15+ Đề Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Sau khi Pháp hoàn toàn xâm lược Việt Nam.
  • B. Sau khi nghĩa quân ở Cần Giuộc có cuộc kháng chiến chống Pháp.
  • C. Trong giai đoạn hòa bình giữa triều đình nhà Nguyễn và Pháp.
  • D. Trước khi Pháp xâm lược Việt Nam.

Câu 2: Thể loại "văn tế" thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Tế lễ, bày tỏ lòng thương tiếc và ca ngợi người đã khuất.
  • B. Kể chuyện về cuộc đời và sự nghiệp của một nhân vật lịch sử.
  • C. Trình bày quan điểm, chính kiến về một vấn đề xã hội.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống con người.

Câu 3: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", hình ảnh người nghĩa sĩ hiện lên chủ yếu là người xuất thân từ tầng lớp nào trong xã hội?

  • A. Quan lại triều đình.
  • B. Sĩ phu yêu nước.
  • C. Nông dân.
  • D. Thương nhân.

Câu 4: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa cuộc sống thường ngày và hành động chiến đấu của nghĩa sĩ?

  • A. Nhớ câu "tòng quân" thuở trước, theo điều "khao thưởng" buổi này.
  • B. Bữa thấy bòng bong che khuất mắt, muốn tới ăn gan; ngày xem ống khói tỏa ngang trời, tưởng đâu là quân kéo đến.
  • C. Nào quen tập võ, bao thuở vỗ tròn; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ.
  • D. Khiến gia đình khi không… tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ, mắt còn ngơ ngác; tập đi, tập chạy, tập nhảy, tập bay, chân vẫn vụng về.

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong đoạn văn miêu tả vũ khí của nghĩa sĩ ("Nào là... nào là...")?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Liệt kê.
  • C. So sánh.
  • D. Hoán dụ.

Câu 6: Từ "tấc đất ngọn rau" trong câu "Binh tướng nó hãy còn ngóng cổ, huống chi là tấc đất ngọn rau" thể hiện điều gì?

  • A. Sự nhỏ bé, không đáng kể của quê hương.
  • B. Sự trù phú, giàu có của đất đai.
  • C. Những điều bình dị, thân thuộc của quê hương cần được bảo vệ.
  • D. Sự khó khăn, vất vả trong cuộc sống nông nghiệp.

Câu 7: Đoạn văn nào trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thể hiện trực tiếp lòng căm thù giặc sâu sắc của nghĩa sĩ?

  • A. Sao còn… đạp rào đạp lũy, quyết tâm…
  • B. Nhưng nghĩ… nào đợi…
  • C. Sống làm… thác cũng…
  • D. Chẳng thèm… chuyến này…

Câu 8: Hành động "đạp rào đạp lũy" của nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện phẩm chất gì?

  • A. Sự cẩn trọng, dè dặt.
  • B. Sự dũng mãnh, quyết liệt.
  • C. Sự hi sinh, quên mình.
  • D. Sự mưu trí, sáng tạo.

Câu 9: Cụm từ "một trận khói tan" trong câu "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh, hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ! Một mai thác xuống, đạp rào đạp lũy, há để…một trận khói tan!" mang ý nghĩa gì?

  • A. Sự chiến thắng vang dội.
  • B. Sự đầu hàng của giặc.
  • C. Sự trốn chạy của quân địch.
  • D. Sự hi sinh anh dũng nhưng cũng đầy mất mát.

Câu 10: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thể hiện ở điểm nào?

  • A. Sự tố cáo tội ác của giặc Pháp.
  • B. Sự kêu gọi lòng yêu nước của nhân dân.
  • C. Sự cảm thương, trân trọng và ngợi ca những người nông dân nghĩa sĩ.
  • D. Sự phê phán triều đình nhu nhược.

Câu 11: Nội dung chính của phần "lung khởi" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là gì?

  • A. Khơi gợi không khí trang trọng, bi thương và bày tỏ cảm xúc chung.
  • B. Tái hiện lại cuộc đời và công lao của nghĩa sĩ.
  • C. Nêu nguyên nhân cái chết và bày tỏ sự tiếc thương.
  • D. Khẳng định sự bất tử của nghĩa sĩ và lời kêu gọi.

Câu 12: Phần "ai vãn" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" tập trung thể hiện điều gì?

  • A. Ca ngợi chiến công hiển hách của nghĩa sĩ.
  • B. Diễn tả nỗi đau thương, tiếc nuối trước sự hi sinh.
  • C. Khắc họa chân dung và phẩm chất cao đẹp của nghĩa sĩ.
  • D. Kể lại diễn biến trận chiến đấu của nghĩa sĩ.

Câu 13: Câu văn nào sau đây sử dụng biện pháp phóng đại để làm nổi bật tinh thần chiến đấu của nghĩa sĩ?

  • A. Ôi! Nhớ câu "tòng quân" thuở trước, theo điều "khao thưởng" buổi này.
  • B. Bữa thấy bòng bong che khuất mắt, muốn tới ăn gan; ngày xem ống khói tỏa ngang trời, tưởng đâu là quân kéo đến.
  • C. Sống làm chi, theo quân tả đạo, quăng vùa hương, xô bàn độc, thấy lại thêm buồn; sống làm chi, ở lính man di, rúc nhút nhát, làm tôi đòi, càng thêm hổ.
  • D. Nhưng nghĩ rằng: "Nghĩa vụ quân thần..."

Câu 14: Tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại gọi nghĩa sĩ Cần Giuộc là "anh hùng thất thế"?

  • A. Vì họ chiến đấu yếu ớt và thiếu quyết tâm.
  • B. Vì họ không có vũ khí hiện đại.
  • C. Vì họ dũng cảm nhưng thất bại trước sức mạnh của giặc.
  • D. Vì họ không được triều đình ủng hộ.

Câu 15: Câu nào sau đây thể hiện sự khẳng định về ý nghĩa sự hi sinh của nghĩa sĩ?

  • A. Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia.
  • B. Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ.
  • C. Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ.
  • D. Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ.

Câu 16: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", hình ảnh "con mắt đỏ hoe" của người thân nghĩa sĩ gợi lên cảm xúc gì?

  • A. Sự tức giận, căm hờn.
  • B. Sự lo lắng, bất an.
  • C. Sự tự hào, ngưỡng mộ.
  • D. Sự đau thương, mất mát.

Câu 17: Nhận xét nào đúng nhất về ngôn ngữ sử dụng trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Trang trọng, cổ kính, mang tính bác học.
  • B. Bình dị, chân chất, đậm chất Nam Bộ.
  • C. Hào hùng, mạnh mẽ, mang tính sử thi.
  • D. Trữ tình, lãng mạn, giàu chất thơ.

Câu 18: Cấu trúc biền ngẫu trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài văn trở nên dài dòng, phức tạp.
  • B. Giảm bớt tính trang trọng của thể văn tế.
  • C. Tạo nhịp điệu, tăng tính biểu cảm và trang trọng.
  • D. Làm cho ngôn ngữ trở nên khó hiểu, trừu tượng.

Câu 19: Dòng nào sau đây nêu đúng chủ đề chính của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Phê phán sự nhu nhược của triều đình nhà Nguyễn.
  • B. Miêu tả cuộc sống khổ cực của người nông dân.
  • C. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
  • D. Ca ngợi tinh thần yêu nước và sự hi sinh của nghĩa sĩ nông dân.

Câu 20: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được xem là một trong những tác phẩm tiêu biểu cho dòng văn học nào?

  • A. Văn học cung đình.
  • B. Văn học yêu nước chống Pháp.
  • C. Văn học hiện thực phê phán.
  • D. Văn học lãng mạn.

Câu 21: Tác giả Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm điều gì qua hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Sự cần thiết phải có vũ khí hiện đại để chống giặc.
  • B. Sự bất lực của người dân trước sức mạnh của ngoại xâm.
  • C. Vẻ đẹp của lòng yêu nước và tinh thần chiến đấu của người dân.
  • D. Sự đau khổ và mất mát do chiến tranh gây ra.

Câu 22: Câu nào sau đây thể hiện thái độ ngậm ngùi, xót xa của tác giả trước sự hi sinh của nghĩa sĩ?

  • A. Nhớ linh xưa: Cui cút làm ăn…
  • B. Ôi! Nhớ trận nghĩa lớn…
  • C. Sống đánh giặc… thác cũng đánh giặc…
  • D. Đoái trông… ngậm cười chín suối.

Câu 23: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có vai trò như thế nào trong việc khích lệ tinh thần yêu nước thời bấy giờ?

  • A. Cổ vũ tinh thần kháng chiến, khơi dậy lòng yêu nước trong nhân dân.
  • B. Phản ánh chân thực cuộc sống khó khăn của người dân.
  • C. Ghi lại một sự kiện lịch sử quan trọng.
  • D. Thể hiện tài năng văn chương của Nguyễn Đình Chiểu.

Câu 24: Phần "kết" của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thường có nội dung gì?

  • A. Tóm tắt lại cuộc đời và công lao của người đã khuất.
  • B. Bày tỏ nỗi đau thương và sự tiếc nuối.
  • C. Khẳng định sự bất tử của nghĩa sĩ và lời kêu gọi.
  • D. Miêu tả khung cảnh thiên nhiên bi thương.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của thể loại văn tế?

  • A. Tính trữ tình, bi thương.
  • B. Sử dụng thể văn biền ngẫu.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, giàu cảm xúc.
  • D. Tính trào phúng, hài hước.

Câu 26: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển biến từ người nông dân sang người nghĩa sĩ?

  • A. Nhớ khi ở dưới làm ăn, quen thói.
  • B. Nào quen tập võ, bao thuở vỗ tròn.
  • C. Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ.
  • D. Ai biểu làm chi, theo Tây đánh христиан, cho nó đạp đầu trên cổ; ai xui vô đó, giúp Pháp phá nhà, cho rước voi giày mả tổ.

Câu 27: Hình ảnh "mõ" trong câu "một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ" được dùng để so sánh với điều gì?

  • A. Chiến công hiển hách.
  • B. Sự hi sinh thầm lặng, không được vinh danh.
  • C. Sự thất bại thảm hại.
  • D. Tiếng tăm lừng lẫy.

Câu 28: Từ "chí" trong câu "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ. Khá thương thay! Vốn chẳng phải quân cơ, quân vệ, vốn chẳng phải bộ binh, bộ mã. Ðoái sông Cần Giuộc, cỏ cây mấy dặm sầu dài; nhìn chợ Trường Bình, già trẻ hai hàng lụy nhỏ. Chí lớn chẳng xong, thì đạp rào đạp lũy, quyết tâm thù..." có nghĩa là gì?

  • A. Ý chí, hoài bão lớn lao.
  • B. Sự căm hờn, phẫn nộ.
  • C. Sức mạnh phi thường.
  • D. Tình yêu quê hương đất nước.

Câu 29: Câu văn nào sau đây thể hiện sự tự hào về hành động nghĩa hiệp của nghĩa sĩ?

  • A. Ôi! Nhớ trận nghĩa lớn…
  • B. Đoái trông cảnh… ngậm cười chín suối.
  • C. Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh.
  • D. Nhưng nghĩ rằng: "Nghĩa vụ quân thần…"

Câu 30: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có thể được xem là một bản "tuyên ngôn" về điều gì?

  • A. Sự bất lực của người dân trước ngoại xâm.
  • B. Tinh thần yêu nước và sức mạnh của nhân dân.
  • C. Sự cần thiết phải cải cách xã hội.
  • D. Nỗi đau thương và mất mát do chiến tranh gây ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Thể loại 'văn tế' thường được sử dụng để làm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', hình ảnh người nghĩa sĩ hiện lên chủ yếu là người xuất thân từ tầng lớp nào trong xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa cuộc sống thường ngày và hành động chiến đấu của nghĩa sĩ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong đoạn văn miêu tả vũ khí của nghĩa sĩ ('Nào là... nào là...')?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Từ 'tấc đất ngọn rau' trong câu 'Binh tướng nó hãy còn ngóng cổ, huống chi là tấc đất ngọn rau' thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đoạn văn nào trong bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' thể hiện trực tiếp lòng căm thù giặc sâu sắc của nghĩa sĩ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hành động 'đạp rào đạp lũy' của nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện phẩm chất gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cụm từ 'một trận khói tan' trong câu 'Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh, hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ! Một mai thác xuống, đạp rào đạp lũy, há để…một trận khói tan!' mang ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' thể hiện ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nội dung chính của phần 'lung khởi' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Phần 'ai vãn' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' tập trung thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Câu văn nào sau đây sử dụng biện pháp phóng đại để làm nổi bật tinh thần chiến đấu của nghĩa sĩ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại gọi nghĩa sĩ Cần Giuộc là 'anh hùng thất thế'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Câu nào sau đây thể hiện sự khẳng định về ý nghĩa sự hi sinh của nghĩa sĩ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', hình ảnh 'con mắt đỏ hoe' của người thân nghĩa sĩ gợi lên cảm xúc gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Nhận xét nào đúng nhất về ngôn ngữ sử dụng trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cấu trúc biền ngẫu trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Dòng nào sau đây nêu đúng chủ đề chính của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được xem là một trong những tác phẩm tiêu biểu cho dòng văn học nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tác giả Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm điều gì qua hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Câu nào sau đây thể hiện thái độ ngậm ngùi, xót xa của tác giả trước sự hi sinh của nghĩa sĩ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' có vai trò như thế nào trong việc khích lệ tinh thần yêu nước thời bấy giờ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phần 'kết' của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' thường có nội dung gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của thể loại văn tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển biến từ người nông dân sang người nghĩa sĩ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hình ảnh 'mõ' trong câu 'một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ' được dùng để so sánh với điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Từ 'chí' trong câu 'Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ. Khá thương thay! Vốn chẳng phải quân cơ, quân vệ, vốn chẳng phải bộ binh, bộ mã. Ðoái sông Cần Giuộc, cỏ cây mấy dặm sầu dài; nhìn chợ Trường Bình, già trẻ hai hàng lụy nhỏ. Chí lớn chẳng xong, thì đạp rào đạp lũy, quyết tâm thù...' có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Câu văn nào sau đây thể hiện sự tự hào về hành động nghĩa hiệp của nghĩa sĩ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' có thể được xem là một bản 'tuyên ngôn' về điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Sau khi Pháp hoàn toàn xâm lược và đô hộ Việt Nam.
  • B. Sau cuộc tấn công đồn Cần Giuộc của nghĩa quân nông dân.
  • C. Trong giai đoạn hòa bình, đất nước phát triển.
  • D. Trước khi thực dân Pháp xâm lược nước ta.

Câu 2: Hình tượng trung tâm được ca ngợi trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là ai?

  • A. Các tướng lĩnh triều đình nhà Nguyễn.
  • B. Bản thân tác giả Nguyễn Đình Chiểu.
  • C. Những người nông dân nghĩa sĩ.
  • D. Vua quan trong triều đình đương thời.

Câu 3: Từ nào sau đây KHÔNG được sử dụng để miêu tả người nghĩa sĩ nông dân trong đoạn mở đầu bài văn tế?

  • A. Cui cút
  • B. Một nắng hai sương
  • C. Ăn quen
  • D. Anh hùng

Câu 4: Câu văn "Nhưng việc cuồng nộ đạo trời dung chẳng tha; há rằng lũ mọi rợ lòng người dễ bỏ" thể hiện thái độ gì của tác giả?

  • A. Kinh ngạc trước sức mạnh của giặc Pháp.
  • B. Phẫn uất trước sự tàn ác và phi nghĩa của giặc.
  • C. Lo lắng cho số phận của triều đình.
  • D. Bất lực, bi quan về tương lai đất nước.

Câu 5: Trong bài Văn tế, hình ảnh "dao phay, lưỡi dao" tượng trưng cho điều gì?

  • A. Vũ khí thô sơ nhưng đầy quyết tâm của nghĩa quân.
  • B. Sự nghèo khó, lạc hậu của người nông dân.
  • C. Nền kinh tế nông nghiệp của đất nước.
  • D. Tính cách hiền lành, chất phác của người nông dân.

Câu 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong việc khắc họa chân dung người nghĩa sĩ nông dân?

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. So sánh và nhân hóa.
  • C. Liệt kê và tương phản.
  • D. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.

Câu 7: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển biến từ người nông dân sang người nghĩa sĩ?

  • A. Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình.
  • B. Bữa thấy bòng bong che khuất lối, muốn tới ăn gan.
  • C. Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao.
  • D. Tấm lòng vì nước, đâu quản thân mình.

Câu 8: "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc" thể hiện phẩm chất gì cao đẹp của nghĩa sĩ?

  • A. Sự dũng cảm, liều lĩnh.
  • B. Lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu bất khuất.
  • C. Sự căm thù giặc sâu sắc.
  • D. Ý chí giành độc lập, tự do cho dân tộc.

Câu 9: Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, tiếng khóc "Hỡi ôi!" chủ yếu hướng đến ai?

  • A. Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược.
  • B. Thực dân Pháp xâm lược.
  • C. Những nghĩa sĩ đã hy sinh.
  • D. Toàn thể nhân dân Việt Nam đau khổ.

Câu 10: Giá trị hiện thực sâu sắc nhất của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Phản ánh chân thực cuộc sống và tinh thần chiến đấu của người nông dân Nam Bộ.
  • B. Ca ngợi công lao của triều đình trong việc chống Pháp.
  • C. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
  • D. Thể hiện niềm tin vào tương lai tươi sáng của dân tộc.

Câu 11: Thể loại văn học của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Hịch.
  • B. Văn tế.
  • C. Cáo.
  • D. Chiếu.

Câu 12: Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm thông điệp gì qua Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Kêu gọi nhân dân đứng lên chống lại triều đình.
  • B. Thể hiện sự bi quan về vận mệnh đất nước.
  • C. Ca ngợi sức mạnh của vũ khí hiện đại.
  • D. Khơi dậy lòng yêu nước và tinh thần chiến đấu của nhân dân.

Câu 13: Trong đoạn văn tế, hình ảnh "mõ" và "phao" được sử dụng để so sánh với điều gì?

  • A. Sự giàu sang và nghèo khó.
  • B. Sự sống và cái chết.
  • C. Danh tiếng và sự vô danh.
  • D. Sức mạnh và sự yếu đuối.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng nghệ thuật của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống.
  • B. Chú trọng miêu tả thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ.
  • C. Kết hợp yếu tố bi và tráng.
  • D. Vận dụng linh hoạt các biện pháp tu từ đối, liệt kê, ẩn dụ.

Câu 15: Đoạn văn nào trong bài Văn tế thể hiện rõ nhất niềm tự hào về những chiến công của nghĩa sĩ?

  • A. Chi nhọc tập rèn khiên giáp; tập rập rình tay quen dùng ngọn tầm vông... đốt xong nhà dạy đạo kia; rước thầy Lãnh tập làm binh bố...
  • B. Nhớ linh xưa: cui cút làm ăn... vốn quen làm ruộng; tập tành quen thói...chưa hề ngó qua.
  • C. Đoái sông Cần Giuộc, cỏ cây mấy dặm sầu giăng; nhìn chợ Trường Bình, già trẻ hai hàng lệ nhỏ.
  • D. Hỡi ôi! Thương ôi!...

Câu 16: Trong bài Văn tế, hình ảnh "lòng dân trời tỏ" mang ý nghĩa gì?

  • A. Sự bao la, rộng lớn của lòng dân.
  • B. Sự trong sáng, thánh thiện của người dân.
  • C. Sự đồng lòng, ủng hộ của nhân dân đối với nghĩa quân.
  • D. Sự thấu hiểu của trời đất đối với nỗi khổ của người dân.

Câu 17: Cụm từ "một trận khói tan" trong câu "Một trận khói tan nghìn vàng cũng bỏ" gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự tàn phá của chiến tranh.
  • B. Sự hy sinh anh dũng nhưng thầm lặng của nghĩa sĩ.
  • C. Sự vô nghĩa của vật chất trước cái chết.
  • D. Sự mong manh, phù du của cuộc đời.

Câu 18: Câu văn nào sau đây sử dụng biện pháp đối lập để làm nổi bật sự khác biệt giữa nghĩa sĩ và giặc Pháp?

  • A. Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình.
  • B. Bữa thấy bòng bong che khuất lối, muốn tới ăn gan.
  • C. Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao.
  • D. Súng giặc đất rền, lòng dân trời tỏ.

Câu 19: Phần "Thích thực" trong bố cục văn tế có vai trò gì?

  • A. Nêu lên cảm xúc chung về sự mất mát.
  • B. Khái quát về bối cảnh lịch sử.
  • C. Kể lại và ca ngợi công đức, phẩm chất của người được tế.
  • D. Bày tỏ lòng tiếc thương và lời cầu nguyện.

Câu 20: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện sự tiếc thương của tác giả đối với nghĩa sĩ?

  • A. Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh.
  • B. Đoái sông Cần Giuộc, cỏ cây mấy dặm sầu giăng.
  • C. Nhìn chợ Trường Bình, già trẻ hai hàng lệ nhỏ.
  • D. Ôi! Nhớ trận Cần Giuộc thuở trước...

Câu 21: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được viết bằng chữ gì?

  • A. Chữ Hán.
  • B. Chữ Nôm.
  • C. Chữ Quốc ngữ.
  • D. Song ngữ Hán - Nôm.

