết cấu, thể loại, giọng điệu, nhịp điệu...?

  • A. Giá trị nội dung
  • B. Chủ đề tư tưởng
  • C. Ý đồ nghệ thuật
  • D. Hình thức nghệ thuật

Câu 11: "Giá trị nội dung" của tác phẩm văn học chủ yếu bao gồm các khía cạnh nào?

  • A. Nhịp điệu, vần điệu, hình ảnh
  • B. Hiện thực đời sống được phản ánh, vấn đề đặt ra, tư tưởng chủ đề, cảm hứng chủ đạo
  • C. Cách sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu
  • D. Màu sắc, âm thanh trong tác phẩm

Câu 12: Khi phân tích một tác phẩm theo phương pháp cấu trúc, nhà phê bình sẽ tập trung vào điều gì?

  • A. Mối quan hệ giữa tác phẩm và bối cảnh lịch sử
  • B. Ý định ban đầu của tác giả khi viết tác phẩm
  • C. Hệ thống các mối quan hệ, quy luật tổ chức bên trong văn bản
  • D. Tâm lý và phản ứng của độc giả đối với tác phẩm

Câu 13: Khái niệm "thế giới nghệ thuật" trong tác phẩm văn học dùng để chỉ điều gì?

  • A. Toàn bộ hiện thực đời sống được nhà văn tái tạo, thể hiện trong tác phẩm bằng các phương tiện nghệ thuật
  • B. Cuộc đời và sự nghiệp của nhà văn
  • C. Các lý thuyết phê bình được áp dụng cho tác phẩm
  • D. Bối cảnh xã hội và lịch sử khi tác phẩm ra đời

Câu 14: Đâu là một trong những nhiệm vụ chính của phê bình văn học theo các phương pháp tiếp cận hiện đại?

  • A. Chỉ ra lỗi sai ngữ pháp và chính tả trong tác phẩm
  • B. Kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện
  • C. Xác định số lượng nhân vật nam và nữ
  • D. Phân tích, lý giải, đánh giá giá trị và ý nghĩa của tác phẩm

Câu 15: Khi một độc giả đọc và tạo ra những cách hiểu khác nhau về một tác phẩm dựa trên kinh nghiệm sống, kiến thức và tâm trạng của riêng mình, đây là biểu hiện của vai trò nào trong mối quan hệ tác giả - văn bản - độc giả?

  • A. Vai trò quyết định của tác giả
  • B. Vai trò tích cực, đồng sáng tạo của độc giả
  • C. Tính cố định, bất biến của ý nghĩa văn bản
  • D. Sự chi phối hoàn toàn của bối cảnh lịch sử

Câu 16: Phương pháp tiếp cận nào có xu hướng xem văn học như một sản phẩm văn hóa, chịu ảnh hưởng và phản ánh các yếu tố như giới tính, chủng tộc, tầng lớp xã hội, quyền lực... trong bối cảnh văn hóa rộng lớn?

  • A. Phương pháp thi pháp học
  • B. Phương pháp tiểu sử
  • C. Các phương pháp phê bình văn hóa (Cultural Studies, Feminist Criticism...)
  • D. Phê bình mới

Câu 17: Đọc câu thơ "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" (Nguyễn Khuyến), phương pháp thi pháp học sẽ chú trọng phân tích điều gì nhiều nhất?

  • A. Cuộc đời ẩn dật của Nguyễn Khuyến
  • B. Tình hình chính trị xã hội cuối thế kỷ 19
  • C. Tâm trạng buồn chán của nhà thơ
  • D. Cách sử dụng từ ngữ (lạnh lẽo, trong veo, tẻo teo), hình ảnh (ao thu, thuyền câu), nhịp điệu

Câu 18: Khái niệm "tính đa nghĩa" của tác phẩm văn học đề cập đến đặc điểm nào?

  • A. Văn bản có thể có nhiều cách hiểu, nhiều tầng ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào độc giả và bối cảnh tiếp nhận
  • B. Mỗi tác phẩm chỉ có một ý nghĩa duy nhất do tác giả quy định
  • C. Tác phẩm chỉ có giá trị khi được nhiều người đọc
  • D. Ngôn ngữ trong tác phẩm luôn rõ ràng, không gây hiểu lầm

Câu 19: Khi phân tích tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân, việc làm rõ bối cảnh nạn đói năm 1945 và ảnh hưởng của nó đến cuộc sống, số phận con người là cách tiếp cận tiêu biểu của phương pháp nào?

  • A. Phương pháp phân tâm học
  • B. Phương pháp xã hội học
  • C. Phương pháp cấu trúc
  • D. Phương pháp tiểu sử

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về hình thức nghệ thuật của một tác phẩm văn học?

  • A. Ngôn ngữ
  • B. Kết cấu
  • C. Thể loại
  • D. Tư tưởng chủ đề

Câu 21: Phân tích một bài thơ tự do, nhà phê bình nhận xét về cách tác giả ngắt dòng, sử dụng dấu chấm lửng, điệp từ để tạo hiệu ứng cảm xúc đặc biệt. Nhà phê bình này đang sử dụng chủ yếu kiến thức từ lĩnh vực nào?

  • A. Thi pháp học
  • B. Tiểu sử học
  • C. Xã hội học
  • D. Tâm lý học

Câu 22: Quan điểm cho rằng ý nghĩa của tác phẩm văn học không phải là một thứ cố định do tác giả áp đặt, mà được tạo ra trong quá trình đối thoại giữa văn bản và độc giả, thuộc trường phái lý luận nào?

  • A. Phê bình Marxist
  • B. Phê bình hình thức
  • C. Lý thuyết tiếp nhận
  • D. Phê bình tiểu sử

Câu 23: Khi đọc một tác phẩm và đặt câu hỏi: "Tác phẩm này nói về điều gì?", "Nhà văn muốn gửi gắm thông điệp gì?", người đọc đang tìm hiểu khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Hình thức nghệ thuật
  • B. Tiểu sử tác giả
  • C. Cấu trúc văn bản
  • D. Nội dung và tư tưởng

Câu 24: Việc so sánh một tác phẩm với các tác phẩm cùng thời hoặc cùng thể loại để thấy được nét độc đáo, sự kế thừa hay đổi mới của nó là cách tiếp cận dựa trên nguyên tắc nào trong nghiên cứu văn học?

