Trắc nghiệm Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học - Chân trời sáng tạo - Đề 04
Trắc nghiệm Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong văn nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục của ý kiến?
- A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
- B. Dẫn chứng và phân tích chi tiết các yếu tố trong tác phẩm để làm nổi bật vấn đề.
- C. Đưa ra nhiều thông tin xã hội liên quan đến vấn đề.
- D. Trình bày ý kiến một cách dứt khoát, không cần giải thích nhiều.
Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ truyện ngắn "Đời thừa" của Nam Cao:
"Hắn thấy hắn là một kẻ thừa... Thừa ngay cả với vợ con hắn. Vợ con hắn, những kẻ hắn phải có bổn phận yêu thương, săn sóc, hình như chỉ là những vật nặng níu chân hắn lại..."
Đoạn trích trên gợi ra vấn đề xã hội nào?
- A. Tình trạng thất nghiệp gia tăng ở nông thôn.
- B. Sự bất hòa giữa các thành viên trong gia đình.
- C. Sự tha hóa nhân phẩm và bi kịch của con người trong xã hội nghèo đói.
- D. Áp lực của cuộc sống hiện đại đối với con người.
Câu 3: Trong bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, cấu trúc lập luận thường được xây dựng theo trình tự nào?
- A. Mở bài - Giải thích vấn đề - Kết bài - Phân tích tác phẩm.
- B. Mở bài - Nêu ý kiến cá nhân - Dẫn chứng - Kết bài.
- C. Mở bài - Tóm tắt tác phẩm - Phân tích vấn đề - Kết bài.
- D. Mở bài - Nêu vấn đề xã hội - Phân tích các khía cạnh của vấn đề trong tác phẩm - Đánh giá và kết luận.
Câu 4: Khi trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân, ý kiến nào sau đây tập trung vào giá trị nhân đạo của tác phẩm?
- A. "Vợ nhặt" thể hiện niềm tin vào sức sống và khát vọng hạnh phúc của con người ngay trong nạn đói khủng khiếp.
- B. "Vợ nhặt" phản ánh chân thực và sinh động bức tranh nạn đói năm 1945.
- C. "Vợ nhặt" phê phán xã hội phong kiến đã đẩy con người vào cảnh đói khổ.
- D. "Vợ nhặt" ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam trong chiến tranh.
Câu 5: Trong bài văn nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng gì khi trình bày ý kiến về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học?
- A. Để dẫn dắt người đọc trả lời câu hỏi và đồng tình với ý kiến.
- B. Để nhấn mạnh vấn đề, gợi sự suy tư và tạo sự đồng cảm ở người đọc.
- C. Để thể hiện sự nghi ngờ về tính đúng đắn của vấn đề xã hội.
- D. Để tạo ra sự tranh luận và đối thoại với người đọc.
Câu 6: Đọc đoạn thơ sau của Tố Hữu:
"Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước
Mà lòng phơi phới dậy tương lai"
Đoạn thơ trên thể hiện vấn đề xã hội nào liên quan đến thế hệ trẻ?
- A. Vấn đề ô nhiễm môi trường do chiến tranh gây ra.
- B. Sự hy sinh thầm lặng của người lính nơi biên giới.
- C. Lý tưởng sống và tinh thần cống hiến của thế hệ trẻ cho Tổ quốc.
- D. Nỗi đau mất mát và hậu quả của chiến tranh đối với cá nhân.
Câu 7: Khi phân tích một tác phẩm văn học để trình bày ý kiến về vấn đề xã hội, chúng ta cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào của tác phẩm?
- A. Nghệ thuật xây dựng nhân vật và cốt truyện.
- B. Chủ đề và tư tưởng mà tác phẩm muốn gửi gắm về xã hội.
- C. Ngôn ngữ và giọng điệu của tác giả trong tác phẩm.
- D. Bối cảnh lịch sử - xã hội mà tác phẩm phản ánh.
Câu 8: Trong truyện ngắn "Chí Phèo" của Nam Cao, vấn đề xã hội nào được thể hiện rõ nhất qua hình tượng nhân vật Chí Phèo?
- A. Vấn đề về sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
- B. Vấn đề về tệ nạn rượu chè và cờ bạc.
- C. Vấn đề về xung đột giữa nông thôn và thành thị.
- D. Vấn đề về sự tha hóa nhân phẩm và bị xã hội ruồng bỏ.
Câu 9: Khi viết bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, giọng văn nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Giọng văn hài hước, dí dỏm để thu hút người đọc.
- B. Giọng văn trữ tình, giàu cảm xúc để thể hiện sự đồng cảm.
- C. Giọng văn khách quan, nghiêm túc, thể hiện sự suy tư và lập luận.
- D. Giọng văn suồng sã, gần gũi như trò chuyện hàng ngày.
Câu 10: Trong tác phẩm "Số đỏ" của Vũ Trọng Phụng, vấn đề xã hội nào được châm biếm một cách sâu sắc?
