15+ Đề Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại văn học nào tập trung phản ánh hiện thực đời sống thông qua các nhân vật, sự kiện cụ thể, thường có cốt truyện phức tạp và nhiều chi tiết?

  • A. Thơ trữ tình
  • B. Truyện
  • C. Kịch
  • D. Tùy bút

Câu 2: Trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm, thường được xây dựng với nhiều khía cạnh và mối quan hệ phức tạp?

  • A. Bối cảnh
  • B. Cốt truyện
  • C. Nhân vật
  • D. Lời kể

Câu 3: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị để tránh gây cảm giác nặng nề, đau buồn hoặc thô tục?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nói giảm, nói tránh

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau: “Thuyền về bến cũ, trời chiều/ Cành khô rung động, gió hiu hắt về”. Hình ảnh “cành khô rung động” trong đoạn thơ gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sức sống mãnh liệt
  • B. Sự tàn lụi, yếu ớt
  • C. Vẻ đẹp tráng lệ của thiên nhiên
  • D. Niềm vui sum họp

Câu 5: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào được sử dụng để chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa hai hoặc nhiều đối tượng, sự vật, hiện tượng?

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. So sánh
  • D. Bác bỏ

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hình thức của một bài thơ?

  • A. Vần
  • B. Nhịp điệu
  • C. Khổ thơ
  • D. Chủ đề

Câu 7: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”. Câu thơ của nhà thơ nào và sử dụng biện pháp tu từ gì nổi bật?

  • A. Nguyễn Khoa Điềm - Ẩn dụ
  • B. Tố Hữu - Hoán dụ
  • C. Xuân Diệu - So sánh
  • D. Huy Cận - Nhân hóa

Câu 8: Tác phẩm văn học nào sau đây thuộc thể loại truyện ngắn hiện đại Việt Nam?

  • A. “Truyện Kiều”
  • B. “Vợ nhặt”
  • C. “Chinh phụ ngâm”
  • D. “Lục Vân Tiên”

Câu 9: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin chính và cấu trúc của văn bản?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên môn
  • B. Câu văn dài, phức tạp
  • C. Bố cục mạch lạc, rõ ràng
  • D. Giọng văn hài hước, dí dỏm

Câu 10: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu là gì?

  • A. Kết thúc câu trần thuật
  • B. Ngăn cách các vế câu phức
  • C. Thể hiện sự ngạc nhiên
  • D. Liệt kê các sự vật, hiện tượng

Câu 11: Đọc câu sau: “Sách là người bạn lớn, mở ra chân trời tri thức”. Câu này sử dụng phép tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 12: Thể loại kí thường tập trung vào việc?

  • A. Ghi chép và biểu cảm về người thật, việc thật
  • B. Xây dựng cốt truyện hư cấu, hấp dẫn
  • C. Miêu tả thế giới nội tâm nhân vật
  • D. Thể hiện ước mơ, lí tưởng của tác giả

Câu 13: Trong đoạn văn nghị luận, câu chủ đề thường có vị trí ở đâu?

  • A. Đầu đoạn văn
  • B. Cuối đoạn văn
  • C. Giữa đoạn văn
  • D. Không có vị trí cố định

Câu 14: “Gió đưa cành trúc la đà/ Tiếng chuông Thiên Mụ canh gà Thọ Xương”. Hai câu thơ miêu tả khung cảnh và thời gian nào?

  • A. Đô thị hiện đại, ban đêm
  • B. Làng quê Việt Nam, buổi sớm
  • C. Miền núi hoang sơ, buổi chiều
  • D. Vùng biển vắng, ban trưa

Câu 15: Tác phẩm “ Chí Phèo” của Nam Cao thuộc dòng văn học nào?

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học cách mạng
  • C. Văn học hiện thực phê phán
  • D. Văn học trung đại

Câu 16: Để viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Xác định vấn đề nghị luận
  • B. Tìm ý và lập dàn ý
  • C. Viết mở bài
  • D. Tìm tài liệu tham khảo

Câu 17: Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt?

  • A. Giang sơn
  • B. Thiên nhiên
  • C. Tổ quốc
  • D. Bàn

Câu 18: Đọc đoạn văn: “Mùa xuân là mùa của sự sống. Cây cối đâm chồi nảy lộc, chim muông hót vang”. Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 19: Trong thơ tự do, yếu tố nào được coi trọng hơn so với thơ truyền thống?

  • A. Vần điệu
  • B. Niêm luật
  • C. Cảm xúc và ý tưởng cá nhân
  • D. Số tiếng và số dòng

Câu 20: Thành ngữ “Nước chảy đá mòn” thể hiện điều gì?

  • A. Sức mạnh của thiên nhiên
  • B. Thời gian trôi nhanh
  • C. Sự thay đổi của cuộc sống
  • D. Sự kiên trì, nhẫn nại

Câu 21: Trong truyện “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài, nhân vật Mị tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh phản kháng của người phụ nữ
  • B. Số phận bi kịch của người phụ nữ nghèo
  • C. Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ miền núi
  • D. Khát vọng tự do của con người

Câu 22: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất bút pháp lãng mạn?

  • A. Áo nâu liền vải, ăn cơm nhà
  • B. Tôi là một con chim đến từ núi
  • C. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước
  • D. Cày đồng đang buổi ban trưa

Câu 23: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng đầu tiên?

  • A. Ngôn ngữ và giọng điệu
  • B. Bối cảnh và không gian
  • C. Cốt truyện và nhân vật
  • D. Thể loại và hình thức

Câu 24: “Đất Nước” (Nguyễn Khoa Điềm) là một đoạn trích tiêu biểu cho thể loại nào?

  • A. Thơ trữ tình
  • B. Truyện ngắn
  • C. Bút kí
  • D. Trường ca

Câu 25: Trong các phong cách ngôn ngữ, phong cách nào được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực khoa học, kỹ thuật?

  • A. Phong cách khoa học
  • B. Phong cách nghệ thuật
  • C. Phong cách báo chí
  • D. Phong cách hành chính

Câu 26: “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Bút kí
  • C. Tùy bút
  • D. Thơ

Câu 27: Biện pháp tu từ nào phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm?

  • A. So sánh
  • B. Nói quá (Phóng đại)
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 28: Đọc câu thơ: “Việt Nam đất nước ta ơi!/ Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn”. Câu thơ thể hiện tình cảm gì?

  • A. Nỗi buồn chia ly
  • B. Sự cô đơn, lạc lõng
  • C. Tình yêu quê hương, đất nước
  • D. Khát vọng tự do

Câu 29: Trong văn nghị luận, luận điểm được hiểu là gì?

  • A. Hệ thống các dẫn chứng
  • B. Ý kiến, quan điểm chính
  • C. Lời giải thích, phân tích
  • D. Kết luận của bài viết

Câu 30: Tác phẩm “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành tập trung khắc họa phẩm chất gì của người dân Tây Nguyên trong kháng chiến?

  • A. Sự cần cù, chịu khó
  • B. Lòng yêu thiên nhiên
  • C. Sự lạc quan, yêu đời
  • D. Tinh thần dũng cảm, kiên cường

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Thể loại văn học nào tập trung phản ánh hiện thực đời sống thông qua các nhân vật, sự kiện cụ thể, thường có cốt truyện phức tạp và nhiều chi tiết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm, thường được xây dựng với nhiều khía cạnh và mối quan hệ phức tạp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị để tránh gây cảm giác nặng nề, đau buồn hoặc thô tục?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau: “Thuyền về bến cũ, trời chiều/ Cành khô rung động, gió hiu hắt về”. Hình ảnh “cành khô rung động” trong đoạn thơ gợi liên tưởng đến điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào được sử dụng để chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa hai hoặc nhiều đối tượng, sự vật, hiện tượng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hình thức của một bài thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”. Câu thơ của nhà thơ nào và sử dụng biện pháp tu từ gì nổi bật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Tác phẩm văn học nào sau đây thuộc thể loại truyện ngắn hiện đại Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin chính và cấu trúc của văn bản?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đọc câu sau: “Sách là người bạn lớn, mở ra chân trời tri thức”. Câu này sử dụng phép tu từ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Thể loại kí thường tập trung vào việc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong đoạn văn nghị luận, câu chủ đề thường có vị trí ở đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: “Gió đưa cành trúc la đà/ Tiếng chuông Thiên Mụ canh gà Thọ Xương”. Hai câu thơ miêu tả khung cảnh và thời gian nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Tác phẩm “ Chí Phèo” của Nam Cao thuộc dòng văn học nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Đọc đoạn văn: “Mùa xuân là mùa của sự sống. Cây cối đâm chồi nảy lộc, chim muông hót vang”. Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong thơ tự do, yếu tố nào được coi trọng hơn so với thơ truyền thống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Thành ngữ “Nước chảy đá mòn” thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong truyện “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài, nhân vật Mị tượng trưng cho điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất bút pháp lãng mạn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng đầu tiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: “Đất Nước” (Nguyễn Khoa Điềm) là một đoạn trích tiêu biểu cho thể loại nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong các phong cách ngôn ngữ, phong cách nào được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực khoa học, kỹ thuật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân thuộc thể loại văn học nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Biện pháp tu từ nào phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Đọc câu thơ: “Việt Nam đất nước ta ơi!/ Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn”. Câu thơ thể hiện tình cảm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong văn nghị luận, luận điểm được hiểu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Tác phẩm “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành tập trung khắc họa phẩm chất gì của người dân Tây Nguyên trong kháng chiến?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các thể loại văn học sau, thể loại nào tập trung diễn tả đời sống nội tâm, cảm xúc, suy tư của con người một cách trực tiếp và sâu sắc nhất?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Thơ trữ tình
  • C. Tiểu thuyết
  • D. Kịch

Câu 2: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị để tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ hoặc thô tục?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nói giảm, nói tránh
  • D. Phóng đại

Câu 3: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

  • A. Tính chính xác, khách quan, logic
  • B. Tính đại chúng, thông tin nhanh chóng, dễ hiểu
  • C. Tính trang trọng, khuôn mẫu, chuẩn xác
  • D. Tính hình tượng, biểu cảm, cá tính hóa

Câu 4: Trong truyện ngắn, yếu tố nào thường đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm, thông qua các sự kiện, biến cố?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Không gian, thời gian
  • D. Lời kể, điểm nhìn

Câu 5: Thể thơ nào có nguồn gốc từ dân gian, mang đậm tính tự sự và trữ tình, thường có số câu và số chữ biến đổi linh hoạt, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày?

  • A. Thơ Đường luật
  • B. Thơ song thất lục bát
  • C. Thơ tự do
  • D. Thơ lục bát

Câu 6: Phương thức biểu đạt nào chủ yếu được sử dụng trong văn bản nghị luận?

  • A. Tự sự
  • B. Nghị luận
  • C. Miêu tả
  • D. Biểu cảm

Câu 7: Trong văn học, khái niệm "điển cố" thường được hiểu là gì?

  • A. Lời nói của nhân vật nổi tiếng
  • B. Một thể loại văn học cổ
  • C. Phong tục tập quán truyền thống
  • D. Sự tích, câu chuyện xưa được dùng làm mẫu

Câu 8: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hình thức của một bài thơ?

  • A. Vần
  • B. Nhịp
  • C. Chủ đề
  • D. Số câu, chữ

Câu 9: Trong các thao tác lập luận sau, thao tác nào dùng lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề, giúp người đọc hiểu rõ hơn về nó?

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Bình luận
  • D. Bác bỏ

Câu 10: Nhân vật "chức năng" trong tác phẩm văn học được hiểu là gì?

  • A. Nhân vật chính, có vai trò quyết định cốt truyện
  • B. Nhân vật phụ, có vai trò hỗ trợ nhân vật chính, thúc đẩy cốt truyện
  • C. Nhân vật phản diện, đối lập với nhân vật chính
  • D. Nhân vật có tính cách phức tạp, nhiều chiều

Câu 11: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào giúp người đọc hình dung được bối cảnh, môi trường diễn ra câu chuyện, đồng thời góp phần thể hiện tư tưởng của tác phẩm?

  • A. Nhân vật
  • B. Cốt truyện
  • C. Lời kể
  • D. Không gian và thời gian

Câu 12: Trong các hình thức so sánh, hình thức nào đối chiếu hai sự vật, hiện tượng khác loại nhưng có nét tương đồng về phẩm chất, tính chất?

  • A. So sánh ngang bằng
  • B. So sánh ẩn dụ
  • C. So sánh hơn kém
  • D. So sánh tương phản

Câu 13: Thể loại kịch có đặc trưng cơ bản nhất là gì?

  • A. Tính trữ tình sâu sắc
  • B. Tính tự sự chi tiết
  • C. Tính xung đột và hành động
  • D. Tính miêu tả tỉ mỉ

Câu 14: Biện pháp tu từ "hoán dụ" được xây dựng trên cơ sở quan hệ nào?

  • A. Tương đồng về âm thanh
  • B. Tương phản về ý nghĩa
  • C. Tương đồng về hình thức
  • D. Gần gũi, liên tưởng

Câu 15: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan và chính xác?

  • A. Dẫn chứng và số liệu cụ thể
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh
  • C. Biểu đạt cảm xúc cá nhân
  • D. Kể chuyện hấp dẫn

Câu 16: Khi phân tích thơ trữ tình, yếu tố nào giúp người đọc cảm nhận được cảm xúc, tâm trạng của chủ thể trữ tình?

  • A. Cốt truyện và nhân vật
  • B. Ngôn ngữ và hình ảnh thơ
  • C. Không gian và thời gian nghệ thuật
  • D. Thể thơ và vần điệu

Câu 17: Thể loại "tùy bút" và "bút kí" khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Độ dài của văn bản
  • B. Mục đích sử dụng ngôn ngữ
  • C. Hình thức trình bày
  • D. Tính chủ quan và khách quan

Câu 18: Biện pháp tu từ "nói quá" (phóng đại) thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Giảm nhẹ mức độ
  • B. Diễn đạt một cách tế nhị
  • C. Nhấn mạnh, gây ấn tượng
  • D. Miêu tả chân thực

Câu 19: Trong văn nghị luận, "luận điểm" đóng vai trò gì?

  • A. Dẫn chứng để minh họa
  • B. Ý kiến, quan điểm chính
  • C. Lời giải thích chi tiết
  • D. Kết luận của vấn đề

Câu 20: Khi đọc một văn bản, "ngữ cảnh" có vai trò như thế nào trong việc hiểu nghĩa của từ ngữ?

  • A. Không ảnh hưởng đến nghĩa của từ
  • B. Làm thay đổi hoàn toàn nghĩa gốc của từ
  • C. Chỉ quan trọng với từ Hán Việt
  • D. Làm rõ nghĩa cụ thể của từ trong văn bản

Câu 21: Đâu là đặc điểm nổi bật của văn học hiện thực?

  • A. Phản ánh chân thực đời sống xã hội
  • B. Đề cao yếu tố lãng mạn, lý tưởng hóa
  • C. Chú trọng yếu tố kì ảo, hoang đường
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên

Câu 22: Biện pháp tu từ "liệt kê" có tác dụng gì trong văn bản?

  • A. So sánh các đối tượng
  • B. Trình bày đầy đủ, nhấn mạnh
  • C. Ẩn dụ ý nghĩa sâu xa
  • D. Giảm nhẹ sắc thái

Câu 23: Trong tác phẩm văn học, "chi tiết nghệ thuật" là gì?

  • A. Những yếu tố phụ, ít quan trọng
  • B. Những thông tin mang tính thời sự
  • C. Yếu tố nhỏ nhưng có giá trị biểu đạt
  • D. Những yếu tố gây cười, giải trí

Câu 24: "Thủ pháp tương phản" trong văn học được sử dụng để làm gì?

  • A. Tạo sự hài hòa, cân đối
  • B. Giảm nhẹ xung đột
  • C. Che giấu mâu thuẫn
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập, nổi bật

Câu 25: Khi viết văn nghị luận, "dẫn chứng" có vai trò gì trong bài?

  • A. Làm sáng tỏ và thuyết phục luận điểm
  • B. Thay thế cho lý lẽ
  • C. Tạo tính hình tượng cho bài văn
  • D. Thể hiện cảm xúc của người viết

Câu 26: Trong thơ ca, "nhịp điệu" được tạo ra từ đâu?

  • A. Số lượng từ trong câu
  • B. Màu sắc hình ảnh
  • C. Sự phối hợp thanh điệu, vần, ngắt quãng
  • D. Nội dung cảm xúc

Câu 27: "Góc nhìn trần thuật" trong văn tự sự là gì?

  • A. Quan điểm của nhân vật chính
  • B. Vị trí, điểm nhìn của người kể chuyện
  • C. Ý kiến của tác giả
  • D. Phản ánh của độc giả

Câu 28: "Văn bản đa phương thức" là loại văn bản như thế nào?

  • A. Chỉ sử dụng chữ viết
  • B. Chỉ sử dụng hình ảnh
  • C. Chỉ sử dụng âm thanh
  • D. Kết hợp nhiều phương tiện biểu đạt

Câu 29: Trong phân tích thơ, "khổ thơ" có vai trò gì?

  • A. Quy định vần và nhịp
  • B. Thể hiện chủ đề chính
  • C. Đơn vị tổ chức ý và cảm xúc
  • D. Tạo sự ngắt quãng

Câu 30: "Phong cách nghệ thuật" của tác giả thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào trong tác phẩm?

  • A. Ngôn ngữ và hình ảnh
  • B. Cốt truyện và nhân vật
  • C. Thể loại và kết cấu
  • D. Chủ đề và tư tưởng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong các thể loại văn học sau, thể loại nào tập trung diễn tả đời sống nội tâm, cảm xúc, suy tư của con người một cách trực tiếp và sâu sắc nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị để tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ hoặc thô tục?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong truyện ngắn, yếu tố nào thường đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm, thông qua các sự kiện, biến cố?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Thể thơ nào có nguồn gốc từ dân gian, mang đậm tính tự sự và trữ tình, thường có số câu và số chữ biến đổi linh hoạt, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phương thức biểu đạt nào chủ yếu được sử dụng trong văn bản nghị luận?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong văn học, khái niệm 'điển cố' thường được hiểu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hình thức của một bài thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong các thao tác lập luận sau, thao tác nào dùng lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề, giúp người đọc hiểu rõ hơn về nó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Nhân vật 'chức năng' trong tác phẩm văn học được hiểu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào giúp người đọc hình dung được bối cảnh, môi trường diễn ra câu chuyện, đồng thời góp phần thể hiện tư tưởng của tác phẩm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong các hình thức so sánh, hình thức nào đối chiếu hai sự vật, hiện tượng khác loại nhưng có nét tương đồng về phẩm chất, tính chất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Thể loại kịch có đặc trưng cơ bản nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Biện pháp tu từ 'hoán dụ' được xây dựng trên cơ sở quan hệ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan và chính xác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Khi phân tích thơ trữ tình, yếu tố nào giúp người đọc cảm nhận được cảm xúc, tâm trạng của chủ thể trữ tình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Thể loại 'tùy bút' và 'bút kí' khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Biện pháp tu từ 'nói quá' (phóng đại) thường được sử dụng để làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong văn nghị luận, 'luận điểm' đóng vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Khi đọc một văn bản, 'ngữ cảnh' có vai trò như thế nào trong việc hiểu nghĩa của từ ngữ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Đâu là đặc điểm nổi bật của văn học hiện thực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Biện pháp tu từ 'liệt kê' có tác dụng gì trong văn bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong tác phẩm văn học, 'chi tiết nghệ thuật' là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: 'Thủ pháp tương phản' trong văn học được sử dụng để làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi viết văn nghị luận, 'dẫn chứng' có vai trò gì trong bài?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong thơ ca, 'nhịp điệu' được tạo ra từ đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: 'Góc nhìn trần thuật' trong văn tự sự là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: 'Văn bản đa phương thức' là loại văn bản như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong phân tích thơ, 'khổ thơ' có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: 'Phong cách nghệ thuật' của tác giả thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào trong tác phẩm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc gợi tả vẻ đẹp mềm mại, uyển chuyển của cảnh vật:

“Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi dòng nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng.”

(Trích “Tràng Giang” - Huy Cận)

  • A. Điệp ngữ (điệp từ “sóng”, “thuyền”, điệp cấu trúc “Sóng gợn...”, “Con thuyền...”, “Thuyền về...”, “Củi một...”)
  • B. So sánh (so sánh cảnh vật với nỗi buồn)
  • C. Nhân hóa (gán cảm xúc cho cảnh vật)
  • D. Ẩn dụ (ẩn dụ tâm trạng vào cảnh vật)

Câu 2: Trong một tác phẩm văn xuôi, việc tác giả dành nhiều đoạn để miêu tả chi tiết một đồ vật cũ kĩ gắn bó với nhân vật chính (ví dụ: chiếc vali sờn cũ, cuốn nhật ký úa màu) thường nhằm mục đích gì nổi bật nhất?

  • A. Làm cho câu chuyện dài hơn, phong phú hơn về chi tiết.
  • B. Chứng tỏ tác giả có khả năng quan sát tỉ mỉ.
  • C. Nhấn mạnh ý nghĩa biểu tượng của đồ vật, gợi mở về quá khứ, tâm trạng, hoặc tính cách của nhân vật.
  • D. Giới thiệu một vật phẩm sẽ đóng vai trò quan trọng trong cốt truyện sau này.

