15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực đồng quy F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Nếu hai lực này hợp với nhau một góc 90°, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 14 N
  • C. 10 N
  • D. 50 N

Câu 2: Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực đồng quy F₁, F₂, và F₃. Để chất điểm cân bằng, mối quan hệ vector giữa ba lực này phải thỏa mãn điều kiện nào?

  • A. F₁ + F₂ = F₃
  • B. F₁ + F₂ > F₃
  • C. F₁ + F₂ < F₃
  • D. F₁ + F₂ + F₃ = 0

Câu 3: Phân tích lực là gì?

  • A. Thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng tương đương.
  • B. Cộng hai hay nhiều lực thành một lực duy nhất.
  • C. Tìm điểm đặt và phương chiều của lực.
  • D. Xác định độ lớn của lực tác dụng.

Câu 4: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy. Độ lớn hợp lực F của chúng luôn thỏa mãn điều kiện nào so với độ lớn của F₁ và F₂?

  • A. |F₁ - F₂| > F > F₁ + F₂
  • B. |F₁ - F₂| ≤ F ≤ F₁ + F₂
  • C. F = F₁ + F₂
  • D. F = |F₁ - F₂|

Câu 5: Một vật nặng 5 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng của dây khi vật đứng yên là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 5 N
  • B. 0 N
  • C. 50 N
  • D. 10 N

Câu 6: Một lực F được phân tích thành hai lực thành phần F₁ và F₂ vuông góc với nhau. Nếu độ lớn của F₁ là 12 N và F₂ là 5 N, thì độ lớn của lực F ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 13 N
  • B. 17 N
  • C. 7 N
  • D. 60 N

Câu 7: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn bằng nhau và cùng hợp với nhau một góc 120°. Độ lớn của hợp lực F sẽ bằng bao nhiêu lần độ lớn của mỗi lực thành phần?

  • A. √3 lần
  • B. 2 lần
  • C. √2 lần
  • D. 1 lần

Câu 8: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Lực này cần lớn hơn hay nhỏ hơn trọng lực P của vật để vật chuyển động đi lên với gia tốc?

  • A. Lớn hơn trọng lực P.
  • B. Nhỏ hơn trọng lực P.
  • C. Bằng trọng lực P.
  • D. Không liên quan đến trọng lực P.

Câu 9: Một vật nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực P và phản lực N của mặt bàn. Mối quan hệ vector giữa P và N khi vật cân bằng là gì?

  • A. P + N > 0
  • B. P + N = 0
  • C. P = N (về độ lớn)
  • D. P và N cùng phương, cùng chiều.

Câu 10: Khi phân tích một lực theo hai phương vuông góc, độ lớn của lực thành phần trên mỗi phương sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của lực ban đầu.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào góc giữa hai phương phân tích.
  • C. Phụ thuộc vào độ lớn của lực ban đầu và góc giữa lực đó với mỗi phương phân tích.
  • D. Không phụ thuộc vào góc giữa lực và phương phân tích.

Câu 11: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn 10 N và 20 N. Nếu hợp lực của chúng có độ lớn 30 N, góc giữa hai lực F₁ và F₂ là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 60°

Câu 12: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn 10 N và 20 N. Nếu hợp lực của chúng có độ lớn 10 N, góc giữa hai lực F₁ và F₂ là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 120°

Câu 13: Một vật có khối lượng 10 kg nằm trên mặt phẳng nghiêng tạo với phương ngang một góc 30°. Phân tích trọng lực của vật thành hai thành phần: một thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng và một thành phần song song với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần song song với mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 100 N
  • B. 50 N
  • C. 50√3 N
  • D. 100√3 N

Câu 14: Trong câu 13, độ lớn của thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 50√3 N
  • B. 50 N
  • C. 100 N
  • D. 100√3 N

Câu 15: Một vật được treo bằng hai sợi dây tạo với trần nhà các góc 30° và 60°. Nếu vật đứng yên, nhận xét nào sau đây về độ lớn lực căng của hai sợi dây là đúng?

  • A. Lực căng dây tạo góc 30° lớn hơn lực căng dây tạo góc 60°.
  • B. Lực căng dây tạo góc 30° nhỏ hơn lực căng dây tạo góc 60°.
  • C. Lực căng của hai dây bằng nhau.
  • D. Không thể kết luận mà không biết trọng lượng vật.

Câu 16: Ba lực F₁, F₂, F₃ đồng quy tại O và nằm trong cùng một mặt phẳng. Nếu F₁ = 3 N, F₂ = 4 N, F₃ = 5 N và F₁ vuông góc với F₂, F₃ ngược chiều với hợp lực của F₁ và F₂. Hợp lực của ba lực này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 12 N
  • B. 0 N
  • C. 6 N
  • D. 2 N

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Góc giữa hai lực có thể là bao nhiêu để hợp lực có độ lớn 20 N?

  • A. arccos(1/8)
  • B. arccos(1/4)
  • C. arccos(-1/8)
  • D. arccos(-1/4)

Câu 18: Quy tắc hình bình hành dùng để làm gì?

  • A. Phân tích một lực thành hai lực thành phần.
  • B. Tính độ lớn của lực ma sát.
  • C. Tổng hợp hai lực đồng quy.
  • D. Xác định điểm đặt của trọng lực.

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Để hợp lực F có độ lớn nhỏ nhất, góc giữa F₁ và F₂ phải là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 60°
  • D. 180°

Câu 20: Khi phân tích một lực F theo hai phương Ox và Oy vuông góc, các lực thành phần Fₓ và Fᵧ có đặc điểm gì so với lực F?

  • A. F là hợp lực của Fₓ và Fᵧ.
  • B. Fₓ là hợp lực của F và Fᵧ.
  • C. Fᵧ là hợp lực của F và Fₓ.
  • D. Độ lớn của F bằng tổng độ lớn của Fₓ và Fᵧ.

Câu 21: Một vật có trọng lượng P được treo vào một điểm cố định bằng hai sợi dây. Hai sợi dây này tạo với phương thẳng đứng các góc α₁ và α₂. Lực căng T₁ và T₂ của hai dây liên hệ với trọng lượng P như thế nào khi vật cân bằng?

  • A. T₁ + T₂ = P
  • B. T₁cosα₁ + T₂cosα₂ = P
  • C. T₁cosα₁ + T₂cosα₂ = P (với α₁ và α₂ là góc so với phương thẳng đứng)
  • D. T₁sinα₁ + T₂sinα₂ = P (với α₁ và α₂ là góc so với phương ngang)

Câu 22: Một vật có khối lượng m nằm trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Phản lực N của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát)

  • A. mg cosα
  • B. mg sinα
  • C. mg
  • D. mg tanα

Câu 23: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy, cùng phương, ngược chiều. Độ lớn hợp lực F được tính bằng công thức nào?

  • A. F = F₁ + F₂
  • B. F = √(F₁² + F₂²)
  • C. F = 0
  • D. F = |F₁ - F₂|

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy F₁ và F₂. Biết F₁ = 6 N, F₂ = 8 N và hợp lực F = 10 N. Góc giữa hai lực F₁ và F₂ là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 60°

Câu 25: Một vật được kéo bởi một lực F = 100 N hợp với phương ngang một góc 30°. Phân tích lực F thành hai thành phần: Fₓ theo phương ngang và Fᵧ theo phương thẳng đứng. Độ lớn của Fₓ là bao nhiêu?

  • A. 50√3 N
  • B. 50 N
  • C. 100 N
  • D. 100√3 N

Câu 26: Trong câu 25, độ lớn của Fᵧ là bao nhiêu?

  • A. 50√3 N
  • B. 50 N
  • C. 100 N
  • D. 100√3 N

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ có độ lớn F₁ = 5 N, F₂ = 12 N. Hợp lực F có độ lớn nằm trong khoảng nào?

  • A. [5 N; 12 N]
  • B. [0 N; 17 N]
  • C. [7 N; 17 N]
  • D. [7 N; 13 N]

Câu 28: Điều kiện cân bằng của một chất điểm là gì?

  • A. Hợp lực tác dụng lên chất điểm bằng không.
  • B. Vận tốc của chất điểm bằng không.
  • C. Gia tốc của chất điểm khác không.
  • D. Chất điểm đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

Câu 29: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy. Khi góc giữa chúng tăng từ 0° đến 180°, độ lớn của hợp lực F thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Tăng rồi giảm.
  • D. Giảm dần từ giá trị lớn nhất đến giá trị nhỏ nhất.

Câu 30: Một vật được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát) bằng một lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Lực F này có độ lớn bằng bao nhiêu so với trọng lực P của vật và góc nghiêng α?

  • A. F = P cosα
  • B. F = P sinα
  • C. F = P tanα
  • D. F = P

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Hai lực đồng quy F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Nếu hai lực này hợp với nhau một góc 90°, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực đồng quy F₁, F₂, và F₃. Để chất điểm cân bằng, mối quan hệ vector giữa ba lực này phải thỏa mãn điều kiện nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phân tích lực là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy. Độ lớn hợp lực F của chúng luôn thỏa mãn điều kiện nào so với độ lớn của F₁ và F₂?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một vật nặng 5 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng của dây khi vật đứng yên là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một lực F được phân tích thành hai lực thành phần F₁ và F₂ vuông góc với nhau. Nếu độ lớn của F₁ là 12 N và F₂ là 5 N, thì độ lớn của lực F ban đầu là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn bằng nhau và cùng hợp với nhau một góc 120°. Độ lớn của hợp lực F sẽ bằng bao nhiêu lần độ lớn của mỗi lực thành phần?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Lực này cần lớn hơn hay nhỏ hơn trọng lực P của vật để vật chuyển động đi lên với gia tốc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một vật nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực P và phản lực N của mặt bàn. Mối quan hệ vector giữa P và N khi vật cân bằng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Khi phân tích một lực theo hai phương vuông góc, độ lớn của lực thành phần trên mỗi phương sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn 10 N và 20 N. Nếu hợp lực của chúng có độ lớn 30 N, góc giữa hai lực F₁ và F₂ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn 10 N và 20 N. Nếu hợp lực của chúng có độ lớn 10 N, góc giữa hai lực F₁ và F₂ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một vật có khối lượng 10 kg nằm trên mặt phẳng nghiêng tạo với phương ngang một góc 30°. Phân tích trọng lực của vật thành hai thành phần: một thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng và một thành phần song song với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần song song với mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong câu 13, độ lớn của thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một vật được treo bằng hai sợi dây tạo với trần nhà các góc 30° và 60°. Nếu vật đứng yên, nhận xét nào sau đây về độ lớn lực căng của hai sợi dây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Ba lực F₁, F₂, F₃ đồng quy tại O và nằm trong cùng một mặt phẳng. Nếu F₁ = 3 N, F₂ = 4 N, F₃ = 5 N và F₁ vuông góc với F₂, F₃ ngược chiều với hợp lực của F₁ và F₂. Hợp lực của ba lực này có độ lớn là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Góc giữa hai lực có thể là bao nhiêu để hợp lực có độ lớn 20 N?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Quy tắc hình bình hành dùng để làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Để hợp lực F có độ lớn nhỏ nhất, góc giữa F₁ và F₂ phải là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khi phân tích một lực F theo hai phương Ox và Oy vuông góc, các lực thành phần Fₓ và Fᵧ có đặc điểm gì so với lực F?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một vật có trọng lượng P được treo vào một điểm cố định bằng hai sợi dây. Hai sợi dây này tạo với phương thẳng đứng các góc α₁ và α₂. Lực căng T₁ và T₂ của hai dây liên hệ với trọng lượng P như thế nào khi vật cân bằng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một vật có khối lượng m nằm trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Phản lực N của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy, cùng phương, ngược chiều. Độ lớn hợp lực F được tính bằng công thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy F₁ và F₂. Biết F₁ = 6 N, F₂ = 8 N và hợp lực F = 10 N. Góc giữa hai lực F₁ và F₂ là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một vật được kéo bởi một lực F = 100 N hợp với phương ngang một góc 30°. Phân tích lực F thành hai thành phần: Fₓ theo phương ngang và Fᵧ theo phương thẳng đứng. Độ lớn của Fₓ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong câu 25, độ lớn của Fᵧ là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ có độ lớn F₁ = 5 N, F₂ = 12 N. Hợp lực F có độ lớn nằm trong khoảng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Điều kiện cân bằng của một chất điểm là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy. Khi góc giữa chúng tăng từ 0° đến 180°, độ lớn của hợp lực F thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một vật được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát) bằng một lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Lực F này có độ lớn bằng bao nhiêu so với trọng lực P của vật và góc nghiêng α?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi tổng hợp hai lực Fu2099u2081 và Fu2099u2082 đồng quy, phát biểu nào sau đây về độ lớn của hợp lực F là đúng?

  • A. F luôn bằng Fu2099u2081 + Fu2099u2082.
  • B. |Fu2099u2081 - Fu2099u2082| u2264 F u2264 Fu2099u2081 + Fu2099u2082.
  • C. F luôn nhỏ hơn Fu2099u2081 và Fu2099u2082.
  • D. F chỉ có thể bằng u221a(Fu2099u2081u00b2 + Fu2099u2082u00b2).

Câu 2: Phân tích lực là gì?

  • A. Thay thế nhiều lực tác dụng lên vật bằng một lực duy nhất có tác dụng tương đương.
  • B. Tìm điểm đặt và phương chiều của một lực.
  • C. Thay thế một lực tác dụng lên vật bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng tương đương với lực ban đầu.
  • D. Xác định độ lớn của một lực tác dụng lên vật.

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực Fu2099u2081 và Fu2099u2082 vuông góc với nhau. Biết Fu2099u2081 = 6 N và Fu2099u2082 = 8 N. Độ lớn của hợp lực F là bao nhiêu?

  • A. 10 N.
  • B. 14 N.
  • C. 2 N.
  • D. 48 N.

Câu 4: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 5 N và 12 N. Khi hai lực này cùng chiều, độ lớn hợp lực của chúng là bao nhiêu?

  • A. 7 N.
  • B. 13 N.
  • C. Bất kỳ giá trị nào từ 7 N đến 17 N.
  • D. 17 N.

Câu 5: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 5 N và 12 N. Khi hai lực này ngược chiều, độ lớn hợp lực của chúng là bao nhiêu?

  • A. 7 N.
  • B. 13 N.
  • C. 17 N.
  • D. Bất kỳ giá trị nào từ 7 N đến 17 N.

Câu 6: Hai lực Fu2099u2081 và Fu2099u2082 đồng quy, hợp với nhau góc 60u00b0. Biết Fu2099u2081 = 4 N và Fu2099u2082 = 3 N. Độ lớn của hợp lực F là bao nhiêu?

  • A. u221a13 N.
  • B. u221a37 N.
  • C. 5 N.
  • D. 7 N.

Câu 7: Hai lực Fu2099u2081 và Fu2099u2082 đồng quy, hợp với nhau góc 120u00b0. Biết Fu2099u2081 = 10 N và Fu2099u2082 = 10 N. Độ lớn của hợp lực F là bao nhiêu?

  • A. 0 N.
  • B. 10 N.
  • C. 10u221a3 N.
  • D. 20 N.

Câu 8: Một vật có trọng lượng P được đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc u03b1 so với phương ngang. Trọng lực P có thể phân tích thành hai thành phần: Pu2099u209c vuông góc với mặt phẳng nghiêng và Pu2099u2091 song song với mặt phẳng nghiêng. Biểu thức nào sau đây đúng về độ lớn của Pu2099u2091?

  • A. Pu2099u2091 = P.sinu03b1.
  • B. Pu2099u2091 = P.cosu03b1.
  • C. Pu2099u2091 = P.tanu03b1.
  • D. Pu2099u2091 = P.

Câu 9: Vẫn với tình huống ở Câu 8, biểu thức nào sau đây đúng về độ lớn của Pu2099u209c?

  • A. Pu2099u209c = P.sinu03b1.
  • B. Pu2099u209c = P.cosu03b1.
  • C. Pu2099u209c = P.tanu03b1.
  • D. Pu2099u209c = P.

Câu 10: Thành phần Pu2099u2091 của trọng lực (song song với mặt phẳng nghiêng) trong tình huống ở Câu 8 có tác dụng gì đối với vật?

  • A. Có xu hướng kéo (hoặc đẩy) vật trượt xuống dọc theo mặt phẳng nghiêng.
  • B. Có xu hướng nén vật vuông góc xuống mặt phẳng nghiêng.
  • C. Luôn cân bằng với lực ma sát nghỉ.
  • D. Luôn cân bằng với lực nâng của mặt phẳng nghiêng.

Câu 11: Thành phần Pu2099u209c của trọng lực (vuông góc với mặt phẳng nghiêng) trong tình huống ở Câu 8 có tác dụng gì đối với vật?

  • A. Có xu hướng kéo (hoặc đẩy) vật trượt xuống dọc theo mặt phẳng nghiêng.
  • B. Có xu hướng nén vật vuông góc xuống mặt phẳng nghiêng, gây ra phản lực pháp tuyến.
  • C. Luôn cân bằng với lực ma sát nghỉ.
  • D. Luôn cân bằng với lực kéo vật lên dốc.

Câu 12: Một vật được kéo bởi một lực F = 100 N hợp với phương ngang một góc 30u00b0. Độ lớn thành phần lực Fu2099u2093 theo phương ngang là bao nhiêu?

  • A. 50 N.
  • B. 100 N.
  • C. 50u221a3 N.
  • D. 86.6 N (xấp xỉ).

Câu 13: Vẫn với tình huống ở Câu 12, độ lớn thành phần lực Fu2099u2096 theo phương thẳng đứng là bao nhiêu?