Câu 22: Tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thuộc giai đoạn sáng tác nào của Nguyễn Đình Chiểu?

  • A. Giai đoạn đầu sự nghiệp, trước khi bị mù.
  • B. Giai đoạn dạy học và làm thuốc.
  • C. Giai đoạn sau khi thực dân Pháp xâm lược.
  • D. Giai đoạn cuối đời, khi về quê ẩn dật.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Giọng điệu trang trọng, uy nghiêm.
  • B. Giọng điệu hài hước, trào phúng.
  • C. Giọng điệu bi lụy, yếu đuối.
  • D. Giọng điệu bi tráng, vừa đau thương vừa hào hùng.

Câu 24: Trong lời văn tế, tác giả đã sử dụng nhiều từ ngữ địa phương nào?

  • A. Bắc Bộ.
  • B. Nam Bộ.
  • C. Trung Bộ.
  • D. Miền núi phía Bắc.

Câu 25: Câu văn "Xin nguyện theo sau các đẳng" ở cuối bài văn tế thể hiện điều gì?

  • A. Sự bất lực, buông xuôi.
  • B. Lời kêu gọi trả thù.
  • C. Sự ngưỡng mộ, tôn kính và noi theo gương nghĩa sĩ.
  • D. Lời hứa hẹn sẽ tiếp tục chiến đấu.

Câu 26: Nếu so sánh với các bài văn tế khác cùng thời, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có điểm gì đặc biệt?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Ca ngợi vua quan triều đình.
  • C. Thể hiện giọng điệu trang trọng, khuôn mẫu.
  • D. Khắc họa thành công hình tượng người nông dân nghĩa sĩ.

Câu 27: Từ "kình" trong câu "phen này xin ra sức đoạn kình" có nghĩa là gì?

  • A. Kình địch, kẻ thù mạnh.
  • B. Sức mạnh phi thường.
  • C. Khó khăn, gian khổ.
  • D. Sự căm hờn, phẫn nộ.

Câu 28: Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, yếu tố "bi" và "tráng" được thể hiện như thế nào?

  • A. Bi thể hiện ở sự căm hờn; tráng thể hiện ở chiến thắng.
  • B. Bi thể hiện ở sự hy sinh, mất mát; tráng thể hiện ở tinh thần chiến đấu quả cảm.
  • C. Bi thể hiện ở cuộc sống nghèo khổ; tráng thể hiện ở ước mơ đổi đời.
  • D. Bi và tráng hòa quyện, không thể phân tách.

Câu 29: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc KHÔNG sử dụng hình ảnh tượng trưng nào sau đây?

  • A. Ngọn tầm vông.
  • B. Dao phay.
  • C. Cây tre.
  • D. Ruộng vườn.

Câu 30: Ý nghĩa lớn nhất của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc đối với văn học và lịch sử Việt Nam là gì?

  • A. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về thể loại văn tế.
  • B. Phản ánh chính xác diễn biến cuộc khởi nghĩa Cần Giuộc.
  • C. Thể hiện tài năng văn chương xuất sắc của Nguyễn Đình Chiểu.
  • D. Tạo nên tượng đài bất tử về người nông dân nghĩa sĩ, góp phần vào văn học yêu nước chống Pháp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hình tượng trung tâm được ca ngợi trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là ai?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Từ nào sau đây KHÔNG được sử dụng để miêu tả người nghĩa sĩ nông dân trong đoạn mở đầu bài văn tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Câu văn 'Nhưng việc cuồng nộ đạo trời dung chẳng tha; há rằng lũ mọi rợ lòng người dễ bỏ' thể hiện thái độ gì của tác giả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong bài Văn tế, hình ảnh 'dao phay, lưỡi dao' tượng trưng cho điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong việc khắc họa chân dung người nghĩa sĩ nông dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển biến từ người nông dân sang người nghĩa sĩ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: 'Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc' thể hiện phẩm chất gì cao đẹp của nghĩa sĩ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, tiếng khóc 'Hỡi ôi!' chủ yếu hướng đến ai?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Giá trị hiện thực sâu sắc nhất của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Thể loại văn học của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm thông điệp gì qua Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong đoạn văn tế, hình ảnh 'mõ' và 'phao' được sử dụng để so sánh với điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng nghệ thuật của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Đoạn văn nào trong bài Văn tế thể hiện rõ nhất niềm tự hào về những chiến công của nghĩa sĩ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong bài Văn tế, hình ảnh 'lòng dân trời tỏ' mang ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cụm từ 'một trận khói tan' trong câu 'Một trận khói tan nghìn vàng cũng bỏ' gợi liên tưởng đến điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Câu văn nào sau đây sử dụng biện pháp đối lập để làm nổi bật sự khác biệt giữa nghĩa sĩ và giặc Pháp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Phần 'Thích thực' trong bố cục văn tế có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện sự tiếc thương của tác giả đối với nghĩa sĩ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được viết bằng chữ gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thuộc giai đoạn sáng tác nào của Nguyễn Đình Chiểu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong lời văn tế, tác giả đã sử dụng nhiều từ ngữ địa phương nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Câu văn 'Xin nguyện theo sau các đẳng' ở cuối bài văn tế thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nếu so sánh với các bài văn tế khác cùng thời, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có điểm gì đặc biệt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Từ 'kình' trong câu 'phen này xin ra sức đoạn kình' có nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, yếu tố 'bi' và 'tráng' được thể hiện như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc KHÔNG sử dụng hình ảnh tượng trưng nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Ý nghĩa lớn nhất của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc đối với văn học và lịch sử Việt Nam là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn mở đầu bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, với tiếng than

  • A. Niềm tự hào về chiến thắng vang dội của nghĩa quân.
  • B. Nỗi đau xót, thương tiếc sâu sắc trước sự hy sinh của nghĩa sĩ.
  • C. Sự tức giận, căm phẫn tột độ đối với quân xâm lược.
  • D. Lòng biết ơn, kính trọng công lao của triều đình.

Câu 2: Phân tích cụm từ

  • A. So sánh sự khác biệt về mức độ vất vả giữa làm ruộng và đánh giặc.
  • B. Nhấn mạnh sự vô danh của người nông dân dù đã lao động lâu dài.
  • C. Cho thấy sự bất tử hóa người nghĩa sĩ chỉ sau một trận đánh.
  • D. Đối lập giữa cuộc sống lao động bình dị, vô danh với sự hy sinh anh dũng, lẫy lừng chỉ trong khoảnh khắc.

Câu 3: Hình ảnh người nông dân trong đoạn

  • A. Gắn bó với công việc đồng áng, cày cấy, buôn bán nhỏ.
  • B. Luyện tập võ nghệ, chuẩn bị chiến đấu.
  • C. Tham gia vào các hoạt động chính trị, xã hội.
  • D. Đọc sách thánh hiền, học hỏi binh pháp.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG nhất về thái độ của người nghĩa sĩ Cần Giuộc khi đối mặt với kẻ thù có vũ khí hiện đại?

  • A. Họ sợ hãi, hoang mang trước sức mạnh của địch.
  • B. Họ chờ đợi sự chi viện từ triều đình.
  • C. Họ thể hiện sự chủ động, quyết tâm cao độ, coi thường hiểm nguy.
  • D. Họ chỉ chiến đấu khi bị ép buộc.

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu văn

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. Liệt kê và so sánh.
  • C. Điệp ngữ và nhân hóa.
  • D. Đối và cường điệu.

Câu 6: Câu văn

  • A. Họ chiến đấu dưới sự chỉ huy chặt chẽ của quan quân triều đình.
  • B. Họ chiến đấu một cách tự nguyện, không cần hiệu lệnh hay thúc giục.
  • C. Họ chiến đấu vì bị triều đình ép buộc.
  • D. Họ chiến đấu theo kế hoạch tác chiến tỉ mỉ.

Câu 7: Đoạn

  • A. Nỗi xót thương cho những mất mát, dang dở của người hy sinh và gia đình họ.
  • B. Sự ca ngợi chiến công hiển hách của nghĩa quân.
  • C. Sự phê phán thái độ bàng quan của nhân dân.
  • D. Lòng căm thù tột độ đối với triều đình bạc nhược.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Sự sợ hãi, khinh miệt.
  • B. Sự bất lực, cam chịu.
  • C. Sự khinh bỉ, coi thường, không chấp nhận chung sống.
  • D. Sự tò mò, muốn tìm hiểu văn hóa khác biệt.

Câu 9: Câu văn nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa vũ khí thô sơ của nghĩa sĩ và vũ khí hiện đại của giặc?

  • A. Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ.
  • B. Đoạn kình chẳng phải là trường giáo, bộ hổ nào phải đồ binh.
  • C. Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ.
  • D. Đâm ngang, chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; Bỏ nhà bỏ cửa, mặc dầu vợ con cái mọn như nheo nhóc.

Câu 10: Chi tiết nào trong bài văn tế cho thấy sự thiếu thốn, nghèo nàn về trang bị của nghĩa sĩ khi ra trận?

  • A. Áo vải chân không đi lội bộ.
  • B. Đâm ngang, chém ngược.
  • C. Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; Chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng tổng.
  • D. Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc.

Câu 11: Tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại khắc họa chi tiết cuộc sống bình dị của người nông dân trước khi đi đánh giặc một cách tỉ mỉ trong bài văn tế?

  • A. Để cho thấy họ là những người lười biếng, không quan tâm đến thời cuộc.
  • B. Để giải thích lý do họ thất bại trong trận đánh.
  • C. Để làm nổi bật sự khác biệt giữa cuộc sống cũ và cuộc sống mới.
  • D. Để ca ngợi sự hy sinh phi thường của những con người vốn rất đỗi bình thường, cho thấy tinh thần yêu nước mãnh liệt của họ.

Câu 12: Đoạn văn tế nào tập trung miêu tả trực tiếp không khí chiến đấu, hành động của nghĩa sĩ và cảnh tượng chiến trường?

  • A. Lung khởi.
  • B. Thích thực.
  • C. Ai vãn.
  • D. Kết.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Ngợi ca tinh thần xả thân vì nghĩa lớn, xem cái chết trên chiến trường là vinh quang.
  • B. Thể hiện sự tiếc nuối vì nghĩa sĩ không được chôn cất tử tế.
  • C. Mỉa mai sự liều lĩnh của nghĩa sĩ.
  • D. Cho thấy sự tàn khốc của chiến tranh.

Câu 14: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sự anh dũng, gan dạ của nghĩa sĩ khi xông vào đồn giặc?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp cấu trúc.
  • D. Liệt kê các hành động mạnh mẽ, chủ động: Đâm ngang, chém ngược, xô cửa, lướt tới, đạp rào.

Câu 15: Câu nào sau đây thể hiện sự căm phẫn tột độ của nghĩa sĩ đối với quân xâm lược và bè lũ tay sai?

  • A. Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc.
  • B. Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao.
  • C. Ghét Bò đi Batrou, ghét cả nhà chung nhà ngục.
  • D. Ôi thôi thôi! Chín suối làm sao cho khỏi xót lòng.

Câu 16: Ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh bình dị, gần gũi với đời sống nông dân trong bài văn tế là gì?

  • A. Để bài văn dễ hiểu hơn với mọi tầng lớp nhân dân.
  • B. Để khắc họa chân thực, gần gũi hình tượng người nông dân và thể hiện sự đồng cảm sâu sắc của tác giả.
  • C. Để tạo không khí hài hước, châm biếm.
  • D. Để phê phán sự thiếu hiểu biết của người nông dân về chiến tranh.

Câu 17: Phân tích cặp câu đối sau:

  • A. Nhấn mạnh sự đau thương, tang tóc bao trùm không gian rộng lớn, cả thiên nhiên cũng hòa cùng nỗi buồn của con người.
  • B. Miêu tả sự tàn phá khốc liệt của chiến tranh.
  • C. So sánh nỗi đau của con người với sự hủy diệt của chiến tranh.
  • D. Thể hiện sự đồng lòng, đoàn kết của nhân dân.

Câu 18: Đoạn kết bài văn tế (phần Kết) có vai trò và nội dung chủ yếu là gì?

  • A. Kể lại diễn biến chi tiết của trận đánh.
  • B. Phê phán thái độ của triều đình.
  • C. Miêu tả cảnh tang lễ trang trọng.
  • D. Khẳng định ý nghĩa sự hy sinh của nghĩa sĩ, bày tỏ lòng tiếc thương và lời mời linh hồn về hưởng lễ tế.

Câu 19: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Phản ánh chân thực cuộc sống lam lũ của người nông dân Nam Bộ trước khi có giặc.
  • B. Miêu tả sinh động không khí chiến đấu, sự chênh lệch về vũ khí giữa ta và địch.
  • C. Ca ngợi chính sách đúng đắn, kịp thời của triều đình nhà Nguyễn trong việc chống Pháp.
  • D. Khắc họa hình tượng người nông dân - nghĩa sĩ yêu nước một cách chân thực, cảm động.

Câu 20: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nét đặc điểm của thể loại văn tế truyền thống ở điểm nào?

  • A. Có bố cục chặt chẽ gồm Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết và sử dụng lối văn biền ngẫu.
  • B. Chỉ sử dụng ngôn ngữ Hán Việt trang trọng.
  • C. Tập trung vào việc kể chuyện, có cốt truyện phức tạp.
  • D. Chủ yếu sử dụng thể thơ lục bát.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ

  • A. Thể hiện sự không chắc chắn về vũ khí của nghĩa sĩ.
  • B. Giải thích nguồn gốc vũ khí của nghĩa sĩ.
  • C. Mỉa mai vũ khí thô sơ của nghĩa sĩ.
  • D. Nhấn mạnh sự nghiệp dư, thiếu chuyên nghiệp về binh đao của nghĩa sĩ, làm nổi bật hơn sự dũng cảm phi thường của họ.

Câu 22: Hình ảnh

  • A. Cuộc sống sung túc, an nhàn.
  • B. Cuộc sống vất vả, lam lũ, chỉ đủ ăn, lo toan cho cuộc sống hàng ngày.
  • C. Cuộc sống đầy đủ, không phải lo nghĩ.
  • D. Cuộc sống gắn bó với các hoạt động văn hóa, lễ hội.

Câu 23: Biện pháp tu từ nào nổi bật trong các câu miêu tả cảnh nghĩa sĩ xông trận như

  • A. Liệt kê và sử dụng động từ mạnh.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa và hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.

Câu 24: Đoạn

  • A. Tiếc vì họ không được phong chức tước cao.
  • B. Tiếc vì họ không được chôn cất ở quê nhà.
  • C. Tiếc vì sự hy sinh của họ diễn ra khi sự nghiệp cứu nước còn dang dở, họ chưa được chứng kiến ngày đất nước độc lập.
  • D. Tiếc vì họ đã chết một cách vô ích.

Câu 25: Hình ảnh

  • A. Sự lãng mạn, mơ mộng của người nghĩa sĩ.
  • B. Nỗi buồn về tình yêu lỡ dở.
  • C. Sự gắn bó với thiên nhiên, sông nước.
  • D. Sự bất tử của lòng trung nghĩa, son sắt dù thân thể đã mất và nỗi buồn tủi cho số phận, cho cuộc đời ngắn ngủi, trôi dạt.

Câu 26: Nhận định nào sau đây ĐÚNG về giá trị nhân đạo của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Bài văn thể hiện lòng thương xót, trân trọng sâu sắc đối với số phận và sự hy sinh cao cả của những người nông dân yêu nước.
  • B. Bài văn phê phán gay gắt tội ác của quân xâm lược.
  • C. Bài văn kêu gọi mọi người đứng lên chống giặc.
  • D. Bài văn ca ngợi truyền thống hiếu học của dân tộc.

Câu 27: Nguyễn Đình Chiểu được coi là

  • A. Là người đầu tiên đưa thơ lục bát vào văn chương bác học.
  • B. Là người có công lớn trong việc truyền bá chữ Quốc ngữ.
  • C. Là nhà thơ lớn của dân tộc, lá cờ đầu của văn thơ yêu nước chống ngoại xâm, mang đậm tư tưởng nhân nghĩa và phong cách Nam Bộ.
  • D. Là người có nhiều sáng tác về đề tài tình yêu đôi lứa.

Câu 28: Bối cảnh lịch sử trực tiếp dẫn đến sự ra đời của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Phong trào Cần Vương.
  • B. Cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
  • C. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • D. Trận đánh đồn Cần Giuộc của nghĩa quân vào đêm 14/12/1861 và sự hy sinh anh dũng của họ.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của câu văn

  • A. Thể hiện sự sợ hãi, hoảng loạn của người dân khi nghe tiếng súng.
  • B. Diễn tả sự bàng hoàng, bất ngờ và thức tỉnh đột ngột của người nông dân trước hiểm họa xâm lăng.
  • C. Miêu tả âm thanh đáng sợ của súng đạn.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, vô cảm của người dân.

Câu 30: Giá trị sử thi của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Khắc họa thành công hình tượng người anh hùng tập thể (người nông dân - nghĩa sĩ) đại diện cho tinh thần yêu nước của cả dân tộc trong buổi đầu chống Pháp.
  • B. Sử dụng nhiều yếu tố thần kỳ, hoang đường.
  • C. Tập trung miêu tả cuộc đời và chiến công của một cá nhân xuất sắc.
  • D. Có kết thúc có hậu, ca ngợi chiến thắng cuối cùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đoạn mở đầu bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, với tiếng than "Hỡi ôi!", thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả và những người tham dự lễ tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phân tích cụm từ "Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ" để thấy sự chuyển biến trong cuộc đời người nông dân thành nghĩa sĩ.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hình ảnh người nông dân trong đoạn "Thích thực" (phần hồi tưởng công đức) được khắc họa chủ yếu qua những hoạt động nào trước khi giặc đến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG nhất về thái độ của người nghĩa sĩ Cần Giuộc khi đối mặt với kẻ thù có vũ khí hiện đại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu văn "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Câu văn "Chi nhọc quan quản đặt để, khiên trống lôi chi; tổng đốc chi chi rình coi, ngọn cờ đào bay phất phới" cho thấy điều gì về sự tham gia của người nghĩa sĩ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đoạn "Ai vãn" (phần than tiếc) trong bài văn tế tập trung thể hiện cảm xúc và suy nghĩ nào về sự hy sinh của nghĩa sĩ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hình ảnh "man di" trong câu "hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" thể hiện điều gì về thái độ của người nghĩa sĩ đối với quân xâm lược?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Câu văn nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa vũ khí thô sơ của nghĩa sĩ và vũ khí hiện đại của giặc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Chi tiết nào trong bài văn tế cho thấy sự thiếu thốn, nghèo nàn về trang bị của nghĩa sĩ khi ra trận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại khắc họa chi tiết cuộc sống bình dị của người nông dân trước khi đi đánh giặc một cách tỉ mỉ trong bài văn tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đoạn văn tế nào tập trung miêu tả trực tiếp không khí chiến đấu, hành động của nghĩa sĩ và cảnh tượng chiến trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "da ngựa bọc thây" trong bối cảnh bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sự anh dũng, gan dạ của nghĩa sĩ khi xông vào đồn giặc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Câu nào sau đây thể hiện sự căm phẫn tột độ của nghĩa sĩ đối với quân xâm lược và bè lũ tay sai?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh bình dị, gần gũi với đời sống nông dân trong bài văn tế là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phân tích cặp câu đối sau: "Nước mắt như mưa chan hòa ruộng lúa, ngọn cỏ lá cây cũng biết sầu; Ngọn lửa như nung sém cháy thành trì, mảnh đất ngọn rau cũng biết khổ."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Đoạn kết bài văn tế (phần Kết) có vai trò và nội dung chủ yếu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nét đặc điểm của thể loại văn tế truyền thống ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ "Đoạn kình chẳng phải là trường giáo, bộ hổ nào phải đồ binh" trong đoạn "Thích thực".

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hình ảnh "cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó" trong bài văn tế gợi lên điều gì về cuộc sống của người nông dân trước khi có giặc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Biện pháp tu từ nào nổi bật trong các câu miêu tả cảnh nghĩa sĩ xông trận như "Đâm ngang, chém ngược", "xô cửa, lướt tới", "đạp rào, lướt tới"?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Đoạn "Ai vãn" bộc lộ sự tiếc nuối nào sâu sắc nhất về sự hy sinh của nghĩa sĩ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Hình ảnh "tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm" và "tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ" trong bài văn tế thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Nhận định nào sau đây ĐÚNG về giá trị nhân đạo của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Nguyễn Đình Chiểu được coi là "ngôi sao sáng" trong văn học Việt Nam thế kỷ XIX bởi những đóng góp chủ yếu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Bối cảnh lịch sử trực tiếp dẫn đến sự ra đời của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của câu văn "Chợt nghe tiếng súng Tây, giật mình tóc gáy" trong đoạn "Thích thực".

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Giá trị sử thi của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn "Lung khởi" trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có chức năng chính là gì trong cấu trúc chung của thể loại văn tế?

  • A. Nêu bật công trạng và sự nghiệp của người đã khuất một cách chi tiết.
  • B. Bày tỏ nỗi đau thương, tiếc nuối sâu sắc của người sống đối với người chết.
  • C. Trình bày khái quát về sự kiện, hoàn cảnh ra đời của bài văn tế và đối tượng được tế.
  • D. Đưa ra lời mời, lời cầu nguyện cho linh hồn người đã khuất.

Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép đối trong cặp câu "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" ở đoạn "Thích thực".

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa vũ khí hiện đại của giặc và vũ khí thô sơ của ta.
  • B. Thể hiện sự choáng ngợp, sợ hãi của người dân trước sức mạnh của giặc.
  • C. Miêu tả sự tĩnh lặng, bình yên của đất trời trái ngược với sự hỗn loạn của chiến tranh.
  • D. Làm nổi bật sự tương phản giữa sức mạnh vật chất của giặc (súng, đất rền) và sức mạnh tinh thần, ý chí của nhân dân (lòng dân, trời tỏ).

Câu 3: Hình ảnh người nông dân được khắc họa trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" trước khi giặc đến có những đặc điểm nào?

  • A. Cuộc sống gắn bó với ruộng đồng, công việc chân tay, xa lạ với binh đao.
  • B. Luôn sẵn sàng chiến đấu, đã được huấn luyện quân sự từ trước.
  • C. Có địa vị xã hội cao, quen với việc chỉ huy.
  • D. Cuộc sống sung túc, nhàn hạ, không phải lo toan nhiều.

Câu 4: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển biến đột ngột từ cuộc sống bình dị sang tư thế chiến đấu của người nghĩa sĩ?

  • A. Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao.
  • B. Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình.
  • C. Thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh.
  • D. Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh mộc mạc, gắn bó với đời sống nông nghiệp trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

  • A. Làm cho bài văn tế trở nên khó hiểu hơn đối với tầng lớp trí thức.
  • B. Thể hiện sự coi thường đối với những người nông dân tham gia chiến đấu.
  • C. Nhấn mạnh nguồn gốc xuất thân bình dị của các nghĩa sĩ, đồng thời tạo sự gần gũi, chân thực và ngợi ca vẻ đẹp mộc mạc, anh hùng của họ.
  • D. Phản ánh sự thiếu vốn từ vựng của tác giả khi sáng tác về chủ đề chiến tranh.

Câu 6: Đoạn "Ai vãn" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" tập trung thể hiện cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Nỗi xót thương, tiếc nuối, cảm phục trước sự hy sinh anh dũng của các nghĩa sĩ.
  • B. Niềm tự hào về chiến thắng vang dội của nghĩa quân tại Cần Giuộc.
  • C. Sự căm phẫn, lên án tội ác của kẻ thù xâm lược.
  • D. Nỗi lo sợ, bất lực trước tình cảnh đất nước bị xâm lăng.

Câu 7: Hình ảnh "da ngựa bọc thây" trong câu "Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây" gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Cuộc sống khó khăn, thiếu thốn vật chất của người lính.
  • B. Cái chết oanh liệt trên chiến trường của người tráng sĩ thời xưa.
  • C. Sự giàu sang, phú quý mà người lính mong muốn đạt được.
  • D. Nỗi sợ hãi, khiếp đảm khi đối mặt với cái chết.

Câu 8: Nhận định nào sau đây nói đúng về giá trị hiện thực của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Bài văn chỉ mang tính chất ca ngợi, không phản ánh chân thực cuộc sống và chiến đấu của nghĩa quân.
  • B. Bài văn mô tả sai lệch về hình ảnh người nông dân và hoàn cảnh lịch sử.
  • C. Bài văn chỉ tập trung vào việc lên án triều đình, bỏ qua vai trò của nhân dân.
  • D. Bài văn tái hiện chân thực cuộc sống lam lũ của người nông dân trước giặc, tinh thần tự nguyện đứng lên chiến đấu và sự hy sinh bi tráng của họ.

Câu 9: Điểm khác biệt cốt lõi giữa hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc và hình tượng người anh hùng phong kiến truyền thống là gì?

  • A. Họ là những người nông dân bình thường, chưa từng quen việc binh đao, tự nguyện đứng lên vì nghĩa lớn.
  • B. Họ là những vị tướng tài ba, được triều đình cử đi đánh giặc.
  • C. Họ chiến đấu vì danh vọng cá nhân và lợi ích của dòng tộc.
  • D. Họ chỉ chiến đấu khi được triều đình ban thưởng hậu hĩnh.

Câu 10: Khái niệm "chữ hiếu, chữ trung" trong quan niệm Nho giáo được thể hiện như thế nào qua hành động của các nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Thể hiện qua việc họ ở nhà chăm sóc cha mẹ già và thờ cúng tổ tiên.
  • B. Thể hiện qua việc họ tuân lệnh triều đình một cách tuyệt đối, kể cả khi lệnh đó bất lợi.
  • C. Thể hiện qua việc họ xem việc đánh giặc cứu nước là cách báo hiếu cho tổ tiên và tỏ lòng trung với vua (dù triều đình bạt nhược).
  • D. Thể hiện qua việc họ tìm cách thoát ly khỏi hoàn cảnh đất nước để bảo toàn tính mạng.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả nhắc đến các hoạt động sản xuất nông nghiệp ("cui cút làm ăn", "chưa quen cung ngựa đâu tới trường nhung", "chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ") trước khi miêu tả cảnh chiến đấu.

  • A. Nhấn mạnh sự lười biếng, không chịu rèn luyện của người nông dân.
  • B. Làm nổi bật sự tương phản, qua đó ca ngợi tinh thần yêu nước và sự hy sinh bất chấp khó khăn, hiểm nguy của những người vốn chỉ quen với cuộc sống bình dị.
  • C. Lên án triều đình đã không chuẩn bị lực lượng quân sự chu đáo.
  • D. Giải thích lý do vì sao nghĩa quân lại thất bại trước quân Pháp.

Câu 12: Đoạn văn nào trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" tập trung miêu tả trực tiếp cảnh chiến đấu của nghĩa quân?

  • A. Đoạn miêu tả hành động của nghĩa sĩ khi giặc đến, vũ khí sử dụng và tinh thần chiến đấu.
  • B. Đoạn miêu tả cuộc sống của nghĩa sĩ trước khi giặc đến.
  • C. Đoạn bày tỏ nỗi tiếc thương, xót xa trước sự hy sinh.
  • D. Đoạn nói về công lao và sự bất tử của các nghĩa sĩ.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh dân dã, đời thường, mang đậm sắc thái Nam Bộ.
  • B. Vận dụng linh hoạt thể văn biền ngẫu, tạo nhịp điệu và tính biểu cảm.
  • C. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa ngôn ngữ trang trọng của văn tế và ngôn ngữ bình dị của đời sống.
  • D. Chỉ sử dụng ngôn ngữ Hán Việt trang trọng, bác học, khó hiểu đối với người dân lao động.

Câu 14: Tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại gọi những người nông dân tham gia trận đánh Cần Giuộc là "nghĩa sĩ"?

  • A. Vì họ là những người có học vấn cao, thuộc tầng lớp sĩ phu.
  • B. Vì họ đứng lên chiến đấu một cách tự nguyện, vì nghĩa lớn của dân tộc, thể hiện tinh thần "vì dân vì nước".
  • C. Vì họ được triều đình ban cho danh hiệu này sau khi hy sinh.
  • D. Vì họ chiến đấu theo lệnh vua, tuân thủ kỷ luật quân đội.

Câu 15: Phân tích sự bi tráng trong cái chết của các nghĩa sĩ được thể hiện trong bài văn tế.

  • A. Cái chết đầy đau thương, mất mát nhưng lại ngời sáng tinh thần anh dũng, bất khuất, vì nghĩa lớn.
  • B. Cái chết vô nghĩa, không mang lại bất kỳ kết quả nào cho cuộc chiến.
  • C. Cái chết chỉ mang tính cá nhân, không liên quan đến vận mệnh dân tộc.
  • D. Cái chết được miêu tả một cách nhẹ nhàng, không có yếu tố đau thương.

Câu 16: Câu "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" thể hiện rõ nhất điều gì về quan niệm sống, chết của các nghĩa sĩ?

  • A. Họ sợ hãi cái chết và muốn tìm cách sống sót bằng mọi giá.
  • B. Họ coi trọng danh vọng cá nhân hơn là sự an nguy của đất nước.
  • C. Họ sẵn sàng đầu hàng để đổi lấy cuộc sống yên ổn.
  • D. Họ thà chết vinh còn hơn sống nhục, coi trọng khí tiết, danh dự dân tộc hơn tính mạng cá nhân.

Câu 17: Hình ảnh "áo vải, cờ đào" trong bài văn tế mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của nghĩa quân.
  • B. Biểu tượng cho sự giản dị, mộc mạc của người nông dân nhưng mang tinh thần chiến đấu rực rỡ, nhiệt huyết.
  • C. Biểu tượng cho quân phục chính quy của triều đình.
  • D. Biểu tượng cho sự yếu kém, thiếu thốn vũ khí của nghĩa quân.

Câu 18: Từ "man di" trong câu "ở với man di rất khổ" mà Nguyễn Đình Chiểu dùng để chỉ ai?

  • A. Chỉ giặc Pháp xâm lược, thể hiện thái độ căm ghét, khinh bỉ của tác giả.
  • B. Chỉ những người dân bản địa không theo kịp văn minh.
  • C. Chỉ những người phản bội, theo giặc.
  • D. Chỉ những người sống ở vùng biên giới xa xôi.

Câu 19: Phép liệt kê trong đoạn miêu tả vũ khí của nghĩa quân ("ngoài cật có một manh áo vải", "trong tay cầm một ngọn tầm vông", "khua lưỡi dao phay", "liều mình như chẳng có") có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh sự chuẩn bị kỹ lưỡng, đầy đủ vũ khí của nghĩa quân.
  • B. Làm giảm đi sự anh dũng, quả cảm của nghĩa quân.
  • C. Khắc họa rõ nét sự thô sơ, tạm bợ của vũ khí, qua đó làm nổi bật tinh thần chiến đấu quả cảm, liều mình của nghĩa sĩ.
  • D. Thể hiện sự lạc hậu, kém cỏi của nền quân sự Việt Nam lúc bấy giờ.

Câu 20: Câu "Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy dặm sầu" ở cuối bài mang ý nghĩa gì?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên thơ mộng của vùng đất Cần Giuộc.
  • B. Thể hiện sự thờ ơ, vô cảm của thiên nhiên trước sự hy sinh của con người.
  • C. Nhắc nhở về một trận đánh đã lùi vào dĩ vãng, không còn ai nhớ đến.
  • D. Thể hiện nỗi đau thương, xót xa bao trùm không gian, như cả thiên nhiên cũng đang cùng khóc thương cho sự hy sinh của các nghĩa sĩ.

Câu 21: Tinh thần "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc" thể hiện điều gì về lòng yêu nước của người nghĩa sĩ?

  • A. Lòng căm thù giặc sâu sắc và quyết tâm chiến đấu đến hơi thở cuối cùng, ngay cả khi đã hy sinh.
  • B. Sự sợ hãi cái chết, mong muốn được sống sót để tiếp tục chiến đấu.
  • C. Lòng trung thành tuyệt đối với triều đình, bất chấp mọi hoàn cảnh.
  • D. Sự bất mãn, muốn nổi dậy chống lại cả giặc và triều đình.

Câu 22: Tại sao có thể nói bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là một "bức tượng đài" về người nông dân nghĩa sĩ?

  • A. Vì bài văn được khắc trên một tấm bia đá lớn tại Cần Giuộc.
  • B. Vì bài văn chỉ miêu tả một cách chung chung, không có chi tiết cụ thể về người nghĩa sĩ.
  • C. Vì bài văn đã khắc họa thành công một cách chân thực, sinh động, và đầy cảm xúc hình ảnh những người nông dân bình dị trở thành anh hùng, bất tử hóa họ trong lòng dân tộc.
  • D. Vì bài văn có cấu trúc vững chắc như một bức tượng đài.

Câu 23: Ý nghĩa của lời tế cuối bài ("Hỡi ôi! Linh thiêng xưa nay... xin chứng giám") là gì?

  • A. Thể hiện sự nghi ngờ vào linh hồn của người đã khuất.
  • B. Lời mời, lời cầu nguyện chân thành, bày tỏ lòng tri ân và mong linh hồn các nghĩa sĩ phù hộ.
  • C. Lời trách móc những người đã hy sinh vì chiến đấu thất bại.
  • D. Lời thông báo kết thúc buổi tế lễ một cách đơn thuần.

Câu 24: Bối cảnh lịch sử nào là nguồn cảm hứng trực tiếp để Nguyễn Đình Chiểu sáng tác bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh.
  • B. Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa chống quân Thanh.
  • C. Phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ 19.
  • D. Trận đánh của nghĩa quân nông dân tại đồn Cần Giuộc (Gia Định) vào đêm 14 tháng 12 năm 1861 chống lại quân Pháp.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng nhất giá trị nhân đạo của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Bài văn bày tỏ sự xót thương sâu sắc đối với số phận bi thảm của những người nông dân phải hy sinh vì đất nước, đồng thời ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn và sự hy sinh cao cả của họ.
  • B. Bài văn chỉ tập trung vào việc lên án tội ác của kẻ thù, không quan tâm đến số phận con người.
  • C. Bài văn thể hiện sự lạnh lùng, vô cảm trước cái chết của nghĩa sĩ.
  • D. Bài văn chỉ ca ngợi chiến công mà không hề nói đến nỗi đau mất mát.

Câu 26: Hình ảnh "tàu đồng" và "súng nhỏ" trong bài văn tế tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh quân sự đồng đều giữa ta và địch.
  • B. Sự chênh lệch lớn về vũ khí giữa quân Pháp hiện đại và nghĩa quân với vũ khí thô sơ.
  • C. Sự yếu kém của quân Pháp trước sức mạnh của nghĩa quân.
  • D. Vũ khí truyền thống của quân đội Việt Nam.

Câu 27: Câu "Đoạn kình" trong "phen này xin ra sức đoạn kình" có nghĩa là gì?

  • A. Chém cá kình - tượng trưng cho việc tiêu diệt kẻ thù hung bạo.
  • B. Đoạn tuyệt với cuộc sống cũ.
  • C. Cắt đứt sợi dây liên kết với gia đình.
  • D. Kết thúc một trận đấu.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây đúng về vị trí của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu và lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Là tác phẩm đầu tay, chưa định hình phong cách của Nguyễn Đình Chiểu.
  • B. Là một tác phẩm bình thường, không có nhiều giá trị nổi bật.
  • C. Là đỉnh cao của văn thơ yêu nước chống Pháp của Nguyễn Đình Chiểu, là một áng văn bất hủ, tượng đài về người nông dân nghĩa sĩ trong văn học Trung đại Việt Nam.
  • D. Là tác phẩm sao chép từ các bài văn tế khác, thiếu sáng tạo.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng các động từ mạnh, gợi hành động dứt khoát, quyết liệt khi miêu tả nghĩa quân chiến đấu ("đâm ngang", "chém ngược", "đoạn kình", "bộ hổ", "đạp rào lướt tới").

  • A. Thể hiện sự lúng túng, thiếu kinh nghiệm chiến đấu của nghĩa quân.
  • B. Làm cho câu văn trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Nhấn mạnh sự tàn bạo, hung dữ của nghĩa quân đối với kẻ thù.
  • D. Khắc họa khí thế chiến đấu mạnh mẽ, xả thân, bất chấp hiểm nguy của các nghĩa sĩ, làm nổi bật tinh thần anh hùng của họ.

Câu 30: Chủ đề chính của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là gì?

  • A. Ca ngợi tinh thần yêu nước, ý chí quật cường và sự hy sinh anh dũng của những người nông dân nghĩa sĩ trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
  • B. Lên án sự bạt nhược của triều đình nhà Nguyễn trước họa xâm lăng.
  • C. Miêu tả cuộc sống khổ cực của người nông dân dưới ách đô hộ của thực dân Pháp.
  • D. Kể lại chi tiết diễn biến trận đánh Cần Giuộc năm 1861.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đoạn 'Lung khởi' trong bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' có chức năng chính là gì trong cấu trúc chung của thể loại văn tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép đối trong cặp câu 'Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ' ở đoạn 'Thích thực'.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hình ảnh người nông dân được khắc họa trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' trước khi giặc đến có những đặc điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển biến đột ngột từ cuộc sống bình dị sang tư thế chiến đấu của người nghĩa sĩ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh mộc mạc, gắn bó với đời sống nông nghiệp trong bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Đoạn 'Ai vãn' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' tập trung thể hiện cảm xúc chủ đạo nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hình ảnh 'da ngựa bọc thây' trong câu 'Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây' gợi liên tưởng đến điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Nhận định nào sau đây nói đúng về giá trị hiện thực của bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Điểm khác biệt cốt lõi giữa hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc và hình tượng người anh hùng phong kiến truyền thống là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Khái niệm 'chữ hiếu, chữ trung' trong quan niệm Nho giáo được thể hiện như thế nào qua hành động của các nghĩa sĩ Cần Giuộc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả nhắc đến các hoạt động sản xuất nông nghiệp ('cui cút làm ăn', 'chưa quen cung ngựa đâu tới trường nhung', 'chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ') trước khi miêu tả cảnh chiến đấu.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đoạn văn nào trong bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' tập trung miêu tả trực tiếp cảnh chiến đấu của nghĩa quân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nhận xét nào sau đây *không đúng* về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại gọi những người nông dân tham gia trận đánh Cần Giuộc là 'nghĩa sĩ'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phân tích sự bi tráng trong cái chết của các nghĩa sĩ được thể hiện trong bài văn tế.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Câu 'Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ' thể hiện rõ nhất điều gì về quan niệm sống, chết của các nghĩa sĩ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Hình ảnh 'áo vải, cờ đào' trong bài văn tế mang ý nghĩa biểu tượng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Từ 'man di' trong câu 'ở với man di rất khổ' mà Nguyễn Đình Chiểu dùng để chỉ ai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Phép liệt kê trong đoạn miêu tả vũ khí của nghĩa quân ('ngoài cật có một manh áo vải', 'trong tay cầm một ngọn tầm vông', 'khua lưỡi dao phay', 'liều mình như chẳng có') có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Câu 'Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy dặm sầu' ở cuối bài mang ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tinh thần 'Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc' thể hiện điều gì về lòng yêu nước của người nghĩa sĩ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao có thể nói bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' là một 'bức tượng đài' về người nông dân nghĩa sĩ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Ý nghĩa của lời tế cuối bài ('Hỡi ôi! Linh thiêng xưa nay... xin chứng giám') là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Bối cảnh lịch sử nào là nguồn cảm hứng trực tiếp để Nguyễn Đình Chiểu sáng tác bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng nhất giá trị nhân đạo của bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hình ảnh 'tàu đồng' và 'súng nhỏ' trong bài văn tế tượng trưng cho điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Câu 'Đoạn kình' trong 'phen này xin ra sức đoạn kình' có nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Nhận xét nào sau đây đúng về vị trí của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu và lịch sử văn học Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng các động từ mạnh, gợi hành động dứt khoát, quyết liệt khi miêu tả nghĩa quân chiến đấu ('đâm ngang', 'chém ngược', 'đoạn kình', 'bộ hổ', 'đạp rào lướt tới').

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Chủ đề chính của bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ai đã đặt tên cho dòng sông? - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn thơ mở đầu bài

  • A. Là những người lính triều đình được huấn luyện bài bản, sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Là những người dân lao động bình thường, gắn bó với công việc đồng áng, xa lạ với binh đao.
  • C. Là những sĩ phu bất mãn với triều đình, chờ thời cơ khởi nghĩa.
  • D. Là những thương nhân giàu có, bị giặc cướp phá nên căm ghét.

Câu 2: Hình ảnh

  • A. Nhấn mạnh sự yếu kém, thiếu kinh nghiệm chiến đấu của họ.
  • B. Thể hiện sự an phận, không quan tâm đến việc nước của người dân.
  • C. Làm nổi bật sự đối lập với hành động anh hùng sau này, tô đậm tinh thần tự nguyện, phi thường.
  • D. Miêu tả cuộc sống khổ cực, lam lũ của người nông dân thời bấy giờ.

Câu 3: Phân tích câu

  • A. Đối lập giữa sức mạnh vật chất, vũ khí tối tân của giặc và sức mạnh tinh thần, ý chí kiên cường, trong sáng của nhân dân.
  • B. Đối lập giữa sự hung hãn của giặc và sự yếu đuối, run sợ của người dân.
  • C. Đối lập giữa tiếng súng vang dội gây đổ nát và bầu trời trong xanh, yên bình.
  • D. Đối lập giữa sự tàn bạo của chiến tranh và lòng nhân hậu của con người.

Câu 4: Đoạn văn tế miêu tả hành động xông trận của nghĩa sĩ:

  • A. Sự sợ hãi, lo lắng trước sức mạnh của kẻ thù.
  • B. Nỗi buồn bã, chán nản trước cảnh nước mất nhà tan.
  • C. Sự tức giận, căm thù giặc sâu sắc, thôi thúc hành động.
  • D. Cả nỗi đau nước mất nhà tan và lòng căm thù sục sôi, biến thành hành động dũng cảm.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Giặc Pháp xâm lược, thể hiện thái độ khinh bỉ, coi thường.
  • B. Những người nông dân ở Cần Giuộc.
  • C. Quan lại triều đình hèn nhát.
  • D. Những kẻ phản bội, đi theo giặc.