Câu 3: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cách thể hiện cảm xúc giữa một bài thơ trữ tình và một đoạn văn nghị luận về tình yêu quê hương.

  • A. Thơ trữ tình sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu hơn văn nghị luận.
  • B. Thơ trữ tình thể hiện cảm xúc một cách trực tiếp, giàu hình ảnh, nhạc điệu; văn nghị luận thể hiện cảm xúc thông qua lập luận, lí lẽ, dẫn chứng để thuyết phục người đọc.
  • C. Văn nghị luận không được phép bộc lộ cảm xúc, còn thơ trữ tình thì có.
  • D. Cả hai đều thể hiện cảm xúc giống nhau, chỉ khác nhau về độ dài.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng để làm nổi bật sự đối lập giữa vẻ ngoài tĩnh lặng và nội tâm đầy biến động của nhân vật:

“Ngoài kia, bầu trời vẫn xanh ngắt, nắng vàng rực rỡ trải khắp khu vườn. Nhưng trong lồng ngực anh, một cơn bão đang gào thét, cuốn phăng mọi bình yên giả tạo.”

  • A. Hoán dụ (dùng “lồng ngực” chỉ trái tim/tâm hồn)
  • B. Nhân hóa (gán hành động “gào thét” cho “cơn bão”)
  • C. Điệp ngữ (lặp lại từ/cụm từ)
  • D. Đối lập/Tương phản (đặt cảnh vật bên ngoài và tâm trạng bên trong đối chọi nhau)

Câu 5: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu về ngôi kể (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba) giúp người đọc hiểu rõ điều gì về tác phẩm?

  • A. Góc nhìn, phạm vi hiểu biết và mức độ khách quan/chủ quan của câu chuyện được kể.
  • B. Số lượng nhân vật chính trong truyện.
  • C. Thời gian và địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • D. Thể loại chính xác của tác phẩm (truyện ngắn, tiểu thuyết...).

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết nào mang tính biểu tượng sâu sắc nhất, gợi mở về sự tàn phai, mất mát?

“Căn nhà xưa giờ chỉ còn là đống đổ nát. Trên nền đất lạnh, một chiếc guốc mộc gãy đôi nằm chơ vơ, cạnh đó là mảnh vải áo bạc màu vương bụi.”

  • A. Căn nhà xưa
  • B. Chiếc guốc mộc gãy đôi
  • C. Nền đất lạnh
  • D. Mảnh vải áo bạc màu

Câu 7: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian nghệ thuật trong việc thể hiện chủ đề

  • A. Thời gian được đo đếm bằng các đơn vị chính xác (ngày, giờ, phút).
  • B. Thời gian chỉ là bối cảnh nền cho câu chuyện.
  • C. Thời gian được cảm nhận chủ quan qua sự thay đổi (tóc trắng), sự đối lập giữa sự trôi chảy của nó và sự "ngồi hoài" của con người, gắn liền với tâm trạng (nỗi nhớ).
  • D. Thời gian chỉ là yếu tố phụ, không quan trọng bằng không gian.

Câu 8: Trong một tác phẩm kịch, xung đột kịch là yếu tố cốt lõi. Xung đột kịch chủ yếu được thể hiện qua điều gì?

  • A. Hành động và đối thoại của nhân vật.
  • B. Lời miêu tả của người dẫn chuyện.
  • C. Phần giới thiệu về bối cảnh.
  • D. Ghi chú của tác giả về trang phục, đạo cụ.

Câu 9: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc nhận diện và phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Chỉ thấy được màu sắc và hình ảnh của cảnh vật.
  • B. Chỉ nghe được âm thanh trong cảnh vật.
  • C. Chỉ biết được mùi hương của cảnh vật.
  • D. Sự sống động, đa chiều và chân thực của cảnh vật, đồng thời cảm nhận được cảm xúc và ấn tượng của nhân vật/tác giả về cảnh đó.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ mang tính khẩu ngữ, gần gũi với đời sống hàng ngày:

“Bà cụ cứ lúi húi bên bếp lửa. Cái lưng còng xuống, tay run run châm thêm mấy que củi. Mấy đứa cháu xúm lại, đứa đòi bẻ ngô, đứa đòi nướng khoai. Bà cười móm mém, bảo "Từ từ nào, nóng vội thế!"”

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Góp phần khắc họa tính cách nhân vật (bà cụ), tạo không khí gần gũi, chân thực, đời thường cho câu chuyện.
  • C. Chứng tỏ tác giả không giỏi sử dụng từ ngữ trang trọng.
  • D. Không có tác dụng đặc biệt, chỉ là cách viết tùy tiện.

Câu 11: Chủ đề và tư tưởng của tác phẩm văn học có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Chúng là hai khái niệm hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Chủ đề là điều tác giả muốn nói, còn tư tưởng là vấn đề được nói đến.
  • C. Chủ đề là vấn đề, hiện tượng đời sống được tác phẩm phản ánh; tư tưởng là nhận thức, lí giải, thái độ, đánh giá của tác giả về chủ đề đó.
  • D. Tư tưởng là cái bao trùm lên chủ đề.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nào giúp tạo nên hình ảnh gợi cảm giác về sự nhỏ bé, mong manh, yếu ớt của một sự vật trong bối cảnh rộng lớn, khắc nghiệt:

“Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng”

(Trích “Quê hương” - Tế Hanh)

  • A. Hoán dụ (lấy vật liệu là gió, trăng chỉ phương tiện/sự hòa hợp với thiên nhiên)
  • B. So sánh (so sánh thuyền với gió, trăng)
  • C. Nhân hóa (gán hành động “lái” cho thuyền)
  • D. Điệp ngữ (lặp lại từ “với”)

Câu 13: Phân tích sự khác biệt về chức năng giữa lời đối thoại và lời độc thoại nội tâm của nhân vật trong tác phẩm tự sự.

  • A. Đối thoại dùng để bộc lộ suy nghĩ, độc thoại dùng để giao tiếp với người khác.
  • B. Đối thoại luôn là sự thật, độc thoại luôn là lời nói dối.
  • C. Đối thoại chỉ dành cho nhân vật chính, độc thoại dành cho nhân vật phụ.
  • D. Đối thoại thể hiện sự giao tiếp giữa các nhân vật, bộc lộ tính cách, mối quan hệ; độc thoại nội tâm thể hiện trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc bên trong của một nhân vật mà không nói ra thành lời.

Câu 14: Trong việc phân tích một bài thơ, việc nhận diện và phân tích vần (vần lưng, vần chân, vần liền, vần cách) và nhịp điệu (ngắt nhịp) có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Giúp xác định thể loại thơ một cách chính xác tuyệt đối.
  • B. Tạo nhạc điệu, âm hưởng cho bài thơ, góp phần thể hiện cảm xúc, nhấn mạnh ý thơ và tạo sự liền mạch hoặc ngắt quãng có chủ đích.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, làm cho bài thơ đẹp hơn về hình thức.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng nhớ bài thơ hơn.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng một tình huống truyện độc đáo, bất ngờ trong truyện ngắn.

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên rắc rối, khó hiểu.
  • B. Chỉ đơn thuần là gây tò mò cho người đọc.
  • C. Tạo điểm nhấn, bộc lộ sâu sắc tính cách nhân vật, đẩy mâu thuẫn lên cao trào, thể hiện chủ đề một cách cô đọng, bất ngờ.
  • D. Giúp tác giả dễ dàng kết thúc câu chuyện.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nào được sử dụng để cường điệu hóa cảm xúc, làm cho nỗi buồn trở nên dữ dội, mãnh liệt hơn:

“Nỗi buồn như một con sóng thần, cuốn trôi tất cả những bờ vui, nhấn chìm cả thế giới vào bóng đêm tuyệt vọng.”

  • A. So sánh (so sánh nỗi buồn với sóng thần)
  • B. Hoán dụ (dùng sóng thần thay cho nỗi buồn)
  • C. Điệp ngữ (lặp lại từ “nỗi buồn”)
  • D. Nhân hóa (gán hành động cho sóng thần)

Câu 17: Trong tác phẩm tự sự, việc mô tả chi tiết ngoại hình của nhân vật (quần áo, dáng đi, ánh mắt, nụ cười...) có tác dụng gì quan trọng?

  • A. Chỉ để người đọc hình dung được nhân vật trông như thế nào.
  • B. Làm cho câu chuyện có thêm thông tin phụ.
  • C. Chứng tỏ tác giả có khả năng quan sát tốt.
  • D. Góp phần bộc lộ tính cách, thân phận, hoàn cảnh sống hoặc trạng thái tâm lý của nhân vật.

Câu 18: Phân tích vai trò của nhan đề trong việc gợi mở nội dung hoặc chủ đề của một tác phẩm văn học.

  • A. Nhan đề chỉ là tên gọi, không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • B. Nhan đề có thể trực tiếp hoặc gián tiếp gợi nhắc, tóm tắt nội dung chính, chủ đề, cảm hứng hoặc một chi tiết quan trọng của tác phẩm, định hướng sự tiếp nhận ban đầu cho người đọc.
  • C. Nhan đề luôn phải là câu đầu tiên hoặc cuối cùng của tác phẩm.
  • D. Nhan đề chỉ có tác dụng phân biệt tác phẩm này với tác phẩm khác.

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và phân tích tác dụng của việc sử dụng biện pháp liệt kê:

“Những đêm lạnh, những ngày nắng, những chiều mưa,
Tôi vẫn đi, đi mãi, đi thật xa
Qua đồng lúa, qua triền đê, qua con phố nhỏ,
Tìm về nơi có nụ cười của mẹ.”

  • A. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh sự đa dạng, liên tục, số lượng nhiều của các trạng thái thời tiết hoặc không gian, thể hiện sự bền bỉ, không ngừng nghỉ của hành trình.
  • B. Làm cho câu thơ dài hơn.
  • C. Chỉ đơn giản là liệt kê các sự vật, hiện tượng.
  • D. Khiến đoạn thơ trở nên khó hiểu.

Câu 20: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc nhận diện và phân tích "góc nhìn" của người kể/nhân vật (ví dụ: nhìn từ trên cao xuống, nhìn từ xa lại gần, nhìn từ trong ra ngoài) giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Thời gian chính xác diễn ra cảnh được miêu tả.
  • B. Số lượng sự vật xuất hiện trong cảnh.
  • C. Cách tác giả/nhân vật quan sát và cảm nhận cảnh vật, từ đó góp phần bộc lộ tâm trạng hoặc dụng ý nghệ thuật.
  • D. Độ dài của đoạn văn miêu tả.

Câu 21: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa ngôn ngữ khoa học và ngôn ngữ văn học về chức năng và đặc điểm.

  • A. Ngôn ngữ khoa học hướng đến tính chính xác, khách quan, dùng khái niệm, công thức; ngôn ngữ văn học hướng đến tính hình tượng, biểu cảm, chủ quan, dùng biện pháp tu từ, gợi cảm xúc.
  • B. Ngôn ngữ khoa học khó hiểu hơn ngôn ngữ văn học.
  • C. Ngôn ngữ khoa học chỉ dùng trong sách giáo khoa, ngôn ngữ văn học chỉ dùng trong truyện, thơ.
  • D. Cả hai loại ngôn ngữ đều giống nhau về chức năng và đặc điểm.

Câu 22: Đọc câu văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để giảm nhẹ sự nặng nề, đau buồn của sự việc được nói đến:

“Ông cụ đã về với tổ tiên sau một thời gian lâm bệnh nặng.”

  • A. Nói quá (cường điệu hóa)
  • B. Nói ngược (mỉa mai)
  • C. Nói giảm nói tránh (diễn đạt tế nhị để tránh gây sốc, đau buồn)
  • D. Ẩn dụ (dùng hình ảnh khác thay thế)

Câu 23: Phân tích vai trò của bối cảnh văn hóa, xã hội (lịch sử, phong tục, tập quán, tín ngưỡng...) đối với việc hiểu và giải thích ý nghĩa của một tác phẩm văn học.

  • A. Bối cảnh chỉ là thông tin bên lề, không ảnh hưởng đến nội dung tác phẩm.
  • B. Bối cảnh chỉ giúp xác định thời gian sáng tác.
  • C. Bối cảnh chỉ làm cho tác phẩm thêm phức tạp.
  • D. Bối cảnh giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về nguồn gốc ý tưởng, các giá trị, chuẩn mực, mâu thuẫn được phản ánh trong tác phẩm, từ đó giải mã chính xác hơn ý nghĩa của các chi tiết và thông điệp tác giả gửi gắm.

Câu 24: Trong một bài thơ, việc sử dụng liên tiếp các câu hỏi tu từ (không dùng để hỏi mà để bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ) thường nhằm mục đích gì?

  • A. Yêu cầu người đọc trả lời.
  • B. Nhấn mạnh cảm xúc băn khoăn, day dứt, trăn trở, ngạc nhiên, hoặc khẳng định một điều gì đó một cách mạnh mẽ hơn.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên dài hơn.
  • D. Thể hiện sự thiếu hiểu biết của nhân vật trữ tình.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt giữa việc miêu tả và biểu cảm trong văn học qua hai ví dụ sau:

(1) “Ngọn núi cao sừng sững, đỉnh phủ tuyết trắng xóa dưới ánh mặt trời.”
(2) “Ôi ngọn núi quê hương! Mỗi lần nhìn thấy, lòng tôi lại dâng trào bao kỉ niệm yêu thương.”

  • A. (1) là biểu cảm, (2) là miêu tả.
  • B. Cả (1) và (2) đều là miêu tả.
  • C. (1) chủ yếu là miêu tả (nêu đặc điểm khách quan), (2) chủ yếu là biểu cảm (bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ chủ quan).
  • D. Cả (1) và (2) đều là biểu cảm.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nào được sử dụng để gợi tả sự vật một cách gián tiếp, dựa trên mối quan hệ gần gũi (bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - sự vật...):

“Cả làng ra đồng. Những chiếc áo nâu, áo chàm lấp lánh dưới nắng chiều.”

  • A. Ẩn dụ (dùng áo nâu, áo chàm chỉ sự vật khác không có quan hệ gần gũi)
  • B. Hoán dụ (lấy dấu hiệu trang phục là áo nâu, áo chàm để chỉ người nông dân)
  • C. So sánh (so sánh áo với nắng chiều)
  • D. Điệp ngữ (lặp lại từ “áo”)

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố không gian nghệ thuật (ví dụ: căn phòng chật hẹp, con đường vắng, khu vườn hoang...) trong việc thể hiện tâm trạng hoặc hoàn cảnh của nhân vật.

  • A. Không gian không chỉ là bối cảnh vật lý mà còn có thể mang tính biểu tượng, phản ánh hoặc tác động đến tâm trạng (chật hẹp - tù túng, vắng - cô đơn, hoang - tiêu điều...) và hoàn cảnh sống của nhân vật.
  • B. Không gian chỉ có tác dụng xác định địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • C. Không gian chỉ làm cho câu chuyện thêm sinh động.
  • D. Không gian không có mối liên hệ nào với tâm trạng nhân vật.

Câu 28: Khi đọc một bài thơ và phân tích giọng điệu (ví dụ: trầm buồn, thiết tha, hào hùng, mỉa mai...), người đọc đang tìm hiểu về điều gì?

  • A. Thể loại thơ.
  • B. Số lượng câu, chữ trong bài thơ.
  • C. Các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Thái độ, cảm xúc chủ đạo của tác giả/nhân vật trữ tình đối với vấn đề, sự vật, hiện tượng được nói đến trong bài thơ.

Câu 29: Áp dụng kiến thức về cấu trúc của một bài nghị luận văn học, hãy xác định chức năng chính của phần Mở bài.

  • A. Trình bày các dẫn chứng chi tiết để chứng minh cho luận điểm.
  • B. Giới thiệu vấn đề nghị luận (tác phẩm, đoạn trích, nhận định...), thu hút sự chú ý của người đọc và nêu (hoặc gợi mở) luận điểm chính sẽ triển khai.
  • C. Tóm tắt toàn bộ nội dung bài viết và khẳng định lại vấn đề.
  • D. Phân tích sâu sắc một khía cạnh cụ thể của vấn đề.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cách thể hiện chủ đề

  • A. Thơ trữ tình thể hiện tình yêu quê hương chủ yếu qua cảm xúc trực tiếp, hình ảnh mang tính biểu cảm, nhạc điệu; truyện ngắn thể hiện tình yêu quê hương qua cốt truyện, nhân vật, hành động, lời thoại, bối cảnh cụ thể, mang tính tự sự.
  • B. Thơ trữ tình luôn dài hơn truyện ngắn.
  • C. Truyện ngắn không thể hiện cảm xúc, thơ trữ tình thì có.
  • D. Cả hai thể loại đều thể hiện chủ đề giống hệt nhau về phương pháp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc gợi tả vẻ đẹp mềm mại, uyển chuyển của cảnh vật:

“Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi dòng nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng.”

(Trích “Tràng Giang” - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong một tác phẩm văn xuôi, việc tác giả dành nhiều đoạn để miêu tả chi tiết một đồ vật cũ kĩ gắn bó với nhân vật chính (ví dụ: chiếc vali sờn cũ, cuốn nhật ký úa màu) thường nhằm mục đích gì nổi bật nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cách thể hiện cảm xúc giữa một bài thơ trữ tình và một đoạn văn nghị luận về tình yêu quê hương.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng để làm nổi bật sự đối lập giữa vẻ ngoài tĩnh lặng và nội tâm đầy biến động của nhân vật:

“Ngoài kia, bầu trời vẫn xanh ngắt, nắng vàng rực rỡ trải khắp khu vườn. Nhưng trong lồng ngực anh, một cơn bão đang gào thét, cuốn phăng mọi bình yên giả tạo.”

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu về ngôi kể (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba) giúp người đọc hiểu rõ điều gì về tác phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết nào mang tính biểu tượng sâu sắc nhất, gợi mở về sự tàn phai, mất mát?

“Căn nhà xưa giờ chỉ còn là đống đổ nát. Trên nền đất lạnh, một chiếc guốc mộc gãy đôi nằm chơ vơ, cạnh đó là mảnh vải áo bạc màu vương bụi.”

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian nghệ thuật trong việc thể hiện chủ đề "sự chảy trôi của thời gian và nỗi nhớ" trong một bài thơ:

“Thời gian chạy qua tóc má em
Một sợi trắng bây giờ
Em ngồi đó
Anh ngồi đó
Thời gian vẫn cứ trôi
Sao ta cứ ngồi hoài
Với nỗi nhớ”

(Thơ Nguyễn Quang Thiều - phỏng tác)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong một tác phẩm kịch, xung đột kịch là yếu tố cốt lõi. Xung đột kịch chủ yếu được thể hiện qua điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc nhận diện và phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ mang tính khẩu ngữ, gần gũi với đời sống hàng ngày:

“Bà cụ cứ lúi húi bên bếp lửa. Cái lưng còng xuống, tay run run châm thêm mấy que củi. Mấy đứa cháu xúm lại, đứa đòi bẻ ngô, đứa đòi nướng khoai. Bà cười móm mém, bảo 'Từ từ nào, nóng vội thế!'”

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Chủ đề và tư tưởng của tác phẩm văn học có mối quan hệ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nào giúp tạo nên hình ảnh gợi cảm giác về sự nhỏ bé, mong manh, yếu ớt của một sự vật trong bối cảnh rộng lớn, khắc nghiệt:

“Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng”

(Trích “Quê hương” - Tế Hanh)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phân tích sự khác biệt về chức năng giữa lời đối thoại và lời độc thoại nội tâm của nhân vật trong tác phẩm tự sự.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong việc phân tích một bài thơ, việc nhận diện và phân tích vần (vần lưng, vần chân, vần liền, vần cách) và nhịp điệu (ngắt nhịp) có tác dụng chủ yếu gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng một tình huống truyện độc đáo, bất ngờ trong truyện ngắn.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nào được sử dụng để cường điệu hóa cảm xúc, làm cho nỗi buồn trở nên dữ dội, mãnh liệt hơn:

“Nỗi buồn như một con sóng thần, cuốn trôi tất cả những bờ vui, nhấn chìm cả thế giới vào bóng đêm tuyệt vọng.”

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong tác phẩm tự sự, việc mô tả chi tiết ngoại hình của nhân vật (quần áo, dáng đi, ánh mắt, nụ cười...) có tác dụng gì quan trọng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phân tích vai trò của nhan đề trong việc gợi mở nội dung hoặc chủ đề của một tác phẩm văn học.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và phân tích tác dụng của việc sử dụng biện pháp liệt kê:

“Những đêm lạnh, những ngày nắng, những chiều mưa,
Tôi vẫn đi, đi mãi, đi thật xa
Qua đồng lúa, qua triền đê, qua con phố nhỏ,
Tìm về nơi có nụ cười của mẹ.”