  • A. Đặt tác phẩm trong bối cảnh văn học sử
  • B. Phân tích tâm lý nhân vật
  • C. Chỉ tập trung vào ngôn ngữ
  • D. Tìm hiểu ý định của tác giả

Câu 25: Khái niệm "biểu tượng" trong văn học dùng để chỉ điều gì?

  • A. Một sự kiện có thật trong lịch sử
  • B. Hình ảnh, sự vật cụ thể mang ý nghĩa khái quát, trừu tượng, giàu sức gợi
  • C. Tên gọi của một nhân vật chính
  • D. Một đoạn văn miêu tả cảnh vật

Câu 26: Phân tích cấu trúc cốt truyện của một tác phẩm (ví dụ: trình tự sự kiện, các nút thắt, cao trào, mở nút) thuộc phạm vi của phương pháp tiếp cận nào?

  • A. Phương pháp xã hội học
  • B. Phương pháp tâm lý học
  • C. Phương pháp thi pháp học/hình thức
  • D. Phương pháp tiểu sử

Câu 27: Khi đọc một bài thơ và cảm thấy xúc động, đồng cảm với tâm trạng của tác giả, hoặc suy ngẫm về một vấn đề cuộc sống được gợi ra từ bài thơ, độc giả đang thực hiện hoạt động nào?

  • A. Phân tích cấu trúc
  • B. Tìm hiểu tiểu sử tác giả
  • C. Xác định thể loại
  • D. Tiếp nhận và đồng sáng tạo ý nghĩa

Câu 28: Khái niệm "tính chỉnh thể" của tác phẩm văn học đề cập đến đặc điểm nào?

  • A. Các yếu tố nội dung và hình thức liên kết chặt chẽ, thống nhất với nhau, tạo nên một chỉnh thể hữu cơ
  • B. Tác phẩm phải có dung lượng lớn
  • C. Tác phẩm phải được viết theo một thể loại nhất định
  • D. Tác phẩm phải có nhiều nhân vật

Câu 29: Phân tích cách nhà văn sử dụng các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ, so sánh, điệp ngữ...) trong một đoạn văn thuộc phạm vi nghiên cứu nào?

  • A. Nội dung phản ánh
  • B. Ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Bối cảnh xã hội
  • D. Tâm lý tác giả

Câu 30: Mục đích chính của việc học và vận dụng các phương pháp tiếp cận, các khái niệm trong "Tri thức ngữ văn" là gì?

  • A. Để thuộc lòng các định nghĩa lý thuyết
  • B. Để chỉ ra lỗi sai của tác giả
  • C. Để có công cụ hiệu quả hơn trong việc đọc hiểu, phân tích và đánh giá tác phẩm văn học
  • D. Để so sánh tác phẩm văn học với các loại hình nghệ thuật khác

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Khi phân tích một tác phẩm văn học, phương pháp tiếp cận nào chủ yếu tập trung vào việc nghiên cứu cuộc đời, hoàn cảnh sống và những trải nghiệm cá nhân của tác giả để làm sáng tỏ ý nghĩa tác phẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một nhà phê bình nghiên cứu tiểu thuyết 'Số đỏ' của Vũ Trọng Phụng và làm rõ cách tác phẩm phản ánh những mâu thuẫn, bất công và sự tha hóa trong xã hội Việt Nam những năm 1930. Nhà phê bình này đang chủ yếu sử dụng phương pháp tiếp cận nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Khi đọc một bài thơ và chỉ tập trung phân tích các yếu tố nội tại của văn bản như nhịp điệu, vần điệu, hình ảnh, ngôn từ, cấu trúc mà không chú trọng đến tiểu sử tác giả hay bối cảnh lịch sử, người đọc đang tiếp cận theo hướng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một bài phê bình tập trung phân tích sâu sắc diễn biến nội tâm phức tạp, những mâu thuẫn tâm lý và các ẩn ức vô thức của nhân vật Chí Phèo trong tác phẩm của Nam Cao. Phương pháp tiếp cận nào được vận dụng hiệu quả nhất trong trường hợp này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phương pháp phê bình nào chủ trương xem văn bản văn học là một thực thể độc lập, tự trị, có ý nghĩa được kiến tạo từ chính cấu trúc ngôn ngữ và hình thức của nó, gạt bỏ yếu tố tác giả, lịch sử, hay tâm lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong mối quan hệ giữa tác giả, văn bản và độc giả, lý luận văn học hiện đại nhấn mạnh vai trò chủ động của yếu tố nào trong việc đồng sáng tạo và kiến tạo ý nghĩa của tác phẩm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Khái niệm nào trong lý luận văn học dùng để chỉ cách nhà văn sử dụng ngôn ngữ, xây dựng hình tượng, tổ chức kết cấu, tạo nên một nét riêng biệt, độc đáo, thể hiện cá tính sáng tạo của mình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định giọng điệu (ví dụ: trầm buồn, hào hùng, mỉa mai, tha thiết) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về thái độ, cảm xúc của chủ thể trữ tình hoặc người kể chuyện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong các yếu tố cấu thành tác phẩm văn học, yếu tố nào liên quan đến cách sắp xếp, tổ chức các sự kiện, chi tiết, hình ảnh, tạo nên bộ khung, diện mạo bên ngoài và góp phần thể hiện nội dung?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khái niệm nào dùng để chỉ hệ thống các yếu tố thuộc về hình thức biểu hiện của tác phẩm văn học, bao gồm ngôn ngữ, kết cấu, thể loại, giọng điệu, nhịp điệu...?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: 'Giá trị nội dung' của tác phẩm văn học chủ yếu bao gồm các khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi phân tích một tác phẩm theo phương pháp cấu trúc, nhà phê bình sẽ tập trung vào điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khái niệm 'thế giới nghệ thuật' trong tác phẩm văn học dùng để chỉ điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Đâu là một trong những nhiệm vụ chính của phê bình văn học theo các phương pháp tiếp cận hiện đại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khi một độc giả đọc và tạo ra những cách hiểu khác nhau về một tác phẩm dựa trên kinh nghiệm sống, kiến thức và tâm trạng của riêng mình, đây là biểu hiện của vai trò nào trong mối quan hệ tác giả - văn bản - độc giả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phương pháp tiếp cận nào có xu hướng xem văn học như một sản phẩm văn hóa, chịu ảnh hưởng và phản ánh các yếu tố như giới tính, chủng tộc, tầng lớp xã hội, quyền lực... trong bối cảnh văn hóa rộng lớn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đọc câu thơ 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo' (Nguyễn Khuyến), phương pháp thi pháp học sẽ chú trọng phân tích điều gì nhiều nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khái niệm 'tính đa nghĩa' của tác phẩm văn học đề cập đến đặc điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khi phân tích tác phẩm 'Vợ nhặt' của Kim Lân, việc làm rõ bối cảnh nạn đói năm 1945 và ảnh hưởng của nó đến cuộc sống, số phận con người là cách tiếp cận tiêu biểu của phương pháp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về hình thức nghệ thuật của một tác phẩm văn học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phân tích một bài thơ tự do, nhà phê bình nhận xét về cách tác giả ngắt dòng, sử dụng dấu chấm lửng, điệp từ để tạo hiệu ứng cảm xúc đặc biệt. Nhà phê bình này đang sử dụng chủ yếu kiến thức từ lĩnh vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Quan điểm cho rằng ý nghĩa của tác phẩm văn học không phải là một thứ cố định do tác giả áp đặt, mà được tạo ra trong quá trình đối thoại giữa văn bản và độc giả, thuộc trường phái lý luận nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi đọc một tác phẩm và đặt câu hỏi: 'Tác phẩm này nói về điều gì?', 'Nhà văn muốn gửi gắm thông điệp gì?', người đọc đang tìm hiểu khía cạnh nào của tác phẩm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Việc so sánh một tác phẩm với các tác phẩm cùng thời hoặc cùng thể loại để thấy được nét độc đáo, sự kế thừa hay đổi mới của nó là cách tiếp cận dựa trên nguyên tắc nào trong nghiên cứu văn học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Khái niệm 'biểu tượng' trong văn học dùng để chỉ điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phân tích cấu trúc cốt truyện của một tác phẩm (ví dụ: trình tự sự kiện, các nút thắt, cao trào, mở nút) thuộc phạm vi của phương pháp tiếp cận nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi đọc một bài thơ và cảm thấy xúc động, đồng cảm với tâm trạng của tác giả, hoặc suy ngẫm về một vấn đề cuộc sống được gợi ra từ bài thơ, độc giả đang thực hiện hoạt động nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Khái niệm 'tính chỉnh thể' của tác phẩm văn học đề cập đến đặc điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phân tích cách nhà văn sử dụng các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ, so sánh, điệp ngữ...) trong một đoạn văn thuộc phạm vi nghiên cứu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Mục đích chính của việc học và vận dụng các phương pháp tiếp cận, các khái niệm trong 'Tri thức ngữ văn' là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa và so sánh
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định

