Trắc nghiệm Tuyên ngôn Độc lập - Kết nối tri thức - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh mở đầu bản Tuyên ngôn Độc lập bằng cách trích dẫn hai bản Tuyên ngôn nổi tiếng của Mỹ (1776) và Pháp (1791) nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
- A. Thể hiện sự kính trọng đối với lịch sử và văn hóa của hai cường quốc.
- B. Tìm kiếm sự đồng cảm và ủng hộ từ chính phủ và nhân dân Mỹ, Pháp.
- C. Thiết lập cơ sở pháp lý mang tính quốc tế, khẳng định quyền con người và quyền dân tộc là bất khả xâm phạm, từ đó tố cáo hành động phi nghĩa của thực dân Pháp.
- D. Chứng minh rằng cách mạng Việt Nam đi theo con đường cách mạng tư sản phương Tây.
Câu 2: Trong phần "Cơ sở thực tiễn" của Tuyên ngôn Độc lập, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trình bày những luận điểm nào để bác bỏ tuyên bố "xứ Đông Dương này là đất bảo hộ của Pháp"?
- A. Pháp đã không bảo hộ được Việt Nam trước sự xâm lược của Nhật.
- B. Nhân dân Việt Nam đã đứng lên giành chính quyền từ tay Nhật, không phải từ tay Pháp.
- C. Pháp đã phản bội Đồng minh, quỳ gối đầu hàng Nhật.
- D. Tất cả các luận điểm trên đều được sử dụng.
Câu 3: Đoạn văn "Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa." thể hiện rõ nhất điều gì về quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam?
- A. Quyền được Pháp bảo hộ.
- B. Quyền tự giải phóng khỏi ách đô hộ bằng sức mạnh của chính mình.
- C. Quyền được các nước Đồng minh công nhận độc lập.
- D. Quyền được lựa chọn chế độ chính trị.
Câu 4: Phân tích đoạn văn tố cáo tội ác của thực dân Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã sử dụng những dẫn chứng cụ thể nào để làm nổi bật sự tàn bạo của chúng trên lĩnh vực chính trị và văn hóa - xã hội?
- A. Lập nhà tù nhiều hơn trường học, thẳng tay chém giết người yêu nước, tắm các cuộc khởi nghĩa trong biển máu.
- B. Bóc lột nhân dân bằng thuế khóa nặng nề, độc quyền buôn bán thuốc phiện và rượu.
- C. Chúng bóc lột công nhân trong các hầm mỏ, đồn điền.
- D. Chúng ngăn cản các nhà công nghiệp Việt Nam cạnh tranh với chúng.
Câu 5: Luận điểm "Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để tăng sức thuyết phục?
- A. So sánh.
- B. Ẩn dụ.
- C. Tương phản, vạch trần sự giả dối.
- D. Điệp ngữ.
Câu 6: Tuyên ngôn Độc lập không chỉ là văn kiện tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa mà còn là một áng văn chính luận mẫu mực. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính "mẫu mực" về nghệ thuật lập luận?
- A. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt trang trọng.
- B. Lối hành văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
- C. Trích dẫn ca dao, tục ngữ.
- D. Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, kết hợp giữa lý và tình.
Câu 7: Đoạn "Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị" được đặt ở vị trí nào trong Tuyên ngôn Độc lập và có ý nghĩa gì trong việc chứng minh cơ sở thực tiễn của bản Tuyên ngôn?
- A. Ở phần mở đầu, chứng minh tính chính đáng của cuộc cách mạng.
- B. Ở phần giữa (cơ sở thực tiễn), khẳng định sự sụp đổ của các thế lực thống trị cũ và vai trò làm chủ của nhân dân.
- C. Ở phần kết thúc, thể hiện quyết tâm bảo vệ độc lập.
- D. Ở phần giữa (cơ sở pháp lý), chứng minh Việt Nam có quyền độc lập như các nước khác.
Câu 8: Trong Tuyên ngôn Độc lập, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khắc họa hình ảnh nhân dân Việt Nam trong giai đoạn tiền khởi nghĩa và Cách mạng tháng Tám như thế nào?
- A. Chỉ là nạn nhân bị áp bức, bóc lột.
- B. Chờ đợi sự giải phóng từ các lực lượng bên ngoài.
- C. Người chịu đựng áp bức nhưng kiên cường đấu tranh, chủ động giành lại quyền làm chủ đất nước.
- D. Hoàn toàn phụ thuộc vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ.
Câu 9: Chi tiết "Chúng bóc lột dân ta đến xương tủy, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta xơ xác, tiêu điều. Chúng cướp không ruộng đất hầm mỏ, nguyên liệu" tố cáo tội ác của Pháp ở lĩnh vực nào?
- A. Kinh tế.
- B. Chính trị.
- C. Văn hóa.
- D. Xã hội.
Câu 10: Lời tuyên bố kết thúc bản Tuyên ngôn Độc lập: "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy." thể hiện rõ nhất điều gì?
- A. Khẳng định quyền độc lập đã được quốc tế công nhận.
- B. Nhấn mạnh sự giúp đỡ từ các nước Đồng minh.