  • A. 50 N.
  • B. 100 N.
  • C. 50u221a3 N.
  • D. 86.6 N (xấp xỉ).

Câu 14: Một vật nặng khối lượng 10 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng của sợi dây là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/su00b2)

  • A. 10 N.
  • B. 98 N.
  • C. 100 N.
  • D. 98 N (vì vật cân bằng, lực căng cân bằng với trọng lực).

Câu 15: Một vật được giữ đứng yên bởi hai sợi dây OA và OB. Lực căng trên dây OA là Tu2099u2090u2090 và trên dây OB là Tu2099u2090u2091. Trọng lượng của vật là P. Mối quan hệ vector nào sau đây mô tả đúng điều kiện cân bằng của vật?

  • A. Tu2099u2090u2090 + Tu2099u2090u2091 = P.
  • B. Tu2099u2090u2090 + Tu2099u2090u2091 + P = 0.
  • C. |Tu2099u2090u2090| + |Tu2099u2090u2091| = |P|.
  • D. Tu2099u2090u2090 = Tu2099u2090u2091 = P/2.

Câu 16: Một vật khối lượng m = 5 kg được treo vào điểm O bởi hai sợi dây OA và OB. Dây OA hợp với trần nhà góc 30u00b0, dây OB hợp với trần nhà góc 60u00b0. Lấy g = 10 m/su00b2. Độ lớn lực căng dây OA (gần đúng) là bao nhiêu để vật cân bằng?

  • A. 25 N.
  • B. 50 N.
  • C. 43.3 N.
  • D. 86.6 N.

Câu 17: Vẫn với tình huống ở Câu 16, độ lớn lực căng dây OB (gần đúng) là bao nhiêu để vật cân bằng?

  • A. 25 N.
  • B. 50 N.
  • C. 43.3 N.
  • D. 86.6 N.

Câu 18: Hai lực Fu2099u2081 và Fu2099u2082 có cùng độ lớn F và hợp với nhau một góc u03b1. Hợp lực F của chúng có độ lớn được tính bởi công thức nào?

  • A. F = 2Fcosu03b1.
  • B. F = Fu00b2 + Fu00b2 + 2Fu00b2cosu03b1.
  • C. F = 2Fsin(u03b1/2).
  • D. F = 2Fcos(u03b1/2).

Câu 19: Một lực F được phân tích thành hai lực thành phần Fu2099u2081 và Fu2099u2082 vuông góc với nhau. Biết F = 20 N và Fu2099u2081 = 12 N. Độ lớn của Fu2099u2082 là bao nhiêu?

  • A. 8 N.
  • B. 16 N.
  • C. 20 N.
  • D. 32 N.

Câu 20: Để phân tích một lực theo hai phương cho trước, ta cần biết thêm điều kiện gì?

  • A. Chỉ cần biết độ lớn của lực cần phân tích.
  • B. Chỉ cần biết góc giữa hai phương đó.
  • C. Biết tác dụng cụ thể của lực theo hai phương đó hoặc biết góc giữa lực và mỗi phương.
  • D. Chỉ cần biết điểm đặt của lực.

Câu 21: Một vật khối lượng 2 kg được treo bằng một sợi dây. Dùng một lực F kéo vật sang ngang cho dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 30u00b0. Lấy g = 10 m/su00b2. Độ lớn của lực F khi vật cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 10 N.
  • B. 20 N.
  • C. 10u221a3 N.
  • D. 20/u221a3 N (hoặc xấp xỉ 11.5 N).

Câu 22: Vẫn với tình huống ở Câu 21, độ lớn lực căng của dây treo khi vật cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 10 N.
  • B. 20 N.
  • C. 10u221a3 N.
  • D. 40 N.

Câu 23: Ba lực Fu2099u2081, Fu2099u2082, Fu2099u2083 đồng quy và cùng tác dụng lên một vật làm vật đứng yên. Biết Fu2099u2081 = 3 N, Fu2099u2082 = 4 N và Fu2099u2081 vuông góc với Fu2099u2082. Độ lớn của lực Fu2099u2083 là bao nhiêu?

  • A. 5 N.
  • B. 7 N.
  • C. 1 N.
  • D. 12 N.

Câu 24: Một chiếc thuyền được kéo bởi hai sợi dây với hai lực Fu2099u2081 và Fu2099u2082 cùng độ lớn 200 N. Hai dây này hợp với phương chuyển động của thuyền (phương ngang) các góc 30u00b0 và -30u00b0 (đối xứng qua phương ngang). Độ lớn lực tổng hợp kéo thuyền theo phương chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 200 N.
  • B. 300 N.
  • C. 200u221a3 N (hoặc xấp xỉ 346.4 N).
  • D. 400 N.

Câu 25: Vẫn với tình huống ở Câu 24, độ lớn lực tổng hợp theo phương vuông góc với phương chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 0 N.
  • B. 100 N.
  • C. 200 N.
  • D. 400 N.

Câu 26: Hai lực Fu2099u2081 và Fu2099u2082 đồng quy. Khi góc giữa hai lực tăng từ 0u00b0 đến 180u00b0, độ lớn của hợp lực F sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Luôn tăng.
  • B. Luôn giảm.
  • C. Tăng rồi giảm.
  • D. Giảm dần từ giá trị lớn nhất (Fu2099u2081 + Fu2099u2082) đến giá trị nhỏ nhất (|Fu2099u2081 - Fu2099u2082|).

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về tổng hợp lực là sai?

  • A. Tổng hợp lực là phép thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực duy nhất có tác dụng giống hệt như các lực đó.
  • B. Hợp lực của hai lực song song, cùng chiều có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
  • C. Hợp lực của hai lực đồng quy luôn có độ lớn lớn hơn độ lớn của mỗi lực thành phần.
  • D. Quy tắc hình bình hành được sử dụng để tổng hợp hai lực đồng quy.

Câu 28: Một vật trượt xuống dốc nghiêng 30u00b0 so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Thành phần nào của trọng lực làm vật trượt xuống dốc?

  • A. Thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Toàn bộ trọng lực.
  • D. Lực nâng của mặt phẳng nghiêng.

Câu 29: Một lực F được phân tích thành hai thành phần Fu2099u2081 và Fu2099u2082. Nếu Fu2099u2081 và Fu2099u2082 hợp với nhau một góc vuông, thì mối liên hệ về độ lớn giữa chúng và lực F là gì?

  • A. F = Fu2099u2081 + Fu2099u2082.
  • B. Fu00b2 = Fu2099u2081u00b2 + Fu2099u2082u00b2.
  • C. F = |Fu2099u2081 - Fu2099u2082|.
  • D. F = Fu2099u2081 = Fu2099u2082.

Câu 30: Hai lực Fu2099u2081 và Fu2099u2082 có độ lớn lần lượt là 10 N và 10 N. Hợp lực của chúng có độ lớn là 10 N. Góc giữa hai lực Fu2099u2081 và Fu2099u2082 là bao nhiêu?

  • A. 0u00b0.
  • B. 60u00b0.
  • C. 90u00b0.
  • D. 120u00b0.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Khi tổng hợp hai lực Fₙ₁ và Fₙ₂ đồng quy, phát biểu nào sau đây về độ lớn của hợp lực F là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phân tích lực là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực Fₙ₁ và Fₙ₂ vuông góc với nhau. Biết Fₙ₁ = 6 N và Fₙ₂ = 8 N. Độ lớn của hợp lực F là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 5 N và 12 N. Khi hai lực này cùng chiều, độ lớn hợp lực của chúng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 5 N và 12 N. Khi hai lực này ngược chiều, độ lớn hợp lực của chúng là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hai lực Fₙ₁ và Fₙ₂ đồng quy, hợp với nhau góc 60°. Biết Fₙ₁ = 4 N và Fₙ₂ = 3 N. Độ lớn của hợp lực F là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hai lực Fₙ₁ và Fₙ₂ đồng quy, hợp với nhau góc 120°. Biết Fₙ₁ = 10 N và Fₙ₂ = 10 N. Độ lớn của hợp lực F là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một vật có trọng lượng P được đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc α so với phương ngang. Trọng lực P có thể phân tích thành hai thành phần: Pₙₜ vuông góc với mặt phẳng nghiêng và Pₙₑ song song với mặt phẳng nghiêng. Biểu thức nào sau đây đúng về độ lớn của Pₙₑ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Vẫn với tình huống ở Câu 8, biểu thức nào sau đây đúng về độ lớn của Pₙₜ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Thành phần Pₙₑ của trọng lực (song song với mặt phẳng nghiêng) trong tình huống ở Câu 8 có tác dụng gì đối với vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Thành phần Pₙₜ của trọng lực (vuông góc với mặt phẳng nghiêng) trong tình huống ở Câu 8 có tác dụng gì đối với vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một vật được kéo bởi một lực F = 100 N hợp với phương ngang một góc 30°. Độ lớn thành phần lực Fₙₓ theo phương ngang là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Vẫn với tình huống ở Câu 12, độ lớn thành phần lực Fₙₖ theo phương thẳng đứng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một vật nặng khối lượng 10 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng của sợi dây là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một vật được giữ đứng yên bởi hai sợi dây OA và OB. Lực căng trên dây OA là Tₙₐₐ và trên dây OB là Tₙₐₑ. Trọng lượng của vật là P. Mối quan hệ vector nào sau đây mô tả đúng điều kiện cân bằng của vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một vật khối lượng m = 5 kg được treo vào điểm O bởi hai sợi dây OA và OB. Dây OA hợp với trần nhà góc 30°, dây OB hợp với trần nhà góc 60°. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực căng dây OA (gần đúng) là bao nhiêu để vật cân bằng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Vẫn với tình huống ở Câu 16, độ lớn lực căng dây OB (gần đúng) là bao nhiêu để vật cân bằng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hai lực Fₙ₁ và Fₙ₂ có cùng độ lớn F và hợp với nhau một góc α. Hợp lực F của chúng có độ lớn được tính bởi công thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một lực F được phân tích thành hai lực thành phần Fₙ₁ và Fₙ₂ vuông góc với nhau. Biết F = 20 N và Fₙ₁ = 12 N. Độ lớn của Fₙ₂ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để phân tích một lực theo hai phương cho trước, ta cần biết thêm điều kiện gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một vật khối lượng 2 kg được treo bằng một sợi dây. Dùng một lực F kéo vật sang ngang cho dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của lực F khi vật cân bằng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Vẫn với tình huống ở Câu 21, độ lớn lực căng của dây treo khi vật cân bằng là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Ba lực Fₙ₁, Fₙ₂, Fₙ₃ đồng quy và cùng tác dụng lên một vật làm vật đứng yên. Biết Fₙ₁ = 3 N, Fₙ₂ = 4 N và Fₙ₁ vuông góc với Fₙ₂. Độ lớn của lực Fₙ₃ là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một chiếc thuyền được kéo bởi hai sợi dây với hai lực Fₙ₁ và Fₙ₂ cùng độ lớn 200 N. Hai dây này hợp với phương chuyển động của thuyền (phương ngang) các góc 30° và -30° (đối xứng qua phương ngang). Độ lớn lực tổng hợp kéo thuyền theo phương chuyển động là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Vẫn với tình huống ở Câu 24, độ lớn lực tổng hợp theo phương vuông góc với phương chuyển động là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Hai lực Fₙ₁ và Fₙ₂ đồng quy. Khi góc giữa hai lực tăng từ 0° đến 180°, độ lớn của hợp lực F sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về tổng hợp lực là sai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một vật trượt xuống dốc nghiêng 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Thành phần nào của trọng lực làm vật trượt xuống dốc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một lực F được phân tích thành hai thành phần Fₙ₁ và Fₙ₂. Nếu Fₙ₁ và Fₙ₂ hợp với nhau một góc vuông, thì mối liên hệ về độ lớn giữa chúng và lực F là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Hai lực Fₙ₁ và Fₙ₂ có độ lớn lần lượt là 10 N và 10 N. Hợp lực của chúng có độ lớn là 10 N. Góc giữa hai lực Fₙ₁ và Fₙ₂ là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ có độ lớn lần lượt là 6N và 8N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc giữa hai lực là $90^circ$. Độ lớn của hợp lực $overrightarrow{F} = overrightarrow{F_1} + overrightarrow{F_2}$ là bao nhiêu?

  • A. 2N
  • B. 10N
  • C. 14N
  • D. 48N

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy $overrightarrow{F_1}$, $overrightarrow{F_2}$, và $overrightarrow{F_3}$. Điều kiện nào sau đây là điều kiện cân bằng của vật?

  • A. $overrightarrow{F_1} + overrightarrow{F_2} = overrightarrow{F_3}$
  • B. $overrightarrow{F_1} = overrightarrow{F_2} = overrightarrow{F_3}$
  • C. $overrightarrow{F_1} + overrightarrow{F_2} + overrightarrow{F_3} = overrightarrow{0}$
  • D. $F_1 + F_2 + F_3 = 0$

Câu 3: Phân tích lực $overrightarrow{F}$ thành hai lực thành phần $overrightarrow{F_x}$ và $overrightarrow{F_y}$ theo hai phương Ox và Oy vuông góc nhau. Biết $F = 10N$ và góc hợp bởi $overrightarrow{F}$ và Ox là $30^circ$. Độ lớn của lực thành phần $overrightarrow{F_x}$ là bao nhiêu?

  • A. 5N
  • B. 8.66N
  • C. 10N
  • D. 5√3 N

Câu 4: Một ngọn đèn được treo vào tường bằng một sợi dây như hình vẽ. Dây treo chịu lực căng $overrightarrow{T}$ và đèn chịu trọng lực $overrightarrow{P}$. Góc giữa dây treo và phương thẳng đứng là $alpha$. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa độ lớn của lực căng dây $T$ và trọng lực $P$ khi đèn cân bằng?

  • A. $T = P sinalpha$
  • B. $T = frac{P}{cosalpha}$
  • C. $T = P cosalpha$
  • D. $T = frac{P}{sinalpha}$

Câu 5: Hai người cùng kéo một chiếc thuyền đi trên sông bằng hai dây thừng. Mỗi người kéo với lực 200N theo hướng hợp với nhau một góc $120^circ$. Lực tổng hợp do hai người kéo thuyền là bao nhiêu?

  • A. 0N
  • B. 200√3 N
  • C. 200N
  • D. 400N

Câu 6: Một vật có trọng lượng 50N được kéo trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực kéo $overrightarrow{F}$ hợp với phương ngang một góc $30^circ$ hướng lên. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Độ lớn của lực kéo $overrightarrow{F}$ là bao nhiêu?

  • A. 10.4 N
  • B. 50 N
  • C. 10 N
  • D. 25 N

Câu 7: Cho ba lực đồng quy $overrightarrow{F_1}$, $overrightarrow{F_2}$, $overrightarrow{F_3}$ có cùng độ lớn 10N và nằm trong cùng một mặt phẳng. Góc giữa $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ là $60^circ$, góc giữa $overrightarrow{F_2}$ và $overrightarrow{F_3}$ cũng là $60^circ$. Góc giữa $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_3}$ là $120^circ$. Hợp lực của ba lực này có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0N
  • B. 10√3 N
  • C. 20N
  • D. 10N

Câu 8: Một vật khối lượng $m$ được treo bằng hai sợi dây OA và OB như hình vẽ. Góc $widehat{AOB} = 90^circ$. Lực căng của dây OA là $T_1$ và lực căng của dây OB là $T_2$. So sánh độ lớn của $T_1$ và $T_2$ với trọng lượng $P$ của vật.

  • A. $T_1 = P, T_2 = P$
  • B. $T_1 = Psin45^circ, T_2 = Pcos45^circ$
  • C. $T_1^2 + T_2^2 = P^2$
  • D. $T_1 + T_2 = P$

Câu 9: Một chiếc xe tải bị sa lầy. Người ta dùng dây cáp kéo chiếc xe ra. Một đầu dây cáp buộc vào xe, đầu kia buộc vào cây. Xe đứng yên, dây cáp căng và hợp với phương ngang một góc $30^circ$. Lực căng của dây cáp là 2000N. Tính lực kéo xe theo phương ngang.

  • A. 1000N
  • B. 1000√3 N
  • C. 2000N
  • D. 4000N

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về phép phân tích lực?

  • A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng giống như lực đó.
  • B. Phân tích lực luôn cho ta các lực thành phần vuông góc nhau.
  • C. Phân tích lực chỉ thực hiện được khi biết trước độ lớn của các lực thành phần.
  • D. Phân tích lực là phép toán ngược của phép cộng vectơ.

Câu 11: Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây không phải là lực thành phần của trọng lực khi phân tích trọng lực theo phương song song và vuông góc với mặt phẳng nghiêng?

  • A. Lực thành phần song song với mặt phẳng nghiêng
  • B. Lực thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng
  • C. Trọng lực
  • D. Lực ma sát

Câu 12: Cho hai lực đồng quy có độ lớn $F_1 = 3N$ và $F_2 = 5N$. Góc giữa hai lực có thể nhận giá trị nào để độ lớn hợp lực của chúng là $4N$?

  • A. $0^circ$
  • B. $90^circ$
  • C. $120^circ$
  • D. $180^circ$

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ có hợp lực là $overrightarrow{F}$. Phát biểu nào sau đây luôn đúng?

  • A. $F = F_1 + F_2$
  • B.
  • C. $F = |F_1 - F_2|$
  • D. $F^2 = F_1^2 + F_2^2$

Câu 14: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực $overrightarrow{P}$, phản lực $overrightarrow{N}$, lực căng dây $overrightarrow{T}$ và lực ma sát $overrightarrow{f_{ms}}$. Biểu thức vectơ nào sau đây biểu diễn đúng điều kiện cân bằng của vật?