  • A. Số lượng câu thơ và khổ thơ
  • B. Nội dung cốt truyện bài thơ
  • C. Các biện pháp tu từ được sử dụng
  • D. Cảm xúc, tâm trạng và tốc độ diễn đạt của bài thơ

Câu 3: Một câu chuyện được kể hoàn toàn qua lời kể của một nhân vật xưng

  • A. Điểm nhìn toàn tri
  • B. Điểm nhìn ngôi thứ nhất hạn tri
  • C. Điểm nhìn ngôi thứ ba khách quan
  • D. Điểm nhìn bên ngoài

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. So sánh và nhân hóa
  • B. Ẩn dụ và điệp ngữ
  • C. Hoán dụ và liệt kê
  • D. Nói giảm nói tránh

Câu 5: Trong văn học,

  • A. Một từ lặp đi lặp lại nhiều lần trong văn bản
  • B. Một câu nói nổi tiếng của nhân vật chính
  • C. Một sự vật, hình ảnh, hành động mang ý nghĩa gợi tả hoặc gợi cảm trừu tượng, sâu sắc hơn nghĩa đen
  • D. Phần mở đầu giới thiệu bối cảnh câu chuyện

Câu 6: Phân tích vai trò của bối cảnh (setting) trong một tác phẩm tự sự. Bối cảnh không chỉ là nơi chốn và thời gian, mà còn có thể ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng nhân vật
  • B. Chỉ cung cấp thông tin về người kể chuyện
  • C. Chỉ xác định thể loại văn học
  • D. Tâm trạng nhân vật, diễn biến cốt truyện, và chủ đề của tác phẩm

Câu 7: Đọc đoạn văn:

  • A. Sự mệt mỏi, áp lực và gánh nặng tinh thần
  • B. Tốc độ di chuyển nhanh nhẹn
  • C. Sức mạnh thể chất vượt trội
  • D. Sự giàu có và sung túc

Câu 8: Khi đọc một truyện ngắn, việc nhận diện và phân tích

  • A. Số lượng chương hồi của truyện
  • B. Tên tác giả và năm sáng tác
  • C. Mâu thuẫn, vấn đề trung tâm thúc đẩy cốt truyện phát triển và bộc lộ tính cách nhân vật
  • D. Cách sử dụng các từ ngữ địa phương

Câu 9: Đọc đoạn thơ:

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nói quá
  • D. Liệt kê

Câu 10: Trong kịch,

  • A. Lời đối thoại giữa hai nhân vật
  • B. Lời kể của người dẫn truyện giới thiệu bối cảnh
  • C. Một bài hát được thể hiện trên sân khấu
  • D. Lời nói của một nhân vật nói với chính mình hoặc khán giả, bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc bên trong

Câu 11: Phân tích đoạn văn sau:

  • A. Hình ảnh thị giác
  • B. Hình ảnh thính giác
  • C. Hình ảnh khứu giác
  • D. Hình ảnh xúc giác

Câu 12:

  • A. Tóm tắt nội dung câu chuyện
  • B. Tên của nhân vật chính
  • C. Vấn đề trung tâm, tư tưởng cốt lõi mà tác giả muốn gửi gắm qua tác phẩm
  • D. Thể loại văn học của tác phẩm

Câu 13: Đọc đoạn văn:

  • A. Thiên nhiên đối lập hoàn toàn với tâm trạng nhân vật
  • B. Thiên nhiên khắc nghiệt, dữ dội góp phần tô đậm bối cảnh ảm đạm và tình trạng bi đát của nhân vật
  • C. Thiên nhiên tươi đẹp làm nền cho câu chuyện tình yêu
  • D. Thiên nhiên không có vai trò gì trong việc thể hiện nội dung

Câu 14: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định

  • A. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn chứng minh hoặc làm sáng tỏ
  • B. Các bằng chứng cụ thể được sử dụng
  • C. Kết luận cuối cùng của bài viết
  • D. Thể loại của văn bản nghị luận

Câu 15: Đọc câu thơ:

  • A. Màu sắc của chiếc áo
  • B. Hành động chia tay
  • C. Thời gian diễn ra cuộc chia li
  • D. Người dân Việt Bắc trong kháng chiến

Câu 16: Yếu tố nào trong một tác phẩm tự sự giúp người đọc hình dung được tính cách, phẩm chất, nội tâm và vai trò của nhân vật trong câu chuyện?

  • A. Bối cảnh
  • B. Nghệ thuật xây dựng nhân vật (qua hành động, lời nói, suy nghĩ, ngoại hình...)
  • C. Chủ đề
  • D. Kết cấu

Câu 17: Đọc đoạn thơ:

  • A. Miêu tả hành động của nhân vật
  • B. Liệt kê các khó khăn đã trải qua
  • C. Nhấn mạnh sự hi sinh cao cả nhưng cũng thể hiện chút bâng khuâng, tiếc nuối tuổi trẻ
  • D. Cung cấp thông tin về địa điểm

Câu 18: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định

  • A. Số lượng câu chữ trong bài thơ
  • B. Từ loại được sử dụng nhiều nhất
  • C. Tên của nhân vật trữ tình
  • D. Luồng cảm xúc, suy nghĩ bao trùm toàn bộ bài thơ, chi phối cách nhà thơ thể hiện nội dung

Câu 19: Đọc đoạn văn:

  • A. Thay đổi trong nhận thức và tâm hồn Chí Phèo khi nhận được tình yêu thương
  • B. Thị Nở thực sự là người đẹp nhất làng Vũ Đại
  • C. Người kể chuyện không hiểu rõ về Thị Nở
  • D. Chí Phèo bị ảo giác

Câu 20: Trong văn học,

  • A. Toàn bộ nội dung của tác phẩm
  • B. Phần kết thúc của câu chuyện
  • C. Một yếu tố (hình ảnh, sự kiện, nhân vật, tình huống...) lặp đi lặp lại nhiều lần trong một tác phẩm hoặc nhiều tác phẩm, mang ý nghĩa biểu tượng
  • D. Tên gọi khác của thể loại văn học

Câu 21: Đọc đoạn thơ:

  • A. Điệp ngữ và nhân hóa
  • B. So sánh và ẩn dụ
  • C. Hoán dụ và liệt kê
  • D. Nói quá và nói giảm

Câu 22: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định

  • A. Ý nghĩa của từng từ riêng lẻ
  • B. Tiểu sử của nhà thơ
  • C. Bối cảnh lịch sử khi bài thơ ra đời
  • D. Nhạc điệu, âm hưởng và cảm xúc mà bài thơ muốn truyền tải

Câu 23: Trong một tác phẩm tự sự,

  • A. Toàn bộ các nhân vật xuất hiện trong truyện
  • B. Chuỗi các sự kiện chính được sắp xếp theo một trình tự nhất định, có mối quan hệ nhân quả, tạo nên diễn biến của câu chuyện
  • C. Lời giới thiệu về tác giả
  • D. Phần mô tả ngoại hình của nhân vật

Câu 24: Đọc câu thơ:

  • A. Ẩn dụ, thể hiện vẻ đẹp của đôi mắt
  • B. Nhân hóa, làm cho đôi mắt có sức sống
  • C. So sánh, nhấn mạnh sự sắc lạnh, tàn ác và nguy hiểm của đôi mắt giặc
  • D. Hoán dụ, chỉ toàn bộ con người của giặc

Câu 25: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi, việc nhận diện

  • A. Số lượng trang sách của tác phẩm
  • B. Kích thước của khổ sách
  • C. Giá tiền của cuốn sách
  • D. Thái độ, tình cảm, cảm xúc (châm biếm, mỉa mai, trân trọng, lạnh lùng...) mà người kể/nhân vật thể hiện đối với sự vật, sự việc

Câu 26: Trong văn học,

  • A. Lời trò chuyện giữa các nhân vật, giúp bộc lộ tính cách, thúc đẩy cốt truyện và thể hiện chủ đề
  • B. Phần mô tả phong cảnh
  • C. Lời bình luận của tác giả
  • D. Danh sách các chương mục

Câu 27: Đọc đoạn thơ:

  • A. Nhân hóa, làm cho tre có cảm xúc
  • B. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự tồn tại lâu đời, bền vững của cây tre
  • C. So sánh, ví tre như một vật khác
  • D. Ẩn dụ, chỉ một loài cây khác

Câu 28:

  • A. Số lượng trang của tác phẩm
  • B. Tên của tác giả
  • C. Cách tổ chức, sắp xếp các sự kiện, chi tiết, nhân vật... trong tác phẩm để tạo nên chỉnh thể nghệ thuật
  • D. Phần tóm tắt nội dung

Câu 29: Khi phân tích một bài thơ, việc nhận diện

  • A. Ý nghĩa biểu tượng, liên tưởng sâu xa mà tác giả muốn gửi gắm qua hình ảnh
  • B. Thông tin về thời tiết lúc bài thơ được viết
  • C. Số lượng âm tiết trong mỗi dòng thơ
  • D. Tên của nhân vật chính trong bài thơ