Câu 6: Đoạn văn tế miêu tả cuộc chiến đấu:

  • A. Là một cuộc khởi nghĩa được triều đình tổ chức và chỉ huy chặt chẽ.
  • B. Là cuộc chiến đấu có vũ khí hiện đại, ngang tầm với giặc.
  • C. Là cuộc khởi nghĩa tự phát, không theo hiệu lệnh hay tổ chức của quân đội chính quy.
  • D. Là hành động bột phát của một nhóm nhỏ người dân.

Câu 7: Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để miêu tả vũ khí thô sơ của nghĩa sĩ trong cuộc chiến đấu?

  • A. Súng, đạn, đại bác.
  • B. Gươm, giáo, mác.
  • C. Cung, nỏ, tên.
  • D. Dao phay, ngọn tầm vông, rơm con cúi.

Câu 8: Việc sử dụng các hình ảnh vũ khí thô sơ của người nông dân khi đối đầu với súng đạn hiện đại của giặc Pháp có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Nhấn mạnh sự thất bại không thể tránh khỏi của nghĩa quân.
  • B. Làm nổi bật sự chênh lệch lực lượng, từ đó tô đậm tinh thần quả cảm, phi thường của nghĩa sĩ.
  • C. Thể hiện sự hài hước, châm biếm về vũ khí của nghĩa quân.
  • D. Miêu tả chân thực cuộc sống thiếu thốn của người dân.

Câu 9: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần chủ động, tự nguyện tham gia đánh giặc của những người nông dân?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 10: Đoạn văn tế miêu tả cảnh chiến đấu ác liệt và sự hy sinh của nghĩa sĩ. Tâm trạng chủ đạo của tác giả trong đoạn này là gì?

  • A. Sự ngợi ca, khâm phục tinh thần chiến đấu dũng cảm, hy sinh lẫm liệt.
  • B. Sự tiếc nuối, xót xa cho số phận bi thảm của họ.
  • C. Sự tức giận, bất lực trước thực tế chiến tranh tàn khốc.
  • D. Sự bi quan, tuyệt vọng về tương lai đất nước.

Câu 11: Hình ảnh

  • A. Cái chết không toàn thây, bi thảm.
  • B. Sự hy sinh cao cả trên chiến trường, là chí nguyện của người anh hùng thời xưa.
  • C. Cái chết lạnh lẽo, không được chôn cất tử tế.
  • D. Số phận của những người lính nghèo khổ.

Câu 12: Đoạn

  • A. Lý giải nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa.
  • B. Kể lại chi tiết diễn biến trận đánh.
  • C. Thể hiện nỗi tiếc thương, xót xa của tác giả và nhân dân đối với sự hy sinh của nghĩa sĩ.
  • D. Ngợi ca công lao và phẩm hạnh của người đã khuất.

Câu 13: Nỗi tiếc thương trong đoạn

  • A. Tiếc thương vì nghĩa sĩ hy sinh khi tuổi đời còn trẻ.
  • B. Tiếc thương vì họ chưa kịp hưởng thành quả hòa bình.
  • C. Tiếc thương vì họ ra đi để lại gia đình, vợ con.
  • D. Tiếc thương cho sự dang dở của công việc đồng áng, cho những mất mát, thiếu thốn mà người sống phải gánh chịu (như thiếu vắng hình bóng, tiếng nói quen thuộc).

Câu 14: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tiếc thương của người sống đối với những việc làm quen thuộc của người nghĩa sĩ khi còn sống?

  • A. “Đoái sông Gianh muôn dặm sương bay.”
  • B. “Thác mà trả nước non rồi nợ, danh thơm đồn sáu tỉnh chúng đều hay; Sống mà chịu khom lưng luồn gối, tiếng hôi muôn đời ai chịu tiếng.”
  • C. “Ngọn đồng hồ gõ giục ngọn cờ lay, mặt trời chiêu mộ.”
  • D. “Cúi đầu gieo hạt, cúi đầu thăm lúa, thể lúa trời đất.”

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của cặp câu đối:

  • A. Ca ngợi sự giàu có, sung túc của những người sống sót.
  • B. Chỉ trích những người đã hy sinh là vô ích.
  • C. Khẳng định lẽ sống cao đẹp: thà chết vinh còn hơn sống nhục, đề cao sự hy sinh vì nghĩa lớn.
  • D. Miêu tả sự khác biệt giữa cuộc sống và cái chết.

Câu 16: Đoạn kết bài văn tế (phần Kết) thể hiện điều gì về sự hy sinh của nghĩa sĩ?

  • A. Khẳng định sự bất tử của linh hồn và công lao của họ đối với đất nước.
  • B. Mong muốn linh hồn họ được siêu thoát, không còn vương vấn trần thế.
  • C. Lời kêu gọi trả thù cho những người đã ngã xuống.
  • D. Lời hứa sẽ xây đền thờ, miếu mạo cho họ.

Câu 17: Cụm từ

  • A. Sự chấp nhận số phận, không còn ý chí chiến đấu.
  • B. Nỗi sợ hãi trước sức mạnh của kẻ thù.
  • C. Mong muốn được đầu thai kiếp khác để sống cuộc đời bình yên.
  • D. Tinh thần căm thù giặc sâu sắc, ý chí chiến đấu, bảo vệ đất nước kéo dài đến muôn đời.

Câu 18: Nghệ thuật nổi bật nhất được Nguyễn Đình Chiểu sử dụng để khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ nông dân là gì?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn ngôn ngữ bình dị, dân dã với giọng điệu bi tráng, anh hùng ca.
  • C. Tập trung miêu tả ngoại hình, trang phục của nhân vật.
  • D. Sử dụng lối kể chuyện tuyến tính, chi tiết.

Câu 19: Bài

  • A. Thường được viết bằng văn xuôi, không có vần điệu.
  • B. Có bố cục gồm các phần Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết.
  • C. Sử dụng lối văn biền ngẫu, có đối, có vần.
  • D. Được dùng để đọc khi tế, cúng người chết, bày tỏ lòng tiếc thương và ghi nhận công đức.

Câu 20: Giá trị hiện thực của bài

  • A. Miêu tả cuộc sống giàu sang của tầng lớp quan lại.
  • B. Phản ánh sự suy đồi đạo đức trong xã hội phong kiến.
  • C. Khắc họa chân thực hình ảnh người nông dân Nam Bộ và cuộc sống lam lũ, tinh thần yêu nước, cảnh chiến đấu thô sơ nhưng anh dũng.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên Nam Bộ.

Câu 21: Giá trị nhân đạo của bài

  • A. Ca ngợi chiến thắng của quân đội triều đình.
  • B. Chỉ trích sự hèn nhát của kẻ thù.
  • C. Đề cao tư tưởng trung quân ái quốc truyền thống.
  • D. Bày tỏ lòng tiếc thương sâu sắc, đồng cảm với số phận bi tráng của những người nông dân yêu nước đã hy sinh.

Câu 22: Bài văn tế có ý nghĩa như một

  • A. Người nông dân Nam Bộ yêu nước trong buổi đầu kháng Pháp.
  • B. Các tướng lĩnh tài ba của triều đình nhà Nguyễn.
  • C. Nguyễn Đình Chiểu và sự nghiệp văn chương của ông.
  • D. Toàn thể nhân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh giành độc lập.

Câu 23: Nhận định nào sau đây nói đúng về đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu đối với văn học Việt Nam qua bài

  • A. Ông là người đầu tiên đưa hình ảnh người nông dân vào văn học trung đại.
  • B. Ông đã xây dựng thành công hình tượng người nông dân - nghĩa sĩ yêu nước, làm phong phú thêm dòng văn học yêu nước chống ngoại xâm.
  • C. Ông đã sáng tạo ra thể loại văn tế trong văn học Việt Nam.
  • D. Ông đã sử dụng thành công ngôn ngữ bác học, uyên bác.

Câu 24: Bài văn tế được viết theo yêu cầu của ai?

  • A. Vua Tự Đức.
  • B. Quan khâm sai Phan Thanh Giản.
  • C. Tuần phủ Gia Định là Đỗ Quang.
  • D. Nhân dân Cần Giuộc.

Câu 25: Hoàn cảnh lịch sử nào là bối cảnh ra đời của bài

  • A. Thực dân Pháp xâm lược Nam Bộ, phong trào kháng chiến của nhân dân bùng nổ.
  • B. Triều đình Huế ký hiệp ước đầu hàng Pháp.
  • C. Phong trào Cần Vương chống Pháp diễn ra sôi nổi.
  • D. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.

Câu 26: Đoạn văn tế nào tập trung miêu tả cuộc sống bình dị, lam lũ của người nông dân trước khi trở thành nghĩa sĩ?

  • A. Phần Lung khởi.
  • B. Phần Thích thực.
  • C. Phần Ai vãn.
  • D. Phần Kết.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu đặt hình ảnh người nông dân bình thường đối lập với hành động chiến đấu anh hùng của họ trong bài văn tế.

  • A. Thể hiện sự ngạc nhiên của tác giả trước sự thay đổi của họ.
  • B. Nhấn mạnh rằng chiến tranh có thể biến bất kỳ ai thành anh hùng.
  • C. Cho thấy sự yếu kém về mặt quân sự của nghĩa quân.
  • D. Tôn vinh tinh thần yêu nước và ý chí quật cường, biến những con người bình dị thành anh hùng phi thường vì nghĩa lớn.

Câu 28:

  • A. Các vị vua yêu nước.
  • B. Những người nông dân Nam Bộ lần đầu tiên cầm vũ khí chống giặc ngoại xâm.
  • C. Các sĩ phu Cần Vương.
  • D. Toàn thể quân đội triều đình.

Câu 29: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong các câu miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ như:

  • A. Liệt kê kết hợp với đối lập.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 30: Đọc bài văn tế, người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì về tấm lòng của Nguyễn Đình Chiểu đối với nhân dân Nam Bộ?

  • A. Sự ngưỡng mộ tài năng quân sự của họ.
  • B. Sự ngạc nhiên về lòng dũng cảm bất ngờ.
  • C. Sự đồng cảm sâu sắc với cuộc sống nghèo khổ của họ.
  • D. Tình yêu thương, cảm phục, tự hào và lòng tiếc thương vô hạn trước sự hy sinh cao cả của họ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đoạn thơ mở đầu bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" khắc họa khung cảnh và tâm thế của những người nông dân trước khi giặc Pháp đến như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hình ảnh "cui cút làm ăn", "chưa quen cung ngựa", "chỉ biết ruộng trâu" trong phần đầu bài văn tế có tác dụng chủ yếu gì trong việc xây dựng hình tượng người nghĩa sĩ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phân tích câu "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" để thấy được sự tương phản và ý nghĩa biểu đạt của Nguyễn Đình Chiểu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đoạn văn tế miêu tả hành động xông trận của nghĩa sĩ: "Đoái sông Gianh muôn dặm sương bay, nghĩ núi Tản một vùng khói tỏa. Thế gian bốn mặt mây vần, đất trời một khắc trông mong. Trăm họ nhà tan, nghìn xưa quốc phá. Bởi Tây nó tới:...

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hình ảnh "man di" được Nguyễn Đình Chiểu sử dụng trong bài văn tế để chỉ đối tượng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đoạn văn tế miêu tả cuộc chiến đấu: "Chi nhọc quan quản trống dong cờ mở, kéo lính sang đánh đồn; Vốn chẳng phải quân cơ quân vệ, theo giềng mối chi cho phiền..." cho thấy đặc điểm gì về cuộc khởi nghĩa của nghĩa sĩ Cần Giuộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để miêu tả vũ khí thô sơ của nghĩa sĩ trong cuộc chiến đấu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Việc sử dụng các hình ảnh vũ khí thô sơ của người nông dân khi đối đầu với súng đạn hiện đại của giặc Pháp có tác dụng nghệ thuật gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần chủ động, tự nguyện tham gia đánh giặc của những người nông dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Đoạn văn tế miêu tả cảnh chiến đấu ác liệt và sự hy sinh của nghĩa sĩ. Tâm trạng chủ đạo của tác giả trong đoạn này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hình ảnh "da ngựa bọc thây" trong bài văn tế gợi liên tưởng đến điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Đoạn "Ai vãn" trong bài văn tế tập trung thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nỗi tiếc thương trong đoạn "Ai vãn" được thể hiện qua những khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tiếc thương của người sống đối với những việc làm quen thuộc của người nghĩa sĩ khi còn sống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của cặp câu đối: "Thác mà trả nước non rồi nợ, danh thơm đồn sáu tỉnh chúng đều hay; Sống mà chịu khom lưng luồn gối, tiếng hôi muôn đời ai chịu tiếng."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Đoạn kết bài văn tế (phần Kết) thể hiện điều gì về sự hy sinh của nghĩa sĩ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cụm từ "muôn kiếp nguyện được trả thù kia" trong lời cầu nguyện ở cuối bài văn tế cho thấy điều gì về tinh thần của người nghĩa sĩ và tác giả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Nghệ thuật nổi bật nhất được Nguyễn Đình Chiểu sử dụng để khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ nông dân là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được viết theo thể loại văn tế. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể loại văn tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Giá trị hiện thực của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thể hiện ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Giá trị nhân đạo của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thể hiện ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Bài văn tế có ý nghĩa như một "bức tượng đài nghệ thuật" về ai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nhận định nào sau đây nói đúng về đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu đối với văn học Việt Nam qua bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Bài văn tế được viết theo yêu cầu của ai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hoàn cảnh lịch sử nào là bối cảnh ra đời của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đoạn văn tế nào tập trung miêu tả cuộc sống bình dị, lam lũ của người nông dân trước khi trở thành nghĩa sĩ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu đặt hình ảnh người nông dân bình thường đối lập với hành động chiến đấu anh hùng của họ trong bài văn tế.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được coi là khúc tráng ca về ai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong các câu miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ như: "Đâm ngang, chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; Bỏ gươm, bỏ giáo, chạy theo tà mã xiêu hồn lạc phách"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Đọc bài văn tế, người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì về tấm lòng của Nguyễn Đình Chiểu đối với nhân dân Nam Bộ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào được xem là nguyên nhân trực tiếp và quan trọng nhất dẫn đến trận đánh Cần Giuộc (1861) và sự ra đời của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Cuộc khởi nghĩa của Trương Định ở Gò Công.
  • B. Phong trào Cần Vương chống Pháp.
  • C. Thực dân Pháp mở rộng đánh chiếm các tỉnh Nam Kỳ, đặc biệt là Gia Định.
  • D. Triều đình Huế thực hiện chính sách nhượng bộ, cắt đất cho Pháp.

Câu 2: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng nhất về vị trí và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu trong văn học Việt Nam thế kỷ XIX, đặc biệt qua tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Ông là nhà thơ đầu tiên sử dụng thể loại văn tế trong văn học Việt Nam.
  • B. Ông là người đầu tiên đưa hình tượng người nông dân vào văn học trung đại.
  • C. Ông là lá cờ đầu của văn thơ yêu nước chống Pháp ở Nam Bộ, tập trung khắc họa vẻ đẹp bi tráng của người anh hùng bình dân.
  • D. Ông là nhà thơ tiêu biểu cho dòng văn học đạo đức và yêu nước, đặc biệt thành công trong việc xây dựng hình tượng người nghĩa sĩ nông dân với ngôn ngữ giàu tính dân gian.

Câu 3: Đoạn mở đầu bài văn tế với hai tiếng cảm thán "Hỡi ôi!" có tác dụng gì trong việc định hướng cảm xúc và không khí cho toàn bài?

  • A. Thể hiện trực tiếp nỗi xót thương, đau đớn trước sự hy sinh, tạo không khí bi tráng.
  • B. Gợi sự chú ý, tò mò của người đọc về câu chuyện sắp kể.
  • C. Nhấn mạnh sự căm phẫn, oán hận đối với kẻ thù xâm lược.
  • D. Báo hiệu sự kiện lịch sử quan trọng sắp được tái hiện.

Câu 4: Phần "Thích thực" trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, đoạn miêu tả cuộc sống của nghĩa sĩ trước khi ra trận, đã khắc họa thành công điều gì?

  • A. Vẻ đẹp phong lưu, nhàn tản của cuộc sống nông thôn Nam Bộ.
  • B. Sự chân chất, lam lũ, gắn bó với công việc đồng áng và hoàn toàn xa lạ với việc quân sự.
  • C. Tinh thần sẵn sàng chiến đấu, chờ lệnh triều đình của người dân.
  • D. Cuộc sống nghèo khổ, đói kém khiến họ phải cầm vũ khí.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng hàng loạt động từ và hình ảnh gắn với đời sống sản xuất nông nghiệp ("cui cút làm ăn", "chưa quen cung ngựa", "chỉ biết ruộng trâu") khi nói về nghĩa sĩ trước trận đánh?

  • A. Nhằm phê phán sự chậm chạp, thiếu rèn luyện của nghĩa sĩ.
  • B. Làm nổi bật sự đối lập với cuộc sống xa hoa của tầng lớp quan lại.
  • C. Nhấn mạnh xuất thân bình dị và sự chuyển biến phi thường của họ khi đất nước lâm nguy.
  • D. Thể hiện sự tiếc nuối của tác giả về một cuộc sống bình yên đã mất.

Câu 6: Câu văn nào trong phần "Thích thực" thể hiện rõ nhất sự tự nguyện, chủ động của người nông dân khi quyết định cầm vũ khí chống giặc?

  • A. Ruộng lúa khô khan nào quản công lênh.
  • B. Chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ.
  • C. Tiếng phong hạc phập phồng hơn mươi tháng.
  • D. Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình.

Câu 7: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của cặp câu đối "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ"?

  • A. Sử dụng phép đối kết hợp với hình ảnh không gian rộng lớn để khắc họa sự đối đầu quyết liệt giữa thế lực xâm lược tàn bạo và ý chí chiến đấu quật cường của nhân dân.
  • B. Làm nổi bật sự chênh lệch về vũ khí giữa hai bên tham chiến.
  • C. Thể hiện sự lo lắng, sợ hãi của người dân trước tiếng súng giặc.
  • D. Ca ngợi sức mạnh áp đảo của quân đội triều đình.

Câu 8: Khi miêu tả nghĩa sĩ xông trận, tác giả đã sử dụng những hình ảnh, từ ngữ nào để gợi tả sự quyết liệt, táo bạo và có phần bản năng của những người nông dân cầm vũ khí lần đầu?

  • A. Áo vải, ngọn tầm vông.
  • B. Đốt nhà dạy đạo, vít cổng thành.
  • C. Đâm ngang, chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh.
  • D. Một chắc sa trường, da ngựa bọc thây.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc nghĩa sĩ Cần Giuộc chiến đấu bằng những vũ khí thô sơ, tự tạo như "rơm con cúi", "ngọn tầm vông", "dao phay"?

  • A. Cho thấy sự nghèo nàn, lạc hậu về vũ khí của quân đội triều đình.
  • B. Thể hiện sự thiếu chuẩn bị, chiến đấu tự phát của nghĩa quân.
  • C. Làm nổi bật sự dũng cảm, quyết tâm chiến đấu đến cùng dù trang bị yếu kém.
  • D. Làm nổi bật sự chênh lệch về trang bị, đồng thời ca ngợi tinh thần bất khuất, biến công cụ lao động thành vũ khí chiến đấu.

Câu 10: Đoạn "Ai vãn" trong bài văn tế tập trung thể hiện cảm xúc nào là chủ yếu?

  • A. Niềm vui chiến thắng.
  • B. Nỗi tiếc thương, xót xa trước sự hy sinh anh dũng.
  • C. Sự căm giận quân thù.
  • D. Lòng biết ơn đối với triều đình.

Câu 11: Phân tích sự đối lập giữa "thác mà đặng câu địch khái" và "còn mà chịu chữ đầu Tây" trong đoạn Ai vãn?

  • A. Khẳng định sự lựa chọn cao cả: thà chết vinh còn hơn sống nhục, làm nô lệ cho giặc.
  • B. Phê phán những người bỏ trốn, không dám đối mặt với kẻ thù.
  • C. So sánh hai con đường: chiến đấu và hòa hoãn.
  • D. Thể hiện sự băn khoăn, lưỡng lự trước cái chết.

Câu 12: Hình ảnh "da ngựa bọc thây" trong bài văn tế gợi nhắc đến quan niệm nào về cái chết của người tráng sĩ trong văn học và lịch sử trung đại?

  • A. Cái chết vô nghĩa, đáng thương.
  • B. Cái chết bi thảm do hoàn cảnh.
  • C. Cái chết vinh quang nơi sa trường, cống hiến trọn đời cho sự nghiệp.
  • D. Cái chết của người lính bình thường.

Câu 13: So với hình tượng người anh hùng trong văn học trung đại truyền thống (vua, tướng, quan lại), hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc có điểm gì nổi bật và khác biệt?

  • A. Họ chiến đấu vì vua và triều đình.
  • B. Họ có tài thao lược xuất chúng.
  • C. Họ là những người trí thức, sĩ phu yêu nước.
  • D. Họ là những người nông dân bình thường, xuất thân từ tầng lớp lao động, chiến đấu bằng vũ khí thô sơ nhưng mang tinh thần tự giác, quả cảm.

Câu 14: Đoạn kết của bài văn tế ("Ôi! Chợ..."): Tác giả bày tỏ niềm tiếc thương vô hạn và khẳng định điều gì về sự hy sinh của các nghĩa sĩ?