  • C. $overrightarrow{P} + overrightarrow{N} + overrightarrow{T} + overrightarrow{f_{ms}} = overrightarrow{0}$

Câu 15: Độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ độ lớn của $overrightarrow{F_1}$
  • B. Chỉ độ lớn của $overrightarrow{F_2}$
  • C. Chỉ góc giữa $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$
  • D. Độ lớn của $overrightarrow{F_1}$, $overrightarrow{F_2}$ và góc giữa chúng

Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ đạt giá trị lớn nhất?

  • A. Hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ cùng hướng
  • B. Hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ vuông góc nhau
  • C. Hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ ngược hướng
  • D. Độ lớn của $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ bằng nhau

Câu 17: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$. Nhận xét nào sau đây về hai lực này là đúng?

  • A. Hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ phải cùng phương, cùng chiều
  • B. Hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ phải vuông góc nhau
  • C. Hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ phải là hai lực cân bằng
  • D. Độ lớn của $overrightarrow{F_1}$ phải lớn hơn độ lớn của $overrightarrow{F_2}$

Câu 18: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang với lực $overrightarrow{F}$ hợp với phương ngang góc $60^circ$ hướng xuống. Phân tích lực $overrightarrow{F}$ thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần theo phương ngang có tác dụng gì?

  • A. Ép thùng hàng xuống sàn
  • B. Làm thùng hàng chuyển động theo phương ngang
  • C. Cân bằng với trọng lực của thùng hàng
  • D. Tăng lực ma sát giữa thùng hàng và sàn

Câu 19: Cho hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ có cùng điểm đặt. Biết hợp lực của chúng có độ lớn bằng độ lớn của $overrightarrow{F_1}$. Góc giữa $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ là bao nhiêu, nếu $F_1 = F_2$?

  • A. $0^circ$
  • B. $60^circ$
  • C. $90^circ$
  • D. $120^circ$

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy. Để vật cân bằng thì ba lực này phải thỏa mãn điều kiện gì về mặt vectơ?

  • A. Tổng vectơ của ba lực bằng vectơ không
  • B. Tổng độ lớn của ba lực bằng 0
  • C. Ba lực phải có độ lớn bằng nhau
  • D. Ba lực phải vuông góc đôi một

Câu 21: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Gió thổi ngang làm dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc $30^circ$. Tính lực căng của dây treo (lấy $g = 9.8 m/s^2$).

  • A. 4.24 N
  • B. 5.66 N
  • C. 4.9 N
  • D. 2.45 N

Câu 22: Hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ cùng phương ngược chiều. Độ lớn của hợp lực $overrightarrow{F} = overrightarrow{F_1} + overrightarrow{F_2}$ được tính bằng công thức nào?

  • A. $F = F_1 + F_2$
  • B. $F = sqrt{F_1^2 + F_2^2}$
  • C. $F = |F_1 - F_2|$
  • D. $F = frac{F_1}{F_2}$

Câu 23: Một vật trượt xuống đều trên mặt phẳng nghiêng góc $alpha$. Lực nào cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

  • A. Phản lực của mặt phẳng nghiêng
  • B. Trọng lực
  • C. Thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng
  • D. Lực ma sát trượt

Câu 24: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$, ta nên làm gì?

  • A. Giảm độ lớn của một trong hai lực
  • B. Giảm góc giữa hai lực
  • C. Tăng góc giữa hai lực
  • D. Đổi phương của một trong hai lực thành vuông góc với lực còn lại

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ có độ lớn lần lượt là $F_1$ và $F_2$. Độ lớn của hợp lực $overrightarrow{F}$ luôn thỏa mãn bất đẳng thức nào?

  • A. $F ge F_1 + F_2$
  • B. $F le |F_1 - F_2|$
  • C. $|F_1 - F_2| le F le F_1 + F_2$
  • D. $F = sqrt{F_1^2 + F_2^2}$

Câu 26: Một vật được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng bằng một lực $overrightarrow{F}$ song song với mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật bao gồm trọng lực, phản lực, lực kéo và lực ma sát. Để vật chuyển động thẳng đều lên trên, lực kéo $overrightarrow{F}$ phải cân bằng với lực nào?

  • A. Trọng lực
  • B. Phản lực
  • C. Lực ma sát
  • D. Tổng của lực ma sát và thành phần trọng lực song song mặt phẳng nghiêng hướng xuống

Câu 27: Hai lực đồng quy $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Hợp lực của chúng không thể có độ lớn nào sau đây?

  • A. 0.5N
  • B. 5N
  • C. 6N
  • D. 7N

Câu 28: Một vật có khối lượng 2kg chịu tác dụng của hai lực vuông góc nhau, có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. 3.5 m/s²

Câu 29: Trong các cách tổng hợp hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ sau đây, cách nào cho hợp lực có độ lớn nhỏ nhất?

  • A. $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ cùng hướng
  • B. $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ vuông góc nhau
  • C. $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ hợp nhau góc $60^circ$
  • D. $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ ngược hướng

Câu 30: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 10kg trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây. Dây hợp với phương ngang một góc $30^circ$. Lực kéo dây là 20N. Tính thành phần lực kéo theo phương ngang.

  • A. 10N
  • B. 10√3 N
  • C. 20N
  • D. 20√3 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ có độ lớn lần lượt là 6N và 8N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc giữa hai lực là $90^circ$. Độ lớn của hợp lực $overrightarrow{F} = overrightarrow{F_1} + overrightarrow{F_2}$ là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy $overrightarrow{F_1}$, $overrightarrow{F_2}$, và $overrightarrow{F_3}$. Điều kiện nào sau đây là điều kiện cân bằng của vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tích lực $overrightarrow{F}$ thành hai lực thành phần $overrightarrow{F_x}$ và $overrightarrow{F_y}$ theo hai phương Ox và Oy vuông góc nhau. Biết $F = 10N$ và góc hợp bởi $overrightarrow{F}$ và Ox là $30^circ$. Độ lớn của lực thành phần $overrightarrow{F_x}$ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một ngọn đèn được treo vào tường bằng một sợi dây như hình vẽ. Dây treo chịu lực căng $overrightarrow{T}$ và đèn chịu trọng lực $overrightarrow{P}$. Góc giữa dây treo và phương thẳng đứng là $alpha$. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa độ lớn của lực căng dây $T$ và trọng lực $P$ khi đèn cân bằng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hai người cùng kéo một chiếc thuyền đi trên sông bằng hai dây thừng. Mỗi người kéo với lực 200N theo hướng hợp với nhau một góc $120^circ$. Lực tổng hợp do hai người kéo thuyền là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một vật có trọng lượng 50N được kéo trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực kéo $overrightarrow{F}$ hợp với phương ngang một góc $30^circ$ hướng lên. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Độ lớn của lực kéo $overrightarrow{F}$ là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cho ba lực đồng quy $overrightarrow{F_1}$, $overrightarrow{F_2}$, $overrightarrow{F_3}$ có cùng độ lớn 10N và nằm trong cùng một mặt phẳng. Góc giữa $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ là $60^circ$, góc giữa $overrightarrow{F_2}$ và $overrightarrow{F_3}$ cũng là $60^circ$. Góc giữa $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_3}$ là $120^circ$. Hợp lực của ba lực này có độ lớn bằng bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một vật khối lượng $m$ được treo bằng hai sợi dây OA và OB như hình vẽ. Góc $widehat{AOB} = 90^circ$. Lực căng của dây OA là $T_1$ và lực căng của dây OB là $T_2$. So sánh độ lớn của $T_1$ và $T_2$ với trọng lượng $P$ của vật.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một chiếc xe tải bị sa lầy. Người ta dùng dây cáp kéo chiếc xe ra. Một đầu dây cáp buộc vào xe, đầu kia buộc vào cây. Xe đứng yên, dây cáp căng và hợp với phương ngang một góc $30^circ$. Lực căng của dây cáp là 2000N. Tính lực kéo xe theo phương ngang.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về phép phân tích lực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây không phải là lực thành phần của trọng lực khi phân tích trọng lực theo phương song song và vuông góc với mặt phẳng nghiêng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cho hai lực đồng quy có độ lớn $F_1 = 3N$ và $F_2 = 5N$. Góc giữa hai lực có thể nhận giá trị nào để độ lớn hợp lực của chúng là $4N$?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ có hợp lực là $overrightarrow{F}$. Phát biểu nào sau đây luôn đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực $overrightarrow{P}$, phản lực $overrightarrow{N}$, lực căng dây $overrightarrow{T}$ và lực ma sát $overrightarrow{f_{ms}}$. Biểu thức vectơ nào sau đây biểu diễn đúng điều kiện cân bằng của vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ đạt giá trị lớn nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$. Nhận xét nào sau đây về hai lực này là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang với lực $overrightarrow{F}$ hợp với phương ngang góc $60^circ$ hướng xuống. Phân tích lực $overrightarrow{F}$ thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần theo phương ngang có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ có cùng điểm đặt. Biết hợp lực của chúng có độ lớn bằng độ lớn của $overrightarrow{F_1}$. Góc giữa $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ là bao nhiêu, nếu $F_1 = F_2$?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy. Để vật cân bằng thì ba lực này phải thỏa mãn điều kiện gì về mặt vectơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Gió thổi ngang làm dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc $30^circ$. Tính lực căng của dây treo (lấy $g = 9.8 m/s^2$).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ cùng phương ngược chiều. Độ lớn của hợp lực $overrightarrow{F} = overrightarrow{F_1} + overrightarrow{F_2}$ được tính bằng công thức nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một vật trượt xuống đều trên mặt phẳng nghiêng góc $alpha$. Lực nào cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$, ta nên làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ có độ lớn lần lượt là $F_1$ và $F_2$. Độ lớn của hợp lực $overrightarrow{F}$ luôn thỏa mãn bất đẳng thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một vật được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng bằng một lực $overrightarrow{F}$ song song với mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật bao gồm trọng lực, phản lực, lực kéo và lực ma sát. Để vật chuyển động thẳng đều lên trên, lực kéo $overrightarrow{F}$ phải cân bằng với lực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Hai lực đồng quy $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Hợp lực của chúng không thể có độ lớn nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một vật có khối lượng 2kg chịu tác dụng của hai lực vuông góc nhau, có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong các cách tổng hợp hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ sau đây, cách nào cho hợp lực có độ lớn nhỏ nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 10kg trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây. Dây hợp với phương ngang một góc $30^circ$. Lực kéo dây là 20N. Tính thành phần lực kéo theo phương ngang.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N, tác dụng đồng thời lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 5 N
  • C. 7 N
  • D. 25 N

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phân tích lực?

  • A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng tương đương.
  • B. Các lực thành phần có thể gây ra tác dụng tương tự như lực ban đầu.
  • C. Lực luôn luôn có thể phân tích được thành hai lực thành phần theo bất kỳ phương nào.
  • D. Phân tích lực là phép toán ngược của tổng hợp lực.

Câu 3: Một vật có trọng lượng 10 N được kéo trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực kéo $vec{F}$ có phương nằm ngang. Biết lực ma sát trượt giữa vật và sàn là 2 N. Độ lớn của lực kéo $vec{F}$ là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 2 N
  • C. 8 N
  • D. 10 N

Câu 4: Cho hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn 5 N. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là:

  • A. 5 N
  • B. 5$sqrt{3}$ N
  • C. 10 N
  • D. 0 N

Câu 5: Một chiếc đèn giao thông có trọng lượng 50 N được treo tại điểm O giữa hai dây cáp OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB nghiêng một góc 30° so với phương ngang (như hình vẽ). Tính lực căng của dây OA.

  • A. 25 N
  • B. 50 N
  • C. 25$sqrt{3}$ N
  • D. 50$sqrt{3}$ N

Câu 6: Một người dùng hai tay kéo một vật nặng lên theo phương thẳng đứng. Lực kéo của mỗi tay là 200 N. Hỏi hợp lực do hai tay tác dụng lên vật là bao nhiêu nếu phương của hai lực kéo:

  • A. a) 0 N; b) 400 N
  • B. a) 400 N; b) 200$sqrt{3}$ N
  • C. a) 200 N; b) 400 N
  • D. a) 200$sqrt{3}$ N; b) 400 N

Câu 7: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây là lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật?

  • A. Thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Phản lực của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật.
  • D. Lực cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên trên dọc theo mặt phẳng nghiêng.

Câu 8: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, $vec{F}_3$ cùng tác dụng lên một chất điểm. Biết $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau, $vec{F}_3$ là hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Góc giữa $vec{F}_3$ và $vec{F}_1$ là:

  • A. 0°
  • B. 45°
  • C. 90°
  • D. 180°

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất khi nào?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • C. Hai lực vuông góc với nhau.
  • D. Góc giữa hai lực là 120°.

Câu 10: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được treo vào một sợi dây. Dây treo chịu được lực căng tối đa là 8 N. Hỏi có thể kéo quả bóng lên theo phương thẳng đứng với gia tốc lớn nhất là bao nhiêu để dây không bị đứt?

  • A. 3 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 6 m/s²

Câu 11: Ba lực $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, $vec{F}_3$ có độ lớn lần lượt là 6 N, 8 N, 10 N, đồng quy và đồng phẳng. Biết $vec{F}_1$ vuông góc với $vec{F}_2$. Hỏi góc giữa hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ với lực $vec{F}_3$ bằng bao nhiêu để hợp lực của ba lực này bằng 0?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 60°

Câu 12: Một vật có khối lượng 2 kg được đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Người ta kéo vật bằng một lực $vec{F}$ có phương hợp với phương ngang một góc 30° và có độ lớn 5 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

  • A. 1.96 N
  • B. 2.46 N
  • C. 3.92 N
  • D. 9.8 N

Câu 13: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có hợp lực là $vec{F}$. Biết độ lớn của $vec{F}_1$ = 8 N, $vec{F}_2$ = 6 N, và $vec{F}$ = 10 N. Góc giữa hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 90°
  • D. 180°

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • C. Hai lực vuông góc với nhau.
  • D. Góc giữa hai lực là 60°.

Câu 15: Một vật có khối lượng m = 1 kg được treo vào điểm chính giữa của một sợi dây căng ngang. Khi đó, dây bị võng xuống một đoạn h = 5 cm so với phương ngang ban đầu. Biết khoảng cách giữa hai điểm treo dây là L = 2 m. Tính lực căng của mỗi bên dây.

  • A. 100 N
  • B. 50 N
  • C. 25 N
  • D. 10 N

Câu 16: Cho hệ ba lực đồng phẳng, đồng quy $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, $vec{F}_3$ có độ lớn bằng nhau và bằng F. Biết góc giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là 120°, góc giữa $vec{F}_2$ và $vec{F}_3$ cũng là 120°. Hỏi hợp lực của ba lực này có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 3F
  • B. 2F
  • C. F
  • D. 0

Câu 17: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà bằng một lực $vec{F}$ hướng xuống dưới và hợp với phương ngang một góc 30°. Điều gì xảy ra với độ lớn lực ma sát trượt so với khi người đó chỉ đẩy theo phương ngang với cùng độ lớn lực?

  • A. Lực ma sát trượt tăng lên.
  • B. Lực ma sát trượt giảm đi.
  • C. Lực ma sát trượt không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 18: Chọn câu trả lời đúng. Phân tích lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Nếu $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau thì:

  • A. $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ (về vector), và F = F₁ + F₂ (về độ lớn).
  • B. $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ (về vector), và F² = F₁² + F₂² (về độ lớn).
  • C. $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ (về vector), và F = |F₁ - F₂| (về độ lớn).
  • D. $vec{F} = vec{F}_1 - vec{F}_2$ (về vector), và F = F₁ + F₂ (về độ lớn).

Câu 19: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo $vec{F}$ hợp với phương ngang góc α và lực ma sát trượt $vec{f}_{ms}$. Biểu thức nào sau đây không đúng khi vật ở trạng thái cân bằng?

  • A. F.cos(α) = f_{ms}
  • B. N + F.sin(α) = P
  • C. F = f_{ms}
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.

Câu 20: Hai lực có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Giá trị nào sau đây không thể là độ lớn của hợp lực của hai lực này?

  • A. 2 N
  • B. 8 N
  • C. 10 N
  • D. 16 N

Câu 21: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang xuống dốc nghiêng 30° so với phương ngang với vận tốc không đổi. Tính lực ma sát tác dụng lên ô tô (lấy g = 10 m/s²).

  • A. 500 N
  • B. 5000 N
  • C. 8660 N
  • D. 10000 N

Câu 22: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy, ta có thể:

  • A. Giảm góc giữa hai lực và tăng độ lớn của một trong hai lực.
  • B. Tăng góc giữa hai lực và giảm độ lớn của cả hai lực.
  • C. Giữ nguyên góc giữa hai lực và giảm độ lớn của cả hai lực.
  • D. Tăng góc giữa hai lực và tăng độ lớn của cả hai lực.

Câu 23: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 60° và có độ lớn 100 N. Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.2. Tính gia tốc của thùng hàng.

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 1.5 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 24: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Biết góc nghiêng là 30°, trọng lượng của vật là 50 N. Tính lực căng của dây.

  • A. 25 N
  • B. 25$sqrt{3}$ N
  • C. 50 N
  • D. 50$sqrt{3}$ N

Câu 25: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào hợp lực của hai lực có độ lớn nhỏ nhất?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai lực vuông góc.
  • C. Hai lực ngược chiều.
  • D. Hai lực hợp góc 60°.

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn F. Góc giữa hai lực là α. Độ lớn của hợp lực được tính bằng công thức nào?