Câu 30: Đọc đoạn văn:

  • A. Đối thoại
  • B. Độc thoại nội tâm
  • C. Hồi tưởng
  • D. Liệt kê và miêu tả chi tiết cảnh vật

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong văn học, "biểu tượng" (symbol) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phân tích vai trò của bối cảnh (setting) trong một tác phẩm tự sự. Bối cảnh không chỉ là nơi chốn và thời gian, mà còn có thể ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Đọc đoạn văn: "Anh ta bước đi, chậm rãi, nặng nề, như mang trên vai cả gánh nặng cuộc đời." Câu này sử dụng biện pháp so sánh để làm nổi bật điều gì về nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khi đọc một truyện ngắn, việc nhận diện và phân tích "xung đột" (conflict) trong câu chuyện giúp người đọc hiểu rõ nhất về yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đọc đoạn thơ: "Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng / Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ." Câu thơ thứ hai sử dụng biện pháp tu từ nào để nói về Bác Hồ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong kịch, "độc thoại nội tâm" (soliloquy) là gì và thường được sử dụng để làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phân tích đoạn văn sau: "Trời tháng Tám trong xanh như mắt một cô gái. Nắng vàng hoe trải dài trên những con đường làng." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng loại hình ảnh nào để miêu tả cảnh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: "Chủ đề" (theme) của một tác phẩm văn học là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đọc đoạn văn: "Cụ Bơ-men nằm trên giường, đôi mắt nhìn chằm chằm lên bức tường trống. Bên ngoài, gió gào thét, mưa quất vào cửa sổ như roi quật." Phân tích cách tác giả sử dụng yếu tố thiên nhiên trong đoạn này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định "luận điểm" (thesis statement) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Đọc câu thơ: "Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay..." Biện pháp hoán dụ trong câu thơ đầu tiên ("áo chàm") gợi nhắc đến đối tượng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Yếu tố nào trong một tác phẩm tự sự giúp người đọc hình dung được tính cách, phẩm chất, nội tâm và vai trò của nhân vật trong câu chuyện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đọc đoạn thơ: "Chúng tôi đi không tiếc đời mình / Nhưng tuổi hai mươi làm sao không tiếc". Biện pháp tu từ điệp ngữ kết hợp với câu hỏi tu từ trong đoạn thơ này có tác dụng chủ yếu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định "cảm hứng chủ đạo" giúp người đọc hiểu rõ nhất về điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Đọc đoạn văn: "Thị Nở xấu ma chê quỷ hờn... Nhưng trong mắt Chí Phèo, thị là một bà tiên." Sự đối lập giữa nhận xét của người kể chuyện (hoặc cộng đồng) và cảm nhận của Chí Phèo về Thị Nở thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong văn học, "mô típ" (motif) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Đọc đoạn thơ: "Con sóng dưới lòng sâu / Con sóng trên mặt nước / Ôi con sóng nhớ bờ / Ngày đêm không ngủ được". Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thơ này để thể hiện nỗi nhớ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định "vần" (rhyme) và "nhịp" (rhythm) của bài thơ giúp người đọc hiểu rõ nhất về yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong một tác phẩm tự sự, "cốt truyện" (plot) được định nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Đọc câu thơ: "Mắt giặc sáng như sao xẹt". Biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi, việc nhận diện "giọng điệu" (tone) của người kể chuyện hoặc nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong văn học, "đối thoại" (dialogue) là gì và có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Đọc đoạn thơ: "Tre xanh / Xanh tự bao giờ / Chuyện ngày xưa... đã có bờ tre xanh". Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đầu đoạn thơ và tác dụng của nó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: "Kết cấu" (structure) của một tác phẩm tự sự là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi phân tích một bài thơ, việc nhận diện "hình ảnh ẩn dụ" (metaphorical imagery) giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đọc đoạn văn: "Năm ấy, lụt lớn. Nước ngập trắng đồng. Những ngôi nhà sàn chênh vênh trên dòng nước xiết. Cả làng chỉ còn thấy nóc." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa sự dữ dội của trận lụt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 9 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Khi đọc một đoạn văn tự sự, việc xác định 'ngôi kể' và 'điểm nhìn' giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về câu chuyện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 9 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để tăng sức gợi cảm cho hình ảnh: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 9 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong phân tích nhân vật, việc tìm hiểu 'động cơ hành động' của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 9 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đoạn văn miêu tả khung cảnh 'một buổi chiều tà trên cánh đồng lúa chín, gió thổi rì rào, mang theo hương lúa thoang thoảng' tập trung làm rõ yếu tố nào của văn bản tự sự?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích một truyện ngắn, việc xác định "điểm nhìn" giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về câu chuyện?

  • A. Tốc độ phát triển của cốt truyện.
  • B. Số lượng nhân vật chính tham gia.
  • C. Góc độ và thái độ của người kể chuyện đối với sự kiện.
  • D. Thời gian và không gian diễn ra câu chuyện.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Điểm nhìn từ bên trong nhân vật (ngôi thứ ba hạn tri), giúp bộc lộ tâm trạng, suy nghĩ nội tâm của "hắn".
  • B. Điểm nhìn toàn tri (ngôi thứ ba), giúp người đọc biết mọi suy nghĩ của tất cả nhân vật.
  • C. Điểm nhìn ngôi thứ nhất, tạo cảm giác chủ quan, gần gũi với người kể chuyện.
  • D. Điểm nhìn khách quan (ngôi thứ ba), chỉ miêu tả hành động bên ngoài, không đi sâu vào nội tâm.

Câu 3: Trong thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện cảm xúc, suy tư của chủ thể trữ tình?

  • A. Cốt truyện mạch lạc, rõ ràng.
  • B. Hệ thống nhân vật phức tạp.
  • C. Không gian, thời gian cụ thể, xác định.
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, và các biện pháp tu từ.

Câu 4: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:

  • A. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp của mặt trời tự nhiên.
  • B. Ẩn dụ, so sánh em bé với "mặt trời", thể hiện tình yêu thương, sự thiêng liêng của người mẹ dành cho con.
  • C. Nhân hóa, làm cho mặt trời trở nên gần gũi hơn.
  • D. Hoán dụ, dùng hình ảnh "lưng" để chỉ sự vất vả của người mẹ.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của thể loại kịch?