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc nhận diện và phân tích 'góc nhìn' của người kể/nhân vật (ví dụ: nhìn từ trên cao xuống, nhìn từ xa lại gần, nhìn từ trong ra ngoài) giúp người đọc hiểu được điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa ngôn ngữ khoa học và ngôn ngữ văn học về chức năng và đặc điểm.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đọc câu văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để giảm nhẹ sự nặng nề, đau buồn của sự việc được nói đến:

“Ông cụ đã về với tổ tiên sau một thời gian lâm bệnh nặng.”

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phân tích vai trò của bối cảnh văn hóa, xã hội (lịch sử, phong tục, tập quán, tín ngưỡng...) đối với việc hiểu và giải thích ý nghĩa của một tác phẩm văn học.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong một bài thơ, việc sử dụng liên tiếp các câu hỏi tu từ (không dùng để hỏi mà để bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ) thường nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phân tích sự khác biệt giữa việc miêu tả và biểu cảm trong văn học qua hai ví dụ sau:

(1) “Ngọn núi cao sừng sững, đỉnh phủ tuyết trắng xóa dưới ánh mặt trời.”
(2) “Ôi ngọn núi quê hương! Mỗi lần nhìn thấy, lòng tôi lại dâng trào bao kỉ niệm yêu thương.”

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nào được sử dụng để gợi tả sự vật một cách gián tiếp, dựa trên mối quan hệ gần gũi (bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - sự vật...):

“Cả làng ra đồng. Những chiếc áo nâu, áo chàm lấp lánh dưới nắng chiều.”

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố không gian nghệ thuật (ví dụ: căn phòng chật hẹp, con đường vắng, khu vườn hoang...) trong việc thể hiện tâm trạng hoặc hoàn cảnh của nhân vật.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi đọc một bài thơ và phân tích giọng điệu (ví dụ: trầm buồn, thiết tha, hào hùng, mỉa mai...), người đọc đang tìm hiểu về điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Áp dụng kiến thức về cấu trúc của một bài nghị luận văn học, hãy xác định chức năng chính của phần Mở bài.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cách thể hiện chủ đề "tình yêu quê hương" giữa một bài thơ trữ tình và một truyện ngắn cùng đề tài.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phân tích thơ, việc nhận diện và làm rõ tác dụng của các biện pháp tu từ như ẩn dụ, hoán dụ, so sánh, điệp ngữ... thuộc về khía cạnh phân tích nào của tác phẩm?

  • A. Nội dung tư tưởng
  • B. Hình thức nghệ thuật
  • C. Bối cảnh sáng tác
  • D. Giá trị hiện thực

Câu 2: Khi đọc một đoạn truyện và được yêu cầu xác định người kể chuyện là ai (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba toàn tri, ngôi thứ ba hạn tri) và phân tích ảnh hưởng của điểm nhìn đó đến cách câu chuyện được trình bày, bạn đang thực hiện kỹ năng đọc hiểu nào?

  • A. Tóm tắt cốt truyện
  • B. Nhận biết chi tiết
  • C. Phân tích yếu tố tự sự
  • D. Liên hệ bản thân

Câu 3: Một bài thơ sử dụng rất nhiều từ ngữ gợi cảm giác lạnh lẽo, u ám, cùng với nhịp điệu chậm, buồn. Việc phân tích cách tác giả chọn từ ngữ và tổ chức nhịp điệu để tạo nên không khí, cảm xúc cho bài thơ thuộc về việc tìm hiểu yếu tố nào?

  • A. Chủ đề bài thơ
  • B. Cốt truyện (nếu có)
  • C. Nhân vật trữ tình
  • D. Ngôn ngữ và giọng điệu

Câu 4: Trong một tác phẩm truyện, chi tiết "cái bóng in dài trên nền đất" có thể không chỉ miêu tả cảnh vật mà còn gợi lên sự cô đơn, nhỏ bé của nhân vật trước cuộc đời. Việc nhận diện và giải thích ý nghĩa sâu sắc hơn của một chi tiết cụ thể như vậy đòi hỏi kỹ năng nào?

  • A. Phân tích hình tượng và chi tiết nghệ thuật
  • B. So sánh với tác phẩm khác
  • C. Tóm tắt nội dung chính
  • D. Đánh giá tính cách nhân vật

Câu 5: Đề tài của một tác phẩm văn học là vấn đề, hiện tượng đời sống được nhà văn tập trung phản ánh. Chủ đề là tư tưởng, nhận thức, tình cảm mà nhà văn gửi gắm qua đề tài đó. Xác định mối quan hệ giữa đề tài "người nông dân trước Cách mạng tháng Tám" và chủ đề "tình cảnh khốn khổ và sức phản kháng tiềm tàng" trong một tác phẩm cụ thể đòi hỏi bạn phải làm gì?

  • A. Liệt kê các sự kiện chính trong tác phẩm
  • B. Phân tích cách tác giả khai thác đề tài để làm nổi bật chủ đề
  • C. Chỉ ra các biện pháp tu từ nổi bật
  • D. Kể lại tiểu sử tác giả

Câu 6: Đọc một bài thơ và nhận thấy có sự lặp lại có chủ ý của một từ, một cụm từ hoặc một cấu trúc ngữ pháp ở nhiều dòng thơ khác nhau. Biện pháp nghệ thuật này gọi là gì và thường có tác dụng gì trong thơ?

  • A. So sánh; làm cho hình ảnh sinh động
  • B. Nhân hóa; làm cho vật trở nên có hồn
  • C. Điệp ngữ; nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu
  • D. Ẩn dụ; tăng sức gợi hình, gợi cảm

Câu 7: Trong một vở kịch, lời thoại của nhân vật không chỉ thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của họ mà còn góp phần thúc đẩy cốt truyện, hé lộ mâu thuẫn và tính cách. Phân tích vai trò của lời thoại trong kịch đòi hỏi bạn phải chú ý đến điều gì nhiều nhất?

  • A. Mối quan hệ giữa lời thoại với hành động và diễn biến tâm lý của nhân vật
  • B. Số lượng lời thoại của mỗi nhân vật
  • C. Việc sử dụng các từ láy, từ ghép trong lời thoại
  • D. Độ dài của lời thoại

Câu 8: Khi phân tích một bài thơ lãng mạn, bạn thường tìm thấy những yếu tố như: đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan mãnh liệt, thiên nhiên thường mang màu sắc tâm trạng, ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu. Việc nhận diện những đặc điểm này giúp bạn hiểu rõ hơn về điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của bài thơ
  • B. Tiểu sử chi tiết của nhà thơ
  • C. Số lượng độc giả yêu thích bài thơ
  • D. Phong cách nghệ thuật và đặc trưng thể loại của bài thơ

Câu 9: Một tác phẩm truyện kết thúc mở, để lại nhiều suy ngẫm và câu hỏi cho người đọc về số phận nhân vật. Kiểu kết cấu này có tác dụng gì đối với việc tiếp nhận tác phẩm?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên dễ hiểu hơn
  • B. Kích thích sự suy đoán, tưởng tượng và tham gia của người đọc
  • C. Chứng minh mọi vấn đề đều có lời giải rõ ràng
  • D. Giới hạn phạm vi ý nghĩa của tác phẩm

Câu 10: Khi đánh giá giá trị nội dung của một tác phẩm văn học, bạn cần xem xét điều gì?

  • A. Chiều sâu tư tưởng, ý nghĩa nhân văn, sự phản ánh chân thực đời sống (hoặc thế giới nội tâm)
  • B. Số lượng biện pháp tu từ được sử dụng
  • C. Độ dài của tác phẩm
  • D. Sự nổi tiếng của tác giả

Câu 11: Phân tích cấu trúc của một bài thơ (khổ, dòng, vần, nhịp) giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Tiểu sử của nhà thơ
  • B. Hoàn cảnh lịch sử khi bài thơ ra đời
  • C. Cách tổ chức âm thanh, hình ảnh và cảm xúc của bài thơ
  • D. Giá trị hiện thực của bài thơ

Câu 12: Đọc một câu văn chứa đựng nhiều lớp nghĩa, đòi hỏi người đọc phải suy ngẫm, liên tưởng để khám phá ý nghĩa tiềm ẩn. Đây là đặc điểm thường thấy của ngôn ngữ văn học, thể hiện tính chất gì?

  • A. Tính logic
  • B. Tính trực tiếp
  • C. Tính khô khan
  • D. Tính đa nghĩa, gợi cảm

Câu 13: Khi phân tích một nhân vật trong truyện, bạn cần chú ý đến hành động, suy nghĩ, lời nói, ngoại hình của nhân vật, và cả cách các nhân vật khác nhìn nhận về họ. Việc tổng hợp các yếu tố này nhằm mục đích gì?

  • A. Hiểu rõ tính cách, số phận và vai trò của nhân vật trong tác phẩm
  • B. Đánh giá xem nhân vật có thật hay không
  • C. Xếp hạng mức độ quan trọng của nhân vật
  • D. Tìm ra lỗi sai trong cách xây dựng nhân vật của tác giả

Câu 14: Yếu tố nào trong một tác phẩm tự sự (truyện, tiểu thuyết) giúp người đọc hình dung về không gian, thời gian, hoàn cảnh sống của nhân vật và các sự kiện xảy ra?

  • A. Giọng điệu
  • B. Bối cảnh (không gian, thời gian)
  • C. Vần điệu
  • D. Biện pháp tu từ

Câu 15: Phân tích sự đối lập giữa các hình ảnh, các tuyến nhân vật, hoặc các ý tưởng trong một tác phẩm văn học là một cách để làm rõ điều gì?

  • A. Tính đơn giản của tác phẩm
  • B. Sự ngẫu nhiên trong sáng tác
  • C. Mâu thuẫn, xung đột, và chủ đề của tác phẩm
  • D. Việc tác giả sử dụng nhiều từ đồng nghĩa

Câu 16: Đọc một bài thơ trữ tình và nhận thấy tác giả tập trung diễn tả cảm xúc, suy nghĩ, tâm trạng của mình trước một hiện tượng đời sống hoặc thiên nhiên. Đây là đặc điểm nổi bật của yếu tố nào trong thơ trữ tình?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật hành động
  • C. Đối thoại trực tiếp
  • D. Cái tôi trữ tình (chủ thể trữ tình)

Câu 17: Khi so sánh hai tác phẩm thơ có cùng đề tài (ví dụ: tình yêu quê hương) nhưng được sáng tác ở hai thời kỳ khác nhau, bạn cần chú ý đến những điểm nào để làm nổi bật sự khác biệt và đặc sắc của mỗi bài?

  • A. Cách khai thác đề tài, cảm xúc, hình ảnh, ngôn ngữ, cấu trúc, và bối cảnh xã hội ảnh hưởng đến tác phẩm
  • B. Chỉ cần kể lại nội dung của từng bài thơ
  • C. So sánh số lượng khổ thơ và dòng thơ
  • D. Tập trung tìm lỗi chính tả trong mỗi bài

Câu 18: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học đóng vai trò là "người dẫn chuyện", sắp xếp các sự kiện, giới thiệu nhân vật và bối cảnh, có thể xuất hiện trực tiếp hoặc ẩn mình?

  • A. Nhân vật chính
  • B. Chủ đề
  • C. Người kể chuyện
  • D. Biện pháp tu từ

Câu 19: Trong một đoạn văn miêu tả, tác giả sử dụng câu "Mặt hồ phẳng lặng như tấm gương khổng lồ soi bóng mây trời". Biện pháp tu từ nổi bật trong câu này là gì và tác dụng chính của nó là gì?

  • A. Ẩn dụ; làm cho sự vật trở nên sinh động
  • B. So sánh; làm nổi bật đặc điểm "phẳng lặng" của mặt hồ qua hình ảnh "tấm gương"
  • C. Nhân hóa; gán hành động của con người cho sự vật
  • D. Hoán dụ; lấy một bộ phận để chỉ toàn thể

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm văn học là một bước quan trọng trong quá trình đọc hiểu. Nhan đề thường có vai trò gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là tên gọi, không có ý nghĩa sâu sắc
  • B. Luôn tóm tắt toàn bộ nội dung tác phẩm một cách trực tiếp
  • C. Chỉ liên quan đến nhân vật chính
  • D. Gợi mở về đề tài, chủ đề, cảm hứng chủ đạo hoặc một hình tượng trung tâm của tác phẩm

Câu 21: Khi đọc một tác phẩm được viết theo phong cách hiện thực, bạn sẽ thấy tác giả thường tập trung vào việc tái hiện đời sống một cách chân thực, khách quan, miêu tả chi tiết môi trường sống, quan hệ xã hội và diễn biến tâm lý nhân vật một cách logic. Đặc điểm này phản ánh điều gì trong sáng tác hiện thực?

  • A. Mục đích phản ánh và lý giải hiện thực xã hội
  • B. Ưu tiên thể hiện cảm xúc chủ quan mãnh liệt
  • C. Chỉ quan tâm đến thế giới nội tâm bí ẩn
  • D. Sử dụng ngôn ngữ ước lệ, tượng trưng

Câu 22: Trong một bài thơ, việc sử dụng xen kẽ các dòng thơ dài ngắn khác nhau và không tuân theo một khuôn mẫu vần cố định (thơ tự do) có thể tạo ra hiệu quả gì?

  • A. Làm cho bài thơ khó hiểu và lộn xộn
  • B. Giúp nhà thơ biểu đạt cảm xúc, suy nghĩ một cách tự nhiên, linh hoạt, gần gũi với lời nói thường
  • C. Bắt buộc bài thơ phải có cốt truyện rõ ràng
  • D. Chỉ phù hợp với các đề tài vui tươi

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa tác giả và tác phẩm văn học không chỉ dừng lại ở việc biết tiểu sử tác giả. Điều quan trọng hơn là tìm hiểu điều gì?

  • A. Tác giả đã viết bao nhiêu tác phẩm
  • B. Tác giả kiếm được bao nhiêu tiền từ tác phẩm
  • C. Tác giả học trường nào
  • D. Quan niệm nghệ thuật, thế giới quan, nhân sinh quan của tác giả được thể hiện trong tác phẩm như thế nào

Câu 24: Khi đọc một đoạn độc thoại nội tâm của nhân vật trong truyện, bạn đang tiếp cận trực tiếp với điều gì?

  • A. Suy nghĩ, cảm xúc, diễn biến tâm lý sâu kín nhất của nhân vật
  • B. Lời nói của nhân vật với người khác
  • C. Sự miêu tả ngoại hình nhân vật
  • D. Bối cảnh xã hội của câu chuyện

Câu 25: Yếu tố nào trong thơ trữ tình là đối tượng mà cảm xúc, suy nghĩ của chủ thể trữ tình hướng tới, có thể là con người, cảnh vật, sự kiện, hoặc một ý niệm trừu tượng?

  • A. Người kể chuyện
  • B. Cốt truyện
  • C. Đối tượng trữ tình
  • D. Lời bình của nhà phê bình

Câu 26: Đọc một bài thơ và nhận thấy có sự xuất hiện dày đặc của các hình ảnh mang tính biểu tượng, ước lệ (ví dụ: trăng, hoa, liễu trong thơ cổ). Việc phân tích những hình ảnh này đòi hỏi bạn phải hiểu điều gì?

  • A. Giá trị vật chất của các sự vật được nhắc đến
  • B. Kích thước thực tế của mặt trăng
  • C. Số lượng chính xác của các loại hoa
  • D. Ý nghĩa văn hóa, truyền thống hoặc ý nghĩa tượng trưng mà các hình ảnh đó thường mang trong văn học

Câu 27: Khi phân tích mâu thuẫn trong một tác phẩm truyện, bạn đang tìm hiểu về điều gì?

  • A. Sự đối lập, xung đột giữa các nhân vật, giữa nhân vật với hoàn cảnh, hoặc giữa các mặt trong nội tâm nhân vật, thúc đẩy câu chuyện phát triển
  • B. Sự hòa hợp tuyệt đối giữa các yếu tố trong tác phẩm
  • C. Các chi tiết miêu tả cảnh vật
  • D. Số lượng chương hồi của tác phẩm

Câu 28: Yếu tố nào của tác phẩm văn học thể hiện cách tác giả nhìn nhận, đánh giá và thể hiện cuộc sống hoặc vấn đề được phản ánh, tạo nên sắc thái riêng cho tác phẩm?

  • A. Cốt truyện
  • B. Giọng điệu
  • C. Số lượng nhân vật
  • D. Độ dài câu văn

Câu 29: Đọc một đoạn văn miêu tả thiên nhiên trong truyện và nhận thấy thiên nhiên không chỉ là phông nền mà còn mang tâm trạng, cảm xúc, hoặc dự báo số phận nhân vật. Việc phân tích vai trò này của thiên nhiên thể hiện kỹ năng nào?

  • A. Nhận diện từ loại
  • B. Tóm tắt cảnh vật
  • C. Liệt kê các loại cây cối
  • D. Phân tích mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người/tâm trạng trong tác phẩm

Câu 30: Khi phân tích một bài thơ, việc chú ý đến các từ ngữ được lặp lại hoặc các hình ảnh xuất hiện nhiều lần (mô típ) giúp người đọc nhận biết điều gì?

  • A. Những ý tứ, cảm xúc, hình tượng quan trọng, được tác giả nhấn mạnh
  • B. Sự nghèo nàn về vốn từ của tác giả
  • C. Lỗi lặp từ không đáng có
  • D. Việc tác giả sao chép ý tưởng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong phân tích thơ, việc nhận diện và làm rõ tác dụng của các biện pháp tu từ như ẩn dụ, hoán dụ, so sánh, điệp ngữ... thuộc về khía cạnh phân tích nào của tác phẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi đọc một đoạn truyện và được yêu cầu xác định người kể chuyện là ai (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba toàn tri, ngôi thứ ba hạn tri) và phân tích ảnh hưởng của điểm nhìn đó đến cách câu chuyện được trình bày, bạn đang thực hiện kỹ năng đọc hiểu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một bài thơ sử dụng rất nhiều từ ngữ gợi cảm giác lạnh lẽo, u ám, cùng với nhịp điệu chậm, buồn. Việc phân tích cách tác giả chọn từ ngữ và tổ chức nhịp điệu để tạo nên không khí, cảm xúc cho bài thơ thuộc về việc tìm hiểu yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong một tác phẩm truyện, chi tiết 'cái bóng in dài trên nền đất' có thể không chỉ miêu tả cảnh vật mà còn gợi lên sự cô đơn, nhỏ bé của nhân vật trước cuộc đời. Việc nhận diện và giải thích ý nghĩa sâu sắc hơn của một chi tiết cụ thể như vậy đòi hỏi kỹ năng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đề tài của một tác phẩm văn học là vấn đề, hiện tượng đời sống được nhà văn tập trung phản ánh. Chủ đề là tư tưởng, nhận thức, tình cảm mà nhà văn gửi gắm qua đề tài đó. Xác định mối quan hệ giữa đề tài 'người nông dân trước Cách mạng tháng Tám' và chủ đề 'tình cảnh khốn khổ và sức phản kháng tiềm tàng' trong một tác phẩm cụ thể đòi hỏi bạn phải làm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Đọc một bài thơ và nhận thấy có sự lặp lại có chủ ý của một từ, một cụm từ hoặc một cấu trúc ngữ pháp ở nhiều dòng thơ khác nhau. Biện pháp nghệ thuật này gọi là gì và thường có tác dụng gì trong thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong một vở kịch, lời thoại của nhân vật không chỉ thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của họ mà còn góp phần thúc đẩy cốt truyện, hé lộ mâu thuẫn và tính cách. Phân tích vai trò của lời thoại trong kịch đòi hỏi bạn phải chú ý đến điều gì nhiều nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Khi phân tích một bài thơ lãng mạn, bạn thường tìm thấy những yếu tố như: đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan mãnh liệt, thiên nhiên thường mang màu sắc tâm trạng, ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu. Việc nhận diện những đặc điểm này giúp bạn hiểu rõ hơn về điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một tác phẩm truyện kết thúc mở, để lại nhiều suy ngẫm và câu hỏi cho người đọc về số phận nhân vật. Kiểu kết cấu này có tác dụng gì đối với việc tiếp nhận tác phẩm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Khi đánh giá giá trị nội dung của một tác phẩm văn học, bạn cần xem xét điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phân tích cấu trúc của một bài thơ (khổ, dòng, vần, nhịp) giúp người đọc hiểu được điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đọc một câu văn chứa đựng nhiều lớp nghĩa, đòi hỏi người đọc phải suy ngẫm, liên tưởng để khám phá ý nghĩa tiềm ẩn. Đây là đặc điểm thường thấy của ngôn ngữ văn học, thể hiện tính chất gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Khi phân tích một nhân vật trong truyện, bạn cần chú ý đến hành động, suy nghĩ, lời nói, ngoại hình của nhân vật, và cả cách các nhân vật khác nhìn nhận về họ. Việc tổng hợp các yếu tố này nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Yếu tố nào trong một tác phẩm tự sự (truyện, tiểu thuyết) giúp người đọc hình dung về không gian, thời gian, hoàn cảnh sống của nhân vật và các sự kiện xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phân tích sự đối lập giữa các hình ảnh, các tuyến nhân vật, hoặc các ý tưởng trong một tác phẩm văn học là một cách để làm rõ điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Đọc một bài thơ trữ tình và nhận thấy tác giả tập trung diễn tả cảm xúc, suy nghĩ, tâm trạng của mình trước một hiện tượng đời sống hoặc thiên nhiên. Đây là đặc điểm nổi bật của yếu tố nào trong thơ trữ tình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khi so sánh hai tác phẩm thơ có cùng đề tài (ví dụ: tình yêu quê hương) nhưng được sáng tác ở hai thời kỳ khác nhau, bạn cần chú ý đến những điểm nào để làm nổi bật sự khác biệt và đặc sắc của mỗi bài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học đóng vai trò là 'người dẫn chuyện', sắp xếp các sự kiện, giới thiệu nhân vật và bối cảnh, có thể xuất hiện trực tiếp hoặc ẩn mình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong một đoạn văn miêu tả, tác giả sử dụng câu 'Mặt hồ phẳng lặng như tấm gương khổng lồ soi bóng mây trời'. Biện pháp tu từ nổi bật trong câu này là gì và tác dụng chính của nó là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm văn học là một bước quan trọng trong quá trình đọc hiểu. Nhan đề thường có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khi đọc một tác phẩm được viết theo phong cách hiện thực, bạn sẽ thấy tác giả thường tập trung vào việc tái hiện đời sống một cách chân thực, khách quan, miêu tả chi tiết môi trường sống, quan hệ xã hội và diễn biến tâm lý nhân vật một cách logic. Đặc điểm này phản ánh điều gì trong sáng tác hiện thực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong một bài thơ, việc sử dụng xen kẽ các dòng thơ dài ngắn khác nhau và không tuân theo một khuôn mẫu vần cố định (thơ tự do) có thể tạo ra hiệu quả gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa tác giả và tác phẩm văn học không chỉ dừng lại ở việc biết tiểu sử tác giả. Điều quan trọng hơn là tìm hiểu điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi đọc một đoạn độc thoại nội tâm của nhân vật trong truyện, bạn đang tiếp cận trực tiếp với điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Yếu tố nào trong thơ trữ tình là đối tượng mà cảm xúc, suy nghĩ của chủ thể trữ tình hướng tới, có thể là con người, cảnh vật, sự kiện, hoặc một ý niệm trừu tượng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Đọc một bài thơ và nhận thấy có sự xuất hiện dày đặc của các hình ảnh mang tính biểu tượng, ước lệ (ví dụ: trăng, hoa, liễu trong thơ cổ). Việc phân tích những hình ảnh này đòi hỏi bạn phải hiểu điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi phân tích mâu thuẫn trong một tác phẩm truyện, bạn đang tìm hiểu về điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Yếu tố nào của tác phẩm văn học thể hiện cách tác giả nhìn nhận, đánh giá và thể hiện cuộc sống hoặc vấn đề được phản ánh, tạo nên sắc thái riêng cho tác phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Đọc một đoạn văn miêu tả thiên nhiên trong truyện và nhận thấy thiên nhiên không chỉ là phông nền mà còn mang tâm trạng, cảm xúc, hoặc dự báo số phận nhân vật. Việc phân tích vai trò này của thiên nhiên thể hiện kỹ năng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi phân tích một bài thơ, việc chú ý đến các từ ngữ được lặp lại hoặc các hình ảnh xuất hiện nhiều lần (mô típ) giúp người đọc nhận biết điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Viết bài nghị luận về một vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích một bài thơ hiện đại, việc nhận diện và cắt nghĩa các hình ảnh, biểu tượng mới lạ, giàu sức gợi thường là một yêu cầu quan trọng. Điều này chủ yếu nhằm làm rõ yếu tố nào của tác phẩm?