  • A. F_{hl} = 2F.sin(α/2)
  • B. F_{hl} = 2F.cos(α/2)
  • C. F_{hl} = 2F.sin(α)
  • D. F_{hl} = 2F.cos(α)

Câu 27: Một người đẩy một chiếc xe goòng trên đường ray nằm ngang. Lực đẩy có phương ngang, độ lớn 200 N. Xe chuyển động thẳng đều. Tính công của lực đẩy khi xe đi được quãng đường 10 m.

  • A. 0 J
  • B. 1000 J
  • C. 2000 J
  • D. 4000 J

Câu 28: Để xác định hợp lực của nhiều lực đồng quy, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

  • A. Quy tắc hình bình hành.
  • B. Quy tắc tam giác lực.
  • C. Phương pháp chiếu lên trục tọa độ.
  • D. Quy tắc đa giác lực.

Câu 29: Một vật có trọng lượng P được treo bằng hai dây OA và OB tạo với phương thẳng đứng các góc α và β. Lực căng dây OA là T₁. Lực căng dây OB là T₂. Biểu thức nào sau đây đúng?

  • A. T₁ + T₂ = P
  • B. T₁.sin(α) = T₂.sin(β) và T₁.cos(α) + T₂.cos(β) = P
  • C. T₁.cos(α) = T₂.cos(β) và T₁.sin(α) + T₂.sin(β) = P
  • D. T₁ = T₂ = P/2

Câu 30: Một người muốn kéo một vật nặng lên mặt phẳng nghiêng với lực kéo nhỏ nhất. Hỏi phương của lực kéo phải như thế nào?

  • A. Phương thẳng đứng.
  • B. Phương nằm ngang.
  • C. Phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên trên.
  • D. Phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N, tác dụng đồng thời lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là *sai* khi nói về phân tích lực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một vật có trọng lượng 10 N được kéo trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực kéo $vec{F}$ có phương nằm ngang. Biết lực ma sát trượt giữa vật và sàn là 2 N. Độ lớn của lực kéo $vec{F}$ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn 5 N. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một chiếc đèn giao thông có trọng lượng 50 N được treo tại điểm O giữa hai dây cáp OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB nghiêng một góc 30° so với phương ngang (như hình vẽ). Tính lực căng của dây OA.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một người dùng hai tay kéo một vật nặng lên theo phương thẳng đứng. Lực kéo của mỗi tay là 200 N. Hỏi hợp lực do hai tay tác dụng lên vật là bao nhiêu nếu phương của hai lực kéo:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây là lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, $vec{F}_3$ cùng tác dụng lên một chất điểm. Biết $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau, $vec{F}_3$ là hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Góc giữa $vec{F}_3$ và $vec{F}_1$ là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được treo vào một sợi dây. Dây treo chịu được lực căng tối đa là 8 N. Hỏi có thể kéo quả bóng lên theo phương thẳng đứng với gia tốc lớn nhất là bao nhiêu để dây không bị đứt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Ba lực $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, $vec{F}_3$ có độ lớn lần lượt là 6 N, 8 N, 10 N, đồng quy và đồng phẳng. Biết $vec{F}_1$ vuông góc với $vec{F}_2$. Hỏi góc giữa hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ với lực $vec{F}_3$ bằng bao nhiêu để hợp lực của ba lực này bằng 0?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một vật có khối lượng 2 kg được đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Người ta kéo vật bằng một lực $vec{F}$ có phương hợp với phương ngang một góc 30° và có độ lớn 5 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có hợp lực là $vec{F}$. Biết độ lớn của $vec{F}_1$ = 8 N, $vec{F}_2$ = 6 N, và $vec{F}$ = 10 N. Góc giữa hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một vật có khối lượng m = 1 kg được treo vào điểm chính giữa của một sợi dây căng ngang. Khi đó, dây bị võng xuống một đoạn h = 5 cm so với phương ngang ban đầu. Biết khoảng cách giữa hai điểm treo dây là L = 2 m. Tính lực căng của mỗi bên dây.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho hệ ba lực đồng phẳng, đồng quy $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, $vec{F}_3$ có độ lớn bằng nhau và bằng F. Biết góc giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là 120°, góc giữa $vec{F}_2$ và $vec{F}_3$ cũng là 120°. Hỏi hợp lực của ba lực này có độ lớn bằng bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà bằng một lực $vec{F}$ hướng xuống dưới và hợp với phương ngang một góc 30°. Điều gì xảy ra với độ lớn lực ma sát trượt so với khi người đó chỉ đẩy theo phương ngang với cùng độ lớn lực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Chọn câu trả lời đúng. Phân tích lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Nếu $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau thì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo $vec{F}$ hợp với phương ngang góc α và lực ma sát trượt $vec{f}_{ms}$. Biểu thức nào sau đây *không* đúng khi vật ở trạng thái cân bằng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hai lực có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Giá trị nào sau đây *không thể* là độ lớn của hợp lực của hai lực này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang xuống dốc nghiêng 30° so với phương ngang với vận tốc không đổi. Tính lực ma sát tác dụng lên ô tô (lấy g = 10 m/s²).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy, ta có thể:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 20 kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây. Lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 60° và có độ lớn 100 N. Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0.2. Tính gia tốc của thùng hàng.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Biết góc nghiêng là 30°, trọng lượng của vật là 50 N. Tính lực căng của dây.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào hợp lực của hai lực có độ lớn nhỏ nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn F. Góc giữa hai lực là α. Độ lớn của hợp lực được tính bằng công thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một người đẩy một chiếc xe goòng trên đường ray nằm ngang. Lực đẩy có phương ngang, độ lớn 200 N. Xe chuyển động thẳng đều. Tính công của lực đẩy khi xe đi được quãng đường 10 m.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để xác định hợp lực của nhiều lực đồng quy, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một vật có trọng lượng P được treo bằng hai dây OA và OB tạo với phương thẳng đứng các góc α và β. Lực căng dây OA là T₁. Lực căng dây OB là T₂. Biểu thức nào sau đây đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một người muốn kéo một vật nặng lên mặt phẳng nghiêng với lực kéo nhỏ nhất. Hỏi phương của lực kéo phải như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ có độ lớn lần lượt là 6N và 8N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc giữa hai lực là $90^circ$. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 10 N
  • C. 14 N
  • D. 10 N

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy. Để vật ở trạng thái cân bằng, hợp lực của ba lực này phải bằng bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. Tổng độ lớn của ba lực
  • C. Tích độ lớn của ba lực
  • D. Một giá trị khác không tùy thuộc vào các lực

Câu 3: Một chiếc đèn treo được giữ cân bằng nhờ hai dây cáp treo lên trần nhà. Biết rằng mỗi dây cáp chịu một lực căng là 50N và góc giữa hai dây cáp là $60^circ$. Tính trọng lượng của đèn.

  • A. 50 N
  • B. 75 N
  • C. 50√3 N
  • D. 100 N

Câu 4: Phân tích lực $overrightarrow{F}$ thành hai lực thành phần $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ theo hai phương Ox và Oy vuông góc nhau. Biết $overrightarrow{F}$ hợp với Ox một góc $30^circ$ và có độ lớn 10N. Độ lớn của lực thành phần $overrightarrow{F_x}$ theo phương Ox là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 5√3 N
  • C. 10 N
  • D. 20 N

Câu 5: Một người kéo một thùng hàng nặng 20kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có độ lớn 50N và phương hợp với phương ngang một góc $30^circ$. Tính lực kéo theo phương ngang tác dụng lên thùng hàng.

  • A. 25 N
  • B. 25√3 N
  • C. 25√3 N
  • D. 50 N

Câu 6: Ba lực $overrightarrow{F_1}$, $overrightarrow{F_2}$, $overrightarrow{F_3}$ đồng quy, đồng phẳng, có độ lớn lần lượt là 3N, 4N, 5N. Biết $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ vuông góc nhau. Hỏi độ lớn của hợp lực của ba lực này có thể nhận giá trị lớn nhất là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 6 N
  • C. 7 N
  • D. 12 N

Câu 7: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$. Nếu lực $overrightarrow{F_1}$ có độ lớn là 10N và hướng về phía Đông, thì lực $overrightarrow{F_2}$ phải có đặc điểm gì?

  • A. Độ lớn 5N, hướng về phía Đông
  • B. Độ lớn 10N, hướng về phía Tây
  • C. Độ lớn 10N, hướng về phía Đông
  • D. Độ lớn 5N, hướng về phía Tây

Câu 8: Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn F. Góc giữa hai lực là $alpha$. Độ lớn của hợp lực của hai lực này phụ thuộc vào góc $alpha$ như thế nào?

  • A. Giảm khi $alpha$ tăng từ $0^circ$ đến $180^circ$
  • B. Tăng khi $alpha$ tăng từ $0^circ$ đến $180^circ$
  • C. Không đổi khi $alpha$ thay đổi
  • D. Tăng rồi giảm khi $alpha$ tăng từ $0^circ$ đến $180^circ$

Câu 9: Một quả bóng được treo bằng một sợi dây vào trần nhà. Các lực tác dụng lên quả bóng là trọng lực và lực căng dây. Tại sao quả bóng đứng yên?

  • A. Vì trọng lực lớn hơn lực căng dây
  • B. Vì lực căng dây lớn hơn trọng lực
  • C. Vì hợp lực của trọng lực và lực căng dây bằng không
  • D. Vì không có lực nào tác dụng lên quả bóng

Câu 10: Một vật trượt đều trên mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực, phản lực của mặt phẳng nghiêng và lực ma sát. Phân tích trọng lực thành hai thành phần: thành phần song song với mặt phẳng nghiêng và thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Thành phần nào gây ra xu hướng làm vật trượt xuống?

  • A. Thành phần song song với mặt phẳng nghiêng
  • B. Thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng
  • C. Cả hai thành phần
  • D. Không thành phần nào

Câu 11: Cho hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ cùng phương, ngược chiều. Độ lớn của $overrightarrow{F_1}$ là 12N và độ lớn của hợp lực $overrightarrow{F}$ là 5N. Tính độ lớn của $overrightarrow{F_2}$.

  • A. 7 N
  • B. 17 N
  • C. 5 N
  • D. 12 N

Câu 12: Một vật có khối lượng 2kg được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo 10N theo phương ngang. Lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 5 N
  • C. 2 N
  • D. 10 N

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực vuông góc nhau
  • B. Hai lực ngược chiều nhau
  • C. Hai lực cùng chiều nhau
  • D. Hai lực hợp góc $60^circ$

Câu 14: Một người đẩy một chiếc xe lên dốc nghiêng. Lực đẩy của người có phương song song với mặt dốc. Phân tích lực đẩy này thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần nào có tác dụng cản trở chuyển động theo phương ngang?

  • A. Thành phần song song với mặt dốc
  • B. Thành phần thẳng đứng
  • C. Cả hai thành phần
  • D. Không thành phần nào

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$. Biết độ lớn của $overrightarrow{F_1}$ = $overrightarrow{F_2}$ = F và góc giữa chúng là $120^circ$. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. F
  • B. 2F
  • C. √3F
  • D. 0

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về phân tích lực?

  • A. Phân tích lực luôn làm giảm độ lớn của lực
  • B. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần
  • C. Phân tích lực chỉ thực hiện được khi hai lực vuông góc
  • D. Phân tích lực là phép toán ngược với phép cộng vectơ

Câu 17: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhờ một lực kéo $overrightarrow{F}$ có phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên trên. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực, phản lực, lực ma sát và lực kéo $overrightarrow{F}$. Điều kiện cân bằng nào sau đây là đúng khi chiếu lên phương song song với mặt phẳng nghiêng (chiều dương hướng lên)?

  • A. F + P + N + f = 0
  • B. F - P - f = 0
  • C. F + P + f = 0
  • D. F - P_songsong - f = 0

Câu 18: Cho ba lực đồng quy $overrightarrow{F_1}$, $overrightarrow{F_2}$, $overrightarrow{F_3}$ có độ lớn lần lượt là 5N, 5N, 5N. Biết góc giữa $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ là $120^circ$, góc giữa $overrightarrow{F_2}$ và $overrightarrow{F_3}$ là $120^circ$. Tính độ lớn hợp lực của ba lực này.

  • A. 0 N
  • B. 5 N
  • C. 10 N
  • D. 15 N

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$. Độ lớn hợp lực có giá trị lớn nhất khi góc giữa hai lực bằng bao nhiêu?

  • A. $0^circ$
  • B. $90^circ$
  • C. $180^circ$
  • D. $270^circ$

Câu 20: Một chiếc thuyền được kéo bởi hai dây cáp, mỗi dây chịu một lực 1000N. Góc giữa hai dây cáp là $30^circ$. Tính lực tổng cộng kéo thuyền về phía trước.

  • A. 1000 N
  • B. 1500 N
  • C. 1000√3 N
  • D. 2000 N

Câu 21: Cho hệ ba lực đồng phẳng, đồng quy $overrightarrow{F_1}$, $overrightarrow{F_2}$, $overrightarrow{F_3}$ cân bằng nhau. Biết $overrightarrow{F_3} = -(overrightarrow{F_1} + overrightarrow{F_2})$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. $overrightarrow{F_1}$, $overrightarrow{F_2}$, $overrightarrow{F_3}$ cùng phương, cùng chiều
  • B. $overrightarrow{F_3}$ là hợp lực của $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ và ngược chiều
  • C. $overrightarrow{F_1}$, $overrightarrow{F_2}$, $overrightarrow{F_3}$ vuông góc từng đôi một
  • D. Độ lớn của $overrightarrow{F_3}$ bằng tổng độ lớn $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$

Câu 22: Một vật được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng bằng một lực $overrightarrow{F}$ song song với mặt phẳng nghiêng. Để xác định công của lực kéo, ta cần quan tâm đến thành phần nào của lực kéo?

  • A. Chính lực kéo $overrightarrow{F}$
  • B. Thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng của $overrightarrow{F}$
  • C. Thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng
  • D. Thành phần phản lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng

Câu 23: Trong quy tắc hình bình hành, đường chéo hình bình hành biểu diễn đại lượng vật lý nào khi tổng hợp hai lực?

  • A. Hiệu của hai lực
  • B. Tích của hai lực
  • C. Hợp lực của hai lực
  • D. Lực trung bình của hai lực

Câu 24: Hai lực có độ lớn $F_1$ và $F_2$ ($F_1 > F_2$). Giá trị độ lớn hợp lực của hai lực này có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

  • A. Nhỏ hơn $F_1 - F_2$
  • B. Trong khoảng từ $F_1 - F_2$ đến $F_1 + F_2$
  • C. Lớn hơn $F_1 + F_2$
  • D. Luôn bằng $F_1$

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy. Biết hai trong ba lực là lực cân bằng. Hỏi lực thứ ba có đặc điểm gì để hệ ba lực cân bằng?

  • A. Phải cùng phương, cùng chiều với một trong hai lực kia
  • B. Phải vuông góc với mặt phẳng chứa hai lực kia
  • C. Phải có độ lớn bằng tổng độ lớn hai lực kia
  • D. Phải có độ lớn bằng 0

Câu 26: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$, ta nên thay đổi góc giữa hai lực như thế nào?

  • A. Tăng góc giữa hai lực
  • B. Giữ nguyên góc giữa hai lực
  • C. Giảm góc giữa hai lực
  • D. Không phụ thuộc vào góc

Câu 27: Một vật nằm yên trên mặt phẳng ngang. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực và phản lực. Tại sao vật không chuyển động xuống dưới tác dụng của trọng lực?

  • A. Vì trọng lực không tác dụng lên vật
  • B. Vì phản lực của mặt phẳng cân bằng với trọng lực
  • C. Vì có lực ma sát giữ vật đứng yên
  • D. Vì vật có khối lượng lớn

Câu 28: Trong phân tích lực, khi chọn hệ trục tọa độ Oxy, các lực thành phần thường được chọn theo phương nào?

  • A. Theo phương của các trục tọa độ
  • B. Theo phương của lực cần phân tích
  • C. Theo phương vuông góc với lực cần phân tích
  • D. Theo phương bất kỳ

Câu 29: Độ lớn của hợp lực hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ đạt giá trị nhỏ nhất khi hai lực này như thế nào?

  • A. Cùng phương, cùng chiều
  • B. Vuông góc nhau
  • C. Cùng phương, ngược chiều
  • D. Hợp góc $60^circ$

Câu 30: Một người tác dụng một lực đẩy lên một bức tường nhưng tường không chuyển động. Có thể kết luận gì về hợp lực tác dụng lên bức tường?