  • A. Sử dụng người kể chuyện toàn tri để dẫn dắt mạch truyện.
  • B. Xung đột kịch là trung tâm, thúc đẩy hành động.
  • C. Ngôn ngữ chủ yếu là đối thoại và độc thoại của nhân vật.
  • D. Văn bản kịch được viết ra để trình diễn trên sân khấu.

Câu 6: Khi đọc một tác phẩm kí (như tùy bút, bút kí), người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu rõ thông điệp tác giả muốn gửi gắm?

  • A. Diễn biến phức tạp của cốt truyện giả tưởng.
  • B. Hệ thống nhân vật được xây dựng theo tuyến chính diện - phản diện.
  • C. Việc sử dụng các thủ pháp nghệ thuật siêu thực.
  • D. Sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực (sự thật, con người thật) và cảm xúc, suy nghĩ, đánh giá chủ quan của người viết.

Câu 7: Cấu trúc của một tác phẩm tự sự (truyện) thường bao gồm các phần chính như Mở đầu, Diễn biến, Cao trào, Thắt nút, Mở nút. Tuy nhiên, có những tác phẩm phá vỡ cấu trúc truyền thống này. Việc phá vỡ cấu trúc truyền thống có thể mang lại hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Làm cho câu chuyện dễ hiểu hơn đối với mọi đối tượng độc giả.
  • B. Giảm bớt sự cần thiết của việc phân tích chuyên sâu.
  • C. Tạo sự bất ngờ, gây ấn tượng mạnh, thể hiện dụng ý nghệ thuật đặc biệt của tác giả.
  • D. Luôn làm giảm giá trị và sức hấp dẫn của tác phẩm.

Câu 8: Xét câu:

  • A. Sự tàn phai, chia lìa, nỗi buồn man mác của cảnh vật và lòng người.
  • B. Sự giàu có, sung túc của mùa màng.
  • C. Niềm vui, sự sống động của thiên nhiên.
  • D. Sự khởi đầu mới, hy vọng.

Câu 9: Phong cách nghệ thuật của một nhà văn được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào trong các yếu tố sau?

  • A. Số lượng tác phẩm đã xuất bản.
  • B. Chủ đề duy nhất mà nhà văn khai thác.
  • C. Kênh phân phối tác phẩm (báo, tạp chí, sách).
  • D. Cách lựa chọn đề tài, xây dựng hình tượng, sử dụng ngôn ngữ, giọng điệu trần thuật đặc trưng.

Câu 10: Khi phân tích một đoạn thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác (bối cảnh lịch sử, xã hội, đời sống tác giả) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp xác định chính xác số lượng từ ngữ được sử dụng trong bài thơ.
  • B. Giúp hiểu sâu sắc hơn về nguồn gốc cảm hứng, tâm trạng và thông điệp tác giả muốn gửi gắm.
  • C. Là yếu tố bắt buộc để đánh giá tính đúng sai về mặt ngữ pháp của bài thơ.
  • D. Chỉ mang tính tham khảo, không ảnh hưởng đến việc giải mã ý nghĩa văn bản.

Câu 11: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Miêu tả chi tiết ngoại hình và hành động khóc của lão Hạc, thể hiện sự xót thương, đồng cảm của người kể chuyện.
  • B. Miêu tả nội tâm phức tạp của lão Hạc, thể hiện sự xa cách, lạnh lùng của người kể chuyện.
  • C. Miêu tả khung cảnh thiên nhiên, thể hiện sự vô cảm của người kể chuyện trước nỗi đau nhân vật.
  • D. Miêu tả cuộc sống nghèo khổ, thể hiện sự phê phán của người kể chuyện đối với nhân vật.

Câu 12: Trong một bài nghị luận văn học, để làm rõ một luận điểm về giá trị nhân đạo của tác phẩm, người viết cần sử dụng những thao tác nào là chủ yếu?

  • A. Kể lại toàn bộ tóm tắt cốt truyện.
  • B. Liệt kê các biện pháp tu từ có trong tác phẩm.
  • C. Phân tích các chi tiết nghệ thuật (nhân vật, tình huống, ngôn ngữ...) thể hiện sự đồng cảm, xót thương của tác giả trước số phận nhân vật, hoặc sự ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của họ.
  • D. Nêu ý kiến chủ quan mà không cần dẫn chứng từ tác phẩm.

Câu 13: Phép điệp cấu trúc trong đoạn thơ

  • A. Tạo ra hình ảnh tương phản mạnh mẽ.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh và mở rộng ý nghĩa về chiều sâu văn hóa, lịch sử của đất nước.

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo đặc trưng thể loại, điều quan trọng nhất là phải làm gì?

  • A. So sánh tác phẩm đó với tất cả các tác phẩm khác cùng tác giả.
  • B. Tìm hiểu và phân tích cách tác phẩm thể hiện các đặc điểm tiêu biểu của thể loại đó (ví dụ: cốt truyện, nhân vật trong truyện; hình ảnh, cảm xúc, nhịp điệu trong thơ; xung đột, đối thoại trong kịch...).
  • C. Chỉ cần tóm tắt nội dung mà không cần quan tâm đến hình thức.
  • D. Đánh giá tác phẩm dựa trên ý kiến cá nhân mà không dựa vào đặc điểm thể loại.

Câu 15: Đọc đoạn đối thoại sau:

  • A. Giúp triển khai cốt truyện, bộc lộ tính cách nhân vật hoặc cung cấp thông tin về bối cảnh.
  • B. Chỉ dùng để lấp đầy khoảng trống trong văn bản.
  • C. Luôn thể hiện xung đột gay gắt giữa các nhân vật.
  • D. Dùng để miêu tả cảnh vật.

Câu 16: Yếu tố nào trong thơ trữ tình đóng vai trò như "xương sống", giúp liên kết các hình ảnh, cảm xúc, suy tư lại với nhau và tạo nên sự liền mạch cho bài thơ?