- C. Kêu gọi sự ủng hộ từ Liên Hợp Quốc.
- D. Khẳng định quyền thiêng liêng của dân tộc và ý chí sắt đá bảo vệ quyền đó.
Câu 11: Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) là gì?
- A. Tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân, phong kiến, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc.
- B. Chấm dứt chiến tranh thế giới thứ hai ở Đông Dương.
- C. Buộc thực dân Pháp phải công nhận độc lập của Việt Nam.
- D. Thể hiện sự đoàn kết của toàn thể nhân dân Việt Nam.
Câu 12: Hoàn cảnh lịch sử thế giới nào có ảnh hưởng trực tiếp đến sự ra đời của Tuyên ngôn Độc lập tháng 9 năm 1945 ở Việt Nam?
- A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
- B. Sự thành lập Liên Hợp Quốc.
- C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
- D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
Câu 13: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định "Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập!" sử dụng phép lập luận chủ yếu nào?
- A. Phân tích nguyên nhân - kết quả.
- B. Suy luận logic: từ sự hy sinh, đóng góp để suy ra quyền được hưởng.
- C. So sánh đối chiếu.
- D. Nêu ví dụ cụ thể.
Câu 14: Tuyên ngôn Độc lập được viết bằng thể loại văn học nào và thể loại này có đặc điểm gì phù hợp với mục đích của văn bản?
- A. Văn chính luận; có tính thời sự, lập luận sắc bén, giàu sức thuyết phục để tác động đến tư tưởng và hành động.
- B. Văn nghị luận; thiên về phân tích, đánh giá các vấn đề xã hội.
- C. Văn biểu cảm; bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ của tác giả.
- D. Văn tự sự; kể lại diễn biến của cuộc cách mạng.
Câu 15: Khi tố cáo tội ác của thực dân Pháp và phát xít Nhật, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm rõ mối quan hệ phức tạp giữa hai thế lực này ở Đông Dương như thế nào?
- A. Chúng là kẻ thù không đội trời chung, luôn chống phá lẫn nhau.
- B. Pháp là nạn nhân của Nhật, bị Nhật áp bức, bóc lột.
- C. Nhật là nạn nhân của Pháp, bị Pháp kìm hãm phát triển.
- D. Chúng cấu kết, "bóc lột dân ta đến xương tủy", "gây ra nạn đói năm trước làm cho hai triệu đồng bào ta chết đói".
Câu 16: Đoạn "Bởi thế cho nên, chúng tôi, Lâm thời Chính phủ của nước Việt Nam mới, đại biểu cho toàn thể dân tộc Việt Nam, tuyên bố thoát ly hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã ký về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam." thể hiện rõ nhất điều gì?
- A. Sự thỏa hiệp với thực dân Pháp.
- B. Mong muốn thiết lập quan hệ bình đẳng với Pháp.
- C. Quyết tâm cắt đứt hoàn toàn mọi ràng buộc pháp lý và đặc quyền của Pháp, khẳng định chủ quyền quốc gia.
- D. Lời kêu gọi Pháp quay trở lại Đông Dương trong vai trò mới.
Câu 17: Lập luận "Chúng tôi tin rằng các nước Đồng minh đã công nhận những nguyên tắc dân chủ và quốc tế, quyết không ai nỡ chối bỏ quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam được hưởng tự do và độc lập." thể hiện điều gì về chiến lược ngoại giao của Hồ Chí Minh?
- A. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào quyết định của các nước Đồng minh.
- B. Dựa vào các nguyên tắc quốc tế tiến bộ để tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
- C. Thách thức trực tiếp các nước Đồng minh.
- D. Thể hiện sự nghi ngờ đối với các nước Đồng minh.
Câu 18: Khi nói về tội ác của thực dân Pháp, tác giả Tuyên ngôn Độc lập đã chỉ ra mâu thuẫn gay gắt giữa lời nói và hành động của chúng như thế nào?
- A. Chúng nói "tự do, bình đẳng, bác ái" nhưng lại đến cướp nước, áp bức, bóc lột dân ta.
- B. Chúng nói bảo hộ nhưng lại để Nhật chiếm đóng.
- C. Chúng nói văn minh nhưng lại lập nhiều nhà tù.
- D. Tất cả các mâu thuẫn trên.
Câu 19: Bản Tuyên ngôn Độc lập có giá trị như một văn kiện pháp lý quan trọng. Điều gì làm nên giá trị pháp lý của văn bản này?
- A. Được viết bởi người đứng đầu Chính phủ Lâm thời.
- B. Được công bố trước toàn thể quốc dân đồng bào.
- C. Dựa trên các nguyên tắc pháp lý quốc tế và thực tiễn cách mạng.
- D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 20: So sánh Tuyên ngôn Độc lập của Việt Nam với Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp, điểm tương đồng cơ bản nhất về giá trị tư tưởng là gì?
- A. Đều tuyên bố thành lập chế độ cộng hòa.
- B. Đều đề cao quyền con người và quyền dân tộc tự quyết.
- C. Đều kêu gọi đấu tranh vũ trang.
- D. Đều lên án chế độ phong kiến.