  • A. Hợp lực khác không và hướng theo chiều lực đẩy
  • B. Hợp lực khác không và hướng ngược chiều lực đẩy
  • C. Hợp lực bằng độ lớn lực đẩy
  • D. Hợp lực bằng không

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ có độ lớn lần lượt là 6N và 8N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc giữa hai lực là $90^circ$. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy. Để vật ở trạng thái cân bằng, hợp lực của ba lực này phải bằng bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một chiếc đèn treo được giữ cân bằng nhờ hai dây cáp treo lên trần nhà. Biết rằng mỗi dây cáp chịu một lực căng là 50N và góc giữa hai dây cáp là $60^circ$. Tính trọng lượng của đèn.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phân tích lực $overrightarrow{F}$ thành hai lực thành phần $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ theo hai phương Ox và Oy vuông góc nhau. Biết $overrightarrow{F}$ hợp với Ox một góc $30^circ$ và có độ lớn 10N. Độ lớn của lực thành phần $overrightarrow{F_x}$ theo phương Ox là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một người kéo một thùng hàng nặng 20kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có độ lớn 50N và phương hợp với phương ngang một góc $30^circ$. Tính lực kéo theo phương ngang tác dụng lên thùng hàng.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Ba lực $overrightarrow{F_1}$, $overrightarrow{F_2}$, $overrightarrow{F_3}$ đồng quy, đồng phẳng, có độ lớn lần lượt là 3N, 4N, 5N. Biết $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ vuông góc nhau. Hỏi độ lớn của hợp lực của ba lực này có thể nhận giá trị lớn nhất là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$. Nếu lực $overrightarrow{F_1}$ có độ lớn là 10N và hướng về phía Đông, thì lực $overrightarrow{F_2}$ phải có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn F. Góc giữa hai lực là $alpha$. Độ lớn của hợp lực của hai lực này phụ thuộc vào góc $alpha$ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một quả bóng được treo bằng một sợi dây vào trần nhà. Các lực tác dụng lên quả bóng là trọng lực và lực căng dây. Tại sao quả bóng đứng yên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một vật trượt đều trên mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực, phản lực của mặt phẳng nghiêng và lực ma sát. Phân tích trọng lực thành hai thành phần: thành phần song song với mặt phẳng nghiêng và thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Thành phần nào gây ra xu hướng làm vật trượt xuống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cho hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ cùng phương, ngược chiều. Độ lớn của $overrightarrow{F_1}$ là 12N và độ lớn của hợp lực $overrightarrow{F}$ là 5N. Tính độ lớn của $overrightarrow{F_2}$.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một vật có khối lượng 2kg được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo 10N theo phương ngang. Lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một người đẩy một chiếc xe lên dốc nghiêng. Lực đẩy của người có phương song song với mặt dốc. Phân tích lực đẩy này thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần nào có tác dụng cản trở chuyển động theo phương ngang?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$. Biết độ lớn của $overrightarrow{F_1}$ = $overrightarrow{F_2}$ = F và góc giữa chúng là $120^circ$. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về phân tích lực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhờ một lực kéo $overrightarrow{F}$ có phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên trên. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực, phản lực, lực ma sát và lực kéo $overrightarrow{F}$. Điều kiện cân bằng nào sau đây là đúng khi chiếu lên phương song song với mặt phẳng nghiêng (chiều dương hướng lên)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cho ba lực đồng quy $overrightarrow{F_1}$, $overrightarrow{F_2}$, $overrightarrow{F_3}$ có độ lớn lần lượt là 5N, 5N, 5N. Biết góc giữa $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ là $120^circ$, góc giữa $overrightarrow{F_2}$ và $overrightarrow{F_3}$ là $120^circ$. Tính độ lớn hợp lực của ba lực này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$. Độ lớn hợp lực có giá trị lớn nhất khi góc giữa hai lực bằng bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một chiếc thuyền được kéo bởi hai dây cáp, mỗi dây chịu một lực 1000N. Góc giữa hai dây cáp là $30^circ$. Tính lực tổng cộng kéo thuyền về phía trước.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho hệ ba lực đồng phẳng, đồng quy $overrightarrow{F_1}$, $overrightarrow{F_2}$, $overrightarrow{F_3}$ cân bằng nhau. Biết $overrightarrow{F_3} = -(overrightarrow{F_1} + overrightarrow{F_2})$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một vật được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng bằng một lực $overrightarrow{F}$ song song với mặt phẳng nghiêng. Để xác định công của lực kéo, ta cần quan tâm đến thành phần nào của lực kéo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong quy tắc hình bình hành, đường chéo hình bình hành biểu diễn đại lượng vật lý nào khi tổng hợp hai lực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Hai lực có độ lớn $F_1$ và $F_2$ ($F_1 > F_2$). Giá trị độ lớn hợp lực của hai lực này có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy. Biết hai trong ba lực là lực cân bằng. Hỏi lực thứ ba có đặc điểm gì để hệ ba lực cân bằng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$, ta nên thay đổi góc giữa hai lực như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một vật nằm yên trên mặt phẳng ngang. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực và phản lực. Tại sao vật không chuyển động xuống dưới tác dụng của trọng lực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong phân tích lực, khi chọn hệ trục tọa độ Oxy, các lực thành phần thường được chọn theo phương nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Độ lớn của hợp lực hai lực $overrightarrow{F_1}$ và $overrightarrow{F_2}$ đạt giá trị nhỏ nhất khi hai lực này như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một người tác dụng một lực đẩy lên một bức tường nhưng tường không chuyển động. Có thể kết luận gì về hợp lực tác dụng lên bức tường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ có độ lớn lần lượt là 6N và 8N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc giữa hai lực là $90^o$. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

  • A. 2N
  • B. 14N
  • C. 10N
  • D. 48N

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về phân tích lực?

  • A. Phân tích lực luôn cho ta hai lực thành phần có độ lớn lớn hơn lực ban đầu.
  • B. Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng các lực thành phần có cùng tác dụng với lực đó.
  • C. Phân tích lực chỉ thực hiện được khi biết trước hướng của các lực thành phần.
  • D. Phân tích lực và tổng hợp lực là hai khái niệm hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.

Câu 3: Một vật có trọng lượng 100N được kéo trượt đều trên sàn nhà nằm ngang bởi một lực kéo $vec{F}$ hợp với phương ngang một góc $30^o$ như hình vẽ. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Độ lớn của lực kéo $vec{F}$ là bao nhiêu?

  • A. 19,6 N
  • B. 25 N
  • C. 20 N
  • D. 20,4 N

Câu 4: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy $vec{F_1}$, $vec{F_2}$, $vec{F_3}$. Biết $vec{F_1} + vec{F_2} + vec{F_3} = vec{0}$. Phát biểu nào sau đây là chắc chắn đúng?

  • A. Vật chịu tác dụng của ba lực đang ở trạng thái cân bằng.
  • B. Ba lực này phải có độ lớn bằng nhau.
  • C. Góc giữa hai lực bất kì trong ba lực phải bằng $120^o$.
  • D. Ba lực này phải cùng phương.

Câu 5: Một chiếc đèn được treo vào tường bằng một sợi dây như hình vẽ. Các lực tác dụng lên đèn là trọng lực $vec{P}$ và lực căng dây $vec{T}$. Để đèn cân bằng, lực căng dây $vec{T}$ phải như thế nào so với trọng lực $vec{P}$?

  • A. $vec{T}$ phải có độ lớn nhỏ hơn $vec{P}$ và hướng lên trên.
  • B. $vec{T}$ phải có độ lớn bằng $vec{P}$ và hướng lên trên.
  • C. $vec{T}$ phải có độ lớn lớn hơn $vec{P}$ và hướng lên trên.
  • D. $vec{T}$ và $vec{P}$ không cần phải cùng phương.

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ đạt giá trị nhỏ nhất?

  • A. Khi $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ cùng phương, cùng chiều.
  • B. Khi $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ vuông góc với nhau.
  • C. Khi $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ cùng phương, ngược chiều.
  • D. Khi $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ hợp với nhau một góc $60^o$.

Câu 7: Một người đẩy một chiếc thùng gỗ trên sàn nhà nằm ngang với một lực $vec{F}$ theo phương ngang. Lực ma sát tác dụng lên thùng có hướng như thế nào?

  • A. Cùng hướng với lực đẩy $vec{F}$.
  • B. Vuông góc với lực đẩy $vec{F}$ và hướng lên trên.
  • C. Vuông góc với lực đẩy $vec{F}$ và hướng xuống dưới.
  • D. Ngược hướng với lực đẩy $vec{F}$.

Câu 8: Cho hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ đồng quy. Gọi $vec{F} = vec{F_1} + vec{F_2}$. Trường hợp nào sau đây độ lớn của $vec{F}$ bằng độ lớn của $vec{F_1}$?

  • A. Khi $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ cùng phương, cùng chiều và $F_1 = F_2$.
  • B. Khi $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ vuông góc với nhau và $F_2 = sqrt{2}F_1$.
  • C. Khi $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ cùng phương, ngược chiều và $F_2 = 2F_1$.
  • D. Khi $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ hợp với nhau một góc $120^o$ và $F_1 = F_2$.

Câu 9: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây cân bằng với thành phần trọng lực theo phương song song với mặt phẳng nghiêng?

  • A. Trọng lực của vật.
  • B. Phản lực của mặt phẳng nghiêng.
  • C. Lực ma sát nghỉ, nếu có.
  • D. Thành phần trọng lực theo phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng.

Câu 10: Phương pháp hình bình hành được sử dụng để...

  • A. Tổng hợp hai lực đồng quy.
  • B. Phân tích một lực thành hai lực thành phần.
  • C. Tìm điều kiện cân bằng của vật rắn.
  • D. Xác định momen lực.

Câu 11: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo hai phương khác nhau. Lực kéo của mỗi người lần lượt là 50N và 60N. Góc giữa hai dây kéo là $60^o$. Độ lớn hợp lực kéo vật của hai người là bao nhiêu?

  • A. 110N
  • B. 96,9 N
  • C. 78,1 N
  • D. 10N

Câu 12: Chọn câu sai trong các phát biểu sau:

  • A. Lực là đại lượng vectơ.
  • B. Có thể tổng hợp và phân tích lực.
  • C. Đơn vị của lực là Newton (N).
  • D. Hợp lực của hai lực luôn có độ lớn lớn hơn hoặc bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$. Biết hợp lực của chúng có độ lớn $F = |vec{F_1} - vec{F_2}|$. Góc giữa hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ là bao nhiêu?

  • A. $0^o$
  • B. $90^o$
  • C. $180^o$
  • D. $60^o$

Câu 14: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được treo bằng một sợi dây. Lực căng dây tác dụng lên quả bóng có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 4,9 N
  • C. 9,8 N
  • D. 0,5 N

Câu 15: Điều gì xảy ra khi hợp lực tác dụng lên một vật bằng không?

  • A. Vật luôn đứng yên.
  • B. Vật luôn chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật luôn chuyển động nhanh dần đều.

Câu 16: Cho hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ có cùng điểm đặt. Góc giữa $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ là $120^o$. Biết độ lớn $F_1 = F_2 = 10N$. Độ lớn của hợp lực $vec{F} = vec{F_1} + vec{F_2}$ là bao nhiêu?

  • A. 20N
  • B. 10N
  • C. 17,32N
  • D. 0N

Câu 17: Trong hình vẽ, lực $vec{F}$ được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ theo hai phương Ox và Oy vuông góc nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ là các lực thành phần của $vec{F}$ theo phương Ox và Oy.
  • B. $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ luôn có độ lớn nhỏ hơn $vec{F}$.
  • C. $vec{F_1} + vec{F_2} = vec{0}$.
  • D. Phương của $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ luôn trùng với phương của $vec{F}$.

Câu 18: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ phải cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ phải vuông góc với nhau.
  • C. Hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ phải có độ lớn bằng nhau.
  • D. Hợp lực của $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ phải bằng $vec{0}$.

Câu 19: Một người kéo một thùng hàng lên sàn xe tải bằng một tấm ván nghiêng. Các lực tác dụng lên thùng hàng (bỏ qua ma sát) gồm trọng lực $vec{P}$, phản lực $vec{N}$ của ván và lực kéo $vec{F}$. Để thùng hàng chuyển động đều lên trên, mối quan hệ giữa các lực này như thế nào?

  • A. $vec{F} + vec{P} + vec{N} = vec{a}$ (với $vec{a} neq vec{0}$).
  • B. $vec{F} + vec{P} + vec{N} = vec{0}$.
  • C. $F = P + N$.
  • D. $F = P - N$.

Câu 20: Để tổng hợp hai lực đồng quy, người ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Điều kiện để quy tắc này áp dụng được là gì?

  • A. Hai lực phải cùng phương.
  • B. Hai lực phải vuông góc.
  • C. Hai lực phải đồng quy.
  • D. Hai lực phải có độ lớn bằng nhau.

Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây. Dây chịu được lực căng tối đa 30N. Gia tốc tối đa mà vật có thể đạt được khi kéo dây lên theo phương thẳng đứng là bao nhiêu?

  • A. 5,2 m/s²
  • B. 15 m/s²
  • C. 9,8 m/s²
  • D. 30 m/s²

Câu 22: Xét một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy $vec{F_1}$, $vec{F_2}$, $vec{F_3}$. Để vật cân bằng, vectơ hợp lực của $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ phải như thế nào so với $vec{F_3}$?

  • A. Cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng $vec{F_3}$.
  • B. Cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng $vec{F_3}$.
  • C. Vuông góc với $vec{F_3}$.
  • D. Hợp với $vec{F_3}$ một góc bất kỳ.

Câu 23: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây không phải là lực cản tác dụng lên ô tô?

  • A. Lực ma sát lăn của bánh xe.
  • B. Lực cản của không khí.
  • C. Lực kéo của động cơ.
  • D. Lực ma sát ở các ổ trục.

Câu 24: Cho hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 0,5 N
  • B. 5 N
  • C. 1 N
  • D. 7 N

Câu 25: Một vật được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi nhờ một lực kéo $vec{F}$ có phương song song với mặt phẳng nghiêng. Nếu bỏ qua ma sát, lực kéo $vec{F}$ có độ lớn bằng bao nhiêu so với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

  • A. Lớn hơn
  • B. Bằng
  • C. Nhỏ hơn
  • D. Không xác định được

Câu 26: Trong các cách phân tích lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ dưới đây, cách nào là đúng?

  • A. $vec{F_1} + vec{F_2} = vec{0}$
  • B. $vec{F_1} = vec{F_2} = vec{F}$
  • C. $vec{F_1} - vec{F_2} = vec{F}$
  • D. $vec{F_1} + vec{F_2} = vec{F}$

Câu 27: Một vật đang đứng yên, chịu tác dụng của ba lực đồng quy. Nếu bỏ đi một lực, vật sẽ chuyển động có gia tốc. Điều này chứng tỏ điều gì về ba lực ban đầu?

  • A. Hợp lực của ba lực ban đầu bằng $vec{0}$.
  • B. Ba lực ban đầu phải có độ lớn bằng nhau.
  • C. Ba lực ban đầu phải cùng phương.
  • D. Ba lực ban đầu phải vuông góc từng đôi một.

Câu 28: Một người đẩy một chiếc xe goòng trên đường ray nằm ngang với lực 200N. Xe chuyển động thẳng đều. Lực ma sát tổng cộng tác dụng lên xe là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 200N
  • B. Nhỏ hơn 200N
  • C. Bằng 200N
  • D. Không xác định được

Câu 29: Hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc $alpha$. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ của hai lực này phụ thuộc vào góc $alpha$ như thế nào?

  • A. Không phụ thuộc vào góc $alpha$.
  • B. Tăng khi góc $alpha$ tăng.
  • C. Giảm khi góc $alpha$ giảm.
  • D. Giảm khi góc $alpha$ tăng.

Câu 30: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực $vec{P}$, phản lực $vec{N}$, lực căng dây $vec{T}$ và lực ma sát nghỉ $vec{f}_{msn}$. Biểu thức vectơ nào sau đây biểu diễn đúng điều kiện cân bằng của vật?

  • A. $vec{P} + vec{N} + vec{T} = vec{0}$
  • B. $vec{P} + vec{N} + vec{T} + vec{f}_{msn} = vec{0}$
  • C. $vec{P} + vec{N} - vec{T} - vec{f}_{msn} = vec{0}$
  • D. $vec{P} = vec{N} + vec{T} + vec{f}_{msn}$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ có độ lớn lần lượt là 6N và 8N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc giữa hai lực là $90^o$. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về phân tích lực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một vật có trọng lượng 100N được kéo trượt đều trên sàn nhà nằm ngang bởi một lực kéo $vec{F}$ hợp với phương ngang một góc $30^o$ như hình vẽ. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Độ lớn của lực kéo $vec{F}$ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy $vec{F_1}$, $vec{F_2}$, $vec{F_3}$. Biết $vec{F_1} + vec{F_2} + vec{F_3} = vec{0}$. Phát biểu nào sau đây là chắc chắn đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một chiếc đèn được treo vào tường bằng một sợi dây như hình vẽ. Các lực tác dụng lên đèn là trọng lực $vec{P}$ và lực căng dây $vec{T}$. Để đèn cân bằng, lực căng dây $vec{T}$ phải như thế nào so với trọng lực $vec{P}$?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ đạt giá trị nhỏ nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một người đẩy một chiếc thùng gỗ trên sàn nhà nằm ngang với một lực $vec{F}$ theo phương ngang. Lực ma sát tác dụng lên thùng có hướng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ đồng quy. Gọi $vec{F} = vec{F_1} + vec{F_2}$. Trường hợp nào sau đây độ lớn của $vec{F}$ bằng độ lớn của $vec{F_1}$?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây cân bằng với thành phần trọng lực theo phương song song với mặt phẳng nghiêng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phương pháp hình bình hành được sử dụng để...