  • A. Nhân vật chính.
  • B. Cốt truyện.
  • C. Mạch cảm xúc (sự vận động, chuyển biến của cảm xúc, suy tư).
  • D. Lời người dẫn chuyện.

Câu 17: Phân tích sự khác nhau cơ bản trong cách xây dựng hình tượng giữa văn học hiện thực và văn học lãng mạn.

  • A. Văn học hiện thực chỉ có nhân vật tốt, văn học lãng mạn chỉ có nhân vật xấu.
  • B. Văn học hiện thực tập trung vào cảnh vật, văn học lãng mạn tập trung vào con người.
  • C. Văn học hiện thực lý tưởng hóa cuộc sống, văn học lãng mạn phản ánh trần trụi hiện thực.
  • D. Văn học hiện thực tái hiện cuộc sống khách quan, chân thực, thường chú trọng các chi tiết đời thường; văn học lãng mạn thường lý tưởng hóa, đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan và hướng tới cái đẹp, cái phi thường.

Câu 18: Khi đọc một bài thơ, việc nhận diện và phân tích vần, nhịp, và thể thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Nhạc điệu, âm hưởng, và góp phần thể hiện cảm xúc, ý nghĩa của bài thơ.
  • B. Chỉ giúp xác định độ dài ngắn của bài thơ.
  • C. Là yếu tố duy nhất quyết định giá trị nội dung của bài thơ.
  • D. Không có tác dụng gì ngoài việc tuân thủ quy tắc hình thức.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự hối hả, náo nhiệt của cuộc sống.
  • B. Niềm vui, sự phấn khởi.
  • C. Cảm giác cô đơn, trống vắng, u buồn.
  • D. Sự giàu có, sung túc.

Câu 20: Trong một tác phẩm tự sự, xung đột giữa các nhân vật hoặc giữa nhân vật với hoàn cảnh xã hội có vai trò gì trong việc phát triển cốt truyện?

  • A. Làm cho câu chuyện dừng lại, không thể phát triển.
  • B. Chỉ mang tính chất trang trí, không ảnh hưởng đến cốt truyện.
  • C. Làm giảm sự hấp dẫn của câu chuyện.
  • D. Là động lực thúc đẩy hành động của nhân vật, làm nảy sinh các tình huống, và dẫn dắt câu chuyện đến cao trào, giải quyết.

Câu 21: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương hoặc khẩu ngữ trong một tác phẩm văn học.

  • A. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu và thiếu trang trọng.
  • B. Góp phần khắc họa chân thực bối cảnh xã hội, tính cách nhân vật, tạo sắc thái biểu cảm riêng.
  • C. Chỉ thể hiện sự thiếu sót trong việc sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể trong việc thể hiện nội dung và nghệ thuật.

Câu 22: Khi đánh giá giá trị của một tác phẩm văn học, người đọc cần dựa trên những tiêu chí nào là quan trọng nhất?

  • A. Độ dài của tác phẩm.
  • B. Số lượng bản in được bán ra.
  • C. Giá trị nội dung (tư tưởng, chủ đề, ý nghĩa nhân văn) và giá trị nghệ thuật (đặc sắc về hình thức, ngôn ngữ, cấu trúc...).
  • D. Ý kiến của số đông độc giả trên mạng xã hội.

Câu 23: Phân tích sự khác nhau giữa chủ đề và tư tưởng của tác phẩm văn học.

  • A. Chủ đề là vấn đề, hiện tượng đời sống được tác giả phản ánh; Tư tưởng là cách nhìn nhận, đánh giá và thông điệp tư tưởng mà tác giả muốn gửi gắm qua chủ đề đó.
  • B. Chủ đề là ý kiến cá nhân của độc giả; Tư tưởng là toàn bộ nội dung tác phẩm.
  • C. Chủ đề chỉ có trong thơ; Tư tưởng chỉ có trong truyện.
  • D. Chủ đề và tư tưởng là hai khái niệm đồng nhất, không có gì khác nhau.

Câu 24: Trong phân tích thơ, hình ảnh "ước lệ" là gì và thường xuất hiện trong loại thơ nào?

  • A. Là hình ảnh mới lạ, chưa từng xuất hiện trong văn học.
  • B. Là hình ảnh mang tính quy ước, biểu tượng, đã được sử dụng lặp lại nhiều lần và mang ý nghĩa cố định trong văn học truyền thống (ví dụ: tùng, cúc, trúc, mai; trăng, hoa, tuyết, núi...).
  • C. Là hình ảnh chỉ có trong thơ hiện đại.
  • D. Là hình ảnh miêu tả chính xác sự vật, hiện tượng như nó vốn có.

Câu 25: Khi đọc kịch, việc phân tích chỉ dẫn sân khấu (những phần in nghiêng hoặc đặt trong ngoặc đơn) có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ là phần thêm vào không cần thiết cho người đọc.
  • B. Chỉ cung cấp thông tin về trang phục diễn viên.
  • C. Chỉ giúp người đọc dễ dàng tóm tắt cốt truyện.
  • D. Cung cấp thông tin về bối cảnh, hành động, cử chỉ, giọng điệu, tâm trạng của nhân vật, giúp người đọc hình dung và hiểu rõ hơn về diễn biến trên sân khấu và nội tâm nhân vật.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự xa cách, nỗi nhớ, hoặc khát vọng ra đi, khám phá.
  • B. Sự tĩnh lặng, yên bình tuyệt đối.
  • C. Nỗi sợ hãi, lo lắng về nguy hiểm.
  • D. Sự đoàn tụ, sum họp.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính "chủ quan" trong thể loại tùy bút?

  • A. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các sự kiện lịch sử.
  • B. Việc chỉ sử dụng lời kể của nhân chứng.
  • C. Việc bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ, liên tưởng, đánh giá riêng của người viết về con người, sự vật, hiện tượng.
  • D. Việc xây dựng cốt truyện với nhiều tình tiết gay cấn.

Câu 28: Khi phân tích một bài thơ lục bát, ngoài nội dung và hình ảnh, người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố hình thức nào để cảm nhận đúng đặc trưng của thể thơ này?