  • A. Cốt truyện và tình huống truyện.
  • B. Hành động và xung đột kịch.
  • C. Tư tưởng và cảm xúc chủ đạo của tác giả.
  • D. Lý lẽ và bằng chứng trong văn nghị luận.

Câu 2: Trong kịch, xung đột là yếu tố cốt lõi thúc đẩy sự phát triển của vở diễn. Có những loại xung đột nào thường gặp trong kịch?

  • A. Xung đột giữa người kể chuyện và nhân vật.
  • B. Xung đột giữa nhan đề và nội dung tác phẩm.
  • C. Chỉ có xung đột giữa các nhân vật.
  • D. Xung đột giữa các nhân vật, giữa nhân vật với hoàn cảnh, hoặc giữa các mặt trong nội tâm nhân vật.

Câu 3: Đọc một đoạn truyện ngắn và nhận thấy người kể chuyện xưng "tôi", trực tiếp tham gia vào câu chuyện với vai trò là một nhân vật. Kiểu người kể chuyện này có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tạo cái nhìn khách quan, toàn tri về mọi sự việc.
  • B. Tăng tính chân thực, gần gũi, thể hiện trực tiếp cảm xúc và suy nghĩ của người trong cuộc.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng đoán trước kết thúc câu chuyện.
  • D. Làm giảm sự tương tác giữa nhân vật và bối cảnh.

Câu 4: Một bài văn nghị luận văn học so sánh hai tác phẩm thơ thường cần làm rõ những điểm nào để lập luận được thuyết phục?

  • A. Chỉ ra điểm tương đồng và khác biệt về nội dung, nghệ thuật, từ đó rút ra nhận xét, đánh giá.
  • B. Chỉ tập trung vào việc kể lại tóm tắt nội dung của cả hai bài thơ.
  • C. Chỉ liệt kê các biện pháp tu từ được sử dụng trong mỗi bài.
  • D. Chỉ nêu cảm nhận cá nhân mà không cần dựa vào phân tích văn bản.

Câu 5: Phân tích tâm lý nhân vật trong tác phẩm tự sự hoặc kịch đòi hỏi người đọc/người xem phải chú ý đến những biểu hiện nào của nhân vật?

  • A. Chỉ cần biết tên và vai trò của nhân vật trong cốt truyện.
  • B. Chỉ cần chú ý đến ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • C. Lời nói, hành động, suy nghĩ (nội tâm), cử chỉ, mối quan hệ với các nhân vật khác và hoàn cảnh.
  • D. Chỉ cần đọc lời giới thiệu về nhân vật ở đầu tác phẩm.

Câu 6: Khi đọc một đoạn văn miêu tả thiên nhiên trong một tác phẩm truyện, việc chú ý đến cách tác giả sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh, màu sắc, âm thanh có thể giúp người đọc hiểu sâu hơn về điều gì?

  • A. Chỉ là yếu tố trang trí, không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • B. Chỉ để kéo dài dung lượng tác phẩm.
  • C. Chỉ cung cấp thông tin về thời tiết.
  • D. Tâm trạng, cảm xúc của nhân vật hoặc người kể chuyện; không khí, bối cảnh của câu chuyện; chủ đề hoặc tư tưởng tác phẩm.

Câu 7: Biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ đều là cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. Tuy nhiên, điểm khác biệt cốt lõi giữa chúng là gì?

  • A. Ẩn dụ dựa trên sự tương đồng về nét nghĩa, hoán dụ dựa trên mối quan hệ gần gũi (bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - bản chất...).
  • B. Ẩn dụ dùng để miêu tả, hoán dụ dùng để biểu cảm.
  • C. Ẩn dụ có vế so sánh, hoán dụ thì không.
  • D. Hoán dụ là một dạng đặc biệt của ẩn dụ.

Câu 8: Chủ đề của tác phẩm văn học là vấn đề cơ bản, là hiện thực đời sống được nhà văn nhận thức, lựa chọn và thể hiện trong tác phẩm. Để xác định chủ đề, người đọc cần tập trung vào điều gì?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua nhan đề tác phẩm.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu tiểu sử của tác giả.
  • C. Toàn bộ nội dung, các sự kiện, nhân vật, mâu thuẫn, và thông điệp mà tác phẩm truyền tải.
  • D. Chỉ cần chú ý đến câu văn hoặc câu thơ đầu tiên.

Câu 9: Giọng điệu trong tác phẩm văn học thể hiện thái độ, tình cảm, lập trường của tác giả (hoặc người kể chuyện/nhân vật trữ tình) đối với đối tượng được nói đến. Phân tích giọng điệu giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Xác định thể loại của tác phẩm.
  • B. Tìm ra lỗi sai ngữ pháp trong văn bản.
  • C. Biết được tác phẩm được sáng tác vào thời gian nào.
  • D. Tâm trạng, cảm xúc sâu kín, thái độ khen - chê, đồng tình - phản đối của chủ thể phát ngôn.

Câu 10: Khi đọc một tác phẩm tự sự, việc xác định bối cảnh (thời gian, không gian, hoàn cảnh xã hội, lịch sử) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ mang tính chất phụ trợ, không ảnh hưởng đến nội dung chính.
  • B. Giúp hiểu rõ hơn về hành động, tâm lý nhân vật, ý nghĩa của các sự kiện và thông điệp tác phẩm.
  • C. Chỉ cần thiết khi đọc các tác phẩm văn học cổ.
  • D. Chỉ liên quan đến việc xác định thể loại.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau: "Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay" (Việt Bắc - Tố Hữu). Việc sử dụng hình ảnh "áo chàm" có ý nghĩa biểu tượng gì trong bối cảnh bài thơ?

  • A. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
  • B. Biểu tượng cho sự hiện đại, đổi mới.
  • C. Biểu tượng cho sự giản dị, gắn bó, nghĩa tình của người dân Việt Bắc.
  • D. Biểu tượng cho sự xa cách, lạnh nhạt.

Câu 12: Trong một vở kịch, một nhân vật có hành động đi ngược lại hoàn toàn với lời nói của mình. Việc phân tích sự mâu thuẫn giữa lời nói và hành động này giúp người đọc/người xem hiểu rõ hơn điều gì về nhân vật?

  • A. Tính cách phức tạp, sự giả dối, hoặc mâu thuẫn nội tâm của nhân vật.
  • B. Nhân vật là người đơn giản, dễ hiểu.
  • C. Tác giả đang mắc lỗi trong xây dựng nhân vật.
  • D. Nhân vật này không quan trọng đối với cốt truyện.

Câu 13: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc nhận diện các luận điểm, luận cứ và lập luận giúp người đọc đánh giá được điều gì?

  • A. Nhan đề của bài văn có hay không.
  • B. Số lượng từ được sử dụng trong đoạn văn.
  • C. Tác giả có phải là người nổi tiếng không.
  • D. Tính thuyết phục, logic và độ tin cậy của quan điểm mà tác giả đưa ra.

Câu 14: Khái niệm "người kể chuyện toàn tri" (omniscent narrator) trong tác phẩm tự sự chỉ kiểu người kể chuyện có khả năng gì?

  • A. Chỉ biết những gì nhân vật "tôi" trải qua.
  • B. Biết hết mọi điều về tất cả nhân vật (suy nghĩ, cảm xúc, quá khứ, tương lai) và mọi sự kiện trong câu chuyện.
  • C. Chỉ kể lại những gì mình quan sát được từ bên ngoài.
  • D. Chỉ kể lại những sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.

Câu 15: Trong phân tích thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Giúp xác định độ dài của bài thơ.
  • B. Chỉ là yếu tố hình thức, không liên quan đến nội dung.
  • C. Tạo nhạc tính, giúp thể hiện cảm xúc, làm nổi bật ý thơ và tạo nên hiệu quả thẩm mỹ.
  • D. Quyết định chủ đề của bài thơ.

Câu 16: Giá trị hiện thực của tác phẩm văn học được thể hiện ở khả năng phản ánh chân thực, sâu sắc các mặt của đời sống xã hội, con người trong một giai đoạn lịch sử cụ thể. Để nhận diện giá trị này, người đọc cần làm gì?

  • A. Chỉ cần tìm hiểu tác giả có nổi tiếng không.
  • B. Chỉ cần đọc kỹ đoạn kết của tác phẩm.
  • C. Chỉ cần xem xét các biện pháp tu từ phức tạp.
  • D. Đối chiếu nội dung tác phẩm với bối cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa mà tác phẩm ra đời và miêu tả.

Câu 17: Trong kịch, "đối thoại" không chỉ là lời nói giữa các nhân vật mà còn là phương tiện để thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ để cung cấp thông tin về bối cảnh.
  • B. Tính cách, tâm lý, mối quan hệ giữa các nhân vật, và thúc đẩy xung đột, cốt truyện.
  • C. Chỉ để miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • D. Chỉ để tác giả bày tỏ ý kiến cá nhân trực tiếp.

Câu 18: Phân tích một chi tiết nhỏ nhưng đắt giá trong tác phẩm (ví dụ: một cái nhìn, một hành động, một đồ vật mang tính biểu tượng) có thể giúp người đọc khám phá điều gì?

  • A. Ý nghĩa sâu sắc, ngụ ý của tác giả, hoặc một khía cạnh ẩn kín của nhân vật/tình huống.
  • B. Chỉ là sự ngẫu nhiên, không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • C. Lỗi sai trong cấu trúc tác phẩm.
  • D. Thông tin không quan trọng đối với việc hiểu tác phẩm.

Câu 19: Khi đọc một bài thơ trữ tình, việc xác định "nhân vật trữ tình" (chủ thể bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ) có ý nghĩa gì?

  • A. Nhân vật trữ tình luôn đồng nhất với tác giả.
  • B. Việc xác định nhân vật trữ tình là không cần thiết khi đọc thơ.
  • C. Giúp người đọc hiểu được nguồn gốc, sắc thái của cảm xúc, suy nghĩ được thể hiện trong bài thơ.
  • D. Nhân vật trữ tình là người kể lại một câu chuyện có cốt truyện rõ ràng.

Câu 20: Văn nghị luận so sánh hai tác phẩm không chỉ dừng lại ở việc chỉ ra điểm giống và khác nhau, mà còn cần làm gì ở phần cuối bài?

  • A. Kể lại tóm tắt nội dung của cả hai tác phẩm.
  • B. Liệt kê tất cả các nhân vật xuất hiện trong hai tác phẩm.
  • C. Chỉ nêu cảm nghĩ chung chung về văn học.
  • D. Rút ra nhận xét, đánh giá tổng quát về giá trị, sự độc đáo của mỗi tác phẩm hoặc cả hai khi đặt cạnh nhau.

Câu 21: Trong truyện ngắn, kết thúc bất ngờ (plot twist) có thể tạo ra hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Gây ấn tượng mạnh, buộc người đọc suy ngẫm lại toàn bộ câu chuyện, làm nổi bật chủ đề hoặc châm biếm.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên nhàm chán.
  • C. Chỉ có tác dụng kéo dài thời gian đọc.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng đoán trước diễn biến.

Câu 22: Khi phân tích một đoạn văn sử dụng nhiều câu hỏi tu từ, người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu đúng ý nghĩa?

  • A. Chỉ cần tìm câu trả lời rõ ràng cho các câu hỏi đó.
  • B. Bỏ qua các câu hỏi tu từ vì chúng không chứa thông tin quan trọng.
  • C. Ngữ cảnh, giọng điệu, và ý nghĩa biểu cảm (khẳng định, phủ định, băn khoăn, nhấn mạnh...) mà câu hỏi tu từ muốn truyền tải.
  • D. Chỉ cần đếm số lượng câu hỏi tu từ.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thường thấy ở thơ hiện đại so với thơ truyền thống?

  • A. Phá cách về niêm luật, vần điệu.
  • B. Nội dung chỉ ca ngợi vua chúa, đề cao đạo đức Nho giáo.
  • C. Sử dụng nhiều hình ảnh, biểu tượng mang tính cá nhân, đa nghĩa.
  • D. Thể hiện cái tôi cá nhân, những rung cảm, suy tư hiện đại.

Câu 24: Phân tích "giá trị nhân đạo" của tác phẩm văn học đòi hỏi người đọc phải nhận diện và đánh giá điều gì?

  • A. Sự đồng cảm, xót thương của tác giả đối với số phận con người; sự lên án cái ác, cái phi nhân; sự trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn, phẩm giá con người.
  • B. Khả năng phản ánh chân thực hiện thực xã hội.
  • C. Việc sử dụng các biện pháp tu từ độc đáo.
  • D. Cấu trúc chặt chẽ, logic của tác phẩm.

Câu 25: Trong văn nghị luận, "lập luận" là gì?

  • A. Là ý kiến chính mà người viết muốn trình bày.
  • B. Là các bằng chứng, dẫn chứng được đưa ra.
  • C. Là câu kết của bài văn.
  • D. Là cách sắp xếp, tổ chức các luận điểm, luận cứ theo một trình tự logic nhằm làm sáng tỏ luận đề và thuyết phục người đọc.

Câu 26: Đọc một đoạn trích kịch, việc chú ý đến "chỉ dẫn sân khấu" (lời ghi chú của tác giả về hành động, ngữ điệu, bối cảnh...) giúp người đọc/người xem hiểu thêm điều gì?

  • A. Tóm tắt nội dung chính của vở kịch.
  • B. Cách nhân vật thể hiện lời thoại, bối cảnh diễn ra hành động, tâm trạng nhân vật, góp phần hoàn thiện hình dung về vở kịch.
  • C. Lý lịch trích ngang của tác giả.
  • D. Các bài phê bình về vở kịch đó.

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa "nhan đề" và "nội dung" của một tác phẩm văn học là một cách tiếp cận hiệu quả. Điều này giúp người đọc khám phá điều gì?

  • A. Ý đồ nghệ thuật của tác giả, chủ đề, tư tưởng hoặc một khía cạnh nổi bật được tác giả muốn nhấn mạnh ngay từ đầu.
  • B. Độ dài chính xác của tác phẩm.
  • C. Thể loại văn học của tác phẩm.
  • D. Số lượng nhân vật trong tác phẩm.

Câu 28: Khi đánh giá tính độc đáo trong sáng tạo nghệ thuật của một nhà văn, người đọc cần xem xét điều gì?

  • A. Tác giả có được giải thưởng văn học nào không.
  • B. Tác phẩm có được nhiều người biết đến không.
  • C. Phong cách riêng trong việc lựa chọn đề tài, xây dựng hình tượng, sử dụng ngôn ngữ, giọng điệu, kết cấu... tạo nên dấu ấn riêng, không lặp lại người khác.
  • D. Tác phẩm có độ dài bao nhiêu trang.

Câu 29: Vận dụng kiến thức về bối cảnh lịch sử, văn hóa khi đọc tác phẩm văn học có thể giúp người đọc làm gì?

  • A. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề, không liên quan đến việc hiểu tác phẩm.
  • B. Giúp thay đổi hoàn toàn nội dung tác phẩm.
  • C. Chỉ cần thiết khi đọc văn học nước ngoài.
  • D. Giải thích ý nghĩa của các chi tiết, hình ảnh, sự kiện; hiểu sâu hơn về tư tưởng, tình cảm của tác giả và nhân vật; đặt tác phẩm vào đúng vị trí của nó trong dòng chảy văn học.

Câu 30: Phân tích "kết cấu" của tác phẩm tự sự (ví dụ: trình tự kể, cách sắp xếp các sự kiện, các tuyến nhân vật...) có ý nghĩa gì trong việc khám phá giá trị tác phẩm?