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hai người cùng kéo một vật bằng hai sợi dây theo hai phương khác nhau. Lực kéo của mỗi người lần lượt là 50N và 60N. Góc giữa hai dây kéo là $60^o$. Độ lớn hợp lực kéo vật của hai người là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Chọn câu sai trong các phát biểu sau:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$. Biết hợp lực của chúng có độ lớn $F = |vec{F_1} - vec{F_2}|$. Góc giữa hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg được treo bằng một sợi dây. Lực căng dây tác dụng lên quả bóng có độ lớn bằng bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Điều gì xảy ra khi hợp lực tác dụng lên một vật bằng không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ có cùng điểm đặt. Góc giữa $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ là $120^o$. Biết độ lớn $F_1 = F_2 = 10N$. Độ lớn của hợp lực $vec{F} = vec{F_1} + vec{F_2}$ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong hình vẽ, lực $vec{F}$ được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ theo hai phương Ox và Oy vuông góc nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một người kéo một thùng hàng lên sàn xe tải bằng một tấm ván nghiêng. Các lực tác dụng lên thùng hàng (bỏ qua ma sát) gồm trọng lực $vec{P}$, phản lực $vec{N}$ của ván và lực kéo $vec{F}$. Để thùng hàng chuyển động đều lên trên, mối quan hệ giữa các lực này như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để tổng hợp hai lực đồng quy, người ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Điều kiện để quy tắc này áp dụng được là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây. Dây chịu được lực căng tối đa 30N. Gia tốc tối đa mà vật có thể đạt được khi kéo dây lên theo phương thẳng đứng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Xét một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy $vec{F_1}$, $vec{F_2}$, $vec{F_3}$. Để vật cân bằng, vectơ hợp lực của $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ phải như thế nào so với $vec{F_3}$?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực nào sau đây không phải là lực cản tác dụng lên ô tô?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể nhận giá trị nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một vật được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi nhờ một lực kéo $vec{F}$ có phương song song với mặt phẳng nghiêng. Nếu bỏ qua ma sát, lực kéo $vec{F}$ có độ lớn bằng bao nhiêu so với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong các cách phân tích lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ dưới đây, cách nào là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một vật đang đứng yên, chịu tác dụng của ba lực đồng quy. Nếu bỏ đi một lực, vật sẽ chuyển động có gia tốc. Điều này chứng tỏ điều gì về ba lực ban đầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một người đẩy một chiếc xe goòng trên đường ray nằm ngang với lực 200N. Xe chuyển động thẳng đều. Lực ma sát tổng cộng tác dụng lên xe là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc $alpha$. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ của hai lực này phụ thuộc vào góc $alpha$ như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực $vec{P}$, phản lực $vec{N}$, lực căng dây $vec{T}$ và lực ma sát nghỉ $vec{f}_{msn}$. Biểu thức vectơ nào sau đây biểu diễn đúng điều kiện cân bằng của vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là 6N và 8N, tác dụng đồng thời lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 2N
  • B. 10N
  • C. 14N
  • D. 48N

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy. Để vật ở trạng thái cân bằng, điều kiện nào sau đây về hợp lực của ba lực là đúng?

  • A. Hợp lực của ba lực phải có độ lớn lớn nhất.
  • B. Hợp lực của ba lực phải cùng phương với một trong ba lực.
  • C. Hợp lực của ba lực phải có hướng vuông góc với mặt phẳng chứa ba lực.
  • D. Hợp lực của ba lực phải bằng vectơ không.

Câu 3: Phân tích lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương Ox và Oy vuông góc với nhau. Biết $F = 10N$ và góc giữa $vec{F}$ và Ox là 30°. Độ lớn của lực thành phần $vec{F}_x$ theo phương Ox là bao nhiêu?

  • A. 5N
  • B. 5sqrt{3}N
  • C. 8.66N
  • D. 10N

Câu 4: Một chiếc đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Dây treo tạo với tường một góc 30°. Trọng lượng của đèn là 50N. Tính lực căng của dây treo.

  • A. 57.7N
  • B. 25N
  • C. 43.3N
  • D. 100N

Câu 5: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ là:

  • A. 0N
  • B. 10N
  • C. 17.32N
  • D. 20N

Câu 6: Một vật khối lượng 2kg trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Tính độ lớn thành phần trọng lực gây ra gia tốc cho vật.

  • A. 19.6N
  • B. 16.97N
  • C. 9.8N
  • D. 0N

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về phép tổng hợp lực?

  • A. Tổng hợp lực là phép chia một lực thành nhiều lực thành phần.
  • B. Tổng hợp lực luôn làm tăng độ lớn của lực tác dụng.
  • C. Tổng hợp lực chỉ áp dụng cho hai lực đồng quy.
  • D. Tổng hợp lực là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời bằng một lực duy nhất có tác dụng tương đương.

Câu 8: Cho hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có hợp lực là $vec{F}$. Biết độ lớn $F_1 = 5N$, $F = 7N$. Góc giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}$ là 30°. Tính độ lớn của lực $vec{F}_2$.

  • A. 4.0N
  • B. 8.6N
  • C. 12N
  • D. 2N

Câu 9: Một vật được kéo trên sàn nằm ngang bởi lực $vec{F}$ hợp với phương ngang góc 60°. Biết độ lớn lực kéo là 20N. Tính công của lực kéo khi vật di chuyển 2m theo phương ngang.

  • A. 10J
  • B. 20J
  • C. 34.6J
  • D. 40J

Câu 10: Chọn câu phát biểu sai về phân tích lực.

  • A. Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần.
  • B. Các lực thành phần có tác dụng kết hợp tương đương với lực ban đầu.
  • C. Phân tích lực luôn cho kết quả duy nhất trong mọi trường hợp.
  • D. Phân tích lực là phép toán ngược của tổng hợp lực.

Câu 11: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là 3N và 5N. Góc giữa hai lực có thể thay đổi. Hỏi độ lớn hợp lực của hai lực này không thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 2N
  • B. 4N
  • C. 6N
  • D. 9N

Câu 12: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát nghỉ đóng vai trò gì trong việc giữ vật cân bằng?

  • A. Lực ma sát nghỉ là lực phát động giúp vật trượt xuống.
  • B. Lực ma sát nghỉ cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Lực ma sát nghỉ luôn vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • D. Lực ma sát nghỉ không đóng vai trò gì trong việc giữ vật cân bằng.

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực cùng phương và cùng chiều.
  • B. Hai lực cùng phương và ngược chiều.
  • C. Hai lực vuông góc với nhau.
  • D. Hai lực có độ lớn bằng nhau và hợp nhau góc 120°.

Câu 14: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực $vec{F}$ theo phương ngang. Lực nào sau đây là phản lực của lực đẩy?

  • A. Trọng lực tác dụng lên thùng hàng.
  • B. Lực ma sát giữa thùng hàng và sàn nhà.
  • C. Lực thùng hàng tác dụng lại người đẩy.
  • D. Lực nâng của sàn nhà lên thùng hàng.

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Biết rằng hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có phương vuông góc với $vec{F}_1$. Nhận xét nào sau đây về phương của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là đúng?

  • A. $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ phải cùng phương.
  • B. $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ phải vuông góc với nhau.
  • C. $vec{F}_2$ phải vuông góc với $vec{F}_1$ và cùng chiều với $vec{F}$.
  • D. $vec{F}_2$ có thành phần vuông góc với $vec{F}_1$ và thành phần này ngược chiều với $vec{F}_1$.

Câu 16: Một quả bóng được treo bằng sợi dây vào trần nhà. Các lực tác dụng lên quả bóng là:

  • A. Trọng lực và lực căng của dây.
  • B. Lực quán tính và lực căng của dây.
  • C. Trọng lực và lực đẩy Archimedes.
  • D. Lực hấp dẫn và lực ma sát với không khí.

Câu 17: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy, người ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quy tắc này?

  • A. Hợp lực là đường chéo ngắn của hình bình hành vẽ bởi hai lực.
  • B. Hợp lực là đường chéo của hình bình hành vẽ bởi hai lực, có gốc trùng với gốc chung của hai lực.
  • C. Hợp lực là cạnh còn lại của tam giác tạo bởi hai lực.
  • D. Hợp lực là trung tuyến của hình bình hành vẽ bởi hai lực.

Câu 18: Xét một vật nằm trên mặt phẳng nằm ngang, chịu tác dụng của lực kéo $vec{F}$ và lực ma sát $vec{f}_{ms}$. Vật chuyển động thẳng đều khi:

  • A. $F > f_{ms}$
  • B. $F < f_{ms}$
  • C. $F = f_{ms}$
  • D. $F = 2f_{ms}$

Câu 19: Một người kéo một thùng nước khối lượng 10kg lên thẳng đứng bằng một sợi dây. Gia tốc của thùng nước là 2 m/s². Lực kéo của dây là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

  • A. 20N
  • B. 78N
  • C. 98N
  • D. 118N

Câu 20: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần, cần tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Các lực thành phần phải có độ lớn bằng nhau.
  • B. Các lực thành phần phải có tác dụng tổng hợp tương đương với lực ban đầu.
  • C. Các lực thành phần phải vuông góc với nhau.
  • D. Các lực thành phần phải cùng phương với lực ban đầu.

Câu 21: Hai người cùng kéo một chiếc thuyền đi trên sông bằng hai dây thừng. Mỗi người kéo một lực 500N. Góc giữa hai dây thừng là 60°. Lực tổng hợp tác dụng lên thuyền là bao nhiêu?

  • A. 500N
  • B. 866N
  • C. 866N
  • D. 1000N

Câu 22: Một vật chịu tác dụng của ba lực $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, $vec{F}_3$. Để vật cân bằng, véctơ hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ phải như thế nào so với $vec{F}_3$?

  • A. Cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng $vec{F}_3$.
  • B. Cùng phương, vuông góc và có độ lớn bằng $vec{F}_3$.
  • C. Vuông góc với $vec{F}_3$ và có độ lớn bất kỳ.
  • D. Cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng $vec{F}_3$.

Câu 23: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ ô tô là 2000N. Độ lớn của lực cản tổng cộng tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 2000N
  • B. Bằng 2000N
  • C. Nhỏ hơn 2000N
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 2000N

Câu 24: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là 60°, góc giữa lực $vec{F}_2$ và $vec{F}_3$ cũng là 60°. Hợp lực của ba lực này có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 20N
  • B. 30N
  • C. 17.32N
  • D. 0N

Câu 25: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật là:

  • A. Trọng lực và phản lực.
  • B. Trọng lực và lực căng dây.
  • C. Trọng lực, phản lực và lực căng dây.
  • D. Trọng lực, lực ma sát và phản lực.

Câu 26: Trong hệ SI, đơn vị của lực là:

  • A. Kilogam (kg)
  • B. Newton (N)
  • C. Jun (J)
  • D. Watt (W)

Câu 27: Một vật có trọng lượng 100N được treo bằng hai sợi dây OA và OB tạo với phương thẳng đứng các góc lần lượt là 30° và 45°. Tính lực căng của dây OA.

  • A. 50N
  • B. 70.7N
  • C. 86.6N
  • D. 73.2N

Câu 28: Khi nào thì độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực vuông góc.
  • B. Hai lực cùng phương và ngược chiều.
  • C. Hai lực cùng phương và cùng chiều.
  • D. Hai lực hợp nhau góc 60°.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng về lực?

  • A. Lực là một đại lượng vô hướng.
  • B. Lực chỉ gây ra gia tốc cho vật.
  • C. Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác.
  • D. Lực luôn là nguyên nhân duy nhất gây ra chuyển động.

Câu 30: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn bằng nhau. Góc giữa hai lực là $alpha$. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Góc giữa hai lực $alpha$.
  • B. Độ lớn của mỗi lực thành phần.
  • C. Khối lượng của vật.
  • D. Vận tốc của vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là 6N và 8N, tác dụng đồng thời lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy. Để vật ở trạng thái cân bằng, điều kiện nào sau đây về hợp lực của ba lực là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tích lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương Ox và Oy vuông góc với nhau. Biết $F = 10N$ và góc giữa $vec{F}$ và Ox là 30°. Độ lớn của lực thành phần $vec{F}_x$ theo phương Ox là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một chiếc đèn được treo vào tường bằng một sợi dây. Dây treo tạo với tường một góc 30°. Trọng lượng của đèn là 50N. Tính lực căng của dây treo.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một vật khối lượng 2kg trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Tính độ lớn thành phần trọng lực gây ra gia tốc cho vật.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về phép tổng hợp lực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cho hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có hợp lực là $vec{F}$. Biết độ lớn $F_1 = 5N$, $F = 7N$. Góc giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}$ là 30°. Tính độ lớn của lực $vec{F}_2$.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một vật được kéo trên sàn nằm ngang bởi lực $vec{F}$ hợp với phương ngang góc 60°. Biết độ lớn lực kéo là 20N. Tính công của lực kéo khi vật di chuyển 2m theo phương ngang.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chọn câu phát biểu sai về phân tích lực.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là 3N và 5N. Góc giữa hai lực có thể thay đổi. Hỏi độ lớn hợp lực của hai lực này không thể nhận giá trị nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát nghỉ đóng vai trò gì trong việc giữ vật cân bằng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực $vec{F}$ theo phương ngang. Lực nào sau đây là phản lực của lực đẩy?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Biết rằng hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có phương vuông góc với $vec{F}_1$. Nhận xét nào sau đây về phương của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một quả bóng được treo bằng sợi dây vào trần nhà. Các lực tác dụng lên quả bóng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy, người ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quy tắc này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Xét một vật nằm trên mặt phẳng nằm ngang, chịu tác dụng của lực kéo $vec{F}$ và lực ma sát $vec{f}_{ms}$. Vật chuyển động thẳng đều khi:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một người kéo một thùng nước khối lượng 10kg lên thẳng đứng bằng một sợi dây. Gia tốc của thùng nước là 2 m/s². Lực kéo của dây là bao nhiêu? (g = 9.8 m/s²)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần, cần tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Hai người cùng kéo một chiếc thuyền đi trên sông bằng hai dây thừng. Mỗi người kéo một lực 500N. Góc giữa hai dây thừng là 60°. Lực tổng hợp tác dụng lên thuyền là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một vật chịu tác dụng của ba lực $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, $vec{F}_3$. Để vật cân bằng, véctơ hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ phải như thế nào so với $vec{F}_3$?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ ô tô là 2000N. Độ lớn của lực cản tổng cộng tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là 60°, góc giữa lực $vec{F}_2$ và $vec{F}_3$ cũng là 60°. Hợp lực của ba lực này có độ lớn bằng bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong hệ SI, đơn vị của lực là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một vật có trọng lượng 100N được treo bằng hai sợi dây OA và OB tạo với phương thẳng đứng các góc lần lượt là 30° và 45°. Tính lực căng của dây OA.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi nào thì độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng về lực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn bằng nhau. Góc giữa hai lực là $alpha$. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ phụ thuộc vào yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực F→1 và F→2 cùng tác dụng lên một vật tại điểm O. Biết F1 = 8N, F2 = 6N và phương của hai lực vuông góc nhau. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 2N
  • B. 10N
  • C. 14N
  • D. 48N

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực F→1 và F→2. Hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất khi góc giữa hai lực là:

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 45°

Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, một vật có thể chịu tác dụng của nhiều lực nhưng vẫn đứng yên?

  • A. Khi tất cả các lực tác dụng lên vật đều có độ lớn bằng nhau.
  • B. Khi hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Khi tất cả các lực tác dụng lên vật cùng phương.
  • D. Khi vật chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng.

Câu 4: Một chiếc đèn được treo vào tường bằng một sợi dây như hình vẽ. Lực căng của dây treo có phương:

  • A. Thẳng đứng hướng xuống
  • B. Nằm ngang
  • C. Dọc theo sợi dây, hướng từ đèn lên điểm treo
  • D. Vuông góc với tường

Câu 5: Một người kéo một thùng hàng nặng 20kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30° và có độ lớn 100N. Tính độ lớn thành phần lực kéo theo phương ngang.

  • A. 50N
  • B. 50√3 N
  • C. 100N
  • D. 200N

Câu 6: Phân tích lực P→ trọng lực tác dụng lên một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α thành hai thành phần P→n và P→t. Thành phần P→t có hướng:

  • A. Thẳng đứng hướng xuống
  • B. Vuông góc với mặt phẳng nghiêng
  • C. Nằm ngang
  • D. Song song với mặt phẳng nghiêng, hướng xuống dưới

Câu 7: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực là:

  • A. 2N
  • B. 7N
  • C. 2√7 N
  • D. 14N

Câu 8: Một quả bóng nặng 0.5kg được treo bằng một sợi dây vào trần nhà. Lực căng của dây treo là bao nhiêu?

  • A. 0N
  • B. 5N
  • C. 0.5N
  • D. 50N

Câu 9: Ba lực đồng phẳng đồng quy F→1, F→2, F→3 có cùng độ lớn 10N và hợp với nhau từng đôi một góc 120°. Hợp lực của ba lực này bằng bao nhiêu?

  • A. 0N
  • B. 10N
  • C. 30N
  • D. 30√3 N

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về phân tích lực là đúng?

  • A. Phân tích lực làm thay đổi độ lớn của lực ban đầu.
  • B. Phân tích lực luôn cho ta hai thành phần vuông góc nhau.
  • C. Phân tích lực là phép toán ngược với phép nhân lực với một số.
  • D. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng giống như lực đó.

Câu 11: Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát nghỉ đóng vai trò gì trong việc giữ vật cân bằng?

  • A. Làm tăng trọng lượng của vật.
  • B. Cân bằng với thành phần trọng lực kéo vật xuống dốc.
  • C. Giảm áp lực của vật lên mặt phẳng nghiêng.
  • D. Tạo ra phản lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.

Câu 12: Cho hai lực đồng quy F→1 và F→2 có hợp lực là F→. Nếu tăng độ lớn của F→1 lên gấp đôi, trong khi F→2 không đổi thì độ lớn của hợp lực sẽ:

  • A. Không đổi
  • B. Tăng lên gấp đôi
  • C. Tăng lên nhưng không gấp đôi
  • D. Giảm đi

Câu 13: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang với lực 200N theo phương ngang. Lực ma sát giữa hộp và sàn là 50N. Tính độ lớn của hợp lực tác dụng lên hộp theo phương ngang.

  • A. 50N
  • B. 150N
  • C. 200N
  • D. 250N

Câu 14: Hai lực trực đối là hai lực:

  • A. Cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • B. Cùng phương, ngược chiều và có độ lớn khác nhau.
  • C. Cùng giá, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • D. Có điểm đặt khác nhau nhưng cùng độ lớn.