Câu 21: Tuyên ngôn Độc lập không chỉ hướng đến quốc dân đồng bào mà còn hướng đến đối tượng nào khác trên trường quốc tế?
- A. Chỉ duy nhất chính phủ Pháp.
- B. Các nước đế quốc đang tìm cách xâm lược.
- C. Nhân dân thế giới và các nước Đồng minh.
- D. Chỉ duy nhất Liên Hợp Quốc.
Câu 22: Phân tích cấu trúc của Tuyên ngôn Độc lập, phần "Cơ sở pháp lý" và "Cơ sở thực tiễn" có vai trò như thế nào đối với "Lời tuyên bố độc lập"?
- A. Là nền tảng vững chắc, tạo cơ sở lý lẽ và thực tế để đi đến lời tuyên bố cuối cùng.
- B. Chỉ mang tính chất tham khảo, không ảnh hưởng nhiều đến lời tuyên bố.
- C. Là phần mở rộng, giải thích thêm cho lời tuyên bố.
- D. Là phần kết luận, tóm tắt lại lời tuyên bố.
Câu 23: Đọc đoạn văn sau: "Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?
- A. Biểu cảm.
- B. Miêu tả.
- C. Tự sự.
- D. Nghị luận (kết hợp với tự sự để dẫn chứng).
Câu 24: Chi tiết "Sau cuộc biến động ngày 9 tháng 3 năm nay, Nhật tước khí giới của Pháp. Bọn thực dân Pháp hoặc là bỏ chạy, hoặc là đầu hàng." chứng minh điều gì về vị thế của Pháp ở Đông Dương trước Cách mạng tháng Tám?
- A. Sự suy yếu và bất lực của Pháp trước Nhật Bản.
- B. Pháp vẫn hoàn toàn kiểm soát Đông Dương.
- C. Pháp và Nhật là đồng minh chiến lược.
- D. Pháp đã chủ động trao trả độc lập cho Việt Nam.
Câu 25: Tại sao trong Tuyên ngôn Độc lập, Chủ tịch Hồ Chí Minh lại dành một phần đáng kể để tố cáo tội ác của thực dân Pháp, mặc dù lúc đó Nhật đã đầu hàng Đồng minh và Pháp chưa trở lại Việt Nam?
- A. Để khơi gợi lòng căm thù quá khứ trong nhân dân.
- B. Để chứng minh sự tàn bạo của chủ nghĩa thực dân nói chung.
- C. Để bác bỏ luận điệu "khai hóa văn minh" và ngăn chặn âm mưu tái chiếm Đông Dương của Pháp.
- D. Vì tội ác của Pháp nghiêm trọng hơn tội ác của Nhật.
Câu 26: Tuyên ngôn Độc lập khẳng định quyền "tự do và độc lập" của dân tộc Việt Nam. Quyền này được xây dựng trên cơ sở nào là quan trọng nhất theo lập luận của bản Tuyên ngôn?
- A. Sự công nhận của các nước lớn.
- B. Việc kế thừa các hiệp ước quốc tế.
- C. Sự giúp đỡ từ các tổ chức quốc tế.
- D. Lý lẽ từ quyền con người, quyền dân tộc và sự hy sinh, đấu tranh giành độc lập của chính nhân dân Việt Nam.
Câu 27: Lời tuyên bố "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập" thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố nào?
- A. Quyền theo nguyên tắc pháp lý và hiện thực lịch sử đã đạt được.
- B. Ước vọng tương lai và thực tế khó khăn.
- C. Sự phụ thuộc vào bên ngoài và khả năng tự lực.
- D. Lý thuyết suông và hành động cụ thể.
Câu 28: Giá trị nhân văn sâu sắc của Tuyên ngôn Độc lập được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
- A. Kêu gọi các nước giúp đỡ Việt Nam.
- B. Đề cao quyền con người, quyền bình đẳng, tự do và hạnh phúc cho mọi dân tộc.
- C. Lên án gay gắt tội ác chiến tranh.
- D. Khẳng định vai trò cá nhân của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 29: Nhận định nào sau đây không đúng về giọng điệu của bản Tuyên ngôn Độc lập?
- A. Trang trọng, đĩnh đạc khi trích dẫn các tuyên ngôn nổi tiếng và tuyên bố thành lập quốc gia.
- B. Sắc bén, đanh thép khi tố cáo tội ác kẻ thù.
- C. Hùng hồn, tha thiết khi kêu gọi đồng bào và khẳng định quyết tâm bảo vệ độc lập.
- D. Bi quan, lo lắng về tương lai đất nước.
Câu 30: Tuyên ngôn Độc lập năm 1945 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước Việt Nam hiện nay?
- A. Chỉ còn giá trị lịch sử, không còn liên quan đến hiện tại.
- B. Là bài học về đấu tranh vũ trang.
- C. Là nguồn động viên tinh thần, khẳng định giá trị độc lập, tự do, là cơ sở để Việt Nam khẳng định chủ quyền và hội nhập quốc tế.
- D. Là văn bản chỉ dẫn cụ thể cho mọi chính sách phát triển kinh tế.