  • A. Sự hy sinh ấy là một mất mát không thể bù đắp cho gia đình họ.
  • B. Sự hy sinh ấy là tấm gương sáng về lòng yêu nước, khí phách anh hùng, bất tử trong lòng dân tộc.
  • C. Sự hy sinh ấy cho thấy sự tàn khốc của chiến tranh.
  • D. Sự hy sinh ấy là lời cảnh tỉnh cho triều đình bàng quan.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu sử dụng thể loại văn tế, vốn thường dùng cho tang lễ cá nhân hoặc tập thể theo nghi thức truyền thống, để viết về những người nông dân nghĩa sĩ?

  • A. Thể hiện sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc thể loại.
  • B. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu, chỉ dành cho người có học.
  • C. Nâng cao tầm vóc, ý nghĩa sự hy sinh của người nông dân lên ngang hàng với các bậc trung thần, nghĩa sĩ trong lịch sử.
  • D. Cho thấy sự ảnh hưởng của văn học Trung Quốc đối với Nguyễn Đình Chiểu.

Câu 16: Ngôn ngữ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có đặc điểm nổi bật nào góp phần tạo nên sức hấp dẫn và tính chân thực của tác phẩm?

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích Hán học.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, bác học, ít dùng từ ngữ bình dân.
  • C. Chủ yếu dùng các từ láy gợi hình, gợi cảm.
  • D. Kết hợp nhuần nhuyễn ngôn ngữ văn chương bác học với ngôn ngữ bình dân, mộc mạc, giàu hình ảnh và sắc thái Nam Bộ.

Câu 17: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả để khắc họa sự đối lập giữa cuộc sống bình dị của nghĩa sĩ trước kia và khí thế chiến đấu sục sôi của họ khi ra trận?

  • A. Đối lập.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 18: Tại sao bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được đánh giá là một tác phẩm mang giá trị sử thi?

  • A. Vì nó kể lại một câu chuyện lịch sử có thật.
  • B. Vì nó sử dụng ngôn ngữ trang trọng, hùng hồn.
  • C. Vì nó phản ánh một sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc, khắc họa thành công hình tượng người anh hùng mang tầm vóc thời đại trong cuộc chiến vệ quốc.
  • D. Vì nó có dung lượng dài, miêu tả nhiều nhân vật.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của tiếng khóc trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Chỉ đơn thuần là tiếng khóc thương cá nhân của tác giả.
  • B. Là tiếng khóc bi lụy, thể hiện sự tuyệt vọng trước hoàn cảnh đất nước.
  • C. Là tiếng khóc chỉ dành cho những người thân đã mất.
  • D. Là tiếng khóc cao cả, thiêng liêng, vừa xót thương cho sự hy sinh, vừa ngợi ca khí phách anh hùng và thể hiện tấm lòng yêu nước sâu sắc.

Câu 20: Hình ảnh nào dưới đây không xuất hiện trong đoạn miêu tả cuộc sống bình dị của nghĩa sĩ trước khi ra trận?

  • A. Cui cút làm ăn.
  • B. Ngựa chạy như bay.
  • C. Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung.
  • D. Chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ.

Câu 21: Đoạn văn nào trong bài văn tế tập trung miêu tả chân thực nhất hình ảnh và hành động chiến đấu của nghĩa sĩ ngay tại mặt trận?

  • A. Nhớ linh xưa...
  • B. Hỡi ôi! Súng giặc đất rền...
  • C. Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy dặm sầu...
  • D. Ôi! Chợ Chợ Rẫy ba hồi trống giục...

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình"?

  • A. Nhấn mạnh tinh thần tự nguyện, chủ động, không chờ đợi hiệu triệu mà sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Thể hiện sự bất ngờ, không kịp chuẩn bị của nghĩa sĩ.
  • C. Gợi lên sự do dự, băn khoăn trước quyết định ra trận.
  • D. Phản ánh sự ép buộc, bắt buộc phải đi lính.

Câu 23: Hình ảnh "mấy dặm sầu" trong câu "Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy dặm sầu" sử dụng biện pháp tu từ gì và diễn tả điều gì?

  • A. So sánh, diễn tả nỗi buồn của cỏ cây.
  • B. Nhân hóa, diễn tả không gian rộng lớn thấm đẫm nỗi buồn, sự bi thương.
  • C. Ẩn dụ, diễn tả sự tàn phá của chiến tranh.
  • D. Hoán dụ, diễn tả cảnh vật gợi nỗi buồn.

Câu 24: Bên cạnh tinh thần yêu nước, bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc còn thể hiện sâu sắc tư tưởng đạo đức nào của Nguyễn Đình Chiểu, vốn là mạch ngầm trong nhiều sáng tác của ông?

  • A. Hiếu thảo với cha mẹ.
  • B. Trung thành với nhà vua.
  • C. Trọng nghĩa khinh tài.
  • D. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu thương con người, sẵn sàng đứng lên vì chính nghĩa.

Câu 25: Việc tác giả miêu tả chi tiết các hành động chiến đấu cụ thể, có phần xông xáo, không theo khuôn phép (như "đâm ngang, chém ngược") có tác dụng gì?

  • A. Cho thấy sự thiếu kỷ luật của nghĩa quân.
  • B. Làm giảm đi tính anh hùng của các nghĩa sĩ.
  • C. Nhấn mạnh tính chân thực, tự phát, sự dũng cảm xuất phát từ lòng căm thù và ý chí quyết chiến của những người nông dân chưa qua huấn luyện.
  • D. Phản ánh sự hỗn loạn, vô tổ chức của trận đánh.

Câu 26: Câu thơ "Trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ" nói lên quan niệm sống và chết nào của người nghĩa sĩ?

  • A. Họ mong muốn được ghi danh sử sách sau khi chết.
  • B. Họ xem cái chết vì nước là sự trở về với lẽ tự nhiên, không màng danh vọng hay nghi lễ cầu kỳ.
  • C. Họ sợ hãi cái chết và thế giới bên kia.
  • D. Họ tin vào số mệnh, chết là do trời định.

Câu 27: Phần "Kết" của bài văn tế, bằng cách nào, củng cố và nâng tầm ý nghĩa sự hy sinh của nghĩa sĩ?

  • A. Liệt kê công lao của từng người.
  • B. So sánh họ với các anh hùng trong truyền thuyết.
  • C. Mô tả cảnh tang lễ trang trọng.
  • D. Khẳng định sự bất tử của linh hồn nghĩa sĩ, sự tiếc thương và ngưỡng mộ của nhân dân, biến cái chết thành biểu tượng cho lòng yêu nước.

Câu 28: Sự kết hợp giữa giọng điệu bi tráng và ngôn ngữ bình dị, dân dã trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc tạo nên hiệu quả nghệ thuật đặc biệt gì?

  • A. Làm cho hình tượng người anh hùng bình dân trở nên gần gũi, chân thực nhưng vẫn mang tầm vóc sử thi, lay động sâu sắc tình cảm người đọc.
  • B. Khiến bài văn trở nên khó hiểu đối với tầng lớp bình dân.
  • C. Làm giảm đi sự trang trọng, thiêng liêng của thể loại văn tế.
  • D. Tạo ra sự mâu thuẫn, không nhất quán trong phong cách tác giả.

Câu 29: Hình ảnh "áo vải" đối lập với "tàu thiếc, súng đồng" trong bài thơ nhằm mục đích gì?

  • A. Phê phán sự nghèo đói của người nông dân.
  • B. Nhấn mạnh sự lạc hậu của quân đội triều đình.
  • C. Làm nổi bật sự chênh lệch về trang bị giữa ta và địch, từ đó ca ngợi tinh thần quả cảm, dám đối đầu với kẻ thù mạnh hơn gấp bội.
  • D. Gợi tả sự khốc liệt của chiến tranh hiện đại.

Câu 30: Hoàn cảnh "mù lòa" của Nguyễn Đình Chiểu có ảnh hưởng như thế nào đến phong cách sáng tác và nội dung thơ văn của ông, đặc biệt là trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Khiến ông chỉ có thể sáng tác các tác phẩm ngắn gọn, đơn giản.
  • B. Làm cho thơ văn ông u tối, bi quan, ít nói về những điều tốt đẹp.
  • C. Bắt buộc ông phải tập trung vào miêu tả nội tâm, ít chú trọng cảnh vật bên ngoài.
  • D. Không ngăn cản được tấm lòng yêu nước và ý chí chiến đấu, trái lại còn hun đúc thêm nghị lực, khiến ông hướng ngòi bút vào việc bảo vệ đạo đức, lên án cái ác, ca ngợi nghĩa khí, dùng văn chương làm vũ khí đấu tranh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào được xem là nguyên nhân trực tiếp và quan trọng nhất dẫn đến trận đánh Cần Giuộc (1861) và sự ra đời của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Nhận định nào sau đây *đánh giá đúng nhất* về vị trí và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu trong văn học Việt Nam thế kỷ XIX, đặc biệt qua tác phẩm 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Đoạn mở đầu bài văn tế với hai tiếng cảm thán 'Hỡi ôi!' có tác dụng gì trong việc định hướng cảm xúc và không khí cho toàn bài?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phần 'Thích thực' trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, đoạn miêu tả cuộc sống của nghĩa sĩ trước khi ra trận, đã khắc họa thành công điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng hàng loạt động từ và hình ảnh gắn với đời sống sản xuất nông nghiệp ('cui cút làm ăn', 'chưa quen cung ngựa', 'chỉ biết ruộng trâu') khi nói về nghĩa sĩ *trước* trận đánh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Câu văn nào trong phần 'Thích thực' thể hiện rõ nhất sự *tự nguyện, chủ động* của người nông dân khi quyết định cầm vũ khí chống giặc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của cặp câu đối 'Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khi miêu tả nghĩa sĩ xông trận, tác giả đã sử dụng những hình ảnh, từ ngữ nào để *gợi tả* sự quyết liệt, táo bạo và có phần bản năng của những người nông dân cầm vũ khí lần đầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc nghĩa sĩ Cần Giuộc chiến đấu bằng những vũ khí thô sơ, tự tạo như 'rơm con cúi', 'ngọn tầm vông', 'dao phay'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đoạn 'Ai vãn' trong bài văn tế tập trung thể hiện cảm xúc nào là chủ yếu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phân tích sự đối lập giữa 'thác mà đặng câu địch khái' và 'còn mà chịu chữ đầu Tây' trong đoạn Ai vãn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Hình ảnh 'da ngựa bọc thây' trong bài văn tế gợi nhắc đến quan niệm nào về cái chết của người tráng sĩ trong văn học và lịch sử trung đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: So với hình tượng người anh hùng trong văn học trung đại truyền thống (vua, tướng, quan lại), hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc có điểm gì *nổi bật và khác biệt*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đoạn kết của bài văn tế ('Ôi! Chợ...'): Tác giả bày tỏ niềm tiếc thương vô hạn và khẳng định điều gì về sự hy sinh của các nghĩa sĩ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu sử dụng thể loại văn tế, vốn thường dùng cho tang lễ cá nhân hoặc tập thể theo nghi thức truyền thống, để viết về những người nông dân nghĩa sĩ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Ngôn ngữ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có đặc điểm nổi bật nào góp phần tạo nên sức hấp dẫn và tính chân thực của tác phẩm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả để khắc họa sự đối lập giữa cuộc sống bình dị của nghĩa sĩ trước kia và khí thế chiến đấu sục sôi của họ khi ra trận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được đánh giá là một tác phẩm mang giá trị sử thi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của tiếng khóc trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Hình ảnh nào dưới đây *không* xuất hiện trong đoạn miêu tả cuộc sống bình dị của nghĩa sĩ trước khi ra trận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đoạn văn nào trong bài văn tế tập trung miêu tả chân thực nhất hình ảnh và hành động chiến đấu của nghĩa sĩ ngay tại mặt trận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ 'Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Hình ảnh 'mấy dặm sầu' trong câu 'Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy dặm sầu' sử dụng biện pháp tu từ gì và diễn tả điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Bên cạnh tinh thần yêu nước, bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc còn thể hiện sâu sắc tư tưởng đạo đức nào của Nguyễn Đình Chiểu, vốn là mạch ngầm trong nhiều sáng tác của ông?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Việc tác giả miêu tả chi tiết các hành động chiến đấu cụ thể, có phần xông xáo, không theo khuôn phép (như 'đâm ngang, chém ngược') có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Câu thơ 'Trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ' nói lên quan niệm sống và chết nào của người nghĩa sĩ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phần 'Kết' của bài văn tế, bằng cách nào, củng cố và nâng tầm ý nghĩa sự hy sinh của nghĩa sĩ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Sự kết hợp giữa giọng điệu bi tráng và ngôn ngữ bình dị, dân dã trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc tạo nên hiệu quả nghệ thuật đặc biệt gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Hình ảnh 'áo vải' đối lập với 'tàu thiếc, súng đồng' trong bài thơ nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Hoàn cảnh 'mù lòa' của Nguyễn Đình Chiểu có ảnh hưởng như thế nào đến phong cách sáng tác và nội dung thơ văn của ông, đặc biệt là trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn

  • A. Họ là những người lính triều đình được huấn luyện bài bản nhưng cuộc sống khó khăn.
  • B. Họ là những nhà nho bất mãn với thời cuộc, sống ẩn dật và chờ thời cơ.
  • C. Họ là những nông dân lam lũ, chất phác, quen thuộc với công việc đồng áng, xa lạ với việc binh đao.
  • D. Họ là những thương nhân giàu có ở Cần Giuộc, sẵn sàng bỏ tiền của giúp nước.

Câu 2: Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn văn tả cuộc sống bình dị của người nghĩa sĩ trước khi giặc đến (

  • A. Liệt kê và đối lập.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. So sánh và nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ và nói giảm nói tránh.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Thể hiện sự nghèo khó, thiếu thốn vũ khí của nghĩa quân.
  • B. Nhấn mạnh tính chất tự phát, thiếu tổ chức của cuộc khởi nghĩa.
  • C. Gợi lên hình ảnh những người nông dân bình dị, mộc mạc nhưng giàu lòng yêu nước.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng, khắc họa chân thực và cảm động hình ảnh người nông dân ra trận với những gì họ có.

Câu 4: Câu văn

  • A. Sự yếu kém về vũ khí của nghĩa quân so với giặc.
  • B. Sự đối lập giữa sức mạnh vật chất tàn bạo của quân giặc và ý chí, tinh thần quật cường, chính nghĩa của nhân dân.
  • C. Khung cảnh chiến trường rộng lớn và khốc liệt.
  • D. Tâm trạng lo sợ của người dân trước tiếng súng của giặc.

Câu 5: Đoạn

  • A. Sự tính toán, cân nhắc kỹ lưỡng trước khi hành động.
  • B. Sự chờ đợi mệnh lệnh từ triều đình.
  • C. Tinh thần xả thân, chiến đấu quên mình, vượt qua mọi gian khó, hiểm nguy với ý chí tự nguyện cao độ.
  • D. Sự hoảng sợ, bối rối khi lần đầu đối mặt với quân thù.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu miêu tả chi tiết những công việc đồng áng quen thuộc của người nông dân trước khi họ trở thành nghĩa sĩ (ví dụ:

  • A. Làm nổi bật sự chuyển biến đột ngột, phi thường từ cuộc sống bình dị sang hành động anh hùng, đồng thời khẳng định nguồn gốc, bản chất người nông dân của họ.
  • B. Cho thấy họ là những người lười biếng, chỉ quen làm việc nhẹ nhàng.
  • C. Giải thích lý do họ thiếu kinh nghiệm chiến đấu.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa họ và những người lính chuyên nghiệp.

Câu 7: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Ca ngợi chiến công hiển hách của nghĩa quân.
  • B. Than vãn số phận bi thảm của người nông dân.
  • C. Lên án tội ác của kẻ thù.
  • D. Cảm thương sâu sắc và ngợi ca tinh thần yêu nước, xả thân của những người nghĩa sĩ nông dân.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Miêu tả cảnh tượng thi thể nghĩa sĩ bị phơi bày trên chiến trường.
  • B. Gợi liên tưởng đến lý tưởng hi sinh cao đẹp của người tráng sĩ xưa (chết trên chiến trường, xác gói trong da ngựa mang về), thể hiện sự trân trọng, đề cao sự hi sinh của người nghĩa sĩ Cần Giuộc dù họ là nông dân.
  • C. Cho thấy sự thiếu thốn quan tài để chôn cất.
  • D. Nhấn mạnh sự tàn khốc của chiến tranh.

Câu 9: Phân tích sự khác biệt giữa hình ảnh người anh hùng trong văn học trung đại truyền thống (thường là vua, tướng, sĩ phu có học vấn, võ nghệ) và hình ảnh người nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

  • A. Người nghĩa sĩ là những nông dân bình thường, không được huấn luyện, chiến đấu bằng vũ khí thô sơ, nhưng lại được ca ngợi như những anh hùng thực sự, mang vẻ đẹp bi tráng.
  • B. Người nghĩa sĩ là những nhà nho thất bại trong thi cử, nay đứng lên cứu nước.
  • C. Người nghĩa sĩ chỉ chiến đấu vì miếng cơm manh áo, không có lý tưởng cao đẹp.
  • D. Người nghĩa sĩ được tác giả lý tưởng hóa, không phản ánh đúng sự thật lịch sử.

Câu 10: Đoạn

  • A. Sự nhút nhát, sợ sệt trước kẻ thù.
  • B. Sự tuân thủ nghiêm ngặt chiến thuật quân sự.
  • C. Tinh thần chủ động, xông xáo, dũng mãnh, bất chấp hiểm nguy, coi thường cái chết.
  • D. Sự hỗn loạn, thiếu kỷ luật trên chiến trường.

Câu 11: Vì sao Nguyễn Đình Chiểu lại dành nhiều câu văn để miêu tả sự tiếc thương, nhớ nhung của người thân, xóm làng đối với những người nghĩa sĩ đã hi sinh trong phần Ai vãn?

  • A. Nhấn mạnh sự mất mát to lớn đối với mỗi gia đình, mỗi làng quê.
  • B. Thể hiện tình cảm gắn bó, keo sơn giữa những người dân Nam Bộ.
  • C. Làm tăng tính bi tráng, lay động lòng người của bài văn tế.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng, góp phần khắc họa sâu sắc vẻ đẹp nhân văn và sự hi sinh cao cả của nghĩa sĩ.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của câu

  • A. Khuyên người sống nên đầu hàng để tránh đau khổ.
  • B. Khẳng định lẽ sống cao đẹp: thà chết vinh vì nghĩa lớn (chống giặc) còn hơn sống nhục làm nô lệ, qua đó đề cao tinh thần bất khuất, không khuất phục kẻ thù.
  • C. Miêu tả nỗi sợ hãi cái chết của người nghĩa sĩ.
  • D. Thể hiện sự hối tiếc vì đã tham gia chiến đấu.

Câu 13: Đoạn nào trong bài văn tế thể hiện rõ nhất sự căm phẫn, khinh bỉ của tác giả đối với thái độ bàng quan, yếu hèn của triều đình nhà Nguyễn trước họa xâm lăng?

  • A. Các câu văn ngầm đối lập hành động tự phát, quả cảm của nghĩa sĩ với sự chậm chạp, bất lực của quan quân triều đình (ví dụ:
  • B. Đoạn tả cảnh chiến đấu quyết liệt của nghĩa sĩ.
  • C. Đoạn tả cuộc sống nghèo khó của người nông dân.
  • D. Đoạn kết bài văn tế, nói về sự hi sinh của nghĩa sĩ.

Câu 14: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là một "bức tượng đài" về người nông dân nghĩa sĩ. Đặc điểm nghệ thuật nào góp phần tạo nên giá trị "tượng đài" đó?

  • A. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống nông dân.
  • B. Kết cấu chặt chẽ theo thể văn tế truyền thống nhưng có sự sáng tạo.
  • C. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố sử thi (ca ngợi hành động anh hùng) và yếu tố trữ tình (bộc lộ cảm xúc xót thương).
  • D. Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 15: Nguyễn Đình Chiểu viết Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Sau khi triều đình Huế ký Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) nhượng 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ cho Pháp.
  • B. Theo yêu cầu của Tuần phủ Gia Định, để tế những nghĩa sĩ nông dân đã anh dũng chiến đấu và hy sinh trong trận đánh đồn Cần Giuộc cuối năm 1861.
  • C. Sau khi Pháp chiếm trọn 6 tỉnh Nam Kỳ.
  • D. Khi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Bộ đã giành được nhiều thắng lợi lớn.

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc lặp đi lặp lại cấu trúc câu và sử dụng nhiều điệp ngữ trong bài văn tế.

  • A. Tạo nhịp điệu trang trọng, thống thiết, nhấn mạnh cảm xúc tiếc thương, ngợi ca và tăng sức gợi cảm cho bài văn.
  • B. Khiến bài văn trở nên đơn điệu, nhàm chán.
  • C. Thể hiện sự thiếu linh hoạt trong sử dụng ngôn ngữ của tác giả.
  • D. Chỉ có tác dụng ghi nhớ thông tin dễ hơn.

Câu 17: Vẻ đẹp bi tráng của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được thể hiện qua sự kết hợp của những yếu tố nào?