- A. Sự giả tạo, lố lăng và đạo đức giả của xã hội thượng lưu.
- B. Sự xung đột giữa văn hóa phương Đông và phương Tây.
- C. Sự tha hóa của tầng lớp trí thức tiểu tư sản.
- D. Sự bất công trong xã hội thực dân nửa phong kiến.
Câu 11: Để làm rõ ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, biện pháp lập luận nào sau đây thường được sử dụng?
- A. So sánh vấn đề xã hội trong tác phẩm với các vấn đề khác.
- B. Phân tích các chi tiết, hình ảnh, nhân vật trong tác phẩm để chứng minh ý kiến.
- C. Kể lại nội dung tác phẩm một cách chi tiết.
- D. Nêu cảm xúc cá nhân về vấn đề xã hội được đề cập.
Câu 12: Trong bài văn nghị luận, phần "Thân bài" có vai trò chính là gì khi trình bày ý kiến về vấn đề xã hội trong tác phẩm?
- A. Giới thiệu chung về tác phẩm và vấn đề xã hội.
- B. Nêu ra ý kiến khái quát về vấn đề xã hội.
- C. Phân tích, chứng minh và làm sáng tỏ ý kiến về vấn đề xã hội.
- D. Tóm tắt lại ý kiến và đưa ra kết luận chung.
Câu 13: Khi lựa chọn tác phẩm văn học để nghị luận về một vấn đề xã hội, tiêu chí quan trọng nhất là gì?
- A. Tác phẩm có giá trị nghệ thuật cao.
- B. Tác phẩm được nhiều người biết đến và yêu thích.
- C. Tác phẩm có cốt truyện hấp dẫn, lôi cuốn.
- D. Tác phẩm thể hiện rõ vấn đề xã hội mà người viết muốn trình bày.
Câu 14: Trong bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, phần "Kết bài" có chức năng gì?
- A. Nêu ra một vấn đề xã hội mới liên quan.
- B. Khẳng định lại ý kiến và mở rộng, nâng cao vấn đề.
- C. Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm văn học.
- D. Đưa ra lời kêu gọi hoặc giải pháp cho vấn đề xã hội.
Câu 15: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" của Phạm Tiến Duật:
"Không có kính, ừ thì có bụi,
Bụi phun tóc trắng như người già"
Đoạn thơ trên gợi ra vấn đề xã hội nào liên quan đến chiến tranh?
- A. Vấn đề về sự tàn phá của bom đạn chiến tranh.
- B. Sự khó khăn trong việc vận chuyển vũ khí và lương thực.
- C. Sự gian khổ, thiếu thốn và tinh thần lạc quan của người lính.
- D. Nỗi nhớ nhà và tình cảm gia đình của người lính.
Câu 16: Khi trình bày ý kiến về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, việc liên hệ vấn đề đó với thực tế cuộc sống có ý nghĩa gì?
- A. Làm tăng tính thuyết phục và ý nghĩa thời sự của ý kiến.
- B. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về nội dung tác phẩm.
- C. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc của người viết về xã hội.
- D. Tạo sự gần gũi và đồng cảm giữa người viết và người đọc.
Câu 17: Trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam, vấn đề xã hội nào được thể hiện qua hình ảnh phố huyện nghèo nàn, tăm tối?
- A. Vấn đề về sự lạc hậu của nông thôn Việt Nam.
- B. Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn.
- C. Nỗi buồn và sự đơn điệu trong cuộc sống.
- D. Cuộc sống nghèo khổ, tù túng và thiếu ánh sáng tương lai của người dân.
Câu 18: Khi viết mở bài cho bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, chúng ta nên bắt đầu từ đâu?
- A. Đi thẳng vào phân tích chi tiết tác phẩm.
- B. Giới thiệu tác phẩm và vấn đề xã hội một cách tự nhiên, hấp dẫn.
- C. Tóm tắt ngắn gọn nội dung chính của tác phẩm.
- D. Nêu các luận điểm chính của bài văn.
Câu 19: Trong đoạn trích "Hạnh phúc của một tang gia" (Trích "Số đỏ" của Vũ Trọng Phụng), vấn đề xã hội nào được thể hiện qua thái độ của các thành viên trong gia đình?
- A. Sự suy thoái kinh tế và đạo đức xã hội.
- B. Vấn đề về quan hệ gia đình trong xã hội hiện đại.
- C. Sự giả tạo, đạo đức giả và lối sống thực dụng của một bộ phận xã hội.
- D. Sự xung đột giữa các thế hệ trong gia đình.
Câu 20: Để bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học trở nên sâu sắc, chúng ta cần làm gì?
- A. Sử dụng nhiều dẫn chứng và trích dẫn từ tác phẩm.
- B. Trình bày ý kiến một cách rõ ràng, mạch lạc.
- C. Liên hệ vấn đề với nhiều tác phẩm văn học khác.