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng F→1, F→2, F→3. Điều kiện để vật cân bằng là:

  • A. Ba lực phải có cùng độ lớn.
  • B. Ba lực phải cùng phương.
  • C. Ba lực phải vuông góc nhau.
  • D. Hợp lực của ba lực phải bằng 0.

Câu 16: Một chiếc xe tải kéo một chiếc xe con đang bị hỏng với một lực 5000N. Lực mà xe con kéo lại xe tải là:

  • A. Lớn hơn 5000N
  • B. Bằng 5000N và ngược chiều với lực kéo của xe tải
  • C. Nhỏ hơn 5000N
  • D. Bằng 0N vì xe con bị hỏng

Câu 17: Chọn câu phát biểu đúng về tổng hợp lực.

  • A. Tổng hợp lực là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời bằng một lực duy nhất có tác dụng giống hệt như các lực ấy.
  • B. Tổng hợp lực luôn cho ta một lực có độ lớn lớn hơn tất cả các lực thành phần.
  • C. Tổng hợp lực chỉ áp dụng cho hai lực.
  • D. Tổng hợp lực là phép cộng độ lớn của các lực thành phần.

Câu 18: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng với lực kéo 120N. Biết trọng lượng của vật là 100N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 220N, hướng lên trên
  • B. 220N, hướng xuống dưới
  • C. 20N, hướng lên trên
  • D. 20N, hướng xuống dưới

Câu 19: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy F→1 và F→2, ta có thể:

  • A. Tăng góc giữa hai lực.
  • B. Giảm góc giữa hai lực.
  • C. Đổi phương của một trong hai lực thành vuông góc với lực còn lại.
  • D. Giảm độ lớn của cả hai lực.

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Điều gì sau đây là chắc chắn đúng?

  • A. Hai lực đó phải có cùng độ lớn và cùng phương.
  • B. Hai lực đó phải có cùng độ lớn và vuông góc nhau.
  • C. Hai lực đó phải có cùng phương và ngược chiều.
  • D. Hai lực đó phải cùng giá, ngược chiều và cùng độ lớn.

Câu 21: Xét một vật đang chuyển động thẳng đều. Phát biểu nào sau đây về hợp lực tác dụng lên vật là đúng?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật là một hằng số khác không.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều với vận tốc.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật luôn ngược chiều với vận tốc.

Câu 22: Một người đẩy một chiếc xe goòng trên đường ray nằm ngang. Lực đẩy có phương ngang, lực ma sát và trọng lực tác dụng lên xe. Hỏi lực nào thực hiện công âm khi xe dịch chuyển theo phương ngang?

  • A. Lực đẩy
  • B. Trọng lực
  • C. Lực ma sát
  • D. Cả lực đẩy và lực ma sát

Câu 23: Một vật có trọng lượng 50N được kéo trượt đều trên sàn nhà nằm ngang. Lực kéo có phương ngang và có độ lớn 20N. Độ lớn của lực ma sát trượt là:

  • A. 30N
  • B. 20N
  • C. 50N
  • D. 70N

Câu 24: Một vật được treo bằng hai dây OA và OB như hình vẽ. Biết dây OA nằm ngang. Góc hợp bởi dây OB và phương thẳng đứng là 30°. So sánh lực căng dây OA (TOA) và lực căng dây OB (TOB).

  • A. TOA > TOB
  • B. TOA < TOB
  • C. TOA = TOB/√3
  • D. TOA = TOB

Câu 25: Một người cần dùng lực tối thiểu bao nhiêu để kéo một vật nặng 100N lên theo phương thẳng đứng bằng hệ thống ròng rọc động (bỏ qua ma sát và trọng lượng ròng rọc)?

  • A. 100N
  • B. 50N
  • C. 200N
  • D. 25N

Câu 26: Một vật khối lượng m = 2kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Vật chịu tác dụng của lực kéo F = 6N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ = 0.2. Tính gia tốc của vật.

  • A. 3 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 1.0 m/s²

Câu 27: Hai lực F→1 và F→2 có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Góc giữa hai lực có thể nhận giá trị nào để độ lớn hợp lực là 5N?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 90°
  • D. 180°

Câu 28: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của lực cản không đổi. Để vật chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại, lực cản phải:

  • A. Cùng chiều chuyển động và tăng dần.
  • B. Ngược chiều chuyển động và không đổi.
  • C. Vuông góc với chuyển động và không đổi.
  • D. Thay đổi liên tục cả hướng và độ lớn.

Câu 29: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong quá trình rơi là:

  • A. Lực quán tính
  • B. Lực đàn hồi
  • C. Lực ma sát
  • D. Trọng lực

Câu 30: Hai người cùng kéo một chiếc thuyền đi trên sông. Mỗi người kéo với lực 200N theo phương hợp với nhau góc 60°. Tính độ lớn của hợp lực kéo thuyền.

  • A. 200√3 N
  • B. 200 N
  • C. 400 N
  • D. 400√3 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hai lực F→1 và F→2 cùng tác dụng lên một vật tại điểm O. Biết F1 = 8N, F2 = 6N và phương của hai lực vuông góc nhau. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực F→1 và F→2. Hợp lực của hai lực này có độ lớn lớn nhất khi góc giữa hai lực là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, một vật có thể chịu tác dụng của nhiều lực nhưng vẫn đứng yên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một chiếc đèn được treo vào tường bằng một sợi dây như hình vẽ. Lực căng của dây treo có phương:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một người kéo một thùng hàng nặng 20kg trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30° và có độ lớn 100N. Tính độ lớn thành phần lực kéo theo phương ngang.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phân tích lực P→ trọng lực tác dụng lên một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α thành hai thành phần P→n và P→t. Thành phần P→t có hướng:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một quả bóng nặng 0.5kg được treo bằng một sợi dây vào trần nhà. Lực căng của dây treo là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Ba lực đồng phẳng đồng quy F→1, F→2, F→3 có cùng độ lớn 10N và hợp với nhau từng đôi một góc 120°. Hợp lực của ba lực này bằng bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về phân tích lực là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát nghỉ đóng vai trò gì trong việc giữ vật cân bằng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cho hai lực đồng quy F→1 và F→2 có hợp lực là F→. Nếu tăng độ lớn của F→1 lên gấp đôi, trong khi F→2 không đổi thì độ lớn của hợp lực sẽ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang với lực 200N theo phương ngang. Lực ma sát giữa hộp và sàn là 50N. Tính độ lớn của hợp lực tác dụng lên hộp theo phương ngang.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Hai lực trực đối là hai lực:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng F→1, F→2, F→3. Điều kiện để vật cân bằng là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một chiếc xe tải kéo một chiếc xe con đang bị hỏng với một lực 5000N. Lực mà xe con kéo lại xe tải là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Chọn câu phát biểu đúng về tổng hợp lực.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng với lực kéo 120N. Biết trọng lượng của vật là 100N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn và hướng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy F→1 và F→2, ta có thể:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Điều gì sau đây là chắc chắn đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Xét một vật đang chuyển động thẳng đều. Phát biểu nào sau đây về hợp lực tác dụng lên vật là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một người đẩy một chiếc xe goòng trên đường ray nằm ngang. Lực đẩy có phương ngang, lực ma sát và trọng lực tác dụng lên xe. Hỏi lực nào thực hiện công âm khi xe dịch chuyển theo phương ngang?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một vật có trọng lượng 50N được kéo trượt đều trên sàn nhà nằm ngang. Lực kéo có phương ngang và có độ lớn 20N. Độ lớn của lực ma sát trượt là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một vật được treo bằng hai dây OA và OB như hình vẽ. Biết dây OA nằm ngang. Góc hợp bởi dây OB và phương thẳng đứng là 30°. So sánh lực căng dây OA (TOA) và lực căng dây OB (TOB).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một người cần dùng lực tối thiểu bao nhiêu để kéo một vật nặng 100N lên theo phương thẳng đứng bằng hệ thống ròng rọc động (bỏ qua ma sát và trọng lượng ròng rọc)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một vật khối lượng m = 2kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Vật chịu tác dụng của lực kéo F = 6N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ = 0.2. Tính gia tốc của vật.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Hai lực F→1 và F→2 có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Góc giữa hai lực có thể nhận giá trị nào để độ lớn hợp lực là 5N?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của lực cản không đổi. Để vật chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại, lực cản phải:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong quá trình rơi là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Hai người cùng kéo một chiếc thuyền đi trên sông. Mỗi người kéo với lực 200N theo phương hợp với nhau góc 60°. Tính độ lớn của hợp lực kéo thuyền.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là 6N và 8N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

  • A. 2N
  • B. 10N
  • C. 14N
  • D. 48N

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về phân tích lực?

  • A. Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng một lực khác có tác dụng tương đương.
  • B. Phân tích lực luôn cho ta hai lực thành phần có độ lớn lớn hơn lực ban đầu.
  • C. Phân tích lực chỉ thực hiện được khi biết hướng của lực ban đầu.
  • D. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng giống như lực đó.

Câu 3: Một vật có trọng lượng 100N được kéo trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực kéo 20N có phương nằm ngang. Tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên vật.

  • A. 0N
  • B. 20N
  • C. 80N
  • D. 100N

Câu 4: Cho hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực của chúng là:

  • A. 10N
  • B. 20N
  • C. 10$sqrt{3}$N
  • D. 5N

Câu 5: Một chiếc đèn lồng được treo vào trần nhà bằng hai sợi dây như hình vẽ. Biết đèn có trọng lượng 50N và góc giữa hai dây treo là 60°. Tính lực căng của mỗi sợi dây (giả sử lực căng hai dây bằng nhau).

  • A. 25N
  • B. 50N
  • C. 50N
  • D. 100N

Câu 6: Trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang, một vật có trọng lượng 20N được giữ yên. Phân tích trọng lực thành hai thành phần: thành phần song song với mặt phẳng nghiêng và thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần song song là:

  • A. 10$sqrt{3}$N
  • B. 10N
  • C. 20N
  • D. 0N

Câu 7: Ba lực đồng phẳng, đồng quy có độ lớn lần lượt là F1 = 3N, F2 = 4N, F3 = 5N. Hỏi góc giữa lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ phải bằng bao nhiêu để hợp lực của ba lực này có độ lớn nhỏ nhất?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 90°
  • D. 180° ($vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ ngược hướng nhau và cùng hướng ngược với $vec{F}_3$)

Câu 8: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Biết rằng hợp lực của chúng có độ lớn bằng độ lớn của $vec{F}_1$. Góc giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là:

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 120°
  • D. 90°

Câu 9: Một người kéo một thùng hàng nặng 50kg lên mặt phẳng nghiêng dài 10m, độ cao 2m. Lực kéo tối thiểu dọc theo mặt phẳng nghiêng để thùng hàng chuyển động đều (bỏ qua ma sát) là:

  • A. 100N
  • B. 100N
  • C. 500N
  • D. 250N

Câu 10: Cho ba lực $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, $vec{F}_3$ đồng quy. Biết hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là $vec{F}_{12}$, và hợp lực của $vec{F}_{12}$ và $vec{F}_3$ là $vec{F}$. Hỏi $vec{F}$ là hợp lực của những lực nào?

  • A. $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, $vec{F}_3$
  • B. $vec{F}_{12}$ và $vec{F}_3$
  • C. $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$
  • D. Không xác định được

Câu 11: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Nếu lực $vec{F}_1$ có độ lớn 5N và hướng về phía Đông, thì lực $vec{F}_2$ có đặc điểm nào?

  • A. Độ lớn 5N, hướng về phía Đông.
  • B. Độ lớn 10N, hướng về phía Tây.
  • C. Độ lớn 5N, hướng về phía Bắc.
  • D. Độ lớn 5N, hướng về phía Tây.

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Hai lực cùng hướng.
  • B. Hai lực vuông góc nhau.
  • C. Hai lực ngược hướng nhau.
  • D. Hai lực hợp góc 60°.

Câu 13: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được treo vào một sợi dây. Dây treo chịu được lực căng tối đa là 8N. Hỏi có thể kéo quả bóng theo phương ngang đến góc lệch tối đa bao nhiêu so với phương thẳng đứng mà dây không bị đứt?

  • A. 30°
  • B. 60°
  • C. 45°
  • D. 90°

Câu 14: Cho hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có hợp lực là $vec{F}$. Phát biểu nào sau đây luôn đúng?

  • A. Độ lớn của $vec{F}$ luôn bằng tổng độ lớn của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$.
  • B. Hướng của $vec{F}$ luôn trùng với hướng của $vec{F}_1$ hoặc $vec{F}_2$.
  • C. Tác dụng của $vec{F}$ giống như tác dụng đồng thời của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$.
  • D. $vec{F}$ luôn là đường chéo của hình bình hành tạo bởi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$.

Câu 15: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Lực căng dây có độ lớn như thế nào so với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

  • A. Bằng độ lớn và ngược chiều.
  • B. Bằng độ lớn và cùng chiều.
  • C. Lớn hơn về độ lớn.
  • D. Nhỏ hơn về độ lớn.

Câu 16: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ khi độ lớn của chúng không đổi, cần phải:

  • A. Tăng độ lớn của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$.
  • B. Giảm góc giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$.
  • C. Tăng góc giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$.
  • D. Thay đổi phương của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ nhưng giữ nguyên góc.

Câu 17: Một vật được treo bằng hai dây không dãn OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc 45°. Biết trọng lượng của vật là 10N. Tính lực căng của dây OA.

  • A. 5N
  • B. 10$sqrt{2}$N
  • C. 10N
  • D. 5$sqrt{2}$N

Câu 18: Xét một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, $vec{F}_3$. Điều kiện nào sau đây là điều kiện cân bằng của vật?

  • A. $vec{F}_1 + vec{F}_2 = vec{F}_3$
  • B. $vec{F}_1 = vec{F}_2 = vec{F}_3$
  • C. $F_1 + F_2 = F_3$
  • D. $vec{F}_1 + vec{F}_2 + vec{F}_3 = vec{0}$

Câu 19: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang với lực 300N theo phương ngang. Lực ma sát giữa hộp và sàn là 50N. Tính hợp lực tác dụng lên hộp.

  • A. 250N
  • B. 350N
  • C. 300N
  • D. 50N

Câu 20: Cho hệ ba lực đồng quy cân bằng. Biết hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc nhau và có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Độ lớn của lực thứ ba $vec{F}_3$ là:

  • A. 1N
  • B. 5N
  • C. 7N
  • D. 12N

Câu 21: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là hai lực vuông góc nhau.
  • C. $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là hai lực cân bằng.
  • D. $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn bằng nhau nhưng phương bất kỳ.

Câu 22: Điều gì xảy ra khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không?

  • A. Vật luôn chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật luôn đứng yên.
  • C. Vật luôn chuyển động biến đổi đều.
  • D. Vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

Câu 23: Một chiếc xe tải kéo một chiếc xe con với một lực 5000N. Xe con kéo lại xe tải với một lực. Theo định luật III Newton, lực này có đặc điểm gì?

  • A. Lớn hơn 5000N.
  • B. Bằng 5000N và ngược hướng.
  • C. Nhỏ hơn 5000N.
  • D. Bằng 5000N và cùng hướng.

Câu 24: Trong trường hợp nào sau đây cần phân tích lực?

  • A. Khi có hai lực cùng phương.
  • B. Khi có hai lực vuông góc.
  • C. Khi cần xét tác dụng của lực theo các phương cụ thể (ví dụ trên mặt phẳng nghiêng).
  • D. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật.

Câu 25: Một người giữ một vật nặng trên tay. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực và lực nâng của tay. Hai lực này là cặp lực gì?

  • A. Cặp lực cân bằng.
  • B. Cặp lực tác dụng và phản tác dụng.
  • C. Cặp lực hấp dẫn.
  • D. Không phải cặp lực nào cả.

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, $vec{F}_3$. Biết $vec{F}_{12} = vec{F}_1 + vec{F}_2$. Để vật cân bằng thì lực $vec{F}_3$ phải như thế nào so với $vec{F}_{12}$?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với $vec{F}_{12}$.
  • B. Cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn với $vec{F}_{12}$.
  • C. Vuông góc với $vec{F}_{12}$.
  • D. Có độ lớn bằng $vec{F}_{12}$ nhưng phương bất kỳ.

Câu 27: Một vật có khối lượng 2kg được treo vào điểm giữa của một sợi dây căng ngang. Để dây bị võng xuống một đoạn 10cm so với phương ngang ban đầu, cần tác dụng một lực kéo xuống dưới vào vật là bao nhiêu? (Chiều dài dây ban đầu là 2m)

  • A. 2N
  • B. 10N
  • C. 20N
  • D. Khoảng 20N (cần tính toán chi tiết hơn để có giá trị chính xác, nhưng các đáp án khác quá nhỏ)

Câu 28: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là 3N và 5N. Độ lớn hợp lực của chúng không thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 2N
  • B. 4N
  • C. 9N
  • D. 7N

Câu 29: Phân tích lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương Ox và Oy vuông góc nhau. Nếu $vec{F}$ hợp với Ox một góc 30° và độ lớn F = 10N, thì độ lớn của thành phần $vec{F}_x$ (theo phương Ox) là:

  • A. 5$sqrt{3}$N
  • B. 5$sqrt{3}$N
  • C. 10N
  • D. 5N

Câu 30: Trong thí nghiệm tổng hợp lực, điều gì đảm bảo rằng ba lực $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, và $vec{F}$ (lực cân bằng) là đồng phẳng và đồng quy?