  • A. Miêu tả chi tiết cảnh chết chóc, thương vong trên chiến trường.
  • B. Lên án mạnh mẽ tội ác của kẻ thù xâm lược.
  • C. Ca ngợi hành động anh hùng, xả thân vì nghĩa lớn (tráng) đi liền với nỗi xót thương, đau đớn trước sự hy sinh (bi).
  • D. Chỉ tập trung vào nỗi đau khổ, mất mát của người ở lại.

Câu 18: Dựa vào nội dung bài văn tế, có thể thấy Nguyễn Đình Chiểu có thái độ như thế nào đối với những người nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Thương hại, coi họ là những người nông dân kém cỏi.
  • B. Ngưỡng mộ nhưng cho rằng hành động của họ là bộc phát, thiếu suy nghĩ.
  • C. Lạnh nhạt, chỉ viết theo yêu cầu của cấp trên.
  • D. Trân trọng, cảm phục sâu sắc, coi họ là những anh hùng đáng được ngợi ca và tiếc thương.

Câu 19: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ngạc nhiên, thậm chí là sửng sốt của tác giả trước sự chuyển mình mạnh mẽ, phi thường của những người nông dân bình dị trở thành chiến sĩ?

  • A. Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao.
  • B. Chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ, tập buôn bán bến sông, tập làm ruộng đồng.
  • C. Một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ.
  • D. Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình.

Câu 20: Đoạn văn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được coi là đặc sắc nhất, tập trung khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ trong chiến đấu với tất cả vẻ đẹp bi hùng của họ?

  • A. Phần Lung khởi (khái quát chung).
  • B. Phần Thích thực (hồi tưởng công đức, miêu tả hành động chiến đấu).
  • C. Phần Ai vãn (than tiếc, bày tỏ nỗi lòng).
  • D. Phần Kết (nêu ý nghĩa, lời mời).

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh quen thuộc của đời sống nông thôn Nam Bộ trong bài văn tế (ví dụ:

  • A. Tạo không khí gần gũi, chân thực, đậm đà bản sắc địa phương.
  • B. Nhấn mạnh nguồn gốc nông dân của những người nghĩa sĩ.
  • C. Thể hiện phong cách sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu, một người con của đất Nam Bộ.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng, góp phần tạo nên nét độc đáo và sức truyền cảm của tác phẩm.

Câu 22: Đoạn

  • A. Phần Lung khởi, có chức năng mở đầu, nêu cảm tưởng khái quát về sự kiện và người chết, tạo không khí bi tráng.
  • B. Phần Thích thực, miêu tả hành động chiến đấu cụ thể.
  • C. Phần Ai vãn, bày tỏ nỗi xót thương.
  • D. Phần Kết, tổng kết ý nghĩa sự hi sinh.

Câu 23: Nguyễn Đình Chiểu, một nhà nho mù lòa, đã thể hiện tinh thần yêu nước của mình thông qua bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc như thế nào?

  • A. Trực tiếp tham gia vào các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
  • B. Viết các bài hịch kêu gọi nhân dân đứng lên đánh giặc.
  • C. Sử dụng ngòi bút của mình để ca ngợi tinh thần chiến đấu, sự hi sinh của những người chống giặc, khơi dậy lòng căm thù và ý chí cứu nước trong nhân dân.
  • D. Tìm cách liên lạc với các nước phương Tây để nhờ giúp đỡ.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả cái chết của người nghĩa sĩ so với cách miêu tả cái chết thông thường trong văn học phong kiến.

  • A. Cái chết của nghĩa sĩ không chỉ là sự mất mát cá nhân mà được nâng lên tầm vóc sử thi, gắn liền với vận mệnh đất nước, được ca ngợi như sự thành toàn lý tưởng cao đẹp (
  • B. Cái chết chỉ được miêu tả qua nỗi đau khổ của gia đình.
  • C. Cái chết được coi là sự trừng phạt của số phận.
  • D. Cái chết được miêu tả một cách lạnh lùng, vô cảm.

Câu 25: Đoạn văn nào bộc lộ rõ nhất sự căm ghét của tác giả đối với giặc Pháp?

  • A. Đoạn tả cuộc sống lam lũ của nông dân.
  • B. Đoạn tả nỗi nhớ thương của người thân.
  • C. Các câu văn miêu tả hành động anh hùng của nghĩa sĩ.
  • D. Các từ ngữ, hình ảnh miêu tả giặc Pháp với thái độ khinh bỉ, vạch trần bản chất tàn bạo, phi nghĩa của chúng (ví dụ:

Câu 26: Trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng thể văn tế một cách sáng tạo. Sự sáng tạo đó thể hiện ở điểm nào là quan trọng nhất?

  • A. Thay đổi hoàn toàn bố cục truyền thống của văn tế.
  • B. Đưa hình tượng người nông dân bình thường trở thành đối tượng trung tâm để ca ngợi, tiếc thương với tầm vóc anh hùng sử thi.
  • C. Chỉ sử dụng ngôn ngữ bác học, tránh dùng từ ngữ bình dân.
  • D. Biến văn tế thành một bài thơ trữ tình thuần túy.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Thể hiện niềm tin vào thế giới tâm linh, cõi âm.
  • B. Nói lên sự siêu thoát của linh hồn người chết.
  • C. Khẳng định tinh thần chiến đấu bất diệt, ý chí cứu nước không bao giờ tắt ngay cả khi thể xác đã mất, thể hiện niềm tin vào sự tiếp nối của cuộc kháng chiến.
  • D. An ủi người sống rằng người chết vẫn phù hộ cho họ.

Câu 28: Nỗi đau lớn nhất của tác giả khi viết bài văn tế này là gì?

  • A. Nỗi đau vì bản thân không thể trực tiếp cầm súng chiến đấu.
  • B. Nỗi đau trước sự nghèo khổ, lam lũ của người nông dân.
  • C. Nỗi đau vì sự tàn bạo của quân giặc.
  • D. Nỗi đau trước sự hy sinh của những người dân vô danh nhưng giàu lòng yêu nước, sự bất lực của triều đình và vận mệnh bi đát của đất nước trước họa xâm lăng.

Câu 29: Đoạn

  • A. Phần Thích thực, miêu tả chi tiết trận đánh.
  • B. Phần Ai vãn, bày tỏ nỗi tiếc thương, xót xa của tác giả và cộng đồng trước sự hy sinh của nghĩa sĩ tại các địa điểm cụ thể.
  • C. Phần Lung khởi, giới thiệu bối cảnh.
  • D. Phần Kết, tổng kết ý nghĩa.

Câu 30: Thông điệp chính mà Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm qua bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Ca ngợi và tôn vinh tinh thần yêu nước, ý chí quật cường, sự hy sinh cao cả của những người nông dân nghĩa sĩ, đồng thời khơi dậy lòng căm thù giặc và tinh thần chiến đấu trong nhân dân.
  • B. Than thân trách phận, bày tỏ sự bất lực trước hoàn cảnh đất nước.
  • C. Kêu gọi triều đình nhanh chóng đầu hàng để tránh đổ máu.
  • D. Chỉ đơn thuần là một bài văn tế theo nghi thức truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đoạn "Cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó... Chẳng qua là chí sĩ theo lương dân" trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc khắc họa điều gì về những người nghĩa sĩ trước khi tham gia chiến đấu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn văn tả cuộc sống bình dị của người nghĩa sĩ trước khi giặc đến ("Cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó... tập tành võ nghệ nào quen") và có tác dụng nhấn mạnh sự tương phản với hành động chiến đấu sau đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "áo vải" và "ngọn tầm vông" khi miêu tả người nghĩa sĩ Cần Giuộc ra trận:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Câu văn "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" sử dụng nghệ thuật đối và các từ ngữ gợi tả để làm nổi bật điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Đoạn "Chi nhọc quan quản dẹp công đồn; bùn lầy chông gai không quản... Một giấc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây" tập trung khắc họa khía cạnh nào của những người nghĩa sĩ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu miêu tả chi tiết những công việc đồng áng quen thuộc của người nông dân trước khi họ trở thành nghĩa sĩ (ví dụ: "tập buôn bán bến sông, tập làm ruộng đồng")?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hình ảnh "da ngựa bọc thây" trong câu "Một giấc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây" có ý nghĩa gì trong bối cảnh bài văn tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phân tích sự khác biệt giữa hình ảnh người anh hùng trong văn học trung đại truyền thống (thường là vua, tướng, sĩ phu có học vấn, võ nghệ) và hình ảnh người nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Đoạn "Ôi! Một khắc đặng vùng lên, cờ nghĩa phấp phới... chém rớt đầu quan hai nọ, như chặt cây chuối giữa vườn" thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong hành động chiến đấu của nghĩa sĩ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Vì sao Nguyễn Đình Chiểu lại dành nhiều câu văn để miêu tả sự tiếc thương, nhớ nhung của người thân, xóm làng đối với những người nghĩa sĩ đã hi sinh trong phần Ai vãn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của câu "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ".

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đoạn nào trong bài văn tế thể hiện rõ nhất sự căm phẫn, khinh bỉ của tác giả đối với thái độ bàng quan, yếu hèn của triều đình nhà Nguyễn trước họa xâm lăng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là một 'bức tượng đài' về người nông dân nghĩa sĩ. Đặc điểm nghệ thuật nào góp phần tạo nên giá trị 'tượng đài' đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Nguyễn Đình Chiểu viết Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc trong bối cảnh lịch sử nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc lặp đi lặp lại cấu trúc câu và sử dụng nhiều điệp ngữ trong bài văn tế.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Vẻ đẹp bi tráng của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được thể hiện qua sự kết hợp của những yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Dựa vào nội dung bài văn tế, có thể thấy Nguyễn Đình Chiểu có thái độ như thế nào đối với những người nghĩa sĩ Cần Giuộc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ngạc nhiên, thậm chí là sửng sốt của tác giả trước sự chuyển mình mạnh mẽ, phi thường của những người nông dân bình dị trở thành chiến sĩ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Đoạn văn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được coi là đặc sắc nhất, tập trung khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ trong chiến đấu với tất cả vẻ đẹp bi hùng của họ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh quen thuộc của đời sống nông thôn Nam Bộ trong bài văn tế (ví dụ: "tầm vông", "rơm con cúi", "mù u", "lục bình").

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đoạn "Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" nằm ở phần nào trong bố cục truyền thống của một bài văn tế và có chức năng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nguyễn Đình Chiểu, một nhà nho mù lòa, đã thể hiện tinh thần yêu nước của mình thông qua bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả cái chết của người nghĩa sĩ so với cách miêu tả cái chết thông thường trong văn học phong kiến.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Đoạn văn nào bộc lộ rõ nhất sự căm ghét của tác giả đối với giặc Pháp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng thể văn tế một cách sáng tạo. Sự sáng tạo đó thể hiện ở điểm nào là quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "linh hồn theo giúp cơ binh" trong đoạn kết bài văn tế.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nỗi đau lớn nhất của tác giả khi viết bài văn tế này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Đoạn "Ôi thôi thôi! Chợ Rạch Gốc, đêm mù sương... Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh... đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn..." thuộc phần nào của bài văn tế và chủ yếu thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Thông điệp chính mà Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm qua bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn thơ "Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; Một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ" trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc cho thấy điều gì về sự chuyển biến của người nông dân?

  • A. Sự chuyển từ cuộc sống lao động bình dị sang hành động chiến đấu anh dũng, bất chấp hiểm nguy.
  • B. Họ đã từ bỏ hoàn toàn cuộc sống nông nghiệp để trở thành lính chuyên nghiệp.
  • C. Cuộc sống lao động mười năm không có ý nghĩa bằng một trận đánh.
  • D. Họ chỉ chiến đấu vì danh tiếng nhất thời chứ không vì nghĩa lớn.

Câu 2: Hình ảnh "áo vải" và "ngọn tầm vông" khi miêu tả vũ khí của nghĩa sĩ Cần Giuộc có ý nghĩa đặc biệt nào trong việc khắc họa chân dung người anh hùng?

  • A. Nhấn mạnh sự thiếu thốn vũ khí hiện đại của nghĩa quân so với quân Pháp.
  • B. Thể hiện sự giản dị, mộc mạc của người nông dân khi ra trận.
  • C. Biểu tượng cho tinh thần tự lực, tự cường và nguồn gốc bình dân của cuộc khởi nghĩa.
  • D. Kết hợp ý nghĩa về nguồn gốc (áo vải - nông dân, ngọn tầm vông - cây nhà lá vườn) và tinh thần chiến đấu (tự phát, thô sơ nhưng quyết liệt).

Câu 3: Phân tích tác dụng của phép đối trong câu văn biền ngẫu: "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ".

  • A. Tạo nhịp điệu cân đối cho câu văn, dễ đọc, dễ nhớ.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập giữa sức mạnh vật chất của giặc và sự yếu kém của ta.
  • C. Làm nổi bật sự đối lập giữa sức mạnh vũ khí hiện đại của giặc (gây chấn động mặt đất) và sức mạnh tinh thần, ý chí yêu nước mãnh liệt của nhân dân (lan tỏa, minh bạch như trời).
  • D. Miêu tả rõ ràng âm thanh của súng giặc và sự sáng tỏ của bầu trời.

Câu 4: Đoạn văn tế miêu tả hành động của nghĩa sĩ khi đối mặt với quân giặc: "Đâm ngang, chém dọc, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; Bỏ nhà, bỏ cửa, liều mình như chẳng có". Phân tích thái độ của nghĩa sĩ qua đoạn này.

  • A. Sự hoảng sợ, liều lĩnh một cách vô vọng.
  • B. Tinh thần chiến đấu quên mình, bất chấp hiểm nguy, làm cho kẻ thù khiếp sợ.
  • C. Sự thiếu kinh nghiệm chiến đấu dẫn đến hành động tự phát.
  • D. Lòng căm thù mù quáng, thiếu chiến thuật.

Câu 5: Tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại dành nhiều câu văn để kể về cuộc sống lam lũ, bình dị của những người nông dân trước khi họ trở thành nghĩa sĩ?

  • A. Để làm nổi bật sự tương phản và giá trị của sự hy sinh, cho thấy họ chiến đấu không phải vì nghiệp võ mà vì tình yêu quê hương, đất nước.
  • B. Vì ông muốn ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống nông thôn.
  • C. Để giải thích lý do tại sao họ lại thiếu kinh nghiệm chiến đấu.
  • D. Chỉ đơn thuần là kể lại cuộc đời của họ trước khi tham gia nghĩa quân.

Câu 6: Khi miêu tả cảnh nghĩa sĩ xông trận, tác giả sử dụng những động từ mạnh như "đâm ngang", "chém dọc", "đạp rào", "xông tới". Tác dụng của việc sử dụng dày đặc các động từ này là gì?

  • A. Nhấn mạnh sự hỗn loạn, thiếu tổ chức của trận đánh.
  • B. Miêu tả chân thực diễn biến của cuộc chiến.
  • C. Khắc họa khí thế tấn công mạnh mẽ, dũng mãnh và quyết liệt của nghĩa sĩ, thể hiện sự căm thù giặc sâu sắc.
  • D. Cho thấy sự tuyệt vọng của nghĩa sĩ khi đối đầu với kẻ thù mạnh.

Câu 7: Đoạn văn "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ" thể hiện phẩm chất nào của nghĩa sĩ?

  • A. Tính kỷ luật cao, tuân lệnh cấp trên.
  • B. Sự sợ hãi trước kẻ thù nên phải liều mạng.
  • C. Tinh thần tự giác, chủ động, lòng căm thù giặc và ý chí quyết tâm đánh đuổi quân xâm lược.
  • D. Tinh thần tự nguyện, không ngại khó khăn, nguy hiểm, quyết tâm chiến đấu đến cùng.

Câu 8: Trong bố cục của một bài văn tế truyền thống, phần nào thường dành để hồi tưởng công đức, sự nghiệp của người đã khuất?

  • A. Lung khởi
  • B. Thích thực
  • C. Ai vãn
  • D. Kết

Câu 9: Từ "Hỡi ôi!" mở đầu bài văn tế có tác dụng biểu cảm gì?

  • A. Biểu thị sự ngạc nhiên.
  • B. Diễn tả niềm vui sướng.
  • C. Bộc lộ sự xót thương, đau đớn, tiếc nuối trước sự hy sinh của nghĩa sĩ.
  • D. Thể hiện sự tức giận.

Câu 10: Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất về giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Tái hiện chân thực cuộc sống, nguồn gốc, quá trình chiến đấu và sự hy sinh bi tráng của những người nông dân Nam Bộ trong buổi đầu chống Pháp.
  • B. Phản ánh toàn cảnh cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả sự tàn bạo của quân xâm lược.
  • D. Mô tả chi tiết chiến thuật quân sự của nghĩa quân.

Câu 11: Yếu tố nào tạo nên tính bi tráng trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Việc miêu tả sự hy sinh của nghĩa sĩ.
  • B. Giọng điệu buồn bã, tiếc thương của tác giả.
  • C. Việc ca ngợi hành động anh hùng của nghĩa sĩ.
  • D. Sự kết hợp giữa việc ca ngợi hành động anh hùng, khí phách lẫm liệt của nghĩa sĩ (tráng) với nỗi xót thương, đau đớn trước sự hy sinh mất mát (bi).

Câu 12: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất cuộc sống gắn bó với đồng ruộng của người nông dân trước khi đi đánh giặc?

  • A. Áo vải, ngọn tầm vông.
  • B. Đâm ngang, chém dọc.
  • C. Cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó.
  • D. Một chắc sa trường; trăm năm âm phủ.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả gọi những người nông dân hy sinh là "nghĩa sĩ".

  • A. Đó là tên gọi chính thức của họ trong quân đội.
  • B. Là sự tôn vinh, khẳng định hành động tự phát chống giặc của họ mang tính chất chính nghĩa, là hành động anh hùng đáng được ghi nhớ.
  • C. Để phân biệt họ với lính triều đình.
  • D. Đơn giản là cách gọi những người tham gia chiến đấu.

Câu 14: Cảm hứng chủ đạo của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Cảm hứng bi tráng về người anh hùng nông dân chống giặc ngoại xâm.
  • B. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu quê hương.
  • C. Cảm hứng phê phán chế độ xã hội.
  • D. Cảm hứng anh hùng ca về các chiến công vĩ đại.

Câu 15: Đoạn "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia" thể hiện điều gì về tinh thần của nghĩa sĩ?

  • A. Sự sợ hãi cái chết.
  • B. Niềm tin vào cuộc sống sau cái chết.
  • C. Sự tiếc nuối vì chưa hoàn thành nhiệm vụ.
  • D. Ý chí chiến đấu bất diệt, lòng căm thù giặc sâu sắc kéo dài ngay cả khi đã hy sinh thể xác.

Câu 16: Chi tiết "Nước mắt như mưa dầm thấm đất, nóng ruột làm gan; Nào đợi ai tế ai điếu, thân mình đã hiến công rồi" trong phần Ai vãn bộc lộ cảm xúc gì?

  • A. Sự bình thản trước cái chết.
  • B. Niềm vui vì đã hoàn thành nhiệm vụ.
  • C. Nỗi xót thương, đau đớn tột cùng của tác giả và nhân dân đối với sự hy sinh của nghĩa sĩ.
  • D. Sự giận dữ đối với kẻ thù.

Câu 17: So sánh hình ảnh người nông dân trước và sau khi giặc đến trong bài văn tế, anh/chị thấy sự khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Từ những người chỉ biết cày cấy, làm ăn, họ vụt biến thành những chiến sĩ anh dũng, quên mình vì nước.
  • B. Trước đây họ nghèo khổ, sau khi chiến đấu họ trở nên giàu có.
  • C. Trước đây họ nhút nhát, sau này họ trở nên hung dữ.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể, chỉ là thay đổi công việc.

Câu 18: Từ "man di" trong câu "hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" thể hiện thái độ gì của tác giả và nhân dân đối với quân xâm lược Pháp?

  • A. Sự khinh sợ.
  • B. Sự ngưỡng mộ.
  • C. Sự đồng cảm.
  • D. Thái độ khinh bỉ, coi thường, không chấp nhận chung sống dưới ách thống trị của chúng.

Câu 19: Đoạn văn "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; Hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" thể hiện quan niệm sống nào của nghĩa sĩ?

  • A. Thà chết vinh còn hơn sống nhục, thà hy sinh để giữ gìn khí tiết và danh dự dân tộc.
  • B. Chỉ cần sống sót là được, không quan trọng danh dự.
  • C. Sẵn sàng đầu hàng để tránh đau khổ.
  • D. Ưu tiên cuộc sống cá nhân hơn nghĩa vụ với đất nước.

Câu 20: Đặc điểm nào của thể loại văn tế được thể hiện rõ nét trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Cốt truyện rõ ràng, có nhiều nhân vật.
  • B. Sử dụng lối văn biền ngẫu, có vần, có đối, kết cấu theo các phần quy định (Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết), bày tỏ lòng tiếc thương và ca ngợi người đã khuất.
  • C. Chủ yếu dùng để ca ngợi chiến công của các vị vua, tướng lĩnh.
  • D. Có nhiều yếu tố kỳ ảo, thần thoại.

Câu 21: Hình ảnh "cờ nghĩa" trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?

