Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc - Đề 07
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vận động viên chạy bộ trên đường thẳng. Trong 5 phút đầu, người đó chạy được 800m, 5 phút tiếp theo chạy được 700m và 5 phút cuối cùng chạy được 600m. Tốc độ trung bình của vận động viên này trong toàn bộ quá trình chạy là bao nhiêu?
- A. 3.0 m/s
- B. 2.33 m/s
- C. 2.0 m/s
- D. 1.75 m/s
Câu 2: Một chiếc xe đạp di chuyển trên một đường tròn có bán kính 20m. Xe đạp đi hết nửa vòng tròn trong thời gian 20 giây. Tính độ lớn vận tốc trung bình của xe đạp trong khoảng thời gian này.
- A. π m/s
- B. 2π m/s
- C. 2 m/s
- D. 4 m/s
Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một vật chuyển động trên một quỹ đạo bất kỳ là bằng nhau?
- A. Vật chuyển động trên một đường cong kín và trở về vị trí ban đầu.
- B. Vật chuyển động trên một đường tròn.
- C. Vật chuyển động trên một đường thẳng nhưng đổi chiều nhiều lần.
- D. Vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi chiều trong suốt quá trình.
Câu 4: Một người bơi từ bờ sông này sang bờ sông kia theo hướng vuông góc với bờ sông với vận tốc 1.5 m/s so với dòng nước. Vận tốc dòng nước so với bờ sông là 0.8 m/s. Tính độ lớn vận tốc của người bơi so với bờ sông.
- A. 1.7 m/s
- B. 2.3 m/s
- C. 0.7 m/s
- D. 1.2 m/s
Câu 5: Đơn vị nào sau đây là phù hợp nhất để đo tốc độ của một chiếc máy bay phản lực?
- A. cm/s
- B. km/h
- C. m/phút
- D. mm/s
Câu 6: Một con rùa bò trên một mặt phẳng ngang. Trong giây đầu tiên, nó bò được 10cm về phía Đông, giây thứ hai bò được 8cm về phía Bắc, và giây thứ ba bò được 6cm về phía Tây. Tính độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của con rùa sau 3 giây.
- A. 24 cm
- B. 14 cm
- C. 10 cm
- D. ≈ 8.94 cm
Câu 7: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về vận tốc tức thời?
- A. Vận tốc của vật trong một khoảng thời gian dài.
- B. Tốc độ trung bình của vật trên toàn bộ quãng đường.
- C. Vận tốc của vật tại một thời điểm xác định hoặc tại một vị trí xác định trên quỹ đạo.
- D. Đại lượng vô hướng chỉ độ nhanh chậm của chuyển động tại một thời điểm.
Câu 8: Một ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B với tốc độ 60 km/h và sau đó quay trở lại thành phố A với tốc độ 40 km/h. Giả sử quãng đường từ A đến B là không đổi. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường đi và về.
- A. 50 km/h
- B. 52 km/h
- C. 48.5 km/h
- D. 48 km/h
Câu 9: Trong thí nghiệm đo tốc độ bằng cổng quang điện, đại lượng nào sau đây được đo trực tiếp bằng đồng hồ đo thời gian hiện số?
- A. Độ dài tấm chắn sáng
- B. Thời gian tấm chắn sáng đi qua cổng quang điện
- C. Tốc độ tức thời của vật
- D. Quãng đường vật đi được trên máng nghiêng
Câu 10: Một người đi xe máy từ nhà đến cơ quan, sau đó lại quay về nhà. Phát biểu nào sau đây về độ dịch chuyển và quãng đường của người này là đúng?
- A. Độ dịch chuyển và quãng đường đều bằng nhau và khác không.
- B. Độ dịch chuyển và quãng đường đều bằng không.
- C. Độ dịch chuyển bằng không, quãng đường khác không.
- D. Độ dịch chuyển khác không, quãng đường bằng không.
Câu 11: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ một điểm và chuyển động thẳng theo hai hướng vuông góc nhau. Xe thứ nhất đi về hướng Đông với tốc độ 40 km/h, xe thứ hai đi về hướng Bắc với tốc độ 30 km/h. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu?
- A. 140 km
- B. 100 km
- C. 70 km
- D. 50 km
Câu 12: Trong chuyển động thẳng đều, đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?
- A. Vận tốc
- B. Độ dịch chuyển
- C. Quãng đường
- D. Vị trí
Câu 13: Một người đi bộ trên một đường thẳng. Trong nửa thời gian đầu, người đó đi với tốc độ 4 km/h, trong nửa thời gian còn lại, người đó đi với tốc độ 6 km/h. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường.
- A. 4.8 km/h
- B. 5.2 km/h
- C. 5 km/h
- D. 5.5 km/h
Câu 14: Chọn phát biểu sai về tốc độ và vận tốc.
- A. Tốc độ là đại lượng vô hướng, vận tốc là đại lượng vectơ.
- B. Vận tốc có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào chiều chuyển động trên trục tọa độ.
- C. Đơn vị của tốc độ và vận tốc đều là m/s hoặc km/h.
- D. Tốc độ luôn luôn có hướng còn vận tốc thì không.
