Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vật có khối lượng 20 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên vật này có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy g = 9,8 m/s²)
- A. 20 N
- B. 196 kg
- C. 196 N
- D. 200 N
Câu 2: Khi một vật được nâng lên cao, trọng lực tác dụng lên vật thay đổi như thế nào so với khi vật ở mặt đất (bỏ qua sự thay đổi nhỏ của g theo độ cao)?
- A. Không thay đổi
- B. Tăng lên
- C. Giảm đi
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vận tốc nâng
Câu 3: Một kiện hàng được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lực nào sau đây có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống và điểm đặt tại trọng tâm của kiện hàng?
- A. Lực ma sát
- B. Lực nâng của sàn
- C. Lực đẩy của không khí
- D. Trọng lực
Câu 4: Một vật trượt trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?
- A. Có phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
- B. Có hướng ngược với hướng chuyển động tương đối của vật.
- C. Độ lớn luôn bằng lực đẩy hoặc kéo tác dụng lên vật.
- D. Chỉ xuất hiện khi vật chuyển động nhanh dần đều.
Câu 5: Công thức tính độ lớn lực ma sát trượt là Fmst = μt.N. Trong đó, μt là hệ số ma sát trượt, N là độ lớn của lực ép vuông góc giữa các bề mặt. Đại lượng μt phụ thuộc vào yếu tố nào?
- A. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
- B. Áp lực (lực ép vuông góc) giữa các bề mặt.
- C. Bản chất và tình trạng của các bề mặt tiếp xúc.
- D. Vận tốc chuyển động của vật.
Câu 6: Một khối gỗ khối lượng 5 kg được đẩy trượt trên mặt sàn nằm ngang với lực đẩy 30 N. Hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ và sàn là 0,4. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ là bao nhiêu?
- A. 20 N
- B. 30 N
- C. 12 N
- D. 50 N
Câu 7: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Khi ta tác dụng một lực đẩy nhỏ lên vật nhưng vật chưa chuyển động, lực ma sát tác dụng lên vật lúc này là loại lực ma sát gì?
- A. Lực ma sát trượt
- B. Lực ma sát nghỉ
- C. Lực ma sát lăn
- D. Lực cản của không khí
Câu 8: Độ lớn của lực ma sát nghỉ có thể thay đổi và có giá trị cực đại. Lực ma sát nghỉ cực đại có đặc điểm gì?
- A. Luôn bằng với lực ma sát trượt.
- B. Không phụ thuộc vào lực tác dụng bên ngoài.
- C. Luôn lớn hơn lực ma sát trượt.
- D. Bằng độ lớn lực đẩy hoặc kéo khi vật bắt đầu trượt.
Câu 9: Một người kéo một thùng hàng 60 kg trên mặt sàn nằm ngang bằng một sợi dây. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0,3. Lấy g = 9,8 m/s². Để thùng hàng chuyển động thẳng đều, người đó phải tác dụng lực kéo tối thiểu theo phương ngang là bao nhiêu?
- A. 60 N
- B. 18 N
- C. 176,4 N
- D. 196 N
Câu 10: Lực ma sát lăn thường nhỏ hơn lực ma sát trượt trong cùng điều kiện. Điều này giải thích tại sao người ta thường sử dụng bánh xe hoặc con lăn để di chuyển các vật nặng. Hiện tượng này là do:
- A. Hệ số ma sát lăn nhỏ hơn hệ số ma sát trượt.
- B. Diện tích tiếp xúc khi lăn lớn hơn khi trượt.
- C. Lực nén lên bề mặt khi lăn nhỏ hơn khi trượt.
- D. Lực hấp dẫn tác dụng lên vật khi lăn giảm đi.
Câu 11: Khi một sợi dây bị kéo căng, trong dây xuất hiện lực căng. Lực căng dây có đặc điểm gì về phương và chiều?
- A. Vuông góc với sợi dây, hướng ra ngoài.
- B. Song song với sợi dây, hướng vào điểm giữa dây.
- C. Vuông góc với sợi dây, hướng vào trong.
- D. Song song với sợi dây, hướng vào hai đầu dây (chống lại sự kéo dãn).
Câu 12: Một vật nặng được treo vào một sợi dây không dãn. Khi vật đứng yên, độ lớn lực căng của sợi dây bằng độ lớn của lực nào tác dụng lên vật?
- A. Lực đẩy Acsimet.
- B. Trọng lực.
- C. Lực ma sát.
- D. Lực cản của không khí.
Câu 13: Lực đàn hồi xuất hiện khi nào?
- A. Khi một vật bị biến dạng đàn hồi.
- B. Khi vật chuyển động thẳng đều.
- C. Khi vật đứng yên tuyệt đối.
- D. Khi vật bị nung nóng.
Câu 14: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi bị nén 2 cm (0,02 m) so với chiều dài tự nhiên, độ lớn lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?
- A. 100 N
- B. 200 N
- C. 2 N
- D. 0,02 N
Câu 15: Treo một vật nặng vào lò xo thẳng đứng. Lò xo dãn ra một đoạn Δl. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật có đặc điểm gì?
- A. Hướng xuống, độ lớn tỉ lệ nghịch với Δl.
- B. Hướng lên, độ lớn tỉ lệ thuận với Δl.
- C. Hướng xuống, độ lớn không đổi.
- D. Hướng lên, độ lớn tỉ lệ nghịch với Δl.
Câu 16: Giới hạn đàn hồi của vật liệu là gì?
- A. Là giới hạn mà trong đó vật liệu còn giữ được tính đàn hồi.
- B. Là độ lớn lực lớn nhất có thể tác dụng lên vật.