  • A. Số lượng khổ thơ.
  • B. Việc sử dụng từ láy.
  • C. Số lượng nhân vật trữ tình.
  • D. Luật bằng trắc, cách gieo vần (chủ yếu là vần lưng và vần chân), nhịp điệu đặc trưng (thường là nhịp chẵn).

Câu 29: Đọc câu văn:

  • A. So sánh, làm cho hình ảnh dòng sông trở nên cụ thể, gợi cảm, đẹp đẽ và thơ mộng hơn.
  • B. Nhân hóa, làm cho dòng sông có suy nghĩ như con người.
  • C. Điệp ngữ, nhấn mạnh vẻ đẹp của dòng sông.
  • D. Hoán dụ, dùng

Câu 30: Yếu tố nào sau đây trong một tác phẩm tự sự (truyện) đóng vai trò là chuỗi các sự kiện, biến cố được sắp xếp theo một trật tự nhất định, là cơ sở để nhân vật hành động và bộc lộ tính cách?

  • A. Điểm nhìn trần thuật.
  • B. Cốt truyện.
  • C. Không gian nghệ thuật.
  • D. Ngôn ngữ miêu tả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi phân tích một truyện ngắn, việc xác định 'điểm nhìn' giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về câu chuyện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đọc đoạn văn sau: "Hắn bước đi trên con đường làng quen thuộc, lòng nặng trĩu. Mỗi bước chân như muốn chôn sâu xuống đất, cố níu giữ lại những kỷ niệm xưa cũ..." Đoạn văn này sử dụng điểm nhìn trần thuật nào và hiệu quả của nó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện cảm xúc, suy tư của chủ thể trữ tình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của thể loại kịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi đọc một tác phẩm kí (như tùy bút, bút kí), người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu rõ thông điệp tác giả muốn gửi gắm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cấu trúc của một tác phẩm tự sự (truyện) thường bao gồm các phần chính như Mở đầu, Diễn biến, Cao trào, Thắt nút, Mở nút. Tuy nhiên, có những tác phẩm phá vỡ cấu trúc truyền thống này. Việc phá vỡ cấu trúc truyền thống có thể mang lại hiệu quả nghệ thuật gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Xét câu: "Ngoài kia, lá vàng rơi đầy sân." Nếu đặt câu này vào bối cảnh một câu chuyện kể về sự chia ly, cảm giác cô đơn, thì hình ảnh "lá vàng rơi" có thể mang ý nghĩa biểu tượng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phong cách nghệ thuật của một nhà văn được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào trong các yếu tố sau?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi phân tích một đoạn thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác (bối cảnh lịch sử, xã hội, đời sống tác giả) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đọc đoạn trích sau: "...Rồi lão Hạc về. Cái mặt lão co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc..." (Nam Cao, Lão Hạc). Đoạn văn này tập trung miêu tả điều gì ở nhân vật lão Hạc và thể hiện điều gì về thái độ của người kể chuyện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong một bài nghị luận văn học, để làm rõ một luận điểm về giá trị nhân đạo của tác phẩm, người viết cần sử dụng những thao tác nào là chủ yếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phép điệp cấu trúc trong đoạn thơ "Ta nghe / Trong phù sa / Có giọng nói trăm năm / Ta nghe / Trong tiếng nói của dòng sông / Có tiếng hát ngàn đời" (Nguyễn Khoa Điềm) có tác dụng chủ yếu gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo đặc trưng thể loại, điều quan trọng nhất là phải làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đọc đoạn đối thoại sau: "- Anh đi đâu đấy? / - Tôi ra chợ mua ít đồ. Còn chị? / - À, tôi cũng đi dạo chút thôi." Đoạn đối thoại này trong kịch (hoặc truyện) có chức năng chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Yếu tố nào trong thơ trữ tình đóng vai trò như 'xương sống', giúp liên kết các hình ảnh, cảm xúc, suy tư lại với nhau và tạo nên sự liền mạch cho bài thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích sự khác nhau cơ bản trong cách xây dựng hình tượng giữa văn học hiện thực và văn học lãng mạn.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi đọc một bài thơ, việc nhận diện và phân tích vần, nhịp, và thể thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đọc đoạn văn sau: "Trời cuối thu. Gió heo may se lạnh. Những chiếc lá bàng cuối cùng rụng nốt, để lộ những cành cây khẳng khiu như bàn tay gầy guộc. Tôi ngồi một mình trong phòng, nhìn ra ngoài cửa sổ..." Không gian và thời gian trong đoạn văn này góp phần thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong một tác phẩm tự sự, xung đột giữa các nhân vật hoặc giữa nhân vật với hoàn cảnh xã hội có vai trò gì trong việc phát triển cốt truyện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương hoặc khẩu ngữ trong một tác phẩm văn học.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi đánh giá giá trị của một tác phẩm văn học, người đọc cần dựa trên những tiêu chí nào là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích sự khác nhau giữa chủ đề và tư tưởng của tác phẩm văn học.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong phân tích thơ, hình ảnh 'ước lệ' là gì và thường xuất hiện trong loại thơ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi đọc kịch, việc phân tích chỉ dẫn sân khấu (những phần in nghiêng hoặc đặt trong ngoặc đơn) có vai trò quan trọng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "...Ngoài kia, tiếng còi tàu đêm văng vẳng. Nó như một lời nhắc nhở về những chuyến đi xa, về những chân trời mới..." Hình ảnh "tiếng còi tàu đêm" trong bối cảnh này có thể mang ý nghĩa biểu tượng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính 'chủ quan' trong thể loại tùy bút?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi phân tích một bài thơ lục bát, ngoài nội dung và hình ảnh, người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố hình thức nào để cảm nhận đúng đặc trưng của thể thơ này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đọc câu văn: "Dưới ánh trăng, dòng sông như một dải lụa mềm mại uốn mình qua cánh đồng." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này và có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 63 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Yếu tố nào sau đây trong một tác phẩm tự sự (truyện) đóng vai trò là chuỗi các sự kiện, biến cố được sắp xếp theo một trật tự nhất định, là cơ sở để nhân vật hành động và bộc lộ tính cách?

Xem kết quả