Câu 15: Một vật chuyển động thẳng đều trên quãng đường AB dài 24m trong thời gian 6 giây. Sau đó vật tiếp tục chuyển động thẳng đều trên quãng đường BC dài 36m trong thời gian 9 giây. Tốc độ trung bình của vật trên cả quãng đường AC là bao nhiêu?
- A. 3.8 m/s
- B. 4 m/s
- C. 4.2 m/s
- D. 5 m/s
Câu 16: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ và đi ngược dòng từ bến B về bến A mất 3 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 5 km/h. Tính vận tốc của thuyền so với nước.
- A. 20 km/h
- B. 22 km/h
- C. 25 km/h
- D. 30 km/h
Câu 17: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào có thể coi là chuyển động thẳng đều?
- A. Chuyển động của chiếc lá rơi từ trên cây xuống đất.
- B. Chuyển động của đoàn tàu trên một đoạn đường ray thẳng, dài và tàu không đổi tốc độ.
- C. Chuyển động của người đi xe đạp khi lên dốc.
- D. Chuyển động của viên bi lăn từ đỉnh dốc xuống chân dốc.
Câu 18: Một xe máy đang chuyển động với tốc độ 36 km/h. Trong 2 giây tiếp theo, xe đi được quãng đường 25m. Tính tốc độ trung bình của xe máy trong 2 giây này theo đơn vị m/s.
- A. 10 m/s
- B. 11 m/s
- C. 12 m/s
- D. 12.5 m/s
Câu 19: Một người đi xe đạp từ A đến B với tốc độ 15 km/h và sau đó từ B về A với tốc độ 10 km/h. Biết tổng thời gian cả đi và về là 5 giờ. Tính quãng đường AB.
- A. 30 km
- B. 37.5 km
- C. 45 km
- D. 50 km
Câu 20: Một vật chuyển động thẳng theo một chiều. Biết quãng đường vật đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động. Kết luận nào sau đây là đúng?
- A. Vận tốc của vật tăng dần theo thời gian.
- B. Vận tốc của vật giảm dần theo thời gian.
- C. Vận tốc của vật không đổi theo thời gian.
- D. Vận tốc của vật thay đổi liên tục theo thời gian.
Câu 21: Trong hệ SI, đơn vị của vận tốc là:
- A. km/h
- B. m/s
- C. cm/s
- D. N.s
Câu 22: Một người đi xe đạp đều trên một đoạn đường dài 1.8 km với tốc độ 18 km/h. Thời gian người đó đi hết đoạn đường này là:
- A. 10 phút
- B. 8 phút
- C. 6 phút
- D. 5 phút
Câu 23: Để xác định tốc độ trung bình của một vật chuyển động, ta cần đo đại lượng nào?
- A. Quãng đường và thời gian
- B. Độ dịch chuyển và thời gian
- C. Vận tốc tức thời tại các thời điểm
- D. Gia tốc và thời gian
Câu 24: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Trong 10 giây đầu, độ dịch chuyển của vật là:
- A. 5 m
- B. 50 m
- C. 10 m
- D. 0 m
Câu 25: Khi nói về vận tốc của một vật, thông tin nào sau đây là cần thiết để xác định đầy đủ?
- A. Chỉ độ lớn.
- B. Chỉ hướng.
- C. Thời gian chuyển động.
- D. Cả độ lớn và hướng.
Câu 26: Một người đi xe máy trên đoạn đường dốc. Trong quá trình này, tốc độ xe máy có thể thay đổi. Đại lượng nào sau đây mô tả độ nhanh chậm của sự thay đổi tốc độ, không xét đến hướng?
- A. Tốc độ trung bình
- B. Vận tốc tức thời
- C. Độ dịch chuyển
- D. Quãng đường
Câu 27: Hai người cùng xuất phát tại một vị trí và đi bộ theo hai hướng khác nhau. Người thứ nhất đi về hướng Bắc 4 km, người thứ hai đi về hướng Đông 3 km. Tính độ lớn độ dịch chuyển tương đối của người thứ nhất so với người thứ hai.
- A. 1 km
- B. 7 km
- C. 5 km
- D. 12 km
Câu 28: Một vật chuyển động trên đường thẳng. Biết độ dịch chuyển của vật trong giây thứ nhất là 5m, trong giây thứ hai là 5m, và trong giây thứ ba cũng là 5m. Chuyển động này có thể là loại chuyển động nào?
- A. Chuyển động biến đổi đều.
- B. Chuyển động thẳng đều.
- C. Chuyển động tròn đều.
- D. Chuyển động có vận tốc thay đổi liên tục.
Câu 29: Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không phải là đơn vị đo tốc độ?
- A. m/s
- B. km/h
- C. hải lý/giờ
- D. N
Câu 30: Một người đi xe đạp trên đoạn đường vòng quanh hồ. Sau khi đi hết một vòng hồ, người đó quay trở lại vị trí xuất phát. Phát biểu nào sau đây đúng về độ dịch chuyển của người này?
- A. Độ dịch chuyển của người đó bằng 0.
- B. Độ dịch chuyển của người đó khác 0 và có hướng xác định.
- C. Độ dịch chuyển của người đó bằng quãng đường đi được.
- D. Độ dịch chuyển của người đó phụ thuộc vào hình dạng đường vòng quanh hồ.