  • A. Kết cấu chỉ là hình thức bên ngoài, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • B. Thể hiện ý đồ nghệ thuật của tác giả trong việc dẫn dắt người đọc, tạo kịch tính, làm nổi bật chủ đề hoặc khắc họa tính cách nhân vật.
  • C. Chỉ giúp người đọc dễ dàng tóm tắt tác phẩm.
  • D. Quyết định việc tác phẩm có được xuất bản hay không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Khi phân tích một bài thơ hiện đại, việc nhận diện và cắt nghĩa các hình ảnh, biểu tượng mới lạ, giàu sức gợi thường là một yêu cầu quan trọng. Điều này chủ yếu nhằm làm rõ yếu tố nào của tác phẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong kịch, xung đột là yếu tố cốt lõi thúc đẩy sự phát triển của vở diễn. Có những loại xung đột nào thường gặp trong kịch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đọc một đoạn truyện ngắn và nhận thấy người kể chuyện xưng 'tôi', trực tiếp tham gia vào câu chuyện với vai trò là một nhân vật. Kiểu người kể chuyện này có tác dụng chủ yếu gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một bài văn nghị luận văn học so sánh hai tác phẩm thơ thường cần làm rõ những điểm nào để lập luận được thuyết phục?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phân tích tâm lý nhân vật trong tác phẩm tự sự hoặc kịch đòi hỏi người đọc/người xem phải chú ý đến những biểu hiện nào của nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Khi đọc một đoạn văn miêu tả thiên nhiên trong một tác phẩm truyện, việc chú ý đến cách tác giả sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh, màu sắc, âm thanh có thể giúp người đọc hiểu sâu hơn về điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ đều là cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. Tuy nhiên, điểm khác biệt cốt lõi giữa chúng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Chủ đề của tác phẩm văn học là vấn đề cơ bản, là hiện thực đời sống được nhà văn nhận thức, lựa chọn và thể hiện trong tác phẩm. Để xác định chủ đề, người đọc cần tập trung vào điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Giọng điệu trong tác phẩm văn học thể hiện thái độ, tình cảm, lập trường của tác giả (hoặc người kể chuyện/nhân vật trữ tình) đối với đối tượng đư???c nói đến. Phân tích giọng điệu giúp người đọc nhận ra điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi đọc một tác phẩm tự sự, việc xác định bối cảnh (thời gian, không gian, hoàn cảnh xã hội, lịch sử) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau: 'Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay' (Việt Bắc - Tố Hữu). Việc sử dụng hình ảnh 'áo chàm' có ý nghĩa biểu tượng gì trong bối cảnh bài thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong một vở kịch, một nhân vật có hành động đi ngược lại hoàn toàn với lời nói của mình. Việc phân tích sự mâu thuẫn giữa lời nói và hành động này giúp người đọc/người xem hiểu rõ hơn điều gì về nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc nhận diện các luận điểm, luận cứ và lập luận giúp người đọc đánh giá được điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Khái niệm 'người kể chuyện toàn tri' (omniscent narrator) trong tác phẩm tự sự chỉ kiểu người kể chuyện có khả năng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong phân tích thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần có tác dụng chủ yếu gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Giá trị hiện thực của tác phẩm văn học được thể hiện ở khả năng phản ánh chân thực, sâu sắc các mặt của đời sống xã hội, con người trong một giai đoạn lịch sử cụ thể. Để nhận diện giá trị này, người đọc cần làm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong kịch, 'đối thoại' không chỉ là lời nói giữa các nhân vật mà còn là phương tiện để thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phân tích một chi tiết nhỏ nhưng đắt giá trong tác phẩm (ví dụ: một cái nhìn, một hành động, một đồ vật mang tính biểu tượng) có thể giúp người đọc khám phá điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi đọc một bài thơ trữ tình, việc xác định 'nhân vật trữ tình' (chủ thể bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ) có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Văn nghị luận so sánh hai tác phẩm không chỉ dừng lại ở việc chỉ ra điểm giống và khác nhau, mà còn cần làm gì ở phần cuối bài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong truyện ngắn, kết thúc bất ngờ (plot twist) có thể tạo ra hiệu quả nghệ thuật gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi phân tích một đoạn văn sử dụng nhiều câu hỏi tu từ, người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu đúng ý nghĩa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thường thấy ở thơ hiện đại so với thơ truyền thống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phân tích 'giá trị nhân đạo' của tác phẩm văn học đòi hỏi người đọc phải nhận diện và đánh giá điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong văn nghị luận, 'lập luận' là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đọc một đoạn trích kịch, việc chú ý đến 'chỉ dẫn sân khấu' (lời ghi chú của tác giả về hành động, ngữ điệu, bối cảnh...) giúp người đọc/người xem hiểu thêm điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa 'nhan đề' và 'nội dung' của một tác phẩm văn học là một cách tiếp cận hiệu quả. Điều này giúp người đọc khám phá điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khi đánh giá tính độc đáo trong sáng tạo nghệ thuật của một nhà văn, người đọc cần xem xét điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Vận dụng kiến thức về bối cảnh lịch sử, văn hóa khi đọc tác phẩm văn học có thể giúp người đọc làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Phân tích 'kết cấu' của tác phẩm tự sự (ví dụ: trình tự kể, cách sắp xếp các sự kiện, các tuyến nhân vật...) có ý nghĩa gì trong việc khám phá giá trị tác phẩm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định

  • A. Số lượng khổ thơ và số câu trong mỗi khổ.
  • B. Các biện pháp tu từ được sử dụng nhiều nhất.
  • C. Cách tổ chức, sắp xếp các yếu tố (hình ảnh, cảm xúc, suy nghĩ) để tạo nên chỉnh thể ý nghĩa và cảm xúc của bài thơ.
  • D. Tiểu sử của nhà thơ và hoàn cảnh ra đời bài thơ.

Câu 2: Trong câu thơ "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm), từ "mặt trời" ở câu thứ hai được sử dụng theo biện pháp tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Điệp ngữ

Câu 3: Câu "Áo chàm đưa buổi phân li" (Tố Hữu) sử dụng biện pháp hoán dụ dựa trên mối quan hệ nào giữa "áo chàm" và người Việt Bắc?

  • A. Chứa đựng và vật bị chứa đựng.
  • B. Dấu hiệu của sự vật để chỉ sự vật.
  • C. Bộ phận và toàn thể.
  • D. Vật thật và vật thay thế có nét tương đồng.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây nêu bật được tác dụng của biện pháp so sánh trong việc biểu đạt ý nghĩa?

  • A. Giúp gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng khác dựa trên quan hệ gần gũi.
  • B. Tăng sức gợi hình, gợi cảm bằng cách lặp đi lặp lại yếu tố ngôn ngữ.
  • C. Gợi tả gián tiếp đặc điểm của sự vật bằng cách nêu bật những dấu hiệu đặc trưng.
  • D. Đối chiếu hai hay nhiều sự vật, sự việc, hiện tượng để làm nổi bật đặc điểm của sự vật, sự việc được so sánh.

Câu 5: Phân tích tác dụng của điệp ngữ trong đoạn thơ sau: "Yêu biết mấy, nghe con tập nói / Yêu biết mấy, nhìn con tập đi / Yêu biết mấy, những ngày

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa tình yêu và sự trưởng thành của con.
  • B. Tạo ra không khí buồn bã, tiếc nuối về thời gian trôi qua.
  • C. Khẳng định và làm sâu sắc thêm tình yêu tha thiết, dạt dào của cha mẹ dành cho con.
  • D. Miêu tả chi tiết quá trình lớn lên của đứa trẻ.

Câu 6: Trong đoạn văn miêu tả cảnh chợ quê, tác giả sử dụng nhiều từ ngữ chỉ các loại hàng hóa, âm thanh, màu sắc nối tiếp nhau: "Nào là mẹt cá tươi roi rói, rổ rau xanh mướt, thúng xôi nếp thơm lừng, tiếng cười nói xôn xao, tiếng rao lảnh lót, màu áo tứ thân nâu sẫm, màu khăn mỏ quạ đen nhánh...". Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu ở đây và có tác dụng gì?

  • A. Liệt kê; gợi tả sự phong phú, đa dạng và nhộn nhịp của cảnh chợ.
  • B. So sánh; làm nổi bật vẻ đẹp đặc trưng của từng món hàng.
  • C. Điệp ngữ; nhấn mạnh sự lặp đi lặp lại của các hoạt động mua bán.
  • D. Ẩn dụ; thể hiện ý nghĩa sâu sắc về cuộc sống lao động của người dân.

Câu 7: Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh thường được sử dụng nhằm mục đích gì trong giao tiếp và văn chương?

  • A. Gây ấn tượng mạnh mẽ về quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng.
  • B. Tránh gây cảm giác thô tục, đau buồn, ghê sợ; thể hiện thái độ tế nhị, tôn trọng.
  • C. Lặp lại từ ngữ hoặc cấu trúc để nhấn mạnh ý.
  • D. Đối chiếu hai sự vật để làm nổi bật một đặc điểm.

Câu 8: Câu "Đội ngũ cán bộ khoa học của chúng ta đông như quân Nguyên." sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

  • A. So sánh; thể hiện sự tương đồng về số lượng giữa cán bộ khoa học và quân Nguyên.
  • B. Ẩn dụ; gợi ý về một vấn đề tiềm ẩn trong đội ngũ cán bộ.
  • C. Hoán dụ; lấy một bộ phận để chỉ toàn thể.
  • D. Nói quá; nhấn mạnh một cách phóng đại số lượng đông đảo của đội ngũ cán bộ khoa học.

Câu 9: Trong câu thơ "Lá cây cũng biết buồn" (Xuân Quỳnh), biện pháp tu từ nhân hóa được thể hiện qua việc gán cho "lá cây" hành động, cảm xúc nào của con người?

  • A. Biết buồn
  • B. Là cây
  • C. Cũng biết
  • D. Lá

Câu 10: Khi phân tích nhịp điệu và âm điệu trong thơ, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần đếm số tiếng trong mỗi câu thơ.
  • B. Sự phối hợp giữa thanh điệu, vần, nhịp ngắt hơi và sự lặp lại của các yếu tố ngôn ngữ.
  • C. Nội dung ý nghĩa của từng câu thơ độc lập.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.

Câu 11: Hình ảnh thơ là gì và có vai trò như thế nào trong việc biểu đạt của bài thơ?

  • A. Chỉ là những từ ngữ miêu tả đơn thuần về sự vật.
  • B. Là toàn bộ câu thơ trong bài.
  • C. Là tên của các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Là những sáng tạo độc đáo của nhà thơ, có khả năng gợi cảm giác, liên tưởng, tái hiện sự vật, hiện tượng, tâm trạng một cách cụ thể, sinh động.

Câu 12: Phân tích ngôn ngữ thơ đòi hỏi người đọc phải chú ý đến điều gì khác biệt so với ngôn ngữ thông thường?

  • A. Chỉ cần hiểu nghĩa đen của từ.
  • B. Chỉ cần xác định đúng ngữ pháp của câu.
  • C. Chú ý đến tính hàm súc, đa nghĩa, các lớp nghĩa biểu trưng, sự lựa chọn và sắp xếp từ ngữ độc đáo.
  • D. Chỉ cần nhận diện các từ láy và từ ghép.

Câu 13: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?

  • A. Trạng thái tình cảm mãnh liệt, xuyên suốt tác phẩm, chi phối cách nhà thơ nhìn nhận và thể hiện thế giới.
  • B. Chủ đề chính mà bài thơ đề cập đến.
  • C. Kĩ thuật gieo vần và ngắt nhịp của bài thơ.
  • D. Số lượng khổ và câu trong bài thơ.

Câu 14: Xác định chủ đề của một văn bản (thơ hoặc văn xuôi) là trả lời cho câu hỏi nào?

  • A. Tác phẩm được viết vào thời gian nào?
  • B. Tác phẩm sử dụng những biện pháp tu từ nào?
  • C. Tác phẩm có bao nhiêu nhân vật?
  • D. Tác phẩm viết về vấn đề gì, hiện tượng gì của đời sống?

Câu 15: Nhan đề của một tác phẩm văn học thường có mối quan hệ như thế nào với nội dung của tác phẩm?

  • A. Hoàn toàn không liên quan, chỉ là tên gọi ngẫu nhiên.
  • B. Thường gợi mở, tóm lược, hoặc mang tính biểu tượng về chủ đề, cảm hứng, hoặc một yếu tố nổi bật trong tác phẩm.
  • C. Luôn luôn là câu đầu tiên của tác phẩm.
  • D. Chỉ có tác dụng phân biệt tác phẩm này với tác phẩm khác.

Câu 16: Trong văn xuôi, vai trò của người kể chuyện (ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba) và điểm nhìn trần thuật có ý nghĩa gì đối với người đọc?

  • A. Chỉ đơn giản là người cung cấp thông tin về câu chuyện.
  • B. Không ảnh hưởng đến cách người đọc tiếp nhận nội dung.
  • C. Quy định cách người đọc tiếp cận thông tin, hiểu biết về nhân vật, sự kiện, và cảm nhận được thái độ, quan điểm của người kể chuyện hoặc tác giả.
  • D. Chỉ giúp xác định thể loại của văn bản.

Câu 17: Để phân tích tâm trạng nhân vật trong một truyện ngắn, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào được thể hiện trong văn bản?

  • A. Chỉ cần đọc lời thoại của nhân vật.
  • B. Chỉ cần xem hành động bề ngoài của nhân vật.
  • C. Chỉ cần biết mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • D. Lời nói (đối thoại, độc thoại), suy nghĩ, hành động, cử chỉ, nét mặt, diễn biến nội tâm của nhân vật được miêu tả.

Câu 18: Một chi tiết nghệ thuật nhỏ trong tác phẩm văn xuôi (ví dụ: chiếc lược ngà của bé Thu, bát cháo hành của Thị Nở) có thể có ý nghĩa lớn lao như thế nào?

  • A. Góp phần khắc họa tính cách nhân vật, thúc đẩy cốt truyện, thể hiện tư tưởng, chủ đề của tác phẩm một cách cô đọng, sâu sắc.
  • B. Chỉ là những yếu tố trang trí, không có nhiều ý nghĩa.
  • C. Chỉ giúp làm cho câu chuyện dài hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng làm rõ bối cảnh xã hội.

Câu 19: Không gian và thời gian nghệ thuật trong tác phẩm văn học là gì và khác gì với không gian, thời gian trong đời sống thực?

  • A. Giống hệt không gian, thời gian thực tế, chỉ dùng để định vị sự kiện.
  • B. Hoàn toàn phi thực tế, không có liên hệ gì với đời sống.
  • C. Là hình thức tồn tại và phát triển của thế giới nghệ thuật được nhà văn sáng tạo, mang tính chủ quan, tâm lí, thể hiện quan niệm và cảm nhận của tác giả về thế giới.
  • D. Chỉ là bối cảnh phụ, không quan trọng bằng nhân vật và cốt truyện.

Câu 20: So sánh biện pháp ẩn dụ và hoán dụ, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở mối quan hệ giữa đối tượng được nói đến và đối tượng dùng để thay thế. Mối quan hệ đó là gì?

  • A. Ẩn dụ dựa trên quan hệ gần gũi, hoán dụ dựa trên quan hệ tương đồng.
  • B. Ẩn dụ dựa trên quan hệ tương đồng, hoán dụ dựa trên quan hệ gần gũi.
  • C. Cả hai đều dựa trên quan hệ tương đồng.
  • D. Cả hai đều dựa trên quan hệ gần gũi.

Câu 21: Khi đọc một bài thơ Đường luật, việc vận dụng kiến thức về thể loại này giúp người đọc hiểu rõ hơn về điều gì của bài thơ?

  • A. Chỉ giúp biết bài thơ được viết bởi người Trung Quốc.
  • B. Chỉ giúp biết bài thơ có vần.
  • C. Chỉ giúp biết bài thơ có 8 câu.
  • D. Hiểu về cấu trúc chặt chẽ (đề, thực, luận, kết), niêm luật (luật bằng trắc, vần, đối) và những ước lệ nghệ thuật đặc trưng của thể loại, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp cổ điển và ý tứ sâu sắc.

Câu 22: Trong câu "Anh đi, áo anh rách vai / Em về, phố vẫn mưa bay đầy trời" (Nguyễn Đình Thi), việc lặp lại từ "bay" (mưa bay đầy trời) thay vì "rơi" hay "đổ" có thể gợi lên cảm giác gì về cơn mưa và tâm trạng nhân vật?

  • A. Mưa nhẹ nhàng, giăng mắc, kéo dài dai dẳng, gợi cảm giác buồn man mác, lưu luyến.
  • B. Mưa rất to, dữ dội, thể hiện sự giận dữ.
  • C. Mưa rơi nhanh chóng, thể hiện sự gấp gáp.
  • D. Mưa chỉ là bối cảnh không có ý nghĩa biểu cảm.

Câu 23: Mối quan hệ giữa nhịp điệu thơ và cảm xúc trong bài thơ thường là gì?

  • A. Nhịp điệu nhanh luôn diễn tả cảm xúc vui tươi.
  • B. Nhịp điệu chậm luôn diễn tả cảm xúc buồn bã.
  • C. Nhịp điệu góp phần quan trọng trong việc tạo nên âm hưởng, truyền tải trực tiếp hoặc gián tiếp trạng thái cảm xúc của chủ thể trữ tình (nhịp nhanh, mạnh có thể gợi sự sôi nổi; nhịp chậm, đều có thể gợi sự trầm lắng...).
  • D. Nhịp điệu và cảm xúc không có mối liên hệ nào.

Câu 24: Trong một đoạn văn xuôi, việc sử dụng xen kẽ câu dài và câu ngắn có tác dụng gì về mặt biểu đạt?

  • A. Chỉ làm cho đoạn văn khó đọc hơn.
  • B. Tạo sự đa dạng về ngữ điệu, nhịp điệu; câu ngắn có thể nhấn mạnh, làm nổi bật ý; câu dài có thể diễn tả sự liền mạch, phức tạp của suy nghĩ hoặc hành động.
  • C. Luôn luôn làm cho đoạn văn trở nên trang trọng.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 25: Giọng điệu của người viết/người kể chuyện trong tác phẩm văn học là gì?

  • A. Chỉ là tốc độ đọc văn bản.
  • B. Là cách sử dụng từ ngữ mang tính khoa học, khách quan.
  • C. Chỉ là việc dùng dấu câu.
  • D. Là thái độ, tình cảm, cảm xúc (trữ tình, mỉa mai, châm biếm, ngợi ca, bộc bạch...) của người viết/người kể chuyện thể hiện qua lời văn.

Câu 26: Từ "xuân" trong các câu sau: "Mùa xuân là tết trồng cây" (Hồ Chí Minh) và "Một năm là mấy và "xuân" là bao nhiêu" (Xuân Diệu) có những lớp nghĩa nào?

  • A. Chỉ có nghĩa là mùa đầu tiên trong năm.
  • B. Câu đầu "xuân" chỉ mùa; câu sau "xuân" chỉ tuổi trẻ, cuộc đời con người.
  • C. Cả hai đều chỉ tuổi trẻ, cuộc đời con người.
  • D. Cả hai đều chỉ mùa đầu tiên trong năm.

Câu 27: Phân tích cấu trúc của một bài thơ (ví dụ: chia thành các khổ, các phần) giúp người đọc hiểu được điều gì về bài thơ đó?

  • A. Chỉ biết số lượng câu thơ.
  • B. Chỉ biết tác giả có chia đoạn hay không.
  • C. Sự vận động của mạch cảm xúc, mạch suy nghĩ, sự phát triển của hình tượng và ý tứ xuyên suốt bài thơ.
  • D. Chỉ giúp xác định thể loại thơ.

Câu 28: Trong đoạn văn miêu tả hai nhân vật đối lập về tính cách, việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ và chi tiết miêu tả khác biệt, thậm chí trái ngược nhau cho thấy biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng và có tác dụng gì?

  • A. Đối lập/tương phản; làm nổi bật đặc điểm của mỗi nhân vật và mối quan hệ giữa họ.
  • B. So sánh; chỉ ra sự tương đồng giữa hai nhân vật.
  • C. Liệt kê; đơn thuần liệt kê các đặc điểm của nhân vật.
  • D. Nhân hóa; gán cho nhân vật những đặc điểm của đồ vật.

Câu 29: Khi đánh giá tính độc đáo trong cách sử dụng ngôn từ của một nhà văn, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Số lượng từ vựng mà nhà văn sử dụng.
  • B. Việc nhà văn có dùng từ điển khi viết hay không.
  • C. Chỉ cần xem nhà văn có dùng từ cổ hay không.
  • D. Cách nhà văn lựa chọn từ ngữ, kết hợp câu, sử dụng biện pháp tu từ một cách sáng tạo, mới mẻ, tạo nên phong cách riêng, hiệu quả biểu đạt cao.

Câu 30: Việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội hoặc đời tư của tác giả có thể giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì về tác phẩm văn học?