  • A. Sử dụng các quả nặng có cùng khối lượng.
  • B. Các lực kế được treo thẳng đứng.
  • C. Bảng lực được đặt nằm ngang.
  • D. Ba dây lực và điểm O (điểm đồng quy) nằm trên cùng một mặt phẳng bảng lực và các dây không bị xoắn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là 6N và 8N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về phân tích lực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một vật có trọng lượng 100N được kéo trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực kéo 20N có phương nằm ngang. Tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên vật.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cho hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực của chúng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một chiếc đèn lồng được treo vào trần nhà bằng hai sợi dây như hình vẽ. Biết đèn có trọng lượng 50N và góc giữa hai dây treo là 60°. Tính lực căng của mỗi sợi dây (giả sử lực căng hai dây bằng nhau).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang, một vật có trọng lượng 20N được giữ yên. Phân tích trọng lực thành hai thành phần: thành phần song song với mặt phẳng nghiêng và thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần song song là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ba lực đồng phẳng, đồng quy có độ lớn lần lượt là F1 = 3N, F2 = 4N, F3 = 5N. Hỏi góc giữa lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ phải bằng bao nhiêu để hợp lực của ba lực này có độ lớn nhỏ nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Biết rằng hợp lực của chúng có độ lớn bằng độ lớn của $vec{F}_1$. Góc giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một người kéo một thùng hàng nặng 50kg lên mặt phẳng nghiêng dài 10m, độ cao 2m. Lực kéo tối thiểu dọc theo mặt phẳng nghiêng để thùng hàng chuyển động đều (bỏ qua ma sát) là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Cho ba lực $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, $vec{F}_3$ đồng quy. Biết hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là $vec{F}_{12}$, và hợp lực của $vec{F}_{12}$ và $vec{F}_3$ là $vec{F}$. Hỏi $vec{F}$ là hợp lực của những lực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Nếu lực $vec{F}_1$ có độ lớn 5N và hướng về phía Đông, thì lực $vec{F}_2$ có đặc điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg được treo vào một sợi dây. Dây treo chịu được lực căng tối đa là 8N. Hỏi có thể kéo quả bóng theo phương ngang đến góc lệch tối đa bao nhiêu so với phương thẳng đứng mà dây không bị đứt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có hợp lực là $vec{F}$. Phát biểu nào sau đây luôn đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Lực căng dây có độ lớn như thế nào so với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để tăng độ lớn của hợp lực hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ khi độ lớn của chúng không đổi, cần phải:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một vật được treo bằng hai dây không dãn OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc 45°. Biết trọng lượng của vật là 10N. Tính lực căng của dây OA.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Xét một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, $vec{F}_3$. Điều kiện nào sau đây là điều kiện cân bằng của vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà nằm ngang với lực 300N theo phương ngang. Lực ma sát giữa hộp và sàn là 50N. Tính hợp lực tác dụng lên hộp.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Cho hệ ba lực đồng quy cân bằng. Biết hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc nhau và có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Độ lớn của lực thứ ba $vec{F}_3$ là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Nhận xét nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Điều gì xảy ra khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một chiếc xe tải kéo một chiếc xe con với một lực 5000N. Xe con kéo lại xe tải với một lực. Theo định luật III Newton, lực này có đặc điểm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong trường hợp nào sau đây cần phân tích lực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một người giữ một vật nặng trên tay. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực và lực nâng của tay. Hai lực này là cặp lực gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, $vec{F}_3$. Biết $vec{F}_{12} = vec{F}_1 + vec{F}_2$. Để vật cân bằng thì lực $vec{F}_3$ phải như thế nào so với $vec{F}_{12}$?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một vật có khối lượng 2kg được treo vào điểm giữa của một sợi dây căng ngang. Để dây bị võng xuống một đoạn 10cm so với phương ngang ban đầu, cần tác dụng một lực kéo xuống dưới vào vật là bao nhiêu? (Chiều dài dây ban đầu là 2m)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là 3N và 5N. Độ lớn hợp lực của chúng không thể nhận giá trị nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phân tích lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương Ox và Oy vuông góc nhau. Nếu $vec{F}$ hợp với Ox một góc 30° và độ lớn F = 10N, thì độ lớn của thành phần $vec{F}_x$ (theo phương Ox) là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong thí nghiệm tổng hợp lực, điều gì đảm bảo rằng ba lực $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, và $vec{F}$ (lực cân bằng) là đồng phẳng và đồng quy?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai lực F→1 và F→2 có độ lớn lần lượt là 6N và 8N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 10 N
  • C. 14 N
  • D. 48 N

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về phân tích lực?

  • A. Phân tích lực là tìm một lực thay thế cho nhiều lực.
  • B. Phân tích lực luôn cho ta hai lực thành phần vuông góc với nhau.
  • C. Phân tích lực làm thay đổi độ lớn của lực ban đầu.
  • D. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng tương đương.

Câu 3: Một vật có trọng lượng 50N được treo bằng hai dây OA và OB như hình vẽ. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc 30°. Tính lực căng của dây OA.

  • A. 25 N
  • B. 25√3 N
  • C. 50√3/3 N
  • D. 100 N

Câu 4: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy F→1, F→2, F→3 có cùng độ lớn 10N và hợp với nhau các góc 120° từng đôi một. Hợp lực của ba lực này bằng bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 10 N
  • C. 20 N
  • D. 30 N

Câu 5: Một người kéo một thùng hàng nặng 20kg trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30° và có độ lớn 100N. Tính độ lớn thành phần lực kéo theo phương ngang.

  • A. 50 N
  • B. 50√3 N
  • C. 100 N
  • D. 200 N

Câu 6: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là F1 và F2. Khi góc giữa hai lực là 0°, hợp lực có độ lớn 15N. Khi góc giữa hai lực là 180°, hợp lực có độ lớn 3N. Tính độ lớn của F1 và F2.

  • A. F1 = 10N, F2 = 5N
  • B. F1 = 9N, F2 = 6N
  • C. F1 = 8N, F2 = 7N
  • D. F1 = 9N, F2 = 6N hoặc F1 = 6N, F2 = 9N

Câu 7: Một chiếc đèn được treo vào tường bằng một sợi dây như hình vẽ. Phân tích trọng lực của đèn thành hai thành phần theo phương dây và phương vuông góc với tường. Thành phần lực nào có tác dụng giữ đèn cân bằng?

  • A. Thành phần lực theo phương dây có tác dụng giữ đèn cân bằng.
  • B. Thành phần lực vuông góc với tường có tác dụng giữ đèn cân bằng.
  • C. Cả hai thành phần lực đều không trực tiếp giữ đèn cân bằng, mà lực căng dây mới giữ đèn cân bằng.
  • D. Trọng lực trực tiếp giữ đèn cân bằng.

Câu 8: Một vật trượt đều xuống mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Lực nào sau đây cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

  • A. Thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Lực ma sát trượt.
  • C. Phản lực của mặt phẳng nghiêng.
  • D. Tổng hợp của phản lực và lực ma sát.

Câu 9: Ba lực đồng quy F→1, F→2, F→3 lần lượt có độ lớn 3N, 4N, 5N. Biết rằng hợp lực của F→1 và F→2 vuông góc với F→3. Hỏi góc giữa F→1 và F→2 bằng bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 90°
  • D. 180°

Câu 10: Một vật chịu tác dụng của hai lực F→1 và F→2. Biết rằng hợp lực của chúng có độ lớn bằng độ lớn của F→1. Góc giữa F→1 và F→2 là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 120°
  • D. 180°

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

  • A. Khi hai lực cùng hướng.
  • B. Khi hai lực ngược hướng.
  • C. Khi hai lực vuông góc.
  • D. Khi hai lực hợp góc 60°.

Câu 12: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Nếu có thêm một lực thứ ba tác dụng lên vật thì điều gì xảy ra?

  • A. Vật vẫn đứng yên.
  • B. Vật bắt đầu chuyển động có gia tốc.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều.

Câu 13: Một người đẩy một chiếc xe trên đường nằm ngang. Lực đẩy của người có phương nằm ngang. Lực nào sau đây là phản lực của lực đẩy?

  • A. Trọng lực của xe.
  • B. Lực ma sát giữa xe và mặt đường.
  • C. Lực mà xe tác dụng lại người theo phương ngang.
  • D. Phản lực của mặt đường lên xe.

Câu 14: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy, người ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quy tắc này?

  • A. Hợp lực là đường chéo ngắn của hình bình hành vẽ bởi hai lực thành phần.
  • B. Hợp lực là đường chéo của hình bình hành có hai cạnh là hai lực thành phần, vẽ từ điểm đồng quy.
  • C. Hợp lực là tổng độ lớn của hai lực thành phần.
  • D. Hợp lực là hiệu độ lớn của hai lực thành phần.

Câu 15: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần, điều kiện nào sau đây là cần thiết?

  • A. Hai lực thành phần phải có độ lớn bằng nhau.
  • B. Hai lực thành phần phải vuông góc với nhau.
  • C. Hai lực thành phần phải cùng phương với lực ban đầu.
  • D. Phải biết rõ phương của hai lực thành phần hoặc một phương và độ lớn của một lực thành phần.

Câu 16: Một quả bóng nặng 0.5kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10m/s². Hợp lực tác dụng lên quả bóng khi nó đang bay lên là bao nhiêu?

  • A. 5 N, hướng xuống dưới.
  • B. 5 N, hướng lên trên.
  • C. 0 N.
  • D. 10 N, hướng xuống dưới.

Câu 17: Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây không phải là lực cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Thành phần lực liên kết của mặt phẳng nghiêng lên vật theo phương song song mặt phẳng nghiêng.
  • C. Thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • D. Không có lực nào trong các lực trên, vì thành phần trọng lực song song mặt phẳng nghiêng tự cân bằng.

Câu 18: Hai người cùng kéo một chiếc thuyền đi trên sông bằng hai dây thừng. Mỗi người kéo một lực 200N. Góc giữa hai dây thừng là 60°. Tính lực tổng hợp mà hai người tác dụng lên thuyền.

  • A. 200 N
  • B. 200√3 N
  • C. 400 N
  • D. 400√3 N

Câu 19: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Điều gì có thể kết luận về hợp lực tác dụng lên xe?

  • A. Hợp lực tác dụng lên xe bằng 0.
  • B. Hợp lực tác dụng lên xe không đổi và khác 0.
  • C. Hợp lực tác dụng lên xe tăng dần.
  • D. Hợp lực tác dụng lên xe giảm dần.

Câu 20: Cho ba lực F→1, F→2, F→3 đồng quy. Biết hợp lực của F→1 và F→2 là F→12. Để hợp lực của ba lực bằng 0 thì F→3 phải có mối quan hệ như thế nào với F→12?

  • A. F→3 cùng phương, cùng chiều với F→12 và có độ lớn bất kỳ.
  • B. F→3 cùng phương, vuông góc với F→12 và có độ lớn bất kỳ.
  • C. F→3 có độ lớn bằng F→12 và phương bất kỳ.
  • D. F→3 cùng phương, ngược chiều với F→12 và có độ lớn bằng F→12.

Câu 21: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng với gia tốc không đổi bằng một lực kéo F→. Biết trọng lực tác dụng lên vật là P→. Biểu thức nào sau đây biểu diễn độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. F + P
  • B. |F - P|
  • C. √(F² + P²)
  • D. 0

Câu 22: Trong một thí nghiệm, người ta đo được hợp lực của hai lực đồng quy có độ lớn là 10N khi góc giữa chúng là 90°. Nếu góc giữa chúng là 0°, thì hợp lực có độ lớn là 14N. Tính độ lớn của hai lực thành phần.

  • A. 5N và 5N
  • B. 6N và 8N
  • C. 7N và 7N
  • D. 10N và 4N

Câu 23: Một vật khối lượng m được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Lực căng dây có độ lớn bằng bao nhiêu khi biết góc nghiêng là α và gia tốc trọng trường là g?

  • A. mg
  • B. mgcosα
  • C. mg/sinα
  • D. mgsinα

Câu 24: Hai lực đồng quy F→1 và F→2 có cùng độ lớn F. Góc giữa hai lực là α. Độ lớn của hợp lực F→ được tính bằng công thức nào?

  • A. F = 2Fcos(α)
  • B. F = 2Fcos(α/2)
  • C. F = 2Fsin(α)
  • D. F = 2Fsin(α/2)

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F→1, F→2, F→3. Điều kiện để vật cân bằng là gì?

  • A. Các lực phải cùng phương.
  • B. Các lực phải cùng độ lớn.
  • C. Hợp lực của ba lực phải bằng 0.
  • D. Các lực phải vuông góc với nhau.

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy đạt giá trị nhỏ nhất?

  • A. Khi hai lực cùng hướng.
  • B. Khi hai lực vuông góc.
  • C. Khi hai lực hợp góc 60°.
  • D. Khi hai lực ngược hướng.

Câu 27: Một người đẩy một thùng hàng lên một mặt phẳng nghiêng. Lực đẩy của người có phương song song với mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây đóng vai trò là lực ma sát?

  • A. Lực cản trở chuyển động tương đối giữa thùng hàng và mặt phẳng nghiêng.
  • B. Thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Phản lực của mặt phẳng nghiêng lên thùng hàng.
  • D. Lực đẩy của người.

Câu 28: Cho hai lực F→1 và F→2 vuông góc nhau. Biết độ lớn hợp lực F = 20N và F1 = 12N. Tính độ lớn của lực F2.

  • A. 8 N
  • B. 14 N
  • C. 16 N
  • D. 32 N

Câu 29: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy và cân bằng. Biết hai lực F→1 và F→2 vuông góc nhau và có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Tính độ lớn của lực thứ ba F→3.

  • A. 1 N
  • B. 5 N
  • C. 7 N
  • D. 25 N

Câu 30: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

  • A. Kilogam (kg)
  • B. Mét (m)
  • C. Jun (J)
  • D. Newton (N)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hai lực F→1 và F→2 có độ lớn lần lượt là 6N và 8N, tác dụng đồng quy lên một vật. Góc giữa hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về phân tích lực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một vật có trọng lượng 50N được treo bằng hai dây OA và OB như hình vẽ. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc 30°. Tính lực căng của dây OA.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy F→1, F→2, F→3 có cùng độ lớn 10N và hợp với nhau các góc 120° từng đôi một. Hợp lực của ba lực này bằng bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một người kéo một thùng hàng nặng 20kg trên sàn nằm ngang bằng một sợi dây, lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 30° và có độ lớn 100N. Tính độ lớn thành phần lực kéo theo phương ngang.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là F1 và F2. Khi góc giữa hai lực là 0°, hợp lực có độ lớn 15N. Khi góc giữa hai lực là 180°, hợp lực có độ lớn 3N. Tính độ lớn của F1 và F2.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một chiếc đèn được treo vào tường bằng một sợi dây như hình vẽ. Phân tích trọng lực của đèn thành hai thành phần theo phương dây và phương vuông góc với tường. Thành phần lực nào có tác dụng giữ đèn cân bằng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một vật trượt đều xuống mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Lực nào sau đây cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ba lực đồng quy F→1, F→2, F→3 lần lượt có độ lớn 3N, 4N, 5N. Biết rằng hợp lực của F→1 và F→2 vuông góc với F→3. Hỏi góc giữa F→1 và F→2 bằng bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một vật chịu tác dụng của hai lực F→1 và F→2. Biết rằng hợp lực của chúng có độ lớn bằng độ lớn của F→1. Góc giữa F→1 và F→2 là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Nếu có thêm một lực thứ ba tác dụng lên vật thì điều gì xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một người đẩy một chiếc xe trên đường nằm ngang. Lực đẩy của người có phương nằm ngang. Lực nào sau đây là phản lực của lực đẩy?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để xác định hợp lực của hai lực đồng quy, người ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quy tắc này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần, điều kiện nào sau đây là cần thiết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một quả bóng nặng 0.5kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10m/s². Hợp lực tác dụng lên quả bóng khi nó đang bay lên là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây không phải là lực cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hai người cùng kéo một chiếc thuyền đi trên sông bằng hai dây thừng. Mỗi người kéo một lực 200N. Góc giữa hai dây thừng là 60°. Tính lực tổng hợp mà hai người tác dụng lên thuyền.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một chiếc xe ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Điều gì có thể kết luận về hợp lực tác dụng lên xe?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho ba lực F→1, F→2, F→3 đồng quy. Biết hợp lực của F→1 và F→2 là F→12. Để hợp lực của ba lực bằng 0 thì F→3 phải có mối quan hệ như thế nào với F→12?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng với gia tốc không đổi bằng một lực kéo F→. Biết trọng lực tác dụng lên vật là P→. Biểu thức nào sau đây biểu diễn độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong một thí nghiệm, người ta đo được hợp lực của hai lực đồng quy có độ lớn là 10N khi góc giữa chúng là 90°. Nếu góc giữa chúng là 0°, thì hợp lực có độ lớn là 14N. Tính độ lớn của hai lực thành phần.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một vật khối lượng m được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Lực căng dây có độ lớn bằng bao nhiêu khi biết góc nghiêng là α và gia tốc trọng trường là g?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hai lực đồng quy F→1 và F→2 có cùng độ lớn F. Góc giữa hai lực là α. Độ lớn của hợp lực F→ được tính bằng công thức nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F→1, F→2, F→3. Điều kiện để vật cân bằng là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy đạt giá trị nhỏ nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một người đẩy một thùng hàng lên một mặt phẳng nghiêng. Lực đẩy của người có phương song song với mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây đóng vai trò là lực ma sát?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho hai lực F→1 và F→2 vuông góc nhau. Biết độ lớn hợp lực F = 20N và F1 = 12N. Tính độ lớn của lực F2.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy và cân bằng. Biết hai lực F→1 và F→2 vuông góc nhau và có độ lớn lần lượt là 3N và 4N. Tính độ lớn của lực thứ ba F→3.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong hệ SI, đơn vị của lực là gì?

Xem kết quả