- C. Là độ biến dạng lớn nhất mà vật có thể chịu được.
- D. Là vận tốc lớn nhất mà vật có thể đạt được khi biến dạng.
Câu 17: Một vật chuyển động trong chất lưu (ví dụ: không khí, nước). Lực cản của chất lưu tác dụng lên vật có đặc điểm gì về hướng?
- A. Luôn cùng hướng với vận tốc.
- B. Luôn hướng xuống dưới (hướng của trọng lực).
- C. Luôn ngược hướng với vận tốc.
- D. Luôn hướng lên trên.
Câu 18: Lực cản của chất lưu tác dụng lên vật chuyển động phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.
- B. Chỉ phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g.
- C. Chỉ phụ thuộc vào độ cứng của vật.
- D. Hình dạng, kích thước của vật và vận tốc của vật đối với chất lưu.
Câu 19: Khi một người nhảy dù từ máy bay, ban đầu vận tốc tăng nhanh, sau đó chậm lại và cuối cùng đạt đến vận tốc không đổi (vận tốc cuối). Hiện tượng này xảy ra là do:
- A. Trọng lực giảm dần khi xuống thấp.
- B. Lực cản của không khí tăng lên theo vận tốc và cân bằng với trọng lực.
- C. Lực đẩy Acsimet của không khí tăng lên đáng kể.
- D. Lực ma sát giữa dù và không khí giảm đi.
Câu 20: Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, có đặc điểm gì về phương, chiều và độ lớn?
- A. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
- B. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
- C. Ngược phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
- D. Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn.
Câu 21: Một vật nằm yên trên mặt bàn. Các lực tác dụng lên vật trong trường hợp này là:
- A. Trọng lực và lực ma sát nghỉ.
- B. Lực nâng của bàn và lực ma sát trượt.
- C. Trọng lực và lực nâng (phản lực) của bàn.
- D. Trọng lực và lực căng.
Câu 22: Một người dùng tay ấn một vật vào tường theo phương ngang. Bức tường tác dụng lên vật một lực có đặc điểm gì?
- A. Lực ma sát nghỉ, hướng xuống.
- B. Lực căng, hướng ra ngoài.
- C. Trọng lực, hướng xuống.
- D. Lực nâng (phản lực), hướng ra ngoài (vuông góc với tường).
Câu 23: Một vật có khối lượng 1 kg được treo vào lò xo có độ cứng k. Khi vật đứng yên, lò xo dãn 2,5 cm. Lấy g = 9,8 m/s². Độ cứng k của lò xo là bao nhiêu?
- A. 392 N/m
- B. 245 N/m
- C. 39,2 N/m
- D. 24,5 N/m
Câu 24: Một vật được kéo chuyển động trên mặt phẳng ngang. So sánh lực ma sát trượt tác dụng lên vật trong hai trường hợp: (1) mặt phẳng nhẵn hơn, (2) mặt phẳng thô ráp hơn (với cùng áp lực N).
- A. Lực ma sát trượt ở trường hợp (1) lớn hơn ở trường hợp (2).
- B. Lực ma sát trượt ở trường hợp (1) bằng ở trường hợp (2).
- C. Lực ma sát trượt ở trường hợp (1) nhỏ hơn ở trường hợp (2).
- D. Không đủ thông tin để so sánh.
Câu 25: Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Phản lực pháp tuyến (lực nâng của mặt phẳng) tác dụng lên vật có đặc điểm gì?
- A. Hướng thẳng đứng lên trên.
- B. Vuông góc với mặt phẳng nghiêng, hướng ra ngoài.
- C. Song song với mặt phẳng nghiêng, hướng lên.
- D. Cùng hướng với trọng lực.
Câu 26: Để giảm lực ma sát khi di chuyển vật nặng trên sàn, người ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?
- A. Tăng áp lực lên sàn.
- B. Làm cho bề mặt tiếp xúc thô ráp hơn.
- C. Tăng diện tích tiếp xúc.
- D. Sử dụng dầu bôi trơn hoặc con lăn.
Câu 27: Một lò xo bị kéo dãn vượt quá giới hạn đàn hồi. Điều gì có thể xảy ra với lò xo?
- A. Lò xo bị biến dạng vĩnh viễn, không thể trở về chiều dài ban đầu.
- B. Lực đàn hồi tăng lên vô hạn.
- C. Độ cứng của lò xo tăng lên.
- D. Lò xo co lại ngắn hơn chiều dài tự nhiên.
Câu 28: Một vật đang trượt trên mặt sàn nằm ngang. Nếu áp lực giữa vật và sàn tăng lên (ví dụ: đặt thêm vật khác lên trên), thì lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ thay đổi như thế nào (giả sử hệ số ma sát không đổi)?
- A. Giảm đi.
- B. Tăng lên.
- C. Không thay đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vận tốc.
Câu 29: Một vật được treo bằng hai sợi dây. Lực căng của mỗi sợi dây phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ phụ thuộc vào trọng lượng của vật.
- B. Chỉ phụ thuộc vào chiều dài của dây.
- C. Chỉ phụ thuộc vào độ cứng của dây.
- D. Trọng lượng của vật và góc tạo bởi các sợi dây với phương thẳng đứng/ngang.
Câu 30: Khi một chiếc xe đang di chuyển, lực cản của không khí tác dụng lên xe có xu hướng:
- A. Làm giảm tốc độ của xe.
- B. Làm tăng tốc độ của xe.
- C. Không ảnh hưởng đến tốc độ của xe.
- D. Chỉ ảnh hưởng khi xe chuyển động chậm.