- D. Phân tích vấn đề một cách đa chiều, sâu sắc và đưa ra những suy nghĩ riêng.
Câu 21: Trong bài văn nghị luận, yếu tố "lập luận" đóng vai trò như thế nào khi trình bày ý kiến về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học?
- A. Làm cho bài văn trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.
- B. Là cơ sở để chứng minh và thuyết phục người đọc về ý kiến.
- C. Giúp bài văn có bố cục rõ ràng và mạch lạc.
- D. Thể hiện kiến thức sâu rộng của người viết về văn học.
Câu 22: Khi phân tích tác phẩm "Rừng xà nu" của Nguyễn Trung Thành để trình bày ý kiến về vấn đề xã hội, chúng ta có thể tập trung vào hình tượng nào để làm nổi bật vấn đề?
- A. Hình tượng cây xà nu và rừng xà nu.
- B. Hình tượng nhân vật Tnú và Mai.
- C. Hình tượng lũ làng Kon Klor.
- D. Hình tượng tên lính Dục và thằng Mỹ.
Câu 23: Trong bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, việc sử dụng các phép liên kết câu và đoạn văn có tác dụng gì?
- A. Làm cho bài văn trở nên dài hơn và chi tiết hơn.
- B. Giúp bài văn có nhiều dẫn chứng và ví dụ hơn.
- C. Đảm bảo tính mạch lạc, logic và chặt chẽ của bài văn.
- D. Thể hiện khả năng sử dụng ngôn ngữ linh hoạt của người viết.
Câu 24: Khi trình bày ý kiến về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, chúng ta cần tránh điều gì để đảm bảo tính khách quan và khoa học?
- A. Tránh sử dụng ngôn ngữ biểu cảm và hình ảnh.
- B. Tránh áp đặt cảm xúc cá nhân và suy diễn chủ quan.
- C. Tránh so sánh tác phẩm này với các tác phẩm khác.
- D. Tránh trích dẫn quá nhiều từ tác phẩm.
Câu 25: Trong bài văn nghị luận, "dẫn chứng" từ tác phẩm văn học có vai trò gì khi trình bày ý kiến về vấn đề xã hội?
- A. Làm cho bài văn trở nên phong phú và đa dạng hơn.
- B. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về nội dung tác phẩm.
- C. Làm sáng tỏ và củng cố cho các luận điểm, ý kiến.
- D. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc của người viết về tác phẩm.
Câu 26: Đọc đoạn trích sau từ truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu:
"Cuộc sống ở thuyền của vợ chồng lão ta quả là tăm tối và khổ ải... nhưng ẩn chứa đằng sau cái bề ngoài thô kệch ấy lại là một vẻ đẹp khuất lấp..."
Đoạn trích trên gợi ra vấn đề xã hội nào liên quan đến cuộc sống con người?
- A. Vấn đề về bạo lực gia đình trong xã hội.
- B. Sự phân hóa giàu nghèo và bất công xã hội.
- C. Cuộc sống khó khăn của người dân vùng biển.
- D. Sự phức tạp và đa diện của cuộc sống, cần có cái nhìn sâu sắc.
Câu 27: Khi trình bày ý kiến về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, chúng ta nên sử dụng ngôi kể nào trong bài viết nghị luận?
- A. Ngôi thứ nhất số nhiều ("chúng tôi") để tạo sự gần gũi.
- B. Ngôi thứ hai số ít ("bạn") để đối thoại trực tiếp với người đọc.
- C. Ngôi thứ nhất số ít ("tôi") hoặc ngôi thứ ba ("người viết", "chúng ta") để thể hiện quan điểm.
- D. Sử dụng linh hoạt các ngôi kể để tạo sự đa dạng.
Câu 28: Trong bài văn nghị luận, "luận điểm" có vai trò gì khi trình bày ý kiến về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học?
- A. Là ý kiến chính, định hướng cho toàn bộ bài viết và cần được chứng minh.
- B. Là các ý kiến phụ, bổ sung cho ý kiến chính.
- C. Là các dẫn chứng và ví dụ minh họa cho ý kiến.
- D. Là phần mở đầu và kết thúc của bài văn.
Câu 29: Khi viết bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, chúng ta nên chú trọng đến yếu tố nào để bài viết có tính sáng tạo?
- A. Sử dụng ngôn ngữ trau chuốt và giàu hình ảnh.
- B. Trích dẫn nhiều ý kiến của các nhà phê bình văn học.
- C. Đưa ra những góc nhìn mới, suy nghĩ riêng và cách diễn đạt độc đáo.
- D. Phân tích tác phẩm một cách chi tiết và toàn diện.
Câu 30: Trong bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, "luận cứ" có vai trò gì?
- A. Là phần tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.
- B. Là phần nêu ra vấn đề xã hội cần nghị luận.
- C. Là phần kết luận và khẳng định lại ý kiến.
- D. Là lý lẽ và dẫn chứng để chứng minh cho luận điểm.