  • A. Chỉ để biết tác giả sống ở thời nào.
  • B. Hiểu rõ hơn về nguồn gốc cảm hứng, quan điểm, tư tưởng, tình cảm của tác giả gửi gắm trong tác phẩm, giải mã những chi tiết, hình ảnh mang tính thời đại hoặc cá nhân.
  • C. Chỉ để biết tác phẩm có bán chạy hay không.
  • D. Không có bất kỳ mối liên hệ nào giữa bối cảnh và tác phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định "cấu tứ" của bài thơ giúp người đọc hiểu được điều gì cốt lõi nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong câu thơ 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng' (Nguyễn Khoa Điềm), từ 'mặt trời' ở câu thứ hai được sử dụng theo biện pháp tu từ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Câu 'Áo chàm đưa buổi phân li' (Tố Hữu) sử dụng biện pháp hoán dụ dựa trên mối quan hệ nào giữa 'áo chàm' và người Việt Bắc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Nhận xét nào sau đây nêu bật được tác dụng của biện pháp so sánh trong việc biểu đạt ý nghĩa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phân tích tác dụng của điệp ngữ trong đoạn thơ sau: 'Yêu biết mấy, nghe con tập nói / Yêu biết mấy, nhìn con tập đi / Yêu biết mấy, những ngày "ngủ kĩ" / Sữa hòa theo giấc ngủ dòng sông...' (Nguyễn Duy).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong đoạn văn miêu tả cảnh chợ quê, tác giả sử dụng nhiều từ ngữ chỉ các loại hàng hóa, âm thanh, màu sắc nối tiếp nhau: 'Nào là mẹt cá tươi roi rói, rổ rau xanh mướt, thúng xôi nếp thơm lừng, tiếng cười nói xôn xao, tiếng rao lảnh lót, màu áo tứ thân nâu sẫm, màu khăn mỏ quạ đen nhánh...'. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu ở đây và có tác dụng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh thường được sử dụng nhằm mục đích gì trong giao tiếp và văn chương?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Câu 'Đội ngũ cán bộ khoa học của chúng ta đông như quân Nguyên.' sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong câu thơ 'Lá cây cũng biết buồn' (Xuân Quỳnh), biện pháp tu từ nhân hóa được thể hiện qua việc gán cho 'lá cây' hành động, cảm xúc nào của con người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Khi phân tích nhịp điệu và âm điệu trong thơ, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hình ảnh thơ là gì và có vai trò như thế nào trong việc biểu đạt của bài thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phân tích ngôn ngữ thơ đòi hỏi người đọc phải chú ý đến điều gì khác biệt so với ngôn ngữ thông thường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Xác định chủ đề của một văn bản (thơ hoặc văn xuôi) là trả lời cho câu hỏi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Nhan đề của một tác phẩm văn học thường có mối quan hệ như thế nào với nội dung của tác phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong văn xuôi, vai trò của người kể chuyện (ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba) và điểm nhìn trần thuật có ý nghĩa gì đối với người đọc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để phân tích tâm trạng nhân vật trong một truyện ngắn, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào được thể hiện trong văn bản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một chi tiết nghệ thuật nhỏ trong tác phẩm văn xuôi (ví dụ: chiếc lược ngà của bé Thu, bát cháo hành của Thị Nở) có thể có ý nghĩa lớn lao như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Không gian và thời gian nghệ thuật trong tác phẩm văn học là gì và khác gì với không gian, thời gian trong đời sống thực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: So sánh biện pháp ẩn dụ và hoán dụ, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở mối quan hệ giữa đối tượng được nói đến và đối tượng dùng để thay thế. Mối quan hệ đó là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khi đọc một bài thơ Đường luật, việc vận dụng kiến thức về thể loại này giúp người đọc hiểu rõ hơn về điều gì của bài thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong câu 'Anh đi, áo anh rách vai / Em về, phố vẫn mưa bay đầy trời' (Nguyễn Đình Thi), việc lặp lại từ 'bay' (mưa bay đầy trời) thay vì 'rơi' hay 'đổ' có thể gợi lên cảm giác gì về cơn mưa và tâm trạng nhân vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Mối quan hệ giữa nhịp điệu thơ và cảm xúc trong bài thơ thường là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong một đoạn văn xuôi, việc sử dụng xen kẽ câu dài và câu ngắn có tác dụng gì về mặt biểu đạt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Giọng điệu của người viết/người kể chuyện trong tác phẩm văn học là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Từ 'xuân' trong các câu sau: 'Mùa xuân là tết trồng cây' (Hồ Chí Minh) và 'Một năm là mấy và 'xuân' là bao nhiêu' (Xuân Diệu) có những lớp nghĩa nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích cấu trúc của một bài thơ (ví dụ: chia thành các khổ, các phần) giúp người đọc hiểu được điều gì về bài thơ đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong đoạn văn miêu tả hai nhân vật đối lập về tính cách, việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ và chi tiết miêu tả khác biệt, thậm chí trái ngược nhau cho thấy biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng và có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi đánh giá tính độc đáo trong cách sử dụng ngôn từ của một nhà văn, người đọc cần chú ý đến điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội hoặc đời tư của tác giả có thể giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì về tác phẩm văn học?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích một đoạn thơ, việc nhận diện và giải thích ý nghĩa của các hình ảnh thơ (imagery) giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong đoạn thơ.
  • B. Cảm xúc, suy tư, và thông điệp mà nhà thơ muốn gửi gắm.
  • C. Quy tắc gieo vần và nhịp điệu của bài thơ.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của tác phẩm.

Câu 2: Biện pháp tu từ nào dưới đây thường được sử dụng để tạo sự liên tưởng dựa trên mối quan hệ gần gũi, tương cận (như bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - bản chất)?

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa"
(Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận)

  • A. So sánh, Nhân hóa
  • B. Ẩn dụ, Điệp ngữ
  • C. Hoán dụ, Liệt kê
  • D. Tương phản, Chuyển đổi cảm giác

Câu 4: Phân tích tác dụng chủ yếu của biện pháp điệp ngữ trong một đoạn văn hoặc thơ là gì?

  • A. Làm cho câu văn/thơ trở nên dài dòng hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng đoán được kết thúc tác phẩm.
  • C. Tạo ra sự bất ngờ, kịch tính cho câu chuyện.
  • D. Nhấn mạnh một ý, một cảm xúc, tạo nhịp điệu, hoặc gợi liên tưởng.

Câu 5: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ, người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu được sự phát triển của mạch cảm xúc hoặc ý tưởng?

  • A. Số lượng chữ cái trong mỗi dòng thơ.
  • B. Sự chuyển đổi giữa các khổ thơ, cách sắp xếp các ý, hình ảnh.
  • C. Màu sắc của trang giấy in bài thơ.
  • D. Tên của nhà xuất bản cuốn sách.

Câu 6: Giọng điệu của tác phẩm văn học là thái độ, tình cảm của người viết (hoặc người kể chuyện, nhân vật) đối với đối tượng được nói tới. Việc nhận diện giọng điệu giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Quan điểm, thái độ, cảm xúc chủ đạo của tác giả hoặc người thể hiện.
  • B. Số lượng nhân vật tham gia vào câu chuyện.
  • C. Thời gian và địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • D. Thể loại văn học của tác phẩm.

Câu 7: Trong văn xuôi, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện sự phát triển của mâu thuẫn và xung đột, từ đó dẫn dắt câu chuyện?

  • A. Giọng điệu
  • B. Hình ảnh ẩn dụ
  • C. Cốt truyện
  • D. Nhịp điệu câu văn

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung tác phẩm là một cách để khám phá điều gì?

  • A. Độ dài chính xác của tác phẩm.
  • B. Tên thật của tác giả.
  • C. Giá bán của cuốn sách.
  • D. Ý nghĩa khái quát, chủ đề hoặc cảm hứng chính của tác phẩm.

Câu 9: Biện pháp tu từ nào tạo ra sự đối chọi, làm nổi bật hai sự vật, hiện tượng, tính chất đối lập nhau để nhấn mạnh một ý tưởng?

  • A. Tương phản/Đối lập
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 10: Đọc câu văn sau: "Cả làng xóm nhao nhao lên vì tiếng súng." Biện pháp hoán dụ nào được sử dụng ở đây?

  • A. Lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự vật.
  • B. Lấy vật chứa đựng để chỉ vật bị chứa đựng.
  • C. Lấy bộ phận để chỉ toàn thể.
  • D. Lấy cái cụ thể để chỉ cái trừu tượng.

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ theo thể tự do, yếu tố nào sau đây ít bị ràng buộc bởi quy tắc cố định nhất so với các thể thơ truyền thống (như lục bát, thất ngôn tứ tuyệt)?

  • A. Việc sử dụng hình ảnh thơ.
  • B. Biểu đạt cảm xúc của nhà thơ.
  • C. Số tiếng trong dòng, cách gieo vần, và cấu trúc khổ thơ.
  • D. Sử dụng các biện pháp tu từ.

Câu 12: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học giúp tạo ra không khí, tâm trạng chủ đạo (vui tươi, u buồn, căng thẳng, lãng mạn,...) chi phối cảm xúc của người đọc?

  • A. Tên tác giả
  • B. Năm xuất bản
  • C. Số trang
  • D. Không khí/Tâm trạng (Mood/Atmosphere)

Câu 13: Đâu là chức năng chính của yếu tố miêu tả trong một tác phẩm văn xuôi?

  • A. Khắc họa chân dung nhân vật, cảnh vật, sự việc, giúp người đọc hình dung rõ nét.
  • B. Trình bày chuỗi sự kiện theo trình tự thời gian.
  • C. Biểu lộ trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật hoặc người kể chuyện.
  • D. Nêu lên lý lẽ, dẫn chứng để chứng minh một quan điểm.

Câu 14: Phân tích biện pháp ẩn dụ trong thơ là tìm hiểu mối quan hệ giữa:

  • A. Âm thanh và màu sắc.
  • B. Sự vật được so sánh và vật so sánh (có từ "như").
  • C. Sự vật được nhắc đến và sự vật được ngầm hiểu dựa trên nét tương đồng.
  • D. Số lượng câu thơ và số lượng khổ thơ.

Câu 15: Khi đọc một bài thơ hiện đại có nhiều hình ảnh lạ, khó hiểu, việc tìm hiểu về bối cảnh văn hóa, xã hội hoặc cuộc đời, phong cách của nhà thơ có thể giúp ích gì cho việc phân tích?

  • A. Giúp thay đổi nội dung gốc của bài thơ.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Xác định chính xác số lượng biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Cung cấp thêm góc nhìn, gợi ý để giải mã các lớp nghĩa ẩn sâu, các biểu tượng.

Câu 16: Yếu tố nào trong thơ giúp tạo ra nhạc tính, sự ngân vang, và có thể liên kết các dòng thơ, khổ thơ với nhau?

  • A. Cốt truyện
  • B. Vần và nhịp điệu
  • C. Nhân vật
  • D. Lời dẫn truyện

Câu 17: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa biện pháp so sánh và ẩn dụ?

  • A. So sánh có từ ngữ so sánh (như, là, tựa...), ẩn dụ thì không có từ ngữ so sánh mà ngầm hiểu.
  • B. So sánh chỉ dùng cho sự vật, ẩn dụ chỉ dùng cho cảm xúc.
  • C. So sánh tạo hình ảnh cụ thể, ẩn dụ tạo hình ảnh trừu tượng.
  • D. So sánh là biện pháp tu từ, ẩn dụ thì không phải.

Câu 18: Khi phân tích một đoạn văn biểu cảm, trọng tâm phân tích nên tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Trình tự thời gian của các sự kiện.
  • B. Lý lẽ và bằng chứng để chứng minh một quan điểm.
  • C. Những từ ngữ, hình ảnh, cấu trúc câu thể hiện trực tiếp hoặc gián tiếp cảm xúc, suy nghĩ của người viết/nhân vật.
  • D. Ngoại hình và hành động của nhân vật.

Câu 19: Biện pháp liệt kê có tác dụng chủ yếu là gì trong việc biểu đạt nội dung?

  • A. Làm giảm sự chú ý của người đọc.
  • B. Tạo ra sự mơ hồ, khó hiểu.
  • C. Chỉ dùng để đếm số lượng.
  • D. Trình bày đầy đủ, chi tiết nhiều sự vật, hiện tượng, tính chất; nhấn mạnh sự phong phú, đa dạng hoặc quy mô.

Câu 20: Đâu là một ví dụ về biện pháp chuyển đổi cảm giác (synesthesia)?

  • A. Một giọng nói ấm áp.
  • B. Ngôi nhà cao vút.
  • C. Tiếng chim hót líu lo.
  • D. Mùi hương hoa thơm ngát.

Câu 21: Khi phân tích vai trò của yếu tố tưởng tượng, hư cấu trong tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Việc tác giả có kể đúng 100% sự thật hay không.
  • B. Cách yếu tố tưởng tượng giúp thể hiện thế giới nội tâm, ước mơ, khát vọng hoặc phê phán hiện thực.
  • C. Số lượng nhân vật không có thật trong truyện.
  • D. Việc tác phẩm có được chuyển thể thành phim hay không.

Câu 22: Phân tích sự kết hợp giữa yếu tố tự sự và trữ tình trong một bài thơ giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Bài thơ có được viết bằng tiếng địa phương hay không.
  • B. Bài thơ thuộc thể loại kịch.
  • C. Cách nhà thơ kể một câu chuyện hoặc tái hiện một sự việc (tự sự) để bộc lộ cảm xúc, suy tư (trữ tình).
  • D. Bài thơ được sáng tác vào mùa nào trong năm.

Câu 23: Đâu là một kỹ năng quan trọng khi đọc hiểu và phân tích thơ theo hướng hiện đại, đặc biệt là thơ có yếu tố tượng trưng, siêu thực?

  • A. Chỉ chấp nhận những hình ảnh quen thuộc, dễ hiểu.
  • B. Bỏ qua những đoạn thơ khó hiểu.
  • C. Tìm kiếm một ý nghĩa duy nhất, cố định cho mọi hình ảnh.
  • D. Sẵn sàng chấp nhận tính đa nghĩa của ngôn từ, hình ảnh và dựa vào cảm nhận chủ quan kết hợp với kiến thức nền để lý giải.

Câu 24: Trong một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu cảm (yếu tố biểu cảm) có tác dụng gì?

  • A. Giúp bài viết không chỉ có lý lẽ mà còn có cảm xúc, tăng sức thuyết phục và lay động người đọc.
  • B. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu, trừu tượng.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho lý lẽ và dẫn chứng.
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin khách quan.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố nghệ thuật (như biện pháp tu từ, hình ảnh, nhịp điệu) và nội dung (chủ đề, cảm xúc) trong một tác phẩm là nhằm mục đích gì?

  • A. Đếm số lượng các yếu tố nghệ thuật.
  • B. Lý giải cách thức mà hình thức nghệ thuật phục vụ và làm sâu sắc thêm nội dung, ý nghĩa của tác phẩm.
  • C. Tìm ra lỗi sai trong cách sử dụng ngôn từ của tác giả.
  • D. So sánh tác phẩm đó với tất cả các tác phẩm khác cùng thể loại.

Câu 26: Đọc câu thơ: "Ta làm con chim hót / Ta làm một cành hoa" (Một mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải). Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đây và tác dụng của nó?

  • A. Hoán dụ; nhấn mạnh sự vật cụ thể.
  • B. Ẩn dụ; tạo hình ảnh trừu tượng.
  • C. So sánh (ngầm); thể hiện ước nguyện hóa thân, cống hiến.
  • D. Nhân hóa; làm cho sự vật trở nên sinh động.

Câu 27: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc chú ý đến bối cảnh lịch sử, xã hội nơi tác phẩm ra đời giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

  • A. Những vấn đề, hiện tượng xã hội mà tác phẩm phản ánh hoặc chịu ảnh hưởng.
  • B. Màu sắc yêu thích của tác giả.
  • C. Giá trị tiền tệ tại thời điểm tác phẩm được xuất bản.
  • D. Số lượng bản in của tác phẩm.

Câu 28: Trong phân tích thơ, việc nhận diện và phân tích nhịp thơ (cách ngắt nghỉ, lên xuống giọng khi đọc) có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Xác định thể loại văn xuôi của bài thơ.
  • B. Đếm số lượng chữ cái trong mỗi câu.
  • C. Tìm ra tên thật của nhân vật trữ tình.
  • D. Góp phần tạo nên nhạc điệu, thể hiện cảm xúc và nhấn mạnh ý thơ.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau: "Ngoài cửa sổ, lá vàng rơi nhiều quá... Gió heo may se lạnh." Yếu tố nào trong đoạn văn này giúp tạo nên không khí, tâm trạng?

  • A. Cốt truyện chính.
  • B. Hình ảnh (lá vàng rơi) và cảm giác (se lạnh).
  • C. Nhân vật chính.
  • D. Đoạn đối thoại.

Câu 30: Khi đánh giá giá trị nghệ thuật của một tác phẩm văn học, người đọc cần dựa vào yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Sự nổi tiếng của tác giả.
  • B. Số lượng giải thưởng mà tác phẩm nhận được.
  • C. Cách tác giả sử dụng ngôn từ, hình ảnh, các biện pháp tu từ, kết cấu... để tạo nên hiệu quả biểu đạt độc đáo, sâu sắc.
  • D. Độ dày của cuốn sách.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Khi phân tích một đoạn thơ, việc nhận diện và giải thích ý nghĩa của các hình ảnh thơ (imagery) giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Biện pháp tu từ nào dưới đây thường được sử dụng để tạo sự liên tưởng dựa trên mối quan hệ gần gũi, tương cận (như bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - bản chất)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:
'Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa'
(Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phân tích tác dụng chủ yếu của biện pháp điệp ngữ trong một đoạn văn hoặc thơ là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ, người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu được sự phát triển của mạch cảm xúc hoặc ý tưởng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Giọng điệu của tác phẩm văn học là thái độ, tình cảm của người viết (hoặc người kể chuyện, nhân vật) đối với đối tượng được nói tới. Việc nhận diện giọng điệu giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong văn xuôi, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện sự phát triển của mâu thuẫn và xung đột, từ đó dẫn dắt câu chuyện?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung tác phẩm là một cách để khám phá điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Biện pháp tu từ nào tạo ra sự đối chọi, làm nổi bật hai sự vật, hiện tượng, tính chất đối lập nhau để nhấn mạnh một ý tưởng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Đọc câu văn sau: 'Cả làng xóm nhao nhao lên vì tiếng súng.' Biện pháp hoán dụ nào được sử dụng ở đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ theo thể tự do, yếu tố nào sau đây ít bị ràng buộc bởi quy tắc cố định nhất so với các thể thơ truyền thống (như lục bát, thất ngôn tứ tuyệt)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học giúp tạo ra không khí, tâm trạng chủ đạo (vui tươi, u buồn, căng thẳng, lãng mạn,...) chi phối cảm xúc của người đọc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đâu là chức năng chính của yếu tố miêu tả trong một tác phẩm văn xuôi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Phân tích biện pháp ẩn dụ trong thơ là tìm hiểu mối quan hệ giữa:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi đọc một bài thơ hiện đại có nhiều hình ảnh lạ, khó hiểu, việc tìm hiểu về bối cảnh văn hóa, xã hội hoặc cuộc đời, phong cách của nhà thơ có thể giúp ích gì cho việc phân tích?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Yếu tố nào trong thơ giúp tạo ra nhạc tính, sự ngân vang, và có thể liên kết các dòng thơ, khổ thơ với nhau?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa biện pháp so sánh và ẩn dụ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi phân tích một đoạn văn biểu cảm, trọng tâm phân tích nên tập trung vào yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Biện pháp liệt kê có tác dụng chủ yếu là gì trong việc biểu đạt nội dung?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Đâu là một ví dụ về biện pháp chuyển đổi cảm giác (synesthesia)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi phân tích vai trò của yếu tố tưởng tượng, hư cấu trong tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích sự kết hợp giữa yếu tố tự sự và trữ tình trong một bài thơ giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Đâu là một kỹ năng quan trọng khi đọc hiểu và phân tích thơ theo hướng hiện đại, đặc biệt là thơ có yếu tố tượng trưng, siêu thực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu cảm (yếu tố biểu cảm) có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố nghệ thuật (như biện pháp tu từ, hình ảnh, nhịp điệu) và nội dung (chủ đề, cảm xúc) trong một tác phẩm là nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Đọc câu thơ: 'Ta làm con chim hót / Ta làm một cành hoa' (Một mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải). Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đây và tác dụng của nó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc chú ý đến bối cảnh lịch sử, xã hội nơi tác phẩm ra đời giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong phân tích thơ, việc nhận diện và phân tích nhịp thơ (cách ngắt nghỉ, lên xuống giọng khi đọc) có vai trò quan trọng trong việc:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Đọc đoạn văn sau: 'Ngoài cửa sổ, lá vàng rơi nhiều quá... Gió heo may se lạnh.' Yếu tố nào trong đoạn văn này giúp tạo nên không khí, tâm trạng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khi đánh giá giá trị nghệ thuật của một tác phẩm văn học, người đọc cần dựa vào yếu tố nào là chủ yếu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để diễn tả sự vật, hiện tượng một cách sinh động, gần gũi với con người?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi, việc xác định ngôi kể (thứ nhất hay thứ ba) có vai trò quan trọng nhất trong việc làm rõ yếu tố nào của tác phẩm?

  • A. Chủ đề tác phẩm
  • B. Nghệ thuật xây dựng nhân vật
  • C. Góc nhìn và phạm vi hiểu biết của người kể chuyện
  • D. Cốt truyện và tình huống truyện

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của nó:

  • A. Miêu tả và giới thiệu thông tin
  • B. Kể lại một sự việc
  • C. Biểu lộ cảm xúc
  • D. Trình bày một ý kiến cá nhân

Câu 4: Trong phân tích thơ, việc nhận diện và phân tích nhịp điệu, vần điệu của bài thơ giúp người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì?

  • A. Nội dung cốt truyện
  • B. Đặc điểm ngoại hình của nhân vật
  • C. Bối cảnh lịch sử
  • D. Cảm xúc và tâm trạng mà bài thơ muốn truyền tải

Câu 5: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gọi tên sự vật, hiện tượng bằng cách dựa vào mối quan hệ gần gũi (như bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - sự vật)?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 6: Phân tích đoạn văn sau để xác định đặc điểm của kiểu văn bản tự sự:

  • A. Tập trung vào việc trình bày các đặc điểm của sự vật.
  • B. Thể hiện trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của người viết.
  • C. Kể lại một chuỗi các sự kiện, hành động theo trình tự thời gian.
  • D. Đưa ra các lý lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc.

Câu 7: Yếu tố nào trong một tác phẩm văn học (thường là truyện) thể hiện chuỗi các sự việc, biến cố xảy ra liên quan đến nhân vật và dẫn dắt câu chuyện phát triển?

  • A. Cốt truyện
  • B. Chủ đề
  • C. Không gian
  • D. Thời gian

Câu 8: Đọc câu thơ sau và xác định biện pháp tu từ nào tạo nên hình ảnh so sánh hai đối tượng khác loại nhưng có nét tương đồng về mặt cảm giác, ấn tượng:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 9: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác (thời điểm, bối cảnh lịch sử, xã hội) có thể giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về yếu tố nào của bài thơ?

  • A. Cấu trúc câu thơ
  • B. Ý nghĩa và thông điệp của tác giả
  • C. Số lượng khổ thơ
  • D. Biện pháp vần lưng

Câu 10: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học (thường là truyện, kịch) bao gồm các đặc điểm về ngoại hình, nội tâm, hành động, lời nói, mối quan hệ, góp phần thể hiện tư tưởng của tác phẩm?