  • A. Lá cờ của triều đình nhà Nguyễn.
  • B. Lá cờ của quân đội Pháp.
  • C. Biểu tượng cho cuộc khởi nghĩa tự phát của nhân dân, mang tính chất chính nghĩa.
  • D. Lá cờ của một đội quân chuyên nghiệp.

Câu 22: Đoạn cuối bài văn tế, tác giả bày tỏ ước nguyện gì đối với linh hồn các nghĩa sĩ?

  • A. Mong linh hồn các nghĩa sĩ được siêu thoát, phù hộ cho đất nước và tiếp tục chứng kiến cuộc đấu tranh của nhân dân.
  • B. Mong linh hồn họ siêu thoát và quên đi mọi đau khổ.
  • C. Mong họ báo thù cho những người còn sống.
  • D. Mong họ trở về cuộc sống bình thường.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng về vị trí của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu?

  • A. Đây là tác phẩm đầu tay của ông.
  • B. Đây là tác phẩm ít được biết đến của ông.
  • C. Đây là tác phẩm duy nhất ông viết về đề tài yêu nước.
  • D. Đây là một trong những tác phẩm tiêu biểu nhất, thể hiện sâu sắc tư tưởng yêu nước, thương dân và phong cách nghệ thuật độc đáo của ông, được coi là áng thiên cổ hùng văn.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng ngôn ngữ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói của nhân dân Nam Bộ trong bài văn tế.

  • A. Làm giảm đi tính trang trọng của bài văn tế.
  • B. Giúp bài văn dễ đi vào lòng người, thể hiện sự đồng cảm sâu sắc của tác giả với đối tượng được tế (người nông dân) và góp phần tạo nên phong cách riêng của Nguyễn Đình Chiểu.
  • C. Vì tác giả không giỏi sử dụng ngôn ngữ bác học.
  • D. Chỉ đơn thuần là thói quen dùng từ địa phương.

Câu 25: Đoạn văn "Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy chiều; Chiêu anh hùng khiêng xác giữa đồng; Nước mắt như mưa dầm thấm đất, nóng ruột làm gan" chủ yếu thể hiện cảm xúc gì?

  • A. Niềm tự hào về chiến thắng.
  • B. Sự bình tĩnh trước mất mát.
  • C. Nỗi xót thương, đau đớn, nghẹn ngào của người sống trước sự hy sinh bi thương của nghĩa sĩ.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm.

Câu 26: Khi miêu tả kẻ thù ("mã tà ma ní"), tác giả sử dụng cách gọi mang sắc thái gì?

  • A. Sự khinh bỉ, coi thường, gọi tên theo cách gọi dân dã, chế giễu của nhân dân.
  • B. Sự tôn trọng, gọi tên theo chức vụ.
  • C. Sự sợ hãi, gọi tên theo miêu tả ngoại hình.
  • D. Sự trung lập, chỉ gọi tên đơn thuần.

Câu 27: Tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được viết trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Trước khi Pháp xâm lược Việt Nam.
  • B. Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Bộ, sau trận đánh ở Cần Giuộc năm 1861.
  • C. Sau khi triều đình Huế ký hòa ước nhường đất cho Pháp.
  • D. Trong thời kỳ Pháp đã hoàn toàn cai trị Việt Nam.

Câu 28: Mục đích chính của việc sáng tác bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Để ghi chép lại diễn biến trận đánh một cách khách quan.
  • B. Để phê phán sự nhu nhược của triều đình.
  • C. Để kêu gọi nhân dân tiếp tục chiến đấu.
  • D. Để tưởng nhớ, ca ngợi công lao và sự hy sinh anh dũng của những nghĩa sĩ nông dân đã đứng lên chống giặc cứu nước.

Câu 29: Dòng văn chương của Nguyễn Đình Chiểu được nhận định là mang đậm tư tưởng nào?

  • A. Đạo đức và yêu nước.
  • B. Lãng mạn và bi quan.
  • C. Hiện thực và trào phúng.
  • D. Thiên nhiên và ẩn dật.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nghệ thuật của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Sử dụng thành công các biện pháp tu từ cổ điển.
  • B. Ngôn ngữ trau chuốt, uyên bác.
  • C. Kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố bi và tráng, sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, mang đậm sắc thái Nam Bộ, vận dụng linh hoạt thể biền ngẫu và các biện pháp đối, liệt kê.
  • D. Chỉ có giá trị về mặt nội dung, không có đột phá về hình thức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đoạn thơ 'Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; Một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ' trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc cho thấy điều gì về sự chuyển biến của người nông dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hình ảnh 'áo vải' và 'ngọn tầm vông' khi miêu tả vũ khí của nghĩa sĩ Cần Giuộc có ý nghĩa đặc biệt nào trong việc khắc họa chân dung người anh hùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích tác dụng của phép đối trong câu văn biền ngẫu: 'Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ'.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Đoạn văn tế miêu tả hành động của nghĩa sĩ khi đối mặt với quân giặc: 'Đâm ngang, chém dọc, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; Bỏ nhà, bỏ cửa, liều mình như chẳng có'. Phân tích thái độ của nghĩa sĩ qua đoạn này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại dành nhiều câu văn để kể về cuộc sống lam lũ, bình dị của những người nông dân trước khi họ trở thành nghĩa sĩ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi miêu tả cảnh nghĩa sĩ xông trận, tác giả sử dụng những động từ mạnh như 'đâm ngang', 'chém dọc', 'đạp rào', 'xông tới'. Tác dụng của việc sử dụng dày đặc các động từ này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đoạn văn 'Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ' thể hiện phẩm chất nào của nghĩa sĩ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong bố cục của một bài văn tế truyền thống, phần nào thường dành để hồi tưởng công đức, sự nghiệp của người đã khuất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Từ 'Hỡi ôi!' mở đầu bài văn tế có tác dụng biểu cảm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất về giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Yếu tố nào tạo nên tính bi tráng trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất cuộc sống gắn bó với đồng ruộng của người nông dân trước khi đi đánh giặc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả gọi những người nông dân hy sinh là 'nghĩa sĩ'.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cảm hứng chủ đạo của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Đoạn 'Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia' thể hiện điều gì về tinh thần của nghĩa sĩ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Chi tiết 'Nước mắt như mưa dầm thấm đất, nóng ruột làm gan; Nào đợi ai tế ai điếu, thân mình đã hiến công rồi' trong phần Ai vãn bộc lộ cảm xúc gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: So sánh hình ảnh người nông dân trước và sau khi giặc đến trong bài văn tế, anh/chị thấy sự khác biệt lớn nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Từ 'man di' trong câu 'hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ' thể hiện thái độ gì của tác giả và nhân dân đối với quân xâm lược Pháp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Đoạn văn 'Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; Hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ' thể hiện quan niệm sống nào của nghĩa sĩ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Đặc điểm nào của thể loại văn tế được thể hiện rõ nét trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hình ảnh 'cờ nghĩa' trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Đoạn cuối bài văn tế, tác giả bày tỏ ước nguyện gì đối với linh hồn các nghĩa sĩ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng về vị trí của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng ngôn ngữ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói của nhân dân Nam Bộ trong bài văn tế.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đoạn văn 'Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy chiều; Chiêu anh hùng khiêng xác giữa đồng; Nước mắt như mưa dầm thấm đất, nóng ruột làm gan' chủ yếu thể hiện cảm xúc gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi miêu tả kẻ thù ('mã tà ma ní'), tác giả sử dụng cách gọi mang sắc thái gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được viết trong bối cảnh lịch sử nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Mục đích chính của việc sáng tác bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Dòng văn chương của Nguyễn Đình Chiểu được nhận định là mang đậm tư tưởng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nghệ thuật của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn "Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nhất điều gì về bối cảnh và tâm thế của cuộc chiến?

  • A. Sự bất lực và sợ hãi của người dân trước vũ khí hiện đại của giặc.
  • B. Sự đối lập giữa sức mạnh vật chất của quân giặc và sự yếu kém của nghĩa quân.
  • C. Tiếng than về sự tàn phá của chiến tranh và sự hy sinh vô ích.
  • D. Sự đối đầu quyết liệt giữa sức mạnh quân sự của địch và ý chí, tinh thần quật cường của nhân dân.

Câu 2: Hình ảnh những người nghĩa sĩ trước khi ra trận được miêu tả chủ yếu gắn liền với công việc gì trong đoạn "Cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó"?

  • A. Buôn bán, giao thương ở chợ búa.
  • B. Làm thuê, làm mướn ở thành thị.
  • C. Trồng trọt, cày cấy trên đồng ruộng.
  • D. Học hành, thi cử để làm quan.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của phép đối trong câu "Đoái sông Gianh muôn dặm sầu nghiêng; nhìn Hàm Tử một phương khói tỏa"?

  • A. Thể hiện sự phồn vinh, giàu có của đất nước trước chiến tranh.
  • B. Gợi nhắc những địa danh lịch sử gắn liền với nỗi đau mất nước, khơi dậy tinh thần yêu nước.
  • C. Miêu tả cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp của quê hương.
  • D. Nhấn mạnh sự xa cách địa lý giữa các vùng miền.

Câu 4: Đoạn văn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nhất sự chuyển biến đột ngột từ cuộc sống lao động bình dị sang tư thế người lính chiến đấu?

  • A. Thích thực (hồi tưởng công đức)
  • B. Lung khởi (cảm tưởng khái quát)
  • C. Ai vãn (than tiếc)
  • D. Kết (nêu ý nghĩa, lời mời)

Câu 5: Hình ảnh "chiếc gậy tầm vông" và "ngọn tầm vông" được nhắc đến trong bài Văn tế có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Biểu tượng cho sự lạc hậu, yếu kém về vũ khí của nghĩa quân.
  • B. Biểu tượng cho cuộc sống nghèo khó của người nông dân.
  • C. Biểu tượng cho sự phụ thuộc vào tự nhiên của nghĩa quân.
  • D. Biểu tượng cho vũ khí thô sơ nhưng thể hiện tinh thần chiến đấu, sự gắn bó với quê hương của người nông dân.

Câu 6: Khi miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ, Nguyễn Đình Chiểu sử dụng nhiều động từ mạnh, dồn dập như "đâm", "chém", "hò", "xông". Điều này có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Làm giảm nhẹ tính khốc liệt của trận đánh.
  • B. Nhấn mạnh sự hỗn loạn và thiếu tổ chức của nghĩa quân.
  • C. Diễn tả khí thế tấn công mạnh mẽ, chủ động và sự dũng cảm của nghĩa quân.
  • D. Thể hiện sự bế tắc và tuyệt vọng trong cuộc chiến.

Câu 7: Đoạn văn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc tập trung thể hiện nỗi xót thương, tiếc nuối sâu sắc của tác giả và nhân dân đối với sự hy sinh của nghĩa sĩ?

  • A. Lung khởi
  • B. Thích thực
  • C. Ai vãn
  • D. Kết

Câu 8: Câu "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" thể hiện rõ nhất điều gì ở người nghĩa sĩ?

  • A. Lẽ sống chết cao đẹp, thà chết vinh còn hơn sống nhục, quyết không khuất phục giặc.
  • B. Sự sợ hãi cái chết và mong muốn được sống hòa bình.
  • C. Sự oán trách triều đình không bảo vệ được dân.
  • D. Niềm hy vọng vào một cuộc sống tốt đẹp hơn dưới ách đô hộ của giặc.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu sử dụng nhiều từ ngữ, cách nói đậm chất Nam Bộ trong bài văn tế?

  • A. Làm giảm tính trang trọng của bài văn tế.
  • B. Góp phần khắc họa chân thực, gần gũi hình ảnh người nông dân Nam Bộ, tăng sức biểu cảm và tính địa phương.
  • C. Thể hiện sự thiếu trau chuốt, bác học trong ngôn ngữ.
  • D. Chỉ đơn thuần là thói quen sử dụng từ ngữ của tác giả.

Câu 10: Đoạn "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ" khắc họa phẩm chất nổi bật nào của nghĩa sĩ?

  • A. Sự ngần ngại, do dự trước hiểm nguy.
  • B. Sự tuân lệnh triều đình một cách mù quáng.
  • C. Sự bị động, chờ đợi sự cứu giúp.
  • D. Tinh thần tự nguyện, chủ động, quyết tâm cao độ tham gia đánh giặc.

Câu 11: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là một "bức tượng đài nghệ thuật". Đặc điểm nào sau đây góp phần tạo nên giá trị này?

  • A. Bài văn chỉ ca ngợi một nhóm người cụ thể, không có ý nghĩa phổ quát.
  • B. Bài văn sử dụng ngôn ngữ cung đình, trang trọng.
  • C. Bài văn khắc họa thành công hình tượng những người nông dân bình dị nhưng trở thành anh hùng, mang giá trị sử thi ca ngợi tinh thần yêu nước của dân tộc.
  • D. Bài văn chỉ tập trung vào việc liệt kê hành động của nghĩa sĩ mà thiếu chiều sâu cảm xúc.

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa hoàn cảnh sáng tác và nội dung, cảm xúc chủ đạo trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Ra đời sau trận Cần Giuộc 1861, bài văn vừa tái hiện chân thực cuộc chiến, vừa thể hiện niềm cảm phục, xót thương sâu sắc của tác giả trước sự hy sinh của nghĩa sĩ nông dân.
  • B. Được viết trước khi giặc Pháp đến, bài văn thể hiện sự lo lắng, dự cảm về cuộc chiến.
  • C. Là bài văn tế chung cho tất cả những người tử trận, không gắn với sự kiện cụ thể nào.
  • D. Viết theo yêu cầu của triều đình, bài văn chủ yếu ca ngợi công lao của quan quân triều đình.

Câu 13: Đoạn "Chùa Tông Thạnh năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì là chủ yếu?

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Đối ý và đối thanh (biền ngẫu).
  • C. Liệt kê và điệp ngữ.
  • D. Nhân hóa và hoán dụ.

Câu 14: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Cảm hứng lãng mạn về cuộc sống nông thôn yên bình.
  • B. Cảm hứng phê phán, châm biếm thói hư tật xấu.
  • C. Cảm hứng bi tráng, ca ngợi tinh thần yêu nước, sự hy sinh anh dũng của nghĩa sĩ.
  • D. Cảm hứng vui tươi, lạc quan về tương lai đất nước.

Câu 15: Tại sao có thể nói Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc đã xây dựng một hình tượng người anh hùng mới trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Vì đây là lần đầu tiên văn học Việt Nam miêu tả chiến tranh.
  • B. Vì tác giả sử dụng thể loại văn tế để ca ngợi người chết.
  • C. Vì người anh hùng được miêu tả là quan lại, tướng lĩnh tài ba.
  • D. Vì người anh hùng được khắc họa là những người nông dân bình dị, từ cuộc sống lao động đứng lên chiến đấu và hy sinh vì nước.

Câu 16: Đoạn "Đoái non Thái Sơn thoạt mới nhìn đã cất dạng vân phong; ngó bể Đông Hải bỗng đâu gặp trận đồ bát quái" miêu tả điều gì?

  • A. Cảnh quan hùng vĩ của đất nước trước chiến tranh.
  • B. Sự chuẩn bị kỹ lưỡng của triều đình cho cuộc chiến.
  • C. Sự xuất hiện bất ngờ và thế trận phức tạp, khó lường của quân giặc.
  • D. Khó khăn và thử thách trên đường hành quân của nghĩa quân.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dành phần lớn bài văn tế để miêu tả cuộc sống và phẩm chất của nghĩa sĩ trước khi chiến đấu?

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa cuộc sống bình dị và hành động anh hùng, làm nổi bật tinh thần tự nguyện, phi thường của họ.
  • B. Cho thấy họ là những người không có kinh nghiệm chiến đấu.
  • C. Giải thích nguyên nhân khiến họ thất bại trong trận đánh.
  • D. Chỉ đơn giản là trình bày thông tin về người chết theo cấu trúc văn tế.

Câu 18: Câu "Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ" thể hiện quan niệm gì về cái chết của người nghĩa sĩ?

  • A. Cái chết là sự kết thúc, không còn ý nghĩa gì.
  • B. Cái chết mang lại sự giàu sang, phú quý.
  • C. Cái chết là điều đáng sợ, cần phải tránh né.
  • D. Cái chết trên sa trường vì nghĩa là vinh quang, bất tử, là sự trở về trọn vẹn với tổ tiên.

Câu 19: Đoạn "Ôi thôi thôi! Chợt nghe tiếng súng vang tai, giật mình nào dám dung tha; lũ kiến bò đầy mặt đất, hòn máu rơi vương vãi mảnh da" miêu tả điều gì?

  • A. Sự hèn nhát, sợ hãi của nghĩa quân khi đối diện với giặc.
  • B. Sự hy sinh mất mát đau thương, khốc liệt của nghĩa quân trong trận đánh.
  • C. Cảnh giặc tàn phá, giết chóc người dân vô tội.
  • D. Sự hỗn loạn sau khi trận đánh kết thúc.

Câu 20: Nhận định nào dưới đây khái quát đúng nhất về giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Tái hiện chân thực bối cảnh lịch sử Nam Bộ khi Pháp xâm lược, cuộc sống lam lũ và tinh thần chiến đấu anh dũng của người nông dân.
  • B. Miêu tả chi tiết chiến thuật quân sự của nghĩa quân và quân Pháp.
  • C. Phê phán trực diện sự hèn nhát của triều đình.
  • D. Khắc họa cuộc sống yên bình, hạnh phúc của người dân trước chiến tranh.

Câu 21: Tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại chọn thể loại văn tế để viết về sự kiện Cần Giuộc?

  • A. Vì văn tế là thể loại phổ biến nhất thời bấy giờ.
  • B. Vì văn tế chỉ dùng để ca ngợi các bậc vua chúa, quan lại.
  • C. Vì văn tế cho phép miêu tả chi tiết các trận đánh.
  • D. Vì văn tế là thể loại phù hợp nhất để bày tỏ lòng tiếc thương, ca ngợi công đức của người đã khuất, đặc biệt là những người hy sinh vì nghĩa lớn.

Câu 22: Đoạn "Nào đợi ai đòi ai bắt... dốc ra tay bộ hổ" (trong phần Thích thực) chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh tính tự nguyện của nghĩa sĩ?

  • A. Phép liệt kê và đối lập.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. So sánh và nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ và nói quá.

Câu 23: Ý nào không phải là đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Sử dụng lối văn biền ngẫu với nhiều câu đối chỉnh.
  • B. Ngôn ngữ trang nhã, bác học, ít dùng từ ngữ địa phương.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa yếu tố hiện thực và cảm hứng lãng mạn.
  • D. Giọng điệu bi tráng, thể hiện vừa xót thương vừa ca ngợi.

Câu 24: Đoạn "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia" thể hiện tinh thần bất diệt nào của nghĩa sĩ?

  • A. Tinh thần chấp nhận số phận, an phận.
  • B. Tinh thần cầu xin sự giúp đỡ từ lực lượng siêu nhiên.
  • C. Tinh thần chiến đấu đến hơi thở cuối cùng và cả sau khi chết, quyết tâm trả thù cho đất nước.
  • D. Tinh thần hối tiếc vì chưa hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 25: Từ "man di" trong câu "hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" dùng để chỉ đối tượng nào?

  • A. Quân xâm lược Pháp.
  • B. Những người dân tộc thiểu số.
  • C. Những kẻ phản bội, đầu hàng giặc.
  • D. Triều đình nhà Nguyễn.

Câu 26: Đoạn "Đốt nhà dạy đạo kia, chút nghĩa làm chi; theo giặc quên vua nọ, tấm lòng đâu tá" thể hiện sự phẫn uất của tác giả đối với ai?

  • A. Những người nông dân không chịu ra trận.
  • B. Quân giặc Pháp tàn ác.
  • C. Triều đình nhà Nguyễn bạc nhược.
  • D. Những kẻ bán nước, theo giặc.

Câu 27: Nhận định nào sau đây nói đúng về vai trò của Nguyễn Đình Chiểu trong văn học Việt Nam thời kỳ này?

  • A. Ông là người đầu tiên đưa thơ lãng mạn vào văn học Việt Nam.
  • B. Ông chỉ sáng tác về đề tài tình yêu đôi lứa.
  • C. Ông là lá cờ đầu của văn học yêu nước chống Pháp nửa cuối thế kỷ XIX.
  • D. Ông chuyên về thể loại truyện thơ Nôm khuyết danh.

Câu 28: Đoạn kết của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ("Ôi thôi thôi!...") có tác dụng gì về mặt cảm xúc và ý nghĩa?

  • A. Khẳng định lại sự hy sinh cao cả, bất tử hóa hình tượng nghĩa sĩ và bày tỏ niềm thương tiếc vô hạn.
  • B. Đưa ra lời kêu gọi nhân dân đứng lên trả thù.
  • C. Miêu tả cảnh tang lễ trang nghiêm của nghĩa sĩ.
  • D. Tổng kết lại diễn biến của trận đánh.

Câu 29: Hình ảnh "bóng trăng rằm" trong câu "tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm" có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Biểu tượng cho sự cô đơn, lẻ loi của nghĩa sĩ.
  • B. Biểu tượng cho sự trong sáng, vẹn nguyên của tấm lòng trung nghĩa, bất kể hoàn cảnh khó khăn.
  • C. Biểu tượng cho vẻ đẹp bình yên của quê hương.
  • D. Biểu tượng cho thời gian trôi đi, lãng quên công lao của nghĩa sĩ.

Câu 30: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc khác biệt chủ yếu với các bài văn tế truyền thống ca ngợi quan lại, tướng lĩnh ở điểm nào?

  • A. Sử dụng lối văn biền ngẫu.
  • B. Có cấu trúc Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết.
  • C. Đối tượng ca ngợi là những người nông dân bình dị, tự nguyện đứng lên chiến đấu vì nước chứ không phải quan lại, tướng lĩnh triều đình.
  • D. Thể hiện nỗi buồn, sự tiếc thương đối với người chết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Hình ảnh 'chiếc gậy tầm vông' và 'ngọn tầm vông' được nhắc đến trong bài Văn tế có ý nghĩa biểu tượng gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ, Nguyễn Đình Chiểu sử dụng nhiều động từ mạnh, dồn dập như 'đâm', 'chém', 'hò', 'xông'. Điều này có tác dụng nghệ thuật gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Đoạn văn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc tập trung thể hiện nỗi xót thương, tiếc nuối sâu sắc của tác giả và nhân dân đối với sự hy sinh của nghĩa sĩ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Câu 'Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ' thể hiện rõ nhất điều gì ở người nghĩa sĩ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu sử dụng nhiều từ ngữ, cách nói đậm chất Nam Bộ trong bài văn tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đoạn 'Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ' khắc họa phẩm chất nổi bật nào của nghĩa sĩ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là một 'bức tượng đài nghệ thuật'. Đặc điểm nào sau đây góp phần tạo nên giá trị này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa hoàn cảnh sáng tác và nội dung, cảm xúc chủ đạo trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đoạn 'Chùa Tông Thạnh năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì là chủ yếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao có thể nói Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc đã xây dựng một hình tượng người anh hùng mới trong văn học trung đại Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Đoạn 'Đoái non Thái Sơn thoạt mới nhìn đã cất dạng vân phong; ngó bể Đông Hải bỗng đâu gặp trận đồ bát quái' miêu tả điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dành phần lớn bài văn tế để miêu tả cuộc sống và phẩm chất của nghĩa sĩ trước khi chiến đấu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Câu 'Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ' thể hiện quan niệm gì về cái chết của người nghĩa sĩ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Đoạn 'Ôi thôi thôi! Chợt nghe tiếng súng vang tai, giật mình nào dám dung tha; lũ kiến bò đầy mặt đất, hòn máu rơi vương vãi mảnh da' miêu tả điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Nhận định nào dưới đây khái quát đúng nhất về giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại chọn thể loại văn tế để viết về sự kiện Cần Giuộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Đoạn 'Nào đợi ai đòi ai bắt... dốc ra tay bộ hổ' (trong phần Thích thực) chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh tính tự nguyện của nghĩa sĩ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Ý nào không phải là đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Đoạn 'Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia' thể hiện tinh thần bất diệt nào của nghĩa sĩ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Từ 'man di' trong câu 'hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ' dùng để chỉ đối tượng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đoạn 'Đốt nhà dạy đạo kia, chút nghĩa làm chi; theo giặc quên vua nọ, tấm lòng đâu tá' thể hiện sự phẫn uất của tác giả đối với ai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nhận định nào sau đây nói đúng về vai trò của Nguyễn Đình Chiểu trong văn học Việt Nam thời kỳ này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Đoạn kết của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ('Ôi thôi thôi!...') có tác dụng gì về mặt cảm xúc và ý nghĩa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Hình ảnh 'bóng trăng rằm' trong câu 'tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm' có ý nghĩa biểu tượng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc khác biệt chủ yếu với các bài văn tế truyền thống ca ngợi quan lại, tướng lĩnh ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào hoặc một hoạt động xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Khi viết bài phát biểu cho lễ phát động một phong trào xã hội, việc phân tích kỹ lưỡng đối tượng nghe (thành phần, độ tuổi, mối quan tâm) có vai trò quan trọng nhất trong khâu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào hoặc một hoạt động xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phần mở đầu của bài phát biểu phát động phong trào xã hội nên tập trung vào điều gì để ngay lập tức thu hút sự chú ý và tạo ấn tượng ban đầu mạnh mẽ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào hoặc một hoạt động xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Giả sử bạn đang viết bài phát biểu phát động phong trào 'Giảm thiểu rác thải nhựa học đường'. Đoạn văn nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích và nhấn mạnh tính cấp bách của vấn đề?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Viết bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào hoặc một hoạt động xã hội - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Để phần thân bài của bài phát biểu phát động phong trào có sức thuyết phục, người viết cần chú trọng trình bày những nội dung cốt lõi nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn mở đầu bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (phần Lung khởi) thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả đối với sự kiện các nghĩa sĩ hy sinh?

  • A. Niềm tự hào về sự anh dũng của họ.
  • B. Sự căm phẫn trước tội ác của giặc.
  • C. Tiếng than đau đớn, xót xa cho số phận bi tráng.
  • D. Lòng biết ơn sâu sắc đối với công lao của họ.

Câu 2: Hình ảnh nào dưới đây trong phần "Thích thực" (hồi tưởng công đức) miêu tả rõ nét cuộc sống lao động bình dị, vất vả của những người nông dân trước khi trở thành nghĩa sĩ?

  • A. Cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó.
  • B. Ngoảnh trông phong cảnh quê hương; ăn mặc lố nhố.
  • C. Tập khiên, tập súng, tập mác, tập đồng nao.
  • D. Đốt nhà chạy giặc, bỏ của chạy lấy thân.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa "mười năm công vỡ ruộng" và "một trận nghĩa đánh Tây" trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

  • A. Khẳng định sự thay đổi nhanh chóng về địa vị xã hội của người nông dân.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa cuộc sống lao động và cuộc sống chiến đấu.
  • C. Thể hiện sự luyến tiếc cuộc sống bình yên trước đây của nghĩa sĩ.
  • D. Làm nổi bật sự chuyển biến đột ngột và ý nghĩa lớn lao của hành động chiến đấu so với cuộc sống lao động bình thường.

Câu 4: Đoạn văn tả cảnh nghĩa sĩ xông trận có những chi tiết nào cho thấy sự thiếu thốn về vũ khí và kinh nghiệm chiến đấu của họ?

  • A. Kẻ đâm ngang, người chém ngược.
  • B. Chiếc gậy tầm vông vâng lệnh triều đình.
  • C. Đốt xong nhà dạy đạo kia, mới biết là ăn năn tội lỗi.
  • D. Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây.

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong câu "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" là gì?

  • A. Đối.
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 6: Ý nghĩa của hình ảnh "lòng dân trời tỏ" khi đối lập với "súng giặc đất rền" là gì?

  • A. Giặc có vũ khí hiện đại nhưng lòng dân không sợ hãi.
  • B. Cuộc chiến diễn ra trên phạm vi rộng lớn.
  • C. Sức mạnh vật chất của kẻ thù đối lập với sức mạnh tinh thần, ý chí yêu nước của nhân dân.
  • D. Nhân dân đã chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc chiến.

Câu 7: Vì sao Nguyễn Đình Chiểu lại khắc họa rất kỹ lưỡng cuộc sống trước khi ra trận của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Để thể hiện sự tiếc nuối cho cuộc sống yên bình đã mất.
  • B. Để nhấn mạnh nguồn gốc xuất thân cao quý của họ.
  • C. Để phê phán sự thờ ơ của họ trước khi giặc đến.
  • D. Để làm nổi bật sự chuyển biến từ người nông dân bình thường thành người anh hùng, qua đó tôn vinh tinh thần yêu nước tự phát.

Câu 8: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự căm thù giặc và quyết tâm chiến đấu của nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu thiếc tàu đồng súng nổ.
  • B. Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ.
  • C. Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao.
  • D. Trong như tiếng khóc giữa trời, đục như tiếng súng ngất trời.

Câu 9: Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng ngôn ngữ như thế nào để miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ, tạo nên sự gần gũi, chân thực?

  • A. Ngôn ngữ khoa trương, mang màu sắc sử thi.
  • B. Ngôn ngữ bác học, trang trọng.
  • C. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói của người dân Nam Bộ.
  • D. Ngôn ngữ mang tính biểu tượng cao, khó hiểu.

Câu 10: Đoạn thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất tinh thần "quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh" của nghĩa sĩ?

  • A. Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình.
  • B. Đốt xong nhà dạy đạo kia, mới biết là ăn năn tội lỗi.
  • C. Trong như tiếng khóc giữa trời, đục như tiếng súng ngất trời.
  • D. Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ.

Câu 11: Hình ảnh "da ngựa bọc thây" xuất hiện trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc gợi liên tưởng đến quan niệm sống nào?

  • A. Quan niệm sống an nhàn, hưởng thụ.
  • B. Quan niệm về sự hy sinh cao cả của người tráng sĩ thời xưa.
  • C. Quan niệm sống hòa hợp với thiên nhiên.
  • D. Quan niệm về sự nghiệp công danh, phú quý.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu sử dụng nhiều từ láy, từ thuần Việt trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

  • A. Làm cho bài văn có tính bác học cao.
  • B. Thể hiện sự ảnh hưởng của văn học Trung Quốc.
  • C. Tạo nên giọng điệu gần gũi, chân thực, giàu sức biểu cảm, đậm đà bản sắc Nam Bộ.
  • D. Khiến bài văn khó hiểu hơn đối với người đọc.

Câu 13: Đoạn "Ai vãn" (than tiếc) trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc tập trung thể hiện cảm xúc gì?

  • A. Nỗi đau thương, xót xa, tiếc nuối cho sự hy sinh của nghĩa sĩ.
  • B. Niềm vui chiến thắng của nghĩa quân.
  • C. Sự phẫn nộ đối với triều đình nhà Nguyễn.
  • D. Lòng kính phục đối với tài thao lược của nghĩa sĩ.

Câu 14: Chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự gắn bó sâu nặng của nghĩa sĩ với cuộc sống làng quê, ruộng đồng trước khi hy sinh?

  • A. Đâm ngang, chém ngược.
  • B. Học tập binh thư, luyện rèn võ nghệ.
  • C. Đốt xong nhà dạy đạo kia.
  • D. Nước mắt như mưa, tấm lòng như sắt.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng hình ảnh "ngọn cờ đào" và "tiếng trống" trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

  • A. Biểu tượng cho sức mạnh quân sự của triều đình.
  • B. Biểu tượng cho lệnh tổng tấn công, hiệu triệu lòng người ra trận.
  • C. Thể hiện không khí lễ hội tưng bừng.
  • D. Dấu hiệu của sự thất bại.

Câu 16: Vì sao có thể nói Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là một "bức tượng đài bất tử" về người nông dân nghĩa sĩ?

  • A. Vì bài văn được khắc trên bia đá.
  • B. Vì bài văn miêu tả người nông dân giống như những vị thần.
  • C. Vì bài văn khắc họa một cách chân thực, xúc động, bi tráng hình ảnh những người nông dân yêu nước đã hy sinh cho Tổ quốc, làm cho hình ảnh họ sống mãi trong lòng người đọc.
  • D. Vì bài văn được viết bằng thể loại văn tế.

Câu 17: Câu nào sau đây thể hiện sự tương phản gay gắt giữa vũ khí thô sơ của nghĩa sĩ và vũ khí hiện đại của quân giặc?

  • A. Trong như tiếng khóc giữa trời, đục như tiếng súng ngất trời.
  • B. Kẻ đâm ngang, người chém ngược.
  • C. Một chắc sa trường rằng chữ hạnh.
  • D. Dao phay chặt đứt đầu Tây, mã tấu chém ngang lưng ngụy; non sông bốn cõi gieo kinh, hồn giặc mười phân thất vía.

Câu 18: Đoạn kết bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (phần Kết) thể hiện điều gì?

  • A. Khẳng định ý nghĩa cao cả của sự hy sinh và bày tỏ mong ước, lời mời đối với linh hồn nghĩa sĩ.
  • B. Miêu tả chi tiết cuộc chiến.
  • C. Kể lại cuộc đời của tác giả.
  • D. Than trách triều đình không cứu giúp.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của câu "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc" trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

  • A. Thể hiện sự bế tắc, không còn cách nào khác ngoài chiến đấu.
  • B. Khẳng định tinh thần chiến đấu bất khuất, ý chí căm thù giặc sâu sắc, không lùi bước ngay cả khi đã hy sinh.
  • C. Miêu tả sự tàn khốc của chiến tranh.
  • D. Thể hiện sự tuyệt vọng của nghĩa sĩ.

Câu 20: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được viết theo yêu cầu của ai và trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Theo yêu cầu của tuần phủ Gia Định, sau trận đánh ở Cần Giuộc cuối năm 1861.
  • B. Theo yêu cầu của vua Tự Đức, sau khi Pháp chiếm Nam Kỳ lục tỉnh.
  • C. Theo yêu cầu của nghĩa quân, trước khi trận đánh diễn ra.
  • D. Nguyễn Đình Chiểu tự viết để bày tỏ lòng mình, không theo yêu cầu của ai.

Câu 21: Đoạn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nhất sự ngạc nhiên, bỡ ngỡ của nghĩa sĩ khi lần đầu tiếp xúc với môi trường chiến trận?

  • A. Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi.
  • B. Mười năm công vỡ ruộng.
  • C. Thà thác mà đặng câu địch khái.
  • D. Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ.

Câu 22: Việc Nguyễn Đình Chiểu khắc họa hình ảnh người nông dân chiến đấu bằng vũ khí thô sơ (tầm vông, rơm) có ý nghĩa gì về mặt nghệ thuật và tư tưởng?

  • A. Nhấn mạnh sự yếu kém của nghĩa quân.
  • B. Thể hiện sự hài hước, châm biếm.
  • C. Tôn vinh lòng yêu nước, ý chí chiến đấu phi thường của người dân bình dị, dù thiếu thốn vũ khí vẫn dám đứng lên chống giặc mạnh.
  • D. Miêu tả sự thật tàn khốc của cuộc chiến.

Câu 23: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có thể được xem là tác phẩm mang đậm tính sử thi vì lý do nào sau đây?

  • A. Khắc họa thành công hình tượng tập thể anh hùng (những người nông dân nghĩa sĩ) trong bối cảnh lịch sử trọng đại của dân tộc (chống Pháp xâm lược).
  • B. Vì bài văn có dung lượng rất dài.
  • C. Vì bài văn kể về những sự kiện hoang đường, kỳ ảo.
  • D. Vì bài văn sử dụng nhiều từ Hán Việt.

Câu 24: Đoạn nào trong bài thể hiện sự phẫn uất của nghĩa sĩ trước sự bàng quan, nhu nhược của triều đình phong kiến?

  • A. Mười năm công vỡ ruộng.
  • B. Trong như tiếng khóc giữa trời.
  • C. Một chắc sa trường rằng chữ hạnh.
  • D. Nghĩa binh đánh Tây tuy chẳng ở với vua, mà tấm lòng trung nghĩa để lại ngàn năm; tuổi già theo giặc tuy chẳng được phong tước, mà khí phách anh linh vẫn còn muôn thuở.

Câu 25: Từ "hỡi ôi" mở đầu bài văn tế mang ý nghĩa gì về mặt biểu cảm?

  • A. Lời chào hỏi trang trọng.
  • B. Tiếng than đau đớn, xót xa, thể hiện cảm xúc bi ai, bi tráng.
  • C. Lời kêu gọi hành động.
  • D. Biểu thị sự ngạc nhiên.

Câu 26: Phẩm chất cao quý nào của nghĩa sĩ Cần Giuộc được Nguyễn Đình Chiểu nhấn mạnh qua hình ảnh họ "chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi" khi giặc đến?

  • A. Tính kỷ luật cao.
  • B. Sự gan dạ bẩm sinh.
  • C. Tinh thần tự nguyện, dũng cảm đối mặt với kẻ thù, không sợ hãi.
  • D. Khả năng thích ứng nhanh với hoàn cảnh.

Câu 27: Nguyễn Đình Chiểu được xem là nhà thơ tiêu biểu của dòng văn học nào trong văn học Việt Nam thế kỷ XIX?

  • A. Văn học yêu nước chống Pháp.
  • B. Văn học lãng mạn.
  • C. Văn học hiện thực phê phán.
  • D. Văn học tiền lãng mạn.

Câu 28: Câu "Đốt xong nhà dạy đạo kia, mới biết là ăn năn tội lỗi" cho thấy điều gì về nhận thức của nghĩa sĩ trước khi hy sinh?

  • A. Họ hối hận vì đã tham gia chiến đấu.
  • B. Họ nhận ra sự sai lầm trong chiến thuật.
  • C. Họ hối hận vì đã không nghe lời triều đình.
  • D. Họ nhận thức rõ hơn về sự tàn bạo của kẻ thù và ý nghĩa của hành động chống giặc, dù có thể trước đó chưa hiểu hết.

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh, dứt khoát như "đâm", "chém", "chặt", "chém" trong đoạn tả cảnh chiến đấu.

  • A. Thể hiện sự hỗn loạn, thiếu tổ chức.
  • B. Diễn tả chân thực, sinh động sự quyết liệt, mạnh mẽ, chủ động và tinh thần chiến đấu quên mình của nghĩa sĩ.
  • C. Làm giảm nhẹ sự tàn khốc của trận đánh.
  • D. Nhấn mạnh sự yếu thế của nghĩa quân.

Câu 30: Điểm khác biệt nổi bật nhất giữa Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc và các bài văn tế truyền thống (thường tế người có địa vị, công trạng lớn) là gì?

  • A. Bài văn tế ca ngợi, tôn vinh những người nông dân bình dị, vô danh đã anh dũng hy sinh vì nước.
  • B. Bài văn tế sử dụng thể thơ lục bát.
  • C. Bài văn tế không có bố cục rõ ràng.
  • D. Bài văn tế tập trung vào việc miêu tả cảnh thiên nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đoạn mở đầu bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (phần Lung khởi) thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả đối với sự kiện các nghĩa sĩ hy sinh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hình ảnh nào dưới đây trong phần 'Thích thực' (hồi tưởng công đức) miêu tả rõ nét cuộc sống lao động bình dị, vất vả của những người nông dân trước khi trở thành nghĩa sĩ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa 'mười năm công vỡ ruộng' và 'một trận nghĩa đánh Tây' trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đoạn văn tả cảnh nghĩa sĩ xông trận có những chi tiết nào cho thấy sự thiếu thốn về vũ khí và kinh nghiệm chiến đấu của họ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong câu 'Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ' là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ý nghĩa của hình ảnh 'lòng dân trời tỏ' khi đối lập với 'súng giặc đất rền' là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vì sao Nguyễn Đình Chiểu lại khắc họa rất kỹ lưỡng cuộc sống trước khi ra trận của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự căm thù giặc và quyết tâm chiến đấu của nghĩa sĩ Cần Giuộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng ngôn ngữ như thế nào để miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ, tạo nên sự gần gũi, chân thực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đoạn thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất tinh thần 'quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh' của nghĩa sĩ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hình ảnh 'da ngựa bọc thây' xuất hiện trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc gợi liên tưởng đến quan niệm sống nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu sử dụng nhiều từ láy, từ thuần Việt trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đoạn 'Ai vãn' (than tiếc) trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc tập trung thể hiện cảm xúc gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự gắn bó sâu nặng của nghĩa sĩ với cuộc sống làng quê, ruộng đồng trước khi hy sinh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng hình ảnh 'ngọn cờ đào' và 'tiếng trống' trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vì sao có thể nói Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là một 'bức tượng đài bất tử' về người nông dân nghĩa sĩ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Câu nào sau đây thể hiện sự tương phản gay gắt giữa vũ khí thô sơ của nghĩa sĩ và vũ khí hiện đại của quân giặc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đoạn kết bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (phần Kết) thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của câu 'Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc' trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được viết theo yêu cầu của ai và trong bối cảnh lịch sử nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đoạn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nhất sự ngạc nhiên, bỡ ngỡ của nghĩa sĩ khi lần đầu tiếp xúc với môi trường chiến trận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc Nguyễn Đình Chiểu khắc họa hình ảnh người nông dân chiến đấu bằng vũ khí thô sơ (tầm vông, rơm) có ý nghĩa gì về mặt nghệ thuật và tư tưởng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có thể được xem là tác phẩm mang đậm tính sử thi vì lý do nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đoạn nào trong bài thể hiện sự phẫn uất của nghĩa sĩ trước sự bàng quan, nhu nhược của triều đình phong kiến?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Từ 'hỡi ôi' mở đầu bài văn tế mang ý nghĩa gì về mặt biểu cảm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phẩm chất cao quý nào của nghĩa sĩ Cần Giuộc được Nguyễn Đình Chiểu nhấn mạnh qua hình ảnh họ 'chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi' khi giặc đến?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nguyễn Đình Chiểu được xem là nhà thơ tiêu biểu của dòng văn học nào trong văn học Việt Nam thế kỷ XIX?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Câu 'Đốt xong nhà dạy đạo kia, mới biết là ăn năn tội lỗi' cho thấy điều gì về nhận thức của nghĩa sĩ trước khi hy sinh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh, dứt khoát như 'đâm', 'chém', 'chặt', 'chém' trong đoạn tả cảnh chiến đấu.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Điểm khác biệt nổi bật nhất giữa Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc và các bài văn tế truyền thống (thường tế người có địa vị, công trạng lớn) là gì?

Xem kết quả