  • A. Chủ đề
  • B. Cốt truyện
  • C. Không gian nghệ thuật
  • D. Nhân vật

Câu 11: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ nào tạo ra sự đối lập, tương phản giữa hai sự vật, hiện tượng để nhấn mạnh ý nghĩa?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Liệt kê
  • D. Nói quá

Câu 12: Trong một tác phẩm kịch, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy hành động của nhân vật và làm bộc lộ tính cách, tư tưởng của họ?

  • A. Đối thoại và độc thoại
  • B. Miêu tả cảnh vật
  • C. Lời giới thiệu nhân vật
  • D. Chú thích sân khấu

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nào được sử dụng để lặp lại một từ, cụm từ hoặc cả câu nhằm nhấn mạnh, tạo nhịp điệu hoặc gợi cảm xúc?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 14: Yếu tố nào trong truyện ngắn hoặc tiểu thuyết giúp người đọc hình dung về bối cảnh địa lý, xã hội, thời gian diễn ra câu chuyện, góp phần tạo nên không khí và ảnh hưởng đến tâm trạng nhân vật?

  • A. Chủ đề
  • B. Không gian và thời gian nghệ thuật
  • D. Nhân vật chính

Câu 15: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ sau:

  • A. Sự dịu dàng của mặt trời lúc hoàng hôn.
  • B. Mặt trời đang lặn rất nhanh.
  • C. Màu sắc và hình dạng rực rỡ, nóng bỏng của mặt trời lúc lặn.
  • D. Sự cô đơn của mặt trời.

Câu 16: Khi đọc một bài thơ trữ tình, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào nhất để cảm nhận được

  • A. Cảm xúc, hình ảnh và ngôn ngữ giàu nhạc điệu
  • B. Diễn biến phức tạp của cốt truyện
  • C. Chi tiết về ngoại hình và hành động của nhân vật
  • D. Các sự kiện lịch sử được đề cập

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định kiểu văn bản:

  • A. Văn bản miêu tả
  • B. Văn bản thông tin / thuyết minh
  • C. Văn bản tự sự
  • D. Văn bản biểu cảm

Câu 18: Biện pháp tu từ nào sử dụng từ ngữ, hình ảnh mang tính biểu trưng, gợi ra những ý nghĩa sâu sắc, đa tầng ngoài nghĩa đen của chúng?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Biểu tượng / Tượng trưng
  • D. Liệt kê

Câu 19: Khi phân tích một đoạn trích kịch, yếu tố nào giúp người đọc hiểu rõ nhất hành động, tâm lý và mối quan hệ giữa các nhân vật ngay tại thời điểm đó?

  • A. Đối thoại và độc thoại của nhân vật
  • B. Phần giới thiệu chung về vở kịch
  • C. Tóm tắt nội dung vở kịch
  • D. Tên của các màn, hồi kịch

Câu 20: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ nào thể hiện sự vật, hiện tượng với mức độ, quy mô vượt trội, nhằm gây ấn tượng mạnh?

  • A. So sánh
  • B. Nói quá
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 21: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học thể hiện tập trung nhất tư tưởng, quan niệm, thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm đến người đọc?

  • A. Chủ đề
  • B. Cốt truyện
  • C. Không gian nghệ thuật
  • D. Biện pháp tu từ

Câu 22: Đọc câu thơ sau và xác định biện pháp tu từ nào gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 23: Khi đọc một bài thơ, việc phân tích các từ láy, từ tượng thanh, từ tượng hình có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Xác định ngôi kể
  • B. Tìm hiểu lai lịch nhân vật
  • C. Xác định thời gian xảy ra câu chuyện
  • D. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, làm cho hình ảnh, âm thanh, trạng thái được diễn tả sống động hơn

Câu 24: Phân tích đoạn văn sau để xác định kiểu văn bản:

  • A. Văn bản tự sự
  • B. Văn bản thuyết minh
  • C. Văn bản biểu cảm
  • D. Văn bản nghị luận

Câu 25: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học (thường là truyện, kịch) được thể hiện qua hệ thống các hành động, sự kiện, biến cố được sắp xếp theo một trình tự nhất định, phản ánh cuộc sống và làm bộc lộ tính cách nhân vật?

  • A. Cốt truyện
  • B. Chủ đề
  • C. Không gian nghệ thuật
  • D. Thời gian nghệ thuật

Câu 26: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ nào sử dụng từ ngữ trái nghĩa, đối lập nhau trong cùng một câu hoặc đoạn để tạo ấn tượng mạnh mẽ về sự mâu thuẫn hoặc tương phản?

  • A. So sánh
  • B. Tiểu đối / Đối lập
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nói giảm nói tránh

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh

  • A. Sự nhỏ bé, yếu ớt.
  • B. Sự tĩnh lặng, dịu mát.
  • C. Sự mãnh liệt, rực rỡ, chói chang.
  • D. Sự buồn bã, cô đơn.

Câu 28: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học (thường là truyện) được thể hiện qua lời kể, suy nghĩ, cảm xúc của người trực tiếp tham gia hoặc chứng kiến câu chuyện?

  • A. Ngôi kể thứ nhất
  • B. Ngôi kể thứ ba
  • C. Đối thoại
  • D. Độc thoại nội tâm

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nào được sử dụng để gọi hoặc xưng hô với vật vô tri, cây cối, con vật như với con người, nhằm bộc lộ tình cảm?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 30: Khi phân tích một đoạn thơ, việc tìm hiểu về bố cục (số khổ, số câu, cách chia phần) có thể giúp người đọc nhận ra điều gì về cấu trúc và mạch cảm xúc của bài thơ?

  • A. Ngoại hình nhân vật trữ tình
  • B. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể
  • C. Số lượng từ vựng khó
  • D. Sự chuyển biến trong cảm xúc, suy nghĩ hoặc cách triển khai ý thơ của tác giả

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để diễn tả sự vật, hiện tượng một cách sinh động, gần gũi với con người?

"Ông trời mặc áo giáp đen
Ra trận muôn nghìn cây mía
Roi sắt vun vút" (Trích)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi, việc xác định ngôi kể (thứ nhất hay thứ ba) có vai trò quan trọng nhất trong việc làm rõ yếu tố nào của tác phẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của nó:

"Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Thành phố này nằm ở đồng bằng sông Hồng và có lịch sử hơn nghìn năm văn hiến. Hà Nội nổi tiếng với nhiều di tích lịch sử, văn hóa và ẩm thực đặc sắc."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong phân tích thơ, việc nhận diện và phân tích nhịp điệu, vần điệu của bài thơ giúp người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gọi tên sự vật, hiện tượng bằng cách dựa vào mối quan hệ gần gũi (như bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - sự vật)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phân tích đoạn văn sau để xác định đặc điểm của kiểu văn bản tự sự:

"Sáng hôm ấy, tôi thức dậy sớm hơn thường lệ. Bước ra vườn, tôi ngạc nhiên thấy một bông hoa hướng dương đã nở rộ, vàng tươi rực rỡ dưới ánh nắng mai."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Yếu tố nào trong một tác phẩm văn học (thường là truyện) thể hiện chuỗi các sự việc, biến cố xảy ra liên quan đến nhân vật và dẫn dắt câu chuyện phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Đọc câu thơ sau và xác định biện pháp tu từ nào tạo nên hình ảnh so sánh hai đối tượng khác loại nhưng có nét tương đồng về mặt cảm giác, ấn tượng:

"Tiếng suối trong như tiếng hát xa" (Hồ Chí Minh)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác (thời điểm, bối cảnh lịch sử, xã hội) có thể giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về yếu tố nào của bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học (thường là truyện, kịch) bao gồm các đặc điểm về ngoại hình, nội tâm, hành động, lời nói, mối quan hệ, góp phần thể hiện tư tưởng của tác phẩm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ nào tạo ra sự đối lập, tương phản giữa hai sự vật, hiện tượng để nhấn mạnh ý nghĩa?

"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương"

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong một tác phẩm kịch, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy hành động của nhân vật và làm bộc lộ tính cách, tư tưởng của họ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nào được sử dụng để lặp lại một từ, cụm từ hoặc cả câu nhằm nhấn mạnh, tạo nhịp điệu hoặc gợi cảm xúc?

"Yêu biết mấy, sông Đà ơi!
Sông Đà, dòng sông của chúng ta,
Không lúc nào ngơi chảy."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Yếu tố nào trong truyện ngắn hoặc tiểu thuyết giúp người đọc hình dung về bối cảnh địa lý, xã hội, thời gian diễn ra câu chuyện, góp phần tạo nên không khí và ảnh hưởng đến tâm trạng nhân vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ sau:

"Mặt trời xuống biển như hòn lửa" (Nguyễn Du)

So sánh này nhấn mạnh điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi đọc một bài thơ trữ tình, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào nhất để cảm nhận được "cái tôi" trữ tình và những rung động, suy nghĩ của tác giả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định kiểu văn bản:

"Theo báo cáo của Bộ Y tế, số ca mắc sốt xuất huyết trong tháng qua đã tăng 15% so với tháng trước. Các chuyên gia khuyến cáo người dân cần chủ động phòng chống muỗi vằn, đặc biệt là vào mùa mưa."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Biện pháp tu từ nào sử dụng từ ngữ, hình ảnh mang tính biểu trưng, gợi ra những ý nghĩa sâu sắc, đa tầng ngoài nghĩa đen của chúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khi phân tích một đoạn trích kịch, yếu tố nào giúp người đọc hiểu rõ nhất hành động, tâm lý và mối quan hệ giữa các nhân vật ngay tại thời điểm đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ nào thể hiện sự vật, hiện tượng với mức độ, quy mô vượt trội, nhằm gây ấn tượng mạnh?

"Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày" (Ca dao)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học thể hiện tập trung nhất tư tưởng, quan niệm, thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm đến người đọc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Đọc câu thơ sau và xác định biện pháp tu từ nào gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng?

"Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền"

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi đọc một bài thơ, việc phân tích các từ láy, từ tượng thanh, từ tượng hình có tác dụng chủ yếu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phân tích đoạn văn sau để xác định kiểu văn bản:

"Tôi rất yêu mùa thu Hà Nội. Cái se lạnh đầu mùa, mùi hoa sữa nồng nàn, những con phố lá vàng rơi... tất cả gợi lên trong tôi những kỷ niệm đẹp đẽ và một nỗi xao xuyến khó tả."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học (thường là truyện, kịch) được thể hiện qua hệ thống các hành động, sự kiện, biến cố được sắp xếp theo một trình tự nhất định, phản ánh cuộc sống và làm bộc lộ tính cách nhân vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ nào sử dụng từ ngữ trái nghĩa, đối lập nhau trong cùng một câu hoặc đoạn để tạo ấn tượng mạnh mẽ về sự mâu thuẫn hoặc tương phản?

"Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh "lửa" trong câu thơ "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" (đã nhắc ở Câu 15). Hình ảnh này góp phần gợi tả điều gì ở mặt trời lúc hoàng hôn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học (thường là truyện) được thể hiện qua lời kể, suy nghĩ, cảm xúc của người trực tiếp tham gia hoặc chứng kiến câu chuyện?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nào được sử dụng để gọi hoặc xưng hô với vật vô tri, cây cối, con vật như với con người, nhằm bộc lộ tình cảm?

"Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra đồng cày, đồng cấy, đồng bừa."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi phân tích một đoạn thơ, việc tìm hiểu về bố cục (số khổ, số câu, cách chia phần) có thể giúp người đọc nhận ra điều gì về cấu trúc và mạch cảm xúc của bài thơ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phân tích tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về nội dung của tác phẩm?

  • A. Chủ đề
  • B. Tư tưởng
  • C. Cảm hứng chủ đạo
  • D. Ngôn ngữ, hình ảnh

Câu 2: Khi phân tích một đoạn thơ, việc nhận diện và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ (như ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ) thuộc về khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Nội dung cốt truyện
  • B. Nghệ thuật biểu đạt
  • C. Bối cảnh sáng tác
  • D. Tư tưởng của tác giả

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết yếu tố nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật nhất:

  • A. So sánh, nhân hóa, ẩn dụ
  • B. Điệp ngữ, liệt kê
  • C. Hoán dụ, nói giảm nói tránh
  • D. Chơi chữ, đảo ngữ

Câu 4: Phân tích cảm hứng chủ đạo của một bài thơ là đi tìm hiểu điều gì?

  • A. Các sự kiện chính được kể trong bài thơ.
  • B. Ý nghĩa của từng từ ngữ và hình ảnh.
  • C. Trạng thái tình cảm, cảm xúc bao trùm và xuyên suốt tác phẩm.
  • D. Bối cảnh lịch sử khi bài thơ ra đời.

Câu 5: Khi đánh giá một tác phẩm văn học, người đọc cần dựa vào những tiêu chí nào để đảm bảo tính khách quan và khoa học?

  • A. Chỉ dựa vào cảm xúc cá nhân thích hay ghét tác phẩm.
  • B. Chỉ dựa vào ý kiến của số đông người đọc.
  • C. Chỉ dựa vào bối cảnh lịch sử của tác phẩm.
  • D. Sự thống nhất giữa nội dung và hình thức nghệ thuật, giá trị tư tưởng, thẩm mỹ, và giá trị hiện thực (nếu có).

Câu 6: Yếu tố nào sau đây thường được coi là

  • A. Cốt truyện
  • B. Tư tưởng
  • C. Nhân vật
  • D. Bố cục

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử, văn hóa và sự ra đời của một tác phẩm văn học cụ thể là vận dụng tri thức nào trong việc đọc hiểu?

  • A. Vận dụng tri thức liên văn bản và bối cảnh.
  • B. Chỉ cần hiểu nội dung trực tiếp của văn bản.
  • C. Tập trung vào các biện pháp tu từ.
  • D. Phân tích cấu trúc câu văn.

Câu 8: Khi so sánh hai tác phẩm thơ, người đọc cần chú ý đến những điểm tương đồng và khác biệt ở những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần so sánh số lượng khổ thơ và số câu trong mỗi bài.
  • B. Chỉ cần so sánh tên tác giả và năm sáng tác.
  • C. Nội dung (chủ đề, tư tưởng, cảm hứng) và hình thức nghệ thuật (thể thơ, nhịp điệu, hình ảnh, biện pháp tu từ).
  • D. Chỉ cần so sánh độ dài của hai bài thơ.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng:

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 10: Việc phân tích diễn biến tâm lý nhân vật trong truyện ngắn đòi hỏi người đọc phải vận dụng kỹ năng nào là chủ yếu?

  • A. Thuộc lòng tiểu sử tác giả.
  • B. Ghi nhớ tên các nhân vật phụ.
  • C. Đếm số lượng câu thoại của nhân vật.
  • D. Quan sát, suy luận từ lời nói, hành động, suy nghĩ (nội tâm) của nhân vật được nhà văn khắc họa.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây giúp nhà văn thể hiện cái nhìn, thái độ của mình đối với nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự sự?

  • A. Điểm nhìn trần thuật
  • B. Kết cấu cốt truyện
  • C. Số lượng trang sách
  • D. Tên chương mục

Câu 12: Khi đọc một bài thơ, việc xác định nhịp điệu và vần của bài thơ có ý nghĩa gì trong việc phân tích?

  • A. Chỉ để biết bài thơ có tuân thủ luật thơ truyền thống hay không.
  • B. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • C. Góp phần tạo nên nhạc điệu, thể hiện cảm xúc và nhấn mạnh ý nghĩa của các câu thơ.
  • D. Chỉ liên quan đến việc đọc thành tiếng bài thơ.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của một hình ảnh trong tác phẩm văn học đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Chỉ cần tìm nghĩa đen của hình ảnh đó.
  • B. Bỏ qua hình ảnh đó nếu không hiểu ngay.
  • C. Chỉ cần tra từ điển nghĩa của hình ảnh.
  • D. Hiểu được nghĩa hàm ẩn, gợi liên tưởng, liên quan đến chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đã sử dụng kỹ thuật miêu tả nào để khắc họa không gian?

  • A. Miêu tả cảnh vật bằng nhiều giác quan (thị giác, xúc giác, khứu giác).
  • B. Chỉ miêu tả bằng thính giác.
  • C. Chỉ sử dụng biện pháp liệt kê.
  • D. Hoàn toàn không sử dụng miêu tả.

Câu 15: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự giúp tạo ra sự hấp dẫn, kịch tính và thể hiện sự phát triển của mâu thuẫn, xung đột?

  • A. Lời giới thiệu tác giả
  • B. Cốt truyện
  • C. Mục lục
  • D. Chú thích cuối trang

Câu 16: Khi phân tích cấu trúc (bố cục) của một tác phẩm văn học (truyện, kịch), người đọc cần xem xét điều gì?

  • A. Chỉ cần xem tác phẩm có bao nhiêu chương hoặc hồi.
  • B. Chỉ cần biết tác phẩm bắt đầu và kết thúc ở đâu.
  • C. Chỉ cần tìm xem có đoạn nào bị cắt bỏ không.
  • D. Cách tổ chức, sắp xếp các phần, chương, hồi, cảnh; mối liên hệ giữa chúng và tác dụng tạo ra hiệu quả nghệ thuật tổng thể.

Câu 17: So sánh cách xây dựng nhân vật của hai nhà văn khác nhau khi cùng viết về một đề tài (ví dụ: người nông dân) đòi hỏi người đọc phải tập trung vào những điểm nào?

  • A. Chỉ so sánh tên nhân vật.
  • B. Chỉ so sánh độ tuổi của nhân vật.
  • C. Đặc điểm ngoại hình, tính cách, hành động, lời nói, nội tâm, số phận của nhân vật và cách nhà văn thể hiện chúng.
  • D. Chỉ so sánh số lần nhân vật xuất hiện.

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Cái tĩnh lặng, thanh sơ, trong trẻo của cảnh thu.
  • B. Sự ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống.
  • C. Cảm giác nóng bức, khó chịu.
  • D. Sự vội vã, gấp gáp của thời gian.

Câu 19: Để hiểu sâu sắc tư tưởng của một tác phẩm văn học, ngoài việc đọc kỹ văn bản, người đọc cần làm gì thêm?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua nội dung.
  • B. Chỉ cần nhớ tên tác giả.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu tóm tắt cốt truyện.
  • D. Tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa liên quan; phong cách sáng tác của tác giả; đọc các tài liệu phê bình, nghiên cứu (nếu có).

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của văn bản nghị luận văn học?

  • A. Có luận đề, luận điểm, luận cứ rõ ràng.
  • B. Sử dụng các thao tác lập luận như giải thích, phân tích, chứng minh, so sánh, bác bỏ, bình luận.
  • C. Chủ yếu kể lại các sự kiện theo trình tự thời gian.
  • D. Mục đích là thuyết phục người đọc (người nghe) về một vấn đề văn học.

Câu 21: Khi viết bài nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm văn học, bước quan trọng nhất sau khi xác định vấn đề nghị luận là gì?

  • A. Viết ngay phần kết bài.
  • B. Tìm kiếm, phân tích và lựa chọn các dẫn chứng (từ ngữ, hình ảnh, chi tiết, sự kiện, nhân vật...) từ hai tác phẩm để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Chỉ cần nêu tên hai tác phẩm.
  • D. Kể lại toàn bộ nội dung của từng tác phẩm.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chính được sử dụng:

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Bình luận
  • D. So sánh

Câu 23: Phân tích vai trò của độc giả trong quá trình tiếp nhận và kiến tạo ý nghĩa của tác phẩm văn học thuộc về lý thuyết tiếp nhận văn học nào?

  • A. Lý thuyết tiếp nhận
  • B. Chủ nghĩa lãng mạn
  • C. Chủ nghĩa hiện thực
  • D. Hình thức luận

Câu 24: Khi đọc một tác phẩm văn học hiện đại có nhiều tầng nghĩa, việc tập trung vào các biểu tượng, motif lặp lại và cách chúng tương tác với nhau giúp người đọc khám phá điều gì?

  • A. Chỉ là việc nhận diện các yếu tố trang trí.
  • B. Các lớp nghĩa sâu sắc, cấu trúc ẩn và thông điệp phức tạp của tác phẩm.
  • C. Số lượng nhân vật trong truyện.
  • D. Năm xuất bản của tác phẩm.

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập:

  • A. Đối lập (tương phản)
  • B. Nói quá
  • C. Ẩn dụ
  • D. Liệt kê

Câu 26: Phân tích giọng điệu của người kể chuyện hoặc người trữ tình trong tác phẩm văn học giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Tốc độ đọc bài văn.
  • B. Số lượng từ khó trong bài.
  • C. Thái độ, cảm xúc, cái nhìn của chủ thể sáng tạo (hoặc người thay mặt chủ thể) đối với đối tượng được nói tới.
  • D. Độ dài của tác phẩm.

Câu 27: Khi đánh giá giá trị hiện thực của một tác phẩm văn học, người đọc cần xem xét điều gì?

  • A. Tác phẩm có bao nhiêu nhân vật giàu có.
  • B. Tác phẩm có được nhiều người đọc hay không.
  • C. Tác phẩm có sử dụng nhiều từ ngữ cổ hay không.
  • D. Tác phẩm phản ánh chân thực, sâu sắc những vấn đề, hiện tượng, con người của đời sống xã hội trong bối cảnh lịch sử cụ thể.

Câu 28: Việc xác định và phân tích xung đột trong tác phẩm kịch có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Giúp hiểu được mâu thuẫn trung tâm, động lực thúc đẩy hành động của nhân vật và sự phát triển của vở kịch.
  • B. Chỉ để biết các nhân vật có cãi nhau không.
  • C. Không có ý nghĩa gì đặc biệt trong kịch.
  • D. Chỉ để biết số lượng nhân vật tham gia.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của chi tiết

  • A. Chỉ là mô tả đơn thuần về hiện tượng vật lý.
  • B. Không có ý nghĩa gì ngoài nghĩa đen.
  • C. Có thể biểu tượng cho sự cô đơn, lạc lõng, cái tôi bị chia cắt hoặc một khía cạnh khuất lấp của nhân vật.
  • D. Chỉ để làm cho câu văn dài hơn.

Câu 30: Phân tích tính đa nghĩa của ngôn từ trong thơ là một kỹ năng quan trọng, đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Chỉ chấp nhận nghĩa đầu tiên xuất hiện trong đầu.
  • B. Bỏ qua những từ có nhiều nghĩa.
  • C. Chỉ tìm nghĩa trong từ điển mà không xét bối cảnh bài thơ.
  • D. Tìm hiểu các lớp nghĩa khác nhau (nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa biểu tượng, nghĩa hàm ẩn) của từ ngữ, hình ảnh dựa trên bối cảnh bài thơ và vốn sống, hiểu biết cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng:
"Chị Dậu nghiến răng: - Mày hỏi gì? Cai lệ là người nhà nước, mày cứ vào mà xem! - Rồi chị túm lấy cổ áo thằng chồng, lôi tuột vào trong nhà."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Việc phân tích diễn biến tâm lý nhân vật trong truyện ngắn đòi hỏi người đọc phải vận dụng kỹ năng nào là chủ yếu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Yếu tố nào sau đây giúp nhà văn thể hiện cái nhìn, thái độ của mình đối với nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự sự?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Khi đọc một bài thơ, việc xác định nhịp điệu và vần của bài thơ có ý nghĩa gì trong việc phân tích?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của một hình ảnh trong tác phẩm văn học đòi hỏi người đọc phải làm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đã sử dụng kỹ thuật miêu tả nào để khắc họa không gian?
"Trời tối dần. Những ngôi sao lấp lánh như những hạt kim cương rắc trên tấm màn nhung đen. Gió se se lạnh, mang theo hơi ẩm của đồng ruộng mới gặt."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự giúp tạo ra sự hấp dẫn, kịch tính và thể hiện sự phát triển của mâu thuẫn, xung đột?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khi phân tích cấu trúc (bố cục) của một tác phẩm văn học (truyện, kịch), người đọc cần xem xét điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: So sánh cách xây dựng nhân vật của hai nhà văn khác nhau khi cùng viết về một đề tài (ví dụ: người nông dân) đòi hỏi người đọc phải tập trung vào những điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Nguyễn Khuyến - Thu điếu)
Phân tích các từ láy, từ gợi tả trong đoạn thơ trên giúp người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để hiểu sâu sắc tư tưởng của một tác phẩm văn học, ngoài việc đọc kỹ văn bản, người đọc cần làm gì thêm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của văn bản nghị luận văn học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi viết bài nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm văn học, bước quan trọng nhất sau khi xác định vấn đề nghị luận là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chính được sử dụng:
"Bài thơ 'Việt Bắc' của Tố Hữu và 'Tiếng hát con tàu' của Chế Lan Viên đều thể hiện tình cảm sâu nặng của người cán bộ cách mạng với nhân dân và mảnh đất Việt Bắc trong thời kỳ kháng chiến. Tuy nhiên, mỗi bài lại có cách thể hiện và giọng điệu riêng..."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phân tích vai trò của độc giả trong quá trình tiếp nhận và kiến tạo ý nghĩa của tác phẩm văn học thuộc về lý thuyết tiếp nhận văn học nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi đọc một tác phẩm văn học hiện đại có nhiều tầng nghĩa, việc tập trung vào các biểu tượng, motif lặp lại và cách chúng tương tác với nhau giúp người đọc khám phá điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập:
"Ngày nắng đốt nhà thơ chết héo
Đêm rét thì đắp chăn bông điên cuồng"

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phân tích giọng điệu của người kể chuyện hoặc người trữ tình trong tác phẩm văn học giúp người đọc nhận ra điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khi đánh giá giá trị hiện thực của một tác phẩm văn học, người đọc cần xem xét điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Việc xác định và phân tích xung đột trong tác phẩm kịch có ý nghĩa gì quan trọng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của chi tiết "cái bóng" trong bối cảnh chung của câu chuyện (giả định đây là một chi tiết lặp đi lặp lại và mang nhiều hàm ý):
"Anh ta nhìn vào vách tường, chỉ thấy cái bóng cô đơn của mình đổ dài dưới ánh đèn mờ."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phân tích tính đa nghĩa của ngôn từ trong thơ là một kỹ năng quan trọng, đòi hỏi người đọc phải làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây đóng vai trò tổ chức, sắp xếp các sự kiện, chi tiết theo một trình tự nhất định nhằm thể hiện chủ đề và ý đồ nghệ thuật của nhà văn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chủ yếu được sử dụng:
"Mặt trời đỏ rực như lòng đỏ trứng gà khổng lồ đang từ từ nhô lên sau rặng tre. Sương sớm vẫn còn giăng mắc trên đồng, làm cho cảnh vật thêm huyền ảo. Gió nhẹ lay động những bông lúa chín vàng, tạo nên những đợt sóng mềm mại."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm trữ tình, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, văn hóa liên quan đến thời điểm ra đời tác phẩm giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong một bài thơ, hình ảnh "con cò" thường mang ý nghĩa biểu tượng cho người phụ nữ Việt Nam với những phẩm chất tần tảo, chịu thương chịu khó. Đây là cách sử dụng yếu tố nào trong thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa văn bản nghị luận và văn bản thuyết minh là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Đọc câu thơ sau: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng." (Nguyễn Khoa Điềm). Biện pháp tu từ nào được sử dụng để tạo nên sự liên tưởng bất ngờ giữa hai "mặt trời"?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong tác phẩm kịch, xung đột kịch là yếu tố then chốt tạo nên kịch tính. Xung đột kịch thường biểu hiện qua:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: "Ngôi kể thứ nhất" trong tác phẩm tự sự có ưu điểm nổi bật nào so với "ngôi kể thứ ba"?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường là trung tâm để làm rõ cảm xúc và suy tư của chủ thể trữ tình?

  • A. Cốt truyện và nhân vật
  • B. Bối cảnh lịch sử xã hội
  • C. Hình ảnh thơ và ngôn từ
  • D. Tình huống truyện độc đáo

Câu 2: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh và Nhân hóa, tạo hình ảnh quen thuộc, gần gũi.
  • B. So sánh và Nhân hóa, gợi liên tưởng kì vĩ, không gian vũ trụ và sự vận động của thời gian.
  • C. Ẩn dụ và Hoán dụ, nhấn mạnh sự nhỏ bé của con người trước thiên nhiên.
  • D. Điệp ngữ và Liệt kê, tạo nhịp điệu nhanh, dồn dập.

Câu 3: Trong văn xuôi tự sự, "điểm nhìn" (perspective) của người kể chuyện ảnh hưởng chủ yếu đến điều gì?

  • A. Số lượng chương hồi trong tác phẩm.
  • B. Việc sử dụng các biện pháp tu từ phức tạp.
  • C. Độ dài ngắn của các câu văn.
  • D. Cách thông tin, sự kiện và tâm lí nhân vật được truyền tải đến người đọc.

Câu 4: Phân tích đoạn thơ sau:

  • A. Nhấn mạnh khát vọng dâng hiến, cống hiến của chủ thể trữ tình.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp đa dạng của thiên nhiên.
  • C. Tạo không khí buồn bã, cô đơn.
  • D. Liệt kê các hành động cụ thể hàng ngày.

Câu 5: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc nhóm tự sự?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Thơ lục bát
  • D. Truyện kí

Câu 6: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật trong một tác phẩm văn xuôi, việc chú ý đến việc lựa chọn từ ngữ, màu sắc, âm thanh... giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Tiểu sử của tác giả.
  • B. Không khí, tâm trạng và dụng ý nghệ thuật của nhà văn khi miêu tả.
  • C. Số lượng nhân vật xuất hiện trong đoạn văn.
  • D. Thời gian sáng tác của tác phẩm.

Câu 7: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi (như bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - sự vật)?

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 8: Đâu là yếu tố cốt lõi tạo nên "tình huống truyện" trong tác phẩm tự sự?

  • A. Sự xuất hiện của nhiều nhân vật.
  • B. Việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng.
  • C. Cấu trúc gồm nhiều chương hồi.
  • D. Hoàn cảnh đặc biệt, nơi diễn biến câu chuyện và tính cách nhân vật bộc lộ rõ nét nhất.

Câu 9: Khi phân tích một bài nghị luận, việc xác định "luận đề" giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Thời gian và địa điểm tác giả viết bài.
  • B. Cốt truyện chính của bài nghị luận.
  • C. Vấn đề chính, tư tưởng, quan điểm mà người viết muốn làm sáng tỏ.
  • D. Số lượng dẫn chứng được sử dụng.

Câu 10: Biện pháp "nói giảm nói tránh" được sử dụng chủ yếu để làm gì?

  • A. Nhấn mạnh sự việc, gây ấn tượng mạnh.
  • B. Tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, thô tục; thể hiện thái độ tế nhị, lịch sự.
  • C. Tăng tính hài hước, châm biếm.
  • D. Liệt kê các sự vật, hiện tượng liên quan.

Câu 11: Đâu là đặc trưng cơ bản nhất để phân biệt thể loại "kịch" với "thơ" và "truyện"?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp so sánh.
  • B. Có yếu tố tự sự.
  • C. Thể hiện cảm xúc chủ quan của tác giả.
  • D. Được trình diễn trên sân khấu thông qua lời thoại và hành động của nhân vật.

Câu 12: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, cần chú ý đến những phương diện nào để hiểu rõ tính cách và số phận của họ?

  • A. Chỉ cần chú ý đến ngoại hình.
  • B. Chỉ cần chú ý đến lời nói.
  • C. Ngoại hình, nội tâm, hành động, lời nói, mối quan hệ với các nhân vật khác và hoàn cảnh sống.
  • D. Chỉ cần chú ý đến tên gọi của nhân vật.

Câu 13: Biện pháp tu từ nào tạo ra hình ảnh bằng cách đối lập gay gắt hai ý tưởng, khái niệm hoặc sự vật, hiện tượng trái ngược nhau?

  • A. Tương phản
  • B. Điệp ngữ
  • C. Liệt kê
  • D. Nói quá

Câu 14: Đọc đoạn văn:

  • A. So sánh, diễn tả sự rộng lớn của bầu trời.
  • B. Nhân hóa, diễn tả bầu trời có cảm xúc.
  • C. Ẩn dụ, diễn tả bầu trời như một tấm gương.
  • D. Nói ngược (giả định ngược), diễn tả mối quan hệ gắn bó, tương hỗ giữa trời và đất (lúa).

Câu 15: Trong một bài thơ, việc gieo vần (rhyme) và ngắt nhịp (meter/rhythm) chủ yếu có tác dụng gì?

  • A. Cung cấp thông tin chi tiết về bối cảnh.
  • B. Tạo nhạc điệu, kết nối các dòng thơ, và góp phần biểu đạt cảm xúc, ý nghĩa.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng tóm tắt nội dung.
  • D. Xác định thể loại văn xuôi của bài thơ.

Câu 16: Phân tích đoạn văn sau:

  • A. Tính cách hiền lành.
  • B. Nghề nghiệp chính.
  • C. Tuổi tác và sự khắc khổ của cuộc sống.
  • D. Mối quan hệ với hàng xóm.

Câu 17: Mục đích chính của việc sử dụng "lời kể" (narration) trong tác phẩm tự sự là gì?

  • A. Dẫn dắt câu chuyện, giới thiệu bối cảnh, nhân vật, miêu tả, bình luận.
  • B. Thể hiện trực tiếp suy nghĩ của nhân vật.
  • C. Tạo ra đối thoại giữa các nhân vật.
  • D. Trình bày lập luận và dẫn chứng cho một vấn đề xã hội.

Câu 18: Đọc câu:

  • A. Anh ấy làm nghề xây dựng.
  • B. Gia đình anh ấy có nhiều cột nhà.
  • C. Anh ấy rất cao và khỏe mạnh.
  • D. Anh ấy là người có vai trò quan trọng, là chỗ dựa vững chắc cho gia đình.

Câu 19: Khi phân tích một bài tản văn/tùy bút, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để cảm nhận được "cái tôi" của tác giả?

  • A. Độ dài của bài viết.
  • B. Giọng điệu, cảm xúc, suy nghĩ, cách nhìn nhận vấn đề của tác giả.
  • C. Số lượng đoạn văn.
  • D. Việc sử dụng từ Hán Việt.

Câu 20: Đâu là chức năng quan trọng nhất của "xung đột kịch" trong vở kịch?

  • A. Giúp người xem dễ dàng nhớ tên nhân vật.
  • B. Cung cấp thông tin về thời tiết.
  • C. Đẩy câu chuyện tiến triển, bộc lộ tính cách nhân vật và làm nổi bật chủ đề tác phẩm.
  • D. Tạo ra lời bình luận trực tiếp của tác giả.

Câu 21: Biện pháp "liệt kê" (listing) được sử dụng chủ yếu để làm gì?

  • A. Tạo ra sự đối lập giữa các sự vật.
  • B. Gọi tên sự vật bằng tên khác.
  • C. Giảm nhẹ mức độ của sự việc.
  • D. Trình bày liên tiếp, đầy đủ các sự vật, hiện tượng, đặc điểm để nhấn mạnh hoặc làm rõ.

Câu 22: Khi đọc một tác phẩm văn học thuộc bất kỳ thể loại nào, việc tìm hiểu "chủ đề" của tác phẩm giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Vấn đề chính, nội dung tư tưởng cốt lõi mà tác giả muốn truyền tải.
  • B. Thời gian và địa điểm cụ thể của câu chuyện.
  • C. Số lượng câu văn trong tác phẩm.
  • D. Tên của tất cả các nhân vật phụ.

Câu 23: Phân tích đoạn văn:

  • A. Chỉ qua hành động.
  • B. Chỉ qua lời nói.
  • C. Qua ngoại hình (gầy gò) và qua vai trò/đặc điểm nổi bật (tảo tần, chỗ dựa tinh thần).
  • D. Chỉ qua tên gọi.

Câu 24: Trong cấu trúc bài nghị luận, "luận điểm" (argument) là gì?

  • A. Tên của tác giả bài viết.
  • B. Các ý kiến, phán đoán cụ thể được đưa ra để làm sáng tỏ luận đề.
  • C. Các ví dụ minh họa được sử dụng.
  • D. Phần kết thúc của bài viết.

Câu 25: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của thể loại "truyện kí" so với truyện ngắn hoặc tiểu thuyết thông thường?

  • A. Kết hợp yếu tố tự sự của truyện với yếu tố xác thực, khách quan của kí.
  • B. Luôn có kết thúc có hậu.
  • C. Chỉ viết về các nhân vật lịch sử.
  • D. Sử dụng nhiều vần điệu và nhịp điệu.

Câu 26: Khi đọc một đoạn đối thoại giữa các nhân vật trong tác phẩm tự sự hoặc kịch, cần chú ý điều gì để hiểu sâu hơn về nhân vật và mối quan hệ giữa họ?

  • A. Chỉ cần đếm số lượng từ trong mỗi câu.
  • B. Chỉ cần chú ý đến việc sử dụng dấu chấm câu.
  • C. Chỉ cần xác định ai nói trước, ai nói sau.
  • D. Nội dung lời nói, cách nói, thái độ, cảm xúc thể hiện qua lời nói và phản ứng của các nhân vật khác.

Câu 27: Biện pháp tu từ nào tạo ra lời nói hoặc ý tưởng trái ngược với ý nghĩa thực tế, thường dùng để châm biếm, mỉa mai hoặc nhấn mạnh?

  • A. Nói giảm nói tránh
  • B. Mỉa mai (Irony)
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 28: Trong tác phẩm tự sự, "bối cảnh" (setting) bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Thời gian, không gian, hoàn cảnh lịch sử, xã hội nơi câu chuyện diễn ra.
  • B. Tính cách của nhân vật chính.
  • C. Số lượng chương của tác phẩm.
  • D. Giọng điệu của người kể chuyện.

Câu 29: Đâu là cách hiệu quả nhất để xác định "thông điệp" (message) mà tác giả muốn gửi gắm qua tác phẩm văn học?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua tác phẩm.
  • B. Chỉ cần tìm các từ in đậm.
  • C. Tổng hợp, suy luận từ chủ đề, nội dung, số phận nhân vật, các chi tiết nghệ thuật và dụng ý của tác giả.
  • D. Hỏi trực tiếp tác giả (nếu có thể).

Câu 30: Khi đánh giá "lập luận" trong một bài nghị luận, cần xem xét điều gì?

  • A. Số lượng trang của bài viết.
  • B. Màu sắc của mực in.
  • C. Việc sử dụng tiếng lóng.
  • D. Tính chặt chẽ, logic của các luận điểm, sự phù hợp và sức thuyết phục của dẫn chứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây *thường* là trung tâm để làm rõ cảm xúc và suy tư của chủ thể trữ tình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đọc đoạn văn sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa.". Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong hai câu thơ này là gì và hiệu quả nghệ thuật của nó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong văn xuôi tự sự, 'điểm nhìn' (perspective) của người kể chuyện ảnh hưởng chủ yếu đến điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích đoạn thơ sau: "Ta làm con chim hót / Ta làm một cành hoa / Ta nhập vào hòa ca / Một bản tình ca.". Việc lặp lại cấu trúc "Ta làm..." và điệp ngữ "Ta" có tác dụng chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Thể loại văn học nào sau đây *không* thuộc nhóm tự sự?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật trong một tác phẩm văn xuôi, việc chú ý đến việc lựa chọn từ ngữ, màu sắc, âm thanh... giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi (như bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - sự vật)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đâu là yếu tố cốt lõi tạo nên 'tình huống truyện' trong tác phẩm tự sự?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi phân tích một bài nghị luận, việc xác định 'luận đề' giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Biện pháp 'nói giảm nói tránh' được sử dụng chủ yếu để làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đâu là đặc trưng cơ bản nhất để phân biệt thể loại 'kịch' với 'thơ' và 'truyện'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, cần chú ý đến những phương diện nào để hiểu rõ tính cách và số phận của họ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Biện pháp tu từ nào tạo ra hình ảnh bằng cách đối lập gay gắt hai ý tưởng, khái niệm hoặc sự vật, hiện tượng trái ngược nhau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn văn: "Trời trong biếc có lẽ vì đồng lúa xanh.". Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào và diễn tả điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong một bài thơ, việc gieo vần (rhyme) và ngắt nhịp (meter/rhythm) chủ yếu có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích đoạn văn sau: "Lão Hạc móm mém nhai trầu. Cái đầu lão bạc trắng.". Việc sử dụng từ ngữ miêu tả trực tiếp ngoại hình giúp người đọc hình dung rõ nhất điều gì về nhân vật Lão Hạc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Mục đích chính của việc sử dụng 'lời kể' (narration) trong tác phẩm tự sự là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đọc câu: "Anh ấy là cột trụ của gia đình.". Biện pháp ẩn dụ trong câu này giúp người đọc hiểu điều gì về người anh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi phân tích một bài tản văn/tùy bút, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để cảm nhận được 'cái tôi' của tác giả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đâu là chức năng quan trọng nhất của 'xung đột kịch' trong vở kịch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Biện pháp 'liệt kê' (listing) được sử dụng chủ yếu để làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi đọc một tác phẩm văn học thuộc bất kỳ thể loại nào, việc tìm hiểu 'chủ đề' của tác phẩm giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích đoạn văn: "Mẹ tôi, người phụ nữ gầy gò, tảo tần, luôn là chỗ dựa tinh thần cho cả gia đình.". Câu này sử dụng kết hợp các cách giới thiệu nhân vật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong cấu trúc bài nghị luận, 'luận điểm' (argument) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của thể loại 'truyện kí' so với truyện ngắn hoặc tiểu thuyết thông thường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi đọc một đoạn đối thoại giữa các nhân vật trong tác phẩm tự sự hoặc kịch, cần chú ý điều gì để hiểu sâu hơn về nhân vật và mối quan hệ giữa họ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Biện pháp tu từ nào tạo ra lời nói hoặc ý tưởng trái ngược với ý nghĩa thực tế, thường dùng để châm biếm, mỉa mai hoặc nhấn mạnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong tác phẩm tự sự, 'bối cảnh' (setting) bao gồm những yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đâu là cách hiệu quả nhất để xác định 'thông điệp' (message) mà tác giả muốn gửi gắm qua tác phẩm văn học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 64 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi đánh giá 'lập luận' trong một bài nghị luận, cần xem xét điều gì?

Xem kết quả